Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1430"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
m
 
(28 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:Deltaxix|Deltaxix]]
 
::*[[User:Deltaxix|Deltaxix]]
  +
  +
''Chỉnh sửa''
  +
::*[[User:NoumiSatsuki|NoumiSatsuki]]
  +
  +
''Hiệu đính:''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 11: Line 18:
 
#character 'Fuuko'
 
#character 'Fuuko'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
#character 'Nữ Sinh'
+
#character 'Nữ sinh'
 
// 'Female Student'
 
// 'Female Student'
 
#character 'Tomoyo'
 
#character 'Tomoyo'
Line 19: Line 26:
 
#character 'Ryou'
 
#character 'Ryou'
 
#character 'Miyazawa'
 
#character 'Miyazawa'
#character 'Nam Sinh'
+
#character 'Nam sinh'
 
// 'Male Student'
 
// 'Male Student'
#character 'Học Sinh'
+
#character 'Học sinh'
 
// 'Student'
 
// 'Student'
 
#character 'Mitsui'
 
#character 'Mitsui'
Line 28: Line 35:
 
// April 30 (Wednesday)
 
// April 30 (Wednesday)
   
<0001> \{\m{B}} "Hầy..."
+
<0001> \{\m{B}} 『Hàa...
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
   
  +
<0002> \{\m{B}} 『Chỉ nghĩ đến màn đấu khẩu ngớ ngẩn hôm qua sẽ còn lặp lại là tớ thấy uể oải cả người, chẳng thiết làm gì nữa...』
<0002> \{\m{B}} "Tự nhiên tớ thấy chẳng muốn làm gì cả nếu như cuộc thảo luận vẫn chán ngắt như hôm qua..."
 
 
// \{\m{B}} "Somehow, I don't feel like doing anything if today's conversation will be as boring as yesterday's..."
 
// \{\m{B}} "Somehow, I don't feel like doing anything if today's conversation will be as boring as yesterday's..."
   
<0003> \{\l{A}} "Ưm..."
+
<0003> \{\l{A}} Ưm...
 
// \{\l{A}} "Um..."
 
// \{\l{A}} "Um..."
   
<0004> \{\l{A}} "Làm việc nhóm không tốt ư?"
+
<0004> \{\l{A}} 『Chúng ta làm việc nhóm không tốt ư?
 
// \{\l{A}} "Is teamwork bad?"
 
// \{\l{A}} "Is teamwork bad?"
   
<0005> \{\m{B}} "Tốt những việc tệ hại..."
+
<0005> \{\m{B}} Tốt những việc tệ hại...
 
// \{\m{B}} "In an awful way, it's good..."
 
// \{\m{B}} "In an awful way, it's good..."
   
<0006> \{\l{A}} "Tớ không hiểu ý cậu lắm..."
+
<0006> \{\l{A}} Tớ không hiểu ý cậu lắm...
 
// \{\l{A}} "I don't get what you mean..."
 
// \{\l{A}} "I don't get what you mean..."
   
Line 61: Line 68:
 
// From this town, there might be an unprecedented starfish boom starting...
 
// From this town, there might be an unprecedented starfish boom starting...
   
<0012> \{\m{B}} "... Còn khuya mới chịu nổi cái thị trấn kiểu đó!"
+
<0012> \{\m{B}} ... Còn khuya mới chịu nổi cái thị trấn kiểu đó!
 
// \{\m{B}} "... I don't like such a town!"
 
// \{\m{B}} "... I don't like such a town!"
   
<0013> \{\l{A}} "...?"
+
<0013> \{\l{A}} ...?
 
// \{\l{A}} "...?"
 
// \{\l{A}} "...?"
   
Line 70: Line 77:
 
// We all meet when first period ends.
 
// We all meet when first period ends.
   
<0015> \{\m{B}} "Giờ thì... muốn thử tặng con sao biển đấy cho ai đó không?"
+
<0015> \{\m{B}} Giờ thì... muốn thử tặng con sao biển đấy cho ai đó không?
 
// \{\m{B}} "For now... want to try to give that starfish to someone?"
 
// \{\m{B}} "For now... want to try to give that starfish to someone?"
   
<0016> \{\m{B}} "Rồi nếu họ thích, chúng ta có thể mang chúng đi tặng tiếp."
+
<0016> \{\m{B}} Rồi nếu họ thích, chúng ta có thể mang chúng đi tặng tiếp.
 
// \{\m{B}} "Then, if they're happy, we can go on with the starfish."
 
// \{\m{B}} "Then, if they're happy, we can go on with the starfish."
   
<0017> \{Fuuko} "Vâng."
+
<0017> \{Fuuko} Vâng.
 
// \{Fuuko} "All right."
 
// \{Fuuko} "All right."
   
Line 82: Line 89:
 
// Fuuko nods and hands the starfish she was holding to \l{A}.
 
// Fuuko nods and hands the starfish she was holding to \l{A}.
   
<0019> \{Fuuko} "Ưm, đây!"
+
<0019> \{Fuuko} Ưm, đây!
 
// \{Fuuko} "Um, here!"
 
// \{Fuuko} "Um, here!"
   
<0020> \{\l{A}} "Ể? Cho chị à? Được hả em?"
+
<0020> \{\l{A}} Ể? Cho chị à? Được hả em?
 
// \{\l{A}} "Eh? For me? Is it really okay?"
 
// \{\l{A}} "Eh? For me? Is it really okay?"
   
<0021> \{Fuuko} "Vâng."
+
<0021> \{Fuuko} Vâng.
 
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{Fuuko} "Yes."
   
<0022> \{\l{A}} "Cảm ơn em nhiều! Chị vui lắm!"
+
<0022> \{\l{A}} Cảm ơn em nhiều! Chị vui lắm!
 
// \{\l{A}} "Thank you very much! I'm so happy!"
 
// \{\l{A}} "Thank you very much! I'm so happy!"
   
<0023> \{Sunohara} "Cậu ấy thật sự rất vui."
+
<0023> \{Sunohara} Cậu ấy thật sự rất vui.
 
// \{Sunohara} "She's really happy."
 
// \{Sunohara} "She's really happy."
   
<0024> \{\l{A}} "Vậy là quyết định xong chuyện sao biển rồi nhỉ?"
+
<0024> \{\l{A}} Vậy là quyết định xong chuyện sao biển rồi nhỉ?
 
// \{\l{A}} "Does this end the decision about the starfish?"
 
// \{\l{A}} "Does this end the decision about the starfish?"
   
<0025> \{\m{B}} "Này, này! Mấy người đang hội đồng tôi đấy à?!"
+
<0025> \{\m{B}} Này, này! Mấy người đóng kịch đấy à?!
 
// \{\m{B}} "Hey, hey! Aren't you all grouping together?!"
 
// \{\m{B}} "Hey, hey! Aren't you all grouping together?!"
   
<0026> \{\l{A}} "Đâu có gian lận! Tớ thật sự rất vui mà!"
+
<0026> \{\l{A}} Đâu có đóng kịch! Tớ thấy vui thật mà!
 
// \{\l{A}} "This isn't a trick! I really am happy!"
 
// \{\l{A}} "This isn't a trick! I really am happy!"
   
<0027> \{\l{A}} "Tớ cũng chưa từng nghĩ là Fuu-chan sẽ tặng người như tớ một món quà... bất ngờ quá..."
+
<0027> \{\l{A}} Tớ cũng chưa từng nghĩ là Fuu-chan sẽ tặng người như tớ một món quà... bất ngờ quá...
 
// \{\l{A}} "And I didn't think that Fuu-chan would ever give someone like me anything... I'm so surprised..."
 
// \{\l{A}} "And I didn't think that Fuu-chan would ever give someone like me anything... I'm so surprised..."
   
<0028> \{\l{A}} "Vậy nên tớ nghĩ mình sẽ vẫn rất vui kể cả khi nó không phải là sao biển..."
+
<0028> \{\l{A}} Vậy nên tớ nghĩ mình sẽ vẫn rất vui kể cả khi nó không phải là sao biển...
 
// \{\l{A}} "So I think I would have been happy even if it wasn't a starfish..."
 
// \{\l{A}} "So I think I would have been happy even if it wasn't a starfish..."
   
<0029> \{\m{B}} "Ờ thì, nhận mấy thứ này tớ chẳngcảm xúccả, nhưng..."
+
<0029> \{\m{B}} Ờ thì, cảm xúc của cậu thìliên quantới vụ này đâu...
 
// \{\m{B}} "Um, well, those impressions are kinda nothing to me, but..."
 
// \{\m{B}} "Um, well, those impressions are kinda nothing to me, but..."
   
<0030> \{\l{A}} "cảm xúc , tớ thật sự đã rất vui!"
+
<0030> \{\l{A}} liên quan chứ, tớ thật sự đã rất vui!
 
// \{\l{A}} "They're not nothing, I was really happy!"
 
// \{\l{A}} "They're not nothing, I was really happy!"
   
<0031> \{\m{B}} "À, ờ, hiểu rồi..."
+
<0031> \{\m{B}} À, ờ, hiểu rồi...
 
// \{\m{B}} "Yeah, yeah, I get it..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, yeah, I get it..."
   
Line 124: Line 131:
 
// My head starts hurting. This is starting to become just like yesterday...
 
// My head starts hurting. This is starting to become just like yesterday...
   
<0033> \{\m{B}} "Vậy giờ, thử tặng nó cho một người... mà em không quen biết..."
+
<0033> \{\m{B}} Vậy giờ, thử tặng nó cho một người... mà em không quen biết xem...
 
// \{\m{B}} "For now, give it to one other person... someone you don't know..."
 
// \{\m{B}} "For now, give it to one other person... someone you don't know..."
   
<0034> \{Fuuko} "Ở đây có ai đâu."
+
<0034> \{Fuuko} Ở đây có ai đâu.
 
// \{Fuuko} "There's no one here."
 
// \{Fuuko} "There's no one here."
   
<0035> \{\m{B}} "Thì đi đâu đó xem."
+
<0035> \{\m{B}} Thì đi đâu đó xem.
 
// \{\m{B}} "Then let's go somewhere else."
 
// \{\m{B}} "Then let's go somewhere else."
   
<0036> \{\l{A}} "Đến đâu?"
+
<0036> \{\l{A}} Đến đâu?
 
// \{\l{A}} "Where to?"
 
// \{\l{A}} "Where to?"
   
<0037> Hành lang tầng một, dãy trường mới
+
<0037> Hành lang lầu một, dãy trường mới
 
// First floor hallway of the new school building
 
// First floor hallway of the new school building
 
// Option 1 - to 0040, 0087 or 0098, depending on how familiar you're with Tomoyo
 
// Option 1 - to 0040, 0087 or 0098, depending on how familiar you're with Tomoyo
   
<0038> Hành lang tầng ba, dãy trường
+
<0038> Hành lang lầu ba, dãy trường mới
 
// Third floor hallway of the new school building
 
// Third floor hallway of the new school building
 
// Option 2 - to 0235
 
// Option 2 - to 0235
Line 152: Line 159:
 
// Option 1 - from 0037 if you've not met Tomoyo
 
// Option 1 - from 0037 if you've not met Tomoyo
   
<0041> \{Nữ sinh} "........."
+
<0041> \{Nữ sinh} .........
 
// \{Female Student} "........."
 
// \{Female Student} "........."
   
<0042> \{Sunohara} "Chờ đã, đừng tới gần nhỏ đó!"
+
<0042> \{Sunohara} Chờ đã, đừng tới gần nhỏ đó!
 
// \{Sunohara} "Wait, don't go near her!"
 
// \{Sunohara} "Wait, don't go near her!"
   
<0043> \{\m{B}} "Sao thế?"
+
<0043> \{\m{B}} Sao thế?
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
   
<0044>\{Sunohara} "N... nhỏ đó..."
+
<0044> \{Sunohara} N... nhỏ đó...
 
// \{Sunohara} "S... she's..."
 
// \{Sunohara} "S... she's..."
   
<0045> \{Sunohara} "A, \wait{500}
+
<0045> \{Sunohara} A,
 
// \{Sunohara} "Ah, \wait{500}
 
// \{Sunohara} "Ah, \wait{500}
   
<0046> a... \wait{500}\size{30}
+
<0046> \ a...
 
// ah... \wait{500}\size{30}
 
// ah... \wait{500}\size{30}
   
<0047> aaaaaaaaa! \size{}"
+
<0047> \ aaaaaaaaa!\size{}
 
// aaaaaaaaah! \size{}"
 
// aaaaaaaaah! \size{}"
   
Line 176: Line 183:
 
// He holds his head in both hands and starts trembling.
 
// He holds his head in both hands and starts trembling.
   
<0049> \{\m{B}} "Nó sợ gì à?"
+
<0049> \{\m{B}} Nó sợ gì à?
 
// \{\m{B}} "Does he have some sort of trauma?"
 
// \{\m{B}} "Does he have some sort of trauma?"
   
<0050> \{\l{A}} "Cậu ấy trông có vẻ hốt hoảng, nhưng bạn kia đâu có gì đáng sợ."
+
<0050> \{\l{A}} Cậu ấy trông có vẻ hốt hoảng, nhưng bạn kia đâu có gì đáng sợ.
 
// \{\l{A}} "He seems really scared, but that person doesn't look all that scary."
 
// \{\l{A}} "He seems really scared, but that person doesn't look all that scary."
   
<0051> \{Sunohara} "Làm ơn, miễn là... không phải con nhỏ đó..."
+
<0051> \{Sunohara} Làm ơn, miễn là... không phải con nhỏ đó...
 
// \{Sunohara} "Please, just... not her..."
 
// \{Sunohara} "Please, just... not her..."
   
<0052> \{\m{B}} "Có ai bảo mày đi đâu mà lo."
+
<0052> \{\m{B}} Có ai bảo mày đi tặng đâu mà lo.
 
// \{\m{B}} "It's not like you're going."
 
// \{\m{B}} "It's not like you're going."
   
<0053> \{Sunohara} "Phải, nhưng..."
+
<0053> \{Sunohara} Phải, nhưng...
 
// \{Sunohara} "Yeah, but..."
 
// \{Sunohara} "Yeah, but..."
   
<0054> \{Sunohara} "Nhưng... biết nói sao đây... nhỏ ấy thật sự rất đáng sợ..."
+
<0054> \{Sunohara} Nhưng... biết nói sao đây... nhỏ ấy thật sự rất đáng sợ...
 
// \{Sunohara} "But... how do I say this... she's really scary..."
 
// \{Sunohara} "But... how do I say this... she's really scary..."
   
<0055> \{\m{B}} "Từ nãy tới giờ nhìn mặt mày tao thấy sợ hơn đó."
+
<0055> \{\m{B}} 『Nếu người ngoài nào đi ngang qua nhìn bộ dạng mày lúc này sẽ thấy sợ hơn là cái chắc.
 
// \{\m{B}} "From anyone else right now you look scarier."
 
// \{\m{B}} "From anyone else right now you look scarier."
   
<0056> \{\m{B}} "Này, Fuuko, lên đi chứ."
+
<0056> \{\m{B}} Này, Fuuko, lên đi chứ.
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, go on."
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, go on."
   
<0057> \{Fuuko} "Được rồi, Fuuko đi ngay đây."
+
<0057> \{Fuuko} Được rồi, Fuuko đi ngay đây.
 
// \{Fuuko} "Alright, I'm going."
 
// \{Fuuko} "Alright, I'm going."
   
  +
<0058> Cầm sao biển trên tay, Fuuko bước từng bước ngắn nhưng nhanh thoăn thoắt về phía nữ sinh.
<0058> Fuuko chạy đi, tay cầm con sao biển.
 
 
// Fuuko runs, starfish in hand.
 
// Fuuko runs, starfish in hand.
   
<0059> \{Fuuko} "Ưm, xin hãy nhận nó!"
+
<0059> \{Fuuko} Ưm, xin hãy nhận nó!
 
// \{Fuuko} "Um, please have this!"
 
// \{Fuuko} "Um, please have this!"
   
<0060> \{Nữ sinh} "... Hơ?"
+
<0060> \{Nữ sinh} ... Hơ?
 
// \{Female Student} "... huh?"
 
// \{Female Student} "... huh?"
   
<0061> \{Nữ sinh} "Em vừa nói gì à?"
+
<0061> \{Nữ sinh} Em vừa nói gì à?
 
// \{Female Student} "Did you say something?"
 
// \{Female Student} "Did you say something?"
   
<0062> \{Fuuko} "Vâng, Fuuko tặng chị cái này."
+
<0062> \{Fuuko} Vâng, Fuuko tặng chị cái này.
 
// \{Fuuko} "Yes, I'm giving this to you."
 
// \{Fuuko} "Yes, I'm giving this to you."
   
<0063> \{Nữ sinh} "........."
+
<0063> \{Nữ sinh} .........
 
// \{Female Student} "........."
 
// \{Female Student} "........."
   
<0064> \{Nữ sinh} "... tặng chị?"
+
<0064> \{Nữ sinh} ... Tặng chị?
 
// \{Female Student} "... to me?"
 
// \{Female Student} "... to me?"
   
<0065> \{Fuuko} "Vâng."
+
<0065> \{Fuuko} Vâng.
 
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{Fuuko} "Yes."
   
<0066> \{Nữ sinh} "... Chị chỉ nhận tấm lòng của em vậy."
+
<0066> \{Nữ sinh} ... Chị chỉ nhận tấm lòng của em vậy.
 
// \{Female Student} "... I'll just accept your feelings."
 
// \{Female Student} "... I'll just accept your feelings."
   
<0067> \{Fuuko} "Xin chị hãy nhận nó luôn."
+
<0067> \{Fuuko} Xin chị hãy nhận cảnữa.
 
// \{Fuuko} "Please take the thing itself too."
 
// \{Fuuko} "Please take the thing itself too."
   
<0068> \{Nữ sinh} "........."
+
<0068> \{Nữ sinh} .........
 
// \{Female Student} "........."
 
// \{Female Student} "........."
   
<0069> \{Nữ sinh} "... Vậy chị phải nói thế này..."
+
<0069> \{Nữ sinh} ... Vậy chị phải nói thế này...
 
// \{Female Student} "... I'll say this now..."
 
// \{Female Student} "... I'll say this now..."
   
<0070> \{Fuuko} "Vâng?"
+
<0070> \{Fuuko} Vâng?
 
// \{Fuuko} "Yes?"
 
// \{Fuuko} "Yes?"
   
<0071> \{Nữ sinh} "Em sẽ không nhận được gì đáp lại đâu."
+
<0071> \{Nữ sinh} Em sẽ không nhận được gì đáp lại đâu.
 
// \{Female Student} "You're not going to get anything in return."
 
// \{Female Student} "You're not going to get anything in return."
   
<0072> \{Fuuko} "Fuuko không cần đâu."
+
<0072> \{Fuuko} Fuuko không cần .
 
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't care."
 
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't care."
   
<0073> \{Nữ sinh} "Thường thì chị sẽ không nhận những thứ như thế này đâu."
+
<0073> \{Nữ sinh} Thường thì chị sẽ không nhận những thứ như thế này đâu.
 
// \{Female Student} "I won't take something like this, really."
 
// \{Female Student} "I won't take something like this, really."
   
<0074> \{Nữ sinh} "Nhưng, đúng là trông nó có vẻ thủ công thật..."
+
<0074> \{Nữ sinh} Nhưng, đúng là trông nó có vẻ thủ công thật...
 
// \{Female Student} "But, it does look handmade..."
 
// \{Female Student} "But, it does look handmade..."
   
<0075> \{Nữ sinh} "Em làm nó tỉ mỉ lắm phải không..."
+
<0075> \{Nữ sinh} Em làm nó tỉ mỉ lắm phải không...?』
 
// \{Female Student} "You worked hard on it didn't you..."
 
// \{Female Student} "You worked hard on it didn't you..."
   
<0076> \{Fuuko} "Fuuko làm rất tỉ mỉ."
+
<0076> \{Fuuko} Fuuko làm rất tỉ mỉ.
 
// \{Fuuko} "Fuuko worked hard."
 
// \{Fuuko} "Fuuko worked hard."
   
<0077> \{Nữ sinh} "Cảm ơn em."
+
<0077> \{Nữ sinh} Cảm ơn em.
 
// \{Female Student} "Thank you."
 
// \{Female Student} "Thank you."
   
Line 266: Line 273:
 
// She takes the starfish.
 
// She takes the starfish.
   
<0079> \{Nữ sinh} "Vậy, gì đây nhỉ?"
+
<0079> \{Nữ sinh} Vậy, gì đây nhỉ?
 
// \{Female Student} "So what is this?"
 
// \{Female Student} "So what is this?"
   
<0080> \{Fuuko} "Chị có vui không?"
+
<0080> \{Fuuko} Chị có vui không?
 
// \{Fuuko} "Are you happy?"
 
// \{Fuuko} "Are you happy?"
   
<0081> \{Nữ sinh} "À có, dĩ nhiên."
+
<0081> \{Nữ sinh} À có, dĩ nhiên rồi.
 
// \{Female Student} "Yeah, of course."
 
// \{Female Student} "Yeah, of course."
   
<0082> \{Nữ sinh} "Trước đây cũng có nhiều người tốt bụng tặng quà cho chị, nhưng quà tự làm thì thật sự hiếm."
+
<0082> \{Nữ sinh} Trước đây cũng có nhiều người cùng giới tặng quà cho chị, nhưng quà tự làm thì thật sự hiếm.
 
// \{Female Student} "I've gotten a lot of things from the same gender before, but getting something handmade is rare."
 
// \{Female Student} "I've gotten a lot of things from the same gender before, but getting something handmade is rare."
   
<0083> \{Nữ sinh} "Nhưng, như đã nói lúc nãy, chị không có gì tặng lại em đâu."
+
<0083> \{Nữ sinh} Nhưng, như đã nói lúc nãy, chị không có gì tặng lại em đâu.
 
// \{Female Student} "But, just like I said before, I have nothing to give you in return."
 
// \{Female Student} "But, just like I said before, I have nothing to give you in return."
   
<0084> \{Nữ sinh} "Thế nên, chị xin lỗi nhưng... chị muốn nói như vậy."
+
<0084> \{Nữ sinh} Thế nên, chị xin lỗi nhưng... đừng tặng thêm cho chị thứ nữa nhé.
 
// \{Female Student} "So, I'm sorry but... I want to leave it at this."
 
// \{Female Student} "So, I'm sorry but... I want to leave it at this."
   
<0085> \{Fuuko} "Vâng."
+
<0085> \{Fuuko} Vâng.
 
// \{Fuuko} "All right."
 
// \{Fuuko} "All right."
   
<0086> \{Nữ sinh} "Vậy... biểu tượng này là gì thế?"
+
<0086> \{Nữ sinh} Vậy... miếng gỗ khắc này là gì thế?
 
// \{Female Student} "So... what is this symbolizing?"
 
// \{Female Student} "So... what is this symbolizing?"
  +
// To 0149
   
<0087> Trước tấm bảng thông báo, một học sinh nữ mà tôi nhớ đã từng thấy đang đứng đấy.
+
<0087> Trước tấm bảng thông báo, một nữ sinh mà tôi từng gặp đang đứng đấy.
// In front of the bulletin board, a female student I remember seeing is standing.
+
// In front of the bulletin board, a female student I remember seeing is standing.
  +
// Option 1 - from 0037 if you've met Tomoyo but didn't get close to her
   
<0088> \{Nữ sinh} "........."
+
<0088> \{Nữ sinh} .........
 
// \{Female Student} "........."
 
// \{Female Student} "........."
   
<0089> Nếu tôi nhớ không nhầm, đó là... Sakagami Tomoyo.
+
<0089> Không nhầm thì, đó là... Sakagami Tomoyo.
 
// If I remember correctly, it's... Sakagami Tomoyo.
 
// If I remember correctly, it's... Sakagami Tomoyo.
   
<0090> \{Sunohara} "Chờ đã, đừng tới gần ấy!"
+
<0090> \{Sunohara} Chờ đã, đừng tới gần nhỏ đó!
 
// \{Sunohara} "Wait, don't go near her!"
 
// \{Sunohara} "Wait, don't go near her!"
   
<0091> \{\m{B}} "Sao thế?"
+
<0091> \{\m{B}} Sao thế?
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
   
<0092> \{Sunohara} "C-cô ấy..."
+
<0092> \{Sunohara} 『N... nhỏ đó...
 
// \{Sunohara} "Sh-she's..."
 
// \{Sunohara} "Sh-she's..."
   
<0093> \{Sunohara} "A, \wait{500}
+
<0093> \{Sunohara} A,
 
// \{Sunohara} "Ah, \wait{500}
 
// \{Sunohara} "Ah, \wait{500}
   
<0094> a... \wait{500}\size{30}
+
<0094> \ a...
 
// ah... \wait{500}\size{30}
 
// ah... \wait{500}\size{30}
   
<0095> aaaaaaaaa! \size{}"
+
<0095> \ aaaaaaaaa!\size{}
 
// aaaaaaaaah! \size{}"
 
// aaaaaaaaah! \size{}"
   
<0096> Nó lấy hai tay ôm đầu run rẩy.
+
<0096> Sunohara hai tay ôm đầu, run lẩy bẩy.
 
// He holds his head in both hands and starts trembling.
 
// He holds his head in both hands and starts trembling.
   
<0097> \{\m{B}} "Nó sợ gì à? "
+
<0097> \{\m{B}} Nó sợ gì à?
 
// \{\m{B}} "Does he have some sort of trauma?"
 
// \{\m{B}} "Does he have some sort of trauma?"
   
<0098> Trước tấm bảng thông báo, một học sinh nữ mà tôi nhớ đã từng thấy đang đứng đấy.
+
<0098> Trước tấm bảng thông báo, một nữ sinh mà tôi từng gặp đang đứng đấy.
// In front of the bulletin board, a female student I remember seeing is standing.
+
// In front of the bulletin board, a female student I remember seeing is standing.
  +
// Option 1 - from 0037 if you're very familiar with Tomoyo
   
<0099> \{Tomoyo} "........."
+
<0099> \{Tomoyo} .........
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
   
Line 332: Line 342:
 
// ... it's Tomoyo.
 
// ... it's Tomoyo.
   
<0101> \{Sunohara} !"
+
<0101> \{Sunohara} 『Í-ii!
 
// \{Sunohara} "Eek!"
 
// \{Sunohara} "Eek!"
   
<0102> Sunohara nhìn thấy mặt cô ấy và thụt lùi lại.
+
<0102> Sunohara cũng nhận ra cô ấy và bước giật lùi.
 
// Sunohara sees her face and draws back.
 
// Sunohara sees her face and draws back.
   
<0103> \{\m{B}} "Có chuyện gì không ổn vậy?"
+
<0103> \{\m{B}} 『Sao thế?
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
   
<0104> \{Sunohara} "Đ... đáng sợ quá..."
+
<0104> \{Sunohara} Đ... đáng sợ quá...
 
// \{Sunohara} "T... trauma..."
 
// \{Sunohara} "T... trauma..."
   
<0105> \{Sunohara} "A, \wait{500}
+
<0105> \{Sunohara} A,
 
// \{Sunohara} "Ah, \wait{500}
 
// \{Sunohara} "Ah, \wait{500}
   
<0106> a... \p\size{30}
+
<0106> \ a...
 
// ah... \p\size{30}
 
// ah... \p\size{30}
   
<0107> aaaaaaaaa! \size{}"
+
<0107> \ aaaaaaaaa!\size{}
 
// aaaaaaaaah! \size{}"
 
// aaaaaaaaah! \size{}"
   
<0108> Nó lấy hai tay ôm đầu run rẩy.
+
<0108> Sunohara hai tay ôm đầu, run lẩy bẩy.
 
// He holds his head in both hands and starts trembling.
 
// He holds his head in both hands and starts trembling.
   
<0109> \{\l{A}} "Là Sakagami-san mà phải không? Mình nghĩ ấy là người tốt ."
+
<0109> \{\l{A}} Là Sakagami-san mà phải không? Tặng cho bạn ấy là phù hợp nhất đấy.
 
// \{\l{A}} "It's Sakagami-san? I think she's a really good person."
 
// \{\l{A}} "It's Sakagami-san? I think she's a really good person."
   
<0110> \{\m{B}} "Chứ còn gì nữa."
+
<0110> \{\m{B}} Chứ còn gì nữa.
 
// \{\m{B}} "Isn't she?"
 
// \{\m{B}} "Isn't she?"
   
<0111> \{\m{B}} "Cứ kệ đấy đi."
+
<0111> \{\m{B}} Cứ kệ thằng đấy đi.
 
// \{\m{B}} "Just leave him here."
 
// \{\m{B}} "Just leave him here."
   
<0112> \{\l{A}} "cậu ấy trông thật sự sợ hãi, nhưng người kia trông đâu có đáng sợ dữ vậy."
+
<0112> \{\l{A}} 『Cậu ấy trông vẻ hốt hoảng, nhưng bạn ấy đâu có đáng sợ.
 
// \{\l{A}} "He seems really scared, but that person doesn't look all that scary."
 
// \{\l{A}} "He seems really scared, but that person doesn't look all that scary."
   
<0113> \{Sunohara} "Làm ơn, đừng... ấy..."
+
<0113> \{Sunohara} Làm ơn, miễn là... không phải con nhỏ đó...
 
// \{Sunohara} "Please, just... not her..."
 
// \{Sunohara} "Please, just... not her..."
   
<0114> \{\m{B}} "Có ai bắt mày đi đâu mà lo."
+
<0114> \{\m{B}} Có ai bảo mày đi tặng đâu mà lo.
 
// \{\m{B}} "It's not like you're going."
 
// \{\m{B}} "It's not like you're going."
   
<0115> \{Sunohara} "Phải, nhưng..."
+
<0115> \{Sunohara} Phải, nhưng...
 
// \{Sunohara} "Yeah, but..."
 
// \{Sunohara} "Yeah, but..."
   
<0116> \{Sunohara} "Nhưng... tao biết nói sao giờ... ấy thật sự rất đáng sợ..."
+
<0116> \{Sunohara} Nhưng... biết nói sao đây... nhỏ ấy thật sự rất đáng sợ...
 
// \{Sunohara} "But... how do I say this... she's really scary..."
 
// \{Sunohara} "But... how do I say this... she's really scary..."
   
<0117> \{\m{B}} "Từ nãy tới giờ, tao thấy mày mới kẻ đáng sợ."
+
<0117> \{\m{B}} 『Nếu người ngoài nào đi ngang qua nhìn bộ dạng mày lúc này sẽ thấy sợ hơn là cái chắc.
 
// \{\m{B}} "From anyone else right now, you look scarier."
 
// \{\m{B}} "From anyone else right now, you look scarier."
   
<0118> \{\m{B}} "Này, Fuuko, lên đi chứ."
+
<0118> \{\m{B}} Này, Fuuko, lên đi chứ.
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, go on."
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, go on."
   
<0119> \{Fuuko} "Được rồi, Fuuko đi đây."
+
<0119> \{Fuuko} Được rồi, Fuuko đi ngay đây.
 
// \{Fuuko} "Alright, Fuuko's going."
 
// \{Fuuko} "Alright, Fuuko's going."
   
  +
<0120> Cầm sao biển trên tay, Fuuko bước từng bước ngắn nhưng nhanh thoăn thoắt về phía nữ sinh.
<0120> Fuuko chạy, tay cầm con sao biển.
 
 
// Fuuko runs, starfish in hand.
 
// Fuuko runs, starfish in hand.
   
<0121> \{Fuuko} "Um, làm ơn hãy nhận lấy này!"
+
<0121> \{Fuuko} 『Ưm, xin hãy nhận !
 
// \{Fuuko} "Um, please have this!"
 
// \{Fuuko} "Um, please have this!"
   
<0122> \{Tomoyo} "... hả?"
+
<0122> \{Tomoyo} ... ?
 
// \{Tomoyo} "... huh?"
 
// \{Tomoyo} "... huh?"
   
<0123> \{Tomoyo} "Em vừa nói gì à?"
+
<0123> \{Tomoyo} Em vừa nói gì à?
 
// \{Tomoyo} "Did you say something?"
 
// \{Tomoyo} "Did you say something?"
   
<0124> \{Fuuko} "Vâng, em tặng chị cái này."
+
<0124> \{Fuuko} Vâng, Fuuko tặng chị cái này.
 
// \{Fuuko} "Yes, I'm giving this to you."
 
// \{Fuuko} "Yes, I'm giving this to you."
   
<0125> \{Tomoyo} "........."
+
<0125> \{Tomoyo} .........
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
   
<0126> \{Tomoyo} "... cho chị?"
+
<0126> \{Tomoyo} ... Tặng chị?
 
// \{Tomoyo} "... to me?"
 
// \{Tomoyo} "... to me?"
   
<0127> \{Fuuko} "Vâng."
+
<0127> \{Fuuko} Vâng.
 
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{Fuuko} "Yes."
   
<0128> \{Tomoyo} "... Chị chỉ nhận tấm lòng em thôi nhé."
+
<0128> \{Tomoyo} ... Chị chỉ nhận tấm lòng của em vậy.
 
// \{Tomoyo} "... I'll just accept your feelings."
 
// \{Tomoyo} "... I'll just accept your feelings."
   
<0129> \{Fuuko} " Chị làm ơn hãy nhận nó đi "
+
<0129> \{Fuuko} 『Xin chị hãy nhận cảnữa.』
 
// \{Fuuko} "Please take the thing itself too."
 
// \{Fuuko} "Please take the thing itself too."
   
<0130> \{Tomoyo} "........."
+
<0130> \{Tomoyo} .........
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
   
<0131> \{Tomoyo} "... Vậy chị phải nói luôn..."
+
<0131> \{Tomoyo} ... Vậy chị phải nói thế này...
 
// \{Tomoyo} "... I'll say this now..."
 
// \{Tomoyo} "... I'll say this now..."
   
<0132> \{Fuuko} "Vâng?"
+
<0132> \{Fuuko} Vâng?
 
// \{Fuuko} "Yes?"
 
// \{Fuuko} "Yes?"
   
<0133> \{Tomoyo} "Em sẽ không nhận được gì đáp lại đâu đấy."
+
<0133> \{Tomoyo} Em sẽ không nhận được gì đáp lại đâu.
 
// \{Tomoyo} "You're not going to get anything in return."
 
// \{Tomoyo} "You're not going to get anything in return."
   
<0134> \{Fuuko} "Fuuko không cần."
+
<0134> \{Fuuko} Fuuko không cần.
 
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't care."
 
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't care."
   
<0135> \{Tomoyo} "Chị thật sự sẽ không nhận một thứ như này thế đâu."
+
<0135> \{Tomoyo} 『Thường thì chị sẽ không nhận những thứ như thế này đâu.
 
// \{Tomoyo} "I won't take something like this, really."
 
// \{Tomoyo} "I won't take something like this, really."
   
<0136> \{Tomoyo} "Nhưng, đúng là trông nó có vẻ thủ công thật..."
+
<0136> \{Tomoyo} Nhưng, đúng là trông nó có vẻ thủ công thật...
 
// \{Tomoyo} "But, it does look handmade..."
 
// \{Tomoyo} "But, it does look handmade..."
   
<0137> \{Tomoyo} "Em làm nó tỉ mỉ lắm đúng không..."
+
<0137> \{Tomoyo} Em làm nó tỉ mỉ lắm phải không...?』
 
// \{Tomoyo} "You worked hard on it didn't you..."
 
// \{Tomoyo} "You worked hard on it didn't you..."
   
<0138> \{Fuuko} "Fuuko làm rất tỉ mỉ."
+
<0138> \{Fuuko} Fuuko làm rất tỉ mỉ.
 
// \{Fuuko} "Fuuko worked hard."
 
// \{Fuuko} "Fuuko worked hard."
   
<0139> \{Tomoyo} "Cám ơn em."
+
<0139> \{Tomoyo} 『Cảm ơn em.
 
// \{Tomoyo} "Thank you."
 
// \{Tomoyo} "Thank you."
   
<0140> Cô ấy nhận lấy con sao biển.
+
<0140> Cô ấy nhận con sao biển.
 
// She takes the starfish.
 
// She takes the starfish.
   
<0141> \{Tomoyo} "Vậy, gì đây nhỉ?"
+
<0141> \{Tomoyo} Vậy, gì đây nhỉ?
 
// \{Tomoyo} "So, what is this?"
 
// \{Tomoyo} "So, what is this?"
   
<0142> \{Fuuko} "Chị có vui không?"
+
<0142> \{Fuuko} Chị có vui không?
 
// \{Fuuko} "Are you happy?"
 
// \{Fuuko} "Are you happy?"
   
<0143> \{Tomoyo} "À có, dĩ nhiên."
+
<0143> \{Tomoyo} À có, dĩ nhiên rồi.
 
// \{Tomoyo} "Yeah, of course."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, of course."
   
<0144> \{Tomoyo} "Trước đây cũng có nhiều người tốt bụng tặng đồ cho chị, nhưng đồ tự làm thì thật sự hiếm."
+
<0144> \{Tomoyo} Trước đây cũng có nhiều người cùng giới tặng quà cho chị, nhưng quà tự làm thì thật sự hiếm.
 
// \{Tomoyo} "I've gotten a lot of things from the same gender before, but getting something handmade is rare."
 
// \{Tomoyo} "I've gotten a lot of things from the same gender before, but getting something handmade is rare."
   
<0145> \{Tomoyo} "Nhưng, như chị nói lúc nãy, chị không có gì để tặng lại em."
+
<0145> \{Tomoyo} Nhưng, như đã nói lúc nãy, chị không có gì tặng lại em đâu.
 
// \{Tomoyo} "But, just like I said before, I have nothing to give you in return."
 
// \{Tomoyo} "But, just like I said before, I have nothing to give you in return."
   
<0146> \{Tomoyo} "Vậy nên, chị xin lỗi nhưng... chị muốn để nguyên như vậy."
+
<0146> \{Tomoyo} 『Thế nên, chị xin lỗi nhưng... đừng tặng thêm cho chị thứ nữa nhé.
 
// \{Tomoyo} "So, I'm sorry but... I want to leave it at this."
 
// \{Tomoyo} "So, I'm sorry but... I want to leave it at this."
   
<0147> \{Fuuko} "Vậy cũng được."
+
<0147> \{Fuuko} 『Vâng.
 
// \{Fuuko} "All right."
 
// \{Fuuko} "All right."
   
<0148> \{Tomoyo} "Vậy... cái này biểu tượngvậy?"
+
<0148> \{Tomoyo} Vậy... miếng gỗ khắc này thế?
 
// \{Tomoyo} "So... what is this symbolizing?"
 
// \{Tomoyo} "So... what is this symbolizing?"
   
<0149> \{Fuuko} "Bí mật."
+
<0149> \{Fuuko} Bí mật.
 
// \{Fuuko} "It's a secret."
 
// \{Fuuko} "It's a secret."
   
<0150> Fuuko cảm ơn cô ấy rồi quay lại.
+
<0150> Fuuko cúi đầu cảm ơn cô ấy rồi quay lại.
 
// She thanks her and returns.
 
// She thanks her and returns.
   
<0151> \{Fuuko} "Chị ấy rất vui về con sao biển!"
+
<0151> \{Fuuko} Chị ấy rất vui khi nhận con sao biển!
 
// \{Fuuko} "She was happy about the starfish!"
 
// \{Fuuko} "She was happy about the starfish!"
   
<0152> \{\m{B}} "Này, rõ ràng cố tình giấu cô ấy rằng nó là một con sao biển!"
+
<0152> \{\m{B}} Này, rõ ràng nhóc cố tình giấu cô ấy về chuyện nó là một con sao biển!
 
// \{\m{B}} "Hey, you were obviously hiding that it was a starfish!"
 
// \{\m{B}} "Hey, you were obviously hiding that it was a starfish!"
   
<0153> \{Fuuko} "Anh nhìn thấy là biết mà."
+
<0153> \{Fuuko} 『Chị ấy tự biết được mà.
 
// \{Fuuko} "You can tell by looking."
 
// \{Fuuko} "You can tell by looking."
   
<0154> \{\m{B}} "Cô nói với ấy rằng đó là bí mật!"
+
<0154> \{\m{B}} 『Rõ ràng nhóc nói với người ta rằng đó là bí mật!
 
// \{\m{B}} "You told her it was a secret when she asked you!"
 
// \{\m{B}} "You told her it was a secret when she asked you!"
   
<0155> \{Fuuko} "Fuuko nói nó là con sao biển. Anh ở xa quá không nghe thấy rõ đấy thôi."
+
<0155> \{Fuuko} Fuuko nói nó là con sao biển. Anh ở xa quá nên không nghe rõ đấy thôi.
 
// \{Fuuko} "Fuuko said it was a starfish. You were far away and couldn't hear."
 
// \{Fuuko} "Fuuko said it was a starfish. You were far away and couldn't hear."
   
<0156> \{\m{B}} "Được rồi, vậy để tôi đi hỏi cô ấy..."
+
<0156> \{\m{B}} Được rồi, để anh đi hỏi cô ấy...
 
// \{\m{B}} "Alright, then I'll go ask her..."
 
// \{\m{B}} "Alright, then I'll go ask her..."
  +
// Sub-variation 1 if you're not too familiar with Tomoyo
   
<0157> \{\m{B}} "Được rồi, vậy tôi sẽ đến hỏi cô ấy, bởi tôi cũng biết cô ấy..."
+
<0157> \{\m{B}} Được rồi, vậy anh sẽ hỏi cô ấy, anh quen cô ấy...
 
// \{\m{B}} "Alright, then I'll go ask her, since she's someone I know..."
 
// \{\m{B}} "Alright, then I'll go ask her, since she's someone I know..."
  +
// Sub-variation 2 if you know Tomoyo well
   
<0158> \{Fuuko} "Waa... xin lỗi, Fuuko nói dối đấy!"
+
<0158> \{Fuuko} 『Oaa... xin lỗi, Fuuko nói dối đấy!
 
// \{Fuuko} "Wah... sorry, Fuuko lied!"
 
// \{Fuuko} "Wah... sorry, Fuuko lied!"
   
<0159> \{Fuuko} "Chị ấy trông không giống kiểu người thích sao biển, vậy nên..."
+
<0159> \{Fuuko} Chị ấy trông không giống kiểu người thích sao biển, nên...
 
// \{Fuuko} "She didn't seem like the type who'd like starfish, so..."
 
// \{Fuuko} "She didn't seem like the type who'd like starfish, so..."
   
<0160> \{\m{B}} "Có cả kiểu đấy à...?"
+
<0160> \{\m{B}} Có cả kiểu người đấy à...?
 
// \{\m{B}} "There's a type...?"
 
// \{\m{B}} "There's a type...?"
   
<0161> \{Fuuko} "Chị ấy giống như hai anh chị vậy."
+
<0161> \{Fuuko} Chị ấy giống như\ \
  +
<0162> -san ấy.』
 
// \{Fuuko} "She resembled you."
 
// \{Fuuko} "She resembled you."
   
<0162> ... ấy nhạy hơn tôi tưởng.
+
<0163> ...Không ngờ Fuuko lại tinh ý thế.
 
// ... that might have been unexpectedly sharp of her.
 
// ... that might have been unexpectedly sharp of her.
  +
// Eng dịch sai
   
<0163> \{\l{A}} "Ừ, tính cách ấy phần giống với chị."
+
<0164> \{\l{A}} 『Tớ cũng nghĩ vậy, hai người trông rất có thần thái.
 
// \{\l{A}} "Yeah, her stylish points resembled me."
 
// \{\l{A}} "Yeah, her stylish points resembled me."
   
<0164> \{\l{A}} "Um, \size{}
+
<0165> \{\l{A}} 『Ưm,\ \
 
// \{\l{A}} "Um, \size{}
 
// \{\l{A}} "Um, \size{}
   
  +
<0166> .』
<0165> \s{strS[0]}."
 
 
// \s{strS[0]}."
 
// \s{strS[0]}."
   
<0166> \{\m{B}} "Hử?"
+
<0167> \{\m{B}} Hử?
 
// \{\m{B}} "Hm?"
 
// \{\m{B}} "Hm?"
   
<0167> \{\l{A}} "Người đó bạn cũng biết phải không?"
+
<0168> \{\l{A}} 『Cậu biết bạn ấy phải không?
 
// \{\l{A}} "Was that person someone you knew?"
 
// \{\l{A}} "Was that person someone you knew?"
   
<0168> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0169> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0169> \{\l{A}} "Vậy mình cũng muốn nói chuyện với ấy."
+
<0170> \{\l{A}} Vậy tớ cũng muốn nói chuyện với bạn ấy.
 
// \{\l{A}} "Then I would have wanted to talk to her."
 
// \{\l{A}} "Then I would have wanted to talk to her."
   
<0170> \{\m{B}} "Có lẽ nên để lần sau."
+
<0171> \{\m{B}} 『Chắc để sau đi.
 
// \{\m{B}} "Maybe next time."
 
// \{\m{B}} "Maybe next time."
   
<0171> \{Furukawa} "Nếu cô ấy có nhiều điểm giống với \m{A}, vậy thì...""
+
<0172> \{Furukawa} 『Bạn ấy có nhiều điểm giống với\ \
  +
<0173> -san, vậy thì...』
 
// \{Furukawa} "If she's a lot like \m{A}, then..."
 
// \{Furukawa} "If she's a lot like \m{A}, then..."
  +
// Furukawa, or skip to 0173
   
<0172> \{Furukawa} "Hẳn ấy phải là một người thật tuyệt vời."
+
<0174> \{Furukawa} 『Chắc chắn bạn ấy là một người rất tử tế.
 
// \{Furukawa} "There's no mistaking that she must be a wonderful person."
 
// \{Furukawa} "There's no mistaking that she must be a wonderful person."
  +
// To 0176
   
<0173>\{Nagisa} "Khi mình nghĩ đếnngười nào đó giống với \m{B}, tim mình tự nhiên đập mạnh. "
+
<0175> \{Nagisa} Khi tớ nghĩ rằngai đó giống\ \
  +
<0176> -kun, tim tớ bỗng đập mạnh.』
 
// \{Nagisa} "When I think that someone resembling \m{B} exists, my heart starts beating."
 
// \{Nagisa} "When I think that someone resembling \m{B} exists, my heart starts beating."
   
<0174>\{Nagisa} "Hẳn ấy phải là một người thật tuyệt vời."
+
<0177> \{Nagisa} 『Chắc chắn bạn ấy là một người rất tử tế.
 
// \{Nagisa} "There's no mistaking that she must be a wonderful person."
 
// \{Nagisa} "There's no mistaking that she must be a wonderful person."
   
<0175> ... Tôi cảm thấy hơi ngượng.
+
<0178> ...Tôi thấy hơi ngượng.
 
// ... I'm kinda embarrassed.
 
// ... I'm kinda embarrassed.
   
<0176> \{Fuuko} "Hẳn chị ấy phải là một người khá kì lạ."
+
<0179> \{Fuuko} 『Chắc chắn chị ấy là một quái nhân.
 
// \{Fuuko} "There's no mistaking that she must a weird person."
 
// \{Fuuko} "There's no mistaking that she must a weird person."
   
<0177> \{\m{B}} "Nghe này..."
+
<0180> \{\m{B}} 『Con nhãi này...
 
// \{\m{B}} "You know..."
 
// \{\m{B}} "You know..."
   
<0178> \{Fuuko} "Nhưng chị ấy có vẻ là người tốt."
+
<0181> \{Fuuko} Nhưng chị ấy có vẻ là người tốt.
 
// \{Fuuko} "But she looked like a good person."
 
// \{Fuuko} "But she looked like a good person."
   
<0179> \{\m{B}} "À, ừ... tôi không nghĩ cô ấy là người xấu."
+
<0182> \{\m{B}} À, ừ... anh không nghĩ cô ấy là người xấu.
 
// \{\m{B}} "Well, yeah... I don't think she's a bad person."
 
// \{\m{B}} "Well, yeah... I don't think she's a bad person."
   
<0180> \{Sunohara} "Nhìn mặt tao thế này mà mày còn nói thế được à?"
+
<0183> \{Sunohara} 『Mày dám nhìn vào mắt tao nói câu đấy không?
 
// \{Sunohara} "Even looking at my face, can you say that?"
 
// \{Sunohara} "Even looking at my face, can you say that?"
   
<0181> \{\m{B}} "Tao có thể vừa mỉm cười vừa nói thế."
+
<0184> \{\m{B}} Tao có thể vừa cười vừa nói thế.
 
// \{\m{B}} "I can say it with a smile."
 
// \{\m{B}} "I can say it with a smile."
   
<0182> \{\m{B}} "Tomoyo thật sự là một cô gái đáng yêu! (Cười đểu)"
+
<0185> \{\m{B}} Tomoyo thật sự là một cô gái tử tế! (cười đểu)
 
// \{\m{B}} "Tomoyo really is a nice girl! (Grin)"
 
// \{\m{B}} "Tomoyo really is a nice girl! (Grin)"
   
<0183> \{Sunohara} "........."
+
<0186> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<0184> \{\l{A}} "Sunohara-san cũng là bạn ấy hả?"
+
<0187> \{\l{A}} Sunohara-san cũng là bạn của bạn ấy hả?
 
// \{\l{A}} "Is Sunohara-san friends with her too?"
 
// \{\l{A}} "Is Sunohara-san friends with her too?"
   
<0185> \{\l{A}} "Sunohara-san cũng bạn ấy hả?"
+
<0188> \{\l{A}} Sunohara-san cũng biết bạn ấy hả?
 
// \{\l{A}} "Is Sunohara-san friends with her too?"
 
// \{\l{A}} "Is Sunohara-san friends with her too?"
  +
// Theo đúng bản gốc
   
<0186> \{\m{B}} "Ừ, họ không những thân mà còn tán tỉnh nhau mỗi ngày cơ."
+
<0189> \{\m{B}} 『Ờ, họ không những thân mà còn đùa trêu nhau mỗi ngày nữa cơ.
 
// \{\m{B}} "Yeah, they're really close and flirt with each other every day."
 
// \{\m{B}} "Yeah, they're really close and flirt with each other every day."
   
<0187> \{Sunohara} "Giống như mèo vờn chuột rồi sau đó thịt nó hơn..."
+
<0190> \{Sunohara} Giống như mèo vờn chuột rồi sau đó thịt nó hơn...
 
// \{Sunohara} "It's more like how a cat plays with a mouse and kills it..."
 
// \{Sunohara} "It's more like how a cat plays with a mouse and kills it..."
   
<0188> \{\l{A}} "Chúng ta không thể để Sunohara-san ngồi trong góc thế này được."
+
<0191> \{\l{A}} Sunohara-san có nhiều lối so sánh tài tình ghê.
 
// \{\l{A}} "We can't leave Sunohara-san in the corner."
 
// \{\l{A}} "We can't leave Sunohara-san in the corner."
   
<0189> \{Sunohara} "Làm ơn cứ để mình ngồi trong góc."
+
<0192> \{Sunohara} 『Tớ còn bất ngờ về chính mình nữa .
 
// \{Sunohara} "Please leave me in the corner."
 
// \{Sunohara} "Please leave me in the corner."
   
<0190> \{\l{A}} "Vậy thì uổng quá."
+
<0193> \{\l{A}} 『Cậu khiêm tốn quá.
 
// \{\l{A}} "That'd be a waste."
 
// \{\l{A}} "That'd be a waste."
   
<0191> \{Sunohara} "Dĩ nhiên mình muốn ngồi với bạn, nhưng..."
+
<0194> \{Sunohara} 『Với tớ thì Nagisa-chan tử tế hơn nhiều...
 
// \{Sunohara} "I'd rather be with you, but..."
 
// \{Sunohara} "I'd rather be with you, but..."
   
<0192> \{Furukawa} "Cảm ơn bạn nhiều. Dẫu đólời nịnh, mình cũng cảm thấy vui."
+
<0195> \{Furukawa} Cảm ơn cậu. Dẫu nó chỉtâng bốc thôi thì tớ cũng cảm thấy vui lắm.
 
// \{Furukawa} "Thank you very much. Even if it's flattery, I'm happy."
 
// \{Furukawa} "Thank you very much. Even if it's flattery, I'm happy."
  +
// Furukawa, or skip to 0199
   
<0193> \{Sunohara} "Mình không nịnh đâu, mình nói thật đấy."
+
<0196> \{Sunohara} 『Không hề tâng bốc đâu, tớ nói thật đấy.
 
// \{Sunohara} "It's not flattery, I'm serious."
 
// \{Sunohara} "It's not flattery, I'm serious."
   
<0194> \{Furukawa} "Hở?"
+
<0197> \{Furukawa} 『Ể?
 
// \{Furukawa} "Eh?"
 
// \{Furukawa} "Eh?"
   
<0195> \{Furukawa} "À, ừm..."
+
<0198> \{Furukawa} À, ừm...
 
// \{Furukawa} "U-um..."
 
// \{Furukawa} "U-um..."
   
<0196> \{Furukawa} "Mình nghĩ một gái xinh xắn hơn sẽ thích hợp với bạn, Sunohara-san!"
+
<0199> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ Sunohara-san xứng đáng bên một gái tốt hơn tớ nhiều!
 
// \{Furukawa} "I think a cuter girl would be better suited for you, Sunohara-san!"
 
// \{Furukawa} "I think a cuter girl would be better suited for you, Sunohara-san!"
   
<0197> \{\m{B}} "Mày bị đá rồi kìa."
+
<0200> \{\m{B}} Mày bị từ chối rồi kìa.
 
// \{\m{B}} "You're being dumped."
 
// \{\m{B}} "You're being dumped."
   
<0198> \{Sunohara} "Không thể nào!"
+
<0201> \{Sunohara} Không thể nào!
 
// \{Sunohara} "No way!"
 
// \{Sunohara} "No way!"
   
<0199>\{Nagisa} "Mình xin lỗi, mình không thể..."
+
<0202> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi, tớ không thể...
 
// \{Nagisa} "I'm sorry, I can't..."
 
// \{Nagisa} "I'm sorry, I can't..."
   
<0200>\{Nagisa} "Mình là bạn gái của \m{B}-kun rồi."
+
<0203> \{Nagisa} 『Tớ là bạn gái của\ \
  +
<0204> -kun rồi.』
 
// \{Nagisa} "I'm \m{B}-kun's girlfriend."
 
// \{Nagisa} "I'm \m{B}-kun's girlfriend."
   
<0201> ...thật ngại quá.
+
<0205> ...Thật ngại quá.
 
// ... that feels so embarrassing.
 
// ... that feels so embarrassing.
   
<0202> \{Sunohara} "Cái quái gì thế này, kẻ đẩy mình ra đường lại được sung sướng thế sao?"
+
<0206> \{Sunohara} 『Cuộc đời gì thế này, hạnh phúc cứ thi nhau ruồng bỏ tôi sao?!』
 
// \{Sunohara} "What the hell, the one who makes me into an outcast gets to be this happy?"
 
// \{Sunohara} "What the hell, the one who makes me into an outcast gets to be this happy?"
  +
// Eng dịch sai.
   
<0203> \{Sunohara} "Aaaah! Sao cũng được! Cứ tiếp tục cuộc thảo luận đi nào!"
+
<0207> \{Sunohara} 『Aaaa! Sao cũng được! Muốn làm thì tiếp tục đi!
 
// \{Sunohara} "Aaaah! Whatever! Just continue on with the conversation!"
 
// \{Sunohara} "Aaaah! Whatever! Just continue on with the conversation!"
   
<0204> ... thế nào nhỉ?
+
<0208> ... điểm nào giống chứ?
 
// ... how?
 
// ... how?
  +
// To 0225
   
<0205> \{\l{A}} " Um, \size{}
+
<0209> \{\l{A}} 『Ưm,
 
// \{\l{A}} "Um, \size{}
 
// \{\l{A}} "Um, \size{}
   
  +
<0210> .』
<0206> \s{strS[0]}."
 
 
// \s{strS[0]}."
 
// \s{strS[0]}."
   
<0207> \{\m{B}} "Hở?"
+
<0211> \{\m{B}} 『Hửm?
 
// \{\m{B}} "Hm?"
 
// \{\m{B}} "Hm?"
   
<0208> \{\l{A}} "Bạn quen người đó phải không?"
+
<0212> \{\l{A}} 『Cậu quen bạn ấy à?
 
// \{\l{A}} "Was that an acquaintance of yours?"
 
// \{\l{A}} "Was that an acquaintance of yours?"
   
<0209> \{\m{B}} "À, mình không hẳn là biết rõ cô ấy"
+
<0213> \{\m{B}} À, cũng không hẳn là quen.』
 
// \{\m{B}} "Well, I don't know her directly."
 
// \{\m{B}} "Well, I don't know her directly."
   
<0210> \{\m{B}} "Không, mình không biết cô ấy."
+
<0214> \{\m{B}} Không, tớ không biết cô ấy.
 
// \{\m{B}} "No, I don't know her."
 
// \{\m{B}} "No, I don't know her."
   
<0211> \{\l{A}} "Ra vậy."
+
<0215> \{\l{A}} Ra vậy.
 
// \{\l{A}} "I see."
 
// \{\l{A}} "I see."
   
<0212> \{Furukawa} "Nếu cô ấy khá giống với \m{A}, vậy thì..."
+
<0216> \{Furukawa} 『Bạn ấy có nhiều điểm giống với\ \
  +
<0217> -san, vậy thì...』
 
// \{Furukawa} "If she's a lot like \m{A}, then..."
 
// \{Furukawa} "If she's a lot like \m{A}, then..."
   
<0213> \{Furukawa} "Hẳn ấy phải là một người thật tuyệt vời."
+
<0218> \{Furukawa} 『Chắc chắn bạn ấy là một người rất tử tế.
 
// \{Furukawa} "There's no mistaking that she must be a wonderful person."
 
// \{Furukawa} "There's no mistaking that she must be a wonderful person."
   
<0214> \{Furukawa} "Mình muốn nói chuyện với ấy một ."
+
<0219> \{Furukawa} 『Tớ muốn nói chuyện với bạn ấy một chút.
 
// \{Furukawa} "I wanted to talk to her a little."
 
// \{Furukawa} "I wanted to talk to her a little."
   
<0215>\{Nagisa} "Khi mình nghĩ rằng người đó khá giống với \m{B}, tim mình tự nhiên đập mạnh."
+
<0220> \{Nagisa} Khi tớ nghĩ rằng có ai đó giống\ \
  +
<0221> -kun, tim tớ bỗng đập mạnh.』
 
// \{Nagisa} "When I think that someone resembling \m{B} exists, my heart starts beating."
 
// \{Nagisa} "When I think that someone resembling \m{B} exists, my heart starts beating."
   
<0216>\{Nagisa} "Hẳn ấy phải là một người thật tuyệt vời."
+
<0222> \{Nagisa} 『Chắc chắn bạn ấy là một người rất tử tế.
 
// \{Nagisa} "There's no mistaking that she must be a wonderful person."
 
// \{Nagisa} "There's no mistaking that she must be a wonderful person."
   
<0217> ... Tôi cảm thấy hơi ngượng.
+
<0223> ...Tôi thấy hơi ngượng.
 
// ... I'm kinda embarrassed.
 
// ... I'm kinda embarrassed.
   
<0218> \{Fuuko} "Hẳn chị ấy phải là một người kì lạ lắm."
+
<0224> \{Fuuko} 『Chắc chắn chị ấy là một quái nhân.
 
// \{Fuuko} "There's no mistaking that she must a weird person."
 
// \{Fuuko} "There's no mistaking that she must a weird person."
   
<0219> \{\m{B}} "Nghe này..."
+
<0225> \{\m{B}} 『Con nhãi này...
 
// \{\m{B}} "You know..."
 
// \{\m{B}} "You know..."
   
<0220> \{Fuuko} "Nhưng chị ấy trông có vẻ là người tốt."
+
<0226> \{Fuuko} Nhưng chị ấy có vẻ là người tốt.
 
// \{Fuuko} "But she looked like a good person."
 
// \{Fuuko} "But she looked like a good person."
   
<0221> \{\m{B}} "À ừ... tôi cũng không nghĩ cô ấy là người xấu."
+
<0227> \{\m{B}} À, ừ... anh không nghĩ cô ấy là người xấu.
 
// \{\m{B}} "Well yeah... I don't think she's a bad person."
 
// \{\m{B}} "Well yeah... I don't think she's a bad person."
   
<0222> \{Sunohara} "A, \wait{500}
+
<0228> \{Sunohara} A,
 
// \{Sunohara} "Ah, \wait{500}
 
// \{Sunohara} "Ah, \wait{500}
   
<9999> a... \size{30}
+
<0229> \ a...
 
// ah... \size{30}
 
// ah... \size{30}
   
<0223> aaaaaaaaa! \size{}"
+
<0230> \ aaaaaaaaa!\size{}
 
// aaaaaaaaah! \size{}"
 
// aaaaaaaaah! \size{}"
   
<0224> \{\m{B}} "Đó năng tiềm ẩn đấy à?"
+
<0231> \{\m{B}} 『Mày thi triển tuyệt kỹ giấu kín bấy lâu đấy à?
 
// \{\m{B}} "Is that a hidden talent?"
 
// \{\m{B}} "Is that a hidden talent?"
   
<0225> \{Fuuko} "Um, vậy kết quả thế nào?"
+
<0232> \{Fuuko} 『Ưm, vậy kết quả ?
 
// \{Fuuko} "Um, so what are the results?"
 
// \{Fuuko} "Um, so what are the results?"
   
<0226> \{\l{A}} "Ồ phải rồi, mình quên mất!"
+
<0233> \{\l{A}} 『A đúng rồi, tớ quên mất.』
 
// \{\l{A}} "Oh yeah, I forgot!"
 
// \{\l{A}} "Oh yeah, I forgot!"
   
<0227> \{\l{A}} "Chúng ta đang cố quyết định nên dùng sao biển hay không!"
+
<0234> \{\l{A}} Chúng ta đang quyết định chuyện có dùng sao biển hay không.』
 
// \{\l{A}} "We were deciding whether to go with a starfish or not!"
 
// \{\l{A}} "We were deciding whether to go with a starfish or not!"
   
<0228> \{\l{A}} "Trông ấy vui thế kia, chúng ta quyết định sẽ dùng sao biển!"
+
<0235> \{\l{A}} Trông bạn ấy vẻ hài lòng khi nhận quà, nên chúng ta sẽ chọn sao biển.』
 
// \{\l{A}} "Since she was happy, it's decided that it'll be a starfish!"
 
// \{\l{A}} "Since she was happy, it's decided that it'll be a starfish!"
   
<0229> \{\m{B}} "Bạn giỡn với mình đó hả..."
+
<0236> \{\m{B}} 『Không giỡn đấy chứ...?』
 
// \{\m{B}} "Are you kidding me..."
 
// \{\m{B}} "Are you kidding me..."
   
<0230> \{\m{B}} "Nhưng... đâu nói cho người ta biết nó một con sao biển."
+
<0237> \{\m{B}} 『Thôi kệ... nhưng nhóc nhớ đừng nói với ai rằng chúng là sao biển đấy.
 
// \{\m{B}} "But... you aren't telling people it's a starfish."
 
// \{\m{B}} "But... you aren't telling people it's a starfish."
   
<0231> \{Fuuko} "Fuuko muốn nói đấy chứ."
+
<0238> \{Fuuko} Fuuko muốn nói.
 
// \{Fuuko} "Fuuko wants to tell people."
 
// \{Fuuko} "Fuuko wants to tell people."
   
<0232> \{\m{B}} "Lúc nãy có nói quái đâu?!"
+
<0239> \{\m{B}} Lúc nãy có nói quái đâu?!
 
// \{\m{B}} "Didn't you just not tell her right now?!"
 
// \{\m{B}} "Didn't you just not tell her right now?!"
   
<0233> \{Fuuko} "Chị ấy trông có vẻ không thích sao biển cho lắm."
+
<0240> \{Fuuko} 『Tại chị ấy trông có vẻ không thích sao biển cho lắm.
 
// \{Fuuko} "She didn't seem like she would like starfish."
 
// \{Fuuko} "She didn't seem like she would like starfish."
   
<0234> \{Fuuko} "Khi Fuuko tìm thấy ai đó, Fuuko muốn nói với người đó một cách bí mật."
+
<0241> \{Fuuko} 『Tùy thuộc vào người nhận trông như thế nào, thì Fuuko mới nói cho họ biết bí mật.
 
// \{Fuuko} "When Fuuko finds someone, Fuuko wants to tell them secretly."
 
// \{Fuuko} "When Fuuko finds someone, Fuuko wants to tell them secretly."
  +
// To 0418
   
<0235> Trên hành làng có hai cô gái tôi quen biết.
+
<0242> Trên hành lang có hai cô gái đi cạnh nhau, mang gương mặt giống hệt nhau.
 
// In the hallway are two girls whose faces I know.
 
// In the hallway are two girls whose faces I know.
  +
// Option 2 - from 0038
   
<0236> Họ đang tiến về hướng này.
+
<0243> Họ đang hướng về phía này.
 
// They're facing right this way.
 
// They're facing right this way.
   
<0237> \{\m{B}} "Thấy họ thế nào?"
+
<0244> \{\m{B}} Thấy họ thế nào?
 
// \{\m{B}} "How about them?"
 
// \{\m{B}} "How about them?"
   
<0238> \{Fuuko} "Ngộ quá, họ trông giống nhau như đúc!"
+
<0245> \{Fuuko} 『Tuyệt quá, phân thân chi thuật!
 
// \{Fuuko} "Amazing, they're the same person!"
 
// \{Fuuko} "Amazing, they're the same person!"
   
<0239> \{\m{B}} "Mái tóc dài khác nhau hoàn toàn đấy chứ. Họ chỉ là chị em sinh đôi thôi."
+
<0246> \{\m{B}} 『Tóc dài ngắn khác nhau hoàn toàn đấy chứ. Họ chỉ là chị em sinh đôi thôi.
 
// \{\m{B}} "The hair length is totally different. They're just twins."
 
// \{\m{B}} "The hair length is totally different. They're just twins."
   
<0240> \{\m{B}} "Chà, sao cũng được. Vậy tới chỗ họ đi, đưa ai cũng cũng được hết."
+
<0247> \{\m{B}} 『Sao cũng được. Mang ra tặng một trong hai đi.
 
// \{\m{B}} "Well, whatever. Either one is fine, so go hand them over."
 
// \{\m{B}} "Well, whatever. Either one is fine, so go hand them over."
   
<0241> \{Fuuko} "Được rồi, Fuuko đi đây."
+
<0248> \{Fuuko} Được rồi, Fuuko đi ngay đây.
 
// \{Fuuko} "Alright, Fuuko's going."
 
// \{Fuuko} "Alright, Fuuko's going."
   
<0242> Cầm con sao biển bằng cả hai tay, Fuuko chạy về phía cặp sinh đôi.
+
<0249> Hai tay cầm con sao biển, Fuuko chạy về phía cặp sinh đôi.
 
// Holding the starfish in both hands, Fuuko runs over to the two.
 
// Holding the starfish in both hands, Fuuko runs over to the two.
   
<0243> \{Fuuko} "Um, xin hãy nhận lấy."
+
<0250> \{Fuuko} 『Ưm, xin hãy nhận nó!』
 
// \{Fuuko} "Um, please have this."
 
// \{Fuuko} "Um, please have this."
   
<0244> \{Kyou} "Hử? Cái gì thế?"
+
<0251> \{Kyou} Hử? Cái gì đây?
 
// \{Kyou} "Huh? What is this?"
 
// \{Kyou} "Huh? What is this?"
   
<0245> \{Ryou} "Có phải là... một ngôi sao?"
+
<0252> \{Ryou} Có phải đó là... một ngôi sao không?
 
// \{Ryou} "Is it... a star?"
 
// \{Ryou} "Is it... a star?"
   
<0246> \{Fuuko} "Fuuko làm nó bằng cả tấm lòng đó."
+
<0253> \{Fuuko} Fuuko đã làm nó bằng cả tấm lòng đó.
 
// \{Fuuko} "Fuuko made it with her heart."
 
// \{Fuuko} "Fuuko made it with her heart."
   
<0247> \{Kyou} "Ồ, được làm bằng tay à?"
+
<0254> \{Kyou} Ồ, hàng thủ công à?
 
// \{Kyou} "Oh, it's handmade?"
 
// \{Kyou} "Oh, it's handmade?"
   
<0248> \{Ryou} "Nó là ngôi sao phải không?"
+
<0255> \{Ryou} Nó là ngôi sao phải không?
 
// \{Ryou} "Is it a star?"
 
// \{Ryou} "Is it a star?"
   
<0249> \{Fuuko} "Xin hãy nhận nó."
+
<0256> \{Fuuko} Xin hãy nhận lấy nó.
 
// \{Fuuko} "Please take it."
 
// \{Fuuko} "Please take it."
   
<0250> Fuuko chìa tay đưa cho Kyou con sao biển.
+
<0257> Kyou với tay ra nhận lấy con sao biển.
 
// Fuuko reaches out her hands to give Kyou the starfish.
 
// Fuuko reaches out her hands to give Kyou the starfish.
   
<0251> \{Kyou} "Hmm, nó được khắc rất đẹp."
+
<0258> \{Kyou} 『Hừm, nó được khắc rất đẹp.
 
// \{Kyou} "Hmm, this is really well carved."
 
// \{Kyou} "Hmm, this is really well carved."
   
<0252> \{Ryou} "Nó là một ngôi sao bự."
+
<0259> \{Ryou} 『Một ngôi sao to ơi là to.
 
// \{Ryou} "It's a big star."
 
// \{Ryou} "It's a big star."
   
<0253> \{Kyou} "Nó một con sao biển, nhỉ."
+
<0260> \{Kyou} 『Chắc là sao biển đấy chứ.
 
// \{Kyou} "It's a starfish, really."
 
// \{Kyou} "It's a starfish, really."
   
<0254> \{Fuuko} "Tuyệt quá! Đây là lần đầu tiên Fuuko gặp một người bạn của sao biển đó!"
+
<0261> \{Fuuko} 『Hay quá! Đây là lần đầu tiên Fuuko gặp một người bạn của sao biển!
 
// \{Fuuko} "Amazing! This is the first time Fuuko's met a starfish friend!"
 
// \{Fuuko} "Amazing! This is the first time Fuuko's met a starfish friend!"
   
<0255> \{Kyou} "Hở? Thật à? Khoan đã, nó là một con sao biển thật à?"
+
<0262> \{Kyou} Hở? Thật à? Khoan, nó là sao biển thật à?
 
// \{Kyou} "Huh? Really? Wait, is this really a starfish?"
 
// \{Kyou} "Huh? Really? Wait, is this really a starfish?"
   
<0256> \{Fuuko} "Vâng, nó đúng là một con sao biển thật. Dù rằng nó được làm bằng gỗ."
+
<0263> \{Fuuko} Vâng, sao biển chính hiệu. Dù được làm bằng gỗ.
 
// \{Fuuko} "Yes, this is a genuine starfish. Though it's made out of wood."
 
// \{Fuuko} "Yes, this is a genuine starfish. Though it's made out of wood."
   
<0257> Thế thìdởm rồi.
+
<0264> Thế thì là hàng nhái rồi còn gì.
 
// Then it's fake.
 
// Then it's fake.
   
<0258> \{Kyou} "Um...ah~... chị chỉ tính đùa tí..."
+
<0265> \{Kyou} 『Ưm... a~... chị chỉ định đùa một tí...
 
// \{Kyou} "Um... ah~... it was just intended to be a joke..."
 
// \{Kyou} "Um... ah~... it was just intended to be a joke..."
   
<0259> \{Ryou} "Vậy ra không phải là một ngôi sao à..."
+
<0266> \{Ryou} Vậy ra đây không phải là một ngôi sao...
 
// \{Ryou} "So it wasn't a star..."
 
// \{Ryou} "So it wasn't a star..."
   
<0260> \{Fuuko} "Um, làm ơn hãy ôm con sao biển."
+
<0267> \{Fuuko} 『Ưm, xin hãy ôm con sao biển.
 
// \{Fuuko} "Um, please hug the starfish."
 
// \{Fuuko} "Um, please hug the starfish."
   
<0261> \{Kyou} "Huh? N-Như vậy hả?"
+
<0268> \{Kyou} 『Hở? N-như vậy hả?
 
// \{Kyou} "Huh? L-like this?"
 
// \{Kyou} "Huh? L-like this?"
   
<0262> Gyu...
+
<0269> Ôm...
 
// Gyu...
 
// Gyu...
   
<0263> \{Fuuko} "Nó hợp với chị lắm, thật tuyệt vời!"
+
<0270> \{Fuuko} Nó hợp với chị lắm, tuyệt vời!
 
// \{Fuuko} "It suits you well, it's wonderful!"
 
// \{Fuuko} "It suits you well, it's wonderful!"
   
<0264> \{Kyou} "Chị không cảm thấy điều đó mừng cả, nhưng..."
+
<0271> \{Kyou} Chị không cảm thấy câu đó giống lời khen cho lắm...
 
// \{Kyou} "I don't feel like that's really something to be praised for, but..."
 
// \{Kyou} "I don't feel like that's really something to be praised for, but..."
   
<0265> \{\l{A}} "Có vẻ như ấy đang làm tốt."
+
<0272> \{\l{A}} Có vẻ như em ấy làm được rồi.
 
// \{\l{A}} "It looks like she's doing well."
 
// \{\l{A}} "It looks like she's doing well."
   
<0266> \{\m{B}} "Vậy à...? Không phải mặt cô ấy đang nhăn nhó sao?"
+
<0273> \{\m{B}} 『Thật hả...? Nhưng mặt họ đang nhăn nhó kia mà?
 
// \{\m{B}} "Really...? Isn't her face twitching?"
 
// \{\m{B}} "Really...? Isn't her face twitching?"
   
<0267> \{\l{A}} "Hẳn vì nó đáng yêu quá nên ấy cố kìm lòng không nói ."
+
<0274> \{\l{A}} Hẳn vì nó đáng yêu đến nỗi họ không biết biểu lộ cảm xúc thế nào.
 
// \{\l{A}} "It's definitely because it's so cute, she has to hold back her voice."
 
// \{\l{A}} "It's definitely because it's so cute, she has to hold back her voice."
   
<0268> \{\l{A}} "Mình rất hiểu cái cảm giác ấy."
+
<0275> \{\l{A}} 『Tớ rất hiểu cảm giác ấy.
 
// \{\l{A}} "I understand that feeling really well."
 
// \{\l{A}} "I understand that feeling really well."
   
<0269> \{\m{B}} "Chà, còn mình thì không."
+
<0276> \{\m{B}} 『Tớ thì không.
 
// \{\m{B}} "Well, I don't."
 
// \{\m{B}} "Well, I don't."
   
<0270> \{\l{A}} "Nhân tiện, bạn quen hai người đó à?"
+
<0277> \{\l{A}} Nhân tiện, cậu quen hai bạn đó à?
 
// \{\l{A}} "By the way, do you know those two?"
 
// \{\l{A}} "By the way, do you know those two?"
   
<0271> \{\m{B}} "Ừ, người có mái tóc dài bạn cùng lớp mình hồi học năm hai."
+
<0278> \{\m{B}} 『Ờ, tóc dài kia học cùng lớp với tớ hồi năm hai.
 
// \{\m{B}} "Yeah, the one with the long hair is a classmate from when I was in second year."
 
// \{\m{B}} "Yeah, the one with the long hair is a classmate from when I was in second year."
   
<0272> \{\m{B}} "Còn người tóc ngắn kia là bạn cùng lớp mình năm nay."
+
<0279> \{\m{B}} Còn tóc ngắn học chung năm nay.
 
// \{\m{B}} "And the short haired one is my classmate this year."
 
// \{\m{B}} "And the short haired one is my classmate this year."
   
<0273> \{\l{A}} "Họ là chị em sinh đôi, phải không?"
+
<0280> \{\l{A}} Họ là chị em sinh đôi phải không?
 
// \{\l{A}} "They're twins, aren't they?"
 
// \{\l{A}} "They're twins, aren't they?"
   
<0274> \{\l{A}} "Mình từng nghe nói về họ, nhưng đây là lần đầu tiên mình thấy họ đi cùng nhau."
+
<0281> \{\l{A}} 『Tớ nghe nói về họ rồi, nhưng đây là lần đầu tiên tớ thấy họ đi cùng nhau.
 
// \{\l{A}} "I heard about them before, but this is the first time I've seen them together."
 
// \{\l{A}} "I heard about them before, but this is the first time I've seen them together."
   
<0275> \{\l{A}} "Họ luôn đi cùng nhau mà, phải không?"
+
<0282> \{\l{A}} Họ luôn bên nhau phải không?
 
// \{\l{A}} "They're always together, aren't they?"
 
// \{\l{A}} "They're always together, aren't they?"
   
<0276> \{\l{A}} "Bạn nói hai người họ sinh đôi nhỉ?"
+
<0283> \{\l{A}} 『Cậu nói họ chị em sinh đôi nhỉ?
 
// \{\l{A}} "Did you say they were twins?"
 
// \{\l{A}} "Did you say they were twins?"
 
// Đoạn này em thua, làm phiền PR vậy .>”<.
 
// Đoạn này em thua, làm phiền PR vậy .>”<.
 
// Seriously?
 
// Seriously?
   
<0277> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0284> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0278> \{Sunohara} "Dù vậy tính cách họ lại hoàn toàn khác xa nhau."
+
<0285> \{Sunohara} 『Nhưng tính cách thì khác xa nhau đấy.
 
// \{Sunohara} "Their personalities are totally different, though."
 
// \{Sunohara} "Their personalities are totally different, though."
   
<0279> \{Sunohara} "Người tóc dài kia thì y như khỉ đột, còn người tóc ngắn lại giống một con chuột cảnh."
+
<0286> \{Sunohara} 『Con mụ tóc dài kia y chang khỉ đột, còn cô em tóc ngắn chuột hamster.
 
// \{Sunohara} "It's like the long haired one's a gorilla, and the short haired one's a hamster."
 
// \{Sunohara} "It's like the long haired one's a gorilla, and the short haired one's a hamster."
 
// nên để kệ hamster k nhỉ, dịch ra kiểu kia nghe hơi quái...
 
// nên để kệ hamster k nhỉ, dịch ra kiểu kia nghe hơi quái...
   
<0280> Bốp!!
+
<0287> Bốp!!
 
// Smack!!
 
// Smack!!
   
<0281> Bất ngờ, Sunohara biến mất trước mắt tôi.
+
<0288> Trong khoảnh khắc, Sunohara biến đâu mất ngay trước mắt tôi.
 
// Suddenly, Sunohara disappears from my field of vision.
 
// Suddenly, Sunohara disappears from my field of vision.
   
<0282> Con sao biển rơi trên hành lang ngay chỗ hắn vừa đứng.
+
<0289> Con sao biển rơi trên hành lang thế chỗ vừa đứng.
 
// In his place, a starfish falls in the hallway.
 
// In his place, a starfish falls in the hallway.
   
<0283> Kyou đùng đùng bước tới.
+
<0290> Kyou đùng đùng sấn tới.
 
// Kyou walks briskly over.
 
// Kyou walks briskly over.
   
<0284> \{Kyou} "Nãy giờ mấy người nói gì đó xấu phải không?"
+
<0291> \{Kyou} Nãy giờ mấy người cạnh khóe gì đó phải không?
 
// \{Kyou} "You were saying something rude, weren't you?"
 
// \{Kyou} "You were saying something rude, weren't you?"
   
<0285> \{Ryou} "O-onee-chan, nếu chị nhầm thì không hay đâu!"
+
<0292> \{Ryou} O-onee-chan, nhỡ chị nghe nhầm thì không hay đâu!
 
// \{Ryou} "O-onee-chan, if you were mistaken, this would be bad!"
 
// \{Ryou} "O-onee-chan, if you were mistaken, this would be bad!"
   
<0286> \{Kyou} "Không sao đâu. sao đó cũng Youhei."
+
<0293> \{Kyou} 『Có sao đâu. Chỉ Youhei thôi .
 
// \{Kyou} "It's fine. It's Youhei, after all."
 
// \{Kyou} "It's fine. It's Youhei, after all."
   
<0287> \{\m{B}} "Đừng ném đi thứ bà được ai đó tặng cho chứ."
+
<0294> \{\m{B}} Đừng ném đi thứ bà vừa được ai đó tặng cho chứ.
 
// \{\m{B}} "Don't just throw something you received from someone."
 
// \{\m{B}} "Don't just throw something you received from someone."
   
<0288> \{Kyou} "À... khả năng công kích và sức nặng của nó khá tốt, vậy nên tôi..."
+
<0295> \{Kyou} À... khả năng công kích và trọng lượng của nó khá tốt, nên tôi...
 
// \{Kyou} "Ah... the weight and offensive ability felt nice, so I..."
 
// \{Kyou} "Ah... the weight and offensive ability felt nice, so I..."
   
<0289> \{\m{B}} "Bà tệ quá..."
+
<0296> \{\m{B}} 『Còn gì tệ hơn nữa...
 
// \{\m{B}} "You're awful..."
 
// \{\m{B}} "You're awful..."
   
<0290> Món đồ cô ấy làm bằng cả tâm huyết lại bị ném đi thế.
+
<0297> Món đồ cô nhóc dành cả tâm huyết làm ra lại bị ném đi thô bạo như thế.
 
// Something she had put her heart into making had been thrown.
 
// Something she had put her heart into making had been thrown.
   
<0291> Fuuko hẳn là buồn lắm...
+
<0298> Fuuko hẳn là buồn lắm...
 
// Fuuko would probably be in a bad mood...
 
// Fuuko would probably be in a bad mood...
   
<0292> \{Fuuko} "Một con sao biển bay..."
+
<0299> \{Fuuko} Một con sao biển bay...
 
// \{Fuuko} "A flying starfish..."
 
// \{Fuuko} "A flying starfish..."
   
<0293> Thấy chưa, làm đau lòngấy rồi.
+
<0300> Thấy chưa, làm tổn thươngnhóc rồi.
 
// Look, you hurt her feelings.
 
// Look, you hurt her feelings.
   
<0294> \{Fuuko} "Thì ra nó có thật."
+
<0301> \{Fuuko} Thì ra nó có thật.
 
// \{Fuuko} "Exists."
 
// \{Fuuko} "Exists."
   
<0295> Thật con khỉ mà thật ấy!
+
<0302> Thật con khỉ mà thật ấy!
 
// Like hell it exists!
 
// Like hell it exists!
   
<0296> \{Sunohara} "Ow ow ow... Trán và gáy mình nhức quá..."
+
<0303> \{Sunohara} 『Ui ui ui... Trán và gáy ê ẩm hết cả...
 
// \{Sunohara} "Ow ow ow... my forehead and the back of my head hurt..."
 
// \{Sunohara} "Ow ow ow... my forehead and the back of my head hurt..."
   
<0297> \{\l{A}} "Sunohara-san, bạn không sao chứ?"
+
<0304> \{\l{A}} Sunohara-san, cậu không sao chứ?
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san, are you alright?"
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san, are you alright?"
   
<0298> \{Sunohara} "Mình không sao..."
+
<0305> \{Sunohara} 『Ờ, không sao...
 
// \{Sunohara} "I'm okay..."
 
// \{Sunohara} "I'm okay..."
   
<0299> \{Sunohara} "A, trong lúc mình choáng váng, mấy người đã có câu trả lời chưa?"
+
<0306> \{Sunohara} 『Thế, trong lúc tôi choáng váng, mấy người đã có câu trả lời chưa?
 
// \{Sunohara} "Oh, while I was out cold, did you get an answer?"
 
// \{Sunohara} "Oh, while I was out cold, did you get an answer?"
   
<0300> \{\m{B}} "Hả? Ý mày là mày có phải gánh nặng hay không đó hả?"
+
<0307> \{\m{B}} Hả? Ý mày là chuyện, mày có phải thằng làm vướng tay vướng chân người khác không ấy hả?
 
// \{\m{B}} "Huh? You mean whether you're a drag or not?"
 
// \{\m{B}} "Huh? You mean whether you're a drag or not?"
   
<0301> \{\m{B}} "Về việc đó thì, thật sự nói ra rất khó, nhưng bọn tao đã quyết mày đúng là gánh nặngdụng thật..."
+
<0308> \{\m{B}} 『Chuyện đó thì, rất khổ tâm, nhưng bọn tao đã quyết định, mày đúng là thứ của nợtích sự...
 
// \{\m{B}} "Regarding that, it's really hard for me to say this, but we decided you're nothing but a drag..."
 
// \{\m{B}} "Regarding that, it's really hard for me to say this, but we decided you're nothing but a drag..."
   
<0302> \{Sunohara} "Không phải việc đó! Vụ chúng ta có nên dùng sao biển hay không ấy!"
+
<0309> \{Sunohara} Không phải! Chuyện có nên dùng sao biển hay không ấy!
 
// \{Sunohara} "Not that! What about whether we're going with starfish or not!"
 
// \{Sunohara} "Not that! What about whether we're going with starfish or not!"
   
<0303> \{\l{A}} "Ờ phải rồi, tao quên béng mất!"
+
<0310> \{\l{A}} 『A đúng rồi, tớ quên mất.』
 
// \{\l{A}} "Oh yeah, I forgot!"
 
// \{\l{A}} "Oh yeah, I forgot!"
   
<0304> \{\l{A}} "Chúng ta đang cố quyết xem có nên dùng sao biển hay không!"
+
<0311> \{\l{A}} Chúng ta đang quyết định chuyện dùng sao biển hay không.』
 
// \{\l{A}} "We were deciding whether to go with a starfish or not!"
 
// \{\l{A}} "We were deciding whether to go with a starfish or not!"
   
<0305> \{\l{A}} "Trông họ vui thế kia, chúng ta quyết định sẽ dùng sao biển!"
+
<0312> \{\l{A}} Trông hai bạn ấy có vẻ hài lòng khi nhận quà, nên chúng ta sẽ chọn sao biển.』
 
// \{\l{A}} "Since they were happy, it's decided that it'll be a starfish!"
 
// \{\l{A}} "Since they were happy, it's decided that it'll be a starfish!"
   
<0306> \{\m{B}} "Có thấy họ vui vẻ đâu."
+
<0313> \{\m{B}} 『Nói cho đúng nhé, họ hài lòng vì lý do khác thì .
 
// \{\m{B}} "It wasn't that they were happy."
 
// \{\m{B}} "It wasn't that they were happy."
   
<0307> \{\m{B}} "Rõ ràng trong đầu người ta chỉ nghĩ đến việc liệu nó bay xa hơn được bao nhiêu nếu nhẹ hơn một tí..."
+
<0314> \{\m{B}} 『Trước khi bỏ đi, ta còn lẩm nhẩm, 「Nó sẽ bay xa hơn nếu đẽo mỏng hơn một tí...
 
// \{\m{B}} "The conclusion somehow felt like it could fly a lot farther than it could if it were a little lighter..."
 
// \{\m{B}} "The conclusion somehow felt like it could fly a lot farther than it could if it were a little lighter..."
   
<0308> \{\m{B}} "Cuối cùng, ấy đâu có nhớ nó là một con sao biển."
+
<0315> \{\m{B}} 『Rốt cuộc thì họ đâu có nhớ nó là một con sao biển.
 
// \{\m{B}} "In the end, she probably forgot it was a starfish."
 
// \{\m{B}} "In the end, she probably forgot it was a starfish."
   
<0309> \{Fuuko} "Sao biển bay thật là đáng yêu."
+
<0316> \{Fuuko} Sao biển bay thật là đáng yêu.
 
// \{Fuuko} "Flying starfish are very cute."
 
// \{Fuuko} "Flying starfish are very cute."
   
<0310> \{\m{B}} "Này, sẽ làm nếu đưa sao biển cho ai người ta cũng ném chúng như thế?"
+
<0317> \{\m{B}} Này, nhóc định làm thế nào nếu ai nhận sao biển xong cũng ném nó đi như thế?
 
// \{\m{B}} "Hey, what would you do if everyone you gave a starfish to threw them out?"
 
// \{\m{B}} "Hey, what would you do if everyone you gave a starfish to threw them out?"
   
<0311> \{\m{B}} "Sao biển bay đầy các dãy hành lang. Một bầy sao biển bay."
+
<0318> \{\m{B}} Sao biển bay đầy các dãy hành lang. Một bầy sao biển bay.
 
// \{\m{B}} "Starfish flying down the hallways. A flock of flying starfish."
 
// \{\m{B}} "Starfish flying down the hallways. A flock of flying starfish."
   
<0312> \{\l{A}} "Chắc là tuyệt vời lắm!"
+
<0319> \{\l{A}} 『Nghe tuyệt quá!
 
// \{\l{A}} "It would be wonderful!"
 
// \{\l{A}} "It would be wonderful!"
   
<0313> \{Fuuko} "Thế thì đã lắm!"
+
<0320> \{Fuuko} 『Đẹp tuyệt vời!
 
// \{Fuuko} "That would be great!"
 
// \{Fuuko} "That would be great!"
   
<0314> Lúc ấy chắc là kinh khủng lắm...
+
<0321> Cảnh tượng khi ấy chắc là kinh khủng lắm...
 
// That would be horrible...
 
// That would be horrible...
   
<0315> \{\m{B}} "... tốt thôi... dùng sao biển vậy."
+
<0322> \{\m{B}} ... Tốt thôi... dùng sao biển vậy.
 
// \{\m{B}} "... fine... let's go with starfish."
 
// \{\m{B}} "... fine... let's go with starfish."
   
<0316> \{\m{B}} "Nhưng không được để họ ném chúng đấy."
+
<0323> \{\m{B}} Nhưng không được để họ ném chúng đấy.
 
// \{\m{B}} "But don't let them throw them."
 
// \{\m{B}} "But don't let them throw them."
   
<0317> \{\m{B}} "Và cũng đừng để họ biết chúng là sao biển."
+
<0324> \{\m{B}} Và cũng đừng để họ biết chúng là sao biển.
 
// \{\m{B}} "And don't let them know they're starfish."
 
// \{\m{B}} "And don't let them know they're starfish."
   
<0318> \{\m{B}} "Ngay lúc cô em gái nhận ra nó là một con sao biển, cô ấy chỉ cười một cách ngượng nghịu."
+
<0325> \{\m{B}} Ngay lúc cô em gái nhận ra nó là một con sao biển, cô ấy chỉ còn biết cười gượng.
 
// \{\m{B}} "The instant the younger one realized it was a starfish, she probably just smiled awkwardly."
 
// \{\m{B}} "The instant the younger one realized it was a starfish, she probably just smiled awkwardly."
   
<0319> \{Fuuko} "Đó là tại chị ấy thuộc kiểu người không biết cách thể hiện tâm trạng của mình đấy thôi."
+
<0326> \{Fuuko} Đó là tại chị ấy thuộc kiểu người không biết cách biểu lộ tâm trạng của mình đấy thôi.
 
// \{Fuuko} "That's just because she's the type of person who can't express her own feelings well."
 
// \{Fuuko} "That's just because she's the type of person who can't express her own feelings well."
   
<0320> \{\m{B}} "... Trời đất, sao cô lại có thể nói những điều không hay như thế..."
+
<0327> \{\m{B}} ...Trời đất, nhóc có thể thốt ra mấy lời thô lỗ thế đấy hả...
 
// \{\m{B}} "... god, you can say some really rude things..."
 
// \{\m{B}} "... god, you can say some really rude things..."
   
<0321> \{Fuuko} "Fuuko muốn nhìn người khác nói rồi sau đó nói với họ một cách bí mật."
+
<0328> \{Fuuko} 『Tùy thuộc vào người nhận trông như thế nào, thì Fuuko mới nói cho họ biết bí mật.
 
// \{Fuuko} "Fuuko wants to look at the person being talked to and tell them secretly."
 
// \{Fuuko} "Fuuko wants to look at the person being talked to and tell them secretly."
  +
// To 0418
   
<0322> \{\m{B}} "Đến phòng tư liệu nào."
+
<0329> \{\m{B}} Đến phòng tư liệu nào.
// \{\m{B}} "Let's go to the reference room."
+
// \{\m{B}} "Let's go to the reference room."
  +
// Option 3 - from 0039
   
<0323> \{Sunohara} "Mỗi lần nhắc đến phòng tư liệu, tao nghĩ ngay đến nơi để đánh một giấc!"
+
<0330> \{Sunohara} 『Vừa nhắc đến phòng tư liệu, tao liền nghĩ ngay đến nơi hoàn hảo để đánh một giấc.』
 
// \{Sunohara} "When I think of reference rooms, I think of an ideal napping location!"
 
// \{Sunohara} "When I think of reference rooms, I think of an ideal napping location!"
   
<0324> \{Sunohara} "Nhưng có thật người đấy không?"
+
<0331> \{Sunohara} Nhưng có ai trong đó không chứ?
 
// \{Sunohara} "But would there actually be anyone in there?"
 
// \{Sunohara} "But would there actually be anyone in there?"
   
<0325> \{\m{B}} "Chắc ."
+
<0332> \{\m{B}} 『Biết đâu đấy.
 
// \{\m{B}} "Probably."
 
// \{\m{B}} "Probably."
   
<0326> \{\m{B}} "Mà ai biết được."
+
<0333> \{\m{B}} 『Chịu.
 
// \{\m{B}} "Who knows."
 
// \{\m{B}} "Who knows."
   
<0327> Chúng tôi đi cầu thang xuống tầng thấp nhất.
+
<0334> Chúng tôi đi cầu thang xuống nơi khuất sâu nhất của tầng trệt.
 
// We descend the stairs to the lowest level.
 
// We descend the stairs to the lowest level.
   
<0328> Phòng tư liệu kia rồi.
+
<0335> Phòng tư liệu kia rồi.
 
// There's the reference room.
 
// There's the reference room.
   
<0329> \{\l{A}} " một phòng tư liệu ở đây à? Mình không biết đấy."
+
<0336> \{\l{A}} Có phòng tư liệu ở đây sao? Tớ không hề biết đấy.
 
// \{\l{A}} "There was a reference room here? I didn't know."
 
// \{\l{A}} "There was a reference room here? I didn't know."
   
<0330> \{\m{B}} "Ờ thì, cũng không thông dụng cho lắm..."
+
<0337> \{\m{B}} 『Tất nhiên rồi, chỗ này bị người đời lãng quên ...
 
// \{\m{B}} "Well, it doesn't stand out..."
 
// \{\m{B}} "Well, it doesn't stand out..."
   
<0331> \{\m{B}} "Đi tiếp nào."
+
<0338> \{\m{B}} 『Nào, vào thôi.
 
// \{\m{B}} "Let's go."
 
// \{\m{B}} "Let's go."
   
<0332> Tôi mở cánh cửa và bước vào.
+
<0339> Chúng tôi mở cửa và bước vào phòng.
 
// I open the door and step inside.
 
// I open the door and step inside.
   
<0333> Bên trong một gái.
+
<0340> Chỉ duy nhất một nữ sinh bên trong.
 
// Inside is a girl.
 
// Inside is a girl.
   
<0334> \{Miyazawa} "Rất hân hạnh! Hôm nay các bạn đến đông nhỉ."
+
<0341> \{Miyazawa} 『Mời anh vào. Hôm nay anh dẫn theo nhiều người quá.
 
// \{Miyazawa} "Welcome! There's a lot of you here today, huh."
 
// \{Miyazawa} "Welcome! There's a lot of you here today, huh."
   
<0335> \{\m{B}} "À, vâng..."
+
<0342> \{\m{B}} À, ...
 
// \{\m{B}} "Uh, yeah..."
 
// \{\m{B}} "Uh, yeah..."
   
<0336> \{Sunohara} "Hở, nơi này mà cũng có con gái nữa sao..."
+
<0343> \{Sunohara} 『Úi, có con gái ở chỗ này sao...?』
 
// \{Sunohara} "Huh, there was a girl in this kind of place..."
 
// \{Sunohara} "Huh, there was a girl in this kind of place..."
   
<0337> \{\l{A}} "Cô ấy là \size{}
+
<0344> \{\l{A}}
 
// \{\l{A}} "Is she \size{}
 
// \{\l{A}} "Is she \size{}
   
<0338> \s{strS[0]}bạn bạn hả?"
+
<0345> , bạn của cậu à?
 
// \s{strS[0]}'s friend?"
 
// \s{strS[0]}'s friend?"
   
<0339> \{\m{B}} "Bọn mình không thân thiết gì cho lắm, nhưng... mình đoánthế..."
+
<0346> \{\m{B}} 『Không thân đến thế... nhưng, à thì, cứ xemvậy đi.
 
// \{\m{B}} "We're not close or anything, but... yeah I guess..."
 
// \{\m{B}} "We're not close or anything, but... yeah I guess..."
   
<0340> \{\m{B}} "Đó, cô ấy là người quen của tôi. Tiến lên nào."
+
<0347> \{\m{B}} Đó, người quen của anh đó. Tiến lên nào.
 
// \{\m{B}} "Look, she's an acquaintance of mine. Go."
 
// \{\m{B}} "Look, she's an acquaintance of mine. Go."
   
<0341> Tôi đẩy nhẹ vai Fuuko.
+
<0348> Tôi đẩy nhẹ vai Fuuko.
 
// I push Fuuko's shoulder.
 
// I push Fuuko's shoulder.
   
<0342> \{Fuuko} "Lần này Fuuko rất bình tĩnh, Fuuko sẽ cố cẩn thận!"
+
<0349> \{Fuuko} Lần này Fuuko rất bình tĩnh, Fuuko sẽ không bị rơi vào bẫy nữa đâu!
 
// \{Fuuko} "This time Fuuko feels calm, so Fuuko will be careful!"
 
// \{Fuuko} "This time Fuuko feels calm, so Fuuko will be careful!"
  +
// If you shoved her into the Reference Room as one of your previous pranks before, otherwise skip to 0345
   
<0343> Nghĩ lại...mới nhớ. Lần trước họ gặp nhau cũng là lúc tôi đẩy Fuuko vòng phòng tư liệu này.
+
<0350> Nói mới nhớ... Lần trước họ gặp nhau cũng là do tôi đã đẩy Fuuko vào phòng tư liệu này.
 
// Come to think of it... now I remember. The first time they met was when I pushed Fuuko into the reference room.
 
// Come to think of it... now I remember. The first time they met was when I pushed Fuuko into the reference room.
   
<0344> \{Fuuko} "Vậy thì, Fuuko chuẩn bị đi đây."
+
<0351> \{Fuuko} 『Giờ Fuuko đi đây.
// \{Fuuko} "Well then, Fuuko will be going."
+
// \{Fuuko} "Well then, Fuuko will be going."
  +
// To 0346
   
<0345> \{Fuuko} "Được rồi, Fuuko đi đây."
+
<0352> \{Fuuko} Được rồi, Fuuko đi ngay đây.
 
// \{Fuuko} "Alright, Fuuko's going."
 
// \{Fuuko} "Alright, Fuuko's going."
   
<0346> Fuuko tiến đến gần, tay cầm con sao biển.
+
<0353> Fuuko tay cầm con sao biển, tiến lại gần nữ sinh.
 
// Fuuko gets closer, starfish in hand.
 
// Fuuko gets closer, starfish in hand.
   
<0347> \{Fuuko} "Um, nè, cầm lấy!"
+
<0354> \{Fuuko} 『Ưm, xin hãy nhận !
 
// \{Fuuko} "Um, here, take this!"
 
// \{Fuuko} "Um, here, take this!"
   
<0348> \{Miyazawa} "Hở?"
+
<0355> \{Miyazawa} 『Sao cơ?
 
// \{Miyazawa} "Huh?"
 
// \{Miyazawa} "Huh?"
   
<0349> \{Fuuko} "Nè. Em tặng nó cho chị."
+
<0356> \{Fuuko} 『Cái này. Fuuko tặng nó cho chị.
 
// \{Fuuko} "Here. I'm giving this to you."
 
// \{Fuuko} "Here. I'm giving this to you."
   
<0350> \{Miyazawa} "Thật hả? Như vậy không sao chứ?"
+
<0357> \{Miyazawa} Thật ư? Được hả em?
 
// \{Miyazawa} "Really? Is it really okay?"
 
// \{Miyazawa} "Really? Is it really okay?"
   
<0351> \{Fuuko} "Fuuko không phiền."
+
<0358> \{Fuuko} 『Tất nhiên rồi.
 
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't mind."
 
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't mind."
   
<0352> \{Miyazawa} "Vậy thì, chị xin nhận nhé."
+
<0359> \{Miyazawa} Vậy thì, chị xin nhận nhé.
 
// \{Miyazawa} "Well then, I'll take it gratefully."
 
// \{Miyazawa} "Well then, I'll take it gratefully."
  +
// If Fuuko's not met Yukine before
   
<0353> \{Miyazawa} "Cảm ơn em nhiều."
+
<0360> \{Miyazawa} Cảm ơn em nhiều.
// \{Miyazawa} "Thank you very much."
+
// \{Miyazawa} "Thank you very much."
  +
// And if they have met
   
<0354> \{Fuuko} "Fuuko thành công rồi!"
+
<0361> \{Fuuko} 『Chị ấy chịu nhận rồi!
 
// \{Fuuko} "Fuuko did it!"
 
// \{Fuuko} "Fuuko did it!"
   
<0355> Fuuko quay mặt lại phía tôi và ra hiệu chiến thắng.
+
<0362> Fuuko quay mặt về phía tôi và ra dấu chiến thắng.
 
// Fuuko looks back this way and makes a triumphant pose.
 
// Fuuko looks back this way and makes a triumphant pose.
   
<0356> Hmm... có vẻ tôi chọn nhầm người rồi...
+
<0363> Hừm... có vẻ tôi chọn nhầm người rồi...
 
// Hmm... maybe I chose the wrong person...
 
// Hmm... maybe I chose the wrong person...
   
<0357> vẻ như tôi vừa chọn một người sẵn sàng chịu đựng mọi thứ...
+
<0364> gái này giống kiểu người sẽ khoan dung với mọi thứ trên đời ấy...
 
// It seems like I chose someone who would put up with anything...
 
// It seems like I chose someone who would put up with anything...
   
<0358> Cách chọn người của tôi thật tồi tệ...
+
<0365> Lựa chọn tệ hại quá...
 
// My choice of person was bad...
 
// My choice of person was bad...
   
<0359> Người này không đời nào gây khó dễ cho Fuuko cả...
+
<0366> Cô gái này sẽ không đời nào gây tổn thương tình cảm của ai cả...
 
// There's no chance this person would be mean to Fuuko...
 
// There's no chance this person would be mean to Fuuko...
   
<0360> \{Miyazawa} "Để đáp lại thì..."
+
<0367> \{Miyazawa} Để đáp lại thì...
 
// \{Miyazawa} "In exchange for this..."
 
// \{Miyazawa} "In exchange for this..."
   
<0361> \{Miyazawa} "Để mình đãi các bạn chút cà phê nhé."
+
<0368> \{Miyazawa} 『Em mời các anh chị chút cà phê nhé.
 
// \{Miyazawa} "Please let me treat you to some coffee."
 
// \{Miyazawa} "Please let me treat you to some coffee."
   
<0362> ấy nói và bắt đầu rót cà phê.
+
<0369> Nói xong, ấy chuẩn bị cà phê.
// She says as she begins pouring some coffee.
+
// She says as she begins pouring some coffee.
  +
// If Fuuko has met Yukine before, otherwise skip to 0386
   
<0363> \{Fuuko} "Đến rồi! Mọi người, cẩn thận!"
+
<0370> \{Fuuko} Đến nữa rồi! Mọi người cẩn thận!
 
// \{Fuuko} "Here it comes! Everyone, be careful!"
 
// \{Fuuko} "Here it comes! Everyone, be careful!"
   
<0364> Và thế là bữa tiệc trà bắt đầu.
+
<0371> Và thế là bữa tiệc trà bắt đầu...
 
// And so the tea party begins.
 
// And so the tea party begins.
   
<0365> \{Miyazawa} "Em cho nhiều đường quá nhỉ."
+
<0372> \{Miyazawa} 『Fuuko-san dùng nhiều đường lắm phải không nào?』
 
// \{Miyazawa} "You use a lot of sugar."
 
// \{Miyazawa} "You use a lot of sugar."
   
<0366> \{Miyazawa} "Chắc tại mấy cái bánh kem này."
+
<0373> \{Miyazawa} 『Có bánh ngọt dùng kèm trà nữa này.
 
// \{Miyazawa} "Probably because of all the tea cakes."
 
// \{Miyazawa} "Probably because of all the tea cakes."
   
<0367> \{Miyazawa} "Nè, ngonngọt lắm."
+
<0374> \{Miyazawa} 『Đây, vị ngọtrất ngon.
 
// \{Miyazawa} "Here, this is sweet and tasty."
 
// \{Miyazawa} "Here, this is sweet and tasty."
   
<0368> \{Miyazawa} "A, đây, đổ kìa. Đừng lo, em cứ việc ăn."
+
<0375> \{Miyazawa} A này, đổ mất rồi. Đừng lo, em cứ thong thả dùng tiếp đi nhé.
 
// \{Miyazawa} "Ah, here, it's spilling. It's nothing to be worried about, take your time eating."
 
// \{Miyazawa} "Ah, here, it's spilling. It's nothing to be worried about, take your time eating."
   
<0369> \{Fuuko} "Fuuko sẽ không đặt tay lên nó nữa đâu..."
+
<0376> \{Fuuko} Fuuko sẽ không bị thế nữa đâu...
 
// \{Fuuko} "Fuuko won't put her hand there again..."
 
// \{Fuuko} "Fuuko won't put her hand there again..."
   
  +
<0377> Xem ra đã bị rồi.
<0370> Bởi vì cô đang rất phấn chấn.
 
 
// Because you're in high spirits.
 
// Because you're in high spirits.
  +
// Bám JP.
   
<0371> \{Miyazawa} "Chị hiểu rồi. Vậy ra em đã làm rất chăm chỉ để phát chúng cho mọi người."
+
<0378> \{Miyazawa} Chị hiểu rồi. Fuuko-san đã rất chăm chỉ làm chúng để tặng cho mọi người.
 
// \{Miyazawa} "I see. So you're working hard to distribute these to everyone."
 
// \{Miyazawa} "I see. So you're working hard to distribute these to everyone."
   
<0372> \{Fuuko} "Mềm mại, mềm mại~"
+
<0379> \{Fuuko} Mềm, mềm~
 
// \{Fuuko} "Soft, soft~"
 
// \{Fuuko} "Soft, soft~"
   
<0373> \{Miyazawa} "Thật tuyệt vời. Em cố lên nhé. Chị sẽ cổ vũ cho em."
+
<0380> \{Miyazawa} 『Tuyệt quá. Cố lên em nhé. Chị sẽ cổ vũ cho em.
 
// \{Miyazawa} "That's wonderful. Please do your best. I'll be cheering you on."
 
// \{Miyazawa} "That's wonderful. Please do your best. I'll be cheering you on."
   
<0374> \{Fuuko} "Dịu dàng, dịu dàng~"
+
<0381> \{Fuuko} 『Êm, êm~
 
// \{Fuuko} "Fluffy, fluffy~"
 
// \{Fuuko} "Fluffy, fluffy~"
 
// Soft and fluffy are pretty much the same thing, so, kinda annoying...
 
// Soft and fluffy are pretty much the same thing, so, kinda annoying...
   
  +
<0382> Trả lời đàng hoàng đi chứ.
<0375> Đáp lại ngay lập tức.
 
 
// Respond directly.
 
// Respond directly.
  +
// Eng dịch sai.
   
<0376> \{Miyazawa} "Các bạn nữa, cũng cố lên nhé!"
+
<0383> \{Miyazawa} Các anh chị nữa, cũng cố lên nhé!
 
// \{Miyazawa} "You too, please do your best!"
 
// \{Miyazawa} "You too, please do your best!"
   
  +
<0384> Cô ấy tiễn chúng tôi với nụ cười tươi rói trên môi.
<0377> Chúng tôi đều nhe răng cười.
 
 
// We're seen out with a smile.
 
// We're seen out with a smile.
  +
// Eng dịch sai.
   
<0378> \{Fuuko} "Dịu dàng, dịu dàng~"
+
<0385> \{Fuuko} 『Êm, êm~
 
// \{Fuuko} "Fluffy, fluffy~"
 
// \{Fuuko} "Fluffy, fluffy~"
   
<0379> \{\m{B}} "Này, Fuuko, thôi đi chứ."
+
<0386> \{\m{B}} Này, Fuuko, tỉnh lại mau.
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, snap out of it."
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, snap out of it."
   
<0380> Tôi vỗ vào mặt cô ấy.
+
<0387> Tôi cốc vào đầu Fuuko.
 
// I slap her face.
 
// I slap her face.
   
<0381> \{Fuuko} "Hả?!"
+
<0388> \{Fuuko} Hả?!
 
// \{Fuuko} "Huh?!"
 
// \{Fuuko} "Huh?!"
   
<0382> Cô ấy vỗ trả lại.
+
<0389> Cô nhóc định hồn lại.
 
// She returns the slap.
 
// She returns the slap.
  +
// Eng dịch sai.
   
<0383> \{Fuuko} "Anh không thấy hả? Chị ấy đã thất vọng, và nghĩ ‘tại sao con này không làm thứ mình muốn...’"
+
<0390> \{Fuuko} Anh thấy chưa? phải chị ta đã nghiến răng và nghĩ 「Tại sao chỉ duy nhất con nhỏ này không làm theo ý ta cơ chứ...」?』
 
// \{Fuuko} "Did you see that? That girl was frustrated, thinking 'Why didn't this girl do as I want...'"
 
// \{Fuuko} "Did you see that? That girl was frustrated, thinking 'Why didn't this girl do as I want...'"
   
<0384> \{\m{B}} "Không phải, đó cách cô ấy đối xử với mọi người."
+
<0391> \{\m{B}} 『Tại em cứ làm theo mọi lời cô ấy bảo đấy.
 
// \{\m{B}} "No, that's how she deals with everyone."
 
// \{\m{B}} "No, that's how she deals with everyone."
   
<0385> \{Fuuko} "Vậy Fuuko đã làm thế nào?!"
+
<0392> \{Fuuko} Vậy, kết quả ?
 
// \{Fuuko} "So how did Fuuko do?!"
 
// \{Fuuko} "So how did Fuuko do?!"
  +
// To 0405
   
<0386> ấy nói và bắt đầu rót cà phê.
+
<0393> Nói xong, ấy chuẩn bị cà phê.
 
// She says as she begins to pour some coffee.
 
// She says as she begins to pour some coffee.
   
<0387> Và thế là buổi tiệc trà bắt đầu...
+
<0394> Và thế là bữa tiệc trà bắt đầu...
 
// And so the tea party begins...
 
// And so the tea party begins...
   
<0388> \{Fuuko} "Không hiểu thế này lại rất thoải mái... "
+
<0395> \{Fuuko} 『Sao thấy dễ chịu quá đi...
 
// \{Fuuko} "For some reason this is really comfortable..."
 
// \{Fuuko} "For some reason this is really comfortable..."
   
<0389> \{Miyazawa} "Xin cứ tự nhiên."
+
<0396> \{Miyazawa} Xin cứ tự nhiên.
 
// \{Miyazawa} "Please take your time."
 
// \{Miyazawa} "Please take your time."
   
<0390> \{Fuuko} "Cái này mềm quá..."
+
<0397> \{Fuuko} 『Mềm quá...
 
// \{Fuuko} "This is so soft..."
 
// \{Fuuko} "This is so soft..."
   
  +
<0398> Nhóc thư giãn quá mức rồi...
<0391> Cô chiếm diện tích nhiều quá đấy...
 
 
// You're taking up too much space...
 
// You're taking up too much space...
   
<0392> \{Miyazawa} "Chị biết rồi. Vậy ra em đã làm rất chăm chỉ để phát chúng cho mọi người."
+
<0399> \{Miyazawa} Chị hiểu rồi. Fuuko-san đã rất chăm chỉ làm chúng để tặng cho mọi người.
 
// \{Miyazawa} "I see. So you're working hard to distribute these to everyone."
 
// \{Miyazawa} "I see. So you're working hard to distribute these to everyone."
   
<0393> \{Fuuko} "Mềm mại, mềm mại~"
+
<0400> \{Fuuko} Mềm, mềm~
 
// \{Fuuko} "Soft, soft~"
 
// \{Fuuko} "Soft, soft~"
   
<0394> \{Miyazawa} "Thật tuyệt vời. Cố lên em nhé. Chị sẽ cổ vũ cho em."
+
<0401> \{Miyazawa} 『Tuyệt quá. Cố lên em nhé. Chị sẽ cổ vũ cho em.
 
// \{Miyazawa} "That's wonderful. Please do your best. I'll be cheering you on."
 
// \{Miyazawa} "That's wonderful. Please do your best. I'll be cheering you on."
   
<0395> \{Fuuko} "Dịu dàng, dịu dàng~"
+
<0402> \{Fuuko} 『Êm, êm~
 
// \{Fuuko} "Fluffy, fluffy~"
 
// \{Fuuko} "Fluffy, fluffy~"
   
  +
<0403> Trả lời đàng hoàng đi chứ.
<0396> Đáp lại ngay lập tức.
 
 
// Respond directly.
 
// Respond directly.
  +
// Eng dịch sai
   
<0397> \{Miyazawa} "Các bạn nữa, cũng cố lên nhé!"
+
<0404> \{Miyazawa} Các anh chị nữa, cũng cố lên nhé!
 
// \{Miyazawa} "You too, please do your best!"
 
// \{Miyazawa} "You too, please do your best!"
   
  +
<0405> Cô ấy tiễn chúng tôi với nụ cười tươi rói trên môi.
<0398> Chúng tôi đều nhe răng cười.
 
 
// We're seen out with a smile.
 
// We're seen out with a smile.
   
<0399> \{Fuuko} "Dịu dàng, dịu dàng~"
+
<0406> \{Fuuko} 『Êm, êm~
 
// \{Fuuko} "Fluffy, fluffy~"
 
// \{Fuuko} "Fluffy, fluffy~"
   
<0400> \{\m{B}} "Này, Fuuko, thôi đi chứ."
+
<0407> \{\m{B}} Này, Fuuko, tỉnh lại mau.
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, snap out of it."
 
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, snap out of it."
   
<0401> Tôi vỗ vào cô ấy.
+
<0408> Tôi cốc vào đầu Fuuko.
 
// I slap her cheek.
 
// I slap her cheek.
   
<0402> \{Fuuko} "Hả?!"
+
<0409> \{Fuuko} Hả?!
 
// \{Fuuko} "Huh?!"
 
// \{Fuuko} "Huh?!"
   
<0403> Cô ấy vỗ trả lại.
+
<0410> Cô nhóc định hồn lại.
 
// She returns the slap.
 
// She returns the slap.
   
<0404> \{Fuuko} "Vậy Fuuko đã làm thế nào?!"
+
<0411> \{Fuuko} Vậy, kết quả ?
 
// \{Fuuko} "So how did Fuuko do?!"
 
// \{Fuuko} "So how did Fuuko do?!"
  +
// Eng dịch sai
   
<0405> \{\l{A}} , đúng rồi, nãy giờ em mải quá nên quên khuấy đi mất đấy!"
+
<0412> \{\l{A}} 『A, đúng rồi, nãy giờ thấy thoải mái quá nên tớ quên khuấy đi mất.』
 
// \{\l{A}} "Ah, that's right, you got softened up and totally forgot!"
 
// \{\l{A}} "Ah, that's right, you got softened up and totally forgot!"
   
<0406> \{\l{A}} "Bây giờ chính là thời điểm quan trọng để quyết định xem chúng ta có nên dùng sao biển hay không..."
+
<0413> \{\l{A}} 『Chúng ta đang quyết định chuyện dùng sao biển hay không.
 
// \{\l{A}} "This was an important time to decide whether we'd go with starfish or not, too..."
 
// \{\l{A}} "This was an important time to decide whether we'd go with starfish or not, too..."
   
<0407> \{\l{A}} "Bởi vì cô ấy vui nên quyết định sao biển nhé!"
+
<0414> \{\l{A}} 『Trông bạn ấy có vẻ hài lòng khi nhận quà, nên chúng ta sẽ chọn sao biển.』
 
// \{\l{A}} "Since she was happy, it's decided that it's starfish!"
 
// \{\l{A}} "Since she was happy, it's decided that it's starfish!"
   
<0408> \{\m{B}} "Bạn giỡn với mình đó hả?"
+
<0415> \{\m{B}} 『Không giỡn đấy chứ...?
 
// \{\m{B}} "Are you kidding me..."
 
// \{\m{B}} "Are you kidding me..."
   
<0409> \{\m{B}} "Nhưng... vậy thì đừng nói với họ chúng là sao biển nữa."
+
<0416> \{\m{B}} 『Thôi kệ... nhưng nhóc nhớ đừng nói với ai rằng chúng là sao biển đấy.
 
// \{\m{B}} "But... let's stop telling them they're starfish."
 
// \{\m{B}} "But... let's stop telling them they're starfish."
   
<0410> \{Fuuko} "Fuuko muốn nói với họ cơ."
+
<0417> \{Fuuko} Fuuko muốn nói.
 
// \{Fuuko} "Fuuko wants to tell them."
 
// \{Fuuko} "Fuuko wants to tell them."
   
<0411> \{\m{B}} "Người này thì lại khác đấy."
+
<0418> \{\m{B}} Người vừa rồi ngoại lệ. Cô ấy bao dung với vạn vật tới mức lố bịch.』
 
// \{\m{B}} "The one right now was different."
 
// \{\m{B}} "The one right now was different."
   
<0412> \{Fuuko} "Vậy Fuuko muốn xem xem chị ấy nói chuyện với ai, rồi nói cho họ nghe một cách bí mật."
+
<0419> \{Fuuko} 『Tùy thuộc vào người nhận trông như thế nào, thì Fuuko mới nói cho họ biết bí mật.
// \{Fuuko} "So Fuuko wants to see who she's talking to, and tell them secretly."
+
// \{Fuuko} "So Fuuko wants to see who she's talking to, and tell them secretly."
  +
// To 0418
   
<0413> \{Nữ sinh} "Rất hân hạnh!"
+
<0420> \{Nữ sinh} 『Mời vào!
 
// \{Female Student} "Welcome!"
 
// \{Female Student} "Welcome!"
   
<0414> \{Nữ sinh} "Hở? Đây lần đầu các bạn đến đây à?"
+
<0421> \{Nữ sinh} 『Ơ kìa? Anh chị lần đầu ghé qua ?
 
// \{Female Student} "Huh? Is this your first time here?"
 
// \{Female Student} "Huh? Is this your first time here?"
   
<0415> ... đâyquầy hàng hay thứthế?
+
<0422> ...Nơi nàycửa hàng hay gì đó à?...
 
// ... is this a shop or something?
 
// ... is this a shop or something?
   
<0416> \{Nữ sinh} "Rất vui được gặp các bạn. Mình tênMiyazaka."
+
<0423> \{Nữ sinh} Rất vui được quen biết mọi người. EmMiyazawa.
 
// \{Female Student} "Nice to meet you. My name is Miyazawa."
 
// \{Female Student} "Nice to meet you. My name is Miyazawa."
   
<0417> \{\m{B}} "À, tôi không quen cô ấy, nhưng có người ở đây được, Lên nào, Fuuko."
+
<0424> \{\m{B}} 『Sao cũng được, nhưng có người ở đây thì lên luôn nào, Fuuko.
 
// \{\m{B}} "Well, I don't know her, but someone's here. Go, Fuuko."
 
// \{\m{B}} "Well, I don't know her, but someone's here. Go, Fuuko."
  +
// Go back to 0341
   
  +
<0425> Tôi hình dung ra cảnh Fuuko tiến lại gần ai đó...
<0418> Tiến gần đến mục tiêu, cô ấy thì thầm vào tai cô gái...
 
 
// Getting close to her target, she whispers into her ear...
 
// Getting close to her target, she whispers into her ear...
  +
// From 0234, 0321, or 0412
  +
// Chỉ xem anime mới hiểu được từ đoạn này.
   
<0419> \{Fuuko} "... nó là con sao biển đó."
+
<0426> \{Fuuko} ... Thật ra nó là sao biển đó.
 
// \{Fuuko} "... it's really a starfish."
 
// \{Fuuko} "... it's really a starfish."
   
  +
<0427> ... và rỉ vào tai họ như thế.
<0420> Sao phải thầm thì thế nhỉ?
 
 
// Why the whispering?
 
// Why the whispering?
   
<0421> Kiểu này thế nào cũng làm người ta thấy khó chịu...
+
<0428> Làm thế chỉ tổ khiến người ta hoảng vía...
 
// That's bound to tick someone off...
 
// That's bound to tick someone off...
   
<0422> \{\m{B}} "Cô nói như thế người ta sẽ hét lên cho xem."
+
<0429> \{\m{B}} 『Nhóc nói kiểu đó họ sẽ hét lên cho xem.
 
// \{\m{B}} "The person you're talking to will scream."
 
// \{\m{B}} "The person you're talking to will scream."
   
<0423> \{Fuuko} "Không, làm gì có."
+
<0430> \{Fuuko} Không, làm gì có.
 
// \{Fuuko} "No, they won't."
 
// \{Fuuko} "No, they won't."
   
<0424> \{Fuuko} "Chị ấy cười mà."
+
<0431> \{Fuuko} 『Họ sẽ cười mà.
 
// \{Fuuko} "She'll certainly smile."
 
// \{Fuuko} "She'll certainly smile."
   
<0425> \{\m{B}} "Lấy khỉ đâu ra mà cười..."
+
<0432> \{\m{B}} 『Cười con khỉ...
 
// \{\m{B}} "Like hell they'll smile..."
 
// \{\m{B}} "Like hell they'll smile..."
   
<0426> \{Fuuko} "Vậy... sau khi tặng chúng cho mọi người, Fuuko sẽ nói với họ bằng hệ thống phát thanh của trường."
+
<0433> \{Fuuko} Vậy... sau khi tặng cho mọi người, Fuuko sẽ nói với họ qua hệ thống loa phát thanh của trường.
 
// \{Fuuko} "Then... after Fuuko has given them to everyone, Fuuko will tell them by broadcasting it on the school PA."
 
// \{Fuuko} "Then... after Fuuko has given them to everyone, Fuuko will tell them by broadcasting it on the school PA."
   
<0427> Pin pon pan po~n...
+
<0434> Pin pon pan po~n...
 
// Pin pon pan po~n...
 
// Pin pon pan po~n...
   
<0428> "... chúng thực sự là sao biển đấy."
+
<0435> ... Thật ra chúng là sao biển đó.
 
// "... they're really starfish."
 
// "... they're really starfish."
   
<0429> \{\m{B}} "Tất cả học sinh sẽ ‘T-t-t-té ngửa! hết ra sàn, tuy nhiên..."
+
<0436> \{\m{B}} 『Anh cũng muốn thấy cảnh tất thảy học sinh tự dưng 「t-t-t-té ngửa! hết ra sàn...
 
// \{\m{B}} "All of the students are going to 'S-s-s-s-slip!' over and collapse on the floor, though..."
 
// \{\m{B}} "All of the students are going to 'S-s-s-s-slip!' over and collapse on the floor, though..."
   
<0430> \{Fuuko} "Họ sẽ không ngã đâu."
+
<0437> \{Fuuko} 『Không chuyện té ngửa đâu.
 
// \{Fuuko} "They won't collapse."
 
// \{Fuuko} "They won't collapse."
   
<0431> \{Fuuko} "Họ sẽ trở nên náo nhiệt hơn hẳn."
+
<0438> \{Fuuko} Họ sẽ ăn mừng.
 
// \{Fuuko} "They'd be all festive about it."
 
// \{Fuuko} "They'd be all festive about it."
   
<0432> \{Fuuko} "Fuuko chắc rằng nó sẽ chính thức trở thành Ngày Kỉ Niệm Sao Biển, một ngày lễ quốc gia."
+
<0439> \{Fuuko} Fuuko tin chắc họ sẽ cử hành Lễ Vinh danh Sao biển, giống như Lễ Thành lập trường ấy.
 
// \{Fuuko} "Fuuko is sure it'll become established as Starfish Memorial Day, a national holiday."
 
// \{Fuuko} "Fuuko is sure it'll become established as Starfish Memorial Day, a national holiday."
  +
// Eng dịch sai.
   
<0433> \{\m{B}} "Vớ vẩn..."
+
<0440> \{\m{B}} 『Cái trường vớ vẩn nào thế...
 
// \{\m{B}} "Like hell..."
 
// \{\m{B}} "Like hell..."
   
<0434> \{\m{B}} (Nói mới nhớ...)
+
<0441> \{\m{B}} ( hơn nữa...)
 
// \{\m{B}} (Come to think of it...)
 
// \{\m{B}} (Come to think of it...)
   
<0435> ... cuối cùng chúng tôi quyết định dùng sao biển.
+
<0442> ...Cuối cùng vẫn quyết định dùng sao biển à?!
 
// ... we're finally going with starfish.
 
// ... we're finally going with starfish.
   
<0436> Kể từ giờ nghỉ trưa, Fuuko tiếp tục khắc đẽo sao biển.
+
<0443> Vừa bắt đầu giờ nghỉ trưa, Fuuko đã miệt mài phân phát đám sao biển.
 
// From afternoon break on, Fuuko continues carving starfish.
 
// From afternoon break on, Fuuko continues carving starfish.
   
<0437> Không phải ai cô ấy cũng dễ dàng kết bạn được, nhưng nói chung kết quả cũng không đến nỗi tệ.
+
<0444> Không phải ai cô ấy cũng bắt chuyện được, nhưng nhìn chung kết quả không đến nỗi tệ.
 
// She doesn't make friends with some of the students, but you can say the results are good for the most part.
 
// She doesn't make friends with some of the students, but you can say the results are good for the most part.
   
<0438> \{\m{B}} (Nhưng những học sinh kia...)
+
<0445> \{\m{B}} ( điều đám học sinh kia...)
 
// \{\m{B}} (But those students...)
 
// \{\m{B}} (But those students...)
   
<0439> \{Fuuko} "Xin hãy đến dự lễ cưới của chị Fuuko nhé."
+
<0446> \{Fuuko} Xin hãy đến dự lễ cưới của chị Fuuko nhé.
 
// \{Fuuko} "Please come to Fuuko's sister's wedding ceremony."
 
// \{Fuuko} "Please come to Fuuko's sister's wedding ceremony."
   
<0440> \{Nam sinh} "Um... Nếu mình rảnh."
+
<0447> \{Nam sinh} 『Ưm... Nếu tôi rảnh.
 
// \{Male Student} "Um... If I have time."
 
// \{Male Student} "Um... If I have time."
   
<0441> Cậu ấy cười một cách miễn cưỡng, rồi bước đi ngượng ngùng khi cầm một con sao biển to không biết nhét vào đâu.
+
<0448> Hắn cười cho qua, rồi vừa đi vừa ngại ngùng con sao biển to tổ chảng trong tay, chẳng biết nhét vào đâu.
 
// He smiles awkwardly, and, while holding the starfish too large to put anywhere, walks off awkwardly.
 
// He smiles awkwardly, and, while holding the starfish too large to put anywhere, walks off awkwardly.
   
<0442> \{\l{A}} "Fuu-chan, làm tốt lắm."
+
<0449> \{\l{A}} Fuu-chan, làm tốt lắm.
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan, good work."
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan, good work."
   
<0443> \{Fuuko} "Ừ, Fuuko thấy mệt..."
+
<0450> \{Fuuko} 『Vâng, Fuuko thấy mệt...
 
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko is tired..."
 
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko is tired..."
   
<0444> \{\m{B}} "Người cô cứng đơ hết phải không? Để tôi thả lỏng giúp cho."
+
<0451> \{\m{B}} Người nhóc đơ hết ra rồi phải không? Để anh đây thả lỏng giúp cho.
 
// \{\m{B}} "You're all stiff aren't you? I'll loosen you up."
 
// \{\m{B}} "You're all stiff aren't you? I'll loosen you up."
   
<0445> \{Fuuko} "Hở?"
+
<0452> \{Fuuko} Hở?
 
// \{Fuuko} "Huh?"
 
// \{Fuuko} "Huh?"
   
<0446> Mát xa vai cô ấy
+
<0453> Mát xa vai cô nhóc
 
// Massage her shoulders
 
// Massage her shoulders
  +
// Option 1 - to 0449
   
<0447> Mát xa mũi cô ấy
+
<0454> Mát xa mũi cô nhóc
 
// Massage her nose
 
// Massage her nose
 
// boobs option where?
 
// boobs option where?
  +
// Option 2 - to 0458 - only available if you attained "Fuuko Summoner", otherwise you go direct to 0448
   
<0448> Xoa xoa, bóp bóp.
+
<0455> Xoa xoa, bóp bóp.
// Rub, rub.
+
// Rub, rub.
   
<0449> Tôi nắm lấy vai cô ấy và mát xa.
+
<0456> Tôi tóm lấy vai Fuuko và mát xa.
 
// I grab her shoulders and give her a massage.
 
// I grab her shoulders and give her a massage.
   
<0450> \{Fuuko} "Fue..."
+
<0457> \{Fuuko} 『Hoe...
 
// \{Fuuko} "Fue..."
 
// \{Fuuko} "Fue..."
   
<0451> Cô ấy thở ra một cái hài hước.
+
<0458> Cô nhóc thở ra đầy khoan khoái.
 
// She breathes out funnily.
 
// She breathes out funnily.
   
<0452> \{\m{B}} "Cô là bà già hay sao?"
+
<0459> \{\m{B}} 『Bộ em là bà già hay sao thế?
 
// \{\m{B}} "Are you an old woman?"
 
// \{\m{B}} "Are you an old woman?"
   
<0453> \{Fuuko} "Sao thế?"
+
<0460> \{Fuuko} Sao ?
 
// \{Fuuko} "Why?"
 
// \{Fuuko} "Why?"
   
<0454> \{\m{B}} "Mấy người trẻ tuổi người ta đâu có cảm thấy thoải mái dữ vậy khi được xoa bóp vai đâu."
+
<0461> \{\m{B}} Mấy người trẻ tuổi đâu có cảm thấy thoải mái dữ vậy khi được xoa bóp vai đâu.
 
// \{\m{B}} "Feeling good from having your shoulders rubbed isn't something young people do."
 
// \{\m{B}} "Feeling good from having your shoulders rubbed isn't something young people do."
   
<0455> \{Fuuko} "Làm gì có, Fuuko còn trẻ lắm!"
+
<0462> \{Fuuko} Làm gì có, Fuuko còn trẻ lắm!
 
// \{Fuuko} "That's not true, Fuuko's really young!"
 
// \{Fuuko} "That's not true, Fuuko's really young!"
   
<0456> \{\m{B}} "Vậy thì đứng thẳng lên trong lúc tôi xoa bóp vai chứ."
+
<0463> \{\m{B}} Vậy thì thẳng lưng lên để anh bóp vai cho nào.
 
// \{\m{B}} "Then stay sharp while I'm rubbing your shoulders."
 
// \{\m{B}} "Then stay sharp while I'm rubbing your shoulders."
   
<0457> \{Fuuko} "Vâng."
+
<0464> \{Fuuko} 『Được.
 
// \{Fuuko} "Okay."
 
// \{Fuuko} "Okay."
   
<0458> Xoa xoa, bóp bóp.
+
<0465> Xoa xoa, bóp bóp.
 
// Rub, rub.
 
// Rub, rub.
   
<0459> \{Fuuko} "Haa..."
+
<0466> \{Fuuko} Haa...
 
// \{Fuuko} "Haa..."
 
// \{Fuuko} "Haa..."
   
<0460> \{\m{B}} "Cô thật sự một bà già."
+
<0467> \{\m{B}} 『Nhóc đúng là bà già rồi.
 
// \{\m{B}} "You really are an old woman."
 
// \{\m{B}} "You really are an old woman."
   
<0461> \{Fuuko} "A, giii, anh quá!"
+
<0468> \{Fuuko} A thiệt tình, anh thật là thô lỗ!
 
// \{Fuuko} "Ah, geez, you're rude!"
 
// \{Fuuko} "Ah, geez, you're rude!"
   
<0462> \{Fuuko} "Fuuko còn rất trẻ đó nha!"
+
<0469> \{Fuuko} Fuuko còn rất trẻ đó!
 
// \{Fuuko} "Fuuko is very young!"
 
// \{Fuuko} "Fuuko is very young!"
   
<0463> \{Fuuko} "Fuuko còn thể vào rạp chiếu phim bằng trẻ em cơ!"
+
<0470> \{Fuuko} Fuuko còn dùng được trẻ em để vào rạp phim nữa cơ!
 
// \{Fuuko} "Fuuko can still enter a movie theater at a child's price!"
 
// \{Fuuko} "Fuuko can still enter a movie theater at a child's price!"
   
<0464> ... cái đó có gì đáng khoe chứ?
+
<0471> ...Cái đó có gì đáng khoe chứ?
 
// ... is that something to brag about?
 
// ... is that something to brag about?
   
<0465> \{Sunohara} "Này, con bé này vui nhỉ."
+
<0472> \{Sunohara} 『Con nhóc này ngộ nhỉ.
 
// \{Sunohara} "Hey, this girl sure is funny."
 
// \{Sunohara} "Hey, this girl sure is funny."
   
<0466> \{\m{B}} "Còn phải hỏi."
+
<0473> \{\m{B}} Còn phải hỏi.
 
// \{\m{B}} "Isn't she?"
 
// \{\m{B}} "Isn't she?"
   
<0467> \{\l{A}} "Mình có cảm giác như \size{}
+
<0474> \{\l{A}} 『Tớ có cảm giác như\ \
 
// \{\l{A}} "I kinda feel like \size{}
 
// \{\l{A}} "I kinda feel like \size{}
   
<0468> \s{strS[0]} đang cố làm cho Fuuko mệt hơn thì có."
+
<0475> \ đang cố làm cho Fuu-chan mệt hơn.
 
// \s{strS[0]} is trying to make Fuu-chan more tired."
 
// \s{strS[0]} is trying to make Fuu-chan more tired."
  +
// To 0487
   
<0469> Yoink, yoink.
+
<0476> Nhéo, nhéo.
// Yoink, yoink.
+
// Yoink, yoink.
  +
// Option 2 - from 0447 - Only available if you've attained the level of "Fuuko Summoner"
   
<0470> Tôi véo mũi Fuuko và bắt đầu bóp nó.
+
<0477> Tôi véo mũi Fuuko và bóp bóp nó.
 
// I pinch Fuuko's nose and rub it.
 
// I pinch Fuuko's nose and rub it.
   
<0471> \{Fuuko} "Mmmph!"
+
<0478> \{Fuuko} 『Ưmmmm!
 
// \{Fuuko} "Mmmph!"
 
// \{Fuuko} "Mmmph!"
   
<0472> \{Fuuko} "Mũi của Fuuko đâu có cứng đơ đâu!"
+
<0479> \{Fuuko} Mũi của Fuuko đâu có đơ!
 
// \{Fuuko} "Fuuko's nose isn't stiff!"
 
// \{Fuuko} "Fuuko's nose isn't stiff!"
   
<0473> Hmm... cảm giác này là thế nào nhỉ...
+
<0480> Hừm... cảm giác thế này...
 
// Hmm... what's with this feeling...
 
// Hmm... what's with this feeling...
  +
// Floating Banner: Đã phong cấp "Fuuko Master"!
   
<0474> ..., tôi không cảm thấy hãnh diện cả.
+
<0481> ... chẳng thấy hãnh diện hay tự hào cả.
// ... somehow, I don't feel glad at such an honor.
+
// ... somehow, I don't feel glad at such an honor.
  +
// This line refers to Tomoya attaining "Fuuko Master". This and 0475 are only available once and won't be seen again in subsequent playthroughs.
   
<0475> Tôi đoán mình là chỉ một thằng ngốc.
+
<0482> Trông chẳng khác thằng hề.
 
// I guess I'm just an idiot.
 
// I guess I'm just an idiot.
   
  +
<0483> Cô nhóc lấy hai tay đẩy tôi ra.
<0476> Tôi bị đẩy lùi lại bằng cả hai tay.
 
 
// I'm pushed back by both hands.
 
// I'm pushed back by both hands.
   
<0477> \{\m{B}} "Chà, anh nghĩ với cái lỗ mũi thế này thì hít vào thở ra chắc mệt lắm."
+
<0484> \{\m{B}} Chà, anh chỉ nghĩ cái lỗ mũi tí tẹo thế kia, thở ra hít vào chắc mệt lắm.
 
// \{\m{B}} "Well, I just thought that breathing through such a tiny nose would tire out anyone."
 
// \{\m{B}} "Well, I just thought that breathing through such a tiny nose would tire out anyone."
   
<0478> \{Fuuko} "Mũi Fuuko đâu có nhỏ!"
+
<0485> \{Fuuko} Mũi Fuuko đâu có tí tẹo.』
 
// \{Fuuko} "Fuuko's nose isn't small!"
 
// \{Fuuko} "Fuuko's nose isn't small!"
   
  +
<0486> \{Fuuko} 『Nó to hơn cả \g{Cleopatra}={Tức Nữ hoàng Cleopatra VII, vị pharaon cuối cùng của Ai Cập cổ đại, được cho là có nhan sắc kiều diễm làm nhiều người mê đắm.} đó.』
<0479> \{Fuuko} "To hơn cả của nữ hoàng Cleopatra à nha!"
 
 
// \{Fuuko} "It's bigger than Cleopatra's!"
 
// \{Fuuko} "It's bigger than Cleopatra's!"
   
<0480> \{Sunohara} "Haha, con này nói chuyện mắc cười quá."
+
<0487> \{Sunohara} Haha, con nhỏ này nói ngộ quá.
 
// \{Sunohara} "Haha, this girl sure says some funny things."
 
// \{Sunohara} "Haha, this girl sure says some funny things."
   
  +
<0488> \{Sunohara} 『
<0481> \{Sunohara} "\m{A}, nhìn mà học hỏi đi. Nói đùa bằng cách nói chuyện nhẹ nhàng với người mình nói như thế đấy."
 
  +
<0489> , nhìn mà học hỏi đi. Chọc vui bằng mấy câu đùa nhẹ nhàng với đối phương như thế mới hay chứ.』
 
// \{Sunohara} "\m{A}, learn something by observing. How to joke around is by softening the person you're talking to like this."
 
// \{Sunohara} "\m{A}, learn something by observing. How to joke around is by softening the person you're talking to like this."
 
// Don't really know how to trans "softening". It's similar to "flattering", "calming" in this case.
 
// Don't really know how to trans "softening". It's similar to "flattering", "calming" in this case.
   
<0482> \{Fuuko} "Đó không phải là nói đùa!"
+
<0490> \{Fuuko} Đó không phải là đùa.』
 
// \{Fuuko} "This isn't a joke!"
 
// \{Fuuko} "This isn't a joke!"
   
<0483> \{Sunohara} "Vậy cô nói thật à?!"
+
<0491> \{Sunohara} 『Chứ thật á?!
 
// \{Sunohara} "You were serious?!"
 
// \{Sunohara} "You were serious?!"
   
<0484> \{\m{B}} "Con như vậy đấy."
+
<0492> \{\m{B}} Con nhỏ này vậy đấy.
 
// \{\m{B}} "That's how she is."
 
// \{\m{B}} "That's how she is."
   
<0485> \{Sunohara} "Haha..."
+
<0493> \{Sunohara} Haha...
 
// \{Sunohara} "Haha..."
 
// \{Sunohara} "Haha..."
   
<0486> \{\l{A}} "Mình cảm thấy hai bạn như vậy chỉ tổ làm Fuu-chan mệt thêm thì có."
+
<0494> \{\l{A}} 『Tớ thấy hai cậu như vậy chỉ càng khiến Fuu-chan mệt thêm thôi.
 
// \{\l{A}} "I feel like the two of you being together is just making Fuu-chan more tired."
 
// \{\l{A}} "I feel like the two of you being together is just making Fuu-chan more tired."
   
<0487> \{Fuuko} "Hai anh xấu lắm."
+
<0495> \{Fuuko} Hai anh thật là thô lỗ.
 
// \{Fuuko} "You're really rude."
 
// \{Fuuko} "You're really rude."
   
<0488> \{\m{B}} "Bộ không biết nói gì khác ngoài câu đó à?"
+
<0496> \{\m{B}} Bộ em không biết nói gì khác ngoài câu đó à?
 
// \{\m{B}} "Do you know any other thing to say but that?"
 
// \{\m{B}} "Do you know any other thing to say but that?"
   
  +
<0497> \{Fuuko} 『
<0489> \{Fuuko} "Hai anh chả có gì ngoài xấu tính cả, đó là lý do mấy anh nghe nó thường xuyên như vậy."
 
  +
<0498> -san chẳng có gì ngoài sự thô lỗ cả, nên mới bị nghe thường xuyên như thế.』
 
// \{Fuuko} "You're nothing but rude, so that's why you hear it often."
 
// \{Fuuko} "You're nothing but rude, so that's why you hear it often."
  +
// Bản HD: <0497> \{風子}
  +
// Bản HD: <0498> -san is such a mass of rudeness that it's the only word your ears can pick up.
   
<0490> \{\l{A}} "Ừ mà đúng. Nếu \size{}
+
<0499> \{\l{A}} 『Đúng đó. Nếu\ \
 
// \{\l{A}} "That's right. If \size{}
 
// \{\l{A}} "That's right. If \size{}
   
<0491> \s{strS[0]} không xấu tính, chị không nghĩ anh ấy phải nghe ."
+
<0500> \ không xử như vậy nữa thì sẽ không bị nói thế đâu.
 
// \s{strS[0]} wasn't so rude, I don't think he'd hear it."
 
// \s{strS[0]} wasn't so rude, I don't think he'd hear it."
   
<0492> \{\l{A}} "Mình bao giờ bị ai gọi là xấu tính đâu."
+
<0501> \{\l{A}} 『Không có ai gọi tớngười thô lỗ cả.
 
// \{\l{A}} "I've never been called rude."
 
// \{\l{A}} "I've never been called rude."
   
<0493> \{\m{B}} "Thôi được, tôi hiểu rồi, tôi xấu tính."
+
<0502> \{\m{B}} Thôi được, tớ hiểu rồi, tớ thô lỗ.
 
// \{\m{B}} "Okay, I get it already, I'm rude."
 
// \{\m{B}} "Okay, I get it already, I'm rude."
   
<0494> \{Furukawa} "Mình nghĩ bạn nên tìm cách sửa sai đi là vừa."
+
<0503> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ cậu nên cải thiện bản thân đi.
 
// \{Furukawa} "I think you should try to fix it."
 
// \{Furukawa} "I think you should try to fix it."
  +
// Furukawa, or skip to 0505 if Nagisa
   
<0495> \{\m{B}} "Được rồi, được rồi."
+
<0504> \{\m{B}} 『Rồi, rồi.
 
// \{\m{B}} "Okay, okay."
 
// \{\m{B}} "Okay, okay."
   
<0496> \{Sunohara} "Đừng chỉ trả lời như thế chứ--!"
+
<0505> \{Sunohara} Đừng trả lời qua loa thế——!
 
// \{Sunohara} "Don't just answer like that--!"
 
// \{Sunohara} "Don't just answer like that--!"
   
<0497> \{\m{B}} "Làm gì mà mày nhảy dựng lên thế?!"
+
<0506> \{\m{B}} 『Mắc chứng gì mà mày nhảy dựng lên thế?!
 
// \{\m{B}} "Why are you so worked up?!"
 
// \{\m{B}} "Why are you so worked up?!"
   
<0498> \{Sunohara} "Vì tao thích Nagisa-chan."
+
<0507> \{Sunohara} , tao thích Nagisa-chan.
 
// \{Sunohara} "Because I like Nagisa-chan."
 
// \{Sunohara} "Because I like Nagisa-chan."
   
<0499> \{Furukawa} "Cám ơn bạn nhiều."
+
<0508> \{Furukawa} 『Cảm ơn cậu nhiều.
 
// \{Furukawa} "Thank you very much."
 
// \{Furukawa} "Thank you very much."
   
<0500> \{Furukawa} "Nhưng... mình nghĩ người nào đó xinh hơn mới thích hợp với Sunohara-san!"
+
<0509> \{Furukawa} Nhưng... tớ nghĩ Sunohara-san xứng đáng bên một gái tốt hơn tớ nhiều.』
 
// \{Furukawa} "But... I think a cuter person would be better suited for Sunohara-san!"
 
// \{Furukawa} "But... I think a cuter person would be better suited for Sunohara-san!"
   
<0501> \{\m{B}} "Mày bị đá rồi kìa."
+
<0510> \{\m{B}} Mày bị từ chối rồi kìa.
 
// \{\m{B}} "You just got dumped."
 
// \{\m{B}} "You just got dumped."
   
<0502> \{Sunohara} "Còn lâu~!"
+
<0511> \{Sunohara} 『Không thể nào~!!』
 
// \{Sunohara} "No way~!"
 
// \{Sunohara} "No way~!"
   
<0503> \{\m{B}} "Đây là lần thứ hai mày bị đá đó."
+
<0512> \{\m{B}} Đây là lần thứ hai mày bị đá đó.
 
// \{\m{B}} "This is the second time you've been dumped."
 
// \{\m{B}} "This is the second time you've been dumped."
   
<0504>\{Sunohara} "Thế này thật tàn nhẫn!"
+
<0513> \{Sunohara} 『Cuộc đời thật tàn nhẫn!
 
// \{Sunohara} "This is pretty harsh!"
 
// \{Sunohara} "This is pretty harsh!"
  +
// To 0522
   
<0505>\{Nagisa} "Không hẳn mình không thích bạn, mình chỉ nghĩ bạn cần phải tiến bộ hơn nữa."
+
<0514> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ cậu nên hoàn thiện mình hơn một chút, đừng cố chấp nữa.
 
// \{Nagisa} "It's not like I don't like you, I just think you should improve upon yourself."
 
// \{Nagisa} "It's not like I don't like you, I just think you should improve upon yourself."
  +
// If Nagisa
   
<0506> \{\m{B}} "Được rồi, được rồi."
+
<0515> \{\m{B}} 『Rồi, rồi.
 
// \{\m{B}} "Okay, okay."
 
// \{\m{B}} "Okay, okay."
   
<0507> \{Sunohara} "Đừng chỉ trả lời như thế chứ--!"
+
<0516> \{Sunohara} Đừng trả lời qua loa thế——!
 
// \{Sunohara} "Don't just answer like that--!"
 
// \{Sunohara} "Don't just answer like that--!"
   
<0508> \{\m{B}} "Làm gì mà mày nhảy dựng lên thế?!"
+
<0517> \{\m{B}} 『Mắc chứng gì mà mày nhảy dựng lên thế?!
 
// \{\m{B}} "Why are you so worked up?!"
 
// \{\m{B}} "Why are you so worked up?!"
   
<0509> \{Sunohara} "Vì tao thích Nagisa-chan."
+
<0518> \{Sunohara} , tao thích Nagisa-chan.
 
// \{Sunohara} "Because I like Nagisa-chan."
 
// \{Sunohara} "Because I like Nagisa-chan."
   
<0510>\{Nagisa} "Mình xin lỗi, Sunohara-san..."
+
<0519> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi, Sunohara-san...
 
// \{Nagisa} "I'm sorry, Sunohara-san..."
 
// \{Nagisa} "I'm sorry, Sunohara-san..."
   
<0511>\{Nagisa} "Mình là bạn gái của \m{B}-kun, vậy nên..."
+
<0520> \{Nagisa} 『Tớ là bạn gái của\ \
  +
<0521> -kun, vậy nên...』
 
// \{Nagisa} "I'm \m{B}-kun's girlfriend, so..."
 
// \{Nagisa} "I'm \m{B}-kun's girlfriend, so..."
   
<0512> \{\m{B}} "Đừng nói chuyện tình cảm đây chứ!"
+
<0522> \{\m{B}} Đừng nói mấy lời tình tứ đó nữa!
 
// \{\m{B}} "Stop the lovey dovey talk!"
 
// \{\m{B}} "Stop the lovey dovey talk!"
   
<0513>\{Nagisa} "Hả?"
+
<0523> \{Nagisa} 『Vâng?
 
// \{Nagisa} "Huh?"
 
// \{Nagisa} "Huh?"
   
<0514> \{Sunohara} "Haha, hắn mắc cỡ kìa."
+
<0524> \{Sunohara} Haha, mắc cỡ kìa.
 
// \{Sunohara} "Haha, he's embarrassed."
 
// \{Sunohara} "Haha, he's embarrassed."
   
<0515> Tôi nắm tóc nó và lôi lại gần.
+
<0525> Tôi nắm tóc nó và lôi lại gần.
 
// I grab hold of his hair and drag him closer.
 
// I grab hold of his hair and drag him closer.
   
<0516> \{\m{B}} "Hử? Thử nói lại lần nữa xem, thằng hầu."
+
<0526> \{\m{B}} Hử? Thử nói lại lần nữa xem, thằng hầu.
 
// \{\m{B}} "Huh? Try to say it one more time, lackey."
 
// \{\m{B}} "Huh? Try to say it one more time, lackey."
   
<0517> \{Sunohara} "Được rồi, bỏ qua đi."
+
<0527> \{Sunohara} 『Rồi rồi, đi sang chỗ khác nào.
 
// \{Sunohara} "Alright, next."
 
// \{Sunohara} "Alright, next."
   
  +
<0528> \{Nagisa} 『
<0518>\{Nagisa} "\m{B}-kun, bạn đừng dùng vũ lực! Sunohara-san đang cố giúp chúng ta mà."
 
  +
<0529> -kun, đừng động tay động chân như thế! Sunohara-san đang cố giúp chúng ta mà.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you can't be violent! Sunohara-san is doing his best for us!"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you can't be violent! Sunohara-san is doing his best for us!"
   
<0519> \{\m{B}} "Được rồi, được rồi."
+
<0530> \{\m{B}} 『Rồi, rồi.
 
// \{\m{B}} "Okay, okay."
 
// \{\m{B}} "Okay, okay."
   
<0520> \{Sunohara} "Đừng chỉ trả lời như thế chứ--!"
+
<0531> \{Sunohara} Đừng trả lời qua loa thế——!
 
// \{Sunohara} "Don't just answer like that--!"
 
// \{Sunohara} "Don't just answer like that--!"
   
<0521> \{\m{B}} "Đừng lặp lại nữa được không!"
+
<0532> \{\m{B}} 『Dẹp trò nói lặp lại đó đi!
 
// \{\m{B}} "Stop repeating yourself!"
 
// \{\m{B}} "Stop repeating yourself!"
   
<0522> \{\m{B}} "Giờ thì..."
+
<0533> \{\m{B}} Giờ thì...
 
// \{\m{B}} "For now..."
 
// \{\m{B}} "For now..."
   
<0523> \{\m{B}} "Sắp hết giờ nghỉ trưa rồi, mọi người còn muốn viết báo cáo về những gì chúng ta đã hoàn tất không?"
+
<0534> \{\m{B}} Sắp hết giờ nghỉ trưa rồi, mọi người đánh giá lại những gì chúng ta đã làm được nhé?
 
// \{\m{B}} "Afternoon break is gonna end soon, so you wanna review what we've accomplished?"
 
// \{\m{B}} "Afternoon break is gonna end soon, so you wanna review what we've accomplished?"
   
<0524> Chúng tôi trở về phòng.
+
<0535> Chúng tôi trở về phòng.
 
// We return to the room.
 
// We return to the room.
   
<0525> \{\m{B}} "Rất nhiều người được tặng sao biển, nhưng không ai đồng ý giúp cả."
+
<0536> \{\m{B}} Rất nhiều người được tặng sao biển, nhưng một bộ phận lại phớt lờ.
 
// \{\m{B}} "A lot of people were given the starfish, but none agreed to help."
 
// \{\m{B}} "A lot of people were given the starfish, but none agreed to help."
   
<0526> \{\m{B}} "Cô biết vì sao không, Fuuko?"
+
<0537> \{\m{B}} 『Em biết vì sao không, Fuuko?
 
// \{\m{B}} "Do you know why, Fuuko?"
 
// \{\m{B}} "Do you know why, Fuuko?"
   
<0527> \{Fuuko} "Có lẽ tại Fuuko cười chưa đủ."
+
<0538> \{Fuuko} Có lẽ tại Fuuko cười chưa đủ.
 
// \{Fuuko} "Maybe Fuuko didn't smile enough."
 
// \{Fuuko} "Maybe Fuuko didn't smile enough."
   
<0528> \{\m{B}} "... Tôi chưa bao giờ thấy cười cả."
+
<0539> \{\m{B}} ... Anh thấy nhóc cười bao giờ đâu.
 
// \{\m{B}} "... I have never seen you smile."
 
// \{\m{B}} "... I have never seen you smile."
   
<0529> \{Fuuko} "Fuuko có cười mà. Fuuko bị nghiện cười là đằng khác."
+
<0540> \{Fuuko} Fuuko có cười mà. Fuuko còn nghiện cười là đằng khác.
 
// \{Fuuko} "Fuuko smiles. Fuuko is addicted to smiling."
 
// \{Fuuko} "Fuuko smiles. Fuuko is addicted to smiling."
   
<0530> \{\m{B}} "Đừng xạo quá."
+
<0541> \{\m{B}} 『Phét lác mặt tỉnh bơ thế.
 
// \{\m{B}} "Stop lying so exaggeratedly."
 
// \{\m{B}} "Stop lying so exaggeratedly."
   
<0531> \{\l{A}} "Fuu-chan tính đánh trống lảng đó. Cho nên bạn thể xem như ấy bị nghiện đánh trống lảng."
+
<0542> \{\l{A}} Fuu-chan thiên về làm người khác cảm thấy an lòng hơn mỉm cười. Về khoản đó thì em ấy bậc thầy.
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan gets sidetracked. So you could say she's addicted to being sidetracked."
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan gets sidetracked. So you could say she's addicted to being sidetracked."
   
<0532> \{\m{B}} "Mình nghĩ mình bị nghiện dọa nạt ấy."
+
<0543> \{\m{B}} 『Tớ nghĩ con là bậc thầy dọa nạt người khác thì đúng hơn.
 
// \{\m{B}} "I think I'm addicted to threatening her."
 
// \{\m{B}} "I think I'm addicted to threatening her."
  +
// Eng dịch sai
   
<0533> \{\l{A}} "Làm gì có ai nghiện thế bao giờ!"
+
<0544> \{\l{A}} Làm gì có danh xưng đó chứ?』
 
// \{\l{A}} "There's no addiction like that!"
 
// \{\l{A}} "There's no addiction like that!"
   
<0534> \{\m{B}} "Thì cũng ai nghiện đánh trống langgr đâu, đúng không?!"
+
<0545> \{\m{B}} Thì cũng đào đâu ra bậc thầy an lòng?
 
// \{\m{B}} "There isn't one for getting sidetracked either, is there?!"
 
// \{\m{B}} "There isn't one for getting sidetracked either, is there?!"
   
<0535> \{Fuuko} "Vậy thì cứ cho là Fuuko nghiện mắc cỡ đi!"
+
<0546> \{Fuuko} 『Thôi thì cứ cho là Fuuko là bậc thầy nhút nhát đi.』
 
// \{Fuuko} "Fuuko's fine with being addicted to being shy!"
 
// \{Fuuko} "Fuuko's fine with being addicted to being shy!"
   
<0536> \{\m{B}} "Ừ, nghe đến thế thì tôi cũng tay rồi."
+
<0547> \{\m{B}} 『Lần đầu tiên anh nghe có người được tôn vinh cái thói đó.
 
// \{\m{B}} "Uh, I don't get something as specific as that."
 
// \{\m{B}} "Uh, I don't get something as specific as that."
   
<0537> \{Sunohara} "Thế nói chung, câu trả lời là ?"
+
<0548> \{Sunohara} 『Tóm lại kết quả thế nào?
 
// \{Sunohara} "So, what's the answer?"
 
// \{Sunohara} "So, what's the answer?"
   
<0538> Sunohara hiếm khi muốn kéo cuộc hội thoại về lại quỹ đạo thế này.
+
<0549> Sunohara, kẻ ít khả năng giúp mọi người quay lại quỹ đạo nhất, đã làm được điều đó một cách thần kỳ.
 
// Sunohara does the rare act of coming back into orbit.
 
// Sunohara does the rare act of coming back into orbit.
   
<0539> \{\m{B}} "Mày thấy cái phù hiệu chưa?"
+
<0550> \{\m{B}} Mày để ý phù hiệu không?
 
// \{\m{B}} "Have you seen the emblem?"
 
// \{\m{B}} "Have you seen the emblem?"
   
<0540> \{Sunohara} "Hả? Có vấn đề gì với cái phù hệu à?"
+
<0551> \{Sunohara} Hả? Có vấn đề gì với cái phù hịu」 à?
 
// \{Sunohara} "Huh? What's wrong with the emubrem?"
 
// \{Sunohara} "Huh? What's wrong with the emubrem?"
 
// Not a typo. Don't fix it.
 
// Not a typo. Don't fix it.
   
<0541> Đừng gọi là phù hệu.
+
<0552> Đừng nói 「phù hịu」 chứ.
 
// Don't say emubrem.
 
// Don't say emubrem.
   
<0542> \{\m{B}} "Màu sắc đó."
+
<0553> \{\m{B}} 『Thì màu của nó ấy.
 
// \{\m{B}} "The color."
 
// \{\m{B}} "The color."
   
<0543> \{Sunohara} "Nó cho biết năm học phải không?"
+
<0554> \{Sunohara} 『Màu theo khối lớp chứ ?
 
// \{Sunohara} "Is it based on year?"
 
// \{Sunohara} "Is it based on year?"
   
<0544> \{\m{B}} "Ừ..."
+
<0555> \{\m{B}} 『Ờ...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
<0545> \{\m{B}} "... Tất cả bọn họ đều học năm ba."
+
<0556> \{\m{B}} ... Tất cả bọn họ đều học năm ba.
 
// \{\m{B}} "... all of them were 3rd years."
 
// \{\m{B}} "... all of them were 3rd years."
   
<0546> \{\l{A}} "Vậy, thì sao? Học năm ba thì có gì khác biệt?"
+
<0557> \{\l{A}} 『Nhưng... vậy thì sao? Học năm ba thì đâu có gì lạ?
 
// \{\l{A}} "So, what about it? Are the third years different somehow?"
 
// \{\l{A}} "So, what about it? Are the third years different somehow?"
   
<0547> \{Fuuko} "Họ phải đó lạ, như \m{A}-san vậy."
+
<0558> \{Fuuko} 『Chắc họ bị nhiễm bệnh quái nhân của\ \
  +
<0559> -san rồi.』
 
// \{Fuuko} "They must be weird, like \m{A}-san."
 
// \{Fuuko} "They must be weird, like \m{A}-san."
   
<0548> \{\m{B}} "Không phải vậy..."
+
<0560> \{\m{B}} Không phải...
 
// \{\m{B}} "That's not it..."
 
// \{\m{B}} "That's not it..."
   
<0549> \{\m{B}} "Chúng ta, à mình từ bỏ việc thi vào đại học chỉ phớt lờ ..."
+
<0561> \{\m{B}} Chúng ta... à, ngoại trừ hai thằng bọn này từ bỏ hy vọng học lên cao ra...
 
// \{\m{B}} "We, well I'm giving up on getting into a university and am just halfassing it..."
 
// \{\m{B}} "We, well I'm giving up on getting into a university and am just halfassing it..."
   
<0550> \{\m{B}} "Nhưng bình thường thì khác."
+
<0562> \{\m{B}} Nhưng những học sinh bình thường khác thì không như vậy.
 
// \{\m{B}} "But normally it's different."
 
// \{\m{B}} "But normally it's different."
   
<0551> \{\m{B}} "Mọi người đều bận rộn với những bài kiểm tra đầu vào."
+
<0563> \{\m{B}} 『Ai ai cũng bận tối mắt tối mũi kỳ thi tuyển sinh.
 
// \{\m{B}} "Everyone's all worked up about taking entrance exams."
 
// \{\m{B}} "Everyone's all worked up about taking entrance exams."
   
<0552> \{\m{B}} "Họ không hề thời gian cho việc lang thang hoặc tụ tập cùng nhau ngoài này như vậy.
+
<0564> \{\m{B}} Họ không còn chút thời gian nào cho mấy trò đàn đúm lêu lổng thế này.
 
// \{\m{B}} "Going out and hanging out, they have no time for that."
 
// \{\m{B}} "Going out and hanging out, they have no time for that."
   
<0553> \{\l{A}} "Đây đâu phải là tụ tập."
+
<0565> \{\l{A}} Đây đâu phải là đàn đúm.
 
// \{\l{A}} "This isn't hanging out."
 
// \{\l{A}} "This isn't hanging out."
   
<0554> \{\m{B}} "Bộ trông không giống thế à?"
+
<0566> \{\m{B}} Bộ trông không giống thế à?
 
// \{\m{B}} "Doesn't it look like it?"
 
// \{\m{B}} "Doesn't it look like it?"
   
<0555> \{\l{A}} "........."
+
<0567> \{\l{A}} .........
 
// \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}} "........."
   
<0556> \{Sunohara} "Nhưng vẫn có nhiều người học năm hai và năm nhất, vậy vẫn không đủ sao?"
+
<0568> \{Sunohara} Nhưng vẫn có nhiều người học năm nhất và năm hai mà, vậy vẫn chưa đủ sao?
 
// \{Sunohara} "But there're still a lot of people in first and second years, so wouldn't that be enough?"
 
// \{Sunohara} "But there're still a lot of people in first and second years, so wouldn't that be enough?"
   
<0557> \{\m{B}} "Ừ, lẽ thế, nhưng..."
+
<0569> \{\m{B}} 『Ờ, chắc đủ, nhưng...
 
// \{\m{B}} "Yeah, it probably would, but..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it probably would, but..."
   
<0558> \{\m{B}} "Vậy được không, Fuuko?"
+
<0570> \{\m{B}} Vậy được không, Fuuko?
 
// \{\m{B}} "Is that right, Fuuko?"
 
// \{\m{B}} "Is that right, Fuuko?"
   
<0559> \{Fuuko} "Không, mấy học sinh năm ba lúc nãy..."
+
<0571> \{Fuuko} Không, những học sinh năm ba ban nãy...
 
// \{Fuuko} "No, the third years just now..."
 
// \{Fuuko} "No, the third years just now..."
   
<0560> \{Fuuko} "Khi Fuuko nhập học, họ đều học cùng năm với Fuuko."
+
<0572> \{Fuuko} 『Hồi Fuuko nhập học, họ đều học cùng khối lớp với Fuuko.
 
// \{Fuuko} "When Fuuko entered school, they were the same grade as Fuuko was."
 
// \{Fuuko} "When Fuuko entered school, they were the same grade as Fuuko was."
   
<0561> \{Fuuko} "Dù gì thì Fuuko cũng muốn họ đến. Fuuko muốn cùng nhau chúc mừng chị ấy."
+
<0573> \{Fuuko} Dù gì thì Fuuko cũng muốn họ đến. Fuuko muốn cùng họ chúc phúc chị ấy.
 
// \{Fuuko} "Fuuko wants them to come no matter what. Fuuko wants them to congratulate her together."
 
// \{Fuuko} "Fuuko wants them to come no matter what. Fuuko wants them to congratulate her together."
   
<0562> \{\m{B}} "... biết mà."
+
<0574> \{\m{B}} ... Biết mà.
 
// \{\m{B}} "... thought so."
 
// \{\m{B}} "... thought so."
   
  +
<0575> Người duy nhất ở trường này quen biết Fuuko từ trước cũng là một học sinh năm thứ ba.
<0563> Những người học năm ba kia nằm trong số ít ỏi những người Fuuko quen biết.
 
 
// Among those third years is the only person Fuuko knows.
 
// Among those third years is the only person Fuuko knows.
   
<0564> Nhận ra việc ấy không thể nhờ học sinh năm ba giúp mình, đấy thật sự là cú sốc đối với cô ấy.
+
<0576> Bị người đó lạnh nhạt như thế, hẳn một sự đả kích với cô nhóc.
 
// Realizing that she can't get third years to help her, it must be a shock to her.
 
// Realizing that she can't get third years to help her, it must be a shock to her.
   
<0565> \{\l{A}} "
+
<0577> \{\l{A}}
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
   
<0566> \s{strS[0]} là học sinh năm ba, cho nên chắc cậu ấy có rất nhiều bạn học năm ba."
+
<0578> \ học năm ba, nên chắc cậu ấy có rất nhiều bạn học năm ba.
 
// \s{strS[0]} is a third year, so he has a lot of third year friends."
 
// \s{strS[0]} is a third year, so he has a lot of third year friends."
   
<0567> \{\m{B}} "Nếu chúng ta nói về những người mình không thân thiết thì, ừ, họ nhiều đấy, nhưng...
+
<0579> \{\m{B}} 『Bạn xấu thì đấy, nhưng...
 
// \{\m{B}} "If we're talking about people I don't have a good relationship with, yeah, there are a lot of them, but..."
 
// \{\m{B}} "If we're talking about people I don't have a good relationship with, yeah, there are a lot of them, but..."
   
<0568> \{\m{B}} "Nếu như vậy thì có nghĩa lý gì."
+
<0580> \{\m{B}} 『Tính chúng nó vào thì đâu có nghĩa lý gì.
 
// \{\m{B}} "That doesn't have any meaning."
 
// \{\m{B}} "That doesn't have any meaning."
   
<0569> \{\l{A}} "Còn Sunohara-san?"
+
<0581> \{\l{A}} Còn Sunohara-san?
 
// \{\l{A}} "How about Sunohara-san?"
 
// \{\l{A}} "How about Sunohara-san?"
   
<0570> \{Sunohara} "Y hệt."
+
<0582> \{Sunohara} 『Giống nó thôi.
 
// \{Sunohara} "Same as him."
 
// \{Sunohara} "Same as him."
   
<0571> \{Sunohara} thử nghĩ xem, Nagisa-chan cũng học năm ba luôn. Vậy bạn không quen được ai sao?"
+
<0583> \{Sunohara} 『Mà quên mất, Nagisa-chan cũng học năm ba luôn. Cậu không quen được ai sao?
 
// \{Sunohara} "Come to think of it, Nagisa-chan is a third year too. Can't you gather some friends?"
 
// \{Sunohara} "Come to think of it, Nagisa-chan is a third year too. Can't you gather some friends?"
   
<0572> \{\l{A}} "Um... đây là lần thứ hai mình học năm ba..."
+
<0584> \{\l{A}} 『Ưm... đây là lần thứ hai tớ học năm ba...
 
// \{\l{A}} "Um... this is my second time as a third year..."
 
// \{\l{A}} "Um... this is my second time as a third year..."
   
<0573> \{\l{A}} "Cho nên mình không nhiều..."
+
<0585> \{\l{A}} Cho nên tớ không quen nhiều...
 
// \{\l{A}} "So I don't have many..."
 
// \{\l{A}} "So I don't have many..."
   
<0574> \{Sunohara} "Hở...?"
+
<0586> \{Sunohara} 『Ớ...?
 
// \{Sunohara} "Huh...?"
 
// \{Sunohara} "Huh...?"
   
<0575> \{\l{A}} "Mình xin lỗi..."
+
<0587> \{\l{A}} 『Tớ xin lỗi...
 
// \{\l{A}} "I'm sorry..."
 
// \{\l{A}} "I'm sorry..."
   
<0576> \{\l{A}} "........."
+
<0588> \{\l{A}} .........
 
// \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}} "........."
   
<0577> \{Sunohara} "Vậy nghĩa là..."
+
<0589> \{Sunohara} 『「Lần thứ hai」 nghĩa là...
 
// \{Sunohara} "So that means..."
 
// \{Sunohara} "So that means..."
   
<0578> \{\l{A}} "Là gì?"
+
<0590> \{\l{A}} 『Vâng.』
 
// \{\l{A}} "Yes?"
 
// \{\l{A}} "Yes?"
   
<0579> \{Sunohara} "... bạn bị lưu ban à?"
+
<0591> \{Sunohara} ...Cậu bị lưu ban à?
 
// \{Sunohara} "... you were held back?"
 
// \{Sunohara} "... you were held back?"
   
<0580> \{\l{A}} "Ừ..."
+
<0592> \{\l{A}} 『Vâng, đúng vậy...
 
// \{\l{A}} "Yes..."
 
// \{\l{A}} "Yes..."
   
<0581> \{\l{A}} "Nhưng nếu bạn không ngạc nhiên đến thế thì tốt quá..."
+
<0593> \{\l{A}} Nhưng ước gì cậu không quá sửng sốt như thế...
 
// \{\l{A}} "But I'd really like it if you would not be surprised by that..."
 
// \{\l{A}} "But I'd really like it if you would not be surprised by that..."
   
<0582> \{Sunohara} "À, đâu, mình đâungạc nhiên lắm."
+
<0594> \{Sunohara} À, đâu... tớsửng sốt gì đâu.
 
// \{Sunohara} "Ah, no, I'm not surprised at all."
 
// \{Sunohara} "Ah, no, I'm not surprised at all."
   
<0583> \{Sunohara} "Dù thì lần này thể nào cũng đến lượt mình..."
+
<0595> \{Sunohara} 『Rồi cũng đến lượt tớ lên đĩa thôi ...
 
// \{Sunohara} "Next it might be me, anyways..."
 
// \{Sunohara} "Next it might be me, anyways..."
   
<0584> \{Sunohara} "Mà cho nếu bạn lại lớp, thì bạn vẫn rất lôi cuốn!"
+
<0596> \{Sunohara} 『Một Nagisa-chan bị đúp lớp, nghe vậy càng khiến tớ thêm quyến luyến cậu ấy chứ!
 
// \{Sunohara} "Even if you were held back, you're still charming!"
 
// \{Sunohara} "Even if you were held back, you're still charming!"
   
<0585> \{\l{A}} "Mình thật sự không hiểu vì sao, nhưng... cảm ơn bạn."
+
<0597> \{\l{A}} 『Tớ không hiểu lắm nhưng... cảm ơn cậu.
 
// \{\l{A}} "I don't really understand why, but... thank you."
 
// \{\l{A}} "I don't really understand why, but... thank you."
   
<0586> \{\m{B}} "........."
+
<0598> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0587> Bầu không khí trở nên nặng nề.
+
<0599> Bầu không khí trở nên nặng nề.
 
// The mood just got really heavy.
 
// The mood just got really heavy.
   
<0588> \{Fuuko} "Um, không sao cả."
+
<0600> \{Fuuko} 『Ưm, không sao đâu.
 
// \{Fuuko} "Um, it's fine."
 
// \{Fuuko} "Um, it's fine."
   
<0589> Fuuko phá vỡ sự yên lặng.
+
<0601> Fuuko phá tan sự yên lặng.
 
// Fuuko brakes the silence.
 
// Fuuko brakes the silence.
   
<0590> \{Fuuko} "Dù sao thì em cũng chẳng hi vọng gì mấy vào anh chị."
+
<0602> \{Fuuko} Dù sao thì Fuuko cũng không kỳ vọng quá nhiều.
 
// \{Fuuko} "I'm not expecting much from you anyways."
 
// \{Fuuko} "I'm not expecting much from you anyways."
   
  +
<0603> ... Tôi có thể nhận ra chút gì đó cay đắng trong lời cô ấy.
<0591>... nói thế có phần hơi khó nghe.
 
 
// ... saying that's a bit harsh too.
 
// ... saying that's a bit harsh too.
  +
// Eng dịch sai.
   
<0592> \{Fuuko} "Fuuko nghĩ chúng ta không nên gian lận như thế."
+
<0604> \{Fuuko} Fuuko nghĩ chúng ta không nên gian lận như thế.
 
// \{Fuuko} "Fuuko thinks we shouldn't cheat like that either."
 
// \{Fuuko} "Fuuko thinks we shouldn't cheat like that either."
   
<0593> \{Fuuko} "Fuuko sẽ cố hết sức."
+
<0605> \{Fuuko} Fuuko sẽ cố hết sức.
 
// \{Fuuko} "Fuuko will do her best."
 
// \{Fuuko} "Fuuko will do her best."
   
<0594> \{\m{B}} "Ừ, anh nghĩ thế là tốt nhất. Không em thể làm ngoài điều đấy."
+
<0606> \{\m{B}} 『Ờ, anh nghĩ thế là tốt nhất. Em cũng đâu còn lựa chọn nào nữa.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I guess that'd be best. There's nothing you can do but that."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I guess that'd be best. There's nothing you can do but that."
   
<0595> Tôi cũng không thể nói khác hơn câu này.
+
<0607> Tôi cũng không thể thốt ra lời nào khác hơn.
 
// I can't say anything but that.
 
// I can't say anything but that.
   
<0596> Dù cho trong giờ nghỉ giữa tiết, Fuuko vẫn tiếp tục tặng chúng.
+
<0608> Cả trong những lúc nghỉ giữa tiết, Fuuko vẫn chăm chỉ tặng sao biển.
 
// Even in our short break time, Fuuko continued giving them out.
 
// Even in our short break time, Fuuko continued giving them out.
   
<0597> \{Fuuko} "Bây giờ thì, Fuuko nghĩ mình phải tập trung để tặng chúng cho học sinh năm ba."
+
<0609> \{Fuuko} 『Giờ thì Fuuko sẽ tập trung tặng cho học sinh năm ba.
 
// \{Fuuko} "Well then, Fuuko thinks she wants to focus on giving them to the third years."
 
// \{Fuuko} "Well then, Fuuko thinks she wants to focus on giving them to the third years."
   
<0598> \{\l{A}} "Fuu-chan, cố lên nhé!"
+
<0610> \{\l{A}} Fuu-chan, cố lên nhé!
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan, do your best!"
 
// \{\l{A}} "Fuu-chan, do your best!"
   
<0599> \{Fuuko} "Vâng."
+
<0611> \{Fuuko} Vâng.
 
// \{Fuuko} "Okay."
 
// \{Fuuko} "Okay."
   
<0600> Kết quả giống với lúc nghỉ trưa. Không ai trong số học sinh năm ba chịu giúp Fuuko.
+
<0612> Kết quả giống hồi nghỉ trưa. Không ai trong số học sinh năm ba chịu giúp Fuuko.
 
// The results were the same as those from afternoon break. None of the third years would help Fuuko.
 
// The results were the same as those from afternoon break. None of the third years would help Fuuko.
   
<0601> Chúng tôi làm gì sai không nhỉ?
+
<0613> Chúng tôi đã sai đâu nhỉ?
 
// Are we doing something wrong?
 
// Are we doing something wrong?
   
<0602> \{Fuuko} "Um... nhìn cái này sẽ thoải mái hơn là tham khảo sách đó."
+
<0614> \{Fuuko} 『Ưm... nhìn cái này sẽ thấy thoải mái hơn là đọc sách tham khảo đó.
 
// \{Fuuko} "Um... looking at this would probably be more relaxing than reference books."
 
// \{Fuuko} "Um... looking at this would probably be more relaxing than reference books."
   
<0603> Cô ấy ôm con sao biển ngay trước mặt người học sinh đang đọc sách.
+
<0615> Cô nhóc ôm con sao biển đứng trước mặt một đang mải đọc sách.
 
// Right in front of the students reading, she holds out a starfish.
 
// Right in front of the students reading, she holds out a starfish.
   
<0604> \{Học sinh} "........."
+
<0616> \{Học sinh} .........
 
// \{Student} "........."
 
// \{Student} "........."
   
<0605> \{Học sinh} "... em đang làm phiền bọn tôi đấy!!!"
+
<0617> \{Học sinh} ... đang ngáng đường tôi đấy!!!
 
// \{Student} "... you're bothering us!!!"
 
// \{Student} "... you're bothering us!!!"
   
<0606> \{\m{B}} "Được rồi."
+
<0618> \{\m{B}} 『Hiểu rồi.
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}} "Okay."
   
<0607> \{Fuuko} "Hử?"
+
<0619> \{Fuuko} 『Hở?
 
// \{Fuuko} "Hm?"
 
// \{Fuuko} "Hm?"
   
<0608> \{\m{B}} "Cô chính là vấn đề."
+
<0620> \{\m{B}} 『Nhóc chính là vấn đề.
 
// \{\m{B}} "You're the problem."
 
// \{\m{B}} "You're the problem."
   
<0609> \{Fuuko} "Fuuko làm gì sai à?"
+
<0621> \{Fuuko} Fuuko làm gì sai à?
 
// \{Fuuko} "Did Fuuko do something wrong?"
 
// \{Fuuko} "Did Fuuko do something wrong?"
   
<0610> \{\m{B}} "Nói mới nhớ..."
+
<0622> \{\m{B}} 『Nghĩ xem...
 
// \{\m{B}} "Come to think of it..."
 
// \{\m{B}} "Come to think of it..."
   
<0611> Tôi nhìn xung quanh lớp học.
+
<0623> Tôi đảo mắt nhìn quanh lớp học.
 
// I look around the classroom.
 
// I look around the classroom.
   
<0612> Dù là đang trong giờ nghỉ, mọi người vẫn dán chặt mắt vào những cuốn sách trên bàn, đánh dấu những phần quan trọng.
+
<0624> Dù là đang trong giờ nghỉ, mọi người vẫn dán chặt mắt vào chồng sách trên bàn, đánh dấu những bài học quan trọng.
 
// Even though it was a break, everyone is facing their desks with books open, highlighting things.
 
// Even though it was a break, everyone is facing their desks with books open, highlighting things.
   
<0613> \{\m{B}} "Cô chả để ý quái đến người khác sao..."
+
<0625> \{\m{B}} 『Trong tình hình này thì họ chẳng để tâm đến cái gì khác đâu...
 
// \{\m{B}} "You don't give a crap about other people, do you..."
 
// \{\m{B}} "You don't give a crap about other people, do you..."
   
<0614> \{Fuuko} "Fuuko đang làm thế này \bbởi\ họ đang học."
+
<0626> \{Fuuko} Fuuko làm thế chính vì họ đang học hành vất vả...
 
// \{Fuuko} "Fuuko's doing this \bbecause\ they're studying."
 
// \{Fuuko} "Fuuko's doing this \bbecause\ they're studying."
   
<0615> \{Fuuko} "Sao biển sẽ giúp họ bớt căng thẳng hơn."
+
<0627> \{Fuuko} Sao biển sẽ giúp họ bớt căng thẳng.
 
// \{Fuuko} "Starfish will calm them down."
 
// \{Fuuko} "Starfish will calm them down."
   
<0616> \{Fuuko} "Thế này... tất cả họ sẽ 'howawa~n'."
+
<0628> \{Fuuko} Thế này... tất cả họ sẽ 「hooaoa~.
 
// \{Fuuko} "Like this... they'll go all 'howawa~n'."
 
// \{Fuuko} "Like this... they'll go all 'howawa~n'."
   
<0617> \{Fuuko} "........."
+
<0629> \{Fuuko} .........
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0618> Ầm! \shake{2}
+
<0630> Ầm!\shake{2}
 
// Bam! \shake{2}
 
// Bam! \shake{2}
   
<0619> \{Fuuko} "Wah..."
+
<0631> \{Fuuko} 『Oa...
 
// \{Fuuko} "Wah..."
 
// \{Fuuko} "Wah..."
   
<0620> Bất ngờ bị một học sinh nam vừa vào phòng đụng phải, Fuuko làm rơi con sao biển.
+
<0632> Bất ngờ bị một nam sinh vừa vào lớp va phải, Fuuko đánh rơi con sao biển.
 
// Suddenly hit by a male student entering the room, Fuuko drops her starfish.
 
// Suddenly hit by a male student entering the room, Fuuko drops her starfish.
   
<0621> Nó xoay vòng quanh một hồi, rồi bị một học sinh khác đá rớt xuống.
+
<0633> Nó xoay theo chiều thẳng đứng một hồi, rồi bị một học sinh khác đá sấp xuống.
 
// It spins around like a top, then, hit by another students foot, it falls down.
 
// It spins around like a top, then, hit by another students foot, it falls down.
   
<0622> \{Fuuko} "Em xin lỗi..."
+
<0634> \{Fuuko} 『Xin lỗi...
 
// \{Fuuko} "I'm sorry..."
 
// \{Fuuko} "I'm sorry..."
   
<0623> \{Nữ sinh} "Cái này... của em à?"
+
<0635> \{Nữ sinh} Cái này... của cậu à?
 
// \{Female Student} "Is this... yours?"
 
// \{Female Student} "Is this... yours?"
   
<0624> Cô gái vừa nhặt con sao biển lên chính là người mà bọn tôi đã nói chuyện về Fuuko trước đây... tên cô ấy là Mitsui, tôi nghĩ thế?
+
<0636> Cô gái vừa nhặt con sao biển lên chính là người đã nói chuyện với Fuuko lần trước... tên cô ấy là Mitsui, tôi nghĩ thế?
 
// The girl who picked up the starfish is the one we discussed Fuuko's situation with before... her name was Mitsui, I think?
 
// The girl who picked up the starfish is the one we discussed Fuuko's situation with before... her name was Mitsui, I think?
   
<0625> \{Fuuko} "Ah, vâng..."
+
<0637> \{Fuuko} 『A, vâng...
 
// \{Fuuko} "Ah, yes..."
 
// \{Fuuko} "Ah, yes..."
   
<0626> \{Mitsui} "Được rồi."
+
<0638> \{Mitsui} 『Đây.
 
// \{Mitsui} "All right."
 
// \{Mitsui} "All right."
   
<0627> Cô ấy trả lại nó.
+
<0639> Cô ấy trả lại nó.
 
// She returns it.
 
// She returns it.
   
<0628> \{Fuuko} "Um, có lẽ nếu không sao thì..."
+
<0640> \{Fuuko} 『Ưm, nếu được thì...
 
// \{Fuuko} "Um, maybe if it would be okay..."
 
// \{Fuuko} "Um, maybe if it would be okay..."
   
  +
<0641> Cầm con sao biển trên tay, cô nhóc liền giơ nó ra trước mặt nữ sinh nọ.
<0629> Hẳn cô ấy đang tìm một ai đó để giúp đỡ.
 
 
// Already she's searching for someone to help.
 
// Already she's searching for someone to help.
   
<0630> \{Fuuko} "Xin hãy nhận nó."
+
<0642> \{Fuuko} Xin hãy nhận nó.
 
// \{Fuuko} "Please have this."
 
// \{Fuuko} "Please have this."
   
<0631> \{Mitsui} "Um... Ibuki-san."
+
<0643> \{Mitsui} 『Ưm... Ibuki-san.
 
// \{Mitsui} "Um... Ibuki-san."
 
// \{Mitsui} "Um... Ibuki-san."
   
<0632> \{Fuuko} "?"
+
<0644> \{Fuuko} ?
 
// \{Fuuko} "Yes?"
 
// \{Fuuko} "Yes?"
   
<0633> \{Mitsui} "Mình để ý nãy giờ, và... bạn thật sự làm phiền mọi người đấy."
+
<0645> \{Mitsui} 『Tớ để ý cậu nãy giờ... cậu thật sự đang làm phiền mọi người đấy.
 
// \{Mitsui} "I was watching before, and... you're really bothering everyone."
 
// \{Mitsui} "I was watching before, and... you're really bothering everyone."
   
<0634> \{Fuuko} "Hở...?"
+
<0646> \{Fuuko} Hở...?
 
// \{Fuuko} "Huh...?"
 
// \{Fuuko} "Huh...?"
   
<0635> \{Mitsui} "Không phải mọi người đang học sao?"
+
<0647> \{Mitsui} 『Mọi người đang bận học còn gì?
 
// \{Mitsui} "Isn't everyone studying?"
 
// \{Mitsui} "Isn't everyone studying?"
   
<0636> \{Fuuko} "Vâng."
+
<0648> \{Fuuko} Vâng.
 
// \{Fuuko} "Yeah."
 
// \{Fuuko} "Yeah."
   
<0637> \{Mitsui} "bạn vẫn còn học năm nhất... mình nghĩ bạn không hiểu, nhưng..."
+
<0649> \{Mitsui} cậu vẫn còn học năm nhất... tớ đoán là cậu không biết, nhưng...
 
// \{Mitsui} "Since you're still a first year... I guess you don't know, but..."
 
// \{Mitsui} "Since you're still a first year... I guess you don't know, but..."
   
<0638> \{Mitsui} "Hiện tại đang rất khó khăn đối với bọn mình."
+
<0650> \{Mitsui} 『Thời điểm này, với bọn tớ rất vất vả.
 
// \{Mitsui} "Right now it's really tough for us."
 
// \{Mitsui} "Right now it's really tough for us."
   
<0639> \{Fuuko} "Fuuko biết..."
+
<0651> \{Fuuko} Fuuko biết...
 
// \{Fuuko} "Fuuko knows..."
 
// \{Fuuko} "Fuuko knows..."
   
<0640> \{Fuuko} "Đó là lý do Fuuko muốn bạn nhận lấy nó."
+
<0652> \{Fuuko} Đó là lý do Fuuko muốn cậu nhận nó.
 
// \{Fuuko} "That's why Fuuko wants you to take this."
 
// \{Fuuko} "That's why Fuuko wants you to take this."
   
<0641> \{Mitsui} "Cái gì thế?"
+
<0653> \{Mitsui} Cái gì thế?
 
// \{Mitsui} "What is it?"
 
// \{Mitsui} "What is it?"
   
<0642> \{Fuuko} "Một con sao biển."
+
<0654> \{Fuuko} Một con sao biển.
 
// \{Fuuko} "A starfish."
 
// \{Fuuko} "A starfish."
   
<0643> \{Mitsui} "... nếu nhận nó có thể khiến người ta học tập tốt hơn, thì ai cũng đã nhận rồi."
+
<0655> \{Mitsui} ... Nếu nhận nó có thể khiến người ta học tốt hơn, thì ai cũng đã nhận rồi.
 
// \{Mitsui} "... if taking that actually made people's studying improve, everyone'd be doing it."
 
// \{Mitsui} "... if taking that actually made people's studying improve, everyone'd be doing it."
   
<0644> \{Fuuko} "Có thể sẽ không tốt hơn, nhưng Fuuko nghĩ nó sẽ làm bạn cảm thấy thư thả hơn."
+
<0656> \{Fuuko} Có thể sẽ không tốt hơn, nhưng Fuuko nghĩ nó sẽ giúp cậu cảm thấy yên lòng hơn.
 
// \{Fuuko} "It might not improve it, but Fuuko thinks it'll calm you down."
 
// \{Fuuko} "It might not improve it, but Fuuko thinks it'll calm you down."
   
<0645> \{Mitsui} "Với một con sao biển?"
+
<0657> \{Mitsui} 『Nhờ một con sao biển?
 
// \{Mitsui} "With a starfish?"
 
// \{Mitsui} "With a starfish?"
   
<0646> \{Fuuko} "Phải."
+
<0658> \{Fuuko} Phải.
 
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{Fuuko} "Yes."
   
<0647> \{Mitsui} "Đừng có đùa nữa."
+
<0659> \{Mitsui} Đừng có đùa nữa.
 
// \{Mitsui} "Stop joking around."
 
// \{Mitsui} "Stop joking around."
   
<0648> \{Fuuko} "Đâu phải đùa đâu."
+
<0660> \{Fuuko} 『Không đùa đâu.
 
// \{Fuuko} "It's not a joke."
 
// \{Fuuko} "It's not a joke."
   
<0649> \{Mitsui} "Ibuki-san, mình là trưởng ban chấp hành của lớp , cho nên mình phải nói..."
+
<0661> \{Mitsui} Ibuki-san, tớ lớp trưởng của lớp này, cho nên tớ phải nói...
 
// \{Mitsui} "Ibuki-san, I'm the committee chairman of our class, so please let me say..."
 
// \{Mitsui} "Ibuki-san, I'm the committee chairman of our class, so please let me say..."
   
<0650> \{Mitsui} "Đừng làm phiền lớp mình nữa."
+
<0662> \{Mitsui} Đừng làm phiền lớp bọn tớ nữa.
 
// \{Mitsui} "Please stop bothering our class."
 
// \{Mitsui} "Please stop bothering our class."
   
<0651> \{Mitsui} "Và làm ơn đừng đến đây nữa."
+
<0663> \{Mitsui} Và làm ơn đừng đến đây nữa.
 
// \{Mitsui} "And please don't come in here anymore."
 
// \{Mitsui} "And please don't come in here anymore."
   
<0652> \{Fuuko} "Hả?"
+
<0664> \{Fuuko} 『Hơ?
 
// \{Fuuko} "Huh?"
 
// \{Fuuko} "Huh?"
   
<0653> \{Fuuko} "........."
+
<0665> \{Fuuko} .........
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0654> \{Mitsui} "Tất cả các bạn luôn."
+
<0666> \{Mitsui} 『Cả các cậu nữa.
 
// \{Mitsui} "All of you as well."
 
// \{Mitsui} "All of you as well."
   
<0655> Chúng tôi bị tống cổ ra ngoài.
+
<0667> Chúng tôi bị tống ra ngoài.
 
// We are kicked out.
 
// We are kicked out.
   
<0656> \{Sunohara} "Con đó nghĩ nó là ai chứ?!"
+
<0668> \{Sunohara} Con nhỏ đó nghĩ nó là ai chứ?!
 
// \{Sunohara} "Who the hell does she think she is?!"
 
// \{Sunohara} "Who the hell does she think she is?!"
   
<0657> \{\l{A}} "Cô ấy là lớp trường nên chúng không thể trách được, Sunohara-san."
+
<0669> \{\l{A}} 『Bạn ấy là lớp trưởng nên chúng ta không thể trách bạn ấy được, Sunohara-san.
 
// \{\l{A}} "She's the class rep of her class so we can't complain, Sunohara-san."
 
// \{\l{A}} "She's the class rep of her class so we can't complain, Sunohara-san."
   
<0658> \{Sunohara} "Tch..."
+
<0670> \{Sunohara} 『Chậc...
 
// \{Sunohara} "Tch..."
 
// \{Sunohara} "Tch..."
   
<0659> \{\l{A}} "Đặc biệt là do chúng ta đang làm phiền họ..."
+
<0671> \{\l{A}} 『Cũng chúng ta đã quấy rầy họ...
 
// \{\l{A}} "Especially since we were causing problems for them..."
 
// \{\l{A}} "Especially since we were causing problems for them..."
   
<0660> \{Fuuko} "........."
+
<0672> \{Fuuko} .........
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0661> Xem ra cô ấy hẳn đang thất vọng.
+
<0673> Hẳn Fuuko thất vọng lắm.
 
// It seems like she's depressed.
 
// It seems like she's depressed.
   
<0662> Đúng bất ngờ khi ấy bị đối xử như vậy bởi người đầu tiên cô ấy gặp ở trường.
+
<0674> Bị một trong số những người bạn đầu tiên gặp ở trường này đối xử như vậy.
 
// Being treated like that by the first person she had ever met at this school was sudden.
 
// Being treated like that by the first person she had ever met at this school was sudden.
   
<0663> \{Sunohara} "Khi học đến năm ba, mọi người đều thay đổi..."
+
<0675> \{Sunohara} Khi học đến năm ba, mọi người đều thay đổi...
 
// \{Sunohara} "When people become third years, everyone changes..."
 
// \{Sunohara} "When people become third years, everyone changes..."
   
<0664> \{\m{B}} "Chuyện đó là không thể tránh khỏi... họ gác lại mọi thứ và chỉ biết học..."
+
<0676> \{\m{B}} 『Cũng khó trách... họ đều gác lại mọi thứ và chỉ lo học thôi...
 
// \{\m{B}} "There's no helping it... they stop everything else and study..."
 
// \{\m{B}} "There's no helping it... they stop everything else and study..."
   
<0665> Sau giờ học. Trường học chỉ còn lại vài người, nên Fuuko trở lại với việc làm sao biển.
+
<0677> Tan học. Trường chỉ còn lại vài người, nên Fuuko quay về với công việc khắc sao biển.
 
// After school. In the school there were fewer people, so Fuuko went back to making starfish.
 
// After school. In the school there were fewer people, so Fuuko went back to making starfish.
   
<0666> Chúng tôi không thể giúp gì được, chỉ biết ngồi đó quan sát Fuuko.
+
<0678> Chúng tôi không thể giúp gì được, chỉ biết ngồi đó quan sát cô ấy.
 
// We couldn't help, so we just watched over Fuuko.
 
// We couldn't help, so we just watched over Fuuko.
   
<0667> \{Sunohara} "Chán quá..."
+
<0679> \{Sunohara} Chán quá...
 
// \{Sunohara} "This is boring..."
 
// \{Sunohara} "This is boring..."
   
<0668> \{\l{A}} "Ngắm Fuu-chan cũng đâu có chán lắm đâu."
+
<0680> \{\l{A}} Ngắm Fuu-chan cũng đâu có chán lắm đâu.
 
// \{\l{A}} "Watching Fuu-chan isn't boring at all."
 
// \{\l{A}} "Watching Fuu-chan isn't boring at all."
   
<0669> \{Sunohara} "Ờ, bạn nói phải!"
+
<0681> \{Sunohara} Ờ, cậu nói chí phải!
 
// \{Sunohara} "Yeah, you're right!"
 
// \{Sunohara} "Yeah, you're right!"
   
<0670> Cứ nhìn thấy là tôi lại muốn ném gì đó thẳng vào mặt nó.
+
<0682> Thấy Sunohara ra vẻ như vậy là tôi lại muốn ném thứ gì vào bản mặt nó cho đỡ chán.
 
// When I see him, I want to throw something at him.
 
// When I see him, I want to throw something at him.
   
<0671> \{Fuuko} "Thêm con nữa xong rồi."
+
<0683> \{Fuuko} Thêm con nữa xong rồi.
 
// \{Fuuko} "Another one done."
 
// \{Fuuko} "Another one done."
   
<0672> Cô ấy giơ con sao biển mới toanh lên.
+
<0684> Cô nhóc giơ con sao biển mới toanh lên.
 
// She holds up a new starfish.
 
// She holds up a new starfish.
   
<0673> \{\l{A}} "Trông nó tuyệt lắm."
+
<0685> \{\l{A}} Trông nó tuyệt lắm.
 
// \{\l{A}} "It looks very good."
 
// \{\l{A}} "It looks very good."
   
<0674> \{Fuuko} "Ừ. Bây giờ nó là con dễ thương nhất."
+
<0686> \{Fuuko} 『Vâng. Bây giờ nó là con dễ thương nhất.
 
// \{Fuuko} "Yes. This is the cutest one up to now."
 
// \{Fuuko} "Yes. This is the cutest one up to now."
   
<0675> \{\l{A}} "Trông như nó sắp di chuyển vậy."
+
<0687> \{\l{A}} Trông như nó sắp chuyển động thật ấy.
 
// \{\l{A}} "It looks like it'd start moving."
 
// \{\l{A}} "It looks like it'd start moving."
   
<0676> \{Fuuko} "Thật hả, thật hả?!"
+
<0688> \{Fuuko} Thật hả, thật hả?!
 
// \{Fuuko} "Really, really?!"
 
// \{Fuuko} "Really, really?!"
   
<0677> ...nhìn họ cứ như đang ca ngợi về bộ quần áo mới mua vậy.
+
<0689> ...Nhìn họ cứ như đang trầm trồ về bộ váy áo mới mua vậy.
 
// ... it's like they're praising newly bought clothes.
 
// ... it's like they're praising newly bought clothes.
   
<0678> Nếu chỉ nghe như thế, ai mà biết được bọn họ đang nói về một con sao biển gỗ...
+
<0690> Chỉ nghe đến đây, ai mà biết được bọn họ đang nói về một con sao biển gỗ...
 
// Listening to just that, who the heck'd think they're talking about a carved starfish...
 
// Listening to just that, who the heck'd think they're talking about a carved starfish...
   
<0679> \{\m{B}} (Chà, sao họ cũng là nữ sinh...)
+
<0691> \{\m{B}} (Chà, hai người ra dáng nữ sinh trung học lắm đấy, biết không hả...?)
 
// \{\m{B}} (Well, they are high school girls after all...)
 
// \{\m{B}} (Well, they are high school girls after all...)
   
<0680> Chúng tôi đã chơi với nhau lâu rồi, nên tôi biết .
+
<0692> Đã chơi với nhau lâu thế rồi, tôi biết điều đó chứ.
 
// We'd already been hanging out a long time though, so I already knew.
 
// We'd already been hanging out a long time though, so I already knew.
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 05:50, 24 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính:

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN1430.TXT

#character '*B'
#character '%A'
#character 'Fuuko'
#character 'Sunohara'
#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'
#character 'Tomoyo'
#character 'Furukawa'
#character 'Nagisa'
#character 'Kyou'
#character 'Ryou'
#character 'Miyazawa'
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'
#character 'Học sinh'
// 'Student'
#character 'Mitsui'

<0000> Thứ Tư, 30 tháng 4
// April 30 (Wednesday)

<0001> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0002> \{\m{B}} 『Chỉ nghĩ đến màn đấu khẩu ngớ ngẩn hôm qua sẽ còn lặp lại là tớ thấy uể oải cả người, chẳng thiết làm gì nữa...』
// \{\m{B}} "Somehow, I don't feel like doing anything if today's conversation will be as boring as yesterday's..."

<0003> \{\l{A}} 『Ưm...』
// \{\l{A}} "Um..."

<0004> \{\l{A}} 『Chúng ta làm việc nhóm không tốt ư?』
// \{\l{A}} "Is teamwork bad?"

<0005> \{\m{B}} 『Tốt những việc tệ hại...』
// \{\m{B}} "In an awful way, it's good..."

<0006> \{\l{A}} 『Tớ không hiểu ý cậu lắm...』
// \{\l{A}} "I don't get what you mean..."

<0007> Tôi từng tự tin rằng thường thức của mình không khác mọi người là mấy...
// I have confidence that my common sense isn't that far off from what most people's are...

<0008> Nhưng sự tự tin ấy dần bị lung lay, do những người xung quanh tôi lúc này...
// But the people around me, being who they are, even that confidence is flickering...

<0009> Aaa, có khi nào tôi mới là kẻ lập dị không...?
// Ahh, what if I'm the weird one...?

<0010> Nếu vậy thì, có khi đúng là con gái thời nay thích sao biển thật...
// If that's the case, those starfish might be really popular among young girls...

<0011> Rồi từ thị trấn này, sẽ bùng nổ một trào lưu sao biển xưa nay chưa từng có...
// From this town, there might be an unprecedented starfish boom starting...

<0012> \{\m{B}} 『... Còn khuya mới chịu nổi cái thị trấn kiểu đó!』
// \{\m{B}} "... I don't like such a town!"

<0013> \{\l{A}} 『...?』
// \{\l{A}} "...?"

<0014> Chúng tôi tập trung lại khi vừa xong tiết một.
// We all meet when first period ends.

<0015> \{\m{B}} 『Giờ thì... muốn thử tặng con sao biển đấy cho ai đó không?』
// \{\m{B}} "For now... want to try to give that starfish to someone?"

<0016> \{\m{B}} 『Rồi nếu họ thích, chúng ta có thể mang chúng đi tặng tiếp.』
// \{\m{B}} "Then, if they're happy, we can go on with the starfish."

<0017> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "All right."

<0018> Fuuko gật đầu và chìa con sao biển đang giữ trong tay về phía \l{A}.
// Fuuko nods and hands the starfish she was holding to \l{A}.

<0019> \{Fuuko} 『Ưm, đây!』
// \{Fuuko} "Um, here!"

<0020> \{\l{A}} 『Ể? Cho chị à? Được hả em?』
// \{\l{A}} "Eh? For me? Is it really okay?"

<0021> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes."

<0022> \{\l{A}} 『Cảm ơn em nhiều! Chị vui lắm!』
// \{\l{A}} "Thank you very much! I'm so happy!"

<0023> \{Sunohara} 『Cậu ấy thật sự rất vui.』
// \{Sunohara} "She's really happy."

<0024> \{\l{A}} 『Vậy là quyết định xong chuyện sao biển rồi nhỉ?』
// \{\l{A}} "Does this end the decision about the starfish?"

<0025> \{\m{B}} 『Này, này! Mấy người đóng kịch đấy à?!』
// \{\m{B}} "Hey, hey! Aren't you all grouping together?!"

<0026> \{\l{A}} 『Đâu có đóng kịch! Tớ thấy vui thật mà!』
// \{\l{A}} "This isn't a trick! I really am happy!"

<0027> \{\l{A}} 『Tớ cũng chưa từng nghĩ là Fuu-chan sẽ tặng người như tớ một món quà... bất ngờ quá...』
// \{\l{A}} "And I didn't think that Fuu-chan would ever give someone like me anything... I'm so surprised..."

<0028> \{\l{A}} 『Vậy nên tớ nghĩ mình sẽ vẫn rất vui kể cả khi nó không phải là sao biển...』
// \{\l{A}} "So I think I would have been happy even if it wasn't a starfish..."

<0029> \{\m{B}} 『Ờ thì, cảm xúc của cậu thì có liên quan gì tới vụ này đâu...』
// \{\m{B}} "Um, well, those impressions are kinda nothing to me, but..."

<0030> \{\l{A}} 『Có liên quan chứ, tớ thật sự đã rất vui!』
// \{\l{A}} "They're not nothing, I was really happy!"

<0031> \{\m{B}} 『À, ờ, hiểu rồi...』
// \{\m{B}} "Yeah, yeah, I get it..."

<0032> Đầu tôi bắt đầu nhức nhối. Cảm giác như vụ hôm qua chuẩn bị tái hiện...
// My head starts hurting. This is starting to become just like yesterday...

<0033> \{\m{B}} 『Vậy giờ, thử tặng nó cho một người... mà em không quen biết xem...』
// \{\m{B}} "For now, give it to one other person... someone you don't know..."

<0034> \{Fuuko} 『Ở đây có ai đâu.』
// \{Fuuko} "There's no one here."

<0035> \{\m{B}} 『Thì đi đâu đó xem.』
// \{\m{B}} "Then let's go somewhere else."

<0036> \{\l{A}} 『Đến đâu?』
// \{\l{A}} "Where to?"

<0037> Hành lang lầu một, dãy trường mới
// First floor hallway of the new school building
// Option 1 - to 0040, 0087 or 0098, depending on how familiar you're with Tomoyo

<0038> Hành lang lầu ba, dãy trường mới
// Third floor hallway of the new school building
// Option 2 - to 0235

<0039> Phòng tư liệu
// Reference room
// Option 3 - to 0322

<0040> Một nữ sinh đang đứng trước tấm bảng thông báo.
// A female student is standing in front of the bulletin board. 
// Option 1 - from 0037 if you've not met Tomoyo

<0041> \{Nữ sinh} 『.........』
// \{Female Student} "........."

<0042> \{Sunohara} 『Chờ đã, đừng tới gần nhỏ đó!』
// \{Sunohara} "Wait, don't go near her!"

<0043> \{\m{B}} 『Sao thế?』
// \{\m{B}} "Why?"

<0044> \{Sunohara} 『N... nhỏ đó...』
// \{Sunohara} "S... she's..."

<0045> \{Sunohara} 『A,
// \{Sunohara} "Ah, \wait{500}

<0046> \ a...
// ah... \wait{500}\size{30}

<0047> \ aaaaaaaaa!\size{}』
// aaaaaaaaah! \size{}"

<0048> Sunohara hai tay ôm đầu, run lẩy bẩy.
// He holds his head in both hands and starts trembling.

<0049> \{\m{B}} 『Nó sợ gì à?』
// \{\m{B}} "Does he have some sort of trauma?"

<0050> \{\l{A}} 『Cậu ấy trông có vẻ hốt hoảng, nhưng bạn kia đâu có gì đáng sợ.』
// \{\l{A}} "He seems really scared, but that person doesn't look all that scary."

<0051> \{Sunohara} 『Làm ơn, miễn là... không phải con nhỏ đó...』
// \{Sunohara} "Please, just... not her..."

<0052> \{\m{B}} 『Có ai bảo mày đi tặng đâu mà lo.』
// \{\m{B}} "It's not like you're going."

<0053> \{Sunohara} 『Phải, nhưng...』
// \{Sunohara} "Yeah, but..."

<0054> \{Sunohara} 『Nhưng... biết nói sao đây... nhỏ ấy thật sự rất đáng sợ...』
// \{Sunohara} "But... how do I say this... she's really scary..."

<0055> \{\m{B}} 『Nếu người ngoài nào đi ngang qua nhìn bộ dạng mày lúc này sẽ thấy sợ hơn là cái chắc.』
// \{\m{B}} "From anyone else right now you look scarier."

<0056> \{\m{B}} 『Này, Fuuko, lên đi chứ.』
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, go on."

<0057> \{Fuuko} 『Được rồi, Fuuko đi ngay đây.』
// \{Fuuko} "Alright, I'm going."

<0058> Cầm sao biển trên tay, Fuuko bước từng bước ngắn nhưng nhanh thoăn thoắt về phía nữ sinh.
// Fuuko runs, starfish in hand.

<0059> \{Fuuko} 『Ưm, xin hãy nhận nó!』
// \{Fuuko} "Um, please have this!"

<0060> \{Nữ sinh} 『... Hơ?』
// \{Female Student} "... huh?"

<0061> \{Nữ sinh} 『Em vừa nói gì à?』
// \{Female Student} "Did you say something?"

<0062> \{Fuuko} 『Vâng, Fuuko tặng chị cái này.』
// \{Fuuko} "Yes, I'm giving this to you."

<0063> \{Nữ sinh} 『.........』
// \{Female Student} "........."

<0064> \{Nữ sinh} 『... Tặng chị?』
// \{Female Student} "... to me?"

<0065> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes."

<0066> \{Nữ sinh} 『... Chị chỉ nhận tấm lòng của em vậy.』
// \{Female Student} "... I'll just accept your feelings."

<0067> \{Fuuko} 『Xin chị hãy nhận cả nó nữa.』
// \{Fuuko} "Please take the thing itself too."

<0068> \{Nữ sinh} 『.........』
// \{Female Student} "........."

<0069> \{Nữ sinh} 『... Vậy chị phải nói thế này...』
// \{Female Student} "... I'll say this now..."

<0070> \{Fuuko} 『Vâng?』
// \{Fuuko} "Yes?"

<0071> \{Nữ sinh} 『Em sẽ không nhận được gì đáp lại đâu.』
// \{Female Student} "You're not going to get anything in return."

<0072> \{Fuuko} 『Fuuko không cần mà.』
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't care."

<0073> \{Nữ sinh} 『Thường thì chị sẽ không nhận những thứ như thế này đâu.』
// \{Female Student} "I won't take something like this, really."

<0074> \{Nữ sinh} 『Nhưng, đúng là trông nó có vẻ thủ công thật...』
// \{Female Student} "But, it does look handmade..."

<0075> \{Nữ sinh} 『Em làm nó tỉ mỉ lắm phải không...?』
// \{Female Student} "You worked hard on it didn't you..."

<0076> \{Fuuko} 『Fuuko làm rất tỉ mỉ.』
// \{Fuuko} "Fuuko worked hard."

<0077> \{Nữ sinh} 『Cảm ơn em.』
// \{Female Student} "Thank you."

<0078> Cô ấy nhận con sao biển.
// She takes the starfish.

<0079> \{Nữ sinh} 『Vậy, gì đây nhỉ?』
// \{Female Student} "So what is this?"

<0080> \{Fuuko} 『Chị có vui không?』
// \{Fuuko} "Are you happy?"

<0081> \{Nữ sinh} 『À có, dĩ nhiên rồi.』
// \{Female Student} "Yeah, of course."

<0082> \{Nữ sinh} 『Trước đây cũng có nhiều người cùng giới tặng quà cho chị, nhưng quà tự làm thì thật sự hiếm.』
// \{Female Student} "I've gotten a lot of things from the same gender before, but getting something handmade is rare."

<0083> \{Nữ sinh} 『Nhưng, như đã nói lúc nãy, chị không có gì tặng lại em đâu.』
// \{Female Student} "But, just like I said before, I have nothing to give you in return."

<0084> \{Nữ sinh} 『Thế nên, chị xin lỗi nhưng... đừng tặng thêm cho chị thứ gì nữa nhé.』
// \{Female Student} "So, I'm sorry but... I want to leave it at this."

<0085> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "All right."

<0086> \{Nữ sinh} 『Vậy... miếng gỗ khắc này là gì thế?』
// \{Female Student} "So... what is this symbolizing?"
// To 0149

<0087> Trước tấm bảng thông báo, một nữ sinh mà tôi từng gặp đang đứng đấy.
// In front of the bulletin board, a female student I remember seeing is standing.
// Option 1 - from 0037 if you've met Tomoyo but didn't get close to her

<0088> \{Nữ sinh} 『.........』
// \{Female Student} "........."

<0089> Không nhầm thì, đó là... Sakagami Tomoyo.
// If I remember correctly, it's... Sakagami Tomoyo.

<0090> \{Sunohara} 『Chờ đã, đừng tới gần nhỏ đó!』
// \{Sunohara} "Wait, don't go near her!"

<0091> \{\m{B}} 『Sao thế?』
// \{\m{B}} "Why?"

<0092> \{Sunohara} 『N... nhỏ đó...』
// \{Sunohara} "Sh-she's..."

<0093> \{Sunohara} 『A,
// \{Sunohara} "Ah, \wait{500}

<0094> \ a...
// ah... \wait{500}\size{30}

<0095> \ aaaaaaaaa!\size{}』
// aaaaaaaaah! \size{}"

<0096> Sunohara hai tay ôm đầu, run lẩy bẩy.
// He holds his head in both hands and starts trembling.

<0097> \{\m{B}} 『Nó sợ gì à?』
// \{\m{B}} "Does he have some sort of trauma?"

<0098> Trước tấm bảng thông báo, một nữ sinh mà tôi từng gặp đang đứng đấy.
// In front of the bulletin board, a female student I remember seeing is standing.
// Option 1 - from 0037 if you're very familiar with Tomoyo

<0099> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."

<0100> ... đó là Tomoyo.
// ... it's Tomoyo.

<0101> \{Sunohara} 『Í-ii!』
// \{Sunohara} "Eek!"

<0102> Sunohara cũng nhận ra cô ấy và bước giật lùi.
// Sunohara sees her face and draws back.

<0103> \{\m{B}} 『Sao thế?』
// \{\m{B}} "What's wrong?"

<0104> \{Sunohara} 『Đ... đáng sợ quá...』
// \{Sunohara} "T... trauma..."

<0105> \{Sunohara} 『A, 
// \{Sunohara} "Ah, \wait{500}

<0106> \ a...
// ah... \p\size{30}

<0107> \ aaaaaaaaa!\size{}』
// aaaaaaaaah! \size{}"

<0108> Sunohara hai tay ôm đầu, run lẩy bẩy.
// He holds his head in both hands and starts trembling.

<0109> \{\l{A}} 『Là Sakagami-san mà phải không? Tặng cho bạn ấy là phù hợp nhất đấy.』
// \{\l{A}} "It's Sakagami-san? I think she's a really good person."

<0110> \{\m{B}} 『Chứ còn gì nữa.』
// \{\m{B}} "Isn't she?"

<0111> \{\m{B}} 『Cứ kệ thằng đấy đi.』
// \{\m{B}} "Just leave him here."

<0112> \{\l{A}} 『Cậu ấy trông có vẻ hốt hoảng, nhưng bạn ấy đâu có gì đáng sợ.』
// \{\l{A}} "He seems really scared, but that person doesn't look all that scary."

<0113> \{Sunohara} 『Làm ơn, miễn là... không phải con nhỏ đó...』
// \{Sunohara} "Please, just... not her..."

<0114> \{\m{B}} 『Có ai bảo mày đi tặng đâu mà lo.』
// \{\m{B}} "It's not like you're going."

<0115> \{Sunohara} 『Phải, nhưng...』
// \{Sunohara} "Yeah, but..."

<0116> \{Sunohara} 『Nhưng... biết nói sao đây... nhỏ ấy thật sự rất đáng sợ...』
// \{Sunohara} "But... how do I say this... she's really scary..."

<0117> \{\m{B}} 『Nếu người ngoài nào đi ngang qua nhìn bộ dạng mày lúc này sẽ thấy sợ hơn là cái chắc.』
// \{\m{B}} "From anyone else right now, you look scarier."

<0118> \{\m{B}} 『Này, Fuuko, lên đi chứ.』
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, go on."

<0119> \{Fuuko} 『Được rồi, Fuuko đi ngay đây.』
// \{Fuuko} "Alright, Fuuko's going."

<0120> Cầm sao biển trên tay, Fuuko bước từng bước ngắn nhưng nhanh thoăn thoắt về phía nữ sinh.
// Fuuko runs, starfish in hand.

<0121> \{Fuuko} 『Ưm, xin hãy nhận nó!』
// \{Fuuko} "Um, please have this!"

<0122> \{Tomoyo} 『... Hơ?』
// \{Tomoyo} "... huh?"

<0123> \{Tomoyo} 『Em vừa nói gì à?』
// \{Tomoyo} "Did you say something?"

<0124> \{Fuuko} 『Vâng, Fuuko tặng chị cái này.』
// \{Fuuko} "Yes, I'm giving this to you."

<0125> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."

<0126> \{Tomoyo} 『... Tặng chị?』
// \{Tomoyo} "... to me?"

<0127> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes."

<0128> \{Tomoyo} 『... Chị chỉ nhận tấm lòng của em vậy.』
// \{Tomoyo} "... I'll just accept your feelings."

<0129> \{Fuuko} 『Xin chị hãy nhận cả nó nữa.』
// \{Fuuko} "Please take the thing itself too."

<0130> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."

<0131> \{Tomoyo} 『... Vậy chị phải nói thế này...』
// \{Tomoyo} "... I'll say this now..."

<0132> \{Fuuko} 『Vâng?』
// \{Fuuko} "Yes?"

<0133> \{Tomoyo} 『Em sẽ không nhận được gì đáp lại đâu.』
// \{Tomoyo} "You're not going to get anything in return."

<0134> \{Fuuko} 『Fuuko không cần mà.』
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't care."

<0135> \{Tomoyo} 『Thường thì chị sẽ không nhận những thứ như thế này đâu.』
// \{Tomoyo} "I won't take something like this, really."

<0136> \{Tomoyo} 『Nhưng, đúng là trông nó có vẻ thủ công thật...』
// \{Tomoyo} "But, it does look handmade..."

<0137> \{Tomoyo} 『Em làm nó tỉ mỉ lắm phải không...?』
// \{Tomoyo} "You worked hard on it didn't you..."

<0138> \{Fuuko} 『Fuuko làm rất tỉ mỉ.』
// \{Fuuko} "Fuuko worked hard."

<0139> \{Tomoyo} 『Cảm ơn em.』
// \{Tomoyo} "Thank you."

<0140> Cô ấy nhận con sao biển.
// She takes the starfish.

<0141> \{Tomoyo} 『Vậy, gì đây nhỉ?』
// \{Tomoyo} "So, what is this?"

<0142> \{Fuuko} 『Chị có vui không?』
// \{Fuuko} "Are you happy?"

<0143> \{Tomoyo} 『À có, dĩ nhiên rồi.』
// \{Tomoyo} "Yeah, of course."

<0144> \{Tomoyo} 『Trước đây cũng có nhiều người cùng giới tặng quà cho chị, nhưng quà tự làm thì thật sự hiếm.』
// \{Tomoyo} "I've gotten a lot of things from the same gender before, but getting something handmade is rare."

<0145> \{Tomoyo} 『Nhưng, như đã nói lúc nãy, chị không có gì tặng lại em đâu.』
// \{Tomoyo} "But, just like I said before, I have nothing to give you in return."

<0146> \{Tomoyo} 『Thế nên, chị xin lỗi nhưng... đừng tặng thêm cho chị thứ gì nữa nhé.』
// \{Tomoyo} "So, I'm sorry but... I want to leave it at this."

<0147> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "All right."

<0148> \{Tomoyo} 『Vậy... miếng gỗ khắc này là gì thế?』
// \{Tomoyo} "So... what is this symbolizing?"

<0149> \{Fuuko} 『Bí mật.』
// \{Fuuko} "It's a secret."

<0150> Fuuko cúi đầu cảm ơn cô ấy rồi quay lại.
// She thanks her and returns.

<0151> \{Fuuko} 『Chị ấy rất vui khi nhận con sao biển!』
// \{Fuuko} "She was happy about the starfish!"

<0152> \{\m{B}} 『Này, rõ ràng nhóc cố tình giấu cô ấy về chuyện nó là một con sao biển!』
// \{\m{B}} "Hey, you were obviously hiding that it was a starfish!"

<0153> \{Fuuko} 『Chị ấy tự biết được mà.』
// \{Fuuko} "You can tell by looking."

<0154> \{\m{B}} 『Rõ ràng nhóc nói với người ta rằng đó là bí mật!』
// \{\m{B}} "You told her it was a secret when she asked you!"

<0155> \{Fuuko} 『Fuuko nói nó là con sao biển. Anh ở xa quá nên không nghe rõ đấy thôi.』
// \{Fuuko} "Fuuko said it was a starfish. You were far away and couldn't hear."

<0156> \{\m{B}} 『Được rồi, để anh đi hỏi cô ấy...』
// \{\m{B}} "Alright, then I'll go ask her..."
// Sub-variation 1 if you're not too familiar with Tomoyo

<0157> \{\m{B}} 『Được rồi, vậy anh sẽ hỏi cô ấy, anh quen cô ấy mà...』
// \{\m{B}} "Alright, then I'll go ask her, since she's someone I know..."
// Sub-variation 2 if you know Tomoyo well

<0158> \{Fuuko} 『Oaa... xin lỗi, Fuuko nói dối đấy!』
// \{Fuuko} "Wah... sorry, Fuuko lied!"

<0159> \{Fuuko} 『Chị ấy trông không giống kiểu người thích sao biển, nên là...』
// \{Fuuko} "She didn't seem like the type who'd like starfish, so..."

<0160> \{\m{B}} 『Có cả kiểu người đấy cơ à...?』
// \{\m{B}} "There's a type...?"

<0161> \{Fuuko} 『Chị ấy giống như\ \
<0162> -san ấy.』
// \{Fuuko} "She resembled you."

<0163> ...Không ngờ Fuuko lại tinh ý thế.
// ... that might have been unexpectedly sharp of her.
// Eng dịch sai

<0164> \{\l{A}} 『Tớ cũng nghĩ vậy, hai người trông rất có thần thái.』
// \{\l{A}} "Yeah, her stylish points resembled me."

<0165> \{\l{A}} 『Ưm,\ \
// \{\l{A}} "Um, \size{}

<0166> .』
// \s{strS[0]}."

<0167> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hm?"

<0168> \{\l{A}} 『Cậu biết bạn ấy phải không?』
// \{\l{A}} "Was that person someone you knew?"

<0169> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0170> \{\l{A}} 『Vậy tớ cũng muốn nói chuyện với bạn ấy.』
// \{\l{A}} "Then I would have wanted to talk to her."

<0171> \{\m{B}} 『Chắc là để sau đi.』
// \{\m{B}} "Maybe next time."

<0172> \{Furukawa} 『Bạn ấy có nhiều điểm giống với\ \
<0173> -san, vậy thì...』
// \{Furukawa} "If she's a lot like \m{A}, then..."
// Furukawa, or skip to 0173

<0174> \{Furukawa} 『Chắc chắn bạn ấy là một người rất tử tế.』
// \{Furukawa} "There's no mistaking that she must be a wonderful person." 
// To 0176

<0175> \{Nagisa} 『Khi tớ nghĩ rằng có ai đó giống\ \
<0176> -kun, tim tớ bỗng đập mạnh.』
// \{Nagisa} "When I think that someone resembling \m{B} exists, my heart starts beating." 

<0177> \{Nagisa} 『Chắc chắn bạn ấy là một người rất tử tế.』
// \{Nagisa} "There's no mistaking that she must be a wonderful person."

<0178> ...Tôi thấy hơi ngượng.
// ... I'm kinda embarrassed.

<0179> \{Fuuko} 『Chắc chắn chị ấy là một quái nhân.』
// \{Fuuko} "There's no mistaking that she must a weird person."

<0180> \{\m{B}} 『Con nhãi này...』
// \{\m{B}} "You know..."

<0181> \{Fuuko} 『Nhưng chị ấy có vẻ là người tốt.』
// \{Fuuko} "But she looked like a good person."

<0182> \{\m{B}} 『À, ừ... anh không nghĩ cô ấy là người xấu.』
// \{\m{B}} "Well, yeah... I don't think she's a bad person."

<0183> \{Sunohara} 『Mày dám nhìn vào mắt tao và nói câu đấy không?』
// \{Sunohara} "Even looking at my face, can you say that?"

<0184> \{\m{B}} 『Tao có thể vừa cười vừa nói thế.』
// \{\m{B}} "I can say it with a smile." 

<0185> \{\m{B}} 『Tomoyo thật sự là một cô gái tử tế!』 (cười đểu)
// \{\m{B}} "Tomoyo really is a nice girl! (Grin)"

<0186> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0187> \{\l{A}} 『Sunohara-san cũng là bạn của bạn ấy hả?』
// \{\l{A}} "Is Sunohara-san friends with her too?"

<0188> \{\l{A}} 『Sunohara-san cũng biết bạn ấy hả?』
// \{\l{A}} "Is Sunohara-san friends with her too?"
// Theo đúng bản gốc

<0189> \{\m{B}} 『Ờ, họ không những thân mà còn đùa trêu nhau mỗi ngày nữa cơ.』
// \{\m{B}} "Yeah, they're really close and flirt with each other every day."

<0190> \{Sunohara} 『Giống như mèo vờn chuột rồi sau đó thịt nó hơn...』
// \{Sunohara} "It's more like how a cat plays with a mouse and kills it..."

<0191> \{\l{A}} 『Sunohara-san có nhiều lối so sánh tài tình ghê.』
// \{\l{A}} "We can't leave Sunohara-san in the corner."

<0192> \{Sunohara} 『Tớ còn bất ngờ về chính mình nữa là.』
// \{Sunohara} "Please leave me in the corner."

<0193> \{\l{A}} 『Cậu khiêm tốn quá.』
// \{\l{A}} "That'd be a waste."

<0194> \{Sunohara} 『Với tớ thì Nagisa-chan tử tế hơn nhiều...』
// \{Sunohara} "I'd rather be with you, but..."

<0195> \{Furukawa} 『Cảm ơn cậu. Dẫu nó chỉ là tâng bốc thôi thì tớ cũng cảm thấy vui lắm.』
// \{Furukawa} "Thank you very much. Even if it's flattery, I'm happy."
// Furukawa, or skip to 0199

<0196> \{Sunohara} 『Không hề tâng bốc đâu, tớ nói thật đấy.』
// \{Sunohara} "It's not flattery, I'm serious."

<0197> \{Furukawa} 『Ể?』
// \{Furukawa} "Eh?"

<0198> \{Furukawa} 『À, ừm...』
// \{Furukawa} "U-um..."

<0199> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ Sunohara-san xứng đáng ở bên một cô gái tốt hơn tớ nhiều!』
// \{Furukawa} "I think a cuter girl would be better suited for you, Sunohara-san!"

<0200> \{\m{B}} 『Mày bị từ chối rồi kìa.』
// \{\m{B}} "You're being dumped."

<0201> \{Sunohara} 『Không thể nào!』
// \{Sunohara} "No way!"

<0202> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi, tớ không thể...』
// \{Nagisa} "I'm sorry, I can't..."

<0203> \{Nagisa} 『Tớ là bạn gái của\ \
<0204> -kun rồi.』
// \{Nagisa} "I'm \m{B}-kun's girlfriend."

<0205> ...Thật ngại quá.
// ... that feels so embarrassing.

<0206> \{Sunohara} 『Cuộc đời gì thế này, hạnh phúc cứ thi nhau ruồng bỏ tôi là sao?!』
// \{Sunohara} "What the hell, the one who makes me into an outcast gets to be this happy?"
// Eng dịch sai.

<0207> \{Sunohara} 『Aaaa! Sao cũng được! Muốn làm gì thì tiếp tục đi!』
// \{Sunohara} "Aaaah! Whatever! Just continue on with the conversation!"

<0208> ...Có điểm nào giống chứ?
// ... how?
// To 0225

<0209> \{\l{A}} 『Ưm,
// \{\l{A}} "Um, \size{}

<0210> .』
// \s{strS[0]}."

<0211> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hm?"

<0212> \{\l{A}} 『Cậu quen bạn ấy à?』
// \{\l{A}} "Was that an acquaintance of yours?"

<0213> \{\m{B}} 『À, cũng không hẳn là quen.』
// \{\m{B}} "Well, I don't know her directly."

<0214> \{\m{B}} 『Không, tớ không biết cô ấy.』
// \{\m{B}} "No, I don't know her."

<0215> \{\l{A}} 『Ra vậy.』
// \{\l{A}} "I see."

<0216> \{Furukawa} 『Bạn ấy có nhiều điểm giống với\ \
<0217> -san, vậy thì...』
// \{Furukawa} "If she's a lot like \m{A}, then..."

<0218> \{Furukawa} 『Chắc chắn bạn ấy là một người rất tử tế.』
// \{Furukawa} "There's no mistaking that she must be a wonderful person."

<0219> \{Furukawa} 『Tớ muốn nói chuyện với bạn ấy một chút.』
// \{Furukawa} "I wanted to talk to her a little."

<0220> \{Nagisa} 『Khi tớ nghĩ rằng có ai đó giống\ \
<0221> -kun, tim tớ bỗng đập mạnh.』
// \{Nagisa} "When I think that someone resembling \m{B} exists, my heart starts beating." 

<0222> \{Nagisa} 『Chắc chắn bạn ấy là một người rất tử tế.』
// \{Nagisa} "There's no mistaking that she must be a wonderful person."

<0223> ...Tôi thấy hơi ngượng.
// ... I'm kinda embarrassed.

<0224> \{Fuuko} 『Chắc chắn chị ấy là một quái nhân.』
// \{Fuuko} "There's no mistaking that she must a weird person."

<0225> \{\m{B}} 『Con nhãi này...』
// \{\m{B}} "You know..."

<0226> \{Fuuko} 『Nhưng chị ấy có vẻ là người tốt.』
// \{Fuuko} "But she looked like a good person."

<0227> \{\m{B}} 『À, ừ... anh không nghĩ cô ấy là người xấu.』
// \{\m{B}} "Well yeah... I don't think she's a bad person."

<0228> \{Sunohara} 『A,
// \{Sunohara} "Ah, \wait{500}

<0229> \ a...
// ah... \size{30}

<0230> \ aaaaaaaaa!\size{}』
// aaaaaaaaah! \size{}"

<0231> \{\m{B}} 『Mày thi triển tuyệt kỹ giấu kín bấy lâu đấy à?』
// \{\m{B}} "Is that a hidden talent?"

<0232> \{Fuuko} 『Ưm, vậy kết quả là gì?』
// \{Fuuko} "Um, so what are the results?"

<0233> \{\l{A}} 『A đúng rồi, tớ quên mất.』
// \{\l{A}} "Oh yeah, I forgot!"

<0234> \{\l{A}} 『Chúng ta đang quyết định chuyện có dùng sao biển hay không.』
// \{\l{A}} "We were deciding whether to go with a starfish or not!"

<0235> \{\l{A}} 『Trông bạn ấy có vẻ hài lòng khi nhận quà, nên chúng ta sẽ chọn sao biển.』
// \{\l{A}} "Since she was happy, it's decided that it'll be a starfish!"

<0236> \{\m{B}} 『Không giỡn đấy chứ...?』
// \{\m{B}} "Are you kidding me..."

<0237> \{\m{B}} 『Thôi kệ... nhưng nhóc nhớ đừng nói với ai rằng chúng là sao biển đấy.』
// \{\m{B}} "But... you aren't telling people it's a starfish."

<0238> \{Fuuko} 『Fuuko muốn nói.』
// \{Fuuko} "Fuuko wants to tell people."

<0239> \{\m{B}} 『Lúc nãy có nói quái đâu?!』
// \{\m{B}} "Didn't you just not tell her right now?!"

<0240> \{Fuuko} 『Tại chị ấy trông có vẻ không thích sao biển cho lắm.』
// \{Fuuko} "She didn't seem like she would like starfish."

<0241> \{Fuuko} 『Tùy thuộc vào người nhận trông như thế nào, thì Fuuko mới nói cho họ biết bí mật.』
// \{Fuuko} "When Fuuko finds someone, Fuuko wants to tell them secretly." 
// To 0418

<0242> Trên hành lang có hai cô gái đi cạnh nhau, mang gương mặt giống hệt nhau.
// In the hallway are two girls whose faces I know.
// Option 2 - from 0038

<0243> Họ đang hướng về phía này.
// They're facing right this way.

<0244> \{\m{B}} 『Thấy họ thế nào?』
// \{\m{B}} "How about them?"

<0245> \{Fuuko} 『Tuyệt quá, phân thân chi thuật!』
// \{Fuuko} "Amazing, they're the same person!"

<0246> \{\m{B}} 『Tóc dài ngắn khác nhau hoàn toàn đấy chứ. Họ chỉ là chị em sinh đôi thôi.』
// \{\m{B}} "The hair length is totally different. They're just twins."

<0247> \{\m{B}} 『Sao cũng được. Mang ra tặng một trong hai đi.』
// \{\m{B}} "Well, whatever. Either one is fine, so go hand them over."

<0248> \{Fuuko} 『Được rồi, Fuuko đi ngay đây.』
// \{Fuuko} "Alright, Fuuko's going."

<0249> Hai tay cầm con sao biển, Fuuko chạy về phía cặp sinh đôi.
// Holding the starfish in both hands, Fuuko runs over to the two.

<0250> \{Fuuko} 『Ưm, xin hãy nhận nó!』
// \{Fuuko} "Um, please have this."

<0251> \{Kyou} 『Hử? Cái gì đây?』
// \{Kyou} "Huh? What is this?"

<0252> \{Ryou} 『Có phải đó là... một ngôi sao không?』
// \{Ryou} "Is it... a star?"

<0253> \{Fuuko} 『Fuuko đã làm nó bằng cả tấm lòng đó.』
// \{Fuuko} "Fuuko made it with her heart."

<0254> \{Kyou} 『Ồ, là hàng thủ công à?』
// \{Kyou} "Oh, it's handmade?"

<0255> \{Ryou} 『Nó là ngôi sao phải không?』
// \{Ryou} "Is it a star?"

<0256> \{Fuuko} 『Xin hãy nhận lấy nó.』
// \{Fuuko} "Please take it."

<0257> Kyou với tay ra nhận lấy con sao biển.
// Fuuko reaches out her hands to give Kyou the starfish.

<0258> \{Kyou} 『Hừm, nó được khắc rất đẹp.』
// \{Kyou} "Hmm, this is really well carved."

<0259> \{Ryou} 『Một ngôi sao to ơi là to.』
// \{Ryou} "It's a big star."

<0260> \{Kyou} 『Chắc là sao biển đấy chứ.』
// \{Kyou} "It's a starfish, really."

<0261> \{Fuuko} 『Hay quá! Đây là lần đầu tiên Fuuko gặp một người bạn của sao biển!』
// \{Fuuko} "Amazing! This is the first time Fuuko's met a starfish friend!"

<0262> \{Kyou} 『Hở? Thật à? Khoan, nó là sao biển thật à?』
// \{Kyou} "Huh? Really? Wait, is this really a starfish?"

<0263> \{Fuuko} 『Vâng, sao biển chính hiệu. Dù được làm bằng gỗ.』
// \{Fuuko} "Yes, this is a genuine starfish. Though it's made out of wood."

<0264> Thế thì là hàng nhái rồi còn gì.
// Then it's fake.

<0265> \{Kyou} 『Ưm... a~... chị chỉ định đùa một tí...』
// \{Kyou} "Um... ah~... it was just intended to be a joke..."

<0266> \{Ryou} 『Vậy ra đây không phải là một ngôi sao...』
// \{Ryou} "So it wasn't a star..."

<0267> \{Fuuko} 『Ưm, xin hãy ôm con sao biển.』
// \{Fuuko} "Um, please hug the starfish."

<0268> \{Kyou} 『Hở? N-như vậy hả?』
// \{Kyou} "Huh? L-like this?"

<0269> Ôm...
// Gyu...

<0270> \{Fuuko} 『Nó hợp với chị lắm, tuyệt vời!』
// \{Fuuko} "It suits you well, it's wonderful!"

<0271> \{Kyou} 『Chị không cảm thấy câu đó giống lời khen cho lắm...』
// \{Kyou} "I don't feel like that's really something to be praised for, but..."

<0272> \{\l{A}} 『Có vẻ như em ấy làm được rồi.』
// \{\l{A}} "It looks like she's doing well."

<0273> \{\m{B}} 『Thật hả...? Nhưng mặt họ đang nhăn nhó kia mà?』
// \{\m{B}} "Really...? Isn't her face twitching?"

<0274> \{\l{A}} 『Hẳn là vì nó đáng yêu đến nỗi họ không biết biểu lộ cảm xúc thế nào.』
// \{\l{A}} "It's definitely because it's so cute, she has to hold back her voice."

<0275> \{\l{A}} 『Tớ rất hiểu cảm giác ấy.』
// \{\l{A}} "I understand that feeling really well."

<0276> \{\m{B}} 『Tớ thì không.』
// \{\m{B}} "Well, I don't."

<0277> \{\l{A}} 『Nhân tiện, cậu quen hai bạn đó à?』
// \{\l{A}} "By the way, do you know those two?"

<0278> \{\m{B}} 『Ờ, cô tóc dài kia học cùng lớp với tớ hồi năm hai.』
// \{\m{B}} "Yeah, the one with the long hair is a classmate from when I was in second year."

<0279> \{\m{B}} 『Còn cô tóc ngắn học chung năm nay.』
// \{\m{B}} "And the short haired one is my classmate this year."

<0280> \{\l{A}} 『Họ là chị em sinh đôi phải không?』
// \{\l{A}} "They're twins, aren't they?"

<0281> \{\l{A}} 『Tớ có nghe nói về họ rồi, nhưng đây là lần đầu tiên tớ thấy họ đi cùng nhau.』
// \{\l{A}} "I heard about them before, but this is the first time I've seen them together."

<0282> \{\l{A}} 『Họ luôn bên nhau phải không?』
// \{\l{A}} "They're always together, aren't they?"

<0283> \{\l{A}} 『Cậu nói họ là chị em sinh đôi nhỉ?』
// \{\l{A}} "Did you say they were twins?"
// Đoạn này em thua, làm phiền PR vậy .>”<.
// Seriously?

<0284> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0285> \{Sunohara} 『Nhưng mà tính cách thì khác xa nhau đấy.』
// \{Sunohara} "Their personalities are totally different, though."

<0286> \{Sunohara} 『Con mụ tóc dài kia y chang khỉ đột, còn cô em tóc ngắn là chuột hamster.』
// \{Sunohara} "It's like the long haired one's a gorilla, and the short haired one's a hamster."
// nên để kệ hamster k nhỉ, dịch ra kiểu kia nghe hơi quái...

<0287> Bốp!!
// Smack!!

<0288> Trong khoảnh khắc, Sunohara biến đâu mất ngay trước mắt tôi.
// Suddenly, Sunohara disappears from my field of vision.

<0289> Con sao biển rơi trên hành lang thế chỗ nó vừa đứng.
// In his place, a starfish falls in the hallway.

<0290> Kyou đùng đùng sấn tới.
// Kyou walks briskly over.

<0291> \{Kyou} 『Nãy giờ mấy người cạnh khóe gì đó phải không?』
// \{Kyou} "You were saying something rude, weren't you?"

<0292> \{Ryou} 『O-onee-chan, nhỡ chị nghe nhầm thì không hay đâu!』
// \{Ryou} "O-onee-chan, if you were mistaken, this would be bad!"

<0293> \{Kyou} 『Có sao đâu. Chỉ là gã Youhei thôi mà.』
// \{Kyou} "It's fine. It's Youhei, after all."

<0294> \{\m{B}} 『Đừng ném đi thứ bà vừa được ai đó tặng cho chứ.』
// \{\m{B}} "Don't just throw something you received from someone."

<0295> \{Kyou} 『À... khả năng công kích và trọng lượng của nó khá tốt, nên tôi...』
// \{Kyou} "Ah... the weight and offensive ability felt nice, so I..."

<0296> \{\m{B}} 『Còn gì tệ hơn nữa...』
// \{\m{B}} "You're awful..."

<0297> Món đồ cô nhóc dành cả tâm huyết làm ra lại bị ném đi thô bạo như thế.
// Something she had put her heart into making had been thrown.

<0298> Fuuko hẳn là buồn lắm...
// Fuuko would probably be in a bad mood...

<0299> \{Fuuko} 『Một con sao biển bay...』
// \{Fuuko} "A flying starfish..."

<0300> Thấy chưa, làm tổn thương cô nhóc rồi.
// Look, you hurt her feelings.

<0301> \{Fuuko} 『Thì ra nó có thật.』
// \{Fuuko} "Exists."

<0302> Thật con khỉ mà thật ấy!
// Like hell it exists!

<0303> \{Sunohara} 『Ui ui ui... Trán và gáy ê ẩm hết cả...』
// \{Sunohara} "Ow ow ow... my forehead and the back of my head hurt..."

<0304> \{\l{A}} 『Sunohara-san, cậu không sao chứ?』
// \{\l{A}} "Sunohara-san, are you alright?"

<0305> \{Sunohara} 『Ờ, không sao...』
// \{Sunohara} "I'm okay..."

<0306> \{Sunohara} 『Thế, trong lúc tôi choáng váng, mấy người đã có câu trả lời chưa?』
// \{Sunohara} "Oh, while I was out cold, did you get an answer?"

<0307> \{\m{B}} 『Hả? Ý mày là chuyện, mày có phải thằng làm vướng tay vướng chân người khác không ấy hả?』
// \{\m{B}} "Huh? You mean whether you're a drag or not?"

<0308> \{\m{B}} 『Chuyện đó thì, dù rất khổ tâm, nhưng bọn tao đã quyết định, mày đúng là thứ của nợ vô tích sự...』
// \{\m{B}} "Regarding that, it's really hard for me to say this, but we decided you're nothing but a drag..."

<0309> \{Sunohara} 『Không phải! Chuyện có nên dùng sao biển hay không ấy!』
// \{Sunohara} "Not that! What about whether we're going with starfish or not!"

<0310> \{\l{A}} 『A đúng rồi, tớ quên mất.』
// \{\l{A}} "Oh yeah, I forgot!"

<0311> \{\l{A}} 『Chúng ta đang quyết định chuyện dùng sao biển hay không.』
// \{\l{A}} "We were deciding whether to go with a starfish or not!"

<0312> \{\l{A}} 『Trông hai bạn ấy có vẻ hài lòng khi nhận quà, nên chúng ta sẽ chọn sao biển.』
// \{\l{A}} "Since they were happy, it's decided that it'll be a starfish!"

<0313> \{\m{B}} 『Nói cho đúng nhé, họ hài lòng vì lý do khác thì có.』
// \{\m{B}} "It wasn't that they were happy."

<0314> \{\m{B}} 『Trước khi bỏ đi, cô ta còn lẩm nhẩm, 「Nó sẽ bay xa hơn nếu đẽo mỏng hơn một tí」...』
// \{\m{B}} "The conclusion somehow felt like it could fly a lot farther than it could if it were a little lighter..."

<0315> \{\m{B}} 『Rốt cuộc thì họ đâu có nhớ nó là một con sao biển.』
// \{\m{B}} "In the end, she probably forgot it was a starfish."

<0316> \{Fuuko} 『Sao biển bay thật là đáng yêu.』
// \{Fuuko} "Flying starfish are very cute."

<0317> \{\m{B}} 『Này, nhóc định làm thế nào nếu ai nhận sao biển xong cũng ném nó đi như thế?』
// \{\m{B}} "Hey, what would you do if everyone you gave a starfish to threw them out?"

<0318> \{\m{B}} 『Sao biển bay đầy các dãy hành lang. Một bầy sao biển bay.』
// \{\m{B}} "Starfish flying down the hallways. A flock of flying starfish."

<0319> \{\l{A}} 『Nghe tuyệt quá!』
// \{\l{A}} "It would be wonderful!"

<0320> \{Fuuko} 『Đẹp tuyệt vời!』
// \{Fuuko} "That would be great!"

<0321> Cảnh tượng khi ấy chắc là kinh khủng lắm...
// That would be horrible...

<0322> \{\m{B}} 『... Tốt thôi... dùng sao biển vậy.』
// \{\m{B}} "... fine... let's go with starfish."

<0323> \{\m{B}} 『Nhưng không được để họ ném chúng đấy.』
// \{\m{B}} "But don't let them throw them."

<0324> \{\m{B}} 『Và cũng đừng để họ biết chúng là sao biển.』
// \{\m{B}} "And don't let them know they're starfish."

<0325> \{\m{B}} 『Ngay lúc cô em gái nhận ra nó là một con sao biển, cô ấy chỉ còn biết cười gượng.』
// \{\m{B}} "The instant the younger one realized it was a starfish, she probably just smiled awkwardly."

<0326> \{Fuuko} 『Đó là tại chị ấy thuộc kiểu người không biết cách biểu lộ tâm trạng của mình đấy thôi.』
// \{Fuuko} "That's just because she's the type of person who can't express her own feelings well."

<0327> \{\m{B}} 『...Trời đất, nhóc có thể thốt ra mấy lời thô lỗ thế đấy hả...』
// \{\m{B}} "... god, you can say some really rude things..."

<0328> \{Fuuko} 『Tùy thuộc vào người nhận trông như thế nào, thì Fuuko mới nói cho họ biết bí mật.』
// \{Fuuko} "Fuuko wants to look at the person being talked to and tell them secretly." 
// To 0418

<0329> \{\m{B}} 『Đến phòng tư liệu nào.』
// \{\m{B}} "Let's go to the reference room."
// Option 3 - from 0039

<0330> \{Sunohara} 『Vừa nhắc đến phòng tư liệu, tao liền nghĩ ngay đến nơi hoàn hảo để đánh một giấc.』
// \{Sunohara} "When I think of reference rooms, I think of an ideal napping location!"

<0331> \{Sunohara} 『Nhưng có ai trong đó không cơ chứ?』
// \{Sunohara} "But would there actually be anyone in there?"

<0332> \{\m{B}} 『Biết đâu đấy.』
// \{\m{B}} "Probably." 

<0333> \{\m{B}} 『Chịu.』
// \{\m{B}} "Who knows." 

<0334> Chúng tôi đi cầu thang xuống nơi khuất sâu nhất của tầng trệt.
// We descend the stairs to the lowest level.

<0335> Phòng tư liệu kia rồi.
// There's the reference room.

<0336> \{\l{A}} 『Có phòng tư liệu ở đây sao? Tớ không hề biết đấy.』
// \{\l{A}} "There was a reference room here? I didn't know."

<0337> \{\m{B}} 『Tất nhiên rồi, chỗ này bị người đời lãng quên mà...』
// \{\m{B}} "Well, it doesn't stand out..."

<0338> \{\m{B}} 『Nào, vào thôi.』
// \{\m{B}} "Let's go."

<0339> Chúng tôi mở cửa và bước vào phòng.
// I open the door and step inside.

<0340> Chỉ có duy nhất một nữ sinh bên trong.
// Inside is a girl.

<0341> \{Miyazawa} 『Mời anh vào. Hôm nay anh dẫn theo nhiều người quá.』
// \{Miyazawa} "Welcome! There's a lot of you here today, huh."

<0342> \{\m{B}} 『À, ờ...』
// \{\m{B}} "Uh, yeah..."

<0343> \{Sunohara} 『Úi, có con gái ở chỗ này sao...?』
// \{Sunohara} "Huh, there was a girl in this kind of place..."

<0344> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "Is she \size{}

<0345> , bạn của cậu à?』
// \s{strS[0]}'s friend?"

<0346> \{\m{B}} 『Không thân đến thế... nhưng, à thì, cứ xem là vậy đi.』
// \{\m{B}} "We're not close or anything, but... yeah I guess..."

<0347> \{\m{B}} 『Đó, người quen của anh đó. Tiến lên nào.』
// \{\m{B}} "Look, she's an acquaintance of mine. Go."

<0348> Tôi đẩy nhẹ vai Fuuko.
// I push Fuuko's shoulder.

<0349> \{Fuuko} 『Lần này Fuuko rất bình tĩnh, Fuuko sẽ không bị rơi vào bẫy nữa đâu!』
// \{Fuuko} "This time Fuuko feels calm, so Fuuko will be careful!" 
// If you shoved her into the Reference Room as one of your previous pranks before, otherwise skip to 0345

<0350> Nói mới nhớ... Lần trước họ gặp nhau cũng là do tôi đã đẩy Fuuko vào phòng tư liệu này.
// Come to think of it... now I remember. The first time they met was when I pushed Fuuko into the reference room. 

<0351> \{Fuuko} 『Giờ Fuuko đi đây.』
// \{Fuuko} "Well then, Fuuko will be going."
// To 0346

<0352> \{Fuuko} 『Được rồi, Fuuko đi ngay đây.』
// \{Fuuko} "Alright, Fuuko's going."

<0353> Fuuko tay cầm con sao biển, tiến lại gần nữ sinh.
// Fuuko gets closer, starfish in hand.

<0354> \{Fuuko} 『Ưm, xin hãy nhận nó!』
// \{Fuuko} "Um, here, take this!"

<0355> \{Miyazawa} 『Sao cơ?』
// \{Miyazawa} "Huh?"

<0356> \{Fuuko} 『Cái này. Fuuko tặng nó cho chị.』
// \{Fuuko} "Here. I'm giving this to you."

<0357> \{Miyazawa} 『Thật ư? Được hả em?』
// \{Miyazawa} "Really? Is it really okay?"

<0358> \{Fuuko} 『Tất nhiên rồi.』
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't mind."

<0359> \{Miyazawa} 『Vậy thì, chị xin nhận nhé.』
// \{Miyazawa} "Well then, I'll take it gratefully."
// If Fuuko's not met Yukine before

<0360> \{Miyazawa} 『Cảm ơn em nhiều.』
// \{Miyazawa} "Thank you very much."
// And if they have met 

<0361> \{Fuuko} 『Chị ấy chịu nhận rồi!』
// \{Fuuko} "Fuuko did it!"

<0362> Fuuko quay mặt về phía tôi và ra dấu chiến thắng.
// Fuuko looks back this way and makes a triumphant pose.

<0363> Hừm... có vẻ tôi chọn nhầm người rồi...
// Hmm... maybe I chose the wrong person...

<0364> Cô gái này giống kiểu người sẽ khoan dung với mọi thứ trên đời ấy...
// It seems like I chose someone who would put up with anything...

<0365> Lựa chọn tệ hại quá...
// My choice of person was bad...

<0366> Cô gái này sẽ không đời nào gây tổn thương tình cảm của ai cả...
// There's no chance this person would be mean to Fuuko...

<0367> \{Miyazawa} 『Để đáp lại thì...』
// \{Miyazawa} "In exchange for this..."

<0368> \{Miyazawa} 『Em mời các anh chị chút cà phê nhé.』
// \{Miyazawa} "Please let me treat you to some coffee."

<0369> Nói xong, cô ấy chuẩn bị cà phê.
// She says as she begins pouring some coffee.
// If Fuuko has met Yukine before, otherwise skip to 0386

<0370> \{Fuuko} 『Đến nữa rồi! Mọi người cẩn thận!』
// \{Fuuko} "Here it comes! Everyone, be careful!" 

<0371> Và thế là bữa tiệc trà bắt đầu...
// And so the tea party begins.

<0372> \{Miyazawa} 『Fuuko-san dùng nhiều đường lắm phải không nào?』
// \{Miyazawa} "You use a lot of sugar."

<0373> \{Miyazawa} 『Có bánh ngọt dùng kèm trà nữa này.』
// \{Miyazawa} "Probably because of all the tea cakes."

<0374> \{Miyazawa} 『Đây, vị ngọt và rất ngon.』
// \{Miyazawa} "Here, this is sweet and tasty."

<0375> \{Miyazawa} 『A này, đổ mất rồi. Đừng lo, em cứ thong thả dùng tiếp đi nhé.』
// \{Miyazawa} "Ah, here, it's spilling. It's nothing to be worried about, take your time eating."

<0376> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ không bị thế nữa đâu...』
// \{Fuuko} "Fuuko won't put her hand there again..."

<0377> Xem ra đã bị rồi.
// Because you're in high spirits.
// Bám JP.

<0378> \{Miyazawa} 『Chị hiểu rồi. Fuuko-san đã rất chăm chỉ làm chúng để tặng cho mọi người.』
// \{Miyazawa} "I see. So you're working hard to distribute these to everyone."

<0379> \{Fuuko} 『Mềm, mềm~』
// \{Fuuko} "Soft, soft~"

<0380> \{Miyazawa} 『Tuyệt quá. Cố lên em nhé. Chị sẽ cổ vũ cho em.』
// \{Miyazawa} "That's wonderful. Please do your best. I'll be cheering you on."

<0381> \{Fuuko} 『Êm, êm~』
// \{Fuuko} "Fluffy, fluffy~"
// Soft and fluffy are pretty much the same thing, so, kinda annoying...

<0382> Trả lời đàng hoàng đi chứ.
// Respond directly.
// Eng dịch sai.

<0383> \{Miyazawa} 『Các anh chị nữa, cũng cố lên nhé!』
// \{Miyazawa} "You too, please do your best!"

<0384> Cô ấy tiễn chúng tôi với nụ cười tươi rói trên môi.
// We're seen out with a smile.
// Eng dịch sai.

<0385> \{Fuuko} 『Êm, êm~』
// \{Fuuko} "Fluffy, fluffy~"

<0386> \{\m{B}} 『Này, Fuuko, tỉnh lại mau.』
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, snap out of it."

<0387> Tôi cốc vào đầu Fuuko.
// I slap her face.

<0388> \{Fuuko} 『Hả?!』
// \{Fuuko} "Huh?!"

<0389> Cô nhóc định hồn lại.
// She returns the slap.
// Eng dịch sai.

<0390> \{Fuuko} 『Anh thấy chưa? Có phải chị ta đã nghiến răng và nghĩ 「Tại sao chỉ duy nhất con nhỏ này không làm theo ý ta cơ chứ...」?』
// \{Fuuko} "Did you see that? That girl was frustrated, thinking 'Why didn't this girl do as I want...'"

<0391> \{\m{B}} 『Tại em cứ làm theo mọi lời cô ấy bảo đấy.』
// \{\m{B}} "No, that's how she deals with everyone."

<0392> \{Fuuko} 『Vậy, kết quả là gì?』
// \{Fuuko} "So how did Fuuko do?!"
// To 0405

<0393> Nói xong, cô ấy chuẩn bị cà phê.
// She says as she begins to pour some coffee. 

<0394> Và thế là bữa tiệc trà bắt đầu...
// And so the tea party begins...

<0395> \{Fuuko} 『Sao mà thấy dễ chịu quá đi...』
// \{Fuuko} "For some reason this is really comfortable..."

<0396> \{Miyazawa} 『Xin cứ tự nhiên.』
// \{Miyazawa} "Please take your time."

<0397> \{Fuuko} 『Mềm quá...』
// \{Fuuko} "This is so soft..."

<0398> Nhóc thư giãn quá mức rồi...
// You're taking up too much space...

<0399> \{Miyazawa} 『Chị hiểu rồi. Fuuko-san đã rất chăm chỉ làm chúng để tặng cho mọi người.』
// \{Miyazawa} "I see. So you're working hard to distribute these to everyone."

<0400> \{Fuuko} 『Mềm, mềm~』
// \{Fuuko} "Soft, soft~"

<0401> \{Miyazawa} 『Tuyệt quá. Cố lên em nhé. Chị sẽ cổ vũ cho em.』
// \{Miyazawa} "That's wonderful. Please do your best. I'll be cheering you on."

<0402> \{Fuuko} 『Êm, êm~』
// \{Fuuko} "Fluffy, fluffy~"

<0403> Trả lời đàng hoàng đi chứ.
// Respond directly.
// Eng dịch sai

<0404> \{Miyazawa} 『Các anh chị nữa, cũng cố lên nhé!』
// \{Miyazawa} "You too, please do your best!"

<0405> Cô ấy tiễn chúng tôi với nụ cười tươi rói trên môi.
// We're seen out with a smile.

<0406> \{Fuuko} 『Êm, êm~』
// \{Fuuko} "Fluffy, fluffy~"

<0407> \{\m{B}} 『Này, Fuuko, tỉnh lại mau.』
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, snap out of it."

<0408> Tôi cốc vào đầu Fuuko.
// I slap her cheek.

<0409> \{Fuuko} 『Hả?!』
// \{Fuuko} "Huh?!"

<0410> Cô nhóc định hồn lại.
// She returns the slap.

<0411> \{Fuuko} 『Vậy, kết quả là gì?』
// \{Fuuko} "So how did Fuuko do?!"
// Eng dịch sai

<0412> \{\l{A}} 『A, đúng rồi, nãy giờ thấy thoải mái quá nên tớ quên khuấy đi mất.』
// \{\l{A}} "Ah, that's right, you got softened up and totally forgot!"

<0413> \{\l{A}} 『Chúng ta đang quyết định chuyện dùng sao biển hay không.』
// \{\l{A}} "This was an important time to decide whether we'd go with starfish or not, too..."

<0414> \{\l{A}} 『Trông bạn ấy có vẻ hài lòng khi nhận quà, nên chúng ta sẽ chọn sao biển.』
// \{\l{A}} "Since she was happy, it's decided that it's starfish!"

<0415> \{\m{B}} 『Không giỡn đấy chứ...?』
// \{\m{B}} "Are you kidding me..."

<0416> \{\m{B}} 『Thôi kệ... nhưng nhóc nhớ đừng nói với ai rằng chúng là sao biển đấy.』
// \{\m{B}} "But... let's stop telling them they're starfish."

<0417> \{Fuuko} 『Fuuko muốn nói.』
// \{Fuuko} "Fuuko wants to tell them."

<0418> \{\m{B}} 『Người vừa rồi là ngoại lệ. Cô ấy bao dung với vạn vật tới mức lố bịch.』
// \{\m{B}} "The one right now was different."

<0419> \{Fuuko} 『Tùy thuộc vào người nhận trông như thế nào, thì Fuuko mới nói cho họ biết bí mật.』
// \{Fuuko} "So Fuuko wants to see who she's talking to, and tell them secretly."
// To 0418

<0420> \{Nữ sinh} 『Mời vào!』
// \{Female Student} "Welcome!"

<0421> \{Nữ sinh} 『Ơ kìa? Anh chị lần đầu ghé qua ạ?』
// \{Female Student} "Huh? Is this your first time here?"

<0422> ...Nơi này là cửa hàng hay gì đó à?...
// ... is this a shop or something?

<0423> \{Nữ sinh} 『Rất vui được quen biết mọi người. Em là Miyazawa.』
// \{Female Student} "Nice to meet you. My name is Miyazawa."

<0424> \{\m{B}} 『Sao cũng được, nhưng có người ở đây thì lên luôn nào, Fuuko.』
// \{\m{B}} "Well, I don't know her, but someone's here. Go, Fuuko."
// Go back to 0341

<0425> Tôi hình dung ra cảnh Fuuko tiến lại gần ai đó...
// Getting close to her target, she whispers into her ear...
// From 0234, 0321, or 0412
// Chỉ xem anime mới hiểu được từ đoạn này.

<0426> \{Fuuko} 『... Thật ra nó là sao biển đó.』
// \{Fuuko} "... it's really a starfish."

<0427> ... và rỉ vào tai họ như thế.
// Why the whispering?

<0428> Làm thế chỉ tổ khiến người ta hoảng vía...
// That's bound to tick someone off...

<0429> \{\m{B}} 『Nhóc nói kiểu đó họ sẽ hét lên cho xem.』
// \{\m{B}} "The person you're talking to will scream."

<0430> \{Fuuko} 『Không, làm gì có.』
// \{Fuuko} "No, they won't."

<0431> \{Fuuko} 『Họ sẽ cười mà.』
// \{Fuuko} "She'll certainly smile."

<0432> \{\m{B}} 『Cười con khỉ...』
// \{\m{B}} "Like hell they'll smile..."

<0433> \{Fuuko} 『Vậy... sau khi tặng cho mọi người, Fuuko sẽ nói với họ qua hệ thống loa phát thanh của trường.』
// \{Fuuko} "Then... after Fuuko has given them to everyone, Fuuko will tell them by broadcasting it on the school PA."

<0434> Pin pon pan po~n...
// Pin pon pan po~n...

<0435> 『... Thật ra chúng là sao biển đó.』
// "... they're really starfish."

<0436> \{\m{B}} 『Anh cũng muốn thấy cảnh tất thảy học sinh tự dưng 「t-t-t-té ngửa!」 hết ra sàn...』
// \{\m{B}} "All of the students are going to 'S-s-s-s-slip!' over and collapse on the floor, though..."

<0437> \{Fuuko} 『Không có chuyện té ngửa đâu.』
// \{Fuuko} "They won't collapse."

<0438> \{Fuuko} 『Họ sẽ ăn mừng.』
// \{Fuuko} "They'd be all festive about it."

<0439> \{Fuuko} 『Fuuko tin chắc họ sẽ cử hành Lễ Vinh danh Sao biển, giống như Lễ Thành lập trường ấy.』
// \{Fuuko} "Fuuko is sure it'll become established as Starfish Memorial Day, a national holiday."
// Eng dịch sai.

<0440> \{\m{B}} 『Cái trường vớ vẩn nào thế...』
// \{\m{B}} "Like hell..."

<0441> \{\m{B}} (Mà hơn nữa...)
// \{\m{B}} (Come to think of it...)

<0442> ...Cuối cùng vẫn quyết định dùng sao biển à?!
// ... we're finally going with starfish.

<0443> Vừa bắt đầu giờ nghỉ trưa, Fuuko đã miệt mài phân phát đám sao biển.
// From afternoon break on, Fuuko continues carving starfish.

<0444> Không phải ai cô ấy cũng bắt chuyện được, nhưng nhìn chung kết quả không đến nỗi tệ.
// She doesn't make friends with some of the students, but you can say the results are good for the most part.

<0445> \{\m{B}} (Có điều đám học sinh kia...)
// \{\m{B}} (But those students...)

<0446> \{Fuuko} 『Xin hãy đến dự lễ cưới của chị Fuuko nhé.』
// \{Fuuko} "Please come to Fuuko's sister's wedding ceremony."

<0447> \{Nam sinh} 『Ưm... Nếu tôi rảnh.』
// \{Male Student} "Um... If I have time."

<0448> Hắn cười cho qua, rồi vừa đi vừa ngại ngùng vì con sao biển to tổ chảng trong tay, chẳng biết nhét vào đâu.
// He smiles awkwardly, and, while holding the starfish too large to put anywhere, walks off awkwardly.

<0449> \{\l{A}} 『Fuu-chan, làm tốt lắm.』
// \{\l{A}} "Fuu-chan, good work."

<0450> \{Fuuko} 『Vâng, Fuuko thấy mệt...』
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko is tired..."

<0451> \{\m{B}} 『Người nhóc đơ hết ra rồi phải không? Để anh đây thả lỏng giúp cho.』
// \{\m{B}} "You're all stiff aren't you? I'll loosen you up."

<0452> \{Fuuko} 『Hở?』
// \{Fuuko} "Huh?"

<0453> Mát xa vai cô nhóc
// Massage her shoulders 
// Option 1 - to 0449

<0454> Mát xa mũi cô nhóc
// Massage her nose 
// boobs option where?
// Option 2 - to 0458 - only available if you attained "Fuuko Summoner", otherwise you go direct to 0448

<0455> Xoa xoa, bóp bóp.
// Rub, rub.

<0456> Tôi tóm lấy vai Fuuko và mát xa.
// I grab her shoulders and give her a massage.

<0457> \{Fuuko} 『Hoe...』
// \{Fuuko} "Fue..."

<0458> Cô nhóc thở ra đầy khoan khoái.
// She breathes out funnily.

<0459> \{\m{B}} 『Bộ em là bà già hay sao thế?』
// \{\m{B}} "Are you an old woman?"

<0460> \{Fuuko} 『Sao cơ?』
// \{Fuuko} "Why?"

<0461> \{\m{B}} 『Mấy người trẻ tuổi đâu có cảm thấy thoải mái dữ vậy khi được xoa bóp vai đâu.』
// \{\m{B}} "Feeling good from having your shoulders rubbed isn't something young people do."

<0462> \{Fuuko} 『Làm gì có, Fuuko còn trẻ lắm!』
// \{Fuuko} "That's not true, Fuuko's really young!"

<0463> \{\m{B}} 『Vậy thì thẳng lưng lên để anh bóp vai cho nào.』
// \{\m{B}} "Then stay sharp while I'm rubbing your shoulders."

<0464> \{Fuuko} 『Được.』
// \{Fuuko} "Okay." 

<0465> Xoa xoa, bóp bóp.
// Rub, rub. 

<0466> \{Fuuko} 『Haa...』
// \{Fuuko} "Haa..."

<0467> \{\m{B}} 『Nhóc đúng là bà già rồi.』
// \{\m{B}} "You really are an old woman."

<0468> \{Fuuko} 『A thiệt tình, anh thật là thô lỗ!』
// \{Fuuko} "Ah, geez, you're rude!"

<0469> \{Fuuko} 『Fuuko còn rất là trẻ đó!』
// \{Fuuko} "Fuuko is very young!"

<0470> \{Fuuko} 『Fuuko còn dùng được vé trẻ em để vào rạp phim nữa cơ!』
// \{Fuuko} "Fuuko can still enter a movie theater at a child's price!"

<0471> ...Cái đó có gì đáng khoe chứ?
// ... is that something to brag about?

<0472> \{Sunohara} 『Con nhóc này ngộ nhỉ.』
// \{Sunohara} "Hey, this girl sure is funny."

<0473> \{\m{B}} 『Còn phải hỏi.』
// \{\m{B}} "Isn't she?"

<0474> \{\l{A}} 『Tớ có cảm giác như\ \
// \{\l{A}} "I kinda feel like \size{}

<0475> \ đang cố làm cho Fuu-chan mệt hơn.』
// \s{strS[0]} is trying to make Fuu-chan more tired."
// To 0487

<0476> Nhéo, nhéo.
// Yoink, yoink.
// Option 2 - from 0447 - Only available if you've attained the level of "Fuuko Summoner"

<0477> Tôi véo mũi Fuuko và bóp bóp nó.
// I pinch Fuuko's nose and rub it.

<0478> \{Fuuko} 『Ưmmmm!』
// \{Fuuko} "Mmmph!"

<0479> \{Fuuko} 『Mũi của Fuuko đâu có đơ!』
// \{Fuuko} "Fuuko's nose isn't stiff!"

<0480> Hừm... cảm giác gì thế này...
// Hmm... what's with this feeling...
// Floating Banner: Đã phong cấp "Fuuko Master"!

<0481> ... chẳng thấy hãnh diện hay tự hào gì cả.
// ... somehow, I don't feel glad at such an honor.
// This line refers to Tomoya attaining "Fuuko Master". This and 0475 are only available once and won't be seen again in subsequent playthroughs.

<0482> Trông chẳng khác gì thằng hề.
// I guess I'm just an idiot.

<0483> Cô nhóc lấy hai tay đẩy tôi ra.
// I'm pushed back by both hands.

<0484> \{\m{B}} 『Chà, anh chỉ nghĩ là cái lỗ mũi tí tẹo thế kia, thở ra hít vào chắc mệt lắm.』
// \{\m{B}} "Well, I just thought that breathing through such a tiny nose would tire out anyone."

<0485> \{Fuuko} 『Mũi Fuuko đâu có tí tẹo.』
// \{Fuuko} "Fuuko's nose isn't small!"

<0486> \{Fuuko} 『Nó to hơn cả \g{Cleopatra}={Tức Nữ hoàng Cleopatra VII, vị pharaon cuối cùng của Ai Cập cổ đại, được cho là có nhan sắc kiều diễm làm nhiều người mê đắm.} đó.』
// \{Fuuko} "It's bigger than Cleopatra's!"

<0487> \{Sunohara} 『Haha, con nhỏ này nói gì ngộ quá.』
// \{Sunohara} "Haha, this girl sure says some funny things."

<0488> \{Sunohara} 『
<0489> , nhìn mà học hỏi đi. Chọc vui bằng mấy câu đùa nhẹ nhàng với đối phương như thế mới hay chứ.』
// \{Sunohara} "\m{A}, learn something by observing. How to joke around is by softening the person you're talking to like this."
// Don't really know how to trans "softening". It's similar to "flattering", "calming" in this case.

<0490> \{Fuuko} 『Đó không phải là đùa.』
// \{Fuuko} "This isn't a joke!"

<0491> \{Sunohara} 『Chứ là thật á?!』
// \{Sunohara} "You were serious?!"

<0492> \{\m{B}} 『Con nhỏ này là vậy đấy.』
// \{\m{B}} "That's how she is."

<0493> \{Sunohara} 『Haha...』
// \{Sunohara} "Haha..."

<0494> \{\l{A}} 『Tớ thấy hai cậu như vậy chỉ càng khiến Fuu-chan mệt thêm thôi.』
// \{\l{A}} "I feel like the two of you being together is just making Fuu-chan more tired."

<0495> \{Fuuko} 『Hai anh thật là thô lỗ.』
// \{Fuuko} "You're really rude."

<0496> \{\m{B}} 『Bộ em không biết nói gì khác ngoài câu đó à?』
// \{\m{B}} "Do you know any other thing to say but that?"

<0497> \{Fuuko} 『
<0498> -san chẳng có gì ngoài sự thô lỗ cả, nên mới bị nghe thường xuyên như thế.』
// \{Fuuko} "You're nothing but rude, so that's why you hear it often."
// Bản HD: <0497> \{風子}
// Bản HD: <0498> -san is such a mass of rudeness that it's the only word your ears can pick up.

<0499> \{\l{A}} 『Đúng đó. Nếu\ \
// \{\l{A}} "That's right. If \size{}

<0500> \ không cư xử như vậy nữa thì sẽ không bị nói thế đâu.』
// \s{strS[0]} wasn't so rude, I don't think he'd hear it."

<0501> \{\l{A}} 『Không có ai gọi tớ là người thô lỗ cả.』
// \{\l{A}} "I've never been called rude."

<0502> \{\m{B}} 『Thôi được, tớ hiểu rồi, tớ thô lỗ.』
// \{\m{B}} "Okay, I get it already, I'm rude."

<0503> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ cậu nên cải thiện bản thân đi.』
// \{Furukawa} "I think you should try to fix it."
// Furukawa, or skip to 0505 if Nagisa

<0504> \{\m{B}} 『Rồi, rồi.』
// \{\m{B}} "Okay, okay."

<0505> \{Sunohara} 『Đừng có trả lời qua loa thế——!』
// \{Sunohara} "Don't just answer like that--!"

<0506> \{\m{B}} 『Mắc chứng gì mà mày nhảy dựng lên thế?!』
// \{\m{B}} "Why are you so worked up?!"

<0507> \{Sunohara} 『Vì, tao thích Nagisa-chan.』
// \{Sunohara} "Because I like Nagisa-chan."

<0508> \{Furukawa} 『Cảm ơn cậu nhiều.』
// \{Furukawa} "Thank you very much."

<0509> \{Furukawa} 『Nhưng... tớ nghĩ Sunohara-san xứng đáng ở bên một cô gái tốt hơn tớ nhiều.』
// \{Furukawa} "But... I think a cuter person would be better suited for Sunohara-san!"

<0510> \{\m{B}} 『Mày bị từ chối rồi kìa.』
// \{\m{B}} "You just got dumped."

<0511> \{Sunohara} 『Không thể nào~!!』
// \{Sunohara} "No way~!"

<0512> \{\m{B}} 『Đây là lần thứ hai mày bị đá đó.』
// \{\m{B}} "This is the second time you've been dumped."

<0513> \{Sunohara} 『Cuộc đời thật tàn nhẫn!』
// \{Sunohara} "This is pretty harsh!" 
// To 0522

<0514> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ cậu nên hoàn thiện mình hơn một chút, đừng cố chấp nữa.』
// \{Nagisa} "It's not like I don't like you, I just think you should improve upon yourself." 
// If Nagisa

<0515> \{\m{B}} 『Rồi, rồi.』
// \{\m{B}} "Okay, okay."

<0516> \{Sunohara} 『Đừng có trả lời qua loa thế——!』
// \{Sunohara} "Don't just answer like that--!"

<0517> \{\m{B}} 『Mắc chứng gì mà mày nhảy dựng lên thế?!』
// \{\m{B}} "Why are you so worked up?!"

<0518> \{Sunohara} 『Vì, tao thích Nagisa-chan.』
// \{Sunohara} "Because I like Nagisa-chan."

<0519> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi, Sunohara-san...』
// \{Nagisa} "I'm sorry, Sunohara-san..."

<0520> \{Nagisa} 『Tớ là bạn gái của\ \
<0521> -kun, vậy nên...』
// \{Nagisa} "I'm \m{B}-kun's girlfriend, so..."

<0522> \{\m{B}} 『Đừng nói mấy lời tình tứ đó ở nữa!』
// \{\m{B}} "Stop the lovey dovey talk!"

<0523> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Huh?"

<0524> \{Sunohara} 『Haha, mắc cỡ kìa.』
// \{Sunohara} "Haha, he's embarrassed."

<0525> Tôi nắm tóc nó và lôi lại gần.
// I grab hold of his hair and drag him closer.

<0526> \{\m{B}} 『Hử? Thử nói lại lần nữa xem, thằng hầu.』
// \{\m{B}} "Huh? Try to say it one more time, lackey."

<0527> \{Sunohara} 『Rồi rồi, đi sang chỗ khác nào.』
// \{Sunohara} "Alright, next."

<0528> \{Nagisa} 『
<0529> -kun, đừng động tay động chân như thế! Sunohara-san đang cố giúp chúng ta mà.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you can't be violent! Sunohara-san is doing his best for us!"

<0530> \{\m{B}} 『Rồi, rồi.』
// \{\m{B}} "Okay, okay."

<0531> \{Sunohara} 『Đừng có trả lời qua loa thế——!』
// \{Sunohara} "Don't just answer like that--!"

<0532> \{\m{B}} 『Dẹp trò nói lặp lại đó đi!』
// \{\m{B}} "Stop repeating yourself!"

<0533> \{\m{B}} 『Giờ thì...』
// \{\m{B}} "For now..."

<0534> \{\m{B}} 『Sắp hết giờ nghỉ trưa rồi, mọi người đánh giá lại những gì chúng ta đã làm được nhé?』
// \{\m{B}} "Afternoon break is gonna end soon, so you wanna review what we've accomplished?"

<0535> Chúng tôi trở về phòng.
// We return to the room.

<0536> \{\m{B}} 『Rất nhiều người được tặng sao biển, nhưng có một bộ phận lại phớt lờ.』
// \{\m{B}} "A lot of people were given the starfish, but none agreed to help."

<0537> \{\m{B}} 『Em biết vì sao không, Fuuko?』
// \{\m{B}} "Do you know why, Fuuko?"

<0538> \{Fuuko} 『Có lẽ tại Fuuko cười chưa đủ.』
// \{Fuuko} "Maybe Fuuko didn't smile enough."

<0539> \{\m{B}} 『... Anh có thấy nhóc cười bao giờ đâu.』
// \{\m{B}} "... I have never seen you smile."

<0540> \{Fuuko} 『Fuuko có cười mà. Fuuko còn nghiện cười là đằng khác.』
// \{Fuuko} "Fuuko smiles. Fuuko is addicted to smiling."

<0541> \{\m{B}} 『Phét lác mà mặt tỉnh bơ thế.』
// \{\m{B}} "Stop lying so exaggeratedly."

<0542> \{\l{A}} 『Fuu-chan thiên về làm người khác cảm thấy an lòng hơn là mỉm cười. Về khoản đó thì em ấy là bậc thầy.』
// \{\l{A}} "Fuu-chan gets sidetracked. So you could say she's addicted to being sidetracked."

<0543> \{\m{B}} 『Tớ nghĩ con bé là bậc thầy dọa nạt người khác thì đúng hơn.』
// \{\m{B}} "I think I'm addicted to threatening her."
// Eng dịch sai

<0544> \{\l{A}} 『Làm gì có danh xưng đó chứ?』
// \{\l{A}} "There's no addiction like that!"

<0545> \{\m{B}} 『Thì cũng đào đâu ra bậc thầy an lòng?』
// \{\m{B}} "There isn't one for getting sidetracked either, is there?!"

<0546> \{Fuuko} 『Thôi thì cứ cho là Fuuko là bậc thầy nhút nhát đi.』
// \{Fuuko} "Fuuko's fine with being addicted to being shy!"

<0547> \{\m{B}} 『Lần đầu tiên anh nghe có người được tôn vinh vì cái thói đó.』
// \{\m{B}} "Uh, I don't get something as specific as that."

<0548> \{Sunohara} 『Tóm lại là kết quả thế nào?』
// \{Sunohara} "So, what's the answer?"

<0549> Sunohara, kẻ ít có khả năng giúp mọi người quay lại quỹ đạo nhất, đã làm được điều đó một cách thần kỳ.
// Sunohara does the rare act of coming back into orbit.

<0550> \{\m{B}} 『Mày có để ý phù hiệu không?』
// \{\m{B}} "Have you seen the emblem?"

<0551> \{Sunohara} 『Hả? Có vấn đề gì với cái 「phù hịu」 à?』
// \{Sunohara} "Huh? What's wrong with the emubrem?"
// Not a typo. Don't fix it.

<0552> Đừng nói 「phù hịu」 chứ.
// Don't say emubrem.

<0553> \{\m{B}} 『Thì màu của nó ấy.』
// \{\m{B}} "The color."

<0554> \{Sunohara} 『Màu theo khối lớp chứ gì?』
// \{Sunohara} "Is it based on year?"

<0555> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0556> \{\m{B}} 『... Tất cả bọn họ đều học năm ba.』
// \{\m{B}} "... all of them were 3rd years."

<0557> \{\l{A}} 『Nhưng... vậy thì sao? Học năm ba thì đâu có gì lạ?』
// \{\l{A}} "So, what about it? Are the third years different somehow?"

<0558> \{Fuuko} 『Chắc họ bị nhiễm bệnh quái nhân của\ \
<0559> -san rồi.』
// \{Fuuko} "They must be weird, like \m{A}-san."

<0560> \{\m{B}} 『Không phải...』
// \{\m{B}} "That's not it..."

<0561> \{\m{B}} 『Chúng ta... à, ngoại trừ hai thằng bọn này từ bỏ hy vọng học lên cao ra...』
// \{\m{B}} "We, well I'm giving up on getting into a university and am just halfassing it..."

<0562> \{\m{B}} 『Nhưng những học sinh bình thường khác thì không như vậy.』
// \{\m{B}} "But normally it's different."

<0563> \{\m{B}} 『Ai ai cũng bận tối mắt tối mũi vì kỳ thi tuyển sinh.』
// \{\m{B}} "Everyone's all worked up about taking entrance exams."

<0564> \{\m{B}} 『Họ không còn chút thời gian nào cho mấy trò đàn đúm lêu lổng thế này.』
// \{\m{B}} "Going out and hanging out, they have no time for that."

<0565> \{\l{A}} 『Đây đâu phải là đàn đúm.』
// \{\l{A}} "This isn't hanging out."

<0566> \{\m{B}} 『Bộ trông không giống thế à?』
// \{\m{B}} "Doesn't it look like it?"

<0567> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."

<0568> \{Sunohara} 『Nhưng vẫn có nhiều người học năm nhất và năm hai mà, vậy vẫn chưa đủ sao?』
// \{Sunohara} "But there're still a lot of people in first and second years, so wouldn't that be enough?"

<0569> \{\m{B}} 『Ờ, chắc là đủ, nhưng...』
// \{\m{B}} "Yeah, it probably would, but..."

<0570> \{\m{B}} 『Vậy được không, Fuuko?』
// \{\m{B}} "Is that right, Fuuko?"

<0571> \{Fuuko} 『Không, những học sinh năm ba ban nãy...』
// \{Fuuko} "No, the third years just now..."

<0572> \{Fuuko} 『Hồi Fuuko nhập học, họ đều học cùng khối lớp với Fuuko.』
// \{Fuuko} "When Fuuko entered school, they were the same grade as Fuuko was."

<0573> \{Fuuko} 『Dù gì thì Fuuko cũng muốn họ đến. Fuuko muốn cùng họ chúc phúc chị ấy.』
// \{Fuuko} "Fuuko wants them to come no matter what. Fuuko wants them to congratulate her together."

<0574> \{\m{B}} 『... Biết mà.』
// \{\m{B}} "... thought so."

<0575> Người duy nhất ở trường này quen biết Fuuko từ trước cũng là một học sinh năm thứ ba.
// Among those third years is the only person Fuuko knows.

<0576> Bị người đó lạnh nhạt như thế, hẳn là một sự đả kích với cô nhóc.
// Realizing that she can't get third years to help her, it must be a shock to her.

<0577> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "

<0578> \ học năm ba, nên chắc cậu ấy có rất nhiều bạn học năm ba.』
// \s{strS[0]} is a third year, so he has a lot of third year friends."

<0579> \{\m{B}} 『Bạn xấu thì có đấy, nhưng...』
// \{\m{B}} "If we're talking about people I don't have a good relationship with, yeah, there are a lot of them, but..."

<0580> \{\m{B}} 『Tính chúng nó vào thì đâu có nghĩa lý gì.』
// \{\m{B}} "That doesn't have any meaning."

<0581> \{\l{A}} 『Còn Sunohara-san?』
// \{\l{A}} "How about Sunohara-san?"

<0582> \{Sunohara} 『Giống nó thôi.』
// \{Sunohara} "Same as him."

<0583> \{Sunohara} 『Mà quên mất, Nagisa-chan cũng học năm ba luôn. Cậu không quen được ai sao?』
// \{Sunohara} "Come to think of it, Nagisa-chan is a third year too. Can't you gather some friends?"

<0584> \{\l{A}} 『Ưm... đây là lần thứ hai tớ học năm ba...』
// \{\l{A}} "Um... this is my second time as a third year..."

<0585> \{\l{A}} 『Cho nên tớ không quen nhiều...』
// \{\l{A}} "So I don't have many..."

<0586> \{Sunohara} 『Ớ...?』
// \{Sunohara} "Huh...?"

<0587> \{\l{A}} 『Tớ xin lỗi...』
// \{\l{A}} "I'm sorry..."

<0588> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."

<0589> \{Sunohara} 『「Lần thứ hai」 nghĩa là...』
// \{Sunohara} "So that means..."

<0590> \{\l{A}} 『Vâng.』
// \{\l{A}} "Yes?"

<0591> \{Sunohara} 『...Cậu bị lưu ban à?』
// \{Sunohara} "... you were held back?"

<0592> \{\l{A}} 『Vâng, đúng vậy...』
// \{\l{A}} "Yes..."

<0593> \{\l{A}} 『Nhưng ước gì cậu không quá sửng sốt như thế...』
// \{\l{A}} "But I'd really like it if you would not be surprised by that..."

<0594> \{Sunohara} 『À, đâu... tớ có sửng sốt gì đâu.』
// \{Sunohara} "Ah, no, I'm not surprised at all."

<0595> \{Sunohara} 『Rồi cũng đến lượt tớ lên đĩa thôi mà...』
// \{Sunohara} "Next it might be me, anyways..."

<0596> \{Sunohara} 『Một Nagisa-chan bị đúp lớp, nghe vậy càng khiến tớ thêm quyến luyến cậu ấy chứ!』
// \{Sunohara} "Even if you were held back, you're still charming!"

<0597> \{\l{A}} 『Tớ không hiểu lắm nhưng... cảm ơn cậu.』
// \{\l{A}} "I don't really understand why, but... thank you."

<0598> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0599> Bầu không khí trở nên nặng nề.
// The mood just got really heavy.

<0600> \{Fuuko} 『Ưm, không sao đâu.』
// \{Fuuko} "Um, it's fine."

<0601> Fuuko phá tan sự yên lặng.
// Fuuko brakes the silence.

<0602> \{Fuuko} 『Dù sao thì Fuuko cũng không kỳ vọng quá nhiều.』
// \{Fuuko} "I'm not expecting much from you anyways."

<0603> ... Tôi có thể nhận ra chút gì đó cay đắng trong lời cô ấy.
// ... saying that's a bit harsh too.
// Eng dịch sai.

<0604> \{Fuuko} 『Fuuko nghĩ chúng ta không nên gian lận như thế.』
// \{Fuuko} "Fuuko thinks we shouldn't cheat like that either."

<0605> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ cố hết sức.』
// \{Fuuko} "Fuuko will do her best."

<0606> \{\m{B}} 『Ờ, anh nghĩ thế là tốt nhất. Em cũng đâu còn lựa chọn nào nữa.』
// \{\m{B}} "Yeah, I guess that'd be best. There's nothing you can do but that."

<0607> Tôi cũng không thể thốt ra lời nào khác hơn.
// I can't say anything but that.

<0608> Cả trong những lúc nghỉ giữa tiết, Fuuko vẫn chăm chỉ tặng sao biển.
// Even in our short break time, Fuuko continued giving them out.

<0609> \{Fuuko} 『Giờ thì Fuuko sẽ tập trung tặng cho học sinh năm ba.』
// \{Fuuko} "Well then, Fuuko thinks she wants to focus on giving them to the third years."

<0610> \{\l{A}} 『Fuu-chan, cố lên nhé!』
// \{\l{A}} "Fuu-chan, do your best!"

<0611> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Okay."

<0612> Kết quả giống hồi nghỉ trưa. Không ai trong số học sinh năm ba chịu giúp Fuuko.
// The results were the same as those from afternoon break. None of the third years would help Fuuko.

<0613> Chúng tôi đã sai ở đâu nhỉ?
// Are we doing something wrong?

<0614> \{Fuuko} 『Ưm... nhìn cái này sẽ thấy thoải mái hơn là đọc sách tham khảo đó.』
// \{Fuuko} "Um... looking at this would probably be more relaxing than reference books."

<0615> Cô nhóc ôm con sao biển đứng trước mặt một gã đang mải đọc sách.
// Right in front of the students reading, she holds out a starfish.

<0616> \{Học sinh} 『.........』
// \{Student} "........."

<0617> \{Học sinh} 『...Cô đang ngáng đường tôi đấy!!!』
// \{Student} "... you're bothering us!!!"

<0618> \{\m{B}} 『Hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "Okay."

<0619> \{Fuuko} 『Hở?』
// \{Fuuko} "Hm?"

<0620> \{\m{B}} 『Nhóc chính là vấn đề.』
// \{\m{B}} "You're the problem."

<0621> \{Fuuko} 『Fuuko làm gì sai à?』
// \{Fuuko} "Did Fuuko do something wrong?"

<0622> \{\m{B}} 『Nghĩ mà xem...』
// \{\m{B}} "Come to think of it..."

<0623> Tôi đảo mắt nhìn quanh lớp học.
// I look around the classroom.

<0624> Dù là đang trong giờ nghỉ, mọi người vẫn dán chặt mắt vào chồng sách trên bàn, đánh dấu những bài học quan trọng.
// Even though it was a break, everyone is facing their desks with books open, highlighting things.

<0625> \{\m{B}} 『Trong tình hình này thì họ chẳng để tâm đến cái gì khác đâu...』
// \{\m{B}} "You don't give a crap about other people, do you..."

<0626> \{Fuuko} 『Fuuko làm thế chính vì họ đang học hành vất vả...』
// \{Fuuko} "Fuuko's doing this \bbecause\ they're studying."

<0627> \{Fuuko} 『Sao biển sẽ giúp họ bớt căng thẳng.』
// \{Fuuko} "Starfish will calm them down."

<0628> \{Fuuko} 『Thế này... tất cả họ sẽ 「hooaoa~」.』
// \{Fuuko} "Like this... they'll go all 'howawa~n'."

<0629> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0630> Ầm!\shake{2}
// Bam! \shake{2}

<0631> \{Fuuko} 『Oa...』
// \{Fuuko} "Wah..."

<0632> Bất ngờ bị một nam sinh vừa vào lớp va phải, Fuuko đánh rơi con sao biển.
// Suddenly hit by a male student entering the room, Fuuko drops her starfish.

<0633> Nó xoay theo chiều thẳng đứng một hồi, rồi bị một học sinh khác đá sấp xuống.
// It spins around like a top, then, hit by another students foot, it falls down.

<0634> \{Fuuko} 『Xin lỗi...』
// \{Fuuko} "I'm sorry..."

<0635> \{Nữ sinh} 『Cái này... của cậu à?』
// \{Female Student} "Is this... yours?"

<0636> Cô gái vừa nhặt con sao biển lên chính là người đã nói chuyện với Fuuko lần trước... tên cô ấy là Mitsui, tôi nghĩ thế?
// The girl who picked up the starfish is the one we discussed Fuuko's situation with before... her name was Mitsui, I think?

<0637> \{Fuuko} 『A, vâng...』
// \{Fuuko} "Ah, yes..."

<0638> \{Mitsui} 『Đây.』
// \{Mitsui} "All right."

<0639> Cô ấy trả lại nó.
// She returns it.

<0640> \{Fuuko} 『Ưm, nếu được thì...』
// \{Fuuko} "Um, maybe if it would be okay..."

<0641> Cầm con sao biển trên tay, cô nhóc liền giơ nó ra trước mặt nữ sinh nọ.
// Already she's searching for someone to help.

<0642> \{Fuuko} 『Xin hãy nhận nó.』
// \{Fuuko} "Please have this."

<0643> \{Mitsui} 『Ưm... Ibuki-san.』
// \{Mitsui} "Um... Ibuki-san."

<0644> \{Fuuko} 『Gì cơ?』
// \{Fuuko} "Yes?"

<0645> \{Mitsui} 『Tớ để ý cậu nãy giờ... cậu thật sự đang làm phiền mọi người đấy.』
// \{Mitsui} "I was watching before, and... you're really bothering everyone."

<0646> \{Fuuko} 『Hở...?』
// \{Fuuko} "Huh...?"

<0647> \{Mitsui} 『Mọi người đang bận học còn gì?』
// \{Mitsui} "Isn't everyone studying?"

<0648> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yeah."

<0649> \{Mitsui} 『Vì cậu vẫn còn học năm nhất... tớ đoán là cậu không biết, nhưng...』
// \{Mitsui} "Since you're still a first year... I guess you don't know, but..."

<0650> \{Mitsui} 『Thời điểm này, với bọn tớ rất là vất vả.』
// \{Mitsui} "Right now it's really tough for us."

<0651> \{Fuuko} 『Fuuko biết...』
// \{Fuuko} "Fuuko knows..."

<0652> \{Fuuko} 『Đó là lý do Fuuko muốn cậu nhận nó.』
// \{Fuuko} "That's why Fuuko wants you to take this."

<0653> \{Mitsui} 『Cái gì thế?』
// \{Mitsui} "What is it?"

<0654> \{Fuuko} 『Một con sao biển.』
// \{Fuuko} "A starfish."

<0655> \{Mitsui} 『... Nếu nhận nó có thể khiến người ta học tốt hơn, thì ai cũng đã nhận rồi.』
// \{Mitsui} "... if taking that actually made people's studying improve, everyone'd be doing it."

<0656> \{Fuuko} 『Có thể sẽ không tốt hơn, nhưng Fuuko nghĩ nó sẽ giúp cậu cảm thấy yên lòng hơn.』
// \{Fuuko} "It might not improve it, but Fuuko thinks it'll calm you down."

<0657> \{Mitsui} 『Nhờ một con sao biển?』
// \{Mitsui} "With a starfish?"

<0658> \{Fuuko} 『Phải.』
// \{Fuuko} "Yes."

<0659> \{Mitsui} 『Đừng có đùa nữa.』
// \{Mitsui} "Stop joking around."

<0660> \{Fuuko} 『Không đùa đâu.』
// \{Fuuko} "It's not a joke."

<0661> \{Mitsui} 『Ibuki-san, tớ là lớp trưởng của lớp này, cho nên tớ phải nói...』
// \{Mitsui} "Ibuki-san, I'm the committee chairman of our class, so please let me say..."

<0662> \{Mitsui} 『Đừng làm phiền lớp bọn tớ nữa.』
// \{Mitsui} "Please stop bothering our class."

<0663> \{Mitsui} 『Và làm ơn đừng đến đây nữa.』
// \{Mitsui} "And please don't come in here anymore."

<0664> \{Fuuko} 『Hơ?』
// \{Fuuko} "Huh?"

<0665> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0666> \{Mitsui} 『Cả các cậu nữa.』
// \{Mitsui} "All of you as well."

<0667> Chúng tôi bị tống ra ngoài.
// We are kicked out.

<0668> \{Sunohara} 『Con nhỏ đó nghĩ nó là ai chứ?!』
// \{Sunohara} "Who the hell does she think she is?!"

<0669> \{\l{A}} 『Bạn ấy là lớp trưởng nên chúng ta không thể trách bạn ấy được, Sunohara-san.』
// \{\l{A}} "She's the class rep of her class so we can't complain, Sunohara-san."

<0670> \{Sunohara} 『Chậc...』
// \{Sunohara} "Tch..."

<0671> \{\l{A}} 『Cũng vì chúng ta đã quấy rầy họ...』
// \{\l{A}} "Especially since we were causing problems for them..."

<0672> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0673> Hẳn là Fuuko thất vọng lắm.
// It seems like she's depressed.

<0674> Bị một trong số những người bạn đầu tiên gặp ở trường này đối xử như vậy.
// Being treated like that by the first person she had ever met at this school was sudden.

<0675> \{Sunohara} 『Khi học đến năm ba, mọi người đều thay đổi...』
// \{Sunohara} "When people become third years, everyone changes..."

<0676> \{\m{B}} 『Cũng khó trách... họ đều gác lại mọi thứ và chỉ lo học thôi...』
// \{\m{B}} "There's no helping it... they stop everything else and study..."

<0677> Tan học. Trường chỉ còn lại vài người, nên Fuuko quay về với công việc khắc sao biển.
// After school. In the school there were fewer people, so Fuuko went back to making starfish.

<0678> Chúng tôi không thể giúp gì được, chỉ biết ngồi đó quan sát cô ấy.
// We couldn't help, so we just watched over Fuuko.

<0679> \{Sunohara} 『Chán quá...』
// \{Sunohara} "This is boring..."

<0680> \{\l{A}} 『Ngắm Fuu-chan cũng đâu có chán lắm đâu.』
// \{\l{A}} "Watching Fuu-chan isn't boring at all."

<0681> \{Sunohara} 『Ờ, cậu nói chí phải!』
// \{Sunohara} "Yeah, you're right!"

<0682> Thấy Sunohara ra vẻ như vậy là tôi lại muốn ném thứ gì vào bản mặt nó cho đỡ chán.
// When I see him, I want to throw something at him.

<0683> \{Fuuko} 『Thêm con nữa xong rồi.』
// \{Fuuko} "Another one done."

<0684> Cô nhóc giơ con sao biển mới toanh lên.
// She holds up a new starfish.

<0685> \{\l{A}} 『Trông nó tuyệt lắm.』
// \{\l{A}} "It looks very good."

<0686> \{Fuuko} 『Vâng. Bây giờ nó là con dễ thương nhất.』
// \{Fuuko} "Yes. This is the cutest one up to now."

<0687> \{\l{A}} 『Trông như nó sắp chuyển động thật ấy.』
// \{\l{A}} "It looks like it'd start moving."

<0688> \{Fuuko} 『Thật hả, thật hả?!』
// \{Fuuko} "Really, really?!"

<0689> ...Nhìn họ cứ như đang trầm trồ về bộ váy áo mới mua vậy.
// ... it's like they're praising newly bought clothes.

<0690> Chỉ nghe đến đây, ai mà biết được bọn họ đang nói về một con sao biển gỗ...
// Listening to just that, who the heck'd think they're talking about a carved starfish...

<0691> \{\m{B}} (Chà, hai người ra dáng nữ sinh trung học lắm đấy, biết không hả...?)
// \{\m{B}} (Well, they are high school girls after all...)

<0692> Đã chơi với nhau lâu thế rồi, tôi biết điều đó chứ.
// We'd already been hanging out a long time though, so I already knew.

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074