Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6803"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD)
m
 
(13 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Chỉnh trang}}
+
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
==Đội ngũ dịch==
+
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
:*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=480028 cowboyha]
+
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=480028 cowboyha]
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
== Text ==
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
  +
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 12: Line 14:
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
// *B
 
// *B
#character 'Voice'
+
#character 'Giọng nói'
 
// 声
 
// 声
 
#character 'Sanae'
 
#character 'Sanae'
Line 18: Line 20:
 
#character 'Kouko'
 
#character 'Kouko'
 
// 公子
 
// 公子
#character 'Fuko'
+
#character 'Fuuko'
 
// 風子
 
// 風子
   
<0000> kìa, ấy đứng trong dải sáng chói chang.
+
<0000> Luồng sáng chói lòa bao trùm lấy tôi.
 
// There she was, standing in the blinding light.
 
// There she was, standing in the blinding light.
 
// 眩しい光の中にいた。
 
// 眩しい光の中にいた。
   
<0001> Vì nãy giờ chìm trong bóng tối, nên mắt tôi vẫn còn chưa quên ánh sáng.
+
<0001> Đã chìm trong bóng tối quá lâu nên mắt tôi vẫn chưa quen với thứ ánh sáng rực rỡ này.
 
// The blinding light stung my eyes, the preceding darkness had clouded my vision.
 
// The blinding light stung my eyes, the preceding darkness had clouded my vision.
 
// Prev TL: Because of the darkness clouding my vision before, my eyes had not adjusted to that light.
 
// Prev TL: Because of the darkness clouding my vision before, my eyes had not adjusted to that light.
 
// 今まで暗いところにいたから、目が慣れていないだけだ。
 
// 今まで暗いところにいたから、目が慣れていないだけだ。
   
  +
<0002> Mãi rồi cũng thích ứng được, tôi nhận ra khung cảnh trước mắt.
<0002> Bất ngờ ánh sáng bắt đầu mở dần, rồi những cái bóng xuất hiện.
 
 
// Suddenly, the light began to fade, and shadows appeared.
 
// Suddenly, the light began to fade, and shadows appeared.
 
// すぐ、まぶしさは薄らぎ、背景が陰影を作り始める。
 
// すぐ、まぶしさは薄らぎ、背景が陰影を作り始める。
   
<0003> Đó là... nơi ấy.
+
<0003> Tôi biết mình đang ở đâu.
 
// It was... that place.
 
// It was... that place.
 
// そこは、あの場所だった。
 
// そこは、あの場所だった。
   
<0004> Chân đồi trước cổng trường.
+
<0004> Dưới chân ngọn đồi nơi ngôi trường tọa lạc.
 
// The foot of the slope before the school gate.
 
// The foot of the slope before the school gate.
 
//Prev: Under the school gate.
 
//Prev: Under the school gate.
 
// 校門の坂の下。
 
// 校門の坂の下。
   
<0005> ấy lại vẫn đứng đấy.
+
<0005> Một lần nữa, em đang đứng đó.
 
// She was standing there again.
 
// She was standing there again.
 
//Prev. There, she stood there.
 
//Prev. There, she stood there.
 
// そこに、またあいつはいた。
 
// そこに、またあいつはいた。
   
<0006> Đứng yên tại chỗ, cô ấy nhìn lên cổng trường.
+
<0006> Em lặng lẽ nhìn cánh cổng trường trên cùng con dốc.
 
// Transfixed, that person looked up at the gate.
 
// Transfixed, that person looked up at the gate.
 
// じっと、高くにある校門を見上げていた。
 
// じっと、高くにある校門を見上げていた。
   
<0007> Tôi chần chừ.
+
<0007> Tôi không dám gọi em.
 
// I hesitated to call out.
 
// I hesitated to call out.
 
// 俺は声をかけるのをためらった。
 
// 俺は声をかけるのをためらった。
   
<0008> sao, tôi không biết.
+
<0008> Nhưng tại sao, thì tôi không biết...
 
// For what reason, I do not know...
 
// For what reason, I do not know...
 
// どうしてか、わからなかったけど…。
 
// どうしてか、わからなかったけど…。
   
<0009> Tôi ráng tìm do. ấy ngước lên, rồi lại cúi xuống, và thở dài.
+
<0009> Lúc này em đang nghĩ gì? Thỉnh thoảng em lại thả ánh mắt xuống mặt đất và thở dài.
 
// I try to think of why. She looks up from time to time, then down, and sighs.
 
// I try to think of why. She looks up from time to time, then down, and sighs.
 
// 何を考えているのだろう。あいつは、時折うつむいて、ため息をついた。
 
// 何を考えているのだろう。あいつは、時折うつむいて、ため息をついた。
   
<0010> Thời gian trôi qua.
+
<0010> Thời giờ lặng lẽ trôi đi.
 
// Quite some time passed.
 
// Quite some time passed.
 
//Prev: Time passed slowly.
 
//Prev: Time passed slowly.
 
// ずいぶん、時間が経った。
 
// ずいぶん、時間が経った。
   
<0011> Cô ấy quay... lưng lại chiếc cổng ấy.
+
<0011> Em... quay lưng lại với cổng trường.
 
// She turned around... back facing the gate.
 
// She turned around... back facing the gate.
 
// あいつは…校門に背を向けるように振り返った。
 
// あいつは…校門に背を向けるように振り返った。
   
<0012> ấy nhìn tôi.
+
<0012> Nhìn về phía tôi.
 
// She looked my way.
 
// She looked my way.
 
// 俺のほうを見た。
 
// 俺のほうを見た。
   
<0013> Thân hình bắt đầu chuyển động.
+
<0013> bắt đầu cất bước.
 
//The figure starts walking.
 
//The figure starts walking.
 
// そして、歩き出す。
 
// そして、歩き出す。
   
<0014> Đi qua người lạ mặttôi.
+
<0014> Em bước ngang qua tôi, như thể tôimột người hoàn toàn xa lạ.
 
// Passes by the stranger that is me.
 
// Passes by the stranger that is me.
 
// 見知らぬ俺の脇を抜けて。
 
// 見知らぬ俺の脇を抜けて。
   
<0015> Tôi phải gọi.
+
<0015> ...Tôi cần phải lên tiếng.
 
// ...I ought to call out.
 
// ...I ought to call out.
 
// …声をかけなければ。
 
// …声をかけなければ。
   
<0016> Nhưng
+
<0016> Nhưng...
 
// But...
 
// But...
 
// でも…
 
// でも…
   
<0017> Có thể tốt hơn không gọi...
+
<0017> Có lẽ sẽ tốt hơn nếu tôi không làm vậy...
 
// Would it better not to do so...
 
// Would it better not to do so...
 
// そうしないほうが良かったんじゃないのか…。
 
// そうしないほうが良かったんじゃないのか…。
   
<0018> Tốt hơn không nên quen với những người như tôi...
+
<0018> Nếu em chưa bao giờ gặp tôi...
 
// It would be better not to get acquainted with a person like me...
 
// It would be better not to get acquainted with a person like me...
 
// 俺なんかと出会わなかったほうが…
 
// 俺なんかと出会わなかったほうが…
   
  +
<0019> Nên chăng em và tôi tiếp tục bước đi trên hai con đường hoàn toàn khác nhau?
<0019> Có thể tốt nhất là chúng ta nên chia tay tại đây.
 
 
// It would probably be better to part our ways here.
 
// It would probably be better to part our ways here.
 
// このまま、別々の道を歩いたほうが、良かったんじゃないのか。
 
// このまま、別々の道を歩いたほうが、良かったんじゃないのか。
   
<0020> Nhưng...
+
<0020> Có điều...
 
// But...
 
// But...
 
// でも…
 
// でも…
   
<0021> Tôi
+
<0021> Tôi...
 
// I...
 
// I...
 
// 俺は…
 
// 俺は…
   
<0022> Đã gọi
+
<0022> Gọi em
 
// Call out
 
// Call out
 
// 呼ぶ
 
// 呼ぶ
   
<0023> Đừng gọi.
+
<0023> Đừng gọi
 
// Don't call out
 
// Don't call out
//OMG NAGISA DIES
+
// OMG NAGISA DIES
 
// 呼ばない
 
// 呼ばない
   
<0024> 『NAGISA!
+
<0024> ...Nagisa!
 
// "...NAGISA!"
 
// "...NAGISA!"
 
// 「…渚っ!」
 
// 「…渚っ!」
   
<0025> Tôi đã kêu lên cái tên ấy.
+
<0025> Tôi gào to tên em.
 
// I called out the name.
 
// I called out the name.
 
// その名を叫んでいた。
 
// その名を叫んでいた。
   
<0026> 『Tớ đây... Tớ ở đây!
+
<0026> anh đây!
 
// "I am... I am here!"
 
// "I am... I am here!"
 
// 「俺は、ここにいるぞっ!」
 
// 「俺は、ここにいるぞっ!」
   
<0027> ........
+
<0027> .........
 
// "........."
 
// "........."
 
// 「………」
 
// 「………」
   
<0028> Nagisa quay lại một lần nữa.
+
<0028> Nagisa quay mặt lại.
 
// Nagisa turned around once more.
 
// Nagisa turned around once more.
 
// 渚がもう一度、振り返る。
 
// 渚がもう一度、振り返る。
   
<0029> Nhìn tôi.
+
<0029> Em nhìn tôi.
 
// Looked at my face.
 
// Looked at my face.
 
// 俺の顔を見た。
 
// 俺の顔を見た。
   
<0030> ...Cám ơn cậu.
+
<0030> ...Thật tốt quá.
 
// "...Thank you."
 
// "...Thank you."
 
// 「…よかったです」
 
// 「…よかったです」
   
<0031> 『Đã gọi tớ.
+
<0031> Anh đã gọi tên em.
 
// "For calling out to me."
 
// "For calling out to me."
 
// 「声かけてもらえて」
 
// 「声かけてもらえて」
   
<0032> 『Cậu chắc chứ...
+
<0032> Tốt thật sao...?
 
// "Are you sure..."
 
// "Are you sure..."
 
// 「そうかよ…」
 
// 「そうかよ…」
   
<0033> 『Chẳng lẽ, \m{B} à... chúng ta không gặp nhau là tốt hơn sao?...
+
<0033> Em còn đang tự hỏi... phải \m{B}-kun nghĩ rằng...
 
// "Could it be, \m{B}-kun... It'd be better for us not to meet?..."
 
// "Could it be, \m{B}-kun... It'd be better for us not to meet?..."
 
// 「もしかしたら、\m{B}くん…わたしと出会わなければよかったとか…」
 
// 「もしかしたら、\m{B}くん…わたしと出会わなければよかったとか…」
   
<0034> 『Có thể đó điều cậu nghĩ, hay đại loại vậy...
+
<0034> ... giá như chúng ta đừng bao giờ gặp nhau...
 
// "Maybe that's what you're thinking about, or something..."
 
// "Maybe that's what you're thinking about, or something..."
 
// 「そんなこと思ってるんじゃないかって…」
 
// 「そんなこと思ってるんじゃないかって…」
   
<0035> 『Mình đã lo lắng.
+
<0035> Em đã luôn lo sợ điều đó...
 
// "I was really worried."
 
// "I was really worried."
 
// 「すごく不安でした…」
 
// 「すごく不安でした…」
   
<0036> ........
+
<0036> .........
 
// "........."
 
// "........."
 
// 「………」
 
// 「………」
   
<0037> 『Nhưng, mình rất vui đã được gặp cậu, \m{B}-kun.
+
<0037> Em rất vui mừng vì có thể gặp được \m{B}-kun.
 
// "But, I am happy to have met \m{B}-kun."
 
// "But, I am happy to have met \m{B}-kun."
 
// 「でも、わたしは、\m{B}くんと出会えてよかったです」
 
// 「でも、わたしは、\m{B}くんと出会えてよかったです」
   
<0038> 『Mình như được phù hộ.
+
<0038> Em hạnh phúc lắm.
 
// "I feel very blessed."
 
// "I feel very blessed."
 
//CON+1 INT+1 WIS+1
 
//CON+1 INT+1 WIS+1
 
// 「とても、幸せでした」
 
// 「とても、幸せでした」
   
<0039> 『Cậu có chắc...
+
<0039> Thật ư...?
 
// "Are you sure..."
 
// "Are you sure..."
 
// 「そうかよ…」
 
// 「そうかよ…」
   
<0040> Vì thế, xin cậu...
+
<0040> Vì thế, bất luận tương lai có ra sao...
 
// "Therefore, please..."
 
// "Therefore, please..."
 
// 「だから、どうか…」
 
// 「だから、どうか…」
   
  +
<0041> Xin anh đừng để trái tim mình dao động.
<0041> 『Đừng ngần ngại nữa.』
 
 
// "Please don't hesitate any longer."
 
// "Please don't hesitate any longer."
 
//Prev. "Please don't lose your way any longer."
 
//Prev. "Please don't lose your way any longer."
 
// 「もう、迷わないでください」
 
// 「もう、迷わないでください」
   
<0042> 『Từ đây trở đi, phía trước gì...
+
<0042> Dẫu cuộc sống mai này xảy ra chuyện gì...
 
// "From now onwards, no matter what lies ahead..."
 
// "From now onwards, no matter what lies ahead..."
 
// 「これから先、どんなことが待っていようとも…」
 
// 「これから先、どんなことが待っていようとも…」
   
<0043> Xin đừng hối hận rằng đã gặp mình.
+
<0043> Xin anh đừng bao giờ hối hận đã gặp em.
 
// "Please don't regret meeting me."
 
// "Please don't regret meeting me."
 
// 「わたしと出会えたこと、後悔しないでください」
 
// 「わたしと出会えたこと、後悔しないでください」
   
<0044> .........
+
<0044> .........
 
// 「………」
 
// 「………」
   
<0045> 『Như thế quá đáng không?...
+
<0045> Em đòi hỏi nhiều quá rồi ư...?
 
// "Is that too much to ask for?..."
 
// "Is that too much to ask for?..."
 
// 「ダメ、でしょうか…」
 
// 「ダメ、でしょうか…」
   
<0046> .........
+
<0046> .........
 
// 「………」
 
// 「………」
   
<0047> 『À...
+
<0047> Không...
 
// "Well..."
 
// "Well..."
 
// 「いや…」
 
// 「いや…」
   
<0048> 『Hiều rồi... Tớ sẽ không hối hận nữa...
+
<0048> Anh hiểu... Anh sẽ không hối hận...
 
// "Understood... I will no longer regret..."
 
// "Understood... I will no longer regret..."
 
// 「わかった…後悔しない…」
 
// 「わかった…後悔しない…」
   
  +
<0049> Anh sẽ sống với niềm tự hào... rằng mình đã gặp được em.
<0049> 『Để có thể gặp cậu, tớ sẽ tiếp tục đứng lên và sống tiếp...』
 
 
// "To have been able to have met you, I will stand tall and live on..."
 
// "To have been able to have met you, I will stand tall and live on..."
 
// 「おまえと出会えたこと、胸を張って…生き続ける」
 
// 「おまえと出会えたこと、胸を張って…生き続ける」
   
<0050> 『Thế à...
+
<0050> Vậy à...
 
// "Is that so..."
 
// "Is that so..."
 
// 「そうですか…」
 
// 「そうですか…」
   
<0051> 『Cám ơn cậu nhiều.
+
<0051> Cảm ơn anh nhiều lắm.
 
// "Thank you very much."
 
// "Thank you very much."
 
// 「ありがとうございます」
 
// 「ありがとうございます」
   
<0052> ấy tươi cười.
+
<0052> Em nở một nụ cười thật ngọt ngào.
 
// She smiled sweetly.
 
// She smiled sweetly.
 
// にっこりと微笑んだ。
 
// にっこりと微笑んだ。
   
<0053> Vậy, ta đi chứ?
+
<0053> Vậy, ta đi chứ?
 
// "Well, shall we go?"
 
// "Well, shall we go?"
 
// 「じゃ、いこうか」
 
// 「じゃ、いこうか」
   
<0054> 『Ừ.
+
<0054> Vâng.
 
// "Yes."
 
// "Yes."
 
// 「はい」
 
// 「はい」
   
<0055> Chúng tôi lại bước lên đồi cùng nhau.
+
<0055> Chúng tôi bước lên ngọn đồi.
 
// We headed up the slope together.
 
// We headed up the slope together.
 
// 俺たちは坂を登っていく。
 
// 俺たちは坂を登っていく。
   
  +
<0056> Em cũng muốn anh thích Đại gia đình Dango
<0056> 『Mình ước\ \
 
   
  +
<0057> \ nữa,\ \
<0057> \ sẽ thích bài Đại gia đình Dango
 
   
<0058> .
+
<0058> -kun.
 
// "I hope \m{B}-kun will also grow to love The Big Dango Family."
 
// "I hope \m{B}-kun will also grow to love The Big Dango Family."
 
// 「\m{B}くんも、だんご大家族、好きになってほしいです」
 
// 「\m{B}くんも、だんご大家族、好きになってほしいです」
   
<0059> 『Có thể, để tớ suy nghĩ .
+
<0059> Được, để anh nghĩ xem.
 
// "Probably so, I'll think about it."
 
// "Probably so, I'll think about it."
 
// 「そうだな、考えておくよ」
 
// 「そうだな、考えておくよ」
   
<0060> 『Ok!
+
<0060> Vâng!
 
// "Ok!"
 
// "Ok!"
 
// 「はいっ」
 
// 「はいっ」
   
<0061> Khi tôi ngước lên, đỉnh đồi tràn ngập ánh sáng.
+
<0061> Tôi ngước lên đỉnh đồi... và nhìn thấy một thế giới được bao phủ trong ánh sáng.
 
// As I looked up, the slope upwards was engulfed by light.
 
// As I looked up, the slope upwards was engulfed by light.
 
// 見上げる坂の向こうは…光に包まれていた。
 
// 見上げる坂の向こうは…光に包まれていた。
   
<0062> 『Ehehe...
+
<0062> Hihi...
 
// "Ehehe..."
 
// "Ehehe..."
 
//Prev. "Eh heh heh..." <--This just DOES NOT WORK! >.<
 
//Prev. "Eh heh heh..." <--This just DOES NOT WORK! >.<
Line 279: Line 281:
 
// 渚の笑顔が…
 
// 渚の笑顔が…
   
<0064> Nụ cười mà tôi rất đỗi yêu thương... biến mất.
+
<0064> Nụ cười mà tôi rất đỗi yêu thương... đã biến mất.
 
// The smile I love so much... disappeared.
 
// The smile I love so much... disappeared.
 
// 大好きな笑顔が…消えていく。
 
// 大好きな笑顔が…消えていく。
   
<0065> Ánh sáng rất chói, quá chói...
+
<0065> Ánh sáng trở nên chói lóa...
 
// The light was blinding, so blinding...
 
// The light was blinding, so blinding...
 
// 光がまぶしくて、まぶしくて…。
 
// 光がまぶしくて、まぶしくて…。
Line 291: Line 293:
 
// 待ってくれ…。
 
// 待ってくれ…。
   
<0067> Đừng biến mất...
+
<0067> Đừng đi...
 
// Don't disappear...
 
// Don't disappear...
 
// 消えないでくれ…。
 
// 消えないでくれ…。
Line 299: Line 301:
 
// …渚ぁっ!
 
// …渚ぁっ!
   
<0069> Ánh sáng ấy... \p
+
<0069> Một đốm sáng còn rực rỡ hơn... \p
 
// The remarkable light...\p
 
// The remarkable light...\p
 
// 一際まぶしい光が…\p
 
// 一際まぶしい光が…\p
   
<0070> Ở ngay trong tay tôi.
+
<0070> nằm trong tay tôi.
 
// Was in my own hands.
 
// Was in my own hands.
 
// 自分の手の中にあった。
 
// 自分の手の中にあった。
   
<0071> Tôi nắm tay lại.
+
<0071> Như thể đang tìm cách vây lấy tôi.
 
// I wrapped my fist around it.
 
// I wrapped my fist around it.
 
// 包み込むようにして。
 
// 包み込むようにして。
   
<0072> Ấm.
+
<0072> Ấm áp quá.
 
// It was warm.
 
// It was warm.
 
// 温かかった。
 
// 温かかった。
   
<0073> Tôi cất tiếng kêu khi cảm thấy tay mình bị kéo lại
+
<0073> Tôi nghe thấy một giọng nói, và sau đó cảm nhận được bàn tay em đang rút khỏi tay mình.
 
// I let out a sound as I feel my hand being withdrawn.
 
// I let out a sound as I feel my hand being withdrawn.
 
// 声がして、手を引かれた気がした。
 
// 声がして、手を引かれた気がした。
   
<0074> Ánh sáng đã ... \wait{800} bao phủ cả người tôi.\wait{3000}
+
<0074> Ánh sáng đã... \wait{800}bao trùm cả người tôi.\wait{3000}
 
// The light had already...\wait{800}enveloped my entire body.\wait{3000}
 
// The light had already...\wait{800}enveloped my entire body.\wait{3000}
 
// もう、光は…\wait{800}全身を包んでいた。\wait{3000}
 
// もう、光は…\wait{800}全身を包んでいた。\wait{3000}
Line 326: Line 328:
 
//
 
//
   
<0076> Nagisa - Đoạn kết
+
<0076> Nagisa, Đoạn kết
 
// Nagisa Epilogue
 
// Nagisa Epilogue
 
// 渚エピローグ
 
// 渚エピローグ
Line 333: Line 335:
 
// ………。
 
// ………。
   
<0078> ... Tôi đang nắm.
+
<0078> ... Tôi nắm được rồi.
 
// ... I was holding it.
 
// ... I was holding it.
 
// Prev. TL: ... I had seized it.
 
// Prev. TL: ... I had seized it.
 
// …掴んでいた。
 
// …掴んでいた。
   
<0079> Tay của Nagisa.
+
<0079> Bàn tay của Nagisa.
 
// Nagisa's hand.
 
// Nagisa's hand.
 
// 渚の手を。
 
// 渚の手を。
   
<0080> Cánh tay mà tôi đã nghĩ rằng nó biến mất.
+
<0080> Bàn tay mà tôi ngỡ đã biến mất.
 
// The hand that which I thought had disappeared.
 
// The hand that which I thought had disappeared.
 
// 消えたと思った、この手を。
 
// 消えたと思った、この手を。
   
<0081> Và ngay đằng trước, đang nhìn tôi, là Nagisa.
+
<0081> Và ngay đằng trước... Nagisa đang nhìn tôi.
 
// And just ahead, staring at me, was Nagisa.
 
// And just ahead, staring at me, was Nagisa.
 
// Prev. TL: At that... I kept staring at Nagisa's face.
 
// Prev. TL: At that... I kept staring at Nagisa's face.
 
// その先…じっと、渚が俺の顔を見ていた。
 
// その先…じっと、渚が俺の顔を見ていた。
   
<0082> \{Nagisa} 『Anh\ \
+
<0082> \{Nagisa} 『
   
<0083> ...』
+
<0083> -kun...』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
 
// \{渚}「\m{B}くん…」
 
// \{渚}「\m{B}くん…」
Line 361: Line 363:
 
// 渚の声。
 
// 渚の声。
   
<0085> Giọng của người mà tôi rất yêu quý.
+
<0085> Giọng của người mà tôi hết mực yêu thương.
 
// The voice of the person I love so much.
 
// The voice of the person I love so much.
 
// 大好きな人の声。
 
// 大好きな人の声。
Line 369: Line 371:
 
// \{\m{B}}「渚…」
 
// \{\m{B}}「渚…」
   
<0087> Tôi nghẹn lời.
+
<0087> Tôi kêu lên, giọng khản đặc.
 
// I choked on my response.
 
// I choked on my response.
 
// Alt. TL: My response was quiet.
 
// Alt. TL: My response was quiet.
 
// 返す声はかすれていた。
 
// 返す声はかすれていた。
   
<0088> \{Nagisa} 『Sao thế, anh\ \
+
<0088> \{Nagisa} 『Sao vậy,\ \
   
<0089> ?』
+
<0089> -kun...?』
 
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
 
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
 
// \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん…」
 
// \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん…」
   
<0090> \{\m{B}} 『Không, không có gì cả.』
+
<0090> \{\m{B}} 『Không, không có gì...』
 
// \{\m{B}} "Nope, nothing at all."
 
// \{\m{B}} "Nope, nothing at all."
 
// \{\m{B}}「いや、なにも…」
 
// \{\m{B}}「いや、なにも…」
   
<0091> Tôi nắm chặt tay ấy.
+
<0091> Tôi siết chặt tay em hơn.
 
// I grab her hand tightly.
 
// I grab her hand tightly.
//OMFG TRANSLATOR LIANYL IS IN TEARS.
 
//SO TOUCHING OMFG SO TOUCHING
 
 
// 手を強く握る。
 
// 手を強く握る。
   
<0092> Nagisa cũng nắm chặt tay tôi.
+
<0092> Đáp lại, Nagisa cũng nắm chặt tay tôi.
 
// Nagisa holds on tightly in return.
 
// Nagisa holds on tightly in return.
 
// 渚も強く、握り返してくれる。
 
// 渚も強く、握り返してくれる。
   
<0093> 『Cám ơn anh,\ \
+
<0093> \{Nagisa}Cảm ơn anh,\ \
   
<0094> .』
+
<0094> -kun.』
 
// \{Nagisa} "Thank you, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Thank you, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「ありがとうございます、\m{B}くん」
 
// \{渚}「ありがとうございます、\m{B}くん」
   
<0095> \{\m{B}} 『Chuyện ...?』
+
<0095> \{\m{B}} 『 điều ...?』
 
// \{\m{B}} "What for...?"
 
// \{\m{B}} "What for...?"
 
// \{\m{B}}「なにが…」
 
// \{\m{B}}「なにが…」
   
<0096> \{Nagisa} 『Vì đã nắm tay em từ nãy giờ...』
+
<0096> \{Nagisa} 『Vì anh đã không buông tay em ra...』
 
// \{Nagisa} "For holding on to me all this time..."
 
// \{Nagisa} "For holding on to me all this time..."
 
// \{渚}「ずっと、握っていてくれて…」
 
// \{渚}「ずっと、握っていてくれて…」
   
<0097> \{\m{B}} 『... Anh cũng không thể làm khác cả...』
+
<0097> \{\m{B}} 『À thì... anh chỉ thể làm được bấy nhiêu cho em...』
 
// \{\m{B}} "Well...I can't do anything besides this anyway..."
 
// \{\m{B}} "Well...I can't do anything besides this anyway..."
 
// \{\m{B}}「いや…こんなことぐらいしかできないしさ…」
 
// \{\m{B}}「いや…こんなことぐらいしかできないしさ…」
   
<0098> \{Nagisa} 『Cám ơn anh nhiều lắm...』
+
<0098> \{Nagisa} 『Cảm ơn anh nhiều lắm...』
 
// \{Nagisa} "Thank you very much..."
 
// \{Nagisa} "Thank you very much..."
 
// \{渚}「ありがとうございます…」
 
// \{渚}「ありがとうございます…」
   
<0099> Cô ấy lặp lại những lời ấy.
+
<0099> Em lặp lại những lời ấy.
 
// She repeated those words.
 
// She repeated those words.
 
// その言葉を繰り返した。
 
// その言葉を繰り返した。
   
<0100> \{Tiếng nói} 『Cháu giỏi lắm.』
+
<0100> \{Giọng nói} 『Cháu giỏi lắm.』
 
// \{Voice} "I see you've done well."
 
// \{Voice} "I see you've done well."
 
// \{声}「よく頑張りましたね」
 
// \{声}「よく頑張りましたね」
   
<0101> Tiếng Yagi từ phía sau tôi.
+
<0101> Tiếng Yagi-san từ phía sau tôi.
 
// Yagi's voice came out from behind me.
 
// Yagi's voice came out from behind me.
 
//A Google confirms that it is Yagi.
 
//A Google confirms that it is Yagi.
Line 431: Line 431:
 
// 背中で八木さんの声がした。
 
// 背中で八木さんの声がした。
   
<0102> Tôi cũng nghe giọng Bố già gọi tôi, 『Cả cậu nữa, làm tốt lắm, cám ơn cậu.』
+
<0102> Tôi cũng nghe thấy giọng bố già, 『Cả chú mày nữa, làm tốt lắm, cảm ơn nhé.』
 
// I also heard Pops telling me, "You too, have done well, thanks."
 
// I also heard Pops telling me, "You too, have done well, thanks."
 
// おまえさんもよくやってくれた、ありがとよ、とオッサンが礼を言っていた。
 
// おまえさんもよくやってくれた、ありがとよ、とオッサンが礼を言っていた。
Line 437: Line 437:
 
<0103> \{Sanae} 『
 
<0103> \{Sanae} 『
   
<0104> \ này, cháu thể giúp tắm cho Ushio chứ?』
+
<0104> -san này, con người tắm Ushio đầu tiên nhé?』
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, could you help wash up Ushio for me?"
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, could you help wash up Ushio for me?"
 
// \{早苗}「\m{B}さん、汐を産湯につけてあげてくれませんか」
 
// \{早苗}「\m{B}さん、汐を産湯につけてあげてくれませんか」
   
<0105> \{\m{B}} 『À, được chứ!』
+
<0105> \{\m{B}} 『À, vâng!』
 
// \{\m{B}} "Ah, okay!"
 
// \{\m{B}} "Ah, okay!"
 
// \{\m{B}}「ああ、はい」
 
// \{\m{B}}「ああ、はい」
   
<0106> Phải, cái này được dự định việc của tôi.
+
<0106> Phải, đó bổn phận làm cha đầu tiên của tôi.
 
// That's right, that was supposed to be my first job.
 
// That's right, that was supposed to be my first job.
 
// そう、それは俺の最初の仕事だったはずだ。
 
// そう、それは俺の最初の仕事だったはずだ。
   
<0107> Tôi đặt Ushio vào chậu tắm mà ông già đã pha đầy nước.
+
<0107> Tôi nhẹ nhàng đặt Ushio vào thau tắm mà bố già đã pha đầy nước.
 
// I placed Ushio into the baby bath that Pops had filled up.
 
// I placed Ushio into the baby bath that Pops had filled up.
 
// オッサンが湯を張ってくれたベビーバスに、俺はそっと汐をつけた。
 
// オッサンが湯を張ってくれたベビーバスに、俺はそっと汐をつけた。
   
<0108> \{Nagisa} 『Anh\ \
+
<0108> \{Nagisa} 『
   
<0109> \ cố lên.』
+
<0109> -kun, cố lên.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, do your best."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, do your best."
 
// \{渚}「\m{B}くん、がんばってください」
 
// \{渚}「\m{B}くん、がんばってください」
   
<0110> Nagisa cũng đang ngắm việc tôi đang làm.
+
<0110> Nagisa cũng đang quan sát tôi.
 
// Nagisa was also watching over the process.
 
// Nagisa was also watching over the process.
 
// 渚も見守ってくれている。
 
// 渚も見守ってくれている。
   
<0111> \{\m{B}} 『, để đó cho anh.』
+
<0111> \{\m{B}} 『, để đó cho anh.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
 
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
 
// \{\m{B}}「ああ、任せろ」
 
// \{\m{B}}「ああ、任せろ」
   
<0112> vậy, tôi cũng run lắm...
+
<0112> Nói vậy chứ, tôi cũng run lắm...
 
// Even so, I was really nervous...
 
// Even so, I was really nervous...
 
// といっても、緊張する…。
 
// といっても、緊張する…。
   
<0113> \{Sanae} 『Nâng đầu bằng tay của cháu đấy.』
+
<0113> \{Sanae} 『Con dùng tay nâng đầu em lên.』
 
// \{Sanae} "Support the head with your hands okay?"
 
// \{Sanae} "Support the head with your hands okay?"
 
// \{早苗}「首に手を添えてあげてくださいね」
 
// \{早苗}「首に手を添えてあげてくださいね」
   
<0114> \{Sanae} 『Giữ đầu bằng tay trái, rồi rửa nước bằng tay phải của cháu.』
+
<0114> \{Sanae} 『Giữ đầu bằng tay trái, rồi rửa nước bằng tay phải của con.』
 
// \{Sanae} "While supporting with your left hand, clean with the water using your right hand."
 
// \{Sanae} "While supporting with your left hand, clean with the water using your right hand."
 
// \{早苗}「左手で支えながら、右手でお湯をかけるんです」
 
// \{早苗}「左手で支えながら、右手でお湯をかけるんです」
   
<0115> Sanae tiếp tục chỉ dẫn cho tôi.
+
<0115> Sanae-san chỉ dẫn tôi.
 
// Sanae kept on giving me instructions.
 
// Sanae kept on giving me instructions.
 
// そう早苗さんが教えてくれる。
 
// そう早苗さんが教えてくれる。
   
<0116> Tôi tiếp tục tắm cho thân thể nhỏ bé theo hướng dẫn.
+
<0116> Tôi xoa nước ấm cho thể bé bỏng trên tay mình, đúng theo lời dặn.
 
// I started cleaning the tiny body as I was instructed.
 
// I started cleaning the tiny body as I was instructed.
 
// 言われたとおり、小さな体にぬるいお湯をかけていく。
 
// 言われたとおり、小さな体にぬるいお湯をかけていく。
   
<0117> \{Sanae} 『Đừng làm ướt đầu cảu bé nhé.』
+
<0117> \{Sanae} 『Đừng làm ướt đầu em bé nhé.』
 
// \{Sanae} "Don't wet the head yet okay?"
 
// \{Sanae} "Don't wet the head yet okay?"
 
// \{早苗}「頭はまだ濡らさないほうがいいですね」
 
// \{早苗}「頭はまだ濡らさないほうがいいですね」
   
<0118> 『Lau bằng tấm vải nhỏ.』
+
<0118> \{Sanae}Dùng gạc lau qua thôi.』
 
// \{Sanae} "Wipe it with a piece of gauze."
 
// \{Sanae} "Wipe it with a piece of gauze."
 
// \{早苗}「ガーゼで拭いてあげてください」
 
// \{早苗}「ガーゼで拭いてあげてください」
   
<0119> Và như thế, chúng tôi tắm cho Ushio xong.
+
<0119> Và như thế, tôi hoàn thành việc tắm cho Ushio.
 
// With that, we finished cleaning Ushio's body.
 
// With that, we finished cleaning Ushio's body.
 
// そうして汐の体を洗い終える。
 
// そうして汐の体を洗い終える。
   
<0120> Tôi lau cơ thể con bằng khăn tắm bế con vào ngực áo.
+
<0120> Tôi lau cơ thể con bằng khăn mềm, rồi mặc đồ cho con.
 
// I wiped her body with a piece of soft towel and held her against my singlet.
 
// I wiped her body with a piece of soft towel and held her against my singlet.
 
// 柔らかいタオルで撫でるように拭き、肌着に包む。
 
// 柔らかいタオルで撫でるように拭き、肌着に包む。
   
<0121> Đó một thân thể nhỏ và yếu ớt.
+
<0121> Thân thể trên tay tôi thật mong manh và yếu ớt.
 
// It was a small and vulnerable existence.
 
// It was a small and vulnerable existence.
 
// 小さくて、容易く壊れてしまいそうな存在…
 
// 小さくて、容易く壊れてしまいそうな存在…
   
<0122> Nhưng trong nó, đó là sự sống.
+
<0122> Nhưng bên trong là một sự sống đang nảy lộc.
 
// But within it, is a life force.
 
// But within it, is a life force.
 
// でも、その奥には、命がある。
 
// でも、その奥には、命がある。
   
  +
<0123> Một cuộc đời mới hết sức kiên cường.
<0123> Trong nó chắc chắn là sự sống tràn đầy sức mạnh.
 
 
// It is without doubt a strong life.
 
// It is without doubt a strong life.
 
// まっさらで、逞しい命だ。
 
// まっさらで、逞しい命だ。
Line 519: Line 519:
 
// \{\m{B}}(ああ…)
 
// \{\m{B}}(ああ…)
   
<0125> Khi tôi ôm vào lồng ngực, tôi nhận ra một chuyện.
+
<0125> Khi ôm chặt con vào lòng, tôi nhận ra một điều.
 
// As I held her within my chest, I noticed something.
 
// As I held her within my chest, I noticed something.
 
// その胸に抱いて、俺は気づいた。
 
// その胸に抱いて、俺は気づいた。
   
<0126> \{\m{B}} (Con bé mạnh mẽ lắm...)
+
<0126> \{\m{B}} (Con bé mạnh mẽ quá...)
 
// \{\m{B}} (This girl sure is strong...)
 
// \{\m{B}} (This girl sure is strong...)
 
// Rascal sounds too nasty XD
 
// Rascal sounds too nasty XD
 
// \{\m{B}}(なんて、強いんだろう、こいつは…)
 
// \{\m{B}}(なんて、強いんだろう、こいつは…)
   
  +
<0127> Đường đời đang đợi chờ con phía trước.
<0127> Con đường dành cho đứa bé.
 
 
// The path that lies before this baby.
 
// The path that lies before this baby.
 
// こいつが、これから歩んでいく道。
 
// こいつが、これから歩んでいく道。
   
<0128> Sẽ là một con dốc...
+
<0128> Đó có thể là một con dốc gập ghềnh...
 
// It will be a steep path ahead...
 
// It will be a steep path ahead...
 
// それがどんな険しいもので…
 
// それがどんな険しいもので…
   
<0129> vậy, con sẽ sống mạnh mẽ thì thời khắc đến.
+
<0129> bất luận phải đi trong bao lâu chăng nữa...
 
// Even so, she will live strong for a long time to come.
 
// Even so, she will live strong for a long time to come.
 
// そして、どんな長いものであっても…
 
// そして、どんな長いものであっても…
   
<0130> Con chắc chắn sẽ sống mạnh mẽ.
+
<0130> Con chắc chắn sẽ đặt từng bước tiến một cách ngoan cường.
 
// She would surely live strong.
 
// She would surely live strong.
 
// きっと、強く生きていく。
 
// きっと、強く生きていく。
   
<0131> Đó những tôi nghĩ.
+
<0131> Tôi đặt niềm tin cháy bỏng như thế.
 
// That was what I thought.
 
// That was what I thought.
 
// そんな気がした。
 
// そんな気がした。
Line 552: Line 552:
 
// \{\m{B}}(そう…渚の子だもんな…)
 
// \{\m{B}}(そう…渚の子だもんな…)
   
<0133> \{\m{B}} ( ấy mạnh mẽ thật...)
+
<0133> \{\m{B}} (Tất nhiên phải mạnh mẽ rồi...)
 
// \{\m{B}} (She'd surely be strong...)
 
// \{\m{B}} (She'd surely be strong...)
 
// \{\m{B}}(強いに決まってるよな…)
 
// \{\m{B}}(強いに決まってるよな…)
   
<0134> \{Nagisa} 『Anh\ \
+
<0134> \{Nagisa} 『
   
<0135> , cám ơn anh nhiều lắm.』
+
<0135> -kun, anh làm tốt lắm.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, thank you for your help."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, thank you for your help."
 
// \{渚}「\m{B}くん、おつかれさまでした」
 
// \{渚}「\m{B}くん、おつかれさまでした」
   
<0136> Giọng biết ơn của Nagisa.
+
<0136> Lời của Nagisa chan chứa sự biết ơn.
 
// Nagisa's thankful voice.
 
// Nagisa's thankful voice.
 
// 渚のねぎらいの声。
 
// 渚のねぎらいの声。
   
<0137> \{Nagisa} 『Anh\ \
+
<0137> \{Nagisa} 『
   
<0138> .』
+
<0138> -kun.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun."
 
// \{渚}「\m{B}くん」
 
// \{渚}「\m{B}くん」
   
<0139> ấy gọi tôi, vẻ ấy thấy điều gì đó.
+
<0139> Rồi em gọi tôi, như vừa để ý thấy điều gì đó.
 
// She called out after having seemed to notice something.
 
// She called out after having seemed to notice something.
 
// その後、何かに気づいたように俺の名を呼ぶ。
 
// その後、何かに気づいたように俺の名を呼ぶ。
Line 580: Line 580:
 
// \{\m{B}}「どうした」
 
// \{\m{B}}「どうした」
   
<0141> \{Nagisa} 『Ngoài cửa sổ ấy.』
+
<0141> \{Nagisa} 『Ngoài cửa sổ ấy, anh nhìn xem.』
 
// \{Nagisa} "Look outside the window."
 
// \{Nagisa} "Look outside the window."
 
// \{渚}「窓の外、見てください」
 
// \{渚}「窓の外、見てください」
Line 592: Line 592:
 
// \{\m{B}}「え…?」
 
// \{\m{B}}「え…?」
   
<0144> Tôi đến bên cửa sổ và kẻo rèm ra.
+
<0144> Tôi đến bên cửa sổ và vén rèm nhìn ra.
 
// I went over to the window and pulled apart the curtains.
 
// I went over to the window and pulled apart the curtains.
 
// 俺は窓によっていき、カーテンを開けはなった。
 
// 俺は窓によっていき、カーテンを開けはなった。
Line 600: Line 600:
 
// 雪だ…。
 
// 雪だ…。
   
<0146> Vào mùa xuân...?
+
<0146> Vào mùa xuân sao?
 
// In spring...?
 
// In spring...?
 
// 春に?
 
// 春に?
   
<0147> Không....
+
<0147> Không...
 
// No...
 
// No...
 
// いや…
 
// いや…
   
<0148> ... đóánh sáng.
+
<0148> ... là những đốm sáng.
 
// ... they are lights.
 
// ... they are lights.
 
// …光だ。
 
// …光だ。
   
<0149> Nhiều... hạt ánh sáng.
+
<0149> Muôn vàn... giọt sáng.
 
// Many... lights.
 
// Many... lights.
 
// たくさんの、光だ。
 
// たくさんの、光だ。
Line 620: Line 620:
 
// \{渚}「もし…」
 
// \{渚}「もし…」
   
<0151> \{Nagisa} 『những hạt ấy có ý chí và tình cảm riêng như mọi người trong thành phố này...』
+
<0151> \{Nagisa} 『Nếu như thị trấn này có ý chí và tình cảm, giống như con người...』
 
// \{Nagisa} "they have their own will and heart just like the people in this town..."
 
// \{Nagisa} "they have their own will and heart just like the people in this town..."
 
// Prev. TL: "This town were to bear its own consciousness and heart like a person..."
 
// Prev. TL: "This town were to bear its own consciousness and heart like a person..."
 
// \{渚}「町に人と同じように、意志や心があるとして…」
 
// \{渚}「町に人と同じように、意志や心があるとして…」
   
<0152> \{\m{B}} 『 đều ước mọi người được hành phúc...』
+
<0152> \{Nagisa} 『 nếu nó ước nguyện cho mọi cư dân nơi đây đều được hạnh phúc...』
 
// \{Nagisa} "and is wishing for the people here to be happy..."
 
// \{Nagisa} "and is wishing for the people here to be happy..."
 
// Prev. TL: "And will for the people living in it to gain happiness..."
 
// Prev. TL: "And will for the people living in it to gain happiness..."
 
// \{渚}「そして、そこに住む人たちを幸せにしようって…」
 
// \{渚}「そして、そこに住む人たちを幸せにしようって…」
   
<0153> \{\m{B}} 『Nếu chúng cùng cảm xúc ấy thì...』
+
<0153> \{Nagisa} 『Nếu nó thật sự mang nỗi niềm như vậy thì...』
 
// \{Nagisa} "If they have that kind of feeling, then..."
 
// \{Nagisa} "If they have that kind of feeling, then..."
 
// Prev. TL: "If such ideas, really exists..."
 
// Prev. TL: "If such ideas, really exists..."
 
// \{渚}「そんな思いで、いるとしたら…」
 
// \{渚}「そんな思いで、いるとしたら…」
   
<0154> \{Nagisa} 『Ngay cả điều kì diệu cũng có thể xảy ra tại thành phố này.』
+
<0154> \{Nagisa} 『Ngay cả phép màu cũng có thể xuất hiện tại thị trấn này.』
 
// \{Nagisa} "Even this kind of miracle might have been the work of such a town."
 
// \{Nagisa} "Even this kind of miracle might have been the work of such a town."
 
// Prev. TL: "This miracle might just have been the work of this town."
 
// Prev. TL: "This miracle might just have been the work of this town."
Line 641: Line 641:
 
// \{渚}「こんな奇跡も、そんな町のしわざかもしれないです」
 
// \{渚}「こんな奇跡も、そんな町のしわざかもしれないです」
   
<0155> Không... thực ra thì, điều diệu chỉ xảy ra từ bây giờ trở đi.
+
<0155> A... vẫn còn biết bao phép màu đang đợi chúng tôi từ bây giờ trở đi.
 
// Nope... probably, miracles will only start happening from now on.
 
// Nope... probably, miracles will only start happening from now on.
 
// いや…奇跡はこれからたくさん起こるのだろう。
 
// いや…奇跡はこれからたくさん起こるのだろう。
   
<0156> Đó là những tôi bắt đầu cảm thấy.
+
<0156> Đó là cảm nhận từ sâu trong thâm tâm của tôi.
 
// That's what I'm beginning to feel.
 
// That's what I'm beginning to feel.
 
// そんな気がしていた。
 
// そんな気がしていた。
   
<0157> \{Nagisa} 『Nhưng, đó chắc cũng không phải điều diệu nhỉ?
+
<0157> \{Nagisa} 『Nhưng thật ra nói, em không nghĩ đó phép màu đâu.
 
// \{Nagisa} "But, that wouldn't be a miracle right?"
 
// \{Nagisa} "But, that wouldn't be a miracle right?"
 
// \{渚}「でも、それは奇跡じゃないですよね」
 
// \{渚}「でも、それは奇跡じゃないですよね」
   
<0158> \{Nagisa} 『Những người cùng sống, cùng yêu thành phố này...』
+
<0158> \{Nagisa} 『Con người cùng sống, cùng yêu thị trấn này...』
 
// \{Nagisa} "The people who love this town live in this town..."
 
// \{Nagisa} "The people who love this town live in this town..."
 
// \{渚}「町を大好きな人が、町に住み…」
 
// \{渚}「町を大好きな人が、町に住み…」
   
<0159> \{Nagisa} 『Thành phố cũng yêu người, ôm lấy mọi người...』
+
<0159> \{Nagisa} 『 thị trấn cũng yêu những con người như thế...』
 
// \{Nagisa} "The town which loves the people, embraces these people..."
 
// \{Nagisa} "The town which loves the people, embraces these people..."
 
// \{渚}「人を好きな町が、人を愛する…」
 
// \{渚}「人を好きな町が、人を愛する…」
   
<0160> \{Nagisa} 『Đó là cảm xức ai cũng trải qua.』
+
<0160> \{Nagisa} 『Đó là tâm tư, tình cảm luôn hiện hữu trong mỗi chúng ta.』
 
// \{Nagisa} "That is an emotion that anyone would experience."
 
// \{Nagisa} "That is an emotion that anyone would experience."
 
// \{渚}「そんな、誰にでもある感情から生まれるものです」
 
// \{渚}「そんな、誰にでもある感情から生まれるものです」
   
<0161> \{Nagisa} 『Not just this town alone.』
+
<0161> \{Nagisa} 『Không chỉ tại thị trấn này.』
 
// \{渚}「この町だけじゃないです」
 
// \{渚}「この町だけじゃないです」
   
<0162> \{Nagisa} 『Mọi thành phố đều như vậy.』
+
<0162> \{Nagisa} 『 bất kỳ đâu cũng vậy.』
 
// \{Nagisa} "It's the same in any town."
 
// \{Nagisa} "It's the same in any town."
 
// \{渚}「どんな町だって、そうです」
 
// \{渚}「どんな町だって、そうです」
   
<0163> \{Nagisa} 『Chúng ta yêu thành phố này, và được nuôi dưỡng tại đây.』
+
<0163> \{Nagisa} 『Chúng ta yêu thương thị trấn, và nuôi dưỡng chúng ta thành người.』
 
// \{Nagisa} "We love this town, and were brought up by this town."
 
// \{Nagisa} "We love this town, and were brought up by this town."
 
// \{渚}「わたしたちは町を愛して、町に育まれてるんです」
 
// \{渚}「わたしたちは町を愛して、町に育まれてるんです」
   
<0164> \{Nagisa} 『Đó những em cảm thấy.』
+
<0164> \{Nagisa} 『Em cảm thấy như vậy đấy.』
 
// \{Nagisa} "That is how I feel."
 
// \{Nagisa} "That is how I feel."
 
// \{渚}「そう思います」
 
// \{渚}「そう思います」
   
<0165> \{\m{B}} 『Em biết không...』
+
<0165> \{\m{B}} 『Ý em ...』
 
// \{\m{B}} "You know..."
 
// \{\m{B}} "You know..."
 
// \{\m{B}}「なぁ…」
 
// \{\m{B}}「なぁ…」
   
<0166> \{\m{B}} 『Thành phố này giống như một đại gia đình vậy.
+
<0166> \{\m{B}} 『Cả thị trấn tựa như một đại gia đình sao?
 
// \{\m{B}} "This town is a bit like a big family."
 
// \{\m{B}} "This town is a bit like a big family."
 
// \{\m{B}}「町は、大きな家族か」
 
// \{\m{B}}「町は、大きな家族か」
   
<0167> \{Nagisa} 『Đúng đó. Thành phố, con người, ai cũngthành viên trong gia đình.』
+
<0167> \{Nagisa} 『Vâng. Thị trấn, con người...một gia đình.』
 
// \{Nagisa} "Yes. The town, the people, everyone's part of a family."
 
// \{Nagisa} "Yes. The town, the people, everyone's part of a family."
 
// \{渚}「はい。町も人も、みんな家族です」
 
// \{渚}「はい。町も人も、みんな家族です」
   
<0168> \{\m{B}} 『...』
+
<0168> \{\m{B}} 『Phải...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「そっか…」
 
// \{\m{B}}「そっか…」
   
<0169> \{Nagisa} 『Đó là đại gia đình Dango
+
<0169> \{Nagisa} 『Đó là Đại gia đình Dango
   
 
<0170> .』
 
<0170> .』
Line 702: Line 702:
 
// \{渚}「だんご大家族です」
 
// \{渚}「だんご大家族です」
   
<0171> À... phải.
+
<0171> A... phải rồi.
 
// Ah... of course.
 
// Ah... of course.
 
// ああ…そうか。
 
// ああ…そうか。
   
<0172> Ra như thế.
+
<0172> Thì ra vậy.
 
// That's was how it was.
 
// That's was how it was.
 
// そうだったのか。
 
// そうだったのか。
   
<0173> thể ngày từ đầu chúng tôi gặp nhau, Nagisa đã là...
+
<0173> Phải chăng em đã nhận thức được điều ấy từ lần đầu tiên chúng tôi gặp nhau...?
 
// Could it be that ever since the day we met, Nagisa had already...
 
// Could it be that ever since the day we met, Nagisa had already...
 
// 渚はもしかしたら、出会った頃から…
 
// 渚はもしかしたら、出会った頃から…
   
<0174> Không, cô ấythể đã nhận ra sớm hơn nữa kìa.
+
<0174> Không, có lẽ em đã nhận ra nó còn sớm hơn nữa kìa.
 
// Nah, she had probably realized it far more earlier than that.
 
// Nah, she had probably realized it far more earlier than that.
 
// いや、もっと昔から気づいていたのだろう。
 
// いや、もっと昔から気づいていたのだろう。
   
<0175> Đó Nagisa không thể ghét người khác.
+
<0175> Vậy nên Nagisa không thể thù ghét bất kỳ ai.
 
// That is why Nagisa is unable to hate anyone.
 
// That is why Nagisa is unable to hate anyone.
 
// だから、渚は誰も嫌いにならない。
 
// だから、渚は誰も嫌いにならない。
   
<0176> Đó do tại sao cô ấy muốn giúp tất cả mọi người.
+
<0176> Em luôn nỗ lực hết mình để giúp đỡ mọi người.
 
// That's why she'd give her all to help anyone.
 
// That's why she'd give her all to help anyone.
 
// 誰のためでも、一生懸命に頑張る。
 
// 誰のためでも、一生懸命に頑張る。
   
<0177> Tại vì với cô ấy, mọi người đều là gia đình.
+
<0177> Bởi vì với em, mọi người đều là gia đình.
 
// Because to her, everyone is family.
 
// Because to her, everyone is family.
 
// それは、家族だからだ。
 
// それは、家族だからだ。
Line 732: Line 732:
 
<0178> \{Nagisa} 『
 
<0178> \{Nagisa} 『
   
<0179> \ à, đã đến lúc anh nên thích Đại gia đình Dango
+
<0179> -kun à, đã đến lúc anh nên thích Đại gia đình Dango
   
 
<0180> \ rồi đó.』
 
<0180> \ rồi đó.』
Line 738: Line 738:
 
// \{渚}「\m{B}くんも、そろそろ、だんご大家族、好きになってほしいです」
 
// \{渚}「\m{B}くんも、そろそろ、だんご大家族、好きになってほしいです」
   
<0181> \{\m{B}} 『Anh đã thích rồi đó chứ.』
+
<0181> \{\m{B}} 『Anh đã thích chúng từ lâu rồi.』
 
// \{\m{B}} "I already like it a lot."
 
// \{\m{B}} "I already like it a lot."
 
// \{\m{B}}「もう十分、好きだよ」
 
// \{\m{B}}「もう十分、好きだよ」
   
<0182> \{Nagisa} 『Thật chứ?』
+
<0182> \{Nagisa} 『Thật ư?』
 
// \{Nagisa} "Is that true?"
 
// \{Nagisa} "Is that true?"
 
// \{渚}「本当ですかっ」
 
// \{渚}「本当ですかっ」
   
<0183> \{\m{B}} 『Thật.』
+
<0183> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
   
<0184> \{Nagisa} 『Vậy, sao anh không hát một bài cho bé Ushio đí?』
+
<0184> \{Nagisa} 『Vậy, chúng ta cùng hát ru Shio-chan đi?』
 
// \{Nagisa} "Then, why don't you sing a song for Ushio-chan right now?"
 
// \{Nagisa} "Then, why don't you sing a song for Ushio-chan right now?"
 
// Okay this line makes no sense in English,<-- hahahahahahaha
 
// Okay this line makes no sense in English,<-- hahahahahahaha
 
// \{渚}「じゃあ、今から、汐ちゃんのために、歌ってあげましょう」
 
// \{渚}「じゃあ、今から、汐ちゃんのために、歌ってあげましょう」
   
<0185> \{\m{B}} 『Thiệt à...』
+
<0185> \{\m{B}} 『Không đùa đấy chứ...?
 
// \{\m{B}} "For real...?"
 
// \{\m{B}} "For real...?"
 
// \{\m{B}}「マジ…?」
 
// \{\m{B}}「マジ…?」
   
<0186> \{Nagisa} 『Phải.』
+
<0186> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{渚}「はい」
 
// \{渚}「はい」
Line 765: Line 765:
 
<0187> \{Nagisa} 『Dango
 
<0187> \{Nagisa} 『Dango
   
<0188> ... Dango
+
<0188> ... dango
   
 
<0189> ...』
 
<0189> ...』
Line 771: Line 771:
 
// \{渚}「だんごっ…だんごっ…」
 
// \{渚}「だんごっ…だんごっ…」
   
<0190> Nagisa bắt đầu ý tưởng.
+
<0190> Nagisa bắt đầu hát.
 
// Nagisa started singing on her own.
 
// Nagisa started singing on her own.
 
// ひとりで歌い始める渚。
 
// ひとりで歌い始める渚。
   
<0191> Tôi tự nhiên cười.
+
<0191> Tôi không khỏi phì cười.
 
// I suddenly end up smiling.
 
// I suddenly end up smiling.
 
// 思わず笑ってしまう。
 
// 思わず笑ってしまう。
   
<0192> Và rồi tôi hát chung.
+
<0192> Và rồi, tôi hát cùng em.
 
// And then I joined in halfway.
 
// And then I joined in halfway.
 
// そして、俺も途中から合わせて歌った。
 
// そして、俺も途中から合わせて歌った。
   
<0193> Chúng tôi cứ hát.
+
<0193> Hãy hát như thế này mãi mãi.
 
// We kept on singing.
 
// We kept on singing.
 
// ずっとずっと歌っていよう。
 
// ずっとずっと歌っていよう。
   
  +
<0194> Hãy để những hồi ức và kỷ niệm của tôi từ giờ trở về sau...
<0194> Kí ức bắt đầu...
 
 
//The memories starting from now...
 
//The memories starting from now...
 
// 今日からの思い出を…
 
// 今日からの思い出を…
   
<0195> Cùng với đứa trẻ này...
+
<0195> Luôn dành cho đứa này...
 
/// Together with this child...
 
/// Together with this child...
 
// この子と…
 
// この子と…
   
<0196> Cho cả thành phố.\wait{4000}
+
<0196> cho toàn thị trấn.\wait{4000}
 
// For the sake of this town. \wait{4000}
 
// For the sake of this town. \wait{4000}
 
// この町のために。\wait{4000}
 
// この町のために。\wait{4000}
   
<0197> Đoạn kết.
+
<0197> Chương kết
 
// Epilogue
 
// Epilogue
 
// エピローグ
 
// エピローグ
   
<0198> \{Kouko} 『, chuyện đó không đâu.』
+
<0198> \{Kouko} 『Coi nào, đừng khó chịu như vậy chứ.』
 
// \{Kouko} "Hey, it's not really that twisted, you know."
 
// \{Kouko} "Hey, it's not really that twisted, you know."
 
// TWISTED? Who the hell thought of using that word?
 
// TWISTED? Who the hell thought of using that word?
Line 809: Line 809:
 
// \{公子}「ほら、そんなにヘソ曲げないの」
 
// \{公子}「ほら、そんなにヘソ曲げないの」
   
<0199> \{Kouko} 『 ràng 』chơi xấu『 mà!
+
<0199> \{Fuuko} 『Fuuko đang cực kỳ khó chịu.
// \{Fuko} "It's completely twisted!”
+
// \{Fuuko} "It's completely twisted!”
 
// \{風子}「曲がりまくりです」
 
// \{風子}「曲がりまくりです」
   
<0200> \{Fuko} 『Những kẻ vừa rồi thật thô lỗ.』
+
<0200> \{Fuuko} 『Người vừa rồi quá sức thô lỗ.』
// \{Fuko} "Those people just now were really rude.”
+
// \{Fuuko} "Those people just now were really rude.”
 
// \{風子}「さっきの人はとても失礼です」
 
// \{風子}「さっきの人はとても失礼です」
   
<0201> \{Fuko} 『Fuko không phải học sinh tiểu học.』
+
<0201> \{Fuuko} 『Fuuko phải con nít tiểu học đâu.』
// \{Fuko} "Fuko isn't a grade schooler.”
+
// \{Fuuko} "Fuko isn't a grade schooler.”
 
// \{風子}「風子、小学生じゃないです」
 
// \{風子}「風子、小学生じゃないです」
   
<0202> \{Kouko} 『Fuko nhỏ nhắn quá, nên em không thể trách họ đã lầm em với học sinh tiểu học được.』
+
<0202> \{Kouko} 『Fuu-chan con quá, khó trách người ta lại nhầm như thế.』
 
// \{Kouko} "Fu-chan is small, so you can't really blame them for mistaking you as a grade schooler."
 
// \{Kouko} "Fu-chan is small, so you can't really blame them for mistaking you as a grade schooler."
 
// Before you get the wrong idea... Kouko is the one talking here and not Fuko XD -DG1
 
// Before you get the wrong idea... Kouko is the one talking here and not Fuko XD -DG1
 
// \{公子}「ふぅちゃん、体小さいから、間違えられても仕方がないよ」
 
// \{公子}「ふぅちゃん、体小さいから、間違えられても仕方がないよ」
   
<0203> \{Fuko} 『Dù Fuko bé con, Fuko muốn họ nhận ra vẻ người lớn của ấy.』
+
<0203> \{Fuuko} 『Dù Fuuko bé con, họ cũng phải nhận thấy phong thái người lớn toát ra từ Fuuko chứ.』
// \{Fuko} "Even though Fuko is small, Fuko wants them to notice her adult personality."
+
// \{Fuuko} "Even though Fuko is small, Fuko wants them to notice her adult personality."
 
// \{風子}「体が小さくても、大人の風格で気づいてほしいです」
 
// \{風子}「体が小さくても、大人の風格で気づいてほしいです」
   
<0204> \{Kouko} 『Fuko em à, chị không nghĩ đó điều người lớn nghĩ đâu.』
+
<0204> \{Kouko} 『Fuu-chan à, phong thái của em không giống người lớn lắm đâu.』
 
// \{Kouko} "Fu-chan, I don't think it's something adult would think about." *
 
// \{Kouko} "Fu-chan, I don't think it's something adult would think about." *
 
// Not really sure here, need someone more fluent to check. -DG1
 
// Not really sure here, need someone more fluent to check. -DG1
 
// \{公子}「ふぅちゃん、自分が思ってる以上に大人の風格ないよ?」
 
// \{公子}「ふぅちゃん、自分が思ってる以上に大人の風格ないよ?」
   
<0205> \{Fuko} 『Những lời vừa rồi thật thô lỗ.』
+
<0205> \{Fuuko} 『Những lời vừa rồi như đâm vào tim Fuuko.』
// \{Fuko} "Those words just now were cruel."
+
// \{Fuuko} "Those words just now were cruel."
 
// \{風子}「今の言葉、胸に突き刺さりました」
 
// \{風子}「今の言葉、胸に突き刺さりました」
   
<0206> \{Fuko} 『Fuko cảm thấy đau lòng.』
+
<0206> \{Fuuko} 『Fuuko đau lòng lắm.』
// \{Fuko} "Fuko was hurt."
+
// \{Fuuko} "Fuko was hurt."
 
// \{風子}「風子、傷つきました」
 
// \{風子}「風子、傷つきました」
   
<0207> \{Fuko} 『Ohh, kẻ đau lòng.』
+
<0207> \{Fuuko} 『Fuuko trở thành giẻ rách mất rồi.』
// \{Fuko} "Ohh, you hurter."
+
// \{Fuuko} "Ohh, you hurter."
 
// Kind of hard to explain, Fuko is describing her as a person who hurts someone. -DG1
 
// Kind of hard to explain, Fuko is describing her as a person who hurts someone. -DG1
 
// To be exact, Fuko is using weird terms here, that's why the reply in Line 194 -DG1
 
// To be exact, Fuko is using weird terms here, that's why the reply in Line 194 -DG1
 
// \{風子}「もう、傷モノです」
 
// \{風子}「もう、傷モノです」
   
<0208> \{Kouko} 『Đừng dùng từ lạ.』
+
<0208> \{Kouko} 『Đừng dùng những từ ngữ kỳ cục thế.』
 
// \{Kouko} "Don't use weird words."
 
// \{Kouko} "Don't use weird words."
 
// \{公子}「ヘンな言葉、使わないの」
 
// \{公子}「ヘンな言葉、使わないの」
   
<0209> \{Fuko} 『Fuko là người lớn.』
+
<0209> \{Fuuko} 『Fuuko là người lớn.』
// \{Fuko} "Fuko's an adult."
+
// \{Fuuko} "Fuko's an adult."
 
// \{風子}「風子、大人です」
 
// \{風子}「風子、大人です」
   
<0210> \{Kouko} 『Ah, thể tại em hay nói Fuko khi gọi chính mình.』
+
<0210> \{Kouko} 『A, hay tại nó? Tại em cứ hay xưng mình 「Fuuko」 nên mọi người hiểu lầm em là trẻ con đấy.』
 
// \{Kouko} "Ah, maybe it's because you always say "Fuko" when you talk about yourself."
 
// \{Kouko} "Ah, maybe it's because you always say "Fuko" when you talk about yourself."
 
// Lit TL: "Ah, isn't it because of that? They probably think you're a kid because you always say Fuko when you talk about yourself."
 
// Lit TL: "Ah, isn't it because of that? They probably think you're a kid because you always say Fuko when you talk about yourself."
Line 863: Line 863:
 
// \{公子}「あ、それじゃない? 自分のことを風子って言うのが、子供っぽく思われる原因なのかも」
 
// \{公子}「あ、それじゃない? 自分のことを風子って言うのが、子供っぽく思われる原因なのかも」
   
<0211> \{Fuko} 『Vậy em nên nói thế nào?』
+
<0211> \{Fuuko} 『Vậy phải xưng thế nào?』
// \{Fuko} "What should I say then?"
+
// \{Fuuko} "What should I say then?"
 
// \{風子}「なんて言えばいいですか」
 
// \{風子}「なんて言えばいいですか」
   
<0212> \{Fuko} 『Atai?(Tôi)
+
<0212> \{Fuuko} 『「Bổn cô nương」 chăng?』
// \{Fuko} "Atai?"
+
// \{Fuuko} "Atai?"
 
// \{風子}「アタイ、ですか」
 
// \{風子}「アタイ、ですか」
   
<0213> \{Fuko} 『Thế này? 「Nè, \bAtai(Tôi)\u đủ tuổi rồi...」』
+
<0213> \{Fuuko} 『Kiểu như... 「Nè, bổn cô nương đủ tuổi rồi đó nha...」』
// \{Fuko} "Like this? 'Hey, \bAtai\u is already old enough...'"
+
// \{Fuuko} "Like this? 'Hey, \bAtai\u is already old enough...'"
 
// Rephrased to make it sound more ecchi -DG1
 
// Rephrased to make it sound more ecchi -DG1
 
// \{風子}「ねぇ、アタイ、もう十分大人なんだよ…ですか」
 
// \{風子}「ねぇ、アタイ、もう十分大人なんだよ…ですか」
   
<0214> \{Fuko} 『Lố lăng quá!』
+
<0214> \{Fuuko} 『Nghe hư hỏng quá!』
// \{Fuko} "That's perverted!"
+
// \{Fuuko} "That's perverted!"
 
// \{風子}「エッチですっ」
 
// \{風子}「エッチですっ」
   
<0215> \{Kouko} 『Em tự nói mà, đừng tự trách mình chứ.』
+
<0215> \{Kouko} 『Em đừng tự biên tự diễn như thế.』
 
// \{Kouko} "You said it yourself so don't criticize it yourself."
 
// \{Kouko} "You said it yourself so don't criticize it yourself."
 
// \{公子}「自分で言って、自分で突っ込まないの」
 
// \{公子}「自分で言って、自分で突っ込まないの」
   
<0216> \{Kouko} 『Em thấy, 』tôi là『 bình thường hơn không?』
+
<0216> \{Kouko} 『Chị thấy em cứ xưng 「Tôi」 như mọi người là được rồi ?』
 
// \{Kouko} "Don't you think, a normal 'I am' will be fine?"
 
// \{Kouko} "Don't you think, a normal 'I am' will be fine?"
 
// \{公子}「普通に、わたし、でいいと思うよ?」
 
// \{公子}「普通に、わたし、でいいと思うよ?」
   
<0217> \{Fuko} 『Tôi ?』
+
<0217> \{Fuuko} 『Tôi sao?』
// \{Fuko} "I am?"
+
// \{Fuuko} "I am?"
 
// \{風子}「わたし、ですか」
 
// \{風子}「わたし、ですか」
   
<0218> \{Fuko} 『Thế này? 「Nè, \bTôi là\u tôi đã đủ tuổi rồi nha...」』
+
<0218> \{Fuuko} 『Kiểu như...「Nè, tôi đủ tuổi rồi đó nha...」』
// \{Fuko} "Like this? 'Hey, \bI am\u already old enough...'"
+
// \{Fuuko} "Like this? 'Hey, \bI am\u already old enough...'"
 
// Kind of implying, already old enough for *it* -DG1
 
// Kind of implying, already old enough for *it* -DG1
 
// \{風子}「ねぇ、わたし、もう十分大人なんだよ…ですか」
 
// \{風子}「ねぇ、わたし、もう十分大人なんだよ…ですか」
   
<0219> \{Fuko} 『Lố lăng quá!』
+
<0219> \{Fuuko} 『Nghe hư hỏng quá!』
// \{Fuko} "That's perverted!"
+
// \{Fuuko} "That's perverted!"
 
// \{風子}「エッチですっ」
 
// \{風子}「エッチですっ」
   
<0220> \{Kouko} 『Chị nghĩ nói thếem nói thế nào nghe cũng lố lăng cả.』
+
<0220> \{Kouko} 『Em chọn dụ bằng câu đó thì xưng thế nào cũng nghe thành hỏng cả thôi.』
 
// \{Kouko} "I think that line will be perverted no matter how you say it."
 
// \{Kouko} "I think that line will be perverted no matter how you say it."
 
// \{公子}「そのセリフだと、どう言ったって、エッチだと思うよ」
 
// \{公子}「そのセリフだと、どう言ったって、エッチだと思うよ」
   
<0221> \{Fuko} 『Fuko đói rồi...』
+
<0221> \{Fuuko} 『Fuuko đói rồi...』
// \{Fuko} "Fuko's hungry..."
+
// \{Fuuko} "Fuko's hungry..."
 
// \{風子}「風子、お腹がすきました…」
 
// \{風子}「風子、お腹がすきました…」
   
<0222> \{Kouko} 『Vậy em bỏ cuộc rồi à...』
+
<0222> \{Kouko} 『Đã bỏ cuộc rồi sao...?
 
// \{Kouko} "So, you've given up already, huh..."
 
// \{Kouko} "So, you've given up already, huh..."
 
// \{公子}「もう、諦めたんだね…」
 
// \{公子}「もう、諦めたんだね…」
   
<0223> \{Fuko} 『Em muốn để nhà hàng gia đình.』
+
<0223> \{Fuuko} 『Vào nhà hàng gia đình ăn đi.』
// \{Fuko} "I want to go to a family restaurant."
+
// \{Fuuko} "I want to go to a family restaurant."
 
// \{風子}「ファミリーレストランに行きたいです」
 
// \{風子}「ファミリーレストランに行きたいです」
   
<0224> \{Kouko} 『Được rồi, chúng ta sẽ đi sau khi khám định xong.』
+
<0224> \{Kouko} 『Ừm, nhưng đợi khám sức khỏe xong đã.』
 
// \{Kouko} "Okay, we'll go after your checkup is over."
 
// \{Kouko} "Okay, we'll go after your checkup is over."
 
// body inspection. Making sure she's not going back in ghost mode XD -DG1
 
// body inspection. Making sure she's not going back in ghost mode XD -DG1
 
// \{公子}「うん、検査終わってから、いこうね」
 
// \{公子}「うん、検査終わってから、いこうね」
   
<0225> \{Fuko} 『Hm... Fuko rất là khỏe.』
+
<0225> \{Fuuko} 『Ôi dào, Fuuko khỏe như vâm mà.』
// \{Fuko} "Geez... Fuko feels totally fine."
+
// \{Fuuko} "Geez... Fuko feels totally fine."
 
// \{風子}「もう、風子、体、どこも悪くないです」
 
// \{風子}「もう、風子、体、どこも悪くないです」
   
<0226> \{Fuko} 『Vì thế, đi thôi.』
+
<0226> \{Fuuko} 『Vì thế, nhanh đi ăn thôi.』
// \{Fuko} "So, let's go now."
+
// \{Fuuko} "So, let's go now."
 
// \{風子}「なので、今から行きます」
 
// \{風子}「なので、今から行きます」
   
<0227> \{Kouko} 『Không.』
+
<0227> \{Kouko} 『Không được.』
 
// \{Kouko} "Nope."
 
// \{Kouko} "Nope."
 
// \{公子}「ダメっ」
 
// \{公子}「ダメっ」
   
<0228> \{Fuko} 『Nếu ta không đi, sẽ chẳng còn cái hamburger nào đâu.
+
<0228> \{Fuuko} 『Nếu không nhanh lên, họ sẽ bán hết thịt viên mất!
// \{Fuko} "If we don't go soon, there won't be any hamburgers left."
+
// \{Fuuko} "If we don't go soon, there won't be any hamburgers left."
 
// \{風子}「早くいかないと、ハンバーグがなくなってしまいますっ」
 
// \{風子}「早くいかないと、ハンバーグがなくなってしまいますっ」
   
<0229> \{Kouko} 『Nhiều lắm, em không lo.』
+
<0229> \{Kouko} 『Cái đó nhiều vô kể, em đừng lo.』
 
// \{Kouko} "There's lots of them, so it's fine.
 
// \{Kouko} "There's lots of them, so it's fine.
 
// \{公子}「たくさんあるから、大丈夫」
 
// \{公子}「たくさんあるから、大丈夫」
   
<0230> \{Fuko} 『Nếu ai cũng gọi hamburger trong một tuần thì sẽ chẳng còn cái nào đâu.
+
<0230> \{Fuuko} 『Lỡ trong tuần qua ai vào đó cũng gọi thịt viên cả thì sẽ hết mất còn gì!
// \{Fuko} "If everyone continue ordering hamburgers for a week, there won't be any left."
+
// \{Fuuko} "If everyone continue ordering hamburgers for a week, there won't be any left."
 
// \{風子}「一週間前からみんながハンバーグを頼み続けていたら、なくなりますっ」
 
// \{風子}「一週間前からみんながハンバーグを頼み続けていたら、なくなりますっ」
   
Line 950: Line 950:
 
// \{公子}「そんな偶然ないから、大丈夫」
 
// \{公子}「そんな偶然ないから、大丈夫」
   
<0232> \{Fuko} 『Nếu thế... Fuko sẽ đi khám.
+
<0232> \{Fuuko} 『Onee-chan nói thế để dụ em đi khám chứ gì?
// \{Fuko} "If that's the case... Fuko will take the checkup."
+
// \{Fuuko} "If that's the case... Fuko will take the checkup."
 
// \{風子}「そう言って、風子に検査を受けさせるつもりですっ」
 
// \{風子}「そう言って、風子に検査を受けさせるつもりですっ」
   
<0233> \{Kouko} 『Em nói thế tốt lắm, nhưng, chị nghĩ em lại trốn mất thôi.
+
<0233> \{Kouko} 『Còn em nói thế để trốn đi khám chứ gì?
 
// \{Kouko} "It's nice that you're saying that, but, I think you'll just run away."
 
// \{Kouko} "It's nice that you're saying that, but, I think you'll just run away."
 
// \{公子}「ふぅちゃんが、そう言って、逃げようとしてるだけじゃない」
 
// \{公子}「ふぅちゃんが、そう言って、逃げようとしてるだけじゃない」
   
<0234> \{Fuko} 『Em ước em có thể...』
+
<0234> \{Fuuko} 『Chị đoán hay đấy.』
// \{Fuko} "I wish I could.."
+
// \{Fuuko} "I wish I could.."
 
// \{風子}「そうともいいます」
 
// \{風子}「そうともいいます」
   
<0235> \{Kouko} 『Em không thể nói cái gì khác sao?
+
<0235> \{Kouko} 『 rành rành thế kia mà.
 
// \{Kouko} "Can't you say anything beside that?"
 
// \{Kouko} "Can't you say anything beside that?"
 
// \{公子}「そうとしか言えないの」
 
// \{公子}「そうとしか言えないの」
   
<0236> \{Fuko} 『Chị thật xấu tính.』
+
<0236> \{Fuuko} 『Chị độc ác quá.』
// \{Fuko} "You're being mean."
+
// \{Fuuko} "You're being mean."
 
// \{風子}「なかなか手厳しいです」
 
// \{風子}「なかなか手厳しいです」
   
<0237> \{Fuko} 『Như mọi khi, chị hai à.』
+
<0237> \{Fuuko} 『Không hổ onee-chan của Fuuko.』
// \{Fuko} "As always, onee-chan."
+
// \{Fuuko} "As always, onee-chan."
 
// \{風子}「さすが、おねぇちゃんです」
 
// \{風子}「さすが、おねぇちゃんです」
   
<0238> \{Kouko} 『Thôi nào, Fuko à... đừng làm phiền chị mình với những từ nghĩa nữa, nhé?
+
<0238> \{Kouko} 『Thôi nào, Fuu-chan... đừng nói những lời làm phiền lòng onee-chan của em như thế chứ.
 
// \{Kouko} "Come on, Fu-chan... don't bother your onee-chan with nonsensical words, okay?"
 
// \{Kouko} "Come on, Fu-chan... don't bother your onee-chan with nonsensical words, okay?"
 
// It's nonsensical, as in, Fuko is talking about "Nonsense" -DG1
 
// It's nonsensical, as in, Fuko is talking about "Nonsense" -DG1
 
// \{公子}「もう、ふぅちゃん…わけわかんないこと言って、あんまりお姉ちゃんを困らせないでね?」
 
// \{公子}「もう、ふぅちゃん…わけわかんないこと言って、あんまりお姉ちゃんを困らせないでね?」
   
<0239> \{Fuko} 『Lần này, Fuko đã khá thông mình, ấy đã làm một người khác đau đớn.』
+
<0239> \{Fuuko} 『Sự sắc sảo của Fuuko đủ bén để cứa tim mọi người không khoan nhượng.』
// \{Fuko} "This time, Fuko has been clever, she manages to hurt someone."
+
// \{Fuuko} "This time, Fuko has been clever, she manages to hurt someone."
 
// Unsure about the meaning of this sentence. Does Fuko want to hurt people or does she "dance around" hurting people, just narrowly avoiding it?
 
// Unsure about the meaning of this sentence. Does Fuko want to hurt people or does she "dance around" hurting people, just narrowly avoiding it?
 
// It's as you read. She's clever enough to hurt (bother) people with nonsense. -DG1
 
// It's as you read. She's clever enough to hurt (bother) people with nonsense. -DG1
 
// \{風子}「時に風子のクレバーさは、人を傷つけてしまうそうです」
 
// \{風子}「時に風子のクレバーさは、人を傷つけてしまうそうです」
   
<0240> \{Kouko} 『Chị nói em rồi, đừng nói ngớ ngẩn nữa.』
+
<0240> \{Kouko} 『Em lại chơi chữ ngớ ngẩn nữa.』
 
// \{Kouko} "I'm telling you, stop talking nonsense."
 
// \{Kouko} "I'm telling you, stop talking nonsense."
 
// \{公子}「言ってるそばから、わけわかんないこと言わないの」
 
// \{公子}「言ってるそばから、わけわかんないこと言わないの」
   
<0241> \{Kouko} 『Nào, thôi nào, bệnh viện ngay kia rồi.』
+
<0241> \{Kouko} 『Kìa, gần tới bệnh viện rồi.』
 
// \{Kouko} "Hey, come on, the hospital is just over there."
 
// \{Kouko} "Hey, come on, the hospital is just over there."
 
// \{公子}「ほら、もう、病院、すぐそこだよ?」
 
// \{公子}「ほら、もう、病院、すぐそこだよ?」
   
<0242> \{Kouko} 『Nếu không còn cái hamburger nào, chị sẽ làm cho.』
+
<0242> \{Kouko} 『Nếu hết thịt viên rồi thì onee-chan sẽ nấu cho em ăn.』
 
// \{Kouko} "If there aren't any hamburgers left, I'll make you some."
 
// \{Kouko} "If there aren't any hamburgers left, I'll make you some."
 
// \{公子}「ハンバーグがなくなってたら、お姉ちゃんが、作るから」
 
// \{公子}「ハンバーグがなくなってたら、お姉ちゃんが、作るから」
   
<0243> \{Fuko} 『Chị sẽ làm trên một cái chảo nòng chứ?』
+
<0243> \{Fuuko} 『Chị nhớ đặt nó trên đĩa gang để không bị nguội nhé?』
// \{Fuko} "Are you going to make it using a hot plate?"
+
// \{Fuuko} "Are you going to make it using a hot plate?"
 
// \{風子}「冷めない鉄製のお皿で出てきますか」
 
// \{風子}「冷めない鉄製のお皿で出てきますか」
   
<0244> \{Kouko} 『 chứ, chứ.』
+
<0244> \{Kouko} 『Chị biết, chị biết.』
 
// \{Kouko} "I will, I will."
 
// \{Kouko} "I will, I will."
 
// \{公子}「出します、出します」
 
// \{公子}「出します、出します」
   
<0245> \{Fuko} 『 lẽ em phải đi khám rồi.』
+
<0245> \{Fuuko} 『Vậy thì được...』
// \{Fuko} "I guess I'll have to come, then."
+
// \{Fuuko} "I guess I'll have to come, then."
 
// \{風子}「なら、仕方がないです…」
 
// \{風子}「なら、仕方がないです…」
   
<0246> \{Kouko} 『 hơn nữa, dù em không cảm thấy không khỏe, em cũng nên tái khám đúng .』
+
<0246> \{Kouko} 『Vả lại, dù thể chất đã bình phục rồi, em cũng phải tái khám định kỳ chứ.』
 
// \{Kouko} "And also, even if you don't feel sick, make sure you get checked-up from time to time."
 
// \{Kouko} "And also, even if you don't feel sick, make sure you get checked-up from time to time."
 
// \{公子}「それにね、体が悪くなくても、健康かどうかをちゃんと定期的に調べないと」
 
// \{公子}「それにね、体が悪くなくても、健康かどうかをちゃんと定期的に調べないと」
   
<0247> \{Kouko} 『Nếu em được bảo khỏe mạnh thì em đâu còn lo nữa, phải không nào?』
+
<0247> \{Kouko} 『Em sẽ yên tâm hơn khi biết sức khỏe không vấn đề , phải không nào?』
 
// \{Kouko} "If you've been told you're healthy, you won't have anything to worry about, right?"
 
// \{Kouko} "If you've been told you're healthy, you won't have anything to worry about, right?"
 
// \{公子}「健康だって言われたら、安心して過ごせるでしょ?」
 
// \{公子}「健康だって言われたら、安心して過ごせるでしょ?」
   
<0248> \{Kouko} 『Nếu bác sị bảo Fuko khỏe mạnh, chị còn cảm thấy mừng nữa.』
+
<0248> \{Kouko} 『Chị sẽ thấy nhẹ nhõm lắm nếu bác bảo Fuuko hoàn toàn khỏe mạnh.』
 
// \{Kouko} "If the doctor says Fuko is healthy, I'll also feel relieved."
 
// \{Kouko} "If the doctor says Fuko is healthy, I'll also feel relieved."
 
// Weird... she's using Fuko here and not Fu-chan... -DG1
 
// Weird... she's using Fuko here and not Fu-chan... -DG1
 
// \{公子}「風子が健康だって言われたら、お姉ちゃんも、安心できるから」
 
// \{公子}「風子が健康だって言われたら、お姉ちゃんも、安心できるから」
   
<0249> \{Kouko} 『Được chứ?』
+
<0249> \{Kouko} 『Nhé?』
 
// \{Kouko} "Okay?"
 
// \{Kouko} "Okay?"
 
// \{公子}「ね?」
 
// \{公子}「ね?」
   
<0250> \{Fuko} 『.........』
+
<0250> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
   
<0251> \{Fuko} 『Chẳng lẽ.... Fuko làm chị lo lắng sao?』
+
<0251> \{Fuuko} 『Fuuko... khiến chị lo lắng đến mất ăn mất ngủ sao?』
// \{Fuko} "Is Fuko... making you worry?"
+
// \{Fuuko} "Is Fuko... making you worry?"
 
// \{風子}「風子…心配かけてますか」
 
// \{風子}「風子…心配かけてますか」
   
<0252> \{Kouko} 『Hả? Không, không mấy đâu.』
+
<0252> \{Kouko} 『? Không, không đến mức ấy đâu.』
 
// \{Kouko} "Eh? No, not really that much."
 
// \{Kouko} "Eh? No, not really that much."
 
// (238-240) Either Fuko's talking crap, or I am. Both // possible. -Blatt
 
// (238-240) Either Fuko's talking crap, or I am. Both // possible. -Blatt
Line 1,039: Line 1,039:
 
// \{公子}「え? ううん、そんなにはかけてないよ」
 
// \{公子}「え? ううん、そんなにはかけてないよ」
   
<0253> \{Fuko} 『Vậy em sẽ cho khám nghiệm tử thi toàn thân, đừng lo!』
+
<0253> \{Fuuko} 『Vậy chị cứ mặc sức phanh thây mổ xẻ Fuuko đi cho hả dạ!』
// \{Fuko} "I'll take a full body autopsy, please be reassured!"
+
// \{Fuuko} "I'll take a full body autopsy, please be reassured!"
 
// \{風子}「全身解剖して、安心してくださいっ」
 
// \{風子}「全身解剖して、安心してくださいっ」
   
<0254> \{Kouko} 『Em lại nói lung tung rồi.』
+
<0254> \{Kouko} 『Em lại nói lung tung nữa rồi.』
 
// \{Kouko} "You're talking nonsense again."
 
// \{Kouko} "You're talking nonsense again."
 
// All throughout Epilogue, Fuko only says random nonsense. -DG1
 
// All throughout Epilogue, Fuko only says random nonsense. -DG1
 
// \{公子}「また、わけわからないこと言わないの」
 
// \{公子}「また、わけわからないこと言わないの」
   
<0255> \{Kouko} 『Hãy tái khám định kì, chị hai sẽ vui lắm.』
+
<0255> \{Kouko} 『Chỉ cần em tái khám cho đàng hoàng thì onee-chan sẽ thấy rất hả dạ.』
 
// \{Kouko} "Take the check-ups every now and then, so onee-chan will be relieved."
 
// \{Kouko} "Take the check-ups every now and then, so onee-chan will be relieved."
 
// \{公子}「定期的に検査受けてくれるだけで、お姉ちゃんは安心」
 
// \{公子}「定期的に検査受けてくれるだけで、お姉ちゃんは安心」
   
<0256> \{Fuko} 『Thật chứ...?』
+
<0256> \{Fuuko} 『Vậy à...?』
// \{Fuko} "Really...?"
+
// \{Fuuko} "Really...?"
 
// \{風子}「そうですか…」
 
// \{風子}「そうですか…」
   
<0257> \{Fuko} 『Vậy, đi nhanh nào.』
+
<0257> \{Fuuko} 『Thế thì, đi nhanh lên.』
// \{Fuko} "Then, let's go quickly."
+
// \{Fuuko} "Then, let's go quickly."
 
// \{風子}「では、早く行きます」
 
// \{風子}「では、早く行きます」
   
<0258> \{Fuko} 『Chị hai đi chậm quá.』
+
<0258> \{Fuuko} 『Onee-chan đi chậm quá.』
// \{Fuko} "Onee-chan, you're walking slowly."
+
// \{Fuuko} "Onee-chan, you're walking slowly."
 
// \{風子}「おねぇちゃん、歩くの遅いです」
 
// \{風子}「おねぇちゃん、歩くの遅いです」
   
<0259> \{Fuko} 『Đi nhanh lên nào.
+
<0259> \{Fuuko} 『Sải bước rộng ra nào!
// \{Fuko} "Let's walk faster."
+
// \{Fuuko} "Let's walk faster."
 
// \{風子}「ちゃっちゃと行きましょう」
 
// \{風子}「ちゃっちゃと行きましょう」
   
<0260> \{Kouko} 『Thật , con bé này...』
+
<0260> \{Kouko} 『Thiệt tình, cái con bé này...』
 
// \{Kouko} "Seriously, this girl's already..."
 
// \{Kouko} "Seriously, this girl's already..."
 
// \{公子}「ほんと、この子は、もう…」
 
// \{公子}「ほんと、この子は、もう…」
   
<0261> Rầm. \shake{2}
+
<0261> Rầm.\shake{2}
 
// Thump. \shake{2}
 
// Thump. \shake{2}
 
// どすんっ。\shake{2}
 
// どすんっ。\shake{2}
   
<0262> \{Kouko} 『Này, chị nói rồi, đừng dừng bất ngờ, Fuko à...
+
<0262> \{Kouko} 『Sao chưa em lại đột ngột dừng chân rồi, Fuu-chan?
 
// \{Kouko} "Hey, I'm telling you, don't just suddenly stop, Fu-chan..."
 
// \{Kouko} "Hey, I'm telling you, don't just suddenly stop, Fu-chan..."
 
// \{公子}「って、言ってるそばから、立ち止まらないで、ふぅちゃんっ」
 
// \{公子}「って、言ってるそばから、立ち止まらないで、ふぅちゃんっ」
   
<0263> \{Fuko} 『.........』
+
<0263> \{Fuuko} 『.........』
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
   
<0264> \{Kouko} 『Em Fuko à, lại chuyện gì nữa đây?』
+
<0264> \{Kouko} 『Chuyện gì nữa đây, Fuu-chan?』
 
// \{Kouko} "Fu-chan, what is it this time?"
 
// \{Kouko} "Fu-chan, what is it this time?"
 
// \{公子}「ふぅちゃん、今度は何?」
 
// \{公子}「ふぅちゃん、今度は何?」
   
<0265> \{Fuko} 『 mùi.』
+
<0265> \{Fuuko} 『Ngửi thấy rồi.』
// \{Fuko} "There's a scent."
+
// \{Fuuko} "There's a scent."
 
// \{風子}「匂いがします」
 
// \{風子}「匂いがします」
   
<0266> \{Kouko} 『Hamburgers?』
+
<0266> \{Kouko} 『Thịt viên à?』
 
// \{Kouko} "Hamburgers?"
 
// \{Kouko} "Hamburgers?"
 
// \{公子}「ハンバーグの?」
 
// \{公子}「ハンバーグの?」
   
<0267> \{Fuko} 『Xin đừng kéo Fuko ngang hàng với chị!』
+
<0267> \{Fuuko} 『Đừng nghĩ ai cũng thịt viên như onee-chan!』
// \{Fuko} "Please don't put Fuko in your league!"
+
// \{Fuuko} "Please don't put Fuko in your league!"
 
// \{風子}「おねぇちゃんと一緒にしないでくださいっ」
 
// \{風子}「おねぇちゃんと一緒にしないでくださいっ」
   
<0268> \{Kouko} 『Em vừa bảo chị phải theo em mà.』
+
<0268> \{Kouko} 『Chị chỉ bắt chước em thôi mà.』
 
// \{Kouko} "You were desperately making me follow you just now though."
 
// \{Kouko} "You were desperately making me follow you just now though."
 
// Alt TL: "You were dragging me along just now though."
 
// Alt TL: "You were dragging me along just now though."
Line 1,105: Line 1,105:
 
// \{公子}「今の、必死にふぅちゃんに合わせてみたんだけど」
 
// \{公子}「今の、必死にふぅちゃんに合わせてみたんだけど」
   
<0269> \{Fuko} 『Thật thô lỗ. Hãy nói lại thành 「Mùi gì thế?」』
+
<0269> \{Fuuko} 『Thật thô lỗ. Fuuko sẽ nói lại lần nữa, chị phải hỏi 「Mùi gì thế?」 đó!
// \{Fuko} "That's rude. Please rephrase that with 'What scent is it?'"
+
// \{Fuuko} "That's rude. Please rephrase that with 'What scent is it?'"
 
// \{風子}「失礼です。もう一度言い直すので、なんの匂いか訊いてください」
 
// \{風子}「失礼です。もう一度言い直すので、なんの匂いか訊いてください」
   
<0270> \{Kouko} 『Đươc, được rồi.』
+
<0270> \{Kouko} 『Rồi, rồi.』
 
// \{Kouko} "Yes, yes."
 
// \{Kouko} "Yes, yes."
 
// \{公子}「はいはい」
 
// \{公子}「はいはい」
   
<0271> \{Fuko} 『 mùi.』
+
<0271> \{Fuuko} 『Ngửi thấy rồi.』
// \{Fuko} "There's a scent."
+
// \{Fuuko} "There's a scent."
 
// \{風子}「匂いがします」
 
// \{風子}「匂いがします」
   
<0272> \{Kouko} 『Mùi gì ?』
+
<0272> \{Kouko} 『Mùi gì thế?』
 
// \{Kouko} "A scent of what?"
 
// \{Kouko} "A scent of what?"
 
// \{公子}「なんの?」
 
// \{公子}「なんの?」
   
<0273> \{Fuko} 『Mùi này là... đúng rồi.』
+
<0273> \{Fuuko} 『Mùi này là... phải rồi.』
// \{Fuko} "This scent is... that's it."
+
// \{Fuuko} "This scent is... that's it."
 
// \{風子}「この匂いは…そう」
 
// \{風子}「この匂いは…そう」
   
<0274> \{Fuko} 『Một mùi dễ thương.』
+
<0274> \{Fuuko} 『...Một mùi rất dễ thương.』
// \{Fuko} "... A lovely scent."
+
// \{Fuuko} "... A lovely scent."
 
// \{風子}「…可愛い匂いです」
 
// \{風子}「…可愛い匂いです」
   
<0275> \{Kouko} 『Đó đâu phải câu trả lời?』
+
<0275> \{Kouko} 『Thế sao gọi là trả lời được?』
 
// \{Kouko} "That wouldn't be the answer, right?"
 
// \{Kouko} "That wouldn't be the answer, right?"
 
// \{公子}「それ、答えになってないよ?」
 
// \{公子}「それ、答えになってないよ?」
   
<0276> \{Fuko} 『Em muốn bị đánh lừa.』
+
<0276> \{Fuuko} 『Uổng công Fuuko mong chị hiểu sắc thái đó.』
// \{Fuko} "I wanted to be sophisticated."
+
// \{Fuuko} "I wanted to be sophisticated."
 
// \{風子}「ニュアンスでわかってほしかったです」
 
// \{風子}「ニュアンスでわかってほしかったです」
   
<0277> \{Kouko} 『Giống câu đó à?』
+
<0277> \{Kouko} 『 đố mẹo sao?』
 
// \{Kouko} "Like a puzzle?"
 
// \{Kouko} "Like a puzzle?"
 
// \{公子}「なぞなぞ?」
 
// \{公子}「なぞなぞ?」
   
<0278> \{Fuko} 『Thật thô lỗ. Đó là nghệ thuật.』
+
<0278> \{Fuuko} 『Thật thô lỗ. Đó là nghệ thuật.』
// \{Fuko} "That's rude. It's art."
+
// \{Fuuko} "That's rude. It's art."
 
// \{風子}「失礼です。アートです」
 
// \{風子}「失礼です。アートです」
   
<0279> \{Kouko} 『Em lại nói vớ vẩn rồi. Fuko à, em biết không?』
+
<0279> \{Kouko} 『Em đang nói những lời vô nghĩa đấy. Em chưa nhận ra sao, Fuu-chan?』
 
// \{Kouko} "You're talking nonsense again. Fu-chan, are you aware?"
 
// \{Kouko} "You're talking nonsense again. Fu-chan, are you aware?"
 
// She's asking Fuko if she's aware or have an idea that Kouku is an "Art teacher"
 
// She's asking Fuko if she's aware or have an idea that Kouku is an "Art teacher"
 
// \{公子}「また、わけわかんないこと言ってる。ふぅちゃん、自覚ある?」
 
// \{公子}「また、わけわかんないこと言ってる。ふぅちゃん、自覚ある?」
   
<0280> \{Fuko} 『Chị hai à, chị vốn một giáo viên nên chị thực tế quá.』
+
<0280> \{Fuuko} 『Onee-chan là giáo viên nên đầu óc chị thực dụng quá.』
// \{Fuko} "Onee-chan, you were school teacher so, you're too realistic."
+
// \{Fuuko} "Onee-chan, you were school teacher so, you're too realistic."
 
// \{風子}「おねぇちゃんは、学校の先生だったから現実的すぎるんです」
 
// \{風子}「おねぇちゃんは、学校の先生だったから現実的すぎるんです」
   
<0281> \{Kouko} 『Chị của em là giáo viên hội họa. Hội họa, biết chưa?』
+
<0281> \{Kouko} 『Onee-chan là giáo viên Mỹ thuật. Là một môn nghệ thuật đấy, biết chưa?』
 
// \{Kouko} "Your onee-chan was an art teacher. Art, got it?"
 
// \{Kouko} "Your onee-chan was an art teacher. Art, got it?"
 
// \{公子}「お姉ちゃんは、美術の先生だったの。アート。わかる?」
 
// \{公子}「お姉ちゃんは、美術の先生だったの。アート。わかる?」
   
<0282> \{Fuko} 『Nếu thế, Fuko chắc chị hai hiểu Fuko nói .』
+
<0282> \{Fuuko} 『Nếu thế, hãy thấu hiểu những Fuuko nói đi.』
// \{Fuko} "If so, Fuko is sure that onee-chan can understand what Fuko talks about."
+
// \{Fuuko} "If so, Fuko is sure that onee-chan can understand what Fuko talks about."
 
// \{風子}「なら、風子の言うこと、とらえてください」
 
// \{風子}「なら、風子の言うこと、とらえてください」
   
<0283> \{Kouko} 『Chị không hiểu.』
+
<0283> \{Kouko} 『 gì để hiểu đâu mà thấu.』
 
// \{Kouko} "I just don't get it."
 
// \{Kouko} "I just don't get it."
 
// \{公子}「とらえどころがないです」
 
// \{公子}「とらえどころがないです」
   
<0284> \{Fuko} 『Thật chứ?
+
<0284> \{Fuuko} 『Vậy à.
// \{Fuko} "Really?"
+
// \{Fuuko} "Really?"
 
// \{風子}「そうですか」
 
// \{風子}「そうですか」
   
<0285> \{Fuko} 『Vậy thì, Fuko sẽ nói sao cho bộ nào quá thực tế của chị hai cũng hiểu được Fuko nói gì.』
+
<0285> \{Fuuko} 『Vậy Fuuko sẽ nói thật đơn giản sao cho một người siêu thực dụng như onee-chan cũng hiểu được.』
// \{Fuko} "Well then, Fuko will talk in a way that will allow onee-chan's absolute reality brain to understand what Fuko says."
+
// \{Fuuko} "Well then, Fuko will talk in a way that will allow onee-chan's absolute reality brain to understand what Fuko says."
 
// \{風子}「なら、現実至上主義のおねぇちゃんにわかりやすく言います」
 
// \{風子}「なら、現実至上主義のおねぇちゃんにわかりやすく言います」
   
<0286> \{Kouko} 『Ơn trời, mình được cứu sống rồi.』
+
<0286> \{Kouko} 『Ơn trời, chị biết ơn em quá.』
 
// \{Kouko} "Thank god, I'm saved."
 
// \{Kouko} "Thank god, I'm saved."
 
// \{公子}「そうしてもらえると、助かります」
 
// \{公子}「そうしてもらえると、助かります」
   
<0287> \{Fuko} 『Hãy cùng được cứu.』
+
<0287> \{Fuuko} 『Biết ơn đúng rồi đấy.』
// \{Fuko} "Let's be saved."
+
// \{Fuuko} "Let's be saved."
 
// What the hell does this mean?
 
// What the hell does this mean?
 
// Indeed, what the hell? -DG1
 
// Indeed, what the hell? -DG1
 
// \{風子}「助けましょう」
 
// \{風子}「助けましょう」
   
<0288> \{Fuko} 『Nào, hãy lập lại 「Mùi gì thế?」』
+
<0288> \{Fuuko} 『Em sẽ lặp lại, chị tiếp tục hỏi là 「Mùi gì thế?」 nhé?
// \{Fuko} "Well then, please rephrase that with 'What scent is it?'"
+
// \{Fuuko} "Well then, please rephrase that with 'What scent is it?'"
 
// Slight consitency with Line 255
 
// Slight consitency with Line 255
 
// \{風子}「では、もう一度言うので、なんの匂いか訊いてください」
 
// \{風子}「では、もう一度言うので、なんの匂いか訊いてください」
   
<0289> \{Kouko} 『Được, được.』
+
<0289> \{Kouko} 『Rồi, rồi.』
 
// \{Kouko} "Yes, yes."
 
// \{Kouko} "Yes, yes."
 
// \{公子}「はいはい」
 
// \{公子}「はいはい」
   
<0290> \{Fuko} 『Có ai đó ở đây.』
+
<0290> \{Fuuko} 『Có ai đó ở kia.』
// \{Fuko} "Someone's here."
+
// \{Fuuko} "Someone's here."
 
// \{風子}「誰かがいます」
 
// \{風子}「誰かがいます」
   
<0291> \{Kouko} 『Hể?』
+
<0291> \{Kouko} 『?』
 
// \{Kouko} "Eh?
 
// \{Kouko} "Eh?
 
// \{公子}「え?」
 
// \{公子}「え?」
   
<0292> \{Fuko} 『Không phảihể.
+
<0292> \{Fuuko} 『Sao chị lại?
// \{Fuko} "Not 'eh.'"
+
// \{Fuuko} "Not 'eh.'"
 
// \{風子}「え?じゃないです」
 
// \{風子}「え?じゃないです」
   
<0293> \{Kouko} 『Nhưng em vừa đổi câu hỏi mà? Em muốn chị hỏi 「Mùi gì thế」 với câu đó à?』
+
<0293> \{Kouko} 『Nhưng em vừa đổi chủ đề mà? Em muốn chị hỏi 「Mùi gì thế?」 với câu đó sao?』
 
// \{Kouko} "You changed the question, you know? You want me to ask 'What scent is it?' on that?"
 
// \{Kouko} "You changed the question, you know? You want me to ask 'What scent is it?' on that?"
 
// \{公子}「質問変わってるよ? 今の質問に、なんの匂いか訊くの?」
 
// \{公子}「質問変わってるよ? 今の質問に、なんの匂いか訊くの?」
   
<0294> \{Fuko} 『Đúng vậy.』
+
<0294> \{Fuuko} 『Đúng vậy.』
// \{Fuko} "That's right."
+
// \{Fuuko} "That's right."
 
// \{風子}「そうです」
 
// \{風子}「そうです」
   
<0295> \{Kouko} 『Nếu thế chẳng phải chị của em sẽ thành kẻ quặc sao?
+
<0295> \{Kouko} 『Nếu thế onee-chan sẽ trở thành kẻ dở người mất thôi.
 
// \{Kouko} "Wouldn't that mean your onee-chan is weird?"
 
// \{Kouko} "Wouldn't that mean your onee-chan is weird?"
 
// \{公子}「それだとお姉ちゃん、ヘンな人だよ?」
 
// \{公子}「それだとお姉ちゃん、ヘンな人だよ?」
   
<0296> \{Fuko} 『Không sao. Fuko sẽ nối tiếp.』
+
<0296> \{Fuuko} 『Đừng lo. Fuuko sẽ tiếp lời cho.』
//\{Fuko} "It's fine. Fuko will follow up."
+
//\{Fuuko} "It's fine. Fuko will follow up."
 
// \{風子}「大丈夫です。風子がフォローします」
 
// \{風子}「大丈夫です。風子がフォローします」
   
<0297> \{Fuko} 『Làm lại nào.』
+
<0297> \{Fuuko} 『Một lần nữa nào.』
// \{Fuko} "Let's go again."
+
// \{Fuuko} "Let's go again."
 
// \{風子}「もう一度いきます」
 
// \{風子}「もう一度いきます」
   
<0298> \{Kouko} 『Được rồi.』
+
<0298> \{Kouko} 『Rồi.』
 
// \{Kouko} "Okay."
 
// \{Kouko} "Okay."
 
// \{公子}「はい」
 
// \{公子}「はい」
   
<0299> \{Fuko} 『Có ngườiđây.』
+
<0299> \{Fuuko} 『Có ai đókia.』
// \{Fuko} "Someone's here."
+
// \{Fuuko} "Someone's here."
 
// \{風子}「誰かがいます」
 
// \{風子}「誰かがいます」
   
Line 1,237: Line 1,237:
 
// \{公子}「なんの匂い?」
 
// \{公子}「なんの匂い?」
   
<0301> \{Fuko} 『Em chắc... ấy đến để tìm Fuko.』
+
<0301> \{Fuuko} 『Chắc chắn... bạn ấy đến để gặp Fuuko.』
// \{Fuko} "I'm sure... she came to see Fuko."
+
// \{Fuuko} "I'm sure... she came to see Fuko."
 
// \{風子}「きっと…風子に会いにきたんです」
 
// \{風子}「きっと…風子に会いにきたんです」
   
<0302> \{Kouko} 『 ràng là em không hề tiếp tục cuộc đối thoại phải không?』
+
<0302> \{Kouko} 『Em chịu tiếp lời cho onee-chan đâu nào?』
 
// \{Kouko} "You're absolutely not trying to continue the conversation, you know?"
 
// \{Kouko} "You're absolutely not trying to continue the conversation, you know?"
 
// \{公子}「ぜんっぜん、フォローしてくれてないよね?」
 
// \{公子}「ぜんっぜん、フォローしてくれてないよね?」
   
<0303> \{Fuko} 『Sao chị không ngạc nhiên?』
+
<0303> \{Fuuko} 『Sao chị không ngạc nhiên?』
// \{Fuko} "Why aren't you surprised like you should be?"
+
// \{Fuuko} "Why aren't you surprised like you should be?"
 
// \{風子}「どうして、驚いてくれないんですか」
 
// \{風子}「どうして、驚いてくれないんですか」
   
<0304> \{Fuko} 『Fuko nói người đến tìm ấy.』
+
<0304> \{Fuuko} 『 ai đó đang chờ gặp Fuuko .』
// \{Fuko} "Fuko said someone came to see her."
+
// \{Fuuko} "Fuko said someone came to see her."
 
// \{風子}「誰かが風子に会いにきたって言ってるんです」
 
// \{風子}「誰かが風子に会いにきたって言ってるんです」
   
<0305> \{Kouko} 『Xin hãy cho Fuko nhiều bạn dù tính cách con bé như thế...』
+
<0305> \{Kouko} 『Vậy thì, cầu trời khấn phật cho con bé quen được nhiều bạn, dù tính tình như thế...』
 
// \{Kouko} "Please, let Fuko make lots of friends in spite of her personality..."
 
// \{Kouko} "Please, let Fuko make lots of friends in spite of her personality..."
 
// Lit TL: "Please, let such a kid like her make lots of friends somehow..."
 
// Lit TL: "Please, let such a kid like her make lots of friends somehow..."
 
// \{公子}「どうか、こんな子でも、たくさん友達ができますように…」
 
// \{公子}「どうか、こんな子でも、たくさん友達ができますように…」
   
<0306> \{Fuko} 『Làm lại.』
+
<0306> \{Fuuko} 『Làm lại.』
// \{Fuko} "Let's do it again."
+
// \{Fuuko} "Let's do it again."
 
// \{風子}「もう一度いきます」
 
// \{風子}「もう一度いきます」
   
<0307> \{Kouko} 『Tùy em.』
+
<0307> \{Kouko} 『Tùy em vậy.』
 
// \{Kouko} "As you wish."
 
// \{Kouko} "As you wish."
 
// \{公子}「お望み通りに」
 
// \{公子}「お望み通りに」
   
<0308> \{Fuko} 『Có ngườiđây.』
+
<0308> \{Fuuko} 『Có ai đókia.』
// \{Fuko} "Someone's here."
+
// \{Fuuko} "Someone's here."
 
// \{風子}「誰かがいます」
 
// \{風子}「誰かがいます」
   
Line 1,274: Line 1,274:
 
// \{公子}「なんの匂い?」
 
// \{公子}「なんの匂い?」
   
<0310> \{Fuko} 『Em chắc rằng... ấy đến để gặp Fuko.』
+
<0310> \{Fuuko} 『Chắc chắn... bạn ấy đến để gặp Fuuko.』
// \{Fuko} "I'm sure... she came to see Fuko."
+
// \{Fuuko} "I'm sure... she came to see Fuko."
 
// \{風子}「きっと…風子に会いにきたんです」
 
// \{風子}「きっと…風子に会いにきたんです」
   
<0311> \{Kouko} 『Hả? Ý em là ?』
+
<0311> \{Kouko} 『? Ý em là sao?』
 
// \{Kouko} "Eh? What do you mean by that?"
 
// \{Kouko} "Eh? What do you mean by that?"
 
// \{公子}「えっ、どういうことですかっ」
 
// \{公子}「えっ、どういうことですかっ」
   
<0312> \{Fuko} 『... một mùi rất dễ thương.』
+
<0312> \{Fuuko} 『... một mùi rất dễ thương.』
// \{Fuko} "... a lovely scent."
+
// \{Fuuko} "... a lovely scent."
 
// \{風子}「…可愛らしい匂いです」
 
// \{風子}「…可愛らしい匂いです」
   
<0313> \{Kouko} 『Chúng ta đi lạc đề rồi em à?
+
<0313> \{Kouko} 『Em lại lạc đề lung tung mất rồi.
 
// \{Kouko} "We're already out of context, you know?"
 
// \{Kouko} "We're already out of context, you know?"
 
// \{公子}「もう文脈めちゃくちゃだよね」
 
// \{公子}「もう文脈めちゃくちゃだよね」
   
<0314> \{Fuko} 『 ấy ngủ đằng kia kìa.』
+
<0314> \{Fuuko} 『Bạn ấy ngủ đằng kia.』
// \{Fuko} "She's sleeping over there."
+
// \{Fuuko} "She's sleeping over there."
 
// \{風子}「そこで、眠っています」
 
// \{風子}「そこで、眠っています」
   
<0315> \{Fuko} 『Cô ấy đang chờ một người nào đó đánh thức cô ấy thức dậy.』
+
<0315> \{Fuuko} 『Đang chờ một ai đó đánh thức mình dậy.』
// \{Fuko} "She's waiting for someone who can wake her up."
+
// \{Fuuko} "She's waiting for someone who can wake her up."
 
// \{風子}「誰かに起こされるのを待ってるんです」
 
// \{風子}「誰かに起こされるのを待ってるんです」
   
<0316> \{Fuko} 『Vậy thì...』
+
<0316> \{Fuuko} 『 thế...』
// \{Fuko} "So then..."
+
// \{Fuuko} "So then..."
 
// \{風子}「ですので…」
 
// \{風子}「ですので…」
   
<0317> \{Fuko} 『Fuko sẽ đi.』
+
<0317> \{Fuuko} 『Fuuko đi đây.』
// \{Fuko} "Fuko will be going."
+
// \{Fuuko} "Fuko will be going."
 
// \{風子}「いってきますっ」
 
// \{風子}「いってきますっ」
   
<0318> \{Kouko} 『Hả? Fuko à, em đi đâu thế?』
+
<0318> \{Kouko} 『? Fuu-chan, em chạy đi đâu vậy?』
 
// \{Kouko} "Eh? Fu-chan, where are you going?"
 
// \{Kouko} "Eh? Fu-chan, where are you going?"
 
// \{公子}「えっ、ふぅちゃん、どこ行くのっ?」
 
// \{公子}「えっ、ふぅちゃん、どこ行くのっ?」
   
<0319> \{Fuko} 『 ấy cũng từng muốn gặp chị nữa, đến nhanh nào. Cô ấy cái cây kia.』
+
<0319> \{Fuuko} 『Nhanh lên nào! Bạn ấy cũng muốn gặp onee-chan nữa. dưới gốc cây kia.』
// \{Fuko} "Once she wanted to see onee-chan too, please come quickly. She's growing under that tree."
+
// \{Fuuko} "Once she wanted to see onee-chan too, please come quickly. She's growing under that tree."
 
// \{風子}「おねぇちゃんも会いたかったら、早くきてください。あそこに生えてる木の下ですっ」
 
// \{風子}「おねぇちゃんも会いたかったら、早くきてください。あそこに生えてる木の下ですっ」
   
<0320> \{Kouko} 『 người ở đó à?』
+
<0320> \{Kouko} 『Ai vậy?』
 
// \{Kouko} "Someone's there?"
 
// \{Kouko} "Someone's there?"
 
// \{公子}「誰がいるのっ?」
 
// \{公子}「誰がいるのっ?」
   
<0321> \{Fuko} 『Fuko không biết.』
+
<0321> \{Fuuko} 『Fuuko không biết.』
// \{Fuko} "Fuko doesn't know."
+
// \{Fuuko} "Fuko doesn't know."
 
// \{風子}「わからないです」
 
// \{風子}「わからないです」
   
<0322> \{Fuko} 『Nhưng...』
+
<0322> \{Fuuko} 『Nhưng...』
// \{Fuko} "But..."
+
// \{Fuuko} "But..."
 
// \{風子}「でも…」
 
// \{風子}「でも…」
   
<0323> \{Fuko} 『Cô ấy là một đứarất dễ thương.』
+
<0323> \{Fuuko} 『Đó là một cực kỳ đáng yêu.』
// \{Fuko} "She's a really lovely child."
+
// \{Fuuko} "She's a really lovely child."
 
// \{風子}「とても、可愛らしい子ですっ」
 
// \{風子}「とても、可愛らしい子ですっ」
   
<0324> \{Kouko} 『Nè, Fuko!』
+
<0324> \{Kouko} 『Nè, Fuu-chan!』
 
// \{Kouko} "Hey, Fu-chan!"
 
// \{Kouko} "Hey, Fu-chan!"
 
// \{公子}「ふぅちゃんってば」
 
// \{公子}「ふぅちゃんってば」
   
<0325> \{Kouko} 『Em Fuko à à à.
+
<0325> \{Kouko} 『Fuu-channnn!
 
// \{Kouko} "Fu-chaaan."
 
// \{Kouko} "Fu-chaaan."
 
// \{公子}「ふぅちゃーーーんっ」
 
// \{公子}「ふぅちゃーーーんっ」
   
<0326> \{Kouko} 『Thiệt tình, con bé ấy... thật là...』
+
<0326> \{Kouko} 『Thiệt tình, con bé đúng là...』
 
// \{Kouko} "Really now, that girl... geez..."
 
// \{Kouko} "Really now, that girl... geez..."
 
// \{公子}「ほんと、あの子は、もう…」
 
// \{公子}「ほんと、あの子は、もう…」
// Okay... 183 to 312 is a really whacked up conversation... all thanks to Fuko LOL -DG1
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 03:10, 18 September 2021

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN6803.TXT

#character 'Nagisa'
// 渚
#character '*B'
// *B
#character 'Giọng nói'
// 声
#character 'Sanae'
// 早苗
#character 'Kouko'
// 公子
#character 'Fuuko'
// 風子

<0000> Luồng sáng chói lòa bao trùm lấy tôi.
// There she was, standing in the blinding light.
// 眩しい光の中にいた。

<0001> Đã chìm trong bóng tối quá lâu nên mắt tôi vẫn chưa quen với thứ ánh sáng rực rỡ này.
// The blinding light stung my eyes, the preceding darkness had clouded my vision.
// Prev TL: Because of the darkness clouding my vision before, my eyes had not adjusted to that light.
// 今まで暗いところにいたから、目が慣れていないだけだ。

<0002> Mãi rồi cũng thích ứng được, tôi nhận ra khung cảnh trước mắt.
// Suddenly, the light began to fade, and shadows appeared.
// すぐ、まぶしさは薄らぎ、背景が陰影を作り始める。

<0003> Tôi biết mình đang ở đâu.
// It was... that place.
// そこは、あの場所だった。

<0004> Dưới chân ngọn đồi nơi ngôi trường tọa lạc.
// The foot of the slope before the school gate.
//Prev: Under the school gate.
// 校門の坂の下。

<0005> Một lần nữa, em đang đứng đó.
// She was standing there again.
//Prev. There, she stood there.
// そこに、またあいつはいた。

<0006> Em lặng lẽ nhìn cánh cổng trường trên cùng con dốc.
// Transfixed, that person looked up at the gate.
// じっと、高くにある校門を見上げていた。

<0007> Tôi không dám gọi em.
// I hesitated to call out.
// 俺は声をかけるのをためらった。

<0008> Nhưng tại sao, thì tôi không biết...
// For what reason, I do not know...
// どうしてか、わからなかったけど…。

<0009> Lúc này em đang nghĩ gì? Thỉnh thoảng em lại thả ánh mắt xuống mặt đất và thở dài.
// I try to think of why. She looks up from time to time, then down, and sighs.
// 何を考えているのだろう。あいつは、時折うつむいて、ため息をついた。

<0010> Thời giờ lặng lẽ trôi đi.
// Quite some time passed.
//Prev: Time passed slowly.
// ずいぶん、時間が経った。

<0011> Em... quay lưng lại với cổng trường.
// She turned around... back facing the gate.
// あいつは…校門に背を向けるように振り返った。

<0012> Nhìn về phía tôi.
// She looked my way.
// 俺のほうを見た。

<0013> Và bắt đầu cất bước.
//The figure starts walking.
// そして、歩き出す。

<0014> Em bước ngang qua tôi, như thể tôi là một người hoàn toàn xa lạ.
// Passes by the stranger that is me.
// 見知らぬ俺の脇を抜けて。

<0015> ...Tôi cần phải lên tiếng.
// ...I ought to call out.
// …声をかけなければ。

<0016> Nhưng...
// But...
// でも…

<0017> Có lẽ sẽ tốt hơn nếu tôi không làm vậy...
// Would it better not to do so...
// そうしないほうが良かったんじゃないのか…。

<0018> Nếu em chưa bao giờ gặp tôi...
// It would be better not to get acquainted with a person like me...
// 俺なんかと出会わなかったほうが…

<0019> Nên chăng em và tôi tiếp tục bước đi trên hai con đường hoàn toàn khác nhau?
// It would probably be better to part our ways here.
// このまま、別々の道を歩いたほうが、良かったんじゃないのか。

<0020> Có điều...
// But...
// でも…

<0021> Tôi...
// I...
// 俺は…

<0022> Gọi em
// Call out
// 呼ぶ

<0023> Đừng gọi
// Don't call out
// OMG NAGISA DIES
// 呼ばない

<0024> ...Nagisa!
// "...NAGISA!"
// 「…渚っ!」

<0025> Tôi gào to tên em.
// I called out the name.
// その名を叫んでいた。

<0026> Là anh đây!
// "I am... I am here!"
// 「俺は、ここにいるぞっ!」

<0027> .........
// "........."
// 「………」

<0028> Nagisa quay mặt lại.
// Nagisa turned around once more.
// 渚がもう一度、振り返る。

<0029> Em nhìn tôi.
// Looked at my face.
// 俺の顔を見た。

<0030> ...Thật tốt quá.
// "...Thank you."
// 「…よかったです」

<0031> Anh đã gọi tên em.
// "For calling out to me."
// 「声かけてもらえて」

<0032> Tốt thật sao...?
// "Are you sure..."
// 「そうかよ…」

<0033> Em còn đang tự hỏi... có phải \m{B}-kun nghĩ rằng...
// "Could it be, \m{B}-kun... It'd be better for us not to meet?..."
// 「もしかしたら、\m{B}くん…わたしと出会わなければよかったとか…」

<0034> ... giá như chúng ta đừng bao giờ gặp nhau...
// "Maybe that's what you're thinking about, or something..."
// 「そんなこと思ってるんじゃないかって…」

<0035> Em đã luôn lo sợ điều đó...
// "I was really worried."
// 「すごく不安でした…」

<0036> .........
// "........."
// 「………」

<0037> Em rất vui mừng vì có thể gặp được \m{B}-kun.
// "But, I am happy to have met \m{B}-kun."
// 「でも、わたしは、\m{B}くんと出会えてよかったです」

<0038> Em hạnh phúc lắm.
// "I feel very blessed."
//CON+1 INT+1 WIS+1
// 「とても、幸せでした」

<0039> Thật ư...?
// "Are you sure..."
// 「そうかよ…」

<0040> Vì thế, bất luận tương lai có ra sao...
// "Therefore, please..."
// 「だから、どうか…」

<0041> Xin anh đừng để trái tim mình dao động.
// "Please don't hesitate any longer."
//Prev. "Please don't lose your way any longer."
// 「もう、迷わないでください」

<0042> Dẫu cuộc sống mai này có xảy ra chuyện gì...
// "From now onwards, no matter what lies ahead..."
// 「これから先、どんなことが待っていようとも…」

<0043> Xin anh đừng bao giờ hối hận vì đã gặp em.
// "Please don't regret meeting me."
// 「わたしと出会えたこと、後悔しないでください」

<0044> .........
// 「………」

<0045> Em đòi hỏi nhiều quá rồi ư...?
// "Is that too much to ask for?..."
// 「ダメ、でしょうか…」

<0046> .........
// 「………」

<0047> Không...
// "Well..."
// 「いや…」

<0048> Anh hiểu... Anh sẽ không hối hận...
// "Understood... I will no longer regret..."
// 「わかった…後悔しない…」

<0049> Anh sẽ sống với niềm tự hào... rằng mình đã gặp được em.
// "To have been able to have met you, I will stand tall and live on..."
// 「おまえと出会えたこと、胸を張って…生き続ける」

<0050> Vậy à...
// "Is that so..."
// 「そうですか…」

<0051> Cảm ơn anh nhiều lắm.
// "Thank you very much."
// 「ありがとうございます」

<0052> Em nở một nụ cười thật ngọt ngào.
// She smiled sweetly.
// にっこりと微笑んだ。

<0053> Vậy, ta đi chứ?
// "Well, shall we go?"
// 「じゃ、いこうか」

<0054> Vâng.
// "Yes."
// 「はい」

<0055> Chúng tôi bước lên ngọn đồi.
// We headed up the slope together.
// 俺たちは坂を登っていく。

<0056> Em cũng muốn anh thích Đại gia đình Dango

<0057> \ nữa,\ \

<0058> -kun.
// "I hope \m{B}-kun will also grow to love The Big Dango Family."
// 「\m{B}くんも、だんご大家族、好きになってほしいです」

<0059> Được, để anh nghĩ xem.
// "Probably so, I'll think about it."
// 「そうだな、考えておくよ」

<0060> Vâng!
// "Ok!"
// 「はいっ」

<0061> Tôi ngước lên đỉnh đồi... và nhìn thấy một thế giới được bao phủ trong ánh sáng.
// As I looked up, the slope upwards was engulfed by light.
// 見上げる坂の向こうは…光に包まれていた。

<0062> Hihi...
// "Ehehe..."
//Prev. "Eh heh heh..." <--This just DOES NOT WORK! >.<
// 「えへへ…」

<0063> Nụ cười của Nagisa...
// Nagisa's smile...
// 渚の笑顔が…

<0064> Nụ cười mà tôi rất đỗi yêu thương... đã biến mất.
// The smile I love so much... disappeared.
// 大好きな笑顔が…消えていく。

<0065> Ánh sáng trở nên chói lóa...
// The light was blinding, so blinding...
// 光がまぶしくて、まぶしくて…。

<0066> Chờ đã...
// Please wait...
// 待ってくれ…。

<0067> Đừng đi...
// Don't disappear...
// 消えないでくれ…。

<0068> ...NAGISA!
// ...NAGISA!
// …渚ぁっ!

<0069> Một đốm sáng còn rực rỡ hơn... \p
// The remarkable light...\p
// 一際まぶしい光が…\p

<0070> nằm trong tay tôi.
// Was in my own hands.
// 自分の手の中にあった。

<0071> Như thể đang tìm cách vây lấy tôi.
// I wrapped my fist around it.
// 包み込むようにして。

<0072> Ấm áp quá.
// It was warm.
// 温かかった。

<0073> Tôi nghe thấy một giọng nói, và sau đó cảm nhận được bàn tay em đang rút khỏi tay mình.
// I let out a sound as I feel my hand being withdrawn.
// 声がして、手を引かれた気がした。

<0074> Ánh sáng đã... \wait{800}bao trùm cả người tôi.\wait{3000}
// The light had already...\wait{800}enveloped my entire body.\wait{3000}
// もう、光は…\wait{800}全身を包んでいた。\wait{3000}

<0075> 
//

<0076> Nagisa, Đoạn kết
// Nagisa Epilogue
// 渚エピローグ

<0077> .........
// ………。

<0078> ... Tôi nắm được rồi.
// ... I was holding it.
// Prev. TL: ... I had seized it.
// …掴んでいた。

<0079> Bàn tay của Nagisa.
// Nagisa's hand.
// 渚の手を。

<0080> Bàn tay mà tôi ngỡ đã biến mất. 
// The hand that which I thought had disappeared.
// 消えたと思った、この手を。

<0081> Và ngay đằng trước... Nagisa đang nhìn tôi.
// And just ahead, staring at me, was Nagisa.
// Prev. TL: At that... I kept staring at Nagisa's face.
// その先…じっと、渚が俺の顔を見ていた。

<0082> \{Nagisa} 『

<0083> -kun...』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
// \{渚}「\m{B}くん…」

<0084> Giọng của Nagisa.
// Nagisa's voice.
// 渚の声。

<0085> Giọng của người mà tôi hết mực yêu thương.
// The voice of the person I love so much.
// 大好きな人の声。

<0086> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."
// \{\m{B}}「渚…」

<0087> Tôi kêu lên, giọng khản đặc.
// I choked on my response.
// Alt. TL: My response was quiet.
// 返す声はかすれていた。

<0088> \{Nagisa} 『Sao vậy,\ \

<0089> -kun...?』
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
// \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん…」

<0090> \{\m{B}} 『Không, không có gì...』
// \{\m{B}} "Nope, nothing at all."
// \{\m{B}}「いや、なにも…」

<0091> Tôi siết chặt tay em hơn.
// I grab her hand tightly.
// 手を強く握る。

<0092> Đáp lại, Nagisa cũng nắm chặt tay tôi.
// Nagisa holds on tightly in return.
// 渚も強く、握り返してくれる。

<0093> \{Nagisa} 『Cảm ơn anh,\ \

<0094> -kun.』
// \{Nagisa} "Thank you, \m{B}-kun."
// \{渚}「ありがとうございます、\m{B}くん」

<0095> \{\m{B}} 『Vì điều gì...?』
// \{\m{B}} "What for...?"
// \{\m{B}}「なにが…」

<0096> \{Nagisa} 『Vì anh đã không buông tay em ra...』
// \{Nagisa} "For holding on to me all this time..."
// \{渚}「ずっと、握っていてくれて…」

<0097> \{\m{B}} 『À thì... anh chỉ có thể làm được bấy nhiêu cho em...』
// \{\m{B}} "Well...I can't do anything besides this anyway..."
// \{\m{B}}「いや…こんなことぐらいしかできないしさ…」

<0098> \{Nagisa} 『Cảm ơn anh nhiều lắm...』
// \{Nagisa} "Thank you very much..."
// \{渚}「ありがとうございます…」

<0099> Em lặp lại những lời ấy.
// She repeated those words.
// その言葉を繰り返した。

<0100> \{Giọng nói} 『Cháu giỏi lắm.』
// \{Voice} "I see you've done well."
// \{声}「よく頑張りましたね」

<0101> Tiếng Yagi-san từ phía sau tôi.
// Yagi's voice came out from behind me.
//A Google confirms that it is Yagi.
//someone sub in the name thanks
// It really is Yagi... I can't find any notes though. -DG1
// 背中で八木さんの声がした。

<0102> Tôi cũng nghe thấy giọng bố già, 『Cả chú mày nữa, làm tốt lắm, cảm ơn nhé.』
// I also heard Pops telling me, "You too, have done well, thanks."
// おまえさんもよくやってくれた、ありがとよ、とオッサンが礼を言っていた。

<0103> \{Sanae} 『

<0104> -san này, con là người tắm Ushio đầu tiên nhé?』
// \{Sanae} "\m{B}-san, could you help wash up Ushio for me?"
// \{早苗}「\m{B}さん、汐を産湯につけてあげてくれませんか」

<0105> \{\m{B}} 『À, vâng!』
// \{\m{B}} "Ah, okay!"
// \{\m{B}}「ああ、はい」

<0106> Phải, đó là bổn phận làm cha đầu tiên của tôi.
// That's right, that was supposed to be my first job.
// そう、それは俺の最初の仕事だったはずだ。

<0107> Tôi nhẹ nhàng đặt Ushio vào thau tắm mà bố già đã pha đầy nước.
// I placed Ushio into the baby bath that Pops had filled up.
// オッサンが湯を張ってくれたベビーバスに、俺はそっと汐をつけた。

<0108> \{Nagisa} 『

<0109> -kun, cố lên.』 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, do your best."
// \{渚}「\m{B}くん、がんばってください」

<0110> Nagisa cũng đang quan sát tôi.
// Nagisa was also watching over the process.
// 渚も見守ってくれている。

<0111> \{\m{B}} 『Ờ, để đó cho anh.』
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
// \{\m{B}}「ああ、任せろ」

<0112> Nói vậy chứ, tôi cũng run lắm...
// Even so, I was really nervous...
// といっても、緊張する…。

<0113> \{Sanae} 『Con dùng tay nâng đầu em bé lên.』
// \{Sanae} "Support the head with your hands okay?"
// \{早苗}「首に手を添えてあげてくださいね」

<0114> \{Sanae} 『Giữ đầu bằng tay trái, rồi rửa nước bằng tay phải của con.』 
// \{Sanae} "While supporting with your left hand, clean with the water using your right hand."
// \{早苗}「左手で支えながら、右手でお湯をかけるんです」

<0115> Sanae-san chỉ dẫn tôi.
// Sanae kept on giving me instructions.
// そう早苗さんが教えてくれる。

<0116> Tôi xoa nước ấm cho cơ thể bé bỏng trên tay mình, đúng theo lời dặn.
// I started cleaning the tiny body as I was instructed.
// 言われたとおり、小さな体にぬるいお湯をかけていく。

<0117> \{Sanae} 『Đừng làm ướt đầu em bé nhé.』
// \{Sanae} "Don't wet the head yet okay?"
// \{早苗}「頭はまだ濡らさないほうがいいですね」

<0118> \{Sanae} 『Dùng gạc lau qua thôi.』
// \{Sanae} "Wipe it with a piece of gauze."
// \{早苗}「ガーゼで拭いてあげてください」

<0119> Và như thế, tôi hoàn thành việc tắm cho Ushio.
// With that, we finished cleaning Ushio's body.
// そうして汐の体を洗い終える。

<0120> Tôi lau cơ thể con bằng khăn mềm, rồi mặc đồ cho con.
// I wiped her body with a piece of soft towel and held her against my singlet.
// 柔らかいタオルで撫でるように拭き、肌着に包む。

<0121> Thân thể trên tay tôi thật mong manh và yếu ớt.
// It was a small and vulnerable existence.
// 小さくて、容易く壊れてしまいそうな存在…

<0122> Nhưng bên trong là một sự sống đang nảy lộc.
// But within it, is a life force.
// でも、その奥には、命がある。

<0123> Một cuộc đời mới hết sức kiên cường.
// It is without doubt a strong life.
// まっさらで、逞しい命だ。

<0124> \{\m{B}} 『Phải...』
// \{\m{B}} (Right...)
// \{\m{B}}(ああ…)

<0125> Khi ôm chặt con vào lòng, tôi nhận ra một điều.
// As I held her within my chest, I noticed something.
// その胸に抱いて、俺は気づいた。

<0126> \{\m{B}} (Con bé mạnh mẽ quá...)
// \{\m{B}} (This girl sure is strong...)
// Rascal sounds too nasty XD
// \{\m{B}}(なんて、強いんだろう、こいつは…)

<0127> Đường đời đang đợi chờ con phía trước.
// The path that lies before this baby.
// こいつが、これから歩んでいく道。

<0128> Đó có thể là một con dốc gập ghềnh...
// It will be a steep path ahead...
// それがどんな険しいもので…

<0129> Và bất luận phải đi trong bao lâu chăng nữa...
// Even so, she will live strong for a long time to come.
// そして、どんな長いものであっても…

<0130> Con chắc chắn sẽ đặt từng bước tiến một cách ngoan cường.
// She would surely live strong.
// きっと、強く生きていく。

<0131> Tôi đặt niềm tin cháy bỏng như thế.
// That was what I thought.
// そんな気がした。

<0132> \{\m{B}} (Phải... con bé là con của Nagisa mà...)
// \{\m{B}} (Yeah... she's Nagisa's child after all...)
// \{\m{B}}(そう…渚の子だもんな…)

<0133> \{\m{B}} (Tất nhiên phải mạnh mẽ rồi...)
// \{\m{B}} (She'd surely be strong...)
// \{\m{B}}(強いに決まってるよな…)

<0134> \{Nagisa} 『

<0135> -kun, anh làm tốt lắm.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, thank you for your help."
// \{渚}「\m{B}くん、おつかれさまでした」

<0136> Lời của Nagisa chan chứa sự biết ơn.
// Nagisa's thankful voice.
// 渚のねぎらいの声。

<0137> \{Nagisa} 『

<0138> -kun.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くん」

<0139> Rồi em gọi tôi, như vừa để ý thấy điều gì đó.
// She called out after having seemed to notice something.
// その後、何かに気づいたように俺の名を呼ぶ。

<0140> \{\m{B}} 『Gì thế em?』 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
// \{\m{B}}「どうした」

<0141> \{Nagisa} 『Ngoài cửa sổ ấy, anh nhìn xem.』
// \{Nagisa} "Look outside the window."
// \{渚}「窓の外、見てください」

<0142> \{Nagisa} 『Đẹp quá.』 
// \{Nagisa} "It is so beautiful."
// \{渚}「とても、きれいです」

<0143> \{\m{B}} 『Hả...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}}「え…?」

<0144> Tôi đến bên cửa sổ và vén rèm nhìn ra.
// I went over to the window and pulled apart the curtains.
// 俺は窓によっていき、カーテンを開けはなった。

<0145> Tuyết...
// Snow...
// 雪だ…。

<0146> Vào mùa xuân sao?
// In spring...?
// 春に?

<0147> Không...
// No...
// いや…

<0148> ... là những đốm sáng.
// ... they are lights.
// …光だ。

<0149> Muôn vàn... giọt sáng.
// Many... lights.
// たくさんの、光だ。

<0150> \{Nagisa} 『Nếu như...』
// \{Nagisa} "If..."
// \{渚}「もし…」

<0151> \{Nagisa} 『Nếu như thị trấn này có ý chí và tình cảm, giống như con người...』 
// \{Nagisa} "they have their own will and heart just like the people in this town..."
// Prev. TL: "This town were to bear its own consciousness and heart like a person..."
// \{渚}「町に人と同じように、意志や心があるとして…」

<0152> \{Nagisa} 『Và nếu nó ước nguyện cho mọi cư dân nơi đây đều được hạnh phúc...』
// \{Nagisa} "and is wishing for the people here to be happy..."
// Prev. TL: "And will for the people living in it to gain happiness..."
// \{渚}「そして、そこに住む人たちを幸せにしようって…」

<0153> \{Nagisa} 『Nếu nó thật sự mang nỗi niềm như vậy thì...』
// \{Nagisa} "If they have that kind of feeling, then..."
// Prev. TL: "If such ideas, really exists..."
// \{渚}「そんな思いで、いるとしたら…」

<0154> \{Nagisa} 『Ngay cả phép màu cũng có thể xuất hiện tại thị trấn này.』 
// \{Nagisa} "Even this kind of miracle might have been the work of such a town."
// Prev. TL: "This miracle might just have been the work of this town."
// Need help, 141 to 145 is really confusing... -DG1
// \{渚}「こんな奇跡も、そんな町のしわざかもしれないです」

<0155> A... vẫn còn biết bao phép màu đang đợi chúng tôi từ bây giờ trở đi.
// Nope... probably, miracles will only start happening from now on.
// いや…奇跡はこれからたくさん起こるのだろう。

<0156> Đó là cảm nhận từ sâu trong thâm tâm của tôi.
// That's what I'm beginning to feel.
// そんな気がしていた。

<0157> \{Nagisa} 『Nhưng thật ra mà nói, em không nghĩ đó là phép màu đâu.』
// \{Nagisa} "But, that wouldn't be a miracle right?"
// \{渚}「でも、それは奇跡じゃないですよね」

<0158> \{Nagisa}  『Con người cùng sống, cùng yêu thị trấn này...』
// \{Nagisa} "The people who love this town live in this town..."
// \{渚}「町を大好きな人が、町に住み…」

<0159> \{Nagisa} 『Và thị trấn cũng yêu những con người như thế...』
// \{Nagisa} "The town which loves the people, embraces these people..."
// \{渚}「人を好きな町が、人を愛する…」

<0160> \{Nagisa} 『Đó là tâm tư, tình cảm luôn hiện hữu trong mỗi chúng ta.』
// \{Nagisa} "That is an emotion that anyone would experience."
// \{渚}「そんな、誰にでもある感情から生まれるものです」

<0161> \{Nagisa} 『Không chỉ tại thị trấn này.』
// \{渚}「この町だけじゃないです」

<0162> \{Nagisa} 『Mà bất kỳ đâu cũng vậy.』
// \{Nagisa} "It's the same in any town."
// \{渚}「どんな町だって、そうです」

<0163> \{Nagisa} 『Chúng ta yêu thương thị trấn, và nó nuôi dưỡng chúng ta thành người.』
// \{Nagisa} "We love this town, and were brought up by this town."
// \{渚}「わたしたちは町を愛して、町に育まれてるんです」

<0164> \{Nagisa} 『Em cảm thấy như vậy đấy.』
// \{Nagisa} "That is how I feel."
// \{渚}「そう思います」

<0165> \{\m{B}} 『Ý em là...』
// \{\m{B}} "You know..."
// \{\m{B}}「なぁ…」

<0166> \{\m{B}} 『Cả thị trấn tựa như một đại gia đình sao?』
// \{\m{B}} "This town is a bit like a big family."
// \{\m{B}}「町は、大きな家族か」

<0167> \{Nagisa} 『Vâng. Thị trấn, con người... là một gia đình.』
// \{Nagisa} "Yes. The town, the people, everyone's part of a family."
// \{渚}「はい。町も人も、みんな家族です」

<0168> \{\m{B}} 『Phải...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「そっか…」

<0169> \{Nagisa} 『Đó là Đại gia đình Dango

<0170> .』
// \{Nagisa} "It's the Big Dango Family."
// \{渚}「だんご大家族です」

<0171> A... phải rồi.
// Ah... of course.
// ああ…そうか。

<0172> Thì ra là vậy.
// That's was how it was.
// そうだったのか。

<0173> Phải chăng em đã nhận thức được điều ấy từ lần đầu tiên chúng tôi gặp nhau...?
// Could it be that ever since the day we met, Nagisa had already...
// 渚はもしかしたら、出会った頃から…

<0174> Không, có lẽ em đã nhận ra nó còn sớm hơn nữa kìa.
// Nah, she had probably realized it far more earlier than that.
// いや、もっと昔から気づいていたのだろう。

<0175> Vậy nên Nagisa không thể thù ghét bất kỳ ai.
// That is why Nagisa is unable to hate anyone.
// だから、渚は誰も嫌いにならない。

<0176> Em luôn nỗ lực hết mình để giúp đỡ mọi người.
// That's why she'd give her all to help anyone.
// 誰のためでも、一生懸命に頑張る。

<0177> Bởi vì với em, mọi người đều là gia đình.
// Because to her, everyone is family.
// それは、家族だからだ。

<0178> \{Nagisa} 『

<0179> -kun à, đã đến lúc anh nên thích Đại gia đình Dango

<0180> \ rồi đó.』
// \{Nagisa} "\m{B}, it's about time you start liking the the Big Dango Family."
// \{渚}「\m{B}くんも、そろそろ、だんご大家族、好きになってほしいです」

<0181> \{\m{B}} 『Anh đã thích chúng từ lâu rồi.』
// \{\m{B}} "I already like it a lot."
// \{\m{B}}「もう十分、好きだよ」

<0182> \{Nagisa} 『Thật ư?』 
// \{Nagisa} "Is that true?"
// \{渚}「本当ですかっ」

<0183> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0184> \{Nagisa} 『Vậy, chúng ta cùng hát ru Shio-chan đi?』
// \{Nagisa} "Then, why don't you sing a song for Ushio-chan right now?"
// Okay this line makes no sense in English,<-- hahahahahahaha
// \{渚}「じゃあ、今から、汐ちゃんのために、歌ってあげましょう」

<0185> \{\m{B}} 『Không đùa đấy chứ...?』
// \{\m{B}} "For real...?"
// \{\m{B}}「マジ…?」

<0186> \{Nagisa} 『Vâng.』 
// \{Nagisa} "Yes."
// \{渚}「はい」

<0187> \{Nagisa} 『Dango

<0188> ... dango

<0189> ...』 
// \{Nagisa} "Dango... Dango..."
// \{渚}「だんごっ…だんごっ…」

<0190> Nagisa bắt đầu hát.
// Nagisa started singing on her own.
// ひとりで歌い始める渚。

<0191> Tôi không khỏi phì cười.
// I suddenly end up smiling.
// 思わず笑ってしまう。

<0192> Và rồi, tôi hát cùng em.
// And then I joined in halfway.
// そして、俺も途中から合わせて歌った。

<0193> Hãy hát như thế này mãi mãi.
// We kept on singing.
// ずっとずっと歌っていよう。

<0194> Hãy để những hồi ức và kỷ niệm của tôi từ giờ trở về sau...
//The memories starting from now...
// 今日からの思い出を…

<0195> Luôn dành cho đứa bé này...
/// Together with this child...
// この子と…

<0196> Và cho toàn thị trấn.\wait{4000}
// For the sake of this town. \wait{4000}
// この町のために。\wait{4000}

<0197> Chương kết
// Epilogue
// エピローグ

<0198> \{Kouko} 『Coi nào, đừng khó chịu như vậy chứ.』
// \{Kouko} "Hey, it's not really that twisted, you know."
// TWISTED? Who the hell thought of using that word?
// literally, it's twisted. As in, what those people did or said are twisted. -DG1
// \{公子}「ほら、そんなにヘソ曲げないの」

<0199> \{Fuuko} 『Fuuko đang cực kỳ khó chịu.』  
// \{Fuuko} "It's completely twisted!”
// \{風子}「曲がりまくりです」

<0200> \{Fuuko} 『Người vừa rồi quá sức thô lỗ.』
// \{Fuuko} "Those people just now were really rude.”
// \{風子}「さっきの人はとても失礼です」

<0201> \{Fuuko} 『Fuuko có phải con nít tiểu học đâu.』
// \{Fuuko} "Fuko isn't a grade schooler.”
// \{風子}「風子、小学生じゃないです」

<0202> \{Kouko} 『Fuu-chan bé con quá mà, khó trách người ta lại nhầm như thế.』 
// \{Kouko} "Fu-chan is small, so you can't really blame them for mistaking you as a grade schooler."
// Before you get the wrong idea... Kouko is the one talking here and not Fuko XD -DG1
// \{公子}「ふぅちゃん、体小さいから、間違えられても仕方がないよ」

<0203> \{Fuuko} 『Dù Fuuko bé con, họ cũng phải nhận thấy phong thái người lớn toát ra từ Fuuko chứ.』
// \{Fuuko} "Even though Fuko is small, Fuko wants them to notice her adult personality."
// \{風子}「体が小さくても、大人の風格で気づいてほしいです」

<0204> \{Kouko} 『Fuu-chan à, phong thái của em không giống người lớn lắm đâu.』 
// \{Kouko} "Fu-chan, I don't think it's something adult would think about." *
// Not really sure here, need someone more fluent to check. -DG1
// \{公子}「ふぅちゃん、自分が思ってる以上に大人の風格ないよ?」

<0205> \{Fuuko} 『Những lời vừa rồi như đâm vào tim Fuuko.』
// \{Fuuko} "Those words just now were cruel."
// \{風子}「今の言葉、胸に突き刺さりました」

<0206> \{Fuuko} 『Fuuko đau lòng lắm.』
// \{Fuuko} "Fuko was hurt."
// \{風子}「風子、傷つきました」

<0207> \{Fuuko} 『Fuuko trở thành giẻ rách mất rồi.』
// \{Fuuko} "Ohh, you hurter."
// Kind of hard to explain, Fuko is describing her as a person who hurts someone. -DG1
// To be exact, Fuko is using weird terms here, that's why the reply in Line 194 -DG1
// \{風子}「もう、傷モノです」

<0208> \{Kouko} 『Đừng dùng những từ ngữ kỳ cục thế.』 
// \{Kouko} "Don't use weird words."
// \{公子}「ヘンな言葉、使わないの」

<0209> \{Fuuko} 『Fuuko là người lớn mà.』
// \{Fuuko} "Fuko's an adult."
// \{風子}「風子、大人です」

<0210> \{Kouko} 『A, hay là tại nó? Tại em cứ hay xưng mình là 「Fuuko」 nên mọi người hiểu lầm em là trẻ con đấy.』 
// \{Kouko} "Ah, maybe it's because you always say "Fuko" when you talk about yourself."
// Lit TL: "Ah, isn't it because of that? They probably think you're a kid because you always say Fuko when you talk about yourself."
// Just revert it to the literal TL if the thing about Fuko being mistaken as a kid has been lost in this line. -DG1
// \{公子}「あ、それじゃない? 自分のことを風子って言うのが、子供っぽく思われる原因なのかも」

<0211> \{Fuuko} 『Vậy phải xưng thế nào?』
// \{Fuuko} "What should I say then?"
// \{風子}「なんて言えばいいですか」

<0212> \{Fuuko} 『「Bổn cô nương」 chăng?』
// \{Fuuko} "Atai?"
// \{風子}「アタイ、ですか」

<0213> \{Fuuko} 『Kiểu như... 「Nè, bổn cô nương đủ tuổi rồi đó nha...」』
// \{Fuuko} "Like this? 'Hey, \bAtai\u is already old enough...'"
// Rephrased to make it sound more ecchi -DG1
// \{風子}「ねぇ、アタイ、もう十分大人なんだよ…ですか」

<0214> \{Fuuko} 『Nghe hư hỏng quá!』 
// \{Fuuko} "That's perverted!"
// \{風子}「エッチですっ」

<0215> \{Kouko} 『Em đừng tự biên tự diễn như thế.』 
// \{Kouko} "You said it yourself so don't criticize it yourself."
// \{公子}「自分で言って、自分で突っ込まないの」

<0216> \{Kouko} 『Chị thấy em cứ xưng 「Tôi」 như mọi người là được rồi mà?』 
// \{Kouko} "Don't you think, a normal 'I am' will be fine?"
// \{公子}「普通に、わたし、でいいと思うよ?」

<0217> \{Fuuko} 『「Tôi」 sao?』 
// \{Fuuko} "I am?"
// \{風子}「わたし、ですか」

<0218> \{Fuuko} 『Kiểu như...「Nè, tôi đủ tuổi rồi đó nha...」』
// \{Fuuko} "Like this? 'Hey, \bI am\u already old enough...'"
// Kind of implying, already old enough for *it* -DG1
// \{風子}「ねぇ、わたし、もう十分大人なんだよ…ですか」

<0219> \{Fuuko} 『Nghe hư hỏng quá!』 
// \{Fuuko} "That's perverted!"
// \{風子}「エッチですっ」

<0220> \{Kouko} 『Em chọn ví dụ bằng câu đó thì dù có xưng thế nào cũng nghe thành hư hỏng cả thôi.』
// \{Kouko} "I think that line will be perverted no matter how you say it."
// \{公子}「そのセリフだと、どう言ったって、エッチだと思うよ」

<0221> \{Fuuko} 『Fuuko đói rồi...』
// \{Fuuko} "Fuko's hungry..."
// \{風子}「風子、お腹がすきました…」

<0222> \{Kouko} 『Đã bỏ cuộc rồi sao...?』
// \{Kouko} "So, you've given up already, huh..."
// \{公子}「もう、諦めたんだね…」

<0223> \{Fuuko} 『Vào nhà hàng gia đình ăn đi.』
// \{Fuuko} "I want to go to a family restaurant."
// \{風子}「ファミリーレストランに行きたいです」

<0224> \{Kouko} 『Ừm, nhưng đợi khám sức khỏe xong đã.』
// \{Kouko} "Okay, we'll go after your checkup is over."
// body inspection. Making sure she's not going back in ghost mode XD -DG1
// \{公子}「うん、検査終わってから、いこうね」

<0225> \{Fuuko} 『Ôi dào, Fuuko khỏe như vâm mà.』
// \{Fuuko} "Geez... Fuko feels totally fine."
// \{風子}「もう、風子、体、どこも悪くないです」

<0226> \{Fuuko} 『Vì thế, nhanh đi ăn thôi.』
// \{Fuuko} "So, let's go now."
// \{風子}「なので、今から行きます」

<0227> \{Kouko} 『Không được.』 
// \{Kouko} "Nope."
// \{公子}「ダメっ」

<0228> \{Fuuko} 『Nếu không nhanh lên, họ sẽ bán hết thịt viên mất!』
// \{Fuuko} "If we don't go soon, there won't be any hamburgers left."
// \{風子}「早くいかないと、ハンバーグがなくなってしまいますっ」

<0229> \{Kouko} 『Cái đó nhiều vô kể, em đừng lo.』 
// \{Kouko} "There's lots of them, so it's fine.
// \{公子}「たくさんあるから、大丈夫」

<0230> \{Fuuko} 『Lỡ trong tuần qua ai vào đó cũng gọi thịt viên cả thì sẽ hết mất còn gì!』
// \{Fuuko} "If everyone continue ordering hamburgers for a week, there won't be any left."
// \{風子}「一週間前からみんながハンバーグを頼み続けていたら、なくなりますっ」

<0231> \{Kouko} 『Không có chuyện đó đâu, em đừng lo.』 
// \{Kouko} "There's no way that's going to happen, so it's fine."
// \{公子}「そんな偶然ないから、大丈夫」

<0232> \{Fuuko} 『Onee-chan nói thế để dụ em đi khám chứ gì?』
// \{Fuuko} "If that's the case... Fuko will take the checkup."
// \{風子}「そう言って、風子に検査を受けさせるつもりですっ」

<0233> \{Kouko} 『Còn em nói thế để trốn đi khám chứ gì?』 
// \{Kouko} "It's nice that you're saying that, but, I think you'll just run away."
// \{公子}「ふぅちゃんが、そう言って、逃げようとしてるだけじゃない」

<0234> \{Fuuko} 『Chị đoán hay đấy.』
// \{Fuuko} "I wish I could.."
// \{風子}「そうともいいます」

<0235> \{Kouko} 『Rõ rành rành thế kia mà.』 
// \{Kouko} "Can't you say anything beside that?"
// \{公子}「そうとしか言えないの」

<0236> \{Fuuko} 『Chị độc ác quá.』
// \{Fuuko} "You're being mean."
// \{風子}「なかなか手厳しいです」

<0237> \{Fuuko} 『Không hổ là onee-chan của Fuuko.』
// \{Fuuko} "As always, onee-chan."
// \{風子}「さすが、おねぇちゃんです」

<0238> \{Kouko} 『Thôi nào, Fuu-chan... đừng nói những lời làm phiền lòng onee-chan của em như thế chứ.』
// \{Kouko} "Come on, Fu-chan... don't bother your onee-chan with nonsensical words, okay?"
// It's nonsensical, as in, Fuko is talking about "Nonsense" -DG1
// \{公子}「もう、ふぅちゃん…わけわかんないこと言って、あんまりお姉ちゃんを困らせないでね?」

<0239> \{Fuuko} 『Sự sắc sảo của Fuuko đủ bén để cứa tim mọi người không khoan nhượng.』
// \{Fuuko} "This time, Fuko has been clever, she manages to hurt someone."
// Unsure about the meaning of this sentence. Does Fuko want to hurt people or does she "dance around" hurting people, just narrowly avoiding it?
// It's as you read. She's clever enough to hurt (bother) people with nonsense. -DG1
// \{風子}「時に風子のクレバーさは、人を傷つけてしまうそうです」

<0240> \{Kouko} 『Em lại chơi chữ ngớ ngẩn nữa.』 
// \{Kouko} "I'm telling you, stop talking nonsense."
// \{公子}「言ってるそばから、わけわかんないこと言わないの」

<0241> \{Kouko} 『Kìa, gần tới bệnh viện rồi.』 
// \{Kouko} "Hey, come on, the hospital is just over there."
// \{公子}「ほら、もう、病院、すぐそこだよ?」

<0242> \{Kouko} 『Nếu hết thịt viên rồi thì onee-chan sẽ nấu cho em ăn.』 
// \{Kouko} "If there aren't any hamburgers left, I'll make you some."
// \{公子}「ハンバーグがなくなってたら、お姉ちゃんが、作るから」

<0243> \{Fuuko} 『Chị nhớ đặt nó trên đĩa gang để không bị nguội nhé?』
// \{Fuuko} "Are you going to make it using a hot plate?"
// \{風子}「冷めない鉄製のお皿で出てきますか」

<0244> \{Kouko} 『Chị biết, chị biết.』 
// \{Kouko} "I will, I will."
// \{公子}「出します、出します」

<0245> \{Fuuko} 『Vậy thì được...』
// \{Fuuko} "I guess I'll have to come, then."
// \{風子}「なら、仕方がないです…」

<0246> \{Kouko} 『Vả lại, dù thể chất đã bình phục rồi, em cũng phải tái khám định kỳ chứ.』 
// \{Kouko} "And also, even if you don't feel sick, make sure you get checked-up from time to time."
// \{公子}「それにね、体が悪くなくても、健康かどうかをちゃんと定期的に調べないと」

<0247> \{Kouko} 『Em sẽ yên tâm hơn khi biết sức khỏe không có vấn đề gì, phải không nào?』 
// \{Kouko} "If you've been told you're healthy, you won't have anything to worry about, right?"
// \{公子}「健康だって言われたら、安心して過ごせるでしょ?」

<0248> \{Kouko} 『Chị sẽ thấy nhẹ nhõm lắm nếu bác sĩ bảo Fuuko hoàn toàn khỏe mạnh.』
// \{Kouko} "If the doctor says Fuko is healthy, I'll also feel relieved."
// Weird... she's using Fuko here and not Fu-chan... -DG1
// \{公子}「風子が健康だって言われたら、お姉ちゃんも、安心できるから」

<0249> \{Kouko} 『Nhé?』 
// \{Kouko} "Okay?"
// \{公子}「ね?」

<0250> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0251> \{Fuuko} 『Fuuko... khiến chị lo lắng đến mất ăn mất ngủ sao?』
// \{Fuuko} "Is Fuko... making you worry?"
// \{風子}「風子…心配かけてますか」

<0252> \{Kouko} 『Ể? Không, không đến mức ấy đâu.』 
// \{Kouko} "Eh? No, not really that much."
// (238-240) Either Fuko's talking crap, or I am. Both // possible. -Blatt
// Yup, she's talking crap.
// \{公子}「え? ううん、そんなにはかけてないよ」

<0253> \{Fuuko} 『Vậy chị cứ mặc sức mà phanh thây mổ xẻ Fuuko đi cho hả dạ!』
// \{Fuuko} "I'll take a full body autopsy, please be reassured!"
// \{風子}「全身解剖して、安心してくださいっ」

<0254> \{Kouko} 『Em lại nói lung tung nữa rồi.』 
// \{Kouko} "You're talking nonsense again."
// All throughout Epilogue, Fuko only says random nonsense. -DG1
// \{公子}「また、わけわからないこと言わないの」

<0255> \{Kouko} 『Chỉ cần em tái khám cho đàng hoàng thì onee-chan sẽ thấy rất hả dạ.』 
// \{Kouko} "Take the check-ups every now and then, so onee-chan will be relieved."
// \{公子}「定期的に検査受けてくれるだけで、お姉ちゃんは安心」

<0256> \{Fuuko} 『Vậy à...?』
// \{Fuuko} "Really...?"
// \{風子}「そうですか…」

<0257> \{Fuuko} 『Thế thì, đi nhanh lên.』
// \{Fuuko} "Then, let's go quickly."
// \{風子}「では、早く行きます」

<0258> \{Fuuko} 『Onee-chan đi chậm quá.』
// \{Fuuko} "Onee-chan, you're walking slowly."
// \{風子}「おねぇちゃん、歩くの遅いです」

<0259> \{Fuuko} 『Sải bước rộng ra nào!』
// \{Fuuko} "Let's walk faster."
// \{風子}「ちゃっちゃと行きましょう」

<0260> \{Kouko} 『Thiệt tình, cái con bé này...』 
// \{Kouko} "Seriously, this girl's already..."
// \{公子}「ほんと、この子は、もう…」

<0261> Rầm.\shake{2}
// Thump. \shake{2}
// どすんっ。\shake{2}

<0262> \{Kouko} 『Sao chưa gì em lại đột ngột dừng chân rồi, Fuu-chan?』 
// \{Kouko} "Hey, I'm telling you, don't just suddenly stop, Fu-chan..."
// \{公子}「って、言ってるそばから、立ち止まらないで、ふぅちゃんっ」

<0263> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0264> \{Kouko} 『Chuyện gì nữa đây, Fuu-chan?』 
// \{Kouko} "Fu-chan, what is it this time?"
// \{公子}「ふぅちゃん、今度は何?」

<0265> \{Fuuko} 『Ngửi thấy rồi.』
// \{Fuuko} "There's a scent."
// \{風子}「匂いがします」

<0266> \{Kouko} 『Thịt viên à?』 
// \{Kouko} "Hamburgers?"
// \{公子}「ハンバーグの?」

<0267> \{Fuuko} 『Đừng nghĩ ai cũng mê thịt viên như onee-chan!』
// \{Fuuko} "Please don't put Fuko in your league!"
// \{風子}「おねぇちゃんと一緒にしないでくださいっ」

<0268> \{Kouko} 『Chị chỉ bắt chước em thôi mà.』 
// \{Kouko} "You were desperately making me follow you just now though."
// Alt TL: "You were dragging me along just now though."
// dragging implies holding her. Kouku is unwillingly following her.
// \{公子}「今の、必死にふぅちゃんに合わせてみたんだけど」

<0269> \{Fuuko} 『Thật thô lỗ. Fuuko sẽ nói lại lần nữa, chị phải hỏi 「Mùi gì thế?」 đó!』
// \{Fuuko} "That's rude. Please rephrase that with 'What scent is it?'"
// \{風子}「失礼です。もう一度言い直すので、なんの匂いか訊いてください」

<0270> \{Kouko} 『Rồi, rồi.』
// \{Kouko} "Yes, yes."
// \{公子}「はいはい」

<0271> \{Fuuko} 『Ngửi thấy rồi.』
// \{Fuuko} "There's a scent."
// \{風子}「匂いがします」

<0272> \{Kouko} 『Mùi gì thế?』 
// \{Kouko} "A scent of what?"
// \{公子}「なんの?」

<0273> \{Fuuko} 『Mùi này là... phải rồi.』
// \{Fuuko} "This scent is... that's it."
// \{風子}「この匂いは…そう」

<0274> \{Fuuko} 『...Một mùi rất dễ thương.』
// \{Fuuko} "... A lovely scent."
// \{風子}「…可愛い匂いです」

<0275> \{Kouko} 『Thế sao gọi là trả lời được?』 
// \{Kouko} "That wouldn't be the answer, right?"
// \{公子}「それ、答えになってないよ?」

<0276> \{Fuuko} 『Uổng công Fuuko mong chị hiểu sắc thái đó.』
// \{Fuuko} "I wanted to be sophisticated."
// \{風子}「ニュアンスでわかってほしかったです」

<0277> \{Kouko} 『Là đố mẹo sao?』
// \{Kouko} "Like a puzzle?"
// \{公子}「なぞなぞ?」

<0278> \{Fuuko} 『Thật thô lỗ. Đó là nghệ thuật.』
// \{Fuuko} "That's rude. It's art."
// \{風子}「失礼です。アートです」

<0279> \{Kouko} 『Em đang nói những lời vô nghĩa đấy. Em chưa nhận ra sao, Fuu-chan?』 
// \{Kouko} "You're talking nonsense again. Fu-chan, are you aware?"
// She's asking Fuko if she's aware or have an idea that Kouku is an "Art teacher"
// \{公子}「また、わけわかんないこと言ってる。ふぅちゃん、自覚ある?」

<0280> \{Fuuko} 『Onee-chan là giáo viên nên đầu óc chị thực dụng quá.』
// \{Fuuko} "Onee-chan, you were school teacher so, you're too realistic."
// \{風子}「おねぇちゃんは、学校の先生だったから現実的すぎるんです」

<0281> \{Kouko} 『Onee-chan là giáo viên Mỹ thuật. Là một môn nghệ thuật đấy, biết chưa?』 
// \{Kouko} "Your onee-chan was an art teacher. Art, got it?"
// \{公子}「お姉ちゃんは、美術の先生だったの。アート。わかる?」

<0282> \{Fuuko} 『Nếu thế, hãy thấu hiểu những gì Fuuko nói đi.』
// \{Fuuko} "If so, Fuko is sure that onee-chan can understand what Fuko talks about."
// \{風子}「なら、風子の言うこと、とらえてください」

<0283> \{Kouko} 『Có gì để hiểu đâu mà thấu.』 
// \{Kouko} "I just don't get it."
// \{公子}「とらえどころがないです」

<0284> \{Fuuko} 『Vậy à.』
// \{Fuuko} "Really?"
// \{風子}「そうですか」

<0285> \{Fuuko} 『Vậy Fuuko sẽ nói thật đơn giản sao cho một người siêu thực dụng như onee-chan cũng hiểu được.』
// \{Fuuko} "Well then, Fuko will talk in a way that will allow onee-chan's absolute reality brain to understand what Fuko says."
// \{風子}「なら、現実至上主義のおねぇちゃんにわかりやすく言います」

<0286> \{Kouko} 『Ơn trời, chị biết ơn em quá.』
// \{Kouko} "Thank god, I'm saved."
// \{公子}「そうしてもらえると、助かります」

<0287> \{Fuuko} 『Biết ơn là đúng rồi đấy.』
// \{Fuuko} "Let's be saved."
// What the hell does this mean?
// Indeed, what the hell? -DG1
// \{風子}「助けましょう」

<0288> \{Fuuko} 『Em sẽ lặp lại, chị tiếp tục hỏi là 「Mùi gì thế?」 nhé?』
// \{Fuuko} "Well then, please rephrase that with 'What scent is it?'"
// Slight consitency with Line 255
// \{風子}「では、もう一度言うので、なんの匂いか訊いてください」

<0289> \{Kouko} 『Rồi, rồi.』 
// \{Kouko} "Yes, yes."
// \{公子}「はいはい」

<0290> \{Fuuko} 『Có ai đó ở kia.』
// \{Fuuko} "Someone's here."
// \{風子}「誰かがいます」

<0291> \{Kouko} 『Ể?』
// \{Kouko} "Eh?
// \{公子}「え?」

<0292> \{Fuuko} 『Sao chị lại 「Ể」?』
// \{Fuuko} "Not 'eh.'"
// \{風子}「え?じゃないです」

<0293> \{Kouko} 『Nhưng em vừa đổi chủ đề mà? Em muốn chị hỏi 「Mùi gì thế?」 với câu đó sao?』 
// \{Kouko} "You changed the question, you know? You want me to ask 'What scent is it?' on that?"
// \{公子}「質問変わってるよ? 今の質問に、なんの匂いか訊くの?」

<0294> \{Fuuko} 『Đúng vậy.』
// \{Fuuko} "That's right."
// \{風子}「そうです」

<0295> \{Kouko} 『Nếu thế onee-chan sẽ trở thành kẻ dở người mất thôi.』
// \{Kouko} "Wouldn't that mean your onee-chan is weird?"
// \{公子}「それだとお姉ちゃん、ヘンな人だよ?」

<0296> \{Fuuko} 『Đừng lo. Fuuko sẽ tiếp lời cho.』
//\{Fuuko} "It's fine. Fuko will follow up."
// \{風子}「大丈夫です。風子がフォローします」

<0297> \{Fuuko} 『Một lần nữa nào.』
// \{Fuuko} "Let's go again."
// \{風子}「もう一度いきます」

<0298> \{Kouko} 『Rồi.』
// \{Kouko} "Okay."
// \{公子}「はい」

<0299> \{Fuuko} 『Có ai đó ở kia.』
// \{Fuuko} "Someone's here."
// \{風子}「誰かがいます」

<0300> \{Kouko} 『Mùi gì thế?』 
// \{Kouko} "What scent is it?"
// \{公子}「なんの匂い?」

<0301> \{Fuuko} 『Chắc chắn... bạn ấy đến để gặp Fuuko.』
// \{Fuuko} "I'm sure... she came to see Fuko."
// \{風子}「きっと…風子に会いにきたんです」

<0302> \{Kouko} 『Em có chịu tiếp lời cho onee-chan đâu nào?』 
// \{Kouko} "You're absolutely not trying to continue the conversation, you know?"
// \{公子}「ぜんっぜん、フォローしてくれてないよね?」

<0303> \{Fuuko} 『Sao chị không ngạc nhiên?』
// \{Fuuko} "Why aren't you surprised like you should be?"
// \{風子}「どうして、驚いてくれないんですか」

<0304> \{Fuuko} 『Có ai đó đang chờ gặp Fuuko cơ mà.』
// \{Fuuko} "Fuko said someone came to see her."
// \{風子}「誰かが風子に会いにきたって言ってるんです」

<0305> \{Kouko} 『Vậy thì, cầu trời khấn phật cho con bé quen được nhiều bạn, dù tính tình nó như thế...』
// \{Kouko} "Please, let Fuko make lots of friends in spite of her personality..."
// Lit TL: "Please, let such a kid like her make lots of friends somehow..."
// \{公子}「どうか、こんな子でも、たくさん友達ができますように…」

<0306> \{Fuuko} 『Làm lại.』
// \{Fuuko} "Let's do it again."
// \{風子}「もう一度いきます」

<0307> \{Kouko} 『Tùy em vậy.』 
// \{Kouko} "As you wish."
// \{公子}「お望み通りに」

<0308> \{Fuuko} 『Có ai đó ở kia.』
// \{Fuuko} "Someone's here."
// \{風子}「誰かがいます」

<0309> \{Kouko} 『Mùi gì thế?』 
// \{Kouko} "What scent is it?"
// \{公子}「なんの匂い?」

<0310> \{Fuuko} 『Chắc chắn... bạn ấy đến để gặp Fuuko.』
// \{Fuuko} "I'm sure... she came to see Fuko."
// \{風子}「きっと…風子に会いにきたんです」

<0311> \{Kouko} 『Ể? Ý em là sao?』 
// \{Kouko} "Eh? What do you mean by that?"
// \{公子}「えっ、どういうことですかっ」

<0312> \{Fuuko} 『...Là một mùi rất dễ thương.』
// \{Fuuko} "... a lovely scent."
// \{風子}「…可愛らしい匂いです」

<0313> \{Kouko} 『Em lại lạc đề lung tung mất rồi.』 
// \{Kouko} "We're already out of context, you know?"
// \{公子}「もう文脈めちゃくちゃだよね」

<0314> \{Fuuko} 『Bạn ấy ngủ đằng kia.』
// \{Fuuko} "She's sleeping over there."
// \{風子}「そこで、眠っています」

<0315> \{Fuuko} 『Đang chờ một ai đó đánh thức mình dậy.』
// \{Fuuko} "She's waiting for someone who can wake her up."
// \{風子}「誰かに起こされるのを待ってるんです」

<0316> \{Fuuko} 『Vì thế...』
// \{Fuuko} "So then..."
// \{風子}「ですので…」

<0317> \{Fuuko} 『Fuuko đi đây.』
// \{Fuuko} "Fuko will be going."
// \{風子}「いってきますっ」

<0318> \{Kouko} 『Ể? Fuu-chan, em chạy đi đâu vậy?』
// \{Kouko} "Eh? Fu-chan, where are you going?"
// \{公子}「えっ、ふぅちゃん、どこ行くのっ?」

<0319> \{Fuuko} 『Nhanh lên nào! Bạn ấy cũng muốn gặp onee-chan nữa. Ở dưới gốc cây kia.』
// \{Fuuko} "Once she wanted to see onee-chan too, please come quickly. She's growing under that tree."
// \{風子}「おねぇちゃんも会いたかったら、早くきてください。あそこに生えてる木の下ですっ」

<0320> \{Kouko} 『Ai vậy?』 
// \{Kouko} "Someone's there?"
// \{公子}「誰がいるのっ?」

<0321> \{Fuuko} 『Fuuko không biết.』
// \{Fuuko} "Fuko doesn't know."
// \{風子}「わからないです」

<0322> \{Fuuko} 『Nhưng...』
// \{Fuuko} "But..."
// \{風子}「でも…」

<0323> \{Fuuko} 『Đó là một cô bé cực kỳ đáng yêu.』
// \{Fuuko} "She's a really lovely child."
// \{風子}「とても、可愛らしい子ですっ」

<0324> \{Kouko} 『Nè, Fuu-chan!』 
// \{Kouko} "Hey, Fu-chan!"
// \{公子}「ふぅちゃんってば」

<0325> \{Kouko} 『Fuu-channnn!』
// \{Kouko} "Fu-chaaan."
// \{公子}「ふぅちゃーーーんっ」

<0326> \{Kouko} 『Thiệt tình, con bé đúng là...』
// \{Kouko} "Really now, that girl... geez..."
// \{公子}「ほんと、あの子は、もう…」

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074