Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6427"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
 
(9 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Translation ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
''Translator''
 
  +
''Người dịch''
 
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]]
 
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]]
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
== Text ==
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
  +
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 9: Line 12:
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Nagisa'
 
#character 'Nagisa'
#character 'Giọng Nói'
+
#character 'Giọng nói'
 
// 'Voice'
 
// 'Voice'
 
#character 'Akio'
 
#character 'Akio'
 
#character 'Sanae'
 
#character 'Sanae'
#character 'Khách'
+
#character 'Khách hàng'
 
// 'Customer'
 
// 'Customer'
   
<0000> Chủ Nhật, Ngày 27 tháng
+
<0000> Chủ Nhật, 27 tháng 4
 
// April 27th (Sunday)
 
// April 27th (Sunday)
   
Line 22: Line 25:
 
// The next day.
 
// The next day.
   
<0002> Như đã quyết định ngày hôm qua, tôi tới tiệm bánh Furukawa.
+
<0002> Như đã hứa, tôi ghé thăm Tiệm bánh Furukawa.
 
// As decided yesterday, I went over to Furukawa Bakery.
 
// As decided yesterday, I went over to Furukawa Bakery.
   
<0003> \{\m{B}} "Yô."
+
<0003> \{\m{B}} 『Yo.
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
   
<0004> Nagisa đang ở một mình trong cửa hàng.
+
<0004> Chỉ mỗi mình Nagisa trong tiệm.
 
// Nagisa was alone in the shop.
 
// Nagisa was alone in the shop.
   
<0005>\{Nagisa} "Mời bạn vào, \m{B}-kun."
+
<0005> \{Nagisa} Mời cậu vào,\ \
  +
  +
<0006> -kun.』
 
// \{Nagisa} "Welcome, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Welcome, \m{B}-kun."
   
<0006> \{\m{B}} "Haha... trông bạn như người bán hàng ấy."
+
<0007> \{\m{B}} Haha... nhìn cậu ra dáng người trông tiệm lắm.
 
// \{\m{B}} "Haha... you look just like a shopkeeper."
 
// \{\m{B}} "Haha... you look just like a shopkeeper."
   
<0007> \{\m{B}} "Chụp một tấm chắc cũng được đó."
+
<0008> \{\m{B}} 『Cứ thế này cũng có cái hay riêng nhỉ.
 
// \{\m{B}} "That aside, it's good to have a fresh new image."
 
// \{\m{B}} "That aside, it's good to have a fresh new image."
   
<0008>\{Nagisa} "Ế, mình trông giống người trông hàng lắm sao...?"
+
<0009> \{Nagisa} 『Ưm, nói 「ra dáng」 thì hơi sai rồi...
 
// \{Nagisa} "Erm, I don't just look like a shopkeeper, do I...?"
 
// \{Nagisa} "Erm, I don't just look like a shopkeeper, do I...?"
   
<0009> \{\m{B}} , trông cái này ngon đấy. Nếu bạn là người trông hàng thì chắc mình sẽ mua."
+
<0010> \{\m{B}} 『Ồ, cái này có vẻ ngon đấy. Nếu cậu là người trông tiệm thật thì tớ sẽ mua.
 
// \{\m{B}} "Oh, this looks tasty. If you were the shopkeeper, I'd surely buy one."
 
// \{\m{B}} "Oh, this looks tasty. If you were the shopkeeper, I'd surely buy one."
   
<0010>\{Nagisa} "Ừm, \m{B}-kun!"
+
<0011> \{Nagisa} 『Ưm,\ \
  +
  +
<0012> -kun!』
 
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun!"
 
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun!"
   
<0011> \{\m{B}} "Sao?"
+
<0013> \{\m{B}} 『Hở?
 
// \{\m{B}} "Yeah?"
 
// \{\m{B}} "Yeah?"
   
<0012>\{Nagisa} "Mình phải nói với bạn điều này, bạn đừng giận nhé."
+
<0014> \{Nagisa} 『Cậu nghe rồi đừng giận nhé.
 
// \{Nagisa} "I have something to tell you, so please don't get angry."
 
// \{Nagisa} "I have something to tell you, so please don't get angry."
   
<0013> \{\m{B}} "Sao ?"
+
<0015> \{\m{B}} 『Có gì không ổn sao?
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
   
<0014>\{Nagisa} "Ừmm..."
+
<0016> \{Nagisa} 『Vâng... chuyện là...
 
// \{Nagisa} "Yeah... umm..."
 
// \{Nagisa} "Yeah... umm..."
   
<0015>\{Nagisa} "Thực sự thì hôm nay mình là người trông hàng."
+
<0017> \{Nagisa} 『Hôm nay tớ đúng là người trông tiệm.
 
// \{Nagisa} "I am indeed the shopkeeper for today."
 
// \{Nagisa} "I am indeed the shopkeeper for today."
   
<0016> \{\m{B}} "Ế..."
+
<0018> \{\m{B}} 『Ớ...
 
// \{\m{B}} "Eh..."
 
// \{\m{B}} "Eh..."
   
<0017> \{\m{B}} "Đợi đã, thế tức là..."
+
<0019> \{\m{B}} Đợi đã, thế tức là...
 
// \{\m{B}} "Hold on a sec, that means..."
 
// \{\m{B}} "Hold on a sec, that means..."
   
<0018>\{Nagisa} "Ừ, hôm nay mình không thể đi đâu được..."
+
<0020> \{Nagisa} 『Vâng, hôm nay tớ không thể đi đâu được...
 
// \{Nagisa} "Yes, I can't go anywhere today..."
 
// \{Nagisa} "Yes, I can't go anywhere today..."
   
<0019> \{\m{B}} "Không thể nào...?"
+
<0021> \{\m{B}} Không thể nào...
 
// \{\m{B}} "No way...?"
 
// \{\m{B}} "No way...?"
   
<0020>\{Nagisa} "Mình rất tiếc..."
+
<0022> \{Nagisa} 『Tớ rất tiếc...
 
// \{Nagisa} "I'm really sorry..."
 
// \{Nagisa} "I'm really sorry..."
   
<0021> \{\m{B}} "Ông già đâu rồi?"
+
<0023> \{\m{B}} 『Thế bố già đâu rồi?
 
// \{\m{B}} "Where's pops?"
 
// \{\m{B}} "Where's pops?"
   
<0022>\{Nagisa} "À... ba thường muốn có một ngày nghỉ trong mỗi dịp thế này, chắc có lẽ..."
+
<0024> \{Nagisa} À thì... ba thường than thở là muốn có một ngày nghỉ xả hơi không vướng bận công việc...
 
// \{Nagisa} "Well... dad usually wants a day off every once in a while, it seems..."
 
// \{Nagisa} "Well... dad usually wants a day off every once in a while, it seems..."
   
<0023>\{Nagisa} "Nếu không nghỉ ngơi thì ba lúc nào cũng làm việc, vậy nên..."
+
<0025> \{Nagisa} 『Ngày nào ba cũng trông tiệm rất vất vả rồi, bởi thế...
 
// \{Nagisa} "When he's not resting, he'd be always working, so that's why..."
 
// \{Nagisa} "When he's not resting, he'd be always working, so that's why..."
   
<0024>\{Nagisa} "Nên mình đã nói sẽ làm thay ba..."
+
<0026> \{Nagisa} 『Bởi thế mà, tớ đã đề nghị làm thay ba...
 
// \{Nagisa} "So I accidentally said I'd stand in for him..."
 
// \{Nagisa} "So I accidentally said I'd stand in for him..."
   
<0025> \{\m{B}} "........."
+
<0027> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0026> Tôi lấy tay che mặt.
+
<0028> Tôi lấy tay ôm mặt.
 
// I buried my face in my hands.
 
// I buried my face in my hands.
   
<0027>\{Nagisa} "Ừm, mình thật sự rất tiếc."
+
<0029> \{Nagisa} 『Ưm, tớ thật sự rất xin lỗi.
 
// \{Nagisa} "Umm, I'm really very sorry."
 
// \{Nagisa} "Umm, I'm really very sorry."
   
<0028> \{\m{B}} "Không, không sao..."
+
<0030> \{\m{B}} 『Ấy, không sao...
 
// \{\m{B}} "Nah, it's okay..."
 
// \{\m{B}} "Nah, it's okay..."
   
<0029> \{\m{B}} "Hơn nữa, mình hiểu bạn không thể làm ngơ những lời nói của ba bạn được."
+
<0031> \{\m{B}} 『Tớ hiểu cậu không thể làm ngơ trước những lời của cha mình được.
 
// \{\m{B}} "By the way, I understand you're unable ignore your dad's words."
 
// \{\m{B}} "By the way, I understand you're unable ignore your dad's words."
   
<0030> \{\m{B}} "Vì thế nên mình mới thích bạn..."
+
<0032> \{\m{B}} 『Cũng chính lẽ đó mà tớ mới thích cậu...
 
// \{\m{B}} "This is why I like you, after all..."
 
// \{\m{B}} "This is why I like you, after all..."
   
<0031> \{Giọng Nói} "Hả?! Thằng khốn, sao mày dám yêu con gái tao chứ?!"
+
<0033> \{Giọng nói} Hả? Chú mày cả gan si con gái ta à?
 
// \{Voice} "Huh?! You bastard, how dare you fall in love with my daughter?!"
 
// \{Voice} "Huh?! You bastard, how dare you fall in love with my daughter?!"
   
<0032> ... ông già.
+
<0034> ...Là bố già.
 
// ... That was pops.
 
// ... That was pops.
   
<0033> Tôi không hề để ý ông ta đứng ngay sau tôi.
+
<0035> Không biết ông ta xuất hiện khi nào, mà lại đứng ngay sau lưng tôi.
 
// He was standing right behind me without me noticing.
 
// He was standing right behind me without me noticing.
   
  +
<0036> Người tôi bỗng cứng đờ.
<0034> Tôi đờ người lại.
 
 
// I froze.
 
// I froze.
   
<0035>\{Akio} "Thế tự nhận rồi sao?"
+
<0037> \{Akio} 『Mi vừa mới tỏ tình đó sao?
 
// \{Akio} "Was that a confession?"
 
// \{Akio} "Was that a confession?"
   
<0036> \{\m{B}} "Đ-đâu có..."
+
<0038> \{\m{B}} Đ-đâu có...
 
// \{\m{B}} "N-No..."
 
// \{\m{B}} "N-No..."
   
<0037> \{\m{B}} "Chỉ là tình bạn thôi..."
+
<0039> \{\m{B}} 『Xem nào, ý tôi thích theo nghĩa tình bạn ấy mà...
 
// \{\m{B}} "You see, it's the kind of friendship love..."
 
// \{\m{B}} "You see, it's the kind of friendship love..."
   
<0038>\{Akio} "À, ra thế... chú mày vừa giữ lại được mấy 'viên bi' đấy."
+
<0040> \{Akio} 『Ra thế... chú mày vừa thoát chết trong gang tấc đấy, liệu mà giữ chỗ đó cho cẩn thận.
 
// \{Akio} "I see... you've just saved your balls."
 
// \{Akio} "I see... you've just saved your balls."
   
<0039> Vậy là tôi vẫn chưa thoát chết,chỉ giữ đc mấy 'viên bị' khỏi bị dập thôi...
+
<0041> Thoát chết mà lại phải giữ cẩn thận 「chỗ đó」 sao...?
 
// So I didn't escape death, but my balls did escape from getting crushed...
 
// So I didn't escape death, but my balls did escape from getting crushed...
   
<0040>\{Akio} "Hôm nay chú mày lại là khách hàng à?"
+
<0042> \{Akio} 『Nói thế tức là hôm nay chú mày làm khách hàng à?
 
// \{Akio} "Then are you a customer today?"
 
// \{Akio} "Then are you a customer today?"
   
<0041> Vâng, một khách hàng.
+
<0043> , khách hàng
 
// Yep, a customer.
 
// Yep, a customer.
   
<0042> Tôi đến đây để giúp.
+
<0044> Tôi muốn giúp một tay
 
// I'm here to help out.
 
// I'm here to help out.
   
<0043> \{\m{B}} "Vâng, tôi một khách hàng."
+
<0045> \{\m{B}} 『Ờ, là khách hàng.
 
// \{\m{B}} "Yep, I'm a customer."
 
// \{\m{B}} "Yep, I'm a customer."
   
<0044>\{Akio} "Vậy sao? Thế thì mua nhanh lên rồi biến đi."
+
<0046> \{Akio} 『Thế sao. Vậy thì mua nhanh rồi biến đi.
 
// \{Akio} "Is that so? Then make your purchases quickly and scram."
 
// \{Akio} "Is that so? Then make your purchases quickly and scram."
   
<0045> \{\m{B}} "Dù ông không nói vậy thì tôi vẫn cứ đi."
+
<0047> \{\m{B}} 『Không mượn ông nhắc.
 
// \{\m{B}} "Even if you don't say that, I will."
 
// \{\m{B}} "Even if you don't say that, I will."
   
<0046>\{Nagisa} "........."
+
<0048> \{Nagisa} .........
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
   
<0047> Khi mua mấy chiếc bánh, Nagisa lặng lẽ nhìn tôi.
+
<0049> Tôi cảm nhận được vẻ cô đơn trong ánh mắt của Nagisa khi nhìn tôi lựa mua bánh mì.
 
// As I shopped for my bread, Nagisa's lonely gaze turned towards me.
 
// As I shopped for my bread, Nagisa's lonely gaze turned towards me.
   
<0048> \{\m{B}} "Đống này bao nhiêu?"
+
<0050> \{\m{B}} Đống này hết bao nhiêu?
 
// \{\m{B}} "How much is it?"
 
// \{\m{B}} "How much is it?"
   
<0049>\{Nagisa} "À, ."
+
<0051> \{Nagisa} À, vâng.
 
// \{Nagisa} "Ah, yes."
 
// \{Nagisa} "Ah, yes."
   
<0050> Nagisa lúng túng tính tiền.
+
<0052> Nagisa lóng ngóng đứng sau quầy thu ngân.
 
// Nagisa got panicky at the counter.
 
// Nagisa got panicky at the counter.
   
<0051>\{Nagisa} "Ừm... chắc là 300 yên."
+
<0053> \{Nagisa} 『Ưm... chắc là 300 yên.
 
// \{Nagisa} "Umm... that would be 300 yen."
 
// \{Nagisa} "Umm... that would be 300 yen."
   
<0052>\{Akio} "Đừngmềm lòng với bọn con trai."
+
<0054> \{Akio} 『Nagisa, đừnggiảm giá cho thằng khờ đó.
 
// \{Akio} "Nagisa, don't lose to such a guy."
 
// \{Akio} "Nagisa, don't lose to such a guy."
   
<0053>\{Nagisa} "A... mình bị phát hiện rồi..."
+
<0055> \{Nagisa} A... bị phát hiện rồi...
 
// \{Nagisa} "Ah... I got found out..."
 
// \{Nagisa} "Ah... I got found out..."
   
<0054> \{\m{B}} "Thôi sao cũng được. Tất cả là bao nhiêu?"
+
<0056> \{\m{B}} Thôi sao cũng được, cậu cứ bán đúng giá đi. Tất cả là bao nhiêu?
 
// \{\m{B}} "It's okay, lose or not. How much is it?"
 
// \{\m{B}} "It's okay, lose or not. How much is it?"
   
<0055>\{Akio} "10,000."
+
<0057> \{Akio} 10.000 yên.
 
// \{Akio} "10,000."
 
// \{Akio} "10,000."
   
<0056> \{\m{B}} "Không thể nào!"
+
<0058> \{\m{B}} 『Ông tính cắt cổ ai vậy?!
 
// \{\m{B}} "There's no way that's possible!"
 
// \{\m{B}} "There's no way that's possible!"
   
<0057>\{Akio} "Chết thật, ta bị lật tẩy rồi..."
+
<0059> \{Akio} Chết thật, bị phanh phui rồi...
 
// \{Akio} "Damn, I got found out..."
 
// \{Akio} "Damn, I got found out..."
   
<0058>\{Nagisa} "Là 380 yên."
+
<0060> \{Nagisa} Là 380 yên.
 
// \{Nagisa} "It's 380 yen."
 
// \{Nagisa} "It's 380 yen."
   
<0059> Tôi lấy xu 500 yên ra khỏi ví và đưa cho Nagisa.
+
<0061> Tôi lấy đồng 500 yên lẻ ra khỏi ví và đưa cho Nagisa.
 
// I took a 500 yen coin out of my wallet and handed it to Nagisa.
 
// I took a 500 yen coin out of my wallet and handed it to Nagisa.
   
<0060>\{Nagisa} "Đây là 120 yên tiền thừa."
+
<0062> \{Nagisa} Đây là 120 yên tiền thối.
 
// \{Nagisa} "This is 120 yen in change."
 
// \{Nagisa} "This is 120 yen in change."
   
<0061> \{\m{B}} "Cám ơn."
+
<0063> \{\m{B}} 『Cảm ơn.
 
// \{\m{B}} "Thank you."
 
// \{\m{B}} "Thank you."
   
<0062> Tôi nhận lấy túi giấy và quay đi.
+
<0064> Tôi nhận túi đựng bánh mì và quay đi.
 
// I received the plain looking bag and turned my back towards her.
 
// I received the plain looking bag and turned my back towards her.
   
<0063>\{Nagisa} "Cám ơn bạn rất nhiều."
+
<0065> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu rất nhiều.
 
// \{Nagisa} "Thank you very much."
 
// \{Nagisa} "Thank you very much."
   
<0064>\{Nagisa} "Mình rất mong bạn đến lần nữa."
+
<0066> \{Nagisa} 『Mong cậu sẽ... đến chơi lần nữa.
 
// \{Nagisa} "I'd be very happy if you'd come again."
 
// \{Nagisa} "I'd be very happy if you'd come again."
   
<0065> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0067> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0066> Sau đó tôi rời cửa hàng.
+
<0068> Tôi rời cửa tiệm.
 
// I then left the shop.
 
// I then left the shop.
   
  +
<0069> Rồi ngoảnh đầu lại.
<0067> Tôi quay lại chỗ cửa ra vào.
 
 
// I turned my head around once more upon exiting.
 
// I turned my head around once more upon exiting.
   
<0068> \{\m{B}} ( ấy nói là sẽ giúp trông hàng, nên tôi không còn sự lựa chọn nào khác...)
+
<0070> \{\m{B}} (Cậu ấy nói là sẽ giúp trông tiệm, mình cũng chẳng thể làm khác...)
 
// \{\m{B}} (She did say she was going to help out with the shop, so I guess there's no choice...)
 
// \{\m{B}} (She did say she was going to help out with the shop, so I guess there's no choice...)
   
<0069> \{\m{B}} (Phải tới đó.)
+
<0071> \{\m{B}} (Cố lên nhé.)
 
// \{\m{B}} (Have to hang in there.)
 
// \{\m{B}} (Have to hang in there.)
   
<0070> Khi định tới chỗ Sunohara, tôi xực nhớ ra.
+
<0072> Vừa định hướng về phòng Sunohara, tôi sực nhớ ra.
 
// Just as I turned towards Sunohara's place, I remembered.
 
// Just as I turned towards Sunohara's place, I remembered.
   
<0071> \{\m{B}} (Phải rồi, lúc này Mei-chan đang ở với cậu ta...)
+
<0073> \{\m{B}} (Phải rồi, lúc này Mei-chan đang ở đó...)
 
// \{\m{B}} (Oh yeah, Mei-chan's staying with him right now...)
 
// \{\m{B}} (Oh yeah, Mei-chan's staying with him right now...)
   
  +
<0074> Đường đột đi vào thì vô duyên quá...
<0072> Chuyện này ghê thật...
 
 
// How screwed up this is...
 
// How screwed up this is...
   
<0073> Tôi quyết định giết thời gian trong khu mua sắm trước khi về nhà.
+
<0075> Tôi quyết định giết thời gian trong phố mua sắm của thị trấn trước khi về nhà.
 
// I decided to go waste my time at the shopping district before gong home.
 
// I decided to go waste my time at the shopping district before gong home.
   
<0074> Tôi tới chỗ Sunohara.
+
<0076> Tôi nhắm hướng phòng Sunohara mà tiến.
 
// I headed towards Sunohara's place.
 
// I headed towards Sunohara's place.
   
<0075> \{\m{B}} "Tôi tới đây để giúp."
+
<0077> \{\m{B}} Tôi muốn giúp một tay.
 
// \{\m{B}} "I'm here to help out."
 
// \{\m{B}} "I'm here to help out."
   
<0076>\{Akio} "Có thế chứ. Chú mày cầm cái bát lên đi."
+
<0078> \{Akio} Có thế chứ. Giao chú mày nhặt bóng đấy.
 
// \{Akio} "That's great. You go pick up the bowls."
 
// \{Akio} "That's great. You go pick up the bowls."
   
<0077> \{\m{B}} "Nhờ giúp đỡ kiểu vậy?"
+
<0079> \{\m{B}} 『Khoan, ông nghĩ đi đâu vậy?
 
// \{\m{B}} "What kind of help request is that?"
 
// \{\m{B}} "What kind of help request is that?"
   
<0078> \{\m{B}} "Tôi tới chỉ để giúp Nagisa thôi."
+
<0080> \{\m{B}} Tôi chỉ giúp Nagisa thôi.
 
// \{\m{B}} "I'm only going to help Nagisa out."
 
// \{\m{B}} "I'm only going to help Nagisa out."
   
<0079>\{Nagisa} "Ế..."
+
<0081> \{Nagisa} 『Ơ...
 
// \{Nagisa} "Eh..."
 
// \{Nagisa} "Eh..."
   
<0080>\{Nagisa} "Vậy sao, \m{B}-kun?"
+
<0082> \{Nagisa} 『Được thật ư,\ \
  +
  +
<0083> -kun?』
 
// \{Nagisa} "Is that so, \m{B}-kun?"
 
// \{Nagisa} "Is that so, \m{B}-kun?"
   
<0081> \{\m{B}} "Ừ, cùng trông cửa hàng thôi."
+
<0084> \{\m{B}} 『Ờ, cùng nhau trông tiệm thôi.
 
// \{\m{B}} "Yeah, let's look after the shop together."
 
// \{\m{B}} "Yeah, let's look after the shop together."
   
<0082>\{Nagisa} "Vậy thì hay quá."
+
<0085> \{Nagisa} 『Tớ mừng quá.
 
// \{Nagisa} "That would be great."
 
// \{Nagisa} "That would be great."
   
<0083>\{Akio} "Thôi khỏi cần. Một thắng kém giao tiếp như chú mày mà trông cửa hàng của ta thì chỉ tổít người hơn thôi."
+
<0086> \{Akio} Thôi khỏi cần. Để một đứa tệ lậu như mi trông tiệm mất khách.
 
// \{Akio} "There's no need. With such an unsociable asshole like you looking after my shop, I'm going to have less customers."
 
// \{Akio} "There's no need. With such an unsociable asshole like you looking after my shop, I'm going to have less customers."
   
<0084> Nếu với ông không ít người đi thì với tôi cũng phải như thế chứ.
+
<0087> Nếu ngày thường khách không bị ông dọa chạy mất thì tôi trông vẫn tốt chán.
 
// If there weren't any fewer with you, the same goes for me.
 
// If there weren't any fewer with you, the same goes for me.
   
<0085>\{Akio} "Hơn nữa, Sanae cũng đang ở đây."
+
<0088> \{Akio} Hơn nữa, Sanae cũng đang ở đây.
 
// \{Akio} "What's more, Sanae's around."
 
// \{Akio} "What's more, Sanae's around."
   
<0086> \{\m{B}} "Thế chẳng lẽ Sanae-san không được nghỉ sao?"
+
<0089> \{\m{B}} Thế chẳng lẽ Sanae-san không được nghỉ tay sao?
 
// \{\m{B}} "Then Sanae-san can have a day off too, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "Then Sanae-san can have a day off too, isn't it?"
   
<0087>\{Nagisa} "A, ý hay đấy."
+
<0090> \{Nagisa} A, ý hay đó.
 
// \{Nagisa} "Ah, that's a very good idea."
 
// \{Nagisa} "Ah, that's a very good idea."
   
<0088>\{Nagisa} "Nếu vậy thì mẹ cũng có thể được nghỉ rồi."
+
<0091> \{Nagisa} 『Thế mẹ cũng có thể nghỉ ngơi một bữa rồi.
 
// \{Nagisa} "This way, mom could take a rest too."
 
// \{Nagisa} "This way, mom could take a rest too."
   
<0089>\{Akio} "Này hai đứa, định trông hàng thật đấy chứ?"
+
<0092> \{Akio} Này hai đứa, định trông tiệm thật đấy chứ?
 
// \{Akio} "Hey you two, you're going to look after the shop?"
 
// \{Akio} "Hey you two, you're going to look after the shop?"
   
<0090>\{Nagisa} "Vâng?"
+
<0093> \{Nagisa} 『Dạ.』
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
   
<0091>\{Akio} "... Nó không dễ như con tưởng đâu, có biết không?"
+
<0094> \{Akio} ...Không dễ như con tưởng đâu đấy?
 
// \{Akio} "... It won't be as easy as you think, you know?"
 
// \{Akio} "... It won't be as easy as you think, you know?"
   
<0092>\{Nagisa} "Con biết."
+
<0095> \{Nagisa} Con biết.
 
// \{Nagisa} "I understand."
 
// \{Nagisa} "I understand."
   
<0093>\{Akio} "Nếu chỉ cần sai một li thôi là chết ngay đó..."
+
<0096> \{Akio} 『Sai một li thôi là chầu ông bà ngay đó...
 
// \{Akio} "If you make even one false move, you'd be as good as dead..."
 
// \{Akio} "If you make even one false move, you'd be as good as dead..."
   
<0094> Nói điêu.
+
<0097> Nói điêu.
 
// Liar.
 
// Liar.
   
<0095>\{Nagisa} "Không sao, con đã quen rồi."
+
<0098> \{Nagisa} Không sao, con đã quen rồi.
 
// \{Nagisa} "It's okay, I'm used to it."
 
// \{Nagisa} "It's okay, I'm used to it."
   
<0096>\{Nagisa} "Với lại, \m{B}-kun cũng đây để giúp con rồi."
+
<0099> \{Nagisa} 『Tớ cũng sẽ phụ\ \
  +
  +
<0100> -kun nữa.』
 
// \{Nagisa} "Furthermore, \m{B}-kun is here to give me support."
 
// \{Nagisa} "Furthermore, \m{B}-kun is here to give me support."
   
<0097>\{Akio} "Xi... con quá cứng đầu không đấy?"
+
<0101> \{Akio} 『Chậc... con bướng bỉnh quá đấy, biết không hả?
 
// \{Akio} "Pfft... you're being rather stubborn, aren't you?"
 
// \{Akio} "Pfft... you're being rather stubborn, aren't you?"
   
<0098>\{Nagisa} "Vâng, con rất cứng đầu."
+
<0102> \{Nagisa} 『Dạ, con bướng bỉnh lắm.
 
// \{Nagisa} "Yes, I'm stubborn."
 
// \{Nagisa} "Yes, I'm stubborn."
   
<0099>\{Akio} "Hiểu rồi, vậy thì trông đi nhé!"
+
<0103> \{Akio} 『Thôi được, thích thì cứ làm.』
 
// \{Akio} "I get it, carry on!"
 
// \{Akio} "I get it, carry on!"
   
<0100>\{Akio} "Con muốn bán kiểu cũng được!"
+
<0104> \{Akio} 『Bán được bao nhiêu thì bán.』
 
// \{Akio} "Sell it anyway you like!"
 
// \{Akio} "Sell it anyway you like!"
   
<0101>\{Akio} "Và rồi cái tiệm có thể gặp may."
+
<0105> \{Akio} 『Làm sao để chúng ta có thể đóng cửa nghỉ ngơi dài hạn luôn.
 
// \{Akio} "And this bakery could take a break."
 
// \{Akio} "And this bakery could take a break."
   
<0102>\{Akio} "Chúng ta sẽ bán được hàng triệu cái bánh nhân nho!"
+
<0106> \{Akio} 『Ráng để mỗi loại bánh bán được cả triệu cái nhé.』
 
// \{Akio} "We're going to churn out a million buns!"
 
// \{Akio} "We're going to churn out a million buns!"
   
<0103>\{Nagisa} "Tuy con thực sự không hiểu lắm nhưng sẽ cố hết sức!"
+
<0107> \{Nagisa} Tuy con không hiểu ba nói gì lắm, nhưng con sẽ cố hết sức!
 
// \{Nagisa} "I don't really understand, but I'll try my best!"
 
// \{Nagisa} "I don't really understand, but I'll try my best!"
   
<0104>\{Akio} "Không, con không phải làm."
+
<0108> \{Akio} Không, con chẳng cần động tay vào làm.
 
// \{Akio} "No, you don't have to work hard."
 
// \{Akio} "No, you don't have to work hard."
   
<0105>\{Nagisa} "Ế?"
+
<0109> \{Nagisa} 『Ơ?
 
// \{Nagisa} "Eh?"
 
// \{Nagisa} "Eh?"
   
<0106>\{Akio} "Người phải làm là nó kia!"
+
<0110> \{Akio} Người phải nai lưng ra làm là nó kìa!
 
// \{Akio} "The one who's supposed to work his ass off is you!"
 
// \{Akio} "The one who's supposed to work his ass off is you!"
   
<0107> \{\m{B}} "Tôi á?"
+
<0111> \{\m{B}} Tôi á?
 
// \{\m{B}} "Me?"
 
// \{\m{B}} "Me?"
   
<0108>\{Akio} "Ừ. Nagisa, bắtlàm mấy việc nặng vào."
+
<0112> \{Akio} 『Ờ. Nagisa, hành xácđi con.
 
// \{Akio} "Yeah. Nagisa, work him real hard."
 
// \{Akio} "Yeah. Nagisa, work him real hard."
   
<0109>\{Akio} "Vừa ra lệnh vừa uống nước hoa quả (nhiệt đới) ấy."
+
<0113> \{Akio} Vừa ra lệnh vừa ngồi thảnh thơi uống nước hoa quả nhiệt đới ấy.
 
// \{Akio} "Give him orders via chin gestures while sipping on tropical juice."
 
// \{Akio} "Give him orders via chin gestures while sipping on tropical juice."
   
<0110>\{Nagisa} "Con sẽ không làm thế đâu!"
+
<0114> \{Nagisa} Con sẽ không làm thế đâu.』
 
// \{Nagisa} "I won't do that!"
 
// \{Nagisa} "I won't do that!"
   
<0111>\{Akio} "Vì con có nét đáng yêu trời cho nên phải lợi dụng bọn con trai mới đúng chứ."
+
<0115> \{Akio} 『Trời sinh con đã đáng yêu như vầy thì phải biết lợi dụng bọn con trai chứ.
 
// \{Akio} "Since you're born cute, you're supposed to be using all the guys around."
 
// \{Akio} "Since you're born cute, you're supposed to be using all the guys around."
   
<0112>\{Akio} "Cứ làm như thế rồi nhấm nháp nước ép đi!"
+
<0116> \{Akio} 『Mau ngồi nhâm nhi nước ép đi.』
 
// \{Akio} "Go ahead and sip on tropical juice!"
 
// \{Akio} "Go ahead and sip on tropical juice!"
   
<0113>\{Nagisa} "Con không muốn như vậy."
+
<0117> \{Nagisa} Con không muốn như vậy.
 
// \{Nagisa} "I don't want to."
 
// \{Nagisa} "I don't want to."
   
<0114>\{Nagisa} "Bọn con sẽ cũng nhau làm!"
+
<0118> \{Nagisa} Bọn con sẽ hợp sức làm cùng nhau!
 
// \{Nagisa} "We're going to work hard together!"
 
// \{Nagisa} "We're going to work hard together!"
   
<0115>\{Akio} "Xì..."
+
<0119> \{Akio} 『Chậc...
 
// \{Akio} "Pfft..."
 
// \{Akio} "Pfft..."
   
<0116>\{Akio} "Mày thằng khốn đáng ghét."
+
<0120> \{Akio} 『Mi làm ta lên máu đấy, biết không hả?』
 
// \{Akio} "You're such an irritating asshole."
 
// \{Akio} "You're such an irritating asshole."
   
<0117> \{\m{B}} "Sao lại là tôi?!"
+
<0121> \{\m{B}} 『Gì cơ, sao lại là tôi?
 
// \{\m{B}} "Why me?!"
 
// \{\m{B}} "Why me?!"
   
<0118>\{Akio} , sao cũng được. Cứ làm như con muốn đi."
+
<0122> \{Akio} 『Mà thôi, sao cũng được. Cứ làm như con muốn.
 
// \{Akio} "Ah, whatever. Do as you please."
 
// \{Akio} "Ah, whatever. Do as you please."
   
<0119>\{Akio} "Ba giao nơi này cho con đấy."
+
<0123> \{Akio} Ba giao nơi này cho con đấy.
 
// \{Akio} "I leave this place to you."
 
// \{Akio} "I leave this place to you."
   
<0120>\{Nagisa} "Vâng."
+
<0124> \{Nagisa} Vâng.
 
// \{Nagisa} "Right."
 
// \{Nagisa} "Right."
   
<0121> \{\m{B}} "Thế ông định làm ?"
+
<0125> \{\m{B}} 『Còn ông định thế nào?
 
// \{\m{B}} "Then what are you going to do?"
 
// \{\m{B}} "Then what are you going to do?"
   
<0122>\{Akio} "Hmm... đâyquãng thời gian rảnh quý giá mà con gái dành cho ta..."
+
<0126> \{Akio} 『Đâykhoảng thời gian nghỉ ngơi quý giá mà con gái cưng dành tặng ta...
 
// \{Akio} "Hmm... this is significant spare time my daughter created for me..."
 
// \{Akio} "Hmm... this is significant spare time my daughter created for me..."
   
<0123>\{Akio} "Nên ta sẽ đi chơi!"
+
<0127> \{Akio} 『Dĩ nhiên phải ra ngoài chơi cho đã rồi!
 
// \{Akio} "I'll go have fun!"
 
// \{Akio} "I'll go have fun!"
   
<0124> Ông ta nói xong rồi lấy một cây gậy kim loại dưới quầy ra.
+
<0128> Dứt lời, ông ta lôi một cây gậy kim loại từ dưới quầy lên.
 
// As he said that, he grabbed a metal bat from under the counter.
 
// As he said that, he grabbed a metal bat from under the counter.
   
<0125> \{\m{B}} "Ông tính làm gì vậy?"
+
<0129> \{\m{B}} Ông tính làm gì với nó...?
 
// \{\m{B}} "What are you planning to do?"
 
// \{\m{B}} "What are you planning to do?"
   
<0126>\{Akio} "'Làm gì' tức là sao? Thế này không phải đi chơi bóng chày à?"
+
<0130> \{Akio} 『「Làm gì là sao? Nhìn thế này không biết là chơi bóng chày hả?
 
// \{Akio} "What do you mean 'what'? Isn't it obvious that I'm off for baseball?"
 
// \{Akio} "What do you mean 'what'? Isn't it obvious that I'm off for baseball?"
   
<0127>\{Akio} "Chú mày mang gậy vào bồn tắm không?"
+
<0131> \{Akio} 『Bộ ở nhà mi hay vác gậy vào phòng tắm à?
 
// \{Akio} "Do you bring a bat to the bath with you?"
 
// \{Akio} "Do you bring a bat to the bath with you?"
   
<0128> \{\m{B}} "Không..."
+
<0132> \{\m{B}} Không...
 
// \{\m{B}} "No..."
 
// \{\m{B}} "No..."
   
<0129>\{Akio} "Thấy chưa? Khi nói về gậy, ta sẽ nghĩ ngay tới bóng chày. Hoặc là ngược lại."
+
<0133> \{Akio} Thấy chưa? Khi nhắc đến cây gậy, phải nghĩ ngay đến bóng chày. ngược lại.
 
// \{Akio} "Yeah? When we talk about bats, we think baseball. Vice versa."
 
// \{Akio} "Yeah? When we talk about bats, we think baseball. Vice versa."
   
<0130> Thế găng tay với bóng đâu?
+
<0134> Thế bóng găng tay đâu?
 
// Where's the glove and ball then?
 
// Where's the glove and ball then?
   
<0131>\{Akio} "Chào! Ta dành nơi này cho hai đứa đó."
+
<0135> \{Akio} Chào nhé, ta giao phó hết cho mấy đứa đó.
 
// \{Akio} "Bye! I'll leave this place in your care."
 
// \{Akio} "Bye! I'll leave this place in your care."
   
<0132>\{Akio} "Yahoooooooo!"
+
<0136> \{Akio} 『Dà húúúúú!
 
// \{Akio} "Yahoooooooo!"
 
// \{Akio} "Yahoooooooo!"
   
<0133> Tôi trố mắt nhìn ông ta khi la lên bằng cái giọng trẻ con ra khỏi cửa hàng.
+
<0137> Tôi trố mắt nhìn bố già vừa hét đầy quái gở vừa chạy ùa ra khỏi tiệm như một đứa con nít.
 
// As I stared at him in disbelief, he let off a weird childish sound and left the shop.
 
// As I stared at him in disbelief, he let off a weird childish sound and left the shop.
   
<0134>\{Nagisa} "Đó là sở thích của ba đấy."
+
<0138> \{Nagisa} 『Sở thích của ba đó.
 
// \{Nagisa} "It's dad's hobby."
 
// \{Nagisa} "It's dad's hobby."
   
<0135> \{\m{B}} "Sao?"
+
<0139> \{\m{B}} 『Hở?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
   
<0136>\{Nagisa} "Chơi bóng chày với đám trẻ quanh đây."
+
<0140> \{Nagisa} 『Ba ham chơi bóng chày với trẻ trong khu phố.
 
// \{Nagisa} "To play baseball with the kids nearby."
 
// \{Nagisa} "To play baseball with the kids nearby."
   
<0137> \{\m{B}} "Đối thủ bọn trẻ sao...?"
+
<0141> \{\m{B}} 『Chơi với trẻ con sao...?
 
// \{\m{B}} "Kids as opponents...?"
 
// \{\m{B}} "Kids as opponents...?"
   
<0138>\{Nagisa} "Ừ, ba nổi tiếng với đám trẻ lắm."
+
<0142> \{Nagisa} 『Vâng. Ba rất nổi tiếng với đám nhóc đấy.
 
// \{Nagisa} "Yeah, dad's pretty popular among the kids."
 
// \{Nagisa} "Yeah, dad's pretty popular among the kids."
   
<0139> \{\m{B}} "À, thế à...?"
+
<0143> \{\m{B}} 『Thế à...?
 
// \{\m{B}} "Ah, is that so...?"
 
// \{\m{B}} "Ah, is that so...?"
   
<0140>\{Nagisa} "Thế này thật tuyệt. Trông ba rất vui."
+
<0144> \{Nagisa} 『Tớ vui lắm. Tớ không ngờ ba lại phấn khích đến thế.
 
// \{Nagisa} "This is really wonderful. He seems so happy about it."
 
// \{Nagisa} "This is really wonderful. He seems so happy about it."
   
<0141>\{Nagisa} "Ba thường chỉ chơi vào buổi tối, nhưng hôm nay, ba có thể chơi cả ngày."
+
<0145> \{Nagisa} 『Thường thường ba chỉ chơi được vào chiều tối thôi, nhưng hôm nay có thể chơi cả ngày rồi.
 
// \{Nagisa} "He usually only gets to play in the evening, but today he can play throughout the entire day."
 
// \{Nagisa} "He usually only gets to play in the evening, but today he can play throughout the entire day."
   
<0142> \{\m{B}} "Ông ta chơi suốt sao? ... Ông ta thể trốn việc ..."
+
<0146> \{\m{B}} Ông ta làm thế suốt sao...? Nghe cứ như mấy gã công rỗi nghề vậy...
 
// \{\m{B}} "He does it all the time? ... He might as well skip his job for it..."
 
// \{\m{B}} "He does it all the time? ... He might as well skip his job for it..."
   
<0143> Tôi cảm thấy thật gớm ghiếc khi phải giúp con người này.
+
<0147> Tôi bắt đầu thấy hối hận lỡ nhận lời giúp một gã như thế.
 
// I feel rather shitty to have to help out such a guy.
 
// I feel rather shitty to have to help out such a guy.
   
<0144>\{Sanae} "Xin lỗi đã bắt mọi người phải đợi."
+
<0148> \{Sanae} Xin lỗi đã bắt mọi người phải đợi!』
 
// \{Sanae} "Sorry to have kept you waiting."
 
// \{Sanae} "Sorry to have kept you waiting."
   
<0145> Sanae-san từ trong bếp đi ra.
+
<0149> Sanae-san đi ra từ trong bếp.
 
// Sanae-san appeared from the kitchen.
 
// Sanae-san appeared from the kitchen.
   
<0146> ấy mang theo một chồng bánh nhân nho mới ra .
+
<0150> trên tay cô ấy là một khay đầy ắp bánh vừa nướng xong.
 
// She was carrying a pile of freshly baked buns.
 
// She was carrying a pile of freshly baked buns.
   
<0147> Chắc chắn là công thức của Sanae-san rồi.
+
<0151> Chắc chắn toàn là công thức độc quyền của Sanae-san rồi.
 
// Probably Sanae-san's original recipe.
 
// Probably Sanae-san's original recipe.
   
<0148> \{\m{B}} "Yô."
+
<0152> \{\m{B}} 『Yo.
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
   
<0149>\{Sanae} "Chào buổi chiều."
+
<0153> \{Sanae} Chào cháu.
 
// \{Sanae} "Good afternoon."
 
// \{Sanae} "Good afternoon."
   
<0150>\{Sanae} "Không hiểu chuyện này thế nào vậy. Đây không phải \m{A}-san sao?"
+
<0154> \{Sanae} 『Cô đã tự hỏi sao ngoài đây sôi nổi quá, hóa ra là\ \
  +
  +
<0155> -san đến chơi.』
 
// \{Sanae} "I was wondering what all the commotion was about. So it's just \m{A}-san, isn't it?"
 
// \{Sanae} "I was wondering what all the commotion was about. So it's just \m{A}-san, isn't it?"
   
<0151>\{Nagisa} "Vâng. Mà mẹ này?"
+
<0156> \{Nagisa} 『Dạ. Mà mẹ này.』
 
// \{Nagisa} "Yes. Anyway, mom?"
 
// \{Nagisa} "Yes. Anyway, mom?"
   
<0152>\{Sanae} "Sao vậy?"
+
<0157> \{Sanae} Sao thế con?
 
// \{Sanae} "Yes?"
 
// \{Sanae} "Yes?"
   
<0153>\{Nagisa} "Hôm nay mẹ thể xả hơi được rồi!"
+
<0158> \{Nagisa} 『Con cũng muốn mẹ được nghỉ ngơi một ngày luôn.』
 
// \{Nagisa} "You can rest for today!"
 
// \{Nagisa} "You can rest for today!"
   
<0154>\{Sanae} "Ế?"
+
<0159> \{Sanae} Ế?
 
// \{Sanae} "Eh?"
 
// \{Sanae} "Eh?"
   
  +
<0160> \{Nagisa} 『
<0155>\{Nagisa} "\m{B}-kun tới để giúp nên sẽ không sao đâu."
 
  +
  +
<0161> -kun sẽ giúp con mà, nên không sao đâu.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun is helping out, so I'll be fine."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun is helping out, so I'll be fine."
   
<0156>\{Sanae} "Ế, thế sao?"
+
<0162> \{Sanae} Ế, thế sao?
 
// \{Sanae} "Eh, is that so?"
 
// \{Sanae} "Eh, is that so?"
   
<0157> \{\m{B}} "Vâng, cứ để cháu giúp cho."
+
<0163> \{\m{B}} Vâng, cứ để cháu giúp cho.
 
// \{\m{B}} "Yeah, do let me help out."
 
// \{\m{B}} "Yeah, do let me help out."
   
<0158>\{Sanae} "Nhưng... thế thì không tiện cho lắm."
+
<0164> \{Sanae} Nhưng... hay là thôi đi cháu, như thế thật không tiện cho lắm.
 
// \{Sanae} "But... that wouldn't be very nice."
 
// \{Sanae} "But... that wouldn't be very nice."
   
<0159> \{\m{B}} "Không, cháu nghĩ đâu cũng là một kinh nghiệm tốt."
+
<0165> \{\m{B}} Không đâu ạ, cháu nghĩ đây cũng là một trải nghiệm đáng giá mà.
 
// \{\m{B}} "Nah, I think this is a good experience."
 
// \{\m{B}} "Nah, I think this is a good experience."
   
<0160>\{Sanae} "Vậy à?"
+
<0166> \{Sanae} Vậy à?
 
// \{Sanae} "Is that so?"
 
// \{Sanae} "Is that so?"
   
<0161> \{\m{B}} "Vâng, chuyện như thế đó."
+
<0167> \{\m{B}} Vâng, cháu nói thật đó.
 
// \{\m{B}} "Yep, that's the way it is."
 
// \{\m{B}} "Yep, that's the way it is."
   
<0162>\{Sanae} "Ra vậy..."
+
<0168> \{Sanae} Ra vậy...
 
// \{Sanae} "I see..."
 
// \{Sanae} "I see..."
   
<0163>\{Sanae} "... Cũng được thôi."
+
<0169> \{Sanae} ... Cũng được thôi.
 
// \{Sanae} "... All right then."
 
// \{Sanae} "... All right then."
   
<0164>\{Sanae} "Vậy thì mẹ sẽ ở trong phòng. Hai đứa cần gì cứ gọi nhé."
+
<0170> \{Sanae} 『Mẹ sẽ ở trong phòng. việc gì cứ vào gọi mẹ ra nhé.
 
// \{Sanae} "Well then, I'll be in my room. Call me if you need anything."
 
// \{Sanae} "Well then, I'll be in my room. Call me if you need anything."
   
<0165> Cô ấy xếp đống bánh.
+
<0171> Cô ấy xếp bánh vào vị trí tương ứng trên kệ.
 
// She arranged her original-recipe buns at the usual spot.
 
// She arranged her original-recipe buns at the usual spot.
   
<0166> Rồi quay mặt lại chỗ chúng tôi...
+
<0172> Rồi xoay mặt về phía chúng tôi...
 
// She turned around once more to face us...
 
// She turned around once more to face us...
   
<0167>\{Sanae} "Vậy thì làm việc chăm chỉ nhé?"
+
<0173> \{Sanae} 『Làm việc chăm chỉ nhé!』
 
// \{Sanae} "Well then, work hard okay?"
 
// \{Sanae} "Well then, work hard okay?"
   
  +
<0174> Đưa ra lời động viên xong, cô ấy quay trở vào trong nhà.
<0168> Cô ấy đi vào trong sau đi động viên chúng tôi.
 
 
// She went back inside after giving us some encouragement.
 
// She went back inside after giving us some encouragement.
   
<0169>\{Nagisa} "Dù đã nói vậy như mình vẫn cảm thấy lo lắng khi không ba mẹ..."
+
<0175> \{Nagisa} 『Nói thì nói vậy, nhưng không cả ba lẫn mẹ đây làm tớ hơi lo...
 
// \{Nagisa} "Even though I said all that, I'm still nervous without mom and dad around..."
 
// \{Nagisa} "Even though I said all that, I'm still nervous without mom and dad around..."
   
<0170> \{\m{B}} "Nhưng họ cũng đâu nhiều khác đâu, đúng không?"
+
<0176> \{\m{B}} 『Bộ đông khách đến thế sao?
 
// \{\m{B}} "But they aren't really many customers, right?"
 
// \{\m{B}} "But they aren't really many customers, right?"
   
<0171>\{Nagisa} "Ừ. Lúc bận nhất vào buổi sáng, mình không nghĩ chiều sẽ có quá nhiều rắc rối đâu."
+
<0177> \{Nagisa} 『Vâng. Buổi sáng đông khách lắm, nhưng giờ chiều rồi nên cũng thưa hơn.
 
// \{Nagisa} "Yes. As the busiest hours are in the morning, I don't think the afternoon hours would be too much of a problem."
 
// \{Nagisa} "Yes. As the busiest hours are in the morning, I don't think the afternoon hours would be too much of a problem."
   
<0172> \{\m{B}} "Vậy thì cũng dễ thôi."
+
<0178> \{\m{B}} 『Thế thì phải lo đâu.
 
// \{\m{B}} "Well, take it easy then."
 
// \{\m{B}} "Well, take it easy then."
   
<0173>\{Nagisa} "Ừ."
+
<0179> \{Nagisa} 『Vâng.
 
// \{Nagisa} "Right."
 
// \{Nagisa} "Right."
   
<0174> \{\m{B}} "........."
+
<0180> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0175> ... Tôi chẳng phải làm .
+
<0181> ...Không việc gì để làm cả.
 
// ... I have nothing to do.
 
// ... I have nothing to do.
   
<0176>\{Nagisa} ..."
+
<0182> \{Nagisa} 『Ưmm...
 
// \{Nagisa} "Erm..."
 
// \{Nagisa} "Erm..."
   
<0177>\{Nagisa} "Mình sẽ đi kiểm tra giá tiền."
+
<0183> \{Nagisa} 『Tớ sẽ đi kiểm tra bảng giá tiền.
 
// \{Nagisa} "I'll check out the prices."
 
// \{Nagisa} "I'll check out the prices."
   
<0178> Nói xong, ấy nhìn vào bảng giá được đặt ở trên khay.
+
<0184> Nagisa bắt đầu săm soi bảng giá đính kèm trên từng khay bánh.
 
// As she said that, she started looking at the price tags lined along the trays.
 
// As she said that, she started looking at the price tags lined along the trays.
   
<0179> Phần dưới của cô ấy chĩa về phía tôi.
+
<0185> Phần dưới của cô chĩa về phía tôi.
 
// Her bottom was facing me.
 
// Her bottom was facing me.
   
<0180> ... Tôi dường như không thể rời mắt ra được.
+
<0186> ...Tôi không sao rời mắt đi được.
 
// ... I can't seem to move my eyes away.
 
// ... I can't seem to move my eyes away.
   
<0181> \{\m{B}} (Nếu tôi cúi xuống thấp hơn chút nữa... chắc tôi sẽ thoáng thấy mất...)
+
<0187> \{\m{B}} (Nếu cậu ấy cúi xuống thấp hơn chút nữa... chắc sẽ thấy loáng thoáng...)
 
// \{\m{B}} (If I were to bend lower... I might just get to catch a glimpse...)
 
// \{\m{B}} (If I were to bend lower... I might just get to catch a glimpse...)
   
<0182> \{\m{B}} "A! Mình là bạn trai mà, mình đang nghĩ gì vậy?!"
+
<0188> \{\m{B}} 『Khoan! Mình là bạn trai mà, nghĩ bậy bạ cái gì vậy?!
 
// \{\m{B}} "AH! I'm her boyfriend dammit, what am I thinking?!"
 
// \{\m{B}} "AH! I'm her boyfriend dammit, what am I thinking?!"
   
<0183>\{Nagisa} "Hả?"
+
<0189> \{Nagisa} 『Hở?
 
// \{Nagisa} "Huh?"
 
// \{Nagisa} "Huh?"
   
<0184> Nagisa quay lại.
+
<0190> Nagisa xoay người lại.
 
// Nagisa turned around.
 
// Nagisa turned around.
   
<0185>\{Nagisa} "Bạn khiến mình ngạc nhiên đấy..."
+
<0191> \{Nagisa} 『Cậu làm tớ giật cả mình...
 
// \{Nagisa} "You surprised me..."
 
// \{Nagisa} "You surprised me..."
   
<0186>\{Nagisa} "Có chuyện gì vậy?"
+
<0192> \{Nagisa} Có chuyện gì vậy?
 
// \{Nagisa} "What's wrong?"
 
// \{Nagisa} "What's wrong?"
   
<0187> \{\m{B}} "K-Không có gì..."
+
<0193> \{\m{B}} K-Không có gì...
 
// \{\m{B}} "N-nothing..."
 
// \{\m{B}} "N-nothing..."
   
<0188>\{Nagisa} "Bạn buồn sao?"
+
<0194> \{Nagisa} 『Cậu thấy chán sao?
 
// \{Nagisa} "Are you bored?"
 
// \{Nagisa} "Are you bored?"
   
<0189> \{\m{B}} "Giờ mình đang trông cửa hàng , sao thể nói vậy được."
+
<0195> \{\m{B}} 『Cũng có chút... nhưng giờ tớ đang phụ trách trông tiệm, cách đâu than vãn.
 
// \{\m{B}} "Well, I'm tending to the store right now, so I can't really say that."
 
// \{\m{B}} "Well, I'm tending to the store right now, so I can't really say that."
   
<0190>\{Nagisa} "Mình cũng nghĩ thế."
+
<0196> \{Nagisa} 『Cậu nói đúng.
 
// \{Nagisa} "I guess so."
 
// \{Nagisa} "I guess so."
   
<0191> Cling, clang, chuông treo ở cửa rung lên.
+
<0197> Leng keng, chuông treo ở đầu cửa rung lên.
 
// Cling, clang, the door-hanging bells clattered together.
 
// Cling, clang, the door-hanging bells clattered together.
   
<0192> Tôi quay lại thì thấy một bà nội trợ đang cầm một túi mua hàng mở cửa.
+
<0198> Tôi quay đầu nhìn thì thấy một bà nội trợ tay cầm túi mua hàng bước vào tiệm.
 
// I turned around to see a housewife holding a shopping bag opening the door.
 
// I turned around to see a housewife holding a shopping bag opening the door.
   
<0193>\{Nagisa} "Mời vào!"
+
<0199> \{Nagisa} Mời vào!
 
// \{Nagisa} "Welcome!"
 
// \{Nagisa} "Welcome!"
   
<0194> \{\m{B}} "Mời vào."
+
<0200> \{\m{B}} Mời vào.
 
// \{\m{B}} "Welcome."
 
// \{\m{B}} "Welcome."
   
<0195> Tôi chào vị khách giống cách của Nagisa.
+
<0201> Tôi bắt chước cách chào của Nagisa.
 
// I greeted the customer in the same manner as Nagisa.
 
// I greeted the customer in the same manner as Nagisa.
   
<0196>\{Khách} "Chào buổi chiều. Ô, hôm nay mấy người coi hàng trẻ nhỉ."
+
<0202> \{Khách hàng} 『Xin chào. Hôm nay tiệm mình toàn nhân viên trẻ đẹp nhỉ.
 
// \{Customer} "Good afternoon. Oh, we have young storekeepers today."
 
// \{Customer} "Good afternoon. Oh, we have young storekeepers today."
   
<0197>\{Nagisa} "Vâng, chúng cháu đang làm giúp."
+
<0203> \{Nagisa} Vâng, bọn cháu đang phụ giúp ba mẹ.
 
// \{Nagisa} "Yes, we're helping out."
 
// \{Nagisa} "Yes, we're helping out."
   
<0198>\{Khách} "Giỏi đấy."
+
<0204> \{Khách hàng} 『Đúng là những đứa trẻ ngoan.
 
// \{Customer} "That's wonderful of you."
 
// \{Customer} "That's wonderful of you."
   
<0199>\{Nagisa} "Chúng cháu học sinh cấp ba nên cũng không có gì to tát đâu ạ."
+
<0205> \{Nagisa} 『Bọn cháu đã học cấp ba rồi, nên không đáng để khen đâu ạ.
 
// \{Nagisa} "Well, we're high schoolers, it's not really that of an accomplishment."
 
// \{Nagisa} "Well, we're high schoolers, it's not really that of an accomplishment."
   
<0200>\{Khách} "Đâu có, việc này không dễ đâu. Bọn trẻ nhà bác đâu làm được..."
+
<0206> \{Khách hàng} Đâu có, việc này không dễ tí nào. Thằng nhà bác lớn tầm tuổi cháu mà cũng phải chào thua đấy...
 
// \{Customer} "Not true, this job isn't that easy you know. My kids probably can't handle this..."
 
// \{Customer} "Not true, this job isn't that easy you know. My kids probably can't handle this..."
   
<0201>\{Nagisa} "Cám ơn bác đã khen."
+
<0207> \{Nagisa} 『Cảm ơn bác .
 
// \{Nagisa} "Thank you for your compliments."
 
// \{Nagisa} "Thank you for your compliments."
   
<0202>\{Khách} "Bác sẽ còn quay lại đây nữa đấy."
+
<0208> \{Khách hàng} Bác sẽ còn quay lại nữa.
 
// \{Customer} "I'll be sure to come again."
 
// \{Customer} "I'll be sure to come again."
   
<0203>\{Nagisa} "vâng, cám ơn bác rất nhiều."
+
<0209> \{Nagisa} 『Vâng ạ, cảm ơn bác rất nhiều.
 
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much."
 
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much."
   
<0204> Vị khách cuối cùng đã ra khỏi cửa hàng.
+
<0210> Khách hàng đầu tiên của chúng tôi rời khỏi cửa tiệm.
 
// The customer finally left from the end of the store.
 
// The customer finally left from the end of the store.
   
<0205> \{\m{B}} "Ấn tượng thật đấy."
+
<0211> \{\m{B}} 『Phục cậu thật đấy.
 
// \{\m{B}} "You're impressive."
 
// \{\m{B}} "You're impressive."
   
<0206>\{Nagisa} "Sao ?"
+
<0212> \{Nagisa} Sao cậu nói vậy?
 
// \{Nagisa} "What is?"
 
// \{Nagisa} "What is?"
   
<0207> \{\m{B}} "Không phải bạn đã tính tiền rất tốt sao?"
+
<0213> \{\m{B}} 『Cậu tính tiền mau lẹ cứ như nghề tay trái vậy.』
 
// \{\m{B}} "Didn't you handle the counter really well?"
 
// \{\m{B}} "Didn't you handle the counter really well?"
   
<0208>\{Nagisa} "Dễ mà, chỉ cần nhớ được giá tiền thì ai cũng có thể làm được."
+
<0214> \{Nagisa} Dễ mà, chỉ cần nhớ giá tiền thì ai cũng có thể làm được.
 
// \{Nagisa} "It's easy, as long as the prices are memorized well, anyone can do it."
 
// \{Nagisa} "It's easy, as long as the prices are memorized well, anyone can do it."
   
<0209> \{\m{B}} "Mình nghĩ việc quen với tính tiền thừa thì không dễ chút nào đâu."
+
<0215> \{\m{B}} 『Tớ nghĩ nội việc đưa tiền thối thôi cũng khó nhằn phết đấy chứ.
 
// \{\m{B}} "I don't think it's easy to get used to things like counting change and all."
 
// \{\m{B}} "I don't think it's easy to get used to things like counting change and all."
   
<0210>\{Nagisa} "À, cái đấy thì phải cần kinh nghiệm."
+
<0216> \{Nagisa} À, cái đấy lại cần phải quen tay.
 
// \{Nagisa} "Ah, finding change probably needs some getting used to."
 
// \{Nagisa} "Ah, finding change probably needs some getting used to."
   
<0211>\{Nagisa} "Hồi trước, mình đã phải nhặt từng đồng xu một."
+
<0217> \{Nagisa} Hồi trước, tớ đã phải nhặt từng đồng xu một.
 
// \{Nagisa} "Before, I used to pick up the coins one by one."
 
// \{Nagisa} "Before, I used to pick up the coins one by one."
   
<0212>\{Nagisa} "Giờ quen rồi, mình có thể gom chúng dễ dàng, như thế này này."
+
<0218> \{Nagisa} Giờ quen rồi, tớ có thể gom chúng dễ dàng, như thế này này.
 
// \{Nagisa} "Now that I've gotten used to it, I can just snap them up easily, just like this."
 
// \{Nagisa} "Now that I've gotten used to it, I can just snap them up easily, just like this."
   
<0213> \{\m{B}} ..."
+
<0219> \{\m{B}} 『Ồ...
 
// \{\m{B}} "Ooooh..."
 
// \{\m{B}} "Ooooh..."
   
  +
<0220> \{Nagisa} 『
<0214>\{Nagisa} "\m{B}-kun, bạn có muốn thử tính tiền không?"
 
  +
  +
<0221> -kun, cậu có muốn thử làm thu ngân không?』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, do you want to try tending the counter?"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, do you want to try tending the counter?"
   
<0215> \{\m{B}} "Hả? Mình á?"
+
<0222> \{\m{B}} Hả? Tớ sao?
 
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
 
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
   
<0216>\{Nagisa} "Ừ."
+
<0223> \{Nagisa} 『Vâng.
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
   
<0217> \{\m{B}} "Mình đã bao giờ làm đâu..."
+
<0224> \{\m{B}} 『Tớ đã làm bao giờ đâu...
 
// \{\m{B}} "I haven't done it before though..."
 
// \{\m{B}} "I haven't done it before though..."
   
<0218>\{Nagisa} "Không sao, mình sẽ dạy bạn."
+
<0225> \{Nagisa} Không sao, tớ sẽ chỉ cậu.
 
// \{Nagisa} "It's okay, I can teach you."
 
// \{Nagisa} "It's okay, I can teach you."
   
<0219> \{\m{B}} "........."
+
<0226> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0220> ... Nếu tôi không thể làm được việc đơn giản này thì chắc tôi chẳng thế làm được gì.
+
<0227> ...Nghĩ mới thấy, đến cả tính tiền còn không làm nổi thì chắc tôi chẳng thể phụ giúp được việc cho nên hồn.
 
// ... Well, it's true that if I can't do such a simple task, there's probably nothing else I can do.
 
// ... Well, it's true that if I can't do such a simple task, there's probably nothing else I can do.
   
<0221> \{\m{B}} "Vậy thì nhờ cả vào bạn vậy."
+
<0228> \{\m{B}} Vậy thì nhờ cả vào cậu vậy.
 
// \{\m{B}} "Oh well, then I'll be counting on you."
 
// \{\m{B}} "Oh well, then I'll be counting on you."
   
<0222>\{Nagisa} "Vậy thì bạn tới đây đi."
+
<0229> \{Nagisa} 『Vâng, cậu lại đây đi.
 
// \{Nagisa} "Okay, well then, please come over here."
 
// \{Nagisa} "Okay, well then, please come over here."
   
<0223> Cô ấy dẫn tôi tới chỗ máy tính tiền.
+
<0230> Nagisa dẫn tôi đến đứng sau quầy thu ngân.
 
// She ushered me behind the register.
 
// She ushered me behind the register.
   
<0224> Nagisa cầm lấy tay tôi đứng ngay bên cạnh.
+
<0231> đứng cạnh tôi, cầm tay chỉ vẽ.
 
// Nagisa grabbed my arm and huddled beside me.
 
// Nagisa grabbed my arm and huddled beside me.
   
<0225>\{Nagisa} "Dễ lắm. Để nhập giá tiền, bạn nhấn nút này."
+
<0232> \{Nagisa} Dễ lắm. Để nhập giá tiền, cậu nhấn nút này.
 
// \{Nagisa} "It's easy. To key in the price, just press this button here."
 
// \{Nagisa} "It's easy. To key in the price, just press this button here."
   
<0226>\{Nagisa} "Nhấn nút này để tình tổng số."
+
<0233> \{Nagisa} 『Rồi nhấn nút này để tính tổng số.
 
// \{Nagisa} "Press this button to calculate the total."
 
// \{Nagisa} "Press this button to calculate the total."
   
<0227>\{Nagisa} "Cuối cùng, để nhập số tiền khách trả thì là nút này."
+
<0234> \{Nagisa} Cuối cùng, cậu nhập số tiền khách trả bằng nút này.
 
// \{Nagisa} "Lastly, to key in the amount of money the customer pays, this button."
 
// \{Nagisa} "Lastly, to key in the amount of money the customer pays, this button."
   
<0228> Hơi ấm từ Nagisa truyền qua bàn tay tôi.
+
<0235> Hơi ấm từ cơ thể cô truyền qua bàn tay tôi.
 
// Nagisa's body warmth traveled through my arm.
 
// Nagisa's body warmth traveled through my arm.
   
<0229>\{Nagisa} "Sau đó, giá tiền thừa sẽ xuất hiện. Bạn lấy đúng số tiền trong khay và đưa cho khách."
+
<0236> \{Nagisa} Sau đó, khi màn hình hiện số tiền thối, khay đựng tiền sẽ bật ra. Cậu lấy tiền trong khay và đưa cho khách.
 
// \{Nagisa} "After that, the change value will appear. Find the correct amount of change from the tray that flies out from the bottom before handing it over to the customer."
 
// \{Nagisa} "After that, the change value will appear. Find the correct amount of change from the tray that flies out from the bottom before handing it over to the customer."
   
<0230> Mặc Nagisa đã cố hết sức để giải thích, nhưng tôi không thực sự chú ý lắng nghe.
+
<0237> Mặc cho Nagisa tận tình hướng dẫn, tâm trí tôi lại bận phiêu dạt nơi khác.
 
// Even though Nagisa was trying her best to explain, I wasn't really paying attention.
 
// Even though Nagisa was trying her best to explain, I wasn't really paying attention.
   
<0231> \{\m{B}} (Phải rồi... tôi là bạn trai ấy mà...)
+
<0238> \{\m{B}} (Phải rồi... mình là bạn trai của cậu ấy mà...)
 
// \{\m{B}} (I see... I'm, her boyfriend after all...)
 
// \{\m{B}} (I see... I'm, her boyfriend after all...)
   
<0232> \{\m{B}} (Đây là việc tốt nhất để làm...)
+
<0239> \{\m{B}} (Đây chẳng phảithời điểm thích hợp nhất để gần gũi cậu ấy sao...?)
 
// \{\m{B}} (This is a perfectly fine thing to do...)
 
// \{\m{B}} (This is a perfectly fine thing to do...)
   
<0233> Vòng tay qua người Nagisa
+
<0240> Vòng tay qua vai Nagisa
 
// Put my arms around Nagisa
 
// Put my arms around Nagisa
   
<0234> Kiềm chế bản thân.
+
<0241> Kiềm chế
 
// Restrain myself
 
// Restrain myself
   
<0235> Tôi vòng tay ra sau lưng Nagisa.
+
<0242> Tôi vòng tay ra sau lưng Nagisa.
 
// I stretched out my arm and put it around Nagisa's back.
 
// I stretched out my arm and put it around Nagisa's back.
   
<0236> chạm vào vai cô ấy...
+
<0243> Rồi chạm lên vai cô ấy...
 
// And grabbed her shoulder...
 
// And grabbed her shoulder...
   
<0237>\{Nagisa} "A... \m{B}-kun..."
+
<0244> \{Nagisa} A...\ \
  +
  +
<0245> -kun...』
 
// \{Nagisa} "Ah... \m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "Ah... \m{B}-kun..."
   
<0238> Mặt của cô ấy gần như chạm vào tôi khi quay sang nhìn.
+
<0246> Mặt của cô hầu như kề sát vào mặt tôi khi cả hai nhìn nhau.
 
// Her face almost touching mine as she looked at me.
 
// Her face almost touching mine as she looked at me.
   
<0239> \{\m{B}} "Nagisa..."
+
<0247> \{\m{B}} Nagisa...
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
   
<0240> \{Giọng Nói} "Chào buổi chiều!"
+
<0248> \{Giọng nói} 『Xin chào!
 
// \{Voice} "Good afternoon!"
 
// \{Voice} "Good afternoon!"
   
<0241> ... Gần như cùng lúc, giọng nói cửa lại cất lên lần nữa.
+
<0249> ...Gần như cùng lúc, lại tiếng người vọng vào từ cửa.
 
// ... Right at the same moment the voice at the entrance spoke again.
 
// ... Right at the same moment the voice at the entrance spoke again.
   
<0242> \{Giọng Nói} , xin lỗi đã làm phiền!"
+
<0250> \{Giọng nói} 『A, xin lỗi đã làm phiền!
 
// \{Voice} "Oh, sorry to have disturbed!"
 
// \{Voice} "Oh, sorry to have disturbed!"
   
<0243>\{Nagisa} "A..."
+
<0251> \{Nagisa} A...
 
// \{Nagisa} "Ah..."
 
// \{Nagisa} "Ah..."
   
<0244> Lúc chúng tôi quay lại cửa khi đã không còn ai ở đó rồi.
+
<0252> Đến chừng chúng tôi nhìn ra cửa thì đã chẳng còn ai.
 
// By the time we turned to look at the entrance, there was already no one there.
 
// By the time we turned to look at the entrance, there was already no one there.
   
<0245> \{\m{B}} "........."
+
<0253> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0246> Chúng tôi lặng người đứng đó.
+
<0254> Cả hai cùng lặng người đi.
 
// We stood there dumbfounded.
 
// We stood there dumbfounded.
   
<0247> \{\m{B}} "Vị khách đó... đi mất rồi..."
+
<0255> \{\m{B}} Vị khách đó... đi mất rồi...
 
// \{\m{B}} "The customer... left..."
 
// \{\m{B}} "The customer... left..."
   
<0248>\{Nagisa} "Ừ... bác đó vừa định mua bánh..."
+
<0256> \{Nagisa} 『Vâng... bác ấy đã tìm đến tận đây để mua bánh, vậy mà...
 
// \{Nagisa} "Right... she was about to buy bread..."
 
// \{Nagisa} "Right... she was about to buy bread..."
   
<0249> \{\m{B}} "Mình xin lỗi..."
+
<0257> \{\m{B}} 『Tớ xin lỗi...
 
// \{\m{B}} "Sorry..."
 
// \{\m{B}} "Sorry..."
   
<0250>\{Nagisa} "Không đâu, mình cũng lỗi, mình đã để người mình gần quá..."
+
<0258> \{Nagisa} Không đâu, cũng do tớ đã trao thân mình cho cậu ...
 
// \{Nagisa} "No, Me too, I let my body move on its own..."
 
// \{Nagisa} "No, Me too, I let my body move on its own..."
   
<0251> \{\m{B}} "........."
+
<0259> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0252>\{Nagisa} "Ê..."
+
<0260> \{Nagisa} 『Ưm!』
 
// \{Nagisa} "Erm..."
 
// \{Nagisa} "Erm..."
   
<0253> Cô ấy bỗng nhiên cao giọng.
+
<0261> Cô ấy đột nhiên kêu lên.
 
// She raised her voice all of a sudden.
 
// She raised her voice all of a sudden.
   
<0254>\{Nagisa} "Giờ mình sẽ đi tìm vị khách đó, mình giao nơi này coh bạn quản lý."
+
<0262> \{Nagisa} 『Tớ sẽ đi tìm vị khách đó, cậu thay tớ trông tiệm nhé!』
 
// \{Nagisa} "I'm going to look for that customer now, I'll leave this place in your care."
 
// \{Nagisa} "I'm going to look for that customer now, I'll leave this place in your care."
   
<0255> \{\m{B}} "Hả? Bạn có biết người đó là ai không?"
+
<0263> \{\m{B}} Hả? Cậu có biết người đó là ai không?
 
// \{\m{B}} "Huh? Do you even know who it was?"
 
// \{\m{B}} "Huh? Do you even know who it was?"
   
<0256>\{Nagisa} "Không biết, nhưng mình sẽ hỏi mấy người quanh đây."
+
<0264> \{Nagisa} Không biết, nhưng tớ sẽ đi hỏi mấy người quanh đây!』
 
// \{Nagisa} "I don't, but I'll go ask around from different people."
 
// \{Nagisa} "I don't, but I'll go ask around from different people."
   
<0257> \{\m{B}} "Thế sẽ lâu lắm..."
+
<0265> \{\m{B}} Thế thì mất thời gian chết...
 
// \{\m{B}} "That'll take some time..."
 
// \{\m{B}} "That'll take some time..."
   
  +
<0266> Tôi cự lại, nhưng Nagisa đã chạy đi trước khi tôi kịp can ngăn.
<0258> Trước khi tôi kịp ngăn lại thì cô ấy đã bước ra ngoài rồi.
 
 
// Before I even had the time to stop her, she had already stepped out.
 
// Before I even had the time to stop her, she had already stepped out.
   
<0259> ... Tôi bị bỏ lại một mình.
+
<0267> ...Chỉ còn trơ trọi mình tôi.
 
// ... I'm left alone.
 
// ... I'm left alone.
   
<0260> \{\m{B}} (A, việc thì cũng lỡ rồi...)
+
<0268> \{\m{B}} (Aa, lỗi tại mình không chế ngự được cám dỗ...)
 
// \{\m{B}} (Argh, the deed was just about to be done...)
 
// \{\m{B}} (Argh, the deed was just about to be done...)
   
<0261> một mình, tôi cảm thấy chán nản.
+
<0269> Còn lại một mình khiến tôi chạnh lòng.
 
// Alone, I feel discouraged.
 
// Alone, I feel discouraged.
   
<0262> \{Giọng Nói} "Có chuyện gì vậy?"
+
<0270> \{Giọng nói} Có chuyện gì vậy?
 
// \{Voice} "What's wrong?"
 
// \{Voice} "What's wrong?"
   
<0263> Một trong nói từ trong cửa hàng vọng ra.
+
<0271> Lại tiếng người, lần này từ phía sau cửa tiệm vọng ra.
 
// This time the voice came from within the store itself.
 
// This time the voice came from within the store itself.
   
<0264> Đó là nơi Sanae-san đang nghỉ ngơi.
+
<0272> Sanae-san bước xuống hiên trước.
 
// It was where Sanae-san had retired back into.
 
// It was where Sanae-san had retired back into.
   
<0265> \{\m{B}} "Không có gì ..."
+
<0273> \{\m{B}} 『À... thì...
 
// \{\m{B}} "Nothing... I mean..."
 
// \{\m{B}} "Nothing... I mean..."
   
<0266> \{\m{B}} "Là tại cháu... cháu đã khiến vị khách đó đi mất..."
+
<0274> \{\m{B}} Là tại cháu... làm khách bỏ đi mất...
 
// \{\m{B}} "It was my fault... I caused the customer to leave..."
 
// \{\m{B}} "It was my fault... I caused the customer to leave..."
   
<0267>\{Sanae} "Vì thế mà Nagisa đuổi theo người đó sao?"
+
<0275> \{Sanae} Vì thế mà Nagisa đuổi theo người đó sao?
 
// \{Sanae} "Because of that, Nagisa went to look for him?"
 
// \{Sanae} "Because of that, Nagisa went to look for him?"
   
<0268> \{\m{B}} "Vâng..."
+
<0276> \{\m{B}} Vâng...
 
// \{\m{B}} "Right..."
 
// \{\m{B}} "Right..."
   
<0269>\{Sanae} "Hmm, cũng lo đấy. Để cô giúp một tay."
+
<0277> \{Sanae} 『Hẳn là cháu sẽ thấy nao núng rồi. Để cô giúp một tay.
 
// \{Sanae} "Hmm, I'm worried. I'll help out too."
 
// \{Sanae} "Hmm, I'm worried. I'll help out too."
   
<0270> lỗi của tôi cửa hàng này đã một hình ảnh xấu. Sanae-san mỉm cười không hề nhận ra điều đó.
+
<0278> Dẫu cho lỗi lầm của tôi thể đã làm hủy hoại hình ảnh cửa tiệm, Sanae-san vẫn mỉm cười dịu dàng hỏi thăm, ra chừng không mảy may để bụng.
 
// Because of my failure, the store probably got itself a bad image. Sanae-san smiled without realizing that.
 
// Because of my failure, the store probably got itself a bad image. Sanae-san smiled without realizing that.
   
<0271> Lần tới tôi nên cẩn thận hơn với những tình huống ngu ngốc có thể xảy ra.
+
<0279> Thấy cô ấy như vậy, tôi thầm dặn lòng quyết không bao giờ làm những việc ngu ngốc như thế nữa.
 
// That said, I better be more careful about such stupid possibilities next time.
 
// That said, I better be more careful about such stupid possibilities next time.
   
  +
<0280> Từng lời cô nói làm tôi thấm thía hơn nhiều so với bao câu nhiếc móc.
<0272> Cảm giác tội lỗi chưa bao giờ tràn ngập trong tôi như lúc này.
 
 
// The sense of guilt never filled me any more than this.
 
// The sense of guilt never filled me any more than this.
   
<0273> Cling, clang, chuông reo lên khi một vị khách khác đi vào.
+
<0281> Leng keng, chuông cửa reo lên khi một vị khách khác bước vào.
 
// Cling, clang, the bells clattered as another customer entered.
 
// Cling, clang, the bells clattered as another customer entered.
   
<0274>\{Sanae} "Mời vào!"
+
<0282> \{Sanae} Mời vào!
 
// \{Sanae} "Welcome!"
 
// \{Sanae} "Welcome!"
   
<0275> Ngay tức thì, Sanae-san đáp lại.
+
<0283> Sanae-san liền chào mừng họ.
 
// Sanae-san responded immediately.
 
// Sanae-san responded immediately.
   
<0276> Tôi chỉ biết đứng nhìn.
+
<0284> Tôi chỉ biết đứng nhìn.
 
// I could only gape.
 
// I could only gape.
   
<0277> ... Dường như tôi quá vô dụng.
+
<0285> ...Tôi quá vô dụng rồi.
 
// ... It seems I'm rather useless after all.
 
// ... It seems I'm rather useless after all.
   
  +
<0286> Tôi nhận thức sâu sắc thực tế đó hơn bao giờ hết.
<0278> Hết sức vô dụng.
 
 
// I felt that deeply.
 
// I felt that deeply.
   
<0279> Tôi chẳng biết mình phải làm gì. Tôi chỉ thể đứng đó.
+
<0287> Chỉ biết trơ mắt ra nhìn, chẳng dám tay vào việc gì.
 
// I couldn't even understand what I was supposed to do. I could only stand there doing nothing.
 
// I couldn't even understand what I was supposed to do. I could only stand there doing nothing.
   
<0280>\{Sanae} "Cháu đang lo về Nagisa sao?"
+
<0288> \{Sanae} Cháu đang lo cho Nagisa sao?
 
// \{Sanae} "Are you worried about Nagisa?"
 
// \{Sanae} "Are you worried about Nagisa?"
   
<0281> \{\m{B}} "Không, không phải về chuyện đó..."
+
<0289> \{\m{B}} Không, không hẳn thế, điều...
 
// \{\m{B}} "No, it's not about that..."
 
// \{\m{B}} "No, it's not about that..."
   
<0282> \{\m{B}} "Mặc ấy đang cố gắng để sửa chữa lỗi lầm của cháu, thế mà cháu chỉ biết đứng đây."
+
<0290> \{\m{B}} 『Lúc này cậu ấy đang chạy đôn chạy đáo khắp thị trấn để chuộc sai cho cháu, thế mà cháu chỉ biết bất lực đứng đây không làm được gì.
 
// \{\m{B}} "Even though she's working hard to undo my mistake, all I can do is stand here."
 
// \{\m{B}} "Even though she's working hard to undo my mistake, all I can do is stand here."
   
<0283>\{Sanae} "Cứ coi nghỉ ngơi đi, không sao đâu."
+
<0291> \{Sanae} 『Tiệm cũng thưa khách đi nhiều rồi, không sao đâu cháu.
 
// \{Sanae} "Right now it's a bit of a break, so it should be fine."
 
// \{Sanae} "Right now it's a bit of a break, so it should be fine."
   
<0284> \{\m{B}} "Ừmm... Cháu dùng máy đếm tiền có được không?"
+
<0292> \{\m{B}} 『Ưm... Cháu dùng máy tính tiền có được không?
 
// \{\m{B}} "Umm... is it okay if I tend to the counter?"
 
// \{\m{B}} "Umm... is it okay if I tend to the counter?"
   
<0285>\{Sanae} "Tất nhiên, để cô chỉ cho."
+
<0293> \{Sanae} Tất nhiên là được, để cô chỉ cho.
 
// \{Sanae} "Of course, then shall I leave it in your hands."
 
// \{Sanae} "Of course, then shall I leave it in your hands."
   
<0286> \{\m{B}} "Nagisa đã dạy cháu rồi."
+
<0294> \{\m{B}} Nagisa đã chỉ cháu rồi.
 
// \{\m{B}} "Nagisa had taught me just now."
 
// \{\m{B}} "Nagisa had taught me just now."
   
<0287> Tôi có nghe đâu.
+
<0295> Nói vậy chứ tôi có nghe vào tai được chữ nào đâu.
 
// I didn't really hear anything though.
 
// I didn't really hear anything though.
   
<0288> Cling, clang.
+
<0296> Leng keng.
 
// Cling, clang.
 
// Cling, clang.
   
<0289>\{Khách} "Xin chào."
+
<0297> \{Khách hàng} Xin chào.
 
// \{Customer} "Hello."
 
// \{Customer} "Hello."
   
<0290> Một vị khách mới.
+
<0298> Một vị khách mới.
 
// A new customer.
 
// A new customer.
   
<0291>\{Sanae} "Xin hào quý khách, mời vào!"
+
<0299> \{Sanae} Xin chào quý khách, mời vào!
 
// \{Sanae} "Hello, and welcome!"
 
// \{Sanae} "Hello, and welcome!"
   
  +
<0300> \{Sanae} 『Thế thì,\ \
<0292>\{Sanae} "Nếu thế, \m{A}-san, cô giao nó cho cháu đấy."
 
  +
  +
<0301> -san, cô giao cho cháu nhé.』
 
// \{Sanae} "Well then, \m{A}-san, I'll leave it to you."
 
// \{Sanae} "Well then, \m{A}-san, I'll leave it to you."
   
<0293> \{\m{B}} "À, vâng!"
+
<0302> \{\m{B}} À, vâng!
 
// \{\m{B}} "Ah, okay!"
 
// \{\m{B}} "Ah, okay!"
   
<0294> Tôi nhanh chóng đứng sau quầy thu ngân.
+
<0303> Tôi khẩn trương chạy ra sau quầy thu ngân.
 
// I hurriedly stood up behind the register.
 
// I hurriedly stood up behind the register.
   
<0295> Sanae-san đi theo vị khách, giải thích về những loại bánh khác nhau.
+
<0304> Sanae-san niềm nở theo chân khách, giới thiệu những loại bánh khác nhau.
 
// Sanae-san followed the customer around, explaining about the different kinds of bread.
 
// Sanae-san followed the customer around, explaining about the different kinds of bread.
   
  +
<0305> Chỉ là một căn tiệm nhỏ bé thôi mà sao tôi vẫn thấy căng thẳng quá chừng...?
<0296> Sao tôi lại quá lo lắng ở trong cái cửa hàng nhỏ này nhỉ...?
 
 
// Why am I so nervous in just a small shop...?
 
// Why am I so nervous in just a small shop...?
   
<0297>\{Sanae} "Tất cả đây ạ?"
+
<0306> \{Sanae} Tất cả chỗ này ạ?
 
// \{Sanae} "Will that be all?"
 
// \{Sanae} "Will that be all?"
   
<0298>\{Khách} "Ừ."
+
<0307> \{Khách hàng} Ừ.
 
// \{Customer} "Yes."
 
// \{Customer} "Yes."
   
<0299>\{Sanae} "Vậy thì hãy trả tiền ở quầy thu ngân."
+
<0308> \{Sanae} Vậy tôi xin phép.
 
// \{Sanae} "Ok then, please pay at the counter."
 
// \{Sanae} "Ok then, please pay at the counter."
   
<0300> Sanae-san mang theo khay bánh đặt trên bàn tính tiền.
+
<0309> Sanae-san mang khay bánh của vị khách đặt trên bàn thu ngân.
 
// Sanae-san carried the tray of bread and placed it down on the counter table.
 
// Sanae-san carried the tray of bread and placed it down on the counter table.
   
<0301>\{Sanae} "Cái này là 1600 yên. Cái kia 120 yên..."
+
<0310> \{Sanae} Cái này 160 yên. Cái kia 120 yên...
 
// \{Sanae} "This is 160 yen. That is 120 yen..."
 
// \{Sanae} "This is 160 yen. That is 120 yen..."
   
<0302> \{\m{B}} "À, vâng."
+
<0311> \{\m{B}} À, vâng.
 
// \{\m{B}} "Ah, okay."
 
// \{\m{B}} "Ah, okay."
   
<0303> Trong khi tôi nhấn nút thì Sanae-san đọc giá tiền và cho bánh vào túi.
+
<0312> Trong khi tôi nhấn nút thì Sanae-san đứng cạnh cho bánh vào túi.
 
// While I pressed the register buttons, Sanae-san reads out the prices as she packs the bread into a bag.
 
// While I pressed the register buttons, Sanae-san reads out the prices as she packs the bread into a bag.
   
<0304> \{\m{B}} "Tất cả là 400 yên."
+
<0313> \{\m{B}} Tất cả là 400 yên.
 
// \{\m{B}} "That would be 400 yen in all."
 
// \{\m{B}} "That would be 400 yen in all."
   
<0305>\{Khách} "Đây là 500 yên."
+
<0314> \{Khách hàng} 500 yên đây.
 
// \{Customer} "Here's 500 yen."
 
// \{Customer} "Here's 500 yen."
   
<0306> \{\m{B}} "Tiền thừa 100 yên của bác đây."
+
<0315> \{\m{B}} Tiền thối 100 yên .
 
// \{\m{B}} "This is your 100 yen change."
 
// \{\m{B}} "This is your 100 yen change."
   
<0307>\{Khách} "Được rồi, cám ơn."
+
<0316> \{Khách hàng} Được rồi, cảm ơn.
 
// \{Customer} "Right, thank you."
 
// \{Customer} "Right, thank you."
   
<0308>\{Sanae} "Cám ơn quý khách!"
+
<0317> \{Sanae} 『Cảm ơn quý khách!
 
// \{Sanae} "Thank you very much!"
 
// \{Sanae} "Thank you very much!"
   
<0309> Sanae-san tiễn vị khách đi ra khỏi cửa hàng.
+
<0318> Sanae-san tiễn vị khách ra khỏi tiệm.
 
// Sanae-san saw the customer out from the end of the store.
 
// Sanae-san saw the customer out from the end of the store.
   
<0310> Hình như tôi đã làm được rồi.
+
<0319> Hình như tôi vừa giúp ích được gì đó rồi.
 
// It seems I've pulled it off somehow.
 
// It seems I've pulled it off somehow.
   
<0311>\{Sanae} "Cháu làm tốt lắm!"
+
<0320> \{Sanae} Cháu làm tốt lắm!
 
// \{Sanae} "You're pretty good at it!"
 
// \{Sanae} "You're pretty good at it!"
   
<0312> \{\m{B}} "Không đâu, đó Sanae-san đọc giá tiền cho cháu ."
+
<0321> \{\m{B}} 『Có gì đâu ạ. Nếu không nhờ cô đọc giá tiền thì cháu cũng chịu chết.
 
// \{\m{B}} "Not really, it was because Sanae-san was reading out the prices for me."
 
// \{\m{B}} "Not really, it was because Sanae-san was reading out the prices for me."
   
<0313> \{\m{B}} "Cháu phải nhớ được giá tiền càng sớm càng tốt..."
+
<0322> \{\m{B}} Cháu phải mau nhớ cho bằng được giá thôi...
 
// \{\m{B}} "I have to memorize the prices as soon as possible..."
 
// \{\m{B}} "I have to memorize the prices as soon as possible..."
   
<0314>\{Sanae} "Đúng vậy..."
+
<0323> \{Sanae} 『Nên như thế nhỉ.
 
// \{Sanae} "That's true..."
 
// \{Sanae} "That's true..."
   
<0315> \{\m{B}} "Mà cháu cũng không biết cách để lấy tiền lẻ."
+
<0324> \{\m{B}} 『Với lại cháu cũng không biết cách lấy tiền lẻ thối cho khách.
 
// \{\m{B}} "Also, I don't really get how to pick up small change."
 
// \{\m{B}} "Also, I don't really get how to pick up small change."
   
<0316> \{\m{B}} "Nagisa hình như có thể lấy rất nhanh."
+
<0325> \{\m{B}} Nagisa hình như có thể lấy rất nhanh.
 
// \{\m{B}} "Nagisa seems to be able to snap up the change quickly."
 
// \{\m{B}} "Nagisa seems to be able to snap up the change quickly."
   
<0317>\{Sanae} "Dễ lắm. Để cô dạy cháu nhé?"
+
<0326> \{Sanae} Dễ lắm. Để cô dạy cháu nhé?
 
// \{Sanae} "It's easy. Shall I teach you?"
 
// \{Sanae} "It's easy. Shall I teach you?"
   
<0318> \{\m{B}} "Vâng, vậy thì hay quá."
+
<0327> \{\m{B}} Vâng, vậy thì hay quá.
 
// \{\m{B}} "Yes, that would be great."
 
// \{\m{B}} "Yes, that would be great."
   
<0319>\{Sanae} "Vậy thì cho phép cô."
+
<0328> \{Sanae} 『Cho phép cô.
 
// \{Sanae} "Well then, excuse me."
 
// \{Sanae} "Well then, excuse me."
   
<0320> Sanae-san bước tới cạnh tôi.
+
<0329> Sanae-san bước đến cạnh tôi.
 
// Sanae-san stepped beside me.
 
// Sanae-san stepped beside me.
   
<0321> Vai chúng tôi có theero chạm nhau bất cứ lúc nào vì quá gần.
+
<0330> Vai chúng tôi gần đến nỗithể chạm nhau bất cứ lúc nào.
 
// It was so close our shoulders would meet anytime.
 
// It was so close our shoulders would meet anytime.
   
<0322>\{Sanae} "Trước tiền, cháu chú ý vào đây được chứ?"
+
<0331> \{Sanae} Trước tiên, cháu nhìn làm nhé?
 
// \{Sanae} "Firstly, do pay attention here okay?"
 
// \{Sanae} "Firstly, do pay attention here okay?"
   
<0323> \{\m{B}} "V-vâng."
+
<0332> \{\m{B}} V-vâng.
 
// \{\m{B}} "Y-yes."
 
// \{\m{B}} "Y-yes."
   
<0324> .........
+
<0333> .........
 
// .........
 
// .........
   
<0325> Biết nói thế nào nhỉ... tôi cảm thấy hơi bồn chồn.
+
<0334> Thật khó giải nổi... cảm giác bồn chồn trong tôi lúc này.
 
// How should I say this... I'm really nervous.
 
// How should I say this... I'm really nervous.
   
<0326> Nghĩ lại thì đây là lần đầu tiên Sanae-san và tôi ở một mình cùng nhau.
+
<0335> Nghĩ lại thì đây là lần đầu tiên chỉ mình Sanae-san và tôi ở riêng.
 
// Come to think of it, this is the first time Sanae-san and I are alone together.
 
// Come to think of it, this is the first time Sanae-san and I are alone together.
   
<0327> Chưa nói đến gần tới mức này.
+
<0336> Chưa bàn đến việc cả hai đang dính sát vào nhau như lúc này.
 
// Not to mention at such a close distance.
 
// Not to mention at such a close distance.
   
<0328> Và vì trông Sanae-san rất trẻ, tim của tôi bắt đầu đập loạn hết lên.
+
<0337> Và vì trông Sanae-san trẻ hơn tuổi rất nhiều, tim tôi bắt đầu đập loạn nhịp.
 
// And because Sanae-san looks really young, my heart started thumping excessively.
 
// And because Sanae-san looks really young, my heart started thumping excessively.
   
<0329> \{\m{B}} ""
+
<0338> \{\m{B}} 『Làm thế này ạ...?』
 
// \{\m{B}} "So this is how I do it..."
 
// \{\m{B}} "So this is how I do it..."
   
<0330> đã nắm được cách làm, tôi bắt chước theo cô ấy.
+
<0339> Tôi cử động tay như thể đang bắt chước cô ấy để cô không nhận ra ý nghĩ thầm kín trong đầu mình.
 
// As my mind grasped the concept, I moved my hands in imitation of hers.
 
// As my mind grasped the concept, I moved my hands in imitation of hers.
   
<0331>\{Sanae} "Đúng rồi, cháu làm khá đấy."
+
<0340> \{Sanae} Đúng rồi, cháu làm khá đấy.
 
// \{Sanae} "Yes, you're really good at it."
 
// \{Sanae} "Yes, you're really good at it."
   
<0332> Cling, clang.
+
<0341> Leng keng.
 
// Cling, clang.
 
// Cling, clang.
   
<0333> Nagisa mở cửa vào đứng đó.
+
<0342> Nagisa mở cửa, vào đứng trong tiệm.
 
// Nagisa opened the door and was standing there.
 
// Nagisa opened the door and was standing there.
   
<0334>\{Nagisa} "Mình về rồi."
+
<0343> \{Nagisa} 『Tớ về rồi.
 
// \{Nagisa} "I'm back."
 
// \{Nagisa} "I'm back."
   
<0335>\{Sanae} "Chào mừng quay trở lại."
+
<0344> \{Sanae} 『Mừng con trở về.
 
// \{Sanae} "Welcome back."
 
// \{Sanae} "Welcome back."
   
<0336>\{Nagisa} "........."
+
<0345> \{Nagisa} .........
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
   
<0337> \{\m{B}} "Thế nào rồi? Bạn đã tìm ra người đó chưa?"
+
<0346> \{\m{B}} Thế nào rồi? Cậu tìm ra người đó chưa?
 
// \{\m{B}} "How was it? Did you find her?"
 
// \{\m{B}} "How was it? Did you find her?"
   
<0338>\{Nagisa} "À, ừmm, chưa... mình không thể mình ra."
+
<0347> \{Nagisa} 『A, chưa... tớ không tìm được.
 
// \{Nagisa} "Oh, umm, no... I couldn't find her."
 
// \{Nagisa} "Oh, umm, no... I couldn't find her."
   
<0339> \{\m{B}} "Mình hiểu..."
+
<0348> \{\m{B}} 『Thế à...
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
   
<0340>\{Sanae} "Nếu tìm vậy rồi mà vẫn không thấy thì cũng chịu thôi."
+
<0349> \{Sanae} 『Đã tìm khắp nơi rồi mà vẫn không thấy thì cũng đành chấp nhận thôi con ạ.
 
// \{Sanae} "Well if she can't be found after searching so hard, there's nothing we can do about it."
 
// \{Sanae} "Well if she can't be found after searching so hard, there's nothing we can do about it."
   
<0341>\{Sanae} "Đi một vòng chắc mệt lắm hả? Đi nghỉ đi."
+
<0350> \{Sanae} 『Con đi nhiều chắc mệt rồi hả? Vào trong nghỉ đi.
 
// \{Sanae} "You must be tired from all that walking around, right? Do take a rest."
 
// \{Sanae} "You must be tired from all that walking around, right? Do take a rest."
   
<0342>\{Nagisa} "Không... con không sao. Mẹ nên nghỉ mới phải."
+
<0351> \{Nagisa} Không... con không thấy mệt chút nào. Mẹ nên nghỉ mới phải.
 
// \{Nagisa} "No... I'm perfectly fine. Mom, you should be resting."
 
// \{Nagisa} "No... I'm perfectly fine. Mom, you should be resting."
   
<0343>\{Sanae} "Mẹ không sao."
+
<0352> \{Sanae} Mẹ không sao.
 
// \{Sanae} "I'm okay."
 
// \{Sanae} "I'm okay."
   
<0344>\{Nagisa} "Nhưng con muốn mẹ nghỉ ngơi!"
+
<0353> \{Nagisa} Nhưng con muốn mẹ được nghỉ ngơi mà.』
 
// \{Nagisa} "I want you to rest, though!"
 
// \{Nagisa} "I want you to rest, though!"
   
<0345> \{\m{B}} "Bạn tức về chuyện gì vậy?"
+
<0354> \{\m{B}} 『Cậu giận chuyện gì thế?
 
// \{\m{B}} "What are you getting angry about?"
 
// \{\m{B}} "What are you getting angry about?"
   
<0346>\{Nagisa} "Ế? Không... mình đâu có tức."
+
<0355> \{Nagisa} 『Ơ? Không... tớ đâu có giận.
 
// \{Nagisa} "Eh? No... I'm not angry at all."
 
// \{Nagisa} "Eh? No... I'm not angry at all."
   
<0347>\{Sanae} hiểu rồi. Chắc mẹ cản chắn đường đây mà."
+
<0356> \{Sanae} 『A, hiểu rồi. Chắc mẹ đang cản trở hai đứa đây mà.
 
// \{Sanae} "Ah I get it. Mom is in the way, I guess."
 
// \{Sanae} "Ah I get it. Mom is in the way, I guess."
   
<0348>\{Nagisa} "A... ý con không phải vậy. Con chỉ muốn mẹ nghỉ ngơi thôi..."
+
<0357> \{Nagisa} A... ý con không phải vậy. Con chỉ muốn mẹ được thư giãn thật thoải mái thôi...
 
// \{Nagisa} "Ah... I don't mean it that way. I just want you to rest..."
 
// \{Nagisa} "Ah... I don't mean it that way. I just want you to rest..."
   
<0349>\{Sanae} "Được rồi, thế mẹ đi nghỉ vậy."
+
<0358> \{Sanae} Được rồi, thế mẹ đi nghỉ vậy.
 
// \{Sanae} "Okay then, I'll take a rest as you say."
 
// \{Sanae} "Okay then, I'll take a rest as you say."
   
<0350>\{Nagisa} "Vâng... mẹ cứ nghỉ đi."
+
<0359> \{Nagisa} 『Dạ... mẹ cứ nghỉ đi.
 
// \{Nagisa} "Yes... please do so."
 
// \{Nagisa} "Yes... please do so."
   
<0351>\{Sanae} "Vậy thì dành chỗ còn lại cho hai đứa đó."
+
<0360> \{Sanae} 『Mẹ để tiệm lại cho hai đứa trông nom nhé.
 
// \{Sanae} "Well then, I shall leave the rest to you two."
 
// \{Sanae} "Well then, I shall leave the rest to you two."
   
<0352> \{\m{B}} "Vâng."
+
<0361> \{\m{B}} Vâng.
 
// \{\m{B}} "Right."
 
// \{\m{B}} "Right."
   
<0353> Sanae-san quay lại vào trong nhà.
+
<0362> Sanae-san quay vào trong nhà.
 
// Sanae-san went back into her house.
 
// Sanae-san went back into her house.
   
<0354> \{\m{B}} "Bạn có chuyện gì vậy?"
+
<0363> \{\m{B}} 『Cậu có chuyện gì vậy?
 
// \{\m{B}} "What's wrong with you?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong with you?"
   
<0355>\{Nagisa} "Mình đâu chuyện gì..."
+
<0364> \{Nagisa} 『Đâu có gì đâu...
 
// \{Nagisa} "There's nothing wrong with me..."
 
// \{Nagisa} "There's nothing wrong with me..."
   
<0356> \{\m{B}} "Chẳng phải vì bạn không tìm ra vị khách đó sao?"
+
<0365> \{\m{B}} 『Do không tìm được vị khách đó sao?
 
// \{\m{B}} "Is it because you couldn't find the customer?"
 
// \{\m{B}} "Is it because you couldn't find the customer?"
   
<0357> \{\m{B}} "Nhưng đó là lỗi của mình... đừng tự trách mình như thế, được chứ?"
+
<0366> \{\m{B}} Nhưng đấy là lỗi của tớ... đừng tự trách bản thân như thế, nhé?
 
// \{\m{B}} "But that was my fault... don't put the blame on yourself, okay?"
 
// \{\m{B}} "But that was my fault... don't put the blame on yourself, okay?"
   
<0358>\{Nagisa} "Ừ..."
+
<0367> \{Nagisa} 『Vâng...
 
// \{Nagisa} "Okay..."
 
// \{Nagisa} "Okay..."
   
<0359> \{\m{B}} "Mà nhớ có Sanae-san, giờ mình có thể gom mấy đồng lẻ dễ dàng rồi!"
+
<0368> \{\m{B}} 『À này, nhờ có Sanae-san hướng dẫn, giờ tớ có thể thành thục gom mấy đồng lẻ này rồi đấy!
 
// \{\m{B}} "By the way, thanks to Sanae-san, I can snap up the small change easily!"
 
// \{\m{B}} "By the way, thanks to Sanae-san, I can snap up the small change easily!"
   
<0360>\{Nagisa} "........."
+
<0369> \{Nagisa} .........
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
   
<0361>\{Nagisa} "... Nhưng mình đã dạy bàn rồi mà."
+
<0370> \{Nagisa} ...Nhưng tớ muốn tự mình chỉ cậu mà.
 
// \{Nagisa} "... But I already taught you."
 
// \{Nagisa} "... But I already taught you."
   
<0362> \{\m{B}} "Ế?"
+
<0371> \{\m{B}} 『Ớ?
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
   
<0363>\{Nagisa} "Không, không có gì!"
+
<0372> \{Nagisa} Không, không có gì hết!
 
// \{Nagisa} "No, it's nothing!"
 
// \{Nagisa} "No, it's nothing!"
   
<0364> \{\m{B}} "......?"
+
<0373> \{\m{B}} ......?
 
// \{\m{B}} "......?"
 
// \{\m{B}} "......?"
   
<0365> Cling, clang, một vị khách khác bước vào.
+
<0374> Leng keng, một vị khách khác bước vào.
 
// Cling, clang, another customer came in.
 
// Cling, clang, another customer came in.
   
<0366> Mặc dù không bận lắm, nhưng lượng khách vẫn cứ đều đều như vậy cho đến tối.
+
<0375> Mặc dù không quá bận bịu, nhưng khách vào ra vẫn cứ nhỏ giọt đều đặn như vậy cho đến tối.
 
// Though it wasn't really busy, there was a steady stream of customers all the way till evening.
 
// Though it wasn't really busy, there was a steady stream of customers all the way till evening.
   
<0367> Tôi nhập giá tiền khi Nagisa đọc chúng rồi trả lại tiền thừa.
+
<0376> Tôi luôn miệng hỏi Nagisa giá tiền, cặm cụi nhập vào máy rồi trả tiền thối.
 
// I keyed in the prices as Nagisa read them out, before handing back the change.
 
// I keyed in the prices as Nagisa read them out, before handing back the change.
   
<0368> Công việc tiếp cứ vậy, gần như tận.
+
<0377> Quy trình đó lặp đi lặp lại, tưởng như bất tận.
 
// The process carried on endlessly.
 
// The process carried on endlessly.
   
<0369>\{Akio} ..."
+
<0378> \{Akio} 『Ồ...
 
// \{Akio} "Oh..."
 
// \{Akio} "Oh..."
   
<0370> Ông già đã quay lại để kiểm tra chúng tôi.
+
<0379> Bố già đảo mắt nhìn một vòng quanh tiệm.
 
// Pops was back in the shop to check us out.
 
// Pops was back in the shop to check us out.
   
<0371>\{Akio} "Con làm được giỏi thế này sao?"
+
<0380> \{Akio} 『Bán buôn khấm khá quá chứ.』
 
// \{Akio} "You can handle it rather well, can't you?"
 
// \{Akio} "You can handle it rather well, can't you?"
   
<0372>\{Nagisa} "Thế ạ?"
+
<0381> \{Nagisa} 『Thật ạ?
 
// \{Nagisa} "Really?"
 
// \{Nagisa} "Really?"
   
<0373>\{Akio} "Ừ, bán được ngần này thì con quả phi thường đấy."
+
<0382> \{Akio} 『Ờ, giá ngày nào cũng buôn may bán đắt như thế.
 
// \{Akio} "Yeah, to be able to sell this many, you're really fantastic."
 
// \{Akio} "Yeah, to be able to sell this many, you're really fantastic."
   
<0374>\{Akio} "Đúng con gái ta khác."
+
<0383> \{Akio} 『Quả không hổ danh con gái cưng của ba.
 
// \{Akio} "As expected of my daughter."
 
// \{Akio} "As expected of my daughter."
   
  +
<0384> \{Nagisa} 『
<0375>\{Nagisa} "Cũng vì \m{B}-kun làm việc chăm chỉ đó thôi..."
 
  +
  +
<0385> -kun đã làm việc hết mình đấy ạ, và còn...』
 
// \{Nagisa} "It's because \m{B}-kun worked hard too..."
 
// \{Nagisa} "It's because \m{B}-kun worked hard too..."
   
<0376>\{Akio} "Đúng con gái ta khác."
+
<0386> \{Akio} 『Quả không hổ danh con gái cưng của ba.
 
// \{Akio} "As expected of my daughter."
 
// \{Akio} "As expected of my daughter."
   
<0377>\{Nagisa} "Không đâu, con chỉ dạy một chút thôi mà."
+
<0387> \{Nagisa} Không đâu, con chỉ hướng dẫn cậu ấy thôi mà.
 
// \{Nagisa} "Not really, I merely gestured my chin about to give orders."
 
// \{Nagisa} "Not really, I merely gestured my chin about to give orders."
   
<0378>\{Nagisa} "Rôi giữa chừng con bỏ đi..."
+
<0388> \{Nagisa} 『Rồi giữa chừng con lại bỏ đi...
 
// \{Nagisa} "And I even left halfway..."
 
// \{Nagisa} "And I even left halfway..."
   
<0379>\{Akio} "Hả? Sao vậy?"
+
<0389> \{Akio} Hả? Sao thế?
 
// \{Akio} "Huh? Why is that so?"
 
// \{Akio} "Huh? Why is that so?"
   
<0380>\{Nagisa} "Con bị gặp rắc rối một chút và đi tìm vị khách..."
+
<0390> \{Nagisa} Con lỡ làm sai nên phải đi tìm khách...
 
// \{Nagisa} "I screwed up a little and went to search for the customer..."
 
// \{Nagisa} "I screwed up a little and went to search for the customer..."
   
<0381> \{\m{B}} "Đã bảo rồi, đó là lỗi của mình mà."
+
<0391> \{\m{B}} Đã bảo rồi, đó là lỗi của tớ.
 
// \{\m{B}} "Like I've said, that was my fault."
 
// \{\m{B}} "Like I've said, that was my fault."
   
<0382>\{Akio} "Tất nhiên vậy."
+
<0392> \{Akio} 『Rõ mười mươi còn .
 
// \{Akio} "Of course it is."
 
// \{Akio} "Of course it is."
   
<0383> Sao ông lại nhận xét khi chưa chứng kiến vậy?
+
<0393> Ông quả quyết thế trong khi còn chẳng tận mắt chứng kiến sao?
 
// Why are you commenting when you didn't see anything?
 
// Why are you commenting when you didn't see anything?
   
<0384>\{Nagisa} "Không, không phải đâu..."
+
<0394> \{Nagisa} Không, không phải đâu...
 
// \{Nagisa} "No, that's not true..."
 
// \{Nagisa} "No, that's not true..."
   
<0385>\{Akio} "Không, con hoàn toàn đúng."
+
<0395> \{Akio} Không, con gái ba làm gì cũng đúng hết.
 
// \{Akio} "No, you were perfectly right."
 
// \{Akio} "No, you were perfectly right."
   
<0386> Không biết thì đừng có xen vào.
+
<0396> Lại nữa, đừng chen vào khi ông hoàn toàn mù tịt tình hình.
 
// Seriously, people who don't know shouldn't butt in.
 
// Seriously, people who don't know shouldn't butt in.
   
<0387>\{Akio} "Nhưng con bán được chỗ này thì không phải là giỏi sao?"
+
<0397> \{Akio} 『Mà, bán được hết chỗ này cũng là giỏi lắm rồi.』
 
// \{Akio} "But you've managed to sell this much after all, isn't that good?"
 
// \{Akio} "But you've managed to sell this much after all, isn't that good?"
   
<0388>\{Nagisa} "Nếu thế thì chắc cũng được."
+
<0398> \{Nagisa} 『Nghe thế con mừng lắm.
 
// \{Nagisa} "If that's the case, it's fine I guess."
 
// \{Nagisa} "If that's the case, it's fine I guess."
   
<0389>\{Akio} "Tuy nhiên, ta có hình phạt dành cho ngươi----!"
+
<0399> \{Akio} Tuy nhiên, ta có hình phạt dành cho mi.』
 
// \{Akio} "However, there's a punishment game for you----!"
 
// \{Akio} "However, there's a punishment game for you----!"
   
<0390> Và lý do là?
+
<0400> ...Và lý do là?
 
// ... And the reason being?
 
// ... And the reason being?
   
<0391>\{Nagisa} "Nếu \m{B}-kun bị phạt thì con cũng phải có chứ."
+
<0401> \{Nagisa} Nếu\ \
  +
  +
<0402> -kun bị phạt thì con cũng sẽ chịu phạt luôn.』
 
// \{Nagisa} "If \m{B}-kun is to have a punishment game, then I'll have one as well."
 
// \{Nagisa} "If \m{B}-kun is to have a punishment game, then I'll have one as well."
   
<0392>\{Akio} "Được rồi. Nếu con cương quyết thế thì ta có hình phạt dành cho cả hai đứa đây..."
+
<0403> \{Akio} Được rồi. Nếu con cương quyết thế thì ba sẽ phạt cả hai đứa...
 
// \{Akio} "Alright, I get it. If you put it that way, I shall punish the both of you..."
 
// \{Akio} "Alright, I get it. If you put it that way, I shall punish the both of you..."
   
<0393>\{Akio} "Nagisa, con phải ăn 'Chou a la Creme' nhiều nhất thể."
+
<0404> \{Akio} Nagisa, con muốn ăn bao nhiều bánh su kem cũng được.
 
// \{Akio} "Nagisa, you are to eat as many 'Chou a la Creme' as possible as a punishment."
 
// \{Akio} "Nagisa, you are to eat as many 'Chou a la Creme' as possible as a punishment."
   
<0394>\{Akio} "Còn chú mày thì cho xì dầu vào mắt."
+
<0405> \{Akio} Còn chú mày thì rưới xì dầu vào mắt.
 
// \{Akio} "And you, go put soy sauce in your eyes as punishment."
 
// \{Akio} "And you, go put soy sauce in your eyes as punishment."
   
<0395>\{Nagisa} "Như thế khác nhau chứ!"
+
<0406> \{Nagisa} 『Hoàn toàn khác nhau mà ba!
 
// \{Nagisa} "That's totally different!"
 
// \{Nagisa} "That's totally different!"
   
<0396>\{Nagisa} "Hơn nữa, cho xì dầu vào mắt nguy hiểm lắm."
+
<0407> \{Nagisa} 『Huống hồ, rưới xì dầu vào mắt nguy hiểm lắm.
 
// \{Nagisa} "What's more, putting soy sauce in the eyes is dangerous."
 
// \{Nagisa} "What's more, putting soy sauce in the eyes is dangerous."
   
<0397>\{Akio} "Xì... đùa thôi mà."
+
<0408> \{Akio} 『Chậc... ba đùa thôi mà.
 
// \{Akio} "Pfft... just joking."
 
// \{Akio} "Pfft... just joking."
   
<0398>\{Akio} "Thế ta sẽ thưởng cho hai đứa vậy."
+
<0409> \{Akio} 『Phải thừa nhận hai đứa rất chăm chỉ và hoàn thành tốt nhiệm vụ.
 
// \{Akio} "Well, I should reward you for your hard work I guess."
 
// \{Akio} "Well, I should reward you for your hard work I guess."
   
<0399>\{Akio} "Này, nhận lấy này. Lương làm thêm đó."
+
<0410> \{Akio} Này, nhận lấy. Lương làm thêm đó.
 
// \{Akio} "Here, take this. It's part-time job pay."
 
// \{Akio} "Here, take this. It's part-time job pay."
   
<0400> Như thể đã chuẩn bị từ trước, ông ta lấy trong túi ra một tờ giấy.
+
<0411> Như thể đã chuẩn bị sẵn từ trước, ông ta lấy trong túi ra một tờ tiền.
 
// As if fully prepared beforehand, he took out a notes from his pocket.
 
// As if fully prepared beforehand, he took out a notes from his pocket.
   
<0401>\{Nagisa} "Không, đây không phải là công việc làm thế. Bọn con chỉ giúp thôi, ba không cần phải trả công đâu."
+
<0412> \{Nagisa} Không, đây không phải là việc làm thêm. Bọn con chỉ giúp thôi, ba không cần phải trả công đâu.
 
// \{Nagisa} "No, it wasn't a part-time job. I was merely helping out, pay is not needed."
 
// \{Nagisa} "No, it wasn't a part-time job. I was merely helping out, pay is not needed."
   
<0402>\{Akio} "Đây, tiền bỏ túi đây."
+
<0413> \{Akio} 『Thế cứ xem như tiền tiêu vặt vậy.
 
// \{Akio} "Then, this is pocket money."
 
// \{Akio} "Then, this is pocket money."
   
<0403>\{Nagisa} "Ba đã cho con tiền tiêu vặt rồi còn gì."
+
<0414> \{Nagisa} Ba đã cho con tiền tiêu vặt rồi còn gì.
 
// \{Nagisa} "You already gave me my allowance."
 
// \{Nagisa} "You already gave me my allowance."
   
  +
<0415> \{Akio} 『Thì giờ ba cho thêm, có sao đâu nào?』
<0404>\{Akio} "Đây là cái khác, cứ nhận lấy đi. Thế là ổn rồi, đúng không?"
 
 
// \{Akio} "This allowance is different from that one, so take it. It's fine, right?"
 
// \{Akio} "This allowance is different from that one, so take it. It's fine, right?"
   
<0405>\{Nagisa} "Không ổn đâu. Ta chỉ đồng ý mỗi tháng một lần thôi."
+
<0416> \{Nagisa} Không được đâu. Nhà mình đã thỏa thuận rằng con chỉ nhận tiền tiêu vặt mỗi tháng một lần thôi.
 
// \{Nagisa} "It's not fine at all. We agreed on only one allowance per month."
 
// \{Nagisa} "It's not fine at all. We agreed on only one allowance per month."
   
<0406>\{Akio} "Nếu con không nhận thì ta sẽ lấy chỗ này để chùi 'ấy' đấy."
+
<0417> \{Akio} Nếu con không nhận thì ba sẽ dùng làm giấy vệ sinh đấy.
 
// \{Akio} "If you don't take it now, I'll wipe my ass with it."
 
// \{Akio} "If you don't take it now, I'll wipe my ass with it."
   
<0407>\{Nagisa} "Như thế bẩn lắm."
+
<0418> \{Nagisa} 『Không được làm thế đâu ba.
 
// \{Nagisa} "That's a bad thing to do."
 
// \{Nagisa} "That's a bad thing to do."
   
<0408>\{Akio} "Thấy chưa? Vậy thì nhận đi."
+
<0419> \{Akio} Thấy chưa? Vậy thì nhận đi.
 
// \{Akio} "Isn't it? Then take it."
 
// \{Akio} "Isn't it? Then take it."
   
<0409>\{Nagisa} "Không..."
+
<0420> \{Nagisa} Không...
 
// \{Nagisa} "No..."
 
// \{Nagisa} "No..."
   
<0410>\{Nagisa} "Con đã có đủ rồi..."
+
<0421> \{Nagisa} Con đã có đủ rồi...
 
// \{Nagisa} "I already have enough..."
 
// \{Nagisa} "I already have enough..."
   
<0411>\{Akio} "Xì... đồ con gái cứng đầu."
+
<0422> \{Akio} 『Chậc... đứa con gái cứng đầu.
 
// \{Akio} "Pfft... what a stubborn girl."
 
// \{Akio} "Pfft... what a stubborn girl."
   
<0412>\{Akio} "Thế thì \bmày\u nhận lấy đi."
+
<0423> \{Akio} Thế thì cho mi đấy.
 
// \{Akio} "I'm pretty sure \byou'll\u take it."
 
// \{Akio} "I'm pretty sure \byou'll\u take it."
   
<0413> Ông ta quay sang nhìn tôi.
+
<0424> Ông ta quay sang nhìn tôi.
 
// He turned his gaze towards me.
 
// He turned his gaze towards me.
   
<0414> \{\m{B}} "Không đâu... tôi đã gây ra quá nhiều rắc rối rồi..."
+
<0425> \{\m{B}} Không cần... tôi làm ngoài gây rối đâu...
 
// \{\m{B}} "No I won't... I caused quite a bit of problems after all..."
 
// \{\m{B}} "No I won't... I caused quite a bit of problems after all..."
   
<0415>\{Akio} "Hừ, tưởng ta sẽ đưa cho chú mày sao? NGUU THẾẾẾ!"
+
<0426> \{Akio} 『Chứ sao, nghĩ ta lại cho mi chứ, thằng khờ?!
 
// \{Akio} "Duh, you really thought I'd give it to you? STUUUPIIID!"
 
// \{Akio} "Duh, you really thought I'd give it to you? STUUUPIIID!"
   
<0416> \{\m{B}} "Tôi đã mệt lắm rồi đấy."
+
<0427> \{\m{B}} Tôi bực rồi đấy nhé.
 
// \{\m{B}} "I'm just very pissed though."
 
// \{\m{B}} "I'm just very pissed though."
   
<0417>\{Nagisa} "A, mẹ."
+
<0428> \{Nagisa} A, mẹ.
 
// \{Nagisa} "Ah, mom."
 
// \{Nagisa} "Ah, mom."
   
<0418>\{Sanae} "Akio-san, chào mừng quay trở về."
+
<0429> \{Sanae} Akio-san, mừng anh về nhà.
 
// \{Sanae} "Akio-san, welcome back."
 
// \{Sanae} "Akio-san, welcome back."
   
<0419>\{Akio} "Ờ, anh về rồi!"
+
<0430> \{Akio} Ờ, anh về rồi!
 
// \{Akio} "Oh, I'm back!"
 
// \{Akio} "Oh, I'm back!"
   
<0420>\{Akio} "Nhìn chúng xem, chúng đã làm tốt đấy chứ."
+
<0431> \{Akio} Nhìn xem, chúng khá đấy chứ.
 
// \{Akio} "Look at them, they sure can work well."
 
// \{Akio} "Look at them, they sure can work well."
   
<0421>\{Sanae} "Vâng, chúng làm rất tốt."
+
<0432> \{Sanae} Vâng, lũ trẻ đã làm rất tốt.
 
// \{Sanae} "Yes, they did work hard after all."
 
// \{Sanae} "Yes, they did work hard after all."
   
<0422>\{Sanae} "Nhờ có hai đứa mà mẹ được nghỉ ngơi đấy."
+
<0433> \{Sanae} Nhờ có hai đứa mà mẹ được nghỉ ngơi đấy.
 
// \{Sanae} "Thanks to you two, I really had a nice rest."
 
// \{Sanae} "Thanks to you two, I really had a nice rest."
   
<0423>\{Sanae} "Cám ơn nhé."
+
<0434> \{Sanae} 『Cảm ơn nhé.
 
// \{Sanae} "Thank you very much."
 
// \{Sanae} "Thank you very much."
   
<0424>\{Nagisa} "Không, con chỉ gây rắc rối cho mẹ thôi..."
+
<0435> \{Nagisa} Không, bọn con toàn gây rắc rối cho mẹ thôi...
 
// \{Nagisa} "No, I gave mom nothing but problems..."
 
// \{Nagisa} "No, I gave mom nothing but problems..."
   
<0425>\{Sanae} "Không đâu!"
+
<0436> \{Sanae} Không phải thế đâu con.』
 
// \{Sanae} "Not at all!"
 
// \{Sanae} "Not at all!"
   
<0426>\{Sanae} "Bữa tối chuẩn bị xong rồi. \m{A}-san, cháu ăn cùng chứ?"
+
<0437> \{Sanae} Bữa tối chuẩn bị xong rồi.\ \
  +
  +
<0438> -san, cháu ăn cùng chứ?』
 
// \{Sanae} "Dinner has been prepared. \m{A}-san, do join us, okay?"
 
// \{Sanae} "Dinner has been prepared. \m{A}-san, do join us, okay?"
   
<0427>\{Nagisa} "Ế? Mẹ chuẩn bị khi nào vậy?"
+
<0439> \{Nagisa} 『Ơ? Mẹ chuẩn bị bữa tối khi nào vậy?
 
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?"
 
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?"
   
<0428>\{Sanae} "Từ trưa. Mẹ dành thời gian để nấu ăn, thế cũng vui lắm."
+
<0440> \{Sanae} Từ trưa. Mẹ có thể tranh thủ thời gian thong thả nấu ăn, cũng vui lắm.
 
// \{Sanae} "Since noon. I really took my time to cook, and it was really fun."
 
// \{Sanae} "Since noon. I really took my time to cook, and it was really fun."
   
<0429>\{Akio} "Nếu Sanae không ý tưởng mới thì tài nấu ăn của cô ấynhất đó!"
+
<0441> \{Akio} Nếu không chế ra công thức mới thì tài nấu ăn của Sanaesố một!
 
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!"
 
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!"
   
<0430>\{Sanae} "Thế tức ý tưởng của em không thành công sao?"
+
<0442> \{Sanae} 『Anh nói cứ như công thức mới của em toàn thất bại vậy.』
 
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?"
 
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?"
   
<0431>\{Akio} "Sanae, anh yêu em."
+
<0443> \{Akio} Sanae, anh yêu em.
 
// \{Akio} "Sanae, I love you."
 
// \{Akio} "Sanae, I love you."
   
  +
<0444> Nghệ thuật đánh trống lảng gì thế kia?!
<0432> Ông này sợ vợ thật đấy!
 
 
// This guy is really mushy!
 
// This guy is really mushy!
   
<0433>\{Sanae} "Vâng, em cũng yêu anh."
+
<0445> \{Sanae} Vâng, em cũng yêu anh.
 
// \{Sanae} "Yes, I love you too."
 
// \{Sanae} "Yes, I love you too."
   
<0434>\{Sanae} "Thôi, mọi người vào ăn đi."
+
<0446> \{Sanae} 『Mọi người cùng vào dùng bữa đi nào.
 
// \{Sanae} "Well then, everyone please tuck in."
 
// \{Sanae} "Well then, everyone please tuck in."
   
<0435> Đúng như lời ông già nói, món sốt thịt hầm của Sanae-san quả thực rất ngon.
+
<0447> Đúng như lời bố già nói, món súp thịt rau củ nấu theo công thức nguyên bản do Sanae-san làm ngon tuyệt cú mèo.
 
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious.
 
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious.
   
<0436> Tôi nên kiềm chế lại. Chúng tôi đang làm việc mà.
+
<0448> Tôi nên kiềm chế lại. Đang trong lúc làm việc mà.
 
// I shall hold back. We're in the midst of working after all.
 
// I shall hold back. We're in the midst of working after all.
   
  +
<0449> \{Nagisa} 『
<0437>\{Nagisa} "\m{B}-kun, bạn thử lấy vài đồng xem."
 
  +
  +
<0450> -kun, cậu thử lấy vài đồng xem.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, try picking up some change."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, try picking up some change."
   
<0438> Cha-ching, máy tính tiền mở ra.
+
<0451> Đinh, khay đựng tiền bật ra.
 
// Cha-ching, the register opened up.
 
// Cha-ching, the register opened up.
   
<0439> \{\m{B}} "Hả? Mình á?"
+
<0452> \{\m{B}} Hả? Tớ á?
 
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
 
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
   
<0440>\{Nagisa} "Ừ."
+
<0453> \{Nagisa} 『Vâng.
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
   
<0441> \{\m{B}} "Như thế này à..."
+
<0454> \{\m{B}} Như thế này à...
 
// \{\m{B}} "I wonder if it's like this..."
 
// \{\m{B}} "I wonder if it's like this..."
   
<0442> Tôi thử đưa tay theo cách của Nagisa.
+
<0455> Tôi thử dùng ngón tay lùa tiền xu theo cách của Nagisa.
 
// I tried snapping up my fingers like how Nagisa did.
 
// I tried snapping up my fingers like how Nagisa did.
   
<0443>\{Nagisa} "Nhầm rồi kìa."
+
<0456> \{Nagisa} 『Tí nữa là được rồi.
 
// \{Nagisa} "That's a little wrong."
 
// \{Nagisa} "That's a little wrong."
   
<0444> Nagisa nắm lấy tay tôi.
+
<0457> Nagisa nắm lấy tay tôi.
 
// Nagisa clasps her hands around mine.
 
// Nagisa clasps her hands around mine.
   
<0445>\{Nagisa} "Ngón giữa phải để thế này."
+
<0458> \{Nagisa} Ngón giữa phải để thế này.
 
// \{Nagisa} "The middle finger goes like this."
 
// \{Nagisa} "The middle finger goes like this."
   
<0446> Nagisa đưa tay cùng với tôi.
+
<0459> Ngón tay tôi di chuyển đồng thời với ngón tay Nagisa.
 
// Nagisa moved her finger together with mine.
 
// Nagisa moved her finger together with mine.
   
<0447> \{\m{B}} "... Thế này à?"
+
<0460> \{\m{B}} ...Như vầy à?
 
// \{\m{B}} "... Like this?"
 
// \{\m{B}} "... Like this?"
   
<0448> Từng chiếc đồng xu trượt trên lòng bàn tay tôi và phát ra tiếng kêu lách cách.
+
<0461> Từng đồng xu trượt trên lòng bàn tay tôi và phát ra tiếng kêu lách cách.
 
// As the sliding sounds of the coins continued, the coins slid onto my palm one by one.
 
// As the sliding sounds of the coins continued, the coins slid onto my palm one by one.
   
<0449>\{Nagisa} "Đúng rồi, lần này bạn làm khá đấy."
+
<0462> \{Nagisa} Đúng rồi, cậu vừa làm rất thành thạo đấy.
 
// \{Nagisa} "Yes, this time you did it very well."
 
// \{Nagisa} "Yes, this time you did it very well."
   
<0450> \{\m{B}} "Haha..."
+
<0463> \{\m{B}} Haha...
 
// \{\m{B}} "Haha..."
 
// \{\m{B}} "Haha..."
   
<0451> Tôi rất vui khi được Nagisa khen.
+
<0464> Lòng tôi khấp khởi khi được Nagisa khen.
 
// I'm rather happy to be praised by Nagisa.
 
// I'm rather happy to be praised by Nagisa.
   
  +
<0465> Tôi ước gì cô luôn rúc vào lòng tôi như thế này, chỉ bảo tôi việc nọ việc kia.
<0452> Chúng tôi tiếp tục đứng cạnh nhau khi cô ấy dạy tôi.
 
 
// We continued with it, nestled close together with her teaching me.
 
// We continued with it, nestled close together with her teaching me.
   
<0453>\{Khách} "Chào buổi chiều!"
+
<0466> \{Khách hàng} 『Xin chào!
 
// \{Customer} "Good afternoon!"
 
// \{Customer} "Good afternoon!"
   
  +
<0467> Song thực tế nghiệt ngã ập đến dưới hình hài một vị khách.
<0454> Nhưng một vị khách vô tâm xuất hiện.
 
 
// But a heartless customer had to appear.
 
// But a heartless customer had to appear.
   
<0455>\{Nagisa} "Vậy thì, \m{B}-kun, mình giao máy tính tiền cho bạn đó."
+
<0468> \{Nagisa} Vậy nhé,\ \
  +
  +
<0469> -kun, tớ giao máy tính tiền cho cậu đó.』
 
// \{Nagisa} "Well then, \m{B}-kun, I shall leave the register in your care."
 
// \{Nagisa} "Well then, \m{B}-kun, I shall leave the register in your care."
   
<0456> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0470> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0457>\{Nagisa} "Mời vào!"
+
<0471> \{Nagisa} Mời vào!
 
// \{Nagisa} "Welcome!"
 
// \{Nagisa} "Welcome!"
   
<0458> Nagisa chạy tới chỗ vị khách, giải thích về các loại bánh.
+
<0472> Nagisa niềm nở theo chân khách, giới thiệu những loại bánh khác nhau.
 
// Nagisa went around with the customer, explaining about the various bread.
 
// Nagisa went around with the customer, explaining about the various bread.
   
<0459>\{Nagisa} "Tất cả đây ạ?"
+
<0473> \{Nagisa} Tất cả chỗ này ạ?
 
// \{Nagisa} "Would this be all?"
 
// \{Nagisa} "Would this be all?"
   
<0460>\{Khách} "Ừ."
+
<0474> \{Khách hàng} Ừ.
 
// \{Customer} "Yes."
 
// \{Customer} "Yes."
   
<0461>\{Nagisa} "Vậy xin hãy tính tiền ở quầy thu ngân."
+
<0475> \{Nagisa} Vậy em xin phép.
 
// \{Nagisa} "Okay then, please pay at the counter."
 
// \{Nagisa} "Okay then, please pay at the counter."
   
<0462> Nagisa mang khay bánh đặt trên quầy thu ngân.
+
<0476> Nagisa mang khay bánh của vị khách đặt trên bàn thu ngân.
 
// Nagisa carried the tray of bread and put it out the counter.
 
// Nagisa carried the tray of bread and put it out the counter.
   
<0463>\{Nagisa} "Loại này 160 yên, kia 120 yên."
+
<0477> \{Nagisa} 『Cái này 160 yên. Cái kia 120 yên...』
 
// \{Nagisa} "This is 160 yen, and that is 120 yen."
 
// \{Nagisa} "This is 160 yen, and that is 120 yen."
   
<0464> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0478> \{\m{B}} 『À, ờ.
 
// \{\m{B}} "O-ok."
 
// \{\m{B}} "O-ok."
   
<0465> Trong khi tôi nhấn nút thì Nagisa đọc giá tiền và cho bánh vào túi.
+
<0479> Trong khi tôi nhấn nút thì Nagisa đứng cạnh cho bánh vào túi.
 
// While I pressed the register buttons, Nagisa reads out the prices as she packs the bread into a bag.
 
// While I pressed the register buttons, Nagisa reads out the prices as she packs the bread into a bag.
   
<0466> \{\m{B}} "Tất cả là 400 yên."
+
<0480> \{\m{B}} Tất cả là 400 yên.
 
// \{\m{B}} "That would be 400 yen in all."
 
// \{\m{B}} "That would be 400 yen in all."
   
<0467>\{Khách} "Đây là 500 yên."
+
<0481> \{Khách hàng} 500 yên đây.
 
// \{Customer} "Here's 500 yen."
 
// \{Customer} "Here's 500 yen."
   
<0468> \{\m{B}} "Tiền thừa 100 yên của bác đây."
+
<0482> \{\m{B}} Tiền thối 100 yên .
 
// \{\m{B}} "This is your 100 yen change."
 
// \{\m{B}} "This is your 100 yen change."
   
<0469>\{Khách} "Được rồi, cám ơn."
+
<0483> \{Khách hàng} Được rồi, cảm ơn.
 
// \{Customer} "Right, thank you."
 
// \{Customer} "Right, thank you."
   
<0470>\{Nagisa} "Cám ơn quý khách!"
+
<0484> \{Nagisa} 『Cảm ơn quý khách!
 
// \{Nagisa} "Thank you very much!"
 
// \{Nagisa} "Thank you very much!"
   
<0471> Nagisa tiễn vị khách đi ra khỏi cửa hàng.
+
<0485> Nagisa tiễn vị khách ra khỏi tiệm.
 
// Nagisa saw the customer out from the end of the store.
 
// Nagisa saw the customer out from the end of the store.
   
<0472>\{Nagisa} "\m{B}-kun."
+
<0486> \{Nagisa}
  +
  +
<0487> -kun.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun."
   
<0473> Nagisa quay lại.
+
<0488> Nagisa quay lại.
 
// Nagisa turned around.
 
// Nagisa turned around.
   
<0474>\{Nagisa} "Trông bạn giống người trông hàng thật đấy."
+
<0489> \{Nagisa} 『Cậu giống một người trông tiệm thực thụ rồi đấy.
 
// \{Nagisa} "You really looked like a shopkeeper."
 
// \{Nagisa} "You really looked like a shopkeeper."
   
<0475> \{\m{B}} "Thật chứ?"
+
<0490> \{\m{B}} Thật chứ?
 
// \{\m{B}} "Really?"
 
// \{\m{B}} "Really?"
   
<0476>\{Nagisa} "Ừ, ngoại trừ việc khôngkhói thuốc là, bạn một người trông hàng, ý như ba mình vậy."
+
<0491> \{Nagisa} 『Vâng, cậuvẻ chuyên nghiệp hơn cả ba nữa, không ngậm thuốc .
 
// \{Nagisa} "Yes, apart from not smoking a cigarette, you were a shopkeeper, just like my dad."
 
// \{Nagisa} "Yes, apart from not smoking a cigarette, you were a shopkeeper, just like my dad."
   
<0477> \{\m{B}} "So sánh mình với ông ta sao..."
+
<0492> \{\m{B}} So sánh với ông ta thì tớ làm tốt hơn là đúng rồi...
 
// \{\m{B}} "Well, to be compared with him..."
 
// \{\m{B}} "Well, to be compared with him..."
   
<0478> \{\m{B}} "Nhưng mình vẫn phải nhờ bạn đọc giá."
+
<0493> \{\m{B}} Nhưng nếu không nhờ cậu đọc giá tiền thì tớ cũng chịu chết.
 
// \{\m{B}} "But I had to rely on you reading out the prices."
 
// \{\m{B}} "But I had to rely on you reading out the prices."
   
<0479> \{\m{B}} "Mình cần phải nhớ nhanh chúng mới được..."
+
<0494> \{\m{B}} 『Tớ phải mau nhớ cho bằng được giá thôi...
 
// \{\m{B}} "I have to quickly memorize them somehow..."
 
// \{\m{B}} "I have to quickly memorize them somehow..."
   
<0480> Cling, clang, chuông reo lên khi có một vị khách khác đi vào.
+
<0495> Leng keng, một vị khách khác bước vào.
 
// Cling, clang, the door bells clatter, as the next customer entered.
 
// Cling, clang, the door bells clatter, as the next customer entered.
   
<0481> Mặc dù không bận lắm, nhưng lượng khách vẫn cứ đều đều như vậy cho đến tối.
+
<0496> Mặc dù không quá bận bịu, nhưng khách vào ra vẫn cứ nhỏ giọt đều đặn như vậy cho đến tối.
 
// Though it wasn't really busy, there was a steady stream of customers all the way till evening.
 
// Though it wasn't really busy, there was a steady stream of customers all the way till evening.
   
<0482> Tôi nhập giá tiền khi Nagisa đọc chúng rồi trả lại tiền thừa.
+
<0497> Tôi luôn miệng hỏi Nagisa giá tiền, cặm cụi nhập vào máy rồi trả tiền thối.
 
// I keyed in the prices as Nagisa read them out, before handing back the change.
 
// I keyed in the prices as Nagisa read them out, before handing back the change.
   
<0483> Công việc tiếp cứ vậy, gần như tận.
+
<0498> Quy trình đó lặp đi lặp lại, tưởng như bất tận.
 
// The process carried on endlessly.
 
// The process carried on endlessly.
   
<0484>\{Akio} "Ồ..."
+
<0499> \{Akio} Ồ...
 
// \{Akio} "Oh..."
 
// \{Akio} "Oh..."
   
<0485> Ông già đã quay lại để kiểm tra chúng tôi.
+
<0500> Bố già đảo mắt nhìn một vòng quanh tiệm.
 
// Pops was back in the shop to check us out.
 
// Pops was back in the shop to check us out.
   
<0486>\{Akio} "Con làm được giỏi thế này sao?"
+
<0501> \{Akio} 『Bán buôn khấm khá quá chứ.』
 
// \{Akio} "You can handle it rather well, can't you?"
 
// \{Akio} "You can handle it rather well, can't you?"
   
<0487>\{Nagisa} "Thế ạ?"
+
<0502> \{Nagisa} 『Thật ạ?
 
// \{Nagisa} "Really?"
 
// \{Nagisa} "Really?"
   
<0488>\{Akio} "Ừ, bán được ngần này thì con quả phi thường đấy."
+
<0503> \{Akio} 『Ờ, giá ngày nào cũng buôn may bán đắt như thế.
 
// \{Akio} "Yeah, to be able to sell this many, you're really fantastic."
 
// \{Akio} "Yeah, to be able to sell this many, you're really fantastic."
   
<0489>\{Akio} "Đúng con gái ta khác."
+
<0504> \{Akio} 『Quả không hổ danh con gái cưng của ba.
 
// \{Akio} "As expected of my daughter."
 
// \{Akio} "As expected of my daughter."
   
  +
<0505> \{Nagisa} 『
<0490>\{Nagisa} "Cũng vì \m{B}-kun làm việc chăm chỉ đó thôi..."
 
  +
  +
<0506> -kun đã làm việc hết mình đấy ạ, và còn...』
 
// \{Nagisa} "It's because \m{B}-kun worked hard too..."
 
// \{Nagisa} "It's because \m{B}-kun worked hard too..."
   
<0491>\{Akio} "Đúng con gái ta khác."
+
<0507> \{Akio} 『Quả không hổ danh con gái cưng của ba.
 
// \{Akio} "As expected of my daughter."
 
// \{Akio} "As expected of my daughter."
   
<0492>\{Nagisa} "Không đâu, con chỉ dạy một chút thôi mà."
+
<0508> \{Nagisa} Không đâu, con chỉ hướng dẫn cậu ấy thôi mà.
 
// \{Nagisa} "Not really, I merely gestured my chin about to give orders."
 
// \{Nagisa} "Not really, I merely gestured my chin about to give orders."
   
  +
<0509> \{Akio} 『Mi phải biết nghe lời con bé chứ!』
<0493>\{Akio} "Đi đi!"
 
 
// \{Akio} "Go away!"
 
// \{Akio} "Go away!"
   
<0494> ... Đừng nói với tôi như thế.
+
<0510> ...Giờ này mới nói câu đó thì còn nghĩa lý gì?
 
// ... Don't give me that.
 
// ... Don't give me that.
   
<0495>\{Nagisa} "Bọn con cùng nhau làm ."
+
<0511> \{Nagisa} Bọn con đã cùng nhau nỗ lực đấy .
 
// \{Nagisa} "We worked hard together."
 
// \{Nagisa} "We worked hard together."
   
<0496>\{Akio} "Xì..."
+
<0512> \{Akio} 『Chậc...
 
// \{Akio} "Pfft..."
 
// \{Akio} "Pfft..."
   
<0497>\{Akio} "Thế ta sẽ thưởng cho hai đứa vậy."
+
<0513> \{Akio} 『Phải thừa nhận hai đứa rất chăm chỉ và hoàn thành tốt nhiệm vụ.
 
// \{Akio} "Well, I should reward you for your hard work I guess."
 
// \{Akio} "Well, I should reward you for your hard work I guess."
   
<0498>\{Akio} "Này, nhận lấy này. Lương làm thêm đó."
+
<0514> \{Akio} Này, nhận lấy. Lương làm thêm đó.
 
// \{Akio} "Here, take this. It's part-time job pay."
 
// \{Akio} "Here, take this. It's part-time job pay."
   
<0499> Như thể đã chuẩn bị từ trước, ông ta lấy trong túi ra một tờ giấy.
+
<0515> Như thể đã chuẩn bị sẵn từ trước, ông ta lấy trong túi ra một tờ tiền.
 
// As if fully prepared beforehand, he took out a note from his pocket.
 
// As if fully prepared beforehand, he took out a note from his pocket.
   
<0500>\{Nagisa} "Không, đây không phải là công việc làm thế. Bọn con chỉ giúp thôi, ba không cần phải trả công đâu."
+
<0516> \{Nagisa} Không, đây không phải là việc làm thêm. Bọn con chỉ giúp thôi, ba không cần phải trả công đâu.
 
// \{Nagisa} "No, it wasn't a part-time job. I was merely helping out, pay is not needed."
 
// \{Nagisa} "No, it wasn't a part-time job. I was merely helping out, pay is not needed."
   
<0501>\{Akio} "Đây, tiền bỏ túi đây."
+
<0517> \{Akio} 『Thế cứ xem như tiền tiêu vặt vậy.
 
// \{Akio} "Then, this is pocket money."
 
// \{Akio} "Then, this is pocket money."
   
<0502>\{Nagisa} "Ba đã cho con tiền tiêu vặt rồi còn gì."
+
<0518> \{Nagisa} Ba đã cho con tiền tiêu vặt rồi còn gì.
 
// \{Nagisa} "You already gave me my allowance."
 
// \{Nagisa} "You already gave me my allowance."
   
  +
<0519> \{Akio} 『Thì giờ ba cho thêm, có sao đâu nào?』
<0503>\{Akio} "Đây là cái khác, cứ nhận lấy đi. Thế là ổn rồi, đúng không?"
 
 
// \{Akio} "This allowance is different from that one, so take it. It's fine, right?"
 
// \{Akio} "This allowance is different from that one, so take it. It's fine, right?"
   
<0504>\{Nagisa} "Không ổn đâu. Ta chỉ đồng ý mỗi tháng một lần thôi."
+
<0520> \{Nagisa} Không được đâu. Nhà mình đã thỏa thuận rằng con chỉ nhận tiền tiêu vặt mỗi tháng một lần thôi.
 
// \{Nagisa} "It's not fine at all. We agreed on only one allowance per month."
 
// \{Nagisa} "It's not fine at all. We agreed on only one allowance per month."
   
<0505>\{Akio} "Nếu con không nhận thì ta sẽ lấy chỗ này để chùi 'ấy' đấy."
+
<0521> \{Akio} Nếu con không nhận thì ba sẽ dùng làm giấy vệ sinh đấy.
 
// \{Akio} "If you don't take it now, I'll wipe my ass with it."
 
// \{Akio} "If you don't take it now, I'll wipe my ass with it."
   
<0506>\{Nagisa} "That's a bad thing to do."
+
<0522> \{Nagisa} 『Không được làm thế đâu ba.
 
// \{Nagisa} "That's a bad thing to do."
 
// \{Nagisa} "That's a bad thing to do."
   
<0507>\{Akio} "Thấy chưa? Vậy thì nhận đi."
+
<0523> \{Akio} Thấy chưa? Vậy thì nhận đi.
 
// \{Akio} "Isn't it? Then take it."
 
// \{Akio} "Isn't it? Then take it."
   
<0508>\{Nagisa} "Không..."
+
<0524> \{Nagisa} Không...
 
// \{Nagisa} "No..."
 
// \{Nagisa} "No..."
   
<0509>\{Nagisa} "Con đã có đủ rồi..."
+
<0525> \{Nagisa} Con đã có đủ rồi...
 
// \{Nagisa} "I already have enough..."
 
// \{Nagisa} "I already have enough..."
   
<0510>\{Akio} "Xì... đồ con gái cứng đầu."
+
<0526> \{Akio} 『Chậc... đứa con gái cứng đầu.
 
// \{Akio} "Pfft... What a stubborn fellow."
 
// \{Akio} "Pfft... What a stubborn fellow."
   
<0511>\{Akio} "Thế thì \bmày\u nhận lấy đi."
+
<0527> \{Akio} Thế thì cho mi đấy.
 
// \{Akio} "I'm pretty sure \byou'll\u take it."
 
// \{Akio} "I'm pretty sure \byou'll\u take it."
   
<0512> Ông ta quay sang nhìn tôi.
+
<0528> Ông ta quay sang nhìn tôi.
 
// He turned his gaze towards me.
 
// He turned his gaze towards me.
   
<0513> \{\m{B}} "Nếu ông muốn đưa thì tôi không phiền đâu."
+
<0529> \{\m{B}} 『Ông đã lòng thì tôi cũng không ngại nhận đâu.
 
// \{\m{B}} "Well, if you want to give me some, I wouldn't mind."
 
// \{\m{B}} "Well, if you want to give me some, I wouldn't mind."
   
<0514>\{Akio} "Thế đưa tay đây."
+
<0530> \{Akio} 『Đưa tay ra đây.
 
// \{Akio} "Then stretch out your hands."
 
// \{Akio} "Then stretch out your hands."
   
<0515> Tôi đưa tay ra như đã bảo.
+
<0531> Tôi đưa tay ra như được bảo.
 
// I stretch out my hands as instructed.
 
// I stretch out my hands as instructed.
   
<0516>\{Akio} "Hai tay. Ta sẽ đưa cho chú mày mấy thứ."
+
<0532> \{Akio} Hai tay lận. Phải chụm lại nữa.
 
// \{Akio} "Two hands. I'm giving you something."
 
// \{Akio} "Two hands. I'm giving you something."
   
<0517> \{\m{B}} "Hả?"
+
<0533> \{\m{B}} Hả?
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
<0518> Ông già lại thò tay vào túi lần nữa.
+
<0534> Bố già lại thò tay vào túi lần nữa.
 
// Pops reached his hand into his pocket once again.
 
// Pops reached his hand into his pocket once again.
   
<0519> Rồi mở ra trên bàn tay tôi.
+
<0535> Rồi từ nắm tay ông ta đổ ra trên bàn tay tôi là...
 
// Then he opened his hands above mine.
 
// Then he opened his hands above mine.
   
  +
<0536> Lanh canh, lanh canh, lanh canh, lanh canh...
<0520> 'Cha-la-cha-la-cha-la-cha-la~...'
 
 
// 'Cha-la-cha-la-cha-la-cha-la~...'
 
// 'Cha-la-cha-la-cha-la-cha-la~...'
   
<0521> Mọi thứ chỉ là những đồng xu lẻ!
+
<0537> Một rổ xu lẻ!
 
// Everything was in small change!
 
// Everything was in small change!
   
<0522>\{Akio} "Thế nào, vui được nhận quá nhiều chứ?"
+
<0538> \{Akio} 『Nhiều tiền thế còn gì, biết ơn ta đi chứ!』
 
// \{Akio} "How's that, happy over getting so much?"
 
// \{Akio} "How's that, happy over getting so much?"
   
<0523> \{\m{B}} "Tôi đã mệt lắm rồi đấy."
+
<0539> \{\m{B}} Tôi bực rồi đấy nhé.
 
// \{\m{B}} "I'm just very pissed, though."
 
// \{\m{B}} "I'm just very pissed, though."
   
<0524>\{Nagisa} "A, mẹ."
+
<0540> \{Nagisa} A, mẹ.
 
// \{Nagisa} "Ah, mom."
 
// \{Nagisa} "Ah, mom."
   
<0525>\{Sanae} "Akio-san, chào mừng quay trở về."
+
<0541> \{Sanae} Akio-san, mừng anh về nhà.
 
// \{Sanae} "Akio-san, welcome back."
 
// \{Sanae} "Akio-san, welcome back."
   
<0526>\{Akio} "Ờ, anh về rồi!"
+
<0542> \{Akio} Ờ, anh về rồi!
 
// \{Akio} "Oh, I'm back!"
 
// \{Akio} "Oh, I'm back!"
   
<0527>\{Akio} "Nhìn chúng xem, chúng đã làm tốt đấy chứ."
+
<0543> \{Akio} Nhìn xem, chúng khá đấy chứ.
 
// \{Akio} "Look at them, they sure can work well."
 
// \{Akio} "Look at them, they sure can work well."
   
<0528>\{Sanae} "Vâng, chúng làm rất tốt."
+
<0544> \{Sanae} Vâng, lũ trẻ đã làm rất tốt.
 
// \{Sanae} "Yes, they did work hard after all."
 
// \{Sanae} "Yes, they did work hard after all."
   
<0529>\{Sanae} "Nhờ có hai đứa mà mẹ được nghỉ ngơi đấy."
+
<0545> \{Sanae} Nhờ có hai đứa mà mẹ được nghỉ ngơi đấy.
 
// \{Sanae} "Thanks to you two, I really had a nice rest."
 
// \{Sanae} "Thanks to you two, I really had a nice rest."
   
<0530>\{Sanae} "Cám ơn nhé."
+
<0546> \{Sanae} 『Cảm ơn nhé.
 
// \{Sanae} "Thank you very much."
 
// \{Sanae} "Thank you very much."
   
  +
<0547> \{Nagisa} 『Con thấy mừng lắm vì mọi việc ổn thỏa cả.』
<0531>\{Nagisa} "Vậy thì hay quá."
 
 
// \{Nagisa} "That's really good to hear."
 
// \{Nagisa} "That's really good to hear."
   
<0532>\{Sanae} "Bữa tối chuẩn bị xong rồi. \m{A}-san, cháu ăn cùng chứ?"
+
<0548> \{Sanae} Bữa tối chuẩn bị xong rồi.\ \
  +
  +
<0549> -san, cháu ăn cùng chứ?』
 
// \{Sanae} "Dinner has been prepared. \m{A}-san, do join us, okay?"
 
// \{Sanae} "Dinner has been prepared. \m{A}-san, do join us, okay?"
   
<0533>\{Nagisa} "Ế? Mẹ đã chuẩn bị khi nào vậy?"
+
<0550> \{Nagisa} 『Ơ? Mẹ chuẩn bị bữa tối khi nào vậy?
 
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?"
 
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?"
   
<0534>\{Sanae} "Từ trưa. Mẹ dành thời gian để nấu ăn, thế cũng vui lắm."
+
<0551> \{Sanae} Từ trưa. Mẹ có thể tranh thủ thời gian thong thả nấu ăn, cũng vui lắm.
 
// \{Sanae} "Since noon. I could really take my time to cook, it was really fun."
 
// \{Sanae} "Since noon. I could really take my time to cook, it was really fun."
   
<0535>\{Akio} "Nếu Sanae không ý tưởng mới thì tài nấu ăn của cô ấynhất đó!"
+
<0552> \{Akio} Nếu không chế ra công thức mới thì tài nấu ăn của Sanaesố một!
 
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!"
 
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!"
   
<0536>\{Sanae} "Thế tức ý tưởng của em không thành công sao?"
+
<0553> \{Sanae} 『Anh nói cứ như công thức mới của em toàn thất bại vậy.』
 
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?"
 
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?"
   
<0537>\{Akio} "Sanae, anh yêu em."
+
<0554> \{Akio} Sanae, anh yêu em.
 
// \{Akio} "Sanae, I love you."
 
// \{Akio} "Sanae, I love you."
   
  +
<0555> Nghệ thuật đánh trống lảng gì thế kia?!
<0538> Ông này sợ vợ thật đấy!
 
 
// This guy is really mushy!
 
// This guy is really mushy!
   
<0539>\{Sanae} "Vâng, em cũng yêu anh."
+
<0556> \{Sanae} Vâng, em cũng yêu anh.
 
// \{Sanae} "Yes, I love you too."
 
// \{Sanae} "Yes, I love you too."
   
<0540>\{Sanae} "Thôi, mọi người ơi, vào ăn đi."
+
<0557> \{Sanae} 『Mọi người cùng vào dùng bữa đi nào.
 
// \{Sanae} "Well then, everyone, please enjoy."
 
// \{Sanae} "Well then, everyone, please enjoy."
   
<0541> Đúng như lời ông già nói, món sốt thịt hầm của Sanae-san quả thực rất ngon.
+
<0558> Đúng như lời bố già nói, món súp thịt rau củ nấu theo công thức nguyên bản do Sanae-san làm ngon tuyệt cú mèo.
 
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious.
 
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious.
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 17:57, 24 July 2021

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN6427.TXT

#character '*B'
#character 'Nagisa'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'
#character 'Khách hàng'
// 'Customer'

<0000> Chủ Nhật, 27 tháng 4
// April 27th (Sunday)

<0001> Hôm sau.
// The next day.

<0002> Như đã hứa, tôi ghé thăm Tiệm bánh mì Furukawa.
// As decided yesterday, I went over to Furukawa Bakery.

<0003> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."

<0004> Chỉ có mỗi mình Nagisa trong tiệm.
// Nagisa was alone in the shop.

<0005> \{Nagisa} 『Mời cậu vào,\ \

<0006> -kun.』
// \{Nagisa} "Welcome, \m{B}-kun."

<0007> \{\m{B}} 『Haha... nhìn cậu ra dáng người trông tiệm lắm.』
// \{\m{B}} "Haha... you look just like a shopkeeper."

<0008> \{\m{B}} 『Cứ thế này cũng có cái hay riêng nhỉ.』
// \{\m{B}} "That aside, it's good to have a fresh new image."

<0009> \{Nagisa} 『Ưm, nói 「ra dáng」 thì hơi sai rồi...』
// \{Nagisa} "Erm, I don't just look like a shopkeeper, do I...?"

<0010> \{\m{B}} 『Ồ, cái này có vẻ ngon đấy. Nếu cậu là người trông tiệm thật thì tớ sẽ mua.』
// \{\m{B}} "Oh, this looks tasty. If you were the shopkeeper, I'd surely buy one."

<0011> \{Nagisa} 『Ưm,\ \

<0012> -kun!』
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun!"

<0013> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "Yeah?"

<0014> \{Nagisa} 『Cậu nghe rồi đừng giận nhé.』
// \{Nagisa} "I have something to tell you, so please don't get angry."

<0015> \{\m{B}} 『Có gì không ổn sao?』
// \{\m{B}} "What is it?"

<0016> \{Nagisa} 『Vâng... chuyện là...』
// \{Nagisa} "Yeah... umm..."

<0017> \{Nagisa} 『Hôm nay tớ đúng là người trông tiệm.』
// \{Nagisa} "I am indeed the shopkeeper for today."

<0018> \{\m{B}} 『Ớ...』
// \{\m{B}} "Eh..."

<0019> \{\m{B}} 『Đợi đã, thế tức là...』
// \{\m{B}} "Hold on a sec, that means..."

<0020> \{Nagisa} 『Vâng, hôm nay tớ không thể đi đâu được...』
// \{Nagisa} "Yes, I can't go anywhere today..."

<0021> \{\m{B}} 『Không thể nào...』
// \{\m{B}} "No way...?"

<0022> \{Nagisa} 『Tớ rất tiếc...』
// \{Nagisa} "I'm really sorry..."

<0023> \{\m{B}} 『Thế bố già đâu rồi?』
// \{\m{B}} "Where's pops?"

<0024> \{Nagisa} 『À thì... ba thường than thở là muốn có một ngày nghỉ xả hơi không vướng bận công việc...』
// \{Nagisa} "Well... dad usually wants a day off every once in a while, it seems..."

<0025> \{Nagisa} 『Ngày nào ba cũng trông tiệm rất vất vả rồi, bởi thế...』
// \{Nagisa} "When he's not resting, he'd be always working, so that's why..."

<0026> \{Nagisa} 『Bởi thế mà, tớ đã đề nghị làm thay ba...』
// \{Nagisa} "So I accidentally said I'd stand in for him..."

<0027> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0028> Tôi lấy tay ôm mặt.
// I buried my face in my hands.

<0029> \{Nagisa} 『Ưm, tớ thật sự rất xin lỗi.』
// \{Nagisa} "Umm, I'm really very sorry."

<0030> \{\m{B}} 『Ấy, không sao...』
// \{\m{B}} "Nah, it's okay..."

<0031> \{\m{B}} 『Tớ hiểu là cậu không thể làm ngơ trước những lời của cha mình được.』
// \{\m{B}} "By the way, I understand you're unable ignore your dad's words."

<0032> \{\m{B}} 『Cũng chính vì lẽ đó mà tớ mới thích cậu...』
// \{\m{B}} "This is why I like you, after all..."

<0033> \{Giọng nói} 『Hả? Chú mày cả gan si mê con gái ta à?』
// \{Voice} "Huh?! You bastard, how dare you fall in love with my daughter?!"

<0034> ...Là bố già.
// ... That was pops.

<0035> Không biết ông ta xuất hiện khi nào, mà lại đứng ngay sau lưng tôi.
// He was standing right behind me without me noticing.

<0036> Người tôi bỗng cứng đờ.
// I froze.

<0037> \{Akio} 『Mi vừa mới tỏ tình đó sao?』
// \{Akio} "Was that a confession?"

<0038> \{\m{B}} 『Đ-đâu có...』
// \{\m{B}} "N-No..."

<0039> \{\m{B}} 『Xem nào, ý tôi là thích theo nghĩa tình bạn ấy mà...』
// \{\m{B}} "You see, it's the kind of friendship love..."

<0040> \{Akio} 『Ra thế... chú mày vừa thoát chết trong gang tấc đấy, liệu mà giữ chỗ đó cho cẩn thận.』
// \{Akio} "I see... you've just saved your balls."

<0041> Thoát chết mà lại phải giữ cẩn thận 「chỗ đó」 sao...?
// So I didn't escape death, but my balls did escape from getting crushed...

<0042> \{Akio} 『Nói thế tức là hôm nay chú mày làm khách hàng à?』
// \{Akio} "Then are you a customer today?"

<0043> Ờ, là khách hàng
// Yep, a customer. 

<0044> Tôi muốn giúp một tay
// I'm here to help out. 

<0045> \{\m{B}} 『Ờ, là khách hàng.』
// \{\m{B}} "Yep, I'm a customer." 

<0046> \{Akio} 『Thế sao. Vậy thì mua nhanh rồi biến đi.』
// \{Akio} "Is that so? Then make your purchases quickly and scram."

<0047> \{\m{B}} 『Không mượn ông nhắc.』
// \{\m{B}} "Even if you don't say that, I will."

<0048> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0049> Tôi cảm nhận được vẻ cô đơn trong ánh mắt của Nagisa khi cô nhìn tôi lựa mua bánh mì.
// As I shopped for my bread, Nagisa's lonely gaze turned towards me.

<0050> \{\m{B}} 『Đống này hết bao nhiêu?』
// \{\m{B}} "How much is it?"

<0051> \{Nagisa} 『À, vâng.』
// \{Nagisa} "Ah, yes."

<0052> Nagisa lóng ngóng đứng sau quầy thu ngân.
// Nagisa got panicky at the counter.

<0053> \{Nagisa} 『Ưm... chắc là 300 yên.』
// \{Nagisa} "Umm... that would be 300 yen."

<0054> \{Akio} 『Nagisa, đừng có giảm giá cho thằng khờ đó.』
// \{Akio} "Nagisa, don't lose to such a guy."

<0055> \{Nagisa} 『A... bị phát hiện rồi...』
// \{Nagisa} "Ah... I got found out..."

<0056> \{\m{B}} 『Thôi sao cũng được, cậu cứ bán đúng giá đi. Tất cả là bao nhiêu?』
// \{\m{B}} "It's okay, lose or not. How much is it?"

<0057> \{Akio} 『10.000 yên.』
// \{Akio} "10,000."

<0058> \{\m{B}} 『Ông tính cắt cổ ai vậy?!』
// \{\m{B}} "There's no way that's possible!"

<0059> \{Akio} 『Chết thật, bị phanh phui rồi...』
// \{Akio} "Damn, I got found out..."

<0060> \{Nagisa} 『Là 380 yên.』
// \{Nagisa} "It's 380 yen."

<0061> Tôi lấy đồng 500 yên lẻ ra khỏi ví và đưa cho Nagisa.
// I took a 500 yen coin out of my wallet and handed it to Nagisa.

<0062> \{Nagisa} 『Đây là 120 yên tiền thối.』
// \{Nagisa} "This is 120 yen in change."

<0063> \{\m{B}} 『Cảm ơn.』
// \{\m{B}} "Thank you."

<0064> Tôi nhận túi đựng bánh mì và quay đi.
// I received the plain looking bag and turned my back towards her.

<0065> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu rất nhiều.』
// \{Nagisa} "Thank you very much."

<0066> \{Nagisa} 『Mong cậu sẽ... đến chơi lần nữa.』
// \{Nagisa} "I'd be very happy if you'd come again."

<0067> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0068> Tôi rời cửa tiệm.
// I then left the shop.

<0069> Rồi ngoảnh đầu lại.
// I turned my head around once more upon exiting.

<0070> \{\m{B}} (Cậu ấy nói là sẽ giúp trông tiệm, mình cũng chẳng thể làm gì khác...)
// \{\m{B}} (She did say she was going to help out with the shop, so I guess there's no choice...)

<0071> \{\m{B}} (Cố lên nhé.)
// \{\m{B}} (Have to hang in there.)

<0072> Vừa định hướng về phòng Sunohara, tôi sực nhớ ra.
// Just as I turned towards Sunohara's place, I remembered. 

<0073> \{\m{B}} (Phải rồi, lúc này Mei-chan đang ở đó...)
// \{\m{B}} (Oh yeah, Mei-chan's staying with him right now...)

<0074> Đường đột đi vào thì vô duyên quá...
// How screwed up this is...

<0075> Tôi quyết định giết thời gian trong phố mua sắm của thị trấn trước khi về nhà.
// I decided to go waste my time at the shopping district before gong home. 

<0076> Tôi nhắm hướng phòng Sunohara mà tiến.
// I headed towards Sunohara's place. 

<0077> \{\m{B}} 『Tôi muốn giúp một tay.』
// \{\m{B}} "I'm here to help out." 

<0078> \{Akio} 『Có thế chứ. Giao chú mày nhặt bóng đấy.』
// \{Akio} "That's great. You go pick up the bowls."

<0079> \{\m{B}} 『Khoan, ông nghĩ đi đâu vậy?』
// \{\m{B}} "What kind of help request is that?"

<0080> \{\m{B}} 『Tôi chỉ giúp Nagisa thôi.』
// \{\m{B}} "I'm only going to help Nagisa out."

<0081> \{Nagisa} 『Ơ...』
// \{Nagisa} "Eh..."

<0082> \{Nagisa} 『Được thật ư,\ \

<0083> -kun?』
// \{Nagisa} "Is that so, \m{B}-kun?"

<0084> \{\m{B}} 『Ờ, cùng nhau trông tiệm thôi.』
// \{\m{B}} "Yeah, let's look after the shop together."

<0085> \{Nagisa} 『Tớ mừng quá.』
// \{Nagisa} "That would be great."

<0086> \{Akio} 『Thôi khỏi cần. Để một đứa tệ lậu như mi trông tiệm có mà mất khách.』
// \{Akio} "There's no need. With such an unsociable asshole like you looking after my shop, I'm going to have less customers."

<0087> Nếu ngày thường khách không bị ông dọa chạy mất thì tôi trông vẫn tốt chán.
// If there weren't any fewer with you, the same goes for me.

<0088> \{Akio} 『Hơn nữa, Sanae cũng đang ở đây.』
// \{Akio} "What's more, Sanae's around."

<0089> \{\m{B}} 『Thế chẳng lẽ Sanae-san không được nghỉ tay sao?』
// \{\m{B}} "Then Sanae-san can have a day off too, isn't it?"

<0090> \{Nagisa} 『A, ý hay đó.』
// \{Nagisa} "Ah, that's a very good idea."

<0091> \{Nagisa} 『Thế là mẹ cũng có thể nghỉ ngơi một bữa rồi.』
// \{Nagisa} "This way, mom could take a rest too."

<0092> \{Akio} 『Này hai đứa, định trông tiệm thật đấy chứ?』
// \{Akio} "Hey you two, you're going to look after the shop?"

<0093> \{Nagisa} 『Dạ.』
// \{Nagisa} "Yes."

<0094> \{Akio} 『...Không dễ như con tưởng đâu đấy?』
// \{Akio} "... It won't be as easy as you think, you know?"

<0095> \{Nagisa} 『Con biết mà.』
// \{Nagisa} "I understand."

<0096> \{Akio} 『Sai một li thôi là chầu ông bà ngay đó...』
// \{Akio} "If you make even one false move, you'd be as good as dead..."

<0097> Nói điêu.
// Liar.

<0098> \{Nagisa} 『Không sao, con đã quen rồi.』
// \{Nagisa} "It's okay, I'm used to it."

<0099> \{Nagisa} 『Tớ cũng sẽ phụ\ \

<0100> -kun nữa.』
// \{Nagisa} "Furthermore, \m{B}-kun is here to give me support."

<0101> \{Akio} 『Chậc... con bướng bỉnh quá đấy, biết không hả?』
// \{Akio} "Pfft... you're being rather stubborn, aren't you?"

<0102> \{Nagisa} 『Dạ, con bướng bỉnh lắm.』
// \{Nagisa} "Yes, I'm stubborn."

<0103> \{Akio} 『Thôi được, thích thì cứ làm.』
// \{Akio} "I get it, carry on!"

<0104> \{Akio} 『Bán được bao nhiêu thì bán.』
// \{Akio} "Sell it anyway you like!"

<0105> \{Akio} 『Làm sao để chúng ta có thể đóng cửa nghỉ ngơi dài hạn luôn.』
// \{Akio} "And this bakery could take a break."

<0106> \{Akio} 『Ráng để mỗi loại bánh bán được cả triệu cái nhé.』
// \{Akio} "We're going to churn out a million buns!"

<0107> \{Nagisa} 『Tuy con không hiểu ba nói gì lắm, nhưng con sẽ cố hết sức!』
// \{Nagisa} "I don't really understand, but I'll try my best!"

<0108> \{Akio} 『Không, con chẳng cần động tay vào làm gì.』
// \{Akio} "No, you don't have to work hard."

<0109> \{Nagisa} 『Ơ?』
// \{Nagisa} "Eh?"

<0110> \{Akio} 『Người phải nai lưng ra làm là nó kìa!』
// \{Akio} "The one who's supposed to work his ass off is you!"

<0111> \{\m{B}} 『Tôi á?』
// \{\m{B}} "Me?"

<0112> \{Akio} 『Ờ. Nagisa, hành xác nó đi con.』
// \{Akio} "Yeah. Nagisa, work him real hard." 

<0113> \{Akio} 『Vừa ra lệnh vừa ngồi thảnh thơi uống nước hoa quả nhiệt đới ấy.』
// \{Akio} "Give him orders via chin gestures while sipping on tropical juice."

<0114> \{Nagisa} 『Con sẽ không làm thế đâu.』
// \{Nagisa} "I won't do that!"

<0115> \{Akio} 『Trời sinh con đã đáng yêu như vầy thì phải biết lợi dụng bọn con trai chứ.』
// \{Akio} "Since you're born cute, you're supposed to be using all the guys around."

<0116> \{Akio} 『Mau ngồi nhâm nhi nước ép đi.』
// \{Akio} "Go ahead and sip on tropical juice!" 

<0117> \{Nagisa} 『Con không muốn như vậy.』
// \{Nagisa} "I don't want to."

<0118> \{Nagisa} 『Bọn con sẽ hợp sức làm cùng nhau!』
// \{Nagisa} "We're going to work hard together!" 

<0119> \{Akio} 『Chậc...』
// \{Akio} "Pfft..."

<0120> \{Akio} 『Mi làm ta lên máu đấy, biết không hả?』
// \{Akio} "You're such an irritating asshole."

<0121> \{\m{B}} 『Gì cơ, sao lại là tôi?』
// \{\m{B}} "Why me?!"

<0122> \{Akio} 『Mà thôi, sao cũng được. Cứ làm như con muốn.』
// \{Akio} "Ah, whatever. Do as you please."

<0123> \{Akio} 『Ba giao nơi này cho con đấy.』
// \{Akio} "I leave this place to you."

<0124> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Right."

<0125> \{\m{B}} 『Còn ông định thế nào?』
// \{\m{B}} "Then what are you going to do?"

<0126> \{Akio} 『Đây là khoảng thời gian nghỉ ngơi quý giá mà con gái cưng dành tặng ta...』
// \{Akio} "Hmm... this is significant spare time my daughter created for me..."

<0127> \{Akio} 『Dĩ nhiên phải ra ngoài chơi cho đã rồi!』
// \{Akio} "I'll go have fun!"

<0128> Dứt lời, ông ta lôi một cây gậy kim loại từ dưới quầy lên.
// As he said that, he grabbed a metal bat from under the counter.

<0129> \{\m{B}} 『Ông tính làm gì với nó...?』
// \{\m{B}} "What are you planning to do?"

<0130> \{Akio} 『「Làm gì」 là sao? Nhìn thế này mà không biết là chơi bóng chày hả?』
// \{Akio} "What do you mean 'what'? Isn't it obvious that I'm off for baseball?"

<0131> \{Akio} 『Bộ ở nhà mi hay vác gậy vào phòng tắm à?』
// \{Akio} "Do you bring a bat to the bath with you?"

<0132> \{\m{B}} 『Không...』
// \{\m{B}} "No..."

<0133> \{Akio} 『Thấy chưa? Khi nhắc đến cây gậy, là phải nghĩ ngay đến bóng chày. Và ngược lại.』
// \{Akio} "Yeah? When we talk about bats, we think baseball. Vice versa."

<0134> Thế bóng và găng tay đâu?
// Where's the glove and ball then?

<0135> \{Akio} 『Chào nhé, ta giao phó hết cho mấy đứa đó.』
// \{Akio} "Bye! I'll leave this place in your care."

<0136> \{Akio} 『Dà húúúúú!』
// \{Akio} "Yahoooooooo!"

<0137> Tôi trố mắt nhìn bố già vừa hò hét đầy quái gở vừa chạy ùa ra khỏi tiệm như một đứa con nít.
// As I stared at him in disbelief, he let off a weird childish sound and left the shop.

<0138> \{Nagisa} 『Sở thích của ba đó.』
// \{Nagisa} "It's dad's hobby."

<0139> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "What?"

<0140> \{Nagisa} 『Ba ham chơi bóng chày với lũ trẻ trong khu phố.』
// \{Nagisa} "To play baseball with the kids nearby."

<0141> \{\m{B}} 『Chơi với trẻ con sao...?』
// \{\m{B}} "Kids as opponents...?"

<0142> \{Nagisa} 『Vâng. Ba rất nổi tiếng với đám nhóc đấy.』
// \{Nagisa} "Yeah, dad's pretty popular among the kids."

<0143> \{\m{B}} 『Thế cơ à...?』
// \{\m{B}} "Ah, is that so...?"

<0144> \{Nagisa} 『Tớ vui lắm. Tớ không ngờ ba lại phấn khích đến thế.』
// \{Nagisa} "This is really wonderful. He seems so happy about it."

<0145> \{Nagisa} 『Thường thường ba chỉ chơi được vào chiều tối thôi, nhưng hôm nay có thể chơi cả ngày rồi.』
// \{Nagisa} "He usually only gets to play in the evening, but today he can play throughout the entire day."

<0146> \{\m{B}} 『Ông ta làm thế suốt sao...? Nghe cứ như mấy gã vô công rỗi nghề vậy...』
// \{\m{B}} "He does it all the time? ... He might as well skip his job for it..."

<0147> Tôi bắt đầu thấy hối hận vì lỡ nhận lời giúp một gã như thế.
// I feel rather shitty to have to help out such a guy.

<0148> \{Sanae} 『Xin lỗi vì đã bắt mọi người phải đợi!』
// \{Sanae} "Sorry to have kept you waiting."

<0149> Sanae-san đi ra từ trong bếp.
// Sanae-san appeared from the kitchen. 

<0150> Và trên tay cô ấy là một khay đầy ắp bánh vừa nướng xong.
// She was carrying a pile of freshly baked buns.

<0151> Chắc chắn toàn là công thức độc quyền của Sanae-san rồi.
// Probably Sanae-san's original recipe.

<0152> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."

<0153> \{Sanae} 『Chào cháu.』
// \{Sanae} "Good afternoon."

<0154> \{Sanae} 『Cô đã tự hỏi sao mà ngoài đây sôi nổi quá, hóa ra là\ \

<0155> -san đến chơi.』
// \{Sanae} "I was wondering what all the commotion was about. So it's just \m{A}-san, isn't it?"

<0156> \{Nagisa} 『Dạ. Mà mẹ này.』
// \{Nagisa} "Yes. Anyway, mom?"

<0157> \{Sanae} 『Sao thế con?』
// \{Sanae} "Yes?"

<0158> \{Nagisa} 『Con cũng muốn mẹ được nghỉ ngơi một ngày luôn.』
// \{Nagisa} "You can rest for today!"

<0159> \{Sanae} 『Ế?』
// \{Sanae} "Eh?"

<0160> \{Nagisa} 『

<0161> -kun sẽ giúp con mà, nên không sao đâu.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun is helping out, so I'll be fine."

<0162> \{Sanae} 『Ế, thế sao?』
// \{Sanae} "Eh, is that so?"

<0163> \{\m{B}} 『Vâng, cứ để cháu giúp cho.』
// \{\m{B}} "Yeah, do let me help out."

<0164> \{Sanae} 『Nhưng... hay là thôi đi cháu, như thế thật không tiện cho lắm.』
// \{Sanae} "But... that wouldn't be very nice."

<0165> \{\m{B}} 『Không đâu ạ, cháu nghĩ đây cũng là một trải nghiệm đáng giá mà.』
// \{\m{B}} "Nah, I think this is a good experience."

<0166> \{Sanae} 『Vậy à?』
// \{Sanae} "Is that so?"

<0167> \{\m{B}} 『Vâng, cháu nói thật đó.』
// \{\m{B}} "Yep, that's the way it is."

<0168> \{Sanae} 『Ra vậy...』
// \{Sanae} "I see..."

<0169> \{Sanae} 『... Cũng được thôi.』
// \{Sanae} "... All right then."

<0170> \{Sanae} 『Mẹ sẽ ở trong phòng. Có việc gì cứ vào gọi mẹ ra nhé.』
// \{Sanae} "Well then, I'll be in my room. Call me if you need anything."

<0171> Cô ấy xếp bánh vào vị trí tương ứng trên kệ.
// She arranged her original-recipe buns at the usual spot.

<0172> Rồi xoay mặt về phía chúng tôi...
// She turned around once more to face us...

<0173> \{Sanae} 『Làm việc chăm chỉ nhé!』
// \{Sanae} "Well then, work hard okay?"

<0174> Đưa ra lời động viên xong, cô ấy quay trở vào trong nhà.
// She went back inside after giving us some encouragement.

<0175> \{Nagisa} 『Nói thì nói vậy, nhưng không có cả ba lẫn mẹ ở đây làm tớ hơi lo...』
// \{Nagisa} "Even though I said all that, I'm still nervous without mom and dad around..."

<0176> \{\m{B}} 『Bộ đông khách đến thế sao?』
// \{\m{B}} "But they aren't really many customers, right?"

<0177> \{Nagisa} 『Vâng. Buổi sáng đông khách lắm, nhưng giờ chiều rồi nên cũng thưa hơn.』
// \{Nagisa} "Yes. As the busiest hours are in the morning, I don't think the afternoon hours would be too much of a problem."

<0178> \{\m{B}} 『Thế thì có gì phải lo đâu.』
// \{\m{B}} "Well, take it easy then."

<0179> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Right."

<0180> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0181> ...Không có việc gì để làm cả.
// ... I have nothing to do.

<0182> \{Nagisa} 『Ưmm...』
// \{Nagisa} "Erm..."

<0183> \{Nagisa} 『Tớ sẽ đi kiểm tra bảng giá tiền.』
// \{Nagisa} "I'll check out the prices."

<0184> Nagisa bắt đầu săm soi bảng giá đính kèm trên từng khay bánh.
// As she said that, she started looking at the price tags lined along the trays.

<0185> Phần dưới của cô chĩa về phía tôi.
// Her bottom was facing me.

<0186> ...Tôi không sao rời mắt đi được.
// ... I can't seem to move my eyes away.

<0187> \{\m{B}} (Nếu cậu ấy cúi xuống thấp hơn chút nữa... chắc sẽ thấy loáng thoáng...)
// \{\m{B}} (If I were to bend lower... I might just get to catch a glimpse...)

<0188> \{\m{B}} 『Khoan! Mình là bạn trai mà, nghĩ bậy bạ cái gì vậy?!』
// \{\m{B}} "AH! I'm her boyfriend dammit, what am I thinking?!"

<0189> \{Nagisa} 『Hở?』
// \{Nagisa} "Huh?"

<0190> Nagisa xoay người lại.
// Nagisa turned around.

<0191> \{Nagisa} 『Cậu làm tớ giật cả mình...』
// \{Nagisa} "You surprised me..."

<0192> \{Nagisa} 『Có chuyện gì vậy?』
// \{Nagisa} "What's wrong?"

<0193> \{\m{B}} 『K-Không có gì...』
// \{\m{B}} "N-nothing..."

<0194> \{Nagisa} 『Cậu thấy chán sao?』
// \{Nagisa} "Are you bored?"

<0195> \{\m{B}} 『Cũng có chút... nhưng giờ tớ đang phụ trách trông tiệm, tư cách đâu mà than vãn.』
// \{\m{B}} "Well, I'm tending to the store right now, so I can't really say that."

<0196> \{Nagisa} 『Cậu nói đúng.』
// \{Nagisa} "I guess so."

<0197> Leng keng, chuông treo ở đầu cửa rung lên.
// Cling, clang, the door-hanging bells clattered together.

<0198> Tôi quay đầu nhìn thì thấy một bà nội trợ tay cầm túi mua hàng bước vào tiệm.
// I turned around to see a housewife holding a shopping bag opening the door.

<0199> \{Nagisa} 『Mời vào!』
// \{Nagisa} "Welcome!"

<0200> \{\m{B}} 『Mời vào.』
// \{\m{B}} "Welcome."

<0201> Tôi bắt chước cách chào của Nagisa.
// I greeted the customer in the same manner as Nagisa.

<0202> \{Khách hàng} 『Xin chào. Hôm nay tiệm mình toàn nhân viên trẻ đẹp nhỉ.』
// \{Customer} "Good afternoon. Oh, we have young storekeepers today."

<0203> \{Nagisa} 『Vâng ạ, bọn cháu đang phụ giúp ba mẹ.』
// \{Nagisa} "Yes, we're helping out."

<0204> \{Khách hàng} 『Đúng là những đứa trẻ ngoan.』
// \{Customer} "That's wonderful of you."

<0205> \{Nagisa} 『Bọn cháu đã học cấp ba rồi, nên không đáng để khen đâu ạ.』
// \{Nagisa} "Well, we're high schoolers, it's not really that of an accomplishment."

<0206> \{Khách hàng} 『Đâu có, việc này không dễ tí nào. Thằng bé nhà bác lớn tầm tuổi cháu mà cũng phải chào thua đấy...』
// \{Customer} "Not true, this job isn't that easy you know. My kids probably can't handle this..."

<0207> \{Nagisa} 『Cảm ơn bác ạ.』
// \{Nagisa} "Thank you for your compliments."

<0208> \{Khách hàng} 『Bác sẽ còn quay lại nữa.』
// \{Customer} "I'll be sure to come again."

<0209> \{Nagisa} 『Vâng ạ, cảm ơn bác rất nhiều.』
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much."

<0210> Khách hàng đầu tiên của chúng tôi rời khỏi cửa tiệm.
// The customer finally left from the end of the store.

<0211> \{\m{B}} 『Phục cậu thật đấy.』
// \{\m{B}} "You're impressive."

<0212> \{Nagisa} 『Sao cậu nói vậy?』
// \{Nagisa} "What is?"

<0213> \{\m{B}} 『Cậu tính tiền mau lẹ cứ như nghề tay trái vậy.』
// \{\m{B}} "Didn't you handle the counter really well?"

<0214> \{Nagisa} 『Dễ mà, chỉ cần nhớ giá tiền thì ai cũng có thể làm được.』
// \{Nagisa} "It's easy, as long as the prices are memorized well, anyone can do it."

<0215> \{\m{B}} 『Tớ nghĩ nội việc đưa tiền thối thôi cũng khó nhằn phết đấy chứ.』
// \{\m{B}} "I don't think it's easy to get used to things like counting change and all."

<0216> \{Nagisa} 『À, cái đấy lại cần phải quen tay.』
// \{Nagisa} "Ah, finding change probably needs some getting used to."

<0217> \{Nagisa} 『Hồi trước, tớ đã phải nhặt từng đồng xu một.』
// \{Nagisa} "Before, I used to pick up the coins one by one."

<0218> \{Nagisa} 『Giờ quen rồi, tớ có thể gom chúng dễ dàng, như thế này này.』
// \{Nagisa} "Now that I've gotten used to it, I can just snap them up easily, just like this."

<0219> \{\m{B}} 『Ồ...』
// \{\m{B}} "Ooooh..."

<0220> \{Nagisa} 『

<0221> -kun, cậu có muốn thử làm thu ngân không?』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, do you want to try tending the counter?"

<0222> \{\m{B}} 『Hả? Tớ sao?』
// \{\m{B}} "Huh? Me?"

<0223> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."

<0224> \{\m{B}} 『Tớ đã làm bao giờ đâu...』
// \{\m{B}} "I haven't done it before though..."

<0225> \{Nagisa} 『Không sao, tớ sẽ chỉ cậu.』
// \{Nagisa} "It's okay, I can teach you."

<0226> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0227> ...Nghĩ mới thấy, đến cả tính tiền còn không làm nổi thì chắc tôi chẳng thể phụ giúp được việc gì cho nên hồn.
// ... Well, it's true that if I can't do such a simple task, there's probably nothing else I can do.

<0228> \{\m{B}} 『Vậy thì nhờ cả vào cậu vậy.』
// \{\m{B}} "Oh well, then I'll be counting on you."

<0229> \{Nagisa} 『Vâng, cậu lại đây đi.』
// \{Nagisa} "Okay, well then, please come over here."

<0230> Nagisa dẫn tôi đến đứng sau quầy thu ngân.
// She ushered me behind the register.

<0231> Cô đứng cạnh tôi, cầm tay chỉ vẽ.
// Nagisa grabbed my arm and huddled beside me.

<0232> \{Nagisa} 『Dễ lắm. Để nhập giá tiền, cậu nhấn nút này.』
// \{Nagisa} "It's easy. To key in the price, just press this button here."

<0233> \{Nagisa} 『Rồi nhấn nút này để tính tổng số.』
// \{Nagisa} "Press this button to calculate the total."

<0234> \{Nagisa} 『Cuối cùng, cậu nhập số tiền khách trả bằng nút này.』
// \{Nagisa} "Lastly, to key in the amount of money the customer pays, this button."

<0235> Hơi ấm từ cơ thể cô truyền qua bàn tay tôi.
// Nagisa's body warmth traveled through my arm.

<0236> \{Nagisa} 『Sau đó, khi màn hình hiện số tiền thối, khay đựng tiền sẽ bật ra. Cậu lấy tiền trong khay và đưa cho khách.』
// \{Nagisa} "After that, the change value will appear. Find the correct amount of change from the tray that flies out from the bottom before handing it over to the customer."

<0237> Mặc cho Nagisa tận tình hướng dẫn, tâm trí tôi lại bận phiêu dạt ở nơi khác.
// Even though Nagisa was trying her best to explain, I wasn't really paying attention.

<0238> \{\m{B}} (Phải rồi... mình là bạn trai của cậu ấy mà...)
// \{\m{B}} (I see... I'm, her boyfriend after all...)

<0239> \{\m{B}} (Đây chẳng phải là thời điểm thích hợp nhất để gần gũi cậu ấy sao...?)
// \{\m{B}} (This is a perfectly fine thing to do...)

<0240> Vòng tay qua vai Nagisa
// Put my arms around Nagisa 

<0241> Kiềm chế
// Restrain myself 

<0242> Tôi vòng tay ra sau lưng Nagisa.
// I stretched out my arm and put it around Nagisa's back. 

<0243> Rồi chạm lên vai cô ấy...
// And grabbed her shoulder...

<0244> \{Nagisa} 『A...\ \

<0245> -kun...』
// \{Nagisa} "Ah... \m{B}-kun..."

<0246> Mặt của cô hầu như kề sát vào mặt tôi khi cả hai nhìn nhau.
// Her face almost touching mine as she looked at me.

<0247> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."

<0248> \{Giọng nói} 『Xin chào!』
// \{Voice} "Good afternoon!"

<0249> ...Gần như cùng lúc, lại có tiếng người vọng vào từ cửa.
// ... Right at the same moment the voice at the entrance spoke again.

<0250> \{Giọng nói} 『A, xin lỗi đã làm phiền!』
// \{Voice} "Oh, sorry to have disturbed!"

<0251> \{Nagisa} 『A...』
// \{Nagisa} "Ah..."

<0252> Đến chừng chúng tôi nhìn ra cửa thì đã chẳng còn ai.
// By the time we turned to look at the entrance, there was already no one there.

<0253> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0254> Cả hai cùng lặng người đi.
// We stood there dumbfounded.

<0255> \{\m{B}} 『Vị khách đó... đi mất rồi...』
// \{\m{B}} "The customer... left..."

<0256> \{Nagisa} 『Vâng... bác ấy đã tìm đến tận đây để mua bánh, vậy mà...』
// \{Nagisa} "Right... she was about to buy bread..."

<0257> \{\m{B}} 『Tớ xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Sorry..."

<0258> \{Nagisa} 『Không đâu, cũng do tớ đã trao thân mình cho cậu mà...』
// \{Nagisa} "No, Me too, I let my body move on its own..."

<0259> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0260> \{Nagisa} 『Ưm!』
// \{Nagisa} "Erm..."

<0261> Cô ấy đột nhiên kêu lên.
// She raised her voice all of a sudden.

<0262> \{Nagisa} 『Tớ sẽ đi tìm vị khách đó, cậu thay tớ trông tiệm nhé!』
// \{Nagisa} "I'm going to look for that customer now, I'll leave this place in your care."

<0263> \{\m{B}} 『Hả? Cậu có biết người đó là ai không?』
// \{\m{B}} "Huh? Do you even know who it was?"

<0264> \{Nagisa} 『Không biết, nhưng tớ sẽ đi hỏi mấy người quanh đây!』
// \{Nagisa} "I don't, but I'll go ask around from different people."

<0265> \{\m{B}} 『Thế thì mất thời gian chết...』
// \{\m{B}} "That'll take some time..."

<0266> Tôi cự lại, nhưng Nagisa đã chạy đi trước khi tôi kịp can ngăn.
// Before I even had the time to stop her, she had already stepped out.

<0267> ...Chỉ còn trơ trọi mình tôi.
// ... I'm left alone.

<0268> \{\m{B}} (Aa, lỗi tại mình không chế ngự được cám dỗ...)
// \{\m{B}} (Argh, the deed was just about to be done...)

<0269> Còn lại một mình khiến tôi chạnh lòng.
// Alone, I feel discouraged.

<0270> \{Giọng nói} 『Có chuyện gì vậy?』
// \{Voice} "What's wrong?"

<0271> Lại có tiếng người, lần này từ phía sau cửa tiệm vọng ra.
// This time the voice came from within the store itself.

<0272> Sanae-san bước xuống hiên trước.
// It was where Sanae-san had retired back into.

<0273> \{\m{B}} 『À... thì...』
// \{\m{B}} "Nothing... I mean..."

<0274> \{\m{B}} 『Là tại cháu... làm khách bỏ đi mất...』
// \{\m{B}} "It was my fault... I caused the customer to leave..."

<0275> \{Sanae} 『Vì thế mà Nagisa đuổi theo người đó sao?』
// \{Sanae} "Because of that, Nagisa went to look for him?"

<0276> \{\m{B}} 『Vâng...』
// \{\m{B}} "Right..."

<0277> \{Sanae} 『Hẳn là cháu sẽ thấy nao núng rồi. Để cô giúp một tay.』
// \{Sanae} "Hmm, I'm worried. I'll help out too."

<0278> Dẫu cho lỗi lầm của tôi có thể đã làm hủy hoại hình ảnh cửa tiệm, Sanae-san vẫn mỉm cười và dịu dàng hỏi thăm, ra chừng không mảy may để bụng.
// Because of my failure, the store probably got itself a bad image. Sanae-san smiled without realizing that.

<0279> Thấy cô ấy như vậy, tôi thầm dặn lòng quyết không bao giờ làm những việc ngu ngốc như thế nữa.
// That said, I better be more careful about such stupid possibilities next time.

<0280> Từng lời cô nói làm tôi thấm thía hơn nhiều so với bao câu nhiếc móc.
// The sense of guilt never filled me any more than this.

<0281> Leng keng, chuông cửa reo lên khi một vị khách khác bước vào.
// Cling, clang, the bells clattered as another customer entered.

<0282> \{Sanae} 『Mời vào!』
// \{Sanae} "Welcome!"

<0283> Sanae-san liền chào mừng họ.
// Sanae-san responded immediately.

<0284> Tôi chỉ biết đứng nhìn.
// I could only gape.

<0285> ...Tôi quá vô dụng rồi.
// ... It seems I'm rather useless after all.

<0286> Tôi nhận thức sâu sắc thực tế đó hơn bao giờ hết.
// I felt that deeply.

<0287> Chỉ biết trơ mắt ra nhìn, chẳng dám mó tay vào việc gì.
// I couldn't even understand what I was supposed to do. I could only stand there doing nothing.

<0288> \{Sanae} 『Cháu đang lo cho Nagisa sao?』
// \{Sanae} "Are you worried about Nagisa?"

<0289> \{\m{B}} 『Không, không hẳn thế, có điều...』
// \{\m{B}} "No, it's not about that..."

<0290> \{\m{B}} 『Lúc này cậu ấy đang chạy đôn chạy đáo khắp thị trấn để chuộc sai cho cháu, thế mà cháu chỉ biết bất lực đứng đây không làm được gì.』
// \{\m{B}} "Even though she's working hard to undo my mistake, all I can do is stand here."

<0291> \{Sanae} 『Tiệm cũng thưa khách đi nhiều rồi, không sao đâu cháu.』
// \{Sanae} "Right now it's a bit of a break, so it should be fine."

<0292> \{\m{B}} 『Ưm... Cháu dùng máy tính tiền có được không?』
// \{\m{B}} "Umm... is it okay if I tend to the counter?"

<0293> \{Sanae} 『Tất nhiên là được, để cô chỉ cho.』
// \{Sanae} "Of course, then shall I leave it in your hands."

<0294> \{\m{B}} 『Nagisa đã chỉ cháu rồi.』
// \{\m{B}} "Nagisa had taught me just now."

<0295> Nói vậy chứ tôi có nghe vào tai được chữ nào đâu.
// I didn't really hear anything though.

<0296> Leng keng.
// Cling, clang.

<0297> \{Khách hàng} 『Xin chào.』
// \{Customer} "Hello."

<0298> Một vị khách mới.
// A new customer.

<0299> \{Sanae} 『Xin chào quý khách, mời vào!』
// \{Sanae} "Hello, and welcome!"

<0300> \{Sanae} 『Thế thì,\ \

<0301> -san, cô giao cho cháu nhé.』
// \{Sanae} "Well then, \m{A}-san, I'll leave it to you."

<0302> \{\m{B}} 『À, vâng!』
// \{\m{B}} "Ah, okay!"

<0303> Tôi khẩn trương chạy ra sau quầy thu ngân.
// I hurriedly stood up behind the register.

<0304> Sanae-san niềm nở theo chân khách, giới thiệu những loại bánh khác nhau.
// Sanae-san followed the customer around, explaining about the different kinds of bread.

<0305> Chỉ là một căn tiệm nhỏ bé thôi mà sao tôi vẫn thấy căng thẳng quá chừng...?
// Why am I so nervous in just a small shop...?

<0306> \{Sanae} 『Tất cả chỗ này ạ?』
// \{Sanae} "Will that be all?"

<0307> \{Khách hàng} 『Ừ.』
// \{Customer} "Yes."

<0308> \{Sanae} 『Vậy tôi xin phép.』
// \{Sanae} "Ok then, please pay at the counter."

<0309> Sanae-san mang khay bánh của vị khách đặt trên bàn thu ngân.
// Sanae-san carried the tray of bread and placed it down on the counter table.

<0310> \{Sanae} 『Cái này 160 yên. Cái kia 120 yên...』
// \{Sanae} "This is 160 yen. That is 120 yen..."

<0311> \{\m{B}} 『À, vâng.』
// \{\m{B}} "Ah, okay."

<0312> Trong khi tôi nhấn nút thì Sanae-san đứng cạnh cho bánh vào túi.
// While I pressed the register buttons, Sanae-san reads out the prices as she packs the bread into a bag.

<0313> \{\m{B}} 『Tất cả là 400 yên.』
// \{\m{B}} "That would be 400 yen in all."

<0314> \{Khách hàng} 『500 yên đây.』
// \{Customer} "Here's 500 yen."

<0315> \{\m{B}} 『Tiền thối 100 yên ạ.』
// \{\m{B}} "This is your 100 yen change."

<0316> \{Khách hàng} 『Được rồi, cảm ơn.』
// \{Customer} "Right, thank you."

<0317> \{Sanae} 『Cảm ơn quý khách!』
// \{Sanae} "Thank you very much!"

<0318> Sanae-san tiễn vị khách ra khỏi tiệm.
// Sanae-san saw the customer out from the end of the store.

<0319> Hình như tôi vừa giúp ích được gì đó rồi.
// It seems I've pulled it off somehow.

<0320> \{Sanae} 『Cháu làm tốt lắm!』
// \{Sanae} "You're pretty good at it!"

<0321> \{\m{B}} 『Có gì đâu ạ. Nếu không nhờ cô đọc giá tiền thì cháu cũng chịu chết.』
// \{\m{B}} "Not really, it was because Sanae-san was reading out the prices for me."

<0322> \{\m{B}} 『Cháu phải mau nhớ cho bằng được giá thôi...』
// \{\m{B}} "I have to memorize the prices as soon as possible..."

<0323> \{Sanae} 『Nên như thế nhỉ.』
// \{Sanae} "That's true..."

<0324> \{\m{B}} 『Với lại cháu cũng không biết cách lấy tiền lẻ thối cho khách.』
// \{\m{B}} "Also, I don't really get how to pick up small change."

<0325> \{\m{B}} 『Nagisa hình như có thể lấy rất nhanh.』
// \{\m{B}} "Nagisa seems to be able to snap up the change quickly."

<0326> \{Sanae} 『Dễ lắm. Để cô dạy cháu nhé?』
// \{Sanae} "It's easy. Shall I teach you?"

<0327> \{\m{B}} 『Vâng, vậy thì hay quá.』
// \{\m{B}} "Yes, that would be great."

<0328> \{Sanae} 『Cho phép cô.』
// \{Sanae} "Well then, excuse me."

<0329> Sanae-san bước đến cạnh tôi.
// Sanae-san stepped beside me.

<0330> Vai chúng tôi gần đến nỗi có thể chạm nhau bất cứ lúc nào.
// It was so close our shoulders would meet anytime.

<0331> \{Sanae} 『Trước tiên, cháu nhìn cô làm nhé?』
// \{Sanae} "Firstly, do pay attention here okay?"

<0332> \{\m{B}} 『V-vâng.』
// \{\m{B}} "Y-yes."

<0333> .........
// .........

<0334> Thật khó lý giải nổi... cảm giác bồn chồn trong tôi lúc này.
// How should I say this... I'm really nervous.

<0335> Nghĩ lại thì đây là lần đầu tiên chỉ mình Sanae-san và tôi ở riêng.
// Come to think of it, this is the first time Sanae-san and I are alone together.

<0336> Chưa bàn đến việc cả hai đang dính sát vào nhau như lúc này.
// Not to mention at such a close distance.

<0337> Và vì trông Sanae-san trẻ hơn tuổi rất nhiều, tim tôi bắt đầu đập loạn nhịp.
// And because Sanae-san looks really young, my heart started thumping excessively.

<0338> \{\m{B}} 『Làm thế này ạ...?』
// \{\m{B}} "So this is how I do it..."

<0339> Tôi cử động tay như thể đang bắt chước cô ấy để cô không nhận ra ý nghĩ thầm kín trong đầu mình.
// As my mind grasped the concept, I moved my hands in imitation of hers.

<0340> \{Sanae} 『Đúng rồi, cháu làm khá đấy.』
// \{Sanae} "Yes, you're really good at it."

<0341> Leng keng.
// Cling, clang.

<0342> Nagisa mở cửa, vào đứng trong tiệm.
// Nagisa opened the door and was standing there.

<0343> \{Nagisa} 『Tớ về rồi.』
// \{Nagisa} "I'm back."

<0344> \{Sanae} 『Mừng con trở về.』
// \{Sanae} "Welcome back."

<0345> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0346> \{\m{B}} 『Thế nào rồi? Cậu tìm ra người đó chưa?』
// \{\m{B}} "How was it? Did you find her?"

<0347> \{Nagisa} 『A, chưa... tớ không tìm được.』
// \{Nagisa} "Oh, umm, no... I couldn't find her."

<0348> \{\m{B}} 『Thế à...』
// \{\m{B}} "I see..."

<0349> \{Sanae} 『Đã tìm khắp nơi rồi mà vẫn không thấy thì cũng đành chấp nhận thôi con ạ.』
// \{Sanae} "Well if she can't be found after searching so hard, there's nothing we can do about it."

<0350> \{Sanae} 『Con đi nhiều chắc mệt rồi hả? Vào trong nghỉ tí đi.』
// \{Sanae} "You must be tired from all that walking around, right? Do take a rest."

<0351> \{Nagisa} 『Không... con không thấy mệt chút nào. Mẹ nên nghỉ mới phải.』
// \{Nagisa} "No... I'm perfectly fine. Mom, you should be resting."

<0352> \{Sanae} 『Mẹ không sao mà.』
// \{Sanae} "I'm okay."

<0353> \{Nagisa} 『Nhưng con muốn mẹ được nghỉ ngơi mà.』
// \{Nagisa} "I want you to rest, though!"

<0354> \{\m{B}} 『Cậu giận chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "What are you getting angry about?"

<0355> \{Nagisa} 『Ơ? Không... tớ đâu có giận.』
// \{Nagisa} "Eh? No... I'm not angry at all."

<0356> \{Sanae} 『A, hiểu rồi. Chắc mẹ đang cản trở hai đứa đây mà.』
// \{Sanae} "Ah I get it. Mom is in the way, I guess."

<0357> \{Nagisa} 『A... ý con không phải vậy. Con chỉ muốn mẹ được thư giãn thật thoải mái thôi...』
// \{Nagisa} "Ah... I don't mean it that way. I just want you to rest..."

<0358> \{Sanae} 『Được rồi, thế mẹ đi nghỉ vậy.』
// \{Sanae} "Okay then, I'll take a rest as you say."

<0359> \{Nagisa} 『Dạ... mẹ cứ nghỉ đi.』
// \{Nagisa} "Yes... please do so."

<0360> \{Sanae} 『Mẹ để tiệm lại cho hai đứa trông nom nhé.』
// \{Sanae} "Well then, I shall leave the rest to you two."

<0361> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Right."

<0362> Sanae-san quay vào trong nhà.
// Sanae-san went back into her house.

<0363> \{\m{B}} 『Cậu có chuyện gì vậy?』
// \{\m{B}} "What's wrong with you?"

<0364> \{Nagisa} 『Đâu có gì đâu...』
// \{Nagisa} "There's nothing wrong with me..." 

<0365> \{\m{B}} 『Do không tìm được vị khách đó sao?』
// \{\m{B}} "Is it because you couldn't find the customer?"

<0366> \{\m{B}} 『Nhưng đấy là lỗi của tớ... đừng tự trách bản thân như thế, nhé?』
// \{\m{B}} "But that was my fault... don't put the blame on yourself, okay?"

<0367> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Okay..."

<0368> \{\m{B}} 『À này, nhờ có Sanae-san hướng dẫn, giờ tớ có thể thành thục gom mấy đồng lẻ này rồi đấy!』
// \{\m{B}} "By the way, thanks to Sanae-san, I can snap up the small change easily!"

<0369> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0370> \{Nagisa} 『...Nhưng tớ muốn tự mình chỉ cậu mà.』
// \{Nagisa} "... But I already taught you."

<0371> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"

<0372> \{Nagisa} 『Không, không có gì hết!』
// \{Nagisa} "No, it's nothing!"

<0373> \{\m{B}} 『......?』
// \{\m{B}} "......?"

<0374> Leng keng, một vị khách khác bước vào.
// Cling, clang, another customer came in.

<0375> Mặc dù không quá bận bịu, nhưng khách vào ra vẫn cứ nhỏ giọt đều đặn như vậy cho đến tối.
// Though it wasn't really busy, there was a steady stream of customers all the way till evening.

<0376> Tôi luôn miệng hỏi Nagisa giá tiền, cặm cụi nhập vào máy rồi trả tiền thối.
// I keyed in the prices as Nagisa read them out, before handing back the change.

<0377> Quy trình đó lặp đi lặp lại, tưởng như bất tận.
// The process carried on endlessly.

<0378> \{Akio} 『Ồ...』
// \{Akio} "Oh..."

<0379> Bố già đảo mắt nhìn một vòng quanh tiệm.
// Pops was back in the shop to check us out.

<0380> \{Akio} 『Bán buôn khấm khá quá chứ.』
// \{Akio} "You can handle it rather well, can't you?"

<0381> \{Nagisa} 『Thật ạ?』
// \{Nagisa} "Really?"

<0382> \{Akio} 『Ờ, giá mà ngày nào cũng buôn may bán đắt như thế.』
// \{Akio} "Yeah, to be able to sell this many, you're really fantastic."

<0383> \{Akio} 『Quả không hổ danh con gái cưng của ba.』
// \{Akio} "As expected of my daughter."

<0384> \{Nagisa} 『

<0385> -kun đã làm việc hết mình đấy ạ, và còn...』
// \{Nagisa} "It's because \m{B}-kun worked hard too..."

<0386> \{Akio} 『Quả không hổ danh con gái cưng của ba.』
// \{Akio} "As expected of my daughter."

<0387> \{Nagisa} 『Không đâu, con chỉ hướng dẫn cậu ấy thôi mà.』
// \{Nagisa} "Not really, I merely gestured my chin about to give orders."

<0388> \{Nagisa} 『Rồi giữa chừng con lại bỏ đi...』
// \{Nagisa} "And I even left halfway..."

<0389> \{Akio} 『Hả? Sao thế?』
// \{Akio} "Huh? Why is that so?"

<0390> \{Nagisa} 『Con lỡ làm sai nên phải đi tìm khách...』
// \{Nagisa} "I screwed up a little and went to search for the customer..."

<0391> \{\m{B}} 『Đã bảo rồi, đó là lỗi của tớ.』
// \{\m{B}} "Like I've said, that was my fault."

<0392> \{Akio} 『Rõ mười mươi còn gì.』
// \{Akio} "Of course it is."

<0393> Ông quả quyết thế trong khi còn chẳng tận mắt chứng kiến sao?
// Why are you commenting when you didn't see anything?

<0394> \{Nagisa} 『Không, không phải đâu...』
// \{Nagisa} "No, that's not true..."

<0395> \{Akio} 『Không, con gái ba làm gì cũng đúng hết.』
// \{Akio} "No, you were perfectly right."

<0396> Lại nữa, đừng chen vào khi ông hoàn toàn mù tịt tình hình.
// Seriously, people who don't know shouldn't butt in.

<0397> \{Akio} 『Mà, bán được hết chỗ này cũng là giỏi lắm rồi.』
// \{Akio} "But you've managed to sell this much after all, isn't that good?"

<0398> \{Nagisa} 『Nghe thế con mừng lắm.』
// \{Nagisa} "If that's the case, it's fine I guess."

<0399> \{Akio} 『Tuy nhiên, ta có hình phạt dành cho mi.』
// \{Akio} "However, there's a punishment game for you----!"

<0400> ...Và lý do là?
// ... And the reason being?

<0401> \{Nagisa} 『Nếu\ \

<0402> -kun bị phạt thì con cũng sẽ chịu phạt luôn.』
// \{Nagisa} "If \m{B}-kun is to have a punishment game, then I'll have one as well."

<0403> \{Akio} 『Được rồi. Nếu con cương quyết thế thì ba sẽ phạt cả hai đứa...』
// \{Akio} "Alright, I get it. If you put it that way, I shall punish the both of you..."

<0404> \{Akio} 『Nagisa, con muốn ăn bao nhiều bánh su kem cũng được.』
// \{Akio} "Nagisa, you are to eat as many 'Chou a la Creme' as possible as a punishment."

<0405> \{Akio} 『Còn chú mày thì rưới xì dầu vào mắt.』
// \{Akio} "And you, go put soy sauce in your eyes as punishment."

<0406> \{Nagisa} 『Hoàn toàn khác nhau mà ba!』
// \{Nagisa} "That's totally different!"

<0407> \{Nagisa} 『Huống hồ, rưới xì dầu vào mắt nguy hiểm lắm.』
// \{Nagisa} "What's more, putting soy sauce in the eyes is dangerous."

<0408> \{Akio} 『Chậc... ba đùa thôi mà.』
// \{Akio} "Pfft... just joking."

<0409> \{Akio} 『Phải thừa nhận là hai đứa rất chăm chỉ và hoàn thành tốt nhiệm vụ.』
// \{Akio} "Well, I should reward you for your hard work I guess."

<0410> \{Akio} 『Này, nhận lấy. Lương làm thêm đó.』
// \{Akio} "Here, take this. It's part-time job pay."

<0411> Như thể đã chuẩn bị sẵn từ trước, ông ta lấy trong túi ra một tờ tiền.
// As if fully prepared beforehand, he took out a notes from his pocket.

<0412> \{Nagisa} 『Không, đây không phải là việc làm thêm. Bọn con chỉ giúp thôi, ba không cần phải trả công đâu.』
// \{Nagisa} "No, it wasn't a part-time job. I was merely helping out, pay is not needed."

<0413> \{Akio} 『Thế cứ xem như tiền tiêu vặt vậy.』
// \{Akio} "Then, this is pocket money."

<0414> \{Nagisa} 『Ba đã cho con tiền tiêu vặt rồi còn gì.』
// \{Nagisa} "You already gave me my allowance."

<0415> \{Akio} 『Thì giờ ba cho thêm, có sao đâu nào?』
// \{Akio} "This allowance is different from that one, so take it. It's fine, right?"

<0416> \{Nagisa} 『Không được đâu. Nhà mình đã thỏa thuận rằng con chỉ nhận tiền tiêu vặt mỗi tháng một lần thôi.』
// \{Nagisa} "It's not fine at all. We agreed on only one allowance per month."

<0417> \{Akio} 『Nếu con không nhận thì ba sẽ dùng nó làm giấy vệ sinh đấy.』
// \{Akio} "If you don't take it now, I'll wipe my ass with it."

<0418> \{Nagisa} 『Không được làm thế đâu ba.』
// \{Nagisa} "That's a bad thing to do."

<0419> \{Akio} 『Thấy chưa? Vậy thì nhận đi.』
// \{Akio} "Isn't it? Then take it."

<0420> \{Nagisa} 『Không...』
// \{Nagisa} "No..."

<0421> \{Nagisa} 『Con đã có đủ rồi...』
// \{Nagisa} "I already have enough..."

<0422> \{Akio} 『Chậc... đứa con gái cứng đầu.』
// \{Akio} "Pfft... what a stubborn girl."

<0423> \{Akio} 『Thế thì cho mi đấy.』
// \{Akio} "I'm pretty sure \byou'll\u take it."

<0424> Ông ta quay sang nhìn tôi.
// He turned his gaze towards me.

<0425> \{\m{B}} 『Không cần... tôi có làm gì ngoài gây rối đâu...』
// \{\m{B}} "No I won't... I caused quite a bit of problems after all..."

<0426> \{Akio} 『Chứ sao, nghĩ gì mà ta lại cho mi chứ, thằng khờ?!』
// \{Akio} "Duh, you really thought I'd give it to you? STUUUPIIID!"

<0427> \{\m{B}} 『Tôi bực rồi đấy nhé.』
// \{\m{B}} "I'm just very pissed though."

<0428> \{Nagisa} 『A, mẹ.』
// \{Nagisa} "Ah, mom."

<0429> \{Sanae} 『Akio-san, mừng anh về nhà.』
// \{Sanae} "Akio-san, welcome back."

<0430> \{Akio} 『Ờ, anh về rồi!』
// \{Akio} "Oh, I'm back!"

<0431> \{Akio} 『Nhìn mà xem, chúng nó khá đấy chứ.』
// \{Akio} "Look at them, they sure can work well."

<0432> \{Sanae} 『Vâng, lũ trẻ đã làm rất tốt.』
// \{Sanae} "Yes, they did work hard after all."

<0433> \{Sanae} 『Nhờ có hai đứa mà mẹ được nghỉ ngơi đấy.』
// \{Sanae} "Thanks to you two, I really had a nice rest."

<0434> \{Sanae} 『Cảm ơn nhé.』
// \{Sanae} "Thank you very much."

<0435> \{Nagisa} 『Không, bọn con toàn gây rắc rối cho mẹ thôi...』
// \{Nagisa} "No, I gave mom nothing but problems..."

<0436> \{Sanae} 『Không phải thế đâu con.』
// \{Sanae} "Not at all!"

<0437> \{Sanae} 『Bữa tối chuẩn bị xong rồi.\ \

<0438> -san, cháu ăn cùng chứ?』
// \{Sanae} "Dinner has been prepared. \m{A}-san, do join us, okay?"

<0439> \{Nagisa} 『Ơ? Mẹ chuẩn bị bữa tối khi nào vậy ạ?』
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?"

<0440> \{Sanae} 『Từ trưa cơ. Mẹ có thể tranh thủ thời gian thong thả nấu ăn, cũng vui lắm.』
// \{Sanae} "Since noon. I really took my time to cook, and it was really fun."

<0441> \{Akio} 『Nếu không chế ra công thức mới thì tài nấu ăn của Sanae là số một!』
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!"

<0442> \{Sanae} 『Anh nói cứ như công thức mới của em toàn thất bại vậy.』
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?"

<0443> \{Akio} 『Sanae, anh yêu em.』
// \{Akio} "Sanae, I love you."

<0444> Nghệ thuật đánh trống lảng gì thế kia?!
// This guy is really mushy!

<0445> \{Sanae} 『Vâng, em cũng yêu anh.』
// \{Sanae} "Yes, I love you too."

<0446> \{Sanae} 『Mọi người cùng vào dùng bữa đi nào.』
// \{Sanae} "Well then, everyone please tuck in."

<0447> Đúng như lời bố già nói, món súp thịt rau củ nấu theo công thức nguyên bản do Sanae-san làm ngon tuyệt cú mèo.
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious. 

<0448> Tôi nên kiềm chế lại. Đang trong lúc làm việc mà.
// I shall hold back. We're in the midst of working after all. 

<0449> \{Nagisa} 『

<0450> -kun, cậu thử lấy vài đồng xem.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, try picking up some change."

<0451> Đinh, khay đựng tiền bật ra.
// Cha-ching, the register opened up.

<0452> \{\m{B}} 『Hả? Tớ á?』
// \{\m{B}} "Huh? Me?"

<0453> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."

<0454> \{\m{B}} 『Như thế này à...』
// \{\m{B}} "I wonder if it's like this..."

<0455> Tôi thử dùng ngón tay lùa tiền xu theo cách của Nagisa.
// I tried snapping up my fingers like how Nagisa did.

<0456> \{Nagisa} 『Tí nữa là được rồi.』
// \{Nagisa} "That's a little wrong."

<0457> Nagisa nắm lấy tay tôi.
// Nagisa clasps her hands around mine.

<0458> \{Nagisa} 『Ngón giữa phải để thế này.』
// \{Nagisa} "The middle finger goes like this."

<0459> Ngón tay tôi di chuyển đồng thời với ngón tay Nagisa.
// Nagisa moved her finger together with mine.

<0460> \{\m{B}} 『...Như vầy à?』
// \{\m{B}} "... Like this?"

<0461> Từng đồng xu trượt trên lòng bàn tay tôi và phát ra tiếng kêu lách cách.
// As the sliding sounds of the coins continued, the coins slid onto my palm one by one.

<0462> \{Nagisa} 『Đúng rồi, cậu vừa làm rất thành thạo đấy.』
// \{Nagisa} "Yes, this time you did it very well."

<0463> \{\m{B}} 『Haha...』
// \{\m{B}} "Haha..."

<0464> Lòng tôi khấp khởi khi được Nagisa khen.
// I'm rather happy to be praised by Nagisa.

<0465> Tôi ước gì cô luôn rúc vào lòng tôi như thế này, chỉ bảo tôi việc nọ việc kia.
// We continued with it, nestled close together with her teaching me.

<0466> \{Khách hàng} 『Xin chào!』
// \{Customer} "Good afternoon!"

<0467> Song thực tế nghiệt ngã ập đến dưới hình hài một vị khách.
// But a heartless customer had to appear.

<0468> \{Nagisa} 『Vậy nhé,\ \

<0469> -kun, tớ giao máy tính tiền cho cậu đó.』
// \{Nagisa} "Well then, \m{B}-kun, I shall leave the register in your care."

<0470> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0471> \{Nagisa} 『Mời vào!』
// \{Nagisa} "Welcome!"

<0472> Nagisa niềm nở theo chân khách, giới thiệu những loại bánh khác nhau.
// Nagisa went around with the customer, explaining about the various bread.

<0473> \{Nagisa} 『Tất cả chỗ này ạ?』
// \{Nagisa} "Would this be all?"

<0474> \{Khách hàng} 『Ừ.』
// \{Customer} "Yes."

<0475> \{Nagisa} 『Vậy em xin phép.』
// \{Nagisa} "Okay then, please pay at the counter."

<0476> Nagisa mang khay bánh của vị khách đặt trên bàn thu ngân.
// Nagisa carried the tray of bread and put it out the counter.

<0477> \{Nagisa} 『Cái này 160 yên. Cái kia 120 yên...』
// \{Nagisa} "This is 160 yen, and that is 120 yen."

<0478> \{\m{B}} 『À, ờ.』
// \{\m{B}} "O-ok."

<0479> Trong khi tôi nhấn nút thì Nagisa đứng cạnh cho bánh vào túi.
// While I pressed the register buttons, Nagisa reads out the prices as she packs the bread into a bag.

<0480> \{\m{B}} 『Tất cả là 400 yên.』
// \{\m{B}} "That would be 400 yen in all."

<0481> \{Khách hàng} 『500 yên đây.』
// \{Customer} "Here's 500 yen."

<0482> \{\m{B}} 『Tiền thối 100 yên ạ.』
// \{\m{B}} "This is your 100 yen change."

<0483> \{Khách hàng} 『Được rồi, cảm ơn.』
// \{Customer} "Right, thank you."

<0484> \{Nagisa} 『Cảm ơn quý khách!』
// \{Nagisa} "Thank you very much!"

<0485> Nagisa tiễn vị khách ra khỏi tiệm.
// Nagisa saw the customer out from the end of the store.

<0486> \{Nagisa} 『

<0487> -kun.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun."

<0488> Nagisa quay lại.
// Nagisa turned around.

<0489> \{Nagisa} 『Cậu giống một người trông tiệm thực thụ rồi đấy.』
// \{Nagisa} "You really looked like a shopkeeper."

<0490> \{\m{B}} 『Thật chứ?』
// \{\m{B}} "Really?"

<0491> \{Nagisa} 『Vâng, cậu có vẻ chuyên nghiệp hơn cả ba nữa, vì không ngậm thuốc lá.』
// \{Nagisa} "Yes, apart from not smoking a cigarette, you were a shopkeeper, just like my dad."

<0492> \{\m{B}} 『So sánh với ông ta thì tớ làm tốt hơn là đúng rồi...』
// \{\m{B}} "Well, to be compared with him..."

<0493> \{\m{B}} 『Nhưng nếu không nhờ cậu đọc giá tiền thì tớ cũng chịu chết.』
// \{\m{B}} "But I had to rely on you reading out the prices."

<0494> \{\m{B}} 『Tớ phải mau nhớ cho bằng được giá thôi...』
// \{\m{B}} "I have to quickly memorize them somehow..."

<0495> Leng keng, một vị khách khác bước vào.
// Cling, clang, the door bells clatter, as the next customer entered.

<0496> Mặc dù không quá bận bịu, nhưng khách vào ra vẫn cứ nhỏ giọt đều đặn như vậy cho đến tối.
// Though it wasn't really busy, there was a steady stream of customers all the way till evening.

<0497> Tôi luôn miệng hỏi Nagisa giá tiền, cặm cụi nhập vào máy rồi trả tiền thối.
// I keyed in the prices as Nagisa read them out, before handing back the change.

<0498> Quy trình đó lặp đi lặp lại, tưởng như bất tận.
// The process carried on endlessly.

<0499> \{Akio} 『Ồ...』
// \{Akio} "Oh..."

<0500> Bố già đảo mắt nhìn một vòng quanh tiệm.
// Pops was back in the shop to check us out.

<0501> \{Akio} 『Bán buôn khấm khá quá chứ.』
// \{Akio} "You can handle it rather well, can't you?"

<0502> \{Nagisa} 『Thật ạ?』
// \{Nagisa} "Really?"

<0503> \{Akio} 『Ờ, giá mà ngày nào cũng buôn may bán đắt như thế.』
// \{Akio} "Yeah, to be able to sell this many, you're really fantastic."

<0504> \{Akio} 『Quả không hổ danh con gái cưng của ba.』
// \{Akio} "As expected of my daughter."

<0505> \{Nagisa} 『

<0506> -kun đã làm việc hết mình đấy ạ, và còn...』
// \{Nagisa} "It's because \m{B}-kun worked hard too..."

<0507> \{Akio} 『Quả không hổ danh con gái cưng của ba.』
// \{Akio} "As expected of my daughter."

<0508> \{Nagisa} 『Không đâu, con chỉ hướng dẫn cậu ấy thôi mà.』
// \{Nagisa} "Not really, I merely gestured my chin about to give orders."

<0509> \{Akio} 『Mi phải biết nghe lời con bé chứ!』
// \{Akio} "Go away!"

<0510> ...Giờ này mới nói câu đó thì còn nghĩa lý gì?
// ... Don't give me that.

<0511> \{Nagisa} 『Bọn con đã cùng nhau nỗ lực đấy ạ.』
// \{Nagisa} "We worked hard together."

<0512> \{Akio} 『Chậc...』
// \{Akio} "Pfft..."

<0513> \{Akio} 『Phải thừa nhận là hai đứa rất chăm chỉ và hoàn thành tốt nhiệm vụ.』
// \{Akio} "Well, I should reward you for your hard work I guess."

<0514> \{Akio} 『Này, nhận lấy. Lương làm thêm đó.』
// \{Akio} "Here, take this. It's part-time job pay."

<0515> Như thể đã chuẩn bị sẵn từ trước, ông ta lấy trong túi ra một tờ tiền.
// As if fully prepared beforehand, he took out a note from his pocket.

<0516> \{Nagisa} 『Không, đây không phải là việc làm thêm. Bọn con chỉ giúp thôi, ba không cần phải trả công đâu.』
// \{Nagisa} "No, it wasn't a part-time job. I was merely helping out, pay is not needed."

<0517> \{Akio} 『Thế cứ xem như tiền tiêu vặt vậy.』
// \{Akio} "Then, this is pocket money."

<0518> \{Nagisa} 『Ba đã cho con tiền tiêu vặt rồi còn gì.』
// \{Nagisa} "You already gave me my allowance."

<0519> \{Akio} 『Thì giờ ba cho thêm, có sao đâu nào?』
// \{Akio} "This allowance is different from that one, so take it. It's fine, right?"

<0520> \{Nagisa} 『Không được đâu. Nhà mình đã thỏa thuận rằng con chỉ nhận tiền tiêu vặt mỗi tháng một lần thôi.』
// \{Nagisa} "It's not fine at all. We agreed on only one allowance per month."

<0521> \{Akio} 『Nếu con không nhận thì ba sẽ dùng nó làm giấy vệ sinh đấy.』
// \{Akio} "If you don't take it now, I'll wipe my ass with it."

<0522> \{Nagisa} 『Không được làm thế đâu ba.』
// \{Nagisa} "That's a bad thing to do."

<0523> \{Akio} 『Thấy chưa? Vậy thì nhận đi.』
// \{Akio} "Isn't it? Then take it."

<0524> \{Nagisa} 『Không...』
// \{Nagisa} "No..."

<0525> \{Nagisa} 『Con đã có đủ rồi...』
// \{Nagisa} "I already have enough..."

<0526> \{Akio} 『Chậc... đứa con gái cứng đầu.』
// \{Akio} "Pfft... What a stubborn fellow."

<0527> \{Akio} 『Thế thì cho mi đấy.』
// \{Akio} "I'm pretty sure \byou'll\u take it."

<0528> Ông ta quay sang nhìn tôi.
// He turned his gaze towards me.

<0529> \{\m{B}} 『Ông đã có lòng thì tôi cũng không ngại nhận đâu.』
// \{\m{B}} "Well, if you want to give me some, I wouldn't mind."

<0530> \{Akio} 『Đưa tay ra đây.』
// \{Akio} "Then stretch out your hands."

<0531> Tôi đưa tay ra như được bảo.
// I stretch out my hands as instructed.

<0532> \{Akio} 『Hai tay lận. Phải chụm lại nữa.』
// \{Akio} "Two hands. I'm giving you something."

<0533> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<0534> Bố già lại thò tay vào túi lần nữa.
// Pops reached his hand into his pocket once again.

<0535> Rồi từ nắm tay ông ta đổ ra trên bàn tay tôi là...
// Then he opened his hands above mine.

<0536> Lanh canh, lanh canh, lanh canh, lanh canh...
// 'Cha-la-cha-la-cha-la-cha-la~...'

<0537> Một rổ xu lẻ!
// Everything was in small change!

<0538> \{Akio} 『Nhiều tiền thế còn gì, biết ơn ta đi chứ!』
// \{Akio} "How's that, happy over getting so much?"

<0539> \{\m{B}} 『Tôi bực rồi đấy nhé.』
// \{\m{B}} "I'm just very pissed, though."

<0540> \{Nagisa} 『A, mẹ.』
// \{Nagisa} "Ah, mom."

<0541> \{Sanae} 『Akio-san, mừng anh về nhà.』
// \{Sanae} "Akio-san, welcome back."

<0542> \{Akio} 『Ờ, anh về rồi!』
// \{Akio} "Oh, I'm back!"

<0543> \{Akio} 『Nhìn mà xem, chúng nó khá đấy chứ.』
// \{Akio} "Look at them, they sure can work well."

<0544> \{Sanae} 『Vâng, lũ trẻ đã làm rất tốt.』
// \{Sanae} "Yes, they did work hard after all."

<0545> \{Sanae} 『Nhờ có hai đứa mà mẹ được nghỉ ngơi đấy.』
// \{Sanae} "Thanks to you two, I really had a nice rest."

<0546> \{Sanae} 『Cảm ơn nhé.』
// \{Sanae} "Thank you very much."

<0547> \{Nagisa} 『Con thấy mừng lắm vì mọi việc ổn thỏa cả.』
// \{Nagisa} "That's really good to hear."

<0548> \{Sanae} 『Bữa tối chuẩn bị xong rồi.\ \

<0549> -san, cháu ăn cùng chứ?』
// \{Sanae} "Dinner has been prepared. \m{A}-san, do join us, okay?"

<0550> \{Nagisa} 『Ơ? Mẹ chuẩn bị bữa tối khi nào vậy ạ?』
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?"

<0551> \{Sanae} 『Từ trưa cơ. Mẹ có thể tranh thủ thời gian thong thả nấu ăn, cũng vui lắm.』
// \{Sanae} "Since noon. I could really take my time to cook, it was really fun."

<0552> \{Akio} 『Nếu không chế ra công thức mới thì tài nấu ăn của Sanae là số một!』
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!"

<0553> \{Sanae} 『Anh nói cứ như công thức mới của em toàn thất bại vậy.』
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?"

<0554> \{Akio} 『Sanae, anh yêu em.』
// \{Akio} "Sanae, I love you."

<0555> Nghệ thuật đánh trống lảng gì thế kia?!
// This guy is really mushy!

<0556> \{Sanae} 『Vâng, em cũng yêu anh.』
// \{Sanae} "Yes, I love you too."

<0557> \{Sanae} 『Mọi người cùng vào dùng bữa đi nào.』
// \{Sanae} "Well then, everyone, please enjoy."

<0558> Đúng như lời bố già nói, món súp thịt rau củ nấu theo công thức nguyên bản do Sanae-san làm ngon tuyệt cú mèo.
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious. 

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074