Clannad VN:SEEN3510: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
Minhhuywiki (talk | contribs)
mNo edit summary
 
(16 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Đội ngũ dịch ==
== Đội ngũ dịch ==
''Người dịch''
''Người dịch''
::*[[User:longvh|longvh]]
::*[[User:longvh|longvh]]
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
== Bản thảo ==
== Bản thảo ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
<pre>
<pre>
// Resources for SEEN3510.TXT
// Resources for SEEN3510.TXT


#character 'Ryou'
#character 'Ryou'
#character '*B'
#character '*B'
#character 'Nam Sinh'
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'
// 'Male Student'
#character 'Sunohara'
#character 'Sunohara'
#character 'Người Bán Hàng'
#character 'Người bán hàng'
// 'Clerk'
// 'Clerk'


<0000> mùng 10 tháng 5 (thứ 7)
<0000> Thứ Bảy, 10 tháng 5
// May 10 (Saturday)
// May 10 (Saturday)


<0001> \{Ryou} ""
<0001> \{Ryou}
// \{Ryou} "\m{A}-kun!"
// \{Ryou} "\m{A}-kun!"


<0002> Ngay khi tiếng chuông báo hiệu giờ học kết thúc vang lên, Fujibayashi đã đến ngay chỗ tôi ngồi.
<0002> -kun!』
 
<0003> Chuông báo hết giờ học hôm nay vừa reo, Fujibayashi đã đến ngay bàn tôi.
// Fujibayashi comes to my desk at the same time the bell rings, ending the last of today's classes.
// Fujibayashi comes to my desk at the same time the bell rings, ending the last of today's classes.


<0003> \{\m{B}} "C-có chuyện gì không?"
<0004> \{\m{B}} 『C-có chuyện gì à?
// \{\m{B}} "W-what is it?"
// \{\m{B}} "W-what is it?"


<0004> Hình như đây là lần đầu cô ấy đến chỗ tôi từ lúc chúng tôi hẹn hò đến giờ, phải không nhỉ...?
<0005> Từ ngày cặp với nhau đến giờ, hình như đây là lần đầu cô ấy chủ động lại chỗ tôi ngồi thì phải...?
// Has this been the first time that she's come to my desk since we started going out...?
// Has this been the first time that she's come to my desk since we started going out...?


<0005> Mọi người trong lớp nhìn hai chúng tôi, vẻ lạ lẫm.
<0006> Mọi người trong lớp nghệt mặt ra, nhìn hai chúng tôi.
// The classmates give an unusual look our way.
// The classmates give an unusual look our way.


<0006> \{Ryou} "Um... Giờ học hôm nay kết thúc rồi."
<0007> \{Ryou} 『Ưm... hôm nay vậy là xong hết tiết học rồi.
// \{Ryou} "Um... today's classes are already done."
// \{Ryou} "Um... today's classes are already done."


<0007> \{\m{B}} "Thì hôm nay là thứ 7 mà."
<0008> \{\m{B}} 『Thì thứ Bảy mà.
// \{\m{B}} "That's Saturday for you."
// \{\m{B}} "That's Saturday for you."


<0008> \{Ryou} "Ah, umm... mới gần trưa thôi nên... um..."
<0009> \{Ryou} 『A, ưmm... vậy buổi chiều... ưm...
// \{Ryou} "Ah, umm... it's about noon so... um..."
// \{Ryou} "Ah, umm... it's about noon so... um..."


<0009> Khuôn mặt Fujibayashi dần đỏ ửng lên.
<0010> Đôi má Fujibayashi dần đỏ ửng.
// Fujibayashi's face slowly blushes red.
// Fujibayashi's face slowly blushes red.


<0010> \{\m{B}} ""
<0011> \{\m{B}} 『?』
// \{\m{B}} "?"
// \{\m{B}} "?"


<0011> \{Ryou} "B-bạn muốn... cùng mình đi mua sắm không?"
<0012> \{Ryou} 『C-cậu thể nào... đi mua sắm cùng tớ không?
// \{Ryou} "W-would you like to... come with me and buy something?"
// \{Ryou} "W-would you like to... come with me and buy something?"


<0012> Mấy người đi lướt qua bắt đầu xì xào...
<0013> Cô nói to, cả lớp đều nghe thấy...
// The voices of the others pass by...
// The voices of the others pass by...


<0013>
<0014> Xì xầm, xì xầm...
// Whisper, whisper...
// Whisper, whisper...


<0014> \{Nam Sinh} "N-này, gì đây?"
<0015> \{Nam sinh}
// \{Male Student} \size{20}"H-hey, what's going on?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"H-hey, what's going on?"\size{}


<0015> \{Nam Sinh} "Không phải thằng Okazaki đang cặp với em nào lớp khác sao?"
<0016> \size{intA[1001]}『N-này, chuyện gì đây?』\size{}
 
<0017> \{Nam sinh}
// \{Male Student} \size{20}"Wasn't \m{A} going out with someone else from the other class?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"Wasn't \m{A} going out with someone else from the other class?"\size{}


<0016> \{Nam Sinh} "Ý mày là chị của lớp trưởng á?"
<0018> \size{intA[1001]}『Tao tưởng thằng\ \
 
<0019> \ đang cặp với em nào bên lớp khác chứ?』\size{}
 
<0020> \{Nam sinh}
// \{Male Student} \size{20}"Do you mean the class rep's older sister?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"Do you mean the class rep's older sister?"\size{}


<0017> \{Nam Sinh} "Nghe nói thằng cha này nó bắt cá hai tay phải không?"
<0021> \size{intA[1001]}『Ý mày là chị của lớp trưởng á?』\size{}
 
<0022> \{Nam sinh}
// \{Male Student} \size{20}"I heard he was double-timing or something?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"I heard he was double-timing or something?"\size{}


<0018> Quanh tôi, tiếng xì xầm ngày càng lớn hơn.
<0023> \size{intA[1001]}『Nghe bảo nó bắt cá hai tay?』\size{}
 
<0024> Xung quanh tôi, tiếng xì xào ngày một lớn dần.
// I see an uproar in the students around us.
// I see an uproar in the students around us.


<0019> Mấy cái "tin đồn" đúng là cái nam châm với mấy đứa ngồi lê đôi mách.
<0025> Dường như cả lớp đang bàn tán về cái tin đồn ấy.
// They like gossiping about these "rumors", don't they?
// They like gossiping about these "rumors", don't they?


<0020> Sự thật là--...
<0026> Sâu trong tim——...
// Truth is--...
// Truth is--...


<0021> Tôi cũng khá lo lắng khi để Fujibayashi phải nghe những lời đàm tiếu thế này.
<0027> Tôi vô cùng ái ngại khi để Fujibayashi nghe những lời đàm tiếu trước mắt.
// I'm kind of worried about how Fujibayashi is hearing all this.
// I'm kind of worried about how Fujibayashi is hearing all this.


<0022> \{\m{B}} ""
<0028> \{\m{B}} 『Fu-... Fujibayashi...?』
// \{\m{B}} "F... Fujibayashi...?"
// \{\m{B}} "F... Fujibayashi...?"


<0023> \{Ryou} "Ah..uu...um... c-cậu bận sao?"
<0029> \{Ryou} 『A... uu... ưm... c-cậu bận sao?
// \{Ryou} "Ah... uu... um... y-you can't?"
// \{Ryou} "Ah... uu... um... y-you can't?"


<0024> \{\m{B}} "Không... không phải thể..."
<0030> \{\m{B}} 『Không... không phải thể...
// \{\m{B}} "No... it's not that I can't..."
// \{\m{B}} "No... it's not that I can't..."


<0025> Giờ thì ai ai cũng chỉ chăm chú nhìn chúng tôi mà thôi....
<0031> Cảm giác như mọi ánh mắt đang xoáy soi vào tôi...
// Everyone's fixed on us...
// Everyone's fixed on us...


<0026> Hơn nữa, cái "chăm chú" ở đây không chỉ ở cái nhìn.
<0032> Không ai chòng chọc nhìn về phía này, song thực tế chúng tôi đang là tâm điểm của sự chú ý.
// Rather, it's not their eyes that are fixed, but their interest.
// Rather, it's not their eyes that are fixed, but their interest.


<0027> Tôi phải cố hạ thấp giọng.
<0033> Tôi cố hạ thấp giọng.
// I lower the tone of my voice.
// I lower the tone of my voice.


<0028> \{\m{B}} "... Sao vội vàng quá thế chứ?"
<0034> \{\m{B}} ... Khi không lại đường đột vậy?
// \{\m{B}} "... What's the hurry?"
// \{\m{B}} "... What's the hurry?"


<0029> \{Ryou} "Sao ...?"
<0035> \{Ryou} 『Sao cơ...?
// \{Ryou} "About what...?"
// \{Ryou} "About what...?"


<0030> \{\m{B}} không... ý tớ là..."
<0036> \{\m{B}} 『À không... ý tớ là... sao đây...』
// \{\m{B}} "No... what I mean is..."
// \{\m{B}} "No... what I mean is..."


<0031> Tôi thấy hơi lo khi nhìn mọi người trong lớp...
<0037> Lòng rối bời trước bốn bề săm soi, tôi nói tiếp...
// I'm worried about everyone else...
// I'm worried about everyone else...


<0032> \{\m{B}} "Nếu cậu nói vậy trước mặt mọi người thì..."
<0038> \{\m{B}} 『Nếu cậu nói vậy trước mặt mọi người thì...
// \{\m{B}} "If you say that in front of everyone..."
// \{\m{B}} "If you say that in front of everyone..."


<0033> \{Ryou} "Eh... um... c-cái đó..."
<0039> \{Ryou} 『Ể... ưm... c-chuyện đó...
// \{Ryou} "Eh... um... t-that's..."
// \{Ryou} "Eh... um... t-that's..."


<0034> Nghe tôi nói, cô ấy có vẻ hơi bối rối... nhưng ánh mắt vẫn dán chặt vào tôi...
<0040> Nghe tôi nói thế, ánh mắt trở nên bối rối... nhưng vẫn nhìn tôi không rời...
// Fujibayashi's flustered at my words... yet still staring at me...
// Fujibayashi's flustered at my words... yet still staring at me...


<0035> \{Ryou} "Em-chỉ là... umm...em nghĩ, không có gì là quá kỳ cục cả..."
<0041> \{Ryou} 『C-chỉ là... ưmm... tớ nghĩ, thế này không có gì kỳ cục cả...
// \{Ryou} "I-it's not... umm... something strange, I think..."
// \{Ryou} "I-it's not... umm... something strange, I think..."


<0036> \{Ryou} "Em--... chỉ là, em chắc điều đó là rất bình thường vì... mình đang hẹn hò mà!"
<0042> \{Ryou} 『Tớ——... thấy chuyện này rất bình thường, vì... mình đang hẹn hò mà.』
// \{Ryou} "I--... I believe that's normal when we're... g-going out!"
// \{Ryou} "I--... I believe that's normal when we're... g-going out!"


<0037>
<0043> Xì xầm... xì xầm... xì xầm... xì xầm...
// Whisper, whisper, whisper, whisper, whisper...
// Whisper, whisper, whisper, whisper, whisper...


<0038> \{Nam Sinh} "Ê, chơi thật hả?"
<0044> \{Nam sinh}
// \{Male Student} \size{20}"H-hey, is this for real?!"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"H-hey, is this for real?!"\size{}


<0039> \{Nam Sinh} "Vụ bắt cá hai tay không phải là chém gió sao??"
<0045> \size{intA[1001]}『Trời trời trời... ghê vậy tụi bây?』\size{}
 
<0046> \{Nam sinh}
// \{Male Student} \size{20}"The double-timing wasn't a joke??"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"The double-timing wasn't a joke??"\size{}


<0040> \{Nam Sinh} "Hay , thằng cha này chơi trò đó ngay từ đầu rồi?"
<0047> \size{intA[1001]}『Vụ bắt cá hai tay thật rồi!』\size{}
 
<0048> \{Nam sinh}
// \{Male Student} \size{20}"Or maybe, he was double-timing in the first place?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"Or maybe, he was double-timing in the first place?"\size{}


<0041> \{Nam Sinh} "Giờ nó định chọn ai đây?"
<0049> \size{intA[1001]}『Thằng này ve vãn một lúc hai đứa à?』\size{}
 
<0050> \{Nam sinh}
// \{Male Student} \size{20}"Which one does he like?!"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"Which one does he like?!"\size{}


<0042> Mấy đứa trong lớp bắt đầu cảm thấy sốt ruột.
<0051> \size{intA[1001]}『Rốt cuộc nó quen ai chứ?!』\size{}
 
<0052> Không khí trong lớp chộn rộn hẳn lên.
// The atmosphere becomes restless with the students.
// The atmosphere becomes restless with the students.


<0043> Đảm bảo mặt tôi lúc này đã tái mét lại.
<0053> Còn tôi mặt mày tái mét.
// I could swear my face became pale there.
// I could swear my face became pale there.


<0044> Chẳng khác nào tuyên bố cho bàn dân thiên hạ rằng rằng tôi và Fujibayashi đang hẹn hò, mọi tin đồn đều đã bị chặn đứng.
<0054> Chẳng khác nào điềm nhiên tuyên bố trước bàn dân thiên hạ rằng, tôi và Fujibayashi đang hẹn hò, dập tắt mọi tin đồn.
// It's like a declaration of Fujibayashi and me going out, stopping the rumors from spreading.
// It's like a declaration of Fujibayashi and me going out, stopping the rumors from spreading.


<0045> Hơn thế nữa, những lời đó đều được thốt ra từ miệng một người.
<0055> Chưa kể, lại do chính miệng cô ấy nói ra.
// Even more, it's from the one and only.  
// Even more, it's from the one and only.  


<0046> \{Ryou} "Um... em đợi anh ở ngoài cổng trường."
<0056> \{Ryou} 『Ưm... tớ đợi cậu ngoài cổng nhé.
// \{Ryou} "Um... I'll be waiting for you at the school gates."
// \{Ryou} "Um... I'll be waiting for you at the school gates."


<0047> Trước khi tôi kịp trả lời, Fujibayashi đã quay trở về chỗ.
<0057> Tôi còn chưa kịp trả lời, Fujibayashi đã vội quay người về chỗ.
// Before I could answer, Fujibayashi returned to her seat.
// Before I could answer, Fujibayashi returned to her seat.


<0048> Ánh mắt của mọi người giờ chỉ tập trung vào hai người.
<0058> Giờ thì, mấy chục con ngươi trong lớp chia làm hai phe.
// The glances from the classmates split in two.
// The glances from the classmates split in two.


<0049> Một tôi, còn lại Fujibayashi...
<0059> Một bên vẫn nhìn chằm chằm vào tôi, bên còn lại dán chặt mắt theo Fujibayashi...
// One on me, and another on Fujibayashi...
// One on me, and another on Fujibayashi...


<0050> Mấy đứa bắt đầu bàn tán những điều mà tôi không nghe thấy được.
<0060> Họ thì thầm với nhau rất khẽ, sao cho không ai trong hai đứa nghe được.
// The groups gossip about stuff that I can't hear.
// The groups gossip about stuff that I can't hear.


<0051> \{Sunohara} "Này, này, Okazaki, Ryou-chan hôm nay bị làm sao vậy?"
<0061> \{Sunohara} 『Này, này,\ \
// \{Sunohara} "Hey, hey, \m{A}, what happened to Ryou-chan?"
// \{Sunohara} "Hey, hey, \m{A}, what happened to Ryou-chan?"


<0052> \{\m{B}} "Ai mà biết... cô ấy bị sao..."
<0062> , hôm nay Ryou-chan bị sao vậy?』
 
<0063> \{\m{B}} 『Tao cũng... đâu biết gì hơn...
// \{\m{B}} "Who knows... what happened to her..."
// \{\m{B}} "Who knows... what happened to her..."


<0053> Cả tôi cũng bó tay...
<0064> Tôi chịu thua...
// Even I don't know...
// Even I don't know...


<0054> \{Sunohara} "Thường chả ai ngờ cô ấy lại chủ động đến thế cả..."
<0065> \{Sunohara} 『Thường chả ai ngờ cô nàng lại bạo dạn đến thế...
// \{Sunohara} "She usually isn't so active like that..."
// \{Sunohara} "She usually isn't so active like that..."


<0055> Cái đó còn phải nói...
<0066> Còn phải nói...
// Indeed...
// Indeed...


<0056> \{Sunohara} "Nhưng, nhờ vụ này mà cái tin đồn chắc êm xuôi rồi."
<0067> \{Sunohara} 『Mà giờ thì, sự náo động này chẳng còn là tin đồn nữa.
// \{Sunohara} "But, with this, the rumors will probably stop."
// \{Sunohara} "But, with this, the rumors will probably stop."


<0057> \{\m{B}} ""
<0068> \{\m{B}} 『... Ớ?』
// \{\m{B}} "... Eh?"
// \{\m{B}} "... Eh?"


<0058> \{Sunohara} "'Ế?' cái đầu mày á?... công bố thẳng thắn thế kia rồi còn gì?"
<0069> \{Sunohara} 『「Ớ ớ」 cái đầu mày... cậu ấy tuyên bố thế còn gì?
// \{Sunohara} "What's with the 'Eh?'... Wasn't that a declaration?"
// \{Sunohara} "What's with the 'Eh?'... Wasn't that a declaration?"


<0059> \{Sunohara} "Giờ thì chỉ có hai đường, một hai người đang hẹn hò, hai là không, vậy thôi."
<0070> \{Sunohara} 『Từ ngờ ngợ chuyển sang chắc cú bọn mày đang cặp kè luôn rồi.
// \{Sunohara} "You guys are going out; if not, you're not really going out then."
// \{Sunohara} "You guys are going out; if not, you're not really going out then."


<0060> \{\m{B}} "Ờ... chắc... vậy..."
<0071> \{\m{B}} 『A-ờ... chắc... vậy...
// \{\m{B}} "Y... yeah... I... guess..."
// \{\m{B}} "Y... yeah... I... guess..."


<0061> \{Sunohara} ""
<0072> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."


<0062> \{\m{B}} ""
<0073> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0063> \{Sunohara} "Giờ mày tính thế nào?"
<0074> \{Sunohara} 『Giờ mày tính thế nào?
// \{Sunohara} "What'll you do?"
// \{Sunohara} "What'll you do?"


<0064> \{\m{B}} "Tao cũng không biết... còn chưa rõ có nên hẹn hò gì không nữa..."
<0075> \{\m{B}} 『Còn thế nào nữa... bọn tao đang hẹn hò thật chứ có đùa đâu...
// \{\m{B}} "I dunno what I'll do... dating or anything in particular..."
// \{\m{B}} "I dunno what I'll do... dating or anything in particular..."


<0065> \{Sunohara} "Không phải cái đó."
<0076> \{Sunohara} 『Không phải vụ đó.
// \{Sunohara} "That's not it."
// \{Sunohara} "That's not it."


<0066> \{Sunohara} "Tao đang nói về Kyou kia!"
<0077> \{Sunohara} 『Tao đang nói về Kyou kìa.』
// \{Sunohara} "I'm talking about Kyou."
// \{Sunohara} "I'm talking about Kyou."


<0067> \{\m{B}} ""
<0078> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0068> \{Sunohara} "Có lẽ giờ cô ấy đã nghe về chuyện này, hẳn là ấy sẽ phải chịu đau khổ ghê lắm."
<0079> \{Sunohara} 『Chẳng chóng thì chầy, chuyện này sẽ đến tai ta thôi.
// \{Sunohara} "She'll probably hear about what happened here, and probably suffer at that time."
// \{Sunohara} "She'll probably hear about what happened here, and probably suffer at that time."


<0069> \{\m{B}} "...-- có... lẽ vậy."
<0080> \{\m{B}} ...——Có... lẽ thế.
// \{\m{B}} "...--- I... guess."
// \{\m{B}} "...--- I... guess."


<0070> \{Sunohara} "Thế, giờ mày tính sao?"
<0081> \{Sunohara} 『Vậy, mày tính sao đây?
// \{Sunohara} "So, what'll you do?"
// \{Sunohara} "So, what'll you do?"


<0071> \{\m{B}} ""
<0082> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0072> \{Sunohara} "Có thể nói, mày không còn thời gian mà lo nghĩ nữa đâu."
<0083> \{Sunohara} 『Tao nghĩ, mày chẳng còn lại bao nhiêu thời gian ngồi đó lưỡng lự đâu.
// \{Sunohara} "You probably, don't have any time to worry about it."
// \{Sunohara} "You probably, don't have any time to worry about it."


<0073> \{\m{B}} "... ... lẽ vậy."
<0084> \{\m{B}} ... ... lẽ thế.
// \{\m{B}} "... I... guess."
// \{\m{B}} "... I... guess."


<0074>
<0085> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, ding, dong...
// Ding, dong, ding, dong...


<0075> Chuông reo.
<0086> Chuông reo.
// The bell rings.
// The bell rings.


<0076> những ánh mắt vẫn tiếp tục hướng vào tôi trong suốt buổi học, thậm chí cả sau khi giờ học đã kết thúc.
<0087> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm—hay đúng hơn là giờ đứng mũi chịu sào trước vô khối cặp mắt ác ý—đã xong, và ngày học hôm nay kết thúc.
// The brooding glances continue to face me through the end of homeroom, and through after school.
// The brooding glances continue to face me through the end of homeroom, and through after school.


<0077> Người đầu tiên ra khỏi lớp là Fujibayashi.
<0088> Fujibayashi là người đầu tiên ra khỏi lớp.
// The first one to leave was Fujibayashi.
// The first one to leave was Fujibayashi.


<0078> Không chỉ một mình tôi nhìn theo cô ấy, mà còn có thêm bảy-tám đứa nữa.
<0089> Nhìn theo cô ấy không chỉ mình tôi, mà phải gần 80% học sinh trong lớp nữa.
// It wasn't just me that watched her leave, but also about eight other students.
// It wasn't just me that watched her leave, but also about eight other students.


<0079> Ngay khi cánh cửa đóng lại, mọi ánh mắt lại đổ dồn vào tôi.
<0090> Ngay khi cánh cửa đóng lại, tức thì mọi ánh mắt đổ dồn vào tôi.
// The door closes, moving their glance towards me.
// The door closes, moving their glance towards me.


<0080> Cực kỳ khó chịu.
<0091> Bực bội khôn tả.
// This feels absolutely annoying.
// This feels absolutely annoying.


<0081> Không thể chịu đựng cái không khí này thêm nữa, tôi xách cặp đứng dậy.
<0092> Chịu không nổi tình cảnh này nữa, tôi quàng lấy cặp đứng bật lên.
// I grab ahold of my bag and stand up in this atmosphere.
// I grab ahold of my bag and stand up in this atmosphere.


<0082> Đảo mắt nhìn quanh một lượt, khiến mấy đứa đang nhìn tôi vội vã quay mặt đi.
<0093> Đoạn, trừng mắt quét qua căn phòng một lượt. Cả bọn liền giả lơ, quay mặt đi.
// Swiftly turning around the classroom, the students looking at me turn away in haste.
// Swiftly turning around the classroom, the students looking at me turn away in haste.


<0083> Tôi thở dài ra khỏi lớp.
<0094> Tôi thở dài, bước ra khỏi lớp.
// Sighing, I leave the classroom.
// Sighing, I leave the classroom.


<0084> Fujibayashi--... đã không còn ở đây nữa.
<0095> Fujibayashi——... không còn ở đây nữa.
// Fujibayashi is--... not here anymore.
// Fujibayashi is--... not here anymore.


<0085> Có lẽ cô ấy đã chạy đi đâu đó mất rồi.
<0096> ấy đã bỏ chạy ư?
// Maybe she ran off.
// Maybe she ran off.


<0086> Dù có vậy... thật sự cô ấy đang làm gì vậy...
<0097> Ra nông nỗi này... thật sự cô ấy đang làm gì vậy chứ...?
// Even then... exactly what is she doing...
// Even then... exactly what is she doing...


<0087> Không phải chỉ mỗi hôm nay.
<0098> Không chỉ mỗi hôm nay.
// It's not just today.
// It's not just today.


<0088> Phải nói là gần đây, cô ấy có vẻ chủ động hơn rất nhiều.
<0099> Gần đây, Fujibayashi có vẻ chủ động hơn rất nhiều...
// She's been quite active recently...
// She's been quite active recently...


<0089> Mời tôi đi ăn cùng, thậm chí còn tự làm bữa trưa...
<0100> Mời tôi đi ăn, thậm chí tự làm bữa trưa...
// Calling me out to eat lunch with her, making her own lunch...
// Calling me out to eat lunch with her, making her own lunch...


<0090> Và vừa rồi... công khai mọi chuyện... trước lớp như vậy nữa...
<0101> Và vừa rồi... còn công khai chuyện tình cảm... trước lớp như vậy nữa...
// And that... declaration of love... in the classroom just now...
// And that... declaration of love... in the classroom just now...


<0091> Không thể tưởng tượng một Fujibayashi ngoan ngoãn ngày nào có thể làm được những điều đó...
<0102> Khó mà tin nổi, một Fujibayashi trầm lặng ngày nào có thể làm được những chuyện đó...
// I couldn't think of the obedient Fujibayashi doing things like this...
// I couldn't think of the obedient Fujibayashi doing things like this...


<0092> Trước đó lẽ Kyou cũng có chỉ dẫn cô ấy đôi điều, nhưng... giờ đây, có lẽ không phải vậy...
<0103> Hồi ấy có Kyou bí mật giật dây thì tôi cũng chẳng lạ gì, nhưng... lúc này đây, sự tình không giống như thế...
// Kyou was certainly guiding her back then but... right now, she's probably not...
// Kyou was certainly guiding her back then but... right now, she's probably not...


<0093> Thật khó để biết câu trả lời, tôi đành thay giầy và ra khỏi trường.
<0104> Nghĩ mãi vẫn không thông, tôi thay giày và ra khỏi dãy trường.
// Without an answer, I change my shoes and leave the school building.
// Without an answer, I change my shoes and leave the school building.


<0094> Và rồi, ngoài cổng... Fujibayashi đang đợi.
<0105> Cổng trường, nơi tôi hướng đến... Fujibayashi đang đợi.
// And then, towards the school gates... where Fujibayashi was waiting.
// And then, towards the school gates... where Fujibayashi was waiting.


<0095> Trước đây, cô ấy luôn cúi gằm mặt, vẻ lo lắng.
<0106> Ngày trước, cô ấy luôn e thẹn, chỉ dán mắt xuống đất.
// Before, she'd be looking down, feeling insecure.
// Before, she'd be looking down, feeling insecure.


<0096> nhưng hôm nay...
<0107> Vậy mà hôm nay...
// But today...
// But today...


<0097> \{Ryou} ""
<0108> \{Ryou} 『A,\ \
// \{Ryou} "Ah, \m{A}-kun."
// \{Ryou} "Ah, \m{A}-kun."


<0098> Cô ấy chào tôi với một nụ cười lạ lẫm trên mặt, thật chẳng khác nào một người khác...
<0109> -kun.』
 
<0110> Cô chào đón tôi bằng nụ cười tươi như hoa, tựa hồ đã biến thành một người khác hẳn...
// She greets me with the smile of a different person...
// She greets me with the smile of a different person...


<0099> tất cả những học sinh trên đường về đều nhìn tôi và Fujibayashi với vẻ ngờ vực.
<0111> Những học sinh đang lũ lượt ra về, ai nấy đều hiếu kỳ dõi theo Fujibayashi và tôi.
// The students heading home give a mysterious look at both me and Fujibayashi.
// The students heading home give a mysterious look at both me and Fujibayashi.


<0100> Bất chấp những ánh mắt kia, Fujibayashi vẫn chạy tới.
<0112> Không mảy may để tâm đến những ánh mắt lén lút ấy, Fujibayashi vẫn bước lại gần...
// Fujibayashi rushes over to me, despite noticing their glances.
// Fujibayashi rushes over to me, despite noticing their glances.


<0101> Và ôm lấy tay tôi.
<0113> Và vòng tay qua tay tôi.
// And ties her arm with mine.
// And ties her arm with mine.


<0102> ... chờ đã, tay cô ấy?!
<0114> ... Chờ đã, tay?!
// ... Wait, her arm?!
// ... Wait, her arm?!


<0103> Cảm giác mồm một những ánh mắt hình viên đạn nhằm vào tôi từ mọi hướng.
<0115> Tôi cảm nhận rõ những tia nhìn hằn học nhắm thẳng vào mình đến từ khắp phía.
// I could feel the sharp glances coming in from all around.
// I could feel the sharp glances coming in from all around.


<0104> \{\m{B}} ""
<0116> \{\m{B}} 『Fu-Fujibayashi...?』
// \{\m{B}} "Fu-Fujibayashi...?"
// \{\m{B}} "Fu-Fujibayashi...?"


<0105> \{Ryou} "A-anh đến muộn, làm em phải đợi hơi lâu rồi đó."
<0117> \{Ryou} 『C-cậu đến muộn quá, làm tớ đợi hơi lâu rồi.
// \{Ryou} "Y-you were late, so I waited for a bit."
// \{Ryou} "Y-you were late, so I waited for a bit."


<0106> Cô ấy vừa nói, khuôn mặt đỏ ửng cũng nở một nụ cười...
<0118> Dứt lời, gương mặt đỏ ửng ấy nở nụ cười e ấp...
// Her red face smiles, saying that...
// Her red face smiles, saying that...


<0107> C-cô gái này là ai thế chứ? Đây không phải là Fujibayashi mà tôi từng biết!
<0119> C-cô gái này là ai chứ? Đây không phải là Fujibayashi mà tôi quen biết!
// W-who the hell is she? She's not the Fujibayashi I know!
// W-who the hell is she? She's not the Fujibayashi I know!


<0108> \{Ryou} "Nào, đi thôi anh!"
<0120> \{Ryou} 『Nào, đi thôi!
// \{Ryou} "Come on, let's get going!"
// \{Ryou} "Come on, let's get going!"


<0109> \{\m{B}} "Eh? À... mình đi đâu đây?"
<0121> \{\m{B}} 『Ơ? A... ta đi đâu đây?
// \{\m{B}} "Eh? Ah... where are we going?"
// \{\m{B}} "Eh? Ah... where are we going?"


<0110> \{Ryou} "Em muốn đi mua vài thứ, thế nên em muốn anh đi cùng em."
<0122> \{Ryou} 『Tớ định mua vài thứ, cậu đi cùng nhé.
// \{Ryou} "There's something I want to buy, so I want you to come with me."
// \{Ryou} "There's something I want to buy, so I want you to come with me."


<0111> \{\m{B}} "Có lẽ là, không vấn đề gì..."
<0123> \{\m{B}} 『Cũng được thôi...
// \{\m{B}} "I don't mind, I guess..."
// \{\m{B}} "I don't mind, I guess..."


<0112> \{Ryou} "Cảm ơn anh."
<0124> \{Ryou} 『Cảm ơn cậu.
// \{Ryou} "Thank you very much."
// \{Ryou} "Thank you very much."


<0113> Fujibayashi nở một nụ cười thật tươi.
<0125> Fujibayashi cười, càng ghì chặt tay tôi hơn.
// Fujibayashi gives a sweet smile,  
// Fujibayashi gives a sweet smile,  


<0114> \{\m{B}} ""
<0126> \{\m{B}} 『Fujibayashi...』
// \{\m{B}} "Fujibayashi..."
// \{\m{B}} "Fujibayashi..."


<0115> \{Ryou} "Vâng?"
<0127> \{Ryou} 『Vâng?
// \{Ryou} "Yes?"
// \{Ryou} "Yes?"


<0116> \{\m{B}} "Um... tay anh đang chạm kìa."
<0128> \{\m{B}} 『Ưm... đang chạm đấy.
// \{\m{B}} "Um... my arms in contact."
// \{\m{B}} "Um... my arms in contact."


<0117> \{Ryou} "Chạm gì cơ ...?"
<0129> \{Ryou} 『Chạm gì cơ...?
// \{Ryou} "In contact with what...?"
// \{Ryou} "In contact with what...?"


<0118> \{\m{B}} "ngực... em..."
<0130> \{\m{B}} 『Ngực... của cậu...
// \{\m{B}} "Your... chest..."
// \{\m{B}} "Your... chest..."


<0119> \{Ryou} ""
<0131> \{Ryou} 『Ế... a, oaaa... ư... uu... ư... ưmm...』
// \{Ryou} "Eh... ah, wawa... uh... uu... u... mm..."
// \{Ryou} "Eh... ah, wawa... uh... uu... u... mm..."


<0120> Vừa bật lên thành tiếng, mặt cô ấy phút chốc đỏ bừng lên và vội tách ra khỏi tôi.
<0132> Nghe vậy, cả khuôn mặt cô ấy phút chốc đỏ bừng, hốt hoảng buông xa.
// Saying that, her face instantly turns bright red, and she moves away.
// Saying that, her face instantly turns bright red, and she moves away.


<0121> Gah, giờ thì ấy không còn dính chặt lấy tôi nữa.
<0133> Nhưng chỉ trong tích tắc, cô liền vòng lấy tay tôi lần nữa.
// Gah, she isn't clinging on now.
// Gah, she isn't clinging on now.


<0122> Nhưng tay tôi lại có một cái cảm giác khác...
<0134> Lại là nó, cái xúc cảm mềm mại ở nơi gò bồng đảo miết chặt lên người.
// The feeling left in my arm changes...
// The feeling left in my arm changes...


<0123> \{\m{B}} ""
<0135> \{\m{B}} 『... Fujibayashi...?』
// \{\m{B}} "... Fujibayashi...?"
// \{\m{B}} "... Fujibayashi...?"


<0124> \{Ryou} ""
<0136> \{Ryou} 『A... uu... ư-ưmm...』
// \{Ryou} "Ah... uu... u-umm..."
// \{Ryou} "Ah... uu... u-umm..."


<0125> Cô ấy ngước nhìn tôi mà khuôn mặt đỏ ửng như thể muốn khóc.
<0137> Cô ngẩng khuôn mặt ngượng nghịu nhìn tôi, đôi bờ mi đã sớm ầng ậng nước.
// With a red face that's about to cry, she looks at me.
// With a red face that's about to cry, she looks at me.


<0126> \{Ryou} "Em... em nghĩ ... um... việc này... khi chúng ta hẹn hò thì chuyện bình thường."
<0138> \{Ryou} 『Tớ... tớ nghĩ... ưm... c-chuyện này rất bình thường... chúng mình một đôi mà.
// \{Ryou} "I... I think that.. um... doing this is... w-what we should do when going out."
// \{Ryou} "I... I think that.. um... doing this is... w-what we should do when going out."


<0127> \{\m{B}} ""
<0139> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0128> Chẳng hiểu sao... có cảm giác điều cô ấy vừa nói thật sự không thể tin nổi...
<0140> Với cô ấy mà nói, những lời này... quá đỗi diệu vợi...
// Somehow... it feels like she said something quite amazing...。
// Somehow... it feels like she said something quite amazing...。


<0129> \{Ryou} "K-không có gì đâu mà anh...um... mình đi thôi."
<0141> \{Ryou} 『B-bởi vậy nên... ưm... mình đi thôi.
// \{Ryou} "T-that's how it is... um... l-let's go."
// \{Ryou} "T-that's how it is... um... l-let's go."


<0130> Nhưng, thực tế... chúng tôi đang đi đâu đây...?
<0142> Thật lòng... tôi không biết phải đi đâu cả...
// Where are we... going, really...?
// Where are we... going, really...?


<0131> Nhứng cái nhìn từ mọi người xung quanh càng lúc càng tăng...
<0143> Xung quanh đầy những ánh nhìn khác thường, mãi mà không ngớt...
// The strange glances around us continue...
// The strange glances around us continue...


<0132> Fujibayashi lại ôm chặt lấy tay tôi, thậm chí còn có vẻ hơi chặt quá mức.
<0144> Fujibayashi vô tư kéo tay mà không hay biết dòng suy tưởng lầm lạc đang len lỏi trong đầu tôi.
// Fujibayashi tugs onto my arm, although it seemed a little bit harsh.
// Fujibayashi tugs onto my arm, although it seemed a little bit harsh.


<0133>
<0145> .........
// .........
// .........


<0134> Kyou đã từng nói... cô ấy có những việc rất đáng ngạc nhiên...
<0146> Kyou cũng từng nói qua... ngực của Fujibayashi quyến rũ không ngờ...
// Kyou told me before but... she can be quite surprising...  
// Kyou told me before but... she can be quite surprising...  


<0135> Vẫn tay trong tay, chúng tôi bước đi trên con đường quen thuộc.
<0147> Quàng chặt tay nhau, chúng tôi thả bước trên con đường thân quen.
// Holding onto my arm, we walked the path we usually do.
// Holding onto my arm, we walked the path we usually do.


<0136> Vừa đi, Fujibayashi cứ không ngớt miệng nói chuyện với tôi.
<0148> Vừa đi, Fujibayashi luôn miệng ríu rít chuyện trò.
// During that time, Fujibayashi kept continuing to talk to me about things.
// During that time, Fujibayashi kept continuing to talk to me about things.


<0137> Về lớp học... về gia đình... cả quá khứ... lẫn hiện tại...
<0149> Về trường lớp... về gia đình... chuyện trong quá khứ... lẫn hiện tại...
// About classes... about home... about the past... about now...
// About classes... about home... about the past... about now...


<0138> Và... về những điều sẽ đến trong tương lai.
<0150> Và cả... dự định tương lai...
// And... about what will happen from now...
// And... about what will happen from now...


<0139> \{\m{B}} "Này, Fujibayashi..."
<0151> \{\m{B}} 『Này, Fujibayashi...
// \{\m{B}} "Hey, Fujibayashi..."
// \{\m{B}} "Hey, Fujibayashi..."


<0140> \{Ryou} "Vâng?"
<0152> \{Ryou} 『Vâng?
// \{Ryou} "Yes?"
// \{Ryou} "Yes?"


<0141> \{\m{B}} "... Hôm nay em có chuyện gì vậy?"
<0153> \{\m{B}} ... Hôm nay cậu sao thế?
// \{\m{B}} "... What happened today?"
// \{\m{B}} "... What happened today?"


<0142> \{Ryou} "Eh? Chuyện là sao ạ?"
<0154> \{Ryou} 『Ơ? Ý cậu là gì?
// \{Ryou} "Eh? About what?"
// \{Ryou} "Eh? About what?"


<0143> \{\m{B}} "Em có vẻ khác với em thường ngày, không phải sao?"
<0155> \{\m{B}} 『Cậu cư xử khác với thường ngày.』
// \{\m{B}} "You're a bit different from how you usually are, aren't you?"
// \{\m{B}} "You're a bit different from how you usually are, aren't you?"


<0144> \{Ryou} "... Vậy ?"
<0156> \{Ryou} ... Vậy ư?
// \{Ryou} "... Really?"
// \{Ryou} "... Really?"


<0145> \{\m{B}} "Phải nói sao nhỉ... có thể hơi quá, nhưng anh chưa từng thấy em nói chuyện nhiều như vậy trước đây, đúng chứ?"
<0157> \{\m{B}} 『Sao nhỉ... nói thế này lại hơi thô lỗ, nhưng mọi khi cậu đâu có hoạt ngôn đến vậy?
// \{\m{B}} "How should I put this... it may be a bit rude to say this, but you never talked this much before, have you?"
// \{\m{B}} "How should I put this... it may be a bit rude to say this, but you never talked this much before, have you?"


<0146> \{\m{B}} "Mà còn cả điều em nói trước mặt cả lớp nữa..."
<0158> \{\m{B}} 『Cả những lời cậu nói giữa lớp nữa...
// \{\m{B}} "And then there's what you said in front of everyone in class..."
// \{\m{B}} "And then there's what you said in front of everyone in class..."


<0147> \{Ryou} "Ah... anh... không vừa lòng sao ...?"
<0159> \{Ryou} 『A... cậu... không vừa lòng sao...?
// \{Ryou} "Ah... is it... a problem...?"
// \{Ryou} "Ah... is it... a problem...?"


<0148> \{\m{B}} "Không, cũng không gì nhưng chỉ là... anh nghĩ em thay đổi hơi nhanh quá."
<0160> \{\m{B}} 『Ấy, tớ chẳng hề ý đó. Chỉ là... cậu thay đổi đột ngột quá.
// \{\m{B}} "No, not really but it's just that... I think you changed kinda fast."
// \{\m{B}} "No, not really but it's just that... I think you changed kinda fast."


<0149> \{Ryou} ""
<0161> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."


<0150> Fujibayashi khẽ đặt một ngón tay lên môi, nghĩ ngợi.
<0162> Nghe vậy, Fujibayashi khẽ đặt ngón tay lên môi, nghĩ ngợi.
// Fujibayashi puts a finger to her mouth at my words, thinking about something.
// Fujibayashi puts a finger to her mouth at my words, thinking about something.


<0151> \{Ryou} "Um... anh... um... không hài lòng với tính cách của em lúc này phải không ạ... Okazaki-kun?"
<0163> \{Ryou} 『Ưm...\ \
// \{Ryou} "Um... do you.. um... hate the way I am right now... \m{A}-kun?"
// \{Ryou} "Um... do you.. um... hate the way I am right now... \m{A}-kun?"


<0152> \{\m{B}} "À, không, không sao cả..."
<0164> -kun... cậu... ghét tớ trở nên thế này... phải không?』
 
<0165> \{\m{B}} 『Không, một chút cũng không...
// \{\m{B}} "N-not really, not at all..."
// \{\m{B}} "N-not really, not at all..."


<0153> \{Ryou} "Em cũng...um... nghĩ là nó có phần hơi bạo dạn quá..."
<0166> \{Ryou} 『Trong tớ cũng... ưm... có một phần bạo dạn đấy...
// \{Ryou} "Even I... um... think it's a bit bold, too..."
// \{Ryou} "Even I... um... think it's a bit bold, too..."


<0154> \{\m{B}} "Bạo dạn... huh."
<0167> \{\m{B}} 『Bạo dạn... hử.
// \{\m{B}} "Bold... huh."
// \{\m{B}} "Bold... huh."


<0155> \{\m{B}} "Có vẻ khá giống với Kyou."
<0168> \{\m{B}} 『Cũng giống Kyou.
// \{\m{B}} "Kind of like Kyou."
// \{\m{B}} "Kind of like Kyou."


<0156> Ngay khi vừa nhắc đến cái tên ấy, măt tôi chợt biến sắc.
<0169> Vừa buột miệng thốt ra cái tên ấy, mặt tôi trắng bệch.
// The moment I mention that name, my face becomes somewhat pale.
// The moment I mention that name, my face becomes somewhat pale.


<0157> Tôi ôm bụng, cảm giác như có một cái gì đó nghẹn trong cổ họng.
<0170> Ân hận đến cào xé tim gan, cảm giác nghẹn ngào vụt dâng lên tận cổ.
// Grabbing onto my stomach, I feel as if something hit my throat.
// Grabbing onto my stomach, I feel as if something hit my throat.


<0158> Làm sao tôi có thể so sánh cô ấy với Kyou được chứ...?
<0171> Hà cớ gì tôi lại mang Kyou vào đây...?
// Why did I compare her to Kyou here...?
// Why did I compare her to Kyou here...?


<0159> Đáng ra không nên so sánh người này với người kia mới phải...
<0172> Hơn ai khác, cô ấy là người mà tôi không bao giờ được phép so sánh với...
// I shouldn't be comparing people to others, should I...?
// I shouldn't be comparing people to others, should I...?


<0160> Tôi cố giữ bình tĩnh, và đưa mắt đi chỗ khác.
<0173> Cố trấn tĩnh lại, tôi nhìn sang bên.
// I try to remain calm, looking over to my side.
// I try to remain calm, looking over to my side.


<0161> \{Ryou} "Có lẽ vậy. Em cũng nghĩ là như vậy thật giống Onee-chan."
<0174> \{Ryou} 『Đúng nhỉ, như vậy có chút giống onee-chan rồi.
// \{Ryou} "I guess so. I guess it's a bit like onee-chan."
// \{Ryou} "I guess so. I guess it's a bit like onee-chan."


<0162> Tôi quay mặt đi, không thể đối diện với nụ cười của cô ấy.
<0175> Nụ cười của Fujibayashi chôn chặt ánh mắt tôi.
// I turn away as Fujibayashi smiles.
// I turn away as Fujibayashi smiles.


<0163> Cô ấy... không nhận ra sao?
<0176> Cô ấy... không bận lòng sao?
// She didn't... notice?
// She didn't... notice?


<0164> \{Ryou} "Um... anh... đã từng nói với em mà, Okazaki-kun."
<0177> \{Ryou} 『Ưm... lúc trước...\ \
// \{Ryou} "Um... you... said so before, \m{A}-kun."
// \{Ryou} "Um... you... said so before, \m{A}-kun."


<0165> \{Ryou} "Rằng em nên suy nghĩ theo hướng tích cực hơn nữa."
<0178> -kun đã nói với tớ mà.』
 
<0179> \{Ryou} 『Rằng, tớ nên nhìn mọi thứ một cách tích cực hơn.
// \{Ryou} "That I should think in a more positive direction."
// \{Ryou} "That I should think in a more positive direction."


<0166> \{Ryou} "Nếu vậy, tất nhiên em sẽ ngày càng giống onee-chan hơn."
<0180> \{Ryou} 『Làm vậy, tớ cũng sẽ giống onee-chan hơn.
// \{Ryou} "If I do that, I'd be more like onee-chan."
// \{Ryou} "If I do that, I'd be more like onee-chan."


<0167> \{\m{B}} ""
<0181> \{\m{B}} 『A... ừ...』
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
// \{\m{B}} "Y-yeah..."


<0168> \{Ryou} "Vì thế em mới thay đổi mình theo hướng đó."
<0182> \{Ryou} 『Thế nên, tớ đang tập dần đấy.
// \{Ryou} "That's why I did so."
// \{Ryou} "That's why I did so."


<0169> \{Ryou} "Em chỉ muốn thử... um... lo xa hơn một chút."
<0183> \{Ryou} 『Tớ muốn nhìn cuộc sống thoáng hơn một chút... ưm... và trở nên mạnh dạn hơn.
// \{Ryou} "I wanted to try... um... thinking forward for a bit."
// \{Ryou} "I wanted to try... um... thinking forward for a bit."


<0170> \{Ryou} "Anh thấy em thế nào?"
<0184> \{Ryou} 『Cậu thấy tớ thế nào?
// \{Ryou} "How am I doing?"
// \{Ryou} "How am I doing?"


<0171> Cô ấy cười và nói.
<0185> Fujibayashi cười.
// She smiles.
// She smiles.


<0172> Chỉ vậy thì cũng tốt.
<0186> Việc này tự thân nó chẳng gì sai.
// That alone by itself isn't too bad.
// That alone by itself isn't too bad.


<0173> Nhưng...
<0187> Nhưng...
// But...
// But...


<0174> Gì thế này... cảm giác cứ dồn nén trong tim tôi là sao...
<0188> Gì thế này... nỗi niềm u uất chất chứa trong tôi...
// What is it... this feeling inside my chest...
// What is it... this feeling inside my chest...


<0175> Khi nhìn vào khuôn mặt tươi cười của gái trước mặt tôi...
<0189> Nhìn vào nụ cười mỉm chi của bạn gái mình...
// Looking at the smiling girl in front of me...
// Looking at the smiling girl in front of me...


<0176> Fujibayashi...
<0190> Fujibayashi...
// Fujibayashi has...
// Fujibayashi has...


<0177> lại trở thành một bản sao của Kyou...
<0191> Kyou, hình bóng họ chồng chéo lên nhau...
// Become Kyou's double...
// Become Kyou's double...


<0178> Có một cái gì đó chạy dọc sống lưng tôi.
<0192> Một luồng sét chạy dọc sống lưng tôi.
// Something ran up my spine.
// Something ran up my spine.


<0179> Như thể có một điều gì đó thật khó chịu chỉ chực bùng nổ trong đầu tôi...
<0193> Rùng mình... cảm giác bức bối chiếm trọn đầu óc...
// Slipping up my spine as something uncomfortable in my mind...
// Slipping up my spine as something uncomfortable in my mind...


<0180> \{Ryou} "Mình đến rồi, Okazaki-kun."
<0194> \{Ryou}
// \{Ryou} "We're here, \m{A}-kun."
// \{Ryou} "We're here, \m{A}-kun."


<0181> \{\m{B}} ""
<0195> -kun, mình đến nơi rồi.』
 
<0196> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Ah."
// \{\m{B}} "Ah."


<0182> Fujibayashi đưa tôi đến một góc khu mua sắm.
<0197> Fujibayashi dẫn tôi đến góc phố mua sắm.
// Fujibayashi brought me to a corner of the shopping district.
// Fujibayashi brought me to a corner of the shopping district.


<0183> Khá lâu rồi... chúng tôi--- hai chúng tôi cùng Kyou đã cùng đi chơi tại cửa hàng trang sức này đây.
<0198> Lần đó... chúng tôi—cùng Kyou—đã ghé qua cửa hiệu trang sức này nhân một dịp hẹn hò.
// Long ago... we were--Kyou was with us on that date at the accessory shop.
// Long ago... we were--Kyou was with us on that date at the accessory shop.


<0184> Có lẽ cô ấy định mua món đó...
<0199> định mua thứ chăng...?
// Maybe she wants to buy something...
// Maybe she wants to buy something...


<0185>\{Người Bán Hàng} "Chào mừng quý khách!"
<0200> \{Người bán hàng} 『Kính chào quý khách!
// \{Clerk} "Welcome!"
// \{Clerk} "Welcome!"


<0186> \{Ryou} "Ah...um... sợi dây chuyền mặt mặt đá tanzanite còn bầy bán không ạ?"
<0201> \{Ryou} 『A... ưm... tiệm mình còn bán dây chuyền mặt đá tanzanite không ạ?
// \{Ryou} "Ah... um... is the tanzanite pendant still in the lineup here?"
// \{Ryou} "Ah... um... is the tanzanite pendant still in the lineup here?"


<0187>\{Người Bán Hàng} "Mặt đá tanzanite ? Cái đó thì..."
<0202> \{Người bán hàng} 『Đá tanzanite? Cái đó...
// \{Clerk} "The tanzanite? If it's that one..."
// \{Clerk} "The tanzanite? If it's that one..."


<0188>\{Người Bán Hàng} "Ah, vâng, nó đây ạ. Nó được bầy trong tủ đựng hàng mẫu đấy ạ."
<0203> \{Người bán hàng} 『A, ngay kia. Chúng tôi đặt sau tủ hàng mẫu ạ.
// \{Clerk} "Ah, yes, it's here. It's in the inside show window."  
// \{Clerk} "Ah, yes, it's here. It's in the inside show window."  


<0189> \{Ryou} "Chị có thể cho chúng em xem qua được không ạ?"
<0204> \{Ryou} 『Chị cho em xem qua được không ạ?
// \{Ryou} "Could you show it to us please?"
// \{Ryou} "Could you show it to us please?"


<0190>\{Người Bán Hàng} "Vâng, xin quý khách đợi cho một lát."
<0205> \{Người bán hàng} 『Vâng, xin đợi tôi một lát.
// \{Clerk} "Yes, please wait a moment."
// \{Clerk} "Yes, please wait a moment."


<0191> Mỉm cười rất chuyên nghiệp, bán hàng tiến đến tủ hàng mẫu.
<0206> Bằng nụ cười nghiệp vụ, nữ nhân viên bán hàng quay người bước ra sau gian trưng bày.
// With a smile, the clerk heads to the inside show window.
// With a smile, the clerk heads to the inside show window.


<0192> \{Ryou} "Thật may quá, sợi dây chuyền vẫn còn đây."
<0207> \{Ryou} 『May quá, mặt dây chuyền ấy vẫn còn đây.
// \{Ryou} "I'm glad the pendant is still here."
// \{Ryou} "I'm glad the pendant is still here."


<0193> Fujibayashi hớn hở mỉm cười nhìn tôi.
<0208> Fujibayashi quay sang nhìn tôi, tươi cười hớn hở.
// Fujibayashi faces me with a smile.
// Fujibayashi faces me with a smile.


<0194> \{Ryou} "Em đã phải suy đi tính lại rất nhiều mới dám mua nó đấy."
<0209> \{Ryou} 『Tớ đã phải suy đi tính lại rất nhiều mới dám mua nó đấy.
// \{Ryou} "I've been thinking so much about buying it."
// \{Ryou} "I've been thinking so much about buying it."


<0195> Eh... thế nghĩa là, sợi dây tôi đã mua ...
<0210> Ơ kìa...? Giờ mới nhớ ra, tôi từng đến đây mua dây chuyền...
// Eh... that means the pendant I bought here was...
// Eh... that means the pendant I bought here was...


<0196> Sợi dây tôi mua lại... có màu tím...
<0211> Viên đá tôi chọn khi ấy... có màu tím...
// The pendant I bought was... violet in color...
// The pendant I bought was... violet in color...


<0197> Cái cô ấy thích là sợi dây chuyền này kia mà...?
<0212> Còn cái cô ấy thích, mặt dây chuyền đằng kia mà...?
// The one she wants is this one, isn't it...?
// The one she wants is this one, isn't it...?


<0198>
<0213> .........
// .........
// .........  


<0199> Thật may là hôm đó tôi quên không tặng. Nếu không, có lẽ tôi đã làm tổn thương cô ấy rồi...
<0214> Quên không tặng cho cô ấy lại hóa may...
// I'm glad I didn't give it to her and hurt her feelings...
// I'm glad I didn't give it to her and hurt her feelings...


<0200> \{\m{B}} "... May mà nó vẫn chưa bị bán hết, huh?"
<0215> \{\m{B}} ... Hên là họ vẫn còn bán, nhỉ?
// \{\m{B}} "... Glad it's still around, huh?"
// \{\m{B}} "... Glad it's still around, huh?"


<0201> \{Ryou} "Vâng."
<0216> \{Ryou} 『Vâng.
// \{Ryou} "Yes."
// \{Ryou} "Yes."


<0202> Fujibayashi sung sướng gật đầu.
<0217> Fujibayashi vui mừng gật đầu.
// Fujibayashi nods happily.
// Fujibayashi nods happily.


<0203> ... Cái này... đáng ra tôi phải mua nó mới đúng...
<0218> ... Cái này... đáng ra phải do chính tay tôi mua...
// ... This is... maybe I should buy this, shouldn't I...
// ... This is... maybe I should buy this, shouldn't I...


<0204> Đã đến tận đây rồi, có lẽ tôi cũng nên so sánh một chút... nhỉ?
<0219> Đã đến tận đây rồi mà chỉ biết đứng nhìn thôi thì ê mặt quá...
// We came all the way here, so I should at least show some compassion... shouldn't I?
// We came all the way here, so I should at least show some compassion... shouldn't I?


<0205> Để chứng tỏ ít ra tôi cũng giúp được gì đó.
<0220> Cũng nên tỏ ra ân cần một chút.
// Show that I'm at least of some use.
// Show that I'm at least of some use.


<0206>\{Người Bán Hàng} "Xin lỗi đã để quý khách phải chờ. Thế này được chưa ạ?"
<0221> \{Người bán hàng} 『Xin lỗi đã để quý khách phải đợi. Thế này được chưa ạ?
// \{Clerk} "Sorry to keep you waiting. Will this do?"
// \{Clerk} "Sorry to keep you waiting. Will this do?"


<0207> Chị bán hàng lấy sợi dây khỏi tủ và cầm nó trên tay dưới một lớp vải lót.
<0222> Chị nhân viên quay lại, trên tay là mặt dây chuyền được đặt lên miếng vải lót.
// The clerk holds up the pendant from the inside window with a cloth.
// The clerk holds up the pendant from the inside window with a cloth.


<0208> Trông thấy nó, vẻ mặt Fujibayashi cũng sáng lên bất ngờ.
<0223> Nhác trông thấy nó, đôi mắt Fujibayashi trở nên tươi tắn rạng ngời.
// Fujibayashi's eyes light up, seeing it.
// Fujibayashi's eyes light up, seeing it.


<0209> \{Ryou} "Ah, vâng, đúng nó rồi ạ!"
<0224> \{Ryou} 『A, vâng, đúng nó rồi ạ.』
// \{Ryou} "Ah, yes, this is it!"
// \{Ryou} "Ah, yes, this is it!"


<0210>\{Người Bán Hàng} "3800 yên, thưa quý khách."
<0225> \{Người bán hàng} 『3.800 yên, thưa quý khách.
// \{Clerk} "That'll be 3800 yen. Is that okay?"
// \{Clerk} "That'll be 3800 yen. Is that okay?"


<0211> Chị bán hàng mỉm cười nói... rồi đưa mắt nhìn tôi.
<0226> Chị ta mỉm cười... rồi đưa mắt nhìn tôi.
// The clerk's smile... glances towards me.
// The clerk's smile... glances towards me.


<0212> \{Ryou} "Vâng..."
<0227> \{Ryou} 『Vâng——...
// \{Ryou} "Yes, pl--..."
// \{Ryou} "Yes, pl--..."


<0213> \{\m{B}} "Ah, để anh trả cho."
<0228> \{\m{B}} 『Vâng, để tôi trả.
// \{\m{B}} "Ah, I'll take care of it."
// \{\m{B}} "Ah, I'll take care of it."


<0214> \{Ryou} ""
<0229> \{Ryou} 『Ế?』
// \{Ryou} "Eh?"
// \{Ryou} "Eh?"


<0215>\{Người Bán Hàng} "Vâng, "
<0230> \{Người bán hàng} 『Đã rõ, thưa quý khách.』
// \{Clerk} "Okay, your order has been confirmed."
// \{Clerk} "Okay, your order has been confirmed."


<0216> \{Ryou} ""
<0231> \{Ryou} 『Ể? Ể? Ể?』
// \{Ryou} "Eh? Eh? Eh?"
// \{Ryou} "Eh? Eh? Eh?"


<0217>\{Người Bán Hàng} "Để tôi gói nó lại cho quý khách."
<0232> \{Người bán hàng} 『Tôi sẽ gói nó lại ngay ạ.
// \{Clerk} "I'll have it packed up soon."
// \{Clerk} "I'll have it packed up soon."


<0218> Chị bán hàng nở một nụ cười, rồi quay trở vào trong.
<0233> Chị bán hàng cười với tôi, rồi lại quay vào trong tiệm.
// The clerk smiles at me, and heads inside again.
// The clerk smiles at me, and heads inside again.


<0219> \{Ryou} ""
<0234> \{Ryou} 『C-chuyện này...\ \
// \{Ryou} "U-umm... \m{A}-kun...?"
// \{Ryou} "U-umm... \m{A}-kun...?"


<0220> \{\m{B}} "Hmm? Chuyện gì?"
<0235> -kun...?』
 
<0236> \{\m{B}} 『Hử? Sao cơ?
// \{\m{B}} "Hm? What is it?"
// \{\m{B}} "Hm? What is it?"


<0221> \{Ryou} "U-umm... về... cái dây chuyền..."
<0237> \{Ryou} 『Ư... ưmm... về... sợi dây chuyền...
// \{Ryou} "U-umm... it's... about the... pendant..."
// \{Ryou} "U-umm... it's... about the... pendant..."


<0222> \{\m{B}} "Nếu anh chỉ đến đây ngắm đồ trang sức thì không được, đúng không nào?"
<0238> \{\m{B}} 『Hai người cùng đến mà tớ chỉ nhìn thôi thì coi sao được?
// \{\m{B}} "If I came here and just looked, that'd be kind of disgraceful, wouldn't it?"
// \{\m{B}} "If I came here and just looked, that'd be kind of disgraceful, wouldn't it?"


<0223> \{Ryou} "Eh...eh? V-vậy... um... ý anh là..."
<0239> \{Ryou} 『Ể... ? V-vậy... ưm... ý cậu là...
// \{Ryou} "Eh... eh? Eh? T-then... um... you mean..."
// \{Ryou} "Eh... eh? Eh? T-then... um... you mean..."


<0224> \{\m{B}} ""
<0240> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0225> Tôi sờ tay lên mặt và nhìn vào trong cửa hàng.
<0241> Tôi gãi đầu, lơ đãng hướng ánh mắt vào trong tiệm.
// I scratch my face as I glance into the shop.
// I scratch my face as I glance into the shop.


<0226> Nhìn chị bán hàng gói sợi dây chuyền một cách rất thành thục.
<0242> Chị nhân viên đứng quay lưng, đang lau chùi sợi dây chuyền một cách thuần thục.
// I watch the clerk from behind as she wraps the pendant up skillfully.
// I watch the clerk from behind as she wraps the pendant up skillfully.


<0227> Không lâu sau, chị ấy trở ra.
<0243> Không lâu sau, chị ta bước ra.
// Before long, she returns.
// Before long, she returns.


<0228>\{Người Bán Hàng} "Xin lỗi đã khiến quý khách phải đợi lâu."
<0244> \{Người bán hàng} 『Xin lỗi đã để quý khách phải đợi.
// \{Clerk} "Sorry to keep you waiting."
// \{Clerk} "Sorry to keep you waiting."


<0229>\{Người Bán Hàng} "Tổng giá là 3990 yên bao gồm cả thuế ạ."
<0245> \{Người bán hàng} 『Tổng giá là 3.990 yên bao gồm thuế ạ.
// \{Clerk} "That'll be 3990 yen including sales tax."なります」  
// \{Clerk} "That'll be 3990 yen including sales tax."なります」  


<0230> \{\m{B}} vâng."
<0246> \{\m{B}} 『À, vâng.
// \{\m{B}} "Ah, sure."
// \{\m{B}} "Ah, sure."


<0231> Fujibayashi cứ lo lắng nhìn tôi lấy tiền ra khỏi ví.
<0247> Thấy tôi rút , Fujibayashi đâm lúng túng.
// Fujibayashi looks at me with a worried face as I pull out my wallet.
// Fujibayashi looks at me with a worried face as I pull out my wallet.


<0232> \{\m{B}} "Hm? Có chuyện gì sao?"
<0248> \{\m{B}} 『Hử? Cậu làm sao thế?
// \{\m{B}} "Hm? What's wrong?"
// \{\m{B}} "Hm? What's wrong?"


<0233> \{Ryou} "Ah... uu...um... như vậy ổn chứ ạ...?"
<0249> \{Ryou} 『A... uu... ưm... thật sự được ư...?
// \{Ryou} "Ah... uu... um... is it really okay...?"
// \{Ryou} "Ah... uu... um... is it really okay...?"


<0234> \{\m{B}} "Đến đây rồi mà lại không làm gì thì hơi không giống anh cho lắm."
<0250> \{\m{B}} 『Cứ đứng yên thì tớ biết để mặt mũi mình vào đâu.
// \{\m{B}} "It wouldn't be normal for me to do nothing here."
// \{\m{B}} "It wouldn't be normal for me to do nothing here."


<0235> Vừa nói, tôi vừa rút tiền đưa cho chị bán hàng.
<0251> Nói đoạn, tôi lấy tiền đưa cho chị nhân viên.
// Saying that, I take money out of the wallet and give it to the clerk.
// Saying that, I take money out of the wallet and give it to the clerk.


<0236>\{Người Bán Hàng} "Vậy tôi sẽ nhận 4000 yên."
<0252> \{Người bán hàng} 『Đã nhận 4.000 yên .
// \{Clerk} "Then, I'll be taking 4000 yen."
// \{Clerk} "Then, I'll be taking 4000 yen."


<0237> Chị ấy, một tay nhận tiền, một tay đưa sợi dây cho tôi.
<0253> Chị ta nhận tiền đưa cái túi đựng mặt dây chuyền cho tôi.
// Holding the money in one hand, she gives me the pendant with the other.
// Holding the money in one hand, she gives me the pendant with the other.


<0238> và rồi lại đi vào trong cửa hàng một lần nữa, để lấy cái khác thay thế trong tủ.
<0254> Rồi đi lại quầy để lấy tiền thối.
// The clerk heads in the shop for the second time, to pick up change.
// The clerk heads in the shop for the second time, to pick up change.


<0239> \{\m{B}} "Của em này."
<0255> \{\m{B}} 『Của cậu này.
// \{\m{B}} "Here."
// \{\m{B}} "Here."


<0240> Tôi đưa cái túi cho Fujibayashi.
<0256> Tôi trao túi cho Fujibayashi.
// I give the bag to Fujibayashi.
// I give the bag to Fujibayashi.


<0241> \{Ryou} "C...cảm ơn... anh."
<0257> \{Ryou} 『C-... cảm ơn... cậu.
// \{Ryou} "T... thank you... very much."
// \{Ryou} "T... thank you... very much."


<0242> Cô ấy nhận món quà với đôi má ửng hồng.
<0258> Cô đỏ mặt thẹn thùng, nhận lấy sợi dây chuyền.
// She blushes as she receives it.
// She blushes as she receives it.


<0243> Tôi chỉ đứng đó nhìn cô ấy hạnh phúc ôm lấy cái túi.
<0259> nhìn nó bằng đôi mắt rạng ngời hạnh phúc.
// I watch as she holds it happily.
// I watch as she holds it happily.


<0244> Thực tế... cảm giác của tôi có chút phức tạp...
<0260> Thú thật thì... cảm xúc của tôi khá phức tạp...
// The truth is... it feels a bit complicated...
// The truth is... it feels a bit complicated...


<0245> Điều tôi thật sự cảm thấy là...
<0261> Điều tôi vừa làm...
// How I feel is...
// How I feel is...


<0246> Liệu đây phải là việc nên làm...?
<0262> ... thật sự đúng đắn...?
// Is this the right thing to do...?
// Is this the right thing to do...?


<0247> Tôi cố gắng xua đi cái cảm xúc không đáng có.
<0263> Chỉ vì một phút dao động nhất thời...
// I try to shake off these feelings that shouldn't be in this situation...
// I try to shake off these feelings that shouldn't be in this situation...


<0248> \{Ryou} "Em sẽ trân trọng nó."
<0264> \{Ryou} 『Tớ sẽ trân trọng nó.
// \{Ryou} "I'll cherish this pendant a lot."
// \{Ryou} "I'll cherish this pendant a lot."


<0249> \{\m{B}} "Uhm.."
<0265> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} "Yeah..."


<0250> ... nụ cười của cô ấy... khiến tôi thấy nhói đau trong lồng ngực...
<0266> ... Nụ cười của cô... cơ hồ bóp nghẹt trái tim tôi...
// ... Her smile... seems a bit painful in my chest...
// ... Her smile... seems a bit painful in my chest...


<0251>\{Người Bán Hàng} "Xin lỗi đã khiến quý khách phải đợi. 10 yên của quý khách đây ạ."
<0267> \{Người bán hàng} 『Xin lỗi đã để quý khách phải đợi. 10 yên tiền thừa đây ạ.
// \{Clerk} "Sorry to keep you waiting. Here's your 10 yen change."
// \{Clerk} "Sorry to keep you waiting. Here's your 10 yen change."


<0252> \{\m{B}} "Ah, cảm ơn."
<0268> \{\m{B}} 『A, cảm ơn chị.
// \{\m{B}} "Ah, thank you."
// \{\m{B}} "Ah, thank you."


<0253>\{Người Bán Hàng} "Anh chị có thể gắn thêm vào một hình chữ thập bằng bạc."
<0269> \{Người bán hàng} 『Và, đây là miếng nỉ đánh bóng.
// \{Clerk} "You can attach a silver cross on that as well."
// \{Clerk} "You can attach a silver cross on that as well."


<0254>\{Người Bán Hàng} "Nếu anh chị chịu khó đánh bóng chỗ này, sẽ không bị bẩn và giữ được độ sáng nữa."
<0270> \{Người bán hàng} 『Chừng nào sợi dây bắt đầu xỉn màu, anh chị cứ chùi bằng miếng nỉ là lại sáng loáng lên ngay.
// \{Clerk} "If you polish this part of the chain, it won't become dirty and retain its shine."
// \{Clerk} "If you polish this part of the chain, it won't become dirty and retain its shine."


<0255> \{Ryou} "Wah, cảm ơn chị."
<0271> \{Ryou} 『Oaa, cảm ơn chị rất nhiều ạ.
// \{Ryou} "Wah, thank you very much."
// \{Ryou} "Wah, thank you very much."


<0256> chị ấy cũng khẽ mỉm cười với Fujibayashi.
<0272> Nhoẻn cười rạng rỡ, Fujibayashi nhận gói giấy từ tay chị nhân viên.
// Fujibayashi receives a small smile from the clerk.取った。
// Fujibayashi receives a small smile from the clerk.取った。


<0257> Trong một thoáng, chị bán hàng rời mắt khỏi Fujibayashi, như thể đang suy nghĩ điều gì.
<0273> Trong một thoáng, chị nhân viên rời mắt khỏi Fujibayashi, nhíu mày suy nghĩ.
// For a moment, the clerk turns away from Fujibayashi, as if thinking about something.  
// For a moment, the clerk turns away from Fujibayashi, as if thinking about something.  


<0258> Và chị ấy lại nhìn tôi, giống như vừa nhớ ra chuyện đó.
<0274> Và rồi, như chợt nhớ ra điều , chị ta nhìn qua tôi.
// Then looks at me again, as if she remembered something.
// Then looks at me again, as if she remembered something.


<0259>\{Người Bán Hàng} ""Xin lỗi quý khách. Sợi dây đó đã bán hết rồi .
<0275> \{Người bán hàng} 『Xin lỗi quý khách. Chúng tôi đã bán mặt dây chuyền đó rồi.
// \{Clerk} "I must apologize. That pendant is no longer in stock."
// \{Clerk} "I must apologize. That pendant is no longer in stock."


<0260> \{Ryou} "Eh... vậy sao ạ?"
<0276> \{Ryou} 『Ể... bán rồi ạ?
// \{Ryou} "Eh... is that so?"
// \{Ryou} "Eh... is that so?"


<0261>\{Người Bán Hàng} "Vâng."
<0277> \{Người bán hàng} 『Vâng.
// \{Clerk} "Yes."
// \{Clerk} "Yes."


<0262> Trong khi Fujibayashi vẫn tỏ vẻ thất vọng, chị bán hàng nhìn tôi và mỉm cười.
<0278> Nhân lúc Fujibayashi cụp mắt buồn thiu, chị nhân viên tủm tỉm cười với tôi.
// While Fujibayashi holds a disappointed face, the clerk smiles my way.
// While Fujibayashi holds a disappointed face, the clerk smiles my way.


<0263> Mà này... chờ chút, chị ấy là...
<0279> Mà... chờ chút, người này...
// Hey... oh wait, this clerk is...
// Hey... oh wait, this clerk is...


<0264> Chị ấy nhớ mặt tôi sao...?
<0280> Chị ta nhớ mặt tôi sao...?
// Does she remember me...?
// Does she remember me...?


<0265> \{Ryou} ""
<0281> \{Ryou} 『?』
// \{Ryou} "?"
// \{Ryou} "?"


<0266>\{Người Bán Hàng} "Cậu vẫn chưa đưa nó cho cô ấy sao?"
<0282> \{Người bán hàng} 『Anh vẫn chưa tặng nó cho cô ấy à?
// \{Clerk} "You haven't given it to her yet?"
// \{Clerk} "You haven't given it to her yet?"


<0267> \{\m{B}} , vâng... em không muốn làm cô ấy tổn thương nếu cứ tặng nó như vậy..."
<0283> \{\m{B}} 『À, vâng... vẫn chưa có dịp...
// \{\m{B}} "Ah, well... I didn't want to hurt her by giving it just yet..."
// \{\m{B}} "Ah, well... I didn't want to hurt her by giving it just yet..."


<0268> \{Ryou} "Eh? Umm... có chuyện gì vậy ...?"
<0284> \{Ryou} 『Ế? Ưmm... có chuyện gì vậy...?
// \{Ryou} "Eh? Umm... what's going on...?"
// \{Ryou} "Eh? Umm... what's going on...?"


<0269> \{\m{B}} "Ah... thế này... em ạ..."
<0285> \{\m{B}} 『A... thế này... chuyện là...
// \{\m{B}} "Ah... well you... see..."
// \{\m{B}} "Ah... well you... see..."


<0270> Tôi lờ đi vẻ mặt chị bán hàng khi chị ấy nhìn tôi.
<0286> Thấy tôi cứ ấp a ấp úng mãi không thôi, chị nhân viên cố gắng nín nhịn không cười.
// I put up with the clerk's smile as their glances come upon me.
// I put up with the clerk's smile as their glances come upon me.


<0271> \{Ryou} ""
<0287> \{Ryou}
// \{Ryou} "\m{A}-kun..."
// \{Ryou} "\m{A}-kun..."


<0272> \{\m{B}} "Anh đã...~... mua rồi."
<0288> -kun...』
 
<0289> \{\m{B}} 『Mặt dây chuyền đó... ~... tớ đã mua rồi.
// \{\m{B}} "I already... ~... bought that pendant."
// \{\m{B}} "I already... ~... bought that pendant."


<0273> \{Ryou} ""
<0290> \{Ryou} 『Ế...?』
// \{Ryou} "Eh...?"
// \{Ryou} "Eh...?"


<0274> \{\m{B}} ""
<0291> \{\m{B}} 『~~~...』
// \{\m{B}} "~~~..."
// \{\m{B}} "~~~..."


<0275> Tôi chỉ còn biết gãi đầu.
<0292> Tôi gãi đầu.
// I scratch my face.
// I scratch my face.


<0276> Có thể cảm thấy mặt tôi đang nóng dần lên.
<0293> Hai má nóng dần lên.
// I could feel them become hot.
// I could feel them become hot.


<0277> \{\m{B}} "Hơn thế nữa, anh cũng mua nó ở đây..."
<0294> \{\m{B}} 『Còn luôn mang nó theo nữa...
// \{\m{B}} "Even more, I bought them here..."
// \{\m{B}} "Even more, I bought them here..."


<0278> Vừa nói, tôi vừa lấy ra chiếc hộp nằm sâu trong cặp.
<0295> Vừa nói, tôi vừa lấy ra chiếc hộp nằm sâu trong cặp.
// Saying that, I pull out the box that's been sleeping deep within my bag.
// Saying that, I pull out the box that's been sleeping deep within my bag.


<0279> \{Ryou} "Ehh... eh...eh? Uh, umm... Ehh? V-vì sao ...?"
<0296> \{Ryou} 『Ể——... ế... ? Ư, ưmm... ? V-vì sao...?
// \{Ryou} "Ehh... eh...eh? Uh, umm... Ehh? W-why...?"
// \{Ryou} "Ehh... eh...eh? Uh, umm... Ehh? W-why...?"


<0280> \{\m{B}} "Vì sao à...?"
<0297> \{\m{B}} 『Vì sao à...?
// \{\m{B}} "Why, you ask...?"
// \{\m{B}} "Why, you ask...?"


<0281> \{\m{B}} ""
<0298> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0282> \{\m{B}} "Em từng nói muốn mua nó mà, nhớ không...?"
<0299> \{\m{B}} 『Hôm đó cậu bảo rất thích nó mà...?
// \{\m{B}} "You said that you wanted it before, didn't you...?"
// \{\m{B}} "You said that you wanted it before, didn't you...?"


<0283> \{Ryou} ""
<0300> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."
// \{Ryou} "Ah..."


<0284> \{Ryou} "A-anh.. vẫn nhớ sao?"
<0301> \{Ryou} 『C-cậu... vẫn nhớ ư?
// \{Ryou} "Y-you... remembered?"
// \{Ryou} "Y-you... remembered?"


<0285> \{\m{B}} thì... uhm."
<0302> \{\m{B}} 『À thì... ừm.
// \{\m{B}} "Well... yeah."
// \{\m{B}} "Well... yeah."


<0286> \{Ryou} ""
<0303> \{Ryou}
// \{Ryou} "\m{A}-kun..."
// \{Ryou} "\m{A}-kun..."


<0287> Fujibayashi nhìn tôi khó hiểu.
<0304> -kun...』
 
<0305> Fujibayashi nhìn tôi bằng đôi mắt ngấn lệ.
// Fujibayashi looks at me with cloudy eyes.
// Fujibayashi looks at me with cloudy eyes.


<0288>\{Người Bán Hàng} "Thật tuyệt phải không ạ?"
<0306> \{Người bán hàng} 『Tuyệt quá phải không ạ?
// \{Clerk} "Isn't that great?"
// \{Clerk} "Isn't that great?"


<0289> \{Ryou} "Ah, vâng!"
<0307> \{Ryou} 『A, vâng!
// \{Ryou} "Ah, yes!"
// \{Ryou} "Ah, yes!"


<0290> ấy cười...
<0308> Nụ cười ấy...
// Her smile...
// Her smile...


<0291> Fujibayashi dâng trào trong nụ cười mãn nguyện...
<0309> Nụ cười của Fujibayashi...
// Fujibayashi's smiling...。
// Fujibayashi's smiling...。


<0292> Và hạnh phúc nhìn tôi...
<0310> Nụ cười chân tình hướng vào tôi...
// Facing me with that smile...
// Facing me with that smile...


<0293> Nụ cười đó, thực tế tôi cũng không thấy khó chịu gì...
<0311> Không hề lầm lạc...
// It's not a bad smile...
// It's not a bad smile...


<0294> Và nó cũng không có gì là xấu...
<0312> Không bợn chút vẩn đục...
// It's not a wrong smile either...
// It's not a wrong smile either...


<0295> Nhưng...
<0313> Vậy mà...
// But...
// But...


<0296>...nhưng...
<0314> ... Vậy mà tại sao...
// ... but...
// ... but...


<0297> Tại sao tôi... lại có cảm giác khó chịu nhường này...
<0315> Tại sao tôi... lại thấy chua xót đến thế...?
// Why do I... feel so uncomfortable...
// Why do I... feel so uncomfortable...


<0298> Cứ mỗi khi ngắm nhìn nụ cười của cô ấy... tim tội lại trào lên một cảm giác hối hận...
<0316> Ngắm nhìn nụ cười ấy... cảm giác cắn rứt lại cuồn cuộn dâng lên trong lòng tôi...
// The guilt keeps building up inside me... every time I see her smile...
// The guilt keeps building up inside me... every time I see her smile...


<0299> \{Ryou} "Cảm ơn anh đã đi cùng em ngày hôm nay."
<0317> \{Ryou} 『Cảm ơn cậu hôm nay đã đi cùng tớ.
// \{Ryou} "Thank you for coming with me today."
// \{Ryou} "Thank you for coming with me today."


<0300> \{\m{B}} "Đâu có, cũng chẳng phải chuyện gì to tát đâu mà."
<0318> \{\m{B}} 『Đâu có, chuyện cũng chẳng gì to tát mà.
// \{\m{B}} "Nah, it wasn't anything big or anything."
// \{\m{B}} "Nah, it wasn't anything big or anything."


<0301> \{Ryou} "D-dạ không! không phải vậy !"
<0319> \{Ryou} 『Kh-không đâu! Không phải như vậy đâu!
// \{Ryou} "N-not at all! That's not how it is!"
// \{Ryou} "N-not at all! That's not how it is!"


<0302> \{Ryou} "B-bởi vì... um... a-anh mua... sợi dây cho em."
<0320> \{Ryou} 『B-bởi vì... ưm... c-cậu đã... mua tặng tớ sợi dây chuyền.
// \{Ryou} "B-because... um... y-you bought... the pendant for me."くれました」
// \{Ryou} "B-because... um... y-you bought... the pendant for me."くれました」


<0303> \{\m{B}} "Uhm, đúng thế."
<0321> \{\m{B}} 『Ừ, đúng nhỉ.
// \{\m{B}} "Yeah, that's true."
// \{\m{B}} "Yeah, that's true."


<0304> \{Ryou} "Em hạnh phúc lắm!"
<0322> \{Ryou} 『T-tớ hạnh phúc lắm!
// \{Ryou} "I was so happy!"
// \{Ryou} "I was so happy!"


<0305> \{Ryou} "Em sẽ trân trọng , mãi mãi."
<0323> \{Ryou} 『Tớ sẽ nâng niu suốt đời suốt kiếp!』
// \{Ryou} "I'll cherish it for a very long time!"」  
// \{Ryou} "I'll cherish it for a very long time!"」  


<0306> \{Ryou} "Bởi vì dù đây đã là lần thứ hai anh đến đây, nhưng anh vẫn chịu đi cùng em."
<0324> \{Ryou} 『Nhẽ ra giờ này cậu đã về nhà rồi, vậy mà vẫn bỏ công theo tớ.
// \{Ryou} "Because even though you came here again, you still stayed with me!"ました」
// \{Ryou} "Because even though you came here again, you still stayed with me!"ました」


<0307> \{\m{B}} "Uhm, cũng đúng."
<0325> \{\m{B}} 『Ừm, cũng đúng.
// \{\m{B}} "Yeah, that's true."
// \{\m{B}} "Yeah, that's true."


<0308> \{Ryou} "Và... anh còn biết về sợi dây chuyền đá tanzanite... anh lại còn mua nó cho em... Okazaki-kun."
<0326> \{Ryou} 『Hơn nữa... hóa ra... \m{A}-kun đã mua tặng tớ... mặt đá tanzanite ấy.
// \{Ryou} "And... you knew about the tanzanite pendant... and bought it for me... \m{A}-kun."
// \{Ryou} "And... you knew about the tanzanite pendant... and bought it for me... \m{A}-kun."


<0309> \{\m{B}} "Dù vậy, anh lại chẳng nói được gì ra hồn..."
<0327> \{\m{B}} 『Riêng chuyện đấy thì lỗi tại tớ...
// \{\m{B}} "Even then, I don't have much to say..."
// \{\m{B}} "Even then, I don't have much to say..."


<0310> \{\m{B}} "Anh chỉ có thể mua nó về, tuy là đã định đưa cho em từ trước."
<0328> \{\m{B}} 『Tớ mua nó lâu rồi mà quên khuấy đi mất, đến giờ này mới đưa cho cậu.
// \{\m{B}} "All I did was buy it, though I planned on giving it to you earlier."
// \{\m{B}} "All I did was buy it, though I planned on giving it to you earlier."


<0311> \{Ryou} "Không sao đâu ! Dù thế nào, em vẫn vô cùng hạnh phúc!"
<0329> \{Ryou} 『Không sao đâu! Dù thế nào, tớ cũng cảm thấy rất hạnh phúc!
// \{Ryou} "Not at all! E-even then, I'm still happy!"
// \{Ryou} "Not at all! E-even then, I'm still happy!"


<0312> \{Ryou} "Thật sự, thật sự rất hạnh phúc!"
<0330> \{Ryou} 『Hạnh phúc lắm cơ!
// \{Ryou} I'm really, really happy!"
// \{Ryou} I'm really, really happy!"


<0313> \{Ryou} "Thật ra... hôm nay em luôn có cảm giác bất an..."
<0331> \{Ryou} 『Nói thật nhé... hôm nay tớ luôn có cảm giác bất an...
// \{Ryou} "The truth is... I felt a bit anxious today..."す…」
// \{Ryou} "The truth is... I felt a bit anxious today..."す…」


<0314> \{\m{B}} "... bất an?"
<0332> \{\m{B}} ... Bất an?
// \{\m{B}} "... Anxious?"
// \{\m{B}} "... Anxious?"


<0315> \{Ryou} "Vâng..."
<0333> \{Ryou} 『Vâng...
// \{Ryou} "Yes..."
// \{Ryou} "Yes..."


<0316> \{Ryou} "Thế này, sáng nay.... em có thử xem bói."
<0334> \{Ryou} 『Thế này, sáng nay... tớ đã tự đoán vận cho mình.
// \{Ryou} "See, this morning... I did some fortune telling."
// \{Ryou} "See, this morning... I did some fortune telling."


<0317> \{\m{B}} "... Xem bói?"
<0335> \{\m{B}} ... Tự đoán vận?
// \{\m{B}} ".. Fortune telling?"
// \{\m{B}} ".. Fortune telling?"


<0318> \{Ryou} "Lúc đó... em đã nhận được một kết quả không lấy gì làm vui vẻ..."
<0336> \{Ryou} 『Và... giải ra một kết quả rất xấu...
// \{Ryou} "Doing that... I came up with results that didn't look too good..."
// \{Ryou} "Doing that... I came up with results that didn't look too good..."


<0319> \{Ryou} "Quân bài đó là thần chết... báo hiệu một điều gì đó sắp thay đổi cả tương lai."
<0337> \{Ryou} 『Quân bài nằm ở vị trí biểu trưng cho tương lai... là Cái Chết (Death) chiều ngược.
// \{Ryou} "What came up was the god of death... the DEATH card that suggests something drastic may change in the future."
// \{Ryou} "What came up was the god of death... the DEATH card that suggests something drastic may change in the future."


<0320> Nghe đến đó thôi cũng có cảm giác quân bài đó không lấy gì làm may mắn lắm...
<0338> Nghe tên thôi cũng thấy sợ rồi...
// Hearing just that makes it sound like a dangerous card...
// Hearing just that makes it sound like a dangerous card...


<0321> \{Ryou} "Ý nghĩa của nó là... một sự hiểu lầm... đau khổ... mất mát... không thể tránh khỏi..."
<0339> \{Ryou} 『Nó hàm ý một sự kháng cự thay đổi... đình trệ... lưỡng lự... hiểu lầm...
// \{Ryou} "The meaning is inevitability... sadness... loss... misunderstanding..."
// \{Ryou} "The meaning is inevitability... sadness... loss... misunderstanding..."


<0322> \{Ryou} "Dù thế nào, em vẫn không thể coi đó là một điềm tốt."
<0340> \{Ryou} 『Diễn giải thế nào cũng khó mà nghĩ đó là điềm lành được, nhỉ?』
// \{Ryou} "No matter how you put it, I can't think of it being very good."
// \{Ryou} "No matter how you put it, I can't think of it being very good."


<0323> Cô ấy mỉm cười khi nhắc đến kết quả quẻ bói lúc sáng.
<0341> Cô cười tự trào trước quẻ bói về chính mình.
// She smiles as she speaks of the results of her fortune telling.
// She smiles as she speaks of the results of her fortune telling.


<0324> \{Ryou} "Hơn thế nữa, nó là một quẻ bói điềm xấu."
<0342> \{Ryou} 『Bói toán cũng sai lệch mà.
// \{Ryou} "It's fortune telling that predicts something bad."  
// \{Ryou} "It's fortune telling that predicts something bad."  


<0325> \{\m{B}} "Thật may... lần này lẽ nó trật lất rồi."
<0343> \{\m{B}} 『Thì... có bao giờ cậu bói trúng đâu.
// \{\m{B}} "Well... it was kinda off this time."
// \{\m{B}} "Well... it was kinda off this time."


<0326> \{Ryou} ""
<0344> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."


<0327> \{\m{B}} ""
<0345> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}} "Ah..."


<0328> Thôi chết!
<0346> Thôi rồi!
// Oh crap!
// Oh crap!


<0329> Tự nhiên đang lúc này tôi lại buột miệng.
<0347> Ngay lúc này tôi lại buột miệng nói dại.
// I let my mouth slip like that when I shouldn't have.
// I let my mouth slip like that when I shouldn't have.


<0330> Cô ấy thật sự rất mê bói toán, thế nên nói thẳng với cô ấy thì thật không nên...
<0348> Cô ấy đam mê bói toán là thế, lời khinh thường ấy khác nào dao găm thọc vào tim...
// She really likes fortune telling, so to tell her that is cruel...
// She really likes fortune telling, so to tell her that is cruel...


<0331> \{\m{B}} ""
<0349> \{\m{B}} 『~~...』
// \{\m{B}} "~~..."
// \{\m{B}} "~~..."


<0332> Bỏ miệ thật...
<0350> Khó xử quá đi mất...
// This is really bad...
// This is really bad...


<0333> Cô ấy quay đầu, đưa mắt nhìn tôi.
<0351> Tôi lo lắng liếc trộm cô một cái.
// She looks to her side, giving me only a glance.
// She looks to her side, giving me only a glance.


<0334> \{Ryou} "Có chuyện gì vậy anh?"
<0352> \{Ryou} 『Có chuyện gì vậy?
// \{Ryou} "Is something wrong?"
// \{Ryou} "Is something wrong?"


<0335> \{\m{B}} ""
<0353> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"


<0336> Cô ấy có vẻ thật bình thản...
<0354> Sao mà... trông sắc mặt vẫn bình thường...?
// She's calm...?
// She's calm...?


<0337> Có khi nào cô ấy không nghe thấy...?
<0355> Biết đâu cô ấy chưa nghe kịp...?
// She didn't hear me...?
// She didn't hear me...?


<0338> \{\m{B}} "Ah...um, thế nào đây nhỉ... về... quẻ bói của em,"
<0356> \{\m{B}} 『A... ưm, nói thế nào đây nhỉ... mấy... quẻ bói của cậu...』
// \{\m{B}} "Ah... um, how should I put it... about your... fortune telling,"
// \{\m{B}} "Ah... um, how should I put it... about your... fortune telling,"


<0339> \{Ryou} "Vâng. không chính xác rồi."
<0357> \{Ryou} 『Vâng. Đa phần không chính xác.
// \{Ryou} "Yes. It's inaccurate."
// \{Ryou} "Yes. It's inaccurate."


<0340> \{\m{B}} ""
<0358> \{\m{B}} 『??』
// \{\m{B}} "??"
// \{\m{B}} "??"


<0341> Cô ấy... hiểu? Cô ấy đồng ý với tôi?
<0359> Cô ấy... hiểu ra rồi ư? Và cam chịu?
// She... read me? She agrees with me?
// She... read me? She agrees with me?


<0342> \{Ryou} "Ah, anh này, thật sự là, thật xấu hổ khi quẻ bói lại không thành hiện thực, nhưng như vậy cũng thật tốt biết bao."
<0360> \{Ryou} 『A, là như vầy, lời tiên tri không thành sự thật thì cũng đáng tiếc thật đấy, nhưng thế lại tốt.
// \{Ryou} "Ah, well you see, the truth is, it'd be a shame if it were inaccurate, but I think it's better this way."
// \{Ryou} "Ah, well you see, the truth is, it'd be a shame if it were inaccurate, but I think it's better this way."


<0343> \{Ryou} "Ý em là, quẻ bói sai như vậy cũng thật tốt."
<0361> \{Ryou} 『Ý tớ là, bói mà không trúng thì sẽ tốt hơn.
// \{Ryou} "Having said that, I think it's better for it to be inaccurate."
// \{Ryou} "Having said that, I think it's better for it to be inaccurate."


<0344> Một câu trả lời không bình thường.
<0362> Một lời hồi đáp chẳng ai ngờ.
// A strange response.
// A strange response.


<0345> Thật bất ngờ khi thấy cô ấy trả lời với một nụ cười trên môi như vậy.
<0363> Cả trong mơ tôi cũng chưa bao giờ hình dung ra cảnh cô ấy trả lời với nụ cười bình thản như thế.
// I didn't expect her smile to return like this.
// I didn't expect her smile to return like this.


<0346> Mà đó, cách nghĩ của cô ấy về vụ bói toán cũng không bình thường nữa.
<0364> Kinh ngạc hơn, quan điểm của cô về bói toán mới gọi là ngoài sức tưởng tượng.
// Saying that, the way she thinks of her fortune telling is quite strange.
// Saying that, the way she thinks of her fortune telling is quite strange.


<0347> \{\m{B}} "Tại sao...?"
<0365> \{\m{B}} 『Tại sao...?
// \{\m{B}} "Why...?"
// \{\m{B}} "Why...?"


<0348> \{\m{B}} "Chẳng phải bói toán chỉ có ý nghĩa nếu nó trở thành hiện thực hay sao?"
<0366> \{\m{B}} 『Chẳng phải đoán vận chỉ có ý nghĩa nếu chúng ứng nghiệm hay sao?
// \{\m{B}} "Wasn't your fortune telling meaningful when it was accurate?"
// \{\m{B}} "Wasn't your fortune telling meaningful when it was accurate?"


<0349> \{Ryou} "Không phải vậy đâu ."
<0367> \{Ryou} 『Không phải vậy đâu.
// \{Ryou} "Not at all."
// \{Ryou} "Not at all."


<0350> \{Ryou} "Bói toán cũng chỉ là bói toán thôi."
<0368> \{Ryou} 『Bói toán cũng chỉ là bói toán thôi.
// \{Ryou} "Fortune telling is fortune telling, after all."
// \{Ryou} "Fortune telling is fortune telling, after all."


<0351> \{Ryou} "Chỉ là... một con đường tới tương lai mà thôi."
<0369> \{Ryou} 『Đó chỉ là... một trong các biển chỉ dẫn đưa ta đến tương lai mà thôi.
// \{Ryou} "This is only... a guide into the future."
// \{Ryou} "This is only... a guide into the future."


<0352> \{Ryou} "Nói cách khác, nếu quẻ bói là chính xác, thì sẽ có một điều gì đó tương tự xảy ra trong tương lai."
<0370> \{Ryou} 『Vậy nếu lời tiên tri luôn ứng nghiệm, cậu thử nghĩ xem, nào khác chi chúng ta buộc phải lựa chọn duy nhất một con đường hòng tiến lên phía trước.
// \{Ryou} "In other words, if the fortune telling is accurate, then something will likely happen in the future."
// \{Ryou} "In other words, if the fortune telling is accurate, then something will likely happen in the future."


<0353> \{Ryou} "Thế nên, em nghĩ lần này thật may là nó không chính xác."
<0371> \{Ryou} 『Thế nên, tớ nghĩ bói toán không cho ra kết quả chính xác sẽ tốt hơn.
// \{Ryou} "That's why, I think it's better for it to be inaccurate."
// \{Ryou} "That's why, I think it's better for it to be inaccurate."


<0354> \{Ryou} "Vì như thế này thì chúng mình sẽ có nhiều hội hơn. Vậy đó ạ."
<0372> \{Ryou} 『Tớ muốn tin rằng, nhờ đó mà chúng ta gặp được nhiều vận hội hơn trên chặng đường trước mắt.
// \{Ryou} "Doing this, there'll be a lot of possibilities for us as we continue on. That's what I think."
// \{Ryou} "Doing this, there'll be a lot of possibilities for us as we continue on. That's what I think."


<0355> \{\m{B}} ""
<0373> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0356> Chậc... thật đáng ngạc nhiên.
<0374> Kỳ thực... tôi bị choáng ngợp.
// Seriously... I'm surprised.
// Seriously... I'm surprised.


<0357> Dù là bói toán gì đi nữa, suy nghĩ như vậy...
<0375> Chưa một lần nghĩ rằng, đạo lý ấy lại hiện hữu trong bói toán...
// Even though it's fortune telling, to think of it like that...
// Even though it's fortune telling, to think of it like that...


<0358> Dù đúng dù không... không suy nghĩ đến nơi đến chốn được như vậy khiến tôi hơi nản.
<0376> Tôi tự giễu cái suy nghĩ nông cạn của mình, vốn chỉ biết chăm chăm theo đuổi đúng hoặc sai.
// Being accurate or not... not thinking of the two like that makes me feel a bit embarrassed.
// Being accurate or not... not thinking of the two like that makes me feel a bit embarrassed.


<0359> Nhưng...
<0377> Nhưng...
// But...
// But...


<0360> \{\m{B}} "Nếu em xem được kết quả tốt... vậy em sẽ làm gì?"
<0378> \{\m{B}} 『Cậu sẽ làm thế nào nếu bói ra kết quả tốt?
// \{\m{B}} "If the fortune comes up with something good... then what?"
// \{\m{B}} "If the fortune comes up with something good... then what?"


<0361> \{Ryou} "Kết quả tốt... ấy ạ?"
<0379> \{Ryou} 『Kết quả tốt... ư?
// \{Ryou} "Something good... you say?"
// \{Ryou} "Something good... you say?"


<0362> \{\m{B}} "Uhm"
<0380> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."


<0363> \{\m{B}} "Nếu đó là kết quả mà em mong đợi... em vẫn chấp nhận nếu nó không trở thành sự thật chứ?"
<0381> \{\m{B}} 『Nếu đó là kết quả mà bản thân hằng mong đợi... cậu vẫn cho rằng bói sai sẽ tốt hơn à?
// \{\m{B}} "If it's a result that you wanted... would it still be okay for it to be inaccurate?"
// \{\m{B}} "If it's a result that you wanted... would it still be okay for it to be inaccurate?"


<0364> \{Ryou} "Vâng."
<0382> \{Ryou} 『Vâng.
// \{Ryou} "Yes."
// \{Ryou} "Yes."


<0365> \{Ryou} "Thay vì thế, em mong muốn tương lai sẽ còn có nhiều điều hơn nữa."
<0383> \{Ryou} 『Tớ muốn tương lai mình sẽ gặp những chuyện còn tốt lành hơn thế nữa.
// \{Ryou} "I would like more things to happen in the future, instead."
// \{Ryou} "I would like more things to happen in the future, instead."


<0366> \{\m{B}} ""
<0384> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0367> Nụ cười của Fujibayashi... tràn đầy tự tin.
<0385> Fujibayashi chốt hạ bằng một nụ cười tràn đầy tự tin.
// Fujibayashi smiles... full of confidence.
// Fujibayashi smiles... full of confidence.


<0368> Trái tim ấy thật mạnh mẽ.
<0386> Trái tim ấy thật mạnh mẽ...
// That strong heart.
// That strong heart.


<0369> À, phải rồi, cô ấy thật sự... đúng là chị em sinh đôi của Kyou.
<0387> ... khiến tôi không khỏi cảm thán... rằng cô và Kyou quả đúng là chị em sinh đôi.
// Ah, yeah, she really... feels like Kyou's twin sister.
// Ah, yeah, she really... feels like Kyou's twin sister.


<0370> Vẫn giống nhau như hai giọt nước, cho dù còn nhiều điều khác biệt...
<0388> Có những điểm tưởng chừng thật khác biệt, mà cuối cùng lại như phản chiếu qua tấm gương soi...
// Being the same, even though they're not...
// Being the same, even though they're not...


<0371> Luôn đắn đo... và thụ động... nhưng ấy vẫn thật mạnh mẽ.
<0389> Ngày thường do dự và thụ động là vậy... song chính bản thân lại cứng cỏi đến không ngờ.
// Being so hesitant... and passive... but she has a strong mind.
// Being so hesitant... and passive... but she has a strong mind.


<0372> Quả thật rất tuyệt vời... và đáng ghen tỵ...
<0390> Rạng rỡ làm sao... thật ghen tị...
// Somehow it's amazing... and envious...
// Somehow it's amazing... and envious...


<0373> Mạnh mẽ đến mức người ta phải cảm thấy ghen tỵ...
<0391> Cô ấy mạnh mẽ đến mức khiến tôi phải hổ thẹn...
// A strong mind that one would become jealous of...
// A strong mind that one would become jealous of...


<0374> \{Ryou} ""
<0392> \{Ryou}
// \{Ryou} "\m{A}-kun."
// \{Ryou} "\m{A}-kun."


<0375> \{\m{B}} ""
<0393> -kun.』
 
<0394> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"


<0376> \{Ryou} "Ngày mai là Ngày Thành Lập Trường."
<0395> \{Ryou} 『Mai là Ngày Vinh danh Người sáng lập đấy.
// \{Ryou} "Tomorrow is Founder's Day."
// \{Ryou} "Tomorrow is Founder's Day."


<0377> \{\m{B}} "Uhm, đúng thế."
<0396> \{\m{B}} 『À, đúng rồi.
// \{\m{B}} "Yeah, it is."
// \{\m{B}} "Yeah, it is."


<0378> \{Ryou} "Và ngày kia, là ngày nghỉ."
<0397> \{Ryou} 『Rồi ngày kia, bọn mình được nghỉ.
// \{Ryou} "And the day after that is a holiday."
// \{Ryou} "And the day after that is a holiday."


<0379> \{\m{B}} "Uhm, nhưng..."
<0398> \{\m{B}} 『Và...?』
// \{\m{B}} "Yes, but..."
// \{\m{B}} "Yes, but..."


<0380> \{Ryou} "Uh... um... và, em muốn..."
<0399> \{Ryou} 『Ư... ưm... và, tớ muốn...
// \{Ryou} "Uh... um... well, you see..."
// \{Ryou} "Uh... um... well, you see..."


<0381> \{Ryou} ""
<0400> \{Ryou} 『......』
// \{Ryou} "......"
// \{Ryou} "......"


<0382> \{Ryou} "Anh có muốn đi chơi với em.... và cùng nhau tận hưởng niềm vui không ?"
<0401> \{Ryou} 『Cậu có muốn... đi chơi đâu đó cùng tớ không?
// \{Ryou} "Would you like to go out... and have some fun?"
// \{Ryou} "Would you like to go out... and have some fun?"


<0383> \{\m{B}} ""
<0402> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"


<0384> \{Ryou} "Uh, umm, nếu anh bận, thì cũng không sao. Nhưng nếu có thể... um... em muốn... được ở bên anh..."
<0403> \{Ryou} 『Ư, ưmm, lỡ cậu bận, thì cũng không sao. Nhưng nếu có thể... ưm... tớ muốn... được ở bên cậu...
// \{Ryou} "Uh, umm, if you have things to do, I don't mind. But if it's possible... um... I'd like you... to be with me..."
// \{Ryou} "Uh, umm, if you have things to do, I don't mind. But if it's possible... um... I'd like you... to be with me..."


<0385> Cô ấy lại trở nên ngượng ngùng như mọi ngày, với khuôn mặt đỏ bừng như gấc chín, nhưng cô ấy vẫn nói ra.
<0404> Cô thỏ thẻ... với gương mặt đỏ ửng ngượng ngùng mà tôi đã quá quen thân.
// She becomes embarrassed again as always, with that blushing face, while she says that.
// She becomes embarrassed again as always, with that blushing face, while she says that.


<0386> \{\m{B}} "... Uhm, cũng chẳng có gì bận, anh nghĩ không có vấn đề gì."
<0405> \{\m{B}} ... , tớ chẳng định đi đâu cả, được thôi.
// \{\m{B}} "... Yeah, I don't really have anything to do, so I don't mind."
// \{\m{B}} "... Yeah, I don't really have anything to do, so I don't mind."


<0387> \{Ryou} "C-cảm ơn anh!"
<0406> \{Ryou} 『C-cảm ơn cậu!
// \{Ryou} "T-thank you very much!"
// \{Ryou} "T-thank you very much!"


<0388> Cô ấy có vẻ rất hạnh phúc...
<0407> Sắc mặt cô tươi tắn hẳn lên...
// She's happy...
// She's happy...


<0389> Thật sự rất hạnh phúc khi cô ấy cúi đầu và mỉm cười.
<0408> Rồi gật đầu cảm ơn bằng một nụ cười.
// She's really happy as she lowers her head, smiling.
// She's really happy as she lowers her head, smiling.


<0390> Điều đó khiến tôi... có chút gì đó đau đớn trong lòng.
<0409> Nhìn cô ấy... lòng tôi quặn thắt.
// That look makes me feel... a bit painful inside.
// That look makes me feel... a bit painful inside.


<0391> Hai chúng tôi đang hẹn hò...
<0410> Hai chúng tôi đang quen nhau...
// I'm going out with her...
// I'm going out with her...


<0392> Fujibayashi và tôi người yêu...
<0411> Tôi và Fujibayashi là một đôi nhân tình...
// Fujibayashi and I are lovers...
// Fujibayashi and I are lovers...


<0393> Nhưng...
<0412> Nhưng...
// But...
// But...


<0394> Tại sao những thứ tôi nói, hay làm... đều có vẻ gượng ép như vậy chứ...?
<0413> Tại sao những việc tôi làm, những lời tôi nói ra... đều nặng tính gượng ép như thế...?
// Why is it that the way I speak, and act... everything seems to take time and feel so heavy...?
// Why is it that the way I speak, and act... everything seems to take time and feel so heavy...?


<0395> Nụ cười trên môi Fujibayashi... có một nét gì đó thoáng buồn...
<0414> Nhìn nụ cười trên môi Fujibayashi... không hiểu sao, tôi thấy ray rứt quá chừng...
// Fujibayashi's smile... feels a bit painful...
// Fujibayashi's smile... feels a bit painful...



Latest revision as of 11:39, 22 September 2021

Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN3510.TXT

#character 'Ryou'
#character '*B'
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'
#character 'Sunohara'
#character 'Người bán hàng'
// 'Clerk'

<0000> Thứ Bảy, 10 tháng 5
// May 10 (Saturday)

<0001> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "\m{A}-kun!"

<0002> -kun!』

<0003> Chuông báo hết giờ học hôm nay vừa reo, Fujibayashi đã đến ngay bàn tôi.
// Fujibayashi comes to my desk at the same time the bell rings, ending the last of today's classes.

<0004> \{\m{B}} 『C-có chuyện gì à?』
// \{\m{B}} "W-what is it?"

<0005> Từ ngày cặp với nhau đến giờ, hình như đây là lần đầu cô ấy chủ động lại chỗ tôi ngồi thì phải...?
// Has this been the first time that she's come to my desk since we started going out...?

<0006> Mọi người trong lớp nghệt mặt ra, nhìn hai chúng tôi.
// The classmates give an unusual look our way.

<0007> \{Ryou} 『Ưm... hôm nay vậy là xong hết tiết học rồi.』
// \{Ryou} "Um... today's classes are already done."

<0008> \{\m{B}} 『Thì thứ Bảy mà.』
// \{\m{B}} "That's Saturday for you."

<0009> \{Ryou} 『A, ưmm... vậy buổi chiều... ưm...』
// \{Ryou} "Ah, umm... it's about noon so... um..."

<0010> Đôi má Fujibayashi dần đỏ ửng.
// Fujibayashi's face slowly blushes red.

<0011> \{\m{B}} 『?』
// \{\m{B}} "?"

<0012> \{Ryou} 『C-cậu có thể nào... đi mua sắm cùng tớ không?』
// \{Ryou} "W-would you like to... come with me and buy something?"

<0013> Cô nói to, cả lớp đều nghe thấy...
// The voices of the others pass by...

<0014> Xì xầm, xì xầm...
// Whisper, whisper...

<0015> \{Nam sinh}
// \{Male Student} \size{20}"H-hey, what's going on?"\size{}

<0016> \size{intA[1001]}『N-này, chuyện gì đây?』\size{}

<0017> \{Nam sinh}
// \{Male Student} \size{20}"Wasn't \m{A} going out with someone else from the other class?"\size{}

<0018> \size{intA[1001]}『Tao tưởng thằng\ \

<0019> \ đang cặp với em nào bên lớp khác chứ?』\size{}

<0020> \{Nam sinh}
// \{Male Student} \size{20}"Do you mean the class rep's older sister?"\size{}

<0021> \size{intA[1001]}『Ý mày là chị của lớp trưởng á?』\size{}

<0022> \{Nam sinh}
// \{Male Student} \size{20}"I heard he was double-timing or something?"\size{}

<0023> \size{intA[1001]}『Nghe bảo nó bắt cá hai tay?』\size{}

<0024> Xung quanh tôi, tiếng xì xào ngày một lớn dần.
// I see an uproar in the students around us.

<0025> Dường như cả lớp đang bàn tán về cái tin đồn ấy.
// They like gossiping about these "rumors", don't they?

<0026> Sâu trong tim——...
// Truth is--...

<0027> Tôi vô cùng ái ngại khi để Fujibayashi nghe những lời đàm tiếu trước mắt.
// I'm kind of worried about how Fujibayashi is hearing all this.

<0028> \{\m{B}} 『Fu-... Fujibayashi...?』
// \{\m{B}} "F... Fujibayashi...?"

<0029> \{Ryou} 『A... uu... ưm... c-cậu bận sao?』
// \{Ryou} "Ah... uu... um... y-you can't?"

<0030> \{\m{B}} 『Không... không phải thể...』
// \{\m{B}} "No... it's not that I can't..."

<0031> Cảm giác như mọi ánh mắt đang xoáy soi vào tôi...
// Everyone's fixed on us...

<0032> Không ai chòng chọc nhìn về phía này, song thực tế chúng tôi đang là tâm điểm của sự chú ý.
// Rather, it's not their eyes that are fixed, but their interest.

<0033> Tôi cố hạ thấp giọng.
// I lower the tone of my voice.

<0034> \{\m{B}} 『... Khi không lại đường đột vậy?』
// \{\m{B}} "... What's the hurry?"

<0035> \{Ryou} 『Sao cơ...?』
// \{Ryou} "About what...?"

<0036> \{\m{B}} 『À không... ý tớ là... sao đây...』
// \{\m{B}} "No... what I mean is..."

<0037> Lòng rối bời trước bốn bề săm soi, tôi nói tiếp...
// I'm worried about everyone else...

<0038> \{\m{B}} 『Nếu cậu nói vậy trước mặt mọi người thì...』
// \{\m{B}} "If you say that in front of everyone..."

<0039> \{Ryou} 『Ể... ưm... c-chuyện đó...』
// \{Ryou} "Eh... um... t-that's..."

<0040> Nghe tôi nói thế, ánh mắt cô trở nên bối rối... nhưng vẫn nhìn tôi không rời...
// Fujibayashi's flustered at my words... yet still staring at me...

<0041> \{Ryou} 『C-chỉ là... ưmm... tớ nghĩ, thế này không có gì kỳ cục cả...』
// \{Ryou} "I-it's not... umm... something strange, I think..."

<0042> \{Ryou} 『Tớ——... thấy chuyện này rất bình thường, vì... mình đang hẹn hò mà.』
// \{Ryou} "I--... I believe that's normal when we're... g-going out!"

<0043> Xì xầm... xì xầm... xì xầm... xì xầm...
// Whisper, whisper, whisper, whisper, whisper...

<0044> \{Nam sinh}
// \{Male Student} \size{20}"H-hey, is this for real?!"\size{}

<0045> \size{intA[1001]}『Trời trời trời... ghê vậy tụi bây?』\size{}

<0046> \{Nam sinh}
// \{Male Student} \size{20}"The double-timing wasn't a joke??"\size{}

<0047> \size{intA[1001]}『Vụ bắt cá hai tay là thật rồi!』\size{}

<0048> \{Nam sinh}
// \{Male Student} \size{20}"Or maybe, he was double-timing in the first place?"\size{}

<0049> \size{intA[1001]}『Thằng này ve vãn một lúc hai đứa à?』\size{}

<0050> \{Nam sinh}
// \{Male Student} \size{20}"Which one does he like?!"\size{}

<0051> \size{intA[1001]}『Rốt cuộc nó quen ai chứ?!』\size{}

<0052> Không khí trong lớp chộn rộn hẳn lên.
// The atmosphere becomes restless with the students.

<0053> Còn tôi mặt mày tái mét.
// I could swear my face became pale there.

<0054> Chẳng khác nào điềm nhiên tuyên bố trước bàn dân thiên hạ rằng, tôi và Fujibayashi đang hẹn hò, dập tắt mọi tin đồn.
// It's like a declaration of Fujibayashi and me going out, stopping the rumors from spreading.

<0055> Chưa kể, lại do chính miệng cô ấy nói ra.
// Even more, it's from the one and only. 

<0056> \{Ryou} 『Ưm... tớ đợi cậu ngoài cổng nhé.』
// \{Ryou} "Um... I'll be waiting for you at the school gates."

<0057> Tôi còn chưa kịp trả lời, Fujibayashi đã vội quay người về chỗ.
// Before I could answer, Fujibayashi returned to her seat.

<0058> Giờ thì, mấy chục con ngươi trong lớp chia làm hai phe.
// The glances from the classmates split in two.

<0059> Một bên vẫn nhìn chằm chằm vào tôi, bên còn lại dán chặt mắt theo Fujibayashi...
// One on me, and another on Fujibayashi...

<0060> Họ thì thầm với nhau rất khẽ, sao cho không ai trong hai đứa nghe được.
// The groups gossip about stuff that I can't hear.

<0061> \{Sunohara} 『Này, này,\ \
// \{Sunohara} "Hey, hey, \m{A}, what happened to Ryou-chan?"

<0062> , hôm nay Ryou-chan bị sao vậy?』

<0063> \{\m{B}} 『Tao cũng... đâu biết gì hơn...』
// \{\m{B}} "Who knows... what happened to her..."

<0064> Tôi chịu thua...
// Even I don't know...

<0065> \{Sunohara} 『Thường chả ai ngờ cô nàng lại bạo dạn đến thế...』
// \{Sunohara} "She usually isn't so active like that..."

<0066> Còn phải nói...
// Indeed...

<0067> \{Sunohara} 『Mà giờ thì, sự náo động này chẳng còn là tin đồn nữa.』
// \{Sunohara} "But, with this, the rumors will probably stop."

<0068> \{\m{B}} 『... Ớ?』
// \{\m{B}} "... Eh?"

<0069> \{Sunohara} 『「Ớ ớ」 cái đầu mày... cậu ấy tuyên bố rõ thế còn gì?』
// \{Sunohara} "What's with the 'Eh?'... Wasn't that a declaration?"

<0070> \{Sunohara} 『Từ ngờ ngợ chuyển sang chắc cú là bọn mày đang cặp kè luôn rồi.』
// \{Sunohara} "You guys are going out; if not, you're not really going out then."

<0071> \{\m{B}} 『A-ờ... chắc... vậy...』
// \{\m{B}} "Y... yeah... I... guess..."

<0072> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0073> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0074> \{Sunohara} 『Giờ mày tính thế nào?』
// \{Sunohara} "What'll you do?"

<0075> \{\m{B}} 『Còn thế nào nữa... bọn tao đang hẹn hò thật chứ có đùa đâu...』
// \{\m{B}} "I dunno what I'll do... dating or anything in particular..."

<0076> \{Sunohara} 『Không phải vụ đó.』
// \{Sunohara} "That's not it."

<0077> \{Sunohara} 『Tao đang nói về Kyou kìa.』
// \{Sunohara} "I'm talking about Kyou."

<0078> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0079> \{Sunohara} 『Chẳng chóng thì chầy, chuyện này sẽ đến tai cô ta thôi.』
// \{Sunohara} "She'll probably hear about what happened here, and probably suffer at that time."

<0080> \{\m{B}} 『...——Có... lẽ thế.』
// \{\m{B}} "...--- I... guess."

<0081> \{Sunohara} 『Vậy, mày tính sao đây?』
// \{Sunohara} "So, what'll you do?"

<0082> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0083> \{Sunohara} 『Tao nghĩ, mày chẳng còn lại bao nhiêu thời gian ngồi đó lưỡng lự đâu.』
// \{Sunohara} "You probably, don't have any time to worry about it."

<0084> \{\m{B}} 『... Có... lẽ thế.』
// \{\m{B}} "... I... guess."

<0085> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, ding, dong...

<0086> Chuông reo.
// The bell rings.

<0087> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm—hay đúng hơn là giờ đứng mũi chịu sào trước vô khối cặp mắt ác ý—đã xong, và ngày học hôm nay kết thúc.
// The brooding glances continue to face me through the end of homeroom, and through after school.

<0088> Fujibayashi là người đầu tiên ra khỏi lớp.
// The first one to leave was Fujibayashi.

<0089> Nhìn theo cô ấy không chỉ mình tôi, mà phải gần 80% học sinh trong lớp nữa.
// It wasn't just me that watched her leave, but also about eight other students.

<0090> Ngay khi cánh cửa đóng lại, tức thì mọi ánh mắt đổ dồn vào tôi.
// The door closes, moving their glance towards me.

<0091> Bực bội khôn tả.
// This feels absolutely annoying.

<0092> Chịu không nổi tình cảnh này nữa, tôi quàng lấy cặp và đứng bật lên.
// I grab ahold of my bag and stand up in this atmosphere.

<0093> Đoạn, trừng mắt quét qua căn phòng một lượt. Cả bọn liền giả lơ, quay mặt đi.
// Swiftly turning around the classroom, the students looking at me turn away in haste.

<0094> Tôi thở dài, bước ra khỏi lớp.
// Sighing, I leave the classroom.

<0095> Fujibayashi——... không còn ở đây nữa.
// Fujibayashi is--... not here anymore.

<0096> Cô ấy đã bỏ chạy ư?
// Maybe she ran off.

<0097> Ra nông nỗi này... thật sự cô ấy đang làm gì vậy chứ...?
// Even then... exactly what is she doing...

<0098> Không chỉ mỗi hôm nay.
// It's not just today.

<0099> Gần đây, Fujibayashi có vẻ chủ động hơn rất nhiều...
// She's been quite active recently...

<0100> Mời tôi đi ăn, thậm chí tự làm bữa trưa...
// Calling me out to eat lunch with her, making her own lunch...

<0101> Và vừa rồi... còn công khai chuyện tình cảm... trước lớp như vậy nữa...
// And that... declaration of love... in the classroom just now...

<0102> Khó mà tin nổi, một Fujibayashi trầm lặng ngày nào có thể làm được những chuyện đó...
// I couldn't think of the obedient Fujibayashi doing things like this...

<0103> Hồi ấy có Kyou bí mật giật dây thì tôi cũng chẳng lạ gì, nhưng... lúc này đây, sự tình không giống như thế...
// Kyou was certainly guiding her back then but... right now, she's probably not...

<0104> Nghĩ mãi vẫn không thông, tôi thay giày và ra khỏi dãy trường.
// Without an answer, I change my shoes and leave the school building.

<0105> Cổng trường, nơi tôi hướng đến... có Fujibayashi đang đợi.
// And then, towards the school gates... where Fujibayashi was waiting.

<0106> Ngày trước, cô ấy luôn e thẹn, chỉ dán mắt xuống đất.
// Before, she'd be looking down, feeling insecure.

<0107> Vậy mà hôm nay...
// But today...

<0108> \{Ryou} 『A,\ \
// \{Ryou} "Ah, \m{A}-kun."

<0109> -kun.』

<0110> Cô chào đón tôi bằng nụ cười tươi như hoa, tựa hồ đã biến thành một người khác hẳn...
// She greets me with the smile of a different person...

<0111> Những học sinh đang lũ lượt ra về, ai nấy đều hiếu kỳ dõi theo Fujibayashi và tôi.
// The students heading home give a mysterious look at both me and Fujibayashi.

<0112> Không mảy may để tâm đến những ánh mắt lén lút ấy, Fujibayashi vẫn bước lại gần...
// Fujibayashi rushes over to me, despite noticing their glances.

<0113> Và vòng tay qua tay tôi.
// And ties her arm with mine.

<0114> ... Chờ đã, tay?!
// ... Wait, her arm?!

<0115> Tôi cảm nhận rõ những tia nhìn hằn học nhắm thẳng vào mình đến từ khắp phía.
// I could feel the sharp glances coming in from all around.

<0116> \{\m{B}} 『Fu-Fujibayashi...?』
// \{\m{B}} "Fu-Fujibayashi...?"

<0117> \{Ryou} 『C-cậu đến muộn quá, làm tớ đợi hơi lâu rồi.』
// \{Ryou} "Y-you were late, so I waited for a bit."

<0118> Dứt lời, gương mặt đỏ ửng ấy nở nụ cười e ấp...
// Her red face smiles, saying that...

<0119> C-cô gái này là ai chứ? Đây không phải là Fujibayashi mà tôi quen biết!
// W-who the hell is she? She's not the Fujibayashi I know!

<0120> \{Ryou} 『Nào, đi thôi!』
// \{Ryou} "Come on, let's get going!"

<0121> \{\m{B}} 『Ơ? A... ta đi đâu đây?』
// \{\m{B}} "Eh? Ah... where are we going?"

<0122> \{Ryou} 『Tớ định mua vài thứ, cậu đi cùng nhé.』
// \{Ryou} "There's something I want to buy, so I want you to come with me."

<0123> \{\m{B}} 『Cũng được thôi...』
// \{\m{B}} "I don't mind, I guess..."

<0124> \{Ryou} 『Cảm ơn cậu.』
// \{Ryou} "Thank you very much."

<0125> Fujibayashi cười, càng ghì chặt tay tôi hơn.
// Fujibayashi gives a sweet smile, 

<0126> \{\m{B}} 『Fujibayashi...』
// \{\m{B}} "Fujibayashi..."

<0127> \{Ryou} 『Vâng?』
// \{Ryou} "Yes?"

<0128> \{\m{B}} 『Ưm... đang chạm đấy.』
// \{\m{B}} "Um... my arms in contact."

<0129> \{Ryou} 『Chạm gì cơ...?』
// \{Ryou} "In contact with what...?"

<0130> \{\m{B}} 『Ngực... của cậu...』
// \{\m{B}} "Your... chest..."

<0131> \{Ryou} 『Ế... a, oaaa... ư... uu... ư... ưmm...』
// \{Ryou} "Eh... ah, wawa... uh... uu... u... mm..."

<0132> Nghe vậy, cả khuôn mặt cô ấy phút chốc đỏ bừng, hốt hoảng buông xa.
// Saying that, her face instantly turns bright red, and she moves away.

<0133> Nhưng chỉ trong tích tắc, cô liền vòng lấy tay tôi lần nữa.
// Gah, she isn't clinging on now.

<0134> Lại là nó, cái xúc cảm mềm mại ở nơi gò bồng đảo miết chặt lên người.
// The feeling left in my arm changes...

<0135> \{\m{B}} 『... Fujibayashi...?』
// \{\m{B}} "... Fujibayashi...?"

<0136> \{Ryou} 『A... uu... ư-ưmm...』
// \{Ryou} "Ah... uu... u-umm..."

<0137> Cô ngẩng khuôn mặt ngượng nghịu nhìn tôi, mà đôi bờ mi đã sớm ầng ậng nước.
// With a red face that's about to cry, she looks at me.

<0138> \{Ryou} 『Tớ... tớ nghĩ... ưm... c-chuyện này rất bình thường... vì chúng mình là một đôi mà.』
// \{Ryou} "I... I think that.. um... doing this is... w-what we should do when going out."

<0139> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0140> Với cô ấy mà nói, những lời này... quá đỗi diệu vợi...
// Somehow... it feels like she said something quite amazing...。

<0141> \{Ryou} 『B-bởi vậy nên... ưm... mình đi thôi.』
// \{Ryou} "T-that's how it is... um... l-let's go."

<0142> Thật lòng... tôi không biết phải đi đâu cả...
// Where are we... going, really...?

<0143> Xung quanh đầy những ánh nhìn khác thường, mãi mà không ngớt...
// The strange glances around us continue...

<0144> Fujibayashi vô tư kéo tay mà không hay biết dòng suy tưởng lầm lạc đang len lỏi trong đầu tôi.
// Fujibayashi tugs onto my arm, although it seemed a little bit harsh.

<0145> .........
// .........

<0146> Kyou cũng từng nói qua... ngực của Fujibayashi quyến rũ không ngờ...
// Kyou told me before but... she can be quite surprising... 

<0147> Quàng chặt tay nhau, chúng tôi thả bước trên con đường thân quen.
// Holding onto my arm, we walked the path we usually do.

<0148> Vừa đi, Fujibayashi luôn miệng ríu rít chuyện trò.
// During that time, Fujibayashi kept continuing to talk to me about things.

<0149> Về trường lớp... về gia đình... chuyện trong quá khứ... lẫn hiện tại...
// About classes... about home... about the past... about now...

<0150> Và cả... dự định tương lai...
// And... about what will happen from now...

<0151> \{\m{B}} 『Này, Fujibayashi...』
// \{\m{B}} "Hey, Fujibayashi..."

<0152> \{Ryou} 『Vâng?』
// \{Ryou} "Yes?"

<0153> \{\m{B}} 『... Hôm nay cậu sao thế?』
// \{\m{B}} "... What happened today?"

<0154> \{Ryou} 『Ơ? Ý cậu là gì?』
// \{Ryou} "Eh? About what?"

<0155> \{\m{B}} 『Cậu cư xử khác với thường ngày.』
// \{\m{B}} "You're a bit different from how you usually are, aren't you?"

<0156> \{Ryou} 『... Vậy ư?』
// \{Ryou} "... Really?"

<0157> \{\m{B}} 『Sao nhỉ... nói thế này lại hơi thô lỗ, nhưng mọi khi cậu đâu có hoạt ngôn đến vậy?』
// \{\m{B}} "How should I put this... it may be a bit rude to say this, but you never talked this much before, have you?"

<0158> \{\m{B}} 『Cả những lời cậu nói giữa lớp nữa...』
// \{\m{B}} "And then there's what you said in front of everyone in class..."

<0159> \{Ryou} 『A... cậu... không vừa lòng sao...?』
// \{Ryou} "Ah... is it... a problem...?"

<0160> \{\m{B}} 『Ấy, tớ chẳng hề có ý đó. Chỉ là... cậu thay đổi đột ngột quá.』
// \{\m{B}} "No, not really but it's just that... I think you changed kinda fast."

<0161> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."

<0162> Nghe vậy, Fujibayashi khẽ đặt ngón tay lên môi, nghĩ ngợi.
// Fujibayashi puts a finger to her mouth at my words, thinking about something.

<0163> \{Ryou} 『Ưm...\ \
// \{Ryou} "Um... do you.. um... hate the way I am right now... \m{A}-kun?"

<0164> -kun... cậu... ghét tớ trở nên thế này... phải không?』

<0165> \{\m{B}} 『Không, một chút cũng không...』
// \{\m{B}} "N-not really, not at all..."

<0166> \{Ryou} 『Trong tớ cũng... ưm... có một phần bạo dạn đấy...』
// \{Ryou} "Even I... um... think it's a bit bold, too..."

<0167> \{\m{B}} 『Bạo dạn... hử.』
// \{\m{B}} "Bold... huh."

<0168> \{\m{B}} 『Cũng giống Kyou.』
// \{\m{B}} "Kind of like Kyou."

<0169> Vừa buột miệng thốt ra cái tên ấy, mặt tôi trắng bệch.
// The moment I mention that name, my face becomes somewhat pale.

<0170> Ân hận đến cào xé tim gan, cảm giác nghẹn ngào vụt dâng lên tận cổ.
// Grabbing onto my stomach, I feel as if something hit my throat.

<0171> Hà cớ gì tôi lại mang Kyou vào đây...?
// Why did I compare her to Kyou here...?

<0172> Hơn ai khác, cô ấy là người mà tôi không bao giờ được phép so sánh với...
// I shouldn't be comparing people to others, should I...?

<0173> Cố trấn tĩnh lại, tôi nhìn sang bên.
// I try to remain calm, looking over to my side.

<0174> \{Ryou} 『Đúng nhỉ, như vậy có chút giống onee-chan rồi.』
// \{Ryou} "I guess so. I guess it's a bit like onee-chan."

<0175> Nụ cười của Fujibayashi chôn chặt ánh mắt tôi.
// I turn away as Fujibayashi smiles.

<0176> Cô ấy... không bận lòng sao?
// She didn't... notice?

<0177> \{Ryou} 『Ưm... lúc trước...\ \
// \{Ryou} "Um... you... said so before, \m{A}-kun."

<0178> -kun đã nói với tớ mà.』

<0179> \{Ryou} 『Rằng, tớ nên nhìn mọi thứ một cách tích cực hơn.』
// \{Ryou} "That I should think in a more positive direction."

<0180> \{Ryou} 『Làm vậy, tớ cũng sẽ giống onee-chan hơn.』
// \{Ryou} "If I do that, I'd be more like onee-chan."

<0181> \{\m{B}} 『A... ừ...』
// \{\m{B}} "Y-yeah..."

<0182> \{Ryou} 『Thế nên, tớ đang tập dần đấy.』
// \{Ryou} "That's why I did so."

<0183> \{Ryou} 『Tớ muốn nhìn cuộc sống thoáng hơn một chút... ưm... và trở nên mạnh dạn hơn.』
// \{Ryou} "I wanted to try... um... thinking forward for a bit."

<0184> \{Ryou} 『Cậu thấy tớ thế nào?』
// \{Ryou} "How am I doing?"

<0185> Fujibayashi cười.
// She smiles.

<0186> Việc này tự thân nó chẳng có gì sai.
// That alone by itself isn't too bad.

<0187> Nhưng...
// But...

<0188> Gì thế này... nỗi niềm u uất chất chứa trong tôi...
// What is it... this feeling inside my chest...

<0189> Nhìn vào nụ cười mỉm chi của bạn gái mình...
// Looking at the smiling girl in front of me...

<0190> Fujibayashi...
// Fujibayashi has...

<0191> và Kyou, hình bóng họ chồng chéo lên nhau...
// Become Kyou's double...

<0192> Một luồng sét chạy dọc sống lưng tôi.
// Something ran up my spine.

<0193> Rùng mình... cảm giác bức bối chiếm trọn đầu óc...
// Slipping up my spine as something uncomfortable in my mind...

<0194> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "We're here, \m{A}-kun."

<0195> -kun, mình đến nơi rồi.』

<0196> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Ah."

<0197> Fujibayashi dẫn tôi đến góc phố mua sắm.
// Fujibayashi brought me to a corner of the shopping district.

<0198> Lần đó... chúng tôi—cùng Kyou—đã ghé qua cửa hiệu trang sức này nhân một dịp hẹn hò.
// Long ago... we were--Kyou was with us on that date at the accessory shop.

<0199> Cô định mua thứ gì chăng...?
// Maybe she wants to buy something...

<0200> \{Người bán hàng} 『Kính chào quý khách!』
// \{Clerk} "Welcome!"

<0201> \{Ryou} 『A... ưm... tiệm mình còn bán dây chuyền mặt đá tanzanite không ạ?』
// \{Ryou} "Ah... um... is the tanzanite pendant still in the lineup here?"

<0202> \{Người bán hàng} 『Đá tanzanite? Cái đó...』
// \{Clerk} "The tanzanite? If it's that one..."

<0203> \{Người bán hàng} 『A, ngay kia. Chúng tôi đặt nó sau tủ hàng mẫu ạ.』
// \{Clerk} "Ah, yes, it's here. It's in the inside show window." 

<0204> \{Ryou} 『Chị cho em xem qua được không ạ?』
// \{Ryou} "Could you show it to us please?"

<0205> \{Người bán hàng} 『Vâng, xin đợi tôi một lát.』
// \{Clerk} "Yes, please wait a moment."

<0206> Bằng nụ cười nghiệp vụ, nữ nhân viên bán hàng quay người bước ra sau gian trưng bày.
// With a smile, the clerk heads to the inside show window.

<0207> \{Ryou} 『May quá, mặt dây chuyền ấy vẫn còn đây.』
// \{Ryou} "I'm glad the pendant is still here."

<0208> Fujibayashi quay sang nhìn tôi, tươi cười hớn hở.
// Fujibayashi faces me with a smile.

<0209> \{Ryou} 『Tớ đã phải suy đi tính lại rất nhiều mới dám mua nó đấy.』
// \{Ryou} "I've been thinking so much about buying it."

<0210> Ơ kìa...? Giờ mới nhớ ra, tôi từng đến đây mua dây chuyền...
// Eh... that means the pendant I bought here was...

<0211> Viên đá tôi chọn khi ấy... có màu tím...
// The pendant I bought was... violet in color...

<0212> Còn cái cô ấy thích, là mặt dây chuyền đằng kia mà...?
// The one she wants is this one, isn't it...?

<0213> .........
// ......... 

<0214> Quên không tặng cho cô ấy lại hóa may...
// I'm glad I didn't give it to her and hurt her feelings...

<0215> \{\m{B}} 『... Hên là họ vẫn còn bán, nhỉ?』
// \{\m{B}} "... Glad it's still around, huh?"

<0216> \{Ryou} 『Vâng.』
// \{Ryou} "Yes."

<0217> Fujibayashi vui mừng gật đầu.
// Fujibayashi nods happily.

<0218> ... Cái này... đáng ra phải do chính tay tôi mua...
// ... This is... maybe I should buy this, shouldn't I...

<0219> Đã đến tận đây rồi mà chỉ biết đứng nhìn thôi thì ê mặt quá...
// We came all the way here, so I should at least show some compassion... shouldn't I?

<0220> Cũng nên tỏ ra ân cần một chút.
// Show that I'm at least of some use.

<0221> \{Người bán hàng} 『Xin lỗi đã để quý khách phải đợi. Thế này được chưa ạ?』
// \{Clerk} "Sorry to keep you waiting. Will this do?"

<0222> Chị nhân viên quay lại, trên tay là mặt dây chuyền được đặt lên miếng vải lót.
// The clerk holds up the pendant from the inside window with a cloth.

<0223> Nhác trông thấy nó, đôi mắt Fujibayashi trở nên tươi tắn rạng ngời.
// Fujibayashi's eyes light up, seeing it.

<0224> \{Ryou} 『A, vâng, đúng nó rồi ạ.』
// \{Ryou} "Ah, yes, this is it!"

<0225> \{Người bán hàng} 『3.800 yên, thưa quý khách.』
// \{Clerk} "That'll be 3800 yen. Is that okay?"

<0226> Chị ta mỉm cười... rồi đưa mắt nhìn tôi.
// The clerk's smile... glances towards me.

<0227> \{Ryou} 『Vâng——...』
// \{Ryou} "Yes, pl--..."

<0228> \{\m{B}} 『Vâng, để tôi trả.』
// \{\m{B}} "Ah, I'll take care of it."

<0229> \{Ryou} 『Ế?』
// \{Ryou} "Eh?"

<0230> \{Người bán hàng} 『Đã rõ, thưa quý khách.』
// \{Clerk} "Okay, your order has been confirmed."

<0231> \{Ryou} 『Ể? Ể? Ể?』
// \{Ryou} "Eh? Eh? Eh?"

<0232> \{Người bán hàng} 『Tôi sẽ gói nó lại ngay ạ.』
// \{Clerk} "I'll have it packed up soon."

<0233> Chị bán hàng cười với tôi, rồi lại quay vào trong tiệm.
// The clerk smiles at me, and heads inside again.

<0234> \{Ryou} 『C-chuyện này...\ \
// \{Ryou} "U-umm... \m{A}-kun...?"

<0235> -kun...?』

<0236> \{\m{B}} 『Hử? Sao cơ?』
// \{\m{B}} "Hm? What is it?"

<0237> \{Ryou} 『Ư... ưmm... về... sợi dây chuyền...』
// \{Ryou} "U-umm... it's... about the... pendant..."

<0238> \{\m{B}} 『Hai người cùng đến mà tớ chỉ nhìn thôi thì coi sao được?』
// \{\m{B}} "If I came here and just looked, that'd be kind of disgraceful, wouldn't it?"

<0239> \{Ryou} 『Ể... ể? V-vậy... ưm... ý cậu là...』
// \{Ryou} "Eh... eh? Eh? T-then... um... you mean..."

<0240> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0241> Tôi gãi đầu, lơ đãng hướng ánh mắt vào trong tiệm.
// I scratch my face as I glance into the shop.

<0242> Chị nhân viên đứng quay lưng, đang lau chùi sợi dây chuyền một cách thuần thục.
// I watch the clerk from behind as she wraps the pendant up skillfully.

<0243> Không lâu sau, chị ta bước ra.
// Before long, she returns.

<0244> \{Người bán hàng} 『Xin lỗi đã để quý khách phải đợi.』
// \{Clerk} "Sorry to keep you waiting."

<0245> \{Người bán hàng} 『Tổng giá là 3.990 yên bao gồm thuế ạ.』
// \{Clerk} "That'll be 3990 yen including sales tax."なります」 

<0246> \{\m{B}} 『À, vâng.』
// \{\m{B}} "Ah, sure."

<0247> Thấy tôi rút ví, Fujibayashi đâm lúng túng.
// Fujibayashi looks at me with a worried face as I pull out my wallet.

<0248> \{\m{B}} 『Hử? Cậu làm sao thế?』
// \{\m{B}} "Hm? What's wrong?"

<0249> \{Ryou} 『A... uu... ưm... thật sự được ư...?』
// \{Ryou} "Ah... uu... um... is it really okay...?"

<0250> \{\m{B}} 『Cứ đứng yên thì tớ biết để mặt mũi mình vào đâu.』
// \{\m{B}} "It wouldn't be normal for me to do nothing here."

<0251> Nói đoạn, tôi lấy tiền đưa cho chị nhân viên.
// Saying that, I take money out of the wallet and give it to the clerk.

<0252> \{Người bán hàng} 『Đã nhận 4.000 yên ạ.』
// \{Clerk} "Then, I'll be taking 4000 yen."

<0253> Chị ta nhận tiền và đưa cái túi đựng mặt dây chuyền cho tôi.
// Holding the money in one hand, she gives me the pendant with the other.

<0254> Rồi đi lại quầy để lấy tiền thối.
// The clerk heads in the shop for the second time, to pick up change.

<0255> \{\m{B}} 『Của cậu này.』
// \{\m{B}} "Here."

<0256> Tôi trao túi cho Fujibayashi.
// I give the bag to Fujibayashi.

<0257> \{Ryou} 『C-... cảm ơn... cậu.』
// \{Ryou} "T... thank you... very much."

<0258> Cô đỏ mặt thẹn thùng, nhận lấy sợi dây chuyền.
// She blushes as she receives it.

<0259> Và nhìn nó bằng đôi mắt rạng ngời hạnh phúc.
// I watch as she holds it happily.

<0260> Thú thật thì... cảm xúc của tôi khá phức tạp...
// The truth is... it feels a bit complicated...

<0261> Điều tôi vừa làm...
// How I feel is...

<0262> ... có thật sự đúng đắn...?
// Is this the right thing to do...?

<0263> Chỉ vì một phút dao động nhất thời...
// I try to shake off these feelings that shouldn't be in this situation...

<0264> \{Ryou} 『Tớ sẽ trân trọng nó.』
// \{Ryou} "I'll cherish this pendant a lot."

<0265> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0266> ... Nụ cười của cô... cơ hồ bóp nghẹt trái tim tôi...
// ... Her smile... seems a bit painful in my chest...

<0267> \{Người bán hàng} 『Xin lỗi đã để quý khách phải đợi. 10 yên tiền thừa đây ạ.』
// \{Clerk} "Sorry to keep you waiting. Here's your 10 yen change."

<0268> \{\m{B}} 『A, cảm ơn chị.』
// \{\m{B}} "Ah, thank you."

<0269> \{Người bán hàng} 『Và, đây là miếng nỉ đánh bóng.』
// \{Clerk} "You can attach a silver cross on that as well."

<0270> \{Người bán hàng} 『Chừng nào sợi dây bắt đầu xỉn màu, anh chị cứ chùi nó bằng miếng nỉ là lại sáng loáng lên ngay.』
// \{Clerk} "If you polish this part of the chain, it won't become dirty and retain its shine."

<0271> \{Ryou} 『Oaa, cảm ơn chị rất nhiều ạ.』
// \{Ryou} "Wah, thank you very much."

<0272> Nhoẻn cười rạng rỡ, Fujibayashi nhận gói giấy từ tay chị nhân viên.
// Fujibayashi receives a small smile from the clerk.取った。

<0273> Trong một thoáng, chị nhân viên rời mắt khỏi Fujibayashi, nhíu mày suy nghĩ.
// For a moment, the clerk turns away from Fujibayashi, as if thinking about something. 

<0274> Và rồi, như chợt nhớ ra điều gì, chị ta nhìn qua tôi.
// Then looks at me again, as if she remembered something.

<0275> \{Người bán hàng} 『Xin lỗi quý khách. Chúng tôi đã bán mặt dây chuyền đó rồi.』
// \{Clerk} "I must apologize. That pendant is no longer in stock."

<0276> \{Ryou} 『Ể... bán rồi ạ?』
// \{Ryou} "Eh... is that so?"

<0277> \{Người bán hàng} 『Vâng.』
// \{Clerk} "Yes."

<0278> Nhân lúc Fujibayashi cụp mắt buồn thiu, chị nhân viên tủm tỉm cười với tôi.
// While Fujibayashi holds a disappointed face, the clerk smiles my way.

<0279> Mà... chờ chút, người này...
// Hey... oh wait, this clerk is...

<0280> Chị ta nhớ mặt tôi sao...?
// Does she remember me...?

<0281> \{Ryou} 『?』
// \{Ryou} "?"

<0282> \{Người bán hàng} 『Anh vẫn chưa tặng nó cho cô ấy à?』
// \{Clerk} "You haven't given it to her yet?"

<0283> \{\m{B}} 『À, vâng... vẫn chưa có dịp...』
// \{\m{B}} "Ah, well... I didn't want to hurt her by giving it just yet..."

<0284> \{Ryou} 『Ế? Ưmm... có chuyện gì vậy...?』
// \{Ryou} "Eh? Umm... what's going on...?"

<0285> \{\m{B}} 『A... thế này... chuyện là...』
// \{\m{B}} "Ah... well you... see..."

<0286> Thấy tôi cứ ấp a ấp úng mãi không thôi, chị nhân viên cố gắng nín nhịn không cười.
// I put up with the clerk's smile as their glances come upon me.

<0287> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "\m{A}-kun..."

<0288> -kun...』

<0289> \{\m{B}} 『Mặt dây chuyền đó... ~... tớ đã mua rồi.』
// \{\m{B}} "I already... ~... bought that pendant."

<0290> \{Ryou} 『Ế...?』
// \{Ryou} "Eh...?"

<0291> \{\m{B}} 『~~~...』
// \{\m{B}} "~~~..."

<0292> Tôi gãi đầu.
// I scratch my face.

<0293> Hai má nóng dần lên.
// I could feel them become hot.

<0294> \{\m{B}} 『Còn luôn mang nó theo nữa...』
// \{\m{B}} "Even more, I bought them here..."

<0295> Vừa nói, tôi vừa lấy ra chiếc hộp nằm sâu trong cặp.
// Saying that, I pull out the box that's been sleeping deep within my bag.

<0296> \{Ryou} 『Ể——... ế... ể? Ư, ưmm... Ể? V-vì sao...?』
// \{Ryou} "Ehh... eh...eh? Uh, umm... Ehh? W-why...?"

<0297> \{\m{B}} 『Vì sao à...?』
// \{\m{B}} "Why, you ask...?"

<0298> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0299> \{\m{B}} 『Hôm đó cậu bảo là rất thích nó mà...?』
// \{\m{B}} "You said that you wanted it before, didn't you...?"

<0300> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."

<0301> \{Ryou} 『C-cậu... vẫn nhớ ư?』
// \{Ryou} "Y-you... remembered?"

<0302> \{\m{B}} 『À thì... ừm.』
// \{\m{B}} "Well... yeah."

<0303> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "\m{A}-kun..."

<0304> -kun...』

<0305> Fujibayashi nhìn tôi bằng đôi mắt ngấn lệ.
// Fujibayashi looks at me with cloudy eyes.

<0306> \{Người bán hàng} 『Tuyệt quá phải không ạ?』
// \{Clerk} "Isn't that great?"

<0307> \{Ryou} 『A, vâng!』
// \{Ryou} "Ah, yes!"

<0308> Nụ cười ấy...
// Her smile...

<0309> Nụ cười của Fujibayashi...
// Fujibayashi's smiling...。

<0310> Nụ cười chân tình hướng vào tôi...
// Facing me with that smile...

<0311> Không hề lầm lạc...
// It's not a bad smile...

<0312> Không bợn chút vẩn đục...
// It's not a wrong smile either...

<0313> Vậy mà...
// But...

<0314> ... Vậy mà tại sao...
// ... but...

<0315> Tại sao tôi... lại thấy chua xót đến thế...?
// Why do I... feel so uncomfortable...

<0316> Ngắm nhìn nụ cười ấy... cảm giác cắn rứt lại cuồn cuộn dâng lên trong lòng tôi...
// The guilt keeps building up inside me... every time I see her smile...

<0317> \{Ryou} 『Cảm ơn cậu hôm nay đã đi cùng tớ.』
// \{Ryou} "Thank you for coming with me today."

<0318> \{\m{B}} 『Đâu có, chuyện cũng chẳng có gì to tát mà.』
// \{\m{B}} "Nah, it wasn't anything big or anything."

<0319> \{Ryou} 『Kh-không đâu! Không phải như vậy đâu!』
// \{Ryou} "N-not at all! That's not how it is!"

<0320> \{Ryou} 『B-bởi vì... ưm... c-cậu đã... mua tặng tớ sợi dây chuyền.』
// \{Ryou} "B-because... um... y-you bought... the pendant for me."くれました」

<0321> \{\m{B}} 『Ừ, đúng nhỉ.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's true."

<0322> \{Ryou} 『T-tớ hạnh phúc lắm!』
// \{Ryou} "I was so happy!"

<0323> \{Ryou} 『Tớ sẽ nâng niu nó suốt đời suốt kiếp!』
// \{Ryou} "I'll cherish it for a very long time!"」 

<0324> \{Ryou} 『Nhẽ ra giờ này cậu đã về nhà rồi, vậy mà vẫn bỏ công theo tớ.』
// \{Ryou} "Because even though you came here again, you still stayed with me!"ました」

<0325> \{\m{B}} 『Ừm, cũng đúng.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's true."

<0326> \{Ryou} 『Hơn nữa... hóa ra... \m{A}-kun đã mua tặng tớ... mặt đá tanzanite ấy.』
// \{Ryou} "And... you knew about the tanzanite pendant... and bought it for me... \m{A}-kun."

<0327> \{\m{B}} 『Riêng chuyện đấy thì lỗi tại tớ...』
// \{\m{B}} "Even then, I don't have much to say..."

<0328> \{\m{B}} 『Tớ mua nó lâu rồi mà quên khuấy đi mất, đến giờ này mới đưa cho cậu.』
// \{\m{B}} "All I did was buy it, though I planned on giving it to you earlier."

<0329> \{Ryou} 『Không sao đâu! Dù thế nào, tớ cũng cảm thấy rất hạnh phúc!』
// \{Ryou} "Not at all! E-even then, I'm still happy!"

<0330> \{Ryou} 『Hạnh phúc lắm cơ!』
// \{Ryou} I'm really, really happy!"

<0331> \{Ryou} 『Nói thật nhé... hôm nay tớ luôn có cảm giác bất an...』
// \{Ryou} "The truth is... I felt a bit anxious today..."す…」

<0332> \{\m{B}} 『... Bất an?』
// \{\m{B}} "... Anxious?"

<0333> \{Ryou} 『Vâng...』
// \{Ryou} "Yes..."

<0334> \{Ryou} 『Thế này, sáng nay... tớ đã tự đoán vận cho mình.』
// \{Ryou} "See, this morning... I did some fortune telling."

<0335> \{\m{B}} 『... Tự đoán vận?』
// \{\m{B}} ".. Fortune telling?"

<0336> \{Ryou} 『Và... giải ra một kết quả rất xấu...』
// \{Ryou} "Doing that... I came up with results that didn't look too good..."

<0337> \{Ryou} 『Quân bài nằm ở vị trí biểu trưng cho tương lai... là Cái Chết (Death) chiều ngược.』
// \{Ryou} "What came up was the god of death... the DEATH card that suggests something drastic may change in the future."

<0338> Nghe tên thôi cũng thấy sợ rồi...
// Hearing just that makes it sound like a dangerous card...

<0339> \{Ryou} 『Nó hàm ý một sự kháng cự thay đổi... đình trệ... lưỡng lự... hiểu lầm...』
// \{Ryou} "The meaning is inevitability... sadness... loss... misunderstanding..."

<0340> \{Ryou} 『Diễn giải thế nào cũng khó mà nghĩ đó là điềm lành được, nhỉ?』
// \{Ryou} "No matter how you put it, I can't think of it being very good."

<0341> Cô cười tự trào trước quẻ bói về chính mình.
// She smiles as she speaks of the results of her fortune telling.

<0342> \{Ryou} 『Bói toán cũng sai lệch mà.』
// \{Ryou} "It's fortune telling that predicts something bad." 

<0343> \{\m{B}} 『Thì... có bao giờ cậu bói trúng đâu.』
// \{\m{B}} "Well... it was kinda off this time."

<0344> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."

<0345> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."

<0346> Thôi rồi!
// Oh crap!

<0347> Ngay lúc này mà tôi lại buột miệng nói dại.
// I let my mouth slip like that when I shouldn't have.

<0348> Cô ấy đam mê bói toán là thế, lời khinh thường ấy khác nào dao găm thọc vào tim...
// She really likes fortune telling, so to tell her that is cruel...

<0349> \{\m{B}} 『~~...』
// \{\m{B}} "~~..."

<0350> Khó xử quá đi mất...
// This is really bad...

<0351> Tôi lo lắng liếc trộm cô một cái.
// She looks to her side, giving me only a glance.

<0352> \{Ryou} 『Có chuyện gì vậy?』
// \{Ryou} "Is something wrong?"

<0353> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"

<0354> Sao mà... trông sắc mặt vẫn bình thường...?
// She's calm...?

<0355> Biết đâu cô ấy chưa nghe kịp...?
// She didn't hear me...?

<0356> \{\m{B}} 『A... ưm, nói thế nào đây nhỉ... mấy... quẻ bói của cậu...』
// \{\m{B}} "Ah... um, how should I put it... about your... fortune telling,"

<0357> \{Ryou} 『Vâng. Đa phần không chính xác.』
// \{Ryou} "Yes. It's inaccurate."

<0358> \{\m{B}} 『??』
// \{\m{B}} "??"

<0359> Cô ấy... hiểu ra rồi ư? Và cam chịu?
// She... read me? She agrees with me?

<0360> \{Ryou} 『A, là như vầy, lời tiên tri không thành sự thật thì cũng đáng tiếc thật đấy, nhưng thế lại tốt.』
// \{Ryou} "Ah, well you see, the truth is, it'd be a shame if it were inaccurate, but I think it's better this way."

<0361> \{Ryou} 『Ý tớ là, bói mà không trúng thì sẽ tốt hơn.』
// \{Ryou} "Having said that, I think it's better for it to be inaccurate."

<0362> Một lời hồi đáp chẳng ai ngờ.
// A strange response.

<0363> Cả trong mơ tôi cũng chưa bao giờ hình dung ra cảnh cô ấy trả lời với nụ cười bình thản như thế.
// I didn't expect her smile to return like this.

<0364> Kinh ngạc hơn, quan điểm của cô về bói toán mới gọi là ngoài sức tưởng tượng.
// Saying that, the way she thinks of her fortune telling is quite strange.

<0365> \{\m{B}} 『Tại sao...?』
// \{\m{B}} "Why...?"

<0366> \{\m{B}} 『Chẳng phải đoán vận chỉ có ý nghĩa nếu chúng ứng nghiệm hay sao?』
// \{\m{B}} "Wasn't your fortune telling meaningful when it was accurate?"

<0367> \{Ryou} 『Không phải vậy đâu.』
// \{Ryou} "Not at all."

<0368> \{Ryou} 『Bói toán cũng chỉ là bói toán thôi.』
// \{Ryou} "Fortune telling is fortune telling, after all."

<0369> \{Ryou} 『Đó chỉ là... một trong các biển chỉ dẫn đưa ta đến tương lai mà thôi.』
// \{Ryou} "This is only... a guide into the future."

<0370> \{Ryou} 『Vậy nếu lời tiên tri luôn ứng nghiệm, cậu thử nghĩ xem, nào có khác chi chúng ta buộc phải lựa chọn duy nhất một con đường hòng tiến lên phía trước.』
// \{Ryou} "In other words, if the fortune telling is accurate, then something will likely happen in the future."

<0371> \{Ryou} 『Thế nên, tớ nghĩ bói toán không cho ra kết quả chính xác sẽ tốt hơn.』
// \{Ryou} "That's why, I think it's better for it to be inaccurate."

<0372> \{Ryou} 『Tớ muốn tin rằng, nhờ đó mà chúng ta gặp được nhiều vận hội hơn trên chặng đường trước mắt.』
// \{Ryou} "Doing this, there'll be a lot of possibilities for us as we continue on. That's what I think."

<0373> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0374> Kỳ thực... tôi bị choáng ngợp.
// Seriously... I'm surprised.

<0375> Chưa một lần nghĩ rằng, đạo lý ấy lại hiện hữu trong bói toán...
// Even though it's fortune telling, to think of it like that...

<0376> Tôi tự giễu cái suy nghĩ nông cạn của mình, vốn chỉ biết chăm chăm theo đuổi đúng hoặc sai.
// Being accurate or not... not thinking of the two like that makes me feel a bit embarrassed.

<0377> Nhưng...
// But...

<0378> \{\m{B}} 『Cậu sẽ làm thế nào nếu bói ra kết quả tốt?』
// \{\m{B}} "If the fortune comes up with something good... then what?"

<0379> \{Ryou} 『Kết quả tốt... ư?』
// \{Ryou} "Something good... you say?"

<0380> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0381> \{\m{B}} 『Nếu đó là kết quả mà bản thân hằng mong đợi... cậu vẫn cho rằng bói sai sẽ tốt hơn à?』
// \{\m{B}} "If it's a result that you wanted... would it still be okay for it to be inaccurate?"

<0382> \{Ryou} 『Vâng.』
// \{Ryou} "Yes."

<0383> \{Ryou} 『Tớ muốn tương lai mình sẽ gặp những chuyện còn tốt lành hơn thế nữa.』
// \{Ryou} "I would like more things to happen in the future, instead."

<0384> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0385> Fujibayashi chốt hạ bằng một nụ cười tràn đầy tự tin.
// Fujibayashi smiles... full of confidence.

<0386> Trái tim ấy thật mạnh mẽ...
// That strong heart.

<0387> ... khiến tôi không khỏi cảm thán... rằng cô và Kyou quả đúng là chị em sinh đôi.
// Ah, yeah, she really... feels like Kyou's twin sister.

<0388> Có những điểm tưởng chừng thật khác biệt, mà cuối cùng lại như phản chiếu qua tấm gương soi...
// Being the same, even though they're not...

<0389> Ngày thường do dự và thụ động là vậy... song chính bản thân cô lại cứng cỏi đến không ngờ.
// Being so hesitant... and passive... but she has a strong mind.

<0390> Rạng rỡ làm sao... thật ghen tị...
// Somehow it's amazing... and envious...

<0391> Cô ấy mạnh mẽ đến mức khiến tôi phải hổ thẹn...
// A strong mind that one would become jealous of...

<0392> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "\m{A}-kun."

<0393> -kun.』

<0394> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0395> \{Ryou} 『Mai là Ngày Vinh danh Người sáng lập đấy.』
// \{Ryou} "Tomorrow is Founder's Day."

<0396> \{\m{B}} 『À, đúng rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, it is."

<0397> \{Ryou} 『Rồi ngày kia, bọn mình được nghỉ.』
// \{Ryou} "And the day after that is a holiday."

<0398> \{\m{B}} 『Và...?』
// \{\m{B}} "Yes, but..."

<0399> \{Ryou} 『Ư... ưm... và, tớ muốn...』
// \{Ryou} "Uh... um... well, you see..."

<0400> \{Ryou} 『......』
// \{Ryou} "......"

<0401> \{Ryou} 『Cậu có muốn... đi chơi đâu đó cùng tớ không?』
// \{Ryou} "Would you like to go out... and have some fun?"

<0402> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"

<0403> \{Ryou} 『Ư, ưmm, lỡ cậu bận, thì cũng không sao. Nhưng nếu có thể... ưm... tớ muốn... được ở bên cậu...』
// \{Ryou} "Uh, umm, if you have things to do, I don't mind. But if it's possible... um... I'd like you... to be with me..."

<0404> Cô thỏ thẻ... với gương mặt đỏ ửng ngượng ngùng mà tôi đã quá quen thân.
// She becomes embarrassed again as always, with that blushing face, while she says that.

<0405> \{\m{B}} 『... Ờ, tớ chẳng định đi đâu cả, được thôi.』
// \{\m{B}} "... Yeah, I don't really have anything to do, so I don't mind."

<0406> \{Ryou} 『C-cảm ơn cậu!』
// \{Ryou} "T-thank you very much!"

<0407> Sắc mặt cô tươi tắn hẳn lên...
// She's happy...

<0408> Rồi gật đầu cảm ơn bằng một nụ cười.
// She's really happy as she lowers her head, smiling.

<0409> Nhìn cô ấy... mà lòng tôi quặn thắt.
// That look makes me feel... a bit painful inside.

<0410> Hai chúng tôi đang quen nhau...
// I'm going out with her...

<0411> Tôi và Fujibayashi là một đôi nhân tình...
// Fujibayashi and I are lovers...

<0412> Nhưng...
// But...

<0413> Tại sao những việc tôi làm, những lời tôi nói ra... đều nặng tính gượng ép như thế...?
// Why is it that the way I speak, and act... everything seems to take time and feel so heavy...?

<0414> Nhìn nụ cười trên môi Fujibayashi... không hiểu sao, tôi thấy ray rứt quá chừng...
// Fujibayashi's smile... feels a bit painful...

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074