Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3509"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(11 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:longvh|longvh]]
 
::*[[User:longvh|longvh]]
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 12: Line 15:
 
#character 'Ryou'
 
#character 'Ryou'
   
<0000> Mùng 9 tháng 5 (thứ 6)
+
<0000> Thứ Sáu, 9 tháng 5
 
// May 9 (Friday)
 
// May 9 (Friday)
   
<0001> Đúng một buổi sáng... thảm hại.
+
<0001> Mở mắt ra... một buổi sáng kinh khủng.
 
// It was the worst... waking up.
 
// It was the worst... waking up.
   
<0002> Cảm thấy đầu hơi nhức, tôi đưa tay lên trán, và bật dậy.
+
<0002> Đầu đau như búa bổ, tôi nhổm dậy và đưa tay sờ trán.
 
// Pushing down on my forehead where I felt a headache, I lift myself up.
 
// Pushing down on my forehead where I felt a headache, I lift myself up.
   
<0003> \{\m{B}} "... Mình phải làm sao bây giờ..."
+
<0003> \{\m{B}} ... Mình sao thế này...?』
 
// \{\m{B}} "... What the hell should I do..."
 
// \{\m{B}} "... What the hell should I do..."
   
<0004> Vừa tự nhủ, tâm trí tôi lại hiện lên giấc mơ mà tôi vừa được thấy.
+
<0004> Lẩm bẩm như thế, tâm trí tôi lại hiện lên giấc mơ vừa nãy.
 
// I murmur that, trying to remember the dream I had just now.
 
// I murmur that, trying to remember the dream I had just now.
   
<0005> Không hiểu sao, Kyou ở đó... và tôi đang ôm ấy trong lòng...
+
<0005> Không hiểu sao, Kyou ở đó... và tôi choàng tay ôm chầm lấy ...
 
// Somehow, Kyou was there... and I was embracing her...
 
// Somehow, Kyou was there... and I was embracing her...
   
<0006> Không nói một lời, không một nụ hôn... chỉ vậy, chỉ có vậy, ôm chặt lấy cô ấy, trong .
+
<0006> Không nói một lời, không một nụ hôn... trong giấc mơ, tôi chỉ đứng ôm cô ấy từ phía sau, cằm tựa lên vai.
 
// Not saying anything, or bringing our faces together... just, and only just, a dream of embracing her.
 
// Not saying anything, or bringing our faces together... just, and only just, a dream of embracing her.
   
<0007> Và... Fujibayashi cũng đó, dõi mắt theo chúng tôi...
+
<0007> Và... đứng cạnh bên là Fujibayashi, dõi mắt theo chúng tôi...
 
// And... Fujibayashi was there, watching us...
 
// And... Fujibayashi was there, watching us...
   
<0008> Không nói một lời... Không một âm thanh nào phát ra... như thể cô ấy đang khóc trong câm lặng...
+
<0008> Không cất nổi giọng... chỉ thể khóc trong câm lặng...
 
// Making no sound... making no voice... probably crying...
 
// Making no sound... making no voice... probably crying...
   
<0009> \{\m{B}} ""
+
<0009> \{\m{B}} 『Hàa...』
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
   
  +
<0010> Cả người mệt rã rời, tôi thở ra một hơi thật sâu, rồi uể oải quay đầu nhìn đồng hồ.
<0010> Tôi uể oải nhìn đồng hồ, cố gắng đẩy hết cái cảm giác khủng khiếp kia ra khỏi người.
 
 
// I slowly look at the time, wringing that terrible atmosphere out of my lungs.
 
// I slowly look at the time, wringing that terrible atmosphere out of my lungs.
   
<0011> Từ khi bắt đầu hẹn với Fujibayashi, có lẽ đây là lần đầu tiên tôi đi học muộn.
+
<0011> Từ khi bắt đầu qua lại với Fujibayashi, đây là lần đầu tiên tôi đi học muộn.
 
// This would be the first time I'm late ever since I started going out with Fujibayashi.
 
// This would be the first time I'm late ever since I started going out with Fujibayashi.
   
<0012> Khung cảnh tôi vẫn rất quen thuộc mỗi khi đến trường.
+
<0012> Vẫn đường xưa cảnh trải lối đến trường.
 
// The scenery I'm used to, while going to school.
 
// The scenery I'm used to, while going to school.
   
<0013> Cái khung cảnh mà tôi vẫn thường được thấy...
+
<0013> Khung cảnh này từng rất thân thuộc...
 
// The scenery I used to see...
 
// The scenery I used to see...
   
  +
<0014> Như một phần trong cuộc sống thường nhật của tôi...
<0014> Cũng giống như tôi trước kia...
 
 
// Just like I used to be...
 
// Just like I used to be...
   
<0015> vậy... mỗi bước đi của tôi lại có cảm giác hết sức nặng nề.
+
<0015> Vậy ... mỗi bước chân tôi đi sao thật nặng nhọc.
 
// Even then... I felt heavy, walking like that.
 
// Even then... I felt heavy, walking like that.
   
<0016> Đi học muộn như thế này khiến tôi cảm thấy hơi có lỗi với Fujibayashi.
+
<0016> Bởi đi muộn nên thấy mặc cảm với Fujibayashi chăng?
 
// I'd feel guilty about Fujibayashi, being late like this.
 
// I'd feel guilty about Fujibayashi, being late like this.
   
<0017> Không... không hoàn toàn như vậy...
+
<0017> Không... không phải như vậy...
 
// No... it's different...
 
// No... it's different...
   
<0018> Cái tôi thấy có lỗi không phải ở đó...
+
<0018> Nguồn cơn tội lỗi này, không đâu khác...
 
// My guilt is placed elsewhere...
 
// My guilt is placed elsewhere...
   
<0019> chính là ở giấc mơ kia--... giấc mà tôi đã gặp lúc sáng...
+
<0019> Đến từ chính giấc mơ kia——... cơn chiêm bao mà tôi gặp phải lúc tờ mờ sáng...
 
// It's the dream that--... I saw this morning...
 
// It's the dream that--... I saw this morning...
   
<0020> Chính điều đó khiến cho tôi cứ thấp thỏm không yên từ nãy đến giờ...
+
<0020> Bởi lòng tôi rối như ...
 
// The very thing that's been bugging me...
 
// The very thing that's been bugging me...
   
<0021> \{\m{B}} ""
+
<0021> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0022> Tôi dừng lại.
+
<0022> Tôi dừng bước.
 
// I stop.
 
// I stop.
   
  +
<0023> Cứ đi tiếp thì sẽ đến trường.
<0023> Đến trường rồi.
 
 
// I've finished making my way to the school.
 
// I've finished making my way to the school.
   
<0024> vậy... cũng không thể vào lớp như thế này được..
+
<0024> vậy thì... sẽ phải vào lớp...
 
// Even then... I can't enter the classroom like this.
 
// Even then... I can't enter the classroom like this.
   
<0025> Fujibayashi... ở trong đó.
+
<0025> Trong đó là... Fujibayashi.
 
// Fujibayashi's... there.
 
// Fujibayashi's... there.
   
<0026> Tôi... tôi sẽ phải thể hiện một khuôn mặt như thế nào trước cô ấy đây...
+
<0026> Tôi... sẽ đối diện với ấy bằng bộ mặt thế nào đây...?
 
// I... what kind of face would I make, the way I am...
 
// I... what kind of face would I make, the way I am...
   
  +
<0027> \size{intA[1001]}KÍTTTTT!\shake{7}\size{}
<0027>
 
 
// \size{40}Shudder!\shake{7}\size{}
 
// \size{40}Shudder!\shake{7}\size{}
   
<0028> \{\m{B}} ""
+
<0028> \{\m{B}} 『Oáiiii!!』
 
// \{\m{B}} "Guaah!!"
 
// \{\m{B}} "Guaah!!"
   
<0029> Bất thình lình, một cái đó đâm thẳng vào chân tôi.
+
<0029> Bất thình lình, lưng tôi bị tông một như trời giáng.
 
// All of a sudden, I feel something strike my leg.
 
// All of a sudden, I feel something strike my leg.
   
<0030> va chạm cực mạnh, cơn đau thì khỏi phải nói.
+
<0030> Thay đau, cơn hoảng loạn khiến hồn vía tôi bay bổng lên mây.
 
// The pain from the impact was great.
 
// The pain from the impact was great.
   
<0031> Tôi lộn nhào, ngã lăn ra đất.
+
<0031> Tôi lộn vèo một vòng giữa không trung, rồi tiếp đất bằng lưng.
 
// I spin, falling flat on my back.
 
// I spin, falling flat on my back.
   
<0032> trên đầu tôi.
+
<0032> Đầu cũng va xuống mặt đường.
 
// And hit my head.
 
// And hit my head.
   
<0033> \{\m{B}} ""
+
<0033> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0034> Bầu trời thật đẹp...
+
<0034> Bầu trời mới đẹp làm sao...
 
// The sky's beautiful...
 
// The sky's beautiful...
   
<0035> Chỉ một màu xanh... trải dài...
+
<0035> Xanh trong... ngút ngát...
 
// Nothing but blue... spreading out...
 
// Nothing but blue... spreading out...
   
<0036> Những đám mây cứ lững lờ trôi--...
+
<0036> Lững lờ mây trôi——...
 
// The white clouds slowly drift to the right--...
 
// The white clouds slowly drift to the right--...
   
<0037> \{\m{B}} "Này, làm ăn cái kiểu gì thế hả?!"
+
<0037> \{\m{B}} Này, đi đứng kiểu gì thế hả?!
 
// \{\m{B}} "Hey, what the hell was that just now?!"
 
// \{\m{B}} "Hey, what the hell was that just now?!"
   
<0038> Tôi vừa quát vừa lồm cồm bò dậy.
+
<0038> Tôi quát ầm lên, lồm cồm bò dậy.
 
// I scream that as I get up.
 
// I scream that as I get up.
   
<0039> \{Kyou} "Xin lỗi, tôi không kịp thấy cậu!"
+
<0039> \{Kyou} Xin lỗi, tôi không nhìn đường!
 
// \{Kyou} "I'm sorry, I didn't see ahead!"
 
// \{Kyou} "I'm sorry, I didn't see ahead!"
   
  +
<0040> Vừa tông trúng tôi, nhưng trông cô ta cũng chẳng vui vẻ gì mấy.
<0040> Cô ta nói với cái vẻ mặt chẳng khác nào vừa ám sát hụt tôi xong.
 
 
// She says that with a face that looks like an unsatisfied assailant.
 
// She says that with a face that looks like an unsatisfied assailant.
   
<0041> \{\m{B}} "S... sao ...!"
+
<0041> \{\m{B}} S-... sao bà dám...!
 
// \{\m{B}} "W... why you...!"
 
// \{\m{B}} "W... why you...!"
   
<0042> \{\m{B}} "Thế này nếu là trẻ con hay ông bà già nào đó thì cô định tránh bằng niềm tin à?!"
+
<0042> \{\m{B}} 『Không nhìn đường?! Ngộ nhỡ trước mặt là trẻ con hay ông bà già nào đó thì kiểu ?!
 
// \{\m{B}} "If it's like that, what the hell would you do if it were kids, or a grandpa or grandma?!"
 
// \{\m{B}} "If it's like that, what the hell would you do if it were kids, or a grandpa or grandma?!"
   
<0043> \{Kyou} "Có sao đâu nào. Tôi không để ý phía trước nên tất nhiên tôi phải chắc chắn rồi mới đi chứ."
+
<0043> \{Kyou} 『Đừng lo, tôi nhìn kỹ rồi mới tông.
 
// \{Kyou} "It's okay. I didn't see ahead, so I had to make sure."
 
// \{Kyou} "It's okay. I didn't see ahead, so I had to make sure."
   
<0044> \{\m{B}} "Chắn chắn kiểu đó thì ăn cám à..."
+
<0044> \{\m{B}} 『Có kỹ cỡ nào thì cũng...
 
// \{\m{B}} "Making sure that way is no good..."
 
// \{\m{B}} "Making sure that way is no good..."
   
<0045> \{\m{B}} "... này... thế thì lần sau dừng xe lại rồi tha hồ chắc chắn!"
+
<0045> \{\m{B}} ... khoan... đã chịu nhìn rồi thì làm ơn thắng lại giùm!
 
// \{\m{B}} "... Hey... if you're gonna make sure, stop!"
 
// \{\m{B}} "... Hey... if you're gonna make sure, stop!"
   
<0046> \{Kyou} "Còn lâu! Nếu thế thì lốp xe bị mòn nhanh lắm!"
+
<0046> \{Kyou} Còn lâu. Thắng gấp thế, lốp xe nhanh mòn lắm.』
 
// \{Kyou} "No way! If I do that, the tires are gonna wear out!"
 
// \{Kyou} "No way! If I do that, the tires are gonna wear out!"
   
<0047> \{\m{B}} "Cái lốp nhà với tôi, cái nào qua--..."
+
<0047> \{\m{B}} Cái lốp xe nhà với tôi, cái nào quan——...
 
// \{\m{B}} "Tires or me, which is more importa--.."
 
// \{\m{B}} "Tires or me, which is more importa--.."
   
<0048> \{Kyou} "Lốp xe, tất nhiên."
+
<0048> \{Kyou} Lốp xe.
 
// \{Kyou} "Tires."
 
// \{Kyou} "Tires."
   
<0049> Trả lời còn sớm hơn tôi tưởng đến hai giây...
+
<0049> Chưa đầy hai giây đã câu trả lời...
 
// Her response was about two seconds early...
 
// Her response was about two seconds early...
   
<0050> còn nữa, tôi đang đau sắp chết đây...
+
<0050> Đau lòng lắm đấy...
 
// Even more, I'm hurt...
 
// Even more, I'm hurt...
   
<0051> \{\m{B}} "... À , lại đi xe máy đến trường nữa à?"
+
<0051> \{\m{B}} ... Sao thế, lại đi học muộn nên phải cầu cứu xe máy à?
 
// \{\m{B}} "... And so, you come with your bike to school again?"
 
// \{\m{B}} "... And so, you come with your bike to school again?"
   
<0052> \{Kyou} "Cậu cũng đang đi muộn thì có tư cách gì mà nói tôi."
+
<0052> \{Kyou} 『Ông cũng đi muộn thì có tư cách gì mà nói tôi.
 
// \{Kyou} "Don't say that when you're late as well."
 
// \{Kyou} "Don't say that when you're late as well."
   
<0053> \{\m{B}} "Tôi đang đi bộ cơ mà."
+
<0053> \{\m{B}} Tôi đang tản bộ thôi.
 
// \{\m{B}} "I've only been walking."
 
// \{\m{B}} "I've only been walking."
   
<0054> \{Kyou} "Oh~ thế cố lên nhé!"
+
<0054> \{Kyou} 『Hửm~ thế cố lên nhé!
 
// \{Kyou} "Oh~ good work there."
 
// \{Kyou} "Oh~ good work there."
   
<0055> \{\m{B}} ""
+
<0055> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0056> Chẳng hiểu sao... duy trì cuộc nói chuyện này vẻ khó hơn tôi tưởng.
+
<0056> Chẳng hiểu sao... tôi cảm giác ấy muốn bỏ lửng cuộc nói chuyện.
 
// Somehow... it seems keeping up this conversation is a little bit difficult.
 
// Somehow... it seems keeping up this conversation is a little bit difficult.
   
<0057> \{Kyou} ""
+
<0057> \{Kyou} 『.........』
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
   
<0058> \{\m{B}} ""
+
<0058> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0059> \{Kyou} "Chào nhé..."
+
<0059> \{Kyou} 『Thôi nhé...
 
// \{Kyou} "Later..."
 
// \{Kyou} "Later..."
   
  +
<0060> Rừmmm... rừm rừm rừm rừm...
<0060>
 
 
// Vroom... pat pat pat pat...
 
// Vroom... pat pat pat pat...
   
  +
<0061> Không thèm để mắt đến tôi, Kyou nhấn ga và phóng đi.
<0061> Kyou nhấn ga, lượn vòng quanh tôi và phi thẳng mà thậm chí gần như không thèm bóp phanh.
 
 
// Kyou pushes the accelerator, going around me and heading off, without really any grip.
 
// Kyou pushes the accelerator, going around me and heading off, without really any grip.
   
<0062> Cũng lại phi mất hút như mọi khi, huh...
+
<0062> Nhưng không bức tốc như mọi lần nữa...
 
// Her usual dashing off isn't there...はなく…。
 
// Her usual dashing off isn't there...はなく…。
   
<0063> Nhưng lần này, cô ấy ngoái đầu lại nhìn tôi, khiến tay lái dần lạng choạng...
+
<0063> Chợt, cô ngoái đầu qua vai nhìn tôi, khiến tay lái loạng choạng...
 
// She glances over her shoulder at me, driving unsteadily...
 
// She glances over her shoulder at me, driving unsteadily...
   
<0064>
+
<0064> Rầm!\shake{1}
 
// Crash!\shake{1}
 
// Crash!\shake{1}
   
<0065> ... Hậu quả là cô ấy đâm phải một cái bốt điện thoại...
+
<0065> ... tông trúng một trụ điện thoại công cộng...
 
// ... She hit a telephone pole...
 
// ... She hit a telephone pole...
   
<0066> \{\m{B}} ... Kyou?!"
+
<0066> \{\m{B}} 『Ơ... Kyou?!
 
// \{\m{B}} "Hey... Kyou?!"
 
// \{\m{B}} "Hey... Kyou?!"
   
<0067> Tôi vội chạy tới, Kyou lúc này đã ngã xõng xoài bên cạnh chiếc xe trên mặt đất.
+
<0067> Tôi quýnh quáng chạy đến bên Kyou, lúc này đã ngã sõng soài ra đất cùng với chiếc xe.
 
// I run to Kyou, who's fallen down to the ground with the bike.
 
// I run to Kyou, who's fallen down to the ground with the bike.
   
<0068> \{\m{B}} "Ê, Kyou?! không sao chứ?!"
+
<0068> \{\m{B}} Ê, Kyou?! sao không?!
 
// \{\m{B}} "Hey, Kyou?! You okay?!"
 
// \{\m{B}} "Hey, Kyou?! You okay?!"
   
<0069> \{Kyou} ""
+
<0069> \{Kyou} 『Ui ui ui...』
 
// \{Kyou} "Ow ow ow ow...."
 
// \{Kyou} "Ow ow ow ow...."
   
<0070> \{\m{B}} ""
+
<0070> \{\m{B}} 『Kyou...?』
 
// \{\m{B}} "Kyou...?"
 
// \{\m{B}} "Kyou...?"
   
<0071> \{Kyou} "Đầu gối tôi bị thương rồi..."
+
<0071> \{Kyou} Đầu gối tôi đau quá...
 
// \{Kyou} "I hit my knee..."
 
// \{Kyou} "I hit my knee..."
   
<0072> \{\m{B}} "Đứng được không?"
+
<0072> \{\m{B}} Đứng được không?
 
// \{\m{B}} "Can you stand?"
 
// \{\m{B}} "Can you stand?"
   
<0073> \{Kyou} ""
+
<0073> \{Kyou} 『Ừ...
 
// \{Kyou} "Yeah... \p
 
// \{Kyou} "Yeah... \p
  +
// No need p here, already in engine Steam
   
<0074> \{Kyou} "Này! Vậy cái xe tôi có làm sao không?!"
+
<0074> \ Chờ đã! C-còn con xe của tôi thì sao?!
 
// \{Kyou} "Hey! B-besides that, what about the bike?!"
 
// \{Kyou} "Hey! B-besides that, what about the bike?!"
  +
// not error code, please dont fix anything
   
<0075> \{\m{B}} "Mặc kệ nó đi, lo cho bản thân trước đã!"
+
<0075> \{\m{B}} 『Kệ nó đi, lo cho thân trước đã.』
 
// \{\m{B}} "Don't worry about that, you come first!"
 
// \{\m{B}} "Don't worry about that, you come first!"
   
<0076> \{Kyou} "Tôi không sao, thật mà! Thế còn cái xe?!"
+
<0076> \{Kyou} Tôi không sao, thật mà! Xe tôi thế nào rồi?!
 
// \{Kyou} "I'm fine, okay?! So how's the bike?!"
 
// \{Kyou} "I'm fine, okay?! So how's the bike?!"
   
<0077> \{\m{B}} "Cái xe thì..."
+
<0077> \{\m{B}} 『Nó hả...
 
// \{\m{B}} "The bike is..."
 
// \{\m{B}} "The bike is..."
   
<0078> Tôi nhìn về phía chiếc xe lăn kềnh trên đường.
+
<0078> Tôi liếc sang bên.
 
// I look to the side.
 
// I look to the side.
   
<0079> vẻ nó bị vỡ chỗ nào đó rồi...
+
<0079> Chiếc xe bị lật ngang, rơi rớt vài mảnh vỡ phụ tùng sau va chạm...
 
// A part of the bike seems to have broken off...
 
// A part of the bike seems to have broken off...
   
<0080> Cái bánh sau vẫn đang yếu ớt quay nốt những vòng cuối cùng.
+
<0080> Bánh sau vẫn đang yếu ớt quay nốt những vòng cuối cùng.
 
// The rear wheel feebly rolls round and round.
 
// The rear wheel feebly rolls round and round.
   
<0081> \{\m{B}} "Có vẻ vành sau bị hỏng thì phải."
+
<0081> \{\m{B}} 『Phần đầu bể rồi.
 
// \{\m{B}} "The rear seems to be broken."
 
// \{\m{B}} "The rear seems to be broken."
   
<0082> \{Kyou} ""
+
<0082> \{Kyou} 『Ểểểểểể?!』
 
// \{Kyou} "Ehhhhh?!"
 
// \{Kyou} "Ehhhhh?!"
   
<0083> Cô ấy rên rỉ cố đứng dậy.
+
<0083> Cô ấy lên, gắng sức nhổm dậy.
 
// She shrieks, getting up.
 
// She shrieks, getting up.
   
<0084> \{Kyou} ""
+
<0084> \{Kyou} 『Ui...!』
 
// \{Kyou} "Ow...!"
 
// \{Kyou} "Ow...!"
   
<0085> Nhưng cũng chỉ đến thế, cô ấy lại ngồi thụp xuống ngay sau đó.
+
<0085> Chỉ được đến thế thôi, lại ngay lập tức sụm gối xuống.
 
// Then, she stops, sitting down instead.
 
// Then, she stops, sitting down instead.
   
<0086> \{\m{B}} "Ngu vừa thôi chứ, cố thế để làm gì?!"
+
<0086> \{\m{B}} 『Ngốc vừa thôi, cố thế để làm gì?!
 
// \{\m{B}} "You idiot, don't force yourself!"
 
// \{\m{B}} "You idiot, don't force yourself!"
   
<0087> \{Kyou} "Nhưng, cái xe..."
+
<0087> \{Kyou} Nhưng, xe tôi...
 
// \{Kyou} "But, the bike..."
 
// \{Kyou} "But, the bike..."
   
<0088> \{\m{B}} "Chỉ cái vành có vấn đề thôi, còn lại không sao hết."
+
<0088> \{\m{B}} 『Mỗi mặt tiền hỏng thôi, còn lại không sao hết.
 
// \{\m{B}} "It's just the rear that's broken, everything else's fine."
 
// \{\m{B}} "It's just the rear that's broken, everything else's fine."
   
<0089> \{Kyou} "Nhưng..."
+
<0089> \{Kyou} Nhưng...
 
// \{Kyou} "But..."
 
// \{Kyou} "But..."
   
<0090> \{\m{B}} "Cô đi chậm vậy nên đâm phải cái gì cũng không đến nỗi đâu."
+
<0090> \{\m{B}} 『Bà lái chậm mà, không bị sao đâu lo.
 
// \{\m{B}} "At that speed, hitting anything should be okay."
 
// \{\m{B}} "At that speed, hitting anything should be okay."
   
<0091> \{Kyou} ""
+
<0091> \{Kyou} 『.........』
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
   
<0092> \{\m{B}} "Đứng dậy được không?"
+
<0092> \{\m{B}} 『Thử đứng lên đi nào.』
 
// \{\m{B}} "Can you get up?"
 
// \{\m{B}} "Can you get up?"
   
<0093> \{Kyou} ""
+
<0093> \{Kyou} 『Ừ...』
 
// \{Kyou} "Yeah..."
 
// \{Kyou} "Yeah..."
   
<0094> Tôi chìa tay ra giúp, Kyou nhận ra đón lấy, để cho tôi đỡ ấy đứng dậy.
+
<0094> Thoạt tiên, cô rướn người toan nắm lấy bàn tay tôi đang chìa ra, rồi lại nghĩ ngợi sao đó rụt tay lại, tự xoay xở đứng lên.
 
// Kyou notices the hand that I lent to her, and grabs onto it and pulls herself up.
 
// Kyou notices the hand that I lent to her, and grabs onto it and pulls herself up.
   
<0095> rồi, đặt tay kia vào trong túi, tôi lại gần kiểm tra chiếc xe.
+
<0095> Tôi đút bàn tay giờ đã trở nên lạc lõng vào túi quần, rồi bước lại gần chiếc xe khốn khổ.
 
// I put my other hand in my pocket, and come beside the fallen bike.
 
// I put my other hand in my pocket, and come beside the fallen bike.
   
<0096> \{\m{B}} "Xem nào..."
+
<0096> \{\m{B}} Xem nào...
 
// \{\m{B}} "Well then..."
 
// \{\m{B}} "Well then..."
   
<0097> Chúng tôi dựng dậy.
+
<0097> Tôi dựng chiếc xe dậy.
 
// We move it.
 
// We move it.
   
<0098> \{Kyou} "C...cảm ơn cậu..."
+
<0098> \{Kyou} C-... cảm ơn ông...
 
// \{Kyou} "T... thank you..."
 
// \{Kyou} "T... thank you..."
   
<0099> \{\m{B}} "Nổ máy như thế nào đây?"
+
<0099> \{\m{B}} Nổ máy như thế nào đây?
 
// \{\m{B}} "How do I rev the engine?"
 
// \{\m{B}} "How do I rev the engine?"
   
<0100> \{Kyou} "Cậu bóp tay phanh bên trái, rồi nhấn nút ga trên tay cầm bên phải."
+
<0100> \{Kyou} 『Ông vừa nhấn nút ga trên tay cầm bên phải, vừa bóp tay phanh bên trái.
 
// \{Kyou} "Grip the left brake, and press the switch on the right handle."
 
// \{Kyou} "Grip the left brake, and press the switch on the right handle."
   
<0101> \{\m{B}} "Thế này hả?"
+
<0101> \{\m{B}} Thế này hả?
 
// \{\m{B}} "Like this?"
 
// \{\m{B}} "Like this?"
   
<0102>
+
<0102> Rụp... Rụp...
 
// Whirrrrrr... whirrr...
 
// Whirrrrrr... whirrr...
   
<0103> \{\m{B}} "... Sao không thấy gì cả?"
+
<0103> \{\m{B}} ... được đâu?
 
// \{\m{B}} "... Nothing's happening?"
 
// \{\m{B}} "... Nothing's happening?"
   
<0104> \{Kyou} "không thể nào... chẳng lẽ hỏng rồi sao...?"
+
<0104> \{Kyou} 『Không thể nào... chẳng lẽ hỏng rồi sao...?
 
// \{Kyou} "No way... is it broken...?"
 
// \{Kyou} "No way... is it broken...?"
   
  +
<0105> Rụp... rụp... rụp...
<0105>
 
 
// Whirrrr... whirr... whirrrr...
 
// Whirrrr... whirr... whirrrr...
   
  +
<0106> Rụp... rụp... \wait{1000}bụp... \wait{100}bụp... bụp... bụp... bụp...
<0106>
 
 
// Whirr, whirr... \wait{1000}pop... \wait{100}putter... putter, putter, putter...
 
// Whirr, whirr... \wait{1000}pop... \wait{100}putter... putter, putter, putter...
   
<0107> \{\m{B}} "Oh? Nổ máy rồi!"
+
<0107> \{\m{B}} 『Ồ? Nổ máy rồi!
 
// \{\m{B}} "Oh? It's going, it's going!"
 
// \{\m{B}} "Oh? It's going, it's going!"
   
<0108>
+
<0108> Rừm! Rừm!
 
// Vroom! Vroom!
 
// Vroom! Vroom!
   
<0109> \{Kyou} "Thật may quas~... không đời nào chuyện chiếc xe mới mua một tháng đã hỏng cả."
+
<0109> \{Kyou} 『May quá đi~... Tôi mới tậu chưa đầy một tháng, làm hỏng thì tiếc chết mất.
 
// \{Kyou} "I'm glad~... there's no way this could break down in a month after buying it."
 
// \{Kyou} "I'm glad~... there's no way this could break down in a month after buying it."
   
<0110> \{\m{B}} "Mua được cũng đâu phải là rẻ..."
+
<0110> \{\m{B}} 『Ờ, thứ này chẳng rẻ đâu...
 
// \{\m{B}} "This ain't something cheap you bought..."
 
// \{\m{B}} "This ain't something cheap you bought..."
   
<0111> \{\m{B}} "Bỏ qua đi, chân thế nào rồi?"
+
<0111> \{\m{B}} 『Tính sau đi, chân thế nào?
 
// \{\m{B}} "Besides that, how's your leg?"
 
// \{\m{B}} "Besides that, how's your leg?"
   
<0112> \{Kyou} "Ah, Uhm. Không sao rồi."
+
<0112> \{Kyou} 『A, ưm. Không sao rồi.
 
// \{Kyou} "Ah, yeah. It's fine."
 
// \{Kyou} "Ah, yeah. It's fine."
   
<0113> \{\m{B}} "Vậy thì tốt..."
+
<0113> \{\m{B}} Vậy thì tốt...
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
   
<0114> \{Kyou} "... Uhm..."
+
<0114> \{Kyou} ... Ưm...
 
// \{Kyou} "... Yeah..."
 
// \{Kyou} "... Yeah..."
   
<0115> Chỉ thế, không ai biết nói gì hơn nữa.
+
<0115> Cuộc đối thoại lại đi vào ngõ cụt.
 
// And our conversation pauses there.
 
// And our conversation pauses there.
   
  +
<0116> Giữa tình cảnh trầm lắng đầy khó xử này, âm thanh duy nhất là tiếng động cơ phát ra từ chiếc xe đang nổ máy.
<0116> Âm thanh của chiếc xe nổ máy vang lên như hòa vào cái không khí trầm lắng lúc này.
 
 
// The sound of the bike's engine echoes in rhythm with the brooding atmosphere.
 
// The sound of the bike's engine echoes in rhythm with the brooding atmosphere.
   
<0117> Như thể đang cố thể hiện bản thân với Kyou vậy.
+
<0117> Tôi không khỏi nao núng trước Kyou.
 
// As if to reveal itself to Kyou, no matter what.
 
// As if to reveal itself to Kyou, no matter what.
   
<0118> Tôi không hoàn toàn thấy được khuôn mặt cô ấy.
+
<0118> Cũng không thể nhìn thẳng vào mắt cô ấy.
 
// I don't directly see her face.
 
// I don't directly see her face.
   
<0119> Ngày hôm qua...
+
<0119> Sau chuyện hôm qua...
 
// Yesterday...
 
// Yesterday...
   
<0120> \{Kyou} "Coi nào, bổn phận của bạn trai là cậu phải biết nghĩ cho con bé mới phải."
+
<0120> \{Kyou} Coi nào, bổn phận của người bạn trai như ôngchỉ một lòng lo nghĩ cho con bé thôi.
 
// \{Kyou} "Come on, as her boyfriend, you have to think about her."
 
// \{Kyou} "Come on, as her boyfriend, you have to think about her."
   
<0121> \{Kyou} "Khiến bạn gái mình cảm thấy bất an là không được đâu đó."
+
<0121> \{Kyou} 『Để bạn gái mình thấy bất an là không được đâu đó.
 
// \{Kyou} "Making your girlfriend feel insecure would be the worst, right?"
 
// \{Kyou} "Making your girlfriend feel insecure would be the worst, right?"
   
<0122> \{Kyou} "Cậu không cần phải lo cho tôi đâu."
+
<0122> \{Kyou} 『Ông không cần nghĩ cho tôi đâu.
 
// \{Kyou} "You can't worry about me at all."
 
// \{Kyou} "You can't worry about me at all."
   
<0123> \{Kyou} "Không, phải nói là không được phép. Tuyệt đối không được."
+
<0123> \{Kyou} Không, phải nói là không được phép. Tuyệt đối không được.
 
// \{Kyou} "Nope, can't. Definitely can't."
 
// \{Kyou} "Nope, can't. Definitely can't."
   
<0124> \{Kyou} "Tôi ... không quá để tâm đến cậu lắm đâu, thật đấy!"
+
<0124> \{Kyou} Tôi... cũng không nghĩ về ông hết, thật đấy!
 
// \{Kyou} "I... don't really, think about you all that much, okay?"
 
// \{Kyou} "I... don't really, think about you all that much, okay?"
   
<0125>... Tôi vẫn nhớ như in nụ cười đau đớn ấy.
+
<0125> ... Tôi vẫn nhớ như in nụ cười đau đến xé lòng trên gương mặt Kyou lúc ấy.
 
// ... I remember that painful smile.
 
// ... I remember that painful smile.
   
<0126> \{Kyou} ""
+
<0126> \{Kyou}
 
// \{Kyou} "\m{B}."
 
// \{Kyou} "\m{B}."
   
<0127> \{\m{B}} ""
+
<0127> .』
  +
  +
<0128> \{\m{B}} 『Hửm...?』
 
// \{\m{B}} "Hmm...?"
 
// \{\m{B}} "Hmm...?"
   
<0128> \{Kyou} "Cảm ơn cậu, vì đã giúp tôi dựng chiếc xe lên."
+
<0129> \{Kyou} Cảm ơn ông, vì đã giúp tôi dựng chiếc xe lên.
 
// \{Kyou} "Thanks, for moving the bike."
 
// \{Kyou} "Thanks, for moving the bike."
   
<0129> \{\m{B}} ""
+
<0130> \{\m{B}} 『A, ờ.』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah."
   
<0130> \{Kyou} "Chào nhé--... tôi, đi trước đây."
+
<0131> \{Kyou} Chào nhé——... tôi, đi trước đây.
 
// \{Kyou} "Later--... I'll, be going on ahead."
 
// \{Kyou} "Later--... I'll, be going on ahead."
   
<0131> \{\m{B}} ""
+
<0132> \{\m{B}} 『Ờ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
<0132> Như thể vẫn còn do dự điều , cô ấy lên xe mà đôi vai như nặng trĩu.
+
<0133> hồ lòng vẫn canh cánh không yên, cô ấy lên xe mà đôi vai như nặng trĩu.
 
// Somehow hesitating, she droops her shoulders as she gets onto the bike.
 
// Somehow hesitating, she droops her shoulders as she gets onto the bike.
   
  +
<0134> Rồi, cô nổ máy chạy đi, còn ráng ngoái nhìn tôi lần nữa.
<0133> Cô ấy ngoái đầu nhìn tôi một lần nữa trước khi nổ máy.
 
 
// She looks over her shoulder at me as she pushes the accelerator.
 
// She looks over her shoulder at me as she pushes the accelerator.
   
  +
<0135> Rừm rừm rừm rừm rừm rừm rừm...
<0134>
 
 
// Pat pat pat pat pat pat pat...
 
// Pat pat pat pat pat pat pat...
   
<0135> Tôi nhìn Kyou từ phía sau khi cô ấy dần đi khuất...
+
<0136> Bóng lưng Kyou ngày một xa xăm...
 
// Kyou's back as she zooms off...
 
// Kyou's back as she zooms off...
   
<0136> Thay vì một Kyou như thường lệ... trong bóng hình nhỏ ấy... tôi chỉ thấy một gái đang chìm trong nỗiđơn...
+
<0137> ... gợi lên nỗi đơn tôi chưa một lần cảm nhận được nơiấy ngày trước...
 
// As it becomes small... instead of the usual Kyou... I see a lonely person...
 
// As it becomes small... instead of the usual Kyou... I see a lonely person...
   
  +
<0138> Đính, đoong, đính, đoong...
<0137>
 
 
// Ding, dong, ding, dong...
 
// Ding, dong, ding, dong...
   
<0138> \{Sunohara} "Okazaki, dậy đi chú em."
+
<0139> \{Sunohara}
 
// \{Sunohara} "\m{A}, wake up."
 
// \{Sunohara} "\m{A}, wake up."
   
  +
<0140> , dậy đi mày.』
<0139> \{\m{B}} "Hmm? Cái gì đấy...?"
 
  +
  +
<0141> \{\m{B}} 『Hử? Hả...?』
 
// \{\m{B}} "Hmm? Yeah...?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? Yeah...?"
   
<0140> \{Sunohara} "Uwaah, nhìn mày thảm hại quá đấy. Trán đỏ bừng kìa."
+
<0142> \{Sunohara} 『Uoaa, trông mặt mày thảm hại quá đấy. Trán đỏ tấy lên kìa.
 
// \{Sunohara} "Uwaah, you look terrible. Your forehead's red."
 
// \{Sunohara} "Uwaah, you look terrible. Your forehead's red."
   
<0141> \{\m{B}} "Ah... không cần phải khen tao đâu..."
+
<0143> \{\m{B}} 『A... quá khen rồi...
 
// \{\m{B}} "Ah... don't praise me like that..."
 
// \{\m{B}} "Ah... don't praise me like that..."
   
<0142> \{Sunohara} "Okazaki--? Mày vẫn còn mơ màng à?"
+
<0144> \{Sunohara}
 
// \{Sunohara} "\m{A}--? You're not awake yet?"
 
// \{Sunohara} "\m{A}--? You're not awake yet?"
   
  +
<0145> ——? Mày đang tỉnh hay thức đấy?』
<0143> \{\m{B}} "Ờ... hình như thế..."
 
  +
  +
<0146> \{\m{B}} 『Ờ... ai biết...』
 
// \{\m{B}} "Yeah... probably...
 
// \{\m{B}} "Yeah... probably...
   
<0144> \{Sunohara} "Bố khỉ, trưa rồi. Đi kiếm cáiăn đi thôi."
+
<0147> \{Sunohara} 『Tới giờ ăn trưa rồi. Nhanh kiếm gì bỏ bụng nào.
 
// \{Sunohara} "It's lunch, man. Let's hurry to the shop."
 
// \{Sunohara} "It's lunch, man. Let's hurry to the shop."
   
<0145> \{\m{B}} "Ờ... được rồi..."
+
<0148> \{\m{B}} Ờ... được rồi...
 
// \{\m{B}} "Yeah... I guess..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I guess..."
   
<0146> Tôi đứng dậy và cùng Sunohara ra khỏi lớp.
+
<0149> Tôi đứng dậy và cùng Sunohara ra khỏi lớp.
 
// I get up from my seat, and leave the classroom with Sunohara.
 
// I get up from my seat, and leave the classroom with Sunohara.
   
<0147> \{Sunohara} "À đúng rồi, hôm nay mày không đi cùng Ryou-chan không sao chứ?"
+
<0150> \{Sunohara} À, đúng rồi, hôm nay không thấy mày đi cùng Ryou-chan nữa nhỉ?
 
// \{Sunohara} "Oh yeah, is it okay to go without Ryou-chan today?"
 
// \{Sunohara} "Oh yeah, is it okay to go without Ryou-chan today?"
   
<0148> \{\m{B}} ""
+
<0151> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0149> \{\m{B}} "Không.... ấyviệc pha--..."
+
<0152> \{\m{B}} Không... bọn taođịnh t——...
 
// \{\m{B}} "Nah... she had an appointme--..."
 
// \{\m{B}} "Nah... she had an appointme--..."
   
  +
<0153> Rẹtt...
<0150>
 
 
// Clatter...
 
// Clatter...
   
<0151> \{Ryou} ""
+
<0154> \{Ryou}
 
// \{Ryou} "\m{A}-kun."
 
// \{Ryou} "\m{A}-kun."
   
  +
<0155> -kun.』
<0152> Bất thình lình, cánh cửa sau lưng tôi bật mở, và Fujibayashi bước ra.
 
  +
  +
<0156> Bất thình lình, cánh cửa sau lưng tôi xịch mở, và Fujibayashi bước ra.
 
// All of a sudden, the door behind me opens, and Fujibayashi appears.
 
// All of a sudden, the door behind me opens, and Fujibayashi appears.
   
<0153> \{Sunohara} , về vụ tin đồn..."
+
<0157> \{Sunohara} 『Ồ, thiêng thật, vừa nhắc đã hiển linh...
 
// \{Sunohara} "Oh, about the rumors..."
 
// \{Sunohara} "Oh, about the rumors..."
   
<0154> \{Ryou} "Huh...? Tin đồn gì cơ?"
+
<0158> \{Ryou} 『Hơ...? Thiêng gì cơ?
 
// \{Ryou} "Huh...? Rumors?"
 
// \{Ryou} "Huh...? Rumors?"
   
<0155> \{Sunohara} "Ah, cậu không cần để ý đâu. cậu cần Okazaki hả?"
+
<0159> \{Sunohara} 『A, đừng để ý. Bạn tìm\ \
 
// \{Sunohara} "Ah, don't worry about it. Besides that, you wanted \m{A}?"
 
// \{Sunohara} "Ah, don't worry about it. Besides that, you wanted \m{A}?"
   
<0156> \{Ryou} ""
+
<0160> \ hả?』
  +
  +
<0161> \{Ryou} 『A... vâng... ưm...\ \
 
// \{Ryou} "Ah... yes... um... \m{A}-kun..."
 
// \{Ryou} "Ah... yes... um... \m{A}-kun..."
   
  +
<0162> -kun...』
<0157> \{Ryou} "Bạn có muốn bọn mình ăn cùng nhau không?"
 
  +
  +
<0163> \{Ryou} 『Bọn mình cùng dùng bữa trưa nhé?』
 
// \{Ryou} "Would you like to eat lunch together?"
 
// \{Ryou} "Would you like to eat lunch together?"
   
<0158> \{\m{B}} ""
+
<0164> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0159> Tôi liếc sang Sunohara.
+
<0165> Tôi liếc Sunohara.
 
// I glance at Sunohara.
 
// I glance at Sunohara.
   
<0160> \{Sunohara} "Thế nhé, để ăn xong anh em mình nói chuyện tiếp."
+
<0166> \{Sunohara} 『Thôi, mày ăn xong rồi anh em mình nói tiếp.
 
// \{Sunohara} "Well, I'll see you at the end of lunch."
 
// \{Sunohara} "Well, I'll see you at the end of lunch."
   
  +
<0167> Dứt lời, Sunohara vẫy tay chào, rảo bước dọc hành lang.
<0161> Vừa nói, cậu ta vừa vội vã chạy mất.
 
 
// Saying that in haste, he quickly dashes down the hallway.
 
// Saying that in haste, he quickly dashes down the hallway.
   
<0162> Y như hôm qua, chạy như ma đuổi vậy...
+
<0168> Cũng giống hôm qua, nó lẩn nhanh như bị ma đuổi...
 
// He looks like he's running away, just like yesterday...
 
// He looks like he's running away, just like yesterday...
   
<0163> \{Ryou} "Uh, um... anh nói: "việc phải làm"... vậy ...?"
+
<0169> \{Ryou} 『A, ưm... cậu hẹn... với bạn ấy ư...?
 
// \{Ryou} "Uh, um... that appointment... what was that...?"
 
// \{Ryou} "Uh, um... that appointment... what was that...?"
   
<0164> \{\m{B}} "À, không, không có ."
+
<0170> \{\m{B}} À, không hề.
 
// \{\m{B}} "Ah, it's nothing."
 
// \{\m{B}} "Ah, it's nothing."
   
<0165> \{\m{B}} "Mà thôi, mình đi ăn thôi. Để anh mua bánh cho."
+
<0171> \{\m{B}} Mà thôi, ta xuống căn tin nhanh nào. Tớ sẽ mua chút bánh .
 
// \{\m{B}} "For now, let's go to the shop. I'll buy the bread."
 
// \{\m{B}} "For now, let's go to the shop. I'll buy the bread."
   
<0166> \{Ryou} "Ah, hôm nay không cần mua thêm đâu anh."
+
<0172> \{Ryou} 『A, hôm nay thì không cần đâu.
 
// \{Ryou} "Ah, it's okay to leave that for today."
 
// \{Ryou} "Ah, it's okay to leave that for today."
   
<0167> \{\m{B}} "... không cần...?"
+
<0173> \{\m{B}} ... Không cần...?
 
// \{\m{B}} "... Okay...?"
 
// \{\m{B}} "... Okay...?"
   
<0168> \{Ryou} "Em làm bữa trưa cho chúng mình rồi."
+
<0174> \{Ryou} 『Tớ làm bữa trưa cho bọn mình rồi.
 
// \{Ryou} "I made some lunch."
 
// \{Ryou} "I made some lunch."
   
<0169> Fujibayashi đưa cho tôi xem một hộp cơm bọc trong một lớp giấy nở một nụ cười rất tươi.
+
<0175> Fujibayashi khoe với tôi một hộp cơm gói trong tấm khăn ăn, lại còn nhoẻn miệng cười tươi.
 
// Fujibayashi smiles, presenting me with a lunch box wrapped in an napkin.
 
// Fujibayashi smiles, presenting me with a lunch box wrapped in an napkin.
   
<0170> \{\m{B}} ""
+
<0176> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0171> Chẳng hiểu sao tôi thấy nổi da gà, lẽ do những lời ấy vừa nói...
+
<0177> Chắc chỉ là ảo giác thôi, vì tôi thấy mình nổi hết da gà da vịt sau mỗi từ cô vừa thốt ra...
 
// I shudder, probably at the thought of those words...
 
// I shudder, probably at the thought of those words...
   
  +
<0178> Tại nơi mà giờ đây đã trở thành 『bàn ăn』 của chúng tôi.
<0172> Chúng tôi đã chuyển đến ăn ở một chỗ khác.
 
 
// We change our usual spot for lunch.
 
// We change our usual spot for lunch.
   
  +
<0179> Fujibayashi ngồi lên tấm bạt nhựa đã mang theo, và lần mở tấm khăn bọc ngoài hộp cơm.
<0173> Fujibayshi tháo khăn bọc hộp cơm, và ngồi lên tấm thảm nhựa.
 
 
// Fujibayashi seats herself on top of the vinyl sheet, and unwraps the lunch box.
 
// Fujibayashi seats herself on top of the vinyl sheet, and unwraps the lunch box.
   
  +
<0180> Không nghi ngờ gì nữa.
<0174> Cô ấy vừa nói cái gì đó phải không nhỉ.
 
 
// She said that, didn't she.
 
// She said that, didn't she.
   
<0175> Rằng cô ấy làm.... thế nghĩa ...
+
<0181> ấy... tự làm hộp cơm này...
 
// She made some... so...
 
// She made some... so...
   
  +
<0182> Mới tuần trước thôi... Botan ăn phải một mẩu vụn thức ăn do Fujibayashi nấu, rồi suýt soát lội \g{sông Tam Đồ}={Tam Đồ hay Sanzu, theo Phật giáo Nhật Bản, là tên một dòng sông dưới địa phủ, ngăn cách cõi âm ti và trần thế, tương tự sông Styx trong thần thoại Hy Lạp. Trong các đám tang của người Nhật, quan tài thường đặt kèm sáu đồng xu gọi là Rokudosen, làm phí qua sông.}.
<0176> Mới tuần trước thôi... Botan có ăn nhầm một miếng của Fujibayashi, và chút nữa đã phải lên bàn thờ.
 
 
// A week ago... Botan ate Fujibayashi's lunch, and made a trip to the Sanzu River.
 
// A week ago... Botan ate Fujibayashi's lunch, and made a trip to the Sanzu River.
   
<0177> Nếu... tôi mà cắn một miếng "cái gì đó" trong này thì...?
+
<0183> Sẽ ra sao... nếu tôi nuốt hết đống này nhỉ...?
 
// If.... I ate whatever was inside there...?
 
// If.... I ate whatever was inside there...?
   
<0178> \{\m{B}} ""
+
<0184> \{\m{B}} 『Toi...』
 
// \{\m{B}} "Crap..."
 
// \{\m{B}} "Crap..."
   
<0179> \{Ryou} "Huh? Có chuyện gì vậy anh?"
+
<0185> \{Ryou} 『Vâng? Có chuyện gì vậy?
 
// \{Ryou} "Huh? Is something the matter?"
 
// \{Ryou} "Huh? Is something the matter?"
   
<0180> \{\m{B}} ""
+
<0186> \{\m{B}} 『A... không, ưm...』
 
// \{\m{B}} "Ah... no, um..."
 
// \{\m{B}} "Ah... no, um..."
   
<0181> Gah, làm sao tôi thể nói với cô ấy một điều như vậy chứ...
+
<0187> Lỗ mãng nói thẳng thì tội cho cô ấy quá...
 
// Gah, telling her something like that, would be quite rude...
 
// Gah, telling her something like that, would be quite rude...
   
<0182> \{Ryou} "Ah, bữa trưa lần này sẽ không sao đâu anh."
+
<0188> \{Ryou} 『A, bữa trưa lần này sẽ không sao đâu.
 
// \{Ryou} "Ah, today's lunch should be fine."
 
// \{Ryou} "Ah, today's lunch should be fine."
   
<0183> \{\m{B}} "... Em đã tập làm?"
+
<0189> \{\m{B}} ... Cậu đã tập nấu lại ư?
 
// \{\m{B}} "... You practiced making it?"
 
// \{\m{B}} "... You practiced making it?"
   
<0184> \{Ryou} "Um... cũng gần như vậy."
+
<0190> \{Ryou} 『Ưm... cũng gần như vậy.
 
// \{Ryou} "Um... as it is."
 
// \{Ryou} "Um... as it is."
   
<0185> Cô ấy trả lời với một nụ cười ngượng nghịu.
+
<0191> Cô đáp, kèm một nụ cười ngượng nghịu.
 
// She returns with an embarrassed smile.
 
// She returns with an embarrassed smile.
   
<0186> Gần như vậy.... nghe có vẻ hơi khó tin, mà cũng rất mập mờ, vậy thì tôi phải làm sao đây...
+
<0192> Gần như vậy... nói mập mờ thế càng khiến tôi thêm chột dạ...
 
// As it is... those words are quite unbelievable, though also quite vague, so it can't be helped, hearing that...
 
// As it is... those words are quite unbelievable, though also quite vague, so it can't be helped, hearing that...
   
<0187> \{Ryou} "Nhưng, bữa trưa hôm nay chắc chắn không sao đâu."
+
<0193> \{Ryou} Nhưng, bữa trưa hôm nay chắc chắn không sao đâu.
 
// \{Ryou} "But, this lunch should be definitely fine."
 
// \{Ryou} "But, this lunch should be definitely fine."
   
<0188> ... ấy đã bói như vậy... lẽ đónhững ấy nghĩ nhưng không nói ra...
+
<0194> ... Cầu trời cho sự tự tin đó... không phảikết quả từ một quẻ bói...
 
// ... Because of her fortune telling... is probably what she isn't telling me...
 
// ... Because of her fortune telling... is probably what she isn't telling me...
   
  +
<0195> Rủi mà thế thật... xem như tôi giã biệt cõi đời tại đây...
<0189> Tôi chẳng lẽ không thể tránh khỏi số trời sao...
 
 
// I'll definitely die... won't I...
 
// I'll definitely die... won't I...
   
<0190> \{Ryou} "Vì có chị giúp em làm mà."
+
<0196> \{Ryou} Vì có onee-chan làm giúp mà.
 
// \{Ryou} "My sister helped me as well."
 
// \{Ryou} "My sister helped me as well."
   
<0191> \{\m{B}} ""
+
<0197> \{\m{B}} 『Ớ...?』
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
   
<0192> Kyou à...?
+
<0198> Kyou á...?
 
// Kyou did...?
 
// Kyou did...?
   
<0193> \{\m{B}} "Ah... nhưng, cô ấy hôm nay đi muộn mà...?"
+
<0199> \{\m{B}} 『A... nhưng, hôm nay cô ta trễ học mà...?
 
// \{\m{B}} "Ah... but, she was late today, wasn't she...?"
 
// \{\m{B}} "Ah... but, she was late today, wasn't she...?"
   
<0194> \{Ryou} "Ah, vâng, đúng vậy ."
+
<0200> \{Ryou} 『A, vâng, lẽ vậy.
 
// \{Ryou} "Ah, yes, of course."
 
// \{Ryou} "Ah, yes, of course."
   
<0195> \{Ryou} "Giúp em xong thì chị ấy lại đi ngủ tiếp mà."
+
<0201> \{Ryou} Giúp tớ xong thì chị ấy lại đi ngủ tiếp mà.
 
// \{Ryou} "My sister went back to sleep after helping me."
 
// \{Ryou} "My sister went back to sleep after helping me."
   
<0196> \{\m{B}} "Ra vậy..."
+
<0202> \{\m{B}} Ra vậy...
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
   
<0197> \{Ryou} "Có lẽ em chẳng thể đánh thức chị ấy được, chị ấy đã tỉnh giấc rồi..."
+
<0203> \{Ryou} 『Tớ đã cố đánh thức rồi, nhưng chị ấy mãi không chịu tỉnh...
 
// \{Ryou} "Even though she was awake, I guess I couldn't wake her up..."
 
// \{Ryou} "Even though she was awake, I guess I couldn't wake her up..."
   
<0198> \{Ryou} "Nhưng, làm sao anh biết chị ấy bị muộn, Tomoya-kun?"
+
<0204> \{Ryou} Nhưng, làm sao\ \
 
// \{Ryou} "But, how do you know she was late, \m{A}-kun?"
 
// \{Ryou} "But, how do you know she was late, \m{A}-kun?"
   
  +
<0205> -kun biết chị ấy đi học muộn?』
<0199> \{\m{B}} "À, thì... anh có gặp cô ấy trên đường mà."
 
  +
  +
<0206> \{\m{B}} 『À, thì... tớ có gặp cô ta trên đường mà.』
 
// \{\m{B}} "Oh, right... I met her on the way here."
 
// \{\m{B}} "Oh, right... I met her on the way here."
   
<0200> \{Ryou} "Vậy sao?"
+
<0207> \{Ryou} 『Là vậy à.』
 
// \{Ryou} "Is that so?"
 
// \{Ryou} "Is that so?"
   
<0201> \{\m{B}} ""
+
<0208> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0202> Kyou... có giúp Fujibayashi chuẩn bị bữa trưa, huh...
+
<0209> Kyou... cùng Fujibayashi chuẩn bị bữa trưa ư...?
 
// Kyou... helped Fujibayashi make lunch, huh...
 
// Kyou... helped Fujibayashi make lunch, huh...
   
<0203> Làm cho tôi... thế nghĩa là, cô ấy phải thấy như vậy được rồi...
+
<0210> Thế tức ... cô ấy đã lường trước việc tôi sẽ ăn ...
 
// So that I'd eat... which means, she's okay with it...
 
// So that I'd eat... which means, she's okay with it...
   
<0204> Không biết... cảm giác của ấy khi giúp Fujibayashi là như thế nào...
+
<0211> Giúp Fujibayashi nấu nướng... tâm trạng cô khi đó... như thế nào...?
 
// What... kind of feelings did she have, while helping Fujibayashi...
 
// What... kind of feelings did she have, while helping Fujibayashi...
   
<0205> \{Ryou} "Của anh này, Okazaki-kun."
+
<0212> \{Ryou}
 
// \{Ryou} "Here you go, \m{A}-kun."
 
// \{Ryou} "Here you go, \m{A}-kun."
   
  +
<0213> -kun, mời cậu nhé.』
<0206> \{\m{B}} ""
 
  +
  +
<0214> \{\m{B}} 『Ưm... được.』
 
// \{\m{B}} "Hm... yeah."
 
// \{\m{B}} "Hm... yeah."
   
<0207> Tôi mở nắp hộp và nhìn vào bên trong.
+
<0215> Tôi mở nắp hộp và nhìn vào bên trong.
 
// I open the lid, revealing the lunch box.
 
// I open the lid, revealing the lunch box.
   
<0208> Dù rằng các món trong này không hề giống, nhưng cũng không hoàn toàn khác với những Kyou từng làm.
+
<0216> Dẫu món ăn đã khác đi, song vẫn hao hao giống hộp jubako Kyou từng làm.
 
// Even though what's in here is something else, it's not all that different from what Kyou makes.
 
// Even though what's in here is something else, it's not all that different from what Kyou makes.
   
<0209> \{\m{B}} "Em làm tất cả những món này sao, Fujibayashi?"
+
<0217> \{\m{B}} 『Fujibayashi làm tất cả chỗ này ư?
 
// \{\m{B}} "This was all yours, Fujibayashi?"
 
// \{\m{B}} "This was all yours, Fujibayashi?"
   
  +
<0218> \{Ryou} 『Ưmm... nếu chỉ mình tớ thì không được đâu... nhưng nói thế cũng đúng.』
<0210> \{Ryou} "Umm... vẫn còn một món..."
 
 
// \{Ryou} "Umm... there was one thing that was made..."
 
// \{Ryou} "Umm... there was one thing that was made..."
   
<0211> Cô ấy ngượng ngùng trả lời.
+
<0219> Cô ngượng ngùng trả lời.
 
// She answers embarrassingly.
 
// She answers embarrassingly.
   
<0212> \{\m{B}} "... Đây?"
+
<0220> \{\m{B}} ... Còn đây?
 
// \{\m{B}} "... This one?"
 
// \{\m{B}} "... This one?"
   
<0213> Tôi chỉ vào món trứng cuộn trong góc hộp.
+
<0221> Tôi chỉ vào miếng tonkatsu đậm màu nằm gọn ghẽ nơi góc.
 
// I point to the pork cutlet at the end of the lunch box.
 
// I point to the pork cutlet at the end of the lunch box.
   
<0214> \{Ryou} "Ah, đó là món duy nhất chị làm giúp em."
+
<0222> \{Ryou} 『A, đó là món duy nhất do chính tay onee-chan làm.
 
// \{Ryou} "Ah, that's the only thing my sister made."
 
// \{Ryou} "Ah, that's the only thing my sister made."
   
<0215> \{\m{B}} "Ra, vậy..."
+
<0223> \{\m{B}} Ra vậy...
 
// \{\m{B}} "I, see..."
 
// \{\m{B}} "I, see..."
   
<0216> Cũng món trứng cuộn là món tôi từng khen ấy...
+
<0224> Chính là món tonkatsu tôi hết lòng ngợi ca...
 
// These were the pork cutlets I praised her of...
 
// These were the pork cutlets I praised her of...
   
<0217> Ậy, vậy cô ấy vẫn nhớ...?
+
<0225> Lẽ nào, nhớ điều đó nên cô ấy mới...?
 
// Wait, does that means she remembered...?
 
// Wait, does that means she remembered...?
   
<0218> ... chắc không phải đâu, huh...
+
<0226> ... Không thể đâu, nhỉ...
 
// ... Can't be, huh...
 
// ... Can't be, huh...
   
<0219> \{Ryou} "Cho anh chưa từng được ăn món nào trong số này, thì anh cứ thoài mái thưởng thức đi ạ."
+
<0227> \{Ryou} 『Không giống lần trước đâu, nên cậu đừng ngại, cứ an tâm thưởng thức nhé.
 
// \{Ryou} "Even though this doesn't seem like what you've seen before, please relax and enjoy it."
 
// \{Ryou} "Even though this doesn't seem like what you've seen before, please relax and enjoy it."
   
<0220> Vừa nói, Fujibayashi vừa đưa cho tôi một đôi đũa.
+
<0228> Nói đoạn, Fujibayashi đưa cho tôi một đôi đũa.
 
// Saying that, Fujibayashi hands over a set of chopsticks.
 
// Saying that, Fujibayashi hands over a set of chopsticks.
   
<0221> \{\m{B}} "Uhm, cảm ơn em."
+
<0229> \{\m{B}} 『Ờ, cảm ơn cậu.
 
// \{\m{B}} "Yeah, thank you."
 
// \{\m{B}} "Yeah, thank you."
   
  +
<0230> .........
<0222>
 
 
// .........
 
// .........
   
  +
<0231> ......
<0223>
 
 
// ......
 
// ......
   
  +
<0232> ...
<0224>
 
 
// ...
 
// ...
   
  +
<0233> Đính, đoong, đính, đoong...
<0225>
 
 
// Ding, dong, ding, dong...
 
// Ding, dong, ding, dong...
   
<0226> Hồi chuông đầu vang lên, báo hiệu giờ ăn kết thúc.
+
<0234> Hồi chuông đầu reo lên, báo giờ ăn kết thúc.
 
// The first bell rings, ending lunch.
 
// The first bell rings, ending lunch.
   
<0227> So với những món Kyou thường làm, những thứ tôi vừa ăn vẻ hơi bình thường một chút.
+
<0235> So với tài nghệ của Kyou, bữa ăn chưa đạt đến độ hoàn hảo, nhưng vẫn khá ngon miệng.
 
// The lunch I ate was normal compared to Kyou's seasoned lunches.
 
// The lunch I ate was normal compared to Kyou's seasoned lunches.
   
<0228> Tôi chia tay Fujibayashi đến phòng vệ sinh.
+
<0236> Tôi chia tay Fujibayashi trên hành lang để vòng qua nhà vệ sinh.
 
// I part ways from Fujibayashi, stopping by the washroom.
 
// I part ways from Fujibayashi, stopping by the washroom.
   
<0229> Khẽ cúi đầu, tôi đứng nhìn ấy bước vào lớp, thở dài.
+
<0237> Nhìn theo ấy khẽ cúi đầu chào và bước vào lớp rồi, tôi lặng lẽ thở dài.
 
// Drooping my head, I see her head off to the classroom, and give a small sigh.
 
// Drooping my head, I see her head off to the classroom, and give a small sigh.
   
<0230> Đến lúc đó, tôi mới an tâm đến nhà vệ sinh.
+
<0238> Giờ thì, nhà vệ sinh thẳng tiến.
 
// And then, I head towards the washroom.
 
// And then, I head towards the washroom.
   
<0231> trên hành lang...
+
<0239> Trên đường đi...
 
// And, on the way...
 
// And, on the way...
   
<0232> Tôi gặp ấy...
+
<0240> Chúng tôi chạm mặt...
 
// A meeting...
 
// A meeting...
   
<0233> Tôi nhận ra cả hai khi nhìn thấy nhau đều dừng bước lại.
+
<0241> Cả hai dừng bước nhìn nhau.
 
// I see that as we both stop in the hallway.
 
// I see that as we both stop in the hallway.
   
<0234> Gah... ánh nhìn khó khăn đây.
+
<0242> Ôi... vẫn những ánh mắt lảng tránh.
 
// Gah... a difficult glance.
 
// Gah... a difficult glance.
   
<0235> \{Kyou} "Bữa trưa... ngon chứ?"
+
<0243> \{Kyou} 『Hai người... ăn trưa vui chứ?
 
// \{Kyou} "Was the lunch... any, good?"
 
// \{Kyou} "Was the lunch... any, good?"
   
<0236> Cô ấy nói, cùng lúc tránh ánh mắt đi nơi khác.
+
<0244> Cô mở lời, đôi đồng tử hướng ra định.
 
// She turns away her glance, saying that.
 
// She turns away her glance, saying that.
   
<0237> \{\m{B}} "... Cậu nhìn thấy bọn tôi sao?"
+
<0245> \{\m{B}} ... theo dõi bọn tôi hả?
 
// \{\m{B}} "... You saw us?"
 
// \{\m{B}} "... You saw us?"
   
<0238> \{Kyou} "Hai người chẳng qua... hơi khác biệt."
+
<0246> \{Kyou} 『Chẳng qua... ông và con bé nổi bật quá thôi.
 
// \{Kyou} "You kinda... stood out."
 
// \{Kyou} "You kinda... stood out."
   
<0239> \{\m{B}} "Nhưng ngoài đó cũng bao nhiêu người ngồi ăn mà."
+
<0247> \{\m{B}} Nhưng man nào người ăn trưa ngoài đó mà.
 
// \{\m{B}} "There were a bunch of other people at lunch, though."
 
// \{\m{B}} "There were a bunch of other people at lunch, though."
   
<0240> \{Kyou} "Chỉ mỗi hai người ngồi ăn trên thảm nhựa ngoài đó thôi."
+
<0248> \{Kyou} Chỉ đôi trai gái hai người trải bạt nhựa ngồi dùng cơm thôi.
 
// \{Kyou} "The only two who would put out a vinyl sheet like that would be you guys."
 
// \{Kyou} "The only two who would put out a vinyl sheet like that would be you guys."
   
<0241> \{\m{B}} "Ra vậy... uhm, có lẽ vì thế nên chúng tôi mới nổi bật."
+
<0249> \{\m{B}} Ra vậy... đúng thật, thế lại chả nổi bật...』
 
// \{\m{B}} "I see... well, I guess that'd make us stand out..."
 
// \{\m{B}} "I see... well, I guess that'd make us stand out..."
   
<0242> \{Kyou} "Trông hai người hợp nhau lắm."
+
<0250> \{Kyou} Trông hai người hợp nhau lắm.
 
// \{Kyou} "You guys suit each other."
 
// \{Kyou} "You guys suit each other."
   
<0243> \{\m{B}} ""
+
<0251> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0244> Thịch... câu đó khiến tim tôi nhói đau...
+
<0252> Thịch... tim tôi đau nhói...
 
// Thump... my chest hurts...
 
// Thump... my chest hurts...
   
<0245> Kyou cũng giữ im lặng.
+
<0253> Kyou cũng lặng thinh.
 
// Kyou also remains silent like that.
 
// Kyou also remains silent like that.
   
  +
<0254> Suốt một hồi lâu, chỉ có sự im ắng ngự trị.
<0246> Bầu không khí ấy vẫn như vậy.
 
 
// This silence continued on for a while.
 
// This silence continued on for a while.
   
<0247> \{Kyou} "... tôi... phải vào lớp rồi..."
+
<0255> \{Kyou} ... Tôi... tiết tới phải sang lớp khác...
 
// \{Kyou} "... I... have another, class to go to, so..."
 
// \{Kyou} "... I... have another, class to go to, so..."
   
<0248> \{\m{B}} ""
+
<0256> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0249> \{Kyou} "Chào..."
+
<0257> \{Kyou} Chào...
 
// \{Kyou} "Later..."
 
// \{Kyou} "Later..."
   
<0250> Cuối cùng... ấy bước đi không nhìn tôi lấy một lần.
+
<0258> Cuối cùng... không một lần nhìn vào mắt nhau, Kyou bước tiếp.
 
// In the end... she didn't look once at me, as she walked off.
 
// In the end... she didn't look once at me, as she walked off.
   
<0251> Bạch... bạch... tiếng chân ấy ngày càng gần hơn...
+
<0259> Cộp... cộp... âm thanh gót giày lên sàn từng chút một đến gần hơn...
 
// Tap... tap... the sound of her indoor shoes echoing comes closer...
 
// Tap... tap... the sound of her indoor shoes echoing comes closer...
   
  +
<0260> Vào khoảnh khắc cô lướt ngang qua tôi——...
<0252> Và dừng ngay bên cạnh tôi--...
 
 
// And passes right beside me--...
 
// And passes right beside me--...
   
<0253> \{\m{B}} "...Về bữa trưa..."
+
<0261> \{\m{B}} ... Bữa trưa...
 
// \{\m{B}} "... The lunch..."
 
// \{\m{B}} "... The lunch..."
   
<0254> ấy dừng lại.
+
<0262> Kyou chững lại.
 
// Kyou stops.
 
// Kyou stops.
   
<0255> \{\m{B}} "... Món trứng cuộn, thật sự rất ngon."
+
<0263> \{\m{B}} ... Món tonkatsu, ngon lắm.
 
// \{\m{B}} "... The pork cutlets, were delicious."
 
// \{\m{B}} "... The pork cutlets, were delicious."
   
<0256> \{Kyou} ""
+
<0264> \{Kyou} 『.........』
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
   
  +
<0265> Cộp... cộp... cộp... cộp...
<0257>
 
 
// Tap... tap... tap... tap...
 
// Tap... tap... tap... tap...
   
<0258> Tiếng bước chân xa dần.
+
<0266> Tiếng bước chân đi xa dần.
 
// The sound of her footsteps slowly becomes distant.
 
// The sound of her footsteps slowly becomes distant.
   
<0259> tôi không nghe thấy... cô ấy nói .
+
<0267> Kyou... không nói một lời.
 
// I don't hear... Kyou's voice.
 
// I don't hear... Kyou's voice.
   
<0260> Tôi thở dài khi chuông hết giờ reo lên...
+
<0268> Vừa lúc tôi buông tiếng thở dài, hồi chuông cuối vang lên...
 
// I sigh as the bell rings at the same time...
 
// I sigh as the bell rings at the same time...
   

Latest revision as of 13:39, 22 September 2021

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN3509.TXT

#character '*B'
#character 'Kyou'
#character 'Sunohara'
#character 'Ryou'

<0000> Thứ Sáu, 9 tháng 5
// May 9 (Friday)

<0001> Mở mắt ra... một buổi sáng kinh khủng.
// It was the worst... waking up.

<0002> Đầu đau như búa bổ, tôi nhổm dậy và đưa tay sờ trán.
// Pushing down on my forehead where I felt a headache, I lift myself up.

<0003> \{\m{B}} 『... Mình sao thế này...?』
// \{\m{B}} "... What the hell should I do..."

<0004> Lẩm bẩm như thế, tâm trí tôi lại hiện lên giấc mơ vừa nãy.
// I murmur that, trying to remember the dream I had just now.

<0005> Không hiểu sao, Kyou ở đó... và tôi choàng tay ôm chầm lấy cô...
// Somehow, Kyou was there... and I was embracing her...

<0006> Không nói một lời, không một nụ hôn... trong giấc mơ, tôi chỉ đứng ôm cô ấy từ phía sau, cằm tựa lên vai.
// Not saying anything, or bringing our faces together... just, and only just, a dream of embracing her.

<0007> Và... đứng cạnh bên là Fujibayashi, dõi mắt theo chúng tôi...
// And... Fujibayashi was there, watching us...

<0008> Không cất nổi giọng... chỉ có thể khóc trong câm lặng...
// Making no sound... making no voice... probably crying...

<0009> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0010> Cả người mệt rã rời, tôi thở ra một hơi thật sâu, rồi uể oải quay đầu nhìn đồng hồ.
// I slowly look at the time, wringing that terrible atmosphere out of my lungs.

<0011> Từ khi bắt đầu qua lại với Fujibayashi, đây là lần đầu tiên tôi đi học muộn.
// This would be the first time I'm late ever since I started going out with Fujibayashi.

<0012> Vẫn đường xưa cảnh cũ trải lối đến trường.
// The scenery I'm used to, while going to school.

<0013> Khung cảnh này từng rất thân thuộc...
// The scenery I used to see...

<0014> Như một phần trong cuộc sống thường nhật của tôi...
// Just like I used to be...

<0015> Vậy mà... mỗi bước chân tôi đi sao thật nặng nhọc.
// Even then... I felt heavy, walking like that.

<0016> Bởi đi muộn nên thấy mặc cảm với Fujibayashi chăng?
// I'd feel guilty about Fujibayashi, being late like this.

<0017> Không... không phải như vậy...
// No... it's different...

<0018> Nguồn cơn tội lỗi này, không đâu khác...
// My guilt is placed elsewhere...

<0019> Đến từ chính giấc mơ kia——... cơn chiêm bao mà tôi gặp phải lúc tờ mờ sáng...
// It's the dream that--... I saw this morning...

<0020> Bởi vì nó mà lòng tôi rối như tơ vò...
// The very thing that's been bugging me...

<0021> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0022> Tôi dừng bước.
// I stop.

<0023> Cứ đi tiếp thì sẽ đến trường.
// I've finished making my way to the school.

<0024> Mà vậy thì... sẽ phải vào lớp...
// Even then... I can't enter the classroom like this.

<0025> Trong đó là... Fujibayashi.
// Fujibayashi's... there.

<0026> Tôi... sẽ đối diện với cô ấy bằng bộ mặt thế nào đây...?
// I... what kind of face would I make, the way I am...

<0027> \size{intA[1001]}KÍTTTTT!\shake{7}\size{}
// \size{40}Shudder!\shake{7}\size{}

<0028> \{\m{B}} 『Oáiiii!!』
// \{\m{B}} "Guaah!!"

<0029> Bất thình lình, lưng tôi bị tông một cú như trời giáng.
// All of a sudden, I feel something strike my leg.

<0030> Thay vì đau, cơn hoảng loạn khiến hồn vía tôi bay bổng lên mây.
// The pain from the impact was great.

<0031> Tôi lộn vèo một vòng giữa không trung, rồi tiếp đất bằng lưng.
// I spin, falling flat on my back.

<0032> Đầu cũng va xuống mặt đường.
// And hit my head.

<0033> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0034> Bầu trời mới đẹp làm sao...
// The sky's beautiful...

<0035> Xanh trong... ngút ngát...
// Nothing but blue... spreading out...

<0036> Lững lờ mây trôi——...
// The white clouds slowly drift to the right--...

<0037> \{\m{B}} 『Này, đi đứng kiểu gì thế hả?!』
// \{\m{B}} "Hey, what the hell was that just now?!"

<0038> Tôi quát ầm lên, lồm cồm bò dậy.
// I scream that as I get up.

<0039> \{Kyou} 『Xin lỗi, tôi không nhìn đường!』
// \{Kyou} "I'm sorry, I didn't see ahead!"

<0040> Vừa tông trúng tôi, nhưng trông cô ta cũng chẳng vui vẻ gì mấy.
// She says that with a face that looks like an unsatisfied assailant.

<0041> \{\m{B}} 『S-... sao bà dám...!』
// \{\m{B}} "W... why you...!"

<0042> \{\m{B}} 『Không nhìn đường?! Ngộ nhỡ trước mặt là trẻ con hay ông bà già nào đó thì bà né kiểu gì?!』
// \{\m{B}} "If it's like that, what the hell would you do if it were kids, or a grandpa or grandma?!"

<0043> \{Kyou} 『Đừng có lo, tôi nhìn kỹ rồi mới tông.』
// \{Kyou} "It's okay. I didn't see ahead, so I had to make sure."

<0044> \{\m{B}} 『Có kỹ cỡ nào thì bà cũng...』
// \{\m{B}} "Making sure that way is no good..."

<0045> \{\m{B}} 『... Mà khoan... đã chịu nhìn rồi thì làm ơn thắng lại giùm!』
// \{\m{B}} "... Hey... if you're gonna make sure, stop!"

<0046> \{Kyou} 『Còn lâu. Thắng gấp thế, lốp xe nhanh mòn lắm.』
// \{Kyou} "No way! If I do that, the tires are gonna wear out!"

<0047> \{\m{B}} 『Cái lốp xe nhà bà với tôi, cái nào quan——...』
// \{\m{B}} "Tires or me, which is more importa--.."

<0048> \{Kyou} 『Lốp xe.』
// \{Kyou} "Tires."

<0049> Chưa đầy hai giây đã có câu trả lời...
// Her response was about two seconds early...

<0050> Đau lòng lắm đấy...
// Even more, I'm hurt...

<0051> \{\m{B}} 『... Sao thế, lại đi học muộn nên phải cầu cứu xe máy à?』
// \{\m{B}} "... And so, you come with your bike to school again?"

<0052> \{Kyou} 『Ông cũng đi muộn thì có tư cách gì mà nói tôi.』
// \{Kyou} "Don't say that when you're late as well."

<0053> \{\m{B}} 『Tôi đang tản bộ thôi.』
// \{\m{B}} "I've only been walking."

<0054> \{Kyou} 『Hửm~ thế cố lên nhé!』
// \{Kyou} "Oh~ good work there."

<0055> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0056> Chẳng hiểu sao... tôi có cảm giác cô ấy muốn bỏ lửng cuộc nói chuyện.
// Somehow... it seems keeping up this conversation is a little bit difficult.

<0057> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."

<0058> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0059> \{Kyou} 『Thôi nhé...』
// \{Kyou} "Later..."

<0060> Rừmmm... rừm rừm rừm rừm...
// Vroom... pat pat pat pat...

<0061> Không thèm để mắt đến tôi, Kyou nhấn ga và phóng đi.
// Kyou pushes the accelerator, going around me and heading off, without really any grip.

<0062> Nhưng không bức tốc như mọi lần nữa...
// Her usual dashing off isn't there...はなく…。

<0063> Chợt, cô ngoái đầu qua vai nhìn tôi, khiến tay lái loạng choạng...
// She glances over her shoulder at me, driving unsteadily...

<0064> Rầm!\shake{1}
// Crash!\shake{1}

<0065> ... Và tông trúng một trụ điện thoại công cộng...
// ... She hit a telephone pole...

<0066> \{\m{B}} 『Ơ... Kyou?!』
// \{\m{B}} "Hey... Kyou?!"

<0067> Tôi quýnh quáng chạy đến bên Kyou, lúc này đã ngã sõng soài ra đất cùng với chiếc xe.
// I run to Kyou, who's fallen down to the ground with the bike.

<0068> \{\m{B}} 『Ê, Kyou?! Có sao không?!』
// \{\m{B}} "Hey, Kyou?! You okay?!"

<0069> \{Kyou} 『Ui ui ui...』
// \{Kyou} "Ow ow ow ow...."

<0070> \{\m{B}} 『Kyou...?』
// \{\m{B}} "Kyou...?"

<0071> \{Kyou} 『Đầu gối tôi đau quá...』
// \{Kyou} "I hit my knee..."

<0072> \{\m{B}} 『Đứng được không?』
// \{\m{B}} "Can you stand?"

<0073> \{Kyou} 『Ừ...
// \{Kyou} "Yeah... \p
// No need p here, already in engine Steam

<0074> \ Chờ đã! C-còn con xe của tôi thì sao?!』
// \{Kyou} "Hey! B-besides that, what about the bike?!"
// not error code, please dont fix anything

<0075> \{\m{B}} 『Kệ nó đi, lo cho thân bà trước đã.』
// \{\m{B}} "Don't worry about that, you come first!"

<0076> \{Kyou} 『Tôi không sao, thật mà! Xe tôi thế nào rồi?!』
// \{Kyou} "I'm fine, okay?! So how's the bike?!"

<0077> \{\m{B}} 『Nó hả...』
// \{\m{B}} "The bike is..."

<0078> Tôi liếc sang bên.
// I look to the side.

<0079> Chiếc xe bị lật ngang, rơi rớt vài mảnh vỡ phụ tùng sau cú va chạm...
// A part of the bike seems to have broken off...

<0080> Bánh sau vẫn đang yếu ớt quay nốt những vòng cuối cùng.
// The rear wheel feebly rolls round and round.

<0081> \{\m{B}} 『Phần đầu bể rồi.』
// \{\m{B}} "The rear seems to be broken."

<0082> \{Kyou} 『Ểểểểểể?!』
// \{Kyou} "Ehhhhh?!"

<0083> Cô ấy ré lên, gắng sức nhổm dậy.
// She shrieks, getting up.

<0084> \{Kyou} 『Ui...!』
// \{Kyou} "Ow...!"

<0085> Chỉ được đến thế thôi, lại ngay lập tức sụm gối xuống.
// Then, she stops, sitting down instead.

<0086> \{\m{B}} 『Ngốc vừa thôi, cố thế để làm gì?!』
// \{\m{B}} "You idiot, don't force yourself!"

<0087> \{Kyou} 『Nhưng, xe tôi...』
// \{Kyou} "But, the bike..."

<0088> \{\m{B}} 『Mỗi mặt tiền hỏng thôi, còn lại không sao hết.』
// \{\m{B}} "It's just the rear that's broken, everything else's fine."

<0089> \{Kyou} 『Nhưng...』
// \{Kyou} "But..."

<0090> \{\m{B}} 『Bà lái chậm mà, không bị sao đâu mà lo.』
// \{\m{B}} "At that speed, hitting anything should be okay."

<0091> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."

<0092> \{\m{B}} 『Thử đứng lên đi nào.』
// \{\m{B}} "Can you get up?"

<0093> \{Kyou} 『Ừ...』
// \{Kyou} "Yeah..."

<0094> Thoạt tiên, cô rướn người toan nắm lấy bàn tay tôi đang chìa ra, rồi lại nghĩ ngợi sao đó mà rụt tay lại, tự xoay xở đứng lên.
// Kyou notices the hand that I lent to her, and grabs onto it and pulls herself up.

<0095> Tôi đút bàn tay giờ đã trở nên lạc lõng vào túi quần, rồi bước lại gần chiếc xe khốn khổ.
// I put my other hand in my pocket, and come beside the fallen bike.

<0096> \{\m{B}} 『Xem nào...』
// \{\m{B}} "Well then..."

<0097> Tôi dựng chiếc xe dậy.
// We move it.

<0098> \{Kyou} 『C-... cảm ơn ông...』
// \{Kyou} "T... thank you..."

<0099> \{\m{B}} 『Nổ máy như thế nào đây?』
// \{\m{B}} "How do I rev the engine?"

<0100> \{Kyou} 『Ông vừa nhấn nút ga trên tay cầm bên phải, vừa bóp tay phanh bên trái.』
// \{Kyou} "Grip the left brake, and press the switch on the right handle."

<0101> \{\m{B}} 『Thế này hả?』
// \{\m{B}} "Like this?"

<0102> Rụp... Rụp...
// Whirrrrrr... whirrr...

<0103> \{\m{B}} 『... Có được đâu?』
// \{\m{B}} "... Nothing's happening?"

<0104> \{Kyou} 『Không thể nào... chẳng lẽ hỏng rồi sao...?』
// \{Kyou} "No way... is it broken...?"

<0105> Rụp... rụp... rụp...
// Whirrrr... whirr... whirrrr...

<0106> Rụp... rụp... \wait{1000}bụp... \wait{100}bụp... bụp... bụp... bụp...
// Whirr, whirr... \wait{1000}pop... \wait{100}putter... putter, putter, putter...

<0107> \{\m{B}} 『Ồ? Nổ máy rồi!』
// \{\m{B}} "Oh? It's going, it's going!"

<0108> Rừm! Rừm!
// Vroom! Vroom!

<0109> \{Kyou} 『May quá đi~... Tôi mới tậu nó chưa đầy một tháng, làm hỏng thì tiếc chết mất.』
// \{Kyou} "I'm glad~... there's no way this could break down in a month after buying it."

<0110> \{\m{B}} 『Ờ, thứ này chẳng rẻ đâu...』
// \{\m{B}} "This ain't something cheap you bought..."

<0111> \{\m{B}} 『Tính sau đi, chân bà thế nào?』
// \{\m{B}} "Besides that, how's your leg?"

<0112> \{Kyou} 『A, ưm. Không sao rồi.』
// \{Kyou} "Ah, yeah. It's fine."

<0113> \{\m{B}} 『Vậy thì tốt...』
// \{\m{B}} "I see..."

<0114> \{Kyou} 『... Ưm...』
// \{Kyou} "... Yeah..."

<0115> Cuộc đối thoại lại đi vào ngõ cụt.
// And our conversation pauses there.

<0116> Giữa tình cảnh trầm lắng đầy khó xử này, âm thanh duy nhất là tiếng động cơ phát ra từ chiếc xe đang nổ máy.
// The sound of the bike's engine echoes in rhythm with the brooding atmosphere.

<0117> Tôi không khỏi nao núng trước Kyou.
// As if to reveal itself to Kyou, no matter what.

<0118> Cũng không thể nhìn thẳng vào mắt cô ấy.
// I don't directly see her face.

<0119> Sau chuyện hôm qua...
// Yesterday...

<0120> \{Kyou} 『Coi nào, bổn phận của người bạn trai như ông là chỉ một lòng lo nghĩ cho con bé thôi.』
// \{Kyou} "Come on, as her boyfriend, you have to think about her."

<0121> \{Kyou} 『Để bạn gái mình thấy bất an là không được đâu đó.』
// \{Kyou} "Making your girlfriend feel insecure would be the worst, right?"

<0122> \{Kyou} 『Ông không cần nghĩ cho tôi đâu.』
// \{Kyou} "You can't worry about me at all."

<0123> \{Kyou} 『Không, phải nói là không được phép. Tuyệt đối không được.』
// \{Kyou} "Nope, can't. Definitely can't."

<0124> \{Kyou} 『Tôi... cũng không nghĩ gì về ông hết, thật đấy!』
// \{Kyou} "I... don't really, think about you all that much, okay?"

<0125> ... Tôi vẫn nhớ như in nụ cười đau đến xé lòng trên gương mặt Kyou lúc ấy.
// ... I remember that painful smile.

<0126> \{Kyou} 『
// \{Kyou} "\m{B}."

<0127> .』

<0128> \{\m{B}} 『Hửm...?』
// \{\m{B}} "Hmm...?"

<0129> \{Kyou} 『Cảm ơn ông, vì đã giúp tôi dựng chiếc xe lên.』
// \{Kyou} "Thanks, for moving the bike."

<0130> \{\m{B}} 『A, ờ.』
// \{\m{B}} "Y-yeah."

<0131> \{Kyou} 『Chào nhé——... tôi, đi trước đây.』
// \{Kyou} "Later--... I'll, be going on ahead."

<0132> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0133> Cơ hồ lòng vẫn canh cánh không yên, cô ấy lên xe mà đôi vai như nặng trĩu.
// Somehow hesitating, she droops her shoulders as she gets onto the bike.

<0134> Rồi, cô nổ máy chạy đi, còn ráng ngoái nhìn tôi lần nữa.
// She looks over her shoulder at me as she pushes the accelerator.

<0135> Rừm rừm rừm rừm rừm rừm rừm...
// Pat pat pat pat pat pat pat...

<0136> Bóng lưng Kyou ngày một xa xăm...
// Kyou's back as she zooms off...

<0137> ... gợi lên nỗi cô đơn mà tôi chưa một lần cảm nhận được ở nơi cô ấy ngày trước...
// As it becomes small... instead of the usual Kyou... I see a lonely person...

<0138> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, ding, dong...

<0139> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}, wake up."

<0140> , dậy đi mày.』

<0141> \{\m{B}} 『Hử? Hả...?』
// \{\m{B}} "Hmm? Yeah...?"

<0142> \{Sunohara} 『Uoaa, trông mặt mày thảm hại quá đấy. Trán đỏ tấy lên kìa.』
// \{Sunohara} "Uwaah, you look terrible. Your forehead's red."

<0143> \{\m{B}} 『A... quá khen rồi...』
// \{\m{B}} "Ah... don't praise me like that..."

<0144> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}--? You're not awake yet?"

<0145> ——? Mày đang tỉnh hay thức đấy?』

<0146> \{\m{B}} 『Ờ... ai biết...』
// \{\m{B}} "Yeah... probably...

<0147> \{Sunohara} 『Tới giờ ăn trưa rồi. Nhanh kiếm gì bỏ bụng nào.』
// \{Sunohara} "It's lunch, man. Let's hurry to the shop."

<0148> \{\m{B}} 『Ờ... được rồi...』
// \{\m{B}} "Yeah... I guess..."

<0149> Tôi đứng dậy và cùng Sunohara ra khỏi lớp.
// I get up from my seat, and leave the classroom with Sunohara.

<0150> \{Sunohara} 『À, đúng rồi, hôm nay không thấy mày đi cùng Ryou-chan nữa nhỉ?』
// \{Sunohara} "Oh yeah, is it okay to go without Ryou-chan today?"

<0151> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0152> \{\m{B}} 『Không... bọn tao có định t——...』
// \{\m{B}} "Nah... she had an appointme--..."

<0153> Rẹtt...
// Clatter...

<0154> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "\m{A}-kun."

<0155> -kun.』

<0156> Bất thình lình, cánh cửa sau lưng tôi xịch mở, và Fujibayashi bước ra.
// All of a sudden, the door behind me opens, and Fujibayashi appears.

<0157> \{Sunohara} 『Ồ, thiêng thật, vừa nhắc đã hiển linh...』
// \{Sunohara} "Oh, about the rumors..."

<0158> \{Ryou} 『Hơ...? Thiêng gì cơ?』
// \{Ryou} "Huh...? Rumors?"

<0159> \{Sunohara} 『A, đừng để ý. Bạn tìm\ \
// \{Sunohara} "Ah, don't worry about it. Besides that, you wanted \m{A}?"

<0160> \ hả?』

<0161> \{Ryou} 『A... vâng... ưm...\ \
// \{Ryou} "Ah... yes... um... \m{A}-kun..."

<0162> -kun...』

<0163> \{Ryou} 『Bọn mình cùng dùng bữa trưa nhé?』
// \{Ryou} "Would you like to eat lunch together?"

<0164> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0165> Tôi liếc Sunohara.
// I glance at Sunohara.

<0166> \{Sunohara} 『Thôi, mày ăn xong rồi anh em mình nói tiếp.』
// \{Sunohara} "Well, I'll see you at the end of lunch."

<0167> Dứt lời, Sunohara vẫy tay chào, rảo bước dọc hành lang.
// Saying that in haste, he quickly dashes down the hallway.

<0168> Cũng giống hôm qua, nó lẩn nhanh như bị ma đuổi...
// He looks like he's running away, just like yesterday...

<0169> \{Ryou} 『A, ưm... cậu có hẹn... với bạn ấy ư...?』
// \{Ryou} "Uh, um... that appointment... what was that...?"

<0170> \{\m{B}} 『À, không hề.』
// \{\m{B}} "Ah, it's nothing."

<0171> \{\m{B}} 『Mà thôi, ta xuống căn tin nhanh nào. Tớ sẽ mua chút bánh mì.』
// \{\m{B}} "For now, let's go to the shop. I'll buy the bread."

<0172> \{Ryou} 『A, hôm nay thì không cần đâu.』
// \{Ryou} "Ah, it's okay to leave that for today."

<0173> \{\m{B}} 『... Không cần...?』
// \{\m{B}} "... Okay...?"

<0174> \{Ryou} 『Tớ làm bữa trưa cho bọn mình rồi.』
// \{Ryou} "I made some lunch."

<0175> Fujibayashi khoe với tôi một hộp cơm gói trong tấm khăn ăn, lại còn nhoẻn miệng cười tươi.
// Fujibayashi smiles, presenting me with a lunch box wrapped in an napkin.

<0176> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0177> Chắc chỉ là ảo giác thôi, vì tôi thấy mình nổi hết da gà da vịt sau mỗi từ cô vừa thốt ra...
// I shudder, probably at the thought of those words...

<0178> Tại nơi mà giờ đây đã trở thành 『bàn ăn』 của chúng tôi.
// We change our usual spot for lunch.

<0179> Fujibayashi ngồi lên tấm bạt nhựa đã mang theo, và lần mở tấm khăn bọc ngoài hộp cơm.
// Fujibayashi seats herself on top of the vinyl sheet, and unwraps the lunch box.

<0180> Không nghi ngờ gì nữa.
// She said that, didn't she.

<0181> Cô ấy... tự làm hộp cơm này...
// She made some... so...

<0182> Mới tuần trước thôi... Botan ăn phải một mẩu vụn thức ăn do Fujibayashi nấu, rồi suýt soát lội \g{sông Tam Đồ}={Tam Đồ hay Sanzu, theo Phật giáo Nhật Bản, là tên một dòng sông dưới địa phủ, ngăn cách cõi âm ti và trần thế, tương tự sông Styx trong thần thoại Hy Lạp. Trong các đám tang của người Nhật, quan tài thường đặt kèm sáu đồng xu gọi là Rokudosen, làm phí qua sông.}.
// A week ago... Botan ate Fujibayashi's lunch, and made a trip to the Sanzu River.

<0183> Sẽ ra sao... nếu tôi nuốt hết đống này nhỉ...?
// If.... I ate whatever was inside there...?

<0184> \{\m{B}} 『Toi...』
// \{\m{B}} "Crap..."

<0185> \{Ryou} 『Vâng? Có chuyện gì vậy?』
// \{Ryou} "Huh? Is something the matter?"

<0186> \{\m{B}} 『A... không, ưm...』
// \{\m{B}} "Ah... no, um..."

<0187> Lỗ mãng nói thẳng thì tội cho cô ấy quá...
// Gah, telling her something like that, would be quite rude...

<0188> \{Ryou} 『A, bữa trưa lần này sẽ không sao đâu.』
// \{Ryou} "Ah, today's lunch should be fine."

<0189> \{\m{B}} 『... Cậu đã tập nấu lại ư?』
// \{\m{B}} "... You practiced making it?"

<0190> \{Ryou} 『Ưm... cũng gần như vậy.』
// \{Ryou} "Um... as it is."

<0191> Cô đáp, kèm một nụ cười ngượng nghịu.
// She returns with an embarrassed smile.

<0192> 『Gần như vậy』... nói mập mờ thế càng khiến tôi thêm chột dạ...
// As it is... those words are quite unbelievable, though also quite vague, so it can't be helped, hearing that...

<0193> \{Ryou} 『Nhưng, bữa trưa hôm nay chắc chắn không sao đâu.』
// \{Ryou} "But, this lunch should be definitely fine."

<0194> ... Cầu trời cho sự tự tin đó... không phải là kết quả từ một quẻ bói...
// ... Because of her fortune telling... is probably what she isn't telling me...

<0195> Rủi mà thế thật... xem như tôi giã biệt cõi đời tại đây...
// I'll definitely die... won't I...

<0196> \{Ryou} 『Vì có onee-chan làm giúp mà.』
// \{Ryou} "My sister helped me as well."

<0197> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"

<0198> Kyou á...?
// Kyou did...?

<0199> \{\m{B}} 『A... nhưng, hôm nay cô ta trễ học mà...?』
// \{\m{B}} "Ah... but, she was late today, wasn't she...?"

<0200> \{Ryou} 『A, vâng, có lẽ vậy.』
// \{Ryou} "Ah, yes, of course."

<0201> \{Ryou} 『Giúp tớ xong thì chị ấy lại đi ngủ tiếp mà.』
// \{Ryou} "My sister went back to sleep after helping me."

<0202> \{\m{B}} 『Ra vậy...』
// \{\m{B}} "Is that so..."

<0203> \{Ryou} 『Tớ đã cố đánh thức rồi, nhưng chị ấy mãi không chịu tỉnh...』
// \{Ryou} "Even though she was awake, I guess I couldn't wake her up..."

<0204> \{Ryou} 『Nhưng, làm sao\ \
// \{Ryou} "But, how do you know she was late, \m{A}-kun?"

<0205> -kun biết chị ấy đi học muộn?』

<0206> \{\m{B}} 『À, thì... tớ có gặp cô ta trên đường mà.』
// \{\m{B}} "Oh, right... I met her on the way here."

<0207> \{Ryou} 『Là vậy à.』
// \{Ryou} "Is that so?"

<0208> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0209> Kyou... cùng Fujibayashi chuẩn bị bữa trưa ư...?
// Kyou... helped Fujibayashi make lunch, huh...

<0210> Thế tức là... cô ấy đã lường trước việc tôi sẽ ăn nó...
// So that I'd eat... which means, she's okay with it...

<0211> Giúp Fujibayashi nấu nướng... tâm trạng cô khi đó... như thế nào...?
// What... kind of feelings did she have, while helping Fujibayashi...

<0212> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "Here you go, \m{A}-kun."

<0213> -kun, mời cậu nhé.』

<0214> \{\m{B}} 『Ưm... được.』
// \{\m{B}} "Hm... yeah."

<0215> Tôi mở nắp hộp và nhìn vào bên trong.
// I open the lid, revealing the lunch box.

<0216> Dẫu món ăn đã khác đi, song vẫn hao hao giống hộp jubako mà Kyou từng làm.
// Even though what's in here is something else, it's not all that different from what Kyou makes.

<0217> \{\m{B}} 『Fujibayashi làm tất cả chỗ này ư?』
// \{\m{B}} "This was all yours, Fujibayashi?"

<0218> \{Ryou} 『Ưmm... nếu chỉ mình tớ thì không được đâu... nhưng nói thế cũng đúng.』
// \{Ryou} "Umm... there was one thing that was made..."

<0219> Cô ngượng ngùng trả lời.
// She answers embarrassingly.

<0220> \{\m{B}} 『... Còn đây?』
// \{\m{B}} "... This one?"

<0221> Tôi chỉ vào miếng tonkatsu đậm màu nằm gọn ghẽ nơi góc.
// I point to the pork cutlet at the end of the lunch box.

<0222> \{Ryou} 『A, đó là món duy nhất do chính tay onee-chan làm.』
// \{Ryou} "Ah, that's the only thing my sister made."

<0223> \{\m{B}} 『Ra vậy...』
// \{\m{B}} "I, see..."

<0224> Chính là món tonkatsu mà tôi hết lòng ngợi ca... 
// These were the pork cutlets I praised her of...

<0225> Lẽ nào, vì nhớ điều đó nên cô ấy mới...?
// Wait, does that means she remembered...?

<0226> ... Không thể đâu, nhỉ...
// ... Can't be, huh...

<0227> \{Ryou} 『Không giống lần trước đâu, nên cậu đừng ngại, cứ an tâm thưởng thức nhé.』
// \{Ryou} "Even though this doesn't seem like what you've seen before, please relax and enjoy it."

<0228> Nói đoạn, Fujibayashi đưa cho tôi một đôi đũa.
// Saying that, Fujibayashi hands over a set of chopsticks.

<0229> \{\m{B}} 『Ờ, cảm ơn cậu.』
// \{\m{B}} "Yeah, thank you."

<0230> .........
// .........

<0231> ......
// ......

<0232> ...
// ...

<0233> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, ding, dong...

<0234> Hồi chuông đầu reo lên, báo giờ ăn kết thúc.
// The first bell rings, ending lunch.

<0235> So với tài nghệ của Kyou, bữa ăn chưa đạt đến độ hoàn hảo, nhưng vẫn khá ngon miệng.
// The lunch I ate was normal compared to Kyou's seasoned lunches.

<0236> Tôi chia tay Fujibayashi trên hành lang để vòng qua nhà vệ sinh.
// I part ways from Fujibayashi, stopping by the washroom.

<0237> Nhìn theo cô ấy khẽ cúi đầu chào và bước vào lớp rồi, tôi lặng lẽ thở dài.
// Drooping my head, I see her head off to the classroom, and give a small sigh.

<0238> Giờ thì, nhà vệ sinh thẳng tiến.
// And then, I head towards the washroom.

<0239> Trên đường đi...
// And, on the way...

<0240> Chúng tôi chạm mặt...
// A meeting...

<0241> Cả hai dừng bước và nhìn nhau.
// I see that as we both stop in the hallway.

<0242> Ôi... vẫn những ánh mắt lảng tránh.
// Gah... a difficult glance.

<0243> \{Kyou} 『Hai người... ăn trưa vui chứ?』
// \{Kyou} "Was the lunch... any, good?"

<0244> Cô mở lời, mà đôi đồng tử hướng ra vô định.
// She turns away her glance, saying that.

<0245> \{\m{B}} 『... Bà theo dõi bọn tôi hả?』
// \{\m{B}} "... You saw us?"

<0246> \{Kyou} 『Chẳng qua... ông và con bé nổi bật quá thôi.』
// \{Kyou} "You kinda... stood out."

<0247> \{\m{B}} 『Nhưng có cơ man nào là người ăn trưa ngoài đó mà.』
// \{\m{B}} "There were a bunch of other people at lunch, though."

<0248> \{Kyou} 『Chỉ đôi trai gái hai người là trải bạt nhựa ngồi dùng cơm thôi.』
// \{Kyou} "The only two who would put out a vinyl sheet like that would be you guys."

<0249> \{\m{B}} 『Ra vậy... đúng thật, thế lại chả nổi bật...』
// \{\m{B}} "I see... well, I guess that'd make us stand out..."

<0250> \{Kyou} 『Trông hai người hợp nhau lắm.』
// \{Kyou} "You guys suit each other."

<0251> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0252> Thịch... tim tôi đau nhói...
// Thump... my chest hurts...

<0253> Kyou cũng lặng thinh.
// Kyou also remains silent like that.

<0254> Suốt một hồi lâu, chỉ có sự im ắng ngự trị.
// This silence continued on for a while.

<0255> \{Kyou} 『... Tôi... tiết tới phải sang lớp khác...』
// \{Kyou} "... I... have another, class to go to, so..."

<0256> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0257> \{Kyou} 『Chào...』
// \{Kyou} "Later..."

<0258> Cuối cùng... không một lần nhìn vào mắt nhau, Kyou bước tiếp.
// In the end... she didn't look once at me, as she walked off.

<0259> Cộp... cộp... âm thanh gót giày gõ lên sàn từng chút một đến gần hơn...
// Tap... tap... the sound of her indoor shoes echoing comes closer...

<0260> Vào khoảnh khắc cô lướt ngang qua tôi——...
// And passes right beside me--...

<0261> \{\m{B}} 『... Bữa trưa...』
// \{\m{B}} "... The lunch..."

<0262> Kyou chững lại.
// Kyou stops.

<0263> \{\m{B}} 『... Món tonkatsu, ngon lắm.』
// \{\m{B}} "... The pork cutlets, were delicious."

<0264> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."

<0265> Cộp... cộp... cộp... cộp...
// Tap... tap... tap... tap...

<0266> Tiếng bước chân đi xa dần.
// The sound of her footsteps slowly becomes distant.

<0267> Kyou... không nói một lời.
// I don't hear... Kyou's voice.

<0268> Vừa lúc tôi buông tiếng thở dài, hồi chuông cuối vang lên...
// I sigh as the bell rings at the same time...

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074