Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1502"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(36 intermediate revisions by 7 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Text ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
  +
''Người dịch''
  +
::*[[User:Deltaxix|Deltaxix]] (bản cũ)
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=274100 hkvitcon] (bản mới)
  +
  +
''Chỉnh sửa''
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=200623 BloodyKitty]
  +
::*[[User:NoumiSatsuki|NoumiSatsuki]]
  +
  +
''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
  +
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 6: Line 18:
 
#character '%A'
 
#character '%A'
 
#character 'Furukawa'
 
#character 'Furukawa'
  +
// '古河'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Nagisa'
 
#character 'Nagisa'
  +
// '渚'
 
#character 'Kouko'
 
#character 'Kouko'
  +
// '公子'
 
#character 'Akio'
 
#character 'Akio'
  +
// '秋生'
#character 'Giọng Nói'
 
  +
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
 
  +
// '声'
 
#character 'Koumura'
 
#character 'Koumura'
  +
// '幸村'
   
<0000> Ngày 2 Tháng 5 (Thứ sáu)
+
<0000> Thứ Sáu, 2 tháng 5
 
// May 2 (Friday)
 
// May 2 (Friday)
  +
// 5月2日(金)
   
<0001> Hôm nay, Fuuko tiếp tục đi lanh quanh để tặng sao biển.
+
<0001> Hôm nay, Fuuko tiếp tục loanh quanh tặng sao biển.
 
// Today, Fuuko was walking around again, giving out starfish.
 
// Today, Fuuko was walking around again, giving out starfish.
  +
// 今日も風子はヒトデを配って歩いた。
   
<0002> Như thường lệ, tặng các học sinh năm ba chủ yếu. Hầu hết các học sinh nữ đều thích thú nhận chúng.
+
<0002> Mặc đám học năm ba vẫn làm mặt khó chịu, song nhìn chung các nữ sinh năm nhất lại tỏ ra rất vui khi nhận chúng.
 
// As usual, the third-year students dealt with it. In general though, the female students accepted it with pleasure.
 
// As usual, the third-year students dealt with it. In general though, the female students accepted it with pleasure.
  +
// 三年生は相変わらずの対応だったけど、概ね、特に新入生の女子は良心的で、喜んで受け取ってくれた。
   
<0003> Mỗi lần ấy tặng thành công, \l{A} liền chạy đến chỗ Fuuko và cả hai cùng chia sẻ niềm vui.
+
<0003> Mỗi lần tặng được cho ai, \l{A} liền chạy đến bên Fuuko và cả hai cùng hòa chung niềm vui.
 
// Every time she delivered it herself, \l{A} would run to Fuuko, and they'd share the joy together.
 
// Every time she delivered it herself, \l{A} would run to Fuuko, and they'd share the joy together.
  +
// ひとり配るたび、\l{A}は風子の元に駆けつけて、一緒に喜びを分かち合う。
   
<0004> sau đấy, Sunohara và tôi sẽ chọc cười bọn họ...
+
<0004> Rồi đến lượt Sunohara và tôi diễn trò chọc cười họ...
 
// And after that, Sunohara and I would make fun of them...
 
// And after that, Sunohara and I would make fun of them...
  +
// その後ろで、俺と春原はふたりを茶化して…
   
  +
<0005> Cứ như vậy, những việc này trở thành nhịp sống của chúng tôi.
<0005> Cảnh tượng này điễn ra thường xuyên.
 
 
// This usual scenery.
 
// This usual scenery.
  +
// いつもの風景。
   
<0006> Nhờ đấy mà nỗi lo âu cũng dần tan biến.
+
<0006> Tuy nhiên, nỗi bất an đôi khi vẫn len lỏi trong tim tôi.
 
// In that, the anxiety passed by.
 
// In that, the anxiety passed by.
  +
// そんな中、ふと不安がよぎる。
   
<0007> Tôi thắc mắcphải chúng tôi đến đây vấn đề của Fuuko?
+
<0007> Tôi tự hỏi,thật chúng tôi đây để giúp đỡ Fuuko?
 
// I wonder if we were here for Fuuko's sake?
 
// I wonder if we were here for Fuuko's sake?
  +
// 俺たちが一緒にいることは、風子のためになっているのだろうか、と。
   
<0008> Bọn tôi chỉ đứng nhìn chẳng phải làm .
+
<0008> Chúng tôi không biết làm cả, chỉ thể quan sát.
 
// We didn't have to do anything, and just watched.
 
// We didn't have to do anything, and just watched.
  +
// 手伝ってやることもできず、ただ見守るだけ。
   
<0009> Lúc này bọn tôi đáng lẽ đã lên đường rồi.
+
<0009> Đôi lúc, chúng tôi còn những vật cản trên bước đường của cô ấy.
 
// At times, we might have been in the way.
 
// At times, we might have been in the way.
  +
// 時には、邪魔しているかもしれない。
   
<0010> do khiến chúng tôi lại đây, phải không nhỉ?
+
<0010> Việc chúng tôi bên mang ý nghĩa không?
 
// There's a reason for us to be here, isn't there?
 
// There's a reason for us to be here, isn't there?
  +
// 俺たちが居る意味があるんだろうか。
   
<0011> Tôi cố hỏi \l{A} về chuyện này.
+
<0011> Tôi tâm sự điều đó với \l{A}.
 
// I tried asking \l{A} about that.
 
// I tried asking \l{A} about that.
  +
// 俺はそのことを\l{A}に訊いてみた。
   
<0012> \{\l{A}} "Cậu không cần phải nói những chuyện buồn như thế..."
+
<0012> \{\l{A}} Cậu đừng nói những lời buồn như vậy...
// \{\l{A}} "You mustn't say something as sad as that..."
+
// \{\l{A}} "You mustn't say something as sad as that..." // if Furukawa goto 0013, else goto 0017
  +
// \{\l{A}}「そんな、寂しいこと…言ったらダメです」
   
<0013> \{Furukawa} "Cậu lẽ không cần làmcả, nhưng..."
+
<0013> \{Furukawa} 『Có thể chúng ta không giúp đượcnhiều...
 
// \{Furukawa} "You might not have to do anything but..."
 
// \{Furukawa} "You might not have to do anything but..."
  +
// \{古河}「役には立ってないかもしれないですけど…」
   
<0014> \{Furukawa} "Dù vậy thì mặt đây cũng là tốt rồi."
+
<0014> \{Furukawa} 『Nhưng như thế còn tốt hơn chỉ một mình.
 
// \{Furukawa} "Even then, being here has to be all right."
 
// \{Furukawa} "Even then, being here has to be all right."
  +
// \{古河}「それでも、ひとりで居るよりは、いいはずです」
   
<0015> \{Furukawa} "Cảm giác một mình đơn... thật buồn."
+
<0015> \{Furukawa} Cảm giác cô đơn một thân một mình... thật sự buồn lắm.
 
// \{Furukawa} "Being alone is... sad, after all."
 
// \{Furukawa} "Being alone is... sad, after all."
  +
// \{古河}「ひとりは…寂しいですから」
   
<0016> \{\m{B}} "Ừ... cậu nói phải."
+
<0016> \{\m{B}} 『Ờ... cậu nói phải.
// \{\m{B}} "Yeah... you're right."
+
// \{\m{B}} "Yeah... you're right." // goto 0023
  +
// \{\m{B}}「ああ…だよな」
   
<0017> Nagisa bước đến bên cạnh và nắm lấy tay tôi.
+
<0017> Nagisa lại gần và nắm chặt tay tôi.
 
// Nagisa comes close to me and grasps my hand.
 
// Nagisa comes close to me and grasps my hand.
  +
// 渚が俺に近づいて、そして手を握った。
   
<0018> Hơi ấm từ bàn tay cô ấy lan toả sang tôi.
+
<0018> Hơi ấm từ tay cô ấy truyền sang bàn tay tôi.
 
// The warmth spreads from her hand to mine.
 
// The warmth spreads from her hand to mine.
  +
// 温もりが、手のひらに伝わってくる。
   
<0019>\{Nagisa} "Cậu lẽ không cần phải làmcả, nhưng..."
+
<0019> \{Nagisa} 『Có thể chúng ta không giúp đượcnhiều...
 
// \{Nagisa} "You might not have to do anything but..."
 
// \{Nagisa} "You might not have to do anything but..."
  +
// \{渚}「役には立ってないかもしれないですけど…」
   
<0020>\{Nagisa} "Dù vậy thì mặt đây cũng là tốt rồi."
+
<0020> \{Nagisa} 『Nhưng như thế còn tốt hơn chỉ một mình.
 
// \{Nagisa} "Even then, being here has to be all right."
 
// \{Nagisa} "Even then, being here has to be all right."
  +
// \{渚}「それでも、ひとりで居るよりは、いいはずです」
   
<0021>\{Nagisa} "Cảm giác cô đơn một mình... thật buồn."
+
<0021> \{Nagisa} Cảm giác cô đơn một thân một mình... thật sự buồn lắm.
 
// \{Nagisa} "Being alone is... sad, after all."
 
// \{Nagisa} "Being alone is... sad, after all."
  +
// \{渚}「ひとりは…寂しいですから」
   
<0022> \{\m{B}} "Ừ... cậu nói đúng."
+
<0022> \{\m{B}} 『Ờ... cậu nói phải.
 
// \{\m{B}} "Yeah... you're right."
 
// \{\m{B}} "Yeah... you're right."
  +
// \{\m{B}}「ああ…だよな」
   
<0023>... Tôi nghĩ tôi chuyện muốn nói với Kouko-san.
+
<0023> ...Tôi bỗng nhiên bị thôi thúc muốn nói chuyện cùng Kouko-san.
// ... I think of something I want to say to Kouko-san.
+
// ... I think of something I want to say to Kouko-san.
  +
// …公子さんと話がしたいと思った。
   
<0024> Tôi muốn nghe nhiều hơn chuyện về Fuuko từ Kouko-san.
+
<0024> Tôi muốn nghe nhiều hơn về Fuuko từ Kouko-san.
 
// I want to hear more about Fuuko from Kouko-san.
 
// I want to hear more about Fuuko from Kouko-san.
  +
// 公子さんから、もっと風子のことが聞きたかった。
   
<0025>Nếu mình làm thế... cả bọn thể biết được những thể làm cho Fuuko.
+
<0025> Được như vậy... biết đâu chúng tôi sẽ tìm ra nhiều cách hơn để giúp Fuuko.
 
// If I do that... we might notice something we can do for Fuuko.
 
// If I do that... we might notice something we can do for Fuuko.
  +
// そうすれば…こんな俺たちにでも風子のためにできることがあると、気づけるかもしれない。
   
<0026> Ngày hôm đấy, sau giờ học.
+
<0026> Ngày hôm đó, sau khi tan học.
 
// That day, after school.
 
// That day, after school.
  +
// その日の放課後。
   
<0027> \{\m{B}} "Hết giờ học tớ sẽ về thẳng nhà luôn."
+
<0027> \{\m{B}} 『Hôm nay tớ sẽ không về cùng hai người.
 
// \{\m{B}} "I'll be heading directly home after school."
 
// \{\m{B}} "I'll be heading directly home after school."
  +
// \{\m{B}}「今日は俺、まっすぐ帰るな」
   
<0028> Nên tôi nói với cả hai tại tiền sảnh.
+
<0028> Tôi thông báo với cả hai sảnh chính.
 
// So I tell the two at the lobby.
 
// So I tell the two at the lobby.
  +
// 昇降口から出たところで、そうふたりに告げた。
   
<0029> \{\l{A}} "Ớ? Cậu không đến nhà tớ sao?"
+
<0029> \{\l{A}} 『Ơ? Cậu sẽ không đến nhà bọn tớ à?
 
// \{\l{A}} "Eh? You won't be coming to our house?"
 
// \{\l{A}} "Eh? You won't be coming to our house?"
  +
// \{\l{A}}「え? 家にこられないんですか」
// mình nghĩ our đây là chỉ gia đình nhà Nagisa, ko bít phải ko ~_~
 
   
<0030> \{\m{B}} "Ờ, tớ đến muộn chút vậy."
+
<0030> \{\m{B}} 『À thì, chắc tớ sẽ qua đó muộn một chút.
 
// \{\m{B}} "Well, I'll be coming a little later."
 
// \{\m{B}} "Well, I'll be coming a little later."
  +
// \{\m{B}}「いや、後からいくよ」
   
<0031> Tôi sẽ đến chỗ Kouko-san một mình.
+
<0031> Tôi quyết định một mình đến nhà Kouko-san.
 
// I have to go alone to Kouko-san's place.
 
// I have to go alone to Kouko-san's place.
  +
// 公子さんの元には、ひとりで行くことにした。
   
<0032> Đối với \l{A}, mấy chuyện nhỏ nhặt nhất cũng trở nên nhạy cảm, vậy nên rất khó diễn đạt với cô ấy.
+
<0032> Đối với \l{A}, mấy chuyện nhỏ nhặt nhất cũng khiến ấy đa cảm, nên dẫn theo thì không ổn.
 
// For \l{A}, every single thing becomes sentimental, so it's complicated to discuss.
 
// For \l{A}, every single thing becomes sentimental, so it's complicated to discuss.
  +
// \l{A}は、いちいち感情的になって、話を複雑にする。
   
<0033> \{\l{A}} "Thế à? Được rồi."
+
<0033> \{\l{A}} 『Vậy à? Tớ hiểu rồi.
 
// \{\l{A}} "Is that so? All right."
 
// \{\l{A}} "Is that so? All right."
  +
// \{\l{A}}「そうですか。わかりました」
   
<0034> \{\l{A}} "Vậy, hẹn gặp lại cậu sau nhé."
+
<0034> \{\l{A}} Vậy gặp lại cậu sau.
 
// \{\l{A}} "Then, see you later."
 
// \{\l{A}} "Then, see you later."
  +
// \{\l{A}}「では、ここで」
   
<0035> \{\m{B}} "Gặp lại sau nha, Fuuko."
+
<0035> \{\m{B}} Gặp sau nhé, Fuuko.
 
// \{\m{B}} "Later, Fuuko."
 
// \{\m{B}} "Later, Fuuko."
  +
// \{\m{B}}「じゃあな、風子」
   
<0036> Tôi xoa đầu cô ấy.
+
<0036> Tôi đặt tay lên đầu cô nhóc.
 
// I pat her head.
 
// I pat her head.
  +
// 頭に手を置く。
   
<0037> Vụtttt, cô ấy cúi thụp đầu xuống để bỏ chạy.
+
<0037> Chà, cô nhóc hụp đầu xuống bỏ chạy mất rồi.
 
// Whoomph, her head lowers to run away.
 
// Whoomph, her head lowers to run away.
  +
// ばっ、と頭を下げて逃げていく。
   
<0038> Tôi cảm thấy luôn nhớ hơi ấm ấy của Fuuko.
+
<0038> Tôi ước thể lưu lại hơi ấm này trong lòng bàn tay mình mãi mãi.
 
// I felt I'd always remember Fuuko's warmth from that.
 
// I felt I'd always remember Fuuko's warmth from that.
  +
// 俺は今触れた、風子の温もりをずっと覚えておこうと思った。
  +
// Eng dịch sai
   
  +
<0039> Để sẻ chia nó với người mà tôi sắp sửa gặp.
<0039> Nếu gặp được một người như thế, xoa đầu cô ấy vậy chắc là không sao. Đó là điều tôi nghĩ.
 
 
// If I meet that person, it should be fine to give her that. That's what I think.
 
// If I meet that person, it should be fine to give her that. That's what I think.
  +
// 今から会う人に、それが伝わればいい。そう思った。
   
<0040> Kouko-san đang tưới hoa trước cửa nhà, cũng giống với lần đầu chúng tôi gặp nhau.
+
<0040> Kouko-san đang tưới luống hoa trước nhà, hệt như lần đầu tiên chúng tôi gặp nhau.
 
// Kouko-san is watering her flowerbed in front of the house, just like when we first met.
 
// Kouko-san is watering her flowerbed in front of the house, just like when we first met.
  +
// 公子さんは、家の前で、初めて会った時と同じように花壇に水をやっていた。
   
<0041> \{\m{B}} "Yo."
+
<0041> \{\m{B}} 『Xin chào.
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
  +
// \{\m{B}}「ちっす」
   
 
<0042> Tôi chào cô ấy.
 
<0042> Tôi chào cô ấy.
 
// I greet her.
 
// I greet her.
  +
// 挨拶する。
   
<0043> \{\m{B}} "Là \m{A} đây ạ."
+
<0043> \{\m{B}} 『Em \ \
  +
<0044> .』
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}."
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}."
  +
// \{\m{B}}「\m{A}っす」
   
<0044>\{Kouko} "A, em là \m{A}-san. Cô nhớ ra em rồi."
+
<0045> \{Kouko} A,\ \
  +
<0046> -san đấy à. Cô nhớ tên em mà.』
 
// \{Kouko} "Ah, you're \m{A}-san. I remember you."
 
// \{Kouko} "Ah, you're \m{A}-san. I remember you."
  +
// \{公子}「はい、\m{A}さんですね。覚えていましたよ」
   
<0045>\{Kouko} "Hôm nay có chuyện gì hả em?"
+
<0047> \{Kouko} Hôm nay có chuyện gì vậy em?
// \{Kouko} "What might it be, today?"
+
// \{Kouko} "What might it be, today?" // if you're in a relationship with Nagisa go to 0064
  +
// \{公子}「今日はどうしましたか?」
   
<0046> \{\m{B}} À... em không hẳn là có chuyện gì nhưng... em nghĩ là em ghé ngang đây ạ."
+
<0048> \{\m{B}} À... không hẳn là có chuyện gì nhưng... em nghĩ là em muốn đến thăm thôi ạ.
 
// \{\m{B}} "Well... I don't exactly have any business but... I guess I came."
 
// \{\m{B}} "Well... I don't exactly have any business but... I guess I came."
  +
// \{\m{B}}「いや…これといった用はないんだけど…来ちゃまずかったすか」
   
<0047>\{Kouko} "Nếu em không phiền khi nói chuyện với một người phụ nữ lớn tuổi như cô thì không sao."
+
<0049> \{Kouko} Nếu em không phiền khi nói chuyện với một người phụ nữ tuổi thì được thôi.
 
// \{Kouko} "If you're fine with an old lady such as myself, I don't mind at all."
 
// \{Kouko} "If you're fine with an old lady such as myself, I don't mind at all."
  +
// \{公子}「ぜんぜん構いませんよ。こんなおばさんでもよければ」
   
<0048> \{\m{B}} "Đừng giỡn chứ cô. Cô còn trẻ thế mà, phải không cô?"
+
<0050> \{\m{B}} Đừng giỡn chứ cô. Cô còn trẻ thế mà.』
 
// \{\m{B}} "Don't be so absurd. You're really young, aren't you?"
 
// \{\m{B}} "Don't be so absurd. You're really young, aren't you?"
  +
// \{\m{B}}「滅相もない。むちゃくちゃ若いじゃないっすか」
   
<0049>\{Kouko} "Cảm ơn em nhiều lắm."
+
<0051> \{Kouko} Cảm ơn em nhé.
 
// \{Kouko} "Thank you very much."
 
// \{Kouko} "Thank you very much."
  +
// \{公子}「ありがとうございます」
   
<0050>\{Kouko} "Nhưng nếu còn trẻ chúng ta cùng trò chuyện như vầy thì hay biết mấy, nhỉ?"
+
<0052> \{Kouko} Nhưng chẳng phải em sẽ thấy thoải mái hơn khi trò chuyện với những bạn nữ trẻ hơn cô sao?
 
// \{Kouko} "But, it'd be better if I were younger and we talked like this, right?"
 
// \{Kouko} "But, it'd be better if I were younger and we talked like this, right?"
  +
// \{公子}「でも、もっと若いほうが話も合うし、いいんじゃないですか」
   
<0051> \{\m{B}} "Chà, con gái tuổi em phiền phức lắm cô à, nên như thế chẳng hay ho gì đâu."
+
<0053> \{\m{B}} 『Ấy, đám con gái cỡ tuổi em phiền phức lắm cô , như thế chẳng hay ho gì đâu.
 
// \{\m{B}} "Well, girls my age would be annoying, so that'd be just depressing."
 
// \{\m{B}} "Well, girls my age would be annoying, so that'd be just depressing."
  +
// \{\m{B}}「いや、俺らぐらいの年の女子って、うるさくて、鬱陶しいだけっすよ」
   
<0052>\{Kouko} "Em không hay trò chuyện với bạn cùng lớp à?"
+
<0054> \{Kouko} Em không hòa đồng với bạn cùng khối à?
 
// \{Kouko} "You don't talk with your classmates?"
 
// \{Kouko} "You don't talk with your classmates?"
  +
// \{公子}「同級生だと話が合いませんか?」
   
<0053> \{\m{B}} "Em không bận tâm cho lắm."
+
<0055> \{\m{B}} Em không hứng thú với mấy chuyện đó.
 
// \{\m{B}} "I haven't really bothered."
 
// \{\m{B}} "I haven't really bothered."
  +
// \{\m{B}}「合った試しはないっすね」
   
<0054>\{Kouko} "Nhưng, em hay đi chung với Nagisa-chan, đúng không?"
+
<0056> \{Kouko} Nhưng em hay đi chung với Nagisa-chan ?
 
// \{Kouko} "But, you're with Nagisa-chan, aren't you?"
 
// \{Kouko} "But, you're with Nagisa-chan, aren't you?"
  +
// \{公子}「でも、渚ちゃんとは一緒に居ますよね」
   
<0055> \{\m{B}} "Đi chung với bạn ấy, không hẳn thế..."
+
<0057> \{\m{B}} 『Với cậu ấy, thì khác...
 
// \{\m{B}} "With her, not really..."
 
// \{\m{B}} "With her, not really..."
  +
// \{\m{B}}「あいつは、別」
   
<0056>\{Kouko} "Em ấy đặt biệt, nhỉ?"
+
<0058> \{Kouko} Em ấy đặc biệt, đúng không?
 
// \{Kouko} "She's special, isn't she?"
 
// \{Kouko} "She's special, isn't she?"
  +
// \{公子}「特別なんですね」
   
<0057> \{\m{B}} , bạn ấy đúngngười hiếm thấy. Khi bạn ấy đi cùng em, cũng không đến nổi nào."
+
<0059> \{\m{B}} 『Chà, cậu ấy là ngoại lệ. cậu ấy cạnh bên, em cũng không thấy phiền lắm.
 
// \{\m{B}} "Well, she's a rare case. When she's with me, it doesn't seem so depressing at all."
 
// \{\m{B}} "Well, she's a rare case. When she's with me, it doesn't seem so depressing at all."
  +
// \{\m{B}}「まぁ、珍しいよ。俺と居て、鬱陶しがられないなんて」
   
<0058> \{\m{B}} "Hê, cô cười vậy là có ý gì?"
+
<0060> \{\m{B}} 『Này, cô cười vậy?
 
// \{\m{B}} "Hey, what's that smile for?"
 
// \{\m{B}} "Hey, what's that smile for?"
  +
// \{\m{B}}「って、なんで、そんな笑顔なんすか」
   
<0059>\{Kouko} "Có đâu!"
+
<0061> \{Kouko} 『Không !
 
// \{Kouko} "Nothing!"
 
// \{Kouko} "Nothing!"
  +
// \{公子}「いいえっ」
   
<0060> Một nụ cười hoàn toàn thơ ngây. Fuurukawa quý cô ấy đến như thế cũng phải.
+
<0062> Một nụ cười đơn thuần thơ ngây. Furukawa quý cô ấy đến như thế cũng phải.
 
// A completely innocent smile. It's natural for Furukawa to be so attached to her.
 
// A completely innocent smile. It's natural for Furukawa to be so attached to her.
  +
// とても、無邪気に微笑んだ。古河が懐くのも、無理はない。
   
<0061> Cảm giác giống với Sanae-san đa cảm vậy.
+
<0063> Cảm giác giống như một Sanae-san với thường thức vậy.
 
// It was a feeling like the sensible Sanae-san.
 
// It was a feeling like the sensible Sanae-san.
  +
// 常識のある早苗さん、といった感じだ。
   
<0062> \{\m{B}} (Thực ra, tôi vừa nghĩ đến thứ đó to lớn không một chút do dự... phải không nhỉ...)
+
<0064> \{\m{B}} (Khoan, mình mới vừa không nề von cái đó nghiêm trọng lắm... phải không nhỉ?)
 
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...)
 
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...)
  +
// \{\m{B}}(つーか、今、さらりとすごいこと思ったな…俺は…)
   
<0063> Nếu mà Sanae-san biết được, chắc cô ấy oà ra khóc mất.
+
<0065> Sanae-san biết, chắc cô ấy òa khóc mất.
// If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears.
+
// If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears. // goto 0076
  +
// 早苗さんに知られたら、泣き出されそうな内容だった。
   
<0064>\{Kouko} "Haha, việc em đến gặp một người phụ nữ lớn tuổi, đặc biệt là cô, và hơn hết là..."
+
<0066> \{Kouko} 『Phư phư, coi kìa, em tức tốc đến gặp này, tức là...
 
// \{Kouko} "Haha, for you to be meeting an old lady, especially myself, and on top of that..."
 
// \{Kouko} "Haha, for you to be meeting an old lady, especially myself, and on top of that..."
  +
// \{公子}「ふふ、こんな、おばさんにわざわざ会いにくるなんて、さては…」
   
<0065>\{Kouko} "Em vừa cãi nhau với Nagisa-chan phải không?"
+
<0067> \{Kouko} Em cãi nhau với Nagisa-chan à?
 
// \{Kouko} "You got into an argument with Nagisa-chan?"
 
// \{Kouko} "You got into an argument with Nagisa-chan?"
  +
// \{公子}「渚ちゃんと、喧嘩したんでしょう」
   
<0066> \{\m{B}} "Heehee... dạ, đại loại thế ạ"
+
<0068> \{\m{B}} 『Haha... vâng, đại loại thế.』
 
// \{\m{B}} "Heehee... well, something like that."
 
// \{\m{B}} "Heehee... well, something like that."
  +
// \{\m{B}}「はは…まぁ、そんなところです」
   
<0067> Tôi quyết định nói dối. Nếu không chắc còn lâu chúng tôi mới vào vấn đề được.
+
<0069> Tôi quyết định nói dối. Nếu không chắc còn lâu chúng tôi mới vào vấn đề được.
 
// I decide to lie. If I don't, we probably won't be able to start a conversation.
 
// I decide to lie. If I don't, we probably won't be able to start a conversation.
  +
// 嘘をついておく。そうしておかないと、なんの会話のきっかけもなかったから。
   
<0068>\{Kouko} "Nagisa-chan bên ngoài trông vậy chứ em ấy lại khá bướng bỉnh đấy."
+
<0070> \{Kouko} Nagisa-chan ngoài mặt trông vậy, chứ em ấy lại khá bướng bỉnh đấy nhé.
 
// \{Kouko} "Even though Nagisa-chan looks the way she is, she's quite stubborn."
 
// \{Kouko} "Even though Nagisa-chan looks the way she is, she's quite stubborn."
  +
// \{公子}「渚ちゃんは、ああ見えて、強情っ張りなところがありますからね」
   
<0069> \{\m{B}} "Cô biết thế. Nếu nói vậy, em không dám cãi.... "
+
<0071> \{\m{B}} cũng biết rồi đó. Cậu ấy đã nhất quyết làm cái gì rồi, thì khó lay chuyển được...
 
// \{\m{B}} "You know pretty well. When you say it like that, I can't deny it..."
 
// \{\m{B}} "You know pretty well. When you say it like that, I can't deny it..."
  +
// \{\m{B}}「よく知ってますね。こうと言ったら、引かなくて…」
   
<0070>\{Kouko} "Nhưng, nhìn em ấy như thế, em ấy hẳn là một người đáng tin cậy."
+
<0072> \{Kouko} Nhưng, tính cách đó của em ấy, chỉ để người mình trao trọn lòng tin thấy mà thôi.
 
// \{Kouko} "But, seeing her like that, she really is just a reliable person."
 
// \{Kouko} "But, seeing her like that, she really is just a reliable person."
  +
// \{公子}「でも、そんな姿を見せるのは、本当に信頼してる相手だけですよ」
   
<0071>\{Kouko} "Đặt biệt em lại cãi nhau với em ấy... Cô nghĩ hẳn hai đứa thân nhau lắm."
+
<0073> \{Kouko} 『Có thể chấp nhận cái tôi của đối phương... Cô nghĩ mối quan hệ đó thật đáng để trân trọng.
 
// \{Kouko} "For you to especially get into an argument with her... I think you have a beautiful relationship."
 
// \{Kouko} "For you to especially get into an argument with her... I think you have a beautiful relationship."
  +
// \{公子}「わがままが言い合えるなんて…それはとても素敵な関係です」
   
<0072> Một nụ cười hiền từ. Nagisa quý cô ấy đến vậy cũng phải.
+
<0074> Một nụ cười hiền hòa. Nagisa quý cô ấy đến như thế cũng phải.
// A very gentle smile. It's natural for Nagisa to be attached to her.
+
// A very gentle smile. It's natural for Nagisa to be attached to her.
  +
// とても、穏やかに微笑んだ。渚が懐くのも、無理はない。
   
<0073>Cảm giác giống với Sanae-san đa cảm vậy.
+
<0075> Cảm giác giống như một Sanae-san với thường thức vậy.
 
// It was a feeling like the sensible Sanae-san.
 
// It was a feeling like the sensible Sanae-san.
  +
// 常識のある早苗さん、といった感じだ。
   
<0074> \{\m{B}} (Thực ra, tôi vừa nghĩ đến thứ đó to lớn không một chút do dự... phải không nhỉ...)
+
<0076> \{\m{B}} (Khoan, mình mới vừa không nề von cái đó nghiêm trọng lắm... phải không nhỉ?)
 
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...)
 
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...)
  +
// \{\m{B}}(つーか、今、さらりとすごいこと思ったな…俺は…)
   
<0075> Nếu mà Sanae-san biết được, chắc cô ấy oà ra khóc mất.
+
<0077> Sanae-san biết, chắc cô ấy òa khóc mất.
// If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears.
+
// If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears.
  +
// 早苗さんに知られたら、泣き出されそうな内容だった。
   
<0076>\{Kouko} "Nagisa-chan rất là hậu đậu."
+
<0078> \{Kouko} Nagisa-chan vụng lắm.
 
// \{Kouko} "Nagisa-chan's very clumsy."
 
// \{Kouko} "Nagisa-chan's very clumsy."
  +
// \{公子}「渚ちゃんは、とても不器用なんです」
   
<0077> \{\m{B}} "Dạ, phải."
+
<0079> \{\m{B}} 『Công nhận.
 
// \{\m{B}} "Yeah, she is."
 
// \{\m{B}} "Yeah, she is."
  +
// \{\m{B}}「そうっすね」
   
<0078>\{Kouko} "Khi em ấy lớp vẽ, em ấy luôn tốn nhiều thời gian vẽ một mình một cách chậm chạp..."
+
<0080> \{Kouko} 『Mỗi khi vào tiết Mỹ thuật, em ấy cứ lúng túng mãi, rồi bị bạn học bỏ lại phía sau...
 
// \{Kouko} "When she took art classes, she'd always take her time, and alone, she'd be slow..."
 
// \{Kouko} "When she took art classes, she'd always take her time, and alone, she'd be slow..."
  +
// \{公子}「美術の授業でも、いつも手間取って、ひとり遅れがちで…」
   
<0079>\{Kouko} "Em ấy còn kể lại với cô là đã từng nộp cho giáo viên khác một bức tranh chân dung vẽ cơm cà ri."
+
<0081> \{Kouko} 『Có lần em ấy nói với cô, một giáo viên khác từng nghĩ bức chân dung tự họa của em ấy là cơm cà ri.
 
// \{Kouko} "She told me way back, that another teacher had a self-portrait that was of curry rice."
 
// \{Kouko} "She told me way back, that another teacher had a self-portrait that was of curry rice."
  +
// Alt - "She told me way back, that another teacher thought her self-portrait resembled a plate of curry rice." - Referring to Nagisa's horrid drawing skills - Kinny Riddle
  +
// \{公子}「昔に、別の先生に、自画像をカレーライスとか言われたって」
   
<0080>\{Kouko} "Heeheehee..."
+
<0082> \{Kouko} 『Phư phư...
  +
// \{公子}「うふふ…」
// \{Kouko} "Heeheehee..."
 
   
<0081> \{\m{B}} "Dạ, vụ đó em có nghe."
+
<0083> \{\m{B}} 『Vâng, em có nghe cậu ấy kể.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I heard about that."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I heard about that."
  +
// \{\m{B}}「ああ、それは俺も聞きました」
   
  +
<0084> \{Kouko} 『Môi trường giáo dục của chúng ta không được tốt lắm. Nó như kiểu cá nhân luôn phải phục tùng tập thể, em nhỉ?』
<0082>\{Kouko} "Em không rèn luyện trong trường là mấy nhỉ. Em tự tách rời mình khỏi mọi người à?"
 
 
// \{Kouko} "You don't get that much training at school. You're up against everyone, right?"
 
// \{Kouko} "You don't get that much training at school. You're up against everyone, right?"
  +
// \{公子}「学校の教育はよくありません。1対集団でしょう?」
  +
// Eng sai.
   
<0083> \{\m{B}} "Dạ."
+
<0085> \{\m{B}} 『Vâng.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}}「ああ」
   
<0084>\{Kouko} "Nếu như ta dạy một người cách để làm từng việc một thì họ rồi sẽ làm được."
+
<0086> \{Kouko} Nếu ta thể dạy bảo từng học sinh một, thì sớm hay muộn tất cả sẽ cùng tiến bộ thôi.
 
// \{Kouko} "If you teach every single person how to do each and every single thing, they can do it."
 
// \{Kouko} "If you teach every single person how to do each and every single thing, they can do it."
  +
// \{公子}「ひとりひとりについて教えてあげれば、誰だってできるんです」
   
<0085>\{Kouko} "Sau giờ học, cô luônbên cạnh Nagisa-chan, dạy em ấy cách làm."
+
<0087> \{Kouko} 『Có lần, cô đãlại sau khi tan học, dạy Nagisa-chan vẽ.
 
// \{Kouko} "After school, I'd always be beside Nagisa-chan, teaching her how to do it."
 
// \{Kouko} "After school, I'd always be beside Nagisa-chan, teaching her how to do it."
  +
// \{公子}「放課後、ずっと渚ちゃんの横について、教えてあげました」
   
<0086>\{Kouko} "Làm thế nên cuối cùng ấy cũng vẽ xong được một bức tranh khá đẹp."
+
<0088> \{Kouko} 『Hai trò kiên trì một hồi, cuối cùng em ấy đã hoàn thành một tấm áp phích rất đáng yêu.
 
// \{Kouko} "Doing that, she finally finished a beautiful poster."
 
// \{Kouko} "Doing that, she finally finished a beautiful poster."
  +
// \{公子}「そうしたら、できましたよ。素敵なポスターが」
   
<0087> \{\m{B}} "Và bạn ấy vẽ gì thế cô?"
+
<0089> \{\m{B}} 『Cậu ấy đã vẽ gì ?
 
// \{\m{B}} "And what'd she draw?"
 
// \{\m{B}} "And what'd she draw?"
  +
// \{\m{B}}「あいつ、何描いてました?」
   
<0088>\{Kouko} "Rất nhiều dango."
+
<0090> \{Kouko} Rất nhiều dango.
 
// \{Kouko} "A lot of dango."
 
// \{Kouko} "A lot of dango."
  +
// \{公子}「たくさんのだんごです」
   
<0089> \{\m{B}} "Guahh..."
+
<0091> \{\m{B}} 『Oái...
 
// \{\m{B}} "Guahh..."
 
// \{\m{B}} "Guahh..."
  +
// \{\m{B}}「ぐあ…」
   
<0090> Lúc nào cô ấy cũng vẽ chúng sao...
+
<0092> Lúc nào cô ấy cũng vẽ chúng sao...
 
// She's always drawing that, isn't she...
 
// She's always drawing that, isn't she...
  +
// いつだって、描いてるんだな、あいつは…。
   
<0091>\{Kouko} nghĩa rút ra từ đấy ... gia đình rất quan trọng."
+
<0093> \{Kouko} 『Gia đình vốn quý giá nhất... đó là ý nghĩa của tấm áp phích ấy.
// \{Kouko} "The motto that comes with that is... family is important."
+
// \{Kouko} "The motto that comes with that is... family is important."
  +
// \{公子}「家族を大切にって…標語付きです」
   
<0092>\{Kouko} "Vì dango luôn bên cạnh nhau."
+
<0094> \{Kouko} 『Những chú dango luôn quây quần bên nhau.
 
// \{Kouko} "The dango are always getting along."
 
// \{Kouko} "The dango are always getting along."
  +
// \{公子}「だんごたちは、とっても仲が良さそうでしたよ」
   
<0093> \{\m{B}} "Haha..."
+
<0095> \{\m{B}} Haha...
 
// \{\m{B}} "Haha..."
 
// \{\m{B}} "Haha..."
  +
// \{\m{B}}「はは…」
   
<0094> \{\m{B}} "........."
+
<0096> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
<0095> \{\m{B}} "Làm thế thì..."
+
<0097> \{\m{B}} Làm thế thì...
 
// \{\m{B}} "Doing that..."
 
// \{\m{B}} "Doing that..."
  +
// \{\m{B}}「そうやって…」
   
<0096> \{\m{B}} "Chắc cô cũng làm thế với em gái của nhỉ?"
+
<0098> \{\m{B}} Chắc cô cũng muốn dạy bảo em gái mình như thế, đúng không ?
 
// \{\m{B}} "You've done that with your younger sister as well?"
 
// \{\m{B}} "You've done that with your younger sister as well?"
  +
// \{\m{B}}「そうやって、妹さんも、教えてあげたかったですか」
   
<0097> Hỏi vậy có hơi đột ngột quá không nhỉ?
+
<0099> Tôi hỏi như vậy có hơi đột ngột quá chăng?
// It's a bit abrupt, maybe?
+
// It's a bit abrupt, maybe?
  +
// 唐突だっただろうか。
   
<0098> Nhưng nụ cười trên môi Kouko-san không hề thay đổi một tẹo nào.
+
<0100> Nhưng nụ cười trên môi Kouko-san không hề tắt.
// But Kouko-san doesn't change her smile for one moment.
+
// But Kouko-san doesn't change her smile for one moment.
  +
// でも公子さんは、一瞬も表情を変えず、微笑んだままでいた。
   
<0099>\{Kouko} "Ừ, cô cũng làm thế."
+
<0101> \{Kouko} 『Phải, cô muốn lắm.
 
// \{Kouko} "Yes, I did."
 
// \{Kouko} "Yes, I did."
  +
// \{公子}「ええ。そうですね」
   
<0100>\{Kouko} "Nhưng, việc đó thật sự không cần thiết."
+
<0102> \{Kouko} Nhưng giờ điều đó thật quá xa vời.
 
// \{Kouko} "But, that was a luxury."
 
// \{Kouko} "But, that was a luxury."
  +
// \{公子}「でも、それは贅沢です」
   
<0101>\{Kouko} "Chỉ ... nếu con bé có thể đến trường học một cách bình thường..."
+
<0103> \{Kouko} Chỉ cần... con bé có thể đến trường bình thường...
 
// \{Kouko} "It's just that... if she could go to school normally..."
 
// \{Kouko} "It's just that... if she could go to school normally..."
  +
// \{公子}「私はただ…あの子が、普通に学校に通っていてくれれば…」
   
<0102>\{Kouko} "Nếu con bé chịu ngồi yên trong lớp và học bài..."
+
<0104> \{Kouko} Nếu con bé thể ngồi vào lớp và cùng học với bạn bè...
 
// \{Kouko} "If she could only sit with the classmates in her seat, and take lessons..."
 
// \{Kouko} "If she could only sit with the classmates in her seat, and take lessons..."
  +
// \{公子}「クラスメイトの子たちと一緒に席を並べて、勉強を受けていてくれれば…」
   
<0103>\{Kouko} "Và rồi, nếu con bé chịu kết bạn trong giờ ra chơi mà không phải lưỡng lự..."
+
<0105> \{Kouko} Và rồi, nếu con bé có thể kết bạn trong giờ ra chơi mà không phải mặc cảm...
// \{Kouko} "And then, if she could only make friends during recess without any hesitation..."
+
// \{Kouko} "And then, if she could only make friends during recess without any hesitation..."
  +
// \{公子}「そして、休み時間に、少しぐらい躊躇してもいいから、友達作ろうって頑張っていてくれれば…」
   
<0104>\{Kouko} "Như thế thì thật tuyệt."
+
<0106> \{Kouko} 『Cũng đã tốt lắm rồi.
 
// \{Kouko} "That would be great."
 
// \{Kouko} "That would be great."
  +
// \{公子}「それだけでよかったんです」
   
<0105> Thật bình dị làm sao...
+
<0107> Bình dị làm sao...
 
// How normal can this be...
 
// How normal can this be...
  +
// なんて、普通のことなんだろう…。
   
<0106> Giấcmới đơn giản làm sao...
+
<0108> Một ướcthật khiêm tốn...
 
// How modest of a dream can this be...
 
// How modest of a dream can this be...
  +
// なんて、ささやかな夢なんだろう…。
   
<0107> Dù cho có điều mà ai cũng có thể làm được...
+
<0109> Dù là ai cũng có thể làm được...
 
// Even though anyone can do this...
 
// Even though anyone can do this...
  +
// そんなの誰だって、できているのに…。
   
<0108>\{Kouko} "Nhưng, cuối cùng thì nó thật sự khó khăn..."
+
<0110> \{Kouko} Nhưng chuyện cuối cùng chắc hơi quá sức...
 
// \{Kouko} "But, in the end, it was probably difficult..."
 
// \{Kouko} "But, in the end, it was probably difficult..."
  +
// \{公子}「でも、最後のは、難しいかもしれないですね…」
   
<0109>\{Kouko} "Con bé không giỏi trong giao tiếp với người khác,tự mình lẩn tránh mọi người..."
+
<0111> \{Kouko} Con bé không giỏi giao tiếp và luôn xa lánh người khác...
// \{Kouko} "She wasn't very good at socializing with other people, and pushed other people away a lot..."
+
// \{Kouko} "She wasn't very good at socializing with other people, and pushed other people away a lot..." // literally not "pushed other people", but was "unfriendly to other people, considerably"
  +
// \{公子}「あの子、人付き合いが苦手で、なかなか他人になつかないですから…」
   
<0110> \{\m{B}} "Ừm, Kouko-san..."
+
<0112> \{\m{B}} 『Ưmm, Kouko-san...
 
// \{\m{B}} "Umm, Kouko-san..."
 
// \{\m{B}} "Umm, Kouko-san..."
  +
// \{\m{B}}「あの、公子さん…」
   
<0111>\{Kouko} "Gì em?"
+
<0113> \{Kouko} thế em?
 
// \{Kouko} "Yes?"
 
// \{Kouko} "Yes?"
  +
// \{公子}「はい?」
   
<0112> \{\m{B}} "Em xin lỗi vì đã hỏi câu kỳ cục như vậy."
+
<0114> \{\m{B}} 『Thứ lỗi cho em vì đã nói những chuyện kỳ quặc này.
 
// \{\m{B}} "Excuse me for talking about something this strange."
 
// \{\m{B}} "Excuse me for talking about something this strange."
  +
// \{\m{B}}「俺、このへんで失礼します」
   
<0113>\{Kouko} , thôi vào trong đi... nãy giờ chúng ta đứng ngoài nói chuyện."
+
<0115> \{Kouko} 『A, vào nhà đi em... Chúng ta đứng đây nãy giờ rồi.
// \{Kouko} "Ah, let's come inside... since we're standing around talking."
+
// \{Kouko} "Ah, let's come inside... since we're standing around talking." // if Nagisa goto 0119
  +
// \{公子}「あ、立ち話だけなんて…あがっていってください」
   
<0114> \{\m{B}} "Em xin lỗi, nhưng em đang vội và có chuyện muốn nói với Furukawa."
+
<0116> \{\m{B}} Em xin lỗi, nhưng em phải đến nói chuyện với Furukawa gấp.
 
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I have to hurry and talk with Furukawa."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I have to hurry and talk with Furukawa."
  +
// \{\m{B}}「すみません、急に古河と話がしたくなったもので」
   
<0115>\{Kouko} "Vậy à?"
+
<0117> \{Kouko} Vậy sao?
 
// \{Kouko} "Is that so?"
 
// \{Kouko} "Is that so?"
  +
// \{公子}「本当ですかっ」
   
<0116>\{Kouko} "Chúc em may mắn, nhé!"
+
<0118> \{Kouko} 『Cố lên em nhé!
 
// \{Kouko} "Good luck, then!"
 
// \{Kouko} "Good luck, then!"
  +
// \{公子}「頑張ってくださいねっ」
   
<0117> cho cái gì chứ?
+
<0119> ... Cố cái gì chứ?
// ... with what?
+
// ... with what?
  +
// …なにをだ。
   
<0118> \{\m{B}} "Gặp lại cô sau vậy."
+
<0120> \{\m{B}} Gặp lại cô sau.
// \{\m{B}} "Later."
+
// \{\m{B}} "Later." // goto 0124
  +
// \{\m{B}}「それじゃ」
   
<0119> \{\m{B}} "Không, à... em cảm thấy mình đã có được gợi ý để làm lành với Nagisa rồi ạ. "
+
<0121> \{\m{B}} 『À không... em cảm thấy mình đã có được gợi ý để làm lành với Nagisa rồi ạ.
 
// \{\m{B}} "No, well... I feel like I see a hint so I can get along with Nagisa."
 
// \{\m{B}} "No, well... I feel like I see a hint so I can get along with Nagisa."
  +
// \{\m{B}}「いえ…渚と仲直りするヒントが見えた気がしたんで」
   
<0120>\{Kouko} "Cô hiểu rồi, nếu vậy thì em phải khẩn trương lên, nhỉ?"
+
<0122> \{Kouko} Cô hiểu rồi. Nếu vậy em phải khẩn trương lên, nhỉ?
 
// \{Kouko} "I see. In that case, you'll have to hurry, right?"
 
// \{Kouko} "I see. In that case, you'll have to hurry, right?"
  +
// \{公子}「そうですか。それは急がないといけないですね」
   
<0121> \{\m{B}} "Gặp lại cô sau nhé."
+
<0123> \{\m{B}} 『Vậy gặp cô sau nhé.
 
// \{\m{B}} "See you, then."
 
// \{\m{B}} "See you, then."
  +
// \{\m{B}}「それでは」
   
<0122>\{Kouko} "Chúc em may mắn. Em phải cố gắng theo đuổi em ấy đấy. Nagisa-chan là một cô gái tốt."
+
<0124> \{Kouko} Chúc em may mắn. Nhớ phải làm lành với em ấy đó. Trên tất cả, Nagisa-chan là một cô gái tốt.
 
// \{Kouko} "Good luck. You have to make up with her. Nagisa-chan's a good girl, after all."
 
// \{Kouko} "Good luck. You have to make up with her. Nagisa-chan's a good girl, after all."
  +
// \{公子}「頑張ってくださいね。絶対に、手放さないように。渚ちゃん、いい子ですから」
   
<0123> \{\m{B}} "Dạ!"
+
<0125> \{\m{B}} 『Vâng.』
 
// \{\m{B}} "Yeah!"
 
// \{\m{B}} "Yeah!"
  +
// \{\m{B}}「はいっ」
   
<0124> Tôi chạy đi.
+
<0126> Tôi chạy đi.
 
// I run.
 
// I run.
  +
// 俺は走る。
   
<0125> Phải...
+
<0127> Phải rồi...
 
// Yeah...
 
// Yeah...
  +
// そう…
   
<0126> Nếu là chúng tôi thì cả bọn có thể đạt được điều đó.
+
<0128> Nếu là chúng tôi thì có thể thực hiện được.
 
// If it's us, we can grant it.
 
// If it's us, we can grant it.
  +
// 俺たちなら、叶えてやれる。
   
<0127> Bởi vì chúng tôi là bạn của cô ấy.
+
<0129> chúng tôi là bạn của Fuuko.
// Because we're her friends.
+
// Because we're her friends. // if Nagisa goto 0150
  +
// 俺たちは、あいつの友達なんだから。
   
<0128> \{\m{B}} "Furukawa!"
+
<0130> \{\m{B}} Furukawa!
// \{\m{B}} "Furukawa!"
+
// \{\m{B}}「古河っ」
   
<0129> Vừa bước vào cửa hàng, tôi gọi tên cô ấy.
+
<0131> Vừa bước vào cửa hàng, tôi gọi tên cô ấy.
 
// Entering the store, I call her name.
 
// Entering the store, I call her name.
  +
// 俺は店に入るなり、その名を呼んだ。
   
<0130>\{Akio} "Kính chào quý khách!"
+
<0132> \{Akio} 『Mời vào!
 
// \{Akio} "Welcome!"
 
// \{Akio} "Welcome!"
  +
// \{秋生}「らっしゃいっ」
   
<0131>\{Akio} "Nè, nếu cậu không phải khách hàng thì đừng kêu đồ ăn như thế!"
+
<0133> \{Akio} 『Khoan, lại mi?! Đừng thản nhiên bước vào như thể mình khách hàng!
 
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!"
 
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!"
  +
// \{秋生}「って、客じゃないなら、客っぽく入ってくるんじゃねぇっ!」
   
<0132> \{\m{B}} "Đó do tôi gọi tên cô ấy lúc vừa bước vào, đúng không?!"
+
<0134> \{\m{B}} 『Bởi vậy tôi mới gọi tên con gái ông khi vào tiệm !
 
// \{\m{B}} "That's why I said her name as I came in, right?!"
 
// \{\m{B}} "That's why I said her name as I came in, right?!"
  +
// \{\m{B}}「だから、名前を呼びながら入っただろっ」
  +
// Not her, to match with Nagisa case.
   
  +
<0135> \{Akio} 『Ta chỉ nghe ra \g{surumepan}={Surumepan là một loại bánh nướng nhân mực, rất hiếm thấy trong các cửa hàng bánh mì thông thường.}
<0133>\{Akio} "Cậu biết đấy, tôi nghe là bánh mì kẹp mực mà! "
 
  +
<0136> !』
 
// \{Akio} "I heard cuttlefish bread, you know!"
 
// \{Akio} "I heard cuttlefish bread, you know!"
  +
// \{秋生}「スルメパンっ、て聞こえたんだよっ!」
   
<0134> \{\m{B}} "Đừng có lộn họ của ông với bánh mì kẹp mực chứ!"
+
<0137> \{\m{B}} Đừng có nhầm họ của ông thành surumepan
  +
<0138> !』
 
// \{\m{B}} "Don't mistake your surname for cuttlefish bread!"
 
// \{\m{B}} "Don't mistake your surname for cuttlefish bread!"
  +
// \{\m{B}}「自分の苗字とスルメパンを聞き間違えるなっ」
   
  +
<0139> \{Akio} 『Thử nói 「surumepan
<0135>\{Akio} "Giờ cậu nói là bánh mì kẹp mực rành rành ra nhé! Ta nghe rồi đấy... Furukawa!"
 
  +
<0140> 」 thật nhanh xem! Nghe chẳng khác gì... Furukawa hết!』
 
// \{Akio} "Now you're saying cuttlefish bread out of the damn blue! I heard... Furukawa!"
 
// \{Akio} "Now you're saying cuttlefish bread out of the damn blue! I heard... Furukawa!"
  +
// \{秋生}「スルメパンを早口で言ってみやがれ! フルカワッ…て聞こえるだろ!」
   
<0136> \{\m{B}} "Ông làm trò quái đấy!"
+
<0141> \{\m{B}} 『Thế quái nào mà nghe ra như thế!
 
// \{\m{B}} "Like hell you did!"
 
// \{\m{B}} "Like hell you did!"
  +
// \{\m{B}}「聞こえねぇよ!」
   
<0137> \{\m{B}} "thật ra, cửa hàng ông làm gì có cái bánh mì kẹp mực nào, đúng không?!"
+
<0142> \{\m{B}} tiệm của ông làm gì có surumepan
  +
<0143> , đúng không?』
 
// \{\m{B}} "Actually, you don't have any cuttlefish bread in this shop, do you?!"
 
// \{\m{B}} "Actually, you don't have any cuttlefish bread in this shop, do you?!"
  +
// \{\m{B}}「つーか、スルメパンなんてものがあるのか、この店にっ」
   
<0138>\{Akio} "Làm quái có!"
+
<0144> \{Akio} 『Nghĩ sao ta có!
 
// \{Akio} "Like hell I do!"
 
// \{Akio} "Like hell I do!"
  +
// \{秋生}「あるかっ!」
   
<0139> \{\m{B}} "Thế thì ông sai rồi!"
+
<0145> \{\m{B}} 『Vậy ông nghe nhầm kiểu !
 
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!"
 
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!"
  +
// \{\m{B}}「なら、間違えるなっ」
   
<0140>\{Akio} "Mấy thứ đấy có thể được giao đến đây bất cứ lúc nào!"
+
<0146> \{Akio} 『Khách hàng nào cũng có thể tưởng đây bán !
 
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!"
 
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!"
  +
// \{秋生}「客はあると思って来るかもしれないだろっ!」
   
<0141> \{Furukawa} "Bố, đừng gây gỗ với khách hàng chứ!"
+
<0147> \{Furukawa} 『Ba, ba không nên gây gổ với khách hàng!
 
// \{Furukawa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!"
 
// \{Furukawa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!"
  +
// \{古河}「お父さん、お客さんと喧嘩しちゃダメですっ」
   
<0142> Furakawa bước xuống giữa sàn đấu.
+
<0148> Furukawa bước ra giữa sàn đấu.
// Furukawa comes down to the dirt floor. ow's this? - Kinny Riddle
+
// Furukawa comes down to the dirt floor. // too literal, I'm thinking this is more like the "battleground" or some other idiom I can't think of that involves people in an argument
  +
// Alt - Furukawa entered the fighting stage. - How's this? - Kinny Riddle
  +
// 古河が土間に下りてきた。
   
<0143> \{\m{B}} "À không, là tớ đây."
+
<0149> \{\m{B}} À không, là tớ đây.
 
// \{\m{B}} "Although, it's just me."
 
// \{\m{B}} "Although, it's just me."
  +
// \{\m{B}}「つーか、俺だけど」
   
<0144> \{Furukawa} "\m{A}-san!"
+
<0150> \{Furukawa}
  +
<0151> -san!』
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
 
  +
// \{古河}「\m{A}さんっ」
   
<0145>\{Akio} "Hỗi nãy nó vừa mới lộn tên con với bánh mì kẹp mực đó! Bo-xì nó đi con."
+
<0152> \{Akio} 『Vừa nãy nó nhầm tên con với 「surumepan
  +
<0153> 」 đó! Nghỉ chơi nó đi con!』
 
// \{Akio} "Just now, he confused your name with cuttlefish bread! Break off from him."
 
// \{Akio} "Just now, he confused your name with cuttlefish bread! Break off from him."
  +
//"Break off from him." could be phrased better.
  +
// \{秋生}「今、こいつがおまえの名前をスルメパンと間違えていたぞっ、絶交してやれ」
   
<0146> \{Furukawa} "Làm gì có chuyện cậu ấy lộn được."
+
<0154> \{Furukawa} 『Không có chuyện cậu ấy nhầm đâu.
 
// \{Furukawa} "There's no way he could get it wrong."
 
// \{Furukawa} "There's no way he could get it wrong."
  +
// \{古河}「間違えるわけないです」
   
<0147> Lời cáo buộc lập tức bị bác bỏ.
+
<0155> Lời xàm tấu của ông ta lập tức bị bác bỏ.
 
// His story is instantly rejected.
 
// His story is instantly rejected.
  +
// 一蹴されていた。
   
<0148> \{Furukawa} "Mà dù cho cậu ấy có làm thế, con cũng không nghỉ chơi với cậu ấy."
+
<0156> \{Furukawa} Mà dù cho cậu ấy có nhầm thế, con cũng không nghỉ chơi với cậu ấy đâu.
 
// \{Furukawa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either."
 
// \{Furukawa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either."
  +
// Same as 0145.
  +
// \{古河}「それに間違えられても、絶交なんてしないです」
   
<0149>\{Akio} "Rumekawa!"
+
<0157> \{Akio} Rumekawa!
// \{Akio} "Rumekawa!"
+
// \{Akio} "Rumekawa!" // goto 0173
  +
// \{秋生}「ルメカワッ」
// giờ thì ai lộn đây... ~_~
 
   
<0150> \{\m{B}} "Nagisa!"
+
<0158> \{\m{B}} Nagisa!
 
// \{\m{B}} "Nagisa!"
 
// \{\m{B}} "Nagisa!"
  +
// \{\m{B}}「渚っ」
   
<0151>Tôi bước vào cửa hàng gọi tên bạn gái.
+
<0159> Vừa bước vào cửa hàng, tôi gọi tên bạn gái mình.
 
// I enter the shop, calling my girlfriend's name.
 
// I enter the shop, calling my girlfriend's name.
  +
// 俺は店に入るなり、彼女の名を呼んだ。
   
<0152>\{Akio} "Kính chào quý khách!"
+
<0160> \{Akio} Kính chào quý khách!
 
// \{Akio} "Welcome!"
 
// \{Akio} "Welcome!"
  +
// \{秋生}「らっしゃいっ」
   
<0153>\{Akio} "Nè, nếu cậu không phải khách hàng thì đừng kêu đồ ăn như thế!"
+
<0161> \{Akio} 『Khoan, lại mi?! Đừng thản nhiên bước vào như thể mình khách hàng!
 
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!"
 
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!"
  +
// \{秋生}「って、客じゃないなら、客っぽく入ってくるんじゃねぇっ!」
   
<0154> \{\m{B}} "Đó do tôi gọi tên con gái ông trước khi bước vào, đúng không?!"
+
<0162> \{\m{B}} 『Bởi vậy tôi mới gọi tên con gái ông khi vào tiệm !
 
// \{\m{B}} "That's why I called your daughter's name before entering, didn't I?!"
 
// \{\m{B}} "That's why I called your daughter's name before entering, didn't I?!"
  +
// \{\m{B}}「だから、あんたの娘の名前を呼びながら入っただろっ」
   
  +
<0163> \{Akio} 『Ta chỉ nghe ra \g{unagipan}={Unagipan là một loại bánh ngọt có hình con lươn, ít khi được bán trong các cửa hàng bánh mì thông thường.}
<0155>\{Akio} "Ta nghe bánh mì unagi (cá chình Nhật) mà!"
 
  +
<0164> !』
 
// \{Akio} "I heard unagi bread!"
 
// \{Akio} "I heard unagi bread!"
  +
// \{秋生}「ウナギパンっ、て聞こえたんだよっ!」
   
<0156> \{\m{B}} "Đừng có lấy tên con gái ông bỏ vô bánh mì unagi chứ!"
+
<0165> \{\m{B}} Đừng có nhầm tên con gái ông với unagipan
  +
<0166> !』
 
// \{\m{B}} "Don't get your daughter's name mixed with unagi bread!"
 
// \{\m{B}} "Don't get your daughter's name mixed with unagi bread!"
  +
// \{\m{B}}「自分の娘の名前とウナギパンを聞き間違えるなっ」
   
  +
<0167> \{Akio} 『Thử nói 「unagipan
<0157>\{Akio} "Cậu vừa nói bánh mì unagi rõ ràng nhé! Ta nghe rồi đấy... Nagisa!"
 
  +
<0168> 」 thật nhanh xem! Nghe chẳng khác gì... Nagisa hết!』
 
// \{Akio} "Now you're saying unagi bread! I heard... Nagisa!"
 
// \{Akio} "Now you're saying unagi bread! I heard... Nagisa!"
  +
// \{秋生}「ウナギパンを早口で言ってみやがれ! ナギサッ…て聞こえるだろ!」
   
<0158> \{\m{B}} "Ông làm trò quái thế!"
+
<0169> \{\m{B}} 『Thế quái nào mà nghe ra như thế!
 
// \{\m{B}} "Like hell you did!"
 
// \{\m{B}} "Like hell you did!"
  +
// \{\m{B}}「聞こえねぇよ!」
   
<0159> \{\m{B}} " thực ra, tiệm của ông làm gì có cái bánh mì unagi nào, đúng không?!"
+
<0170> \{\m{B}} Mà tiệm của ông làm gì có unagipan
  +
<0171> , đúng không?』
 
// \{\m{B}} "Actually, you don't have unagi bread in this shop, do you?!"
 
// \{\m{B}} "Actually, you don't have unagi bread in this shop, do you?!"
  +
// \{\m{B}}「つーか、ウナギパンなんてものがあるのか、この店にっ」
   
<0160>\{Akio} "Làm quái có!"
+
<0172> \{Akio} 『Nghĩ sao ta có!
 
// \{Akio} "Like hell I do!"
 
// \{Akio} "Like hell I do!"
  +
// \{秋生}「あるかっ!」
   
<0161> \{\m{B}} "Thế thì ông sai rồi!"
+
<0173> \{\m{B}} 『Vậy ông nghe nhầm kiểu !
 
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!"
 
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!"
  +
// \{\m{B}}「なら、間違えるなっ」
   
<0162>\{Akio} "Mấy thứ đấy có thể được giao đến đây bất cứ lúc nào!"
+
<0174> \{Akio} 『Khách hàng nào cũng có thể tưởng đây bán !
 
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!"
 
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!"
  +
// \{秋生}「客はあると思って来るかもしれないだろっ!」
   
<0163>\{Nagisa} "Bố, đừng gây gỗ với khách hàng thế chứ!"
+
<0175> \{Nagisa} 『Ba, ba không nên gây gổ với khách hàng!
 
// \{Nagisa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!"
 
// \{Nagisa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!"
  +
// \{渚}「お父さん、お客さんと喧嘩しちゃダメですっ」
   
<0164> Nagisa bước xuống giữa sàn đấu.
+
<0176> Nagisa bước ra giữa sàn đấu.
// Nagisa comes down to the dirt floor. - Kinny Riddle
+
// Nagisa comes down to the dirt floor. // too literal, I'm thinking this is more like the "battleground" or some other idiom I can't think of that involves people in an argument
  +
// Alt - Furukawa entered the fighting stage. - Kinny Riddle
  +
// 渚が土間に下りてきた。
   
<0165> \{\m{B}} "Àh không, là tớ đó mà."
+
<0177> \{\m{B}} 『À không, là tớ đây.
 
// \{\m{B}} "Although it's just me."
 
// \{\m{B}} "Although it's just me."
  +
// \{\m{B}}「つーか、俺だけど」
   
<0166>\{Nagisa} "\m{B}-kun!"
+
<0178> \{Nagisa}
  +
<0179> -kun!』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun!"
 
  +
// \{渚}「\m{B}くんっ」
   
<0167>\{Akio} "Mới nãy nó vừa lộn tên con với bánh mì unagi đó! Pai-pai nó đi con."
+
<0180> \{Akio} 『Vừa nãy nó nhầm tên con với 「unagipan
  +
<0181> 」 đó! Nghỉ chơi nó đi con.』
 
// \{Akio} "Just now, he confused your name with unagi bread! Break off from him."
 
// \{Akio} "Just now, he confused your name with unagi bread! Break off from him."
  +
// \{秋生}「今、こいつがおまえの名前をウナギパンと間違えていたぞっ、絶交してやれ」
   
<0168>\{Nagisa} "Làm gì có chuyện cậu ấy lộn được."
+
<0182> \{Nagisa} 『Không có chuyện cậu ấy nhầm đâu.
 
// \{Nagisa} "There's no way he could get it wrong."
 
// \{Nagisa} "There's no way he could get it wrong."
  +
// \{渚}「間違えるわけないです」
   
<0169> Lời cáo buộc lập tức bị bác bỏ.
+
<0183> Lời xàm tấu của ông ta lập tức bị bác bỏ.
 
// His story is instantly rejected.
 
// His story is instantly rejected.
  +
// 一蹴されていた。
   
<0170>\{Nagisa} "Mà dù cho cậu ấy có lộn, con cũng không chia tay đâu."
+
<0184> \{Nagisa} Mà dù cho cậu ấy có nhầm thế, con cũng không nghỉ chơi với cậu ấy đâu.
 
// \{Nagisa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either."
 
// \{Nagisa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either."
  +
// \{渚}「それに間違えられても、絶交なんてしないです」
   
<0171> Đúng là người bạn gái đáng tin cậy.
+
<0185> Quả một người bạn gái thể trao trọn lòng tin.
 
// What a reliable girlfriend.
 
// What a reliable girlfriend.
  +
// 頼もしい彼女だった。
   
<0172>\{Akio} "Unagisa!"
+
<0186> \{Akio} Unagisa!
// \{Akio} "Unagisa!" - Fặc!
+
// \{Akio} "Unagisa!" //Is this supposed to be Unagisa? - Jumpyshoes
  +
// \{秋生}「ウナギサッ」
   
<0173> \{\l{A}} "Gì thế?"
+
<0187> \{\l{A}} 『Vâng?
 
// \{\l{A}} "Yes?"
 
// \{\l{A}} "Yes?"
  +
// \{\l{A}}「はい?」
   
<0174> \{\m{B}} không, đi theo tớ nào."
+
<0188> \{\m{B}} 『Đừng bị ông ta dụ, đi với tớ nào.
 
// \{\m{B}} "Whatever, just come with me."
 
// \{\m{B}} "Whatever, just come with me."
  +
// \{\m{B}}「いいから、あっち向くな」
   
<0175> \{\l{A}} "Ừ"
+
<0189> \{\l{A}} 『Vâng.』
 
// \{\l{A}} "Okay."
 
// \{\l{A}} "Okay."
  +
// \{\l{A}}「はい」
   
<0176> \{\m{B}} "Fuuko thế nào rồi?"
+
<0190> \{\m{B}} Fuuko thế nào rồi?
 
// \{\m{B}} "How's Fuuko?"
 
// \{\m{B}} "How's Fuuko?"
  +
// \{\m{B}}「風子は?」
   
<0177> \{\l{A}} "Lúc này em ấy đang chơi với mẹ."
+
<0191> \{\l{A}} 『Em ấy đang chơi với mẹ tớ.
 
// \{\l{A}} "She's playing with mom right now."
 
// \{\l{A}} "She's playing with mom right now."
  +
// \{\l{A}}「今、お母さんと遊んでます」
   
<0178> \{\m{B}} "Tớ hiểu rồi... thế mai cậu dự định làm gì?"
+
<0192> \{\m{B}} 『Thế à... Vậy cậu dự tính cho ngày mai chưa?
 
// \{\m{B}} "I see... what're your plans tomorrow?"
 
// \{\m{B}} "I see... what're your plans tomorrow?"
  +
// \{\m{B}}「そっか…明日の予定は?」
   
<0179> \{\l{A}} "Ừ, chưa biết nữa."
+
<0193> \{\l{A}} 『Không, chưa gì hết.
 
// \{\l{A}} "Uh, nothing yet."
 
// \{\l{A}} "Uh, nothing yet."
  +
// \{\l{A}}「いえ、まだないですけど」
   
<0180> \{\m{B}} "Được rồi, vậy thì mai ta học vài bài nhé."
+
<0194> \{\m{B}} 『Vậy ngày mai đi học đi.
 
// \{\m{B}} "All right, then, let's go take some lessons tomorrow."
 
// \{\m{B}} "All right, then, let's go take some lessons tomorrow."
  +
// \{\m{B}}「よし…じゃあな、明日は学校で授業だ」
   
  +
<0195> \{\l{A}} 『Mai là \g{ngày lễ}={Ngày lễ ở đây là Ngày Hiến pháp, một phần của kỳ nghỉ Tuần lễ Vàng vào đầu tháng Năm.} mà.』
<0181> \{\l{A}} "Nhưng mai là ngày nghỉ mà."
 
 
// \{\l{A}} "But tomorrow's a holiday."
 
// \{\l{A}} "But tomorrow's a holiday."
  +
// \{\l{A}}「明日は祭日です」
   
<0182> \{\m{B}} "Ừ, tớ biết. Bởi thế chúng ta mới có thể làm được việc đấy, đúng không?"
+
<0196> \{\m{B}} 『Ờ, tớ biết. Chính vì vậy chúng ta mới có thể làm được việc đó.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I know. That's why we can do that, right?"
 
// \{\m{B}} "Yeah, I know. That's why we can do that, right?"
  +
// \{\m{B}}「ああ、わかってる。だから、できるんじゃないか」
   
<0183> \{\m{B}} "Học bài cùng Fuuko."
+
<0197> \{\m{B}} Học chung với Fuuko.
 
// \{\m{B}} "Having lessons with Fuuko."
 
// \{\m{B}} "Having lessons with Fuuko."
  +
// \{\m{B}}「俺たちと風子の授業が」
   
<0184> \{\l{A}} "Ế...?"
+
<0198> \{\l{A}} 『Ơ...?
 
// \{\l{A}} "Eh...?"
 
// \{\l{A}} "Eh...?"
  +
// \{\l{A}}「え…」
   
<0185> \{\m{B}} "Làm những chúng ta chưa thể làm bằng cách mượn lớp học trống."
+
<0199> \{\m{B}} 『Để con làm những điều chưa từng hội trải nghiệm. Chúng ta sẽ mượn một lớp học vào ngày nghỉ.
 
// \{\m{B}} "Do what we can't do by borrowing a classroom during break."
 
// \{\m{B}} "Do what we can't do by borrowing a classroom during break."
  +
// \{\m{B}}「あいつができなかったことを休みの日の教室を借りてするんだ」
   
<0186> \{\m{B}} "Ngồi cạnh nhau giống bạn học ấy cùng học bài."
+
<0200> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ ngồi kế bên nhau và học chung như bạn cùng lớp.
 
// \{\m{B}} "Sitting side by side like classmates and taking lessons."
 
// \{\m{B}} "Sitting side by side like classmates and taking lessons."
  +
// \{\m{B}}「クラスメイトと席を並べて受ける授業だ」
   
<0187> \{\l{A}} ... được rồi!"
+
<0201> \{\l{A}} 『A... Được thôi!
 
// \{\l{A}} "Ah... okay!"
 
// \{\l{A}} "Ah... okay!"
  +
// \{\l{A}}「ああ…はいっ」
   
<0188> Cô ấy cuối cùng cũng hiểu được kế hoạch của tôi gật đầu thật dứt khoác.
+
<0202> Cuối cùng cũng hiểu ra tôi định làm gì, cô ấy gật đầu dứt khoát.
// She finally understands what I plan on doing, and nods heavily.
+
// She finally understands what I plan on doing, and nods heavily.
  +
// ようやく俺の意図を理解し、大きく頷く。
   
<0189> \{\l{A}} "Đó một ý kiến hay. Tớ sẵn sàng tham gia nếu được."
+
<0203> \{\l{A}} 『Ý tưởng hay lắm. Tớ sẵn sàng tham gia nếu được.
 
// \{\l{A}} "It's a really good idea. I'd love to do it if possible."
 
// \{\l{A}} "It's a really good idea. I'd love to do it if possible."
  +
// \{\l{A}}「とてもいいアイデアです。是非ともそうしたいです」
   
<0190> \{\l{A}} "Nhưng, muốn vậy chúng ta cần phải một giáo viên."
+
<0204> \{\l{A}} Nhưng để làm việc đó, chúng ta cần có giáo viên.
 
// \{\l{A}} "But, to do that, we need a teacher."
 
// \{\l{A}} "But, to do that, we need a teacher."
  +
// \{\l{A}}「でも、それですと、先生が必要です」
   
<0191> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ..."
+
<0205> \{\m{B}} 『Đúng ha...
 
// \{\m{B}} "We do..."
 
// \{\m{B}} "We do..."
  +
// \{\m{B}}「だな…」
   
  +
<0206> Ý tưởng càng dễ nảy sinh thì càng có nhiều thiếu sót.
<0192> Tôi đã lập ra một dự định đơn giản, nhưng nghĩ kỹ thì thấy nó hơi vô lý.
 
 
// I come up with an easy plan, but, thinking about it a lot, it's kinda unreasonable.
 
// I come up with an easy plan, but, thinking about it a lot, it's kinda unreasonable.
  +
// 安易に思いついた案だけに、考えてみるといろいろと無理があった。
   
<0193> \{\m{B}} "Giờ cậu cho tớ mượn cuốn danh bạ của trường được chứ?"
+
<0207> \{\m{B}} Giờ cậu có thể cho tớ mượn quyển danh bạ trường được không?
 
// \{\m{B}} "For now, could you go borrow the school directory?"
 
// \{\m{B}} "For now, could you go borrow the school directory?"
  +
// \{\m{B}}「とりあえずさ、学校の名簿貸してくれないか」
   
<0194> \{\m{B}} "Tớ cần gọi cho giáo viên nào đó chúng ta quen."
+
<0208> \{\m{B}} Tớ sẽ gọi điện cho một giáo viên chúng ta quen.
 
// \{\m{B}} "I'll call up a teacher that we know."
 
// \{\m{B}} "I'll call up a teacher that we know."
  +
// \{\m{B}}「知ってる先生に電話してみるからさ」
   
<0195> \{\l{A}} "Được, tớ cầm lên ngay."
+
<0209> \{\l{A}} 『Vâng, tớ lấy ngay.
 
// \{\l{A}} "Okay, I'll get it right away."
 
// \{\l{A}} "Okay, I'll get it right away."
  +
// \{\l{A}}「はい、すぐ持ってきます」
   
<0196> \{\l{A}} "Nè, nó đây. Cố lên nhé."
+
<0210> \{\l{A}} 『Đây này. Cậu dùng nó đi.
 
// \{\l{A}} "Here, I got it. Use it well."
 
// \{\l{A}} "Here, I got it. Use it well."
  +
// \{\l{A}}「はい、持ってきました。お使いください」
   
<0197> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0211> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}}「ああ」
   
<0198> \l{A} đưa tôi cuốn danh bạ rồi ngồi xuống nhẹ nhàng bên cạnh tôi. Tôi có thể ngửi thấy mùi thơm nhẹ nhàng từ người cô ấy.
+
<0212> \l{A} đưa tôi cuốn danh bạ rồi ngồi xuống khe khẽ bên cạnh tôi. Tôi có thể ngửi thấy mùi hương dịu nhẹ thoảng ra từ cô ấy.
 
// \l{A} gives me the directory, and then sits beside me with a quiet thump. I can smell a nice fragrance coming from her.
 
// \l{A} gives me the directory, and then sits beside me with a quiet thump. I can smell a nice fragrance coming from her.
  +
// \l{A}は俺に名簿を手渡すと、隣にぺたんと座り込む。ふわりといい匂いがした。
   
<0199> \{\l{A}} "Trước hết chúng ta nên gọi cho giáo viên nào nhỉ?"
+
<0213> \{\l{A}} Trước tiên chúng ta sẽ gọi cho ai?
// \{\l{A}} "First off, which teacher should we call?"
+
// \{\l{A}} "First off, which teacher should we call?" // if Nagisa goto 0213
  +
// \{\l{A}}「まずはどの先生にかけますかっ」
   
<0200> Đặt bản sao của cuốn danh bạ xuống đất, chúng tôi cùng nhìn vào nó. Đầu hai đứa cụng vào nhau mấy lần.
+
<0214> Đặt cuốn bản sao danh bạ xuống sàn, chúng tôi cùng tìm. Đầu hai đứa cụng nhau mấy lần.
 
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. Our heads touch many times.
 
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. Our heads touch many times.
  +
// 一冊の名簿を床に置いて、ふたりで見る。何度か、頭が当たる。
   
<0201> \{Furukawa} "Tớ nghĩ mình đang tìm một số điện thoại... phải không?"
+
<0215> \{Furukawa} 『Cậu nói tên đi, để tớ tìm số cho nhé?
 
// \{Furukawa} "I guess I'm looking for a phone number?"
 
// \{Furukawa} "I guess I'm looking for a phone number?"
  +
// \{古河}「わたしが探して、番号言いましょうか」
   
<0202> Furukawa vừa nói vừa nhích gần lại, và sát đến nỗi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy.
+
<0216> Furukawa ngồi sát đến nỗi tôi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy lướt qua da.
 
// Furukawa says that, coming close, as her position brings her breath over.
 
// Furukawa says that, coming close, as her position brings her breath over.
  +
// すぐ近くで、息も吹きかかるような位置のまま、古河は言った。
   
<0203> \{Furukawa} "Ah..."
+
<0217> \{Furukawa} 『A...
 
// \{Furukawa} "Ah..."
 
// \{Furukawa} "Ah..."
  +
// \{古河}「あ…」
   
<0204>Đột nhiên Furukawa nhìn lên tường.
+
<0218> Đột nhiên, Furukawa nhìn lên đồng hồ.
 
// All of a sudden, Furukawa looks up at the wall.
 
// All of a sudden, Furukawa looks up at the wall.
  +
// その古河が突然、壁を見上げた。
   
<0205> \{\m{B}} "Gì thế?"
+
<0219> \{\m{B}} 『Chuyện gì vậy?
 
// \{\m{B}} "What's up?"
 
// \{\m{B}} "What's up?"
  +
// \{\m{B}}「どうした」
   
<0206> \{Furukawa} "Tớ phải xuống phụ nấu bữa tối."
+
<0220> \{Furukawa} Tớ phải phụ chuẩn bị bữa tối.
 
// \{Furukawa} "I have to go and help prepare dinner."
 
// \{Furukawa} "I have to go and help prepare dinner."
  +
// \{古河}「わたし、そろそろ夕飯のお手伝いしないといけないです」
   
<0207> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi, \m{A}-san, nhưng phiền cậu lo nốt phần còn lại."
+
<0221> \{Furukawa} Tớ xin lỗi,\ \
  +
<0222> -san, nhưng tớ đành phải để cậu tìm tiếp thôi.』
 
// \{Furukawa} "I'm sorry, \m{A}-san, but I'll let you deal with the rest."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry, \m{A}-san, but I'll let you deal with the rest."
  +
// \{古河}「\m{A}さん、すみませんけど、後はよろしくお願いします」
   
<0208> \{Furukawa} "Bữa tối sẽ ngon lắm."
+
<0223> \{Furukawa} Bữa tối chắc chắn sẽ rất ngon.
 
// \{Furukawa} "Dinner will be really delicious."
 
// \{Furukawa} "Dinner will be really delicious."
  +
// \{古河}「とても、おいしい晩ご飯にしますので」
   
<0209> \{\m{B}} "Chắc rồi, tớ sẽ nếm thử."
+
<0224> \{\m{B}} 『Hẳn rồi, tớ đang chờ được ăn đây.
 
// \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it."
 
// \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it."
  +
// \{\m{B}}「ああ、期待してる」
   
<0210> \{Furukawa} "Gặp lại cậu sau."
+
<0225> \{Furukawa} Gặp cậu sau nhé.
 
// \{Furukawa} "See you."
 
// \{Furukawa} "See you."
  +
// \{古河}「それでは」
   
<0211> Cô ấy rời khỏi phòng.
+
<0226> Cô ấy rời khỏi phòng.
 
// She leaves the room.
 
// She leaves the room.
  +
// 部屋を出ていった。
   
<0212> Tôi cảm thấy có một tí thất vọng.
+
<0227> Tôi thấy hơi thất vọng.
// I think it's a little bit disappointing.
+
// I think it's a little bit disappointing. // goto 0227
  +
// 少しだけ残念に思う。
   
<0213> Đặt bản sao của cuốn danh bạ xuống đất, chúng tôi cùng nhìn vào nó.
+
<0228> Đặt bản sao cuốn danh bạ xuống sàn, hai chúng tôi chụm đầu vào tìm.
 
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it.
 
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it.
  +
// 一冊の名簿を、頭をくっつけながら、ふたりで見る。
// Sao ko cụng đầu nữa .>_<.
 
   
<0214>\{Nagisa} "Tớ nghĩ mình đang tìm một số điện thoại... phải không?"
+
<0229> \{Nagisa} 『Cậu nói tên đi, để tớ tìm số cho nhé?
 
// \{Nagisa} "I guess I'm looking for a phone number?"
 
// \{Nagisa} "I guess I'm looking for a phone number?"
  +
// \{渚}「わたしが探して、番号言いましょうか」
   
<0215> Nagisa vừa nói vừa nhích gần lại, và sát đến nỗi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy.
+
<0230> Nagisa ngồi sát đến nỗi tôi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy lướt qua da.
 
// Nagisa says that, coming close, as her position brings her breath over.
 
// Nagisa says that, coming close, as her position brings her breath over.
  +
// すぐ近くで、息も吹きかかるような位置のまま、渚は言った。
   
<0216>\{Nagisa} "Ah..."
+
<0231> \{Nagisa} 『A...
// \{Nagisa} "Ah..."
+
// \{}「あ…」
   
<0217> Đột nhiên Nagisa nhìn lên tường.
+
<0232> Đột nhiên, Nagisa nhìn lên đồng hồ.
 
// All of a sudden, Nagisa looks up at the wall.
 
// All of a sudden, Nagisa looks up at the wall.
  +
// その渚が突然、壁を見上げた。
   
<0218> \{\m{B}} "Gì thế?"
+
<0233> \{\m{B}} 『Chuyện gì vậy?
 
// \{\m{B}} "What's up?"
 
// \{\m{B}} "What's up?"
  +
// \{\m{B}}「どうした」
   
<0219>\{Nagisa} "Tớ phải xuống phụ nấu bữa tối."
+
<0234> \{Nagisa} Tớ phải phụ chuẩn bị bữa tối.
 
// \{Nagisa} "I have to go and help prepare dinner."
 
// \{Nagisa} "I have to go and help prepare dinner."
  +
// \{渚}「わたし、そろそろ夕飯のお手伝いしないといけないです」
   
<0220> \{\m{B}} "Tớ... hiểu rồi..."
+
<0235> \{\m{B}} 『Thế... hả...
 
// \{\m{B}} "I... see..."
 
// \{\m{B}} "I... see..."
  +
// \{\m{B}}「あ…そ…」
   
<0221>\{Nagisa} "Tớ xin lỗi, \m{B}-kun, nhưng phiền cậu lo nốt phần còn lại."
+
<0236> \{Nagisa} Tớ xin lỗi,\ \
  +
<0237> -kun, nhưng tớ đành phải để cậu tìm tiếp thôi.』
 
// \{Nagisa} "I'm sorry, \m{B}-kun, but I'll let you deal with the rest."
 
// \{Nagisa} "I'm sorry, \m{B}-kun, but I'll let you deal with the rest."
  +
// \{渚}「\m{B}くん、すみませんけど、後はよろしくお願いします」
   
<0222>\{Nagisa} "Bữa tối sẽ ngon lắm."
+
<0238> \{Nagisa} Bữa tối chắc chắn sẽ rất ngon.
 
// \{Nagisa} "Dinner will be really delicious."
 
// \{Nagisa} "Dinner will be really delicious."
  +
// \{渚}「とても、おいしい晩ご飯にしますので」
   
<0223> \{\m{B}} "Ờ-, tớ sẽ nếm thử."
+
<0239> \{\m{B}} 『H-hẳn rồi, tớ đang chờ được ăn đây.
 
// \{\m{B}} "S-sure, I'm looking forward to it."
 
// \{\m{B}} "S-sure, I'm looking forward to it."
  +
// \{\m{B}}「あ、ああ…期待してる」
   
<0224>\{Nagisa} "Gặp lại sau nhé."
+
<0240> \{Nagisa} Gặp cậu sau nhé.
 
// \{Nagisa} "See you."
 
// \{Nagisa} "See you."
  +
// \{渚}「それでは」
   
<0225> Cô ấy rời khỏi phòng.
+
<0241> Cô ấy rời khỏi phòng.
 
// She leaves the room.
 
// She leaves the room.
  +
// 部屋を出ていった。
   
<0226> \{\m{B}} (Chà... vì tương lai của Fuuko, tôi đành đặt lợi ích của bản thân sang một bên...)
+
<0242> \{\m{B}} (Thôi... vì để giúp đỡ Fuuko, đành đặt tình nhân sang một bên...)
 
// \{\m{B}} (Well... it's for Fuuko's sake, so I should put my own interests aside...)
 
// \{\m{B}} (Well... it's for Fuuko's sake, so I should put my own interests aside...)
  +
// \{\m{B}}(ま…風子のためなんだから、今は私欲を抑えねば…)
   
<0227> Tôi lắc đầu tách mình ra khỏi những suy nghĩ vẩn đótập trung vào cuốn danh bạ.
+
<0243> Tôi gạt bỏ những ý nghĩ không mấy trong sạch,một mình ngồi cuốn danh bạ.
// I shake my head away from those thoughts, and look at the directory alone.
+
// I shake my head away from those thoughts, and look at the directory alone.
  +
// 俺は気を引き締め直し、ひとり名簿と向かい合う。
   
<0228> Nhưng, chỉ có một giáo viên duy nhất mà tôi có thể trông cậy vào.
+
<0244> Nhưng, chắc chắn phải có một giáo viên chúng tôi có thể nhờ cậy.
// But, there has to be a single teacher I can rely on.
+
// But, there has to be a single teacher I can rely on.
  +
// けど、俺が頼れる教師なんて、結局ひとりしかいなかった。
   
<0229> \{\m{B}} (Koumora... Koumura, hmm...)
+
<0245> \{\m{B}} (Koumura... Koumura, à đây...)
// \{\m{B}} (Koumura... Koumura, hmm...)
+
// \{\m{B}}(幸村、幸村…と)
   
<0230>Tôi tìm thấy tên ông ấy trong danh sách giáo viên và nhấc điện thoại
+
<0246> Tôi thấy tên ông ta trong danh mục giáo viên, và nhấc điện thoại.
 
// I see his name in the teaching staff, and pick up the phone.
 
// I see his name in the teaching staff, and pick up the phone.
  +
// 教員欄からその名前を見つけだし、受話器をあげる。
   
<0231> Beep... bop... bap... bop...
+
<0247> Bíp... bo... bíp... bo...
 
// Beep... bop... bap... bop...
 
// Beep... bop... bap... bop...
  +
// ピ…ポ…パ…ポ…
   
<0232> Ring, ring, ring...
+
<0248> Reng, reng, reng...
 
// Ring, ring, ring...
 
// Ring, ring, ring...
  +
// トゥルル…
   
<0233> .........
+
<0249> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
   
<0234> Cạch.
+
<0250> Cạch.
 
// Click.
 
// Click.
  +
// がちゃり。
   
<0235> \{Giọng Nói} "Alô, Koumura nghe đây."
+
<0251> \{Giọng nói} 『Vâng, Koumura nghe máy đây.
 
// \{Voice} "Yes, this is Koumura."
 
// \{Voice} "Yes, this is Koumura."
  +
// \{声}『はい、幸村だがの』
   
<0236> Là giọng của Ông già.
+
<0252> Là giọng của ông thầy già đó.
 
// It's Gramps' voice.
 
// It's Gramps' voice.
  +
// ジィさんの声だった。
   
<0237> \{\m{B}} "Ông , là tôi đây. Tôi nhờ một việc nhé. Mai đến trường được không? Cám ơn nhé!"
+
<0253> \{\m{B}} 『Nè ông già, là tôi đây. Tôi muốn nhờ ông một chuyện. Đến trường vào ngày mai, được chứ? Thank you!
// \{\m{B}} "Hey gramps, it's me. I'd like to ask a favor. Come to school tomorrow, okay? Thanks!"
+
// \{\m{B}} "Hey Gramps, it's me. I'd like to ask a favor. Come to school tomorrow, okay? Thanks!"
  +
// サンキュー is the casual way for Japanese to give their thanks, but ironically in English it's more formal. (Actually I was thinking of "kthxb8". :D) - Kinny Riddle
  +
// \{\m{B}}「ジィさん、俺だ。頼みがある。明日学校に来い、いいよな? サンキュー!」
   
<0238>\{Koumura} "........."
+
<0254> \{Koumura} .........
 
// \{Koumura} "........."
 
// \{Koumura} "........."
  +
// \{幸村}『………』
   
<0239>\{Koumura} "... chờ đã."
+
<0255> \{Koumura} ... Đợi đã.
 
// \{Koumura} "... wait."
 
// \{Koumura} "... wait."
  +
// \{幸村}『…待て』
   
<0240> \{\m{B}} "Cái gì, ông không đi được à?"
+
<0256> \{\m{B}} 『Sao, không được à?
 
// \{\m{B}} "What, you can't?"
 
// \{\m{B}} "What, you can't?"
  +
// \{\m{B}}「なんだよ、駄目なのか?」
   
<0241>\{Koumura} "Không hẳntôi không cố hết sức nên..."
+
<0257> \{Koumura} Không phảithầy không muốn giúp em...
 
// \{Koumura} "It's not that I won't do my best to do so..."
 
// \{Koumura} "It's not that I won't do my best to do so..."
  +
// \{幸村}『頑張ればどうならんこともないが…』
   
<0242> \{\m{B}} "Vậy cám ơn nhé!"
+
<0258> \{\m{B}} 『Thank you!
 
// \{\m{B}} "Thanks man!"
 
// \{\m{B}} "Thanks man!"
  +
// \{\m{B}}「サンキュー!」
   
<0243>\{Koumura} "........."
+
<0259> \{Koumura} .........
 
// \{Koumura} "........."
 
// \{Koumura} "........."
  +
// \{幸村}『………』
   
<0244>\{Koumura} "... chờ đã."
+
<0260> \{Koumura} ... Đợi đã.
 
// \{Koumura} "... wait."
 
// \{Koumura} "... wait."
  +
// \{幸村}『…待て』
   
<0245> \{\m{B}} "Gì nữa đây?"
+
<0261> \{\m{B}} Gì nữa đây?
 
// \{\m{B}} "What is it now?"
 
// \{\m{B}} "What is it now?"
  +
// \{\m{B}}「だから、なんなんだよ」
   
<0246>\{Koumura} "Tôi kế hoạch cho ngày nghỉ rồi..."
+
<0262> \{Koumura} 『Mai ngày nghỉ nên thầy đã có kế hoạch rồi...
 
// \{Koumura} "I have plans for the holidays..."
 
// \{Koumura} "I have plans for the holidays..."
  +
// \{幸村}『連休は遠出する予定での…』
   
<0247> \{\m{B}} "Cho một em học sinh nữ dễ thương chứ gì, dẹp đi."
+
<0263> \{\m{B}} Cho con nữ sinh dễ thương nào đó thì hủy hẹn đi.
 
// \{\m{B}} "It's for a cute female student, so put it off."
 
// \{\m{B}} "It's for a cute female student, so put it off."
  +
// \{\m{B}}「可愛い生徒のためだ。延期しようぜ」
   
<0248>\{Koumura} "Đúng hơn là cho cháu trai đáng yêu của ta."
+
<0264> \{Koumura} 『Là cho cháu trai đáng yêu của thầy.
 
// \{Koumura} "This is for my cute grandson, though."
 
// \{Koumura} "This is for my cute grandson, though."
  +
// \{幸村}『こっちは可愛い孫のためなんだがの』
   
<0249> \{\m{B}} "Nhưng tôi đáng yêu hơn."
+
<0265> \{\m{B}} Nhưng tôi dễ thương hơn.
 
// \{\m{B}} "But I'm cuter."
 
// \{\m{B}} "But I'm cuter."
  +
// \{\m{B}}「俺のほうが可愛い」
   
<0250>\{Koumura} "Dù cho có khó khăn thế nào, bác cũng đừng khóc!"
+
<0266> \{Koumura} 『Em quên mất thế nào là xấu hổ rồi hả?』
 
// \{Koumura} "Even when it's tough, never cry uncle!"
 
// \{Koumura} "Even when it's tough, never cry uncle!"
  +
// \{幸村}『どのツラ下げて言うか』
  +
// Eng dịch sai, câu này giống chửi thề nhưng khó mà đưa vào dịch được.
   
<0251> \{\m{B}} "... , ông vừa nói..."
+
<0267> \{\m{B}} ... Này, đừng nói thế chứ...
 
// \{\m{B}} "... hey, you said it..."
 
// \{\m{B}} "... hey, you said it..."
  +
// \{\m{B}}「言ってくれるな、おい…」
   
<0252>\{Koumura} "Chà, thật ra cũng thể nói là tôi có thể hủy một ngày hẹn..."
+
<0268> \{Koumura} Chà, thật ra thì thầy cũng có thể hủy hẹn...
 
// \{Koumura} "Well, though it is possible to say that I might be able to put it off for a day..."
 
// \{Koumura} "Well, though it is possible to say that I might be able to put it off for a day..."
  +
// \{幸村}『ま、一日遅れで合流することも可能と言えば可能だがの…』
   
<0253> Nếu nhờ ông ấy, Koumura sẽ đồng ý ngay, nhưng vì ông ấy định dành một ngày nghỉ hiếm hoi của mình cho đứa cháu trai, tôi làm thế là không chấp nhận được.
+
<0269> Tiếp tục nài nỉ thì Koumura sẽ đồng ý ngay, nhưng vì ông ấy đã định dành một ngày nghỉ hiếm hoi của mình cho đứa cháu, tôi làm thế thì khó xử quá.
 
// If I ask for his help, Koumura would certainly do it, but, because he'd spend one less day with his grandson, I'd find it inexcusable.
 
// If I ask for his help, Koumura would certainly do it, but, because he'd spend one less day with his grandson, I'd find it inexcusable.
  +
// 俺が無理を言えば、幸村なら引き受けてくれそうだが、それで孫と過ごす時間が一日減る、というのも申し訳ない気がした。
   
<0254> Đành nhờ người khác vậy.
+
<0270> Thử nhờ người khác
// Try to get someone else
+
// Try to get someone else // Option 1 - goto 0256
  +
// 他を当たることにする
   
<0255> Nài nỉ ông ấy giúp.
+
<0271> Nài nỉ ông ấy giúp đỡ
// Insist that he help
+
// Insist that he help // Option 2 - goto 0279
  +
// 無理を言う
   
<0256> \{\m{B}} "Tốt thôi. Bọn tôi sẽ kiếm người khác vậy."
+
<0272> \{\m{B}} 『Thôi được rồi. Chúng tôi kiếm người khác vậy.
// \{\m{B}} "Fine, then. We'll get someone else."
+
// \{\m{B}} "Fine, then. We'll get someone else." // Option 1 - from 0254
  +
// \{\m{B}}「じゃ、いいよ。他を当たる」
   
<0257>\{Koumura} "........."
+
<0273> \{Koumura} .........
// \{Koumura} "........."
+
// \{幸村}『………』
   
<0258>\{Koumura} "... chờ đã."
+
<0274> \{Koumura} ... Đợi đã.
 
// \{Koumura} "... wait."
 
// \{Koumura} "... wait."
  +
// \{幸村}『…待て』
   
<0259> \{\m{B}} "Gì nữa vậy?!"
+
<0275> \{\m{B}} 『Lại gì nữa đây?
 
// \{\m{B}} "What is it now?!"
 
// \{\m{B}} "What is it now?!"
  +
// \{\m{B}}「今度はなんだよっ」
   
<0260>\{Koumura} "Tôi thấy tôi vẻ không rõ ràng với em."
+
<0276> \{Koumura} 『Thế này chẳng giống em cả.
 
// \{Koumura} "I felt that I might not have been clear to you."
 
// \{Koumura} "I felt that I might not have been clear to you."
  +
// \{幸村}『おまえにしては歯切れが悪いと思っての』
  +
// Eng dịch sai
   
<0261> \{\m{B}} "Đó là do ông tưởng tượng thế thôi."
+
<0277> \{\m{B}} 『Do ông tưởng tượng thôi.
 
// \{\m{B}} "It's your imagination."
 
// \{\m{B}} "It's your imagination."
  +
// \{\m{B}}「気のせいだろ」
   
<0262>\{Koumura} "Hm... Tôi bắt đầu thấy lo lo."
+
<0278> \{Koumura} 『Ừ thì... giờ thì thầy càng thấy lo hơn nữa.
 
// \{Koumura} "Hm... I'm becoming more and more concerned."
 
// \{Koumura} "Hm... I'm becoming more and more concerned."
  +
// \{幸村}『ふむ…ますます気になるの』
   
<0263> \{\m{B}} "Xong rồi chứ gì? Tôi cúp máy đây."
+
<0279> \{\m{B}} 『Ông xong chưa? Tôi cúp máy đây.
 
// \{\m{B}} "Are you done now? I'm hanging up."
 
// \{\m{B}} "Are you done now? I'm hanging up."
  +
// \{\m{B}}「いいっつってんだろ? もう切るからな」
   
<0264>\{Koumura} "........."
+
<0280> \{Koumura} .........
 
// \{Koumura} "........."
 
// \{Koumura} "........."
  +
// \{幸村}『………』
   
<0265>\{Koumura} "... chờ đ--"\r...cụp!
+
<0281> \{Koumura} ... Đợi đ——』\r ... cụp!
 
// \{Koumura} "... wa--"\r... clatter!
 
// \{Koumura} "... wa--"\r... clatter!
  +
// \{幸村}『…ま』\r \ …がちゃん!
   
<0266> Không cần biết ông ấy muốn nói gì, tôi cúp máy.
+
<0282> ông ta có định nói gì thì tôi cũng cúp máy rồi.
 
// Whatever it was he wanted to say, I cut him off.
 
// Whatever it was he wanted to say, I cut him off.
  +
// 何か言いかけていたが、切ってやった。
   
<0267> \{\m{B}} "Chà, tôi không biết ông ấyra ngoại ô chơi hay không, nhưng ông ấy cần phải tận hưởng nghỉ càng nhiều càng tốt."
+
<0283> \{\m{B}} 『Không biết có định về quê hay không, nhưng dù sao ông ta cũng nên tận hưởng ngày nghỉ được bao nhiêu hay bấy nhiêu.
 
// \{\m{B}} "Well, I dunno if he's off to the countryside, but he should enjoy it as much as he can."
 
// \{\m{B}} "Well, I dunno if he's off to the countryside, but he should enjoy it as much as he can."
  +
// \{\m{B}}「ま、田舎かどっか知らないが、ゆっくりしてきてくれ」
   
<0268> \{\m{B}} "Dù sao, một giáo viên nữ trẻ trung hẳn tốt cho bọn tôi hơn là một ông già lẩm cẩm."
+
<0284> \{\m{B}} 『Với lại, một nữ giáo viên trẻ trung thì sẽ tốt cho cả bọn hơn là một lão già lẩm cẩm.
 
// \{\m{B}} "Besides, a younger female teacher would be a lot better for us than a senile old man."
 
// \{\m{B}} "Besides, a younger female teacher would be a lot better for us than a senile old man."
  +
// \{\m{B}}「こっちだって、老いぼれジジィなんかより、若い女性教師のほうがいいしな」
   
<0269> Mắt tôi xuống cột dành cho giáo viên nữ.
+
<0285> Tôi dời mắt xuống cột nữ giáo viên.
 
// My eyes go down the column of text just for a female teacher.
 
// My eyes go down the column of text just for a female teacher.
  +
// 女性教師にだけ的を絞って、教員欄を目で追っていく。
   
<0270> \{\m{B}} (Tôi không quen giáo viên nữ nào dễ tính để nhờ cả...)
+
<0286> \{\m{B}} (Chẳng quen nào dễ dãi để hỏi nhờ nữa...)
 
// \{\m{B}} (I don't know of any female teachers I can ask that are easygoing...)
 
// \{\m{B}} (I don't know of any female teachers I can ask that are easygoing...)
  +
// \{\m{B}}(そんな気軽に物を頼めるような女性教師、知り合いにいねぇ…)
   
<0271> \{\m{B}} (Tính ra từ đầu tôi đã không bít ai khác ngoài ông già có thể làm việc này...)
+
<0287> \{\m{B}} (Ngay từ đầu, mình làm biết ai ngoài ông thầy già...)
// \{\m{B}} (To begin with, I don't know anyone else other than gramps that would do this...)
+
// \{\m{B}} (To begin with, I don't know anyone else other than Gramps that would do this...)
  +
// \{\m{B}}(そもそも、ジィさん以外、話だってまともにしたことねぇぞ…)
   
<0272> ... một bước thụt lùi.
+
<0288> ... Thua rồi.
 
// ... a setback.
 
// ... a setback.
  +
// Alt - ... I felt defeated. - Kinny Riddle
  +
// …挫折。
   
<0273> \{\m{B}} (Tôi không thể nhờ Kouko-san, đúng không nhỉ...)
+
<0289> \{\m{B}} (Nếu nhờ Kouko-san thì quá tốt...)
 
// \{\m{B}} (I can't ask Kouko-san to do this, can I...)
 
// \{\m{B}} (I can't ask Kouko-san to do this, can I...)
  +
// \{\m{B}}(公子さんなんて、打ってつけなんだけどな…)
   
<0274> Nếu làm thế, không thể nào gặp Fuuko một cách tự nhiên được.
+
<0290> Nhưng tôi không thể để Fuuko và cô ấy gặp nhau trong hoàn cảnh như thế được.
 
// Coming this far, there was no way I can meet Fuuko without taking this seriously.
 
// Coming this far, there was no way I can meet Fuuko without taking this seriously.
  +
// Alt - Coming this far, I can't just have Fuuko and her meet so easily like that. - Kinny Riddle
  +
// ここまできて、そんな安易に風子と会わしてしまうわけにはいかなかった。
   
<0275> Không còn ai khác tôi có thể trông cậy vào.
+
<0291> Không còn ai tôi có thể trông cậy.
 
// There's no one else I can count on.
 
// There's no one else I can count on.
  +
// 頼む当てがまったくない。
   
<0276> \{\m{B}} (Hết cách rồi...)
+
<0292> \{\m{B}} (Đành chịu thôi...)
 
// \{\m{B}} (Can't be helped...)
 
// \{\m{B}} (Can't be helped...)
  +
// \{\m{B}}(仕方がない…)
   
<0277> \{\m{B}} (Một đứa trong đám sẽ phải làm giáo viên...)
+
<0293> \{\m{B}} (Một đứa trong đám sẽ làm giáo viên...)
 
// \{\m{B}} (One of us is going to have to be the teacher...)
 
// \{\m{B}} (One of us is going to have to be the teacher...)
  +
// \{\m{B}}(先生役は俺らの中の誰かがやることにしよう…)
   
<0278> Nếu thế thì khỏi phải bận tâm về vấn đề của người lớn nữa. vẻ tự chúng tôi giúp nhau học đãtốt lắm rồi.
+
<0294> phải người lớn hay không cũng chẳng sao, chỉ cần sắp xếp cho giống như đang dạy học là được rồi.
// In this case, it doesn't matter anymore if it was an adult. Organizing ourselves to look like we're giving lessons should be fine.
+
// In this case, it doesn't matter anymore if it was an adult. Organizing ourselves to look like we're giving lessons should be fine. // goto SEEN1503
  +
//Would 'if' be more clear if it were replaced with 'as long as'?
  +
// もう、この際、大人でなくてもいい。授業という体裁が整いさえすればいいのだ。
   
<0279> \{\m{B}} "Tôi xin ông đấy. Đến đi , ông."
+
<0295> \{\m{B}} Tôi xin ông đó. Giúp bọn tôi đi, ông già.
// \{\m{B}} "I'm begging you. You have to do it, gramps."
+
// \{\m{B}} "I'm begging you. You have to do it, Gramps." // Option 2 - from 0255
  +
// \{\m{B}}「頼む。ジィさんしかいないんだ」
   
<0280>\{Koumura} "Hmm..."
+
<0296> \{Koumura} 『Ừ thì...
 
// \{Koumura} "Hmm..."
 
// \{Koumura} "Hmm..."
  +
// \{幸村}『ふむ…』
   
<0281>\{Koumura} "Chà..."
+
<0297> \{Koumura} 『Mà...
 
// \{Koumura} "Well..."
 
// \{Koumura} "Well..."
  +
// \{幸村}『まぁ…』
   
<0282>\{Koumura} "Để xem..."
+
<0298> \{Koumura} Để xem...
 
// \{Koumura} "Let's see..."
 
// \{Koumura} "Let's see..."
  +
// \{幸村}『どれ…』
   
<0283>\{Koumura} "...hmph."
+
<0299> \{Koumura} ... hừm.
 
// \{Koumura} "... hmph."
 
// \{Koumura} "... hmph."
  +
// \{幸村}『…うむ』
   
<0284>Được không nhỉ? Tôi không biết chắc nữa.
+
<0300> Được hay là không? Tôi cũng chỉ biết cầu trời.
 
// Is it okay or not? I really can't tell.
 
// Is it okay or not? I really can't tell.
  +
// いいのか悪いのか、さっぱりわからない。
   
<0285> \{\m{B}} "Được mà, phải không?"
+
<0301> \{\m{B}} Được mà, đúng không?
 
// \{\m{B}} "It's fine, right?"
 
// \{\m{B}} "It's fine, right?"
  +
// \{\m{B}}「いいんだな?」
   
<0286>\{Koumura} "Hmm..."
+
<0302> \{Koumura} 『Ừ thì...
 
// \{Koumura} "Hmm..."
 
// \{Koumura} "Hmm..."
  +
// \{幸村}『ふむ…』
   
<0287>\{Koumura} "Nếu cậu không thấy phiền ta."
+
<0303> \{Koumura} Nếu em không chê lão già như thầy.
 
// \{Koumura} "If you're fine with me."
 
// \{Koumura} "If you're fine with me."
  +
// \{幸村}『こんなのでも良ければの』
   
<0288> \{\m{B}} "À, được mà. Nếu ông đủ khoẻ để dạy."
+
<0304> \{\m{B}} 『Được mà. Miễn là ông còn đủ sức để dạy.
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine. If you're healthy enough to do so."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine. If you're healthy enough to do so."
  +
// \{\m{B}}「ああ、いいよ。動くんならな」
   
<0289>\{Koumura} "Gì chứ."
+
<0305> \{Koumura} 『Có lẽ được.
 
// \{Koumura} "Somewhat."
 
// \{Koumura} "Somewhat."
  +
// \{幸村}『なんとかの』
   
<0290> \{\m{B}} "Được rồi, vậy mai tới trường nhé."
+
<0306> \{\m{B}} 『Hay lắm, vậy đến trường vào ngày mai nhé.
 
// \{\m{B}} "All right, then, come to school tomorrow."
 
// \{\m{B}} "All right, then, come to school tomorrow."
  +
// \{\m{B}}「よし、じゃあ、明日学校で待ってるから」
   
<0291>\{Koumura} "Mà em định làm gì vậy?"
+
<0307> \{Koumura} 『Em định làm gì vậy?
 
// \{Koumura} "What do you plan on doing?"
 
// \{Koumura} "What do you plan on doing?"
  +
// \{幸村}『なにをする気かの』
   
<0292> \{\m{B}} "Học bài. Cứ đứng trên bục giảng như ông vẫn thường làm đấy."
+
<0308> \{\m{B}} 『Đi học thôi. Cứ đứng trước bục giảng như ông hay làm đó.
 
// \{\m{B}} "Lessons. Stand at the platform like you always do."
 
// \{\m{B}} "Lessons. Stand at the platform like you always do."
  +
// \{\m{B}}「授業だよ。あんたはいつものように教壇に立ってくれればいい」
   
<0293>\{Koumura} "Vậy học văn học cổ điển được chứ?"
+
<0309> \{Koumura} Vậy thầy giảng Văn học Cổ điển được không?
 
// \{Koumura} "Are you fine with classical literature?"
 
// \{Koumura} "Are you fine with classical literature?"
  +
// \{幸村}『古文でいいのかの』
   
  +
<0310> \{\m{B}} 『Cho xin đi, dạy mấy môn Anh văn, Số học, Khoa học, Tiếng Nhật Đương đại này nọ ấy.』
<0294> \{\m{B}} "À, có Anh Văn, Toán, Địa Lý..."
 
 
// \{\m{B}} "Well, there's English, Mathematics, Geography..."
 
// \{\m{B}} "Well, there's English, Mathematics, Geography..."
  +
// \{\m{B}}「いや、英語も数学も理科も現国も」
  +
// Eng dịch sai.
   
<0295>\{Koumura} "Trường này đâu có dạy mấy môn Khoa Học Tự Nhiên, đúng không?"
+
<0311> \{Koumura} Trường cấp ba thì đâu có môn \g{Khoa học}={Ở Nhật Bản, môn Khoa học Tự nhiên được dạy ở các trường cấp một và hai, lên cấp ba môn này được chia thành Hóa học, Vật lý và Sinh học.}?
 
// \{Koumura} "The school doesn't have Sciences, does it?"*
 
// \{Koumura} "The school doesn't have Sciences, does it?"*
  +
// \{幸村}『高校に理科なんて科目はありゃしないがの』
   
<0296> \{\m{B}} "Tôi muốn học không chỉ một giờ, giáo trình cho cả ngày luôn, nếu có thể."
+
<0312> \{\m{B}} Tôi muốn học không chỉ một tiết, ông cứ soạn giáo án cho cả ngày luôn, nếu được.
 
// \{\m{B}} "I'd like not an hour, but a day's worth of curriculum, if at all possible."
 
// \{\m{B}} "I'd like not an hour, but a day's worth of curriculum, if at all possible."
  +
// \{\m{B}}「一時間じゃなくて、一日の時間割をひとりでしてほしいんだ」
   
<0297>\{Koumura} "Chà... nếu có sách giáo khoa thì chắc là có thể..."
+
<0313> \{Koumura} Chà... nếu có sách giáo khoa thì chắc là ổn...
 
// \{Koumura} "Well... if there's a textbook, it's probably doable..."
 
// \{Koumura} "Well... if there's a textbook, it's probably doable..."
  +
// \{幸村}『ま…教科書さえあればできんことはないが…』
   
<0298> \{\m{B}} "Trả lời hay lắm. Vậy thì tôi sẽ chờ."
+
<0314> \{\m{B}} 『Hay lắm. Tôi sẽ chờ.
 
// \{\m{B}} "Good answer. Then, I'll be waiting."
 
// \{\m{B}} "Good answer. Then, I'll be waiting."
  +
// \{\m{B}}「いい返事だ。じゃあ、待ってるからな」
   
<0299>\{Koumura} "... nhưng m--"
+
<0315> \{Koumura} ... Nhưng——』
 
// \{Koumura} "... but--"
 
// \{Koumura} "... but--"
  +
// \{幸村}『…しかし』
   
<0300> ... cụp!
+
<0316> ... cụp!
 
// ... clatter!
 
// ... clatter!
  +
// …がちゃん!
  +
// これで、授業ができる。明日が楽しみだった。
   
<0301> Ông ấygì tính nói, nhưng tôi đã ném ống nghe xuống.
+
<0317> ông tađịnh nói gì thì tôi cũng thả ống nghe xuống rồi.
 
// He had something to say, but I threw down the receiver hard.
 
// He had something to say, but I threw down the receiver hard.
  +
// 何か言いかけていたようだが、勢いで受話器を置いてしまった。
   
<0302>... Tôi nghĩ mình không cần quan tâm.
+
<0318> ... Chắc không gì đáng để tâm đâu.
// ... guess I wouldn't care.
+
// ... guess I wouldn't care.
  +
// …気にしないでおこう。
 
<0303> Vậy là chúng tôi sẽ có nhiều bài để học. Ngày mai sẽ vui lắm đây.
 
// With this, we can have lessons. Tomorrow's going to be fun.
 
   
  +
<0319> Như vậy chúng tôi có thể lên lớp cùng nhau rồi. Ngày mai chắc sẽ vui lắm đây.
  +
// With this, we can have lessons. Tomorrow's going to be fun. // goto SEEN1503
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 13:13, 22 September 2021

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN1502.TXT

#character '%A'
#character 'Furukawa'
// '古河'
#character '*B'
#character 'Nagisa'
// '渚'
#character 'Kouko'
// '公子'
#character 'Akio'
// '秋生'
#character 'Giọng nói'
// '声'
#character 'Koumura'
// '幸村'

<0000> Thứ Sáu, 2 tháng 5
// May 2 (Friday)
// 5月2日(金)

<0001> Hôm nay, Fuuko tiếp tục loanh quanh tặng sao biển.
// Today, Fuuko was walking around again, giving out starfish.
// 今日も風子はヒトデを配って歩いた。

<0002> Mặc dù đám học năm ba vẫn làm mặt khó chịu, song nhìn chung các nữ sinh năm nhất lại tỏ ra rất vui khi nhận chúng.
// As usual, the third-year students dealt with it. In general though, the female students accepted it with pleasure.
// 三年生は相変わらずの対応だったけど、概ね、特に新入生の女子は良心的で、喜んで受け取ってくれた。

<0003> Mỗi lần tặng được cho ai, \l{A} liền chạy đến bên Fuuko và cả hai cùng hòa chung niềm vui.
// Every time she delivered it herself, \l{A} would run to Fuuko, and they'd share the joy together.
// ひとり配るたび、\l{A}は風子の元に駆けつけて、一緒に喜びを分かち合う。

<0004> Rồi đến lượt Sunohara và tôi diễn trò chọc cười họ...
// And after that, Sunohara and I would make fun of them...
// その後ろで、俺と春原はふたりを茶化して…

<0005> Cứ như vậy, những việc này trở thành nhịp sống của chúng tôi.
// This usual scenery.
// いつもの風景。

<0006> Tuy nhiên, nỗi bất an đôi khi vẫn len lỏi trong tim tôi.
// In that, the anxiety passed by.
// そんな中、ふと不安がよぎる。

<0007> Tôi tự hỏi, có thật chúng tôi ở đây để giúp đỡ Fuuko?
// I wonder if we were here for Fuuko's sake?
// 俺たちが一緒にいることは、風子のためになっているのだろうか、と。

<0008> Chúng tôi không biết làm gì cả, chỉ có thể quan sát.
// We didn't have to do anything, and just watched.
// 手伝ってやることもできず、ただ見守るだけ。

<0009> Đôi lúc, chúng tôi còn là những vật cản trên bước đường của cô ấy.
// At times, we might have been in the way.
// 時には、邪魔しているかもしれない。

<0010> Việc chúng tôi ở bên cô có mang ý nghĩa gì không?
// There's a reason for us to be here, isn't there?
// 俺たちが居る意味があるんだろうか。

<0011> Tôi tâm sự điều đó với \l{A}.
// I tried asking \l{A} about that.
// 俺はそのことを\l{A}に訊いてみた。

<0012> \{\l{A}} 『Cậu đừng nói những lời buồn bã như vậy...』
// \{\l{A}} "You mustn't say something as sad as that..." // if Furukawa goto 0013, else goto 0017
// \{\l{A}}「そんな、寂しいこと…言ったらダメです」

<0013> \{Furukawa} 『Có thể chúng ta không giúp được gì nhiều...』
// \{Furukawa} "You might not have to do anything but..."
// \{古河}「役には立ってないかもしれないですけど…」

<0014> \{Furukawa} 『Nhưng như thế còn tốt hơn chỉ có một mình.』
// \{Furukawa} "Even then, being here has to be all right."
// \{古河}「それでも、ひとりで居るよりは、いいはずです」

<0015> \{Furukawa} 『Cảm giác cô đơn một thân một mình... nó thật sự buồn lắm.』
// \{Furukawa} "Being alone is... sad, after all."
// \{古河}「ひとりは…寂しいですから」

<0016> \{\m{B}} 『Ờ... cậu nói phải.』
// \{\m{B}} "Yeah... you're right." // goto 0023
// \{\m{B}}「ああ…だよな」

<0017> Nagisa lại gần và nắm chặt tay tôi.
// Nagisa comes close to me and grasps my hand.
// 渚が俺に近づいて、そして手を握った。

<0018> Hơi ấm từ tay cô ấy truyền sang bàn tay tôi.
// The warmth spreads from her hand to mine.
// 温もりが、手のひらに伝わってくる。

<0019> \{Nagisa} 『Có thể chúng ta không giúp được gì nhiều...』
// \{Nagisa} "You might not have to do anything but..."
// \{渚}「役には立ってないかもしれないですけど…」

<0020> \{Nagisa} 『Nhưng như thế còn tốt hơn chỉ có một mình.』
// \{Nagisa} "Even then, being here has to be all right."
// \{渚}「それでも、ひとりで居るよりは、いいはずです」

<0021> \{Nagisa} 『Cảm giác cô đơn một thân một mình... nó thật sự buồn lắm.』
// \{Nagisa} "Being alone is... sad, after all."
// \{渚}「ひとりは…寂しいですから」

<0022> \{\m{B}} 『Ờ... cậu nói phải.』
// \{\m{B}} "Yeah... you're right."
// \{\m{B}}「ああ…だよな」

<0023> ...Tôi bỗng nhiên bị thôi thúc muốn nói chuyện cùng Kouko-san.
//  ... I think of something I want to say to Kouko-san.
// …公子さんと話がしたいと思った。

<0024> Tôi muốn nghe nhiều hơn về Fuuko từ Kouko-san.
// I want to hear more about Fuuko from Kouko-san.
// 公子さんから、もっと風子のことが聞きたかった。

<0025> Được như vậy... biết đâu chúng tôi sẽ tìm ra nhiều cách hơn để giúp Fuuko.
// If I do that... we might notice something we can do for Fuuko.
// そうすれば…こんな俺たちにでも風子のためにできることがあると、気づけるかもしれない。

<0026> Ngày hôm đó, sau khi tan học.
// That day, after school.
// その日の放課後。

<0027> \{\m{B}} 『Hôm nay tớ sẽ không về cùng hai người.』
// \{\m{B}} "I'll be heading directly home after school."
// \{\m{B}}「今日は俺、まっすぐ帰るな」

<0028> Tôi thông báo với cả hai ở sảnh chính. 
// So I tell the two at the lobby.
// 昇降口から出たところで、そうふたりに告げた。

<0029> \{\l{A}} 『Ơ? Cậu sẽ không đến nhà bọn tớ à?』
// \{\l{A}} "Eh? You won't be coming to our house?"
// \{\l{A}}「え?  家にこられないんですか」

<0030> \{\m{B}} 『À thì, chắc tớ sẽ qua đó muộn một chút.』
// \{\m{B}} "Well, I'll be coming a little later."
// \{\m{B}}「いや、後からいくよ」

<0031> Tôi quyết định một mình đến nhà Kouko-san.
// I have to go alone to Kouko-san's place.
// 公子さんの元には、ひとりで行くことにした。

<0032> Đối với \l{A}, mấy chuyện nhỏ nhặt nhất cũng khiến cô ấy đa cảm, nên dẫn cô theo thì không ổn.
// For \l{A}, every single thing becomes sentimental, so it's complicated to discuss.
// \l{A}は、いちいち感情的になって、話を複雑にする。

<0033> \{\l{A}} 『Vậy à? Tớ hiểu rồi.』
// \{\l{A}} "Is that so? All right."
// \{\l{A}}「そうですか。わかりました」

<0034> \{\l{A}} 『Vậy gặp lại cậu sau.』
// \{\l{A}} "Then, see you later."
// \{\l{A}}「では、ここで」

<0035> \{\m{B}} 『Gặp sau nhé, Fuuko.』
// \{\m{B}} "Later, Fuuko."
// \{\m{B}}「じゃあな、風子」

<0036> Tôi đặt tay lên đầu cô nhóc.
// I pat her head.
// 頭に手を置く。

<0037> Chà, cô nhóc hụp đầu xuống bỏ chạy mất rồi.
// Whoomph, her head lowers to run away.
// ばっ、と頭を下げて逃げていく。

<0038> Tôi ước gì có thể lưu lại hơi ấm này trong lòng bàn tay mình mãi mãi.
// I felt I'd always remember Fuuko's warmth from that.
// 俺は今触れた、風子の温もりをずっと覚えておこうと思った。
// Eng dịch sai

<0039> Để sẻ chia nó với người mà tôi sắp sửa gặp.
// If I meet that person, it should be fine to give her that. That's what I think.
// 今から会う人に、それが伝わればいい。そう思った。

<0040> Kouko-san đang tưới luống hoa trước nhà, hệt như lần đầu tiên chúng tôi gặp nhau.
// Kouko-san is watering her flowerbed in front of the house, just like when we first met.
// 公子さんは、家の前で、初めて会った時と同じように花壇に水をやっていた。

<0041> \{\m{B}} 『Xin chào.』
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「ちっす」

<0042> Tôi chào cô ấy.
// I greet her.
// 挨拶する。

<0043> \{\m{B}} 『Em là\ \
<0044> .』
// \{\m{B}} "It's \m{A}."
// \{\m{B}}「\m{A}っす」

<0045> \{Kouko} 『A,\ \
<0046> -san đấy à. Cô nhớ tên em mà.』
// \{Kouko} "Ah, you're \m{A}-san. I remember you."
// \{公子}「はい、\m{A}さんですね。覚えていましたよ」

<0047> \{Kouko} 『Hôm nay có chuyện gì vậy em?』
// \{Kouko} "What might it be, today?" // if you're in a relationship with Nagisa go to 0064
// \{公子}「今日はどうしましたか?」

<0048> \{\m{B}} 『À... không hẳn là có chuyện gì nhưng... em nghĩ là em muốn đến thăm cô thôi ạ.』
// \{\m{B}} "Well... I don't exactly have any business but... I guess I came."
// \{\m{B}}「いや…これといった用はないんだけど…来ちゃまずかったすか」

<0049> \{Kouko} 『Nếu em không phiền khi nói chuyện với một người phụ nữ có tuổi thì được thôi.』
// \{Kouko} "If you're fine with an old lady such as myself, I don't mind at all."
// \{公子}「ぜんぜん構いませんよ。こんなおばさんでもよければ」

<0050> \{\m{B}} 『Đừng giỡn chứ cô. Cô còn trẻ thế mà.』
// \{\m{B}} "Don't be so absurd. You're really young, aren't you?"
// \{\m{B}}「滅相もない。むちゃくちゃ若いじゃないっすか」

<0051> \{Kouko} 『Cảm ơn em nhé.』
// \{Kouko} "Thank you very much."
// \{公子}「ありがとうございます」

<0052> \{Kouko} 『Nhưng chẳng phải em sẽ thấy thoải mái hơn khi trò chuyện với những bạn nữ trẻ hơn cô sao?』
// \{Kouko} "But, it'd be better if I were younger and we talked like this, right?"
// \{公子}「でも、もっと若いほうが話も合うし、いいんじゃないですか」

<0053> \{\m{B}} 『Ấy, đám con gái cỡ tuổi em phiền phức lắm cô ạ, như thế chẳng hay ho gì đâu.』
// \{\m{B}} "Well, girls my age would be annoying, so that'd be just depressing."
// \{\m{B}}「いや、俺らぐらいの年の女子って、うるさくて、鬱陶しいだけっすよ」

<0054> \{Kouko} 『Em không hòa đồng với bạn cùng khối à?』
// \{Kouko} "You don't talk with your classmates?"
// \{公子}「同級生だと話が合いませんか?」

<0055> \{\m{B}} 『Em không hứng thú với mấy chuyện đó.』
// \{\m{B}} "I haven't really bothered."
// \{\m{B}}「合った試しはないっすね」

<0056> \{Kouko} 『Nhưng em hay đi chung với Nagisa-chan mà?』
// \{Kouko} "But, you're with Nagisa-chan, aren't you?"
// \{公子}「でも、渚ちゃんとは一緒に居ますよね」

<0057> \{\m{B}} 『Với cậu ấy, thì khác...』
// \{\m{B}} "With her, not really..."
// \{\m{B}}「あいつは、別」

<0058> \{Kouko} 『Em ấy đặc biệt, đúng không?』
// \{Kouko} "She's special, isn't she?"
// \{公子}「特別なんですね」

<0059> \{\m{B}} 『Chà, cậu ấy là ngoại lệ. Có cậu ấy ở cạnh bên, em cũng không thấy phiền lắm.』
// \{\m{B}} "Well, she's a rare case. When she's with me, it doesn't seem so depressing at all."
// \{\m{B}}「まぁ、珍しいよ。俺と居て、鬱陶しがられないなんて」

<0060> \{\m{B}} 『Này, cô cười gì vậy?』
// \{\m{B}} "Hey, what's that smile for?"
// \{\m{B}}「って、なんで、そんな笑顔なんすか」

<0061> \{Kouko} 『Không có gì!』
// \{Kouko} "Nothing!"
// \{公子}「いいえっ」

<0062> Một nụ cười đơn thuần thơ ngây. Furukawa quý cô ấy đến như thế cũng phải.
// A completely innocent smile. It's natural for Furukawa to be so attached to her.
// とても、無邪気に微笑んだ。古河が懐くのも、無理はない。

<0063> Cảm giác giống như một Sanae-san với thường thức vậy.
// It was a feeling like the sensible Sanae-san.
// 常識のある早苗さん、といった感じだ。

<0064> \{\m{B}} (Khoan, mình mới vừa không nề hà ví von cái gì đó nghiêm trọng lắm... phải không nhỉ?)
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...)
// \{\m{B}}(つーか、今、さらりとすごいこと思ったな…俺は…)

<0065> Sanae-san mà biết, chắc cô ấy òa khóc mất.
// If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears. // goto 0076
// 早苗さんに知られたら、泣き出されそうな内容だった。

<0066> \{Kouko} 『Phư phư, coi kìa, em tức tốc đến gặp bà cô này, tức là...』
// \{Kouko} "Haha, for you to be meeting an old lady, especially myself, and on top of that..."
// \{公子}「ふふ、こんな、おばさんにわざわざ会いにくるなんて、さては…」

<0067> \{Kouko} 『Em cãi nhau với Nagisa-chan à?』
// \{Kouko} "You got into an argument with Nagisa-chan?"
// \{公子}「渚ちゃんと、喧嘩したんでしょう」

<0068> \{\m{B}} 『Haha... vâng, đại loại thế.』
// \{\m{B}} "Heehee... well, something like that."
// \{\m{B}}「はは…まぁ、そんなところです」

<0069> Tôi quyết định nói dối. Nếu không chắc còn lâu chúng tôi mới vào vấn đề được.
// I decide to lie. If I don't, we probably won't be able to start a conversation.
// 嘘をついておく。そうしておかないと、なんの会話のきっかけもなかったから。

<0070> \{Kouko} 『Nagisa-chan ngoài mặt trông vậy, chứ em ấy lại khá bướng bỉnh đấy nhé.』
// \{Kouko} "Even though Nagisa-chan looks the way she is, she's quite stubborn."
// \{公子}「渚ちゃんは、ああ見えて、強情っ張りなところがありますからね」

<0071> \{\m{B}} 『Cô cũng biết rồi đó. Cậu ấy đã nhất quyết làm cái gì rồi, thì khó mà lay chuyển được...』
// \{\m{B}} "You know pretty well. When you say it like that, I can't deny it..."
// \{\m{B}}「よく知ってますね。こうと言ったら、引かなくて…」

<0072> \{Kouko} 『Nhưng, tính cách đó của em ấy, chỉ để người mình trao trọn lòng tin thấy mà thôi.』
// \{Kouko} "But, seeing her like that, she really is just a reliable person."
// \{公子}「でも、そんな姿を見せるのは、本当に信頼してる相手だけですよ」

<0073> \{Kouko} 『Có thể chấp nhận cái tôi của đối phương... Cô nghĩ mối quan hệ đó thật đáng để trân trọng.』
// \{Kouko} "For you to especially get into an argument with her... I think you have a beautiful relationship."
// \{公子}「わがままが言い合えるなんて…それはとても素敵な関係です」

<0074> Một nụ cười hiền hòa. Nagisa quý cô ấy đến như thế cũng phải.
//  A very gentle smile. It's natural for Nagisa to be attached to her.
// とても、穏やかに微笑んだ。渚が懐くのも、無理はない。

<0075> Cảm giác giống như một Sanae-san với thường thức vậy.
// It was a feeling like the sensible Sanae-san.
// 常識のある早苗さん、といった感じだ。

<0076> \{\m{B}} (Khoan, mình mới vừa không nề hà ví von cái gì đó nghiêm trọng lắm... phải không nhỉ?)
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...)
// \{\m{B}}(つーか、今、さらりとすごいこと思ったな…俺は…)

<0077> Sanae-san mà biết, chắc cô ấy òa khóc mất.
//  If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears.
// 早苗さんに知られたら、泣き出されそうな内容だった。

<0078> \{Kouko} 『Nagisa-chan vụng lắm.』
// \{Kouko} "Nagisa-chan's very clumsy."
// \{公子}「渚ちゃんは、とても不器用なんです」

<0079> \{\m{B}} 『Công nhận.』
// \{\m{B}} "Yeah, she is."
// \{\m{B}}「そうっすね」

<0080> \{Kouko} 『Mỗi khi vào tiết Mỹ thuật, em ấy cứ lúng túng mãi, rồi bị bạn học bỏ lại phía sau...』
// \{Kouko} "When she took art classes, she'd always take her time, and alone, she'd be slow..."
// \{公子}「美術の授業でも、いつも手間取って、ひとり遅れがちで…」

<0081> \{Kouko} 『Có lần em ấy nói với cô, một giáo viên khác từng nghĩ bức chân dung tự họa của em ấy là cơm cà ri.』
// \{Kouko} "She told me way back, that another teacher had a self-portrait that was of curry rice."
// Alt - "She told me way back, that another teacher thought her self-portrait resembled a plate of curry rice." - Referring to Nagisa's horrid drawing skills - Kinny Riddle
// \{公子}「昔に、別の先生に、自画像をカレーライスとか言われたって」

<0082> \{Kouko} 『Phư phư...』
// \{公子}「うふふ…」

<0083> \{\m{B}} 『Vâng, em có nghe cậu ấy kể.』
// \{\m{B}} "Yeah, I heard about that."
// \{\m{B}}「ああ、それは俺も聞きました」

<0084> \{Kouko} 『Môi trường giáo dục của chúng ta không được tốt lắm. Nó như kiểu cá nhân luôn phải phục tùng tập thể, em nhỉ?』
// \{Kouko} "You don't get that much training at school. You're up against everyone, right?"
// \{公子}「学校の教育はよくありません。1対集団でしょう?」
// Eng sai.

<0085> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0086> \{Kouko} 『Nếu ta có thể dạy bảo từng học sinh một, thì sớm hay muộn tất cả sẽ cùng tiến bộ thôi.』
// \{Kouko} "If you teach every single person how to do each and every single thing, they can do it."
// \{公子}「ひとりひとりについて教えてあげれば、誰だってできるんです」

<0087> \{Kouko} 『Có lần, cô đã ở lại sau khi tan học, dạy Nagisa-chan vẽ.』
// \{Kouko} "After school, I'd always be beside Nagisa-chan, teaching her how to do it."
// \{公子}「放課後、ずっと渚ちゃんの横について、教えてあげました」

<0088> \{Kouko} 『Hai cô trò kiên trì một hồi, cuối cùng em ấy đã hoàn thành một tấm áp phích rất đáng yêu.』
// \{Kouko} "Doing that, she finally finished a beautiful poster."
// \{公子}「そうしたら、できましたよ。素敵なポスターが」

<0089> \{\m{B}} 『Cậu ấy đã vẽ gì ạ?』
// \{\m{B}} "And what'd she draw?"
// \{\m{B}}「あいつ、何描いてました?」

<0090> \{Kouko} 『Rất nhiều dango.』
// \{Kouko} "A lot of dango."
// \{公子}「たくさんのだんごです」

<0091> \{\m{B}} 『Oái...』
// \{\m{B}} "Guahh..."
// \{\m{B}}「ぐあ…」

<0092> Lúc nào cô ấy cũng vẽ chúng sao...
// She's always drawing that, isn't she...
// いつだって、描いてるんだな、あいつは…。

<0093> \{Kouko} 『Gia đình là vốn quý giá nhất... đó là ý nghĩa của tấm áp phích ấy.』
//  \{Kouko} "The motto that comes with that is... family is important."
// \{公子}「家族を大切にって…標語付きです」

<0094> \{Kouko} 『Những chú dango luôn quây quần bên nhau.』
// \{Kouko} "The dango are always getting along."
// \{公子}「だんごたちは、とっても仲が良さそうでしたよ」

<0095> \{\m{B}} 『Haha...』
// \{\m{B}} "Haha..."
// \{\m{B}}「はは…」

<0096> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0097> \{\m{B}} 『Làm thế thì...』
// \{\m{B}} "Doing that..."
// \{\m{B}}「そうやって…」

<0098> \{\m{B}} 『Chắc cô cũng muốn dạy bảo em gái mình như thế, đúng không ạ?』
// \{\m{B}} "You've done that with your younger sister as well?"
// \{\m{B}}「そうやって、妹さんも、教えてあげたかったですか」

<0099> Tôi hỏi như vậy có hơi đột ngột quá chăng?
//  It's a bit abrupt, maybe?
// 唐突だっただろうか。

<0100> Nhưng nụ cười trên môi Kouko-san không hề tắt.
//  But Kouko-san doesn't change her smile for one moment.
// でも公子さんは、一瞬も表情を変えず、微笑んだままでいた。

<0101> \{Kouko} 『Phải, cô muốn lắm.』
// \{Kouko} "Yes, I did."
// \{公子}「ええ。そうですね」

<0102> \{Kouko} 『Nhưng giờ điều đó thật quá xa vời.』
// \{Kouko} "But, that was a luxury."
// \{公子}「でも、それは贅沢です」

<0103> \{Kouko} 『Chỉ cần... con bé có thể đến trường bình thường...』
// \{Kouko} "It's just that... if she could go to school normally..."
// \{公子}「私はただ…あの子が、普通に学校に通っていてくれれば…」

<0104> \{Kouko} 『Nếu con bé có thể ngồi vào lớp và cùng học với bạn bè...』
// \{Kouko} "If she could only sit with the classmates in her seat, and take lessons..."
// \{公子}「クラスメイトの子たちと一緒に席を並べて、勉強を受けていてくれれば…」

<0105> \{Kouko} 『Và rồi, nếu con bé có thể kết bạn trong giờ ra chơi mà không phải mặc cảm...』
//  \{Kouko} "And then, if she could only make friends during recess without any hesitation..."
// \{公子}「そして、休み時間に、少しぐらい躊躇してもいいから、友達作ろうって頑張っていてくれれば…」

<0106> \{Kouko} 『Cũng đã tốt lắm rồi.』
// \{Kouko} "That would be great."
// \{公子}「それだけでよかったんです」

<0107> Bình dị làm sao...
// How normal can this be...
// なんて、普通のことなんだろう…。

<0108> Một ước mơ thật khiêm tốn...
// How modest of a dream can this be...
// なんて、ささやかな夢なんだろう…。

<0109> Dù là ai cũng có thể làm được...
// Even though anyone can do this...
// そんなの誰だって、できているのに…。

<0110> \{Kouko} 『Nhưng chuyện cuối cùng chắc là hơi quá sức...』
// \{Kouko} "But, in the end, it was probably difficult..."
// \{公子}「でも、最後のは、難しいかもしれないですね…」

<0111> \{Kouko} 『Con bé không giỏi giao tiếp và luôn xa lánh người khác...』
// \{Kouko} "She wasn't very good at socializing with other people, and pushed other people away a lot..." // literally not "pushed other people", but was "unfriendly to other people, considerably"
// \{公子}「あの子、人付き合いが苦手で、なかなか他人になつかないですから…」

<0112> \{\m{B}} 『Ưmm, Kouko-san...』
// \{\m{B}} "Umm, Kouko-san..."
// \{\m{B}}「あの、公子さん…」

<0113> \{Kouko} 『Gì thế em?』
// \{Kouko} "Yes?"
// \{公子}「はい?」

<0114> \{\m{B}} 『Thứ lỗi cho em vì đã nói những chuyện kỳ quặc này.』
// \{\m{B}} "Excuse me for talking about something this strange."
// \{\m{B}}「俺、このへんで失礼します」

<0115> \{Kouko} 『A, vào nhà đi em... Chúng ta đứng đây nãy giờ rồi.』
// \{Kouko} "Ah, let's come inside... since we're standing around talking." // if Nagisa goto 0119
// \{公子}「あ、立ち話だけなんて…あがっていってください」

<0116> \{\m{B}} 『Em xin lỗi, nhưng em phải đến nói chuyện với Furukawa gấp.』
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I have to hurry and talk with Furukawa."
// \{\m{B}}「すみません、急に古河と話がしたくなったもので」

<0117> \{Kouko} 『Vậy sao?』
// \{Kouko} "Is that so?"
// \{公子}「本当ですかっ」

<0118> \{Kouko} 『Cố lên em nhé!』
// \{Kouko} "Good luck, then!"
// \{公子}「頑張ってくださいねっ」

<0119> ... Cố cái gì chứ?
//  ... with what?
// …なにをだ。

<0120> \{\m{B}} 『Gặp lại cô sau.』
// \{\m{B}} "Later." // goto 0124
// \{\m{B}}「それじゃ」

<0121> \{\m{B}} 『À không... em cảm thấy mình đã có được gợi ý để làm lành với Nagisa rồi ạ.』
// \{\m{B}} "No, well... I feel like I see a hint so I can get along with Nagisa."
// \{\m{B}}「いえ…渚と仲直りするヒントが見えた気がしたんで」

<0122> \{Kouko} 『Cô hiểu rồi. Nếu vậy em phải khẩn trương lên, nhỉ?』
// \{Kouko} "I see. In that case, you'll have to hurry, right?"
// \{公子}「そうですか。それは急がないといけないですね」

<0123> \{\m{B}} 『Vậy gặp cô sau nhé.』
// \{\m{B}} "See you, then."
// \{\m{B}}「それでは」

<0124> \{Kouko} 『Chúc em may mắn. Nhớ phải làm lành với em ấy đó. Trên tất cả, Nagisa-chan là một cô gái tốt.』
// \{Kouko} "Good luck. You have to make up with her. Nagisa-chan's a good girl, after all."
// \{公子}「頑張ってくださいね。絶対に、手放さないように。渚ちゃん、いい子ですから」

<0125> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yeah!"
// \{\m{B}}「はいっ」

<0126> Tôi chạy đi.
// I run.
// 俺は走る。

<0127> Phải rồi...
// Yeah...
// そう…

<0128> Nếu là chúng tôi thì có thể thực hiện được.
// If it's us, we can grant it.
// 俺たちなら、叶えてやれる。

<0129> Vì chúng tôi là bạn của Fuuko.
//  Because we're her friends. // if Nagisa goto 0150
// 俺たちは、あいつの友達なんだから。

<0130> \{\m{B}} 『Furukawa!』
// \{\m{B}}「古河っ」

<0131> Vừa bước vào cửa hàng, tôi gọi tên cô ấy.
// Entering the store, I call her name.
// 俺は店に入るなり、その名を呼んだ。

<0132> \{Akio} 『Mời vào!』
// \{Akio} "Welcome!"
// \{秋生}「らっしゃいっ」

<0133> \{Akio} 『Khoan, lại là mi?! Đừng có thản nhiên bước vào như thể mình là khách hàng!』
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!"
// \{秋生}「って、客じゃないなら、客っぽく入ってくるんじゃねぇっ!」

<0134> \{\m{B}} 『Bởi vậy tôi mới gọi tên con gái ông khi vào tiệm mà!』
// \{\m{B}} "That's why I said her name as I came in, right?!"
// \{\m{B}}「だから、名前を呼びながら入っただろっ」
// Not her, to match with Nagisa case.

<0135> \{Akio} 『Ta chỉ nghe ra \g{surumepan}={Surumepan là một loại bánh nướng nhân mực, rất hiếm thấy trong các cửa hàng bánh mì thông thường.}
<0136> !』
// \{Akio} "I heard cuttlefish bread, you know!"
// \{秋生}「スルメパンっ、て聞こえたんだよっ!」

<0137> \{\m{B}} 『Đừng có nhầm họ của ông thành surumepan
<0138> !』
// \{\m{B}} "Don't mistake your surname for cuttlefish bread!"
// \{\m{B}}「自分の苗字とスルメパンを聞き間違えるなっ」

<0139> \{Akio} 『Thử nói 「surumepan
<0140> 」 thật nhanh xem! Nghe chẳng khác gì... Furukawa hết!』
// \{Akio} "Now you're saying cuttlefish bread out of the damn blue! I heard... Furukawa!"
// \{秋生}「スルメパンを早口で言ってみやがれ!  フルカワッ…て聞こえるだろ!」

<0141> \{\m{B}} 『Thế quái nào mà nghe ra như thế!』
// \{\m{B}} "Like hell you did!"
// \{\m{B}}「聞こえねぇよ!」

<0142> \{\m{B}} 『Mà tiệm của ông làm gì có surumepan
<0143> , đúng không?』
// \{\m{B}} "Actually, you don't have any cuttlefish bread in this shop, do you?!"
// \{\m{B}}「つーか、スルメパンなんてものがあるのか、この店にっ」

<0144> \{Akio} 『Nghĩ sao mà ta có!』
// \{Akio} "Like hell I do!"
// \{秋生}「あるかっ!」

<0145> \{\m{B}} 『Vậy ông nghe nhầm kiểu gì!』
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!"
// \{\m{B}}「なら、間違えるなっ」

<0146> \{Akio} 『Khách hàng nào cũng có thể tưởng là ở đây có bán mà!』
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!"
// \{秋生}「客はあると思って来るかもしれないだろっ!」

<0147> \{Furukawa} 『Ba, ba không nên gây gổ với khách hàng!』
// \{Furukawa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!"
// \{古河}「お父さん、お客さんと喧嘩しちゃダメですっ」

<0148> Furukawa bước ra giữa sàn đấu.
// Furukawa comes down to the dirt floor. // too literal, I'm thinking this is more like the "battleground" or some other idiom I can't think of that involves people in an argument
// Alt - Furukawa entered the fighting stage. - How's this? - Kinny Riddle
// 古河が土間に下りてきた。

<0149> \{\m{B}} 『À không, là tớ đây.』
// \{\m{B}} "Although, it's just me."
// \{\m{B}}「つーか、俺だけど」

<0150> \{Furukawa} 『
<0151> -san!』
// \{古河}「\m{A}さんっ」

<0152> \{Akio} 『Vừa nãy nó nhầm tên con với 「surumepan
<0153> 」 đó! Nghỉ chơi nó đi con!』
// \{Akio} "Just now, he confused your name with cuttlefish bread! Break off from him."
//"Break off from him." could be phrased better.
// \{秋生}「今、こいつがおまえの名前をスルメパンと間違えていたぞっ、絶交してやれ」

<0154> \{Furukawa} 『Không có chuyện cậu ấy nhầm đâu.』	
// \{Furukawa} "There's no way he could get it wrong."
// \{古河}「間違えるわけないです」

<0155> Lời xàm tấu của ông ta lập tức bị bác bỏ.
// His story is instantly rejected.
// 一蹴されていた。

<0156> \{Furukawa} 『Mà dù cho cậu ấy có nhầm thế, con cũng không nghỉ chơi với cậu ấy đâu.』
// \{Furukawa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either." 
// Same as 0145.
// \{古河}「それに間違えられても、絶交なんてしないです」

<0157> \{Akio} 『Rumekawa!』 
// \{Akio} "Rumekawa!" // goto 0173
// \{秋生}「ルメカワッ」

<0158> \{\m{B}} 『Nagisa!』
// \{\m{B}} "Nagisa!"
// \{\m{B}}「渚っ」

<0159> Vừa bước vào cửa hàng, tôi gọi tên bạn gái mình.
// I enter the shop, calling my girlfriend's name.
// 俺は店に入るなり、彼女の名を呼んだ。

<0160> \{Akio} 『Kính chào quý khách!』
// \{Akio} "Welcome!"
// \{秋生}「らっしゃいっ」

<0161> \{Akio} 『Khoan, lại là mi?! Đừng có thản nhiên bước vào như thể mình là khách hàng!』
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!"
// \{秋生}「って、客じゃないなら、客っぽく入ってくるんじゃねぇっ!」

<0162> \{\m{B}} 『Bởi vậy tôi mới gọi tên con gái ông khi vào tiệm mà!』
// \{\m{B}} "That's why I called your daughter's name before entering, didn't I?!"
// \{\m{B}}「だから、あんたの娘の名前を呼びながら入っただろっ」

<0163> \{Akio} 『Ta chỉ nghe ra \g{unagipan}={Unagipan là một loại bánh ngọt có hình con lươn, ít khi được bán trong các cửa hàng bánh mì thông thường.}
<0164> !』
// \{Akio} "I heard unagi bread!"
// \{秋生}「ウナギパンっ、て聞こえたんだよっ!」

<0165> \{\m{B}} 『Đừng có nhầm tên con gái ông với unagipan
<0166> !』
// \{\m{B}} "Don't get your daughter's name mixed with unagi bread!"
// \{\m{B}}「自分の娘の名前とウナギパンを聞き間違えるなっ」

<0167> \{Akio} 『Thử nói 「unagipan
<0168> 」 thật nhanh xem! Nghe chẳng khác gì... Nagisa hết!』
// \{Akio} "Now you're saying unagi bread! I heard... Nagisa!"
// \{秋生}「ウナギパンを早口で言ってみやがれ!  ナギサッ…て聞こえるだろ!」

<0169> \{\m{B}} 『Thế quái nào mà nghe ra như thế!』
// \{\m{B}} "Like hell you did!"
// \{\m{B}}「聞こえねぇよ!」

<0170> \{\m{B}} 『Mà tiệm của ông làm gì có unagipan
<0171> , đúng không?』
// \{\m{B}} "Actually, you don't have unagi bread in this shop, do you?!"
// \{\m{B}}「つーか、ウナギパンなんてものがあるのか、この店にっ」

<0172> \{Akio} 『Nghĩ sao mà ta có!』
// \{Akio} "Like hell I do!"
// \{秋生}「あるかっ!」

<0173> \{\m{B}} 『Vậy ông nghe nhầm kiểu gì!』
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!"
// \{\m{B}}「なら、間違えるなっ」

<0174> \{Akio} 『Khách hàng nào cũng có thể tưởng là ở đây có bán mà!』
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!"
// \{秋生}「客はあると思って来るかもしれないだろっ!」

<0175> \{Nagisa} 『Ba, ba không nên gây gổ với khách hàng!』
// \{Nagisa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!"
// \{渚}「お父さん、お客さんと喧嘩しちゃダメですっ」

<0176> Nagisa bước ra giữa sàn đấu.
// Nagisa comes down to the dirt floor. // too literal, I'm thinking this is more like the "battleground" or some other idiom I can't think of that involves people in an argument
// Alt - Furukawa entered the fighting stage. - Kinny Riddle
// 渚が土間に下りてきた。

<0177> \{\m{B}} 『À không, là tớ đây.』
// \{\m{B}} "Although it's just me."
// \{\m{B}}「つーか、俺だけど」

<0178> \{Nagisa} 『
<0179> -kun!』
// \{渚}「\m{B}くんっ」

<0180> \{Akio} 『Vừa nãy nó nhầm tên con với 「unagipan
<0181> 」 đó! Nghỉ chơi nó đi con.』
// \{Akio} "Just now, he confused your name with unagi bread! Break off from him."
// \{秋生}「今、こいつがおまえの名前をウナギパンと間違えていたぞっ、絶交してやれ」

<0182> \{Nagisa} 『Không có chuyện cậu ấy nhầm đâu.』
// \{Nagisa} "There's no way he could get it wrong."
// \{渚}「間違えるわけないです」

<0183> Lời xàm tấu của ông ta lập tức bị bác bỏ.
// His story is instantly rejected.
// 一蹴されていた。

<0184> \{Nagisa} 『Mà dù cho cậu ấy có nhầm thế, con cũng không nghỉ chơi với cậu ấy đâu.』
// \{Nagisa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either."
// \{渚}「それに間違えられても、絶交なんてしないです」

<0185> Quả là một người bạn gái có thể trao trọn lòng tin.
// What a reliable girlfriend.
// 頼もしい彼女だった。

<0186> \{Akio} 『Unagisa!』
// \{Akio} "Unagisa!" //Is this supposed to be Unagisa? - Jumpyshoes
// \{秋生}「ウナギサッ」

<0187> \{\l{A}} 『Vâng?』
// \{\l{A}} "Yes?"
// \{\l{A}}「はい?」

<0188> \{\m{B}} 『Đừng bị ông ta dụ, đi với tớ nào.』
// \{\m{B}} "Whatever, just come with me."
// \{\m{B}}「いいから、あっち向くな」

<0189> \{\l{A}} 『Vâng.』
// \{\l{A}} "Okay."
// \{\l{A}}「はい」

<0190> \{\m{B}} 『Fuuko thế nào rồi?』
// \{\m{B}} "How's Fuuko?"
// \{\m{B}}「風子は?」

<0191> \{\l{A}} 『Em ấy đang chơi với mẹ tớ.』
// \{\l{A}} "She's playing with mom right now."
// \{\l{A}}「今、お母さんと遊んでます」

<0192> \{\m{B}} 『Thế à... Vậy cậu có dự tính gì cho ngày mai chưa?』
// \{\m{B}} "I see... what're your plans tomorrow?"
// \{\m{B}}「そっか…明日の予定は?」

<0193> \{\l{A}} 『Không, chưa có gì hết.』
// \{\l{A}} "Uh, nothing yet."
// \{\l{A}}「いえ、まだないですけど」

<0194> \{\m{B}} 『Vậy ngày mai đi học đi.』
// \{\m{B}} "All right, then, let's go take some lessons tomorrow."
// \{\m{B}}「よし…じゃあな、明日は学校で授業だ」

<0195> \{\l{A}} 『Mai là \g{ngày lễ}={Ngày lễ ở đây là Ngày Hiến pháp, một phần của kỳ nghỉ Tuần lễ Vàng vào đầu tháng Năm.} mà.』
// \{\l{A}} "But tomorrow's a holiday."
// \{\l{A}}「明日は祭日です」

<0196> \{\m{B}} 『Ờ, tớ biết. Chính vì vậy chúng ta mới có thể làm được việc đó.』
// \{\m{B}} "Yeah, I know. That's why we can do that, right?"
// \{\m{B}}「ああ、わかってる。だから、できるんじゃないか」

<0197> \{\m{B}} 『Học chung với Fuuko.』
// \{\m{B}} "Having lessons with Fuuko."
// \{\m{B}}「俺たちと風子の授業が」

<0198> \{\l{A}} 『Ơ...?』
// \{\l{A}} "Eh...?"
// \{\l{A}}「え…」

<0199> \{\m{B}} 『Để con bé làm những điều chưa từng có cơ hội trải nghiệm. Chúng ta sẽ mượn một lớp học vào ngày nghỉ.』
// \{\m{B}} "Do what we can't do by borrowing a classroom during break."
// \{\m{B}}「あいつができなかったことを休みの日の教室を借りてするんだ」

<0200> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ ngồi kế bên nhau và học chung như bạn cùng lớp.』
// \{\m{B}} "Sitting side by side like classmates and taking lessons."
// \{\m{B}}「クラスメイトと席を並べて受ける授業だ」

<0201> \{\l{A}} 『A... Được thôi!』
// \{\l{A}} "Ah... okay!"
// \{\l{A}}「ああ…はいっ」

<0202> Cuối cùng cũng hiểu ra tôi định làm gì, cô ấy gật đầu dứt khoát.
//  She finally understands what I plan on doing, and nods heavily.
// ようやく俺の意図を理解し、大きく頷く。

<0203> \{\l{A}} 『Ý tưởng hay lắm. Tớ sẵn sàng tham gia nếu được.』
// \{\l{A}} "It's a really good idea. I'd love to do it if possible."
// \{\l{A}}「とてもいいアイデアです。是非ともそうしたいです」

<0204> \{\l{A}} 『Nhưng để làm việc đó, chúng ta cần có giáo viên.』
// \{\l{A}} "But, to do that, we need a teacher."
// \{\l{A}}「でも、それですと、先生が必要です」

<0205> \{\m{B}} 『Đúng ha...』
// \{\m{B}} "We do..."
// \{\m{B}}「だな…」

<0206> Ý tưởng càng dễ nảy sinh thì càng có nhiều thiếu sót.
// I come up with an easy plan, but, thinking about it a lot, it's kinda unreasonable.
// 安易に思いついた案だけに、考えてみるといろいろと無理があった。

<0207> \{\m{B}} 『Giờ cậu có thể cho tớ mượn quyển danh bạ trường được không?』
// \{\m{B}} "For now, could you go borrow the school directory?"
// \{\m{B}}「とりあえずさ、学校の名簿貸してくれないか」

<0208> \{\m{B}} 『Tớ sẽ gọi điện cho một giáo viên mà chúng ta quen.』
// \{\m{B}} "I'll call up a teacher that we know."
// \{\m{B}}「知ってる先生に電話してみるからさ」

<0209> \{\l{A}} 『Vâng, tớ lấy ngay.』
// \{\l{A}} "Okay, I'll get it right away."
// \{\l{A}}「はい、すぐ持ってきます」

<0210> \{\l{A}} 『Đây này. Cậu dùng nó đi.』
// \{\l{A}} "Here, I got it. Use it well."
// \{\l{A}}「はい、持ってきました。お使いください」

<0211> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0212> \l{A} đưa tôi cuốn danh bạ rồi ngồi xuống khe khẽ bên cạnh tôi. Tôi có thể ngửi thấy mùi hương dịu nhẹ thoảng ra từ cô ấy.
// \l{A} gives me the directory, and then sits beside me with a quiet thump. I can smell a nice fragrance coming from her.
// \l{A}は俺に名簿を手渡すと、隣にぺたんと座り込む。ふわりといい匂いがした。

<0213> \{\l{A}} 『Trước tiên chúng ta sẽ gọi cho ai?』
// \{\l{A}} "First off, which teacher should we call?" // if Nagisa goto 0213
// \{\l{A}}「まずはどの先生にかけますかっ」

<0214> Đặt cuốn bản sao danh bạ xuống sàn, chúng tôi cùng dò tìm. Đầu hai đứa cụng nhau mấy lần.
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. Our heads touch many times.
// 一冊の名簿を床に置いて、ふたりで見る。何度か、頭が当たる。

<0215> \{Furukawa} 『Cậu nói tên đi, để tớ tìm số cho nhé?』
// \{Furukawa} "I guess I'm looking for a phone number?"
// \{古河}「わたしが探して、番号言いましょうか」

<0216> Furukawa ngồi sát đến nỗi tôi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy lướt qua da.
// Furukawa says that, coming close, as her position brings her breath over.
// すぐ近くで、息も吹きかかるような位置のまま、古河は言った。

<0217> \{Furukawa} 『A...』
// \{Furukawa} "Ah..."
// \{古河}「あ…」

<0218> Đột nhiên, Furukawa nhìn lên đồng hồ.
// All of a sudden, Furukawa looks up at the wall.
// その古河が突然、壁を見上げた。

<0219> \{\m{B}} 『Chuyện gì vậy?』
// \{\m{B}} "What's up?"
// \{\m{B}}「どうした」

<0220> \{Furukawa} 『Tớ phải phụ chuẩn bị bữa tối.』
// \{Furukawa} "I have to go and help prepare dinner."
// \{古河}「わたし、そろそろ夕飯のお手伝いしないといけないです」

<0221> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi,\ \
<0222> -san, nhưng tớ đành phải để cậu tìm tiếp thôi.』
// \{Furukawa} "I'm sorry, \m{A}-san, but I'll let you deal with the rest."
// \{古河}「\m{A}さん、すみませんけど、後はよろしくお願いします」

<0223> \{Furukawa} 『Bữa tối chắc chắn sẽ rất ngon.』
// \{Furukawa} "Dinner will be really delicious."
// \{古河}「とても、おいしい晩ご飯にしますので」

<0224> \{\m{B}} 『Hẳn rồi, tớ đang chờ được ăn đây.』
// \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it."
// \{\m{B}}「ああ、期待してる」

<0225> \{Furukawa} 『Gặp cậu sau nhé.』
// \{Furukawa} "See you."
// \{古河}「それでは」

<0226> Cô ấy rời khỏi phòng.
// She leaves the room.
// 部屋を出ていった。

<0227> Tôi thấy hơi thất vọng.
// I think it's a little bit disappointing. // goto 0227
// 少しだけ残念に思う。

<0228> Đặt bản sao cuốn danh bạ xuống sàn, hai chúng tôi chụm đầu vào dò tìm.
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it.
// 一冊の名簿を、頭をくっつけながら、ふたりで見る。

<0229> \{Nagisa} 『Cậu nói tên đi, để tớ tìm số cho nhé?』
// \{Nagisa} "I guess I'm looking for a phone number?"
// \{渚}「わたしが探して、番号言いましょうか」

<0230> Nagisa ngồi sát đến nỗi tôi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy lướt qua da.
// Nagisa says that, coming close, as her position brings her breath over.
// すぐ近くで、息も吹きかかるような位置のまま、渚は言った。

<0231> \{Nagisa} 『A...』
// \{渚}「あ…」

<0232> Đột nhiên, Nagisa nhìn lên đồng hồ.
// All of a sudden, Nagisa looks up at the wall.
// その渚が突然、壁を見上げた。

<0233> \{\m{B}} 『Chuyện gì vậy?』
// \{\m{B}} "What's up?"
// \{\m{B}}「どうした」

<0234> \{Nagisa} 『Tớ phải phụ chuẩn bị bữa tối.』
// \{Nagisa} "I have to go and help prepare dinner."
// \{渚}「わたし、そろそろ夕飯のお手伝いしないといけないです」

<0235> \{\m{B}} 『Thế... hả...』
// \{\m{B}} "I... see..."
// \{\m{B}}「あ…そ…」

<0236> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi,\ \
<0237> -kun, nhưng tớ đành phải để cậu tìm tiếp thôi.』
// \{Nagisa} "I'm sorry, \m{B}-kun, but I'll let you deal with the rest."
// \{渚}「\m{B}くん、すみませんけど、後はよろしくお願いします」

<0238> \{Nagisa} 『Bữa tối chắc chắn sẽ rất ngon.』
// \{Nagisa} "Dinner will be really delicious."
// \{渚}「とても、おいしい晩ご飯にしますので」

<0239> \{\m{B}} 『H-hẳn rồi, tớ đang chờ được ăn đây.』
// \{\m{B}} "S-sure, I'm looking forward to it."
// \{\m{B}}「あ、ああ…期待してる」

<0240> \{Nagisa} 『Gặp cậu sau nhé.』
// \{Nagisa} "See you."
// \{渚}「それでは」

<0241> Cô ấy rời khỏi phòng.
// She leaves the room.
// 部屋を出ていった。

<0242> \{\m{B}} (Thôi... vì để giúp đỡ Fuuko, đành đặt tư tình cá nhân sang một bên...)
// \{\m{B}} (Well... it's for Fuuko's sake, so I should put my own interests aside...)
// \{\m{B}}(ま…風子のためなんだから、今は私欲を抑えねば…)

<0243> Tôi gạt bỏ những ý nghĩ không mấy trong sạch, và một mình ngồi dò cuốn danh bạ.
//  I shake my head away from those thoughts, and look at the directory alone.
// 俺は気を引き締め直し、ひとり名簿と向かい合う。

<0244> Nhưng, chắc chắn phải có một giáo viên chúng tôi có thể nhờ cậy.
 // But, there has to be a single teacher I can rely on.
// けど、俺が頼れる教師なんて、結局ひとりしかいなかった。

<0245> \{\m{B}} (Koumura... Koumura, à đây...)
// \{\m{B}}(幸村、幸村…と)

<0246> Tôi thấy tên ông ta trong danh mục giáo viên, và nhấc điện thoại.
// I see his name in the teaching staff, and pick up the phone.
// 教員欄からその名前を見つけだし、受話器をあげる。

<0247> Bíp... bo... bíp... bo...
// Beep... bop... bap... bop...
// ピ…ポ…パ…ポ…

<0248> Reng, reng, reng...
// Ring, ring, ring...
// トゥルル…

<0249> .........
// .........
// ………。

<0250> Cạch.
// Click.
// がちゃり。

<0251> \{Giọng nói} 『Vâng, Koumura nghe máy đây.』
// \{Voice} "Yes, this is Koumura."
// \{声}『はい、幸村だがの』

<0252> Là giọng của ông thầy già đó.
// It's Gramps' voice.
// ジィさんの声だった。

<0253> \{\m{B}} 『Nè ông già, là tôi đây. Tôi muốn nhờ ông một chuyện. Đến trường vào ngày mai, được chứ? Thank you!』
// \{\m{B}} "Hey Gramps, it's me. I'd like to ask a favor. Come to school tomorrow, okay? Thanks!"
// サンキュー is the casual way for Japanese to give their thanks, but ironically in English it's more formal. (Actually I was thinking of "kthxb8". :D) - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「ジィさん、俺だ。頼みがある。明日学校に来い、いいよな?  サンキュー!」

<0254> \{Koumura} 『.........』
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}『………』

<0255> \{Koumura} 『... Đợi đã.』
// \{Koumura} "... wait."
// \{幸村}『…待て』

<0256> \{\m{B}} 『Sao, không được à?』
// \{\m{B}} "What, you can't?"
// \{\m{B}}「なんだよ、駄目なのか?」

<0257> \{Koumura} 『Không phải là thầy không muốn giúp em...』
// \{Koumura} "It's not that I won't do my best to do so..."
// \{幸村}『頑張ればどうならんこともないが…』

<0258> \{\m{B}} 『Thank you!』
// \{\m{B}} "Thanks man!"
// \{\m{B}}「サンキュー!」

<0259> \{Koumura} 『.........』
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}『………』

<0260> \{Koumura} 『... Đợi đã.』
// \{Koumura} "... wait."
// \{幸村}『…待て』

<0261> \{\m{B}} 『Gì nữa đây?』
// \{\m{B}} "What is it now?"
// \{\m{B}}「だから、なんなんだよ」

<0262> \{Koumura} 『Mai là ngày nghỉ nên thầy đã có kế hoạch rồi...』
// \{Koumura} "I have plans for the holidays..."
// \{幸村}『連休は遠出する予定での…』

<0263> \{\m{B}} 『Cho con bé nữ sinh dễ thương nào đó thì hủy hẹn đi.』
// \{\m{B}} "It's for a cute female student, so put it off."
// \{\m{B}}「可愛い生徒のためだ。延期しようぜ」

<0264> \{Koumura} 『Là cho cháu trai đáng yêu của thầy.』 
// \{Koumura} "This is for my cute grandson, though."
// \{幸村}『こっちは可愛い孫のためなんだがの』

<0265> \{\m{B}} 『Nhưng tôi dễ thương hơn.』
// \{\m{B}} "But I'm cuter."
// \{\m{B}}「俺のほうが可愛い」

<0266> \{Koumura} 『Em quên mất thế nào là xấu hổ rồi hả?』 
// \{Koumura} "Even when it's tough, never cry uncle!"
// \{幸村}『どのツラ下げて言うか』
// Eng dịch sai, câu này giống chửi thề nhưng khó mà đưa vào dịch được.

<0267> \{\m{B}} 『... Này, đừng nói thế chứ...』
// \{\m{B}} "... hey, you said it..."
// \{\m{B}}「言ってくれるな、おい…」

<0268> \{Koumura} 『Chà, thật ra thì thầy cũng có thể hủy hẹn...』
// \{Koumura} "Well, though it is possible to say that I might be able to put it off for a day..."
// \{幸村}『ま、一日遅れで合流することも可能と言えば可能だがの…』

<0269> Tiếp tục nài nỉ thì Koumura sẽ đồng ý ngay, nhưng vì ông ấy đã định dành một ngày nghỉ hiếm hoi của mình cho đứa cháu, tôi làm thế thì khó xử quá.
// If I ask for his help, Koumura would certainly do it, but, because he'd spend one less day with his grandson, I'd find it inexcusable.
// 俺が無理を言えば、幸村なら引き受けてくれそうだが、それで孫と過ごす時間が一日減る、というのも申し訳ない気がした。

<0270> Thử nhờ người khác
// Try to get someone else // Option 1 - goto 0256
// 他を当たることにする

<0271> Nài nỉ ông ấy giúp đỡ
// Insist that he help // Option 2 - goto 0279
// 無理を言う

<0272> \{\m{B}} 『Thôi được rồi. Chúng tôi kiếm người khác vậy.』
// \{\m{B}} "Fine, then. We'll get someone else." // Option 1 - from 0254
// \{\m{B}}「じゃ、いいよ。他を当たる」

<0273> \{Koumura} 『.........』
// \{幸村}『………』

<0274> \{Koumura} 『... Đợi đã.』
// \{Koumura} "... wait."
// \{幸村}『…待て』

<0275> \{\m{B}} 『Lại gì nữa đây?』
// \{\m{B}} "What is it now?!"
// \{\m{B}}「今度はなんだよっ」

<0276> \{Koumura} 『Thế này chẳng giống em gì cả.』
// \{Koumura} "I felt that I might not have been clear to you."
// \{幸村}『おまえにしては歯切れが悪いと思っての』
// Eng dịch sai

<0277> \{\m{B}} 『Do ông tưởng tượng thôi.』
// \{\m{B}} "It's your imagination."
// \{\m{B}}「気のせいだろ」

<0278> \{Koumura} 『Ừ thì... giờ thì thầy càng thấy lo hơn nữa.』
// \{Koumura} "Hm... I'm becoming more and more concerned."
// \{幸村}『ふむ…ますます気になるの』

<0279> \{\m{B}} 『Ông xong chưa? Tôi cúp máy đây.』
// \{\m{B}} "Are you done now? I'm hanging up."
// \{\m{B}}「いいっつってんだろ?  もう切るからな」

<0280> \{Koumura} 『.........』
// \{Koumura} "........."
// \{幸村}『………』

<0281> \{Koumura} 『... Đợi đ——』\r  ... cụp!
// \{Koumura} "... wa--"\r... clatter!
// \{幸村}『…ま』\r  \ …がちゃん!

<0282> Dù ông ta có định nói gì thì tôi cũng cúp máy rồi.
// Whatever it was he wanted to say, I cut him off.
// 何か言いかけていたが、切ってやった。

<0283> \{\m{B}} 『Không biết có định về quê hay không, nhưng dù sao ông ta cũng nên tận hưởng ngày nghỉ được bao nhiêu hay bấy nhiêu.』
// \{\m{B}} "Well, I dunno if he's off to the countryside, but he should enjoy it as much as he can."
// \{\m{B}}「ま、田舎かどっか知らないが、ゆっくりしてきてくれ」

<0284> \{\m{B}} 『Với lại, một nữ giáo viên trẻ trung thì sẽ tốt cho cả bọn hơn là một lão già lẩm cẩm.』
// \{\m{B}} "Besides, a younger female teacher would be a lot better for us than a senile old man."
// \{\m{B}}「こっちだって、老いぼれジジィなんかより、若い女性教師のほうがいいしな」

<0285> Tôi dời mắt xuống cột nữ giáo viên.
// My eyes go down the column of text just for a female teacher.
// 女性教師にだけ的を絞って、教員欄を目で追っていく。

<0286> \{\m{B}} (Chẳng quen bà cô nào dễ dãi để hỏi nhờ nữa...)
// \{\m{B}} (I don't know of any female teachers I can ask that are easygoing...)
// \{\m{B}}(そんな気軽に物を頼めるような女性教師、知り合いにいねぇ…)

<0287> \{\m{B}} (Ngay từ đầu, mình làm gì biết ai ngoài ông thầy già...)
//  \{\m{B}} (To begin with, I don't know anyone else other than Gramps that would do this...)
// \{\m{B}}(そもそも、ジィさん以外、話だってまともにしたことねぇぞ…)

<0288> ... Thua rồi.
// ... a setback.
// Alt - ... I felt defeated. - Kinny Riddle
// …挫折。

<0289> \{\m{B}} (Nếu nhờ Kouko-san thì quá tốt...)
// \{\m{B}} (I can't ask Kouko-san to do this, can I...)
// \{\m{B}}(公子さんなんて、打ってつけなんだけどな…)

<0290> Nhưng tôi không thể để Fuuko và cô ấy gặp nhau trong hoàn cảnh như thế được.
// Coming this far, there was no way I can meet Fuuko without taking this seriously.
// Alt - Coming this far, I can't just have Fuuko and her meet so easily like that. - Kinny Riddle
// ここまできて、そんな安易に風子と会わしてしまうわけにはいかなかった。

<0291> Không còn ai tôi có thể trông cậy.
// There's no one else I can count on.
// 頼む当てがまったくない。

<0292> \{\m{B}} (Đành chịu thôi...)
// \{\m{B}} (Can't be helped...)
// \{\m{B}}(仕方がない…)

<0293> \{\m{B}} (Một đứa trong đám sẽ làm giáo viên...)
// \{\m{B}} (One of us is going to have to be the teacher...)
// \{\m{B}}(先生役は俺らの中の誰かがやることにしよう…)

<0294> Có phải là người lớn hay không cũng chẳng sao, chỉ cần sắp xếp cho giống như đang dạy học là được rồi.
// In this case, it doesn't matter anymore if it was an adult. Organizing ourselves to look like we're giving lessons should be fine. // goto SEEN1503
//Would 'if' be more clear if it were replaced with 'as long as'?
// もう、この際、大人でなくてもいい。授業という体裁が整いさえすればいいのだ。

<0295> \{\m{B}} 『Tôi xin ông đó. Giúp bọn tôi đi, ông già.』
// \{\m{B}} "I'm begging you. You have to do it, Gramps." // Option 2 - from 0255
// \{\m{B}}「頼む。ジィさんしかいないんだ」

<0296> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}『ふむ…』

<0297> \{Koumura} 『Mà...』
// \{Koumura} "Well..."
// \{幸村}『まぁ…』

<0298> \{Koumura} 『Để xem...』
// \{Koumura} "Let's see..."
// \{幸村}『どれ…』

<0299> \{Koumura} 『... hừm.』
// \{Koumura} "... hmph."
// \{幸村}『…うむ』

<0300> Được hay là không? Tôi cũng chỉ biết cầu trời.
// Is it okay or not? I really can't tell.
// いいのか悪いのか、さっぱりわからない。

<0301> \{\m{B}} 『Được mà, đúng không?』
// \{\m{B}} "It's fine, right?"
// \{\m{B}}「いいんだな?」

<0302> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}『ふむ…』

<0303> \{Koumura} 『Nếu em không chê lão già như thầy.』
// \{Koumura} "If you're fine with me."
// \{幸村}『こんなのでも良ければの』

<0304> \{\m{B}} 『Được mà. Miễn là ông còn đủ sức để dạy.』
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine. If you're healthy enough to do so."
// \{\m{B}}「ああ、いいよ。動くんならな」

<0305> \{Koumura} 『Có lẽ được.』
// \{Koumura} "Somewhat."
// \{幸村}『なんとかの』

<0306> \{\m{B}} 『Hay lắm, vậy đến trường vào ngày mai nhé.』
// \{\m{B}} "All right, then, come to school tomorrow."
// \{\m{B}}「よし、じゃあ、明日学校で待ってるから」

<0307> \{Koumura} 『Em định làm gì vậy?』
// \{Koumura} "What do you plan on doing?"
// \{幸村}『なにをする気かの』

<0308> \{\m{B}} 『Đi học thôi. Cứ đứng trước bục giảng như ông hay làm đó.』
// \{\m{B}} "Lessons. Stand at the platform like you always do."
// \{\m{B}}「授業だよ。あんたはいつものように教壇に立ってくれればいい」

<0309> \{Koumura} 『Vậy thầy giảng Văn học Cổ điển được không?』
// \{Koumura} "Are you fine with classical literature?"
// \{幸村}『古文でいいのかの』

<0310> \{\m{B}} 『Cho xin đi, dạy mấy môn Anh văn, Số học, Khoa học, Tiếng Nhật Đương đại này nọ ấy.』
// \{\m{B}} "Well, there's English, Mathematics, Geography..."
// \{\m{B}}「いや、英語も数学も理科も現国も」
// Eng dịch sai.

<0311> \{Koumura} 『Trường cấp ba thì đâu có môn \g{Khoa học}={Ở Nhật Bản, môn Khoa học Tự nhiên được dạy ở các trường cấp một và hai, lên cấp ba môn này được chia thành Hóa học, Vật lý và Sinh học.}?』
// \{Koumura} "The school doesn't have Sciences, does it?"*
// \{幸村}『高校に理科なんて科目はありゃしないがの』

<0312> \{\m{B}} 『Tôi muốn học không chỉ một tiết, ông cứ soạn giáo án cho cả ngày luôn, nếu được.』
// \{\m{B}} "I'd like not an hour, but a day's worth of curriculum, if at all possible."
// \{\m{B}}「一時間じゃなくて、一日の時間割をひとりでしてほしいんだ」

<0313> \{Koumura} 『Chà... nếu có sách giáo khoa thì chắc là ổn...』
// \{Koumura} "Well... if there's a textbook, it's probably doable..."
// \{幸村}『ま…教科書さえあればできんことはないが…』

<0314> \{\m{B}} 『Hay lắm. Tôi sẽ chờ.』
// \{\m{B}} "Good answer. Then, I'll be waiting."
// \{\m{B}}「いい返事だ。じゃあ、待ってるからな」

<0315> \{Koumura} 『... Nhưng——』
// \{Koumura} "... but--"
// \{幸村}『…しかし』

<0316> ... cụp!
// ... clatter!
// …がちゃん!
// これで、授業ができる。明日が楽しみだった。

<0317> Dù ông ta có định nói gì thì tôi cũng thả ống nghe xuống rồi.
// He had something to say, but I threw down the receiver hard.
// 何か言いかけていたようだが、勢いで受話器を置いてしまった。

<0318> ... Chắc là không có gì đáng để tâm đâu.
//  ... guess I wouldn't care.
// …気にしないでおこう。

<0319> Như vậy chúng tôi có thể lên lớp cùng nhau rồi. Ngày mai chắc sẽ vui lắm đây.
// With this, we can have lessons. Tomorrow's going to be fun. // goto SEEN1503

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074