Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4422"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
m
 
(9 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 45: Line 45:
 
// Feeling the same sort of tension as if I were disarming a bomb, I pay attention to the work at hand.
 
// Feeling the same sort of tension as if I were disarming a bomb, I pay attention to the work at hand.
   
<0009> Rẹt, rẹt rẹt...
+
<0009> Rẹt, rẹt, rẹt...
 
// Slide, slide, slide...
 
// Slide, slide, slide...
   
Line 57: Line 57:
 
// Still lying on the floor, I timidly glance up.
 
// Still lying on the floor, I timidly glance up.
   
<0013> \{Giáo viên} "........."
+
<0013> \{Giáo viên} .........
 
// \{Teacher} "........."
 
// \{Teacher} "........."
   
<0014> \{\m{B}} "........."
+
<0014> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
Line 66: Line 66:
 
// Our eyes meet.
 
// Our eyes meet.
   
<0016> \{Giáo viên} "... Này\shake{5}, \m{A}———!" \shake{5}
+
<0016> \{Giáo viên} ... Này\shake{5},\ \
 
// \{Teacher} "... hey\shake{5}, \m{A}---!" \shake{5}
 
// \{Teacher} "... hey\shake{5}, \m{A}---!" \shake{5}
   
  +
<0017> ———!』 \shake{5}
<0017> Tôi lăn người thoát ra hành lang trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc.
 
  +
  +
<0018> Tôi lăn người thoát ra hành lang trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc.
 
// I escape the classroom by a hair's breadth and break into a run as I enter the hallway.
 
// I escape the classroom by a hair's breadth and break into a run as I enter the hallway.
   
<0018> \{Giáo viên} "Cậu còn tới trường làm gì hả...?!"
+
<0019> \{Giáo viên} Cậu còn tới trường làm gì hả...?!
 
// \{Teacher} "Why do you even come to school...?!"
 
// \{Teacher} "Why do you even come to school...?!"
   
<0019> Mặc kệ lời khiển trách vô tâm ấy, tôi chỉ biết cắm đầu cắm cổ chạy thục mạng.
+
<0020> Mặc kệ lời khiển trách vô tâm ấy, tôi chỉ biết cắm đầu cắm cổ chạy thục mạng.
 
// I use all my energy to sprint while heartless jeers pouring on me from behind.
 
// I use all my energy to sprint while heartless jeers pouring on me from behind.
   
<0020> Nghiêm túc mà nói... sao tôi \blại\u đến trường nhỉ?
+
<0021> Nghiêm túc mà nói... sao tôi lại đến trường nhỉ?
 
// Come to think of it, why \bdo\u I come to school?
 
// Come to think of it, why \bdo\u I come to school?
   
<0021> Ai đó giải thích với nào.
+
<0022> Ai đó giải thích với nào.
 
// Someone, please tell me.
 
// Someone, please tell me.
   
<0022> Lựa mua bánh mì thỏa thuê rồi, tôi tiến thẳng đến thư viện.
+
<0023> Lựa mua bánh mì thỏa thuê rồi, tôi tiến thẳng đến thư viện.
 
// I buy my bread without any interruptions and go up to the library.
 
// I buy my bread without any interruptions and go up to the library.
   
<0023> Đoạn, kéo cửa và bước vào trong.
+
<0024> Đoạn, kéo cửa và bước vào trong.
 
// Opening the sliding door, I go inside.
 
// Opening the sliding door, I go inside.
   
<0024> Tấm rèm bay phất phơ bên khung cửa sổ được mở quá nửa.
+
<0025> Tấm rèm bay phất phơ bên khung cửa sổ được mở quá nửa.
 
// At the half-open window, a curtain flutters.
 
// At the half-open window, a curtain flutters.
   
<0025> Kotomi mỉm cười chào như thể cô ấy đã đợi tôi suốt.
+
<0026> Kotomi mỉm cười chào như thể cô ấy đã đợi tôi suốt.
 
//Kotomi stands there smiling, as though she had been waiting for me.
 
//Kotomi stands there smiling, as though she had been waiting for me.
   
<0026> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu."
+
<0027> \{Kotomi}
 
// \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun."
   
  +
<0028> -kun, chào cậu.』
<0027> Trên tay cô cầm một hộp cơm trưa được gói ghém cẩn thận trong tấm khăn.
 
  +
  +
<0029> Trên tay cô cầm một hộp cơm trưa được gói ghém cẩn thận trong tấm khăn.
 
// She holds a boxed lunch wrapper through her fingertips.
 
// She holds a boxed lunch wrapper through her fingertips.
   
<0028> Tuy đã bé hơn cái tráp hôm qua, nhưng nếu so với chiếc hộp con tôi thấy lần đầu thì vẫn quá khổ.
+
<0030> Tuy đã bé hơn cái tráp hôm qua, nhưng nếu so với chiếc hộp con tôi thấy lần đầu thì vẫn quá khổ.
 
// It's smaller than yesterday`s, but bigger than the one I had first seen.
 
// It's smaller than yesterday`s, but bigger than the one I had first seen.
   
<0029> \{Kotomi} "Hôm nay mình đã nấu những món kiểu Hoa."
+
<0031> \{Kotomi} Hôm nay mình đã nấu những món kiểu Hoa.
 
// \{Kotomi} "Today, I tried to make some Chinese food."
 
// \{Kotomi} "Today, I tried to make some Chinese food."
   
<0030> Vừa nói, cô vừa mở nắp hộp ra.
+
<0032> Vừa nói, cô vừa mở nắp hộp ra.
 
// As she says that, she opens the lid of the boxed lunch.
 
// As she says that, she opens the lid of the boxed lunch.
   
<0031> \g{Yakisoba}={Yakisoba là một loại mì xào Nhật Bản có nguồn gốc từ Trung Hoa. Mì được xào cùng với dầu hào và rượu mirin trên một tấm phản nướng bằng kim loại gọi là teppanyaki, thường ăn kèm với thịt heo lát, bắp cải và các loại sốt. Đây là món ăn đường phố quen thuộc ở Nhật Bản, và rất thường xuyên được biến tấu.}, tôm rim chua cay, chả giò, xíu mại, thịt viên rán...
+
<0033> \g{Yakisoba}={Yakisoba là một loại mì xào Nhật Bản có nguồn gốc từ Trung Hoa. Mì được xào cùng với dầu hào và rượu mirin trên một tấm phản nướng bằng kim loại gọi là teppanyaki, thường ăn kèm với thịt heo lát, bắp cải và các loại sốt. Đây là món ăn đường phố quen thuộc ở Nhật Bản, và rất thường xuyên được biến tấu.}, tôm rim chua cay, chả giò, xíu mại, thịt viên rán...
 
// Yakisoba, ebichiri, spring rolls, shu mai, meat dumplings...
 
// Yakisoba, ebichiri, spring rolls, shu mai, meat dumplings...
   
<0032> \{Kotomi} "... Mình còn làm cả cơm chiên Trung Hoa với tôm và măng tre."
+
<0034> \{Kotomi} ... Mình còn làm cả cơm chiên Trung Hoa với tôm và măng tre.
 
// \{Kotomi} "... also, the rice is Chinese-style fried rice with shrimp and bamboo shoots."
 
// \{Kotomi} "... also, the rice is Chinese-style fried rice with shrimp and bamboo shoots."
   
<0033> Cô ấy chỉ vào từng món và hãnh diện trình bày tên của chúng.
+
<0035> Cô ấy chỉ vào từng món và hãnh diện trình bày tên của chúng.
 
// She points to each dish one by one and happily explains what they are.
 
// She points to each dish one by one and happily explains what they are.
   
<0034> \{\m{B}} "Bụng mình cồn cào lắm rồi. Giờ cứ để mình ăn cái đã rồi tính."
+
<0036> \{\m{B}} Bụng mình cồn cào lắm rồi. Giờ cứ để mình ăn cái đã rồi tính.
 
// \{\m{B}} "I'm hungry. Just let me eat for now."
 
// \{\m{B}} "I'm hungry. Just let me eat for now."
   
<0035> Tôi kéo ghế và ngồi xuống, trong lòng dâng lên một xúc cảm kỳ lạ, gần giống tâm trạng của một người vừa trở về nhà.
+
<0037> Tôi kéo ghế và ngồi xuống, trong lòng dâng lên một xúc cảm lạ kỳ, gần giống tâm trạng của một người vừa trở về nhà.
 
// Sitting in a chair, I strangely start to feel like I'm back at my own house.
 
// Sitting in a chair, I strangely start to feel like I'm back at my own house.
   
<0036> \{Kotomi} "Đây, đũa của \m{B}-kun."
+
<0038> \{Kotomi} Đây, đũa của\ \
 
// \{Kotomi} "Here's your chopsticks."
 
// \{Kotomi} "Here's your chopsticks."
   
  +
<0039> -kun.』
<0037> \{Kotomi} "Còn đôi này của mình."
 
  +
  +
<0040> \{Kotomi} 『Còn đôi này của mình.』
 
// \{Kotomi} "And here is mine."
 
// \{Kotomi} "And here is mine."
   
<0038> \{Kotomi} "Chắp hai tay lại nào."
+
<0041> \{Kotomi} Chắp hai tay lại nào.
 
// \{Kotomi} "Please put your hands together."
 
// \{Kotomi} "Please put your hands together."
   
<0039> \{Kotomi} "Itadakimasu."
+
<0042> \{Kotomi} 『Mời cả nhà xơi cơm.
 
// \{Kotomi} "Let's all eat."
 
// \{Kotomi} "Let's all eat."
   
<0040> \{\m{B}} "Itadakimasu."
+
<0043> \{\m{B}} 『Mời cả nhà.
 
// \{\m{B}} "Let's eat."
 
// \{\m{B}} "Let's eat."
   
<0041> Những thủ tục y hệt như hôm qua.
+
<0044> Những thủ tục y hệt như hôm qua.
 
// It's the same give and take as yesterday.
 
// It's the same give and take as yesterday.
   
<0042> Bữa trưa độc đáo của hai chúng tôi, thế là khai màn.
+
<0045> Bữa trưa độc đáo của hai chúng tôi, thế là khai màn.
 
// The lunch for two slightly odd people begins.
 
// The lunch for two slightly odd people begins.
   
<0043> \{Kotomi} "Ngon không?"
+
<0046> \{Kotomi} Ngon không?
 
// \{Kotomi} "Is it good?"
 
// \{Kotomi} "Is it good?"
   
<0044> \{\m{B}} "Ờ, hết sẩy."
+
<0047> \{\m{B}} Ờ, hết sẩy.
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's great."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's great."
   
<0045> \{Kotomi} "Có ít quá không?"
+
<0048> \{Kotomi} Có ít quá không?
 
// \{Kotomi} "Is it too little?"
 
// \{Kotomi} "Is it too little?"
   
<0046> Cô ấy lo lắng hỏi.
+
<0049> Cô ấy lo lắng hỏi.
 
// She asks nervously.
 
// She asks nervously.
   
<0047> \{\m{B}} "Không, từng này là đủ no rồi..."
+
<0050> \{\m{B}} Không, từng này là đủ no rồi...
 
// \{\m{B}} "No, this amount should be just fine..."
 
// \{\m{B}} "No, this amount should be just fine..."
   
<0048> Ước chừng phần ăn của mình lần nữa, tôi trả lời.
+
<0051> Ước chừng phần ăn của mình lần nữa, tôi trả lời.
 
// I answer as I check the side dish one more time.
 
// I answer as I check the side dish one more time.
   
<0049> Vẫn đa dạng món như hôm qua, nhưng lượng thức ăn đã giảm đi hẳn.
+
<0052> Vẫn đa dạng món như hôm qua, nhưng lượng thức ăn đã giảm đi hẳn.
 
// The amount of food is pretty scant, but the variety of the repertoire doesn't change from yesterday's.
 
// The amount of food is pretty scant, but the variety of the repertoire doesn't change from yesterday's.
   
<0050> \{\m{B}} "Nhiều món thế này hẳn là khó nấu lắm nhỉ?"
+
<0053> \{\m{B}} Nhiều món thế này hẳn là khó nấu lắm nhỉ?
 
//\{\m{B}} "Wasn't making this kind of food hard?"
 
//\{\m{B}} "Wasn't making this kind of food hard?"
   
<0051> \{Kotomi} "Ưm, không khó đâu, có điều..."
+
<0054> \{Kotomi} Ưm, không khó đâu, có điều...
 
// \{Kotomi} "Um, well, not really, but..."
 
// \{Kotomi} "Um, well, not really, but..."
   
<0052> \{Kotomi} "Chỉ nấu mỗi thứ một ít thì lại có phần vất vả."
+
<0055> \{Kotomi} Chỉ nấu mỗi thứ một ít thì lại có phần vất vả.
 
// \{Kotomi} "Changing the recipe to make a smaller portion is a bit tough."
 
// \{Kotomi} "Changing the recipe to make a smaller portion is a bit tough."
   
<0053> \{\m{B}} "Mình cũng đoán thế..."
+
<0056> \{\m{B}} Mình cũng đoán thế...
 
// \{\m{B}} "I bet..."
 
// \{\m{B}} "I bet..."
   
<0054> \{\m{B}} "Nói cách khác, sẽ đỡ nhọc hơn nếu nấu cho nhiều người ăn, phải không?"
+
<0057> \{\m{B}} Nói cách khác, sẽ đỡ nhọc hơn nếu nấu cho nhiều người ăn, phải không?
 
// \{\m{B}} "Well, it just means it'd be better if there were more people."
 
// \{\m{B}} "Well, it just means it'd be better if there were more people."
   
<0055> Kotomi nhìn lên khi thấy tôi buông đũa.
+
<0058> Kotomi nhìn lên khi thấy tôi buông đũa.
 
// Kotomi stops using her chopsticks and looks at me.
 
// Kotomi stops using her chopsticks and looks at me.
   
<0056> \{\m{B}} "Vậy thì sau khi tan học, cậu lại đi cùng mình nhé?"
+
<0059> \{\m{B}} Vậy thì sau khi tan học, cậu lại đi cùng mình nhé?
 
// \{\m{B}} "So, after school today, could you hang out with me again?"
 
// \{\m{B}} "So, after school today, could you hang out with me again?"
   
<0057> \{Kotomi} "Ưm..."
+
<0060> \{Kotomi} Ưm...
 
// \{Kotomi} "Um..."
 
// \{Kotomi} "Um..."
   
<0058> Cô ấy chậm rãi gật đầu.
+
<0061> Cô ấy chậm rãi gật đầu.
 
// She slowly nods.
 
// She slowly nods.
   
<0059> Với Kotomi mà nói, rõ ràng quyết định ấy không hề dễ dàng.
+
<0062> Với Kotomi mà nói, rõ ràng quyết định ấy không hề dễ dàng.
 
// For Kotomi, that couldn't have been an easy decision.
 
// For Kotomi, that couldn't have been an easy decision.
   
<0060> Thế nên tôi mới lựa lời mềm mỏng để cô thấy an tâm.
+
<0063> Thế nên tôi mới lựa lời mềm mỏng để cô thấy an tâm.
 
// So I talk about it in a relaxed tone.
 
// So I talk about it in a relaxed tone.
   
<0061> \{\m{B}} "Không sao mà, rồi mình sẽ giới thiệu cho cậu thật nhiều bạn. Mục tiêu là tìm được hàng trăm người nhé."
+
<0064> \{\m{B}} Không sao mà, rồi mình sẽ giới thiệu cho cậu thật nhiều bạn. Mục tiêu là tìm được hàng trăm người nhé.
 
// \{\m{B}} "All right, I'll introduce you to some people. We're aiming for a hundred friends."
 
// \{\m{B}} "All right, I'll introduce you to some people. We're aiming for a hundred friends."
   
<0062> \{Kotomi} "Hàng trăm người...?"
+
<0065> \{Kotomi} Hàng trăm người...?
 
// \{Kotomi} "A hundred friends...?"
 
// \{Kotomi} "A hundred friends...?"
   
<0063> Cô tròn xoe mắt.
+
<0066> Cô tròn xoe mắt.
 
// Her eyes widen.
 
// Her eyes widen.
   
<0064> \{Kotomi} "\m{B}-kun, cậu tuyệt thật đấy!"
+
<0067> \{Kotomi}
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're amazing!"
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're amazing!"
   
  +
<0068> -kun, cậu tuyệt thật đấy!』
<0065> \{\m{B}} "... Xin lỗi, mình cũng chẳng quen được bao nhiêu bạn đâu."
 
  +
  +
<0069> \{\m{B}} 『... Xin lỗi, mình cũng chẳng quen được bao nhiêu bạn đâu.』
 
// \{\m{B}} "... sorry, but to be honest, I don't have that many friends."
 
// \{\m{B}} "... sorry, but to be honest, I don't have that many friends."
   
<0066> \{Kotomi} "?"
+
<0070> \{Kotomi} ?
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
   
<0067> \{\m{B}} "Đừng có trơ trơ thế, cậu phải tsukkomi thật mạnh vào chứ."
+
<0071> \{\m{B}} Đừng có trơ trơ thế, cậu phải tsukkomi thật mạnh vào chứ.
 
// \{\m{B}} "Well, don't look at me with a question mark in a serious face, you have to act as the tsukkomi here..."
 
// \{\m{B}} "Well, don't look at me with a question mark in a serious face, you have to act as the tsukkomi here..."
   
<0068> \{Kotomi} "........."
+
<0072> \{Kotomi} .........
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
   
<0069> \{Kotomi} "... Tsukkomi?"
+
<0073> \{Kotomi} ... Tsukkomi?
 
// \{Kotomi} "... tsukkomi?"
 
// \{Kotomi} "... tsukkomi?"
   
<0070> \{\m{B}} "Thôi, đừng để ý. Mình đòi hỏi cao quá rồi."
+
<0074> \{\m{B}} Thôi, đừng để ý. Mình đòi hỏi cao quá rồi.
 
// \{\m{B}} "No, it's fine, I was asking for too much."
 
// \{\m{B}} "No, it's fine, I was asking for too much."
   
<0071> \{Kotomi} "??"
+
<0075> \{Kotomi} ??
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
   
<0072> \{\m{B}} "Đây, mình cũng mang theo một ít bánh mì."
+
<0076> \{\m{B}} Đây, mình cũng mang theo một ít bánh mì.
 
// \{\m{B}} "Here, I have some bread too."
 
// \{\m{B}} "Here, I have some bread too."
   
<0073> Tôi dốc ngược cái túi, đổ bánh ra mặt bàn.
+
<0077> Tôi dốc ngược cái túi, đổ bánh ra mặt bàn.
 
// I turn my bag upside down and spread the bread on the desk.
 
// I turn my bag upside down and spread the bread on the desk.
   
<0074> \{\m{B}} "Mình đã cố tình mua những món bánh khác hôm qua, cứ chọn cái nào cậu thích đi."
+
<0078> \{\m{B}} Mình đã cố tình mua những món bánh khác hôm qua, cứ chọn cái nào cậu thích đi.
 
// \{\m{B}} "I tried to pick different ones than yesterday, so eat whichever one you like."
 
// \{\m{B}} "I tried to pick different ones than yesterday, so eat whichever one you like."
   
<0075> \{\m{B}} "Với cả, nếu món nào cũng thấy ngon thì cứ ăn hết luôn cũng được. Không cần để phần cho mình đâu."
+
<0079> \{\m{B}} Với cả, nếu món nào cũng thấy ngon thì cứ ăn hết luôn cũng được. Không cần để phần cho mình đâu.
 
// \{\m{B}} "Also, if you think they all look good, go ahead and eat them all. You don't have to leave any for me."
 
// \{\m{B}} "Also, if you think they all look good, go ahead and eat them all. You don't have to leave any for me."
   
<0076> \{Kotomi} "........."
+
<0080> \{Kotomi} .........
 
//\{Kotomi} "........."
 
//\{Kotomi} "........."
   
<0077> Như vừa nảy ra ý tưởng mới, cô ấy đánh tay cái bốp.
+
<0081> Như vừa nảy ra ý tưởng mới, cô ấy đánh tay cái bốp.
 
// She hits my hand.
 
// She hits my hand.
   
<0078> \{Kotomi} "Chời ơi, thiệt tình luôn."
+
<0082> \{Kotomi} Chời ơi, thiệt tình luôn.
 
//\{Kotomi} "The hell is this?"
 
//\{Kotomi} "The hell is this?"
   
<0079> \{Kotomi} "Người đâu mà dzô duyên."
+
<0083> \{Kotomi} Người đâu mà dzô duyên.
 
// \{Kotomi} "Like hell I want to be friends with you." *
 
// \{Kotomi} "Like hell I want to be friends with you." *
   
<0080> \{Kotomi} "Đi đâu đi dùm cái đi."
+
<0084> \{Kotomi} Đi đâu đi dùm cái đi.
 
// \{Kotomi} "Goodbye!"
 
// \{Kotomi} "Goodbye!"
   
<0081> \{\m{B}} "........."
+
<0085> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0082> \{\m{B}} "Tạm biệt, Kotomi."
+
<0086> \{\m{B}} Tạm biệt, Kotomi.
 
// \{\m{B}} "Goodbye, Kotomi."
 
// \{\m{B}} "Goodbye, Kotomi."
   
<0083> Tôi đứng dậy và sải bước ra cửa.
+
<0087> Tôi đứng dậy và sải bước ra cửa.
 
// I get up from my seat and briskly turn towards the door.
 
// I get up from my seat and briskly turn towards the door.
   
<0084> \{Kotomi} "A, a..."
+
<0088> \{Kotomi} A, a...
 
// \{Kotomi} "Ah, ah..."
 
// \{Kotomi} "Ah, ah..."
   
<0085> Cô ấy thảng thốt đuổi theo trên đôi chân trần.
+
<0089> Cô ấy thảng thốt đuổi theo trên đôi chân trần.
 
// She frantically follows behind me barefooted.
 
// She frantically follows behind me barefooted.
   
<0086> Và cố níu lấy vạt áo của tôi.
+
<0090> Và cố níu lấy vạt áo của tôi.
 
// And then grabs my sleeve cuff and stops me.
 
// And then grabs my sleeve cuff and stops me.
   
<0087> \{Kotomi} "Đừng đi mà..."
+
<0091> \{Kotomi} Đừng đi mà...
 
// \{Kotomi} "Don't go..."
 
// \{Kotomi} "Don't go..."
   
<0088> Trông cô y hệt một bé gái đang khóc nhè.
+
<0092> Trông cô y hệt một bé gái đang khóc nhè.
 
// She really seems like a little girl.
 
// She really seems like a little girl.
   
<0089> \{\m{B}} "Đùa đấy mà, bình tĩnh đi."
+
<0093> \{\m{B}} Đùa đấy mà, bình tĩnh đi.
 
// \{\m{B}} "I was just kidding, relax."
 
// \{\m{B}} "I was just kidding, relax."
   
<0090> Tôi vừa nói vừa cười ha hả, trong khi cô xụ mặt đầy hờn dỗi.
+
<0094> Tôi vừa nói vừa cười ha hả, trong khi cô xụ mặt đầy hờn dỗi.
 
// I smile while saying this, and she gets a sour expression on her face.
 
// I smile while saying this, and she gets a sour expression on her face.
   
<0091> \{Kotomi} "\m{B}-kun... bắt nạt mình..."
+
<0095> \{Kotomi}
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you bully..."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you bully..."
   
  +
<0096> -kun... bắt nạt mình...』
<0092> \{\m{B}} "Chỉ để tập cho cậu thôi mà."
 
  +
  +
<0097> \{\m{B}} 『Chỉ để tập cho cậu thôi mà.』
 
// \{\m{B}} "All this is for your training."
 
// \{\m{B}} "All this is for your training."
   
<0093> \{\m{B}} "Thấy chưa, Kotomi? Cốt lõi của tsukkomi là đúng nơi đúng lúc. Cậu mà tung chiêu trễ quá là khán giả không hiểu đầu đuôi gì đâu."
+
<0098> \{\m{B}} Thấy chưa, Kotomi? Cốt lõi của tsukkomi là đúng nơi đúng lúc. Cậu mà tung chiêu trễ quá là khán giả không hiểu đầu đuôi gì đâu.
 
// \{\m{B}} "Get it, Kotomi? In tsukkomi, timing is your life. If you're even a little late, no customers will come."
 
// \{\m{B}} "Get it, Kotomi? In tsukkomi, timing is your life. If you're even a little late, no customers will come."
   
<0094> \{Kotomi} "... Khó thật đấy."
+
<0099> \{Kotomi} ... Khó thật đấy.
 
// \{Kotomi} "... this is very difficult."
 
// \{Kotomi} "... this is very difficult."
   
<0095> \{Kotomi} "Nhưng... mình sẽ cố gắng."
+
<0100> \{Kotomi} Nhưng... mình sẽ cố gắng.
 
// \{Kotomi} "But... I'll try my best."
 
// \{Kotomi} "But... I'll try my best."
   
<0096> \{\m{B}} "Có thế chứ, Kotomi."
+
<0101> \{\m{B}} Có thế chứ, Kotomi.
 
// \{\m{B}} "That's the spirit, Kotomi."
 
// \{\m{B}} "That's the spirit, Kotomi."
   
<0097> \{\m{B}} "Hai đứa mình sẽ trở thành một cặp nghệ sĩ hài bài trùng, tên tuổi chiếm trọn cả \g{Tsutenkaku}={Tsutenkaku là một tòa tháp chọc trời ở tỉnh Osaka, Nhật Bản, dùng để quảng cáo cho thương hiệu Hitachi (nhà tài trợ bảo trì tháp từ năm 1957). Nó tọa lạc tại phường Shinsekai, quận Naniwa, thành phố Osaka.}
+
<0102> \{\m{B}} Hai đứa mình sẽ trở thành một cặp nghệ sĩ hài bài trùng, tên tuổi chiếm trọn cả \g{Tsutenkaku}={Tsutenkaku là một tòa tháp chọc trời ở tỉnh Osaka, Nhật Bản, dùng để quảng cáo cho thương hiệu Hitachi (nhà tài trợ bảo trì tháp từ năm 1957). Nó tọa lạc tại phường Shinsekai, quận Naniwa, thành phố Osaka.}
 
// \{\m{B}} "Together as the comedian couple, we'll fill up the Tsutenkaku."
 
// \{\m{B}} "Together as the comedian couple, we'll fill up the Tsutenkaku."
   
<0098> \ ấy chứ."
+
<0103> \ ấy chứ.
   
<0099> \{Kotomi} "Nhưng..."
+
<0104> \{Kotomi} Nhưng...
 
// \{Kotomi} "But..."
 
// \{Kotomi} "But..."
   
<0100> \{Kotomi} "Tsutenkaku
+
<0105> \{Kotomi} Tsutenkaku
 
// \{Kotomi} "Tsutenkaku is a 103-meter tall sightseeing tower. I don't think they had an entertainment hall."
 
// \{Kotomi} "Tsutenkaku is a 103-meter tall sightseeing tower. I don't think they had an entertainment hall."
   
<0101> \ là một tháp du lịch cao 103 mét. Mình không nghĩ trên đấy có hội trường diễn hài kịch đâu."
+
<0106> \ là một tháp du lịch cao 103 mét. Mình không nghĩ trên đấy có hội trường diễn hài kịch đâu.
   
<0102> \{Kotomi} "Có một sân khấu ở tầng hầm đầu tiên, nhưng hình như họ chỉ tổ chức hát xướng nhạc \g{enka}={Enka là một loại hình âm nhạc truyền thống của Nhật Bản, có tiết tấu nhẹ nhàng, khoan thai với ca từ tha thiết, sử dụng nhiều nhạc cụ dân tộc gợi tính hoài niệm.}
+
<0107> \{Kotomi} Có một sân khấu ở tầng hầm đầu tiên, nhưng hình như họ chỉ tổ chức hát xướng nhạc \g{enka}={Enka là một loại hình âm nhạc truyền thống của Nhật Bản, có tiết tấu nhẹ nhàng, khoan thai với ca từ tha thiết, sử dụng nhiều nhạc cụ dân tộc gợi tính hoài niệm.}
 
// \{Kotomi} "On the singing theater on the first underground floor, it's typically a rule that only singing is permitted too..."
 
// \{Kotomi} "On the singing theater on the first underground floor, it's typically a rule that only singing is permitted too..."
   
<0103> \ thôi."
+
<0108> \ thôi.
   
<0104> \{\m{B}} "... Cậu am tường nhiều thứ vô tích sự thật đấy."
+
<0109> \{\m{B}} ... Cậu am tường nhiều thứ vô tích sự thật đấy.
 
// \{\m{B}} "... you really know a lot of boring stuff, don't you?"
 
// \{\m{B}} "... you really know a lot of boring stuff, don't you?"
   
<0105> \{Kotomi} "Chỉ cần nhìn màu đèn neon trên đỉnh tháp là cậu sẽ biết thời tiết ngày mai đó."
+
<0110> \{Kotomi} Chỉ cần nhìn màu đèn neon trên đỉnh tháp là cậu sẽ biết thời tiết ngày mai đó.
 
// \{Kotomi} "If you look at the neon at the top, you'll know tomorrow's weather."
 
// \{Kotomi} "If you look at the neon at the top, you'll know tomorrow's weather."
   
<0106> \{\m{B}} "Tiết mục bổ sung tri thức về Tsutenkaku
+
<0111> \{\m{B}} Tiết mục bổ sung tri thức về Tsutenkaku
 
// \{\m{B}} "Enough with the Tsutenkaku trivia, let's head back to our seats."
 
// \{\m{B}} "Enough with the Tsutenkaku trivia, let's head back to our seats."
   
<0107> \ đến đây là hết, trở về chỗ ngồi đi."
+
<0112> \ đến đây là hết, trở về chỗ ngồi đi.
   
<0108> Gật.
+
<0113> Gật.
 
// She nods.
 
// She nods.
   
<0109> Cô ấy gật đầu và làm đúng như tôi bảo.
+
<0114> Cô ấy gật đầu và làm đúng như tôi bảo.
 
// Nodding in agreement, she does exactly as I say.
 
// Nodding in agreement, she does exactly as I say.
   
<0110> \{Kotomi} "Một cặp..."
+
<0115> \{Kotomi} Một cặp...
 
// \{Kotomi} "Couple..."
 
// \{Kotomi} "Couple..."
   
<0111> \{\m{B}} "Cậu vừa nói gì hả?"
+
<0116> \{\m{B}} Cậu vừa nói gì hả?
 
// \{\m{B}} "Did you say something?"
 
// \{\m{B}} "Did you say something?"
   
<0112> \{Kotomi} "Ưm..."
+
<0117> \{Kotomi} Ưm...
 
// \{Kotomi} "Um..."
 
// \{Kotomi} "Um..."
   
<0113> \{Kotomi} "Chời ơi, thiệt tình luôn."
+
<0118> \{Kotomi} Chời ơi, thiệt tình luôn.
 
// \{Kotomi} "The hell is this?"
 
// \{Kotomi} "The hell is this?"
   
<0114> \{\m{B}} "Đừng có dùng mãi một trò như thế."
+
<0119> \{\m{B}} Đừng có dùng mãi một trò như thế.
 
// \{\m{B}} "Stop using the same material."
 
// \{\m{B}} "Stop using the same material."
   
<0115> \{Kotomi} "Ưm."
+
<0120> \{Kotomi} Ưm.
 
// \{Kotomi} "Okay."
 
// \{Kotomi} "Okay."
   
<0116> Chúng tôi lại quay về với bữa ăn thanh bình.
+
<0121> Chúng tôi lại quay về với bữa ăn thanh bình.
 
// Once again, we return peacefully to our meal.
 
// Once again, we return peacefully to our meal.
   
<0117> Kotomi cất lời khi tôi đang loay hoay mở gói bánh bông lan cuộn.
+
<0122> Kotomi cất lời khi tôi đang loay hoay mở gói bánh bông lan cuộn.
 
// Opening the bag of roll cakes, Kotomi starts talking.
 
// Opening the bag of roll cakes, Kotomi starts talking.
   
<0118> \{Kotomi} "Thật lòng thì..."
+
<0123> \{Kotomi} Thật lòng thì...
 
// \{Kotomi} "To be honest..."
 
// \{Kotomi} "To be honest..."
   
<0119> \{Kotomi} "Mình cảm thấy hạnh phúc lắm."
+
<0124> \{Kotomi} Mình cảm thấy hạnh phúc lắm.
 
// \{Kotomi} "I'm really happy."
 
// \{Kotomi} "I'm really happy."
   
  +
<0125> \{Kotomi} 『
<0120> \{Kotomi} "\m{B}-kun, vì mình mà cậu đã làm biết bao nhiêu chuyện."
 
 
// \{Kotomi} "I'm really happy that \m{B}-kun does so much for me."
 
// \{Kotomi} "I'm really happy that \m{B}-kun does so much for me."
   
  +
<0126> -kun, vì mình mà cậu đã làm biết bao nhiêu chuyện.』
<0121> \{\m{B}} "Toàn mấy trò vặt vãnh ấy mà."
 
  +
  +
<0127> \{\m{B}} 『Toàn mấy trò vặt vãnh ấy mà.』
 
// \{\m{B}} "It's not a big deal."
 
// \{\m{B}} "It's not a big deal."
   
<0122> \{Kotomi} "Không phải thế đâu."
+
<0128> \{Kotomi} Không phải thế đâu.
 
// \{Kotomi} "That's not true at all."
 
// \{Kotomi} "That's not true at all."
   
<0123> \{Kotomi} "Cậu đối đãi với mình tốt đến mức, có lúc mình tự hỏi vì sao..."
+
<0129> \{Kotomi} Cậu đối đãi với mình tốt đến mức, có lúc mình tự hỏi vì sao...
 
// \{Kotomi} "It makes me want to ask why you're so nice to me..."
 
// \{Kotomi} "It makes me want to ask why you're so nice to me..."
   
<0124> Rồi cô nhìn tôi, vẻ lạ lẫm.
+
<0130> Rồi cô nhìn tôi, vẻ lạ lẫm.
 
// And then, she stares at me as if I'm strange.
 
// And then, she stares at me as if I'm strange.
   
<0125> \{\m{B}} "Vì sao à..."
+
<0131> \{\m{B}} Vì sao à...
 
// \{\m{B}} "Why, huh..."
 
// \{\m{B}} "Why, huh..."
   
<0126> \{\m{B}} "... Sao vậy nhỉ?"
+
<0132> \{\m{B}} ... Sao vậy nhỉ?
 
// \{\m{B}} "... I wonder why?"
 
// \{\m{B}} "... I wonder why?"
   
<0127> Cả tôi cũng không hiểu.
+
<0133> Cả tôi cũng không hiểu.
 
// Even I don't really understand.
 
// Even I don't really understand.
   
<0128> Có điều...
+
<0134> Có điều...
 
// But...
 
// But...
   
<0129> Được ăn những món người khác làm cho mình, được tâm sự với một ai khác...
+
<0135> Được ăn những món người khác làm cho mình, được tâm sự với một ai khác...
 
// Having food made for me, talking to someone...
 
// Having food made for me, talking to someone...
   
<0130> Trong căn nhà nơi tôi ở, những điều ấy từ lâu đã trở thành dĩ vãng.
+
<0136> Trong căn nhà nơi tôi ở, những điều ấy từ lâu đã trở thành dĩ vãng.
 
// It's something that no longer occurs at my home.
 
// It's something that no longer occurs at my home.
   
<0131> Tôi cắn một miếng bánh bao thịt.
+
<0137> Tôi cắn một miếng bánh bao thịt.
 
// I stick a meat dumpling in my mouth.
 
// I stick a meat dumpling in my mouth.
   
<0132> Mùi vị này sao lại thân thương đến nao lòng.
+
<0138> Mùi vị này sao lại thân thương đến nao lòng.
 
// It feels oddly nostalgic.
 
// It feels oddly nostalgic.
   
<0133> \{\m{B}} "Thôi, gặp lại cậu sau giờ học nhé."
+
<0139> \{\m{B}} Thôi, gặp lại cậu sau giờ học nhé.
 
// \{\m{B}} "Well, see you after school."
 
// \{\m{B}} "Well, see you after school."
   
<0134> \{Kotomi} "Ưm, sau giờ học."
+
<0140> \{Kotomi} Ưm, sau giờ học.
 
// \{Kotomi} "Okay, after school."
 
// \{Kotomi} "Okay, after school."
   
<0135> Tôi ra khỏi thư viện và chia tay Kotomi.
+
<0141> Tôi ra khỏi thư viện và chia tay Kotomi.
 
// I part with Kotomi as I leave the library.
 
// I part with Kotomi as I leave the library.
   
<0136> Rồi quay trở về lớp.
+
<0142> Rồi quay trở về lớp.
 
// I turn towards the classroom.
 
// I turn towards the classroom.
   
<0137> Địa điểm hẹn gặp vẫn giống như hôm qua.
+
<0143> Địa điểm hẹn gặp vẫn giống như hôm qua.
 
// The meeting place is the same as yesterday's.
 
// The meeting place is the same as yesterday's.
   
<0138> Kotomi đã đến trước tôi.
+
<0144> Kotomi đã đến trước tôi.
 
// And once again, Kotomi comes ahead of me.
 
// And once again, Kotomi comes ahead of me.
   
<0139> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu."
+
<0145> \{Kotomi}
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
   
  +
<0146> -kun, chào cậu.』
<0140> \{\m{B}} "Cậu chờ có lâu không?"
 
  +
  +
<0147> \{\m{B}} 『Cậu chờ có lâu không?』
 
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
 
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
   
<0141> \{Kotomi} "Không đâu..."
+
<0148> \{Kotomi} Không đâu...
 
// \{Kotomi} "No..."
 
// \{Kotomi} "No..."
   
<0142> Trông nét mặt cô thoáng chút lo âu.
+
<0149> Trông nét mặt cô thoáng chút lo âu.
 
// As I thought, she seems a bit tense.
 
// As I thought, she seems a bit tense.
   
<0143> Tôi bắt đầu nghĩ về đối tượng định sẽ cho cô gặp mật.
+
<0150> Tôi bắt đầu nghĩ về đối tượng định sẽ cho cô gặp mặt.
 
// I start thinking of who I'll have her meet.
 
// I start thinking of who I'll have her meet.
   
<0144> \{\m{B}} "Trước tiên thì... cô ta."
+
<0151> \{\m{B}} Trước tiên thì... cô ta.
 
// \{\m{B}} "Let's start with... her."
 
// \{\m{B}} "Let's start with... her."
   
<0145> Khuôn mặt Kyou hiện ra trong đầu tôi.
+
<0152> Khuôn mặt Kyou hiện ra trong đầu tôi.
 
// Kyou's face comes to mind as I say that.
 
// Kyou's face comes to mind as I say that.
   
<0146> Vừa xung trận đã phải lao vào một cuộc chiến cam go.
+
<0153> Vừa xung trận đã phải lao vào một cuộc chiến cam go.
 
// I feel that we'll have a really heavy competition from the beginning.
 
// I feel that we'll have a really heavy competition from the beginning.
   
<0147> Mà nhìn vậy thôi, chứ Kyou cư xử rất tử tế với mọi người.
+
<0154> Mà nhìn vậy thôi, chứ Kyou cư xử rất tử tế với mọi người.
 
// But even though Kyou looks the way she does, she's good at taking care of people.
 
// But even though Kyou looks the way she does, she's good at taking care of people.
   
<0148> Chỉ cần trót lọt thì tự nhiên mọi chuyện sẽ đâu vào đấy.
+
<0155> Chỉ cần trót lọt thì tự nhiên mọi chuyện sẽ đâu vào đấy.
 
// If I can just get her on board, I have a feeling things will progress in tempo.
 
// If I can just get her on board, I have a feeling things will progress in tempo.
   
<0149> Tôi nhòm vào lớp 3-E.
+
<0156> Tôi nhòm vào lớp 3-E.
 
// I peep inside the 3-E classroom.
 
// I peep inside the 3-E classroom.
   
<0150> \{\m{B}} "Ê Kyou, rảnh không?"
+
<0157> \{\m{B}} Ê Kyou, rảnh không?
 
// \{\m{B}} "Kyou, got a minute?"
 
// \{\m{B}} "Kyou, got a minute?"
   
<0151> Nghe tôi gọi, cô ta vớ lấy cặp và bước thẳng ra hành lang.
+
<0158> Nghe tôi gọi, cô ta vớ lấy cặp và bước thẳng ra hành lang.
 
// When I call her, she takes along her bag and comes out into the hallway.
 
// When I call her, she takes along her bag and comes out into the hallway.
   
<0152> \{\m{B}} "Bên lớp bà loạn phết nhỉ?"
+
<0159> \{\m{B}} Bên lớp bà loạn phết nhỉ?
 
// \{\m{B}} "Seems something terrible happened."
 
// \{\m{B}} "Seems something terrible happened."
   
<0153> \{Kyou} "... Nếu ông chịu giữ Botan giúp tôi thì đã chẳng nên cớ sự này rồi..."
+
<0160> \{Kyou} ... Nếu ông chịu giữ Botan giúp tôi thì đã chẳng nên cớ sự này rồi...
 
// \{Kyou} "... if you had just kept an eye on Botan, that thing wouldn't have happened..."
 
// \{Kyou} "... if you had just kept an eye on Botan, that thing wouldn't have happened..."
   
<0154> Làm thế có khác nào tình nguyện thay cô ta rước cái thảm họa đó vào lớp mình.
+
<0161> Làm thế có khác nào tình nguyện thay cô ta rước cái thảm họa đó vào lớp mình.
 
// That disaster would come in our class if I did though.
 
// That disaster would come in our class if I did though.
   
<0155> \{\m{B}} "Thế giờ sao, nó chạy đâu rồi?"
+
<0162> \{\m{B}} Thế giờ sao, nó chạy đâu rồi?
 
// \{\m{B}} "Well? Where did he go?"
 
// \{\m{B}} "Well? Where did he go?"
   
<0156> \{Kyou} "Thì chạy ra khỏi lớp, thế thôi."
+
<0163> \{Kyou} Thì chạy ra khỏi lớp, thế thôi.
 
// \{Kyou} "He just left the room just like that."
 
// \{Kyou} "He just left the room just like that."
   
<0157> \{\m{B}} "Không tìm nó liệu có sao không?"
+
<0164> \{\m{B}} Không tìm nó liệu có sao không?
 
// \{\m{B}} "Is it all right not to search for him?"
 
// \{\m{B}} "Is it all right not to search for him?"
   
<0158> \{Kyou} "Có sao mới lạ, thú cưng của tôi mà."
+
<0165> \{Kyou} Có sao mới lạ, thú cưng của tôi mà.
 
// \{Kyou} "It's all right, since it's my pet."
 
// \{Kyou} "It's all right, since it's my pet."
   
<0159> Bởi thế nên tôi mới thấy lo đấy...
+
<0166> Bởi thế nên tôi mới thấy lo đấy...
 
// That's why you should worry...
 
// That's why you should worry...
   
<0160> \{Kyou} "Mà sao? Muốn gì đây?"
+
<0167> \{Kyou} Mà sao? Muốn gì đây?
 
// \{Kyou} "Well? What do you want?"
 
// \{Kyou} "Well? What do you want?"
   
<0161> \{\m{B}} "Tôi có chút chuyện muốn nhờ.."
+
<0168> \{\m{B}} Tôi có chút chuyện muốn nhờ.
 
// \{\m{B}} "I have a little favor to ask."
 
// \{\m{B}} "I have a little favor to ask."
   
<0162> \{Kyou} "Hê... bất thường quá. Ông mà lại có chuyện nhờ tôi à?"
+
<0169> \{Kyou} Hê... bất thường quá. Ông mà lại có chuyện nhờ tôi à?
 
// \{Kyou} "Heh... this is unusual. You, asking me a favor."
 
// \{Kyou} "Heh... this is unusual. You, asking me a favor."
   
<0163> \{\m{B}} "Lại chẳng, vì 'bình thường' là ngược lại mới đúng."
+
<0170> \{\m{B}} Lại chẳng, vì bình thường là ngược lại mới đúng.
 
// \{\m{B}} "That's right, it's usually the opposite."
 
// \{\m{B}} "That's right, it's usually the opposite."
   
<0164> \{Kyou} "Ngược lại?"
+
<0171> \{Kyou} Ngược lại?
 
// \{Kyou} "Opposite?"
 
// \{Kyou} "Opposite?"
   
<0165> \{Kyou} "Ahahaha, đang tấu hài chắc?"
+
<0172> \{Kyou} Ahahaha, đang tấu hài chắc?
 
// \{Kyou} "Ahahahaha, what are you talking about?"
 
// \{Kyou} "Ahahahaha, what are you talking about?"
   
<0166> \{Kyou} "Tôi có điên mới đi nhờ vả ông."
+
<0173> \{Kyou} Tôi có điên mới đi nhờ vả ông.
 
// \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know."
 
// \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know."
   
<0167> \{Kyou} "A... nhưng tôi thích ra lệnh cho ông làm thế này thế kia lắm."
+
<0174> \{Kyou} A... nhưng tôi thích ra lệnh cho ông làm thế này thế kia lắm.
 
// \{Kyou} "Ah... I just like to order you around."
 
// \{Kyou} "Ah... I just like to order you around."
   
<0168> \{\m{B}} "........."
+
<0175> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0169> Chắc tôi chọn nhầm người rồi... \pKhông, đích thị là nhầm to rồi...
+
<0176> Chắc tôi chọn nhầm người rồi... \pKhông, đích thị là nhầm to rồi...
 
// She might have mistaken me for a follower... \pnope, she is mistaken...
 
// She might have mistaken me for a follower... \pnope, she is mistaken...
   
<0170> \{Kyou} "Mà... ai đây?"
+
<0177> \{Kyou} Mà... ai đây?
 
// \{Kyou} "Anyway... who is she?"
 
// \{Kyou} "Anyway... who is she?"
   
<0171> Kyou trỏ vào Kotomi đang nấp sau lưng tôi.
+
<0178> Kyou trỏ vào Kotomi đang nấp sau lưng tôi.
 
// She points towards Kotomi, who's hiding behind my back.
 
// She points towards Kotomi, who's hiding behind my back.
   
<0172> \{Kotomi} "Bạn ấy có bắt nạt mình không? Bạn ấy có bắt nạt mình không?"
+
<0179> \{Kotomi} Bạn ấy có bắt nạt mình không? Bạn ấy có bắt nạt mình không?
 
// \{Kotomi} "Will she bully me? Will she bully me?"
 
// \{Kotomi} "Will she bully me? Will she bully me?"
   
<0173> Cô ấy sợ chết khiếp.
+
<0180> Cô ấy sợ chết khiếp.
 
// She looks all flustered.
 
// She looks all flustered.
   
<0174> \{\m{B}} "Bình tĩnh lại nào. Cô ta không bắt nạt bạn đâu."
+
<0181> \{\m{B}} Bình tĩnh lại nào. Cô ta không bắt nạt bạn đâu.
 
// \{\m{B}} "Calm down. She won't bully you, all right?"
 
// \{\m{B}} "Calm down. She won't bully you, all right?"
   
<0175> Tôi quán triệt tư tưởng cho Kotomi.
+
<0182> Tôi quán triệt tư tưởng cho Kotomi.
 
// I say that, making sure she understands.
 
// I say that, making sure she understands.
   
<0176> \{\m{B}} "Trước tiên thì phải chào hỏi đã. Chào đi nào."
+
<0183> \{\m{B}} Trước tiên thì phải chào hỏi đã. Chào đi nào.
 
// \{\m{B}} "Try and say your greetings first."
 
// \{\m{B}} "Try and say your greetings first."
   
<0177> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu."
+
<0184> \{Kotomi}
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
   
  +
<0185> -kun, chào cậu.』
<0178> \{\m{B}} "Giỏi lắm, không chê vào đâu được. Giờ thì làm thật đi."
 
  +
  +
<0186> \{\m{B}} 『Giỏi lắm, không chê vào đâu được. Giờ thì làm thật đi.』
 
// \{\m{B}} "All right, you're doing good, next is the performance."
 
// \{\m{B}} "All right, you're doing good, next is the performance."
   
<0179> Tôi mạnh tay đẩy Kotomi lên trước, đối mặt với Kyou vẫn đang ngơ ngác dõi theo sự tình.
+
<0187> Tôi mạnh tay đẩy Kotomi lên trước, đối mặt với Kyou vẫn đang ngơ ngác dõi theo sự tình.
 
// I forcibly push her in front of Kyou, who's taken aback.
 
// I forcibly push her in front of Kyou, who's taken aback.
   
<0180> \{Kotomi} "........."
+
<0188> \{Kotomi} .........
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
   
<0181> Kotomi cứng đờ cả người.
+
<0189> Kotomi cứng đờ cả người.
 
// Kotomi is frightened as Kyou looks at her.
 
// Kotomi is frightened as Kyou looks at her.
   
<0182> Tôi nghĩ cô đang gánh chịu một áp lực nặng gấp trăm lần so với hồi giáp mặt Furukawa.
+
<0190> Tôi nghĩ cô đang gánh chịu một áp lực nặng gấp trăm lần so với hồi giáp mặt Furukawa.
 
// I think she's one hundred times more tense than when she introduced herself to Furukawa.
 
// I think she's one hundred times more tense than when she introduced herself to Furukawa.
   
<0183> \{Kotomi} "Xin chào."
+
<0191> \{Kotomi} Xin chào.
 
// \{Kotomi} "Good afternoon."
 
// \{Kotomi} "Good afternoon."
   
<0184> Cô bật người cúi đầu như một chiếc lò xo, rồi vụng về giới thiệu tên.
+
<0192> Cô bật người cúi đầu như một chiếc lò xo, rồi vụng về giới thiệu tên.
 
// She bows her head like a spring and points at herself awkwardly.
 
// She bows her head like a spring and points at herself awkwardly.
   
<0185> \{Kotomi} "Kotomi."
+
<0193> \{Kotomi} Kotomi.
 
// \{Kotomi} "Kotomi."
 
// \{Kotomi} "Kotomi."
   
<0186> \{Kotomi} "Ba mẫu tự hiragana, Ko-to-mi."
+
<0194> \{Kotomi} Ba mẫu tự hiragana, Ko-to-mi.
 
// \{Kotomi} "Three syllables, Ko-to-mi."
 
// \{Kotomi} "Three syllables, Ko-to-mi."
   
<0187> \{Kotomi} "Gọi là Kotomi-chan."
+
<0195> \{Kotomi} Gọi là Kotomi-chan.
 
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan."
 
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan."
   
<0188> \{Kyou} "........."
+
<0196> \{Kyou} .........
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
   
<0189> \{Kotomi} "Bạn đang bắt nạt mình ư?"
+
<0197> \{Kotomi} Bạn đang bắt nạt mình ư?
 
// \{Kotomi} "A bully?"
 
// \{Kotomi} "A bully?"
   
<0190> Khóe mi cô rưng rưng như sắp khóc.
+
<0198> Khóe mi cô rưng rưng như sắp khóc.
 
// She's about to cry.
 
// She's about to cry.
   
<0191> \{Kyou} "Ư..."
+
<0199> \{Kyou} Ư...
 
// \{Kyou} "Uh... well..."
 
// \{Kyou} "Uh... well..."
   
<0192> Đến Kyou mà cũng cạn lời.
+
<0200> Đến Kyou mà cũng cạn lời.
 
// Just as I expected, even Kyou is having a hard time with her words.
 
// Just as I expected, even Kyou is having a hard time with her words.
   
<0193> \{\m{B}} "Lúc nào cậu ấy cũng như vậy hết, đừng có lo."
+
<0201> \{\m{B}} Lúc nào cậu ấy cũng như vậy hết, đừng có lo.
 
// \{\m{B}} "This is just her normal behavior. Don't worry about it."
 
// \{\m{B}} "This is just her normal behavior. Don't worry about it."
   
<0194> \{Kyou} "Hầy... Mà... rốt cuộc thế này là sao?"
+
<0202> \{Kyou} Hầy... Mà... rốt cuộc thế này là sao?
 
// \{Kyou} "Sigh... well? What is this exactly?"
 
// \{Kyou} "Sigh... well? What is this exactly?"
   
<0195> \{\m{B}} "Tôi muốn bàn với bà về trường hợp của cậu ấy."
+
<0203> \{\m{B}} Tôi muốn bàn với bà về trường hợp của cậu ấy.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I came here to discuss her."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I came here to discuss her."
   
<0196> Kotomi lại cuống quýt quay về nấp sau lưng tôi, thế nên tôi kéo cô sang bên.
+
<0204> Kotomi lại cuống quýt quay về nấp sau lưng tôi, thế nên tôi kéo cô sang bên.
 
// Kotomi hides behind my back as I say that.*
 
// Kotomi hides behind my back as I say that.*
   
<0197> \{\m{B}} "Tên cậu ấy là Ichinose Kotomi, người quen của tôi."
+
<0205> \{\m{B}} Tên cậu ấy là Ichinose Kotomi, người quen của tôi.
 
// \{\m{B}} "She's Ichinose Kotomi, an acquaintance of mine..."
 
// \{\m{B}} "She's Ichinose Kotomi, an acquaintance of mine..."
   
<0198> \{Kyou} "Hửmm...? Cái tên này nghe quen..."
+
<0206> \{Kyou} Hửmm...? Cái tên này nghe quen quen...
 
// \{Kyou} "Hmm...? That name sounds familiar..."
 
// \{Kyou} "Hmm...? That name sounds familiar..."
   
<0199> Kyou nghiêng đầu sang bên và ngẫm nghĩ.
+
<0207> Kyou nghiêng đầu sang bên và ngẫm nghĩ.
 
// She leans her head and ponders.
 
// She leans her head and ponders.
   
<0200> \{Kyou} "Này?! Chẳng phải đấy là cái bạn nằm trong tốp 10 kỳ thi thử quốc gia ư? Sao ông quen được?!"
+
<0208> \{Kyou} Này?! Chẳng phải đấy là cái bạn nằm trong tốp 10 kỳ thi thử quốc gia ư? Sao ông quen được?!
 
// \{Kyou} "Hey?! Isn't she the genius girl who scored in the top ten on the national exam? Why are you acquainted with her?!"
 
// \{Kyou} "Hey?! Isn't she the genius girl who scored in the top ten on the national exam? Why are you acquainted with her?!"
   
<0201> \{\m{B}} "Quen thì quen thôi, chứ biết trả lời thế nào?"
+
<0209> \{\m{B}} Quen thì quen thôi, chứ biết trả lời thế nào?
 
// \{\m{B}} "There's no need to tell you why."
 
// \{\m{B}} "There's no need to tell you why."
   
<0202> \{Kyou} "Hầy... một đứa đầu óc ngu si, tứ chi phát triển như ông cũng giao thiệp với nhân vật tầm cỡ quá chứ..."
+
<0210> \{Kyou} Hầy... một đứa đầu óc ngu si, tứ chi phát triển như ông cũng giao thiệp với nhân vật tầm cỡ quá chứ...
 
// \{Kyou} "Sigh... she sure looks like a healthy low-level brain child like you..."
 
// \{Kyou} "Sigh... she sure looks like a healthy low-level brain child like you..."
   
<0203> \{\m{B}} "Bà bảo ai ngu si hả?!"
+
<0211> \{\m{B}} Bà bảo ai ngu si hả?!
 
// \{\m{B}} "Who are you calling a low-level brain child!?"
 
// \{\m{B}} "Who are you calling a low-level brain child!?"
   
<0204> \{Kotomi} "Bọn mình đang bị bắt nạt ư? Bọn mình đang bị bắt nạt ư?"
+
<0212> \{Kotomi} Bọn mình đang bị bắt nạt ư? Bọn mình đang bị bắt nạt ư?
 
// \{Kotomi} "Is she bullying us? Is she bullying us?"
 
// \{Kotomi} "Is she bullying us? Is she bullying us?"
   
<0205> \{Kyou} "... Đằng ấy, không việc gì phải sợ đến thế đâu."
+
<0213> \{Kyou} ... Đằng ấy, không việc gì phải sợ đến thế đâu.
 
// \{Kyou} "You there... you don't need to be frightened."
 
// \{Kyou} "You there... you don't need to be frightened."
   
<0206> Gật, gật.
+
<0214> Gật, gật.
 
// Nod, nod.
 
// Nod, nod.
   
<0207> Kotomi hoảng hồn gật đầu lia lịa.
+
<0215> Kotomi hoảng hồn gật đầu lia lịa.
 
// Kotomi bravely nods.
 
// Kotomi bravely nods.
   
<0208> \{Kyou} "Rồi sao? Giờ ông muốn tôi làm gì?"
+
<0216> \{Kyou} Rồi sao? Giờ ông muốn tôi làm gì?
 
// \{Kyou} "Well? What do you want me to do?"
 
// \{Kyou} "Well? What do you want me to do?"
   
<0209> \{\m{B}} "Chẳng là... tôi biết bà kết giao nhiều bạn bè lắm, thế nên..."
+
<0217> \{\m{B}} Chẳng là... tôi biết bà kết giao nhiều bạn bè lắm, thế nên...
 
// \{\m{B}} "How do I say this... you're somehow an associate of hers, right? So..." *
 
// \{\m{B}} "How do I say this... you're somehow an associate of hers, right? So..." *
   
<0210> \{\m{B}} "Tôi định nói là... sao bà không thử làm bạn với cậu ấy nhỉ...?"
+
<0218> \{\m{B}} Tôi định nói là... sao bà không thử làm bạn với cậu ấy nhỉ...?
 
// \{\m{B}} "What I'm saying is... I'm thinking, why don't you be friends with her..."
 
// \{\m{B}} "What I'm saying is... I'm thinking, why don't you be friends with her..."
   
<0211> \{Kyou} "Gì thế này? Đang vào vai phụ huynh dắt con ra công viên giới thiệu với xóm giềng à?"
+
<0219> \{Kyou} Gì thế này? Đang vào vai phụ huynh dắt con ra công viên giới thiệu với xóm giềng à?
 
// \{Kyou} "What's this? Are you a parent taking his child to a park for the first time?"
 
// \{Kyou} "What's this? Are you a parent taking his child to a park for the first time?"
   
<0212> \{\m{B}} "Ờ, tôi cũng có cảm giác y hệt như bà nói đấy."
+
<0220> \{\m{B}} Ờ, tôi cũng có cảm giác y hệt như bà nói đấy.
 
// \{\m{B}} "Yeah, it feels like that."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it feels like that."
   
<0213> \{Kyou} "Mà..."
+
<0221> \{Kyou} Mà...
 
// \{Kyou} "Actually..."
 
// \{Kyou} "Actually..."
   
<0214> Kyou liếc Kotomi.
+
<0222> Kyou liếc Kotomi.
 
// She glances at Kotomi.
 
// She glances at Kotomi.
   
<0215> \{Kotomi} "Bắt nạt...? Bắt nạt...?"
+
<0223> \{Kotomi} Bắt nạt...? Bắt nạt...?
 
// \{Kotomi} "A bully...? A bully?"
 
// \{Kotomi} "A bully...? A bully?"
   
<0216> \{Kyou} "... Đằng ấy, thôi cái điệu bộ rơm rớm nước mắt đó đi."
+
<0224> \{Kyou} ... Đằng ấy, thôi cái điệu bộ rơm rớm nước mắt đó đi.
 
// \{Kyou} "You there... stop looking like you're about to cry."
 
// \{Kyou} "You there... stop looking like you're about to cry."
   
<0217> Gật, gật, gật, gật.
+
<0225> Gật, gật, gật, gật.
 
// Nod, nod, nod, nod.
 
// Nod, nod, nod, nod.
   
<0218> \{Kyou} "Hầy..."
+
<0226> \{Kyou} Hầy...
 
// \{Kyou} "Sigh..."
 
// \{Kyou} "Sigh..."
   
<0219> Vẫn chưa hết khó xử, cô ta nhìn tôi.
+
<0227> Vẫn chưa hết khó xử, cô ta nhìn tôi.
 
// Amazed at the scene, she turns towards me again.
 
// Amazed at the scene, she turns towards me again.
   
<0220> \{Kyou} "Tôi tưởng cậu ấy cũng phải có dăm ba người bạn chơi thân trong lớp chứ?"
+
<0228> \{Kyou} Tôi tưởng cậu ấy cũng phải có dăm ba người bạn chơi thân trong lớp chứ?
 
// \{Kyou} "She has some friends in her class too, right?"
 
// \{Kyou} "She has some friends in her class too, right?"
   
<0221> \{\m{B}} "Có thì đã tốt, việc gì phải cậy cục bà."
+
<0229> \{\m{B}} Có thì đã tốt, việc gì phải cậy cục bà.
 
// \{\m{B}} "She doesn't have any, that's why I'm asking you."
 
// \{\m{B}} "She doesn't have any, that's why I'm asking you."
   
<0222> Cô ta ném cái nhìn sang Kotomi.
+
<0230> Cô ta ném cái nhìn sang Kotomi.
 
// I turn my head to the unconcerned Kotomi.
 
// I turn my head to the unconcerned Kotomi.
   
<0223> Kotomi hoảng hốt, hết nhìn Kyou rồi lại cầu cứu tôi bằng đôi mắt long lanh nước.
+
<0231> Kotomi hoảng hốt, hết nhìn Kyou rồi lại cầu cứu tôi bằng đôi mắt long lanh nước.
 
// Kotomi's teary eyes are carefully watching us back and forth.
 
// Kotomi's teary eyes are carefully watching us back and forth.
   
<0224> Có lẽ cô đã cuống lắm rồi, không cục cựa nổi nữa.
+
<0232> Có lẽ cô đã cuống lắm rồi, không cục cựa nổi nữa.
 
// Perhaps, she's seen something really scary.
 
// Perhaps, she's seen something really scary.
   
<0225> \{Kyou} "Aaa... cậu ấy học lớp A nhỉ?"
+
<0233> \{Kyou} Aaa... cậu ấy học lớp A nhỉ?
 
// \{Kyou} "Ahhh... she belongs to class A if I'm not mistaken."
 
// \{Kyou} "Ahhh... she belongs to class A if I'm not mistaken."
   
<0226> \{Kyou} "Cái lớp đó công nhận chướng khí nặng nề thật..."
+
<0234> \{Kyou} Cái lớp đó công nhận chướng khí nặng nề thật...
 
// \{Kyou} "That class sure has a gloomy atmosphere..."
 
// \{Kyou} "That class sure has a gloomy atmosphere..."
   
<0227> \{\m{B}} "Xin bà đấy!"
+
<0235> \{\m{B}} Xin bà đấy!
 
// \{\m{B}} "Well, please?"
 
// \{\m{B}} "Well, please?"
   
<0228> \{Kyou} "Hừm..."
+
<0236> \{Kyou} Hừm...
 
// \{Kyou} "Hmm..."
 
// \{Kyou} "Hmm..."
   
<0229> \{Kyou} "Nói thật nhé, chẳng hiểu sao ông lại đi nhờ tôi làm cái việc như vầy nữa."
+
<0237> \{Kyou} Nói thật nhé, chẳng hiểu sao ông lại đi nhờ tôi làm cái việc như vầy nữa.
 
// \{Kyou} "Though you're asking honestly, I'm a little troubled."
 
// \{Kyou} "Though you're asking honestly, I'm a little troubled."
   
<0230> \{\m{B}} "Sao bà lạnh lùng nhẫn tâm thế hả?"
+
<0238> \{\m{B}} Sao bà lạnh lùng nhẫn tâm thế hả?
 
// \{\m{B}} "Don't say such cold hearted things."
 
// \{\m{B}} "Don't say such cold hearted things."
   
<0231> \{Kyou} "Không nhẫn tâm chút nào hết."
+
<0239> \{Kyou} Không nhẫn tâm chút nào hết.
 
// \{Kyou} "I'm not being cold hearted."
 
// \{Kyou} "I'm not being cold hearted."
   
<0232> \{Kyou} "Thử nghĩ mà xem, ông đâu thể làm bạn với ai đó chỉ vì được người khác yêu cầu."
+
<0240> \{Kyou} Thử nghĩ mà xem, ông đâu thể làm bạn với ai đó chỉ vì được người khác yêu cầu.
 
// \{Kyou} "You're asking me to be her friend. Don't you think there's something wrong there?"
 
// \{Kyou} "You're asking me to be her friend. Don't you think there's something wrong there?"
   
<0233> \{\m{B}} "Ư..."
+
<0241> \{\m{B}} Ư...
 
// \{\m{B}} "Uh..."
 
// \{\m{B}} "Uh..."
   
<0234> \{Kyou} "Trước hết, tình bạn được vun đắp mà thành, không phải nhờ ban phát."
+
<0242> \{Kyou} Trước hết, tình bạn được vun đắp mà thành, không phải nhờ ban phát.
 
// \{Kyou} "First of all, a friend isn't something you give, it's something you make."
 
// \{Kyou} "First of all, a friend isn't something you give, it's something you make."
   
<0235> \{Kyou} "Tôi cũng chẳng thiệt gì, nếu thứ ông muốn chỉ là lớp vỏ bọc hời hợt bề nổi."
+
<0243> \{Kyou} Tôi cũng chẳng thiệt gì, nếu thứ ông muốn chỉ là lớp vỏ bọc hời hợt bề nổi.
 
// \{Kyou} "Well, I don't care if we pretend to get along well on the outside though."
 
// \{Kyou} "Well, I don't care if we pretend to get along well on the outside though."
   
<0236> Khó nghe thật đấy, nhưng cô ta nói cũng có lý, tôi không thể đáp trả.
+
<0244> Khó nghe thật đấy, nhưng cô ta nói cũng có lý, tôi không thể đáp trả.
 
// It sounds like she's offended, so I can't object.
 
// It sounds like she's offended, so I can't object.
   
<0237> \{Kyou} "Thôi nhé, tôi có chút chuyện phải làm rồi."
+
<0245> \{Kyou} Thôi nhé, tôi có chút chuyện phải làm rồi.
 
// \{Kyou} "Later then, I have some things to do."
 
// \{Kyou} "Later then, I have some things to do."
   
<0238> Chốt hạ thế rồi, Kyou quay lưng lại phía tôi, mái tóc dài duyên dáng xõa bay.
+
<0246> Chốt hạ thế rồi, Kyou quay lưng lại phía tôi, mái tóc dài duyên dáng xõa bay.
 
// Her long hair flutters magnificently as she turns her back after saying her piece.
 
// Her long hair flutters magnificently as she turns her back after saying her piece.
   
<0239> \{Kyou} "A... phải rồi..."
+
<0247> \{Kyou} A... phải rồi...
 
// \{Kyou} "Oh... that's right..."
 
// \{Kyou} "Oh... that's right..."
   
<0240> Như vừa chợt nhớ ra chuyện gì, cô ta xoay người lại.
+
<0248> Như vừa chợt nhớ ra chuyện gì, cô ta xoay người lại.
 
// She suddenly turns around as if she remembered something.
 
// She suddenly turns around as if she remembered something.
   
<0241> Rồi nhìn sang Kotomi.
+
<0249> Rồi nhìn sang Kotomi.
 
// Then, she looks at Kotomi.
 
// Then, she looks at Kotomi.
   
<0242> \{Kyou} "Tên tớ là Kyou."
+
<0250> \{Kyou} Tên tớ là Kyou.
 
// \{Kyou} "I'm Kyou."
 
// \{Kyou} "I'm Kyou."
   
<0243> \{Kyou} "Fujibayashi Kyou."
+
<0251> \{Kyou} Fujibayashi Kyou.
 
// \{Kyou} "Fujibayashi Kyou."
 
// \{Kyou} "Fujibayashi Kyou."
   
<0244> \{Kyou} "Gặp lại cậu sau nhé."
+
<0252> \{Kyou} Gặp lại cậu sau nhé.
 
// \{Kyou} "See you later then."
 
// \{Kyou} "See you later then."
   
<0245> Kyou vẫy tay chào với một nụ cười trên môi, rồi bước theo hành lang.
+
<0253> Kyou vẫy tay chào với một nụ cười trên môi, rồi bước dọc hành lang.
 
// She turns her back to us, waves her hand, and smiles as she runs down the hallway.
 
// She turns her back to us, waves her hand, and smiles as she runs down the hallway.
   
<0246> \{Kotomi} "........."
+
<0254> \{Kotomi} .........
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
   
<0247> \{Kotomi} "... Làm bạn chưa?"
+
<0255> \{Kotomi} ... Làm bạn chưa?
 
// \{Kotomi} "Friend...?"
 
// \{Kotomi} "Friend...?"
   
<0248> \{\m{B}} "... Mình cũng không biết."
+
<0256> \{\m{B}} ... Mình cũng không biết.
 
// \{\m{B}} "That's how it is, right...?"
 
// \{\m{B}} "That's how it is, right...?"
   
<0249> Chúng tôi nhìn theo bóng lưng Kyou cho đến khi khuất hẳn.
+
<0257> Chúng tôi nhìn theo bóng lưng Kyou cho đến khi khuất hẳn.
 
// We look at her fading back for a while.
 
// We look at her fading back for a while.
   
<0250> Sau cùng thì, tôi không nghĩ công cuộc tìm bạn hôm nay đã thu lại kết quả khả quan.
+
<0258> Sau cùng thì, tôi không nghĩ công cuộc tìm bạn hôm nay đã thu lại kết quả khả quan.
 
// In the end, I couldn't say we were successful in making a friend.
 
// In the end, I couldn't say we were successful in making a friend.
   
<0251> \{\m{B}} "Thôi thì... những chuyện như thế cũng hay xảy ra mà."
+
<0259> \{\m{B}} Thôi thì... những chuyện như thế cũng hay xảy ra mà.
 
// \{\m{B}} "Well... things like this happen too."
 
// \{\m{B}} "Well... things like this happen too."
   
<0252> Tôi cười với Kotomi khi hai đứa đang thả bước xuống con dốc.
+
<0260> Tôi cười với Kotomi khi hai đứa đang thả bước xuống con dốc.
 
// I smile at Kotomi as we walk on the hill road.
 
// I smile at Kotomi as we walk on the hill road.
   
<0253> Kotomi khẽ cười đáp lại.
+
<0261> Kotomi khẽ cười đáp lại.
 
// She returns a small one.
 
// She returns a small one.
   
<0254> Vật trang trí tóc kiểu trẻ con của cô nhún nhảy theo từng nhịp chân.
+
<0262> Vật trang trí tóc kiểu trẻ con của cô nhún nhảy theo từng nhịp chân.
 
// Her childish hair dances as she walks unsteadily.
 
// Her childish hair dances as she walks unsteadily.
   
<0255> \{\m{B}} "Cậu có mệt không?"
+
<0263> \{\m{B}} Cậu có mệt không?
 
// \{\m{B}} "Are you tired?"
 
// \{\m{B}} "Are you tired?"
   
<0256> \{Kotomi} "Chỉ hơi hơi thôi."
+
<0264> \{Kotomi} Chỉ hơi hơi thôi.
 
// \{Kotomi} "Just a little."
 
// \{Kotomi} "Just a little."
   
<0257> Kotomi nói như đang thì thầm.
+
<0265> Kotomi nói như đang thì thầm.
 
// She says as if it's a murmur.
 
// She says as if it's a murmur.
   
<0258> \{\m{B}} "Xin lỗi nhé, Kotomi."
+
<0266> \{\m{B}} Xin lỗi nhé, Kotomi.
 
// \{\m{B}} "Sorry, Kotomi."
 
// \{\m{B}} "Sorry, Kotomi."
   
<0259> \{\m{B}} "Những người mình quen biết, hầu như ai cũng quái quái như vậy đấy..."
+
<0267> \{\m{B}} Những người mình quen biết, hầu như ai cũng quái quái như vậy đấy...
 
// \{\m{B}} "Most of my friends are weird..."
 
// \{\m{B}} "Most of my friends are weird..."
   
<0260> \{Kotomi} "Không đâu..."
+
<0268> \{Kotomi} Không đâu...
 
// \{Kotomi} "No..."
 
// \{Kotomi} "No..."
   
<0261> \{Kotomi} "Họ đều là người tốt mà."
+
<0269> \{Kotomi} Họ đều là người tốt mà.
 
// \{Kotomi} "Every one of them is nice."
 
// \{Kotomi} "Every one of them is nice."
   
<0262> Cảm giác như thể cô đang ép bản thân nói ra những từ ngữ tế nhị đậm tính khuôn sáo.
+
<0270> Cảm giác như thể cô đang ép bản thân nói ra những từ ngữ tế nhị đậm tính khuôn sáo.
 
// I think I'm making her do an unreasonable thing.
 
// I think I'm making her do an unreasonable thing.
   
<0263> Tôi ngắm khuôn mặt nhìn nghiêng của Kotomi.
+
<0271> Tôi ngắm khuôn mặt nhìn nghiêng của Kotomi.
 
// I watch her profile for a while.
 
// I watch her profile for a while.
   
<0264> Chỉ nhìn vẻ ngoài, hẳn mọi người đều có chung ấn tượng rằng, đây là một thiếu nữ "trầm mặc và bí ẩn".
+
<0272> Chỉ nhìn vẻ ngoài, hẳn mọi người đều có chung ấn tượng rằng, đây là một thiếu nữ trầm mặc và bí ẩn.
 
// If you only look at her, you'll think that she's a bit mysterious because she's so quiet.
 
// If you only look at her, you'll think that she's a bit mysterious because she's so quiet.
   
<0265> Rồi tôi gợi lại hình ảnh Kotomi của ngày hôm nay.
+
<0273> Rồi tôi gợi lại hình ảnh Kotomi của ngày hôm nay.
 
// I try to think about today's Kotomi.
 
// I try to think about today's Kotomi.
   
<0266> Nói trắng ra, cô ấy rụt rè, nhút nhát không khác gì trẻ mẫu giáo.
+
<0274> Nói trắng ra, cô ấy rụt rè, nhút nhát không khác gì trẻ mẫu giáo.
 
// To put it simply, she's as shy as a kindergartner.
 
// To put it simply, she's as shy as a kindergartner.
   
<0267> Tôi tự hỏi, đâu mới là Kotomi thật?
+
<0275> Tôi tự hỏi, đâu mới là Kotomi thật?
 
// I wonder which is the true Kotomi?
 
// I wonder which is the true Kotomi?
   
<0268> Thật khó để xác định, nhưng tôi nghĩ bản ngã của cô là một ai đó khác hơn nhiều.
+
<0276> Thật khó để xác định, nhưng tôi nghĩ bản ngã của cô là một ai đó khác hơn nhiều.
 
// I can't say for sure, but I have a hunch that it would be different.
 
// I can't say for sure, but I have a hunch that it would be different.
   
<0269> Tôi có linh cảm rằng, Kotomi thật sự đang ẩn trốn sâu bên trong, ở nơi mà không một ai có thể tìm ra cô.
+
<0277> Tôi có linh cảm rằng, Kotomi thật sự đang ẩn trốn sâu bên trong, ở nơi mà không một ai có thể tìm ra cô.
 
// I also have a hunch that no one has yet seen the true Kotomi, who's always inside herself.
 
// I also have a hunch that no one has yet seen the true Kotomi, who's always inside herself.
   
<0270> Chỉ duy nhất mình tôi nghĩ như thế ư?
+
<0278> Chỉ duy nhất mình tôi nghĩ như thế ư?
 
// I wonder if I'm the only one who feels that?
 
// I wonder if I'm the only one who feels that?
   
<0271> Lần đầu tiên tôi gặp cô ấy... không hiểu sao, cô ấy đã...
+
<0279> Lần đầu tiên tôi gặp cô ấy... không hiểu sao, cô ấy đã...
 
// It's just that, the first time I met Kotomi, how do I say it... she was more...
 
// It's just that, the first time I met Kotomi, how do I say it... she was more...
   
<0272> \{Kotomi} "...?"
+
<0280> \{Kotomi} ...?
 
// \{Kotomi} "...?"
 
// \{Kotomi} "...?"
   
<0273> \{\m{B}} "A, xin lỗi."
+
<0281> \{\m{B}} A, xin lỗi.
 
// \{\m{B}} "Ah, sorry."
 
// \{\m{B}} "Ah, sorry."
   
<0274> \{\m{B}} "Mình vừa bị cậu mê hoặc rồi."
+
<0282> \{\m{B}} Mình vừa bị cậu mê hoặc rồi.
 
// \{\m{B}} "I'm just fascinated by you."
 
// \{\m{B}} "I'm just fascinated by you."
   
<0275> \{Kotomi} "Ể...?"
+
<0283> \{Kotomi} Ể...?
 
// \{Kotomi} "Eh...?"
 
// \{Kotomi} "Eh...?"
   
<0276> \{Kotomi} "Ưm..."
+
<0284> \{Kotomi} 『Ừmm...
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
   
<0277> Hai chúng tôi rơi vào khoảng lặng.
+
<0285> Hai chúng tôi rơi vào khoảng lặng.
 
// Both of us stay silent.
 
// Both of us stay silent.
   
<0278> Đã đến ký túc xá của trường.
+
<0286> Đã đến ký túc xá của trường.
 
// Then, we arrive at the school's dormitory.
 
// Then, we arrive at the school's dormitory.
   
<0279> \{Kotomi} "... Hôm nay tới đây thôi."
+
<0287> \{Kotomi} ... Hôm nay tới đây thôi.
 
// \{Kotomi} "I'll be fine here..."
 
// \{Kotomi} "I'll be fine here..."
   
<0280> \{\m{B}} "Cậu bận việc à?"
+
<0288> \{\m{B}} Cậu bận việc à?
 
// \{\m{B}} "Do you have things to do?"
 
// \{\m{B}} "Do you have things to do?"
   
<0281> \{Kotomi} "Ừ..."
+
<0289> \{Kotomi} 『Ưm...
 
// \{Kotomi} "Yup..."
 
// \{Kotomi} "Yup..."
   
<0282> Cô cố tình bỏ lửng, không tiết lộ nơi mình sẽ đến.
+
<0290> Cô cố tình bỏ lửng, không tiết lộ nơi mình sẽ đến.
 
// She doesn't say where she's going and just leaves me with those vague words.
 
// She doesn't say where she's going and just leaves me with those vague words.
   
<0283> Đấy hẳn là một phần khác trong cô mà tôi chưa từng biết.
+
<0291> Đấy hẳn là một phần khác trong cô mà tôi chưa từng biết.
 
// I'm sure that it's something I still don't know.
 
// I'm sure that it's something I still don't know.
   
<0284> \{\m{B}} "Vậy thì, bảo trọng nhé."
+
<0292> \{\m{B}} Vậy thì, bảo trọng nhé.
 
// \{\m{B}} "Well then, take care."
 
// \{\m{B}} "Well then, take care."
   
<0285> Tôi trả lại cái túi. Cô liền ôm nó thật chặt trong những ngón tay thon gầy.
+
<0293> Tôi trả lại cái túi. Cô liền ôm nó thật chặt trong những ngón tay thon gầy.
 
// I give her bag back to her, and she holds it tightly with her slender fingers.
 
// I give her bag back to her, and she holds it tightly with her slender fingers.
   
<0286> \{Kotomi} "Hẹn mai gặp lại."
+
<0294> \{Kotomi} Hẹn mai gặp lại.
 
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
 
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
   
<0287> \{\m{B}} "Ờ, mai gặp nhé."
+
<0295> \{\m{B}} Ờ, mai gặp nhé.
 
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow too."
 
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow too."
   
<0288> Bóng lưng Kotomi đi xa dần và nhanh chóng nhạt nhòa khỏi tầm nhìn.
+
<0296> Bóng lưng Kotomi đi xa dần và nhanh chóng nhạt nhòa khỏi tầm nhìn.
 
// I watch her fading back.
 
// I watch her fading back.
   
<0289> Mong là ngày mai mọi chuyện suôn sẻ hơn...
+
<0297> Mong là ngày mai mọi chuyện suôn sẻ hơn...
 
// I hope tomorrow will go well...
 
// I hope tomorrow will go well...
   
<0290> Đến lượt tôi uể oải cất bước.
+
<0298> Đến lượt tôi uể oải cất bước.
 
// I also begin to slowly walk off.
 
// I also begin to slowly walk off.
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 16:25, 6 August 2021

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN4422.TXT

#character 'Giáo viên'
// 'Teacher'
#character '*B'
#character 'Kotomi'
#character 'Kyou'

<0000> Quầy bánh mì ở căn tin sắp mở bán rồi...
// The bakery will open soon...

<0001> Tôi để mắt dè chừng ông thầy.
// I take a look at the teacher.

<0002> Mải chú tâm viết vẽ gì đó lên tấm bảng đen, ông ta không mảy may để ý đến bàn tôi.
// He's focused on writing something on the blackboard and isn't noticing anything happening in my direction.

<0003> Cơ hội đây rồi.
// It's my chance.

<0004> Tôi ra khỏi chỗ ngồi và bò trườn dưới sàn.
// I get out of my seat and crawl along the floor.*

<0005> Cứ thế lết ra đến cửa lớp.
// I crawl until until I reach the doorway

<0006> Giờ mới là phần gian nan nhất đây.
// But this is where it becomes difficult.

<0007> Tôi phải kéo mở cửa sao cho ít gây tiếng động nhất có thể.
// I have to slide the door open while making as little noise as possible.

<0008> Sứ mệnh này đòi hỏi sự khéo léo và tập trung cao độ, căng thẳng hệt như đang gỡ bom chứ chẳng chơi.
// Feeling the same sort of tension as if I were disarming a bomb, I pay attention to the work at hand.

<0009> Rẹt, rẹt, rẹt...
// Slide, slide, slide...

<0010> Ngay lúc tôi toan xông pha thì bỗng nhiên cánh cửa lại tự mở.
// Somehow, it opens on its own.

<0011> Chẳng khác nào có người đã thương tình làm hộ.
// It seems like someone else has opened it for me.

<0012> Vẫn trong tư thế nằm dài ra sàn, tôi từ từ ngẩng đầu lên...
// Still lying on the floor, I timidly glance up.

<0013> \{Giáo viên} 『.........』
// \{Teacher} "........."

<0014> \{\m{B}} 『.........』
//  \{\m{B}} "........."

<0015> Tôi và ông thầy nhìn nhau.
// Our eyes meet.

<0016> \{Giáo viên} 『... Này\shake{5},\ \
//  \{Teacher} "... hey\shake{5}, \m{A}---!" \shake{5}

<0017> ———!』 \shake{5}

<0018> Tôi lăn người thoát ra hành lang trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc.
// I escape the classroom by a hair's breadth and break into a run as I enter the hallway.

<0019> \{Giáo viên} 『Cậu còn tới trường làm gì hả...?!』
// \{Teacher} "Why do you even come to school...?!"

<0020> Mặc kệ lời khiển trách vô tâm ấy, tôi chỉ biết cắm đầu cắm cổ chạy thục mạng.
// I use all my energy to sprint while heartless jeers pouring on me from behind.

<0021> Nghiêm túc mà nói... sao tôi lại đến trường nhỉ?
// Come to think of it, why \bdo\u I come to school?

<0022> Ai đó giải thích với nào.
// Someone, please tell me.

<0023> Lựa mua bánh mì thỏa thuê rồi, tôi tiến thẳng đến thư viện.
// I buy my bread without any interruptions and go up to the library.

<0024> Đoạn, kéo cửa và bước vào trong.
// Opening the sliding door, I go inside.

<0025> Tấm rèm bay phất phơ bên khung cửa sổ được mở quá nửa.
// At the half-open window, a curtain flutters.

<0026> Kotomi mỉm cười chào như thể cô ấy đã đợi tôi suốt.
//Kotomi stands there smiling, as though she had been waiting for me.

<0027> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun."

<0028> -kun, chào cậu.』

<0029> Trên tay cô cầm một hộp cơm trưa được gói ghém cẩn thận trong tấm khăn.
// She holds a boxed lunch wrapper through her fingertips.

<0030> Tuy đã bé hơn cái tráp hôm qua, nhưng nếu so với chiếc hộp con tôi thấy lần đầu thì vẫn quá khổ.
// It's smaller than yesterday`s, but bigger than the one I had first seen.

<0031> \{Kotomi} 『Hôm nay mình đã nấu những món kiểu Hoa.』
// \{Kotomi} "Today, I tried to make some Chinese food."

<0032> Vừa nói, cô vừa mở nắp hộp ra.
// As she says that, she opens the lid of the boxed lunch.

<0033> \g{Yakisoba}={Yakisoba là một loại mì xào Nhật Bản có nguồn gốc từ Trung Hoa. Mì được xào cùng với dầu hào và rượu mirin trên một tấm phản nướng bằng kim loại gọi là teppanyaki, thường ăn kèm với thịt heo lát, bắp cải và các loại sốt. Đây là món ăn đường phố quen thuộc ở Nhật Bản, và rất thường xuyên được biến tấu.}, tôm rim chua cay, chả giò, xíu mại, thịt viên rán...
// Yakisoba, ebichiri, spring rolls, shu mai, meat dumplings...

<0034> \{Kotomi} 『... Mình còn làm cả cơm chiên Trung Hoa với tôm và măng tre.』
// \{Kotomi} "... also, the rice is Chinese-style fried rice with shrimp and bamboo shoots."

<0035> Cô ấy chỉ vào từng món và hãnh diện trình bày tên của chúng.
// She points to each dish one by one and happily explains what they are.

<0036> \{\m{B}} 『Bụng mình cồn cào lắm rồi. Giờ cứ để mình ăn cái đã rồi tính.』
//  \{\m{B}} "I'm hungry. Just let me eat for now."

<0037> Tôi kéo ghế và ngồi xuống, trong lòng dâng lên một xúc cảm lạ kỳ, gần giống tâm trạng của một người vừa trở về nhà.
// Sitting in a chair, I strangely start to feel like I'm back at my own house.

<0038> \{Kotomi} 『Đây, đũa của\ \
// \{Kotomi} "Here's your chopsticks."

<0039> -kun.』

<0040> \{Kotomi} 『Còn đôi này của mình.』
// \{Kotomi} "And here is mine."

<0041> \{Kotomi} 『Chắp hai tay lại nào.』
// \{Kotomi} "Please put your hands together."

<0042> \{Kotomi} 『Mời cả nhà xơi cơm.』
// \{Kotomi} "Let's all eat."

<0043> \{\m{B}} 『Mời cả nhà.』
//  \{\m{B}} "Let's eat."

<0044> Những thủ tục y hệt như hôm qua.
// It's the same give and take as yesterday.

<0045> Bữa trưa độc đáo của hai chúng tôi, thế là khai màn.
// The lunch for two slightly odd people begins.

<0046> \{Kotomi} 『Ngon không?』
// \{Kotomi} "Is it good?"

<0047> \{\m{B}} 『Ờ, hết sẩy.』
// \{\m{B}} "Yeah, it's great."

<0048> \{Kotomi} 『Có ít quá không?』
// \{Kotomi} "Is it too little?"

<0049> Cô ấy lo lắng hỏi.
// She asks nervously.

<0050> \{\m{B}} 『Không, từng này là đủ no rồi...』
// \{\m{B}} "No, this amount should be just fine..."

<0051> Ước chừng phần ăn của mình lần nữa, tôi trả lời.
// I answer as I check the side dish one more time.

<0052> Vẫn đa dạng món như hôm qua, nhưng lượng thức ăn đã giảm đi hẳn.
// The amount of food is pretty scant, but the variety of the repertoire doesn't change from yesterday's.

<0053> \{\m{B}} 『Nhiều món thế này hẳn là khó nấu lắm nhỉ?』
//\{\m{B}} "Wasn't making this kind of food hard?"

<0054> \{Kotomi} 『Ưm, không khó đâu, có điều...』
// \{Kotomi} "Um, well, not really, but..."

<0055> \{Kotomi} 『Chỉ nấu mỗi thứ một ít thì lại có phần vất vả.』
// \{Kotomi} "Changing the recipe to make a smaller portion is a bit tough."

<0056> \{\m{B}} 『Mình cũng đoán thế...』
// \{\m{B}} "I bet..."

<0057> \{\m{B}} 『Nói cách khác, sẽ đỡ nhọc hơn nếu nấu cho nhiều người ăn, phải không?』
// \{\m{B}} "Well, it just means it'd be better if there were more people."

<0058> Kotomi nhìn lên khi thấy tôi buông đũa.
// Kotomi stops using her chopsticks and looks at me.

<0059> \{\m{B}} 『Vậy thì sau khi tan học, cậu lại đi cùng mình nhé?』
// \{\m{B}} "So, after school today, could you hang out with me again?"

<0060> \{Kotomi} 『Ưm...』
// \{Kotomi} "Um..."

<0061> Cô ấy chậm rãi gật đầu.
// She slowly nods.

<0062> Với Kotomi mà nói, rõ ràng quyết định ấy không hề dễ dàng.
// For Kotomi, that couldn't have been an easy decision.

<0063> Thế nên tôi mới lựa lời mềm mỏng để cô thấy an tâm.
// So I talk about it in a relaxed tone.

<0064> \{\m{B}} 『Không sao mà, rồi mình sẽ giới thiệu cho cậu thật nhiều bạn. Mục tiêu là tìm được hàng trăm người nhé.』
// \{\m{B}} "All right, I'll introduce you to some people. We're aiming for a hundred friends."

<0065> \{Kotomi} 『Hàng trăm người...?』
// \{Kotomi} "A hundred friends...?"

<0066> Cô tròn xoe mắt.
// Her eyes widen.

<0067> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're amazing!"

<0068> -kun, cậu tuyệt thật đấy!』

<0069> \{\m{B}} 『... Xin lỗi, mình cũng chẳng quen được bao nhiêu bạn đâu.』
// \{\m{B}} "... sorry, but to be honest, I don't have that many friends."

<0070> \{Kotomi} 『?』
// \{Kotomi} "?"

<0071> \{\m{B}} 『Đừng có trơ trơ thế, cậu phải tsukkomi thật mạnh vào chứ.』
// \{\m{B}} "Well, don't look at me with a question mark in a serious face, you have to act as the tsukkomi here..."

<0072> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."

<0073> \{Kotomi} 『... Tsukkomi?』
// \{Kotomi} "... tsukkomi?"

<0074> \{\m{B}} 『Thôi, đừng để ý. Mình đòi hỏi cao quá rồi.』
// \{\m{B}} "No, it's fine, I was asking for too much."

<0075> \{Kotomi} 『??』
// \{Kotomi} "??"

<0076> \{\m{B}} 『Đây, mình cũng mang theo một ít bánh mì.』
// \{\m{B}} "Here, I have some bread too."

<0077> Tôi dốc ngược cái túi, đổ bánh ra mặt bàn.
// I turn my bag upside down and spread the bread on the desk.

<0078> \{\m{B}} 『Mình đã cố tình mua những món bánh khác hôm qua, cứ chọn cái nào cậu thích đi.』
// \{\m{B}} "I tried to pick different ones than yesterday, so eat whichever one you like."

<0079> \{\m{B}} 『Với cả, nếu món nào cũng thấy ngon thì cứ ăn hết luôn cũng được. Không cần để phần cho mình đâu.』
// \{\m{B}} "Also, if you think they all look good, go ahead and eat them all. You don't have to leave any for me."

<0080> \{Kotomi} 『.........』
//\{Kotomi} "........."

<0081> Như vừa nảy ra ý tưởng mới, cô ấy đánh tay cái bốp.
// She hits my hand.

<0082> \{Kotomi} 『Chời ơi, thiệt tình luôn.』
//\{Kotomi} "The hell is this?"

<0083> \{Kotomi} 『Người đâu mà dzô duyên.』
// \{Kotomi} "Like hell I want to be friends with you." * 

<0084> \{Kotomi} 『Đi đâu đi dùm cái đi.』
// \{Kotomi} "Goodbye!"

<0085> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0086> \{\m{B}} 『Tạm biệt, Kotomi.』
// \{\m{B}} "Goodbye, Kotomi."

<0087> Tôi đứng dậy và sải bước ra cửa.
// I get up from my seat and briskly turn towards the door.

<0088> \{Kotomi} 『A, a...』
// \{Kotomi} "Ah, ah..."

<0089> Cô ấy thảng thốt đuổi theo trên đôi chân trần.
// She frantically follows behind me barefooted.

<0090> Và cố níu lấy vạt áo của tôi.
// And then grabs my sleeve cuff and stops me.

<0091> \{Kotomi} 『Đừng đi mà...』
// \{Kotomi} "Don't go..."

<0092> Trông cô y hệt một bé gái đang khóc nhè.
// She really seems like a little girl.

<0093> \{\m{B}} 『Đùa đấy mà, bình tĩnh đi.』
// \{\m{B}} "I was just kidding, relax."

<0094> Tôi vừa nói vừa cười ha hả, trong khi cô xụ mặt đầy hờn dỗi.
// I smile while saying this, and she gets a sour expression on her face. 

<0095> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you bully..."

<0096> -kun... bắt nạt mình...』

<0097> \{\m{B}} 『Chỉ để tập cho cậu thôi mà.』
// \{\m{B}} "All this is for your training."

<0098> \{\m{B}} 『Thấy chưa, Kotomi? Cốt lõi của tsukkomi là đúng nơi đúng lúc. Cậu mà tung chiêu trễ quá là khán giả không hiểu đầu đuôi gì đâu.』
// \{\m{B}} "Get it, Kotomi? In tsukkomi, timing is your life. If you're even a little late, no customers will come."

<0099> \{Kotomi} 『... Khó thật đấy.』
// \{Kotomi} "... this is very difficult."

<0100> \{Kotomi} 『Nhưng... mình sẽ cố gắng.』
// \{Kotomi} "But... I'll try my best."

<0101> \{\m{B}} 『Có thế chứ, Kotomi.』
// \{\m{B}} "That's the spirit, Kotomi."

<0102> \{\m{B}} 『Hai đứa mình sẽ trở thành một cặp nghệ sĩ hài bài trùng, tên tuổi chiếm trọn cả \g{Tsutenkaku}={Tsutenkaku là một tòa tháp chọc trời ở tỉnh Osaka, Nhật Bản, dùng để quảng cáo cho thương hiệu Hitachi (nhà tài trợ bảo trì tháp từ năm 1957). Nó tọa lạc tại phường Shinsekai, quận Naniwa, thành phố Osaka.} 
// \{\m{B}} "Together as the comedian couple, we'll fill up the Tsutenkaku."

<0103> \ ấy chứ.』

<0104> \{Kotomi} 『Nhưng...』
// \{Kotomi} "But..."

<0105> \{Kotomi} 『Tsutenkaku 
// \{Kotomi} "Tsutenkaku is a 103-meter tall sightseeing tower. I don't think they had an entertainment hall."

<0106> \ là một tháp du lịch cao 103 mét. Mình không nghĩ trên đấy có hội trường diễn hài kịch đâu.』

<0107> \{Kotomi} 『Có một sân khấu ở tầng hầm đầu tiên, nhưng hình như họ chỉ tổ chức hát xướng nhạc \g{enka}={Enka là một loại hình âm nhạc truyền thống của Nhật Bản, có tiết tấu nhẹ nhàng, khoan thai với ca từ tha thiết, sử dụng nhiều nhạc cụ dân tộc gợi tính hoài niệm.}
// \{Kotomi} "On the singing theater on the first underground floor, it's typically a rule that only singing is permitted too..."

<0108> \ thôi.』

<0109> \{\m{B}} 『... Cậu am tường nhiều thứ vô tích sự thật đấy.』
// \{\m{B}} "... you really know a lot of boring stuff, don't you?"

<0110> \{Kotomi} 『Chỉ cần nhìn màu đèn neon trên đỉnh tháp là cậu sẽ biết thời tiết ngày mai đó.』
// \{Kotomi} "If you look at the neon at the top, you'll know tomorrow's weather."

<0111> \{\m{B}} 『Tiết mục bổ sung tri thức về Tsutenkaku 
// \{\m{B}} "Enough with the Tsutenkaku trivia, let's head back to our seats."

<0112> \ đến đây là hết, trở về chỗ ngồi đi.』

<0113> Gật.
// She nods.

<0114> Cô ấy gật đầu và làm đúng như tôi bảo.
// Nodding in agreement, she does exactly as I say.

<0115> \{Kotomi} 『Một cặp...』
// \{Kotomi} "Couple..."

<0116> \{\m{B}} 『Cậu vừa nói gì hả?』
// \{\m{B}} "Did you say something?"

<0117> \{Kotomi} 『Ưm...』
// \{Kotomi} "Um..."

<0118> \{Kotomi} 『Chời ơi, thiệt tình luôn.』
// \{Kotomi} "The hell is this?"

<0119> \{\m{B}} 『Đừng có dùng mãi một trò như thế.』
// \{\m{B}} "Stop using the same material."

<0120> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Okay."

<0121> Chúng tôi lại quay về với bữa ăn thanh bình.
// Once again, we return peacefully to our meal.

<0122> Kotomi cất lời khi tôi đang loay hoay mở gói bánh bông lan cuộn.
// Opening the bag of roll cakes, Kotomi starts talking.

<0123> \{Kotomi} 『Thật lòng thì...』
// \{Kotomi} "To be honest..."

<0124> \{Kotomi} 『Mình cảm thấy hạnh phúc lắm.』
// \{Kotomi} "I'm really happy."

<0125> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "I'm really happy that \m{B}-kun does so much for me."

<0126> -kun, vì mình mà cậu đã làm biết bao nhiêu chuyện.』

<0127> \{\m{B}} 『Toàn mấy trò vặt vãnh ấy mà.』
// \{\m{B}} "It's not a big deal."

<0128> \{Kotomi} 『Không phải thế đâu.』
// \{Kotomi} "That's not true at all."

<0129> \{Kotomi} 『Cậu đối đãi với mình tốt đến mức, có lúc mình tự hỏi vì sao...』
// \{Kotomi} "It makes me want to ask why you're so nice to me..."

<0130> Rồi cô nhìn tôi, vẻ lạ lẫm.
// And then, she stares at me as if I'm strange.

<0131> \{\m{B}} 『Vì sao à...』
// \{\m{B}} "Why, huh..."

<0132> \{\m{B}} 『... Sao vậy nhỉ?』
// \{\m{B}} "... I wonder why?"

<0133> Cả tôi cũng không hiểu.
// Even I don't really understand.

<0134> Có điều...
// But...

<0135> Được ăn những món người khác làm cho mình, được tâm sự với một ai khác...
// Having food made for me, talking to someone...

<0136> Trong căn nhà nơi tôi ở, những điều ấy từ lâu đã trở thành dĩ vãng.
// It's something that no longer occurs at my home.

<0137> Tôi cắn một miếng bánh bao thịt.
// I stick a meat dumpling in my mouth.

<0138> Mùi vị này sao lại thân thương đến nao lòng.
// It feels oddly nostalgic.

<0139> \{\m{B}} 『Thôi, gặp lại cậu sau giờ học nhé.』
// \{\m{B}} "Well, see you after school."

<0140> \{Kotomi} 『Ưm, sau giờ học.』
// \{Kotomi} "Okay, after school."

<0141> Tôi ra khỏi thư viện và chia tay Kotomi.
// I part with Kotomi as I leave the library.

<0142> Rồi quay trở về lớp.
// I turn towards the classroom.

<0143> Địa điểm hẹn gặp vẫn giống như hôm qua.
// The meeting place is the same as yesterday's.

<0144> Kotomi đã đến trước tôi.
// And once again, Kotomi comes ahead of me.

<0145> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."

<0146> -kun, chào cậu.』

<0147> \{\m{B}} 『Cậu chờ có lâu không?』
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"

<0148> \{Kotomi} 『Không đâu...』
// \{Kotomi} "No..."

<0149> Trông nét mặt cô thoáng chút lo âu.
// As I thought, she seems a bit tense.

<0150> Tôi bắt đầu nghĩ về đối tượng định sẽ cho cô gặp mặt.
// I start thinking of who I'll have her meet.

<0151> \{\m{B}} 『Trước tiên thì... cô ta.』
// \{\m{B}} "Let's start with... her."

<0152> Khuôn mặt Kyou hiện ra trong đầu tôi.
// Kyou's face comes to mind as I say that.

<0153> Vừa xung trận đã phải lao vào một cuộc chiến cam go.
// I feel that we'll have a really heavy competition from the beginning.

<0154> Mà nhìn vậy thôi, chứ Kyou cư xử rất tử tế với mọi người.
// But even though Kyou looks the way she does, she's good at taking care of people.

<0155> Chỉ cần trót lọt thì tự nhiên mọi chuyện sẽ đâu vào đấy.
// If I can just get her on board, I have a feeling things will progress in tempo. 

<0156> Tôi nhòm vào lớp 3-E.
// I peep inside the 3-E classroom.

<0157> \{\m{B}} 『Ê Kyou, rảnh không?』
// \{\m{B}} "Kyou, got a minute?"

<0158> Nghe tôi gọi, cô ta vớ lấy cặp và bước thẳng ra hành lang.
// When I call her, she takes along her bag and comes out into the hallway.

<0159> \{\m{B}} 『Bên lớp bà loạn phết nhỉ?』
// \{\m{B}} "Seems something terrible happened."

<0160> \{Kyou} 『... Nếu ông chịu giữ Botan giúp tôi thì đã chẳng nên cớ sự này rồi...』
// \{Kyou} "... if you had just kept an eye on Botan, that thing wouldn't have happened..."

<0161> Làm thế có khác nào tình nguyện thay cô ta rước cái thảm họa đó vào lớp mình.
// That disaster would come in our class if I did though.

<0162> \{\m{B}} 『Thế giờ sao, nó chạy đâu rồi?』
// \{\m{B}} "Well? Where did he go?"

<0163> \{Kyou} 『Thì chạy ra khỏi lớp, thế thôi.』
// \{Kyou} "He just left the room just like that."

<0164> \{\m{B}} 『Không tìm nó liệu có sao không?』
// \{\m{B}} "Is it all right not to search for him?"

<0165> \{Kyou} 『Có sao mới lạ, thú cưng của tôi mà.』
// \{Kyou} "It's all right, since it's my pet."

<0166> Bởi thế nên tôi mới thấy lo đấy...
// That's why you should worry...

<0167> \{Kyou} 『Mà sao? Muốn gì đây?』
// \{Kyou} "Well? What do you want?"

<0168> \{\m{B}} 『Tôi có chút chuyện muốn nhờ.』
// \{\m{B}} "I have a little favor to ask."

<0169> \{Kyou} 『Hê... bất thường quá. Ông mà lại có chuyện nhờ tôi à?』
// \{Kyou} "Heh... this is unusual. You, asking me a favor."

<0170> \{\m{B}} 『Lại chẳng, vì 「bình thường」 là ngược lại mới đúng.』
// \{\m{B}} "That's right, it's usually the opposite."

<0171> \{Kyou} 『Ngược lại?』
// \{Kyou} "Opposite?"

<0172> \{Kyou} 『Ahahaha, đang tấu hài chắc?』
// \{Kyou} "Ahahahaha, what are you talking about?"

<0173> \{Kyou} 『Tôi có điên mới đi nhờ vả ông.』
// \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know."

<0174> \{Kyou} 『A... nhưng tôi thích ra lệnh cho ông làm thế này thế kia lắm.』
// \{Kyou} "Ah... I just like to order you around."

<0175> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0176> Chắc tôi chọn nhầm người rồi... \pKhông, đích thị là nhầm to rồi...
// She might have mistaken me for a follower... \pnope, she is mistaken...

<0177> \{Kyou} 『Mà... ai đây?』
// \{Kyou} "Anyway... who is she?"

<0178> Kyou trỏ vào Kotomi đang nấp sau lưng tôi.
// She points towards Kotomi, who's hiding behind my back.

<0179> \{Kotomi} 『Bạn ấy có bắt nạt mình không? Bạn ấy có bắt nạt mình không?』
// \{Kotomi} "Will she bully me? Will she bully me?"

<0180> Cô ấy sợ chết khiếp.
// She looks all flustered.

<0181> \{\m{B}} 『Bình tĩnh lại nào. Cô ta không bắt nạt bạn đâu.』
// \{\m{B}} "Calm down.  She won't bully you, all right?"

<0182> Tôi quán triệt tư tưởng cho Kotomi.
// I say that, making sure she understands.

<0183> \{\m{B}} 『Trước tiên thì phải chào hỏi đã. Chào đi nào.』
// \{\m{B}} "Try and say your greetings first."

<0184> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."

<0185> -kun, chào cậu.』

<0186> \{\m{B}} 『Giỏi lắm, không chê vào đâu được. Giờ thì làm thật đi.』
// \{\m{B}} "All right, you're doing good, next is the performance."

<0187> Tôi mạnh tay đẩy Kotomi lên trước, đối mặt với Kyou vẫn đang ngơ ngác dõi theo sự tình.
// I forcibly push her in front of Kyou, who's taken aback.

<0188> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."

<0189> Kotomi cứng đờ cả người.
// Kotomi is frightened as Kyou looks at her.

<0190> Tôi nghĩ cô đang gánh chịu một áp lực nặng gấp trăm lần so với hồi giáp mặt Furukawa.
// I think she's one hundred times more tense than when she introduced herself to Furukawa.

<0191> \{Kotomi} 『Xin chào.』
// \{Kotomi} "Good afternoon."

<0192> Cô bật người cúi đầu như một chiếc lò xo, rồi vụng về giới thiệu tên.
// She bows her head like a spring and points at herself awkwardly.

<0193> \{Kotomi} 『Kotomi.』
// \{Kotomi} "Kotomi."

<0194> \{Kotomi} 『Ba mẫu tự hiragana, Ko-to-mi.』
// \{Kotomi} "Three syllables, Ko-to-mi."

<0195> \{Kotomi} 『Gọi là Kotomi-chan.』
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan."

<0196> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."

<0197> \{Kotomi} 『Bạn đang bắt nạt mình ư?』
// \{Kotomi} "A bully?"

<0198> Khóe mi cô rưng rưng như sắp khóc.
// She's about to cry.

<0199> \{Kyou} 『Ư...』
// \{Kyou} "Uh... well..."

<0200> Đến Kyou mà cũng cạn lời.
// Just as I expected, even Kyou is having a hard time with her words.

<0201> \{\m{B}} 『Lúc nào cậu ấy cũng như vậy hết, đừng có lo.』
// \{\m{B}} "This is just her normal behavior. Don't worry about it."

<0202> \{Kyou} 『Hầy... Mà... rốt cuộc thế này là sao?』
// \{Kyou} "Sigh... well? What is this exactly?"

<0203> \{\m{B}} 『Tôi muốn bàn với bà về trường hợp của cậu ấy.』
// \{\m{B}} "Yeah, I came here to discuss her."

<0204> Kotomi lại cuống quýt quay về nấp sau lưng tôi, thế nên tôi kéo cô sang bên.
// Kotomi hides behind my back as I say that.*

<0205> \{\m{B}} 『Tên cậu ấy là Ichinose Kotomi, người quen của tôi.』
// \{\m{B}} "She's Ichinose Kotomi, an acquaintance of mine..."

<0206> \{Kyou} 『Hửmm...? Cái tên này nghe quen quen...』
// \{Kyou} "Hmm...? That name sounds familiar..."

<0207> Kyou nghiêng đầu sang bên và ngẫm nghĩ.
// She leans her head and ponders.

<0208> \{Kyou} 『Này?! Chẳng phải đấy là cái bạn nằm trong tốp 10 kỳ thi thử quốc gia ư? Sao ông quen được?!』
// \{Kyou} "Hey?! Isn't she the genius girl who scored in the top ten on the national exam? Why are you acquainted with her?!"

<0209> \{\m{B}} 『Quen thì quen thôi, chứ biết trả lời thế nào?』
// \{\m{B}} "There's no need to tell you why."

<0210> \{Kyou} 『Hầy... một đứa đầu óc ngu si, tứ chi phát triển như ông cũng giao thiệp với nhân vật tầm cỡ quá chứ...』
// \{Kyou} "Sigh... she sure looks like a healthy low-level brain child like you..."

<0211> \{\m{B}} 『Bà bảo ai ngu si hả?!』
// \{\m{B}} "Who are you calling a low-level brain child!?"

<0212> \{Kotomi} 『Bọn mình đang bị bắt nạt ư? Bọn mình đang bị bắt nạt ư?』
// \{Kotomi} "Is she bullying us? Is she bullying us?"

<0213> \{Kyou} 『... Đằng ấy, không việc gì phải sợ đến thế đâu.』
// \{Kyou} "You there... you don't need to be frightened."

<0214> Gật, gật.
// Nod, nod.

<0215> Kotomi hoảng hồn gật đầu lia lịa.
// Kotomi bravely nods.

<0216> \{Kyou} 『Rồi sao? Giờ ông muốn tôi làm gì?』
// \{Kyou} "Well? What do you want me to do?"

<0217> \{\m{B}} 『Chẳng là... tôi biết bà kết giao nhiều bạn bè lắm, thế nên...』
// \{\m{B}} "How do I say this... you're somehow an associate of hers, right? So..." *

<0218> \{\m{B}} 『Tôi định nói là... sao bà không thử làm bạn với cậu ấy nhỉ...?』
// \{\m{B}} "What I'm saying is... I'm thinking, why don't you be friends with her..."

<0219> \{Kyou} 『Gì thế này? Đang vào vai phụ huynh dắt con ra công viên giới thiệu với xóm giềng à?』
// \{Kyou} "What's this? Are you a parent taking his child to a park for the first time?"

<0220> \{\m{B}} 『Ờ, tôi cũng có cảm giác y hệt như bà nói đấy.』
// \{\m{B}} "Yeah, it feels like that."

<0221> \{Kyou} 『Mà...』
// \{Kyou} "Actually..."

<0222> Kyou liếc Kotomi.
// She glances at Kotomi.

<0223> \{Kotomi} 『Bắt nạt...? Bắt nạt...?』
// \{Kotomi} "A bully...? A bully?"

<0224> \{Kyou} 『... Đằng ấy, thôi cái điệu bộ rơm rớm nước mắt đó đi.』
// \{Kyou} "You there... stop looking like you're about to cry."

<0225> Gật, gật, gật, gật.
// Nod, nod, nod, nod.

<0226> \{Kyou} 『Hầy...』
// \{Kyou} "Sigh..."

<0227> Vẫn chưa hết khó xử, cô ta nhìn tôi.
// Amazed at the scene, she turns towards me again.

<0228> \{Kyou} 『Tôi tưởng cậu ấy cũng phải có dăm ba người bạn chơi thân trong lớp chứ?』
// \{Kyou} "She has some friends in her class too, right?"

<0229> \{\m{B}} 『Có thì đã tốt, việc gì phải cậy cục bà.』
// \{\m{B}} "She doesn't have any, that's why I'm asking you."

<0230> Cô ta ném cái nhìn sang Kotomi.
// I turn my head to the unconcerned Kotomi.

<0231> Kotomi hoảng hốt, hết nhìn Kyou rồi lại cầu cứu tôi bằng đôi mắt long lanh nước.
// Kotomi's teary eyes are carefully watching us back and forth.

<0232> Có lẽ cô đã cuống lắm rồi, không cục cựa nổi nữa.
// Perhaps, she's seen something really scary.

<0233> \{Kyou} 『Aaa... cậu ấy học lớp A nhỉ?』
// \{Kyou} "Ahhh... she belongs to class A if I'm not mistaken."

<0234> \{Kyou} 『Cái lớp đó công nhận chướng khí nặng nề thật...』
// \{Kyou} "That class sure has a gloomy atmosphere..."

<0235> \{\m{B}} 『Xin bà đấy!』
// \{\m{B}} "Well, please?"

<0236> \{Kyou} 『Hừm...』
// \{Kyou} "Hmm..."

<0237> \{Kyou} 『Nói thật nhé, chẳng hiểu sao ông lại đi nhờ tôi làm cái việc như vầy nữa.』
// \{Kyou} "Though you're asking honestly, I'm a little troubled."

<0238> \{\m{B}} 『Sao bà lạnh lùng nhẫn tâm thế hả?』
// \{\m{B}} "Don't say such cold hearted things."

<0239> \{Kyou} 『Không nhẫn tâm chút nào hết.』
// \{Kyou} "I'm not being cold hearted."

<0240> \{Kyou} 『Thử nghĩ mà xem, ông đâu thể làm bạn với ai đó chỉ vì được người khác yêu cầu.』
// \{Kyou} "You're asking me to be her friend. Don't you think there's something wrong there?"

<0241> \{\m{B}} 『Ư...』
// \{\m{B}} "Uh..."

<0242> \{Kyou} 『Trước hết, tình bạn được vun đắp mà thành, không phải nhờ ban phát.』
// \{Kyou} "First of all, a friend isn't something you give, it's something you make."

<0243> \{Kyou} 『Tôi cũng chẳng thiệt gì, nếu thứ ông muốn chỉ là lớp vỏ bọc hời hợt bề nổi.』
// \{Kyou} "Well, I don't care if we pretend to get along well on the outside though."

<0244> Khó nghe thật đấy, nhưng cô ta nói cũng có lý, tôi không thể đáp trả.
// It sounds like she's offended, so I can't object.

<0245> \{Kyou} 『Thôi nhé, tôi có chút chuyện phải làm rồi.』
// \{Kyou} "Later then, I have some things to do."

<0246> Chốt hạ thế rồi, Kyou quay lưng lại phía tôi, mái tóc dài duyên dáng xõa bay.
// Her long hair flutters magnificently as she turns her back after saying her piece.

<0247> \{Kyou} 『A... phải rồi...』
// \{Kyou} "Oh... that's right..."

<0248> Như vừa chợt nhớ ra chuyện gì, cô ta xoay người lại.
// She suddenly turns around as if she remembered something.

<0249> Rồi nhìn sang Kotomi.
// Then, she looks at Kotomi.

<0250> \{Kyou} 『Tên tớ là Kyou.』
// \{Kyou} "I'm Kyou."

<0251> \{Kyou} 『Fujibayashi Kyou.』
// \{Kyou} "Fujibayashi Kyou."

<0252> \{Kyou} 『Gặp lại cậu sau nhé.』
// \{Kyou} "See you later then."

<0253> Kyou vẫy tay chào với một nụ cười trên môi, rồi bước dọc hành lang.
// She turns her back to us, waves her hand, and smiles as she runs down the hallway.

<0254> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."

<0255> \{Kotomi} 『... Làm bạn chưa?』
// \{Kotomi} "Friend...?"

<0256> \{\m{B}} 『... Mình cũng không biết.』
// \{\m{B}} "That's how it is, right...?"

<0257> Chúng tôi nhìn theo bóng lưng Kyou cho đến khi khuất hẳn.
// We look at her fading back for a while.

<0258> Sau cùng thì, tôi không nghĩ công cuộc tìm bạn hôm nay đã thu lại kết quả khả quan.
// In the end, I couldn't say we were successful in making a friend.

<0259> \{\m{B}} 『Thôi thì... những chuyện như thế cũng hay xảy ra mà.』
// \{\m{B}} "Well... things like this happen too."

<0260> Tôi cười với Kotomi khi hai đứa đang thả bước xuống con dốc.
// I smile at Kotomi as we walk on the hill road.

<0261> Kotomi khẽ cười đáp lại.
// She returns a small one.

<0262> Vật trang trí tóc kiểu trẻ con của cô nhún nhảy theo từng nhịp chân.
// Her childish hair dances as she walks unsteadily.

<0263> \{\m{B}} 『Cậu có mệt không?』
// \{\m{B}} "Are you tired?"

<0264> \{Kotomi} 『Chỉ hơi hơi thôi.』
// \{Kotomi} "Just a little."

<0265> Kotomi nói như đang thì thầm.
// She says as if it's a murmur.

<0266> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé, Kotomi.』
// \{\m{B}} "Sorry, Kotomi."

<0267> \{\m{B}} 『Những người mình quen biết, hầu như ai cũng quái quái như vậy đấy...』
// \{\m{B}} "Most of my friends are weird..."

<0268> \{Kotomi} 『Không đâu...』
// \{Kotomi} "No..."

<0269> \{Kotomi} 『Họ đều là người tốt mà.』
// \{Kotomi} "Every one of them is nice."

<0270> Cảm giác như thể cô đang ép bản thân nói ra những từ ngữ tế nhị đậm tính khuôn sáo.
// I think I'm making her do an unreasonable thing.

<0271> Tôi ngắm khuôn mặt nhìn nghiêng của Kotomi.
// I watch her profile for a while.

<0272> Chỉ nhìn vẻ ngoài, hẳn mọi người đều có chung ấn tượng rằng, đây là một thiếu nữ 『trầm mặc và bí ẩn』.
// If you only look at her, you'll think that she's a bit mysterious because she's so quiet.

<0273> Rồi tôi gợi lại hình ảnh Kotomi của ngày hôm nay.
// I try to think about today's Kotomi.

<0274> Nói trắng ra, cô ấy rụt rè, nhút nhát không khác gì trẻ mẫu giáo.
// To put it simply, she's as shy as a kindergartner.

<0275> Tôi tự hỏi, đâu mới là Kotomi thật?
// I wonder which is the true Kotomi?

<0276> Thật khó để xác định, nhưng tôi nghĩ bản ngã của cô là một ai đó khác hơn nhiều.
// I can't say for sure, but I have a hunch that it would be different.

<0277> Tôi có linh cảm rằng, Kotomi thật sự đang ẩn trốn sâu bên trong, ở nơi mà không một ai có thể tìm ra cô.
// I also have a hunch that no one has yet seen the true Kotomi, who's always inside herself.

<0278> Chỉ duy nhất mình tôi nghĩ như thế ư?
// I wonder if I'm the only one who feels that?

<0279> Lần đầu tiên tôi gặp cô ấy... không hiểu sao, cô ấy đã...
// It's just that, the first time I met Kotomi, how do I say it... she was more...

<0280> \{Kotomi} 『...?』
// \{Kotomi} "...?"

<0281> \{\m{B}} 『A, xin lỗi.』
// \{\m{B}} "Ah, sorry."

<0282> \{\m{B}} 『Mình vừa bị cậu mê hoặc rồi.』
// \{\m{B}} "I'm just fascinated by you."

<0283> \{Kotomi} 『Ể...?』
// \{Kotomi} "Eh...?"

<0284> \{Kotomi} 『Ừmm...』
// \{Kotomi} "Well..."

<0285> Hai chúng tôi rơi vào khoảng lặng.
// Both of us stay silent.

<0286> Đã đến ký túc xá của trường.
// Then, we arrive at the school's dormitory.

<0287> \{Kotomi} 『... Hôm nay tới đây thôi.』
// \{Kotomi} "I'll be fine here..."

<0288> \{\m{B}} 『Cậu bận việc à?』
// \{\m{B}} "Do you have things to do?"

<0289> \{Kotomi} 『Ưm...』
// \{Kotomi} "Yup..."

<0290> Cô cố tình bỏ lửng, không tiết lộ nơi mình sẽ đến.
// She doesn't say where she's going and just leaves me with those vague words.

<0291> Đấy hẳn là một phần khác trong cô mà tôi chưa từng biết.
// I'm sure that it's something I still don't know.

<0292> \{\m{B}} 『Vậy thì, bảo trọng nhé.』
// \{\m{B}} "Well then, take care."

<0293> Tôi trả lại cái túi. Cô liền ôm nó thật chặt trong những ngón tay thon gầy.
// I give her bag back to her, and she holds it tightly with her slender fingers.

<0294> \{Kotomi} 『Hẹn mai gặp lại.』
// \{Kotomi} "See you tomorrow."

<0295> \{\m{B}} 『Ờ, mai gặp nhé.』
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow too."

<0296> Bóng lưng Kotomi đi xa dần và nhanh chóng nhạt nhòa khỏi tầm nhìn.
// I watch her fading back.

<0297> Mong là ngày mai mọi chuyện suôn sẻ hơn...
// I hope tomorrow will go well...

<0298> Đến lượt tôi uể oải cất bước.
// I also begin to slowly walk off.

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074