Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3512"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(17 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:longvh|Longvh]]
 
::*[[User:longvh|Longvh]]
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 7: Line 10:
 
// Resources for SEEN3512.TXT
 
// Resources for SEEN3512.TXT
   
#character 'Voice'
+
#character 'Giọng nói'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Ryou'
 
#character 'Ryou'
#character 'Người Bán '
+
#character 'Người bán '
 
// 'Ramen Clerk'
 
// 'Ramen Clerk'
   
<0000> ngày 12 tháng 5 (thứ 2)
+
<0000> Thứ Hai, 12 tháng 5
 
// May 12 (Monday)
 
// May 12 (Monday)
   
<0001> Tim tôi giờ chẳng khác nào một mớ hỗn độn, cứ tra tấn tôi từ hôm qua đến giờ...
+
<0001> Nỗi u uất cùng cảm giác nhức nhối quyện thành một khối dị hình, liên tục gặm nhấm trái tim tôi...
 
// My chest's been feeling like crap, rolling around and around...
 
// My chest's been feeling like crap, rolling around and around...
   
<0002> Giống như tất cả các mạch máu đều đang tan chảy...
+
<0002> Tưởng như thứ kim loại nóng chảy rỉ sét đang tràn vào huyết quản...
 
// It's like my blood vessels melted away like molten iron...
 
// It's like my blood vessels melted away like molten iron...
   
<0003> Như thể đang tiến thoái lưỡng nan... giữa một bên hơi nóng, một bên cái lạnh-- nhưng thật sự thì thể tôi cũng không đến mức như vậy...
+
<0003> Tựa hồ cơn sóng nhiệt khi nóng khi lạnh, phũ phàng vỗ mạnh qua từng sợi dây thần kinh rồi theo đó lan khắp thể, không phút nào ngơi nghỉ...
 
// Going back and forth... between the hardening hot and cold feelings-- but my body didn't actually feel that...
 
// Going back and forth... between the hardening hot and cold feelings-- but my body didn't actually feel that...
   
<0004> Chỉ là tôi căm ghét chính mình...
+
<0004> Tôi căm ghét chính mình...
 
// I just hated myself...
 
// I just hated myself...
   
Line 31: Line 34:
 
// Yesterday...
 
// Yesterday...
   
<0006> Gương mặt của Kyou như in sâu vào mắt tôi không cách nào xua đi được.
+
<0006> Nét mặt của Kyou tưởng chừng đã hằn sâu lên giác mạc, xua mấy cũng không tan.
 
// Kyou's face was burned into the back of my eyes, not able to go away.
 
// Kyou's face was burned into the back of my eyes, not able to go away.
   
<0007> Cứ mỗi khi nhắm mắt, hay che lại, hình ảnh cô ấy lại hiện lên...
+
<0007> Vừa chớp mắt hình ảnh cô ấy lại hiện lên trong tâm trí tôi...
 
// Anytime I close my eyes, or even blink them, she comes back...
 
// Anytime I close my eyes, or even blink them, she comes back...
   
<0008>
+
<0008> ———
 
// ---\m{B}...
 
// ---\m{B}...
   
<0009> Cô ấy đã trông thấy...
+
<0009> ...
  +
  +
<0010> Cô ấy đã trông thấy...
 
// I was seen...
 
// I was seen...
   
<0010> Tôi hôn Fujibayashi... Ryou...
+
<0011> Tôi, hôn Fujibayashi... Ryou...
 
// Kissing with Fujibayashi... Ryou...
 
// Kissing with Fujibayashi... Ryou...
   
<0011> Dù sao chúng tôi đang hẹn , điều đó cũng chẳng lấy gì làm lạ...
+
<0012> Hai chúng tôi một đôi yêu nhau, việc ấy chẳng hề sai trái...
 
// We were going out, so something like that shouldn't be strange...
 
// We were going out, so something like that shouldn't be strange...
   
<0012> Đáng ra tôi không nên tự trách mình điều đó.
+
<0013> Chúng tôi không làm điều thô thiển bất dung cả.
 
// I shouldn't be feeling guilty about this at all.
 
// I shouldn't be feeling guilty about this at all.
   
<0013> Phải nói rằng... nó thật sự điều rất bình thường...
+
<0014> Phải nói rằng... nó quá đỗi đơn thuần...
 
// Rather... that this should be normal...
 
// Rather... that this should be normal...
   
<0014> Chỉ là... chúng tôi bị trông thấy...
+
<0015> Chỉ là... bị người khác trông thấy thôi mà...
 
// We were... only just seen like that...
 
// We were... only just seen like that...
   
  +
<0016> ——
<0015>
 
 
// --\m{B}... un...
 
// --\m{B}... un...
   
  +
<0017> ... un...
<0016> Chỉ bị trông thấy thôi...
 
  +
  +
<0018> Chỉ bị trông thấy thôi...
 
// Just seen like that...
 
// Just seen like that...
   
<0017> Nhưng...
+
<0019> Vậy mà sao...
 
// But...
 
// But...
   
<0018> Gương mặt Kyou... vẻ mặt cô ấy lúc đó, cứ xoáy vào tim tôi...
+
<0020> Gương mặt Kyou... vẻ mặt cô lúc đó, như mũi khoan xoáy vào tim tôi...
 
// Kyou's face... her expression stabbed into my chest...
 
// Kyou's face... her expression stabbed into my chest...
   
<0019> ... và vết thương đó đang ngày càng sâu hơn...
+
<0021> ... và vết thương này mỗi lúc bị khoét sâu thêm...
 
// ... the small hole left behind began to widen...
 
// ... the small hole left behind began to widen...
   
<0020> Nỗi đau đớn cùng cực này, cùng với hơi nóng, ngày càng lớn hơn... cho đến khi nó chiếm lấy toàn bộ cơ thể tôi...
+
<0022> Nỗi đau đớn bỏng rát ấy ngày một lớn dần, lớn dần... chực chờ nuốt trọn cả cơ thể tôi...
 
// This dull pain, accompanied with heat, became heavy... heavy until it covered my entire body...
 
// This dull pain, accompanied with heat, became heavy... heavy until it covered my entire body...
   
<0021> \{Giọng Nói} ""
+
<0023> \{Giọng nói}
// \{Voice} "\m{B}-kun!"
+
// \{Giọng nói} "\m{B}-kun!"
  +
  +
<0024> -kun!』
   
<0022> \{\m{B}} ""
+
<0025> \{\m{B}} 『... Ớ?』
 
// \{\m{B}} "... Eh?"
 
// \{\m{B}} "... Eh?"
   
<0023> \{Ryou} "Anh đang làm gì vậy, đãng quá đi...?"
+
<0026> \{Ryou} Anh đang làm gì vậy? đễnh quá...
 
// \{Ryou} "What are you doing, staring like that...?"
 
// \{Ryou} "What are you doing, staring like that...?"
   
<0024> \{\m{B}} "Ah... a-anh xin lỗi..."
+
<0027> \{\m{B}} 『A... a-anh xin lỗi...
 
// \{\m{B}} "Ah... s-sorry..."
 
// \{\m{B}} "Ah... s-sorry..."
   
<0025> \{Ryou} "Anh cảm thấy chỗ nào không khỏe à...?"
+
<0028> \{Ryou} Anh cảm thấy chỗ nào không khỏe à...?
 
// \{Ryou} "Maybe you're not feeling too well...?"
 
// \{Ryou} "Maybe you're not feeling too well...?"
   
<0026> \{\m{B}} "Không, không sao đâu."
+
<0029> \{\m{B}} Không, không sao đâu.
 
// \{\m{B}} "No, not at all."
 
// \{\m{B}} "No, not at all."
   
<0027> \{\m{B}} "Thế... Fujibayashi, giờ mình đi..."
+
<0030> \{\m{B}} Thế... Fujibayashi, giờ ta đi...
 
// \{\m{B}} "So... Fujibayashi, where should we..."
 
// \{\m{B}} "So... Fujibayashi, where should we..."
   
<0028> \{Ryou} ""
+
<0031> \{Ryou} 『.........』
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0029> \{\m{B}} "Ah... um... Ryou, giờ mình đi đâu đây?"
+
<0032> \{\m{B}} 『A... ưm... Ryou, giờ mình đi đâu đây?
 
// \{\m{B}} "Ah... um... Ryou, where should we go?"
 
// \{\m{B}} "Ah... um... Ryou, where should we go?"
   
<0030> \{Ryou} "Hmm, gần đây có một hiệu ramen ngon lắm anh ạ."
+
<0033> \{Ryou} 『Vâng! Em biết gần đây có một quán mì ramen rất ngon.
 
// \{Ryou} "Hmm, there's a ramen stand not too far away that serves delicious food."
 
// \{Ryou} "Hmm, there's a ramen stand not too far away that serves delicious food."
   
<0031> \{\m{B}} "Ramen? Em muốn đi ăn, dù nó chán chết à?"
+
<0034> \{\m{B}} 『... Ramen? Nghe hơi chán nhỉ?
 
// \{\m{B}} "... Ramen? You want to go there, even though it's boring?"
 
// \{\m{B}} "... Ramen? You want to go there, even though it's boring?"
   
<0032> \{Ryou} "Em chỉ nghĩ thể anh sẽ thích... hay anh ý nào hay hơn?"
+
<0035> \{Ryou} Em thấy chỗ đó khá yên tĩnh, nên... Anh muốn đến nơi nào khác ư?
 
// \{Ryou} "I thought you might like to try it... maybe you have a better idea?"
 
// \{Ryou} "I thought you might like to try it... maybe you have a better idea?"
   
<0033> \{Ryou} "Hay, anh không thích ramen...?"
+
<0036> \{Ryou} 『A, hay là anh không thích ramen...?
 
// \{Ryou} "Or, maybe you don't like ramen...?"
 
// \{Ryou} "Or, maybe you don't like ramen...?"
   
<0034> \{\m{B}} "Không, ramen cũng được. Phải nói là, anh thích ăn."
+
<0037> \{\m{B}} 『Ấy, ramen cũng được. Đúng hơn là, anh thích ăn món đấy.
 
// \{\m{B}} "Nah, ramen's fine. Or rather, I like ramen."
 
// \{\m{B}} "Nah, ramen's fine. Or rather, I like ramen."
   
<0035> \{Ryou} "May quá. Em chắc chắn hương vị sẽ rất tuyệt vời."
+
<0038> \{Ryou} May quá. Em bảo đảm của họ ngon lắm.
 
// \{Ryou} "I'm glad. The flavor will definitely be amazing."
 
// \{Ryou} "I'm glad. The flavor will definitely be amazing."
   
<0036> Nụ cười của cô ấy...
+
<0039> Cô mỉm cười...
 
// Her smile...
 
// Her smile...
   
<0037> Nụ cười của-- Ryou...
+
<0040> ——Nụ cười của Ryou...
 
// Ryou's-- smile...
 
// Ryou's-- smile...
   
<0038> Hôm kia, hai chúng tôi đã hứa với nhau sẽ hẹn hò ngày hôm nay.
+
<0041> Như dự định hôm trước, chúng tôi đang hẹn hò.
 
// The day before yesterday, we promised to go on a date.
 
// The day before yesterday, we promised to go on a date.
   
<0039> Tuy nhiên vẫn chưa xác định được nên đi đâu cả.
+
<0042> Không hề lên kế hoạch sẽ đến những đâu.
 
// We didn't really decide on where to go.
 
// We didn't really decide on where to go.
   
<0040> Chúng tôi mới chỉ quyết định sẽ ở cùng nhau...
+
<0043> Chỉ đơn giản đi chơi cùng nhau...
 
// We just planned on being together...
 
// We just planned on being together...
   
  +
<0044> ... dành thời gian bên nhau, chuyện trò tâm sự vu vơ...
<0041> Vừa xếp hàng, tôi và cô ấy vừa nói với nhau đủ thứ chuyện...
 
 
// Lining up, we talk about random things to pass the time...
 
// Lining up, we talk about random things to pass the time...
   
<0042> Nhưng với cô ấy, thếquá đủ để cảm thấy hạnh phúc.
+
<0045> Chỉ vậy thôi, mà cô ấy bảođã hạnh phúc lắm rồi.
 
// But, she was happy as we did that.
 
// But, she was happy as we did that.
   
<0043> \{\m{B}} "... Mà này, ramen gì đây?"
+
<0046> \{\m{B}} ... Mà này, ramen gì đấy?
 
// \{\m{B}} "... By the way, what ramen is this?"
 
// \{\m{B}} "... By the way, what ramen is this?"
   
  +
<0047> \{Ryou} 『\g{Tonkotsu}={Tonkotsu ramen là một loại ramen được nấu với nước lèo làm từ xương và tủy heo. Món mì này còn được gọi là Hakata ramen, một đặc sản của tỉnh Fukuoka.} muối.』
<0044> \{Ryou} ""
 
 
// \{Ryou} "It's a shio tonkotsu."
 
// \{Ryou} "It's a shio tonkotsu."
   
<0045> \{Người Bán } "Xin cảm ơn quý khách~"
+
<0048> \{Người bán } 『Chân thành cảm ơn quý khách~
 
// \{Ramen Clerk} "Thanks a bunch~"
 
// \{Ramen Clerk} "Thanks a bunch~"
   
<0046> \{\m{B}} "Oa, cũng khá nhiều đấy."
+
<0049> \{\m{B}} 『Phù, cả một bát đầy.
 
// \{\m{B}} "Whew, that was quite a lot."
 
// \{\m{B}} "Whew, that was quite a lot."
   
<0047> \{Ryou} "Đúng thật. Em khá no rồi."
+
<0050> \{Ryou} Đúng thật. Em hết ăn nổi nữa rồi.
 
// \{Ryou} "Indeed. I'm quite full."
 
// \{Ryou} "Indeed. I'm quite full."
   
<0048> \{\m{B}} "Em hay đến chỗ này lắm à?"
+
<0051> \{\m{B}} Em thường ăn quán này à?
 
// \{\m{B}} "You go to this stand often?"
 
// \{\m{B}} "You go to this stand often?"
   
<0049> \{Ryou} "Dạ, cũng không thường xuyên lắm, nhưng thỉnh thoảng em cũng đến cùng chị."
+
<0052> \{Ryou} 『Cũng không hẳn, chỉ thỉnh thoảng em mới ghé qua đây cùng onee-chan.
 
// \{Ryou} "I don't actually come here that much, but once in a while I come with my sister."
 
// \{Ryou} "I don't actually come here that much, but once in a while I come with my sister."
   
<0050> \{\m{B}} "... cùng Kyou à?"
+
<0053> \{\m{B}} ... Cùng Kyou?
 
// \{\m{B}} "... With Kyou?"
 
// \{\m{B}} "... With Kyou?"
   
<0051> \{Ryou} "Vâng. Chị em rất thích món bánh gyoza đây."
+
<0054> \{Ryou} Vâng. Chị ấy rất thích \g{gyoza}={Gyoza là một biến thể Nhật Bản của món sủi cảo Trung Hoa, gồm thịt và rau củ thái nhỏ được gói trong vỏ bánh làm từ bột mì, rồi đem áp chảo.}
 
// \{Ryou} "Yes. My sister really likes the gyoza here."
 
// \{Ryou} "Yes. My sister really likes the gyoza here."
   
  +
<0055> \ của quán.』
<0052> \{\m{B}} "Nó ngon lắm sao?"
 
  +
// new code from here.
  +
  +
<0056> \{\m{B}} 『Ngon lắm hả?』
 
// \{\m{B}} "Are they good?"
 
// \{\m{B}} "Are they good?"
   
<0053> \{Ryou} "Nó được cho rất nhiều tỏi."
+
<0057> \{Ryou} 『Họ dùng rất nhiều tỏi làm nhân.
 
// \{Ryou} "There's plenty of garlic."
 
// \{Ryou} "There's plenty of garlic."
   
<0054> \{\m{B}} "Cái đó hẳn nhiên tốt rồi."
+
<0058> \{\m{B}} 『Thế thì quá ngon chứ lại.
 
// \{\m{B}} "That's certainly good.
 
// \{\m{B}} "That's certainly good.
   
<0055> \{Ryou} "Nhưng... um... cuộc hẹn trước... em cũng đã cố kiềm lòng lại..."
+
<0059> \{Ryou} Nhưng... ưm... em không muốn ăn món đó... chúng mình đang hẹn ...
// \{Ryou} "But... um... during that date... I wanted to hold back a bit..."*
+
// \{Ryou} "But... um... during that date... I wanted to hold back a bit..."
   
<0056> \{\m{B}} "Hmm...? À, v-vậy sao?"
+
<0060> \{\m{B}} 『Hử...? À, v-vậy sao?
 
// \{\m{B}} "Hmm...? Oh, r-really?"
 
// \{\m{B}} "Hmm...? Oh, r-really?"
   
<0057> \{Ryou} "V... vâng..."
+
<0061> \{Ryou} V... vâng...
 
// \{Ryou} "Y... yes..."
 
// \{Ryou} "Y... yes..."
   
  +
<0062> Chắc là... cô ấy đề phòng... chuyện hôn——...
<0058> Có lẽ cô ấy... đang nhắc đến lần chúng tôi hôn nhau--.. thì phải...
 
 
// She's probably... worried about the time we kissed--... probably...
 
// She's probably... worried about the time we kissed--... probably...
   
<0059> \{Ryou} "Ah, khi ăn ở quán này, chị em cho rất nhiều hạt tiêu vào bát ramen."
+
<0063> \{Ryou} 『A, mỗi lần ăn ở quán này, onee-chan lại cho rất nhiều tiêu vào bát ramen.
 
// \{Ryou} "Ah, my sister puts a lot of pepper into the ramen from that stand."
 
// \{Ryou} "Ah, my sister puts a lot of pepper into the ramen from that stand."
   
<0060> \{Ryou} "Đến nỗi khi ăn xong, màu nước dùng của hai chúng em trở nên khác hẳn nhau."
+
<0064> \{Ryou} Đến nỗi, ăn xong sợi rồi thì màu nước dùng của bọn em trở nên khác hẳn nhau.
 
// \{Ryou} "By the time we're finished eating, the colour of my soup would look different from hers."
 
// \{Ryou} "By the time we're finished eating, the colour of my soup would look different from hers."
   
<0061> \{\m{B}} "nàng này chẳng chịu để tâm đến cơ thể mình gì cả..."
+
<0065> \{\m{B}} ta chẳng thèm để tâm đến cơ thể mình gì cả...
 
// \{\m{B}} "She doesn't really care about her own body, does she..."
 
// \{\m{B}} "She doesn't really care about her own body, does she..."
   
<0062> \{Ryou} "Nếu anh không ăn hết bát thì sẽ là bất lịch sự với chủ quán đấy."
+
<0066> \{Ryou} 『Làm như vậy cũng phần thất lễ với chủ quán, anh nhỉ?』
 
// \{Ryou} "If you don't empty the bowl, it'll be a bit rude to the ramen stand."
 
// \{Ryou} "If you don't empty the bowl, it'll be a bit rude to the ramen stand."
   
<0063> \{Ryou} "Ít nhất anh phải ăn hết sạch một bát."
+
<0067> \{Ryou} 『Nước lèo bị hỏng hết cả vị rồi.
 
// \{Ryou} "You have to at least finish it all."
 
// \{Ryou} "You have to at least finish it all."
   
<0064> \{\m{B}} "Tất nhiên rồi..."
+
<0068> \{\m{B}} 『Cũng đúng...
 
// \{\m{B}} "Indeed..."
 
// \{\m{B}} "Indeed..."
   
<0065> \{Ryou} "Mà này, Tomoya-kun, giờ thì bọn mình làm gì tiếp đây?"
+
<0069> \{Ryou} Mà này,\ \
 
// \{Ryou} "By the way, \m{B}-kun, what should we do now?"
 
// \{Ryou} "By the way, \m{B}-kun, what should we do now?"
   
  +
<0070> -kun, giờ chúng mình làm gì tiếp đây?』
<0066> \{\m{B}} "Hmm? Có lẽ là... em có ý kiến gì không?"
 
  +
  +
<0071> \{\m{B}} 『Hử? À thì... em có muốn đi đâu không?』
 
// \{\m{B}} "Hmm? I guess.. you have any places in mind?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? I guess.. you have any places in mind?"
   
<0067> \{Ryou} "Nếu được ở bên anh, Tomoya-kun, thì ở đâu em cũng chịu."
+
<0072> \{Ryou} 『Miễn là được ở bên\ \
 
// \{Ryou} "If I'm with you, \m{B}-kun, anywhere's fine."
 
// \{Ryou} "If I'm with you, \m{B}-kun, anywhere's fine."
   
  +
<0073> -kun, thì ở đâu em cũng chịu.』
<0068> \{\m{B}} "Vậy thì, đến một chỗ không có người qua lại nhé!"
 
  +
  +
<0074> \{\m{B}} 『Đã vậy, ta đến nơi nào thật vắng người nhé?』
 
// \{\m{B}} "Then, somewhere where no one's around."
 
// \{\m{B}} "Then, somewhere where no one's around."
   
<0069> \{Ryou} ""
+
<0075> \{Ryou} 『Ơ...?』
 
// \{Ryou} "Eh...?"
 
// \{Ryou} "Eh...?"
   
<0070> \{Ryou} "Ah... uu...uh, umm... nơi... không... người.... qua.. lại?"
+
<0076> \{Ryou} 『A... uu... ư... ưmm... nơi... vắng... người... ư...?
 
// \{Ryou} "Ah... uu.. uh, umm... where... no... one's... around?"
 
// \{Ryou} "Ah... uu.. uh, umm... where... no... one's... around?"
   
<0071> \{\m{B}} "Thì, anh là đàn ông con trai mà."
+
<0077> \{\m{B}} Thì, anh là đàn ông con trai mà.
 
// \{\m{B}} "I'm a guy, see."
 
// \{\m{B}} "I'm a guy, see."
   
<0072> \{Ryou} "U-umm... cái đó...um...uh...umm...umm..."
+
<0078> \{Ryou} 『Ư... ưmm... tức ... ưm... ư... ưmm... ưmm...
 
// \{Ryou} "U-umm... that's... um... uh... ummm... umm..."
 
// \{Ryou} "U-umm... that's... um... uh... ummm... umm..."
   
<0073> \{Ryou} "A... anh muốn... làm chuyện đó...?"
+
<0079> \{Ryou} A... anh muốn... làm chuyện ấy...?
 
// \{Ryou} "Y... you want to... do it...?"です…か?」
 
// \{Ryou} "Y... you want to... do it...?"です…か?」
   
<0074> \{\m{B}} "Nếu em không chịu thì lẽ sẽ hơi rắc rối đấy, biết không?"
+
<0080> \{\m{B}} 『Không muốn thì hóa ra giới tính của anh vấn đề à?
 
// \{\m{B}} "If you're no good, I'd be in a bit of trouble, you know?"
 
// \{\m{B}} "If you're no good, I'd be in a bit of trouble, you know?"
   
<0075> \{Ryou} "Ah...uu... v-vậy sao...um..."
+
<0081> \{Ryou} 『A... uu... c-cũng phải ha... ưm...
 
// \{Ryou} "Ah... uu... umm... i-is that so... um..."
 
// \{Ryou} "Ah... uu... umm... i-is that so... um..."
   
<0076> Lần cuối cùng tôi được thấy Ryou lúng túng như vậy kể cũng khá lâu rồi.
+
<0082> Lần cuối cùng tôi được ngắm điệu bộ cuống cuồng thế này của Ryou, kể cũng khá lâu rồi.
 
// It's been a long time since I've seen Ryou flustered like this.
 
// It's been a long time since I've seen Ryou flustered like this.
   
<0077> \{Ryou} "Uh...um... em-em...u-umm...uu...em vẫn chưa sẵn sàng... uu, uu~..."
+
<0083> \{Ryou} 『Ư... ưm... e-em... ư... ưmm... uu... em vẫn chưa sẵn sàng... uu, uu~...
 
// \{Ryou} "Uh... um... I-I... u-umm... uu... I'm not ready yet... uu, uu~..."
 
// \{Ryou} "Uh... um... I-I... u-umm... uu... I'm not ready yet... uu, uu~..."
   
<0078> ấy cứ bối rối nhìn tôi.
+
<0084> Nhìn cô ấy như vậy làm tôi mủi lòng.
 
// She stares at me somehow.
 
// She stares at me somehow.
   
<0079> \{\m{B}} "Chưa được đâu!"
+
<0085> \{\m{B}} 『Anh đùa đấy.』
 
// \{\m{B}} "As if."
 
// \{\m{B}} "As if."
   
<0080> \{Ryou} ""
+
<0086> \{Ryou} 『Ể?』
 
// \{Ryou} "Eh?"
 
// \{Ryou} "Eh?"
   
<0081> \{\m{B}} "Anh chỉ đùa thôi mà."
+
<0087> \{\m{B}} 『Chỉ trêu em thôi mà.
 
// \{\m{B}} "I was joking."
 
// \{\m{B}} "I was joking."
   
<0082> \{Ryou} "Em... đó chỉ là... đùa thôi?"
+
<0088> \{Ryou} 『Đ-... đó chỉ là... đùa thôi?
 
// \{Ryou} "I... it was... a joke?"
 
// \{Ryou} "I... it was... a joke?"
   
<0083> \{\m{B}} "Uhm."
+
<0089> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0084> \{\m{B}} "Chậc, anh đầy bụng quá, mình đi dạo một lát đã."
+
<0090> \{\m{B}} 『Anh đầy bụng quá, đi dạo một lát cho tiêu bớt đã.
 
// \{\m{B}} "My stomach's full, so let's take a walk."
 
// \{\m{B}} "My stomach's full, so let's take a walk."
   
<0085> \{\m{B}} "À, đúng rồi, sao mình không trở lại chỗ xem bói game center nhỉ?"
+
<0091> \{\m{B}} À, đúng rồi, sao mình không vào lại cái buồng coi bói trong trung tâm game nhỉ?
 
// \{\m{B}} "Oh, that's right, how about the fortune telling at the game center again?"
 
// \{\m{B}} "Oh, that's right, how about the fortune telling at the game center again?"
   
<0086> Tôi nắm lấy tay Ryou bước đi.
+
<0092> Tôi nắm tay Ryou, bước đi.
 
// I take Ryou's hand, and walk for a bit.
 
// I take Ryou's hand, and walk for a bit.
   
<0087> Ậy... tôi bị kéo tay lại.
+
<0093> Những tưởng cô ấy sẽ đi theo... tôi chững lại.
 
// Stretch... my arm gets pulled.
 
// Stretch... my arm gets pulled.
   
<0088> \{Ryou} ""
+
<0094> \{Ryou} 『.........』
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0089> \{\m{B}} ""
+
<0095> \{\m{B}} 『Ryou...?』
 
// \{\m{B}} "Ryou...?"
 
// \{\m{B}} "Ryou...?"
   
<0090> Tôi chỉ còn biết đứng đó hỏi.
+
<0096> Thấy vẫn đứng ngây ra đó, tôi cất tiếng gọi.
 
// I say that, standing there.
 
// I say that, standing there.
   
<0091> \{Ryou} ""
+
<0097> \{Ryou} 『Ư... ưm...\ \
 
// \{Ryou} "Uh... um... \m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} "Uh... um... \m{B}-kun..."
   
  +
<0098> -kun...』
<0092> \{\m{B}} "Gì?"
 
  +
  +
<0099> \{\m{B}} 『Gì thế?』
 
// \{\m{B}} "Yeah?"
 
// \{\m{B}} "Yeah?"
   
<0093> \{Ryou} "Em... em... chấp nhận... điều đó."
+
<0100> \{Ryou} Em... em... chấp nhận...
 
// \{Ryou} "I... I'm... fine with... it."
 
// \{Ryou} "I... I'm... fine with... it."
   
<0094> \{\m{B}} ""
+
<0101> \{\m{B}} 『... Ớ...?』
 
// \{\m{B}} "... Eh...?"
 
// \{\m{B}} "... Eh...?"
   
  +
<0102> \{Ryou} 『Ư... ưmm... nếu\ \
<0095> \{Ryou} "U-umm... nếu anh muốn đến đâu đó, Tomoya-kun... thì em sẽ đi cùng anh."
 
 
// \{Ryou} "U-umm... if there's a place you want to go to, \m{B}-kun... then, I'll come with you."
 
// \{Ryou} "U-umm... if there's a place you want to go to, \m{B}-kun... then, I'll come with you."
   
  +
<0103> -kun muốn đến chỗ đó... thì em sẽ đi cùng anh.』
<0096> \{\m{B}} ""
 
  +
  +
<0104> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0097> Bàn tay ấy vẫn run run, cho thấy cô ấy đang thu hết can đảm đến mức nào.
+
<0105> Để mặc đôi bàn tay đang run rẩy, cô ấy thu hết can đảm nói những lời như thế.
 
// Her hand shakes a little bit, indicating her courage.
 
// Her hand shakes a little bit, indicating her courage.
   
<0098> \{Ryou} "Nếu... nếu như bọn mình đã cặp với nhau..."
+
<0106> \{Ryou} 『B-bọn mình đang yêu nhau...
 
// \{Ryou} "If... if we're going out..."
 
// \{Ryou} "If... if we're going out..."
   
<0099> \{Ryou} "Bọn mình đã là người yêu của nhau rồi nên... chuyện đó... em nghĩ, cũng bình thường."
+
<0107> \{Ryou} 『Đã là người yêu của nhau rồi nên... chuyện đó... em nghĩ, cũng không sao cả.
 
// \{Ryou} "We're lovers so... s-something like that... should be normal, I think."
 
// \{Ryou} "We're lovers so... s-something like that... should be normal, I think."
   
<0100> ấy nói, khuôn mặt đỏ ửng và có vẻ căng thẳng...
+
<0108> Hai cô đỏ bừng, nét mặt cùng bấn loạn...
 
// She says that with a blushing, tense face...
 
// She says that with a blushing, tense face...
   
  +
<0109> Giờ phút này tôi mới hiểu.
<0101> Và tôi đã nhận ra.
 
 
// And then I finally realize it.
 
// And then I finally realize it.
   
  +
<0110> Mình đã thốt ra những điều không dễ rút lại.
<0102> Về những lời mà cô ấy vừa nói.
 
 
// About the words she just said back to me.
 
// About the words she just said back to me.
   
<0103> Ryou có lẽ sẽ... làm tất cả những tôi bảo.
+
<0111> Ryou... nguyện làm theo tất thảy ý muốn của tôi.
 
// Ryou will... do anything I want her to do.
 
// Ryou will... do anything I want her to do.
   
  +
<0112> Cô ấy thực lòng yêu tôi say đắm.
<0104> Chỉ như vậy cũng thấy được cô ấy thích tôi đến nhường nào.
 
 
// That's how much she likes me.
 
// That's how much she likes me.
   
<0105> Đó những điều mà tôi có thể nghĩ tới.
+
<0113> Chuyện đó vốn tôi đã sớm biết.
 
// That's what I figured out.
 
// That's what I figured out.
   
<0106> chính vì thế, không nói những điều tôi không muốn ấy làm có lẽ là lựa chọn tốt nhất.
+
<0114> Chính vì thế, tuyệt đối không được ăn nói tùy tiện.
 
// Because of that, I shouldn't say anything that I don't want her to do.
 
// Because of that, I shouldn't say anything that I don't want her to do.
   
<0107> ...
+
<0115> Hơn nữa...
 
// And...
 
// And...
   
  +
<0116> Đó còn là ranh giới mà tôi chưa thể lấn qua...
<0108> Tôi cũng chưa chuẩn bị để tiến xa với cô ấy đến vậy...
 
 
// I'm not ready to go that far with her so...
 
// I'm not ready to go that far with her so...
   
<0109> \{Ryou} ""
+
<0117> \{Ryou}
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun..."
   
  +
<0118> -kun...』
<0110> Cô ấy nắm chặt lấy bàn tay tôi.
 
  +
  +
<0119> Cô siết chặt bàn tay tôi.
 
// Her hand tightens on mine.
 
// Her hand tightens on mine.
   
<0111> Chỉ vậy cũng đủ thấy cô ấy đã sẵn sàng đến nhường nào.
+
<0120> Ngụ ý rằng mình đã sẵn sàng.
 
// That "form" shows how prepared she is.
 
// That "form" shows how prepared she is.
   
<0112> \{\m{B}} "... Xin lỗi, Ryou, có lẽ để khi khác."
+
<0121> \{\m{B}} ... Anh xin lỗi, Ryou, để lần sau nhé.
 
// \{\m{B}} "... Sorry, Ryou, maybe another time."
 
// \{\m{B}} "... Sorry, Ryou, maybe another time."
   
<0113> \{Ryou} ""
+
<0122> \{Ryou} 『... Ơ?』
 
// \{Ryou} "... Eh?"
 
// \{Ryou} "... Eh?"
   
<0114> \{\m{B}} "Nói sao nhỉ... anh nghĩ mình làm chuyện đó lúc này ... hơi sớm."
+
<0123> \{\m{B}} Nói sao nhỉ... anh nghĩ mình làm thế lúc này thì... hơi sớm.
 
// \{\m{B}} "How should I say this... I think doing that is a bit too early... you know."
 
// \{\m{B}} "How should I say this... I think doing that is a bit too early... you know."
   
<0115> \{Ryou} "Ah... hmm... nhưng, nếu mình một đôi, vậy điều đó... cũng không lạ..."
+
<0124> \{Ryou} 『A... ưmm... nhưng, bọn mình đang yêu nhau mà, nên chuyện ấy... không kỳ quặc lắm đâu...
 
// \{Ryou} "Ah... hmm... but, if we're lovers, then I don't think it's... strange at all..."
 
// \{Ryou} "Ah... hmm... but, if we're lovers, then I don't think it's... strange at all..."
   
<0116> \{\m{B}} "Cũng có thể nói thế..."
+
<0125> \{\m{B}} 『——Nhưng...
 
// \{\m{B}} "--Well..."
 
// \{\m{B}} "--Well..."
   
  +
<0126> Cái thằng đốn mạt này...
<0117> Tôi... thật tệ...
 
 
// I'm... the worst...
 
// I'm... the worst...
   
<0118> thể thốt ra những lời đó với một cô gái...
+
<0127> Mày nỡ dồn ép một cô gái thốt ra những lời lẽ ấy...
 
// Saying something like that to a girl...
 
// Saying something like that to a girl...
   
<0119> \{\m{B}} "Em rất quan trọng đối với anh, nên..."
+
<0128> \{\m{B}} Em rất quan trọng đối với anh, nên...
 
// \{\m{B}} "I consider you important, so..."
 
// \{\m{B}} "I consider you important, so..."
   
  +
<0129> Lại còn viện cớ hòng ngụy biện nữa...
<0120> Tôi cố tìm cách lấp liếm bằng cách lái chủ đề sang hướng khác...
 
 
// And I try to hide those "lies" by "playing on them"...
 
// And I try to hide those "lies" by "playing on them"...
   
<0121> \{Ryou} ""
+
<0130> \{Ryou}
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun..."
   
  +
<0131> -kun...』
<0122> Nhưng... gương mặt của Ryou lập tức khiến tôi phải ngừng lời.
 
  +
  +
<0132> Thế mà... nét mặt Ryou cho thấy cô thật sự tin vào câu từ đó.
 
// But... Ryou's face comes apart at those "words".
 
// But... Ryou's face comes apart at those "words".
   
<0123> Nhìn ấy khiến tôi cảm thấy như mình chẳng khác nào một tên đạo đức giả.
+
<0133> Nụ cười chớm nở ấy khác nào đang tố cáo tôi một tên đạo đức giả.
 
// I feel like I'm a hypocrite or something.
 
// I feel like I'm a hypocrite or something.
   
<0124> \{Ryou} "Em vui lắm... vì anh suy nghĩ về điều đó nghiêm túc đến vậy."
+
<0134> \{Ryou} Em vui lắm... vì anh yêu thương em nhiều đến thế.
 
// \{Ryou} "I'm happy... that you think so seriously about something like that."
 
// \{Ryou} "I'm happy... that you think so seriously about something like that."
   
<0125> ... cảm giác nhưcái gì đang dồn nén trong lòng tôi.
+
<0135> Thịch... có thứ gì đang tích tụ lại.
 
// Swish... something piles up inside me.
 
// Swish... something piles up inside me.
   
<0126> Liệu đó có phải là cảm giác lỗi... hay thật sự đúng là như vậy...
+
<0136> Liệu đấy là cảm giác tội lỗi... hay nỗi hổ thẹn...?
 
// Is it feelings of guilt... or is it actually guilt...
 
// Is it feelings of guilt... or is it actually guilt...
   
<0127> Bàn tay cô ấy thật ấm áp, nhưng nắm lấy bàn tay ấy lại thật đau đớn...
+
<0137> Hơi ấm từ bàn tay cô ấy như thể đang giày thân xác tôi...
 
// Grasping the warmth of her hand was painful...
 
// Grasping the warmth of her hand was painful...
   
<0128> \{Ryou} "Khi nghe anh nhắc đến chuyện đó, em hơi sợ vì mình vẫn chưa chuẩn bị gì."
+
<0138> \{Ryou} 『Lúc anh mới nói ấy, em sợ lắm,chưa kịp chuẩn bị gì cả.
 
// \{Ryou} "I was a bit scared since you brought that up, and I wasn't prepared or anything."
 
// \{Ryou} "I was a bit scared since you brought that up, and I wasn't prepared or anything."
   
<0129> \{\m{B}} "Anh hiểu rồi, xin lỗi nhé!"
+
<0139> \{\m{B}} Anh hiểu rồi, anh thật có lỗi quá mà.』
 
// \{\m{B}} "I see, sorry about that."
 
// \{\m{B}} "I see, sorry about that."
   
<0130> \{Ryou} "Không đâu... chỉ một phần của em thấy ngạc nhiên, còn lại, em rất hạnh phúc..."
+
<0140> \{Ryou} Không đâu... em vừa thấy sợ cũng vừa hạnh phúc nữa...
 
// \{Ryou} "Not at all... half of me was surprised, and the other half was happy..."
 
// \{Ryou} "Not at all... half of me was surprised, and the other half was happy..."
   
  +
<0141> Sau khi lấy lại đôi chút bình tĩnh, một lần nữa Ryou nhoẻn cười.
<0131> Ryou lại nở một nụ cười như thường lệ, thật may, tôi thở phào nhẹ nhõm.
 
 
// Ryou returns to her usual smile, leaving me breathing a sigh of relief.
 
// Ryou returns to her usual smile, leaving me breathing a sigh of relief.
   
<0132> Tôi chợt thấy ấy cứ nhìn chằm chằm vào chính mình.
+
<0142> Tôi cũng thấy nhẹ nhõm hơn được phần nào.
 
// I notice that she's been staring out, looking at herself.
 
// I notice that she's been staring out, looking at herself.
   
  +
<0143> Bất thình lình, Ryou trân trối nhìn tôi bằng vẻ mặt vô cùng nghiêm trang.
<0133> Và tôi cũng chợt thấy vẻ mặt cô ấy cũng nghiêm túc khác thường.
 
 
// And, I suddenly stare at her serious face.
 
// And, I suddenly stare at her serious face.
   
<0134> \{\m{B}} "Có chuyện gì vậy?"
+
<0144> \{\m{B}} 『Em sao vậy?
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
   
<0135> \{Ryou} "Uh... um... có một điều em muốn hỏi."
+
<0145> \{Ryou} 『Ư... ưm... emchuyện này muốn hỏi anh.
 
// \{Ryou} "Uh... um... there's one thing I'd like to ask."
 
// \{Ryou} "Uh... um... there's one thing I'd like to ask."
   
<0136> \{\m{B}} "Em muốn hỏi?"
+
<0146> \{\m{B}} 『Chuyện muốn hỏi anh?
 
// \{\m{B}} "Something you'd like to ask?"
 
// \{\m{B}} "Something you'd like to ask?"
   
<0137> \{Ryou} "Vâng."
+
<0147> \{Ryou} Vâng.
 
// \{Ryou} "Yes."
 
// \{Ryou} "Yes."
   
<0138> cô ấy khẽ gật đầu.
+
<0148> khẽ gật đầu, rồi lại ngập ngừng đặt tay lên cằm.
 
// She pulls back her chin, nodding slightly.
 
// She pulls back her chin, nodding slightly.
   
<0139> \{Ryou} ""
+
<0149> \{Ryou} 『Ư... ưm...』
 
// \{Ryou} "Uh... um..."
 
// \{Ryou} "Uh... um..."
   
<0140> \{Ryou} "Ôi... hỏi anh điều này... có lẽ hơi lạ..."
+
<0150> \{Ryou} 『A... hỏi anh điều này... có lẽ hơi kỳ...
 
// \{Ryou} "Well... asking you something like this... feels a bit strange..."
 
// \{Ryou} "Well... asking you something like this... feels a bit strange..."
   
<0141> \{Ryou} ""
+
<0151> \{Ryou} 『.........』
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0142> ngay lúc đó, ngay khi cô ấy còn đang do dự...
+
<0152> Mất vài giây do dự, và...
 
// And in that one hesitating moment...
 
// And in that one hesitating moment...
   
<0143> \{Ryou} "...uym... Tomoya-kun... anh có, thích em không...?"
+
<0153> \{Ryou} ... Ưm...\ \
 
// \{Ryou} "... Um... \m{B}... kun... do you, like me...?"
 
// \{Ryou} "... Um... \m{B}... kun... do you, like me...?"
   
  +
<0154> ...-kun...
<0144> \{\m{B}} ""
 
  +
// code here
  +
  +
<0155> \ Anh có...
  +
  +
<0156> \ yêu em không...?』
  +
  +
<0157> \{\m{B}} 『Ớ...』
 
// \{\m{B}} "Eh..."
 
// \{\m{B}} "Eh..."
   
<0145> Cảm tưởng như thời gian đột ngột ngừng trôi.
+
<0158> Dòng thời gian như chợt ngừng trôi.
 
// I feel like time has stopped.
 
// I feel like time has stopped.
   
<0146> Anh có, thích em không...?
+
<0159> Anh có... yêu em không...?
 
// "Do you, like me...?"
 
// "Do you, like me...?"
   
<0147> Một câu hỏi không thể đơn giản hơn được nữa...
+
<0160> Một câu hỏi không thể đơn giản hơn...
 
// A simple question...
 
// A simple question...
   
  +
<0161> Chúng tôi đang hẹn hò, hỏi như vậy lại quá sức ngớ ngẩn nữa là...
<0148> Phải nói là... hai chúng tôi cũng đã hỏi nhau hàng loạt những câu hỏi bâng quơ từ lúc bắt đầu hẹn hò đến giờ...
 
 
// Rather... we've asked each other a lot of amusing questions while we were going out...
 
// Rather... we've asked each other a lot of amusing questions while we were going out...
   
<0149> Nếu nhưmột cặp... câu hỏi đó thật sự không cần thiết.
+
<0162> Hai ngườitình nhân... thì còn câu trả lời nào khác ư?
 
// If we're lovers... there's no need to answer this question.
 
// If we're lovers... there's no need to answer this question.
   
<0150> Nhưng...
+
<0163> Thế nhưng...
 
// But...
 
// But...
   
<0151> \{\m{B}} ""
+
<0164> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0152> Tôi không thể trả lời...
+
<0165> Tôi không thể trả lời...
 
// I couldn't answer...
 
// I couldn't answer...
   
<0153> Một câu "anh thích em" đơn giản nhưng tôi vẫn không thể thốt nên lời.
+
<0166> Một câu anh yêu em đơn giản thế, không sao bật lên thành lời.
 
// I couldn't say those three words, the "I like you".喉を通らない。
 
// I couldn't say those three words, the "I like you".喉を通らない。
   
  +
<0167> Tình cảm thật sự trong lòng tôi đã bừng tỉnh.
<0154> Tôi đã nhận ra cảm xúc thật của mình.
 
 
// I realize my own feelings.
 
// I realize my own feelings.
   
<0155> Ngày hôm qua... khi tôi hôn Ryou, trông thấy phản ứng của Kyoucảm nhận cú sốc đó...
+
<0168> Ngày hôm qua... biết được Kyou vừa chứng kiến cảnh tình tứ giữa mìnhRyou, tôi chết lặng...
 
// Yesterday... when I kissed Ryou and saw Kyou and felt that shock...
 
// Yesterday... when I kissed Ryou and saw Kyou and felt that shock...
   
  +
<0169> Thậm chí lúc này đây, tôi vẫn đang sống dở chết dở vì nỗi đau giằng xé tận sâu trong tim ấy...
<0156> Ngực tôi từ đó đến giờ vẫn còn vô cùng đau đớn...
 
 
// My chest had been struck with pain...
 
// My chest had been struck with pain...
   
  +
<0170> Tôi nhìn gương mặt Ryou...
<0157> Còn Ryou vẫn chăm chú nhìn tôi...
 
 
// And Ryou stared at me...
 
// And Ryou stared at me...
   
  +
<0171> Mà trong đầu cứ hiện lên hình ảnh người con gái khác...
<0158> Vẻ mặt tôi lúc này hẳn là chỉ có một vẻ duy nhất...
 
 
// I only made one kind of face...
 
// I only made one kind of face...
   
<0159> Đó sự lưỡng lự vẫn ngày một lớn hơn trong lòng tôi...
+
<0172> Nỗi ray rứt ngày một lớn dần, ra sức nhấn chìm lồng ngực...
 
// One that gave off that uncertainty that was building inside me...
 
// One that gave off that uncertainty that was building inside me...
   
<0160> Tim tôi cứ thổn thức liên hồi, như thể níu giữ cho những lời kia không thể được thốt ra.
+
<0173> Từng cơn sóng lòng thổn thức, một mực can ngăn những từ ngữ ấy thoát ra khỏi miệng tôi.
 
// My heart swayed, holding back those words.
 
// My heart swayed, holding back those words.
   
<0161> \{Ryou} ""
+
<0174> \{Ryou}
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun..."
   
  +
<0175> -kun...』
<0162> Mà nhắc mới nhớ...
 
  +
  +
<0176> Rồi chợt nhận ra...
 
// Speaking of which...
 
// Speaking of which...
   
<0163> Đến tận giờ tôi vẫn chưa từng thổ lộ với Ryou rằng mình thích cô ấy...
+
<0177> Chưa một lần tôi thổ lộ với Ryou rằng mình yêu cô ấy...
 
// I haven't told Ryou that I liked her yet...
 
// I haven't told Ryou that I liked her yet...
   
<0164> Cho dù chúng tôi đang hẹn ...
+
<0178> Cho dù chúng tôi đang quen nhau...
 
// Even though we're going out...
 
// Even though we're going out...
   
<0165> Tôi vẫn chưa biểu lộ tấm lòng mình cho ấy...
+
<0179> Tôi chưa từng tâm sự với về tình cảm trong lòng mình...
 
// I hadn't said my feelings...
 
// I hadn't said my feelings...
   
<0166> Nhưng...
+
<0180> Song...
 
// But...
 
// But...
   
<0167> Tấm lòng của tôi...
+
<0181> Còn cảm xúc thật của tôi thì sao...?
 
// My feelings...
 
// My feelings...
   
<0168> Cổ họng tôi khô khốc.
+
<0182> Miệng tôi trở nên khô khốc.
 
// My mouth was dry.
 
// My mouth was dry.
   
<0169> hàm như cứng lại, môi tôi cũng vậy, cũng không thể thốt nên lời.
+
<0183> Lưỡi dính chặt với hàm, môi cứ mấp máy mãi mà không bật ra nổi một từ.
 
// My jaw remained closed, as did my lips, and no words came out.
 
// My jaw remained closed, as did my lips, and no words came out.
   
<0170> Sự câm lặng vẫn tiếp tục kéo dài.
+
<0184> Sự câm lặng trong bức bối tiếp tục nối dài.
 
// This terrible silence continued.
 
// This terrible silence continued.
   
  +
<0185> Cổ họng giờ đã đông cứng, cơ hồ quyết không phát ra một âm thanh nào.
<0171> Cơ thể tôi vẫn từ chối để những lời đó được thốt ra.
 
 
// My throat remained dry, refusing to say those words.
 
// My throat remained dry, refusing to say those words.
   
  +
<0186> Giữa bầu không khí đặc quánh này, cảm giác như đến việc thở cũng trở nên khó nhọc.
<0172> Tôi thở dài, chịu đựng bầu không khí ngập ngừng đang bao trùm.
 
 
// I sigh with this hesitant atmosphere floating about.
 
// I sigh with this hesitant atmosphere floating about.
   
<0173> Thật sự, tôi không có can đảm đối diện với ấy.
+
<0187> Tôi không dám nhìn thẳng vào đôi mắt ấy.
 
// Frankly, I couldn't bear to watch her face.
 
// Frankly, I couldn't bear to watch her face.
   
<0174> \{Ryou} "Ah... e-em xin lỗi, em thật không phải."
+
<0188> \{Ryou} 『A... e-em xin lỗi, em thật không phải.
 
// \{Ryou} "Ah... s-sorry, that was rude of me."
 
// \{Ryou} "Ah... s-sorry, that was rude of me."
   
<0175> Đến đây, cô ấy cũng cúi mặt.
+
<0189> Bỗng nhiên, Ryou cúi đầu.
 
// Suddenly, she drops her face.
 
// Suddenly, she drops her face.
   
<0176> \{\m{B}} ""
+
<0190> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
   
<0177> \{Ryou} "T-thật là... những lời như vậy đúng là xấu hổ quá."
+
<0191> \{Ryou} 『Ư-ưmm... nói những lời như vậy đúng là xấu hổ .
 
// \{Ryou} "W-well... saying something like that, is a bit embarrassing."
 
// \{Ryou} "W-well... saying something like that, is a bit embarrassing."
   
  +
<0192> \{Ryou} 『Chính em còn thấy ngượng nữa, vậy mà lại bắt anh...』
<0178> \{Ryou} "Em lại bắt anh nói những lời mà thốt ra được thì cũng sẽ cảm thấy ngượng."
 
 
// \{Ryou} "To make you say something that you'd find embarrassing to yourself..."
 
// \{Ryou} "To make you say something that you'd find embarrassing to yourself..."
   
<0179> \{Ryou} "Em xin lỗi."
+
<0193> \{Ryou} 『Cho em xin lỗi.
 
// \{Ryou} "I'm sorry."
 
// \{Ryou} "I'm sorry."
   
<0180> Ryou mỉm cười... nhưng không rõ vì sao nụ cười ấy lại trở nên gượng gạo, tràn đầy sự hối tiếc.
+
<0194> Ryou mỉm cười xin lỗi... một cách gượng gạo.
 
// Ryou's smile... somehow seems like a forced, apologetic smile.
 
// Ryou's smile... somehow seems like a forced, apologetic smile.
   
<0181> Không biết liệu khi ấy tránh ánh mắt đi như vậy, tôi thật sự đỏ mặt hay không?
+
<0195> lẽ, bởi thấy tôi lảng mắt đi nên ấy nhầm tưởng đấy biểu cảm xấu hổ...?
 
// I wonder if I blushed, when she turned her eyes away like that?
 
// I wonder if I blushed, when she turned her eyes away like that?
   
  +
<0196> Tôi tự ép mình tin vào sự lý giải ấy.
<0182> Tuy vậy tình hình lúc này thì có lẽ là khá chắc chắn.
 
 
// Though the circumstances are quite convenient for me.
 
// Though the circumstances are quite convenient for me.
   
<0183> Cảm giác như... tôi đang chìm dần, xuống hố sâu của sự đê hèn và thảm hại...
+
<0197> Cứ thế... nó đẩy tôi rơi hẳn xuống hố sâu của sự đê hèn...
 
// I felt like... my existence is gradually falling, becoming vile...
 
// I felt like... my existence is gradually falling, becoming vile...
   
  +
<0198> Tôi ghê tởm bản thân... tự thấy mình thật thảm hại.
<0184> Quả thật, tôi lúc này đang rất khinh bỉ... ghê tởm bản thân.
 
 
// Indeed, I had taken in a pitiable... disgusting feeling.
 
// Indeed, I had taken in a pitiable... disgusting feeling.
   
<0185> vậy...
+
<0199> Đã vậy...
 
// Even then...
 
// Even then...
   
<0186> Trong tâm trí tôi vẫn hiện lên hình ảnh một người con gái với vẻ mặt rất giống Ryou...
+
<0200> Tôi vẫn không thôi nhung nhớ đến gái gương mặt giống hệt người yêu mình...
 
// Inside my mind was the face of someone who was the same as Ryou's...
 
// Inside my mind was the face of someone who was the same as Ryou's...
   
  +
<0201> Gương mặt nghẹn ngào... của Kyou——...
<0187> Khuôn mặt Kyou... khuôn mặt đẫm nước mắt hôm qua--...
 
 
// Kyou's... her tearful look from yesterday--...
 
// Kyou's... her tearful look from yesterday--...
   
<0188> ... Tôi không thể nào xóa đi hình ảnh đó trong mắt mình...
+
<0202> ... Không cách nào xóa bỏ hình ảnh đã dán chặt lên mắt ấy...
 
// ... I couldn't wipe that away from my eyes...
 
// ... I couldn't wipe that away from my eyes...
   
<0189> \{Ryou} "Mình đi thôi anh?"
+
<0203> \{Ryou} Mình đi thôi anh?
 
// \{Ryou} "Shouldn't we get going soon?"
 
// \{Ryou} "Shouldn't we get going soon?"
   
<0190> \{Ryou} "Umm... em, vẫn muốn đi xem bói trong game center một lần nữa."
+
<0204> \{Ryou} 『Ưmm... em... cũng muốn vào buồng horoscope trung tâm game thêm lần nữa.
 
// \{Ryou} "Umm... I, still want to try out the horoscope from the game center."
 
// \{Ryou} "Umm... I, still want to try out the horoscope from the game center."
   
<0191> \{\m{B}} "Uhm, em nói đúng."
+
<0205> \{\m{B}} 『Ờ, đúng rồi đấy.
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
   
<0192> Tôi gật đầu và cười.
+
<0206> Tôi gật đầu và cười.
 
// I nod, smiling.
 
// I nod, smiling.
   
<0193> Phải nói , tôi gật đầu bởi vì tôi phải làm vậy...
+
<0207> Hay đúng hơn, tôi bắt buộc phải làm thế...
 
// Rather, I nodded because I had a responsibility to...
 
// Rather, I nodded because I had a responsibility to...
   
<0194> Tôi đã cố ép bản thân phải gật đầu...
+
<0208> Tôi đã cố ép bản thân phải chấp nhận...
 
// That I forced myself to nod...
 
// That I forced myself to nod...
   
<0195> Tay nắm tay, chúng tôi bước đi.
+
<0209> Chúng tôi bước đi, nắm tay nhau đong qua đưa lại.
 
// Making sure our hands were tied together, they slightly swung around as we walked.
 
// Making sure our hands were tied together, they slightly swung around as we walked.
   
  +
<0210> Xoạch~keng!
<0196>
 
 
// Kerplunk!
 
// Kerplunk!
   
<0197> Lần này, bạn sẽ vướng vào một cuộc tranh cãi về một vấn đề mâu thuẫn.
+
<0211> 『Tuần này, có thể hai người sẽ bất đồng quan điểm giận dỗi nửa kia của mình.
 
// "This time, you will probably get into an argument because of a trivial thing."
 
// "This time, you will probably get into an argument because of a trivial thing."
   
<0198> Do dự sẽ mang đến nỗi lo, nhưng sự lo lắng cũng khiến con người ta do dự.
+
<0212> 『Càng phân vân càng bất an, nhưng chính nỗi bất an lại khiến ta thấy phân vân.
 
// "Hesitation brings anxiety, and anxiety brings hesitation."
 
// "Hesitation brings anxiety, and anxiety brings hesitation."
   
<0199> Nếu bạn không muốn phải suy nghĩ quá nhiều, điều duy nhất bạn thể làm giữ niềm tin nơi đối phương.
+
<0213> 『Các bạn hãy thận trọng, đừng bao giờ đánh mất bản thân, song song với đó cũng nên cố gắng thấu hiểu suy nghĩ của đối phương.
 
// "If you don't wish to lose your thoughts, the one thing you can do is put an effort towards your companion."
 
// "If you don't wish to lose your thoughts, the one thing you can do is put an effort towards your companion."
   
<0200> Hãy cố hiểu nhau hơn, điều đó sẽ giúp cho mối quan hệ của bạn vững vàng hơn.
+
<0214> 『Nếu biết nghĩ thông cảm cho nhau, mối quan hệ của các bạn sẽ ngày một vững chắc.
 
// "If you understand each other well, your relationship will strengthen."
 
// "If you understand each other well, your relationship will strengthen."
   
  +
<0215> 『Hãy nhớ: dục tốc bất đạt.』
<0201> Đừng bao giờ mất kiên nhẫn.
 
 
// "Do not be impatient."
 
// "Do not be impatient."
   
<0202> Món đồ may mắn của bạn: đá quý, và đồ dùng bằng bạc.
+
<0216> 『Vật dụng may mắn: đồ bạc, đá quý.
 
// "Your lucky item is: silverwork, jewel."
 
// "Your lucky item is: silverwork, jewel."
   
<0203> Màu sắc may mắn: đỏ.
+
<0217> Màu sắc may mắn: đỏ.
 
// "Your lucky color is: red."
 
// "Your lucky color is: red."
   
<0204> ... Liệu đây phải sự trùng hợp...?
+
<0218> ... Tưởng tượng quá nhiều rồi chăng...?
 
// ... Is this a coincidence...?
 
// ... Is this a coincidence...?
   
<0205> Kết quả bói toán của máy xem ra xu hướng nghiêng về điềm xấu...
+
<0219> Sau mỗi lần thử, kết quả bói của hai chúng tôi ngày càng nghiêng theo chiều hướng bất lợi...
 
// The fortune telling from this machine seems to be leaning towards a bad result...
 
// The fortune telling from this machine seems to be leaning towards a bad result...
   
  +
<0220> Tôi liếc sang Ryou.
<0206> Ryou thoáng nhìn qua cỗ máy.
 
 
// Ryou's fleeting glance at the cabinet.
 
// Ryou's fleeting glance at the cabinet.
   
<0207> \{Ryou} "Cũng không phải là một kết quả nhiều điều để nói."
+
<0221> \{Ryou} 『Kết quả thâm sâu khó nghĩ ghê.
 
// \{Ryou} "Not a result you can really talk much about."
 
// \{Ryou} "Not a result you can really talk much about."
   
<0208> \{\m{B}} "Có lẽ vậy. sao đó cũng chỉ là xem bói chơi thôi, nên anh hầu như chẳng thấy tin tưởng hết."
+
<0222> \{\m{B}} 『Chắc thế. Thứ này chỉ là đồ chơi, vốn biết không đáng tin mà sao anh vẫn thấy hơi lo với mấy kết quả như vầy.
 
// \{\m{B}} "I guess. Well, it's a fortune telling game, so I kind of find it hard to feel it being authentic at all."
 
// \{\m{B}} "I guess. Well, it's a fortune telling game, so I kind of find it hard to feel it being authentic at all."
   
<0209> \{Ryou} "Bói toán vẫn bói toán, là bói chơi vẫn vậy."
+
<0223> \{Ryou} 『Có trò chơi đi nữa thì đấy vẫn là bói toán .
 
// \{Ryou} "A fortune telling is still fortune telling, even in a game."
 
// \{Ryou} "A fortune telling is still fortune telling, even in a game."
   
<0210> \{\m{B}} "Nhưng, trừ phi người nói trực tiếp, nếu không, dù thế nàocũng chẳng làm thú vị cả..."
+
<0224> \{\m{B}} Nhưng, nếu đem so với người đoán vận, em không thấyrất hời hợt máy móc sao...?』
 
// \{\m{B}} "But, unless it's someone who's talking to us directly, no matter what, it'll be lacking in terms of interest..."*
 
// \{\m{B}} "But, unless it's someone who's talking to us directly, no matter what, it'll be lacking in terms of interest..."*
   
<0211> \{\m{B}} "Trước đây em nói thế, đúng không?"
+
<0225> \{\m{B}} 『Mọi kết quả đều được lập trình sẵn rồi mà.』
 
// \{\m{B}} "That's what you said before, wasn't it?"
 
// \{\m{B}} "That's what you said before, wasn't it?"
   
<0212> \{Ryou} "Umm... đúng vậy, nhưng..."
+
<0226> \{Ryou} 『Ưmm... cũng đúng, nhưng...
 
// \{Ryou} "Umm... that's true but..."
 
// \{Ryou} "Umm... that's true but..."
   
<0213> \{Ryou} "Dù thế nào, đó vẫn là bói toán."
+
<0227> \{Ryou} 『Nó vẫn là bói toán.
 
// \{Ryou} "Even then, it's still fortune telling."
 
// \{Ryou} "Even then, it's still fortune telling."
   
<0214> Cô ấy mỉm cười và nói.
+
<0228> Cô ấy cười.
 
// She smiles, saying that.
 
// She smiles, saying that.
   
<0215> \{Ryou} "Bói toán là thứ giúp chúng ta đương đầu với tương lai."
+
<0229> \{Ryou} Bói toán chỉ giúp chúng ta đương đầu với tương lai.
 
// \{Ryou} "The purpose of fortune telling is to confront the future."
 
// \{Ryou} "The purpose of fortune telling is to confront the future."
   
<0216> \{Ryou} "Chính chúng ta mới người lựa chọn xử trí thông tin đó như thế nào."
+
<0230> \{Ryou} 『Còn diễn giải theo hướng nào, tùy thuộc vào mỗi chúng ta.
 
// \{Ryou} "We are the ones who choose how to react to that information."
 
// \{Ryou} "We are the ones who choose how to react to that information."
   
<0217> \{\m{B}} "Uhm, chắc vậy."
+
<0231> \{\m{B}} 『À... có lẽ em nói đúng.
 
// \{\m{B}} "Well, I guess."
 
// \{\m{B}} "Well, I guess."
   
<0218> Đối đầu với tương lai...huh.
+
<0232> Đương đầu với tương lai... ư?
 
// Confronting the future... huh.
 
// Confronting the future... huh.
   
<0219> Nếu vậy... làm sao tôi thể chấp nhận quẻ bói lần này đây...?
+
<0233> Nếu vậy... tôi nên diễn giải kết quả này như thế nào đây...?
 
// If that's the case... then how should I take this fortune telling...?
 
// If that's the case... then how should I take this fortune telling...?
   
<0220> Do dự sẽ mang đến nỗi lo, nhưng sự lo lắng cũng khiến con người ta do dự.
+
<0234> Càng phân vân càng bất an, nhưng chính nỗi bất an lại khiến ta thấy phân vân——...
 
// Hesitation brings anxiety, anxiety brings hesitation--...
 
// Hesitation brings anxiety, anxiety brings hesitation--...
   
<0221> Điều làm tôi thấy do dự nhất...
+
<0235> Với tôi nói, chuyện phân vân nhất lúc này...
 
// What makes me hesitated...
 
// What makes me hesitated...
   
<0222> khó chịu nhất...
+
<0236> Nỗi bất an lớn nhất...
 
// And uneasy...
 
// And uneasy...
   
  +
<0237> .........
<0223>
 
 
// .........
 
// .........
   
<0224> ... Kyou...
+
<0238> ... Kyou...
 
// ... Kyou...
 
// ... Kyou...
   
<0225> Cuối cùng... cho cả một ngày trời tôi ở bên Ryou, hình bóng ấy vẫn luôn thấp thoáng trong tâm trí tôi.
+
<0239> Cuối cùng... cho đã dành cả ngày trời ở bên Ryou, tôi vẫn không thể nào quên đi hình bóng Kyou.
 
// In the end... even though I spent the entire day with Ryou, I couldn't get her out of my mind.
 
// In the end... even though I spent the entire day with Ryou, I couldn't get her out of my mind.
   
<0226> Và hình ảnh đó không phải nụ cười, hay khuôn mặt tươi rói của cô ấy, mà là khuôn mặt đẫm nước hôm nào.
+
<0240> Chẳng phải diện mạo tươi cười rạng rỡ, mà là khuôn mặt nghẹn ngào bên bờ nước mắt.
 
// And it's not even her smiling, beaming face, it's her teary face.
 
// And it's not even her smiling, beaming face, it's her teary face.
   
<0227> vậy, tôi vẫn cười với Ryou.
+
<0241> Oái oăm thay, tôi vẫn cố làm ra vẻ cười đùa trước Ryou.
 
// Even then, I smiled in front of Ryou.
 
// Even then, I smiled in front of Ryou.
   
<0228> Tự nguyền rủa chính mình... không rõ giờ tôi đã diễn giống một kẻ đạo đức giả đến nhường nào...
+
<0242> Chỉ có thể tự nguyền rủa chính mình... sao lại diễn tròn vai một kẻ đạo đức giả đến thế...
 
// Falling into this self-hatred... I wonder how I'm acting so much like a hypocrite...
 
// Falling into this self-hatred... I wonder how I'm acting so much like a hypocrite...
   
<0229> rồi, tôi chia tay Ryou.
+
<0243> Đã đến lúc chúng tôi chia tay nhau...
 
// And then, Ryou and I part ways.
 
// And then, Ryou and I part ways.
   
<0230> Một nụ hôn tạm biệt trên con đường vắng người qua lại.
+
<0244> ... bằng nụ hôn tạm biệt trên con đường vắng.
 
// We kiss on a corner of the street where no one was around.
 
// We kiss on a corner of the street where no one was around.
   
<0231> Điều này giờ đã trở thành quá đỗi bình thường...
+
<0245> Việc này sớm muộn cũng đến, tôi chỉ nương theo mà thôi...
 
// Something like that is quite obvious to do anyway...
 
// Something like that is quite obvious to do anyway...
   
  +
<0246> Khoảnh khắc Ryou nhắm mắt và chờ đợi, tôi sững người.
<0232> Nhắm mắt lại, tưởng tượng ra hình bóng Ryou cũng là lúc tôi dừng lại.
 
 
// Closing my eyes and seeing Ryou in my mind, I stop myself.
 
// Closing my eyes and seeing Ryou in my mind, I stop myself.
   
<0233> Tôi tự hỏi... điều đó sao mà tàn nhẫn đến vậy?
+
<0247> Thế này... quá tàn nhẫn...
 
// I thought to myself... what kind of cruelty was this?
 
// I thought to myself... what kind of cruelty was this?
   
<0234> Gương mặt này, thật giống Kyou biết nhường nào...
+
<0248> Gương mặt , thật giống Kyou biết nhường nào...
 
// That face is just the same as Kyou's...
 
// That face is just the same as Kyou's...
   
<0235> Nếu không kể đến mái tóc ngắn hay dài thì, khi khuôn mặt hai người đó đặt cạnh nhau...
+
<0249> Càng tiến lại gần thì mái tóc dài hay ngắn cũng đâu quan trọng nữa...
 
// Bringing their faces close together, ignoring the long and short hair lengths...
 
// Bringing their faces close together, ignoring the long and short hair lengths...
   
<0236> Khi môi chúng tôi chạm nhau, thật không thể phân biệt đó ai trong hai chị em nữa...
+
<0250> Cứ thế, nhè nhẹ chạm lên đôi môi của người con gái tôi chẳng còn biết là Ryou hay Kyou...
 
// When the lips piled up together, I couldn't tell whether it was Ryou or Kyou...
 
// When the lips piled up together, I couldn't tell whether it was Ryou or Kyou...
   
<0237> Trong đó...
+
<0251> Giữa lúc ấy...
 
// In that...
 
// In that...
   
<0238> Trong tâm trí tôi là hình ảnh Kyou...
+
<0252> Trong thâm tâm tôi chỉ Kyou...
 
// In my mind was Kyou...
 
// In my mind was Kyou...
   
<0239> Nghĩ như vậy, hơi ấm mà tôi cảm nhận được là của Kyou chứ không phải Ryou...
+
<0253> Làn môi ấm áp mà tôi cảm nhận được giờ đây là của Kyou, không phải Ryou...
 
// Thinking that, the warmth I felt there was not Ryou's, but Kyou's...
 
// Thinking that, the warmth I felt there was not Ryou's, but Kyou's...
   
<0240> Đôi môi cô ấy khẽ run run.
+
<0254> Môi tôi run lên.
 
// Her lips faintly trembled.
 
// Her lips faintly trembled.
   
<0241> Tôi nhẹ nhàng đưa lưỡi vào trong miệng cô ấy.
+
<0255> Tôi nhẹ nhàng đưa lưỡi vào trong miệng cô ấy, chạm đến răng.
 
// I slightly stick out my tongue, reaching out for her teeth.
 
// I slightly stick out my tongue, reaching out for her teeth.
   
  +
<0256> Bị bất ngờ, đôi vai cô khẽ giật.
<0242> Bờ vai cô ấy khẽ run lên, có lẽ do bị bất ngờ.
 
 
// Her shoulders tremble, as if surprised.
 
// Her shoulders tremble, as if surprised.
   
<0243> Nhưng dù vậy, Ryou vẫn không hề cưỡng lại.
+
<0257> Tuy vậy, không hề cưỡng lại.
 
// But she wasn't resisting.
 
// But she wasn't resisting.
   
<0244> Tôi đưa lưỡi lần vào sâu hơn.
+
<0258> Tôi đẩy lưỡi lần vào sâu hơn.
 
// My tongue moves forward.
 
// My tongue moves forward.
   
<0245> ... và cô ấy cũng đáp lại y như vậy.
+
<0259> ... và cô cũng phản ứng y hệt.
 
// ... Ryou also responds in the same manner.
 
// ... Ryou also responds in the same manner.
   
  +
<0260> ——Kyou...
<0246>
 
 
// --Kyou...
 
// --Kyou...
   
<0247> Cái tên ấy lại vang lên trong óc tôi.
+
<0261> Cái tên ấy trôi nổi trong đầu óc tôi.
 
// That name echoes in my mind.
 
// That name echoes in my mind.
   
<0248> Từng chút một, hơi ấm dần biến mất.
+
<0262> Từng chút một, hơi ấm dần biến mất.
 
// Slowly, the warmth goes away.
 
// Slowly, the warmth goes away.
   
<0249> Khi tôi mở mắt, tôi thấy Ryou đứng đó, ngượng ngùng... nhưng tràn đầy hạnh phúc...
+
<0263> Khi tôi mở mắt, người đứng đó là Ryou đang đỏ mặt ngượng ngùng... ngập tràn hạnh phúc...
 
// When I open my eyes, in front of me is the embarrassed... but happy and blushing face of Ryou...
 
// When I open my eyes, in front of me is the embarrassed... but happy and blushing face of Ryou...
   
  +
<0264> Tôi bước giật lùi, nhìn cô chằm chằm.
<0250> Nhìn cô ấy, không hiểu sao tôi cảm thấy nó có phần lạc lõng.
 
 
// Looking at her face, it somehow seemed out of place.
 
// Looking at her face, it somehow seemed out of place.
   
<0251> vậy, hẳn nhiên, tôi vẫn mỉm cười.
+
<0265> Tất nhiên rồi, ắt hẳn trên mặt tôi lúc này là một nụ cười.
 
// Even then, surely, the way I am now still smiles.
 
// Even then, surely, the way I am now still smiles.
   
  +
<0266> Điệu cười sáo rỗng, gượng ép, cốt để không làm tổn thương Ryou...
<0252> Chỉ để giúp Ryou không cảm thấy khó chịu, tôi vẫn cố rặn ra một nụ cười.
 
 
// It's just, to keep Ryou from feeling uneasy, I force my smile...
 
// It's just, to keep Ryou from feeling uneasy, I force my smile...
   
<0253> Cô ấy cúi đầu, quay lưng trở về nhà.
+
<0267> Cô ấy khẽ cúi đầu, đoạn quay gót bước về nhà.
 
// Ryou lowers her head, and continues off on the road to her house.
 
// Ryou lowers her head, and continues off on the road to her house.
   
<0254> Dù đã đi khá xa, chốc chốc cô ấy lại ngoái đầu nhìn lại.
+
<0268> Đã đi được khá xa, nhưng chốc chốc cô lại ngoái đầu nhìn tôi.
 
// She looked back many times as she went far away.
 
// She looked back many times as she went far away.
   
<0255> Tôi vẫn đứng đó, vẫy tay cho đến khi cô ấy khuất dạng.
+
<0269> Tôi đứng yên, vẫy tay cho đến khi cô khuất dạng.
 
// I wave my hand until I can't see her anymore.
 
// I wave my hand until I can't see her anymore.
   
<0256> Và rồi, tôi lại thấy mình đơn...
+
<0270> Và rồi, khi chỉ còn lại một mình...
 
// And then I become alone...
 
// And then I become alone...
   
<0257> Bịch... tôi đấm thẳng vào bức tường bên cạnh.
+
<0271> Bịch... tôi thu nắm tay đấm mạnh vào bức tường bên cạnh.
 
// Punch... I hit a nearby wall with my fist.
 
// Punch... I hit a nearby wall with my fist.
   
<0258> \{\m{B}} "Mình thật một thằng tồi... "
+
<0272> \{\m{B}} 『... Mày... là thằng tồi...
 
// \{\m{B}} "... I'm the worst... aren't I..."
 
// \{\m{B}} "... I'm the worst... aren't I..."
   
<0259> Cơn đau vẫn âm ỉ không dứt, không chỉ bàn tay, mà ngấm cả vào tim tôi...
+
<0273> Cơn đau âm ỉ không dứt, không phải nơi bàn tay, mà ngấm sâu vào tim...
 
// The pain echoes, not just in my fist, but forever in my mind...
 
// The pain echoes, not just in my fist, but forever in my mind...
   

Latest revision as of 07:18, 28 September 2021

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN3512.TXT

#character 'Giọng nói'
#character '*B'
#character 'Ryou'
#character 'Người bán mì'
// 'Ramen Clerk'

<0000> Thứ Hai, 12 tháng 5
// May 12 (Monday)

<0001> Nỗi u uất cùng cảm giác nhức nhối quyện thành một khối dị hình, liên tục gặm nhấm trái tim tôi...
// My chest's been feeling like crap, rolling around and around...

<0002> Tưởng như có thứ kim loại nóng chảy rỉ sét đang tràn vào huyết quản...
// It's like my blood vessels melted away like molten iron...

<0003> Tựa hồ cơn sóng nhiệt khi nóng khi lạnh, phũ phàng vỗ mạnh qua từng sợi dây thần kinh rồi theo đó lan khắp cơ thể, không phút nào ngơi nghỉ...
// Going back and forth... between the hardening hot and cold feelings-- but my body didn't actually feel that...

<0004> Tôi căm ghét chính mình...
// I just hated myself...

<0005> Ngày hôm qua...
// Yesterday...

<0006> Nét mặt của Kyou tưởng chừng đã hằn sâu lên giác mạc, xua mấy cũng không tan.
// Kyou's face was burned into the back of my eyes, not able to go away.

<0007> Vừa chớp mắt là hình ảnh cô ấy lại hiện lên trong tâm trí tôi...
// Anytime I close my eyes, or even blink them, she comes back...

<0008> ———
// ---\m{B}...

<0009> ...

<0010> Cô ấy đã trông thấy...
// I was seen...

<0011> Tôi, hôn Fujibayashi... Ryou...
// Kissing with Fujibayashi... Ryou...

<0012> Hai chúng tôi là một đôi yêu nhau, việc ấy chẳng hề sai trái...
// We were going out, so something like that shouldn't be strange...

<0013> Chúng tôi không làm điều gì thô thiển bất dung cả.
// I shouldn't be feeling guilty about this at all.

<0014> Phải nói rằng... nó quá đỗi đơn thuần...
// Rather... that this should be normal...

<0015> Chỉ là... bị người khác trông thấy thôi mà...
// We were... only just seen like that...

<0016> ——
// --\m{B}... un...

<0017> ... un...

<0018> Chỉ bị trông thấy thôi...
// Just seen like that...

<0019> Vậy mà sao...
// But...

<0020> Gương mặt Kyou... vẻ mặt cô lúc đó, như mũi khoan xoáy vào tim tôi...
// Kyou's face... her expression stabbed into my chest...

<0021> ... và vết thương này mỗi lúc bị khoét sâu thêm...
// ... the small hole left behind began to widen...

<0022> Nỗi đau đớn và bỏng rát ấy ngày một lớn dần, lớn dần... chực chờ nuốt trọn cả cơ thể tôi...
// This dull pain, accompanied with heat, became heavy... heavy until it covered my entire body...

<0023> \{Giọng nói} 『
// \{Giọng nói} "\m{B}-kun!"

<0024> -kun!』

<0025> \{\m{B}} 『... Ớ?』
// \{\m{B}} "... Eh?"

<0026> \{Ryou} 『Anh đang làm gì vậy? Lơ đễnh quá...』
// \{Ryou} "What are you doing, staring like that...?"

<0027> \{\m{B}} 『A... a-anh xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Ah... s-sorry..."

<0028> \{Ryou} 『Anh cảm thấy chỗ nào không khỏe à...?』
// \{Ryou} "Maybe you're not feeling too well...?"

<0029> \{\m{B}} 『Không, không sao đâu.』
// \{\m{B}} "No, not at all."

<0030> \{\m{B}} 『Thế... Fujibayashi, giờ ta đi...』
// \{\m{B}} "So... Fujibayashi, where should we..."

<0031> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."

<0032> \{\m{B}} 『A... ưm... Ryou, giờ mình đi đâu đây?』
// \{\m{B}} "Ah... um... Ryou, where should we go?"

<0033> \{Ryou} 『Vâng! Em biết gần đây có một quán mì ramen rất ngon.』
// \{Ryou} "Hmm, there's a ramen stand not too far away that serves delicious food."

<0034> \{\m{B}} 『... Ramen? Nghe hơi chán nhỉ?』
// \{\m{B}} "... Ramen? You want to go there, even though it's boring?"

<0035> \{Ryou} 『Em thấy chỗ đó khá yên tĩnh, nên... Anh muốn đến nơi nào khác ư?』
// \{Ryou} "I thought you might like to try it... maybe you have a better idea?"

<0036> \{Ryou} 『A, hay là anh không thích ramen...?』
// \{Ryou} "Or, maybe you don't like ramen...?"

<0037> \{\m{B}} 『Ấy, ramen cũng được. Đúng hơn là, anh thích ăn món đấy.』
// \{\m{B}} "Nah, ramen's fine. Or rather, I like ramen."

<0038> \{Ryou} 『May quá. Em bảo đảm mì của họ ngon lắm.』
// \{Ryou} "I'm glad. The flavor will definitely be amazing."

<0039> Cô mỉm cười...
// Her smile...

<0040> ——Nụ cười của Ryou...
// Ryou's-- smile...

<0041> Như dự định hôm trước, chúng tôi đang hẹn hò.
// The day before yesterday, we promised to go on a date.

<0042> Không hề lên kế hoạch sẽ đến những đâu.
// We didn't really decide on where to go.

<0043> Chỉ đơn giản là đi chơi cùng nhau...
// We just planned on being together...

<0044> ... dành thời gian bên nhau, chuyện trò tâm sự vu vơ...
// Lining up, we talk about random things to pass the time...

<0045> Chỉ vậy thôi, mà cô ấy bảo là đã hạnh phúc lắm rồi.
// But, she was happy as we did that.

<0046> \{\m{B}} 『... Mà này, ramen gì đấy?』
// \{\m{B}} "... By the way, what ramen is this?"

<0047> \{Ryou} 『\g{Tonkotsu}={Tonkotsu ramen là một loại ramen được nấu với nước lèo làm từ xương và tủy heo. Món mì này còn được gọi là Hakata ramen, một đặc sản của tỉnh Fukuoka.} muối.』
// \{Ryou} "It's a shio tonkotsu." 

<0048> \{Người bán mì} 『Chân thành cảm ơn quý khách~』
// \{Ramen Clerk} "Thanks a bunch~"

<0049> \{\m{B}} 『Phù, cả một bát đầy.』
// \{\m{B}} "Whew, that was quite a lot."

<0050> \{Ryou} 『Đúng thật. Em hết ăn nổi nữa rồi.』
// \{Ryou} "Indeed. I'm quite full."

<0051> \{\m{B}} 『Em thường ăn ở quán này à?』
// \{\m{B}} "You go to this stand often?"

<0052> \{Ryou} 『Cũng không hẳn, chỉ thỉnh thoảng em mới ghé qua đây cùng onee-chan.』
// \{Ryou} "I don't actually come here that much, but once in a while I come with my sister."

<0053> \{\m{B}} 『... Cùng Kyou?』
// \{\m{B}} "... With Kyou?"

<0054> \{Ryou} 『Vâng. Chị ấy rất thích \g{gyoza}={Gyoza là một biến thể Nhật Bản của món sủi cảo Trung Hoa, gồm thịt và rau củ thái nhỏ được gói trong vỏ bánh làm từ bột mì, rồi đem áp chảo.} 
// \{Ryou} "Yes. My sister really likes the gyoza here."

<0055> \ của quán.』
// new code from here.

<0056> \{\m{B}} 『Ngon lắm hả?』
// \{\m{B}} "Are they good?"

<0057> \{Ryou} 『Họ dùng rất nhiều tỏi làm nhân.』
// \{Ryou} "There's plenty of garlic."

<0058> \{\m{B}} 『Thế thì quá ngon chứ lại.』
// \{\m{B}} "That's certainly good.

<0059> \{Ryou} 『Nhưng... ưm... em không muốn ăn món đó... vì chúng mình đang hẹn hò mà...』
// \{Ryou} "But... um... during that date... I wanted to hold back a bit..."

<0060> \{\m{B}} 『Hử...? À, v-vậy sao?』
// \{\m{B}} "Hmm...? Oh, r-really?"

<0061> \{Ryou} 『V... vâng...』
// \{Ryou} "Y... yes..."

<0062> Chắc là... cô ấy đề phòng... chuyện hôn——...
// She's probably... worried about the time we kissed--... probably...

<0063> \{Ryou} 『A, mỗi lần ăn ở quán này, onee-chan lại cho rất nhiều tiêu vào bát ramen.』
// \{Ryou} "Ah, my sister puts a lot of pepper into the ramen from that stand."

<0064> \{Ryou} 『Đến nỗi, ăn xong sợi rồi thì màu nước dùng của bọn em trở nên khác hẳn nhau.』
// \{Ryou} "By the time we're finished eating, the colour of my soup would look different from hers."

<0065> \{\m{B}} 『Cô ta chẳng thèm để tâm đến cơ thể mình gì cả...』
// \{\m{B}} "She doesn't really care about her own body, does she..."

<0066> \{Ryou} 『Làm như vậy cũng có phần thất lễ với chủ quán, anh nhỉ?』
// \{Ryou} "If you don't empty the bowl, it'll be a bit rude to the ramen stand." 

<0067> \{Ryou} 『Nước lèo bị hỏng hết cả vị rồi.』
// \{Ryou} "You have to at least finish it all."

<0068> \{\m{B}} 『Cũng đúng...』
// \{\m{B}} "Indeed..."

<0069> \{Ryou} 『Mà này,\ \
// \{Ryou} "By the way, \m{B}-kun, what should we do now?"

<0070> -kun, giờ chúng mình làm gì tiếp đây?』

<0071> \{\m{B}} 『Hử? À thì... em có muốn đi đâu không?』
// \{\m{B}} "Hmm? I guess.. you have any places in mind?"

<0072> \{Ryou} 『Miễn là được ở bên\ \
// \{Ryou} "If I'm with you, \m{B}-kun, anywhere's fine."

<0073> -kun, thì ở đâu em cũng chịu.』

<0074> \{\m{B}} 『Đã vậy, ta đến nơi nào thật vắng người nhé?』
// \{\m{B}} "Then, somewhere where no one's around."

<0075> \{Ryou} 『Ơ...?』
// \{Ryou} "Eh...?"

<0076> \{Ryou} 『A... uu... ư... ưmm... nơi... vắng... người... ư...?』
// \{Ryou} "Ah... uu.. uh, umm... where... no... one's... around?"

<0077> \{\m{B}} 『Thì, anh là đàn ông con trai mà.』
// \{\m{B}} "I'm a guy, see."

<0078> \{Ryou} 『Ư... ưmm... tức là... ưm... ư... ưmm... ưmm...』
// \{Ryou} "U-umm... that's... um... uh... ummm... umm..."

<0079> \{Ryou} 『A... anh muốn... làm chuyện ấy...?』
// \{Ryou} "Y... you want to... do it...?"です…か?」

<0080> \{\m{B}} 『Không muốn thì hóa ra giới tính của anh có vấn đề à?』
// \{\m{B}} "If you're no good, I'd be in a bit of trouble, you know?"

<0081> \{Ryou} 『A... uu... c-cũng phải ha... ưm...』
// \{Ryou} "Ah... uu... umm... i-is that so... um..."

<0082> Lần cuối cùng tôi được ngắm điệu bộ cuống cuồng thế này của Ryou, kể cũng khá lâu rồi.
// It's been a long time since I've seen Ryou flustered like this.

<0083> \{Ryou} 『Ư... ưm... e-em... ư... ưmm... uu... em vẫn chưa sẵn sàng... uu, uu~...』
// \{Ryou} "Uh... um... I-I... u-umm... uu... I'm not ready yet... uu, uu~..."

<0084> Nhìn cô ấy như vậy làm tôi mủi lòng.
// She stares at me somehow.

<0085> \{\m{B}} 『Anh đùa đấy.』
// \{\m{B}} "As if."

<0086> \{Ryou} 『Ể?』
// \{Ryou} "Eh?"

<0087> \{\m{B}} 『Chỉ trêu em thôi mà.』
// \{\m{B}} "I was joking."

<0088> \{Ryou} 『Đ-... đó chỉ là... đùa thôi?』
// \{Ryou} "I... it was... a joke?"

<0089> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0090> \{\m{B}} 『Anh đầy bụng quá, đi dạo một lát cho tiêu bớt đã.』
// \{\m{B}} "My stomach's full, so let's take a walk."

<0091> \{\m{B}} 『À, đúng rồi, sao mình không vào lại cái buồng coi bói trong trung tâm game nhỉ?』
// \{\m{B}} "Oh, that's right, how about the fortune telling at the game center again?"

<0092> Tôi nắm tay Ryou, bước đi.
// I take Ryou's hand, and walk for a bit.

<0093> Những tưởng cô ấy sẽ đi theo... tôi chững lại.
// Stretch... my arm gets pulled.

<0094> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."

<0095> \{\m{B}} 『Ryou...?』
// \{\m{B}} "Ryou...?"

<0096> Thấy cô vẫn đứng ngây ra đó, tôi cất tiếng gọi.
// I say that, standing there.

<0097> \{Ryou} 『Ư... ưm...\ \
// \{Ryou} "Uh... um... \m{B}-kun..."

<0098> -kun...』

<0099> \{\m{B}} 『Gì thế?』
// \{\m{B}} "Yeah?"

<0100> \{Ryou} 『Em... em... chấp nhận...』
// \{Ryou} "I... I'm... fine with... it."

<0101> \{\m{B}} 『... Ớ...?』
// \{\m{B}} "... Eh...?"

<0102> \{Ryou} 『Ư... ưmm... nếu\ \
// \{Ryou} "U-umm... if there's a place you want to go to, \m{B}-kun... then, I'll come with you."

<0103> -kun muốn đến chỗ đó... thì em sẽ đi cùng anh.』

<0104> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0105> Để mặc đôi bàn tay đang run rẩy, cô ấy thu hết can đảm nói những lời như thế.
// Her hand shakes a little bit, indicating her courage.

<0106> \{Ryou} 『B-bọn mình đang yêu nhau...』
// \{Ryou} "If... if we're going out..."

<0107> \{Ryou} 『Đã là người yêu của nhau rồi nên... chuyện đó... em nghĩ, cũng không sao cả.』
// \{Ryou} "We're lovers so... s-something like that... should be normal, I think."

<0108> Hai má cô đỏ bừng, nét mặt vô cùng bấn loạn...
// She says that with a blushing, tense face...

<0109> Giờ phút này tôi mới hiểu.
// And then I finally realize it.

<0110> Mình đã thốt ra những điều không dễ rút lại.
// About the words she just said back to me.

<0111> Ryou... nguyện làm theo tất thảy ý muốn của tôi.
// Ryou will... do anything I want her to do.

<0112> Cô ấy thực lòng yêu tôi say đắm.
// That's how much she likes me.

<0113> Chuyện đó vốn dĩ tôi đã sớm biết.
// That's what I figured out.

<0114> Chính vì thế, tuyệt đối không được ăn nói tùy tiện.
// Because of that, I shouldn't say anything that I don't want her to do.

<0115> Hơn nữa...
// And...

<0116> Đó còn là ranh giới mà tôi chưa thể lấn qua...
// I'm not ready to go that far with her so...

<0117> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "\m{B}-kun..."

<0118> -kun...』

<0119> Cô siết chặt bàn tay tôi.
// Her hand tightens on mine.

<0120> Ngụ ý rằng mình đã sẵn sàng.
// That "form" shows how prepared she is.

<0121> \{\m{B}} 『... Anh xin lỗi, Ryou, để lần sau nhé.』
// \{\m{B}} "... Sorry, Ryou, maybe another time."

<0122> \{Ryou} 『... Ơ?』
// \{Ryou} "... Eh?"

<0123> \{\m{B}} 『Nói sao nhỉ... anh nghĩ mình làm thế lúc này thì... có hơi sớm.』
// \{\m{B}} "How should I say this... I think doing that is a bit too early... you know."

<0124> \{Ryou} 『A... ưmm... nhưng, bọn mình đang yêu nhau mà, nên chuyện ấy... không kỳ quặc lắm đâu...』
// \{Ryou} "Ah... hmm... but, if we're lovers, then I don't think it's... strange at all..."

<0125> \{\m{B}} 『——Nhưng...』
// \{\m{B}} "--Well..."

<0126> Cái thằng đốn mạt này...
// I'm... the worst...

<0127> Mày nỡ dồn ép một cô gái thốt ra những lời lẽ ấy...
// Saying something like that to a girl...

<0128> \{\m{B}} 『Em rất quan trọng đối với anh, nên...』
// \{\m{B}} "I consider you important, so..."

<0129> Lại còn viện cớ hòng ngụy biện nữa...
// And I try to hide those "lies" by "playing on them"...

<0130> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "\m{B}-kun..."

<0131> -kun...』

<0132> Thế mà... nét mặt Ryou cho thấy cô thật sự tin vào câu từ đó.
// But... Ryou's face comes apart at those "words".

<0133> Nụ cười chớm nở ấy khác nào đang tố cáo tôi là một tên đạo đức giả.
// I feel like I'm a hypocrite or something.

<0134> \{Ryou} 『Em vui lắm... vì anh yêu thương em nhiều đến thế.』
// \{Ryou} "I'm happy... that you think so seriously about something like that."

<0135> Thịch... có thứ gì đang tích tụ lại.
// Swish... something piles up inside me.

<0136> Liệu đấy là cảm giác tội lỗi... hay nỗi hổ thẹn...?
// Is it feelings of guilt... or is it actually guilt...

<0137> Hơi ấm từ bàn tay cô ấy như thể đang giày vò thân xác tôi...
// Grasping the warmth of her hand was painful...

<0138> \{Ryou} 『Lúc anh mới nói ấy, em sợ lắm, vì chưa kịp chuẩn bị gì cả.』
// \{Ryou} "I was a bit scared since you brought that up, and I wasn't prepared or anything."

<0139> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi, anh thật có lỗi quá mà.』
// \{\m{B}} "I see, sorry about that."

<0140> \{Ryou} 『Không đâu... vì em vừa thấy sợ mà cũng vừa hạnh phúc nữa...』
// \{Ryou} "Not at all... half of me was surprised, and the other half was happy..."

<0141> Sau khi lấy lại đôi chút bình tĩnh, một lần nữa Ryou nhoẻn cười.
// Ryou returns to her usual smile, leaving me breathing a sigh of relief.

<0142> Tôi cũng thấy nhẹ nhõm hơn được phần nào.
// I notice that she's been staring out, looking at herself.

<0143> Bất thình lình, Ryou trân trối nhìn tôi bằng vẻ mặt vô cùng nghiêm trang.
// And, I suddenly stare at her serious face.

<0144> \{\m{B}} 『Em sao vậy?』
// \{\m{B}} "What's wrong?"

<0145> \{Ryou} 『Ư... ưm... em có chuyện này muốn hỏi anh.』
// \{Ryou} "Uh... um... there's one thing I'd like to ask."

<0146> \{\m{B}} 『Chuyện muốn hỏi anh?』
// \{\m{B}} "Something you'd like to ask?"

<0147> \{Ryou} 『Vâng.』
// \{Ryou} "Yes."

<0148> Cô khẽ gật đầu, rồi lại ngập ngừng đặt tay lên cằm.
// She pulls back her chin, nodding slightly.

<0149> \{Ryou} 『Ư... ưm...』
// \{Ryou} "Uh... um..."

<0150> \{Ryou} 『A... hỏi anh điều này... có lẽ hơi kỳ...』
// \{Ryou} "Well... asking you something like this... feels a bit strange..."

<0151> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."

<0152> Mất vài giây do dự, và...
// And in that one hesitating moment...

<0153> \{Ryou} 『... Ưm...\ \ 
// \{Ryou} "... Um... \m{B}... kun... do you, like me...?"

<0154> ...-kun... 
// code here

<0155> \ Anh có... 

<0156> \ yêu em không...?』

<0157> \{\m{B}} 『Ớ...』
// \{\m{B}} "Eh..."

<0158> Dòng thời gian như chợt ngừng trôi.
// I feel like time has stopped.

<0159> 『Anh có... yêu em không...?』
// "Do you, like me...?"

<0160> Một câu hỏi không thể đơn giản hơn...
// A simple question...

<0161> Chúng tôi đang hẹn hò, hỏi như vậy lại quá sức ngớ ngẩn nữa là...
// Rather... we've asked each other a lot of amusing questions while we were going out...

<0162> Hai người là tình nhân... thì còn câu trả lời nào khác ư?
// If we're lovers... there's no need to answer this question.

<0163> Thế nhưng...
// But...

<0164> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0165> Tôi không thể trả lời...
// I couldn't answer...

<0166> Một câu 『anh yêu em』 đơn giản là thế, mà không sao bật lên thành lời.
// I couldn't say those three words, the "I like you".喉を通らない。

<0167> Tình cảm thật sự trong lòng tôi đã bừng tỉnh.
// I realize my own feelings.

<0168> Ngày hôm qua... biết được Kyou vừa chứng kiến cảnh tình tứ giữa mình và Ryou, tôi chết lặng...
// Yesterday... when I kissed Ryou and saw Kyou and felt that shock...

<0169> Thậm chí lúc này đây, tôi vẫn đang sống dở chết dở vì nỗi đau giằng xé tận sâu trong tim ấy...
// My chest had been struck with pain...

<0170> Tôi nhìn gương mặt Ryou...
// And Ryou stared at me...

<0171> Mà trong đầu cứ hiện lên hình ảnh người con gái khác...
// I only made one kind of face...

<0172> Nỗi ray rứt ngày một lớn dần, ra sức nhấn chìm lồng ngực... 
// One that gave off that uncertainty that was building inside me...

<0173> Từng cơn sóng lòng thổn thức, một mực can ngăn những từ ngữ ấy thoát ra khỏi miệng tôi.
// My heart swayed, holding back those words.

<0174> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "\m{B}-kun..."

<0175> -kun...』

<0176> Rồi chợt nhận ra...
// Speaking of which...

<0177> Chưa một lần tôi thổ lộ với Ryou rằng mình yêu cô ấy...
// I haven't told Ryou that I liked her yet...

<0178> Cho dù chúng tôi đang quen nhau...
// Even though we're going out...

<0179> Tôi chưa từng tâm sự với cô về tình cảm trong lòng mình...
// I hadn't said my feelings...

<0180> Song...
// But...

<0181> Còn cảm xúc thật của tôi thì sao...?
// My feelings...

<0182> Miệng tôi trở nên khô khốc.
// My mouth was dry.

<0183> Lưỡi dính chặt với hàm, môi cứ mấp máy mãi mà không bật ra nổi một từ.
// My jaw remained closed, as did my lips, and no words came out.

<0184> Sự câm lặng trong bức bối tiếp tục nối dài.
// This terrible silence continued.

<0185> Cổ họng giờ đã đông cứng, cơ hồ quyết không phát ra một âm thanh nào.
// My throat remained dry, refusing to say those words.

<0186> Giữa bầu không khí đặc quánh này, cảm giác như đến việc thở cũng trở nên khó nhọc.
// I sigh with this hesitant atmosphere floating about.

<0187> Tôi không dám nhìn thẳng vào đôi mắt ấy.
// Frankly, I couldn't bear to watch her face.

<0188> \{Ryou} 『A... e-em xin lỗi, em thật không phải.』
// \{Ryou} "Ah... s-sorry, that was rude of me."

<0189> Bỗng nhiên, Ryou cúi đầu.
// Suddenly, she drops her face.

<0190> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"

<0191> \{Ryou} 『Ư-ưmm... nói những lời như vậy đúng là xấu hổ mà.』
// \{Ryou} "W-well... saying something like that, is a bit embarrassing."

<0192> \{Ryou} 『Chính em còn thấy ngượng nữa, vậy mà lại bắt anh...』
// \{Ryou} "To make you say something that you'd find embarrassing to yourself..."

<0193> \{Ryou} 『Cho em xin lỗi.』
// \{Ryou} "I'm sorry."

<0194> Ryou mỉm cười xin lỗi... một cách gượng gạo.
// Ryou's smile... somehow seems like a forced, apologetic smile.

<0195> Có lẽ, bởi thấy tôi lảng mắt đi nên cô ấy nhầm tưởng đấy là biểu cảm xấu hổ...?
// I wonder if I blushed, when she turned her eyes away like that?

<0196> Tôi tự ép mình tin vào sự lý giải ấy.
// Though the circumstances are quite convenient for me.

<0197> Cứ thế... nó đẩy tôi rơi hẳn xuống hố sâu của sự đê hèn...
// I felt like... my existence is gradually falling, becoming vile...

<0198> Tôi ghê tởm bản thân... tự thấy mình thật thảm hại.
// Indeed, I had taken in a pitiable... disgusting feeling.

<0199> Đã vậy mà...
// Even then...

<0200> Tôi vẫn không thôi nhung nhớ đến cô gái có gương mặt giống hệt người yêu mình...
// Inside my mind was the face of someone who was the same as Ryou's...

<0201> Gương mặt nghẹn ngào... của Kyou——...
// Kyou's... her tearful look from yesterday--...

<0202> ... Không cách nào xóa bỏ hình ảnh đã dán chặt lên mí mắt ấy...
// ... I couldn't wipe that away from my eyes...

<0203> \{Ryou} 『Mình đi thôi anh?』
// \{Ryou} "Shouldn't we get going soon?"

<0204> \{Ryou} 『Ưmm... em... cũng muốn vào buồng horoscope ở trung tâm game thêm lần nữa.』
// \{Ryou} "Umm... I, still want to try out the horoscope from the game center."

<0205> \{\m{B}} 『Ờ, đúng rồi đấy.』
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."

<0206> Tôi gật đầu và cười.
// I nod, smiling.

<0207> Hay đúng hơn, tôi bắt buộc phải làm thế...
// Rather, I nodded because I had a responsibility to...

<0208> Tôi đã cố ép bản thân phải chấp nhận...
// That I forced myself to nod...

<0209> Chúng tôi bước đi, nắm tay nhau đong qua đưa lại.
// Making sure our hands were tied together, they slightly swung around as we walked.

<0210> Xoạch~keng!
// Kerplunk!

<0211> 『Tuần này, có thể hai người sẽ vì bất đồng quan điểm mà giận dỗi nửa kia của mình.』
// "This time, you will probably get into an argument because of a trivial thing."

<0212> 『Càng phân vân càng bất an, nhưng chính nỗi bất an lại khiến ta thấy phân vân.』
// "Hesitation brings anxiety, and anxiety brings hesitation."

<0213> 『Các bạn hãy thận trọng, đừng bao giờ đánh mất bản thân, song song với đó cũng nên cố gắng thấu hiểu suy nghĩ của đối phương.』
// "If you don't wish to lose your thoughts, the one thing you can do is put an effort towards your companion."

<0214> 『Nếu biết nghĩ và thông cảm cho nhau, mối quan hệ của các bạn sẽ ngày một vững chắc.』
// "If you understand each other well, your relationship will strengthen."

<0215> 『Hãy nhớ: dục tốc bất đạt.』
// "Do not be impatient."

<0216> 『Vật dụng may mắn: đồ bạc, đá quý.』
// "Your lucky item is: silverwork, jewel."

<0217> 『Màu sắc may mắn: đỏ.』
// "Your lucky color is: red."

<0218> ... Tưởng tượng quá nhiều rồi chăng...?
// ... Is this a coincidence...?

<0219> Sau mỗi lần thử, kết quả bói của hai chúng tôi ngày càng nghiêng theo chiều hướng bất lợi...
// The fortune telling from this machine seems to be leaning towards a bad result...

<0220> Tôi liếc sang Ryou.
// Ryou's fleeting glance at the cabinet.

<0221> \{Ryou} 『Kết quả thâm sâu khó nghĩ ghê.』
// \{Ryou} "Not a result you can really talk much about."

<0222> \{\m{B}} 『Chắc thế. Thứ này chỉ là đồ chơi, vốn biết không đáng tin mà sao anh vẫn thấy hơi lo với mấy kết quả như vầy.』
// \{\m{B}} "I guess. Well, it's a fortune telling game, so I kind of find it hard to feel it being authentic at all."

<0223> \{Ryou} 『Có là trò chơi đi nữa thì đấy vẫn là bói toán mà.』
// \{Ryou} "A fortune telling is still fortune telling, even in a game."

<0224> \{\m{B}} 『Nhưng, nếu đem so với người đoán vận, em không thấy nó rất hời hợt và máy móc sao...?』
// \{\m{B}} "But, unless it's someone who's talking to us directly, no matter what, it'll be lacking in terms of interest..."*

<0225> \{\m{B}} 『Mọi kết quả đều được lập trình sẵn rồi mà.』
// \{\m{B}} "That's what you said before, wasn't it?"

<0226> \{Ryou} 『Ưmm... cũng đúng, nhưng...』
// \{Ryou} "Umm... that's true but..."

<0227> \{Ryou} 『Nó vẫn là bói toán.』
// \{Ryou} "Even then, it's still fortune telling."

<0228> Cô ấy cười.
// She smiles, saying that.

<0229> \{Ryou} 『Bói toán chỉ giúp chúng ta đương đầu với tương lai.』
// \{Ryou} "The purpose of fortune telling is to confront the future."

<0230> \{Ryou} 『Còn diễn giải nó theo hướng nào, là tùy thuộc vào mỗi chúng ta.』
// \{Ryou} "We are the ones who choose how to react to that information."

<0231> \{\m{B}} 『À... có lẽ em nói đúng.』
// \{\m{B}} "Well, I guess."

<0232> Đương đầu với tương lai... ư?
// Confronting the future... huh.

<0233> Nếu vậy... tôi nên diễn giải kết quả này như thế nào đây...?
// If that's the case... then how should I take this fortune telling...?

<0234> Càng phân vân càng bất an, nhưng chính nỗi bất an lại khiến ta thấy phân vân——...
// Hesitation brings anxiety, anxiety brings hesitation--...

<0235> Với tôi mà nói, chuyện phân vân nhất lúc này...
// What makes me hesitated...

<0236> Nỗi bất an lớn nhất...
// And uneasy...

<0237> .........
// .........

<0238> ... Kyou...
// ... Kyou...

<0239> Cuối cùng... dù cho đã dành cả ngày trời ở bên Ryou, tôi vẫn không thể nào quên đi hình bóng Kyou.
// In the end... even though I spent the entire day with Ryou, I couldn't get her out of my mind.

<0240> Chẳng phải diện mạo tươi cười rạng rỡ, mà là khuôn mặt nghẹn ngào bên bờ nước mắt.
// And it's not even her smiling, beaming face, it's her teary face.

<0241> Oái oăm thay, tôi vẫn cố làm ra vẻ cười đùa trước Ryou.
// Even then, I smiled in front of Ryou.

<0242> Chỉ có thể tự nguyền rủa chính mình... sao lại diễn tròn vai một kẻ đạo đức giả đến thế...
// Falling into this self-hatred... I wonder how I'm acting so much like a hypocrite...

<0243> Đã đến lúc chúng tôi chia tay nhau...
// And then, Ryou and I part ways.

<0244> ... bằng nụ hôn tạm biệt trên con đường vắng.
// We kiss on a corner of the street where no one was around.

<0245> Việc này sớm muộn cũng đến, tôi chỉ nương theo mà thôi...
// Something like that is quite obvious to do anyway...

<0246> Khoảnh khắc Ryou nhắm mắt và chờ đợi, tôi sững người.
// Closing my eyes and seeing Ryou in my mind, I stop myself.

<0247> Thế này... quá tàn nhẫn...
// I thought to myself... what kind of cruelty was this?

<0248> Gương mặt cô, thật giống Kyou biết nhường nào...
// That face is just the same as Kyou's...

<0249> Càng tiến lại gần thì mái tóc dài hay ngắn cũng đâu quan trọng nữa...
// Bringing their faces close together, ignoring the long and short hair lengths...

<0250> Cứ thế, nhè nhẹ chạm lên đôi môi của người con gái mà tôi chẳng còn biết là Ryou hay Kyou...
// When the lips piled up together, I couldn't tell whether it was Ryou or Kyou...

<0251> Giữa lúc ấy...
// In that...

<0252> Trong thâm tâm tôi chỉ có Kyou...
// In my mind was Kyou...

<0253> Làn môi ấm áp mà tôi cảm nhận được giờ đây là của Kyou, không phải Ryou...
// Thinking that, the warmth I felt there was not Ryou's, but Kyou's...

<0254> Môi tôi run lên.
// Her lips faintly trembled.

<0255> Tôi nhẹ nhàng đưa lưỡi vào trong miệng cô ấy, chạm đến răng.
// I slightly stick out my tongue, reaching out for her teeth.

<0256> Bị bất ngờ, đôi vai cô khẽ giật.
// Her shoulders tremble, as if surprised.

<0257> Tuy vậy, cô không hề cưỡng lại.
// But she wasn't resisting.

<0258> Tôi đẩy lưỡi lần vào sâu hơn.
// My tongue moves forward.

<0259> ... và cô cũng phản ứng y hệt.
// ... Ryou also responds in the same manner.

<0260> ——Kyou...
// --Kyou...

<0261> Cái tên ấy trôi nổi trong đầu óc tôi.
// That name echoes in my mind.

<0262> Từng chút một, hơi ấm dần biến mất.
// Slowly, the warmth goes away.

<0263> Khi tôi mở mắt, người đứng đó là Ryou đang đỏ mặt ngượng ngùng... ngập tràn hạnh phúc...
// When I open my eyes, in front of me is the embarrassed... but happy and blushing face of Ryou...

<0264> Tôi bước giật lùi, nhìn cô chằm chằm.
// Looking at her face, it somehow seemed out of place.

<0265> Tất nhiên rồi, ắt hẳn trên mặt tôi lúc này là một nụ cười.
// Even then, surely, the way I am now still smiles.

<0266> Điệu cười sáo rỗng, gượng ép, cốt để không làm tổn thương Ryou...
// It's just, to keep Ryou from feeling uneasy, I force my smile...

<0267> Cô ấy khẽ cúi đầu, đoạn quay gót bước về nhà.
// Ryou lowers her head, and continues off on the road to her house.

<0268> Đã đi được khá xa, nhưng chốc chốc cô lại ngoái đầu nhìn tôi.
// She looked back many times as she went far away.

<0269> Tôi đứng yên, vẫy tay cho đến khi cô khuất dạng.
// I wave my hand until I can't see her anymore.

<0270> Và rồi, khi chỉ còn lại một mình...
// And then I become alone...

<0271> Bịch... tôi thu nắm tay đấm mạnh vào bức tường bên cạnh.
// Punch... I hit a nearby wall with my fist.

<0272> \{\m{B}} 『... Mày... là thằng tồi...』
// \{\m{B}} "... I'm the worst... aren't I..."

<0273> Cơn đau âm ỉ không dứt, không phải nơi bàn tay, mà ngấm sâu vào tim...
// The pain echoes, not just in my fist, but forever in my mind...

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074