Clannad VN:SEEN3429: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs)
mNo edit summary
 
(13 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Đội ngũ dịch ==
== Đội ngũ dịch ==
''Người dịch''
''Người dịch''
::*[[User:Clion|Clion]]
::*[[User:Clion|Clion]]
 
''Chỉnh sửa''
:*[[User:NoumiSatsuki|NoumiSatsuki]]
''Hiệu đính:''
:*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
== Bản thảo ==
== Bản thảo ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
Line 11: Line 15:
#character 'Ryou'
#character 'Ryou'
#character 'Kyou'
#character 'Kyou'
#character 'Waitress'
#character 'Cô hầu bàn'


<0000> Ngày 29 tháng Tư ( thứ ba)
<0000> Thứ Ba, 29 tháng 4
// April 29 (Tuesday)
// April 29 (Tuesday)


<0001> Trước ga lúc xế trưa....
<0001> Trước ga vào độ xế trưa...
// In front of the station before noon...
// In front of the station before noon...


<0002> Một ngày đẹp trời.
<0002> Tiết khí thật biết chiều lòng người.
// The weather is good.
// The weather is good.


<0003> Cơn gió từ bầu trời xanh thật dễ chịu.
<0003> Mây trời quang đãng, thanh nhã, lại thêm từng cơn gió mát rượi phả vào mặt, sao mà khoan khoái.
// The wind from the blue skies feels refreshing.
// The wind from the blue skies feels refreshing.


<0004> Bình thường thì giờ này tôi vẫn còn đang mơ màng, nhưng bây giờ tôi lại ở đây...
<0004> Thường thì giờ này tôi vẫn đang mơ màng giữa chăn ấm nệm êm...
// Usually, I should be sleeping around this time, but here I am now...
// Usually, I should be sleeping around this time, but here I am now...


<0005> Đứng dựa cột, đợi ai đó.
<0005> Nay lại đứng đây, dựa cột, đợi người.
// Leaning by the post, waiting for someone.
// Leaning by the post, waiting for someone.


<0006> \{\m{B}} ".... hẹn hò, hử....."
<0006> \{\m{B}} ... Hẹn hò, hử...
// \{\m{B}} "... date, huh..."
// \{\m{B}} "... date, huh..."


<0007> Vậy mới nhớ, thì đây là lần hẹn hò đầu tiên của tôi, nhỉ...?
<0007> Nghĩ lại thì, đây là lần hẹn hò đầu tiên trong đời tôi thì phải...?
// Thinking about it, this is my first date, isn't it...?
// Thinking about it, this is my first date, isn't it...?


<0008> Chắc con trai phải là người trả tiền, đúng không nhỉ?
<0008> Cố nhiên con trai phải là người trả tiền rồi, đúng không nhỉ?
// I guess guys should be the one to spend money, right?
// I guess guys should be the one to spend money, right?


<0009> Ngoài ra thì lần hẹn này nên đi đâu đây?
<0009> Thú thật, vốn dĩ tôi còn chẳng biết phải đi những đâu cho hợp nữa.
// Besides that, where are we going on this date?
// Besides that, where are we going on this date?


<0010> Tôi chẳng nghĩ quanh đây chỗ nào để hai đứa có thể vui chơi ...
<0010> Quanh đây lại chẳng có mấy nơi để vui chơi...
// I don't think there's anywhere we can have fun around here...
// I don't think there's anywhere we can have fun around here...


<0011> Thôi thì, cứ tới tạm khu phố mua sắm vậy.
<0011> Cũng chỉ có mỗi con phố mua sắm ngay đằng trước.
// Anyway, I guess there's the shopping district for now.
// Anyway, I guess there's the shopping district for now.


Line 52: Line 56:
// Maybe window shopping...?
// Maybe window shopping...?


<0013> Ừm, có cùng sở thích đôi khi lại hay đấy chứ.
<0013> Tốt thôi, tìm xem thứ gì mà hai đứa đều tâm đầu ý hợp cũng không phải ý tồi.
// Well, having the same interests might be a good idea.
// Well, having the same interests might be a good idea.


<0014 \{\m{B}} >\{\m{B}} Gần mười một giờ rồi..."
<0014> \{\m{B}} 『Gần 11 giờ rồi...
// \{\m{B}} "It's almost eleven..."
// \{\m{B}} "It's almost eleven..."


<0015> Tôi nhìn đồng hồ ga tàu và nói như thế.
<0015> Nhìn lên đồng hồ treo trước ga tàu, tôi nhủ thầm.
// I say that as I look at my watch inside the train station.
// I say that as I look at my watch inside the train station.


<0016> Nói mới nhớ, liệu Kyou có đang theo dõi từ đâu đó không...?
<0016> Tôi sực nhớ ra, có khi Kyou lại rình mò đâu đó quanh đây không chừng...?
// Speaking of which, is Kyou peeping from somewhere...?
// Speaking of which, is Kyou peeping from somewhere...?


<0017> Tôi có linh cảm không hay.....
<0017> Sai thế nào được...
// I have a bad feeling...
// I have a bad feeling...


<0018> ta chắc sẽ nói, "Tôi đang trông chừng để cậu không thể làm những chuyện tệ hại..."
<0018> Tôi đoan chắc cô ta sẽ lại biện bạch kiểu, 『Tôi đang trông chừng để ông không làm mấy chuyện bậy bạ thôi』...
// She'd probably say, "I'm keeping watch so you won't be able to do bad things"...
// She'd probably say, "I'm keeping watch so you won't be able to do bad things"...


Line 73: Line 77:
// Tap, tap, tap, tap, tap, tap...
// Tap, tap, tap, tap, tap, tap...


<0020> \{Ryou} "Phù, phù.... xin lỗi nha, \m{A}-kun"
<0020> \{Ryou} 『Hộc, ... xin lỗi cậu,\ \
// \{Ryou} "Pant, pant... I'm sorry, \m{A}-kun."
// \{Ryou} "Pant, pant... I'm sorry, \m{A}-kun."


<0021> \{\m{B}} "Hửm? Chào."
<0021> -kun.』
 
<0022> \{\m{B}} 『Hử? Yo.
// \{\m{B}} "Hm? Yo."
// \{\m{B}} "Hm? Yo."


<0022> \{Ryou} "X-xin lỗi, để bạn phải chờ."
<0023> \{Ryou} 『Thật có lỗi quá, để cậu phải chờ rồi.
// \{Ryou} "S-sorry, for keeping you waiting."
// \{Ryou} "S-sorry, for keeping you waiting."


<0023> \{\m{B}} "Chỉ có mười phút thôi mà, đừng lo."
<0024> \{\m{B}} 『Cũng mới hơn mười phút thôi mà, cậu đừng lo quá.
// \{\m{B}} "It's been only ten minutes, don't worry about it."
// \{\m{B}} "It's been only ten minutes, don't worry about it."


<0024> \{Kyou} "\bKHÔNG------------PHẢI!!!"\u
<0025> \{Kyou} 『KHÔNG—————ĐƯỢC!!!
// \{Kyou} "\bWROO---NG!!"\u
// \{Kyou} "\bWROO---NG!!"\u


<0025> Bỗng nhiên Kyou xuất hiện, hét lớn.
<0026> Kyou bỗng đâu lù lù sấn tới sau lưng Fujibayashi, quát lớn.
// All of a sudden after that, Kyou appears, shouting.
// All of a sudden after that, Kyou appears, shouting.


<0026> \{\m{B}} "K... Kyou...?!"
<0027> \{\m{B}} 『K... Kyou...?!
// \{\m{B}} "K... Kyou...?!"
// \{\m{B}} "K... Kyou...?!"


<0027> Tôi bị bất ngờ, hoàn toàn không ngờ cô ta xuất hiện.
<0028> Tôi hơi hoảng trước màn xuất đầu lộ diện không mảy may tiên liệu được này.
// I was shocked, and definitely was not expecting her to show up.
// I was shocked, and definitely was not expecting her to show up.


<0028> \{Kyou} "Những lúc như vậy, ông không được nói như thế, ông phải nói là ông chỉ vừa mới tới thôi!"
<0029> \{Kyou} 『Những lúc thế này, tuyệt đối không được đả động đến chuyện đã đợi bao lâu. Phải nói là ông chỉ vừa đặt chân đến đây thôi!
// \{Kyou} "In times like this, you're not supposed to say that; you're supposed to say that you have also just arrived!"
// \{Kyou} "In times like this, you're not supposed to say that; you're supposed to say that you have also just arrived!"


<0029> \{Kyou} "Ông thậtttttttttt sự không lẽ thường sao?"
<0030> \{Kyou} 『Sao mà ông chẳng chút ý nhị nào thế hở?
// \{Kyou} "You reaaaallllly have no common sense, do you?"
// \{Kyou} "You reaaaallllly have no common sense, do you?"


<0030> \{\m{B}} "....với lại....... bà làm gì ở đây thế.....?"
<0031> \{\m{B}} ... Tạm gác lại vụ đó... bà làm gì ở đây...?
// \{\m{B}} "... by the way... what are you doing...?"
// \{\m{B}} "... by the way... what are you doing...?"


<0031> \{\m{B}} "Khi không lại ra mặt sẽ làm trò theo đuôi của bà phá sản đó, có biết không hả?"
<0032> \{\m{B}} 『Khi không lại ra mặt thế này thì còn gì là rình mò nữa?
// \{\m{B}} "Suddenly showing yourself would make your peeping meaningless, right?"
// \{\m{B}} "Suddenly showing yourself would make your peeping meaningless, right?"


<0032> \{Kyou} "Ai theo đuôi chứ?! Đừng có cho tôi là loại người đó chứ!"
<0033> \{Kyou} 『Ai rình mò?! Đừng có vu vạ cho tôi!
// \{Kyou} "Who's peeping?! Don't say such trash about me!"
// \{Kyou} "Who's peeping?! Don't say such trash about me!"


<0033> \{\m{B}} "....??"
<0034> \{\m{B}} ...??
// \{\m{B}} "...??"
// \{\m{B}} "...??"


<0034> Hôm nay thì khác à....?
<0035> Hôm nay thì không phải à...?
// Today's different...?
// Today's different...?


<0035> \{Ryou} ...ừm... mình xin lỗi... thật ra ..... mình đã nài nỉ chị ấy cùng đi với mình hôm nay."
<0036> \{Ryou} 『Ư... ưm... tớ xin lỗi... thật ra... tớ đã nài nỉ onee-chan cùng đi với mình.
// \{Ryou} "U... umm... I'm sorry... well... I urged her to come with me today."
// \{Ryou} "U... umm... I'm sorry... well... I urged her to come with me today."


<0036> \{\m{B}} "Là bạn sao, Fujibayashi...?"
<0037> \{\m{B}} 『Là cậu sao, Fujibayashi...?
// \{\m{B}} "You did, Fujibayashi...?"
// \{\m{B}} "You did, Fujibayashi...?"


<0037> \{Ryou} "A...ư....a~....kì...cục quá phải không? Chắc là thế......"
<0038> \{Ryou} 『A... ư... a~... kì... cục quá phải không? Tớ cũng nghĩ thế...
// \{Ryou} "Ah... eh... well... it's... strange, isn't it...? I guess..."
// \{Ryou} "Ah... eh... well... it's... strange, isn't it...? I guess..."


<0038> \{Ryou} "Nhưng .... ừm..... vì......đây là lần hẹn hò đầu tiên nên mình không biết phải làm sao...."
<0039> \{Ryou} 『Nhưng mà... ừm... vì... ... đây là lần đầu hẹn hò... nên tớ không biết phải làm sao...
// \{Ryou} "But... well... because... i-it's my first date... so I didn't know what to do..."
// \{Ryou} "But... well... because... i-it's my first date... so I didn't know what to do..."


<0039> \{Ryou} "Cho nên..... mình đã nài chị ấy....."
<0040> \{Ryou} 『Nên là... tớ đã van nài onee-chan...
// \{Ryou} "And... um... so I begged her..."
// \{Ryou} "And... um... so I begged her..."


<0040> \{Kyou} "Là như thế đấy."
<0041> \{Kyou} 『Vậy đó.
// \{Kyou} "That's how it is."
// \{Kyou} "That's how it is."


<0041> Chẳng biết lí do gì mà cô ta đánh vào ngực tôi và tự tin gật đầu.
<0042> Chẳng hiểu đâu mà cô ta gật gù tự hào đầy khí khái.
// For some reason, she strikes my chest and nods with full confidence.
// For some reason, she strikes my chest and nods with full confidence.


<0042> \{\m{B}} "Hai~, thế à...."
<0043> \{\m{B}} 『Hàa, thế hả...
// \{\m{B}} "Sigh, I see..."
// \{\m{B}} "Sigh, I see..."


<0043> Vậy là cô ta quan sát lần hẹn đầu tiên này.... từ khoảng cách rất gần.
<0044> Lần hẹn đầu tiên phải có... người giám hộ kè kè bên cạnh à.
// So she'll be watching this first date... very closely.
// So she'll be watching this first date... very closely.


<0044> \{Ryou} "X-xin lỗi nhé.... kì cục quá phải không.... làm như thế này thật kì quặc..."
<0045> \{Ryou} 『X-xin lỗi cậu... kì cục quá nhỉ... làm thế này thật tệ quá...
// \{Ryou} "I-I'm sorry... it's strange, isn't it... doing something like this is quite odd..."
// \{Ryou} "I-I'm sorry... it's strange, isn't it... doing something like this is quite odd..."


<0045> \{Ryou} "Nhưng....mình.... ừm~ mình xin lỗi, vô cùng xin lỗi!"
<0046> \{Ryou} 『Nhưng... tớ... ưm~ tớ xin lỗi, vô cùng xin lỗi!
// \{Ryou} "But... I... umm... I'm sorry, I'm sorry!"
// \{Ryou} "But... I... umm... I'm sorry, I'm sorry!"


<0046> \{Kyou} "Coi kìa Ryou, em cứ xin lỗi mãi thì đâu còn là hẹn hò nữa."
<0047> \{Kyou} 『Thôi nào Ryou, xin lỗi suốt như vậy thì còn đâu hẹn hò nữa.
// \{Kyou} "Come on, Ryou, if you keep apologizing like that, this won't be a date."
// \{Kyou} "Come on, Ryou, if you keep apologizing like that, this won't be a date."


<0047> \{Ryou} "Nhưng.....ư~..."
<0048> \{Ryou} 『Nhưng... ư~...
// \{Ryou} "But... uu..."
// \{Ryou} "But... uu..."


<0048> \{Kyou} "\m{B} không phiền đâu nhỉ?"
<0049> \{Kyou}
// \{Kyou} "It's not a problem for \m{B}, right?"
// \{Kyou} "It's not a problem for \m{B}, right?"


<0049> \{\m{B}} .... chắc chắn là tôi không thể nói 'Bà ở đây chỉ tổ thêm phiền, về nhà đi."
<0050> \ có để ý đâu cơ chứ. Há?』
 
<0051> \{\m{B}} 『À thì... mặt khác tôi cũng đâu thể huỵch toẹt ra là, 「Có bà ở đây chỉ tổ mệt thêm, về giùm cái đi.」』
// \{\m{B}} "Well... I can't really say 'You will be a bother from here on, so just go home.'"
// \{\m{B}} "Well... I can't really say 'You will be a bother from here on, so just go home.'"


<0050> Cho dù tôi nói thế thì cô ta vẫn sẽ núp đâu đó theo dõi chúng tôi.
<0052> Tôi có nói gì chăng nữa thì cô ta cũng sẽ lẽo đẽo theo đuôi thôi.
// Even if I say that, it's obvious she's decided to hide and follow us anyway.
// Even if I say that, it's obvious she's decided to hide and follow us anyway.


<0051> nếu có Kyou ở đây thì chẳng cần lo chi đến chủ đề nói chuyện nữa.
<0053> Bên cạnh đó, nếu có Kyou ở đây thì chẳng cần lo chi đến chủ đề chuyện trò nữa.
// Also, if Kyou's around with us, there's no need to worry about the conversation.
// Also, if Kyou's around with us, there's no need to worry about the conversation.


<0052> Thành thật thì tôi đã lo là không biết phải nói về chủ đề với Ryou cả.
<0054> Nếu chỉ mỗi mình Fujibayashi, thú thật tôi cũng chẳng biết phải nói gì.
// Honestly, I'm worried about what I should talk about with Fujibayashi once we're alone.
// Honestly, I'm worried about what I should talk about with Fujibayashi once we're alone.


<0053> \{Ryou} ".....\m{A}-kun...."
<0055> \{Ryou} ...\ \
// \{Ryou} "... \m{A}-kun..."
// \{Ryou} "... \m{A}-kun..."


<0054> \{\m{B}} "Mình nghĩ là cả hai chúng ta đều căng thẳng cho lần hẹn đầu tiên nên đừng lo lắng về chuyện này."
<0056> -kun...』
 
<0057> \{\m{B}} 『Lần hẹn đầu tiên nên hai đứa mình căng thẳng cũng phải thôi. Cậu đừng nghĩ ngợi nhiều làm gì.
// \{\m{B}} "I guess we're both feeling anxious for our first date, so don't worry about it too much."
// \{\m{B}} "I guess we're both feeling anxious for our first date, so don't worry about it too much."


<0055> \{Ryou} "U-."
<0058> \{Ryou} 『V-vâng.
// \{Ryou} "O-okay."
// \{Ryou} "O-okay."


<0056> \{Kyou} "Vậy chúng ta đi thôi nào."
<0059> \{Kyou} 『Rồi, ta đi nào.
// \{Kyou} "Then, let's get going."
// \{Kyou} "Then, let's get going."


<0057> \{Kyou} "Đi ăn trước nhỉ? Đến trưa thì sẽ đông lắm đấy."
<0060> \{Kyou} 『Ghé vào đâu ăn trước chứ nhỉ? Tới giữa trưa lại đông nghịt người cho mà xem.
// \{Kyou} "You wanna grab lunch first? It'll be crowded around noon."
// \{Kyou} "You wanna grab lunch first? It'll be crowded around noon."


<0058> \{\m{B}} "Vậy cũng được."
<0061> \{\m{B}} 『Vậy cũng được.
// \{\m{B}} "I don't really mind."
// \{\m{B}} "I don't really mind."


<0059> \{Ryou} "Em cũng vậy."
<0062> \{Ryou} 『E-em cũng muốn ăn trưa.
// \{Ryou} "I'd like to have lunch as well."
// \{Ryou} "I'd like to have lunch as well."


<0060> \{Kyou} "Còn chờ gì nữa, đi nào!"
<0063> \{Kyou} 『Chốt rồi nhé!
// \{Kyou} "It's decided, then!"
// \{Kyou} "It's decided, then!"


<0061> Ring.
<0064> Leng keng.
// Ring.
// Ring.


<0062>\{Cô Hầu Bàn} "Của quý khách spaghetti nấm, carbonara và spaghetti mực."
<0065> \{Cô hầu bàn} 『Của quý khách gồm spaghetti nấm, \g{carbonara}={Carbonara là một món mì pasta sợi dài ăn cùng trứng, phô mai và thịt muối. Giống các món mì spaghetti, carbonara là một món Ý.} và spaghetti mực.
// \{Waitress} "So it's mushroom spaghetti, carbonara, and cuttlefish ink spaghetti."
// \{Waitress} "So it's mushroom spaghetti, carbonara, and cuttlefish ink spaghetti."


<0063>\{Cô Hầu Bàn} "Và món sa lát caesar. Tất cả là 3750 yên."
<0066> \{Cô hầu bàn} 『Và một đĩa salad Caesar. 3.750 yên cả thảy ạ.
// \{Waitress} "And also caesar salad. That comes up to about 3,750 yen."
// \{Waitress} "And also caesar salad. That comes up to about 3,750 yen."


<0064>\{Cô Hầu Bàn} "Vâng, đủ rồi ạ. Cám ơn quý khách."
<0067> \{Cô hầu bàn} 『Vâng, đã nhận đủ ạ. Chân thành cảm ơn quý khách.
// \{Waitress} "Yes, that's about right. Thank you very much!"
// \{Waitress} "Yes, that's about right. Thank you very much!"


<0065> \{Kyou} "Phù~ no quá!"
<0068> \{Kyou} 『Phù~ căng cả bụng!
// \{Kyou} "Whew~ I'm so full!"
// \{Kyou} "Whew~ I'm so full!"


<0066> \{Ryou} "Phải, thức ăn ngon thật."
<0069> \{Ryou} 『Dạ, họ chế biến ngon thật đấy.
// \{Ryou} "Yes, that was delicious."
// \{Ryou} "Yes, that was delicious."


<0067> \{\m{B}} ".... ăn trưa thôi mà nhiều hơn 1000 yên...."
<0070> \{\m{B}} ... Mỗi món đắt cả nghìn yên...
// \{\m{B}} "... lunch was over 1,000 yen..."
// \{\m{B}} "... lunch was over 1,000 yen..."


<0068> \{Kyou} "Ông nói thế? Bữa trưa của các lần hẹn hò đều như thế mà."
<0071> \{Kyou} 『Ca cẩm nữa đó? Bữa trưa của các lần hẹn hò đều tầm giá đó cả mà.
// \{Kyou} "What are you talking about? Lunches on dates are like this."
// \{Kyou} "What are you talking about? Lunches on dates are like this."


<0069> \{\m{B}} "Thật sao?"
<0072> \{\m{B}} 『Thế hả?
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}} "Really?"


<0070> \{Kyou} "Ăn đồ ăn nhanh thì có hơi thô kệch, phải không Ryou?"
<0073> \{Kyou} 『Chọn thức ăn nhanh thì sỗ sàng quá, phải không Ryou?
// \{Kyou} "Eating fast food would be quite rude. Right, Ryou?"
// \{Kyou} "Eating fast food would be quite rude. Right, Ryou?"
// wtf is "thô kệch hayate"???
// wtf is "thô kệch hayate"???


<0071> \{Ryou} "Ế....à...ừm.... với em thì... đâu cũng được....."
<0074> \{Ryou} 『Ế... à... ừm... với em thì... ăn ở đâu cũng được...
// \{Ryou} "Eh... ah... um... I... don't really mind where we go..."
// \{Ryou} "Eh... ah... um... I... don't really mind where we go..."


<0072> \{Kyou} "Đừng có chiều chuộng hắn như thế. Nếu em để hắn mời thức ăn rẻ tiền thì hắn sẽ nghĩ em là đứa rẻ mạt đấy."
<0075> \{Kyou} 『Sao mà được. Em phải ăn một bữa ra trò chứ. Lựa mấy món rẻ tiền, khéo hắn lại nghĩ em là hạng rẻ rúng thì dở.
// \{Kyou} "Don't spoil him like that. If you get treated to cheap food, he'll think of you as a cheap girl."
// \{Kyou} "Don't spoil him like that. If you get treated to cheap food, he'll think of you as a cheap girl."


<0073> \{\m{B}} "Không, làm gì có..."
<0076> \{\m{B}} 『Làm gì có...
// \{\m{B}} "No, I don't..."
// \{\m{B}} "No, I don't..."


<0074> \{Ryou} "U-ừm.... \m{A}-kun....."
<0077> \{Ryou} 『Ư-ưm...\ \
// \{Ryou} "U-umm... \m{A}-kun..."
// \{Ryou} "U-umm... \m{A}-kun..."


<0075> \{\m{B}} "Hửm?"
<0078> -kun...』
 
<0079> \{\m{B}} 『Hử?
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"


<0076> \{Ryou} "Ừm... bữa trưa.... phần của mình là bao nhiêu...?""
<0080> \{Ryou} 『Ưm... bữa trưa... phần của tớ hết bao nhiêu vậy...?
// \{Ryou} "Umm... about lunch... how much is my share...?"
// \{Ryou} "Umm... about lunch... how much is my share...?"


<0077> Fujibayashi lấy ví ra và hỏi.
<0081> Fujibayashi hỏi, đoạn rút ví ra.
// Fujibayashi pulls out her purse as she says that.
// Fujibayashi pulls out her purse as she says that.


<0078> \{\m{B}} "Không sao, mình mời mà."
<0082> \{\m{B}} 『Không sao, tớ mời mà.
// \{\m{B}} "It's all right, the food's on me."
// \{\m{B}} "It's all right, the food's on me."


<0079> \{Ryou} "N-nhưng... mình thấy ....."
<0083> \{Ryou} 『N-nhưng... tớ thấy khó xử lắm...
// \{Ryou} "B-but... I feel bad..."
// \{Ryou} "B-but... I feel bad..."


<0080> \{\m{B}} "Chỉ những thứ đặc biệt cho lần hẹn đầu tiên thôi."
<0084> \{\m{B}} 『Dẫu sao đây cũng là lần hẹn đầu tiên mà, đãi ngộ đặc biệt chút cũng hợp lẽ thôi.
// \{\m{B}} "It's just an extra thing for this first date."
// \{\m{B}} "It's just an extra thing for this first date."


<0081> \{\m{B}} "Là bạn trai thì bạn hãy để mình thể hiện ví tiền của mình."
<0085> \{\m{B}} 『Tớ là bạn trai của cậu, cho tớ dịp thể hiện với.
// \{\m{B}} "Let me show you how resourceful I am on this as your boyfriend."
// \{\m{B}} "Let me show you how resourceful I am on this as your boyfriend."


<0082> \{Ryou} "A...uu... bạn trai...."
<0086> \{Ryou} 『A... uu... bạn trai...
// \{Ryou} "Ah... uu... boyfriend..."
// \{Ryou} "Ah... uu... boyfriend..."


<0083> Fujibayashi che khuôn mặt đỏ bừng của cô ấy lại.
<0087> Hai má ửng đỏ, Fujibayashi lại cúi gằm mặt xuống.
// Fujibayashi hangs her head, staring while her face blushes red.
// Fujibayashi hangs her head, staring while her face blushes red.


<0084> Từ viền tóc đến tai, chỗ nào cũng đỏ lên.
<0088> Bị tóc che phủ như vậy, mà tôi vẫn nhác thấy vành tai cô ấy đỏ hết cả lên.
// She's all red, from the hairline up to the visible part of her ears.
// She's all red, from the hairline up to the visible part of her ears.


<0085> \{Kyou} "Đúng thế, ông hiểu rồi đấy, \m{B}!"
<0089> \{Kyou} 『Đúng đó, ông hiểu chuyện lắm,\ \
// \{Kyou} "That's it, you got it, \m{B}!"
// \{Kyou} "That's it, you got it, \m{B}!"


<0086> \{Kyou} "Là bạn trai thì phải trả tiền bữa ăn chứ."
<0090> !』
 
<0091> \{Kyou} 『Là bạn trai mà, tốt xấu gì cũng phải trả tiền ăn chứ.
// \{Kyou} "You have take care of the food as her boyfriend, huh."
// \{Kyou} "You have take care of the food as her boyfriend, huh."


<0087> \{\m{B}} "Kyou, của bà là 1550 yên."
<0092> \{\m{B}} 『Kyou, của bà hết 1.550 yên.
// \{\m{B}} "Kyou, yours is 1550 yen."
// \{\m{B}} "Kyou, yours is 1550 yen."


<0088> \{Kyou} "Ế? Sao chứ?"
<0093> \{Kyou} 『Ế? Sao chứ?
// \{Kyou} "Eh? Why?"
// \{Kyou} "Eh? Why?"


<0089> \{\m{B}} "Bà không phải bạn gái tôi. Cộng thêm phần sa lát bà gọi nữa."
<0094> \{\m{B}} 『Bà có phải bạn gái tôi đâu. Với cả, chỉ mỗi mình bà gọi thêm đĩa salad thôi.
// \{\m{B}} "You're not my girlfriend. Plus, you ordered that salad too."
// \{\m{B}} "You're not my girlfriend. Plus, you ordered that salad too."


<0090> \{Kyou} "Chẳng phải ông cũng ăn sao?"
<0095> \{Kyou} 『Ông cũng đụng đũa rồi còn gì?
// \{Kyou} "Didn't you take some, too?"
// \{Kyou} "Didn't you take some, too?"


<0091> \{\m{B}} "Hai cái khác nhau."
<0096> \{\m{B}} 『Chuyện nào ra chuyện đó.
// \{\m{B}} "That was that, and this is this."
// \{\m{B}} "That was that, and this is this."


<0092> \{Kyou} "Đừng để ý mấy thứ nhỏ nhặt đó chứ. Ông đang chứng tỏ cho Ryou thấy , đúng không?"
<0097> \{Kyou} 『Đừng có bủn xỉn, nhỏ mọn thế chứ. Chính ông bảo sẽ đãi mà?
// \{Kyou} "Don't say something so small-minded. You're trying to show what you've got, right?"
// \{Kyou} "Don't say something so small-minded. You're trying to show what you've got, right?"


<0093> \{\m{B}} "Phải, phải.... lúc đó tôi không hẳn là nghiêm túc đâu."
<0098> \{\m{B}} 『Biết rồi. Tôi chẳng vòi tiền bà thật đâu.
// \{\m{B}} "Yeah, yeah... It's not like I'm being serious there."
// \{\m{B}} "Yeah, yeah... It's not like I'm being serious there."


<0094> \{\m{B}} "Chỉ là muốn nói thế thôi."
<0099> \{\m{B}} 『Chỉ muốn nói cho rõ trắng đen thôi.
// \{\m{B}} "Just wanted to say that."
// \{\m{B}} "Just wanted to say that."


<0095> \{\m{B}} "Vậy, tiếp theo chúng ta làm gì đây?"
<0100> \{\m{B}} 『Thế, tiếp theo chúng ta làm gì đây?
// \{\m{B}} "So, what'll we do now?"
// \{\m{B}} "So, what'll we do now?"


<0096> Tôi quay sang Fujibayashi và hỏi cô ấy.
<0101> Tôi quay sang hỏi Fujibayashi.
// I turn around to Fujibayashi and ask her.
// I turn around to Fujibayashi and ask her.


<0097> \{Ryou} "Ế...? Ừm... làm gì tiếp.... á?"
<0102> \{Ryou} 『Ế...? Ừm... làm gì tiếp... á?
// \{Ryou} "Eh...? Umm... what'll we... do now?"
// \{Ryou} "Eh...? Umm... what'll we... do now?"


<0098> \{\m{B}} "Ừ."
<0103> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."


<0099> \{Ryou} "Ừm..... ừm....."
<0104> \{Ryou} 『Ừm... ừm...
// \{Ryou} "Umm... ummm..."
// \{Ryou} "Umm... ummm..."


<0100> Fujibayashi nhìn tôi và Kyou, hoàn toàn bối rối.
<0105> Fujibayashi thoáng bối rối, đoạn lúng túng nhìn tôi và Kyou.
// Fujibayashi looks at me and Kyou, all flustered.
// Fujibayashi looks at me and Kyou, all flustered.


<0101> \{\m{B}} "Đi chơi hay đi mua sắm, gì cũng được mà."
<0106> \{\m{B}} 『Đi chơi hay mua sắm, gì cũng được mà.
// \{\m{B}} "Having fun or going shopping, anything is fine."
// \{\m{B}} "Having fun or going shopping, anything is fine."


<0102> \{Kyou} "Nhanh lên, làm cho tên này bao em cái gì đó đi."
<0107> \{Kyou} 『Để tên này bao em hết đi.
// \{Kyou} "Be quick and make him treat you to something."
// \{Kyou} "Be quick and make him treat you to something."


<0103> \{\m{B}} .... bất cứ cái gì thì có hơi..."
<0108> \{\m{B}} 『À... bao hết thì có hơi...
// \{\m{B}} "Well... treating you to anything is a bit..."
// \{\m{B}} "Well... treating you to anything is a bit..."


<0104> \{Ryou} "A.."
<0109> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."
// \{Ryou} "Ah..."


<0105> \{\m{B}} "Hửm? Bạn nghĩ ra rồi à?"
<0110> \{\m{B}} 『Hử? Cậu nghĩ ra nơi rồi à?
// \{\m{B}} "Hmm? Did you think of something?"
// \{\m{B}} "Hmm? Did you think of something?"


<0106> \{Ryou} "Ừm.... mình muốn đến chỗ mà \m{A}-kun muốn."
<0111> \{Ryou} 『Ừm... tớ muốn đến những chỗ mà\ \
// \{Ryou} "Umm... I'd like to go anywhere \m{A}-kun wants to."
// \{Ryou} "Umm... I'd like to go anywhere \m{A}-kun wants to."


<0107> Cô ấy nói thế...
<0112> -kun thích.』
 
<0113> Bất ngờ thật...
// So she says...
// So she says...


<0108> \{Kyou} "Nó nói thế đấy, \m{B}."
<0114> \{Kyou} 『Nghe rồi đấy,\ \
// \{Kyou} "So she says, \m{B}."
// \{Kyou} "So she says, \m{B}."


<0109> \{\m{B}} ".... mình thì không hẳn là muốn đi đâu..."
<0115> .』
 
<0116> \{\m{B}} ... Tớ còn không biết phải đi đâu nữa là...
// \{\m{B}} "... I don't really have any place I want to go to..."
// \{\m{B}} "... I don't really have any place I want to go to..."


<0110> \{Kyou} "Hắn nói thế đấy Ryou."
<0117> \{Kyou} 『Nghe rồi đấy, Ryou.
// \{Kyou} "So he says, Ryou."
// \{Kyou} "So he says, Ryou."


<0111> \{Ryou} "A....ừm... vậy..."
<0118> \{Ryou} 『A... ừm... vậy...
// \{Ryou} "Ahh... umm... then..."
// \{Ryou} "Ahh... umm... then..."


<0112> \{Ryou} "........"
<0119> \{Ryou} ........
// \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."


<0113> \{Ryou} "... chúng ta làm giờ..?"
<0120> \{Ryou} ... Phải làm sao bây giờ...?
// \{Ryou} "... what should we do...?"
// \{Ryou} "... what should we do...?"


<0114> \{\m{B}} "Làm gì tiếp giờ?"
<0121> \{\m{B}} 『Làm gì tiếp giờ?
// \{\m{B}} "What should we do?"
// \{\m{B}} "What should we do?"


<0115> \{Kyou} "Làm gì đây?"
<0122> \{Kyou} 『Giờ biết làm gì đây?
// \{Kyou} "What do we do?"
// \{Kyou} "What do we do?"


<0116> Ba đứa cứ nhìn lẫn nhau.
<0123> Ba đứa ngơ ngáo nhìn nhau.
// The three of us stare at each other.
// The three of us stare at each other.


<0117>... hẹn đúng là khó quá nhỉ.
<0124> ... Hẹn hò khó ra phết.
// ... having a date is difficult, huh.
// ... having a date is difficult, huh.


<0118> \{Kyou} "Được rồi! Đi ngắm hàng thì thế nào?"
<0125> \{Kyou} 『Như vầy nhé! Bất quá thì ta đi lòng vòng xem hàng thôi?
// \{Kyou} "All right! How about we go window shopping?"
// \{Kyou} "All right! How about we go window shopping?"


<0119> Kyou nói như thế, cắt ngang bầu không khí im lặng với bàn tay nắm chặt.
<0126> Phá tan sự yên lặng, Kyou buông ra một câu, đồng thời vung nắm tay.
// Kyou says that, ripping through the silence with her clenched fist.
// Kyou says that, ripping through the silence with her clenched fist.


<0120> \{Kyou} "Nếu cả hai người đi mua sắm, chắc cả hai sẽ tìm được những thứ mà cả hai đều thích, đúng không?"
<0127> \{Kyou} 『Dạo phố mua sắm, biết đâu hai người lại tìm ra vài sở thích tâm đầu ý hợp không chừng?
// \{Kyou} "If the two of you go shopping, you guys might find out the things that both of you like, right?"
// \{Kyou} "If the two of you go shopping, you guys might find out the things that both of you like, right?"


<0121> \{Kyou} "Vậy thì chần chờ gì nữa, đi ngắm hàng thôi!"
<0128> \{Kyou} 『Chần chừ gì nữa... đi xem hàng nào ——Go!
// \{Kyou} "So, without further delay, window shopping -- Go!"
// \{Kyou} "So, without further delay, window shopping -- Go!"


<0122> Cô ta nói chính xác những gì tôi đang nghĩ.
<0129> Cô ta nói trúng phóc những gì tôi nghĩ lúc đợi trước ga.
// She said exactly what I was thinking at that moment.
// She said exactly what I was thinking at that moment.


<0123> Có cùng ý tưởng như cô ấy thì...
<0130> Ái chà, tư tưởng lớn gặp nhau cơ đấy...
// Having the same thought pattern as her is...
// Having the same thought pattern as her is...


<0124> \{\m{B}} "Ừm, tôi thì không có vấn đề gì."
<0131> \{\m{B}} 『Tôi thì sao cũng được.
// \{\m{B}} "Well, I don't mind at all."
// \{\m{B}} "Well, I don't mind at all."


<0125> \{Ryou} "A... nếu \m{A}-kun đồng ý thì... ừm ... em cũng thế."
<0132> \{Ryou} 『Ưm... nếu\ \
// \{Ryou} "Umm... if \m{A}-kun is okay with it... umm... I'm okay with it as well."
// \{Ryou} "Umm... if \m{A}-kun is okay with it... umm... I'm okay with it as well."


<0126> Fujibayashi xấu hổ nhìn tôi khi cô ấy nói.
<0133> -kun đồng ý thì... ừm... em cũng thế.』
 
<0134> Fujibayashi nói, đoạn liếc mắt nhìn tôi.
// Fujibayashi flutters her eyes at me as she says that.
// Fujibayashi flutters her eyes at me as she says that.


<0127> \{Kyou} "Quyết định vậy đi!"
<0135> \{Kyou} 『Nhất trí rồi nhé!
// \{Kyou} "It's decided, then!"
// \{Kyou} "It's decided, then!"


<0128> Kyou mỉm cười thỏa mãn.
<0136> Kyou hài lòng cười khì.
// Kyou smiles, satisfied.
// Kyou smiles, satisfied.


<0129> Bất chợt cô ta đến gần thì thầm vào tai tôi.
<0137> Rồi chợt ghé sát mặt lại gần, thì thầm vào tai tôi.
// Then, Kyou suddenly comes near me, whispering in my ear.
// Then, Kyou suddenly comes near me, whispering in my ear.


<0130> \{Kyou} (Giờ là cơ hội của ông đó, đến lúc thể hiện bản lĩnh của ông rồi!)
<0138> \{Kyou} (hội của ông đó. Mở to mắt nhìn cho kỹ đấy!)
// \{Kyou} (Now's your chance, it's time to show what you're made of!)
// \{Kyou} (Now's your chance, it's time to show what you're made of!)


<0131> \{\m{B}} (... hội? Làm gì chứ?)
<0139> \{\m{B}} (... hội? Làm gì chứ?)
// \{\m{B}} (... chance? What for?)
// \{\m{B}} (... chance? What for?)


<0132> \{Kyou} (Khi ta đi ngắm hàng ông sẽ biết được thích cái gì, phải không?)
<0140> \{Kyou} (Dạo quanh cả đống quầy hàng như thế, ít nhiều gì cũng giúp ông nắm bắt được sơ sơ mấy thứ con bé thích chứ?)
// \{Kyou} (You'll get to know what she likes as we go around the shops, right?)
// \{Kyou} (You'll get to know what she likes as we go around the shops, right?)


<0133> \{\m{B}} (Chắc là thế.)
<0141> \{\m{B}} (À, cũng có thể.)
// \{\m{B}} (I guess.)
// \{\m{B}} (I guess.)


<0134> \{Kyou} (Đó~ ~ ~ do~ ông nên chú ý để xem xem nó thích cái gì.)
<0142> \{Kyou} (Chính~ thế~ đó~! Liệu mà quan sát con bé cho kỹ vào, để còn biết nó thích gì nữa.)
// \{Kyou} (That~ is~ why~ you should pay attention and find out what she likes.)
// \{Kyou} (That~ is~ why~ you should pay attention and find out what she likes.)


<0135> \{\m{B}} (... tại sao chứ?)
<0143> \{\m{B}} (... Nhưng tại sao?)
// \{\m{B}} (... why?)
// \{\m{B}} (... why?)


<0136> \{Kyou} (Ông bị đần hả? Mối quan hệ của hai người sẽ tốt hơn nhiều nếu sau này ông bí mật mua tặng nó thứ nó thích!)
<0144> \{Kyou} (Ngốc thế? Hồi sau ông vòng lại rồi mua tặng con bé, chỉ số hảo cảm của nhất định chạm trần luôn!)
// \{Kyou} (Are you an idiot? Your relationship with her will level up if you secretly buy it as a present later on!)
// \{Kyou} (Are you an idiot? Your relationship with her will level up if you secretly buy it as a present later on!)


<0137> \{Kyou} (Nếu nó hiệu quả, ông ắt sẽ lấy được một event flag, và tận hưởng hạnh phúc.)   
<0145> \{Kyou} (Mọi sự mà thuận lợi, rồi đây tha hồ vớ được 「\g{event flag}={Event flag là một thuật ngữ hay dùng trong các game RPG hay visual novel, ngụ ý những điểm diễn biến mấu chốt đưa người chơi tiến gần hơn đến một mục tiêu nhất định.}」, ông sẽ sướng như tiên cho mà xem!)   
// \{Kyou} (If it works well, you might trigger an event flag, then you'll feel really happy.)
// \{Kyou} (If it works well, you might trigger an event flag, then you'll feel really happy.)
// "Event flag": một điểm chính để unlock các cảnh Hay trong VN
// "Event flag": một điểm chính để unlock các cảnh Hay trong VN
// No idea how to translate this either. Also your explanation^ is crap.
// No idea how to translate this either. Also your explanation^ is crap.
// resolved lol


<0138> \{\m{B}} (.......)
<0146> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)


<0139> Rồi sau đó--...
<0147> sau đó——...
// And then--...
// And then--...


<0140> \{Kyou} "Xem này Ryou, người ta đang bán đồ dành cho mùa nè."
<0148> \{Kyou} 『Xem kìa Ryou, họ bán cả quần áo mặc rồi này!』
// \{Kyou} "Come on now Ryou, they're already selling summer stuff!"
// \{Kyou} "Come on now Ryou, they're already selling summer stuff!"


<0141> \{Ryou} "Vâng, chúng dễ thương quá!"
<0149> \{Ryou} 『Dạ, trông dễ thương quá!
// \{Ryou} "Yeah, they're really cute!"
// \{Ryou} "Yeah, they're really cute!"


<0142> \{Kyou} "Em có muốn thử ăn mặc táo bạo chút trong hè này không? Cái này thì sao?"
<0150> \{Kyou} 『Hay là hè này em mặc bạo hơn chút nhỉ? Cái này thì sao?
// \{Kyou} "You want to try something bold this summer? How about this?"
// \{Kyou} "You want to try something bold this summer? How about this?"


<0143> \{Ryou} "A...ư~.. nhưng, cái này có hơi hở hang..."
<0151> \{Ryou} 『A... ư~... nhưng... nhìn nó hơi bị mỏng...
// \{Ryou} "Ah... uh... but, this seems a bit revealing..."
// \{Ryou} "Ah... uh... but, this seems a bit revealing..."


<0144> \{Kyou} "Không sao hết, trông nó hợp với em lắm."
<0152> \{Kyou} 『Có sao đâu! Hợp với em lắm .
// \{Kyou} "It's all right, it will look good and fit you perfectly."
// \{Kyou} "It's all right, it will look good and fit you perfectly."


<0145> \{Ryou} "Nhưng em chắc chắn là chị mặc sẽ đẹp hơn đấy, onee-chan.."
<0153> \{Ryou} 『Nhưng mà, em lại thấy nó hợp với chị hơn , onee-chan...』
// \{Ryou} "But I'm sure it will look better on you, onee-chan..."
// \{Ryou} "But I'm sure it will look better on you, onee-chan..."


<0146> \{Kyou} "Vậy hay chúng ta mua một cặp?"
<0154> \{Kyou} 『Hay chúng ta mua một cặp luôn nhỉ?
// \{Kyou} "Should we buy a matching pair, then?"
// \{Kyou} "Should we buy a matching pair, then?"


<0147> \{Ryou} "A, vâng, nếu vậy thì..."
<0155> \{Ryou} 『A, ưm, được ạ.
// \{Ryou} "Ah, sure, in that case..."
// \{Ryou} "Ah, sure, in that case..."


<0148> \{Kyou} "Như vậy đi! A, \m{B}, chờ một tí nhé."
<0156> \{Kyou} 『Quyết luôn. A,\ \
// \{Kyou} "All right then! Ah, \m{B}, can you wait a bit?"
// \{Kyou} "All right then! Ah, \m{B}, can you wait a bit?"


<0149> Cả hai vui vẻ biến vào trong tiệm.
<0157> , ông chờ tí nhé.』
 
<0158> Hai chị em tung tăng khuất dạng sau cửa hiệu.
// The two happily disappear into the shop.
// The two happily disappear into the shop.


<0150> Vài phút sau, họ đi ra với một cái túi.
<0159> Vài phút sau, họ đi ra cùng một túi giấy.
// A few minutes later, they come out with a paper bag.
// A few minutes later, they come out with a paper bag.


<0151> \{Kyou} "Bắt ông phải chờ rồi! Đây, giữ lấy này."
<0160> \{Kyou} 『Bắt ông phải chờ rồi! Đây, giữ lấy này.
// \{Kyou} "Sorry to keep you waiting! Here, please hold this."
// \{Kyou} "Sorry to keep you waiting! Here, please hold this."


<0152> Soạt...
<0161> Soạt...
// Ruffle...
// Ruffle...


<0153> \{\m{B}} "........."
<0162> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0154> Cô ấy đưa cho tôi túi đựng quần áo.
<0163> Cô ta đẩy qua tôi cái túi đựng quần áo vừa sắm.
// She gives me the paper bag with clothes in it.
// She gives me the paper bag with clothes in it.


<0155> \{Kyou} "Hơ, Ryou, Ryou! Ở đây có mấy đôi giày dễ thương lắm nè!"
<0164> \{Kyou} 『A, Ryou, Ryou! Ở đây có mấy đôi giày dễ thương lắm nè!
// \{Kyou} "Hey, Ryou, Ryou! They've got some cute shoes here!"
// \{Kyou} "Hey, Ryou, Ryou! They've got some cute shoes here!"


<0156> \{Ryou} "Ế? Giày á?"
<0165> \{Ryou} 『Ế? Giày á?
// \{Ryou} "Eh? Shoes?"
// \{Ryou} "Eh? Shoes?"


<0157> \{Kyou} "Năm ngoái, đôi xăng đan của em bị đứt dây rồi mà nhỉ?"
<0166> \{Kyou} 『Đôi xăng đan của em bị đứt dây hồi năm ngoái mà nhỉ?
// \{Kyou} "Last year, your sandals' strings got cut, didn't they?"
// \{Kyou} "Last year, your sandals' strings got cut, didn't they?"


<0158> \{Ryou} "Nó bị đứt... lúc chị mang nó đó, onee-chan..."
<0167> \{Ryou} 『Nó bị đứt... lúc onee-chan mang đó...
// \{Ryou} "That happened... when you wore them, onee-chan..."
// \{Ryou} "That happened... when you wore them, onee-chan..."


<0159> \{Kyou} ? Vậy hả? Vậy thì ta đi mua một đôi mới nào."
<0168> \{Kyou} 『A, ơ? Vậy hả? Thôi thì, sẵn tiện ta mua đôi mới nào.
// \{Kyou} "E-eh? Really? Well, let's just go get a new one then."
// \{Kyou} "E-eh? Really? Well, let's just go get a new one then."


<0160> \{Ryou} "Vâng!"
<0169> \{Ryou} 『Ưm!
// \{Ryou} "Okay!"
// \{Ryou} "Okay!"


<0161> \{Kyou} "Nào, đi một vòng xem!"
<0170> \{Kyou} 『Nào, dạo một vòng xem!
// \{Kyou} "Let's go have a look!"
// \{Kyou} "Let's go have a look!"


<0162> \{Ryou} "Vâng!"
<0171> \{Ryou} 『Ưm.』
// \{Ryou} "Okay!"
// \{Ryou} "Okay!"


<0163> Kyou tiến vào bên trong một cửa hàng giày.
<0172> Kyou ung dung tiến vào một hiệu giày.
// Kyou skips into the shoe store.
// Kyou skips into the shoe store.


<0164> Fujibayashi tiếp bước theo sau.
<0173> Fujibayashi tiếp bước theo sau.
// Fujibayashi follows her soon afterward.
// Fujibayashi follows her soon afterward.


<0165> Và tôi theo sau họ...
<0174> Và tôi bám đuôi họ...
// And then I follow behind, going after them...
// And then I follow behind, going after them...


<0166> Hai chị em song sinh đi vào khu vực bán đồ mùa và trông họ đang rất vui.
<0175> Cặp chị em thích chí đảo mắt quanh khu bán trang phục , nơi bày biện nhiều đôi xăng đan.
// The twin sisters went to the section where they sell summer items and seem to be having fun.
// The twin sisters went to the section where they sell summer items and seem to be having fun.


<0167> Tôi chẳng muốn mua gì nên chỉ nghó nghiêng quanh cửa hàng.
<0176> Phần tôi chẳng biết ngó lựa cả, nên chỉ dò qua một lượt đống giày trong tiệm.
// I don't want any thing in particular, so I just look at the shoes around the shop.
// I don't want any thing in particular, so I just look at the shoes around the shop.


<0168> \{\m{B}} (Giày chơi bóng rổ.....9800 yên... bộ nó dát vàng sao...?)
<0177> \{\m{B}} (Giày bóng rổ... 9.800 yên... có đệm khí...?)
// \{\m{B}} (Basketball shoes... 9,800 yen... is this airsole...?)
// \{\m{B}} (Basketball shoes... 9,800 yen... is this airsole...?)
// https://www.kickstarter.com/projects/2060147910/airsole-comfort-matters , not a correction translation but probably fine.


<0169> \{\m{B}} (Giày cao gót.... 19800 yên.... đắt kinh dị...)
<0178> \{\m{B}} (Giày cao gót... 19.800 yên... đắt kinh khủng khiếp...)
// \{\m{B}} (Pumps... 19,800 yen... ridiculously expensive...)  
// \{\m{B}} (Pumps... 19,800 yen... ridiculously expensive...)  


<0170> \{\m{B}} (Xăng đan thể thao... 6800 yên.... trông thoải mái đấy...)
<0179> \{\m{B}} (Xăng đan thể thao... 6.800 yên... nhẹ chân đấy...)
// \{\m{B}} (Sports sandals... 6,800 yen... seems refreshing...)
// \{\m{B}} (Sports sandals... 6,800 yen... seems refreshing...)


<0171> Quả là một cách tuyệt vời để giết thời gian.
<0180> Giết thời gian kiểu này cũng hay ho phết.
// What a great way to kill time.
// What a great way to kill time.


<0172> \{Kyou} "\m{B}, đến đây chút nào."
<0181> \{Kyou}
// \{Kyou} "\m{B}, come here for a bit."
// \{Kyou} "\m{B}, come here for a bit."


<0173> \{\m{B}} "Hửm?"
<0182> , đến đây chút nào.』
 
<0183> \{\m{B}} 『Hửm?
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"


<0174> Tôi đi đến chỗ họ.
<0184> Tôi bước lại chỗ họ.
// I go to where they called from.
// I go to where they called from.


<0175> \{Kyou} "Nè, giữ lấy."
<0185> \{Kyou} 『Nè, giữ lấy.
// \{Kyou} "Here, hold this."
// \{Kyou} "Here, hold this."


<0176>Slupm.... cô ta đưa tôi một cái hộp to.
<0186> Hụp... cô ta thảy cho tôi một cái hộp to.
// Slump... she hands over to me a big box.  
// Slump... she hands over to me a big box.  


<0177> \{\m{B}} "........."
<0187> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0178> \{Kyou} "Chúng ta mua được đôi giày tốt đấy! Tuyệt chứ nhỉ Ryou?"
<0188> \{Kyou} 『May ghê cơ Ryou! Mua được đôi xăng đan xinh quá.』
// \{Kyou} "We got good sandals! Isn't that great, Ryou?"
// \{Kyou} "We got good sandals! Isn't that great, Ryou?"


<0179> \{Ryou} "Vâng. Nhưng để chị trả có sao không, onee-chan...?"
<0189> \{Ryou} 『Dạ. Nhưng, để onee-chan mua cho em thì hơi...
// \{Ryou} "Yeah. But is it okay for you to be paying, onee-chan...?"
// \{Ryou} "Yeah. But is it okay for you to be paying, onee-chan...?"


<0180> \{Kyou} "Không sao đâu, dù sao thì chính chị đã làm hỏng mà."
<0190> \{Kyou} 『Được mà, được mà! Cũng tại chị làm hỏng đôi cũ của em mà.
// \{Kyou} "It's alright, I'm the one who broke them after all."
// \{Kyou} "It's alright, I'm the one who broke them after all."


<0181> \{Ryou} "Vậy... chúng ta cùng mang nó nhé?"
<0191> \{Ryou} 『Vậy thì... chúng ta cùng mang nó nhé.』
// \{Ryou} "Then... I guess we'll both wear this?"
// \{Ryou} "Then... I guess we'll both wear this?"


<0182> \{Kyou} "Ừ, khi nào em không mang thì chị mang."
<0192> \{Kyou} 『Ừ ha, khi nào em không mang thì cho chị mượn nhé.
// \{Kyou} "I guess, when you're not wearing it Ryou, I'll use it instead."
// \{Kyou} "I guess, when you're not wearing it Ryou, I'll use it instead."


<0183> \{Ryou} "Vâng!"
<0193> \{Ryou} 『Ưm!
// \{Ryou} "Sure!"
// \{Ryou} "Sure!"


<0184> \{Kyou} "A, chỗ kia đang bán mũ kìa."
<0194> \{Kyou} 『A, chỗ kia bán mũ kìa.
// \{Kyou} "Ah, they're selling hats!"
// \{Kyou} "Ah, they're selling hats!"


<0185> \{Ryou} "Mũ...?"
<0195> \{Ryou} 『Mũ...?
// \{Ryou} "Hats...?"
// \{Ryou} "Hats...?"


<0186> \{Kyou} "Em phải cẩn thận với tia UV chứ~"
<0196> \{Kyou} 『Chúng ta phải đề phòng cả tia UV nữa~
// \{Kyou} "You have to be careful about UV rays, right~"
// \{Kyou} "You have to be careful about UV rays, right~"


<0187> \{Ryou} "Chắc vậy rồi."
<0197> \{Ryou} 『Đúng rồi.
// \{Ryou} "I guess so."
// \{Ryou} "I guess so."


<0188> \{Kyou} "Đi xem nào!"
<0198> \{Kyou} 『Đi xem nào!
// \{Kyou} "Let's go look!"
// \{Kyou} "Let's go look!"


<0189> \{Ryou} "Vâng!"
<0199> \{Ryou} 『Ưm!
// \{Ryou} "Yeah!"
// \{Ryou} "Yeah!"


<0190>.... hai chị em này thân thiết thật....
<0200> ... Chị em nhà này hòa thuận thật đấy...
// ... these sisters get along well...
// ... these sisters get along well...


<0191> Nhưng còn tôi thì sao...?
<0201> Ủa mà, còn tôi làm gì ở đây...?
// But what about me...?
// But what about me...?


<0192> Một tay túi giấy, một tay hộp giày.
<0202> Một bên tay xách túi giấy, bên kia cầm hộp giày.
// Both my hands are holding onto a paper bag and a box containing footwear.
// Both my hands are holding onto a paper bag and a box containing footwear.


<0193> Tôi là nhân viên giữ đồ hay sao?
<0203> Giữ đồ mướn à?
// Am I a luggage boy?
// Am I a luggage boy?


<0194> Hẹn hò thì đâu giống như vậy nhỉ?
<0204> Hẹn hò đâu giống thế này chứ hả?
// Dates aren't like this, are they?
// Dates aren't like this, are they?


<0195> Tôi bắt đầu thấy bực.
<0205> Tôi bắt đầu thấy bực.
// I'm starting to become a little frustrated.
// I'm starting to become a little frustrated.


<0196> Kyou nhận ra điều đó và đến gần tôi.
<0206> Kyou tiến lại gần, chắc cũng đoán ra tôi đang phật lòng.
// Kyou notices and comes near me.
// Kyou notices and comes near me.


<0197> \{Kyou} (Làm tốt lắm, chàng giữ đồ.)
<0207> \{Kyou} (Vất vả rồi, chàng giữ đồ.)
// \{Kyou} (Good work, luggage boy.)
// \{Kyou} (Good work, luggage boy.)


<0198> \{\m{B}} (Đừng có chọc tôi... như vậy là hẹn hò sao?)
<0208> \{\m{B}} (Đừng có chọc tôi... thế này mà gọi là hẹn hò à?)
// \{\m{B}} (Don't screw with me... how is this a date?)
// \{\m{B}} (Don't screw with me... how is this a date?)


<0199> \{\m{B}} (Tôi đâu phải người giữ đồ, đúng chứ?!)
<0209> \{\m{B}} (Từ nãy tới giờ chỉ toàn xách đồ giùm hai người!)
// \{\m{B}} (I'm not just a luggage boy, am I?!)
// \{\m{B}} (I'm not just a luggage boy, am I?!)


<0200> \{Kyou} (Đồ ngốc, cái này nằm trong kế hoạch đó!)
<0210> \{Kyou} (Ông ấu trĩ thế, có chiến lược cả đó!)
// \{Kyou} (You idiot, it's all part of the plan!)
// \{Kyou} (You idiot, it's all part of the plan!)


<0201> \{Kyou} (Nhìn Ryou xem. Trông thật thư giãn đúng không?)
<0211> \{Kyou} (Nhìn Ryou xem. Thấy bình tĩnh và thảnh thơi ghê chưa?)
// \{Kyou} (Look at Ryou. She seems pretty relaxed, doesn't she?)
// \{Kyou} (Look at Ryou. She seems pretty relaxed, doesn't she?)


<0202> Fujibayashi, đứng cách xa chúng tôi, đang háo hức với một cái mũ.
<0212> Đứng cách chúng tôi một quãng ngắn, Fujibayashi đang đội một cái mũ, trông vui ra mặt.
// Fujibayashi, standing aways from us, is amusing herself with a hat.
// Fujibayashi, standing aways from us, is amusing herself with a hat.


<0203> Tôi thấy cô ấy đang thử dáng trong gương.
<0213> ấy soi mình trong gương, thử nhiều dáng bộ khác nhau.
// I see her trying out various poses in the mirror.
// I see her trying out various poses in the mirror.


<0204> \{\m{B}} (Ừm, trông cậu ấy có vẻ bị cuốn vào việc mua sắm với bà.)
<0214> \{\m{B}} (Lại chẳng, cậu ấy hoàn toàn sa đà vào trò mua sắm của rồi.)
// \{\m{B}} (Well, she seems focused with her shopping with you.)
// \{\m{B}} (Well, she seems focused with her shopping with you.)


<0205> \{\m{B}} (Nhưng, bộ bà quên lý do tôi đây rồi sao?)
<0215> \{\m{B}} (Có khi còn quên hẳn thằng tôi đang đứng đây ấy chứ.)
// \{\m{B}} (But, aren't you forgetting why I'm here?)
// \{\m{B}} (But, aren't you forgetting why I'm here?)


<0206> \{Kyou} (Vì cái đó đó, không phải sao? Để tìm xem nó thích cái gì?)
<0216> \{Kyou} (Đó, chính nó. Ông dễ biết ngay nó thích cái gì, mê mẩn cái gì rồi chứ?)
// \{Kyou} (Because of that, isn't it? To know what she really likes?)
// \{Kyou} (Because of that, isn't it? To know what she really likes?)


<0207> \{\m{B}} (... vậy đây là phần nào trong kế hoạch?)
<0217> \{\m{B}} (... Vậy đây là phần nào trong kế hoạch?)
// \{\m{B}} (... and what part of this is the plan?)
// \{\m{B}} (... and what part of this is the plan?)


<0208> \{Kyou} (Trận chiến của chúng ta sẽ diễn ra cửa hàng kế tiếp!)
<0218> \{Kyou} (Ta sẽ phân thắng bại quầy hàng tiếp theo!)
// \{Kyou} (Our battle now is with the next shop!)
// \{Kyou} (Our battle now is with the next shop!)


<0209> Kyou nháy mắt, giơ ngón cái lên.
<0219> Kyou nháy mắt, đoạn giơ ngón cái lên.
// Kyou winks, giving a thumbs up.
// Kyou winks, giving a thumbs up.


<0210> Rồi cô ta đến chỗ Fujibayashi và kéo cậu ấy ra.
<0220> Rồi nhảy đến bên Fujibayashi và kéo tay cô ấy.
// She then heads towards Fujibayashi and leads her away by hand.
// She then heads towards Fujibayashi and leads her away by hand.


<0211> \{Kyou} "Nào Ryou. Chúng ta đi xem trang sức thôi!"
<0221> \{Kyou} 『Rồi, Ryou. Chúng ta đi xem trang sức thôi!
// \{Kyou} "Come, Ryou. Let's look at the accessories, okay?"
// \{Kyou} "Come, Ryou. Let's look at the accessories, okay?"


<0212> \{Kyou} "Cuối cùng thì họ cũng ra mẫu mới rồi đấy!"
<0222> \{Kyou} 『Bữa nay chắc họ ra mẫu mới rồi đấy!
// \{Kyou} "They finally came out with some new stuff!"
// \{Kyou} "They finally came out with some new stuff!"


<0213> \{Ryou} "Vâng."
<0223> \{Ryou} 『Ưm!』
// \{Ryou} "Okay."
// \{Ryou} "Okay."


<0214> Kyou nhìn về tôi lần nữa, nháy mắt ra dấu.
<0224> Kyou nhìn qua tôi lần nữa, nháy mắt ra dấu.
// Kyou looks my way again, winking.
// Kyou looks my way again, winking.


<0215> Trận chiến... hử.
<0225> Phân thắng bại... hử.
// Battle... huh.
// Battle... huh.


<0216> Chúng tôi sẽ tìm kiếm thứ mà Fujibayashi có thể thích.... ý là như vậy.
<0226> Lẽ nào ý cô ta là, tôi sẽ phải... tìm món nữ trang có thể lọt vào mắt xanh của Fujibayashi?
// We'll go look for things that Fujibayashi might like... that's what it means.   
// We'll go look for things that Fujibayashi might like... that's what it means.   


<0217> Tôi thở dài.
<0227> Tôi thở hắt ra.
// I sigh.
// I sigh.


<0218> Tôi có nên theo kế hoạch của Kyou thêm chút nữa không..?
<0228> Ráng làm theo ý đồ của Kyou thôi chứ biết sao...
// Should I follow along with Kyou's plan for a while longer...?
// Should I follow along with Kyou's plan for a while longer...?


<0219> \{Kyou} "Uwaa~ dễ thương quá!"
<0229> \{Kyou} 『Uoaa~ dễ thương quá!
// \{Kyou} "Uwaah~ it's cute!"
// \{Kyou} "Uwaah~ it's cute!"


<0220> \{Kyou} "Này Ryou... chiếc nhẫn này có viên đá màu xanh nhạt nè. Đẹp quá phải không!"
<0230> \{Kyou} 『Nhìn nè Ryou, chiếc nhẫn này có đính viên lam ngọc. Đẹp mê hồn luôn!
// \{Kyou} "Hey Ryou... this ring has a light blue stone. Looks nice, doesn't it!"
// \{Kyou} "Hey Ryou... this ring has a light blue stone. Looks nice, doesn't it!"


<0221> \{Ryou} "Viên đá đó là..... tanzanite."
<0231> \{Ryou} 『Đó là... đá tanzanite.
// \{Ryou} "That stone is a... tanzanite."
// \{Ryou} "That stone is a... tanzanite."


<0222> \{Kyou} "Ế? Dùng nó để giữ cái lạnh trong hè thì tốt quá."
<0232> \{Kyou} 『Ồ... mà đeo vào thì mát hẳn lên nhỉ.
// \{Kyou} "Oh? Good for keeping cool in the summer."
// \{Kyou} "Oh? Good for keeping cool in the summer."


<0223> \{Ryou} "Nó cũng có nghĩa là 'Đêm của Tanzania."
<0233> \{Ryou} 『Nó còn mang nghĩa là 「Đêm của Tanzania.」』
// \{Ryou} "It also means 'Tanzania's night.'"
// \{Ryou} "It also means 'Tanzania's night.'"


<0224> \{Kyou} , vậy còn viên màu trắng?"
<0234> \{Kyou} 『À, vậy còn viên màu trắng?
// \{Kyou} "Ah. And what's this white one?"
// \{Kyou} "Ah. And what's this white one?"


<0225> \{Ryou} "Đó là đá mặt trăng. Chỉ riêng màu sắc đậm đà của nó thôi đã làm nó đắt tiền rồi. "
<0235> \{Ryou} 『Đó là đá mặt trăng. Đậm màu thế này, hẳn là phải đắt tiền lắm.
// \{Ryou} "That's a moon stone. Its deep color alone makes it quite expensive."
// \{Ryou} "That's a moon stone. Its deep color alone makes it quite expensive."


<0226> \{Ryou} "Những viên đá quý rất nổi tiếng đấy. Trong quá khứ, người Ấn thường dùng chúng để tiên đoán tương lai."
<0236> \{Ryou} 『Nó là loại đá quý tiếng, từng được người Ấn Độ cổ đại dùng trong việc bói vận mệnh.
// \{Ryou} "Gemstones are famous. In older times, India used them in fortune telling."
// \{Ryou} "Gemstones are famous. In older times, India used them in fortune telling."


<0227> \{Kyou} "Thế à... vậy viên xanh lá này thì sao? Có phải là ngọc lục bảo không?"
<0237> \{Kyou} 『Thế à... còn viên màu xanh lá này thì sao? Có phải là ngọc lục bảo không?
// \{Kyou} "I see... how about this green one? Is it an emerald?"
// \{Kyou} "I see... how about this green one? Is it an emerald?"


<0228> \{Ryou} "Đó là... đá peridot, em nghĩ vậy. Ngọc lục bảo thì có màu xanh đậm hơn."
<0238> \{Ryou} 『Ưm... đó là đá peridot, em nghĩ thế. Ngọc lục bảo có màu xanh đậm hơn.
// \{Ryou} "That's a... peridot, I think. Emeralds have a much deeper green."
// \{Ryou} "That's a... peridot, I think. Emeralds have a much deeper green."


<0229> \{Kyou} "Hừm, vậy à...ừm...."
<0239> \{Kyou} 『Hừm... vậy à... ừm...
// \{Kyou} "Hmm. I see... umm..."
// \{Kyou} "Hmm. I see... umm..."


<0230> Đến lúc này thì tôi đã đứng trước cửa hàng trang sức được nửa tiếng rồi.
<0240> Chị em nhà Fujibayashi đứng chôn chân trước tủ kính trưng bày đồ trang sức độ nửa giờ hơn.
// I've been standing in front of the accessory shop for thirty minutes now.
// I've been standing in front of the accessory shop for thirty minutes now.


<0231> Có vẻ như chị em nhà Fujibayashi thật sự quên hẳn tôi rồi, bị vòng đeo cổ và nhẫn hút hồn mất rồi.
<0241> Họ bị đống nhẫn và chuỗi hạt làm cho mê mẩn thần trí, xem chừng đã quên bẵng tôi đi.
// It seems that the Fujibayashi sisters really did forget about me, being all caught up with the necklaces and rings.
// It seems that the Fujibayashi sisters really did forget about me, being all caught up with the necklaces and rings.


<0232> Hoặc có khi Kyou đã hoàn toàn quên mất kế hoạch đang chìm trong niềm thích thú...?
<0242> có khi nào... cả Kyou cũng cho ra khỏi đầu cái kế hoạch vĩ đại của cô ta mất rồi, giờ chỉ đang hưởng lạc không thôi...?
// Or more like, that Kyou has completely forgotten about the plan and is just enjoying herself...?
// Or more like, that Kyou has completely forgotten about the plan and is just enjoying herself...?


<0233> Ánh mắt tôi và Kyou bất chợt chạm nhau.
<0243> Chợt, ánh mắt tôi và Kyou chạm nhau.
// My eyes suddenly meet with Kyou's.
// My eyes suddenly meet with Kyou's.


<0234> Khuôn mặt cô ấy run lên với một cảm xúc như nói "Thôi chết!"
<0244> mặt cô ta giần giật, biểu cảm 『Thôi chết!』 lộ rõ mồn một.
// Her face trembles with a facial expression saying "Oh, crap!"
// Her face trembles with a facial expression saying "Oh, crap!"


<0235> Rõ ràng là cô ta quên hẳn tôi rồi...
<0245> Quả nhiên đã quên mất tôi rồi...
// It really does look like she's forgotten about me...
// It really does look like she's forgotten about me...


<0236> \{Kyou} "Ế, ừm, nè Ryou, em có thấy thích cái nào không?"
<0246> \{Kyou} 『Ơ, ừm, nè Ryou, em có thích cái nào không?
// \{Kyou} "Eh, umm, hey Ryou, have you found what you like?"
// \{Kyou} "Eh, umm, hey Ryou, have you found what you like?"


<0237> \{Ryou} "Ế? Mấy cái này....?"
<0247> \{Ryou} 『Ế? Trong số này ...?
// \{Ryou} "Eh? In these...?"
// \{Ryou} "Eh? In these...?"


<0238> \{Kyou} "Ừ, cả nhẫn và mặt dây chuyền nữa."
<0248> \{Kyou} 『Đúng đúng, nhẫn và mặt dây chuyền ấy.
// \{Kyou} "Yeah, with the rings and pendants and all."
// \{Kyou} "Yeah, with the rings and pendants and all."


<0239> \{Ryou} "Hừm.... chắc là....."
<0249> \{Ryou} 『Ưm... chắc là...
// \{Ryou} "Hmm... I guess..."
// \{Ryou} "Hmm... I guess..."


<0240> Kyou hối thúc Fujibayashi, đang im lặng nhìn vào tủ trưng bày.
<0250> Được Kyou đon đả chào mời, Fujibayashi chăm chú vào tủ kính.
// Kyou urges Fujibayashi, who is quietly looking inside the showcase.
// Kyou urges Fujibayashi, who is quietly looking inside the showcase.


<0241> Tôi bước lại gần hơn để có thể nhìn rõ cái mà cô ấy đang nhìn.
<0251> Tôi bước lại gần hơn để nhìn cho kỹ thứ mà cô để mắt đến.
// I step closer so I could also take a closer look to what she is looking at.
// I step closer so I could also take a closer look to what she is looking at.


<0242> \{Ryou} ".... chị thích cái nào, onee-chan?"
<0252> \{Ryou} ... Chị thích cái nào, onee-chan?
// \{Ryou} "... what do you like, onee-chan?"
// \{Ryou} "... what do you like, onee-chan?"


<0243> \{Kyou} "Ế? Chị hả? À... ừm...."
<0253> \{Kyou} 『Ế? Chị hả? À... chị... ưm...』
// \{Kyou} "Eh? Me? Well... I... umm..."
// \{Kyou} "Eh? Me? Well... I... umm..."


<0244> Kyou nhìn vào tủ trưng bày, có vẻ như đang bối rối.
<0254> Kyou lúng túng, lơ là nhòm vào tủ kính.
// Kyou looks at the showcase, seemingly bewildered.
// Kyou looks at the showcase, seemingly bewildered.


<0245> Nhưng bỗng nhiên ấy bắt đầu nhìn chăm chú.
<0255> Ấy vậy mà, vừa chạm mắt với mấy món trang sức, tức thì ta trở nên đăm chiêu.
// But she suddenly starts inspecting the accessories with a serious look.
// But she suddenly starts inspecting the accessories with a serious look.


<0246> Vài phút sau...
<0256> Hồi lâu sau...
// After a few minutes...
// After a few minutes...


<0247> Tôi nghe giọng cả hai vang lên cùng lúc.
<0257> Giọng cả hai bật lên cùng lúc.
// I hear both their voices at the same time.
// I hear both their voices at the same time.


<0248> Họ gần như nhìn vào cùng một chỗ.
<0258> Họ hướng mắt về gần như cùng một vị trí.
// They're almost looking at the same place.
// They're almost looking at the same place.


<0249> Cả hai chỉ vào hai mặt dây chuyền khác nhau trong nhóm trang sức bằng bạc.
<0259> Ngón tay họ trỏ vào hai mặt dây chuyền khác nhau nằm sát bên, trong góc trưng bày trang sức bạc.
// They are pointing at two different pendants lined up by the corner of the silver accessories group.
// They are pointing at two different pendants lined up by the corner of the silver accessories group.


<0250> Và cả hai mặt dây chuyền đều một viên đá đính vào.
<0260> Cả hai đều đính một viên đá quý.
// And both are pendants that have a gemstone attached to them.
// And both are pendants that have a gemstone attached to them.


<0251> \{Ryou} "Onee-chan chọn thạch anh tím à?"
<0261> \{Ryou} 『Onee-chan, thạch anh tím à?
// \{Ryou} "Amethyst, onee-chan?"
// \{Ryou} "Amethyst, onee-chan?"


<0252> \{Kyou} "Ừ, cái loại đá này. Không biết sao nhưng chị thấy cái màu tím nhạt của nó trông đẹp."
<0262> \{Kyou} 『A, nó được gọi như thế hả? Màu tím nhạt lấp lánh đẹp quá.
// \{Kyou} "Yeah, this kind of stone. Somehow, this light purple color looks beautiful."
// \{Kyou} "Yeah, this kind of stone. Somehow, this light purple color looks beautiful."


<0253> \{Ryou} "Ừm, thạch anh tím là viên đá nổi tiếng phòng ngừa các linh hồn xấu xa."
<0263> \{Ryou} 『Ưm... thạch anh tím là viên đá phòng ngừa các linh hồn xấu xa.
// \{Ryou} "Umm, amethyst is a stone that is famous for warding off evil spirits."
// \{Ryou} "Umm, amethyst is a stone that is famous for warding off evil spirits."


<0254> \{Ryou} "Nó viên đá của tháng Hai."
<0264> \{Ryou} 『Nó loại đá ứng với tháng Hai.
// \{Ryou} "It's the birthstone for February."
// \{Ryou} "It's the birthstone for February."


<0255> \{Ryou} "Và cũng là một lá bùa bảo vệ tình yêu."
<0265> \{Ryou} 『Không chỉ là đá quý, còn được dùng làm bùa tình yêu nữa.
// \{Ryou} "And as a gemstone, it acts like a charm that protects love."
// \{Ryou} "And as a gemstone, it acts like a charm that protects love."


<0256> \{Kyou} "Ồ? Ra là thế à?"
<0266> \{Kyou} 『Hể? Ra là thế.』
// \{Kyou} "Oh? Is that how it is?"
// \{Kyou} "Oh? Is that how it is?"


<0257> \{Kyou} "Thế còn của em là.... hồi nãy em nó là gì ấy nhỉ.... ừm... tanzakuimo?"
<0267> \{Kyou} 『Còn của em... hồi nãy em nói nó là gì ấy nhỉ... ừm... tanzakuimo?
// \{Kyou} "But, your stone was... what'd you say again... um... tanzakuimo?"
// \{Kyou} "But, your stone was... what'd you say again... um... tanzakuimo?"


<0258> \{Ryou} "Tanzanite."
<0268> \{Ryou} 『Tanzanite.
// \{Ryou} "Tanzanite."
// \{Ryou} "Tanzanite."


<0259> \{Kyou} , ahaha, đúng đúng, tanzanite, tanzanite..."
<0269> \{Kyou} 『A, ahaha, đúng đúng, tanzanite nhỉ? Tanzanite...
// \{Kyou} "Ah, ahaha, that's right, tanzanite, right? Tanzanite..."
// \{Kyou} "Ah, ahaha, that's right, tanzanite, right? Tanzanite..."


<0260> Cô ấy khuếch to giọng cười trong khi lặp đi lặp lại tên viên đá, và nhanh chóng liếc sang tôi.
<0270> Cô ta vừa cười giả lả vừa lặp đi lặp lại tên viên đá, rồi lại nhìn sang tôi.
// She exaggerates her laugh while repeating the name of that stone, and gives me a quick glance.
// She exaggerates her laugh while repeating the name of that stone, and gives me a quick glance.


<0261> Đôi mắt cô ấy đang nói "Ông nhớ rồi chứ?"
<0271> Ánh mắt cô ta cơ hồ muốn nói, 『Ông biết phải làm gì rồi đó』.
// Her eyes are telling me, "You remember, right?"
// Her eyes are telling me, "You remember, right?"


<0262> Tiếp đó, canh lúc Fujibayashi không để ý, tôi giơ ngón cái lên với Kyou.
<0272> Canh lúc Fujibayashi không để ý, tôi giơ ngón cái lên đáp lại.
// For the time being, I give her a thumbs up while making sure Fujibayashi doesn't notice.
// For the time being, I give her a thumbs up while making sure Fujibayashi doesn't notice.


<0263> \{Ryou} "... chúng ta có nên mua chúng không...?"
<0273> \{Ryou} ... Chắc là em sẽ mua ...
// \{Ryou} "... should we buy it...?"
// \{Ryou} "... should we buy it...?"


<0264> Fujibayashi tự hỏi khi cô ấy nhìn vào mặt dây chuyền.
<0274> Dán mắt vào mặt dây chuyền, Fujibayashi lẩm bẩm.
// Fujibayashi murmurs that as she stares at the pendant.
// Fujibayashi murmurs that as she stares at the pendant.


<0265> Á, nếu cậu ấy mua ngay bây giờ thì kế hoạch chúng tôi sẽ thành công cốc mất!
<0275> Khoan, nếu ấy mua ngay thì kế hoạch của chúng tôi đổ sông đổ biển hết còn gì?!
// Hey, if she buys it now, our plan will be meaningless!
// Hey, if she buys it now, our plan will be meaningless!


<0266> \{Kyou} "A, này Ryou, sao ta không quay lại xem mấy bộ đồ ngoài kia nhỉ?"
<0276> \{Kyou} 『A, này Ryou, ta vòng lại quầy quần áo tí đi?
// \{Kyou} "Ah, hey Ryou, shouldn't we go back and check the clothes outside?!"
// \{Kyou} "Ah, hey Ryou, shouldn't we go back and check the clothes outside?!"


<0267> Kyou nhận ra điều đó và nhanh chóng chặn lại.
<0277> Có vẻ như Kyou cũng nhận ra, liền mau mắn xoay xở hòng đánh lạc hướng cô ấy.
// Kyou realizes this and quickly interferes.
// Kyou realizes this and quickly interferes.


<0268> \{Ryou} "Ế..? Chúng ta quên mua gì à..?"
<0278> \{Ryou} 『Ế...? Chúng ta quên mua gì à...?
// \{Ryou} "Eh...? Did we forget to buy something...?"
// \{Ryou} "Eh...? Did we forget to buy something...?"


<0269> \{Kyou} "À.... ừm.....ưm....ưmmm...."
<0279> \{Kyou} 『À... ừm... ưm... thì...
// \{Kyou} "Ah... uh... umm... well..."
// \{Kyou} "Ah... uh... umm... well..."


<0270> Cô ta liếc tôi.
<0280> Cô ta liếc tôi.
// She glances at me.
// She glances at me.


<0271> \{Kyou} , phải rồi, chúng ta quên mua thứ gì cho \m{B}, đúng thế, chúng ta quên mua ít đồ cho cậu ấy!"
<0281> \{Kyou} 『A—, phải phải, quên mất. Chúng ta quên mua thứ gì đó cho\ \
// \{Kyou} "Ah, that's right, we didn't buy anything for \m{B}, yeah, we forgot to get some clothes for him!"
// \{Kyou} "Ah, that's right, we didn't buy anything for \m{B}, yeah, we forgot to get some clothes for him!"


<0272> \{\m{B}} "Ế? Cho tôi á?"
<0282> \ rồi!』
 
<0283> \{\m{B}} 『Ớ? Cho tôi á?
// \{\m{B}} "Eh? Me?"
// \{\m{B}} "Eh? Me?"


<0273> Chủ đề bỗng chuyển sang tôi là tôi bất ngờ.
<0284> Khi không, chủ đề câu chuyện lại quay sang tôi.
// I got flustered by the sudden conversation about me.
// I got flustered by the sudden conversation about me.


<0274> \{Ryou} "A-..."
<0285> \{Ryou} 『A——...
// \{Ryou} "Ah--..."
// \{Ryou} "Ah--..."


<0275> Fujibayashi quay lại nhìn tôi khi Kyou nói.
<0286> Vừa nghe Kyou nói đến đây, Fujibayashi cũng quay đầu sang.
// Fujibayashi turns around to look at me as Kyou says that.  
// Fujibayashi turns around to look at me as Kyou says that.  


<0276> Và cậu ấy thấy tôi đang trong tình trạng tay xách nách mang.
<0287> Đập vào mắt cô ấy là bộ dạng tay xách nách mang lúc này của tôi.
// She then sees that I'm carrying a bunch of stuff.
// She then sees that I'm carrying a bunch of stuff.


<0277> \{Ryou} "M-mình xin lỗi! Mình... chỉ lo nghĩ đến cho mình...."
<0288> \{Ryou} 『T-tớ xin lỗi! Tớ... chỉ biết nghĩ cho mình...
// \{Ryou} "I-I'm sorry! I... was only thinking about myself..."
// \{Ryou} "I-I'm sorry! I... was only thinking about myself..."


<0278> \{Ryou} "Mình xin lỗi... đã để cậu giữ mấy thứ đó \m{A}-kun."
<0289> \{Ryou} 『Xin lỗi... đã để cậu phải giữ mấy thứ đó,\ \
// \{Ryou} "I'm sorry... for making you hold all that, \m{A}-kun."
// \{Ryou} "I'm sorry... for making you hold all that, \m{A}-kun."


<0279> Cô ấy nhìn tôi và quay lại với Fujibayashi mà tôi biết.
<0290> -kun.』
 
<0291> Vừa nhìn thấy tôi, cô ấy lại trở về làm một Fujibayashi đã quen mặt bao ngày.
// She looks at me, returning to the Fujibayashi I know.
// She looks at me, returning to the Fujibayashi I know.


<0280> Đôi mắt cô ấy đảo qua đảo lại; hết nhìn tôi lại nhìn Kyou.
<0292> Đôi đồng tử xoay mòng mòng, hết đảo mắt sang tôi lại chuyển qua nhìn Kyou.
// Her eyes spin round and round; without confidence in her gaze, she looks at both me and Kyou.
// Her eyes spin round and round; without confidence in her gaze, she looks at both me and Kyou.


<0281> \{\m{B}} "Không sao cả, đừng lo lắng."
<0293> \{\m{B}} 『Không sao, cậu đừng để tâm.
// \{\m{B}} "It's okay, don't worry about it."
// \{\m{B}} "It's okay, don't worry about it."


<0282> \{Ryou} "Nhưng... nhưng mà..."
<0294> \{Ryou} 『Nhưng... nhưng mà...
// \{Ryou} "But... but..."
// \{Ryou} "But... but..."


<0283> \{\m{B}} "Để nó qua một bên đi, ừm... hãy đi tìm ít đồ cho mình nào."
<0295> \{\m{B}} 『Cứ cho qua đi... xem nào... quay lại mua cho tớ ít đồ mặc nhé.
// \{\m{B}} "Setting that aside, ummm... let's go find some clothes for me."
// \{\m{B}} "Setting that aside, ummm... let's go find some clothes for me."


<0284> Nếu tôi để yên thì Fujibayashi có thể khóc khi chúng tôi đi.
<0296> Tôi cất bước. Nếu cứ để thế này, không khéo Fujibayashi khóc òa lên mất.
// If I leave it at that, Fujibayashi might start crying as we walk on.
// If I leave it at that, Fujibayashi might start crying as we walk on.


<0285> \{Kyou} "Nào Ryou, đi thôi nào!"
<0297> \{Kyou} 『Nào nào, Ryou, đi thôi nào!
// \{Kyou} "Come on, Ryou, let's go!"
// \{Kyou} "Come on, Ryou, let's go!"


<0286> \{Ryou} "V-vâng..."
<0298> \{Ryou} 『D-dạ...
// \{Ryou} "O-okay..."
// \{Ryou} "O-okay..."


<0287> \{Ryou} "A...\m{A}-kun, mình sẽ giữ đồ của mình."
<0299> \{Ryou} 『A...\ \
// \{Ryou} "Ah... \m{A}-kun, I'll hold our stuff."
// \{Ryou} "Ah... \m{A}-kun, I'll hold our stuff."


<0288> \{\m{B}} "Hửm? Đừng lo."
<0300> -kun, cứ để tớ giữ đồ.』
 
<0301> \{\m{B}} 『Hửm? Đừng lo .
// \{\m{B}} "Hmm? Don't worry."
// \{\m{B}} "Hmm? Don't worry."


<0289> \{\m{B}} "Người ta mà thấy mình để một cô gái mang vác thì tệ lắm đấy."
<0302> \{\m{B}} 『Để một cô gái vác hết mấy món này, không biết người ta nhìn vào sẽ đánh giá con người tớ ra sao nữa.
// \{\m{B}} "It would be bad if someone saw me making a girl carry luggage."
// \{\m{B}} "It would be bad if someone saw me making a girl carry luggage."


<0290> \{Kyou} "Đúng đó, em nên để mấy việc đó cho bọn con trai."
<0303> \{Kyou} 『Phải đó, em nên để việc ấy cho bọn con trai.
// \{Kyou} "That's right, you should just let the guys carry the stuff."
// \{Kyou} "That's right, you should just let the guys carry the stuff."


<0291> \{\m{B}} "Không biết tại sao tôi lại thấy bực mình khi bà là người nói câu đó..."
<0304> \{\m{B}} 『Không hiểu sao tôi lại thấy cáu khi nghe câu đó từ miệng bà...
// \{\m{B}} "I wonder why it pisses me off when you're the one saying it..."
// \{\m{B}} "I wonder why it pisses me off when you're the one saying it..."


<0292> \{Kyou} "Ông chỉ tưởng tượng thôi."
<0305> \{Kyou} 『Ông tưởng ra đấy thôi.
// \{Kyou} "It's just your imagination."
// \{Kyou} "It's just your imagination."


<0293> \{Ryou} "Ừm....nhưng...k-không sao thật chứ...?"
<0306> \{Ryou} 『Ưm... nhưng... kh-không sao thật ư...?
// \{Ryou} "Umm... but... i-is it really okay...?"
// \{Ryou} "Umm... but... i-is it really okay...?"


<0294> \{\m{B}} "Ừ, không sao đâu."
<0307> \{\m{B}} 『Ờ, chẳng sao hết.
// \{\m{B}} "Yeah, don't worry about it."
// \{\m{B}} "Yeah, don't worry about it."


<0295> \{Ryou} "Vậy...ừm.. cám ơn bạn nhiều..."
<0308> \{Ryou} 『Vậy... ưm... phiền cậu rồi...』
// \{Ryou} "Then... um... thank you very much..."
// \{Ryou} "Then... um... thank you very much..."


<0296> Fujibayashi nở nụ cười ngọt ngào, cúi đầu khi nói.
<0309> Dứt lời, Fujibayashi cúi thật thấp đầu đáp lễ.
// Fujibayashi gives a sweet smile, bowing down her head as she says that.
// Fujibayashi gives a sweet smile, bowing down her head as she says that.


<0297> Sau đó, Fujibayashi và Kyou tìm xung quanh và mua vài cái áo T-shirt cho tôi.
<0310> Cuối ngày, tôi tha về nhà một cái áo thun do đích thân Fujibayashi và Kyou tuyển lựa.
// After that, Fujibayashi and Kyou looked around and bought some T-shirts for me.
// After that, Fujibayashi and Kyou looked around and bought some T-shirts for me.


<0298> Không thể nói có gì đặc biệt về thiết kế của cái áo trừ việc nó màu đen và có dòng chữ "Unparalleled Without Peer" (đối) màu đỏ trên cả hai mặt.
<0311> Áo đen thui, hai mặt in hàng chữ 『Quốc Sĩ Song』 viết bằng mực đỏ theo kiểu thư pháp. Nghĩ bằng đầu gối cũng biết, trông bộ dạng tôi gợi đòn cỡ nào khi tròng nó vào người...
// I can't say anything special about the design of the shirt except it was black, and there was "Unparalleled Without Peer" written in a red brush on both sides.
// I can't say anything special about the design of the shirt except it was black, and there was "Unparalleled Without Peer" written in a red brush on both sides.


<0299> Có vẻ như Kyou chọn để gợi ý điều gì, nhưng ngạc nhiên Fujibayashi cũng thích nó.
<0312> Không lấy gì làm lạ nếu Kyou chọn cái áo chỉ để trêu ngươi tôi, nhưng ngạc nhiên thay khi cả Fujibayashi cũng trầm trồ.
// It feels like Kyou picked this to imply something, but surprisingly, Fujibayashi seems to like it.
// It feels like Kyou picked this to imply something, but surprisingly, Fujibayashi seems to like it.


<0300>..... hai chị em song sinh này..... có vẻ không biết cách chọn đồ....
<0313> ... Lẽ nào cặp chị em sinh đôi này... có khiếu thời trang tồi đến nhường ấy...
// ... these twins... might have bad taste...
// ... these twins... might have bad taste...


</pre>
</pre>

Latest revision as of 14:08, 19 September 2021

Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính:

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN3429.TXT

#character '*B'
#character 'Ryou'
#character 'Kyou'
#character 'Cô hầu bàn'

<0000> Thứ Ba, 29 tháng 4
// April 29 (Tuesday)

<0001> Trước ga vào độ xế trưa...
// In front of the station before noon...

<0002> Tiết khí thật biết chiều lòng người.
// The weather is good.

<0003> Mây trời quang đãng, thanh nhã, lại thêm từng cơn gió mát rượi phả vào mặt, sao mà khoan khoái.
// The wind from the blue skies feels refreshing.

<0004> Thường thì giờ này tôi vẫn đang mơ màng giữa chăn ấm nệm êm...
// Usually, I should be sleeping around this time, but here I am now...

<0005> Nay lại đứng đây, dựa cột, đợi người.
// Leaning by the post, waiting for someone.

<0006> \{\m{B}} 『... Hẹn hò, hử...』
// \{\m{B}} "... date, huh..."

<0007> Nghĩ lại thì, đây là lần hẹn hò đầu tiên trong đời tôi thì phải...?
// Thinking about it, this is my first date, isn't it...?

<0008> Cố nhiên con trai phải là người trả tiền rồi, đúng không nhỉ?
// I guess guys should be the one to spend money, right?

<0009> Thú thật, vốn dĩ tôi còn chẳng biết phải đi những đâu cho hợp nữa.
// Besides that, where are we going on this date?

<0010> Quanh đây lại chẳng có mấy nơi để vui chơi...
// I don't think there's anywhere we can have fun around here...

<0011> Cũng chỉ có mỗi con phố mua sắm ngay đằng trước.
// Anyway, I guess there's the shopping district for now.

<0012> Hay là đi ngắm hàng nhỉ...?
// Maybe window shopping...?

<0013> Tốt thôi, tìm xem có thứ gì mà hai đứa đều tâm đầu ý hợp cũng không phải ý tồi.
// Well, having the same interests might be a good idea.

<0014> \{\m{B}} 『Gần 11 giờ rồi...』
// \{\m{B}} "It's almost eleven..."

<0015> Nhìn lên đồng hồ treo trước ga tàu, tôi nhủ thầm.
// I say that as I look at my watch inside the train station.

<0016> Tôi sực nhớ ra, có khi Kyou lại rình mò đâu đó quanh đây không chừng...?
// Speaking of which, is Kyou peeping from somewhere...?

<0017> Sai thế nào được...
// I have a bad feeling...

<0018> Tôi đoan chắc cô ta sẽ lại biện bạch kiểu, 『Tôi đang trông chừng để ông không làm mấy chuyện bậy bạ thôi』...
// She'd probably say, "I'm keeping watch so you won't be able to do bad things"...

<0019> Cộp, cộp, cộp, cộp, cộp...
// Tap, tap, tap, tap, tap, tap...

<0020> \{Ryou} 『Hộc, hà... xin lỗi cậu,\ \
// \{Ryou} "Pant, pant... I'm sorry, \m{A}-kun."

<0021> -kun.』

<0022> \{\m{B}} 『Hử? Yo.』
// \{\m{B}} "Hm? Yo."

<0023> \{Ryou} 『Thật có lỗi quá, để cậu phải chờ rồi.』
// \{Ryou} "S-sorry, for keeping you waiting."

<0024> \{\m{B}} 『Cũng mới hơn mười phút thôi mà, cậu đừng lo quá.』
// \{\m{B}} "It's been only ten minutes, don't worry about it."

<0025> \{Kyou} 『KHÔNG—————ĐƯỢC!!!』
// \{Kyou} "\bWROO---NG!!"\u

<0026> Kyou bỗng đâu lù lù sấn tới sau lưng Fujibayashi, quát lớn.
// All of a sudden after that, Kyou appears, shouting.

<0027> \{\m{B}} 『K... Kyou...?!』
// \{\m{B}} "K... Kyou...?!"

<0028> Tôi hơi hoảng trước màn xuất đầu lộ diện không mảy may tiên liệu được này.
// I was shocked, and definitely was not expecting her to show up.

<0029> \{Kyou} 『Những lúc thế này, tuyệt đối không được đả động đến chuyện đã đợi bao lâu. Phải nói là ông chỉ vừa đặt chân đến đây thôi!』
// \{Kyou} "In times like this, you're not supposed to say that; you're supposed to say that you have also just arrived!"

<0030> \{Kyou} 『Sao mà ông chẳng có chút ý nhị nào thế hở?』
// \{Kyou} "You reaaaallllly have no common sense, do you?"

<0031> \{\m{B}} 『... Tạm gác lại vụ đó... bà làm gì ở đây...?』
// \{\m{B}} "... by the way... what are you doing...?"

<0032> \{\m{B}} 『Khi không lại ra mặt thế này thì còn gì là rình mò nữa?』
// \{\m{B}} "Suddenly showing yourself would make your peeping meaningless, right?"

<0033> \{Kyou} 『Ai rình mò?! Đừng có vu vạ cho tôi!』
// \{Kyou} "Who's peeping?! Don't say such trash about me!"

<0034> \{\m{B}} 『...??』
// \{\m{B}} "...??"

<0035> Hôm nay thì không phải à...?
// Today's different...?

<0036> \{Ryou} 『Ư... ưm... tớ xin lỗi... thật ra... tớ đã nài nỉ onee-chan cùng đi với mình.』
// \{Ryou} "U... umm... I'm sorry... well... I urged her to come with me today."

<0037> \{\m{B}} 『Là cậu sao, Fujibayashi...?』
// \{\m{B}} "You did, Fujibayashi...?"

<0038> \{Ryou} 『A... ư... a~... kì... cục quá phải không? Tớ cũng nghĩ thế...』
// \{Ryou} "Ah... eh... well... it's... strange, isn't it...? I guess..."

<0039> \{Ryou} 『Nhưng mà... ừm... vì... vì... đây là lần đầu hẹn hò... nên tớ không biết phải làm sao...』
// \{Ryou} "But... well... because... i-it's my first date... so I didn't know what to do..."

<0040> \{Ryou} 『Nên là... tớ đã van nài onee-chan...』
// \{Ryou} "And... um... so I begged her..."

<0041> \{Kyou} 『Vậy đó.』
// \{Kyou} "That's how it is."

<0042> Chẳng hiểu vì đâu mà cô ta gật gù tự hào đầy khí khái.
// For some reason, she strikes my chest and nods with full confidence.

<0043> \{\m{B}} 『Hàa, là thế hả...』
// \{\m{B}} "Sigh, I see..."

<0044> Lần hẹn hò đầu tiên phải có... người giám hộ kè kè bên cạnh à.
// So she'll be watching this first date... very closely.

<0045> \{Ryou} 『X-xin lỗi cậu... kì cục quá nhỉ... làm thế này thật tệ quá...』
// \{Ryou} "I-I'm sorry... it's strange, isn't it... doing something like this is quite odd..."

<0046> \{Ryou} 『Nhưng... tớ... ưm~ tớ xin lỗi, vô cùng xin lỗi!』
// \{Ryou} "But... I... umm... I'm sorry, I'm sorry!"

<0047> \{Kyou} 『Thôi nào Ryou, xin lỗi suốt như vậy thì còn đâu hẹn hò nữa.』
// \{Kyou} "Come on, Ryou, if you keep apologizing like that, this won't be a date."

<0048> \{Ryou} 『Nhưng... ư~...』
// \{Ryou} "But... uu..."

<0049> \{Kyou} 『
// \{Kyou} "It's not a problem for \m{B}, right?"

<0050> \ có để ý đâu cơ chứ. Há?』

<0051> \{\m{B}} 『À thì... mặt khác tôi cũng đâu thể huỵch toẹt ra là, 「Có bà ở đây chỉ tổ mệt thêm, về giùm cái đi.」』
// \{\m{B}} "Well... I can't really say 'You will be a bother from here on, so just go home.'"

<0052> Tôi có nói gì chăng nữa thì cô ta cũng sẽ lẽo đẽo theo đuôi mà thôi.
// Even if I say that, it's obvious she's decided to hide and follow us anyway.

<0053> Bên cạnh đó, nếu có Kyou ở đây thì chẳng cần lo chi đến chủ đề chuyện trò nữa.
// Also, if Kyou's around with us, there's no need to worry about the conversation.

<0054> Nếu chỉ mỗi mình Fujibayashi, thú thật là tôi cũng chẳng biết phải nói gì.
// Honestly, I'm worried about what I should talk about with Fujibayashi once we're alone.

<0055> \{Ryou} 『...\ \
// \{Ryou} "... \m{A}-kun..."

<0056> -kun...』

<0057> \{\m{B}} 『Lần hẹn đầu tiên nên hai đứa mình căng thẳng cũng phải thôi. Cậu đừng nghĩ ngợi nhiều làm gì.』
// \{\m{B}} "I guess we're both feeling anxious for our first date, so don't worry about it too much."

<0058> \{Ryou} 『V-vâng.』
// \{Ryou} "O-okay."

<0059> \{Kyou} 『Rồi, ta đi nào.』
// \{Kyou} "Then, let's get going."

<0060> \{Kyou} 『Ghé vào đâu ăn trước chứ nhỉ? Tới giữa trưa lại đông nghịt người cho mà xem.』
// \{Kyou} "You wanna grab lunch first? It'll be crowded around noon."

<0061> \{\m{B}} 『Vậy cũng được.』
// \{\m{B}} "I don't really mind."

<0062> \{Ryou} 『E-em cũng muốn ăn trưa.』
// \{Ryou} "I'd like to have lunch as well."

<0063> \{Kyou} 『Chốt rồi nhé!』
// \{Kyou} "It's decided, then!"

<0064> Leng keng.
// Ring.

<0065> \{Cô hầu bàn} 『Của quý khách gồm spaghetti nấm, \g{carbonara}={Carbonara là một món mì pasta sợi dài ăn cùng trứng, phô mai và thịt muối. Giống các món mì spaghetti, carbonara là một món Ý.} và spaghetti mực.』
// \{Waitress} "So it's mushroom spaghetti, carbonara, and cuttlefish ink spaghetti."

<0066> \{Cô hầu bàn} 『Và một đĩa salad Caesar. 3.750 yên cả thảy ạ.』
// \{Waitress} "And also caesar salad. That comes up to about 3,750 yen."

<0067> \{Cô hầu bàn} 『Vâng, đã nhận đủ ạ. Chân thành cảm ơn quý khách.』
// \{Waitress} "Yes, that's about right. Thank you very much!"

<0068> \{Kyou} 『Phù~ căng cả bụng!』
// \{Kyou} "Whew~ I'm so full!"

<0069> \{Ryou} 『Dạ, họ chế biến ngon thật đấy.』
// \{Ryou} "Yes, that was delicious."

<0070> \{\m{B}} 『... Mỗi món đắt cả nghìn yên...』
// \{\m{B}} "... lunch was over 1,000 yen..."

<0071> \{Kyou} 『Ca cẩm gì nữa đó? Bữa trưa của các lần hẹn hò đều tầm giá đó cả mà.』
// \{Kyou} "What are you talking about? Lunches on dates are like this."

<0072> \{\m{B}} 『Thế hả?』
// \{\m{B}} "Really?"

<0073> \{Kyou} 『Chọn thức ăn nhanh thì sỗ sàng quá, phải không Ryou?』
// \{Kyou} "Eating fast food would be quite rude. Right, Ryou?"
// wtf is "thô kệch hayate"???

<0074> \{Ryou} 『Ế... à... ừm... với em thì... ăn ở đâu cũng được...』
// \{Ryou} "Eh... ah... um... I... don't really mind where we go..."

<0075> \{Kyou} 『Sao mà được. Em phải ăn một bữa ra trò chứ. Lựa mấy món rẻ tiền, khéo hắn lại nghĩ em là hạng rẻ rúng thì dở.』
// \{Kyou} "Don't spoil him like that. If you get treated to cheap food, he'll think of you as a cheap girl."

<0076> \{\m{B}} 『Làm gì có...』
// \{\m{B}} "No, I don't..."

<0077> \{Ryou} 『Ư-ưm...\ \
// \{Ryou} "U-umm... \m{A}-kun..."

<0078> -kun...』

<0079> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0080> \{Ryou} 『Ưm... bữa trưa... phần của tớ hết bao nhiêu vậy...?』
// \{Ryou} "Umm... about lunch... how much is my share...?"

<0081> Fujibayashi hỏi, đoạn rút ví ra.
// Fujibayashi pulls out her purse as she says that.

<0082> \{\m{B}} 『Không sao, tớ mời mà.』
// \{\m{B}} "It's all right, the food's on me."

<0083> \{Ryou} 『N-nhưng... tớ thấy khó xử lắm...』
// \{Ryou} "B-but... I feel bad..."

<0084> \{\m{B}} 『Dẫu sao đây cũng là lần hẹn hò đầu tiên mà, đãi ngộ đặc biệt chút cũng hợp lẽ thôi.』
// \{\m{B}} "It's just an extra thing for this first date."

<0085> \{\m{B}} 『Tớ là bạn trai của cậu, cho tớ dịp thể hiện với.』
// \{\m{B}} "Let me show you how resourceful I am on this as your boyfriend."

<0086> \{Ryou} 『A... uu... bạn trai...』
// \{Ryou} "Ah... uu... boyfriend..."

<0087> Hai má ửng đỏ, Fujibayashi lại cúi gằm mặt xuống.
// Fujibayashi hangs her head, staring while her face blushes red.

<0088> Bị tóc che phủ như vậy, mà tôi vẫn nhác thấy vành tai cô ấy đỏ hết cả lên.
// She's all red, from the hairline up to the visible part of her ears.

<0089> \{Kyou} 『Đúng đó, ông hiểu chuyện lắm,\ \
// \{Kyou} "That's it, you got it, \m{B}!"

<0090> !』

<0091> \{Kyou} 『Là bạn trai mà, tốt xấu gì cũng phải trả tiền ăn chứ.』
// \{Kyou} "You have take care of the food as her boyfriend, huh."

<0092> \{\m{B}} 『Kyou, của bà hết 1.550 yên.』
// \{\m{B}} "Kyou, yours is 1550 yen."

<0093> \{Kyou} 『Ế? Sao chứ?』
// \{Kyou} "Eh? Why?"

<0094> \{\m{B}} 『Bà có phải bạn gái tôi đâu. Với cả, chỉ mỗi mình bà gọi thêm đĩa salad thôi.』
// \{\m{B}} "You're not my girlfriend. Plus, you ordered that salad too."

<0095> \{Kyou} 『Ông cũng đụng đũa rồi còn gì?』
// \{Kyou} "Didn't you take some, too?"

<0096> \{\m{B}} 『Chuyện nào ra chuyện đó.』
// \{\m{B}} "That was that, and this is this."

<0097> \{Kyou} 『Đừng có bủn xỉn, nhỏ mọn thế chứ. Chính ông bảo sẽ đãi mà?』
// \{Kyou} "Don't say something so small-minded. You're trying to show what you've got, right?"

<0098> \{\m{B}} 『Biết rồi. Tôi chẳng vòi tiền bà thật đâu.』
// \{\m{B}} "Yeah, yeah... It's not like I'm being serious there."

<0099> \{\m{B}} 『Chỉ muốn nói cho rõ trắng đen thôi.』
// \{\m{B}} "Just wanted to say that."

<0100> \{\m{B}} 『Thế, tiếp theo chúng ta làm gì đây?』
// \{\m{B}} "So, what'll we do now?"

<0101> Tôi quay sang hỏi Fujibayashi.
// I turn around to Fujibayashi and ask her.

<0102> \{Ryou} 『Ế...? Ừm... làm gì tiếp... á?』
// \{Ryou} "Eh...? Umm... what'll we... do now?"

<0103> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0104> \{Ryou} 『Ừm... ừm...』
// \{Ryou} "Umm... ummm..."

<0105> Fujibayashi thoáng bối rối, đoạn lúng túng nhìn tôi và Kyou.
// Fujibayashi looks at me and Kyou, all flustered.

<0106> \{\m{B}} 『Đi chơi hay mua sắm, gì cũng được mà.』
// \{\m{B}} "Having fun or going shopping, anything is fine."

<0107> \{Kyou} 『Để tên này bao em hết đi.』
// \{Kyou} "Be quick and make him treat you to something."

<0108> \{\m{B}} 『À... bao hết thì có hơi...』
// \{\m{B}} "Well... treating you to anything is a bit..."

<0109> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."

<0110> \{\m{B}} 『Hử? Cậu nghĩ ra nơi rồi à?』
// \{\m{B}} "Hmm? Did you think of something?"

<0111> \{Ryou} 『Ừm... tớ muốn đến những chỗ mà\ \
// \{Ryou} "Umm... I'd like to go anywhere \m{A}-kun wants to."

<0112> -kun thích.』

<0113> Bất ngờ thật...
// So she says...

<0114> \{Kyou} 『Nghe rồi đấy,\ \
// \{Kyou} "So she says, \m{B}."

<0115> .』

<0116> \{\m{B}} 『... Tớ còn không biết phải đi đâu nữa là...』
// \{\m{B}} "... I don't really have any place I want to go to..."

<0117> \{Kyou} 『Nghe rồi đấy, Ryou.』
// \{Kyou} "So he says, Ryou."

<0118> \{Ryou} 『A... ừm... vậy...』
// \{Ryou} "Ahh... umm... then..."

<0119> \{Ryou} 『........』
// \{Ryou} "........."

<0120> \{Ryou} 『... Phải làm sao bây giờ...?』
// \{Ryou} "... what should we do...?"

<0121> \{\m{B}} 『Làm gì tiếp giờ?』
// \{\m{B}} "What should we do?"

<0122> \{Kyou} 『Giờ biết làm gì đây?』
// \{Kyou} "What do we do?"

<0123> Ba đứa ngơ ngáo nhìn nhau.
// The three of us stare at each other.

<0124> ... Hẹn hò khó ra phết.
// ... having a date is difficult, huh.

<0125> \{Kyou} 『Như vầy nhé! Bất quá thì ta đi lòng vòng xem hàng thôi?』
// \{Kyou} "All right! How about we go window shopping?"

<0126> Phá tan sự yên lặng, Kyou buông ra một câu, đồng thời vung nắm tay.
// Kyou says that, ripping through the silence with her clenched fist.

<0127> \{Kyou} 『Dạo phố mua sắm, biết đâu hai người lại tìm ra vài sở thích tâm đầu ý hợp không chừng?』
// \{Kyou} "If the two of you go shopping, you guys might find out the things that both of you like, right?"

<0128> \{Kyou} 『Chần chừ gì nữa... đi xem hàng nào ——Go!』
// \{Kyou} "So, without further delay, window shopping -- Go!"

<0129> Cô ta nói trúng phóc những gì tôi nghĩ lúc đợi trước ga.
// She said exactly what I was thinking at that moment.

<0130> Ái chà, tư tưởng lớn gặp nhau cơ đấy...
// Having the same thought pattern as her is...

<0131> \{\m{B}} 『Tôi thì sao cũng được.』
// \{\m{B}} "Well, I don't mind at all."

<0132> \{Ryou} 『Ưm... nếu\ \
// \{Ryou} "Umm... if \m{A}-kun is okay with it... umm... I'm okay with it as well."

<0133> -kun đồng ý thì... ừm... em cũng thế.』

<0134> Fujibayashi nói, đoạn liếc mắt nhìn tôi.
// Fujibayashi flutters her eyes at me as she says that.

<0135> \{Kyou} 『Nhất trí rồi nhé!』
// \{Kyou} "It's decided, then!"

<0136> Kyou hài lòng cười khì.
// Kyou smiles, satisfied.

<0137> Rồi chợt ghé sát mặt lại gần, thì thầm vào tai tôi.
// Then, Kyou suddenly comes near me, whispering in my ear.

<0138> \{Kyou} (Cơ hội của ông đó. Mở to mắt nhìn cho kỹ đấy!)
// \{Kyou} (Now's your chance, it's time to show what you're made of!)

<0139> \{\m{B}} (... Cơ hội? Làm gì chứ?)
// \{\m{B}} (... chance? What for?)

<0140> \{Kyou} (Dạo quanh cả đống quầy hàng như thế, ít nhiều gì cũng giúp ông nắm bắt được sơ sơ mấy thứ con bé thích chứ?)
// \{Kyou} (You'll get to know what she likes as we go around the shops, right?)

<0141> \{\m{B}} (À, cũng có thể.)
// \{\m{B}} (I guess.)

<0142> \{Kyou} (Chính~ thế~ đó~! Liệu mà quan sát con bé cho kỹ vào, để còn biết nó thích gì nữa.)
// \{Kyou} (That~ is~ why~ you should pay attention and find out what she likes.)

<0143> \{\m{B}} (... Nhưng tại sao?)
// \{\m{B}} (... why?)

<0144> \{Kyou} (Ngốc thế? Hồi sau ông vòng lại rồi mua tặng con bé, chỉ số hảo cảm của nó nhất định chạm trần luôn!)
// \{Kyou} (Are you an idiot? Your relationship with her will level up if you secretly buy it as a present later on!)

<0145> \{Kyou} (Mọi sự mà thuận lợi, rồi đây tha hồ vớ được 「\g{event flag}={Event flag là một thuật ngữ hay dùng trong các game RPG hay visual novel, ngụ ý những điểm diễn biến mấu chốt đưa người chơi tiến gần hơn đến một mục tiêu nhất định.}」, ông sẽ sướng như tiên cho mà xem!)  
// \{Kyou} (If it works well, you might trigger an event flag, then you'll feel really happy.)
// "Event flag": một điểm chính để unlock các cảnh Hay trong VN
// No idea how to translate this either. Also your explanation^ is crap.
// resolved lol

<0146> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)

<0147> Và sau đó——...
// And then--...

<0148> \{Kyou} 『Xem kìa Ryou, họ bán cả quần áo mặc hè rồi này!』
// \{Kyou} "Come on now Ryou, they're already selling summer stuff!"

<0149> \{Ryou} 『Dạ, trông dễ thương quá!』
// \{Ryou} "Yeah, they're really cute!"

<0150> \{Kyou} 『Hay là hè này em mặc bạo hơn chút nhỉ? Cái này thì sao?』
// \{Kyou} "You want to try something bold this summer? How about this?"

<0151> \{Ryou} 『A... ư~... nhưng... nhìn nó hơi bị mỏng...』
// \{Ryou} "Ah... uh... but, this seems a bit revealing..."

<0152> \{Kyou} 『Có sao đâu! Hợp với em lắm cơ.』
// \{Kyou} "It's all right, it will look good and fit you perfectly."

<0153> \{Ryou} 『Nhưng mà, em lại thấy nó hợp với chị hơn cơ, onee-chan...』
// \{Ryou} "But I'm sure it will look better on you, onee-chan..."

<0154> \{Kyou} 『Hay chúng ta mua một cặp luôn nhỉ?』
// \{Kyou} "Should we buy a matching pair, then?"

<0155> \{Ryou} 『A, ưm, được ạ.』
// \{Ryou} "Ah, sure, in that case..."

<0156> \{Kyou} 『Quyết luôn. A,\ \
// \{Kyou} "All right then! Ah, \m{B}, can you wait a bit?"

<0157> , ông chờ tí nhé.』

<0158> Hai chị em tung tăng khuất dạng sau cửa hiệu.
// The two happily disappear into the shop.

<0159> Vài phút sau, họ đi ra cùng một túi giấy.
// A few minutes later, they come out with a paper bag.

<0160> \{Kyou} 『Bắt ông phải chờ rồi! Đây, giữ lấy này.』
// \{Kyou} "Sorry to keep you waiting! Here, please hold this."

<0161> Soạt...
// Ruffle...

<0162> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0163> Cô ta đẩy qua tôi cái túi đựng quần áo vừa sắm.
// She gives me the paper bag with clothes in it.

<0164> \{Kyou} 『A, Ryou, Ryou! Ở đây có mấy đôi giày dễ thương lắm nè!』
// \{Kyou} "Hey, Ryou, Ryou! They've got some cute shoes here!"

<0165> \{Ryou} 『Ế? Giày á?』
// \{Ryou} "Eh? Shoes?"

<0166> \{Kyou} 『Đôi xăng đan của em bị đứt dây hồi năm ngoái mà nhỉ?』
// \{Kyou} "Last year, your sandals' strings got cut, didn't they?"

<0167> \{Ryou} 『Nó bị đứt... lúc onee-chan mang đó...』
// \{Ryou} "That happened... when you wore them, onee-chan..."

<0168> \{Kyou} 『A, ơ? Vậy hả? Thôi thì, sẵn tiện ta mua đôi mới nào.』
// \{Kyou} "E-eh? Really? Well, let's just go get a new one then."

<0169> \{Ryou} 『Ưm!』
// \{Ryou} "Okay!"

<0170> \{Kyou} 『Nào, dạo một vòng xem!』
// \{Kyou} "Let's go have a look!"

<0171> \{Ryou} 『Ưm.』
// \{Ryou} "Okay!"

<0172> Kyou ung dung tiến vào một hiệu giày.
// Kyou skips into the shoe store.

<0173> Fujibayashi tiếp bước theo sau.
// Fujibayashi follows her soon afterward.

<0174> Và tôi bám đuôi họ...
// And then I follow behind, going after them...

<0175> Cặp chị em thích chí đảo mắt quanh khu bán trang phục hè, nơi bày biện nhiều đôi xăng đan.
// The twin sisters went to the section where they sell summer items and seem to be having fun.

<0176> Phần tôi chẳng biết ngó lựa gì cả, nên chỉ dò qua một lượt đống giày trong tiệm.
// I don't want any thing in particular, so I just look at the shoes around the shop.

<0177> \{\m{B}} (Giày bóng rổ... 9.800 yên... có đệm khí...?)
// \{\m{B}} (Basketball shoes... 9,800 yen... is this airsole...?)

<0178> \{\m{B}} (Giày cao gót... 19.800 yên... đắt kinh khủng khiếp...)
// \{\m{B}} (Pumps... 19,800 yen... ridiculously expensive...) 

<0179> \{\m{B}} (Xăng đan thể thao... 6.800 yên... nhẹ chân đấy...)
// \{\m{B}} (Sports sandals... 6,800 yen... seems refreshing...)

<0180> Giết thời gian kiểu này cũng hay ho phết.
// What a great way to kill time.

<0181> \{Kyou} 『
// \{Kyou} "\m{B}, come here for a bit."

<0182> , đến đây chút nào.』

<0183> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0184> Tôi bước lại chỗ họ.
// I go to where they called from.

<0185> \{Kyou} 『Nè, giữ lấy.』
// \{Kyou} "Here, hold this."

<0186> Hụp... cô ta thảy cho tôi một cái hộp to.
// Slump... she hands over to me a big box. 

<0187> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0188> \{Kyou} 『May ghê cơ Ryou! Mua được đôi xăng đan xinh quá.』
// \{Kyou} "We got good sandals! Isn't that great, Ryou?"

<0189> \{Ryou} 『Dạ. Nhưng, để onee-chan mua cho em thì hơi...』
// \{Ryou} "Yeah. But is it okay for you to be paying, onee-chan...?"

<0190> \{Kyou} 『Được mà, được mà! Cũng tại chị làm hỏng đôi cũ của em mà.』
// \{Kyou} "It's alright, I'm the one who broke them after all."

<0191> \{Ryou} 『Vậy thì... chúng ta cùng mang nó nhé.』
// \{Ryou} "Then... I guess we'll both wear this?"

<0192> \{Kyou} 『Ừ ha, khi nào em không mang thì cho chị mượn nhé.』
// \{Kyou} "I guess, when you're not wearing it Ryou, I'll use it instead."

<0193> \{Ryou} 『Ưm!』
// \{Ryou} "Sure!"

<0194> \{Kyou} 『A, chỗ kia bán mũ kìa.』
// \{Kyou} "Ah, they're selling hats!"

<0195> \{Ryou} 『Mũ...?』
// \{Ryou} "Hats...?"

<0196> \{Kyou} 『Chúng ta phải đề phòng cả tia UV nữa~』
// \{Kyou} "You have to be careful about UV rays, right~"

<0197> \{Ryou} 『Đúng rồi.』
// \{Ryou} "I guess so."

<0198> \{Kyou} 『Đi xem nào!』
// \{Kyou} "Let's go look!"

<0199> \{Ryou} 『Ưm!』
// \{Ryou} "Yeah!"

<0200> ... Chị em nhà này hòa thuận thật đấy...
// ... these sisters get along well...

<0201> Ủa mà, còn tôi làm gì ở đây...?
// But what about me...?

<0202> Một bên tay xách túi giấy, bên kia cầm hộp giày.
// Both my hands are holding onto a paper bag and a box containing footwear.

<0203> Giữ đồ mướn à?
// Am I a luggage boy?

<0204> Hẹn hò đâu có giống thế này chứ hả?
// Dates aren't like this, are they?

<0205> Tôi bắt đầu thấy bực.
// I'm starting to become a little frustrated.

<0206> Kyou tiến lại gần, chắc cũng đoán ra tôi đang phật lòng.
// Kyou notices and comes near me.

<0207> \{Kyou} (Vất vả rồi, chàng giữ đồ.)
// \{Kyou} (Good work, luggage boy.)

<0208> \{\m{B}} (Đừng có chọc tôi... thế này mà gọi là hẹn hò à?)
// \{\m{B}} (Don't screw with me... how is this a date?)

<0209> \{\m{B}} (Từ nãy tới giờ chỉ toàn xách đồ giùm hai người!)
// \{\m{B}} (I'm not just a luggage boy, am I?!)

<0210> \{Kyou} (Ông ấu trĩ thế, có chiến lược cả đó!)
// \{Kyou} (You idiot, it's all part of the plan!)

<0211> \{Kyou} (Nhìn Ryou mà xem. Thấy nó bình tĩnh và thảnh thơi ghê chưa?)
// \{Kyou} (Look at Ryou. She seems pretty relaxed, doesn't she?)

<0212> Đứng cách chúng tôi một quãng ngắn, Fujibayashi đang đội một cái mũ, trông vui ra mặt.
// Fujibayashi, standing aways from us, is amusing herself with a hat.

<0213> Cô ấy soi mình trong gương, thử nhiều dáng bộ khác nhau.
// I see her trying out various poses in the mirror.

<0214> \{\m{B}} (Lại chẳng, cậu ấy hoàn toàn sa đà vào trò mua sắm của bà rồi.)
// \{\m{B}} (Well, she seems focused with her shopping with you.)

<0215> \{\m{B}} (Có khi còn quên hẳn thằng tôi đang đứng đây ấy chứ.)
// \{\m{B}} (But, aren't you forgetting why I'm here?)

<0216> \{Kyou} (Đó, chính nó. Ông dễ biết ngay nó thích cái gì, mê mẩn cái gì rồi chứ?)
// \{Kyou} (Because of that, isn't it? To know what she really likes?)

<0217> \{\m{B}} (... Vậy đây là phần nào trong kế hoạch?)
// \{\m{B}} (... and what part of this is the plan?)

<0218> \{Kyou} (Ta sẽ phân thắng bại ở quầy hàng tiếp theo!)
// \{Kyou} (Our battle now is with the next shop!)

<0219> Kyou nháy mắt, đoạn giơ ngón cái lên.
// Kyou winks, giving a thumbs up.

<0220> Rồi nhảy đến bên Fujibayashi và kéo tay cô ấy.
// She then heads towards Fujibayashi and leads her away by hand.

<0221> \{Kyou} 『Rồi, Ryou. Chúng ta đi xem trang sức thôi!』
// \{Kyou} "Come, Ryou. Let's look at the accessories, okay?"

<0222> \{Kyou} 『Bữa nay chắc họ ra mẫu mới rồi đấy!』
// \{Kyou} "They finally came out with some new stuff!"

<0223> \{Ryou} 『Ưm!』
// \{Ryou} "Okay."

<0224> Kyou nhìn qua tôi lần nữa, nháy mắt ra dấu.
// Kyou looks my way again, winking.

<0225> Phân thắng bại... hử.
// Battle... huh.

<0226> Lẽ nào ý cô ta là, tôi sẽ phải... tìm món nữ trang có thể lọt vào mắt xanh của Fujibayashi?
// We'll go look for things that Fujibayashi might like... that's what it means.  

<0227> Tôi thở hắt ra.
// I sigh.

<0228> Ráng làm theo ý đồ của Kyou thôi chứ biết sao...
// Should I follow along with Kyou's plan for a while longer...?

<0229> \{Kyou} 『Uoaa~ dễ thương quá!』
// \{Kyou} "Uwaah~ it's cute!"

<0230> \{Kyou} 『Nhìn nè Ryou, chiếc nhẫn này có đính viên lam ngọc. Đẹp mê hồn luôn!』
// \{Kyou} "Hey Ryou... this ring has a light blue stone. Looks nice, doesn't it!"

<0231> \{Ryou} 『Đó là... đá tanzanite.』
// \{Ryou} "That stone is a... tanzanite."

<0232> \{Kyou} 『Ồ... hè mà đeo vào thì mát hẳn lên nhỉ.』
// \{Kyou} "Oh? Good for keeping cool in the summer."

<0233> \{Ryou} 『Nó còn mang nghĩa là 「Đêm của Tanzania.」』
// \{Ryou} "It also means 'Tanzania's night.'"

<0234> \{Kyou} 『À, vậy còn viên màu trắng?』
// \{Kyou} "Ah. And what's this white one?"

<0235> \{Ryou} 『Đó là đá mặt trăng. Đậm màu thế này, hẳn là nó phải đắt tiền lắm.』
// \{Ryou} "That's a moon stone. Its deep color alone makes it quite expensive."

<0236> \{Ryou} 『Nó là loại đá quý có tiếng, từng được người Ấn Độ cổ đại dùng trong việc bói vận mệnh.』
// \{Ryou} "Gemstones are famous. In older times, India used them in fortune telling."

<0237> \{Kyou} 『Thế à... còn viên màu xanh lá này thì sao? Có phải là ngọc lục bảo không?』
// \{Kyou} "I see... how about this green one? Is it an emerald?"

<0238> \{Ryou} 『Ưm... đó là đá peridot, em nghĩ thế. Ngọc lục bảo có màu xanh đậm hơn.』
// \{Ryou} "That's a... peridot, I think. Emeralds have a much deeper green."

<0239> \{Kyou} 『Hừm... vậy à... ừm...』
// \{Kyou} "Hmm. I see... umm..."

<0240> Chị em nhà Fujibayashi đứng chôn chân trước tủ kính trưng bày đồ trang sức độ nửa giờ hơn.
// I've been standing in front of the accessory shop for thirty minutes now.

<0241> Họ bị đống nhẫn và chuỗi hạt làm cho mê mẩn thần trí, xem chừng đã quên bẵng tôi đi.
// It seems that the Fujibayashi sisters really did forget about me, being all caught up with the necklaces and rings.

<0242> Mà có khi nào... cả Kyou cũng cho ra khỏi đầu cái kế hoạch vĩ đại của cô ta mất rồi, giờ chỉ đang hưởng lạc không thôi...?
// Or more like, that Kyou has completely forgotten about the plan and is just enjoying herself...?

<0243> Chợt, ánh mắt tôi và Kyou chạm nhau.
// My eyes suddenly meet with Kyou's.

<0244> Cơ mặt cô ta giần giật, biểu cảm 『Thôi chết!』 lộ rõ mồn một.
// Her face trembles with a facial expression saying "Oh, crap!"

<0245> Quả nhiên đã quên mất tôi rồi...
// It really does look like she's forgotten about me...

<0246> \{Kyou} 『Ơ, ừm, nè Ryou, em có thích cái nào không?』
// \{Kyou} "Eh, umm, hey Ryou, have you found what you like?"

<0247> \{Ryou} 『Ế? Trong số này ạ...?』
// \{Ryou} "Eh? In these...?"

<0248> \{Kyou} 『Đúng đúng, nhẫn và mặt dây chuyền ấy.』
// \{Kyou} "Yeah, with the rings and pendants and all."

<0249> \{Ryou} 『Ưm... chắc là...』
// \{Ryou} "Hmm... I guess..."

<0250> Được Kyou đon đả chào mời, Fujibayashi chăm chú vào tủ kính.
// Kyou urges Fujibayashi, who is quietly looking inside the showcase.

<0251> Tôi bước lại gần hơn để nhìn cho kỹ thứ mà cô để mắt đến.
// I step closer so I could also take a closer look to what she is looking at.

<0252> \{Ryou} 『... Chị thích cái nào, onee-chan?』
// \{Ryou} "... what do you like, onee-chan?"

<0253> \{Kyou} 『Ế? Chị hả? À... chị... ưm...』
// \{Kyou} "Eh? Me? Well... I... umm..."

<0254> Kyou lúng túng, lơ là nhòm vào tủ kính.
// Kyou looks at the showcase, seemingly bewildered.

<0255> Ấy vậy mà, vừa chạm mắt với mấy món trang sức, tức thì cô ta trở nên đăm chiêu.
// But she suddenly starts inspecting the accessories with a serious look.

<0256> Hồi lâu sau...
// After a few minutes...

<0257> Giọng cả hai bật lên cùng lúc.
// I hear both their voices at the same time.

<0258> Họ hướng mắt về gần như cùng một vị trí.
// They're almost looking at the same place.

<0259> Ngón tay họ trỏ vào hai mặt dây chuyền khác nhau nằm sát bên, trong góc trưng bày trang sức bạc.
// They are pointing at two different pendants lined up by the corner of the silver accessories group.

<0260> Cả hai đều đính một viên đá quý.
// And both are pendants that have a gemstone attached to them.

<0261> \{Ryou} 『Onee-chan, thạch anh tím à?』
// \{Ryou} "Amethyst, onee-chan?"

<0262> \{Kyou} 『A, nó được gọi như thế hả? Màu tím nhạt lấp lánh đẹp quá.』
// \{Kyou} "Yeah, this kind of stone. Somehow, this light purple color looks beautiful."

<0263> \{Ryou} 『Ưm... thạch anh tím là viên đá phòng ngừa các linh hồn xấu xa.』
// \{Ryou} "Umm, amethyst is a stone that is famous for warding off evil spirits."

<0264> \{Ryou} 『Nó là loại đá ứng với tháng Hai.』
// \{Ryou} "It's the birthstone for February."

<0265> \{Ryou} 『Không chỉ là đá quý, nó còn được dùng làm bùa tình yêu nữa.』
// \{Ryou} "And as a gemstone, it acts like a charm that protects love."

<0266> \{Kyou} 『Hể? Ra là thế.』
// \{Kyou} "Oh? Is that how it is?"

<0267> \{Kyou} 『Còn của em... hồi nãy em nói nó là gì ấy nhỉ... ừm... tanzakuimo?』
// \{Kyou} "But, your stone was... what'd you say again... um... tanzakuimo?"

<0268> \{Ryou} 『Tanzanite.』
// \{Ryou} "Tanzanite."

<0269> \{Kyou} 『A, ahaha, đúng đúng, tanzanite nhỉ? Tanzanite...』
// \{Kyou} "Ah, ahaha, that's right, tanzanite, right? Tanzanite..."

<0270> Cô ta vừa cười giả lả vừa lặp đi lặp lại tên viên đá, rồi lại nhìn sang tôi.
// She exaggerates her laugh while repeating the name of that stone, and gives me a quick glance.

<0271> Ánh mắt cô ta cơ hồ muốn nói, 『Ông biết phải làm gì rồi đó』.
// Her eyes are telling me, "You remember, right?"

<0272> Canh lúc Fujibayashi không để ý, tôi giơ ngón cái lên đáp lại.
// For the time being, I give her a thumbs up while making sure Fujibayashi doesn't notice.

<0273> \{Ryou} 『... Chắc là em sẽ mua nó...』
// \{Ryou} "... should we buy it...?"

<0274> Dán mắt vào mặt dây chuyền, Fujibayashi lẩm bẩm.
// Fujibayashi murmurs that as she stares at the pendant.

<0275> Khoan, nếu cô ấy mua nó ngay thì kế hoạch của chúng tôi đổ sông đổ biển hết còn gì?!
// Hey, if she buys it now, our plan will be meaningless!

<0276> \{Kyou} 『A, này Ryou, ta vòng lại quầy quần áo tí đi?』
// \{Kyou} "Ah, hey Ryou, shouldn't we go back and check the clothes outside?!"

<0277> Có vẻ như Kyou cũng nhận ra, liền mau mắn xoay xở hòng đánh lạc hướng cô ấy.
// Kyou realizes this and quickly interferes.

<0278> \{Ryou} 『Ế...? Chúng ta quên mua gì à...?』
// \{Ryou} "Eh...? Did we forget to buy something...?"

<0279> \{Kyou} 『À... ừm... ưm... thì...』
// \{Kyou} "Ah... uh... umm... well..."

<0280> Cô ta liếc tôi.
// She glances at me.

<0281> \{Kyou} 『A—, phải phải, quên mất. Chúng ta quên mua thứ gì đó cho\ \
// \{Kyou} "Ah, that's right, we didn't buy anything for \m{B}, yeah, we forgot to get some clothes for him!"

<0282> \ rồi!』

<0283> \{\m{B}} 『Ớ? Cho tôi á?』
// \{\m{B}} "Eh? Me?"

<0284> Khi không, chủ đề câu chuyện lại quay sang tôi.
// I got flustered by the sudden conversation about me.

<0285> \{Ryou} 『A——...』
// \{Ryou} "Ah--..."

<0286> Vừa nghe Kyou nói đến đây, Fujibayashi cũng quay đầu sang.
// Fujibayashi turns around to look at me as Kyou says that. 

<0287> Đập vào mắt cô ấy là bộ dạng tay xách nách mang lúc này của tôi.
// She then sees that I'm carrying a bunch of stuff.

<0288> \{Ryou} 『T-tớ xin lỗi! Tớ... chỉ biết nghĩ cho mình...』
// \{Ryou} "I-I'm sorry! I... was only thinking about myself..."

<0289> \{Ryou} 『Xin lỗi... đã để cậu phải giữ mấy thứ đó,\ \
// \{Ryou} "I'm sorry... for making you hold all that, \m{A}-kun."

<0290> -kun.』

<0291> Vừa nhìn thấy tôi, cô ấy lại trở về làm một Fujibayashi đã quen mặt bao ngày.
// She looks at me, returning to the Fujibayashi I know.

<0292> Đôi đồng tử xoay mòng mòng, hết đảo mắt sang tôi lại chuyển qua nhìn Kyou.
// Her eyes spin round and round; without confidence in her gaze, she looks at both me and Kyou.

<0293> \{\m{B}} 『Không sao, cậu đừng để tâm.』
// \{\m{B}} "It's okay, don't worry about it."

<0294> \{Ryou} 『Nhưng... nhưng mà...』
// \{Ryou} "But... but..."

<0295> \{\m{B}} 『Cứ cho qua đi... xem nào... quay lại mua cho tớ ít đồ mặc nhé.』
// \{\m{B}} "Setting that aside, ummm... let's go find some clothes for me."

<0296> Tôi cất bước. Nếu cứ để thế này, không khéo Fujibayashi khóc òa lên mất.
// If I leave it at that, Fujibayashi might start crying as we walk on.

<0297> \{Kyou} 『Nào nào, Ryou, đi thôi nào!』
// \{Kyou} "Come on, Ryou, let's go!"

<0298> \{Ryou} 『D-dạ...』
// \{Ryou} "O-okay..."

<0299> \{Ryou} 『A...\ \
// \{Ryou} "Ah... \m{A}-kun, I'll hold our stuff."

<0300> -kun, cứ để tớ giữ đồ.』

<0301> \{\m{B}} 『Hửm? Đừng lo mà.』
// \{\m{B}} "Hmm? Don't worry."

<0302> \{\m{B}} 『Để một cô gái vác hết mấy món này, không biết người ta nhìn vào sẽ đánh giá con người tớ ra sao nữa.』
// \{\m{B}} "It would be bad if someone saw me making a girl carry luggage."

<0303> \{Kyou} 『Phải đó, em nên để việc ấy cho bọn con trai.』
// \{Kyou} "That's right, you should just let the guys carry the stuff."

<0304> \{\m{B}} 『Không hiểu sao tôi lại thấy cáu khi nghe câu đó từ miệng bà...』
// \{\m{B}} "I wonder why it pisses me off when you're the one saying it..."

<0305> \{Kyou} 『Ông tưởng ra đấy thôi.』
// \{Kyou} "It's just your imagination."

<0306> \{Ryou} 『Ưm... nhưng... kh-không sao thật ư...?』
// \{Ryou} "Umm... but... i-is it really okay...?"

<0307> \{\m{B}} 『Ờ, chẳng sao hết.』
// \{\m{B}} "Yeah, don't worry about it."

<0308> \{Ryou} 『Vậy... ưm... phiền cậu rồi...』
// \{Ryou} "Then... um... thank you very much..."

<0309> Dứt lời, Fujibayashi cúi thật thấp đầu đáp lễ.
// Fujibayashi gives a sweet smile, bowing down her head as she says that.

<0310> Cuối ngày, tôi tha về nhà một cái áo thun do đích thân Fujibayashi và Kyou tuyển lựa.
// After that, Fujibayashi and Kyou looked around and bought some T-shirts for me.

<0311> Áo đen thui, hai mặt in hàng chữ 『Quốc Sĩ Vô Song』 viết bằng mực đỏ theo kiểu thư pháp. Nghĩ bằng đầu gối cũng biết, trông bộ dạng tôi gợi đòn cỡ nào khi tròng nó vào người...
// I can't say anything special about the design of the shirt except it was black, and there was "Unparalleled Without Peer" written in a red brush on both sides.

<0312> Không lấy gì làm lạ nếu Kyou chọn cái áo chỉ để trêu ngươi tôi, nhưng ngạc nhiên thay khi cả Fujibayashi cũng trầm trồ.
// It feels like Kyou picked this to imply something, but surprisingly, Fujibayashi seems to like it.

<0313> ... Lẽ nào cặp chị em sinh đôi này... có khiếu thời trang tồi đến nhường ấy...
// ... these twins... might have bad taste...

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074