Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6505"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(5 intermediate revisions by the same user not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
  +
== Đội ngũ dịch ==
  +
''Người dịch''
  +
::*[[User:Gingi|Gingi]]
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
 
// Resources for SEEN6505.TXT
 
// Resources for SEEN6505.TXT
 
   
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
#character 'Giọng Nói'
+
#character 'Giọng nói'
 
// 'Voice'
 
// 'Voice'
#character 'Người Đàn Ông'
+
#character ' trai'
 
// 'Man'
 
// 'Man'
 
#character 'Nagisa'
 
#character 'Nagisa'
Line 18: Line 23:
 
// May 5 (Monday)
 
// May 5 (Monday)
   
<0001> Sáng hôm sau, tôi tới căn phòng quen thuộc.
+
<0001> Sáng hôm sau, tôi ngồi trong căn phòng thân thuộc.
 
// The next morning, I passed through a familiar room.
 
// The next morning, I passed through a familiar room.
   
<0002> \{Sunohara} 『Chà...』
+
<0002> \{Sunohara} 『Hàa...』
 
// \{Sunohara} "Whew..."
 
// \{Sunohara} "Whew..."
   
<0003> \{\m{B}} 『Chào mừng trở lại.』
+
<0003> \{\m{B}} 『Mừng mày quay lại.』
 
// \{\m{B}} "Welcome back."
 
// \{\m{B}} "Welcome back."
   
<0004> \{Sunohara} 『Tao đã trở lại.』
+
<0004> \{Sunohara} 『Tao về rồi.』
 
// \{Sunohara} "I'm back."
 
// \{Sunohara} "I'm back."
   
<0005> \{Sunohara} 『Này, aaaa! Ai đó ở đây!』
+
<0005> \{Sunohara} 『Oáii! Ai đó?!』
 
// \{Sunohara} "Hey, uwaah! Someone's here!"
 
// \{Sunohara} "Hey, uwaah! Someone's here!"
   
<0006> \{\m{B}} 『Là tao. Đừng giật mình như thế.』
+
<0006> \{\m{B}} 『Là tao. Mày phản ứng chậm quá.』
 
// \{\m{B}} "It's me. Don't get so surprised at this time."
 
// \{\m{B}} "It's me. Don't get so surprised at this time."
   
Line 41: Line 46:
 
// \{Sunohara} "\m{A}..."
 
// \{Sunohara} "\m{A}..."
   
<0009> \{Sunohara} 『Tao... tưởng tao đã sắp xếp để một buổi sáng yên lành...』
+
<0009> \{Sunohara} 『Thế mà tao còn tưởng... buổi sáng thời điểm duy nhất trong ngày để tận hưởng những phút giây bình lặng...』
 
// \{Sunohara} "I... believed that I had arranged for just the morning to be a peaceful time..."
 
// \{Sunohara} "I... believed that I had arranged for just the morning to be a peaceful time..."
   
<0010> \{Sunohara} 『Ăn sáng với chút cà phê đi rồi sau đó hẵng trở lại phòng tao.』
+
<0010> \{Sunohara} 『Tao thể thưởng thức điểm tâm, pha một tách cà phê, mang quay trở về phòng.』
 
// \{Sunohara} "Take breakfast along with some coffee, and return back to my room."
 
// \{Sunohara} "Take breakfast along with some coffee, and return back to my room."
   
<0011> \{\m{B}} 『Mua cho tao đi
+
<0011> \{\m{B}} 『Pha cà phê cho tao nữa.
 
// \{\m{B}} "Give me some."
 
// \{\m{B}} "Give me some."
   
<0012> \{Sunohara} 『 trong khi đang nghe tiếng chim hót, uống cốc phê...』
+
<0012> \{Sunohara} 『Rồi nhâm nhi hương vị ban mai trong lúc lắng tai nghe chim hót líu lo...』
 
// \{Sunohara} "And while listening to the birds chirping, drinking my coffee..."
 
// \{Sunohara} "And while listening to the birds chirping, drinking my coffee..."
   
<0013> \{\m{B}} 『Tao nói là mua cho tao đi.』
+
<0013> \{\m{B}} 『Năn nỉ đó, cho tao nhấm nháp cà phê với.』
 
// \{\m{B}} "I said to give me some."
 
// \{\m{B}} "I said to give me some."
   
<0014> \{Sunohara} 『Tao tưởng sáng nay sẽ được yên lành vui vẻ...』
+
<0014> \{Sunohara} 『Tao đã đinh ninh rằng những buổi sáng khoan thai, ưu này sẽ không hồi kết...』
 
// \{Sunohara} "I thought that just the morning would be peaceful and happy..."
 
// \{Sunohara} "I thought that just the morning would be peaceful and happy..."
   
<0015> \{\m{B}} 『Hoặc, tao sẽ uống của mày.』
+
<0015> \{\m{B}} 『Thôi để tao uống của mày cũng được.』
 
// \{\m{B}} "Or rather, I'll just take yours."
 
// \{\m{B}} "Or rather, I'll just take yours."
   
<0016> Tôi giật cốc cà phê từ Sunohara không-ngừng-lẩm-nhẩm-cái-gì-đó.
+
<0016> Tôi giật cốc cà phê từ tay Sunohara trong lúc nó còn đang bận ca thán.
 
// I plunder the coffee cup from the continuing-to-mumble-something Sunohara.
 
// I plunder the coffee cup from the continuing-to-mumble-something Sunohara.
   
<0017> Xụp, xụp
+
<0017> xụp.
 
// Sip, sip.
 
// Sip, sip.
   
<0018> \{\m{B}} 『Ừm, ngon ra phết đấy.』
+
<0018> \{\m{B}} 『Ừm, tay nghề pha chế của mày không tồi đâu.』
 
// \{\m{B}} "Hmm, it's actually pretty good."
 
// \{\m{B}} "Hmm, it's actually pretty good."
   
Line 76: Line 81:
 
<0020> \{Sunohara} 『
 
<0020> \{Sunohara} 『
   
<0021> , tao sẽ giết chết mày ngay tại đây---!!』
+
<0021> , tao sẽ hóa kiếp mày ngay tại đây, ngay bây giờ——!!』
 
// \{Sunohara} "\m{A}, I'm going to kill you right here---!!"
 
// \{Sunohara} "\m{A}, I'm going to kill you right here---!!"
   
Line 82: Line 87:
 
// \{\m{B}} "Now, now, calm down."
 
// \{\m{B}} "Now, now, calm down."
   
<0023> \{Sunohara} 『Lấy lại những ngày yên bình đó bằng chính đôi bàn tay này--!』
+
<0023> \{Sunohara} 『Trả lại tao những ngày bình yên đó mau——!』
 
// \{Sunohara} "To take those peaceful days back with my own hands--!"
 
// \{Sunohara} "To take those peaceful days back with my own hands--!"
   
<0024> \{\m{B}} 『Nếu mày hét to, thằng của đội bóng bầu dục sẽ...』
+
<0024> \{\m{B}} 『Nếu mày cứ rống lên như thế thì mấy gã bóng bầu dục sẽ...』
 
// \{\m{B}} "If you scream so loudly, the rugby members will..."
 
// \{\m{B}} "If you scream so loudly, the rugby members will..."
   
<0025> \{Giọng Nói} 『Này, sao cái căn phòng chết tiệt này lại ồn ào vào buổi sáng thế này?!』
+
<0025> \{Giọng nói} 『Mới sáng ra thằng chết giẫm nào la hét om sòm thế hả?!』
 
// \{Voice} "Hey, this the damn room that's so loud so damn early in the morning?!"
 
// \{Voice} "Hey, this the damn room that's so loud so damn early in the morning?!"
   
Line 94: Line 99:
 
// Thud!\shake{4}
 
// Thud!\shake{4}
   
<0027> Cánh cửa bật mở, một gã to con trông rất tức giận.
+
<0027> Cánh cửa bị đá tung, và đứng đó là một gã cốt đột đang nổi trận lôi đình.
 
// Whipping open the door, a grim man appeared.
 
// Whipping open the door, a grim man appeared.
   
<0028> \{Người Đàn Ông} 『Ai vừa làm?』
+
<0028> \{ trai} 『Thằng nào mới la đâu?』
 
// \{Man} "Who is it?"
 
// \{Man} "Who is it?"
   
Line 106: Line 111:
 
// I quickly point at Sunohara.
 
// I quickly point at Sunohara.
   
<0031> \{Người Đàn Ông} 『Đi với tao.』
+
<0031> \{ trai} 『Ra đây nói chuyện chút chơi.』
 
// \{Man} "Come with me a bit."
 
// \{Man} "Come with me a bit."
   
<0032> \{Sunohara} 『I-ihiiii
+
<0032> \{Sunohara} 『Í-iii...!
 
// \{Sunohara} "E-eekk...!"
 
// \{Sunohara} "E-eekk...!"
   
<0033> \{Sunohara} 『Ư』
+
<0033> \{Sunohara} 『Ư...
 
// \{Sunohara} "Uuu..."
 
// \{Sunohara} "Uuu..."
   
Line 118: Line 123:
 
// UWAAAAAAaaaaaaaaaaa----------------...
 
// UWAAAAAAaaaaaaaaaaa----------------...
   
<0035> bị kéo ra khỏi phòng.
+
<0035> Sunohara bị lôi tuột ra khỏi phòng.
 
// He was dragged out from the room.
 
// He was dragged out from the room.
   
<0036> Chiếp, chiếp...
+
<0036> Chíp, chíp...
 
// Whistle, whistle...
 
// Whistle, whistle...
   
<0037> Nghe tiếng chim hót, tôi uống phê.
+
<0037> Tôi nhâm nhi ly cà phê trong lúc lắng tai nghe tiếng chim gọi nhau chào ngày mới.
 
// Listening to the birds chirping, I sipped my coffee.
 
// Listening to the birds chirping, I sipped my coffee.
   
<0038> Đó là một buổi sáng yên bình mà tôi đã quên từ lâu.
+
<0038> Một buổi sáng tĩnh tại mà tôi đã quá lâu không được hưởng thụ, gần như quên bẵng cảm giác.
 
// It was a quiet morning that I had forgotten for so long.
 
// It was a quiet morning that I had forgotten for so long.
   
<0039> \{Sunohara} 『Au, au... vậy\ \
+
<0039> \{Sunohara} 『Ui, ui... Thế\ \
   
<0040> ... có chuyệnvậy?』
+
<0040> ... mày tới đâyviệckhông?』
 
// \{Sunohara} "Ow, ow... so, \m{A}... what's up today?"
 
// \{Sunohara} "Ow, ow... so, \m{A}... what's up today?"
   
<0041> Sunohara hỏi, đặt một lon nước trái cây lạnh vào bên bị sưng lên.
+
<0041> Sunohara vừa hỏi vừa chườm lên sưng của một lon nước trái cây đông lạnh.
 
// Sunohara asked, putting a cold juice can to his swollen cheek.
 
// Sunohara asked, putting a cold juice can to his swollen cheek.
   
<0042> Có vẻ như nó đã mất hết ý chí để tranh cãi.
+
<0042> Có vẻ như nó đã mất sạch ý chí đôi co.
 
// Looks like he's lost the willpower to argue.
 
// Looks like he's lost the willpower to argue.
   
Line 144: Line 149:
 
// \{\m{B}} "Nothing really."
 
// \{\m{B}} "Nothing really."
   
<0044> \{Sunohara} 『Không định dậy sớm để đi học chứ hả?』
+
<0044> \{Sunohara} 『 ngày thường đi học, mày cũng không dậy sớm đến thế ?』
 
// \{Sunohara} "You wouldn't wake up this early for school, would you?"
 
// \{Sunohara} "You wouldn't wake up this early for school, would you?"
   
<0045> \{\m{B}} 『Mày cũng thế .』
+
<0045> \{\m{B}} 『Còn mày khác gì tao.』
 
// \{\m{B}} "Same to you."
 
// \{\m{B}} "Same to you."
   
<0046> \{Sunohara} 『Không, tao không định dậy sớm. Tao không ngủ được.』
+
<0046> \{Sunohara} 『Không, tao định dậy sớm đâu. Giờ này tao mới đi ngủ.』
 
// \{Sunohara} "No, I didn't wake up early. I just didn't sleep."
 
// \{Sunohara} "No, I didn't wake up early. I just didn't sleep."
   
<0047> \{Sunohara} 『Uaaaaaa...』
+
<0047> \{Sunohara} 『Oáppppp...』
 
// \{Sunohara} "Fuwahh..."
 
// \{Sunohara} "Fuwahh..."
   
<0048> \{Sunohara} 『Thật ra, tao tới giới hạn rồi...』
+
<0048> \{Sunohara} 『Tao chịu hết nổi rồi...』
 
// \{Sunohara} "Actually, I'm at my limit..."
 
// \{Sunohara} "Actually, I'm at my limit..."
   
Line 162: Line 167:
 
// \{\m{B}} "If you wanna sleep, can I have your lunch?"
 
// \{\m{B}} "If you wanna sleep, can I have your lunch?"
   
<0050> \{Sunohara} 『Ừmmm...』
+
<0050> \{Sunohara} 『Mmmm...』
 
// \{Sunohara} "Hmmm..."
 
// \{Sunohara} "Hmmm..."
   
Line 171: Line 176:
 
// Sunohara already closed his eyes.
 
// Sunohara already closed his eyes.
   
<0053> \{\m{B}} 『Này, nói đi chứ.』
+
<0053> \{\m{B}} 『Này, nói đồng ý đi rồi hẵng ngủ.』
 
// \{\m{B}} "Hey, say yes before you sleep."
 
// \{\m{B}} "Hey, say yes before you sleep."
   
Line 177: Line 182:
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<0055> Chẳngcâu trả lời
+
<0055> Khôngtiếng đáp lại.
 
// No answer.
 
// No answer.
   
Line 183: Line 188:
 
// .........
 
// .........
   
<0057> Hai chúng tôi yên lặng đây thứ bạn sẽ gọi hoàn toàn không thoải mái.
+
<0057> Phải một mình trong phòng với một đứa con trai cũng đâu dễ chịu cho cam.
 
// The two of us peacefully being here is what you'd call being quite uncomfortable.
 
// The two of us peacefully being here is what you'd call being quite uncomfortable.
   
Line 189: Line 194:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0059> Nhưng, đây là nơi tôi vẫn luôn đến.
+
<0059> Song, đây là nơi tôi đã chui rúc gần như suốt thời gian qua.
 
// But, this is where I've always been.
 
// But, this is where I've always been.
   
<0060> ... cho tới khi tôi gặp cô ấy.
+
<0060> ...Cho đến khi gặp cô ấy.
 
// ... up until I met her.
 
// ... up until I met her.
   
<0061> Tôi thể một hình ảnh tệ hại về một gia đình.
+
<0061> Hai tiếng 『gia đình』 không gợi lên gì ngoài những hình ảnh tệ hại trong tôi.
 
// I could only have a bad image of a family.
 
// I could only have a bad image of a family.
   
  +
<0062> Có điều, tôi biết phải giải thích về ngày hôm nay thế nào đây?
<0062> Vậy làm gì bây giờ?
 
 
// And what is it today?
 
// And what is it today?
   
Line 204: Line 209:
 
// The last of the holidays...
 
// The last of the holidays...
   
  +
<0064> Sớm tinh mơ, tôi đã rời khỏi nhà Furukawa để gia đình họ có thể dành thời gian cho nhau mà không phải lo bất kỳ người dưng nào can dự.
<0064> Để vui vẻ mà không có gia đình xung quanh, tôi bỏ nhà Furukawa một mình.
 
 
// To have fun without the family around, I left the Furukawa household alone.
 
// To have fun without the family around, I left the Furukawa household alone.
   
<0065> Tôi làm thế sau khi cân nhắc rằng đấy là gia đình của người khác.
+
<0065> Suy tính giùm cho gia đình của người khác.
 
// I did that in consideration of someone else's family.
 
// I did that in consideration of someone else's family.
   
<0066> Ngay cả khi tôi nghĩ việc làm của mình thật lạ.
+
<0066> Đến tôi cũng thấy hành vi của mình thật lạ thường.
 
// Even I thought my own actions were strange.
 
// Even I thought my own actions were strange.
   
Line 216: Line 221:
 
// I wanted to be with Nagisa.
 
// I wanted to be with Nagisa.
   
<0068> Nếu thê, tôi sẽ tốt hơn nếu không đi cùng họ.
+
<0068> Nếu thế, chi bằng cứ đi theo cùng ấy.
 
// In that case, I would be better off being with them.
 
// In that case, I would be better off being with them.
   
<0069> Tôi cảm thấy tốt hơn nếu cứ hành động ích kỉ như tôi vẫn hay làm.
+
<0069> Tôi nên hành động ích kỷ như con người mình xưa giờ mới phải.
 
// I would have been better off just behaving selfishly like I always did.
 
// I would have been better off just behaving selfishly like I always did.
   
<0070> Nhưng, tôi bắt đầu nhận ra.
+
<0070> Nhưng rồi, tôi bắt đầu lờ mờ nhận ra...
 
// But, I slowly began to realize.
 
// But, I slowly began to realize.
   
<0071> Tôi không chỉ thích Nagisa... Tôi thích gia đình Furukawa.
+
<0071> ... rằng không chỉ yêu Nagisa... mà tôi còn mến cả gia đình Furukawa.
 
// That it wasn't just Nagisa that I liked... I began to like the Furukawa household.
 
// That it wasn't just Nagisa that I liked... I began to like the Furukawa household.
   
<0072> Tôi không hề biết có một gia đình như thế.
+
<0072> Trước nay tôi chưa từng biết có tồn tại một kiểu gia đình như vậy.
 
// I never knew such a family existed.
 
// I never knew such a family existed.
   
  +
<0073> Con người chỉ hành động vì lợi ích cá nhân, và gia đình chẳng qua là một thỏa ước bất thành văn để bỏ qua sự thật đó mà chung sống cùng nhau.
<0073> Gia đình sống cùng nhau, mặc kệ rằng con người rất ích kỉ, giả vờ khác đi.
 
 
// Families live together, closing their eyes to the fact humans are selfish, pretending otherwise.
 
// Families live together, closing their eyes to the fact humans are selfish, pretending otherwise.
   
<0074> Tôi nghĩ như thế.
+
<0074> ...Tôi đã từng nghĩ như thế.
 
// That's what I thought.
 
// That's what I thought.
   
Line 240: Line 245:
 
// Even so...
 
// Even so...
   
<0076> Khi ở với họ, tôi cảm thấy chán nản.
+
<0076> Khi ở bên họ, tôi thấy lòng mình sao mà thanh thản.
 
// When I'm with them, I feel really depressed.
 
// When I'm with them, I feel really depressed.
   
<0077> Tôi không muốn đi đâu khác.
+
<0077> hồ chẳng muốn xa rời họ để tìm đến nơi nào khác nữa.
 
// I don't feel like going anywhere anymore.
 
// I don't feel like going anywhere anymore.
   
<0078> Ồ, thật dễ chịu...
+
<0078> Thảm thương thay...
 
// Ahh, this is amusing...
 
// Ahh, this is amusing...
   
<0079> ... điều tôi đang của thấy.
+
<0079> ... một kẻ như tôi mà lại bị hương vị gia đình chinh phục.
 
// ... the way I am now.
 
// ... the way I am now.
   
Line 257: Line 262:
 
// \{Sunohara} "\m{A}, what you smiling about?"
 
// \{Sunohara} "\m{A}, what you smiling about?"
   
<0082> Giọng nói của Sunohara.
+
<0082> Giọng của Sunohara.
 
// Sunohara's voice.
 
// Sunohara's voice.
   
Line 269: Line 274:
 
// \{Sunohara} "Tell me, I'm bored."
 
// \{Sunohara} "Tell me, I'm bored."
   
<0086> \{\m{B}} 『Thật ra không có gì đâu.』
+
<0086> \{\m{B}} 『Cũng không có gì đâu.』
 
// \{\m{B}} "It's nothing really."
 
// \{\m{B}} "It's nothing really."
   
<0087> \{Sunohara} 『... tao tưởng mày đã chia tay với Nagisa-chan làm cậu ấy khóc...』
+
<0087> \{Sunohara} 『Chậc... tao còn tưởng mày bị Nagisa-chan đá nên muốn nương nhờ bờ vai tao chứ...』
 
// \{Sunohara} "Tch... I thought you had dumped Nagisa-chan and made her cry..."
 
// \{Sunohara} "Tch... I thought you had dumped Nagisa-chan and made her cry..."
   
<0088> \{\m{B}} 『Làm như tao sẽ làm ấy...』
+
<0088> \{\m{B}} 『Dễ dầu chuyện đó...』
 
// \{\m{B}} "Like hell I would..."
 
// \{\m{B}} "Like hell I would..."
   
<0089> \{\m{B}} 『Tao ra ngoài chơi.』
+
<0089> \{\m{B}} 『Tao vào phòng mày vì muốn chạy trốn thôi.』
 
// \{\m{B}} "I just ran."
 
// \{\m{B}} "I just ran."
   
<0090> \{\m{B}} 『Tao bị ảnh hưởng bởi tình cảm gia đình và tất cả.』
+
<0090> \{\m{B}} 『Tao sợ bị tình yêu gia đình cám dỗ.』
 
// \{\m{B}} "I'm affected by family love and all."
 
// \{\m{B}} "I'm affected by family love and all."
   
<0091> \{Sunohara} 『Tình cảm gia đình?』
+
<0091> \{Sunohara} 『Tình yêu gia đình á?』
 
// \{Sunohara} "Family love?"
 
// \{Sunohara} "Family love?"
   
<0092> \{\m{B}} 『Vì họ mời tao tham gia buổi picnic, cho dù tao không là người trong gia đình.』
+
<0092> \{\m{B}} 『Họ mời tao đi ngoại, cho dù tao chẳng phải là người trong gia đình.』
 
// \{\m{B}} "Because they're inviting me to a picnic, even though I'm not part of their family."
 
// \{\m{B}} "Because they're inviting me to a picnic, even though I'm not part of their family."
   
<0093> \{Sunohara} 『Bởi vì mày là bạn trai của Nagisa-chan mà, phải không?』
+
<0093> \{Sunohara} 『Chứ không phải vì mày là bạn trai của Nagisa-chan à?』
 
// \{Sunohara} "That's because you're Nagisa-chan's boyfriend, isn't it?"
 
// \{Sunohara} "That's because you're Nagisa-chan's boyfriend, isn't it?"
   
<0094> \{\m{B}} 『À thì, tao nghĩ họ vẫn chưa biết.』
+
<0094> \{\m{B}} 『À thì, tao nghĩ ba mẹ cậu ấy vẫn chưa biết.』
 
// \{\m{B}} "Well, I don't think the parents have figured that out yet."
 
// \{\m{B}} "Well, I don't think the parents have figured that out yet."
   
<0095> \{Sunohara} 『Nếu mày gắn với họ, vẫn thế thôi mà.
+
<0095> \{Sunohara} 『Nhưng mày chơi thân với con gái họ, thế khác gì nhau đâu?
 
// \{Sunohara} "Well, if you get along with them, it's the same thing."
 
// \{Sunohara} "Well, if you get along with them, it's the same thing."
   
<0096> \{Sunohara} 『Nhưng, nếu mày làm như thế, liệu Nagisa-chan buồn không?』
+
<0096> \{Sunohara} 『Mày bỏ đi thế này không sợ Nagisa-chan buồn sao?』
 
// \{Sunohara} "But, if you do that, don't you think Nagisa-chan might be shocked?"
 
// \{Sunohara} "But, if you do that, don't you think Nagisa-chan might be shocked?"
   
<0097> \{\m{B}} 『Tao đã để lại lời nhắn, nói rằng tao có việc bận, họ có thế đi không tao.』
+
<0097> \{\m{B}} 『Tao đã để lại giấy nhắn, nói rằng có việc bận, bảo họ cứ đi, không cần chờ.』
 
// \{\m{B}} "I already left a note, saying I had business, and they could go on without me."
 
// \{\m{B}} "I already left a note, saying I had business, and they could go on without me."
   
<0098> \{Sunohara} 『 vậy, mày biết đấy.』
+
<0098> \{Sunohara} 『Bất kể làm chăng nữa...』
 
// \{Sunohara} "Even so, you know."
 
// \{Sunohara} "Even so, you know."
   
<0099> \{Sunohara} 『Mày không nghĩ Nagisa-chan thể nghĩ mày đang lảng tránh ấy?
+
<0099> \{Sunohara} 『Nagisa-chan nhiều khi sẽ cho rằng mày đang tránh mặt cậu ấy.
 
// \{Sunohara} "Don't you think Nagisa-chan might think you're avoiding her?"
 
// \{Sunohara} "Don't you think Nagisa-chan might think you're avoiding her?"
   
Line 314: Line 319:
 
// \{\m{B}} "How would that be at this time?"
 
// \{\m{B}} "How would that be at this time?"
   
<0101> \{\m{B}} 『 ấy luôn hiểu con người tao.』
+
<0101> \{\m{B}} 『Tao hiểu tính cậu ấy .』
 
// \{\m{B}} "She's always understood how I am."
 
// \{\m{B}} "She's always understood how I am."
   
<0102> \{Sunohara} 『 thể... nhưng mày chắcmày không tự phụ không đấy?』
+
<0102> \{Sunohara} 『Biết đâu đấy... nhưng mày có nghĩmình đang tự phụ quá rồi không?』
 
// \{Sunohara} "Probably... but, you sure that you're not being conceited?"
 
// \{Sunohara} "Probably... but, you sure that you're not being conceited?"
   
<0103> \{\m{B}} 『Mày ghen đấy à.
+
<0103> \{\m{B}} 『Mày ghen đấy à?
 
// \{\m{B}} "I hear your jealousy there."
 
// \{\m{B}} "I hear your jealousy there."
   
<0104> \{Sunohara} 『Không, mày sai rồi. Nagisa-chan luôn cảm thấy khó khăn.』
+
<0104> \{Sunohara} 『Mày hiểu sai ý tao rồi. Nagisa-chan luôn cảm thấy bất an.』
 
// \{Sunohara} "No, you're wrong. Nagisa-chan's always been feeling uneasy."
 
// \{Sunohara} "No, you're wrong. Nagisa-chan's always been feeling uneasy."
   
<0105> \{Sunohara} 『 ấy không tự tin.』
+
<0105> \{Sunohara} 『Cậu ấy không có chút tự tin nào cả.』
 
// \{Sunohara} "She's got no confidence."
 
// \{Sunohara} "She's got no confidence."
   
<0106> \{Sunohara} 『Tao biết .』
+
<0106> \{Sunohara} 『Ít nhất thì đó là những gì tao quan sát được.』
 
// \{Sunohara} "I can see that, you know."
 
// \{Sunohara} "I can see that, you know."
   
<0107> \{\m{B}} 『Không, nhờ có tao, ấy đã trở nên tự tin hơn trong nhiều việc, theo lời của ấy.』
+
<0107> \{\m{B}} 『Không, nhờ có tao mà cậu ấy đã tự tin hơn nhiều rồi. Nếu mày hỏi, cậu ấy cũng sẽ trả lời thế thôi.』
 
// \{\m{B}} "No, thanks to me, she's gained confidence in a lot of things, so she's said."
 
// \{\m{B}} "No, thanks to me, she's gained confidence in a lot of things, so she's said."
   
<0108> \{Sunohara} 『Vậy thì?』
+
<0108> \{Sunohara} 『Thế chẳng quá rõ rồi sao?』
 
// \{Sunohara} "And so?"
 
// \{Sunohara} "And so?"
   
Line 341: Line 346:
 
// \{\m{B}} "What do you want to say...?"
 
// \{\m{B}} "What do you want to say...?"
   
<0110> \{Sunohara} 『 ấy tự tin hơn trong nhiều việc nhờ mày.』
+
<0110> \{Sunohara} 『Cậu ấy tự tin hơn nhờ mày.』
 
// \{Sunohara} "She gained confidence in a lot of things thanks to you."
 
// \{Sunohara} "She gained confidence in a lot of things thanks to you."
   
<0111> \{Sunohara} 『Bởi mày ở cạnh ấy, phải không?』
+
<0111> \{Sunohara} 『Nhờ luôn có mày ở bên động viên, phải không nào?』
 
// \{Sunohara} "Because you were with her, right?"
 
// \{Sunohara} "Because you were with her, right?"
   
Line 350: Line 355:
 
// \{Sunohara} "So, if she were to disappear, what'll happen?"
 
// \{Sunohara} "So, if she were to disappear, what'll happen?"
   
<0113> \{Sunohara} 『Liệu ấy còn lại bao nhiêu tự tin...?
+
<0113> \{Sunohara} 『Đúng là cậu ấy lòng tin hơn vào việc này việc kia rồi, nhưng...』
 
// \{Sunohara} "Just how much confidence will she keep with her...?"
 
// \{Sunohara} "Just how much confidence will she keep with her...?"
   
<0114> \{Sunohara} 『Liệu ấy thích mày mãi mãi không...?
+
<0114> \{Sunohara} 『Nỗi trăn trở, liệu còn được mày đem lòng yêu thương trong bao lâu nữa...』
 
// \{Sunohara} "You think that she'll like you forever...?"
 
// \{Sunohara} "You think that she'll like you forever...?"
   
<0115> \{Sunohara} 『Mày không thể chắc chắn điều điều đó mãi mãi được.』
+
<0115> \{Sunohara} 『 việc duy nhất có lẽ cậu ấy sẽ không bao giờ thấy vững dạ.』
 
// \{Sunohara} "That's not something you can have confidence in forever."
 
// \{Sunohara} "That's not something you can have confidence in forever."
   
<0116> \{Sunohara} 『Tao không thể giải thích đơn giản hơn được.』
+
<0116> \{Sunohara} 『Tao không thể giải thích dễ hiểu hơn được.』
 
// \{Sunohara} "I can't explain it any simpler than that."
 
// \{Sunohara} "I can't explain it any simpler than that."
   
<0117> \{Sunohara} 『Nhưng, nếu mày không hiểu điều tao đang nói, bọn mày sẽ không kéo dài lâu được đâu.』
+
<0117> \{Sunohara} 『Nhưng, nếu mày vẫn chưa hiểu, thì tao nghĩ hai đứa mày sẽ không kéo dài được lâu đâu.』
 
// \{Sunohara} "But, if you don't know what I'm trying to say, you guys won't last long."
 
// \{Sunohara} "But, if you don't know what I'm trying to say, you guys won't last long."
   
Line 368: Line 373:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0119> \{Sunohara} 『Uaaaaa... Tao chạm giới hạn rồi...』
+
<0119> \{Sunohara} 『Oápppp... Chịu hết nổi rồi...』
 
// \{Sunohara} "Fuwahh... I'm really at my limit..."
 
// \{Sunohara} "Fuwahh... I'm really at my limit..."
   
Line 374: Line 379:
 
// \{Sunohara} "Can I sleep?"
 
// \{Sunohara} "Can I sleep?"
   
<0121> \{\m{B}} 『
+
<0121> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0122> Sunohara để chân lên chiếc kotatsu
+
<0122> Vẫn đút hai chân vào trong kotatsu
   
<0123> , rồi nằm vật xuống.
+
<0123> , Sunohara ngả vật ra sau.
 
// Sunohara puts his feet on the kotatsu, and slumps down.
 
// Sunohara puts his feet on the kotatsu, and slumps down.
   
<0124> Ngay sau đó là tiếng ngáy của nó.
+
<0124> Liền đó là tiếng ngáy khò khò của nó.
 
// I immediately hear him snoring.
 
// I immediately hear him snoring.
   
<0125> Tôi đi khỏi túc xá.
+
<0125> Tôi rời khỏi túc xá.
 
// I jumped out of the dormitory.
 
// I jumped out of the dormitory.
   
<0126> -- dù vậy, nếu cậu luônbên tớ,\ \
+
<0126> ──『Tuy vậy, miễn đượccạnh\ \
   
<0127> -kun...
+
<0127> -kun...
 
// --even so, if you'll always be with me, \m{B}-kun...
 
// --even so, if you'll always be with me, \m{B}-kun...
   
<0128> -- Tớ cảm thấy tớ muốn cố gắng hơn.
+
<0128> ──『... tớ thấy như mình có thể tiếp tục cố gắng vượt qua.
 
// --I'll feel a lot more like I want to work hard.
 
// --I'll feel a lot more like I want to work hard.
   
<0129> Vậy thì...
+
<0129> Cũng tức là...
 
// So that's...
 
// So that's...
   
<0130> Nếu như mình biến mất, cô ấy sẽ không cố gắng nữa...
+
<0130> Nếu thiếu tôi, cô ấy sẽ không cố gắng nữa...
 
// If I were to disappear, she won't work hard...
 
// If I were to disappear, she won't work hard...
   
<0131> Liệu điều đó phải ấy dựa vào mình?
+
<0131> Những từ ngữ đó của cô, phải chăng để níu giữ tôi?
 
// Are those words trying to say she's relying on me?
 
// Are those words trying to say she's relying on me?
   
  +
<0132> Một lời yêu cầu mới khiêm nhường làm sao... Nagisa luôn là thế.
<0132> Kiểu nói đó đúng là của cô ấy...
 
 
// That drawing-in way of speaking is just like her...
 
// That drawing-in way of speaking is just like her...
   
<0133> Có một cô gái công viên.
+
<0133> Có một cô gái trong công viên.
 
// There was the figure of a girl in the park.
 
// There was the figure of a girl in the park.
   
  +
<0134> Cô ấy đặt tay lên ngực, hết đảo mắt sang trái rồi lại sang phải với vẻ bồn chồn lo âu.
<0134> Nhìn trước nhìn sau với một vẻ mặt không dễ chịu, cô ấy nắm chặt tay.
 
 
// Moving her head back and forth with an uneasy expression, she held onto her arm.
 
// Moving her head back and forth with an uneasy expression, she held onto her arm.
   
<0135> Tôi đi tới chỗ ấy.
+
<0135> Tôi bước lại gần cô.
 
// I went to her.
 
// I went to her.
   
Line 420: Line 425:
 
// \{Nagisa} "Ah..."
 
// \{Nagisa} "Ah..."
   
<0137> Sau khi bất ngờ,
+
<0137> Sau một thoáng giật mình, nét mặt Nagisa giãn ra.
 
// After being surprised,
 
// After being surprised,
   
<0138> \{Nagisa} 『Tớ đang tìm cậu,\ \
+
<0138> \{Nagisa} 『Tớ tìm cậu mãi,\ \
   
 
<0139> -kun.』
 
<0139> -kun.』
 
// \{Nagisa} "I've been looking for you, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "I've been looking for you, \m{B}-kun."
   
<0140> \{Nagisa} 『Ngày hôm nay chúng ta đi cắm trại đấy.』
+
<0140> \{Nagisa} 『Hôm nay chúng ta sẽ đi ngoại .』
 
// \{Nagisa} "It's the picnic today."
 
// \{Nagisa} "It's the picnic today."
   
<0141> \{Nagisa} 『Cậu quên ư?』
+
<0141> \{Nagisa} 『Cậu quên rồi ư?』
 
// \{Nagisa} "Did you forget?"
 
// \{Nagisa} "Did you forget?"
   
<0142> Tôi hít một hơi dài.
+
<0142> Tôi lấy lại nhịp thở.
 
// I took a deep breath.
 
// I took a deep breath.
   
  +
<0143> Rồi cất tiếng, cố gắng hết sức để tỏ ra bình tĩnh.
<0143> Và sau đó, bình tĩnh, tôi nói,
 
 
// And then, remaining calm, I said,
 
// And then, remaining calm, I said,
   
<0144> \{\m{B}} 『Tớ nhớ ra tớ phải làm một việc quan trọng, thế tớ bảo mọi người đi trước... tớ để lại lời nhắn rồi mà?』
+
<0144> \{\m{B}} 『Tớ nhớ ra một việc quan trọng nên phải về nhà ngay... Tớ có để lại giấy nhắn rồi mà?』
 
// \{\m{B}} "I remembered that I had something urgent to do, so I told you to head back... didn't I leave a note?"
 
// \{\m{B}} "I remembered that I had something urgent to do, so I told you to head back... didn't I leave a note?"
   
<0145> \{Nagisa} 『Không.. tớ không biết.』
+
<0145> \{Nagisa} 『Không... tớ không thấy tờ giấy nào cả.』
 
// \{Nagisa} "No... I don't know of any."
 
// \{Nagisa} "No... I don't know of any."
   
<0146> \{Nagisa} 『Bố nói, 「Đi tìm\ \
+
<0146> \{Nagisa} 『Ba bảo tớ đi tìm\ \
   
<0147> -kun đi.』
+
<0147> -kun đi.』
 
// \{Nagisa} "Dad said, 'Go and find \m{B}-kun'."
 
// \{Nagisa} "Dad said, 'Go and find \m{B}-kun'."
   
<0148> Thở dài, tôi cúi đầu.
+
<0148> Tôi thở dài, rồi gục đầu xuống.
 
// Sighing, I hang my head.
 
// Sighing, I hang my head.
   
<0149> \{\m{B}} 『Trời, ông già...』
+
<0149> \{\m{B}} 『Bố già chết tiệt...』
 
// \{\m{B}} "Geez, pops..."
 
// \{\m{B}} "Geez, pops..."
   
Line 463: Line 468:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0152> \{\m{B}} 『Cậu biết đấy... Nagisa』
+
<0152> \{\m{B}} 『Ưm... Nagisa...
 
// \{\m{B}} "You know... Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "You know... Nagisa..."
   
<0153> Tôi ngẩng lên.
+
<0153> Tôi chậm rãi ngẩng mặt lên.
 
// I slowly raise my head.
 
// I slowly raise my head.
   
<0154> \{\m{B}} 『Cậu thấy đấy...』
+
<0154> \{\m{B}} 『 phải cậu...』
 
// \{\m{B}} "You see..."
 
// \{\m{B}} "You see..."
   
<0155> \{Nagisa} 『?』
+
<0155> \{Nagisa} 『Vâng?』
 
// \{Nagisa} "Yes?"
 
// \{Nagisa} "Yes?"
   
<0156> \{\m{B}} 『Cậu cảm thấy khó khăn không...?』
+
<0156> \{\m{B}} 『... vẫn luôn thấy bất an không...?』
 
// \{\m{B}} "Are you feeling uneasy right now...?"
 
// \{\m{B}} "Are you feeling uneasy right now...?"
   
<0157> \{Nagisa} 『Về chuyện gì?』
+
<0157> \{Nagisa} 『Về việc gì?』
 
// \{Nagisa} "About?"
 
// \{Nagisa} "About?"
   
<0158> \{\m{B}} 『Về việc một ngày nào đó tớ sẽ ghét cậu hay đại loại như thế...』
+
<0158> \{\m{B}} 『Liệu một ngày nào đó tớ sẽ không còn thích cậu nữa, đại loại thế...』
 
// \{\m{B}} "About if I might hate you someday or something..."
 
// \{\m{B}} "About if I might hate you someday or something..."
   
<0159> \{Nagisa} 『Hả...?
+
<0159> \{Nagisa} 『Ơ...』
 
// \{Nagisa} "Eh...?"
 
// \{Nagisa} "Eh...?"
   
<0160> \{Nagisa} 『Không.. không hề.』
+
<0160> \{Nagisa} 『Không... không phải đâu.』
 
// \{Nagisa} "No... not at all."
 
// \{Nagisa} "No... not at all."
   
<0161> Giọng nói của cô ấy vấp váp.
+
<0161> ấp úng.
 
// Her voice stumbled.
 
// Her voice stumbled.
   
<0162> \{Nagisa} 『Tớ... đã rất cố gắng đề tớ không bị ghét.』
+
<0162> \{Nagisa} 『Tớ sẽ... luôn cố gắng hết mình để không bị cậu ghét.』
 
// \{Nagisa} "I've... been working hard so that I wouldn't be hated."
 
// \{Nagisa} "I've... been working hard so that I wouldn't be hated."
   
<0163> \{\m{B}} 『Cố gắng...?』
+
<0163> \{\m{B}} 『Cố gắng hết mình」...?』
 
// \{\m{B}} "Working hard...?"
 
// \{\m{B}} "Working hard...?"
   
<0164> \{\m{B}} 『Cậu không phải cố gắng để làm điều đó...』
+
<0164> \{\m{B}} 『Cậu không cần phải ra sức một việc như thế...』
 
// \{\m{B}} "You don't have to work hard with that..."
 
// \{\m{B}} "You don't have to work hard with that..."
   
Line 505: Line 510:
 
// \{Nagisa} "Why not?"
 
// \{Nagisa} "Why not?"
   
<0166> \{\m{B}} 『Bởi vì, tớ sẽ không ghét cậu đâu.
+
<0166> \{\m{B}} 『Bởi vì, tớ sẽ không bao giờ thôi thích cậu.
 
// \{\m{B}} "Because, I wouldn't hate you."
 
// \{\m{B}} "Because, I wouldn't hate you."
   
<0167> \{\m{B}} 『Đừng cố gắng, hãy cứ chính cậu đi...』
+
<0167> \{\m{B}} 『Hãy cứ làm chính cậu, đừng cố gắng ai khác cả...』
 
// \{\m{B}} "Don't work hard, and remain as you are..."
 
// \{\m{B}} "Don't work hard, and remain as you are..."
   
<0168> \{Nagisa} 『Nhưng, tớ vẫn lo.』
+
<0168> \{Nagisa} 『Nhưng, tớ vẫn lo lắm.』
 
// \{Nagisa} "But, I'm worried."
 
// \{Nagisa} "But, I'm worried."
   
<0169> \{\m{B}} 『Cậu biết đấy...』
+
<0169> \{\m{B}} 『Nghe này...』
 
// \{\m{B}} "You know..."
 
// \{\m{B}} "You know..."
   
<0170> \{\m{B}} 『Cậu biết tớ thích cậu như thế nào không?
+
<0170> \{\m{B}} 『Cậu không thể đong đếm được tớ thích cậu nhiều đến nhường nào đâu.
 
// \{\m{B}} "Do you know how much I like you?"
 
// \{\m{B}} "Do you know how much I like you?"
   
Line 523: Line 528:
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
   
<0172> \{\m{B}} 『Cậu cũng thích tớ đúng không...?』
+
<0172> \{\m{B}} 『Cậu cũng thích tớ, phải không nào...?』
 
// \{\m{B}} "You also like me too, right...?"
 
// \{\m{B}} "You also like me too, right...?"
   
<0173> \{Nagisa} 『, tất nhiên là tớ thích.』
+
<0173> \{Nagisa} 『Vâng, nhiên là tớ thích cậu rồi.』
 
// \{Nagisa} "Yes, of course I do."
 
// \{Nagisa} "Yes, of course I do."
   
<0174> \{\m{B}} 『Vậy, không cân nghi ngờ...』
+
<0174> \{\m{B}} 『Nghe này...』
 
// \{\m{B}} "Then, without a doubt..."
 
// \{\m{B}} "Then, without a doubt..."
   
<0175> \{\m{B}} 『Tớ thích cậu hơn cả như thế.』
+
<0175> \{\m{B}} 『Tớ thích cậu còn nhiều hơn cả cậu thích tớ.』
 
// \{\m{B}} "I like you more than that."
 
// \{\m{B}} "I like you more than that."
   
<0176> \{Nagisa} 『Đó ... thật chứ?』
+
<0176> \{Nagisa} 『Cậu nói... thật chứ?』
 
// \{Nagisa} "That's... the truth?"
 
// \{Nagisa} "That's... the truth?"
   
Line 541: Line 546:
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0178> \{Nagisa} 『Nhưng, nếu đó là sự thật... thì sẽ trở nên rất to lớn.』
+
<0178> \{Nagisa} 『Nếu đó là sự thật... thì thâm tâm cậu sẽ có nhiều cảm xúc phức tạp lắm.』
 
// \{Nagisa} "But, if that's true... then that's something that's become very tremendous."
 
// \{Nagisa} "But, if that's true... then that's something that's become very tremendous."
   
<0179> \{Nagisa} 『 sẽ rất hăng hái, tràn ngập niềm vui,rất ngượng ngùng...』
+
<0179> \{Nagisa} 『Tim cậu sẽ đập loạn, đan xen giữa niềm hạnh phúcnỗi ngượng ngùng...』
 
// \{Nagisa} "It's really invigorating, joyous, and embarrassing..."
 
// \{Nagisa} "It's really invigorating, joyous, and embarrassing..."
   
<0180> \{Nagisa} 『Nhưng cũng không dễ dàng, lo lắng...』
+
<0180> \{Nagisa} 『Đồng thời, cậu cũng không thể thoát khỏi cảm giác bất an, âu lo...』
 
// \{Nagisa} "But also uneasy, worrying..."
 
// \{Nagisa} "But also uneasy, worrying..."
   
<0181> \{Nagisa} 『Và rất đau khổ...』
+
<0181> \{Nagisa} 『... cả những cơn đau thắt lòng nữa...』
 
// \{Nagisa} "And painful..."
 
// \{Nagisa} "And painful..."
   
<0182> \{Nagisa} 『 rất khó,\ \
+
<0182> \{Nagisa} 『Khó nhọc cho cậu rồi,\ \
   
 
<0183> -kun...』
 
<0183> -kun...』
 
// \{Nagisa} "That's really hard, \m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "That's really hard, \m{B}-kun..."
   
<0184> Tất cả mọi thứ đều về ấy.
+
<0184> ấy đang nói về chính mình.
 
// Everything was about her.
 
// Everything was about her.
   
<0185> Cảm giác của Nagisa.
+
<0185> Tất thảy đều là cảm xúc của Nagisa.
 
// Nagisa's feelings.
 
// Nagisa's feelings.
   
<0186> ấy cảm thấy .
+
<0186> Là bao nỗi niềm mà cô ấy dành cho tôi.
 
// How much she's felt.
 
// How much she's felt.
   
  +
<0187> ...Chúng khiến tôi hạnh phúc hơn bao giờ hết, không cách chi miêu tả được bằng lời.
<0187> Mọi thứ... vui vẻ như thế nào.
 
 
// How... happy those things are.
 
// How... happy those things are.
   
<0188> Nếu như mình đơn, sẽ có một người lo lắng cho mình.
+
<0188> Trên đời này lại tồn tại một người yêu tôi nhiều đến mức phải nặng lòng tôi.
 
// Even if I'm alone in society, there's someone who's worried and likes me.
 
// Even if I'm alone in society, there's someone who's worried and likes me.
   
<0189> Cho chúng ta xa nhau. Cho dù trong đêm tối chúng ta cô đơn. Cảm xúc của cô ấy vận chạm tới.
+
<0189> Những khi không thể ở bên nhau. Những đêm đơn một mình. Tình cảm của cô vẫn hướng về tôi.
 
// Even if we're far away. Even if we're alone at night. Her feelings reach far off.
 
// Even if we're far away. Even if we're alone at night. Her feelings reach far off.
   
<0190> Một người khác bên trong cô ấy.
+
<0190> Tôi luôn hiện hữu bên trong cô.
 
// Another person was inside her own existence.
 
// Another person was inside her own existence.
   
<0191> Đó một điều đó đủ tin cậy để dựa bào.
+
<0191> Còn lời động viên nào ý nghĩa hơn thế nữa?
 
// That was something reliable to depend on.
 
// That was something reliable to depend on.
   
<0192> Tôi trở nên mạnh mẽ hơn nhờ đó.
+
<0192> Tôi như được tiếp thêm sức mạnh.
 
// I become stronger just from that.
 
// I become stronger just from that.
   
<0193> Và tôi cũng rất thíchấy.
+
<0193> Và để đáp lại, tôi cũng dốc cạn lòng mình mà yêu thươngsâu sắc.
 
// And I also liked her.
 
// And I also liked her.
   
<0194> \{Nagisa} 『Nhưng, chuyện đấy sẽ không bao giờ xảy ra.』
+
<0194> \{Nagisa} 『Nhưng, tớ không tin thật đâu.』
 
// \{Nagisa} "But, there's no way that could be."
 
// \{Nagisa} "But, there's no way that could be."
   
<0195> \{\m{B}} 『Tin vào nó.』
+
<0195> \{\m{B}} 『Tin đi.』
 
// \{\m{B}} "Believe."
 
// \{\m{B}} "Believe."
   
<0196> \{Nagisa} 『Tớ không tin.』
+
<0196> \{Nagisa} 『Tớ không tin được.』
 
// \{Nagisa} "I don't believe it."
 
// \{Nagisa} "I don't believe it."
   
<0197> Nếu vậy, tôi phải giải thích cho ấy.
+
<0197> Đã vậy, tôi phải chứng tỏ cho Nagisa thấy.
 
// In that case, I'll have to explain to her.
 
// In that case, I'll have to explain to her.
   
<0198> \{\m{B}} 『... vậy, chúng ta chơi một trò chơi nhé.
+
<0198> \{\m{B}} 『...Thế thì, hãy thi đấu thử xem.
 
// \{\m{B}} "... then, we'll play a game."
 
// \{\m{B}} "... then, we'll play a game."
   
<0199> \{Nagisa} 『Như thế nào?』
+
<0199> \{Nagisa} 『 sao ?』
 
// \{Nagisa} "What kind?"
 
// \{Nagisa} "What kind?"
   
<0200> \{\m{B}} 『Hãy nắm tay nhau.』
+
<0200> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ nắm tay nhau.』
 
// \{\m{B}} "Let's hold hands."
 
// \{\m{B}} "Let's hold hands."
   
<0201> \{Nagisa} 『Được rồi.』
+
<0201> \{Nagisa} 『Vâng.』
 
// \{Nagisa} "Okay."
 
// \{Nagisa} "Okay."
   
<0202> \{\m{B}} 『Hãy nắm thật chặt.』
+
<0202> \{\m{B}} 『Hãy siết tay nhau thật chặt.』
 
// \{\m{B}} "Give a strong grip."
 
// \{\m{B}} "Give a strong grip."
   
<0203> \{Nagisa} 『Được rồi
+
<0203> \{Nagisa} 『Vâng.
 
// \{Nagisa} "Okay."
 
// \{Nagisa} "Okay."
   
<0204> \{\m{B}} 『Nếu cậu buông ra, cậu thua.』
+
<0204> \{\m{B}} 『Ai buông ra trước, người đó thua.』
 
// \{\m{B}} "If you let go, you lose."
 
// \{\m{B}} "If you let go, you lose."
   
Line 624: Line 629:
 
// \{\m{B}} "Okay?"
 
// \{\m{B}} "Okay?"
   
<0206> \{Nagisa} 『Được!』
+
<0206> \{Nagisa} 『Vâng!』
 
// \{Nagisa} "Okay!"
 
// \{Nagisa} "Okay!"
   
<0207> Trả lời một cách mạnh mẽ, cô ấy đưa tay ra.
+
<0207> nhiệt tình trả lời đưa tay ra.
 
// Giving a strong reply, she brought out her hand.
 
// Giving a strong reply, she brought out her hand.
   
<0208> Tôi nắm lấy.
+
<0208> Tôi liền nắm lấy.
 
// I grasped it.
 
// I grasped it.
   
<0209> Ngày nghỉ ở công viên.
+
<0209> Đang là ngày nghỉ ở công viên.
 
// Holiday at the park.
 
// Holiday at the park.
   
<0210> Gia đình đi cùng với những đứa con, người già đi bộ...
+
<0210> Xung quanh chúng tôi nào là những gia đình dẫn con đi chơi, nào cụ ông cụ bà tản bộ hóng gió...
 
// Families taking along their kids, with the elderly taking a walk...
 
// Families taking along their kids, with the elderly taking a walk...
   
Line 642: Line 647:
 
// The number of people increased one by one.
 
// The number of people increased one by one.
   
<0212> chúng tôi ngồi ghế, nắm tay nhau.
+
<0212> Ngay giữa họ, chúng tôi ngồi trên ghế, nắm chặt tay nhau.
 
// And we sat at the bench in that, holding hands.
 
// And we sat at the bench in that, holding hands.
   
<0213> Việc này thật ngượng ngùng...
+
<0213> Không xấu hổ cũng lạ...
 
// This was very embarrassing...
 
// This was very embarrassing...
   
<0214> Nhưng, nếu chúng tôi vẫn thể như thế này...
+
<0214> Nhưng nếu tôi vẫn giữ tay trong tay với Nagisa như thế này...
 
// But, if we can keep holding like this...
 
// But, if we can keep holding like this...
   
<0215> Nagisa sẽ trở nên tự tin hơn.
+
<0215> Cô ấy sẽ vững tin hơn.
 
// Nagisa should build confidence.
 
// Nagisa should build confidence.
   
<0216> Những lo lắng của ấy sẽ giảm bớt.
+
<0216> Nỗi âu lo đè nặng lòng sẽ nhẹ bớt.
 
// Her worries should dwindle.
 
// Her worries should dwindle.
   
<0217> Nhưng... tôi không quan tâm trò chơi này kéo dài bao lâu.
+
<0217> Thật lòng... tôi không mảy may để tâm đến trò thi thố này.
 
// But... I didn't really care how this game went.
 
// But... I didn't really care how this game went.
   
<0218> Tôi đang để ý đến nghỉ gia đình Nagisa dự định đi.
+
<0218> Tôi đã cất công giữ kẽ bằng cách lén rời khỏi nhà ấy lúc ban sáng.
 
// I was paying heed to the holiday that Nagisa's family was going out.
 
// I was paying heed to the holiday that Nagisa's family was going out.
   
<0219> Đáng ra tôi nên ở cùng ấy ngay từ đầu.
+
<0219> Nhưng lẽ ra, tôi nên ở cạnh bên cô ngay từ đầu mới phải.
 
// I was better off being together like this from the start.
 
// I was better off being together like this from the start.
   
  +
<0220> Từ giờ tôi sẽ làm theo những gì trái tim mình mách bảo.
<0220> Đây là điều tôi muốn.
 
 
// It's what I wanted to do.
 
// It's what I wanted to do.
   
<0221> tôi hoàn toàn đồng ý với điều này.
+
<0221> Cứ như thế tốt nhất.
 
// And something I was fine with.
 
// And something I was fine with.
   
Line 675: Line 680:
 
// \{Nagisa} "Ah!"
 
// \{Nagisa} "Ah!"
   
<0223> Nagisa đột nhiên nói.
+
<0223> Nagisa đột nhiên kêu lên.
 
// Nagisa abruptly brought up her voice.
 
// Nagisa abruptly brought up her voice.
   
<0224> \{Nagisa} 『Bố đấy.』
+
<0224> \{Nagisa} 『 ba.』
 
// \{Nagisa} "It's dad."
 
// \{Nagisa} "It's dad."
   
<0225> \{\m{B}} 『Ầy... thật ư?』
+
<0225> \{\m{B}} 『Hự... không giỡn chứ?』
 
// \{\m{B}} "Geh... serious?"
 
// \{\m{B}} "Geh... serious?"
   
<0226> Ông già tiến tới chỗ tôi, tiến nhanh tới.
+
<0226> Ngay phía trước, bố già ngông nghênh bước lại gần.
 
// Pops was swaggering towards us, taking long steps.
 
// Pops was swaggering towards us, taking long steps.
   
<0227> \{Nagisa} 『Kẻ địch nguy hiểm.』
+
<0227> \{Nagisa} 『Kẻ địch đáng gờm.』
 
// \{Nagisa} "A formidable enemy."
 
// \{Nagisa} "A formidable enemy."
   
<0228> Nagisa nắm chặt tay tôi.
+
<0228> Nagisa siết chặt tay tôi hơn nữa.
 
// Nagisa gripped my hand firmly.
 
// Nagisa gripped my hand firmly.
   
Line 696: Line 701:
 
// \{Akio} "What are you guys doing?"
 
// \{Akio} "What are you guys doing?"
   
<0230> \{Akio} 『Nếu dây, phải gọi chúng ta một tiếng chứ! ... chúng ta không còn nhiều thời gian...』
+
<0230> \{Akio} 『Con tìm thấy nó thì phải dẫn về nhà ngay chứ! Chậc... đã trễ thế này rồi...』
 
// \{Akio} "If you're here, then call us! Tch... we don't have that much time..."
 
// \{Akio} "If you're here, then call us! Tch... we don't have that much time..."
   
<0231> \{Nagisa} 『Con xin lỗi, nhưng đã nhiều việc.』
+
<0231> \{Nagisa} 『Con xin lỗi, bọn con mải nói chuyện.』
 
// \{Nagisa} "I'm sorry, but there were a lot of things."
 
// \{Nagisa} "I'm sorry, but there were a lot of things."
   
<0232> \{Akio} 『 vẻ không đi xa được rồi...』
+
<0232> \{Akio} 『Không thể đi chơi xa được nữa...』
 
// \{Akio} "Going far is too much..."
 
// \{Akio} "Going far is too much..."
   
Line 708: Line 713:
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
   
<0234> Ông ta nhìn chằm chằm vào tôi.
+
<0234> Ông ta trừng mắt nhìn tôi.
 
// He glares at me violently.
 
// He glares at me violently.
   
<0235> \{\m{B}} 『V-vậy... xin lỗi đã làm ông cảm thấy ...』
+
<0235> \{\m{B}} 『Â-ấy... coi mòi tình hình không ổn rồi...』
 
// \{\m{B}} "W-well.. sorry for making you feel so..."
 
// \{\m{B}} "W-well.. sorry for making you feel so..."
   
<0236> Ông nắm tay lấy tay Nagisa và tay tôi.
+
<0236> Bố già chộp lấy cánh tay hai chúng tôi...
 
// Pops grabs Nagisa and my arm...
 
// Pops grabs Nagisa and my arm...
   
Line 720: Line 725:
 
// \{Akio} "Hmph!"
 
// \{Akio} "Hmph!"
   
<0238> kéo chúng ra.
+
<0238> ... giật tách ra xa.
 
// And pulls them apart.
 
// And pulls them apart.
   
Line 726: Line 731:
 
// \{Nagisa} "Ah..."
 
// \{Nagisa} "Ah..."
   
<0240> \{\m{B}} 『Ông làm cái gì vậy?!』
+
<0240> \{\m{B}} 『Ông làm trò gì vậy?!』
 
// \{\m{B}} "What are you doing?!"
 
// \{\m{B}} "What are you doing?!"
   
<0241> Bịch. Thay vào đó, ông ta đặt cái vào tay tôi.
+
<0241> Bịch. Thay vào đó, ông ta thúc một vật cứng vào tay tôi.
 
// Thunk. Instead, he puts something hard in my hand.
 
// Thunk. Instead, he puts something hard in my hand.
   
<0242> Là một cây gậy bóng chày.
+
<0242> Là tay cầm của gậy bóng chày.
 
// It was a bat's grip.
 
// It was a bat's grip.
   
<0243> \{Akio} 『Vì mi mà chúng ta không được đi picnic. tên khốn.』
+
<0243> \{Akio} 『Vì mi mà cả nhà phải hủy chuyến ngoại, bồi thường đi.』
 
// \{Akio} "It's your fault we didn't go to a picnic, asshole."
 
// \{Akio} "It's your fault we didn't go to a picnic, asshole."
   
<0244> \{Akio} 『Là bạn đánh bóng của ta.』
+
<0244> \{Akio} 『Chơi bóng chày cùng ta nào.』
 
// \{Akio} "Be my batting partner."
 
// \{Akio} "Be my batting partner."
   
<0245> \{\m{B}} 『Đánh bóng
+
<0245> \{\m{B}} 『Bóng chày?
 
// \{\m{B}} "Batting?"
 
// \{\m{B}} "Batting?"
   
<0246> \{Akio} 『Được, bọn trẻ sẽ tập trung lại.』
+
<0246> \{Akio} 『Rồi, để ta gọi đám trẻ tập trung lại.』
 
// \{Akio} "All right, the kids'll be gathering round."
 
// \{Akio} "All right, the kids'll be gathering round."
   
<0247> Bon trẻ trong lúc đó chuẩn bị chơi.
+
<0247> Ông ta vênh váo bỏ đi y hệt lúc đến.
 
// They came at the same time straddling about.
 
// They came at the same time straddling about.
   
<0248> \{Nagisa} 『Là sở thích của cha.』
+
<0248> \{Nagisa} 『Sở thích của ba đó.』
 
// \{Nagisa} "It's dad's hobby."
 
// \{Nagisa} "It's dad's hobby."
   
<0249> \{\m{B}} 『Hừ?』
+
<0249> \{\m{B}} 『Hở?』
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
<0250> \{Nagisa} 『Chơi bóng chày với bọn trẻ hàng xóm.』
+
<0250> \{Nagisa} 『Ba ham chơi bóng chày với trẻ trong khu phố.』
 
// \{Nagisa} "Playing baseball with the neighborhood kids."
 
// \{Nagisa} "Playing baseball with the neighborhood kids."
   
<0251> \{\m{B}} 『Chơi với trẻ con...?』
+
<0251> \{\m{B}} 『Chơi với trẻ con sao...?』
 
// \{\m{B}} "Playing with kids...?"
 
// \{\m{B}} "Playing with kids...?"
   
<0252> \{Nagisa} 『. Bố rất nổi tiếng với chúng.』
+
<0252> \{Nagisa} 『Vâng. Ba rất nổi tiếng với đám nhóc đấy.』
 
// \{Nagisa} "Yes. Dad's really popular with them."
 
// \{Nagisa} "Yes. Dad's really popular with them."
   
<0253> \{\m{B}} 『Ồ, vậy ư...』
+
<0253> \{\m{B}} 『Thế à...?
 
// \{\m{B}} "Oh, really..."
 
// \{\m{B}} "Oh, really..."
   
<0254> \{\m{B}} 『À... về việc vừa nãy,
+
<0254> \{\m{B}} 『À... tớ từng nghe cậu nói rồi.
 
// \{\m{B}} "Oh yeah... about what I said before,"
 
// \{\m{B}} "Oh yeah... about what I said before,"
   
<0255> \{Nagisa} 『Về, ừm... trò chơi...』
+
<0255> \{Nagisa} 『Còn, ưm... cuộc thi thì sao...?
 
// \{Nagisa} "About, umm... the game..."
 
// \{Nagisa} "About, umm... the game..."
   
Line 777: Line 782:
 
// \{\m{B}} "It's a draw."
 
// \{\m{B}} "It's a draw."
   
<0257> \{Nagisa} 『Vậy, hai người đều thắng?』
+
<0257> \{Nagisa} 『Vậy tình cảm của chúng ta là như nhau?』
 
// \{Nagisa} "Then, isn't that the same?"
 
// \{Nagisa} "Then, isn't that the same?"
   
<0258> \{\m{B}} 『Có lẽ thế...』
+
<0258> \{\m{B}} 『Có lẽ vậy...』
 
// \{\m{B}} "I suppose..."
 
// \{\m{B}} "I suppose..."
   
<0259> \{Nagisa} 『Tớ thấy vui.』
+
<0259> \{Nagisa} 『Biết thế, tớ mừng lắm.』
 
// \{Nagisa} "Somehow, I'm glad."
 
// \{Nagisa} "Somehow, I'm glad."
   
<0260> \{\m{B}} 『.』
+
<0260> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0261> \{Nagisa} 『 thật tuyệt vời, nhưng cũng đồng thời rất khó khăn.』
+
<0261> \{Nagisa} 『Hai chúng ta cùng hạnh phúc đau lòng như nhau.』
 
// \{Nagisa} "It feels nice, and also difficult at the same time."
 
// \{Nagisa} "It feels nice, and also difficult at the same time."
   
<0262> ấy thật sự rất vui.
+
<0262> Giọng tràn đầy hân hoan.
 
// She really said so happily.
 
// She really said so happily.
   
<0263> Vì thế tôi cũng cảm thấy rất vui.
+
<0263> Làm tôi cũng vui lây.
 
// That's why I also felt the same way.
 
// That's why I also felt the same way.
   
<0264> \{Nagisa} 『Ehehe...』
+
<0264> \{Nagisa} 『Hihi...』
 
// \{Nagisa} "Ehehe..."
 
// \{Nagisa} "Ehehe..."
   
<0265> Cả hai chúng tôi cũng nên cố gắng hơn từ ngày hôn nay để chúng tôi không để thua nhau.
+
<0265> Có cảm tưởng như từ nay, hai chúng tôi sẽ cùng nhau nỗ lực hết mình để không phải thua đối phương.
 
// The two of us should probably continue to work hard from today onward so that we won't lose to each other.
 
// The two of us should probably continue to work hard from today onward so that we won't lose to each other.
   
  +
<0266> Mỗi người sẽ làm tất cả những gì có thể để chứng tỏ rằng cảm xúc của cả hai hoàn toàn hướng về nhau.
<0266> Để cho thấy rằng chúng tôi thích nhau.
 
 
// To show that we liked each other.
 
// To show that we liked each other.
   
  +
<0267> Nhờ thế mà tình yêu giữa tôi và cô càng thêm sâu nặng.
<0267> Tôi cảm thấy mối quan hệ này thật đẹp.
 
 
// I felt that it was like a really good relationship.
 
// I felt that it was like a really good relationship.
   
<0268> \{Giọng Nói} 『Đây, hai người.』
+
<0268> \{Giọng nói} 『Đây này, hai đứa.』
 
// \{Voice} "Here you go, you two."
 
// \{Voice} "Here you go, you two."
   
<0269> Một giọng nói.
+
<0269> tiếng ai đó.
 
// A voice from below.
 
// A voice from below.
   
<0270> \{\m{B}} 『Uaaaa... Sanae-san...』
+
<0270> \{\m{B}} 『Guaa... Sanae-san...』
 
// \{\m{B}} "Guahh... Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "Guahh... Sanae-san..."
   
<0271> Sanae-san trải một tấm thảm ra, ngồi lên trên.
+
<0271> Sanae-san ngồi lên tấm bạt ngoại cô ấy vừa trải.
 
// Looking, Sanae-san had pulled out a luxurious seat, sitting on top.
 
// Looking, Sanae-san had pulled out a luxurious seat, sitting on top.
   
<0272> ấy còn chuẩn bị cả bữa trưa...
+
<0272> Không dừng ở đó, cô ấy còn mang theo bao nhiêu tráp thức ăn...
 
// She even came prepared with stacks of lunch boxes...
 
// She even came prepared with stacks of lunch boxes...
   
<0273> \{\m{B}} 『Chúng ta đi picnic ở đây à...?』
+
<0273> \{\m{B}} 『Chúng ta đi dã ngoại ở đây á...?』
 
// \{\m{B}} "We're having a picnic here...?"
 
// \{\m{B}} "We're having a picnic here...?"
   
Line 833: Line 838:
 
<0275> \{Nagisa} 『
 
<0275> \{Nagisa} 『
   
<0276> -kun, tớ cũng giúp đấy. Ăn thử đi.』
+
<0276> -kun, tớ cũng phụ mẹ nấu nữa đó. Cậu nếm thử đi.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, I also helped with this. Please try it."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, I also helped with this. Please try it."
   
  +
<0277> \{Nagisa} 『Cậu ăn được \g{tamagoyaki}={Tamagoyaki là một món trứng tráng được chế biến bằng cách cuộn trứng thành nhiều lớp trong một chảo rán hình chữ nhật. Nó hơi ngọt, và là món ăn thường gặp trong bữa cơm gia đình của người Nhật.} hơi ngọt chứ?』
<0277> \{Nagisa} 『Trứng tráng ngon lắm đấy!』
 
 
// \{Nagisa} "The omelettes came out really nicely!"
 
// \{Nagisa} "The omelettes came out really nicely!"
   
<0278> \{\m{B}} 『Đ-được...』
+
<0278> \{\m{B}} 『À, được...』
 
// \{\m{B}} "S-sure..."
 
// \{\m{B}} "S-sure..."
   
<0279> Kéo tay tôi, hai chúng tôi ngồi xuống.
+
<0279> ấy kéo tay tôi ngồi xuống.
 
// Pulling my arm, we sat down.
 
// Pulling my arm, we sat down.
   
<0280> \{Sanae} 『Hãy thoải mải như ở nhà nhé, được không?
+
<0280> \{Sanae} 『Cứ thoải mái như ở nhà nhé cháu.
 
// \{Sanae} "Please feel at home, okay?"
 
// \{Sanae} "Please feel at home, okay?"
   
<0281> \{\m{B}} 『Cháu không thể thoải mái được, chúng ta \bthật sự\u quá nổi bật.』
+
<0281> \{\m{B}} 『Sao cháu thoải mái được, chúng ta nổi bật thế này mà...』
 
// \{\m{B}} "I can't really calm down though, we \breally\u stand out."
 
// \{\m{B}} "I can't really calm down though, we \breally\u stand out."
   
<0282> \{Sanae} 『Đó điều duy nhất cháu nên quan tâm.』
+
<0282> \{Sanae} 『Rồi cháu sẽ chóng quen thôi.』
 
// \{Sanae} "That's the only thing you should worry about at the start."
 
// \{Sanae} "That's the only thing you should worry about at the start."
   
Line 857: Line 862:
 
// \{\m{B}} "Really...?"
 
// \{\m{B}} "Really...?"
   
<0284> Cô ấy đổ trà vào cốc rồi đưa cho tôi.
+
<0284> Cô ấy rót trà vào cốc rồi để trước mặt tôi.
 
// She poured tea into a cup that was placed in front of me.
 
// She poured tea into a cup that was placed in front of me.
   
<0285> Phía bên kia, ông già đang chơi oẳn tù tì với bọn trẻ.
+
<0285> đằng xa, bố già đang oẳn tù tì với nhóc.
 
// Far off, pops was beginning to play rock-paper-scissors with the kids.
 
// Far off, pops was beginning to play rock-paper-scissors with the kids.
   
<0286> đã đủ người, vậy họ không gọi tôi vào.
+
<0286> Hình như đã đủ người rồi, thế nên ông ta chẳng thèm rủ tôi tham gia cùng nữa.
 
// There weren't enough people, so they didn't call me at all.
 
// There weren't enough people, so they didn't call me at all.
   
<0287> Đằng nào thì tôi cũng yếu ở bóng chày.
+
<0287> Đằng nào thì tôi cũng chơi bóng chày dở ẹc mà.
 
// I was weak with baseball to begin with.
 
// I was weak with baseball to begin with.
   
<0288> \{\m{B}} (A... đây ...)
+
<0288> \{\m{B}} (Aa... thế nhỉ...?)
 
// \{\m{B}} (Ahh... this is...)
 
// \{\m{B}} (Ahh... this is...)
   
<0289> \{\m{B}} (cảm giác mà mình đã bỏ lỡ...)
+
<0289> \{\m{B}} (Một cảm giác thật bồi hồi...)
 
// \{\m{B}} (a feeling I've missed...)
 
// \{\m{B}} (a feeling I've missed...)
   
<0290> Tôi đã quên mất cái cảm giác này.
+
<0290> Tôi như thể đã quên bẵng mất thế giới này tròn méo ra sao.
 
// I had forgotten this particularly low gaze.
 
// I had forgotten this particularly low gaze.
   
<0291> Tôi thấy bãi cỏ trải dài trước mắt tôi, với cỏ dại mọc trên sân.
+
<0291> Cỏ dại mọc lên che phủ khoảng sân xung quanh tôi, tựa hồ đang trải mình trên thảm thực bì.
 
// I saw the lawn spread out all around me, with the weeds growing in the ground.
 
// I saw the lawn spread out all around me, with the weeds growing in the ground.
   
<0292> Và đám trẻ đang dẫm lên chúng.
+
<0292> trẻ vô tư thi nhau giẫm lên chúng.
 
// I also got a large view of the kids stepping on that.
 
// I also got a large view of the kids stepping on that.
   
<0293> Đưa tay ra sau và nhìn lên, một đám mây hình máy bay trên bầu trời.
+
<0293> Đan hai tay ra sau gáy ngẩng nhìn lên, chỉ thấy bóng dáng một chiếc máy bay ở nơi tít trên cùng tầng không.
 
// Putting my hands back and looking up, the figure of a plane high in the sky.
 
// Putting my hands back and looking up, the figure of a plane high in the sky.
   
<0294> \{\m{B}} (À, cảm giác này thật tuyệt.)
+
<0294> \{\m{B}} (Aa, thư thái làm sao.)
 
// \{\m{B}} (Ahh, somehow, this feels really nice.)
 
// \{\m{B}} (Ahh, somehow, this feels really nice.)
   
<0295> Tôi nheo mắt lại, nhìn bầu trời.
+
<0295> Tôi nheo mắt lại, dõi trông sắc trời.
 
// My eyes narrowed, watching the entire time.
 
// My eyes narrowed, watching the entire time.
   
<0296> Tôi nắm tay Nagisa từ lúc nào không biết.
+
<0296> Khi làm vậy, tôi cũng nắm lấy tay Nagisa từ lúc nào không biết.
 
// Doing that, at some point I held onto Nagisa's hand.
 
// Doing that, at some point I held onto Nagisa's hand.
   
<0297> \{Nagisa} 『Cậu muốn tiếp tục trò chơi không?』
+
<0297> \{Nagisa} 『Cậu lại muốn thi đấu à?』
 
// \{Nagisa} "You want to continue the match?"
 
// \{Nagisa} "You want to continue the match?"
   
<0298> \{\m{B}} 『Không liên quan gì đến trò chơi đâu...』
+
<0298> \{\m{B}} 『Cái này không liên quan gì đến thi thố đâu...』
 
// \{\m{B}} "Has nothing to do with the match..."
 
// \{\m{B}} "Has nothing to do with the match..."
   
<0299> Tôi chỉ muốn nắm tay cô ấy.
+
<0299> Tôi chỉ muốn nắm tay cô ấy mà thôi.
 
// I just wanted to.
 
// I just wanted to.
   
<0300> \{Nagisa} 『Được rồi...』
+
<0300> \{Nagisa} 『Vâng...』
 
// \{Nagisa} "Okay..."
 
// \{Nagisa} "Okay..."
   
<0301> Nagisa lại gần.
+
<0301> Nagisa nép người lại sát bên tôi.
 
// Nagisa came close.
 
// Nagisa came close.
   
<0302> Ông già đứng vào vị trí đánh bóng.
+
<0302> Bố già đứng vào ô đánh bóng.
 
// Pops went into the batter's box.
 
// Pops went into the batter's box.
   
<0303> Và với tiếng cổ vũ lớn, Sanae-san cổ vũ ông ta.
+
<0303> Sanae-san gọi to cổ vũ ông ta.
 
// And with a loud cheer, Sanae-san supported him.
 
// And with a loud cheer, Sanae-san supported him.
   
<0304> sau lưng họ, dường như để che giấu ...
+
<0304> Ngồi sau lưng cô ấy, một cách vụng trộm...
 
// And behind them, as if to hide it...
 
// And behind them, as if to hide it...
   
<0305> Chúng tôi nụ hôn đầu tiên.
+
<0305> ... chúng tôi trao nhau nụ hôn đầu tiên.
 
// We had our first kiss.
 
// We had our first kiss.
   
<0306> Vào nửa đêm, khi tôi đang trải đệm...
+
<0306> Đã sắp nửa đêm, tôi đang trải futon thì...
 
// At midnight, when I was laying out the futon...
 
// At midnight, when I was laying out the futon...
   
<0307> \{Akio} 『Nhóc vẫn còn thức chứ?』
+
<0307> \{Akio} 『Yo, mi còn thức chứ?』
 
// \{Akio} "Yo, you still awake?"
 
// \{Akio} "Yo, you still awake?"
   
<0308> Ông già nhìn qua cánh cửa.
+
<0308> Bố già ló đầu qua cánh cửa để mở một nửa.
 
// Pops peeked in through the half-opened door.
 
// Pops peeked in through the half-opened door.
   
<0309> \{\m{B}} 『, tôi đang định đi ngủ.』
+
<0309> \{\m{B}} 『, nhưng tôi sắp ngủ tới nơi rồi.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I thought I'd get some sleep now."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I thought I'd get some sleep now."
   
<0310> \{Akio} 『Vậy thì, ta sẽ giúp, đi!
+
<0310> \{Akio} 『Để ta giúp mi một tay. Theo ta nào.
 
// \{Akio} "Then, I'll help you out, come!"
 
// \{Akio} "Then, I'll help you out, come!"
   
Line 941: Line 946:
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
<0312> \{Akio} 『Ngươi đang tìm một thứ đó, phải không?』
+
<0312> \{Akio} 『Mi đang tìm thứ đó ?』
 
// \{Akio} "You're looking for something, right?"
 
// \{Akio} "You're looking for something, right?"
   
<0313> \{\m{B}} 『...』
+
<0313> \{\m{B}} 『À, ờ...』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
   
<0314> \{Akio} 『Đi nhẹ nhàng thôi. Nếu Nagisa thức dậy, chúng ta sẽ gặp rắc rối đấy...』
+
<0314> \{Akio} 『Đi nhẹ nhàng thôi. Làm Nagisa thức dậy thì toi đấy...』
 
// \{Akio} "Walk quietly. If Nagisa wakes up, we'll be in trouble..."
 
// \{Akio} "Walk quietly. If Nagisa wakes up, we'll be in trouble..."
   
<0315> \{\m{B}} 『...』
+
<0315> \{\m{B}} 『...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
<0316> \{Akio} 『Nếu không tìm được gì, đừng có phàn nàn, được không?』
+
<0316> \{Akio} 『Lỡ tìm không ra thì cũng đừng có trách móc ta đó?』
 
// \{Akio} "Even if we find nothing, don't complain, okay?"
 
// \{Akio} "Even if we find nothing, don't complain, okay?"
   
<0317> \{\m{B}} 『Không sao. Tôi cũng không quá lạc quan về điều này.』
+
<0317> \{\m{B}} 『Không sao. Vốn dĩ tôi cũng không tự tin sẽ tìm thấy.』
 
// \{\m{B}} "I won't. I'm not particularly optimistic about this anyway."
 
// \{\m{B}} "I won't. I'm not particularly optimistic about this anyway."
   
<0318> \{Akio} 『... nhưng ta chẳng biết tại sao lại phải tìm thứ đấy.』
+
<0318> \{Akio} 『Chậc... ta không hiểu nổi sao chú mày cứ phải nhất mực tìm nó làm .』
 
// \{Akio} "Tch... but I have no clue why we're looking for such a thing."
 
// \{Akio} "Tch... but I have no clue why we're looking for such a thing."
   
<0319> \{\m{B}} 『Tìm cái gì?』
+
<0319> \{\m{B}} 『Tìm cái gì?』
 
// \{\m{B}} "Looking for what?"
 
// \{\m{B}} "Looking for what?"
   
<0320> \{Akio} 『Cái Nagisa dùng khi còn nhỏ.』
+
<0320> \{Akio} 『Thì cái bô Nagisa dùng hồi nhỏ ấy .』
 
// \{Akio} "The bedpan that Nagisa used when she was young."
 
// \{Akio} "The bedpan that Nagisa used when she was young."
   
<0321> \{\m{B}} 『Ơ, tôi đâu tìm thứ đấy.』
+
<0321> \{\m{B}} 『Ơ hay, tôi tìm thứ đấy đâu.』
 
// \{\m{B}} "Uh, I'm not looking for that."
 
// \{\m{B}} "Uh, I'm not looking for that."
   
<0322> \{Akio} 『Ngươi muốn tìm nó mà, phải không?』
+
<0322> \{Akio} 『Chú mày chẳng khao khát tìm rađến phát điên lên đấy thôi?!
 
// \{Akio} "You were desperately looking for it, weren't you?!"
 
// \{Akio} "You were desperately looking for it, weren't you?!"
   
<0323> \{\m{B}} 『Không! Cái không phải \bmột\u cái
+
<0323> \{\m{B}} 『Không hề! Tôi tưởng ông dùng 「Mật danh: Bô」 để ám chỉ thứ tôi đang tìm cơ mà?!
 
// \{\m{B}} "I wasn't! The bedpan shouldn't be \ba\u bedpan!"
 
// \{\m{B}} "I wasn't! The bedpan shouldn't be \ba\u bedpan!"
   
<0324> \{Akio} 『Đừng nói mấy thứ cục như vậy, cái là cái bô!
+
<0324> \{Akio} 『Đừng vớ vẩn! Nếu chú mày dùng 「Mật danh: Bô」 thì tức đang tìm cái bô rồi còn gì!
 
// \{Akio} "Don't say something ridiculous, a bedpan is a bedpan!"
 
// \{Akio} "Don't say something ridiculous, a bedpan is a bedpan!"
   
<0325> \{\m{B}} 『Nó là tên của chiến dịch phải không?
+
<0325> \{\m{B}} 『Nó chỉ「Mật danh」 thôi!
 
// \{\m{B}} "It was the operation, err, codename, wasn't it?!"
 
// \{\m{B}} "It was the operation, err, codename, wasn't it?!"
   
<0326> \{Akio} 『Hả? Tên?! Ngươi đang đùa ta đấy à, nhóc?!』
+
<0326> \{Akio} 『Hả? 「Mật danh」 gì chứ?! Mi đang đùa ta đấy à, nhóc con?!』
 
// \{Akio} "Huh? Codename?! Are you making fun of me, brat?!"
 
// \{Akio} "Huh? Codename?! Are you making fun of me, brat?!"
   
<0327> \{\m{B}} 『Ông mới người khơi mào, ông già!!』
+
<0327> \{\m{B}} 『Chính ông đầu têu vụ này thì có, bố già!』
 
// \{\m{B}} "You were the one who put that on, pops!!"
 
// \{\m{B}} "You were the one who put that on, pops!!"
   
<0328> \{Akio} 『Tên khốn, ta sẽ xé xác ngươi, uaaaaaaa---!』
+
<0328> \{Akio} 『Thằng khốn, ta sẽ xé xác miiii——!』
 
// \{Akio} "Bastard, I'm going to rip you apart, uraahhhh---!"
 
// \{Akio} "Bastard, I'm going to rip you apart, uraahhhh---!"
   
<0329> \{Giọng Nói} 『Đã đến giờ đi ngủ rồi, vậy hãy yên lặng nhé---?
+
<0329> \{Giọng nói} 『Đến giờ ngủ rồi hai người ơi, hãy nhỏ tiếng một chút đi nào-...
 
// \{Voice} "It's already night time now, so please be quiet, okay---?"
 
// \{Voice} "It's already night time now, so please be quiet, okay---?"
   
<0330> Là giọng nói của Sanae-san.
+
<0330> Tiếng của Sanae-san vẳng đến bên tai.
 
// Sanae-san's voice.
 
// Sanae-san's voice.
   
<0331> \{Akio} 『Yên lặng, đồ ngu! Nagisa sẽ thức dậy đấy!』
+
<0331> \{Akio} 『Nhỏ tiếng đi, thằng ngốc! Coi chừng Nagisa thức dậy bây giờ!』
 
// \{Akio} "Be quiet, dumbass! Nagisa'll wake up!"
 
// \{Akio} "Be quiet, dumbass! Nagisa'll wake up!"
   
<0332> \{\m{B}} 『Ông mới người nói to...』
+
<0332> \{\m{B}} 『Chính ông to tiếng thì ...』
 
// \{\m{B}} "You're one to talk..."
 
// \{\m{B}} "You're one to talk..."
   
<0333> Nếu cô ấy không thức dậy thì đúng là tích.
+
<0333> Đến nước này mà cô ấy còn không bị đánh thức thì mới đúng là phép màu.
 
// For her not to wake up now is quite a miracle.
 
// For her not to wake up now is quite a miracle.
   
<0334> bước đi, ông già đi xuống phòng trước.
+
<0334> Bố già kiễng chân đi rón rén trên hành lang một cách nghĩa.
 
// Shuffling his feet at this time for no reason, pops walked down the hallway.
 
// Shuffling his feet at this time for no reason, pops walked down the hallway.
   
<0335> Tôi đi theo ông ta.
+
<0335> Tôi theo sau ông ta.
 
// I also followed after him.
 
// I also followed after him.
   
<0336> \{Akio} 『Phù, chúng ta đến rồi.』
+
<0336> \{Akio} 『Phù, tới nơi rồi.』
 
// \{Akio} "Whew, we've arrived."
 
// \{Akio} "Whew, we've arrived."
   
<0337> \{Akio} 『Chiến dịch Cái bắt đầu.
+
<0337> \{Akio} 『Đã đến lúc tiến hành 「Mật danh: Bô」!
 
// \{Akio} "We will commence Codename Bedpan starting now!"
 
// \{Akio} "We will commence Codename Bedpan starting now!"
   
<0338> vẻ ông ta vẫn còn nhớ cái tên.
+
<0338> Quả nhiên là ông ta vẫn còn nhớ đã đặt tên cho nó mà.
 
// Looks like he remembered adding that.
 
// Looks like he remembered adding that.
   
<0339> \{\m{B}} 『 tiện thể, tôi không tìm cái bô đâu.』
+
<0339> \{\m{B}} 『Nói cho rõ nhé, tôi không định tìm cái bô đâu.』
 
// \{\m{B}} "By the way, I'm not looking for the bedpan."
 
// \{\m{B}} "By the way, I'm not looking for the bedpan."
   
<0340> \{Akio} 『Cái gì?』
+
<0340> \{Akio} 『Chứ mi tìm cái gì?』
 
// \{Akio} "What?"
 
// \{Akio} "What?"
   
<0341> \{\m{B}} 『Tôi nói rồi còn gì, Nagisa nhớ về một câu chuyện khi mà cô ấy còn nhỏ.』
+
<0341> \{\m{B}} 『Đã bảo ông rồi. Nagisa đang cố nhớ lại một câu chuyện mà cô ấy nghe hồi nhỏ.』
 
// \{\m{B}} "I told you already, that Nagisa had faint memories of a story from when she was young."
 
// \{\m{B}} "I told you already, that Nagisa had faint memories of a story from when she was young."
   
<0342> \{\m{B}} 『Nếu quyển sách đó ở đây, tôi muốn tìm .』
+
<0342> \{\m{B}} 『Nhiều khả năng nó nằm trong quyển sách nào đó, nên tôi muốn tìm thử.』
 
// \{\m{B}} "If there was a book left behind here, I'd like to find it."
 
// \{\m{B}} "If there was a book left behind here, I'd like to find it."
   
<0343> \{Akio} 『Một cuốn sách... quyển này khá hay. Để ta lấy ra.』
+
<0343> \{Akio} 『Một quyển sách à...? Nan giải đây, ta cả núi.』
 
// \{Akio} "A book... there's a pretty good one. I'll show ya."
 
// \{Akio} "A book... there's a pretty good one. I'll show ya."
   
<0344> \{Akio} 『Không tới mười ngàn cuốn, nhưng chắc hơn một ngàn.』
+
<0344> \{Akio} 『Không tới một vạn cuốn, nhưng chắc cũng tầm một ngàn.』
 
// \{Akio} "It's not close to ten thousand books, but more to a thousand."
 
// \{Akio} "It's not close to ten thousand books, but more to a thousand."
   
<0345> \{\m{B}} 『Loại gì?』
+
<0345> \{\m{B}} 『Sách?』
 
// \{\m{B}} "What book?"
 
// \{\m{B}} "What book?"
   
<0346> \{Akio} 『Sách khiêu dâm.』
+
<0346> \{Akio} 『Tạp chí mát mẻ.』
 
// \{Akio} "Porn books."
 
// \{Akio} "Porn books."
   
Line 1,049: Line 1,054:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0348> \{Akio} 『Giữ bí mật với Sanae-san nhé, đồ khốn.』
+
<0348> \{Akio} 『Thằng lỏi, nhớ phải giữ bí mật với Sanae đó.』
 
// \{Akio} "Keep it secret from Sanae, asshole."
 
// \{Akio} "Keep it secret from Sanae, asshole."
   
<0349> Chúng tôi tìm tới sáng, nhưng không thấy một quyển sách nào có câu chuyện đó.
+
<0349> Hai chúng tôi mẫm đến gần sáng, nhưng vẫn không nhìn thấy cuốn sách tranh nào.
 
// The two of us looked until dawn but, in the end we weren't able to find a single picture book with the topic in mind.
 
// The two of us looked until dawn but, in the end we weren't able to find a single picture book with the topic in mind.
   
<0350> \{Akio} 『 lẽ chúng ta đã ném ra ngoài trong lúc tìm kiếm.』
+
<0350> \{Akio} 『Biết không? Chắc choán chỗ quá nên ta vứt đi rồi.』
 
// \{Akio} "It might be that it was in the way, so we threw it out."
 
// \{Akio} "It might be that it was in the way, so we threw it out."
   
<0351> Tôi nghĩ thứ quan trọng như thế sẽ không thể nào bị ném ra ngoài đâu.
+
<0351> vẻ như ông ta dành không gian để chứa chấp vô số thứ vớ vẩn hơn.
 
// I think it's something more important than something in the way that should have been thrown out.
 
// I think it's something more important than something in the way that should have been thrown out.
   
<0352> lẽ nhiều gia đình không giữ những quyển sách cho trẻ con nữa.
+
<0352> Nói vậy chứ, tôi cũng không rõ liệu có gia đình nào sẽ lưu giữ những quyển sách tranh của con nít.
 
// Well, probably the truth is that not a lot of families keep picture books dear anyway.
 
// Well, probably the truth is that not a lot of families keep picture books dear anyway.
   
<0353> \{Akio} 『Thỏa mãn chưa?』
+
<0353> \{Akio} 『Vừa lòng mi chưa?』
 
// \{Akio} "Satisfied?"
 
// \{Akio} "Satisfied?"
   
Line 1,070: Line 1,075:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0355> \{Akio} 『Vui lên, ta cho cậu một quyển sách khiêu dâm.』
+
<0355> \{Akio} 『Thôi vui lên nào, để ta tặng mi một cuốn tạp chí mát mẻ.』
 
// \{Akio} "Cheer up, I'll give ya a porn book."
 
// \{Akio} "Cheer up, I'll give ya a porn book."
   
<0356> \{\m{B}} 『Tôi không muốn...』
+
<0356> \{\m{B}} 『Tôi thèm vào thứ đó...』
 
// \{\m{B}} "I don't want it..."
 
// \{\m{B}} "I don't want it..."
   
<0357> \{Akio} 『... thằng đểu giả.』
+
<0357> \{Akio} 『Chậc... thằng ơn.』
 
// \{Akio} "Tch... you innocent rascal."
 
// \{Akio} "Tch... you innocent rascal."
   
<0358> \{Akio} 『Mà thôi chúng ta nên đi ngủ. Mai nhóc còn phải đi học. Nhóc sẽ ngủ gật đấy
+
<0358> \{Akio} 『Mà thôi, nhanh vào ngủ đi. Mai mi còn phải đi học nữa, coi chừng ngủ gật trong lớp bây giờ.
 
// \{Akio} "Anyways, we should get sleep now. You got school tomorrow, right? You'll oversleep."
 
// \{Akio} "Anyways, we should get sleep now. You got school tomorrow, right? You'll oversleep."
   
<0359> \{\m{B}} 『, chắc vậy...』
+
<0359> \{\m{B}} 『, chắc vậy...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I suppose..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I suppose..."
   
<0360> Không thể cố hơn được , tôi đành bỏ cuộc.
+
<0360> Không còn lựa chọn nào khác, tôi đành phải bỏ cuộc trong đêm.
 
// It couldn't be helped, so I retired.
 
// It couldn't be helped, so I retired.
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>
  +
  +
== Sơ đồ ==
  +
{{Clannad:Sơ đồ}}
  +
  +
[[Category:CLANNAD-Góp ý]]

Latest revision as of 08:35, 30 August 2021

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN6505.TXT

#character 'Sunohara'
#character '*B'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Gã trai'
// 'Man'
#character 'Nagisa'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'

<0000> Thứ Hai, 2 tháng 5
// May 5 (Monday)

<0001> Sáng hôm sau, tôi ngồi trong căn phòng thân thuộc.
// The next morning, I passed through a familiar room.

<0002> \{Sunohara} 『Hàa...』
// \{Sunohara} "Whew..."

<0003> \{\m{B}} 『Mừng mày quay lại.』
// \{\m{B}} "Welcome back."

<0004> \{Sunohara} 『Tao về rồi.』
// \{Sunohara} "I'm back."

<0005> \{Sunohara} 『Oáii! Ai đó?!』
// \{Sunohara} "Hey, uwaah! Someone's here!"

<0006> \{\m{B}} 『Là tao. Mày phản ứng chậm quá.』
// \{\m{B}} "It's me. Don't get so surprised at this time."

<0007> \{Sunohara} 『

<0008> ...』
// \{Sunohara} "\m{A}..."

<0009> \{Sunohara} 『Thế mà tao còn tưởng... buổi sáng là thời điểm duy nhất trong ngày để tận hưởng những phút giây bình lặng...』
// \{Sunohara} "I... believed that I had arranged for just the morning to be a peaceful time..."

<0010> \{Sunohara} 『Tao có thể thưởng thức điểm tâm, pha một tách cà phê, và mang nó quay trở về phòng.』
// \{Sunohara} "Take breakfast along with some coffee, and return back to my room."

<0011> \{\m{B}} 『Pha cà phê cho tao nữa.』
// \{\m{B}} "Give me some."

<0012> \{Sunohara} 『Rồi nhâm nhi hương vị ban mai trong lúc lắng tai nghe chim hót líu lo...』
// \{Sunohara} "And while listening to the birds chirping, drinking my coffee..."

<0013> \{\m{B}} 『Năn nỉ đó, cho tao nhấm nháp cà phê với.』
// \{\m{B}} "I said to give me some."

<0014> \{Sunohara} 『Tao đã đinh ninh rằng những buổi sáng khoan thai, vô ưu này sẽ không có hồi kết...』
// \{Sunohara} "I thought that just the morning would be peaceful and happy..."

<0015> \{\m{B}} 『Thôi để tao uống của mày cũng được.』
// \{\m{B}} "Or rather, I'll just take yours."

<0016> Tôi giật cốc cà phê từ tay Sunohara trong lúc nó còn đang bận ca thán.
// I plunder the coffee cup from the continuing-to-mumble-something Sunohara.

<0017> Xì xụp.
// Sip, sip.

<0018> \{\m{B}} 『Ừm, tay nghề pha chế của mày không tồi đâu.』
// \{\m{B}} "Hmm, it's actually pretty good."

<0019> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0020> \{Sunohara} 『

<0021> , tao sẽ hóa kiếp mày ngay tại đây, ngay bây giờ——!!』
// \{Sunohara} "\m{A}, I'm going to kill you right here---!!"

<0022> \{\m{B}} 『Nào, nào, bình tĩnh.』
// \{\m{B}} "Now, now, calm down."

<0023> \{Sunohara} 『Trả lại tao những ngày bình yên đó mau——!』
// \{Sunohara} "To take those peaceful days back with my own hands--!"

<0024> \{\m{B}} 『Nếu mày cứ rống lên như thế thì mấy gã bóng bầu dục sẽ...』
// \{\m{B}} "If you scream so loudly, the rugby members will..."

<0025> \{Giọng nói} 『Mới sáng ra mà thằng chết giẫm nào la hét om sòm thế hả?!』
// \{Voice} "Hey, this the damn room that's so loud so damn early in the morning?!"

<0026> Rầm!\shake{4}
// Thud!\shake{4}

<0027> Cánh cửa bị đá tung, và đứng đó là một gã cốt đột đang nổi trận lôi đình.
// Whipping open the door, a grim man appeared.

<0028> \{Gã trai} 『Thằng nào mới la đâu?』
// \{Man} "Who is it?"

<0029> \{\m{B}} 『Nó.』
// \{\m{B}} "Him."

<0030> Tôi chỉ vào Sunohara.
// I quickly point at Sunohara.

<0031> \{Gã trai} 『Ra đây nói chuyện chút chơi.』
// \{Man} "Come with me a bit."

<0032> \{Sunohara} 『Í-iii...!』
// \{Sunohara} "E-eekk...!"

<0033> \{Sunohara} 『Ư...』
// \{Sunohara} "Uuu..."

<0034> UAAAAAAaaaaaaaaaaa----------------...
// UWAAAAAAaaaaaaaaaaa----------------...

<0035> Sunohara bị lôi tuột ra khỏi phòng.
// He was dragged out from the room.

<0036> Chíp, chíp...
// Whistle, whistle...

<0037> Tôi nhâm nhi ly cà phê trong lúc lắng tai nghe tiếng chim gọi nhau chào ngày mới.
// Listening to the birds chirping, I sipped my coffee.

<0038> Một buổi sáng tĩnh tại mà tôi đã quá lâu không được hưởng thụ, gần như quên bẵng cảm giác.
// It was a quiet morning that I had forgotten for so long.

<0039> \{Sunohara} 『Ui, ui... Thế\ \

<0040> ... mày tới đây có việc gì không?』
// \{Sunohara} "Ow, ow... so, \m{A}... what's up today?"

<0041> Sunohara vừa hỏi vừa chườm lên gò má sưng vù của nó một lon nước trái cây đông lạnh.
// Sunohara asked, putting a cold juice can to his swollen cheek.

<0042> Có vẻ như nó đã mất sạch ý chí đôi co.
// Looks like he's lost the willpower to argue.

<0043> \{\m{B}} 『Không có gì.』
// \{\m{B}} "Nothing really."

<0044> \{Sunohara} 『Dù là ngày thường đi học, mày cũng không dậy sớm đến thế mà?』
// \{Sunohara} "You wouldn't wake up this early for school, would you?"

<0045> \{\m{B}} 『Còn mày có khác gì tao.』
// \{\m{B}} "Same to you."

<0046> \{Sunohara} 『Không, tao có định dậy sớm đâu. Giờ này tao mới đi ngủ.』
// \{Sunohara} "No, I didn't wake up early. I just didn't sleep."

<0047> \{Sunohara} 『Oáppppp...』
// \{Sunohara} "Fuwahh..."

<0048> \{Sunohara} 『Tao chịu hết nổi rồi...』
// \{Sunohara} "Actually, I'm at my limit..."

<0049> \{\m{B}} 『Nếu mày ngủ, tao ăn bữa trưa của mày nhé?』
// \{\m{B}} "If you wanna sleep, can I have your lunch?"

<0050> \{Sunohara} 『Mmmm...』
// \{Sunohara} "Hmmm..."

<0051> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0052> Sunohara đã nhắm tịt mắt rồi.
// Sunohara already closed his eyes.

<0053> \{\m{B}} 『Này, nói đồng ý đi rồi hẵng ngủ.』
// \{\m{B}} "Hey, say yes before you sleep."

<0054> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0055> Không có tiếng đáp lại.
// No answer.

<0056> .........
// .........

<0057> Phải ở một mình trong phòng với một đứa con trai cũng đâu dễ chịu gì cho cam.
// The two of us peacefully being here is what you'd call being quite uncomfortable.

<0058> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0059> Song, đây là nơi mà tôi đã chui rúc gần như suốt thời gian qua.
// But, this is where I've always been.

<0060> ...Cho đến khi gặp cô ấy.
// ... up until I met her.

<0061> Hai tiếng 『gia đình』 không gợi lên gì ngoài những hình ảnh tệ hại trong tôi.
// I could only have a bad image of a family.

<0062> Có điều, tôi biết phải giải thích về ngày hôm nay thế nào đây?
// And what is it today?

<0063> Ngày cuối cùng của kì nghỉ...
// The last of the holidays...

<0064> Sớm tinh mơ, tôi đã rời khỏi nhà Furukawa để gia đình họ có thể dành thời gian cho nhau mà không phải lo bất kỳ người dưng nào can dự.
// To have fun without the family around, I left the Furukawa household alone.

<0065> Suy tính giùm cho gia đình của người khác.
// I did that in consideration of someone else's family.

<0066> Đến tôi cũng thấy hành vi của mình thật lạ thường.
// Even I thought my own actions were strange.

<0067> Tôi muốn ở bên Nagisa.
// I wanted to be with Nagisa.

<0068> Nếu thế, chi bằng cứ đi theo cùng cô ấy.
// In that case, I would be better off being with them.

<0069> Tôi nên hành động ích kỷ như con người mình xưa giờ mới phải.
// I would have been better off just behaving selfishly like I always did.

<0070> Nhưng rồi, tôi bắt đầu lờ mờ nhận ra...
// But, I slowly began to realize.

<0071> ... rằng không chỉ yêu Nagisa... mà tôi còn mến cả gia đình Furukawa.
// That it wasn't just Nagisa that I liked... I began to like the Furukawa household.

<0072> Trước nay tôi chưa từng biết có tồn tại một kiểu gia đình như vậy.
// I never knew such a family existed.

<0073> Con người chỉ hành động vì lợi ích cá nhân, và gia đình chẳng qua là một thỏa ước bất thành văn để bỏ qua sự thật đó mà chung sống cùng nhau.
// Families live together, closing their eyes to the fact humans are selfish, pretending otherwise.

<0074> ...Tôi đã từng nghĩ như thế.
// That's what I thought.

<0075> Mặc dù vậy...
// Even so...

<0076> Khi ở bên họ, tôi thấy lòng mình sao mà thanh thản.
// When I'm with them, I feel really depressed.

<0077> Cơ hồ chẳng muốn xa rời họ để tìm đến nơi nào khác nữa.
// I don't feel like going anywhere anymore.

<0078> Thảm thương thay...
// Ahh, this is amusing...

<0079> ... một kẻ như tôi mà lại bị hương vị gia đình chinh phục.
// ... the way I am now.

<0080> \{Sunohara} 『

<0081> , mày cười cái gì đấy?』
// \{Sunohara} "\m{A}, what you smiling about?"

<0082> Giọng của Sunohara.
// Sunohara's voice.

<0083> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0084> \{Sunohara} 『Có gì vui à?』
// \{Sunohara} "Is there something funny?"

<0085> \{Sunohara} 『Nói tao nghe, tao đang chán chết đây.』
// \{Sunohara} "Tell me, I'm bored."

<0086> \{\m{B}} 『Cũng không có gì đâu.』
// \{\m{B}} "It's nothing really."

<0087> \{Sunohara} 『Chậc... tao còn tưởng mày bị Nagisa-chan đá nên muốn nương nhờ bờ vai tao chứ...』
// \{Sunohara} "Tch... I thought you had dumped Nagisa-chan and made her cry..."

<0088> \{\m{B}} 『Dễ dầu gì có chuyện đó...』
// \{\m{B}} "Like hell I would..."

<0089> \{\m{B}} 『Tao vào phòng mày vì muốn chạy trốn thôi.』
// \{\m{B}} "I just ran."

<0090> \{\m{B}} 『Tao sợ bị tình yêu gia đình cám dỗ.』
// \{\m{B}} "I'm affected by family love and all."

<0091> \{Sunohara} 『Tình yêu gia đình á?』
// \{Sunohara} "Family love?"

<0092> \{\m{B}} 『Họ mời tao đi dã ngoại, cho dù tao chẳng phải là người trong gia đình.』
// \{\m{B}} "Because they're inviting me to a picnic, even though I'm not part of their family."

<0093> \{Sunohara} 『Chứ không phải vì mày là bạn trai của Nagisa-chan à?』
// \{Sunohara} "That's because you're Nagisa-chan's boyfriend, isn't it?"

<0094> \{\m{B}} 『À thì, tao nghĩ ba mẹ cậu ấy vẫn chưa biết.』
// \{\m{B}} "Well, I don't think the parents have figured that out yet."

<0095> \{Sunohara} 『Nhưng mày chơi thân với con gái họ, thế có khác gì nhau đâu?』
// \{Sunohara} "Well, if you get along with them, it's the same thing."

<0096> \{Sunohara} 『Mày bỏ đi thế này không sợ Nagisa-chan buồn sao?』
// \{Sunohara} "But, if you do that, don't you think Nagisa-chan might be shocked?"

<0097> \{\m{B}} 『Tao đã để lại giấy nhắn, nói rằng có việc bận, bảo họ cứ đi, không cần chờ.』
// \{\m{B}} "I already left a note, saying I had business, and they could go on without me."

<0098> \{Sunohara} 『Bất kể làm gì chăng nữa...』
// \{Sunohara} "Even so, you know."

<0099> \{Sunohara} 『Nagisa-chan nhiều khi sẽ cho rằng mày đang tránh mặt cậu ấy.』
// \{Sunohara} "Don't you think Nagisa-chan might think you're avoiding her?"

<0100> \{\m{B}} 『Làm sao thế được?』
// \{\m{B}} "How would that be at this time?"

<0101> \{\m{B}} 『Tao hiểu tính cậu ấy mà.』
// \{\m{B}} "She's always understood how I am."

<0102> \{Sunohara} 『Biết đâu đấy... nhưng mày có nghĩ là mình đang tự phụ quá rồi không?』
// \{Sunohara} "Probably... but, you sure that you're not being conceited?"

<0103> \{\m{B}} 『Mày ghen đấy à?』
// \{\m{B}} "I hear your jealousy there."

<0104> \{Sunohara} 『Mày hiểu sai ý tao rồi. Nagisa-chan luôn cảm thấy bất an.』
// \{Sunohara} "No, you're wrong. Nagisa-chan's always been feeling uneasy."

<0105> \{Sunohara} 『Cậu ấy không có chút tự tin nào cả.』
// \{Sunohara} "She's got no confidence."

<0106> \{Sunohara} 『Ít nhất thì đó là những gì tao quan sát được.』
// \{Sunohara} "I can see that, you know."

<0107> \{\m{B}} 『Không, nhờ có tao mà cậu ấy đã tự tin hơn nhiều rồi. Nếu mày hỏi, cậu ấy cũng sẽ trả lời thế thôi.』
// \{\m{B}} "No, thanks to me, she's gained confidence in a lot of things, so she's said."

<0108> \{Sunohara} 『Thế chẳng quá rõ rồi sao?』
// \{Sunohara} "And so?"

<0109> \{\m{B}} 『Mày muốn nói gì...?』
// \{\m{B}} "What do you want to say...?"

<0110> \{Sunohara} 『Cậu ấy tự tin hơn là nhờ mày.』
// \{Sunohara} "She gained confidence in a lot of things thanks to you."

<0111> \{Sunohara} 『Nhờ luôn có mày ở bên động viên, phải không nào?』
// \{Sunohara} "Because you were with her, right?"

<0112> \{Sunohara} 『Vậy, nếu mày biến mất, chuyện gì sẽ xảy ra?』
// \{Sunohara} "So, if she were to disappear, what'll happen?"

<0113> \{Sunohara} 『Đúng là cậu ấy có lòng tin hơn vào việc này việc kia rồi, nhưng...』
// \{Sunohara} "Just how much confidence will she keep with her...?"

<0114> \{Sunohara} 『Nỗi trăn trở, liệu còn được mày đem lòng yêu thương trong bao lâu nữa...』
// \{Sunohara} "You think that she'll like you forever...?"

<0115> \{Sunohara} 『Là việc duy nhất mà có lẽ cậu ấy sẽ không bao giờ thấy vững dạ.』
// \{Sunohara} "That's not something you can have confidence in forever."

<0116> \{Sunohara} 『Tao không thể giải thích dễ hiểu hơn được.』
// \{Sunohara} "I can't explain it any simpler than that."

<0117> \{Sunohara} 『Nhưng, nếu mày vẫn chưa hiểu, thì tao nghĩ hai đứa mày sẽ không kéo dài được lâu đâu.』
// \{Sunohara} "But, if you don't know what I'm trying to say, you guys won't last long."

<0118> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0119> \{Sunohara} 『Oápppp... Chịu hết nổi rồi...』
// \{Sunohara} "Fuwahh... I'm really at my limit..."

<0120> \{Sunohara} 『Tao ngủ được chưa?』
// \{Sunohara} "Can I sleep?"

<0121> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0122> Vẫn đút hai chân vào trong kotatsu

<0123> , Sunohara ngả vật ra sau.
// Sunohara puts his feet on the kotatsu, and slumps down.

<0124> Liền đó là tiếng ngáy khò khò của nó.
// I immediately hear him snoring.

<0125> Tôi rời khỏi ký túc xá.
// I jumped out of the dormitory.

<0126> ──『Tuy vậy, miễn là được ở cạnh\ \

<0127> -kun...』
// --even so, if you'll always be with me, \m{B}-kun...

<0128> ──『... tớ thấy như mình có thể tiếp tục cố gắng vượt qua.』
// --I'll feel a lot more like I want to work hard.

<0129> Cũng tức là...
// So that's...

<0130> Nếu thiếu tôi, cô ấy sẽ không cố gắng nữa...
// If I were to disappear, she won't work hard...

<0131> Những từ ngữ đó của cô, phải chăng là để níu giữ tôi?
// Are those words trying to say she's relying on me?

<0132> Một lời yêu cầu mới khiêm nhường làm sao... Nagisa luôn là thế.
// That drawing-in way of speaking is just like her...

<0133> Có một cô gái trong công viên.
// There was the figure of a girl in the park.

<0134> Cô ấy đặt tay lên ngực, hết đảo mắt sang trái rồi lại sang phải với vẻ bồn chồn lo âu.
// Moving her head back and forth with an uneasy expression, she held onto her arm.

<0135> Tôi bước lại gần cô.
// I went to her.

<0136> \{Nagisa} 『A...』
// \{Nagisa} "Ah..."

<0137> Sau một thoáng giật mình, nét mặt Nagisa giãn ra.
// After being surprised, 

<0138> \{Nagisa} 『Tớ tìm cậu mãi,\ \

<0139> -kun.』
// \{Nagisa} "I've been looking for you, \m{B}-kun."

<0140> \{Nagisa} 『Hôm nay chúng ta sẽ đi dã ngoại mà.』
// \{Nagisa} "It's the picnic today."

<0141> \{Nagisa} 『Cậu quên rồi ư?』
// \{Nagisa} "Did you forget?"

<0142> Tôi lấy lại nhịp thở.
// I took a deep breath.

<0143> Rồi cất tiếng, cố gắng hết sức để tỏ ra bình tĩnh.
// And then, remaining calm, I said,

<0144> \{\m{B}} 『Tớ nhớ ra một việc quan trọng nên phải về nhà ngay... Tớ có để lại giấy nhắn rồi mà?』
// \{\m{B}} "I remembered that I had something urgent to do, so I told you to head back... didn't I leave a note?"

<0145> \{Nagisa} 『Không... tớ không thấy tờ giấy nào cả.』
// \{Nagisa} "No... I don't know of any."

<0146> \{Nagisa} 『Ba bảo tớ đi tìm\ \

<0147> -kun đi.』
// \{Nagisa} "Dad said, 'Go and find \m{B}-kun'."

<0148> Tôi thở dài, rồi gục đầu xuống.
// Sighing, I hang my head.

<0149> \{\m{B}} 『Bố già chết tiệt...』
// \{\m{B}} "Geez, pops..."

<0150> Tôi lầm bầm với mặt đất.
// I mutter towards the ground.

<0151> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0152> \{\m{B}} 『Ưm... Nagisa...』
// \{\m{B}} "You know... Nagisa..."

<0153> Tôi chậm rãi ngẩng mặt lên.
// I slowly raise my head.

<0154> \{\m{B}} 『Có phải cậu...』
// \{\m{B}} "You see..."

<0155> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"

<0156> \{\m{B}} 『... vẫn luôn thấy bất an không...?』
// \{\m{B}} "Are you feeling uneasy right now...?"

<0157> \{Nagisa} 『Về việc gì?』
// \{Nagisa} "About?"

<0158> \{\m{B}} 『Liệu một ngày nào đó tớ sẽ không còn thích cậu nữa, đại loại thế...』
// \{\m{B}} "About if I might hate you someday or something..."

<0159> \{Nagisa} 『Ơ...』
// \{Nagisa} "Eh...?"

<0160> \{Nagisa} 『Không... không phải đâu.』
// \{Nagisa} "No... not at all."

<0161> Cô ấp úng.
// Her voice stumbled.

<0162> \{Nagisa} 『Tớ sẽ... luôn cố gắng hết mình để không bị cậu ghét.』
// \{Nagisa} "I've... been working hard so that I wouldn't be hated."

<0163> \{\m{B}} 『「Cố gắng hết mình」...?』
// \{\m{B}} "Working hard...?"

<0164> \{\m{B}} 『Cậu không cần phải ra sức vì một việc như thế...』
// \{\m{B}} "You don't have to work hard with that..."

<0165> \{Nagisa} 『Tại sao?』
// \{Nagisa} "Why not?"

<0166> \{\m{B}} 『Bởi vì, tớ sẽ không bao giờ thôi thích cậu.』
// \{\m{B}} "Because, I wouldn't hate you."

<0167> \{\m{B}} 『Hãy cứ làm chính cậu, đừng cố gắng vì ai khác cả...』
// \{\m{B}} "Don't work hard, and remain as you are..."

<0168> \{Nagisa} 『Nhưng, tớ vẫn lo lắm.』
// \{Nagisa} "But, I'm worried."

<0169> \{\m{B}} 『Nghe này...』
// \{\m{B}} "You know..."

<0170> \{\m{B}} 『Cậu không thể đong đếm được tớ thích cậu nhiều đến nhường nào đâu.』
// \{\m{B}} "Do you know how much I like you?"

<0171> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0172> \{\m{B}} 『Cậu cũng thích tớ, phải không nào...?』
// \{\m{B}} "You also like me too, right...?"

<0173> \{Nagisa} 『Vâng, dĩ nhiên là tớ thích cậu rồi.』
// \{Nagisa} "Yes, of course I do."

<0174> \{\m{B}} 『Nghe này...』
// \{\m{B}} "Then, without a doubt..."

<0175> \{\m{B}} 『Tớ thích cậu còn nhiều hơn cả cậu thích tớ.』
// \{\m{B}} "I like you more than that."

<0176> \{Nagisa} 『Cậu nói... thật chứ?』
// \{Nagisa} "That's... the truth?"

<0177> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0178> \{Nagisa} 『Nếu đó là sự thật... thì thâm tâm cậu sẽ có nhiều cảm xúc phức tạp lắm.』
// \{Nagisa} "But, if that's true... then that's something that's become very tremendous."

<0179> \{Nagisa} 『Tim cậu sẽ đập loạn, đan xen giữa niềm hạnh phúc và nỗi ngượng ngùng...』
// \{Nagisa} "It's really invigorating, joyous, and embarrassing..."

<0180> \{Nagisa} 『Đồng thời, cậu cũng không thể thoát khỏi cảm giác bất an, âu lo...』
// \{Nagisa} "But also uneasy, worrying..."

<0181> \{Nagisa} 『... Và cả những cơn đau thắt lòng nữa...』
// \{Nagisa} "And painful..."

<0182> \{Nagisa} 『Khó nhọc cho cậu rồi,\ \

<0183> -kun...』
// \{Nagisa} "That's really hard, \m{B}-kun..."

<0184> Cô ấy đang nói về chính mình.
// Everything was about her.

<0185> Tất thảy đều là cảm xúc của Nagisa.
// Nagisa's feelings.

<0186> Là bao nỗi niềm mà cô ấy dành cho tôi.
// How much she's felt.

<0187> ...Chúng khiến tôi hạnh phúc hơn bao giờ hết, không cách chi miêu tả được bằng lời.
// How... happy those things are.

<0188> Trên đời này lại tồn tại một người yêu tôi nhiều đến mức phải nặng lòng vì tôi.
// Even if I'm alone in society, there's someone who's worried and likes me.

<0189> Những khi không thể ở bên nhau. Những đêm cô đơn một mình. Tình cảm của cô vẫn hướng về tôi.
// Even if we're far away. Even if we're alone at night. Her feelings reach far off.

<0190> Tôi luôn hiện hữu bên trong cô.
// Another person was inside her own existence.

<0191> Còn lời động viên nào ý nghĩa hơn thế nữa?
// That was something reliable to depend on.

<0192> Tôi như được cô tiếp thêm sức mạnh.
// I become stronger just from that.

<0193> Và để đáp lại, tôi cũng dốc cạn lòng mình mà yêu thương cô sâu sắc.
// And I also liked her.

<0194> \{Nagisa} 『Nhưng, tớ không tin nó là thật đâu.』
// \{Nagisa} "But, there's no way that could be."

<0195> \{\m{B}} 『Tin đi.』
// \{\m{B}} "Believe."

<0196> \{Nagisa} 『Tớ không tin được.』
// \{Nagisa} "I don't believe it."

<0197> Đã vậy, tôi phải chứng tỏ cho Nagisa thấy.
// In that case, I'll have to explain to her.

<0198> \{\m{B}} 『...Thế thì, hãy thi đấu thử xem.』
// \{\m{B}} "... then, we'll play a game."

<0199> \{Nagisa} 『Là sao cơ?』
// \{Nagisa} "What kind?"

<0200> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ nắm tay nhau.』
// \{\m{B}} "Let's hold hands."

<0201> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."

<0202> \{\m{B}} 『Hãy siết tay nhau thật chặt.』
// \{\m{B}} "Give a strong grip."

<0203> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."

<0204> \{\m{B}} 『Ai buông ra trước, người đó thua.』
// \{\m{B}} "If you let go, you lose."

<0205> \{\m{B}} 『Được không?』
// \{\m{B}} "Okay?"

<0206> \{Nagisa} 『Vâng!』
// \{Nagisa} "Okay!"

<0207> Cô nhiệt tình trả lời và đưa tay ra.
// Giving a strong reply, she brought out her hand.

<0208> Tôi liền nắm lấy.
// I grasped it.

<0209> Đang là ngày nghỉ ở công viên.
// Holiday at the park.

<0210> Xung quanh chúng tôi nào là những gia đình dẫn con đi chơi, nào là cụ ông cụ bà tản bộ hóng gió...
// Families taking along their kids, with the elderly taking a walk...

<0211> Lượng người tăng lên từng chút một.
// The number of people increased one by one.

<0212> Ngay giữa họ, chúng tôi ngồi trên ghế, nắm chặt tay nhau.
// And we sat at the bench in that, holding hands.

<0213> Không xấu hổ cũng lạ...
// This was very embarrassing...

<0214> Nhưng nếu tôi vẫn giữ tay trong tay với Nagisa như thế này...
// But, if we can keep holding like this...

<0215> Cô ấy sẽ vững tin hơn.
// Nagisa should build confidence.

<0216> Nỗi âu lo đè nặng lòng cô sẽ nhẹ bớt.
// Her worries should dwindle.

<0217> Thật lòng... tôi không mảy may để tâm đến trò thi thố này.
// But... I didn't really care how this game went.

<0218> Tôi đã cất công giữ kẽ bằng cách lén rời khỏi nhà cô ấy lúc ban sáng.
// I was paying heed to the holiday that Nagisa's family was going out.

<0219> Nhưng lẽ ra, tôi nên ở cạnh bên cô ngay từ đầu mới phải.
// I was better off being together like this from the start.

<0220> Từ giờ tôi sẽ làm theo những gì trái tim mình mách bảo.
// It's what I wanted to do.

<0221> Cứ như thế là tốt nhất.
// And something I was fine with.

<0222> \{Nagisa} 『A!』
// \{Nagisa} "Ah!"

<0223> Nagisa đột nhiên kêu lên.
// Nagisa abruptly brought up her voice.

<0224> \{Nagisa} 『Là ba.』
// \{Nagisa} "It's dad."

<0225> \{\m{B}} 『Hự... không giỡn chứ?』
// \{\m{B}} "Geh... serious?"

<0226> Ngay phía trước, bố già ngông nghênh bước lại gần.
// Pops was swaggering towards us, taking long steps.

<0227> \{Nagisa} 『Kẻ địch đáng gờm.』
// \{Nagisa} "A formidable enemy."

<0228> Nagisa siết chặt tay tôi hơn nữa.
// Nagisa gripped my hand firmly.

<0229> \{Akio} 『Hai đứa đang làm gì vậy?』
// \{Akio} "What are you guys doing?"

<0230> \{Akio} 『Con tìm thấy nó thì phải dẫn về nhà ngay chứ! Chậc... đã trễ thế này rồi...』
// \{Akio} "If you're here, then call us! Tch... we don't have that much time..."

<0231> \{Nagisa} 『Con xin lỗi, bọn con mải nói chuyện.』
// \{Nagisa} "I'm sorry, but there were a lot of things."

<0232> \{Akio} 『Không thể đi chơi xa được nữa...』
// \{Akio} "Going far is too much..."

<0233> \{Akio} 『.........』
// \{Akio} "........."

<0234> Ông ta trừng mắt nhìn tôi.
// He glares at me violently.

<0235> \{\m{B}} 『Â-ấy... coi mòi tình hình không ổn rồi...』
// \{\m{B}} "W-well.. sorry for making you feel so..."

<0236> Bố già chộp lấy cánh tay hai chúng tôi...
// Pops grabs Nagisa and my arm...

<0237> \{Akio} 『Hừ!』
// \{Akio} "Hmph!"

<0238> ... và giật tách ra xa.
// And pulls them apart.

<0239> \{Nagisa} 『A...』
// \{Nagisa} "Ah..."

<0240> \{\m{B}} 『Ông làm trò gì vậy?!』
// \{\m{B}} "What are you doing?!"

<0241> Bịch. Thay vào đó, ông ta thúc một vật cứng vào tay tôi.
// Thunk. Instead, he puts something hard in my hand.

<0242> Là tay cầm của gậy bóng chày.
// It was a bat's grip.

<0243> \{Akio} 『Vì mi mà cả nhà phải hủy chuyến dã ngoại, bồi thường đi.』
// \{Akio} "It's your fault we didn't go to a picnic, asshole."

<0244> \{Akio} 『Chơi bóng chày cùng ta nào.』
// \{Akio} "Be my batting partner."

<0245> \{\m{B}} 『Bóng chày?』
// \{\m{B}} "Batting?"

<0246> \{Akio} 『Rồi, để ta gọi đám trẻ tập trung lại.』
// \{Akio} "All right, the kids'll be gathering round."

<0247> Ông ta vênh váo bỏ đi y hệt lúc đến.
// They came at the same time straddling about.

<0248> \{Nagisa} 『Sở thích của ba đó.』
// \{Nagisa} "It's dad's hobby."

<0249> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0250> \{Nagisa} 『Ba ham chơi bóng chày với lũ trẻ trong khu phố.』
// \{Nagisa} "Playing baseball with the neighborhood kids."

<0251> \{\m{B}} 『Chơi với trẻ con sao...?』
// \{\m{B}} "Playing with kids...?"

<0252> \{Nagisa} 『Vâng. Ba rất nổi tiếng với đám nhóc đấy.』
// \{Nagisa} "Yes. Dad's really popular with them."

<0253> \{\m{B}} 『Thế cơ à...?』
// \{\m{B}} "Oh, really..."

<0254> \{\m{B}} 『À... tớ từng nghe cậu nói rồi.』
// \{\m{B}} "Oh yeah... about what I said before,"

<0255> \{Nagisa} 『Còn, ưm... cuộc thi thì sao...?』
// \{Nagisa} "About, umm... the game..."

<0256> \{\m{B}} 『Hòa nhé.』
// \{\m{B}} "It's a draw." 

<0257> \{Nagisa} 『Vậy tình cảm của chúng ta là như nhau?』
// \{Nagisa} "Then, isn't that the same?"

<0258> \{\m{B}} 『Có lẽ vậy...』
// \{\m{B}} "I suppose..."

<0259> \{Nagisa} 『Biết thế, tớ mừng lắm.』
// \{Nagisa} "Somehow, I'm glad."

<0260> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0261> \{Nagisa} 『Hai chúng ta cùng hạnh phúc và đau lòng như nhau.』
// \{Nagisa} "It feels nice, and also difficult at the same time."

<0262> Giọng cô tràn đầy hân hoan.
// She really said so happily.

<0263> Làm tôi cũng vui lây.
// That's why I also felt the same way.

<0264> \{Nagisa} 『Hihi...』
// \{Nagisa} "Ehehe..."

<0265> Có cảm tưởng như từ nay, hai chúng tôi sẽ cùng nhau nỗ lực hết mình để không phải thua đối phương.
// The two of us should probably continue to work hard from today onward so that we won't lose to each other.

<0266> Mỗi người sẽ làm tất cả những gì có thể để chứng tỏ rằng cảm xúc của cả hai hoàn toàn hướng về nhau.
// To show that we liked each other.

<0267> Nhờ thế mà tình yêu giữa tôi và cô càng thêm sâu nặng.
// I felt that it was like a really good relationship.

<0268> \{Giọng nói} 『Đây này, hai đứa.』
// \{Voice} "Here you go, you two."

<0269> Có tiếng ai đó.
// A voice from below.

<0270> \{\m{B}} 『Guaa... Sanae-san...』
// \{\m{B}} "Guahh... Sanae-san..."

<0271> Sanae-san ngồi lên tấm bạt dã ngoại mà cô ấy vừa trải.
// Looking, Sanae-san had pulled out a luxurious seat, sitting on top.

<0272> Không dừng ở đó, cô ấy còn mang theo bao nhiêu là tráp thức ăn...
// She even came prepared with stacks of lunch boxes...

<0273> \{\m{B}} 『Chúng ta đi dã ngoại ở đây á...?』
// \{\m{B}} "We're having a picnic here...?"

<0274> \{Sanae} 『Ừ!』
// \{Sanae} "Yes!"

<0275> \{Nagisa} 『

<0276> -kun, tớ cũng phụ mẹ nấu nữa đó. Cậu nếm thử đi.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, I also helped with this. Please try it."

<0277> \{Nagisa} 『Cậu ăn được \g{tamagoyaki}={Tamagoyaki là một món trứng tráng được chế biến bằng cách cuộn trứng thành nhiều lớp trong một chảo rán hình chữ nhật. Nó hơi ngọt, và là món ăn thường gặp trong bữa cơm gia đình của người Nhật.} hơi ngọt chứ?』
// \{Nagisa} "The omelettes came out really nicely!"

<0278> \{\m{B}} 『À, được...』
// \{\m{B}} "S-sure..."

<0279> Cô ấy kéo tay tôi ngồi xuống.
// Pulling my arm, we sat down.

<0280> \{Sanae} 『Cứ thoải mái như ở nhà nhé cháu.』
// \{Sanae} "Please feel at home, okay?"

<0281> \{\m{B}} 『Sao mà cháu thoải mái được, chúng ta nổi bật thế này mà...』
// \{\m{B}} "I can't really calm down though, we \breally\u stand out."

<0282> \{Sanae} 『Rồi cháu sẽ chóng quen thôi.』
// \{Sanae} "That's the only thing you should worry about at the start."

<0283> \{\m{B}} 『Thật ạ...?』
// \{\m{B}} "Really...?"

<0284> Cô ấy rót trà vào cốc rồi để trước mặt tôi.
// She poured tea into a cup that was placed in front of me.

<0285> Ở đằng xa, bố già đang oẳn tù tì với lũ nhóc.
// Far off, pops was beginning to play rock-paper-scissors with the kids.

<0286> Hình như đã đủ người rồi, thế nên ông ta chẳng thèm rủ tôi tham gia cùng nữa.
// There weren't enough people, so they didn't call me at all.

<0287> Đằng nào thì tôi cũng chơi bóng chày dở ẹc mà.
// I was weak with baseball to begin with.

<0288> \{\m{B}} (Aa... gì thế nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Ahh... this is...)

<0289> \{\m{B}} (Một cảm giác thật bồi hồi...)
// \{\m{B}} (a feeling I've missed...)

<0290> Tôi như thể đã quên bẵng mất thế giới này tròn méo ra sao.
// I had forgotten this particularly low gaze. 

<0291> Cỏ dại mọc lên che phủ khoảng sân xung quanh tôi, tựa hồ đang trải mình trên thảm thực bì.
// I saw the lawn spread out all around me, with the weeds growing in the ground.

<0292> Lũ trẻ vô tư thi nhau giẫm lên chúng.
// I also got a large view of the kids stepping on that.

<0293> Đan hai tay ra sau gáy và ngẩng nhìn lên, chỉ thấy bóng dáng một chiếc máy bay ở nơi tít trên cùng tầng không.
// Putting my hands back and looking up, the figure of a plane high in the sky.

<0294> \{\m{B}} (Aa, thư thái làm sao.)
// \{\m{B}} (Ahh, somehow, this feels really nice.)

<0295> Tôi nheo mắt lại, dõi trông sắc trời.
// My eyes narrowed, watching the entire time.

<0296> Khi làm vậy, tôi cũng nắm lấy tay Nagisa từ lúc nào không biết.
// Doing that, at some point I held onto Nagisa's hand.

<0297> \{Nagisa} 『Cậu lại muốn thi đấu à?』
// \{Nagisa} "You want to continue the match?"

<0298> \{\m{B}} 『Cái này không liên quan gì đến thi thố đâu...』
// \{\m{B}} "Has nothing to do with the match..."

<0299> Tôi chỉ muốn nắm tay cô ấy mà thôi.
// I just wanted to.

<0300> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Okay..."

<0301> Nagisa nép người lại sát bên tôi.
// Nagisa came close.

<0302> Bố già đứng vào ô đánh bóng.
// Pops went into the batter's box.

<0303> Sanae-san gọi to cổ vũ ông ta.
// And with a loud cheer, Sanae-san supported him.

<0304> Ngồi sau lưng cô ấy, một cách vụng trộm...
// And behind them, as if to hide it...

<0305> ... chúng tôi trao nhau nụ hôn đầu tiên.
// We had our first kiss.

<0306> Đã sắp nửa đêm, tôi đang trải futon thì...
// At midnight, when I was laying out the futon...

<0307> \{Akio} 『Yo, mi còn thức chứ?』
// \{Akio} "Yo, you still awake?"

<0308> Bố già ló đầu qua cánh cửa để mở một nửa.
// Pops peeked in through the half-opened door.

<0309> \{\m{B}} 『Ờ, nhưng tôi sắp ngủ tới nơi rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, I thought I'd get some sleep now."

<0310> \{Akio} 『Để ta giúp mi một tay. Theo ta nào.』
// \{Akio} "Then, I'll help you out, come!"

<0311> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<0312> \{Akio} 『Mi đang tìm thứ đó mà?』
// \{Akio} "You're looking for something, right?"

<0313> \{\m{B}} 『À, ờ...』
// \{\m{B}} "Y-yeah..."

<0314> \{Akio} 『Đi nhẹ nhàng thôi. Làm Nagisa thức dậy thì toi đấy...』
// \{Akio} "Walk quietly. If Nagisa wakes up, we'll be in trouble..."

<0315> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0316> \{Akio} 『Lỡ tìm không ra thì cũng đừng có trách móc ta đó?』
// \{Akio} "Even if we find nothing, don't complain, okay?"

<0317> \{\m{B}} 『Không sao. Vốn dĩ tôi cũng không tự tin là sẽ tìm thấy.』
// \{\m{B}} "I won't. I'm not particularly optimistic about this anyway."

<0318> \{Akio} 『Chậc... ta không hiểu nổi sao chú mày cứ phải nhất mực tìm nó làm gì.』
// \{Akio} "Tch... but I have no clue why we're looking for such a thing."

<0319> \{\m{B}} 『Tìm cái gì cơ?』
// \{\m{B}} "Looking for what?"

<0320> \{Akio} 『Thì cái bô Nagisa dùng hồi nhỏ ấy mà.』
// \{Akio} "The bedpan that Nagisa used when she was young."

<0321> \{\m{B}} 『Ơ hay, tôi có tìm thứ đấy đâu.』
// \{\m{B}} "Uh, I'm not looking for that."

<0322> \{Akio} 『Chú mày chẳng khao khát tìm ra nó đến phát điên lên đấy thôi?!』
// \{Akio} "You were desperately looking for it, weren't you?!"

<0323> \{\m{B}} 『Không hề! Tôi tưởng ông dùng 「Mật danh: Bô」 để ám chỉ thứ tôi đang tìm cơ mà?!』
// \{\m{B}} "I wasn't! The bedpan shouldn't be \ba\u bedpan!"

<0324> \{Akio} 『Đừng có vớ vẩn! Nếu chú mày dùng 「Mật danh: Bô」 thì tức là đang tìm cái bô rồi còn gì!』
// \{Akio} "Don't say something ridiculous, a bedpan is a bedpan!"

<0325> \{\m{B}} 『Nó chỉ là 「Mật danh」 thôi!』
// \{\m{B}} "It was the operation, err, codename, wasn't it?!"

<0326> \{Akio} 『Hả? 「Mật danh」 gì chứ?! Mi đang đùa ta đấy à, nhóc con?!』
// \{Akio} "Huh? Codename?! Are you making fun of me, brat?!"

<0327> \{\m{B}} 『Chính ông đầu têu vụ này thì có, bố già!』
// \{\m{B}} "You were the one who put that on, pops!!"

<0328> \{Akio} 『Thằng khốn, ta sẽ xé xác miiii——!』
// \{Akio} "Bastard, I'm going to rip you apart, uraahhhh---!"

<0329> \{Giọng nói} 『Đến giờ ngủ rồi hai người ơi, hãy nhỏ tiếng một chút đi nào-...』
// \{Voice} "It's already night time now, so please be quiet, okay---?"

<0330> Tiếng của Sanae-san vẳng đến bên tai.
// Sanae-san's voice.

<0331> \{Akio} 『Nhỏ tiếng đi, thằng ngốc! Coi chừng Nagisa thức dậy bây giờ!』
// \{Akio} "Be quiet, dumbass! Nagisa'll wake up!"

<0332> \{\m{B}} 『Chính ông to tiếng thì có...』
// \{\m{B}} "You're one to talk..."

<0333> Đến nước này mà cô ấy còn không bị đánh thức thì mới đúng là phép màu.
// For her not to wake up now is quite a miracle.

<0334> Bố già kiễng chân đi rón rén trên hành lang một cách vô nghĩa.
// Shuffling his feet at this time for no reason, pops walked down the hallway.

<0335> Tôi theo sau ông ta.
// I also followed after him.

<0336> \{Akio} 『Phù, tới nơi rồi.』
// \{Akio} "Whew, we've arrived."

<0337> \{Akio} 『Đã đến lúc tiến hành 「Mật danh: Bô」!』
// \{Akio} "We will commence Codename Bedpan starting now!"

<0338> Quả nhiên là ông ta vẫn còn nhớ đã đặt tên cho nó mà.
// Looks like he remembered adding that.

<0339> \{\m{B}} 『Nói cho rõ nhé, tôi không định tìm cái bô đâu.』
// \{\m{B}} "By the way, I'm not looking for the bedpan."

<0340> \{Akio} 『Chứ mi tìm cái gì?』
// \{Akio} "What?"

<0341> \{\m{B}} 『Đã bảo ông rồi. Nagisa đang cố nhớ lại một câu chuyện mà cô ấy nghe hồi nhỏ.』
// \{\m{B}} "I told you already, that Nagisa had faint memories of a story from when she was young."

<0342> \{\m{B}} 『Nhiều khả năng nó nằm trong quyển sách nào đó, nên tôi muốn tìm thử.』
// \{\m{B}} "If there was a book left behind here, I'd like to find it."

<0343> \{Akio} 『Một quyển sách à...? Nan giải đây, ta có cả núi.』
// \{Akio} "A book... there's a pretty good one. I'll show ya."

<0344> \{Akio} 『Không tới một vạn cuốn, nhưng chắc cũng tầm một ngàn.』
// \{Akio} "It's not close to ten thousand books, but more to a thousand."

<0345> \{\m{B}} 『Sách gì cơ?』
// \{\m{B}} "What book?"

<0346> \{Akio} 『Tạp chí mát mẻ.』
// \{Akio} "Porn books."

<0347> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0348> \{Akio} 『Thằng lỏi, nhớ phải giữ bí mật với Sanae đó.』
// \{Akio} "Keep it secret from Sanae, asshole."

<0349> Hai chúng tôi mò mẫm đến gần sáng, nhưng vẫn không nhìn thấy cuốn sách tranh nào.
// The two of us looked until dawn but, in the end we weren't able to find a single picture book with the topic in mind.

<0350> \{Akio} 『Biết gì không? Chắc vì nó choán chỗ quá nên ta vứt đi rồi.』
// \{Akio} "It might be that it was in the way, so we threw it out."

<0351> Có vẻ như ông ta dành không gian để chứa chấp vô số thứ rõ vớ vẩn hơn.
// I think it's something more important than something in the way that should have been thrown out.

<0352> Nói vậy chứ, tôi cũng không rõ liệu có gia đình nào sẽ lưu giữ những quyển sách tranh của con nít.
// Well, probably the truth is that not a lot of families keep picture books dear anyway.

<0353> \{Akio} 『Vừa lòng mi chưa?』
// \{Akio} "Satisfied?"

<0354> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0355> \{Akio} 『Thôi vui lên nào, để ta tặng mi một cuốn tạp chí mát mẻ.』
// \{Akio} "Cheer up, I'll give ya a porn book."

<0356> \{\m{B}} 『Tôi thèm vào thứ đó...』
// \{\m{B}} "I don't want it..."

<0357> \{Akio} 『Chậc... thằng vô ơn.』
// \{Akio} "Tch... you innocent rascal."

<0358> \{Akio} 『Mà thôi, nhanh vào ngủ đi. Mai mi còn phải đi học nữa, coi chừng ngủ gật trong lớp bây giờ.』
// \{Akio} "Anyways, we should get sleep now. You got school tomorrow, right? You'll oversleep."

<0359> \{\m{B}} 『Ờ, chắc vậy...』
// \{\m{B}} "Yeah, I suppose..."

<0360> Không còn lựa chọn nào khác, tôi đành phải bỏ cuộc trong đêm.
// It couldn't be helped, so I retired.

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074