Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2501"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(8 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]]
+
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ)
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới)
 
  +
''Chỉnh sửa''
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=198875 Zhai]
  +
''Hiệu đính:''
  +
::*Hwan Phan [Lần 1]
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 9: Line 15:
   
 
#character 'Tomoyo'
 
#character 'Tomoyo'
  +
// '智代'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
#character 'Voice'
+
#character 'Giọng nói'
  +
// '声'
 
#character 'Cha'
 
#character 'Cha'
// 'Father'
+
// '親父'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
  +
// '春原'
   
<0000>Thứ năm ngày 1 tháng 5
+
<0000> Thứ Năm, 1 tháng 5
 
// May 1 (Thursday)
 
// May 1 (Thursday)
  +
// 5月1日(木)
   
<0001>Lạch cạch!
+
<0001> Roạt!
 
// Clatter!
 
// Clatter!
  +
// カシャア!
   
<0002> \{Tomoyo} "\m{B}, sáng rồi!"
+
<0002> \{Tomoyo}
  +
<0003> , sáng rồi đấy!』
 
// \{Tomoyo} "\m{B}, it's morning!"
 
// \{Tomoyo} "\m{B}, it's morning!"
  +
// \{智代}「\m{B}、朝だぞ」
   
<0003> \{\m{B}} "Huh...?"
+
<0004> \{\m{B}} 『Hở...?
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
  +
// \{\m{B}}「あん…?」
   
<0004> \{\m{B}} "Èo, em đâu có cần gọi anh dậy sớm như vậy đâu..."
+
<0005> \{\m{B}} 『Gì chứ, gọi anh dậy sớm thế này cũng có để làm đâu...?』
 
// \{\m{B}} "Hey, it doesn't really mean much waking me up this early..."
 
// \{\m{B}} "Hey, it doesn't really mean much waking me up this early..."
  +
// \{\m{B}}「つーか、こんな早く起きても、意味ねぇじゃん…」
   
<0005> \{Tomoyo} "Em sẽ không nhượng bộ chỉ anh đang bị đình chỉ đâu."
+
<0006> \{Tomoyo} 『Dù bị đình chỉ, nhưng em cũng không dễ dãi với anh đâu.
 
// \{Tomoyo} "I won't give any mercy just because you're suspended."
 
// \{Tomoyo} "I won't give any mercy just because you're suspended."
  +
// \{智代}「停学中の身だろうが、容赦はしないぞ」
   
<0006> \{Tomoyo} "Dậy đi , \m{B}."
+
<0007> \{Tomoyo} Dậy thôi nào,\ \
  +
<0008> .』
 
// \{Tomoyo} "Wake up, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "Wake up, \m{B}."
  +
// \{智代}「起きろ、\m{B}」
   
<0007> \{\m{B}} "Tch..."
+
<0009> \{\m{B}} 『Chậc...
 
// \{\m{B}} "Tch..."
 
// \{\m{B}} "Tch..."
  +
// \{\m{B}}「ちっ…」
   
<0008>Không thể chống đối, tôi ngồi dậy.
+
<0010> Hết cách, thôi thì cũng phải dậy.
 
// I can't help it, so I move my body.
 
// I can't help it, so I move my body.
  +
// 仕方なしに、体を起こす。
   
<0009> \{\m{B}} "Mấy giờ rồi nhỉ..."
+
<0011> \{\m{B}} Mấy giờ rồi...?』
 
// \{\m{B}} "What time is it..."
 
// \{\m{B}} "What time is it..."
  +
// \{\m{B}}「何時だよ…」
   
<0010>Mở mắt, tôi túm lấy cái đồng hồ và gắng mở cặp mắt ngái ngủ của mình ra mà nhìn nó.
+
<0012> Vừa tỉnh giấc, tôi vớ lấy cái đồng hồ và sát vào đôi mắt ngái ngủ của mình.
 
// Waking up, I grab my watch and thrust my half-asleep eyes at it.
 
// Waking up, I grab my watch and thrust my half-asleep eyes at it.
  +
// 俺は目覚まし時計を掴んで、寝惚けまなこに突きつける。
   
<0011> \{\m{B}} "Là...bảy...giờ năm.."
+
<0013> \{\m{B}} 『Bảy giờ... năm phút...
 
// \{\m{B}} "It's... seven... o'five..."
 
// \{\m{B}} "It's... seven... o'five..."
  +
// \{\m{B}}「んと…7時…5分…」
   
<0012> \{\m{B}} "7:05?"
+
<0014> \{\m{B}} 7 giờ 5 phút?
 
// \{\m{B}} "7:05?"
 
// \{\m{B}} "7:05?"
  +
// \{\m{B}}「7時5分?」
   
<0013> \{\m{B}} "Em tới sớm hơn mọi khi đến 1 tiếng lận"
+
<0015> \{\m{B}} Em đến sớm hơn gần một tiếng đấy...』
// \{\m{B}} "You're an hour earlier than usual aren't you..."
+
// \{\m{B}} "You're an hour earlier than usual, aren't you..."
  +
// \{\m{B}}「いつもより来るの1時間近くも早いじゃないかよ…」
   
<0014> \{\m{B}} "Đồng hồ nhà em bị không vậy?"
+
<0016> \{\m{B}} Đồng hồ nhà em chạy sai giờ à?
 
// \{\m{B}} "Are the clocks in your house off?"
 
// \{\m{B}} "Are the clocks in your house off?"
  +
// \{\m{B}}「おまえの家の時計、狂ってるぞ」
   
<0015> \{Tomoyo} "Không đâu. Em đã kế hoạch từ trước nên em mới tới đây sớm như vậy."
+
<0017> \{Tomoyo} Không đâu. Em đến sớm do đấy.
 
// \{Tomoyo} "They're not. I calculated so I'd get here early."
 
// \{Tomoyo} "They're not. I calculated so I'd get here early."
  +
// \{智代}「狂っていない。計算して早く来たんだ」
   
<0016> \{\m{B}} "Sao vậy... hôm nay em trực nhật à?"
+
<0018> \{\m{B}} 『Tại sao...? Em phải trực nhật à?
// \{\m{B}} "Why... you on day duty?"
+
// \{\m{B}} "Why... you on day duty?" // day duty = cleaning blackboards and the like before class starts
  +
// \{\m{B}}「どうして…おまえ、日直か何か?」
   
<0017> \{\m{B}} "Ah... hay là buổi họp báo cho cuộc bầu cử sắp tới...?"
+
<0019> \{\m{B}} 『À... hay là đi dự họp tuyển cử Hội học sinh...?
 
// \{\m{B}} "Ah... is it some meeting for the election...?"
 
// \{\m{B}} "Ah... is it some meeting for the election...?"
  +
// \{\m{B}}「ああ…選挙関連の打ち合わせか…」
   
<0018> \{Tomoyo} "Cũng không phải."
+
<0020> \{Tomoyo} 『Sai hết.
 
// \{Tomoyo} "Neither."
 
// \{Tomoyo} "Neither."
  +
// \{智代}「どっちも違う」
   
<0019> \{Tomoyo} "Em tới đây thật nhanh bởi em muốn dành thời gian ở bên anh."
+
<0021> \{Tomoyo} Em á, muốn bên anh nên mới đến sớm đấy.
 
// \{Tomoyo} "I quickly came here because I wanted to spend some time with you."
 
// \{Tomoyo} "I quickly came here because I wanted to spend some time with you."
  +
// \{智代}「私は、おまえと一緒に過ごすために、早く来たんだ」
   
<0020> \{Tomoyo} "Thôi nào. Chuẩn bị đi rồi xuống nhà đi."
+
<0022> \{Tomoyo} 『Nghe lời em, thay đồ rồi xuống nhà đi.
 
// \{Tomoyo} "Come on now. Get prepared and come down."
 
// \{Tomoyo} "Come on now. Get prepared and come down."
  +
// \{智代}「いいか。支度したら、下に降りてこい」
   
<0021> \{Tomoyo} "Nhanh nhé."
+
<0023> \{Tomoyo} 『Ngay lập tức nhé.
 
// \{Tomoyo} "Like right now?"
 
// \{Tomoyo} "Like right now?"
  +
// \{智代}「すぐにだぞ?」
   
<0022>Nói vậy, cô ấy rời khỏi phòng.
+
<0024> Nói đoạn, cô ấy rời khỏi phòng.
 
// Giving that order, she leaves the room.
 
// Giving that order, she leaves the room.
  +
// 言いつけて、先に部屋を出ていった。
   
<0023> \{\m{B}} "Chuyện gì thế này..."
+
<0025> \{\m{B}} 『Lại chuyện gì thế này...?』
 
// \{\m{B}} "What the hell's going on..."
 
// \{\m{B}} "What the hell's going on..."
  +
// \{\m{B}}「なんだよ、一体…」
   
  +
<0026> Xuống hết cầu thang, tôi mới nhận ra điều bất thường.
<0024>Tôi lập tức nhận ra điều đặc biệt ngay khi tôi bước xuống.
 
 
// I become immediately aware of what's going on as I go down the stairs.
 
// I become immediately aware of what's going on as I go down the stairs.
  +
// 階下に行くと、すぐに異変に気づく。
   
  +
<0027> Căn nhà hiện đang tràn ngập một hương thơm nức mũi chưa từng có trước đây.
<0025>Một mùi hương ngọt ngào tỏa ra khắp nhà.
 
 
// I smell something sweet drifting about the house.
 
// I smell something sweet drifting about the house.
  +
// この家では嗅いだことのないような、香ばしい匂いが漂っていた。
   
<0026>Liếc nhìn kế bên ông bố đang ngủ, tôi đi tới nhà bếp.
+
<0028> Đi qua chỗ ông già đang ngủ trên sàn, tôi hướng về phía căn bếp.
 
// Dropping down beside my sleeping father, I head towards the kitchen.
 
// Dropping down beside my sleeping father, I head towards the kitchen.
  +
// 寝転がる親父の脇を抜けて、俺は台所へ向かう。
   
<0027>....Tomoyo đang nấu ăn.
+
<0029> ...Tomoyo đang nấu ăn.
 
// ... Tomoyo's cooking.
 
// ... Tomoyo's cooking.
  +
// …智代が料理をしていた。
   
<0028> \{Tomoyo} "Hmm? Anh xuống rồi à."
+
<0030> \{Tomoyo} 『Hửm? Anh đã xuống rồi à.
 
// \{Tomoyo} "Hmm? Looks like you came down."
 
// \{Tomoyo} "Hmm? Looks like you came down."
  +
// \{智代}「ん? ようやく来たか」
   
<0029> \{Tomoyo} "Sắp xong rồi. Anh lại ngồi và đợi nha."
+
<0031> \{Tomoyo} 『Em sẽ xong ngay thôi. Cứ ngồi vào bànchờ một lát nhé.
 
// \{Tomoyo} "I'll be done soon. Please have a seat and wait."
 
// \{Tomoyo} "I'll be done soon. Please have a seat and wait."
  +
// \{智代}「すぐできる。座って待っていてくれ」
   
<0030> \{\m{B}} "Chỉ là... em đang làm gì vậy?"
+
<0032> \{\m{B}} 『Em... đang làm cáithế?
 
// \{\m{B}} "Just... what are you doing?"
 
// \{\m{B}} "Just... what are you doing?"
  +
// \{\m{B}}「おまえさ…何やってんの」
   
<0031> \{Tomoyo} "Anh không thấy à? Nếu anh thực sự không biết thì anh thật một người tâm với gia đình của mình."
+
<0033> \{Tomoyo} Anh nhìn không biết à? Anh thật chẳng duyên với chuyện gia chánh cả.
 
// \{Tomoyo} "You can't tell? If you can't, you really are a person who's out of touch with your own family."
 
// \{Tomoyo} "You can't tell? If you can't, you really are a person who's out of touch with your own family."
  +
// \{智代}「見てわからないのか。わからないのなら、おまえはよっぽど家庭に縁がない人間だということになるぞ」
   
<0032> \{\m{B}} "Uh, đúng thế. Anh có lẽ không quan tâm tới gia đinh mình lắm."
+
<0034> \{\m{B}} 『Ờ, thế đó. Anh chẳng mấy khi làm việc nhà.
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's true. I'm kinda out of touch."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's true. I'm kinda out of touch."
  +
// \{\m{B}}「ああ、正解だ。家庭には縁がない」
   
<0033> \{Tomoyo} "Umm. Vậy em sẽ nói cho anh."
+
<0035> \{Tomoyo} 『Vậy ư. Thế thì em sẽ nói cho anh biết.
 
// \{Tomoyo} "I see. Then, I'll tell you."
 
// \{Tomoyo} "I see. Then, I'll tell you."
  +
// \{智代}「そうか。なら、教えてやろう」
   
<0034> \{Tomoyo} "Đây là nấu ăn. Nhưng không đơn giản chỉ là vậy."
+
<0036> \{Tomoyo} Đây gọinấu ăn. cũng không đơn giản đâu nhé.
 
// \{Tomoyo} "This is \bcooking\u. It's nothing simple, either."
 
// \{Tomoyo} "This is \bcooking\u. It's nothing simple, either."
  +
// \{智代}「これは料理だ。それも、単なる料理じゃない」
   
<0035> \{Tomoyo} "Đây là những món ăn chan chứa tình yệu thương cho người được nấu cho."
+
<0037> \{Tomoyo} Đây là bữa ăn chan chứa tình yêu, dành cho người em yêu đó.
 
// \{Tomoyo} "It's cooking filled with love for the person it's being made for."
 
// \{Tomoyo} "It's cooking filled with love for the person it's being made for."
  +
// \{智代}「好きな人のために作る、愛情のこもった料理だ」
   
<0036> \{Tomoyo} "Nói như vậy hơi sến quá nhỉ?"
+
<0038> \{Tomoyo} Nói ra làm em thấy xấu hổ quá.』
 
// \{Tomoyo} "Saying that's a bit embarrassing, isn't it?"
 
// \{Tomoyo} "Saying that's a bit embarrassing, isn't it?"
  +
// \{智代}「自分で言って、照れるじゃないか」
   
<0037> \{\m{B}} "........"
+
<0039> \{\m{B}} .........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
<0038>Tôi đứng đó, ngạc nhiên.
+
<0040> Tôi sững ra đó.
 
// I stand there, dumbfounded.
 
// I stand there, dumbfounded.
  +
// 俺は唖然としている。
   
<0039> \{Tomoyo} "Có chuyện gì vậy, anh không vui à?"
+
<0041> \{Tomoyo} 『Sao thế, anh không thấy vui sao?
 
// \{Tomoyo} "What's wrong, you're not happy?"
 
// \{Tomoyo} "What's wrong, you're not happy?"
  +
// \{智代}「どうした、うれしくないのか?」
   
<0040> \{\m{B}} "Không...anh vui ."
+
<0042> \{\m{B}} 『Ấy... chứ.
  +
//đoạn này để không... có chứ thì k hợp với cách nói của ng việt, nên tớ edit lại là có - editor
 
// \{\m{B}} "No... I am."
 
// \{\m{B}} "No... I am."
  +
// \{\m{B}}「いや…うれしい」
   
<0041> \{Tomoyo} "Dĩ nhiên rồi. Em biết anh sẽ vui mà."
+
<0043> \{Tomoyo} 『Vậy à. Em biết anh sẽ vui mà.
 
// \{Tomoyo} "Of course. I knew you definitely would."
 
// \{Tomoyo} "Of course. I knew you definitely would."
  +
// \{智代}「そうだろ。きっと喜んでくれると思ったんだ」
   
<0042> \{\m{B}} "Nhưng... sao em lại nấu ăn vào sáng nay?"
+
<0044> \{\m{B}} Nhưng... sao em lại nấu vào sáng nay?
 
// \{\m{B}} "But... why are you making some this morning?"
 
// \{\m{B}} "But... why are you making some this morning?"
  +
// \{\m{B}}「けど…どうして、こんな朝に作るんだ?」
   
<0043> \{Tomoyo} "um, đó là vì..."
+
<0045> \{Tomoyo} 『À, cái đó...
// \{Tomoyo} "Well that's..."
+
// \{Tomoyo} "Well, that's..."
  +
// \{智代}「それは…」
   
<0044>Cô ấy có vẻ đang suy nghĩ thật kỹ về những cần nói, rồi nhẹ nhàng mở miệng.
+
<0046> Cô ấy lựa lời một lúc, rồi mạnh dạn mở miệng.
 
// She thinks carefully about something good to say, and then boldly opens her mouth.
 
// She thinks carefully about something good to say, and then boldly opens her mouth.
  +
// 言っていいものかどうか少し考えた後、思いきって口を開いていた。
   
<0045> \{Tomoyo} "Bởi vì gia đinh anh khôngmột người mẹ..."
+
<0047> \{Tomoyo} 『Vì gia đình anh chỉhai cha con...
 
// \{Tomoyo} "Because your family has no mother..."
 
// \{Tomoyo} "Because your family has no mother..."
  +
// \{智代}「おまえが父子家庭だからだ…」
   
<0046> \{Tomoyo} "Vi vậy em nghĩ anh sẽ không được hưởng những buổi sáng như thế này..."
+
<0048> \{Tomoyo} 『Nên em nghĩ có lẽ anh ít khi nào được hưởng không khí buổi sáng như thế này...
 
// \{Tomoyo} "So I thought you might not really know this kind of morning..."
 
// \{Tomoyo} "So I thought you might not really know this kind of morning..."
  +
// \{智代}「こういう朝を知らないのかと思って…」
   
<0047>Tôi không nghĩ rằng mình đã nói về người mẹ đã mất của mình.
+
<0049> Tôi không nhớ mình từng nói một lời nào về người mẹ đã mất.
 
// I don't think I ever brought up a single word about my absent mother.
 
// I don't think I ever brought up a single word about my absent mother.
  +
// 俺は一言だって、母の不在を話題にしたことはない。
   
<0048>Nhưng, Tomoyo đã gọi tôi dậy mỗi buổi sáng.
+
<0050> Nhưng, luôn là Tomoyo đánh thức tôi dậy mỗi sáng.
 
// But, Tomoyo's always woken me up every morning.
 
// But, Tomoyo's always woken me up every morning.
  +
// でも、毎朝のように起こしにきていた智代だ。
   
<0049>Cô ấy luôn gặp người cha say ngủ của tôi rồi đến phòng tôi, đó điều chắc chắn.
+
<0051> Cô ấy hẳn đã phải đi qua chỗ ông già gật trên sàn để vào phòng tôi.
 
// She's always coming by my sleeping father and coming into my room, that much is certain.
 
// She's always coming by my sleeping father and coming into my room, that much is certain.
  +
// いつだって、寝転がる親父を横目に、俺の部屋まで来ていたはずだ。
   
<0050>Sẽ không thể nào cô ấy không nhận ra.
+
<0052> khó không nhận ra.
 
// There's no way she couldn't notice.
 
// There's no way she couldn't notice.
  +
// 気づかないはずがない。
   
<0051>Có lẽ tôi nên vui mừng vì cô ấy đã nhận ra điều đó.
+
<0053> Có lẽ, tôi nên vui vì cô quan tâm đến cảm xúc của tôi nhiều như thế mới phải.
 
// I guess that's why I should be grateful she did notice.
 
// I guess that's why I should be grateful she did notice.
  +
// だから、智代の気づかいはありがたく思う。
   
<0052> \{\m{B}} "Ừ... em đã quan tâm đến anh rất nhiều."
+
<0054> \{\m{B}} 『Ờ... như em nói, anh không cơ hội trải nghiệm việc này.
 
// \{\m{B}} "Yeah... what you said just now didn't really matter too much."
 
// \{\m{B}} "Yeah... what you said just now didn't really matter too much."
  +
// \{\m{B}}「ああ…さっき言ったようにこういうのには、とんと縁がないんだ」
// câu này tớ không rõ nghĩa lắm nên dịch thoáng ra là vậy.
 
   
<0053> \{\m{B}} "Vì vậy anh cảm thấy rất vui."
+
<0055> \{\m{B}} 『Anh vui lắm, em đã làm nó cho anh.
 
// \{\m{B}} "That's why I'm happy."
 
// \{\m{B}} "That's why I'm happy."
  +
// \{\m{B}}「だから、うれしい」
   
<0054> \{Tomoyo} "Mm... nếu anh vui thì em cũng cảm thấy vui."
+
<0056> \{Tomoyo} 『Ừm... anh thấy vui thì em cũng vậy.
 
// \{Tomoyo} "Mm... you being glad also makes me happy."
 
// \{Tomoyo} "Mm... you being glad also makes me happy."
  +
// \{智代}「うん…よろこんでもらえて、私もうれしい」
   
<0055> \{Tomoyo} "Em không biết gon không."
+
<0057> \{Tomoyo} Em không biết mùi vị ngon dở thế nào đâu đấy.
 
// \{Tomoyo} "I don't know how well it'll taste though."
 
// \{Tomoyo} "I don't know how well it'll taste though."
  +
// \{智代}「おいしいかどうかはわからないけどな」
   
<0056> \{Tomoyo} "Dù vậy, em vẫn sẽ cố gắng hết sức. Anh đừng phiền nhé."
+
<0058> \{Tomoyo} 『Nhưng em sẽ cố gắng hết sức. Anh chờ thêm một chút nhé.
 
// \{Tomoyo} "Even then, I'll still try my best to make it. So please don't mind me."
 
// \{Tomoyo} "Even then, I'll still try my best to make it. So please don't mind me."
  +
// \{智代}「それでも、一生懸命作る。それで許してくれ」
   
<0057> \{\m{B}} "Ừ..."
+
<0059> \{\m{B}} 『Ờ...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0058>.........
+
<0060> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
   
<0059> \{Tomoyo} "Được rồi, xong."
+
<0061> \{Tomoyo} 『Ừm, xong rồi đây.
 
// \{Tomoyo} "Okay, I'm done."
 
// \{Tomoyo} "Okay, I'm done."
  +
// \{智代}「うん、できた」
   
<0060> \{Tomoyo} "Anh cũng nên gọi bố anh dậy luôn chứ nhỉ?"
+
<0062> \{Tomoyo} 『Cũng đến lúc đánh thức bác trai dậy rồi.』
 
// \{Tomoyo} "You should probably go and wake up your father, right?"
 
// \{Tomoyo} "You should probably go and wake up your father, right?"
  +
// \{智代}「そろそろおまえの父親も起こしてやってくれないか」
   
<0061> \{\m{B}} "Uh... ông già ấy à?"
+
<0063> \{\m{B}} 『Ớ...? Ông già nhà anh á?
// \{\m{B}} "Eh... my old man?"
+
// \{\m{B}} "Eh... my old man?"
  +
// Discretion might be needed for 親父, for Tomoya, addressing his dad as "old man" suits his personality. For Tomoyo, "father" is fine. - Kinny Riddle
  +
// \{\m{B}}「え…? 親父?」
   
<0062> \{Tomoyo} "Sao anh lại tỏ ra bất ngờ vậy? nhiên là em phải làm một phần cho bố anh rồi."
+
<0064> \{Tomoyo} 『Cái mặt ngạc nhiên ấy sao? Đương nhiên là em cũng nấu cho bác trai nữa .
 
// \{Tomoyo} "What's with that surprised face of yours? Of course, I made some for your father."
 
// \{Tomoyo} "What's with that surprised face of yours? Of course, I made some for your father."
  +
// \{智代}「何を意外そうな顔をしてる? もちろん、親父さんの分もある」
   
<0063> \{Tomoyo} "Anh nghĩ là chỉ hai chúng ta có thể ăn hết à?"
+
<0065> \{Tomoyo} Anh nghĩ hai người chúng ta có thể ăn hết ngần này sao?
 
// \{Tomoyo} "You think the two of us can eat all that?"
 
// \{Tomoyo} "You think the two of us can eat all that?"
  +
// \{智代}「ふたりだけで食べるなんて、そんなことできないだろう?」
   
<0064> \{\m{B}} "........"
+
<0066> \{\m{B}} .........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
<0065> \{Tomoyo} "Có chuyện gì vậy, \m{B}?"
+
<0067> \{Tomoyo} 『Sao vậy,\ \
  +
<0068> ?』
 
// \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}?"
 
// \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}?"
  +
// \{智代}「どうしたんだ、\m{B}」
   
<0066>Đúng vậy...
+
<0069> Phải rồi...
 
// That's right...
 
// That's right...
  +
// そうか…。
   
<0067>Tomoyo vẫn chưa biết.
+
<0070> Tomoyo vẫn chưa biết.
 
// Tomoyo still doesn't know yet.
 
// Tomoyo still doesn't know yet.
  +
// まだ、智代は知らないのだ。
   
<0068>Về tôi và ông ấy
+
<0071> Về chuyện giữa tôi và ông già.
 
// About me and my father.
 
// About me and my father.
  +
// 俺の父親のこと。
   
<0069>Về việc ông ta chán chường với công việc, rượu chè rồi lăn ran xỉn... Tôi vẫn chưa nói với ấy.
+
<0072> Chuyện ông ta mệt nhoài công việc, rượu chè bê tha rồi về nhà ngủ li .
 
// About how he gets tired from work, gets drunk and heads off to sleep... I haven't told her that yet, have I?
 
// About how he gets tired from work, gets drunk and heads off to sleep... I haven't told her that yet, have I?
  +
// 今はただ、仕事に疲れて、酒を煽るままに寝込んでしまったと…そう思っているんだ。
   
<0070>Tôi nên nói với cô ấy...?
+
<0073> Tôi nên nói cho cô ấy biết...
 
// Should I tell her...?
 
// Should I tell her...?
  +
// 教えてやらないとな…。
   
  +
<0074> Tôi nhất định phải giải thích rõ về ông già.
<0071>Về ông ta?
 
 
// About my old man?
 
// About my old man?
  +
// 俺の親父のこと、こいつに教えてやらないと。
   
<0072>Nếu những buổi sáng như thế này cứ tiếp diễn...
+
<0075> Nếu những buổi sáng thế này tiếp tục...
 
// If these sort of mornings continue...
 
// If these sort of mornings continue...
  +
// こんな毎日が続くのなら…。
   
<0073> \{\m{B}} "Em biết không, Tomoyo..."
+
<0076> \{\m{B}} 『Nghe này, Tomoyo...
 
// \{\m{B}} "You know, Tomoyo..."
 
// \{\m{B}} "You know, Tomoyo..."
  +
// \{\m{B}}「あのな、智代…」
   
<0074> \{Tomoyo} "Có chuyện gì sao? Nếu chúng ta không nhanh chóng gọi bố anh dậy thì đồ ăn sẽ nguội mất đấy."
+
<0077> \{Tomoyo} 『Sao vậy? Nếu anh không mau gọi bác dậy đi thì thức ăn sẽ nguội hết đấy.
 
// \{Tomoyo} "What's wrong? If you don't hurry and wake him up, the food's going to get cold."
 
// \{Tomoyo} "What's wrong? If you don't hurry and wake him up, the food's going to get cold."
  +
// \{智代}「どうした。早く起こしてやらないと、冷めてしまうぞ?」
   
<0075> \{Giọng Nói} "Ohhh..."
+
<0078> \{Giọng nói} 『Ồ...
 
// \{Voice} "Ohh..."
 
// \{Voice} "Ohh..."
  +
// \{声}「おぉ…」
   
<0076>Lại giọng nói nhè nhè nồng nặc mùi rượu.
+
<0079> Một giọng nói khàn đặc cồn rượu cất lên.
 
// The sound of thirst for alcohol.
 
// The sound of thirst for alcohol.
  +
// アルコールで乾ききった喉が鳴る音。
   
<0077>\{Cha} " chuyện... gì thế này?"
+
<0080> \{Cha} Có... gì thế này?
 
// \{Father} "What's... going on?"
 
// \{Father} "What's... going on?"
  +
// \{親父}「これは…どうしたんだい」
   
<0078>Ông ta... sau tôi.
+
<0081> Ông ta... đang đứng sau lưng tôi.
 
// He is... behind me.
 
// He is... behind me.
  +
// 背後に…それがいた。
   
<0079>Người mà tôi không thể nào thương được.
+
<0082> Người cha mà tôi ghét cay ghét đắng.
 
// The guy I absolutely hate.
 
// The guy I absolutely hate.
  +
// 俺の忌み嫌う奴が。
   
  +
<0083> Bữa sáng bình yên và ấm cúng tôi định sẽ thong thả tận hưởng cùng Tomoyo...
<0080>Ông ta lướt qua Tomoyo, tới chiếc bàn với bữa ăn sáng thanh bình và ấm áp...
 
 
// He passes by Tomoyo, to the calm and serene breakfast...
 
// He passes by Tomoyo, to the calm and serene breakfast...
  +
// 智代と過ごす、穏やかな朝食の場…
   
  +
<0084> Đã vỡ tan tành vào khoảnh khắc ông ta cất tiếng.
<0081>Tôi có thể nghe tiếng kèn kẹt của cái sàn gỗ lúc ông ấy đi.
 
  +
//cracking ở đây tớ nghĩ là tiếng xương kêu ấy - editor
 
// I can hear a cracking sound as he walks.
 
// I can hear a cracking sound as he walks.
  +
// それが音を立てて崩れていくのがわかった。
   
<0082>\{Cha} "Đây là bạn của cậu à, \m{B}? "
+
<0085> \{Cha} 『Bạn của\ \
  +
<0086> -kun à?』
 
// \{Father} "A friend of yours, \m{B}-kun?"
 
// \{Father} "A friend of yours, \m{B}-kun?"
  +
// \{親父}「\m{B}くんのお友達かい」
   
<0083>Tôi chạy ra ngoài
+
<0087> Tôi lao đầu chạy ra khỏi nhà.
 
// I run outside.
 
// I run outside.
  +
// 俺は、外へ向けて駆けだしていた。
   
<0084> \{\m{B}} "Hộc... Hộc..."
+
<0088> \{\m{B}} Hộc... hộc...
 
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
 
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
  +
// \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」
   
<0085>Cuối cùng thì, tôi cũng lại tới chỗ này.
+
<0089> Rốt cuộc cũng để tới đây.
 
// In the end, the place I came to is here.
 
// In the end, the place I came to is here.
  +
// 結局来るところはここだった。
   
<0086>Sunohara đang ngáy đều trong một thế thật thoải mái.
+
<0090> Sunohara đang say giấc nồng với vẻ khoan thai.
 
// Sunohara snores in a pleasant manner.
 
// Sunohara snores in a pleasant manner.
  +
// 春原が、心地よさそうにいびきをかいている。
   
<0087> \{\m{B}} (Sao thể một gương mặt vô tư thế nhỉ... nó làm tôi ngứa mắt kinh khủng...)
+
<0091> \{\m{B}} (Bản mặt phớt đời của làm mình... ngứa mắt quá...)
 
// \{\m{B}} (This guy's got such a carefree face... it really pisses me off...)
 
// \{\m{B}} (This guy's got such a carefree face... it really pisses me off...)
  +
// \{\m{B}}(こいつは、呑気そうな顔で…マジ腹立つ…)
   
<0088>Vừa mới nãy, tôi đã thể cùng Tomoyo ăn sáng...
+
<0092> Mới nãy thôi, tôi còn đang chuẩn bị ăn sáng cùng Tomoyo rồi...
 
// Even though I was eating breakfast with Tomoyo just now...
 
// Even though I was eating breakfast with Tomoyo just now...
  +
// さっきまで俺は、智代とふたりで朝食を食べようとしていたのに…
   
<0089> ấy đã chuẩn bị nó cho tôi... một bữa sáng thật thịnh soạn...
+
<0093> Tomoyo nấu cho tôi... bữa sáng chứa chan tình yêu thương...
 
// Tomoyo made that for me... it was such a huge breakfast...
 
// Tomoyo made that for me... it was such a huge breakfast...
  +
// 智代が俺のために作ってくれた…愛情のこもった朝食をだ…。
   
<0090>...Tôi thật sự bỏ lỡ mất nó rồi sao?
+
<0094> ...Thế tôi đã lỡ mất nó.
 
// ... I've really lost it.
 
// ... I've really lost it.
  +
// …全部、失ってしまった。
   
<0091>Tôi túm lấy một cái quần lót đang vương vãi trên sàn.
+
<0095> Tôi nhặt một cái quần đùi trên sàn.
 
// I pick up one of the underwear from the ground.
 
// I pick up one of the underwear from the ground.
  +
// 俺は落ちていたブリーフを拾う。
   
<0092>Trùm nó lên đầu của tên ma ngủ Sunohara.
+
<0096> Rồi úp nó lên cái đầu ngủ của Sunohara.
 
// And put it on top of Sunohara's sleeping face.
 
// And put it on top of Sunohara's sleeping face.
  +
// それを、寝ている春原の頭に被せてやった。
   
  +
<0097> Cực kỳ hợp với nó.
<0093>Hợp với hắn ta chứ nhỉ.
 
 
// It really matches him.
 
// It really matches him.
  +
// よく似合う。
   
<0094> \{\m{B}} "Eh, Sunohara, dậy đi!"
+
<0098> \{\m{B}} 『Này, Sunohara, dậy kìa mày!
 
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara, wake up!"
 
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara, wake up!"
  +
// \{\m{B}}「おい、春原、起きろっ」
   
<0095>Tôi lay người Sunohara, đánh thức nó dậy
+
<0099> Tôi lay nó dậy.
 
// I shake him to wake him up.
 
// I shake him to wake him up.
  +
// 揺すって、起こしにかかる。
   
<0096> \{Sunohara} "Ugh..."
+
<0100> \{Sunohara} 『Hử...?』
 
// \{Sunohara} "Ugh..."
 
// \{Sunohara} "Ugh..."
  +
// \{春原}「あん…」
   
<0097> \{Sunohara} "Mày đó à, \m{A}... cái quái gì thế này? Mới sáng sớm mà... "
+
<0101> \{Sunohara} Mày đấy à,\ \
  +
<0102> ...? Cái gì thế, mới sáng ra...?』
 
// \{Sunohara} "That you, \m{A}... what's going on, so early in the morning...?"
 
// \{Sunohara} "That you, \m{A}... what's going on, so early in the morning...?"
  +
// \{春原}「\m{A}かよ…なんだよ、朝っぱらから…」
   
<0098> \{\m{B}} "Đám cầu thủ Rugby đang săn mày đó con."
+
<0103> \{\m{B}} 『Gã bóng bầu dục phòng kế bên gọi mày đấy.
 
// \{\m{B}} "The rugby members are calling you."
 
// \{\m{B}} "The rugby members are calling you."
  +
// \{\m{B}}「隣のラグビー部の奴が、おまえを呼んでる」
   
<0099> \{Sunohara} "Cái ..."
+
<0104> \{Sunohara} 『Tại sao chứ...?』
 
// \{Sunohara} "Why..."
 
// \{Sunohara} "Why..."
  +
// \{春原}「どうして…」
   
<0100> \{\m{B}} "Tao đánh thức bọn dây, tất nhiên là giả giọng mày rồi."
+
<0105> \{\m{B}} Tao vừa giả danh mày réo chúng dậy.
 
// \{\m{B}} "I woke them up, pretending to be you."
 
// \{\m{B}} "I woke them up, pretending to be you."
  +
// \{\m{B}}「俺がおまえの真似で、さっき叩き起こしてやったからだ」
   
<0101> \{Sunohara} "\uCÁI ?!?!\u"
+
<0106> \{Sunohara} 『SAO CƠƠƠ?!!
 
// \{Sunohara} "\bWHAAAT?!?!\u"
 
// \{Sunohara} "\bWHAAAT?!?!\u"
  +
// \{春原}「なぁにぃーっ!」
   
<0102>Nó thét lên ngồi bật dậy.
+
<0107> choàng tỉnh trong cơn bấn loạn.
 
// He wakes up in a loud uproar.
 
// He wakes up in a loud uproar.
  +
// がばりと、飛び起きる。
   
<0103> \{Sunohara} "Tao vô tội!"
+
<0108> \{Sunohara} Tao vô tội!
 
// \{Sunohara} "I'm innocent!"
 
// \{Sunohara} "I'm innocent!"
  +
// \{春原}「無実だあっ!」
   
<0104> \{\m{B}} "Ừ, tao biết mày vô tội. Nhưng, hãy cố gắng giải thích cho các 'anh ấy' hiểu đi nhá."
+
<0109> \{\m{B}} 『Đúng đấy, mày vô tội. Thế thì đi giải thích với bọn đi nhé.
 
// \{\m{B}} "Yup, you're innocent. Saying that, go and explain it to them."
 
// \{\m{B}} "Yup, you're innocent. Saying that, go and explain it to them."
  +
// \{\m{B}}「ああ、無実だな。言って、弁解してこい」
   
<0105> \{Sunohara} "Mày làm cái giống quáivậy, muốn giết tao à?!"
+
<0110> \{Sunohara} Mày đang làm cái chết tiệtthế hả thằng trời đánh?!
 
// \{Sunohara} "What the hell do you think you're doing, damn it?!"
 
// \{Sunohara} "What the hell do you think you're doing, damn it?!"
  +
// \{春原}「なんてことするんだよ、てめぇはよーっ!」
   
<0106>Dẹp đống chăn gối qua một bên, nó chạy bay ra khỏi phòng.
+
<0111> Tung futon sang một bên, nó chạy như bay ra khỏi phòng.
 
// Pushing aside the bedding, he jumps out of the room.
 
// Pushing aside the bedding, he jumps out of the room.
  +
// 布団をはねのけて、部屋を飛び出していった。
   
<0107> \{Giọng Nói} "Hey, cái bộ dạng gớm ghiếcnữa đây!?"
+
<0112> \{Giọng nói} 『Này, đầu mày đội cáithế kia?!
 
// \{Voice} "Hey, what the hell's with that look?!"
 
// \{Voice} "Hey, what the hell's with that look?!"
  +
// \{声}「てめぇ、なんだ、その格好はーっ!」
   
<0108> \{Sunohara} "Eh? Gì thế?"
+
<0113> \{Sunohara} 『Ớ? Gì vậy?
 
// \{Sunohara} "Eh? What?"
 
// \{Sunohara} "Eh? What?"
  +
// \{春原}「えっ? なんすかっ?」
   
<0109> \{Giọng Nói} "Mày là thằng trộm quần lót á!?"
+
<0114> \{Giọng nói} Mày đi trộm đồ lót hả?!
 
// \{Voice} "Are you an underwear thief?!"
 
// \{Voice} "Are you an underwear thief?!"
  +
// \{声}「おまえは、下着泥棒かっ!」
   
<0110> \{Giọng Nói} "Còn nữa, đó lạiđồ lót nam nữa chứ!?"
+
<0115> \{Giọng nói} 『Quan trọng hơn, đấy không phảiquần đùi nam sao?!』
// \{Voice} "Even more, that's not a guy's underwear, is it?!"
+
// \{Voice} "Even more, that's not a guy's underwear, is it?!" // keep in mind Tomoya put underwear on top of him ;)
  +
// \{声}「しかも、それ、男もんじゃねぇかよっ!」
   
<0111> \{Sunohara} "Huh? Cậu nói cái gì vậy?"
+
<0116> \{Sunohara} 『Hở? Ông anh đang nói cái gì thế?
 
// \{Sunohara} "Huh? What are you saying?"
 
// \{Sunohara} "Huh? What are you saying?"
  +
// \{春原}「はいっ? なんのことだかっ!?」
   
<0112> \{Giọng Nói} "Vậyđây những gì mày lén lút suốt buổi sáng đấy à, vòng vòng khắp các phòng, thằng dâm ..."
+
<0117> \{Giọng nói} 『Rathằng khốn nạn mày, dám thập thò khắp các phòng vào sáng sớm để giở trò đồi bại...
 
// \{Voice} "So this is what you've been doing early in the mornings, running around rooms, asshole..."
 
// \{Voice} "So this is what you've been doing early in the mornings, running around rooms, asshole..."
  +
// \{声}「てめぇはこうやって、朝早くに部屋を回ってやがったのか…」
   
<0113> \{Giọng Nói} "Thằng biến thái chết tiệt---!!"
+
<0118> \{Giọng nói} Thằng biến thái chó chết——!!
 
// \{Voice} "You goddamn pervert--!!"
 
// \{Voice} "You goddamn pervert--!!"
  +
// \{声}「この、変態野郎があぁぁーーっ!」
   
<0114> \{Sunohara} "H-hii..."
+
<0119> \{Sunohara} 『Í-iii...!』
 
// \{Sunohara} "H-hii..."
 
// \{Sunohara} "H-hii..."
  +
// \{春原}「ひ、ひぃ…」
   
  +
<0120> GAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAaaaaaaaaaaaaaaaaaa...!
<0115>\bHigyaaaaaaa-----------...\u
 
 
// \bHigyaaaaaaa-----------...\u
 
// \bHigyaaaaaaa-----------...\u
  +
// ひぎゃあああああぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ…
   
<0116> \{Sunohara} "Mày thích làm thế này lắm chứ gì?"
+
<0121> \{Sunohara} 『Làm thế mày thấy vui lắm hả?
// \{Sunohara} "You're enjoying this, aren't you?"
+
// \{Sunohara} "You're enjoying this, aren't you?" // a little bit later...
  +
// \{春原}「こんなことして楽しい…?」
   
<0117> \{\m{B}} "Dĩ nhiên rồi"
+
<0122> \{\m{B}} 『Chứ sao.』
 
// \{\m{B}} "Of course."
 
// \{\m{B}} "Of course."
  +
// \{\m{B}}「楽しい」
   
<0118> \{Sunohara} "........"
+
<0123> \{Sunohara} .........』
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
  +
// \{春原}「………」
   
<0119> \{\m{B}} "Mà, bằng cách này, tao nghĩ tao có thể giúp mày thức dậy sớm hơn."
+
<0124> \{\m{B}} 『Tao đang báo thức cho mày thay đồng hồ còn .
 
// \{\m{B}} "Well, I thought I could change the time you wake up."
 
// \{\m{B}} "Well, I thought I could change the time you wake up."
  +
// \{\m{B}}「ま、目覚まし時計代わりだと思ってさ」
   
<0120> \{Sunohara} "Mơ à, ngược lại nữa, màythử bao nhiêu lần đi chăng nữa, tao vẫn sẽ như thế mà thôi."
+
<0125> \{Sunohara} 『Đùa, ngược lại thì, nãy tao ngất đi vài lần đấy.
 
// \{Sunohara} "Nah, on the contrary, no matter how many times you try, I'll probably just drop dead."
 
// \{Sunohara} "Nah, on the contrary, no matter how many times you try, I'll probably just drop dead."
  +
// \{春原}「いや、逆に何度か意識を失ったんすけど」
   
<0121> \{\m{B}} "Vậy, bây giờ mày đi ngủ lại à?"
+
<0126> \{\m{B}} Vậy mày định ngủ tiếp à?
 
// \{\m{B}} "Then, you're going back to sleep?"
 
// \{\m{B}} "Then, you're going back to sleep?"
  +
// \{\m{B}}「じゃ、寝直すか?」
   
<0122> \{Sunohara} "Làm sao tao ngủ được khi bị nhừ tử thế này."
+
<0127> \{Sunohara} 『Đau nhức thế này thì ngủ kiểu .
 
// \{Sunohara} "I can't sleep when I'm in pain."
 
// \{Sunohara} "I can't sleep when I'm in pain."
  +
// \{春原}「痛くて、寝れねぇよ」
   
<0123>Ngồi xuống, tóm lấy chai nước trên bàn nốc một hơi.
+
<0128> Nó ngồi xuống, rồi vớ lấy cái chai nhựa nằm gần đó đưa lên miệng tu ừng ực.
 
// Sitting down, he takes a plastic bottle from nearby and drinks from it.
 
// Sitting down, he takes a plastic bottle from nearby and drinks from it.
  +
// 座り込んで、近くにあったペットボトルを手にとって、中身を飲み干す。
   
<0124> \{Sunohara} ", sao mày..."
+
<0129> \{Sunohara} này, mày...
 
// \{Sunohara} "By the way, about you..."
 
// \{Sunohara} "By the way, about you..."
  +
// \{春原}「そういや、おまえさ…」
   
<0125> \{Sunohara} "Mày đang bị cấm cửa ở nhà mà, đúng không?"
+
<0130> \{Sunohara} 『Chẳng phải đang bị đình chỉ à?
 
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest?"
 
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest?"
  +
// \{春原}「自宅謹慎じゃなかったのかよ」
   
<0126> \{\m{B}} "Tao chỉ là không muốn về nhà thôi."
+
<0131> \{\m{B}} Tao không muốn ngồi nhà. Mày biết rồi còn gì?』
 
// \{\m{B}} "I just don't want to be home. You know, right?"
 
// \{\m{B}} "I just don't want to be home. You know, right?"
  +
// \{\m{B}}「家には居たくねぇんだよ。知ってるだろ」
   
<0127> \{Sunohara} "Ừ, thế à."
+
<0132> \{Sunohara} 『Ờ... biết.
 
// \{Sunohara} "Well... I guess."
 
// \{Sunohara} "Well... I guess."
  +
// \{春原}「ああ…まぁね」
   
<0128> \{Sunohara} "Nhưng... tao làmnữa bây giờ, sao mà gọi tao dậy sớm thế này cơ chứ..."
+
<0133> \{Sunohara} Nhưng... mắc chứngmày lại sang đánh thức tao dậy...
 
// \{Sunohara} "But... what am I gonna do, waking up this early..."
 
// \{Sunohara} "But... what am I gonna do, waking up this early..."
  +
// \{春原}「しっかし…こんな早く起きちまって、どうすんだよ…」
   
<0129> \{Sunohara} "Tao nghĩ tao cũng không nên đi muộn nữa... vậy, học bạ của tao cũng đầy dấu tích ở trong đó rồi..."
+
<0134> \{Sunohara} 『Thôi, hôm nay không đi muộn vậy... điểm chuyên cần của tao cũng đang nát lắm...
 
// \{Sunohara} "Well, I guess I shouldn't come late... my attendance record is crap, anyway..."
 
// \{Sunohara} "Well, I guess I shouldn't come late... my attendance record is crap, anyway..."
  +
// \{春原}「まぁ、たまには遅刻しないで行ってみるか…出席率やばいし…」
   
<0130> \{\m{B}} "Đi trễ cái gì?"
+
<0135> \{\m{B}} 『Muộn gì?
 
// \{\m{B}} "Late to where?"
 
// \{\m{B}} "Late to where?"
  +
// \{\m{B}}「どこへ」
   
<0131> \{Sunohara} "Trường chứ còn đâu , mày mát à?"
+
<0136> \{Sunohara} 『Muộn học, chứ nữa?
 
// \{Sunohara} "School, right?"
 
// \{Sunohara} "School, right?"
  +
// \{春原}「学校に決まってるだろ?」
   
<0132> \{\m{B}} "Ờ, chắc thế..."
+
<0137> \{\m{B}} Ờ, cũng phải...
 
// \{\m{B}} "Yeah, I guess..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I guess..."
  +
// \{\m{B}}「ああ、そうだよな…」
   
<0133> thể là bây giờ, tôi muốnđây với Sunohara
+
<0138> Bây giờ tôi cầncạnh một người nào đó, cho dù có là Sunohara đi nữa.
 
// I guess for now, I want to be with Sunohara.
 
// I guess for now, I want to be with Sunohara.
  +
// 今だけは、春原のような奴でも、一緒にいてほしいと思った。
   
<0134>Nếu ở một mình, tôi sẽ lại nghĩ về những vấn đề rắc rối ấy.
+
<0139> Không thể ở một mình để rồi lại nghĩ ngợi linh tinh được.
 
// I can't be alone and start thinking about a lot of stuff.
 
// I can't be alone and start thinking about a lot of stuff.
  +
// ひとりになると、いろいろ考えてしまっていけない。
   
<0135>Cứ như tôi đang nhồi vào người cái cảm giác căm thù chính mình...
+
<0140> Cứ thế này tôi sẽ tự đưa mình vào cơn lốc tự ti mất...
 
// It feels like I'm loathing myself with self-hatred...
 
// It feels like I'm loathing myself with self-hatred...
  +
// 自己嫌悪の嵐に襲われそうな気がする…。
   
<0136> \{\m{B}} "Sunohara."
+
<0141> \{\m{B}} Sunohara.
 
// \{\m{B}} "Sunohara."
 
// \{\m{B}} "Sunohara."
  +
// \{\m{B}}「春原」
   
<0137> \{Sunohara} "Sao?"
+
<0142> \{Sunohara} Sao?
 
// \{Sunohara} "What?"
 
// \{Sunohara} "What?"
  +
// \{春原}「なんだよ」
   
<0138> \{\m{B}} "Mày muốn đi giết thời gian vói tao không...?"
+
<0143> \{\m{B}} 『Ở đây với tao nhé...?
 
// \{\m{B}} "You want to kill time together...?"
 
// \{\m{B}} "You want to kill time together...?"
  +
// \{\m{B}}「今日は一緒にいてくれないか…」
   
<0139> \{Sunohara} "Đừng nói nữa, tao biết câu mày sẽ nói tiếp theo rồi."
+
<0144> \{Sunohara} 『Mày còn mặt mũi hỏi tao câu đó sau những vừa gây ra cho tao à?』
 
// \{Sunohara} "I know what you're gonna be saying after \bthat\u."
 
// \{Sunohara} "I know what you're gonna be saying after \bthat\u."
  +
// \{春原}「あれだけのことした直後に、よく言えますねぇ」
   
<0140> \{Sunohara} "Đó sẽ tao sẽ làm trò tiêu khiển cho mày đến hết ngày chứ ?"
+
<0145> \{Sunohara} 『Và giờ mày định bắt tao làm đồ chơi cho mày tiêu khiển sao?
 
// \{Sunohara} "That would be me being your plaything for the entire day, wouldn't it?"
 
// \{Sunohara} "That would be me being your plaything for the entire day, wouldn't it?"
  +
// \{春原}「それか、なんですか、一日中、僕はあなたのオモチャっすか」
   
<0141> \{\m{B}} "Tao rất tiếc những gì đã xảy ra lúc nãy. CHo tao xin lỗi."
+
<0146> \{\m{B}} 『Pha vừa rồi tệ quá. Xin lỗi.
 
// \{\m{B}} "I'm sorry about what happened just now. I apologize."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry about what happened just now. I apologize."
  +
// \{\m{B}}「さっきのは悪かったよ。謝る」
   
<0142> \{Sunohara} "Nếu mày biết làm vậy lỗi, thì đừng có làm nó ngay từ đâu đi."
+
<0147> \{Sunohara} 『Giờ lúc tao nói câu, nếu phải xin lỗi thì chẳng thà ngay từ đầu đừng có làm.
  +
// \{Sunohara} "Nếu muốn xin lỗi thì hãy nói 'Em sẽ không bao giờ làm thế nữa'."
 
// \{Sunohara} "Even though you want to apologize that much, don't do that."
 
// \{Sunohara} "Even though you want to apologize that much, don't do that."
  +
// Alt - "If you're gonna apologize, then say 'I won't do that again'." - Kinny Riddle
  +
// \{春原}「謝るぐらいなら、するなよ、と言いたいよ」
   
<0143> \{\m{B}} "Đó chỉ mới màn khởi đầu thôi cưng..."
+
<0148> \{\m{B}} 『Thì, tao cũng chỉ xin lỗi cho thôi...
 
// \{\m{B}} "Well, that's just lip service..."
 
// \{\m{B}} "Well, that's just lip service..."
  +
// \{\m{B}}「まぁ、口先だけだからな…」
   
<0144> \{Sunohara} "Tao chắc rằng mày sẽ không thể nào làm bạn với ai đâu."
+
<0149> \{Sunohara} 『Biết ngày mà, cả đời mày sẽ chẳng nổi đứa bạn nào đâu.
 
// \{Sunohara} "I'm sure you'll never be able to make friends."
 
// \{Sunohara} "I'm sure you'll never be able to make friends."
  +
// \{春原}「あんた、一生友達できないよ、きっと」
   
<0145> \{\m{B}} "Và còn mày thì sao?"
+
<0150> \{\m{B}} 『Có mày đó thôi?
 
// \{\m{B}} "And what about you?"
 
// \{\m{B}} "And what about you?"
  +
// \{\m{B}}「おまえが居るじゃん」
   
<0146> \{Sunohara} "Vậy ý mày tao đang là bạn mày hữ?!"
+
<0151> \{Sunohara} 『Chỉ những lúc thế này tao mới là bạn mày thôi sao?!
 
// \{Sunohara} "So I'm your friend right now?!"
 
// \{Sunohara} "So I'm your friend right now?!"
  +
// \{春原}「こんな時だけ、友達っすか!」
   
<0147> \{\m{B}} "Chúng ta đã cũng trải qua nhiều thứ đúng không..."
+
<0152> \{\m{B}} 『Tao đang phải trải qua nhiều chuyện lắm, mày cũng biết ...
 
// \{\m{B}} "We've been through a lot, haven't we..."
 
// \{\m{B}} "We've been through a lot, haven't we..."
  +
// \{\m{B}}「いろいろあるんだよ、俺にも…」
   
<0148> \{Sunohara} "Um, tao cũng biết như thế nhưng..."
+
<0153> \{Sunohara} 『Ờ thì, biết thế, nhưng...
// \{Sunohara} "Well, I know that but..."
+
// \{Sunohara} "Well, I know that, but..."
  +
// \{春原}「まぁ、そりゃわかるけどさ…」
   
<0149>Có thể trút hết lên Sunohara, nỗi phiền muộn trong tôi cũng vơi đi phần nào.
+
<0154> lẽ cảm nhận được nỗi u uất trong tôi, Sunohara không cự cãi nữa.
 
// By passing it on to Sunohara, my depression seems to be dropping.
 
// By passing it on to Sunohara, my depression seems to be dropping.
  +
// 俺の鬱加減が伝わったのだろうか、春原もそれ以上は突っかかってこない。
   
  +
<0155> Lạch cạch.
<0150>Cạch.
 
 
// Clatter.
 
// Clatter.
  +
// がちゃり。
   
<0151> tiếng cửa mở phía sau Sunohara.
+
<0156> Tiếng cánh cửa mở từ sau lưng Sunohara.
 
// The sound of the door from behind Sunohara.
 
// The sound of the door from behind Sunohara.
  +
// 春原の背中でドアが開いていた。
   
<0152> \{Tomoyo} "Cuối cùng cũng tìm được anh, \m{B}..."
+
<0157> \{Tomoyo} 『Đúng anh đây rồi,\ \
  +
<0158> ...』
 
// \{Tomoyo} "So you were here after all, \m{B}..."
 
// \{Tomoyo} "So you were here after all, \m{B}..."
  +
// \{智代}「やはり、ここか、\m{B}…」
   
<0153>Là giọng của Tomoyo.
+
<0159> Là Tomoyo.
 
// Tomoyo's voice.
 
// Tomoyo's voice.
  +
// 智代の声だった。
   
<0154> \{\m{B}} "Em sẽ bị trễ đấy."
+
<0160> \{\m{B}} Em muộn học bây giờ đấy.
 
// \{\m{B}} "You'll be late."
 
// \{\m{B}} "You'll be late."
  +
// \{\m{B}}「おまえ、遅刻するぞ」
   
<0155> \{Tomoyo} "Chỉ một lúc thôi. Bây giờ, em muốn nói chuyện với anh một ."
+
<0161> \{Tomoyo} Chỉ một chút thôi. Em muốn nói chuyện với anh một chút.
 
// \{Tomoyo} "Just a bit. For now, I just want to talk a little."
 
// \{Tomoyo} "Just a bit. For now, I just want to talk a little."
  +
// \{智代}「少しだ。少しだけ、話をさせてくれ」
   
  +
<0162> Cô ấy tiến về phía tôi, đoạn liếc sang Sunohara.
<0156>Tiến tới tôi, cô ấy nhìn Suohara
 
 
// Coming to me, she looks at Sunohara.
 
// Coming to me, she looks at Sunohara.
  +
// 俺のそばまで寄ってきて、春原を見る。
   
<0157> \{Tomoyo} "Xin lỗi Sunohara. Anh hình như hơi dư thừa ở đây thì phải."
+
<0163> \{Tomoyo} Xin lỗi, Sunohara. Anh đang cản đường đấy.
 
// \{Tomoyo} "Sorry, Sunohara. You're in the way."
 
// \{Tomoyo} "Sorry, Sunohara. You're in the way."
  +
// \{智代}「悪い、春原。邪魔だ」
   
<0158> \{Sunohara} "Câu đầu tiên với câu thứ hai của không hợp với nhau tí xíu nào."
+
<0164> \{Sunohara} 『Nghe câu trước đấm vỡ mồm câu sau không kìa!』
 
// \{Sunohara} "Your first and last words are contradicting each other!"
 
// \{Sunohara} "Your first and last words are contradicting each other!"
  +
// \{春原}「それ、前後で言葉、矛盾してないすかっ!」
   
<0159> \{Tomoyo} "vậy, tôi đã xin lỗi rồi mà, đúng không?!"
+
<0165> \{Tomoyo} thế nên tôi mới xin lỗi còn ?
 
// \{Tomoyo} "That's why I apologized first, didn't I?"
 
// \{Tomoyo} "That's why I apologized first, didn't I?"
  +
// \{智代}「だから先に悪い、と謝っているだろう」
   
<0160> \{Sunohara} "Tôi lại nghĩ việc này không thể xin lỗi được chứ!"
+
<0166> \{Sunohara} 『Chẳng thấy chỗ nào gọi chân thành hết!
 
// \{Sunohara} "I feel it's quite inexcusable, though!"
 
// \{Sunohara} "I feel it's quite inexcusable, though!"
  +
// \{春原}「申し訳なさのかけらも感じられないんすけど!」
   
<0161> \{\m{B}} "Mày cứ nín lại và đi học đi!"
+
<0167> \{\m{B}} 『Nín, nhanh đi học đi mày!
 
// \{\m{B}} "Shut up and go to school!"
 
// \{\m{B}} "Shut up and go to school!"
  +
// \{\m{B}}「うっせぇ、早く学校行けっ」
   
<0162> \{Sunohara} "Không phải mày đã nói mày muốn ở bên tao sao?!"
+
<0168> \{Sunohara} 『Vừa rồi chẳng phải mày nói muốn ở cùng tao sao?!
 
// \{Sunohara} "Didn't you just say you wanted to be with me?!"
 
// \{Sunohara} "Didn't you just say you wanted to be with me?!"
  +
// \{春原}「あんた、さっき僕に一緒にいてくれって言わなかったっスか!?」
   
<0163> \{\m{B}} "Đừng nói những thứ kinh tởm thế."
+
<0169> \{\m{B}} 『Còn khuya tao mới phun ra mấy câu mắc ói thế.
 
// \{\m{B}} "Don't say such disgusting stuff."
 
// \{\m{B}} "Don't say such disgusting stuff."
  +
// \{\m{B}}「んな気持ちの悪いこと言うかよ」
   
<0164> \{Sunohara} "Có! Mày đã nói thế !"
+
<0170> \{Sunohara} đấy! Chắc chắn là mày nói thế đấy!
 
// \{Sunohara} "You did! You definitely did!"
 
// \{Sunohara} "You did! You definitely did!"
  +
// \{春原}「言いましたよ! 絶対あんた、言いましたよっ!」
   
  +
<0171> \{Tomoyo} 『
<0165> \{Tomoyo} "\m{B} nói anh ấy muốn ở bên tôi, không phải anh."
 
  +
<0172> \ nói anh ấy muốn ở cùng tôi, không phải anh.』
 
// \{Tomoyo} "\m{B} said he wants to be with me, not you."
 
// \{Tomoyo} "\m{B} said he wants to be with me, not you."
  +
// \{智代}「\m{B}は私と一緒に居たいと言ってくれたんだ。おまえじゃない」
   
<0166> \{\m{B}} "Đúng đó. Nhanh biến khỏi tổ ấm tình yêu của tụi 'tớ' đi."
+
<0173> \{\m{B}} 『Phải đấy. Nhanh nhanh lên rồi biến khỏi lâu đài tình ái của bọn này đi.
 
// \{\m{B}} "That's right. Hurry and get out of our love nest."
 
// \{\m{B}} "That's right. Hurry and get out of our love nest."
  +
// \{\m{B}}「そうだぞ。とっとと出ていけ、俺たちの愛の巣から」
   
<0167> \{Sunohara} "Phòng này của tao!"
+
<0174> \{Sunohara} 『Đây phòng tao!!』
 
// \{Sunohara} "It's my room!!"
 
// \{Sunohara} "It's my room!!"
  +
// \{春原}「僕の部屋だっ!」
   
<0168> \{Sunohara} "Làm quái gì mà nơi này lại trở thành tổ ấm yêu thương của người khác chứ hả trời!"
+
<0175> \{Sunohara} 『Sao lại trở thành lâu đài tình ái của người khác chứ, chết tiệt!!
 
// \{Sunohara} "Why did this place become someone else's love nest, damn!!"
 
// \{Sunohara} "Why did this place become someone else's love nest, damn!!"
  +
// \{春原}「なんで、他人の愛の巣になってるんだよっ、くそーっ!」
   
<0169> \{\m{B}} "OK, OK. Tụi mình sẽ trả lại phòng , cứ đi đi."
+
<0176> \{\m{B}} 『Rồi, rồi. Bọn tao sẽ trả phòng cho mày, cứ đi đi.
 
// \{\m{B}} "Okay, okay. We'll return your room, so go."
 
// \{\m{B}} "Okay, okay. We'll return your room, so go."
  +
// \{\m{B}}「わかった、わかった。おまえの部屋にしておいてやるから、出ていけ」
   
<0170> \{Sunohara} "Cái kiểu nói của mày làm tao không thể từ chôi được.."
+
<0177> \{Sunohara} 『Mày giỏi nói chuyện nước đôi quá đấy...
 
// \{Sunohara} "That speaking style really got me there..."
 
// \{Sunohara} "That speaking style really got me there..."
  +
// \{春原}「すんげぇ引っかかる言い方なんすけど…」
   
<0171> \{Sunohara} "Nhưng mà!... mày nhớ phải nói lại cho tao hết đó!"
+
<0178> \{Sunohara} 『Gì thì gì...! Lát nhớ kể hết cho tao nghe đấy nhé!
 
// \{Sunohara} "Anyways!... you better tell me everything after, all right?!"
 
// \{Sunohara} "Anyways!... you better tell me everything after, all right?!"
  +
// \{春原}「とにかくだっ…後で話を聞かせろよ、いいなっ」
   
<0172>Sunohara đứng dậy và đi.
+
<0179> Sunohara đứng dậy và đi ra.
// Sunohara gets and up leaves.
+
// Sunohara gets up and leaves.
  +
// 春原は立ち上がって出ていく。
   
<0173> \{\m{B}} "Ừ. Mày sẽ không số tới lúc đó đâu mà lo xa..."
+
<0180> \{\m{B}} 『Ờ. Nếu mày vẫn còn sống tới lúc đó...
  +
// giống 0083 của 2430
 
// \{\m{B}} "Yeah. You won't live long though..."
 
// \{\m{B}} "Yeah. You won't live long though..."
  +
// \{\m{B}}「ああ。おまえが生きていたらな…」
   
<0174> \{Sunohara} "Đừng trù tao chứ!"
+
<0181> \{Sunohara} Đừng nói mấy câu đáng sợ thế chứ!
 
// \{Sunohara} "Don't say such dangerous stuff!"
 
// \{Sunohara} "Don't say such dangerous stuff!"
  +
// \{春原}「物騒なことを言うな!」
   
  +
<0182> Nó rống lên từ mặt kia cánh cửa, rồi giậm chân huỳnh huỵch bỏ đi.
<0175>Với giọng nói hằn học đó, nó đóng cửa lại, tôi có thể nghe tiếng bước chân hằn học của nó từ phía xa.
 
 
// With that angry voice he closes the door, with large footsteps in the distance.
 
// With that angry voice he closes the door, with large footsteps in the distance.
  +
// ドアの向こうで怒声がして、大きな足音が遠ざかっていった。
   
<0176> \{Tomoyo} "\m{B}..."
+
<0183> \{Tomoyo}
  +
<0184> ...』
 
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
 
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
  +
// \{智代}「\m{B}…」
   
<0177> \{Tomoyo} "Sao anh lại chay đi..."
+
<0185> \{Tomoyo} Sao anh lại chạy đi thế...?』
 
// \{Tomoyo} "Why did you run..."
 
// \{Tomoyo} "Why did you run..."
  +
// \{智代}「どうして、逃げたりしたんだ…」
   
<0178> \{Tomoyo} "Em lại làm điều gì sai nữa sao...?"
+
<0186> \{Tomoyo} Em lại làm sai điều gì sao...?
 
// \{Tomoyo} "Was it something I did wrong again...?"
 
// \{Tomoyo} "Was it something I did wrong again...?"
  +
// \{智代}「また、私が悪いのかと…」
   
<0179> \{Tomoyo} "Hay em đã đem đến sự đâu buồn cho anh... có phải vậy không?"
+
<0187> \{Tomoyo} 『Cứ như em... đang khơi nỗi đau của anh lên vậy.』
 
// \{Tomoyo} "Maybe I'm causing you grief... is that how it is?"
 
// \{Tomoyo} "Maybe I'm causing you grief... is that how it is?"
  +
// \{智代}「また、私がおまえを苦しめてるのかと…そう思ってしまう」
   
<0180>Tôi nắm lấy đôi tay mêm mại của Tomoyo, ôm chặt lấy bàn tay ấy.
+
<0188> Tôi nhẹ nhàng đặt tay mình lên trên bàn tay của Tomoyo.
 
// I softly hold onto Tomoyo's hand, and cover it with mine.
 
// I softly hold onto Tomoyo's hand, and cover it with mine.
  +
// 俺はそっと智代の手を取って、自分の手を重ね合わせた。
   
<0181> \{\m{B}} "........."
+
<0189> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
<0182> \{\m{B}} "Anh xin lỗi..."
+
<0190> \{\m{B}} Anh xin lỗi...
 
// \{\m{B}} "I'm sorry..."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry..."
  +
// \{\m{B}}「悪かった…」
   
<0183> \{\m{B}} "Mọi chuyện đã xảy ra đều lỗi của anh cả."
+
<0191> \{\m{B}} 『Chuyện vừa rồi do anh xử tệ.
 
// \{\m{B}} "Everything that happened just now was all my fault."
 
// \{\m{B}} "Everything that happened just now was all my fault."
  +
// \{\m{B}}「今回のことに関しては、ぜんぶ俺が悪い」
   
<0184> \{Tomoyo} "Anh có thể nói cho em chứ?"
+
<0192> \{Tomoyo} 『Chắc anh có thể nói cho em biết chứ?
 
// \{Tomoyo} "Maybe you could tell me?"
 
// \{Tomoyo} "Maybe you could tell me?"
  +
// \{智代}「話を聞かせてくれないか」
   
<0185> \{\m{B}} "Ừ. Nếu là em, anh rất muốn em biết chuyện này."
+
<0193> \{\m{B}} 『Ờ. Anh cũng muốn em nghe lắm.
 
// \{\m{B}} "Yeah. If it's you, I'd like you to listen."
 
// \{\m{B}} "Yeah. If it's you, I'd like you to listen."
  +
// \{\m{B}}「ああ。おまえだったら、聞いてほしい」
   
<0186> \{\m{B}} "Nhưng..."
+
<0194> \{\m{B}} Nhưng...
 
// \{\m{B}} "But..."
 
// \{\m{B}} "But..."
  +
// \{\m{B}}「けどな…」
   
<0187> \{\m{B}} "Anh sẽ nói cho em biết sau giờ học."
+
<0195> \{\m{B}} 『Ta sẽ nói chuyện này sau khi em tan học.
 
// \{\m{B}} "I'll tell you at the end of school."
 
// \{\m{B}} "I'll tell you at the end of school."
  +
// \{\m{B}}「学校が終わってからにしよう」
   
<0188> \{\m{B}} "Anh không muốn em phải đi trễ chỉ vì anh."
+
<0196> \{\m{B}} Anh không muốn em muộn học vì anh.
 
// \{\m{B}} "I don't want you to be late because of me."
 
// \{\m{B}} "I don't want you to be late because of me."
  +
// \{\m{B}}「俺のせいで遅刻させたくないからな」
   
<0189> \{Tomoyo} "Được... em hiểu."
+
<0197> \{Tomoyo} 『Vậy à... thôi được rồi.
 
// \{Tomoyo} "I see... okay."
 
// \{Tomoyo} "I see... okay."
  +
// \{智代}「そうか…わかった」
   
<0190> \{\m{B}} "........"
+
<0198> \{\m{B}} .........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
<0191>Hai người chúng tôi nắm tay nhau một lúc.
+
<0199> Hai người chúng tôi nắm tay một lúc lâu.
 
// The two of us hold hands for quite some time.
 
// The two of us hold hands for quite some time.
  +
// ふたりはずっと手を合わせたままでいた。
   
<0192>Tôi không muốn phải bỏ ra lúc này.
+
<0200> Tôi không muốn buông ra.
 
// I don't want to part them.
 
// I don't want to part them.
  +
// 離したくなかった。
   
<0193>Nếu có thể, tôi muốn được như thế này mãi.
+
<0201> Nếu được, tôi muốn ở bên cô ấy như thế này mãi.
 
// If I could, I'd like to stay like this with her.
 
// If I could, I'd like to stay like this with her.
  +
// できれば、このままふたりで居たかった。
   
<0194>Tomoyo chắc cũng sẽ nghĩ như vậy.
+
<0202> Tomoyo hẳn cũng chung cảm nghĩ.
 
// Tomoyo's probably thinking the same thing.
 
// Tomoyo's probably thinking the same thing.
  +
// それは智代も同じなのだと思う。
   
<0195> \{\m{B}} "Em sẽ trễ đấy..."
+
<0203> \{\m{B}} Em sẽ trễ giờ đấy...
 
// \{\m{B}} "You'll be late..."
 
// \{\m{B}} "You'll be late..."
  +
// \{\m{B}}「遅刻するぞ…」
   
<0196> \{Tomoyo} "Chưa đâu... nếu em chạy, em vẫn có thể tới kịp... chỉ một chút nữa thôi."
+
<0204> \{Tomoyo} Chưa đâu... nếu chạy thì em vẫn có thể kịp giờ... chỉ một lát nữa thôi...』
 
// \{Tomoyo} "Not yet... if I run I can still make it... just a little bit more..."
 
// \{Tomoyo} "Not yet... if I run I can still make it... just a little bit more..."
  +
// \{智代}「まだだ…まだ走れば間に合うから…もう少し…」
   
<0197> \{\m{B}} "........."
+
<0205> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
<0198> \{Tomoyo} "Không có anh trường, em cảm thấy thậtđơn, anh biết không?"
+
<0206> \{Tomoyo} 『Trường lớp không có anh... thực sự làm em thấy cô quạnh lắm đấy.』
 
// \{Tomoyo} "You not being at school is... really lonely, you know?"
 
// \{Tomoyo} "You not being at school is... really lonely, you know?"
  +
// \{智代}「おまえのいない学校は…本当に寂しいんだぞ?」
   
<0199> \{\m{B}} "Ừ..."
+
<0207> \{\m{B}} 『Ờ...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0200> \{Tomoyo} "Vì vậy, chỉ một chút nữa thôi..."
+
<0208> \{Tomoyo} 『Vậy nên, chỉ một lát nữa thôi nhé...
 
// \{Tomoyo} "That's why, just a little bit more..."
 
// \{Tomoyo} "That's why, just a little bit more..."
  +
// \{智代}「だから、もう少しだ…」
   
<0201>...
+
<0209>...
 
// Yeah...
 
// Yeah...
  +
// ああ…。
   
<0202>.........
+
<0210> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
   
<0203>......
+
<0211> ......
// ......
+
// ……。
   
<0204>...
+
<0212> ...
// ...
+
// …。
   
<0205>Chuông reo
+
<0213> Tiếng chuông reo.
 
// The bell rings.
 
// The bell rings.
  +
// チャイムが鳴った。
   
<0206>Tôi đã nghe từ lúc nào rồi nhỉ?
+
<0214> Chuông đã reo được mấy đợt rồi?
 
// Just when did we hear it?
 
// Just when did we hear it?
  +
// もういくつ聞いただろうか。
   
<0207>Tôi nhìn đồng hồ.
+
<0215> Tôi xem đồng hồ.
 
// I look at my watch.
 
// I look at my watch.
  +
// 腕時計を見る。
   
  +
<0216> Chỉ còn một giờ nữa.
<0208>Một tiếng nữa đã trôi qua.
 
 
// One hour's already passed.
 
// One hour's already passed.
  +
// まだ後、一時間ある。
   
<0209>Tôi tiếp tục chờ trong bộ đồ bình thường của mình.
+
<0217> Tôi tiếp tục chờ cô ấy trong bộ thường phục.
 
// I continue waiting for her in my normal clothes.
 
// I continue waiting for her in my normal clothes.
  +
// 私服姿のままで、待ち続けていた。
   
<0210> \{Tomoyo} "Bất ngờ thật."
+
<0218> \{Tomoyo} 『Em đã rất ngạc nhiên đấy.
 
// \{Tomoyo} "I'm surprised."
 
// \{Tomoyo} "I'm surprised."
  +
// \{智代}「驚いたぞ」
   
<0211>Nói vậy, Tomoyo nhìn tôi ngạc nhiên.
+
<0219> Tomoyo nói thế khi nhìn thấy tôi.
 
// Tomoyo says that, looking at me.
 
// Tomoyo says that, looking at me.
  +
// 俺を見つけて、智代はそう言った。
   
<0212> tôi ra, những học sinh ra về, nhìn tôi dưới anh mắt lạ .
+
<0220> Với bộ thường phục trên người, những học sinh đang về nhà vừa lảng tránh tôi, vừa ném cho tôi những cái nhìn ngờ vực.
 
// Avoiding us, the students coming home from school give me strange looks.
 
// Avoiding us, the students coming home from school give me strange looks.
  +
// 私服姿の俺を、下校する生徒たちが、奇異の目で見て…そして、よけていった。
   
<0213> trong số đó, chỉ có Tomoyo đến bắt chuyện với tôi.
+
<0221> Giữa đám đông đó, chỉ có Tomoyo lại gần bắt chuyện với tôi.
 
// And in that, only Tomoyo came up and talked to me.
 
// And in that, only Tomoyo came up and talked to me.
  +
// その中で、智代だけは、近づいてきて、話しかけてくれた。
   
<0214>Tôi nói với cô ấy về gia đình tôi.
+
<0222> Tôi kể cho cô ấy nghe về gia cảnh của mình.
 
// I talk to her about my family history.
 
// I talk to her about my family history.
  +
// 俺は自分の家庭環境を話した。
   
<0215> sao tôi lại không có mẹ.
+
<0223> Về việc tôi không có mẹ.
 
// About how I have no mother.
 
// About how I have no mother.
  +
// 母がいないこと。
   
<0216> sao tôi lại ghét ông già ấy cho tới bây giờ.
+
<0224> Về việc tôi thù hằn với ông già cho đến tận giờ.
 
// About my hate for my old man up to today.
 
// About my hate for my old man up to today.
  +
// 親父との今日までの確執。
   
<0217> lúc này... ấy đối xử với tôi như con trai ấy vậy.
+
<0225> cả... cái cách ông ta đối xử với tôi không hề giống một người con.
 
// And right now... how he has treated me as a son.
 
// And right now... how he has treated me as a son.
  +
// そして、今は…息子として扱われていないことを。
   
<0218> \{Tomoyo} "Uhmm..."
+
<0226> \{Tomoyo} 『Ra vậy...
 
// \{Tomoyo} "I see..."
 
// \{Tomoyo} "I see..."
  +
// \{智代}「そうか…」
   
<0219> \{\m{B}} "........."
+
<0227> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
   
<0220> \{Tomoyo} "Dù vậy, lúc em và ông ấy ăn cùng nhau sáng này..."
+
<0228> \{Tomoyo} 『Nhưng khi cùng ăn sáng nay...
 
// \{Tomoyo} "Even though we ate this morning together..."
 
// \{Tomoyo} "Even though we ate this morning together..."
  +
// \{智代}「一緒に朝ご飯を食べたけど…」
   
<0221> \{Tomoyo} "Ông ấy không vẻ là một người tồi tệ đến vậy."
+
<0229> \{Tomoyo} 『Em thấy bác đâu có tệ lắm.
 
// \{Tomoyo} "He didn't seem that bad of a person."
 
// \{Tomoyo} "He didn't seem that bad of a person."
  +
// \{智代}「悪い人ではなかった」
   
<0222> \{Tomoyo} "Em không có cảm giác giồng như người anh đã kể."
+
<0230> \{Tomoyo} Em không có ấn tượng về bác trai như cách anh miêu tả.
 
// \{Tomoyo} "I didn't get the same impression that you speak of."
 
// \{Tomoyo} "I didn't get the same impression that you speak of."
  +
// \{智代}「おまえがそこまで言う印象は受けなかった」
   
<0223> \{\m{B}} "Thật chứ..."
+
<0231> \{\m{B}} Thật sao...
 
// \{\m{B}} "Really..."
 
// \{\m{B}} "Really..."
  +
// \{\m{B}}「そうかよ…」
   
<0224> \{Tomoyo} "Em nghĩ rằng chỉ có anh mới hiểu nỗi đau mà ông ấy gây ra."
+
<0232> \{Tomoyo} 『Có lẽ anh đang mang nỗi đau mà chỉ mình anh mới hiểu .
 
// \{Tomoyo} "I'm sure that only you understand the pain he caused."
 
// \{Tomoyo} "I'm sure that only you understand the pain he caused."
  +
// \{智代}「おまえの苦しみは、きっとおまえにしかわからない」
   
  +
<0233> \{Tomoyo} 『Em chưa ở bên anh đủ lâu, nếu hiểu anh rõ quá thì em đã là nhà chiêm tinh hoặc chuyên viên tư vấn tâm lý rồi.』
<0225> \{Tomoyo} "Mặc dù em không hiểu rõ về sự tồi tệ đó vì em chưa ở bên anh nhiều lắm, nhưng ít nhất em cũng có thể cho anh một số lời khuyên."
 
 
// \{Tomoyo} "Although I can't guess how bad it is since I haven't been with you that often, I'm sure I can be a counsellor for you."
 
// \{Tomoyo} "Although I can't guess how bad it is since I haven't been with you that often, I'm sure I can be a counsellor for you."
  +
// \{智代}「数えるほどしか会ったことのない私なんかにそれが計り知れたら、きっと占い師かカウンセラーになれる」
   
<0226> \{\m{B}} "Có thể..."
+
<0234> \{\m{B}} 『Chắc vậy...
 
// \{\m{B}} "I guess..."
 
// \{\m{B}} "I guess..."
  +
// \{\m{B}}「そうだな…」
   
<0227>Tôi cảm thấy an ủi phần nào, Tomoyo đã không tỏ vẻ là cô ấy đã hiểu rõ về điều đó.
+
<0235> Tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi Tomoyo thành thật với tôi, chứ không ra vẻ mình hiểu.
 
// I feel relieved, seeing that Tomoyo doesn't answer as if she honestly understands.
 
// I feel relieved, seeing that Tomoyo doesn't answer as if she honestly understands.
  +
// わかる気がすると答えない智代の正直さに救われた気がする。
   
<0228>Nếu cô ấy không chuyện đó muốn nói, tôi cũng sẽ không gì để nói nữa đúng chứ nhỉ?
+
<0236> Bởi vì nếu cô ấy nói những lời sáo rỗng như thế, có lẽ tôi cũng không biết phải đáp lại ra sao.
 
// If she did have something to say, I really wouldn't have anything to talk about, would I?
 
// If she did have something to say, I really wouldn't have anything to talk about, would I?
  +
// もし、そんな口先でものを言われたなら、俺は正直に何も話せなくなっていただろうから。
   
<0229> \{Tomoyo} "Nhưng, không hiểu về làm em cảm thấy lo lắng..."
+
<0237> \{Tomoyo} Nhưng, không hiểu được anh cũng khiến em khó chịu lắm...
 
// \{Tomoyo} "But, not really understanding it is troubling..."
 
// \{Tomoyo} "But, not really understanding it is troubling..."
  +
// \{智代}「でも、わからないのは悔しい…」
   
<0230> \{\m{B}} "Uhm. Anh cảm thấy vui em đã nghĩ như vậy."
+
<0238> \{\m{B}} 『À, biết em lo cho anh như vậy cũng làm anh được an ủi.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm grateful for those feelings alone."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm grateful for those feelings alone."
  +
// \{\m{B}}「ああ、その気持ちだけで俺はありがたいよ」
   
<0231> \{Tomoyo} "Um, nếu anh cần em, anh cứ nói. Em sẽ cố gắng giúp anh nhiều nhất thể."
+
<0239> \{Tomoyo} 『Ừm, cần thì cứ nói cho em nhé. Em sẽ làm hết sức.
 
// \{Tomoyo} "Yeah, if you need me for anything, just ask. I'll help in any way I can."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, if you need me for anything, just ask. I'll help in any way I can."
  +
// \{智代}「うん、力になれることがあれば言ってくれ。なんでもする」
   
<0232> \{\m{B}} "Anh cảm thấy thật yên tâm khi em nói như vậy."
+
<0240> \{\m{B}} 『Em đã nói vậy thì anh an tâm rồi.
 
// \{\m{B}} "It's reassuring to hear you say that."
 
// \{\m{B}} "It's reassuring to hear you say that."
  +
// \{\m{B}}「おまえがそう言うと、心強いよ」
   
<0233> \{Tomoyo} "Từ bây giờ , anh muốn ăn gì cho bữa sáng nào?"
+
<0241> \{Tomoyo} 『Vậy, bữa sáng thì thế nào?
 
// \{Tomoyo} "For now, what do you want to do about breakfast?"
 
// \{Tomoyo} "For now, what do you want to do about breakfast?"
  +
// \{智代}「とりあえず、朝食はどうすればいい?」
   
<0234> \{Tomoyo} "Có món anh không thích không?"
+
<0242> \{Tomoyo} 『Em thể tiếp tục sang nhà nấu cho anh ăn không?
 
// \{Tomoyo} "Is it not possible to make any?"
 
// \{Tomoyo} "Is it not possible to make any?"
  +
// \{智代}「作りにいってはダメか?」
   
<0235> \{\m{B}} "Bộ em tính... làm mỗi ngày cho anh à?"
+
<0243> \{\m{B}} 『Em định... nấu bữa sáng mỗi ngày đấy à?
 
// \{\m{B}} "Did you... plan on making it every day?"
 
// \{\m{B}} "Did you... plan on making it every day?"
  +
// \{\m{B}}「おまえ…毎朝作るつもりだったのかよ」
   
<0236> \{Tomoyo} "Dĩ nhiên rồi. Anh nghĩ em sẽ hài lòng khi chỉ làm cho am một ngày thôi à?"
+
<0244> \{Tomoyo} 『Đương nhiên. Anh nghĩ chỉ nấu một hôm đủ làm em vừa lòng sao?
 
// \{Tomoyo} "Of course. You think I'm satisfied with making it for just one day?"
 
// \{Tomoyo} "Of course. You think I'm satisfied with making it for just one day?"
  +
// \{智代}「当然だ。一日作ったぐらいで満足できるものか」
   
<0237> \{Tomoyo} "Bên cạnh đó, anh vẫn chưa ăn những món em nấu mà."
+
<0245> \{Tomoyo} 『Vả lại, anh vẫn chưa ăn cả mà.
 
// \{Tomoyo} "Besides, you haven't even eaten it yet, have you?"
 
// \{Tomoyo} "Besides, you haven't even eaten it yet, have you?"
  +
// \{智代}「そもそも、おまえはまだ食べていないじゃないか」
   
<0238> \{\m{B}} "Ừ... anh xin lỗi."
+
<0246> \{\m{B}} 『Ờ... xin lỗi.
 
// \{\m{B}} "Yeah... sorry about that."
 
// \{\m{B}} "Yeah... sorry about that."
  +
// \{\m{B}}「ああ…悪かったよ」
   
<0239> \{Tomoyo} "Em cũng không trách anh đâu. Em chỉ muốn biết là em nên làm thế nào sắp tới đây thôi."
+
<0247> \{Tomoyo} 『Chẳng phải em định trách móc gì anh. Em chỉ muốn biết là từ giờ mình nên làm thôi.
 
// \{Tomoyo} "I'm not really blaming you or anything. I'm just asking what I should do from now on."
 
// \{Tomoyo} "I'm not really blaming you or anything. I'm just asking what I should do from now on."
  +
// \{智代}「別に責めているわけじゃない。これからのことを訊いているだけだ」
   
<0240> \{\m{B}} "Anh nghĩ, em làm thế cũng được. Anh cũng không quen lắm với việc ăn sáng."
+
<0248> \{\m{B}} 『Nấu bữa sáng cũng tốt thôi. điều trước giờ anh không có thói quen ăn sáng.
 
// \{\m{B}} "I guess, it's okay to do so. I'm not really used to eating in the mornings, either."
 
// \{\m{B}} "I guess, it's okay to do so. I'm not really used to eating in the mornings, either."
  +
// \{\m{B}}「そうだな、朝食はいいよ。食べる習慣もなかったし」
   
<0241> \{Tomoyo} "Vậy, khi nào anh sẽ thử đây?"
+
<0249> \{Tomoyo} Vậy, khi nào anh muốn em nấu cho?
 
// \{Tomoyo} "Then, when will you try eating?"
 
// \{Tomoyo} "Then, when will you try eating?"
  +
// \{智代}「なら、いつ食べてくれるんだ」
   
  +
<0250> \{\m{B}} 『Chà, \g{Tuần lễ Vàng}={Tuần lễ Vàng là khoảng thời gian nghỉ liên tiếp nhân một số ngày quốc lễ của Nhật Bản, kéo dài từ cuối tháng 4 đến đầu tháng 5.}
<0242> \{\m{B}} "Này, ngày mốt là ngày nghỉ phải không? Vậy hôm đó đi."
 
  +
<0251> \ bắt đầu từ ngày kia rồi, hay là em làm bữa sáng vào lúc ấy đi?』
// \{\m{B}} "Hey, the day after tomorrow's the holidays, right? Make it then."
 
  +
// \{\m{B}} "Hey, the day after tomorrow's the holidays, right? Make it then." // Golden Week
  +
// \{\m{B}}「ほら、明後日から連休じゃないか。その時に作ってくれ」
   
<0243> \{Tomoyo} "Bữa trưa được không? Hay là bữa tối?"
+
<0252> \{Tomoyo} Bữa trưa được không? Hay là bữa tối?
 
// \{Tomoyo} "Lunch's okay? Or maybe dinner?"
 
// \{Tomoyo} "Lunch's okay? Or maybe dinner?"
  +
// \{智代}「昼ご飯がいいか? それとも夕飯がいいか?」
   
<0244> \{\m{B}} "Cả hai ngày luôn được không?"
+
<0253> \{\m{B}} Cả hai thì sao?
 
// \{\m{B}} "Is both okay?"
 
// \{\m{B}} "Is both okay?"
  +
// \{\m{B}}「両方でもいいのか?」
   
<0245> \{Tomoyo} "Nếu anh muốn, \m{B}."
+
<0254> \{Tomoyo} Nếu\ \
  +
<0255> \ muốn.』
 
// \{Tomoyo} "If you want that, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "If you want that, \m{B}."
  +
// \{智代}「\m{B}が望むならな」
   
<0246> \{\m{B}} "Um, anh sẽ không tham thế đâu."
+
<0256> \{\m{B}} 『Thôi, anh không đòi hỏi nhiều vậy đâu.
 
// \{\m{B}} "Well, I wouldn't say that much."
 
// \{\m{B}} "Well, I wouldn't say that much."
  +
// \{\m{B}}「まぁ、そこまでは言わないよ」
   
<0247> \{Tomoyo} "Ừ. Sự thật , nếu em cũng nói vậy, thì đó sẽ một vấn đề đó."
+
<0257> \{Tomoyo} 『Ừm. Thật ra thì, nếu anh bảo em làm vậy thì cũng mệt cho em lắm đấy.
 
// \{Tomoyo} "Yeah. Truth is, if I said so as well, it'd a problem."
 
// \{Tomoyo} "Yeah. Truth is, if I said so as well, it'd a problem."
  +
// \{智代}「うん。実は、私もそう言われていたら、困っていたところだ」
   
<0248> \{Tomoyo} "Em cũng không nhiều thời gian vậy"
+
<0258> \{Tomoyo} Em không thành thục việc gia chánh đến thế đâu.』
// \{Tomoyo} "I don't have such a repertoire."い」
+
// \{Tomoyo} "I don't have such a repertoire." // literal though, but she means she doesn't have a wide array of cooking abilities
  +
// \{智代}「そんなにもレパートリーがない」
   
<0249> \{\m{B}} "Vậy, chỉ trưa thôi nhé."
+
<0259> \{\m{B}} Vậy chỉ bữa trưa thôi.
 
// \{\m{B}} "Then, just lunch."
 
// \{\m{B}} "Then, just lunch."
  +
// \{\m{B}}「じゃ、昼ご飯だけ」
   
<0250> \{\m{B}} "Chúng mình sẽ ăn trưa vui vẻ cùng nhau nhé"
+
<0260> \{\m{B}} Chúng ta sẽ cùng ăn trưa, rồi đi chơi vào buổi chiều, chỉ hai chúng ta thôi.』
 
// \{\m{B}} "We'll eat lunch together, then have fun in the afternoon."
 
// \{\m{B}} "We'll eat lunch together, then have fun in the afternoon."
  +
// \{\m{B}}「昼を一緒に食べて、午後からふたりで過ごそう」
   
<0251> \{\m{B}} "Nhưng, anh đang cháy túi... nên anh nghĩ sẽ không đi đâu được đâu"
+
<0261> \{\m{B}} Nhưng anh không tiền... nên cũng chẳng biết đi đâu chơi.』
 
// \{\m{B}} "But, I don't have any money... so I dunno where we could."
 
// \{\m{B}} "But, I don't have any money... so I dunno where we could."
  +
// \{\m{B}}「でも、金がないからな…遊びようもないけど」
   
<0252> \{Tomoyo} "Chỉ ở bên anh là tốt rồi. Em cũng không muốn tốn tiền đâu."
+
<0262> \{Tomoyo} Chỉ cần được ở bên anh là đủ rồi. Em cũng chẳng thích lãng phí tiền bạc đâu.
 
// \{Tomoyo} "Just being with you is good enough. I don't like wasting money anyway."
 
// \{Tomoyo} "Just being with you is good enough. I don't like wasting money anyway."
  +
// \{智代}「私は一緒にいられればそれでいい。それに不経済なのは、好きじゃない」
   
<0253> \{\m{B}} "Anh thật hạnh phúc khi em là bạn gái anh."
+
<0263> \{\m{B}} Anh thấy mừng em là bạn gái anh đấy.
 
// \{\m{B}} "I'm grateful you're my girlfriend."
 
// \{\m{B}} "I'm grateful you're my girlfriend."
  +
// \{\m{B}}「そりゃありがたい彼女だね」
   
<0254> \{\m{B}} "Vậy, hãy cùng vui chơi vào nghỉ này nhé."
+
<0264> \{\m{B}} Vậy, hãy cùng... dành kỳ nghỉ sắp tới cho nhau nhé?』
 
// \{\m{B}} "Then, let's... push through the holidays, shall we?"
 
// \{\m{B}} "Then, let's... push through the holidays, shall we?"
  +
// \{\m{B}}「じゃあ、だらだらとさ…ふたりで連休を過ごそう」
   
<0255> \{Tomoyo} "Ừ"
+
<0265> \{Tomoyo} 『Ừm.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
  +
// \{智代}「うん」
 
 
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 11:38, 9 August 2021

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính:

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN2501.TXT

#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character '*B'
#character 'Giọng nói'
// '声'
#character 'Cha'
// '親父'
#character 'Sunohara'
// '春原'

<0000> Thứ Năm, 1 tháng 5
// May 1 (Thursday)
// 5月1日(木)

<0001> Roạt!
// Clatter!
// カシャア!

<0002> \{Tomoyo} 『
<0003> , sáng rồi đấy!』
// \{Tomoyo} "\m{B}, it's morning!"
// \{智代}「\m{B}、朝だぞ」

<0004> \{\m{B}} 『Hở...?』
// \{\m{B}} "Huh...?"
// \{\m{B}}「あん…?」

<0005> \{\m{B}} 『Gì chứ, gọi anh dậy sớm thế này cũng có để làm gì đâu...?』
// \{\m{B}} "Hey, it doesn't really mean much waking me up this early..."
// \{\m{B}}「つーか、こんな早く起きても、意味ねぇじゃん…」

<0006> \{Tomoyo} 『Dù bị đình chỉ, nhưng em cũng không dễ dãi với anh đâu.』
// \{Tomoyo} "I won't give any mercy just because you're suspended."
// \{智代}「停学中の身だろうが、容赦はしないぞ」

<0007> \{Tomoyo} 『Dậy thôi nào,\ \
<0008> .』
// \{Tomoyo} "Wake up, \m{B}."
// \{智代}「起きろ、\m{B}」

<0009> \{\m{B}} 『Chậc...』
// \{\m{B}} "Tch..."
// \{\m{B}}「ちっ…」

<0010> Hết cách, thôi thì cũng phải dậy.
// I can't help it, so I move my body.
// 仕方なしに、体を起こす。

<0011> \{\m{B}} 『Mấy giờ rồi...?』
// \{\m{B}} "What time is it..."
// \{\m{B}}「何時だよ…」

<0012> Vừa tỉnh giấc, tôi vớ lấy cái đồng hồ và gí sát nó vào đôi mắt ngái ngủ của mình.
// Waking up, I grab my watch and thrust my half-asleep eyes at it.
// 俺は目覚まし時計を掴んで、寝惚けまなこに突きつける。

<0013> \{\m{B}} 『Bảy giờ... năm phút...』
// \{\m{B}} "It's... seven... o'five..."
// \{\m{B}}「んと…7時…5分…」

<0014> \{\m{B}} 『7 giờ 5 phút?』
// \{\m{B}} "7:05?"
// \{\m{B}}「7時5分?」

<0015> \{\m{B}} 『Em đến sớm hơn gần một tiếng đấy...』
// \{\m{B}} "You're an hour earlier than usual, aren't you..."
// \{\m{B}}「いつもより来るの1時間近くも早いじゃないかよ…」

<0016> \{\m{B}} 『Đồng hồ nhà em chạy sai giờ à?』
// \{\m{B}} "Are the clocks in your house off?"
// \{\m{B}}「おまえの家の時計、狂ってるぞ」

<0017> \{Tomoyo} 『Không đâu. Em đến sớm là có lý do đấy.』
// \{Tomoyo} "They're not. I calculated so I'd get here early."
// \{智代}「狂っていない。計算して早く来たんだ」

<0018> \{\m{B}} 『Tại sao...? Em phải trực nhật à?』
// \{\m{B}} "Why... you on day duty?" // day duty = cleaning blackboards and the like before class starts
// \{\m{B}}「どうして…おまえ、日直か何か?」

<0019> \{\m{B}} 『À... hay là đi dự họp tuyển cử Hội học sinh...?』
// \{\m{B}} "Ah... is it some meeting for the election...?"
// \{\m{B}}「ああ…選挙関連の打ち合わせか…」

<0020> \{Tomoyo} 『Sai hết.』
// \{Tomoyo} "Neither."
// \{智代}「どっちも違う」

<0021> \{Tomoyo} 『Em á, vì muốn ở bên anh nên mới đến sớm đấy.』
// \{Tomoyo} "I quickly came here because I wanted to spend some time with you."
// \{智代}「私は、おまえと一緒に過ごすために、早く来たんだ」

<0022> \{Tomoyo} 『Nghe lời em, thay đồ rồi xuống nhà đi.』
// \{Tomoyo} "Come on now. Get prepared and come down."
// \{智代}「いいか。支度したら、下に降りてこい」

<0023> \{Tomoyo} 『Ngay lập tức nhé.』
// \{Tomoyo} "Like right now?"
// \{智代}「すぐにだぞ?」

<0024> Nói đoạn, cô ấy rời khỏi phòng.
// Giving that order, she leaves the room.
// 言いつけて、先に部屋を出ていった。

<0025> \{\m{B}} 『Lại chuyện gì thế này...?』
// \{\m{B}} "What the hell's going on..."
// \{\m{B}}「なんだよ、一体…」

<0026> Xuống hết cầu thang, tôi mới nhận ra điều bất thường.
// I become immediately aware of what's going on as I go down the stairs.
// 階下に行くと、すぐに異変に気づく。

<0027> Căn nhà hiện đang tràn ngập một hương thơm nức mũi chưa từng có trước đây.
// I smell something sweet drifting about the house.
// この家では嗅いだことのないような、香ばしい匂いが漂っていた。

<0028> Đi qua chỗ ông già đang ngủ trên sàn, tôi hướng về phía căn bếp.
// Dropping down beside my sleeping father, I head towards the kitchen.
// 寝転がる親父の脇を抜けて、俺は台所へ向かう。

<0029> ...Tomoyo đang nấu ăn.
// ... Tomoyo's cooking.
// …智代が料理をしていた。

<0030> \{Tomoyo} 『Hửm? Anh đã xuống rồi à.』
// \{Tomoyo} "Hmm? Looks like you came down."
// \{智代}「ん? ようやく来たか」

<0031> \{Tomoyo} 『Em sẽ xong ngay thôi. Cứ ngồi vào bàn và chờ một lát nhé.』
// \{Tomoyo} "I'll be done soon. Please have a seat and wait."
// \{智代}「すぐできる。座って待っていてくれ」

<0032> \{\m{B}} 『Em... đang làm cái gì thế?』
// \{\m{B}} "Just... what are you doing?"
// \{\m{B}}「おまえさ…何やってんの」

<0033> \{Tomoyo} 『Anh nhìn mà không biết à? Anh thật chẳng có duyên với chuyện gia chánh gì cả.』
// \{Tomoyo} "You can't tell? If you can't, you really are a person who's out of touch with your own family."
// \{智代}「見てわからないのか。わからないのなら、おまえはよっぽど家庭に縁がない人間だということになるぞ」

<0034> \{\m{B}} 『Ờ, là thế đó. Anh chẳng mấy khi làm việc nhà.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's true. I'm kinda out of touch."
// \{\m{B}}「ああ、正解だ。家庭には縁がない」

<0035> \{Tomoyo} 『Vậy ư. Thế thì em sẽ nói cho anh biết.』
// \{Tomoyo} "I see. Then, I'll tell you."
// \{智代}「そうか。なら、教えてやろう」

<0036> \{Tomoyo} 『Đây gọi là 「nấu ăn」. Và cũng không đơn giản đâu nhé.』
// \{Tomoyo} "This is \bcooking\u. It's nothing simple, either."
// \{智代}「これは料理だ。それも、単なる料理じゃない」

<0037> \{Tomoyo} 『Đây là bữa ăn chan chứa tình yêu, dành cho người em yêu đó.』
// \{Tomoyo} "It's cooking filled with love for the person it's being made for."
// \{智代}「好きな人のために作る、愛情のこもった料理だ」

<0038> \{Tomoyo} 『Nói ra làm em thấy xấu hổ quá.』
// \{Tomoyo} "Saying that's a bit embarrassing, isn't it?"
// \{智代}「自分で言って、照れるじゃないか」

<0039> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0040> Tôi sững ra đó.
// I stand there, dumbfounded.
// 俺は唖然としている。

<0041> \{Tomoyo} 『Sao thế, anh không thấy vui sao?』
// \{Tomoyo} "What's wrong, you're not happy?"
// \{智代}「どうした、うれしくないのか?」

<0042> \{\m{B}} 『Ấy... có chứ.』 
//đoạn này để không... có chứ thì k hợp với cách nói của ng việt, nên tớ edit lại là có - editor
// \{\m{B}} "No... I am."
// \{\m{B}}「いや…うれしい」

<0043> \{Tomoyo} 『Vậy à. Em biết anh sẽ vui mà.』
// \{Tomoyo} "Of course. I knew you definitely would."
// \{智代}「そうだろ。きっと喜んでくれると思ったんだ」

<0044> \{\m{B}} 『Nhưng... sao em lại nấu vào sáng nay?』
// \{\m{B}} "But... why are you making some this morning?"
// \{\m{B}}「けど…どうして、こんな朝に作るんだ?」

<0045> \{Tomoyo} 『À, cái đó...』
// \{Tomoyo} "Well, that's..."
// \{智代}「それは…」

<0046> Cô ấy lựa lời một lúc, rồi mạnh dạn mở miệng.
// She thinks carefully about something good to say, and then boldly opens her mouth.
// 言っていいものかどうか少し考えた後、思いきって口を開いていた。

<0047> \{Tomoyo} 『Vì gia đình anh chỉ có hai cha con...』
// \{Tomoyo} "Because your family has no mother..."
// \{智代}「おまえが父子家庭だからだ…」

<0048> \{Tomoyo} 『Nên em nghĩ có lẽ anh ít khi nào được hưởng không khí buổi sáng như thế này...』
// \{Tomoyo} "So I thought you might not really know this kind of morning..."
// \{智代}「こういう朝を知らないのかと思って…」

<0049> Tôi không nhớ là mình từng nói một lời nào về người mẹ đã mất.
// I don't think I ever brought up a single word about my absent mother.
// 俺は一言だって、母の不在を話題にしたことはない。

<0050> Nhưng, luôn là Tomoyo đánh thức tôi dậy mỗi sáng.
// But, Tomoyo's always woken me up every morning.
// でも、毎朝のように起こしにきていた智代だ。

<0051> Cô ấy hẳn đã phải đi qua chỗ ông già gật gù trên sàn để vào phòng tôi.
// She's always coming by my sleeping father and coming into my room, that much is certain.
// いつだって、寝転がる親父を横目に、俺の部屋まで来ていたはずだ。

<0052> Cô khó mà không nhận ra.
// There's no way she couldn't notice.
// 気づかないはずがない。

<0053> Có lẽ, tôi nên vui vì cô quan tâm đến cảm xúc của tôi nhiều như thế mới phải.
// I guess that's why I should be grateful she did notice.
// だから、智代の気づかいはありがたく思う。

<0054> \{\m{B}} 『Ờ... như em nói, anh không có cơ hội trải nghiệm việc này.』
// \{\m{B}} "Yeah... what you said just now didn't really matter too much."
// \{\m{B}}「ああ…さっき言ったようにこういうのには、とんと縁がないんだ」

<0055> \{\m{B}} 『Anh vui lắm, vì em đã làm nó cho anh.』
// \{\m{B}} "That's why I'm happy."
// \{\m{B}}「だから、うれしい」

<0056> \{Tomoyo} 『Ừm... anh thấy vui thì em cũng vậy.』
// \{Tomoyo} "Mm... you being glad also makes me happy."
// \{智代}「うん…よろこんでもらえて、私もうれしい」

<0057> \{Tomoyo} 『Em không biết mùi vị ngon dở thế nào đâu đấy.』
// \{Tomoyo} "I don't know how well it'll taste though."
// \{智代}「おいしいかどうかはわからないけどな」

<0058> \{Tomoyo} 『Nhưng em sẽ cố gắng hết sức. Anh chờ thêm một chút nhé.』
// \{Tomoyo} "Even then, I'll still try my best to make it. So please don't mind me."
// \{智代}「それでも、一生懸命作る。それで許してくれ」

<0059> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0060> .........
// .........
// ………。

<0061> \{Tomoyo} 『Ừm, xong rồi đây.』
// \{Tomoyo} "Okay, I'm done."
// \{智代}「うん、できた」

<0062> \{Tomoyo} 『Cũng đến lúc đánh thức bác trai dậy rồi.』
// \{Tomoyo} "You should probably go and wake up your father, right?"
// \{智代}「そろそろおまえの父親も起こしてやってくれないか」

<0063> \{\m{B}} 『Ớ...? Ông già nhà anh á?』
// \{\m{B}} "Eh... my old man?"
// Discretion might be needed for 親父, for Tomoya, addressing his dad as "old man" suits his personality. For Tomoyo, "father" is fine. - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「え…? 親父?」

<0064> \{Tomoyo} 『Cái mặt ngạc nhiên ấy là sao? Đương nhiên là em cũng nấu cho bác trai nữa mà.』
// \{Tomoyo} "What's with that surprised face of yours? Of course, I made some for your father."
// \{智代}「何を意外そうな顔をしてる? もちろん、親父さんの分もある」

<0065> \{Tomoyo} 『Anh nghĩ hai người chúng ta có thể ăn hết ngần này sao?』
// \{Tomoyo} "You think the two of us can eat all that?"
// \{智代}「ふたりだけで食べるなんて、そんなことできないだろう?」

<0066> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0067> \{Tomoyo} 『Sao vậy,\ \
<0068> ?』
// \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}?"
// \{智代}「どうしたんだ、\m{B}」

<0069> Phải rồi...
// That's right...
// そうか…。

<0070> Tomoyo vẫn chưa biết.
// Tomoyo still doesn't know yet.
// まだ、智代は知らないのだ。

<0071> Về chuyện giữa tôi và ông già.
// About me and my father.
// 俺の父親のこと。

<0072> Chuyện ông ta mệt nhoài vì công việc, rượu chè bê tha rồi về nhà ngủ li bì.
// About how he gets tired from work, gets drunk and heads off to sleep... I haven't told her that yet, have I?
// 今はただ、仕事に疲れて、酒を煽るままに寝込んでしまったと…そう思っているんだ。

<0073> Tôi nên nói cho cô ấy biết...
// Should I tell her...?
// 教えてやらないとな…。

<0074> Tôi nhất định phải giải thích rõ về ông già.
// About my old man?
// 俺の親父のこと、こいつに教えてやらないと。

<0075> Nếu những buổi sáng thế này tiếp tục...
// If these sort of mornings continue...
// こんな毎日が続くのなら…。

<0076> \{\m{B}} 『Nghe này, Tomoyo...』
// \{\m{B}} "You know, Tomoyo..."
// \{\m{B}}「あのな、智代…」

<0077> \{Tomoyo} 『Sao vậy? Nếu anh không mau gọi bác dậy đi thì thức ăn sẽ nguội hết đấy.』
// \{Tomoyo} "What's wrong? If you don't hurry and wake him up, the food's going to get cold."
// \{智代}「どうした。早く起こしてやらないと、冷めてしまうぞ?」

<0078> \{Giọng nói} 『Ồ...』
// \{Voice} "Ohh..."
// \{声}「おぉ…」

<0079> Một giọng nói khàn đặc vì cồn rượu cất lên.
// The sound of thirst for alcohol.
// アルコールで乾ききった喉が鳴る音。

<0080> \{Cha} 『Có... gì thế này?』
// \{Father} "What's... going on?"
// \{親父}「これは…どうしたんだい」

<0081> Ông ta... đang đứng sau lưng tôi.
// He is... behind me.
// 背後に…それがいた。

<0082> Người cha mà tôi ghét cay ghét đắng.
// The guy I absolutely hate.
// 俺の忌み嫌う奴が。

<0083> Bữa sáng bình yên và ấm cúng tôi định sẽ thong thả tận hưởng cùng Tomoyo...
// He passes by Tomoyo, to the calm and serene breakfast...
// 智代と過ごす、穏やかな朝食の場…

<0084> Đã vỡ tan tành vào khoảnh khắc ông ta cất tiếng.
//cracking ở đây tớ nghĩ là tiếng xương kêu ấy - editor
// I can hear a cracking sound as he walks.
// それが音を立てて崩れていくのがわかった。

<0085> \{Cha} 『Bạn của\ \
<0086> -kun à?』
// \{Father} "A friend of yours, \m{B}-kun?"
// \{親父}「\m{B}くんのお友達かい」

<0087> Tôi lao đầu chạy ra khỏi nhà.
// I run outside.
// 俺は、外へ向けて駆けだしていた。

<0088> \{\m{B}} 『Hộc... hộc...』
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
// \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」

<0089> Rốt cuộc cũng để tới đây.
// In the end, the place I came to is here.
// 結局来るところはここだった。

<0090> Sunohara đang say giấc nồng với vẻ khoan thai.
// Sunohara snores in a pleasant manner.
// 春原が、心地よさそうにいびきをかいている。

<0091> \{\m{B}} (Bản mặt phớt đời của nó làm mình... ngứa mắt quá...)
// \{\m{B}} (This guy's got such a carefree face... it really pisses me off...)
// \{\m{B}}(こいつは、呑気そうな顔で…マジ腹立つ…)

<0092> Mới nãy thôi, tôi còn đang chuẩn bị ăn sáng cùng Tomoyo rồi...
// Even though I was eating breakfast with Tomoyo just now...
// さっきまで俺は、智代とふたりで朝食を食べようとしていたのに…

<0093> Là Tomoyo nấu cho tôi... bữa sáng chứa chan tình yêu thương...
// Tomoyo made that for me... it was such a huge breakfast...
// 智代が俺のために作ってくれた…愛情のこもった朝食をだ…。

<0094> ...Thế mà tôi đã lỡ mất nó.
// ... I've really lost it.
// …全部、失ってしまった。

<0095> Tôi nhặt một cái quần đùi trên sàn.
// I pick up one of the underwear from the ground.
// 俺は落ちていたブリーフを拾う。

<0096> Rồi úp nó lên cái đầu mơ ngủ của Sunohara.
// And put it on top of Sunohara's sleeping face.
// それを、寝ている春原の頭に被せてやった。

<0097> Cực kỳ hợp với nó.
// It really matches him.
// よく似合う。

<0098> \{\m{B}} 『Này, Sunohara, dậy kìa mày!』
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara, wake up!"
// \{\m{B}}「おい、春原、起きろっ」

<0099> Tôi lay nó dậy.
// I shake him to wake him up.
// 揺すって、起こしにかかる。

<0100> \{Sunohara} 『Hử...?』
// \{Sunohara} "Ugh..."
// \{春原}「あん…」

<0101> \{Sunohara} 『Mày đấy à,\ \
<0102> ...? Cái gì thế, mới sáng ra...?』
// \{Sunohara} "That you, \m{A}... what's going on, so early in the morning...?"
// \{春原}「\m{A}かよ…なんだよ、朝っぱらから…」

<0103> \{\m{B}} 『Gã bóng bầu dục phòng kế bên gọi mày đấy.』
// \{\m{B}} "The rugby members are calling you."
// \{\m{B}}「隣のラグビー部の奴が、おまえを呼んでる」

<0104> \{Sunohara} 『Tại sao chứ...?』
// \{Sunohara} "Why..."
// \{春原}「どうして…」

<0105> \{\m{B}} 『Tao vừa giả danh mày réo chúng nó dậy.』
// \{\m{B}} "I woke them up, pretending to be you."
// \{\m{B}}「俺がおまえの真似で、さっき叩き起こしてやったからだ」

<0106> \{Sunohara} 『SAO CƠƠƠ?!!』
// \{Sunohara} "\bWHAAAT?!?!\u"
// \{春原}「なぁにぃーっ!」

<0107> Nó choàng tỉnh trong cơn bấn loạn.
// He wakes up in a loud uproar.
// がばりと、飛び起きる。

<0108> \{Sunohara} 『Tao vô tội!』
// \{Sunohara} "I'm innocent!"
// \{春原}「無実だあっ!」

<0109> \{\m{B}} 『Đúng đấy, mày vô tội. Thế thì đi giải thích với bọn nó đi nhé.』
// \{\m{B}} "Yup, you're innocent. Saying that, go and explain it to them."
// \{\m{B}}「ああ、無実だな。言って、弁解してこい」

<0110> \{Sunohara} 『Mày đang làm cái chết tiệt gì thế hả thằng trời đánh?!』
// \{Sunohara} "What the hell do you think you're doing, damn it?!"
// \{春原}「なんてことするんだよ、てめぇはよーっ!」

<0111> Tung futon sang một bên, nó chạy như bay ra khỏi phòng.
// Pushing aside the bedding, he jumps out of the room.
// 布団をはねのけて、部屋を飛び出していった。

<0112> \{Giọng nói} 『Này, đầu mày đội cái gì thế kia?!』
// \{Voice} "Hey, what the hell's with that look?!"
// \{声}「てめぇ、なんだ、その格好はーっ!」

<0113> \{Sunohara} 『Ớ? Gì vậy?』
// \{Sunohara} "Eh? What?"
// \{春原}「えっ? なんすかっ?」

<0114> \{Giọng nói} 『Mày đi trộm đồ lót hả?!』
// \{Voice} "Are you an underwear thief?!"
// \{声}「おまえは、下着泥棒かっ!」

<0115> \{Giọng nói} 『Quan trọng hơn, đấy không phải là quần đùi nam sao?!』
// \{Voice} "Even more, that's not a guy's underwear, is it?!" // keep in mind Tomoya put underwear on top of him ;)
// \{声}「しかも、それ、男もんじゃねぇかよっ!」

<0116> \{Sunohara} 『Hở? Ông anh đang nói cái gì thế?』
// \{Sunohara} "Huh? What are you saying?"
// \{春原}「はいっ? なんのことだかっ!?」

<0117> \{Giọng nói} 『Ra là thằng khốn nạn mày, dám thập thò khắp các phòng vào sáng sớm để giở trò đồi bại...』
// \{Voice} "So this is what you've been doing early in the mornings, running around rooms, asshole..."
// \{声}「てめぇはこうやって、朝早くに部屋を回ってやがったのか…」

<0118> \{Giọng nói} 『Thằng biến thái chó chết——!!』
// \{Voice} "You goddamn pervert--!!"
// \{声}「この、変態野郎があぁぁーーっ!」

<0119> \{Sunohara} 『Í-iii...!』
// \{Sunohara} "H-hii..."
// \{春原}「ひ、ひぃ…」

<0120> GAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAaaaaaaaaaaaaaaaaaa...!
// \bHigyaaaaaaa-----------...\u
// ひぎゃあああああぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ…

<0121> \{Sunohara} 『Làm thế mày thấy vui lắm hả?』
// \{Sunohara} "You're enjoying this, aren't you?" // a little bit later...
// \{春原}「こんなことして楽しい…?」

<0122> \{\m{B}} 『Chứ sao.』
// \{\m{B}} "Of course."
// \{\m{B}}「楽しい」

<0123> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」

<0124> \{\m{B}} 『Tao đang báo thức cho mày thay đồng hồ còn gì.』
// \{\m{B}} "Well, I thought I could change the time you wake up."
// \{\m{B}}「ま、目覚まし時計代わりだと思ってさ」

<0125> \{Sunohara} 『Đùa, ngược lại thì có, nãy tao có ngất đi vài lần đấy.』
// \{Sunohara} "Nah, on the contrary, no matter how many times you try, I'll probably just drop dead."
// \{春原}「いや、逆に何度か意識を失ったんすけど」

<0126> \{\m{B}} 『Vậy mày định ngủ tiếp à?』
// \{\m{B}} "Then, you're going back to sleep?"
// \{\m{B}}「じゃ、寝直すか?」

<0127> \{Sunohara} 『Đau nhức thế này thì ngủ kiểu gì.』
// \{Sunohara} "I can't sleep when I'm in pain."
// \{春原}「痛くて、寝れねぇよ」

<0128> Nó ngồi xuống, rồi vớ lấy cái chai nhựa nằm gần đó đưa lên miệng tu ừng ực.
// Sitting down, he takes a plastic bottle from nearby and drinks from it.
// 座り込んで、近くにあったペットボトルを手にとって、中身を飲み干す。

<0129> \{Sunohara} 『Mà này, mày...』
// \{Sunohara} "By the way, about you..."
// \{春原}「そういや、おまえさ…」

<0130> \{Sunohara} 『Chẳng phải đang bị đình chỉ à?』
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest?"
// \{春原}「自宅謹慎じゃなかったのかよ」

<0131> \{\m{B}} 『Tao không muốn ngồi nhà. Mày biết rồi còn gì?』
// \{\m{B}} "I just don't want to be home. You know, right?"
// \{\m{B}}「家には居たくねぇんだよ。知ってるだろ」

<0132> \{Sunohara} 『Ờ... biết.』
// \{Sunohara} "Well... I guess."
// \{春原}「ああ…まぁね」

<0133> \{Sunohara} 『Nhưng... mắc chứng gì mày lại sang đánh thức tao dậy...』
// \{Sunohara} "But... what am I gonna do, waking up this early..."
// \{春原}「しっかし…こんな早く起きちまって、どうすんだよ…」

<0134> \{Sunohara} 『Thôi, hôm nay không đi muộn vậy... điểm chuyên cần của tao cũng đang nát lắm...』
// \{Sunohara} "Well, I guess I shouldn't come late... my attendance record is crap, anyway..."
// \{春原}「まぁ、たまには遅刻しないで行ってみるか…出席率やばいし…」

<0135> \{\m{B}} 『Muộn gì?』
// \{\m{B}} "Late to where?"
// \{\m{B}}「どこへ」

<0136> \{Sunohara} 『Muộn học, chứ gì nữa?』
// \{Sunohara} "School, right?"
// \{春原}「学校に決まってるだろ?」

<0137> \{\m{B}} 『Ờ, cũng phải...』
// \{\m{B}} "Yeah, I guess..."
// \{\m{B}}「ああ、そうだよな…」

<0138> Bây giờ tôi cần ở cạnh một người nào đó, cho dù có là Sunohara đi nữa.
// I guess for now, I want to be with Sunohara.
// 今だけは、春原のような奴でも、一緒にいてほしいと思った。

<0139> Không thể ở một mình để rồi lại nghĩ ngợi linh tinh được.
// I can't be alone and start thinking about a lot of stuff.
// ひとりになると、いろいろ考えてしまっていけない。

<0140> Cứ thế này tôi sẽ tự đưa mình vào cơn lốc tự ti mất...
// It feels like I'm loathing myself with self-hatred...
// 自己嫌悪の嵐に襲われそうな気がする…。

<0141> \{\m{B}} 『Sunohara.』
// \{\m{B}} "Sunohara."
// \{\m{B}}「春原」

<0142> \{Sunohara} 『Sao?』
// \{Sunohara} "What?"
// \{春原}「なんだよ」

<0143> \{\m{B}} 『Ở đây với tao nhé...?』
// \{\m{B}} "You want to kill time together...?"
// \{\m{B}}「今日は一緒にいてくれないか…」

<0144> \{Sunohara} 『Mày còn mặt mũi hỏi tao câu đó sau những gì vừa gây ra cho tao à?』
// \{Sunohara} "I know what you're gonna be saying after \bthat\u."
// \{春原}「あれだけのことした直後に、よく言えますねぇ」

<0145> \{Sunohara} 『Và giờ mày định bắt tao làm đồ chơi cho mày tiêu khiển sao?』
// \{Sunohara} "That would be me being your plaything for the entire day, wouldn't it?"
// \{春原}「それか、なんですか、一日中、僕はあなたのオモチャっすか」

<0146> \{\m{B}} 『Pha vừa rồi tệ quá. Xin lỗi.』
// \{\m{B}} "I'm sorry about what happened just now. I apologize."
// \{\m{B}}「さっきのは悪かったよ。謝る」

<0147> \{Sunohara} 『Giờ là lúc tao nói câu, nếu phải xin lỗi thì chẳng thà ngay từ đầu đừng có làm.』
// \{Sunohara} "Nếu muốn xin lỗi thì hãy nói 'Em sẽ không bao giờ làm thế nữa'."
// \{Sunohara} "Even though you want to apologize that much, don't do that."
// Alt - "If you're gonna apologize, then say 'I won't do that again'." - Kinny Riddle
// \{春原}「謝るぐらいなら、するなよ、と言いたいよ」

<0148> \{\m{B}} 『Thì, tao cũng chỉ xin lỗi cho có thôi...』
// \{\m{B}} "Well, that's just lip service..."
// \{\m{B}}「まぁ、口先だけだからな…」

<0149> \{Sunohara} 『Biết ngày mà, cả đời mày sẽ chẳng có nổi đứa bạn nào đâu.』
// \{Sunohara} "I'm sure you'll never be able to make friends."
// \{春原}「あんた、一生友達できないよ、きっと」

<0150> \{\m{B}} 『Có mày đó thôi?』
// \{\m{B}} "And what about you?"
// \{\m{B}}「おまえが居るじゃん」

<0151> \{Sunohara} 『Chỉ những lúc thế này tao mới là bạn mày thôi sao?!』
// \{Sunohara} "So I'm your friend right now?!"
// \{春原}「こんな時だけ、友達っすか!」

<0152> \{\m{B}} 『Tao đang phải trải qua nhiều chuyện lắm, mày cũng biết mà...』
// \{\m{B}} "We've been through a lot, haven't we..."
// \{\m{B}}「いろいろあるんだよ、俺にも…」

<0153> \{Sunohara} 『Ờ thì, biết là thế, nhưng...』
// \{Sunohara} "Well, I know that, but..."
// \{春原}「まぁ、そりゃわかるけどさ…」

<0154> Có lẽ cảm nhận được nỗi u uất trong tôi, Sunohara không cự cãi nữa.
// By passing it on to Sunohara, my depression seems to be dropping.
// 俺の鬱加減が伝わったのだろうか、春原もそれ以上は突っかかってこない。

<0155> Lạch cạch.
// Clatter.
// がちゃり。

<0156> Tiếng cánh cửa mở từ sau lưng Sunohara.
// The sound of the door from behind Sunohara.
// 春原の背中でドアが開いていた。

<0157> \{Tomoyo} 『Đúng là anh ở đây rồi,\ \
<0158> ...』
// \{Tomoyo} "So you were here after all, \m{B}..."
// \{智代}「やはり、ここか、\m{B}…」

<0159> Là Tomoyo.
// Tomoyo's voice.
// 智代の声だった。

<0160> \{\m{B}} 『Em muộn học bây giờ đấy.』
// \{\m{B}} "You'll be late."
// \{\m{B}}「おまえ、遅刻するぞ」

<0161> \{Tomoyo} 『Chỉ một chút thôi. Em muốn nói chuyện với anh một chút.』
// \{Tomoyo} "Just a bit. For now, I just want to talk a little."
// \{智代}「少しだ。少しだけ、話をさせてくれ」

<0162> Cô ấy tiến về phía tôi, đoạn liếc sang Sunohara.
// Coming to me, she looks at Sunohara.
// 俺のそばまで寄ってきて、春原を見る。

<0163> \{Tomoyo} 『Xin lỗi, Sunohara. Anh đang cản đường đấy.』
// \{Tomoyo} "Sorry, Sunohara. You're in the way."
// \{智代}「悪い、春原。邪魔だ」

<0164> \{Sunohara} 『Nghe câu trước nó có đấm vỡ mồm câu sau không kìa!』
// \{Sunohara} "Your first and last words are contradicting each other!"
// \{春原}「それ、前後で言葉、矛盾してないすかっ!」

<0165> \{Tomoyo} 『Vì thế nên tôi mới xin lỗi còn gì?』
// \{Tomoyo} "That's why I apologized first, didn't I?"
// \{智代}「だから先に悪い、と謝っているだろう」

<0166> \{Sunohara} 『Chẳng thấy có chỗ nào gọi là chân thành hết!』
// \{Sunohara} "I feel it's quite inexcusable, though!"
// \{春原}「申し訳なさのかけらも感じられないんすけど!」

<0167> \{\m{B}} 『Nín, nhanh đi học đi mày!』
// \{\m{B}} "Shut up and go to school!"
// \{\m{B}}「うっせぇ、早く学校行けっ」

<0168> \{Sunohara} 『Vừa rồi chẳng phải mày nói muốn ở cùng tao sao?!』
// \{Sunohara} "Didn't you just say you wanted to be with me?!"
// \{春原}「あんた、さっき僕に一緒にいてくれって言わなかったっスか!?」

<0169> \{\m{B}} 『Còn khuya tao mới phun ra mấy câu mắc ói thế.』
// \{\m{B}} "Don't say such disgusting stuff."
// \{\m{B}}「んな気持ちの悪いこと言うかよ」

<0170> \{Sunohara} 『Có đấy! Chắc chắn là mày có nói thế đấy!』
// \{Sunohara} "You did! You definitely did!"
// \{春原}「言いましたよ! 絶対あんた、言いましたよっ!」

<0171> \{Tomoyo} 『
<0172> \ nói anh ấy muốn ở cùng tôi, không phải anh.』
// \{Tomoyo} "\m{B} said he wants to be with me, not you."
// \{智代}「\m{B}は私と一緒に居たいと言ってくれたんだ。おまえじゃない」

<0173> \{\m{B}} 『Phải đấy. Nhanh nhanh lên rồi biến khỏi lâu đài tình ái của bọn này đi.』
// \{\m{B}} "That's right. Hurry and get out of our love nest."
// \{\m{B}}「そうだぞ。とっとと出ていけ、俺たちの愛の巣から」

<0174> \{Sunohara} 『Đây là phòng tao!!』
// \{Sunohara} "It's my room!!"
// \{春原}「僕の部屋だっ!」

<0175> \{Sunohara} 『Sao lại trở thành lâu đài tình ái của người khác chứ, chết tiệt!!』
// \{Sunohara} "Why did this place become someone else's love nest, damn!!"
// \{春原}「なんで、他人の愛の巣になってるんだよっ、くそーっ!」

<0176> \{\m{B}} 『Rồi, rồi. Bọn tao sẽ trả phòng cho mày, cứ đi đi.』
// \{\m{B}} "Okay, okay. We'll return your room, so go."
// \{\m{B}}「わかった、わかった。おまえの部屋にしておいてやるから、出ていけ」

<0177> \{Sunohara} 『Mày giỏi nói chuyện nước đôi quá đấy...』
// \{Sunohara} "That speaking style really got me there..."
// \{春原}「すんげぇ引っかかる言い方なんすけど…」

<0178> \{Sunohara} 『Gì thì gì...! Lát nhớ kể hết cho tao nghe đấy nhé!』
// \{Sunohara} "Anyways!... you better tell me everything after, all right?!"
// \{春原}「とにかくだっ…後で話を聞かせろよ、いいなっ」

<0179> Sunohara đứng dậy và đi ra.
// Sunohara gets up and leaves.
// 春原は立ち上がって出ていく。

<0180> \{\m{B}} 『Ờ. Nếu mày vẫn còn sống tới lúc đó...』
// giống 0083 của 2430
// \{\m{B}} "Yeah. You won't live long though..."
// \{\m{B}}「ああ。おまえが生きていたらな…」

<0181> \{Sunohara} 『Đừng nói mấy câu đáng sợ thế chứ!』
// \{Sunohara} "Don't say such dangerous stuff!"
// \{春原}「物騒なことを言うな!」

<0182> Nó rống lên từ mặt kia cánh cửa, rồi giậm chân huỳnh huỵch bỏ đi.
// With that angry voice he closes the door, with large footsteps in the distance.
// ドアの向こうで怒声がして、大きな足音が遠ざかっていった。

<0183> \{Tomoyo} 『
<0184> ...』
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}…」

<0185> \{Tomoyo} 『Sao anh lại chạy đi thế...?』
// \{Tomoyo} "Why did you run..."
// \{智代}「どうして、逃げたりしたんだ…」

<0186> \{Tomoyo} 『Em lại làm sai điều gì sao...?』
// \{Tomoyo} "Was it something I did wrong again...?"
// \{智代}「また、私が悪いのかと…」

<0187> \{Tomoyo} 『Cứ như em... đang khơi nỗi đau của anh lên vậy.』
// \{Tomoyo} "Maybe I'm causing you grief... is that how it is?"
// \{智代}「また、私がおまえを苦しめてるのかと…そう思ってしまう」

<0188> Tôi nhẹ nhàng đặt tay mình lên trên bàn tay của Tomoyo.
// I softly hold onto Tomoyo's hand, and cover it with mine.
// 俺はそっと智代の手を取って、自分の手を重ね合わせた。

<0189> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0190> \{\m{B}} 『Anh xin lỗi...』
// \{\m{B}} "I'm sorry..."
// \{\m{B}}「悪かった…」

<0191> \{\m{B}} 『Chuyện vừa rồi là do anh cư xử tệ.』
// \{\m{B}} "Everything that happened just now was all my fault."
// \{\m{B}}「今回のことに関しては、ぜんぶ俺が悪い」

<0192> \{Tomoyo} 『Chắc anh có thể nói cho em biết chứ?』
// \{Tomoyo} "Maybe you could tell me?"
// \{智代}「話を聞かせてくれないか」

<0193> \{\m{B}} 『Ờ. Anh cũng muốn em nghe lắm.』
// \{\m{B}} "Yeah. If it's you, I'd like you to listen."
// \{\m{B}}「ああ。おまえだったら、聞いてほしい」

<0194> \{\m{B}} 『Nhưng...』
// \{\m{B}} "But..."
// \{\m{B}}「けどな…」

<0195> \{\m{B}} 『Ta sẽ nói chuyện này sau khi em tan học.』
// \{\m{B}} "I'll tell you at the end of school."
// \{\m{B}}「学校が終わってからにしよう」

<0196> \{\m{B}} 『Anh không muốn em muộn học vì anh.』
// \{\m{B}} "I don't want you to be late because of me."
// \{\m{B}}「俺のせいで遅刻させたくないからな」

<0197> \{Tomoyo} 『Vậy à... thôi được rồi.』
// \{Tomoyo} "I see... okay."
// \{智代}「そうか…わかった」

<0198> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0199> Hai người chúng tôi nắm tay một lúc lâu.
// The two of us hold hands for quite some time.
// ふたりはずっと手を合わせたままでいた。

<0200> Tôi không muốn buông ra.
// I don't want to part them.
// 離したくなかった。

<0201> Nếu được, tôi muốn ở bên cô ấy như thế này mãi.
// If I could, I'd like to stay like this with her.
// できれば、このままふたりで居たかった。

<0202> Tomoyo hẳn cũng có chung cảm nghĩ.
// Tomoyo's probably thinking the same thing.
// それは智代も同じなのだと思う。

<0203> \{\m{B}} 『Em sẽ trễ giờ đấy...』
// \{\m{B}} "You'll be late..."
// \{\m{B}}「遅刻するぞ…」

<0204> \{Tomoyo} 『Chưa đâu... nếu chạy thì em vẫn có thể kịp giờ... chỉ một lát nữa thôi...』
// \{Tomoyo} "Not yet... if I run I can still make it... just a little bit more..."
// \{智代}「まだだ…まだ走れば間に合うから…もう少し…」

<0205> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0206> \{Tomoyo} 『Trường lớp không có anh... thực sự làm em thấy cô quạnh lắm đấy.』
// \{Tomoyo} "You not being at school is... really lonely, you know?"
// \{智代}「おまえのいない学校は…本当に寂しいんだぞ?」

<0207> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0208> \{Tomoyo} 『Vậy nên, chỉ một lát nữa thôi nhé...』
// \{Tomoyo} "That's why, just a little bit more..."
// \{智代}「だから、もう少しだ…」

<0209> Ờ...
// Yeah...
// ああ…。

<0210> .........
// .........
// ………。

<0211> ......
// ……。

<0212> ...
// …。

<0213> Tiếng chuông reo.
// The bell rings.
// チャイムが鳴った。

<0214> Chuông đã reo được mấy đợt rồi?
// Just when did we hear it?
// もういくつ聞いただろうか。

<0215> Tôi xem đồng hồ.
// I look at my watch.
// 腕時計を見る。

<0216> Chỉ còn một giờ nữa.
// One hour's already passed.
// まだ後、一時間ある。

<0217> Tôi tiếp tục chờ cô ấy trong bộ thường phục.
// I continue waiting for her in my normal clothes.
// 私服姿のままで、待ち続けていた。

<0218> \{Tomoyo} 『Em đã rất ngạc nhiên đấy.』
// \{Tomoyo} "I'm surprised."
// \{智代}「驚いたぞ」

<0219> Tomoyo nói thế khi nhìn thấy tôi.
// Tomoyo says that, looking at me.
// 俺を見つけて、智代はそう言った。

<0220> Với bộ thường phục trên người, những học sinh đang về nhà vừa lảng tránh tôi, vừa ném cho tôi những cái nhìn ngờ vực.
// Avoiding us, the students coming home from school give me strange looks.
// 私服姿の俺を、下校する生徒たちが、奇異の目で見て…そして、よけていった。

<0221> Giữa đám đông đó, chỉ có Tomoyo lại gần và bắt chuyện với tôi.
// And in that, only Tomoyo came up and talked to me.
// その中で、智代だけは、近づいてきて、話しかけてくれた。

<0222> Tôi kể cho cô ấy nghe về gia cảnh của mình.
// I talk to her about my family history.
// 俺は自分の家庭環境を話した。

<0223> Về việc tôi không có mẹ.
// About how I have no mother.
// 母がいないこと。

<0224> Về việc tôi thù hằn với ông già cho đến tận giờ.
// About my hate for my old man up to today.
// 親父との今日までの確執。

<0225> Và cả... cái cách ông ta đối xử với tôi không hề giống một người con.
// And right now... how he has treated me as a son.
// そして、今は…息子として扱われていないことを。

<0226> \{Tomoyo} 『Ra vậy...』
// \{Tomoyo} "I see..."
// \{智代}「そうか…」

<0227> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0228> \{Tomoyo} 『Nhưng khi cùng ăn sáng nay...』
// \{Tomoyo} "Even though we ate this morning together..."
// \{智代}「一緒に朝ご飯を食べたけど…」

<0229> \{Tomoyo} 『Em thấy bác đâu có tệ lắm.』
// \{Tomoyo} "He didn't seem that bad of a person."
// \{智代}「悪い人ではなかった」

<0230> \{Tomoyo} 『Em không có ấn tượng về bác trai như cách anh miêu tả.』
// \{Tomoyo} "I didn't get the same impression that you speak of."
// \{智代}「おまえがそこまで言う印象は受けなかった」

<0231> \{\m{B}} 『Thật sao...』
// \{\m{B}} "Really..."
// \{\m{B}}「そうかよ…」

<0232> \{Tomoyo} 『Có lẽ anh đang mang nỗi đau mà chỉ mình anh mới hiểu rõ.』
// \{Tomoyo} "I'm sure that only you understand the pain he caused."
// \{智代}「おまえの苦しみは、きっとおまえにしかわからない」

<0233> \{Tomoyo} 『Em chưa ở bên anh đủ lâu, nếu hiểu anh rõ quá thì em đã là nhà chiêm tinh hoặc chuyên viên tư vấn tâm lý rồi.』
// \{Tomoyo} "Although I can't guess how bad it is since I haven't been with you that often, I'm sure I can be a counsellor for you."
// \{智代}「数えるほどしか会ったことのない私なんかにそれが計り知れたら、きっと占い師かカウンセラーになれる」

<0234> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』
// \{\m{B}} "I guess..."
// \{\m{B}}「そうだな…」

<0235> Tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi Tomoyo thành thật với tôi, chứ không ra vẻ mình hiểu.
// I feel relieved, seeing that Tomoyo doesn't answer as if she honestly understands.
// わかる気がすると答えない智代の正直さに救われた気がする。

<0236> Bởi vì nếu cô ấy nói những lời sáo rỗng như thế, có lẽ tôi cũng không biết phải đáp lại ra sao.
// If she did have something to say, I really wouldn't have anything to talk about, would I?
// もし、そんな口先でものを言われたなら、俺は正直に何も話せなくなっていただろうから。

<0237> \{Tomoyo} 『Nhưng, không hiểu được anh cũng khiến em khó chịu lắm...』
// \{Tomoyo} "But, not really understanding it is troubling..."
// \{智代}「でも、わからないのは悔しい…」

<0238> \{\m{B}} 『À, biết em lo cho anh như vậy cũng làm anh được an ủi.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'm grateful for those feelings alone."
// \{\m{B}}「ああ、その気持ちだけで俺はありがたいよ」

<0239> \{Tomoyo} 『Ừm, cần gì thì cứ nói cho em nhé. Em sẽ làm hết sức.』
// \{Tomoyo} "Yeah, if you need me for anything, just ask. I'll help in any way I can."
// \{智代}「うん、力になれることがあれば言ってくれ。なんでもする」

<0240> \{\m{B}} 『Em đã nói vậy thì anh an tâm rồi.』
// \{\m{B}} "It's reassuring to hear you say that."
// \{\m{B}}「おまえがそう言うと、心強いよ」

<0241> \{Tomoyo} 『Vậy, bữa sáng thì thế nào?』
// \{Tomoyo} "For now, what do you want to do about breakfast?"
// \{智代}「とりあえず、朝食はどうすればいい?」

<0242> \{Tomoyo} 『Em có thể tiếp tục sang nhà nấu cho anh ăn không?』
// \{Tomoyo} "Is it not possible to make any?"
// \{智代}「作りにいってはダメか?」

<0243> \{\m{B}} 『Em định... nấu bữa sáng mỗi ngày đấy à?』
// \{\m{B}} "Did you... plan on making it every day?"
// \{\m{B}}「おまえ…毎朝作るつもりだったのかよ」

<0244> \{Tomoyo} 『Đương nhiên. Anh nghĩ chỉ nấu một hôm là đủ làm em vừa lòng sao?』
// \{Tomoyo} "Of course. You think I'm satisfied with making it for just one day?"
// \{智代}「当然だ。一日作ったぐらいで満足できるものか」

<0245> \{Tomoyo} 『Vả lại, anh vẫn chưa ăn gì cả mà.』
// \{Tomoyo} "Besides, you haven't even eaten it yet, have you?"
// \{智代}「そもそも、おまえはまだ食べていないじゃないか」

<0246> \{\m{B}} 『Ờ... xin lỗi.』
// \{\m{B}} "Yeah... sorry about that."
// \{\m{B}}「ああ…悪かったよ」

<0247> \{Tomoyo} 『Chẳng phải em định trách móc gì anh. Em chỉ muốn biết là từ giờ mình nên làm gì thôi.』
// \{Tomoyo} "I'm not really blaming you or anything. I'm just asking what I should do from now on."
// \{智代}「別に責めているわけじゃない。これからのことを訊いているだけだ」

<0248> \{\m{B}} 『Nấu bữa sáng cũng tốt thôi. Có điều trước giờ anh không có thói quen ăn sáng.』
// \{\m{B}} "I guess, it's okay to do so. I'm not really used to eating in the mornings, either."
// \{\m{B}}「そうだな、朝食はいいよ。食べる習慣もなかったし」

<0249> \{Tomoyo} 『Vậy, khi nào anh muốn em nấu cho?』
// \{Tomoyo} "Then, when will you try eating?"
// \{智代}「なら、いつ食べてくれるんだ」

<0250> \{\m{B}} 『Chà, \g{Tuần lễ Vàng}={Tuần lễ Vàng là khoảng thời gian nghỉ liên tiếp nhân một số ngày quốc lễ của Nhật Bản, kéo dài từ cuối tháng 4 đến đầu tháng 5.}
<0251> \ bắt đầu từ ngày kia rồi, hay là em làm bữa sáng vào lúc ấy đi?』 
// \{\m{B}} "Hey, the day after tomorrow's the holidays, right? Make it then." // Golden Week
// \{\m{B}}「ほら、明後日から連休じゃないか。その時に作ってくれ」

<0252> \{Tomoyo} 『Bữa trưa được không? Hay là bữa tối?』
// \{Tomoyo} "Lunch's okay? Or maybe dinner?"
// \{智代}「昼ご飯がいいか? それとも夕飯がいいか?」

<0253> \{\m{B}} 『Cả hai thì sao?』
// \{\m{B}} "Is both okay?"
// \{\m{B}}「両方でもいいのか?」

<0254> \{Tomoyo} 『Nếu\ \
<0255> \ muốn.』
// \{Tomoyo} "If you want that, \m{B}."
// \{智代}「\m{B}が望むならな」

<0256> \{\m{B}} 『Thôi, anh không đòi hỏi nhiều vậy đâu.』
// \{\m{B}} "Well, I wouldn't say that much."
// \{\m{B}}「まぁ、そこまでは言わないよ」

<0257> \{Tomoyo} 『Ừm. Thật ra thì, nếu anh bảo em làm vậy thì cũng mệt cho em lắm đấy.』
// \{Tomoyo} "Yeah. Truth is, if I said so as well, it'd a problem."
// \{智代}「うん。実は、私もそう言われていたら、困っていたところだ」

<0258> \{Tomoyo} 『Em không thành thục việc gia chánh đến thế đâu.』
// \{Tomoyo} "I don't have such a repertoire." // literal though, but she means she doesn't have a wide array of cooking abilities
// \{智代}「そんなにもレパートリーがない」

<0259> \{\m{B}} 『Vậy chỉ bữa trưa thôi.』
// \{\m{B}} "Then, just lunch."
// \{\m{B}}「じゃ、昼ご飯だけ」

<0260> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ cùng ăn trưa, rồi đi chơi vào buổi chiều, chỉ hai chúng ta thôi.』
// \{\m{B}} "We'll eat lunch together, then have fun in the afternoon."
// \{\m{B}}「昼を一緒に食べて、午後からふたりで過ごそう」

<0261> \{\m{B}} 『Nhưng anh không có tiền... nên cũng chẳng biết đi đâu chơi.』
// \{\m{B}} "But, I don't have any money... so I dunno where we could."
// \{\m{B}}「でも、金がないからな…遊びようもないけど」

<0262> \{Tomoyo} 『Chỉ cần được ở bên anh là đủ rồi. Em cũng chẳng thích lãng phí tiền bạc đâu.』
// \{Tomoyo} "Just being with you is good enough. I don't like wasting money anyway."
// \{智代}「私は一緒にいられればそれでいい。それに不経済なのは、好きじゃない」

<0263> \{\m{B}} 『Anh thấy mừng vì em là bạn gái anh đấy.』
// \{\m{B}} "I'm grateful you're my girlfriend."
// \{\m{B}}「そりゃありがたい彼女だね」

<0264> \{\m{B}} 『Vậy, hãy cùng... dành kỳ nghỉ sắp tới cho nhau nhé?』
// \{\m{B}} "Then, let's... push through the holidays, shall we?"
// \{\m{B}}「じゃあ、だらだらとさ…ふたりで連休を過ごそう」

<0265> \{Tomoyo} 『Ừm.』
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代}「うん」

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074