Clannad VN:SEEN3415: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
No edit summary
Luudanmatcuoi (talk | contribs)
m Sửa lỗi lệch line với bản HD
 
(12 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 1: Line 1:
== Translation ==
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
''Translator''
== Đội ngũ dịch ==
''Người dịch''
::*[[User:Clion|Clion]]
::*[[User:Clion|Clion]]


''Proof-reader''
''Chỉnh sửa''
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]


''QC''
''Hiệu đính''
::*[[User:Midishero|Midishero]]
::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1]
== Text ==
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
== Bản thảo ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
<pre>
<pre>
// Resources for SEEN3415.TXT


// Resources for SEEN4415.TXT
#character 'Nữ sinh'
 
// 'Female Student'
#character '*B'
#character '*B'
#character 'Nữ Sinh'
#character 'Ryou'
// 'Girl'
#character 'Học sinh'
 
// 'Student'
<0000> Tôi chuồn ra khỏi lớp và hướng về dãy phòng học cũ như mọi khi.
// I sneak out of the classroom and head towards the old school building, as always.
 
<0001> Tiếp tục đi xuống hành lang, lén lút chẳng khác nào một thằng ăn trộm.
// Like a stalker, I continue down the hallway.
 
<0002> Hầu hết các phòng học ở đây đều bỏ trống.
// Almost all of the rooms here aren't used.
 
<0003> Và theo kiến nghị của học sinh, giờ chúng đã biến thành phòng sinh hoạt cho các câu lạc bộ. Nhưng rốt cuộc chúng vẫn bị bỏ xó.
// And by request, they'd become clubrooms, but they're usually just left as is.
 
<0004> Không một chút do dự, tôi lẻn ngay vào một phòng học trống.
// Without further delay, I slip inside one of the empty classrooms.
 
<0005> Chọn một cái ghế, rồi thoải mái đặt mông lên đó.
// And then sit in a suitable chair.
 
<0006> Bên ngoài khung cửa sổ không rèm kia, bầu trời thật trong xanh và đẹp đẽ.
// Beyond the curtainless window is the beautiful sky.
 
<0007> \{\m{B}} "Tự nhiên mình cúp tiết làm gì nhỉ? Giờ chỉ còn mỗi việc ngồi không để giết thời gian..."
// \{\m{B}} "Since I've finally skipped class, the only thing I need to do is waste time..."
 
<0008> Tôi lẩm bẩm một mình. Giọng nói vang vọng khắp căn phòng trống.
// I murmur a little to myself and blend in with the empty room.
 
<0009> Không hiểu cái cuộc sống tẻ nhạt thế này bao giờ mới chấm dứt?
// I wonder if a life like this will someday change too.
 
<0010> Ngày ấy liệu sẽ đến?
// Will the day that something changes come?
 
<0011> Từng có một người nói về nó...
// There was a person talking about that...
 
<0012> Lúc này, trong đầu tôi, chỉ có hình ảnh cô gái ấy.
// Thinking of an effeminate girl was the only thing that came to mind.
 
<0013> Tôi khẽ nhắm mắt lại.
// I close my eyes.
 
<0014> Nếu cứ mãi ngồi lì ở đây, chả biết có điều tốt đẹp đến hay không?
// I wonder if something good will happen if I just sit idly here.
 
<0015> .........
// .........
 
<0016> ......
// ......
 
<0017> ...
// ...
 
<0018> Khi ánh nắng chiếu rọi vào làm tôi không chịu nổi và phải mở mắt ra.
// As sunlight suddenly lands right on top of me, it becomes unbearable, and I open my eyes.
 
<0019> Thứ ánh sáng ấy là tất cả những gì có trong căn phòng trống này.
// And it's the only thing existing in this empty room.
 
<0020> Tôi rời khỏi căn phòng.
// I leave the empty classroom.
 
<0021> Rồi thơ thẩn lê bước dọc hành lang.
// Unconcerned, I go down the stairway.
 
<0022> Cuối hành lang, tôi thấy một cánh cửa kéo.
// By the end of the corridor, I see a sliding door.
 
<0023> Đó là thư viện.
// It's the library.
 
<0024> Có tấm biển đề "Đóng cửa".
// There's a written note saying, "Closed."
 
<0025> Nhưng để ý kĩ, có thể thấy cánh cửa chỉ khép hờ.
// But, if you look closely, the door is slightly open.
 
<0026> Không hiểu sao tôi cảm thấy băn khoăn.
// I feel anxious for some reason.
 
<0027> Đẩy cánh cửa sang bên, tôi bước vào.
// I open the sliding door and go inside.
 
<0028> Bên trong, những kệ sách cao và những chiếc bàn đều được sắp xếp ngay ngắn.
// There are tall bookshelves and reading tables all lined up.
 
<0029> Vài cơn gió nhẹ len lỏi vào căn phòng, quyện với mùi giấy và bụi bặm.
// There's a little wind coming in, mixing the scent of paper and dust.
 
<0030> Tấm màn khẽ phất phơ, uốn lượn theo làn gió, tựa như đang thở.
// The floating curtain is swaying back and forth, as if it's breathing.
 
<0031> Và ngay kia, gần khung cửa sổ có một bóng người.
// And over there at the window is a person's shadow.
 
<0032> Tóc được cột bởi món trang sức dành cho trẻ con, cô nữ sinh này có vẻ là mẫu người ít nói.
// Wearing child-like hair ornaments, a schoolgirl who seems like the quiet type.
 
<0033> Màu phù hiệu giống tôi, là học sinh năm ba.
// The color of her badge is the same as mine, that of a third year.
 
<0034> Không hiểu sao, cô ta lại ngồi bệt trên đất.
// For some reason, she's sitting on the floor.
 
<0035>... cô ta có sao không nhỉ?
// ... is she feeling sick?
 
<0036> Lại gần hơn, tôi nhận ra cô gái đang chăm chú đọc sách.
// Moving closer, I realize that she's reading a book with enthusiasm.
 
<0037> Cũng cúp tiết sao?
// Is she skipping class?
 
<0038> Thế mà tôi nghĩ chỉ Sunohara và tôi mới là những đứa có khả năng vắng mặt trong giờ học.
// And I thought Sunohara and I were the only people who wouldn't be found in a classroom in such a time.
 
<0039> Cô gái vẫn tập trung đọc sách, không mảy may để ý đến tôi.
// Without noticing me, the girl continues reading the book.
 
<0040> Rồi cô ta dừng lại ở một trang.
// Then, she stops on a page.
 
<0041> Hình như cô ta tìm được thứ gì.
// It seems like she found something.
 
<0042> Và đột nhiên lôi ra một cây kéo. Cô ta định làm gì vậy?
// For some odd reason, she takes out a pair of scissors.
 
<0043> Giữ lấy mép giấy, cô ta dừng lại vài giây.
// Holding the edge of the page, she stops for some seconds.


<0044> Như đang suy nghĩ điều gì đó.
<0000> Chuông hết tiết reo vang.
// It looks like she's thinking about something.
// The lesson ends with the ring of the school chimes.
// チャイムが鳴り授業が終わった。


<0045> Và rồi...
<0001> \{Nữ sinh} 『Ưm...
// And then...
// \{Female Student} "Um..."
// \{女生徒} 「あの…」


<0046> Xoẹt, xoẹt, xoẹt.
<0002> \{\m{B}} 『... Hửm?』
// Snip, snip, snip.
// \{\m{B}} "... hmm?"
// \{\m{B}} 「…ん?」


<0047> Không một chút do dự, cô ta bắt đầu cắt trang sách...
<0003> Nghe tiếng gọi, tôi ngoái đầu nhìn.
// Without hesitation, she starts cutting the book...
// A voice suddenly makes me turn my head.
// 不意に声をかけられ振り向く。


<0048> \{\m{B}} "Ê này! Khoan đã nào!"
<0004> \{Nữ sinh} 『A...』
// \{\m{B}} "Hey! Wait a second!"
// \{Female Student} "Ah..."
// \{女生徒} 「あ…」


<0049> Bất giác tôi lập tức lao tới.
<0005> Fujibayashi Ryou...?
// I rush over to her without thinking.
// Fujibayashi Ryou...?
// 藤林椋…?


<0050> \{Nữ Sinh} "?"
<0006> Lớp trưởng của chúng ta đây mà.
// \{Girl} "?"
// She's the class representative.
// このクラスの委員長をしている奴だっけな。


<0051> Cô gái ngừng cắt và nhìn tôi.
<0007> Chính xác thì, cô ấy bị buộc phải làm lớp trưởng...
// Her hand stops as she gazes up at my face.
// Or rather, to be precise, she was voted in...
// もっとも、正しくは委員長をやらされている奴、なんだろうけど…。


<0052> Không hiểu vì lý do gì, cô ta lại đi chân trần.
<0008> Nếu tôi nhớ không lầm, cô là em sinh đôi của Kyou.
// For some reason, she's barefooted.
// If I remember correctly, she's Kyou's younger twin sister.
// 確か杏の双子の妹だったな。


<0053> Giày và vớ vứt ngổn ngang trên sàn.
<0009> Cô tiến lại bàn tôi, vừa đi vừa dáo dác nhìn xung quanh, đầy vẻ rụt rè.
// Her indoor shoes and socks are placed on the floor.
// Her eyes keep on darting back and forth as she comes by my desk.
// 頼りなさげな目を左右に泳がしながら、俺の机の隣に立っている。


<0054> Nhìn xung quanh, ở đây có một cái túi đeo vai và hàng đống sách, chắc là của cô ta...
<0010> \{Ryou} 『À... à này...』
// And around her are a pouch handbag and tons of books that seem to belong to her...
// \{Ryou} "Uh... um..."
// \{椋} 「え…えっと…」


<0055> Để ý kĩ hơn, bạn sẽ thấy cô gái này còn mang theo cả đệm.
<0011> \{\m{B}} 『... Chuyện gì?』
// If you look even further, you'll see that she even has a cushion.
// \{\m{B}} "... what?"
// \{\m{B}} 「…なに?」


<0056> Bình thản và tự nhiên như đang ở nhà. Thật không bình thường chút nào.
<0012> \{Ryou} 『À... là... cái này...』
// She looks serious and calm, as if she's at home, but its kind of unbalanced.
// \{Ryou} "Ah... um... here..."
// \{椋} 「あ、あの…これ…」


<0057> \{\m{B}} "Chẳng phải đấy là sách của thư viện sao?"
<0013> Nói đoạn, cô đưa tôi một xấp giấy.
// \{\m{B}} "That's a library book, right?"
// She presents a sheet of paper to me.
// そう言って俺に差し出してきたのは一枚のプリントだった。


<0058> \{Nữ Sinh} "??"
<0014> \{\m{B}} 『... Thư tình à?
// \{Girl} "??"
// \{\m{B}} "... A love letter?"
// \{\m{B}} 「…ラブレター?」


<0059> Cô ta ngẫm nghĩ một lúc.
<0015> \{Ryou} 『Ể? Không, không phải...』
// She thinks of something.
// 1300-800
// \{Ryou} "Eh? No, it's no--..."
// \{椋} 「え?  ち、ちがいま──…」


<0060> Xoẹt, xoẹt, xoẹt.
<0016> \{\m{B}} 『Không ngờ bạn lại bạo dạn đến thế.
// Snip, snip, snip.
// \{\m{B}} "I didn't think you were that bold."
// \{\m{B}} 「見かけによらず大胆だな?」


<0061> \{Nữ Sinh} "Đây."
<0017> \{\m{B}} 『Phải can đảm lắm mới đưa tận tay người khác thứ này.
// \{Girl} "Yes."
// \{\m{B}} "You've got real guts to be giving me something like this."
// \{\m{B}} 「むき出しで渡すなんて、なかなか出来る事じゃないぞ」


<0062> Cô ta cắt góc trang sách vừa bị cắt và đưa cho tôi.
<0018> \{Ryou} 『Nhưng... nó... đâu phải là thư tình...』
// She cuts the corner of the cut-off page again, and presents it to me.
// \{Ryou} "Um... it's not... a love letter--..."
// \{椋} 「その…ラブ…レターとか…そんなのじゃないで──…」


<0063> \{Nữ Sinh} "Cái góc này ngon lắm."
<0019> \{\m{B}} 『Lẽ nào là thư đe dọa chuyền tay? Chuyền thẳng mặt mình thế \nnày thì bạn cũng lạnh lùng quá đấy...
// \{Girl} "The tip is delicious."
// \{\m{B}} "Then, a death threat? I don't think it's nice to just hand something like that directly to me..."
// \{\m{B}} 「じゃあ不幸の手紙か?  こんなに堂々と渡すってのはイジメだと思うんだが…」


<0064> Cô ta nói giống như đó là cái bánh xốp hay miếng thịt quay vậy.
<0020> \{Ryou} 『Không... không phải thư đe dọa luôn...』
// She says that as though it's like sponge cake or roast pork.
// \{Ryou} "It's... not a death threat..."
// \{椋} 「ふ、不幸の手紙でもないと思います…」


<0065> \{\m{B}} "Cô khoái món này hả?"
<0021> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "Do you eat this?"
 
<0066> Tôi vừa hỏi vừa đưa mảnh giấy ra trước mặt cô ta.
// I ask while thrusting the piece of paper she cut out of the book in front of her.
 
<0067> \{Nữ Sinh} "Không, nó đâu phải thịt cừu."
// \{Girl} "I don't, it's not mutton."
 
<0068> \{\m{B}} "Đúng rồi đấy."
// \{\m{B}} "That's right."
 
<0069> \{Nữ Sinh} "Thế bạn muốn ăn giấy sao?"
// \{Girl} "Do you want to eat paper?"
 
<0070> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn ăn."
// \{\m{B}} "I don't want to eat paper either."
 
<0071> \{Nữ Sinh} "Bạn không đói sao?"
// \{Girl} "You're not hungry?"
 
<0072> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói."
// \{\m{B}} "No, I'm about to become hungry."
 
<0073> \{Nữ Sinh} "Mình thì đói rồi."
// \{Girl} "I've also become hungry."
 
<0074> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」


<0075> Xem ra tôi đã bắt chuyện được với cô ta, nhưng, có cảm tưởng đây là cuộc đối thoại giữa hai kẻ đầu óc có vấn đề.
<0022> \{Ryou} 『.........
// It seems I'm engaging in some conversation with her, but, it feels like we're slipping away from the basics.
// \{Ryou} "........."
 
// \{} 「………」
<0076> \{\m{B}} "Dù sao thì..."
// \{\m{B}} "Anyway..."
 
<0077> \{\m{B}} "Tôi thấy cô không nên cắt sách của trường như thế."
// \{\m{B}} "I don't think you should cut pages out of school books."
 
<0078> Làm thế này thật không giống tôi chút nào, nhưng trước mắt cứ ngăn cô ta đã.
// This is unlike me, but I try to preach to her.
 
<0079> Xoẹt, xoẹt.
// Snip, snip.


<0080> Cô ta chẳng thèm nghe...
<0023> \{\m{B}} 『Thư thách đấu hả?』
// She's not even listening...
// \{\m{B}} "A challenge?"
// \{\m{B}} 「果たし状?」


<0081> \{Nữ Sinh} "?"
<0024> \{Ryou} 『~~~...』
// \{Girl} "?"
// \{Ryou} "~~~..."
// \{} 「~~~…」


<0082> \{\m{B}} "Thôi, không có gì, cứ làm gì cô thích."
<0025> Thụp...
// \{\m{B}} "No, nothing, do what you like."
// Thud...
// ぐっ…


<0083> Cô ta đặt cuốn sách bị cắt lên sàn.
<0026> Fujibayashi đỏ mặt, ấn mạnh xấp giấy vào ngực tôi.
// She puts the cut-off piece of the book on the floor.
// Fujibayashi's face reddens as she forces the sheet of paper onto my chest.
// 藤林は顔を真っ赤にしながら、プリントを俺の胸に押しつけた。


<0084> Trong khi đó, tôi nhìn những cuốn sách xung quanh.
<0027> \{Ryou} 『Đây... đây là nội dung của tiết sinh hoạt sáng nay.
// During that, I look at the books placed around her.
// 1100,1050
// \{Ryou} "It's... the printout from homeroom this morning."
// \{椋} 「あ、朝のHRの時に配られたプリント…です」


<0085> Liếc qua cái tựa trên gáy của cuốn mỏng nhất, "Vật lý thiên văn ~Lịch sử và tổng quát~"
<0028> \{\m{B}} 『Ra thế? Chán phèo.』
// Written on the front of the thickest book is, "Astrophysics ~The History and Prospects~"
// \{\m{B}} "That's it? How boring."
// \{\m{B}} 「なんだ、つまらねぇ」


<0086> Cho tôi đọc cuốn đó, chắc chắn tôi chả nuốt nổi một câu.
<0029> Tôi nhét xấp giấy vào ngăn bàn, chẳng buồn liếc qua.
// Even if I read that book, I probably wouldn't get its meaning in one go.
// I take the printout and shove it inside my desk without looking at it.
// 受け取ったプリントを見ないでそのまま机の中に押し込む。


<0087> Ít ra, chúng là những cuốn sách không thích hợp trong thư viện này vì chúng thuộc lĩnh vực cao siêu hơn.
<0030> Có xem cũng chẳng để làm gì.
// At least, they're books that would be inappropriate to this library, as they're all high-priced technical books.
// It probably isn't worth seeing, anyway.
// どうせ大したプリントでもないだろうし。


<0088> Nếu nhìn gần hơn, bạn sẽ thấy dấu tem "Thuộc Bộ Sách Quận Trưởng"
<0031> \{Ryou} 『.........』
// If you look pretty closely, you'll see the stamp "Prefectural Library Book Collection".
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」


<0089> \{\m{B}} "........."
<0032> \{\m{B}} ... Hử? Còn chuyện gì nữa à?』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "What, is there something else?"
// \{\m{B}} 「…ん?  まだ何かあるのか?」


<0090> Thậm chí chúng không phải sách trong trường này.
<0033> \{Ryou} 『À... chỉ là... mình nghĩ sẽ tốt hơn nếu bạn đi học đúng giờ.』
// Moreover, it isn't even a book from this school.
// \{Ryou} "Um... well... I think it's better if you come to school on time."
// \{椋} 「ぁ…えっと…あまり遅刻とかしない方が良いと思うんです」


<0091> \{\m{B}} "Này..."
<0034> \{\m{B}} 『... Không phải chuyện của bạn.
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}} "... it's none of your business, really."
// \{\m{B}} 「…別におまえには関係ないだろ」


<0092> Tôi gãi đầu.
<0035> \{Ryou} 『Nhưng mà... ưm... sẽ tốt hơn... nếu bạn đến trường đúng giờ, nên...』
// I scratch my head.
// \{Ryou} "But... well... it'd be better if... you came to school on time, so..."
// \{椋} 「でも…その…学校には…ちゃんと来た方が良いと思いますから…」


<0093> \{\m{B}} "Thế hồi nhỏ ba mẹ không dạy cô phải giữ gìn của công sao?"
<0036> \{\m{B}} 『Cứ là lớp trưởng thì có quyền bắt mọi người theo ý mình sao?
// \{\m{B}} "Didn't your parents tell you to take care of everyone's belongings when you were little?"
// \{\m{B}} "So, if you become the class representative, you can just talk about your other classmates' attendance, huh?"
// \{\m{B}} 「委員長ともなると、同じクラスの奴の出席にまで口を出すのか?」


<0094> \{Nữ Sinh} "??"
<0037> \{Ryou} 『Mình... mình không có ý đó, nhưng...』
// \{Girl} "??"
// 3700,3500
// \{Ryou} "T-that's not what I mean, but..."
// \{} 「そ…そういうわけじゃ…ないですけど…でも…」


<0095> Cô ta lại ngẫm nghĩ.
<0038> \{Ryou} 『... nhưng...』
// She's thinking of something again.
// \{Ryou} "... um..."
// \{椋} 「…その…」


<0096> Rồi lấy trong túi một cái hộp và mở nắp ra.
<0039> Những giọt nước mắt dần tụ lại trên vành mi cô ấy.
// She takes out something like a box from her pouch handbag and opens the lid.
// Her eyes are becoming misty.
// ジワ…と目が潤む。


<0097> \{Nữ Sinh} "Hộp cơm trưa."
<0040> \{\m{B}} .........
// \{Girl} "Boxed lunch."
 
<0098> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」


<0099> \{Nữ Sinh} "Một hộp cơm rất ngon."
<0041> Chắc tôi có hơi quá đáng.
// \{Girl} "A very delicious boxed lunch."
// Maybe I was a little rough.
// 少し言い過ぎたかもしれない。


<0100> Lại chẳng thèm nghe...
<0042> Xin lỗi
// Not listening again...
// Apologize to her
// 謝っておく


<0101> \{Nữ Sinh} "Mình tự làm đấy."
<0043> Im lặng
// \{Girl} "I made it myself."
// Ignore her
// ムシする


<0102> \{Nữ Sinh} "Hôm nay có trứng cuộn, súp, thịt và cà hầm với rau bi-na, cùng đậu nấu chín."
<0044> \{\m{B}} 『Xin lỗi, mình hơi quá lời.
// \{Girl} "Today's menu is egg roll in a soup, meat and potato stew with spinach, and cooked beans."
// \{\m{B}} "Sorry, I spoke a bit too much."
// \{\m{B}} 「悪かったよ、ちょっと言い過ぎた」


<0103> \{Nữ Sinh} "Mình rất hãnh diện về nó."
<0045> \{Ryou} 『Không... là do mình làm phiền bạn trước...
// \{Girl} "I'm especially confident in this one."
// \{Ryou} "No... it's my fault for bothering you so much..."
// \{椋} 「いえ…出過ぎたことを言った私が…悪いですから…」


<0104> Cô ta chỉ vào cái hộp.
<0046> \{Ryou} 『... mình xin lỗi...』
// She points inside the Tupperware.
// \{Ryou} "... sorry..."
// \{椋} 「…すみません…」


<0105> \{\m{B}} "Trông ngon đấy..."
<0047> \{Học sinh} 『Này,\ \
// \{\m{B}} "It certainly looks good..."
// \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you."
// \{生徒} 「おい\m{A}、委員長泣かすなよ。姉貴が飛んで来るぞ」


<0106> Nếu tôi nhớ không lầm, hình như quy định cấm mang đồ ăn vào thư viện.
<0048> , đừng làm lớp trưởng khóc! Chị của nhỏ sang đây là mày toi đấy.
// I have a feeling that eating food is prohibited in the library.


<0107> Và hơn nữa, tôi nhớ trong một tiết học cũng nhắc đến vấn đề này.
<0049> \{Ryou} 『... Không sao đâu... mình đâu khóc...』
// And to top that off, I remember that lessons are still taking place.
//1200
// \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..."
// \{椋} 「…大丈夫です…泣いてませんから…」


<0108> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?"
<0050> Đừng nói câu đó khi mắt bạn đang đỏ hoe thế chứ.
// \{Girl} "Won't you eat?"
/// I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes.
// 目を涙でうるうるさせて言うセリフでもないと思う。


<0109> \{\m{B}} "Không, ý tôi không phải vậy..."
<0051> Cũng may chưa rơi giọt nào ra, phải tránh đừng để cô ấy khóc mới được.
// \{\m{B}} "No, that's not what I mean..."
// At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry.
// とりあえず、目から零れてはいないから、泣いていないということにしよう。


<0110> \{Nữ Sinh} "Hôm nay không phải là đất sét..."
<0052> \{\m{B}} 『... Rồi rồi, cảm ơn lời khuyên của bạn.
// \{Girl} "It's not clay today..."
// \{\m{B}} "... well, I'll take your advice."
// \{\m{B}} 「…まぁ忠告だけはもらっとくよ」


<0111> \{\m{B}} "... cô thường ăn đất sét à?
<0053> \{Ryou} 『A... v-vâng...
// \{\m{B}} "... do you usually eat boxed lunches made of clay?"
// \{Ryou} "Ah... o-okay..."
// \{椋} 「あ、は、はい…」


<0112> \{Nữ Sinh} "Không, mình sẽ bị rối loạn tiêu hóa mất."
<0054> \{Ryou} 『Nhưng mà... nếu được... bạn cố gắng đừng đi muộn nhé.
// \{Girl} "I don't. I'll get indigestion."
// \{Ryou} "But... if you can... try not to be late."
// \{椋} 「でも、できれば…遅刻しないようにして下さい」


<0113> \{Nữ Sinh} "Bạn muốn ăn đất sét à?"
<0055> Nói đoạn, Fujibayashi rút trong túi áo ra một bộ bài.
// \{Girl} "Do you want to eat clay?"
// With that said, Fujibayashi pulls a deck of cards out of her pocket.
// 藤林はそう言うと、上着のポケットからトランプを取り出した。


<0114> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn."
<0056> Cô xếp các lá bài ra và xào chúng trên mặt bàn, cử chỉ có \nphần vụng về.
// \{\m{B}} "I don't want to eat clay either."
// Then, she clumsily places the cards in her hand and shuffles them.
// そしておもむろにぎこちない手つきで札をくりだす。


<0115> \{Nữ Sinh} "Bạn không đói sao?"
<0057> Xoạch... xoạch... xoạch... xoạch...
// \{Girl} "You're not hungry?"
// Shuffle... shuffle... shuffle... shuffle...
// シュッ…シュッ…シュッ…シュッ…。


<0116> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói."
<0058> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "Nope, I'm about to become hungry."
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} 「…?」


<0117> \{Nữ Sinh} "Mình thì đói rồi."
<0059> Xoạch, xoạch, xoạch, xoạc——...
// \{Girl} "I've also become hungry."
// Shuffle, shuffle, shuffle, shu--...
// シュッ…シュッ…シュッ…シュ──…。


<0118> Giờ tôi nhận ra, cuộc đối thoại của chúng tôi chẳng ăn nhập gì với nhau, một vòng luẩn quẩn lặp đi lặp lại.
<0060> \{Ryou} 『A...』
// I just realized that it seems our conversation doesn't connect, and is in a loop.
// \{Ryou} "Ah..."
// \{椋} 「あ…」


<0119> \{\m{B}} "Chờ chút, cô thấy đấy, tôi..."
<0061> Lách tách...
// \{\m{B}} "Wait a minute, you see I..."
// Clatter...
// バララ…。


<0120> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?"
<0062> Cả xấp bài rơi tứ tung ra sàn.
// \{Girl} "Won't you eat?"
// Her cards fall all over the ground.
// 派手に床にばらまいた。


<0121> Cô ta nhìn thẳng vào mắt tôi và hỏi lại lần nữa.
<0063> \{Ryou} 『A... a... ư~~...』
// She looks straight into my eyes and asks again.
// \{Ryou} "Ah... ah... umm~..."
// \{椋} 「あ…あ…う~…」


<0122> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?"
<0064> Cô quýnh quáng nhặt chúng lên và lại xào tiếp.
// \{Girl} "Won't you eat...?"
// She quickly gathers the scattered cards and tries shuffling again.
// 慌てて床に落としたトランプを拾い集めると、また札をくりだした。


<0123> Giọng nói ấy có phần lạc lõng.
<0065> Xem ra lần này ổn rồi.
// Her voice sounds somewhat lonely.
// Seems she got it right this time.
// 今度はちゃんとくれたらしい。


<0124> Cơn gió thổi qua khung cửa sổ, khẽ lay động mái tóc tết kiểu trẻ con của cô ta.
<0066> Rồi cô xòe bài thành một hình quạt nham nhở, và giơ chúng ra trước mặt tôi.  
// The wind blowing from the window flutters her childlike hair.
// She forms a badly shaped fan with the cards and presents it to me.
// 藤林はトランプを不格好な扇状に広げると、俺に裏を向けて差し出してきた。


<0125> Tự nhiên tôi cảm thấy hơi tội tội.
<0067> \{\m{B}} 『... Hả? Gì đây...?』
// For some reason, I feel a little guilty
// \{\m{B}} "... huh? What...?"
// \{\m{B}} 「…え?  なに…?」


<0126> Ăn một ít
<0068> \{Ryou} 『... À... mời.』
// Eat some
// \{Ryou} "... um... please."
// \{椋} 「…あの…どうぞ」


<0127> Từ chối
<0069> \{\m{B}} 『... Muốn mình rút một lá à?』
// Decline offer
// \{\m{B}} "... you want me to pick one?"
// \{\m{B}} 「…一枚選べと?」


<0128> \{\m{B}} "Có lẽ tôi sẽ ăn một ít."
<0070> \{Ryou} 『Ba-... Bạn hãy rút ba lá...』
// \{\m{B}} "I guess I'll take some."
// \{Ryou} "P-pick three cards, please..."
// \{} 「さ、三枚選んで下さい…」


<0129> Cô gái gật đầu như được an ủi.
<0071> \{\m{B}} 『.........』
// The girl nods as if she's relieved.
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」


<0130> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}."
<0072> Chẳng hiểu chuyện gì đang diễn ra nữa...
// \{Girl} "Shall we eat then?"
// I don't know what the hell is going on...
// いきなりわけがわからん…。


<0131> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu."
<0073> Định biểu diễn một màn ảo thuật chăng?
// \{Girl} "Let's eat."
// Is she going to show me a magic trick?
// 手品でも見せてくれるのだろうか…?


<0132> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống.
<0074> Kệ, tôi cứ rút ba lá.
// She joins her hands together and bows down.
// Anyway, I pick out the three cards.
// とりあえずトランプの束から三枚抜き取る。


<0133> \{Nữ Sinh} "Nói 'Aaaa' đi."
<0075> \{Ryou} 『Bạn lật lại cho mình xem đi.
// \{Girl} "Say 'Ahh.'"
// \{Ryou} "Please show them to me."
// \{椋} 「見せて下さい」


<0134> \{\m{B}} "Aaa..."
<0076> \{\m{B}} 『Nè.
// \{\m{B}} "Ahh..."
// \{\m{B}} "Here."
// \{\m{B}} 「ほれ」


<0135> \{\m{B}} "... Ấy! Sao tôi có thể làm thế được. Ngượng chết mất! Với lại chúng ta mới gặp nhau thôi mà!"
<0077> Cô ấy xem xét cẩn thận những lá bài tôi vừa rút.
// \{\m{B}} "... geh! As if I'd do such embarrassing things when we've only just met!"
// She carefully inspects the cards I picked.
// 俺の選んだ三枚の札をジッと見つめる。


<0136> \{Nữ Sinh} "???"
<0078> \{Ryou} 『A...』
// \{Girl} "???"
// \{Ryou} "... ah..."
// \{} 「…あ…」


<0137> Hình như cô gái này không biết ngượng là gì.
<0079> \{\m{B}} 『Hả?』
// It seems she doesn't have any idea what embarrassing is.
// \{\m{B}} "Hm?"
// \{\m{B}} 「ん?」


<0138> \{\m{B}} "Hừm..."
<0080> \{Ryou} 『...\ \
// \{\m{B}} "Sigh..."
//1900
// \{Ryou} "... \m{A}-kun... you'll be late tomorrow."
// \{椋} 「…\m{A}くん…明日遅刻です」


<0139> Tôi cảm thấy tôi không không thuộc về thế giới của cô ta, một thế giới cô độc.
<0081> -kun... ngày mai bạn sẽ tiếp tục đi học muộn.』
// I can feel that I'm not just an ordinary person in this girl's distant, lonely world.


<0140> \{Nữ Sinh} "À..."
<0082> ... Cô em này kiếm chuyện gây sự à?
// \{Girl} "Well..."
// ... is she trying to pick a fight with me or something?
// 喧嘩売ってんのか…こいつ…。


<0141> \{Nữ Sinh} "Nhưng chỉ có một đôi đũa."
<0083> \{\m{B}} 『Này... không phải bạn bảo mình không nên đi muộn à? Cái trò này là sao?』
// \{Girl} "But there is only one pair of chopsticks."
// \{\m{B}} "Hey... aren't you the one who told me not to be late? So what the hell is that about?"
// \{\m{B}} 「あのなぁ、遅刻しないで来いと言っといてなんだそれは?」


<0142> \{Nữ Sinh} "Làm sao đây...."
<0084> \{Ryou} 『À... thì... bạn sẽ gặp một cụ bà. Bà ấy không tự băng qua đường được. Bạn giúp bà ấy nên mới đi muộn.
// \{Girl} "What should we do..."
// \{Ryou} "Ah... well... you'll encounter an old lady in trouble at the pedestrian crossing on your way here. You'll be late if you help her..."
// \{椋} 「あ…あの…学校に来る途中、横断歩道を渡れなくて困っているお婆さんがいて、手をかしてあげていたら遅刻してしまいます…」


<0143> Tôi bốc một miếng thịt, bỏ vào miệng.
<0085> \{Ryou} 『Đổi lại bạn sẽ được bà ấy cảm kích, còn cho tiền tiêu vặt nữa.
// I take a piece of meat out with my fingers and put it inside my mouth.
// \{Ryou} "But, you'll receive a lot of gratitude and payment."
// \{椋} 「でもたくさん感謝されて、お小遣いとかもらえます」


<0144> Và nhai một cách ngon lành.
<0086> \{\m{B}} 『Chờ chút! Bói toán gì mà chi tiết quá vậy?!』
// And chew it well.
// \{\m{B}} "Wait a second! What's with this overly detailed fortune-telling?!"
// \{\m{B}} 「ちょっと待てっ!  なんだその具体性抜群な占いは?!」


<0145> Có hơi nguội nhưng thực sự rất ngon.
<0087> \{\m{B}} 『Bói bằng bài tarot còn có chút đáng tin, đằng này lại dùng bài tú lơ khơ là sao?!』
// It's a little cold, but it's really tasty.
// \{\m{B}} "How could you tell me that with playing cards? They're not even tarot cards!"
// \{\m{B}} 「タロットとかならともかく、トランプでそんなこと言われて納得いくか!」


<0146> Nếu là tự làm, thì có thể nói cô ta rất giỏi nội trợ.
<0088> \{\m{B}} 『Bạn dựa vào đâu mà đoán chắc vậy? Mấy con số và ký hiệu lẻ tẻ này á?』
// If she made this, then I can say that she's really good at cooking.
// \{\m{B}} "Exactly what kind of premise do you have based on signs and marks alone?"
// \{\m{B}} 「数字とマークだけで、どうやってそんな事態が浮かび上がってくるんだ」


<0147> \{Nữ Sinh} ..."
<0089> \{Ryou} 『Đ-đó là... trực giác của con gái...
// \{Girl} "Oh..."
// \{Ryou} "It's... a maiden's inspiration..."
// \{椋} 「お…乙女のインスピレーションです…」


<0148> Cô ta định nói gì đó và lại nhìn tôi.
<0090> Giác quan thứ sáu cao minh khiếp thế...
// She says something and looks at my face again.
// Sixth sense in full power...
// 第六感フル稼働だ…。


<0149> \{Nữ Sinh} "Ngon chứ?"
<0091> Đã vậy, cô ấy còn tỏ ra rất tự tin nữa...
// \{Girl} "Is it delicious?"
// Even more, she's pretty confident...
// しかも言いきってるし…。


<0150> \{\m{B}} , khá ngon."
<0092> \{\m{B}} 『... Hay là do, bạn không muốn mình đến trường...?』
// \{\m{B}} "Well, kind of."
// \{\m{B}} "... could it be that you don't want me to come to school?"
// \{\m{B}} 「…ひょっとして実は俺に学校に来てほしくないとか…?」


<0151> Cô ta mỉm cười.
<0093> \{Ryou} 『Kh-không phải thế...』
// She shows me a faint smile.
// \{Ryou} "T-that's not it..."
// \{椋} 「そ…そんなことないです…」


<0152> \{Nữ Sinh} "Bạn muốn ăn thêm không?"
<0094> \{Ryou} 『Chỉ là... định mệnh đã được tiên đoán thôi...』
// \{Girl} "Do you want to eat some more?"
// \{Ryou} "It's just... that's how the fortune turned out..."
// \{} 「ただ…占いでそう出ただけなので…」


<0153> Ngay lúc đó, chuông reo báo hiệu giờ ăn trưa.
<0095> \{\m{B}} 『... Khá lắm. Ngày mai mình sẽ không đi muộn.』
// At that moment, the bell starting lunch break rings.
// \{\m{B}} "... fine. I definitely won't be late tomorrow."
// \{\m{B}} 「…わかった。明日は絶対遅刻しないからな」


<0154> Cỡ mười lăm phút, chỗ này sẽ động nghẹt học sinh.
<0096> \{Ryou} 『Ơ?』
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons.
// \{Ryou} "Eh?"
// \{椋} 「え?」


<0155> Bữa trưa này hơi ít, nên tôi không nỡ ăn thêm miếng nữa.
<0097> \{\m{B}} 『Cứ mặc xác bà già ấy là xong.
// This lunch is quite small, so I shouldn't really take any more.
// \{\m{B}} "I'm just gonna ignore that old lady at the pedestrian crossing."
// \{\m{B}} 「横断歩道でお婆さんが困っていても見て見ぬフリだ」


<0156> \{\m{B}} "Không cần đâu."
<0098> \{Ryou} 『Mình nghĩ đó không phải ý hay...』
// \{\m{B}} "No, I guess not."
// \{Ryou} "I-I don't think that's a good idea..."
// \{} 「そ、それはよくないと思います…」


<0157> Nghe thế, cô ta nhìn tôi một cách lạ kỳ.
<0099> \{Ryou} 『Bạn nên giúp... người đang gặp khốn khó...』
// After saying that, she looks curiously at me.
// \{Ryou} "I think it's better to try to help people in trouble."
// \{椋} 「こ…困っている人は助けてあげないとダメだと思うんです…」


<0158> \{Nữ Sinh} "Bạn no rồi à?"
<0100> \{\m{B}} 『Không, mình sẽ bỏ mặc bà ta.』
// \{Girl} "Are you full?"
// \{\m{B}} "No, I'll just leave her alone."
// \{\m{B}} 「いや、見捨てる」


<0159> \{\m{B}} "Không, không phải thế..."
<0101> \{Ryou} 『Nhưng...
// \{\m{B}} "No, that's not really it..."
// \{Ryou} "But..."
// \{椋} 「でも…」


<0160> ... Có lẽ phản ứng của tôi trước việc nhận bữa trưa từ một người lạ như thế này có hơi thái quá.
<0102> Đính, đoong, đính, đoong...
// ... I guess I have a resistance against suddenly accepting lunch from a stranger.
// Ding, dong, dang, dong...
// キーンコーンカーンコーン…。


<0161> Cô gái nhìn tôi chằm chằm, và nói đầy quyết tâm:
<0103> \{Ryou} 『A...』
// The girl is staring at me and, with determination, she says:
// \{Ryou} "Ah..."
// \{椋} 「あ…」


<0162> \{Nữ Sinh} "Được rồi, mình sẽ cố ăn hết."
<0104> \{\m{B}} 『Chuông vào tiết kìa, về chỗ bạn đi.
// \{Girl} "Well then, I'll try to eat."
// \{\m{B}} "Look, the bell's ringing, so go back to your seat."
// \{\m{B}} 「ほれ、チャイムが鳴ったぞ。自分の席に戻れ」


<0163> \{\m{B}} "À, cô không cần phải thông báo đâu..."
<0105> \{Ryou} 『... A... vâng...
// \{\m{B}} "Well, you don't really need to announce that..."
// \{Ryou} "... o... okay..."
// \{椋} 「…は…はい…」


<0164> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}."
<0106> Fujibayashi trở về chỗ với dáng vẻ thất vọng, đôi vai chùng hẳn xuống.
// \{Girl} "Shall we eat then?"
// Fujibayashi drops her shoulders, looking depressed, and goes back to her seat.
// 俺に言われて肩を落としながら自分の席に向かう藤林。


<0165> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu."
<0107> Khỉ thật... \pcô ấy làm tôi cũng rầu theo...
// \{Girl} "Let's eat."
// Geez... I'm the one who's becoming depressed here...
// ったく…こっちの方が落ち込みたくなる…。


<0166> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống.
<0108> \{Ryou} 『À mà...』
// She places her hands together and bows down.
// \{Ryou} "Um..."
// \{椋} 「あの…」


<0167> \{Nữ Sinh} "Đầu tiên là, món trứng cuộn."
<0109> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{Girl} "The first one is, egg roll in a soup."
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} 「ん?」


<0168> Cô ta dùng đũa xắn đôi.
<0110> \{Ryou} 『Bạn không cần... để ý đến quẻ bói của mình đâu.』
// She divides it in half with her chopsticks.
// \{Ryou} "You shouldn't... really worry about that fortune-telling I made."
// \{椋} 「占い…あまり気にしないで下さい…」


<0169> ... măm, măm, măm.
<0111> Nói xong, cô ấy chậm rãi ngồi vào ghế.
// ... munch, munch, munch.
// After saying that, she slowly returns to her seat.
// それだけを言うと、藤林は小走りで自分の席へと戻っていった。


<0170> Ực.
<0112> \{\m{B}} 『.........』
// Gulp.
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」


<0171> \{Nữ Sinh} "Thực sự rất ngon."
<0113> Muốn gây sự thật đấy à...?
// \{Girl} "It's really delicious."
// Maybe she really is trying to pick a fight with me...?
// やっぱりあいつは喧嘩売ってるんじゃないのか…?


<0172> \{Nữ Sinh} "Kế tiếp là món thịt hầm."
<0114> Quẻ bói dị thường ấy cũng khiến tôi lo lo.
// \{Girl} "Next is the stew."
// The result of the unusual fortune-telling makes me worry a little.
 
// 妙な占いの結果だけを残されて、少しブルーになった。
<0173> Cô ta cũng xắn làm hai.
// She also divides it in half.
 
<0174> ... măm, măm, măm, măm.
// ... munch, munch, munch, munch.
 
<0175> Ực.
// Gulp.
 
<0176> \{Nữ Sinh} "Quả thực rất, rất là ngon."
// \{Girl} "It's really, really delicious."
 
<0177> \{Nữ Sinh} "Và tiếp theo là...."
// \{Girl} "And then, the next one is..."
 
<0178> Sau đó,cô ta dùng đũa bới cơm lên.
// Then, she spreads the white rice with her chopsticks.
 
<0179> \{Nữ Sinh} "...Để tớ cho cậu thấy thế nào là mận khô nhé."
// \{Girl} "... I'll show you a dried plum."
 
<0180> Làm được mới lạ.
// It's a feint.
 
<0181> \{Nữ Sinh} "Cái này khó xắn làm hai quá...."
// \{Girl} "It's difficult dividing this in two so..."
 
<0182> \{Nữ Sinh} "Mình ăn trước mặt bạn được không?"
// \{Girl} "Is it all right if I eat this before you?"
 
<0183> \{\m{B}} "... tùy cô."
// \{\m{B}} "... do as you please."
 
<0184> \{Nữ Sinh} "Ừ."
// \{Girl} "Okay."
 
<0185> Rồi cô ta gắp trái mận nhỏ, đỏ thẫm bỏ tọt vào miệng.
// She flings the small, deep, red plum in her mouth with her chopsticks.
 
<0186> \{Nữ Sinh} "... chua quá."
// \{Girl} "... it's really sour."
 
<0187> Cô ta nói như thể nó rất chua.
// She says so as if it's really sour.
 
<0188> Sau đó, cô ta cẩn thận lấy hột ra và giữ nó trước mặt.
// After that, she gently takes out the seed, and for some reason, she holds it up in front of her.
 
<0189> Hình như cô ta định chỉ cho tôi thấy thứ gì.
// It seems like she's trying to show me something.
 
<0190> \{Nữ Sinh} "Thấy chưa, đâu phải đất sét."
// \{Girl} "See, it's not clay."
 
<0191> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0192> Thật sự tôi chẳng hiểu cô ta nói gì nữa.
<0115> \{Học sinh} 『Này,\ \
// I really don't understand what she means by that.
// \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you."
// \{生徒} 「おい\m{A}、委員長泣かすなよ。姉貴が飛んで来るぞ」


<0193> Ngay lúc đó, tiếng chuông báo hiệu giờ ăn trưa vang lên.
<0116> , đừng có làm lớp trưởng khóc! Chị của nhỏ sang đây là mày toi đấy.
// At that moment, the bell signaling the start of lunch break rings.


<0194> Cỡ mười lăm phút nữa, chỗ này sẽ đông nghẹt học sinh.
<0117> \{Ryou} 『... Không sao đâu... mình đâu có khóc...』
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons.  
// 1200
// \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..."
// \{椋} 「…大丈夫です…泣いてませんから…」


<0195> \{\m{B}} "Xin lỗi đã làm phiền."
<0118> Đừng nói câu đó khi mắt bạn đang đỏ hoe thế chứ.
// \{\m{B}} "Sorry for bothering you."
// I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes.
// 目を涙でうるうるさせて言うセリフでもないと思う。


<0196> Tôi quay qua nói với ta.
<0119> Cũng may chưa rơi giọt nào ra, phải tránh đừng để ấy khóc mới được.
// I say only that while facing her.
// At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry.
// とりあえず、目から零れてはいないから、泣いていないということにしよう。


<0197> \{Nữ Sinh} "À..."
<0120> Tôi chống cằm, nhìn ra ngoài cửa sổ.
// \{Girl} "Well..."
// I rest my chin on my hand and look outside the window.
// 俺は頬杖をつき視線を窓の外に向けた。


<0198> Hình như cô ta muốn nói gì, nhưng vẫn còn do dự.
<0121> Vờ như hai bên chẳng còn gì để nói với nhau.
// It seems she wants to say something, but I can see that she's hesitating.
// I don't plan on continuing this conversation anyway.
// もう話すことはないという意思表示。


<0199> \{Nữ Sinh} "Hẹn gặp bạn ngày mai."
<0122> Tôi đã thành công, Fujibayashi hiểu ra, chùng vai xuống và bỏ về chỗ.
// \{Girl} "See you again tomorrow."
// That plan is successful, as Fujibayashi drops her shoulders and leaves.
// それが伝わったんだろう、藤林は肩をおとして俺の机の前から去っていった。


<0200> Rốt cuộc cũng chỉ nói được vậy.
<0123> ... Hình như, cô ấy còn muốn nói gì đó thì phải...?
// That's the only thing I hear.
// ... maybe, she still had something to say to me...?
// …もしかしたら、まだ何か言いたかったんだろうか…。


<0201> Tôi giơ tay trái, vẫy chào tạm biệt và rời khỏi thư viện.
// I raise my left hand just over my shoulder, and then leave the library.
</pre>
</pre>
</div>
</div>

Latest revision as of 16:03, 16 July 2020

Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN3415.TXT

#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'
#character '*B'
#character 'Ryou'
#character 'Học sinh'
// 'Student'

<0000> Chuông hết tiết reo vang.
// The lesson ends with the ring of the school chimes.
// チャイムが鳴り授業が終わった。

<0001> \{Nữ sinh} 『Ưm...』
// \{Female Student} "Um..."
// \{女生徒} 「あの…」

<0002> \{\m{B}} 『... Hửm?』
// \{\m{B}} "... hmm?"
// \{\m{B}} 「…ん?」

<0003> Nghe tiếng gọi, tôi ngoái đầu nhìn.
// A voice suddenly makes me turn my head.
// 不意に声をかけられ振り向く。

<0004> \{Nữ sinh} 『A...』
// \{Female Student} "Ah..."
// \{女生徒} 「あ…」

<0005> Fujibayashi Ryou...?
// Fujibayashi Ryou...?
// 藤林椋…?

<0006> Lớp trưởng của chúng ta đây mà.
// She's the class representative.
// このクラスの委員長をしている奴だっけな。

<0007> Chính xác thì, cô ấy bị buộc phải làm lớp trưởng...
// Or rather, to be precise, she was voted in...
// もっとも、正しくは委員長をやらされている奴、なんだろうけど…。

<0008> Nếu tôi nhớ không lầm, cô là em sinh đôi của Kyou.
// If I remember correctly, she's Kyou's younger twin sister.
// 確か杏の双子の妹だったな。

<0009> Cô tiến lại bàn tôi, vừa đi vừa dáo dác nhìn xung quanh, đầy vẻ rụt rè.
// Her eyes keep on darting back and forth as she comes by my desk.
// 頼りなさげな目を左右に泳がしながら、俺の机の隣に立っている。

<0010> \{Ryou} 『À... à này...』
// \{Ryou} "Uh... um..."
// \{椋} 「え…えっと…」

<0011> \{\m{B}} 『... Chuyện gì?』
// \{\m{B}} "... what?"
// \{\m{B}} 「…なに?」

<0012> \{Ryou} 『À... là... cái này...』
// \{Ryou} "Ah... um... here..."
// \{椋} 「あ、あの…これ…」

<0013> Nói đoạn, cô đưa tôi một xấp giấy.
// She presents a sheet of paper to me.
// そう言って俺に差し出してきたのは一枚のプリントだった。

<0014> \{\m{B}} 『... Thư tình à?』
// \{\m{B}} "... A love letter?"
// \{\m{B}} 「…ラブレター?」

<0015> \{Ryou} 『Ể? Không, không phải...』
// 1300-800
// \{Ryou} "Eh? No, it's no--..."
// \{椋} 「え?  ち、ちがいま──…」

<0016> \{\m{B}} 『Không ngờ bạn lại bạo dạn đến thế.』
// \{\m{B}} "I didn't think you were that bold."
// \{\m{B}} 「見かけによらず大胆だな?」

<0017> \{\m{B}} 『Phải can đảm lắm mới đưa tận tay người khác thứ này.』
// \{\m{B}} "You've got real guts to be giving me something like this."
// \{\m{B}} 「むき出しで渡すなんて、なかなか出来る事じゃないぞ」

<0018> \{Ryou} 『Nhưng... nó... đâu phải là thư tình...』
// \{Ryou} "Um... it's not... a love letter--..."
// \{椋} 「その…ラブ…レターとか…そんなのじゃないで──…」

<0019> \{\m{B}} 『Lẽ nào là thư đe dọa chuyền tay? Chuyền thẳng mặt mình thế \nnày thì bạn cũng lạnh lùng quá đấy...』
// \{\m{B}} "Then, a death threat? I don't think it's nice to just hand something like that directly to me..."
// \{\m{B}} 「じゃあ不幸の手紙か?  こんなに堂々と渡すってのはイジメだと思うんだが…」

<0020> \{Ryou} 『Không... không phải thư đe dọa luôn...』
// \{Ryou} "It's... not a death threat..."
// \{椋} 「ふ、不幸の手紙でもないと思います…」

<0021> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0022> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0023> \{\m{B}} 『Thư thách đấu hả?』
// \{\m{B}} "A challenge?"
// \{\m{B}} 「果たし状?」

<0024> \{Ryou} 『~~~...』
// \{Ryou} "~~~..."
// \{椋} 「~~~…」

<0025> Thụp...
// Thud...
// ぐっ…

<0026> Fujibayashi đỏ mặt, ấn mạnh xấp giấy vào ngực tôi.
// Fujibayashi's face reddens as she forces the sheet of paper onto my chest.
// 藤林は顔を真っ赤にしながら、プリントを俺の胸に押しつけた。

<0027> \{Ryou} 『Đây... đây là nội dung của tiết sinh hoạt sáng nay.』
// 1100,1050
// \{Ryou} "It's... the printout from homeroom this morning."
// \{椋} 「あ、朝のHRの時に配られたプリント…です」

<0028> \{\m{B}} 『Ra thế? Chán phèo.』
// \{\m{B}} "That's it? How boring."
// \{\m{B}} 「なんだ、つまらねぇ」

<0029> Tôi nhét xấp giấy vào ngăn bàn, chẳng buồn liếc qua.
// I take the printout and shove it inside my desk without looking at it.
// 受け取ったプリントを見ないでそのまま机の中に押し込む。

<0030> Có xem cũng chẳng để làm gì.
// It probably isn't worth seeing, anyway.
// どうせ大したプリントでもないだろうし。

<0031> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0032> \{\m{B}} 『... Hử? Còn chuyện gì nữa à?』
// \{\m{B}} "What, is there something else?"
// \{\m{B}} 「…ん?  まだ何かあるのか?」

<0033> \{Ryou} 『À... chỉ là... mình nghĩ sẽ tốt hơn nếu bạn đi học đúng giờ.』
// \{Ryou} "Um... well... I think it's better if you come to school on time."
// \{椋} 「ぁ…えっと…あまり遅刻とかしない方が良いと思うんです」

<0034> \{\m{B}} 『... Không phải chuyện của bạn.』
// \{\m{B}} "... it's none of your business, really."
// \{\m{B}} 「…別におまえには関係ないだろ」

<0035> \{Ryou} 『Nhưng mà... ưm... sẽ tốt hơn... nếu bạn đến trường đúng giờ, nên...』
// \{Ryou} "But... well... it'd be better if... you came to school on time, so..."
// \{椋} 「でも…その…学校には…ちゃんと来た方が良いと思いますから…」

<0036> \{\m{B}} 『Cứ là lớp trưởng thì có quyền bắt mọi người theo ý mình sao?』
// \{\m{B}} "So, if you become the class representative, you can just talk about your other classmates' attendance, huh?"
// \{\m{B}} 「委員長ともなると、同じクラスの奴の出席にまで口を出すのか?」

<0037> \{Ryou} 『Mình... mình không có ý đó, nhưng...』
// 3700,3500
// \{Ryou} "T-that's not what I mean, but..."
// \{椋} 「そ…そういうわけじゃ…ないですけど…でも…」

<0038> \{Ryou} 『... nhưng...』
// \{Ryou} "... um..."
// \{椋} 「…その…」

<0039> Những giọt nước mắt dần tụ lại trên vành mi cô ấy.
// Her eyes are becoming misty.
// ジワ…と目が潤む。

<0040> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0041> Chắc tôi có hơi quá đáng.
// Maybe I was a little rough.
// 少し言い過ぎたかもしれない。

<0042> Xin lỗi
// Apologize to her
// 謝っておく

<0043> Im lặng
// Ignore her
// ムシする

<0044> \{\m{B}} 『Xin lỗi, mình hơi quá lời.』
// \{\m{B}} "Sorry, I spoke a bit too much."
// \{\m{B}} 「悪かったよ、ちょっと言い過ぎた」

<0045> \{Ryou} 『Không... là do mình làm phiền bạn trước...』
// \{Ryou} "No... it's my fault for bothering you so much..."
// \{椋} 「いえ…出過ぎたことを言った私が…悪いですから…」

<0046> \{Ryou} 『... mình xin lỗi...』
// \{Ryou} "... sorry..."
// \{椋} 「…すみません…」

<0047> \{Học sinh} 『Này,\ \
// \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you."
// \{生徒} 「おい\m{A}、委員長泣かすなよ。姉貴が飛んで来るぞ」

<0048> , đừng có làm lớp trưởng khóc! Chị của nhỏ sang đây là mày toi đấy.』

<0049> \{Ryou} 『... Không sao đâu... mình đâu có khóc...』
//1200
// \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..."
// \{椋} 「…大丈夫です…泣いてませんから…」

<0050> Đừng nói câu đó khi mắt bạn đang đỏ hoe thế chứ.
/// I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes.
// 目を涙でうるうるさせて言うセリフでもないと思う。

<0051> Cũng may chưa rơi giọt nào ra, phải tránh đừng để cô ấy khóc mới được.
// At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry.
// とりあえず、目から零れてはいないから、泣いていないということにしよう。

<0052> \{\m{B}} 『... Rồi rồi, cảm ơn lời khuyên của bạn.』
// \{\m{B}} "... well, I'll take your advice."
// \{\m{B}} 「…まぁ忠告だけはもらっとくよ」

<0053> \{Ryou} 『A... v-vâng...』
// \{Ryou} "Ah... o-okay..."
// \{椋} 「あ、は、はい…」

<0054> \{Ryou} 『Nhưng mà... nếu được... bạn cố gắng đừng đi muộn nhé.』
// \{Ryou} "But... if you can... try not to be late."
// \{椋} 「でも、できれば…遅刻しないようにして下さい」

<0055> Nói đoạn, Fujibayashi rút trong túi áo ra một bộ bài.
// With that said, Fujibayashi pulls a deck of cards out of her pocket.
// 藤林はそう言うと、上着のポケットからトランプを取り出した。

<0056> Cô xếp các lá bài ra và xào chúng trên mặt bàn, cử chỉ có \nphần vụng về.
// Then, she clumsily places the cards in her hand and shuffles them.
// そしておもむろにぎこちない手つきで札をくりだす。

<0057> Xoạch... xoạch... xoạch... xoạch...
// Shuffle... shuffle... shuffle... shuffle...
// シュッ…シュッ…シュッ…シュッ…。

<0058> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} 「…?」

<0059> Xoạch, xoạch, xoạch, xoạc——...
// Shuffle, shuffle, shuffle, shu--...
// シュッ…シュッ…シュッ…シュ──…。

<0060> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."
// \{椋} 「あ…」

<0061> Lách tách...
// Clatter...
// バララ…。

<0062> Cả xấp bài rơi tứ tung ra sàn.
// Her cards fall all over the ground.
// 派手に床にばらまいた。

<0063> \{Ryou} 『A... a... ư~~...』
// \{Ryou} "Ah... ah... umm~..."
// \{椋} 「あ…あ…う~…」

<0064> Cô quýnh quáng nhặt chúng lên và lại xào tiếp.
// She quickly gathers the scattered cards and tries shuffling again.
// 慌てて床に落としたトランプを拾い集めると、また札をくりだした。

<0065> Xem ra lần này ổn rồi.
// Seems she got it right this time.
// 今度はちゃんとくれたらしい。

<0066> Rồi cô xòe bài thành một hình quạt nham nhở, và giơ chúng ra trước mặt tôi. 
// She forms a badly shaped fan with the cards and presents it to me.
// 藤林はトランプを不格好な扇状に広げると、俺に裏を向けて差し出してきた。

<0067> \{\m{B}} 『... Hả? Gì đây...?』
// \{\m{B}} "... huh? What...?"
// \{\m{B}} 「…え?  なに…?」

<0068> \{Ryou} 『... À... mời.』
// \{Ryou} "... um... please."
// \{椋} 「…あの…どうぞ」

<0069> \{\m{B}} 『... Muốn mình rút một lá à?』
// \{\m{B}} "... you want me to pick one?"
// \{\m{B}} 「…一枚選べと?」

<0070> \{Ryou} 『Ba-... Bạn hãy rút ba lá...』
// \{Ryou} "P-pick three cards, please..."
// \{椋} 「さ、三枚選んで下さい…」

<0071> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0072> Chẳng hiểu chuyện gì đang diễn ra nữa...
// I don't know what the hell is going on...
// いきなりわけがわからん…。

<0073> Định biểu diễn một màn ảo thuật chăng?
// Is she going to show me a magic trick?
// 手品でも見せてくれるのだろうか…?

<0074> Kệ, tôi cứ rút ba lá.
// Anyway, I pick out the three cards.
// とりあえずトランプの束から三枚抜き取る。

<0075> \{Ryou} 『Bạn lật lại cho mình xem đi.』
// \{Ryou} "Please show them to me."
// \{椋} 「見せて下さい」

<0076> \{\m{B}} 『Nè.』
// \{\m{B}} "Here."
// \{\m{B}} 「ほれ」

<0077> Cô ấy xem xét cẩn thận những lá bài tôi vừa rút.
// She carefully inspects the cards I picked.
// 俺の選んだ三枚の札をジッと見つめる。

<0078> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "... ah..."
// \{椋} 「…あ…」

<0079> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Hm?"
// \{\m{B}} 「ん?」

<0080> \{Ryou} 『...\ \
//1900
// \{Ryou} "... \m{A}-kun... you'll be late tomorrow."
// \{椋} 「…\m{A}くん…明日遅刻です」

<0081> -kun... ngày mai bạn sẽ tiếp tục đi học muộn.』

<0082> ... Cô em này kiếm chuyện gây sự à?
// ... is she trying to pick a fight with me or something?
// 喧嘩売ってんのか…こいつ…。

<0083> \{\m{B}} 『Này... không phải bạn bảo mình không nên đi muộn à? Cái trò này là sao?』
// \{\m{B}} "Hey... aren't you the one who told me not to be late? So what the hell is that about?"
// \{\m{B}} 「あのなぁ、遅刻しないで来いと言っといてなんだそれは?」

<0084> \{Ryou} 『À... thì... bạn sẽ gặp một cụ bà. Bà ấy không tự băng qua đường được. Bạn giúp bà ấy nên mới đi muộn.』
// \{Ryou} "Ah... well... you'll encounter an old lady in trouble at the pedestrian crossing on your way here. You'll be late if you help her..."
// \{椋} 「あ…あの…学校に来る途中、横断歩道を渡れなくて困っているお婆さんがいて、手をかしてあげていたら遅刻してしまいます…」

<0085> \{Ryou} 『Đổi lại bạn sẽ được bà ấy cảm kích, còn cho tiền tiêu vặt nữa.』
// \{Ryou} "But, you'll receive a lot of gratitude and payment."
// \{椋} 「でもたくさん感謝されて、お小遣いとかもらえます」

<0086> \{\m{B}} 『Chờ chút! Bói toán gì mà chi tiết quá vậy?!』
// \{\m{B}} "Wait a second! What's with this overly detailed fortune-telling?!"
// \{\m{B}} 「ちょっと待てっ!  なんだその具体性抜群な占いは?!」

<0087> \{\m{B}} 『Bói bằng bài tarot còn có chút đáng tin, đằng này lại dùng bài tú lơ khơ là sao?!』
// \{\m{B}} "How could you tell me that with playing cards? They're not even tarot cards!"
// \{\m{B}} 「タロットとかならともかく、トランプでそんなこと言われて納得いくか!」

<0088> \{\m{B}} 『Bạn dựa vào đâu mà đoán chắc vậy? Mấy con số và ký hiệu lẻ tẻ này á?』
// \{\m{B}} "Exactly what kind of premise do you have based on signs and marks alone?"
// \{\m{B}} 「数字とマークだけで、どうやってそんな事態が浮かび上がってくるんだ」

<0089> \{Ryou} 『Đ-đó là... trực giác của con gái...』
// \{Ryou} "It's... a maiden's inspiration..."
// \{椋} 「お…乙女のインスピレーションです…」

<0090> Giác quan thứ sáu cao minh khiếp thế...
// Sixth sense in full power...
// 第六感フル稼働だ…。

<0091> Đã vậy, cô ấy còn tỏ ra rất tự tin nữa...
// Even more, she's pretty confident...
// しかも言いきってるし…。

<0092> \{\m{B}} 『... Hay là do, bạn không muốn mình đến trường...?』
// \{\m{B}} "... could it be that you don't want me to come to school?"
// \{\m{B}} 「…ひょっとして実は俺に学校に来てほしくないとか…?」

<0093> \{Ryou} 『Kh-không phải thế...』
// \{Ryou} "T-that's not it..."
// \{椋} 「そ…そんなことないです…」

<0094> \{Ryou} 『Chỉ là... định mệnh đã được tiên đoán thôi...』
// \{Ryou} "It's just... that's how the fortune turned out..."
// \{椋} 「ただ…占いでそう出ただけなので…」

<0095> \{\m{B}} 『... Khá lắm. Ngày mai mình sẽ không đi muộn.』
// \{\m{B}} "... fine. I definitely won't be late tomorrow."
// \{\m{B}} 「…わかった。明日は絶対遅刻しないからな」

<0096> \{Ryou} 『Ơ?』
// \{Ryou} "Eh?"
// \{椋} 「え?」

<0097> \{\m{B}} 『Cứ mặc xác bà già ấy là xong.』
// \{\m{B}} "I'm just gonna ignore that old lady at the pedestrian crossing."
// \{\m{B}} 「横断歩道でお婆さんが困っていても見て見ぬフリだ」

<0098> \{Ryou} 『Mình nghĩ đó không phải ý hay...』
// \{Ryou} "I-I don't think that's a good idea..."
// \{椋} 「そ、それはよくないと思います…」

<0099> \{Ryou} 『Bạn nên giúp... người đang gặp khốn khó...』
// \{Ryou} "I think it's better to try to help people in trouble."
// \{椋} 「こ…困っている人は助けてあげないとダメだと思うんです…」

<0100> \{\m{B}} 『Không, mình sẽ bỏ mặc bà ta.』
// \{\m{B}} "No, I'll just leave her alone."
// \{\m{B}} 「いや、見捨てる」

<0101> \{Ryou} 『Nhưng...』
// \{Ryou} "But..."
// \{椋} 「でも…」

<0102> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...
// キーンコーンカーンコーン…。

<0103> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."
// \{椋} 「あ…」

<0104> \{\m{B}} 『Chuông vào tiết kìa, về chỗ bạn đi.』
// \{\m{B}} "Look, the bell's ringing, so go back to your seat."
// \{\m{B}} 「ほれ、チャイムが鳴ったぞ。自分の席に戻れ」

<0105> \{Ryou} 『... A... vâng...』
// \{Ryou} "... o... okay..."
// \{椋} 「…は…はい…」

<0106> Fujibayashi trở về chỗ với dáng vẻ thất vọng, đôi vai chùng hẳn xuống.
// Fujibayashi drops her shoulders, looking depressed, and goes back to her seat.
// 俺に言われて肩を落としながら自分の席に向かう藤林。

<0107> Khỉ thật... \pcô ấy làm tôi cũng rầu theo...
// Geez... I'm the one who's becoming depressed here...
// ったく…こっちの方が落ち込みたくなる…。

<0108> \{Ryou} 『À mà...』
// \{Ryou} "Um..."
// \{椋} 「あの…」

<0109> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} 「ん?」

<0110> \{Ryou} 『Bạn không cần... để ý đến quẻ bói của mình đâu.』
// \{Ryou} "You shouldn't... really worry about that fortune-telling I made."
// \{椋} 「占い…あまり気にしないで下さい…」

<0111> Nói xong, cô ấy chậm rãi ngồi vào ghế.
// After saying that, she slowly returns to her seat.
// それだけを言うと、藤林は小走りで自分の席へと戻っていった。

<0112> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0113> Muốn gây sự thật đấy à...?
// Maybe she really is trying to pick a fight with me...?
// やっぱりあいつは喧嘩売ってるんじゃないのか…?

<0114> Quẻ bói dị thường ấy cũng khiến tôi lo lo.
// The result of the unusual fortune-telling makes me worry a little.
// 妙な占いの結果だけを残されて、少しブルーになった。

<0115> \{Học sinh} 『Này,\ \
// \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you."
// \{生徒} 「おい\m{A}、委員長泣かすなよ。姉貴が飛んで来るぞ」

<0116> , đừng có làm lớp trưởng khóc! Chị của nhỏ sang đây là mày toi đấy.』

<0117> \{Ryou} 『... Không sao đâu... mình đâu có khóc...』
// 1200
// \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..."
// \{椋} 「…大丈夫です…泣いてませんから…」

<0118> Đừng nói câu đó khi mắt bạn đang đỏ hoe thế chứ.
// I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes.
// 目を涙でうるうるさせて言うセリフでもないと思う。

<0119> Cũng may chưa rơi giọt nào ra, phải tránh đừng để cô ấy khóc mới được.
// At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry.
// とりあえず、目から零れてはいないから、泣いていないということにしよう。

<0120> Tôi chống cằm, nhìn ra ngoài cửa sổ.
// I rest my chin on my hand and look outside the window.
// 俺は頬杖をつき視線を窓の外に向けた。

<0121> Vờ như hai bên chẳng còn gì để nói với nhau.
// I don't plan on continuing this conversation anyway.
// もう話すことはないという意思表示。

<0122> Tôi đã thành công, Fujibayashi hiểu ra, chùng vai xuống và bỏ về chỗ.
// That plan is successful, as Fujibayashi drops her shoulders and leaves.
// それが伝わったんだろう、藤林は肩をおとして俺の机の前から去っていった。

<0123> ... Hình như, cô ấy còn muốn nói gì đó thì phải...?
// ... maybe, she still had something to say to me...?
// …もしかしたら、まだ何か言いたかったんだろうか…。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074