Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2502"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) |
|||
Line 5: | Line 5: | ||
''Chỉnh sửa & Hiệu đính'' |
''Chỉnh sửa & Hiệu đính'' |
||
+ | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=198875 Zhai] |
||
+ | |||
== Bản thảo == |
== Bản thảo == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
Revision as of 12:02, 9 February 2012
Đội ngũ dịch
Người dịch
- tiger_puma1993 (bản cũ)
- Fal (bản mới)
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2502.TXT #character 'Tomoyo' // '智代' #character '*B' #character 'Male Student' // '男子生徒' #character 'Fuko' // '風子' #character 'Voice' // '声' #character 'Sunohara' // '春原' <0000> Ngày 2 tháng Năm (thứ Sáu) // May 2 (Friday) // 5月2日(金) <0001> Soạt! // Clatter! // カシャア! <0002> \{Tomoyo} "\m{B}, sáng rồi đấy!" // \{Tomoyo} "\m{B}, it's morning!" // \{智代}「\m{B}、朝だぞ」 <0003> \{\m{B}} "Mmm, ờ..." // \{\m{B}} "Mmm, yeah..." // Aa is translated as "yeah" but wouldn't something like "uh huh" be more appropriate? // \{\m{B}}「ん、ああ…」 <0004> \{Tomoyo} "Hôm nay là ngày đình chỉ cuối cùng rồi phải không?" // \{Tomoyo} "Today's the last day of your suspension, isn't it?" // \{智代}「今日で、停学も最後だな」 <0005> \{\m{B}} "Ờ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0006> \{Tomoyo} "Vẫn còn ngái ngủ sao?" // \{Tomoyo} "You still half asleep?" // Would a contracted "Still half asleep?" be better? On the opposite end, could it be "You're/Are you still half-asleep?" // \{智代}「また、寝ぼけているな」 <0007> \{\m{B}} "Ờ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0008> \{Tomoyo} "Anh có yếu như sên không thế?" // \{Tomoyo} "Are you a weakling?" // \{智代}「おまえは、ぶさいくか?」 <0009> \{\m{B}} "Ờ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0010> \{Tomoyo} "Phải rồi. Em cũng nghĩ vậy." // \{Tomoyo} "Indeed. I thought so too." // \{智代}「だろうな。前からそう思っていたんだ」 <0011> \{Tomoyo} "Người như anh là nên thấy mừng vì có một cô bạn gái xinh xắn như em đây."* // \{Tomoyo} "For someone like you, you should be glad you have a beautiful girlfriend like me."* // "Someone like you should be glad to have a beautiful girlfriend like me." // \{智代}「そんなおまえでも、こんな素敵な彼女ができてよかったな」 <0012> \{\m{B}} "Ờ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0013> \{Tomoyo} "Em sẽ không bỏ chạy đâu." // \{Tomoyo} "I won't be running away." // \{智代}「逃がさないようにするんだぞ」 <0014> \{\m{B}} "Ờ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0015> \{Tomoyo} "Em sẽ luôn ở đây." // \{Tomoyo} "I'll always be here." // \{智代}「ずっとだぞ」 <0016> \{\m{B}} "Ờ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0017> \{Tomoyo} "Có khi nào anh sẽ phát ngán với em?" // \{Tomoyo} "Or maybe, you'll get tired of me?" // \{智代}「それとも、そろそろ飽きてきたか?」 <0018> \{\m{B}} "Không... không đâu." // \{\m{B}} "No... not at all." // \{\m{B}}「いや…ぜんぜん」 <0019> \{Tomoyo} "... ơ? Anh không ngủ gật à?" // \{Tomoyo} "... eh? You weren't half-asleep after all?" // \{智代}「…え? おまえ、寝ぼけてたんじゃなかったのか?」 <0020> \{\m{B}} "Anh không muốn gặp phiền phức với câu hỏi đó. Anh tỉnh hẳn rồi đây." // \{\m{B}} "I just don't want to be bothered by that question. I'm really awake now." // more like, he doesn't want to take the heat for answering the question in a bad way // Yeah, that would seem more appropriate // \{\m{B}}「あれだけ質問責めにしておいてそれはないだろ。完全に目、覚めてるよ」 <0021> \{Tomoyo} "Thế thì phải nói một tiếng chứ!" // \{Tomoyo} "Then you should have said something!" // \{智代}「なら、早く言えっ」 <0022> \{Tomoyo} "Hỏi mấy câu ấy xấu hổ lắm đấy, biết không hả..." // \{Tomoyo} "Those questions were really embarrassing, you know..." // \{智代}「とても恥ずかしい質問をしてしまったじゃないか…」 <0023> \{\m{B}} "Thì dù sao em cũng là một cô bạn gái xinh xắn mà." // \{\m{B}} "Well, you're a beautiful girlfriend after all." // \{\m{B}}「まあ、おまえ、素敵な彼女だし」 <0024> \{Tomoyo} "Đã nói là đừng nói thế rồi mà!" // \{Tomoyo} "Geez, don't say that!" // \{智代}「だから、それを言うなっ」 <0025> \{\m{B}} "Anh là một con sên." // \{\m{B}} "I'm a weakling." // \{\m{B}}「俺、ぶさいくだし」 <0026> \{Tomoyo} "Nếu dậy rồi thì anh phải nói chứ." // \{Tomoyo} "If you were awake, you should have said something too." // \{智代}「それは、起きていても言える」 <0027> \{\m{B}} "Nói gì mới được?!" // \{\m{B}} "Say what, anyway?!" // I'm having a bit of trouble understanding the context of this line // Tomoya's saying he couldn't think of what to say even if he wanted to say something on Tomoyo's questions. - Kinny Riddle // \{\m{B}}「言えるのかよっ」 <0028> \{Tomoyo} "Vậy em đi rồi thì anh cũng đừng có mà trùm chăn ngủ tiếp đấy." // \{Tomoyo} "Then when I go, you better not go back to sleep." // \{智代}「それじゃあ、私は行くが、二度寝などするなよ」 <0029> \{\m{B}} "Ờ... nhưng anh chẳng có gì làm cả..." // \{\m{B}} "Yeah... but there's nothing for me to do..." // \{\m{B}}「ああ…でも、やることないからな…」 <0030> \{Tomoyo} "Em không nghĩ là một học sinh năm ba có thể nói thế đâu." // \{Tomoyo} "I didn't think that was something a third-year would say." // \{智代}「受験生のセリフとは思えないな」 <0031> \{\m{B}} "Anh bỏ cái ý định vào đại học từ đời nào rồi." // \{\m{B}} "I gave up all thoughts of going to college long ago." // \{\m{B}}「進学なんて、とうの昔に諦めてる」 <0032> \{Tomoyo} "Thật phiền phức." // \{Tomoyo} "What a troublesome guy." // \{智代}「困った奴だな」 <0033> \{\m{B}} "Anh chỉ đang cố làm cuộc sống của em vui vẻ dần thôi mà." // \{\m{B}} "I'm just trying to slowly brighten your day." // Slowly brighten? What's the context for this term? It seems a bit odd to say slowly. // \{\m{B}}「おまえへの思いを募らせて、じっとしてるよ」 <0034> \{Tomoyo} "Em mừng là anh nghĩ thế, nhưng tốt nhất là đừng có tưởng tượng ra mấy trò bậy bạ đấy." // \{Tomoyo} "I'm glad you are, but you better not be imagining anything dirty." // \{智代}「思いを募らせてくれるのはありがたいが、ヘンな想像はするんじゃないぞ」 <0035> \{\m{B}} "Chẳng có đứa con trai lành mạnh nào ngồi trong phòng kín làm nổi điều đó cả." // \{\m{B}} "There's no way a young guy closed up in his room could do that." // \{\m{B}}「いい歳の若者が部屋に閉じこもってたら、ヘンな想像をするなというほうが無理だ」 <0036> \{Tomoyo} "Đồ ngốc, đừng làm thế." // \{Tomoyo} "Idiot, don't." // \{智代}「馬鹿、するな」 <0037> \{\m{B}} "Kệ chứ, anh nghĩ mình chắc chắn sẽ làm vậy..." // \{\m{B}} "Nah, I think I definitely will..." // \{\m{B}}「いや、きっとするね…」 <0038> \{Tomoyo} "Đồ ngốc, anh nói thế sẽ làm em mất tập trung vào công việc trên lớp mất..." // \{Tomoyo} "You idiot, if you say that, I won't be able to concentrate on my class work..." // hahaha // \{智代}「馬鹿、そんなこと宣言されたら、授業に集中できなくなるじゃないかっ…」 <0039> Nếu thế, ngay bây giờ... // In that case, right now... // Option 1 - to 0041 // なら、その分、今… <0040> Em cũng nên cùng tưởng tượng đi. // You should imagine it too. // LMAO // Option 2 - to 0120 // おまえも想像しろ <0041> \{\m{B}} "Nếu thế, ngay bây giờ, anh sẽ rút ra." // \{\m{B}} "In that case, right now, I'll break off." // \{\m{B}}「なら、その分、今、解消しよう」 <0042> \{Tomoyo} "... thế là sao?" // \{Tomoyo} "... what do you mean by that?" // \{智代}「…それはどういう意味だ?」 <0043> \{Tomoyo} "Mới sáng ngày ra hẳn anh không nghĩ đến việc làm mấy trò mờ ám đấy chứ?" // \{Tomoyo} "You aren't thinking of something suspicious this early in the morning, are you?" // "You're not thinking of something suspicious this early in the morning, are you?" // \{智代}「朝っぱらから、いかがわしいことを考えているんじゃないだろうな」 <0044> ... cô ấy hốt hoảng. // ... she's freaking out. // …ムチャクチャ恐い。 <0045> \{Tomoyo} "Em sẽ bắt anh khai ra là anh định rút ra khỏi cái gì." // \{Tomoyo} "I'll have you tell me exactly what is it you're breaking off from." // \{智代}「話してもらおう。どうやって解消するんだ?」 <0046> \{Tomoyo} "Mà em cũng có biết anh định rút khỏi cái gì đâu." // \{Tomoyo} "To begin with, I don't even know what you're trying to break off from." // \{智代}「そもそも何を解消するのかもわからないがな」 <0047> \{Tomoyo} "Anh có ý gì? Nói mau." // \{Tomoyo} "What do you mean? Tell me." // "Tell me what you meant." // \{智代}「どうなんだ、言ってみろ」 <0048> \{\m{B}} "Nói là chúng ta..." // \{\m{B}} "That we..." // \{\m{B}}「ふたりで…」 <0049> Làm chuyện người lớn đi // Do something perverted // LOL! // Option 1 - to 0051 // エッチなこと <0050> Tập uốn mình đi // the hell, lol // Option 2 - to 0092 // Do calisthenics // the hell, lol // Option 2 - to 0092 // 柔軟体操 <0051> Chẳng biết tôi phải nói điều ấy với cô ấy thế nào đây...? // I wonder how I should honestly answer that...? // "I wonder how I should tell her that straight...?" --this still seems a bit awkward, is it really "how? should does he mean "if I should honestly answer that" // Alt - I wonder how I should tell her something so direct...? - Kinny Riddle // そんなことを正直に言ったなら、どうなるだろうか…。 <0052> \{\m{B}} "Làm chuyện người lớn đi." // \{\m{B}} "Do something perverted." // imagination begins here // \{\m{B}}「エッチなこと」 <0053> \{Tomoyo} "... anh đúng là háo sắc đấy nhỉ?" // \{Tomoyo} "... you really are a lech, aren't you?" // \{智代}「…呆れるほどスケベだな、おまえは」 <0054> \{Tomoyo} "Dù sao, em cũng thấy vui vì anh, ưmm... muốn làm thế." // \{Tomoyo} "Well, I'm kinda happy when you, umm... want that." // Would "happy that you, umm..." be closer to the meaning? It sounds better. // \{智代}「まぁ、そういうことを求められるのは、その…うれしくもある」 <0055> \{Tomoyo} "Á, mình đang nói cái quái gì thế này...?!" // \{Tomoyo} "Hey, what the hell am I saying...?!" // "Hey" seems like an odd word choice, maybe "Ack" or "Gah" // \{智代}「って、なんてことを言ってるんだ、私は…」 <0056> \{Tomoyo} "Chúng ta vẫn đang là học sinh mà..." // \{Tomoyo} "But, we're still students..." // \{智代}「でも、まだ学生だからな…」 <0057> \{Tomoyo} "Nhưng không đoái hoài gì đến chuyện này và chẳng làm gì cả thì buồn lắm..." // \{Tomoyo} "But not worrying about this and doing nothing about it is sad..." // "Yet" instead of "But" for variation? // \{智代}「かと言って、何もないというのも、可哀想だからな…」 <0058> \{Tomoyo} "Anh đúng là hết thuốc chữa..." // \{Tomoyo} "You really are a helpless guy..." // \{智代}「本当に仕方のない奴だな…」 <0059> \{Tomoyo} "Được rồi, đừng có nhìn về phía này đấy nhé..." // \{Tomoyo} "Okay, you better not look this way..." // \{智代}「いいか、こっちを見るんじゃないぞ…」 <0060> Tomoyo đưa tay lên mép váy. // Tomoyo turns round her skirt at the hem with both her hands. // "Turns round her skirt" <= Did she really spin her skirt around? The meaning might not have come across here. // Alt - Tomoyo placed her hand towards the hem of her skirt. // Meaning Tomoyo's about to undress. - Kinny Riddle // 智代は両手をスカートの裾に回した。 <0061> \{Tomoyo} "Nào, úp mặt vào tường nhanh." // \{Tomoyo} "Come on, turn and face the wall." // \{智代}「ほら、壁のほうを向け」 <0062> \{\m{B}} "Đ-được rồi..." // \{\m{B}} "O-okay..." // \{\m{B}}「あ、ああ…」 <0063> ......... // ......... // ………。 <0064> Tôi nghe tiếng cởi quần áo sột soạt. // I hear the ruffling of clothes falling down. // しゅる、と布の擦れる音。 <0065> \{Tomoyo} "Thật là... giờ thì em trông giống như một kẻ biến thái rồi nhỉ...?" // \{Tomoyo} "Geez... I really do look like a pervert now, don't I...?" // \{智代}「ったく…私まで変態みたいじゃないか…」 <0066> \{Tomoyo} "Em không biết... con trai làm việc này thế nào..." // \{Tomoyo} "I don't know... exactly how guys handle this so..." // \{智代}「男とは…こんなものを使って何をするかは知らないが…」 <0067> Và roạt, có thứ gì đó được đặt lên đầu tôi. // And clutter, something's put on top of my head. // "clutter" seems like an odd SFX for... something being placed on the head (haha) // ふわりと頭の上に何かが置かれる。 <0068> \{Tomoyo} "Nào, anh luôn muốn đội cái này... nên cứ làm gì tùy thích..." // \{Tomoyo} "Come on, you've always wanted to put this on... so do as you like..." // \{智代}「ほら、今まで穿いていたものだ…好きにしろ…」 <0069> \{\m{B}} (Làm gì có--!!) // \{\m{B}} (Of course I don't--!!) // poor Tomoya // imagination ends here ;) // \{\m{B}}(絶対にならねぇーっ!) <0070> \{\m{B}} (Hay có khi nếu Tomoyo đi khỏi, tôi sẽ tưởng tượng ra ba cái chuyện đen tối này nhỉ...?) // \{\m{B}} (Or rather, if Tomoyo were gone, I'd imagine something dirty like this, wouldn't I...?) // \{\m{B}}(つーか、これが智代がいなくなってから、するべきヘンな想像じゃないか…) <0071> \{\m{B}} "Tomoyo." // \{\m{B}} "Tomoyo." // \{\m{B}}「智代」 <0072> \{Tomoyo} "Gì thế?" // \{Tomoyo} "What?" // \{智代}「なんだ」 <0073> \{\m{B}} "Bảo trọng." // \{\m{B}} "Take care." // \{\m{B}}「いってらっしゃい」 <0074> \{Tomoyo} "Sao... nghe cứ như anh đang đuổi khéo em đi vậy." // \{Tomoyo} "What... it's like you're driving me out." // \{智代}「なんだ…まるで追い出すかのようだな」 <0075> \{Tomoyo} "Ban nãy anh ngẩn cả người ra, đúng không? Hẳn là đã tưởng tượng ra điều gì đen tối rồi." // \{Tomoyo} "Weren't you spacing out just now? You must have been imagining something dirty." // \{智代}「ヘンな想像でも、し始めてたんじゃないのか? 今、ぼーっとしていたぞ」 <0076> \{\m{B}} "Đấy là em nghĩ thế thôi." // \{\m{B}} "That's just your imagination." // \{\m{B}}「気のせいだ」 <0077> \{Tomoyo} "Em quá là rành về anh rồi..." // \{Tomoyo} "I know way too much about you already..." // \{智代}「おまえのことは、もうなんだって、わかる気がするぞ…」 <0078> \{Tomoyo} "Thật là hết thuốc chữa..." // \{Tomoyo} "What a helpless guy..." // \{智代}「仕方のない奴だな…」 <0079> \{\m{B}} "Ế?! Đùa đấy à?!" // \{\m{B}} "Eh?! Are you serious?!" // \{\m{B}}「えっ? マジでくれんのっ!?」 <0080> \{Tomoyo} "Đùa gì...?" // \{Tomoyo} "About what...?" // \{智代}「何をだ…」 <0081> \{\m{B}} "K-không có gì...." // \{\m{B}} "N-nothing...." // \{\m{B}}「い、いや…」 <0082> \{Tomoyo} "Đồ ngốc, chỉ là cầu may thôi mà." // \{Tomoyo} "You idiot, it's a good luck charm." // \{智代}「馬鹿、おまじないだ」 <0083> Tomoyo tiến tới trước mặt tôi. // Tomoyo comes in front of me. // 智代が目の前まで寄ってくる。 <0084> Và hôn lên chóp mũi tôi. // And then kisses me on the tip of my nose. // そして俺の鼻先にちょんとキスをした。 <0085> \{\m{B}} "Chỉ thế thôi à?" // \{\m{B}} "Just this?" // \{\m{B}}「これだけ?」 <0086> \{Tomoyo} "Chứ sao. Ráng chịu đi." \{Tomoyo} "Of course. So deal with it." // \{智代}「当然だ。それで我慢しろ」 <0087> \{Tomoyo} "Ôi thôi, tại anh mà em sắp muộn học rồi đấy!" // \{Tomoyo} "Oh boy, thanks to you I might be late!" // "Oh boy" feels like an odd expression for Tomoyo to use... // \{智代}「ほら、おかげで遅刻しそうな時間じゃないかっ」 <0088> \{Tomoyo} "Giờ em phải đi đây." // \{Tomoyo} "I'll have to get going now." // \{智代}「もう、行くからな」 <0089> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0090> \{Tomoyo} "Ngoan ngoãn ở nhà đi nhé." // \{Tomoyo} "Be nice and wait." // "Be good and wait." would be the usual expression... // \{智代}「大人しく待ってるんだぞ」 <0091> \{\m{B}} "Được rồi." // \{\m{B}} "Yeah." // to 0142 // Perhaps "Alright" would be more natural sounding // \{\m{B}}「ああ」 <0092> \{\m{B}} "Tập uốn dẻo đi." // \{\m{B}} "Do calisthenics." // Option 2 - from 0050 // \{\m{B}}「柔軟体操」 <0093> \{Tomoyo} "Thể dục à... Được rồi. Em cũng chẳng biết nữa, nhưng có khi thế sẽ làm anh bớt lơ mơ đi." // \{Tomoyo} "Exercise... I see. I dunno but, it might get rid of that woolly-headedness of yours." // "Exercise... I see. I dunno, but it could get rid of your woolly-headedness." <= "woolly-headedness"? What does it mean? There should be a better expression. // \{智代}「運動か…なるほど。よくわからないが、もやもやしたものは解消されそうだな」 <0094> \{Tomoyo} "Được, em sẽ giúp anh. Dang chân ra nào." // \{Tomoyo} "Alright, I'll help you out. Spread out your legs." // \{智代}「よし、手伝ってやるぞ。ほら、足を広げろ」 <0095> \{\m{B}} "Không đùa chứ?" // \{\m{B}} "You serious?" // \{\m{B}}「マジですんの?」 <0096> \{Tomoyo} "Anh nói thế còn gì?" // \{Tomoyo} "Isn't this what you said?" // \{智代}「おまえが言い出したんじゃないか」 <0097> Đó chỉ đơn thuần là một cái cớ thôi. // Even though it was just a simple excuse. // 単なる言い逃れだったんだが。 <0098> \{\m{B}} "Làm đi. Dang ra nào." // \{\m{B}} "You do it. Stretch out." // \{\m{B}}「おまえ、やれよ。押してやるから」 <0099> \{Tomoyo} "Sao em lại phải làm chứ?" // \{Tomoyo} "Why do I have to?" // \{智代}「どうして、私がやらなくちゃいけないんだ」 <0100> \{\m{B}} "Anh không nghĩ là em tập thể dục đầy đủ đâu." // \{\m{B}} "I don't think you've been getting enough exercise." // \{\m{B}}「運動不足かなと思って」 <0101> \{Tomoyo} "Ý anh là sao? Hay anh muốn nói là em béo hả?" // \{Tomoyo} "What do you mean by that? Are you trying to say I'm fat?" // \{智代}「それはなんだ? 太ってきているとでもいいたいのか?」 <0102> \{Tomoyo} "Chắc tại trang phục của em. Em lại nghĩ thế này cũng được rồi." // \{Tomoyo} "I guess it's these clothes. I thought this style didn't look too bad." // \{智代}「なら、それは着太りだ。スタイルは、そんなに悪くないと思うぞ」 <0103> ... vậy, hãy để anh kiểm tra xem. //... then, let me confirm that. // …じゃあ、確かめさせてくれ。 <0104> \{Tomoyo} "Hình như anh muốn nói là anh muốn kiểm tra điều đó." // \{Tomoyo} "Looks like you want to say you want to confirm that." // "It seems as if you're going to say you want to confirm that." // \{智代}「じゃ、確かめさせろとでも言いたげだな」 <0105> ... em có biết là mình sắc xảo đến đáng sợ không? // ... you're damn sharp, you know that? // …おまえ、むちゃくちゃ鋭い。 <0106> \{Tomoyo} "Với một tên háo sắc như anh thì em đành phải từ chối thôi." // \{Tomoyo} "I'll have to refuse a lech like you." // \{智代}「スケベな奴にはお断りだ」 <0107> \{Tomoyo} "Thế còn uốn dẻo thì sao?" // \{Tomoyo} "Besides, what about the calisthenics?" // \{智代}「そもそも、柔軟体操はどうなったんだ。いいのか?」 <0108> \{\m{B}} "Thôi khỏi." // \{\m{B}} "It's alright now." // \{\m{B}}「ああ、もういい」 <0109> \{Tomoyo} "Em biết ngay là anh chỉ lấy cớ thôi mà." // \{Tomoyo} "I knew it was just a simple excuse." // \{智代}「やっぱり、単なる言い逃れだったんだな」 <0110> \{\m{B}} "Thì đám con trai bọn anh có cả đống cách biện hộ mà."* // \{\m{B}} "There's a lot of young guys out there."* // hmm, this is way too literal // Yeah, it seems to be an expression but it's totally out of place as is // Alt - "Well, we young men do have all kinds of excuses, you know?" - Kinny Riddle // \{\m{B}}「若い男にはいろいろあるんだよ」 <0111> \{Tomoyo} "Em cũng chẳng biết nhưng... lấy cớ này nọ thì có hơi quá đáng." // \{Tomoyo} "Well, I don't really know but... I think making up excuses is a bit too much." // \{智代}「まぁ、わからないでもないが…言い逃れがすぎるのもどうかと思うぞ」 <0112> \{Tomoyo} "Mọi chuyện sẽ trở nên tồi tệ hơn nếu anh tiếp tục làm vậy, rất đáng lo đấy." // \{Tomoyo} "It'll only get worse if you keep on doing that, and that's worrying." // \{智代}「あんまりそういうのが増えると、ギクシャクしてしまうんじゃないかと、心配だぞ」 <0113> \{Tomoyo} "Có lẽ khi nào mình cưới nhau rồi, anh sẽ bỏ bớt cái tính ấy đi." // \{Tomoyo} "Maybe when we're married, you'll probably cool off on that." // \{智代}「夫婦ってのは、そうやって冷めていくんじゃないのか」 <0114> \{Tomoyo} "Mà em đang nói cái gì thế này...?!" // \{Tomoyo} "Hey, just what exactly am I saying...?!" // "Hey" again? It still feels like an odd word choice. It's just an exclamation right? Maybe "Ack" or "Gah" or even a simple "Ah" // \{智代}「って、何を言ってるんだ、私は…」 <0115> \{Tomoyo} "Đến giờ rồi à?" // \{Tomoyo} "It's that time already, isn't it?" // "It's time already, isn't it?" // \{智代}「もう、こんな時間じゃないか」 <0116> \{Tomoyo} "Em phải đi đây." // \{Tomoyo} "I'll have to get going now." // \{智代}「もう、行くからな」 <0117> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // Same as before, perhaps a different word is in order (must make it the same as the equivalent branch though -- Consistency) // \{\m{B}}「ああ」 <0118> \{Tomoyo} "Ngoan ngoãn ở nhà đi nhé." // \{Tomoyo} "Be nice and wait." // "Be good and wait." <= ditto above and Consistency // \{智代}「大人しく待ってるんだぞ」 <0119> \{\m{B}} "Ừ." // to 0142 // \{\m{B}} "Yeah." // to 0142 // \{\m{B}}「ああ」 <0120> \{\m{B}} "Em cũng nên tưởng tượng cùng anh đi." // \{\m{B}} "You should imagine it too." // Option 2 - from 0040 // \{\m{B}}「おまえも想像しろ」 <0121> \{Tomoyo} "Tưởng tượng gì chứ?" // \{Tomoyo} "Imagine what?" // \{智代}「なにをだ」 <0122> \{Tomoyo} "Không lẽ... làm sao em có thể nào tưởng tượng ra ba cái chuyện lăng nhăng ấy được?" // \{Tomoyo} "It can't be... I couldn't be imagining something that dirty, could I?" // LMAO // \{智代}「まさか…私にもいかがわしい想像をしろというんじゃないだろうな」 <0123> ... cô ấy hoảng hốt. // ... she's freaking out. // …ムチャクチャ恐い。 <0124> \{Tomoyo} "Em sẽ cố tưởng tượng mà không nghĩ về chuyện đó vậy." // \{Tomoyo} "I'll try to imagine without thinking anything like that." // \{智代}「いかがわしい想像でなければ、する」 <0125> \{Tomoyo} "Em thấy mình mong được ở bên anh vào kì nghỉ từ mai." // \{Tomoyo} "I guess I'm looking forward to spending the time with you during the holidays starting tomorrow." // \{智代}「明日からの連休はふたりで過ごせるから、楽しみだ、とかな」 <0126> \{\m{B}} "Cố tưởng tượng thêm đi." // \{\m{B}} "Try and imagine a bit harder." // \{\m{B}}「もう少し突っ込んで、想像しろ」 <0127> \{Tomoyo} "Em sẽ làm bữa trưa như đã hứa." // \{Tomoyo} "I'll make lunch as promised." // \{智代}「約束通り、昼ご飯を作る」 <0128> \{\m{B}} "Sau đó thì sao?" // \{\m{B}} "What comes up after that?" // \{\m{B}}「作った後は?」 <0129> \{Tomoyo} "Chỉ có hai chúng ta..." // \{Tomoyo} "Just the two of us..." // \{智代}「ふたりきりで…」 <0130> \{\m{B}} "Ừ ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // I still think something like "Uh huh" is more appropriate // \{\m{B}}「ああ」 <0131> \{Tomoyo} "Trong phòng..." // \{Tomoyo} "In a room..." // \{智代}「部屋で…」 <0132> \{\m{B}} "Rồi." // \{\m{B}} "Yeah." // Ditto // \{\m{B}}「ああ」 <0133> \{Tomoyo} "Em sẽ xem tập ảnh hồi nhỏ của anh. Phải, như thế là hay nhất." // \{Tomoyo} "I'll look at your old albums. Yeah, that'll be the best." // \{智代}「おまえの昔のアルバムを見る。うん、これは最高に楽しそうだ」 <0134> \{\m{B}} "Bảo trọng nhé." // \{\m{B}} "Take care." // \{\m{B}}「いってらっしゃい」 <0135> \{Tomoyo} "Cái gì... sao cứ như anh đang đuổi em ra vậy." // \{Tomoyo} "What... it's like you're driving me out." // "kicking me out" // \{智代}「なんだ…まるで追い出すかのようだな」 <0136> \{\m{B}} "Em sẽ muộn học đấy." // \{\m{B}} "You'll be late." // \{\m{B}}「遅刻するぞ」 <0137> \{Tomoyo} "Hừmm... anh nói phải." // \{Tomoyo} "Hmm... you're right." // \{智代}「うん…本当だな」 <0138> \{Tomoyo} "Vậy em đi đây." // \{Tomoyo} "Then, I'll get going." // \{智代}「じゃあ、行ってくるからな」 <0139> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // Would there be a reason to make them all "Yeah"? "Okay" seems more appropriate for these two "Yeah" instances // \{\m{B}}「ああ」 <0140> \{Tomoyo} "Ngoan ngoãn ở nhà đi." // \{Tomoyo} "Be nice and wait." // \{智代}「大人しく待ってるんだぞ」 <0141> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0142> Thế là.. // And then... // all routes end here // そして… <0143> Tôi lại đứng ở dưới chân con dốc chờ Tomoyo về. // Again, I wait down at the end of the slope as Tomoyo comes home. // "bottom of the slope" // 今日もまた、智代の帰りを、坂の下で待っていた。 <0144> Đã hết giờ học và rất nhiều học sinh tập hợp lại, đi xuống con đồi. // Classes have already ended, and a lot of students have amassed, going down the slope. // "Classes are already over and numerous students amassed, moving down the slope." // 授業も終わり、生徒がいくつもの集団を作って坂を下りてくる。 <0145> \{Nam sinh} "Gì thế này, không phải anh bị đình chỉ rồi sao?" // \{Male Student} "Oh, aren't you suspended?" // \{男子生徒}「ありゃ、あんた、停学中じゃなかったっけ」 <0146> Một nam sinh đơn độc dừng lại trước mặt tôi. // Alone, a male student stops in front of me. // ひとりの男子生徒が、俺の目の前で足を止めていた。 <0147> Nhìn vào màu phù hiệu thì đó là một học sinh năm hai. // I look at the color of his emblem. He's a second year. // エンブレムの色を見る。二年生だった。 <0148> \{\m{B}} "Cậu có vẻ không biết uốn lưỡi trước khi nói đấy nhỉ, năm hai." // \{\m{B}} "You don't seem to watch your tongue for a second year." // \{\m{B}}「おまえ、二年のくせにタメ口きくのな」 <0149> \{Nam sinh} "Đừng khắt khe thế, tôi vẫn chưa từng tham gia câu lạc bộ nào có học sinh năm dưới hay trên cả." // \{Male Student} "Don't be so picky, I haven't really been in clubs with any seniors or juniors." // "I haven't really been in any clubs with seniors or juniors." // Would it be better to be using both "Seniors and Juniors" alongside "Second-years and Third-years"? It seems like a weird case for consistency // \{男子生徒}「別に部活の先輩後輩ってわけでもないんだから、細かいこと言うなよ」 <0150> \{\m{B}} "Có vẻ như cậu không nhận ra, nhưng tôi thấy cậu xem mình hơn đời quá đấy." // \{\m{B}} "Although I feel you haven't realized it, you seem to have ideas." // This is a really odd phrase. An idiom? // \{\m{B}}「気づいていないのかと思って、教えてやっただけだ」 <0151> \{Nam sinh} "Ồ, cảm ơn nhé." // \{Male Student} "Why, thanks." // \{男子生徒}「それは、どうも」 <0152> Hắn làm tôi cụt cả hứng. // He completely destroyed the mood. // 思いきり、気分を害されてしまった。 <0153> Tôi lại đang nghĩ về Tomoyo khi đợi cô ấy nữa chứ. // I was just thinking of Tomoyo while waiting for her, too. // Another odd phrase, what's the implication of this line? It seems almost non-sequitur // What're you talking about? I find nothing odd. - Kinny Riddle // ただ、智代のことを考えて待ち続けていたかったのに。 <0154> \{Nam sinh} "Có một tin đồn giữa những học sinh năm hai về hai người." // \{Male Student} "There's a rumor spreading about you two within the second year students." // "There's a rumor spreading about you two among the second year students." // I think he means that there is a rumor that they had sex, hence "yatteta koto". Also, a similar reference when Sunohara first talks to Tomoya right after suspension. I'm not part of this project's staff, so I'll leave it to you guys to decide. ~tripperazn // Subtlety is the key, "やってたこと" merely says "they did it" without exactly saying what it is, so the omission of that in the original translation line is not entirely incorrect. - Kinny Riddle // \{男子生徒}「二年生の中でも、あんたたちがやってたことは噂になってる」 <0155> \{Nam sinh} "Hai người đã trở nên khá nổi rồi đấy." // \{Male Student} "You guys have become like celebrities." // \{男子生徒}「今じゃ、有名人だ、あんたたち」 <0156> \{\m{B}} "Muốn ăn đòn đấy à?" // \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?" // \{\m{B}}「もしかして、喧嘩売ってるのか?」 <0157> \{Nam sinh} "Đâu có. Chỉ là tôi muốn xem thử coi anh là người thế nào thôi." // \{Male Student} "Not at all. Just trying to see what kind of person you are." // \{男子生徒}「まさか。相手がどんな奴か見ておきたかっただけ」 <0158> \{\m{B}} "Tưởng gì, cậu cũng để ý Tomoyo à?" // \{\m{B}} "What man, you're interested in Tomoyo?" // \{\m{B}}「なんだ、おまえ、智代に気でもあんのか」 <0159> \{Nam sinh} "Không phải vậy. Tôi chỉ có chút hiếu kỳ về anh thôi." // \{Male Student} "Nothing like that at all. I'm just curious about you." // \{男子生徒}「ヘンな意味に取るなよな。僕はあんたみたいな物好きじゃない」 <0160> \{\m{B}} "... Thằng kia, mày thật là muốn ăn đòn đấy à." // \{\m{B}} "... Asshole, you really are trying to start up a fight." // \{\m{B}}「…てめぇ、やっぱ喧嘩売ってんのな」 <0161> \{Nam sinh} "Không. Nghe tôi nói hết đã." // \{Male Student} "No. Listen until I'm done." // \{男子生徒}「違う。最後まで聞けって」 <0162> \{Nam sinh} "Tôi không để ý cô ấy, mà là chỉ tò mò thôi." // \{Male Student} "I'm not looking at her, but rather, I'm just curious." // \{男子生徒}「気はない。でも、興味はある」 <0163> \{Nam sinh} "Cô ấy thực sự rất thú vị." // \{Male Student} "She really is an interesting person." // \{男子生徒}「おもしろい奴だよ、彼女は」 <0164> \{Nam sinh} "Tôi nghĩ thế khi ở bên quan sát cô ấy." // \{Male Student} "I thought that as I stood by, watching." // \{男子生徒}「そばで、見ていたいと思うよ」 <0165> \{\m{B}} "Chẳng phải cũng thế cả sao?" // \{\m{B}} "Doesn't that mean the same thing?" // \{\m{B}}「それ、意味一緒だっての」 <0166> \{Nam sinh} "Muốn nghĩ thế nào thì tùy." // \{Male Student} "Well, interpret it however you like." // \{男子生徒}「まぁ、好きに解釈してくれ」 <0167> \{Nam sinh} "Nhưng tôi thấy anh nên bỏ ý định lôi mấy cái trò khỉ ra đi." // \{Male Student} "But, I suggest you hold off on trying any stunts." // \{男子生徒}「ただ、今回のようなことを表沙汰にするのはよしてくれ」 <0168> \{Nam sinh} "Thế thôi." // \{Male Student} "That's all I want to say." // \{男子生徒}「僕が言いたいのはそれだけだよ」 <0169> \{\m{B}} "Mày không thấy bản thân đang ghen à?" // \{\m{B}} "You not aware that's jealousy you have there?" // \{\m{B}}「そりゃ、嫉妬ってやつだな。気づいてるか?」 <0170> \{Nam sinh} "Tôi nói rồi, không phải thế." // \{Male Student} "I'm telling you it's not." // \{男子生徒}「違うっての」 <0171> \{Nam sinh} "Hai người có làm gì nhau tôi cũng mặc." // \{Male Student} "I don't really care what kind of relationship you two have." // \{男子生徒}「別にあんたたちがどんな交際をしてようが構わない」 <0172> \{Nam sinh} "Nhưng đừng có ba hoa và phao tin đồn nữa." // \{Male Student} "Just don't brag and spread rumors." // \{男子生徒}「ただ、その噂を自慢げにばらまくなっての」 <0173> Có gì đó bùng lên trong người tôi. // Something snaps in my mind. // 頭の後ろのほうで何かが弾けた。 <0174> \{\m{B}} "Nếu muốn đánh nhau thì cứ nói thẳng ra!" // \{\m{B}} "If you want to start a fight, just say so!" // \{\m{B}}「喧嘩売ってんのなら、ちゃんと言ってくれよ」 <0175> Tôi túm cổ hắn. // I grab him by the chest. // その胸ぐらを掴んでいた。 <0176> \{Fuko} "Fuko... \wait{300} // \{Fuko} "Fuko... \wait{300} // Fuko scene, same requirements as before, else go to 0200 // \{風子}「風子…\p <0177> xuất hiện." // appears." // 参上」 <0178> \{Fuko} "Đây là đối thủ tiếp theo của anh sao, \m{A}-san?" // \{Fuko} "Is this your next opponent, \m{A}-san?" // \{Fuko} "Is this your next opponent, \m{A}-san?" // \{風子}「次の相手はこの人ですか、\m{A}さん」 <0179> \{Fuko} "Nếu chỉ có mỗi một tên thì Starfish Heat (Nhiệt năng Sao Biển; Sao Biển Nhiệt Luyện; ...) sẽ không dùng được đâu." // \{Fuko} "If it's a single opponent, Starfish Heat can't be used." // \{風子}「相手がひとりの場合は、ヒトデヒートは使えません」 <0180> \{Fuko} "Thay vào đó là... // \{Fuko} "Instead this is... // \{風子}「ここは… <0181> \bStarfish Like A Rolling Stone!\u \wait{600} Phải dài thế đó." (\bSao Biển Bão Táp Tựa Cát Chạy Đá Bay!\u \wait{600} Phải dài như vậy đó.") // \bStarfish Like A Rolling Stone!\u \wait{600} Something long like that." // ヒトデライクア・ローリングストーン!\wait{600}って長いですね」 <0182> \{Fuko} "Đây là sao biển gỗ." // \{Fuko} "A carved starfish is here." // \{風子}「ここにヒトデの彫刻があります」 <0183> \{Fuko} "Anh có thể sờ nó nếu muốn." // \{Fuko} "If you want to touch it, you can." // \{風子}「触りたいですか、触らせてあげます」 <0184> \{Fuko} "A, anh chạm rồi nhé. Anh vừa chạm vào nó xong." // \{Fuko} "Ah, you touched it. You touched it just now." // \{風子}「あ、触りましたね。今、触りましたね」 <0185> \{Fuko} "Giờ thì sao biển đã thế chỗ của anh." // \{Fuko} "Now, the starfish has taken your place." // \{風子}「今、このヒトデはあなたの身代わりになりました」 <0186> \{Fuko} "Thế là, dù tàn nhẫn, Fuko sẽ lăn xuống đồi." // \{Fuko} "With this, though cruel, Fuko will now roll down the hill." // \{風子}「これ、風子、残酷にもこの坂を転がしてしまいます」 <0187> \{Fuko} "Đố biết thế thì sao nào?" // \{Fuko} "Do you know what that means?" // \{風子}「それがどういう意味だか、わかりますか?」 <0188> \{Fuko} "Phải, đúng thế đấy. Như vậy cuộc đời anh sẽ chìm vào mộng mị." // \{Fuko} "Yes, that's correct. It means your life will fall into a slump." // \{風子}「はい、正解。それはあなたの人生の転落を意味します」 <0189> \{Fuko} "Anh không thể chống lại định mệnh." // \{Fuko} "You can't stop the inevitable." // \{風子}「必死で止めないといけないですね」 <0190> \{Fuko} "Giờ thì anh ta sẽ lăn đi. Bảo trọng nhé!" // \{Fuko} "Then, now he shall roll away. Please take care!" // \{風子}「さて、追いつけるでしょうか。いってらっしゃいませ」 <0191> Lăn, lăn, lăn, lăn, lăn~... // Roll, roll, roll, roll, roll~... // ころころころころころ~… <0192> \{Fuko} "Phù... xong rồi, như thế đối thủ của anh sẽ biến mất." // \{Fuko} "Whew... with this, your opponent will disappear." // \{風子}「ふぅ…これで相手は消え去りました」 <0193> \{Fuko} "Nhìn xem anh ta tàn tạ thế nào sau khi chạy lên đồi." // \{Fuko} "Come, see how bad of a shape he's in as he comes runs up the hill." // \{風子}「ほら、見てやってください、あの、無様に坂を駆けていく後ろ姿を」 <0194> \{Fuko} "Sao, chẳng nhúc nhích tẹo nào cả---!" // \{Fuko} "Eh, he's not moving at all---!" // \{風子}「って、身じろぎひとつしてませんーーーっ!」 <0195> \{Fuko} "Fuko thất bại rồi!" // \{Fuko} "Fuko has failed!" // \{風子}「失敗ですーーっ!」 <0196> \{Fuko} "Fuko về được chưa?" // \{Fuko} "Can Fuko go home now?" // \{風子}「風子、もう帰っていいですか」 <0197> \{\m{B}} "Vâng, xin về đi..." // \{\m{B}} "Yes, please..." // \{\m{B}}「ああ、いいから…」 <0198> \{Fuko} "Được thôi." // \{Fuko} "Well then." // \{風子}「では」 <0199> Tôi túm chắc lấy ngực hắn. // I fix my grip on his chest. // 俺は相手の胸ぐらを掴み直す。 <0200> Những học sinh đang về nhà đi qua lảng ra xa khỏi bọn tôi. // The students going home avoid us, walking by. // 下校していた生徒が、俺たちを避けて歩いていく。 <0201> \{Nam sinh} "Anh nên dừng lại đi." // \{Male Student} "You should stop this." // \{男子生徒}「こういうこともやめてくれ」 <0202> \{Nam sinh} "Vào giờ này thì anh cũng chẳng làm gì được, đúng không?" // \{Male Student} "You can't really do anything at this time now, can you?" // \{男子生徒}「今更、あんたはどうってこともないだろうけどさ…」 <0203> \{Nam sinh} "Cô ấy hoàn toàn khác nhỉ."* // \{Male Student} "She's different, isn't she."* // Is this saying that Tomoyo isn't like Tomoya? That is, they're separate classes? // No, he's saying Tomoyo belongs to a different world from Tomoya. - Kinny Riddle // \{男子生徒}「あいつは違うだろ?」 <0204> \{Giọng nói} "\m{B}!" // \{Voice} "\m{B}!" // \{声}「\m{B}っ!」 <0205> Một giọng nói quen thuộc. // A familiar voice. // 聞き慣れた声。 <0206> Chỉ nghe thấy thế thôi đã đủ để tôi nới tay. // Just hearing that loosens my grip on him. // それだけで、俺は力を緩めてしまう。 <0207> \{Nam sinh} "Bảo trọng." // \{Male Student} "Take care." // \{男子生徒}「よろしくな」 <0208> Gạt tay tôi qua một bên, hắn nhanh nhẹn chạy vụt qua. // Brushing away my arm, he quickly dashes past me. // 俺の腕を払うと、男は小走りに立ち去った。 <0209> \{Tomoyo} "Có chuyện gì vậy, \m{B}?" // \{Tomoyo} "What happened, \m{B}?" // \{智代}「何があったんだ、\m{B}」 <0210> Tomoyo chạy tới thế chỗ hắn. // And in place of him, Tomoyo runs in. // 入れ代わりに智代が駆けつける。 <0211> \{\m{B}} "Có cái gã lập dị nói nhảm mấy câu ấy mà." // \{\m{B}} "Some crazy guy making some half-assed comments." // \{\m{B}}「ふざけた奴が、言いがかりをつけてきた」 <0212> \{Tomoyo} "Về việc gì?" // \{Tomoyo} "About?" // \{智代}「なんてだ」 <0213> \{\m{B}} "Về việc anh đang làm dù bị đình chỉ." // \{\m{B}} "What I was doing even though I was suspended." // \{\m{B}}「停学中なのに、何してるんだって」 <0214> \{Tomoyo} "Thật không?" // \{Tomoyo} "That true?" // Somehow, it's not like Tomoyo to make incomplete sentences // \{智代}「本当か?」 <0215> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0216> \{Tomoyo} "Mà... em thấy thế cũng phải thôi." // \{Tomoyo} "Well... I guess he's kind of right." // \{智代}「まぁ…そいつのほうが正しいな」 <0217> \{Tomoyo} "Bị đình chỉ nghĩa là cấm túc ở nhà. Anh không nên ra ngoài." // \{Tomoyo} "Being suspended means house arrest. You shouldn't be going out." // \{智代}「停学中は、自宅謹慎だ。出歩いてはいけない」 <0218> \{Tomoyo} "Em thấy vui vì anh đợi em thế này... nhưng làm thế này thì không nên." // \{Tomoyo} "I'm happy you came to see me but... you shouldn't be doing this." // \{智代}「私を迎えに来てくれるのは、うれしいが…ちゃんとしないとな」 <0219> \{Tomoyo} "Em đã nói anh nên ngoan ngoãn chờ ở nhà rồi còn gì?" // \{Tomoyo} "I told you to be good and wait at home, didn't I?" // Consistency, everywhere else it was "be nice and wait" // \{智代}「家で、大人しく待ってることはできなかったのか?」 <0220> \{\m{B}} "Anh lại muốn thấy em sớm hơn." // \{\m{B}} "I wanted to see you sooner though." // \{\m{B}}「早く会いたかったからな」 <0221> Sao tôi lại tử tế thế này trước mặt Tomoyo nhỉ? // Why is it that I become this nice in front of Tomoyo? // どうして、俺は智代の前だと、こんなにも素直になってしまうのだろう。 <0222> Ngay cả cơn giận cũng đã tan biến. // Even my anger has faded. // もう、怒りも、収まっていた。 <0223> \{Tomoyo} "Ừ... em cũng vậy." // \{Tomoyo} "Yeah... so did I." // \{智代}「うん…私もだ」 <0224> \{Tomoyo} "Nhưng \m{B} này." // \{Tomoyo} "But you know, \m{B}." // \{智代}「でもな、\m{B}」 <0225> \{Tomoyo} "Anh nên cố cư xử đàng hoàng hơn." // \{Tomoyo} "You should try to behave better than this." // \{智代}「悪いことは、良くしていこう」 <0226> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0227> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0228> Tôi gật đầu trước một câu nói như thế. // I nod to something like that. // そんなことでさえ、俺は頷けてしまっていた。 <0229> Chúng tôi không thể ở cùng nhau trước buổi tối nên tôi qua phòng Sunohara như mọi khi. // We can't be together until the evening, so I drop by Sunohara's room as always. // 夜まで一緒にいることはできなかったから、俺は相変わらず春原の部屋に入り浸ることになる。 <0230> Nhưng nếu tôi đi ngủ ngay lập tức, tôi sẽ có thể dành nhiều thời gian bên Tomoyo hơn. // But, if I went straight to bed after that, I could probably spend more time with Tomoyo. // でも、後一度眠りさえすれば、しばらくは智代と過ごすことができるのだ。 <0231> \{Sunohara} "Mày trông cứ vui như Tết ấy nhỉ." ("Mặt mày trông tươi như hoa đấy nhỉ."" // \{Sunohara} "You seem to have a happy face." // \{春原}「なんか、幸せそうな顔してるな」 <0232> \{\m{B}} "Thế à?" // \{\m{B}} "Really?" // \{\m{B}}「そうか?」 <0233> Tôi đang làm bộ mặt thế nào?* // What kind of face am I wearing?* // making? // 顔に出てしまっているのだろうか。 <0234> Nếu đúng như hắn nói, thì chắc hẳn là rất buồn cười. // If that's the case, it's probably really embarrassing. // だとしたら、とても恥ずかしいことだった。 <0235> \{Sunohara} "Có một cô bạn gái ở trường cũng trở nên lớn chuyện rồi nhỉ?" // \{Sunohara} "Having a girlfriend in school's become pretty big now, hasn't it?" // \{春原}「彼女が学校で大変なことになってるってのにな」 <0236> \{\m{B}} "Hở?" // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <0237> \{\m{B}} "Tomoyo làm sao?" // \{\m{B}} "What about Tomoyo?" // \{\m{B}}「智代がどうかしたのか?」 <0238> \{Sunohara} "Y như rằng, cả tá tin vịt đang được truyền ra." // \{Sunohara} "As expected, a lot of rumors have been spreading." // \{春原}「予想通り、いろんな噂が出回ってる」 <0239> \{Sunohara} "Về người mày vừa nói đấy." // \{Sunohara} "Regarding what you just said." // \{春原}「例の件を発端にね」 <0240> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0241> \{Sunohara} "Muốn ra ngoài một lát không?" // \{Sunohara} "You wanna go out for a bit?" // \{春原}「ちょっと出るか?」 <0242> \{\m{B}} "Đi đâu?" // \{\m{B}} "To where?" // \{\m{B}}「どこへ」 <0243> \{Sunohara} "Tới trường." // \{Sunohara} "To school." // \{春原}「学校」 <0244> \{\m{B}} "Làm gì?" // \{\m{B}} "Why?" // \{\m{B}}「なんでだよ」 <0245> \{Sunohara} "Cứ đi đi khắc biết." // \{Sunohara} "You'll know when you see it." // \{春原}「見れば、すぐわかるよ」 <0246> \{Sunohara} "Giờ này chẳng còn ma nào nữa nên bọn mình sẽ không bị tóm đâu." // \{Sunohara} "There's no one around during this time, so we won't be caught." // \{春原}「この時間なら人も少ないから、バレないだろ」 <0247> ......... // ......... // ………。 <0248> Trước bảng tin trường... // In front of the bulletin board... // 掲示板の前… <0249> Tôi thấy nhục vì những gì mình gây ra. // I become ashamed at the mess I caused. // 俺は自分の愚かさを恥じることになった。 <0250> Tên Tomoyo bị gạch xóa... // Tomoyo's name is messed up... // 智代の名は、ボロボロだった。 <0251> Có cả đống chữ viết nguyệch ngoạc ở đó... // A lot of scribblings here... // いろんな筆跡の落書きがあって… <0252> Giờ thì tôi còn chẳng nhìn ra được tên của cô ấy nữa. // Now I can't even tell her name was here anymore. // もうそれが名前であったことすら、わからないほどだった。 <0253> \{\m{B}} (Tên bạn gái... của mình...) // \{\m{B}} (This is... my girlfriend's name...) // \{\m{B}}(これは…俺の彼女の名前なんだぞ…) <0254> \{Sunohara} "Chỉ cần cố sửa lại thì ban bầu cử sẽ cho mày đi tàu bay giấy (sẽ thộp cổ mày) luôn." // \{Sunohara} "Even if you change this, as soon as you do, the election committee will flick you off with a spoon." // This idiom doesn't quite come across... // \{春原}「貼り替えても、すぐそうなるから選挙委員会もさじを投げたってよ」 <0255> \{Sunohara} "Vì việc bọn mày gây ra một vụ bùm xum quá lớn." // \{Sunohara} "Because what you guys did was that big of a scandal." // \{春原}「おまえたちがしでかしたことは、それほどの不祥事だったってわけだ」 <0256> \{Sunohara} "Tin đồn này đang bò khắp nơi theo ý nó." // \{Sunohara} "The rumor's walking around with a mind of its own." // \{春原}「噂に拍車がかかり、ひとり歩きしている」 <0257> \{Sunohara} "Giờ thì cả trường đều biết tên bọn mày rồi đấy." // \{Sunohara} "Now, you guys are known throughout the entire school." // \{春原}「今じゃ、おまえたち、全校公認の仲だぞ」 <0258> Sunohara nói thế, nửa cười. Là chỗ quen biết nhưng không biết có sự giễu cợt trong lời hắn nói không. // Sunohara says that with a mixed laugh. Though knowing me like that, I wonder if there's any scorn in his voice. // 失笑混じりに言う春原。どれだけ蔑みが込められた公認なのか、想像がつく。 <0259> Dù sao... người cô ấy ở bên cũng là tôi. // Besides... the one she's with is me, after all. // そもそも…相手はこんな俺だ。 <0260> \{Sunohara} "Bọn mày nên rút lui trước khi chuyện này trở thành một trò hề đi." // \{Sunohara} "You should break off before this becomes an embarrassment." // \{春原}「恥かく前に、辞退すべきかもな」 <0261> \{Sunohara} "Tính con bé là vậy, nên nó sẽ chẳng thèm để ý đâu." // \{Sunohara} "She has that kind of personality, so she won't seem to mind." // \{春原}「あの子はあんな性格だから、気にしてないようだけどさ」 <0262> \{\m{B}} "Nhưng không thử thì làm sao biết được?" // \{\m{B}} "But, you won't know until you try, right?" // \{\m{B}}「でも、やってみないとわからないじゃないか」 <0263> \{Sunohara} "Mày nghĩ con bé sẽ trúng cử à?" // \{Sunohara} "You think she'll make it?" // \{春原}「受かると思うか?」 <0264> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0265> \{\m{B}} "Thế mày nghĩ cô ấy sẽ bị loại sao?" // \{\m{B}} "You think she'll lose?" // \{\m{B}}「落ちると思ってるのか」 <0266> \{Sunohara} "Ừ." // \{Sunohara} "Yeah." // \{春原}「ああ」 <0267> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0268> \{Sunohara} "Nhưng thể này chẳng phải lại tốt cho mày sao?" // \{Sunohara} "But, it'd be better for you this way, right?" // \{春原}「でも、おまえにとってはいいことなんだろ?」 <0269> \{Sunohara} "Nếu mà con bé trở thành hội trưởng thì việc này có kéo dài bao lâu cũng chả thành vấn đề nữa." // \{Sunohara} "If she becomes the council president though, it won't matter how long this lasts." // \{春原}「生徒会長になんてなっちまったら、関係も長続きしないだろうしさ」 <0270> \{\m{B}} "Có lẽ thế..." // \{\m{B}} "I guess..." // \{\m{B}}「まぁな…」 <0271> \{Sunohara} "Chẳng phải tao có ý gì đâu, nhưng Tomoyo chắc cũng sẽ đồng ý mà, đúng không?" // \{Sunohara} "Not meaning any ill will against you, but Tomoyo-chan would agree too, wouldn't she?" // \{春原}「別におまえに悪意があったわけじゃないしさ、智代ちゃんも納得するんじゃないの?」 <0272> \{\m{B}} "Tao nghĩ vậy..." // \{\m{B}} "I suppose so..." // \{\m{B}}「そうだな…」 <0273> Tôi phải biết rõ cô ấy muốn gì rồi. // I should already know what she wants. // 望んでいたことだったはずだ。 <0274> Nhưng sao trong lòng vẫn cảm thấy rối bời? // But, what exactly are these complicated feelings within me? // なのに、この複雑な気持ちはなんなんだろう。 <0275> ......... // ......... // ………。 <0276> Hẳn là với tất cả những thứ này đập thẳng vào mặt, tôi không còn có thể kiểm soát cảm xúc của mình nữa. // It's just, with all these things coming at me, I can't even sort out my feelings. // ただ、いろいろなことが立て続けに起きて、気持ちを整理できていないだけだ。 <0277> Nếu có đủ thời gian, tôi chắc rằng chúng sẽ tắt dần thôi. // With enough time, I'm sure this feelings will cool off. // 時間が経てば、きっとこの気持ちも落ち着く。 <0278> Thế có được không? // I wonder if that's okay? // これで、よかったんだと思えるようになる。 <0279> Tôi chẳng phải hạng người thích suy nghĩ hai lần.* // I'm not the type to regret anything in the first place.* // そもそも俺は…こんなことで後悔するような奴じゃなかったはずだ。 <0280> Một năm cuối. // One last year. // 最後の一年。 <0281> Cùng với Tomoyo. // Spending time here with Tomoyo. // この学校で智代と過ごす。 <0282> Thế là quá đủ rồi, tôi nên thấy mừng mới phải. // That's all I want, so I should be glad. // それが叶うのだから、俺は喜ぶべきだった。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.