Clannad VN:SEEN5418: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
Minhhuywiki (talk | contribs)
mNo edit summary
 
(8 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Đội ngũ dịch ==
== Đội ngũ dịch ==
''Người dịch''
''Người dịch''
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=156772 runan92]
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=156772 runan92]
''Chỉnh sửa''
::*[[User:Midishero|Midishero]]
''Hiệu đính''
''Hiệu đính''
::*[[User:Midishero|Midishero]]
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
== Bản thảo ==
== Bản thảo ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
Line 10: Line 13:


#character '*B'
#character '*B'
#character 'Giọng Nói'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
// 'Voice'
#character 'Nữ Sinh'
#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'
// 'Female Student'
#character 'Miyazawa'
#character 'Miyazawa'


<0000> Ba năm trước, nơi này là một thư viện.
<0000> Mãi cho đến ba năm trước, nơi này là một thư viện.
// This used to be the library until about three years ago.
// This used to be the library until about three years ago.
// 3年ほど前までは、図書室だった場所だ。
// 3年ほど前までは、図書室だった場所だ。


<0001> Theo lời kể từ các đàn anh, ngôi trường càng mở rộng thêm thì nơi này càng bị thu hẹp lại.
<0001> Theo lời một gã lớp trên, căn phòng bị phàn nàn là quá bé, không tương xứng với qui mô trường.
// I heard from the seniors that it became too small as the school expanded.
// I heard from the seniors that it became too small as the school expanded.
// 先輩から聞いた話だと、進学校の図書室としては狭くて大不評だったらしい。
// 先輩から聞いた話だと、進学校の図書室としては狭くて大不評だったらしい。


<0002> Các giáo viên đã quyết định chuyển đến một tầng khác. Bởi theo họ thì một thư viện cần có nhiều không gian hơn. Kết quả là nơi này đã trở thành phòng tư liệu, nơi chất đầy những ấn bản chưa hoàn chỉnh.
<0002> Bởi thế mà bị giáng cấp xuống thành một kho tư liệu, chuyên lưu trữ những ấn phẩm bị xem là thừa thãi ở thư viện mới.
// The teachers requested that the library be transferred to somewhere more spacious in another floor. As a result, this room became the reference room where they store unfinished publications.
// The teachers requested that the library be transferred to somewhere more spacious in another floor. As a result, this room became the reference room where they store unfinished publications.
// 生徒の要望に応え、別の階に大きな図書室が設けられると、ここはそこに入りきらない書籍を保管しておくだけの資料室となった。
// 生徒の要望に応え、別の階に大きな図書室が設けられると、ここはそこに入りきらない書籍を保管しておくだけの資料室となった。


<0003> Có rất ít học sinh đến đây, vì chỉ toàn những quyển sách không quan trọng được chất đống ở nơi này. Do vậy ở đây luôn luôn yên tĩnh.
<0003> Không mấy học sinh ghé vào một nơi chứa toàn những quyển sách bị ruồng bỏ, và từ bấy đến nay nó vẫn quạnh hiu như thế.
// There are few students that come here, because unpopular books end up being thrown away here, so it's always quiet.
// There are few students that come here, because unpopular books end up being thrown away here, so it's always quiet.
// 閲覧頻度の低い書籍が厄介払い的に押し込まれている場所だったから、訪れる生徒も少なく、常に閑散としている。
// 閲覧頻度の低い書籍が厄介払い的に押し込まれている場所だったから、訪れる生徒も少なく、常に閑散としている。


<0004> \{\m{B}} (Thật dễ dàng chợp mắt bởi nó quá yên bình như thế này...)
<0004> \{\m{B}} (Yên tĩnh vậy lại hay, ngủ cả ngày cũng chẳng bị ai làm phiền...)
// \{\m{B}} (You'll easily fall asleep here since it's so peaceful...)
// \{\m{B}} (You'll easily fall asleep here since it's so peaceful...)
// \{\m{B}} (だから静かで、寝やすいんだよな…)
// \{\m{B}} (だから静かで、寝やすいんだよな…)


<0005> Tôi mở cửa và lén nhìn vào bên trong.
<0005> Tôi mở cửa và lén nhòm vào trong.
// I open the door and peek inside.
// I open the door and peek inside.
// ドアを開けて、中を覗く。
// ドアを開けて、中を覗く。


<0006> Vẫn yên tĩnh như mọi khi.
<0006> Vẫn vắng lặng như mọi khi.
// Quiet as always.
// Quiet as always.
// 相変わらず閑散とした室内。
// 相変わらず閑散とした室内。


<0007> Lúc học năm hai, tôi luôn luôn đến đây khi muốn cúp tiết và ngủ.
<0007> Từ hồi lên năm hai, tôi không sao đếm xuể số lần mình trốn tiết lẻn vào đây ngủ.
// I always came here to skip class and sleep during my second year.
// I always came here to skip class and sleep during my second year.
// 2年の時も、よく授業をふけて、寝に来たものだった。
// 2年の時も、よく授業をふけて、寝に来たものだった。


<0008> Một cái bàn và giá sách được đặt ngăn nắp trong một góc phòng.
<0008> Căn phòng chỉ rộng cỡ một lớp học, nhưng kê đầy kệ sách và bàn đọc.
// A desk and bookshelf had been placed neatly in a corner of the room.
// A desk and bookshelf had been placed neatly in a corner of the room.
// 教室1個ぶんのスペースに、本棚と机がこじんまりと設けられていた。
// 教室1個ぶんのスペースに、本棚と机がこじんまりと設けられていた。


<0009> Tôi đi vào và cuộn tròn ở một góc bên cạnh cửa sổ.
<0009> Tôi bước vào và men theo lối đi đến cái xó quen thuộc cạnh cửa sổ.
// I go inside and curl up in a corner by the window.
// I go inside and curl up in a corner by the window.
// 中に入り、窓際の席に腰を下ろす。
// 中に入り、窓際の席に腰を下ろす。


<0010> Sau khi thả lỏng người, sử dụng cái ghế tựa như một cái gối mặt đối diện với trần nhà, tôi nhắm mắt lại.
<0010> Tận dụng phần tựa lưng ghế như một chiếc gối, tôi thả người xuống, mặt đối diện với trần nhà, nhắm mắt lại.
// I rest my back, using the chair as a pillow, and face the ceiling as I close my eyes.
// I rest my back, using the chair as a pillow, and face the ceiling as I close my eyes.
// そして背もたれを枕代わりに、天井に顔を向けて目を閉じる。
// そして背もたれを枕代わりに、天井に顔を向けて目を閉じる。


<0011>.........
<0011> .........
// .........
// .........
// ………。
// ………。


<0012>......
<0012> ......
// ......
// ......
// ……。
// ……。


<0013>...
<0013> ...
// ...
// ...
// …。
// …。


<0014> Có tiếng chuông vang lên.
<0014> Có tiếng chuông reo.
// I can hear the chime.
// I can hear the chime.
// チャイムが聞こえる。
// チャイムが聞こえる。


<0015> Tiết học xem ra đã kết thúc.
<0015> Xem ra tiết học đã kết thúc rồi.
// It seems that class has ended.
// It seems that class has ended.
// 授業が終わったようだった。
// 授業が終わったようだった。


<0016> Trong khi tiếng chuông vang lên, nó được tiếp nối bởi âm thanh của tiếng cửa mở.
<0016> Nối tiếp tiếng chuông âm thanh cửa mở.
// As the chime rings, it was accompanied by the sound of the door opening.
// As the chime rings, it was accompanied by the sound of the door opening.
// Variations below depend on which other SEENs on April 18th you came from.
// Variations below depend on which other SEENs on April 18th you came from.


<0017> \{Giọng Nói} "A..."
<0017> \{Giọng nói} 『A...
// \{Voice} "Ah..."
// \{Voice} "Ah..."
// \{声} 「あ…」
// \{声} 「あ…」


<0018> Một giọng nói khẽ thốt lên.
<0018> Một giọng nói nhỏ nhẹ khẽ thốt lên.
// I hear a little voice.
// I hear a little voice.
// 小さな声。
// 小さな声。


<0019> \{Giọng Nói} "Rất hoan nghênh."
<0019> \{Giọng nói} 『Chào mừng anh ạ.
// \{Voice} "Welcome."
// \{Voice} "Welcome."
// \{声} 「いらっしゃいませー」
// \{声} 「いらっしゃいませー」


<0020> \{Giọng Nói} "Đã khiến anh phải đợi đâu."
<0020> \{Giọng nói} 『Để anh phải đợi rồi.
// \{Voice} "It seems I've made you wait."
// \{Voice} "It seems I've made you wait."
// \{声} 「お待たせしてしまいましたね」
// \{声} 「お待たせしてしまいましたね」
Line 104: Line 107:
// 目を開ける。
// 目を開ける。


<0022> Có một cô gái đứng ngay bên cạnh.
<0022> Có một nữ sinh đứng ngay bên cạnh.
// And there's a girl standing right next to me.
// And there's a girl standing right next to me.
// すぐ隣に女生徒が立っていた。
// すぐ隣に女生徒が立っていた。


<0023> \{\m{B}} "Hả? Tôi á?"
<0023> \{\m{B}} 『Hả? Tôi á?
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
// \{\m{B}} 「え?  俺?」
// \{\m{B}} 「え?  俺?」


<0024> \{Nữ Sinh} "Vâng... chào mừng anh đến đây."
<0024> \{Nữ sinh} 『Dạ... Mời anh vào.
// \{Female Student} "Yes... welcome."
// \{Female Student} "Yes... welcome."
// \{女生徒} 「はい。いらっしゃいませ」
// \{女生徒} 「はい。いらっしゃいませ」


<0025> Hửm, đúng ra tôi mới là người phải nói câu đó.
<0025> Ấy, đúng ra tôi mới là người phải nói câu đó.
// Uhh, maybe I should be the one welcoming you.
// Uhh, maybe I should be the one welcoming you.
// いや、いらっしゃったのはおまえだ。
// いや、いらっしゃったのはおまえだ。


<0026> Nhìn quanh căn phòng.
<0026> Tôi đảo mắt nhìn quanh căn phòng.
// I look around the room.
// I look around the room.
// 部屋の奥に目を向ける。
// 部屋の奥に目を向ける。


<0027> Tôi nghĩ là không có ai, nhưng khi nhìn lên kệ sách, tôi thấy một cô gái.
<0027> Dù đang trong trạng thái gà gật, tôi vẫn nhận ra bóng dáng một nữ sinh đứng đối diện trước kệ sách.
// I thought there wasn't anyone but when I looked at the bookshelf, I saw a girl standing there.
// I thought there wasn't anyone but when I looked at the bookshelf, I saw a girl standing there.
// 誰もいないと思っていたら、本棚に向かって女生徒がひとり立っていた。
// 誰もいないと思っていたら、本棚に向かって女生徒がひとり立っていた。


<0028> \{Nữ Sinh} "A..."
<0028> \{Nữ sinh} 『A...
// \{Female Student} "Ah..."
// \{Female Student} "Ah..."
// \{女生徒} 「あ…」
// \{女生徒} 「あ…」
Line 136: Line 139:
// 目が合う。
// 目が合う。


<0030> \{Nữ Sinh} "Rất hoan nghênh."
<0030> \{Nữ sinh} 『Mời vào.
// \{Female Student} "Welcome."
// \{Female Student} "Welcome."
// \{女生徒} 「いらっしゃいませー」
// \{女生徒} 「いらっしゃいませー」


<0031> Có phải cô ta đang nói với mình?
<0031> ... Lẽ nào cô ta đang nói với mình?
// Is she talking to me?
// Is she talking to me?
// …俺に言っているのだろうか。
// …俺に言っているのだろうか。


<0032> Cô ta đặt quyển sách đang cầm xuống và bước đến phía tôi.
<0032> Cô gái ấy đặt quyển sách đang cầm lên kệ, mau mắn bước lại chỗ tôi.
// She puts away the book she was holding and walks towards me.
// She puts away the book she was holding and walks towards me.
// 本を仕舞うと、小走りで寄ってきた。
// 本を仕舞うと、小走りで寄ってきた。


<0033> \{Nữ Sinh} "Anh có cần gì không?"
<0033> \{Nữ sinh} 『Anh có cần gì không ?
// \{Female Student} "Do you need something?"
// \{Female Student} "Do you need something?"
// \{女生徒} 「今日は、どうされましたか」
// \{女生徒} 「今日は、どうされましたか」


<0034> \{\m{B}} "........."
<0034> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
// \{\m{B}} 「………」


<0035> Cô ta đang đợi câu trả lời của tôi.
<0035> Cô ấy đang đợi câu trả lời của tôi.
// She's waiting for me to reply.
// She's waiting for me to reply.
// 俺の返答をじっと待っている。
// 俺の返答をじっと待っている。


<0036> Giống như một người bán hàng.
<0036> Cách mở lời này nghe sao cũng thấy y hệt một nhân viên phục vụ quầy.
// She looks like a shop assistant.
// She looks like a shop assistant.
// まるで店員のように。
// まるで店員のように。


<0037> \{\m{B}} "... Tách cà phê nóng."
<0037> \{\m{B}} ... Cho một tách cà phê nóng.
// \{\m{B}} "... Some hot coffee."
// \{\m{B}} "... Some hot coffee."
// \{\m{B}} 「…ホットコーヒー」
// \{\m{B}} 「…ホットコーヒー」


<0038> Tôi yêu cầu.
<0038> Tôi gọi món.
// I placed my order.
// I placed my order.
// 注文してみる。
// 注文してみる。


<0039> \{Nữ Sinh} "Vâng!"
<0039> \{Nữ sinh} 『Dạ!
// \{Female Student} "Okay!"
// \{Female Student} "Okay!"
// \{女生徒} 「はいっ」
// \{女生徒} 「はいっ」
Line 180: Line 183:
// すたすたと歩いていった。
// すたすたと歩いていった。


<0041> \{\m{B}} "Cô ta đang đùa mình chăng...?"
<0041> \{\m{B}} 『Đang giỡn đấy hả...?
// \{\m{B}} "Is she serious...?"
// \{\m{B}} "Is she serious...?"
// \{\m{B}} 「マジかよ…」
// \{\m{B}} 「マジかよ…」
Line 188: Line 191:
// とりあえず、座って待つことにする。
// とりあえず、座って待つことにする。


<0043> \{Nữ Sinh} "Của anh đây."
<0043> \{Nữ sinh} 『Của anh đây.
// \{Female Student} "Here you go."
// \{Female Student} "Here you go."
// \{女生徒} 「どうぞ」
// \{女生徒} 「どうぞ」


<0044> \{\m{B}} "........."
<0044> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
// \{\m{B}} 「………」


<0045> Cô ta đặt xuống trước mặt tôi một tách cà phê nghi ngút khói. Có đĩa đựng tách phía dưới.
<0045> Trước mặt tôi một tách cà phê nghi ngút khói, đặt ngay ngắn trên chiếc đĩa lót.
// She places the steaming cup of hot coffee in front of me. It even has a teacup saucer.
// She places the steaming cup of hot coffee in front of me. It even has a teacup saucer.
// 目の前に湯気をあげるコーヒーカップが置かれる。ご丁寧にソーサーまで付いていた。
// 目の前に湯気をあげるコーヒーカップが置かれる。ご丁寧にソーサーまで付いていた。


<0046> Thưởng thức thôi.
<0046> Tôi nhấp một ngụm.
// So I drink it.
// So I drink it.
// 飲んでみる。
// 飲んでみる。


<0047> \{\m{B}} "... Ngon quá."
<0047> \{\m{B}} ... Ngon quá.
// \{\m{B}} "... That's good."
// \{\m{B}} "... That's good."
// \{\m{B}} 「…うめぇ」
// \{\m{B}} 「…うめぇ」


<0048> \{Nữ Sinh} "Cảm ơn rất nhiều."
<0048> \{Nữ sinh} 『Cảm ơn rất nhiều.
// \{Female Student} "Thank you very much."
// \{Female Student} "Thank you very much."
// \{女生徒} 「ありがとうございます」
// \{女生徒} 「ありがとうございます」


<0049> Cô ta vẫn nhìn tôi.
<0049> Đôi mắt cô vẫn nhìn tôi không rời.
// She's still looking at me.
// She's still looking at me.
// 女生徒は、まだこっちを見続けていた。
// 女生徒は、まだこっちを見続けていた。


<0050> Đang đợi tôi gọi một món khác chăng?
<0050> Hay cô đang đợi tôi gọi thêm món khác?
// Is she waiting for me to order for something else?
// Is she waiting for me to order for something else?
// まだ、注文を受けつけてくれるのだろうか。
// まだ、注文を受けつけてくれるのだろうか。


<0051> \{\m{B}} "... Một đĩa cơm chiên trứng."
<0051> \{\m{B}} ... Cho một đĩa cơm trứng cuộn.
// \{\m{B}} "... A plate of rice omelette."
// \{\m{B}} "... A plate of rice omelette."
// \{\m{B}} 「…オムライス」
// \{\m{B}} 「…オムライス」


<0052> \{Nữ Sinh} "Không , anh ."
<0052> \{Nữ sinh} 『Không rồi anh.
// \{Female Student} "Sorry, I don't have that."
// \{Female Student} "Sorry, I don't have that."
// \{女生徒} 「ありません」
// \{女生徒} 「ありません」


<0053> Khỉ thật, ở đây không cơm chiên trứng...
<0053> Vậy ra chỗ này không bán cơm trứng cuộn...
// Damn, there's no rice omelette...
// Damn, there's no rice omelette...
// オムライスはないのか…。
// オムライスはないのか…。


<0054> Mà thực ra điều này là không thể... bởi ở đây không dụng cụ nấu nướng.
<0054> Lại chẳng hiển nhiên quá...? Phòng này điểm nào giống nhà bếp chứ.
// Well, that's not unusual... since there isn't anything here you can use for cooking.
// Well, that's not unusual... since there isn't anything here you can use for cooking.
// つーか、当然か…。調理する場所がないのだから。
// つーか、当然か…。調理する場所がないのだから。


<0055> Vậy, tiếp đến...
<0055> Vậy, rốt cuộc thì...
// Well then, what else...
// Well then, what else...
// じゃあ、後は何があるのだろう…。
// じゃあ、後は何があるのだろう…。


<0056> Có thể là...
<0056> Có khi chỗ này...
// Maybe...
// Maybe...
// まさか…。
// まさか…。


<0057> \{\m{B}} "Vậy... có dịch vụ cắt tóc không?"
<0057> \{\m{B}} 『Nào... hớt cho tôi một kiểu nhé?
// \{\m{B}} "Then... how about a haircut?"
// \{\m{B}} "Then... how about a haircut?"
// \{\m{B}} 「じゃ…カットで」
// \{\m{B}} 「じゃ…カットで」


<0058> \{\m{B}} "Nhưng làm ơn giữ nguyên phần mai."
<0058> \{\m{B}} 『Nhưng nhớ giữ nguyên hai bên tóc mai.
// \{\m{B}} "But leave the side burns alone."
// \{\m{B}} "But leave the side burns alone."
// \{\m{B}} 「もみあげは残してくれ」
// \{\m{B}} 「もみあげは残してくれ」


<0059> \{Nữ Sinh} "A... ý của anh là gì vậy ạ?"
<0059> \{Nữ sinh} 『Ơ... ý anh là sao cơ?
// \{Female Student} "Excuse me... but what do you mean by that?"
// \{Female Student} "Excuse me... but what do you mean by that?"
// \{女生徒} 「あの…なんのことでしょう?」
// \{女生徒} 「あの…なんのことでしょう?」


<0060> Xem ra việc này vẫn là không thể... thực ra sẽ khá phiền phức để dọn dẹp sàn nhà sau khi cô ta cắt tóc cho mình.
<0060> Chắc tôi đòi hỏi hơi quá rồi... Chưa kể nếu tóc vãi đầy ra sàn thì biết dọn thế nào cho hết...
// I guess it's impossible... to begin with, it would be quite troublesome to clean the floor later if she cuts my hair.
// I guess it's impossible... to begin with, it would be quite troublesome to clean the floor later if she cuts my hair.
// やっぱり無理か…。そもそもこんなところでカットしたら、髪の毛の掃除が大変じゃないか。
// やっぱり無理か…。そもそもこんなところでカットしたら、髪の毛の掃除が大変じゃないか。


<0061> Vậy, cái gì tiếp nhỉ...
<0061> Làm gì tiếp đây nhỉ...
// Well then, what next...
// Well then, what next...
// じゃあ、何があるっていうんだ…。
// じゃあ、何があるっていうんだ…。


<0062> Ừmmm...
<0062> Hừmmm...
// Hmmm...
// Hmmm...
// もしや…
// もしや…


<0063> Cô ta là con gái...
<0063> Đối phương là con gái...
// She's a girl...
// She's a girl...
// 相手は女性…
// 相手は女性…


<0064> Hai chúng tôi cùng ở trong phòng tư liệu...
<0064> Nơi này là phòng tư liệu không người lui tới...
// And we're in the reference room, all alone...
// And we're in the reference room, all alone...
// 誰も訪れることのない学校の資料室…
// 誰も訪れることのない学校の資料室…


<0065> Một thằng con trai cùng một đứa con gái...  
<0065> Trai gái lại chung một phòng...  
// And here we are, a man and a woman...
// And here we are, a man and a woman...
// そこで、男と女でやること…
// そこで、男と女でやること…


<0066>... Vậy chỉ còn một lựa chọn duy nhất.
<0066> ... Còn làm gì khác được chứ lị.
// ... I guess that's the only choice left.
// ... I guess that's the only choice left.
// …これしかない。
// …これしかない。


<0067> Với ý nghĩ đó trong đầu, tôi từ từ tiến lại gần.
<0067> Nghĩ thế, tôi lẳng lặng bước từng bước tới trước mặt cô gái.
// With one single thought in my mind, I quietly move closer to her.
// With one single thought in my mind, I quietly move closer to her.
// 俺はゆらりと立ち上がり、女生徒に向けて無言で迫る。
// 俺はゆらりと立ち上がり、女生徒に向けて無言で迫る。


<0068> Sau đó, tôi nắm lấy tay cô ta...
<0068> Và rồi, chìa tay ra...
// And then, I reach out for her hand...
// And then, I reach out for her hand...
// そして、ばっと手を伸ばして…
// そして、ばっと手を伸ばして…


<0069> \{\m{B}} "Cùng khiêu vũ nào?"
<0069> \{\m{B}} 『Cùng khiêu vũ nào?
// \{\m{B}} "Shall we dance?"
// \{\m{B}} "Shall we dance?"
// \{\m{B}} 「僕と一緒に踊りませんか」
// \{\m{B}} 「僕と一緒に踊りませんか」


<0070> \{Nữ Sinh} "Vâng!"
<0070> \{Nữ sinh} 『Dạ!
// \{Female Student} "Sure!"
// \{Female Student} "Sure!"
// \{女生徒} 「はいっ」
// \{女生徒} 「はいっ」


<0071> Tôi cầm tay cô ta.
<0071> Cô ấy đặt tay lên tay tôi.
// I take her hand.
// I take her hand.
// 手を取り合う。
// 手を取り合う。


<0072> \{\m{B}} "Hơ, cứ làm như anh biết khiêu vũ ấy!"
<0072> \{\m{B}} 『Nghĩ sao mà lại đi khiêu vũ!
// \{\m{B}} "Heh, as if I could dance!"
// \{\m{B}} "Heh, as if I could dance!"
// \{\m{B}} 「踊るかっ!」
// \{\m{B}} 「踊るかっ!」


<0073> Tôi nhanh chóng buông tay cô ta ra.
<0073> Tôi hất tay cô sang bên.
// So I quickly let go of her hand.
// So I quickly let go of her hand.
// すぐ、それを振りほどく。
// すぐ、それを振りほどく。


<0074> \{Nữ Sinh} "Dạ?"
<0074> \{Nữ sinh} 『Dạ?
// \{Female Student} "Huh?"
// \{Female Student} "Huh?"
// \{女生徒} 「はい?」
// \{女生徒} 「はい?」


<0075> Hừ, có lẽ tôi vừa tự biến mình thành kẻ ngốc.
<0075> Tôi cũng choáng váng trước hành vi ngờ nghệch của chính mình.
// Ugh, I guess I'm making a fool of myself.
// Ugh, I guess I'm making a fool of myself.
// 自分のアホさに頭痛がしてきた。
// 自分のアホさに頭痛がしてきた。


<0076> \{\m{B}} (Dù gì mình cũng không có kinh nghiệm trong chuyện này...)
<0076> \{\m{B}} (Mình lại ngây thơ trong sáng đến thế à...?)
// \{\m{B}} (I'm such a novice...)
// \{\m{B}} (I'm such a novice...)
// \{\m{B}} (案外、ウブなんだな…俺は)
// \{\m{B}} (案外、ウブなんだな…俺は)


<0077> \{Nữ Sinh} "Anh không muốn khiêu vũ sao?"
<0077> \{Nữ sinh} 『Vậy là anh không định khiêu vũ ?
// \{Female Student} "So you don't want to dance?"
// \{Female Student} "So you don't want to dance?"
// \{女生徒} 「踊らないんですか?」
// \{女生徒} 「踊らないんですか?」


<0078> \{\m{B}} "Anh không thể..."
<0078> \{\m{B}} 『Chứ còn gì nữa...
// \{\m{B}} "I can't..."
// \{\m{B}} "I can't..."
// \{\m{B}} 「踊らねぇよ…」
// \{\m{B}} 「踊らねぇよ…」


<0079> \{Nữ Sinh} "Tiếc thật..."
<0079> \{Nữ sinh} 『Tiếc quá...
// \{Female Student} "That's a pity..."
// \{Female Student} "That's a pity..."
// \{女生徒} 「それは残念です」
// \{女生徒} 「それは残念です」


<0080> \{\m{B}} "Mà này... em có bị sao không đấy?"
<0080> \{\m{B}} 『Mà này... em có bị sao không thế?
// \{\m{B}} "Anyway... what's the matter with you?"
// \{\m{B}} "Anyway... what's the matter with you?"
// \{\m{B}} 「そもそも、あんたはなんなんだ?」
// \{\m{B}} 「そもそも、あんたはなんなんだ?」


<0081> \{\m{B}} "Tự nhiên lại nói chuyện với người lạ như anh, lại còn mời cà phê nữa..."
<0081> \{\m{B}} 『Vô duyên vô cớ lại bắt chuyện với kẻ lạ hoắc lạ huơ như tôi, còn hầu cà phê nữa...
// \{\m{B}} "Suddenly talking to a strange guy like me and even giving me some coffee..."
// \{\m{B}} "Suddenly talking to a strange guy like me and even giving me some coffee..."
// \{\m{B}} 「見ず知らずの男に話しかけてよ、コーヒーまで出してさ…」
// \{\m{B}} 「見ず知らずの男に話しかけてよ、コーヒーまで出してさ…」


<0082> \{Nữ Sinh} "A... chúng ta vẫn chưa tự giới thiệu nhỉ."
<0082> \{Nữ sinh} 『A... chúng ta vẫn chưa tự giới thiệu nhỉ.
// \{Female Student} "Ah... we haven't introduced each other yet."
// \{Female Student} "Ah... we haven't introduced each other yet."
// \{女生徒} 「ああ…自己紹介が遅れました」
// \{女生徒} 「ああ…自己紹介が遅れました」


<0083> \{Nữ Sinh} "Em là Miyazawa Yukine."
<0083> \{Nữ sinh} 『Em là Miyazawa Yukine.
// \{Female Student} "I'm Miyazawa Yukine."
// \{Female Student} "I'm Miyazawa Yukine."
// \{女生徒} 「わたし、宮沢有紀寧(ゆきね)といいます」
// \{女生徒} 「わたし、宮沢有紀寧(ゆきね)といいます」


<0084> \{Miyazawa} "Yukine, 'yu' trong từ 'yushuu no mi' (vẻ đẹp hoàn mỹ), 'ki' trong từ 'nijuu no seiki' (thế kỉ 20), và 'ne' trong từ 'teinei' (tao nhã)."
<0084> \{Miyazawa} 『Yukine gồm chữ Hữu (yu) trong 「Hữu Chung Chi Mỹ」 (vẻ đẹp hoàn mỹ), chữ Kỷ (ki) trong 「Thế Kỷ 20」, và chữ Ninh (ne) trong 「Đinh Ninh」 (nhã nhặn).
// \{Miyazawa} "Yukine, as in 'yu' from 'yushuu no mi' (perfect beauty), 'ki' from 'nijuu no seiki' (20th century), and 'ne' from 'teinei' (polite)."
// \{Miyazawa} "Yukine, as in 'yu' from 'yushuu no mi' (perfect beauty), 'ki' from 'nijuu no seiki' (20th century), and 'ne' from 'teinei' (polite)."
// \{宮沢} 「有紀寧は、有終の美の有に、20世紀の紀、それに丁寧の寧と書きます」
// \{宮沢} 「有紀寧は、有終の美の有に、20世紀の紀、それに丁寧の寧と書きます」


<0085> \{\m{B}} "Hả, thật sao...?"
<0085> \{\m{B}} 『Ồ...
// \{\m{B}} "Oh really...?"
// \{\m{B}} "Oh really...?"
// \{\m{B}} 「ふぅん…」
// \{\m{B}} 「ふぅん…」


<0086> \{Miyazawa} "........."
<0086> \{Miyazawa} .........
// \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."
// \{宮沢} 「………」
// \{宮沢} 「………」


<0087> \{Miyazawa} "Nếu được, em có thể hỏi tên anh không? Em sẽ không quên đâu."
<0087> \{Miyazawa} 『Nếu không phiền thì, anh có thể cho em biết tên không? Em sẽ ghi nhớ mà.
// \{Miyazawa} "If it's alright with you, may I ask what's your name? I won't forget it."
// \{Miyazawa} "If it's alright with you, may I ask what's your name? I won't forget it."
// \{宮沢} 「よろしければ、お名前、お聞かせ願えますか?  覚えておきますので」
// \{宮沢} 「よろしければ、お名前、お聞かせ願えますか?  覚えておきますので」


<0088> \{\m{B}} "Em không cần phải nhớ tên anh đâu."
<0088> \{\m{B}} 『Em đâu cần nhớ tên một đứa như tôi làm gì...
// \{\m{B}} "You don't need to remember it."
// \{\m{B}} "You don't need to remember it."
// \{\m{B}} 「覚えておかなくてもいいよ」
// \{\m{B}} 「覚えておかなくてもいいよ」


<0089> \{Miyazawa} "Không, em khá tự hào về khả năng nhớ tên và khuôn mặt của mọi người đấy."
<0089> \{Miyazawa} 『Không phải thế mà, em luôn tự hào về khả năng ghi nhớ tên và khuôn mặt của mọi người đấy.
// \{Miyazawa} "No, I'm quite confident when it comes to remembering people's faces and names."
// \{Miyazawa} "No, I'm quite confident when it comes to remembering people's faces and names."
// \{宮沢} 「いえ、人の顔と名前を覚えるのは、自信ありますので」
// \{宮沢} 「いえ、人の顔と名前を覚えるのは、自信ありますので」


<0090> \{Miyazawa} "Hiện giờ em nhớ được rất nhiều cái tên."
<0090> \{Miyazawa} 『Em nhớ được rất nhiều cái tên rồi đó.
// \{Miyazawa} "I've memorized plenty of names even now."
// \{Miyazawa} "I've memorized plenty of names even now."
// \{宮沢} 「これまでも、たくさんの方のお名前、覚えてきたんですよ」
// \{宮沢} 「これまでも、たくさんの方のお名前、覚えてきたんですよ」


<0091> Không... đó không phải ý của anh...
<0091> À không, ý tôi cũng đâu phải như thế...
// No... that's not really what I meant...
// No... that's not really what I meant...
// いや、そういう意味じゃないんだが…。
// いや、そういう意味じゃないんだが…。


<0092> Nhưng để giải thích cặn kẽ thì quả là một vấn đề nan giải.
<0092> Nhưng giải thích thì tốn thời gian quá.
// But it's a pain in the ass to explain things one at a time.
// But it's a pain in the ass to explain things one at a time.
// けど、いちいち説明しているほうが面倒だった。
// けど、いちいち説明しているほうが面倒だった。


<0093> \{\m{B}} "\m{A}."
<0093> \{\m{B}}
// \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}} 「\m{A}」
// \{\m{B}} 「\m{A}」


<0094> \{Miyazawa} "Còn tên của anh?"
<0094> .』
 
<0095> \{Miyazawa} 『Còn tên riêng của anh?
// \{Miyazawa} "Ah, and your first name?"
// \{Miyazawa} "Ah, and your first name?"
// \{宮沢} 「下は?」
// \{宮沢} 「下は?」


<0095> \{\m{B}} "Phải nói cả tên nữa sao?"
<0096> \{\m{B}} 『Cả tên riêng nữa sao?
// \{\m{B}} "Do I have to tell you that too?"
// \{\m{B}} "Do I have to tell you that too?"
// \{\m{B}} 「下まで言わないといけないのかよ」
// \{\m{B}} 「下まで言わないといけないのかよ」


<0096> \{Miyazawa} "Vâng, phiền anh."
<0097> \{Miyazawa} 『Dạ, em muốn biết lắm.
// \{Miyazawa} "Yes, please."
// \{Miyazawa} "Yes, please."
// \{宮沢} 「はい、お願いします」
// \{宮沢} 「はい、お願いします」


<0097> \{\m{B}} "\m{B}."
<0098> \{\m{B}}
// \{\m{B}} "\m{B}."
// \{\m{B}} "\m{B}."
// \{\m{B}} 「\m{B}」
// \{\m{B}} 「\m{B}」


<0098> \{Miyazawa} "Cảm ơn anh rất nhiều."
<0099> .』
 
<0100> \{Miyazawa} 『Cảm ơn anh rất nhiều.
// \{Miyazawa} "Thank you very much."
// \{Miyazawa} "Thank you very much."
// \{宮沢} 「ありがとうございます」
// \{宮沢} 「ありがとうございます」


<0099> \{Miyazawa} "Anh Enogawa \m{B}-san, đúng không nhỉ?"
<0101> \{Miyazawa} 『Vậy ra anh là Gounokawa\ \
// \{Miyazawa} "Enogawa \m{B}-san, right?"
// \{Miyazawa} "Enogawa \m{B}-san, right?"
// \{宮沢} 「江の川\m{B}さんですね」
// \{宮沢} 「江の川\m{B}さんですね」


<0100> \{Miyazawa} "Anh Ebisu \m{B}-san, đúng không nhỉ?"
<0102> -san nhỉ.』
 
<0103> \{Miyazawa} 『Vậy ra anh là Ebisu\ \
// \{Miyazawa} "Ebisu \m{B}-san, right?"
// \{Miyazawa} "Ebisu \m{B}-san, right?"
// \{宮沢} 「蛭子\m{B}さんですね」
// \{宮沢} 「蛭子\m{B}さんですね」


<0101> \{\m{B}} "Sai rồi!"
<0104> -san nhỉ.』
 
<0105> \{\m{B}} 『Sai bét!
// \{\m{B}} "Wrong!"
// \{\m{B}} "Wrong!"
// \{\m{B}} 「違うっ!」
// \{\m{B}} 「違うっ!」


<0102> \{Miyazawa} "Dạ?"
<0106> \{Miyazawa} 『Dạ?
// \{Miyazawa} "Oh?"
// \{Miyazawa} "Oh?"
// \{宮沢} 「はい?」
// \{宮沢} 「はい?」


<0103> \{\m{B}} "Anh đã nghĩ em nhớ tốt với những cái tên, nhưng em quên họ của anh ngay sau ba giây."
<0107> \{\m{B}} 『Luôn miệng khoe nhớ giỏi thế này thế nọ, rốt cuộc mới ba giây đã quên béng họ của người khác là sao?』
// \{\m{B}} "I thought you were good with names, but you forgot my last name three seconds after hearing it."
// \{\m{B}} "I thought you were good with names, but you forgot my last name three seconds after hearing it."
// \{\m{B}} 「あんた、自信あるとか言って、3秒前に言った苗字、忘れてるぞっ」
// \{\m{B}} 「あんた、自信あるとか言って、3秒前に言った苗字、忘れてるぞっ」


<0104> \{Miyazawa} "A... xin lỗi. Em nhầm anh với Enogawa-san."
<0108> \{Miyazawa} 『A... xin lỗi. Em nhầm anh với Gounokawa-san.
// \{Miyazawa} "Ah... sorry. I must have confused you with Enogawa-san."
// \{Miyazawa} "Ah... sorry. I must have confused you with Enogawa-san."
// \{宮沢} 「ああ…すみません。江の川さんは、また別のかたでした」
// \{宮沢} 「ああ…すみません。江の川さんは、また別のかたでした」


<0105> \{Miyazawa} "A... xin lỗi. Em nhầm anh với Ebisu-san."
<0109> \{Miyazawa} 『A... xin lỗi. Em nhầm anh với Ebisu-san.
// \{Miyazawa} "Ah... sorry. I must have confused you with Ebisu-san."
// \{Miyazawa} "Ah... sorry. I must have confused you with Ebisu-san."
// \{宮沢} 「ああ…すみません。蛭子さんは、また別のかたでした」
// \{宮沢} 「ああ…すみません。蛭子さんは、また別のかたでした」


<0106> \{Miyazawa} "Vậy là..."
<0110> \{Miyazawa} 『Vậy...
// \{Miyazawa} "Well..."
// \{Miyazawa} "Well..."
// \{宮沢} 「ええと…」
// \{宮沢} 「ええと…」


<0107> \{\m{B}} "\m{A}."
<0111> \{\m{B}}
// \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}} 「\m{A}」
// \{\m{B}} 「\m{A}」


<0108> \{Miyazawa} "Cảm ơn anh rất nhiều."
<0112> .』
 
<0113> \{Miyazawa} 『Cảm ơn anh rất nhiều.
// \{Miyazawa} "Thank you very much."
// \{Miyazawa} "Thank you very much."
// \{宮沢} 「ありがとうございます」
// \{宮沢} 「ありがとうございます」


<0109> \{Miyazawa} "\m{A} \m{B}-san, nếu được em thể gọi anh là 'Người nắm giữ ngàn mẩu bánh mì' được không?"
<0114> \{Miyazawa} 『Biệt danh của \m{A} \m{B}-san là 「anh chàng có ngàn vết vảy」 đúng không ?
// \{Miyazawa} "\m{A} \m{B}-san, is it okay if I call you 'The man who holds a thousand crusts'?"  
// \{Miyazawa} "\m{A} \m{B}-san, is it okay if I call you 'The man who holds a thousand crusts'?"  
// \{宮沢} 「\m{A}\m{B}さん、通り名『千のかさぶたを持つ男』、でいいですか?」
// \{宮沢} 「\m{A}\m{B}さん、通り名『千のかさぶたを持つ男』、でいいですか?」


<0110> \{\m{B}} "Tên anh đâu không phải như thế... "
<0115> \{\m{B}} 『Tôi chả nhớ mình có cái biệt danh quái gở nào như thế...
// \{\m{B}} "I guess my name isn't really that common..."
// \{\m{B}} "I guess my name isn't really that common..."
// \{\m{B}} 「通り名なんてないっ」
// \{\m{B}} 「通り名なんてないっ」


<0111> \{Miyazawa} "A, em xin lỗi. Em lại nhầm tên anh với một người khác rồi."
<0116> \{Miyazawa} 『A, em xin lỗi. Em lại nhầm anh với một người khác rồi.
// \{Miyazawa} "Oh, I'm sorry. I must've mixed your name up with someone else's again."
// \{Miyazawa} "Oh, I'm sorry. I must've mixed your name up with someone else's again."
// \{宮沢} 「ああ、失礼しました。他の方とごっちゃになってしまいましたっ」
// \{宮沢} 「ああ、失礼しました。他の方とごっちゃになってしまいましたっ」


<0112> Có người mang cái tên đó sao...?
<0117> Tức là có thằng cha nào đó chấp nhận bị gọi bằng cái biệt danh đấy hả...?
// There's someone else with such a popular name...?
// There's someone else with such a popular name...?
// 他の奴にはあるのかよ、通り名…。
// 他の奴にはあるのかよ、通り名…。


<0113> \{\m{B}} "........."
<0118> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
// \{\m{B}} 「………」


<0114> Thật ra... tôi thấy ta hơi kỳ lạ...
<0119> Nhìn kiểu gì cũng thấy... cô gái này kỳ quặc hết chỗ nói...
// Anyway... I think she's a little strange...
// Anyway... I think she's a little strange...
// というか…少しヘンな奴なのだろうか…。
// というか…少しヘンな奴なのだろうか…。


<0115> Nhưng hình như cô ta không quan tâm lắm đến việc người khác nghĩ gì về mình...
<0120> Có lẽ tốt hơn tôi không nên dây vào.
// But I guess she doesn't really care what other people think of her...
// But I guess she doesn't really care what other people think of her...
// あまり関わらないほうがいいように思えてきた。
// あまり関わらないほうがいいように思えてきた。


<0116> Lại còn ở một mình tại nơi vắng vẻ như thế này...
<0121> Mà cũng lạ, một mình cô ta định làm chuyện gì ở chốn này chứ...
// And she's all by herself in such a lonely place...
// And she's all by herself in such a lonely place...
// そもそも、人気のないこんな場所にひとりでいるんだもんな…。
// そもそも、人気のないこんな場所にひとりでいるんだもんな…。


<0117> Bỏ đi
<0122> Bỏ đi
// Leave
// Leave
// 立ち去る
// 立ち去る


<0118> Nói chuyện thêm
<0123> Hỏi chuyện thêm
// Talk to her some more
// Talk to her some more
// もう少し話をする
// もう少し話をする


<0119>... Mình nên đi thôi.
<0124> ... Nên chuồn thôi.
// ... I'm outta here.
// ... I'm outta here.
// …立ち去ろう。
// …立ち去ろう。


<0120> Tôi đứng dậy và bước đến cánh cửa.
<0125> Tôi đứng dậy và xoay người ra phía cửa.
// And so I get up and head for the door.
// And so I get up and head for the door.
// 俺は席を立ち、出口に向かう。
// 俺は席を立ち、出口に向かう。


<0121> \{Miyazawa} "A, anh định đi à?"
<0126> \{Miyazawa} 『A, anh định đi à?
// \{Miyazawa} "Oh, you're leaving already?"
// \{Miyazawa} "Oh, you're leaving already?"
// \{宮沢} 「あ、もう、お戻りですか」
// \{宮沢} 「あ、もう、お戻りですか」


<0122> \{\m{B}} "Ừ, tiết học sắp bắt đầu rồi. Em không đi luôn sao?"
<0127> \{\m{B}} 『Ờ. Sắp vào tiết rồi còn gì. Em không về lớp luôn sao?
// \{\m{B}} "Yeah, class is about to start. Shouldn't you get going too?"
// \{\m{B}} "Yeah, class is about to start. Shouldn't you get going too?"
// \{\m{B}} 「ああ。授業始まるからな。おまえも、急いだほうがいいんじゃねぇの?」
// \{\m{B}} 「ああ。授業始まるからな。おまえも、急いだほうがいいんじゃねぇの?」


<0123> \{Miyazawa} "Ừ, em cũng đi đây."
<0128> \{Miyazawa} 『Dạ, em cũng đi liền đây.
// \{Miyazawa} "Yeah, I guess so."
// \{Miyazawa} "Yeah, I guess so."
// \{宮沢} 「はい、そうします」
// \{宮沢} 「はい、そうします」


<0124> \{\m{B}} "Vậy anh đi trước nhé."
<0129> \{\m{B}} 『Vậy tôi xin kiếu trước nhé.
// \{\m{B}} "I'll go on ahead then."
// \{\m{B}} "I'll go on ahead then."
// \{\m{B}} 「じゃあ、お先に」
// \{\m{B}} 「じゃあ、お先に」


<0125> \{\m{B}} "Cảm ơn vì tách cà phê."
<0130> \{\m{B}} 『Cảm ơn vì tách cà phê.
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."
// \{\m{B}} 「コーヒーごちそうさま」
// \{\m{B}} 「コーヒーごちそうさま」


<0126> Sau đó, tôi rời khỏi phòng tư liệu.
<0131> Dứt lời, tôi cất bước, bỏ phòng tư liệu lại phía sau.
// With that, I left the the reference room.
// With that, I left the the reference room.
// 最後にそれだけを告げて、資料室に後にした。
// 最後にそれだけを告げて、資料室に後にした。


<0127> \{\m{B}} "Ừ, dù sao thì anh cũng không còn việc gì nữa ở đây."
<0132> \{\m{B}} 『Ờ. Dù sao tôi cũng đâu có việc gì để làm ở đây.
// \{\m{B}} "Yeah, well there's nothing here for me to do anyway."
// \{\m{B}} "Yeah, well there's nothing here for me to do anyway."
// \{\m{B}} 「ああ。そもそも用なんてなかったからな」
// \{\m{B}} 「ああ。そもそも用なんてなかったからな」


<0128> \{Miyazawa} "Vậy sao?"
<0133> \{Miyazawa} 『Là vậy ạ.』
// \{Miyazawa} "Is that so?"
// \{Miyazawa} "Is that so?"
// \{宮沢} 「そうでしたか」
// \{宮沢} 「そうでしたか」


<0129> \{\m{B}} "Cảm ơn vì tách cà phê."
<0134> \{\m{B}} 『Cảm ơn vì tách cà phê.
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."
// \{\m{B}} 「コーヒーごちそうさま」
// \{\m{B}} 「コーヒーごちそうさま」


<0130> Nói câu cuối, tôi rời khỏi phòng tư liệu.
<0135> Dứt lời, tôi cất bước, bỏ phòng tư liệu lại phía sau.
// With those final words, I leave the reference room.
// With those final words, I leave the reference room.
// 最後にそれだけを告げて、資料室に後にした。
// 最後にそれだけを告げて、資料室に後にした。


<0131> \{\m{B}} (Đó là nơi tốt nhất mình có thể ngủ một cách thoải mái...)
<0136> \{\m{B}} (Chỗ ngủ lý tưởng như thế mà lại...)
// \{\m{B}} (And this was the best place where I could actually sleep in peace...)
// \{\m{B}} (And this was the best place where I could actually sleep in peace...)
// \{\m{B}} (最高の寝場所だったんだけどな…)
// \{\m{B}} (最高の寝場所だったんだけどな…)


<0132> Nếu cô ta ở đó, mình sẽ không thể đến đấy được...
<0137> Cô gái đó đã lảng vảng quanh đây thì tôi cũng chẳng thể bén mảng vào được nữa...
// If she's here, I won't be able to come here anymore...
// If she's here, I won't be able to come here anymore...
// あんな奴が居るんじゃ、もう、来られなかった。
// あんな奴が居るんじゃ、もう、来られなかった。


<0133> \{\m{B}} "Này..."
<0138> \{\m{B}} 『Mà này...
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}} 「あのさ…」
// \{\m{B}} 「あのさ…」


<0134> \{Miyazawa} "Dạ?"
<0139> \{Miyazawa} 『Dạ?
// \{Miyazawa} "Yes?"
// \{Miyazawa} "Yes?"
// \{宮沢} 「はい」
// \{宮沢} 「はい」


<0135> \{\m{B}} "Em vẫn chưa trả lời câu hỏi của anh sau vụ giới thiệu."
<0140> \{\m{B}} 『Giới thiệu tên tuổi xong xuôi rồi, nhưng em vẫn chưa trả lời câu hỏi của tôi.
// \{\m{B}} "You didn't answer my question after all this introduction."
// \{\m{B}} "You didn't answer my question after all this introduction."
// \{\m{B}} 「結局自己紹介しただけで、あんた、質問に答えてないんだけど」
// \{\m{B}} 「結局自己紹介しただけで、あんた、質問に答えてないんだけど」


<0136> \{Miyazawa} "Gì vậy ạ?"
<0141> \{Miyazawa} 『Là sao ạ?
// \{Miyazawa} "And what's that?"
// \{Miyazawa} "And what's that?"
// \{宮沢} 「はい?」
// \{宮沢} 「はい?」


<0137> \{\m{B}} "Tại sao em lại nói chuyện với một người như anh?"
<0142> \{\m{B}} 『Vì cớ gì em lại bắt chuyện với một như tôi?
// \{\m{B}} "Why would you talk to a person like me?"
// \{\m{B}} "Why would you talk to a person like me?"
// \{\m{B}} 「どうして、俺なんかに話しかけたのかってやつ」
// \{\m{B}} 「どうして、俺なんかに話しかけたのかってやつ」


<0138> \{Miyazawa} "Aa... em xin lỗi..."
<0143> \{Miyazawa} 『A... em xin lỗi...
// \{Miyazawa} "Ah... I'm sorry..."
// \{Miyazawa} "Ah... I'm sorry..."
// \{宮沢} 「ああ…すみません」
// \{宮沢} 「ああ…すみません」


<0139> \{Miyazawa} "Có phải em đang làm phiền anh?"
<0144> \{Miyazawa} 『Có phải em đang quấy rầy anh không?
// \{Miyazawa} "I'm not bothering you, am I?"
// \{Miyazawa} "I'm not bothering you, am I?"
// \{宮沢} 「お邪魔でしたか」
// \{宮沢} 「お邪魔でしたか」


<0140> \{\m{B}} "Không đâu."
<0145> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Not really."
// \{\m{B}} "Not really."
// \{\m{B}} 「ああ」
// \{\m{B}} 「ああ」


<0141> \{\m{B}} "À mà, chẳng phải đây là phòng tư liệu sao? Có lẽ anh đang tìm một vài quyển sách cũ."
<0146> \{\m{B}} 『Chẳng phải đây là phòng tư liệu à? Nhỡ tôi chỉ đang định vào kiếm sách thì sao?』
// \{\m{B}} "Well, isn't this the reference room? It might be that I was just searching for some old book."
// \{\m{B}} "Well, isn't this the reference room? It might be that I was just searching for some old book."
// \{\m{B}} 「そもそも、ここ資料室だろ?  古い本を探しにきただけかもしれないじゃん、俺」
// \{\m{B}} 「そもそも、ここ資料室だろ?  古い本を探しにきただけかもしれないじゃん、俺」


<0142> \{Miyazawa} "Vậy sao? Nếu thế để em giúp."
<0147> \{Miyazawa} 『Em hiểu rồi. Vậy thì, để em giúp anh nhé.
// \{Miyazawa} "Oh, were you? Let me help you out."
// \{Miyazawa} "Oh, were you? Let me help you out."
// \{宮沢} 「そうなんですか。それでしたら、わたしがお手伝いしますねっ」
// \{宮沢} 「そうなんですか。それでしたら、わたしがお手伝いしますねっ」


<0143> \{Miyazawa} "Anh đang tìm loại sách ?"
<0148> \{Miyazawa} 『Anh đang tìm tựa sách nào?
// \{Miyazawa} "What kind of book are you looking for?"
// \{Miyazawa} "What kind of book are you looking for?"
// \{宮沢} 「どのような、本をお探しでしょうか」
// \{宮沢} 「どのような、本をお探しでしょうか」


<0144> \{\m{B}} "Thực ra anh chẳng đang tìm gì ở đây cả."
<0149> \{\m{B}} 『... Không, tôi có định tìm cái đâu.
// \{\m{B}} "I'm not really looking for anything in particular though."
// \{\m{B}} "I'm not really looking for anything in particular though."
// \{\m{B}} 「…いや、探してないけど」
// \{\m{B}} 「…いや、探してないけど」


<0145> \{Miyazawa} "Hả, thật vậy sao?"
<0150> \{Miyazawa} 『Ồ, vậy sao.』
// \{Miyazawa} "Huh, really?"
// \{Miyazawa} "Huh, really?"
// \{宮沢} 「はぁ、そうですか」
// \{宮沢} 「はぁ、そうですか」


<0146> \{\m{B}} "........."
<0151> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
// \{\m{B}} 「………」


<0147> \{\m{B}} "Em chú ý đến anh nhiều quá đấy?"
<0152> \{\m{B}} 『Em muốn giúp tôi đến thế ư?
// \{\m{B}} "Do you really like to fuss over me so much?"
// \{\m{B}} "Do you really like to fuss over me so much?"
// \{\m{B}} 「そんなに世話焼きたい?」
// \{\m{B}} 「そんなに世話焼きたい?」


<0148> \{Miyazawa} "Xin lỗi, em đang làm phiền anh à?"
<0153> \{Miyazawa} 『Anh thấy em phiền lắm, phải không ạ?
// \{Miyazawa} "Am I bothering you?"
// \{Miyazawa} "Am I bothering you?"
// \{宮沢} 「ご迷惑でしたか?」
// \{宮沢} 「ご迷惑でしたか?」


<0149> \{\m{B}} "Không, anh không thấy phiền, nhưng mà..."
<0154> \{\m{B}} 『Không, phiền gì đâu, nhưng mà...
// \{\m{B}} "It's not that you're bugging me, but..."
// \{\m{B}} "It's not that you're bugging me, but..."
// \{\m{B}} 「迷惑ってわけじゃないけど…」
// \{\m{B}} 「迷惑ってわけじゃないけど…」


<0150> \{\m{B}} "Em đang phụ trách nơi này phải không?"
<0155> \{\m{B}} 『Em đang phụ trách nơi này chứ gì?
// \{\m{B}} "Are you in charge of this place?"
// \{\m{B}} "Are you in charge of this place?"
// \{\m{B}} 「おまえがここを管理してるのか?」
// \{\m{B}} 「おまえがここを管理してるのか?」


<0151> \{Miyazawa} "Vâng, bởi em thích ở đây."
<0156> \{Miyazawa} 『Nói như vậy cũng đúng ạ.
// \{Miyazawa} "I'd like to be."
// \{Miyazawa} "I'd like to be."
// \{宮沢} 「自分ではそのつもりです」
// \{宮沢} 「自分ではそのつもりです」


<0152> \{Miyazawa} "Nơi này từng là một thư viện từ rất lâu về trước."
<0157> \{Miyazawa} 『Căn phòng này ngày trước được dùng làm thư viện.
// \{Miyazawa} "This was the library a long time ago."
// \{Miyazawa} "This was the library a long time ago."
// \{宮沢} 「ここは、昔は図書室だったんですよ」
// \{宮沢} 「ここは、昔は図書室だったんですよ」


<0153> \{\m{B}} "Anh biết."
<0158> \{\m{B}} 『Cái đó tôi biết.
// \{\m{B}} "Yeah, I know."
// \{\m{B}} "Yeah, I know."
// \{\m{B}} 「ああ、知ってるよ」
// \{\m{B}} 「ああ、知ってるよ」


<0154> \{Miyazawa} "Thật sao?"
<0159> \{Miyazawa} 『Thế ạ?
// \{Miyazawa} "Really?"
// \{Miyazawa} "Really?"
// \{宮沢} 「そうですかっ」
// \{宮沢} 「そうですかっ」


<0155> \{Miyazawa} "Em vẫn nghĩ nơi này là một thư viện."
<0160> \{Miyazawa} 『Với em thì, nơi này vẫn luôn là một thư viện.
// \{Miyazawa} "I still think of this as the library."
// \{Miyazawa} "I still think of this as the library."
// \{宮沢} 「わたしは今でも、ここを図書室だと思ってるんです」
// \{宮沢} 「わたしは今でも、ここを図書室だと思ってるんです」


<0156> \{Miyazawa} "Thực sự em nghĩ mình giống một thủ thư của cái thư viện phụ này."
<0161> \{Miyazawa} 『Nghĩ theo cách đó, em giống như một cán sự quản thư của thư viện phụ này vậy.
// \{Miyazawa} "Actually, I like to think of myself as the librarian of this second library."
// \{Miyazawa} "Actually, I like to think of myself as the librarian of this second library."
// \{宮沢} 「わたしは、さしづめ、この第二図書室の図書委員といったところですね」
// \{宮沢} 「わたしは、さしづめ、この第二図書室の図書委員といったところですね」


<0157> \{\m{B}} "Vậy sao...?"
<0162> \{\m{B}} 『Thế à...
// \{\m{B}} "Really...?"
// \{\m{B}} "Really...?"
// \{\m{B}} 「そっかよ…」
// \{\m{B}} 「そっかよ…」


<0158> \{Miyazawa} "Vâng."
<0163> \{Miyazawa} 『Dạ.
// \{Miyazawa} "Yes, I do."
// \{Miyazawa} "Yes, I do."
// \{宮沢} 「はいっ」
// \{宮沢} 「はいっ」


<0159> Nói cách khác, nơi này đã bị bỏ hoang, để lại đằng sau những quyển sách cũ nát cùng một cô gái kỳ lạ...
<0164> Nói cách khác, cô ta muốn coi sóc những quyển sách cũ bị vứt vào cái xó xỉnh này...
// In other words, this place was abandoned, leaving behind these ancient books and this odd girl...
// In other words, this place was abandoned, leaving behind these ancient books and this odd girl...
// つまり、ここに置いてある古い本に思い入れのある女の子で…
// つまり、ここに置いてある古い本に思い入れのある女の子で…


<0160> Nếu muốn tìm một quyển sách thú vị, chắc chắn tôi phải nhờ đến cô ấy.
<0165> Vì lẽ đó, cô ta sốt sắng phục vụ tôi vì tưởng tôi cũng hứng thú với số sách ấy.
// If I were looking for some interesting book, I'd have to come to her. Oh well.
// If I were looking for some interesting book, I'd have to come to her. Oh well.
// 俺がその本に興味を持っていると思って、世話を焼きにきた。
// 俺がその本に興味を持っていると思って、世話を焼きにきた。


<0161> Mà thế nào cũng được.
<0166> Chuyện chỉ có vậy thôi.
// That's what this is all about.
// That's what this is all about.
// それだけのことだった。
// それだけのことだった。


<0162> \{\m{B}} "Bây giờ thì anh hiểu rồi."
<0167> \{\m{B}} 『Giờ thì tôi hiểu rồi.
// \{\m{B}} "I see, now I get it."
// \{\m{B}} "I see, now I get it."
// \{\m{B}} 「なるほど、よくわかったよ」
// \{\m{B}} 「なるほど、よくわかったよ」


<0163> \{Miyazawa} "Thật ạ? Em mừng quá."
<0168> \{Miyazawa} 『Thật ạ? Tốt quá rồi.
// \{Miyazawa} "Really? I'm glad."
// \{Miyazawa} "Really? I'm glad."
// \{宮沢} 「そうですか。良かったです」
// \{宮沢} 「そうですか。良かったです」


<0164> \{\m{B}} , anh phải trở lại. Dù sao anh cũng không còn việc ở đây."
<0169> \{\m{B}} 『Thôi, tôi về lớp đây. Vốn dĩ tôi đâu có định làm trong này.
// \{\m{B}} "Well, I'm going back now. There's nothing for me to do here anyway."
// \{\m{B}} "Well, I'm going back now. There's nothing for me to do here anyway."
// \{\m{B}} 「じゃあ、俺はそろそろ帰るな。そもそも用なんてなかったし」
// \{\m{B}} 「じゃあ、俺はそろそろ帰るな。そもそも用なんてなかったし」


<0165> Tôi nói trong khi đứng lên.
<0170> Dứt lời, tôi đứng khỏi ghế.
// I said that as I stand up.
// I said that as I stand up.
// 言って、席を立つ。
// 言って、席を立つ。


<0166> \{Miyazawa} "Em sẽ rất vui nếu anh thỉnh thoảng ghé qua đây."
<0171> \{Miyazawa} 『Nếu thỉnh thoảng anh ghé qua thì tốt quá.
// \{Miyazawa} "Please come again sometime."
// \{Miyazawa} "Please come again sometime."
// \{宮沢} 「また、いらしてくださいね」
// \{宮沢} 「また、いらしてくださいね」


<0167> Liệu mình có thích mấy quyển sách bụi bặm đó không.
<0172> Cô ta đang định lôi kéo thêm đồng đảng mê sách cũ à?
// I wonder if I could actually come to like these dusty books.
// I wonder if I could actually come to like these dusty books.
// 古本の愛好会でも作りたいのだろうか。
// 古本の愛好会でも作りたいのだろうか。


<0168> \{\m{B}} "Ừ, nếu anh cảm thấy thích."
<0173> \{\m{B}} 『Ờ, nếu tôi có hứng.
// \{\m{B}} "Yeah, if I feel like it."
// \{\m{B}} "Yeah, if I feel like it."
// \{\m{B}} 「ああ、気が向いたらな」
// \{\m{B}} 「ああ、気が向いたらな」


<0169> \{\m{B}} "Cảm ơn em vì tách cà phê."
<0174> \{\m{B}} 『Cảm ơn vì tách cà phê.
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."
// \{\m{B}} 「コーヒーごちそうさま」
// \{\m{B}} 「コーヒーごちそうさま」


<0170> Nói nốt câu cuối, tôi rời khỏi phòng tư liệu.
<0175> Chốt hạ như thế, rồi tôi rời khỏi phòng tư liệu.
// I said that as my last words as I leave the reference room.
// I said that as my last words as I leave the reference room.
// 最後にそう告げて、資料室を後にした。
// 最後にそう告げて、資料室を後にした。


<0171> Có tiếng chuông reo.
<0176> Chuông cũng vừa reo.
// I can hear the bell chime.
// I can hear the bell chime.
// チャイムが鳴る。
// チャイムが鳴る。


<0172> \{Miyazawa} "Tiết học sắp bắt đầu rồi."
<0177> \{Miyazawa} 『Tiết học sắp bắt đầu rồi.
// \{Miyazawa} "Oh, the lesson is starting."
// \{Miyazawa} "Oh, the lesson is starting."
// \{宮沢} 「授業ですね」
// \{宮沢} 「授業ですね」


<0173> \{\m{B}} "Ừ."
<0178> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」
// \{\m{B}} 「ああ」


<0174> \{Miyazawa} "Hẹn gặp lại anh sau vậy."
<0179> \{Miyazawa} 『Hẹn gặp lại anh sau vậy.
// \{Miyazawa} "See you later, then."
// \{Miyazawa} "See you later, then."
// \{宮沢} 「それでは」
// \{宮沢} 「それでは」


<0175> Cô ấy cúi chào một cách lễ phép và bước ra khỏi phòng tư liệu.
<0180> Cô ấy khẽ cúi đầu chào tôi và bước ra khỏi phòng tư liệu.
// She bows gracefully as she leaves the reference room.
// She bows gracefully as she leaves the reference room.
// 一礼して、女生徒は資料室を出ていく。
// 一礼して、女生徒は資料室を出ていく。


<0176> \{\m{B}} "A..."
<0181> \{\m{B}} 『A...
// \{\m{B}} "Oh..."
// \{\m{B}} "Oh..."
// \{\m{B}} 「あ…」
// \{\m{B}} 「あ…」


<0177> Tôi buột miệng.
<0182> Tôi buột miệng.
// I muttered a voice.
// I muttered a voice.
// 俺は声をあげる。
// 俺は声をあげる。


<0178> Cô ấy dừng bước và quay lại.
<0183> Cô gái dừng bước và quay lại nhìn tôi.
// She stops and looks back.
// She stops and looks back.
// 女生徒が立ち止まって、振り返る。
// 女生徒が立ち止まって、振り返る。


<0179> \{Miyazawa} "Vâng?"
<0184> \{Miyazawa} 『Dạ?
// \{Miyazawa} "Huh?"
// \{Miyazawa} "Huh?"
// \{宮沢} 「はい?」
// \{宮沢} 「はい?」


<0180> \{\m{B}} "Cảm ơn em vì tách cà phê."
<0185> \{\m{B}} 『Cảm ơn vì tách cà phê.
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."
// \{\m{B}} 「コーヒー、ごちそうさま」
// \{\m{B}} 「コーヒー、ごちそうさま」


<0181> \{Miyazawa} "Vâng."
<0186> \{Miyazawa} 『Dạ!』
// \{Miyazawa} "You're welcome."
// \{Miyazawa} "You're welcome."
// \{宮沢} 「はいっ」
// \{宮沢} 「はいっ」


<0182> Cô ấy mỉm cười đáp và rời khỏi căn phòng.
<0187> Với nụ cười tươi thắm trên môi, cô rời phòng.
// With a smile, she leaves the room.
// With a smile, she leaves the room.
// 笑顔で答えた後、去っていった。
// 笑顔で答えた後、去っていった。


<0183> Không hiểu cô ấy đến đây từ khi nào...
<0188> Không biết từ khi nào mà cô ấy cầm trịch chỗ này nhỉ...
// I wonder since when has she been coming here...
// I wonder since when has she been coming here...
// いつから、あんな奴が居着いてしまったのだろう…。
// いつから、あんな奴が居着いてしまったのだろう…。


<0184> \{\m{B}} (Và đây là nơi tốt nhất mình có thể ngủ một cách yên bình...)
<0189> \{\m{B}} (Chỗ ngủ lý tưởng như thế mà lại...)
// \{\m{B}} (And this was the best place I could find to sleep in peace...)
// \{\m{B}} (And this was the best place I could find to sleep in peace...)
// \{\m{B}} (最高の寝場所だったんだけどな…)
// \{\m{B}} (最高の寝場所だったんだけどな…)


<0185> Ngủ
<0190> Ngủ
// Sleep  
// Sleep  
// 寝ていく
// 寝ていく


<0186> Đi về lớp
<0191> Đi về lớp
// Go back to class  
// Go back to class  
// 教室に戻る
// 教室に戻る


<0187> Tôi có kế hoạch ngủ càng nhiều càng tốt, nhưng cứ có người ra ra vào vào như thế này, chuyện đó xem ra là không thể.
<0192> Tôi vốn định đánh một giấc thật say, nhưng có người ra vào kiểu này thì xem bộ không ổn rồi.
// I had planned on sleeping as much as possible, but with all these people coming and going, it would be impossible. // Option 2 - from 0186
// I had planned on sleeping as much as possible, but with all these people coming and going, it would be impossible. // Option 2 - from 0186
// 派手に横になって寝るつもりだったが、人が出入りするところではそれもしづらい。
// 派手に横になって寝るつもりだったが、人が出入りするところではそれもしづらい。


<0188> vậy, tôi quyết định trở lại lớp học.
<0193> Đành về lớp vậy.
// So I'll head back to the room.  
// So I'll head back to the room.  
// 教室に戻ることにした。
// 教室に戻ることにした。


<0189> Mình đến đây để ngủ, vậy ngủ thôi.
<0194> Đã quyết chí đánh một giấc rồi thì cứ thế mà tiến hành thôi.
// I came here to sleep, so I'll sleep.  
// I came here to sleep, so I'll sleep.  
// 寝に来たんだから、意地でも寝ていこう。
// 寝に来たんだから、意地でも寝ていこう。


<0190> Tôi nằm thẳng cẳng ra sàn nhà.
<0195> Tôi bèn nằm dài ra sàn.
// I lie down on the floor.
// I lie down on the floor.
// 俺は床で横になる。
// 俺は床で横になる。


<0191> Hơi lạnh một chút, nhưng tôi vẫn ngủ thiếp đi gần như ngay tức thì.
<0196> Thoạt đầu thấy lưng hơi lạnh một chút, nhưng tôi vẫn ngủ thiếp đi gần như ngay tức khắc.
// It was a little cold, but still I fell asleep immediately.
// It was a little cold, but still I fell asleep immediately.
// ちょっと冷たかったが、すぐに慣れた。
// ちょっと冷たかったが、すぐに慣れた。


<0192>.........
<0197> .........
// .........
// .........
// ………。
// ………。


<0193>......
<0198> ......
// ......
// ......
// ……。
// ……。


<0194>...
<0199> ...
// ...
// ...
// …。
// …。


<0195> Sau đó tôi tỉnh dậy.
<0200> Tôi mở mắt.
// And then I opened my eyes.
// And then I opened my eyes.
// 目を覚ます。
// 目を覚ます。


<0196> Không biết mình ngủ được bao lâu rồi nhỉ? Tôi kiểm tra đồng hồ.
<0201> Không biết ngủ được bao lâu rồi nhỉ? Tôi hướng mắt lên đồng hồ.
// How long have I been sleeping here? I check my watch.
// How long have I been sleeping here? I check my watch.
// どれだけ寝ていたのだろうか。時計を見る。
// どれだけ寝ていたのだろうか。時計を見る。


<0197> Vậy là đã sau buổi học.
<0202> Tan học luôn rồi.
// And it was already after class.
// And it was already after class.
// すでに放課後だった。
// すでに放課後だった。


<0198> \{\m{B}} (Ôi khỉ thật... Mình lỡ buổi điểm danh rồi... )
<0203> \{\m{B}} (Hỏng bét... Lỡ mất tiết sinh hoạt chủ nhiệm...)
// \{\m{B}} (Oh crap... I missed homeroom...)
// \{\m{B}} (Oh crap... I missed homeroom...)
// \{\m{B}} (やべ、HRもすっぽかしちまった…)
// \{\m{B}} (やべ、HRもすっぽかしちまった…)


<0199> Tôi nhổm dậy và đứng lên.
<0204> Tôi vùng người dậy.
// I roused myself and stood up.
// I roused myself and stood up.
// 体を起こして、立ち上がる。
// 体を起こして、立ち上がる。


<0200> Ngay sau đó, tôi lại được chào đón bởi một cô gái.
<0205> Chính lúc đó, tôi mới nhận ra có một cô gái trong phòng đang dõi nhìn mình.
// And as I did that, I was greeted by the same girl again.
// And as I did that, I was greeted by the same girl again.
// すると、また、同じ女生徒がいた。
// すると、また、同じ女生徒がいた。


<0201> Tên cô ấy có phải là... Miyazawa?
<0206> ... Miyazawa, đúng không nhỉ?
// Her name was... Miyazawa, right?
// Her name was... Miyazawa, right?
// 確か…宮沢と言ったか。
// 確か…宮沢と言ったか。


<0202> \{Miyazawa} "Chào buổi sáng..."
<0207> \{Miyazawa} 『Chào buổi sáng...
// \{Miyazawa} "Good morning..."
// \{Miyazawa} "Good morning..."
// \{宮沢} 「おはようございます」
// \{宮沢} 「おはようございます」


<0203> \{\m{B}} ... ừm, chào buổi sáng..."
<0208> \{\m{B}} 『Ờ... ừm, chào buổi sáng...
// \{\m{B}} "Ah... yeah, good morning..."
// \{\m{B}} "Ah... yeah, good morning..."
// \{\m{B}} 「ああ、おはよ…」
// \{\m{B}} 「ああ、おはよ…」


<0204> Chẳng có lí do gì phải vội vàng cả.
<0209> Có chạy về lớp thì giờ cũng chẳng kịp nữa.
// There's no reason to hurry back.
// There's no reason to hurry back.
// もう急いで戻る必要もない。
// もう急いで戻る必要もない。


<0205> Tôi ngồi xuống ghế và vươn vai một cái.
<0210> Tôi uể oải gãi cổ rồi thả mông xuống ghế.
// I relax on the chair as I stretch.
// I relax on the chair as I stretch.
// 俺は胸をぼりぼりと掻きながら、椅子に腰を下ろした。
// 俺は胸をぼりぼりと掻きながら、椅子に腰を下ろした。


<0206> \{Miyazawa} "Anh muốn một tách cà phê không?"
<0211> \{Miyazawa} 『Anh dùng chút cà phê nhé?
// \{Miyazawa} "Would you like some coffee?"
// \{Miyazawa} "Would you like some coffee?"
// \{宮沢} 「コーヒーいれましょうか」
// \{宮沢} 「コーヒーいれましょうか」


<0207> \{\m{B}} "Ừ... làm ơn..."
<0212> \{\m{B}} 『Ờ... cho tôi xin...
// \{\m{B}} "Yeah... please..."
// \{\m{B}} "Yeah... please..."
// \{\m{B}} 「ああ…頼む」
// \{\m{B}} 「ああ…頼む」


<0208> Gập quyển sách đang đọc lại và đứng lên.
<0213> Cô ấy gập quyển sách đang đọc lại và đứng lên.
// She closes the book she was reading and stands up.
// She closes the book she was reading and stands up.
// 本を閉じて、立ち上がる。
// 本を閉じて、立ち上がる。


<0209> Cô ấy đứng bên cạnh cửa sổ, sau đó đi tới giá đặt ấm nước.
<0214> Đoạn, cô bước lại gần cửa sổ và dừng chân trước một kệ bàn đặt ấm đun nước.
// She stands by the window, and then goes to a shelf where the water heater is located.
// She stands by the window, and then goes to a shelf where the water heater is located.
// 窓際に立ち、棚の上に置かれた給湯器の前に立つ。
// 窓際に立ち、棚の上に置かれた給湯器の前に立つ。


<0210> Tọc tọc, tọc tọc...
<0215> Tọc tọc, tọc tọc...
// Bubble, bubble...
// Bubble, bubble...
// こぽこぽ…
// こぽこぽ…


<0211> Nước sôi được rót vào phin cà phê.
<0216> Nước sôi được rót vào phin cà phê.
// She pours hot water into the coffee filter.
// She pours hot water into the coffee filter.
// 湯がドリッパーに注がれる。
// 湯がドリッパーに注がれる。


<0212> Hương cà phê lan toả ngào ngạt khắp phòng.
<0217> Chẳng mấy chốc, hương cà phê ngào ngạt lan tỏa khắp phòng.
// The wonderful smell of the coffee permeates the room.
// The wonderful smell of the coffee permeates the room.
// コーヒー豆の蒸される匂いが部屋中に広がる。
// コーヒー豆の蒸される匂いが部屋中に広がる。


<0213> Thật dễ chịu.
<0218> Mùi dễ chịu quá.
// That smells really good.
// That smells really good.
// とてもいい香りだ。
// とてもいい香りだ。


<0214> \{Miyazawa} "Của anh này."
<0219> \{Miyazawa} 『Của anh đây.
// \{Miyazawa} "Here you go."
// \{Miyazawa} "Here you go."
// \{宮沢} 「はい、どうぞ」
// \{宮沢} 「はい、どうぞ」


<0215> Cô ấy lót đĩa dưới tách cà phê đặt trước mặt tôi.
<0220> Tách cà phê đặt trên đĩa lót đã nằm trước mặt tôi.
// She sets the hot cup of coffee onto a saucer, placing it before me.
// She sets the hot cup of coffee onto a saucer, placing it before me.
// ソーサーに載せられたコーヒーカップが目の前に置かれた。
// ソーサーに載せられたコーヒーカップが目の前に置かれた。


<0216> \{\m{B}} "Cảm ơn."
<0221> \{\m{B}} 『Cảm ơn nhé.
// \{\m{B}} "Thank you."
// \{\m{B}} "Thank you."
// \{\m{B}} 「さんきゅ」
// \{\m{B}} 「さんきゅ」


<0217> Tôi cầm cái tách và nhấp ngụm cà phê nóng.
<0222> Tôi nâng tách lên và nhấp một ngụm cà phê nóng.
// I hold the cup in my hands and sip the hot coffee.
// I hold the cup in my hands and sip the hot coffee.
// カップを手に取り、口をつけた。
// カップを手に取り、口をつけた。


<0218> ...
<0223> Ực...
// ...
// ...
// ずず…。
// ずず…。


<0219> \{\m{B}} "Cà phê em pha luôn ngon như vậy."
<0224> \{\m{B}} 『Cà phê em pha lúc nào cũng ngon thật đấy.
// \{\m{B}} "It's delicious as always."
// \{\m{B}} "It's delicious as always."
// \{\m{B}} 「おまえのコーヒーはいつもうまいな」
// \{\m{B}} 「おまえのコーヒーはいつもうまいな」


<0220> \{Miyazawa} "Đừng nói thế, \m{B}-san. Anh đang khiến em ngượng đấy!"
<0225> \{Miyazawa} 『Đừng nói thế ,\ \
// \{Miyazawa} "Don't say that, \m{B}-san. You're embarrassing me!"
// \{Miyazawa} "Don't say that, \m{B}-san. You're embarrassing me!"
// \{宮沢} 「いやです、\m{B}さん。照れてしまいます」
// \{宮沢} 「いやです、\m{B}さん。照れてしまいます」


<0221> \{\m{B}} "Chẳng có gì phải ngượng ngùng khi đó là sự thật."
<0226> -san. Anh cứ trêu em thôi.』
 
<0227> \{\m{B}} 『Sao chứ, sự thật là như vậy mà.
// \{\m{B}} "There's nothing to be embarrassed about, it's the truth."
// \{\m{B}} "There's nothing to be embarrassed about, it's the truth."
// \{\m{B}} 「照れることじゃないだろう、本当のことなんだから」
// \{\m{B}} 「照れることじゃないだろう、本当のことなんだから」


<0222> \{Miyazawa} "Thôi, em ngượng thật mà."
<0228> \{Miyazawa} 『Thôi nào, em thấy ngượng quá.
// \{Miyazawa} "No, stop it, I'm embarrassed."
// \{Miyazawa} "No, stop it, I'm embarrassed."
// \{宮沢} 「いえ、照れてしまいます」
// \{宮沢} 「いえ、照れてしまいます」


<0223> \{Miyazawa} "... Em không hay được khen như thế."
<0229> \{Miyazawa} ... Em không hay được khen như thế đâu.
// \{Miyazawa} "... Since I'm not usually praised this often."
// \{Miyazawa} "... Since I'm not usually praised this often."
// \{宮沢} 「…そうやって褒められることは少なかったですから、わたしは」
// \{宮沢} 「…そうやって褒められることは少なかったですから、わたしは」


<0224> Khi chúng tôi nhìn nhau, cô ấy đứng dậy, giả vờ như không hề ngượng nghịu.
<0230> Chừng như cảm thấy xấu hổ khi phải đối mặt với người vừa khen mình, cô ấy đứng ra khỏi ghế.
// She stands, pretending not to be embarrassed, as we look at each other.
// She stands, pretending not to be embarrassed, as we look at each other.
// 俺と向かい合っているのが恥ずかしくなってか、立ち上がる。
// 俺と向かい合っているのが恥ずかしくなってか、立ち上がる。


<0225> Sau đó bước đến bậu cửa sổ và nhìn ra bên ngoài.
<0231> Rồi bước đến bên bậu cửa sổ và nhìn ra ngoài.
// She then moves to the window, looking outside.
// She then moves to the window, looking outside.
// そして、窓の外を見た。
// そして、窓の外を見た。


<0226> \{Miyazawa} "Trời hôm nay thật đẹp, \m{B}-san."
<0232> \{Miyazawa} 『Trời hôm nay đẹp lắm đó, \m{B}-san.
// \{Miyazawa} "It's a nice day today, \m{B}-san."
// \{Miyazawa} "It's a nice day today, \m{B}-san."
// \{宮沢} 「今日もいい天気ですよ、\m{B}さん」
// \{宮沢} 「今日もいい天気ですよ、\m{B}さん」


<0227> \{Miyazawa} "Thật phí phạm khi anh cứ ngủ cả ngày như vậy."
<0233> \{Miyazawa} 『Anh cứ ngủ cả ngày trong đây thì phí phạm quá.
// \{Miyazawa} "It's such a waste to sleep all day."
// \{Miyazawa} "It's such a waste to sleep all day."
// \{宮沢} 「寝ているだけなんて、もったいないですよ」
// \{宮沢} 「寝ているだけなんて、もったいないですよ」


<0228> \{\m{B}} "Em thật sự nghĩ vậy à?"
<0234> \{\m{B}} 『Thật vậy à...』
// \{\m{B}} "You really think so?"
// \{\m{B}} "You really think so?"
// \{\m{B}} 「そっか…」
// \{\m{B}} 「そっか…」


<0229> \{\m{B}} "Được rồi, dù sao chúng ta thỉnh thoảng cũng nên ra ngoài một chút!"
<0235> \{\m{B}} 『Vậy được, cũng đến lúc hai chúng ta nên ra ngoài chơi cho thỏa thích rồi!
// \{\m{B}} "Alright then, let's go out as though we've been doing this for some time!"
// \{\m{B}} "Alright then, let's go out as though we've been doing this for some time!"
// \{\m{B}} 「よし、じゃあ、久しぶりにふたりで出かけるかぁ!」
// \{\m{B}} 「よし、じゃあ、久しぶりにふたりで出かけるかぁ!」


<0230> \{Miyazawa} "Vâng!"
<0236> \{Miyazawa} 『Dạ!
// \{Miyazawa} "Yes, let's."
// \{Miyazawa} "Yes, let's."
// \{宮沢} 「はいっ」
// \{宮沢} 「はいっ」


<0231> \{\m{B}} "Này, chúng ta đâu phải cặp tình nhân đi chơi vào cuối tuần!"
<0237> \{\m{B}} 『Ớ khoan! Gì thế này? Đôi uyên ương tán tỉnh nhau ngày Chủ Nhật chắc?!』
// \{\m{B}} "Hey! As if I'd mimic a lover on a Sunday morning!"
// \{\m{B}} "Hey! As if I'd mimic a lover on a Sunday morning!"
// \{\m{B}} 「って、恋人同士のうららかな日曜日の朝かっ!」
// \{\m{B}} 「って、恋人同士のうららかな日曜日の朝かっ!」


<0232> \{Miyazawa} "Dạ?"
<0238> \{Miyazawa} 『Dạ?
// \{Miyazawa} "Huh?"
// \{Miyazawa} "Huh?"
// \{宮沢} 「はい?」
// \{宮沢} 「はい?」


<0233> \{\m{B}} "Đây là phòng tư liệu, đúng không...?"
<0239> \{\m{B}} 『Đây là phòng tư liệu cơ mà...?
// \{\m{B}} "This is the reference room, right...?"
// \{\m{B}} "This is the reference room, right...?"
// \{\m{B}} 「ここ資料室だよな…」
// \{\m{B}} 「ここ資料室だよな…」


<0234> \{Miyazawa} "Vâng, dĩ nhiên là thế rồi."
<0240> \{Miyazawa} 『Dạ, dĩ nhiên là thế rồi.
// \{Miyazawa} "Yes, of course it is."
// \{Miyazawa} "Yes, of course it is."
// \{宮沢} 「はい、その通りです」
// \{宮沢} 「はい、その通りです」


<0235> Nơi này chắc chắn đã từng rất buồn tẻ...
<0241> Không thể tin được là chỗ này lại giúp người ta thấy sảng khoái đến thế...
// This place sure has become dreary...
// This place sure has become dreary...
// 恐ろしいほど、落ち着ける場所だった。
// 恐ろしいほど、落ち着ける場所だった。


<0236> Mặc dù việc này không phải do ấy...
<0242> Phải thừa nhận, tất cả là nhờ bầu không khí tỏa quanh gái này...
// Anyway, that's not because of her...
// Anyway, that's not because of her...
// というか、すべてはこいつの存在によるところなのだが…。
// というか、すべてはこいつの存在によるところなのだが…。


<0237> \{\m{B}} "Nơi này thật sự không phù hợp với em... nó quá là..."
<0243> \{\m{B}} 『Đừng có hùa theo những gì tôi nói chứ... lại tưởng thật thì chết dở...
// \{\m{B}} "This place really doesn't suit you... it's just too..."
// \{\m{B}} "This place really doesn't suit you... it's just too..."
// \{\m{B}} 「おまえも、あんまり合わせるな…調子にのっちまうだろ…」
// \{\m{B}} 「おまえも、あんまり合わせるな…調子にのっちまうだろ…」


<0238> \{Miyazawa} "Vâng?"
<0244> \{Miyazawa} 『Dạ?
// \{Miyazawa} "Huh?"
// \{Miyazawa} "Huh?"
// \{宮沢} 「はい?」
// \{宮沢} 「はい?」


<0239> Tôi uống nốt tách cà phê.
<0245> Tôi uống nốt tách cà phê.
// I finished my coffee.
// I finished my coffee.
// 俺は残ったコーヒーを一気に飲み干す。
// 俺は残ったコーヒーを一気に飲み干す。


<0240> \{\m{B}} "Cảm ơn vì tách cà phê. Hẹn gặp lại sau, và xin lỗi luôn làm phiền em."
<0246> \{\m{B}} 『Cà phê ngon lắm. Gặp sau nhé, và cảm ơn em đã chiều theo ý tôi.
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee. See you later, and sorry for bothering you."
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee. See you later, and sorry for bothering you."
// \{\m{B}} 「ごちそうさん。じゃあな、世話になった」
// \{\m{B}} 「ごちそうさん。じゃあな、世話になった」


<0241> \{Miyazawa} "Không sao đâu, thỉnh thoảng anh lại ghé qua nhé."
<0247> \{Miyazawa} 『Dạ, thỉnh thoảng anh lại ghé qua nhé.
// \{Miyazawa} "No problem, please come by again sometime."
// \{Miyazawa} "No problem, please come by again sometime."
// \{宮沢} 「はいっ、またいらしてくださいね」
// \{宮沢} 「はいっ、またいらしてくださいね」


<0242> Có lẽ nào tôi lại thích mấy quyển sách bám đầy bụi kia?
<0248> Cô ta đang định lôi kéo thêm đồng đảng mê sách cũ à?
// Could it be that I'd actually be able to enjoy these dusty old books?
// Could it be that I'd actually be able to enjoy these dusty old books?
// 古本の愛好会でも作りたいのだろうか。
// 古本の愛好会でも作りたいのだろうか。


<0243> \{\m{B}} "Ừ, nếu anh cảm thấy thích."
<0249> \{\m{B}} 『Ờ, nếu tôi có hứng.
// \{\m{B}} "Yeah, if I feel like it."
// \{\m{B}} "Yeah, if I feel like it."
// \{\m{B}} 「ああ、気が向いたらな」
// \{\m{B}} 「ああ、気が向いたらな」


<0244> Tôi nói câu cuối trước khi rời khỏi căn phòng.
<0250> Dứt lời, tôi cất bước, bỏ phòng tư liệu lại phía sau.
// That's all I had to say as I left the room.
// That's all I had to say as I left the room.
// それだけを答えて、資料室を後にした。
// それだけを答えて、資料室を後にした。
</pre>
</pre>
</div>
</div>

Latest revision as of 16:06, 20 August 2021

Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN5418.TXT

#character '*B'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'
#character 'Miyazawa'

<0000> Mãi cho đến ba năm trước, nơi này là một thư viện.
// This used to be the library until about three years ago.
// 3年ほど前までは、図書室だった場所だ。

<0001> Theo lời một gã lớp trên, căn phòng bị phàn nàn là quá bé, không tương xứng với qui mô trường.
// I heard from the seniors that it became too small as the school expanded.
// 先輩から聞いた話だと、進学校の図書室としては狭くて大不評だったらしい。

<0002> Bởi thế mà nó bị giáng cấp xuống thành một kho tư liệu, chuyên lưu trữ những ấn phẩm bị xem là thừa thãi ở thư viện mới.
// The teachers requested that the library be transferred to somewhere more spacious in another floor. As a result, this room became the reference room where they store unfinished publications.
// 生徒の要望に応え、別の階に大きな図書室が設けられると、ここはそこに入りきらない書籍を保管しておくだけの資料室となった。

<0003> Không mấy học sinh ghé vào một nơi chứa toàn những quyển sách bị ruồng bỏ, và từ bấy đến nay nó vẫn quạnh hiu như thế.
// There are few students that come here, because unpopular books end up being thrown away here, so it's always quiet.
// 閲覧頻度の低い書籍が厄介払い的に押し込まれている場所だったから、訪れる生徒も少なく、常に閑散としている。

<0004> \{\m{B}} (Yên tĩnh vậy lại hay, ngủ cả ngày cũng chẳng bị ai làm phiền...)
// \{\m{B}} (You'll easily fall asleep here since it's so peaceful...)
// \{\m{B}} (だから静かで、寝やすいんだよな…)

<0005> Tôi mở cửa và lén nhòm vào trong.
// I open the door and peek inside.
// ドアを開けて、中を覗く。

<0006> Vẫn vắng lặng như mọi khi.
// Quiet as always.
// 相変わらず閑散とした室内。

<0007> Từ hồi lên năm hai, tôi không sao đếm xuể số lần mình trốn tiết lẻn vào đây ngủ.
// I always came here to skip class and sleep during my second year.
// 2年の時も、よく授業をふけて、寝に来たものだった。

<0008> Căn phòng chỉ rộng cỡ một lớp học, nhưng kê đầy kệ sách và bàn đọc.
// A desk and bookshelf had been placed neatly in a corner of the room.
// 教室1個ぶんのスペースに、本棚と机がこじんまりと設けられていた。

<0009> Tôi bước vào và men theo lối đi đến cái xó quen thuộc cạnh cửa sổ.
// I go inside and curl up in a corner by the window.
// 中に入り、窓際の席に腰を下ろす。

<0010> Tận dụng phần tựa lưng ghế như một chiếc gối, tôi thả người xuống, mặt đối diện với trần nhà, và nhắm mắt lại.
// I rest my back, using the chair as a pillow, and face the ceiling as I close my eyes.
// そして背もたれを枕代わりに、天井に顔を向けて目を閉じる。

<0011> .........
// .........
// ………。

<0012> ......
// ......
// ……。

<0013> ...
// ...
// …。

<0014> Có tiếng chuông reo.
// I can hear the chime.
// チャイムが聞こえる。

<0015> Xem ra tiết học đã kết thúc rồi.
// It seems that class has ended.
// 授業が終わったようだった。

<0016> Nối tiếp tiếng chuông là âm thanh cửa mở.
// As the chime rings, it was accompanied by the sound of the door opening.
// Variations below depend on which other SEENs on April 18th you came from.

<0017> \{Giọng nói} 『A...』
// \{Voice} "Ah..."
// \{声} 「あ…」

<0018> Một giọng nói nhỏ nhẹ khẽ thốt lên.
// I hear a little voice.
// 小さな声。

<0019> \{Giọng nói} 『Chào mừng anh ạ.』
// \{Voice} "Welcome."
// \{声} 「いらっしゃいませー」

<0020> \{Giọng nói} 『Để anh phải đợi rồi.』
// \{Voice} "It seems I've made you wait."
// \{声} 「お待たせしてしまいましたね」

<0021> Tôi choàng mở mắt.
// I opened my eyes.
// 目を開ける。

<0022> Có một nữ sinh đứng ngay bên cạnh.
// And there's a girl standing right next to me.
// すぐ隣に女生徒が立っていた。

<0023> \{\m{B}} 『Hả? Tôi á?』
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
// \{\m{B}} 「え?  俺?」

<0024> \{Nữ sinh} 『Dạ... Mời anh vào.』
// \{Female Student} "Yes... welcome."
// \{女生徒} 「はい。いらっしゃいませ」

<0025> Ấy, đúng ra tôi mới là người phải nói câu đó.
// Uhh, maybe I should be the one welcoming you.
// いや、いらっしゃったのはおまえだ。

<0026> Tôi đảo mắt nhìn quanh căn phòng.
// I look around the room.
// 部屋の奥に目を向ける。

<0027> Dù đang trong trạng thái gà gật, tôi vẫn nhận ra bóng dáng một nữ sinh đứng đối diện trước kệ sách.
// I thought there wasn't anyone but when I looked at the bookshelf, I saw a girl standing there.
// 誰もいないと思っていたら、本棚に向かって女生徒がひとり立っていた。

<0028> \{Nữ sinh} 『A...』
// \{Female Student} "Ah..."
// \{女生徒} 「あ…」

<0029> Chúng tôi nhìn nhau.
// Our eyes meet.
// 目が合う。

<0030> \{Nữ sinh} 『Mời vào.』
// \{Female Student} "Welcome."
// \{女生徒} 「いらっしゃいませー」

<0031> ... Lẽ nào cô ta đang nói với mình?
// Is she talking to me?
// …俺に言っているのだろうか。

<0032> Cô gái ấy đặt quyển sách đang cầm lên kệ, và mau mắn bước lại chỗ tôi.
// She puts away the book she was holding and walks towards me.
// 本を仕舞うと、小走りで寄ってきた。

<0033> \{Nữ sinh} 『Anh có cần gì không ạ?』
// \{Female Student} "Do you need something?"
// \{女生徒} 「今日は、どうされましたか」

<0034> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0035> Cô ấy đang đợi câu trả lời của tôi.
// She's waiting for me to reply.
// 俺の返答をじっと待っている。

<0036> Cách mở lời này nghe sao cũng thấy y hệt một nhân viên phục vụ quầy.
// She looks like a shop assistant.
// まるで店員のように。

<0037> \{\m{B}} 『... Cho một tách cà phê nóng.』
// \{\m{B}} "... Some hot coffee."
// \{\m{B}} 「…ホットコーヒー」

<0038> Tôi gọi món.
// I placed my order.
// 注文してみる。

<0039> \{Nữ sinh} 『Dạ!』
// \{Female Student} "Okay!"
// \{女生徒} 「はいっ」

<0040> Cô gái hăm hở bước đi.
// She walks away energetically.
// すたすたと歩いていった。

<0041> \{\m{B}} 『Đang giỡn đấy hả...?』
// \{\m{B}} "Is she serious...?"
// \{\m{B}} 「マジかよ…」

<0042> Tôi ngồi đợi một lúc.
// I sit and wait for a while.
// とりあえず、座って待つことにする。

<0043> \{Nữ sinh} 『Của anh đây.』
// \{Female Student} "Here you go."
// \{女生徒} 「どうぞ」

<0044> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0045> Trước mặt tôi là một tách cà phê nghi ngút khói, đặt ngay ngắn trên chiếc đĩa lót.
// She places the steaming cup of hot coffee in front of me. It even has a teacup saucer.
// 目の前に湯気をあげるコーヒーカップが置かれる。ご丁寧にソーサーまで付いていた。

<0046> Tôi nhấp một ngụm.
// So I drink it.
// 飲んでみる。

<0047> \{\m{B}} 『... Ngon quá.』
// \{\m{B}} "... That's good."
// \{\m{B}} 「…うめぇ」

<0048> \{Nữ sinh} 『Cảm ơn rất nhiều.』
// \{Female Student} "Thank you very much."
// \{女生徒} 「ありがとうございます」

<0049> Đôi mắt cô vẫn nhìn tôi không rời.
// She's still looking at me.
// 女生徒は、まだこっちを見続けていた。

<0050> Hay cô đang đợi tôi gọi thêm món khác?
// Is she waiting for me to order for something else?
// まだ、注文を受けつけてくれるのだろうか。

<0051> \{\m{B}} 『... Cho một đĩa cơm trứng cuộn.』
// \{\m{B}} "... A plate of rice omelette."
// \{\m{B}} 「…オムライス」

<0052> \{Nữ sinh} 『Không có rồi anh.』
// \{Female Student} "Sorry, I don't have that."
// \{女生徒} 「ありません」

<0053> Vậy ra chỗ này không bán cơm trứng cuộn...
// Damn, there's no rice omelette...
// オムライスはないのか…。

<0054> Lại chẳng hiển nhiên quá...? Phòng này có điểm nào giống nhà bếp chứ.
// Well, that's not unusual... since there isn't anything here you can use for cooking.
// つーか、当然か…。調理する場所がないのだから。

<0055> Vậy, rốt cuộc thì...
// Well then, what else...
// じゃあ、後は何があるのだろう…。

<0056> Có khi chỗ này...
// Maybe...
// まさか…。

<0057> \{\m{B}} 『Nào... hớt cho tôi một kiểu nhé?』
// \{\m{B}} "Then... how about a haircut?"
// \{\m{B}} 「じゃ…カットで」

<0058> \{\m{B}} 『Nhưng nhớ giữ nguyên hai bên tóc mai.』
// \{\m{B}} "But leave the side burns alone."
// \{\m{B}} 「もみあげは残してくれ」

<0059> \{Nữ sinh} 『Ơ... ý anh là sao cơ?』 
// \{Female Student} "Excuse me... but what do you mean by that?"
// \{女生徒} 「あの…なんのことでしょう?」

<0060> Chắc tôi đòi hỏi hơi quá rồi... Chưa kể nếu tóc vãi đầy ra sàn thì biết dọn thế nào cho hết...
// I guess it's impossible... to begin with, it would be quite troublesome to clean the floor later if she cuts my hair.
// やっぱり無理か…。そもそもこんなところでカットしたら、髪の毛の掃除が大変じゃないか。

<0061> Làm gì tiếp đây nhỉ...
// Well then, what next...
// じゃあ、何があるっていうんだ…。

<0062> Hừmmm...
// Hmmm...
// もしや…

<0063> Đối phương là con gái...
// She's a girl...
// 相手は女性…

<0064> Nơi này là phòng tư liệu không người lui tới...
// And we're in the reference room, all alone...
// 誰も訪れることのない学校の資料室…

<0065> Trai gái lại ở chung một phòng... 
// And here we are, a man and a woman...
// そこで、男と女でやること…

<0066> ... Còn làm gì khác được chứ lị.
// ... I guess that's the only choice left.
// …これしかない。

<0067> Nghĩ thế, tôi lẳng lặng bước từng bước tới trước mặt cô gái.
// With one single thought in my mind, I quietly move closer to her.
// 俺はゆらりと立ち上がり、女生徒に向けて無言で迫る。

<0068> Và rồi, chìa tay ra...
// And then, I reach out for her hand...
// そして、ばっと手を伸ばして…

<0069> \{\m{B}} 『Cùng khiêu vũ nào?』
// \{\m{B}} "Shall we dance?"
// \{\m{B}} 「僕と一緒に踊りませんか」

<0070> \{Nữ sinh} 『Dạ!』
// \{Female Student} "Sure!"
// \{女生徒} 「はいっ」

<0071> Cô ấy đặt tay lên tay tôi.
// I take her hand.
// 手を取り合う。

<0072> \{\m{B}} 『Nghĩ sao mà lại đi khiêu vũ!』
// \{\m{B}} "Heh, as if I could dance!"
// \{\m{B}} 「踊るかっ!」

<0073> Tôi hất tay cô sang bên.
// So I quickly let go of her hand.
// すぐ、それを振りほどく。

<0074> \{Nữ sinh} 『Dạ?』
// \{Female Student} "Huh?"
// \{女生徒} 「はい?」

<0075> Tôi cũng choáng váng trước hành vi ngờ nghệch của chính mình.
// Ugh, I guess I'm making a fool of myself.
// 自分のアホさに頭痛がしてきた。

<0076> \{\m{B}} (Mình lại ngây thơ trong sáng đến thế à...?)
// \{\m{B}} (I'm such a novice...)
// \{\m{B}} (案外、ウブなんだな…俺は)

<0077> \{Nữ sinh} 『Vậy là anh không định khiêu vũ ạ?』
// \{Female Student} "So you don't want to dance?"
// \{女生徒} 「踊らないんですか?」

<0078> \{\m{B}} 『Chứ còn gì nữa...』
// \{\m{B}} "I can't..."
// \{\m{B}} 「踊らねぇよ…」

<0079> \{Nữ sinh} 『Tiếc quá...』
// \{Female Student} "That's a pity..."
// \{女生徒} 「それは残念です」

<0080> \{\m{B}} 『Mà này... em có bị sao không thế?』
// \{\m{B}} "Anyway... what's the matter with you?"
// \{\m{B}} 「そもそも、あんたはなんなんだ?」

<0081> \{\m{B}} 『Vô duyên vô cớ lại bắt chuyện với kẻ lạ hoắc lạ huơ như tôi, còn hầu cà phê nữa...』
// \{\m{B}} "Suddenly talking to a strange guy like me and even giving me some coffee..."
// \{\m{B}} 「見ず知らずの男に話しかけてよ、コーヒーまで出してさ…」

<0082> \{Nữ sinh} 『A... chúng ta vẫn chưa tự giới thiệu nhỉ.』
// \{Female Student} "Ah... we haven't introduced each other yet."
// \{女生徒} 「ああ…自己紹介が遅れました」

<0083> \{Nữ sinh} 『Em là Miyazawa Yukine.』
// \{Female Student} "I'm Miyazawa Yukine."
// \{女生徒} 「わたし、宮沢有紀寧(ゆきね)といいます」

<0084> \{Miyazawa} 『Yukine gồm chữ Hữu (yu) trong 「Hữu Chung Chi Mỹ」 (vẻ đẹp hoàn mỹ), chữ Kỷ (ki) trong 「Thế Kỷ 20」, và chữ Ninh (ne) trong 「Đinh Ninh」 (nhã nhặn).』
// \{Miyazawa} "Yukine, as in 'yu' from 'yushuu no mi' (perfect beauty), 'ki' from 'nijuu no seiki' (20th century), and 'ne' from 'teinei' (polite)."
// \{宮沢} 「有紀寧は、有終の美の有に、20世紀の紀、それに丁寧の寧と書きます」

<0085> \{\m{B}} 『Ồ...』
// \{\m{B}} "Oh really...?"
// \{\m{B}} 「ふぅん…」

<0086> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."
// \{宮沢} 「………」

<0087> \{Miyazawa} 『Nếu không phiền thì, anh có thể cho em biết tên không? Em sẽ ghi nhớ mà.』
// \{Miyazawa} "If it's alright with you, may I ask what's your name? I won't forget it."
// \{宮沢} 「よろしければ、お名前、お聞かせ願えますか?  覚えておきますので」

<0088> \{\m{B}} 『Em đâu cần nhớ tên một đứa như tôi làm gì...』
// \{\m{B}} "You don't need to remember it."
// \{\m{B}} 「覚えておかなくてもいいよ」

<0089> \{Miyazawa} 『Không phải thế mà, em luôn tự hào về khả năng ghi nhớ tên và khuôn mặt của mọi người đấy.』
// \{Miyazawa} "No, I'm quite confident when it comes to remembering people's faces and names."
// \{宮沢} 「いえ、人の顔と名前を覚えるのは、自信ありますので」

<0090> \{Miyazawa} 『Em nhớ được rất nhiều cái tên rồi đó.』
// \{Miyazawa} "I've memorized plenty of names even now."
// \{宮沢} 「これまでも、たくさんの方のお名前、覚えてきたんですよ」

<0091> À không, ý tôi cũng đâu phải như thế...
// No... that's not really what I meant...
// いや、そういう意味じゃないんだが…。

<0092> Nhưng giải thích thì tốn thời gian quá.
// But it's a pain in the ass to explain things one at a time.
// けど、いちいち説明しているほうが面倒だった。

<0093> \{\m{B}} 『
// \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}} 「\m{A}」

<0094> .』

<0095> \{Miyazawa} 『Còn tên riêng của anh?』
// \{Miyazawa} "Ah, and your first name?"
// \{宮沢} 「下は?」

<0096> \{\m{B}} 『Cả tên riêng nữa sao?』
// \{\m{B}} "Do I have to tell you that too?"
// \{\m{B}} 「下まで言わないといけないのかよ」

<0097> \{Miyazawa} 『Dạ, em muốn biết lắm.』
// \{Miyazawa} "Yes, please."
// \{宮沢} 「はい、お願いします」

<0098> \{\m{B}} 『
// \{\m{B}} "\m{B}."
// \{\m{B}} 「\m{B}」

<0099> .』

<0100> \{Miyazawa} 『Cảm ơn anh rất nhiều.』
// \{Miyazawa} "Thank you very much."
// \{宮沢} 「ありがとうございます」

<0101> \{Miyazawa} 『Vậy ra anh là Gounokawa\ \
// \{Miyazawa} "Enogawa \m{B}-san, right?"
// \{宮沢} 「江の川\m{B}さんですね」

<0102> -san nhỉ.』

<0103> \{Miyazawa} 『Vậy ra anh là Ebisu\ \
// \{Miyazawa} "Ebisu \m{B}-san, right?"
// \{宮沢} 「蛭子\m{B}さんですね」

<0104> -san nhỉ.』

<0105> \{\m{B}} 『Sai bét!』
// \{\m{B}} "Wrong!"
// \{\m{B}} 「違うっ!」

<0106> \{Miyazawa} 『Dạ?』
// \{Miyazawa} "Oh?"
// \{宮沢} 「はい?」

<0107> \{\m{B}} 『Luôn miệng khoe nhớ giỏi thế này thế nọ, rốt cuộc mới ba giây đã quên béng họ của người khác là sao?』
// \{\m{B}} "I thought you were good with names, but you forgot my last name three seconds after hearing it."
// \{\m{B}} 「あんた、自信あるとか言って、3秒前に言った苗字、忘れてるぞっ」

<0108> \{Miyazawa} 『A... xin lỗi. Em nhầm anh với Gounokawa-san.』
// \{Miyazawa} "Ah... sorry. I must have confused you with Enogawa-san."
// \{宮沢} 「ああ…すみません。江の川さんは、また別のかたでした」

<0109> \{Miyazawa} 『A... xin lỗi. Em nhầm anh với Ebisu-san.』
// \{Miyazawa} "Ah... sorry. I must have confused you with Ebisu-san."
// \{宮沢} 「ああ…すみません。蛭子さんは、また別のかたでした」

<0110> \{Miyazawa} 『Vậy...』
// \{Miyazawa} "Well..."
// \{宮沢} 「ええと…」

<0111> \{\m{B}} 『
// \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}} 「\m{A}」

<0112> .』

<0113> \{Miyazawa} 『Cảm ơn anh rất nhiều.』
// \{Miyazawa} "Thank you very much."
// \{宮沢} 「ありがとうございます」

<0114> \{Miyazawa} 『Biệt danh của \m{A} \m{B}-san là 「anh chàng có ngàn vết vảy」 đúng không ạ?』
// \{Miyazawa} "\m{A} \m{B}-san, is it okay if I call you 'The man who holds a thousand crusts'?" 
// \{宮沢} 「\m{A}\m{B}さん、通り名『千のかさぶたを持つ男』、でいいですか?」

<0115> \{\m{B}} 『Tôi chả nhớ mình có cái biệt danh quái gở nào như thế...』
// \{\m{B}} "I guess my name isn't really that common..."
// \{\m{B}} 「通り名なんてないっ」

<0116> \{Miyazawa} 『A, em xin lỗi. Em lại nhầm anh với một người khác rồi.』
// \{Miyazawa} "Oh, I'm sorry. I must've mixed your name up with someone else's again."
// \{宮沢} 「ああ、失礼しました。他の方とごっちゃになってしまいましたっ」

<0117> Tức là có thằng cha nào đó chấp nhận bị gọi bằng cái biệt danh đấy hả...?
// There's someone else with such a popular name...?
// 他の奴にはあるのかよ、通り名…。

<0118> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0119> Nhìn kiểu gì cũng thấy... cô gái này kỳ quặc hết chỗ nói...
// Anyway... I think she's a little strange...
// というか…少しヘンな奴なのだろうか…。

<0120> Có lẽ tốt hơn tôi không nên dây vào.
// But I guess she doesn't really care what other people think of her...
// あまり関わらないほうがいいように思えてきた。

<0121> Mà cũng lạ, một mình cô ta định làm chuyện gì ở chốn này chứ...
// And she's all by herself in such a lonely place...
// そもそも、人気のないこんな場所にひとりでいるんだもんな…。

<0122> Bỏ đi
// Leave
// 立ち去る

<0123> Hỏi chuyện thêm
// Talk to her some more
// もう少し話をする

<0124> ... Nên chuồn thôi.
// ... I'm outta here.
// …立ち去ろう。

<0125> Tôi đứng dậy và xoay người ra phía cửa.
// And so I get up and head for the door.
// 俺は席を立ち、出口に向かう。

<0126> \{Miyazawa} 『A, anh định đi à?』
// \{Miyazawa} "Oh, you're leaving already?"
// \{宮沢} 「あ、もう、お戻りですか」

<0127> \{\m{B}} 『Ờ. Sắp vào tiết rồi còn gì. Em không về lớp luôn sao?』
// \{\m{B}} "Yeah, class is about to start. Shouldn't you get going too?"
// \{\m{B}} 「ああ。授業始まるからな。おまえも、急いだほうがいいんじゃねぇの?」

<0128> \{Miyazawa} 『Dạ, em cũng đi liền đây.』
// \{Miyazawa} "Yeah, I guess so."
// \{宮沢} 「はい、そうします」

<0129> \{\m{B}} 『Vậy tôi xin kiếu trước nhé.』
// \{\m{B}} "I'll go on ahead then."
// \{\m{B}} 「じゃあ、お先に」

<0130> \{\m{B}} 『Cảm ơn vì tách cà phê.』
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."
// \{\m{B}} 「コーヒーごちそうさま」

<0131> Dứt lời, tôi cất bước, bỏ phòng tư liệu lại phía sau.
// With that, I left the the reference room.
// 最後にそれだけを告げて、資料室に後にした。

<0132> \{\m{B}} 『Ờ. Dù sao tôi cũng đâu có việc gì để làm ở đây.』
// \{\m{B}} "Yeah, well there's nothing here for me to do anyway."
// \{\m{B}} 「ああ。そもそも用なんてなかったからな」

<0133> \{Miyazawa} 『Là vậy ạ.』
// \{Miyazawa} "Is that so?"
// \{宮沢} 「そうでしたか」

<0134> \{\m{B}} 『Cảm ơn vì tách cà phê.』
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."
// \{\m{B}} 「コーヒーごちそうさま」

<0135> Dứt lời, tôi cất bước, bỏ phòng tư liệu lại phía sau.
// With those final words, I leave the reference room.
// 最後にそれだけを告げて、資料室に後にした。

<0136> \{\m{B}} (Chỗ ngủ lý tưởng như thế mà lại...)
// \{\m{B}} (And this was the best place where I could actually sleep in peace...)
// \{\m{B}} (最高の寝場所だったんだけどな…)

<0137> Cô gái đó đã lảng vảng quanh đây thì tôi cũng chẳng thể bén mảng vào được nữa...
// If she's here, I won't be able to come here anymore...
// あんな奴が居るんじゃ、もう、来られなかった。

<0138> \{\m{B}} 『Mà này...』
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}} 「あのさ…」

<0139> \{Miyazawa} 『Dạ?』
// \{Miyazawa} "Yes?"
// \{宮沢} 「はい」

<0140> \{\m{B}} 『Giới thiệu tên tuổi xong xuôi rồi, nhưng em vẫn chưa trả lời câu hỏi của tôi.』
// \{\m{B}} "You didn't answer my question after all this introduction."
// \{\m{B}} 「結局自己紹介しただけで、あんた、質問に答えてないんだけど」

<0141> \{Miyazawa} 『Là sao ạ?』
// \{Miyazawa} "And what's that?"
// \{宮沢} 「はい?」

<0142> \{\m{B}} 『Vì cớ gì em lại bắt chuyện với một gã như tôi?』
// \{\m{B}} "Why would you talk to a person like me?"
// \{\m{B}} 「どうして、俺なんかに話しかけたのかってやつ」

<0143> \{Miyazawa} 『A... em xin lỗi...』
// \{Miyazawa} "Ah... I'm sorry..."
// \{宮沢} 「ああ…すみません」

<0144> \{Miyazawa} 『Có phải em đang quấy rầy anh không?』
// \{Miyazawa} "I'm not bothering you, am I?"
// \{宮沢} 「お邪魔でしたか」

<0145> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Not really."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0146> \{\m{B}} 『Chẳng phải đây là phòng tư liệu à? Nhỡ tôi chỉ đang định vào kiếm sách thì sao?』
// \{\m{B}} "Well, isn't this the reference room? It might be that I was just searching for some old book."
// \{\m{B}} 「そもそも、ここ資料室だろ?  古い本を探しにきただけかもしれないじゃん、俺」

<0147> \{Miyazawa} 『Em hiểu rồi. Vậy thì, để em giúp anh nhé.』
// \{Miyazawa} "Oh, were you? Let me help you out."
// \{宮沢} 「そうなんですか。それでしたら、わたしがお手伝いしますねっ」

<0148> \{Miyazawa} 『Anh đang tìm tựa sách nào?』
// \{Miyazawa} "What kind of book are you looking for?"
// \{宮沢} 「どのような、本をお探しでしょうか」

<0149> \{\m{B}} 『... Không, tôi có định tìm cái gì đâu.』
// \{\m{B}} "I'm not really looking for anything in particular though."
// \{\m{B}} 「…いや、探してないけど」

<0150> \{Miyazawa} 『Ồ, là vậy sao.』
// \{Miyazawa} "Huh, really?"
// \{宮沢} 「はぁ、そうですか」

<0151> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0152> \{\m{B}} 『Em muốn giúp tôi đến thế ư?』
// \{\m{B}} "Do you really like to fuss over me so much?"
// \{\m{B}} 「そんなに世話焼きたい?」

<0153> \{Miyazawa} 『Anh thấy em phiền lắm, phải không ạ?』
// \{Miyazawa} "Am I bothering you?"
// \{宮沢} 「ご迷惑でしたか?」

<0154> \{\m{B}} 『Không, có phiền gì đâu, nhưng mà...』
// \{\m{B}} "It's not that you're bugging me, but..."
// \{\m{B}} 「迷惑ってわけじゃないけど…」

<0155> \{\m{B}} 『Em đang phụ trách nơi này chứ gì?』
// \{\m{B}} "Are you in charge of this place?"
// \{\m{B}} 「おまえがここを管理してるのか?」

<0156> \{Miyazawa} 『Nói như vậy cũng đúng ạ.』
// \{Miyazawa} "I'd like to be."
// \{宮沢} 「自分ではそのつもりです」

<0157> \{Miyazawa} 『Căn phòng này ngày trước được dùng làm thư viện.』
// \{Miyazawa} "This was the library a long time ago."
// \{宮沢} 「ここは、昔は図書室だったんですよ」

<0158> \{\m{B}} 『Cái đó tôi biết.』
// \{\m{B}} "Yeah, I know."
// \{\m{B}} 「ああ、知ってるよ」

<0159> \{Miyazawa} 『Thế ạ?』
// \{Miyazawa} "Really?"
// \{宮沢} 「そうですかっ」

<0160> \{Miyazawa} 『Với em thì, nơi này vẫn luôn là một thư viện.』
// \{Miyazawa} "I still think of this as the library."
// \{宮沢} 「わたしは今でも、ここを図書室だと思ってるんです」

<0161> \{Miyazawa} 『Nghĩ theo cách đó, em giống như một cán sự quản thư của thư viện phụ này vậy.』
// \{Miyazawa} "Actually, I like to think of myself as the librarian of this second library."
// \{宮沢} 「わたしは、さしづめ、この第二図書室の図書委員といったところですね」

<0162> \{\m{B}} 『Thế à...』
// \{\m{B}} "Really...?"
// \{\m{B}} 「そっかよ…」

<0163> \{Miyazawa} 『Dạ.』
// \{Miyazawa} "Yes, I do."
// \{宮沢} 「はいっ」

<0164> Nói cách khác, cô ta muốn coi sóc những quyển sách cũ bị vứt vào cái xó xỉnh này...
// In other words, this place was abandoned, leaving behind these ancient books and this odd girl...
// つまり、ここに置いてある古い本に思い入れのある女の子で…

<0165> Vì lẽ đó, cô ta sốt sắng phục vụ tôi vì tưởng tôi cũng hứng thú với số sách ấy.
// If I were looking for some interesting book, I'd have to come to her. Oh well.
// 俺がその本に興味を持っていると思って、世話を焼きにきた。

<0166> Chuyện chỉ có vậy thôi.
// That's what this is all about.
// それだけのことだった。

<0167> \{\m{B}} 『Giờ thì tôi hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "I see, now I get it."
// \{\m{B}} 「なるほど、よくわかったよ」

<0168> \{Miyazawa} 『Thật ạ? Tốt quá rồi.』
// \{Miyazawa} "Really? I'm glad."
// \{宮沢} 「そうですか。良かったです」

<0169> \{\m{B}} 『Thôi, tôi về lớp đây. Vốn dĩ tôi đâu có định làm gì trong này.』
// \{\m{B}} "Well, I'm going back now. There's nothing for me to do here anyway."
// \{\m{B}} 「じゃあ、俺はそろそろ帰るな。そもそも用なんてなかったし」

<0170> Dứt lời, tôi đứng khỏi ghế.
// I said that as I stand up.
// 言って、席を立つ。

<0171> \{Miyazawa} 『Nếu thỉnh thoảng anh ghé qua thì tốt quá.』
// \{Miyazawa} "Please come again sometime."
// \{宮沢} 「また、いらしてくださいね」

<0172> Cô ta đang định lôi kéo thêm đồng đảng mê sách cũ à?
// I wonder if I could actually come to like these dusty books.
// 古本の愛好会でも作りたいのだろうか。

<0173> \{\m{B}} 『Ờ, nếu tôi có hứng.』
// \{\m{B}} "Yeah, if I feel like it."
// \{\m{B}} 「ああ、気が向いたらな」

<0174> \{\m{B}} 『Cảm ơn vì tách cà phê.』
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."
// \{\m{B}} 「コーヒーごちそうさま」

<0175> Chốt hạ như thế, rồi tôi rời khỏi phòng tư liệu.
// I said that as my last words as I leave the reference room.
// 最後にそう告げて、資料室を後にした。

<0176> Chuông cũng vừa reo.
// I can hear the bell chime.
// チャイムが鳴る。

<0177> \{Miyazawa} 『Tiết học sắp bắt đầu rồi.』
// \{Miyazawa} "Oh, the lesson is starting."
// \{宮沢} 「授業ですね」

<0178> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0179> \{Miyazawa} 『Hẹn gặp lại anh sau vậy.』
// \{Miyazawa} "See you later, then."
// \{宮沢} 「それでは」

<0180> Cô ấy khẽ cúi đầu chào tôi và bước ra khỏi phòng tư liệu.
// She bows gracefully as she leaves the reference room.
// 一礼して、女生徒は資料室を出ていく。

<0181> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Oh..."
// \{\m{B}} 「あ…」

<0182> Tôi buột miệng.
// I muttered a voice.
// 俺は声をあげる。

<0183> Cô gái dừng bước và quay lại nhìn tôi.
// She stops and looks back.
// 女生徒が立ち止まって、振り返る。

<0184> \{Miyazawa} 『Dạ?』
// \{Miyazawa} "Huh?"
// \{宮沢} 「はい?」

<0185> \{\m{B}} 『Cảm ơn vì tách cà phê.』
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."
// \{\m{B}} 「コーヒー、ごちそうさま」

<0186> \{Miyazawa} 『Dạ!』
// \{Miyazawa} "You're welcome."
// \{宮沢} 「はいっ」

<0187> Với nụ cười tươi thắm trên môi, cô rời phòng.
// With a smile, she leaves the room.
// 笑顔で答えた後、去っていった。

<0188> Không biết từ khi nào mà cô ấy cầm trịch chỗ này nhỉ...
// I wonder since when has she been coming here...
// いつから、あんな奴が居着いてしまったのだろう…。

<0189> \{\m{B}} (Chỗ ngủ lý tưởng như thế mà lại...)
// \{\m{B}} (And this was the best place I could find to sleep in peace...)
// \{\m{B}} (最高の寝場所だったんだけどな…)

<0190> Ngủ
// Sleep 
// 寝ていく

<0191> Đi về lớp
// Go back to class 
// 教室に戻る

<0192> Tôi vốn định đánh một giấc thật say, nhưng có người ra vào kiểu này thì xem bộ không ổn rồi.
// I had planned on sleeping as much as possible, but with all these people coming and going, it would be impossible. // Option 2 - from 0186
// 派手に横になって寝るつもりだったが、人が出入りするところではそれもしづらい。

<0193> Đành về lớp vậy.
// So I'll head back to the room. 
// 教室に戻ることにした。

<0194> Đã quyết chí đánh một giấc rồi thì cứ thế mà tiến hành thôi.
// I came here to sleep, so I'll sleep. 
// 寝に来たんだから、意地でも寝ていこう。

<0195> Tôi bèn nằm dài ra sàn.
// I lie down on the floor.
// 俺は床で横になる。

<0196> Thoạt đầu thấy lưng hơi lạnh một chút, nhưng tôi vẫn ngủ thiếp đi gần như ngay tức khắc.
// It was a little cold, but still I fell asleep immediately.
// ちょっと冷たかったが、すぐに慣れた。

<0197> .........
// .........
// ………。

<0198> ......
// ......
// ……。

<0199> ...
// ...
// …。

<0200> Tôi mở mắt.
// And then I opened my eyes.
// 目を覚ます。

<0201> Không biết ngủ được bao lâu rồi nhỉ? Tôi hướng mắt lên đồng hồ.
// How long have I been sleeping here? I check my watch.
// どれだけ寝ていたのだろうか。時計を見る。

<0202> Tan học luôn rồi.
// And it was already after class.
// すでに放課後だった。

<0203> \{\m{B}} (Hỏng bét... Lỡ mất tiết sinh hoạt chủ nhiệm...)
// \{\m{B}} (Oh crap... I missed homeroom...)
// \{\m{B}} (やべ、HRもすっぽかしちまった…)

<0204> Tôi vùng người dậy.
// I roused myself and stood up.
// 体を起こして、立ち上がる。

<0205> Chính lúc đó, tôi mới nhận ra có một cô gái trong phòng đang dõi nhìn mình.
// And as I did that, I was greeted by the same girl again.
// すると、また、同じ女生徒がいた。

<0206> Là... Miyazawa, đúng không nhỉ?
// Her name was... Miyazawa, right?
// 確か…宮沢と言ったか。

<0207> \{Miyazawa} 『Chào buổi sáng...』
// \{Miyazawa} "Good morning..."
// \{宮沢} 「おはようございます」

<0208> \{\m{B}} 『Ờ... ừm, chào buổi sáng...』
// \{\m{B}} "Ah... yeah, good morning..."
// \{\m{B}} 「ああ、おはよ…」

<0209> Có chạy về lớp thì giờ cũng chẳng kịp nữa.
// There's no reason to hurry back.
// もう急いで戻る必要もない。

<0210> Tôi uể oải gãi cổ rồi thả mông xuống ghế.
// I relax on the chair as I stretch.
// 俺は胸をぼりぼりと掻きながら、椅子に腰を下ろした。

<0211> \{Miyazawa} 『Anh dùng chút cà phê nhé?』
// \{Miyazawa} "Would you like some coffee?"
// \{宮沢} 「コーヒーいれましょうか」

<0212> \{\m{B}} 『Ờ... cho tôi xin...』
// \{\m{B}} "Yeah... please..."
// \{\m{B}} 「ああ…頼む」

<0213> Cô ấy gập quyển sách đang đọc lại và đứng lên.
// She closes the book she was reading and stands up.
// 本を閉じて、立ち上がる。

<0214> Đoạn, cô bước lại gần cửa sổ và dừng chân trước một kệ bàn đặt ấm đun nước.
// She stands by the window, and then goes to a shelf where the water heater is located.
// 窓際に立ち、棚の上に置かれた給湯器の前に立つ。

<0215> Tọc tọc, tọc tọc...
// Bubble, bubble...
// こぽこぽ…

<0216> Nước sôi được rót vào phin cà phê.
// She pours hot water into the coffee filter.
// 湯がドリッパーに注がれる。

<0217> Chẳng mấy chốc, hương cà phê ngào ngạt lan tỏa khắp phòng.
// The wonderful smell of the coffee permeates the room.
// コーヒー豆の蒸される匂いが部屋中に広がる。

<0218> Mùi dễ chịu quá.
// That smells really good.
// とてもいい香りだ。

<0219> \{Miyazawa} 『Của anh đây.』
// \{Miyazawa} "Here you go."
// \{宮沢} 「はい、どうぞ」

<0220> Tách cà phê đặt trên đĩa lót đã nằm trước mặt tôi.
// She sets the hot cup of coffee onto a saucer, placing it before me.
// ソーサーに載せられたコーヒーカップが目の前に置かれた。

<0221> \{\m{B}} 『Cảm ơn nhé.』
// \{\m{B}} "Thank you."
// \{\m{B}} 「さんきゅ」

<0222> Tôi nâng tách lên và nhấp một ngụm cà phê nóng.
// I hold the cup in my hands and sip the hot coffee.
// カップを手に取り、口をつけた。

<0223> Ực...
// ...
// ずず…。

<0224> \{\m{B}} 『Cà phê em pha lúc nào cũng ngon thật đấy.』
// \{\m{B}} "It's delicious as always."
// \{\m{B}} 「おまえのコーヒーはいつもうまいな」

<0225> \{Miyazawa} 『Đừng nói thế mà,\ \
// \{Miyazawa} "Don't say that, \m{B}-san. You're embarrassing me!"
// \{宮沢} 「いやです、\m{B}さん。照れてしまいます」

<0226> -san. Anh cứ trêu em thôi.』

<0227> \{\m{B}} 『Sao chứ, sự thật là như vậy mà.』
// \{\m{B}} "There's nothing to be embarrassed about, it's the truth."
// \{\m{B}} 「照れることじゃないだろう、本当のことなんだから」

<0228> \{Miyazawa} 『Thôi nào, em thấy ngượng quá.』
// \{Miyazawa} "No, stop it, I'm embarrassed."
// \{宮沢} 「いえ、照れてしまいます」

<0229> \{Miyazawa} 『... Em không hay được khen như thế đâu.』
// \{Miyazawa} "... Since I'm not usually praised this often."
// \{宮沢} 「…そうやって褒められることは少なかったですから、わたしは」

<0230> Chừng như cảm thấy xấu hổ khi phải đối mặt với người vừa khen mình, cô ấy đứng ra khỏi ghế.
// She stands, pretending not to be embarrassed, as we look at each other.
// 俺と向かい合っているのが恥ずかしくなってか、立ち上がる。

<0231> Rồi bước đến bên bậu cửa sổ và nhìn ra ngoài.
// She then moves to the window, looking outside.
// そして、窓の外を見た。

<0232> \{Miyazawa} 『Trời hôm nay đẹp lắm đó, \m{B}-san.』
// \{Miyazawa} "It's a nice day today, \m{B}-san."
// \{宮沢} 「今日もいい天気ですよ、\m{B}さん」

<0233> \{Miyazawa} 『Anh cứ ngủ cả ngày trong đây thì phí phạm quá.』
// \{Miyazawa} "It's such a waste to sleep all day."
// \{宮沢} 「寝ているだけなんて、もったいないですよ」

<0234> \{\m{B}} 『Thật vậy à...』
// \{\m{B}} "You really think so?"
// \{\m{B}} 「そっか…」

<0235> \{\m{B}} 『Vậy được, cũng đến lúc hai chúng ta nên ra ngoài chơi cho thỏa thích rồi!』
// \{\m{B}} "Alright then, let's go out as though we've been doing this for some time!"
// \{\m{B}} 「よし、じゃあ、久しぶりにふたりで出かけるかぁ!」

<0236> \{Miyazawa} 『Dạ!』
// \{Miyazawa} "Yes, let's."
// \{宮沢} 「はいっ」

<0237> \{\m{B}} 『Ớ khoan! Gì thế này? Đôi uyên ương tán tỉnh nhau ngày Chủ Nhật chắc?!』
// \{\m{B}} "Hey! As if I'd mimic a lover on a Sunday morning!"
// \{\m{B}} 「って、恋人同士のうららかな日曜日の朝かっ!」

<0238> \{Miyazawa} 『Dạ?』
// \{Miyazawa} "Huh?"
// \{宮沢} 「はい?」

<0239> \{\m{B}} 『Đây là phòng tư liệu cơ mà...?』
// \{\m{B}} "This is the reference room, right...?"
// \{\m{B}} 「ここ資料室だよな…」

<0240> \{Miyazawa} 『Dạ, dĩ nhiên là thế rồi.』
// \{Miyazawa} "Yes, of course it is."
// \{宮沢} 「はい、その通りです」

<0241> Không thể tin được là chỗ này lại giúp người ta thấy sảng khoái đến thế...
// This place sure has become dreary...
// 恐ろしいほど、落ち着ける場所だった。

<0242> Phải thừa nhận, tất cả là nhờ bầu không khí tỏa quanh cô gái này...
// Anyway, that's not because of her...
// というか、すべてはこいつの存在によるところなのだが…。

<0243> \{\m{B}} 『Đừng có hùa theo những gì tôi nói chứ... lại tưởng thật thì chết dở...』
// \{\m{B}} "This place really doesn't suit you... it's just too..."
// \{\m{B}} 「おまえも、あんまり合わせるな…調子にのっちまうだろ…」

<0244> \{Miyazawa} 『Dạ?』
// \{Miyazawa} "Huh?"
// \{宮沢} 「はい?」

<0245> Tôi uống nốt tách cà phê.
// I finished my coffee.
// 俺は残ったコーヒーを一気に飲み干す。

<0246> \{\m{B}} 『Cà phê ngon lắm. Gặp sau nhé, và cảm ơn em vì đã chiều theo ý tôi.』
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee. See you later, and sorry for bothering you."
// \{\m{B}} 「ごちそうさん。じゃあな、世話になった」

<0247> \{Miyazawa} 『Dạ, thỉnh thoảng anh lại ghé qua nhé.』
// \{Miyazawa} "No problem, please come by again sometime."
// \{宮沢} 「はいっ、またいらしてくださいね」

<0248> Cô ta đang định lôi kéo thêm đồng đảng mê sách cũ à?
// Could it be that I'd actually be able to enjoy these dusty old books?
// 古本の愛好会でも作りたいのだろうか。

<0249> \{\m{B}} 『Ờ, nếu tôi có hứng.』
// \{\m{B}} "Yeah, if I feel like it."
// \{\m{B}} 「ああ、気が向いたらな」

<0250> Dứt lời, tôi cất bước, bỏ phòng tư liệu lại phía sau.
// That's all I had to say as I left the room.
// それだけを答えて、資料室を後にした。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074