Clannad VN:SEEN2421: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Luudanmatcuoi (talk | contribs)
Sửa line
Line 60: Line 60:
// I ascend the hill.  
// I ascend the hill.  


<0012> \{\m{B}} "Em rảnh rỗi quá nhỉ ... không biết là sắp trễ rồi à?"
<0012> \{\m{B}} 『Em rảnh rỗi quá nhỉ ... không biết là sắp trễ rồi à?
// \{\m{B}} "You look really carefree... don't you know that you're about to be late?"  
// \{\m{B}} "You look really carefree... don't you know that you're about to be late?"  


Line 70: Line 70:




<0015> \{Tomoyo} ..."
<0015> \{Tomoyo} 『À...
// \{Tomoyo} "Ah..."
// \{Tomoyo} "Ah..."


<0016> \{Tomoyo} "Mấy giờ rồi?"
<0016> \{Tomoyo} 『Mấy giờ rồi?
// \{Tomoyo} "What time is it?"
// \{Tomoyo} "What time is it?"


<0017> \{\m{B}} "Chuông sắp reo rồi."
<0017> \{\m{B}} 『Chuông sắp reo rồi.
// \{\m{B}} "The bell is about to ring."
// \{\m{B}} "The bell is about to ring."


<0018> \{Tomoyo} "Vậy à...Tình huống này tệ thật."
<0018> \{Tomoyo} 『Vậy à...Tình huống này tệ thật.
// \{Tomoyo} "I see... I almost got in a bad situation."
// \{Tomoyo} "I see... I almost got in a bad situation."


<0019> \{Tomoyo} "Cảm ơn vì đã gọi."
<0019> \{Tomoyo} 『Cảm ơn vì đã gọi.
// \{Tomoyo} "I appreciate your calling out to me."
// \{Tomoyo} "I appreciate your calling out to me."


<0020> \{Tomoyo} "Cảm ơn."
<0020> \{Tomoyo} 『Cảm ơn.
// \{Tomoyo} "Thanks."
// \{Tomoyo} "Thanks."


Line 91: Line 91:
// She's honestly thanking me for such a trivial thing. She's really open hearted.
// She's honestly thanking me for such a trivial thing. She's really open hearted.


<0022> \{\m{B}} "........."
<0022> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0023> \{\m{B}} "Đi nhanh đi."
<0023> \{\m{B}} 『Đi nhanh đi.
// \{\m{B}} "Go now."
// \{\m{B}} "Go now."


<0024> \{Tomoyo} "Anh cũng sẽ đi cùng chứ?"
<0024> \{Tomoyo} 『Anh cũng sẽ đi cùng chứ?
// \{Tomoyo} "You're going too, right?"
// \{Tomoyo} "You're going too, right?"


<0025> \{\m{B}} "Đi trước đi."
<0025> \{\m{B}} 『Đi trước đi.
// \{\m{B}} "Go on ahead."
// \{\m{B}} "Go on ahead."


<0026> \{Tomoyo} "Anh không đi cùng tôi à? Anh sẽ bị trễ đấy."
<0026> \{Tomoyo} 『Anh không đi cùng tôi à? Anh sẽ bị trễ đấy.
// \{Tomoyo} "You're not going with me? You'll be late."
// \{Tomoyo} "You're not going with me? You'll be late."


<0027> \{\m{B}} "Anh không quan tâm."
<0027> \{\m{B}} 『Anh không quan tâm.
// \{\m{B}} "I don't mind."
// \{\m{B}} "I don't mind."


<0028> \{Tomoyo} "Tại sao?"
<0028> \{Tomoyo} 『Tại sao?
// \{Tomoyo} "Why?"
// \{Tomoyo} "Why?"


<0029> \{\m{B}} , em thấy đấy ... anh mắc cỡ lắm."
<0029> \{\m{B}} 『À, em thấy đấy ... anh mắc cỡ lắm.
// \{\m{B}} "Well, you see... I'm a very shy person."
// \{\m{B}} "Well, you see... I'm a very shy person."


<0030> \{\m{B}} "Anh muốn đi một mình lên đồi."
<0030> \{\m{B}} 『Anh muốn đi một mình lên đồi.
// \{\m{B}} "I want to walk the hill alone."
// \{\m{B}} "I want to walk the hill alone."


<0031> \{Tomoyo} "Tôi hiểu ..."
<0031> \{Tomoyo} 『Tôi hiểu ...
// \{Tomoyo} "I see..."
// \{Tomoyo} "I see..."


<0032> \{Tomoyo} "Điều đó làm tôi cảm thấy rất vui..."
<0032> \{Tomoyo} 『Điều đó làm tôi cảm thấy rất vui...
// \{Tomoyo} "It makes me feel happy."
// \{Tomoyo} "It makes me feel happy."


<0033> \{Tomoyo} "Khi biết rằng anh cảm thấy mắc cỡ khi đi với tôi ..."
<0033> \{Tomoyo} 『Khi biết rằng anh cảm thấy mắc cỡ khi đi với tôi ...
// \{Tomoyo} "To know that you feel shy being with me..."
// \{Tomoyo} "To know that you feel shy being with me..."


<0034> \{Tomoyo} "Nhưng mà anh..."
<0034> \{Tomoyo} 『Nhưng mà anh...
// \{Tomoyo} "But you see..."
// \{Tomoyo} "But you see..."


Line 133: Line 133:
// The bell rings.
// The bell rings.


<0036> \{Tomoyo} "Tôi sẽ không để ai đi trễ trước mặt mình."
<0036> \{Tomoyo} 『Tôi sẽ không để ai đi trễ trước mặt mình.
// \{Tomoyo} "I won't let anyone be late in front of me."
// \{Tomoyo} "I won't let anyone be late in front of me."


<0037> \{\m{B}} "Hả...?"
<0037> \{\m{B}} 『Hả...?
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"


Line 145: Line 145:
// And then, pulls me.
// And then, pulls me.


<0040> \{\m{B}} "Nè, đợi đã!"
<0040> \{\m{B}} 『Nè, đợi đã!
// \{\m{B}} "Hey, wait!"
// \{\m{B}} "Hey, wait!"


<0041> \{Tomoyo} "Chạy nhanh lên, không là tôi kéo anh đi luôn đấy!!"
<0041> \{Tomoyo} 『Chạy nhanh lên, không là tôi kéo anh đi luôn đấy!!
// \{Tomoyo} "Run, or I'll drag you along."
// \{Tomoyo} "Run, or I'll drag you along."


<0042> \{\m{B}} "Em nghiêm túc đấy hả?"
<0042> \{\m{B}} 『Em nghiêm túc đấy hả?
// \{\m{B}} "Are you serious?!"
// \{\m{B}} "Are you serious?!"


Line 157: Line 157:
// We run up the hill.
// We run up the hill.


<0044> \{Tomoyo} "Liệu chúng ta kịp giờ không?"
<0044> \{Tomoyo} 『Liệu chúng ta kịp giờ không?
// \{Tomoyo} "Will we make it?"
// \{Tomoyo} "Will we make it?"


<0045> \{\m{B}} "Sẽ kịp nếu ta lao thẳng vào lớp như thế này."
<0045> \{\m{B}} 『Sẽ kịp nếu ta lao thẳng vào lớp như thế này.
// \{\m{B}} "If we run as far as the classroom."
// \{\m{B}} "If we run as far as the classroom."


<0046> \{\m{B}} "Nhưng mà em thấy đấy, anh mệt lắm rồi nên anh sẽ đi bộ vào."
<0046> \{\m{B}} 『Nhưng mà em thấy đấy, anh mệt lắm rồi nên anh sẽ đi bộ vào.
// \{\m{B}} "But you see, I'm tired, so I'll just walk."
// \{\m{B}} "But you see, I'm tired, so I'll just walk."


<0047> \{Tomoyo} "Anh thật vô dụng..."
<0047> \{Tomoyo} 『Anh thật vô dụng...
// \{Tomoyo} "You're hopeless..."
// \{Tomoyo} "You're hopeless..."


Line 172: Line 172:
// She pulls my arm again.
// She pulls my arm again.


<0049> \{Tomoyo} "Đi nào!"
<0049> \{Tomoyo} 『Đi nào!
// \{Tomoyo} "Let's go!"
// \{Tomoyo} "Let's go!"


<0050> \{\m{B}} "Đùa hả trời ...?"
<0050> \{\m{B}} 『Đùa hả trời ...?
// \{\m{B}} "Seriously...?"
// \{\m{B}} "Seriously...?"


<0051> \{Tomoyo} "Lớp của anh ở đâu?"
<0051> \{Tomoyo} 『Lớp của anh ở đâu?
// \{Tomoyo} "Where's your classroom?"
// \{Tomoyo} "Where's your classroom?"


<0052> \{\m{B}} "Không biết."
<0052> \{\m{B}} 『Không biết.
// \{\m{B}} "Don't know."
// \{\m{B}} "Don't know."


<0053> \{Tomoyo} "Không thể nào mà anh không biết được!"
<0053> \{Tomoyo} 『Không thể nào mà anh không biết được!
// \{Tomoyo} "There's no way you wouldn't know!"
// \{Tomoyo} "There's no way you wouldn't know!"


Line 190: Line 190:
// We made it in time...
// We made it in time...


<0055> \{Tomoyo} "Được rồi, có vẻ như thầy giáo chưa tới lớp."
<0055> \{Tomoyo} 『Được rồi, có vẻ như thầy giáo chưa tới lớp.
// \{Tomoyo} "It's alright, it seems the teacher in charge is not here yet."
// \{Tomoyo} "It's alright, it seems the teacher in charge is not here yet."


Line 196: Line 196:
// I catch my breath after that, but that really tired me.
// I catch my breath after that, but that really tired me.


<0057> \{Tomoyo} "Gặp lại sau."
<0057> \{Tomoyo} 『Gặp lại sau.
// \{Tomoyo} "Later then."
// \{Tomoyo} "Later then."


Line 202: Line 202:
// Tomoyo smiles in satisfaction, also running away.
// Tomoyo smiles in satisfaction, also running away.


<0059> \{Chàng Trai} "Hả? Gặp mày giờ này hơi bị lạ à nha,"
<0059> \{Chàng Trai} 『Hả? Gặp mày giờ này hơi bị lạ à nha,  
<0060> 』
// \{Young Man} "Huh? It's quite unusual for you to be here in the morning, \m{A}."
// \{Young Man} "Huh? It's quite unusual for you to be here in the morning, \m{A}."


<0060> \{\m{B}} "Uhm..."
<0061> \{\m{B}} 『Uhm...
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} "Yeah..."


<0061> Tôi nhìn xuống bàn tay mình lúc giờ chủ nhiệm buổi sáng bắt đầu.
<0062> Tôi nhìn xuống bàn tay mình lúc giờ chủ nhiệm buổi sáng bắt đầu.
// I look at my palm as this morning's homeroom lesson is about to start.
// I look at my palm as this morning's homeroom lesson is about to start.


<0062> \{\m{B}} (Nghĩ lại thì, mình vừa nắm tay một cô gái từ dưới chân đồi lên tới đây ...)
<0063> \{\m{B}} (Nghĩ lại thì, mình vừa nắm tay một cô gái từ dưới chân đồi lên tới đây ...)
// \{\m{B}} (Come to think of it, I was holding hands with a girl from the foot of the hill up to here...)
// \{\m{B}} (Come to think of it, I was holding hands with a girl from the foot of the hill up to here...)


<0063> Nhưng...
<0064> Nhưng...
// But...
// But...


<0064> Nó hơi lạ, tôi cảm thấy không thoải mái lắm.
<0065> Nó hơi lạ, tôi cảm thấy không thoải mái lắm.
// It's strange, but I don't feel uncomfortable about it.
// It's strange, but I don't feel uncomfortable about it.


<0065> \{\m{B}} (Nếu mình nói với cô ấy như thế, chắc cô ấy buồn lắm...)
<0066> \{\m{B}} (Nếu mình nói với cô ấy như thế, chắc cô ấy buồn lắm...)
// \{\m{B}} (If I say it to her, she'll feel depressed again...)
// \{\m{B}} (If I say it to her, she'll feel depressed again...)


<0066> Tôi tới căn tin một mình.
<0067> Tôi tới căn tin một mình.
// I head to the cafeteria alone.
// I head to the cafeteria alone.


<0067> Có một nhóm con gái đi phía trước.
<0068> Có một nhóm con gái đi phía trước.
// There is a group of girls walking in front.
// There is a group of girls walking in front.


<0068> Và một trong số đó là Tomoyo.
<0069> Và một trong số đó là Tomoyo.
// And one of the girls in the group is Tomoyo.
// And one of the girls in the group is Tomoyo.


<0069> Có bảng tên trên ngực cô ấy và cô ta đang nói chuyện với họ rất vui vẻ.
<0070> Có bảng tên trên ngực cô ấy và cô ta đang nói chuyện với họ rất vui vẻ.
// There is a pin attached to her chest and she was talking to them happily.
// There is a pin attached to her chest and she was talking to them happily.


<0070> Là trung tâm của nhóm, có vẻ cô ấy quá quen thuộc với họ.
<0071> Là trung tâm của nhóm, có vẻ cô ấy quá quen thuộc với họ.
// Being in the center of the group, it seems she's quite familiar with them.
// Being in the center of the group, it seems she's quite familiar with them.


<0071> Tuy có hơi bạo lực nhưng quả thật cô ấy rất cuốn hút.
<0072> Tuy có hơi bạo lực nhưng quả thật cô ấy rất cuốn hút.
// She sure has her charms, even though she's violent.
// She sure has her charms, even though she's violent.


<0072> Tôi hiểu được tình hình đôi chút rồi.
<0073> Tôi hiểu được tình hình đôi chút rồi.
// I somehow understand it now.
// I somehow understand it now.


<0073> Đó là lý do tại sao tôi cảm thấy khó phủ nhận khi người ta nói cô ta không nữ tính.
<0074> Đó là lý do tại sao tôi cảm thấy khó phủ nhận khi người ta nói cô ta không nữ tính.
// That's why I think it would be inexcusable if they see her unwomanly side.
// That's why I think it would be inexcusable if they see her unwomanly side.


<0074> \{\m{B}} (Ít nhất, lúc này mình nên giả vờ không quen biết cô ta....)
<0075> \{\m{B}} (Ít nhất, lúc này mình nên giả vờ không quen biết cô ta....)
// \{\m{B}} (At the very least, I should pretend to be a stranger for now...)
// \{\m{B}} (At the very least, I should pretend to be a stranger for now...)


<0075> Mắt chúng tôi chạm nhau khi tôi nghĩ tới điều đó.
<0076> Mắt chúng tôi chạm nhau khi tôi nghĩ tới điều đó.
// Our eyes met as I think of that.
// Our eyes met as I think of that.


<0076> \{\m{B}} (Lơ cô ấy... Bơ cô ấy...)
<0077> \{\m{B}} (Lơ cô ấy... Bơ cô ấy...)
// \{\m{B}} (Ignore her... ignore...)
// \{\m{B}} (Ignore her... ignore...)


<0077> Tôi nhìn sang hướng khác và vượt ngang qua.
<0078> Tôi nhìn sang hướng khác và vượt ngang qua.
// I turn my eyes away and walk past her.
// I turn my eyes away and walk past her.


<0078> \{Tomoyo} "Anh đang đi ăn trưa à?"
<0079> \{Tomoyo}
<0080> , Anh đang đi ăn trưa à?
// \{Tomoyo} "\m{A}, are you going to eat lunch now?"
// \{Tomoyo} "\m{A}, are you going to eat lunch now?"


<0079>... cô ta bất ngờ hỏi tôi.
<0081> ... cô ta bất ngờ hỏi tôi.
// ... she talks to me all of a sudden.
// ... she talks to me all of a sudden.


<0080> \{Nữ Sinh} "........."
<0082> \{Nữ Sinh} .........
// \{Female Student} "........."
// \{Female Student} "........."


<0081> Mấy người bạn của cô ấy im lặng, đứng nhìn tôi.
<0083> Mấy người bạn của cô ấy im lặng, đứng nhìn tôi.
// Her companions also stand still, looking at me.
// Her companions also stand still, looking at me.


<0082>...Vẻ ngạc nhiên lộ rõ trong ánh mắt của họ.
<0084> ...Vẻ ngạc nhiên lộ rõ trong ánh mắt của họ.
// ... everyone seems to have surprised eyes.
// ... everyone seems to have surprised eyes.


<0083> \{Tomoyo} "Có gì ư?"
<0085> \{Tomoyo} 『Có gì ư?
// \{Tomoyo} "What's wrong?"
// \{Tomoyo} "What's wrong?"


<0084> \{\m{B}} "...uhm, anh đang đi ăn trưa."
<0086> \{\m{B}} ...uhm, anh đang đi ăn trưa.
// \{\m{B}} "... yeah. I'm going to eat lunch."
// \{\m{B}} "... yeah. I'm going to eat lunch."


<0085> \{Tomoyo} "Tôi thấy rồi ... tệ thật ... tôi vẫn còn chuyện phải làm..."
<0087> \{Tomoyo} 『Tôi thấy rồi ... tệ thật ... tôi vẫn còn chuyện phải làm...
// \{Tomoyo} "I see... too bad... I still have something to finish..."
// \{Tomoyo} "I see... too bad... I still have something to finish..."


<0086> Tôi không biết cô ta thất vọng về chuyện gì.
<0088> Tôi không biết cô ta thất vọng về chuyện gì.
// I don't really know what she's disappointed about.
// I don't really know what she's disappointed about.


<0087> \{Tomoyo} "Tên ngốc ấy không có ở đây hôm nay à?"
<0089> \{Tomoyo} 『Tên ngốc ấy không có ở đây hôm nay à?
// \{Tomoyo} "Is that idiot not here today?"
// \{Tomoyo} "Is that idiot not here today?"


<0088> Cô ấy đang hỏi về Sunohara.
<0090> Cô ấy đang hỏi về Sunohara.
// She's asking about Sunohara.
// She's asking about Sunohara.


<0089> \{\m{B}} "Nó đi trễ."
<0091> \{\m{B}} 『Nó đi trễ.
// \{\m{B}} "He's coming late."
// \{\m{B}} "He's coming late."


<0090> \{Tomoyo} "Giờ là trưa rồi mà."
<0092> \{Tomoyo} 『Giờ là trưa rồi mà.
// \{Tomoyo} "It's already noon."
// \{Tomoyo} "It's already noon."


<0091> \{\m{B}} "Chuyên gia mà."
<0093> \{\m{B}} 『Chuyên gia mà.
// \{\m{B}} "He's that kind of guy."
// \{\m{B}} "He's that kind of guy."


<0092> \{\m{B}} (Làm ơn kết thúc câu chuyện dùm cho...)
<0094> \{\m{B}} (Làm ơn kết thúc câu chuyện dùm cho...)
// \{\m{B}} (Please end this conversation now...)
// \{\m{B}} (Please end this conversation now...)


<0093> \{\m{B}} (Mấy con nhỏ bạn cô đang đưa mắt đuổi tôi đi kìa...)
<0095> \{\m{B}} (Mấy con nhỏ bạn cô đang đưa mắt đuổi tôi đi kìa...)
// \{\m{B}} (Your friends' eyes are melting me away...)
// \{\m{B}} (Your friends' eyes are melting me away...)


<0094> \{Tomoyo} "Nhà anh ta có xa không?"
<0096> \{Tomoyo} 『Nhà anh ta có xa không?
// \{Tomoyo} "Is his house far?"
// \{Tomoyo} "Is his house far?"


<0095> Và câu chuyện vẫn tiếp tục.
<0097> Và câu chuyện vẫn tiếp tục.
// Our conversation still continues.
// Our conversation still continues.


<0096> \{\m{B}} "Nhà ai?"
<0098> \{\m{B}} 『Nhà ai?
// \{\m{B}} "Whose?"
// \{\m{B}} "Whose?"


<0097> \{Tomoyo} "Tên ngốc đó."
<0099> \{Tomoyo} 『Tên ngốc đó.
// \{Tomoyo} "That idiot's."
// \{Tomoyo} "That idiot's."


<0098> \{\m{B}} "Nó ở ký túc xá, nên gần đây thôi."
<0100> \{\m{B}} 『Nó ở ký túc xá, nên gần đây thôi.
// \{\m{B}} "He's living in a dormitory, so it's nearby."
// \{\m{B}} "He's living in a dormitory, so it's nearby."


<0099> \{Tomoyo} "Được rồi!"
<0101> \{Tomoyo} 『Được rồi!
// \{Tomoyo} "Alright!"
// \{Tomoyo} "Alright!"


<0100> Cô ta vừa nói vừa cầm tay tôi.
<0102> Cô ta vừa nói vừa cầm tay tôi.
// She then grabs my hand as she says that.
// She then grabs my hand as she says that.


<0101> \{Tomoyo} "Tôi sẽ đi kêu anh ta."
<0103> \{Tomoyo} 『Tôi sẽ đi kêu anh ta.
// \{Tomoyo} "I'm going to pick him up."
// \{Tomoyo} "I'm going to pick him up."


<0102> \{\m{B}} "Hả?"
<0104> \{\m{B}} 『Hả?
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}} "Eh?"


<0103> Tôi không thể nói nên lời.
<0105> Tôi không thể nói nên lời.
// I couldn't say any words after that.
// I couldn't say any words after that.


<0104> \{Tomoyo} "Xin lỗi nha các bạn."
<0106> \{Tomoyo} 『Xin lỗi nha các bạn.
// \{Tomoyo} "Sorry about this, guys."
// \{Tomoyo} "Sorry about this, guys."


<0105> Tôi tự hỏi không biết các bạn của cô ta có quen cái kiểu hành động bất ngờ này không. Họ cười trông khá gượng gạo.
<0107> Tôi tự hỏi không biết các bạn của cô ta có quen cái kiểu hành động bất ngờ này không. Họ cười trông khá gượng gạo.
// I wonder if her companions are used to her unexpected behavior too. They smiled wryly as they bid farewell.*
// I wonder if her companions are used to her unexpected behavior too. They smiled wryly as they bid farewell.*


<0106> \{\m{B}} "Vậy thì..."
<0108> \{\m{B}} 『Vậy thì...
// \{\m{B}} "Well then..."
// \{\m{B}} "Well then..."




<0107> Tôi tiếp tục đi đến căn tin.
<0109> Tôi tiếp tục đi đến căn tin.
// I continue walking after that too.
// I continue walking after that too.


<0108> Nhưng cô ấy bất ngờ kéo tay tôi, khiến tôi quay lại.
<0110> Nhưng cô ấy bất ngờ kéo tay tôi, khiến tôi quay lại.
// But she suddenly pulls my hand, which makes me turn around.
// But she suddenly pulls my hand, which makes me turn around.


<0109> Và khuôn mặt cô ta giờ ngay trước mắt tôi.
<0111> Và khuôn mặt cô ta giờ ngay trước mắt tôi.
// And her face is just in front of me.
// And her face is just in front of me.




<0110> \{Tomoyo} "Dĩ nhiên là anh phải đi cùng."
<0112> \{Tomoyo} 『Dĩ nhiên là anh phải đi cùng.
// \{Tomoyo} "Of course you're coming too."
// \{Tomoyo} "Of course you're coming too."


<0111> Tomoyo nói trong khi mặt chúng tôi đang ở một khoảng cách gần đến khó thở.
<0113> Tomoyo nói trong khi mặt chúng tôi đang ở một khoảng cách gần đến khó thở.
// Tomoyo says that, our distance being no farther than a breath.
// Tomoyo says that, our distance being no farther than a breath.


<0112> \{\m{B}} "Xin khiếu."
<0114> \{\m{B}} 『Xin khiếu.
// \{\m{B}} "I refuse."
// \{\m{B}} "I refuse."


<0113> \{Tomoyo} "Tại sao? Anh ta không phải là bạn anh à?"
<0115> \{Tomoyo} 『Tại sao? Anh ta không phải là bạn anh à?
// \{Tomoyo} "Why? Isn't he your friend?"
// \{Tomoyo} "Why? Isn't he your friend?"


<0114> \{\m{B}} "Cho dù vậy, anh cũng không đi đánh thức thằng khỉ đó đâu!"
<0116> \{\m{B}} 『Cho dù vậy, anh cũng không đi đánh thức thằng khỉ đó đâu!
// \{\m{B}} "Even still, I don't want to go wake up that guy."
// \{\m{B}} "Even still, I don't want to go wake up that guy."


<0115> \{Tomoyo} "Được rồi, tôi đi với anh."
<0117> \{Tomoyo} 『Được rồi, tôi đi với anh.
// \{Tomoyo} "It's alright, I'll be with you."
// \{Tomoyo} "It's alright, I'll be with you."


<0116> \{\m{B}} "Hả?"
<0118> \{\m{B}} 『Hả?
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} "Huh?"


<0117> \{Tomoyo} "Một cô gái sẽ không đi đánh thức anh ta, nhưng anh sẽ đi cùng một cô gái."
<0119> \{Tomoyo} 『Một cô gái sẽ không đi đánh thức anh ta, nhưng anh sẽ đi cùng một cô gái.
// (Coi lại Jap dùm nha QC chính)
// (Coi lại Jap dùm nha QC chính)
// \{Tomoyo} "A girl wouldn't go wake him up, but you're going to walk together with a girl."
// \{Tomoyo} "A girl wouldn't go wake him up, but you're going to walk together with a girl."


<0118> \{Tomoyo} "Anh không nghĩ như thế rất tuyệt sao?"
<0120> \{Tomoyo} 『Anh không nghĩ như thế rất tuyệt sao?
// \{Tomoyo} "Don't you think that's quite great?"
// \{Tomoyo} "Don't you think that's quite great?"


<0119> \{\m{B}} "Siêu may mắn~"
<0121> \{\m{B}} 『Siêu may mắn~
// \{\m{B}} "Super Lucky~"
// \{\m{B}} "Super Lucky~"


<0120> \{Tomoyo} "Anh đừng có chọc tôi."
<0122> \{Tomoyo} 『Anh đừng có chọc tôi.
// \{Tomoyo} "You're making fun of me."
// \{Tomoyo} "You're making fun of me."


<0121> \{Tomoyo} "Ngoài ra, anh lại được đi chung với một đàn em, hơn nữa, lại là con gái."
<0123> \{Tomoyo} 『Ngoài ra, anh lại được đi chung với một đàn em, hơn nữa, lại là con gái.
// \{Tomoyo} "And also, you're going to walk with a junior, and to top that, a girl."
// \{Tomoyo} "And also, you're going to walk with a junior, and to top that, a girl."


<0122> Đúng là những gì cô ấy nói không xa sự thật là mấy.
<0124> Đúng là những gì cô ấy nói không xa sự thật là mấy.
// I remember that what she said is not really far from truth.
// I remember that what she said is not really far from truth.


<0123> \{Tomoyo} "Tôi nói có đúng không?"
<0125> \{Tomoyo} 『Tôi nói có đúng không?
// \{Tomoyo} "I'm right, aren't I?"
// \{Tomoyo} "I'm right, aren't I?"


<0124> Chắc thế...
<0126> Chắc thế...
// I guess so...  
// I guess so...  


<0125> Thật sao?
<0127> Thật sao?
// Is that so?  
// Is that so?  


<0126> \{\m{B}} "Thật sao?"
<0128> \{\m{B}} 『Thật sao?
// \{\m{B}} "Is that so?"  
// \{\m{B}} "Is that so?"  


<0127> \{Tomoyo} "Sao anh lại hỏi tôi như vậy?"
<0129> \{Tomoyo} 『Sao anh lại hỏi tôi như vậy?
// \{Tomoyo} "Why are you asking me that?"
// \{Tomoyo} "Why are you asking me that?"


<0128> \{Tomoyo} "Tôi không giống đàn em của anh à?"
<0130> \{Tomoyo} 『Tôi không giống đàn em của anh à?
// \{Tomoyo} "Don't I look like your junior?"
// \{Tomoyo} "Don't I look like your junior?"


<0129> \{Tomoyo} "Hay là anh thấy tôi không giống con gái?"
<0131> \{Tomoyo} 『Hay là anh thấy tôi không giống con gái?
// \{Tomoyo} "Or don't I look like a girl to you?"
// \{Tomoyo} "Or don't I look like a girl to you?"


<0130>... cả hai
<0132> ... cả hai
// ... both.
// ... both.


<0131> Tôi không dám nói ra suy nghĩ đó...
<0133> Tôi không dám nói ra suy nghĩ đó...
// I didn't say that though...
// I didn't say that though...


<0132> \{Tomoyo} "... mặt anh trông có vẻ không vui."
<0134> \{Tomoyo} ... mặt anh trông có vẻ không vui.
// \{Tomoyo} "... your face sure doesn't seem too happy."
// \{Tomoyo} "... your face sure doesn't seem too happy."


<0133> Tomoyo nhìn chằm chằm vào mặt tôi.
<0135> Tomoyo nhìn chằm chằm vào mặt tôi.
// Tomoyo stares at my face.
// Tomoyo stares at my face.


<0134> \{\m{B}} "Anh nói rồi, anh là người hay mắc cỡ."
<0136> \{\m{B}} 『Anh nói rồi, anh là người hay mắc cỡ.
// \{\m{B}} "Like I said, I'm a very shy person."
// \{\m{B}} "Like I said, I'm a very shy person."


<0135> \{Tomoyo} "Thật sao...trông anh không có vẻ như đang mắc cỡ."
<0137> \{Tomoyo} 『Thật sao...trông anh không có vẻ như đang mắc cỡ.
// \{Tomoyo} "Really... you don't look shy at all."
// \{Tomoyo} "Really... you don't look shy at all."


<0136> \{Tomoyo} "Nhưng, mà..."
<0138> \{Tomoyo} 『Nhưng, mà...
// \{Tomoyo} "But, well..."
// \{Tomoyo} "But, well..."


<0137> Cô ta bỏ tay tôi ra.
<0139> Cô ta bỏ tay tôi ra.
// She finally lets go of me.
// She finally lets go of me.


<0138> \{Tomoyo} "Tôi mừng vì anh nhận ra nó."
<0140> \{Tomoyo} 『Tôi mừng vì anh nhận ra nó.
// \{Tomoyo} "I'm happy to know you realized that."
// \{Tomoyo} "I'm happy to know you realized that."


<0139> \{Tomoyo} "Mặc dù hơi bất lịch sự."
<0141> \{Tomoyo} 『Mặc dù hơi bất lịch sự.
// \{Tomoyo} "Even though it's a bit rude."
// \{Tomoyo} "Even though it's a bit rude."


<0140> \{\m{B}} "Cảm ơn."
<0142> \{\m{B}} 『Cảm ơn.
// \{\m{B}} "Thanks."
// \{\m{B}} "Thanks."
 


<0140> \{Tomoyo} "Xin lỗi vì đã làm phí thời gian của anh."
<0143> \{Tomoyo} 『Xin lỗi vì đã làm phí thời gian của anh.
// \{Tomoyo} "Sorry for taking up your spare time."
// \{Tomoyo} "Sorry for taking up your spare time."


<0142> \{\m{B}} "Không có gì."
<0144> \{\m{B}} 『Không có gì.
// \{\m{B}} "It's nothing."
// \{\m{B}} "It's nothing."


<0143> \{Tomoyo} "Gặp lại sau."
<0145> \{Tomoyo} 『Gặp lại sau.
// \{Tomoyo} "See you later then."
// \{Tomoyo} "See you later then."


<0144> Cô ta không nhìn xuống khi bỏ đi một tí nào.
<0146> Cô ta không nhìn xuống khi bỏ đi một tí nào.
// She doesn't look down at all when she leaves.
// She doesn't look down at all when she leaves.


<0145> \{\m{B}} (Đó là lý do tại sao mình lại thích tính cách cô ấy...)
<0147> \{\m{B}} (Đó là lý do tại sao mình lại thích tính cách cô ấy...)
// \{\m{B}} (That's what I like about her personality though...)
// \{\m{B}} (That's what I like about her personality though...)


<0146> Sau đó, tôi kết thúc bữa ăn trưa bằng bánh mì, và chuẩn bị vào lớp buổi trưa.
<0148> Sau đó, tôi kết thúc bữa ăn trưa bằng bánh mì, và chuẩn bị vào lớp buổi trưa.
// After that, I simply finish my lunch with bread, and prepare myself for the afternoon lessons.  
// After that, I simply finish my lunch with bread, and prepare myself for the afternoon lessons.  


<0147> Có thể tôi sẽ hiểu tại sao nếu ngẫm nghĩ lại chuyện xảy ra sáng nay.
<0149> Có thể tôi sẽ hiểu tại sao nếu ngẫm nghĩ lại chuyện xảy ra sáng nay.
// I might understand why if I remembered what happened this morning.  
// I might understand why if I remembered what happened this morning.  


<0148> Cô ấy sẽ làm mọi thứ để đạt được mục tiêu.
<0150> Cô ấy sẽ làm mọi thứ để đạt được mục tiêu.
// She's doing everything to achieve her goal.
// She's doing everything to achieve her goal.


<0149> Cô ấy là một người cầu tiến.
<0151> Cô ấy là một người cầu tiến.
// She has that positive attitude.
// She has that positive attitude.


<0150> \{\m{B}} "Chắc thế..."
<0152> \{\m{B}} 『Chắc thế...
// \{\m{B}} "I guess so..."
// \{\m{B}} "I guess so..."


<0151> Đó là tại sao tôi lại kết thúc bằng câu trả lời như vậy.
<0153> Đó là tại sao tôi lại kết thúc bằng câu trả lời như vậy.
// That's why I ended up throwing such a response.
// That's why I ended up throwing such a response.


<0152> \{Tomoyo} "Anh đúng là vô dụng mà ... đi nào!"
<0154> \{Tomoyo} 『Anh đúng là vô dụng mà ... đi nào!
// \{Tomoyo} "Such a hopeless guy... let's go now."
// \{Tomoyo} "Such a hopeless guy... let's go now."


<0153> \{Tomoyo} "Nè, đừng có đứng đó, đi thôi!"
<0155> \{Tomoyo} 『Nè, đừng có đứng đó, đi thôi!
// \{Tomoyo} "Hey, don't just stand there, let's go."
// \{Tomoyo} "Hey, don't just stand there, let's go."


<0154> \{\m{B}} "Uhm..."
<0156> \{\m{B}} 『Uhm...
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} "Yeah..."


<0155> Cô ta vừa kéo tay tôi vừa đi.
<0157> Cô ta vừa kéo tay tôi vừa đi.
// She walks as she pulls my arm.
// She walks as she pulls my arm.


<0156> Đây không phải là một chàng trai và một cô gái đi cùng nhau mà là một cô gái lôi chàng trai đi.
<0158> Đây không phải là một chàng trai và một cô gái đi cùng nhau mà là một cô gái lôi chàng trai đi.
// This isn't a girl and boy walking together, it's more like a girl dragging a boy as she walks.
// This isn't a girl and boy walking together, it's more like a girl dragging a boy as she walks.


<0157> \{Tomoyo} "Chúng ta ghé qua phòng giáo viên để xin phép ra ngoài nào."
<0159> \{Tomoyo} 『Chúng ta ghé qua phòng giáo viên để xin phép ra ngoài nào.
// \{Tomoyo} "Let's stop by the staff room first and ask for their permission to go out."
// \{Tomoyo} "Let's stop by the staff room first and ask for their permission to go out."


<0158> \{\m{B}} "Cứ té ra là xong mà. Giống như đi ăn trưa bên ngoài thôi."
<0160> \{\m{B}} 『Cứ té ra là xong mà. Giống như đi ăn trưa bên ngoài thôi.
// \{\m{B}} "Leaving here quietly should be fine. Isn't this like eating lunch outside?"
// \{\m{B}} "Leaving here quietly should be fine. Isn't this like eating lunch outside?"


<0159> \{Tomoyo} "Nhưng chúng ta có ra ngoài ăn trưa đâu, nên đi nào."
<0161> \{Tomoyo} 『Nhưng chúng ta có ra ngoài ăn trưa đâu, nên đi nào.
// \{Tomoyo} "We wouldn't go outside to eat, so let's go."
// \{Tomoyo} "We wouldn't go outside to eat, so let's go."


<0160> \{\m{B}} "Em chắc chứ?"
<0162> \{\m{B}} 『Em chắc chứ?
// \{\m{B}} "Are you sure?"
// \{\m{B}} "Are you sure?"


<0161> \{Tomoyo} "Sao? Anh có tội lỗi gì à?"
<0163> \{Tomoyo} 『Sao? Anh có tội lỗi gì à?
// \{Tomoyo} "What? Are you feeling guilty or something?"
// \{Tomoyo} "What? Are you feeling guilty or something?"


<0162> \{\m{B}} "Không, anh không nghĩ là mình đi trễ hôm nay nên... không có tội..."
<0164> \{\m{B}} 『Không, anh không nghĩ là mình đi trễ hôm nay nên... không có tội...
// \{\m{B}} "No, I don't think I came late today so... I'm not..."
// \{\m{B}} "No, I don't think I came late today so... I'm not..."


<0163> \{Tomoyo} "Nếu không có gì thì tốt."
<0165> \{Tomoyo} 『Nếu không có gì thì tốt.
// \{Tomoyo} "It's fine if you're not."
// \{Tomoyo} "It's fine if you're not."


<0164> Cãi nhau với cô ấy cũng chẳng có ích gì, nên tôi đành để bị kéo đi thôi.
<0166> Cãi nhau với cô ấy cũng chẳng có ích gì, nên tôi đành để bị kéo đi thôi.
// There's no use arguing with her, so I let myself get dragged.
// There's no use arguing with her, so I let myself get dragged.


<0165> \{\m{B}} "Nhưng mà, anh có nhiều vấn đề lắm."
<0167> \{\m{B}} 『Nhưng mà, anh có nhiều vấn đề lắm.
// \{\m{B}} "But you see, I have a lot of problems building up..."
// \{\m{B}} "But you see, I have a lot of problems building up..."


<0166> \{Tomoyo} "Anh có à?"
<0168> \{Tomoyo} 『Anh có à?
// \{Tomoyo} "You do?"
// \{Tomoyo} "You do?"


<0167> \{\m{B}} "Anh không nói anh.. không."
<0169> \{\m{B}} 『Anh không nói anh.. không.
// \{\m{B}} "I can't say I ... don't."
// \{\m{B}} "I can't say I ... don't."


<0168> \{Tomoyo} "Trông anh có vẻ lo lắng..."
<0170> \{Tomoyo} 『Trông anh có vẻ lo lắng...
// \{Tomoyo} "You sure look worried..."
// \{Tomoyo} "You sure look worried..."


<0169> \{Tomoyo} "Có chuyện gì thế? Anh đã làm gì sai vậy? Sao chúng ta không nhân cơ hội này đi xin lỗi luôn?"
<0171> \{Tomoyo} 『Có chuyện gì thế? Anh đã làm gì sai vậy? Sao chúng ta không nhân cơ hội này đi xin lỗi luôn?
// \{Tomoyo} "What's wrong? What did you do? Why don't we apologize together?"
// \{Tomoyo} "What's wrong? What did you do? Why don't we apologize together?"


<0170> Tôi tự hỏi khuôn mặt cô ấy sẽ ra sao nếu tôi nói là có thể tôi không được tốt nghiệp bởi vì cái sở thích đi trễ của mình.
<0172> Tôi tự hỏi khuôn mặt cô ấy sẽ ra sao nếu tôi nói là có thể tôi không được tốt nghiệp bởi vì cái sở thích đi trễ của mình.
// I wonder what kind of face she'll show me if I tell her that there's a chance I won't graduate because of my hobby of coming late.
// I wonder what kind of face she'll show me if I tell her that there's a chance I won't graduate because of my hobby of coming late.


<0171> Nếu cô ấy là giáo viên, chắc chắn tôi sẽ luôn được nghe ca khúc bất hủ :"Không được phép đến trễ."
<0173> Nếu cô ấy là giáo viên, chắc chắn tôi sẽ luôn được nghe ca khúc bất hủ :『Không được phép đến trễ.
// If it's her, she'll probably keep saying how I mustn't be late as though she's a teacher.
// If it's her, she'll probably keep saying how I mustn't be late as though she's a teacher.


<0172> Và rồi, cô ấy sẽ buộc tôi chào buổi sáng bằng việc chạy chối chết vào lớp như sáng nay.
<0174> Và rồi, cô ấy sẽ buộc tôi chào buổi sáng bằng việc chạy chối chết vào lớp như sáng nay.
// And then, I'm probably sure she will train me to run and dash just like this morning.*
// And then, I'm probably sure she will train me to run and dash just like this morning.*
// (line 0170--0172 có chém gió hơi quá :)) )
// (line 0170--0172 có chém gió hơi quá :)) )


<0173> \{\m{B}} (Mình không muốn như vậy...)
<0175> \{\m{B}} (Mình không muốn như vậy...)
// \{\m{B}} (I definitely don't want that...)
// \{\m{B}} (I definitely don't want that...)


<0174> Tôi nở một nụ cười tươi rói như thể không có chuyện gì.
<0176> Tôi nở một nụ cười tươi rói như thể không có chuyện gì.
// I show her a joyful face as I pretend that it doesn't matter.*
// I show her a joyful face as I pretend that it doesn't matter.*


<0175> \{\m{B}} , nó không quan trọng lắm, nên không sao đâu."
<0177> \{\m{B}} 『À, nó không quan trọng lắm, nên không sao đâu.
// \{\m{B}} "Well, it's not really that important, so it's not a problem."
// \{\m{B}} "Well, it's not really that important, so it's not a problem."


<0176> \{Tomoyo} "Được rồi... vậy đi thôi."
<0178> \{Tomoyo} 『Được rồi... vậy đi thôi.
// \{Tomoyo} "I see... let's go then."
// \{Tomoyo} "I see... let's go then."


<0177> \{\m{B}} "Dù vậy, anh đâu cần vào trong đó phải không?"
<0179> \{\m{B}} 『Dù vậy, anh đâu cần vào trong đó phải không?
// \{\m{B}} "Even still, I don't have anything to do inside, right?"
// \{\m{B}} "Even still, I don't have anything to do inside, right?"


<0178> \{Tomoyo} "Đâu được, chúng ta phải vào xin phép cho cả hai chứ."
<0180> \{Tomoyo} 『Đâu được, chúng ta phải vào xin phép cho cả hai chứ.
// \{Tomoyo} "Of course, we're just going to get permission for the both of us."
// \{Tomoyo} "Of course, we're just going to get permission for the both of us."


<0179> \{\m{B}} "Anh thấy ... em chỉ cần nói đi với anh thôi là được rồi mà?"
<0181> \{\m{B}} 『Anh thấy ... em chỉ cần nói đi với anh thôi là được rồi mà?
// \{\m{B}} "I see... you should just say to them that I'm going with you too, then?"
// \{\m{B}} "I see... you should just say to them that I'm going with you too, then?"


<0180> \{Tomoyo} "Sao? Trông anh đáng nghi lắm."
<0182> \{Tomoyo} 『Sao? Trông anh đáng nghi lắm.
// \{Tomoyo} "What? You sure look suspicious."
// \{Tomoyo} "What? You sure look suspicious."


<0181> \{Tomoyo} "Nè, nói thiệt đi. Tôi không giận đâu."
<0183> \{Tomoyo} 『Nè, nói thiệt đi. Tôi không giận đâu.
// \{Tomoyo} "Hey, say it now. I won't get angry."
// \{Tomoyo} "Hey, say it now. I won't get angry."


<0182> Tại sao mình lại phải thú tội với đàn em mình chớ ...?
<0184> Tại sao mình lại phải thú tội với đàn em mình chớ ...?
// Why am I being forced to confess to my junior...?
// Why am I being forced to confess to my junior...?


<0183> \{Tomoyo} "Không phải lúc nãy tôi đã nói chúng ta sẽ cùng xin lỗi rồi sao?"
<0185> \{Tomoyo} 『Không phải lúc nãy tôi đã nói chúng ta sẽ cùng xin lỗi rồi sao?
// \{Tomoyo} "Didn't I say we could apologize together?"
// \{Tomoyo} "Didn't I say we could apologize together?"


<0184> \{\m{B}} "Anh đã nói rồi mà, không có gì."
<0186> \{\m{B}} 『Anh đã nói rồi mà, không có gì.
// \{\m{B}} "Like I said, it's nothing."
// \{\m{B}} "Like I said, it's nothing."


<0185> \{Tomoyo} "Thật không?"
<0187> \{Tomoyo} 『Thật không?
// \{Tomoyo} "Really?"
// \{Tomoyo} "Really?"


<0186> \{\m{B}} "Ừ, thật."
<0188> \{\m{B}} 『Ừ, thật.
// \{\m{B}} "Yeah, really."
// \{\m{B}} "Yeah, really."


<0187> \{Tomoyo} "Nếu anh nói vậy thì tôi buộc phải tin thôi..."
<0189> \{Tomoyo} 『Nếu anh nói vậy thì tôi buộc phải tin thôi...
// \{Tomoyo} "I guess I have no choice but to believe that, if you say so..."
// \{Tomoyo} "I guess I have no choice but to believe that, if you say so..."


<0188> \{\m{B}} "Vì thế nên anh mới nói anh chỉ cần đợi trước của phòng giáo viên thôi."
<0190> \{\m{B}} 『Vì thế nên anh mới nói anh chỉ cần đợi trước của phòng giáo viên thôi.
// \{\m{B}} "That's why I'll just wait in front of the staff room."
// \{\m{B}} "That's why I'll just wait in front of the staff room."


<0189> \{Tomoyo} "Tôi nói rồi, không có chuyện đó..."
<0191> \{Tomoyo} 『Tôi nói rồi, không có chuyện đó...
// \{Tomoyo} "Like I said, that won't do..."
// \{Tomoyo} "Like I said, that won't do..."


<0190> \{Tomoyo} "Lỡ anh chạy mất thì sao"
<0192> \{Tomoyo} 『Lỡ anh chạy mất thì sao』
// \{Tomoyo} "It makes you look like you're going to run away."
// \{Tomoyo} "It makes you look like you're going to run away."


<0191> Cô ta ghê thiệt.
<0193> Cô ta ghê thiệt.
// She sure is good.
// She sure is good.


<0192> \{Tomoyo} "Đi nào."
<0194> \{Tomoyo} 『Đi nào.
// \{Tomoyo} "Let's go."
// \{Tomoyo} "Let's go."


<0193> Cuối cùng tôi cũng phải đi với cô ấy.
<0195> Cuối cùng tôi cũng phải đi với cô ấy.
// I end up going with her after all that.
// I end up going with her after all that.


<0194> Tomoyo tiếp tục nắm tay tôi khi cô ấy nói với các giáo viên về chuyện xin phép.
<0196> Tomoyo tiếp tục nắm tay tôi khi cô ấy nói với các giáo viên về chuyện xin phép.
// Tomoyo continues to hold onto my arm as she goes to talk to the teachers to get permission.
// Tomoyo continues to hold onto my arm as she goes to talk to the teachers to get permission.


<0195> Các giáo viên đang nhìn tôi với ánh mắt lạ lùng.
<0197> Các giáo viên đang nhìn tôi với ánh mắt lạ lùng.
// Every teacher is looking at me with such strange eyes.
// Every teacher is looking at me with such strange eyes.


<0196> Một giáo viên tiến tới gần tôi.
<0198> Một giáo viên tiến tới gần tôi.
// One of the teachers approaches me.
// One of the teachers approaches me.


<0197> \{Giáo Viên} "Chuyện gì vậy? Cậu kéo váy và bị bắt tại trận à?"
<0199> \{Giáo Viên} 『Chuyện gì vậy? Cậu kéo váy và bị bắt tại trận à?
// \{Teacher} "What's wrong? You were flipping skirts and got caught red-handedly?"
// \{Teacher} "What's wrong? You were flipping skirts and got caught red-handedly?"


<0198> \{\m{B}} "Không, không phải đâu ạ..."
<0200> \{\m{B}} 『Không, không phải đâu ạ...
// \{\m{B}} "Nope, that's not really the reason..."
// \{\m{B}} "Nope, that's not really the reason..."


<0199> Tôi đưa tay Tomoyo đang cầm lên trước ngực.
<0201> Tôi đưa tay Tomoyo đang cầm lên trước ngực.
// I raise the arm that Tomoyo was holding and put in front of my chest.
// I raise the arm that Tomoyo was holding and put in front of my chest.


<0200> Và rồi, tôi gỡ một ngón tay của cô ấy ra.
<0202> Và rồi, tôi gỡ một ngón tay của cô ấy ra.
// And then, I take off one of her fingers.
// And then, I take off one of her fingers.


<0201> Và sau đó, ngón khác...
<0203> Và sau đó, ngón khác...
// And after that, another one...
// And after that, another one...


<0202> \{Tomoyo} "Làm trò gì thế?"
<0204> \{Tomoyo} 『Làm trò gì thế?
// \{Tomoyo} "What's wrong?"
// \{Tomoyo} "What's wrong?"


<0203> Chết rồi!
<0205> Chết rồi!
// Busted!
// Busted!


<0204> \{Tomoyo} "Đừng có làm chuyện trẻ con. Chúng ta sắp xong rồi, đợi chút đi."
<0206> \{Tomoyo} 『Đừng có làm chuyện trẻ con. Chúng ta sắp xong rồi, đợi chút đi.
// \{Tomoyo} "Don't do something so childish. We're about to be done, so just wait patiently."
// \{Tomoyo} "Don't do something so childish. We're about to be done, so just wait patiently."


<0205> Cô ấy nắm chặt tay tôi hơn nữa.
<0207> Cô ấy nắm chặt tay tôi hơn nữa.
// She holds my arm tighter this time.
// She holds my arm tighter this time.


<0206> \{Giáo Viên} "Không ngờ có ngày cậu bị con gái tóm lấy như vậy đấy."
<0208> \{Giáo Viên} 『Không ngờ có ngày cậu bị con gái tóm lấy như vậy đấy.
// \{Teacher} "I didn't expect you to be caught by such a girl."
// \{Teacher} "I didn't expect you to be caught by such a girl."


<0207> Ông thầy quăng một nụ cười ranh mãnh trong khi bỏ đi.
<0209> Ông thầy quăng một nụ cười ranh mãnh trong khi bỏ đi.
// The teacher smiles wryly as he leaves.
// The teacher smiles wryly as he leaves.


<0208> \{Tomoyo} "Xin lỗi vì đã chờ. Tôi không ngờ xin phép lại mất thời gian đến thế."
<0210> \{Tomoyo} 『Xin lỗi vì đã chờ. Tôi không ngờ xin phép lại mất thời gian đến thế.
// \{Tomoyo} "Sorry for the wait, I didn't know that getting permission could take so much time."
// \{Tomoyo} "Sorry for the wait, I didn't know that getting permission could take so much time."


<0209> \{\m{B}} "Cảm ơn vì đã khiến họ hiểu lầm tôi một cách tệ hại."
<0211> \{\m{B}} 『Cảm ơn vì đã khiến họ hiểu lầm tôi một cách tệ hại.
// \{\m{B}} "Thanks to you they misunderstood me badly."
// \{\m{B}} "Thanks to you they misunderstood me badly."


<0210> \{Tomoyo} "Tệ hại? Ý anh là gì?"
<0212> \{Tomoyo} 『Tệ hại? Ý anh là gì?
// \{Tomoyo} "Badly? What do you mean by that?"
// \{Tomoyo} "Badly? What do you mean by that?"


<0211> \{\m{B}} "Không có gì."
<0213> \{\m{B}} 『Không có gì.
// \{\m{B}} "Nothing."
// \{\m{B}} "Nothing."


<0212> \{Tomoyo} "Sao vậy? Nếu cảm thấy phiền, sao anh không nói với tôi?"
<0214> \{Tomoyo} 『Sao vậy? Nếu cảm thấy phiền, sao anh không nói với tôi?
// \{Tomoyo} "What is it? You're quite bothered by it, so why don't you tell me?"
// \{Tomoyo} "What is it? You're quite bothered by it, so why don't you tell me?"


<0213> Tôi đã vô tình nói ra, dù tôi biết tính cách kia của cô ta sẽ không bỏ qua cho tôi.
<0215> Tôi đã vô tình nói ra, dù tôi biết tính cách kia của cô ta sẽ không bỏ qua cho tôi.
// I let that slip by accident, even though I know half her personality says she won't forgive me.
// I let that slip by accident, even though I know half her personality says she won't forgive me.


<0214> \{\m{B}} "Không có gì. Này, nhanh lên đi, sắp hết giờ nghỉ trưa rồi."
<0216> \{\m{B}} 『Không có gì. Này, nhanh lên đi, sắp hết giờ nghỉ trưa rồi.
// \{\m{B}} "It's nothing. Hey, we have to hurry if we're going; lunch break will be over soon."
// \{\m{B}} "It's nothing. Hey, we have to hurry if we're going; lunch break will be over soon."


<0215> Lần này tôi đi trước cô ấy.
<0217> Lần này tôi đi trước cô ấy.
// I walk ahead of her this time.
// I walk ahead of her this time.


<0216> \{Tomoyo} "Anh thật sự phiền phải không?"
<0218> \{Tomoyo} 『Anh thật sự phiền phải không?
// \{Tomoyo} "You're quite bothered by it, right?"
// \{Tomoyo} "You're quite bothered by it, right?"


<0217> \{\m{B}} "Và ... đây..."
<0219> \{\m{B}} 『Và ... đây...
// \{\m{B}} "And also... this..."
// \{\m{B}} "And also... this..."


<0218> Tôi giơ cánh tay Tomoyo đang nắm.
<0220> Tôi giơ cánh tay Tomoyo đang nắm.
// I raise the arm that Tomoyo was holding.
// I raise the arm that Tomoyo was holding.


<0219> \{Tomoyo} "Có gì sai?"
<0221> \{Tomoyo} 『Có gì sai?
// \{Tomoyo} "What's wrong?"
// \{Tomoyo} "What's wrong?"


<0220> \{\m{B}} "Em định nắm tay anh bao lâu nữa?"
<0222> \{\m{B}} 『Em định nắm tay anh bao lâu nữa?
// \{\m{B}} "How long do you plan on holding on to me?"
// \{\m{B}} "How long do you plan on holding on to me?"


<0221> \{Tomoyo} "Anh không chạy nếu tôi bỏ ra chứ?"
<0223> \{Tomoyo} 『Anh không chạy nếu tôi bỏ ra chứ?
// \{Tomoyo} "You wouldn't run if I let go of you?"
// \{Tomoyo} "You wouldn't run if I let go of you?"


<0222> \{\m{B}} "Đã ra tận đây rồi thì còn chạy đi đâu được nữa."
<0224> \{\m{B}} 『Đã ra tận đây rồi thì còn chạy đi đâu được nữa.
// \{\m{B}} "We've come this far, so I might as well accompany you."
// \{\m{B}} "We've come this far, so I might as well accompany you."


<0223> \{Tomoyo} "Tôi có nên tin không?"
<0225> \{Tomoyo} 『Tôi có nên tin không?
// \{Tomoyo} "Can I believe that?"
// \{Tomoyo} "Can I believe that?"


<0224> \{\m{B}} "Em không tin tưởng anh gì cả."
<0226> \{\m{B}} 『Em không tin tưởng anh gì cả.
// \{\m{B}} "You sure don't have faith in me."
// \{\m{B}} "You sure don't have faith in me."


<0225> \{Tomoyo} "... được rồi, tôi tin anh."
<0227> \{Tomoyo} ... được rồi, tôi tin anh.
// \{Tomoyo} "... alright, I believe you."
// \{Tomoyo} "... alright, I believe you."


<0226> Cuối cùng cô ta cũng thả tay ra.
<0228> Cuối cùng cô ta cũng thả tay ra.
// She finally releases my arm.
// She finally releases my arm.


<0227> Chỗ cô ấy nắm có dính một ít mồ hôi.
<0229> Chỗ cô ấy nắm có dính một ít mồ hôi.
// That portion that she was holding is a bit sweaty.
// That portion that she was holding is a bit sweaty.


<0228> \{Nam Sinh} "Nè,"
<0230> \{Nam Sinh} 『Nè,\ \
<0231> .』
// \{Male Student} "Hey, \m{A}."
// \{Male Student} "Hey, \m{A}."


<0229> Một đứa con trai trong nhóm nào đó bất ngờ gọi tôi khi tôi đi ngang qua.
<0232> Một đứa con trai trong nhóm nào đó bất ngờ gọi tôi khi tôi đi ngang qua.
// One of the boys in a group suddenly calls me as we were about to pass them.
// One of the boys in a group suddenly calls me as we were about to pass them.


<0230> \{Nam Sinh} "Ăn trưa chưa? Giờ tụi tao ra căn-tin đây."
<0233> \{Nam Sinh} 『Ăn trưa chưa? Giờ tụi tao ra căn-tin đây.
// \{Male Student} "Have you had lunch yet? We're going to eat now."
// \{Male Student} "Have you had lunch yet? We're going to eat now."


<0231> \{\m{B}} "Chưa, tao chưa ăn."
<0234> \{\m{B}} 『Chưa, tao chưa ăn.
// \{\m{B}} "No, I still haven't."
// \{\m{B}} "No, I still haven't."


<0232> \{Nam Sinh} "Vậy có đi chung với tụi tao không?"
<0235> \{Nam Sinh} 『Vậy có đi chung với tụi tao không?
// \{Male Student} "Then, do you want to tag along?"
// \{Male Student} "Then, do you want to tag along?"


<0233> Gyuu ...
<0236> Gyuu ...
// Gyuu ...
// Gyuu ...


<0234>... tay tôi lại bị nắm.
<0237> ... tay tôi lại bị nắm.
// ... my arm's been grabbed.
// ... my arm's been grabbed.


<0235> \{\m{B}} "... xin lỗi, tao không đi đâu."
<0238> \{\m{B}} ... xin lỗi, tao không đi đâu.
// \{\m{B}} "... sorry, but I'll pass."
// \{\m{B}} "... sorry, but I'll pass."


<0236> \{Nam Sinh} "Được rồi..."
<0239> \{Nam Sinh} 『Được rồi...
// \{Male Student} "I see..."
// \{Male Student} "I see..."


<0237> Chúng tôi tiếp tục đi.
<0240> Chúng tôi tiếp tục đi.
// We then continue walking.
// We then continue walking.


<0238> \{Tomoyo} "Anh đúng là vô tâm, thậm chí tôi đã nhắc anh..."
<0241> \{Tomoyo} 『Anh đúng là vô tâm, thậm chí tôi đã nhắc anh...
// \{Tomoyo} "You're quite a careless guy, even though I warned you..."
// \{Tomoyo} "You're quite a careless guy, even though I warned you..."


<0239> \{\m{B}} "Nó chỉ mời anh thôi mà, đúng không?"
<0242> \{\m{B}} 『Nó chỉ mời anh thôi mà, đúng không?
// \{\m{B}} "He was just inviting me, wasn't he?"
// \{\m{B}} "He was just inviting me, wasn't he?"


<0240> Cô ta không bỏ tay tôi ra.
<0243> Cô ta không bỏ tay tôi ra.
// She's not letting go of my arm.
// She's not letting go of my arm.


<0241> \{Tomoyo} "Nhưng mà anh định đi với họ."
<0244> \{Tomoyo} 『Nhưng mà anh định đi với họ.
// \{Tomoyo} "But you were planning on going with them."
// \{Tomoyo} "But you were planning on going with them."


<0242> \{\m{B}} "Đó là em nghĩ thôi. Anh đã nói không đi rồi, phải không?"
<0245> \{\m{B}} 『Đó là em nghĩ thôi. Anh đã nói không đi rồi, phải không?
// \{\m{B}} "That's your ego. I didn't say that I'd go, right?"
// \{\m{B}} "That's your ego. I didn't say that I'd go, right?"


<0243> \{Tomoyo} "Trông anh rất vui khi nghe anh ta nói tới ăn trưa, vì thế tôi không thể bỏ qua."
<0246> \{Tomoyo} 『Trông anh rất vui khi nghe anh ta nói tới ăn trưa, vì thế tôi không thể bỏ qua.
// \{Tomoyo} "You seemed happy when he said lunch, so I couldn't overlook it."
// \{Tomoyo} "You seemed happy when he said lunch, so I couldn't overlook it."


<0244> \{\m{B}} "Không vui sao được. Bộ em quên là anh chưa ăn trưa sao?"
<0247> \{\m{B}} 『Không vui sao được. Bộ em quên là anh chưa ăn trưa sao?
// \{\m{B}} "Of course I'd be happy. Have you forgotten that I haven't had lunch?"
// \{\m{B}} "Of course I'd be happy. Have you forgotten that I haven't had lunch?"


<0245> \{Tomoyo} "Thật là... anh đúng là con nít..."
<0248> \{Tomoyo} 『Thật là... anh đúng là con nít...
// \{Tomoyo} "Really... you're such a kid..."
// \{Tomoyo} "Really... you're such a kid..."


<0246> \{Tomoyo} "Lẽ ra anh nên nói nếu muốn đi ăn trưa chứ."
<0249> \{Tomoyo} 『Lẽ ra anh nên nói nếu muốn đi ăn trưa chứ.
// \{Tomoyo} "You should have said so if you wanted to eat lunch."
// \{Tomoyo} "You should have said so if you wanted to eat lunch."


<0247> Không... tôi không tài nào cãi lại người đã kéo tôi đến đây...
<0250> Không... tôi không tài nào cãi lại người đã kéo tôi đến đây...
// No... I just can't argue with someone who took me all the way here...
// No... I just can't argue with someone who took me all the way here...


<0248> Và cô ấy cũng đã nhắc tôi phải trả lời ra sao bằng cách nắm chặt tay tôi rồi mà.
<0251> Và cô ấy cũng đã nhắc tôi phải trả lời ra sao bằng cách nắm chặt tay tôi rồi mà.
// And you also reminded me of what I should answer by suddenly grabbing my hand.
// And you also reminded me of what I should answer by suddenly grabbing my hand.


<0249> \{Tomoyo} "Ăn ở căn tin trường là đủ."
<0252> \{Tomoyo} 『Ăn ở căn tin trường là đủ.
// \{Tomoyo} "The school cafeteria should do."
// \{Tomoyo} "The school cafeteria should do."


<0250> \{\m{B}} "Dù sao... để như thế này đi luôn à...?"
<0253> \{\m{B}} 『Dù sao... để như thế này đi luôn à...?
// \{\m{B}} "Anyway... are we going there like this...?"
// \{\m{B}} "Anyway... are we going there like this...?"


<0251> \{Tomoyo} "Đi thôi, chúng ta không có nhiều thời gian."
<0254> \{Tomoyo} 『Đi thôi, chúng ta không có nhiều thời gian.
// \{Tomoyo} "Let's hurry, we don't have much time."
// \{Tomoyo} "Let's hurry, we don't have much time."


<0252> Cô ta bất ngờ kéo tôi, cắt ngang lời phàn nàn.
<0255> Cô ta bất ngờ kéo tôi, cắt ngang lời phàn nàn.
// She suddenly pulls me, interrupting my complaint.
// She suddenly pulls me, interrupting my complaint.


<0253> \{\m{B}} (Liệu mình có thể ăn trong đám đông thế này không...)
<0256> \{\m{B}} (Liệu mình có thể ăn trong đám đông thế này không...)
// \{\m{B}} (Can I really eat in that crowded place like this...)
// \{\m{B}} (Can I really eat in that crowded place like this...)


<0254> Tôi không thể nào làm gì khác trừ việc cười cho số phận hẩm hiu của mình.
<0257> Tôi không thể nào làm gì khác trừ việc cười cho số phận hẩm hiu của mình.
// I just can't help but laugh at my miserable state.
// I just can't help but laugh at my miserable state.


<0255> \{\m{B}} "Hahaha..."
<0258> \{\m{B}} 『Hahaha...
// \{\m{B}} "Hahaha..."
// \{\m{B}} "Hahaha..."


<0256> Tôi cảm thấy mình như bị xúc phạm khi phải mua bánh mì trong khi Tomoyo nắm lấy tay tôi.
<0259> Tôi cảm thấy mình như bị xúc phạm khi phải mua bánh mì trong khi Tomoyo nắm lấy tay tôi.
// I feel like I'm being humiliated, buying bread while Tomoyo's holding onto my arm.
// I feel like I'm being humiliated, buying bread while Tomoyo's holding onto my arm.


<0257> Có mấy đứa đang thi thào sau lưng, có lẽ đang nói về chúng tôi...
<0260> Có mấy đứa đang thi thào sau lưng, có lẽ đang nói về chúng tôi...
// There are some people whispering behind me, probably about us...
// There are some people whispering behind me, probably about us...


<0258> \{Tomoyo} "Anh trông có vẻ vui nhỉ."
<0261> \{Tomoyo} 『Anh trông có vẻ vui nhỉ.
// \{Tomoyo} "It looks like you're having fun."
// \{Tomoyo} "It looks like you're having fun."


<0259> \{\m{B}} "Ngoài việc tự cười giễu mình ra, anh còn biết làm gì bây giờ?."
<0262> \{\m{B}} 『Ngoài việc tự cười giễu mình ra, anh còn biết làm gì bây giờ?.
// \{\m{B}} "I just couldn't help but laugh at my situation."
// \{\m{B}} "I just couldn't help but laugh at my situation."


<0260> \{Tomoyo} anh là sao? Bởi vì tôi đi với anh à?"
<0263> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao? Bởi vì tôi đi với anh à?
// \{Tomoyo} "What's that mean? Is it because I'm with you?"
// \{Tomoyo} "What's that mean? Is it because I'm with you?"


<0261> \{\m{B}} "Mấy người đằng sau đang ghen tỵ với anh."
<0264> \{\m{B}} 『Mấy người đằng sau đang ghen tỵ với anh.
// \{\m{B}} "The people behind me are quite jealous of me."
// \{\m{B}} "The people behind me are quite jealous of me."


<0262> \{Tomoyo} "Ra vậy... nếu thế thì xích lại gần anh chắc thú vị hơn nhỉ."
<0265> \{Tomoyo} 『Ra vậy... nếu thế thì xích lại gần anh chắc thú vị hơn nhỉ.
// \{Tomoyo} "I see... then it would be more interesting if I move closer to you."
// \{Tomoyo} "I see... then it would be more interesting if I move closer to you."


<0263> \{\m{B}} "Mọi người sẽ khóc luôn đó."
<0266> \{\m{B}} 『Mọi người sẽ khóc luôn đó.
// \{\m{B}} "Everyone will start crying."
// \{\m{B}} "Everyone will start crying."


<0264> \{Tomoyo} "Được rồi, thử nào."
<0267> \{Tomoyo} 『Được rồi, thử nào.
// \{Tomoyo} "Alright, let's test it."
// \{Tomoyo} "Alright, let's test it."


<0265> Tôi ngăn cô ta lại khi cô ta xích lại gần tôi.
<0268> Tôi ngăn cô ta lại khi cô ta xích lại gần tôi.
// I stop her as she moves closer to me.
// I stop her as she moves closer to me.


<0266> \{Tomoyo} "Sao thế? Anh không thích như vậy à?"
<0269> \{Tomoyo} 『Sao thế? Anh không thích như vậy à?
// \{Tomoyo} "What's wrong? You don't like the idea?"
// \{Tomoyo} "What's wrong? You don't like the idea?"


<0267> \{\m{B}} "Không... anh có được thứ mình cần rồi."
<0270> \{\m{B}} 『Không... anh có được thứ mình cần rồi.
// \{\m{B}} "No... I already got what I came here for."
// \{\m{B}} "No... I already got what I came here for."


<0268> Tôi đưa cô ấy xem cái bánh.
<0271> Tôi đưa cô ấy xem cái bánh.
// I show her the bread.
// I show her the bread.


<0269> \{Tomoyo} "Được rồi, vậy thì đến ký túc xá nào."
<0272> \{Tomoyo} 『Được rồi, vậy thì đến ký túc xá nào.
// \{Tomoyo} "I see, let's head to the dormitory then."
// \{Tomoyo} "I see, let's head to the dormitory then."


<0270> Chúng tôi ra khỏi đám đông.
<0273> Chúng tôi ra khỏi đám đông.
// We go out of the crowd.
// We go out of the crowd.


<0271> Tôi muốn ăn bánh trong khi đi, nhưng Tomoyo vẫn còn nắm cái tay kia nên cũng có hơi khó khăn...
<0274> Tôi muốn ăn bánh trong khi đi, nhưng Tomoyo vẫn còn nắm cái tay kia nên cũng có hơi khó khăn...
// I'd like to eat the bread while walking, but Tomoyo has my other hand so I'm quite troubled...
// I'd like to eat the bread while walking, but Tomoyo has my other hand so I'm quite troubled...


<0272> Tôi loay hoay mở được nó, và lấy ra được phân nữa.
<0275> Tôi loay hoay mở được nó, và lấy ra được phân nữa.
// I somehow manage to open it, and expose half of it.
// I somehow manage to open it, and expose half of it.


<0273> Tôi mở miệng và sắp sửa cắn một miếng...
<0276> Tôi mở miệng và sắp sửa cắn một miếng...
// I open my mouth and am about to have a bite...*
// I open my mouth and am about to have a bite...*


<0274> \{Tomoyo} "Anh đang làm cái gì vậy?"
<0277> \{Tomoyo} 『Anh đang làm cái gì vậy?
// \{Tomoyo} "What are you doing?"
// \{Tomoyo} "What are you doing?"


<0275> Cô ta bất ngờ dừng và quay lại.
<0278> Cô ta bất ngờ dừng và quay lại.
// She suddenly stops and turns around.
// She suddenly stops and turns around.


<0276> \{\m{B}} "Đang làm gì á? Dĩ nhiên là ăn trưa rồi."
<0279> \{\m{B}} 『Đang làm gì á? Dĩ nhiên là ăn trưa rồi.
// \{\m{B}} "What am I doing? Isn't this my lunch?"
// \{\m{B}} "What am I doing? Isn't this my lunch?"


<0277> \{Tomoyo} "Anh định ăn ngay bây giờ sao?"
<0280> \{Tomoyo} 『Anh định ăn ngay bây giờ sao?
// \{Tomoyo} "Are you going to eat that right now?"
// \{Tomoyo} "Are you going to eat that right now?"


<0278> \{\m{B}} "Ừ, anh đang đói bụng..."
<0281> \{\m{B}} 『Ừ, anh đang đói bụng...
// \{\m{B}} "Yeah, since I'm hungry..."
// \{\m{B}} "Yeah, since I'm hungry..."


<0279> \{Tomoyo} "Anh cư xử cứ như con nít..."
<0282> \{Tomoyo} 『Anh cư xử cứ như con nít...
// \{Tomoyo} "You really act like a child..."
// \{Tomoyo} "You really act like a child..."


<0280> \{Tomoyo} "Lẽ ra anh nên đợi đến ký túc xá chứ."
<0283> \{Tomoyo} 『Lẽ ra anh nên đợi đến ký túc xá chứ.
// \{Tomoyo} "You should wait until we arrive at the dormitory."
// \{Tomoyo} "You should wait until we arrive at the dormitory."


<0281> \{Tomoyo} "Nếu ngồi ăn trong phòng thì anh còn có cơ hội được uống trà nữa."
<0284> \{Tomoyo} 『Nếu ngồi ăn trong phòng thì anh còn có cơ hội được uống trà nữa.
// \{Tomoyo} "You'd be able to have some tea too if you eat it in the room."
// \{Tomoyo} "You'd be able to have some tea too if you eat it in the room."


<0282> \{Tomoyo} "Và tôi nghĩ nó sẽ ngon hơn nếu anh ăn nó đàng hoàng."
<0285> \{Tomoyo} 『Và tôi nghĩ nó sẽ ngon hơn nếu anh ăn nó đàng hoàng.
// \{Tomoyo} "And I think it would be much more delicious if you can eat it steadily."
// \{Tomoyo} "And I think it would be much more delicious if you can eat it steadily."


<0283> \{Tomoyo} "Cho nên, anh cố chịu đựng một chút đi."
<0286> \{Tomoyo} 『Cho nên, anh cố chịu đựng một chút đi.
// \{Tomoyo} "That's why you should have some patience."
// \{Tomoyo} "That's why you should have some patience."


<0284> \{\m{B}} "........."
<0287> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0285> Một đứa đàn em xem tôi như con nít.
<0288> Một đứa đàn em xem tôi như con nít.
// A junior is treating me like a kid...
// A junior is treating me like a kid...


<0286> Kiên nhẫn
<0289> Kiên nhẫn
// Have patience  
// Have patience  


<0287> Ăn nó ngay
<0290> Ăn nó ngay
// Eat it anyway  
// Eat it anyway  


<0288> \{\m{B}} "Được rồi"
<0291> \{\m{B}} 『Được rồi』
// \{\m{B}} "Alright already..."  
// \{\m{B}} "Alright already..."  


<0289> Tôi bỏ bánh vô bọc, và nhét nó vào túi.
<0292> Tôi bỏ bánh vô bọc, và nhét nó vào túi.
// I return the bread inside the pack, and shove it inside my pocket.
// I return the bread inside the pack, and shove it inside my pocket.


<0290> \{Tomoyo} "Anh không định làm làm nó bẹp dí đấy chứ?"
<0293> \{Tomoyo} 『Anh không định làm làm nó bẹp dí đấy chứ?
// \{Tomoyo} "You didn't smash it, right?"
// \{Tomoyo} "You didn't smash it, right?"


<0291> \{\m{B}} "Không sao đâu."
<0294> \{\m{B}} 『Không sao đâu.
// \{\m{B}} "It's alright."
// \{\m{B}} "It's alright."


<0292> \{Tomoyo} "........."
<0295> \{Tomoyo} .........
// \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."


<0293> \{Tomoyo} "Hình như tôi nói quá nhiều..."
<0296> \{Tomoyo} 『Hình như tôi nói quá nhiều...
// \{Tomoyo} "I might have said too much..."
// \{Tomoyo} "I might have said too much..."


<0294> \{Tomoyo} "Làm ơn tha lỗi cho tôi..."
<0297> \{Tomoyo} 『Làm ơn tha lỗi cho tôi...
// \{Tomoyo} "Please forgive me..."
// \{Tomoyo} "Please forgive me..."


<0295> \{\m{B}} "Không, anh chỉ nghĩ là nó sẽ ngon hơn nếu được dùng chung với trà."
<0298> \{\m{B}} 『Không, anh chỉ nghĩ là nó sẽ ngon hơn nếu được dùng chung với trà.
// \{\m{B}} "No, I was just thinking that it'd be much better if I could have some tea."
// \{\m{B}} "No, I was just thinking that it'd be much better if I could have some tea."


<0296> \{Tomoyo} "Tôi hiểu, thật mừng vì anh đã nói vậy."
<0299> \{Tomoyo} 『Tôi hiểu, thật mừng vì anh đã nói vậy.
// \{Tomoyo} "I see, I'm quite relieved if you say so."
// \{Tomoyo} "I see, I'm quite relieved if you say so."


<0297> \{Tomoyo} "Chúng ta đi nhanh lên nào."
<0300> \{Tomoyo} 『Chúng ta đi nhanh lên nào.
// \{Tomoyo} "Let's hurry up."
// \{Tomoyo} "Let's hurry up."


<0298> \{\m{B}} "Ừ..."
<0301> \{\m{B}} 『Ừ...
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} "Yeah..."


<0299> Tôi bắt đầu đi trước cô ấy.
<0302> Tôi bắt đầu đi trước cô ấy.
// I start walking ahead of her.
// I start walking ahead of her.


<0300> \{\m{B}} (Cuối cùng, mình vẫn chẳng thay đổi được cái thứ tự này...)
<0303> \{\m{B}} (Cuối cùng, mình vẫn chẳng thay đổi được cái thứ tự này...)
// \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)*
// \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)*


<0301> \{\m{B}} "Hah!"
<0304> \{\m{B}} 『Hah!
// \{\m{B}} "Hah!"
// \{\m{B}} "Hah!"


<0302> Tôi nhét cái bánh vào miệng.
<0305> Tôi nhét cái bánh vào miệng.
// I shove the bread inside my mouth.
// I shove the bread inside my mouth.


<0303> Khi răng tôi vừa chạm cái bánh, tôi cảm thấy cái gì đó ấm ấm mềm mềm...
<0306> Khi răng tôi vừa chạm cái bánh, tôi cảm thấy cái gì đó ấm ấm mềm mềm...
// As my teeth touch the bread, I felt something smooth and lukewarm...
// As my teeth touch the bread, I felt something smooth and lukewarm...


<0304> \{Tomoyo} "Đau,"
<0307> \{Tomoyo} 『Đau,
// \{Tomoyo} "That hurts, you know."
// \{Tomoyo} "That hurts, you know."


<0305> \{\m{B}} "Hả..."
<0308> \{\m{B}} 『Hả...
// \{\m{B}} "Eh..."
// \{\m{B}} "Eh..."


<0306> Tay Tomoyo giơ cao hơn vai cô ấy.
<0309> Tay Tomoyo giơ cao hơn vai cô ấy.
// Tomoyo's hand is leveled towards her shoulder.
// Tomoyo's hand is leveled towards her shoulder.


<0307> Cái bánh tôi chuẩn bị ăn bất ngờ biến thành tay cô ấy.
<0310> Cái bánh tôi chuẩn bị ăn bất ngờ biến thành tay cô ấy.
// The bread that I was about to eat suddenly turned into her hand.
// The bread that I was about to eat suddenly turned into her hand.


<0308> \{Tomoyo} "Tôi không để anh cư xử như vậy trước mặt tôi đâu."
<0311> \{Tomoyo} 『Tôi không để anh cư xử như vậy trước mặt tôi đâu.
// \{Tomoyo} "I won't let you behave like that in front of me."
// \{Tomoyo} "I won't let you behave like that in front of me."


<0309> \{\m{B}} "Tự nhiên đưa nguyên cái tay vô miệng anh, bộ em muốn anh xơi nó à?"
<0312> \{\m{B}} 『Tự nhiên đưa nguyên cái tay vô miệng anh, bộ em muốn anh xơi nó à?
// \{\m{B}} "You suddenly shoved your hand in my mouth. Do you want me to eat it?"
// \{\m{B}} "You suddenly shoved your hand in my mouth. Do you want me to eat it?"


<0310> \{Tomoyo} "Không sao đâu nếu có bụi trên bánh của anh."
<0313> \{Tomoyo} 『Không sao đâu nếu có bụi trên bánh của anh.
// \{Tomoyo} "It's okay if some dust falls on your bread."*
// \{Tomoyo} "It's okay if some dust falls on your bread."*


<0311> Cô ấy kéo tay ra và nhìn vào nó.
<0314> Cô ấy kéo tay ra và nhìn vào nó.
// She pulls her hand away and gazes at it.
// She pulls her hand away and gazes at it.


<0312> \{Tomoyo} "Anh đã nếm chưa...?"
<0315> \{Tomoyo} 『Anh đã nếm chưa...?
// \{Tomoyo} "Did you taste it...?"
// \{Tomoyo} "Did you taste it...?"


<0313> \{\m{B}} "Có kịp nếm đâu. Mới chỉ chạm lưỡi vào thôi."
<0316> \{\m{B}} 『Có kịp nếm đâu. Mới chỉ chạm lưỡi vào thôi.
// \{\m{B}} "I didn't get to taste it, but my tongue touched it."
// \{\m{B}} "I didn't get to taste it, but my tongue touched it."


<0314> \{Tomoyo} "........."
<0317> \{Tomoyo} .........
// \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."


<0315> \{\m{B}} "Em không định rửa tay à?"
<0318> \{\m{B}} 『Em không định rửa tay à?
// \{\m{B}} "Aren't you going to wash your hand?"
// \{\m{B}} "Aren't you going to wash your hand?"


<0316> \{Tomoyo} "Em nói rồi, chúng ta không có nhiều thời gian."
<0319> \{Tomoyo} 『Em nói rồi, chúng ta không có nhiều thời gian.
// \{Tomoyo} "Like I said, we don't have much time."
// \{Tomoyo} "Like I said, we don't have much time."


<0317> \{\m{B}} "Thật đúng là một cô gái vô dụng..."
<0320> \{\m{B}} 『Thật đúng là một cô gái vô dụng...
// \{\m{B}} "You're such a helpless girl..."
// \{\m{B}} "You're such a helpless girl..."


<0318> Tôi nắm tay cô ấy và lau nó bằng đồng phục của tôi.
<0321> Tôi nắm tay cô ấy và lau nó bằng đồng phục của tôi.
// I take her hand and rub it with my own uniform.
// I take her hand and rub it with my own uniform.


<0319> \{Tomoyo} "Tôi không để ý nó đâu..."
<0322> \{Tomoyo} 『Tôi không để ý nó đâu...
// \{Tomoyo} "I really didn't mind this at all..."
// \{Tomoyo} "I really didn't mind this at all..."


<0320> \{\m{B}} "Vậy thì anh sẽ trông giống một đứa trẻ tội nghiệp..."
<0323> \{\m{B}} 『Vậy thì anh sẽ trông giống một đứa trẻ tội nghiệp...
// \{\m{B}} "Then I'd really look like a miserable kid..."
// \{\m{B}} "Then I'd really look like a miserable kid..."


<0321> \{Tomoyo} "Tôi hiểu.. được rồi... cảm ơn."
<0324> \{Tomoyo} 『Tôi hiểu.. được rồi... cảm ơn.
// \{Tomoyo} "I see... I guess so... thanks."
// \{Tomoyo} "I see... I guess so... thanks."


<0322> \{\m{B}} "Nhớ rửa tay sau khi trở về đó."
<0325> \{\m{B}} 『Nhớ rửa tay sau khi trở về đó.
// \{\m{B}} "Wash your hand after we return."
// \{\m{B}} "Wash your hand after we return."


<0323> \{Tomoyo} "Anh lau nó rồi, nên không sao đâu."
<0326> \{Tomoyo} 『Anh lau nó rồi, nên không sao đâu.
// \{Tomoyo} "You already wiped it, so it's alright."
// \{Tomoyo} "You already wiped it, so it's alright."


<0324> \{\m{B}} "........."
<0327> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0325> \{\m{B}} "Em có vẻ hiền đấy nhỉ?"
<0328> \{\m{B}} 『Em có vẻ hiền đấy nhỉ?
// \{\m{B}} "You really are lenient, aren't you?"
// \{\m{B}} "You really are lenient, aren't you?"


<0326> \{Tomoyo} "Thật sao? Thật ra là ngược lại. Nếu tôi mà hiền thì tôi đã để anh ăn bánh ở đây rồi."
<0329> \{Tomoyo} 『Thật sao? Thật ra là ngược lại. Nếu tôi mà hiền thì tôi đã để anh ăn bánh ở đây rồi.
// \{Tomoyo} "Really? It's actually the opposite. If I were that lenient to begin with, I would have let you eat your bread here."
// \{Tomoyo} "Really? It's actually the opposite. If I were that lenient to begin with, I would have let you eat your bread here."


<0327> \{\m{B}} "Đúng vậy..."
<0330> \{\m{B}} 『Đúng vậy...
// \{\m{B}} "That's true..."
// \{\m{B}} "That's true..."


<0328> \{Tomoyo} "Đó cũng là lý do tại sao tôi phải nghiêm ngặt với thời gian luôn. Đi nào."
<0331> \{Tomoyo} 『Đó cũng là lý do tại sao tôi phải nghiêm ngặt với thời gian luôn. Đi nào.
// \{Tomoyo} "That's why I'm strict with time too. Let's go."
// \{Tomoyo} "That's why I'm strict with time too. Let's go."


<0329> Cô ấy kéo tay tôi và bắt đầu bước đi.
<0332> Cô ấy kéo tay tôi và bắt đầu bước đi.
// She pulls my arm and starts walking.
// She pulls my arm and starts walking.


<0330> \{\m{B}} (Cuối cùng, mình vẫn chẳng thay đổi được cái thứ tự này...)
<0333> \{\m{B}} (Cuối cùng, mình vẫn chẳng thay đổi được cái thứ tự này...)
// \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)*
// \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)*


<0331> \{Tomoyo} "Trà đây. Nóng đó, anh cẩn thận."
<0334> \{Tomoyo} 『Trà đây. Nóng đó, anh cẩn thận.
// \{Tomoyo} "Here's the tea. It's hot, so be careful."
// \{Tomoyo} "Here's the tea. It's hot, so be careful."


<0332> \{Tomoyo} "Ngồi đàng hoàng rồi ăn, được không."
<0335> \{Tomoyo} 『Ngồi đàng hoàng rồi ăn, được không.
// \{Tomoyo} "Sit properly and eat, alright."
// \{Tomoyo} "Sit properly and eat, alright."


<0333> Cô ấy đưa tôi một tách trà lớn, và sau đó, cô ấy quỳ xuống bên cạnh Sunohara đang ngáy ầm ĩ.
<0336> Cô ấy đưa tôi một tách trà lớn, và sau đó, cô ấy quỳ xuống bên cạnh Sunohara đang ngáy ầm ĩ.
// She gives me a big teacup, and after that, she kneels down beside the bed where Sunohara is snoring soundly.
// She gives me a big teacup, and after that, she kneels down beside the bed where Sunohara is snoring soundly.


<0334> \{Tomoyo} "Nè, dậy đi. Anh biết mấy giờ rồi không?"
<0337> \{Tomoyo} 『Nè, dậy đi. Anh biết mấy giờ rồi không?
// \{Tomoyo} "Hey, wake up. What time do you think it is?"
// \{Tomoyo} "Hey, wake up. What time do you think it is?"


<0335> \{Sunohara} "Hmm...?"
<0338> \{Sunohara} 『Hmm...?
// \{Sunohara} "Hmm...?"
// \{Sunohara} "Hmm...?"


<0336> Hình như nó thức rồi.
<0339> Hình như nó thức rồi.
// It seems he's awake.
// It seems he's awake.


<0337> Mắt nó thấy Tomoyo.
<0340> Mắt nó thấy Tomoyo.
// His eyes meet with Tomoyo's.
// His eyes meet with Tomoyo's.


<0338> \{Sunohara} "Wah!"
<0341> \{Sunohara} 『Wah!
// \{Sunohara} "Wah!"
// \{Sunohara} "Wah!"


<0339> Nó nhảy lên và chạy lại đứng sát tường.
<0342> Nó nhảy lên và chạy lại đứng sát tường.
// He tumbles sideways as he runs and stands up at the wall.
// He tumbles sideways as he runs and stands up at the wall.


<0340> \{Tomoyo} "Trông anh có vẻ như mới bị đánh thức bởi ác mộng..."
<0343> \{Tomoyo} 『Trông anh có vẻ như mới bị đánh thức bởi ác mộng...
// \{Tomoyo} "You look like you've woken from some nightmare..."
// \{Tomoyo} "You look like you've woken from some nightmare..."


<0341> \{Sunohara} "K-không..."
<0344> \{Sunohara} 『K-không...
// \{Sunohara} "N-no..."
// \{Sunohara} "N-no..."


<0342> \{Sunohara} "Mà, tại sao cô ở đây...?"
<0345> \{Sunohara} 『Mà, tại sao cô ở đây...?
// \{Sunohara} "Well, why are you here...?"
// \{Sunohara} "Well, why are you here...?"


<0343> \{Tomoyo} "Không chỉ tôi."
<0346> \{Tomoyo} 『Không chỉ tôi.
// \{Tomoyo} "Not just me."
// \{Tomoyo} "Not just me."


<0344> \{\m{B}} "Yo!"
<0347> \{\m{B}} 『Yo!
// \{\m{B}} "Yo!"
// \{\m{B}} "Yo!"


<0345> Tôi giơ tay đang cầm tách trà lên.
<0348> Tôi giơ tay đang cầm tách trà lên.
// I raise my hand that was holding up the tea.
// I raise my hand that was holding up the tea.


<0346> \{Sunohara} "Tại sao uống trà ở đây!?"
<0349> \{Sunohara} 『Tại sao\ \
<0350> \ uống trà ở đây!?
// \{Sunohara} "And why is \m{A} drinking tea here!?"
// \{Sunohara} "And why is \m{A} drinking tea here!?"


<0347> \{\m{B}} "Không chỉ có trà, còn có bánh mì nữa. Măm măm."
<0351> \{\m{B}} 『Không chỉ có trà, còn có bánh mì nữa. Măm măm.
// \{\m{B}} "Not just tea, but lunch too. Munch, munch."
// \{\m{B}} "Not just tea, but lunch too. Munch, munch."


<0348> \{Sunohara} "Huhhh?!"
<0352> \{Sunohara} 『Huhhh?!
// \{Sunohara} "Huhhh?!"
// \{Sunohara} "Huhhh?!"


<0349> Hình như nó không nắm được tình hình nên nó la lên sợ hãi.
<0353> Hình như nó không nắm được tình hình nên nó la lên sợ hãi.
// He's unable to grasp the situation as he makes that hysteric voice.
// He's unable to grasp the situation as he makes that hysteric voice.


<0350> \{Tomoyo} "Chỉ còn mười phút cho đến khi chuông reo. Anh chuẩn bị đi để chúng ta còn kịp giờ nữa."
<0354> \{Tomoyo} 『Chỉ còn mười phút cho đến khi chuông reo. Anh chuẩn bị đi để chúng ta còn kịp giờ nữa.
// \{Tomoyo} "We only have ten minutes for the bell to ring. Prepare yourself so we will make it on time."
// \{Tomoyo} "We only have ten minutes for the bell to ring. Prepare yourself so we will make it on time."


<0351> \{Sunohara} ""
<0355> \{Sunohara}
<0356> ...』
// \{Sunohara} "\m{A}..."
// \{Sunohara} "\m{A}..."


<0352> \{\m{B}} "Gì?"
<0357> \{\m{B}} 『Gì?
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} "What?"


<0353> \{Sunohara} "Đây có phải là trò chơi trừng phạt không?"
<0358> \{Sunohara} 『Đây có phải là trò chơi trừng phạt không?
// \{Sunohara} "Is this some kind of punishment game?"
// \{Sunohara} "Is this some kind of punishment game?"


<0354> \{Tomoyo} "Trò chơi trừng phạt? Tao đến đây và tốt bụng đánh thức mày dậy đó."
<0359> \{Tomoyo} 『Trò chơi trừng phạt? Tao đến đây và tốt bụng đánh thức mày dậy đó.
// \{Tomoyo} "Punishment game? I came and woke you up out of kindness."
// \{Tomoyo} "Punishment game? I came and woke you up out of kindness."


<0355> \{Tomoyo} "Nè, tôi đã bảo là chúng ta không có nhiều thời gian mà."
<0360> \{Tomoyo} 『Nè, tôi đã bảo là chúng ta không có nhiều thời gian mà.
// \{Tomoyo} "Hey, I told you we don't have much time."
// \{Tomoyo} "Hey, I told you we don't have much time."


<0356> \{\m{B}} "Được rồi, vậy thì đi thay đồ đi."
<0361> \{\m{B}} 『Được rồi, vậy thì đi thay đồ đi.
// \{\m{B}} "It's alright, so go and change your clothes."
// \{\m{B}} "It's alright, so go and change your clothes."


<0357> \{Tomoyo} ""
<0362> \{Tomoyo}
<0363> !』
// \{Tomoyo} "\m{A}!"
// \{Tomoyo} "\m{A}!"


<0358> Tomoyo đi đến bên cạnh núi manga.
<0364> Tomoyo đi đến bên cạnh núi manga.
// Tomoyo goes beside the mountain of manga.*
// Tomoyo goes beside the mountain of manga.*


<0359> \{\m{B}} "Hmm?"
<0365> \{\m{B}} 『Hmm?
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"


<0360> \{Tomoyo} "Vừa ăn vừa đọc manga là thói xấu đó`."
<0366> \{Tomoyo} 『Vừa ăn vừa đọc manga là thói xấu đó`.
// \{Tomoyo} "It's bad manners to be eating while reading manga."
// \{Tomoyo} "It's bad manners to be eating while reading manga."


<0361> Cô ấy tịch thu cuốn manga tôi đang đọc.
<0367> Cô ấy tịch thu cuốn manga tôi đang đọc.
// She confiscates the manga I was reading.
// She confiscates the manga I was reading.


<0362> \{Sunohara} "Wahahaha! Trông mày chẳng khác gì trẻ nít!"
<0368> \{Sunohara} 『Wahahaha! Trông mày chẳng khác gì trẻ nít!
// \{Sunohara} "Wahahaha! You're just like a kid!"
// \{Sunohara} "Wahahaha! You're just like a kid!"


<0363> \{Tomoyo} "Anh cũng vậy, anh tốn quá nhiều thời gian thay đồ rồi đó."
<0369> \{Tomoyo} 『Anh cũng vậy, anh tốn quá nhiều thời gian thay đồ rồi đó.
// \{Tomoyo} "You too, you're taking too much time just changing to your school uniform."
// \{Tomoyo} "You too, you're taking too much time just changing to your school uniform."


<0364> \{Sunohara} "Đây là phong cách của ta từ nhỏ mà."
<0370> \{Sunohara} 『Đây là phong cách của ta từ nhỏ mà.
// \{Sunohara} "This has been my style since I was little."
// \{Sunohara} "This has been my style since I was little."


<0365> Nó còn con nít hơn cả tôi.
<0371> Nó còn con nít hơn cả tôi.
// You're even more like a kid than me.
// You're even more like a kid than me.


<0366> \{Tomoyo} "Ngoài ra, anh có giặt cái áo đó không?"
<0372> \{Tomoyo} 『Ngoài ra, anh có giặt cái áo đó không?
// \{Tomoyo} "Moreover, did you wash that shirt?"
// \{Tomoyo} "Moreover, did you wash that shirt?"


<0367> \{Sunohara} "Tôi mới giặt mà."
<0373> \{Sunohara} 『Tôi mới giặt mà.
// \{Sunohara} "I washed it."
// \{Sunohara} "I washed it."


<0368> \{Tomoyo} "Có dính gì trên đó kìa."
<0374> \{Tomoyo} 『Có dính gì trên đó kìa.
// \{Tomoyo} "It has some stains on it."
// \{Tomoyo} "It has some stains on it."


<0369> \{Sunohara} ... đó là từ tối hôm qua."
<0375> \{Sunohara} 『À... đó là từ tối hôm qua.
// \{Sunohara} "Ah... that was from last night."
// \{Sunohara} "Ah... that was from last night."


<0370> \{\m{B}} "Xạo quá. Mày mới giặt cách đây một tuần chứ mấy."
<0376> \{\m{B}} 『Xạo quá. Mày mới giặt cách đây một tuần chứ mấy.
// \{\m{B}} "Don't lie. You washed that last week."
// \{\m{B}} "Don't lie. You washed that last week."


<0371> \{Tomoyo} "........."
<0377> \{Tomoyo} .........
// \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."


<0372> Cô ta lùi lại và vứt mọi thứ ra cho tôi.
<0378> Cô ta lùi lại và vứt mọi thứ ra cho tôi.
// She steps back and leaves everything to me.
// She steps back and leaves everything to me.


<0373> \{Tomoyo} "Mấy thứ quần áo vứt lung tung này cũng như vậy luôn à...?"
<0379> \{Tomoyo} 『Mấy thứ quần áo vứt lung tung này cũng như vậy luôn à...?
// \{Tomoyo} "Have all these clothes scattered around been like that...?"
// \{Tomoyo} "Have all these clothes scattered around been like that...?"


<0374> \{\m{B}} "Chắc thế..."
<0380> \{\m{B}} 『Chắc thế...
// \{\m{B}} "Probably..."
// \{\m{B}} "Probably..."


<0375> \{Tomoyo} "Tôi  muốn bệnh quá ..."
<0381> \{Tomoyo} 『Tôi muốn bệnh quá...
// \{Tomoyo} "I suddenly feel quite sick..."
// \{Tomoyo} "I suddenly feel quite sick..."
<0376> \{\m{B}} "Em sẽ bị lây vi trùng Sunohara đó."
 
<0382> \{\m{B}} 『Em sẽ bị lây vi trùng Sunohara đó.
// \{\m{B}} "You'll get infected by Sunohara germs."
// \{\m{B}} "You'll get infected by Sunohara germs."


<0377> \{Tomoyo} "Chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi bị nhiễm ...?"
<0383> \{Tomoyo} 『Chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi bị nhiễm ...?
// \{Tomoyo} "What will happen if I get infected...?"
// \{Tomoyo} "What will happen if I get infected...?"


<0378> \{\m{B}} "Em sẽ bẩn thỉu chẳng khác gì ăn mày."
<0384> \{\m{B}} 『Em sẽ bẩn thỉu chẳng khác gì ăn mày.
// \{\m{B}} "You'll turn into a poor thing."
// \{\m{B}} "You'll turn into a poor thing."


<0379> \{Tomoyo} "Chứng bệnh đó không chữa được...?"
<0385> \{Tomoyo} 『Chứng bệnh đó không chữa được...?
// \{Tomoyo} "It's an incurable disease...?"
// \{Tomoyo} "It's an incurable disease...?"


<0380> \{\m{B}} "Ừ, nó không chữa được..."
<0386> \{\m{B}} 『Ừ, nó không chữa được...
// \{\m{B}} "Yeah, it's incurable..."
// \{\m{B}} "Yeah, it's incurable..."


<0381> \{Sunohara} "Mấy người đang nói xấu gì tôi thế hả?"
<0387> \{Sunohara} 『Mấy người đang nói xấu gì tôi thế hả?
// \{Sunohara} "You're talking about me, right?!"
// \{Sunohara} "You're talking about me, right?!"


<0382> \{Tomoyo} "Nếu anh còn có thời gian để phản ứng lại, sao không chuẩn bị tới trường đi?"
<0388> \{Tomoyo} 『Nếu anh còn có thời gian để phản ứng lại, sao không chuẩn bị tới trường đi?
// \{Tomoyo} "If you have time to meddle with us, why don't you prepare for school?"
// \{Tomoyo} "If you have time to meddle with us, why don't you prepare for school?"


<0383> \{Sunohara} "Cô đang ăn hiếp tôi!"
<0389> \{Sunohara} 『Cô đang ăn hiếp tôi!
// \{Sunohara} "You're bullying me!"
// \{Sunohara} "You're bullying me!"


<0384> \{Sunohara} "Bộ hôm nay là ngày xui xẻo của mình sao? Trời ơi..."
<0390> \{Sunohara} 『Bộ hôm nay là ngày xui xẻo của mình sao? Trời ơi...
// \{Sunohara} "Is this my unlucky day? Damn it..."
// \{Sunohara} "Is this my unlucky day? Damn it..."


<0385> Nó nhảy lòng vòng khi bắt đầu mang giày.
<0391> Nó nhảy lòng vòng khi bắt đầu mang giày.
// He tumbles around as he desperately started changing into his clothes.
// He tumbles around as he desperately started changing into his clothes.


<0386> \{Tomoyo} "Hai người thôi cư xử như con nít đi."
<0392> \{Tomoyo} 『Hai người thôi cư xử như con nít đi.
// \{Tomoyo} "Both of you really act like kids."
// \{Tomoyo} "Both of you really act like kids."


<0387> Cô ấy cười trong khi nhìn chúng tôi.
<0393> Cô ấy cười trong khi nhìn chúng tôi.
// She smiles as she watches us.
// She smiles as she watches us.


<0388> \{\m{B}} "Bọn này chỉ lên cơn lười khi nó liên quan đến trường học thôi."
<0394> \{\m{B}} 『Bọn này chỉ lên cơn lười khi nó liên quan đến trường học thôi.
// \{\m{B}} "We're only really this lazy when it comes to school."
// \{\m{B}} "We're only really this lazy when it comes to school."


<0389> \{Tomoyo} "Nhưng, tôi nghĩ sẽ rất vui nếu các anh làm việc một cách khoa học hơn."
<0395> \{Tomoyo} 『Nhưng, tôi nghĩ sẽ rất vui nếu các anh làm việc một cách khoa học hơn.
// \{Tomoyo} "But, I think it'd be more fun if you guys would act in a more organized fashion."
// \{Tomoyo} "But, I think it'd be more fun if you guys would act in a more organized fashion."


<0390> \{\m{B}} "Cho dù có làm như vậy thì cái tính này đã ăn sâu vào trong máu rồi."
<0396> \{\m{B}} 『Cho dù có làm như vậy thì cái tính này đã ăn sâu vào trong máu rồi.
// \{\m{B}} "Even if it's like that, it's not exactly getting in someone's blood."*
// \{\m{B}} "Even if it's like that, it's not exactly getting in someone's blood."*


Line 1,206: Line 1,212:




<0391> \{Tomoyo} , có lẽ là do có nhiều loại người khác nhau."
<0397> \{Tomoyo} 『À, có lẽ là do có nhiều loại người khác nhau.
// \{Tomoyo} "Well, since there are different kinds of people."
// \{Tomoyo} "Well, since there are different kinds of people."


<0392> Tomoyo vươn tay và lau miệng tôi bằng ngón trỏ của cô ấy.
<0398> Tomoyo vươn tay và lau miệng tôi bằng ngón trỏ của cô ấy.
// Tomoyo stretches her hand and wipes the tip of my mouth with her index finger.
// Tomoyo stretches her hand and wipes the tip of my mouth with her index finger.


<0393> \{Tomoyo} "Chúng ta đi được chưa?"
<0399> \{Tomoyo} 『Chúng ta đi được chưa?
// \{Tomoyo} "Shall we go then?"
// \{Tomoyo} "Shall we go then?"


<0394> Cô ấy đứng dậy.
<0400> Cô ấy đứng dậy.
// She then stands up.
// She then stands up.


<0395> Chúng tôi vừa đến lớp thì chuông reng.
<0401> Chúng tôi vừa đến lớp thì chuông reng.
// We arrived at the classroom as the bell chime rang.
// We arrived at the classroom as the bell chime rang.


<0396> \{Sunohara} "........."
<0402> \{Sunohara} .........
// \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."


<0397> \{Sunohara} "Nè,"
<0403> \{Sunohara} 『Nè,\ \
<0404> ...』
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}..."
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}..."


<0398> \{\m{B}} "Hả?"
<0405> \{\m{B}} 『Hả?
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} "Huh?"


<0399> \{Sunohara} "Tại sao mọi chuyện lại diễn ra thế này?"
<0406> \{Sunohara} 『Tại sao mọi chuyện lại diễn ra thế này?
// \{Sunohara} "Why did it turn out like this?"
// \{Sunohara} "Why did it turn out like this?"


<0400> \{\m{B}} "Nó diễn ra như thế từ khi tao đi ngang qua cô ấy ở hành lang."
<0407> \{\m{B}} 『Nó diễn ra như thế từ khi tao đi ngang qua cô ấy ở hành lang.
// \{\m{B}} "It turned out like this when I walked past her at the corridor."
// \{\m{B}} "It turned out like this when I walked past her at the corridor."


<0401> \{Sunohara} "Chỉ... vậy thôi?"
<0408> \{Sunohara} 『Chỉ... vậy thôi?
// \{Sunohara} "That's... all?"
// \{Sunohara} "That's... all?"


<0402> \{\m{B}} "Ừ, chỉ vậy thôi."
<0409> \{\m{B}} 『Ừ, chỉ vậy thôi.
// \{\m{B}} "Yeah, that's all."
// \{\m{B}} "Yeah, that's all."


<0403> \{Sunohara} "Vậy đây là một trong những điều kỳ lạ, đúng không?"
<0410> \{Sunohara} 『Vậy đây là một trong những điều kỳ lạ, đúng không?
// \{Sunohara} "So this is one of those miraculous events, right?"
// \{Sunohara} "So this is one of those miraculous events, right?"


<0404> \{Sunohara} "Nó chỉ xảy ra một lần trong đời, đúng không...?"
<0411> \{Sunohara} 『Nó chỉ xảy ra một lần trong đời, đúng không...?
// \{Sunohara} "This will only happen once in a lifetime, right...?"
// \{Sunohara} "This will only happen once in a lifetime, right...?"


<0405> \{Sunohara} "Chúng ta thật là may mắn ~...."
<0412> \{Sunohara} 『Chúng ta thật là may mắn ~....
// \{Sunohara} "We're so lucky~..."
// \{Sunohara} "We're so lucky~..."


<0406> Nó lảo đảo bước về ghế.
<0413> Nó lảo đảo bước về ghế.
// He staggers as he walks to his seat.
// He staggers as he walks to his seat.


<0407> Trông thật là thảm hại.
<0414> Trông thật là thảm hại.
// He looks a little pitiful.
// He looks a little pitiful.
</pre>
</pre>

Revision as of 04:31, 13 May 2021

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính:

Bản thảo

// Resources for SEEN2421.TXT

#character '*B'
#character 'Tomoyo'
#character 'Chàng Trai'
// 'Young Man'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Female Student'
#character 'Giáo Viên'
// 'Teacher'
#character 'Nam Sinh'
// 'Male Student'
#character 'Sunohara'

<0000> Bước đi giữa những đám đông học sinh đang trên đường đến trường, tôi bỗng chú ý đến một cô gái đang đứng một mình.
// As I walk inside the crowd of students attending school, a girl standing still alone got my attention.

<0001> Đó à Tomoyo.
// It's Tomoyo.

<0002> Cô ấy đang chăm chú nhìn những cây hoa anh đào.
// Staring straight at some cherry tree.

<0003> Tôi ngước nhìn lên những tán cây.
// I do the same thing.

<0004> Mưa đã làm cho những cánh hoa rơi rụng hết cả, giờ chỉ còn lại tán lá.
// The petals are scattered around because of the rain. All that's left are the leaves.

<0005> Cô ấy vẫn nhìn đăm đăm vào chúng.
// She returns her gaze.

<0006> Như thể cô ấy đã quên cả thời gian trôi đi khi ngắm nhìn chúng.
// It seems as though she's forgotten about the time while staring at some cherry tree.

<0007> \{\m{B}} (Cô ấy sẽ trễ mất...)
// \{\m{B}} (You'll be late...)

<0008> Gọi cô ấy
// Call out to her 

<0009> Kệ cô ấy
// Ignore her 

<0010> À...cô ấy có trễ hay không thì cũng chẳng liên quan gì đến tôi cả.
// Well... it doesn't really concern me whether or not she's late. 

<0011> Tôi bước lên đồi.
// I ascend the hill. 

<0012> \{\m{B}} 『Em rảnh rỗi quá nhỉ ... không biết là sắp trễ rồi à?』
// \{\m{B}} "You look really carefree... don't you know that you're about to be late?" 

<0013> Thật đúng là điều kì diệu khi tôi gọi cô ấy như thế.
// It feels like it's a miracle that I called out to her.

<0014> Tại sao tôi lại nói chuyện với cô ta?
// Why did I start talking to her?


<0015> \{Tomoyo} 『À...』
// \{Tomoyo} "Ah..."

<0016> \{Tomoyo} 『Mấy giờ rồi?』
// \{Tomoyo} "What time is it?"

<0017> \{\m{B}} 『Chuông sắp reo rồi.』
// \{\m{B}} "The bell is about to ring."

<0018> \{Tomoyo} 『Vậy à...Tình huống này tệ thật.』
// \{Tomoyo} "I see... I almost got in a bad situation."

<0019> \{Tomoyo} 『Cảm ơn vì đã gọi.』
// \{Tomoyo} "I appreciate your calling out to me."

<0020> \{Tomoyo} 『Cảm ơn.』
// \{Tomoyo} "Thanks."

<0021> Cô ấy cảm ơn tôi một cách chân thành trước việc nhỏ nhặt như thế. Đúng là một người tốt.
// She's honestly thanking me for such a trivial thing. She's really open hearted.

<0022> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0023> \{\m{B}} 『Đi nhanh đi.』
// \{\m{B}} "Go now."

<0024> \{Tomoyo} 『Anh cũng sẽ đi cùng chứ?』
// \{Tomoyo} "You're going too, right?"

<0025> \{\m{B}} 『Đi trước đi.』
// \{\m{B}} "Go on ahead."

<0026> \{Tomoyo} 『Anh không đi cùng tôi à? Anh sẽ bị trễ đấy.』
// \{Tomoyo} "You're not going with me? You'll be late."

<0027> \{\m{B}} 『Anh không quan tâm.』
// \{\m{B}} "I don't mind."

<0028> \{Tomoyo} 『Tại sao?』
// \{Tomoyo} "Why?"

<0029> \{\m{B}} 『À, em thấy đấy ... anh mắc cỡ lắm.』
// \{\m{B}} "Well, you see... I'm a very shy person."

<0030> \{\m{B}} 『Anh muốn đi một mình lên đồi.』
// \{\m{B}} "I want to walk the hill alone."

<0031> \{Tomoyo} 『Tôi hiểu ...』
// \{Tomoyo} "I see..."

<0032> \{Tomoyo} 『Điều đó làm tôi cảm thấy rất vui...』
// \{Tomoyo} "It makes me feel happy."

<0033> \{Tomoyo} 『Khi biết rằng anh cảm thấy mắc cỡ khi đi với tôi ...』
// \{Tomoyo} "To know that you feel shy being with me..."

<0034> \{Tomoyo} 『Nhưng mà anh...』
// \{Tomoyo} "But you see..."

<0035> Chuông reo.
// The bell rings.

<0036> \{Tomoyo} 『Tôi sẽ không để ai đi trễ trước mặt mình.』
// \{Tomoyo} "I won't let anyone be late in front of me."

<0037> \{\m{B}} 『Hả...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"

<0038> Cô ấy nắm lấy tay tôi...
// She grabs my arm...

<0039> Và rồi, kéo tôi đi.
// And then, pulls me.

<0040> \{\m{B}} 『Nè, đợi đã!』
// \{\m{B}} "Hey, wait!"

<0041> \{Tomoyo} 『Chạy nhanh lên, không là tôi kéo anh đi luôn đấy!!』
// \{Tomoyo} "Run, or I'll drag you along."

<0042> \{\m{B}} 『Em nghiêm túc đấy hả?』
// \{\m{B}} "Are you serious?!"

<0043> Chúng tôi chạy lên đồi.
// We run up the hill.

<0044> \{Tomoyo} 『Liệu chúng ta kịp giờ không?』
// \{Tomoyo} "Will we make it?"

<0045> \{\m{B}} 『Sẽ kịp nếu ta lao thẳng vào lớp như thế này.』
// \{\m{B}} "If we run as far as the classroom."

<0046> \{\m{B}} 『Nhưng mà em thấy đấy, anh mệt lắm rồi nên anh sẽ đi bộ vào.』
// \{\m{B}} "But you see, I'm tired, so I'll just walk."

<0047> \{Tomoyo} 『Anh thật vô dụng...』
// \{Tomoyo} "You're hopeless..."

<0048> Cô ta kéo tay tôi lần nữa.
// She pulls my arm again.

<0049> \{Tomoyo} 『Đi nào!』
// \{Tomoyo} "Let's go!"

<0050> \{\m{B}} 『Đùa hả trời ...?』
// \{\m{B}} "Seriously...?"

<0051> \{Tomoyo} 『Lớp của anh ở đâu?』
// \{Tomoyo} "Where's your classroom?"

<0052> \{\m{B}} 『Không biết.』
// \{\m{B}} "Don't know."

<0053> \{Tomoyo} 『Không thể nào mà anh không biết được!』
// \{Tomoyo} "There's no way you wouldn't know!"

<0054> Chúng tôi tới nơi vừa kịp lúc...
// We made it in time...

<0055> \{Tomoyo} 『Được rồi, có vẻ như thầy giáo chưa tới lớp.』
// \{Tomoyo} "It's alright, it seems the teacher in charge is not here yet."

<0056> Tôi cố gắng thở bình thường, nhưng thực tế là kiệt sức rồi.
// I catch my breath after that, but that really tired me.

<0057> \{Tomoyo} 『Gặp lại sau.』
// \{Tomoyo} "Later then."

<0058> Tomoyo mỉm cười hài lòng, và chạy đi.
// Tomoyo smiles in satisfaction, also running away.

<0059> \{Chàng Trai} 『Hả? Gặp mày giờ này hơi bị lạ à nha, 
<0060> 』
// \{Young Man} "Huh? It's quite unusual for you to be here in the morning, \m{A}."

<0061> \{\m{B}} 『Uhm...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0062> Tôi nhìn xuống bàn tay mình lúc giờ chủ nhiệm buổi sáng bắt đầu.
// I look at my palm as this morning's homeroom lesson is about to start.

<0063> \{\m{B}} (Nghĩ lại thì, mình vừa nắm tay một cô gái từ dưới chân đồi lên tới đây ...)
// \{\m{B}} (Come to think of it, I was holding hands with a girl from the foot of the hill up to here...)

<0064> Nhưng...
// But...

<0065> Nó hơi lạ, tôi cảm thấy không thoải mái lắm.
// It's strange, but I don't feel uncomfortable about it.

<0066> \{\m{B}} (Nếu mình nói với cô ấy như thế, chắc cô ấy buồn lắm...)
// \{\m{B}} (If I say it to her, she'll feel depressed again...)

<0067> Tôi tới căn tin một mình.
// I head to the cafeteria alone.

<0068> Có một nhóm con gái đi phía trước.
// There is a group of girls walking in front.

<0069> Và một trong số đó là Tomoyo.
// And one of the girls in the group is Tomoyo.

<0070> Có bảng tên trên ngực cô ấy và cô ta đang nói chuyện với họ rất vui vẻ.
// There is a pin attached to her chest and she was talking to them happily.

<0071> Là trung tâm của nhóm, có vẻ cô ấy quá quen thuộc với họ.
// Being in the center of the group, it seems she's quite familiar with them.

<0072> Tuy có hơi bạo lực nhưng quả thật cô ấy rất cuốn hút.
// She sure has her charms, even though she's violent.

<0073> Tôi hiểu được tình hình đôi chút rồi.
// I somehow understand it now.

<0074> Đó là lý do tại sao tôi cảm thấy khó phủ nhận khi người ta nói cô ta không nữ tính.
// That's why I think it would be inexcusable if they see her unwomanly side.

<0075> \{\m{B}} (Ít nhất, lúc này mình nên giả vờ không quen biết cô ta....)
// \{\m{B}} (At the very least, I should pretend to be a stranger for now...)

<0076> Mắt chúng tôi chạm nhau khi tôi nghĩ tới điều đó.
// Our eyes met as I think of that.

<0077> \{\m{B}} (Lơ cô ấy... Bơ cô ấy...)
// \{\m{B}} (Ignore her... ignore...)

<0078> Tôi nhìn sang hướng khác và vượt ngang qua.
// I turn my eyes away and walk past her.

<0079> \{Tomoyo} 『
<0080> , Anh đang đi ăn trưa à?』
// \{Tomoyo} "\m{A}, are you going to eat lunch now?"

<0081> ... cô ta bất ngờ hỏi tôi.
// ... she talks to me all of a sudden.

<0082> \{Nữ Sinh} 『.........』
// \{Female Student} "........."

<0083> Mấy người bạn của cô ấy im lặng, đứng nhìn tôi.
// Her companions also stand still, looking at me.

<0084> ...Vẻ ngạc nhiên lộ rõ trong ánh mắt của họ.
// ... everyone seems to have surprised eyes.

<0085> \{Tomoyo} 『Có gì ư?』
// \{Tomoyo} "What's wrong?"

<0086> \{\m{B}} 『...uhm, anh đang đi ăn trưa.』
// \{\m{B}} "... yeah. I'm going to eat lunch."

<0087> \{Tomoyo} 『Tôi thấy rồi ... tệ thật ... tôi vẫn còn chuyện phải làm...』
// \{Tomoyo} "I see... too bad... I still have something to finish..."

<0088> Tôi không biết cô ta thất vọng về chuyện gì.
// I don't really know what she's disappointed about.

<0089> \{Tomoyo} 『Tên ngốc ấy không có ở đây hôm nay à?』
// \{Tomoyo} "Is that idiot not here today?"

<0090> Cô ấy đang hỏi về Sunohara.
// She's asking about Sunohara.

<0091> \{\m{B}} 『Nó đi trễ.』
// \{\m{B}} "He's coming late."

<0092> \{Tomoyo} 『Giờ là trưa rồi mà.』
// \{Tomoyo} "It's already noon."

<0093> \{\m{B}} 『Chuyên gia mà.』
// \{\m{B}} "He's that kind of guy."

<0094> \{\m{B}} (Làm ơn kết thúc câu chuyện dùm cho...)
// \{\m{B}} (Please end this conversation now...)

<0095> \{\m{B}} (Mấy con nhỏ bạn cô đang đưa mắt đuổi tôi đi kìa...)
// \{\m{B}} (Your friends' eyes are melting me away...)

<0096> \{Tomoyo} 『Nhà anh ta có xa không?』
// \{Tomoyo} "Is his house far?"

<0097> Và câu chuyện vẫn tiếp tục.
// Our conversation still continues.

<0098> \{\m{B}} 『Nhà ai?』
// \{\m{B}} "Whose?"

<0099> \{Tomoyo} 『Tên ngốc đó.』
// \{Tomoyo} "That idiot's."

<0100> \{\m{B}} 『Nó ở ký túc xá, nên gần đây thôi.』
// \{\m{B}} "He's living in a dormitory, so it's nearby."

<0101> \{Tomoyo} 『Được rồi!』
// \{Tomoyo} "Alright!"

<0102> Cô ta vừa nói vừa cầm tay tôi.
// She then grabs my hand as she says that.

<0103> \{Tomoyo} 『Tôi sẽ đi kêu anh ta.』
// \{Tomoyo} "I'm going to pick him up."

<0104> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Eh?"

<0105> Tôi không thể nói nên lời.
// I couldn't say any words after that.

<0106> \{Tomoyo} 『Xin lỗi nha các bạn.』
// \{Tomoyo} "Sorry about this, guys."

<0107> Tôi tự hỏi không biết các bạn của cô ta có quen cái kiểu hành động bất ngờ này không. Họ cười trông khá gượng gạo.
// I wonder if her companions are used to her unexpected behavior too. They smiled wryly as they bid farewell.*

<0108> \{\m{B}} 『Vậy thì...』
// \{\m{B}} "Well then..."


<0109> Tôi tiếp tục đi đến căn tin.
// I continue walking after that too.

<0110> Nhưng cô ấy bất ngờ kéo tay tôi, khiến tôi quay lại.
// But she suddenly pulls my hand, which makes me turn around.

<0111> Và khuôn mặt cô ta giờ ngay trước mắt tôi.
// And her face is just in front of me.


<0112> \{Tomoyo} 『Dĩ nhiên là anh phải đi cùng.』
// \{Tomoyo} "Of course you're coming too."

<0113> Tomoyo nói trong khi mặt chúng tôi đang ở một khoảng cách gần đến khó thở.
// Tomoyo says that, our distance being no farther than a breath.

<0114> \{\m{B}} 『Xin khiếu.』
// \{\m{B}} "I refuse."

<0115> \{Tomoyo} 『Tại sao? Anh ta không phải là bạn anh à?』
// \{Tomoyo} "Why? Isn't he your friend?"

<0116> \{\m{B}} 『Cho dù vậy, anh cũng không đi đánh thức thằng khỉ đó đâu!』
// \{\m{B}} "Even still, I don't want to go wake up that guy."

<0117> \{Tomoyo} 『Được rồi, tôi đi với anh.』
// \{Tomoyo} "It's alright, I'll be with you."

<0118> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<0119> \{Tomoyo} 『Một cô gái sẽ không đi đánh thức anh ta, nhưng anh sẽ đi cùng một cô gái.』
// (Coi lại Jap dùm nha QC chính)
// \{Tomoyo} "A girl wouldn't go wake him up, but you're going to walk together with a girl."

<0120> \{Tomoyo} 『Anh không nghĩ như thế rất tuyệt sao?』
// \{Tomoyo} "Don't you think that's quite great?"

<0121> \{\m{B}} 『Siêu may mắn~』
// \{\m{B}} "Super Lucky~"

<0122> \{Tomoyo} 『Anh đừng có chọc tôi.』
// \{Tomoyo} "You're making fun of me."

<0123> \{Tomoyo} 『Ngoài ra, anh lại được đi chung với một đàn em, hơn nữa, lại là con gái.』
// \{Tomoyo} "And also, you're going to walk with a junior, and to top that, a girl."

<0124> Đúng là những gì cô ấy nói không xa sự thật là mấy.
// I remember that what she said is not really far from truth.

<0125> \{Tomoyo} 『Tôi nói có đúng không?』
// \{Tomoyo} "I'm right, aren't I?"

<0126> Chắc thế...
// I guess so... 

<0127> Thật sao?
// Is that so? 

<0128> \{\m{B}} 『Thật sao?』
// \{\m{B}} "Is that so?" 

<0129> \{Tomoyo} 『Sao anh lại hỏi tôi như vậy?』
// \{Tomoyo} "Why are you asking me that?"

<0130> \{Tomoyo} 『Tôi không giống đàn em của anh à?』
// \{Tomoyo} "Don't I look like your junior?"

<0131> \{Tomoyo} 『Hay là anh thấy tôi không giống con gái?』
// \{Tomoyo} "Or don't I look like a girl to you?"

<0132> ... cả hai
// ... both.

<0133> Tôi không dám nói ra suy nghĩ đó...
// I didn't say that though...

<0134> \{Tomoyo} 『... mặt anh trông có vẻ không vui.』
// \{Tomoyo} "... your face sure doesn't seem too happy."

<0135> Tomoyo nhìn chằm chằm vào mặt tôi.
// Tomoyo stares at my face.

<0136> \{\m{B}} 『Anh nói rồi, anh là người hay mắc cỡ.』
// \{\m{B}} "Like I said, I'm a very shy person."

<0137> \{Tomoyo} 『Thật sao...trông anh không có vẻ như đang mắc cỡ.』
// \{Tomoyo} "Really... you don't look shy at all."

<0138> \{Tomoyo} 『Nhưng, mà...』
// \{Tomoyo} "But, well..."

<0139> Cô ta bỏ tay tôi ra.
// She finally lets go of me.

<0140> \{Tomoyo} 『Tôi mừng vì anh nhận ra nó.』
// \{Tomoyo} "I'm happy to know you realized that."

<0141> \{Tomoyo} 『Mặc dù hơi bất lịch sự.』
// \{Tomoyo} "Even though it's a bit rude."

<0142> \{\m{B}} 『Cảm ơn.』
// \{\m{B}} "Thanks."

<0143> \{Tomoyo} 『Xin lỗi vì đã làm phí thời gian của anh.』
// \{Tomoyo} "Sorry for taking up your spare time."

<0144> \{\m{B}} 『Không có gì.』
// \{\m{B}} "It's nothing."

<0145> \{Tomoyo} 『Gặp lại sau.』
// \{Tomoyo} "See you later then."

<0146> Cô ta không nhìn xuống khi bỏ đi một tí nào.
// She doesn't look down at all when she leaves.

<0147> \{\m{B}} (Đó là lý do tại sao mình lại thích tính cách cô ấy...)
// \{\m{B}} (That's what I like about her personality though...)

<0148> Sau đó, tôi kết thúc bữa ăn trưa bằng bánh mì, và chuẩn bị vào lớp buổi trưa.
// After that, I simply finish my lunch with bread, and prepare myself for the afternoon lessons. 

<0149> Có thể tôi sẽ hiểu tại sao nếu ngẫm nghĩ lại chuyện xảy ra sáng nay.
// I might understand why if I remembered what happened this morning. 

<0150> Cô ấy sẽ làm mọi thứ để đạt được mục tiêu.
// She's doing everything to achieve her goal.

<0151> Cô ấy là một người cầu tiến.
// She has that positive attitude.

<0152> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I guess so..."

<0153> Đó là tại sao tôi lại kết thúc bằng câu trả lời như vậy.
// That's why I ended up throwing such a response.

<0154> \{Tomoyo} 『Anh đúng là vô dụng mà ... đi nào!』
// \{Tomoyo} "Such a hopeless guy... let's go now."

<0155> \{Tomoyo} 『Nè, đừng có đứng đó, đi thôi!』
// \{Tomoyo} "Hey, don't just stand there, let's go."

<0156> \{\m{B}} 『Uhm...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0157> Cô ta vừa kéo tay tôi vừa đi.
// She walks as she pulls my arm.

<0158> Đây không phải là một chàng trai và một cô gái đi cùng nhau mà là một cô gái lôi chàng trai đi.
// This isn't a girl and boy walking together, it's more like a girl dragging a boy as she walks.

<0159> \{Tomoyo} 『Chúng ta ghé qua phòng giáo viên để xin phép ra ngoài nào.』
// \{Tomoyo} "Let's stop by the staff room first and ask for their permission to go out."

<0160> \{\m{B}} 『Cứ té ra là xong mà. Giống như đi ăn trưa bên ngoài thôi.』
// \{\m{B}} "Leaving here quietly should be fine. Isn't this like eating lunch outside?"

<0161> \{Tomoyo} 『Nhưng chúng ta có ra ngoài ăn trưa đâu, nên đi nào.』
// \{Tomoyo} "We wouldn't go outside to eat, so let's go."

<0162> \{\m{B}} 『Em chắc chứ?』
// \{\m{B}} "Are you sure?"

<0163> \{Tomoyo} 『Sao? Anh có tội lỗi gì à?』
// \{Tomoyo} "What? Are you feeling guilty or something?"

<0164> \{\m{B}} 『Không, anh không nghĩ là mình đi trễ hôm nay nên... không có tội...』
// \{\m{B}} "No, I don't think I came late today so... I'm not..."

<0165> \{Tomoyo} 『Nếu không có gì thì tốt.』
// \{Tomoyo} "It's fine if you're not."

<0166> Cãi nhau với cô ấy cũng chẳng có ích gì, nên tôi đành để bị kéo đi thôi.
// There's no use arguing with her, so I let myself get dragged.

<0167> \{\m{B}} 『Nhưng mà, anh có nhiều vấn đề lắm.』
// \{\m{B}} "But you see, I have a lot of problems building up..."

<0168> \{Tomoyo} 『Anh có à?』
// \{Tomoyo} "You do?"

<0169> \{\m{B}} 『Anh không nói anh.. không.』
// \{\m{B}} "I can't say I ... don't."

<0170> \{Tomoyo} 『Trông anh có vẻ lo lắng...』
// \{Tomoyo} "You sure look worried..."

<0171> \{Tomoyo} 『Có chuyện gì thế? Anh đã làm gì sai vậy? Sao chúng ta không nhân cơ hội này đi xin lỗi luôn?』
// \{Tomoyo} "What's wrong? What did you do? Why don't we apologize together?"

<0172> Tôi tự hỏi khuôn mặt cô ấy sẽ ra sao nếu tôi nói là có thể tôi không được tốt nghiệp bởi vì cái sở thích đi trễ của mình.
// I wonder what kind of face she'll show me if I tell her that there's a chance I won't graduate because of my hobby of coming late.

<0173> Nếu cô ấy là giáo viên, chắc chắn tôi sẽ luôn được nghe ca khúc bất hủ :『Không được phép đến trễ.』
// If it's her, she'll probably keep saying how I mustn't be late as though she's a teacher.

<0174> Và rồi, cô ấy sẽ buộc tôi chào buổi sáng bằng việc chạy chối chết vào lớp như sáng nay.
// And then, I'm probably sure she will train me to run and dash just like this morning.*
// (line 0170--0172 có chém gió hơi quá :)) )

<0175> \{\m{B}} (Mình không muốn như vậy...)
// \{\m{B}} (I definitely don't want that...)

<0176> Tôi nở một nụ cười tươi rói như thể không có chuyện gì.
// I show her a joyful face as I pretend that it doesn't matter.*

<0177> \{\m{B}} 『À, nó không quan trọng lắm, nên không sao đâu.』
// \{\m{B}} "Well, it's not really that important, so it's not a problem."

<0178> \{Tomoyo} 『Được rồi... vậy đi thôi.』
// \{Tomoyo} "I see... let's go then."

<0179> \{\m{B}} 『Dù vậy, anh đâu cần vào trong đó phải không?』
// \{\m{B}} "Even still, I don't have anything to do inside, right?"

<0180> \{Tomoyo} 『Đâu được, chúng ta phải vào xin phép cho cả hai chứ.』
// \{Tomoyo} "Of course, we're just going to get permission for the both of us."

<0181> \{\m{B}} 『Anh thấy ... em chỉ cần nói đi với anh thôi là được rồi mà?』
// \{\m{B}} "I see... you should just say to them that I'm going with you too, then?"

<0182> \{Tomoyo} 『Sao? Trông anh đáng nghi lắm.』
// \{Tomoyo} "What? You sure look suspicious."

<0183> \{Tomoyo} 『Nè, nói thiệt đi. Tôi không giận đâu.』
// \{Tomoyo} "Hey, say it now. I won't get angry."

<0184> Tại sao mình lại phải thú tội với đàn em mình chớ ...?
// Why am I being forced to confess to my junior...?

<0185> \{Tomoyo} 『Không phải lúc nãy tôi đã nói chúng ta sẽ cùng xin lỗi rồi sao?』
// \{Tomoyo} "Didn't I say we could apologize together?"

<0186> \{\m{B}} 『Anh đã nói rồi mà, không có gì.』
// \{\m{B}} "Like I said, it's nothing."

<0187> \{Tomoyo} 『Thật không?』
// \{Tomoyo} "Really?"

<0188> \{\m{B}} 『Ừ, thật.』
// \{\m{B}} "Yeah, really."

<0189> \{Tomoyo} 『Nếu anh nói vậy thì tôi buộc phải tin thôi...』
// \{Tomoyo} "I guess I have no choice but to believe that, if you say so..."

<0190> \{\m{B}} 『Vì thế nên anh mới nói anh chỉ cần đợi trước của phòng giáo viên thôi.』
// \{\m{B}} "That's why I'll just wait in front of the staff room."

<0191> \{Tomoyo} 『Tôi nói rồi, không có chuyện đó...』
// \{Tomoyo} "Like I said, that won't do..."

<0192> \{Tomoyo} 『Lỡ anh chạy mất thì sao』
// \{Tomoyo} "It makes you look like you're going to run away."

<0193> Cô ta ghê thiệt.
// She sure is good.

<0194> \{Tomoyo} 『Đi nào.』
// \{Tomoyo} "Let's go."

<0195> Cuối cùng tôi cũng phải đi với cô ấy.
// I end up going with her after all that.

<0196> Tomoyo tiếp tục nắm tay tôi khi cô ấy nói với các giáo viên về chuyện xin phép.
// Tomoyo continues to hold onto my arm as she goes to talk to the teachers to get permission.

<0197> Các giáo viên đang nhìn tôi với ánh mắt lạ lùng.
// Every teacher is looking at me with such strange eyes.

<0198> Một giáo viên tiến tới gần tôi.
// One of the teachers approaches me.

<0199> \{Giáo Viên} 『Chuyện gì vậy? Cậu kéo váy và bị bắt tại trận à?』
// \{Teacher} "What's wrong? You were flipping skirts and got caught red-handedly?"

<0200> \{\m{B}} 『Không, không phải đâu ạ...』
// \{\m{B}} "Nope, that's not really the reason..."

<0201> Tôi đưa tay Tomoyo đang cầm lên trước ngực.
// I raise the arm that Tomoyo was holding and put in front of my chest.

<0202> Và rồi, tôi gỡ một ngón tay của cô ấy ra.
// And then, I take off one of her fingers.

<0203> Và sau đó, ngón khác...
// And after that, another one...

<0204> \{Tomoyo} 『Làm trò gì thế?』
// \{Tomoyo} "What's wrong?"

<0205> Chết rồi!
// Busted!

<0206> \{Tomoyo} 『Đừng có làm chuyện trẻ con. Chúng ta sắp xong rồi, đợi chút đi.』
// \{Tomoyo} "Don't do something so childish. We're about to be done, so just wait patiently."

<0207> Cô ấy nắm chặt tay tôi hơn nữa.
// She holds my arm tighter this time.

<0208> \{Giáo Viên} 『Không ngờ có ngày cậu bị con gái tóm lấy như vậy đấy.』
// \{Teacher} "I didn't expect you to be caught by such a girl."

<0209> Ông thầy quăng một nụ cười ranh mãnh trong khi bỏ đi.
// The teacher smiles wryly as he leaves.

<0210> \{Tomoyo} 『Xin lỗi vì đã chờ. Tôi không ngờ xin phép lại mất thời gian đến thế.』
// \{Tomoyo} "Sorry for the wait, I didn't know that getting permission could take so much time."

<0211> \{\m{B}} 『Cảm ơn vì đã khiến họ hiểu lầm tôi một cách tệ hại.』
// \{\m{B}} "Thanks to you they misunderstood me badly."

<0212> \{Tomoyo} 『Tệ hại? Ý anh là gì?』
// \{Tomoyo} "Badly? What do you mean by that?"

<0213> \{\m{B}} 『Không có gì.』
// \{\m{B}} "Nothing."

<0214> \{Tomoyo} 『Sao vậy? Nếu cảm thấy phiền, sao anh không nói với tôi?』
// \{Tomoyo} "What is it? You're quite bothered by it, so why don't you tell me?"

<0215> Tôi đã vô tình nói ra, dù tôi biết tính cách kia của cô ta sẽ không bỏ qua cho tôi.
// I let that slip by accident, even though I know half her personality says she won't forgive me.

<0216> \{\m{B}} 『Không có gì. Này, nhanh lên đi, sắp hết giờ nghỉ trưa rồi.』
// \{\m{B}} "It's nothing. Hey, we have to hurry if we're going; lunch break will be over soon."

<0217> Lần này tôi đi trước cô ấy.
// I walk ahead of her this time.

<0218> \{Tomoyo} 『Anh thật sự phiền phải không?』
// \{Tomoyo} "You're quite bothered by it, right?"

<0219> \{\m{B}} 『Và ... đây...』
// \{\m{B}} "And also... this..."

<0220> Tôi giơ cánh tay Tomoyo đang nắm.
// I raise the arm that Tomoyo was holding.

<0221> \{Tomoyo} 『Có gì sai?』
// \{Tomoyo} "What's wrong?"

<0222> \{\m{B}} 『Em định nắm tay anh bao lâu nữa?』
// \{\m{B}} "How long do you plan on holding on to me?"

<0223> \{Tomoyo} 『Anh không chạy nếu tôi bỏ ra chứ?』
// \{Tomoyo} "You wouldn't run if I let go of you?"

<0224> \{\m{B}} 『Đã ra tận đây rồi thì còn chạy đi đâu được nữa.』
// \{\m{B}} "We've come this far, so I might as well accompany you."

<0225> \{Tomoyo} 『Tôi có nên tin không?』
// \{Tomoyo} "Can I believe that?"

<0226> \{\m{B}} 『Em không tin tưởng anh gì cả.』
// \{\m{B}} "You sure don't have faith in me."

<0227> \{Tomoyo} 『... được rồi, tôi tin anh.』
// \{Tomoyo} "... alright, I believe you."

<0228> Cuối cùng cô ta cũng thả tay ra.
// She finally releases my arm.

<0229> Chỗ cô ấy nắm có dính một ít mồ hôi.
// That portion that she was holding is a bit sweaty.

<0230> \{Nam Sinh} 『Nè,\ \
<0231> .』
// \{Male Student} "Hey, \m{A}."

<0232> Một đứa con trai trong nhóm nào đó bất ngờ gọi tôi khi tôi đi ngang qua.
// One of the boys in a group suddenly calls me as we were about to pass them.

<0233> \{Nam Sinh} 『Ăn trưa chưa? Giờ tụi tao ra căn-tin đây.』
// \{Male Student} "Have you had lunch yet? We're going to eat now."

<0234> \{\m{B}} 『Chưa, tao chưa ăn.』
// \{\m{B}} "No, I still haven't."

<0235> \{Nam Sinh} 『Vậy có đi chung với tụi tao không?』
// \{Male Student} "Then, do you want to tag along?"

<0236> Gyuu ...
// Gyuu ...

<0237> ... tay tôi lại bị nắm.
// ... my arm's been grabbed.

<0238> \{\m{B}} 『... xin lỗi, tao không đi đâu.』
// \{\m{B}} "... sorry, but I'll pass."

<0239> \{Nam Sinh} 『Được rồi...』
// \{Male Student} "I see..."

<0240> Chúng tôi tiếp tục đi.
// We then continue walking.

<0241> \{Tomoyo} 『Anh đúng là vô tâm, thậm chí tôi đã nhắc anh...』
// \{Tomoyo} "You're quite a careless guy, even though I warned you..."

<0242> \{\m{B}} 『Nó chỉ mời anh thôi mà, đúng không?』
// \{\m{B}} "He was just inviting me, wasn't he?"

<0243> Cô ta không bỏ tay tôi ra.
// She's not letting go of my arm.

<0244> \{Tomoyo} 『Nhưng mà anh định đi với họ.』
// \{Tomoyo} "But you were planning on going with them."

<0245> \{\m{B}} 『Đó là em nghĩ thôi. Anh đã nói không đi rồi, phải không?』
// \{\m{B}} "That's your ego. I didn't say that I'd go, right?"

<0246> \{Tomoyo} 『Trông anh rất vui khi nghe anh ta nói tới ăn trưa, vì thế tôi không thể bỏ qua.』
// \{Tomoyo} "You seemed happy when he said lunch, so I couldn't overlook it."

<0247> \{\m{B}} 『Không vui sao được. Bộ em quên là anh chưa ăn trưa sao?』
// \{\m{B}} "Of course I'd be happy. Have you forgotten that I haven't had lunch?"

<0248> \{Tomoyo} 『Thật là... anh đúng là con nít...』
// \{Tomoyo} "Really... you're such a kid..."

<0249> \{Tomoyo} 『Lẽ ra anh nên nói nếu muốn đi ăn trưa chứ.』
// \{Tomoyo} "You should have said so if you wanted to eat lunch."

<0250> Không... tôi không tài nào cãi lại người đã kéo tôi đến đây...
// No... I just can't argue with someone who took me all the way here...

<0251> Và cô ấy cũng đã nhắc tôi phải trả lời ra sao bằng cách nắm chặt tay tôi rồi mà.
// And you also reminded me of what I should answer by suddenly grabbing my hand.

<0252> \{Tomoyo} 『Ăn ở căn tin trường là đủ.』
// \{Tomoyo} "The school cafeteria should do."

<0253> \{\m{B}} 『Dù sao... để như thế này đi luôn à...?』
// \{\m{B}} "Anyway... are we going there like this...?"

<0254> \{Tomoyo} 『Đi thôi, chúng ta không có nhiều thời gian.』
// \{Tomoyo} "Let's hurry, we don't have much time."

<0255> Cô ta bất ngờ kéo tôi, cắt ngang lời phàn nàn.
// She suddenly pulls me, interrupting my complaint.

<0256> \{\m{B}} (Liệu mình có thể ăn trong đám đông thế này không...)
// \{\m{B}} (Can I really eat in that crowded place like this...)

<0257> Tôi không thể nào làm gì khác trừ việc cười cho số phận hẩm hiu của mình.
// I just can't help but laugh at my miserable state.

<0258> \{\m{B}} 『Hahaha...』
// \{\m{B}} "Hahaha..."

<0259> Tôi cảm thấy mình như bị xúc phạm khi phải mua bánh mì trong khi Tomoyo nắm lấy tay tôi.
// I feel like I'm being humiliated, buying bread while Tomoyo's holding onto my arm.

<0260> Có mấy đứa đang thi thào sau lưng, có lẽ đang nói về chúng tôi...
// There are some people whispering behind me, probably about us...

<0261> \{Tomoyo} 『Anh trông có vẻ vui nhỉ.』
// \{Tomoyo} "It looks like you're having fun."

<0262> \{\m{B}} 『Ngoài việc tự cười giễu mình ra, anh còn biết làm gì bây giờ?.』
// \{\m{B}} "I just couldn't help but laugh at my situation."

<0263> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao? Bởi vì tôi đi với anh à?』
// \{Tomoyo} "What's that mean? Is it because I'm with you?"

<0264> \{\m{B}} 『Mấy người đằng sau đang ghen tỵ với anh.』
// \{\m{B}} "The people behind me are quite jealous of me."

<0265> \{Tomoyo} 『Ra vậy... nếu thế thì xích lại gần anh chắc thú vị hơn nhỉ.』
// \{Tomoyo} "I see... then it would be more interesting if I move closer to you."

<0266> \{\m{B}} 『Mọi người sẽ khóc luôn đó.』
// \{\m{B}} "Everyone will start crying."

<0267> \{Tomoyo} 『Được rồi, thử nào.』
// \{Tomoyo} "Alright, let's test it."

<0268> Tôi ngăn cô ta lại khi cô ta xích lại gần tôi.
// I stop her as she moves closer to me.

<0269> \{Tomoyo} 『Sao thế? Anh không thích như vậy à?』
// \{Tomoyo} "What's wrong? You don't like the idea?"

<0270> \{\m{B}} 『Không... anh có được thứ mình cần rồi.』
// \{\m{B}} "No... I already got what I came here for."

<0271> Tôi đưa cô ấy xem cái bánh.
// I show her the bread.

<0272> \{Tomoyo} 『Được rồi, vậy thì đến ký túc xá nào.』
// \{Tomoyo} "I see, let's head to the dormitory then."

<0273> Chúng tôi ra khỏi đám đông.
// We go out of the crowd.

<0274> Tôi muốn ăn bánh trong khi đi, nhưng Tomoyo vẫn còn nắm cái tay kia nên cũng có hơi khó khăn...
// I'd like to eat the bread while walking, but Tomoyo has my other hand so I'm quite troubled...

<0275> Tôi loay hoay mở được nó, và lấy ra được phân nữa.
// I somehow manage to open it, and expose half of it.

<0276> Tôi mở miệng và sắp sửa cắn một miếng...
// I open my mouth and am about to have a bite...*

<0277> \{Tomoyo} 『Anh đang làm cái gì vậy?』
// \{Tomoyo} "What are you doing?"

<0278> Cô ta bất ngờ dừng và quay lại.
// She suddenly stops and turns around.

<0279> \{\m{B}} 『Đang làm gì á? Dĩ nhiên là ăn trưa rồi.』
// \{\m{B}} "What am I doing? Isn't this my lunch?"

<0280> \{Tomoyo} 『Anh định ăn ngay bây giờ sao?』
// \{Tomoyo} "Are you going to eat that right now?"

<0281> \{\m{B}} 『Ừ, anh đang đói bụng...』
// \{\m{B}} "Yeah, since I'm hungry..."

<0282> \{Tomoyo} 『Anh cư xử cứ như con nít...』
// \{Tomoyo} "You really act like a child..."

<0283> \{Tomoyo} 『Lẽ ra anh nên đợi đến ký túc xá chứ.』
// \{Tomoyo} "You should wait until we arrive at the dormitory."

<0284> \{Tomoyo} 『Nếu ngồi ăn trong phòng thì anh còn có cơ hội được uống trà nữa.』
// \{Tomoyo} "You'd be able to have some tea too if you eat it in the room."

<0285> \{Tomoyo} 『Và tôi nghĩ nó sẽ ngon hơn nếu anh ăn nó đàng hoàng.』
// \{Tomoyo} "And I think it would be much more delicious if you can eat it steadily."

<0286> \{Tomoyo} 『Cho nên, anh cố chịu đựng một chút đi.』
// \{Tomoyo} "That's why you should have some patience."

<0287> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0288> Một đứa đàn em xem tôi như con nít.
// A junior is treating me like a kid...

<0289> Kiên nhẫn
// Have patience 

<0290> Ăn nó ngay
// Eat it anyway 

<0291> \{\m{B}} 『Được rồi』
// \{\m{B}} "Alright already..." 

<0292> Tôi bỏ bánh vô bọc, và nhét nó vào túi.
// I return the bread inside the pack, and shove it inside my pocket.

<0293> \{Tomoyo} 『Anh không định làm làm nó bẹp dí đấy chứ?』
// \{Tomoyo} "You didn't smash it, right?"

<0294> \{\m{B}} 『Không sao đâu.』
// \{\m{B}} "It's alright."

<0295> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."

<0296> \{Tomoyo} 『Hình như tôi nói quá nhiều...』
// \{Tomoyo} "I might have said too much..."

<0297> \{Tomoyo} 『Làm ơn tha lỗi cho tôi...』
// \{Tomoyo} "Please forgive me..."

<0298> \{\m{B}} 『Không, anh chỉ nghĩ là nó sẽ ngon hơn nếu được dùng chung với trà.』
// \{\m{B}} "No, I was just thinking that it'd be much better if I could have some tea."

<0299> \{Tomoyo} 『Tôi hiểu, thật mừng vì anh đã nói vậy.』
// \{Tomoyo} "I see, I'm quite relieved if you say so."

<0300> \{Tomoyo} 『Chúng ta đi nhanh lên nào.』
// \{Tomoyo} "Let's hurry up."

<0301> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0302> Tôi bắt đầu đi trước cô ấy.
// I start walking ahead of her.

<0303> \{\m{B}} (Cuối cùng, mình vẫn chẳng thay đổi được cái thứ tự này...)
// \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)*

<0304> \{\m{B}} 『Hah!』
// \{\m{B}} "Hah!"

<0305> Tôi nhét cái bánh vào miệng.
// I shove the bread inside my mouth.

<0306> Khi răng tôi vừa chạm cái bánh, tôi cảm thấy cái gì đó ấm ấm mềm mềm...
// As my teeth touch the bread, I felt something smooth and lukewarm...

<0307> \{Tomoyo} 『Đau,』
// \{Tomoyo} "That hurts, you know."

<0308> \{\m{B}} 『Hả...』
// \{\m{B}} "Eh..."

<0309> Tay Tomoyo giơ cao hơn vai cô ấy.
// Tomoyo's hand is leveled towards her shoulder.

<0310> Cái bánh tôi chuẩn bị ăn bất ngờ biến thành tay cô ấy.
// The bread that I was about to eat suddenly turned into her hand.

<0311> \{Tomoyo} 『Tôi không để anh cư xử như vậy trước mặt tôi đâu.』
// \{Tomoyo} "I won't let you behave like that in front of me."

<0312> \{\m{B}} 『Tự nhiên đưa nguyên cái tay vô miệng anh, bộ em muốn anh xơi nó à?』
// \{\m{B}} "You suddenly shoved your hand in my mouth. Do you want me to eat it?"

<0313> \{Tomoyo} 『Không sao đâu nếu có bụi trên bánh của anh.』
// \{Tomoyo} "It's okay if some dust falls on your bread."*

<0314> Cô ấy kéo tay ra và nhìn vào nó.
// She pulls her hand away and gazes at it.

<0315> \{Tomoyo} 『Anh đã nếm chưa...?』
// \{Tomoyo} "Did you taste it...?"

<0316> \{\m{B}} 『Có kịp nếm đâu. Mới chỉ chạm lưỡi vào thôi.』
// \{\m{B}} "I didn't get to taste it, but my tongue touched it."

<0317> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."

<0318> \{\m{B}} 『Em không định rửa tay à?』
// \{\m{B}} "Aren't you going to wash your hand?"

<0319> \{Tomoyo} 『Em nói rồi, chúng ta không có nhiều thời gian.』
// \{Tomoyo} "Like I said, we don't have much time."

<0320> \{\m{B}} 『Thật đúng là một cô gái vô dụng...』
// \{\m{B}} "You're such a helpless girl..."

<0321> Tôi nắm tay cô ấy và lau nó bằng đồng phục của tôi.
// I take her hand and rub it with my own uniform.

<0322> \{Tomoyo} 『Tôi không để ý nó đâu...』
// \{Tomoyo} "I really didn't mind this at all..."

<0323> \{\m{B}} 『Vậy thì anh sẽ trông giống một đứa trẻ tội nghiệp...』
// \{\m{B}} "Then I'd really look like a miserable kid..."

<0324> \{Tomoyo} 『Tôi hiểu.. được rồi... cảm ơn.』
// \{Tomoyo} "I see... I guess so... thanks."

<0325> \{\m{B}} 『Nhớ rửa tay sau khi trở về đó.』
// \{\m{B}} "Wash your hand after we return."

<0326> \{Tomoyo} 『Anh lau nó rồi, nên không sao đâu.』
// \{Tomoyo} "You already wiped it, so it's alright."

<0327> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0328> \{\m{B}} 『Em có vẻ hiền đấy nhỉ?』
// \{\m{B}} "You really are lenient, aren't you?"

<0329> \{Tomoyo} 『Thật sao? Thật ra là ngược lại. Nếu tôi mà hiền thì tôi đã để anh ăn bánh ở đây rồi.』
// \{Tomoyo} "Really? It's actually the opposite. If I were that lenient to begin with, I would have let you eat your bread here."

<0330> \{\m{B}} 『Đúng vậy...』
// \{\m{B}} "That's true..."

<0331> \{Tomoyo} 『Đó cũng là lý do tại sao tôi phải nghiêm ngặt với thời gian luôn. Đi nào.』
// \{Tomoyo} "That's why I'm strict with time too. Let's go."

<0332> Cô ấy kéo tay tôi và bắt đầu bước đi.
// She pulls my arm and starts walking.

<0333> \{\m{B}} (Cuối cùng, mình vẫn chẳng thay đổi được cái thứ tự này...)
// \{\m{B}} (In the end, I wasn't able to change any position at all...)*

<0334> \{Tomoyo} 『Trà đây. Nóng đó, anh cẩn thận.』
// \{Tomoyo} "Here's the tea. It's hot, so be careful."

<0335> \{Tomoyo} 『Ngồi đàng hoàng rồi ăn, được không.』
// \{Tomoyo} "Sit properly and eat, alright."

<0336> Cô ấy đưa tôi một tách trà lớn, và sau đó, cô ấy quỳ xuống bên cạnh Sunohara đang ngáy ầm ĩ.
// She gives me a big teacup, and after that, she kneels down beside the bed where Sunohara is snoring soundly.

<0337> \{Tomoyo} 『Nè, dậy đi. Anh biết mấy giờ rồi không?』
// \{Tomoyo} "Hey, wake up. What time do you think it is?"

<0338> \{Sunohara} 『Hmm...?』
// \{Sunohara} "Hmm...?"

<0339> Hình như nó thức rồi.
// It seems he's awake.

<0340> Mắt nó thấy Tomoyo.
// His eyes meet with Tomoyo's.

<0341> \{Sunohara} 『Wah!』
// \{Sunohara} "Wah!"

<0342> Nó nhảy lên và chạy lại đứng sát tường.
// He tumbles sideways as he runs and stands up at the wall.

<0343> \{Tomoyo} 『Trông anh có vẻ như mới bị đánh thức bởi ác mộng...』
// \{Tomoyo} "You look like you've woken from some nightmare..."

<0344> \{Sunohara} 『K-không...』
// \{Sunohara} "N-no..."

<0345> \{Sunohara} 『Mà, tại sao cô ở đây...?』
// \{Sunohara} "Well, why are you here...?"

<0346> \{Tomoyo} 『Không chỉ tôi.』
// \{Tomoyo} "Not just me."

<0347> \{\m{B}} 『Yo!』
// \{\m{B}} "Yo!"

<0348> Tôi giơ tay đang cầm tách trà lên.
// I raise my hand that was holding up the tea.

<0349> \{Sunohara} 『Tại sao\ \
<0350> \ uống trà ở đây!?』
// \{Sunohara} "And why is \m{A} drinking tea here!?"

<0351> \{\m{B}} 『Không chỉ có trà, còn có bánh mì nữa. Măm măm.』
// \{\m{B}} "Not just tea, but lunch too. Munch, munch."

<0352> \{Sunohara} 『Huhhh?!』
// \{Sunohara} "Huhhh?!"

<0353> Hình như nó không nắm được tình hình nên nó la lên sợ hãi.
// He's unable to grasp the situation as he makes that hysteric voice.

<0354> \{Tomoyo} 『Chỉ còn mười phút cho đến khi chuông reo. Anh chuẩn bị đi để chúng ta còn kịp giờ nữa.』
// \{Tomoyo} "We only have ten minutes for the bell to ring. Prepare yourself so we will make it on time."

<0355> \{Sunohara} 『
<0356> ...』
// \{Sunohara} "\m{A}..."

<0357> \{\m{B}} 『Gì?』
// \{\m{B}} "What?"

<0358> \{Sunohara} 『Đây có phải là trò chơi trừng phạt không?』
// \{Sunohara} "Is this some kind of punishment game?"

<0359> \{Tomoyo} 『Trò chơi trừng phạt? Tao đến đây và tốt bụng đánh thức mày dậy đó.』
// \{Tomoyo} "Punishment game? I came and woke you up out of kindness."

<0360> \{Tomoyo} 『Nè, tôi đã bảo là chúng ta không có nhiều thời gian mà.』
// \{Tomoyo} "Hey, I told you we don't have much time."

<0361> \{\m{B}} 『Được rồi, vậy thì đi thay đồ đi.』
// \{\m{B}} "It's alright, so go and change your clothes."

<0362> \{Tomoyo} 『
<0363> !』
// \{Tomoyo} "\m{A}!"

<0364> Tomoyo đi đến bên cạnh núi manga.
// Tomoyo goes beside the mountain of manga.*

<0365> \{\m{B}} 『Hmm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0366> \{Tomoyo} 『Vừa ăn vừa đọc manga là thói xấu đó`.』
// \{Tomoyo} "It's bad manners to be eating while reading manga."

<0367> Cô ấy tịch thu cuốn manga tôi đang đọc.
// She confiscates the manga I was reading.

<0368> \{Sunohara} 『Wahahaha! Trông mày chẳng khác gì trẻ nít!』
// \{Sunohara} "Wahahaha! You're just like a kid!"

<0369> \{Tomoyo} 『Anh cũng vậy, anh tốn quá nhiều thời gian thay đồ rồi đó.』
// \{Tomoyo} "You too, you're taking too much time just changing to your school uniform."

<0370> \{Sunohara} 『Đây là phong cách của ta từ nhỏ mà.』
// \{Sunohara} "This has been my style since I was little."

<0371> Nó còn con nít hơn cả tôi.
// You're even more like a kid than me.

<0372> \{Tomoyo} 『Ngoài ra, anh có giặt cái áo đó không?』
// \{Tomoyo} "Moreover, did you wash that shirt?"

<0373> \{Sunohara} 『Tôi mới giặt mà.』
// \{Sunohara} "I washed it."

<0374> \{Tomoyo} 『Có dính gì trên đó kìa.』
// \{Tomoyo} "It has some stains on it."

<0375> \{Sunohara} 『À... đó là từ tối hôm qua.』
// \{Sunohara} "Ah... that was from last night."

<0376> \{\m{B}} 『Xạo quá. Mày mới giặt cách đây một tuần chứ mấy.』
// \{\m{B}} "Don't lie. You washed that last week."

<0377> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."

<0378> Cô ta lùi lại và vứt mọi thứ ra cho tôi.
// She steps back and leaves everything to me.

<0379> \{Tomoyo} 『Mấy thứ quần áo vứt lung tung này cũng như vậy luôn à...?』
// \{Tomoyo} "Have all these clothes scattered around been like that...?"

<0380> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "Probably..."

<0381> \{Tomoyo} 『Tôi muốn bệnh quá...』
// \{Tomoyo} "I suddenly feel quite sick..."

<0382> \{\m{B}} 『Em sẽ bị lây vi trùng Sunohara đó.』
// \{\m{B}} "You'll get infected by Sunohara germs."

<0383> \{Tomoyo} 『Chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi bị nhiễm ...?』
// \{Tomoyo} "What will happen if I get infected...?"

<0384> \{\m{B}} 『Em sẽ bẩn thỉu chẳng khác gì ăn mày.』
// \{\m{B}} "You'll turn into a poor thing."

<0385> \{Tomoyo} 『Chứng bệnh đó không chữa được...?』
// \{Tomoyo} "It's an incurable disease...?"

<0386> \{\m{B}} 『Ừ, nó không chữa được...』
// \{\m{B}} "Yeah, it's incurable..."

<0387> \{Sunohara} 『Mấy người đang nói xấu gì tôi thế hả?』
// \{Sunohara} "You're talking about me, right?!"

<0388> \{Tomoyo} 『Nếu anh còn có thời gian để phản ứng lại, sao không chuẩn bị tới trường đi?』
// \{Tomoyo} "If you have time to meddle with us, why don't you prepare for school?"

<0389> \{Sunohara} 『Cô đang ăn hiếp tôi!』
// \{Sunohara} "You're bullying me!"

<0390> \{Sunohara} 『Bộ hôm nay là ngày xui xẻo của mình sao? Trời ơi...』
// \{Sunohara} "Is this my unlucky day? Damn it..."

<0391> Nó nhảy lòng vòng khi bắt đầu mang giày.
// He tumbles around as he desperately started changing into his clothes.

<0392> \{Tomoyo} 『Hai người thôi cư xử như con nít đi.』
// \{Tomoyo} "Both of you really act like kids."

<0393> Cô ấy cười trong khi nhìn chúng tôi.
// She smiles as she watches us.

<0394> \{\m{B}} 『Bọn này chỉ lên cơn lười khi nó liên quan đến trường học thôi.』
// \{\m{B}} "We're only really this lazy when it comes to school."

<0395> \{Tomoyo} 『Nhưng, tôi nghĩ sẽ rất vui nếu các anh làm việc một cách khoa học hơn.』
// \{Tomoyo} "But, I think it'd be more fun if you guys would act in a more organized fashion."

<0396> \{\m{B}} 『Cho dù có làm như vậy thì cái tính này đã ăn sâu vào trong máu rồi.』
// \{\m{B}} "Even if it's like that, it's not exactly getting in someone's blood."*





<0397> \{Tomoyo} 『À, có lẽ là do có nhiều loại người khác nhau.』
// \{Tomoyo} "Well, since there are different kinds of people."

<0398> Tomoyo vươn tay và lau miệng tôi bằng ngón trỏ của cô ấy.
// Tomoyo stretches her hand and wipes the tip of my mouth with her index finger.

<0399> \{Tomoyo} 『Chúng ta đi được chưa?』
// \{Tomoyo} "Shall we go then?"

<0400> Cô ấy đứng dậy.
// She then stands up.

<0401> Chúng tôi vừa đến lớp thì chuông reng.
// We arrived at the classroom as the bell chime rang.

<0402> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0403> \{Sunohara} 『Nè,\ \
<0404> ...』
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}..."

<0405> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<0406> \{Sunohara} 『Tại sao mọi chuyện lại diễn ra thế này?』
// \{Sunohara} "Why did it turn out like this?"

<0407> \{\m{B}} 『Nó diễn ra như thế từ khi tao đi ngang qua cô ấy ở hành lang.』
// \{\m{B}} "It turned out like this when I walked past her at the corridor."

<0408> \{Sunohara} 『Chỉ... vậy thôi?』
// \{Sunohara} "That's... all?"

<0409> \{\m{B}} 『Ừ, chỉ vậy thôi.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's all."

<0410> \{Sunohara} 『Vậy đây là một trong những điều kỳ lạ, đúng không?』
// \{Sunohara} "So this is one of those miraculous events, right?"

<0411> \{Sunohara} 『Nó chỉ xảy ra một lần trong đời, đúng không...?』
// \{Sunohara} "This will only happen once in a lifetime, right...?"

<0412> \{Sunohara} 『Chúng ta thật là may mắn ~....』
// \{Sunohara} "We're so lucky~..."

<0413> Nó lảo đảo bước về ghế.
// He staggers as he walks to his seat.

<0414> Trông thật là thảm hại.
// He looks a little pitiful.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074