Clannad VN:SEEN6418: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
No edit summary
Minhhuywiki (talk | contribs)
mNo edit summary
 
(18 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Đội ngũ dịch ==
== Đội ngũ dịch ==
''Người dịch''
''Người dịch''
Line 5: Line 6:
::*[[User:heo-boy|heo-boy]]
::*[[User:heo-boy|heo-boy]]
''Hiệu đính''
''Hiệu đính''
::*[[User:Midishero|Midishero]]
::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1]
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
== Bản thảo ==
== Bản thảo ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
<pre>
<pre>
// Resources for SEEN6418.TXT
// Resources for SEEN6418.TXT


Line 15: Line 16:
#character '*B'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Sunohara'
#character 'Giọng Nói'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
// 'Voice'


<0000> Giờ là giữa trưa. Chúng tôi vẫn ngồi ăn bánh ở chỗ cũ.
<0000> Giờ nghỉ trưa. Chúng tôi lại ngồi ăn bánh ở chỗ cũ.
// It's noon. We're at the usual place eating our bread.
// It's noon. We're at the usual place eating our bread.
// 昼。いつもの場所でパンを食べていた。


<0001> \{Furukawa} "Liệu có ai đến sau hai tuần nữa không nhỉ..."
<0001> \{Furukawa} 『Sau hai tuần nữa... liệu có ai ghi danh không nhỉ?』
// \{Furukawa} "Will anybody come after two weeks..."
// \{Furukawa} "Will anybody come after two weeks..."
// \{古河} 「二週間後…ひとりでも、来てくれるでしょうか」


<0002> Hai tuần nữa... câu lạc bộ kịch sẽ buổi trình diễn.
<0002> Hai tuần nữa... \pcâu lạc bộ kịch nghệ sẽ tổ chức buổi thuyết trình ra mắt.
// In two weeks... the drama club will have a presentation.
// In two weeks... the drama club will have a presentation.
// 二週間後…\p演劇部の説明会の日だった。
<0003> \{\m{B}} (À thì, tờ áp phích... toàn là hình Đại gia đình Dango


<0003> \{\m{B}} (Nhưng vấn đề là trên tấm áp phích toàn Đại Gia Đình Dango...)
<0004> \ nên cũng khó nói lắm...)
// \{\m{B}} (But it's a Big Dango Family poster...)
// \{\m{B}} (But it's a Big Dango Family poster...)
// \{\m{B}} (いや、しかし…ビラがだんご大家族だからなぁ…)


<0004> Tôi chẳng biết phải nói gì nữa.
<0005> Tôi ngần ngừ, không sao đáp lời được.
// I'm at a loss for words.
// I'm at a loss for words.
// 即答できず、言葉に詰まる。
<0006> \{Furukawa} 『


<0005> \{Furukawa} "\m{A}-san...?"
<0007> -san...?
// \{Furukawa} "\m{A}-san...?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san...?"
// \{古河} 「\m{A}さん…?」


<0006> \{\m{B}} ... mọi chuyện sẽ ổn thôi mà..."
<0008> \{\m{B}} 『Chà... mọi chuyện sẽ ổn thôi mà...
// \{\m{B}} "Well... it'll be alright..."
// \{\m{B}} "Well... it'll be alright..."
// \{\m{B}} 「ま、大丈夫だろ…」


<0007> \{\m{B}} "Nhất định mỗi con dango cậu vẽ lên tấm áp phích sau khi dán lên bảng mỗi thông báo, nó sẽ cố hết sức để thu hút mọi người.
<0009> \{\m{B}} 『Nhất định đàn dango
 
<0010> \ do cậu chăn dắt trên từng tấm bảng thông báo ở mọi ngóc ngách của cái trường này sẽ làm hết sức mình để thu hút mọi người.
// \{\m{B}} "I believe that every single one of the dango you released is sticking on every bulletin board and doing their best."
// \{\m{B}} "I believe that every single one of the dango you released is sticking on every bulletin board and doing their best."
// \{\m{B}} 「おまえが校舎に放っただんご達が今、各掲示板で頑張ってくれてる。信じてやれ」


<0008> \{Furukawa} "Tớ cũng nghĩ vậy, hàng trăm con dango mà."
<0011> \{Furukawa} 『Đúng rồi nhỉ. Có đến hàng trăm bạn dango lận mà.
// \{Furukawa} "I guess so, and there's a hundred of them."
// \{Furukawa} "I guess so, and there's a hundred of them."
// \{古河} 「ですよね。百人もいるんですからっ」


<0009> \{\m{B}} (Hừm, mình nghĩ chúng thể khiến mọi người chú ý đấy...)
<0012> \{\m{B}} (Ấy, oái oăm ở chỗ đó thì có...)
// \{\m{B}} (Well, I'd think that would be holding them down...)
// \{\m{B}} (Well, I'd think that would be holding them down...)
// (いや、それがネックだと思うんだが…)


<0010> Furukawa nói một cách tự tin trong lúc tôi im lặng.
<0013> Tôi ngầm phản bác sự tự tin đến hoang đường của Furukawa.
// Furukawa says that full of confidence, as I fall silent.
// Furukawa says that full of confidence, as I fall silent.
// 自信たっぷりに言う古河に無言の突っ込み。


<0011> Nhưng làm sao chúng lại trở nên nổi tiếng? Tôi cứ nghĩ đi nghĩ lại mãi nhưng rõ ràng đó là một điều bí ẩn.
<0014> Nhưng nghiêm túc mà nói, cớ sao thứ ấy lại từng trở nên nổi tiếng? Nhìn kiểu gì cũng thấy chúng thật vô nghĩa.
// But, why did that became popular? I keep thinking about it, but it's still a mystery.
// But, why did that became popular? I keep thinking about it, but it's still a mystery.
// しかし、どうしてあんなものが大流行したのか。今思えば不思議で仕方がない。


<0012> Đến giờ, tôi thật không hiểu tại sao cô ấy lại thích chúng đến vậy.
<0015> Càng vô nghĩa hơn khi làm người hâm mộ nhiệt thành của chúng.
// It really puzzles me why she liked it up till now.
// It really puzzles me why she liked it up till now.
// それを未だに好きだというこいつの嗜好のほうが、もっと謎だが。


<0013> \{Furukawa} "Mà này, \m{A}-san..."
<0016> \{Furukawa} 『À này, \m{A}-san...
// \{Furukawa} "By the way, \m{A}-san..."
// \{Furukawa} "By the way, \m{A}-san..."
// \{古河} 「そういえば、\m{A}さん…」


<0014> \{\m{B}} "Gì vậy?"
<0017> \{\m{B}} 『Gì vậy?
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} 「なに」


<0015> \{Furukawa} "Buổi ra mắt... tớ nên nói gì?"
<0018> \{Furukawa} 『Trong buổi thuyết trình... tớ nên nói gì?
// \{Furukawa} "For the meeting... what should I say?"
// \{Furukawa} "For the meeting... what should I say?"
// \{古河} 「説明会って、何をすればいいものなんでしょうか」


<0016> \{\m{B}} "........."
<0019> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」


<0017> \{Furukawa} "\m{A}-san?"
<0020> \{Furukawa}
 
<0021> -san?
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"
// \{古河} 「\m{A}さん?」


<0018>... Tôi quên béng mất chuyện quan trọng nhất.
<0022> ...Tôi quên béng mất chuyện quan trọng nhất.
// ... I forgot.
// ... I forgot.
// …忘れていた。


<0019> Cô ấy không phải người có khả năng nói năng lưu loát trước đám đông...
<0023> Cô ấy không phải kiểu người có thể tùy cơ ứng biến hay tự quán xuyến mọi việc.
// She's not the kind of person who can handle such things with ease...
// She's not the kind of person who can handle such things with ease...
// こいつがそういうことを、器用にこなせるタイプの人間じゃないことを。


<0020> \{\m{B}} "Furukawa..."
<0024> \{\m{B}} 『Furukawa...
// \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} 「古河っ」


<0021> \{Furukawa} "Vâng?"
<0025> \{Furukawa} 『Vâng?
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」


<0022> \{\m{B}} "Bây giờ chúng ta cùng luyện tập nào."
<0026> \{\m{B}} 『Bây giờ chúng ta cùng luyện tập nào.
// \{\m{B}} "Let's practice it now."
// \{\m{B}} "Let's practice it now."
// \{\m{B}} 「今から練習だ」


<0023> \{\m{B}} "Cậu thích gì thì nói nấy."
<0027> \{\m{B}} 『Cậu thích gì thì nói nấy.
// \{\m{B}} "Say whatever comes to mind."
// \{\m{B}} "Say whatever comes to mind."
// \{\m{B}} 「好きに喋ってみろ」


<0024> Tôi ngồi bệt xuống chờ Furukawa nói. Cô ấy đang đứng quay lưng về phía bảng đen, chuẩn bị cho màn chào hỏi.
<0028> Tôi ngồi bệt xuống và chỉ bảo Furukawa, đang đứng trước bảng đen.
// I sit on the ground waiting for Furukawa, who's standing in front of the blackboard, to say something.
// I sit on the ground waiting for Furukawa, who's standing in front of the blackboard, to say something.
// 俺は地べたに座って、黒板の前に立つ古河にそう指示する。


<0025> Đứng một cách nghiêm chỉnh như ý thức được việc mình là hội trưởng.
<0029> Furukawa dường như cũng ý thức được mình là Hội trưởng câu lạc bộ, nên đã tự giác ra đứng ở đó.
// She stands there as if she's conscious that she's the club president.
// She stands there as if she's conscious that she's the club president.
// 古河は、部長としての自覚がある程度はでてきたようで、率先してその場所に立っていた。


<0026> Nếu là trước đây, hẳn cô ấy sẽ nhờ tôi nói thay.
<0030> Nếu là trước đây ít hôm, hẳn cô sẽ nhờ tôi đứng thay chỗ mình.
// If we'd done this earlier, she might've asked me to do it instead.
// If we'd done this earlier, she might've asked me to do it instead.
// 少し前なら、俺にその代わりを頼み込んでいたことだろう。


<0027> Cô ấy nhìn thẳng về phía trước, thể hiện sự cố gắng của mình.
<0031> Cô đang cố gắng hết sức để trở nên chủ động hơn.
// She seems to be looking straight ahead and doing her best now.
// She seems to be looking straight ahead and doing her best now.
// 前向きに頑張ろうとしている。


<0028> Phải vậy chứ.
<0032> Thái độ ấy thật đáng tuyên dương.
// That's the spirit.
// That's the spirit.
// その姿勢は伝わってきた。


<0029> \{\m{B}} (Cố lên, Furukawa.)
<0033> \{\m{B}} (Cố lên, Furukawa.)
// \{\m{B}} (Hang in there, Furukawa.)
// \{\m{B}} (Hang in there, Furukawa.)
// \{\m{B}} (頑張れよ、古河)


<0030> Tớ sẽ cổ vũ cho cậu.
<0034> Tôi thầm cổ vũ cho .
// I'll be cheering for you.
// I'll be cheering for you.
// 心で応援する。


<0031> Nhưng...
<0035> Thế nhưng...
// But...
// But...
// しかし…


<0032> \{Furukawa} "A, ừmm... ờ..."
<0036> \{Furukawa} 『A, ừmm... ờ...
// \{Furukawa} "Ah, umm... well..."
// \{Furukawa} "Ah, umm... well..."
// \{古河} 「え、えっと…ですね…」


<0033> Mân mê đôi bàn tay, mắt liếc dọc liếc ngang, cô ấy thậm chí không mở miệng nổi.  
<0037> Thay vì phát biểu, cô ấy hết khua chân múa tay lại nhìn ngang liếc dọc, mãi chẳng thể cất nên lời.
// With her hands moving all around, and her eyes looking everywhere, she couldn't even start talking.
// With her hands moving all around, and her eyes looking everywhere, she couldn't even start talking.
// あたふたと手を動かしたり、視線を至るところに這わせたりするだけで、一向に話は始まらなかった。


<0034> Đúng lúc đó, chuông reo.
<0038> Cứ với đà này thì chuông sẽ reo đợt đầu trước khi cô kịp nói gì.
// And then, the bell rang.
// And then, the bell rang.
// そのまま予鈴が鳴る。


<0035> \{Furukawa} "A..."
<0039> \{Furukawa} 『A...
// \{Furukawa} "Ah..."
// \{Furukawa} "Ah..."
// \{古河} 「あ…」


<0036> \{Furukawa} "........."
<0040> \{Furukawa} .........
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」


<0037> \{\m{B}} "Furukawa này..."
<0041> \{\m{B}} 『Furukawa này...
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} 「なぁ、古河」


<0038> \{Furukawa} "Vâng?"
<0042> \{Furukawa} 『Vâng?
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」


<0039> \{\m{B}} "Tại sao cậu muốn tái lập câu lạc bộ kịch...?"
<0043> \{\m{B}} 『Nhìn cậu thế này, liệu có diễn kịch được không vậy...?
// \{\m{B}} "Why are you reforming the drama club...?"
// \{\m{B}} "Why are you reforming the drama club...?"
// \{\m{B}} 「そんなおまえに、どうして演劇ができるんだ…」


<0040> Cô ấy im thin thít bởi chút áp lực của câu hỏi đó.
<0044> Với cái kiểu kém ăn nói và yếu bóng vía như cô thế kia...
// She kept her mouth closed after giving in to only this amount of pressure.
// She kept her mouth closed after giving in to only this amount of pressure.
// これだけ口下手で、これだけプレッシャーに弱くて。


<0041> Nếu người ta biết được hội trưởng là một người như thế này, chắc chẳng ai muốn gia nhập.
<0045> Nếu biết được hội trưởng là một người như thế, ai mà đến nghe thuyết trình chắc sẽ thôi ngay ý định gia nhập.
// If they found out that the club president is like this, the students who'll visit would definitely leave.
// If they found out that the club president is like this, the students who'll visit would definitely leave.
// こんな矛盾した存在が部長だと知れたら、説明会に訪れた連中はそそくさと退散を決め込むだろう。


<0042> Chúng tôi vẫn tiếp tục tìm kiếm những học sinh có cùng sở thích... nhưng lúc này vẫn còn hai trở ngại lớn.
<0046> Về cơ bản, những kẻ ghi danh... hiện vẫn chưa thấy đâu này, sẽ phải đối mặt với hai chướng ngại to tướng.
// We're still searching for interested students... and there're two obstacles in our way.
// We're still searching for interested students... and there're two obstacles in our way.
// まだ見ぬ入部希望者…彼らの前には、ふたつの壁が立ちはだかっているのだ。


<0043> Đầu tiên là... Đại Gia Đình Dango...
<0047> Đầu tiên là... nỗi ám ảnh Đại gia đình Dango
 
<0048> ...
// First... The Big Dango Family...
// First... The Big Dango Family...
// ひとつめは、だんご大家族。


<0044> Hai là... một hội trưởng câu lạc bộ ngại giao tiếp...
<0049> Kế đến là... một Hội trưởng câu lạc bộ không biết giao tiếp...
// Second... a club president who's afraid to speak...
// Second... a club president who's afraid to speak...
// ふたつめは、口下手な部長。


<0045> \{\m{B}} "Ôi trời... "
<0050> \{\m{B}} 『Ôi trời...
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」


<0046> Không ai có thể vượt qua được một rào cản như thế...
<0051> Chúng là những bức tường sừng sững khó ai vượt qua được...
// No one would be able to overcome such a barrier...
// No one would be able to overcome such a barrier...
// そんな壁、誰も乗り越えてこれない。


<0047> \{\m{B}} (Thực ra mà nói, mình không muốn vượt qua...)
<0052> \{\m{B}} (Và cũng không có vẻ gì là họ muốn vượt qua...)
// \{\m{B}} (Rather, I don't want overcome it...)
// \{\m{B}} (Rather, I don't want overcome it...)
// \{\m{B}} (ていうか、乗り越えたくない…)
<0053> \{Furukawa} 『Ưm...\ \


<0048> \{Furukawa} "À... \m{A}-san?"
<0054> -san?
// \{Furukawa} "Well... \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Well... \m{A}-san?"
// \{古河} 「あの…\m{A}さん?」


<0049> \{\m{B}} "Nói thật nhé, Furukawa."
<0055> \{\m{B}} 『Nói thật nhé, Furukawa.
// \{\m{B}} "I'll be honest, Furukawa."
// \{\m{B}} "I'll be honest, Furukawa."
// \{\m{B}} 「ずばり言おう、古河」


<0050> \{Furukawa} "Vâng..."
<0056> \{Furukawa} 『Vâng...
// \{Furukawa} "Okay..."
// \{Furukawa} "Okay..."
// \{古河} 「はい…」


<0051> \{\m{B}} "Khả năng giao tiếp của cậu kém quá."
<0057> \{\m{B}} 『Năng lực diễn thuyết của cậu kém quá.
// \{\m{B}} "You don't seem to have a knack for speeches."
// \{\m{B}} "You don't seem to have a knack for speeches."
// \{\m{B}} 「おまえに演説の才能はない」


<0052> \{Furukawa} ..."
<0058> \{Furukawa} 『Ơ...
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{古河} 「え…」


<0053> \{\m{B}} "Vì vậy cậu phải cố gắng nhiều hơn mới được."
<0059> \{\m{B}} 『Vì vậy cậu phải ra sức phấn đấu đến quên ăn quên ngủ mới được.
// \{\m{B}} "That's why you have to try very hard."
// \{\m{B}} "That's why you have to try very hard."
// \{\m{B}} 「だからな、むちゃくちゃ頑張れ」


<0054> \{Furukawa} "V-vâng..."
<0060> \{Furukawa} 『V-vâng...
// \{Furukawa} "O-okay..."
// \{Furukawa} "O-okay..."
// \{古河} 「は、はい」


<0055> \{\m{B}} "Cậu sẽ phải luyện tập một thời gian để có thể nói trước đám đông..."
<0061> \{\m{B}} 『Cậu sẽ phải dành ra nhiều ngày luyện tập để có thể nói trước đám đông...
// \{\m{B}} "You'll have to practice how to make a speech for a while..."
// \{\m{B}} "You'll have to practice how to make a speech for a while..."
// \{\m{B}} 「しばらくは、説明会の練習だな…」


<0056> \{Furukawa} "Được rồi, mình sẽ cố hết sức!"
<0062> \{Furukawa} 『Hiểu rồi. Tớ sẽ cố hết sức!
// \{Furukawa} "Alright, I'll do my best!"
// \{Furukawa} "Alright, I'll do my best!"
// \{古河} 「わかりました。がんばりますっ」


<0057> Chỉ cần có quyết tâm thì cậu sẽ làm được mọi việc.
<0063> Cô ấy nắm chặt hai tay, lòng tràn đầy quyết tâm.
// If you only have the will to try, you can easily do it.
// If you only have the will to try, you can easily do it.
// やる気だけはあるらしく、手をぐっと握ってみせた。


<0058> Tôi bước vội vàng tới câu lạc bộ kịch.
<0064> Tôi bước vội đến phòng câu lạc bộ kịch nghệ.
// I quickly make my way to the drama club room.  
// I quickly make my way to the drama club room.  
// 急いで、演劇部の部室へと向かう。


<0059> Furukawa đã có mặt ở đó.
<0065> Furukawa đã chờ sẵn trong đó.
// Furukawa is already waiting there.
// Furukawa is already waiting there.
// 古河はすでに中で待っていた。


<0060> Cô ấy mỉm cười ngay khi trông thấy tôi.
<0066> Cô ấy mỉm cười ngay khi trông thấy tôi.
// She smiles as she sees me.
// She smiles as she sees me.
// 俺の顔を見て、微笑む。


<0061> \{Furukawa} "Chúng ta tập bây giờ luôn nha?"
<0067> \{Furukawa} 『Chúng ta tập bây giờ luôn nhé?
// \{Furukawa} "We'll practice it now, okay?"
// \{Furukawa} "We'll practice it now, okay?"
// \{古河} 「これから、練習ですね」


<0062> \{\m{B}} "Không tập diễn xuất, được chứ? Chúng ta sẽ tập cho cậu có thể nói năng một cách lưu loát tại buổi ra mắt."
<0068> \{\m{B}} 『Không phải tập diễn xuất đâu đấy. Cái cần phải tập là bài diễn thuyết của cậu kìa.
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, alright? We're practicing for your speech at the meeting."
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, alright? We're practicing for your speech at the meeting."
// \{\m{B}} 「演劇のじゃないぞ。説明会のだぞ?」


<0063> \{Furukawa} "Tớ biết mà."
<0069> \{Furukawa} 『Tớ biết mà.
// \{Furukawa} "I know."
// \{Furukawa} "I know."
// \{古河} 「わかってます」


<0064> \{Furukawa} "Nhưng chỉ có một học sinh bước vào, mình vẫn cảm thấy hồi hộp."
<0070> \{Furukawa} 『Nhưng vậy tớ vẫn cảm thấy hào hứng khi cùng nhau phấn đấu vì một việc gì đó.
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."
// \{古河} 「それでも、なんか、ひとつのことをするために集まるのって、わくわくします」


<0065> \{Furukawa} "Cậu không nghĩ vậy sao?"
<0071> \{Furukawa} 『Cậu không nghĩ vậy sao?
// \{Furukawa} "Don't you think so?"
// \{Furukawa} "Don't you think so?"
// \{古河} 「しないですかっ」


<0066> \{\m{B}} "Cũng không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả..."
<0072> \{\m{B}} 『Cũng không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả...
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."
// \{\m{B}} 「いや…よくわかんねぇけど…」


<0067> Furukawa bắt kịp tôi, và trước khi kịp nhận ra, chúng tôi đã đi bên cạnh nhau dọc theo hành lang.
<0073> Furukawa bắt kịp tôi, và trước khi nhận ra, chúng tôi đã bước cạnh nhau dọc theo hành lang.
// Furukawa catches up with me on the way, and before I know it, we're walking side by side down the hallway.
// Furukawa catches up with me on the way, and before I know it, we're walking side by side down the hallway.
// その途中で、古河に追いつかれ、いつの間にかふたり並んで廊下を歩いていた。


<0068> \{Furukawa} "Ehehe...."
<0074> \{Furukawa} 『Hihi...
// \{Furukawa} "Ehehe...."
// \{Furukawa} "Ehehe...."
// \{古河} 「…えへへ」


<0069> Furukawa háo hức bước đi bên tôi.
<0075> Furukawa cố gắng xoay xở để theo kịp nhịp chân tôi, khó nhọc là vậy mà trông cô thích thú ra mặt.
// Furukawa takes some eager, yet amusing footsteps with me.
// Furukawa takes some eager, yet amusing footsteps with me.
// 古河は懸命に、でも楽しそうに俺と歩幅を合わせていた。


<0070> \{Furukawa} "Chúng ta tập luyện luôn nhé?"
<0076> \{Furukawa} 『Chúng ta tập bây giờ luôn nhé?
// \{Furukawa} "We're going to practice now, okay?"
// \{Furukawa} "We're going to practice now, okay?"
// \{古河} 「これから、練習ですね」


<0071> \{\m{B}} "Sẽ không tập diễn xuất, được chứ? Chúng ta sẽ tập cho cậu có thể nói năng một cách lưu loát tại buổi ra mắt."
<0077> \{\m{B}} 『Không phải tập diễn xuất đâu đấy. Cái cần phải tập là bài diễn thuyết của cậu kìa.
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, all right? We're going to practice your speech for the meeting."
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, all right? We're going to practice your speech for the meeting."
// \{\m{B}} 「演劇のじゃないぞ。説明会のだぞ?」


<0072> \{Furukawa} "Ừ."
<0078> \{Furukawa} 『Tớ biết mà.
// \{Furukawa} "Okay."
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「わかってます」


<0073> \{Furukawa} "Nhưng chỉ có một học sinh bước vào, mình vẫn cảm thấy hồi hộp."
<0079> \{Furukawa} 『Nhưng vậy tớ vẫn cảm thấy hào hứng khi cùng nhau phấn đấu vì một việc gì đó.
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."
// \{古河} 「それでも、なんだか、ひとつのことをするために集まるのって、わくわくします」


<0074> \{Furukawa} "Cậu không nghĩ vậy sao?"
<0080> \{Furukawa} 『Cậu không nghĩ vậy sao?
// \{Furukawa} "Don't you think so?"
// \{Furukawa} "Don't you think so?"
// \{古河} 「しないですかっ」


<0075> \{\m{B}} "Không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả..."
<0081> \{\m{B}} 『Cũng không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả...
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."
// \{\m{B}} 「いや…よくわかんねぇけど…」


<0076> \{\m{B}} "Này..."
<0082> \{\m{B}} 『Này...
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}} 「なぁ…」


<0077> \{\m{B}} "Sẽ thật tuyệt nếu cậu có thể làm tốt bài diễn văn nhỉ?"
<0083> \{\m{B}} 『Cậu thử quyết định trước những gì cần nói xem?
// \{\m{B}} "Wouldn't it be great if you could really get your speech down?"
// \{\m{B}} "Wouldn't it be great if you could really get your speech down?"
// \{\m{B}} 「喋ることを決めておいたほうがいいんじゃないのか?」


<0078> \{Furukawa} "Vâng, tớ sẽ ghi nhớ, và tớ nghĩ mình có thể làm được."
<0084> \{Furukawa} 『Đúng nhỉ. Trí nhớ của tớ khá tốt, nên tớ sẽ nương theo đó.
// \{Furukawa} "Yes, I'm good at memorizing things, so I think I'll be able to do it."
// \{Furukawa} "Yes, I'm good at memorizing things, so I think I'll be able to do it."
// \{古河} 「そうですね。暗記は得意ですから、それならできると思います」


<0079> \{\m{B}} "Nhưng những gì cậu muốn nói thật sự nằm ngoài khả năng của tớ."
<0085> \{\m{B}} 『Nhưng tớ không định giúp cậu nghĩ ra thứ cần nói đâu.
// \{\m{B}} "But, I won't be able to help you out with what you would be saying."
// \{\m{B}} "But, I won't be able to help you out with what you would be saying."
// \{\m{B}} 「でも、何を喋るか、その内容に関しては俺は手伝えないぞ」


<0080> \{\m{B}} "Cái chính là tớ chẳng biết gì về kịch nên mới ở đây để tìm hiểu."
<0086> \{\m{B}} 『Tớ chẳng biết mô tê gì về kịch nghệ cả. Phải nhờ cậu chỉ dạy rồi.』
// \{\m{B}} "I don't know what drama is all about, so I'm here to find out."
// \{\m{B}} "I don't know what drama is all about, so I'm here to find out."
// \{\m{B}} 「俺は演劇についてまったく無知だ。こっちが知りたいぐらいだからな」


<0081> \{Furukawa} "Tớ cũng vậy."
<0087> \{Furukawa} 『Tớ cũng vậy .
// \{Furukawa} "Me too."
// \{Furukawa} "Me too."
// \{古河} 「わたしだって同じです」


<0082> \{Furukawa} "Tớ muốn diễn kịch nhưng cũng có biết gì đâu."
<0088> \{Furukawa} 『Tớ chỉ muốn diễn kịch thôi, chứ không hiểu rõ về nó đâu.
// \{Furukawa} "I just want to do a drama play, but actually I don't know anything about it."
// \{Furukawa} "I just want to do a drama play, but actually I don't know anything about it."
// \{古河} 「演劇をやりたいだけで、詳しいことなんて実は何ひとつ知らないです」


<0083> Lời tuyên bố cực sốc của hội trưởng.
<0089> Lời tuyên bố cực sốc đến từ Hội trưởng câu lạc bộ kịch nghệ.
// The drama club president's bombshell announcement.
// The drama club president's bombshell announcement.
// 演劇部、部長の爆弾発言。


<0084> \{\m{B}} "........."
<0090> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」


<0085> \{\m{B}} "Furukawa này..."
<0091> \{\m{B}} 『Furukawa này...
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} 「なぁ、古河」


<0086> \{Furukawa} "Vâng?"
<0092> \{Furukawa} 『Vâng?
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」


<0087> \{\m{B}} "Tại sao cậu muốn diễn kịch?"
<0093> \{\m{B}} 『Tại sao cậu muốn diễn kịch?
// \{\m{B}} "Why do you want to be in a drama play?"
// \{\m{B}} "Why do you want to be in a drama play?"
// \{\m{B}} 「どうして演劇をやりたいんだ」


<0088> \{Furukawa} "Bởi tớ thích."
<0094> \{Furukawa} 『Bởi vì tớ thích.
// \{Furukawa} "Because I like it."
// \{Furukawa} "Because I like it."
// \{古河} 「好きだからです」


<0089> \{\m{B}} "Thích ở điểm nào?"
<0095> \{\m{B}} 『Thích ở điểm nào?
// \{\m{B}} "Which part of it?"
// \{\m{B}} "Which part of it?"
// \{\m{B}} 「どんなところがだ」


<0090> \{Furukawa} "Tớ nghĩ sẽ rất vui khi mọi người cùng nhau biểu diễn."
<0096> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ sẽ thật vui khi mọi người cùng nhau diễn xướng.
// \{Furukawa} "I think it's fun seeing everyone's performances."
// \{Furukawa} "I think it's fun seeing everyone's performances."
// \{古河} 「楽しいと思いました。みんなで演技するのって」


<0091> \{Furukawa} "Từ bé, tớ luôn vắng mặt trong các lễ hội trường..."
<0097> \{Furukawa} 『Từ bé, tớ đã không thể góp mặt trong các buổi liên hoan văn nghệ của trường...
// \{Furukawa} "I was always absent during school arts festivals when I was little..."
// \{Furukawa} "I was always absent during school arts festivals when I was little..."
// \{古河} 「わたし、小さい頃から学芸会とか、そういうの、ことごとく欠席しちゃって…」


<0092> \{Furukawa} "Bởi vậy tớ đã quyết định... phải gia nhập câu lạc bộ kịch cho bằng được."
<0098> \{Furukawa} 『Bởi vậy tớ đã quyết định... phải gia nhập câu lạc bộ kịch nghệ cho bằng được.
// \{Furukawa} "That's why I thought to myself... I'll definitely join the drama club."
// \{Furukawa} "That's why I thought to myself... I'll definitely join the drama club."
// \{古河} 「だから、絶対演劇部に入ろうって…そう思ってたんです」


<0093> \{Furukawa} "Và tớ sẽ cố gắng cho đến năm cuối cấp..."
<0099> \{Furukawa} 『Từ khi lên cấp ba, tớ đã luôn ao ước được đảm nhận một vai diễn nào đó...
// \{Furukawa} "And I'll do my best until my third year..."
// \{Furukawa} "And I'll do my best until my third year..."
// \{古河} 「三年間、演劇がんばろうって…」


<0094> \{Furukawa} "Nhưng suốt hai năm đầu, chẳng câu lạc bộ kịch nào cả..."
<0100> \{Furukawa} 『Nhưng suốt hai năm đầu không dịp nào để tớ diễn kịch cả...
// \{Furukawa} "But there wasn't any drama club during my first and second year..."
// \{Furukawa} "But there wasn't any drama club during my first and second year..."
// \{古河} 「でも、一、二年生の頃は、それどころじゃなくて…」


<0095> \{Furukawa} "Rồi tớ lại nghỉ quá lâu suốt năm thứ ba..."
<0101> \{Furukawa} 『Rồi tớ lại nghỉ học gần như trọn năm cuối cấp...
// \{Furukawa} "And I took a long break from school during my third year..."
// \{Furukawa} "And I took a long break from school during my third year..."
// \{古河} 「三年生はずっと休んじゃって…」


<0096> \{\m{B}} "Được rồi. Thế là đủ rồi."
<0102> \{\m{B}} 『Được rồi. Tớ hiểu rồi.
// \{\m{B}} "Alright. That's enough."
// \{\m{B}} "Alright. That's enough."
// \{\m{B}} 「わかった。もういい」


<0097> Tóm lại...
<0103> Nói cách khác...
// In short...
// In short...
// つまり…


<0098> Niềm đam mê diễn kịch xuất phát từ việc cô ấy thích được diễn kịch cùng mọi người.
<0104> Niềm đam mê diễn kịch của cô ấy về cơ bản là bắt nguồn từ khao khát được làm việc nhóm cùng mọi người.
// Her passion towards drama is because she admires people who do it.
// Her passion towards drama is because she admires people who do it.
// こいつの演劇への情熱というのは、要は集団生活への憧れなのだ。


<0099> Tập hợp nỗ lực của tất cả mọi người lại để cùng nhau đạt mục tiêu.
<0105> Cô muốn là một phần trong tập thể luôn ra sức phấn đấu để đạt được mục tiêu chung.
// Putting everyone's strength together in order to achieve one goal.
// Putting everyone's strength together in order to achieve one goal.
// みんなが力を合わせて、ひとつのことを達成する。


<0100> Đến tận bây giờ, cô ấy vẫn muốn thực hiện giấc mơ dang dở ấy.
<0106> Làm được điều đó rồi, chấp niệm về giấc mơ dang dở ấy của cô sẽ được giải tỏa.
// And even now, she still wants to fulfill that unfulfilled dream.
// And even now, she still wants to fulfill that unfulfilled dream.
// そうして、今まで叶わなかった夢を実現したい。


<0101> Đó là tất cả.
<0107> Đó là tất cả.
// That's all.
// That's all.
// それだけなのだ。


<0102> \{Furukawa} "Chỉ là tớ thấy thích thôi."
<0108> \{Furukawa} 『Chỉ đơn giản là tớ thấy thích thôi.
// \{Furukawa} "It's just that I like it."
// \{Furukawa} "It's just that I like it."
// \{古河} 「ただ、好きなだけです」


<0103> Khẽ thở dài, đặt cả hai tay lên ngực.
<0109> Khẽ thở dài, Furukawa đặt cả hai tay lên ngực.
// She let out a small sigh, bringing both hands to her chest.
// She let out a small sigh, bringing both hands to her chest.
// ふぅ、と小さく息をついて、古河は胸を手で抑えた。


<0104> Cô ấy trông khá mệt sau khi trình bày.
<0110> Trông cô khá mệt, có lẽ vì phải trình bày quá nhiều.
// Just because of her speech, she seemed tired.
// Just because of her speech, she seemed tired.
// 一気に喋りすぎたのだろう。疲れたようだった。


<0105> Mỏng manh yếu đuối làm sao...
<0111> Một cô gái mong manh, yếu đuối là vậy...
// Being so frail, and fleeting...
// Being so frail, and fleeting...
// こんなにも脆弱で、儚くて…


<0106> Nhưng cô ấy vẫn đang nỗ lực hết sức mình.
<0112> ... lại đang gắng gượng tiến lên từng chút một.
// Even still, she was able to do her best.
// Even still, she was able to do her best.
// それでも健気に頑張ろうとしている姿。


<0107> Ai có thể bỏ đi khi chứng kiến cô ấy trong dáng vẻ như thế.
<0113> Ai có thể bỏ đi khi chứng kiến cô ấy trong dáng vẻ như thế.
// I wonder if I could walk away, after seeing her like that.
// I wonder if I could walk away, after seeing her like that.
// それを見た人間が、彼女の前を素通りできるだろうか。


<0108> Nếu là tôi... \ptôi cũng không thể.
<0114> Ngay cả tôi... \pcũng không thể.
// If it were me... \pI couldn't.
// If it were me... \pI couldn't.
// 俺なら…\pできない。


<0109> \{\m{B}} "... Tốt."
<0115> \{\m{B}} ...Cậu thắng rồi.
// \{\m{B}} "... You pass."
// \{\m{B}} "... You pass."
// \{\m{B}} 「…合格だ」


<0110> Đó là câu nói cần thiết để động viên ấy.
<0116> Tôi nói với cô.
// Cho nên tôi nhất định phải khen cô ấy, dù chỉ một câu thôi.
// And that's why I told her that.
// And that's why I told her that.
// だから、そう告げていた。


<0111> \{Furukawa} "Vâng?"
<0117> \{Furukawa} 『Vâng?
// \{Furukawa} "Hah?"
// \{Furukawa} "Hah?"
// \{古河} 「はい?」


<0112> \{\m{B}} "Bài diễn văn vừa rồi của cậu quá ổn."
<0118> \{\m{B}} 『Cứ phát biểu như những gì cậu vừa nói với tớ.
// \{\m{B}} "Your speech just now was good."
// \{\m{B}} "Your speech just now was good."
// \{\m{B}} 「今の演説をすればいいだけだ」


<0113> \{\m{B}} "Mặc dù nó hơi ngắn... nhưng cậu đã nói được những điều cậu muốn nói nhất."
<0119> \{\m{B}} 『Tuy có hơi ngắn... nhưng cậu đã nói ra được chính xác những gì mình thật tâm mong muốn.
// \{\m{B}} "Even though it's short... well, you still managed to say the things you wanted to say the most."
// \{\m{B}} "Even though it's short... well, you still managed to say the things you wanted to say the most."
// \{\m{B}} 「短かったけどさ…なんていうか、一番おまえの言いたいことが言えてた気がする」


<0114> \{Furukawa} "Có phải... cậu đang cố làm tớ vui?"
<0120> \{Furukawa} 『Có phải... cậu đang cố an ủi tớ không?
// \{Furukawa} "Are you... trying to cheer me up?"
// \{Furukawa} "Are you... trying to cheer me up?"
// \{古河} 「それは…なぐさめですか?」


<0115> \{\m{B}} "Làm gì có. Tớ nói thật đó."
<0121> \{\m{B}} 『Làm gì có. Tớ nói thật .
// \{\m{B}} "Not at all. I'm telling you the truth."
// \{\m{B}} "Not at all. I'm telling you the truth."
// \{\m{B}} 「違う。本心だよ」


<0116> \{\m{B}} "Nghĩ thế nào thì tớ nói vậy thôi."
<0122> \{\m{B}} 『Tớ không phải kiểu người thích vòng vo tam quốc.
// \{\m{B}} "I'm just saying what's on my mind."
// \{\m{B}} "I'm just saying what's on my mind."
// \{\m{B}} 「俺は、思ったことをずばり言うほうだ」


<0117> \{Furukawa} "Thật ra... thỉnh thoảng tớ cũng hay nhập tâm vào những điều muốn nói."
<0123> \{Furukawa} 『Cũng đúng... đôi khi còn gây tổn thương nữa.
// \{Furukawa} "I guess so... I sometimes get immersed in what I say."
// \{Furukawa} "I guess so... I sometimes get immersed in what I say."
// \{古河} 「ですよね…。たまに、ぐさりと来ます」


<0118> \{\m{B}} "Ừ. Vì vậy cậu phải tin vào chính mình."
<0124> \{\m{B}} 『Ờ. Nên hãy tin vào những lời tớ nói.
// \{\m{B}} "Yeah. That's why you should believe in your own words."
// \{\m{B}} "Yeah. That's why you should believe in your own words."
// \{\m{B}} 「ああ。だから、信じろ。自分の言葉を」


<0119> \{\m{B}} "Mà vẫn còn một vấn đề nhỏ..."
<0125> \{\m{B}} 『Vấn đề duy nhất còn lại...
// \{\m{B}} "There's just one small problem though..."
// \{\m{B}} "There's just one small problem though..."
// \{\m{B}} 「ただ、問題は…」


<0120> \{Furukawa} "Vâng?"
<0126> \{Furukawa} 『Vâng?
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい?」


<0121> \{\m{B}} "Đó là, liệu cậu có làm được vậy trong một bài diễn văn thật sự hay không?"
<0127> \{\m{B}} 『Đó là, liệu cậu có nói được y như vậy lúc diễn thuyết thật sự không?
// \{\m{B}} "That is, will you be able to say what you just said in the real speech?"
// \{\m{B}} "That is, will you be able to say what you just said in the real speech?"
// \{\m{B}} 「同じことが、本番でも言えるかどうか、だ」


<0122> \{Furukawa} "Cũng phải ha."
<0128> \{Furukawa} 『Cũng phải.
// \{Furukawa} "Yes, you're right."
// \{Furukawa} "Yes, you're right."
// \{古河} 「そう、ですね」


<0123> \{\m{B}} "Cậu không quen chịu áp lực, đúng không?"
<0129> \{\m{B}} 『Cậu không chịu được áp lực từ đám đông, đúng chứ?
// \{\m{B}} "You're not used to being put under pressure, are you?"
// \{\m{B}} "You're not used to being put under pressure, are you?"
// \{\m{B}} 「おまえさ、プレッシャーに弱くない?」


<0124> \{Furukawa} "Vâng, chắc là vậy."
<0130> \{Furukawa} 『Vâng, tớ nhát lắm.
// \{Furukawa} "No, I'm not."
// \{Furukawa} "No, I'm not."
// \{古河} 「はい、弱いです」


<0125> Đầu tôi lại bắt đầu quay mòng mòng khi nhận ra một vấn đề khác.
<0131> Câu hỏi nảy ra tiếp theo trong đầu tôi đưa câu chuyện về một vòng luẩn quẩn.
// My mind went into a loop again as I saw another problem.
// My mind went into a loop again as I saw another problem.
// ここで俺の頭に浮かんだ疑問は、堂々巡りになる。


<0126> \{\m{B}} "Tại sao cậu thích diễn kịch?"
<0132> \{\m{B}} 『Thế thì làm sao cậu diễn kịch được?
// \{\m{B}} "Why do you like drama?"
// \{\m{B}} "Why do you like drama?"
// \{\m{B}} 「どうしてそんなおまえに、演劇ができる?」


<0127> Cô ấy đã rất cố gắng để thực hiện bài diễn văn của mình.
<0133> Furukawa miệt mài luyện tập cho buổi thuyết trình.
// She did her best going over her speech after that.
// She did her best going over her speech after that.
// それからも、古河は説明会の練習に励んだ。


<0128> \{Furukawa} "Câu trả lời của tớ là, bởi ai cũng muốn cố hết sức mình để đạt một mục tiêu..."
<0134> \{Furukawa} 『...Bởi mọi người sẽ cùng nhau phấn đấu để đạt được mục tiêu chung...
// \{Furukawa} "My answer is because everyone is doing their best..."
// \{Furukawa} "My answer is because everyone is doing their best..."
// \{古河} 「…ひとつのことをみんなでがんばる…」


<0129> \{Furukawa} "... Với lại, tớ nghĩ như vậy sẽ rất tuyệt..."
<0135> \{Furukawa} ...Tớ nghĩ việc này có nhiều ý nghĩa lắm...
// \{Furukawa} "... And also, I think it's great..."
// \{Furukawa} "... And also, I think it's great..."
// \{古河} 「それは素晴らしいことだと思います」


<0130> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng nhé?"
<0136> \{Furukawa} 『Nên các cậu sẽ sát cánh bên tớ vì mục tiêu ấy chứ?
// \{Furukawa} "Won't you work hard with us?"
// \{Furukawa} "Won't you work hard with us?"
// \{古河} 「一緒に、がんばってみませんかっ」


<0131> Đó là lời kết.
<0137> Đó là lời kết.
// That sums it all up.
// That sums it all up.
// そう締めくくった。


<0132> Những từ ngữ cô ấy sử dụng khá trẻ con, nhưng bài diễn văn cũng ấn tượng lắm.
<0138> Tuy chọn từ khá thô vụng, song ngữ điệu của lại chân thành và truyền được cảm hứng.
// Though her words are a little childish, her eager speech is impressive.
// Though her words are a little childish, her eager speech is impressive.
// 言葉は稚拙だったけど、懸命な語り口は好感が持てた。


<0133> \{\m{B}} "Cho hỏi!"
<0139> \{\m{B}} 『Cho hỏi!
// \{\m{B}} "Question!"
// \{\m{B}} "Question!"
// \{\m{B}} 「質問っ」


<0134> Tôi giơ tay lên, giả vờ như một cậu học sinh năm nhất.
<0140> Tôi giơ tay lên, giả vờ làm một cậu học sinh mới chân ướt chân ráo.
// I raised my hand, wearing my first year outfit.
// I raised my hand, wearing my first year outfit.
// 俺は新入生を装って、挙手する。


<0135> \{Furukawa} "Vâng, xin mời."
<0141> \{Furukawa} 『Vâng, xin mời.
// \{Furukawa} "Yes, go ahead."
// \{Furukawa} "Yes, go ahead."
// \{古河} 「はい、どうぞ」


<0136> Cậu định thực hiện thể loại kịch nào?
<0142> Chúng ta sẽ diễn thể loại kịch nào?
// What sort of drama play are you planning?
// What sort of drama play are you planning?
// どんな演劇をやるんですか?


<0137> Cái thứ ở trên tấm áp phích là gì vậy?
<0143> Mấy hình vẽ trên tấm áp phích là gì vậy?
// What is that thing in your poster?
// What is that thing in your poster?
// ビラの絵はなんなんですか?


<0138> Cậu thích tuýp con trai như thế nào?
<0144> Cậu thích mẫu con trai như thế nào?
// What type of guy do you like?
// What type of guy do you like?
// 好きな男のタイプは?


<0139> \{\m{B}} "Cậu định thực hiện thể loại kịch nào?"
<0145> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ diễn thể loại kịch nào?
// \{\m{B}} "What sort of drama play are you planning?"
// \{\m{B}} "What sort of drama play are you planning?"
// \{\m{B}} 「どんな演劇をやるんですか?」


<0140> Có rất nhiều thể loại nếu muốn nói về kịch (mặc dù cá nhân tôi chẳng biết cái nào cả).
<0146> Kịch nghệ có hằng hà sa số thể loại (mặc dù cá nhân tôi chẳng biết cái nào cả).
// There are all sorts if you say drama play (though I don't really know any).
// There are all sorts if you say drama play (though I don't really know any).
// 演劇といっても、いろいろある(どんなのがあるかは知らないが)。


<0141> Tôi nghĩ đó câu đầu tiên người ta thường hỏi.
<0147> Đây có lẽ điều mà bất kỳ thành viên tiềm năng nào cũng muốn biết nhất.
// I wonder if that's the first thing they'd normally ask.
// I wonder if that's the first thing they'd normally ask.
// 入部希望者が一番知りたいところではないだろうか。


<0142> \{Furukawa} "Thể loại kịch...?"
<0148> \{Furukawa} 『Thể loại kịch...?
// \{Furukawa} "What sort of drama play...?"
// \{Furukawa} "What sort of drama play...?"
// \{古河} 「どんな演劇、ですか…」


<0143> Cô ấy ngẫm nghĩ một lát.
<0149> Cô ấy ngẫm nghĩ một lát.
// She ponders for a while.
// She ponders for a while.
// 少し考える。


<0144> \{\m{B}} "Giống như chuyện cổ tích, hoặc nhạc kịch, hay là thứ phổ biến trong thanh niên. Đó là tất cả các thể loại, không phải sao?"
<0150> \{\m{B}} 『Nhiều thể loại lắm mà, như kịch cổ tích cho thiếu nhi này, hay nhạc kịch cho người lớn này?
// \{\m{B}} "Like a fairy tale, or a musical, or something for adults. There are all kinds, aren't there?"
// \{\m{B}} "Like a fairy tale, or a musical, or something for adults. There are all kinds, aren't there?"
// \{\m{B}} 「童話のような子供向けの劇だとか、ミュージカルっぽい大人向けのものだとか、いろいろあるんだろう?」


<0145> \{Furukawa} "Thật vậy ư?"
<0151> \{Furukawa} 『Thật vậy ư?
// \{Furukawa} "Really?"
// \{Furukawa} "Really?"
// \{古河} 「あるんですかっ」


<0146> \{\m{B}} "Thôi tớ về đây."
<0152> \{\m{B}} 『Thôi tớ về đây.
// \{\m{B}} "I'm going home."
// \{\m{B}} "I'm going home."
// \{\m{B}} 「帰る」


<0147> \{Furukawa} "A! Chờ chút!"
<0153> \{Furukawa} 『Aa! Chờ chút đã!
// \{Furukawa} "Ah! Please wait!"
// \{Furukawa} "Ah! Please wait!"
// \{古河} 「ああ、待ってくださいっ」


<0148> \{\m{B}} "Vậy hãy cho tớ một câu trả lời, được chứ?"
<0154> \{\m{B}} 『Vậy cho tớ một câu trả lời cụ thể đi.』
// \{\m{B}} "Then, just give me an answer, okay?"
// \{\m{B}} "Then, just give me an answer, okay?"
// \{\m{B}} 「じゃ、なんでもいいから、答えろ」


<0149> \{Furukawa} "Vâng... ừm..."
<0155> \{Furukawa} 『Vâng... xem nào...
// \{Furukawa} "Sure... well..."
// \{Furukawa} "Sure... well..."
// \{古河} 「はいっ…ええとですねっ…」


<0150> \{Furukawa} "Một vở kịch sẽ khiến mọi người thích thú."
<0156> \{Furukawa} 『Một vở kịch giúp mọi người thấy vui.
// \{Furukawa} "Something that everybody would enjoy."
// \{Furukawa} "Something that everybody would enjoy."
// \{古河} 「それはそれは楽しい劇ですっ」


<0151> Đó là tất cả.
<0157> ...Câu trả lời mơ hồ không tưởng.
// That's about it.
// That's about it.
// …むちゃくちゃアバウトだった。


<0152> \{\m{B}} "Vậy ý cậu là hài kịch?"
<0158> \{\m{B}} 『Vui hả? Ý cậu là hài kịch?
// \{\m{B}} "So do you mean comedy?"
// \{\m{B}} "So do you mean comedy?"
// \{\m{B}} 「笑えるのか。喜劇なのか」


<0153> \{Furukawa} "Nó cũng không đáng cười lắm..."
<0159> \{Furukawa} 『Nó không đáng cười lắm...
// \{Furukawa} "It's not that we want to make you laugh..."
// \{Furukawa} "It's not that we want to make you laugh..."
// \{古河} 「いえ、決して笑えるという意味では…」


<0154> \{Furukawa} "Nhưng, thế cũng không có nghĩ là cậu không cười được..."
<0160> \{Furukawa} 『Nhưng, nhưng cũng chẳng nghiêm túc đến mức không cười được...
// \{Furukawa} "But, it's not like we won't make you laugh..."
// \{Furukawa} "But, it's not like we won't make you laugh..."
// \{古河} 「でも、笑えないというわけでもなく…」


<0155> \{\m{B}} "Có thể vở kịch ấy sẽ khiến tớ khóc?"
<0161> \{\m{B}} 『Vậy vở kịch ấy khiến tớ khóc không?
// \{\m{B}} "Maybe something that will make us cry then?"
// \{\m{B}} "Maybe something that will make us cry then?"
// \{\m{B}} 「泣けるのか」


<0156> \{Furukawa} "Tớ nghĩ khóc cũng đúng, nhưng sẽ tốt hơn nếu cậu không như thế."
<0162> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ khóc cũng được, nhưng không đáng để làm thế...』
// \{Furukawa} "It's okay to cry, but I guess it's fine if you don't."
// \{Furukawa} "It's okay to cry, but I guess it's fine if you don't."
// \{古河} 「泣けるといいますか、泣けなくもなく、といいますか…」


<0157> \{\m{B}} "Vậy là cái nào? Vở kịch sẽ làm ta khóc hay cười đây?"
<0163> \{\m{B}} 『Vậy là cái nào? Vở kịch này gây khóc hay cười đây?
// \{\m{B}} "Which is it then? Will it make us laugh or cry?"
// \{\m{B}} "Which is it then? Will it make us laugh or cry?"
// \{\m{B}} 「笑えるのか、泣けるのか、一体どっちなんだ?」


<0158> \{Furukawa} "Ch, Chỉ là nửa này, nửa kia!"
<0164> \{Furukawa} 『Ch-chắc là nửa này, nửa kia.』
// \{Furukawa} "S, somewhere in between!"
// \{Furukawa} "S, somewhere in between!"
// \{古河} 「ちゅ、中間ぐらいですっ」


<0159> \{Furukawa} "Ehehe..."
<0165> \{Furukawa} 『Hihi...
// \{Furukawa} "Ehehe..."
// \{Furukawa} "Ehehe..."
// \{古河} 「…えへへっ」


<0160> Có phải cô ấy đang cố che dấu sự thật bằng cách cười thật tươi...?
<0166> Che đậy sự thật bằng cách cười sao...?
// Is she trying to cover herself by smiling...?
// Is she trying to cover herself by smiling...?
// 笑顔でカバーか…。


<0161> \{\m{B}} ... được rồi..."
<0167> \{\m{B}} 『Thôi... được rồi...
// \{\m{B}} "Ah... fine then..."
// \{\m{B}} "Ah... fine then..."
// \{\m{B}} 「ま、いいよ…」


<0162> \{Furukawa} ? Thế là ổn rồi à?"
<0168> \{Furukawa} 『Ơ? Thế là ổn rồi sao?
// \{Furukawa} "Huh? Was that okay?"
// \{Furukawa} "Huh? Was that okay?"
// \{古河} 「え、よかったですかっ」


<0163> \{\m{B}} "Ừ, dù sao cậu cũng đã trả lời."
<0169> \{\m{B}} 『Cậu cũng đã cố gắng trả lời rồi.
// \{\m{B}} "Yeah, since you answered."
// \{\m{B}} "Yeah, since you answered."
// \{\m{B}} 「答えようとしてたからな」


<0164> \{\m{B}} "Cậu không nói được gì thì mệt đấy."
<0170> \{\m{B}} 『Lỡ cậu nín thinh luôn thì mới khiến người ta chột dạ đấy.
// \{\m{B}} "I'd get worried if you didn't say anything though."
// \{\m{B}} "I'd get worried if you didn't say anything though."
// \{\m{B}} 「黙りこくっちまったら、不安にさせるだろうけどさ」


<0165> \{\m{B}} "Nhưng cậu đã trả lời một cách hăng hái, không phải mọi việc đều ổn sao?"
<0171> \{\m{B}} 『Nhưng miễn là cậu nỗ lực trả lời, mọi người ít ra sẽ thấy được lòng nhiệt huyết của cậu.』
// \{\m{B}} "If you're eager to answer, won't it go well?"
// \{\m{B}} "If you're eager to answer, won't it go well?"
// \{\m{B}} 「懸命に答えようとしてたら、少しは熱意が伝わるだろ?」


<0166> \{Furukawa} "Vâng, tớ cảm thấy thật vui khi mọi chuyện diễn ra tốt đẹp."
<0172> \{Furukawa} 『Vâng, tớ cũng mong thế.
// \{Furukawa} "Yes, it would make me happy if everything went well."
// \{Furukawa} "Yes, it would make me happy if everything went well."
// \{古河} 「はい、伝わればうれしいです」


<0167> \{\m{B}} "À, đấy cũng việc cậu nên làm vào lúc này..."
<0173> \{\m{B}} 『Dù sao thì đó tất cả những gì cậu đang có lúc này...
// \{\m{B}} "Well, that's what you should be doing anyway right now..."
// \{\m{B}} "Well, that's what you should be doing anyway right now..."
// 「まぁ、おまえには今のところ、それしかないからな…」


<0168> \{Furukawa} "......?"
<0174> \{Furukawa} ......?
// \{Furukawa} "......?"
// \{Furukawa} "......?"
// \{古河} 「……?」


<0169> \{\m{B}} "Những hình ảnh trên tấm áp phích là gì vậy?"
<0175> \{\m{B}} 『Mấy hình vẽ trên tấm áp phích là gì vậy?
// \{\m{B}} "What are those pictures on your poster?"
// \{\m{B}} "What are those pictures on your poster?"
// \{\m{B}} 「ビラの絵はなんなんですか?」


<0170> Nhất định sẽ có người hỏi, vì vậy tôi không thể bỏ qua vấn đề này.
<0176> Ai đó chắc chắn sẽ hỏi câu này. Đâu dễ gì nhắm mắt làm ngơ trước thứ đó.
// Someone will definitely ask that, so I can't ignore it.
// Someone will definitely ask that, so I can't ignore it.
// これは絶対に訊かれると思う。あんなの無視できない。
<0177> \{Furukawa} 『Là Đại gia đình Dango


<0171> \{Furukawa} "Đó là Đại Gia Đình Dango."
<0178> .
// \{Furukawa} "It's the Big Dango Family."
// \{Furukawa} "It's the Big Dango Family."
// \{古河} 「だんご大家族ですっ」


<0172> Cô ấy trả lời ngay tức thì.
<0179> Cô ấy trả lời không chút do dự.
// She clearly answered at once.
// She clearly answered at once.
// さわやかに即答。
<0180> \{\m{B}} 『Đại gia đình Dango


<0173> \{\m{B}} "Ý cậu là... thứ đã rất nổi tiếng từ nhiều năm về trước?"
<0181> ... ý cậu là thứ đã rất nổi tiếng nhiều năm về trước?
// \{\m{B}} "Do you mean... that thing that was popular a long time ago?"
// \{\m{B}} "Do you mean... that thing that was popular a long time ago?"
// \{\m{B}} 「だんご大家族って言うと…一昔前に流行ったやつ?」
// Bản HD: <0180> \{\m{B}}The Big
// Bản HD: <0181> \ Family...? The one that was popular a while back?
// Nếu từ dangopedia làm hỏng câu này thì nói lại với dev để ko in từ dangopedia nữa :)
<0182> \{Furukawa} 『Vâng, đã là người dân Nhật Bản thì chắc chắn đều biết Đại gia đình Dango


<0174> \{Furukawa} "Vâng, tất cả mọi người dân Nhật Bản chắc chắn đều biết Đại Gia Đình Dango nổi tiếng như thế nào."
<0183> .
// \{Furukawa} "Yes, everyone in Japan would know how popular the Big Dango Family was."
// \{Furukawa} "Yes, everyone in Japan would know how popular the Big Dango Family was."
// \{古河} 「はいっ、日本人なら誰でも知っている国民的人気キャラクターのだんご大家族ですっ」


<0175> \{Furukawa} "Một gia đình luôn ít nhất hàng trăm thành viên và họ luôn vui vẻ, thật sự tớ hơi ghen tị với họ."
<0184> \{Furukawa} 『Gia đình dango
 
<0185> \ có hàng trăm thành viên mà vẫn vui vẻ bên nhau, làm tớ cũng thấy ganh tị.
// \{Furukawa} "There's at least a hundred of them and they're always having fun so I'm a little envious."
// \{Furukawa} "There's at least a hundred of them and they're always having fun so I'm a little envious."
// \{古河} 「百人家族なんて、とても楽しそうで、うらやましいです」
// Bản HD: <0184> \{古河}It's a hundred-
// Bản HD: <0185> \ family, and they seem to have so much fun together. I'm jealous of them.


<0176> \{Furukawa} "Mặc dù theo tớ thấy, sẽ thật rắc rối khi tất cả họ cùng tới công viên để giải trí."
<0186> \{Furukawa} 『Thật khó mà hình dung ra cảnh cả gia đình kéo nhau đi công viên giải trí.
// \{Furukawa} "Though I think they're always in a lot of trouble whenever they go to the park."
// \{Furukawa} "Though I think they're always in a lot of trouble whenever they go to the park."
// \{古河} 「遊園地に家族で遊びに行ったら、大変なことになると思います」


<0177> \{Furukawa} "Nhưng Đại Gia Đình Dango vẫn..."
<0187> \{Furukawa} 『Nhưng Đại gia đình Dango
 
<0188> \ vẫn...
// \{Furukawa} "But the Big Dango Family..."
// \{Furukawa} "But the Big Dango Family..."
// \{古河} 「でも、だんご大家族は…」


<0178> \{\m{B}} "STOP!"
<0189> \{\m{B}} 『STOP!
// \{\m{B}} "STOP!"
// \{\m{B}} "STOP!"
// \{\m{B}} 「ストーーップ!」


<0179> \{Furukawa} "Vâng...?"
<0190> \{Furukawa} ...Vâng?
// \{Furukawa} "Yes...?"
// \{Furukawa} "Yes...?"
// \{古河} 「…はい?」


<0180> \{\m{B}} "Sao tự nhiên cậu phát biểu hùng hồn vậy..."
<0191> \{\m{B}} 『Sao tự dưng cậu phát biểu hăng say quá vậy...?』
// \{\m{B}} "You suddenly became talkative..."
// \{\m{B}} "You suddenly became talkative..."
// \{\m{B}} 「いきなり饒舌に語り出すなっ、引くだろっ」


<0181> \{Furukawa} ... không tốt sao?"
<0192> \{Furukawa} 『Ơ... không tốt sao?
// \{Furukawa} "Well... is that bad?"
// \{Furukawa} "Well... is that bad?"
// \{古河} 「えっと…ダメでしたか」


<0182> \{\m{B}} "Cậu lạc đề rồi đấy."
<0193> \{\m{B}} 『Cậu cao hứng quá rồi đấy, khéo sẽ làm mọi người phát hoảng mất.
// \{\m{B}} "You have too many different kinds of tension."
// \{\m{B}} "You have too many different kinds of tension."
// \{\m{B}} 「テンションに差がありすぎるんだよっ」


<0183> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi..."
<0194> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi...
// \{Furukawa} "Sorry..."
// \{Furukawa} "Sorry..."
// \{古河} 「すみません…」


<0184> \{\m{B}} "Thực ra như thế cũng tốt..."
<0195> \{\m{B}} 『Thực ra như thế cũng tốt, có điều...
// \{\m{B}} "That's good though..."
// \{\m{B}} "That's good though..."
// \{\m{B}} 「いや、別にいいんだけどさ…」


<0185> \{Furukawa} "Tốt?"
<0196> \{Furukawa} 『Tốt ư?
// \{Furukawa} "Good?"
// \{Furukawa} "Good?"
// \{古河} 「いいんですか?」


<0186> \{\m{B}} "Không, cũng không hẳn..."
<0197> \{\m{B}} 『Không, cũng không hẳn...
// \{\m{B}} "No, not really..."
// \{\m{B}} "No, not really..."
// \{\m{B}} 「いや、あんまりよくない…」


<0187> \{Furukawa} "Vậy à?"
<0198> \{Furukawa} 『Vậy à...?
// \{Furukawa} "Not really?"
// \{Furukawa} "Not really?"
// \{古河} 「そうですか…」


<0188> \{\m{B}} "Tớ không nói Đại Gia Đình Dango là không tốt, nhưng đó không phải là vấn đề chính, được chứ?"
<0199> \{\m{B}} 『Tớ không phải đang nói Đại gia đình Dango
 
<0200> \ là không tốt, được chưa?
// \{\m{B}} "I'm not saying the Big Dango Family isn't good, but that's not the point, right?"
// \{\m{B}} "I'm not saying the Big Dango Family isn't good, but that's not the point, right?"
// \{\m{B}} 「別にだんご大家族をよくない、と言ってるんじゃないぞ?」
<0201> \{\m{B}} 『Nhưng đây là buổi thuyết trình về câu lạc bộ kịch nghệ, nếu cứ mãi luyên thuyên về Đại gia đình Dango


<0189> \{\m{B}} "Dù cậu là hội trưởng câu lạc bộ, nhưng tớ sẽ chẳng hiểu cậu đang trình bầy cái gì cả, đúng không?"
<0202> \ thì khán giả sẽ tâm tư lắm, đúng không nào?
// \{\m{B}} "Though you're the drama club president, I'll be lost to what you're trying to explain, right?"
// \{\m{B}} "Though you're the drama club president, I'll be lost to what you're trying to explain, right?"
// \{\m{B}} 「演劇部の説明会なのに、その説明よりも熱く語ってしまったら、どっちの説明会なのか、わからなくなるだろ?」
// Bản HD: <0201> \{\m{B}}It's just that this is an information session for the drama club. If you act more excited about the Big
// Bản HD: <0202> \ Family than the drama club, it might confuse folks a bit, right?
<0203> \{Furukawa} 『Cậu nói đúng... Mọi người sẽ tưởng tớ đang thuyết trình về Đại gia đình Dango


<0190> \{Furukawa} "Cậu nói đúng... bài diễn văn của tớ tự nhiên toàn nói về Đại Gia Đình Dango..."
<0204> \ mất.
// \{Furukawa} "You're right... my speech became all about the Big Dango Family..."
// \{Furukawa} "You're right... my speech became all about the Big Dango Family..."
// \{古河} 「確かにそうです。それではだんご大家族の説明会になってしまいます」


<0191> \{\m{B}} "Cậu hiểu ý tớ rồi đấy?"
<0205> \{\m{B}} 『Thấy chưa?
// \{\m{B}} "See what I mean?"
// \{\m{B}} "See what I mean?"
// \{\m{B}} 「だろ」


<0192> Chắc chắn sẽ có người cố gắng làm trật chủ đề... không biết cô ấy trả lời thế nào...
<0206> Có khi lại xuất hiện phần tử thích trêu chọc. Không biết cô ấy sẽ phản ứng ra sao đây...
// There might also be someone who will derail the topic... I wonder how will she respond to it...
// There might also be someone who will derail the topic... I wonder how will she respond to it...
// 冷やかしもありえる。どう対応するだろうか。


<0193> \{\m{B}} "Cậu thích tuýp con trai như thế nào?
<0207> \{\m{B}} 『Cậu thích mẫu con trai như thế nào?
// \{\m{B}} "What kind of guy do you like?"
// \{\m{B}} "What kind of guy do you like?"
// \{\m{B}} 「好きな男のタイプは?」


<0194> \{Furukawa} "Hả?"
<0208> \{Furukawa} 『Ơ?
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「えっ?」


<0195> \{\m{B}} "Cậu thích tuýp con trai như thế nào?"
<0209> \{\m{B}} 『Mẫu người mà cậu thích ấy.』
// \{\m{B}} "I said, what kind of guy do you like?"
// \{\m{B}} "I said, what kind of guy do you like?"
// \{\m{B}} 「好きな男のタイプだよ」


<0196> \{Furukawa} "Hả? Tớ á...?"
<0210> \{Furukawa} 『Hả? Ng-người tớ thích ư...?
// \{Furukawa} "Huh? My type...?"
// \{Furukawa} "Huh? My type...?"
// \{古河} 「えっ、わたしのですか…?」


<0197> \{\m{B}} "Ừ."
<0211> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Yep."
// \{\m{B}} "Yep."
// \{\m{B}} 「ああ」


<0198> \{Furukawa} ... ..."
<0212> \{Furukawa} 『À... thì...
// \{Furukawa} "Ah... well..."
// \{Furukawa} "Ah... well..."
// \{古河} 「ええと…ですね…」


<0199> Cô ấy thật sự nghiêm túc suy ngẫm...
<0213> Cô ấy thật sự nghiêm túc suy ngẫm...
// She's giving it some thought...
// She's giving it some thought...
// 真剣に考えている…。


<0200> \{Furukawa} "Tớ thích người luôn đi bên cạnh tớ..."
<0214> \{Furukawa} 『Một người sẽ đi bên cạnh tớ...
// \{Furukawa} "I like a guy who'll walk along side me..."
// \{Furukawa} "I like a guy who'll walk along side me..."
// \{古河} 「一緒に歩いてくれるような人がいいです…」


<0201> \{Furukawa} "Người sẽ nắm tay tớ..."
<0215> \{Furukawa} 『Nắm lấy tay tớ...
// \{Furukawa} "Who will hold my hand..."
// \{Furukawa} "Who will hold my hand..."
// \{古河} 「手、つないだりとか…」


<0202> \{Furukawa} "Người mà dù tớ hay làm phiền, nhưng cậu ấy vẫn cũng không ghét tớ..."
<0216> \{Furukawa} 『Chấp nhận con người tớ...
// \{Furukawa} "Who doesn't mind that it's me..."
// \{Furukawa} "Who doesn't mind that it's me..."
// \{古河} 「こんなわたしなんかとです…」


<0203> \{Furukawa} "A... hình như tớ nói hơi nhiều... thế chắc đủ rồi."
<0217> \{Furukawa} 『Aa... hình như tớ đã kén chọn quá rồi, cậu đừng để ý nhé.
// \{Furukawa} "Ah... I think I've said too much... that's it for now."
// \{Furukawa} "Ah... I think I've said too much... that's it for now."
// \{古河} 「ああ…なんか贅沢言ってる気がするので、今のナシですっ」


<0204> Đòi hỏi của cô ấy thực sự quá tầm thường...
<0218> Tiêu chuẩn đơn điệu quá...
// She's pretty simple...
// She's pretty simple...
// むちゃくちゃ質素だが。


<0205> Nếu là vậy... thì khối người đáp ứng được đòi hỏi ấy.
<0219> Với những đòi hỏi mà bất kỳ ai cũng thể đáp ứng được ấy, chỉ e sẽ bật đèn xanh cho người đặt câu hỏi mất.
// Anyway... if that's all that she wants, then anyone would be acceptable.
// Anyway... if that's all that she wants, then anyone would be acceptable.
// ていうか、そんな誰でもできるようなことを言ったら、相手を調子に乗せてしまう。


<0206> \{\m{B}} "Nếu chỉ có vậy thì chọn tớ đi! Làm bạn gái tớ nhé!"
<0220> \{\m{B}} 『Nếu cậu chỉ cần có vậy thì chọn tớ đi! Làm bạn gái tớ nhé!
// \{\m{B}} "If that's all you want then pick me! Please go out with me!"
// \{\m{B}} "If that's all you want then pick me! Please go out with me!"
// \{\m{B}} 「そんなことでいいんなら、僕がやりまーす!  付き合ってくださーい!」


<0207> Mọi chuyện chắc chắn sẽ diễn ra như thế này.
<0221> Sự tình nhiều khả năng sẽ diễn tiến như thế.
// It's bound to turn out this way.
// It's bound to turn out this way.
// こういう展開になるはずだった。


<0208> \{Furukawa} ..."
<0222> \{Furukawa} 『Ơ...
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{古河} 「えっ…」
<0223> \{Furukawa} 『Cậu... nói thật ư?\ \


<0209> \{Furukawa} "Cậu... nói thật ư? \m{A}-san?"
<0224> -san?
// \{Furukawa} "Really...? \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Really...? \m{A}-san?"
// \{古河} 「\m{A}さん…がでしょうか…」


<0210> \{\m{B}} "À không. Tớ chỉ đóng vai một học sinh mà cậu không hề quen biết."
<0225> \{\m{B}} 『Không hề! Tớ chỉ sắm vai một học sinh mà cậu chưa từng quen biết thôi mà!』
// \{\m{B}} "No way. My role right now is some freshman that you don't know."
// \{\m{B}} "No way. My role right now is some freshman that you don't know."
// \{\m{B}} 「違うっ、今の俺は見知らぬ新入生の役だろっ」


<0211> \{Furukawa} "Ừ, phải rồi... ehehe..."
<0226> \{Furukawa} 『A, phải rồi nhỉ... hihi...
// \{Furukawa} "Oh yeah, you're right... ehehe..."
// \{Furukawa} "Oh yeah, you're right... ehehe..."
// \{古河} 「あっ、ですよね…えへへ」


<0212> Cô ấy thẹn thùng che khuôn mặt đỏ ửng.
<0227> Cô ấy thẹn thùng lấy tay che khuôn mặt sớm đã đỏ ửng.
// She turns bright red and hides her face.
// She turns bright red and hides her face.
// 顔を真っ赤にして、伏せてしまう。


<0213> \{\m{B}} "Làm vậy chỉ khiến cậu ngố thêm thôi..."
<0228> \{\m{B}} 『Làm vậy chỉ khiến người ta muốn trêu ghẹo cậu thêm thôi...
// \{\m{B}} "You're definitely making a fool out of yourself..."
// \{\m{B}} "You're definitely making a fool out of yourself..."
// \{\m{B}} 「おまえ、絶対、からかわれるぞ…」


<0214> Sau đó, chúng tôi tiếp tục tập luyện thêm một giờ nữa.
<0229> Sau đó, chúng tôi tiếp tục tập luyện suốt một tiếng hơn.
// After all that, our practice continued for an hour.
// After all that, our practice continued for an hour.
// それからさらに一時間ぐらい練習を続ける。


<0215> Furukawa thấm mệt, vì vậy chúng tôi quyết định nghỉ tập.
<0230> Furukawa bắt đầu khàn giọng, thế nên chúng tôi quyết định dừng lại.
// Furukawa's voice is beginning to wear out, so we ended the practice.
// Furukawa's voice is beginning to wear out, so we ended the practice.
// 古河の声が枯れてきたので、そこで切り上げることにした。


<0216> Sau đó, tôi đi cùng cô ấy ra cổng.
<0231> Chúng tôi bước cạnh nhau ra cổng trường.
// After that, I walked with her to the school gate.
// After that, I walked with her to the school gate.
// 校門まで一緒に歩いてくる。


<0217> Tôi chợt nhớ ra một chuyện.
<0232> Bất chợt tôi sực nhớ ra.
// And then I remembered something.
// And then I remembered something.
// そこで、思い出す。


<0218> \{\m{B}} "Furukawa này."
<0233> \{\m{B}} 『Furukawa này.
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
// \{\m{B}} 「あのさ、古河」


<0219> \{Furukawa} "Vâng?"
<0234> \{Furukawa} 『Vâng?
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「はい」


<0220> \{\m{B}} "Tớ sẽ ăn cùng người khác bắt đầu từ tuần tới."
<0235> \{\m{B}} 『Từ tuần tới tớ sẽ ăn trưa cùng một người khác.
// \{\m{B}} "I'll be eating with someone starting next week."
// \{\m{B}} "I'll be eating with someone starting next week."
// \{\m{B}} 「来週から、俺、別の奴と昼食うから」


<0221> \{Furukawa} "Hả... cậu không ăn với tớ nữa sao?"
<0236> \{Furukawa} 『Ơ... cậu không ăn với tớ nữa sao?
// \{Furukawa} "Huh... you won't eat with me anymore?"
// \{Furukawa} "Huh... you won't eat with me anymore?"
// \{古河} 「え…一緒に食べられないんですか」


<0222> \{\m{B}} "Ừ."
<0237> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」


<0223> \{\m{B}} "Cậu sẽ phải cố gắng rất nhiều để tự mua đồ ăn đấy."
<0238> \{\m{B}} 『Cậu sẽ phải cố gắng rất nhiều để tự mua đồ ăn đấy.
// \{\m{B}} "You have to do your best to get your own food."
// \{\m{B}} "You have to do your best to get your own food."
// \{\m{B}} 「買うのもひとりで頑張れ」


<0224> \{\m{B}} "Dù sao, nhà cậu cũng là tiệm bánh , vì vậy sẽ là một ý hay nếu cậu tự mang đồ ăn."
<0239> \{\m{B}} 『Cơ mà, nhà cậu vốn là tiệm bánh, sao không mang theo đến trường luôn?』
// \{\m{B}} "Anyway, your house is a bakery so it'd be a good idea to just bring your own food."
// \{\m{B}} "Anyway, your house is a bakery so it'd be a good idea to just bring your own food."
// \{\m{B}} 「つーか、おまえん家、パン屋なんだから持ってくればいいだろ」


<0225> \{Furukawa} "Ừ... cậu nói cũng đúng, nhưng mà..."
<0240> \{Furukawa} 『Vâng... cậu nói cũng đúng, nhưng mà...
// \{Furukawa} "Yeah... you're right, but still..."
// \{Furukawa} "Yeah... you're right, but still..."
// \{古河} 「はい、そうなんですけど…」


<0226> \{\m{B}} "Nhưng sao...?"
<0241> \{\m{B}} 『Nhưng sao...?
// \{\m{B}} "But still...?"
// \{\m{B}} "But still...?"
// \{\m{B}} 「けど?」


<0227> \{Furukawa} "Tớ nghĩ mua thức ăn tại trường sẽ hay hơn..."
<0242> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ mua bánh mì tại trường là một phần của đời học sinh...
// \{Furukawa} "I was thinking of buying some food during my school days..."
// \{Furukawa} "I was thinking of buying some food during my school days..."
// \{古河} 「パンを購買で買うってことも、その、学校生活のうちだと思って」


<0228> \{Furukawa} "Đi mua thức ăn cùng với bạn bè ăn trong khi cùng nói chuyện với nhau."
<0243> \{Furukawa} 『Tớ thích đi mua thức ăn cùng bạn bè rồi vừa ăn vừa chuyện trò cùng họ.
// \{Furukawa} "Going to buy food with friends and eating it while we chat."
// \{Furukawa} "Going to buy food with friends and eating it while we chat."
// \{古河} 「友達と買いに行って、話しながら食べるのっていいです」


<0229> \{Furukawa} "Và thỉnh thoảng, tớ cũng muốn được ăn ở căng tin."
<0244> \{Furukawa} 『Tớ cũng muốn tìm dịp ngồi ăn tại căn tin nữa.
// \{Furukawa} "And sometimes, I'd like to eat at the cafeteria."
// \{Furukawa} "And sometimes, I'd like to eat at the cafeteria."
// \{古河} 「いつかは、学食でご飯食べたいです」


<0230> \{Furukawa} "Nhưng bây giờ tớ phải làm sao đây..."
<0245> \{Furukawa} 『Dù rằng hiện thời nơi ấy quá hỗn loạn với tớ...
// \{Furukawa} "But I'm really confused right now..."
// \{Furukawa} "But I'm really confused right now..."
// \{古河} 「今はあの混雑で引いてしまってますけど…」


<0231> \{\m{B}} "Vậy à...?"
<0246> \{\m{B}} 『Vậy à...?
// \{\m{B}} "Are you...?"
// \{\m{B}} "Are you...?"
// \{\m{B}} 「そっか…」


<0232> \{\m{B}} "Vậy thì tìm những người sẽ cùng ăn với cậu ấy."
<0247> \{\m{B}} 『Vậy thì tìm những người sẽ cùng ăn với cậu ấy.
// \{\m{B}} "You should find people who'll eat with you."
// \{\m{B}} "You should find people who'll eat with you."
// \{\m{B}} 「じゃ、一緒に食う奴見つけないとな」


<0233> \{\m{B}} "Những người bạn."
<0248> \{\m{B}} 『Những người bạn.
// \{\m{B}} "Friends."
// \{\m{B}} "Friends."
// \{\m{B}} 「友達」


<0234> \{Furukawa} "Ừ."
<0249> \{Furukawa} 『Vâng.
// \{Furukawa} "Okay."
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「はい」


<0235> \{\m{B}} "Gặp lại sau."
<0250> \{\m{B}} 『Gặp lại sau.
// \{\m{B}} "See you then."
// \{\m{B}} "See you then."
// \{\m{B}} 「じゃあな」


<0236> Tôi tạm biệt cô ấy rồi thả bộ xuống con dốc.
<0251> Tôi tạm biệt cô ấy rồi thả bộ xuống triền đồi.
// I said goodbye to her as I went down the slope.
// I said goodbye to her as I went down the slope.
// そこで別れて、俺は先に坂を下りた。


<0237> chúng tôi cùng đi về nhà.
<0252> Một lần nữa, chúng tôi lại về nhà cùng nhau.
// And we walked home together.
// And we walked home together.
// その日も、途中までふたりで帰る。


<0238> Ra đến đầu đường, tôi nhận ra một người quen.
<0253> Ra đến đầu đường, tôi nhận ra một khuôn mặt thân quen.
// And just ahead on the road, I noticed a familiar guy.
// And just ahead on the road, I noticed a familiar guy.
// 道の先に、見慣れた背格好の男がいた。


<0239> Sunohara.
<0254> Sunohara.
// Sunohara.
// Sunohara.
// 春原だった。


<0240> \{\m{B}} (Nó làm gì ở đây vào giờ này vậy...)
<0255> \{\m{B}} (Nó làm gì ở đây vào giờ này vậy...)
// \{\m{B}} (What's he doing here now...)
// \{\m{B}} (What's he doing here now...)
// \{\m{B}} (あいつは、今頃、なにしてんだよ…)


<0241> Bên cạnh tôi là Furukawa.
<0256> Bên cạnh tôi là Furukawa.
// Beside me is Furukawa.
// Beside me is Furukawa.
// 隣には古河。


<0242> Cậu ta là người duy nhất tôi không muốn bị bắt gặp khi đi cùng với Furukawa.
<0257> Dù trời có sập xuống, tôi cũng không muốn phải giới thiệu hai người này với nhau.
// He's the only person I don't want to see while I'm with Furukawa.
// He's the only person I don't want to see while I'm with Furukawa.
// 一番、会わせたくないふたりだった。


<0243> Đi cách Furukawa một quãng
<0258> Đi cách Furukawa một quãng
// Walk away from Furukawa for a while.
// Walk away from Furukawa for a while.
// 古河としばらく離れて歩く


<0244> Nắm lấy tay của Furukawa và chạy đi
<0259> Nắm lấy tay của Furukawa và chạy đi
// Grab Furukawa's hand and run away.
// Grab Furukawa's hand and run away.
// 古河の手を引いて、走り抜ける


<0245> \{\m{B}} "Cậu cứ đi trước đi."
<0260> \{\m{B}} 『Này, chúng ta đi cách xa nhau một chút nhé?』
// \{\m{B}} "You go on ahead for a bit."
// \{\m{B}} "You go on ahead for a bit."
// \{\m{B}} 「おまえさ、しばらく離れて歩いてくれないか」


<0246> \{Furukawa} "Hả?"
<0261> \{Furukawa} 『Vâng?
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「はい?」


<0247> \{\m{B}} "Xin lỗi, nhưng tớ muốn cậu cư xử như chúng ta không hề quen nhau, nếu không bạn tớ sẽ thấy chúng ta mất."
<0262> \{\m{B}} 『Xin lỗi, nhưng tớ muốn vờ như chúng ta không quen biết nhau. Phía trước có người.』
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I want you to act like we're strangers, otherwise one of my friends will see us."
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I want you to act like we're strangers, otherwise one of my friends will see us."
// \{\m{B}} 「悪いけど、他人の振りしてほしいんだ。知り合いがいる」


<0248> \{Furukawa} "Là ai? Đó là bạn của Okazaki ư?"
<0263> \{Furukawa} 『Là ai thế? Bạn của cậu ư?
// \{Furukawa} "Who is it? He's your friend, right?"
// \{Furukawa} "Who is it? He's your friend, right?"
// \{古河} 「どの方ですか。お友達ですか」
<0264> \{Furukawa} 『Nếu đó là người quen của\ \


<0249> \{Furukawa} "Nếu vậy tớ cũng muốn chào hỏi cậu ấy."
<0265> -san thì tớ cũng muốn chào hỏi cậu ấy.
// \{Furukawa} "I want to say hi to him too if he's your friend."
// \{Furukawa} "I want to say hi to him too if he's your friend."
// \{古河} 「\m{A}さんの知り合いだったら、挨拶したいです」
// Bản HD: <0264> \{古河}If it's someone you know, then I'd like to say "hello,"
// Bản HD: <0265> -san.


<0250> \{\m{B}} "Thôi thôi."
<0266> \{\m{B}} 『Thôi, cậu đừng để tâm.
// \{\m{B}} "That's okay."
// \{\m{B}} "That's okay."
// \{\m{B}} 「結構だ」


<0251> Tôi từ từ đẩy cô ấy đi trước.
<0267> Tôi lịch sự từ chối và đẩy nhẹ vai cô ấy.
// I slowly pulled her away as I refuse.
// I slowly pulled her away as I refuse.
// 丁重に断って、その肩を押す。


<0252> \{Furukawa} "...?"
<0268> \{Furukawa} ...?
// \{Furukawa} "...?"
// \{Furukawa} "...?"
// \{古河} 「…?」


<0253> Có một dấu hỏi bự chảng ở trên đầu cô ấy khi chúng tôi dần dần nới rộng khoảng cách.
<0269> Furukawa buộc phải đi cách xa tôi ra, dấu hỏi to tướng hiện rõ trên trán.
// She has a question mark above her head as she distanced herself.
// She has a question mark above her head as she distanced herself.
// 頭の上に疑問符を浮かべたまま、古河は距離を置いた。


<0254> Và Sunohara chạy ngay đến chỗ cô ấy đứng trước đó ngay khi nó nhận ra tôi.
<0270> ấy vừa tách ra, Sunohara để ý thấy tôi liền nhảy vào thế chỗ.
// And Sunohara took her place once he noticed me.
// And Sunohara took her place once he noticed me.
// 入れ代わりに、春原が俺に気づいて、近づいてくる。


<0255> \{Sunohara} "Yo!"
<0271> \{Sunohara} 『Yo!
// \{Sunohara} "Yo!"
// \{Sunohara} "Yo!"
// \{春原} 「よぅ」


<0256> \{\m{B}} "Cậu vừa hồi sinh à?"
<0272> \{\m{B}} 『Mày còn sống à?
// \{\m{B}} "You survived."
// \{\m{B}} "You survived."
// \{\m{B}} 「生きてたのか」


<0257> \{Sunohara} "Ahaha, hỏi gì lạ vậy?"
<0273> \{Sunohara} 『Ahaha, hỏi gì lạ vậy?
// \{Sunohara} "Ahaha, what are you talking about?"
// \{Sunohara} "Ahaha, what are you talking about?"
// \{春原} 「はは、なんのことだい」


<0258> \{\m{B}} "Lũ trong đội tuyển không đập cậu nhừ tử à?"
<0274> \{\m{B}} 『Tao tưởng tên tuyển thủ bóng bầu dục đó hóa kiếp cho mày rồi chứ?
// \{\m{B}} "Didn't some rugby player beat you up?"
// \{\m{B}} "Didn't some rugby player beat you up?"
// \{\m{B}} 「おまえ、ラグビー部に連れていかれたじゃないか」


<0259> \{Sunohara} "A... chuyện đó...?"
<0275> \{Sunohara} 『A... chuyện đó...?
// \{Sunohara} "Ah... that...?"
// \{Sunohara} "Ah... that...?"
// \{春原} 「ああ、あれね…」


<0260> \{Sunohara} "Cậu vừa đi là tớ thu xếp mọi chuyện với hắn xong rồi."
<0276> \{Sunohara} 『Mày không được chứng kiến cảnh hắn dạ thưa tao rối rít rồi.
// \{Sunohara} "I managed to talk him out of it after you were out of sight."
// \{Sunohara} "I managed to talk him out of it after you were out of sight."
// \{春原} 「おまえらの見てないところで、ぎゃふんて言わせてやったよっ」


<0261> \{\m{B}} "Dóc tổ..."
<0277> \{\m{B}} 『Dóc tổ...
// \{\m{B}} "Liar..."
// \{\m{B}} "Liar..."
// \{\m{B}} 「嘘つけ…」


<0262> Tôi cược là nó đã chạy vắt giò lên cổ ngay khi có thể và nấp cho đến tận bây giờ.
<0278> Tôi là nó đã cố sống cố chết chạy thoát thân rồi trốn trong xó nào đó đến tận giờ.
// I bet he ran as far as he could and has hid until now.
// I bet he ran as far as he could and has hid until now.
// せいぜい逃げ出して、今までずっと隠れていたのだろう。


<0263> \{Sunohara} "Nói thật đó. Tớ đã đả thông tư tưởng cho hắn rồi."
<0279> \{Sunohara} 『Là thật . Chính tai tao nghe hắn rền rỉ 「Em lạy anh」 đó.
// \{Sunohara} "It's no lie. I totally talked him out of it."
// \{Sunohara} "It's no lie. I totally talked him out of it."
// \{春原} 「嘘じゃないっての。ぎゃふん、てこの耳で確かに聞いたっての」


<0264> Cậu sẽ không đả thông tư tưởng cho người ta khi họ sắp đập cho cậu toé khói.
<0280> Nghe thấy là phải rồi, vì chính miệng nó thốt ra câu đó chứ ai.
// You don't just talk your way out of a beating.
// You don't just talk your way out of a beating.
// 人はやられた時に、ぎゃふん、なんて言わない。


<0265> \{Sunohara} "Yo!"
<0281> \{Sunohara} 『Yo!
// \{Sunohara} "Yo!"
// \{Sunohara} "Yo!"
// \{春原} 「よぅ」


<0266> \{\m{B}} "Cậu biết không... tớ tưởng cậu bị đòn nhừ tử và chết dí ở đâu đó rồi."
<0282> \{\m{B}} 『Quỷ tha ma bắt mày đi... Xem chút nữa là tao thành vật thế mạng cho mày rồi.
// \{\m{B}} "You know... instead of me, I thought you got towed away or something."
// \{\m{B}} "You know... instead of me, I thought you got towed away or something."
// 「おまえな…代わりに俺がしょっぴかれるところだったんだぞ」


<0267> \{Sunohara} "Gì? Tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả."
<0283> \{Sunohara} 『Hử? Tao chẳng hiểu mày nói gì cả.
// \{Sunohara} "Huh? I don't know what you're talking about."
// \{Sunohara} "Huh? I don't know what you're talking about."
// \{春原} 「え?  なんのことだか、わかんないんだけど」


<0268> \{\m{B}} "Cậu sẽ bị đình chỉ nếu cứ thế này."
<0284> \{\m{B}} 『Cứ nhởn nhơ tiếp đi rồi có ngày bị đình chỉ đấy con ạ.
// \{\m{B}} "You're going to be a dropout if you keep this up."
// \{\m{B}} "You're going to be a dropout if you keep this up."
// \{\m{B}} 「こんなことしてると本当に退学させられるぞ」


<0269> \{Sunohara} "Sợ gì chứ?"
<0285> \{Sunohara} 『Ôi dào, sợ gì chứ?
// \{Sunohara} "Who cares?"
// \{Sunohara} "Who cares?"
// \{春原} 「そりゃ、別に構わないんだけどね」


<0270> \{\m{B}} "........."
<0286> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」


<0271> Tôi ngó phía đằng sau Sunohara.
<0287> Tôi ngó ra đằng sau Sunohara.
// I glanced behind Sunohara.
// I glanced behind Sunohara.
// ちらりと春原の後ろを見る。


<0272> Furukawa đang đứng đó, im lặng chờ đợi.
<0288> Furukawa đang đứng đó, ngoan ngoãn chờ đợi.
// And there was Furukawa, waiting silently .
// And there was Furukawa, waiting silently .
// 律儀に、古河は待っていた。


<0273> Tôi ra hiệu cứ đi trước đi, nhưng chắc ấy vẫn không hiểu, thay vào đó, cô ấy hơi nghiêng đầu thể hiện sự khó hiểu.
<0289> Tôi hất hàm ra hiệu cứ đi trước, nhưng có vẻ cô không hiểu, còn khẽ nghiêng đầu sang bên tỏ ý phân vân.
// I gave her a sign that she could go on ahead, but she definitely didn't understand, and instead, tilted her head to show her confusion.
// I gave her a sign that she could go on ahead, but she definitely didn't understand, and instead, tilted her head to show her confusion.
// 俺は顎で先に行ってろ、と指示するが、まったく伝わっていないようで、小首を傾げるばかりだった。


<0274> \{Sunohara} "Này, cậu có đói không?"
<0290> \{Sunohara} 『Ê, mày đói chưa?
// \{Sunohara} "Hey, aren't you hungry?"
// \{Sunohara} "Hey, aren't you hungry?"
// \{春原} 「ね、腹減ったよね」


<0275> \{\m{B}} "Hơi hơi."
<0291> \{\m{B}} 『Hơi hơi.
// \{\m{B}} "Kind of."
// \{\m{B}} "Kind of."
// \{\m{B}} 「そうだな」


<0276> \{Sunohara} "Thế thì hôm nay cậu bao nhé."
<0292> \{Sunohara} 『Thế thì khao tao một bữa nhé.
// \{Sunohara} "Buy someting for me, okay?"
// \{Sunohara} "Buy someting for me, okay?"
// \{春原} 「なにかおごってくれない?」


<0277> \{\m{B}} "Tớ hết tiền rồi."
<0293> \{\m{B}} 『Tao nhẵn túi rồi.
// \{\m{B}} "I got no money."
// \{\m{B}} "I got no money."
// \{\m{B}} 「んな金あるかよ」


<0278> \{Sunohara} "Lời thề hoạn nạn có nhau của tụi mình đâu hả?"
<0294> \{Sunohara} 『Mày đền ơn đáp nghĩa tao kiểu đấy hả?
// \{Sunohara} "Hey, didn't we agree that you'd return the favor in times like these?"
// \{Sunohara} "Hey, didn't we agree that you'd return the favor in times like these?"
// \{春原} 「おまえね、こういう時に恩を返しておかなくてどうすんだよ」


<0279> \{Sunohara} "Tớ còn cho cậu sử dụng phòng tớ nữa."
<0295> \{Sunohara} 『Tao còn cho mày sử dụng phòng mình thỏa thích nữa.
// \{Sunohara} "And I'm letting you use my room."
// \{Sunohara} "And I'm letting you use my room."
// \{春原} 「僕の部屋を共同で使っておいてさ」


<0280> \{\m{B}} "Rốt cuộc là cậu muốn cái gì?"
<0296> \{\m{B}} 『...Rốt cuộc là mày muốn khao cái gì?
// \{\m{B}} "... So, what exactly do you want?"
// \{\m{B}} "... So, what exactly do you want?"
// \{\m{B}} 「…なにを、おごれっていうんだよ」


<0281> Tôi nhìn quanh nhưng không tìm được gì.
<0297> Tôi nhìn quanh nhưng chẳng thấy hàng quán nào cả.
// I looked around and found nothing.
// I looked around and found nothing.
// 辺りを見回す。なにもなかった。


<0282> \{\m{B}} "Ở đây chẳng có gì cả?"
<0298> \{\m{B}} 『Có gì ở đây đâu?
// \{\m{B}} "There's nothing here, right?"
// \{\m{B}} "There's nothing here, right?"
// \{\m{B}} 「なにもねぇじゃん」


<0283> \{Sunohara} "Máy bán nước tự động ở kia cũng được. Nước caramen đó sẽ khiến cậu no căng rốn."
<0299> \{Sunohara} 『À, cái máy bán nước tự động ở kia cũng được. Nước ép vị caramen trong đó thừa sức làm tao no căng rốn.
// \{Sunohara} "That vending machine over there is fine. That caramel juice that looks like it's going to fill your stomach."
// \{Sunohara} "That vending machine over there is fine. That caramel juice that looks like it's going to fill your stomach."
// \{春原} 「あ、そこの自販機のでいいや。その、キャラメルジュース、ていう腹に溜まりそうなジュース」


<0284> Nó đang đùa chắc? Tôi không thể tin lại muốn uống thứ nước đó.
<0300> Nó đang đùa chắc? Có ma mới tin nó thèm khát cái thứ nước ngọt như chè đó.
// Is he kidding? I can't believe that he wants to drink that sweet looking juice.
// Is he kidding? I can't believe that he wants to drink that sweet looking juice.
// 冗談だった。こいつがそんな甘そうなものを欲しがるなんてことはありえない。


<0285> Ui...
<0301> Ối...
// Gah...
// Gah...
// が…


<0286> Furukawa chạy lại máy bán nước tự động sau khi nghe Sunohara nói.
<0302> Người-vờ-như-không-quen-tôi, Furukawa, nghe được những lời đó của Sunohara, liền chạy ngay đến máy bán nước tự động.
// Furukawa headed to the vending machine after she heard Sunohara's story.
// Furukawa headed to the vending machine after she heard Sunohara's story.
// 他人の振りをして、その話を聞いていた古河が、その販売機に寄っていった。


<0287> Rồi sau đó...
<0303> Rồi sau đó...
// And then...
// And then...
// そして…


<0288> Bíp. Lạch cạch!
<0304> Bíp. Lạch cạch!
// Beep. Clatter!
// Beep. Clatter!
// ぴっ。がこん!


<0289> \{Sunohara} "Hả?"
<0305> \{Sunohara} 『Hả?
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「あん?」


<0290> Sunohara quay lại khi nó nghe thấy âm thanh hoạt động của cái máy.
<0306> Sunohara nghe thấy tiếng máy chạy, ngạc nhiên quay đầu nhìn.
// Sunohara turns around as he hears the sound of the vending machine in action.
// Sunohara turns around as he hears the sound of the vending machine in action.
// 自販機の作動音に春原が振り返る。


<0291> Và trước mặt là Furukawa, người đang cầm một lon nước như thể nó là một thứ cực kì quan trọng.
<0307> Nó trông thấy Furukawa đang nâng niu lon nước ngọt như thể báu vật.
// And just in front of him is Furukawa who's holding a can of juice as if it was something important.
// And just in front of him is Furukawa who's holding a can of juice as if it was something important.
// その先で、古河はジュースの缶を大事そうに持って立っていた。


<0292> \{Furukawa} "Của cậu đây."
<0308> \{Furukawa} 『Của cậu đây.
// \{Furukawa} "Here, have this."
// \{Furukawa} "Here, have this."
// \{古河} 「これ、よかったら、どうぞ」


<0293> Cô ấy đưa lon nước cho Sunohara.
<0309> Cô ấy đưa lon nước cho Sunohara.
// She gives the juice to Sunohara.
// She gives the juice to Sunohara.
// 差し出す。


<0294> Lúc ấy, tôi chỉ biết thất vọng mà che mặt đi.
<0310> Lúc này, tôi chỉ đành ngao ngán đưa tay lên che trán.
// I put my hand over my face at the same time.
// I put my hand over my face at the same time.
// 同時に俺は顔面を手で覆った。


<0295> \{Sunohara} "Hở?"
<0311> \{Sunohara} 『Sao?
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「はい?」


<0296> \{Furukawa} "Tớ đãi cậu."
<0312> \{Furukawa} 『Tớ đãi cậu.
// \{Furukawa} "It's my treat."
// \{Furukawa} "It's my treat."
// \{古河} 「おごりです。わたしの」


<0297> \{Sunohara} "Và cậu là?"
<0313> \{Sunohara} 『Và cô là?
// \{Sunohara} "And who're you?"
// \{Sunohara} "And who're you?"
// \{春原} 「誰、あんた?」


<0298> \{Furukawa} "Tớ là Furukawa Nagisa. \m{A}-san đã giúp đỡ tớ rất nhiêu."
<0314> \{Furukawa} 『Tớ là Furukawa Nagisa.\ \
 
<0315> -san đã giúp đỡ tớ rất nhiều.
// \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa. \m{A}-san's been helping me for awhile."
// \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa. \m{A}-san's been helping me for awhile."
// \{古河} 「古河渚といいます。\m{A}さんにはお世話になってます」


<0299> \{Sunohara} "Thật hả?"
<0316> \{Sunohara} 『Thật hả?
// \{Sunohara} "Really?"
// \{Sunohara} "Really?"
// \{春原} 「そうなの?」


<0300> Nó quay phắt lại tôi.
<0317> Sunohara nhìn sang tôi.
// He looks over at me.
// He looks over at me.
// 春原はこっちを見た。


<0301> \{\m{B}} "Ừ, thì đôi khi..."
<0318> \{\m{B}} 『Ờ, là thế đó...
// \{\m{B}} "Yeah, I suppose..."
// \{\m{B}} "Yeah, I suppose..."
// \{\m{B}} 「ああ、そうだよ…」


<0302> Vẫn để tay che mặt, tôi trả lời.
<0319> Tôi miễn cưỡng trả lời, vừa dịch tay xuống che luôn cả mắt.
// I answered him, keeping my hand over my face.
// I answered him, keeping my hand over my face.
// 手のひらを見たままで、答えた。


<0303> \{Sunohara} "Đây đâu phải em gái cậu, phải không?"
<0320> \{Sunohara} 『Chắc không phải em gái mày đâu hả?
// \{Sunohara} "She's not your little sister, is she?"
// \{Sunohara} "She's not your little sister, is she?"
// \{春原} 「妹、じゃないよな」


<0304> \{\m{B}} "Đương nhiên."
<0321> \{\m{B}} 『Ờ. Đương nhiên là không.
// \{\m{B}} "No, she's not."
// \{\m{B}} "No, she's not."
// \{\m{B}} 「ああ。違うな」


<0305> \{Sunohara} "Hai người có quan hệ như thế nào?"
<0322> \{Sunohara} 『Hai người có quan hệ như thế nào vậy?
// \{Sunohara} "What kind of relationship do you two have?"
// \{Sunohara} "What kind of relationship do you two have?"
// \{春原} 「どういう知り合い?」


<0306> \{\m{B}} "Đừng bận tâm..."
<0323> \{\m{B}} 『Cái đó...
// \{\m{B}} "Who knows...?"
// \{\m{B}} "Who knows...?"
// \{\m{B}} 「さぁ…」


<0307> \{Furukawa} "Cậu ấy giúp tớ tái lập lại câu lạc bộ kịch..."
<0324> \{Furukawa} 『Tớ đang định tái lập câu lạc bộ kịch nghệ... Là cậu ấy hỗ trợ tớ.』
// \{Furukawa} "He helped me with the drama club when I was starting it up again..."
// \{Furukawa} "He helped me with the drama club when I was starting it up again..."
// \{古河} 「あの演劇部を作ろうと思いまして…それで、手伝ってもらってます」


<0308> \{Furukawa} "Nhưng cậu ấy không phải thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ."
<0325> \{Furukawa} 『Nhưng\ \
 
<0326> -san không phải thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ thôi.
// \{Furukawa} "He's not a member though, I'm the only one."
// \{Furukawa} "He's not a member though, I'm the only one."
// \{古河} 「でも、\m{A}さんは部員ではないです。わたしだけです」
// Bản HD: <0325> \{古河}But
// Bản HD: <0326> -san isn't a member of the club. I'm the only one in it.


<0309> \{Furukawa} "Tớ cũng kiêm hội trưởng câu lạc bộ."
<0327> \{Furukawa} 『Tớ cũng kiêm Hội trưởng câu lạc bộ.
// \{Furukawa} "And I'm the club president."
// \{Furukawa} "And I'm the club president."
// \{古河} 「わたし部長なんです」


<0310> \{\m{B}} (Oa...)
<0328> \{\m{B}} (Hự...)
// \{\m{B}} (Woah...)
// \{\m{B}} (Woah...)
// \{\m{B}} (ぐあ…)


<0311> Cô ấy tự động khai hết luôn.
<0329> Cô ấy cứ thế mà khai hết luôn.
// She's actually telling him that.
// She's actually telling him that.
// 洗いざらい、語ってくれていた。


<0312> \{Sunohara} "Là thật á...?"
<0330> \{Sunohara} 『Là thật á...?
// \{Sunohara} "Really...?"
// \{Sunohara} "Really...?"
// \{春原} 「マジ…?」


<0313> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy..."
<0331> \{\m{B}} 『Ờ... đúng vậy...
// \{\m{B}} "Yep, that's right..."
// \{\m{B}} "Yep, that's right..."
// \{\m{B}} 「ああ…そうだよ…」


<0314> Đến lúc phải thành thật rồi.
<0332> Còn cách nào khác ngoài thừa nhận đâu.
// I became serious about it too.
// I became serious about it too.
// 俺も開き直るしかなかった。


<0315> \{Sunohara} "Cậu đã nói là đang gặp rắc rối, thì ra đây là lý do..."
<0333> \{Sunohara} 『Thảo nào mà mày than dạo gần đây có chuyện vướng bận...
// \{Sunohara} "You told me recently that you've been in bad shape, so this is what you meant..."
// \{Sunohara} "You told me recently that you've been in bad shape, so this is what you meant..."
// \{春原} 「最近、具合が悪いって言ってたのは、これね」


<0316> \{Sunohara} "Tớ không thấy cậu sau buổi học ngày hôm qua, thì ra đây là lí do..."
<0334> \{Sunohara} 『Thảo nào mà tan học hôm qua tao không thấy mày đâu cả...
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what that means..."
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what that means..."
// \{春原} 「昨日、放課後見ないと思ったら、これね」


<0317> Kiểu cười mỉa mai của nó thật đáng ghét.
<0335> Điệu cười mỉa mai của nó làm tôi phát bực.
// I really hate that chuckle of his.
// I really hate that chuckle of his.
// 嫌な含み笑い。


<0318> \{Sunohara} "Lại còn... câu lạc bộ kịch nữa..."
<0336> \{Sunohara} 『Lại còn ... câu lạc bộ kịch nữa...
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."
// \{春原} 「しかも、演劇部ねぇ」


<0319> \{Sunohara} "Tớ ngạc nhiên là cậu lại hứng thú hoạt động câu lạc bộ, mặc dù cậu ghét chúng."
<0337> \{Sunohara} 『Ngạc nhiên ghê,\ \
 
<0338> . Không ngờ mày lại hứng thú với ba cái trò gớm ghiếc như sinh hoạt câu lạc bộ.
// \{Sunohara} "I'm amazed that you have interest in club activities even though you hate them."
// \{Sunohara} "I'm amazed that you have interest in club activities even though you hate them."
// \{春原} 「また部活なんて忌まわしいものに興味を持つなんて、驚いたよ」
// Bản HD: <0337> \{春原}I'm surprised,
// Bản HD: <0338> . You're interested in something as disgusting as club activities?
// Anh biên nhớ đánh dấu lại những line như này để em patch tay.
// Thôi theo HD luôn, sửa chi cho nhọc.


<0320> \{Sunohara} "Vậy mà tớ tưởng cậu không chịu nổi mấy vụ đó chứ."
<0339> \{Sunohara} 『Tao còn tưởng mày căm ghét lũ thành viên đó đến phát ói luôn mà.
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stand club activities."
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stand club activities."
// \{春原} 「おまえ、部活してる連中なんて、吐き気がするほど嫌いだって思ってたんだけど」


<0321> \{Furukawa} "Ưmm...?"
<0340> \{Furukawa} 『Ơ...?
// \{Furukawa} "Huh...?"
// \{Furukawa} "Huh...?"
// \{古河} 「え…?」


<0322> Furukawa nhìn tôi.
<0341> Furukawa nhìn tôi.
// Furukawa looked over at me.
// Furukawa looked over at me.
// 古河が俺の顔を見た。


<0323> Tôi thật sự muốn đấm cong mỏ Sunohara ngay lúc này.
<0342> Tự dưng tôi bị thôi thúc muốn đấm ngay vào cái mỏ âm binh của Sunohara.
// I'd really like to smack Sunohara right now.
// I'd really like to smack Sunohara right now.
// 俺は、春原を殴ってやりたい衝動に駆られた。


<0324> Nhưng tôi không thể làm vậy.
<0343> Phải chi nó bớt bô bô cái miệng lại giùm.
// But I couldn't do it.
// But I couldn't do it.
// それほど、触れられたくないことだった。


<0325> \{Sunohara} "Đầu tiên, chúng ta phải làm quen đã chứ nhỉ."
<0344> \{Sunohara} 『Vậy mà tao cứ nghĩ tụi mình cùng chung chí hướng chứ.
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."
// 「それが最初に、僕らが意気投合したところじゃん」


<0326> \{\m{B}} "Muốn mua gì thì mua này!"
<0345> \{\m{B}} 『Muốn mua gì thì mua!
// \{\m{B}} "Have whatever you want!"
// \{\m{B}} "Have whatever you want!"
// \{\m{B}} 「好きなもの食えよっ」


<0327> Tôi rút ví, lấy tờ 1000 yên dúi vào tay Sunohara.
<0346> Tôi rút ví, lấy tờ 1.000 yên ấn vào ngực Sunohara.
// I took out my wallet, pulled out a thousand yen bill and shoved it towards Sunohara.
// I took out my wallet, pulled out a thousand yen bill and shoved it towards Sunohara.
// 俺は財布から千円を抜き出して、春原の胸に押しつける。


<0328> \{Sunohara} "Ua, thank you!"
<0347> \{Sunohara} 『Ô, thank you!
// "Oa, cậu hào phóng quá!"
// \{Sunohara} "Oh, thanks!"
// \{Sunohara} "Oh, thanks!"
// \{春原} 「お、センキュー」


<0329> \{Sunohara} "Cậu không được đòi lại đâu đấy?"
<0348> \{Sunohara} 『Mày cũng biết điều đó.』
// \{Sunohara} "You can't take it back, okay?"
// \{Sunohara} "You can't take it back, okay?"
// \{春原} 「言ってみるもんだねっ」


<0330> \{Sunohara} "Gặp lại sau."
<0349> \{Sunohara} 『Gặp lại sau.
// \{Sunohara} "Later then."
// \{Sunohara} "Later then."
// \{春原} 「じゃあね」


<0331> Nó bỏ đi với nụ cười khoét rộng đến mang tai.
<0350> Nó bỏ đi với nụ cười mãn ý.
// He leaves, completely satisfied.
// He leaves, completely satisfied.
// 満足げに去っていく。


<0332> \{\m{B}} "Hừ..."
<0351> \{\m{B}} 『Hàa...
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」
<0352> \{Furukawa} 『


<0333> \{Furukawa} "\m{A}-san, về điều cậu ấy vừa nói..."
<0353> -san, về điều cậu ấy vừa nói...
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what your friend said..."
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what your friend said..."
// \{古河} 「\m{A}さん、今、お友達が言っていたことって…」


<0334> Hừm, cô ấy vẫn lo về chuyện đó.
<0354> Tôi biết ngay cô ấy sẽ bị những lời lẽ đó tác động.
// Oh, she's worried about that.
// Oh, she's worried about that.
// そういうところを気にしてしまうのが、こいつだった。


<0335> \{Furukawa} "Về cái rào cản ấy..."
<0355> \{Furukawa} 『Cái hàng rào ấy...
// \{Furukawa} "About that hedge's..."*
// \{Furukawa} "About that hedge's..."*
// \{古河} 「あの垣根の…」


<0336> \{\m{B}} "Chúng ta đi thôi, Furukawa."
<0356> \{\m{B}} 『Furukawa, ta đi thôi.
// \{\m{B}} "Let's go, Furukawa."
// \{\m{B}} "Let's go, Furukawa."
// \{\m{B}} 「古河、いくぞっ」


<0337> Tôi nắm tay cô ấy kéo đi.
<0357> Tôi nắm tay cô ấy kéo đi thật mạnh.
// I grabbed ahold of her hand and pulled her along.
// I grabbed ahold of her hand and pulled her along.
// 俺は古河の手を掴んで、引いた。


<0338> \{Furukawa} "A..."
<0358> \{Furukawa} 『A...
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{古河} 「あっ…」


<0339> Khi nhìn lại đằng sau, tôi nhận ra có gì đó không ổn với Furukawa.
<0359> Dường như đương mải chú ý đến việc gì khác, Furukawa bị mất đà và sẩy chân.
// As I look behind me, I notice that something's wrong with Furukawa.
// As I look behind me, I notice that something's wrong with Furukawa.
// よそ見をしているところだったらしく、古河の体勢が崩れる。


<0340> Cô ấy đang quỳ dưới đất.
<0360> Cô buộc phải chống cả tay lẫn đầu gối xuống đất.
// She's on her knees.
// She's on her knees.
// そのまま、地べたに膝と手をついていた。


<0341> Nói đúng hơn, cô ấy thật sự rất mệt.
<0361> Cú ngã không hề nhẹ.
// To put it another way, she's really tired.
// To put it another way, she's really tired.
// つまり、転けた、というやつだ。


<0342> \{\m{B}} (... Tệ thật, sao lại vào lúc này chứ?)
<0362> \{\m{B}} (... Mình đúng là tồi tệ mà.)
// \{\m{B}} (... This is the worst case scenario.)
// \{\m{B}} (... This is the worst case scenario.)
// \{\m{B}} (…最悪だ)


<0343> Những học sinh đang trên đường về chăm chăm nhìn chúng tôi.
<0363> Những học sinh vừa tan ra nhìn chúng tôi chằm chằm.
// Students, on their way home, were watching us.
// Students, on their way home, were watching us.
// 下校する生徒がこちらを見ていく。


<0344> Làm tôi chỉ muốn bỏ chạy ngay lập tức.
<0364> Khiến tôi thiếu điều muốn bỏ chạy luôn cho rồi.
// It really makes me want to run ahead by myself.
// It really makes me want to run ahead by myself.
// このままひとり、逃げ出したい気分だった。


<0345> \{\m{B}} "Tớ xin lỗi... cậu có sao không?"
<0365> \{\m{B}} 『Tớ xin lỗi... cậu có sao không?
// \{\m{B}} "I'm sorry... are you okay?"
// \{\m{B}} "I'm sorry... are you okay?"
// \{\m{B}} 「悪い…大丈夫か」


<0346> Ai ngờ lại xảy ra sự cố như vậy, tôi lập tức đỡ cô ấy.
<0366> Nhưng ai lại nỡ lòng làm thế chứ. Tôi hỏi thăm Furukawa rồi chìa tay ra một lần nữa.
// I'd never do that though, so I gave her my hand as I ask if she's alright.
// I'd never do that though, so I gave her my hand as I ask if she's alright.
// そうするわけにもいかず、そう声をかけて、もう一度手を差し出す。


<0347> \{Furukawa} "A... không sao đâu... tại tớ bất ngờ quá..."
<0367> \{Furukawa} 『A... không sao đâu... tại tớ bất ngờ quá...
// \{Furukawa} "Yeah... it's nothing... I just got taken by surprise..."
// \{Furukawa} "Yeah... it's nothing... I just got taken by surprise..."
// \{古河} 「あ…いえ、ちょっとびっくりしただけです」


<0348> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi..."
<0368> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi...
// \{Furukawa} "Sorry about that..."
// \{Furukawa} "Sorry about that..."
// \{古河} 「すみません…」


<0349> Cô ấy nắm lấy tay tôi khi được kéo dậy.
<0369> Cô nắm lấy tay tôi và đứng dậy.
// She held onto my hand as I helped her up.
// She held onto my hand as I helped her up.
// 俺の手を掴んで、起き上がる。


<0350> \{\m{B}} "Đầu gối cậu có bị sao không?"
<0370> \{\m{B}} 『Đầu gối cậu có bị sao không?
// \{\m{B}} "Is your knee okay?"
// \{\m{B}} "Is your knee okay?"
// \{\m{B}} 「膝、擦りむいてねぇ?」


<0351> \{Furukawa} "Chỉ hơi đỏ một chút, không chảy máu, vậy là ổn rồi."
<0371> \{Furukawa} 『Chỉ hơi đỏ một chút, không chảy máu. Vậy là ổn rồi.
// \{Furukawa} "It's a little red, but it's not bleeding so it's alright."
// \{Furukawa} "It's a little red, but it's not bleeding so it's alright."
// \{古河} 「いえ、赤くなってるだけで、血は出てないです。大丈夫です」


<0352> \{\m{B}} "May quá..."
<0372> \{\m{B}} 『May quá...
// \{\m{B}} "Good..."
// \{\m{B}} "Good..."
// \{\m{B}} 「そ…」


<0353> \{Giọng Nói} "Cứu nhân độ thế à? Cậu thật tử tế làm sao."
<0373> \{Giọng nói} 『Cứu nhân độ thế à? Đáng ngưỡng mộ thay.
// \{Voice} "Helping people? How kind of you."
// \{Voice} "Helping people? How kind of you."
// \{声} 「人助け?  感心だねぇ」


<0354> Cái giọng đáng ghét đó.
<0374> Giọng nói ấy làm tôi nổi da gà.
// An annoying voice.
// An annoying voice.
// 虫ずの走る声。


<0355> Sunohara đứng ngay sau lưng cô ấy.
<0375> Sunohara đang đứng ngay sau lưng tôi.
// Sunohara was standing right behind her.
// Sunohara was standing right behind her.
// すぐ背後に春原が立っていた。


<0356> \{Sunohara} "Bảo cô ta đãi bọn mình chút gì đó gọi là đền ơn đi."
<0376> \{Sunohara} 『Bảo cô ta đãi bọn mình chút gì đó gọi là đền ơn đi.
// \{Sunohara} "Let her treat us to something in return."
// \{Sunohara} "Let her treat us to something in return."
// \{春原} 「なんか、おごらせようよ」


<0357> Nó đi đến bên cạnh tôi.
<0377> Nó chọt vào mạn sườn tôi.
// He came over next to me.
// He came over next to me.
// そう俺の脇をつついた。


<0358> \{\m{B}} "Im đi và biến cho tớ nhờ."
<0378> \{\m{B}} 『Im đi và biến cho tao nhờ.
// \{\m{B}} "Shut up, you go that way."
// \{\m{B}} "Shut up, you go that way."
// \{\m{B}} 「うるせぇ、あっちいけ」


<0359> \{Sunohara} "Sao chứ? không phải cậu cũng định làm vậy ư?"
<0379> \{Sunohara} 『Coi nào, cơ hội ngàn vàng thế còn gì. Mày đã giúp cô ta mà?
// \{Sunohara} "Why? This is a chance, weren't you going to do that anyway?"
// \{Sunohara} "Why? This is a chance, weren't you going to do that anyway?"
// \{春原} 「なんでぇ、チャンスじゃん。起こしてやったんだろ?」


<0360> \{Furukawa} , nếu là nước giải khát thì được."
<0380> \{Furukawa} 『À, nếu là nước giải khát thì tớ mua được.
// \{Furukawa} "Well, it's alright if it's just juice."
// \{Furukawa} "Well, it's alright if it's just juice."
// \{古河} 「あの、ジュースぐらいならいいですけど」


<0361> Cô ấy bất chợt lên tiếng khi nghe thấy bọn tôi thì thầm với nhau.
<0381> Furukawa bất chợt lên tiếng sau khi nghe bọn tôi rỉ tai nhau.
// She said that as she watched us whispering to one another.
// She said that as she watched us whispering to one another.
// ひそひそと話している俺たちを見て、古河がそう言っていた。


<0362> \{Sunohara} "Lucky!"
<0382> \{Sunohara} 『Lucky!
// \{Sunohara} "Lucky!"
// \{Sunohara} "Lucky!"
// \{春原} 「ラッキー」


<0363> \{Furukawa} "Cậu uống gì? Trà nhé?"
<0383> \{Furukawa} 『Cậu uống gì? Trà được không?
// \{Furukawa} "What would you like? Is tea okay?"
// \{Furukawa} "What would you like? Is tea okay?"
// \{古河} 「何がいいですか。お茶でいいですかっ」


<0364> \{Sunohara} "Hay soda đi? Cũng tuyệt lắm."
<0384> \{Sunohara} 『Cola trắng đi. Vừa ngon vừa lạ miệng.』
// \{Sunohara} "How about some clear soda? It looks good."
// \{Sunohara} "How about some clear soda? It looks good."
// \{春原} 「透明色のコーク。あれ、おもしろおいしいんだよねっ」


<0365> Cậu là con nít à?
<0385> Bộ mày là con nít chắc?
// Are you a kid or something?
// Are you a kid or something?
// おまえはガキか。


<0366> \{Furukawa} "Ừ, tớ biết rồi."
<0386> \{Furukawa} 『Vâng, tớ hiểu rồi.
// \{Furukawa} "Okay, sure."
// \{Furukawa} "Okay, sure."
// \{古河} 「はい、わかりましたっ」


<0367> Hình như cô ấy rất vui vẻ khi được đãi người khác đồ uống.
<0387> Xem ra cô ấy rất thích thú với việc đãi người khác đồ uống.
// She seems happy to be able to treat others to drinks.
// She seems happy to be able to treat others to drinks.
// こいつは、どうも人におごる、という行為が嬉しいようだった。
<0388> \{Furukawa} 『Vậy... còn cậu thì sao\ \


<0368> \{Furukawa} "Vậy... còn cậu thì sao \m{A}-san?"
<0389> -san?
// \{Furukawa} "Well... what about you \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Well... what about you \m{A}-san?"
// \{古河} 「あの…\m{A}さんもいりますかっ」


<0369> \{\m{B}} "Không cần đâu."
<0390> \{\m{B}} 『Không cần đâu.
// \{\m{B}} "I'm fine."
// \{\m{B}} "I'm fine."
// \{\m{B}} 「いらねぇよ」


<0370> \{Furukawa} "Tớ biết rồi."
<0391> \{Furukawa} 『Tớ hiểu rồi.
// \{Furukawa} "Okay."
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「わかりました」


<0371> Nghe tôi nói vậy, Furukawa bước ngay đến máy bán hàng tự động.
<0392> Nghe tôi đáp xong, Furukawa bước ngay đến chỗ máy bán nước tự động.
// After I replied, Furukawa headed over to the vending machine.
// After I replied, Furukawa headed over to the vending machine.
// 返事をして古河は、販売機に向かって歩いていった。
<0393> \{Sunohara} 『...「


<0372> \{Sunohara} "... \m{A}-san?"
<0394> -san」?
// \{Sunohara} "... \m{A}-san?"
// \{Sunohara} "... \m{A}-san?"
// \{春原} 「…\m{A}さん?」


<0373> \{Sunohara} "Sao con nhỏ đó biết tên cậu hay vậy?"
<0395> \{Sunohara} 『Sao con nhỏ đó biết tên mày hay vậy?
// \{Sunohara} "Why does she know your name?"
// \{Sunohara} "Why does she know your name?"
// \{春原} 「なんで、あの子、おまえの名前知ってるの?」


<0374> \{\m{B}} "Ai biết?"
<0396> \{\m{B}} 『Chịu.』
// \{\m{B}} "Who knows?"
// \{\m{B}} "Who knows?"
// \{\m{B}} 「知るか」


<0375> \{Sunohara} "Hử..."
<0397> \{Sunohara} 『Hừm...
// \{Sunohara} "Hmm..."
// \{Sunohara} "Hmm..."
// \{春原} 「ふぅん…」


<0376> Bíp. Lạch cạch!
<0398> Bíp. Lạch cạch!
// Beep. Clatter!
// Beep. Clatter!
// ぴっ。がこん!


<0377> Cô ấy cầm lon nước và vội vã chạy lại chỗ chúng tôi.
<0399> Nhặt lon nước lên, cô ấy mang nó quay lại chỗ chúng tôi.
// She picks up the juice and runs back to us.
// She picks up the juice and runs back to us.
// ジュースの缶を取り出すと、走って戻ってくる。


<0378> \{Furukawa} "Của cậu đây."
<0400> \{Furukawa} 『Của cậu đây.
// \{Furukawa} "Here it is."
// \{Furukawa} "Here it is."
// \{古河} 「はい、買ってきました。どうぞ」


<0379> \{Sunohara} "Ừm, thank you."
<0401> \{Sunohara} 『Ờ, thank you.
// \{Sunohara} "Great, thanks."
// \{Sunohara} "Great, thanks."
// \{春原} 「ああ、サンキュ」


<0380> chộp lấy lon nước rồi khui ra ngay lập tức.
<0402> Sunohara chộp lấy lon nước rồi bật nắp ngay tắp lự.
// He takes it and opens it immediately.
// He takes it and opens it immediately.
// それを受け取って、その場で開栓する春原。


<0381> \{\m{B}} (Cậu làm ơn đi chỗ khác chơi đi...)
<0403> \{\m{B}} (Mày làm ơn đi chỗ khác chơi đi...)
// \{\m{B}} (Would you please just go away already...)
// \{\m{B}} (Would you please just go away already...)
// \{\m{B}} (とっとと、行ってくれ…)


<0382> Nó bắt đầu uống.
<0404> Nó dốc lon nước lên tu liền một hơi.
// He started to drink.
// He started to drink.
// ごくごくと飲み始める。


<0383> \{Furukawa} ... Tớ là Furukawa Nagisa."
<0405> \{Furukawa} 『À... Tớ là Furukawa Nagisa.
// \{Furukawa} "Well... I'm Furukawa Nagisa."
// \{Furukawa} "Well... I'm Furukawa Nagisa."
// \{古河} 「あの、わたし、古河渚といいます」
<0406> \{Furukawa} 『


<0384> \{Furukawa} "\m{A}-san đã giúp đỡ tớ rất nhiều."
<0407> -san đã giúp đỡ tớ rất nhiều.
// \{Furukawa} "\m{A}-san's always helping me out."
// \{Furukawa} "\m{A}-san's always helping me out."
// \{古河} 「\m{A}さんにはいつもお世話になってます」


<0385> \{\m{B}} (Oái...)
<0408> \{\m{B}} (Oái...)
// \{\m{B}} (Woah...)
// \{\m{B}} (Woah...)
// \{\m{B}} (ぐは…)


<0386> Furukawa bắt đầu màn chào hỏi.
<0409> Furukawa bắt đầu màn giới thiệu bản thân mà không đợi ai mở lời.
// Furukawa started her one-sided greeting.
// Furukawa started her one-sided greeting.
// 古河が一方的に挨拶を始めていた。


<0387> \{Furukawa} "Cậu là bạn của \m{A}-san đúng không?"
<0410> \{Furukawa} 『Cậu là bạn của\ \
 
<0411> -san đúng không?
// \{Furukawa} "You're \m{A}-san's friend, right?"
// \{Furukawa} "You're \m{A}-san's friend, right?"
// \{古河} 「\m{A}さんの、お友達の方ですよね」


<0388> \{Furukawa} ,... Cậu ấy đã giúp đỡ tớ rất nhiều trong việc tái lập câu lạc bộ kịch..."
<0412> \{Furukawa} 『Tớ, à... tớ đang định tái lập câu lạc bộ kịch nghệ... Là cậu ấy hỗ trợ tớ.
// \{Furukawa} "Well, when... I was going to reform the drama club and he helped me with it."
// \{Furukawa} "Well, when... I was going to reform the drama club and he helped me with it."
// \{古河} 「わたし、その…演劇部を作ろうと思いまして…それで、手伝ってもらってます」


<0389> \{Furukawa} "Nhưng cậu ấy không phải thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ."
<0413> \{Furukawa} 『Nhưng\ \
 
<0414> -san không phải thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ thôi.
// \{Furukawa} "He's not a member though, since I'm the only member."
// \{Furukawa} "He's not a member though, since I'm the only member."
// \{古河} 「でも、\m{A}さんは部員ではないです。わたしだけです」
// Bản HD: <0413> \{古河}But
// Bản HD: <0414> -san isn't a member of the club. I'm the only one in it.


<0390> \{Furukawa} "Tớ cũng kiêm hội trưởng câu lạc bộ."
<0415> \{Furukawa} 『Tớ cũng kiêm Hội trưởng câu lạc bộ.
// \{Furukawa} "And I'm the club president, too."
// \{Furukawa} "And I'm the club president, too."
// \{古河} 「わたし部長なんです」


<0391> Cô ấy tự động khai tuốt luốt với nó.
<0416> ...Cô ấy cứ thế mà khai hết luôn.
// ... She's actually telling him all that.
// ... She's actually telling him all that.
// …洗いざらい、語ってくれていた。


<0392> \{Sunohara} "Thật hả...?"
<0417> \{Sunohara} 『Là thật á...?
// \{Sunohara} "Really...?"
// \{Sunohara} "Really...?"
// \{春原} 「マジ…?」


<0393> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy..."
<0418> \{\m{B}} 『Ờ... đúng vậy...
// \{\m{B}} "Yup, that's right..."
// \{\m{B}} "Yup, that's right..."
// \{\m{B}} 「ああ…そうだよ…」


<0394> Tôi đành phải thành thật.
<0419> Còn cách nào khác ngoài thừa nhận đâu.
// I became serious too.
// I became serious too.
// 俺も開き直るしかなかった。


<0395> \{Sunohara} "Lúc trước, cậu đã nói là gặp rắc rối, thì ra đây là lý do..."
<0420> \{Sunohara} 『Thảo nào mà mày than dạo gần đây có chuyện vướng bận...
// \{Sunohara} "You told me lately that you're in bad shape, so this is what it means..."
// \{Sunohara} "You told me lately that you're in bad shape, so this is what it means..."
// \{春原} 「最近、具合が悪いって言ってたのは、これね」


<0396> \{Sunohara} "Tớ không thấy cậu sau buổi học ngày hôm qua, thì ra đây là lý do..."
<0421> \{Sunohara} 『Thảo nào mà tan học hôm qua tao không thấy mày đâu cả...
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what it meant..."
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what it meant..."
// \{春原} 「昨日、放課後見ないと思ったら、これね」


<0397> Kiểu cười mỉa mai của nó thật đáng ghét.
<0422> Điệu cười mỉa mai của nó làm tôi phát bực.
// I hate that chuckle of his.
// I hate that chuckle of his.
// 嫌な含み笑い。


<0398> \{Sunohara} "Lại còn... câu lạc bộ kịch nữa..."
<0423> \{Sunohara} 『Lại còn ... câu lạc bộ kịch nữa...
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."
// \{春原} 「しかも、演劇部ねぇ」


<0399> \{Sunohara} "Tớ ngạc nhiên là cậu lại hứng thú với hoạt động câu lạc bộ, mặc dù cậu ghét chúng."
<0424> \{Sunohara} 『Ngạc nhiên ghê,\ \
 
<0425> . Không ngờ mày lại hứng thú với ba cái trò gớm ghiếc như sinh hoạt câu lạc bộ.
// \{Sunohara} "I'm surprised to know that you have any interest in club activities even though you hate them."
// \{Sunohara} "I'm surprised to know that you have any interest in club activities even though you hate them."
// \{春原} 「また部活なんて忌まわしいものに興味を持つなんて、驚いたよ」
// Bản HD: <0424> \{春原}I'm surprised,
// Bản HD: <0425> . You're interested in something as disgusting as club activities?


<0400> \{Sunohara} "Vậy mà tớ tưởng cậu không chịu nổi mấy vụ đó chứ."
<0426> \{Sunohara} 『Tao còn tưởng mày căm ghét lũ thành viên đó đến phát ói luôn mà.
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stomach club activities."
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stomach club activities."
// \{春原} 「おまえ、部活してる連中なんて、吐き気がするほど嫌いだって思ってたんだけど」


<0401> \{Furukawa} ...?"
<0427> \{Furukawa} 『Ơ...?
// \{Furukawa} "Eh...?"
// \{Furukawa} "Eh...?"
// \{古河} 「え…?」


<0402> Furukawa nhìn tôi.
<0428> Furukawa nhìn tôi.
// Furukawa looked at me.
// Furukawa looked at me.
// 古河が俺の顔を見た。


<0403> Tôi thật sự rất muốn đấm bể mặt tên Sunohara.
<0429> Tự dưng tôi bị thôi thúc muốn đấm ngay vào cái mỏ âm binh của Sunohara.
// I have a serious urge to hit Sunohara here.
// I have a serious urge to hit Sunohara here.
// 俺は、春原を殴ってやりたい衝動に駆られた。


<0404> Nhưng không thể.
<0430> Phải chi nó bớt bô bô cái miệng lại giùm.
// But I couldn't touch him.
// But I couldn't touch him.
// それほど、触れられたくないことだった。


<0405> \{Sunohara} "Đầu tiên, chúng ta phải làm quen đã chứ nhỉ."
<0431> \{Sunohara} 『Vậy mà tao cứ nghĩ tụi mình cùng chung chí hướng chứ.
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."
// 「それが最初に、僕らが意気投合したところじゃん」


<0406> \{\m{B}} "........."
<0432> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」


<0407> \{Sunohara} "Đừng có nhìn tớ đáng sợ vậy."
<0433> \{Sunohara} 『Đừng có nhìn tao bằng bộ mặt đáng sợ thế chứ.
// \{Sunohara} "Don't make such a scary face."
// \{Sunohara} "Don't make such a scary face."
// \{春原} 「そんな恐い顔すんなって」


<0408> \{Sunohara} "Dù sao thì, dạ dày của tớ đã phát no vì axit cacbonic rồi, chắc tớ mò về ký túc xá thôi."
<0434> \{Sunohara} 『Mà thôi, bụng tao ních đầy hơi ga nước ngọt rồi, về ký túc xá vậy.
// \{Sunohara} "Anyways, I'm full from the soda, so maybe I should be going."
// \{Sunohara} "Anyways, I'm full from the soda, so maybe I should be going."
// \{春原} 「とりあえず、炭酸で腹もふくれたし、僕は寮に戻るかな」


<0409> Sau khi vứt vỏ lon vào thùng rác, bỏ đi một cách thoả mãn.
<0435> Sau khi vứt vỏ lon vào thùng rác, Sunohara bỏ đi với vẻ mặt sảng khoái.
// Throwing away the empty soda can, he walks away, satisfied.
// Throwing away the empty soda can, he walks away, satisfied.
// 空になった缶をゴミ箱に投げ入れると、春原は背中を向けて、満足げに歩いていった。


<0410> \{\m{B}} "Hừ..."
<0436> \{\m{B}} 『Hàa...
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」
<0437> \{Furukawa} 『


<0411> \{Furukawa} "\m{A}-san, về điều cậu ấy vừa nói..."
<0438> -san, về điều cậu ấy vừa nói...
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what that friend of yours said..."
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what that friend of yours said..."
// \{古河} 「\m{A}さん、今、お友達が言っていたことって…」


<0412> ấy lo lắng về chuyện đó ư?
<0439> Tôi biết ngay cô ấy sẽ bị những lời lẽ đó tác động.
// She's worried about that, is she?
// She's worried about that, is she?
// そういうところを気にしてしまうのが、こいつだった。


<0413> \{\m{B}} "Tớ đã từng tham gia câu lạc bộ bóng rổ hồi trung học."
<0440> \{\m{B}} 『Hồi cấp hai, tớ đã từng tham gia câu lạc bộ bóng rổ.
// \{\m{B}} "Well, I was in the basketball club in middle school."
// \{\m{B}} "Well, I was in the basketball club in middle school."
// \{\m{B}} 「中学の頃は、バスケ部だったんだ」


<0414> \{\m{B}} "Là thành viên của đội tuyển nhưng ngay trước trận đấu, tớ với ba đã gây lộn với nhau. Chuyện đó xảy ra hồi năm ba."
<0441> \{\m{B}} 『Là thành viên chính thức của đội tuyển, nhưng ngay trước trận đấu cuối của năm thứ ba, tớ và cha đã cãi nhau to.
// \{\m{B}} "I was a regular but I got into a big fight with my old man just before the match in my third year."
// \{\m{B}} "I was a regular but I got into a big fight with my old man just before the match in my third year."
// \{\m{B}} 「レギュラーだったんだけど、三年最後の試合の直前に親父と大喧嘩してさ…」


<0415> \{\m{B}} "Tớ bị thương và không thể tham gia trận đấu."
<0442> \{\m{B}} 『Hệ quả là tớ bị thương và không thể chơi bóng được.
// \{\m{B}} "Since I was injured, I wasn't able to play in matches."
// \{\m{B}} "Since I was injured, I wasn't able to play in matches."
// \{\m{B}} 「怪我して、試合には出れなくなってさ…」


<0416> \{\m{B}} "Vì thế tớ đã quyết định rời khỏi đội."
<0443> \{\m{B}} 『Vì thế tớ đã quyết định rời khỏi đội.
// \{\m{B}} "So I ended up quitting after that."
// \{\m{B}} "So I ended up quitting after that."
// \{\m{B}} 「それっきり、やめちまった」


<0417> .........
<0444> .........
// .........
// .........
// ………。


<0418> Tại sao mình lại nói cho cô ấy nghe về quá khứ đó?
<0445> Tại sao tôi lại kể cho cô ấy nghe về quá khứ đó?
// Why the hell am I telling her about my past?
// Why the hell am I telling her about my past?
// どうして、こんな身の上話なんてしてるんだろう。


<0419> Có phải mình muốn sẻ chia nỗi buồn với Furukawa?
<0446> Tôi muốn sẻ chia bi kịch đời mình với Furukawa đến thế sao?
// Did I want to confess my unhappiness to Furukawa?
// Did I want to confess my unhappiness to Furukawa?
// どれだけ、自分が不幸な奴かを古河に教えたかったのだろうか。


<0420> Hay mình đang tìm kiếm sự thương hại?
<0447> Hay lẽ nào tôi đang mong ngóng ở cô lòng thương hại?
// Was I looking for pity?
// Was I looking for pity?
// また、慰めてほしかったのだろうか。


<0421> \{Furukawa} "Vậy tớ muốn giúp cậu."
<0448> \{Furukawa} 『Vậy thì, tớ muốn giúp cậu.
// \{Furukawa} "Then I'd like to help."
// \{Furukawa} "Then I'd like to help."
// \{古河} 「なら、手助けしたいです」


<0422> Đúng như mình nghĩ.
<0449> Tôi không ngạc nhiên chút nào trước câu nói đó.
// Those were the words I was looking for.
// Those were the words I was looking for.
// それは予想しえた言葉だった。


<0423> \{Furukawa} "Giúp cậu lấy lại phong độ của một tuyển thủ."
<0450> \{Furukawa} 『Tớ mong cậu... tìm lại được hy vọng khi vẫn còn ngồi trên ghế nhà trường.
// \{Furukawa} "Let's get you on track to being popular again."
// \{Furukawa} "Let's get you on track to being popular again."
// \{古河} 「また…学校生活に希望を持てるように」


<0424> \{Furukawa} "Giống cậu đã giúp tớ ấy."
<0451> \{Furukawa} 『Giống như tớ vậy.
// \{Furukawa} "Just like me."
// \{Furukawa} "Just like me."
// \{古河} 「このわたしのように」


<0425> Cô ấy che mặt đi vì ngượng ngùng.
<0452> Cô ấy che mặt đi vì ngượng ngùng.
// She covered her face to hide her embarrassment.
// She covered her face to hide her embarrassment.
// 照れたようにして顔を伏せた。


<0426> Có phải ấy đang cố nói tất cả đều là nhờ công của tôi?
<0453> ...lẽ vốn định nói thêm, 「Đều nhờ cậu giúp tớ cả」.
// ... Is she trying to say it's all thanks to me?
// ... Is she trying to say it's all thanks to me?
// …俺のおかげで、だと言いたいのだろうか。


<0427> Coi bộ gậy ông đập lưng ông rồi.
<0454> Tôi chợt nhận ra lời bộc bạch của mình chẳng khác gì gậy ông đập lưng ông.
// It seemed that my own good deed's come back to haunt me.
// It seemed that my own good deed's come back to haunt me.
// 今だけは、自分の行為が自虐的に思えた。


<0428> Thật ra tôi không muốn khoét sâu thêm vết thương cũ một lần nữa.
<0455> Tôi đâu định để cô chạm vào vết thương lòng ấy.
// Though I really didn't want to open up that old scar again.
// Though I really didn't want to open up that old scar again.
// その古傷には触れてほしくなかったはずなのに。


<0429> Tôi có thể cảm thấy mặt mình nóng ran.
<0456> Tôi cảm thấy mặt mình nóng ran lên.
// My face is getting hot.
// My face is getting hot.
// 顔の温度が上がっていくのがわかる。


<0430> \{\m{B}} "Ừm."
<0457> \{\m{B}} 『Vậy à.
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}} 「そうか」


<0431> \{\m{B}} "Thế cũng tuyệt lắm..."
<0458> \{\m{B}} 『Được thế thì hay quá...
// \{\m{B}} "That would be cool..."
// \{\m{B}} "That would be cool..."
// \{\m{B}} 「そうなるといいな…」


<0432> Bởi vậy tôi ngước lên bầu trời.
<0459> Bởi vậy tôi ngước lên bầu trời.
// That's why I gaze up at the sky.
// That's why I gaze up at the sky.
// だから空を見上げた。


<0433> Ngắm nhìn bầu trời man mác bạc phía trên mái nhà.
<0460> Ngắm nhìn tia nắng bàng bạc sà lên mái nhà.
// I was watching the silver shining sky, just above the roof.
// I was watching the silver shining sky, just above the roof.
// 屋根の向こうに見える銀色に輝く空。


<0434> Và chờ đợi một làn gió làm dịu tâm hồn.
<0461> Chờ một làn gió mát mẻ lướt qua làm dịu tâm hồn tôi.
// And I waited for the wind to cool me down.
// And I waited for the wind to cool me down.
// そうして、風が熱を冷ましてくれるのを待った。


<0435> ... Ba năm trước.
<0462> ...Ba năm trước.
// ... Three years ago.
// ... Three years ago.
// …3年前。


<0436> Cuộc đời học sinh của tôi đã rất suôn sẻ trong vai trò đội trưởng đội tuyển bóng rổ.
<0463> Đời học sinh của tôi quả thực lý tưởng, trong vai trò đội trưởng đội tuyển bóng rổ.
// My school life was going smoothly as the captain of the basketball team.
// My school life was going smoothly as the captain of the basketball team.
// 俺はバスケ部のキャプテンとして、順風満帆の学生生活を送っていた。


<0437> Tôi còn được giới thiệu của hội thể thao, tôi cứ đinh ninh rằng sẽ được tiếp tục chơi ở trường cấp ba.
<0464> Với thế mạnh về thể thao, tôi cứ đinh ninh là có thể chọn học bất kỳ trường cao trung nào mình thích và tiếp tục chơi bóng rổ.
// I even got a sports recommendation, and I was about to continue playing at high school.
// I even got a sports recommendation, and I was about to continue playing at high school.
// スポーツ推薦により、希望通りの高校に進み、そしてバスケを続けるはずだった。


<0438> Nhưng con đường tươi sáng đó nhanh chóng sụp đổ.
<0465> Nhưng con đường tươi sáng đó đột ngột bị cắt đứt.
// But that avenue was suddenly closed off.
// But that avenue was suddenly closed off.
// しかし、その道は唐突に閉ざされた。


<0439> Tất cả chỉ vì một cuộc gây lộn giữa tôi với ông già.
<0466> Tất cả chỉ vì một lần xô xát giữa tôi ông già.
// And it was all because of that fight with my old man.
// And it was all because of that fight with my old man.
// 親父との喧嘩が原因だった。


<0440> Mọi chuyện bắt đầu bằng một vụ ầm ĩ ngu ngốc về việc sắp xếp đôi giày khi tôi về nhà...
<0467> Mọi chuyện bắt nguồn từ cách ăn mặc của tôi, hay có thể là do đôi giày tôi mang để lộn xộn trước cửa... mấy việc ngớ ngẩn như thế đấy.
// It began with a stupid quarrel about arranging my shoes as I entered the house...
// It began with a stupid quarrel about arranging my shoes as I entered the house...
// 発端は、身だしなみがどうとか、靴の並べ方がどうとか…そんなくだらないこと。


<0441> Trận cãi vã ngày càng trở nên tồi tệ hơn... và chúng tôi lao vào một cuộc ẩu đả...
<0468> Trận cãi vã dần leo thang, và chúng tôi lao vào một cuộc ẩu đả...
// Our quarrel took a turn for the worse... and we got into a rumble...
// Our quarrel took a turn for the worse... and we got into a rumble...
// 取っ組み合うような、喧嘩になって…


<0442> Vai phải của tôi đã va rất mạnh vào tường...
<0469> Vai phải của tôi đã va rất mạnh vào tường...
// My right shoulder hit the wall really hard...
// My right shoulder hit the wall really hard...
// 壁に右肩をぶつけて…


<0443> Mặc dù đau điếng người, tôi vẫn cố trở về phòng và đóng cửa lại...
<0470> Mặc dù đau điếng người, tôi vẫn ngoan cố trở về phòng và đóng cửa lại...
// Although it really hurt, I managed to gather my strength and head to my room, closing the door behind me...
// Although it really hurt, I managed to gather my strength and head to my room, closing the door behind me...
// どれだけ痛みが激しくなっても、意地を張って、そのままにして部屋に閉じこもって…


<0444> Nhưng mọi chuyện đã quá trễ khi tôi đến gặp bác sĩ...
<0471> Để rồi khi tôi đến gặp bác sĩ thì đã quá trễ...
// But it was already too late when I finally saw the doctor...
// But it was already too late when I finally saw the doctor...
// そして医者に行った時にはもう手遅れで…


<0445> Tay phải của tôi vĩnh viễn không thể nào nhấc lên quá vai. \wait{1500}Vĩnh viễn.
<0472> Tay phải của tôi vĩnh viễn không thể nào nhấc lên quá vai được nữa.
// I was no longer able to raise my right arm. Never again.
// I was no longer able to raise my right arm. Never again.
// 肩より上にあがらない腕になってしまったのだ。
</pre>
</pre>
</div>
</div>

Latest revision as of 05:46, 28 September 2021

Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN6418.TXT

#character 'Furukawa'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'

<0000> Giờ nghỉ trưa. Chúng tôi lại ngồi ăn bánh ở chỗ cũ.
// It's noon. We're at the usual place eating our bread.
// 昼。いつもの場所でパンを食べていた。

<0001> \{Furukawa} 『Sau hai tuần nữa... liệu có ai ghi danh không nhỉ?』
// \{Furukawa} "Will anybody come after two weeks..."
// \{古河} 「二週間後…ひとりでも、来てくれるでしょうか」

<0002> Hai tuần nữa... \pcâu lạc bộ kịch nghệ sẽ tổ chức buổi thuyết trình ra mắt.
// In two weeks... the drama club will have a presentation.
// 二週間後…\p演劇部の説明会の日だった。

<0003> \{\m{B}} (À thì, tờ áp phích... toàn là hình Đại gia đình Dango

<0004> \ nên cũng khó nói lắm...)
// \{\m{B}} (But it's a Big Dango Family poster...)
// \{\m{B}} (いや、しかし…ビラがだんご大家族だからなぁ…)

<0005> Tôi ngần ngừ, không sao đáp lời được.
// I'm at a loss for words.
// 即答できず、言葉に詰まる。

<0006> \{Furukawa} 『

<0007> -san...?』
// \{Furukawa} "\m{A}-san...?"
// \{古河} 「\m{A}さん…?」

<0008> \{\m{B}} 『Chà... mọi chuyện sẽ ổn thôi mà...』
// \{\m{B}} "Well... it'll be alright..."
// \{\m{B}} 「ま、大丈夫だろ…」

<0009> \{\m{B}} 『Nhất định đàn dango

<0010> \ do cậu chăn dắt trên từng tấm bảng thông báo ở mọi ngóc ngách của cái trường này sẽ làm hết sức mình để thu hút mọi người.』
// \{\m{B}} "I believe that every single one of the dango you released is sticking on every bulletin board and doing their best."
// \{\m{B}} 「おまえが校舎に放っただんご達が今、各掲示板で頑張ってくれてる。信じてやれ」

<0011> \{Furukawa} 『Đúng rồi nhỉ. Có đến hàng trăm bạn dango lận mà.』
// \{Furukawa} "I guess so, and there's a hundred of them."
// \{古河} 「ですよね。百人もいるんですからっ」

<0012> \{\m{B}} (Ấy, oái oăm ở chỗ đó thì có...)
// \{\m{B}} (Well, I'd think that would be holding them down...)
// (いや、それがネックだと思うんだが…)

<0013> Tôi ngầm phản bác sự tự tin đến hoang đường của Furukawa.
// Furukawa says that full of confidence, as I fall silent.
// 自信たっぷりに言う古河に無言の突っ込み。

<0014> Nhưng nghiêm túc mà nói, cớ sao thứ ấy lại từng trở nên nổi tiếng? Nhìn kiểu gì cũng thấy chúng thật vô nghĩa.
// But, why did that became popular? I keep thinking about it, but it's still a mystery.
// しかし、どうしてあんなものが大流行したのか。今思えば不思議で仕方がない。

<0015> Càng vô nghĩa hơn khi làm người hâm mộ nhiệt thành của chúng.
// It really puzzles me why she liked it up till now.
// それを未だに好きだというこいつの嗜好のほうが、もっと謎だが。

<0016> \{Furukawa} 『À này, \m{A}-san...』
// \{Furukawa} "By the way, \m{A}-san..."
// \{古河} 「そういえば、\m{A}さん…」

<0017> \{\m{B}} 『Gì vậy?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} 「なに」

<0018> \{Furukawa} 『Trong buổi thuyết trình... tớ nên nói gì?』
// \{Furukawa} "For the meeting... what should I say?"
// \{古河} 「説明会って、何をすればいいものなんでしょうか」

<0019> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0020> \{Furukawa} 『

<0021> -san?』
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"
// \{古河} 「\m{A}さん?」

<0022> ...Tôi quên béng mất chuyện quan trọng nhất.
// ... I forgot.
// …忘れていた。

<0023> Cô ấy không phải kiểu người có thể tùy cơ ứng biến hay tự quán xuyến mọi việc.
// She's not the kind of person who can handle such things with ease...
// こいつがそういうことを、器用にこなせるタイプの人間じゃないことを。

<0024> \{\m{B}} 『Furukawa...』
// \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} 「古河っ」

<0025> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0026> \{\m{B}} 『Bây giờ chúng ta cùng luyện tập nào.』
// \{\m{B}} "Let's practice it now."
// \{\m{B}} 「今から練習だ」

<0027> \{\m{B}} 『Cậu thích gì thì nói nấy.』
// \{\m{B}} "Say whatever comes to mind."
// \{\m{B}} 「好きに喋ってみろ」

<0028> Tôi ngồi bệt xuống và chỉ bảo Furukawa, đang đứng trước bảng đen.
// I sit on the ground waiting for Furukawa, who's standing in front of the blackboard, to say something.
// 俺は地べたに座って、黒板の前に立つ古河にそう指示する。

<0029> Furukawa dường như cũng ý thức được mình là Hội trưởng câu lạc bộ, nên đã tự giác ra đứng ở đó.
// She stands there as if she's conscious that she's the club president.
// 古河は、部長としての自覚がある程度はでてきたようで、率先してその場所に立っていた。

<0030> Nếu là trước đây ít hôm, hẳn cô sẽ nhờ tôi đứng thay chỗ mình.
// If we'd done this earlier, she might've asked me to do it instead.
// 少し前なら、俺にその代わりを頼み込んでいたことだろう。

<0031> Cô đang cố gắng hết sức để trở nên chủ động hơn.
// She seems to be looking straight ahead and doing her best now.
// 前向きに頑張ろうとしている。

<0032> Thái độ ấy thật đáng tuyên dương.
// That's the spirit.
// その姿勢は伝わってきた。

<0033> \{\m{B}} (Cố lên, Furukawa.)
// \{\m{B}} (Hang in there, Furukawa.)
// \{\m{B}} (頑張れよ、古河)

<0034> Tôi thầm cổ vũ cho cô.
// I'll be cheering for you.
// 心で応援する。

<0035> Thế nhưng...
// But...
// しかし…

<0036> \{Furukawa} 『A, ừmm... ờ...』
// \{Furukawa} "Ah, umm... well..."
// \{古河} 「え、えっと…ですね…」

<0037> Thay vì phát biểu, cô ấy hết khua chân múa tay lại nhìn ngang liếc dọc, mãi chẳng thể cất nên lời.
// With her hands moving all around, and her eyes looking everywhere, she couldn't even start talking.
// あたふたと手を動かしたり、視線を至るところに這わせたりするだけで、一向に話は始まらなかった。

<0038> Cứ với đà này thì chuông sẽ reo đợt đầu trước khi cô kịp nói gì.
// And then, the bell rang.
// そのまま予鈴が鳴る。

<0039> \{Furukawa} 『A...』
// \{Furukawa} "Ah..."
// \{古河} 「あ…」

<0040> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0041> \{\m{B}} 『Furukawa này...』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} 「なぁ、古河」

<0042> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0043> \{\m{B}} 『Nhìn cậu thế này, liệu có diễn kịch được không vậy...?』 
// \{\m{B}} "Why are you reforming the drama club...?"
// \{\m{B}} 「そんなおまえに、どうして演劇ができるんだ…」

<0044> Với cái kiểu kém ăn nói và yếu bóng vía như cô thế kia...
// She kept her mouth closed after giving in to only this amount of pressure.
// これだけ口下手で、これだけプレッシャーに弱くて。

<0045> Nếu biết được hội trưởng là một người như thế, ai mà đến nghe thuyết trình chắc sẽ thôi ngay ý định gia nhập.
// If they found out that the club president is like this, the students who'll visit would definitely leave.
// こんな矛盾した存在が部長だと知れたら、説明会に訪れた連中はそそくさと退散を決め込むだろう。

<0046> Về cơ bản, những kẻ ghi danh... hiện vẫn chưa thấy đâu này, sẽ phải đối mặt với hai chướng ngại to tướng.
// We're still searching for interested students... and there're two obstacles in our way.
// まだ見ぬ入部希望者…彼らの前には、ふたつの壁が立ちはだかっているのだ。

<0047> Đầu tiên là... nỗi ám ảnh Đại gia đình Dango

<0048> ...
// First... The Big Dango Family...
// ひとつめは、だんご大家族。

<0049> Kế đến là... một Hội trưởng câu lạc bộ không biết giao tiếp...
// Second... a club president who's afraid to speak...
// ふたつめは、口下手な部長。

<0050> \{\m{B}} 『Ôi trời...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0051> Chúng là những bức tường sừng sững khó ai vượt qua được...
// No one would be able to overcome such a barrier...
// そんな壁、誰も乗り越えてこれない。

<0052> \{\m{B}} (Và cũng không có vẻ gì là họ muốn vượt qua...)
// \{\m{B}} (Rather, I don't want overcome it...)
// \{\m{B}} (ていうか、乗り越えたくない…)

<0053> \{Furukawa} 『Ưm...\ \

<0054> -san?』
// \{Furukawa} "Well... \m{A}-san?"
// \{古河} 「あの…\m{A}さん?」

<0055> \{\m{B}} 『Nói thật nhé, Furukawa.』
// \{\m{B}} "I'll be honest, Furukawa."
// \{\m{B}} 「ずばり言おう、古河」

<0056> \{Furukawa} 『Vâng...』
// \{Furukawa} "Okay..."
// \{古河} 「はい…」

<0057> \{\m{B}} 『Năng lực diễn thuyết của cậu kém quá.』
// \{\m{B}} "You don't seem to have a knack for speeches."
// \{\m{B}} 「おまえに演説の才能はない」

<0058> \{Furukawa} 『Ơ...』
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{古河} 「え…」

<0059> \{\m{B}} 『Vì vậy cậu phải ra sức phấn đấu đến quên ăn quên ngủ mới được.』
// \{\m{B}} "That's why you have to try very hard."
// \{\m{B}} 「だからな、むちゃくちゃ頑張れ」

<0060> \{Furukawa} 『V-vâng...』
// \{Furukawa} "O-okay..."
// \{古河} 「は、はい」

<0061> \{\m{B}} 『Cậu sẽ phải dành ra nhiều ngày luyện tập để có thể nói trước đám đông...』
// \{\m{B}} "You'll have to practice how to make a speech for a while..."
// \{\m{B}} 「しばらくは、説明会の練習だな…」

<0062> \{Furukawa} 『Hiểu rồi. Tớ sẽ cố hết sức!』
// \{Furukawa} "Alright, I'll do my best!"
// \{古河} 「わかりました。がんばりますっ」

<0063> Cô ấy nắm chặt hai tay, lòng tràn đầy quyết tâm.
// If you only have the will to try, you can easily do it.
// やる気だけはあるらしく、手をぐっと握ってみせた。

<0064> Tôi bước vội đến phòng câu lạc bộ kịch nghệ.
// I quickly make my way to the drama club room. 
// 急いで、演劇部の部室へと向かう。

<0065> Furukawa đã chờ sẵn trong đó.
// Furukawa is already waiting there.
// 古河はすでに中で待っていた。

<0066> Cô ấy mỉm cười ngay khi trông thấy tôi.
// She smiles as she sees me.
// 俺の顔を見て、微笑む。

<0067> \{Furukawa} 『Chúng ta tập bây giờ luôn nhé?』
// \{Furukawa} "We'll practice it now, okay?"
// \{古河} 「これから、練習ですね」

<0068> \{\m{B}} 『Không phải tập diễn xuất đâu đấy. Cái cần phải tập là bài diễn thuyết của cậu kìa.』
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, alright? We're practicing for your speech at the meeting."
// \{\m{B}} 「演劇のじゃないぞ。説明会のだぞ?」

<0069> \{Furukawa} 『Tớ biết mà.』
// \{Furukawa} "I know."
// \{古河} 「わかってます」

<0070> \{Furukawa} 『Nhưng dù vậy tớ vẫn cảm thấy hào hứng khi cùng nhau phấn đấu vì một việc gì đó.』
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."
// \{古河} 「それでも、なんか、ひとつのことをするために集まるのって、わくわくします」

<0071> \{Furukawa} 『Cậu không nghĩ vậy sao?』
// \{Furukawa} "Don't you think so?"
// \{古河} 「しないですかっ」

<0072> \{\m{B}} 『Cũng không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả...』
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."
// \{\m{B}} 「いや…よくわかんねぇけど…」

<0073> Furukawa bắt kịp tôi, và trước khi nhận ra, chúng tôi đã bước cạnh nhau dọc theo hành lang.
// Furukawa catches up with me on the way, and before I know it, we're walking side by side down the hallway.
// その途中で、古河に追いつかれ、いつの間にかふたり並んで廊下を歩いていた。

<0074> \{Furukawa} 『Hihi...』
// \{Furukawa} "Ehehe...."
// \{古河} 「…えへへ」

<0075> Furukawa cố gắng xoay xở để theo kịp nhịp chân tôi, khó nhọc là vậy mà trông cô thích thú ra mặt.
// Furukawa takes some eager, yet amusing footsteps with me.
// 古河は懸命に、でも楽しそうに俺と歩幅を合わせていた。

<0076> \{Furukawa} 『Chúng ta tập bây giờ luôn nhé?』
// \{Furukawa} "We're going to practice now, okay?"
// \{古河} 「これから、練習ですね」

<0077> \{\m{B}} 『Không phải tập diễn xuất đâu đấy. Cái cần phải tập là bài diễn thuyết của cậu kìa.』
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, all right? We're going to practice your speech for the meeting."
// \{\m{B}} 「演劇のじゃないぞ。説明会のだぞ?」

<0078> \{Furukawa} 『Tớ biết mà.』
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「わかってます」

<0079> \{Furukawa} 『Nhưng dù vậy tớ vẫn cảm thấy hào hứng khi cùng nhau phấn đấu vì một việc gì đó.』
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."
// \{古河} 「それでも、なんだか、ひとつのことをするために集まるのって、わくわくします」

<0080> \{Furukawa} 『Cậu không nghĩ vậy sao?』
// \{Furukawa} "Don't you think so?"
// \{古河} 「しないですかっ」

<0081> \{\m{B}} 『Cũng không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả...』
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."
// \{\m{B}} 「いや…よくわかんねぇけど…」

<0082> \{\m{B}} 『Này...』
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}} 「なぁ…」

<0083> \{\m{B}} 『Cậu thử quyết định trước những gì cần nói xem?』
// \{\m{B}} "Wouldn't it be great if you could really get your speech down?"
// \{\m{B}} 「喋ることを決めておいたほうがいいんじゃないのか?」

<0084> \{Furukawa} 『Đúng nhỉ. Trí nhớ của tớ khá tốt, nên tớ sẽ nương theo đó.』
// \{Furukawa} "Yes, I'm good at memorizing things, so I think I'll be able to do it."
// \{古河} 「そうですね。暗記は得意ですから、それならできると思います」

<0085> \{\m{B}} 『Nhưng tớ không định giúp cậu nghĩ ra thứ cần nói đâu.』
// \{\m{B}} "But, I won't be able to help you out with what you would be saying."
// \{\m{B}} 「でも、何を喋るか、その内容に関しては俺は手伝えないぞ」

<0086> \{\m{B}} 『Tớ chẳng biết mô tê gì về kịch nghệ cả. Phải nhờ cậu chỉ dạy rồi.』
// \{\m{B}} "I don't know what drama is all about, so I'm here to find out."
// \{\m{B}} 「俺は演劇についてまったく無知だ。こっちが知りたいぐらいだからな」

<0087> \{Furukawa} 『Tớ cũng vậy mà.』
// \{Furukawa} "Me too."
// \{古河} 「わたしだって同じです」

<0088> \{Furukawa} 『Tớ chỉ muốn diễn kịch thôi, chứ không hiểu rõ về nó đâu.』
// \{Furukawa} "I just want to do a drama play, but actually I don't know anything about it."
// \{古河} 「演劇をやりたいだけで、詳しいことなんて実は何ひとつ知らないです」

<0089> Lời tuyên bố cực sốc đến từ Hội trưởng câu lạc bộ kịch nghệ.
// The drama club president's bombshell announcement.
// 演劇部、部長の爆弾発言。

<0090> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0091> \{\m{B}} 『Furukawa này...』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} 「なぁ、古河」

<0092> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0093> \{\m{B}} 『Tại sao cậu muốn diễn kịch?』
// \{\m{B}} "Why do you want to be in a drama play?"
// \{\m{B}} 「どうして演劇をやりたいんだ」

<0094> \{Furukawa} 『Bởi vì tớ thích.』
// \{Furukawa} "Because I like it."
// \{古河} 「好きだからです」

<0095> \{\m{B}} 『Thích ở điểm nào?』
// \{\m{B}} "Which part of it?"
// \{\m{B}} 「どんなところがだ」

<0096> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ sẽ thật vui khi mọi người cùng nhau diễn xướng.』
// \{Furukawa} "I think it's fun seeing everyone's performances."
// \{古河} 「楽しいと思いました。みんなで演技するのって」

<0097> \{Furukawa} 『Từ bé, tớ đã không thể góp mặt trong các buổi liên hoan văn nghệ của trường...』
// \{Furukawa} "I was always absent during school arts festivals when I was little..."
// \{古河} 「わたし、小さい頃から学芸会とか、そういうの、ことごとく欠席しちゃって…」

<0098> \{Furukawa} 『Bởi vậy tớ đã quyết định... phải gia nhập câu lạc bộ kịch nghệ cho bằng được.』 
// \{Furukawa} "That's why I thought to myself... I'll definitely join the drama club."
// \{古河} 「だから、絶対演劇部に入ろうって…そう思ってたんです」

<0099> \{Furukawa} 『Từ khi lên cấp ba, tớ đã luôn ao ước được đảm nhận một vai diễn nào đó...』
// \{Furukawa} "And I'll do my best until my third year..."
// \{古河} 「三年間、演劇がんばろうって…」

<0100> \{Furukawa} 『Nhưng suốt hai năm đầu không có dịp nào để tớ diễn kịch cả...』 
// \{Furukawa} "But there wasn't any drama club during my first and second year..."
// \{古河} 「でも、一、二年生の頃は、それどころじゃなくて…」

<0101> \{Furukawa} 『Rồi tớ lại nghỉ học gần như trọn năm cuối cấp...』
// \{Furukawa} "And I took a long break from school during my third year..."
// \{古河} 「三年生はずっと休んじゃって…」

<0102> \{\m{B}} 『Được rồi. Tớ hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "Alright. That's enough."
// \{\m{B}} 「わかった。もういい」

<0103> Nói cách khác...
// In short...
// つまり…

<0104> Niềm đam mê diễn kịch của cô ấy về cơ bản là bắt nguồn từ khao khát được làm việc nhóm cùng mọi người.
// Her passion towards drama is because she admires people who do it.
// こいつの演劇への情熱というのは、要は集団生活への憧れなのだ。

<0105> Cô muốn là một phần trong tập thể luôn ra sức phấn đấu để đạt được mục tiêu chung.
// Putting everyone's strength together in order to achieve one goal.
// みんなが力を合わせて、ひとつのことを達成する。

<0106> Làm được điều đó rồi, chấp niệm về giấc mơ dang dở ấy của cô sẽ được giải tỏa.
// And even now, she still wants to fulfill that unfulfilled dream.
// そうして、今まで叶わなかった夢を実現したい。

<0107> Đó là tất cả.
// That's all.
// それだけなのだ。

<0108> \{Furukawa} 『Chỉ đơn giản là tớ thấy thích thôi.』
// \{Furukawa} "It's just that I like it."
// \{古河} 「ただ、好きなだけです」

<0109> Khẽ thở dài, Furukawa đặt cả hai tay lên ngực.
// She let out a small sigh, bringing both hands to her chest.
// ふぅ、と小さく息をついて、古河は胸を手で抑えた。

<0110> Trông cô khá mệt, có lẽ vì phải trình bày quá nhiều.
// Just because of her speech, she seemed tired.
// 一気に喋りすぎたのだろう。疲れたようだった。

<0111> Một cô gái mong manh, yếu đuối là vậy...
// Being so frail, and fleeting...
// こんなにも脆弱で、儚くて…

<0112> ... lại đang gắng gượng tiến lên từng chút một.
// Even still, she was able to do her best.
// それでも健気に頑張ろうとしている姿。

<0113> Ai có thể bỏ đi khi chứng kiến cô ấy trong dáng vẻ như thế.
// I wonder if I could walk away, after seeing her like that.
// それを見た人間が、彼女の前を素通りできるだろうか。

<0114> Ngay cả tôi... \pcũng không thể.
// If it were me... \pI couldn't.
// 俺なら…\pできない。

<0115> \{\m{B}} 『...Cậu thắng rồi.』
// \{\m{B}} "... You pass."
// \{\m{B}} 「…合格だ」

<0116> Tôi nói với cô.
// And that's why I told her that.
// だから、そう告げていた。

<0117> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Hah?"
// \{古河} 「はい?」

<0118> \{\m{B}} 『Cứ phát biểu như những gì cậu vừa nói với tớ.』
// \{\m{B}} "Your speech just now was good."
// \{\m{B}} 「今の演説をすればいいだけだ」

<0119> \{\m{B}} 『Tuy có hơi ngắn... nhưng cậu đã nói ra được chính xác những gì mình thật tâm mong muốn.』
// \{\m{B}} "Even though it's short... well, you still managed to say the things you wanted to say the most."
// \{\m{B}} 「短かったけどさ…なんていうか、一番おまえの言いたいことが言えてた気がする」

<0120> \{Furukawa} 『Có phải... cậu đang cố an ủi tớ không?』
// \{Furukawa} "Are you... trying to cheer me up?"
// \{古河} 「それは…なぐさめですか?」

<0121> \{\m{B}} 『Làm gì có. Tớ nói thật mà.』
// \{\m{B}} "Not at all. I'm telling you the truth."
// \{\m{B}} 「違う。本心だよ」

<0122> \{\m{B}} 『Tớ không phải kiểu người thích vòng vo tam quốc.』
// \{\m{B}} "I'm just saying what's on my mind."
// \{\m{B}} 「俺は、思ったことをずばり言うほうだ」

<0123> \{Furukawa} 『Cũng đúng... đôi khi còn gây tổn thương nữa.』
// \{Furukawa} "I guess so... I sometimes get immersed in what I say."
// \{古河} 「ですよね…。たまに、ぐさりと来ます」

<0124> \{\m{B}} 『Ờ. Nên hãy tin vào những lời tớ nói.』
// \{\m{B}} "Yeah. That's why you should believe in your own words."
// \{\m{B}} 「ああ。だから、信じろ。自分の言葉を」

<0125> \{\m{B}} 『Vấn đề duy nhất còn lại...』
// \{\m{B}} "There's just one small problem though..."
// \{\m{B}} 「ただ、問題は…」

<0126> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい?」

<0127> \{\m{B}} 『Đó là, liệu cậu có nói được y như vậy lúc diễn thuyết thật sự không?』
// \{\m{B}} "That is, will you be able to say what you just said in the real speech?"
// \{\m{B}} 「同じことが、本番でも言えるかどうか、だ」

<0128> \{Furukawa} 『Cũng phải.』
// \{Furukawa} "Yes, you're right."
// \{古河} 「そう、ですね」

<0129> \{\m{B}} 『Cậu không chịu được áp lực từ đám đông, đúng chứ?』
// \{\m{B}} "You're not used to being put under pressure, are you?"
// \{\m{B}} 「おまえさ、プレッシャーに弱くない?」

<0130> \{Furukawa} 『Vâng, tớ nhát lắm.』
// \{Furukawa} "No, I'm not."
// \{古河} 「はい、弱いです」

<0131> Câu hỏi nảy ra tiếp theo trong đầu tôi đưa câu chuyện về một vòng luẩn quẩn.
// My mind went into a loop again as I saw another problem.
// ここで俺の頭に浮かんだ疑問は、堂々巡りになる。

<0132> \{\m{B}} 『Thế thì làm sao mà cậu diễn kịch được?』
// \{\m{B}} "Why do you like drama?"
// \{\m{B}} 「どうしてそんなおまえに、演劇ができる?」

<0133> Furukawa miệt mài luyện tập cho buổi thuyết trình.
// She did her best going over her speech after that.
// それからも、古河は説明会の練習に励んだ。

<0134> \{Furukawa} 『...Bởi mọi người sẽ cùng nhau phấn đấu để đạt được mục tiêu chung...』
// \{Furukawa} "My answer is because everyone is doing their best..."
// \{古河} 「…ひとつのことをみんなでがんばる…」

<0135> \{Furukawa} 『...Tớ nghĩ việc này có nhiều ý nghĩa lắm...』
// \{Furukawa} "... And also, I think it's great..."
// \{古河} 「それは素晴らしいことだと思います」

<0136> \{Furukawa} 『Nên các cậu sẽ sát cánh bên tớ vì mục tiêu ấy chứ?』
// \{Furukawa} "Won't you work hard with us?"
// \{古河} 「一緒に、がんばってみませんかっ」

<0137> Đó là lời kết.
// That sums it all up.
// そう締めくくった。

<0138> Tuy chọn từ khá thô vụng, song ngữ điệu của cô lại chân thành và truyền được cảm hứng.
// Though her words are a little childish, her eager speech is impressive.
// 言葉は稚拙だったけど、懸命な語り口は好感が持てた。

<0139> \{\m{B}} 『Cho hỏi!』
// \{\m{B}} "Question!"
// \{\m{B}} 「質問っ」

<0140> Tôi giơ tay lên, giả vờ làm một cậu học sinh mới chân ướt chân ráo.
// I raised my hand, wearing my first year outfit.
// 俺は新入生を装って、挙手する。

<0141> \{Furukawa} 『Vâng, xin mời.』
// \{Furukawa} "Yes, go ahead."
// \{古河} 「はい、どうぞ」

<0142> Chúng ta sẽ diễn thể loại kịch nào?
// What sort of drama play are you planning?
// どんな演劇をやるんですか?

<0143> Mấy hình vẽ trên tấm áp phích là gì vậy?
// What is that thing in your poster?
// ビラの絵はなんなんですか?

<0144> Cậu thích mẫu con trai như thế nào?
// What type of guy do you like?
// 好きな男のタイプは?

<0145> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ diễn thể loại kịch nào?』
// \{\m{B}} "What sort of drama play are you planning?"
// \{\m{B}} 「どんな演劇をやるんですか?」

<0146> Kịch nghệ có hằng hà sa số thể loại (mặc dù cá nhân tôi chẳng biết cái nào cả).
// There are all sorts if you say drama play (though I don't really know any).
// 演劇といっても、いろいろある(どんなのがあるかは知らないが)。

<0147> Đây có lẽ là điều mà bất kỳ thành viên tiềm năng nào cũng muốn biết nhất.
// I wonder if that's the first thing they'd normally ask.
// 入部希望者が一番知りたいところではないだろうか。

<0148> \{Furukawa} 『Thể loại kịch...?』
// \{Furukawa} "What sort of drama play...?"
// \{古河} 「どんな演劇、ですか…」

<0149> Cô ấy ngẫm nghĩ một lát.
// She ponders for a while.
// 少し考える。

<0150> \{\m{B}} 『Nhiều thể loại lắm mà, như kịch cổ tích cho thiếu nhi này, hay nhạc kịch cho người lớn này?』
// \{\m{B}} "Like a fairy tale, or a musical, or something for adults. There are all kinds, aren't there?"
// \{\m{B}} 「童話のような子供向けの劇だとか、ミュージカルっぽい大人向けのものだとか、いろいろあるんだろう?」

<0151> \{Furukawa} 『Thật vậy ư?』
// \{Furukawa} "Really?"
// \{古河} 「あるんですかっ」

<0152> \{\m{B}} 『Thôi tớ về đây.』
// \{\m{B}} "I'm going home."
// \{\m{B}} 「帰る」

<0153> \{Furukawa} 『Aa! Chờ chút đã!』
// \{Furukawa} "Ah! Please wait!"
// \{古河} 「ああ、待ってくださいっ」

<0154> \{\m{B}} 『Vậy cho tớ một câu trả lời cụ thể đi.』
// \{\m{B}} "Then, just give me an answer, okay?"
// \{\m{B}} 「じゃ、なんでもいいから、答えろ」

<0155> \{Furukawa} 『Vâng... xem nào...』
// \{Furukawa} "Sure... well..."
// \{古河} 「はいっ…ええとですねっ…」

<0156> \{Furukawa} 『Một vở kịch giúp mọi người thấy vui.』
// \{Furukawa} "Something that everybody would enjoy."
// \{古河} 「それはそれは楽しい劇ですっ」

<0157> ...Câu trả lời mơ hồ không tưởng.
// That's about it.
// …むちゃくちゃアバウトだった。

<0158> \{\m{B}} 『Vui hả? Ý cậu là hài kịch?』
// \{\m{B}} "So do you mean comedy?"
// \{\m{B}} 「笑えるのか。喜劇なのか」

<0159> \{Furukawa} 『Nó không đáng cười lắm...』
// \{Furukawa} "It's not that we want to make you laugh..."
// \{古河} 「いえ、決して笑えるという意味では…」

<0160> \{Furukawa} 『Nhưng, nhưng cũng chẳng nghiêm túc đến mức không cười được...』
// \{Furukawa} "But, it's not like we won't make you laugh..."
// \{古河} 「でも、笑えないというわけでもなく…」

<0161> \{\m{B}} 『Vậy vở kịch ấy có khiến tớ khóc không?』
// \{\m{B}} "Maybe something that will make us cry then?"
// \{\m{B}} 「泣けるのか」

<0162> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ khóc cũng được, nhưng không đáng để làm thế...』
// \{Furukawa} "It's okay to cry, but I guess it's fine if you don't."
// \{古河} 「泣けるといいますか、泣けなくもなく、といいますか…」

<0163> \{\m{B}} 『Vậy là cái nào? Vở kịch này gây khóc hay cười đây?』
// \{\m{B}} "Which is it then? Will it make us laugh or cry?"
// \{\m{B}} 「笑えるのか、泣けるのか、一体どっちなんだ?」

<0164> \{Furukawa} 『Ch-chắc là nửa này, nửa kia.』
// \{Furukawa} "S, somewhere in between!"
// \{古河} 「ちゅ、中間ぐらいですっ」

<0165> \{Furukawa} 『Hihi...』
// \{Furukawa} "Ehehe..."
// \{古河} 「…えへへっ」

<0166> Che đậy sự thật bằng cách cười sao...?
// Is she trying to cover herself by smiling...?
// 笑顔でカバーか…。

<0167> \{\m{B}} 『Thôi... được rồi...』
// \{\m{B}} "Ah... fine then..."
// \{\m{B}} 「ま、いいよ…」

<0168> \{Furukawa} 『Ơ? Thế là ổn rồi sao?』
// \{Furukawa} "Huh? Was that okay?"
// \{古河} 「え、よかったですかっ」

<0169> \{\m{B}} 『Cậu cũng đã cố gắng trả lời rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, since you answered."
// \{\m{B}} 「答えようとしてたからな」

<0170> \{\m{B}} 『Lỡ mà cậu nín thinh luôn thì mới khiến người ta chột dạ đấy.』
// \{\m{B}} "I'd get worried if you didn't say anything though."
// \{\m{B}} 「黙りこくっちまったら、不安にさせるだろうけどさ」

<0171> \{\m{B}} 『Nhưng miễn là cậu nỗ lực trả lời, mọi người ít ra sẽ thấy được lòng nhiệt huyết của cậu.』
// \{\m{B}} "If you're eager to answer, won't it go well?"
// \{\m{B}} 「懸命に答えようとしてたら、少しは熱意が伝わるだろ?」

<0172> \{Furukawa} 『Vâng, tớ cũng mong thế.』
// \{Furukawa} "Yes, it would make me happy if everything went well."
// \{古河} 「はい、伝わればうれしいです」

<0173> \{\m{B}} 『Dù sao thì đó là tất cả những gì cậu đang có lúc này...』
// \{\m{B}} "Well, that's what you should be doing anyway right now..."
// 「まぁ、おまえには今のところ、それしかないからな…」

<0174> \{Furukawa} 『......?』
// \{Furukawa} "......?"
// \{古河} 「……?」

<0175> \{\m{B}} 『Mấy hình vẽ trên tấm áp phích là gì vậy?』
// \{\m{B}} "What are those pictures on your poster?"
// \{\m{B}} 「ビラの絵はなんなんですか?」

<0176> Ai đó chắc chắn sẽ hỏi câu này. Đâu dễ gì nhắm mắt làm ngơ trước thứ đó.
// Someone will definitely ask that, so I can't ignore it.
// これは絶対に訊かれると思う。あんなの無視できない。

<0177> \{Furukawa} 『Là Đại gia đình Dango

<0178> .』
// \{Furukawa} "It's the Big Dango Family."
// \{古河} 「だんご大家族ですっ」

<0179> Cô ấy trả lời không chút do dự.
// She clearly answered at once.
// さわやかに即答。

<0180> \{\m{B}} 『Đại gia đình Dango

<0181> ... ý cậu là thứ đã rất nổi tiếng nhiều năm về trước?』
// \{\m{B}} "Do you mean... that thing that was popular a long time ago?"
// \{\m{B}} 「だんご大家族って言うと…一昔前に流行ったやつ?」
// Bản HD: <0180> \{\m{B}}The Big 
// Bản HD: <0181> \ Family...? The one that was popular a while back?
// Nếu từ dangopedia làm hỏng câu này thì nói lại với dev để ko in từ dangopedia nữa :)

<0182> \{Furukawa} 『Vâng, đã là người dân Nhật Bản thì chắc chắn đều biết Đại gia đình Dango

<0183> .』
// \{Furukawa} "Yes, everyone in Japan would know how popular the Big Dango Family was."
// \{古河} 「はいっ、日本人なら誰でも知っている国民的人気キャラクターのだんご大家族ですっ」

<0184> \{Furukawa} 『Gia đình dango

<0185> \ có hàng trăm thành viên mà vẫn vui vẻ bên nhau, làm tớ cũng thấy ganh tị.』
// \{Furukawa} "There's at least a hundred of them and they're always having fun so I'm a little envious."
// \{古河} 「百人家族なんて、とても楽しそうで、うらやましいです」
// Bản HD: <0184> \{古河}It's a hundred-
// Bản HD: <0185> \ family, and they seem to have so much fun together. I'm jealous of them.

<0186> \{Furukawa} 『Thật khó mà hình dung ra cảnh cả gia đình kéo nhau đi công viên giải trí.』
// \{Furukawa} "Though I think they're always in a lot of trouble whenever they go to the park."
// \{古河} 「遊園地に家族で遊びに行ったら、大変なことになると思います」

<0187> \{Furukawa} 『Nhưng Đại gia đình Dango

<0188> \ vẫn...』
// \{Furukawa} "But the Big Dango Family..."
// \{古河} 「でも、だんご大家族は…」

<0189> \{\m{B}} 『STOP!』
// \{\m{B}} "STOP!"
// \{\m{B}} 「ストーーップ!」

<0190> \{Furukawa} 『...Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes...?"
// \{古河} 「…はい?」

<0191> \{\m{B}} 『Sao tự dưng cậu phát biểu hăng say quá vậy...?』
// \{\m{B}} "You suddenly became talkative..."
// \{\m{B}} 「いきなり饒舌に語り出すなっ、引くだろっ」

<0192> \{Furukawa} 『Ơ... không tốt sao?』
// \{Furukawa} "Well... is that bad?"
// \{古河} 「えっと…ダメでしたか」

<0193> \{\m{B}} 『Cậu cao hứng quá rồi đấy, khéo sẽ làm mọi người phát hoảng mất.』
// \{\m{B}} "You have too many different kinds of tension."
// \{\m{B}} 「テンションに差がありすぎるんだよっ」

<0194> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi...』
// \{Furukawa} "Sorry..."
// \{古河} 「すみません…」

<0195> \{\m{B}} 『Thực ra như thế cũng tốt, có điều...』
// \{\m{B}} "That's good though..."
// \{\m{B}} 「いや、別にいいんだけどさ…」

<0196> \{Furukawa} 『Tốt ư?』
// \{Furukawa} "Good?"
// \{古河} 「いいんですか?」

<0197> \{\m{B}} 『Không, cũng không hẳn...』
// \{\m{B}} "No, not really..."
// \{\m{B}} 「いや、あんまりよくない…」

<0198> \{Furukawa} 『Vậy à...?』
// \{Furukawa} "Not really?"
// \{古河} 「そうですか…」

<0199> \{\m{B}} 『Tớ không phải đang nói Đại gia đình Dango

<0200> \ là không tốt, được chưa?』
// \{\m{B}} "I'm not saying the Big Dango Family isn't good, but that's not the point, right?"
// \{\m{B}} 「別にだんご大家族をよくない、と言ってるんじゃないぞ?」

<0201> \{\m{B}} 『Nhưng đây là buổi thuyết trình về câu lạc bộ kịch nghệ, nếu cứ mãi luyên thuyên về Đại gia đình Dango 

<0202> \ thì khán giả sẽ tâm tư lắm, đúng không nào?』
// \{\m{B}} "Though you're the drama club president, I'll be lost to what you're trying to explain, right?"
// \{\m{B}} 「演劇部の説明会なのに、その説明よりも熱く語ってしまったら、どっちの説明会なのか、わからなくなるだろ?」
// Bản HD: <0201> \{\m{B}}It's just that this is an information session for the drama club. If you act more excited about the Big 
// Bản HD: <0202> \ Family than the drama club, it might confuse folks a bit, right?

<0203> \{Furukawa} 『Cậu nói đúng... Mọi người sẽ tưởng tớ đang thuyết trình về Đại gia đình Dango

<0204> \ mất.』
// \{Furukawa} "You're right... my speech became all about the Big Dango Family..."
// \{古河} 「確かにそうです。それではだんご大家族の説明会になってしまいます」

<0205> \{\m{B}} 『Thấy chưa?』
// \{\m{B}} "See what I mean?"
// \{\m{B}} 「だろ」

<0206> Có khi lại xuất hiện phần tử thích trêu chọc. Không biết cô ấy sẽ phản ứng ra sao đây...
// There might also be someone who will derail the topic... I wonder how will she respond to it...
// 冷やかしもありえる。どう対応するだろうか。

<0207> \{\m{B}} 『Cậu thích mẫu con trai như thế nào?』
// \{\m{B}} "What kind of guy do you like?"
// \{\m{B}} 「好きな男のタイプは?」

<0208> \{Furukawa} 『Ơ?』
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「えっ?」

<0209> \{\m{B}} 『Mẫu người mà cậu thích ấy.』
// \{\m{B}} "I said, what kind of guy do you like?"
// \{\m{B}} 「好きな男のタイプだよ」

<0210> \{Furukawa} 『Hả? Ng-người tớ thích ư...?』
// \{Furukawa} "Huh? My type...?"
// \{古河} 「えっ、わたしのですか…?」

<0211> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yep."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0212> \{Furukawa} 『À... thì...』
// \{Furukawa} "Ah... well..."
// \{古河} 「ええと…ですね…」

<0213> Cô ấy thật sự nghiêm túc suy ngẫm...
// She's giving it some thought...
// 真剣に考えている…。

<0214> \{Furukawa} 『Một người sẽ đi bên cạnh tớ...』
// \{Furukawa} "I like a guy who'll walk along side me..."
// \{古河} 「一緒に歩いてくれるような人がいいです…」

<0215> \{Furukawa} 『Nắm lấy tay tớ...』
// \{Furukawa} "Who will hold my hand..."
// \{古河} 「手、つないだりとか…」

<0216> \{Furukawa} 『Chấp nhận con người tớ...』
// \{Furukawa} "Who doesn't mind that it's me..."
// \{古河} 「こんなわたしなんかとです…」

<0217> \{Furukawa} 『Aa... hình như tớ đã kén chọn quá rồi, cậu đừng để ý nhé.』
// \{Furukawa} "Ah... I think I've said too much... that's it for now."
// \{古河} 「ああ…なんか贅沢言ってる気がするので、今のナシですっ」

<0218> Tiêu chuẩn đơn điệu quá...
// She's pretty simple...
// むちゃくちゃ質素だが。

<0219> Với những đòi hỏi mà bất kỳ ai cũng có thể đáp ứng được ấy, chỉ e sẽ bật đèn xanh cho người đặt câu hỏi mất.
// Anyway... if that's all that she wants, then anyone would be acceptable.
// ていうか、そんな誰でもできるようなことを言ったら、相手を調子に乗せてしまう。

<0220> \{\m{B}} 『Nếu cậu chỉ cần có vậy thì chọn tớ đi! Làm bạn gái tớ nhé!』
// \{\m{B}} "If that's all you want then pick me! Please go out with me!"
// \{\m{B}} 「そんなことでいいんなら、僕がやりまーす!  付き合ってくださーい!」

<0221> Sự tình nhiều khả năng sẽ diễn tiến như thế.
// It's bound to turn out this way.
// こういう展開になるはずだった。

<0222> \{Furukawa} 『Ơ...』
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{古河} 「えっ…」

<0223> \{Furukawa} 『Cậu... nói thật ư?\ \

<0224> -san?』
// \{Furukawa} "Really...? \m{A}-san?"
// \{古河} 「\m{A}さん…がでしょうか…」

<0225> \{\m{B}} 『Không hề! Tớ chỉ sắm vai một học sinh mà cậu chưa từng quen biết thôi mà!』
// \{\m{B}} "No way. My role right now is some freshman that you don't know."
// \{\m{B}} 「違うっ、今の俺は見知らぬ新入生の役だろっ」

<0226> \{Furukawa} 『A, phải rồi nhỉ... hihi...』
// \{Furukawa} "Oh yeah, you're right... ehehe..."
// \{古河} 「あっ、ですよね…えへへ」

<0227> Cô ấy thẹn thùng lấy tay che khuôn mặt sớm đã đỏ ửng.
// She turns bright red and hides her face.
// 顔を真っ赤にして、伏せてしまう。

<0228> \{\m{B}} 『Làm vậy chỉ khiến người ta muốn trêu ghẹo cậu thêm thôi...』
// \{\m{B}} "You're definitely making a fool out of yourself..."
// \{\m{B}} 「おまえ、絶対、からかわれるぞ…」

<0229> Sau đó, chúng tôi tiếp tục tập luyện suốt một tiếng hơn.
// After all that, our practice continued for an hour.
// それからさらに一時間ぐらい練習を続ける。

<0230> Furukawa bắt đầu khàn giọng, thế nên chúng tôi quyết định dừng lại.
// Furukawa's voice is beginning to wear out, so we ended the practice.
// 古河の声が枯れてきたので、そこで切り上げることにした。

<0231> Chúng tôi bước cạnh nhau ra cổng trường.
// After that, I walked with her to the school gate.
// 校門まで一緒に歩いてくる。

<0232> Bất chợt tôi sực nhớ ra.
// And then I remembered something.
// そこで、思い出す。

<0233> \{\m{B}} 『Furukawa này.』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
// \{\m{B}} 「あのさ、古河」

<0234> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「はい」

<0235> \{\m{B}} 『Từ tuần tới tớ sẽ ăn trưa cùng một người khác.』
// \{\m{B}} "I'll be eating with someone starting next week."
// \{\m{B}} 「来週から、俺、別の奴と昼食うから」

<0236> \{Furukawa} 『Ơ... cậu không ăn với tớ nữa sao?』
// \{Furukawa} "Huh... you won't eat with me anymore?"
// \{古河} 「え…一緒に食べられないんですか」

<0237> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0238> \{\m{B}} 『Cậu sẽ phải cố gắng rất nhiều để tự mua đồ ăn đấy.』
// \{\m{B}} "You have to do your best to get your own food."
// \{\m{B}} 「買うのもひとりで頑張れ」

<0239> \{\m{B}} 『Cơ mà, nhà cậu vốn là tiệm bánh, sao không mang theo đến trường luôn?』
// \{\m{B}} "Anyway, your house is a bakery so it'd be a good idea to just bring your own food."
// \{\m{B}} 「つーか、おまえん家、パン屋なんだから持ってくればいいだろ」

<0240> \{Furukawa} 『Vâng... cậu nói cũng đúng, nhưng mà...』
// \{Furukawa} "Yeah... you're right, but still..."
// \{古河} 「はい、そうなんですけど…」

<0241> \{\m{B}} 『Nhưng sao...?』
// \{\m{B}} "But still...?"
// \{\m{B}} 「けど?」

<0242> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ mua bánh mì tại trường là một phần của đời học sinh...』
// \{Furukawa} "I was thinking of buying some food during my school days..."
// \{古河} 「パンを購買で買うってことも、その、学校生活のうちだと思って」

<0243> \{Furukawa} 『Tớ thích đi mua thức ăn cùng bạn bè rồi vừa ăn vừa chuyện trò cùng họ.』
// \{Furukawa} "Going to buy food with friends and eating it while we chat."
// \{古河} 「友達と買いに行って、話しながら食べるのっていいです」

<0244> \{Furukawa} 『Tớ cũng muốn tìm dịp ngồi ăn tại căn tin nữa.』
// \{Furukawa} "And sometimes, I'd like to eat at the cafeteria."
// \{古河} 「いつかは、学食でご飯食べたいです」

<0245> \{Furukawa} 『Dù rằng hiện thời nơi ấy quá hỗn loạn với tớ...』
// \{Furukawa} "But I'm really confused right now..."
// \{古河} 「今はあの混雑で引いてしまってますけど…」

<0246> \{\m{B}} 『Vậy à...?』
// \{\m{B}} "Are you...?"
// \{\m{B}} 「そっか…」

<0247> \{\m{B}} 『Vậy thì tìm những người sẽ cùng ăn với cậu ấy.』
// \{\m{B}} "You should find people who'll eat with you."
// \{\m{B}} 「じゃ、一緒に食う奴見つけないとな」

<0248> \{\m{B}} 『Những người bạn.』
// \{\m{B}} "Friends."
// \{\m{B}} 「友達」

<0249> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「はい」

<0250> \{\m{B}} 『Gặp lại sau.』
// \{\m{B}} "See you then."
// \{\m{B}} 「じゃあな」

<0251> Tôi tạm biệt cô ấy rồi thả bộ xuống triền đồi.
// I said goodbye to her as I went down the slope.
// そこで別れて、俺は先に坂を下りた。

<0252> Một lần nữa, chúng tôi lại về nhà cùng nhau.
// And we walked home together.
// その日も、途中までふたりで帰る。

<0253> Ra đến đầu đường, tôi nhận ra một khuôn mặt thân quen.
// And just ahead on the road, I noticed a familiar guy.
// 道の先に、見慣れた背格好の男がいた。

<0254> Sunohara.
// Sunohara.
// 春原だった。

<0255> \{\m{B}} (Nó làm gì ở đây vào giờ này vậy...)
// \{\m{B}} (What's he doing here now...)
// \{\m{B}} (あいつは、今頃、なにしてんだよ…)

<0256> Bên cạnh tôi là Furukawa.
// Beside me is Furukawa.
// 隣には古河。

<0257> Dù trời có sập xuống, tôi cũng không muốn phải giới thiệu hai người này với nhau.
// He's the only person I don't want to see while I'm with Furukawa.
// 一番、会わせたくないふたりだった。

<0258> Đi cách Furukawa một quãng
// Walk away from Furukawa for a while.
// 古河としばらく離れて歩く

<0259> Nắm lấy tay của Furukawa và chạy đi
// Grab Furukawa's hand and run away.
// 古河の手を引いて、走り抜ける

<0260> \{\m{B}} 『Này, chúng ta đi cách xa nhau một chút nhé?』
// \{\m{B}} "You go on ahead for a bit."
// \{\m{B}} 「おまえさ、しばらく離れて歩いてくれないか」

<0261> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「はい?」

<0262> \{\m{B}} 『Xin lỗi, nhưng tớ muốn vờ như chúng ta không quen biết nhau. Phía trước có người.』
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I want you to act like we're strangers, otherwise one of my friends will see us."
// \{\m{B}} 「悪いけど、他人の振りしてほしいんだ。知り合いがいる」

<0263> \{Furukawa} 『Là ai thế? Bạn của cậu ư?』
// \{Furukawa} "Who is it? He's your friend, right?"
// \{古河} 「どの方ですか。お友達ですか」

<0264> \{Furukawa} 『Nếu đó là người quen của\ \

<0265> -san thì tớ cũng muốn chào hỏi cậu ấy.』
// \{Furukawa} "I want to say hi to him too if he's your friend."
// \{古河} 「\m{A}さんの知り合いだったら、挨拶したいです」
// Bản HD: <0264> \{古河}If it's someone you know, then I'd like to say "hello," 
// Bản HD: <0265> -san.

<0266> \{\m{B}} 『Thôi, cậu đừng để tâm.』
// \{\m{B}} "That's okay."
// \{\m{B}} 「結構だ」

<0267> Tôi lịch sự từ chối và đẩy nhẹ vai cô ấy.
// I slowly pulled her away as I refuse.
// 丁重に断って、その肩を押す。

<0268> \{Furukawa} 『...?』
// \{Furukawa} "...?"
// \{古河} 「…?」

<0269> Furukawa buộc phải đi cách xa tôi ra, dấu hỏi to tướng hiện rõ trên trán.
// She has a question mark above her head as she distanced herself.
// 頭の上に疑問符を浮かべたまま、古河は距離を置いた。

<0270> Cô ấy vừa tách ra, Sunohara để ý thấy tôi liền nhảy vào thế chỗ.
// And Sunohara took her place once he noticed me.
// 入れ代わりに、春原が俺に気づいて、近づいてくる。

<0271> \{Sunohara} 『Yo!』
// \{Sunohara} "Yo!"
// \{春原} 「よぅ」

<0272> \{\m{B}} 『Mày còn sống à?』
// \{\m{B}} "You survived."
// \{\m{B}} 「生きてたのか」

<0273> \{Sunohara} 『Ahaha, hỏi gì lạ vậy?』
// \{Sunohara} "Ahaha, what are you talking about?"
// \{春原} 「はは、なんのことだい」

<0274> \{\m{B}} 『Tao tưởng tên tuyển thủ bóng bầu dục đó hóa kiếp cho mày rồi chứ?』
// \{\m{B}} "Didn't some rugby player beat you up?"
// \{\m{B}} 「おまえ、ラグビー部に連れていかれたじゃないか」

<0275> \{Sunohara} 『A... chuyện đó...?』
// \{Sunohara} "Ah... that...?"
// \{春原} 「ああ、あれね…」

<0276> \{Sunohara} 『Mày không được chứng kiến cảnh hắn dạ thưa tao rối rít rồi.』
// \{Sunohara} "I managed to talk him out of it after you were out of sight."
// \{春原} 「おまえらの見てないところで、ぎゃふんて言わせてやったよっ」

<0277> \{\m{B}} 『Dóc tổ...』
// \{\m{B}} "Liar..."
// \{\m{B}} 「嘘つけ…」

<0278> Tôi cá là nó đã cố sống cố chết chạy thoát thân rồi trốn trong xó nào đó đến tận giờ.
// I bet he ran as far as he could and has hid until now.
// せいぜい逃げ出して、今までずっと隠れていたのだろう。

<0279> \{Sunohara} 『Là thật mà. Chính tai tao nghe hắn rền rỉ 「Em lạy anh」 đó.』
// \{Sunohara} "It's no lie. I totally talked him out of it."
// \{春原} 「嘘じゃないっての。ぎゃふん、てこの耳で確かに聞いたっての」

<0280> Nghe thấy là phải rồi, vì chính miệng nó thốt ra câu đó chứ ai.
// You don't just talk your way out of a beating.
// 人はやられた時に、ぎゃふん、なんて言わない。

<0281> \{Sunohara} 『Yo!』
// \{Sunohara} "Yo!"
// \{春原} 「よぅ」

<0282> \{\m{B}} 『Quỷ tha ma bắt mày đi... Xem chút nữa là tao thành vật thế mạng cho mày rồi.』
// \{\m{B}} "You know... instead of me, I thought you got towed away or something."
// 「おまえな…代わりに俺がしょっぴかれるところだったんだぞ」

<0283> \{Sunohara} 『Hử? Tao chẳng hiểu mày nói gì cả.』
// \{Sunohara} "Huh? I don't know what you're talking about."
// \{春原} 「え?  なんのことだか、わかんないんだけど」

<0284> \{\m{B}} 『Cứ nhởn nhơ tiếp đi rồi có ngày bị đình chỉ đấy con ạ.』
// \{\m{B}} "You're going to be a dropout if you keep this up."
// \{\m{B}} 「こんなことしてると本当に退学させられるぞ」

<0285> \{Sunohara} 『Ôi dào, sợ gì chứ?』
// \{Sunohara} "Who cares?"
// \{春原} 「そりゃ、別に構わないんだけどね」

<0286> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0287> Tôi ngó ra đằng sau Sunohara.
// I glanced behind Sunohara.
// ちらりと春原の後ろを見る。

<0288> Furukawa đang đứng đó, ngoan ngoãn chờ đợi.
// And there was Furukawa, waiting silently .
// 律儀に、古河は待っていた。

<0289> Tôi hất hàm ra hiệu cô cứ đi trước, nhưng có vẻ cô không hiểu, còn khẽ nghiêng đầu sang bên tỏ ý phân vân.
// I gave her a sign that she could go on ahead, but she definitely didn't understand, and instead, tilted her head to show her confusion.
// 俺は顎で先に行ってろ、と指示するが、まったく伝わっていないようで、小首を傾げるばかりだった。

<0290> \{Sunohara} 『Ê, mày đói chưa?』
// \{Sunohara} "Hey, aren't you hungry?"
// \{春原} 「ね、腹減ったよね」

<0291> \{\m{B}} 『Hơi hơi.』
// \{\m{B}} "Kind of."
// \{\m{B}} 「そうだな」

<0292> \{Sunohara} 『Thế thì khao tao một bữa nhé.』
// \{Sunohara} "Buy someting for me, okay?"
// \{春原} 「なにかおごってくれない?」

<0293> \{\m{B}} 『Tao nhẵn túi rồi.』
// \{\m{B}} "I got no money."
// \{\m{B}} 「んな金あるかよ」

<0294> \{Sunohara} 『Mày đền ơn đáp nghĩa tao kiểu đấy hả?』
// \{Sunohara} "Hey, didn't we agree that you'd return the favor in times like these?"
// \{春原} 「おまえね、こういう時に恩を返しておかなくてどうすんだよ」

<0295> \{Sunohara} 『Tao còn cho mày sử dụng phòng mình thỏa thích nữa.』
// \{Sunohara} "And I'm letting you use my room."
// \{春原} 「僕の部屋を共同で使っておいてさ」

<0296> \{\m{B}} 『...Rốt cuộc là mày muốn khao cái gì?』
// \{\m{B}} "... So, what exactly do you want?"
// \{\m{B}} 「…なにを、おごれっていうんだよ」

<0297> Tôi nhìn quanh nhưng chẳng thấy hàng quán nào cả.
// I looked around and found nothing.
// 辺りを見回す。なにもなかった。

<0298> \{\m{B}} 『Có gì ở đây đâu?』
// \{\m{B}} "There's nothing here, right?"
// \{\m{B}} 「なにもねぇじゃん」

<0299> \{Sunohara} 『À, cái máy bán nước tự động ở kia cũng được. Nước ép vị caramen trong đó thừa sức làm tao no căng rốn.』
// \{Sunohara} "That vending machine over there is fine. That caramel juice that looks like it's going to fill your stomach."
// \{春原} 「あ、そこの自販機のでいいや。その、キャラメルジュース、ていう腹に溜まりそうなジュース」

<0300> Nó đang đùa chắc? Có ma mới tin nó thèm khát cái thứ nước ngọt như chè đó.
// Is he kidding? I can't believe that he wants to drink that sweet looking juice.
// 冗談だった。こいつがそんな甘そうなものを欲しがるなんてことはありえない。

<0301> Ối...
// Gah...
// が…

<0302> Người-vờ-như-không-quen-tôi, Furukawa, nghe được những lời đó của Sunohara, liền chạy ngay đến máy bán nước tự động.
// Furukawa headed to the vending machine after she heard Sunohara's story.
// 他人の振りをして、その話を聞いていた古河が、その販売機に寄っていった。

<0303> Rồi sau đó...
// And then...
// そして…

<0304> Bíp. Lạch cạch!
// Beep. Clatter!
// ぴっ。がこん!

<0305> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「あん?」

<0306> Sunohara nghe thấy tiếng máy chạy, ngạc nhiên quay đầu nhìn.
// Sunohara turns around as he hears the sound of the vending machine in action.
// 自販機の作動音に春原が振り返る。

<0307> Nó trông thấy Furukawa đang nâng niu lon nước ngọt như thể báu vật.
// And just in front of him is Furukawa who's holding a can of juice as if it was something important.
// その先で、古河はジュースの缶を大事そうに持って立っていた。

<0308> \{Furukawa} 『Của cậu đây.』
// \{Furukawa} "Here, have this."
// \{古河} 「これ、よかったら、どうぞ」

<0309> Cô ấy đưa lon nước cho Sunohara.
// She gives the juice to Sunohara.
// 差し出す。

<0310> Lúc này, tôi chỉ đành ngao ngán đưa tay lên che trán.
// I put my hand over my face at the same time.
// 同時に俺は顔面を手で覆った。

<0311> \{Sunohara} 『Sao?』
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「はい?」

<0312> \{Furukawa} 『Tớ đãi cậu.』
// \{Furukawa} "It's my treat."
// \{古河} 「おごりです。わたしの」

<0313> \{Sunohara} 『Và cô là?』
// \{Sunohara} "And who're you?"
// \{春原} 「誰、あんた?」

<0314> \{Furukawa} 『Tớ là Furukawa Nagisa.\ \

<0315> -san đã giúp đỡ tớ rất nhiều.』
// \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa. \m{A}-san's been helping me for awhile."
// \{古河} 「古河渚といいます。\m{A}さんにはお世話になってます」

<0316> \{Sunohara} 『Thật hả?』
// \{Sunohara} "Really?"
// \{春原} 「そうなの?」

<0317> Sunohara nhìn sang tôi.
// He looks over at me.
// 春原はこっちを見た。

<0318> \{\m{B}} 『Ờ, là thế đó...』
// \{\m{B}} "Yeah, I suppose..."
// \{\m{B}} 「ああ、そうだよ…」

<0319> Tôi miễn cưỡng trả lời, vừa dịch tay xuống che luôn cả mắt.
// I answered him, keeping my hand over my face.
// 手のひらを見たままで、答えた。

<0320> \{Sunohara} 『Chắc không phải em gái mày đâu hả?』
// \{Sunohara} "She's not your little sister, is she?"
// \{春原} 「妹、じゃないよな」

<0321> \{\m{B}} 『Ờ. Đương nhiên là không.』
// \{\m{B}} "No, she's not."
// \{\m{B}} 「ああ。違うな」

<0322> \{Sunohara} 『Hai người có quan hệ như thế nào vậy?』
// \{Sunohara} "What kind of relationship do you two have?"
// \{春原} 「どういう知り合い?」

<0323> \{\m{B}} 『Cái đó...』
// \{\m{B}} "Who knows...?"
// \{\m{B}} 「さぁ…」

<0324> \{Furukawa} 『Tớ đang định tái lập câu lạc bộ kịch nghệ... Là cậu ấy hỗ trợ tớ.』
// \{Furukawa} "He helped me with the drama club when I was starting it up again..."
// \{古河} 「あの演劇部を作ろうと思いまして…それで、手伝ってもらってます」

<0325> \{Furukawa} 『Nhưng\ \ 

<0326> -san không phải thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ thôi.』
// \{Furukawa} "He's not a member though, I'm the only one."
// \{古河} 「でも、\m{A}さんは部員ではないです。わたしだけです」
// Bản HD: <0325> \{古河}But 
// Bản HD: <0326> -san isn't a member of the club. I'm the only one in it.

<0327> \{Furukawa} 『Tớ cũng kiêm Hội trưởng câu lạc bộ.』
// \{Furukawa} "And I'm the club president."
// \{古河} 「わたし部長なんです」

<0328> \{\m{B}} (Hự...)
// \{\m{B}} (Woah...)
// \{\m{B}} (ぐあ…)

<0329> Cô ấy cứ thế mà khai hết luôn.
// She's actually telling him that.
// 洗いざらい、語ってくれていた。

<0330> \{Sunohara} 『Là thật á...?』
// \{Sunohara} "Really...?"
// \{春原} 「マジ…?」

<0331> \{\m{B}} 『Ờ... đúng vậy...』
// \{\m{B}} "Yep, that's right..."
// \{\m{B}} 「ああ…そうだよ…」

<0332> Còn cách nào khác ngoài thừa nhận đâu.
// I became serious about it too.
// 俺も開き直るしかなかった。

<0333> \{Sunohara} 『Thảo nào mà mày than dạo gần đây có chuyện vướng bận...』
// \{Sunohara} "You told me recently that you've been in bad shape, so this is what you meant..."
// \{春原} 「最近、具合が悪いって言ってたのは、これね」

<0334> \{Sunohara} 『Thảo nào mà tan học hôm qua tao không thấy mày đâu cả...』
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what that means..."
// \{春原} 「昨日、放課後見ないと思ったら、これね」

<0335> Điệu cười mỉa mai của nó làm tôi phát bực.
// I really hate that chuckle of his.
// 嫌な含み笑い。

<0336> \{Sunohara} 『Lại còn là... câu lạc bộ kịch nữa...』
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."
// \{春原} 「しかも、演劇部ねぇ」

<0337> \{Sunohara} 『Ngạc nhiên ghê,\ \

<0338> . Không ngờ mày lại hứng thú với ba cái trò gớm ghiếc như sinh hoạt câu lạc bộ.』
// \{Sunohara} "I'm amazed that you have interest in club activities even though you hate them."
// \{春原} 「また部活なんて忌まわしいものに興味を持つなんて、驚いたよ」
// Bản HD: <0337> \{春原}I'm surprised, 
// Bản HD: <0338> . You're interested in something as disgusting as club activities?
// Anh biên nhớ đánh dấu lại những line như này để em patch tay.
// Thôi theo HD luôn, sửa chi cho nhọc.

<0339> \{Sunohara} 『Tao còn tưởng mày căm ghét lũ thành viên đó đến phát ói luôn mà.』 
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stand club activities."
// \{春原} 「おまえ、部活してる連中なんて、吐き気がするほど嫌いだって思ってたんだけど」

<0340> \{Furukawa} 『Ơ...?』
// \{Furukawa} "Huh...?"
// \{古河} 「え…?」

<0341> Furukawa nhìn tôi.
// Furukawa looked over at me.
// 古河が俺の顔を見た。

<0342> Tự dưng tôi bị thôi thúc muốn đấm ngay vào cái mỏ âm binh của Sunohara.
// I'd really like to smack Sunohara right now.
// 俺は、春原を殴ってやりたい衝動に駆られた。

<0343> Phải chi nó bớt bô bô cái miệng lại giùm.
// But I couldn't do it.
// それほど、触れられたくないことだった。

<0344> \{Sunohara} 『Vậy mà tao cứ nghĩ tụi mình cùng chung chí hướng chứ.』
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."
// 「それが最初に、僕らが意気投合したところじゃん」

<0345> \{\m{B}} 『Muốn mua gì thì mua!』
// \{\m{B}} "Have whatever you want!"
// \{\m{B}} 「好きなもの食えよっ」

<0346> Tôi rút ví, lấy tờ 1.000 yên ấn vào ngực Sunohara.
// I took out my wallet, pulled out a thousand yen bill and shoved it towards Sunohara.
// 俺は財布から千円を抜き出して、春原の胸に押しつける。

<0347> \{Sunohara} 『Ô, thank you!』 
// \{Sunohara} "Oh, thanks!"
// \{春原} 「お、センキュー」

<0348> \{Sunohara} 『Mày cũng biết điều đó.』
// \{Sunohara} "You can't take it back, okay?"
// \{春原} 「言ってみるもんだねっ」

<0349> \{Sunohara} 『Gặp lại sau.』
// \{Sunohara} "Later then."
// \{春原} 「じゃあね」

<0350> Nó bỏ đi với nụ cười mãn ý.
// He leaves, completely satisfied.
// 満足げに去っていく。

<0351> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0352> \{Furukawa} 『

<0353> -san, về điều cậu ấy vừa nói...』
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what your friend said..."
// \{古河} 「\m{A}さん、今、お友達が言っていたことって…」

<0354> Tôi biết ngay cô ấy sẽ bị những lời lẽ đó tác động.
// Oh, she's worried about that.
// そういうところを気にしてしまうのが、こいつだった。

<0355> \{Furukawa} 『Cái hàng rào ấy...』
// \{Furukawa} "About that hedge's..."*
// \{古河} 「あの垣根の…」

<0356> \{\m{B}} 『Furukawa, ta đi thôi.』
// \{\m{B}} "Let's go, Furukawa."
// \{\m{B}} 「古河、いくぞっ」

<0357> Tôi nắm tay cô ấy kéo đi thật mạnh.
// I grabbed ahold of her hand and pulled her along.
// 俺は古河の手を掴んで、引いた。

<0358> \{Furukawa} 『A...』
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{古河} 「あっ…」

<0359> Dường như đương mải chú ý đến việc gì khác, Furukawa bị mất đà và sẩy chân.
// As I look behind me, I notice that something's wrong with Furukawa.
// よそ見をしているところだったらしく、古河の体勢が崩れる。

<0360> Cô buộc phải chống cả tay lẫn đầu gối xuống đất.
// She's on her knees.
// そのまま、地べたに膝と手をついていた。

<0361> Cú ngã không hề nhẹ.
// To put it another way, she's really tired.
// つまり、転けた、というやつだ。

<0362> \{\m{B}} (... Mình đúng là tồi tệ mà.)
// \{\m{B}} (... This is the worst case scenario.)
// \{\m{B}} (…最悪だ)

<0363> Những học sinh vừa tan ra nhìn chúng tôi chằm chằm.
// Students, on their way home, were watching us.
// 下校する生徒がこちらを見ていく。

<0364> Khiến tôi thiếu điều muốn bỏ chạy luôn cho rồi.
// It really makes me want to run ahead by myself.
// このままひとり、逃げ出したい気分だった。

<0365> \{\m{B}} 『Tớ xin lỗi... cậu có sao không?』
// \{\m{B}} "I'm sorry... are you okay?"
// \{\m{B}} 「悪い…大丈夫か」

<0366> Nhưng ai lại nỡ lòng làm thế chứ. Tôi hỏi thăm Furukawa rồi chìa tay ra một lần nữa.
// I'd never do that though, so I gave her my hand as I ask if she's alright.
// そうするわけにもいかず、そう声をかけて、もう一度手を差し出す。

<0367> \{Furukawa} 『A... không sao đâu... tại tớ bất ngờ quá...』
// \{Furukawa} "Yeah... it's nothing... I just got taken by surprise..."
// \{古河} 「あ…いえ、ちょっとびっくりしただけです」

<0368> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi...』
// \{Furukawa} "Sorry about that..."
// \{古河} 「すみません…」

<0369> Cô nắm lấy tay tôi và đứng dậy.
// She held onto my hand as I helped her up.
// 俺の手を掴んで、起き上がる。

<0370> \{\m{B}} 『Đầu gối cậu có bị sao không?』
// \{\m{B}} "Is your knee okay?"
// \{\m{B}} 「膝、擦りむいてねぇ?」

<0371> \{Furukawa} 『Chỉ hơi đỏ một chút, không chảy máu. Vậy là ổn rồi.』
// \{Furukawa} "It's a little red, but it's not bleeding so it's alright."
// \{古河} 「いえ、赤くなってるだけで、血は出てないです。大丈夫です」

<0372> \{\m{B}} 『May quá...』
// \{\m{B}} "Good..."
// \{\m{B}} 「そ…」

<0373> \{Giọng nói} 『Cứu nhân độ thế à? Đáng ngưỡng mộ thay.』
// \{Voice} "Helping people? How kind of you."
// \{声} 「人助け?  感心だねぇ」

<0374> Giọng nói ấy làm tôi nổi da gà.
// An annoying voice.
// 虫ずの走る声。

<0375> Sunohara đang đứng ngay sau lưng tôi.
// Sunohara was standing right behind her.
// すぐ背後に春原が立っていた。

<0376> \{Sunohara} 『Bảo cô ta đãi bọn mình chút gì đó gọi là đền ơn đi.』
// \{Sunohara} "Let her treat us to something in return."
// \{春原} 「なんか、おごらせようよ」

<0377> Nó chọt vào mạn sườn tôi.
// He came over next to me.
// そう俺の脇をつついた。

<0378> \{\m{B}} 『Im đi và biến cho tao nhờ.』
// \{\m{B}} "Shut up, you go that way."
// \{\m{B}} 「うるせぇ、あっちいけ」

<0379> \{Sunohara} 『Coi nào, cơ hội ngàn vàng thế còn gì. Mày đã giúp cô ta mà?』
// \{Sunohara} "Why? This is a chance, weren't you going to do that anyway?"
// \{春原} 「なんでぇ、チャンスじゃん。起こしてやったんだろ?」

<0380> \{Furukawa} 『À, nếu là nước giải khát thì tớ mua được.』
// \{Furukawa} "Well, it's alright if it's just juice."
// \{古河} 「あの、ジュースぐらいならいいですけど」

<0381> Furukawa bất chợt lên tiếng sau khi nghe bọn tôi rỉ tai nhau.
// She said that as she watched us whispering to one another.
// ひそひそと話している俺たちを見て、古河がそう言っていた。

<0382> \{Sunohara} 『Lucky!』
// \{Sunohara} "Lucky!"
// \{春原} 「ラッキー」

<0383> \{Furukawa} 『Cậu uống gì? Trà được không?』
// \{Furukawa} "What would you like? Is tea okay?"
// \{古河} 「何がいいですか。お茶でいいですかっ」

<0384> \{Sunohara} 『Cola trắng đi. Vừa ngon vừa lạ miệng.』
// \{Sunohara} "How about some clear soda? It looks good."
// \{春原} 「透明色のコーク。あれ、おもしろおいしいんだよねっ」

<0385> Bộ mày là con nít chắc?
// Are you a kid or something?
// おまえはガキか。

<0386> \{Furukawa} 『Vâng, tớ hiểu rồi.』
// \{Furukawa} "Okay, sure."
// \{古河} 「はい、わかりましたっ」

<0387> Xem ra cô ấy rất thích thú với việc đãi người khác đồ uống.
// She seems happy to be able to treat others to drinks.
// こいつは、どうも人におごる、という行為が嬉しいようだった。

<0388> \{Furukawa} 『Vậy... còn cậu thì sao\ \

<0389> -san?』
// \{Furukawa} "Well... what about you \m{A}-san?"
// \{古河} 「あの…\m{A}さんもいりますかっ」

<0390> \{\m{B}} 『Không cần đâu.』
// \{\m{B}} "I'm fine."
// \{\m{B}} 「いらねぇよ」

<0391> \{Furukawa} 『Tớ hiểu rồi.』
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「わかりました」

<0392> Nghe tôi đáp xong, Furukawa bước ngay đến chỗ máy bán nước tự động.
// After I replied, Furukawa headed over to the vending machine.
// 返事をして古河は、販売機に向かって歩いていった。

<0393> \{Sunohara} 『...「

<0394> -san」?』
// \{Sunohara} "... \m{A}-san?"
// \{春原} 「…\m{A}さん?」

<0395> \{Sunohara} 『Sao con nhỏ đó biết tên mày hay vậy?』
// \{Sunohara} "Why does she know your name?"
// \{春原} 「なんで、あの子、おまえの名前知ってるの?」

<0396> \{\m{B}} 『Chịu.』
// \{\m{B}} "Who knows?"
// \{\m{B}} 「知るか」

<0397> \{Sunohara} 『Hừm...』
// \{Sunohara} "Hmm..."
// \{春原} 「ふぅん…」

<0398> Bíp. Lạch cạch!
// Beep. Clatter!
// ぴっ。がこん!

<0399> Nhặt lon nước lên, cô ấy mang nó quay lại chỗ chúng tôi.
// She picks up the juice and runs back to us.
// ジュースの缶を取り出すと、走って戻ってくる。

<0400> \{Furukawa} 『Của cậu đây.』
// \{Furukawa} "Here it is."
// \{古河} 「はい、買ってきました。どうぞ」

<0401> \{Sunohara} 『Ờ, thank you.』
// \{Sunohara} "Great, thanks."
// \{春原} 「ああ、サンキュ」

<0402> Sunohara chộp lấy lon nước rồi bật nắp ngay tắp lự.
// He takes it and opens it immediately.
// それを受け取って、その場で開栓する春原。

<0403> \{\m{B}} (Mày làm ơn đi chỗ khác chơi đi...)
// \{\m{B}} (Would you please just go away already...)
// \{\m{B}} (とっとと、行ってくれ…)

<0404> Nó dốc lon nước lên tu liền một hơi.
// He started to drink.
// ごくごくと飲み始める。

<0405> \{Furukawa} 『À... Tớ là Furukawa Nagisa.』
// \{Furukawa} "Well... I'm Furukawa Nagisa."
// \{古河} 「あの、わたし、古河渚といいます」

<0406> \{Furukawa} 『

<0407> -san đã giúp đỡ tớ rất nhiều.』
// \{Furukawa} "\m{A}-san's always helping me out."
// \{古河} 「\m{A}さんにはいつもお世話になってます」

<0408> \{\m{B}} (Oái...)
// \{\m{B}} (Woah...)
// \{\m{B}} (ぐは…)

<0409> Furukawa bắt đầu màn giới thiệu bản thân mà không đợi ai mở lời.
// Furukawa started her one-sided greeting.
// 古河が一方的に挨拶を始めていた。

<0410> \{Furukawa} 『Cậu là bạn của\ \

<0411> -san đúng không?』
// \{Furukawa} "You're \m{A}-san's friend, right?"
// \{古河} 「\m{A}さんの、お友達の方ですよね」

<0412> \{Furukawa} 『Tớ, à... tớ đang định tái lập câu lạc bộ kịch nghệ... Là cậu ấy hỗ trợ tớ.』
// \{Furukawa} "Well, when... I was going to reform the drama club and he helped me with it."
// \{古河} 「わたし、その…演劇部を作ろうと思いまして…それで、手伝ってもらってます」

<0413> \{Furukawa} 『Nhưng\ \

<0414> -san không phải thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ thôi.』
// \{Furukawa} "He's not a member though, since I'm the only member."
// \{古河} 「でも、\m{A}さんは部員ではないです。わたしだけです」
// Bản HD: <0413> \{古河}But 
// Bản HD: <0414> -san isn't a member of the club. I'm the only one in it.

<0415> \{Furukawa} 『Tớ cũng kiêm Hội trưởng câu lạc bộ.』
// \{Furukawa} "And I'm the club president, too."
// \{古河} 「わたし部長なんです」

<0416> ...Cô ấy cứ thế mà khai hết luôn.
// ... She's actually telling him all that.
// …洗いざらい、語ってくれていた。

<0417> \{Sunohara} 『Là thật á...?』
// \{Sunohara} "Really...?"
// \{春原} 「マジ…?」

<0418> \{\m{B}} 『Ờ... đúng vậy...』
// \{\m{B}} "Yup, that's right..."
// \{\m{B}} 「ああ…そうだよ…」

<0419> Còn cách nào khác ngoài thừa nhận đâu.
// I became serious too.
// 俺も開き直るしかなかった。

<0420> \{Sunohara} 『Thảo nào mà mày than dạo gần đây có chuyện vướng bận...』
// \{Sunohara} "You told me lately that you're in bad shape, so this is what it means..."
// \{春原} 「最近、具合が悪いって言ってたのは、これね」

<0421> \{Sunohara} 『Thảo nào mà tan học hôm qua tao không thấy mày đâu cả...』
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what it meant..."
// \{春原} 「昨日、放課後見ないと思ったら、これね」

<0422> Điệu cười mỉa mai của nó làm tôi phát bực.
// I hate that chuckle of his.
// 嫌な含み笑い。

<0423> \{Sunohara} 『Lại còn là... câu lạc bộ kịch nữa...』
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."
// \{春原} 「しかも、演劇部ねぇ」

<0424> \{Sunohara} 『Ngạc nhiên ghê,\ \

<0425> . Không ngờ mày lại hứng thú với ba cái trò gớm ghiếc như sinh hoạt câu lạc bộ.』
// \{Sunohara} "I'm surprised to know that you have any interest in club activities even though you hate them."
// \{春原} 「また部活なんて忌まわしいものに興味を持つなんて、驚いたよ」
// Bản HD: <0424> \{春原}I'm surprised, 
// Bản HD: <0425> . You're interested in something as disgusting as club activities?

<0426> \{Sunohara} 『Tao còn tưởng mày căm ghét lũ thành viên đó đến phát ói luôn mà.』 
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stomach club activities."
// \{春原} 「おまえ、部活してる連中なんて、吐き気がするほど嫌いだって思ってたんだけど」

<0427> \{Furukawa} 『Ơ...?』
// \{Furukawa} "Eh...?"
// \{古河} 「え…?」

<0428> Furukawa nhìn tôi.
// Furukawa looked at me.
// 古河が俺の顔を見た。

<0429> Tự dưng tôi bị thôi thúc muốn đấm ngay vào cái mỏ âm binh của Sunohara.
// I have a serious urge to hit Sunohara here.
// 俺は、春原を殴ってやりたい衝動に駆られた。

<0430> Phải chi nó bớt bô bô cái miệng lại giùm.
// But I couldn't touch him.
// それほど、触れられたくないことだった。

<0431> \{Sunohara} 『Vậy mà tao cứ nghĩ tụi mình cùng chung chí hướng chứ.』
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."
// 「それが最初に、僕らが意気投合したところじゃん」

<0432> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0433> \{Sunohara} 『Đừng có nhìn tao bằng bộ mặt đáng sợ thế chứ.』
// \{Sunohara} "Don't make such a scary face."
// \{春原} 「そんな恐い顔すんなって」

<0434> \{Sunohara} 『Mà thôi, bụng tao ních đầy hơi ga nước ngọt rồi, về ký túc xá vậy.』
// \{Sunohara} "Anyways, I'm full from the soda, so maybe I should be going."
// \{春原} 「とりあえず、炭酸で腹もふくれたし、僕は寮に戻るかな」

<0435> Sau khi vứt vỏ lon vào thùng rác, Sunohara bỏ đi với vẻ mặt sảng khoái.
// Throwing away the empty soda can, he walks away, satisfied.
// 空になった缶をゴミ箱に投げ入れると、春原は背中を向けて、満足げに歩いていった。

<0436> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0437> \{Furukawa} 『

<0438> -san, về điều cậu ấy vừa nói...』
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what that friend of yours said..."
// \{古河} 「\m{A}さん、今、お友達が言っていたことって…」

<0439> Tôi biết ngay cô ấy sẽ bị những lời lẽ đó tác động.
// She's worried about that, is she?
// そういうところを気にしてしまうのが、こいつだった。

<0440> \{\m{B}} 『Hồi cấp hai, tớ đã từng tham gia câu lạc bộ bóng rổ.』
// \{\m{B}} "Well, I was in the basketball club in middle school."
// \{\m{B}} 「中学の頃は、バスケ部だったんだ」

<0441> \{\m{B}} 『Là thành viên chính thức của đội tuyển, nhưng ngay trước trận đấu cuối của năm thứ ba, tớ và cha đã cãi nhau to.』
// \{\m{B}} "I was a regular but I got into a big fight with my old man just before the match in my third year."
// \{\m{B}} 「レギュラーだったんだけど、三年最後の試合の直前に親父と大喧嘩してさ…」

<0442> \{\m{B}} 『Hệ quả là tớ bị thương và không thể chơi bóng được.』
// \{\m{B}} "Since I was injured, I wasn't able to play in matches."
// \{\m{B}} 「怪我して、試合には出れなくなってさ…」

<0443> \{\m{B}} 『Vì thế tớ đã quyết định rời khỏi đội.』
// \{\m{B}} "So I ended up quitting after that."
// \{\m{B}} 「それっきり、やめちまった」

<0444> .........
// .........
// ………。

<0445> Tại sao tôi lại kể cho cô ấy nghe về quá khứ đó?
// Why the hell am I telling her about my past?
// どうして、こんな身の上話なんてしてるんだろう。

<0446> Tôi muốn sẻ chia bi kịch đời mình với Furukawa đến thế sao?
// Did I want to confess my unhappiness to Furukawa?
// どれだけ、自分が不幸な奴かを古河に教えたかったのだろうか。

<0447> Hay lẽ nào tôi đang mong ngóng ở cô lòng thương hại?
// Was I looking for pity?
// また、慰めてほしかったのだろうか。

<0448> \{Furukawa} 『Vậy thì, tớ muốn giúp cậu.』
// \{Furukawa} "Then I'd like to help."
// \{古河} 「なら、手助けしたいです」

<0449> Tôi không ngạc nhiên chút nào trước câu nói đó.
// Those were the words I was looking for.
// それは予想しえた言葉だった。

<0450> \{Furukawa} 『Tớ mong cậu... tìm lại được hy vọng khi vẫn còn ngồi trên ghế nhà trường.』
// \{Furukawa} "Let's get you on track to being popular again."
// \{古河} 「また…学校生活に希望を持てるように」

<0451> \{Furukawa} 『Giống như tớ vậy.』
// \{Furukawa} "Just like me."
// \{古河} 「このわたしのように」

<0452> Cô ấy che mặt đi vì ngượng ngùng.
// She covered her face to hide her embarrassment.
// 照れたようにして顔を伏せた。

<0453> ...Có lẽ cô vốn định nói thêm, 「Đều nhờ cậu giúp tớ cả」.
// ... Is she trying to say it's all thanks to me?
// …俺のおかげで、だと言いたいのだろうか。

<0454> Tôi chợt nhận ra lời bộc bạch của mình chẳng khác gì gậy ông đập lưng ông.
// It seemed that my own good deed's come back to haunt me.
// 今だけは、自分の行為が自虐的に思えた。

<0455> Tôi đâu định để cô chạm vào vết thương lòng ấy.
// Though I really didn't want to open up that old scar again.
// その古傷には触れてほしくなかったはずなのに。

<0456> Tôi cảm thấy mặt mình nóng ran lên.
// My face is getting hot.
// 顔の温度が上がっていくのがわかる。

<0457> \{\m{B}} 『Vậy à.』
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}} 「そうか」

<0458> \{\m{B}} 『Được thế thì hay quá...』
// \{\m{B}} "That would be cool..."
// \{\m{B}} 「そうなるといいな…」

<0459> Bởi vậy tôi ngước lên bầu trời.
// That's why I gaze up at the sky.
// だから空を見上げた。

<0460> Ngắm nhìn tia nắng bàng bạc sà lên mái nhà.
// I was watching the silver shining sky, just above the roof.
// 屋根の向こうに見える銀色に輝く空。

<0461> Chờ một làn gió mát mẻ lướt qua làm dịu tâm hồn tôi.
// And I waited for the wind to cool me down.
// そうして、風が熱を冷ましてくれるのを待った。

<0462> ...Ba năm trước.
// ... Three years ago.
// …3年前。

<0463> Đời học sinh của tôi quả thực lý tưởng, trong vai trò đội trưởng đội tuyển bóng rổ.
// My school life was going smoothly as the captain of the basketball team.
// 俺はバスケ部のキャプテンとして、順風満帆の学生生活を送っていた。

<0464> Với thế mạnh về thể thao, tôi cứ đinh ninh là có thể chọn học bất kỳ trường cao trung nào mình thích và tiếp tục chơi bóng rổ.
// I even got a sports recommendation, and I was about to continue playing at high school.
// スポーツ推薦により、希望通りの高校に進み、そしてバスケを続けるはずだった。

<0465> Nhưng con đường tươi sáng đó đột ngột bị cắt đứt.
// But that avenue was suddenly closed off.
// しかし、その道は唐突に閉ざされた。

<0466> Tất cả chỉ vì một lần xô xát giữa tôi và ông già.
// And it was all because of that fight with my old man.
// 親父との喧嘩が原因だった。

<0467> Mọi chuyện bắt nguồn từ cách ăn mặc của tôi, hay có thể là do đôi giày tôi mang để lộn xộn trước cửa... mấy việc ngớ ngẩn như thế đấy.
// It began with a stupid quarrel about arranging my shoes as I entered the house...
// 発端は、身だしなみがどうとか、靴の並べ方がどうとか…そんなくだらないこと。

<0468> Trận cãi vã dần leo thang, và chúng tôi lao vào một cuộc ẩu đả...
// Our quarrel took a turn for the worse... and we got into a rumble...
// 取っ組み合うような、喧嘩になって…

<0469> Vai phải của tôi đã va rất mạnh vào tường...
// My right shoulder hit the wall really hard...
// 壁に右肩をぶつけて…

<0470> Mặc dù đau điếng người, tôi vẫn ngoan cố trở về phòng và đóng cửa lại...
// Although it really hurt, I managed to gather my strength and head to my room, closing the door behind me...
// どれだけ痛みが激しくなっても、意地を張って、そのままにして部屋に閉じこもって…

<0471> Để rồi khi tôi đến gặp bác sĩ thì đã quá trễ...
// But it was already too late when I finally saw the doctor...
// そして医者に行った時にはもう手遅れで…

<0472> Tay phải của tôi vĩnh viễn không thể nào nhấc lên quá vai được nữa.
// I was no longer able to raise my right arm. Never again.
// 肩より上にあがらない腕になってしまったのだ。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074