Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6425"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD)
m
 
(18 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]]
 
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]]
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 14: Line 16:
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Ryou'
 
#character 'Ryou'
#character 'Nam Sinh'
+
#character 'Nam sinh'
 
// 'Male Student'
 
// 'Male Student'
#character 'Thành Viên Bóng Bầu Dục'
+
#character 'Thành viên bóng bầu dục'
 
// 'Rugby Player'
 
// 'Rugby Player'
#character 'Giọng Nói'
+
#character 'Giọng nói'
 
// 'Voice'
 
// 'Voice'
   
<0000> Thứ sáu, ngày 25 tháng 4
+
<0000> Thứ Sáu, 25 tháng 4
 
// April 25 (Friday)
 
// April 25 (Friday)
   
Line 27: Line 29:
 
// \{\m{B}} (It's so bright...)
 
// \{\m{B}} (It's so bright...)
   
<0002> Tôi lại dúi đầu vào trong chăn lần nữa ngủ lờ mờ.
+
<0002> Tôi vùi đầu vào futon, cố quay trở lại giấc ngủ.
 
// I buried my head under the blanket once more and dozed off.
 
// I buried my head under the blanket once more and dozed off.
   
Line 33: Line 35:
 
// .........
 
// .........
   
<0004> \{\m{B}} ( gần đầy, tôi thường nghiêm túc tới trường... nên muộn một hôm chắc cũng chẳng sao.)
+
<0004> \{\m{B}} (Dạo gần đây mình luôn đến trường đúng giờ... nên muộn một hôm chắc cũng chẳng chết ai.)
 
// \{\m{B}} (Since I've been going to class seriously recently... I guess it's okay to be late this one time.)
 
// \{\m{B}} (Since I've been going to class seriously recently... I guess it's okay to be late this one time.)
   
Line 39: Line 41:
 
// .........
 
// .........
   
<0006> \{\m{B}} (Còn cả Câu Lạc Bộ Kịch nữa, nhưng kết quả thì lại không được tốt... nên chắc phải hoãn lại thôi...)
+
<0006> \{\m{B}} (Tuy vụ câu lạc bộ kịch kết quả không như ý muốn... nhưng ít ra cũng bớt phải lo nghĩ hơn...)
 
// \{\m{B}} (There's the drama club thing too, but the result was no good... guess it's on hold...)
 
// \{\m{B}} (There's the drama club thing too, but the result was no good... guess it's on hold...)
   
Line 45: Line 47:
 
// .........
 
// .........
   
<0008> ---Phải rồi, tôi mong được cùng nhau tới trường mỗi sáng.
+
<0008> ──『Vâng. Tớ nghĩ là từ bây giờ, mỗi sáng chúng ta thể đến trường cùng nhau.
 
// ---Yes, I hope to go to school together every morning.
 
// ---Yes, I hope to go to school together every morning.
   
<0009> \{\m{B}} (Không biết hôm nay ấy đợi tôi không nữa...)
+
<0009> \{\m{B}} (Chắc hôm nay cậu ấy lại đợi mình nữa thôi...)
 
// \{\m{B}} (I wonder if she'll be waiting for me today...)
 
// \{\m{B}} (I wonder if she'll be waiting for me today...)
   
<0010> 『Nhưng nếu bạn đợi mình thì hôm này bạn cũng đến muốn đó.』
+
<0010> 『Nhưng nếu cậu đợi tớ thì hôm nào cũng sẽ đi học muộn đó.』
 
// "But if you were to wait for me, you'd be late everyday."
 
// "But if you were to wait for me, you'd be late everyday."
   
<0011> 『Không sao. Thà đến muộn còn hơn là không đến.』
+
<0011> ──『Không sao. Thà đến muộn... còn tốt hơn là không đến.』
 
// "It's okay. It's still far better than not going to school at all."
 
// "It's okay. It's still far better than not going to school at all."
   
<0012> \{\m{B}} (Mình nên đến muốn không...?)
+
<0012> \{\m{B}} (Cậu ấy sẽ muộn học mất...)
 
// \{\m{B}} (Would I be late...?)
 
// \{\m{B}} (Would I be late...?)
   
<0013> Tôi đá tấm chăn ra và đứng dậy.
+
<0013> Tôi tức mình đẩy tấm futon ra khỏi ngườingồi dậy.
 
// I kicked my blanket away aggressively and stood up.
 
// I kicked my blanket away aggressively and stood up.
   
<0014> \{\m{B}} 『Tất cả những ý nghĩ đó đã lấn át cơn buồn ngủ của tôi...』
+
<0014> \{\m{B}} 『Suy nghĩ nhiều quá nên giờ tỉnh như sáo rồi...』
 
// \{\m{B}} "All that thinking has killed my sleepiness..."
 
// \{\m{B}} "All that thinking has killed my sleepiness..."
   
<0015> Giữa đám học sinh đang tới trường, một cô gái đang mộng đứng đó.
+
<0015> Nổi bật trong đám đông học sinh đang trên đường đến trường một cô gái đứng thẫn thờ giữa phố.
 
// Amongst the students heading for school, a girl stands still dreamily.
 
// Amongst the students heading for school, a girl stands still dreamily.
   
Line 80: Line 82:
 
// \{Furukawa} "Oh, good morning to you too, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "Oh, good morning to you too, \m{A}-san."
   
<0020> Cô ấy vừa cười vừa nhảy cẫng lên.
+
<0020> Cô ấy bật người lên tựa như đang nhảy, nhoẻn cười.
 
// She smiled as she jumped around.
 
// She smiled as she jumped around.
   
<0021> \{Furukawa} 『Bọn mình sẽ bị muộn đấy. Giờ đi chứ?』
+
<0021> \{Furukawa} 『Sắp muộn học rồi. Mình đi thôi nhỉ?』
 
// \{Furukawa} "We're going to be late. Shall we go?"
 
// \{Furukawa} "We're going to be late. Shall we go?"
   
<0022> \{\m{B}} 『...』
+
<0022> \{\m{B}} 『...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
<0023> Không biết tôi đã quen với việc này chưa? Tôi không cảm thấy bất cứ khó khăn nào cả.
+
<0023> lẽ cơ thể tôi đã bắt nhịp với thói quen này. Cuộc sống như vậy quả thực không quá tệ.
 
// I wonder if my body has gotten used to it? I don't feel any difficulty in such a lifestyle.
 
// I wonder if my body has gotten used to it? I don't feel any difficulty in such a lifestyle.
   
  +
<0024> Nhưng cũng không thể phủ nhận sự vất vả khi phải căng mình dậy sớm.
<0024> Tuy nhiên, dậy sớm vào sáng nay thì hơi khó một chút.
 
 
// However, waking up this morning was exceptionally tough.
 
// However, waking up this morning was exceptionally tough.
   
<0025> Chắc chắn... chắc chắn đã thứ giúp tôi qua được sự khổ sở của việc dậy sớm.
+
<0025> Vậy... tôi nhận lại được khi đánh đổi bằng cách cam chịu nỗi thống khổ của việc thức dậy lúc tờ mờ sáng?
 
// Then, something... something must have allowed me to overcome the pain of waking up.
 
// Then, something... something must have allowed me to overcome the pain of waking up.
   
<0026> \{\m{B}} (Tới trường với một cô gái... chắc còn dễ hơn đi với người khác.)
+
<0026> \{\m{B}} (Đến trường cùng một cô gái chăng...? Chà, lẽ một số người sẽ coi vậy là đủ rồi...)
 
// \{\m{B}} (Going to school with a girl... well, it's a lot easier than going with someone else.)
 
// \{\m{B}} (Going to school with a girl... well, it's a lot easier than going with someone else.)
   
<0027> \{\m{B}} (Nhưng đó lại là ấy...)
+
<0027> \{\m{B}} (Nhưng đó lại là cậu ấy...)
 
// \{\m{B}} (But it's her...)
 
// \{\m{B}} (But it's her...)
   
<0028> Tôi đứng đó và nhìn vào mặt cô ấy.
+
<0028> Tôi nhìn chằm chằm.
 
// I stand there and stare at her face.
 
// I stand there and stare at her face.
   
<0029> \{Furukawa} 『... Có thứ gì trên mặt mình sao?』
+
<0029> \{Furukawa} 『...Có thứ gì dính trên mặt tớ sao?』
 
// \{Furukawa} "... Is there something on my face?"
 
// \{Furukawa} "... Is there something on my face?"
   
Line 113: Line 115:
 
// \{\m{B}} "No."
 
// \{\m{B}} "No."
   
<0031> \{\m{B}} (So với ngôi trường này... ấy rất dễ thương...)
+
<0031> \{\m{B}} (So với mặt bằng chung của ngôi trường này, cậu ấy cũng dễ thương đấy chứ...)
 
// \{\m{B}} (For this school... she's pretty cute...)
 
// \{\m{B}} (For this school... she's pretty cute...)
   
<0032> \{\m{B}} ( tôi chỉ toàn chú ý tới tính nhút nhát của ấy, nên trước đây tôi chưa từng nghĩ thể này, nhưng...)
+
<0032> \{\m{B}} (Trước nay mình vốn chưa thực để tâm đến sự thật đó... chắc bị tính cách rụt của cậu ấy che mờ mắt rồi.)
 
// \{\m{B}} (Since all I noticed was her timid personality, I never really thought of things like that before, but...)
 
// \{\m{B}} (Since all I noticed was her timid personality, I never really thought of things like that before, but...)
   
<0033> \{Furukawa} 『Bọn mình muộn rồi,\ \
+
<0033> \{Furukawa} 『Bọn mình sẽ muộn mất,\ \
   
 
<0034> -san!』
 
<0034> -san!』
 
// \{Furukawa} "We're already late, \m{A}-san!"
 
// \{Furukawa} "We're already late, \m{A}-san!"
   
  +
<0035> Sắc mặt cô ấy thật tươi tắn, như thể không còn gì làm cô vướng bận lúc này.
<0035> Thứ ánh sáng đó bỗng nhiên phụt tắt.
 
 
// A kind of brightness that suddenly broke through.
 
// A kind of brightness that suddenly broke through.
   
<0036> Chắc chắn do... cô ấy đã trông dễ thương hơn khi tôi nhìn cô ấy trước đây.
+
<0036> lẽ vậy mà... trôngmuôn phần đáng yêu hơn bao giờ hết.
 
// That must be why... she looks cuter than I've ever seen her before.
 
// That must be why... she looks cuter than I've ever seen her before.
   
<0037> \{\m{B}} 『À, phải rồi...』
+
<0037> \{\m{B}} 『À, ...』
 
// \{\m{B}} "Oh, right..."
 
// \{\m{B}} "Oh, right..."
   
<0038> Chúng tôi bối rối, bắt đầu chạy lên con đồi.
+
<0038> Mang theo nhiều cảm xúc lẫn lộn, tôi cuốc bộ lên đồi.
 
// Flustered, we begin to climb the hill.
 
// Flustered, we begin to climb the hill.
   
Line 139: Line 141:
 
// \{\m{B}} (So bright...)
 
// \{\m{B}} (So bright...)
   
<0040> Tôi lại dúi đầu vào trong chăn lần nữa ngủ lờ mờ.
+
<0040> Tôi vùi đầu vào futon, cố quay trở lại giấc ngủ.
 
// I buried my head under the blanket once more and dozed off.
 
// I buried my head under the blanket once more and dozed off.
   
Line 145: Line 147:
 
// .........
 
// .........
   
<0042> \{\m{B}} ( gần đầy, tôi thường nghiêm túc tới trường... nên muộn một hôm chắc cũng chẳng sao.)
+
<0042> \{\m{B}} (Dạo gần đây mình luôn đến trường đúng giờ... nên muộn một hôm chắc cũng chẳng chết ai.)
 
// \{\m{B}} (Since I've been going to class seriously recently... I guess it's okay to be late this one time.)
 
// \{\m{B}} (Since I've been going to class seriously recently... I guess it's okay to be late this one time.)
   
Line 151: Line 153:
 
// .........
 
// .........
   
<0044> \{\m{B}} (Còn cả Câu Lạc Bộ Kịch nữa, nhưng kết quả thì lại không được tốt... nên chắc phải hoãn lại thôi...)
+
<0044> \{\m{B}} (Tuy vụ câu lạc bộ kịch kết quả không như ý muốn... nhưng ít ra cũng bớt phải lo nghĩ hơn...)
 
// \{\m{B}} (There's the drama club thing too, but the result was no good... guess it's on hold...)
 
// \{\m{B}} (There's the drama club thing too, but the result was no good... guess it's on hold...)
   
Line 157: Line 159:
 
// .........
 
// .........
   
<0046> Bỗng nhiên, tôi nhớ lại gương mặt của Furukawa.
+
<0046> Bỗng nhiên, gương mặt Furukawa hiện lên trong tâm trí tôi.
 
// Suddenly, I recall Furukawa's face.
 
// Suddenly, I recall Furukawa's face.
   
<0047> Cô ấy đang trong vòng tay tôi.
+
<0047> Cô ấy nương người trong vòng tay tôi.
 
// She's in my arms.
 
// She's in my arms.
   
<0048> Tôi có thể nhớ như in từng chi tiết của nơi đó, từ hướng mặt trời chiếu nắng cho đến bóng của những chiếc cây.
+
<0048> Tôi vẫn nhớ như in từng chi tiết, từ hướng nắng soi chiếu cho đến bóng của những rặng cây xung quanh.
 
// I could faithfully remember all the details of that place, from the way the sun was shining to the shadows of the trees.
 
// I could faithfully remember all the details of that place, from the way the sun was shining to the shadows of the trees.
   
<0049> Đôi bờ vai tôi ôm thật nhỏ.
+
<0049> Bờ vai tôi ôm mới mảnh dẻ làm sao.
 
// How small the shoulders that I embraced were.
 
// How small the shoulders that I embraced were.
   
<0050> Rồi cả hương thơm của mái tóc cô ấy khi tôi gần.
+
<0050> Cả hương thơm dịu nhẹ từ làn tóc cô nơi đầu mũi.
 
// The scent of her hair that I could smell from being so close to her.
 
// The scent of her hair that I could smell from being so close to her.
   
<0051> Rồi trong vòng tay tôi, Furukawa khẽ gật đầu.
+
<0051> rồi, tựa mình vào lòng tôi, Furukawa khẽ gật đầu.
 
// Then, in my arms, Furukawa gives a small nod.
 
// Then, in my arms, Furukawa gives a small nod.
   
<0052> Nói, 『Xin hãy chăm sóc mình.』
+
<0052> Cô nói, 『Xin hãy chăm sóc tớ.』
 
// Saying, "Please take care of me."
 
// Saying, "Please take care of me."
   
<0053> Tôi bỗng nhiên bật dậy.
+
<0053> Tôi tung người ra khỏi futon.
 
// I suddenly jumped awake.
 
// I suddenly jumped awake.
   
Line 187: Line 189:
 
// I confessed my love to her...
 
// I confessed my love to her...
   
<0056> Và giờ tôi phải dậy sớm, lúc này...
+
<0056> Và ngay lúc này khi tôi vẫn còn nằm đây ngái ngủ...
 
// And now that I'm up at this early hour, now...
 
// And now that I'm up at this early hour, now...
   
<0057> Chúng tôi đã trở thành người yêu.
+
<0057> Hai chúng tôi đã trở thành người yêu của nhau.
 
// We've become lovers.
 
// We've become lovers.
   
Line 196: Line 198:
 
// \{\m{B}} (.........)
 
// \{\m{B}} (.........)
   
<0059> Tất cả vẫn như một giấc .
+
<0059> Tất cả chuyện đó mang lại cảm thức thật siêu thực.
 
// It still feels like a dream.
 
// It still feels like a dream.
   
<0060> \{\m{B}} (Liệu đây có phải là thật không...)
+
<0060> \{\m{B}} ( sự thật sao...?)
 
// \{\m{B}} (Is this for real...)
 
// \{\m{B}} (Is this for real...)
   
<0061> (Tôi nhìn lên đồng hồ ở trên tường.
+
<0061> Tôi ngước nhìn đồng hồ treo tường.
 
// I look at the clock on my wall.
 
// I look at the clock on my wall.
   
<0062> \{\m{B}} 『Trời...』
+
<0062> \{\m{B}} 『Trời đất...』
 
// \{\m{B}} "Crap..."
 
// \{\m{B}} "Crap..."
   
  +
<0063> Tôi cắm đầu chạy thục mạng, dẫu biết vẫn còn dư dả thời gian.
<0063> Dù vẫn còn có đủ thời gian, nhưng điều đó không khiến tôi ngừng chạy được.
 
 
// Even though I may have enough time, that doesn't stop me from running.
 
// Even though I may have enough time, that doesn't stop me from running.
   
<0064> Tôi dừng chân lại, tôi tưởng như không thể chạy thêm được nữa.
+
<0064> Cơ hồ nếu dừng chân lúc này, tôi sẽ không cách nào cử động lại nữa.
 
// Once my legs stopped moving, it felt like I would just stop right there.
 
// Once my legs stopped moving, it felt like I would just stop right there.
   
Line 217: Line 219:
 
// She's my girlfriend...
 
// She's my girlfriend...
   
  +
<0066> Càng cảm nhận sâu sắc điều đó càng khiến tôi ngỡ như có điều chi vướng bận trong lòng.
<0066> Khi hoàn toàn hiểu ra, tôi cảm thấy hơi bị áp lực.
 
 
// Once I fully understood that, it began to feel like a burden.
 
// Once I fully understood that, it began to feel like a burden.
   
<0067> Nhưng như thể một thứ đang cù, tôi lại cảm thấy vui.
+
<0067> Song đồng thời, tâm khảm tôi cũng rộn lên niềm hạnh phúc.
 
// But as if something was tickling a part of my heart, I felt happy at the same time.
 
// But as if something was tickling a part of my heart, I felt happy at the same time.
   
<0068> À, không nghĩ nữa.
+
<0068> Aa, đừng nghĩ ngợi nữa.
 
// Aah, stop thinking.
 
// Aah, stop thinking.
   
<0069> Chạy đi.
+
<0069> Chạy nhanh lên nào.
 
// Run.
 
// Run.
   
<0070> Tôi chẳng thể làm khác ngoài việc dồn hết sức để chạy.
+
<0070> Tôi phó mặc mọi thứ cho nguồn sinh lực nội tại.
 
// I can do nothing but run with all of my energy.
 
// I can do nothing but run with all of my energy.
   
<0071> giữa đám học sinh, một cô gái nổi bật hẳn ra.
+
<0071> Nổi bật trong đám đông học sinh đang trên đường đến trường là một cô gái đứng thẫn thờ giữa phố.
 
// In the middle of all the students, one girl clearly stood out.
 
// In the middle of all the students, one girl clearly stood out.
   
<0072> \{\m{B}} ( ấy đây rồi...)
+
<0072> \{\m{B}} (Cậu ấy đây rồi...)
 
// \{\m{B}} (She's here...)
 
// \{\m{B}} (She's here...)
   
<0073> Thay tiến tới, tôi nghỉ lấy hơi.
+
<0073> Tôi dừng chân, cố lấy lại nhịp thở.
 
// Instead of rushing over, I catch my breath.
 
// Instead of rushing over, I catch my breath.
   
<0074> \{\m{B}} (À, hình như, tim tôi đang thình thịch...)
+
<0074> \{\m{B}} (A, tim mình đập loạn quá...)
 
// \{\m{B}} (Ah, somehow, my heart's throbbing...)
 
// \{\m{B}} (Ah, somehow, my heart's throbbing...)
   
<0075> Tôi bắt đầu đi bộ... tới cạnh bạn gái của tôi.
+
<0075> Tôi bắt đầu thả bộ... đến bên cạnh bạn gái của mình.
 
// I begin to walk... next to my girlfriend.
 
// I begin to walk... next to my girlfriend.
   
Line 250: Line 252:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0077> \{\m{B}} 『Này, chào buổi sáng.』
+
<0077> \{\m{B}} 『Yo, chào buổi sáng.』
 
// \{\m{B}} "Hey... 'morning."
 
// \{\m{B}} "Hey... 'morning."
   
Line 261: Line 263:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0081> ... Thế này thì ngượng quá.
+
<0081> ...Khó xử quá.
 
// ... This is awkward.
 
// ... This is awkward.
   
<0082> Tôi phải nói điều gì đó, kẻo không... cô ấy lại bắt đầu tình tán dương tôi mất...
+
<0082> Cần phải nói gì đó... Tôi ngượng đến chín đỏ cả mặt...
 
// I have to say something, or else... she might just start unknowingly fawn over me...
 
// I have to say something, or else... she might just start unknowingly fawn over me...
   
<0083> Nhưng cô ấy đang nghĩ gì nhỉ?
+
<0083> ấy đang nghĩ gì vậy nhỉ?
 
// But I wonder what she's really thinking?
 
// But I wonder what she's really thinking?
   
<0084> Liệu cô ấy có thực sự coi tôi như bạn trai của cô ấy bắt đầu từ ngày hôm nay hay không...?
+
<0084> Liệu cô có thực sự xem tôi như một người bạn trai kể từ hôm nay không...?
 
// I wonder if she's really thinking of me as her boyfriend starting from today...?
 
// I wonder if she's really thinking of me as her boyfriend starting from today...?
   
<0085> Chẳng biết ấy có tin lời hứa của chúng tôi ngày hôm qua không nữa.
+
<0085> vốn có tin vào lời hẹn ước hôm qua của chúng tôi không cơ chứ?
 
// I wonder if she really believes the promise we made yesterday.
 
// I wonder if she really believes the promise we made yesterday.
   
<0086> Dẫu sao thì cũngcô ấy mà... thể ấy chỉ nghĩ đó những lời để động viên và không tin chúng.
+
<0086> NếuFurukawa... nhiều khả năng cô chỉ xem đó như những câu an ủi không hơn.
 
// It's her, after all... she might have thought that they were just words of comfort and didn't believe them at all.
 
// It's her, after all... she might have thought that they were just words of comfort and didn't believe them at all.
   
<0087> Hoặc có lẽ...
+
<0087> Hoặc chăng...
 
// Or maybe...
 
// Or maybe...
   
Line 285: Line 287:
 
// In order not to hurt me, she just gave me that response...
 
// In order not to hurt me, she just gave me that response...
   
  +
<0089> Không chừng ngay lúc này cô đang thu hết can đảm để nói với tôi rằng, hãy vờ như chuyện hôm qua chưa bao giờ xảy ra.
<0089> Và giờ, cô ấy muốn bảo tôi quên mọi thứ đã xảy ra đi nên đang cố gắng chuẩn bị tinh thần.
 
 
// And right now, she wants to just tell me to forget everything that happened and is just desperately trying to gather the strength to do it.
 
// And right now, she wants to just tell me to forget everything that happened and is just desperately trying to gather the strength to do it.
   
Line 291: Line 293:
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
   
<0091> \{Furukawa} 『, sao vậy?』
+
<0091> \{Furukawa} 『Vâng, sao vậy cậu?』
 
// \{Furukawa} "Yes, what is it?"
 
// \{Furukawa} "Yes, what is it?"
   
<0092> Cô ấy vẫn như Furukawa lúc trước.
+
<0092> Cô ấy vẫn Furukawa như mọi khi.
 
// She's the same old Furukawa.
 
// She's the same old Furukawa.
   
<0093> Tôi đã cảm thấy nhẹ nhõm hơn.
+
<0093> Tôi thấy nhẹ nhõm đi được phần nào.
 
// I feel a little relieved.
 
// I feel a little relieved.
   
<0094> \{\m{B}} 『, không có gì...』
+
<0094> \{\m{B}} 『Ấy, không có gì...』
 
// \{\m{B}} "Er, it's nothing..."
 
// \{\m{B}} "Er, it's nothing..."
   
<0095> \{Furukawa} 『.』
+
<0095> \{Furukawa} 『Vậy à.』
 
// \{Furukawa} "I see."
 
// \{Furukawa} "I see."
   
<0096> \{Furukawa} 『Vậy đi thôi.』
+
<0096> \{Furukawa} 『Thế, mình đi thôi.』
 
// \{Furukawa} "Well, let's go."
 
// \{Furukawa} "Well, let's go."
   
<0097> \{\m{B}} 『...』
+
<0097> \{\m{B}} 『...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
Line 315: Line 317:
 
// We start to walk.
 
// We start to walk.
   
<0099> rồi, tôi đoán... chắc cô ấy đã không tin .
+
<0099> Nếu vậy thì... cô ấy chắc hẳn không tin rằng tôi đã nghiêm túc.
 
// Then, I guess... she didn't believe it.
 
// Then, I guess... she didn't believe it.
   
<0100> Tôi dừng giữa con dốc.
+
<0100> Tôi dừng bước ngay dưới chân đồi.
 
// I stop at the bottom of the slope.
 
// I stop at the bottom of the slope.
   
Line 324: Line 326:
 
// \{Furukawa} "Is something the matter?"
 
// \{Furukawa} "Is something the matter?"
   
<0102> rất nhiều học sinh đã đi qua chúng tôi leo lên dốc.
+
<0102> Một hàng học sinh lướt qua chúng tôi, leo lên con dốc.
 
// Lots of students begin to pass us and climb the slope.
 
// Lots of students begin to pass us and climb the slope.
   
<0103> \{\m{B}} 『Mình đã không cố an ui bạn.』
+
<0103> \{\m{B}} 『Những lời tớ nói lúc đó không chỉ để an ủi cậu thôi đâu.』
 
// \{\m{B}} "I wasn't just trying to comfort you."
 
// \{\m{B}} "I wasn't just trying to comfort you."
   
<0104> \{Furukawa} 『Bạn đang nói về chuyệnvậy?』
+
<0104> \{Furukawa} 『Lời?』
 
// \{Furukawa} "What are you talking about?"
 
// \{Furukawa} "What are you talking about?"
   
<0105> \{\m{B}} 『Về ngày hôm qua ấy.』
+
<0105> \{\m{B}} 『Chuyện hôm qua ấy.』
 
// \{\m{B}} "What I said yesterday."
 
// \{\m{B}} "What I said yesterday."
   
<0106> \{Furukawa} 『Um...』
+
<0106> \{Furukawa} 『Ưm...』
 
// \{Furukawa} "Um..."
 
// \{Furukawa} "Um..."
   
<0107> Sau khi Furukawa suy nghĩ một lúc...
+
<0107> Furukawa ngẫm nghĩ một lúc...
 
// After Furukawa thinks for a little...
 
// After Furukawa thinks for a little...
   
<0108> \{Furukawa} 『.』
+
<0108> \{Furukawa} 『Vâng.』
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{Furukawa} "Yes."
   
  +
<0109> Cô ấy đáp lời tôi trong lúc hướng mắt xuống đất.
<0109> Vẫn cúi mặt xuống, cô ấy trả lời tôi.
 
 
// Still looking down, she answers me.
 
// Still looking down, she answers me.
   
Line 351: Line 353:
 
// \{Furukawa} "Actually, today..."
 
// \{Furukawa} "Actually, today..."
   
<0111> \{Furukawa} 『Mình đã tời trường mà không hề nghĩ đến loại bánh mình sẽ ăn trưa.』
+
<0111> \{Furukawa} 『Tớ đi học mà không hề nghĩ đến loại bánh mình sẽ ăn lúc trưa.』
 
// \{Furukawa} "I came to school without planning out what kind of bread I'd have for lunch."
 
// \{Furukawa} "I came to school without planning out what kind of bread I'd have for lunch."
   
<0112> \{Furukawa} 『Mình đã luôn tự động viên bản thân với niềm vui đó cho đến ngày hôm nay..』
+
<0112> \{Furukawa} 『Tớ đã luôn nhờ cậy chúng làm nguồn động viên bản thân đương đầu với ngày mới cho đến tận bây giờ...』
 
// \{Furukawa} "I was supporting myself with that joy up until today."
 
// \{Furukawa} "I was supporting myself with that joy up until today."
   
Line 360: Line 362:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0114> \{Furukawa} 『Nhưng hôm nay mình lại có một niềm vui mới, thế nên mình đã nghĩ về chuyện đó.』
+
<0114> \{Furukawa} 『Nhưng hôm nay, tớ đã có một niềm mong mỏi mới, chỉ nghĩ về chuyện đó mãi thôi.』
 
// \{Furukawa} "But I have a new joy starting today, so I just thought about that."
 
// \{Furukawa} "But I have a new joy starting today, so I just thought about that."
   
<0115> \{\m{B}} 『Về chuyện gi?』
+
<0115> \{\m{B}} 『 chuyện gì cơ?』
 
// \{\m{B}} "About what?"
 
// \{\m{B}} "About what?"
   
<0116> \{Furukawa} 『\m{A}-san là bạn trai của mình... và mình là bạn gái của bạn...』
+
<0116> \{Furukawa} 『\m{A}-san là bạn trai của tớ... và tớ là bạn gái của cậu...』
 
// \{Furukawa} "That \m{A}-san is my boyfriend... and that I'm your girlfriend..."
 
// \{Furukawa} "That \m{A}-san is my boyfriend... and that I'm your girlfriend..."
   
<0117> \{Furukawa} 『Bọn mình sẽ bắt đầu cuộc sống ở trường học như thể này.』
+
<0117> \{Furukawa} 『Bọn mình sẽ cùng nhau trải qua một ngày ở trường như thế nào.』
 
// \{Furukawa} "That we'd begin school life like that."
 
// \{Furukawa} "That we'd begin school life like that."
   
<0118> \{Furukawa} 『Với niềm hạnh phúc như thế, mình đã thể tới trường.』
+
<0118> \{Furukawa} 『Tớ thể đến trường hôm nay hoàn toàn nhờ vào niềm mong mỏi ấy.』
 
// \{Furukawa} "With that as my joy, I was able to come to school."
 
// \{Furukawa} "With that as my joy, I was able to come to school."
   
Line 378: Line 380:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
  +
<0120> Từ một góc trong trái tim tôi lại rộn lên niềm hạnh phúc lâng lâng.
<0120> Tôi lại vui hớn hởn.
 
 
// A corner of my heart feels ticklish once again.
 
// A corner of my heart feels ticklish once again.
   
<0121> \{\m{B}} 『Ồ, thật sao...』
+
<0121> \{\m{B}} 『Thế à...』
 
// \{\m{B}} "Oh, really..."
 
// \{\m{B}} "Oh, really..."
   
<0122> \{Furukawa} 『Nhưng mình hơi nhầm một chút...』
+
<0122> \{Furukawa} 『Nhưng vẫn có chút gì đó hơi khác so với những gì tớ hình dung...』
 
// \{Furukawa} "But what I thought was a little wrong..."
 
// \{Furukawa} "But what I thought was a little wrong..."
   
<0123> \{\m{B}} 『Sao vậy?』
+
<0123> \{\m{B}} 『Khác sao cơ?』
 
// \{\m{B}} "What was?"
 
// \{\m{B}} "What was?"
   
<0124> \{Furukawa} 『Nếu là vui thì không đúng lắm.』
+
<0124> \{Furukawa} 『Nó không hoàn toàn niềm vui như tớ vốn tưởng.』
 
// \{Furukawa} "I was wrong in thinking that it'd be a joy."
 
// \{Furukawa} "I was wrong in thinking that it'd be a joy."
   
<0125> \{Furukawa} 『Mình cảm thấy hơi bất an.』
+
<0125> \{Furukawa} 『Tớ còn cảm thấy bất an nữa.』
 
// \{Furukawa} "It was anxiety."
 
// \{Furukawa} "It was anxiety."
   
<0126> \{Furukawa} 『Vậy thì là nửa vui, nửa bất an vậy.』
+
<0126> \{Furukawa} 『Kiểu như nửa thế nọ, nửa thế kia vậy.』
 
// \{Furukawa} "It was half joy, and half anxiety."
 
// \{Furukawa} "It was half joy, and half anxiety."
   
<0127> \{Furukawa} 『Không biết mình có hợp với bạn không...』
+
<0127> \{Furukawa} 『Tớ lo không biết mình có phải là lựa chọn đủ tốt với cậu không...』
 
// \{Furukawa} "Like if you were really fine with me..."
 
// \{Furukawa} "Like if you were really fine with me..."
   
<0128> \{\m{B}} 『Bạn vẫn nói về mấy thứ đó sao?』
+
<0128> \{\m{B}} 『Giờ này cậu còn nghĩ như thế sao?』
 
// \{\m{B}} "Are you still saying things like that?"
 
// \{\m{B}} "Are you still saying things like that?"
   
<0129> \{Furukawa} 『Vì... bạn thì cao, đẹp trao... một con người rất tuyệt.』
+
<0129> \{Furukawa} 『Vì...\ \
   
  +
<0130> -san cao ráo, phong độ... cứ như trong mơ vậy.』
<0130>
 
 
// \{Furukawa} "Because... you're such a tall, good-looking... cool person."
 
// \{Furukawa} "Because... you're such a tall, good-looking... cool person."
 
// Bản HD: <0129> \{古河}Well,
 
// Bản HD: <0129> \{古河}Well,
 
// Bản HD: <0130> -san... you're tall, and you're cool, and... you're a wonderful person.
 
// Bản HD: <0130> -san... you're tall, and you're cool, and... you're a wonderful person.
   
<0131> \{Furukawa} 『Còn mình thì hay ngượng, không dễ thương và còn mít ướt nữa.』
+
<0131> \{Furukawa} 『Còn tớ thì đã hay xấu hổ lại còn mít ướt, cũng chẳng dễ thương gì hết.』
 
// \{Furukawa} "And I'm just a shy, uncute crybaby."
 
// \{Furukawa} "And I'm just a shy, uncute crybaby."
   
Line 421: Line 423:
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
   
<0134> \{\m{B}} 『Bạn cảm thấy thế nào nếu mình nói xấu Đại Gia Đình Dango
+
<0134> \{\m{B}} 『Cậu sẽ cảm thấy thế nào nếu tớ nói xấu Đại gia đình Dango
   
<0135> , thứ bạn yêu quý, và nói chúng không dễ thương nữa chứ?』
+
<0135> \ cậu vẫn luôn yêu mến, rằng chúng chẳng dễ thương hết?』
 
// \{\m{B}} "How would you feel if I started to say bad things about the Big Dango Family whom you love, and said that they weren't cute?"
 
// \{\m{B}} "How would you feel if I started to say bad things about the Big Dango Family whom you love, and said that they weren't cute?"
   
<0136> \{Furukawa} 『Mình... sẽ rất buồn.』
+
<0136> \{Furukawa} 『Tớ... sẽ rất buồn.』
 
// \{Furukawa} "I'd be... very sad."
 
// \{Furukawa} "I'd be... very sad."
   
<0137> \{\m{B}} 『Thế sao? Giờ mình đang cảm thấy thế đấy.』
+
<0137> \{\m{B}} 『Thế sao? Giờ tớ đang cảm thấy y như vậy đấy.』
 
// \{\m{B}} "Wouldn't you? I feel like that right now."
 
// \{\m{B}} "Wouldn't you? I feel like that right now."
   
<0138> \{Furukawa} 『Hả...?』
+
<0138> \{Furukawa} 『Ơ...?』
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
   
<0139> \{\m{B}} 『Mình yêu một cô gái tên Furukawa Nagisa. Bạn đừng nói xấu cô ấy được không?』
+
<0139> \{\m{B}} 『Tớ yêu cô gái tên Furukawa Nagisa. Cậu đừng nói xấu cô ấy nữa, được không?』
 
// \{\m{B}} "I love a girl named Furukawa Nagisa. Can you please not say bad things about her?"
 
// \{\m{B}} "I love a girl named Furukawa Nagisa. Can you please not say bad things about her?"
   
<0140> \{Furukawa} 『À, ... mình xin lỗi!』
+
<0140> \{Furukawa} 『A, vâng... tớ xin lỗi!』
 
// \{Furukawa} "Ah, okay... I'm very sorry!"
 
// \{Furukawa} "Ah, okay... I'm very sorry!"
   
<0141> \{Furukawa} 『Mình nghĩ cô ấy chắc rất dễ thường.』
+
<0141> \{Furukawa} 『Tớ đoán là cô ấy dễ thương lắm.』
 
// \{Furukawa} "I think she's very cute!"
 
// \{Furukawa} "I think she's very cute!"
   
<0142> \{Furukawa} 『Ư... ế?』
+
<0142> \{Furukawa} 『Ơ... ế?』
 
// \{Furukawa} "Uh... eh?"
 
// \{Furukawa} "Uh... eh?"
   
Line 450: Line 452:
 
// I let out a burst of laughter.
 
// I let out a burst of laughter.
   
<0144> Hình như Furukawa vẫn chưa hiểu ấy vừa nóithì phải.
+
<0144> Furukawa dường như vẫn chưa tỏ tường được nhữngtôi vừa bảo cô ấy.
 
// It seems like Furukawa still doesn't understand what she's said.
 
// It seems like Furukawa still doesn't understand what she's said.
   
<0145> \{Furukawa} 『Hình như mình vừa nói điều gì đó ngượng lắm thì phải.』
+
<0145> \{Furukawa} 『Tớ có cảm giác hình như tớ vừa nói điều gì đó xấu hổ lắm.』
 
// \{Furukawa} "It somehow feels like I just said something really embarrassing."
 
// \{Furukawa} "It somehow feels like I just said something really embarrassing."
   
<0146> \{\m{B}} 『Chỉ là tưởng tượng của bạn thôi.』
+
<0146> \{\m{B}} 『Chỉ là tưởng tượng của cậu thôi.』
 
// \{\m{B}} "Must be your imagination."
 
// \{\m{B}} "Must be your imagination."
   
<0147> \{Furukawa} 『Ờ, thế sao...』
+
<0147> \{Furukawa} 『Vậy sao...』
 
// \{Furukawa} "Oh, really..."
 
// \{Furukawa} "Oh, really..."
   
Line 465: Line 467:
 
// \{\m{B}} "C'mon, let's go. We'll be late."
 
// \{\m{B}} "C'mon, let's go. We'll be late."
   
<0149> Chúng tôi bắt đầu leo lên con đồi.
+
<0149> Chúng tôi bắt đầu leo lên đồi.
 
// We begin to climb the hill.
 
// We begin to climb the hill.
   
<0150> \{\m{B}} 『Nhanh lên chứ, Furukawa.
+
<0150> \{\m{B}} 『 này, Furukawa?
 
// \{\m{B}} "Later, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "Later, Furukawa."
   
<0151> \{Furukawa} 『.』
+
<0151> \{Furukawa} 『Vâng.』
 
// \{Furukawa} "Okay."
 
// \{Furukawa} "Okay."
   
<0152> \{\m{B}} 『Từ giờ mình có thể gọi bạn là Nagisa được không?』
+
<0152> \{\m{B}} 『Từ giờ tớ có thể gọi cậu là Nagisa được không?』
 
// \{\m{B}} "Can I call you Nagisa from now on?"
 
// \{\m{B}} "Can I call you Nagisa from now on?"
   
<0153> \{Furukawa} 『. Thế mình gọi bạn là\ \
+
<0153> \{Furukawa} 『Vâng. tớ sẽ gọi cậu là\ \
   
 
<0154> -san nhé?』
 
<0154> -san nhé?』
 
// \{Furukawa} "Sure. Then, may I call you \m{B}-san?"
 
// \{Furukawa} "Sure. Then, may I call you \m{B}-san?"
   
<0155> \{\m{B}} 『. Nhưng thay -san bằng -kun nghe sẽ hay hơn.』
+
<0155> \{\m{B}} 『Ờ, tất nhiên rồi. Nhưng đừng dùng -san, gọi bằng -kun nghe sẽ hay hơn.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, of course. -kun is fine instead of -san, though."
 
// \{\m{B}} "Yeah, of course. -kun is fine instead of -san, though."
   
Line 493: Line 495:
 
// \{\m{B}} "I bet..."
 
// \{\m{B}} "I bet..."
   
<0159> Chân tôi cảm thấy nhẹ tênh.
+
<0159> Chân tôi bước từng bước nhẹ bỗng.
 
// My feet felt light.
 
// My feet felt light.
   
<0160> Tôi không ngờ là sẽ có ngày khi leo lên đồi tôi lại cảm thấy thế này.
+
<0160> Không ngờ cũng có ngày tôi cuốc bộ lên đồi với tâm trạng như thế.
 
// I never thought that the day would come when I'd climb this hill feeling like this.
 
// I never thought that the day would come when I'd climb this hill feeling like this.
   
<0161> Tôi thể nghe thấy tiếng bóng đập xung quanh.
+
<0161> Tai tôi dần nghe thấy tiếng của một quả bóng đập dội lên nền đất.
 
// I can hear the sound of a ball being tossed back and forth.
 
// I can hear the sound of a ball being tossed back and forth.
   
<0162> Tôi nhìn về phía \l{C}, nơi âm thanh phát ra. Và...
+
<0162> \ nhìn về hướng nguồn phát ra âm thanh. Và ở đó...
 
// I look towards \l{C}, where the sound is coming from. Then...
 
// I look towards \l{C}, where the sound is coming from. Then...
   
<0163> \{\l{A}} 『...』
+
<0163> \{\l{A}} 『A...』
 
// \{\l{A}} "Oh..."
 
// \{\l{A}} "Oh..."
   
<0164> Một giọng nói ngạc nhiên.
+
<0164> Cô cao giọng đầy ngạc nhiên.
 
// A voice that sounds surprised.
 
// A voice that sounds surprised.
   
Line 514: Line 516:
 
// \{\l{A}} "It's Sunohara-san."
 
// \{\l{A}} "It's Sunohara-san."
   
<0166> \{\m{B}} 『...?』
+
<0166> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
   
<0167> Tôi cũng nhìn về phía đó.
+
<0167> Tôi cũng đảo mắt về phía đó.
 
// I turn my gaze as well.
 
// I turn my gaze as well.
   
<0168> giữa sân là Sunohara với một quả bóng rổ trên tay.
+
<0168> Đứng giữa sân trước là Sunohara đang rê một quả bóng rổ.
 
// In the plaza of the front yard is Sunohara, basketball in hand.
 
// In the plaza of the front yard is Sunohara, basketball in hand.
   
<0169> \{\m{B}} 『... Cậu ta đang nghĩvậy?』
+
<0169> \{\m{B}} 『... đang bày tròthế kia?』
 
// \{\m{B}} "... What's he thinking?"
 
// \{\m{B}} "... What's he thinking?"
   
<0170> \{\l{A}} 『Chắc bạn ấy đã quyết định bắt đầu chơi bóng rổ.』
+
<0170> \{\l{A}} 『Cậu ấy đã quyết định bắt đầu chơi bóng rổ.』
 
// \{\l{A}} "He's decided to start playing basketball."
 
// \{\l{A}} "He's decided to start playing basketball."
   
<0171> \{\m{B}} 『Vô ích thôi. Cậu ta là học sinh năm ba, nên họ sẽ không để cậu ta vào câu lạc bộ đâu.』
+
<0171> \{\m{B}} 『Vô ích thôi. học năm ba rồi, còn tham gia câu lạc bộ gì nữa.』
 
// \{\m{B}} "He's a third year senior. It's pointless, they won't let him in the club."
 
// \{\m{B}} "He's a third year senior. It's pointless, they won't let him in the club."
   
<0172> \{\l{A}} 『Bạn nhầm rồi. Bạn ấy đang muốn bắt đầu lại từ đầu đấy.』
+
<0172> \{\l{A}} 『Ý tớ không phải thế. Cậu ấy đang muốn chơi một mình đấy.』
 
// \{\l{A}} "You're wrong. He wants to start all on his own. "
 
// \{\l{A}} "You're wrong. He wants to start all on his own. "
   
<0173> \{\m{B}} 『Cậu ta đứa luôn chỉ bắt đầu làm những công việc khó nhọc thôi.』
+
<0173> \{\m{B}} 『Còn khướt mới đi làm một chuyện đáng thương hại đến thế.』
 
// \{\m{B}} "He's the kind of guy that would start doing something that miserable?"
 
// \{\m{B}} "He's the kind of guy that would start doing something that miserable?"
   
<0174> Dường như Sunohara đã nhìn thấy chúng tôi. Cậu ta ngừng đập bóng và tiến lại gần.
+
<0174> Dường như Sunohara đã nhìn thấy chúng tôi. ngừng đập bóng và tiến lại gần.
 
// It seems like Sunohara noticed us. He stops dribbling and starts walking towards us.
 
// It seems like Sunohara noticed us. He stops dribbling and starts walking towards us.
   
<0175> \{Sunohara} 『.』
+
<0175> \{Sunohara} 『Yo.』
 
// \{Sunohara} "Yo."
 
// \{Sunohara} "Yo."
   
Line 547: Line 549:
 
// \{\l{A}} "Good morning, Sunohara-san."
 
// \{\l{A}} "Good morning, Sunohara-san."
   
<0177> \{\l{A}} 『Sunohara-san, mình thấy bạn đang bắt đầu chơi bóng rổ.
+
<0177> \{\l{A}} 『Sunohara-san, vậy cậu bắt đầu chơi bóng rổ à?
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san, I see you've started playing basketball."
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san, I see you've started playing basketball."
   
<0178> \{Sunohara} 『Đừng hiểu nhầm. Đây là một phần trong kế hoạch của mình.』
+
<0178> \{Sunohara} 『Đừng hiểu nhầm. Đây là một phần trong hảo kế sách của tớ.』
 
// \{Sunohara} "Don't get the wrong idea. This is part of my plan."
 
// \{Sunohara} "Don't get the wrong idea. This is part of my plan."
   
Line 556: Line 558:
 
// \{\l{A}} "Excuse me?"
 
// \{\l{A}} "Excuse me?"
   
<0180> \{Sunohara} 『Mình muốn cho mấy con nhỏ hay khóc nhè Câu Lạc Bộ Hợp Xướng đó biết...』
+
<0180> \{Sunohara} 『Tớ muốn cho mấy con nhỏ thích nhõng nhẽo của câu lạc bộ hợp xướng đó tỉnh ngộ ra...』
 
// \{Sunohara} "I want to make those little crybabies in the choir club know..."
 
// \{Sunohara} "I want to make those little crybabies in the choir club know..."
   
<0181> \{Sunohara} 『... Dùng thủ đoạn đó sẽ chẳng được việc gì đâu.』
+
<0181> \{Sunohara} 『... rằng dùng khiếm khuyết làm cớ sẽ chẳng được lợi gì đâu.』
 
// \{Sunohara} "... Handicaps have nothing to with anything."
 
// \{Sunohara} "... Handicaps have nothing to with anything."
   
<0182> \{Sunohara} 『Cậu sẽ tham gia nữa, đúng không,\ \
+
<0182> \{Sunohara} 『Mày cũng tham gia chứ,\ \
   
 
<0183> ?』
 
<0183> ?』
Line 570: Line 572:
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
<0185> \{Sunohara} 『Chúng ta sẽ thách đấu công bằng với đội bóng rổ trong một trận 3 đấu 3.』
+
<0185> \{Sunohara} 『Chúng ta sẽ thách đấu công bằng với đội tuyển bóng rổ trong một trận 3 đấu 3.』
 
// \{Sunohara} "We're going to challenge the basketball club regulars to a game of 3 on 3."
 
// \{Sunohara} "We're going to challenge the basketball club regulars to a game of 3 on 3."
   
<0186> \{Sunohara} 『Và chúng ta sẽ thắng.』
+
<0186> \{Sunohara} 『Và giành phần thắng.』
 
// \{Sunohara} "And we're gonna win."
 
// \{Sunohara} "And we're gonna win."
   
<0187> \{\m{B}} 『Sao cậu nghĩ ra được mấy thứ đó vậy?』
+
<0187> \{\m{B}} 『 duyên vô cớ mày lại đi nghĩ ra trò kỳ khôi thế?』
 
// \{\m{B}} "How did you think of something like that?"
 
// \{\m{B}} "How did you think of something like that?"
   
<0188> \{Sunohara} 『Không cảm thấy nhục hay sao? Chúng ta đã hoàn toàn bị thủ đoạn của cô ta áp đảo.』
+
<0188> \{Sunohara} 『Mày không thấy cáu sao? ấy đang lợi dụng khuyết tật của cô gái đó làm khiên chắn, lại còn ra vẻ thanh cao quảng đại.』
 
// \{Sunohara} "Aren't you hurting? We got completely pushed over by her handicap."
 
// \{Sunohara} "Aren't you hurting? We got completely pushed over by her handicap."
   
Line 585: Line 587:
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san."
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san."
   
<0190> \{Sunohara} 『Hmm?』
+
<0190> \{Sunohara} 『Hử?』
 
// \{Sunohara} "Hmm?"
 
// \{Sunohara} "Hmm?"
   
<0191> \{\l{A}} 『Đừng làm những việc như thế nữa.』
+
<0191> \{\l{A}} 『Xin cậu đừng gây khó dễ cho họ nữa, tớ nghiêm túc đấy.』
 
// \{\l{A}} "Please don't do something like that. Please."
 
// \{\l{A}} "Please don't do something like that. Please."
   
<0192> \{Sunohara} 『Không sao. Chúng ta đã thua một lần rồi. Nhưng nếu giờ ta thách đấu và đánh bại họ một cách công bằng thì chắc sẽý nghĩa nào đó.』
+
<0192> \{Sunohara} 『Không sao. Chúng ta thua một lần rồi. Việc cần làm thách đấu công bằng giành chiến thắng,thế chúng mới sáng mắt ra.』
 
// \{Sunohara} "It's fine. We lost that one. But if we challenge them and beat them fair and square, it'll mean something."
 
// \{Sunohara} "It's fine. We lost that one. But if we challenge them and beat them fair and square, it'll mean something."
   
Line 597: Line 599:
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
   
<0194> \s{strS[0]}!
+
<0194> .
 
// \s{strS[0]}!"
 
// \s{strS[0]}!"
   
<0195> Tôi giật mình khi bị gọi như thế.
+
<0195> Tôi giật mình khi được cô gọi như thế.
 
// I felt ticklish at being called that.
 
// I felt ticklish at being called that.
   
<0196> \{\m{B}} 『Hm?』
+
<0196> \{\m{B}} 『Hử?』
 
// \{\m{B}} "Hm?"
 
// \{\m{B}} "Hm?"
   
<0197> \{\l{A}} 『
+
<0197> \{\l{A}} 『Cậu định thế nào,\ \
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
   
<0198> Bạn sẽ làm gì, \s{strS[0]}?』
+
<0198> ?』
 
// What will you do, \s{strS[0]}?"
 
// What will you do, \s{strS[0]}?"
   
Line 617: Line 619:
 
// \{Sunohara} "Let's do it, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "Let's do it, \m{A}."
   
<0201> \{\m{B}} 『Không được. Cậu biết rồi mà.』
+
<0201> \{\m{B}} 『Kiểu gì? Mày thừa biết mà.』
 
// \{\m{B}} "I can't. You know that."
 
// \{\m{B}} "I can't. You know that."
   
<0202> Tôi không thể nâng cánh tay của mình lên được nữa.
+
<0202> Tôi giữ vai phải bằng tay còn lại.
 
// I can't push my right shoulder anymore.
 
// I can't push my right shoulder anymore.
   
<0203> \{Sunohara} 『Không vấn đề gì, cậu chỉ cần để tớ ném vào thôi. Cậu làm người yểm trợ cũng được.』
+
<0203> \{Sunohara} 『Chẳng sao hết, cứ để tao lên rổ cho. Mày làm hậu vệ thôi cũng được.』
 
// \{Sunohara} "It'll be fine, you can just let me do the shooting. You can be the playmaker."
 
// \{Sunohara} "It'll be fine, you can just let me do the shooting. You can be the playmaker."
   
<0204> \{\m{B}} 『Tớ sẽ không làm gì đâu.』
+
<0204> \{\m{B}} 『Đừng mơ tao chịu làm gì.』
 
// \{\m{B}} "I'm not doing it."
 
// \{\m{B}} "I'm not doing it."
   
<0205> \{\m{B}} 『Tại sao tớ phải nghe theo cái kế hoạch ngớ ngẩn mà cậu lấy ra từ mấy cuốn truyện shonen chứ?!』
+
<0205> \{\m{B}} 『 tất tao phải nghe theo cái kế hoạch ngớ ngẩn mà mày lôi từ mấy cuốn manga shounen ra chứ?!』
 
// \{\m{B}} "Why do I need to get caught up in this plan that you ripped straight out of some shonen manga?!"
 
// \{\m{B}} "Why do I need to get caught up in this plan that you ripped straight out of some shonen manga?!"
   
<0206> \{Sunohara} 『Vì cậu cũng liên quan. Không phiền chứ?』
+
<0206> \{Sunohara} 『Vì mày cũng liên can,\ \
   
  +
<0207> . Đừng bảo mày không thấy cáu nhé?』
<0207>
 
 
// \{Sunohara} "Because you're part of this whole thing. Doesn't it bother you?"
 
// \{Sunohara} "Because you're part of this whole thing. Doesn't it bother you?"
 
// Bản HD: <0206> \{春原}Because this involves you,
 
// Bản HD: <0206> \{春原}Because this involves you,
 
// Bản HD: <0207> . What that girl said really didn't piss you off?
 
// Bản HD: <0207> . What that girl said really didn't piss you off?
   
<0208> \{\m{B}} 『Sao biết được, cứ giữ lại cái kế hoạch đó cho cậu đi!』
+
<0208> \{\m{B}} 『Làm như tao thèm quan tâm. Chơi trò anh hùng shounen một mình mày đi!』
 
// \{\m{B}} "Hell if I know, keep your shonen manga plan to yourself!"
 
// \{\m{B}} "Hell if I know, keep your shonen manga plan to yourself!"
   
<0209> \{\m{B}} 『Đi thôi,\ \
+
<0209> \{\m{B}} 『Ta đi thôi,\ \
   
 
<0210> .』
 
<0210> .』
 
// \{\m{B}} "Let's go, \l{C}."
 
// \{\m{B}} "Let's go, \l{C}."
   
<0211> \{\l{A}} 『À, nhưng!
+
<0211> \{\l{A}} 『A, nhưng—
 
// \{\l{A}} "Ah, but!"
 
// \{\l{A}} "Ah, but!"
   
<0212> Tôi túm lấy tay của\ \
+
<0212> Tôi giật mạnh tay\ \
   
<0213> \ bắt đầu chạy trốn Sunohara.
+
<0213> , kéo chạy trốn khỏi Sunohara.
 
// I forcefully grab \l{C}'s arm and start to run from Sunohara.
 
// I forcefully grab \l{C}'s arm and start to run from Sunohara.
   
 
<0214> \{Sunohara} 『Này, đợi đã,\ \
 
<0214> \{Sunohara} 『Này, đợi đã,\ \
   
<0215> ---!』
+
<0215> ——!』
 
// \{Sunohara} "Hey, wait, \m{A}---!"
 
// \{Sunohara} "Hey, wait, \m{A}---!"
   
<0216> Cậu ta vẫn tiếp túc giận dữ hét lên.
+
<0216> gắt gỏng hét với theo chúng tôi.
 
// His angry voice kept on shouting.
 
// His angry voice kept on shouting.
   
 
<0217> \{Furukawa} 『
 
<0217> \{Furukawa} 『
   
<0218> -san, bạn ấy đang gọi chúng ta kìa.』
+
<0218> -san, cậu ấy đang gọi chúng ta kìa.』
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san, he's calling us."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san, he's calling us."
   
<0219> \{\m{B}} 『Cứ quên cậu ta đi. Mình sẽ không làm mấy việc như vậy đâu.』
+
<0219> \{\m{B}} 『Mặc kệ đi. Còn lâu tớ mới dính vào vụ này.』
 
// \{\m{B}} "Forget about it. There's no way I'm going along with something like that."
 
// \{\m{B}} "Forget about it. There's no way I'm going along with something like that."
   
<0220> \{\m{B}} 『Với lại mình cũng đâu có ném được... chỉ tổ làm vướng chân rồi tự bêu xấu mình thôi.』
+
<0220> \{\m{B}} 『Tớ thậm chí còn không ném được. Chỉ tổ làm vướng chân rồi tự bêu xấu mình thôi.』
 
// \{\m{B}} "And anyway, I can't shoot... I'd just drag us down and embarrass myself."
 
// \{\m{B}} "And anyway, I can't shoot... I'd just drag us down and embarrass myself."
   
Line 681: Line 683:
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, hey \m{B}-kun!"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, hey \m{B}-kun!"
   
<0224> \{\m{B}} 『Im nào. Nếu bị bắt kịp thì...』
+
<0224> \{\m{B}} 『Yên nào. Nếu bị nó lôi vào vụ đó thì...』
 
// \{\m{B}} "Be quiet. If you get caught up in that, you...."
 
// \{\m{B}} "Be quiet. If you get caught up in that, you...."
   
<0225> \{Nagisa} 『Thì sao?』
+
<0225> \{Nagisa} 『Thì sao?』
 
// \{Nagisa} "What is it?"
 
// \{Nagisa} "What is it?"
   
Line 690: Line 692:
 
// \{\m{B}} (You'll be spending less time together with me...)
 
// \{\m{B}} (You'll be spending less time together with me...)
   
<0227> Tôi không thể nào nói thẳng thừng với cô ấy như thế được.
+
<0227> Tôi không thể nào nói thẳng điều đó với cô ấy được.
 
// There's no way I could tell her something like that straight up.
 
// There's no way I could tell her something like that straight up.
   
<0228> \{\m{B}} 『Mình không thể ném được... mình chỉ làm vướng chân thôi.』
+
<0228> \{\m{B}} 『Tớ thậm chí còn không ném được. Chỉ tổ làm vướng chân rồi tự bêu xấu mình thôi.』
 
// \{\m{B}} "I can't shoot... I'd just drag us down and embarrass myself."
 
// \{\m{B}} "I can't shoot... I'd just drag us down and embarrass myself."
   
<0229> \{\l{A}} 『Sunohara-san đã bảo là bạn không cần phải ném .』
+
<0229> \{\l{A}} 『Sunohara-san đã bảo là cậu không cần phải lên rổ.』
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san already said that you didn't have to shoot."
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san already said that you didn't have to shoot."
   
<0230> \{\l{A}} 『Nếu thế,
+
<0230> \{\l{A}} 『Nếu vậy, cậu có thể chơi được mà,\ \
 
// \{\l{A}} "If that's the case,
 
// \{\l{A}} "If that's the case,
   
  +
<0231> .』
<0231> bạn có thể làm được mà, \s{strS[0]}.』
 
 
// you could do it, \s{strS[0]}."
 
// you could do it, \s{strS[0]}."
   
<0232> \{\m{B}} 『Mình không thể...』
+
<0232> \{\m{B}} 『Tớ không thể...』
 
// \{\m{B}} "I can't do it..."
 
// \{\m{B}} "I can't do it..."
   
<0233> \{\l{A}} 『Hmmm...』
+
<0233> \{\l{A}} 『Hưmm...』
 
// \{\l{A}} "Hmmm..."
 
// \{\l{A}} "Hmmm..."
   
Line 714: Line 716:
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
   
<0235> \s{strS[0]}, giúp Sunohara-san đi mà.』
+
<0235> , giúp Sunohara-san đi mà.』
 
// \s{strS[0]}, let's help Sunohara-san out."
 
// \s{strS[0]}, let's help Sunohara-san out."
   
<0236> \{\m{B}} 『Dù bạn có xin bao nhiêu lần thì mình cũng không đồng ý đâu.』
+
<0236> \{\m{B}} 『Dù cậu có xin giùm nó bao nhiêu lần thì tớ cũng không đồng ý đâu.』
 
// \{\m{B}} "No matter how many times you ask, I won't agree."
 
// \{\m{B}} "No matter how many times you ask, I won't agree."
   
Line 726: Line 728:
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
   
<0239> \s{strS[0]},
+
<0239> .\ \
 
// \s{strS[0]},
 
// \s{strS[0]},
   
<0240> này, \s{strS[0]}!』
+
<0240> !』
 
// hey, \s{strS[0]}!"
 
// hey, \s{strS[0]}!"
   
<0241> \{\m{B}} (Hừm... mình phải nói đây...)
+
<0241> \{\m{B}} (A... nên nói thế nào đây...?)
 
// \{\m{B}} (Sigh... what do I say...)
 
// \{\m{B}} (Sigh... what do I say...)
   
<0242> Nếu là vài tuần trước thì tôi đã không thể tưởng tượng ra khung cảnh này.
+
<0242> Nếu là vài tuần trước, tôi không bao giờ hình dung nổi mình sẽ rơi vào tình thế này.
 
// I wouldn't even have been able to imagine this scene just a few weeks ago.
 
// I wouldn't even have been able to imagine this scene just a few weeks ago.
   
<0243> Có quá nhiều thứ thay đổi kể từ khi gặp\ \
+
<0243> Có quá nhiều thứ thay đổi kể từ khi tôi gặp\ \
   
 
<0244> .
 
<0244> .
Line 749: Line 751:
 
// Sunohara, too.
 
// Sunohara, too.
   
<0247> Những người gặp\ \
+
<0247> Những ai gặp\ \
   
 
<0248> \ đều thay đổi.
 
<0248> \ đều thay đổi.
 
// Everyone that meets \l{C} changes.
 
// Everyone that meets \l{C} changes.
   
<0249> Tôi không rõ chính xác như thế nào... nhưng chúng tôi thay đổi theo chiều hướng tích cức hơn.
+
<0249> Tuy không rõ chính xác phương hướng... nhưng chúng tôi thay đổi theo cách tích cực hơn.
 
// I don't know exactly how... but we've moved in some way away from being 'the worst'.
 
// I don't know exactly how... but we've moved in some way away from being 'the worst'.
   
 
<0250> Như mọi ngày, tôi cùng\ \
 
<0250> Như mọi ngày, tôi cùng\ \
   
<0251> \ mua bánh và ngồi ở sân trường.
+
<0251> \ mua bánh mì ở căn tin ra ngồi ở sân trong.
 
// As always, I buy some bread with \l{C} and sit in the courtyard.
 
// As always, I buy some bread with \l{C} and sit in the courtyard.
   
<0252> \{\l{A}} 『Mình xin lỗi.』
+
<0252> \{\l{A}} 『Xin lỗi vì lúc nào cũng khiến cậu nhọc sức vì tớ.』
 
// \{\l{A}} "I'm sorry for all of this."
 
// \{\l{A}} "I'm sorry for all of this."
   
<0253> \{\m{B}} 『Thôi khỏi.』
+
<0253> \{\m{B}} 『 hề gì đâu.』
 
// \{\m{B}} "Nah."
 
// \{\m{B}} "Nah."
   
Line 771: Line 773:
 
// The two of us sit down on the stone steps.
 
// The two of us sit down on the stone steps.
   
<0255> \{\l{A}} 『Cám ơn về bữa ăn.』
+
<0255> \{\l{A}} 『Ta ăn thôi.』
 
// \{\l{A}} "Thank you for the food."
 
// \{\l{A}} "Thank you for the food."
   
<0256> \{\m{B}} 『.』
+
<0256> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
Line 780: Line 782:
 
// Munch, munch...
 
// Munch, munch...
   
<0258> ... Măm, măm...
+
<0258> ... Nhồm, nhoàm...
 
// ... Munch, munch...
 
// ... Munch, munch...
   
Line 786: Line 788:
 
// .........
 
// .........
   
<0260> Ăn trưa cùng Furukawa, vai chúng tôi chạm vào nhau.
+
<0260> Ăn trưa cùng Furukawa.
 
// Lunch with Furukawa, our shoulders touching.
 
// Lunch with Furukawa, our shoulders touching.
   
<0261> Một cảm giác thật nhẹ nhàng bình yên...
+
<0261> Bình yên làm sao. Lòng tôi cũng thật khoan khoái.
 
// It's such a gentle, calming thing...
 
// It's such a gentle, calming thing...
   
<0262> Giờ chúng tôi không có việc để làm, nhưng...
+
<0262> Tuy hiện giờ tôi không có mục tiêu cả, nhưng...
 
// Now we didn't have anything we were working for, but...
 
// Now we didn't have anything we were working for, but...
   
<0263> Tôi nghĩ chúng tôi thể tự do như thế này cho đến khi tìm được việc khác cũng không hẳn xấu.
+
<0263> Được an nhàn như thế này cũng không quá tệ, cho đến khi tôi tìm ra thú tiêu khiển mới.
 
// I think that it's not so bad that we can be carefree like this until we find something.
 
// I think that it's not so bad that we can be carefree like this until we find something.
   
<0264> Nhưng...
+
<0264> Có điều...
 
// But...
 
// But...
   
<0265> \{Sunohara} 『.』
+
<0265> \{Sunohara} 『Yo.』
 
// \{Sunohara} "Yo."
 
// \{Sunohara} "Yo."
   
  +
<0266> Vừa dùng xong bữa trưa, một kẻ xuất hiện mang đến sự phiền nhiễu làm khuấy động khung cảnh thanh bình này.
<0266> Ngay khi ăn trưa xong, không khí thanh bình đã bị quấy động.
 
 
// Right as we finish lunch, something appears that stirs up our calm scene.
 
// Right as we finish lunch, something appears that stirs up our calm scene.
   
<0267> \{Sunohara} 『Chúng ta đi luyện tập thôi.』
+
<0267> \{Sunohara} 『Đến giờ tập dợt rồi anh bạn.』
 
// \{Sunohara} "We're gonna practice, c'mon."
 
// \{Sunohara} "We're gonna practice, c'mon."
   
<0268> \{\m{B}} 『Không nghe tớ đã nói gì sáng nay sao?』
+
<0268> \{\m{B}} 『Mày không nghe tao nói gì ban sáng sao?』
 
// \{\m{B}} "Did you hear what I said this morning?"
 
// \{\m{B}} "Did you hear what I said this morning?"
   
<0269> \{Sunohara} 『Cậu nói lại được không?』
+
<0269> \{Sunohara} 『Mày nói ?』
 
// \{Sunohara} "What'd you say again?"
 
// \{Sunohara} "What'd you say again?"
   
<0270> \{\m{B}} 『Tớ sẽ không tham gia đâu. Cậu đi tự làm lấy.』
+
<0270> \{\m{B}} 『Đừng tao dây vào. Mày tự chơi một mình đi.』
 
// \{\m{B}} "I'm not getting involved. Do it on your own."
 
// \{\m{B}} "I'm not getting involved. Do it on your own."
   
<0271> \{Sunohara} 『Tuy cậu nói thế, nhưng trong lòng lại nghĩ như thế đâu.』
+
<0271> \{Sunohara} 『Miệng mày nói thế thôi chứ con tim lại nghĩ khác đấy.』
 
// \{Sunohara} "You say that, but that's not what you really think in your heart."
 
// \{Sunohara} "You say that, but that's not what you really think in your heart."
   
<0272> \{Sunohara} 『Tớ biết cậu muốn chơi bóng rổ mà.』
+
<0272> \{Sunohara} 『Tao biết mày luôn muốn chơi bóng rổ mà.』
 
// \{Sunohara} "You want to play basketball. I know it."
 
// \{Sunohara} "You want to play basketball. I know it."
   
<0273> \{Sunohara} 『Thôi nào, đi thôi.』
+
<0273> \{Sunohara} 『Thôi nào, đi theo tao.』
 
// \{Sunohara} "C'mon, let's go."
 
// \{Sunohara} "C'mon, let's go."
   
<0274> \{\m{B}} 『Đã bảo không mà.』
+
<0274> \{\m{B}} 『Đã bảo không mà.』
 
// \{\m{B}} "I told you I'm not going."
 
// \{\m{B}} "I told you I'm not going."
   
<0275> \{Sunohara} 『Cậu thật chẳng dễ gần chút nào...』
+
<0275> \{Sunohara} 『Mày ngang ngạnh quá đấy...』
 
// \{Sunohara} "You're not really easygoing are you..."
 
// \{Sunohara} "You're not really easygoing are you..."
   
<0276> \{Sunohara} 『Vậy thôi. Đi với mình nào, Furukawa.』
+
<0276> \{Sunohara} 『Vậy thôi. Đi với tớ nào, Furukawa.』
 
// \{Sunohara} "Oh well. Come with me, Furukawa."
 
// \{Sunohara} "Oh well. Come with me, Furukawa."
   
<0277> \{Furukawa} 『Bạn... cần mình sao?』
+
<0277> \{Furukawa} 『Gì cơ...? Tớ ư?』
 
// \{Furukawa} "You want... me?"
 
// \{Furukawa} "You want... me?"
   
<0278> \{Sunohara} 『Mình muốn bạn giúp.』
+
<0278> \{Sunohara} 『Tớ muốn cậu giúp một tay.』
 
// \{Sunohara} "I want you to help me."
 
// \{Sunohara} "I want you to help me."
   
<0279> \{Furukawa} 『Mình không thể vừa chạy vừa dẫn bóng được. Mình cũng không thể ném nếu trước đó không đập bóng xuống đất.』
+
<0279> \{Furukawa} 『Tớ không thể vừa chạy vừa bóng được. Cũng chỉ thể ném bóng thấp tay lên rổ thôi.』
 
// \{Furukawa} "I can't dribble while I run. I can't shoot without bouncing the ball off the ground first, either."
 
// \{Furukawa} "I can't dribble while I run. I can't shoot without bouncing the ball off the ground first, either."
   
<0280> \{Furukawa} 『Chắc mình không năng khiếu chơi thể thao đâu.』
+
<0280> \{Furukawa} 『Thần kinh vận động của tớ kém lắm.』
 
// \{Furukawa} "I think I'm just not athletic."
 
// \{Furukawa} "I think I'm just not athletic."
   
<0281> \{Sunohara} 『Không sao, bạn chỉ cần đứng trước rổ là được.』
+
<0281> \{Sunohara} 『Không sao, cậu chỉ cần đứng trước rổ là được.』
 
// \{Sunohara} "It's fine, you can just stand in front of the basket."
 
// \{Sunohara} "It's fine, you can just stand in front of the basket."
   
Line 855: Line 857:
 
// \{Furukawa} "Is that all I need to do?"
 
// \{Furukawa} "Is that all I need to do?"
   
<0283> \{Sunohara} 『. Cho không chơi được thì bạn cũng thể làm thế.』
+
<0283> \{Sunohara} 『. Thần kinh vận động kém cỡ nào cũng sức làm thế.』
 
// \{Sunohara} "Yeah. It doesn't matter how unathletic you are, you can do it."
 
// \{Sunohara} "Yeah. It doesn't matter how unathletic you are, you can do it."
   
<0284> \{Furukawa} 『Mình hiểu rồi.』
+
<0284> \{Furukawa} 『Tớ hiểu rồi.』
 
// \{Furukawa} "I understand."
 
// \{Furukawa} "I understand."
   
<0285> \{Furukawa} 『Vậy mình sẽ giúp bạn.』
+
<0285> \{Furukawa} 『Vậy tớ sẽ giúp cậu ấy nhé.』
 
// \{Furukawa} "Then, I'll help you out."
 
// \{Furukawa} "Then, I'll help you out."
   
<0286> ấy đứng dậy, tách khỏi chỗ tôi.
+
<0286> Nói thế với tôi xong, ấy đứng dậy
 
// She stands up, separating from me.
 
// She stands up, separating from me.
   
<0287> Chắc Sunohara đã nghĩ rằng nếu được Furukawa, cậu ta sẽ thể dụ được tôi.
+
<0287> Chắc Sunohara nghĩ rằng nếu lôi kéo Furukawa thì cũng dụ dỗ được tôi đi theo.
 
// Sunohara must think that once he gets a hold of Furukawa, he'll be able to win me over, too.
 
// Sunohara must think that once he gets a hold of Furukawa, he'll be able to win me over, too.
   
<0288> Cậu ta biết Furukawa không thể từ chối những yêu cầu của người khác.
+
<0288> còn ý thứcrằng Furukawa không thể từ chối những yêu cầu của người khác.
 
// He knows that Furukawa isn't able to turn people down when they ask her for favors.
 
// He knows that Furukawa isn't able to turn people down when they ask her for favors.
   
<0289> Đã thế... tôi cũng phải chơi lại mới được.
+
<0289> Đã thế... tôi cũng phải phản công mới được.
 
// In that case... I'll ask a favor of my own.
 
// In that case... I'll ask a favor of my own.
   
Line 879: Line 881:
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
   
<0291> \{Furukawa} 『Sao?』
+
<0291> \{Furukawa} 『Vâng?』
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
   
<0292> \{\m{B}} 『Bạn biết đấy, mình muốn đượccùng bạn.』
+
<0292> \{\m{B}} 『Nghe này, tớ muốn có cậubên.』
 
// \{\m{B}} "You know, I want to be together with you."
 
// \{\m{B}} "You know, I want to be together with you."
   
<0293> \{Furukawa} 『Cám ơn bạn.』
+
<0293> \{Furukawa} 『Cảm ơn cậu nhé.』
 
// \{Furukawa} "Thank you very much."
 
// \{Furukawa} "Thank you very much."
   
<0294> \{Sunohara} 『Bạn đang giúp mình mà, Furukawa?』
+
<0294> \{Sunohara} 『Cậu đang giúp tớ mà, Furukawa?』
 
// \{Sunohara} "You're helping me out, right, Furukawa?"
 
// \{Sunohara} "You're helping me out, right, Furukawa?"
   
<0295> \{Furukawa} 『Phải rồi. Mình sẽ giúp bạn, Sunohara-san.』
+
<0295> \{Furukawa} 『Đúng rồi. Tớ sẽ giúp cậu, Sunohara-san.』
 
// \{Furukawa} "That's right. I'll help you out, Sunohara-san."
 
// \{Furukawa} "That's right. I'll help you out, Sunohara-san."
   
<0296> \{\m{B}} 『Mình tưởng mình vừa bảo là muốn đượccùng bạn mà? Bạn định lờ mình đi sao?』
+
<0296> \{\m{B}} 『Tớ đã bảo là muốn có cậubên mà? Cậu định phớt lờ tớ hay sao?』
 
// \{\m{B}} "I thought I just told you that I wanted to be together with you? Are you going to go and ignore me?"
 
// \{\m{B}} "I thought I just told you that I wanted to be together with you? Are you going to go and ignore me?"
   
<0297> \{Furukawa} 『Cám ơn. Nếu bạn chấp nhận những người như mình thì mình sẽ vui vẻcạnh bạn.』
+
<0297> \{Furukawa} 『Cảm ơn cậu. Nếu được cho phép, tớ sẽ rất vui lòng đuợcbên cậu.』
 
// \{Furukawa} "Thank you. If you'll accept someone like me, I'll gladly stay with you."
 
// \{Furukawa} "Thank you. If you'll accept someone like me, I'll gladly stay with you."
   
<0298> \{Sunohara} 『Mình tưởng bạn sẽ giúp mình chứ?』
+
<0298> \{Sunohara} 『Tớ tưởng cậu sẽ giúp tớ một tay chứ?』
 
// \{Sunohara} "I thought you'd help me out?"
 
// \{Sunohara} "I thought you'd help me out?"
   
<0299> \{Furukawa} 『.』
+
<0299> \{Furukawa} 『Vâng.』
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{Furukawa} "Yes."
   
<0300> \{\m{B}} 『Giờ mình muốn đượccạnh bạn.』
+
<0300> \{\m{B}} 『Nhưng tớ muốn có cậubên ngay bây giờ .』
 
// \{\m{B}} "I want to be with you now."
 
// \{\m{B}} "I want to be with you now."
   
<0301> \{Furukawa} 『Umm... mình nên làm gì đây...』
+
<0301> \{Furukawa} 『Ưmm... tớ nên làm gì đây...』
 
// \{Furukawa} "Umm... what should I do..."
 
// \{Furukawa} "Umm... what should I do..."
   
<0302> \{Furukawa} 『Thế này khó xử quá.』
+
<0302> \{Furukawa} 『Thế này thật khó xử quá.』
 
// \{Furukawa} "This is a very difficult situation."
 
// \{Furukawa} "This is a very difficult situation."
   
Line 920: Line 922:
 
<0304> \{Sunohara} 『
 
<0304> \{Sunohara} 『
   
<0305> \ chỉ cần gia nhập đội bóng thôi.』
+
<0305> \ chỉ cần theo chân chúng ta thôi.』
 
// \{Sunohara} "\m{A} can just join the team."
 
// \{Sunohara} "\m{A} can just join the team."
   
<0306> \{Sunohara} 『Nếu cậu làm thế thì tất cả chúng ta đều vui vẻ cả.』
+
<0306> \{Sunohara} 『Nếu chịu làm thế, mọi người đều được vừa ý.』
 
// \{Sunohara} "If he does that, we'll all be happy."
 
// \{Sunohara} "If he does that, we'll all be happy."
   
<0307> \{Furukawa} 『Đúng vậy đó.\ \
+
<0307> \{Furukawa} 『Đúng rồi.\ \
   
<0308> -san, bạn tham gia cùng đi.』
+
<0308> -san, cậu tham gia cùng bọn tớ đi.』
 
// \{Furukawa} "That's right. \m{A}-san, let's do this together."
 
// \{Furukawa} "That's right. \m{A}-san, let's do this together."
   
<0309> \{Furukawa} 『Nếu tất cả chúng ta cùng thực hiện thì chắc sẽ vui hơn rất nhiều.』
+
<0309> \{Furukawa} 『Nếu chúng ta cùng nhau hợp lực thì sẽ vui lắm đó.』
 
// \{Furukawa} "It'll certainly be more fun if we all do this together."
 
// \{Furukawa} "It'll certainly be more fun if we all do this together."
   
<0310> Vậy là chuyện nó thành ra như thế.
+
<0310> Lại thành ra như thế sao?
 
// So that's how it's going to be.
 
// So that's how it's going to be.
   
Line 940: Line 942:
 
// I put the packaging of my bread into my pocket and stand up.
 
// I put the packaging of my bread into my pocket and stand up.
   
<0312> \{\m{B}} 『Xin lỗi đã gây khó cho bạn. Bạn nên đi đi. Giờ mình sẽ về nhà.』
+
<0312> \{\m{B}} 『Xin lỗi đã cản trở cậu. Cứ đi đi. Giờ tớ sẽ về lớp.』
 
// \{\m{B}} "Sorry for holding you up. You should go. I'll just go home now."
 
// \{\m{B}} "Sorry for holding you up. You should go. I'll just go home now."
   
Line 946: Line 948:
 
// I say this and begin to walk towards the school building.
 
// I say this and begin to walk towards the school building.
   
<0314> \{Furukawa} 『Bạn đợi đã.
+
<0314> \{Furukawa} 『Đợi đã!
 
// \{Furukawa} "Please wait."
 
// \{Furukawa} "Please wait."
   
<0315> \{Sunohara} 『Nhanh đi thôi, Furukawa. Bữa trưa sắp kết thúc rồi.』
+
<0315> \{Sunohara} 『Nhanh đi thôi, Furukawa. Giờ nghỉ trưa sắp hết rồi.』
 
// \{Sunohara} "Let's hurry up and go, Furukawa. Lunch is about to end."
 
// \{Sunohara} "Let's hurry up and go, Furukawa. Lunch is about to end."
   
Line 957: Line 959:
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."
   
<0318> \{Sunohara} 『Cứ kệ cậu ta đi.』
+
<0318> \{Sunohara} 『Cứ kệ đi.』
 
// \{Sunohara} "Just leave him."
 
// \{Sunohara} "Just leave him."
   
Line 963: Line 965:
 
// \{Furukawa} "But..."
 
// \{Furukawa} "But..."
   
<0320> \{Sunohara} 『Này.』
+
<0320> \{Sunohara} 『Đi nào.』
 
// \{Sunohara} "Here."
 
// \{Sunohara} "Here."
   
<0321> Giọng nói phía sau lưng tôi xa dần. Sunohara chắc đã lôi Furukawa đi.
+
<0321> Giọng nói sau lưng tôi xa dần. Sunohara chắc đã lôi Furukawa đi.
 
// The voices to my back trail off. Sunohara must have led Furukawa off by force.
 
// The voices to my back trail off. Sunohara must have led Furukawa off by force.
   
<0322> Bữa trưa kết thúc.
+
<0322> Giờ nghỉ trưa kết thúc.
 
// Lunch ends.
 
// Lunch ends.
   
<0323> \{Sunohara} 『Chà, Nagisa-chan vừa dịu dàng, vừa dễ thương, lại vừa chơi thể thao cũng khá vui nữa.
+
<0323> \{Sunohara} 『Chu choa, Nagisa-chan vừa đáng yêu lại tốt bụng! Chơi thể thao cùng cậu ấy thích ghê mày ạ!
 
// \{Sunohara} "Man, Nagisa-chan is cute, gentle, and so much fun to play sports with!"
 
// \{Sunohara} "Man, Nagisa-chan is cute, gentle, and so much fun to play sports with!"
   
<0324> Sunohara tới chỗ tôi và cố tình nói to.
+
<0324> Sunohara ngồi vào chỗ và cố tình cất tiếng rõ to.
 
// Sunohara approached my seat and intentionally started speaking in a loud voice.
 
// Sunohara approached my seat and intentionally started speaking in a loud voice.
   
<0325> \{\m{B}} 『「Nagisa-chan」? Bọn cậu...』
+
<0325> \{\m{B}} 『Mày vừa gọi cậu ấy là 「Nagisa-chan」 hả...?
 
// \{\m{B}} "'Nagisa-chan'? You..."
 
// \{\m{B}} "'Nagisa-chan'? You..."
   
<0326> \{Sunohara} 『Bọn mình đã gọi nhau bằng tên riêng rồi!』
+
<0326> \{Sunohara} 『Bọn tao đã thân nhau thắm thiết tới mức tao gọi cậu ấy bằng tên luôn rồi!』
 
// \{Sunohara} "We're already on first name terms!"
 
// \{Sunohara} "We're already on first name terms!"
   
<0327> \{Sunohara} 『Nagisa-chan cũng gọi mình là Youhei luôn.』
+
<0327> \{Sunohara} 『Nagisa-chan cũng gọi tao là Youhei luôn, không dùng kính ngữ gì cả.』
 
// \{Sunohara} "Nagisa-chan is willing to call me Youhei, too."
 
// \{Sunohara} "Nagisa-chan is willing to call me Youhei, too."
   
<0328> \{\m{B}} 『Nghe hay ghê...』
+
<0328> \{\m{B}} 『Nghe sướng nhỉ...』
 
// \{\m{B}} "Great to hear it..."
 
// \{\m{B}} "Great to hear it..."
   
<0329> \{Sunohara} 『Thế này là nhất rồi!』
+
<0329> \{Sunohara} 『Thế mới là nhất chứ!』
 
// \{Sunohara} "It's the best!"
 
// \{Sunohara} "It's the best!"
   
Line 996: Line 998:
 
// .........
 
// .........
   
<0331> \{Ryou} 『... ừm,\ \
+
<0331> \{Ryou} 『Ư... ưm,\ \
   
 
<0332> -kun...』
 
<0332> -kun...』
 
// \{Ryou} "U... um, \m{A}-kun..."
 
// \{Ryou} "U... um, \m{A}-kun..."
   
<0333> Lúc ra chơi, khi tôi đang cố giết thời gian giữa các tiết học thì lớp trưởng xuất hiện.
+
<0333> Giờ giải lao. Vừa lúc tôi đang uể oải bày trò vặt giết thời gian thì lớp trưởng bước đến.
 
// It's now break, and as I'm trying to pass the time between classes, the class rep shows up.
 
// It's now break, and as I'm trying to pass the time between classes, the class rep shows up.
   
<0334> \{Ryou} 『Một cô gái tên là F... Furukawa-san... muốn nói chuyện với bạn.』
+
<0334> \{Ryou} 『Một cô gái tên là F-... Furukawa-san... muốn nói chuyện với bạn.』
 
// \{Ryou} "A girl named F... Furukawa-san...wants to speak to you."
 
// \{Ryou} "A girl named F... Furukawa-san...wants to speak to you."
   
<0335> \{\m{B}} 『...?』
+
<0335> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
   
<0336> Tôi vội đứng dậy.
+
<0336> Tôi luýnh quýnh đứng dậy.
 
// I stand up from my seat in a hurry.
 
// I stand up from my seat in a hurry.
   
<0337> \{\m{B}} 『Ừm... ở hành lang hả?』
+
<0337> \{\m{B}} 『Ưm... ở hành lang hả?』
 
// \{\m{B}} "Um... in the hallway?"
 
// \{\m{B}} "Um... in the hallway?"
   
<0338> \{Ryou} 『... .』
+
<0338> \{Ryou} 『... Vâng.』
 
// \{Ryou} "...Yes."
 
// \{Ryou} "...Yes."
   
Line 1,022: Line 1,024:
 
// \{Ryou} "Furukawa-san wants to speak to you."
 
// \{Ryou} "Furukawa-san wants to speak to you."
   
<0340> \{\m{B}} 『...?』
+
<0340> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
   
<0341> Tôi vội đứng dậy.
+
<0341> Tôi luýnh quýnh đứng dậy.
 
// I stand up from my seat in a hurry.
 
// I stand up from my seat in a hurry.
   
<0342> \{\m{B}} 『Ừm... ở hành lang hả?』
+
<0342> \{\m{B}} 『Ưm... ở hành lang hả?』
 
// \{\m{B}} "Um... in the hallway?"
 
// \{\m{B}} "Um... in the hallway?"
   
<0343> \{Ryou} 『.』
+
<0343> \{Ryou} 『Vâng.』
 
// \{Ryou} "Yes."
 
// \{Ryou} "Yes."
   
<0344> Tôi cố ra vẻ tự nhiên đi ra khỏi lớp học để không làm cho Sunohara chú ý.
+
<0344> Tôi cố tỏ vẻ tự nhiên đi ra khỏi lớp học để không làm cho Sunohara chú ý.
 
// I try to naturally walk out of the classroom so that Sunohara doesn't notice.
 
// I try to naturally walk out of the classroom so that Sunohara doesn't notice.
   
<0345> đó, tôi thấy một Furukawa đang hối hận.
+
<0345> Ngay kia, tôi thấy Furukawa đang chờ đợi với vẻ ân hận.
 
// There, I see an apologetic Furukawa.
 
// There, I see an apologetic Furukawa.
   
<0346> \{Furukawa} 『Mình xin lỗi,\ \
+
<0346> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi,\ \
   
 
<0347> -san.』
 
<0347> -san.』
Line 1,048: Line 1,050:
 
// \{\m{B}} "Did something happen...?"
 
// \{\m{B}} "Did something happen...?"
   
<0349> \{Furukawa} 『Ừm, ta có thể tới đâu đó riêng một chút có được không?』
+
<0349> \{Furukawa} 『Ưm, chúng mình có thể đến nơi nào đó vắng người một chút không?』
 
// \{Furukawa} "Um, can we go to somewhere a little more private?"
 
// \{Furukawa} "Um, can we go to somewhere a little more private?"
   
<0350> \{\m{B}} 『Rồi.』
+
<0350> \{\m{B}} 『Được thôi.』
 
// \{\m{B}} "Sure."
 
// \{\m{B}} "Sure."
   
<0351> Hai chúng tôi nhanh chóng tới dãy trường cũ.
+
<0351> Hai chúng tôi nhanh chân bước đến dãy trường cũ.
 
// The two of us quickly make our way to the old school building.
 
// The two of us quickly make our way to the old school building.
   
Line 1,060: Line 1,062:
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
   
<0353> \{Furukawa} 『À... mình cũng lỗi một phần.』
+
<0353> \{Furukawa} 『À... tớ cứ cảm thấy canh cánh trong lòng mãi.』
 
// \{Furukawa} "Well... I was a little concerned."
 
// \{Furukawa} "Well... I was a little concerned."
   
<0354> \{\m{B}} 『Về chuyện gì?』
+
<0354> \{\m{B}} 『Về chuyện gì?』
 
// \{\m{B}} "About what?"
 
// \{\m{B}} "About what?"
   
<0355> \{Furukawa} 『Mình đã bỏ bạn đi trong giờ ăn trưa.』
+
<0355> \{Furukawa} 『Tớ đã bỏ\ \
   
  +
<0356> -san lại một mình trong giờ nghỉ trưa.』
<0356>
 
 
// \{Furukawa} "I left you on your own during lunch break."
 
// \{Furukawa} "I left you on your own during lunch break."
 
// Bản HD: <0355> \{古河}I left you to be on your own during lunch,
 
// Bản HD: <0355> \{古河}I left you to be on your own during lunch,
 
// Bản HD: <0356> -san.
 
// Bản HD: <0356> -san.
   
<0357> \{\m{B}} 『À... không sao.』
+
<0357> \{\m{B}} 『À... không sao đâu.』
 
// \{\m{B}} "Oh... it's fine."
 
// \{\m{B}} "Oh... it's fine."
   
<0358> \{Furukawa} 『Mặc dù bạn đã bảo là muốn ở cạnh mình, nhưng mình lại bỏ đi.』
+
<0358> \{Furukawa} 『Mặc dù cậu đã nói là muốn ở cạnh tớ, nhưng tớ lại bỏ đi.』
 
// \{Furukawa} "Even though you told me that you wanted to be with me, I left."
 
// \{Furukawa} "Even though you told me that you wanted to be with me, I left."
   
<0359> \{Furukawa} 『Mình đã nghĩ đến bạn trong cả tiết học... nên không thể tập trung được.』
+
<0359> \{Furukawa} 『Tớ đã nghĩ về cậu suốt cả tiết học... nên không thể nào tập trung được.』
 
// \{Furukawa} "I was thinking about you the whole time during class... I wasn't able to concentrate."
 
// \{Furukawa} "I was thinking about you the whole time during class... I wasn't able to concentrate."
   
<0360> \{Furukawa} 『Mình cũng đã hứa với Sunohara là sẽ luyện tập cùng bạn ấy sau giờ học rồi.』
+
<0360> \{Furukawa} 『Tớ cũng đã hứa với Sunohara là sẽ luyện tập cùng cậu ấy sau giờ học rồi.』
 
// \{Furukawa} "I promised Sunohara-san that I'd practice with him after school, as well."
 
// \{Furukawa} "I promised Sunohara-san that I'd practice with him after school, as well."
   
<0361> \{Furukawa} 『Vì thế mình muốn cạnh bạn ít nhất là trong giờ nghỉ này.』
+
<0361> \{Furukawa} 『Vì vậy thời gian duy nhất chúng ta có thể ở riêng với nhau là trong những giờ giải lao như thế này.』
 
// \{Furukawa} "So I wanted to be together with you for at least this break."
 
// \{Furukawa} "So I wanted to be together with you for at least this break."
   
<0362> \{Furukawa} 『Nếu bạn không thấy phiền... mình sẽ tới thăm.』
+
<0362> \{Furukawa} 『Nếu cậu không thấy phiền... tớ sẽ tới gặp cậu.』
 
// \{Furukawa} "If it's okay with you... I'll come to visit."
 
// \{Furukawa} "If it's okay with you... I'll come to visit."
   
<0363> \{Furukawa} 『Nếu bạn vẫn thích mình, thì...』
+
<0363> \{Furukawa} 『Tất nhiên tớ biết bản thân mình cũng không đáng để cho cậu mong chờ...』
 
// \{Furukawa} "If you're still okay with me, that is..."
 
// \{Furukawa} "If you're still okay with me, that is..."
   
  +
<0364> Chỉ vài con chữ thôi lại khiến tôi ý thức được trách nhiệm nặng nề quá đỗi.
<0364> Ừm, chỉ một từ mà đã xong sao...
 
 
// Um, getting that worked up over just one word...
 
// Um, getting that worked up over just one word...
   
<0365> ... lẽ tôi không nên nói điều đó.
+
<0365> ... Phải chi lúc đó tôi không nên nói cả.
 
// ... Maybe I shouldn't have said that.
 
// ... Maybe I shouldn't have said that.
   
<0366> \{\m{B}} 『Bạn thực sự nghiêm trọng hoá vấn đề đến thế sao...?
+
<0366> \{\m{B}} 『Đừng cả nghĩ như thế...』
 
// \{\m{B}} "Were you really that serious over that...?"
 
// \{\m{B}} "Were you really that serious over that...?"
   
<0367> \{\m{B}} 『Mình không có việc gì để làm mà.』
+
<0367> \{\m{B}} 『Đằng nào tớ cũng chẳng có việc gì để làm mà.』
 
// \{\m{B}} "I don't really have anything to do, so."
 
// \{\m{B}} "I don't really have anything to do, so."
   
<0368> \{Furukawa} 『Bạn không việc gì thì cũng không sao.』
+
<0368> \{Furukawa} 『Cho dù cậu không làm việc gì, tớ muốn biết chắc rằng cậu vẫn ổn.』
 
// \{Furukawa} "Well, it's fine if you don't have anything to do."
 
// \{Furukawa} "Well, it's fine if you don't have anything to do."
   
<0369> \{Furukawa} 『Ừm... mình đã rất vui.』
+
<0369> \{Furukawa} 『Ưm... tớ đã cảm thấy rất vui.』
 
// \{Furukawa} "Um... I was very happy."
 
// \{Furukawa} "Um... I was very happy."
   
<0370> \{Furukawa} 『Khi... bạn nói là muốn cạnh mình.』
+
<0370> \{Furukawa} 『Khi... cậu nói là muốn tớ ở bên.』
 
// \{Furukawa} "When... you told me that you wanted to be together with me."
 
// \{Furukawa} "When... you told me that you wanted to be together with me."
   
<0371> \{\m{B}} 『Furukawa, nếu bạn còn nói như thế...』
+
<0371> \{\m{B}} 『Furukawa này, nói thì nói vậy thôi...』
 
// \{\m{B}} "Furukawa, if you're going to say something like that..."
 
// \{\m{B}} "Furukawa, if you're going to say something like that..."
   
<0372> \{\m{B}} 『thì mình nghĩ mấy đứa ngoài kia cũng sẽ nói như vậy đấy.』
+
<0372> \{\m{B}} 『Chứ tớ nghĩ cả khối đứa ước ao được bên cậu đấy.』
 
// \{\m{B}} "I think there's a lot of people out there that would say things like that."
 
// \{\m{B}} "I think there's a lot of people out there that would say things like that."
   
Line 1,124: Line 1,126:
 
// \{Furukawa} "There aren't."
 
// \{Furukawa} "There aren't."
   
<0374> \{\m{B}} 『Vì bạn nghỉ học quá nhiều nên mới nghĩ thế thôi.』
+
<0374> \{\m{B}} 『Vì cậu nghỉ học quá nhiều nên mới mặc cảm thế thôi.』
 
// \{\m{B}} "You only think that because you took that time off from school."
 
// \{\m{B}} "You only think that because you took that time off from school."
   
<0375> \{\m{B}} 『Bạn nên tự tin hơn đi.』
+
<0375> \{\m{B}} 『Cậu nên tự tin hơn vào chính mình đi.』
 
// \{\m{B}} "You should be more confident."
 
// \{\m{B}} "You should be more confident."
   
<0376> \{Furukawa} 『Ừm, mình cũng muốn thú nhận một việc nữa...』
+
<0376> \{Furukawa} 『Ưm, tớ cũng muốn thú nhận một điều nữa...』
 
// \{Furukawa} "Um, there was another thing that I wanted to confess..."
 
// \{Furukawa} "Um, there was another thing that I wanted to confess..."
   
<0377> \{Furukawa} 『Mình rất vui vì\ \
+
<0377> \{Furukawa} 『Tớ đã rất hạnh phúc người nói lời đó với tớ là\ \
   
<0378> -san đã bảo mình như vậy.』
+
<0378> -san.』
 
// \{Furukawa} "I was happy because it was \m{A}-san telling me that."
 
// \{Furukawa} "I was happy because it was \m{A}-san telling me that."
   
<0379> \{\m{B}} 『À, cám ơn.』
+
<0379> \{\m{B}} 『À thì, cảm ơn cậu.』
 
// \{\m{B}} "Well, thank you."
 
// \{\m{B}} "Well, thank you."
   
<0380> \{Furukawa} 『.』
+
<0380> \{Furukawa} 『Vâng.』
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{Furukawa} "Yes."
   
Line 1,147: Line 1,149:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0382> Furukawa vừa cả gan nói mấy điều chẳng hề giống với ấy chút nào.
+
<0382> Furukawa vừa mạnh dạn nói những điều không thường thấy cô.
 
// Furukawa had said something unusually bold for her.
 
// Furukawa had said something unusually bold for her.
   
<0383> Không lẽ... cô ấy thích mình?
+
<0383> lẽ nào... cô ấy thích tôi?
 
// Could it be that... she likes me?
 
// Could it be that... she likes me?
   
<0384> Furukawa đang nhìn thẳng mặt tôi.
+
<0384> Furukawa đang nhìn khuôn mặt tôi đau đáu.
 
// Furukawa was staring at my face.
 
// Furukawa was staring at my face.
   
<0385> Bầu không khí này...
+
<0385> Bầu không khí này nhiều khả năng sẽ dẫn đến...
 
// This atmosphere...
 
// This atmosphere...
   
<0386> \{Furukawa} 『Và mình cũng muốn nói một điều nữa...』
+
<0386> \{Furukawa} 『Và tớ cũng tha thiết thú nhận với cậu rằng...』
 
// \{Furukawa} "And there's also one more thing I wanted to confess..."
 
// \{Furukawa} "And there's also one more thing I wanted to confess..."
   
<0387> \{Furukawa} 『Mình thích bạn,\ \
+
<0387> \{Furukawa} 『Tớ thích cậu,\ \
   
 
<0388> .』
 
<0388> .』
 
// \{Furukawa} "I like you, \m{A}."
 
// \{Furukawa} "I like you, \m{A}."
   
<0389> \{Furukawa} 『Nếu bạn không phiền...』
+
<0389> \{Furukawa} 『Nếu không phiền...』
 
// \{Furukawa} "If it's okay with you..."
 
// \{Furukawa} "If it's okay with you..."
   
<0390> \{Furukawa} 『Thì bạn.. và mình có thể...』
+
<0390> \{Furukawa} 『Thì cậu... và tớ có thể nào...』
 
// \{Furukawa} "Could you... and me..."
 
// \{Furukawa} "Could you... and me..."
   
<0391> TIến triển nhanh thật đấy...
+
<0391> Bước ngoặt tình huống gấp gáp quá...
 
// What a development...
 
// What a development...
   
<0392> \{Furukawa} 『Ô, mình vừa nói thế à, ehehe...』
+
<0392> \{Furukawa} 『Tớ nói ra được rồi, hihi...』
 
// \{Furukawa} "Oh, I said it, ehehe..."
 
// \{Furukawa} "Oh, I said it, ehehe..."
   
<0393> Tôi đã đủ vui với những thứ như thế rồi...
+
<0393> Xem ra chỉ bấy nhiêu lời vừa nói đã đủ khiến hạnh phúc rồi...
 
// I was happy enough with things as they were...
 
// I was happy enough with things as they were...
   
Line 1,185: Line 1,187:
 
// \{Furukawa} "So, what should we do from here?"
 
// \{Furukawa} "So, what should we do from here?"
   
<0395> Furukawa đợi một lời đáp lại.
+
<0395> Furukawa đợi tôi trả lời.
 
// Furukawa waits for a response.
 
// Furukawa waits for a response.
   
<0396> Cũng có thể đây là một mưu của Sunohara để bắt tôi tham gia.
+
<0396> Vốn mưu đồ của Sunohara lôi kéo tôi về phe nó.
 
// You know, this could just be a plan by Sunohara to get me as a member.
 
// You know, this could just be a plan by Sunohara to get me as a member.
   
<0397> Furukawa đang bị cậu ta lợi dụng.
+
<0397> Furukawa không khác hơn là một công cụ, tốt thí cho nó lợi dụng.
 
// Furukawa's just being used by him.
 
// Furukawa's just being used by him.
   
<0398> Không thể tha thứ được.
+
<0398> Không thể bỏ qua cho nó được.
 
// Unforgivable.
 
// Unforgivable.
   
<0399> \{\m{B}} 『Giờ bạn nên đi đi.』
+
<0399> \{\m{B}} 『Cứ rời khỏi đây đã.』
 
// \{\m{B}} "You should just go."
 
// \{\m{B}} "You should just go."
   
<0400> \{Furukawa} 『Mình tới gặp bạn liệu có được không?』
+
<0400> \{Furukawa} 『Tớ đến gặp cậu thôi liệu có được không?』
 
// \{Furukawa} "Is it okay if I come to visit you?"
 
// \{Furukawa} "Is it okay if I come to visit you?"
   
<0401> \{\m{B}} 『Bạn không cần phải làm thế.』
+
<0401> \{\m{B}} 『Cậu không cần phải làm thế.』
 
// \{\m{B}} "You don't have to do something like that."
 
// \{\m{B}} "You don't have to do something like that."
   
Line 1,209: Line 1,211:
 
// \{Furukawa} "But, that means..."
 
// \{Furukawa} "But, that means..."
   
<0403> \{\m{B}} 『Chẳng phải mình đã nói không sao rồi còn gì?』
+
<0403> \{\m{B}} 『Chẳng phải tớ đã nói đừng cả nghĩ nữa sao?』
 
// \{\m{B}} "Didn't I just say it was fine?"
 
// \{\m{B}} "Didn't I just say it was fine?"
   
<0404> \{\m{B}} 『Nếu bạn làm như thế thì chúng ta giống như đang hẹn hò vậy.』
+
<0404> \{\m{B}} 『Huống chi nếu làm như thế mãi, người ta sẽ nghĩ bọn mình đang hẹn hò mất.』
 
// \{\m{B}} "If you do something like that, it'll be like we're practically going out."
 
// \{\m{B}} "If you do something like that, it'll be like we're practically going out."
   
Line 1,218: Line 1,220:
 
// \{Furukawa} "Would it..."
 
// \{Furukawa} "Would it..."
   
<0406> \{\m{B}} 『. đứa con gái nào không phải là bạn gái mà lại làm như thế không?』
+
<0406> \{\m{B}} 『. Ai đời lại ép uổng một cô gái còn không phải là bạn gái mình làm chuyện như vậy?』
 
// \{\m{B}} "Yeah. Would a girl that isn't someone's girlfriend do that?"
 
// \{\m{B}} "Yeah. Would a girl that isn't someone's girlfriend do that?"
   
<0407> \{\m{B}} 『Vậy nên bạn chẳng cần phải làm gì cả.』
+
<0407> \{\m{B}} 『Thế nên cậu chẳng cần phải làm gì cả.』
 
// \{\m{B}} "So you don't have to do anything."
 
// \{\m{B}} "So you don't have to do anything."
   
Line 1,227: Line 1,229:
 
// \{\m{B}} "Look, the bell's about to ring. Go."
 
// \{\m{B}} "Look, the bell's about to ring. Go."
   
<0409> \{Furukawa} 『À, !』
+
<0409> \{Furukawa} 『À, vâng!』
 
// \{Furukawa} "Oh, okay!"
 
// \{Furukawa} "Oh, okay!"
   
<0410> \{Furukawa} 『Chào nha...』
+
<0410> \{Furukawa} 『Tạm biệt cậu...』
 
// \{Furukawa} "Then..."
 
// \{Furukawa} "Then..."
   
<0411> Cô ấy từng bước chạy đi.
+
<0411> Cô rời đi, để lại tiếng bước chân gõ nhịp đều đều.
 
// She runs off, her feet plopping along.
 
// She runs off, her feet plopping along.
   
<0412> Tôi đi theo ấy quay trở về lớp.
+
<0412> Tôi cũng nối đuôi cô và về lớp.
 
// I follow her lead and return to my class.
 
// I follow her lead and return to my class.
   
<0413> Trên đường về, một dàng người nhỏ chạy qua tôi.
+
<0413> Trên đường về, một dáng người nhỏ nhắn chạy vụt qua.
 
// On the way there, I pass by someone small.
 
// On the way there, I pass by someone small.
   
<0414> Gọi dừng lại
+
<0414> Gọi lại
 
// Call for her to stop
 
// Call for her to stop
   
<0415> Mặc kệ đi
+
<0415> Lờ đi
 
// Leave her alone
 
// Leave her alone
   
<0416> \{\m{B}} (Nếu là một gái xinh thì tôi đã gọi cô dừng lại rồi...)
+
<0416> \{\m{B}} (Nhóc mà là một thiếu nữ kiều diễm thì chắc anh cũng gọi lại rồi...)
 
// \{\m{B}} (If you were a beautiful girl, I'd probably stop you...)
 
// \{\m{B}} (If you were a beautiful girl, I'd probably stop you...)
   
<0417> Từ phía sau, tôi trông đi khuất dần.
+
<0417> Tôi chỉ đứng nhìn theo bóng lưngnhóc đi xa dần.
 
// Watching her back, I see her off.
 
// Watching her back, I see her off.
   
Line 1,257: Line 1,259:
 
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara."
 
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara."
   
<0419> \{Sunohara} 『Hm?』
+
<0419> \{Sunohara} 『Hử?』
 
// \{Sunohara} "Hm?"
 
// \{Sunohara} "Hm?"
   
<0420> \{\m{B}} 『Cậu thực sự định nhờ Furukawa giúp đỡ như thế sao?』
+
<0420> \{\m{B}} 『Mày tính nhờ Furukawa giúp hoài như thế hả?』
 
// \{\m{B}} "Are you actually thinking of having Furukawa helping you like this?"
 
// \{\m{B}} "Are you actually thinking of having Furukawa helping you like this?"
   
<0421> Tôi bắt đầu tra hỏi Sunohara khi quay lại chỗ ngồi..
+
<0421> Vừa về lại chỗ ngồi, tôi đã hỏi tội Sunohara.
 
// I start to question Sunohara when I get back to my seat.
 
// I start to question Sunohara when I get back to my seat.
   
<0422> \{Sunohara} 『Tất nhiên rồi. Nagisa-chan và tớ sẽ vẫn tiếp tục đợi cậu.』
+
<0422> \{Sunohara} 『Tất nhiên rồi. Nagisa-chan và tao sẽ đợi mày giác ngộ.』
 
// \{Sunohara} "Of course. Nagisa-chan and I will keep waiting for you."
 
// \{Sunohara} "Of course. Nagisa-chan and I will keep waiting for you."
   
<0423> \{\m{B}} 『Cậu... rốt cuộc thì cậu cũng chỉ muốn tớ tham gia thôi chứ gì.
+
<0423> \{\m{B}} 『Mày... làm bao nhiêu chuyện chỉ để lôi kéo tao tham gia thôi chứ gì?
 
// \{\m{B}} "You... after all, you just wanted to get me as a member."
 
// \{\m{B}} "You... after all, you just wanted to get me as a member."
   
<0424> \{\m{B}} 『Cậu thực sự không quan tâm đến Furukawa đúng không?』
+
<0424> \{\m{B}} 『Mày quan tâm đến Furukawa đâu, tao nói đúng chứ?』
 
// \{\m{B}} "You don't really care about Furukawa, right?"
 
// \{\m{B}} "You don't really care about Furukawa, right?"
   
<0425> \{Sunohara} 『Cái đó không quan trọng.
+
<0425> \{Sunohara} 『Ai nói thế?
 
// \{Sunohara} "That's not the case."
 
// \{Sunohara} "That's not the case."
   
<0426> \{Sunohara} 『Tất cả đều vì lợi ích của Nagisa-chan mà, nhớ không?
+
<0426> \{Sunohara} 『Việc tao làm đều vì lợi ích của Nagisa-chan cả.
 
// \{Sunohara} "This is for Nagisa-chan's sake, right?"
 
// \{Sunohara} "This is for Nagisa-chan's sake, right?"
   
<0427> \{Sunohara} 『Nếu ta đánh bại được Câu Lạc Bộ Bóng rổ, thì mấy đứaCâu Lạc Bộ Hợp Xướng sẽ phải cảm thấy hổ thẹn thôi...』
+
<0427> \{Sunohara} 『Nếu ta đánh bại được đội bóng rổ, thì nhãicâu lạc bộ hợp xướng ắt phải lấy làm hổ thẹn vì hành vi của mình...』
 
// \{Sunohara} "If we beat the basketball club, those choir club people will be completely embarrassed by us..."
 
// \{Sunohara} "If we beat the basketball club, those choir club people will be completely embarrassed by us..."
   
<0428> \{Sunohara} 『Bọn nó sẽ phải nhường cố vấn Koumura thôi!』
+
<0428> \{Sunohara} 『Bọn nó sẽ phải nhường lão cố vấn Koumura cho chúng ta thôi!』
 
// \{Sunohara} "They might even hand over their advisor, Koumura!"
 
// \{Sunohara} "They might even hand over their advisor, Koumura!"
   
<0429> \{\m{B}} 『Nếu thế thì cậu nên tự cảm thấy xấu hổ về những việc mình đang làm đi.
+
<0429> \{\m{B}} 『Thế sao mày không tự hổ thẹn về những việc mình đang làm đi?
 
// \{\m{B}} "In that case, you should pay attention to the embarrassing things you're doing."
 
// \{\m{B}} "In that case, you should pay attention to the embarrassing things you're doing."
   
<0430> \{Sunohara} 『Sao?』
+
<0430> \{Sunohara} 『Sao?』
 
// \{Sunohara} "What?"
 
// \{Sunohara} "What?"
   
<0431> \{\m{B}} 『Cậu đã coi Furukawa như một công cụ để bắt tớ tham gia còn gì.
+
<0431> \{\m{B}} 『Mày đã coi Furukawa như một công cụ để bắt tao tham gia còn gì?
 
// \{\m{B}} "You're using Furukawa as a tool to get me to join."
 
// \{\m{B}} "You're using Furukawa as a tool to get me to join."
   
<0432> \{\m{B}} 『Nếu muốn chê trách nhưng việc Câu Lạc Bộ Hợp Xướng đang làm thì cậu nên nhìn lại mình trước đi.』
+
<0432> \{\m{B}} 『Nếu muốn chê trách câu lạc bộ hợp xướng thì mày nên nhìn lại mình trước đã.』
 
// \{\m{B}} "If you're going to criticize what the choir club is doing, you ought to take a good look at yourself, too."
 
// \{\m{B}} "If you're going to criticize what the choir club is doing, you ought to take a good look at yourself, too."
   
<0433> \{\m{B}} 『Nói thật đấy.』
+
<0433> \{\m{B}} 『Nghiêm túc đấy.』
 
// \{\m{B}} "Seriously."
 
// \{\m{B}} "Seriously."
   
<0434> \{Sunohara} 『À, việc đó...』
+
<0434> \{Sunohara} 『À, cái đó...』
 
// \{Sunohara} "Well, that's..."
 
// \{Sunohara} "Well, that's..."
   
<0435> \{\m{B}} 『Cứ tưởng cậukiểu người thích chơi công bằng, ai ngờ...』
+
<0435> \{\m{B}} 『Thế mà tao cứ tưởng màymột đấng nam nhi đầu đội trời chân đạp đất, đường đường chính chính cạnh tranh công bằng...』
 
// \{\m{B}} "I thought you were the kind of guy that likes to play fair, but now..."
 
// \{\m{B}} "I thought you were the kind of guy that likes to play fair, but now..."
   
<0436> \{\m{B}} 『Chắc tớ đã đánh giá quá cao cậu rồi.』
+
<0436> \{\m{B}} 『Chắc tao đã đánh giá mày quá cao rồi.』
 
// \{\m{B}} "I guess I overestimated you."
 
// \{\m{B}} "I guess I overestimated you."
   
Line 1,314: Line 1,316:
 
// \{\m{B}} "Using a girl like that..."
 
// \{\m{B}} "Using a girl like that..."
   
<0438> \{\m{B}} 『Cậu chẳng khác gì đàn bà cả...』
+
<0438> \{\m{B}} 『Mày thật chẳng khác gì hạng đàn bà ẻo lả...』
 
// \{\m{B}} "You seem a lot more effeminate to me now..."
 
// \{\m{B}} "You seem a lot more effeminate to me now..."
   
<0439> \{Sunohara} 『Đợi đã!』
+
<0439> \{Sunohara} 『Đợi đããã!』
 
// \{Sunohara} "Waaaait!"
 
// \{Sunohara} "Waaaait!"
   
<0440> \{\m{B}} 『Sao vậy, đồ pê đê?』
+
<0440> \{\m{B}} 『Sao vậy, chàng bóng?』
 
// \{\m{B}} "What's wrong, gutless boygirl?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong, gutless boygirl?"
   
<0441> \{Sunohara} 『Thôi được, hiểu rồi! Tớ sẽ chơi công bằng.
+
<0441> \{Sunohara} 『Thôi được, hiểu rồi! Tao sẽ đường đường chính chính chơi công bằng!
 
// \{Sunohara} "Okay, I get it! I'll play fair!"
 
// \{Sunohara} "Okay, I get it! I'll play fair!"
   
<0442> \{Sunohara} 『Tớ sẽ dùng chính sức tớ để ép cậu tham gia! Chuẩn bị tinh thần đi!』
+
<0442> \{Sunohara} 『Tao sẽ dùng bản lĩnh của mình lôi mày tham gia cho bằng được! Chuẩn bị tinh thần đi!』
 
// \{Sunohara} "I'll get you to join with my own strength! Prepare yourself!"
 
// \{Sunohara} "I'll get you to join with my own strength! Prepare yourself!"
   
Line 1,332: Line 1,334:
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
   
<0444> Tôi nghĩ như thể sẽ khiến cậu ta ngừng nhờ Furukawa giúp và mọi chuyện sẽ dừng lại đó...
+
<0444> Làm vậy sẽ giải phóng Furukawa khỏi tay nó, điều...
 
// I thought that this would get him to stop getting Furukawa to help him, and that'd be the end of it...
 
// I thought that this would get him to stop getting Furukawa to help him, and that'd be the end of it...
   
<0445> Nhưng hình như tôi đã tự vào giấy báo tử cho mình rồi.
+
<0445> Hình như tôi vừa tự đeo gông vào cổ rồi.
 
// But it feels like I just signed my own death warrant.
 
// But it feels like I just signed my own death warrant.
   
<0446> Thôi, chỉ cần cậu ta không gây phiền phức nữa là được rồi.
+
<0446> Mong mọi chuyện không trở nên thất điên bát đảo.
 
// Well, as long as he doesn't get too annoying.
 
// Well, as long as he doesn't get too annoying.
   
Line 1,349: Line 1,351:
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}."
   
<0450> Tôi quay sang và thấy Sunohara đang tạo dáng với một quả bóng rổ trong tay.
+
<0450> Tôi quay sang và thấy Sunohara đang đứng chống nạnh với một quả bóng rổ.
 
// I look over and see Sunohara striking a pose with a basketball in hand.
 
// I look over and see Sunohara striking a pose with a basketball in hand.
   
<0451> \{\m{B}} 『Cậu học mấy thứ đó đâu vậy...』
+
<0451> \{\m{B}} 『Mày cuỗm thứ ấy từ đâu thế...?
 
// \{\m{B}} "Where'd you learn something like that..."
 
// \{\m{B}} "Where'd you learn something like that..."
   
<0452> \{Sunohara} 『Tớ sẽ cho cậu thấy tớ là một thằng đàn ông với bản lĩnh đích thực.』
+
<0452> \{Sunohara} 『Tao sẽ cho mày thấy bản lĩnh đích thực của mình.』
 
// \{Sunohara} "I'll show you that I'm a man with real guts."
 
// \{Sunohara} "I'll show you that I'm a man with real guts."
   
<0453> \{Sunohara} 『』Và khi cậu bị khuất phục, cậu sẽ làm nô bộc của tớ thôi!
+
<0453> \{Sunohara} 『Đến chừng bị chinh phục rồi, mày sẽ phải nài nỉ được làm nô bộc dưới trướng tao.』
 
// \{Sunohara} "And once you've been charmed by me, you'll be my servant for sure!"
 
// \{Sunohara} "And once you've been charmed by me, you'll be my servant for sure!"
   
<0454> \{\m{B}} 『Cậu tính làm gì vậy? Chắc cũng không đơn giản, đúng không?
+
<0454> \{\m{B}} 『Mày tính làm gì? Mấy trò vặt không đủ để chiêu dụ tao đâu.
 
// \{\m{B}} "What are you thinking of doing? This isn't anything simple, is it?"
 
// \{\m{B}} "What are you thinking of doing? This isn't anything simple, is it?"
   
<0455> \{Sunohara} 『Hê. Đi theo tớ!』
+
<0455> \{Sunohara} 『Hê. Cứ đi theo tao!』
 
// \{Sunohara} "Heh. Follow me!"
 
// \{Sunohara} "Heh. Follow me!"
   
<0456> Chúng tôi đứng trước cổng trường, nhìn xuống con dốc.
+
<0456> Chúng tôi ra đứng trước cổng trường, nhìn xuống triền đồi.
 
// We stood at the gate of the school, looking down the slope.
 
// We stood at the gate of the school, looking down the slope.
   
<0457> Học sinh ra về đi ngang quá, không hề để ý đến chúng tôi.
+
<0457> Từng tốp học sinh ra về lướt ngang qua.
 
// The students leaving school pass by, paying no attention to us.
 
// The students leaving school pass by, paying no attention to us.
   
Line 1,376: Line 1,378:
 
// \{\m{B}} "And?"
 
// \{\m{B}} "And?"
   
<0459> \{Sunohara} 『Tớ sẽ vừa dẫn bóng vừa chạy xuống con dốc này.』
+
<0459> \{Sunohara} 『Tao sẽ vừa bóng vừa chạy xuống dốc.』
 
// \{Sunohara} "I'm going to run down this slope while dribbling."
 
// \{Sunohara} "I'm going to run down this slope while dribbling."
   
<0460> \{Sunohara} 『Cùng lúc phải lách qua đám học sinh kia!』
+
<0460> \{Sunohara} 『Đồng thời luồn lách qua từng đứa học sinh một!』
 
// \{Sunohara} "All while weaving through these students!"
 
// \{Sunohara} "All while weaving through these students!"
   
Line 1,385: Line 1,387:
 
// \{Sunohara} "Amazing, isn't it?"
 
// \{Sunohara} "Amazing, isn't it?"
   
<0462> \{\m{B}} 『Thế ... siêu á?』
+
<0462> \{\m{B}} 『Mày gọi đó là... siêu á?』
 
// \{\m{B}} "That's supposed to be... amazing?"
 
// \{\m{B}} "That's supposed to be... amazing?"
   
<0463> \{Sunohara} 『...?』
+
<0463> \{Sunohara} 『...?』
 
// \{Sunohara} "Eh...?"
 
// \{Sunohara} "Eh...?"
   
<0464> \{\m{B}} 『Thế không phải quá dễ sao?
+
<0464> \{\m{B}} 『Dễ như bỡn.
 
// \{\m{B}} "Isn't that pretty easy?"
 
// \{\m{B}} "Isn't that pretty easy?"
   
<0465> \{Sunohara} 『Trên con dốc này? Với ngần ấy người xung quanh?』
+
<0465> \{Sunohara} 『Với độ dốc như thế cơ mà, lại còn ngần ấy người xung quanh nữa?』
 
// \{Sunohara} "On this steep slope? With this many people around?"
 
// \{Sunohara} "On this steep slope? With this many people around?"
   
<0466> \{\m{B}} 『Ai chả làm được.』
+
<0466> \{\m{B}} 『Ai chẳng làm được.』
 
// \{\m{B}} "Anyone could do that."
 
// \{\m{B}} "Anyone could do that."
   
<0467> \{Sunohara} 『Đâu... tớ nghĩ rất khó đấy chứ.』
+
<0467> \{Sunohara} 『Đâu nào... Tao thấy thế cũng khó xơi lắm chứ.』
 
// \{Sunohara} "No... I think it's pretty hard to do."
 
// \{Sunohara} "No... I think it's pretty hard to do."
   
<0468> \{\m{B}} 『Đi lùi đi.』
+
<0468> \{\m{B}} 『Mày vừa làm thế vừa đi lùi đi.』
 
// \{\m{B}} "Do it going backwards."
 
// \{\m{B}} "Do it going backwards."
   
<0469> \{Sunohara} 『Sao?!』
+
<0469> \{Sunohara} 『Hả?!』
 
// \{Sunohara} "Whaaat?!"
 
// \{Sunohara} "Whaaat?!"
   
<0470> \{\m{B}} 『Quay mặt lại phía mình. Nếu nhìn phía trước thì ai chả làm được.』
+
<0470> \{\m{B}} 『Đi lùi. Nếu nhìn về trước thì xoàng xĩnh lắm.』
 
// \{\m{B}} "Do it facing me. Anyone could do that facing forward."
 
// \{\m{B}} "Do it facing me. Anyone could do that facing forward."
   
<0471> \{Sunohara} 『Cậu biết là tớ sẽ đụng phải mọi người nếu không nhìn thấy họ .』
+
<0471> \{Sunohara} 『Tao sẽ tông vào người khác không nhìn thấy họ mất.』
 
// \{Sunohara} "You do realize that I'll run into people if I can't see them."
 
// \{Sunohara} "You do realize that I'll run into people if I can't see them."
   
<0472> \{\m{B}} 『Thế trong bóng rổ, khi chuyền bóng cho đồng đội thì cậu lại nhìn họ chắc, đồ ngốc?』
+
<0472> \{\m{B}} 『Thế mày nghĩ lúc thi đấu bóng rổ thì vừa nhìn đồng đội vừa chuyền bóng cho họ được chắc?』
 
// \{\m{B}} "You don't pass to your teammates in basketball while staring at them, do you, stupid?"
 
// \{\m{B}} "You don't pass to your teammates in basketball while staring at them, do you, stupid?"
   
<0473> \{\m{B}} 『Cậu phải có mắt ở phía sau gáy.』
+
<0473> \{\m{B}} 『Mày phải có mắt ở phía sau gáy.』
 
// \{\m{B}} "You've gotta have eyes in the back of your head."
 
// \{\m{B}} "You've gotta have eyes in the back of your head."
   
<0474> \{Sunohara} 『C... cậu nghiêm túc đấy chứ?』
+
<0474> \{Sunohara} 『M-... mày nghiêm túc đấy chứ?』
 
// \{Sunohara} "A... are you serious?"
 
// \{Sunohara} "A... are you serious?"
   
<0475> \{\m{B}} 『Thế cậu định nghĩ gì? Nhìn về phía trước rồi thực hiện mức độ dễ chắc?』
+
<0475> \{\m{B}} 『Giờ sao, nhất định nhìn về trước hay gì? Mày tính biểu diễn trò mèo đó cho ai coi?』
 
// \{\m{B}} "So what were you thinking? Are you going to do it easy mode and face forward?"
 
// \{\m{B}} "So what were you thinking? Are you going to do it easy mode and face forward?"
   
<0476> \{Sunohara} 『K... không...』
+
<0476> \{Sunohara} 『K-... không...』
 
// \{Sunohara} "N, no..."
 
// \{Sunohara} "N, no..."
   
<0477> \{Sunohara} 『Chơi mức độ khó đi!』
+
<0477> \{Sunohara} 『Tao sẽ nâng độ khó lên mức thang mới!』
 
// \{Sunohara} "Hard mode, please!"
 
// \{Sunohara} "Hard mode, please!"
   
Line 1,436: Line 1,438:
 
// \{\m{B}} "You're a man."
 
// \{\m{B}} "You're a man."
   
<0479> \{Sunohara} 『Đúng thế! Tớ làm đây!』
+
<0479> \{Sunohara} 『Đúng thế! Xem tao thể hiện đây!』
 
// \{Sunohara} "All right! I'll do it!"
 
// \{Sunohara} "All right! I'll do it!"
   
Line 1,442: Line 1,444:
 
// \{\m{B}} "Okay, on your mark..."
 
// \{\m{B}} "Okay, on your mark..."
   
<0481> \{Sunohara} 『!』
+
<0481> \{Sunohara} 『!』
 
// \{Sunohara} "Yeah!"
 
// \{Sunohara} "Yeah!"
   
<0482> Quay lưng lại con dốc, Sunohara đã sẵn sàng.
+
<0482> Sunohara tay cầm bóng, quay lưng về phía con dốc.
 
// With the slope to his back, Sunohara gets his basketball ready.
 
// With the slope to his back, Sunohara gets his basketball ready.
   
Line 1,454: Line 1,456:
 
// \{\m{B}} "Go!"
 
// \{\m{B}} "Go!"
   
<0485> \{Sunohara} 『Được rồi!』
+
<0485> \{Sunohara} 『Lên nào!』
 
// \{Sunohara} "All right!"
 
// \{Sunohara} "All right!"
   
<0486> \{Sunohara} 『... Woooah?!』
+
<0486> \{Sunohara} 『... Oáiiii?!』
 
// \{Sunohara} "... Woooah?!"
 
// \{Sunohara} "... Woooah?!"
   
<0487> Chỉ sau một bước, cậu ta đã ngã.
+
<0487> Ngay bước đầu tiên nó đã mất thăng bằng.
 
// After one step, he falls.
 
// After one step, he falls.
   
<0488> Tất nhiên rồi. Liệu aithể làm được trò đó chứ?
+
<0488> Lại chẳng? Làm được thếkhi phải gọi kỳ tích ấy chứ.
 
// Of course. Who could do something like that?
 
// Of course. Who could do something like that?
   
<0489> \{Sunohara} 『Gah...』
+
<0489> \{Sunohara} 『Guaa...』
 
// \{Sunohara} "Gah..."
 
// \{Sunohara} "Gah..."
   
<0490> Cậu ta bị cuộn tròn người lại bắt đầu lăn xuống con đồi.
+
<0490> cuộn người lại theo quán tính để khỏi ngã, nhưng sẩy chân và lăn trong tư thế đó xuống đồi, mãi không dừng được.
 
// He passively rolls up on his back and begins to roll down the hill backwards.
 
// He passively rolls up on his back and begins to roll down the hill backwards.
   
<0491> Lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn---!
+
<0491> Lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn——!
 
// Roll roll roll roll roll roll roll roll roll roll roll roll roll---!
 
// Roll roll roll roll roll roll roll roll roll roll roll roll roll---!
   
<0492> \size{30}RẦẦẦẦẦẦẦM! \shake{3}\size{}
+
<0492> \size{intA[1001]}RẦMMMMMMMM!\shake{3}\size{}
 
// \size{30}BAAAAAAAAAM! \shake{3}\size{}
 
// \size{30}BAAAAAAAAAM! \shake{3}\size{}
   
<0493> Như một quả bóng bowling, cậu ta đâm vào đám con trai.
+
<0493> bổ nhào vào đám con trai như một quả banh bowling.
 
// As if he was trying to knock down bowling pins, he plunges into a group of boys.
 
// As if he was trying to knock down bowling pins, he plunges into a group of boys.
   
<0494> \{Nam Sinh} 『Thằng nào thế này......!』
+
<0494> \{Nam sinh} 『Thằng chết giẫm nào thế hả?!?!』
 
// \{Male Student} "Who the hell, you......!"
 
// \{Male Student} "Who the hell, you......!"
   
<0495> một thành viên của Câu Lạc Bộ Bóng Bầu Dục.
+
<0495> đó toàn là thành viên của câu lạc bộ bóng bầu dục.
 
// It was the members of the rugby club.
 
// It was the members of the rugby club.
   
<0496> \{Sunohara} 『Sao?!』
+
<0496> \{Sunohara} 『Úi?!』
 
// \{Sunohara} "What?!"
 
// \{Sunohara} "What?!"
   
<0497> \{Thành Viên Bóng Bầu Dục} 『Mày... lại là mày...』
+
<0497> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Mày... lại là mày...』
 
// \{Rugby Player} "You... again..."
 
// \{Rugby Player} "You... again..."
   
Line 1,496: Line 1,498:
 
// \{Sunohara} "It's... it's a misunderstanding!"
 
// \{Sunohara} "It's... it's a misunderstanding!"
   
<0499> \{Thành Viên Bóng Bầu Dục} 『Thôi, theo bọn tao.』
+
<0499> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Theo bọn tao ra đây chút chơi.』
 
// \{Rugby Player} "Well, come with us."
 
// \{Rugby Player} "Well, come with us."
   
Line 1,502: Line 1,504:
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<0501> Cậu ta lại bị kéo lên đồi.
+
<0501> bị lôi tuột xuống đồi.
 
// He started to get dragged up the hill.
 
// He started to get dragged up the hill.
   
<0502> \{\m{B}} 『Sunohara... tớ nghĩ mình đã bị cậu khuất phúc... theo một cách khác thường.』
+
<0502> \{\m{B}} 『Biết gì không Sunohara... ngã đó của mày... đã chinh phục tao rồi.』
 
// \{\m{B}} "Sunohara... I think I've been charmed by you... in a strange way."
 
// \{\m{B}} "Sunohara... I think I've been charmed by you... in a strange way."
   
<0503> Khi quay trở lại lớp, Furukawa đang đợi tôi ở trước cửa.
+
<0503> Khi quay trở lại lớp, tôi thấy Furukawa đang đợi mình trước cửa.
 
// Once I return to the classroom, Furukawa is waiting for me by the entrance.
 
// Once I return to the classroom, Furukawa is waiting for me by the entrance.
   
Line 1,516: Line 1,518:
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
   
<0506> \{Furukawa} 『Ừm, Sunohara-san đâu?』
+
<0506> \{Furukawa} 『Ưm, Sunohara-san đâu?』
 
// \{Furukawa} "Um, where is Sunohara-san?"
 
// \{Furukawa} "Um, where is Sunohara-san?"
   
<0507> \{\m{B}} 『Câu ta đi cùng với mấy đứa bạn của cậu ta rồi.』
+
<0507> \{\m{B}} 『 đi chơi với chúng bạn rồi.』
 
// \{\m{B}} "He went to play with some of his friends."
 
// \{\m{B}} "He went to play with some of his friends."
   
<0508> \{Furukawa} 『À? Vậy sao?』
+
<0508> \{Furukawa} 『Ơ? Thật vậy sao?』
 
// \{Furukawa} "Oh? Is that so?"
 
// \{Furukawa} "Oh? Is that so?"
   
<0509> \{\m{B}} 『 mình cũng chẳng biết giờ họ có chơi hay không, nhưng chắc chắn là cậu ta đã bị mấy đứa ở cùng túc xá lôi đi rồi.』
+
<0509> \{\m{B}} 『Chẳng biết nên gọi chơi hay không, nhưng bị mấy cùng túc xá lôi đi rồi.』
 
// \{\m{B}} "Well, I don't know if they're playing, but he's definitely been taken away by some guys that're in the same dorm as him."
 
// \{\m{B}} "Well, I don't know if they're playing, but he's definitely been taken away by some guys that're in the same dorm as him."
   
<0510> \{Furukawa} 『Bạn ấy rất muốn luyện tập... nhưng mình nghĩ bạn ấy cũng không thể từ chối được lời mời của đám bạn đâu.』
+
<0510> \{Furukawa} 『Cậu ấy đã khao khát luyện tập như thế mà... lẽ không nỡ từ chối lời mời của bạn.』
 
// \{Furukawa} "He really wanted to practice... I guess he couldn't refuse his friends' invitation?"
 
// \{Furukawa} "He really wanted to practice... I guess he couldn't refuse his friends' invitation?"
   
<0511> \{\m{B}} 『Chắc chắn là thế đó.』
+
<0511> \{\m{B}} 『Đại loại thế.』
 
// \{\m{B}} "Probably something like that."
 
// \{\m{B}} "Probably something like that."
   
<0512> \{Furukawa} 『Vậy thì chịu thôi.
+
<0512> \{Furukawa} 『Nhưng cũng không thể làm khác được.
 
// \{Furukawa} "In that case, there's no helping it."
 
// \{Furukawa} "In that case, there's no helping it."
   
Line 1,540: Line 1,542:
 
// \{Furukawa} "It's important to treasure your friends."
 
// \{Furukawa} "It's important to treasure your friends."
   
<0514> \{Furukawa} 『 nghỉ ngơi một chút cũng một điều rất tốt.』
+
<0514> \{Furukawa} 『Tớ mong cậu ấy tận dụng dịp này để thư giãn một chút.』
 
// \{Furukawa} "And taking breaks once in a while is a good thing, too."
 
// \{Furukawa} "And taking breaks once in a while is a good thing, too."
   
<0515> Cho đến khi cậu ta bắt đầu luyện tập lại thì chắc sẽ khá lâu đấy.
+
<0515> Cho đến khi tập chơi bóng trở lại được chắc cũng mất kha khá thời gian đấy.
 
// It might be a while until he starts practicing again.
 
// It might be a while until he starts practicing again.
   
Line 1,549: Line 1,551:
 
// \{Furukawa} "In that case..."
 
// \{Furukawa} "In that case..."
   
<0517> \{Furukawa} 『Mình có thể đi về nha cùng bạn rồi,\ \
+
<0517> \{Furukawa} 『Tớ có thể đi về cùng\ \
   
<0518> -san.』
+
<0518> -san rồi.』
 
// \{Furukawa} "I can go home with you, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "I can go home with you, \m{A}-san."
   
<0519> \{\m{B}} 『.』
+
<0519> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0520> \{Furukawa} 『Bạn muốn cùng nhau đi về không?』
+
<0520> \{Furukawa} 『Cậu sẽ về nhà cùng tớ chứ?』
 
// \{Furukawa} "Would you like to go home together?"
 
// \{Furukawa} "Would you like to go home together?"
   
<0521> \{\m{B}} 『.』
+
<0521> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0522> Furukawa và tôi có thểcùng nhau.
+
<0522> Đượccạnh Furukawa...
 
// Furukawa and I can be together.
 
// Furukawa and I can be together.
   
<0523> Tôi bắt đầu cảm thấy an tâm hơn về việc đó.
+
<0523> ... tôi thấy lòng sao an nhiên.
 
// I started to feel good about that.
 
// I started to feel good about that.
   
<0524> Tôi thực sự chẳng biết tại sao.
+
<0524> Thật chẳng hiểu vì đâu lại thế nữa.
 
// I don't really know why, though.
 
// I don't really know why, though.
   
<0525> ... Chúng tôi chỉ một cặp đôi bình thường.
+
<0525> ...Hai chúng tôi ngồi cạnh nhau, không chủ tâm làm gì cả.
 
// ... We were a really normal pair.
 
// ... We were a really normal pair.
   
<0526> \{Nagisa} 『Từ ngày mai, mình muốn làm bữa trưa cho bạn.』
+
<0526> \{Nagisa} 『Từ ngày mai, tớ muốn làm bữa trưa cho cậu.』
 
// \{Nagisa} "I'd like to make you lunch, starting tomorrow."
 
// \{Nagisa} "I'd like to make you lunch, starting tomorrow."
   
Line 1,581: Line 1,583:
 
// Nagisa stopped eating and murmured to me.
 
// Nagisa stopped eating and murmured to me.
   
<0528> \{\m{B}} 『Không sao. Nó chỉ khiến cho buổi sáng của bạn thêm bận rộn hơn thôi.』
+
<0528> \{\m{B}} 『Đừng làm thế. Chỉ khiến cho buổi sáng của cậu thêm bận rộn thôi.』
 
// \{\m{B}} "It's fine. It'll just make your mornings hectic, wouldn't it?"
 
// \{\m{B}} "It's fine. It'll just make your mornings hectic, wouldn't it?"
   
<0529> \{Nagisa} 『Nhưng mình muốn làm.』
+
<0529> \{Nagisa} 『Nhưng tớ muốn làm.』
 
// \{Nagisa} "I want to make them."
 
// \{Nagisa} "I want to make them."
   
<0530> \{\m{B}} 『Đã nói không sao mà. Việc đó khó lắm đấy.』
+
<0530> \{\m{B}} 『Tớ biết, nhưng nói nghiêm túc nhé, việc ấy nhiêu khê lắm.』
 
// \{\m{B}} "I said it's fine. It's a lot of work, right?"
 
// \{\m{B}} "I said it's fine. It's a lot of work, right?"
   
<0531> \{Nagisa} 『Mình thực sự muốn làm.』
+
<0531> \{Nagisa} 『Tớ thực sự muốn làm.』
 
// \{Nagisa} "I really want to make them."
 
// \{Nagisa} "I really want to make them."
   
<0532> \{\m{B}} 『Đừng nhiều chuyện. Bạn không nên cố làm nhiều thứ một lúc.』
+
<0532> \{\m{B}} 『Đừng nghĩ ngợi nữa. Không nên ráng làm nhiều việc một lúc.』
 
// \{\m{B}} "Don't bother. You shouldn't try to take so many things all at once."
 
// \{\m{B}} "Don't bother. You shouldn't try to take so many things all at once."
   
<0533> \{Nagisa} 『Mình muốn làm .』
+
<0533> \{Nagisa} 『Tớ muốn làm .』
 
// \{Nagisa} "I want to make them."
 
// \{Nagisa} "I want to make them."
   
<0534> \{\m{B}} 『Bạn lắm lời thật đấy.
+
<0534> \{\m{B}} 『Đừng nheo nữa!
 
// \{\m{B}} "You're quite verbal."
 
// \{\m{B}} "You're quite verbal."
   
<0535> \{Nagisa} 『... Mình xin lỗi.』
+
<0535> \{Nagisa} 『...Tớ xin lỗi.』
 
// \{Nagisa} "... I'm sorry."
 
// \{Nagisa} "... I'm sorry."
   
Line 1,608: Line 1,610:
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
   
<0537> \{\m{B}} 『Đối với mình... ta cạnh nhau thế này là đủ rồi.』
+
<0537> \{\m{B}} 『Đối với tớ... chỉ cần cậu bên là đủ rồi.』
 
// \{\m{B}} "It's enough for me if... we can just be together like this."
 
// \{\m{B}} "It's enough for me if... we can just be together like this."
   
<0538> \{Nagisa} 『T... thật chứ?』
+
<0538> \{Nagisa} 『Cậu nói... thật chứ?』
 
// \{Nagisa} "R... really?"
 
// \{Nagisa} "R... really?"
   
<0539> \{\m{B}} 『. Nhưng thay vào đó...』
+
<0539> \{\m{B}} 『. Nhưng đổi lại...』
 
// \{\m{B}} "Yeah. So instead of doing that..."
 
// \{\m{B}} "Yeah. So instead of doing that..."
   
<0540> \{\m{B}} 『Bạn chỉ cần hứa với mình sẽ không bao giờ đi theo đứa khác.』
+
<0540> \{\m{B}} 『Cậu không được cặp kè với những đứa con trai khác đâu đấy.』
 
// \{\m{B}} "Just promise me you won't start looking at other guys."
 
// \{\m{B}} "Just promise me you won't start looking at other guys."
   
<0541> \{Nagisa} 『, mình hiểu rồi.』
+
<0541> \{Nagisa} 『Vâng, tớ biết rồi.』
 
// \{Nagisa} "Okay, I understand."
 
// \{Nagisa} "Okay, I understand."
   
Line 1,626: Line 1,628:
 
// Munch, munch...
 
// Munch, munch...
   
<0543> \{Sunohara} 『.』
+
<0543> \{Sunohara} 『Yo.』
 
// \{Sunohara} "Yo."
 
// \{Sunohara} "Yo."
   
  +
<0544> Vừa dùng xong bữa trưa, một kẻ xuất hiện mang đến sự phiền nhiễu làm khuấy động khung cảnh thanh bình này.
<0544> Ngay khi ăn trưa xong, không khí thanh bình đã bị quấy động.
 
 
// Right as we finish lunch, something appears that stirs up our calm scene.
 
// Right as we finish lunch, something appears that stirs up our calm scene.
   
<0545> \{Sunohara} 『Chúng ta đi luyện tập thôi.』
+
<0545> \{Sunohara} 『Đến giờ tập dợt rồi anh bạn.』
 
// \{Sunohara} "We're gonna practice, c'mon."
 
// \{Sunohara} "We're gonna practice, c'mon."
   
<0546> \{\m{B}} 『Không nghe tớ đã nói gì sáng nay sao?』
+
<0546> \{\m{B}} 『Mày không nghe tao nói gì ban sáng sao?』
 
// \{\m{B}} "Did you hear what I said this morning?"
 
// \{\m{B}} "Did you hear what I said this morning?"
   
<0547> \{Sunohara} 『Cậu nói lại được không?』
+
<0547> \{Sunohara} 『Mày nói ?』
 
// \{Sunohara} "What'd you say again?"
 
// \{Sunohara} "What'd you say again?"
   
<0548> \{\m{B}} 『Tớ sẽ không tham gia đâu. Cậu đi tự làm lấy.』
+
<0548> \{\m{B}} 『Đừng tao dây vào. Mày tự chơi một mình đi.』
 
// \{\m{B}} "I'm not getting involved. Do it on your own."
 
// \{\m{B}} "I'm not getting involved. Do it on your own."
   
<0549> \{Sunohara} 『Tuy cậu nói thế, nhưng trong lòng lại nghĩ như thế đâu.』
+
<0549> \{Sunohara} 『Miệng mày nói thế thôi chứ con tim lại nghĩ khác đấy.』
 
// \{Sunohara} "You say that, but that's not what you really think in your heart."
 
// \{Sunohara} "You say that, but that's not what you really think in your heart."
   
<0550> \{Sunohara} 『Tớ biết cậu muốn chơi bóng rổ mà.』
+
<0550> \{Sunohara} 『Tao biết mày luôn muốn chơi bóng rổ mà.』
 
// \{Sunohara} "You want to play basketball. I know it."
 
// \{Sunohara} "You want to play basketball. I know it."
   
<0551> \{Sunohara} 『Thôi nào, đi thôi.』
+
<0551> \{Sunohara} 『Thôi nào, đi theo tao.』
 
// \{Sunohara} "C'mon, let's go."
 
// \{Sunohara} "C'mon, let's go."
   
<0552> \{\m{B}} 『Đã bảo không mà.』
+
<0552> \{\m{B}} 『Đã bảo không mà.』
 
// \{\m{B}} "I told you I'm not going."
 
// \{\m{B}} "I told you I'm not going."
   
<0553> \{Sunohara} 『Cậu thật chẳng dễ gần chút nào...』
+
<0553> \{Sunohara} 『Mày ngang ngạnh quá đấy...』
 
// \{Sunohara} "You're not really easygoing are you..."
 
// \{Sunohara} "You're not really easygoing are you..."
   
<0554> \{Sunohara} 『Vậy thôi. Đi với mình nào, Furukawa.』
+
<0554> \{Sunohara} 『Vậy thôi. Đi với tớ nào, Furukawa.』
 
// \{Sunohara} "Oh well. Come with me, Furukawa."
 
// \{Sunohara} "Oh well. Come with me, Furukawa."
   
<0555> \{Nagisa} 『You want... me?』
+
<0555> \{Nagisa} 『 ...? Tớ ư?』
 
// \{Nagisa} "You want... me?"
 
// \{Nagisa} "You want... me?"
   
<0556> \{Sunohara} 『Mình muốn bạn giúp.』
+
<0556> \{Sunohara} 『Tớ muốn cậu giúp một tay.』
 
// \{Sunohara} "I want you to help me."
 
// \{Sunohara} "I want you to help me."
   
<0557> \{Nagisa} 『Mình không thể vừa chạy vừa dẫn bóng được. Mình cũng không thể ném nếu trước đó không đập bóng xuống đất.』
+
<0557> \{Nagisa} 『Tớ không thể vừa chạy vừa bóng được. Cũng chỉ thể ném bóng thấp tay lên rổ thôi.』
 
// \{Nagisa} "I can't dribble while I run. I can't shoot without bouncing the ball off the ground first, either."
 
// \{Nagisa} "I can't dribble while I run. I can't shoot without bouncing the ball off the ground first, either."
   
<0558> \{Nagisa} 『Chắc mình không năng khiếu chơi thể thao đâu.』
+
<0558> \{Nagisa} 『Thần kinh vận động của tớ kém lắm.』
 
// \{Nagisa} "I think I'm just not athletic."
 
// \{Nagisa} "I think I'm just not athletic."
   
<0559> \{Sunohara} 『Không sao, bạn chỉ cần đứng trước rổ là được.』
+
<0559> \{Sunohara} 『Không sao, cậu chỉ cần đứng trước rổ là được.』
 
// \{Sunohara} "It's fine, you can just stand in front of the basket."
 
// \{Sunohara} "It's fine, you can just stand in front of the basket."
   
Line 1,680: Line 1,682:
 
// \{Nagisa} "Is that all I need to do?"
 
// \{Nagisa} "Is that all I need to do?"
   
<0561> \{Sunohara} 『. Cho không chơi được thì bạn cũng thể làm thế
+
<0561> \{Sunohara} 『. Thần kinh vận động kém cỡ nào cũng sức làm thế.
 
// \{Sunohara} "Yeah. It doesn't matter how unathletic you are, you can do it."
 
// \{Sunohara} "Yeah. It doesn't matter how unathletic you are, you can do it."
   
<0562> \{Nagisa} 『Mình hiểu rồi.』
+
<0562> \{Nagisa} 『Tớ hiểu rồi.』
 
// \{Nagisa} "I understand."
 
// \{Nagisa} "I understand."
   
<0563> \{Nagisa} 『Vậy mình sẽ giúp bạn.』
+
<0563> \{Nagisa} 『Vậy tớ sẽ giúp cậu ấy nhé.』
 
// \{Nagisa} "Then, I'll help you out."
 
// \{Nagisa} "Then, I'll help you out."
   
<0564> Tách khỏi tôi, cô ấy đứng dậy, rồi bắt đầu đi theo Sunohara.
+
<0564> Nói thế với tôi xong, cô ấy đứng dậy, định theo chân Sunohara.
 
// Cutting me off, she stands up, then starts to go to follow Sunohara.
 
// Cutting me off, she stands up, then starts to go to follow Sunohara.
   
<0565> \{Nagisa} 『À...』
+
<0565> \{Nagisa} 『A...』
 
// \{Nagisa} "Ah..."
 
// \{Nagisa} "Ah..."
   
<0566> Đang đi, cô ấy kêu lên rồi đứng lại.
+
<0566> Vừa dợm bước đi, cô khẽ kêu lên rồi khựng lại.
 
// On her way, she makes a noise and stops.
 
// On her way, she makes a noise and stops.
   
<0567> \{Sunohara} 『Hm? Sao vậy, Furukawa?』
+
<0567> \{Sunohara} 『Hử? Sao thế, Furukawa?』
 
// \{Sunohara} "Hm? What's wrong, Furukawa?"
 
// \{Sunohara} "Hm? What's wrong, Furukawa?"
   
<0568> \{Nagisa} 『Mình xin lỗi, mình không thể giúp bạn được.』
+
<0568> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi, tớ không giúp cậu được rồi.』
 
// \{Nagisa} "I'm sorry, I can't help you after all."
 
// \{Nagisa} "I'm sorry, I can't help you after all."
   
Line 1,707: Line 1,709:
 
// \{Sunohara} "Wha? Why not?"
 
// \{Sunohara} "Wha? Why not?"
   
<0570> \{Nagisa} 『Mình không được phép đi với người khác.』
+
<0570> \{Nagisa} 『Tớ không được cặp với những đứa con trai khác.』
 
// \{Nagisa} "I'm not allowed to go with other guys."
 
// \{Nagisa} "I'm not allowed to go with other guys."
   
<0571> \{Sunohara} 『Người khác?』
+
<0571> \{Sunohara} 『「Đứa con trai khác?』
 
// \{Sunohara} "Other guys?"
 
// \{Sunohara} "Other guys?"
   
<0572> ... Oh \bshit.\u
+
<0572> ...Thôi rồi.
 
// ... Oh \bshit.\u
 
// ... Oh \bshit.\u
   
<0573> Sunohara thể sẽ nhận ra mối quan hệ giữa tôi Nagisa mất.
+
<0573> Mối quan hệ giữa tôi và Nagisa sẽ bị một tên lại như Sunohara phát giác mất.
 
// Sunohara might suddenly realize the relationship between me and Nagisa.
 
// Sunohara might suddenly realize the relationship between me and Nagisa.
   
<0574> Nếu biết được, thì có lẽ cậu ta sẽ lợi dụng như điểm yếu của tôi.
+
<0574> Biết được rồi, sẽ nắm thóp tôi luôn cho xem.
 
// If he finds out, he'll use it as my weakness.
 
// If he finds out, he'll use it as my weakness.
   
<0575> \{Nagisa} 『...』
+
<0575> \{Nagisa} 『Vâng...』
 
// \{Nagisa} "Yes..."
 
// \{Nagisa} "Yes..."
   
<0576> \{Sunohara} 『Sao chứ? Bạn đi với\ \
+
<0576> \{Sunohara} 『Sao chứ? Cậu vẫn đi với\ \
   
<0577> \ được kia mà?』
+
<0577> \ được mà?』
 
// \{Sunohara} "Why? It's okay for you to be with \m{A}?"
 
// \{Sunohara} "Why? It's okay for you to be with \m{A}?"
   
<0578> \{Nagisa} 『Umm... thì...』
+
<0578> \{Nagisa} 『Ưmm... bởi vì...』
 
// \{Nagisa} "Umm... well..."
 
// \{Nagisa} "Umm... well..."
   
<0579> \{Nagisa} 『Bạn biết đấy, hôm nay,\ \
+
<0579> \{Nagisa} 『Từ hôm nay,\ \
   
<0580> -kun và mình...』
+
<0580> -kun và tớ đã trở thành...』
 
// \{Nagisa} "You see, today, \m{B}-kun and I..."
 
// \{Nagisa} "You see, today, \m{B}-kun and I..."
   
Line 1,741: Line 1,743:
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa!"
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa!"
   
<0582> \{Nagisa} 『Sao?』
+
<0582> \{Nagisa} 『Vâng?』
 
// \{Nagisa} "Yes?"
 
// \{Nagisa} "Yes?"
   
<0583> \{\m{B}} 『Chẳng phải bạn đã nói phải lên văn phòng hay sao? Bạn nên đi đi.』
+
<0583> \{\m{B}} 『Cậu bảo việc cần vào phòng giáo vụ ? Nhanh đến đó đi.』
 
// \{\m{B}} "Didn't you say you had something to do in the staff room? Shouldn't you be going?"
 
// \{\m{B}} "Didn't you say you had something to do in the staff room? Shouldn't you be going?"
   
<0584> \{Nagisa} 『Văn phòng?』
+
<0584> \{Nagisa} 『Phòng giáo vụ ư?』
 
// \{Nagisa} "The staff room?"
 
// \{Nagisa} "The staff room?"
   
<0585> \{\m{B}} 『, đi đi. Nhanh lên.』
+
<0585> \{\m{B}} 『, đi đi. Nhanh lên.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, you should go. Hurry up."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you should go. Hurry up."
   
Line 1,756: Line 1,758:
 
// \{Nagisa} "...?"
 
// \{Nagisa} "...?"
   
<0587> \{\m{B}} 『Mình bảo là đi cơ mà!』
+
<0587> \{\m{B}} 『Đi nhanh!』
 
// \{\m{B}} "I said go!"
 
// \{\m{B}} "I said go!"
   
<0588> \{Nagisa} 『. Mình hiểu rồi.』
+
<0588> \{Nagisa} 『V-vâng. Tớ đi ngay đây.』
 
// \{Nagisa} "O, okay. I understand."
 
// \{Nagisa} "O, okay. I understand."
   
<0589> Cô ấy nhanh chóng đi mất.
+
<0589> Cô ấy vội vàng rời đi, thái độ lúng túng thấy .
 
// She quickly runs off.
 
// She quickly runs off.
   
Line 1,768: Line 1,770:
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<0591> Sau khi trôngấy rời đi, Sunohara nhìn sang tôi.
+
<0591> Nhìn theođi mất rồi, Sunohara quay sang tôi.
 
// After watching her leave, Sunohara looked at me.
 
// After watching her leave, Sunohara looked at me.
   
<0592> \{Sunohara} 『...\ \
+
<0592> \{Sunohara} 『...\ \
   
<0593> -kun?』
+
<0593> -kun?』
 
// \{Sunohara} "... \m{B}-kun?"
 
// \{Sunohara} "... \m{B}-kun?"
   
<0594> \{\m{B}} 『. Tên tớ là\ \
+
<0594> \{\m{B}} 『. Tên tao là\ \
   
<0595> \ đó, Youhei-kun ạ.』
+
<0595> , Youhei-kun ạ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah. My name is \m{B}, Youhei-kun."
 
// \{\m{B}} "Yeah. My name is \m{B}, Youhei-kun."
   
Line 1,784: Line 1,786:
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<0597> Cậu ta sững sờ nhìn tôi.
+
<0597> lạnh nhạt nhìn tôi.
 
// He coldly looks at me.
 
// He coldly looks at me.
   
<0598> \{Sunohara} 『Cậu đã thay đổi rồi à?』
+
<0598> \{Sunohara} 『Mày biến chất rồi à?』
 
// \{Sunohara} "Have you changed?"
 
// \{Sunohara} "Have you changed?"
   
<0599> \{\m{B}} 『Chỉcậu mới nói vậy thôi.』
+
<0599> \{\m{B}} 『Mày không cách nói với tao câu đó đâu.』
 
// \{\m{B}} "You're one to talk."
 
// \{\m{B}} "You're one to talk."
   
Line 1,796: Line 1,798:
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<0601> Sunohara nhún vai rồi thở dài.
+
<0601> Sunohara vừa nhún vai vừa thở hắt ra.
 
// Sunohara shrugs his shoulders and lets out a breath.
 
// Sunohara shrugs his shoulders and lets out a breath.
   
<0602> \{Sunohara} 『Cậu nói phải...』
+
<0602> \{Sunohara} 『Chắc thế...』
 
// \{Sunohara} "You're right..."
 
// \{Sunohara} "You're right..."
   
<0603> Sau đó, cậu ta đặt quả bóng trên đầu một ngón tay, và dùng tay kia quay .
+
<0603> đặt quả bóng rổ lên đầu ngón tay và dùng tay còn lại vỗ vào để làm bóng xoay tròn.
 
// Then, he puts the ball on one of his fingers, hits it with his other hand, and starts to spin it around and around.
 
// Then, he puts the ball on one of his fingers, hits it with his other hand, and starts to spin it around and around.
   
<0604> Hai chúng tôi yên lặng đứng đó, dòm quả bóng.
+
<0604> Hai chúng tôi nín lặng nhìn quả bóng chằm chằm.
 
// The two of us silently sat there, watching the ball.
 
// The two of us silently sat there, watching the ball.
   
Line 1,811: Line 1,813:
 
// .........
 
// .........
   
<0606> Rồi sau giờ học.
+
<0606> Tan học.
 
// Then, after school.
 
// Then, after school.
   
  +
<0607> Lần đầu tiên tôi có thời gian rỗi kể từ khi trở thành người yêu của Nagisa.
<0607> Được ở cạnh Nagisa, đó là lần đầu tiên chúng tôi có thời gian rảnh như thế.
 
 
// And then, meeting up with Nagisa, it was the first time we had any free time at all.
 
// And then, meeting up with Nagisa, it was the first time we had any free time at all.
   
<0608> \{\m{B}} (... Đáng lẽ tôi nên đợi.)
+
<0608> \{\m{B}} (... nên đây đợi cậu ấy đến không nhỉ?)
 
// \{\m{B}} (... It'd be better if I waited.)
 
// \{\m{B}} (... It'd be better if I waited.)
   
<0609> \{\m{B}} (Hoặcthay thế, lẽ tôi nên mời ấy mới phải...)
+
<0609> \{\m{B}} (Haymình sẽ đến tận lớp mời cậu ấy...?)
 
// \{\m{B}} (Or maybe I should be greeting her instead...)
 
// \{\m{B}} (Or maybe I should be greeting her instead...)
   
<0610> \{\m{B}} (Thực ra, trước hết...)
+
<0610> \{\m{B}} (Nhưng gượm đã, quan trọng hơn ...)
 
// \{\m{B}} (Actually, before I figure that out...)
 
// \{\m{B}} (Actually, before I figure that out...)
   
Line 1,829: Line 1,831:
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<0612> Tôi còn việc phải làm với tên này.
+
<0612> một kẻ thù đáng gờm mà tôi phải đối phó trước mắt.
 
// I need to do something about this foe.
 
// I need to do something about this foe.
   
<0613> \{\m{B}} (Nếu chạy luôn thì quá ràng, nên chắc tôi sẽ từ từ lẻn đi...)
+
<0613> \{\m{B}} (Cứ thế chạy luôn khéo bị để ý mất, chi bằng lẻn ra từ từ thôi...)
 
// \{\m{B}} (If I just started to run away, it'd be too obvious, so I guess I need to just naturally sneak out...)
 
// \{\m{B}} (If I just started to run away, it'd be too obvious, so I guess I need to just naturally sneak out...)
   
<0614> Nhưng...
+
<0614> Tuy nhiên...
 
// But...
 
// But...
   
Line 1,843: Line 1,845:
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{B}-kun."
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{B}-kun."
   
<0617> Khi tôi đặt cuốn sách vào trong ngăn bàn, cậu ta bắt đầu nói.
+
<0617> bắt chuyện với tôi ngay khi vừa nhét sách giáo khoa vào hộc bàn mình.
 
// Just as I had put my books back into my desk, he starts talking.
 
// Just as I had put my books back into my desk, he starts talking.
   
<0618> \{Sunohara} 『Cậu sẽ luyện tập với tớ chứ?』
+
<0618> \{Sunohara} 『Cùng đi tập chứ?』
 
// \{Sunohara} "You'll practice with me, right?"
 
// \{Sunohara} "You'll practice with me, right?"
   
Line 1,854: Line 1,856:
 
<0620> \{Sunohara} 『Không,\ \
 
<0620> \{Sunohara} 『Không,\ \
   
<0621> , cậu phải tập...』
+
<0621> , phải tập chứ...』
 
// \{Sunohara} "No, \m{B}, you will..."
 
// \{Sunohara} "No, \m{B}, you will..."
   
<0622> Cậu ta kéo tay tôi.
+
<0622> kéo tay tôi.
 
// He grabs my arm.
 
// He grabs my arm.
   
<0623> \{\m{B}} 『Bỏ ra, Youhei.』
+
<0623> \{\m{B}} 『Bỏ ra đi nào, Youhei.』
 
// \{\m{B}} "Let go of me, Youhei."
 
// \{\m{B}} "Let go of me, Youhei."
   
<0624> Tôi cầm tay cậu ta để cố tách ra.
+
<0624> Tôi chộp lấy cánh tay nó và cố tách tay nó ra khỏi tay tôi.
 
// I grab his arm and try to pull us apart by force.
 
// I grab his arm and try to pull us apart by force.
   
<0625> Nhưng cậu ta giữ dai quá.
+
<0625> Nhưng nhất quyết không chịu buông ra.
 
// But he obstinately holds on.
 
// But he obstinately holds on.
   
<0626> Cả hai chúng tôi đều gồng hết sức.
+
<0626> Hai chúng tôi cứ thế vận hết sức mà gồng tay.
 
// Both of us use all of our strength.
 
// Both of us use all of our strength.
   
Line 1,878: Line 1,880:
 
// \{\m{B}} "Ha, ha, ha..."
 
// \{\m{B}} "Ha, ha, ha..."
   
<0629> \{Giọng Nói} 『Gah, ghê quá!』
+
<0629> \{Giọng nói} 『Thấy gớm quá!』
 
// \{Voice} "Gah, creepy!"
 
// \{Voice} "Gah, creepy!"
   
<0630> người đi qua rồi hét lên khi thấy chúng tôi vừa cầm tay nhau vừa cười.
+
<0630> Vài tên não rỗng đi ngang qua gào lên ỏm tỏi khi thấy chúng tôi vừa cười vừa nắm chặt tay nhau.
 
// Someone passing by us raises their voice as they see us holding onto each other's arms and smiling at each other.
 
// Someone passing by us raises their voice as they see us holding onto each other's arms and smiling at each other.
   
<0631> \{Sunohara} 『Woooah! Cậu hiểu nhầm rồi!』
+
<0631> \{Sunohara} 『Đứng lại đó! Bọn mày vừa liên tưởng bậy bạ thế hả?!』
 
// \{Sunohara} "Woooah! You've got it all wrong, damn it!"
 
// \{Sunohara} "Woooah! You've got it all wrong, damn it!"
   
<0632> Sunohara dãy nảy lên.
+
<0632> Sunohara nổi quạu.
 
// Sunohara snaps.
 
// Sunohara snaps.
   
<0633> \{Nam Sinh} 『K... Không...』
+
<0633> \{Nam sinh} 『A... không có...』
 
// \{Male Student} "N, no..."
 
// \{Male Student} "N, no..."
   
<0634> Chớp thời cơ, tôi chạy đi.
+
<0634> Chớp thời cơ đó, tôi chuồn lẹ.
 
// Sensing an opportunity, I run away.
 
// Sensing an opportunity, I run away.
   
<0635> Tôi chạy thục mạng xuống hành lang cho đến khi tới được lớp B.
+
<0635> Lao ra hành lang, tôi cắm đầu chạy thục mạng đến khi trượt nhào dưới bảng tên lớp B.
 
// I run at full-speed down the corridor until I reach the Class B marker.
 
// I run at full-speed down the corridor until I reach the Class B marker.
   
Line 1,902: Line 1,904:
 
// \{\m{B}} (Nagisa...)
 
// \{\m{B}} (Nagisa...)
   
<0637> Tôi tìm cô ấy phía bên kia cửa.
+
<0637> Tôi dõi mắt tìm cô ấy qua mặt kia của cánh cửa để mở.
 
// I look for her on the other side of the opened door.
 
// I look for her on the other side of the opened door.
   
<0638> chỗ gần cửa sổ, Nagisa vẫn đang ngồi đó, nhét quyển vở vào trong cặp.
+
<0638> Nagisa vẫn còn ngồi cạnh cửa sổ, tay bận cất sách giáo khoa vào cặp.
 
// In a seat next to the window, Nagisa is still in her seat, putting her textbooks inside her bag.
 
// In a seat next to the window, Nagisa is still in her seat, putting her textbooks inside her bag.
   
<0639> \{\m{B}} ( ấy đang nghĩ vớ vẩn vậy...)
+
<0639> \{\m{B}} (Đã lúc nào rồi còn thong thả như thế chứ...?)
 
// \{\m{B}} (What is she so optimistic about...)
 
// \{\m{B}} (What is she so optimistic about...)
   
Line 1,914: Line 1,916:
 
// \{\m{B}} (Look over here!)
 
// \{\m{B}} (Look over here!)
   
<0641> Ngay sau khi tôi cầu nguyền thì Nagisa nhìn thấy tôi.
+
<0641> Vừa cầu như thế xong thì Nagisa nhìn thấy tôi.
 
// Nagisa's eyes meet mine right as I begin to pray.
 
// Nagisa's eyes meet mine right as I begin to pray.
   
<0642> Nagisa ngượng ngùng cười. Kiểu như 『ehehe』.
+
<0642> Cô cười ngượng nghịu, tôi ngỡ như nghe được cả tiếng \nhihi』.
 
// Nagisa laughs in an awkward way. Like, "ehehe".
 
// Nagisa laughs in an awkward way. Like, "ehehe".
   
<0643> \{\m{B}} (Đây không phải lúcehehe』 đâu!)
+
<0643> \{\m{B}} (Không còn thời gian đểhihi』 đâu!)
 
// \{\m{B}} (This isn't the time for "ehehe"!)
 
// \{\m{B}} (This isn't the time for "ehehe"!)
   
<0644> Nếu không nhanh lên thì Sunohara sẽ đuổi kịp đó.
+
<0644> Nếu không khẩn trương lên thì Sunohara sẽ đuổi kịp mất.
 
// If we don't hurry, Sunohara will catch us.
 
// If we don't hurry, Sunohara will catch us.
   
<0645> Tôi cuống cuồng thúc giục cô ấy nhanh lên.
+
<0645> Tôi cuống cuồng ra dấu thúc giục cô nhanh lên cho.
 
// I frantically motion for her to hurry up.
 
// I frantically motion for her to hurry up.
   
<0646> Không chắc do cái vẻ lo lắng của tôi hay ấy nhận ra tôi nghiêm túc đến thế nào, nhưng chỉ một thoáng sau, cô ấy đã đứng dậy và tới chỗ tôi.
+
<0646> nghiêng đầu sang bên ra chiều lự, nhưng dường như thái độ quyết liệt của tôi đã khiến nhận thức được thông điệp truyền tải. đứng dậy và chạy lại phía tôi.
 
// I'm not sure if it was my doubtful look, or if she just realized how serious I was, but after a bit she finally stood up and hopped over to me.
 
// I'm not sure if it was my doubtful look, or if she just realized how serious I was, but after a bit she finally stood up and hopped over to me.
   
<0647> \{Nagisa} 『Sao vậy?』
+
<0647> \{Nagisa} 『Sao vậy cậu?』
 
// \{Nagisa} "What's the matter?"
 
// \{Nagisa} "What's the matter?"
   
Line 1,938: Line 1,940:
 
// \{\m{B}} "Sunohara is coming, let's run."
 
// \{\m{B}} "Sunohara is coming, let's run."
   
<0649> Tôi cầm lấy tay cô ấy. Nếu người nhìn thấy chúng tôi cũng chẳng sao.
+
<0649> Tôi nắm lấy tay cô. Giờ cho dù ai nhìn thấy, tôi cũng chẳng màng để tâm.
 
// I grab her hand. It doesn't matter if anyone is watching us anymore.
 
// I grab her hand. It doesn't matter if anyone is watching us anymore.
   
<0650> \{Nagisa} 『Ừm, a... được rồi.』
+
<0650> \{Nagisa} 『Ơ, a... vâng.』
 
// \{Nagisa} "Um, ah... okay."
 
// \{Nagisa} "Um, ah... okay."
   
<0651> Lúc này, tôi chỉ nghĩ tới việc chạy trốn Sunohara.
+
<0651> Đầu óc tôi lúc này chỉ nghĩ đến việc trốn thoát khỏi Sunohara càng nhanh càng tốt.
 
// By now, I can only think about escaping Sunohara.
 
// By now, I can only think about escaping Sunohara.
   
<0652> Chúng tôi chạy qua cổng trường.
+
<0652> Chúng tôi băng qua cổng trường.
 
// We run through the school gates.
 
// We run through the school gates.
   
<0653> Rồi chạy xuống con dốc.
+
<0653> Rồi lao mình xuống đồi, không để lỡ một phút giây nào.
 
// Then we run down the slope.
 
// Then we run down the slope.
   
Line 1,956: Line 1,958:
 
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
 
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
   
<0655> \{\m{B}} 『Xong rồi, giờ cậu ta sẽ không cố đuổi theo chúng ta nữa đâu.』
+
<0655> \{\m{B}} 『Được rồi, chắc không theo kịp đâu.』
 
// \{\m{B}} "Okay, he won't try to follow us now."
 
// \{\m{B}} "Okay, he won't try to follow us now."
   
<0656> \{Nagisa} 『Hộc... tim mình đập nhanh quá.』
+
<0656> \{Nagisa} 『Hộc... tim tớ đập nhanh quá.』
 
// \{Nagisa} "Pant... my heart's beating so fast."
 
// \{Nagisa} "Pant... my heart's beating so fast."
   
<0657> \{\m{B}} 『Cậu ta dai lắm...』
+
<0657> \{\m{B}} 『Thằng đó như trâu vậy...』
 
// \{\m{B}} "He's just so persistent..."
 
// \{\m{B}} "He's just so persistent..."
   
<0658> \{Nagisa} 『Nhưng thế này cũng vui mà, ehehe...』
+
<0658> \{Nagisa} 『Nhưng thế này cũng vui mà, hihi...』
 
// \{Nagisa} "But you know, it was kind of fun, ehehe..."
 
// \{Nagisa} "But you know, it was kind of fun, ehehe..."
   
<0659> \{\m{B}} 『Bạn vô tư quá không đấy?
+
<0659> \{\m{B}} 『Cậu dễ dãi quá rồi đấy.
 
// \{\m{B}} "You really are carefree, aren't you?"
 
// \{\m{B}} "You really are carefree, aren't you?"
   
Line 1,974: Line 1,976:
 
// \{Nagisa} "Really?"
 
// \{Nagisa} "Really?"
   
<0661> Đây lần đầu tiên cùng nhau về nhà kể từ khi chúng tôi bắt đầu hẹn hò... nhưng nếu cứ như thế này thì mệt quá.
+
<0661> Không thể ngờ được rằng lần đầu tiên chúng tôi rời trường với cách một cặp đôi lại điên cuồng bải hoải đến thế.
 
// This is just our first time coming back from school together since we started going out... if this keeps up, it seems like it'll be pretty tiring.
 
// This is just our first time coming back from school together since we started going out... if this keeps up, it seems like it'll be pretty tiring.
   
  +
<0662> Trớ trêu thay... tôi và cô ấy nhiều khả năng sẽ làm những việc kiểu như vầy thật.
<0662> Geez... thật giống chúng tôi.
 
 
// Geez... how just like us.
 
// Geez... how just like us.
   
<0663> \{\m{B}} 『Ổn rồi...』
+
<0663> \{\m{B}} 『Ổn rồi, giờ thì...』
 
// \{\m{B}} "All right then..."
 
// \{\m{B}} "All right then..."
   
<0664> Tôi hít một hơi dài.
+
<0664> Tôi hít một hơi thật sâu.
 
// I take a deep breath.
 
// I take a deep breath.
   
<0665> rất nhiều thời gian sau khi tan học.
+
<0665> Tan học rồi, chúng tôi còn rất nhiều thời gian dành cho nhau.
 
// There's lots of time after school.
 
// There's lots of time after school.
   
<0666> Miễn được ở cạnh Nagisa thì tôi đi đâu cũng được.
+
<0666> Tôi thể dẫn Nagisa đi bất kỳ đâu cho thỏa thích.
 
// As long as I'm with Nagisa, I could go anywhere.
 
// As long as I'm with Nagisa, I could go anywhere.
   
Line 1,995: Line 1,997:
 
// \{\m{B}} "What should we do..."
 
// \{\m{B}} "What should we do..."
   
<0668> \{Nagisa} 『Được rồi, quay lại thôi.』
+
<0668> \{Nagisa} 『Hay quay lại trường thôi.』
 
// \{Nagisa} "Okay, let's go back."
 
// \{Nagisa} "Okay, let's go back."
   
Line 2,004: Line 2,006:
 
// \{\m{B}} "... Excuse me?"
 
// \{\m{B}} "... Excuse me?"
   
<0671> \{Nagisa} 『Quay lại lớp học.』
+
<0671> \{Nagisa} 『Quay lại lớp ấy.』
 
// \{Nagisa} "Let's go back to the classroom."
 
// \{Nagisa} "Let's go back to the classroom."
   
Line 2,010: Line 2,012:
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
   
<0673> \{Nagisa} 『Mình không mang theo cặp. giờ tới phiên mình trực nhật.』
+
<0673> \{Nagisa} 『Tớ không mang theo cặp. Hơn nữa, hôm nay đến phiên tớ trực nhật.』
 
// \{Nagisa} "I don't have my bag. Also, it's my turn to sweep the classroom."
 
// \{Nagisa} "I don't have my bag. Also, it's my turn to sweep the classroom."
   
Line 2,016: Line 2,018:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0675> \{\m{B}} 『Này.』
+
<0675> \{\m{B}} 『Này...』
 
// \{\m{B}} "You know."
 
// \{\m{B}} "You know."
   
<0676> \{\m{B}} 『Bạn khù khờ quá đấy.
+
<0676> \{\m{B}} 『Cậu ngốc hết phần thiên hạ rồi, biết không hả?
 
// \{\m{B}} "You're a pretty dumb girl."
 
// \{\m{B}} "You're a pretty dumb girl."
   
<0677> \{Sunohara} 『,\ \
+
<0677> \{Sunohara} 『Yo,\ \
   
 
<0678> .』
 
<0678> .』
 
// \{Sunohara} "Yo, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "Yo, \m{A}."
   
<0679> \{\m{B}} 『, Sunobii-
+
<0679> \{\m{B}} 『Yo, Snoopy.
 
// \{\m{B}} "Yo, Sunobii-"
 
// \{\m{B}} "Yo, Sunobii-"
   
<0680> \{Sunohara} 『Cậu gọi ai là Sunobii đấy?』
+
<0680> \{Sunohara} 『Mày gọi ai là Snoopy?』
 
// \{Sunohara} "Who're you calling Sunobii?!"
 
// \{Sunohara} "Who're you calling Sunobii?!"
   
<0681> \{Sunohara} 『』Tưởng dễ thoát khỏi đây sao?
+
<0681> \{Sunohara} 『Mày định chạy trốn tao đấy phỏng?
 
// \{Sunohara} "Think you managed a good escape back there, huh?"
 
// \{Sunohara} "Think you managed a good escape back there, huh?"
   
<0682> \{\m{B}} 『Thế cứ tưởng...』
+
<0682> \{\m{B}} 『Đúng tao muốn chạy...』
 
// \{\m{B}} "I thought I did, but..."
 
// \{\m{B}} "I thought I did, but..."
   
<0683> \{Sunohara} 『Hm?』
+
<0683> \{Sunohara} 『Hử?』
 
// \{Sunohara} "Hm?"
 
// \{Sunohara} "Hm?"
   
<0684> \{\m{B}} 『Không, tớ đang tập thể dục.』
+
<0684> \{\m{B}} 『... chạy thể dục khỏe người ghê mày ạ.』
 
// \{\m{B}} "Nah, I just got some good exercise."
 
// \{\m{B}} "Nah, I just got some good exercise."
   
<0685> \{Sunohara} 『Đâu tập thể dục giờ này.』
+
<0685> \{Sunohara} 『Giờ mới là tiết mục tập thể dục thực thụ đây.』
 
// \{Sunohara} "The exercise is yet to come."
 
// \{Sunohara} "The exercise is yet to come."
   
<0686> \{\m{B}} 『Bọn tớ vừa tập đó. Đợi khi nào Nagisa quét xong thì bọn tớ sẽ đi.』
+
<0686> \{\m{B}} 『Tao tập xong rồi. Đợi Nagisa quét lớp xong thì bọn tao sẽ đi về.』
 
// \{\m{B}} "We're already done. Once Nagisa is done sweeping, we're leaving."
 
// \{\m{B}} "We're already done. Once Nagisa is done sweeping, we're leaving."
   
<0687> \{Sunohara} 『Hả? Sao cậu lại đợi ấy?』
+
<0687> \{Sunohara} 『Hả? Việc mày phải đợi cậu ấy?』
 
// \{Sunohara} "Huh? Why are you waiting for her?"
 
// \{Sunohara} "Huh? Why are you waiting for her?"
   
<0688> \{\m{B}} 『 vấn đềisao?』
+
<0688> \{\m{B}} 『Tao đợi hay không thì liên cantới mày?』
 
// \{\m{B}} "Does it matter why?"
 
// \{\m{B}} "Does it matter why?"
   
<0689> \{Sunohara} 『Hmmm...』
+
<0689> \{Sunohara} 『Hưmm...』
 
// \{Sunohara} "Hmmm..."
 
// \{Sunohara} "Hmmm..."
   
<0690> Cậu ta cười một cách nghi ngờ. thể cậu ta đã phát hiện ra...
+
<0690> Một điệu cười ma mãnh vẽ lên khuôn mặt nó. Chẳng biết có phải nó bắt đầu đánh hơi thấy rồi không...?
 
// He gets an unpleasant smile. Maybe he's starting to figure it out...
 
// He gets an unpleasant smile. Maybe he's starting to figure it out...
   
<0691> Không, tôi nghĩ chúng tôi vẫn đang diễn giống như hôm qua mà...
+
<0691> Song trong mắt người quen, mối quan hệ của tôi với Nagisa dường như vẫn không thay đổi gì kể từ ngày hôm qua.
 
// No, I think we've been acting the same together as we were yesterday...
 
// No, I think we've been acting the same together as we were yesterday...
   
<0692> \{\m{B}} (Nhưng... hình như tên này đã nhận ra điều đó...)
+
<0692> \{\m{B}} (Có điều... thằng này lại đặc biệt nhạy bén trước những đề tài như thế...)
 
// \{\m{B}} (But... that guy is freakishly aware of these kinds of things...)
 
// \{\m{B}} (But... that guy is freakishly aware of these kinds of things...)
   
<0693> \{\m{B}} (Việc hắn nhận ra chỉ vấn đề thời gian thôi...)
+
<0693> \{\m{B}} (Chẳng chóng thì chầy cũng phát giác ra thôi...)
 
// \{\m{B}} (It's just a matter of time until he finds out, yeah...)
 
// \{\m{B}} (It's just a matter of time until he finds out, yeah...)
   
<0694> \{\m{B}} (Nhưng hắn là đứa tôi muốn cho biết chuyện này cuối cùng...)
+
<0694> \{\m{B}} (Ngặt nỗi nó là đứa duy nhất trên đời này mình không muốn để lộ chút nào...)
 
// \{\m{B}} (But this is the last guy I want to let know about this...)
 
// \{\m{B}} (But this is the last guy I want to let know about this...)
   
<0695> \{Sunohara} 『Nagisa hả...?』
+
<0695> \{Sunohara} 『Nagisa cơ đấy...?』
 
// \{Sunohara} "Nagisa, huh...?"
 
// \{Sunohara} "Nagisa, huh...?"
   
<0696> \{\m{B}} 『Sao ...』
+
<0696> \{\m{B}} 『Thì sao...?
 
// \{\m{B}} "What is it..."
 
// \{\m{B}} "What is it..."
   
<0697> Chỉ là vấn đề thời gian thôi mà...
+
<0697> Chỉ còn là vấn đề thời gian...
 
// It was just a matter of time, I guess...
 
// It was just a matter of time, I guess...
   
<0698> \{Nagisa} 『Cám ơn bạn đã đợi.』
+
<0698> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu đã đợi.』
 
// \{Nagisa} "Thank you for waiting."
 
// \{Nagisa} "Thank you for waiting."
   
<0699> \{Sunohara} 『.』
+
<0699> \{Sunohara} 『Yo.』
 
// \{Sunohara} "Yo."
 
// \{Sunohara} "Yo."
   
<0700> \{Nagisa} 『À, bạn cũng đợi mình sao, Sunohara-san?』
+
<0700> \{Nagisa} 『Ủa, cậu cũng đợi tớ sao, Sunohara-san?』
 
// \{Nagisa} "Oh, you waited for me too, Sunohara-san?"
 
// \{Nagisa} "Oh, you waited for me too, Sunohara-san?"
   
<0701> \{Sunohara} 『, vì bạnchủ tịch câu lạc bộ của mình, Nagisa-chan.』
+
<0701> \{Sunohara} 『, vì Nagisa-chanquản câu lạc bộ của chúng ta mà.』
 
// \{Sunohara} "Yeah, cause you're my club manager, Nagisa-chan."
 
// \{Sunohara} "Yeah, cause you're my club manager, Nagisa-chan."
   
<0702> \{Nagisa} 『Câu lạc bộ của bạn?』
+
<0702> \{Nagisa} 『Câu lạc bộ của chúng ta?』
 
// \{Nagisa} "Your club?"
 
// \{Nagisa} "Your club?"
   
<0703> \{Sunohara} 『Câu lạc bộ bộ 3 đấu 3 với thời gian giới hạn.』
+
<0703> \{Sunohara} 『Câu lạc bộ hạn định 3 đấu 3.』
 
// \{Sunohara} "The limited time 3 on 3 club."
 
// \{Sunohara} "The limited time 3 on 3 club."
   
<0704> \{\m{B}} 『Đừng bắt ấy tham gia với cậu.』
+
<0704> \{\m{B}} 『Đừng có tự tiện bắt cậu ấy tham gia cùng mày.』
 
// \{\m{B}} "Don't decide that she's involved all on your own."
 
// \{\m{B}} "Don't decide that she's involved all on your own."
   
<0705> \{Nagisa} 『Không sao đâu.』
+
<0705> \{Nagisa} 『Được mà, không sao đâu.』
 
// \{Nagisa} "I don't mind at all."
 
// \{Nagisa} "I don't mind at all."
   
<0706> Saoooooooooooooooooooooooo...
+
<0706> Gì chứứứứứứứ...?
 
// Whaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa...
 
// Whaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa...
   
<0707> Sau khi nghe Nagisa đáp lại, tôi thất vọng nhún vai.
+
<0707> Nghe Nagisa trả lời vai tôi như muốn nhũn ra.
 
// After hearing Nagisa's reply, I drop my shoulders, heartbroken.
 
// After hearing Nagisa's reply, I drop my shoulders, heartbroken.
   
<0708> \{\m{B}} (Bạn không muốn dành thời gian sau khi tan học với mình sao...)
+
<0708> \{\m{B}} (Cậu không muốn dành thời gian sau khi tan học cùng tớ sao...?)
 
// \{\m{B}} (Do you not want to spend your time after school with me...)
 
// \{\m{B}} (Do you not want to spend your time after school with me...)
   
<0709> \{Nagisa} 『Nghe hay .』
+
<0709> \{Nagisa} 『Nghe vui ghê.』
 
// \{Nagisa} "It sounds fun."
 
// \{Nagisa} "It sounds fun."
   
<0710> \{\m{B}} (Thế dành thời gian với mình thì không hay à...)
+
<0710> \{\m{B}} (Thế thời gian ở bên tớ thì không vui à...?)
 
// \{\m{B}} (Isn't spending time with me fun...)
 
// \{\m{B}} (Isn't spending time with me fun...)
   
<0711> \{Nagisa} 『Tuy nhiên, mình sẽ tham gia với một điều kiện.』
+
<0711> \{Nagisa} 『Tuy nhiên, tớ một điều kiện.』
 
// \{Nagisa} "However, I'll only join under one condition."
 
// \{Nagisa} "However, I'll only join under one condition."
   
<0712> \{Sunohara} 『, là gì vậy?』
+
<0712> \{Sunohara} 『Ừm, là gì thế?』
 
// \{Sunohara} "Yeah, what is it?"
 
// \{Sunohara} "Yeah, what is it?"
   
<0713> \{Nagisa} 『Mình muốn cho\ \
+
<0713> \{Nagisa} 『Tớ muốn\ \
   
 
<0714> -kun tham gia cùng.』
 
<0714> -kun tham gia cùng.』
 
// \{Nagisa} "I want you to let \m{B}-kun join too."
 
// \{Nagisa} "I want you to let \m{B}-kun join too."
   
<0715> \{Nagisa} 『Mình không thể ở một mình cạnh bạn được, Sunohara-san』
+
<0715> \{Nagisa} 『Tớ không thể ở một mình với Sunohara-san được.
 
// \{Nagisa} "I can't be all by myself with you, Sunohara-san."
 
// \{Nagisa} "I can't be all by myself with you, Sunohara-san."
   
<0716> \{Sunohara} 『Hả? Sao vậy?』
+
<0716> \{Sunohara} 『Hử? Sao vậy?』
 
// \{Sunohara} "Huh? Why?"
 
// \{Sunohara} "Huh? Why?"
   
<0717> \{Nagisa} 『Ừm, bởi vì...』
+
<0717> \{Nagisa} 『Ưm, bởi vì...』
 
// \{Nagisa} "Um, because..."
 
// \{Nagisa} "Um, because..."
   
<0718> \{Nagisa} 『Mình bạn gái của...』
+
<0718> \{Nagisa} 『Tớ và\ \
   
<0719>
+
<0719> -kun là người y-...』
 
// \{Nagisa} "I'm \m{B}-kun's gir..."
 
// \{Nagisa} "I'm \m{B}-kun's gir..."
 
// Bản HD: <0718> \{渚}I'm
 
// Bản HD: <0718> \{渚}I'm
Line 2,153: Line 2,155:
 
// \{\m{B}} "Nagisa, hey!"
 
// \{\m{B}} "Nagisa, hey!"
   
<0721> \{Nagisa} 『Sao?』
+
<0721> \{Nagisa} 『Vâng?』
 
// \{Nagisa} "Yes?"
 
// \{Nagisa} "Yes?"
   
<0722> \{\m{B}} 『Chẳng phải bạn có việc cần làm ở văn phòng sao?』
+
<0722> \{\m{B}} 『Cậu có việc cần làm ở phòng giáo vụ mà nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "Don't you have something to do in the staff room?"
 
// \{\m{B}} "Don't you have something to do in the staff room?"
   
Line 2,162: Line 2,164:
 
// \{Nagisa} "I don't."
 
// \{Nagisa} "I don't."
   
<0724> \{Nagisa} 『Giờ nghỉ trưa mình đã tới nhưng có việc gì ở đó đâu.』
+
<0724> \{Nagisa} 『Giờ nghỉ trưa tớ cũng đến đó nhưng đâu có việc gì.』
 
// \{Nagisa} "I went during lunch break, too, but I didn't have anything to do there."
 
// \{Nagisa} "I went during lunch break, too, but I didn't have anything to do there."
   
 
<0725> \{Sunohara} 『Này\ \
 
<0725> \{Sunohara} 『Này\ \
   
<0726> , cậu không cố tình đuổi ấy đi đấy chứ?』
+
<0726> , mày cố tình cắt ngang lời cậu ấy hả?』
 
// \{Sunohara} "Hey \m{A}, aren't you intentionally cutting her off?"
 
// \{Sunohara} "Hey \m{A}, aren't you intentionally cutting her off?"
   
<0727> \{\m{B}} 『Đâu .』
+
<0727> \{\m{B}} 『Đâu nào.』
 
// \{\m{B}} "No I'm not."
 
// \{\m{B}} "No I'm not."
   
<0728> \{\m{B}} 『Mà không phải cậu là người định giúp Nagisa hay sao?』
+
<0728> \{\m{B}} 『Mà khoan, mày vốn là người muốn giúp đỡ Nagisa ?』
 
// \{\m{B}} "Anyway, aren't you the one that's supposed to be helping Nagisa out?"
 
// \{\m{B}} "Anyway, aren't you the one that's supposed to be helping Nagisa out?"
   
<0729> \{\m{B}} 『Mọi thứ thay đổi từ bao giờ vậy?』
+
<0729> \{\m{B}} 『Sao tự dưng lại đảo ngược hoàn toàn vậy?』
 
// \{\m{B}} "When did things get reversed?"
 
// \{\m{B}} "When did things get reversed?"
   
<0730> \{Sunohara} 『Giờ tớ không quan tâm đến bánh mì nữa. Tớ chỉ muốn dạy cho bọn Câu Lạc Bộ Hợp Xướng đó một bài học thôi.』
+
<0730> \{Sunohara} 『Tao không thèm bánh mì nữa. Giờ tao chỉ muốn dạy cho nhãi câu lạc bộ hợp xướng một vố nhớ đời thôi.』
 
// \{Sunohara} "I don't care about the bread anymore. I just want to teach those choir club girls a lesson."
 
// \{Sunohara} "I don't care about the bread anymore. I just want to teach those choir club girls a lesson."
   
<0731> \{Nagisa} 『Bánh mì?』
+
<0731> \{Nagisa} 『Bánh mì ư?』
 
// \{Nagisa} "Bread?"
 
// \{Nagisa} "Bread?"
   
Line 2,188: Line 2,190:
 
// \{\m{B}} "Oh, it's nothing."
 
// \{\m{B}} "Oh, it's nothing."
   
<0733> \{Sunohara} 『Mà thôi, đi nào.』
+
<0733> \{Sunohara} 『Mà thôi, đi nhanh lên.』
 
// \{Sunohara} "Anyway, c'mon."
 
// \{Sunohara} "Anyway, c'mon."
   
Line 2,196: Line 2,198:
 
// \{Nagisa} "Let's go, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Let's go, \m{B}-kun."
   
<0736> \{Nagisa} 『Mình nghĩ dẫu sao thì... cũng chẳng còn việc để làm sau giờ học nữa.』
+
<0736> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ... đây dịp duy nhất để chúng ta làm việc này khi còn đi học.』
 
// \{Nagisa} "I think besides this... there's nothing else that we can spend time on after school."
 
// \{Nagisa} "I think besides this... there's nothing else that we can spend time on after school."
   
  +
<0737> ...Đó là việc mà mãi đến tận bây giờ chúng ta vẫn không có cơ hội làm.
<0737> ... Chúng ta không thể tách khỏi nhau được.
 
 
// ... We weren't able to see each other off.
 
// ... We weren't able to see each other off.
   
<0738> Tôi nghĩ tiếp đó cô ấy sẽ nói như vậy.
+
<0738> Tôi cảm giác cô ấy sẽ nói tiếp như thế.
 
// That's what I thought she would say after that sentence.
 
// That's what I thought she would say after that sentence.
   
<0739> Nhưng thay vào đó, Nagisa lại im lặng nắm lấy tay áo tôi.
+
<0739> Nhưng Nagisa chỉ im lặng, nắm lấy tay áo đồng phục của tôi.
 
// But instead, Nagisa just silently grabbed the cuff of my shirt.
 
// But instead, Nagisa just silently grabbed the cuff of my shirt.
   
Line 2,211: Line 2,213:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0741> \{\m{B}} 『Keh...』
+
<0741> \{\m{B}} 『Hự...』
 
// \{\m{B}} "Keh..."
 
// \{\m{B}} "Keh..."
   
<0742> Mặt trời lặn...
+
<0742> Chiều ...
 
// The sun sets...
 
// The sun sets...
   
<0743> Tôi cúi đầu lại gần vòi nước để rửa mặt.
+
<0743> Tôi gục đầu dưới vòi nước chảy để rửa sạch mồ hôi.
 
// I douse my head with tap water to wash away all my sweat.
 
// I douse my head with tap water to wash away all my sweat.
   
<0744> \{Nagisa} 『Của bạn này.』
+
<0744> \{Nagisa} 『Của cậu này.』
 
// \{Nagisa} "Here you go."
 
// \{Nagisa} "Here you go."
   
Line 2,229: Line 2,231:
 
// \{\m{B}} "What the hell am I doing..."
 
// \{\m{B}} "What the hell am I doing..."
   
<0747> Tôi đặt chiếc khăn trên đầu và bắt đầu đi.
+
<0747> Tôi quàng chiếc khăn lên đầu và cất bước.
 
// I place the towel on my head and start to walk.
 
// I place the towel on my head and start to walk.
   
<0748> \{Nagisa} 『Đây là hoạt động câu lạc bộ của chúng ta mà. vui lắm.』
+
<0748> \{Nagisa} 『Đây là hoạt động câu lạc bộ của chúng ta mà. Thích ghê .』
 
// \{Nagisa} "It's our club activities. It's a lot of fun."
 
// \{Nagisa} "It's our club activities. It's a lot of fun."
   
<0749> Nagisa chắc hẳn rất hài lòng về việc này.
+
<0749> Chỉ thế thôi đã khiến Nagisa thấy vui rồi sao?
 
// Nagisa must be satisfied with just this.
 
// Nagisa must be satisfied with just this.
   
<0750> \{\m{B}} 『Mình không thể chơi bóng rổ được mà.』
+
<0750> \{\m{B}} 『Tớ không thể chơi bóng rổ được mà.』
 
// \{\m{B}} "I can't play basketball after all."
 
// \{\m{B}} "I can't play basketball after all."
   
<0751> \{\m{B}} 『Mình chẳng thể làm gì khác ngoài việc cứ chuyền đi chuyền lại cả.』
+
<0751> \{\m{B}} 『Tớ chẳng thể làm gì khác ngoài việc chuyền đi chuyền lại cả.』
 
// \{\m{B}} "I couldn't do anything but pass the ball over and over."
 
// \{\m{B}} "I couldn't do anything but pass the ball over and over."
   
Line 2,249: Line 2,251:
 
<0753> \{Nagisa} 『
 
<0753> \{Nagisa} 『
   
<0754> -kun, bạn trông rất tuyệt .』
+
<0754> -kun, trông cậu phong độ cực kỳ.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you looked really cool."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you looked really cool."
   
Line 2,255: Line 2,257:
 
// \{\m{B}} "Really..."
 
// \{\m{B}} "Really..."
   
<0756> \{Nagisa} 『Bạn chuyền rất tốt. Trông như người mình hay thấy trên TV quốc tế ấy.』
+
<0756> \{Nagisa} 『Cậu chuyền bóng rất chuyên nghiệp. Hệt như một tuyển thủ nước ngoài tớ thấy trên TV.』
 
// \{Nagisa} "Your passes look so good. They look like the ones that you see on the foreign games on TV."
 
// \{Nagisa} "Your passes look so good. They look like the ones that you see on the foreign games on TV."
   
Line 2,261: Line 2,263:
 
// \{\m{B}} "As if..."
 
// \{\m{B}} "As if..."
   
<0758> \{Nagisa} 『Bạn thật đáng kinh ngạc.』
+
<0758> \{Nagisa} 『Cậu tuyệt vời lắm.』
 
// \{Nagisa} "You really were amazing."
 
// \{Nagisa} "You really were amazing."
   
<0759> \{Nagisa} 『Còn mình thì... cả buổi... tim mình cứ đập thình thịch thôi.』
+
<0759> \{Nagisa} 『Khiến cho tim tớ... cứ đập thình thịch suốt thôi.』
 
// \{Nagisa} "And I... the whole time... my heart was pounding."
 
// \{Nagisa} "And I... the whole time... my heart was pounding."
   
Line 2,273: Line 2,275:
 
// \{Nagisa} "Well, because..."
 
// \{Nagisa} "Well, because..."
   
<0762> \{Nagisa} 『Mình cứ nghĩ rằng người tuyệt vời thế này lại là bạn trai của mình...』
+
<0762> \{Nagisa} 『Cứ nghĩ đến việc một anh chàng ngầu đến thế lại là bạn trai của mình, thì tớ...』
 
// \{Nagisa} "I was just thinking that someone this cool was my boyfriend..."
 
// \{Nagisa} "I was just thinking that someone this cool was my boyfriend..."
   
<0763> \{\m{B}} 『Bạn biết không, bạn...』
+
<0763> \{\m{B}} 『Cậu biết không...』
 
// \{\m{B}} "You know, you..."
 
// \{\m{B}} "You know, you..."
   
<0764> \{Nagisa} 『Sao?』
+
<0764> \{Nagisa} 『Vâng?』
 
// \{Nagisa} "Yes?"
 
// \{Nagisa} "Yes?"
   
<0765> \{\m{B}} 『Mình thấy ngạc nhiênbạn lại nói điều ngượng như vậy đấy.』
+
<0765> \{\m{B}} 『Tớ không tin đượccậu có thể nói thành lời một điều đáng ngượng như vậy đấy.』
 
// \{\m{B}} "I'm surprised you're saying things that embarrassing."
 
// \{\m{B}} "I'm surprised you're saying things that embarrassing."
   
<0766> \{Nagisa} 『Ừm... mình đã nói điều gì ngượng lắm sao?』
+
<0766> \{Nagisa} 『Ưm... ngượng đến thế sao?』
 
// \{Nagisa} "Um... did I say something embarrassing?"
 
// \{Nagisa} "Um... did I say something embarrassing?"
   
<0767> \{\m{B}} 『.』
+
<0767> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0768> \{\m{B}} 『Nhưng mình thấy rất vui.』
+
<0768> \{\m{B}} 『Nhưng cũng làm tớ hạnh phúc nữa.』
 
// \{\m{B}} "But I'm happy."
 
// \{\m{B}} "But I'm happy."
   
<0769> \{Nagisa} 『Như thế nào?』
+
<0769> \{Nagisa} 『Vậy tớ nên làm thế nào?』
 
// \{Nagisa} "Which is it?"
 
// \{Nagisa} "Which is it?"
   
<0770> \{Nagisa} 『Nói sao nhỉ? Không biết mình nên nói không nữa?』
+
<0770> \{Nagisa} 『Tớ nên nói tiếp những lời ấy không, hay là dừng lại?』
 
// \{Nagisa} "Should I say things like that? Should I not say things like that?"
 
// \{Nagisa} "Should I say things like that? Should I not say things like that?"
   
<0771> \{\m{B}} 『Bạn cứ nói bất cứ thứbạn muốn.』
+
<0771> \{\m{B}} 『Nên chứ. Cứ nói tiếp đi. Nói bất cứ điềucậu thích.』
 
// \{\m{B}} "You can. Go ahead and say them. As much as you want."
 
// \{\m{B}} "You can. Go ahead and say them. As much as you want."
   
<0772> \{\m{B}} 『Đủ để làm mình chếtngượng ấy.』
+
<0772> \{\m{B}} 『Nói đến chừng nào đủ để tớ phải nằm lăn lộn dưới đấtxấu hổ ấy.』
 
// \{\m{B}} "Enough to make me able to roll around in embarrassment."
 
// \{\m{B}} "Enough to make me able to roll around in embarrassment."
   
<0773> \{Nagisa} 『. Mình sẽ cố hết sức.』
+
<0773> \{Nagisa} 『Vâng. Tớ sẽ cố.』
 
// \{Nagisa} "Okay. I'll try my best."
 
// \{Nagisa} "Okay. I'll try my best."
   
<0774> \{Nagisa} 『Ehehe...』
+
<0774> \{Nagisa} 『Hihi...』
 
// \{Nagisa} "Ehehe..."
 
// \{Nagisa} "Ehehe..."
   
<0775> Ánh hoàng hôn của mặt trời chiếu lên khuôn mặt tươi cười của cô ấy.
+
<0775> Ánh tịch dương quệt bóng lên gương mặt tươi cười của cô...
 
// Her smiling face that the setting sun shines on...
 
// Her smiling face that the setting sun shines on...
   
<0776> Tôi muốn lúc nào cũng được ngắm nhìn điều đó.
+
<0776> Tôi luôn khao khát được ngắm nhìn cô như thế.
 
// I wanted to watch it forever.
 
// I wanted to watch it forever.
   
<0777> Đó thứ giúp tôi cảm thấy nhẹ nhõm phần nào.
+
<0777> Nhờ vậy mà trái tim tôi tựa hồ được vỗ về trong yên ấm.
 
// It's something that brings me relief.
 
// It's something that brings me relief.
 
</pre>
 
</pre>

Latest revision as of 07:59, 28 September 2021

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN6425.TXT

#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character 'Nagisa'
#character '%A'
#character 'Sunohara'
#character 'Ryou'
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'
#character 'Thành viên bóng bầu dục'
// 'Rugby Player'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'

<0000> Thứ Sáu, 25 tháng 4
// April 25 (Friday)

<0001> \{\m{B}} (Chói quá...)
// \{\m{B}} (It's so bright...)

<0002> Tôi vùi đầu vào futon, cố quay trở lại giấc ngủ.
// I buried my head under the blanket once more and dozed off.

<0003> .........
// .........

<0004> \{\m{B}} (Dạo gần đây mình luôn đến trường đúng giờ... nên muộn một hôm chắc cũng chẳng chết ai.)
// \{\m{B}} (Since I've been going to class seriously recently... I guess it's okay to be late this one time.)

<0005> .........
// .........

<0006> \{\m{B}} (Tuy vụ câu lạc bộ kịch có kết quả không như ý muốn... nhưng ít ra cũng bớt phải lo nghĩ hơn...)
// \{\m{B}} (There's the drama club thing too, but the result was no good... guess it's on hold...)

<0007> .........
// .........

<0008> ──『Vâng. Tớ nghĩ là từ bây giờ, mỗi sáng chúng ta có thể đến trường cùng nhau.』
// ---Yes, I hope to go to school together every morning.

<0009> \{\m{B}} (Chắc hôm nay cậu ấy lại đợi mình nữa thôi...)
// \{\m{B}} (I wonder if she'll be waiting for me today...)

<0010> 『Nhưng nếu cậu đợi tớ thì hôm nào cũng sẽ đi học muộn đó.』
// "But if you were to wait for me, you'd be late everyday."

<0011> ──『Không sao. Thà đến muộn... còn tốt hơn là không đến.』
// "It's okay. It's still far better than not going to school at all."

<0012> \{\m{B}} (Cậu ấy sẽ muộn học mất...)
// \{\m{B}} (Would I be late...?)

<0013> Tôi tức mình đẩy tấm futon ra khỏi người và ngồi dậy.
// I kicked my blanket away aggressively and stood up.

<0014> \{\m{B}} 『Suy nghĩ nhiều quá nên giờ tỉnh như sáo rồi...』
// \{\m{B}} "All that thinking has killed my sleepiness..."

<0015> Nổi bật trong đám đông học sinh đang trên đường đến trường là một cô gái đứng thẫn thờ giữa phố.
// Amongst the students heading for school, a girl stands still dreamily.

<0016> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』
// \{\m{B}} "Good morning."

<0017> Tôi chào cô ấy từ phía sau.
// I greeted her from behind.

<0018> \{Furukawa} 『À, chào buổi sáng,\ \

<0019> -san.』
// \{Furukawa} "Oh, good morning to you too, \m{A}-san."

<0020> Cô ấy bật người lên tựa như đang nhảy, và nhoẻn cười.
// She smiled as she jumped around.

<0021> \{Furukawa} 『Sắp muộn học rồi. Mình đi thôi nhỉ?』
// \{Furukawa} "We're going to be late. Shall we go?"

<0022> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0023> Có lẽ cơ thể tôi đã bắt nhịp với thói quen này. Cuộc sống như vậy quả thực không quá tệ.
// I wonder if my body has gotten used to it? I don't feel any difficulty in such a lifestyle.

<0024> Nhưng cũng không thể phủ nhận sự vất vả khi phải căng mình dậy sớm.
// However, waking up this morning was exceptionally tough.

<0025> Vậy... tôi nhận lại được gì khi đánh đổi bằng cách cam chịu nỗi thống khổ của việc thức dậy lúc tờ mờ sáng?
// Then, something... something must have allowed me to overcome the pain of waking up.

<0026> \{\m{B}} (Đến trường cùng một cô gái chăng...? Chà, có lẽ một số người sẽ coi vậy là đủ rồi...)
// \{\m{B}} (Going to school with a girl... well, it's a lot easier than going with someone else.)

<0027> \{\m{B}} (Nhưng đó lại là cậu ấy...)
// \{\m{B}} (But it's her...)

<0028> Tôi nhìn cô chằm chằm.
// I stand there and stare at her face.

<0029> \{Furukawa} 『...Có thứ gì dính trên mặt tớ sao?』
// \{Furukawa} "... Is there something on my face?"

<0030> \{\m{B}} 『Không.』
// \{\m{B}} "No."

<0031> \{\m{B}} (So với mặt bằng chung của ngôi trường này, cậu ấy cũng dễ thương đấy chứ...)
// \{\m{B}} (For this school... she's pretty cute...)

<0032> \{\m{B}} (Trước nay mình vốn chưa thực để tâm đến sự thật đó... chắc vì bị tính cách rụt rè của cậu ấy che mờ mắt rồi.)
// \{\m{B}} (Since all I noticed was her timid personality, I never really thought of things like that before, but...)

<0033> \{Furukawa} 『Bọn mình sẽ muộn mất,\ \

<0034> -san!』
// \{Furukawa} "We're already late, \m{A}-san!"

<0035> Sắc mặt cô ấy thật tươi tắn, như thể không còn gì làm cô vướng bận lúc này.
// A kind of brightness that suddenly broke through.

<0036> Có lẽ vì vậy mà... trông cô muôn phần đáng yêu hơn bao giờ hết.
// That must be why... she looks cuter than I've ever seen her before.

<0037> \{\m{B}} 『À, ờ...』
// \{\m{B}} "Oh, right..."

<0038> Mang theo nhiều cảm xúc lẫn lộn, tôi cuốc bộ lên đồi.
// Flustered, we begin to climb the hill. 

<0039> \{\m{B}} (Chói quá...)
// \{\m{B}} (So bright...)

<0040> Tôi vùi đầu vào futon, cố quay trở lại giấc ngủ.
// I buried my head under the blanket once more and dozed off.

<0041> .........
// .........

<0042> \{\m{B}} (Dạo gần đây mình luôn đến trường đúng giờ... nên muộn một hôm chắc cũng chẳng chết ai.)
// \{\m{B}} (Since I've been going to class seriously recently... I guess it's okay to be late this one time.)

<0043> .........
// .........

<0044> \{\m{B}} (Tuy vụ câu lạc bộ kịch có kết quả không như ý muốn... nhưng ít ra cũng bớt phải lo nghĩ hơn...)
// \{\m{B}} (There's the drama club thing too, but the result was no good... guess it's on hold...)

<0045> .........
// .........

<0046> Bỗng nhiên, gương mặt Furukawa hiện lên trong tâm trí tôi.
// Suddenly, I recall Furukawa's face.

<0047> Cô ấy nương người trong vòng tay tôi.
// She's in my arms.

<0048> Tôi vẫn nhớ như in từng chi tiết, từ hướng nắng soi chiếu cho đến bóng của những rặng cây xung quanh.
// I could faithfully remember all the details of that place, from the way the sun was shining to the shadows of the trees.

<0049> Bờ vai tôi ôm mới mảnh dẻ làm sao.
// How small the shoulders that I embraced were.

<0050> Cả hương thơm dịu nhẹ từ làn tóc cô nơi đầu mũi.
// The scent of her hair that I could smell from being so close to her.

<0051> Và rồi, tựa mình vào lòng tôi, Furukawa khẽ gật đầu.
// Then, in my arms, Furukawa gives a small nod.

<0052> Cô nói, 『Xin hãy chăm sóc tớ.』
// Saying, "Please take care of me."

<0053> Tôi tung người ra khỏi futon.
// I suddenly jumped awake.

<0054> \{\m{B}} (Phải rồi...)
// \{\m{B}} (That's right...)

<0055> Tôi đã thổ lộ tình cảm với cô ấy...
// I confessed my love to her...

<0056> Và ngay lúc này khi tôi vẫn còn nằm đây ngái ngủ...
// And now that I'm up at this early hour, now... 

<0057> Hai chúng tôi đã trở thành người yêu của nhau.
// We've become lovers.

<0058> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)

<0059> Tất cả chuyện đó mang lại cảm thức thật siêu thực.
// It still feels like a dream.

<0060> \{\m{B}} (Là sự thật sao...?)
// \{\m{B}} (Is this for real...)

<0061> Tôi ngước nhìn đồng hồ treo tường.
// I look at the clock on my wall.

<0062> \{\m{B}} 『Trời đất...』
// \{\m{B}} "Crap..."

<0063> Tôi cắm đầu chạy thục mạng, dẫu biết vẫn còn dư dả thời gian.
// Even though I may have enough time, that doesn't stop me from running.

<0064> Cơ hồ nếu dừng chân lúc này, tôi sẽ không cách nào cử động lại nữa.
// Once my legs stopped moving, it felt like I would just stop right there.

<0065> Cô ấy là bạn gái của tôi...
// She's my girlfriend...

<0066> Càng cảm nhận sâu sắc điều đó càng khiến tôi ngỡ như có điều chi vướng bận trong lòng.
// Once I fully understood that, it began to feel like a burden. 

<0067> Song đồng thời, tâm khảm tôi cũng rộn lên niềm hạnh phúc.
// But as if something was tickling a part of my heart, I felt happy at the same time.

<0068> Aa, đừng nghĩ ngợi nữa.
// Aah, stop thinking.

<0069> Chạy nhanh lên nào.
// Run.

<0070> Tôi phó mặc mọi thứ cho nguồn sinh lực nội tại.
// I can do nothing but run with all of my energy.

<0071> Nổi bật trong đám đông học sinh đang trên đường đến trường là một cô gái đứng thẫn thờ giữa phố.
// In the middle of all the students, one girl clearly stood out.

<0072> \{\m{B}} (Cậu ấy đây rồi...)
// \{\m{B}} (She's here...)

<0073> Tôi dừng chân, cố lấy lại nhịp thở.
// Instead of rushing over, I catch my breath.

<0074> \{\m{B}} (A, tim mình đập loạn quá...)
// \{\m{B}} (Ah, somehow, my heart's throbbing...)

<0075> Tôi bắt đầu thả bộ... đến bên cạnh bạn gái của mình.
// I begin to walk... next to my girlfriend.

<0076> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0077> \{\m{B}} 『Yo, chào buổi sáng.』
// \{\m{B}} "Hey... 'morning."

<0078> \{Furukawa} 『Chào buổi sáng,\ \

<0079> -san.』
// \{Furukawa} "Good morning, \m{A}-san."

<0080> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0081> ...Khó xử quá.
// ... This is awkward.

<0082> Cần phải nói gì đó... Tôi ngượng đến chín đỏ cả mặt...
// I have to say something, or else... she might just start unknowingly fawn over me...

<0083> Cô ấy đang nghĩ gì vậy nhỉ?
// But I wonder what she's really thinking?

<0084> Liệu cô có thực sự xem tôi như một người bạn trai kể từ hôm nay không...?
// I wonder if she's really thinking of me as her boyfriend starting from today...?

<0085> Và vốn dĩ cô có tin vào lời hẹn ước hôm qua của chúng tôi không cơ chứ?
// I wonder if she really believes the promise we made yesterday.

<0086> Nếu là Furukawa... nhiều khả năng cô chỉ xem đó như những câu an ủi không hơn.
// It's her, after all... she might have thought that they were just words of comfort and didn't believe them at all.

<0087> Hoặc chăng...
// Or maybe...

<0088> Để không làm tổn thương tôi, cô ấy mới trả lời như vậy...
// In order not to hurt me, she just gave me that response...

<0089> Không chừng ngay lúc này cô đang thu hết can đảm để nói với tôi rằng, hãy vờ như chuyện hôm qua chưa bao giờ xảy ra.
// And right now, she wants to just tell me to forget everything that happened and is just desperately trying to gather the strength to do it.

<0090> \{\m{B}} 『Này, Furukawa...』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."

<0091> \{Furukawa} 『Vâng, sao vậy cậu?』
// \{Furukawa} "Yes, what is it?"

<0092> Cô ấy vẫn là Furukawa như mọi khi.
// She's the same old Furukawa.

<0093> Tôi thấy nhẹ nhõm đi được phần nào.
// I feel a little relieved.

<0094> \{\m{B}} 『Ấy, không có gì...』
// \{\m{B}} "Er, it's nothing..."

<0095> \{Furukawa} 『Vậy à.』
// \{Furukawa} "I see."

<0096> \{Furukawa} 『Thế, mình đi thôi.』
// \{Furukawa} "Well, let's go."

<0097> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0098> Chúng tôi bắt đầu đi.
// We start to walk.

<0099> Nếu vậy thì... cô ấy chắc hẳn không tin rằng tôi đã nghiêm túc.
// Then, I guess... she didn't believe it.

<0100> Tôi dừng bước ngay dưới chân đồi.
// I stop at the bottom of the slope.

<0101> \{Furukawa} 『Có chuyện gì sao?』
// \{Furukawa} "Is something the matter?"

<0102> Một hàng học sinh lướt qua chúng tôi, leo lên con dốc.
// Lots of students begin to pass us and climb the slope.

<0103> \{\m{B}} 『Những lời tớ nói lúc đó không chỉ để an ủi cậu thôi đâu.』
// \{\m{B}} "I wasn't just trying to comfort you."

<0104> \{Furukawa} 『Lời gì cơ?』
// \{Furukawa} "What are you talking about?"

<0105> \{\m{B}} 『Chuyện hôm qua ấy.』
// \{\m{B}} "What I said yesterday."

<0106> \{Furukawa} 『Ưm...』
// \{Furukawa} "Um..."

<0107> Furukawa ngẫm nghĩ một lúc...
// After Furukawa thinks for a little...

<0108> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Yes."

<0109> Cô ấy đáp lời tôi trong lúc hướng mắt xuống đất.
// Still looking down, she answers me.

<0110> \{Furukawa} 『Thực ra, hôm nay...』
// \{Furukawa} "Actually, today..."

<0111> \{Furukawa} 『Tớ đi học mà không hề nghĩ đến loại bánh mình sẽ ăn lúc trưa.』
// \{Furukawa} "I came to school without planning out what kind of bread I'd have for lunch."

<0112> \{Furukawa} 『Tớ đã luôn nhờ cậy chúng làm nguồn động viên bản thân đương đầu với ngày mới cho đến tận bây giờ...』
// \{Furukawa} "I was supporting myself with that joy up until today."

<0113> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0114> \{Furukawa} 『Nhưng hôm nay, tớ đã có một niềm mong mỏi mới, và chỉ nghĩ về chuyện đó mãi thôi.』
// \{Furukawa} "But I have a new joy starting today, so I just thought about that."

<0115> \{\m{B}} 『Là chuyện gì cơ?』
// \{\m{B}} "About what?"

<0116> \{Furukawa} 『\m{A}-san là bạn trai của tớ... và tớ là bạn gái của cậu...』
// \{Furukawa} "That \m{A}-san is my boyfriend... and that I'm your girlfriend..."

<0117> \{Furukawa} 『Bọn mình sẽ cùng nhau trải qua một ngày ở trường như thế nào.』
// \{Furukawa} "That we'd begin school life like that."

<0118> \{Furukawa} 『Tớ có thể đến trường hôm nay hoàn toàn nhờ vào niềm mong mỏi ấy.』
// \{Furukawa} "With that as my joy, I was able to come to school."

<0119> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0120> Từ một góc trong trái tim tôi lại rộn lên niềm hạnh phúc lâng lâng.
// A corner of my heart feels ticklish once again.

<0121> \{\m{B}} 『Thế à...』
// \{\m{B}} "Oh, really..."

<0122> \{Furukawa} 『Nhưng vẫn có chút gì đó hơi khác so với những gì tớ hình dung...』
// \{Furukawa} "But what I thought was a little wrong..."

<0123> \{\m{B}} 『Khác sao cơ?』
// \{\m{B}} "What was?"

<0124> \{Furukawa} 『Nó không hoàn toàn là niềm vui như tớ vốn tưởng.』
// \{Furukawa} "I was wrong in thinking that it'd be a joy."

<0125> \{Furukawa} 『Tớ còn cảm thấy bất an nữa.』
// \{Furukawa} "It was anxiety."

<0126> \{Furukawa} 『Kiểu như nửa thế nọ, nửa thế kia vậy.』
// \{Furukawa} "It was half joy, and half anxiety."

<0127> \{Furukawa} 『Tớ lo không biết mình có phải là lựa chọn đủ tốt với cậu không...』
// \{Furukawa} "Like if you were really fine with me..."

<0128> \{\m{B}} 『Giờ này mà cậu còn nghĩ như thế sao?』
// \{\m{B}} "Are you still saying things like that?"

<0129> \{Furukawa} 『Vì...\ \ 

<0130> -san cao ráo, phong độ... cứ như trong mơ vậy.』
// \{Furukawa} "Because... you're such a tall, good-looking... cool person."
// Bản HD: <0129> \{古河}Well, 
// Bản HD: <0130> -san... you're tall, and you're cool, and... you're a wonderful person.

<0131> \{Furukawa} 『Còn tớ thì đã hay xấu hổ lại còn mít ướt, cũng chẳng dễ thương gì hết.』
// \{Furukawa} "And I'm just a shy, uncute crybaby."

<0132> \{\m{B}} 『Này, Furukawa...』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."

<0133> \{Furukawa} 『Sao?』
// \{Furukawa} "Yes?"

<0134> \{\m{B}} 『Cậu sẽ cảm thấy thế nào nếu tớ nói xấu Đại gia đình Dango

<0135> \ mà cậu vẫn luôn yêu mến, rằng chúng chẳng dễ thương gì hết?』
// \{\m{B}} "How would you feel if I started to say bad things about the Big Dango Family whom you love, and said that they weren't cute?"

<0136> \{Furukawa} 『Tớ... sẽ rất buồn.』
// \{Furukawa} "I'd be... very sad."

<0137> \{\m{B}} 『Thế sao? Giờ tớ đang cảm thấy y như vậy đấy.』
// \{\m{B}} "Wouldn't you? I feel like that right now."

<0138> \{Furukawa} 『Ơ...?』
// \{Furukawa} "Huh...?"

<0139> \{\m{B}} 『Tớ yêu cô gái tên Furukawa Nagisa. Cậu đừng nói xấu cô ấy nữa, được không?』
// \{\m{B}} "I love a girl named Furukawa Nagisa. Can you please not say bad things about her?"

<0140> \{Furukawa} 『A, vâng... tớ xin lỗi!』
// \{Furukawa} "Ah, okay... I'm very sorry!"

<0141> \{Furukawa} 『Tớ đoán là cô ấy dễ thương lắm.』
// \{Furukawa} "I think she's very cute!"

<0142> \{Furukawa} 『Ơ... ế?』
// \{Furukawa} "Uh... eh?"

<0143> Tôi phì cười.
// I let out a burst of laughter.

<0144> Furukawa dường như vẫn chưa tỏ tường được những gì tôi vừa bảo cô ấy.
// It seems like Furukawa still doesn't understand what she's said.

<0145> \{Furukawa} 『Tớ có cảm giác hình như tớ vừa nói điều gì đó xấu hổ lắm.』
// \{Furukawa} "It somehow feels like I just said something really embarrassing."

<0146> \{\m{B}} 『Chỉ là tưởng tượng của cậu thôi.』
// \{\m{B}} "Must be your imagination."

<0147> \{Furukawa} 『Vậy sao...』
// \{Furukawa} "Oh, really..."

<0148> \{\m{B}} 『Nào, đi thôi. Chúng ta sẽ muộn mất.』
// \{\m{B}} "C'mon, let's go. We'll be late."

<0149> Chúng tôi bắt đầu leo lên đồi.
// We begin to climb the hill.

<0150> \{\m{B}} 『Mà này, Furukawa?』
// \{\m{B}} "Later, Furukawa."

<0151> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Okay."

<0152> \{\m{B}} 『Từ giờ tớ có thể gọi cậu là Nagisa được không?』
// \{\m{B}} "Can I call you Nagisa from now on?"

<0153> \{Furukawa} 『Vâng. Và tớ sẽ gọi cậu là\ \

<0154> -san nhé?』
// \{Furukawa} "Sure. Then, may I call you \m{B}-san?"

<0155> \{\m{B}} 『Ờ, tất nhiên rồi. Nhưng đừng dùng -san, gọi bằng -kun nghe sẽ hay hơn.』
// \{\m{B}} "Yeah, of course. -kun is fine instead of -san, though."

<0156> \{Nagisa} 『

<0157> -kun? Nghe dễ thương quá.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun? It sounds cute."

<0158> \{\m{B}} 『Chắc rồi...』
// \{\m{B}} "I bet..."

<0159> Chân tôi bước từng bước nhẹ bỗng.
// My feet felt light.

<0160> Không ngờ cũng có ngày tôi cuốc bộ lên đồi với tâm trạng như thế.
// I never thought that the day would come when I'd climb this hill feeling like this.

<0161> Tai tôi dần nghe thấy tiếng của một quả bóng đập dội lên nền đất.
// I can hear the sound of a ball being tossed back and forth. 

<0162> \ nhìn về hướng nguồn phát ra âm thanh. Và ở đó...
// I look towards \l{C}, where the sound is coming from. Then...

<0163> \{\l{A}} 『A...』
// \{\l{A}} "Oh..."

<0164> Cô cao giọng đầy ngạc nhiên.
// A voice that sounds surprised.

<0165> \{\l{A}} 『Là Sunohara-san.』
// \{\l{A}} "It's Sunohara-san."

<0166> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"

<0167> Tôi cũng đảo mắt về phía đó.
// I turn my gaze as well. 

<0168> Đứng giữa sân trước là Sunohara đang rê một quả bóng rổ.
// In the plaza of the front yard is Sunohara, basketball in hand.

<0169> \{\m{B}} 『...Nó đang bày trò gì thế kia?』
// \{\m{B}} "... What's he thinking?"

<0170> \{\l{A}} 『Cậu ấy đã quyết định bắt đầu chơi bóng rổ.』
// \{\l{A}} "He's decided to start playing basketball."

<0171> \{\m{B}} 『Vô ích thôi. Nó học năm ba rồi, còn tham gia câu lạc bộ gì nữa.』
// \{\m{B}} "He's a third year senior. It's pointless, they won't let him in the club."

<0172> \{\l{A}} 『Ý tớ không phải thế. Cậu ấy đang muốn chơi một mình đấy.』
// \{\l{A}} "You're wrong. He wants to start all on his own. "

<0173> \{\m{B}} 『Còn khướt nó mới đi làm một chuyện đáng thương hại đến thế.』
// \{\m{B}} "He's the kind of guy that would start doing something that miserable?"

<0174> Dường như Sunohara đã nhìn thấy chúng tôi. Nó ngừng đập bóng và tiến lại gần.
// It seems like Sunohara noticed us. He stops dribbling and starts walking towards us.

<0175> \{Sunohara} 『Yo.』
// \{Sunohara} "Yo."

<0176> \{\l{A}} 『Chào buổi sáng, Sunohara-san.』
// \{\l{A}} "Good morning, Sunohara-san."

<0177> \{\l{A}} 『Sunohara-san, vậy là cậu bắt đầu chơi bóng rổ à?』
// \{\l{A}} "Sunohara-san, I see you've started playing basketball."

<0178> \{Sunohara} 『Đừng hiểu nhầm. Đây là một phần trong hảo kế sách của tớ.』
// \{Sunohara} "Don't get the wrong idea. This is part of my plan."

<0179> \{\l{A}} 『Sao cơ?』
// \{\l{A}} "Excuse me?"

<0180> \{Sunohara} 『Tớ muốn cho mấy con nhỏ thích nhõng nhẽo của câu lạc bộ hợp xướng đó tỉnh ngộ ra...』
// \{Sunohara} "I want to make those little crybabies in the choir club know..."

<0181> \{Sunohara} 『... rằng dùng khiếm khuyết làm cớ sẽ chẳng được lợi gì đâu.』
// \{Sunohara} "... Handicaps have nothing to with anything."

<0182> \{Sunohara} 『Mày cũng tham gia chứ,\ \

<0183> ?』
// \{Sunohara} "You'll do it, right, \m{A}?"

<0184> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<0185> \{Sunohara} 『Chúng ta sẽ thách đấu công bằng với đội tuyển bóng rổ trong một trận 3 đấu 3.』
// \{Sunohara} "We're going to challenge the basketball club regulars to a game of 3 on 3."

<0186> \{Sunohara} 『Và giành phần thắng.』
// \{Sunohara} "And we're gonna win."

<0187> \{\m{B}} 『Vô duyên vô cớ mày lại đi nghĩ ra trò gì kỳ khôi thế?』
// \{\m{B}} "How did you think of something like that?"

<0188> \{Sunohara} 『Mày không thấy cáu sao? Lũ ấy đang lợi dụng khuyết tật của cô gái đó làm khiên chắn, lại còn ra vẻ thanh cao quảng đại.』
// \{Sunohara} "Aren't you hurting? We got completely pushed over by her handicap."

<0189> \{\l{A}} 『Sunohara-san.』
// \{\l{A}} "Sunohara-san."

<0190> \{Sunohara} 『Hử?』
// \{Sunohara} "Hmm?"

<0191> \{\l{A}} 『Xin cậu đừng gây khó dễ cho họ nữa, tớ nghiêm túc đấy.』
// \{\l{A}} "Please don't do something like that. Please."

<0192> \{Sunohara} 『Không sao mà. Chúng ta thua một lần rồi. Việc cần làm là thách đấu công bằng và giành chiến thắng, có thế chúng mới sáng mắt ra.』
// \{Sunohara} "It's fine. We lost that one. But if we challenge them and beat them fair and square, it'll mean something."

<0193> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "

<0194> .』
// \s{strS[0]}!"

<0195> Tôi giật mình khi được cô gọi như thế.
// I felt ticklish at being called that. 

<0196> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hm?"

<0197> \{\l{A}} 『Cậu định thế nào,\ \
// \{\l{A}} "

<0198> ?』
// What will you do, \s{strS[0]}?" 

<0199> \{Sunohara} 『Tham gia đi,\ \

<0200> .』
// \{Sunohara} "Let's do it, \m{A}."

<0201> \{\m{B}} 『Kiểu gì? Mày thừa biết mà.』
// \{\m{B}} "I can't. You know that."

<0202> Tôi giữ vai phải bằng tay còn lại.
// I can't push my right shoulder anymore.

<0203> \{Sunohara} 『Chẳng sao hết, cứ để tao lên rổ cho. Mày làm hậu vệ thôi cũng được.』
// \{Sunohara} "It'll be fine, you can just let me do the shooting. You can be the playmaker."

<0204> \{\m{B}} 『Đừng có mơ tao chịu làm gì.』
// \{\m{B}} "I'm not doing it."

<0205> \{\m{B}} 『Hà tất tao phải nghe theo cái kế hoạch ngớ ngẩn mà mày lôi từ mấy cuốn manga shounen ra chứ?!』
// \{\m{B}} "Why do I need to get caught up in this plan that you ripped straight out of some shonen manga?!"

<0206> \{Sunohara} 『Vì mày cũng liên can mà,\ \

<0207> . Đừng bảo mày không thấy cáu nhé?』
// \{Sunohara} "Because you're part of this whole thing. Doesn't it bother you?"
// Bản HD: <0206> \{春原}Because this involves you, 
// Bản HD: <0207> . What that girl said really didn't piss you off?

<0208> \{\m{B}} 『Làm như tao thèm quan tâm. Chơi trò anh hùng shounen một mình mày đi!』
// \{\m{B}} "Hell if I know, keep your shonen manga plan to yourself!"

<0209> \{\m{B}} 『Ta đi thôi,\ \

<0210> .』
// \{\m{B}} "Let's go, \l{C}."

<0211> \{\l{A}} 『A, nhưng—』
// \{\l{A}} "Ah, but!"

<0212> Tôi giật mạnh tay\ \

<0213> , kéo cô chạy trốn khỏi Sunohara.
// I forcefully grab \l{C}'s arm and start to run from Sunohara.

<0214> \{Sunohara} 『Này, đợi đã,\ \

<0215> ——!』
// \{Sunohara} "Hey, wait, \m{A}---!"

<0216> Nó gắt gỏng hét với theo chúng tôi.
// His angry voice kept on shouting.

<0217> \{Furukawa} 『

<0218> -san, cậu ấy đang gọi chúng ta kìa.』
// \{Furukawa} "\m{A}-san, he's calling us." 

<0219> \{\m{B}} 『Mặc kệ nó đi. Còn lâu tớ mới dính vào vụ này.』
// \{\m{B}} "Forget about it. There's no way I'm going along with something like that."

<0220> \{\m{B}} 『Tớ thậm chí còn không ném được. Chỉ tổ làm vướng chân rồi tự bêu xấu mình thôi.』
// \{\m{B}} "And anyway, I can't shoot... I'd just drag us down and embarrass myself." 

<0221> \{Nagisa} 『

<0222> -kun, này\ \

<0223> -kun!』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, hey \m{B}-kun!" 

<0224> \{\m{B}} 『Yên nào. Nếu bị nó lôi vào vụ đó thì...』
// \{\m{B}} "Be quiet. If you get caught up in that, you...."

<0225> \{Nagisa} 『Thì sao cơ?』
// \{Nagisa} "What is it?"

<0226> \{\m{B}} (Thì thời gian chúng ta bên nhau sẽ ít đi chứ sao...)
// \{\m{B}} (You'll be spending less time together with me...)

<0227> Tôi không thể nào nói thẳng điều đó với cô ấy được.
// There's no way I could tell her something like that straight up.

<0228> \{\m{B}} 『Tớ thậm chí còn không ném được. Chỉ tổ làm vướng chân rồi tự bêu xấu mình thôi.』
// \{\m{B}} "I can't shoot... I'd just drag us down and embarrass myself."

<0229> \{\l{A}} 『Sunohara-san đã bảo là cậu không cần phải lên rổ.』
// \{\l{A}} "Sunohara-san already said that you didn't have to shoot." 

<0230> \{\l{A}} 『Nếu vậy, cậu có thể chơi được mà,\ \
// \{\l{A}} "If that's the case, 

<0231> .』
// you could do it, \s{strS[0]}."

<0232> \{\m{B}} 『Tớ không thể...』
// \{\m{B}} "I can't do it..."

<0233> \{\l{A}} 『Hưmm...』
// \{\l{A}} "Hmmm..."

<0234> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "

<0235> , giúp Sunohara-san đi mà.』
// \s{strS[0]}, let's help Sunohara-san out."

<0236> \{\m{B}} 『Dù cậu có xin giùm nó bao nhiêu lần thì tớ cũng không đồng ý đâu.』
// \{\m{B}} "No matter how many times you ask, I won't agree."

<0237> Tôi chạy lên trước.
// I run up ahead.

<0238> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "

<0239> .\ \ 
// \s{strS[0]}, 

<0240> !』
// hey, \s{strS[0]}!"

<0241> \{\m{B}} (A... nên nói thế nào đây...?)
// \{\m{B}} (Sigh... what do I say...)

<0242> Nếu là vài tuần trước, tôi không bao giờ hình dung nổi mình sẽ rơi vào tình thế này.
// I wouldn't even have been able to imagine this scene just a few weeks ago.

<0243> Có quá nhiều thứ thay đổi kể từ khi tôi gặp\ \

<0244> .
// A lot of things have changed since I met \l{C}.

<0245> Không chỉ tôi.
// Not just me.

<0246> Mà cả Sunohara nữa.
// Sunohara, too.

<0247> Những ai gặp\ \

<0248> \ đều thay đổi.
// Everyone that meets \l{C} changes.

<0249> Tuy không rõ chính xác phương hướng... nhưng chúng tôi thay đổi theo cách tích cực hơn.
// I don't know exactly how... but we've moved in some way away from being 'the worst'.

<0250> Như mọi ngày, tôi cùng\ \

<0251> \ mua bánh mì ở căn tin và ra ngồi ở sân trong.
// As always, I buy some bread with \l{C} and sit in the courtyard.

<0252> \{\l{A}} 『Xin lỗi vì lúc nào cũng khiến cậu nhọc sức vì tớ.』
// \{\l{A}} "I'm sorry for all of this."

<0253> \{\m{B}} 『Có hề gì đâu.』
// \{\m{B}} "Nah."

<0254> Hai chúng tôi ngồi trên bậc đá.
// The two of us sit down on the stone steps.

<0255> \{\l{A}} 『Ta ăn thôi.』
// \{\l{A}} "Thank you for the food."

<0256> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0257> Măm, măm...
// Munch, munch...

<0258> ... Nhồm, nhoàm...
// ... Munch, munch...

<0259> ......... 
// ......... 

<0260> Ăn trưa cùng Furukawa.
// Lunch with Furukawa, our shoulders touching. 

<0261> Bình yên làm sao. Lòng tôi cũng thật khoan khoái.
// It's such a gentle, calming thing...

<0262> Tuy hiện giờ tôi không có mục tiêu gì cả, nhưng...
// Now we didn't have anything we were working for, but...

<0263> Được an nhàn như thế này cũng không quá tệ, cho đến khi tôi tìm ra thú tiêu khiển mới.
// I think that it's not so bad that we can be carefree like this until we find something. 

<0264> Có điều...
// But... 

<0265> \{Sunohara} 『Yo.』
// \{Sunohara} "Yo."

<0266> Vừa dùng xong bữa trưa, một kẻ xuất hiện mang đến sự phiền nhiễu làm khuấy động khung cảnh thanh bình này.
// Right as we finish lunch, something appears that stirs up our calm scene.

<0267> \{Sunohara} 『Đến giờ tập dợt rồi anh bạn.』
// \{Sunohara} "We're gonna practice, c'mon."

<0268> \{\m{B}} 『Mày không nghe tao nói gì ban sáng sao?』
// \{\m{B}} "Did you hear what I said this morning?"

<0269> \{Sunohara} 『Mày nói gì cơ?』
// \{Sunohara} "What'd you say again?"

<0270> \{\m{B}} 『Đừng có mơ tao dây vào. Mày tự chơi một mình đi.』
// \{\m{B}} "I'm not getting involved. Do it on your own."

<0271> \{Sunohara} 『Miệng mày nói thế thôi chứ con tim lại nghĩ khác đấy.』
// \{Sunohara} "You say that, but that's not what you really think in your heart."

<0272> \{Sunohara} 『Tao biết mày luôn muốn chơi bóng rổ mà.』
// \{Sunohara} "You want to play basketball. I know it."

<0273> \{Sunohara} 『Thôi nào, đi theo tao.』
// \{Sunohara} "C'mon, let's go."

<0274> \{\m{B}} 『Đã bảo không mà.』
// \{\m{B}} "I told you I'm not going."

<0275> \{Sunohara} 『Mày ngang ngạnh quá đấy...』
// \{Sunohara} "You're not really easygoing are you..."

<0276> \{Sunohara} 『Vậy thôi. Đi với tớ nào, Furukawa.』
// \{Sunohara} "Oh well. Come with me, Furukawa."

<0277> \{Furukawa} 『Gì cơ...? Tớ ư?』
// \{Furukawa} "You want... me?"

<0278> \{Sunohara} 『Tớ muốn cậu giúp một tay.』
// \{Sunohara} "I want you to help me."

<0279> \{Furukawa} 『Tớ không thể vừa chạy vừa rê bóng được. Cũng chỉ có thể ném bóng thấp tay lên rổ thôi.』
// \{Furukawa} "I can't dribble while I run. I can't shoot without bouncing the ball off the ground first, either."

<0280> \{Furukawa} 『Thần kinh vận động của tớ kém lắm.』
// \{Furukawa} "I think I'm just not athletic."

<0281> \{Sunohara} 『Không sao, cậu chỉ cần đứng trước rổ là được.』
// \{Sunohara} "It's fine, you can just stand in front of the basket."

<0282> \{Furukawa} 『Chỉ thế thôi sao?』
// \{Furukawa} "Is that all I need to do?"

<0283> \{Sunohara} 『Ờ. Thần kinh vận động kém cỡ nào cũng dư sức làm thế.』
// \{Sunohara} "Yeah. It doesn't matter how unathletic you are, you can do it."

<0284> \{Furukawa} 『Tớ hiểu rồi.』
// \{Furukawa} "I understand." 

<0285> \{Furukawa} 『Vậy tớ sẽ giúp cậu ấy nhé.』
// \{Furukawa} "Then, I'll help you out."

<0286> Nói thế với tôi xong, cô ấy đứng dậy
// She stands up, separating from me.

<0287> Chắc Sunohara nghĩ rằng nếu lôi kéo Furukawa thì cũng dụ dỗ được tôi đi theo.
// Sunohara must think that once he gets a hold of Furukawa, he'll be able to win me over, too.

<0288> Nó còn ý thức rõ rằng Furukawa không thể từ chối những yêu cầu của người khác.
// He knows that Furukawa isn't able to turn people down when they ask her for favors. 

<0289> Đã thế... tôi cũng phải phản công mới được.
// In that case... I'll ask a favor of my own.

<0290> \{\m{B}} 『Này, Furukawa.』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."

<0291> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"

<0292> \{\m{B}} 『Nghe này, tớ muốn có cậu ở bên.』
// \{\m{B}} "You know, I want to be together with you."

<0293> \{Furukawa} 『Cảm ơn cậu nhé.』
// \{Furukawa} "Thank you very much."

<0294> \{Sunohara} 『Cậu đang giúp tớ mà, Furukawa?』
// \{Sunohara} "You're helping me out, right, Furukawa?"

<0295> \{Furukawa} 『Đúng rồi. Tớ sẽ giúp cậu, Sunohara-san.』
// \{Furukawa} "That's right. I'll help you out, Sunohara-san."

<0296> \{\m{B}} 『Tớ đã bảo là muốn có cậu ở bên cơ mà? Cậu định phớt lờ tớ hay sao?』
// \{\m{B}} "I thought I just told you that I wanted to be together with you? Are you going to go and ignore me?"

<0297> \{Furukawa} 『Cảm ơn cậu. Nếu được cho phép, tớ sẽ rất vui lòng đuợc ở bên cậu.』
// \{Furukawa} "Thank you. If you'll accept someone like me, I'll gladly stay with you."

<0298> \{Sunohara} 『Tớ tưởng cậu sẽ giúp tớ một tay chứ?』
// \{Sunohara} "I thought you'd help me out?"

<0299> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Yes."

<0300> \{\m{B}} 『Nhưng tớ muốn có cậu ở bên ngay bây giờ cơ.』
// \{\m{B}} "I want to be with you now."

<0301> \{Furukawa} 『Ưmm... tớ nên làm gì đây...』
// \{Furukawa} "Umm... what should I do..."

<0302> \{Furukawa} 『Thế này thật khó xử quá.』
// \{Furukawa} "This is a very difficult situation."

<0303> \{Sunohara} 『Có một cách giải quyết rất đơn giản.』
// \{Sunohara} "There's a simple answer to this."

<0304> \{Sunohara} 『

<0305> \ chỉ cần theo chân chúng ta thôi.』
// \{Sunohara} "\m{A} can just join the team."

<0306> \{Sunohara} 『Nếu nó chịu làm thế, mọi người đều được vừa ý.』
// \{Sunohara} "If he does that, we'll all be happy."

<0307> \{Furukawa} 『Đúng rồi.\ \

<0308> -san, cậu tham gia cùng bọn tớ đi.』
// \{Furukawa} "That's right. \m{A}-san, let's do this together."

<0309> \{Furukawa} 『Nếu chúng ta cùng nhau hợp lực thì sẽ vui lắm đó.』
// \{Furukawa} "It'll certainly be more fun if we all do this together."

<0310> Lại thành ra như thế sao?
// So that's how it's going to be.

<0311> Tôi nhét vỏ bánh vào trong túi rồi đứng dậy.
// I put the packaging of my bread into my pocket and stand up.

<0312> \{\m{B}} 『Xin lỗi đã cản trở cậu. Cứ đi đi. Giờ tớ sẽ về lớp.』
// \{\m{B}} "Sorry for holding you up. You should go. I'll just go home now."

<0313> Tôi nói vậy rồi bắt đầu đi về phía dãy trường.
// I say this and begin to walk towards the school building.

<0314> \{Furukawa} 『Đợi đã!』
// \{Furukawa} "Please wait."

<0315> \{Sunohara} 『Nhanh đi thôi, Furukawa. Giờ nghỉ trưa sắp hết rồi.』
// \{Sunohara} "Let's hurry up and go, Furukawa. Lunch is about to end."

<0316> \{Furukawa} 『

<0317> -san...』
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."

<0318> \{Sunohara} 『Cứ kệ nó đi.』
// \{Sunohara} "Just leave him."

<0319> \{Furukawa} 『Nhưng...』
// \{Furukawa} "But..."

<0320> \{Sunohara} 『Đi nào.』
// \{Sunohara} "Here."

<0321> Giọng nói sau lưng tôi xa dần. Sunohara chắc đã lôi Furukawa đi.
// The voices to my back trail off. Sunohara must have led Furukawa off by force.

<0322> Giờ nghỉ trưa kết thúc.
// Lunch ends.

<0323> \{Sunohara} 『Chu choa, Nagisa-chan vừa đáng yêu lại tốt bụng! Chơi thể thao cùng cậu ấy thích ghê mày ạ!』
// \{Sunohara} "Man, Nagisa-chan is cute, gentle, and so much fun to play sports with!"

<0324> Sunohara ngồi vào chỗ và cố tình cất tiếng rõ to.
// Sunohara approached my seat and intentionally started speaking in a loud voice.

<0325> \{\m{B}} 『Mày vừa gọi cậu ấy là 「Nagisa-chan」 hả...?』
// \{\m{B}} "'Nagisa-chan'? You..."

<0326> \{Sunohara} 『Bọn tao đã thân nhau thắm thiết tới mức tao gọi cậu ấy bằng tên luôn rồi!』
// \{Sunohara} "We're already on first name terms!"

<0327> \{Sunohara} 『Nagisa-chan cũng gọi tao là Youhei luôn, không dùng kính ngữ gì cả.』
// \{Sunohara} "Nagisa-chan is willing to call me Youhei, too."

<0328> \{\m{B}} 『Nghe sướng nhỉ...』
// \{\m{B}} "Great to hear it..."

<0329> \{Sunohara} 『Thế mới là nhất chứ!』
// \{Sunohara} "It's the best!"

<0330> .........
// .........

<0331> \{Ryou} 『Ư... ưm,\ \

<0332> -kun...』
// \{Ryou} "U... um, \m{A}-kun..."

<0333> Giờ giải lao. Vừa lúc tôi đang uể oải bày trò vặt giết thời gian thì lớp trưởng bước đến.
// It's now break, and as I'm trying to pass the time between classes, the class rep shows up.

<0334> \{Ryou} 『Một cô gái tên là F-... Furukawa-san... muốn nói chuyện với bạn.』
// \{Ryou} "A girl named F... Furukawa-san...wants to speak to you." 

<0335> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"

<0336> Tôi luýnh quýnh đứng dậy.
// I stand up from my seat in a hurry.

<0337> \{\m{B}} 『Ưm... ở hành lang hả?』
// \{\m{B}} "Um... in the hallway?"

<0338> \{Ryou} 『... Vâng.』
// \{Ryou} "...Yes." 

<0339> \{Ryou} 『Furukawa-san muốn nói chuyện với bạn.』
// \{Ryou} "Furukawa-san wants to speak to you." 

<0340> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"

<0341> Tôi luýnh quýnh đứng dậy.
// I stand up from my seat in a hurry.

<0342> \{\m{B}} 『Ưm... ở hành lang hả?』
// \{\m{B}} "Um... in the hallway?"

<0343> \{Ryou} 『Vâng.』
// \{Ryou} "Yes."

<0344> Tôi cố tỏ vẻ tự nhiên đi ra khỏi lớp học để không làm cho Sunohara chú ý.
// I try to naturally walk out of the classroom so that Sunohara doesn't notice. 

<0345> Ngay kia, tôi thấy Furukawa đang chờ đợi với vẻ ân hận.
// There, I see an apologetic Furukawa.

<0346> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi,\ \

<0347> -san.』
// \{Furukawa} "I'm sorry, \m{A}-san."

<0348> \{\m{B}} 『Có chuyện gì sao...?』
// \{\m{B}} "Did something happen...?"

<0349> \{Furukawa} 『Ưm, chúng mình có thể đến nơi nào đó vắng người một chút không?』
// \{Furukawa} "Um, can we go to somewhere a little more private?"

<0350> \{\m{B}} 『Được thôi.』
// \{\m{B}} "Sure."

<0351> Hai chúng tôi nhanh chân bước đến dãy trường cũ.
// The two of us quickly make our way to the old school building.

<0352> \{\m{B}} 『Sao vậy?』
// \{\m{B}} "What's wrong?"

<0353> \{Furukawa} 『À... tớ cứ cảm thấy canh cánh trong lòng mãi.』
// \{Furukawa} "Well... I was a little concerned."

<0354> \{\m{B}} 『Về chuyện gì cơ?』
// \{\m{B}} "About what?"

<0355> \{Furukawa} 『Tớ đã bỏ\ \

<0356> -san lại một mình trong giờ nghỉ trưa.』
// \{Furukawa} "I left you on your own during lunch break."
// Bản HD: <0355> \{古河}I left you to be on your own during lunch, 
// Bản HD: <0356> -san.

<0357> \{\m{B}} 『À... không sao đâu.』
// \{\m{B}} "Oh... it's fine."

<0358> \{Furukawa} 『Mặc dù cậu đã nói là muốn ở cạnh tớ, nhưng tớ lại bỏ đi.』
// \{Furukawa} "Even though you told me that you wanted to be with me, I left."

<0359> \{Furukawa} 『Tớ đã nghĩ về cậu suốt cả tiết học... nên không thể nào tập trung được.』
// \{Furukawa} "I was thinking about you the whole time during class... I wasn't able to concentrate."

<0360> \{Furukawa} 『Tớ cũng đã hứa với Sunohara là sẽ luyện tập cùng cậu ấy sau giờ học rồi.』
// \{Furukawa} "I promised Sunohara-san that I'd practice with him after school, as well."

<0361> \{Furukawa} 『Vì vậy thời gian duy nhất chúng ta có thể ở riêng với nhau là trong những giờ giải lao như thế này.』
// \{Furukawa} "So I wanted to be together with you for at least this break."

<0362> \{Furukawa} 『Nếu cậu không thấy phiền... tớ sẽ tới gặp cậu.』
// \{Furukawa} "If it's okay with you... I'll come to visit."

<0363> \{Furukawa} 『Tất nhiên là tớ biết bản thân mình cũng không đáng để cho cậu mong chờ...』
// \{Furukawa} "If you're still okay with me, that is..."

<0364> Chỉ vài con chữ thôi lại khiến tôi ý thức được trách nhiệm nặng nề quá đỗi.
// Um, getting that worked up over just one word...

<0365> ... Phải chi lúc đó tôi không nên nói gì cả.
// ... Maybe I shouldn't have said that.

<0366> \{\m{B}} 『Đừng cả nghĩ như thế...』
// \{\m{B}} "Were you really that serious over that...?"

<0367> \{\m{B}} 『Đằng nào tớ cũng chẳng có việc gì để làm mà.』
// \{\m{B}} "I don't really have anything to do, so."

<0368> \{Furukawa} 『Cho dù cậu không làm việc gì, tớ muốn biết chắc rằng cậu vẫn ổn.』
// \{Furukawa} "Well, it's fine if you don't have anything to do."

<0369> \{Furukawa} 『Ưm... tớ đã cảm thấy rất vui.』
// \{Furukawa} "Um... I was very happy."

<0370> \{Furukawa} 『Khi... cậu nói là muốn có tớ ở bên.』
// \{Furukawa} "When... you told me that you wanted to be together with me."

<0371> \{\m{B}} 『Furukawa này, nói thì nói vậy thôi...』
// \{\m{B}} "Furukawa, if  you're going to say something like that..."

<0372> \{\m{B}} 『Chứ tớ nghĩ có cả khối đứa ước ao được ở bên cậu đấy.』
// \{\m{B}} "I think there's a lot of people out there that would say things like that."

<0373> \{Furukawa} 『Không có đâu.』
// \{Furukawa} "There aren't."

<0374> \{\m{B}} 『Vì cậu nghỉ học quá nhiều nên mới mặc cảm thế thôi.』
// \{\m{B}} "You only think that because you took that time off from school."

<0375> \{\m{B}} 『Cậu nên tự tin hơn vào chính mình đi.』
// \{\m{B}} "You should be more confident."

<0376> \{Furukawa} 『Ưm, tớ cũng muốn thú nhận một điều nữa...』
// \{Furukawa} "Um, there was another thing that I wanted to confess..."

<0377> \{Furukawa} 『Tớ đã rất hạnh phúc vì người nói lời đó với tớ là\ \

<0378> -san.』
// \{Furukawa} "I was happy because it was \m{A}-san telling me that."

<0379> \{\m{B}} 『À thì, cảm ơn cậu.』
// \{\m{B}} "Well, thank you."

<0380> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Yes."

<0381> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0382> Furukawa vừa mạnh dạn nói những điều không thường thấy ở cô.
// Furukawa had said something unusually bold for her.

<0383> Có lẽ nào... cô ấy thích tôi?
// Could it be that... she likes me?

<0384> Furukawa đang nhìn khuôn mặt tôi đau đáu.
// Furukawa was staring at my face.

<0385> Bầu không khí này nhiều khả năng sẽ dẫn đến...
// This atmosphere...

<0386> \{Furukawa} 『Và tớ cũng tha thiết thú nhận với cậu rằng...』
// \{Furukawa} "And there's also one more thing I wanted to confess..."

<0387> \{Furukawa} 『Tớ thích cậu,\ \

<0388> .』
// \{Furukawa} "I like you, \m{A}."

<0389> \{Furukawa} 『Nếu không phiền...』
// \{Furukawa} "If it's okay with you..."

<0390> \{Furukawa} 『Thì cậu... và tớ có thể nào...』
// \{Furukawa} "Could you... and me..."

<0391> Bước ngoặt tình huống gấp gáp quá...
// What a development...

<0392> \{Furukawa} 『Tớ nói ra được rồi, hihi...』
// \{Furukawa} "Oh, I said it, ehehe..."

<0393> Xem ra chỉ bấy nhiêu lời vừa nói đã đủ khiến cô hạnh phúc rồi...
// I was happy enough with things as they were...

<0394> \{Furukawa} 『Thế, giờ ta nên làm gì đây?』
// \{Furukawa} "So, what should we do from here?"

<0395> Furukawa đợi tôi trả lời.
// Furukawa waits for a response.

<0396> Vốn dĩ mưu đồ của Sunohara là lôi kéo tôi về phe nó. 
// You know, this could just be a plan by Sunohara to get me as a member.

<0397> Furukawa không gì khác hơn là một công cụ, tốt thí cho nó lợi dụng.
// Furukawa's just being used by him. 

<0398> Không thể bỏ qua cho nó được.
// Unforgivable. 

<0399> \{\m{B}} 『Cứ rời khỏi đây đã.』
// \{\m{B}} "You should just go."

<0400> \{Furukawa} 『Tớ đến gặp cậu thôi liệu có được không?』
// \{Furukawa} "Is it okay if I come to visit you?"

<0401> \{\m{B}} 『Cậu không cần phải làm thế.』
// \{\m{B}} "You don't have to do something like that."

<0402> \{Furukawa} 『Nhưng, như vậy thì...』
// \{Furukawa} "But, that means..."

<0403> \{\m{B}} 『Chẳng phải tớ đã nói đừng cả nghĩ nữa sao?』
// \{\m{B}} "Didn't I just say it was fine?"

<0404> \{\m{B}} 『Huống chi nếu làm như thế mãi, người ta sẽ nghĩ bọn mình đang hẹn hò mất.』
// \{\m{B}} "If you do something like that, it'll be like we're practically going out."

<0405> \{Furukawa} 『Thế à...』
// \{Furukawa} "Would it..."

<0406> \{\m{B}} 『Ờ. Ai đời lại ép uổng một cô gái còn không phải là bạn gái mình làm chuyện như vậy?』
// \{\m{B}} "Yeah. Would a girl that isn't someone's girlfriend do that?"

<0407> \{\m{B}} 『Thế nên cậu chẳng cần phải làm gì cả.』
// \{\m{B}} "So you don't have to do anything."

<0408> \{\m{B}} 『Coi kìa, chuông sắp reo rồi đó. Đi thôi.』
// \{\m{B}} "Look, the bell's about to ring. Go."

<0409> \{Furukawa} 『À, vâng!』
// \{Furukawa} "Oh, okay!"

<0410> \{Furukawa} 『Tạm biệt cậu...』
// \{Furukawa} "Then..."

<0411> Cô rời đi, để lại tiếng bước chân gõ nhịp đều đều.
// She runs off, her feet plopping along.

<0412> Tôi cũng nối đuôi cô và về lớp.
// I follow her lead and return to my class. 

<0413> Trên đường về, một dáng người nhỏ nhắn chạy vụt qua.
// On the way there, I pass by someone small.

<0414> Gọi lại
// Call for her to stop 

<0415> Lờ đi
// Leave her alone 

<0416> \{\m{B}} (Nhóc mà là một thiếu nữ kiều diễm thì chắc anh cũng gọi lại rồi...)
// \{\m{B}} (If you were a beautiful girl, I'd probably stop you...) 

<0417> Tôi chỉ đứng nhìn theo bóng lưng cô nhóc đi xa dần. 
// Watching her back, I see her off.

<0418> \{\m{B}} 『Này, Sunohara.』
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara." 

<0419> \{Sunohara} 『Hử?』
// \{Sunohara} "Hm?"

<0420> \{\m{B}} 『Mày tính nhờ Furukawa giúp hoài như thế hả?』
// \{\m{B}} "Are you actually thinking of having Furukawa helping you like this?"

<0421> Vừa về lại chỗ ngồi, tôi đã hỏi tội Sunohara.
// I start to question Sunohara when I get back to my seat.

<0422> \{Sunohara} 『Tất nhiên rồi. Nagisa-chan và tao sẽ đợi mày giác ngộ.』
// \{Sunohara} "Of course. Nagisa-chan and I will keep waiting for you."

<0423> \{\m{B}} 『Mày... làm bao nhiêu chuyện chỉ để lôi kéo tao tham gia thôi chứ gì?』
// \{\m{B}} "You... after all, you just wanted to get me as a member."

<0424> \{\m{B}} 『Mày có quan tâm gì đến Furukawa đâu, tao nói đúng chứ?』
// \{\m{B}} "You don't really care about Furukawa, right?"

<0425> \{Sunohara} 『Ai nói thế?』
// \{Sunohara} "That's not the case."

<0426> \{Sunohara} 『Việc tao làm đều vì lợi ích của Nagisa-chan cả mà.』
// \{Sunohara} "This is for Nagisa-chan's sake, right?"

<0427> \{Sunohara} 『Nếu ta đánh bại được đội bóng rổ, thì lũ nhãi ở câu lạc bộ hợp xướng ắt phải lấy làm hổ thẹn vì hành vi của mình...』
// \{Sunohara} "If we beat the basketball club, those choir club people will be completely embarrassed by us..."

<0428> \{Sunohara} 『Bọn nó sẽ phải nhường lão cố vấn Koumura cho chúng ta thôi!』
// \{Sunohara} "They might even hand over their advisor, Koumura!"

<0429> \{\m{B}} 『Thế sao mày không tự hổ thẹn về những việc mình đang làm đi?』
// \{\m{B}} "In that case, you should pay attention to the embarrassing things you're doing."

<0430> \{Sunohara} 『Sao cơ?』
// \{Sunohara} "What?"

<0431> \{\m{B}} 『Mày đã coi Furukawa như một công cụ để bắt tao tham gia còn gì?』
// \{\m{B}} "You're using Furukawa as a tool to get me to join."

<0432> \{\m{B}} 『Nếu muốn chê trách câu lạc bộ hợp xướng thì mày nên nhìn lại mình trước đã.』
// \{\m{B}} "If you're going to criticize what the choir club is doing, you ought to take a good look at yourself, too."

<0433> \{\m{B}} 『Nghiêm túc đấy.』
// \{\m{B}} "Seriously."

<0434> \{Sunohara} 『À, cái đó...』
// \{Sunohara} "Well, that's..."

<0435> \{\m{B}} 『Thế mà tao cứ tưởng mày là một đấng nam nhi đầu đội trời chân đạp đất, đường đường chính chính cạnh tranh công bằng...』
// \{\m{B}} "I thought you were the kind of guy that likes to play fair, but now..."

<0436> \{\m{B}} 『Chắc tao đã đánh giá mày quá cao rồi.』
// \{\m{B}} "I guess I overestimated you."

<0437> \{\m{B}} 『Lợi dụng một cô gái như thế thì...』
// \{\m{B}} "Using a girl like that..."

<0438> \{\m{B}} 『Mày thật chẳng khác gì hạng đàn bà ẻo lả...』
// \{\m{B}} "You seem a lot more effeminate to me now..."

<0439> \{Sunohara} 『Đợi đããã!』
// \{Sunohara} "Waaaait!"

<0440> \{\m{B}} 『Sao vậy, chàng bóng?』
// \{\m{B}} "What's wrong, gutless boygirl?"

<0441> \{Sunohara} 『Thôi được, hiểu rồi! Tao sẽ đường đường chính chính chơi công bằng!』
// \{Sunohara} "Okay, I get it! I'll play fair!"

<0442> \{Sunohara} 『Tao sẽ dùng bản lĩnh của mình lôi mày tham gia cho bằng được! Chuẩn bị tinh thần đi!』
// \{Sunohara} "I'll get you to join with my own strength! Prepare yourself!"

<0443> \{\m{B}} 『Rồi...』
// \{\m{B}} "Okay..."

<0444> Làm vậy sẽ giải phóng Furukawa khỏi tay nó, có điều...
// I thought that this would get him to stop getting Furukawa to help him, and that'd be the end of it...

<0445> Hình như tôi vừa tự đeo gông vào cổ rồi.
// But it feels like I just signed my own death warrant.

<0446> Mong là mọi chuyện không trở nên thất điên bát đảo.
// Well, as long as he doesn't get too annoying.

<0447> Tan học.
// After school.

<0448> \{Sunohara} 『Này,\ \

<0449> .』
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}."

<0450> Tôi quay sang và thấy Sunohara đang đứng chống nạnh với một quả bóng rổ.
// I look over and see Sunohara striking a pose with a basketball in hand.

<0451> \{\m{B}} 『Mày cuỗm thứ ấy từ đâu thế...?』
// \{\m{B}} "Where'd you learn something like that..."

<0452> \{Sunohara} 『Tao sẽ cho mày thấy bản lĩnh đích thực của mình.』
// \{Sunohara} "I'll show you that I'm a man with real guts."

<0453> \{Sunohara} 『Đến chừng bị chinh phục rồi, mày sẽ phải nài nỉ được làm nô bộc dưới trướng tao.』
// \{Sunohara} "And once you've been charmed by me, you'll be my servant for sure!"

<0454> \{\m{B}} 『Mày tính làm gì? Mấy trò vặt không đủ để chiêu dụ tao đâu.』
// \{\m{B}} "What are you thinking of doing? This isn't anything simple, is it?"

<0455> \{Sunohara} 『Hê. Cứ đi theo tao!』
// \{Sunohara} "Heh. Follow me!"

<0456> Chúng tôi ra đứng trước cổng trường, nhìn xuống triền đồi.
// We stood at the gate of the school, looking down the slope.

<0457> Từng tốp học sinh ra về lướt ngang qua.
// The students leaving school pass by, paying no attention to us.

<0458> \{\m{B}} 『Sao nữa?』
// \{\m{B}} "And?"

<0459> \{Sunohara} 『Tao sẽ vừa rê bóng vừa chạy xuống dốc.』
// \{Sunohara} "I'm going to run down this slope while dribbling."

<0460> \{Sunohara} 『Đồng thời luồn lách qua từng đứa học sinh một!』
// \{Sunohara} "All while weaving through these students!"

<0461> \{Sunohara} 『Siêu không?』
// \{Sunohara} "Amazing, isn't it?"

<0462> \{\m{B}} 『Mày gọi đó là... siêu á?』
// \{\m{B}} "That's supposed to be... amazing?"

<0463> \{Sunohara} 『Ớ...?』
// \{Sunohara} "Eh...?"

<0464> \{\m{B}} 『Dễ như bỡn.』
// \{\m{B}} "Isn't that pretty easy?"

<0465> \{Sunohara} 『Với độ dốc như thế cơ mà, lại còn ngần ấy người xung quanh nữa?』
// \{Sunohara} "On this steep slope? With this many people around?"

<0466> \{\m{B}} 『Ai chẳng làm được.』
// \{\m{B}} "Anyone could do that."

<0467> \{Sunohara} 『Đâu nào... Tao thấy thế cũng khó xơi lắm chứ.』
// \{Sunohara} "No... I think it's pretty hard to do."

<0468> \{\m{B}} 『Mày vừa làm thế vừa đi lùi đi.』
// \{\m{B}} "Do it going backwards."

<0469> \{Sunohara} 『Hả?!』
// \{Sunohara} "Whaaat?!"

<0470> \{\m{B}} 『Đi lùi. Nếu nhìn về trước thì xoàng xĩnh lắm.』
// \{\m{B}} "Do it facing me. Anyone could do that facing forward."

<0471> \{Sunohara} 『Tao sẽ tông vào người khác vì không nhìn thấy họ mất.』
// \{Sunohara} "You do realize that I'll run into people if I can't see them."

<0472> \{\m{B}} 『Thế mày nghĩ lúc thi đấu bóng rổ thì vừa nhìn đồng đội vừa chuyền bóng cho họ được chắc?』
// \{\m{B}} "You don't pass to your teammates in basketball while staring at them, do you, stupid?"

<0473> \{\m{B}} 『Mày phải có mắt ở phía sau gáy.』
// \{\m{B}} "You've gotta have eyes in the back of your head."

<0474> \{Sunohara} 『M-... mày nghiêm túc đấy chứ?』
// \{Sunohara} "A... are you serious?"

<0475> \{\m{B}} 『Giờ sao, nhất định nhìn về trước hay gì? Mày tính biểu diễn trò mèo đó cho ai coi?』
// \{\m{B}} "So what were you thinking? Are you going to do it easy mode and face forward?" 

<0476> \{Sunohara} 『K-... không...』
// \{Sunohara} "N, no..."

<0477> \{Sunohara} 『Tao sẽ nâng độ khó lên mức thang mới!』
// \{Sunohara} "Hard mode, please!"

<0478> \{\m{B}} 『Thế mới là đàn ông chứ.』
// \{\m{B}} "You're a man."

<0479> \{Sunohara} 『Đúng thế! Xem tao thể hiện đây!』
// \{Sunohara} "All right! I'll do it!"

<0480> \{\m{B}} 『Được rồi, vào vị trí...』
// \{\m{B}} "Okay, on your mark..."

<0481> \{Sunohara} 『Ờ!』
// \{Sunohara} "Yeah!"

<0482> Sunohara tay cầm bóng, quay lưng về phía con dốc.
// With the slope to his back, Sunohara gets his basketball ready.

<0483> \{\m{B}} 『Chuẩn bị...』
// \{\m{B}} "Get set..."

<0484> \{\m{B}} 『Xuất phát!』
// \{\m{B}} "Go!"

<0485> \{Sunohara} 『Lên nào!』
// \{Sunohara} "All right!"

<0486> \{Sunohara} 『... Oáiiii?!』
// \{Sunohara} "... Woooah?!"

<0487> Ngay bước đầu tiên nó đã mất thăng bằng.
// After one step, he falls.

<0488> Lại chẳng? Làm được thế có khi phải gọi là kỳ tích ấy chứ.
// Of course. Who could do something like that?

<0489> \{Sunohara} 『Guaa...』
// \{Sunohara} "Gah..."

<0490> Nó cuộn người lại theo quán tính để khỏi ngã, nhưng sẩy chân và lăn trong tư thế đó xuống đồi, mãi không dừng được.
// He passively rolls up on his back and begins to roll down the hill backwards.

<0491> Lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn——!
// Roll roll roll roll roll roll roll roll roll roll roll roll roll---!

<0492> \size{intA[1001]}RẦMMMMMMMM!\shake{3}\size{}
// \size{30}BAAAAAAAAAM! \shake{3}\size{}

<0493> Nó bổ nhào vào đám con trai như một quả banh bowling.
// As if he was trying to knock down bowling pins, he plunges into a group of boys.

<0494> \{Nam sinh} 『Thằng chết giẫm nào thế hả?!?!』
// \{Male Student} "Who the hell, you......!"

<0495> Và đó toàn là thành viên của câu lạc bộ bóng bầu dục.
// It was the members of the rugby club.

<0496> \{Sunohara} 『Úi?!』
// \{Sunohara} "What?!"

<0497> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Mày... lại là mày...』
// \{Rugby Player} "You... again..."

<0498> \{Sunohara} 『Chỉ... chỉ là hiểu nhầm thôi!』
// \{Sunohara} "It's... it's a misunderstanding!"

<0499> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Theo bọn tao ra đây chút chơi.』
// \{Rugby Player} "Well, come with us."

<0500> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0501> Nó bị lôi tuột xuống đồi.
// He started to get dragged up the hill.

<0502> \{\m{B}} 『Biết gì không Sunohara... cú ngã đó của mày... đã chinh phục tao rồi.』
// \{\m{B}} "Sunohara... I think I've been charmed by you... in a strange way."

<0503> Khi quay trở lại lớp, tôi thấy Furukawa đang đợi mình trước cửa.
// Once I return to the classroom, Furukawa is waiting for me by the entrance.

<0504> \{Furukawa} 『

<0505> -san.』
// \{Furukawa} "\m{A}-san."

<0506> \{Furukawa} 『Ưm, Sunohara-san đâu?』
// \{Furukawa} "Um, where is Sunohara-san?"

<0507> \{\m{B}} 『Nó đi chơi với chúng bạn rồi.』
// \{\m{B}} "He went to play with some of his friends."

<0508> \{Furukawa} 『Ơ? Thật vậy sao?』
// \{Furukawa} "Oh? Is that so?"

<0509> \{\m{B}} 『Chẳng biết có nên gọi là 「chơi」 hay không, nhưng nó bị mấy gã cùng ký túc xá lôi đi rồi.』
// \{\m{B}} "Well, I don't know if they're playing, but he's definitely been taken away by some guys that're in the same dorm as him."

<0510> \{Furukawa} 『Cậu ấy đã khao khát luyện tập như thế mà... Có lẽ vì không nỡ từ chối lời mời của bè bạn.』
// \{Furukawa} "He really wanted to practice... I guess he couldn't refuse his friends' invitation?"

<0511> \{\m{B}} 『Đại loại thế.』
// \{\m{B}} "Probably something like that."

<0512> \{Furukawa} 『Nhưng cũng không thể làm khác được.』
// \{Furukawa} "In that case, there's no helping it."

<0513> \{Furukawa} 『Điều quan trọng là phải biết quý trọng tình bạn.』
// \{Furukawa} "It's important to treasure your friends."

<0514> \{Furukawa} 『Tớ mong cậu ấy tận dụng dịp này để thư giãn một chút.』
// \{Furukawa} "And taking breaks once in a while is a good thing, too."

<0515> Cho đến khi nó tập chơi bóng trở lại được chắc cũng mất kha khá thời gian đấy. 
// It might be a while until he starts practicing again.

<0516> \{Furukawa} 『Nếu vậy...』
// \{Furukawa} "In that case..."

<0517> \{Furukawa} 『Tớ có thể đi về cùng\ \

<0518> -san rồi.』
// \{Furukawa} "I can go home with you, \m{A}-san."

<0519> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0520> \{Furukawa} 『Cậu sẽ về nhà cùng tớ chứ?』
// \{Furukawa} "Would you like to go home together?"

<0521> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0522> Được ở cạnh Furukawa...
// Furukawa and I can be together.

<0523> ... tôi thấy lòng sao mà an nhiên.
// I started to feel good about that.

<0524> Thật chẳng hiểu vì đâu lại thế nữa.
// I don't really know why, though. 

<0525> ...Hai chúng tôi ngồi cạnh nhau, không chủ tâm làm gì cả.
// ... We were a really normal pair. 

<0526> \{Nagisa} 『Từ ngày mai, tớ muốn làm bữa trưa cho cậu.』
// \{Nagisa} "I'd like to make you lunch, starting tomorrow."

<0527> Nagisa ngừng ăn và thì thầm với tôi.
// Nagisa stopped eating and murmured to me.

<0528> \{\m{B}} 『Đừng làm thế. Chỉ khiến cho buổi sáng của cậu thêm bận rộn thôi.』
// \{\m{B}} "It's fine. It'll just make your mornings hectic, wouldn't it?"

<0529> \{Nagisa} 『Nhưng tớ muốn làm.』
// \{Nagisa} "I want to make them."

<0530> \{\m{B}} 『Tớ biết, nhưng nói nghiêm túc nhé, việc ấy nhiêu khê lắm.』
// \{\m{B}} "I said it's fine. It's a lot of work, right?"

<0531> \{Nagisa} 『Tớ thực sự muốn làm mà.』
// \{Nagisa} "I really want to make them."

<0532> \{\m{B}} 『Đừng nghĩ ngợi nữa. Không nên ráng làm nhiều việc một lúc.』
// \{\m{B}} "Don't bother. You shouldn't try to take so many things all at once."

<0533> \{Nagisa} 『Tớ muốn làm cơ.』
// \{Nagisa} "I want to make them."

<0534> \{\m{B}} 『Đừng có mè nheo nữa!』
// \{\m{B}} "You're quite verbal."

<0535> \{Nagisa} 『...Tớ xin lỗi.』
// \{Nagisa} "... I'm sorry."

<0536> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0537> \{\m{B}} 『Đối với tớ... chỉ cần có cậu ở bên là đủ rồi.』
// \{\m{B}} "It's enough for me if... we can just be together like this."

<0538> \{Nagisa} 『Cậu nói... thật chứ?』
// \{Nagisa} "R... really?"

<0539> \{\m{B}} 『Ờ. Nhưng đổi lại...』
// \{\m{B}} "Yeah. So instead of doing that..."

<0540> \{\m{B}} 『Cậu không được cặp kè với những đứa con trai khác đâu đấy.』
// \{\m{B}} "Just promise me you won't start looking at other guys."

<0541> \{Nagisa} 『Vâng, tớ biết rồi.』
// \{Nagisa} "Okay, I understand."

<0542> Măm, măm...
// Munch, munch...

<0543> \{Sunohara} 『Yo.』
// \{Sunohara} "Yo."

<0544> Vừa dùng xong bữa trưa, một kẻ xuất hiện mang đến sự phiền nhiễu làm khuấy động khung cảnh thanh bình này.
// Right as we finish lunch, something appears that stirs up our calm scene.

<0545> \{Sunohara} 『Đến giờ tập dợt rồi anh bạn.』
// \{Sunohara} "We're gonna practice, c'mon."

<0546> \{\m{B}} 『Mày không nghe tao nói gì ban sáng sao?』
// \{\m{B}} "Did you hear what I said this morning?"

<0547> \{Sunohara} 『Mày nói gì cơ?』
// \{Sunohara} "What'd you say again?"

<0548> \{\m{B}} 『Đừng có mơ tao dây vào. Mày tự chơi một mình đi.』
// \{\m{B}} "I'm not getting involved. Do it on your own."

<0549> \{Sunohara} 『Miệng mày nói thế thôi chứ con tim lại nghĩ khác đấy.』
// \{Sunohara} "You say that, but that's not what you really think in your heart."

<0550> \{Sunohara} 『Tao biết mày luôn muốn chơi bóng rổ mà.』
// \{Sunohara} "You want to play basketball. I know it."

<0551> \{Sunohara} 『Thôi nào, đi theo tao.』
// \{Sunohara} "C'mon, let's go."

<0552> \{\m{B}} 『Đã bảo không mà.』
// \{\m{B}} "I told you I'm not going."

<0553> \{Sunohara} 『Mày ngang ngạnh quá đấy...』
// \{Sunohara} "You're not really easygoing are you..."

<0554> \{Sunohara} 『Vậy thôi. Đi với tớ nào, Furukawa.』
// \{Sunohara} "Oh well. Come with me, Furukawa."

<0555> \{Nagisa} 『Gì cơ...? Tớ ư?』
// \{Nagisa} "You want... me?"

<0556> \{Sunohara} 『Tớ muốn cậu giúp một tay.』
// \{Sunohara} "I want you to help me."

<0557> \{Nagisa} 『Tớ không thể vừa chạy vừa rê bóng được. Cũng chỉ có thể ném bóng thấp tay lên rổ thôi.』
// \{Nagisa} "I can't dribble while I run. I can't shoot without bouncing the ball off the ground first, either."

<0558> \{Nagisa} 『Thần kinh vận động của tớ kém lắm.』
// \{Nagisa} "I think I'm just not athletic."

<0559> \{Sunohara} 『Không sao, cậu chỉ cần đứng trước rổ là được.』
// \{Sunohara} "It's fine, you can just stand in front of the basket."

<0560> \{Nagisa} 『Chỉ thế thôi sao?』
// \{Nagisa} "Is that all I need to do?"

<0561> \{Sunohara} 『Ờ. Thần kinh vận động kém cỡ nào cũng dư sức làm thế.』
// \{Sunohara} "Yeah. It doesn't matter how unathletic you are, you can do it."

<0562> \{Nagisa} 『Tớ hiểu rồi.』
// \{Nagisa} "I understand."

<0563> \{Nagisa} 『Vậy tớ sẽ giúp cậu ấy nhé.』
// \{Nagisa} "Then, I'll help you out."

<0564> Nói thế với tôi xong, cô ấy đứng dậy, định theo chân Sunohara.
// Cutting me off, she stands up, then starts to go to follow Sunohara.

<0565> \{Nagisa} 『A...』
// \{Nagisa} "Ah..."

<0566> Vừa dợm bước đi, cô khẽ kêu lên rồi khựng lại.
// On her way, she makes a noise and stops.

<0567> \{Sunohara} 『Hử? Sao thế, Furukawa?』
// \{Sunohara} "Hm? What's wrong, Furukawa?"

<0568> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi, tớ không giúp cậu được rồi.』
// \{Nagisa} "I'm sorry, I can't help you after all."

<0569> \{Sunohara} 『Hả? Sao vậy?』
// \{Sunohara} "Wha? Why not?"

<0570> \{Nagisa} 『Tớ không được cặp kè với những đứa con trai khác.』
// \{Nagisa} "I'm not allowed to go with other guys."

<0571> \{Sunohara} 『「Đứa con trai khác」?』
// \{Sunohara} "Other guys?"

<0572> ...Thôi rồi.
// ... Oh \bshit.\u 

<0573> Mối quan hệ giữa tôi và Nagisa sẽ bị một tên vô lại như Sunohara phát giác mất.
// Sunohara might suddenly realize the relationship between me and Nagisa.

<0574> Biết được rồi, nó sẽ nắm thóp tôi luôn cho mà xem.
// If he finds out, he'll use it as my weakness.

<0575> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Yes..."

<0576> \{Sunohara} 『Sao chứ? Cậu vẫn đi với\ \

<0577> \ được mà?』
// \{Sunohara} "Why? It's okay for you to be with \m{A}?"

<0578> \{Nagisa} 『Ưmm... bởi vì...』
// \{Nagisa} "Umm... well..."

<0579> \{Nagisa} 『Từ hôm nay,\ \

<0580> -kun và tớ đã trở thành...』
// \{Nagisa} "You see, today, \m{B}-kun and I..."

<0581> \{\m{B}} 『Này, Nagisa!』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa!"

<0582> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"

<0583> \{\m{B}} 『Cậu bảo có việc cần vào phòng giáo vụ mà? Nhanh đến đó đi.』
// \{\m{B}} "Didn't you say you had something to do in the staff room? Shouldn't you be going?"

<0584> \{Nagisa} 『Phòng giáo vụ ư?』
// \{Nagisa} "The staff room?"

<0585> \{\m{B}} 『Ờ, đi đi. Nhanh lên.』
// \{\m{B}} "Yeah, you should go. Hurry up."

<0586> \{Nagisa} 『...?』
// \{Nagisa} "...?"

<0587> \{\m{B}} 『Đi nhanh!』
// \{\m{B}} "I said go!"

<0588> \{Nagisa} 『V-vâng. Tớ đi ngay đây.』
// \{Nagisa} "O, okay. I understand."

<0589> Cô ấy vội vàng rời đi, thái độ lúng túng thấy rõ.
// She quickly runs off.

<0590> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0591> Nhìn theo cô đi mất rồi, Sunohara quay sang tôi.
// After watching her leave, Sunohara looked at me.

<0592> \{Sunohara} 『...「\ \

<0593> -kun」?』
// \{Sunohara} "... \m{B}-kun?"

<0594> \{\m{B}} 『Ờ. Tên tao là\ \

<0595> , Youhei-kun ạ.』
// \{\m{B}} "Yeah. My name is \m{B}, Youhei-kun."

<0596> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0597> Nó lạnh nhạt nhìn tôi.
// He coldly looks at me.

<0598> \{Sunohara} 『Mày biến chất rồi à?』
// \{Sunohara} "Have you changed?"

<0599> \{\m{B}} 『Mày không có tư cách nói với tao câu đó đâu.』
// \{\m{B}} "You're one to talk."

<0600> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0601> Sunohara vừa nhún vai vừa thở hắt ra.
// Sunohara shrugs his shoulders and lets out a breath.

<0602> \{Sunohara} 『Chắc thế...』
// \{Sunohara} "You're right..."

<0603> Nó đặt quả bóng rổ lên đầu ngón tay và dùng tay còn lại vỗ vào để làm bóng xoay tròn.
// Then, he puts the ball on one of his fingers, hits it with his other hand, and starts to spin it around and around.

<0604> Hai chúng tôi nín lặng nhìn quả bóng chằm chằm.
// The two of us silently sat there, watching the ball.

<0605> .........
// .........

<0606> Tan học.
// Then, after school.

<0607> Lần đầu tiên tôi có thời gian rỗi kể từ khi trở thành người yêu của Nagisa.
// And then, meeting up with Nagisa, it was the first time we had any free time at all.

<0608> \{\m{B}} (...Có nên ở đây đợi cậu ấy đến không nhỉ?)
// \{\m{B}} (... It'd be better if I waited.)

<0609> \{\m{B}} (Hay là mình sẽ đến tận lớp và mời cậu ấy...?)
// \{\m{B}} (Or maybe I should be greeting her instead...)

<0610> \{\m{B}} (Nhưng gượm đã, quan trọng hơn là...)
// \{\m{B}} (Actually, before I figure that out...)

<0611> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0612> Có một kẻ thù đáng gờm mà tôi phải đối phó trước mắt.
// I need to do something about this foe.

<0613> \{\m{B}} (Cứ thế chạy luôn khéo bị nó để ý mất, chi bằng lẻn ra từ từ thôi...)
// \{\m{B}} (If I just started to run away, it'd be too obvious, so I guess I need to just naturally sneak out...)

<0614> Tuy nhiên...
// But...

<0615> \{Sunohara} 『Này,\ \

<0616> -kun.』
// \{Sunohara} "Hey, \m{B}-kun."

<0617> Nó bắt chuyện với tôi ngay khi vừa nhét sách giáo khoa vào hộc bàn mình.
// Just as I had put my books back into my desk, he starts talking.

<0618> \{Sunohara} 『Cùng đi tập chứ?』
// \{Sunohara} "You'll practice with me, right?"

<0619> \{\m{B}} 『Không đâu, Youhei-kun ạ.』
// \{\m{B}} "I won't, Youhei-kun."

<0620> \{Sunohara} 『Không,\ \

<0621> , phải tập chứ...』
// \{Sunohara} "No, \m{B}, you will..."

<0622> Nó kéo tay tôi.
// He grabs my arm.

<0623> \{\m{B}} 『Bỏ ra đi nào, Youhei.』
// \{\m{B}} "Let go of me, Youhei."

<0624> Tôi chộp lấy cánh tay nó và cố tách tay nó ra khỏi tay tôi.
// I grab his arm and try to pull us apart by force.

<0625> Nhưng nó nhất quyết không chịu buông ra.
// But he obstinately holds on.

<0626> Hai chúng tôi cứ thế vận hết sức mà gồng tay.
// Both of us use all of our strength.

<0627> \{Sunohara} 『Hê, hê, hê...』
// \{Sunohara} "Heh, heh, heh..."

<0628> \{\m{B}} 『Ha, ha, ha...』
// \{\m{B}} "Ha, ha, ha..."

<0629> \{Giọng nói} 『Thấy gớm quá!』
// \{Voice} "Gah, creepy!"

<0630> Vài tên não rỗng đi ngang qua gào lên ỏm tỏi khi thấy chúng tôi vừa cười vừa nắm chặt tay nhau.
// Someone passing by us raises their voice as they see us holding onto each other's arms and smiling at each other.

<0631> \{Sunohara} 『Đứng lại đó! Bọn mày vừa liên tưởng bậy bạ gì thế hả?!』
// \{Sunohara} "Woooah! You've got it all wrong, damn it!"

<0632> Sunohara nổi quạu.
// Sunohara snaps.

<0633> \{Nam sinh} 『A... không có...』
// \{Male Student} "N, no..."

<0634> Chớp thời cơ đó, tôi chuồn lẹ.
// Sensing an opportunity, I run away.

<0635> Lao ra hành lang, tôi cắm đầu chạy thục mạng đến khi trượt nhào dưới bảng tên lớp B.
// I run at full-speed down the corridor until I reach the Class B marker.

<0636> \{\m{B}} (Nagisa...)
// \{\m{B}} (Nagisa...)

<0637> Tôi dõi mắt tìm cô ấy qua mặt kia của cánh cửa để mở.
// I look for her on the other side of the opened door.

<0638> Nagisa vẫn còn ngồi cạnh cửa sổ, tay bận cất sách giáo khoa vào cặp.
// In a seat next to the window, Nagisa is still in her seat, putting her textbooks inside her bag.

<0639> \{\m{B}} (Đã lúc nào rồi mà còn thong thả như thế chứ...?)
// \{\m{B}} (What is she so optimistic about...) 

<0640> \{\m{B}} (Nhìn qua đây!)
// \{\m{B}} (Look over here!) 

<0641> Vừa cầu như thế xong thì Nagisa nhìn thấy tôi.
// Nagisa's eyes meet mine right as I begin to pray.

<0642> Cô cười ngượng nghịu, tôi ngỡ như nghe được cả tiếng \n『hihi』.
// Nagisa laughs in an awkward way. Like, "ehehe".

<0643> \{\m{B}} (Không còn thời gian để 『hihi』 đâu!)
// \{\m{B}} (This isn't the time for "ehehe"!)

<0644> Nếu không khẩn trương lên thì Sunohara sẽ đuổi kịp mất.
// If we don't hurry, Sunohara will catch us.

<0645> Tôi cuống cuồng ra dấu thúc giục cô nhanh lên cho.
// I frantically motion for her to hurry up.

<0646> Cô nghiêng đầu sang bên ra chiều tư lự, nhưng dường như thái độ quyết liệt của tôi đã khiến cô nhận thức được thông điệp truyền tải. Cô đứng dậy và chạy lại phía tôi.
// I'm not sure if it was my doubtful look, or if she just realized how serious I was, but after a bit she finally stood up and hopped over to me. 

<0647> \{Nagisa} 『Sao vậy cậu?』
// \{Nagisa} "What's the matter?"

<0648> \{\m{B}} 『Sunohara đang tới đó, chạy thôi.』
// \{\m{B}} "Sunohara is coming, let's run."

<0649> Tôi nắm lấy tay cô. Giờ cho dù ai nhìn thấy, tôi cũng chẳng màng để tâm.
// I grab her hand. It doesn't matter if anyone is watching us anymore.

<0650> \{Nagisa} 『Ơ, a... vâng.』
// \{Nagisa} "Um, ah... okay."

<0651> Đầu óc tôi lúc này chỉ nghĩ đến việc trốn thoát khỏi Sunohara càng nhanh càng tốt.
// By now, I can only think about escaping Sunohara.

<0652> Chúng tôi băng qua cổng trường.
// We run through the school gates.

<0653> Rồi lao mình xuống đồi, không để lỡ một phút giây nào.
// Then we run down the slope.

<0654> \{\m{B}} 『Hộc... hộc...』
// \{\m{B}} "Pant... pant..."

<0655> \{\m{B}} 『Được rồi, chắc nó không theo kịp đâu.』
// \{\m{B}} "Okay, he won't try to follow us now."

<0656> \{Nagisa} 『Hộc... tim tớ đập nhanh quá.』
// \{Nagisa} "Pant... my heart's beating so fast."

<0657> \{\m{B}} 『Thằng đó lì như trâu vậy...』
// \{\m{B}} "He's just so persistent..."

<0658> \{Nagisa} 『Nhưng thế này cũng vui mà, hihi...』
// \{Nagisa} "But you know, it was kind of fun, ehehe..."

<0659> \{\m{B}} 『Cậu dễ dãi quá rồi đấy.』
// \{\m{B}} "You really are carefree, aren't you?"

<0660> \{Nagisa} 『Thế sao?』
// \{Nagisa} "Really?"

<0661> Không thể ngờ được rằng lần đầu tiên chúng tôi rời trường với tư cách một cặp đôi lại điên cuồng và bải hoải đến thế.
// This is just our first time coming back from school together since we started going out... if this keeps up, it seems like it'll be pretty tiring.

<0662> Trớ trêu thay... tôi và cô ấy nhiều khả năng sẽ làm những việc kiểu như vầy thật.
// Geez... how just like us.

<0663> \{\m{B}} 『Ổn rồi, giờ thì...』
// \{\m{B}} "All right then..."

<0664> Tôi hít một hơi thật sâu.
// I take a deep breath.

<0665> Tan học rồi, chúng tôi còn rất nhiều thời gian dành cho nhau.
// There's lots of time after school.

<0666> Tôi có thể dẫn Nagisa đi bất kỳ đâu cho thỏa thích.
// As long as I'm with Nagisa, I could go anywhere.

<0667> \{\m{B}} 『Giờ ta nên làm gì đây...』
// \{\m{B}} "What should we do..."

<0668> \{Nagisa} 『Hay là quay lại trường thôi.』
// \{Nagisa} "Okay, let's go back."

<0669> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0670> \{\m{B}} 『... Sao cơ?』
// \{\m{B}} "... Excuse me?"

<0671> \{Nagisa} 『Quay lại lớp ấy.』
// \{Nagisa} "Let's go back to the classroom."

<0672> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why?"

<0673> \{Nagisa} 『Tớ không mang theo cặp. Hơn nữa, hôm nay đến phiên tớ trực nhật.』
// \{Nagisa} "I don't have my bag. Also, it's my turn to sweep the classroom."

<0674> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0675> \{\m{B}} 『Này...』
// \{\m{B}} "You know."

<0676> \{\m{B}} 『Cậu ngốc hết phần thiên hạ rồi, biết không hả?』
// \{\m{B}} "You're a pretty dumb girl."

<0677> \{Sunohara} 『Yo,\ \

<0678> .』
// \{Sunohara} "Yo, \m{A}."

<0679> \{\m{B}} 『Yo, Snoopy.』
// \{\m{B}} "Yo, Sunobii-"

<0680> \{Sunohara} 『Mày gọi ai là Snoopy?』
// \{Sunohara} "Who're you calling Sunobii?!"

<0681> \{Sunohara} 『Mày định chạy trốn tao đấy phỏng?』
// \{Sunohara} "Think you managed a good escape back there, huh?"

<0682> \{\m{B}} 『Đúng là tao muốn chạy...』
// \{\m{B}} "I thought I did, but..."

<0683> \{Sunohara} 『Hử?』
// \{Sunohara} "Hm?"

<0684> \{\m{B}} 『... chạy thể dục khỏe người ghê mày ạ.』
// \{\m{B}} "Nah, I just got some good exercise."

<0685> \{Sunohara} 『Giờ mới là tiết mục tập thể dục thực thụ đây.』
// \{Sunohara} "The exercise is yet to come."

<0686> \{\m{B}} 『Tao tập xong rồi. Đợi Nagisa quét lớp xong thì bọn tao sẽ đi về.』
// \{\m{B}} "We're already done. Once Nagisa is done sweeping, we're leaving."

<0687> \{Sunohara} 『Hả? Việc gì mày phải đợi cậu ấy?』
// \{Sunohara} "Huh? Why are you waiting for her?"

<0688> \{\m{B}} 『Tao đợi hay không thì liên can gì tới mày?』
// \{\m{B}} "Does it matter why?"

<0689> \{Sunohara} 『Hưmm...』
// \{Sunohara} "Hmmm..."

<0690> Một điệu cười ma mãnh vẽ lên khuôn mặt nó. Chẳng biết có phải nó bắt đầu đánh hơi thấy gì rồi không...?
// He gets an unpleasant smile. Maybe he's starting to figure it out...

<0691> Song trong mắt người quen, mối quan hệ của tôi với Nagisa dường như vẫn không thay đổi gì kể từ ngày hôm qua.
// No, I think we've been acting the same together as we were yesterday...

<0692> \{\m{B}} (Có điều... thằng này lại đặc biệt nhạy bén trước những đề tài như thế...)
// \{\m{B}} (But... that guy is freakishly aware of these kinds of things...) 

<0693> \{\m{B}} (Chẳng chóng thì chầy nó cũng phát giác ra thôi...)
// \{\m{B}} (It's just a matter of time until he finds out, yeah...)

<0694> \{\m{B}} (Ngặt nỗi nó là đứa duy nhất trên đời này mình không muốn để lộ chút nào...)
// \{\m{B}} (But this is the last guy I want to let know about this...)

<0695> \{Sunohara} 『「Nagisa」 cơ đấy...?』
// \{Sunohara} "Nagisa, huh...?"

<0696> \{\m{B}} 『Thì sao...?』
// \{\m{B}} "What is it..."

<0697> Chỉ còn là vấn đề thời gian...
// It was just a matter of time, I guess...

<0698> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu đã đợi.』
// \{Nagisa} "Thank you for waiting."

<0699> \{Sunohara} 『Yo.』
// \{Sunohara} "Yo."

<0700> \{Nagisa} 『Ủa, cậu cũng đợi tớ sao, Sunohara-san?』
// \{Nagisa} "Oh, you waited for me too, Sunohara-san?"

<0701> \{Sunohara} 『Ờ, vì Nagisa-chan là quản lý câu lạc bộ của chúng ta mà.』
// \{Sunohara} "Yeah, cause you're my club manager, Nagisa-chan."

<0702> \{Nagisa} 『Câu lạc bộ của chúng ta?』
// \{Nagisa} "Your club?"

<0703> \{Sunohara} 『Câu lạc bộ hạn định 3 đấu 3.』
// \{Sunohara} "The limited time 3 on 3 club."

<0704> \{\m{B}} 『Đừng có tự tiện bắt cậu ấy tham gia cùng mày.』
// \{\m{B}} "Don't decide that she's involved all on your own."

<0705> \{Nagisa} 『Được mà, không sao đâu.』
// \{Nagisa} "I don't mind at all."

<0706> Gì chứứứứứứứ...?
// Whaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa...

<0707> Nghe Nagisa trả lời mà vai tôi như muốn nhũn ra.
// After hearing Nagisa's reply, I drop my shoulders, heartbroken.

<0708> \{\m{B}} (Cậu không muốn dành thời gian sau khi tan học cùng tớ sao...?)
// \{\m{B}} (Do you not want to spend your time after school with me...)

<0709> \{Nagisa} 『Nghe vui ghê.』
// \{Nagisa} "It sounds fun."

<0710> \{\m{B}} (Thế thời gian ở bên tớ thì không vui à...?)
// \{\m{B}} (Isn't spending time with me fun...)

<0711> \{Nagisa} 『Tuy nhiên, tớ có một điều kiện.』
// \{Nagisa} "However, I'll only join under one condition."

<0712> \{Sunohara} 『Ừm, là gì thế?』
// \{Sunohara} "Yeah, what is it?"

<0713> \{Nagisa} 『Tớ muốn\ \

<0714> -kun tham gia cùng.』
// \{Nagisa} "I want you to let \m{B}-kun join too."

<0715> \{Nagisa} 『Tớ không thể ở một mình với Sunohara-san được.』
// \{Nagisa} "I can't be all by myself with you, Sunohara-san."

<0716> \{Sunohara} 『Hử? Sao vậy?』
// \{Sunohara} "Huh? Why?"

<0717> \{Nagisa} 『Ưm, bởi vì...』
// \{Nagisa} "Um, because..."

<0718> \{Nagisa} 『Tớ và\ \

<0719> -kun là người y-...』
// \{Nagisa} "I'm \m{B}-kun's gir..."
// Bản HD: <0718> \{渚}I'm 
// Bản HD: <0719> -kun's gir...

<0720> \{\m{B}} 『Này, Nagisa!』
// \{\m{B}} "Nagisa, hey!"

<0721> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"

<0722> \{\m{B}} 『Cậu có việc cần làm ở phòng giáo vụ mà nhỉ?』
// \{\m{B}} "Don't you have something to do in the staff room?"

<0723> \{Nagisa} 『Đâu có.』
// \{Nagisa} "I don't."

<0724> \{Nagisa} 『Giờ nghỉ trưa tớ cũng đến đó nhưng đâu có việc gì.』
// \{Nagisa} "I went during lunch break, too, but I didn't have anything to do there."

<0725> \{Sunohara} 『Này\ \

<0726> , mày cố tình cắt ngang lời cậu ấy hả?』
// \{Sunohara} "Hey \m{A}, aren't you intentionally cutting her off?"

<0727> \{\m{B}} 『Đâu nào.』
// \{\m{B}} "No I'm not."

<0728> \{\m{B}} 『Mà khoan, mày vốn là người muốn giúp đỡ Nagisa cơ mà?』
// \{\m{B}} "Anyway, aren't you the one that's supposed to be helping Nagisa out?"

<0729> \{\m{B}} 『Sao tự dưng lại đảo ngược hoàn toàn vậy?』
// \{\m{B}} "When did things get reversed?"

<0730> \{Sunohara} 『Tao không thèm bánh mì nữa. Giờ tao chỉ muốn dạy cho lũ nhãi ở câu lạc bộ hợp xướng một vố nhớ đời thôi.』
// \{Sunohara} "I don't care about the bread anymore. I just want to teach those choir club girls a lesson."

<0731> \{Nagisa} 『Bánh mì ư?』
// \{Nagisa} "Bread?"

<0732> \{\m{B}} 『À, không có gì.』
// \{\m{B}} "Oh, it's nothing."

<0733> \{Sunohara} 『Mà thôi, đi nhanh lên.』
// \{Sunohara} "Anyway, c'mon."

<0734> \{Nagisa} 『Đi thôi,\ \

<0735> -kun.』
// \{Nagisa} "Let's go, \m{B}-kun."

<0736> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ... đây là dịp duy nhất để chúng ta làm việc này khi còn đi học.』
// \{Nagisa} "I think besides this... there's nothing else that we can spend time on after school."

<0737> ...Đó là việc mà mãi đến tận bây giờ chúng ta vẫn không có cơ hội làm.
// ... We weren't able to see each other off. 

<0738> Tôi có cảm giác cô ấy sẽ nói tiếp như thế.
// That's what I thought she would say after that sentence.

<0739> Nhưng Nagisa chỉ im lặng, nắm lấy tay áo đồng phục của tôi.
// But instead, Nagisa just silently grabbed the cuff of my shirt.

<0740> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0741> \{\m{B}} 『Hự...』
// \{\m{B}} "Keh..."

<0742> Chiều tà...
// The sun sets...

<0743> Tôi gục đầu dưới vòi nước chảy để rửa sạch mồ hôi.
// I douse my head with tap water to wash away all my sweat.

<0744> \{Nagisa} 『Của cậu này.』
// \{Nagisa} "Here you go."

<0745> Nagisa đưa tôi chiếc khăn.
// Nagisa hands me a towel.

<0746> \{\m{B}} 『Mình đang làm trò gì vậy...』
// \{\m{B}} "What the hell am I doing..."

<0747> Tôi quàng chiếc khăn lên đầu và cất bước.
// I place the towel on my head and start to walk.

<0748> \{Nagisa} 『Đây là hoạt động câu lạc bộ của chúng ta mà. Thích ghê cơ.』
// \{Nagisa} "It's our club activities. It's a lot of fun."

<0749> Chỉ thế thôi đã khiến Nagisa thấy vui rồi sao?
// Nagisa must be satisfied with just this.

<0750> \{\m{B}} 『Tớ không thể chơi bóng rổ được mà.』
// \{\m{B}} "I can't play basketball after all."

<0751> \{\m{B}} 『Tớ chẳng thể làm gì khác ngoài việc chuyền đi chuyền lại cả.』
// \{\m{B}} "I couldn't do anything but pass the ball over and over."

<0752> \{Nagisa} 『Không đúng đâu.』
// \{Nagisa} "That's not true."

<0753> \{Nagisa} 『

<0754> -kun, trông cậu phong độ cực kỳ.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you looked really cool."

<0755> \{\m{B}} 『Thế sao...』
// \{\m{B}} "Really..."

<0756> \{Nagisa} 『Cậu chuyền bóng rất chuyên nghiệp. Hệt như một tuyển thủ nước ngoài tớ thấy trên TV.』
// \{Nagisa} "Your passes look so good. They look like the ones that you see on the foreign games on TV."

<0757> \{\m{B}} 『Giá mà được thế...』
// \{\m{B}} "As if..."

<0758> \{Nagisa} 『Cậu tuyệt vời lắm.』
// \{Nagisa} "You really were amazing."

<0759> \{Nagisa} 『Khiến cho tim tớ... cứ đập thình thịch suốt thôi.』
// \{Nagisa} "And I... the whole time... my heart was pounding."

<0760> \{\m{B}} 『Sao thế?』
// \{\m{B}} "Why?"

<0761> \{Nagisa} 『À, vì...』
// \{Nagisa} "Well, because..."

<0762> \{Nagisa} 『Cứ nghĩ đến việc một anh chàng ngầu đến thế lại là bạn trai của mình, thì tớ...』
// \{Nagisa} "I was just thinking that someone this cool was my boyfriend..."

<0763> \{\m{B}} 『Cậu biết gì không...』
// \{\m{B}} "You know, you..."

<0764> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"

<0765> \{\m{B}} 『Tớ không tin được là cậu có thể nói thành lời một điều đáng ngượng như vậy đấy.』
// \{\m{B}} "I'm surprised you're saying things that embarrassing."

<0766> \{Nagisa} 『Ưm... nó ngượng đến thế sao?』
// \{Nagisa} "Um... did I say something embarrassing?"

<0767> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0768> \{\m{B}} 『Nhưng nó cũng làm tớ hạnh phúc nữa.』
// \{\m{B}} "But I'm happy."

<0769> \{Nagisa} 『Vậy tớ nên làm thế nào?』
// \{Nagisa} "Which is it?"

<0770> \{Nagisa} 『Tớ có nên nói tiếp những lời ấy không, hay là dừng lại?』
// \{Nagisa} "Should I say things like that? Should I not say things like that?"

<0771> \{\m{B}} 『Nên chứ. Cứ nói tiếp đi. Nói bất cứ điều gì cậu thích.』
// \{\m{B}} "You can. Go ahead and say them. As much as you want."

<0772> \{\m{B}} 『Nói đến chừng nào đủ để tớ phải nằm lăn lộn dưới đất vì xấu hổ ấy.』
// \{\m{B}} "Enough to make me able to roll around in embarrassment."

<0773> \{Nagisa} 『Vâng. Tớ sẽ cố.』
// \{Nagisa} "Okay. I'll try my best."

<0774> \{Nagisa} 『Hihi...』
// \{Nagisa} "Ehehe..."

<0775> Ánh tịch dương quệt bóng lên gương mặt tươi cười của cô...
// Her smiling face that the setting sun shines on...

<0776> Tôi luôn khao khát được ngắm nhìn cô như thế.
// I wanted to watch it forever.

<0777> Nhờ có vậy mà trái tim tôi tựa hồ được vỗ về trong yên ấm.
// It's something that brings me relief. 

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074