Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6514"
Jump to navigation
Jump to search
m (→Bản thảo) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
(5 intermediate revisions by the same user not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
− | {{Clannad VN: |
+ | {{Clannad VN:Hoàn thành}} |
== Đội ngũ dịch == |
== Đội ngũ dịch == |
||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
||
− | :*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] |
+ | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] |
+ | ''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính'' |
||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] |
||
== Bản thảo == |
== Bản thảo == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
Line 22: | Line 24: | ||
// 5月14日(水) |
// 5月14日(水) |
||
− | <0001> Đến tận sáng |
+ | <0001> Đến tận sáng hôm sau, Nagisa vẫn không hạ sốt. |
// Even this morning, Nagisa's fever didn't subside. |
// Even this morning, Nagisa's fever didn't subside. |
||
// 翌朝も渚の熱は下がらなかった。 |
// 翌朝も渚の熱は下がらなかった。 |
||
− | <0002> Nhưng tôi chẳng thể làm được |
+ | <0002> Nhưng tôi chẳng thể làm được gì ngoài việc đến trường. |
// But there wasn't a single thing I could do, other than attend school. |
// But there wasn't a single thing I could do, other than attend school. |
||
// しかし俺にできることは何ひとつなく、学校に行くしかなかった。 |
// しかし俺にできることは何ひとつなく、学校に行くしかなかった。 |
||
− | <0003> Hình như có một bác sĩ gia đình đến vào |
+ | <0003> Hình như có một bác sĩ gia đình đến khám cho cô ấy vào tầm trưa. |
// It looks like a family doctor came in during lunch time. |
// It looks like a family doctor came in during lunch time. |
||
// 昼の間に、かかりつけの医者も来たらしい。 |
// 昼の間に、かかりつけの医者も来たらしい。 |
||
− | <0004> Nhưng |
+ | <0004> Nhưng không có cách nào để giảm nhẹ cơn sốt. Vị bác sĩ đó chỉ khuyên cô nên nghỉ ngơi dưới sự theo dõi của chúng tôi. |
// But, the doctor didn't have anything to cure it, simply saying that all she could do was rest. |
// But, the doctor didn't have anything to cure it, simply saying that all she could do was rest. |
||
// でも熱を下げる手だてはなく、ただ、安静にして様子見する他ない、ということだった。 |
// でも熱を下げる手だてはなく、ただ、安静にして様子見する他ない、ということだった。 |
||
− | <0005> Sanae-san tiếp tục chăm |
+ | <0005> Sanae-san tiếp tục chăm bệnh cho cho cô ấy. |
// Sanae-san continued to nurse her for a long time. |
// Sanae-san continued to nurse her for a long time. |
||
// ずっと、早苗さんの看病が続く。 |
// ずっと、早苗さんの看病が続く。 |
||
− | <0006> |
+ | <0006> Suốt thời gian đó, việc duy nhất tôi có thể làm là vào gặp Nagisa giữa những lần thăm nom của Sanae-san. |
// And during those times, all I did was go and see Nagisa. |
// And during those times, all I did was go and see Nagisa. |
||
// 俺はその合間を見て、渚に会いに行くだけだった。 |
// 俺はその合間を見て、渚に会いに行くだけだった。 |
||
− | <0007> \{Nagisa} 『Hôm nay |
+ | <0007> \{Nagisa} 『Hôm nay tớ lại nghỉ nữa rồi.』 |
// \{Nagisa} "I'm resting again today." |
// \{Nagisa} "I'm resting again today." |
||
// \{渚}「今日も休んでしまいました」 |
// \{渚}「今日も休んでしまいました」 |
||
− | <0008> \{\m{B}} 『Không sao đâu. |
+ | <0008> \{\m{B}} 『Không sao đâu. Cứ đến trường khi nào cậu thấy thực sự khỏe.』 |
// \{\m{B}} "It's fine. You can rest until you get better." |
// \{\m{B}} "It's fine. You can rest until you get better." |
||
// \{\m{B}}「いいんだよ。よくなるまで、休んでいればいい」 |
// \{\m{B}}「いいんだよ。よくなるまで、休んでいればいい」 |
||
Line 58: | Line 60: | ||
// \{渚}「学校は、楽しかったですか」 |
// \{渚}「学校は、楽しかったですか」 |
||
− | <0010> \{\m{B}} 『Chẳng |
+ | <0010> \{\m{B}} 『Chẳng vui gì hết.』 |
// \{\m{B}} "Hell it wasn't." |
// \{\m{B}} "Hell it wasn't." |
||
// \{\m{B}}「楽しかねぇよ」 |
// \{\m{B}}「楽しかねぇよ」 |
||
Line 66: | Line 68: | ||
// \{渚}「どうしてですか」 |
// \{渚}「どうしてですか」 |
||
− | <0012> \{\m{B}} 『Vì không có |
+ | <0012> \{\m{B}} 『Vì không có cậu ở đó.』 |
// \{\m{B}} "Because you weren't around." |
// \{\m{B}} "Because you weren't around." |
||
// \{\m{B}}「おまえがいないからだよ」 |
// \{\m{B}}「おまえがいないからだよ」 |
||
− | <0013> \{Nagisa} 『 |
+ | <0013> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi...』 |
// \{Nagisa} "I'm sorry..." |
// \{Nagisa} "I'm sorry..." |
||
// \{渚}「すみません…」 |
// \{渚}「すみません…」 |
||
− | <0014> \{Nagisa} 『Nhưng |
+ | <0014> \{Nagisa} 『Nhưng nghe cậu nói vậy làm tớ hạnh phúc lắm.』 |
// \{Nagisa} "But I'm glad when you say that." |
// \{Nagisa} "But I'm glad when you say that." |
||
// \{渚}「でも、うれしいです。そう言ってもらえると」 |
// \{渚}「でも、うれしいです。そう言ってもらえると」 |
||
− | <0015> \{\m{B}} 『 |
+ | <0015> \{\m{B}} 『Tớ vẫn luôn đợi chờ suốt.』 |
// \{\m{B}} "I've always been waiting." |
// \{\m{B}} "I've always been waiting." |
||
// \{\m{B}}「俺、ずっと待ってたんだ」 |
// \{\m{B}}「俺、ずっと待ってたんだ」 |
||
Line 86: | Line 88: | ||
// \{渚}「なにをですか」 |
// \{渚}「なにをですか」 |
||
− | <0017> \{\m{B}} 『 |
+ | <0017> \{\m{B}} 『Đầu tiên là chơi bóng rổ...』 |
// \{\m{B}} "When we were playing in the basketball match..." |
// \{\m{B}} "When we were playing in the basketball match..." |
||
// \{\m{B}}「バスケとかやってさ…」 |
// \{\m{B}}「バスケとかやってさ…」 |
||
− | <0018> \{\m{B}} 『 |
+ | <0018> \{\m{B}} 『Rồi đến tập kịch vì Ngày Vinh danh Người sáng lập...』 |
// \{\m{B}} "And when we were practicing for the play in Founder's Day..." |
// \{\m{B}} "And when we were practicing for the play in Founder's Day..." |
||
// \{\m{B}}「創立者祭に向けて演劇頑張ったりさ…」 |
// \{\m{B}}「創立者祭に向けて演劇頑張ったりさ…」 |
||
Line 98: | Line 100: | ||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
− | <0020> \{\m{B}} 『 |
+ | <0020> \{\m{B}} 『Nên tớ đã nghĩ, cuối cùng thì chúng ta cũng có thể dành thời gian bên nhau như một đôi tình nhân đúng nghĩa.』 |
// \{\m{B}} "And finally when the two of us got to go out, I thought we would continue to go to school like this." |
// \{\m{B}} "And finally when the two of us got to go out, I thought we would continue to go to school like this." |
||
// \{\m{B}}「やっと、付き合ってるふたりっぽく、学校で過ごせると思ったんだ」 |
// \{\m{B}}「やっと、付き合ってるふたりっぽく、学校で過ごせると思ったんだ」 |
||
− | <0021> \{\m{B}} 『 |
+ | <0021> \{\m{B}} 『Tớ vẫn luôn đợi chờ để được sống trong những tháng ngày như thế.』 |
// \{\m{B}} "That's the kind of school life I was waiting for." |
// \{\m{B}} "That's the kind of school life I was waiting for." |
||
// \{\m{B}}「そういう生活を待ってたんだ」 |
// \{\m{B}}「そういう生活を待ってたんだ」 |
||
− | <0022> \{Nagisa} 『 |
+ | <0022> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi...』 |
// \{Nagisa} "I'm sorry..." |
// \{Nagisa} "I'm sorry..." |
||
// \{渚}「すみません…」 |
// \{渚}「すみません…」 |
||
− | <0023> \{\m{B}} 『 |
+ | <0023> \{\m{B}} 『Cậu có từng nghĩ, đời học sinh mà được thế thì tuyệt vời lắm thay không?』 |
// \{\m{B}} "Having said so, wouldn't you think having a school life like that would be best?" |
// \{\m{B}} "Having said so, wouldn't you think having a school life like that would be best?" |
||
// \{\m{B}}「そういうのって、学生生活の醍醐味だと思わないか」 |
// \{\m{B}}「そういうのって、学生生活の醍醐味だと思わないか」 |
||
Line 118: | Line 120: | ||
// \{渚}「思います」 |
// \{渚}「思います」 |
||
− | <0025> \{\m{B}} 『 |
+ | <0025> \{\m{B}} 『Cậu nghĩ vậy thật à?』 |
// \{\m{B}} "You really think so?" |
// \{\m{B}} "You really think so?" |
||
// \{\m{B}}「本当に、そう思うか」 |
// \{\m{B}}「本当に、そう思うか」 |
||
− | <0026> \{Nagisa} 『 |
+ | <0026> \{Nagisa} 『Ơ? Sao cậu lại hỏi vậy?』 |
// \{Nagisa} "Eh? Why do you say so?" |
// \{Nagisa} "Eh? Why do you say so?" |
||
// \{渚}「え? どうしてですか?」 |
// \{渚}「え? どうしてですか?」 |
||
− | <0027> \{\m{B}} 『Vì |
+ | <0027> \{\m{B}} 『Vì cậu có vẻ không mảy may để tâm đến những việc như thế.』 |
// \{\m{B}} "Because, you're the kind of person who's completely unaware of that." |
// \{\m{B}} "Because, you're the kind of person who's completely unaware of that." |
||
// \{\m{B}}「だって、おまえ、そういうこと全然意識してくれないからさ」 |
// \{\m{B}}「だって、おまえ、そういうこと全然意識してくれないからさ」 |
||
− | <0028> \{Nagisa} 『L-là vậy |
+ | <0028> \{Nagisa} 『L-là vậy ư...?』 |
// \{Nagisa} "I-is that so...?" |
// \{Nagisa} "I-is that so...?" |
||
// \{渚}「そ、そうでしょうか…」 |
// \{渚}「そ、そうでしょうか…」 |
||
− | <0029> \{\m{B}} 『Vì |
+ | <0029> \{\m{B}} 『Vì cậu vẫn còn là trẻ con mà.』 |
// \{\m{B}} "Because you're a kid." |
// \{\m{B}} "Because you're a kid." |
||
// \{\m{B}}「おまえ、子供だからなぁ」 |
// \{\m{B}}「おまえ、子供だからなぁ」 |
||
− | <0030> \{Nagisa} 『Không |
+ | <0030> \{Nagisa} 『Không có đâu.』 |
// \{Nagisa} "Not at all." |
// \{Nagisa} "Not at all." |
||
// \{渚}「そんなことないです」 |
// \{渚}「そんなことないです」 |
||
− | <0031> \{Nagisa} 『 |
+ | <0031> \{Nagisa} 『Tớ lớn tuổi hơn cậu đấy,\ \ |
<0032> -kun.』 |
<0032> -kun.』 |
||
Line 148: | Line 150: | ||
// \{渚}「わたし、\m{B}くんより年上です」 |
// \{渚}「わたし、\m{B}くんより年上です」 |
||
− | <0033> \{\m{B}} 『 |
+ | <0033> \{\m{B}} 『Tuổi tác chẳng nói lên điều gì cả.』 |
// \{\m{B}} "No, it has nothing to do with age." |
// \{\m{B}} "No, it has nothing to do with age." |
||
// \{\m{B}}「いや、歳は関係ないだろ」 |
// \{\m{B}}「いや、歳は関係ないだろ」 |
||
− | <0034> \{Nagisa} 『Nhưng, |
+ | <0034> \{Nagisa} 『Nhưng, tớ muốn làm những việc như thế thật mà.』 |
// \{Nagisa} "But, I'd just like to do something like that." |
// \{Nagisa} "But, I'd just like to do something like that." |
||
// \{渚}「でも、ちゃんとわたしだって、そういうことしたいです」 |
// \{渚}「でも、ちゃんとわたしだって、そういうことしたいです」 |
||
− | <0035> \{Nagisa} 『 |
+ | <0035> \{Nagisa} 『Tớ muốn làm những việc ấy cùng \m{B}-kun, không chỉ trong trường mà còn ở khắp mọi nơi.』 |
// \{Nagisa} "There are a lot of things I want to do with you at school like that, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "There are a lot of things I want to do with you at school like that, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「学校や、いろんなところで、\m{B}くんとそういうことしたいです」 |
// \{渚}「学校や、いろんなところで、\m{B}くんとそういうことしたいです」 |
||
− | <0036> \{\m{B}} 『 |
+ | <0036> \{\m{B}} 『Chính xác thì những việc cậu muốn làm là gì...?』 |
// \{\m{B}} "Like that...?" |
// \{\m{B}} "Like that...?" |
||
// \{\m{B}}「そういうことって…?」 |
// \{\m{B}}「そういうことって…?」 |
||
− | <0037> \{Nagisa} 『Ưm... |
+ | <0037> \{Nagisa} 『Ưm... |
− | <0038> cùng |
+ | <0038> \ cùng tản bộ... và chuyện trò với nhau.』 |
// \{Nagisa} "Well... \wait{1000}walking together... and talking together." |
// \{Nagisa} "Well... \wait{1000}walking together... and talking together." |
||
// \{渚}「その…\p並んで歩いて…お話したりです」 |
// \{渚}「その…\p並んで歩いて…お話したりです」 |
||
− | <0039> \{\m{B}} 『 |
+ | <0039> \{\m{B}} 『Lúc nào chúng ta chẳng làm thế.』 |
// \{\m{B}} "I feel we've been doing that the entire time." |
// \{\m{B}} "I feel we've been doing that the entire time." |
||
// \{\m{B}}「それって、いつもしてるような気がするんだけど」 |
// \{\m{B}}「それって、いつもしてるような気がするんだけど」 |
||
− | <0040> \{Nagisa} 『A, đúng thế thật... vậy...』 |
+ | <0040> \{Nagisa} 『A, đúng thế thật... vậy thì...』 |
// \{Nagisa} "Ah, that might be true... then..." |
// \{Nagisa} "Ah, that might be true... then..." |
||
// \{渚}「あ、そうかもしれないです…じゃあ…」 |
// \{渚}「あ、そうかもしれないです…じゃあ…」 |
||
− | <0041> \{Nagisa} 『 |
+ | <0041> \{Nagisa} 『Vừa nắm tay nhau vừa tản bộ.』 |
// \{Nagisa} "Walking, while holding hands." |
// \{Nagisa} "Walking, while holding hands." |
||
// \{渚}「手をつないで、歩きます」 |
// \{渚}「手をつないで、歩きます」 |
||
− | <0042> \{\m{B}} 『... |
+ | <0042> \{\m{B}} 『...Thôi được.』 |
// \{\m{B}} "... All right." |
// \{\m{B}} "... All right." |
||
// \{\m{B}}「…よし」 |
// \{\m{B}}「…よし」 |
||
− | <0043> \{\m{B}} 『Vậy hãy |
+ | <0043> \{\m{B}} 『Vậy cậu hãy nhanh khỏe lại đi, rồi chúng ta sẽ cùng làm thế nhé.』 |
// \{\m{B}} "Okay, then hurry up and get better, and then let's do that." |
// \{\m{B}} "Okay, then hurry up and get better, and then let's do that." |
||
// \{\m{B}}「じゃあ、早くよくなって、そうしようぜ」 |
// \{\m{B}}「じゃあ、早くよくなって、そうしようぜ」 |
||
− | <0044> \{\m{B}} 『 |
+ | <0044> \{\m{B}} 『Tớ mong chờ lắm đấy.』 |
// \{\m{B}} "I'll be waiting, looking forward to that." |
// \{\m{B}} "I'll be waiting, looking forward to that." |
||
// \{\m{B}}「俺、それ期待して、待ってるからさ」 |
// \{\m{B}}「俺、それ期待して、待ってるからさ」 |
||
− | <0045> \{Nagisa} 『Vâng, |
+ | <0045> \{Nagisa} 『Vâng, tớ biết.』 |
// \{Nagisa} "Okay, I will." |
// \{Nagisa} "Okay, I will." |
||
// \{渚}「はい、わかりました」 |
// \{渚}「はい、わかりました」 |
||
Line 201: | Line 203: | ||
// Nagisa |
// Nagisa |
||
// 渚// title |
// 渚// title |
||
+ | |||
− | <0047> Một tuần trôi qua. Hai tuần trôi qua. Nagisa vẫn không thể tới trường. |
||
+ | <0047> Một tuần, rồi hai tuần trôi qua. Nagisa vẫn không thể đến trường. |
||
// One week passed. Two weeks passed. Nagisa had still not gone to school. |
// One week passed. Two weeks passed. Nagisa had still not gone to school. |
||
// 一週間が過ぎても、二週間が過ぎても、渚は学校には行けなかった。 |
// 一週間が過ぎても、二週間が過ぎても、渚は学校には行けなかった。 |
||
− | <0048> Cơn sốt nhẹ |
+ | <0048> Cơn sốt nhẹ liên tục đeo bám cô ấy, đôi khi có dấu hiệu hạ xuống, nhưng rốt cuộc vẫn vậy. |
// That slight fever that should have gone down continued on forever. |
// That slight fever that should have gone down continued on forever. |
||
// ずっと、下がりそうで下がらない微熱が続いていた。 |
// ずっと、下がりそうで下がらない微熱が続いていた。 |
||
− | <0049> Có một lần |
+ | <0049> Có một lần Nagisa gắng gượng đi học, thế nhưng chỉ vừa đứng lên và cất bước thôi cũng khiến người cô nóng bừng. |
// She did once push herself to attend, but just from standing up and walking, her fever came back. |
// She did once push herself to attend, but just from standing up and walking, her fever came back. |
||
// 一度無理して登校しようとしたが、立って歩いただけで、熱が上がってしまった。 |
// 一度無理して登校しようとしたが、立って歩いただけで、熱が上がってしまった。 |
||
− | <0050> Hết tháng Năm, |
+ | <0050> Hết tháng Năm, mùa hạ chạm ngõ... |
// May ended, and summer came close... |
// May ended, and summer came close... |
||
// 5月が終わり、夏が近づいてきて… |
// 5月が終わり、夏が近づいてきて… |
||
− | <0051> Tháng Sáu |
+ | <0051> Tháng Sáu đến, chúng tôi đổi sang mặc đồng phục hè... |
// June came, and the season changed... |
// June came, and the season changed... |
||
// 6月が来て、衣替えをして… |
// 6月が来て、衣替えをして… |
||
− | <0052> |
+ | <0052> Đã bắt đầu nghỉ hè rồi, mà Nagisa vẫn nằm li bì trong phòng. |
// Even though summer break had come, Nagisa remained in her room. |
// Even though summer break had come, Nagisa remained in her room. |
||
// 夏休みになっても、渚は部屋の中にいた。 |
// 夏休みになっても、渚は部屋の中にいた。 |
||
Line 231: | Line 234: | ||
// \{渚}「\m{B}くん…」 |
// \{渚}「\m{B}くん…」 |
||
− | <0055> \{\m{B}} 『Sao |
+ | <0055> \{\m{B}} 『Sao thế, Nagisa?』 |
// \{\m{B}} "What is it, Nagisa?" |
// \{\m{B}} "What is it, Nagisa?" |
||
// \{\m{B}}「なんだ、渚」 |
// \{\m{B}}「なんだ、渚」 |
||
Line 239: | Line 242: | ||
// \{渚}「夏休みです」 |
// \{渚}「夏休みです」 |
||
− | <0057> \{\m{B}} 『 |
+ | <0057> \{\m{B}} 『Đúng vậy, nghỉ hè rồi.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, it is." |
// \{\m{B}} "Yeah, it is." |
||
// \{\m{B}}「そうだな、夏休みだな」 |
// \{\m{B}}「そうだな、夏休みだな」 |
||
− | <0058> \{Nagisa} 『Đừng |
+ | <0058> \{Nagisa} 『Đừng để ý đến tớ nữa, cậu ra ngoài chơi thật vui đi.』 |
// \{Nagisa} "Don't worry about me, and go play." |
// \{Nagisa} "Don't worry about me, and go play." |
||
// \{渚}「わたしに構わないで、遊んできてください」 |
// \{渚}「わたしに構わないで、遊んできてください」 |
||
− | <0059> \{\m{B}} 『Không sao đâu, |
+ | <0059> \{\m{B}} 『Không sao đâu, tớ sẽ ở bên cậu.』 |
// \{\m{B}} "It's fine, I'll be with you." |
// \{\m{B}} "It's fine, I'll be with you." |
||
// \{\m{B}}「いいんだよ、ここに居させてくれ」 |
// \{\m{B}}「いいんだよ、ここに居させてくれ」 |
||
− | <0060> \{Nagisa} 『Nhưng ở đây |
+ | <0060> \{Nagisa} 『Nhưng ở đây chán lắm.』 |
// \{Nagisa} "Being here is boring, though." |
// \{Nagisa} "Being here is boring, though." |
||
// \{渚}「こんなところに居ても、退屈です」 |
// \{渚}「こんなところに居ても、退屈です」 |
||
− | <0061> \{\m{B}} 『 |
+ | <0061> \{\m{B}} 『Chán sao được. Chúng ta nói chuyện thế này cũng hay mà.』 |
// \{\m{B}} "It isn't. We can talk like this, can't we?" |
// \{\m{B}} "It isn't. We can talk like this, can't we?" |
||
// \{\m{B}}「退屈じゃない。こうして話できるだろ」 |
// \{\m{B}}「退屈じゃない。こうして話できるだろ」 |
||
− | <0062> \{Nagisa} 『 |
+ | <0062> \{Nagisa} 『Đấy đâu phải là nghỉ hè. Cứ tiếp tục thế này, cậu sẽ chẳng thể có một hồi ức vui nào cả.』 |
// \{Nagisa} "Such a summer holiday wouldn't be fulfilling. You can't make any fun memories." |
// \{Nagisa} "Such a summer holiday wouldn't be fulfilling. You can't make any fun memories." |
||
// \{渚}「そんな夏休みってないです。楽しい思い出もできないです」 |
// \{渚}「そんな夏休みってないです。楽しい思い出もできないです」 |
||
− | <0063> \{\m{B}} 『 |
+ | <0063> \{\m{B}} 『Tớ thích thế. Nói chuyện với cậu làm tớ vui lắm.』 |
// \{\m{B}} "It's fun with just this." |
// \{\m{B}} "It's fun with just this." |
||
// \{\m{B}}「楽しいんだよ、これで」 |
// \{\m{B}}「楽しいんだよ、これで」 |
||
Line 271: | Line 274: | ||
// \{渚}「でも、もう話す話題もないです」 |
// \{渚}「でも、もう話す話題もないです」 |
||
− | <0065> \{Nagisa} 『 |
+ | <0065> \{Nagisa} 『Tớ lại ngủ mê man gần như cả ngày...』 |
// \{Nagisa} "Because I've just been sleeping..." |
// \{Nagisa} "Because I've just been sleeping..." |
||
// \{渚}「わたしは寝てるだけですから…」 |
// \{渚}「わたしは寝てるだけですから…」 |
||
− | <0066> \{\m{B}} 『 |
+ | <0066> \{\m{B}} 『Không nói gì cả cũng chẳng sao.』 |
// \{\m{B}} "It's fine if we don't even talk at all." |
// \{\m{B}} "It's fine if we don't even talk at all." |
||
// \{\m{B}}「いいんだよ、話すことなんてなくても」 |
// \{\m{B}}「いいんだよ、話すことなんてなくても」 |
||
− | <0067> \{\m{B}} 『 |
+ | <0067> \{\m{B}} 『Tớ vẫn đang chờ mong thời khắc đó. Chỉ cần nghĩ về nó thôi cũng đủ hạnh phúc rồi.』 |
// \{\m{B}} "I'm waiting for that moment. Just having that thought is fun." |
// \{\m{B}} "I'm waiting for that moment. Just having that thought is fun." |
||
// \{\m{B}}「俺は期待して待ってる。それを思うだけで楽しいんだよ」 |
// \{\m{B}}「俺は期待して待ってる。それを思うだけで楽しいんだよ」 |
||
− | <0068> \{Nagisa} 『Nghĩ gì cơ?』 |
+ | <0068> \{Nagisa} 『Nghĩ về gì cơ?』 |
// \{Nagisa} "Having what thought?" |
// \{Nagisa} "Having what thought?" |
||
// \{渚}「何をですか」 |
// \{渚}「何をですか」 |
||
− | <0069> \{\m{B}} 『Cái ngày mà |
+ | <0069> \{\m{B}} 『Cái ngày mà tớ và cậu có thể cùng nắm tay nhau bước đi.』 |
// \{\m{B}} "The day where you and I can walk, holding hands." |
// \{\m{B}} "The day where you and I can walk, holding hands." |
||
// \{\m{B}}「おまえと手をつないで歩ける日をだよ」 |
// \{\m{B}}「おまえと手をつないで歩ける日をだよ」 |
||
Line 295: | Line 298: | ||
// \{渚}「………」 |
// \{渚}「………」 |
||
− | <0071> \{Nagisa} 『 |
+ | <0071> \{Nagisa} 『... Người khác...』 |
// \{Nagisa} "Another person..." |
// \{Nagisa} "Another person..." |
||
// \{渚}「他のひとと…」 |
// \{渚}「他のひとと…」 |
||
− | <0072> \{\m{B}} 『... |
+ | <0072> \{\m{B}} 『...Hở?』 |
// \{\m{B}} "... Hmm?" |
// \{\m{B}} "... Hmm?" |
||
// \{\m{B}}「…ん?」 |
// \{\m{B}}「…ん?」 |
||
− | <0073> \{Nagisa} 『 |
+ | <0073> \{Nagisa} 『Dù cho cậu có nắm tay và đi cùng người khác... tớ cũng không để bụng đâu.』 |
// \{Nagisa} "Even if you walk with another person holding hands... I won't mind." |
// \{Nagisa} "Even if you walk with another person holding hands... I won't mind." |
||
// \{渚}「他のひとと手をつないで歩いてくれても…わたしは構わないです」 |
// \{渚}「他のひとと手をつないで歩いてくれても…わたしは構わないです」 |
||
− | <0074> \{\m{B}} 『Đồ ngốc, |
+ | <0074> \{\m{B}} 『Đồ ngốc này, tớ sẽ giận đấy.』 |
// \{\m{B}} "Idiot, I'll get angry." |
// \{\m{B}} "Idiot, I'll get angry." |
||
// \{\m{B}}「馬鹿っ、怒るぞ」 |
// \{\m{B}}「馬鹿っ、怒るぞ」 |
||
− | <0075> \{Nagisa} 『 |
+ | <0075> \{Nagisa} 『Nhưng có một người bạn gái như tớ thì vô vị lắm.』 |
// \{Nagisa} "Because a girlfriend like me is not interesting at all." |
// \{Nagisa} "Because a girlfriend like me is not interesting at all." |
||
// \{渚}「だって、こんなわたしが彼女ではおもしろくないです」 |
// \{渚}「だって、こんなわたしが彼女ではおもしろくないです」 |
||
− | <0076> \{Nagisa} 『 |
+ | <0076> \{Nagisa} 『Tội nghiệp cậu quá,\ \ |
<0077> -kun...』 |
<0077> -kun...』 |
||
Line 321: | Line 324: | ||
// \{渚}「\m{B}くんが、かわいそうです…」 |
// \{渚}「\m{B}くんが、かわいそうです…」 |
||
− | <0078> \{\m{B}} 『 |
+ | <0078> \{\m{B}} 『Cậu định ruồng bỏ tớ đấy à...?』 |
// \{\m{B}} "Are you rejecting me...?" |
// \{\m{B}} "Are you rejecting me...?" |
||
// \{\m{B}}「おまえ、俺を振る気かよ…」 |
// \{\m{B}}「おまえ、俺を振る気かよ…」 |
||
− | <0079> \{\m{B}} 『 |
+ | <0079> \{\m{B}} 『Tớ yêu cậu là thế, vậy mà cậu lại bảo tớ đi tìm người khác...?』 |
// \{\m{B}} "Even though I like you, are you telling me that I should go look for someone else...?" |
// \{\m{B}} "Even though I like you, are you telling me that I should go look for someone else...?" |
||
// \{\m{B}}「俺はおまえのこと好きなのに、おまえは違う人を探せって俺に言うのかよ…」 |
// \{\m{B}}「俺はおまえのこと好きなのに、おまえは違う人を探せって俺に言うのかよ…」 |
||
− | <0080> \{Nagisa} 『 |
+ | <0080> \{Nagisa} 『Tớ không muốn nói vậy đâu...』 |
// \{Nagisa} "I don't want to say that..." |
// \{Nagisa} "I don't want to say that..." |
||
// \{渚}「言いたくないです…」 |
// \{渚}「言いたくないです…」 |
||
− | <0081> \{Nagisa} 『Vì |
+ | <0081> \{Nagisa} 『Vì tớ cũng yêu\ \ |
− | <0082> -kun...』 |
+ | <0082> -kun lắm...』 |
// \{Nagisa} "Because I also like you, \m{B}-kun..." |
// \{Nagisa} "Because I also like you, \m{B}-kun..." |
||
// \{渚}「わたしも、\m{B}くんのこと好きですから…」 |
// \{渚}「わたしも、\m{B}くんのこと好きですから…」 |
||
− | <0083> \{\m{B}} 『Vậy thì đừng nói |
+ | <0083> \{\m{B}} 『Vậy thì đừng có nói chứ, ngốc ạ...』 |
// \{\m{B}} "Then don't say that, idiot..." |
// \{\m{B}} "Then don't say that, idiot..." |
||
// \{\m{B}}「なら、言うな、馬鹿…」 |
// \{\m{B}}「なら、言うな、馬鹿…」 |
||
Line 351: | Line 354: | ||
// \{\m{B}}「二度と言うなよ…」 |
// \{\m{B}}「二度と言うなよ…」 |
||
− | <0086> \{Nagisa} 『Vâng... |
+ | <0086> \{Nagisa} 『Vâng... tớ biết rồi.』 |
// \{Nagisa} "Okay... I understand." |
// \{Nagisa} "Okay... I understand." |
||
// \{渚}「はい…わかりました」 |
// \{渚}「はい…わかりました」 |
||
Line 361: | Line 364: | ||
<0088> \{Nagisa} 『 |
<0088> \{Nagisa} 『 |
||
− | <0089> -kun |
+ | <0089> -kun.』 |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
||
// \{渚}「\m{B}くん」 |
// \{渚}「\m{B}くん」 |
||
Line 369: | Line 372: | ||
// \{\m{B}}「ああ、なんだ」 |
// \{\m{B}}「ああ、なんだ」 |
||
− | <0091> \{Nagisa} 『Chúng ta |
+ | <0091> \{Nagisa} 『Chúng ta nắm tay nhau nhé?』 |
// \{Nagisa} "Could we hold hands?" |
// \{Nagisa} "Could we hold hands?" |
||
// \{渚}「手、つないでくれますか」 |
// \{渚}「手、つないでくれますか」 |
||
− | <0092> \{Nagisa} 『Dù không thể đi được...』 |
+ | <0092> \{Nagisa} 『Dù tớ không thể đi cùng cậu được...』 |
// \{Nagisa} "Even though we can't walk..." |
// \{Nagisa} "Even though we can't walk..." |
||
// \{渚}「歩くことはできないですけど…」 |
// \{渚}「歩くことはできないですけど…」 |
||
− | <0093> \{\m{B}} 『Ừ, |
+ | <0093> \{\m{B}} 『Ừ, cùng nắm tay nào.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine." |
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine." |
||
// \{\m{B}}「ああ、いいよ」 |
// \{\m{B}}「ああ、いいよ」 |
||
− | <0094> Nagisa giơ cánh tay |
+ | <0094> Nagisa giơ cánh tay gầy gò, trắng nhợt của mình lên. |
// Nagisa lifted her thin white arm. |
// Nagisa lifted her thin white arm. |
||
// 渚が、細く白い腕を上げる。 |
// 渚が、細く白い腕を上げる。 |
||
− | <0095> Tôi nắm chặt bàn tay |
+ | <0095> Tôi nắm chặt bàn tay cô bằng cả hai tay mình. |
// I strongly grasped that palm of hers with both my hands. |
// I strongly grasped that palm of hers with both my hands. |
||
// 俺はその手のひらを自分の両手で強く握った。 |
// 俺はその手のひらを自分の両手で強く握った。 |
||
Line 393: | Line 396: | ||
// \{渚}「………」 |
// \{渚}「………」 |
||
− | <0097> \{\m{B}} 『 |
+ | <0097> \{\m{B}} 『Cậu mệt rồi phải không? Ngủ một chút nhé?』 |
// \{\m{B}} "You're tired, right? Want to rest?" |
// \{\m{B}} "You're tired, right? Want to rest?" |
||
// \{\m{B}}「疲れたろ、眠るか」 |
// \{\m{B}}「疲れたろ、眠るか」 |
||
− | <0098> \{Nagisa} 『Vâng, |
+ | <0098> \{Nagisa} 『Vâng, có lẽ vậy.』 |
// \{Nagisa} "Yes, I'll do that." |
// \{Nagisa} "Yes, I'll do that." |
||
// \{渚}「はい、そうします」 |
// \{渚}「はい、そうします」 |
||
− | <0099> \{\m{B}} 『Ừ, |
+ | <0099> \{\m{B}} 『Ừ, ngủ đi nào.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, do that." |
// \{\m{B}} "Yeah, do that." |
||
// \{\m{B}}「ああ、そうしろ」 |
// \{\m{B}}「ああ、そうしろ」 |
||
Line 409: | Line 412: | ||
// 渚が目を閉じる。 |
// 渚が目を閉じる。 |
||
− | <0101> |
+ | <0101> Một giọt lệ ứa ra nơi khóe mi cô. |
// And from that, her tears spilled out from her eyes. |
// And from that, her tears spilled out from her eyes. |
||
// じわっと、押し出された涙が零れた。 |
// じわっと、押し出された涙が零れた。 |
||
− | <0102> Ít nhất thì... \phãy để chúng tôi |
+ | <0102> Ít nhất thì... \phãy để chúng tôi bước đi bên nhau trong giấc mơ của Nagisa. |
// At the very least... \plet us walk together in her dream. |
// At the very least... \plet us walk together in her dream. |
||
// せめて…\p夢の中では、ふたりで歩けますように。 |
// せめて…\p夢の中では、ふたりで歩けますように。 |
||
Line 421: | Line 424: | ||
// 二学期が始まった。 |
// 二学期が始まった。 |
||
− | <0104> |
+ | <0104> Mọi người ở trường chúi mũi vào học tập, đầu óc không còn gì khác ngoài dự định cho mùa xuân sang năm. |
// At school, everyone looked towards next spring, and focused completely on studying. |
// At school, everyone looked towards next spring, and focused completely on studying. |
||
// 学校では、皆、来春の自分を見据えて、脇目も振らず勉強していた。 |
// 学校では、皆、来春の自分を見据えて、脇目も振らず勉強していた。 |
||
− | <0105> |
+ | <0105> Kể cả trong giờ giải lao, họ cũng ngồi lì tại bàn, mắt dán vào sách tham khảo. |
// Even when holidays came, they didn't move an inch, hitting the textbooks. |
// Even when holidays came, they didn't move an inch, hitting the textbooks. |
||
// 休み時間になっても、机を離れず、参考書に向かっていた。 |
// 休み時間になっても、机を離れず、参考書に向かっていた。 |
||
− | <0106> |
+ | <0106> Giữa bộn bề lo toan đó, tâm trí tôi dành cả vào Nagisa. |
// And in that, all I thought about was Nagisa. |
// And in that, all I thought about was Nagisa. |
||
// そんな中、俺だけは、渚のことを考えていた。 |
// そんな中、俺だけは、渚のことを考えていた。 |
||
− | <0107> Năm nay cô ấy chỉ học tại ngôi trường này |
+ | <0107> Năm nay cô ấy chỉ học tại ngôi trường này vỏn vẹn một tháng. |
// She spent only a month in school this year. |
// She spent only a month in school this year. |
||
// あいつが今年学校に居たのは、たった一ヶ月だけだ。 |
// あいつが今年学校に居たのは、たった一ヶ月だけだ。 |
||
− | <0108> Trong khoảng thời gian ngắn ngủi đó, tôi |
+ | <0108> Trong khoảng thời gian ngắn ngủi đó, tôi hạnh ngộ với cô, cùng cô hoàn thành mục tiêu duy nhất... |
// And within that short time, I met her, and worked towards a single goal... |
// And within that short time, I met her, and worked towards a single goal... |
||
// その短い間に、俺はあいつと出会って、ひとつの目標に向かって頑張って… |
// その短い間に、俺はあいつと出会って、ひとつの目標に向かって頑張って… |
||
+ | <0109> Bằng cách ấy, tôi đã thực hiện một điều mà vốn dĩ chưa từng nghĩ mình sẽ làm được trong suốt ba năm học. |
||
− | <0109> Dù đang học năm ba, chúng tôi đã có thể hoàn thành điều không tưởng đó. |
||
// Even though I was a third year, we were able to accomplish the impossible. |
// Even though I was a third year, we were able to accomplish the impossible. |
||
// 俺が三年かかっても、できなかったことをやり遂げた。 |
// 俺が三年かかっても、できなかったことをやり遂げた。 |
||
− | <0110> Và |
+ | <0110> Và tôi cũng đã phải lòng cô. |
// And then, I came to like her. |
// And then, I came to like her. |
||
// そして、俺はあいつのことを好きになっていた。 |
// そして、俺はあいつのことを好きになっていた。 |
||
+ | <0111> Thoạt đầu tôi chỉ nương nhờ sự động viên của cô. |
||
− | <0111> Cô ấy là người có mặt để giúp đỡ tôi ngay từ đầu. |
||
// She was someone who was there to support me from the start. |
// She was someone who was there to support me from the start. |
||
// 最初は自分を支えてくれる存在として、必要とした。 |
// 最初は自分を支えてくれる存在として、必要とした。 |
||
− | <0112> Nhưng, |
+ | <0112> Nhưng giờ đây, tôi yêu cô tha thiết, một tình yêu thuần khiết. |
// But, right now I just liked her. |
// But, right now I just liked her. |
||
// でも、今はただ、好きなだけだった。 |
// でも、今はただ、好きなだけだった。 |
||
− | <0113> Tôi muốn |
+ | <0113> Tôi muốn dành trọn thời gian của mình ở bên cạnh cô. |
// I wanted to spend time together. |
// I wanted to spend time together. |
||
// 一緒に同じ時間を過ごしたい。 |
// 一緒に同じ時間を過ごしたい。 |
||
− | <0114> Chỉ có |
+ | <0114> Chỉ có vậy thôi. |
// That was all. |
// That was all. |
||
// それだけだ。 |
// それだけだ。 |
||
+ | <0115> Tôi chẳng màng để tâm nếu có người bàn tán về một tên học sinh cá biệt cặp kè cùng một đứa lưu ban. |
||
− | <0115> Người ta có nói về việc tên cá biệt và kẻ học lại cặp đôi với nhau thì tôi cũng bỏ ngoài tai. |
||
// I don't care if people talk about the delinquent and repeater being together. |
// I don't care if people talk about the delinquent and repeater being together. |
||
// 不良とダブリの組み合わせとか、後ろ指さされたっていい。 |
// 不良とダブリの組み合わせとか、後ろ指さされたっていい。 |
||
− | <0116> Tôi muốn |
+ | <0116> Tôi chỉ muốn đi dạo quanh trường cùng cô. |
// I wanted to walk together within the school. |
// I wanted to walk together within the school. |
||
// 校内をふたりで歩きたかった。 |
// 校内をふたりで歩きたかった。 |
||
− | <0117> Đó là tất cả |
+ | <0117> Đó là tất cả mong ước của tôi hiện thời. |
// That was all I wished for. |
// That was all I wished for. |
||
// 今は、それだけが俺の望みだった。 |
// 今は、それだけが俺の望みだった。 |
||
− | <0118> |
+ | <0118> Cái nắng ngày oi ả của tháng Chín tắt dần, báo hiệu khúc giao mùa sang thu. |
// The lingering summer of September ended, with traces of fall coming close. |
// The lingering summer of September ended, with traces of fall coming close. |
||
// 残暑の厳しい9月が終わり、秋の気配が近づく頃。 |
// 残暑の厳しい9月が終わり、秋の気配が近づく頃。 |
||
− | <0119> |
+ | <0119> Bố già gọi tôi tham gia vào cuộc họp gia đình của nhà Furukawa. |
// Pops called me to have a meeting in the Furukawa household. |
// Pops called me to have a meeting in the Furukawa household. |
||
// 俺はオッサンに呼び出され、古河家の話し合いの場に会すことになる。 |
// 俺はオッサンに呼び出され、古河家の話し合いの場に会すことになる。 |
||
− | <0120> \{Akio} 『 |
+ | <0120> \{Akio} 『Chúng ta nghĩ rằng mi cần phải biết.』 |
// \{Akio} "Well, we thought that we should tell you this." |
// \{Akio} "Well, we thought that we should tell you this." |
||
// \{秋生}「まぁ、てめぇには言っておいたほうがいいと思ってな」 |
// \{秋生}「まぁ、てめぇには言っておいたほうがいいと思ってな」 |
||
− | <0121> |
+ | <0121> Bố già chỉ nói thế, đoạn chống cằm và nhìn ra chỗ khác. |
// Pops only said that, and rested his chin on his hands, facing me. |
// Pops only said that, and rested his chin on his hands, facing me. |
||
// オッサンはそれだけを言って、頬杖をついてそっぽを向く。 |
// オッサンはそれだけを言って、頬杖をついてそっぽを向く。 |
||
Line 495: | Line 498: | ||
<0122> \{Sanae} 『 |
<0122> \{Sanae} 『 |
||
− | <0123> -san |
+ | <0123> -san.』 |
// \{Sanae} "\m{B}-san," |
// \{Sanae} "\m{B}-san," |
||
// \{早苗}「\m{B}さん」 |
// \{早苗}「\m{B}さん」 |
||
− | <0124> Sanae-san tiếp |
+ | <0124> Sanae-san tiếp lời. |
// Sanae-san took over the discussion. |
// Sanae-san took over the discussion. |
||
// 早苗さんが話を引き継いだ。 |
// 早苗さんが話を引き継いだ。 |
||
− | <0125> \{Sanae} 『Có thể Nagisa sẽ phải học lại năm |
+ | <0125> \{Sanae} 『Có thể Nagisa sẽ phải học lại năm thứ ba một lần nữa.』 |
// \{Sanae} "It's possible that Nagisa may have to repeat her third year once again." |
// \{Sanae} "It's possible that Nagisa may have to repeat her third year once again." |
||
// \{早苗}「渚は、もう一年、三年生をやることになるかもしれないです」 |
// \{早苗}「渚は、もう一年、三年生をやることになるかもしれないです」 |
||
Line 511: | Line 514: | ||
// \{\m{B}}「え…」 |
// \{\m{B}}「え…」 |
||
− | <0127> \{\m{B}} 『 |
+ | <0127> \{\m{B}} 『Nghĩa là... cậu ấy sẽ không thể... tốt nghiệp được ư...?』 |
// \{\m{B}} "That means... she won't be... able to graduate...?" |
// \{\m{B}} "That means... she won't be... able to graduate...?" |
||
// \{\m{B}}「それは…卒業できないって…ことですか…」 |
// \{\m{B}}「それは…卒業できないって…ことですか…」 |
||
− | <0128> \{Sanae} 『 |
+ | <0128> \{Sanae} 『Ừ, với tình hình này.』 |
// \{Sanae} "Yes, if it remains like this." |
// \{Sanae} "Yes, if it remains like this." |
||
// \{早苗}「はい、このままだと」 |
// \{早苗}「はい、このままだと」 |
||
− | <0129> Tôi chưa từng nghĩ |
+ | <0129> Tôi chưa từng nghĩ xa đến thế. |
// I did not once think about that. |
// I did not once think about that. |
||
// 俺はそこまで頭が回っていなかった。 |
// 俺はそこまで頭が回っていなかった。 |
||
− | <0130> Tôi cứ |
+ | <0130> Tôi cứ một lòng hoài mong ngày cô ấy bình phục. |
// I was simply waiting for her to recover. |
// I was simply waiting for her to recover. |
||
// ただ、本当に回復するのを待ち続けていただけなのだ。 |
// ただ、本当に回復するのを待ち続けていただけなのだ。 |
||
− | <0131> |
+ | <0131> Viễn cảnh đến muộn ấy khiến tôi nhận ra mình ngu ngốc cỡ nào. |
// At this point, I considered myself an idiot. |
// At this point, I considered myself an idiot. |
||
// 今更自分を馬鹿だと思った。 |
// 今更自分を馬鹿だと思った。 |
||
Line 535: | Line 538: | ||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
− | <0133> \{Sanae} 『Giáo viên |
+ | <0133> \{Sanae} 『Giáo viên trong trường khuyên con bé nghỉ học một năm, ở nhà tĩnh dưỡng.』 |
// \{Sanae} "The teacher left the school, and said that she should seek medical treatment." |
// \{Sanae} "The teacher left the school, and said that she should seek medical treatment." |
||
// \{早苗}「先生は中退して、療養に専念すべきじゃないかと、言ってくれました」 |
// \{早苗}「先生は中退して、療養に専念すべきじゃないかと、言ってくれました」 |
||
Line 543: | Line 546: | ||
// \{早苗}「学業がすべてじゃないですから」 |
// \{早苗}「学業がすべてじゃないですから」 |
||
− | <0135> \{Sanae} 『 |
+ | <0135> \{Sanae} 『Cô chú cũng không quá quan tâm đến học bạ của con bé.』 |
// \{Sanae} "We also aren't that concerned for her grades." |
// \{Sanae} "We also aren't that concerned for her grades." |
||
// \{早苗}「わたしたちも、学歴になんてこだわりません」 |
// \{早苗}「わたしたちも、学歴になんてこだわりません」 |
||
Line 551: | Line 554: | ||
// \{早苗}「すべてはあの子の意志に任せたいと思います」 |
// \{早苗}「すべてはあの子の意志に任せたいと思います」 |
||
− | <0137> \{Sanae} 『Vì thế nếu |
+ | <0137> \{Sanae} 『Vì thế, nếu chẳng may con bé không thể tốt nghiệp được...』 |
// \{Sanae} "That's why, if she won't be able to graduate..." |
// \{Sanae} "That's why, if she won't be able to graduate..." |
||
// \{早苗}「だからもし、あの子が卒業できなくても…」 |
// \{早苗}「だからもし、あの子が卒業できなくても…」 |
||
− | <0138> \{Sanae} 『 |
+ | <0138> \{Sanae} 『Bất luận con bé có lựa chọn ra sao...』 |
// \{Sanae} "No matter what situation may come of it..." |
// \{Sanae} "No matter what situation may come of it..." |
||
// \{早苗}「そこでどんな選択をしようとも…」 |
// \{早苗}「そこでどんな選択をしようとも…」 |
||
− | <0139> \{Sanae} 『Xin hãy chấp nhận |
+ | <0139> \{Sanae} 『Xin cháu hãy chấp nhận quyết định đó,\ \ |
<0140> -san.』 |
<0140> -san.』 |
||
Line 577: | Line 580: | ||
// \{早苗}「え…?」 |
// \{早苗}「え…?」 |
||
− | <0144> \{\m{B}} 『Cháu |
+ | <0144> \{\m{B}} 『Cháu sẽ không chấp nhận đâu.』 |
// \{\m{B}} "I told you, no." |
// \{\m{B}} "I told you, no." |
||
// \{\m{B}}「嫌だって言ったんです」 |
// \{\m{B}}「嫌だって言ったんです」 |
||
− | <0145> \{\m{B}} 『Cháu chỉ |
+ | <0145> \{\m{B}} 『Cháu chỉ mong được tốt nghiệp cùng cậu ấy. Ngoài điều đó ra, cháu không còn muốn gì hơn nữa.』 |
// \{\m{B}} "I just want her to graduate. I don't want any more than that." |
// \{\m{B}} "I just want her to graduate. I don't want any more than that." |
||
// \{\m{B}}「俺はあいつと卒業したい。それ以外は嫌なんです」 |
// \{\m{B}}「俺はあいつと卒業したい。それ以外は嫌なんです」 |
||
− | <0146> \{Akio} 『Đừng |
+ | <0146> \{Akio} 『Đừng ích kỷ thế, thằng ngốc.』 |
// \{Akio} "Don't be so selfish, idiot." |
// \{Akio} "Don't be so selfish, idiot." |
||
// \{秋生}「わがまま言うな、馬鹿」 |
// \{秋生}「わがまま言うな、馬鹿」 |
||
− | <0147> \{Akio} 『Việc đó khó khăn với con bé hơn với |
+ | <0147> \{Akio} 『Việc đó khó khăn với con bé hơn với mi nhiều.』 |
// \{Akio} "It's more painful for her than it is for you." |
// \{Akio} "It's more painful for her than it is for you." |
||
// \{秋生}「てめぇなんかより、本人のほうがよっぽど辛ぇんだ」 |
// \{秋生}「てめぇなんかより、本人のほうがよっぽど辛ぇんだ」 |
||
− | <0148> \{Sanae} 『 |
+ | <0148> \{Sanae} 『Cô hiểu cảm giác của cháu, \m{B}-san.』 |
// \{Sanae} "We understand how you feel, \m{B}-san." |
// \{Sanae} "We understand how you feel, \m{B}-san." |
||
// \{早苗}「\m{B}さんの気持ちはよくわかります」 |
// \{早苗}「\m{B}さんの気持ちはよくわかります」 |
||
− | <0149> \{Sanae} 『 |
+ | <0149> \{Sanae} 『\m{B}-san đã túc trực bên Nagisa suốt nửa năm trời.』 |
// \{Sanae} "Because you've always been with Nagisa for half a year." |
// \{Sanae} "Because you've always been with Nagisa for half a year." |
||
// \{早苗}「\m{B}さんは、この半年、ずっと渚のそばに居てくれた人です」 |
// \{早苗}「\m{B}さんは、この半年、ずっと渚のそばに居てくれた人です」 |
||
− | <0150> \{Sanae} 『 |
+ | <0150> \{Sanae} 『Hai đứa đã gầy dựng nên một mối quan hệ vô cùng sâu sắc.』 |
// \{Sanae} "Having grown such a deep relationship." |
// \{Sanae} "Having grown such a deep relationship." |
||
// \{早苗}「とても、深い絆が生まれたんだと思います」 |
// \{早苗}「とても、深い絆が生まれたんだと思います」 |
||
− | <0151> \{Sanae} 『Bởi vậy cô hiểu |
+ | <0151> \{Sanae} 『Bởi vậy cô hiểu cháu thấy đau lòng thế nào khi không thể tốt nghiệp cùng con bé.』 |
// \{Sanae} "That's why, I understand full well how painful it is not to be able to graduate together." |
// \{Sanae} "That's why, I understand full well how painful it is not to be able to graduate together." |
||
// \{早苗}「だから、一緒に卒業できないこと、その辛さはよくわかります」 |
// \{早苗}「だから、一緒に卒業できないこと、その辛さはよくわかります」 |
||
− | <0152> \{Akio} 『Thế nên |
+ | <0152> \{Akio} 『Thế nên con bé còn dằn vặt mình hơn mi nhiều, thằng ngốc này.』 |
// \{Akio} "That's why I said it's more painful for her than you, damn it." |
// \{Akio} "That's why I said it's more painful for her than you, damn it." |
||
// \{秋生}「てめぇ、だから、本人のほうが辛ぇって言ってんだろ、馬鹿」 |
// \{秋生}「てめぇ、だから、本人のほうが辛ぇって言ってんだろ、馬鹿」 |
||
− | <0153> \{Sanae} 『Không đâu, Akio-san. Em nghĩ |
+ | <0153> \{Sanae} 『Không đâu, Akio-san. Em nghĩ bọn trẻ đều cảm thấy khổ tâm như nhau.』 |
// \{Sanae} "Not at all, Akio-san. I think they both feel the same way." |
// \{Sanae} "Not at all, Akio-san. I think they both feel the same way." |
||
// \{早苗}「いえ、秋生さん。同じくらい辛いんだと思いますよ」 |
// \{早苗}「いえ、秋生さん。同じくらい辛いんだと思いますよ」 |
||
− | <0154> \{Akio} 『Chậc, vậy |
+ | <0154> \{Akio} 『Chậc, vậy cứ học lại cùng con bé đi.』 |
// \{Akio} "Tch, then go repeat with her, geez." |
// \{Akio} "Tch, then go repeat with her, geez." |
||
// \{秋生}「ちっ、なら一緒にダブっちまえ、馬鹿」 |
// \{秋生}「ちっ、なら一緒にダブっちまえ、馬鹿」 |
||
− | <0155> \{Sanae} 『Akio-san, vẫn chưa biết |
+ | <0155> \{Sanae} 『Akio-san, vẫn chưa biết chắc liệu Nagisa có tốt nghiệp được không mà.』 |
// \{Sanae} "Akio-san, it still hasn't been decided whether Nagisa will be able to graduate or not." |
// \{Sanae} "Akio-san, it still hasn't been decided whether Nagisa will be able to graduate or not." |
||
// \{早苗}「秋生さん、まだ渚は卒業できないと決まったわけではないですよ」 |
// \{早苗}「秋生さん、まだ渚は卒業できないと決まったわけではないですよ」 |
||
− | <0156> \{Akio} 『 |
+ | <0156> \{Akio} 『Ờ, đúng rồi. Xin lỗi.』 |
// \{Akio} "Yeah, I guess. Sorry." |
// \{Akio} "Yeah, I guess. Sorry." |
||
// \{秋生}「ああ、そうだな。わりぃ」 |
// \{秋生}「ああ、そうだな。わりぃ」 |
||
Line 631: | Line 634: | ||
<0157> \{Sanae} 『 |
<0157> \{Sanae} 『 |
||
− | <0158> -san |
+ | <0158> -san. Tạm thời thì chưa sao đâu. Nhưng xin cháu hãy suy nghĩ kỹ về việc này.』 |
// \{Sanae} "\m{B}-san, there's still time. But, please think about it carefully." |
// \{Sanae} "\m{B}-san, there's still time. But, please think about it carefully." |
||
// \{早苗}「\m{B}さん。まだいいです。でも、ゆっくりでいいですから、考えていってください」 |
// \{早苗}「\m{B}さん。まだいいです。でも、ゆっくりでいいですから、考えていってください」 |
||
− | <0159> \{Sanae} 『Về việc có thể sẽ |
+ | <0159> \{Sanae} 『Về việc ngày đó có thể sẽ đến.』 |
// \{Sanae} "About how that day might come." |
// \{Sanae} "About how that day might come." |
||
// \{早苗}「そんな日が来るかもしれない、ということを」 |
// \{早苗}「そんな日が来るかもしれない、ということを」 |
||
Line 643: | Line 646: | ||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
− | <0161> Tôi biết chứ. Hai người đang ngồi trước mặt tôi là những bậc cha mẹ tốt nhất mà Nagisa |
+ | <0161> Tôi biết chứ. Hai người đang ngồi trước mặt tôi là những bậc cha mẹ tốt nhất mà Nagisa may mắn có được. |
// I know. The two in front of me are the best parents Nagisa could have. |
// I know. The two in front of me are the best parents Nagisa could have. |
||
// わかっている。目の前のふたりは、渚にとって最高の両親だ。 |
// わかっている。目の前のふたりは、渚にとって最高の両親だ。 |
||
− | <0162> |
+ | <0162> Dự định của hai người họ không thể sai đâu. |
// These two shouldn't have the wrong idea. |
// These two shouldn't have the wrong idea. |
||
// そのふたりが、間違ったことを考えるはずがない。 |
// そのふたりが、間違ったことを考えるはずがない。 |
||
− | <0163> Chỉ có tôi là đứa |
+ | <0163> Chỉ có tôi là đứa con nít duy nhất. |
// I'm the only kid. |
// I'm the only kid. |
||
// 俺ひとりが子供なんだ。 |
// 俺ひとりが子供なんだ。 |
||
− | <0164> Nếu vậy, |
+ | <0164> Nếu vậy, tôi chỉ có thể ngoan ngoãn trả lời họ. |
// In that case, all I could do was answer honestly. |
// In that case, all I could do was answer honestly. |
||
// だったら、今は素直に返事をするしかなかった。 |
// だったら、今は素直に返事をするしかなかった。 |
||
− | <0165> \{\m{B}} 『... |
+ | <0165> \{\m{B}} 『...Vâng.』 |
// \{\m{B}} "... Okay." |
// \{\m{B}} "... Okay." |
||
// \{\m{B}}「…はい」 |
// \{\m{B}}「…はい」 |
||
− | <0166> |
+ | <0166> Đã vào tháng Mười Một, trời chớm đông. |
// When November came, it suddenly became winter. |
// When November came, it suddenly became winter. |
||
// 11月になると、突然肌寒くなった。 |
// 11月になると、突然肌寒くなった。 |
||
− | <0167> Tôi bị cảm, và không |
+ | <0167> Tôi bị cảm, và không thể gặp Nagisa một thời gian để tránh lây sang cô ấy. |
// I caught a cold, and didn't meet Nagisa for a while so as to not have her catch it. |
// I caught a cold, and didn't meet Nagisa for a while so as to not have her catch it. |
||
// 俺は風邪をこじらせ、それを移すまいと、しばらく渚に会わないようにした。 |
// 俺は風邪をこじらせ、それを移すまいと、しばらく渚に会わないようにした。 |
||
− | <0168> |
+ | <0168> Tháng Mười Hai thoắt cái trôi đi gần hết. |
// And December had also passed. |
// And December had also passed. |
||
// 12月もあっという間に過ぎ去ろうとしていた。 |
// 12月もあっという間に過ぎ去ろうとしていた。 |
||
+ | <0169> Nhưng bất kể nhịp sống xô bồ tới đâu, tôi vẫn dồn hết thảy tâm ý vào một ngày duy nhất... Giáng sinh. |
||
− | <0169> Nhưng, ngay cả Giáng Sinh, thời điểm mọi người đều bận rộn... tôi vẫn dậm chân tại chỗ. |
||
// But, even for Christmas, the time where people should be busy... I remained still. |
// But, even for Christmas, the time where people should be busy... I remained still. |
||
// けど、クリスマスだけは…と、忙しく過ぎる時間の中で、俺は足を止めていた。 |
// けど、クリスマスだけは…と、忙しく過ぎる時間の中で、俺は足を止めていた。 |
||
− | <0170> |
+ | <0170> Một dịp đặc biệt dành cho các đôi tình nhân. |
// This was a special day for lovers. |
// This was a special day for lovers. |
||
// 恋人同士には、特別な日だ。 |
// 恋人同士には、特別な日だ。 |
||
− | <0171> Và |
+ | <0171> Và đó là ngày người mà tôi hết mực yêu thương... Nagisa, được sinh ra. |
// And, for me, that lover, Nagisa... had her birthday. |
// And, for me, that lover, Nagisa... had her birthday. |
||
// そして、俺には、その恋人…渚の誕生日でもあった。 |
// そして、俺には、その恋人…渚の誕生日でもあった。 |
||
− | <0172> |
+ | <0172> Một ngày vô cùng, vô cùng quan trọng. |
// It was a very, very important day. |
// It was a very, very important day. |
||
// とてもとても大切な日だ。 |
// とてもとても大切な日だ。 |
||
− | <0173> Tôi |
+ | <0173> Tôi ước gì thời gian hôm ấy trôi qua thật chậm, càng lâu càng tốt. |
// I would like for this day to be as long as it could possibly be. |
// I would like for this day to be as long as it could possibly be. |
||
// こんな日だけは、どうかゆっくりと、時間が流れてほしい。 |
// こんな日だけは、どうかゆっくりと、時間が流れてほしい。 |
||
− | <0174> Chúng tôi tổ chức một bữa tiệc |
+ | <0174> Chúng tôi tổ chức một bữa tiệc khiêm tốn trong phòng Nagisa. |
// We held a warm party in Nagisa's room. |
// We held a warm party in Nagisa's room. |
||
// 渚の部屋で、ささやかなパーティーをした。 |
// 渚の部屋で、ささやかなパーティーをした。 |
||
− | <0175> |
+ | <0175> Tôi, Nagisa, Sanae-san, bố già, bốn người quây quần bên nhau. |
// With Nagisa, Sanae-san, Pops, and I all around. |
// With Nagisa, Sanae-san, Pops, and I all around. |
||
// 俺、渚、早苗さん、オッサンといういつもの面々で。 |
// 俺、渚、早苗さん、オッサンといういつもの面々で。 |
||
− | <0176> |
+ | <0176> Mười chín ngọn nến và một cây lãnh sam cắm trên chiếc bánh kem do Sanae-san tự tay làm, dành cho cả Giáng sinh lẫn sinh nhật. |
// The cake Sanae-san baked had nineteen candles on it, serving as a cake for Christmas and her birthday. |
// The cake Sanae-san baked had nineteen candles on it, serving as a cake for Christmas and her birthday. |
||
// 早苗さんが作ってくれたケーキは、十九本のろうそくともみの木が立ち並ぶ、クリスマスケーキとバースデイケーキを兼ねたものだった。 |
// 早苗さんが作ってくれたケーキは、十九本のろうそくともみの木が立ち並ぶ、クリスマスケーキとバースデイケーキを兼ねたものだった。 |
||
Line 711: | Line 714: | ||
// その火を渚が吹いて消した。 |
// その火を渚が吹いて消した。 |
||
− | <0178> |
+ | <0178> Cô chỉ ăn một miếng bánh, để phần còn lại cho ba người chúng tôi. |
// Nagisa only ate a mouthful, leaving the rest to the three of us. |
// Nagisa only ate a mouthful, leaving the rest to the three of us. |
||
// 渚は一口だけ食べて、残りを三人で食べた。 |
// 渚は一口だけ食べて、残りを三人で食べた。 |
||
− | <0179> |
+ | <0179> Món quà tôi tặng Nagisa là một con dango |
− | <0180> \ nhồi bông |
+ | <0180> \ nhồi bông cỡ lớn may mắn tìm được sau khi đảo qua không biết bao nhiêu cửa hàng đồ chơi. |
// I went around to many toy shops, and found a Big Dango Family doll as a present for Nagisa. |
// I went around to many toy shops, and found a Big Dango Family doll as a present for Nagisa. |
||
// 俺は、おもちゃ屋を何件も回って見つけだした、だんご大家族の大きなぬいぐるみを渚にプレゼントした。 |
// 俺は、おもちゃ屋を何件も回って見つけだした、だんご大家族の大きなぬいぐるみを渚にプレゼントした。 |
||
− | <0181> |
+ | <0181> Mới đầu còn mừng rỡ, nhưng rồi cô lại chạnh lòng, bảo rằng không có gì tặng lại cho tôi. |
// After being delighted, Nagisa mentioned she had nothing for me, and felt depressed. |
// After being delighted, Nagisa mentioned she had nothing for me, and felt depressed. |
||
// 喜んだ後、渚は返すものがないと言って、落ち込んだ。 |
// 喜んだ後、渚は返すものがないと言って、落ち込んだ。 |
||
− | <0182> |
+ | <0182> Thế là, Sanae-san hát bài Đại gia đình Dango |
− | <0183> |
+ | <0183> , và Nagisa nhoẻn cười hát theo. |
// But, Sanae-san sang the Big Dango Family song, and Nagisa joined in. |
// But, Sanae-san sang the Big Dango Family song, and Nagisa joined in. |
||
// でも、早苗さんがだんご大家族の歌を歌いだすと、渚も笑顔で歌い出した。 |
// でも、早苗さんがだんご大家族の歌を歌いだすと、渚も笑顔で歌い出した。 |
||
− | <0184> Rồi tự |
+ | <0184> Rồi không biết tự khi nào, tất cả chúng tôi cùng hát với nhau. |
// And at some point, all of us sang the Big Dango Family song. |
// And at some point, all of us sang the Big Dango Family song. |
||
// いつしかみんなで、だんご大家族の歌を合唱していた。 |
// いつしかみんなで、だんご大家族の歌を合唱していた。 |
||
− | <0185> Trông Nagisa |
+ | <0185> Trông Nagisa mới tươi tắn làm sao khi hát bài đó. |
// Nagisa had so much fun singing it. |
// Nagisa had so much fun singing it. |
||
// 渚は本当に楽しそうに歌っていた。 |
// 渚は本当に楽しそうに歌っていた。 |
||
− | <0186> Sau khi |
+ | <0186> Sau khi hát xong, Nagisa cảm ơn mọi người... |
// After we had finished singing, Nagisa thanked everyone... |
// After we had finished singing, Nagisa thanked everyone... |
||
// 歌い終わった後、渚はみんなに礼を言って… |
// 歌い終わった後、渚はみんなに礼を言って… |
||
− | <0187> |
+ | <0187> Và nức nở. |
// ...And then cried. |
// ...And then cried. |
||
// そして泣いた。 |
// そして泣いた。 |
||
Line 749: | Line 752: | ||
<0188> \{Nagisa} 『Cảm ơn mọi người nhiều lắm,\ \ |
<0188> \{Nagisa} 『Cảm ơn mọi người nhiều lắm,\ \ |
||
− | <0189> -kun, |
+ | <0189> -kun, ba, mẹ...』 |
// \{Nagisa} "Thank you so much, \m{B}-kun, mom, dad..." |
// \{Nagisa} "Thank you so much, \m{B}-kun, mom, dad..." |
||
// \{渚}「ありがとうございます、\m{B}くん、お父さん、お母さん…」 |
// \{渚}「ありがとうございます、\m{B}くん、お父さん、お母さん…」 |
||
− | <0190> \{Nagisa} 『 |
+ | <0190> \{Nagisa} 『Đã làm tất cả những việc này vì một đứa như con...』 |
// \{Nagisa} "All this just for me..." |
// \{Nagisa} "All this just for me..." |
||
// \{渚}「こんなわたしのために…」 |
// \{渚}「こんなわたしのために…」 |
||
− | <0191> \{Akio} 『 |
+ | <0191> \{Akio} 『Nói vớ vẩn gì vậy, Nagisa? Con là một phần không thể thiếu của gia đình chúng ta.』 |
// \{Akio} "Not all this, Nagisa. You're a part of our important family." |
// \{Akio} "Not all this, Nagisa. You're a part of our important family." |
||
// \{秋生}「こんな、じゃねぇ。渚、てめぇは俺たちの大事な家族なんだよ」 |
// \{秋生}「こんな、じゃねぇ。渚、てめぇは俺たちの大事な家族なんだよ」 |
||
− | <0192> \{Akio} 『Nếu con thấy hạnh phúc, thì chúng ta cũng |
+ | <0192> \{Akio} 『Nếu con thấy hạnh phúc, thì chúng ta cũng hạnh phúc.』 |
// \{Akio} "If you're happy, we're happy." |
// \{Akio} "If you're happy, we're happy." |
||
// \{秋生}「おまえが幸せになれば、俺たちも幸せになれらぁ」 |
// \{秋生}「おまえが幸せになれば、俺たちも幸せになれらぁ」 |
||
− | <0193> \{Akio} 『Nên |
+ | <0193> \{Akio} 『Nên con nhất định phải hạnh phúc nhé, Nagisa.』 |
// \{Akio} "So be happy, Nagisa." |
// \{Akio} "So be happy, Nagisa." |
||
// \{秋生}「だから、幸せになれ、渚」 |
// \{秋生}「だから、幸せになれ、渚」 |
||
− | <0194> \{Akio} 『 |
+ | <0194> \{Akio} 『Hạnh phúc hơn bất kỳ ai khác.』 |
// \{Akio} "More than anyone else." |
// \{Akio} "More than anyone else." |
||
// \{秋生}「誰よりもな」 |
// \{秋生}「誰よりもな」 |
||
Line 777: | Line 780: | ||
// \{渚}「はい、がんばります」 |
// \{渚}「はい、がんばります」 |
||
− | <0196> Gạt nước mắt đi, cô ấy gật đầu |
+ | <0196> Gạt nước mắt đi, cô ấy gật đầu. |
// Drying her tears, she nodded. |
// Drying her tears, she nodded. |
||
// 涙を拭いて、頷いた。 |
// 涙を拭いて、頷いた。 |
||
− | <0197> \{Akio} 『 |
+ | <0197> \{Akio} 『Có thế chứ.』 |
// \{Akio} "Okay!" |
// \{Akio} "Okay!" |
||
// \{秋生}「よしっ」 |
// \{秋生}「よしっ」 |
||
Line 793: | Line 796: | ||
// 渚の留年が決定していたのだった。 |
// 渚の留年が決定していたのだった。 |
||
− | <0200> Cô ấy sẽ dành cả tháng Một và tháng Hai để |
+ | <0200> Cô ấy sẽ dành cả tháng Một và tháng Hai để tĩnh dưỡng. |
// She would spend the whole of January and February resting herself. |
// She would spend the whole of January and February resting herself. |
||
// 1月、2月も療養に費やした。 |
// 1月、2月も療養に費やした。 |
||
− | <0201> |
+ | <0201> Tình trạng sức khỏe của cô đã được cải thiện ít nhiều, miễn là không hoạt động mạnh thì thân nhiệt cô vẫn bình thường. |
// If she didn't move, her body would remain at room temperature. |
// If she didn't move, her body would remain at room temperature. |
||
// 体を動かさなければ、平熱を保てる状態にまで落ち着いた。 |
// 体を動かさなければ、平熱を保てる状態にまで落ち着いた。 |
||
− | <0202> Hai người |
+ | <0202> Hai người chúng tôi cùng nhau ngắm những bông tuyết lạnh đầu mùa. |
// The two of us watched the first snowfall outside. |
// The two of us watched the first snowfall outside. |
||
// ふたりで、窓から初雪も見た。 |
// ふたりで、窓から初雪も見た。 |
||
− | <0203> |
+ | <0203> Tôi ngồi sau ôm lấy Nagisa để giữ ấm cơ thể cô. |
// And held each other, so as to not catch a cold. |
// And held each other, so as to not catch a cold. |
||
// 風邪を引かないようにと、その体を後ろから抱きながら。 |
// 風邪を引かないようにと、その体を後ろから抱きながら。 |
||
− | <0204> Một sinh linh nhỏ bé và yếu ớt. |
+ | <0204> Một sinh linh nhỏ bé và yếu ớt nhường này. |
// A small and weak existence. |
// A small and weak existence. |
||
// 小さくて弱い存在。 |
// 小さくて弱い存在。 |
||
− | <0205> |
+ | <0205> Dẫu vậy, sinh linh ấy vẫn gắng gượng từng chút một, tiến về phía trước. |
// Even so, it was an existence that continued to push on. |
// Even so, it was an existence that continued to push on. |
||
// それでも、頑張り続ける存在。 |
// それでも、頑張り続ける存在。 |
||
− | <0206> Tôi |
+ | <0206> Tôi thề với lòng, rằng phải luôn ở bên che chở cho cô. |
// I thought to myself, that I wanted to protect this forever. |
// I thought to myself, that I wanted to protect this forever. |
||
// ずっと、守っていきたいと思った。 |
// ずっと、守っていきたいと思った。 |
||
Line 825: | Line 828: | ||
// 3月。 |
// 3月。 |
||
− | <0208> |
+ | <0208> Gió trời vẫn lạnh buốt. |
// A cold wind still blew. |
// A cold wind still blew. |
||
// まだ冷たい風が吹く日。 |
// まだ冷たい風が吹く日。 |
||
− | <0209> |
+ | <0209> Trong cái ngày chúng tôi làm lễ tốt nghiệp. |
// The graduation ceremony came. |
// The graduation ceremony came. |
||
// 卒業式が行われた。 |
// 卒業式が行われた。 |
||
Line 837: | Line 840: | ||
// \{\m{B}}「なぁ、春原」 |
// \{\m{B}}「なぁ、春原」 |
||
− | <0211> \{Sunohara} 『 |
+ | <0211> \{Sunohara} 『Hả?』 |
// \{Sunohara} "Hmm?" |
// \{Sunohara} "Hmm?" |
||
// \{春原}「あん?」 |
// \{春原}「あん?」 |
||
Line 845: | Line 848: | ||
// \{\m{B}}「今から、窓ガラスをふたりで割って回らないか」 |
// \{\m{B}}「今から、窓ガラスをふたりで割って回らないか」 |
||
− | <0213> \{Sunohara} 『 |
+ | <0213> \{Sunohara} 『Mày giở chứng gì vậy?』 |
// \{Sunohara} "What do you mean by that?" |
// \{Sunohara} "What do you mean by that?" |
||
// \{春原}「なんだよ、それ」 |
// \{春原}「なんだよ、それ」 |
||
− | <0214> \{\m{B}} 『 |
+ | <0214> \{\m{B}} 『Thì, nếu làm thế, biết đâu tụi mình có thể học lại một năm nữa.』 |
// \{\m{B}} "Well, if we do that, we could repeat again." |
// \{\m{B}} "Well, if we do that, we could repeat again." |
||
// \{\m{B}}「いや、そうすれば、留年するかなって、さ」 |
// \{\m{B}}「いや、そうすれば、留年するかなって、さ」 |
||
− | <0215> \{Sunohara} 『Học lại cái gì, |
+ | <0215> \{Sunohara} 『Học lại cái nỗi gì, bị tống cổ luôn thì có.』 |
// \{Sunohara} "We wouldn't be repeating, we'd be expelled." |
// \{Sunohara} "We wouldn't be repeating, we'd be expelled." |
||
// \{春原}「留年じゃなくて、退学な」 |
// \{春原}「留年じゃなくて、退学な」 |
||
− | <0216> \{\m{B}} 『 |
+ | <0216> \{\m{B}} 『Thế à... vô ích thôi nhỉ.』 |
// \{\m{B}} "I see... then there's no meaning." |
// \{\m{B}} "I see... then there's no meaning." |
||
// \{\m{B}}「そっか…だったら意味ねぇな」 |
// \{\m{B}}「そっか…だったら意味ねぇな」 |
||
Line 869: | Line 872: | ||
// その日、俺は卒業した。 |
// その日、俺は卒業した。 |
||
− | <0219> Bỏ lại đằng sau một |
+ | <0219> Bỏ lại đằng sau một điều thật quan trọng. |
// Leaving an important thing behind. |
// Leaving an important thing behind. |
||
// 大切なものを、残したままで。 |
// 大切なものを、残したままで。 |
||
Line 881: | Line 884: | ||
// 表で、渚が待っていた。 |
// 表で、渚が待っていた。 |
||
− | <0222> |
+ | <0222> Diện bộ trang phục yêu thích của em, bộ đồ em đã mặc trong ngày đầu tiên chúng tôi đi chơi cùng nhau. |
// Wearing the clothes she did on her first date. |
// Wearing the clothes she did on her first date. |
||
// 初めてデートした時のお気に入りの服を着て。 |
// 初めてデートした時のお気に入りの服を着て。 |
||
− | <0223> \{\m{B}} 『Đồ ngốc, |
+ | <0223> \{\m{B}} 『Đồ ngốc, trời lạnh và nhiều gió thế này, sao em lại ra ngoài!』 |
// \{\m{B}} "Idiot, you shouldn't be coming out on a cold, windy day like this." |
// \{\m{B}} "Idiot, you shouldn't be coming out on a cold, windy day like this." |
||
// \{\m{B}}「馬鹿、こんな風が冷たい日に出るんじゃねぇよ」 |
// \{\m{B}}「馬鹿、こんな風が冷たい日に出るんじゃねぇよ」 |
||
− | <0224> \{Nagisa} 『 |
+ | <0224> \{Nagisa} 『Em còn muốn đi đến tận cổng trường cơ.』 |
// \{Nagisa} "The truth is, I really wanted to come to school." |
// \{Nagisa} "The truth is, I really wanted to come to school." |
||
// \{渚}「本当は、校門まで行きたかったです」 |
// \{渚}「本当は、校門まで行きたかったです」 |
||
− | <0225> \{\m{B}} 『 |
+ | <0225> \{\m{B}} 『Đợi khi nào em khỏe hẳn đã.』 |
// \{\m{B}} "You should take advantage of that strength of yours." |
// \{\m{B}} "You should take advantage of that strength of yours." |
||
// \{\m{B}}「体力つけてからにしてくれ」 |
// \{\m{B}}「体力つけてからにしてくれ」 |
||
− | <0226> \{Nagisa} 『 |
+ | <0226> \{Nagisa} 『Em thật sự rất mong được thấy...』 |
// \{Nagisa} "I wanted to see it, no matter what," |
// \{Nagisa} "I wanted to see it, no matter what," |
||
// \{渚}「見たかったんです、どうしても」 |
// \{渚}「見たかったんです、どうしても」 |
||
Line 917: | Line 920: | ||
// \{\m{B}}「そうだよな…」 |
// \{\m{B}}「そうだよな…」 |
||
− | <0231> \{\m{B}} 『 |
+ | <0231> \{\m{B}} 『Nagisa này...』 |
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..." |
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..." |
||
// \{\m{B}}「なぁ、渚…」 |
// \{\m{B}}「なぁ、渚…」 |
||
Line 933: | Line 936: | ||
// \{\m{B}}「二度と、あの学校には戻れなくなったんだ」 |
// \{\m{B}}「二度と、あの学校には戻れなくなったんだ」 |
||
− | <0235> \{\m{B}} 『Anh sẽ không thể |
+ | <0235> \{\m{B}} 『Anh sẽ không thể thực hiện mong ước đó được nữa.』 |
// \{\m{B}} "I can no longer grant that wish." |
// \{\m{B}} "I can no longer grant that wish." |
||
// \{\m{B}}「二度と、叶えられなくなったんだ」 |
// \{\m{B}}「二度と、叶えられなくなったんだ」 |
||
− | <0236> \{\m{B}} 『 |
+ | <0236> \{\m{B}} 『Mong ước được nắm tay em, cùng em đi dạo trong trường...』 |
// \{\m{B}} "The wish of holding hands, walking together in the school..." |
// \{\m{B}} "The wish of holding hands, walking together in the school..." |
||
// \{\m{B}}「手をつないでさ…校内を歩くこと」 |
// \{\m{B}}「手をつないでさ…校内を歩くこと」 |
||
− | <0237> \{\m{B}} 『 |
+ | <0237> \{\m{B}} 『Anh còn muốn làm nhiều hơn thế.』 |
// \{\m{B}} "There were many other things I wanted to do." |
// \{\m{B}} "There were many other things I wanted to do." |
||
// \{\m{B}}「他にもさ、いっぱいやりたいことあったんだ」 |
// \{\m{B}}「他にもさ、いっぱいやりたいことあったんだ」 |
||
− | <0238> \{\m{B}} 『Không chỉ |
+ | <0238> \{\m{B}} 『Không chỉ mùa xuân thôi, mà bất kể là hạ, thu, hay đông...』 |
// \{\m{B}} "Not just in spring, but also in summer, fall, and winter..." |
// \{\m{B}} "Not just in spring, but also in summer, fall, and winter..." |
||
// \{\m{B}}「春だけじゃなくて、夏も、秋も、冬もさ…」 |
// \{\m{B}}「春だけじゃなくて、夏も、秋も、冬もさ…」 |
||
− | <0239> \{\m{B}} 『 |
+ | <0239> \{\m{B}} 『Bất kể là khi nào, anh cũng muốn dành thời gian cùng em.』 |
// \{\m{B}} "No matter what time it was, I wanted to spend it with you." |
// \{\m{B}} "No matter what time it was, I wanted to spend it with you." |
||
// \{\m{B}}「どんな時もさ、おまえとふたりで過ごしたかったんだ」 |
// \{\m{B}}「どんな時もさ、おまえとふたりで過ごしたかったんだ」 |
||
− | <0240> \{\m{B}} 『Anh muốn cùng em |
+ | <0240> \{\m{B}} 『Anh muốn cùng em vun đắp nên thật nhiều kỷ niệm.』 |
// \{\m{B}} "I wanted to make so many memories with you." |
// \{\m{B}} "I wanted to make so many memories with you." |
||
// \{\m{B}}「おまえとの思い出、たくさん作りたかったんだ」 |
// \{\m{B}}「おまえとの思い出、たくさん作りたかったんだ」 |
||
− | <0241> \{\m{B}} 『 |
+ | <0241> \{\m{B}} 『Tuy anh ghét cay ghét đắng trường học...』 |
// \{\m{B}} "Though I absolutely hate school..." |
// \{\m{B}} "Though I absolutely hate school..." |
||
// \{\m{B}}「学校なんて、大嫌いだったけどさ…」 |
// \{\m{B}}「学校なんて、大嫌いだったけどさ…」 |
||
− | <0242> \{\m{B}} 『 |
+ | <0242> \{\m{B}} 『Nhưng miễn là có em ở bên, anh cảm thấy mình có thể ở lại nơi đó bao lâu cũng được.』 |
// \{\m{B}} "If I'm with you, I'll always want to spend time like that, no matter what." |
// \{\m{B}} "If I'm with you, I'll always want to spend time like that, no matter what." |
||
// \{\m{B}}「おまえとなら、いつまでだって過ごしていたいと思ったんだ」 |
// \{\m{B}}「おまえとなら、いつまでだって過ごしていたいと思ったんだ」 |
||
− | <0243> \{\m{B}} 『Anh chưa từng |
+ | <0243> \{\m{B}} 『Anh chưa từng hình dung ra... rằng có ngày mình sẽ nghĩ như thế.』 |
// \{\m{B}} "I never once thought... such things." |
// \{\m{B}} "I never once thought... such things." |
||
// \{\m{B}}「そんなこと思うなんてさ…思わなかった」 |
// \{\m{B}}「そんなこと思うなんてさ…思わなかった」 |
||
− | <0244> \{\m{B}} 『 |
+ | <0244> \{\m{B}} 『Đời học sinh của anh không khác gì địa ngục...』 |
// \{\m{B}} "I continued to spend that crappy school life the entire time..." |
// \{\m{B}} "I continued to spend that crappy school life the entire time..." |
||
// \{\m{B}}「ずっと腐ったような学生生活を続けてきて…」 |
// \{\m{B}}「ずっと腐ったような学生生活を続けてきて…」 |
||
− | <0245> \{\m{B}} 『Nhưng |
+ | <0245> \{\m{B}} 『Nhưng một tháng chia sẻ nó cùng em...』 |
// \{\m{B}} "Even so, the one month I spent with you..." |
// \{\m{B}} "Even so, the one month I spent with you..." |
||
// \{\m{B}}「それでも、おまえと過ごした一ヶ月だけはさ…」 |
// \{\m{B}}「それでも、おまえと過ごした一ヶ月だけはさ…」 |
||
− | <0246> \{\m{B}} 『... |
+ | <0246> \{\m{B}} 『... là quãng thời gian tươi đẹp nhất.』 |
// \{\m{B}} "... Was fun." |
// \{\m{B}} "... Was fun." |
||
// \{\m{B}}「…楽しかったんだ」 |
// \{\m{B}}「…楽しかったんだ」 |
||
− | <0247> |
+ | <0247> Mắt tôi nhòa đi... tôi không sao kìm lòng được. |
// For some reason, my vision swayed... it couldn't be helped. |
// For some reason, my vision swayed... it couldn't be helped. |
||
// なぜだか、視界が揺らいで…仕方がなかった。 |
// なぜだか、視界が揺らいで…仕方がなかった。 |
||
− | <0248> Tôi |
+ | <0248> Tôi quay mặt đi, nhìn xuống đất. |
// I lowered my head. |
// I lowered my head. |
||
// 俺は顔を伏せた。 |
// 俺は顔を伏せた。 |
||
− | <0249> \{\m{B}} 『Anh đã |
+ | <0249> \{\m{B}} 『Anh đã rất hạnh phúc...』 |
// \{\m{B}} "I was happy..." |
// \{\m{B}} "I was happy..." |
||
// \{\m{B}}「幸せだったんだ…」 |
// \{\m{B}}「幸せだったんだ…」 |
||
− | <0250> \{\m{B}} 『Anh muốn |
+ | <0250> \{\m{B}} 『Anh muốn mãi mãi tiếp tục như thế...』 |
// \{\m{B}} "I wanted to continue like that forever..." |
// \{\m{B}} "I wanted to continue like that forever..." |
||
// \{\m{B}}「ずっと過ごしていたい…」 |
// \{\m{B}}「ずっと過ごしていたい…」 |
||
− | <0251> \{\m{B}} 『Anh muốn |
+ | <0251> \{\m{B}} 『Anh muốn mãi mãi ở lại ngôi trường tệ hại đó cùng em...』 |
// \{\m{B}} "I wanted to continue like that forever with you, in that horrible school..." |
// \{\m{B}} "I wanted to continue like that forever with you, in that horrible school..." |
||
// \{\m{B}}「おまえと、あの大嫌いな学校でずっと過ごしていたい…」 |
// \{\m{B}}「おまえと、あの大嫌いな学校でずっと過ごしていたい…」 |
||
− | <0252> |
+ | <0252> Bao nhiêu dồn nén vỡ òa thành nước mắt, chảy dài xuống má tôi. |
// Unable to bear it, tears began flowing down my cheeks. |
// Unable to bear it, tears began flowing down my cheeks. |
||
// 堪えきれず、涙が頬を伝い始めた。 |
// 堪えきれず、涙が頬を伝い始めた。 |
||
− | <0253> \{\m{B}} 『 |
+ | <0253> \{\m{B}} 『N-Nagisa...』 |
// \{\m{B}} "Well, Nagisa...?" |
// \{\m{B}} "Well, Nagisa...?" |
||
// \{\m{B}}「な、渚…」 |
// \{\m{B}}「な、渚…」 |
||
− | <0254> \{\m{B}} 『 |
+ | <0254> \{\m{B}} 『Đó là... điều mà anh khao khát...』 |
// \{\m{B}} "I... wanted to do that..." |
// \{\m{B}} "I... wanted to do that..." |
||
// \{\m{B}}「俺は…そうしたかったんだ…」 |
// \{\m{B}}「俺は…そうしたかったんだ…」 |
||
− | <0255> \{\m{B}} 『 |
+ | <0255> \{\m{B}} 『Đó là...』 |
// \{\m{B}} "Yes..." |
// \{\m{B}} "Yes..." |
||
// \{\m{B}}「そう…」 |
// \{\m{B}}「そう…」 |
||
+ | <0256> Chữ được chữ mất... tôi gằn từng tiếng... trong hàng nước mắt giàn giụa. |
||
− | <0256> Với giọng nói trở nên nghẹn ngào... một thứ giọng không thể hiểu được... tôi nói tiếp. |
||
// Becoming a tearful voice... a voice that couldn't be understood... I continued on. |
// Becoming a tearful voice... a voice that couldn't be understood... I continued on. |
||
// 涙声になって…聞き取れないような声で…俺は喋り続けた。 |
// 涙声になって…聞き取れないような声で…俺は喋り続けた。 |
||
Line 1,025: | Line 1,028: | ||
// \{\m{B}}「なのに…」 |
// \{\m{B}}「なのに…」 |
||
− | <0258> \{\m{B}} 『Giờ anh...』 |
+ | <0258> \{\m{B}} 『Giờ anh đã...』 |
// \{\m{B}} "I'm now..." |
// \{\m{B}} "I'm now..." |
||
// \{\m{B}}「俺はもう…」 |
// \{\m{B}}「俺はもう…」 |
||
− | <0259> Giờ anh không thể... |
+ | <0259> Giờ anh đã không thể... |
// I'm no longer... |
// I'm no longer... |
||
// もう… |
// もう… |
||
Line 1,037: | Line 1,040: | ||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
− | <0261> ... |
+ | <0261> ...Tôi không sao thốt thành lời được nữa. |
// ... I couldn't bring out any words. |
// ... I couldn't bring out any words. |
||
// …言葉が出なかった。 |
// …言葉が出なかった。 |
||
− | <0262> Thay vào đó, nước mắt tôi |
+ | <0262> Thay vào đó, nước mắt tôi tuôn hoài, tuôn mãi không dứt. |
// Instead, my tears continued to fall on and on. |
// Instead, my tears continued to fall on and on. |
||
// 代わりに涙が、とめどなくあふれ出た。 |
// 代わりに涙が、とめどなくあふれ出た。 |
||
− | <0263> |
+ | <0263> Chúng thi nhau nhỏ xuống nền đất. |
// And they continued to trickle on the floor. |
// And they continued to trickle on the floor. |
||
// ぽたぽたと地面に落ち続けていた。 |
// ぽたぽたと地面に落ち続けていた。 |
||
− | <0264> Tôi |
+ | <0264> Tôi khóc nấc lên như một đứa trẻ. |
// I continued on crying, like a kid. |
// I continued on crying, like a kid. |
||
// 子供のように、俺は泣き続けた。 |
// 子供のように、俺は泣き続けた。 |
||
Line 1,055: | Line 1,058: | ||
<0265> \{Nagisa} 『 |
<0265> \{Nagisa} 『 |
||
− | <0266> -kun |
+ | <0266> -kun.』 |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
||
// \{渚}「\m{B}くん」 |
// \{渚}「\m{B}くん」 |
||
Line 1,065: | Line 1,068: | ||
<0268> \{Nagisa} 『 |
<0268> \{Nagisa} 『 |
||
− | <0269> -kun |
+ | <0269> -kun.』 |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
||
// \{渚}「\m{B}くん」 |
// \{渚}「\m{B}くん」 |
||
− | <0270> \{\m{B}} 『 |
+ | <0270> \{\m{B}} 『Gì vậy...?』 |
// \{\m{B}} "Yeah...?" |
// \{\m{B}} "Yeah...?" |
||
// \{\m{B}}「なんだよ…」 |
// \{\m{B}}「なんだよ…」 |
||
− | <0271> \{Nagisa} 『 |
+ | <0271> \{Nagisa} 『Cho em nắm tay anh nhé?』 |
// \{Nagisa} "Could we hold hands?" |
// \{Nagisa} "Could we hold hands?" |
||
// \{渚}「手をつないでもいいですか」 |
// \{渚}「手をつないでもいいですか」 |
||
Line 1,085: | Line 1,088: | ||
// \{渚}「歩きたいです」 |
// \{渚}「歩きたいです」 |
||
− | <0274> \{Nagisa} 『Em muốn |
+ | <0274> \{Nagisa} 『Em muốn vừa đi vừa nắm tay\ \ |
− | <0275> |
+ | <0275> -kun.』 |
// \{Nagisa} "I want to walk with you, holding hands." |
// \{Nagisa} "I want to walk with you, holding hands." |
||
// \{渚}「\m{B}くんと、手をつないで歩きたいです」 |
// \{渚}「\m{B}くんと、手をつないで歩きたいです」 |
||
Line 1,093: | Line 1,096: | ||
// Bản HD: <0275> -kun. |
// Bản HD: <0275> -kun. |
||
− | <0276> \{\m{B}} 『Đừng... em sẽ... |
+ | <0276> \{\m{B}} 『Đừng... em sẽ lại... lên cơn sốt đấy...』 |
// \{\m{B}} "Don't... your fever... will come back..." |
// \{\m{B}} "Don't... your fever... will come back..." |
||
// \{\m{B}}「やめとけよ…また熱…ぶり返すぞ…」 |
// \{\m{B}}「やめとけよ…また熱…ぶり返すぞ…」 |
||
− | <0277> \{Nagisa} 『Không sao |
+ | <0277> \{Nagisa} 『Không sao mà. Chỉ một lát thôi.』 |
// \{Nagisa} "It's fine. It's only for a while." |
// \{Nagisa} "It's fine. It's only for a while." |
||
// \{渚}「大丈夫です。ちょっとだけです」 |
// \{渚}「大丈夫です。ちょっとだけです」 |
||
− | <0278> \{Nagisa} 『Có được không?』 |
+ | <0278> \{Nagisa} 『Có được không anh?』 |
// \{Nagisa} "Is that okay?" |
// \{Nagisa} "Is that okay?" |
||
// \{渚}「いいですか」 |
// \{渚}「いいですか」 |
||
Line 1,113: | Line 1,116: | ||
// \{\m{B}}「…好きにしろよ」 |
// \{\m{B}}「…好きにしろよ」 |
||
− | <0281> \{Nagisa} 『 |
+ | <0281> \{Nagisa} 『Vâng, vậy em sẽ làm thế.』 |
// \{Nagisa} "Okay, then I shall." |
// \{Nagisa} "Okay, then I shall." |
||
// \{渚}「はい。好きにします」 |
// \{渚}「はい。好きにします」 |
||
− | <0282> Tay |
+ | <0282> Tay em lạnh hơn tay tôi. |
// Her hand was colder than mine. |
// Her hand was colder than mine. |
||
// 俺の手より冷たい手。 |
// 俺の手より冷たい手。 |
||
− | <0283> Và |
+ | <0283> Và em nắm tay tôi, còn siết thật chặt. |
// And she gripped my hand hard with it. |
// And she gripped my hand hard with it. |
||
// それが俺の手をぐっと握った。 |
// それが俺の手をぐっと握った。 |
||
Line 1,131: | Line 1,134: | ||
// \{渚}「歩きましょう、\m{B}くん」 |
// \{渚}「歩きましょう、\m{B}くん」 |
||
− | <0286> Nagisa nói thế |
+ | <0286> Nagisa nói thế một cách bình thản... có điều khuôn mặt hoen nước mắt của tôi không cách nào cười đáp lại. |
// Nagisa said that with a smile, towards my crying face, not giving a smile back... |
// Nagisa said that with a smile, towards my crying face, not giving a smile back... |
||
// 俺の泣き濡れた顔を笑いもせずに…穏やかな顔で、そう渚は言った。 |
// 俺の泣き濡れた顔を笑いもせずに…穏やかな顔で、そう渚は言った。 |
||
− | <0287> Chúng tôi bước đi |
+ | <0287> Chúng tôi bước đi. |
// We walked, |
// We walked, |
||
// 俺たちは歩いた。 |
// 俺たちは歩いた。 |
||
− | <0288> |
+ | <0288> Trong làn nắng mùa xuân. |
// in the spring light. |
// in the spring light. |
||
// 春の光の中を。 |
// 春の光の中を。 |
||
− | <0289> |
+ | <0289> Chậm rãi từng nhịp chân. |
// Step by step. |
// Step by step. |
||
// ゆっくりと、ゆっくりと。 |
// ゆっくりと、ゆっくりと。 |
||
− | <0290> Luôn nắm lấy tay nhau. |
+ | <0290> Luôn nắm lấy tay nhau không rời. |
// Always holding hands. |
// Always holding hands. |
||
// ずっと手をつないで。 |
// ずっと手をつないで。 |
||
− | <0291> Biết làm |
+ | <0291> Biết làm thế nào đây... trước bàn tay nhỏ bé thân thương ấy. |
// It couldn't be helped that Nagisa's small hand was full of love. |
// It couldn't be helped that Nagisa's small hand was full of love. |
||
// 渚の小さな手が、愛おしくて…仕方がなかった。 |
// 渚の小さな手が、愛おしくて…仕方がなかった。 |
||
− | <0292> Biết làm |
+ | <0292> Biết làm thế nào đây, khi tôi yêu Nagisa tha thiết xiết bao. |
It couldn't be helped that Nagisa liked me. |
It couldn't be helped that Nagisa liked me. |
||
// 渚が、好きで好きで、仕方がなかった。 |
// 渚が、好きで好きで、仕方がなかった。 |
||
− | <0293> |
+ | <0293> Tôi... \pđứng chôn chân tại chỗ. |
// I... \pstopped. |
// I... \pstopped. |
||
// 俺は…\p立ち止まってしまった。 |
// 俺は…\p立ち止まってしまった。 |
||
− | <0294> \{\m{B}} 『Anh |
+ | <0294> \{\m{B}} 『Anh biết mà... \wait{600}đáng lý ra anh nên học lại một năm nữa...』 |
// \{\m{B}} "I guess I should also... \wait{600}repeat the same year..." |
// \{\m{B}} "I guess I should also... \wait{600}repeat the same year..." |
||
// \{\m{B}}「俺もやっぱり…\wait{600}留年するべきだったんだ…」 |
// \{\m{B}}「俺もやっぱり…\wait{600}留年するべきだったんだ…」 |
||
Line 1,173: | Line 1,176: | ||
// \{渚}「違います、\m{B}くん」 |
// \{渚}「違います、\m{B}くん」 |
||
− | <0297> \{Nagisa} 『Anh không thể |
+ | <0297> \{Nagisa} 『Anh không thể vì thế mà dừng bước.』 |
// \{Nagisa} "You can't stop like that." |
// \{Nagisa} "You can't stop like that." |
||
// \{渚}「そんなことで足を止めたらダメです」 |
// \{渚}「そんなことで足を止めたらダメです」 |
||
− | <0298> \{Nagisa} 『Nếu có thể |
+ | <0298> \{Nagisa} 『Nếu có thể làm được, thì anh hãy làm hết sức mình.』 |
// \{Nagisa} "If you can push on, then you should push on." |
// \{Nagisa} "If you can push on, then you should push on." |
||
// \{渚}「がんばれるなら、がんばるべきなんです」 |
// \{渚}「がんばれるなら、がんばるべきなんです」 |
||
− | <0299> \{Nagisa} 『Nếu có thế tiến |
+ | <0299> \{Nagisa} 『Nếu có thế tiến lên, thì anh hãy cố gắng tiến về trước.』 |
// \{Nagisa} "If you can move on, then you should move on." |
// \{Nagisa} "If you can move on, then you should move on." |
||
// \{渚}「進めるなら、前に進むべきなんです」 |
// \{渚}「進めるなら、前に進むべきなんです」 |
||
− | <0300> \{Nagisa} 『 |
+ | <0300> \{Nagisa} 『Em muốn anh đi tiếp,\ \ |
<0301> -kun.』 |
<0301> -kun.』 |
||
Line 1,195: | Line 1,198: | ||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
− | <0303> \{\m{B}} 『Em đã |
+ | <0303> \{\m{B}} 『... Em đã mạnh mẽ hơn nhiều rồi đấy, Nagisa nhỉ?』 |
// \{\m{B}} "You've become stronger, haven't you, Nagisa...?" |
// \{\m{B}} "You've become stronger, haven't you, Nagisa...?" |
||
// \{\m{B}}「…渚は、強くなったな」 |
// \{\m{B}}「…渚は、強くなったな」 |
||
Line 1,215: | Line 1,218: | ||
// \{\m{B}}「そうか…」 |
// \{\m{B}}「そうか…」 |
||
− | <0308> \{\m{B}} 『Đó là |
+ | <0308> \{\m{B}} 『Đó là quyết định của em phải không, Nagisa?』 |
// \{\m{B}} "You decided that, Nagisa?" |
// \{\m{B}} "You decided that, Nagisa?" |
||
// \{\m{B}}「そう決めたのか、渚は」 |
// \{\m{B}}「そう決めたのか、渚は」 |
||
− | <0309> \{Nagisa} 『 |
+ | <0309> \{Nagisa} 『Vâng, đó là quyết định của em.』 |
// \{Nagisa} "Yes, I have." |
// \{Nagisa} "Yes, I have." |
||
// \{渚}「はい。決めました」 |
// \{渚}「はい。決めました」 |
||
− | <0310> |
+ | <0310> Nagisa sẽ thế nào trong một ngôi trường không còn tôi nữa? |
// Will Nagisa be fine in a school without me? |
// Will Nagisa be fine in a school without me? |
||
// 俺のいない学校で渚は大丈夫だろうか。 |
// 俺のいない学校で渚は大丈夫だろうか。 |
||
− | <0311> Không những |
+ | <0311> Không những vậy, em còn phải gồng gánh căn bệnh ấy trên vai. |
// Even more, with that body of hers? |
// Even more, with that body of hers? |
||
// さらなるハンデを背負って。 |
// さらなるハンデを背負って。 |
||
− | <0312> Liệu |
+ | <0312> Liệu em có lại đắm mình trong ưu tư mà dừng bước dưới chân đồi? |
// Will she stop again at the bottom of that hill? |
// Will she stop again at the bottom of that hill? |
||
// また、あの坂の下で、立ち止まってしまわないだろうか。 |
// また、あの坂の下で、立ち止まってしまわないだろうか。 |
||
− | <0313> Liệu |
+ | <0313> Liệu em sẽ ổn nếu không có tôi đẩy từ phía sau? |
// Is it okay for me to not push her back? |
// Is it okay for me to not push her back? |
||
// 俺がその背を押してやらなくて大丈夫だろうか。 |
// 俺がその背を押してやらなくて大丈夫だろうか。 |
||
− | <0314> Liệu |
+ | <0314> Liệu em có thể leo lên ngọn đồi đó? |
// Will she be able to climb that hill? |
// Will she be able to climb that hill? |
||
// 登っていけるだろうか。 |
// 登っていけるだろうか。 |
||
− | <0315> Liệu |
+ | <0315> Liệu em có tiếp tục tiến bước? |
// Will she walk on? |
// Will she walk on? |
||
// 歩いていけるだろうか。 |
// 歩いていけるだろうか。 |
||
Line 1,251: | Line 1,254: | ||
// ………。 |
// ………。 |
||
− | <0317> Nhưng, |
+ | <0317> Nhưng, suốt thời gian qua, em vẫn luôn bền bỉ chống chọi với mọi thử thách... |
// But, she continued on, working hard... |
// But, she continued on, working hard... |
||
// でも、ずっと頑張り続けて… |
// でも、ずっと頑張り続けて… |
||
− | <0318> Và |
+ | <0318> Và luôn nhìn thấu những điều mình thật tâm mong muốn... |
// And, if she were to accomplish that last thing... |
// And, if she were to accomplish that last thing... |
||
// そして、最後にはやり遂げたこいつだったから… |
// そして、最後にはやり遂げたこいつだったから… |
||
− | <0319> Tôi |
+ | <0319> Tôi tin rằng em sẽ leo được đến hết ngọn đồi... |
// I'm sure, she'll be able to climb it... |
// I'm sure, she'll be able to climb it... |
||
// きっと、登っていける… |
// きっと、登っていける… |
||
− | <0320> Và tiếp tục tiến về phía trước. |
+ | <0320> Và sẽ tiếp tục tiến về phía trước. |
// And continue on walking ahead. |
// And continue on walking ahead. |
||
// その先へ、歩いていける。 |
// その先へ、歩いていける。 |
||
− | <0321> \{\m{B}} 『Nagisa |
+ | <0321> \{\m{B}} 『Nagisa.』 |
// \{\m{B}} "Nagisa," |
// \{\m{B}} "Nagisa," |
||
// \{\m{B}}「渚」 |
// \{\m{B}}「渚」 |
||
− | <0322> Tôi |
+ | <0322> Tôi quàng tay ôm lấy bờ vai thon mảnh. |
// I held her thin shoulders. |
// I held her thin shoulders. |
||
// 俺はその細い肩を抱きしめた。 |
// 俺はその細い肩を抱きしめた。 |
||
Line 1,279: | Line 1,282: | ||
// \{\m{B}}「俺、ずっと待ってるから…」 |
// \{\m{B}}「俺、ずっと待ってるから…」 |
||
− | <0324> Và rồi |
+ | <0324> Và rồi... |
// And then, |
// And then, |
||
// そして、 |
// そして、 |
||
Line 1,287: | Line 1,290: | ||
// \{\m{B}}「頑張れ…」 |
// \{\m{B}}「頑張れ…」 |
||
− | <0326> Tôi |
+ | <0326> Tôi gửi gắm những lời động viên. |
// I encouraged her. |
// I encouraged her. |
||
// 励ました。 |
// 励ました。 |
||
Line 1,295: | Line 1,298: | ||
// \{渚}「はい、がんばります」 |
// \{渚}「はい、がんばります」 |
||
− | <0328> Lần này |
+ | <0328> Lần này, không dừng lại nữa... tôi muốn bước đi. |
// This time I didn't stop... I wanted to walk. |
// This time I didn't stop... I wanted to walk. |
||
// 今度は立ち止まることなく…歩きたかった。 |
// 今度は立ち止まることなく…歩きたかった。 |
||
− | <0329> Bất kể bao xa. |
+ | <0329> Bất kể bao xa, bất kể khi nào. |
// No matter how far we'd go. |
// No matter how far we'd go. |
||
// どこまでも、どこまでも。 |
// どこまでも、どこまでも。 |
||
− | <0330> |
+ | <0330> Chúng tôi sẽ cùng nhau leo lên con dốc dài vô tận này... |
// Always going up that slope... |
// Always going up that slope... |
||
// ずっと続く、坂道でも… |
// ずっと続く、坂道でも… |
||
− | <0331> Chỉ hai |
+ | <0331> Chỉ hai chúng tôi.\wait{5000} |
// Just the two of us.\wait{5000} |
// Just the two of us.\wait{5000} |
||
// ふたりで。\wait{5000} |
// ふたりで。\wait{5000} |
Latest revision as of 07:09, 8 August 2021
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo[edit]
// Resources for SEEN6514.TXT #character 'Nagisa' // '渚' #character '*B' #character 'Akio' // '秋生' #character 'Sanae' // '早苗' #character 'Sunohara' // '春原' <0000> Thứ Tư, 14 tháng 5 // May 14 (Wednesday) // 5月14日(水) <0001> Đến tận sáng hôm sau, Nagisa vẫn không hạ sốt. // Even this morning, Nagisa's fever didn't subside. // 翌朝も渚の熱は下がらなかった。 <0002> Nhưng tôi chẳng thể làm được gì ngoài việc đến trường. // But there wasn't a single thing I could do, other than attend school. // しかし俺にできることは何ひとつなく、学校に行くしかなかった。 <0003> Hình như có một bác sĩ gia đình đến khám cho cô ấy vào tầm trưa. // It looks like a family doctor came in during lunch time. // 昼の間に、かかりつけの医者も来たらしい。 <0004> Nhưng không có cách nào để giảm nhẹ cơn sốt. Vị bác sĩ đó chỉ khuyên cô nên nghỉ ngơi dưới sự theo dõi của chúng tôi. // But, the doctor didn't have anything to cure it, simply saying that all she could do was rest. // でも熱を下げる手だてはなく、ただ、安静にして様子見する他ない、ということだった。 <0005> Sanae-san tiếp tục chăm bệnh cho cho cô ấy. // Sanae-san continued to nurse her for a long time. // ずっと、早苗さんの看病が続く。 <0006> Suốt thời gian đó, việc duy nhất tôi có thể làm là vào gặp Nagisa giữa những lần thăm nom của Sanae-san. // And during those times, all I did was go and see Nagisa. // 俺はその合間を見て、渚に会いに行くだけだった。 <0007> \{Nagisa} 『Hôm nay tớ lại nghỉ nữa rồi.』 // \{Nagisa} "I'm resting again today." // \{渚}「今日も休んでしまいました」 <0008> \{\m{B}} 『Không sao đâu. Cứ đến trường khi nào cậu thấy thực sự khỏe.』 // \{\m{B}} "It's fine. You can rest until you get better." // \{\m{B}}「いいんだよ。よくなるまで、休んでいればいい」 <0009> \{Nagisa} 『Ở trường có vui không?』 // \{Nagisa} "Was school fun?" // \{渚}「学校は、楽しかったですか」 <0010> \{\m{B}} 『Chẳng vui gì hết.』 // \{\m{B}} "Hell it wasn't." // \{\m{B}}「楽しかねぇよ」 <0011> \{Nagisa} 『Tại sao vậy?』 // \{Nagisa} "Why is that?" // \{渚}「どうしてですか」 <0012> \{\m{B}} 『Vì không có cậu ở đó.』 // \{\m{B}} "Because you weren't around." // \{\m{B}}「おまえがいないからだよ」 <0013> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi...』 // \{Nagisa} "I'm sorry..." // \{渚}「すみません…」 <0014> \{Nagisa} 『Nhưng nghe cậu nói vậy làm tớ hạnh phúc lắm.』 // \{Nagisa} "But I'm glad when you say that." // \{渚}「でも、うれしいです。そう言ってもらえると」 <0015> \{\m{B}} 『Tớ vẫn luôn đợi chờ suốt.』 // \{\m{B}} "I've always been waiting." // \{\m{B}}「俺、ずっと待ってたんだ」 <0016> \{Nagisa} 『Đợi gì cơ?』 // \{Nagisa} "For?" // \{渚}「なにをですか」 <0017> \{\m{B}} 『Đầu tiên là chơi bóng rổ...』 // \{\m{B}} "When we were playing in the basketball match..." // \{\m{B}}「バスケとかやってさ…」 <0018> \{\m{B}} 『Rồi đến tập kịch vì Ngày Vinh danh Người sáng lập...』 // \{\m{B}} "And when we were practicing for the play in Founder's Day..." // \{\m{B}}「創立者祭に向けて演劇頑張ったりさ…」 <0019> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Yes." // \{渚}「はい」 <0020> \{\m{B}} 『Nên tớ đã nghĩ, cuối cùng thì chúng ta cũng có thể dành thời gian bên nhau như một đôi tình nhân đúng nghĩa.』 // \{\m{B}} "And finally when the two of us got to go out, I thought we would continue to go to school like this." // \{\m{B}}「やっと、付き合ってるふたりっぽく、学校で過ごせると思ったんだ」 <0021> \{\m{B}} 『Tớ vẫn luôn đợi chờ để được sống trong những tháng ngày như thế.』 // \{\m{B}} "That's the kind of school life I was waiting for." // \{\m{B}}「そういう生活を待ってたんだ」 <0022> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi...』 // \{Nagisa} "I'm sorry..." // \{渚}「すみません…」 <0023> \{\m{B}} 『Cậu có từng nghĩ, đời học sinh mà được thế thì tuyệt vời lắm thay không?』 // \{\m{B}} "Having said so, wouldn't you think having a school life like that would be best?" // \{\m{B}}「そういうのって、学生生活の醍醐味だと思わないか」 <0024> \{Nagisa} 『Có chứ.』 // \{Nagisa} "I do." // \{渚}「思います」 <0025> \{\m{B}} 『Cậu nghĩ vậy thật à?』 // \{\m{B}} "You really think so?" // \{\m{B}}「本当に、そう思うか」 <0026> \{Nagisa} 『Ơ? Sao cậu lại hỏi vậy?』 // \{Nagisa} "Eh? Why do you say so?" // \{渚}「え? どうしてですか?」 <0027> \{\m{B}} 『Vì cậu có vẻ không mảy may để tâm đến những việc như thế.』 // \{\m{B}} "Because, you're the kind of person who's completely unaware of that." // \{\m{B}}「だって、おまえ、そういうこと全然意識してくれないからさ」 <0028> \{Nagisa} 『L-là vậy ư...?』 // \{Nagisa} "I-is that so...?" // \{渚}「そ、そうでしょうか…」 <0029> \{\m{B}} 『Vì cậu vẫn còn là trẻ con mà.』 // \{\m{B}} "Because you're a kid." // \{\m{B}}「おまえ、子供だからなぁ」 <0030> \{Nagisa} 『Không có đâu.』 // \{Nagisa} "Not at all." // \{渚}「そんなことないです」 <0031> \{Nagisa} 『Tớ lớn tuổi hơn cậu đấy,\ \ <0032> -kun.』 // \{Nagisa} "I'm older than you, \m{B}-kun." // \{渚}「わたし、\m{B}くんより年上です」 <0033> \{\m{B}} 『Tuổi tác chẳng nói lên điều gì cả.』 // \{\m{B}} "No, it has nothing to do with age." // \{\m{B}}「いや、歳は関係ないだろ」 <0034> \{Nagisa} 『Nhưng, tớ muốn làm những việc như thế thật mà.』 // \{Nagisa} "But, I'd just like to do something like that." // \{渚}「でも、ちゃんとわたしだって、そういうことしたいです」 <0035> \{Nagisa} 『Tớ muốn làm những việc ấy cùng \m{B}-kun, không chỉ trong trường mà còn ở khắp mọi nơi.』 // \{Nagisa} "There are a lot of things I want to do with you at school like that, \m{B}-kun." // \{渚}「学校や、いろんなところで、\m{B}くんとそういうことしたいです」 <0036> \{\m{B}} 『Chính xác thì những việc cậu muốn làm là gì...?』 // \{\m{B}} "Like that...?" // \{\m{B}}「そういうことって…?」 <0037> \{Nagisa} 『Ưm... <0038> \ cùng tản bộ... và chuyện trò với nhau.』 // \{Nagisa} "Well... \wait{1000}walking together... and talking together." // \{渚}「その…\p並んで歩いて…お話したりです」 <0039> \{\m{B}} 『Lúc nào chúng ta chẳng làm thế.』 // \{\m{B}} "I feel we've been doing that the entire time." // \{\m{B}}「それって、いつもしてるような気がするんだけど」 <0040> \{Nagisa} 『A, đúng thế thật... vậy thì...』 // \{Nagisa} "Ah, that might be true... then..." // \{渚}「あ、そうかもしれないです…じゃあ…」 <0041> \{Nagisa} 『Vừa nắm tay nhau vừa tản bộ.』 // \{Nagisa} "Walking, while holding hands." // \{渚}「手をつないで、歩きます」 <0042> \{\m{B}} 『...Thôi được.』 // \{\m{B}} "... All right." // \{\m{B}}「…よし」 <0043> \{\m{B}} 『Vậy cậu hãy nhanh khỏe lại đi, rồi chúng ta sẽ cùng làm thế nhé.』 // \{\m{B}} "Okay, then hurry up and get better, and then let's do that." // \{\m{B}}「じゃあ、早くよくなって、そうしようぜ」 <0044> \{\m{B}} 『Tớ mong chờ lắm đấy.』 // \{\m{B}} "I'll be waiting, looking forward to that." // \{\m{B}}「俺、それ期待して、待ってるからさ」 <0045> \{Nagisa} 『Vâng, tớ biết.』 // \{Nagisa} "Okay, I will." // \{渚}「はい、わかりました」 <0046> Nagisa // Nagisa // 渚// title <0047> Một tuần, rồi hai tuần trôi qua. Nagisa vẫn không thể đến trường. // One week passed. Two weeks passed. Nagisa had still not gone to school. // 一週間が過ぎても、二週間が過ぎても、渚は学校には行けなかった。 <0048> Cơn sốt nhẹ liên tục đeo bám cô ấy, đôi khi có dấu hiệu hạ xuống, nhưng rốt cuộc vẫn vậy. // That slight fever that should have gone down continued on forever. // ずっと、下がりそうで下がらない微熱が続いていた。 <0049> Có một lần Nagisa gắng gượng đi học, thế nhưng chỉ vừa đứng lên và cất bước thôi cũng khiến người cô nóng bừng. // She did once push herself to attend, but just from standing up and walking, her fever came back. // 一度無理して登校しようとしたが、立って歩いただけで、熱が上がってしまった。 <0050> Hết tháng Năm, mùa hạ chạm ngõ... // May ended, and summer came close... // 5月が終わり、夏が近づいてきて… <0051> Tháng Sáu đến, chúng tôi đổi sang mặc đồng phục hè... // June came, and the season changed... // 6月が来て、衣替えをして… <0052> Đã bắt đầu nghỉ hè rồi, mà Nagisa vẫn nằm li bì trong phòng. // Even though summer break had come, Nagisa remained in her room. // 夏休みになっても、渚は部屋の中にいた。 <0053> \{Nagisa} 『 <0054> -kun...』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun..." // \{渚}「\m{B}くん…」 <0055> \{\m{B}} 『Sao thế, Nagisa?』 // \{\m{B}} "What is it, Nagisa?" // \{\m{B}}「なんだ、渚」 <0056> \{Nagisa} 『Đang nghỉ hè đấy.』 // \{Nagisa} "It's summer break." // \{渚}「夏休みです」 <0057> \{\m{B}} 『Đúng vậy, nghỉ hè rồi.』 // \{\m{B}} "Yeah, it is." // \{\m{B}}「そうだな、夏休みだな」 <0058> \{Nagisa} 『Đừng để ý đến tớ nữa, cậu ra ngoài chơi thật vui đi.』 // \{Nagisa} "Don't worry about me, and go play." // \{渚}「わたしに構わないで、遊んできてください」 <0059> \{\m{B}} 『Không sao đâu, tớ sẽ ở bên cậu.』 // \{\m{B}} "It's fine, I'll be with you." // \{\m{B}}「いいんだよ、ここに居させてくれ」 <0060> \{Nagisa} 『Nhưng ở đây chán lắm.』 // \{Nagisa} "Being here is boring, though." // \{渚}「こんなところに居ても、退屈です」 <0061> \{\m{B}} 『Chán sao được. Chúng ta nói chuyện thế này cũng hay mà.』 // \{\m{B}} "It isn't. We can talk like this, can't we?" // \{\m{B}}「退屈じゃない。こうして話できるだろ」 <0062> \{Nagisa} 『Đấy đâu phải là nghỉ hè. Cứ tiếp tục thế này, cậu sẽ chẳng thể có một hồi ức vui nào cả.』 // \{Nagisa} "Such a summer holiday wouldn't be fulfilling. You can't make any fun memories." // \{渚}「そんな夏休みってないです。楽しい思い出もできないです」 <0063> \{\m{B}} 『Tớ thích thế. Nói chuyện với cậu làm tớ vui lắm.』 // \{\m{B}} "It's fun with just this." // \{\m{B}}「楽しいんだよ、これで」 <0064> \{Nagisa} 『Nhưng chúng ta đâu còn gì khác để nói.』 // \{Nagisa} "But, we don't have anything else to talk about." // \{渚}「でも、もう話す話題もないです」 <0065> \{Nagisa} 『Tớ lại ngủ mê man gần như cả ngày...』 // \{Nagisa} "Because I've just been sleeping..." // \{渚}「わたしは寝てるだけですから…」 <0066> \{\m{B}} 『Không nói gì cả cũng chẳng sao.』 // \{\m{B}} "It's fine if we don't even talk at all." // \{\m{B}}「いいんだよ、話すことなんてなくても」 <0067> \{\m{B}} 『Tớ vẫn đang chờ mong thời khắc đó. Chỉ cần nghĩ về nó thôi cũng đủ hạnh phúc rồi.』 // \{\m{B}} "I'm waiting for that moment. Just having that thought is fun." // \{\m{B}}「俺は期待して待ってる。それを思うだけで楽しいんだよ」 <0068> \{Nagisa} 『Nghĩ về gì cơ?』 // \{Nagisa} "Having what thought?" // \{渚}「何をですか」 <0069> \{\m{B}} 『Cái ngày mà tớ và cậu có thể cùng nắm tay nhau bước đi.』 // \{\m{B}} "The day where you and I can walk, holding hands." // \{\m{B}}「おまえと手をつないで歩ける日をだよ」 <0070> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <0071> \{Nagisa} 『... Người khác...』 // \{Nagisa} "Another person..." // \{渚}「他のひとと…」 <0072> \{\m{B}} 『...Hở?』 // \{\m{B}} "... Hmm?" // \{\m{B}}「…ん?」 <0073> \{Nagisa} 『Dù cho cậu có nắm tay và đi cùng người khác... tớ cũng không để bụng đâu.』 // \{Nagisa} "Even if you walk with another person holding hands... I won't mind." // \{渚}「他のひとと手をつないで歩いてくれても…わたしは構わないです」 <0074> \{\m{B}} 『Đồ ngốc này, tớ sẽ giận đấy.』 // \{\m{B}} "Idiot, I'll get angry." // \{\m{B}}「馬鹿っ、怒るぞ」 <0075> \{Nagisa} 『Nhưng có một người bạn gái như tớ thì vô vị lắm.』 // \{Nagisa} "Because a girlfriend like me is not interesting at all." // \{渚}「だって、こんなわたしが彼女ではおもしろくないです」 <0076> \{Nagisa} 『Tội nghiệp cậu quá,\ \ <0077> -kun...』 // \{Nagisa} "It's so pitiful for you, \m{B}-kun..." // \{渚}「\m{B}くんが、かわいそうです…」 <0078> \{\m{B}} 『Cậu định ruồng bỏ tớ đấy à...?』 // \{\m{B}} "Are you rejecting me...?" // \{\m{B}}「おまえ、俺を振る気かよ…」 <0079> \{\m{B}} 『Tớ yêu cậu là thế, vậy mà cậu lại bảo tớ đi tìm người khác...?』 // \{\m{B}} "Even though I like you, are you telling me that I should go look for someone else...?" // \{\m{B}}「俺はおまえのこと好きなのに、おまえは違う人を探せって俺に言うのかよ…」 <0080> \{Nagisa} 『Tớ không muốn nói vậy đâu...』 // \{Nagisa} "I don't want to say that..." // \{渚}「言いたくないです…」 <0081> \{Nagisa} 『Vì tớ cũng yêu\ \ <0082> -kun lắm...』 // \{Nagisa} "Because I also like you, \m{B}-kun..." // \{渚}「わたしも、\m{B}くんのこと好きですから…」 <0083> \{\m{B}} 『Vậy thì đừng có nói chứ, ngốc ạ...』 // \{\m{B}} "Then don't say that, idiot..." // \{\m{B}}「なら、言うな、馬鹿…」 <0084> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Okay..." // \{渚}「はい…」 <0085> \{\m{B}} 『Đừng bao giờ nói thế nữa đấy...』 // \{\m{B}} "Never say that again..." // \{\m{B}}「二度と言うなよ…」 <0086> \{Nagisa} 『Vâng... tớ biết rồi.』 // \{Nagisa} "Okay... I understand." // \{渚}「はい…わかりました」 <0087> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <0088> \{Nagisa} 『 <0089> -kun.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{渚}「\m{B}くん」 <0090> \{\m{B}} 『Ừ, sao vậy?』 // \{\m{B}} "Yeah, what is it?" // \{\m{B}}「ああ、なんだ」 <0091> \{Nagisa} 『Chúng ta nắm tay nhau nhé?』 // \{Nagisa} "Could we hold hands?" // \{渚}「手、つないでくれますか」 <0092> \{Nagisa} 『Dù tớ không thể đi cùng cậu được...』 // \{Nagisa} "Even though we can't walk..." // \{渚}「歩くことはできないですけど…」 <0093> \{\m{B}} 『Ừ, cùng nắm tay nào.』 // \{\m{B}} "Yeah, that's fine." // \{\m{B}}「ああ、いいよ」 <0094> Nagisa giơ cánh tay gầy gò, trắng nhợt của mình lên. // Nagisa lifted her thin white arm. // 渚が、細く白い腕を上げる。 <0095> Tôi nắm chặt bàn tay cô bằng cả hai tay mình. // I strongly grasped that palm of hers with both my hands. // 俺はその手のひらを自分の両手で強く握った。 <0096> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <0097> \{\m{B}} 『Cậu mệt rồi phải không? Ngủ một chút nhé?』 // \{\m{B}} "You're tired, right? Want to rest?" // \{\m{B}}「疲れたろ、眠るか」 <0098> \{Nagisa} 『Vâng, có lẽ vậy.』 // \{Nagisa} "Yes, I'll do that." // \{渚}「はい、そうします」 <0099> \{\m{B}} 『Ừ, ngủ đi nào.』 // \{\m{B}} "Yeah, do that." // \{\m{B}}「ああ、そうしろ」 <0100> Nagisa nhắm mắt lại. // Nagisa closed her eyes. // 渚が目を閉じる。 <0101> Một giọt lệ ứa ra nơi khóe mi cô. // And from that, her tears spilled out from her eyes. // じわっと、押し出された涙が零れた。 <0102> Ít nhất thì... \phãy để chúng tôi bước đi bên nhau trong giấc mơ của Nagisa. // At the very least... \plet us walk together in her dream. // せめて…\p夢の中では、ふたりで歩けますように。 <0103> Bắt đầu vào học kì hai. // Second semester started. // 二学期が始まった。 <0104> Mọi người ở trường chúi mũi vào học tập, đầu óc không còn gì khác ngoài dự định cho mùa xuân sang năm. // At school, everyone looked towards next spring, and focused completely on studying. // 学校では、皆、来春の自分を見据えて、脇目も振らず勉強していた。 <0105> Kể cả trong giờ giải lao, họ cũng ngồi lì tại bàn, mắt dán vào sách tham khảo. // Even when holidays came, they didn't move an inch, hitting the textbooks. // 休み時間になっても、机を離れず、参考書に向かっていた。 <0106> Giữa bộn bề lo toan đó, tâm trí tôi dành cả vào Nagisa. // And in that, all I thought about was Nagisa. // そんな中、俺だけは、渚のことを考えていた。 <0107> Năm nay cô ấy chỉ học tại ngôi trường này vỏn vẹn một tháng. // She spent only a month in school this year. // あいつが今年学校に居たのは、たった一ヶ月だけだ。 <0108> Trong khoảng thời gian ngắn ngủi đó, tôi hạnh ngộ với cô, cùng cô hoàn thành mục tiêu duy nhất... // And within that short time, I met her, and worked towards a single goal... // その短い間に、俺はあいつと出会って、ひとつの目標に向かって頑張って… <0109> Bằng cách ấy, tôi đã thực hiện một điều mà vốn dĩ chưa từng nghĩ mình sẽ làm được trong suốt ba năm học. // Even though I was a third year, we were able to accomplish the impossible. // 俺が三年かかっても、できなかったことをやり遂げた。 <0110> Và tôi cũng đã phải lòng cô. // And then, I came to like her. // そして、俺はあいつのことを好きになっていた。 <0111> Thoạt đầu tôi chỉ nương nhờ sự động viên của cô. // She was someone who was there to support me from the start. // 最初は自分を支えてくれる存在として、必要とした。 <0112> Nhưng giờ đây, tôi yêu cô tha thiết, một tình yêu thuần khiết. // But, right now I just liked her. // でも、今はただ、好きなだけだった。 <0113> Tôi muốn dành trọn thời gian của mình ở bên cạnh cô. // I wanted to spend time together. // 一緒に同じ時間を過ごしたい。 <0114> Chỉ có vậy thôi. // That was all. // それだけだ。 <0115> Tôi chẳng màng để tâm nếu có người bàn tán về một tên học sinh cá biệt cặp kè cùng một đứa lưu ban. // I don't care if people talk about the delinquent and repeater being together. // 不良とダブリの組み合わせとか、後ろ指さされたっていい。 <0116> Tôi chỉ muốn đi dạo quanh trường cùng cô. // I wanted to walk together within the school. // 校内をふたりで歩きたかった。 <0117> Đó là tất cả mong ước của tôi hiện thời. // That was all I wished for. // 今は、それだけが俺の望みだった。 <0118> Cái nắng ngày oi ả của tháng Chín tắt dần, báo hiệu khúc giao mùa sang thu. // The lingering summer of September ended, with traces of fall coming close. // 残暑の厳しい9月が終わり、秋の気配が近づく頃。 <0119> Bố già gọi tôi tham gia vào cuộc họp gia đình của nhà Furukawa. // Pops called me to have a meeting in the Furukawa household. // 俺はオッサンに呼び出され、古河家の話し合いの場に会すことになる。 <0120> \{Akio} 『Chúng ta nghĩ rằng mi cần phải biết.』 // \{Akio} "Well, we thought that we should tell you this." // \{秋生}「まぁ、てめぇには言っておいたほうがいいと思ってな」 <0121> Bố già chỉ nói thế, đoạn chống cằm và nhìn ra chỗ khác. // Pops only said that, and rested his chin on his hands, facing me. // オッサンはそれだけを言って、頬杖をついてそっぽを向く。 <0122> \{Sanae} 『 <0123> -san.』 // \{Sanae} "\m{B}-san," // \{早苗}「\m{B}さん」 <0124> Sanae-san tiếp lời. // Sanae-san took over the discussion. // 早苗さんが話を引き継いだ。 <0125> \{Sanae} 『Có thể Nagisa sẽ phải học lại năm thứ ba một lần nữa.』 // \{Sanae} "It's possible that Nagisa may have to repeat her third year once again." // \{早苗}「渚は、もう一年、三年生をやることになるかもしれないです」 <0126> \{\m{B}} 『Ơ...?』 // \{\m{B}} "Eh...?" // \{\m{B}}「え…」 <0127> \{\m{B}} 『Nghĩa là... cậu ấy sẽ không thể... tốt nghiệp được ư...?』 // \{\m{B}} "That means... she won't be... able to graduate...?" // \{\m{B}}「それは…卒業できないって…ことですか…」 <0128> \{Sanae} 『Ừ, với tình hình này.』 // \{Sanae} "Yes, if it remains like this." // \{早苗}「はい、このままだと」 <0129> Tôi chưa từng nghĩ xa đến thế. // I did not once think about that. // 俺はそこまで頭が回っていなかった。 <0130> Tôi cứ một lòng hoài mong ngày cô ấy bình phục. // I was simply waiting for her to recover. // ただ、本当に回復するのを待ち続けていただけなのだ。 <0131> Viễn cảnh đến muộn ấy khiến tôi nhận ra mình ngu ngốc cỡ nào. // At this point, I considered myself an idiot. // 今更自分を馬鹿だと思った。 <0132> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0133> \{Sanae} 『Giáo viên trong trường khuyên con bé nghỉ học một năm, ở nhà tĩnh dưỡng.』 // \{Sanae} "The teacher left the school, and said that she should seek medical treatment." // \{早苗}「先生は中退して、療養に専念すべきじゃないかと、言ってくれました」 <0134> \{Sanae} 『Vì học hành không phải là tất cả.』 // \{Sanae} "Since studies aren't everything." // \{早苗}「学業がすべてじゃないですから」 <0135> \{Sanae} 『Cô chú cũng không quá quan tâm đến học bạ của con bé.』 // \{Sanae} "We also aren't that concerned for her grades." // \{早苗}「わたしたちも、学歴になんてこだわりません」 <0136> \{Sanae} 『Cô muốn để nó tự mình quyết định.』 // \{Sanae} "I'd like to leave everything to her own will." // \{早苗}「すべてはあの子の意志に任せたいと思います」 <0137> \{Sanae} 『Vì thế, nếu chẳng may con bé không thể tốt nghiệp được...』 // \{Sanae} "That's why, if she won't be able to graduate..." // \{早苗}「だからもし、あの子が卒業できなくても…」 <0138> \{Sanae} 『Bất luận con bé có lựa chọn ra sao...』 // \{Sanae} "No matter what situation may come of it..." // \{早苗}「そこでどんな選択をしようとも…」 <0139> \{Sanae} 『Xin cháu hãy chấp nhận quyết định đó,\ \ <0140> -san.』 // \{Sanae} "Please accept it, \m{B}-san." // \{早苗}「\m{B}さんは、受け入れてあげてくださいね」 <0141> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0142> \{\m{B}} 『Không...』 // \{\m{B}} "No..." // \{\m{B}}「嫌だ…」 <0143> \{Sanae} 『Ế...?』 // \{Sanae} "Eh...?" // \{早苗}「え…?」 <0144> \{\m{B}} 『Cháu sẽ không chấp nhận đâu.』 // \{\m{B}} "I told you, no." // \{\m{B}}「嫌だって言ったんです」 <0145> \{\m{B}} 『Cháu chỉ mong được tốt nghiệp cùng cậu ấy. Ngoài điều đó ra, cháu không còn muốn gì hơn nữa.』 // \{\m{B}} "I just want her to graduate. I don't want any more than that." // \{\m{B}}「俺はあいつと卒業したい。それ以外は嫌なんです」 <0146> \{Akio} 『Đừng ích kỷ thế, thằng ngốc.』 // \{Akio} "Don't be so selfish, idiot." // \{秋生}「わがまま言うな、馬鹿」 <0147> \{Akio} 『Việc đó khó khăn với con bé hơn với mi nhiều.』 // \{Akio} "It's more painful for her than it is for you." // \{秋生}「てめぇなんかより、本人のほうがよっぽど辛ぇんだ」 <0148> \{Sanae} 『Cô hiểu cảm giác của cháu, \m{B}-san.』 // \{Sanae} "We understand how you feel, \m{B}-san." // \{早苗}「\m{B}さんの気持ちはよくわかります」 <0149> \{Sanae} 『\m{B}-san đã túc trực bên Nagisa suốt nửa năm trời.』 // \{Sanae} "Because you've always been with Nagisa for half a year." // \{早苗}「\m{B}さんは、この半年、ずっと渚のそばに居てくれた人です」 <0150> \{Sanae} 『Hai đứa đã gầy dựng nên một mối quan hệ vô cùng sâu sắc.』 // \{Sanae} "Having grown such a deep relationship." // \{早苗}「とても、深い絆が生まれたんだと思います」 <0151> \{Sanae} 『Bởi vậy cô hiểu cháu thấy đau lòng thế nào khi không thể tốt nghiệp cùng con bé.』 // \{Sanae} "That's why, I understand full well how painful it is not to be able to graduate together." // \{早苗}「だから、一緒に卒業できないこと、その辛さはよくわかります」 <0152> \{Akio} 『Thế nên con bé còn dằn vặt mình hơn mi nhiều, thằng ngốc này.』 // \{Akio} "That's why I said it's more painful for her than you, damn it." // \{秋生}「てめぇ、だから、本人のほうが辛ぇって言ってんだろ、馬鹿」 <0153> \{Sanae} 『Không đâu, Akio-san. Em nghĩ bọn trẻ đều cảm thấy khổ tâm như nhau.』 // \{Sanae} "Not at all, Akio-san. I think they both feel the same way." // \{早苗}「いえ、秋生さん。同じくらい辛いんだと思いますよ」 <0154> \{Akio} 『Chậc, vậy cứ học lại cùng con bé đi.』 // \{Akio} "Tch, then go repeat with her, geez." // \{秋生}「ちっ、なら一緒にダブっちまえ、馬鹿」 <0155> \{Sanae} 『Akio-san, vẫn chưa biết chắc liệu Nagisa có tốt nghiệp được không mà.』 // \{Sanae} "Akio-san, it still hasn't been decided whether Nagisa will be able to graduate or not." // \{早苗}「秋生さん、まだ渚は卒業できないと決まったわけではないですよ」 <0156> \{Akio} 『Ờ, đúng rồi. Xin lỗi.』 // \{Akio} "Yeah, I guess. Sorry." // \{秋生}「ああ、そうだな。わりぃ」 <0157> \{Sanae} 『 <0158> -san. Tạm thời thì chưa sao đâu. Nhưng xin cháu hãy suy nghĩ kỹ về việc này.』 // \{Sanae} "\m{B}-san, there's still time. But, please think about it carefully." // \{早苗}「\m{B}さん。まだいいです。でも、ゆっくりでいいですから、考えていってください」 <0159> \{Sanae} 『Về việc ngày đó có thể sẽ đến.』 // \{Sanae} "About how that day might come." // \{早苗}「そんな日が来るかもしれない、ということを」 <0160> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0161> Tôi biết chứ. Hai người đang ngồi trước mặt tôi là những bậc cha mẹ tốt nhất mà Nagisa may mắn có được. // I know. The two in front of me are the best parents Nagisa could have. // わかっている。目の前のふたりは、渚にとって最高の両親だ。 <0162> Dự định của hai người họ không thể sai đâu. // These two shouldn't have the wrong idea. // そのふたりが、間違ったことを考えるはずがない。 <0163> Chỉ có tôi là đứa con nít duy nhất. // I'm the only kid. // 俺ひとりが子供なんだ。 <0164> Nếu vậy, tôi chỉ có thể ngoan ngoãn trả lời họ. // In that case, all I could do was answer honestly. // だったら、今は素直に返事をするしかなかった。 <0165> \{\m{B}} 『...Vâng.』 // \{\m{B}} "... Okay." // \{\m{B}}「…はい」 <0166> Đã vào tháng Mười Một, trời chớm đông. // When November came, it suddenly became winter. // 11月になると、突然肌寒くなった。 <0167> Tôi bị cảm, và không thể gặp Nagisa một thời gian để tránh lây sang cô ấy. // I caught a cold, and didn't meet Nagisa for a while so as to not have her catch it. // 俺は風邪をこじらせ、それを移すまいと、しばらく渚に会わないようにした。 <0168> Tháng Mười Hai thoắt cái trôi đi gần hết. // And December had also passed. // 12月もあっという間に過ぎ去ろうとしていた。 <0169> Nhưng bất kể nhịp sống xô bồ tới đâu, tôi vẫn dồn hết thảy tâm ý vào một ngày duy nhất... Giáng sinh. // But, even for Christmas, the time where people should be busy... I remained still. // けど、クリスマスだけは…と、忙しく過ぎる時間の中で、俺は足を止めていた。 <0170> Một dịp đặc biệt dành cho các đôi tình nhân. // This was a special day for lovers. // 恋人同士には、特別な日だ。 <0171> Và đó là ngày người mà tôi hết mực yêu thương... Nagisa, được sinh ra. // And, for me, that lover, Nagisa... had her birthday. // そして、俺には、その恋人…渚の誕生日でもあった。 <0172> Một ngày vô cùng, vô cùng quan trọng. // It was a very, very important day. // とてもとても大切な日だ。 <0173> Tôi ước gì thời gian hôm ấy trôi qua thật chậm, càng lâu càng tốt. // I would like for this day to be as long as it could possibly be. // こんな日だけは、どうかゆっくりと、時間が流れてほしい。 <0174> Chúng tôi tổ chức một bữa tiệc khiêm tốn trong phòng Nagisa. // We held a warm party in Nagisa's room. // 渚の部屋で、ささやかなパーティーをした。 <0175> Tôi, Nagisa, Sanae-san, bố già, bốn người quây quần bên nhau. // With Nagisa, Sanae-san, Pops, and I all around. // 俺、渚、早苗さん、オッサンといういつもの面々で。 <0176> Mười chín ngọn nến và một cây lãnh sam cắm trên chiếc bánh kem do Sanae-san tự tay làm, dành cho cả Giáng sinh lẫn sinh nhật. // The cake Sanae-san baked had nineteen candles on it, serving as a cake for Christmas and her birthday. // 早苗さんが作ってくれたケーキは、十九本のろうそくともみの木が立ち並ぶ、クリスマスケーキとバースデイケーキを兼ねたものだった。 <0177> Nagisa thổi nến. // Nagisa blew out the candles. // その火を渚が吹いて消した。 <0178> Cô chỉ ăn một miếng bánh, để phần còn lại cho ba người chúng tôi. // Nagisa only ate a mouthful, leaving the rest to the three of us. // 渚は一口だけ食べて、残りを三人で食べた。 <0179> Món quà tôi tặng Nagisa là một con dango <0180> \ nhồi bông cỡ lớn may mắn tìm được sau khi đảo qua không biết bao nhiêu cửa hàng đồ chơi. // I went around to many toy shops, and found a Big Dango Family doll as a present for Nagisa. // 俺は、おもちゃ屋を何件も回って見つけだした、だんご大家族の大きなぬいぐるみを渚にプレゼントした。 <0181> Mới đầu còn mừng rỡ, nhưng rồi cô lại chạnh lòng, bảo rằng không có gì tặng lại cho tôi. // After being delighted, Nagisa mentioned she had nothing for me, and felt depressed. // 喜んだ後、渚は返すものがないと言って、落ち込んだ。 <0182> Thế là, Sanae-san hát bài Đại gia đình Dango <0183> , và Nagisa nhoẻn cười hát theo. // But, Sanae-san sang the Big Dango Family song, and Nagisa joined in. // でも、早苗さんがだんご大家族の歌を歌いだすと、渚も笑顔で歌い出した。 <0184> Rồi không biết tự khi nào, tất cả chúng tôi cùng hát với nhau. // And at some point, all of us sang the Big Dango Family song. // いつしかみんなで、だんご大家族の歌を合唱していた。 <0185> Trông Nagisa mới tươi tắn làm sao khi hát bài đó. // Nagisa had so much fun singing it. // 渚は本当に楽しそうに歌っていた。 <0186> Sau khi hát xong, Nagisa cảm ơn mọi người... // After we had finished singing, Nagisa thanked everyone... // 歌い終わった後、渚はみんなに礼を言って… <0187> Và nức nở. // ...And then cried. // そして泣いた。 <0188> \{Nagisa} 『Cảm ơn mọi người nhiều lắm,\ \ <0189> -kun, ba, mẹ...』 // \{Nagisa} "Thank you so much, \m{B}-kun, mom, dad..." // \{渚}「ありがとうございます、\m{B}くん、お父さん、お母さん…」 <0190> \{Nagisa} 『Đã làm tất cả những việc này vì một đứa như con...』 // \{Nagisa} "All this just for me..." // \{渚}「こんなわたしのために…」 <0191> \{Akio} 『Nói vớ vẩn gì vậy, Nagisa? Con là một phần không thể thiếu của gia đình chúng ta.』 // \{Akio} "Not all this, Nagisa. You're a part of our important family." // \{秋生}「こんな、じゃねぇ。渚、てめぇは俺たちの大事な家族なんだよ」 <0192> \{Akio} 『Nếu con thấy hạnh phúc, thì chúng ta cũng hạnh phúc.』 // \{Akio} "If you're happy, we're happy." // \{秋生}「おまえが幸せになれば、俺たちも幸せになれらぁ」 <0193> \{Akio} 『Nên con nhất định phải hạnh phúc nhé, Nagisa.』 // \{Akio} "So be happy, Nagisa." // \{秋生}「だから、幸せになれ、渚」 <0194> \{Akio} 『Hạnh phúc hơn bất kỳ ai khác.』 // \{Akio} "More than anyone else." // \{秋生}「誰よりもな」 <0195> \{Nagisa} 『Vâng, con sẽ cố gắng.』 // \{Nagisa} "Okay, I'll try hard." // \{渚}「はい、がんばります」 <0196> Gạt nước mắt đi, cô ấy gật đầu. // Drying her tears, she nodded. // 涙を拭いて、頷いた。 <0197> \{Akio} 『Có thế chứ.』 // \{Akio} "Okay!" // \{秋生}「よしっ」 <0198> Vài giờ trước... // Several hours ago... // その数時間前には… <0199> Việc Nagisa phải học lại đã được quyết định. // It had been decided Nagisa would repeat. // 渚の留年が決定していたのだった。 <0200> Cô ấy sẽ dành cả tháng Một và tháng Hai để tĩnh dưỡng. // She would spend the whole of January and February resting herself. // 1月、2月も療養に費やした。 <0201> Tình trạng sức khỏe của cô đã được cải thiện ít nhiều, miễn là không hoạt động mạnh thì thân nhiệt cô vẫn bình thường. // If she didn't move, her body would remain at room temperature. // 体を動かさなければ、平熱を保てる状態にまで落ち着いた。 <0202> Hai người chúng tôi cùng nhau ngắm những bông tuyết lạnh đầu mùa. // The two of us watched the first snowfall outside. // ふたりで、窓から初雪も見た。 <0203> Tôi ngồi sau ôm lấy Nagisa để giữ ấm cơ thể cô. // And held each other, so as to not catch a cold. // 風邪を引かないようにと、その体を後ろから抱きながら。 <0204> Một sinh linh nhỏ bé và yếu ớt nhường này. // A small and weak existence. // 小さくて弱い存在。 <0205> Dẫu vậy, sinh linh ấy vẫn gắng gượng từng chút một, tiến về phía trước. // Even so, it was an existence that continued to push on. // それでも、頑張り続ける存在。 <0206> Tôi thề với lòng, rằng phải luôn ở bên che chở cho cô. // I thought to myself, that I wanted to protect this forever. // ずっと、守っていきたいと思った。 <0207> Tháng Ba. // March. // 3月。 <0208> Gió trời vẫn lạnh buốt. // A cold wind still blew. // まだ冷たい風が吹く日。 <0209> Trong cái ngày chúng tôi làm lễ tốt nghiệp. // The graduation ceremony came. // 卒業式が行われた。 <0210> \{\m{B}} 『Này, Sunohara.』 // \{\m{B}} "Hey, Sunohara." // \{\m{B}}「なぁ、春原」 <0211> \{Sunohara} 『Hả?』 // \{Sunohara} "Hmm?" // \{春原}「あん?」 <0212> \{\m{B}} 『Đi đập vài cái cửa sổ với tao đi.』 // \{\m{B}} "Let's go break some windowpanes together." // \{\m{B}}「今から、窓ガラスをふたりで割って回らないか」 <0213> \{Sunohara} 『Mày giở chứng gì vậy?』 // \{Sunohara} "What do you mean by that?" // \{春原}「なんだよ、それ」 <0214> \{\m{B}} 『Thì, nếu làm thế, biết đâu tụi mình có thể học lại một năm nữa.』 // \{\m{B}} "Well, if we do that, we could repeat again." // \{\m{B}}「いや、そうすれば、留年するかなって、さ」 <0215> \{Sunohara} 『Học lại cái nỗi gì, bị tống cổ luôn thì có.』 // \{Sunohara} "We wouldn't be repeating, we'd be expelled." // \{春原}「留年じゃなくて、退学な」 <0216> \{\m{B}} 『Thế à... vô ích thôi nhỉ.』 // \{\m{B}} "I see... then there's no meaning." // \{\m{B}}「そっか…だったら意味ねぇな」 <0217> \{Sunohara} 『......?』 // \{Sunohara} "......?" // \{春原}「……?」 <0218> Ngày hôm đó, tôi tốt nghiệp. // On that day, I graduated. // その日、俺は卒業した。 <0219> Bỏ lại đằng sau một điều thật quan trọng. // Leaving an important thing behind. // 大切なものを、残したままで。 <0220> \{Nagisa} 『Chúc mừng anh tốt nghiệp.』 // \{Nagisa} "Congratulations on your graduation." // \{渚}「卒業おめでとうございます」 <0221> Nagisa chờ tôi về ở bên ngoài. // On the surface, Nagisa had waited. // 表で、渚が待っていた。 <0222> Diện bộ trang phục yêu thích của em, bộ đồ em đã mặc trong ngày đầu tiên chúng tôi đi chơi cùng nhau. // Wearing the clothes she did on her first date. // 初めてデートした時のお気に入りの服を着て。 <0223> \{\m{B}} 『Đồ ngốc, trời lạnh và nhiều gió thế này, sao em lại ra ngoài!』 // \{\m{B}} "Idiot, you shouldn't be coming out on a cold, windy day like this." // \{\m{B}}「馬鹿、こんな風が冷たい日に出るんじゃねぇよ」 <0224> \{Nagisa} 『Em còn muốn đi đến tận cổng trường cơ.』 // \{Nagisa} "The truth is, I really wanted to come to school." // \{渚}「本当は、校門まで行きたかったです」 <0225> \{\m{B}} 『Đợi khi nào em khỏe hẳn đã.』 // \{\m{B}} "You should take advantage of that strength of yours." // \{\m{B}}「体力つけてからにしてくれ」 <0226> \{Nagisa} 『Em thật sự rất mong được thấy...』 // \{Nagisa} "I wanted to see it, no matter what," // \{渚}「見たかったんです、どうしても」 <0227> \{Nagisa} 『Lần cuối cùng \m{B}-kun... mặc đồng phục.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun's... final school uniform." // \{渚}「\m{B}くんの…最後の学生服姿」 <0228> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0229> \{\m{B}} 『Vậy à...』 // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「そっか…」 <0230> \{\m{B}} 『Cũng đúng nhỉ...』 // \{\m{B}} "I guess so..." // \{\m{B}}「そうだよな…」 <0231> \{\m{B}} 『Nagisa này...』 // \{\m{B}} "Hey, Nagisa..." // \{\m{B}}「なぁ、渚…」 <0232> \{Nagisa} 『Vâng?』 // \{Nagisa} "Yes?" // \{渚}「はい」 <0233> \{\m{B}} 『Anh đã tốt nghiệp rồi.』 // \{\m{B}} "I've graduated." // \{\m{B}}「俺、卒業しちまった」 <0234> \{\m{B}} 『Anh sẽ không thể quay lại ngôi trường đó được nữa.』 // \{\m{B}} "I can no longer return to that school." // \{\m{B}}「二度と、あの学校には戻れなくなったんだ」 <0235> \{\m{B}} 『Anh sẽ không thể thực hiện mong ước đó được nữa.』 // \{\m{B}} "I can no longer grant that wish." // \{\m{B}}「二度と、叶えられなくなったんだ」 <0236> \{\m{B}} 『Mong ước được nắm tay em, cùng em đi dạo trong trường...』 // \{\m{B}} "The wish of holding hands, walking together in the school..." // \{\m{B}}「手をつないでさ…校内を歩くこと」 <0237> \{\m{B}} 『Anh còn muốn làm nhiều hơn thế.』 // \{\m{B}} "There were many other things I wanted to do." // \{\m{B}}「他にもさ、いっぱいやりたいことあったんだ」 <0238> \{\m{B}} 『Không chỉ mùa xuân thôi, mà bất kể là hạ, thu, hay đông...』 // \{\m{B}} "Not just in spring, but also in summer, fall, and winter..." // \{\m{B}}「春だけじゃなくて、夏も、秋も、冬もさ…」 <0239> \{\m{B}} 『Bất kể là khi nào, anh cũng muốn dành thời gian cùng em.』 // \{\m{B}} "No matter what time it was, I wanted to spend it with you." // \{\m{B}}「どんな時もさ、おまえとふたりで過ごしたかったんだ」 <0240> \{\m{B}} 『Anh muốn cùng em vun đắp nên thật nhiều kỷ niệm.』 // \{\m{B}} "I wanted to make so many memories with you." // \{\m{B}}「おまえとの思い出、たくさん作りたかったんだ」 <0241> \{\m{B}} 『Tuy anh ghét cay ghét đắng trường học...』 // \{\m{B}} "Though I absolutely hate school..." // \{\m{B}}「学校なんて、大嫌いだったけどさ…」 <0242> \{\m{B}} 『Nhưng miễn là có em ở bên, anh cảm thấy mình có thể ở lại nơi đó bao lâu cũng được.』 // \{\m{B}} "If I'm with you, I'll always want to spend time like that, no matter what." // \{\m{B}}「おまえとなら、いつまでだって過ごしていたいと思ったんだ」 <0243> \{\m{B}} 『Anh chưa từng hình dung ra... rằng có ngày mình sẽ nghĩ như thế.』 // \{\m{B}} "I never once thought... such things." // \{\m{B}}「そんなこと思うなんてさ…思わなかった」 <0244> \{\m{B}} 『Đời học sinh của anh không khác gì địa ngục...』 // \{\m{B}} "I continued to spend that crappy school life the entire time..." // \{\m{B}}「ずっと腐ったような学生生活を続けてきて…」 <0245> \{\m{B}} 『Nhưng một tháng chia sẻ nó cùng em...』 // \{\m{B}} "Even so, the one month I spent with you..." // \{\m{B}}「それでも、おまえと過ごした一ヶ月だけはさ…」 <0246> \{\m{B}} 『... là quãng thời gian tươi đẹp nhất.』 // \{\m{B}} "... Was fun." // \{\m{B}}「…楽しかったんだ」 <0247> Mắt tôi nhòa đi... tôi không sao kìm lòng được. // For some reason, my vision swayed... it couldn't be helped. // なぜだか、視界が揺らいで…仕方がなかった。 <0248> Tôi quay mặt đi, nhìn xuống đất. // I lowered my head. // 俺は顔を伏せた。 <0249> \{\m{B}} 『Anh đã rất hạnh phúc...』 // \{\m{B}} "I was happy..." // \{\m{B}}「幸せだったんだ…」 <0250> \{\m{B}} 『Anh muốn mãi mãi tiếp tục như thế...』 // \{\m{B}} "I wanted to continue like that forever..." // \{\m{B}}「ずっと過ごしていたい…」 <0251> \{\m{B}} 『Anh muốn mãi mãi ở lại ngôi trường tệ hại đó cùng em...』 // \{\m{B}} "I wanted to continue like that forever with you, in that horrible school..." // \{\m{B}}「おまえと、あの大嫌いな学校でずっと過ごしていたい…」 <0252> Bao nhiêu dồn nén vỡ òa thành nước mắt, chảy dài xuống má tôi. // Unable to bear it, tears began flowing down my cheeks. // 堪えきれず、涙が頬を伝い始めた。 <0253> \{\m{B}} 『N-Nagisa...』 // \{\m{B}} "Well, Nagisa...?" // \{\m{B}}「な、渚…」 <0254> \{\m{B}} 『Đó là... điều mà anh khao khát...』 // \{\m{B}} "I... wanted to do that..." // \{\m{B}}「俺は…そうしたかったんだ…」 <0255> \{\m{B}} 『Đó là...』 // \{\m{B}} "Yes..." // \{\m{B}}「そう…」 <0256> Chữ được chữ mất... tôi gằn từng tiếng... trong hàng nước mắt giàn giụa. // Becoming a tearful voice... a voice that couldn't be understood... I continued on. // 涙声になって…聞き取れないような声で…俺は喋り続けた。 <0257> \{\m{B}} 『Vậy mà...』 // \{\m{B}} "And yet..." // \{\m{B}}「なのに…」 <0258> \{\m{B}} 『Giờ anh đã...』 // \{\m{B}} "I'm now..." // \{\m{B}}「俺はもう…」 <0259> Giờ anh đã không thể... // I'm no longer... // もう… <0260> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0261> ...Tôi không sao thốt thành lời được nữa. // ... I couldn't bring out any words. // …言葉が出なかった。 <0262> Thay vào đó, nước mắt tôi tuôn hoài, tuôn mãi không dứt. // Instead, my tears continued to fall on and on. // 代わりに涙が、とめどなくあふれ出た。 <0263> Chúng thi nhau nhỏ xuống nền đất. // And they continued to trickle on the floor. // ぽたぽたと地面に落ち続けていた。 <0264> Tôi khóc nấc lên như một đứa trẻ. // I continued on crying, like a kid. // 子供のように、俺は泣き続けた。 <0265> \{Nagisa} 『 <0266> -kun.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{渚}「\m{B}くん」 <0267> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0268> \{Nagisa} 『 <0269> -kun.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{渚}「\m{B}くん」 <0270> \{\m{B}} 『Gì vậy...?』 // \{\m{B}} "Yeah...?" // \{\m{B}}「なんだよ…」 <0271> \{Nagisa} 『Cho em nắm tay anh nhé?』 // \{Nagisa} "Could we hold hands?" // \{渚}「手をつないでもいいですか」 <0272> \{\m{B}} 『Tại sao...?』 // \{\m{B}} "Why...?" // \{\m{B}}「なんでだよ…」 <0273> \{Nagisa} 『Em muốn đi cùng anh.』 // \{Nagisa} "Because I want to walk with you." // \{渚}「歩きたいです」 <0274> \{Nagisa} 『Em muốn vừa đi vừa nắm tay\ \ <0275> -kun.』 // \{Nagisa} "I want to walk with you, holding hands." // \{渚}「\m{B}くんと、手をつないで歩きたいです」 // Bản HD: <0274> \{渚}I want to hold hands with you and walk, // Bản HD: <0275> -kun. <0276> \{\m{B}} 『Đừng... em sẽ lại... lên cơn sốt đấy...』 // \{\m{B}} "Don't... your fever... will come back..." // \{\m{B}}「やめとけよ…また熱…ぶり返すぞ…」 <0277> \{Nagisa} 『Không sao mà. Chỉ một lát thôi.』 // \{Nagisa} "It's fine. It's only for a while." // \{渚}「大丈夫です。ちょっとだけです」 <0278> \{Nagisa} 『Có được không anh?』 // \{Nagisa} "Is that okay?" // \{渚}「いいですか」 <0279> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0280> \{\m{B}} 『... Cứ làm như em muốn...』 // \{\m{B}} "... Do what you want..." // \{\m{B}}「…好きにしろよ」 <0281> \{Nagisa} 『Vâng, vậy em sẽ làm thế.』 // \{Nagisa} "Okay, then I shall." // \{渚}「はい。好きにします」 <0282> Tay em lạnh hơn tay tôi. // Her hand was colder than mine. // 俺の手より冷たい手。 <0283> Và em nắm tay tôi, còn siết thật chặt. // And she gripped my hand hard with it. // それが俺の手をぐっと握った。 <0284> \{Nagisa} 『Đi nào,\ \ <0285> -kun.』 // \{Nagisa} "Let's walk, \m{B}-kun." // \{渚}「歩きましょう、\m{B}くん」 <0286> Nagisa nói thế một cách bình thản... có điều khuôn mặt hoen nước mắt của tôi không cách nào cười đáp lại. // Nagisa said that with a smile, towards my crying face, not giving a smile back... // 俺の泣き濡れた顔を笑いもせずに…穏やかな顔で、そう渚は言った。 <0287> Chúng tôi bước đi. // We walked, // 俺たちは歩いた。 <0288> Trong làn nắng mùa xuân. // in the spring light. // 春の光の中を。 <0289> Chậm rãi từng nhịp chân. // Step by step. // ゆっくりと、ゆっくりと。 <0290> Luôn nắm lấy tay nhau không rời. // Always holding hands. // ずっと手をつないで。 <0291> Biết làm thế nào đây... trước bàn tay nhỏ bé thân thương ấy. // It couldn't be helped that Nagisa's small hand was full of love. // 渚の小さな手が、愛おしくて…仕方がなかった。 <0292> Biết làm thế nào đây, khi tôi yêu Nagisa tha thiết xiết bao. It couldn't be helped that Nagisa liked me. // 渚が、好きで好きで、仕方がなかった。 <0293> Tôi... \pđứng chôn chân tại chỗ. // I... \pstopped. // 俺は…\p立ち止まってしまった。 <0294> \{\m{B}} 『Anh biết mà... \wait{600}đáng lý ra anh nên học lại một năm nữa...』 // \{\m{B}} "I guess I should also... \wait{600}repeat the same year..." // \{\m{B}}「俺もやっぱり…\wait{600}留年するべきだったんだ…」 <0295> \{Nagisa} 『Không được,\ \ <0296> -kun.』 // \{Nagisa} "You can't, \m{B}-kun." // \{渚}「違います、\m{B}くん」 <0297> \{Nagisa} 『Anh không thể vì thế mà dừng bước.』 // \{Nagisa} "You can't stop like that." // \{渚}「そんなことで足を止めたらダメです」 <0298> \{Nagisa} 『Nếu có thể làm được, thì anh hãy làm hết sức mình.』 // \{Nagisa} "If you can push on, then you should push on." // \{渚}「がんばれるなら、がんばるべきなんです」 <0299> \{Nagisa} 『Nếu có thế tiến lên, thì anh hãy cố gắng tiến về trước.』 // \{Nagisa} "If you can move on, then you should move on." // \{渚}「進めるなら、前に進むべきなんです」 <0300> \{Nagisa} 『Em muốn anh đi tiếp,\ \ <0301> -kun.』 // \{Nagisa} "Please move on, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんは、進んでください」 <0302> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0303> \{\m{B}} 『... Em đã mạnh mẽ hơn nhiều rồi đấy, Nagisa nhỉ?』 // \{\m{B}} "You've become stronger, haven't you, Nagisa...?" // \{\m{B}}「…渚は、強くなったな」 <0304> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Yes." // \{渚}「はい」 <0305> \{Nagisa} 『Vì vậy, em sẽ...』 // \{Nagisa} "That's why, I'll..." // \{渚}「だから、わたしは…」 <0306> \{Nagisa} 『Lại cố gắng thêm một năm nữa.』 // \{Nagisa} "Work hard again for another year." // \{渚}「もう一年がんばります」 <0307> \{\m{B}} 『Vậy sao...』 // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「そうか…」 <0308> \{\m{B}} 『Đó là quyết định của em phải không, Nagisa?』 // \{\m{B}} "You decided that, Nagisa?" // \{\m{B}}「そう決めたのか、渚は」 <0309> \{Nagisa} 『Vâng, đó là quyết định của em.』 // \{Nagisa} "Yes, I have." // \{渚}「はい。決めました」 <0310> Nagisa sẽ thế nào trong một ngôi trường không còn tôi nữa? // Will Nagisa be fine in a school without me? // 俺のいない学校で渚は大丈夫だろうか。 <0311> Không những vậy, em còn phải gồng gánh căn bệnh ấy trên vai. // Even more, with that body of hers? // さらなるハンデを背負って。 <0312> Liệu em có lại đắm mình trong ưu tư mà dừng bước dưới chân đồi? // Will she stop again at the bottom of that hill? // また、あの坂の下で、立ち止まってしまわないだろうか。 <0313> Liệu em sẽ ổn nếu không có tôi đẩy từ phía sau? // Is it okay for me to not push her back? // 俺がその背を押してやらなくて大丈夫だろうか。 <0314> Liệu em có thể leo lên ngọn đồi đó? // Will she be able to climb that hill? // 登っていけるだろうか。 <0315> Liệu em có tiếp tục tiến bước? // Will she walk on? // 歩いていけるだろうか。 <0316> ......... // ......... // ………。 <0317> Nhưng, suốt thời gian qua, em vẫn luôn bền bỉ chống chọi với mọi thử thách... // But, she continued on, working hard... // でも、ずっと頑張り続けて… <0318> Và luôn nhìn thấu những điều mình thật tâm mong muốn... // And, if she were to accomplish that last thing... // そして、最後にはやり遂げたこいつだったから… <0319> Tôi tin rằng em sẽ leo được đến hết ngọn đồi... // I'm sure, she'll be able to climb it... // きっと、登っていける… <0320> Và sẽ tiếp tục tiến về phía trước. // And continue on walking ahead. // その先へ、歩いていける。 <0321> \{\m{B}} 『Nagisa.』 // \{\m{B}} "Nagisa," // \{\m{B}}「渚」 <0322> Tôi quàng tay ôm lấy bờ vai thon mảnh. // I held her thin shoulders. // 俺はその細い肩を抱きしめた。 <0323> \{\m{B}} 『Anh sẽ luôn chờ em...』 // \{\m{B}} "I'll always be waiting..." // \{\m{B}}「俺、ずっと待ってるから…」 <0324> Và rồi... // And then, // そして、 <0325> \{\m{B}} 『Cố lên nhé...』 // \{\m{B}} "Work hard..." // \{\m{B}}「頑張れ…」 <0326> Tôi gửi gắm những lời động viên. // I encouraged her. // 励ました。 <0327> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ cố gắng.』 // \{Nagisa} "Yes, I will." // \{渚}「はい、がんばります」 <0328> Lần này, không dừng lại nữa... tôi muốn bước đi. // This time I didn't stop... I wanted to walk. // 今度は立ち止まることなく…歩きたかった。 <0329> Bất kể bao xa, bất kể khi nào. // No matter how far we'd go. // どこまでも、どこまでも。 <0330> Chúng tôi sẽ cùng nhau leo lên con dốc dài vô tận này... // Always going up that slope... // ずっと続く、坂道でも… <0331> Chỉ hai chúng tôi.\wait{5000} // Just the two of us.\wait{5000} // ふたりで。\wait{5000} // Credits roll. Return to Main Menu. Proceed to After Story.
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.