Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1507"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) |
Minhhuywiki (talk | contribs) |
||
Line 1: | Line 1: | ||
+ | {{Clannad VN:Chỉnh trang}} |
||
== Đội ngũ dịch == |
== Đội ngũ dịch == |
||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
Revision as of 15:36, 5 March 2012
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN1507.TXT #character 'Fuko' // '風子' #character 'Student' // '生徒' #character '%A' #character 'Sunohara' // '春原' #character '*B' #character 'Yoshino' // '芳野' #character 'Man' // '男' #character 'Kouko' // '公子' <0000> 7 Tháng 5 (Thứ tư) // May 7 (Wednesday) // 5月7日(水) <0001> \{Fuko} "Xin hãy nhận lấy cái này." // \{Fuko} "Here, please have this." // \{風子}「はいっ、どうぞ」 <0002> Buổi sáng này nhỏ vẫn đem tặng sao biển... // She's handing out starfish this morning as well.. // Even this morning, she is handing out starfish. // その日も朝から、ヒトデ配り。 <0003> \{Học sinh} "........." // \{Student} "........." // \{生徒}「………」 <0004> Không hề nhìn, anh ta đi qua Fuko. // Without looking, the male student walks past Fuko. // The male student walks past Fuko without looking. // 男子生徒は、風子を振り返ることもなく、歩いていった。 <0005> Tại sao...? // Why...? // どうしてだろうか… <0006> NHiều người đã phớt lờ nhỏ sáng nay. // A lot of people were ignoring her this morning. // This morning, there were a lot of them ignoring her. // 今朝は無視されることが多かった。 <0007> \{\l{A}} "Không sao đâu, Fu-chan." // \{\l{A}} "Fu-chan, it's okay." // \{\l{A}}「ふぅちゃん、大丈夫です」 <0008> Và \l{A} lại ôm nhỏ từ đầng sau. // And again, \l{A} hugs her from behind. // そのたび、\l{A}が後ろからその肩を抱きしめた。 <0009> \{Fuko} "Có phải có gì đó mà Fuko không làm được phải không?" // \{Fuko} "Is it something Fuko can't do?" // \{風子}「なにが、いけないんでしょうか」 <0010> \{Fuko} "Phải chăng là giọng của Fuko quá nhỏ?" // \{Fuko} "Maybe Fuko's voice is too quiet?" // \{風子}「声、小さいでしょうか」 <0011> \{\l{A}} "KHông phải đâu, chỉ là đôi khi thôi." // \{\l{A}} "Not at all. It just happens every once in a while." // \{\l{A}}「そんなことないです。今のは、たまたまです」 <0012> \{Sunohara} "Được rồi, để tớ kiểm tra cho chắc ăn." // \{Sunohara} "All right, I'll check to make sure." // \{春原}「よっし、じゃあ、僕が確かめてきてやるよ」 <0013> SUnohara đuổi theo anh ta. // Sunohara chases after the guy. // Sunohara goes to chasing after the guy. // 春原がさっきの男子生徒を追って、歩き出す。 <0014> \{\m{B}} "Này, đợi đã." // \{\m{B}} "Hey, wait!" // \{\m{B}}「こら、待てっ!」 <0015> Tôi nắm lấy nó. // I grab his collar. // I grab ahold of his collar. // その首根っこをひっ掴む。 <0016> \{Sunohara} "Gì?" // \{Sunohara} "What?!" // \{春原}「なんだよっ」 <0017> \{\m{B}} "Nếu mày mạnh tay mà thành tin đồn xấu về Fuko thì mày coi chừng tao." // \{\m{B}} "How you're doing this is violent. And if bad rumors arise about Fuko, you're going to have to pay for it." // \{\m{B}}「おまえはやり方が乱暴なんだよ。それで風子に悪い噂が立ってみろ、ただじゃおかないぞ」 <0018> \{Sunohara} "Nhưng mày đâu biết tệ cỡ nào nếu tao chỉ đi hỏi, đúng không?" // \{Sunohara} "But, you don't know how bad it is if I just go and ask, do you?" // \{春原}「でも、訊いてみないことには、何が悪いかわからないだろ」 <0019> \{Sunohara} "Bên cạnh đó, , tao biết thằng đó, nên không có gì xấu xảy ra đâu." // \{Sunohara} "Besides, I know that guy. Nothing bad's going to happen." // \{春原}「それにさっきの奴は、僕の知り合いだ。悪いようにゃしないよ」 <0020> \{\m{B}} 'Này tao nói đợi mà!" // \{\m{B}} "Hey, I said wait!" // \{\m{B}}「だから、待てって!」 <0021> Trước đó nó đã thoát khỏi tay mình. // Before long, he manages to get away from my grip. // 今度は引き留める間もなく、駆けていった。 <0022> \{\m{B}} "Tch, tên ngốc đó... hắn không nên làm người ta thất vọng chứ." // \{\m{B}} "Tch, that idiot... he shouldn't be pulling people down." // \{\m{B}}「ちっ、あの馬鹿は…足引っ張るんじゃねぇぞ」 <0023> \{\l{A}} 'Tớ nghĩ Sunohara-san làm vậy là vì lợi ích của Fu-chan." // \{\l{A}} "I think Sunohara-san's also doing this for Fu-chan's sake." // \{\l{A}}「春原さんも、ふぅちゃんのためを思ってやってくれてるんです」 <0024> \{\m{B}} "Tất nhiên hắn ta không hề..." // \{\m{B}} "Of course he isn't..." // \{\m{B}}「んなことねぇよ…」 <0025> \{\m{B}} "Hắn ta là loại người chỉ muốn bắt nạt người khác." // \{\m{B}} "He's the type of guy that just wants to bully others." // \{\m{B}}「あいつは何かを建前に他人をいじめたいだけだよ」 <0026> \{\l{A}} "Nhưng bạn ấy đâu than phiền gì khi đi với chúng ta." // \{\l{A}} "But, he had no complaints coming with us." // \{\l{A}}「でも、文句も言わず、一緒にいてくれてます」 <0027> \{\m{B}} "Ừ, chắc chắn là nó có nhiều lới than phiền muốn nói lắm đó." // \{\m{B}} "Uh, he definitely has a lot of complaints he wants to say." // \{\m{B}}「いや、文句は言いたい放題言ってるだろ、あいつ」 <0028> \{\l{A}} "Dù vậy, bạn ấy vẫn đến." // \{\l{A}} "Even so, he came." // \{\l{A}}「だとしても、です」 <0029> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0030> \{\m{B}} (Tấ nhiên... ai mà dễ dàng chán sẽ phải chịu đựng điều này...) // \{\m{B}} (Certainly... someone who gets bored so easily has to put up with this...) // \{\m{B}}(確かにな…あいつほど飽きやすい奴が、我慢しているんだからな…) <0031> \{\m{B}} (Mấy người hay thật.) // \{\m{B}} (You guys are amazing.) // \{\m{B}}(おまえら、すげぇよ) <0032> Không nói gì, tôi nhì 2 người đó. // Without saying anything, I watch those two. // 声に出さず、ふたりを見た。 <0033> Ngày đó, sau giờ học, tôi lại đến gặp Kouko-san lần nữa. // That day, after school, I leave to meet Kouko-san again. // その日の放課後も、俺は公子さんに会いに来ていた。 <0034> Luôn luôn tưới nước trước nhà... // Always watering in front of the house... // いつも、水やりをしている家の前… <0035> NHưng thay vì là KOuko-san, một người đàn ông đứng đó. // But, instead of Kouko-san, a man was standing there. // But it wasn't the figure of Kouko-san, but instead of a man standing there. // if you don't know Yuusuke goto line 0094 // そこには公子さんの姿はなく、代わりに長身の男がぼさっと突っ立っていた。 <0036> Tôi nhìn gương mặt của anh ta. // I take a look at his face. // 顔を覗いてみる。 <0037> \{Yoshino} "Hmm...?" // \{芳野}「ん…?」 <0038> \{\m{B}} "Yoshino Yuusuke!" // \{\m{B}}「芳野祐介っ」 <0039> Tôi nói tên anh ta mà không hề nghĩ ngợi. // Without thinking, I say his name. // 思わずその名前を口にしてしまう。 <0040> \{Yoshino} "Đừng gọi cả tên họ tôi đợt ngột vậy chứ." // \{Yoshino} "Don't call my full name all of a sudden." // \{芳野}「いきなりフルネームで呼ぶな」 <0041> \{\m{B}} "Ừ thì... lỡ miệng đó mà..." // \{\m{B}} "Well... it was by accident..." // \{\m{B}}「いや…偶然だな…」 <0042> \{Yoshino} "Ra vậy." // \{Yoshino} "I see." // \{芳野}「そうだな」 <0043> \{\m{B}} "...Có phải anh đang nghỉ phép không?" // \{\m{B}} "... are you taking a break from work?" // \{\m{B}}「…今日は仕事はお休みで?」 <0044> \{Yoshino} "Đại loại thế." // \{Yoshino} "Something like that." // \{芳野}「そうだな」 <0045> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0046> ... Cuộc trò chuyện kết thúc. // ... the conversation is over. // …会話は終わった。 <0047> \{\m{B}} (Anh ta đang làm gì ở nơi này..). // \{\m{B}} (What's he doing in a place like this...) // \{\m{B}}(この人、こんなところで、何やってんだろ…) <0048> \{\m{B}} (Sao cũng được...) // \{\m{B}} (Oh, whatever...) // \{\m{B}}(ま、いいや…) <0049> Không nghĩ gì cả, tôi bấm chuông. // Without thinking, I ring the doorbell. // 気にせず呼び鈴に手を伸ばす。 <0050> \{Yoshino} "Không cần phải làm vậy đâu." // \{Yoshino} "There's no need to do that." // \{芳野}「呼ぶ必要はない」 <0051> \{\m{B}} "Ơ?" // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <0052> \{Yoshino} "Bây giờ cô ấy đang bận chuẩn bị. Nếu em đợi một chút cô ấy sẽ ra thôi." // \{Yoshino} "She's busy preparing right now. If you wait a bit, she'll come soon." // \{芳野}「今、支度をしている最中だ。待っていれば、じき出てくる」 <0053> \{\m{B}} "Kouko-san à?" // \{\m{B}} "Kouko-san is?" // \{\m{B}}「公子さんが?」 <0054> \{Yoshino} "Ừ." // \{Yoshino} "Yeah." // \{芳野}「そうだ」 <0055> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0056> Yoshino Yuusuke... // 芳野祐介… <0057> ... Yuusuke. // …祐介。 <0058> --Tên anh ta là Yuusuke-san... anh ta không nói nhiều nhưng anh ta là người rất tốt. // --His name is Yuusuke-san... he doesn't talk much, but he's a very nice person. // Replaced with alt. Original: --I'm a bit reluctant to call Yuusuke-san in such a kind manner. // Alt - --His name is Yuusuke-san... he doesn't talk much, but he's a very nice person. - This line is identical to 0177, SEEN1423 - Kinny Riddle // ──相手はユウスケさんと言って、無口ですが、優しい方です。 <0059> \{\m{B}} "\size{30}YUUSUKEEEEE---?!\size{}" // \{\m{B}}「\size{30}祐介ぇぇーーっ!?\size{}」 <0060> \{Yoshino} "Hôm nay em bị gì vậy?" // \{Yoshino} "Just what's with you today?!" // Replaced with alt. Original: "I said what is it, okay?!" // Alt - "Just what's with you today!?" - Kinny Riddle // \{芳野}「だから、なんなんだ、おまえはっ」 <0061> Yuusuke,như anh đuộc gọi, đang đợi KOuko-san. // Yuusuke, as he is called, has been waiting for Kouko-san. // 祐介、という名で、公子さんの支度を待っている。 <0062> Nghĩ là... anh ta là vị hôn phu của Kouko-san. // Which means... he's Kouko-san's fiancée. // つまり…この人が、公子さんの婚約者だったのだ。 <0063> \{\m{B}} (Kouko-san quen với mợt người tuyệt vời như vậy // \{\m{B}} (... Kouko-san's going out with such an amazing person...) // \{\m{B}}(…公子さんって、すごい人と付き合ってんだな…) <0064> \{\m{B}} (Làm thế nào cô ấy biết anh ta...?) // \{\m{B}} (How exactly does she know him...?) // \{\m{B}}(どうやって、知り合ったんだろ…) <0065> KHông là việc mình nên nói nhưng... // Well, not that I'm one to talk but... // まぁ、人のことは言えないが…。 <0066> \{Yoshino} "EM tìm cô ấy có việc gì vậy?" // \{Yoshino} "What business do you have with her?" // \{芳野}「あの人に何の用だ」 <0067> ANh ta không hề quay về phía tôi mà nhìn thẳng hành lang. // He doesn't turn my way, looking towards the lobby as he asks. // 顔の向きも変えず、玄関口を見つめたままで、そう訊いた。 <0068> \{\m{B}} "Trường em sắp có ngày kỉ niệm thành lập trường sớm." // \{\m{B}} "My school's going to have Founder's Day soon, which is a lot like a school festival." // \{\m{B}}「ウチの学校でもうすぐ創立者祭っていう、学祭みたいなものがあってさ」 <0069> \{\m{B}} "Và, em nghĩ em có thể rủ cô ấy." // \{\m{B}} "And, I thought I might call her." // \{\m{B}}「それに、誘おうと思って」 <0070> \{Yoshino} "Ra vậy..." // \{Yoshino} "I see..." // \{芳野}「そうか…」 <0071> \{Yoshino} "Em là học sinh của cô ấy à?" // \{Yoshino} "You were her student?" // \{芳野}「あんた、あの人の教え子だったのか」 <0072> \{\m{B}} "KHông phải." // \{\m{B}} "No, I wasn't." // \{\m{B}}「いや、俺は違うよ」 <0073> \{\m{B}} "Nhưng mà em quen một học sinh của cô ấy..." // \{\m{B}} "I know a student of her's though..." // \{\m{B}}「俺の知り合いが、教え子で…」 <0074> \{\m{B}} "Sự thật là không còn học sinh của ấy trong trường nữa." // \{\m{B}} "Truth's that her students aren't in the school anymore." // \{\m{B}}「本当は、もう公子さんの教え子って学校にいないんだよ」 <0075> \{\m{B}} "Nhưng, bạn ấy ở lại nên...Haha.' // \{\m{B}} "But, she was held back so... haha." // \{\m{B}}「でも、そいつダブッてるからさ…はは」 <0076> \{Yoshino} "........." // \{芳野}「………」 <0077> \{\m{B}} "Nó cũng là một cuộc gặp mặt sau ba năm với KOuko-san, sẽ cùng nhau có những khoảng khắc vui vẽ..." // \{\m{B}} "It'd also be a three-year reunion with Kouko-san, going to the refreshment booths and having fun..." // \{\m{B}}「公子さんも三年ぶりだろうし、模擬店もたくさん出て、楽しいし…」 <0078> \{\m{B}} "Và, có một thứ mà bạn ấy muốn cho cô ấy thấy..." // \{\m{B}} "And, there's something she wants to show her..." // \{\m{B}}「それに、見せてやりたいものがあるし…」 <0079> \{\m{B}} "Em chắc chắn sẽ là ngày tuyệt vời nhất." // \{\m{B}} "I'm sure it'll be the best day ever." // \{\m{B}}「きっと、最高に楽しい一日になる」 <0080> \{Yoshino} "........." // \{芳野}「………」 <0081> \{Yoshino} "Tôi hiểu..." // \{Yoshino} "I see..." // \{芳野}「そうか…」 <0082> Chính xác thì // Exactly what's unraveling in his mind...? // 一体何が彼の心をほぐしたのか…。 <0083> \{Yoshino} "That's quite fine!" // \{芳野}「そいつはいいなっ」 <0084> Yoshino Yuusuke kéo má tôi. // Yoshino Yuusuke pulls my cheek. // 芳野祐介は、顔を綻ばせていた。 <0085> và sau đó anh ta vỗ vai tôi. // And then, he pats my shoulders. // そして、俺の肩をぽんと叩く。 <0086> \{Yoshino} "Hãy nói với cô ấy về điều đó." // \{Yoshino} "Be sure to tell her about that." // \{芳野}「その話、してあげてくれ」 <0087> \{Yoshino} "Điều này phụ thuộc vào việc có đi hay không nhưng..." // \{Yoshino} "It'll be dependent on whether or not she'll be coming but..." // \{芳野}「行くか行かないかは、あの人次第だが…」 <0088> \{Yoshino} 'NÓi về việc đó thì ổn thôi." // \{Yoshino} "But, talking about that should be fine." // \{芳野}「でも、そんな話題だけでも、いい」 <0089> \{Yoshino} "Hãy đi nói với cô ấy." // \{Yoshino} "Go and talk to her." // \{芳野}「話してやってくれ」 <0090> Quay lại, anh ta bước đi. // Turning around, he walks away. // 踵を返すと、歩いていった。 <0091> \{\m{B}} "Ơ, còn anh thì sao?" // \{\m{B}} "Eh, what about you?" // \{\m{B}}「えっ、あんたはっ?」 <0092> \{Yoshino} "Nói với cô ấy là tôi sẽ đợi ở trạm xe buýt." // \{Yoshino} "Tell her I'll be waiting at the bus stop." // \{芳野}「バス停で待ってると、伝えておいてくれ」 <0093> Vẫy tay, anh ta chạy đi. // Waving one hand, he runs off. // goto 0148 // 片手を上げて、去っていった。 <0094> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0095> Mặc kệ người đàn ông đó, tôi bấm chuông // Ignoring the man, I ring the doorbell. // 男を無視して、呼び鈴に手を伸ばす俺。 <0096> \{Man} "Không cần phải làm vậy đâu." // \{Man} "There's no need to do that." // \{男}「呼ぶ必要はない」 <0097> Người đó nói để dừng tôi. // The man says to stop me. // 男が口で、制止していた。 <0098> \{Người đàn ông} "Cô ấy đang bận chuẩn bị. Nếu em đợi một chú, cô ấy sẽ ra thôi.' // \{Man} "She's busy preparing right now. If you wait a bit, she'll come soon." // \{男}「今、支度をしている最中だ。待っていれば、じき出てくる」 <0099> \{\m{B}} "Vậy à..." // \{\m{B}} "That so..." // \{\m{B}}「そうっすか…」 <0100> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0101> \{Man} "........." // \{男}「………」 <0102> Tôi đứng đợi Kouko-san với một người lạ mặt // I wait with the strange man for Kouko-san. // 見ず知らずの男と、ふたりで公子さんを待つ。 <0103> \{Người đàn ông} "........." // \{Man} "........." // \{男}「………」 <0104> Anh ta có mối quan hệ gì với cô ấy? // What kind of relationship does he have with her? // この人は、公子さんとはどんな関係なのだろう。 <0105> Là một người anh à....? // A brother...? // 兄妹だろうか…? <0106> Hoặc có lẽ... // Or perhaps... // もしかして… <0107> \{\m{B}} "Yuusuke...san...?" // \{\m{B}} "Yuusuke... san...?" // \{\m{B}}「ユウスケ…さん…?」 <0108> \{Người đàn ông} "........." // \{Man} "........." // \{男}「………」 <0109> Anh ta nhìn tôi. // Peering out his eyes, he looks at me. // 目を剥いて、俺を見た。 <0110> \{\m{B}} "Anh có phải là Yuusuke-san không?" // \{\m{B}} "You're Yuusuke-san, right?!" // \{\m{B}}「ユウスケさんだよな!?」 <0111> \{Yoshino} "Đừng gọi tôi bằng họ như vậy, không hay lắm, gọi tôi là Yoshino." // \{Yoshino} "... don't call my first name, it feels gross. It's Yoshino." // Alt - "...Calling me by my first name feels gross, call me Yoshino." - Kinny Riddle // \{芳野}「…下の名前で呼ぶな、気持ち悪い。芳野だ」 <0112> ... người này là vị hôn phu của Kouko-san. // ... this person is Kouko-san's fiancée. // …この人が、公子さんの婚約者。 <0113> Một người đẹp trai và cao lớn, anh ta là loại người hoàn hảo. // A tall, handsome man. He's someone whose appearance has no faults. // 背も高く、男前。見た目は、非の打ち所のないような男だった。 <0114> \{\m{B}} (... Chẳng lẽ Kouko-san chỉ nhìn vẻ ngoài....?) // \{\m{B}} (... is Kouko-san only turned on by looks...?) // \{\m{B}}(…公子さんって、案外面食いなんだな…) <0115> \{Yoshino} "........." // \{芳野}「………」 <0116> Nhưng, tôi không gọi sai anh ta gì cả, anh ta vẫn lạnh lụng. // But, I wouldn't call him outgoing. He remains very dry, even now. // しかし、人当たりはいいとは言えない。今も、むすっとしたままでいる。 <0117> KHông phải việc tôi nên nói, nhưng... // Well, not that I'm one to talk, but... // まぁ、人のことは言えないが…。 <0118> \{Yoshino} "Cậu là?" // \{Yoshino} "You are?" // \{芳野}「あんたは」 <0119> Anh ta không hề quay lại mà tiếp tục nhìn thẳng. // He doesn't turn my way, looking towards the lobby as he asks. // 顔の向きも変えず、玄関口を見つめたままで、そう訊いた。 <0120> \{\m{B}} "\m{A}." // \{\m{B}}「\m{A}」 <0121> \{Yoshino} "Cậu tìm cô ấy có chuyện gì vậy?" // \{Yoshino} "What business do you have with her?" // \{芳野}「あの人に何の用だ」 <0122> \{\m{B}} "TRường em sắp có lễ kỉ niệm thành lập trường nên em nghĩ em có thể mời cô ấy." // \{\m{B}} "My school is having Founder's Day soon, which is a lot like a school festival, so I thought I might invite her." // \{\m{B}}「ウチの学校でもうすぐ創立者祭っていう、学祭みたいなものがあるから、誘おうと思って」 <0123> \{Yoshino} "Ra là vậy..." // \{Yoshino} "I see..." // \{芳野}「そうか…」 <0124> \{Yoshino} "Cậu là học sinh của cô ấy à?" // \{Yoshino} "You were her student?" // \{芳野}「あんた、あの人の教え子か」 <0125> \{\m{B}} "Không phải." // \{\m{B}} "No, I wasn't." // \{\m{B}}「いや、俺は違うよ」 <0126> \{\m{B}} "Nhưng em biết một học sinh của cô ấy..." // \{\m{B}} "I know a student of her's though..." // \{\m{B}}「俺の知り合いが、教え子で…」 <0127> \{\m{B}} "Sự thật là học sinh của cô ấy không còn ở trường nữa." // \{\m{B}} "Truth's that her students aren't in the school anymore." // \{\m{B}}「本当は、もう公子さんの教え子って学校にいないんだよね」 <0128> \{\m{B}} "Nhưng bạn ấy bị ở lại nên....haha." // \{\m{B}} "But, she was held back so... haha." // \{\m{B}}「でも、そいつダブッてるからさ…はは」 <0129> \{Yoshino} "........." // \{芳野}「………」 <0130> \{\m{B}} "Đây cũng là cuộc gặp mặt sau ba năm với Kouko-san, sẽ rất vui..." // \{\m{B}} "It'd also be a three-year reunion with Kouko-san, going to the refreshment booths and having fun..." // \{\m{B}}「公子さんも三年ぶりだろうし、模擬店もたくさん出て、楽しいし…」 <0131> \{\m{B}} "Và bạn ấy có thứ muốn cho cô ấy xem..." // \{\m{B}} "And, there's something she wants to show her..." // \{\m{B}}「それに、見せてやりたいものがあるし…」 <0132> \{\m{B}} "Em chắc chắn sẽ là ngày tuyệt vời nhất." // \{\m{B}} "I'm sure it'll be the best day ever." // \{\m{B}}「きっと、最高に楽しい一日になる」 <0133> \{Yoshino} "........." // \{芳野}「………」 <0134> \{Yoshino} "Tôi hiểu..." // \{Yoshino} "I see..." // \{芳野}「そうか…」 <0135> Chính xác là anh ta đang nghĩ gì vậy...? // Exactly what's unraveling in his mind...? // 一体何が彼の心をほぐしたのか…。 <0136> \{Yoshino} "Có vẻ được đấy!" // \{Yoshino} "That's quite fine!" // \{芳野}「そいつはいいなっ」 <0137> Yuusuke kéo má tôi. // Yuusuke-san pulls my cheek. // ユウスケさんは、顔を綻ばせていた。 <0138> Và sau đó anh ta vỗ vai tôi. // And then, he pats my shoulders. // そして、俺の肩をぽんと叩く。 <0139> \{Yoshino} "Hãy nói với cô ấy về điều đó." // \{Yoshino} "Be sure to tell her about that." // \{芳野}「その話、してあげてくれ」 <0140> \{Yoshino} "Điều này phụ thuộc vào việc cô ấy có đi hay không nhưng..." // \{Yoshino} "It'll be dependent on whether or not she'll be coming but..." // \{芳野}「行くか行かないのかは、あの人次第だが…」 <0141> \{Yoshino} "Nói về điều đó không sao đâu." // \{Yoshino} "But, talking about that should be fine." // \{芳野}「でも、そんな話題だけでも、いい」 <0142> \{Yoshino} "Đi nói với cô ấy đi." // \{Yoshino} "Go and talk to her." // \{芳野}「話してやってくれ」 <0143> Quay lại, anh ta bước đi. // Turning around, he walks away. // 踵を返すと、歩いていった。 <0144> \{\m{B}} "Ơ, còn anh thì sao, Yuusuke-san?" // \{\m{B}} "Eh, what about you, Yuusuke-san?" // \{\m{B}}「えっ、ユウスケさんはっ?」 <0145> \{Yoshino} "Nói với cô ấy là tôi sẽ đơi ở trạm xe buýt." // \{Yoshino} "Tell her I'll be waiting at the bus stop." // \{芳野}「バス停で待ってると、伝えておいてくれ」 <0146> \{Yoshino} "Và đùng gọi tôi bằng họ nữa." // \{Yoshino} "And, stop calling me by my first name." // \{芳野}「後、下の名前で呼ぶな」 <0147> Vẫy tay, anh ta chạy đi. // Waving one hand, he runs off. // 片手を上げて、去っていった。 <0148> Thế chỗ anh ta thì... // Taking his place is... // Coming in place of him is... // 入れ代わりに… <0149> Clatter. // がちゃ。 <0150> Tôi thấy Kouko-san mở cửa hành lang. // I see Kouko-san, who opened the lobby door. // Opening the lobby door, I see Kouko-san. // 玄関のドアが開いて、公子さんが姿を見せた。 <0151> \{Kouko} ".... \m{A}-san, chào buổi chiều." // \{Kouko} "Oh my... \m{A}-san, good afternoon." // \{公子}「あら…\m{A}さん、こんにちは」 <0152> \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}}「ちっす」 <0153> \{\m{B}} "Em vừa có một trải nghiệm tuyệt vời." // \{\m{B}} "I just had a wonderful experience just now." // \{\m{B}}「今、驚くべきことがありましたよ」 <0154> \{Kouko} "là gì vậy/' // \{Kouko} "What is it?" // \{公子}「なんですか?」 <0155> \{\m{B}} "Em vừa gặp bạn trai của cô, Kouko-san." // \{\m{B}} "I met your boyfriend, Kouko-san." // \{\m{B}}「公子さんの彼氏に会ってしまいました」 <0156> \{Kouko} "Vậy à?" // \{Kouko} "Is that so?" // \{公子}「そうでしたか」 <0157> \{Kouko} "Nhân tiện anh ấy không ở đây à?" // \{Kouko} "Speaking of which, he isn't here, is he?" // \{公子}「そういえば、見えないですね?」 <0158> Cô nhìn xung quanh. // She glances left and right. // きょろきょろと辺りを窺った。 <0159> \{\m{B}} "Anh ta nói sẽ đợi ở trạm xe buýt." // \{\m{B}} "He told me to tell you he'd be waiting at the bus stop." // \{\m{B}}「先にバス停で待ってるって」 <0160> \{Kouko} "Vậy à?" // \{Kouko} "Is that so?" // \{公子}「そうですか」 <0161> \{\m{B}} "Bây giờ cô đi à?" // \{\m{B}} "You'll be heading off now?" // \{\m{B}}「これから、でかけるんですか?」 <0162> \{Kouko} "Ừ... tới bệnh viện của thị trấn kế bên." // \{Kouko} "Yes... to the neighboring hospital." // \{公子}「ええ…隣町の病院に」 <0163> \{\m{B}} "Thăm em ấy à?" // \{\m{B}} "To check on her?" // \{\m{B}}「見舞い、ですか?」 <0164> \{Kouko} "Ừ." // \{Kouko} "Yes." // \{公子}「はい」 <0165> Thấy KOuko-san đang cầm một vali, tôi cảm thấy không an tâm. // Seeing Kouko-san hold a luggage bag, I have a dubious expression. // 公子さんの持つ荷物を見て、俺は怪訝に思ってしまう。 <0166> Đó là một cái vali lớn dùng để đi du lịch. // It's a big suitcase, one usually used for traveling. // It's a big suitcase, as if to go off to travel. // 旅行でもするかのような、大きなスーツケースだったからだ。 <0167> \{Kouko} "Và,umm.." // \{Kouko} "And, umm..." // \{公子}「その、ですね…」 <0168> \{Kouko} "Cô sẽ ở đó lâu một chút." // \{Kouko} "I'm going to be over there for a little bit." // \{公子}「しばらく、向こうに居ようかと思いまして」 <0169> \{\m{B}} "Vậy à..." // \{\m{B}} "Is that so..." // \{\m{B}}「そうですか…」 <0170> Thật sự không hẳn là một cú sốc. // It isn't really that of a shock. // 少なからず、ショックを受ける。 <0171> \{\m{B}} (Liệu tình hình sẽ thay đổi như thế này...? // \{\m{B}} (Will the situation change like this...?) // \{\m{B}}(こうして状況は変わっていくんだな…) <0172> \{\m{B}} (Dù tôi khong có nhiều thời gian để tìm hiểu...) // \{\m{B}} (Even though I didn't have much time to get to know her...) // \{\m{B}}(知り合って間もないのに…) <0173> Nhưng tôi phải làm gì đó... cho nên đây không phải là lúc chịu thua. // But, there's something I have to do... so this isn't a time to give in like this. // でも今の俺にはやるべきことがあったから…こんなことでへこんでいる場合じゃなかった。 <0174> \{\m{B}} "Um... cô đang vội à?" // \{\m{B}} "Um... you in a hurry?" // \{\m{B}}「あの…急ぎますか」 <0175> \{Kouko} "Không, cô có thể ở đây một lát." // \{Kouko} "No, I can be here for a bit." // \{公子}「いえ、少しなら構わないですよ」 <0176> \{\m{B}} "vậy em sẽ nói ngắn gọn thôi." // \{\m{B}} "Then, I'll be brief." // \{\m{B}}「じゃ、手短に言います」 <0177> \{\m{B}} "Có việc em muốn hỏi cô hôm nay." // \{\m{B}} "There's something I'd like to ask you today." // \{\m{B}}「今日は、お願いがあってきたんです」 <0178> \{Kouko} "Được, chuyện gì vậy?" // \{Kouko} "Okay, what is it?" // \{公子}「はい、なんでしょう」 <0179> \{\m{B}} "Chủ nhậ tuần tới, trường của em sẽ có lễ kỉ niệm thành lập trường." // \{\m{B}} "Next Sunday, our school's having Founder's Day." // \{\m{B}}「次の日曜日、うちの学校、創立者祭ってのがあるんです」 <0180> \{\m{B}} "Giống như lễ hội vậy, nhưng..." // \{\m{B}} "Well, it's much like a school festival, but..." // \{\m{B}}「ま、学祭みたいなものらしいんだけど…」 <0181> \{Kouko} "Ừ, cô có nghe nói." // \{Kouko} "Yes, I know about it." // \{公子}「はい、知ってますよ」 <0182> Phải rồi tôi không cần phải giải thích vì Kouko-san biết rõ hơn tôi. // Yeah. I don't have to explain, since Kouko-san should know better than me. // そう。説明するまでもなく、公子さんのほうが詳しいはずだった。 <0183> \{\m{B}} "Cô sẽ đến chứ?" // \{\m{B}} "And, would you come?" // \{\m{B}}「それに、来てくれないですか」 <0184> \{Kouko} "Ơ? Cô à?" // \{Kouko} "Eh? Me?" // \{公子}「え? 私がですか?」 <0185> \{\m{B}} "Phải, em muốn cô đến đó, KOuko-san." // \{\m{B}} "Yes. I'd like you to come, Kouko-san." // \{\m{B}}「そうです。公子さんに来てほしいんです」 <0186> \{Kouko} "Có chuyện gì à?" // \{Kouko} "Is there... something?" // \{公子}「何か…あるんですか?」 <0187> \{\m{B}} "Không hẳn thế." // \{\m{B}} "Well, not really." // \{\m{B}}「いや、別に何もないです」 <0188> \{\m{B}} "Chỉ là em muốn cô đi với \l{A} một ngày..." // \{\m{B}} "Just that I'd like you to spend the day with \l{A}..." // \{\m{B}}「ただ、その日は\l{A}と過ごしてやってほしいっていうか…」 <0189> Đây có phải là lí do để đến không...? // Is this a reason to come...? // こんな理由で来てくれるだろうか…。 <0190> \{\m{B}} "Dù vậy em sẽ ở đó." // \{\m{B}} "I'll be there, though." // \{\m{B}}「俺もいますけど」 <0191> Tôi muốn cô ấy đến. // I want her to come. // 来てほしかった。 <0192> \{\m{B}} "Cô sẽ đi với chúng em chứ?" // \{\m{B}} "Would you come around the refreshment booths with us?" // \{\m{B}}「一緒に、模擬店回ったりしましょうよ」 <0193> \{Kouko} "........." // \{公子}「………」 <0194> \{\m{B}} "Không được à?" // \{\m{B}} "Is it no good?" // \{\m{B}}「無理ですか」 <0195> \{Kouko} "Không hề..." // \{Kouko} "Not at all..." // \{公子}「いえ…」 <0196> \{Kouko} "Cám ơn em đã mời cô." // \{Kouko} "Thank you for inviting me." // \{公子}「お誘いありがとうございます」 <0197> \{Kouko} "Hãy đợi nhé, vì cô phải suy nghĩ lại." // \{Kouko} "Wait for a bit, since I have to think it over." // \{公子}「返事はもう少し待ってもらえますか」 <0198> \{\m{B}} "Được thôi, em sẽ để \l{A} biết ở nhà bạn ấy. // \{\m{B}} "Sure, I'll let \l{A} know at her place." // \{\m{B}}「ええ、\l{A}の家に連絡してください」 <0199> \{Kouko} "Vậy cũng được." // \{Kouko} "Okay then." // \{公子}「わかりました」 <0200> \{Kouko} "Nếu có thể, cô thật sự muốn đến." // \{Kouko} "If I can, I'd really like to come." // \{公子}「できたら、本当に行きたいです」 <0201> \{Kouko} "Nếu không làm phiền hai em." // \{Kouko} "If it won't get in the way of you two, that is." // \{公子}「おふたりのお邪魔にならなければ、ですけど」 <0202> Cô ấy mỉm cười khi nói. // Saying it in that way, she smiles. // そうからかうように言って、笑ってくれる。 <0203> Tôi thấy điều gì đó tự nhiên ở nụ cười của cô ấy. // I notice something natural, seeing her smile. // too literal // その自然に零れでたような笑顔を見て、俺は気づく。 <0204> --Nhưng nói về điều đó sẽ ổn thôi. // --But, talking about that should be fine. // ──そんな話題だけでも、いい。 <0205> --Đi nói với cô ấy. // --Go and talk to her. // ──話してやってくれ。 <0206> Người đó đã nghĩ gì/ // What that person thought. // あの人の思いやりを。 <0207> \{\m{B}} "Chắc chắn sẽ ổn!" // \{\m{B}} "It should be completely fine!" // \{\m{B}}「ぜんぜん大丈夫っすよっ」 <0208> Tôi thu hế sức để cười lại. // I gather all my strength and return a smile. // 俺も、めいっぱいの笑顔で応えた。 <0209> \{\m{B}} // \{\m{B}} "Sẽ ổn thôi!" // \{\m{B}} "It'll be all right!" // \{\m{B}}「大丈夫ですよっ」 <0210> Tôi thu hết sức để cười lại. // I gather all my strength and return a smile. // 俺も、めいっぱいの笑顔で応えた。 <0211> \{\m{B}} "Bạn ấy sẽ không lo lắng gì cả." // \{\m{B}} "She won't worry about that at all." // \{\m{B}}「あいつ、そんなの気にしないですから」 <0212> \{Kouko} "Còn em thì sao, \m{A}-san?" // \{Kouko} "What about you, \m{A}-san?" // \{公子}「\m{A}さんは?」 <0213> \{\m{B}} "Em cũng vậy." // \{\m{B}} "I won't, either." // "Me too." // \{\m{B}}「俺もですよ」 <0214> \{Kouko} "Vậy chúng ta nên vui vẻ cùng nhau." // \{Kouko} "Then, we should be able to have fun together." // \{公子}「では、ご一緒できることを楽しみにしてます」 <0215> \{\m{B}} "Dạ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「はい」 <0216> \{Kouko} "Thôi, cô đi đây." // \{Kouko} "Well, I'm heading off." // \{公子}「それでは、失礼します」 <0217> Cúi đầu, Kouko-san đi ngang qua tôi. // Bowing, Kouko-san passes by my side. // 頭を下げて、公子さんは、俺の脇を抜けていった。 <0218> Chạy đi xa, không hề nhìn về hướng của tôi. // Running far off, not once turning towards me. // 遠くで、もう一度俺を振り返り礼をして、去っていった。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.