Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2501"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m (→Bản thảo) |
||
Line 17: | Line 17: | ||
// '智代' |
// '智代' |
||
#character '*B' |
#character '*B' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Giọng nói' |
// '声' |
// '声' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Cha' |
// '親父' |
// '親父' |
||
#character 'Sunohara' |
#character 'Sunohara' |
||
// '春原' |
// '春原' |
||
− | <0000> |
+ | <0000> Thứ Năm, 1 tháng 5 |
// May 1 (Thursday) |
// May 1 (Thursday) |
||
// 5月1日(木) |
// 5月1日(木) |
||
+ | |||
− | <0001> Soạt! |
||
+ | <0001> Roạt! |
||
// Clatter! |
// Clatter! |
||
// カシャア! |
// カシャア! |
||
+ | |||
− | <0002> \{Tomoyo} "\m{B}, sáng rồi đấy!" |
||
+ | <0002> \{Tomoyo} 『 |
||
+ | <0003> , sáng rồi đấy!』 |
||
// \{Tomoyo} "\m{B}, it's morning!" |
// \{Tomoyo} "\m{B}, it's morning!" |
||
// \{智代}「\m{B}、朝だぞ」 |
// \{智代}「\m{B}、朝だぞ」 |
||
+ | |||
− | <0003> \{\m{B}} "Hở...?" |
||
+ | <0004> \{\m{B}} 『Hở...?』 |
||
// \{\m{B}} "Huh...?" |
// \{\m{B}} "Huh...?" |
||
// \{\m{B}}「あん…?」 |
// \{\m{B}}「あん…?」 |
||
+ | |||
− | <0004> \{\m{B}} "Gì chứ, gọi anh dậy sớm thế này cũng có để làm gì đâu..." |
||
+ | <0005> \{\m{B}} 『Gì chứ, gọi anh dậy sớm thế này cũng có để làm gì đâu...?』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, it doesn't really mean much waking me up this early..." |
// \{\m{B}} "Hey, it doesn't really mean much waking me up this early..." |
||
// \{\m{B}}「つーか、こんな早く起きても、意味ねぇじゃん…」 |
// \{\m{B}}「つーか、こんな早く起きても、意味ねぇじゃん…」 |
||
+ | |||
− | <0005> \{Tomoyo} "Dù anh bị đình chỉ thì em cũng không tha đâu." |
||
+ | <0006> \{Tomoyo} 『Dù bị đình chỉ, nhưng em cũng không dễ dãi với anh đâu.』 |
||
// \{Tomoyo} "I won't give any mercy just because you're suspended." |
// \{Tomoyo} "I won't give any mercy just because you're suspended." |
||
// \{智代}「停学中の身だろうが、容赦はしないぞ」 |
// \{智代}「停学中の身だろうが、容赦はしないぞ」 |
||
+ | |||
− | <0006> \{Tomoyo} "Dậy thôi nào, \m{B}." |
||
+ | <0007> \{Tomoyo} 『Dậy thôi nào,\ \ |
||
+ | <0008> .』 |
||
// \{Tomoyo} "Wake up, \m{B}." |
// \{Tomoyo} "Wake up, \m{B}." |
||
// \{智代}「起きろ、\m{B}」 |
// \{智代}「起きろ、\m{B}」 |
||
+ | |||
− | <0007> \{\m{B}} "Chậc..." |
||
+ | <0009> \{\m{B}} 『Chậc...』 |
||
// \{\m{B}} "Tch..." |
// \{\m{B}} "Tch..." |
||
// \{\m{B}}「ちっ…」 |
// \{\m{B}}「ちっ…」 |
||
+ | |||
− | <0008> Chẳng thể làm gì hơn, tôi ngồi dậy. |
||
+ | <0010> Hết cách, thôi thì cũng phải dậy. |
||
// I can't help it, so I move my body. |
// I can't help it, so I move my body. |
||
// 仕方なしに、体を起こす。 |
// 仕方なしに、体を起こす。 |
||
+ | |||
− | <0009> \{\m{B}} "Mấy giờ rồi..." |
||
+ | <0011> \{\m{B}} 『Mấy giờ rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "What time is it..." |
// \{\m{B}} "What time is it..." |
||
// \{\m{B}}「何時だよ…」 |
// \{\m{B}}「何時だよ…」 |
||
+ | |||
− | <0010> Vừa tỉnh dậy, tôi vớ lấy cái đồng hồ và gí sát nó vào đôi mắt ngái ngủ của mình. |
||
+ | <0012> Vừa tỉnh giấc, tôi vớ lấy cái đồng hồ và gí sát nó vào đôi mắt ngái ngủ của mình. |
||
// Waking up, I grab my watch and thrust my half-asleep eyes at it. |
// Waking up, I grab my watch and thrust my half-asleep eyes at it. |
||
// 俺は目覚まし時計を掴んで、寝惚けまなこに突きつける。 |
// 俺は目覚まし時計を掴んで、寝惚けまなこに突きつける。 |
||
+ | |||
− | <0011> \{\m{B}} "Bảy giờ... năm..." |
||
+ | <0013> \{\m{B}} 『Bảy giờ... năm...』 |
||
// \{\m{B}} "It's... seven... o'five..." |
// \{\m{B}} "It's... seven... o'five..." |
||
// \{\m{B}}「んと…7時…5分…」 |
// \{\m{B}}「んと…7時…5分…」 |
||
+ | |||
− | <0012> \{\m{B}} "7:05?" |
||
+ | <0014> \{\m{B}} 『7:05?』 |
||
// \{\m{B}} "7:05?" |
// \{\m{B}} "7:05?" |
||
// \{\m{B}}「7時5分?」 |
// \{\m{B}}「7時5分?」 |
||
+ | |||
− | <0013> \{\m{B}} "Em đến sớm hơn mọi hôm một tiếng phải không..." |
||
+ | <0015> \{\m{B}} 『Em đến sớm hơn gần một tiếng đấy...』 |
||
// \{\m{B}} "You're an hour earlier than usual, aren't you..." |
// \{\m{B}} "You're an hour earlier than usual, aren't you..." |
||
// \{\m{B}}「いつもより来るの1時間近くも早いじゃないかよ…」 |
// \{\m{B}}「いつもより来るの1時間近くも早いじゃないかよ…」 |
||
+ | |||
− | <0014> \{\m{B}} "Đồng hồ nhà em chạy sai giờ à?" |
||
+ | <0016> \{\m{B}} 『Đồng hồ nhà em chạy sai giờ à?』 |
||
// \{\m{B}} "Are the clocks in your house off?" |
// \{\m{B}} "Are the clocks in your house off?" |
||
// \{\m{B}}「おまえの家の時計、狂ってるぞ」 |
// \{\m{B}}「おまえの家の時計、狂ってるぞ」 |
||
+ | |||
− | <0015> \{Tomoyo} "Không có đâu. Em đã tính toán để có thể đến đây thật sớm." |
||
+ | <0017> \{Tomoyo} 『Không đâu. Em đến sớm là có lý do đấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "They're not. I calculated so I'd get here early." |
// \{Tomoyo} "They're not. I calculated so I'd get here early." |
||
// \{智代}「狂っていない。計算して早く来たんだ」 |
// \{智代}「狂っていない。計算して早く来たんだ」 |
||
+ | |||
− | <0016> \{\m{B}} "Tại sao... hay là em phải trực nhật?" |
||
+ | <0018> \{\m{B}} 『Tại sao...? Em phải trực nhật à?』 |
||
// \{\m{B}} "Why... you on day duty?" // day duty = cleaning blackboards and the like before class starts |
// \{\m{B}} "Why... you on day duty?" // day duty = cleaning blackboards and the like before class starts |
||
// \{\m{B}}「どうして…おまえ、日直か何か?」 |
// \{\m{B}}「どうして…おまえ、日直か何か?」 |
||
+ | |||
− | <0017> \{\m{B}} "À... có phải là buổi họp mặt bàn về cuộc bầu cử không...?" |
||
+ | <0019> \{\m{B}} 『À... hay là đi dự họp tuyển cử Hội học sinh...?』 |
||
// \{\m{B}} "Ah... is it some meeting for the election...?" |
// \{\m{B}} "Ah... is it some meeting for the election...?" |
||
// \{\m{B}}「ああ…選挙関連の打ち合わせか…」 |
// \{\m{B}}「ああ…選挙関連の打ち合わせか…」 |
||
+ | |||
− | <0018> \{Tomoyo} "Sai hết." |
||
+ | <0020> \{Tomoyo} 『Sai hết.』 |
||
// \{Tomoyo} "Neither." |
// \{Tomoyo} "Neither." |
||
// \{智代}「どっちも違う」 |
// \{智代}「どっちも違う」 |
||
+ | |||
− | <0019> \{Tomoyo} "Em đến sớm vì em muốn dành thời gian bên anh." |
||
+ | <0021> \{Tomoyo} 『Em á, vì muốn bên anh nên mới đến sớm đấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "I quickly came here because I wanted to spend some time with you." |
// \{Tomoyo} "I quickly came here because I wanted to spend some time with you." |
||
// \{智代}「私は、おまえと一緒に過ごすために、早く来たんだ」 |
// \{智代}「私は、おまえと一緒に過ごすために、早く来たんだ」 |
||
+ | |||
− | <0020> \{Tomoyo} "Được rồi. Thay đồ rồi xuống nhà đi." |
||
+ | <0022> \{Tomoyo} 『Nghe lời em, thay đồ rồi xuống nhà đi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Come on now. Get prepared and come down." |
// \{Tomoyo} "Come on now. Get prepared and come down." |
||
// \{智代}「いいか。支度したら、下に降りてこい」 |
// \{智代}「いいか。支度したら、下に降りてこい」 |
||
+ | |||
− | <0021> \{Tomoyo} "Ngay lập tức nhé?" |
||
+ | <0023> \{Tomoyo} 『Ngay lập tức nhé?』 |
||
// \{Tomoyo} "Like right now?" |
// \{Tomoyo} "Like right now?" |
||
// \{智代}「すぐにだぞ?」 |
// \{智代}「すぐにだぞ?」 |
||
+ | |||
− | <0022> Ra lệnh xong xuôi, cô ấy ra khỏi phòng. |
||
+ | <0024> Nói đoạn, em rời khỏi phòng. |
||
// Giving that order, she leaves the room. |
// Giving that order, she leaves the room. |
||
// 言いつけて、先に部屋を出ていった。 |
// 言いつけて、先に部屋を出ていった。 |
||
+ | |||
− | <0023> \{\m{B}} "Trò mèo gì thế này..." |
||
+ | <0025> \{\m{B}} 『Trò mèo gì thế này...?』 |
||
// \{\m{B}} "What the hell's going on..." |
// \{\m{B}} "What the hell's going on..." |
||
// \{\m{B}}「なんだよ、一体…」 |
// \{\m{B}}「なんだよ、一体…」 |
||
+ | |||
− | <0024> Tôi ngay lập tức hiểu ra mọi sự khi bước xuống cầu thang. |
||
+ | <0026> Xuống hết cầu thang, tôi mới nhận ra điều bất thường. |
||
// I become immediately aware of what's going on as I go down the stairs. |
// I become immediately aware of what's going on as I go down the stairs. |
||
// 階下に行くと、すぐに異変に気づく。 |
// 階下に行くと、すぐに異変に気づく。 |
||
+ | |||
− | <0025> Một mùi hương ngọt ngào thoảng khắp căn nhà. |
||
+ | <0027> Căn nhà hiện đang tràn ngập một hương thơm nức mũi chưa từng có trước đây. |
||
// I smell something sweet drifting about the house. |
// I smell something sweet drifting about the house. |
||
// この家では嗅いだことのないような、香ばしい匂いが漂っていた。 |
// この家では嗅いだことのないような、香ばしい匂いが漂っていた。 |
||
+ | |||
− | <0026> Đi xuống chỗ ông bố đang ngủ của mình, tôi hướng về phía căn bếp. |
||
+ | <0028> Đi qua chỗ ông già đang ngủ trên sàn, tôi hướng về phía căn bếp. |
||
// Dropping down beside my sleeping father, I head towards the kitchen. |
// Dropping down beside my sleeping father, I head towards the kitchen. |
||
// 寝転がる親父の脇を抜けて、俺は台所へ向かう。 |
// 寝転がる親父の脇を抜けて、俺は台所へ向かう。 |
||
+ | |||
− | <0027> ... Tomoyo đang nấu ăn. |
||
+ | <0029> ...Tomoyo đang nấu ăn. |
||
// ... Tomoyo's cooking. |
// ... Tomoyo's cooking. |
||
// …智代が料理をしていた。 |
// …智代が料理をしていた。 |
||
+ | |||
− | <0028> \{Tomoyo} "Hửm? Anh đã xuống rồi ha." |
||
+ | <0030> \{Tomoyo} 『Hửm? Anh đã xuống rồi à.』 |
||
// \{Tomoyo} "Hmm? Looks like you came down." |
// \{Tomoyo} "Hmm? Looks like you came down." |
||
// \{智代}「ん? ようやく来たか」 |
// \{智代}「ん? ようやく来たか」 |
||
+ | |||
− | <0029> \{Tomoyo} "Em sẽ xong ngay thôi. Cứ ngồi vào bàn và chờ một lát nhé." |
||
+ | <0031> \{Tomoyo} 『Em sẽ xong ngay thôi. Cứ ngồi vào bàn và chờ một lát nhé.』 |
||
// \{Tomoyo} "I'll be done soon. Please have a seat and wait." |
// \{Tomoyo} "I'll be done soon. Please have a seat and wait." |
||
// \{智代}「すぐできる。座って待っていてくれ」 |
// \{智代}「すぐできる。座って待っていてくれ」 |
||
+ | |||
− | <0030> \{\m{B}} "Em... đang làm cái gì thế?" |
||
+ | <0032> \{\m{B}} 『Em... đang làm cái gì thế?』 |
||
// \{\m{B}} "Just... what are you doing?" |
// \{\m{B}} "Just... what are you doing?" |
||
// \{\m{B}}「おまえさ…何やってんの」 |
// \{\m{B}}「おまえさ…何やってんの」 |
||
+ | |||
− | <0031> \{Tomoyo} "Anh không biết sao? Nếu thế thì anh thật là xa cách với gia đình mình quá đấy." |
||
+ | <0033> \{Tomoyo} 『Anh nhìn mà không biết à? Anh thật chẳng có duyên với chuyện gia chánh gì cả.』 |
||
// \{Tomoyo} "You can't tell? If you can't, you really are a person who's out of touch with your own family." |
// \{Tomoyo} "You can't tell? If you can't, you really are a person who's out of touch with your own family." |
||
// \{智代}「見てわからないのか。わからないのなら、おまえはよっぽど家庭に縁がない人間だということになるぞ」 |
// \{智代}「見てわからないのか。わからないのなら、おまえはよっぽど家庭に縁がない人間だということになるぞ」 |
||
+ | |||
− | <0032> \{\m{B}} "Ừ, cũng phải. Có hơi thế thật." |
||
+ | <0034> \{\m{B}} 『Ờ, là thế đó. Anh chẳng mấy khi làm việc nhà.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, that's true. I'm kinda out of touch." |
// \{\m{B}} "Yeah, that's true. I'm kinda out of touch." |
||
// \{\m{B}}「ああ、正解だ。家庭には縁がない」 |
// \{\m{B}}「ああ、正解だ。家庭には縁がない」 |
||
+ | |||
− | <0033> \{Tomoyo} "Vậy ư. Thế thì em sẽ nói cho anh biết." |
||
+ | <0035> \{Tomoyo} 『Vậy ư. Thế thì em sẽ nói cho anh biết.』 |
||
// \{Tomoyo} "I see. Then, I'll tell you." |
// \{Tomoyo} "I see. Then, I'll tell you." |
||
// \{智代}「そうか。なら、教えてやろう」 |
// \{智代}「そうか。なら、教えてやろう」 |
||
+ | |||
− | <0034> \{Tomoyo} "Đây gọi là \bnấu ăn\u. Và cũng không đơn giản đâu nhé." |
||
+ | <0036> \{Tomoyo} 『Đây gọi là 「nấu ăn」. Và cũng không đơn giản đâu nhé.』 |
||
// \{Tomoyo} "This is \bcooking\u. It's nothing simple, either." |
// \{Tomoyo} "This is \bcooking\u. It's nothing simple, either." |
||
// \{智代}「これは料理だ。それも、単なる料理じゃない」 |
// \{智代}「これは料理だ。それも、単なる料理じゃない」 |
||
+ | |||
− | <0035> \{Tomoyo} "Đây là bữa ăn chứa đựng tình yêu dành cho người ăn đó." |
||
+ | <0037> \{Tomoyo} 『Đây là bữa ăn chan chứa tình yêu, dành cho người em yêu đó.』 |
||
// \{Tomoyo} "It's cooking filled with love for the person it's being made for." |
// \{Tomoyo} "It's cooking filled with love for the person it's being made for." |
||
// \{智代}「好きな人のために作る、愛情のこもった料理だ」 |
// \{智代}「好きな人のために作る、愛情のこもった料理だ」 |
||
+ | |||
− | <0036> \{Tomoyo} "Nói vậy cũng hơi xấu hổ nhỉ?" |
||
+ | <0038> \{Tomoyo} 『Nói ra làm em thấy xấu hổ quá.』 |
||
// \{Tomoyo} "Saying that's a bit embarrassing, isn't it?" |
// \{Tomoyo} "Saying that's a bit embarrassing, isn't it?" |
||
// \{智代}「自分で言って、照れるじゃないか」 |
// \{智代}「自分で言って、照れるじゃないか」 |
||
+ | |||
− | <0037> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0039> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0038> Tôi đứng như phỗng. |
||
+ | <0040> Tôi sững ra đó. |
||
// I stand there, dumbfounded. |
// I stand there, dumbfounded. |
||
// 俺は唖然としている。 |
// 俺は唖然としている。 |
||
+ | |||
− | <0039> \{Tomoyo} "Sao thế, anh không thấy vui sao?" |
||
+ | <0041> \{Tomoyo} 『Sao thế, anh không thấy vui sao?』 |
||
// \{Tomoyo} "What's wrong, you're not happy?" |
// \{Tomoyo} "What's wrong, you're not happy?" |
||
// \{智代}「どうした、うれしくないのか?」 |
// \{智代}「どうした、うれしくないのか?」 |
||
+ | |||
− | <0040> \{\m{B}} "Có... có chứ." //đoạn này để không... có chứ thì k hợp với cách nói của ng việt, nên tớ edit lại là có - editor |
||
+ | <0042> \{\m{B}} 『Ấy... có chứ.』 |
||
+ | //đoạn này để không... có chứ thì k hợp với cách nói của ng việt, nên tớ edit lại là có - editor |
||
// \{\m{B}} "No... I am." |
// \{\m{B}} "No... I am." |
||
// \{\m{B}}「いや…うれしい」 |
// \{\m{B}}「いや…うれしい」 |
||
+ | |||
− | <0041> \{Tomoyo} "Đương nhiên. Em biết là thế mà." |
||
+ | <0043> \{Tomoyo} 『Vậy à. Em biết anh sẽ vui mà.』 |
||
// \{Tomoyo} "Of course. I knew you definitely would." |
// \{Tomoyo} "Of course. I knew you definitely would." |
||
// \{智代}「そうだろ。きっと喜んでくれると思ったんだ」 |
// \{智代}「そうだろ。きっと喜んでくれると思ったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0042> \{\m{B}} "Nhưng... sao em lại nấu vào sáng nay?" |
||
+ | <0044> \{\m{B}} 『Nhưng... sao em lại nấu vào sáng nay?』 |
||
// \{\m{B}} "But... why are you making some this morning?" |
// \{\m{B}} "But... why are you making some this morning?" |
||
// \{\m{B}}「けど…どうして、こんな朝に作るんだ?」 |
// \{\m{B}}「けど…どうして、こんな朝に作るんだ?」 |
||
+ | |||
− | <0043> \{Tomoyo} "À, cái đó..." |
||
+ | <0045> \{Tomoyo} 『À, cái đó...』 |
||
// \{Tomoyo} "Well, that's..." |
// \{Tomoyo} "Well, that's..." |
||
// \{智代}「それは…」 |
// \{智代}「それは…」 |
||
+ | |||
− | <0044> Cô ấy lựa lời một lúc, và rồi mạnh dạn nói. |
||
+ | <0046> Cô ấy lựa lời một lúc, rồi mạnh dạn mở miệng. |
||
// She thinks carefully about something good to say, and then boldly opens her mouth. |
// She thinks carefully about something good to say, and then boldly opens her mouth. |
||
// 言っていいものかどうか少し考えた後、思いきって口を開いていた。 |
// 言っていいものかどうか少し考えた後、思いきって口を開いていた。 |
||
+ | |||
− | <0045> \{Tomoyo} "Vì gia đình anh không có một người mẹ..." |
||
+ | <0047> \{Tomoyo} 『Vì gia đình anh chỉ có hai cha con...』 |
||
// \{Tomoyo} "Because your family has no mother..." |
// \{Tomoyo} "Because your family has no mother..." |
||
// \{智代}「おまえが父子家庭だからだ…」 |
// \{智代}「おまえが父子家庭だからだ…」 |
||
+ | |||
− | <0046> \{Tomoyo} "Nên em nghĩ có lẽ anh không được biết đến một buổi sáng thế này..." |
||
+ | <0048> \{Tomoyo} 『Nên em nghĩ có lẽ anh ít khi nào được hưởng không khí buổi sáng như thế này...』 |
||
// \{Tomoyo} "So I thought you might not really know this kind of morning..." |
// \{Tomoyo} "So I thought you might not really know this kind of morning..." |
||
// \{智代}「こういう朝を知らないのかと思って…」 |
// \{智代}「こういう朝を知らないのかと思って…」 |
||
+ | |||
− | <0047> Tôi không nghĩ mình từng nói một lời nào về người mẹ đã mất của mình. |
||
+ | <0049> Tôi không nhớ là mình từng nói một lời nào về người mẹ đã mất. |
||
// I don't think I ever brought up a single word about my absent mother. |
// I don't think I ever brought up a single word about my absent mother. |
||
// 俺は一言だって、母の不在を話題にしたことはない。 |
// 俺は一言だって、母の不在を話題にしたことはない。 |
||
+ | |||
− | <0048> Nhưng, Tomoyo luôn đánh thức tôi dậy mỗi sáng. |
||
+ | <0050> Nhưng, luôn là Tomoyo đánh thức tôi dậy mỗi sáng. |
||
// But, Tomoyo's always woken me up every morning. |
// But, Tomoyo's always woken me up every morning. |
||
// でも、毎朝のように起こしにきていた智代だ。 |
// でも、毎朝のように起こしにきていた智代だ。 |
||
+ | |||
− | <0049> Cô ấy luôn đi ngang qua ông bố đang ngủ gật để vào phòng tôi, ít nhất là thế. |
||
+ | <0051> Cô ấy hẳn đã phải đi qua chỗ ông già gật gù trên sàn để vào phòng tôi. |
||
// She's always coming by my sleeping father and coming into my room, that much is certain. |
// She's always coming by my sleeping father and coming into my room, that much is certain. |
||
// いつだって、寝転がる親父を横目に、俺の部屋まで来ていたはずだ。 |
// いつだって、寝転がる親父を横目に、俺の部屋まで来ていたはずだ。 |
||
+ | |||
− | <0050> Cô ấy hẳn phải nhận ra thôi. |
||
+ | <0052> Cô khó mà không nhận ra. |
||
// There's no way she couldn't notice. |
// There's no way she couldn't notice. |
||
// 気づかないはずがない。 |
// 気づかないはずがない。 |
||
+ | |||
− | <0051> Tôi nghĩ vì thế tôi nên mừng là cô ấy thấy được. |
||
+ | <0053> Có lẽ, tôi nên vui vì cô quan tâm đến cảm xúc của tôi nhiều như thế mới phải. |
||
// I guess that's why I should be grateful she did notice. |
// I guess that's why I should be grateful she did notice. |
||
// だから、智代の気づかいはありがたく思う。 |
// だから、智代の気づかいはありがたく思う。 |
||
+ | |||
− | <0052> \{\m{B}} "Ừ... điều em vừa nói không động chạm gì nhiều đâu." |
||
+ | <0054> \{\m{B}} 『Ờ... như em nói, anh không có cơ hội trải nghiệm việc này.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah... what you said just now didn't really matter too much." |
// \{\m{B}} "Yeah... what you said just now didn't really matter too much." |
||
// \{\m{B}}「ああ…さっき言ったようにこういうのには、とんと縁がないんだ」 |
// \{\m{B}}「ああ…さっき言ったようにこういうのには、とんと縁がないんだ」 |
||
+ | |||
− | <0053> \{\m{B}} "Thế nên anh vui lắm." |
||
+ | <0055> \{\m{B}} 『Anh vui lắm, vì em đã làm nó cho anh.』 |
||
// \{\m{B}} "That's why I'm happy." |
// \{\m{B}} "That's why I'm happy." |
||
// \{\m{B}}「だから、うれしい」 |
// \{\m{B}}「だから、うれしい」 |
||
+ | |||
− | <0054> \{Tomoyo} "Ừm... anh thấy vui thì em cũng vậy." |
||
+ | <0056> \{Tomoyo} 『Ừm... anh thấy vui thì em cũng vậy.』 |
||
// \{Tomoyo} "Mm... you being glad also makes me happy." |
// \{Tomoyo} "Mm... you being glad also makes me happy." |
||
// \{智代}「うん…よろこんでもらえて、私もうれしい」 |
// \{智代}「うん…よろこんでもらえて、私もうれしい」 |
||
+ | |||
− | <0055> \{Tomoyo} "Em không biết mùi vị ngon dở thế nào đâu đấy." |
||
+ | <0057> \{Tomoyo} 『Em không biết mùi vị ngon dở thế nào đâu đấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "I don't know how well it'll taste though." |
// \{Tomoyo} "I don't know how well it'll taste though." |
||
// \{智代}「おいしいかどうかはわからないけどな」 |
// \{智代}「おいしいかどうかはわからないけどな」 |
||
+ | |||
− | <0056> \{Tomoyo} "Dù thế, em vẫn sẽ cố gắng hết sức để làm bữa. Nên đừng bận tâm về em." |
||
+ | <0058> \{Tomoyo} 『Nhưng em sẽ cố gắng hết sức. Anh chờ thêm một chút nhé.』 |
||
// \{Tomoyo} "Even then, I'll still try my best to make it. So please don't mind me." |
// \{Tomoyo} "Even then, I'll still try my best to make it. So please don't mind me." |
||
// \{智代}「それでも、一生懸命作る。それで許してくれ」 |
// \{智代}「それでも、一生懸命作る。それで許してくれ」 |
||
+ | |||
− | <0057> \{\m{B}} "Ừ..." |
||
+ | <0059> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0058> ......... |
||
+ | <0060> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
// ………。 |
// ………。 |
||
+ | |||
− | <0059> \{Tomoyo} "Ừm, xong rồi đây." |
||
+ | <0061> \{Tomoyo} 『Ừm, xong rồi đây.』 |
||
// \{Tomoyo} "Okay, I'm done." |
// \{Tomoyo} "Okay, I'm done." |
||
// \{智代}「うん、できた」 |
// \{智代}「うん、できた」 |
||
+ | |||
− | <0060> \{Tomoyo} "Anh nên gọi bố mình dậy đi nhỉ?" |
||
+ | <0062> \{Tomoyo} 『Cũng đến lúc đánh thức bác trai dậy rồi.』 |
||
// \{Tomoyo} "You should probably go and wake up your father, right?" |
// \{Tomoyo} "You should probably go and wake up your father, right?" |
||
// \{智代}「そろそろおまえの父親も起こしてやってくれないか」 |
// \{智代}「そろそろおまえの父親も起こしてやってくれないか」 |
||
+ | |||
− | <0061> \{\m{B}} "Ơ... ông già ấy à?" |
||
+ | <0063> \{\m{B}} 『Ớ...? Ông già nhà anh á?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh... my old man?" |
// \{\m{B}} "Eh... my old man?" |
||
// Discretion might be needed for 親父, for Tomoya, addressing his dad as "old man" suits his personality. For Tomoyo, "father" is fine. - Kinny Riddle |
// Discretion might be needed for 親父, for Tomoya, addressing his dad as "old man" suits his personality. For Tomoyo, "father" is fine. - Kinny Riddle |
||
// \{\m{B}}「え…? 親父?」 |
// \{\m{B}}「え…? 親父?」 |
||
+ | |||
− | <0062> \{Tomoyo} "Cái mặt ngạc nhiên ấy là sao? Đương nhiên là em cũng nấu cho cả bố anh nữa." |
||
+ | <0064> \{Tomoyo} 『Cái mặt ngạc nhiên ấy là sao? Đương nhiên là em cũng nấu cho bác trai nữa mà.』 |
||
// \{Tomoyo} "What's with that surprised face of yours? Of course, I made some for your father." |
// \{Tomoyo} "What's with that surprised face of yours? Of course, I made some for your father." |
||
// \{智代}「何を意外そうな顔をしてる? もちろん、親父さんの分もある」 |
// \{智代}「何を意外そうな顔をしてる? もちろん、親父さんの分もある」 |
||
+ | |||
− | <0063> \{Tomoyo} "Anh nghĩ hai người chúng ta có thể ăn hết ngần này sao?" |
||
+ | <0065> \{Tomoyo} 『Anh nghĩ hai người chúng ta có thể ăn hết ngần này sao?』 |
||
// \{Tomoyo} "You think the two of us can eat all that?" |
// \{Tomoyo} "You think the two of us can eat all that?" |
||
// \{智代}「ふたりだけで食べるなんて、そんなことできないだろう?」 |
// \{智代}「ふたりだけで食べるなんて、そんなことできないだろう?」 |
||
+ | |||
− | <0064> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0066> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0065> \{Tomoyo} "Sao vậy, \m{B}?" |
||
+ | <0067> \{Tomoyo} 『Sao vậy,\ \ |
||
+ | <0068> ?』 |
||
// \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}?" |
// \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}?" |
||
// \{智代}「どうしたんだ、\m{B}」 |
// \{智代}「どうしたんだ、\m{B}」 |
||
+ | |||
− | <0066> Phải rồi... |
||
+ | <0069> Phải rồi... |
||
// That's right... |
// That's right... |
||
// そうか…。 |
// そうか…。 |
||
+ | |||
− | <0067> Tomoyo vẫn chưa biết. |
||
+ | <0070> Tomoyo vẫn chưa biết. |
||
// Tomoyo still doesn't know yet. |
// Tomoyo still doesn't know yet. |
||
// まだ、智代は知らないのだ。 |
// まだ、智代は知らないのだ。 |
||
+ | |||
− | <0068> Về chuyện giữa tôi và ông già. |
||
+ | <0071> Về chuyện giữa tôi và ông già. |
||
// About me and my father. |
// About me and my father. |
||
// 俺の父親のこと。 |
// 俺の父親のこと。 |
||
+ | |||
− | <0069> Chuyện ông ấy mệt mỏi vì công việc, rượu chè rồi về ngủ... Tôi vẫn chưa kể cho cô ấy chuyện đó nhỉ? |
||
+ | <0072> Chuyện ông ta mệt nhoài vì công việc, rượu chè bê tha rồi về nhà ngủ li bì. |
||
// About how he gets tired from work, gets drunk and heads off to sleep... I haven't told her that yet, have I? |
// About how he gets tired from work, gets drunk and heads off to sleep... I haven't told her that yet, have I? |
||
// 今はただ、仕事に疲れて、酒を煽るままに寝込んでしまったと…そう思っているんだ。 |
// 今はただ、仕事に疲れて、酒を煽るままに寝込んでしまったと…そう思っているんだ。 |
||
+ | |||
− | <0070> Tôi có nên nói cho cô ấy biết...? |
||
+ | <0073> Tôi nên nói cho cô ấy biết... |
||
// Should I tell her...? |
// Should I tell her...? |
||
// 教えてやらないとな…。 |
// 教えてやらないとな…。 |
||
+ | |||
− | <0071> Về ông già? |
||
+ | <0074> Tôi nhất định phải giải thích rõ về ông già. |
||
// About my old man? |
// About my old man? |
||
// 俺の親父のこと、こいつに教えてやらないと。 |
// 俺の親父のこと、こいつに教えてやらないと。 |
||
+ | |||
− | <0072> Nếu những buổi sáng thế này tiếp tục... |
||
+ | <0075> Nếu những buổi sáng thế này tiếp tục... |
||
// If these sort of mornings continue... |
// If these sort of mornings continue... |
||
// こんな毎日が続くのなら…。 |
// こんな毎日が続くのなら…。 |
||
+ | |||
− | <0073> \{\m{B}} "Em biết không, Tomoyo..." |
||
+ | <0076> \{\m{B}} 『Em biết không, Tomoyo...』 |
||
// \{\m{B}} "You know, Tomoyo..." |
// \{\m{B}} "You know, Tomoyo..." |
||
// \{\m{B}}「あのな、智代…」 |
// \{\m{B}}「あのな、智代…」 |
||
+ | |||
− | <0074> \{Tomoyo} "Sao vậy? Nếu anh không mau gọi bác dậy đi thì thức ăn sẽ nguội hết đấy." |
||
+ | <0077> \{Tomoyo} 『Sao vậy? Nếu anh không mau gọi bác dậy đi thì thức ăn sẽ nguội hết đấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "What's wrong? If you don't hurry and wake him up, the food's going to get cold." |
// \{Tomoyo} "What's wrong? If you don't hurry and wake him up, the food's going to get cold." |
||
// \{智代}「どうした。早く起こしてやらないと、冷めてしまうぞ?」 |
// \{智代}「どうした。早く起こしてやらないと、冷めてしまうぞ?」 |
||
+ | |||
− | <0075> \{Giọng nói} "Ồ..." |
||
+ | <0078> \{Giọng nói} 『Ồ...』 |
||
// \{Voice} "Ohh..." |
// \{Voice} "Ohh..." |
||
// \{声}「おぉ…」 |
// \{声}「おぉ…」 |
||
+ | |||
− | <0076> Tiếng của kẻ đang khát rượu. |
||
+ | <0079> Một giọng nói khàn đặc vì cồn rượu cất lên. |
||
// The sound of thirst for alcohol. |
// The sound of thirst for alcohol. |
||
// アルコールで乾ききった喉が鳴る音。 |
// アルコールで乾ききった喉が鳴る音。 |
||
+ | |||
− | <0077> \{Bố} "Có... gì thế này?" |
||
+ | <0080> \{Cha} 『Có... gì thế này?』 |
||
// \{Father} "What's... going on?" |
// \{Father} "What's... going on?" |
||
// \{親父}「これは…どうしたんだい」 |
// \{親父}「これは…どうしたんだい」 |
||
+ | |||
− | <0078> Ông ta đang... đứng sau tôi. |
||
+ | <0081> Ông ta... đang đứng sau lưng tôi |
||
// He is... behind me. |
// He is... behind me. |
||
// 背後に…それがいた。 |
// 背後に…それがいた。 |
||
+ | |||
− | <0079> Kẻ mà tôi ghét cay ghét đắng. |
||
+ | <0082> Người cha mà tôi ghét cay ghét đắng. |
||
// The guy I absolutely hate. |
// The guy I absolutely hate. |
||
// 俺の忌み嫌う奴が。 |
// 俺の忌み嫌う奴が。 |
||
+ | |||
− | <0080> Ông ta bước qua Tomoyo, tới chỗ bữa sáng bình yên và ấm cúng... |
||
+ | <0083> Bữa sáng bình yên và ấm cúng tôi định sẽ thong thả tận hưởng cùng Tomoyo... |
||
// He passes by Tomoyo, to the calm and serene breakfast... |
// He passes by Tomoyo, to the calm and serene breakfast... |
||
// 智代と過ごす、穏やかな朝食の場… |
// 智代と過ごす、穏やかな朝食の場… |
||
+ | |||
− | <0081> Tôi có thể nghe thấy tiếng lục cục khi ông ta bước đi. //cracking ở đây tớ nghĩ là tiếng xương kêu ấy - editor |
||
+ | <0084> Đã vỡ tan tành vào khoảnh khắc ông ta cất tiếng. |
||
+ | //cracking ở đây tớ nghĩ là tiếng xương kêu ấy - editor |
||
// I can hear a cracking sound as he walks. |
// I can hear a cracking sound as he walks. |
||
// それが音を立てて崩れていくのがわかった。 |
// それが音を立てて崩れていくのがわかった。 |
||
+ | |||
− | <0082> \{Father} "Bạn của cậu à, \m{B}-kun?" |
||
+ | <0085> \{Cha} 『Bạn của\ \ |
||
+ | <0086> -kun à?』 |
||
// \{Father} "A friend of yours, \m{B}-kun?" |
// \{Father} "A friend of yours, \m{B}-kun?" |
||
// \{親父}「\m{B}くんのお友達かい」 |
// \{親父}「\m{B}くんのお友達かい」 |
||
+ | |||
− | <0083> Tôi chạy ra ngoài. |
||
+ | <0087> Tôi lao đầu chạy ra khỏi nhà. |
||
// I run outside. |
// I run outside. |
||
// 俺は、外へ向けて駆けだしていた。 |
// 俺は、外へ向けて駆けだしていた。 |
||
+ | |||
− | <0084> \{\m{B}} "Hộc... hộc..." |
||
+ | <0088> \{\m{B}} 『Hộc... hộc...』 |
||
// \{\m{B}} "Pant... pant..." |
// \{\m{B}} "Pant... pant..." |
||
// \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」 |
// \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」 |
||
+ | |||
− | <0085> Cuối cùng nơi mà tôi đến là đây. |
||
+ | <0089> Rốt cuộc cũng để tới đây. |
||
// In the end, the place I came to is here. |
// In the end, the place I came to is here. |
||
// 結局来るところはここだった。 |
// 結局来るところはここだった。 |
||
+ | |||
− | <0086> Sunohara ngáy khò khò đầy sảng khoái. |
||
+ | <0090> Sunohara đang say giấc nồng với vẻ khoan thai. |
||
// Sunohara snores in a pleasant manner. |
// Sunohara snores in a pleasant manner. |
||
// 春原が、心地よさそうにいびきをかいている。 |
// 春原が、心地よさそうにいびきをかいている。 |
||
+ | |||
− | <0087> \{\m{B}} (Tên này có cái mặt phớt đời quá... làm mình sôi cả máu...) |
||
+ | <0091> \{\m{B}} (Bản mặt phớt đời của nó làm mình... ngứa mắt quá...) |
||
// \{\m{B}} (This guy's got such a carefree face... it really pisses me off...) |
// \{\m{B}} (This guy's got such a carefree face... it really pisses me off...) |
||
// \{\m{B}}(こいつは、呑気そうな顔で…マジ腹立つ…) |
// \{\m{B}}(こいつは、呑気そうな顔で…マジ腹立つ…) |
||
+ | |||
− | <0088> Mới đây thôi tôi còn ăn sáng cùng Tomoyo... |
||
+ | <0092> Mới nãy thôi, tôi còn đang chuẩn bị ăn sáng cùng Tomoyo rồi... |
||
// Even though I was eating breakfast with Tomoyo just now... |
// Even though I was eating breakfast with Tomoyo just now... |
||
// さっきまで俺は、智代とふたりで朝食を食べようとしていたのに… |
// さっきまで俺は、智代とふたりで朝食を食べようとしていたのに… |
||
+ | |||
− | <0089> Tomoyo nấu cho tôi... một bữa sáng thật lớn... |
||
+ | <0093> Là Tomoyo nấu cho tôi... bữa sáng chứa chan tình yêu thương... |
||
// Tomoyo made that for me... it was such a huge breakfast... |
// Tomoyo made that for me... it was such a huge breakfast... |
||
// 智代が俺のために作ってくれた…愛情のこもった朝食をだ…。 |
// 智代が俺のために作ってくれた…愛情のこもった朝食をだ…。 |
||
+ | |||
− | <0090> ... Tôi thực sự đã bỏ lỡ mất rồi. |
||
+ | <0094> ...Thế mà tôi đã lỡ mất nó. |
||
// ... I've really lost it. |
// ... I've really lost it. |
||
// …全部、失ってしまった。 |
// …全部、失ってしまった。 |
||
+ | |||
− | <0091> Tôi nhặt một cái quần con từ dưới sàn. |
||
+ | <0095> Tôi nhặt một cái quần đùi trên sàn. |
||
// I pick up one of the underwear from the ground. |
// I pick up one of the underwear from the ground. |
||
// 俺は落ちていたブリーフを拾う。 |
// 俺は落ちていたブリーフを拾う。 |
||
+ | |||
− | <0092> Và trùm nó lên bộ mặt mơ ngủ của Sunohara. |
||
+ | <0096> Rồi úp nó lên cái đầu mơ ngủ của Sunohara. |
||
// And put it on top of Sunohara's sleeping face. |
// And put it on top of Sunohara's sleeping face. |
||
// それを、寝ている春原の頭に被せてやった。 |
// それを、寝ている春原の頭に被せてやった。 |
||
+ | |||
− | <0093> Thật sự là rất hợp với nó. |
||
+ | <0097> Thật sự là rất hợp với nó. |
||
// It really matches him. |
// It really matches him. |
||
// よく似合う。 |
// よく似合う。 |
||
+ | |||
− | <0094> \{\m{B}} "Này, Sunohara, dậy thôi nào!" |
||
+ | <0098> \{\m{B}} 『Này, Sunohara, dậy kìa mày!』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara, wake up!" |
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara, wake up!" |
||
// \{\m{B}}「おい、春原、起きろっ」 |
// \{\m{B}}「おい、春原、起きろっ」 |
||
+ | |||
− | <0095> Tôi lay nó dậy. |
||
+ | <0099> Tôi lay nó dậy. |
||
// I shake him to wake him up. |
// I shake him to wake him up. |
||
// 揺すって、起こしにかかる。 |
// 揺すって、起こしにかかる。 |
||
+ | |||
− | <0096> \{Sunohara} "Ư..." |
||
+ | <0100> \{Sunohara} 『Hử...?』 |
||
// \{Sunohara} "Ugh..." |
// \{Sunohara} "Ugh..." |
||
// \{春原}「あん…」 |
// \{春原}「あん…」 |
||
+ | |||
− | <0097> \{Sunohara} "Mày đấy à, \m{A}... cái gì thế, mới sáng ra...?" |
||
+ | <0101> \{Sunohara} 『Mày đấy à,\ \ |
||
+ | <0102> ...? Cái gì thế, mới sáng ra...?』 |
||
// \{Sunohara} "That you, \m{A}... what's going on, so early in the morning...?" |
// \{Sunohara} "That you, \m{A}... what's going on, so early in the morning...?" |
||
// \{春原}「\m{A}かよ…なんだよ、朝っぱらから…」 |
// \{春原}「\m{A}かよ…なんだよ、朝っぱらから…」 |
||
+ | |||
− | <0098> \{\m{B}} "Mấy tay trong đội bóng bầu dục gọi mày đấy." |
||
+ | <0103> \{\m{B}} 『Gã bóng bầu dục phòng kế bên gọi mày đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "The rugby members are calling you." |
// \{\m{B}} "The rugby members are calling you." |
||
// \{\m{B}}「隣のラグビー部の奴が、おまえを呼んでる」 |
// \{\m{B}}「隣のラグビー部の奴が、おまえを呼んでる」 |
||
+ | |||
− | <0099> \{Sunohara} "Tại sao chứ..." |
||
+ | <0104> \{Sunohara} 『Tại sao chứ...?』 |
||
// \{Sunohara} "Why..." |
// \{Sunohara} "Why..." |
||
// \{春原}「どうして…」 |
// \{春原}「どうして…」 |
||
+ | |||
− | <0100> \{\m{B}} "Tao réo chúng dậy, giả danh là mày." |
||
+ | <0105> \{\m{B}} 『Tao vừa giả danh mày réo chúng nó dậy.』 |
||
// \{\m{B}} "I woke them up, pretending to be you." |
// \{\m{B}} "I woke them up, pretending to be you." |
||
// \{\m{B}}「俺がおまえの真似で、さっき叩き起こしてやったからだ」 |
// \{\m{B}}「俺がおまえの真似で、さっき叩き起こしてやったからだ」 |
||
+ | |||
− | <0101> \{Sunohara} "\bNOOÓI SAOOO?!?!\u" |
||
+ | <0106> \{Sunohara} 『SAO CƠƠƠ?!!』 |
||
// \{Sunohara} "\bWHAAAT?!?!\u" |
// \{Sunohara} "\bWHAAAT?!?!\u" |
||
// \{春原}「なぁにぃーっ!」 |
// \{春原}「なぁにぃーっ!」 |
||
+ | |||
− | <0102> Nó choàng tỉnh dậy trong cơn bấn loạn. |
||
+ | <0107> Nó choàng tỉnh trong cơn bấn loạn. |
||
// He wakes up in a loud uproar. |
// He wakes up in a loud uproar. |
||
// がばりと、飛び起きる。 |
// がばりと、飛び起きる。 |
||
+ | |||
− | <0103> \{Sunohara} "Tao vô tội!" |
||
+ | <0108> \{Sunohara} 『Tao vô tội!』 |
||
// \{Sunohara} "I'm innocent!" |
// \{Sunohara} "I'm innocent!" |
||
// \{春原}「無実だあっ!」 |
// \{春原}「無実だあっ!」 |
||
+ | |||
− | <0104> \{\m{B}} "Đúng đấy, mày vô tội. Thế thì đi giải thích với bọn nó đi nhé." |
||
+ | <0109> \{\m{B}} 『Đúng đấy, mày vô tội. Thế thì đi giải thích với bọn nó đi nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Yup, you're innocent. Saying that, go and explain it to them." |
// \{\m{B}} "Yup, you're innocent. Saying that, go and explain it to them." |
||
// \{\m{B}}「ああ、無実だな。言って、弁解してこい」 |
// \{\m{B}}「ああ、無実だな。言って、弁解してこい」 |
||
+ | |||
− | <0105> \{Sunohara} "Mày định làm cái quái gì thế hả thằng kia?!" |
||
+ | <0110> \{Sunohara} 『Mày đang làm cái chết tiệt gì thế hả thằng trời đánh?!』 |
||
// \{Sunohara} "What the hell do you think you're doing, damn it?!" |
// \{Sunohara} "What the hell do you think you're doing, damn it?!" |
||
// \{春原}「なんてことするんだよ、てめぇはよーっ!」 |
// \{春原}「なんてことするんだよ、てめぇはよーっ!」 |
||
+ | |||
− | <0106> Đẩy mớ đồ ngủ sang một bên, nó chạy như bay ra khỏi phòng. |
||
+ | <0111> Tung futon sang một bên, nó chạy như bay ra khỏi phòng. |
||
// Pushing aside the bedding, he jumps out of the room. |
// Pushing aside the bedding, he jumps out of the room. |
||
// 布団をはねのけて、部屋を飛び出していった。 |
// 布団をはねのけて、部屋を飛び出していった。 |
||
+ | |||
− | <0107> \{Giọng nói} "Này, cái mặt ấy là sao đấy?!" |
||
+ | <0112> \{Giọng nói} 『Này, đầu mày đội cái gì thế kia?!』 |
||
// \{Voice} "Hey, what the hell's with that look?!" |
// \{Voice} "Hey, what the hell's with that look?!" |
||
// \{声}「てめぇ、なんだ、その格好はーっ!」 |
// \{声}「てめぇ、なんだ、その格好はーっ!」 |
||
+ | |||
− | <0108> \{Sunohara} "Ế? Sao cơ?" |
||
+ | <0113> \{Sunohara} 『Ớ? Gì vậy?』 |
||
// \{Sunohara} "Eh? What?" |
// \{Sunohara} "Eh? What?" |
||
// \{春原}「えっ? なんすかっ?」 |
// \{春原}「えっ? なんすかっ?」 |
||
+ | |||
− | <0109> \{Giọng nói} "Mày đi trộm quần con hả?!" |
||
+ | <0114> \{Giọng nói} 『Mày đi trộm đồ lót hả?!』 |
||
// \{Voice} "Are you an underwear thief?!" |
// \{Voice} "Are you an underwear thief?!" |
||
// \{声}「おまえは、下着泥棒かっ!」 |
// \{声}「おまえは、下着泥棒かっ!」 |
||
+ | |||
− | <0110> \{Giọng nói} "Hơn nữa đấy không phải là quần đàn ông phải không?!" |
||
+ | <0115> \{Giọng nói} 『Quan trọng hơn, đấy không phải là quần đùi nam sao?!』 |
||
− | // \{Voice} "Even more, that's not a guy's underwear, is it?!" // keep in mind Tomoya put underwear on top of him ;) |
||
+ | // \{Voice} "Even more, that's not a guy's underwear, is it?!" // keep in mind Tomoya put underwear on top of him ;) |
||
// \{声}「しかも、それ、男もんじゃねぇかよっ!」 |
// \{声}「しかも、それ、男もんじゃねぇかよっ!」 |
||
+ | |||
− | <0111> \{Sunohara} "Hở? Ông đang nói cái gì thế?" |
||
+ | <0116> \{Sunohara} 『Hở? Ông anh đang nói cái gì thế?』 |
||
// \{Sunohara} "Huh? What are you saying?" |
// \{Sunohara} "Huh? What are you saying?" |
||
// \{春原}「はいっ? なんのことだかっ!?」 |
// \{春原}「はいっ? なんのことだかっ!?」 |
||
+ | |||
− | <0112> \{Giọng nói} "Ra là mày thập thò khắp các phòng vào sáng sớm để giở trò này, đồ khốn..." |
||
+ | <0117> \{Giọng nói} 『Ra là thằng khốn nạn mày, dám thập thò khắp các phòng vào sáng sớm để giở trò đồi bại...』 |
||
// \{Voice} "So this is what you've been doing early in the mornings, running around rooms, asshole..." |
// \{Voice} "So this is what you've been doing early in the mornings, running around rooms, asshole..." |
||
// \{声}「てめぇはこうやって、朝早くに部屋を回ってやがったのか…」 |
// \{声}「てめぇはこうやって、朝早くに部屋を回ってやがったのか…」 |
||
+ | |||
− | <0113> \{Giọng nói} "Đồ dâm tặc đáng chết--!!" |
||
+ | <0118> \{Giọng nói} 『Thằng biến thái chó chết——!!』 |
||
// \{Voice} "You goddamn pervert--!!" |
// \{Voice} "You goddamn pervert--!!" |
||
// \{声}「この、変態野郎があぁぁーーっ!」 |
// \{声}「この、変態野郎があぁぁーーっ!」 |
||
+ | |||
− | <0114> \{Sunohara} "H-hii..." |
||
+ | <0119> \{Sunohara} 『Í-iii...!』 |
||
// \{Sunohara} "H-hii..." |
// \{Sunohara} "H-hii..." |
||
// \{春原}「ひ、ひぃ…」 |
// \{春原}「ひ、ひぃ…」 |
||
+ | |||
− | <0115> \bHigyaaaaaaa-----------...\u |
||
+ | <0120> GAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAaaaaaaaaaaaaaaaaaah...! |
||
// \bHigyaaaaaaa-----------...\u |
// \bHigyaaaaaaa-----------...\u |
||
// ひぎゃあああああぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ… |
// ひぎゃあああああぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ… |
||
+ | |||
− | <0116> \{Sunohara} "Mày thích lắm phải không?" |
||
+ | <0121> \{Sunohara} 『Làm thế mày thấy vui lắm hả?』 |
||
// \{Sunohara} "You're enjoying this, aren't you?" // a little bit later... |
// \{Sunohara} "You're enjoying this, aren't you?" // a little bit later... |
||
// \{春原}「こんなことして楽しい…?」 |
// \{春原}「こんなことして楽しい…?」 |
||
+ | |||
− | <0117> \{\m{B}} "Chứ sao." |
||
+ | <0122> \{\m{B}} 『Chứ sao.』 |
||
// \{\m{B}} "Of course." |
// \{\m{B}} "Of course." |
||
// \{\m{B}}「楽しい」 |
// \{\m{B}}「楽しい」 |
||
+ | |||
− | <0118> \{Sunohara} "........." |
||
+ | <0123> \{Sunohara} 『.........』 |
||
// \{Sunohara} "........." |
// \{Sunohara} "........." |
||
// \{春原}「………」 |
// \{春原}「………」 |
||
+ | |||
− | <0119> \{\m{B}} "À, tao chỉ nghĩ là biết đâu lại chỉnh được giờ dậy của mày." |
||
+ | <0124> \{\m{B}} 『Tao đang báo thức cho mày thay đồng hồ còn gì.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, I thought I could change the time you wake up." |
// \{\m{B}} "Well, I thought I could change the time you wake up." |
||
// \{\m{B}}「ま、目覚まし時計代わりだと思ってさ」 |
// \{\m{B}}「ま、目覚まし時計代わりだと思ってさ」 |
||
+ | |||
− | <0120> \{Sunohara} "Đùa, ngược lại thì có, bất kể mày có thử bao lần thì tao cũng sẽ bất tỉnh nhân sự thôi." |
||
+ | <0125> \{Sunohara} 『Đùa, ngược lại thì có, nãy tao có ngất đi vài lần đấy.』 |
||
// \{Sunohara} "Nah, on the contrary, no matter how many times you try, I'll probably just drop dead." |
// \{Sunohara} "Nah, on the contrary, no matter how many times you try, I'll probably just drop dead." |
||
// \{春原}「いや、逆に何度か意識を失ったんすけど」 |
// \{春原}「いや、逆に何度か意識を失ったんすけど」 |
||
+ | |||
− | <0121> \{\m{B}} "Vậy mày định ngủ tiếp à?" |
||
+ | <0126> \{\m{B}} 『Vậy mày định ngủ tiếp à?』 |
||
// \{\m{B}} "Then, you're going back to sleep?" |
// \{\m{B}} "Then, you're going back to sleep?" |
||
// \{\m{B}}「じゃ、寝直すか?」 |
// \{\m{B}}「じゃ、寝直すか?」 |
||
+ | |||
− | <0122> \{Sunohara} "Đau nhức thế này thì ngủ kiểu gì." |
||
+ | <0127> \{Sunohara} 『Đau nhức thế này thì ngủ kiểu gì.』 |
||
// \{Sunohara} "I can't sleep when I'm in pain." |
// \{Sunohara} "I can't sleep when I'm in pain." |
||
// \{春原}「痛くて、寝れねぇよ」 |
// \{春原}「痛くて、寝れねぇよ」 |
||
+ | |||
− | <0123> Nó ngồi xuống rồi vớ lấy cái chai nhựa nằm gần đó để uống. |
||
+ | <0128> Nó ngồi xuống, rồi vớ lấy cái chai nhựa nằm gần đó đưa lên miệng tu ừng ực. |
||
// Sitting down, he takes a plastic bottle from nearby and drinks from it. |
// Sitting down, he takes a plastic bottle from nearby and drinks from it. |
||
// 座り込んで、近くにあったペットボトルを手にとって、中身を飲み干す。 |
// 座り込んで、近くにあったペットボトルを手にとって、中身を飲み干す。 |
||
+ | |||
− | <0124> \{Sunohara} "Mà này, mày..." |
||
+ | <0129> \{Sunohara} 『Mà này, mày...』 |
||
// \{Sunohara} "By the way, about you..." |
// \{Sunohara} "By the way, about you..." |
||
// \{春原}「そういや、おまえさ…」 |
// \{春原}「そういや、おまえさ…」 |
||
+ | |||
− | <0125> \{Sunohara} "Chẳng phải đang bị cấm túc ở nhà sao?" |
||
+ | <0130> \{Sunohara} 『Chẳng phải đang bị đình chỉ à?』 |
||
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest?" |
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest?" |
||
// \{春原}「自宅謹慎じゃなかったのかよ」 |
// \{春原}「自宅謹慎じゃなかったのかよ」 |
||
+ | |||
− | <0126> \{\m{B}} "Tao không muốn ở đó. Mày biết rồi, phải không?" |
||
+ | <0131> \{\m{B}} 『Tao không muốn ngồi nhà. Mày biết rồi còn gì?』 |
||
// \{\m{B}} "I just don't want to be home. You know, right?" |
// \{\m{B}} "I just don't want to be home. You know, right?" |
||
// \{\m{B}}「家には居たくねぇんだよ。知ってるだろ」 |
// \{\m{B}}「家には居たくねぇんだよ。知ってるだろ」 |
||
+ | |||
− | <0127> \{Sunohara} "Ờ... biết." |
||
+ | <0132> \{Sunohara} 『Ờ... biết.』 |
||
// \{Sunohara} "Well... I guess." |
// \{Sunohara} "Well... I guess." |
||
// \{春原}「ああ…まぁね」 |
// \{春原}「ああ…まぁね」 |
||
+ | |||
− | <0128> \{Sunohara} "Nhưng... dậy sớm thế này thì tao làm gì giờ..." |
||
+ | <0133> \{Sunohara} 『Nhưng... mắc chứng gì mày lại sang đánh thức tao dậy...』 |
||
// \{Sunohara} "But... what am I gonna do, waking up this early..." |
// \{Sunohara} "But... what am I gonna do, waking up this early..." |
||
// \{春原}「しっかし…こんな早く起きちまって、どうすんだよ…」 |
// \{春原}「しっかし…こんな早く起きちまって、どうすんだよ…」 |
||
+ | |||
− | <0129> \{Sunohara} "Thôi, chắc tao không nên đi muộn... điểm chuyên cần của tao cũng chẳng ra gì rồi..." |
||
+ | <0134> \{Sunohara} 『Thôi, hôm nay không đi muộn vậy... điểm chuyên cần của tao cũng đang nát lắm...』 |
||
// \{Sunohara} "Well, I guess I shouldn't come late... my attendance record is crap, anyway..." |
// \{Sunohara} "Well, I guess I shouldn't come late... my attendance record is crap, anyway..." |
||
// \{春原}「まぁ、たまには遅刻しないで行ってみるか…出席率やばいし…」 |
// \{春原}「まぁ、たまには遅刻しないで行ってみるか…出席率やばいし…」 |
||
+ | |||
− | <0130> \{\m{B}} "Muộn gì?" |
||
+ | <0135> \{\m{B}} 『Muộn gì?』 |
||
// \{\m{B}} "Late to where?" |
// \{\m{B}} "Late to where?" |
||
// \{\m{B}}「どこへ」 |
// \{\m{B}}「どこへ」 |
||
+ | |||
− | <0131> \{Sunohara} "Muộn học, chứ gì nữa?" |
||
+ | <0136> \{Sunohara} 『Muộn học, chứ gì nữa?』 |
||
// \{Sunohara} "School, right?" |
// \{Sunohara} "School, right?" |
||
// \{春原}「学校に決まってるだろ?」 |
// \{春原}「学校に決まってるだろ?」 |
||
+ | |||
− | <0132> \{\m{B}} "Ờ, cũng phải..." |
||
+ | <0137> \{\m{B}} 『Ờ, cũng phải...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I guess..." |
// \{\m{B}} "Yeah, I guess..." |
||
// \{\m{B}}「ああ、そうだよな…」 |
// \{\m{B}}「ああ、そうだよな…」 |
||
+ | |||
− | <0133> Có lẽ bây giờ tôi muốn được ở cạnh Sunohara. |
||
+ | <0138> Bây giờ tôi cần ở cạnh một người nào đó, cho dù có là Sunohara đi nữa. |
||
// I guess for now, I want to be with Sunohara. |
// I guess for now, I want to be with Sunohara. |
||
// 今だけは、春原のような奴でも、一緒にいてほしいと思った。 |
// 今だけは、春原のような奴でも、一緒にいてほしいと思った。 |
||
+ | |||
− | <0134> Tôi không thể ở một mình để rồi bắt đầu suy nghĩ linh tinh nhiều thứ. |
||
+ | <0139> Không thể ở một mình để rồi lại nghĩ ngợi linh tinh được. |
||
// I can't be alone and start thinking about a lot of stuff. |
// I can't be alone and start thinking about a lot of stuff. |
||
// ひとりになると、いろいろ考えてしまっていけない。 |
// ひとりになると、いろいろ考えてしまっていけない。 |
||
+ | |||
− | <0135> Cứ như tôi đang cố tự căm ghét bản thân mình vậy... |
||
+ | <0140> Cứ thế này tôi sẽ tự đưa mình vào cơn lốc tự ti mất... |
||
// It feels like I'm loathing myself with self-hatred... |
// It feels like I'm loathing myself with self-hatred... |
||
// 自己嫌悪の嵐に襲われそうな気がする…。 |
// 自己嫌悪の嵐に襲われそうな気がする…。 |
||
+ | |||
− | <0136> \{\m{B}} "Sunohara." |
||
+ | <0141> \{\m{B}} 『Sunohara.』 |
||
// \{\m{B}} "Sunohara." |
// \{\m{B}} "Sunohara." |
||
// \{\m{B}}「春原」 |
// \{\m{B}}「春原」 |
||
+ | |||
− | <0137> \{Sunohara} "Sao?" |
||
+ | <0142> \{Sunohara} 『Sao?』 |
||
// \{Sunohara} "What?" |
// \{Sunohara} "What?" |
||
// \{春原}「なんだよ」 |
// \{春原}「なんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0138> \{\m{B}} "Muốn giết thời gian cùng tao không...?" |
||
+ | <0143> \{\m{B}} 『Ở đây với tao nhé...?』 |
||
// \{\m{B}} "You want to kill time together...?" |
// \{\m{B}} "You want to kill time together...?" |
||
// \{\m{B}}「今日は一緒にいてくれないか…」 |
// \{\m{B}}「今日は一緒にいてくれないか…」 |
||
+ | |||
− | <0139> \{Sunohara} "Tao biết mày định nói gì sau \bcâu đó\u rồi." |
||
+ | <0144> \{Sunohara} 『Mày còn mặt mũi hỏi tao câu đó sau những gì vừa gây ra cho tao à?』 |
||
// \{Sunohara} "I know what you're gonna be saying after \bthat\u." |
// \{Sunohara} "I know what you're gonna be saying after \bthat\u." |
||
// \{春原}「あれだけのことした直後に、よく言えますねぇ」 |
// \{春原}「あれだけのことした直後に、よく言えますねぇ」 |
||
+ | |||
− | <0140> \{Sunohara} "Thế là tao sẽ trở thành đồ chơi cho mày cả ngày, có phải không?" |
||
+ | <0145> \{Sunohara} 『Và giờ mày định bắt tao làm đồ chơi cho mày tiêu khiển sao?』 |
||
// \{Sunohara} "That would be me being your plaything for the entire day, wouldn't it?" |
// \{Sunohara} "That would be me being your plaything for the entire day, wouldn't it?" |
||
// \{春原}「それか、なんですか、一日中、僕はあなたのオモチャっすか」 |
// \{春原}「それか、なんですか、一日中、僕はあなたのオモチャっすか」 |
||
+ | |||
− | <0141> \{\m{B}} "Tao lấy làm tiếc về chuyện vừa rồi. Xin lỗi." |
||
+ | <0146> \{\m{B}} 『Pha vừa rồi tệ quá. Xin lỗi.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm sorry about what happened just now. I apologize." |
// \{\m{B}} "I'm sorry about what happened just now. I apologize." |
||
// \{\m{B}}「さっきのは悪かったよ。謝る」 |
// \{\m{B}}「さっきのは悪かったよ。謝る」 |
||
+ | |||
− | <0142> \{Sunohara} "Dù có thèm được xin lỗi người khác đến đâu thì cũng đừng làm chuyện tày trời như thế chứ." |
||
+ | <0147> \{Sunohara} 『Giờ là lúc tao nói câu, nếu phải xin lỗi thì chẳng thà ngay từ đầu đừng có làm.』 |
||
// \{Sunohara} "Nếu muốn xin lỗi thì hãy nói 'Em sẽ không bao giờ làm thế nữa'." |
// \{Sunohara} "Nếu muốn xin lỗi thì hãy nói 'Em sẽ không bao giờ làm thế nữa'." |
||
// \{Sunohara} "Even though you want to apologize that much, don't do that." |
// \{Sunohara} "Even though you want to apologize that much, don't do that." |
||
// Alt - "If you're gonna apologize, then say 'I won't do that again'." - Kinny Riddle |
// Alt - "If you're gonna apologize, then say 'I won't do that again'." - Kinny Riddle |
||
// \{春原}「謝るぐらいなら、するなよ、と言いたいよ」 |
// \{春原}「謝るぐらいなら、するなよ、と言いたいよ」 |
||
+ | |||
− | <0143> \{\m{B}} "Hừ, chỉ là xin lỗi cho có thôi..." |
||
+ | <0148> \{\m{B}} 『Thì, tao cũng chỉ xin lỗi cho có thôi...』 |
||
// \{\m{B}} "Well, that's just lip service..." |
// \{\m{B}} "Well, that's just lip service..." |
||
// \{\m{B}}「まぁ、口先だけだからな…」 |
// \{\m{B}}「まぁ、口先だけだからな…」 |
||
+ | |||
− | <0144> \{Sunohara} "Tao chắc rằng mày sẽ không bao giờ có bạn đâu." |
||
+ | <0149> \{Sunohara} 『Biết ngày mà, cả đời mày sẽ chẳng có nổi đứa bạn nào đâu.』 |
||
// \{Sunohara} "I'm sure you'll never be able to make friends." |
// \{Sunohara} "I'm sure you'll never be able to make friends." |
||
// \{春原}「あんた、一生友達できないよ、きっと」 |
// \{春原}「あんた、一生友達できないよ、きっと」 |
||
+ | |||
− | <0145> \{\m{B}} "Còn mày thì sao?" |
||
+ | <0150> \{\m{B}} 『Có mày đó thôi?』 |
||
// \{\m{B}} "And what about you?" |
// \{\m{B}} "And what about you?" |
||
// \{\m{B}}「おまえが居るじゃん」 |
// \{\m{B}}「おまえが居るじゃん」 |
||
+ | |||
− | <0146> \{Sunohara} "Vậy hiện giờ tao đang là bạn mày?!" |
||
+ | <0151> \{Sunohara} 『Chỉ những lúc thế này tao mới là bạn mày thôi sao?!』 |
||
// \{Sunohara} "So I'm your friend right now?!" |
// \{Sunohara} "So I'm your friend right now?!" |
||
// \{春原}「こんな時だけ、友達っすか!」 |
// \{春原}「こんな時だけ、友達っすか!」 |
||
+ | |||
− | <0147> \{\m{B}} "Tao với mày đã trải qua nhiều chuyện rồi nhỉ..." |
||
+ | <0152> \{\m{B}} 『Tao đang phải trải qua nhiều chuyện lắm, mày cũng biết mà...』 |
||
// \{\m{B}} "We've been through a lot, haven't we..." |
// \{\m{B}} "We've been through a lot, haven't we..." |
||
// \{\m{B}}「いろいろあるんだよ、俺にも…」 |
// \{\m{B}}「いろいろあるんだよ、俺にも…」 |
||
+ | |||
− | <0148> \{Sunohara} "Ừ thì, biết là thế, nhưng..." |
||
+ | <0153> \{Sunohara} 『Ờ thì, biết là thế, nhưng...』 |
||
// \{Sunohara} "Well, I know that, but..." |
// \{Sunohara} "Well, I know that, but..." |
||
// \{春原}「まぁ、そりゃわかるけどさ…」 |
// \{春原}「まぁ、そりゃわかるけどさ…」 |
||
+ | |||
− | <0149> Bằng việc đẩy nó sang Sunohara, sự u uất trong tôi cũng dường như vơi đi. |
||
+ | <0154> Có lẽ cảm nhận được nỗi u uất trong tôi, Sunohara không cự cãi nữa. |
||
// By passing it on to Sunohara, my depression seems to be dropping. |
// By passing it on to Sunohara, my depression seems to be dropping. |
||
// 俺の鬱加減が伝わったのだろうか、春原もそれ以上は突っかかってこない。 |
// 俺の鬱加減が伝わったのだろうか、春原もそれ以上は突っかかってこない。 |
||
+ | |||
− | <0150> Cạch. |
||
+ | <0155> Lạch cạch. |
||
// Clatter. |
// Clatter. |
||
// がちゃり。 |
// がちゃり。 |
||
+ | |||
− | <0151> Tiếng cánh cửa mở vang lên sau lưng Sunohara. |
||
+ | <0156> Tiếng cánh cửa mở từ sau lưng Sunohara. |
||
// The sound of the door from behind Sunohara. |
// The sound of the door from behind Sunohara. |
||
// 春原の背中でドアが開いていた。 |
// 春原の背中でドアが開いていた。 |
||
+ | |||
− | <0152> \{Tomoyo} "Đúng là anh ở đây rồi, \m{B}..." |
||
+ | <0157> \{Tomoyo} 『Đúng là anh ở đây rồi,\ \ |
||
+ | <0158> ...』 |
||
// \{Tomoyo} "So you were here after all, \m{B}..." |
// \{Tomoyo} "So you were here after all, \m{B}..." |
||
// \{智代}「やはり、ここか、\m{B}…」 |
// \{智代}「やはり、ここか、\m{B}…」 |
||
+ | |||
− | <0153> Giọng của Tomoyo. |
||
+ | <0159> Là Tomoyo. |
||
// Tomoyo's voice. |
// Tomoyo's voice. |
||
// 智代の声だった。 |
// 智代の声だった。 |
||
+ | |||
− | <0154> \{\m{B}} "Em sẽ muộn học đấy." |
||
+ | <0160> \{\m{B}} 『Em muộn học bây giờ đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "You'll be late." |
// \{\m{B}} "You'll be late." |
||
// \{\m{B}}「おまえ、遅刻するぞ」 |
// \{\m{B}}「おまえ、遅刻するぞ」 |
||
+ | |||
− | <0155> \{Tomoyo} "Chỉ hơi thôi. Ngay bây giờ, em muốn nói chuyện một lát." |
||
+ | <0161> \{Tomoyo} 『Chỉ một chút thôi. Em muốn nói chuyện với anh một chút.』 |
||
// \{Tomoyo} "Just a bit. For now, I just want to talk a little." |
// \{Tomoyo} "Just a bit. For now, I just want to talk a little." |
||
// \{智代}「少しだ。少しだけ、話をさせてくれ」 |
// \{智代}「少しだ。少しだけ、話をさせてくれ」 |
||
+ | |||
− | <0156> Cô ấy tiến về phía tôi và nhìn Sunohara. |
||
+ | <0162> Cô ấy tiến về phía tôi, đoạn liếc sang Sunohara. |
||
// Coming to me, she looks at Sunohara. |
// Coming to me, she looks at Sunohara. |
||
// 俺のそばまで寄ってきて、春原を見る。 |
// 俺のそばまで寄ってきて、春原を見る。 |
||
+ | |||
− | <0157> \{Tomoyo} "Xin lỗi, Sunohara. Anh đang cản đường đấy." |
||
+ | <0163> \{Tomoyo} 『Xin lỗi, Sunohara. Anh đang cản đường đấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "Sorry, Sunohara. You're in the way." |
// \{Tomoyo} "Sorry, Sunohara. You're in the way." |
||
// \{智代}「悪い、春原。邪魔だ」 |
// \{智代}「悪い、春原。邪魔だ」 |
||
+ | |||
− | <0158> \{Sunohara} "Câu trước đập câu sau chan chát kìa!" |
||
+ | <0164> \{Sunohara} 『Nghe câu trước nó có đấm vỡ mồm câu sau không kìa!』 |
||
// \{Sunohara} "Your first and last words are contradicting each other!" |
// \{Sunohara} "Your first and last words are contradicting each other!" |
||
// \{春原}「それ、前後で言葉、矛盾してないすかっ!」 |
// \{春原}「それ、前後で言葉、矛盾してないすかっ!」 |
||
+ | |||
− | <0159> \{Tomoyo} "Vì thế nên tôi mới xin lỗi, đúng không?" |
||
+ | <0165> \{Tomoyo} 『Vì thế nên tôi mới xin lỗi còn gì?』 |
||
// \{Tomoyo} "That's why I apologized first, didn't I?" |
// \{Tomoyo} "That's why I apologized first, didn't I?" |
||
// \{智代}「だから先に悪い、と謝っているだろう」 |
// \{智代}「だから先に悪い、と謝っているだろう」 |
||
+ | |||
− | <0160> \{Sunohara} "Anh lại thấy đó là việc không thể cho qua được!" |
||
+ | <0166> \{Sunohara} 『Chẳng thấy có chỗ nào gọi là chân thành hết!』 |
||
// \{Sunohara} "I feel it's quite inexcusable, though!" |
// \{Sunohara} "I feel it's quite inexcusable, though!" |
||
// \{春原}「申し訳なさのかけらも感じられないんすけど!」 |
// \{春原}「申し訳なさのかけらも感じられないんすけど!」 |
||
+ | |||
− | <0161> \{\m{B}} "Khóa mõm lại rồi đi đến trường đi!" |
||
+ | <0167> \{\m{B}} 『Nín, nhanh đi học đi mày!』 |
||
// \{\m{B}} "Shut up and go to school!" |
// \{\m{B}} "Shut up and go to school!" |
||
// \{\m{B}}「うっせぇ、早く学校行けっ」 |
// \{\m{B}}「うっせぇ、早く学校行けっ」 |
||
+ | |||
− | <0162> \{Sunohara} "Vừa rồi chẳng phải mày nói muốn ở cùng tao à?!" |
||
+ | <0168> \{Sunohara} 『Vừa rồi chẳng phải mày nói muốn ở cùng tao sao?!』 |
||
// \{Sunohara} "Didn't you just say you wanted to be with me?!" |
// \{Sunohara} "Didn't you just say you wanted to be with me?!" |
||
// \{春原}「あんた、さっき僕に一緒にいてくれって言わなかったっスか!?」 |
// \{春原}「あんた、さっき僕に一緒にいてくれって言わなかったっスか!?」 |
||
+ | |||
− | <0163> \{\m{B}} "Đừng nói mấy thứ buồn nôn như thế." |
||
+ | <0169> \{\m{B}} 『Còn khuya tao mới phun ra mấy câu mắc ói thế.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't say such disgusting stuff." |
// \{\m{B}} "Don't say such disgusting stuff." |
||
// \{\m{B}}「んな気持ちの悪いこと言うかよ」 |
// \{\m{B}}「んな気持ちの悪いこと言うかよ」 |
||
+ | |||
− | <0164> \{Sunohara} "Có đấy! Chắc chắn là mày có nói thế đấy!" |
||
+ | <0170> \{Sunohara} 『Có đấy! Chắc chắn là mày có nói thế đấy!』 |
||
// \{Sunohara} "You did! You definitely did!" |
// \{Sunohara} "You did! You definitely did!" |
||
// \{春原}「言いましたよ! 絶対あんた、言いましたよっ!」 |
// \{春原}「言いましたよ! 絶対あんた、言いましたよっ!」 |
||
+ | |||
− | <0165> \{Tomoyo} "\m{B} nói anh ấy muốn ở cùng tôi, không phải anh." |
||
+ | <0171> \{Tomoyo} 『 |
||
+ | <0172> \ nói anh ấy muốn ở cùng tôi, không phải anh.』 |
||
// \{Tomoyo} "\m{B} said he wants to be with me, not you." |
// \{Tomoyo} "\m{B} said he wants to be with me, not you." |
||
// \{智代}「\m{B}は私と一緒に居たいと言ってくれたんだ。おまえじゃない」 |
// \{智代}「\m{B}は私と一緒に居たいと言ってくれたんだ。おまえじゃない」 |
||
+ | |||
− | <0166> \{\m{B}} "Phải đấy. Nhanh nhanh lên rồi biến khỏi tổ ấm của bọn này đi." |
||
+ | <0173> \{\m{B}} 『Phải đấy. Nhanh nhanh lên rồi biến khỏi lâu đài tình ái của bọn này đi.』 |
||
// \{\m{B}} "That's right. Hurry and get out of our love nest." |
// \{\m{B}} "That's right. Hurry and get out of our love nest." |
||
// \{\m{B}}「そうだぞ。とっとと出ていけ、俺たちの愛の巣から」 |
// \{\m{B}}「そうだぞ。とっとと出ていけ、俺たちの愛の巣から」 |
||
+ | |||
− | <0167> \{Sunohara} "Đây là phòng tao!!" |
||
+ | <0174> \{Sunohara} 『Đây là phòng tao!!』 |
||
// \{Sunohara} "It's my room!!" |
// \{Sunohara} "It's my room!!" |
||
// \{春原}「僕の部屋だっ!」 |
// \{春原}「僕の部屋だっ!」 |
||
+ | |||
− | <0168> \{Sunohara} "Sao lại trở thành tổ ấm của người khác được, chết tiệt!!" |
||
+ | <0175> \{Sunohara} 『Sao lại trở thành lâu đài tình ái của người khác được, chết tiệt!!』 |
||
// \{Sunohara} "Why did this place become someone else's love nest, damn!!" |
// \{Sunohara} "Why did this place become someone else's love nest, damn!!" |
||
// \{春原}「なんで、他人の愛の巣になってるんだよっ、くそーっ!」 |
// \{春原}「なんで、他人の愛の巣になってるんだよっ、くそーっ!」 |
||
+ | |||
− | <0169> \{\m{B}} "Rồi, rồi. Bọn tao sẽ trả phòng cho mày, cứ đi đi." |
||
+ | <0176> \{\m{B}} 『Rồi, rồi. Bọn tao sẽ trả phòng cho mày, cứ đi đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Okay, okay. We'll return your room, so go." |
// \{\m{B}} "Okay, okay. We'll return your room, so go." |
||
// \{\m{B}}「わかった、わかった。おまえの部屋にしておいてやるから、出ていけ」 |
// \{\m{B}}「わかった、わかった。おまえの部屋にしておいてやるから、出ていけ」 |
||
+ | |||
− | <0170> \{Sunohara} "Nghe bùi tai quá..." |
||
+ | <0177> \{Sunohara} 『Mày giỏi nói chuyện nước đôi quá đấy...』 |
||
// \{Sunohara} "That speaking style really got me there..." |
// \{Sunohara} "That speaking style really got me there..." |
||
// \{春原}「すんげぇ引っかかる言い方なんすけど…」 |
// \{春原}「すんげぇ引っかかる言い方なんすけど…」 |
||
+ | |||
− | <0171> \{Sunohara} "Gì thì gì!... tốt hơn hết là mày nên kể tất cả những chuyện đã xảy ra, được chứ?!" |
||
+ | <0178> \{Sunohara} 『Gì thì gì...! Lát có gì hay nhớ kể hết đấy nhé!』 |
||
// \{Sunohara} "Anyways!... you better tell me everything after, all right?!" |
// \{Sunohara} "Anyways!... you better tell me everything after, all right?!" |
||
// \{春原}「とにかくだっ…後で話を聞かせろよ、いいなっ」 |
// \{春原}「とにかくだっ…後で話を聞かせろよ、いいなっ」 |
||
+ | |||
− | <0172> Sunohara đứng dậy và đi ra. |
||
+ | <0179> Sunohara đứng dậy và đi ra. |
||
// Sunohara gets up and leaves. |
// Sunohara gets up and leaves. |
||
// 春原は立ち上がって出ていく。 |
// 春原は立ち上がって出ていく。 |
||
+ | |||
− | <0173> \{\m{B}} "Ừ. Nhưng nghe xong thì mày không sông được lâu đâu..." |
||
+ | <0180> \{\m{B}} 『Ờ. Nếu mày vẫn còn sống tới lúc đó...』 |
||
+ | // giống 0083 của 2430 |
||
// \{\m{B}} "Yeah. You won't live long though..." |
// \{\m{B}} "Yeah. You won't live long though..." |
||
// \{\m{B}}「ああ。おまえが生きていたらな…」 |
// \{\m{B}}「ああ。おまえが生きていたらな…」 |
||
+ | |||
− | <0174> \{Sunohara} "Đừng nói mấy câu nguy hiểm thế chứ!" |
||
+ | <0181> \{Sunohara} 『Đừng nói mấy câu đáng sợ thế chứ!』 |
||
// \{Sunohara} "Don't say such dangerous stuff!" |
// \{Sunohara} "Don't say such dangerous stuff!" |
||
// \{春原}「物騒なことを言うな!」 |
// \{春原}「物騒なことを言うな!」 |
||
+ | |||
− | <0175> Nó giận dữ nói rồi đóng cửa và rầm rầm bước đi. |
||
+ | <0182> Nó rống lên từ mặt kia cánh cửa, rồi giậm chân huỳnh huỵch bỏ đi. |
||
// With that angry voice he closes the door, with large footsteps in the distance. |
// With that angry voice he closes the door, with large footsteps in the distance. |
||
// ドアの向こうで怒声がして、大きな足音が遠ざかっていった。 |
// ドアの向こうで怒声がして、大きな足音が遠ざかっていった。 |
||
+ | |||
− | <0176> \{Tomoyo} "\m{B}..." |
||
+ | <0183> \{Tomoyo} 『 |
||
+ | <0184> ...』 |
||
// \{Tomoyo} "\m{B}..." |
// \{Tomoyo} "\m{B}..." |
||
// \{智代}「\m{B}…」 |
// \{智代}「\m{B}…」 |
||
+ | |||
− | <0177> \{Tomoyo} "Sao anh lại chạy đi..." |
||
+ | <0185> \{Tomoyo} 『Sao anh lại chạy đi thế...?』 |
||
// \{Tomoyo} "Why did you run..." |
// \{Tomoyo} "Why did you run..." |
||
// \{智代}「どうして、逃げたりしたんだ…」 |
// \{智代}「どうして、逃げたりしたんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0178> \{Tomoyo} "Em lại làm sai điều gì sao...?" |
||
+ | <0186> \{Tomoyo} 『Em lại làm sai điều gì sao...?』 |
||
// \{Tomoyo} "Was it something I did wrong again...?" |
// \{Tomoyo} "Was it something I did wrong again...?" |
||
// \{智代}「また、私が悪いのかと…」 |
// \{智代}「また、私が悪いのかと…」 |
||
+ | |||
− | <0179> \{Tomoyo} "Có lẽ em đang làm anh thấy đau khổ... phải vậy không?" |
||
+ | <0187> \{Tomoyo} 『Cứ như em... đang khơi nỗi đau của anh lên vậy.』 |
||
// \{Tomoyo} "Maybe I'm causing you grief... is that how it is?" |
// \{Tomoyo} "Maybe I'm causing you grief... is that how it is?" |
||
// \{智代}「また、私がおまえを苦しめてるのかと…そう思ってしまう」 |
// \{智代}「また、私がおまえを苦しめてるのかと…そう思ってしまう」 |
||
+ | |||
− | <0180> Tôi nhẹ nhàng nắm lấy tay Tomoyo và đặt tay mình lên trên. |
||
+ | <0188> Tôi nhẹ nhàng đặt tay mình lên trên bàn tay của Tomoyo. |
||
// I softly hold onto Tomoyo's hand, and cover it with mine. |
// I softly hold onto Tomoyo's hand, and cover it with mine. |
||
// 俺はそっと智代の手を取って、自分の手を重ね合わせた。 |
// 俺はそっと智代の手を取って、自分の手を重ね合わせた。 |
||
+ | |||
− | <0181> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0189> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0182> \{\m{B}} "Anh xin lỗi..." |
||
+ | <0190> \{\m{B}} 『Anh xin lỗi...』 |
||
// \{\m{B}} "I'm sorry..." |
// \{\m{B}} "I'm sorry..." |
||
// \{\m{B}}「悪かった…」 |
// \{\m{B}}「悪かった…」 |
||
+ | |||
− | <0183> \{\m{B}} "Những chuyện vừa rồi đều là lỗi của anh." |
||
+ | <0191> \{\m{B}} 『Chuyện vừa rồi là do anh cư xử tệ.』 |
||
// \{\m{B}} "Everything that happened just now was all my fault." |
// \{\m{B}} "Everything that happened just now was all my fault." |
||
// \{\m{B}}「今回のことに関しては、ぜんぶ俺が悪い」 |
// \{\m{B}}「今回のことに関しては、ぜんぶ俺が悪い」 |
||
+ | |||
− | <0184> \{Tomoyo} "Chắc anh có thế nói cho em biết chứ?" |
||
+ | <0192> \{Tomoyo} 『Chắc anh có thế nói cho em biết chứ?』 |
||
// \{Tomoyo} "Maybe you could tell me?" |
// \{Tomoyo} "Maybe you could tell me?" |
||
// \{智代}「話を聞かせてくれないか」 |
// \{智代}「話を聞かせてくれないか」 |
||
+ | |||
− | <0185> \{\m{B}} "Ừ. Anh muốn em nghe." |
||
+ | <0193> \{\m{B}} 『Ờ. Anh cũng muốn em nghe lắm.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah. If it's you, I'd like you to listen." |
// \{\m{B}} "Yeah. If it's you, I'd like you to listen." |
||
// \{\m{B}}「ああ。おまえだったら、聞いてほしい」 |
// \{\m{B}}「ああ。おまえだったら、聞いてほしい」 |
||
+ | |||
− | <0186> \{\m{B}} "Nhưng..." |
||
+ | <0194> \{\m{B}} 『Nhưng...』 |
||
// \{\m{B}} "But..." |
// \{\m{B}} "But..." |
||
// \{\m{B}}「けどな…」 |
// \{\m{B}}「けどな…」 |
||
+ | |||
− | <0187> \{\m{B}} "Anh sẽ nói với em sau giờ học." |
||
+ | <0195> \{\m{B}} 『Ta sẽ nói chuyện này sau khi em tan học.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll tell you at the end of school." |
// \{\m{B}} "I'll tell you at the end of school." |
||
// \{\m{B}}「学校が終わってからにしよう」 |
// \{\m{B}}「学校が終わってからにしよう」 |
||
+ | |||
− | <0188> \{\m{B}} "Anh không muốn em muộn học vì anh." |
||
+ | <0196> \{\m{B}} 『Anh không muốn em muộn học vì anh.』 |
||
// \{\m{B}} "I don't want you to be late because of me." |
// \{\m{B}} "I don't want you to be late because of me." |
||
// \{\m{B}}「俺のせいで遅刻させたくないからな」 |
// \{\m{B}}「俺のせいで遅刻させたくないからな」 |
||
+ | |||
− | <0189> \{Tomoyo} "Em hiểu... thôi được rồi." |
||
+ | <0197> \{Tomoyo} 『Vậy à... thôi được rồi.』 |
||
// \{Tomoyo} "I see... okay." |
// \{Tomoyo} "I see... okay." |
||
// \{智代}「そうか…わかった」 |
// \{智代}「そうか…わかった」 |
||
+ | |||
− | <0190> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0198> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0191> Hai người bọn tôi nắm tay một lúc lâu. |
||
+ | <0199> Hai người chúng tôi nắm tay một lúc lâu. |
||
// The two of us hold hands for quite some time. |
// The two of us hold hands for quite some time. |
||
// ふたりはずっと手を合わせたままでいた。 |
// ふたりはずっと手を合わせたままでいた。 |
||
+ | |||
− | <0192> Tôi không muốn buông ra. |
||
+ | <0200> Tôi không muốn buông ra. |
||
// I don't want to part them. |
// I don't want to part them. |
||
// 離したくなかった。 |
// 離したくなかった。 |
||
+ | |||
− | <0193> Nếu được, tôi muốn được ở bên cô ấy thế này. |
||
+ | <0201> Nếu được, tôi muốn được ở bên cô ấy như thế này mãi. |
||
// If I could, I'd like to stay like this with her. |
// If I could, I'd like to stay like this with her. |
||
// できれば、このままふたりで居たかった。 |
// できれば、このままふたりで居たかった。 |
||
+ | |||
− | <0194> Tomoyo hẳn cũng nghĩ vậy. |
||
+ | <0202> Tomoyo hẳn cũng có chung cảm nghĩ. |
||
// Tomoyo's probably thinking the same thing. |
// Tomoyo's probably thinking the same thing. |
||
// それは智代も同じなのだと思う。 |
// それは智代も同じなのだと思う。 |
||
+ | |||
− | <0195> \{\m{B}} "Em sẽ trễ giờ đấy..." |
||
+ | <0203> \{\m{B}} 『Em sẽ trễ giờ đấy...』 |
||
// \{\m{B}} "You'll be late..." |
// \{\m{B}} "You'll be late..." |
||
// \{\m{B}}「遅刻するぞ…」 |
// \{\m{B}}「遅刻するぞ…」 |
||
+ | |||
− | <0196> \{Tomoyo} "Chưa đâu... nếu chạy thì em vẫn có thể kịp giờ... chỉ một lát nữa thôi..." |
||
+ | <0204> \{Tomoyo} 『Chưa đâu... nếu chạy thì em vẫn có thể kịp giờ... chỉ một lát nữa thôi...』 |
||
// \{Tomoyo} "Not yet... if I run I can still make it... just a little bit more..." |
// \{Tomoyo} "Not yet... if I run I can still make it... just a little bit more..." |
||
// \{智代}「まだだ…まだ走れば間に合うから…もう少し…」 |
// \{智代}「まだだ…まだ走れば間に合うから…もう少し…」 |
||
+ | |||
− | <0197> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0205> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0198> \{Tomoyo} "Anh có biết, không có anh ở trường... thực sự rất cô đơn không?" |
||
+ | <0206> \{Tomoyo} 『Trường lớp không có anh... thực sự làm em thấy cô quạnh lắm đấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "You not being at school is... really lonely, you know?" |
// \{Tomoyo} "You not being at school is... really lonely, you know?" |
||
// \{智代}「おまえのいない学校は…本当に寂しいんだぞ?」 |
// \{智代}「おまえのいない学校は…本当に寂しいんだぞ?」 |
||
+ | |||
− | <0199> \{\m{B}} "Ừ..." |
||
+ | <0207> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0200> \{Tomoyo} "Vậy nên, chỉ một lát nữa thôi..." |
||
+ | <0208> \{Tomoyo} 『Vậy nên, chỉ một lát nữa thôi nhé...』 |
||
// \{Tomoyo} "That's why, just a little bit more..." |
// \{Tomoyo} "That's why, just a little bit more..." |
||
// \{智代}「だから、もう少しだ…」 |
// \{智代}「だから、もう少しだ…」 |
||
+ | |||
− | <0201> Ừ... |
||
+ | <0209> Ờ... |
||
// Yeah... |
// Yeah... |
||
// ああ…。 |
// ああ…。 |
||
+ | |||
− | <0202> ......... |
||
+ | <0210> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
// ………。 |
// ………。 |
||
+ | |||
− | <0203> ...... |
||
+ | <0211> ...... |
||
// ……。 |
// ……。 |
||
+ | |||
− | <0204> ... |
||
+ | <0212> ... |
||
// …。 |
// …。 |
||
+ | |||
− | <0205> Tiếng chuông reo. |
||
+ | <0213> Tiếng chuông reo. |
||
// The bell rings. |
// The bell rings. |
||
// チャイムが鳴った。 |
// チャイムが鳴った。 |
||
+ | |||
− | <0206> Chuông reo cách đây bao lâu rồi? |
||
+ | <0214> Chuông đã reo được mấy đợt rồi? |
||
// Just when did we hear it? |
// Just when did we hear it? |
||
// もういくつ聞いただろうか。 |
// もういくつ聞いただろうか。 |
||
+ | |||
− | <0207> Tôi xem đồng hồ. |
||
+ | <0215> Tôi xem đồng hồ. |
||
// I look at my watch. |
// I look at my watch. |
||
// 腕時計を見る。 |
// 腕時計を見る。 |
||
+ | |||
− | <0208> Một tiếng đã trôi qua. |
||
+ | <0216> Chỉ còn một giờ nữa. |
||
// One hour's already passed. |
// One hour's already passed. |
||
// まだ後、一時間ある。 |
// まだ後、一時間ある。 |
||
+ | |||
− | <0209> Tôi tiếp tục chờ cô ấy trong bộ đồ thường mặc. |
||
+ | <0217> Tôi tiếp tục chờ cô ấy trong bộ thường phục. |
||
// I continue waiting for her in my normal clothes. |
// I continue waiting for her in my normal clothes. |
||
// 私服姿のままで、待ち続けていた。 |
// 私服姿のままで、待ち続けていた。 |
||
+ | |||
− | <0210> \{Tomoyo} "Em bị ngạc nhiên đấy." |
||
+ | <0218> \{Tomoyo} 『Em đã rất ngạc nhiên đấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "I'm surprised." |
// \{Tomoyo} "I'm surprised." |
||
// \{智代}「驚いたぞ」 |
// \{智代}「驚いたぞ」 |
||
+ | |||
− | <0211> Tomoyo nói thế khi nhìn tôi. |
||
+ | <0219> Tomoyo nói thế khi nhìn thấy tôi. |
||
// Tomoyo says that, looking at me. |
// Tomoyo says that, looking at me. |
||
// 俺を見つけて、智代はそう言った。 |
// 俺を見つけて、智代はそう言った。 |
||
+ | |||
− | <0212> Những học sinh đang về nhà vừa lảng tránh, vừa ném cho tôi những cái nhìn kì lạ. |
||
+ | <0220> Thấy tôi mặc thường phục, những học sinh đang về nhà vừa lảng tránh chúng tôi, vừa ném cho tôi những cái nhìn ngờ vực. |
||
// Avoiding us, the students coming home from school give me strange looks. |
// Avoiding us, the students coming home from school give me strange looks. |
||
// 私服姿の俺を、下校する生徒たちが、奇異の目で見て…そして、よけていった。 |
// 私服姿の俺を、下校する生徒たちが、奇異の目で見て…そして、よけていった。 |
||
+ | |||
− | <0213> Và giữa đám đông đó, chỉ có Tomoyo lại gần và nói chuyện với tôi. |
||
+ | <0221> Giữa đám đông đó, chỉ có Tomoyo lại gần và bắt chuyện với tôi. |
||
// And in that, only Tomoyo came up and talked to me. |
// And in that, only Tomoyo came up and talked to me. |
||
// その中で、智代だけは、近づいてきて、話しかけてくれた。 |
// その中で、智代だけは、近づいてきて、話しかけてくれた。 |
||
+ | |||
− | <0214> Tôi kể cho cô ấy về gia cảnh của mình. |
||
+ | <0222> Tôi kể cho cô ấy nghe về gia cảnh của mình. |
||
// I talk to her about my family history. |
// I talk to her about my family history. |
||
// 俺は自分の家庭環境を話した。 |
// 俺は自分の家庭環境を話した。 |
||
+ | |||
− | <0215> Về việc tôi không có mẹ. |
||
+ | <0223> Về việc tôi không có mẹ. |
||
// About how I have no mother. |
// About how I have no mother. |
||
// 母がいないこと。 |
// 母がいないこと。 |
||
+ | |||
− | <0216> Về việc tôi ghét ông già cho tới tận giờ. |
||
+ | <0224> Về việc tôi thù hằn với ông già cho đến tận giờ. |
||
// About my hate for my old man up to today. |
// About my hate for my old man up to today. |
||
// 親父との今日までの確執。 |
// 親父との今日までの確執。 |
||
+ | |||
− | <0217> Và giờ đây... cái cách ông ta đối xử với đứa con trai là tôi. |
||
+ | <0225> Và cả... cái cách ông ta đối xử với tôi không hề giống một người con. |
||
// And right now... how he has treated me as a son. |
// And right now... how he has treated me as a son. |
||
// そして、今は…息子として扱われていないことを。 |
// そして、今は…息子として扱われていないことを。 |
||
+ | |||
− | <0218> \{Tomoyo} "Ra vậy..." |
||
+ | <0226> \{Tomoyo} 『Ra vậy...』 |
||
// \{Tomoyo} "I see..." |
// \{Tomoyo} "I see..." |
||
// \{智代}「そうか…」 |
// \{智代}「そうか…」 |
||
+ | |||
− | <0219> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0227> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0220> \{Tomoyo} "Nhưng khi khi cùng ăn sáng nay..." |
||
+ | <0228> \{Tomoyo} 『Nhưng khi cùng ăn sáng nay...』 |
||
// \{Tomoyo} "Even though we ate this morning together..." |
// \{Tomoyo} "Even though we ate this morning together..." |
||
// \{智代}「一緒に朝ご飯を食べたけど…」 |
// \{智代}「一緒に朝ご飯を食べたけど…」 |
||
+ | |||
− | <0221> \{Tomoyo} "Bác ấy có vẻ không phải là người xấu." |
||
+ | <0229> \{Tomoyo} 『Em thấy bác đâu có tệ lắm.』 |
||
// \{Tomoyo} "He didn't seem that bad of a person." |
// \{Tomoyo} "He didn't seem that bad of a person." |
||
// \{智代}「悪い人ではなかった」 |
// \{智代}「悪い人ではなかった」 |
||
+ | |||
− | <0222> \{Tomoyo} "Em không thấy giống như anh nói." |
||
+ | <0230> \{Tomoyo} 『Em không có ấn tượng về bác trai như cách anh miêu tả.』 |
||
// \{Tomoyo} "I didn't get the same impression that you speak of." |
// \{Tomoyo} "I didn't get the same impression that you speak of." |
||
// \{智代}「おまえがそこまで言う印象は受けなかった」 |
// \{智代}「おまえがそこまで言う印象は受けなかった」 |
||
+ | |||
− | <0223> \{\m{B}} "Thật sao..." |
||
+ | <0231> \{\m{B}} 『Thật sao...』 |
||
// \{\m{B}} "Really..." |
// \{\m{B}} "Really..." |
||
// \{\m{B}}「そうかよ…」 |
// \{\m{B}}「そうかよ…」 |
||
+ | |||
− | <0224> \{Tomoyo} "Em chắc rằng anh chỉ hiểu nỗi đau mà bác gây ra thôi." |
||
+ | <0232> \{Tomoyo} 『Có lẽ anh đang mang nỗi đau mà chỉ mình anh mới hiểu rõ.』 |
||
// \{Tomoyo} "I'm sure that only you understand the pain he caused." |
// \{Tomoyo} "I'm sure that only you understand the pain he caused." |
||
// \{智代}「おまえの苦しみは、きっとおまえにしかわからない」 |
// \{智代}「おまえの苦しみは、きっとおまえにしかわからない」 |
||
+ | |||
− | <0225> \{Tomoyo} "Dù không thể biết được mọi việc tồi tệ thế nào vì em chưa ở cùng anh lâu đến vậy, em tin mình có thể tư vấn cho anh." |
||
+ | <0233> \{Tomoyo} 『Em chưa ở bên anh đủ lâu, nếu hiểu anh rõ quá thì em đã là nhà chiêm tinh hoặc tư vấn tâm lý cho anh rồi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Although I can't guess how bad it is since I haven't been with you that often, I'm sure I can be a counsellor for you." |
// \{Tomoyo} "Although I can't guess how bad it is since I haven't been with you that often, I'm sure I can be a counsellor for you." |
||
// \{智代}「数えるほどしか会ったことのない私なんかにそれが計り知れたら、きっと占い師かカウンセラーになれる」 |
// \{智代}「数えるほどしか会ったことのない私なんかにそれが計り知れたら、きっと占い師かカウンセラーになれる」 |
||
+ | |||
− | <0226> \{\m{B}} "Chắc vậy..." |
||
+ | <0234> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "I guess..." |
// \{\m{B}} "I guess..." |
||
// \{\m{B}}「そうだな…」 |
// \{\m{B}}「そうだな…」 |
||
+ | |||
− | <0227> Tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi Tomoyo không ra vẻ như mình thực sự hiểu. |
||
+ | <0235> Tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi Tomoyo thành thật với tôi, chứ không ra vẻ mình hiểu. |
||
// I feel relieved, seeing that Tomoyo doesn't answer as if she honestly understands. |
// I feel relieved, seeing that Tomoyo doesn't answer as if she honestly understands. |
||
// わかる気がすると答えない智代の正直さに救われた気がする。 |
// わかる気がすると答えない智代の正直さに救われた気がする。 |
||
+ | |||
− | <0228> Nếu cô ấy có điều gì muốn nói, thì tôi sẽ chẳng còn gì để mà nói nữa nhỉ? |
||
+ | <0236> Bởi vì nếu cô ấy nói những lời sáo rỗng như thế, có lẽ tôi cũng không biết phải đáp lại ra sao. |
||
// If she did have something to say, I really wouldn't have anything to talk about, would I? |
// If she did have something to say, I really wouldn't have anything to talk about, would I? |
||
// もし、そんな口先でものを言われたなら、俺は正直に何も話せなくなっていただろうから。 |
// もし、そんな口先でものを言われたなら、俺は正直に何も話せなくなっていただろうから。 |
||
+ | |||
− | <0229> \{Tomoyo} "Nhưng, không thực sự hiểu hết được thì thật rắc rối..." |
||
+ | <0237> \{Tomoyo} 『Nhưng, không hiểu được anh cũng khiến em khó chịu lắm...』 |
||
// \{Tomoyo} "But, not really understanding it is troubling..." |
// \{Tomoyo} "But, not really understanding it is troubling..." |
||
// \{智代}「でも、わからないのは悔しい…」 |
// \{智代}「でも、わからないのは悔しい…」 |
||
+ | |||
− | <0230> \{\m{B}} "À, chỉ những tình cảm ấy thôi cũng làm anh thấy vui rồi." |
||
+ | <0238> \{\m{B}} 『À, biết em lo cho anh như vậy cũng làm anh được an ủi rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I'm grateful for those feelings alone." |
// \{\m{B}} "Yeah, I'm grateful for those feelings alone." |
||
// \{\m{B}}「ああ、その気持ちだけで俺はありがたいよ」 |
// \{\m{B}}「ああ、その気持ちだけで俺はありがたいよ」 |
||
+ | |||
− | <0231> \{Tomoyo} "Ừ, nếu anh cần em làm gì, cứ nói nhé. Em sẽ cố gắng làm mọi cách có thể." |
||
+ | <0239> \{Tomoyo} 『Ừm, cần gì thì cứ nói cho em nhé. Em sẽ làm hết sức.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah, if you need me for anything, just ask. I'll help in any way I can." |
// \{Tomoyo} "Yeah, if you need me for anything, just ask. I'll help in any way I can." |
||
// \{智代}「うん、力になれることがあれば言ってくれ。なんでもする」 |
// \{智代}「うん、力になれることがあれば言ってくれ。なんでもする」 |
||
+ | |||
− | <0232> \{\m{B}} "Nghe em nói thế thật an tâm." |
||
+ | <0240> \{\m{B}} 『Em mà nói vậy thì thật an tâm.』 |
||
// \{\m{B}} "It's reassuring to hear you say that." |
// \{\m{B}} "It's reassuring to hear you say that." |
||
// \{\m{B}}「おまえがそう言うと、心強いよ」 |
// \{\m{B}}「おまえがそう言うと、心強いよ」 |
||
+ | |||
− | <0233> \{Tomoyo} "Trước mắt thì bữa sáng anh tính sao?" |
||
+ | <0241> \{Tomoyo} 『Vậy, bữa sáng thì thế nào?』 |
||
// \{Tomoyo} "For now, what do you want to do about breakfast?" |
// \{Tomoyo} "For now, what do you want to do about breakfast?" |
||
// \{智代}「とりあえず、朝食はどうすればいい?」 |
// \{智代}「とりあえず、朝食はどうすればいい?」 |
||
+ | |||
− | <0234> \{Tomoyo} "Không thể nấu chút gì được sao?" |
||
+ | <0242> \{Tomoyo} 『Em có thể tiếp tục sang nhà nấu cho anh ăn không?』 |
||
// \{Tomoyo} "Is it not possible to make any?" |
// \{Tomoyo} "Is it not possible to make any?" |
||
// \{智代}「作りにいってはダメか?」 |
// \{智代}「作りにいってはダメか?」 |
||
+ | |||
− | <0235> \{\m{B}} "Em định... nấu bữa sáng mỗi ngày đấy à?" |
||
+ | <0243> \{\m{B}} 『Em định... nấu bữa sáng mỗi ngày đấy à?』 |
||
// \{\m{B}} "Did you... plan on making it every day?" |
// \{\m{B}} "Did you... plan on making it every day?" |
||
// \{\m{B}}「おまえ…毎朝作るつもりだったのかよ」 |
// \{\m{B}}「おまえ…毎朝作るつもりだったのかよ」 |
||
+ | |||
− | <0236> \{Tomoyo} "Đương nhiên. Anh nghĩ chỉ một hôm là đủ làm em vừa lòng sao?" |
||
+ | <0244> \{Tomoyo} 『Đương nhiên. Anh nghĩ chỉ nấu một hôm là đủ làm em vừa lòng sao?』 |
||
// \{Tomoyo} "Of course. You think I'm satisfied with making it for just one day?" |
// \{Tomoyo} "Of course. You think I'm satisfied with making it for just one day?" |
||
// \{智代}「当然だ。一日作ったぐらいで満足できるものか」 |
// \{智代}「当然だ。一日作ったぐらいで満足できるものか」 |
||
+ | |||
− | <0237> \{Tomoyo} "Ngoài ra, anh vẫn chưa ăn gì cả, đúng không?" |
||
+ | <0245> \{Tomoyo} 『Vả lại, anh vẫn chưa ăn gì cả mà.』 |
||
// \{Tomoyo} "Besides, you haven't even eaten it yet, have you?" |
// \{Tomoyo} "Besides, you haven't even eaten it yet, have you?" |
||
// \{智代}「そもそも、おまえはまだ食べていないじゃないか」 |
// \{智代}「そもそも、おまえはまだ食べていないじゃないか」 |
||
+ | |||
− | <0238> \{\m{B}} "Ừ... xin lỗi." |
||
+ | <0246> \{\m{B}} 『Ờ... xin lỗi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah... sorry about that." |
// \{\m{B}} "Yeah... sorry about that." |
||
// \{\m{B}}「ああ…悪かったよ」 |
// \{\m{B}}「ああ…悪かったよ」 |
||
+ | |||
− | <0239> \{Tomoyo} "Chẳng phải là em định trách móc gì anh. Em chỉ muốn hỏi là từ giờ mình nên làm gì." |
||
+ | <0247> \{Tomoyo} 『Chẳng phải em định trách móc gì anh. Em chỉ muốn biết là từ giờ mình nên làm gì thôi.』 |
||
// \{Tomoyo} "I'm not really blaming you or anything. I'm just asking what I should do from now on." |
// \{Tomoyo} "I'm not really blaming you or anything. I'm just asking what I should do from now on." |
||
// \{智代}「別に責めているわけじゃない。これからのことを訊いているだけだ」 |
// \{智代}「別に責めているわけじゃない。これからのことを訊いているだけだ」 |
||
+ | |||
− | <0240> \{\m{B}} "Anh nghĩ làm thế cũng được. Anh cũng chưa quen ăn sáng." |
||
+ | <0248> \{\m{B}} 『Nấu bữa sáng cũng tốt thôi. Có điều trước giờ anh không có thói quen ăn sáng.』 |
||
// \{\m{B}} "I guess, it's okay to do so. I'm not really used to eating in the mornings, either." |
// \{\m{B}} "I guess, it's okay to do so. I'm not really used to eating in the mornings, either." |
||
// \{\m{B}}「そうだな、朝食はいいよ。食べる習慣もなかったし」 |
// \{\m{B}}「そうだな、朝食はいいよ。食べる習慣もなかったし」 |
||
+ | |||
− | <0241> \{Tomoyo} "Vậy, anh định bao giờ tập ăn đây?" |
||
+ | <0249> \{Tomoyo} 『Vậy, khi nào anh muốn em nấu cho?』 |
||
// \{Tomoyo} "Then, when will you try eating?" |
// \{Tomoyo} "Then, when will you try eating?" |
||
// \{智代}「なら、いつ食べてくれるんだ」 |
// \{智代}「なら、いつ食べてくれるんだ」 |
||
+ | |||
− | <0242> \{\m{B}} "Hừm, ngày kia được nghỉ nhỉ? Làm vào lúc ấy đi." |
||
+ | <0250> \{\m{B}} 『Chà, \g{Tuần lễ Vàng}={Tuần lễ Vàng là khoảng thời gian nghỉ liên tiếp nhân một số ngày quốc lễ của Nhật Bản, kéo dài từ cuối tháng 4 đến đầu tháng 5.} |
||
+ | <0251> \ bắt đầu từ ngày kia rồi, hay là em làm bữa sáng vào lúc ấy đi?』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, the day after tomorrow's the holidays, right? Make it then." // Golden Week |
// \{\m{B}} "Hey, the day after tomorrow's the holidays, right? Make it then." // Golden Week |
||
// \{\m{B}}「ほら、明後日から連休じゃないか。その時に作ってくれ」 |
// \{\m{B}}「ほら、明後日から連休じゃないか。その時に作ってくれ」 |
||
+ | |||
− | <0243> \{Tomoyo} "Bữa trưa có được không? Hay là bữa tối?" |
||
+ | <0252> \{Tomoyo} 『Bữa trưa được không? Hay là bữa tối?』 |
||
// \{Tomoyo} "Lunch's okay? Or maybe dinner?" |
// \{Tomoyo} "Lunch's okay? Or maybe dinner?" |
||
// \{智代}「昼ご飯がいいか? それとも夕飯がいいか?」 |
// \{智代}「昼ご飯がいいか? それとも夕飯がいいか?」 |
||
+ | |||
− | <0244> \{\m{B}} "Cả có được không?" |
||
+ | <0253> \{\m{B}} 『Cả hay thì sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Is both okay?" |
// \{\m{B}} "Is both okay?" |
||
// \{\m{B}}「両方でもいいのか?」 |
// \{\m{B}}「両方でもいいのか?」 |
||
+ | |||
− | <0245> \{Tomoyo} "Nếu anh muốn, \m{B}." |
||
+ | <0254> \{Tomoyo} 『Nếu\ \ |
||
+ | <0255> muốn.』 |
||
// \{Tomoyo} "If you want that, \m{B}." |
// \{Tomoyo} "If you want that, \m{B}." |
||
// \{智代}「\m{B}が望むならな」 |
// \{智代}「\m{B}が望むならな」 |
||
+ | |||
− | <0246> \{\m{B}} "Thôi, anh không đòi hỏi nhiều vậy đâu." |
||
+ | <0256> \{\m{B}} 『Thôi, anh không đòi hỏi nhiều vậy đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, I wouldn't say that much." |
// \{\m{B}} "Well, I wouldn't say that much." |
||
// \{\m{B}}「まぁ、そこまでは言わないよ」 |
// \{\m{B}}「まぁ、そこまでは言わないよ」 |
||
+ | |||
− | <0247> \{Tomoyo} "Ừ. Thật ra thì, nếu em cũng đồng ý thì mệt ra phết đấy." |
||
+ | <0257> \{Tomoyo} 『Ừm. Thật ra thì, nếu anh bảo em làm vậy thì cũng mệt cho em lắm đấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah. Truth is, if I said so as well, it'd a problem." |
// \{Tomoyo} "Yeah. Truth is, if I said so as well, it'd a problem." |
||
// \{智代}「うん。実は、私もそう言われていたら、困っていたところだ」 |
// \{智代}「うん。実は、私もそう言われていたら、困っていたところだ」 |
||
+ | |||
− | <0248> \{Tomoyo} "Em không rành về gia chánh lắm." |
||
+ | <0258> \{Tomoyo} 『Em không thành thục việc gia chánh đến thế đâu.』 |
||
// \{Tomoyo} "I don't have such a repertoire." // literal though, but she means she doesn't have a wide array of cooking abilities |
// \{Tomoyo} "I don't have such a repertoire." // literal though, but she means she doesn't have a wide array of cooking abilities |
||
// \{智代}「そんなにもレパートリーがない」 |
// \{智代}「そんなにもレパートリーがない」 |
||
+ | |||
− | <0249> \{\m{B}} "Vậy chỉ bữa trưa thôi." |
||
+ | <0259> \{\m{B}} 『Vậy chỉ bữa trưa thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Then, just lunch." |
// \{\m{B}} "Then, just lunch." |
||
// \{\m{B}}「じゃ、昼ご飯だけ」 |
// \{\m{B}}「じゃ、昼ご飯だけ」 |
||
+ | |||
− | <0250> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ cùng ăn trưa, rồi đi chơi vào buổi chiều." |
||
+ | <0260> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ cùng ăn trưa, rồi đi chơi vào buổi chiều, chỉ hai chúng ta thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "We'll eat lunch together, then have fun in the afternoon." |
// \{\m{B}} "We'll eat lunch together, then have fun in the afternoon." |
||
// \{\m{B}}「昼を一緒に食べて、午後からふたりで過ごそう」 |
// \{\m{B}}「昼を一緒に食べて、午後からふたりで過ごそう」 |
||
+ | |||
− | <0251> \{\m{B}} "Nhưng anh không có tiền... nên cũng chẳng biết có thể đi đâu nữa." |
||
+ | <0261> \{\m{B}} 『Nhưng anh không có tiền... nên cũng chẳng biết đi đâu chơi.』 |
||
// \{\m{B}} "But, I don't have any money... so I dunno where we could." |
// \{\m{B}} "But, I don't have any money... so I dunno where we could." |
||
// \{\m{B}}「でも、金がないからな…遊びようもないけど」 |
// \{\m{B}}「でも、金がないからな…遊びようもないけど」 |
||
+ | |||
− | <0252> \{Tomoyo} "Chỉ cần được ở bên anh là đủ rồi. Em cũng chẳng thích lãng phí tiền bạc." |
||
+ | <0262> \{Tomoyo} 『Chỉ cần được ở bên anh là đủ rồi. Em cũng chẳng thích lãng phí tiền bạc đâu.』 |
||
// \{Tomoyo} "Just being with you is good enough. I don't like wasting money anyway." |
// \{Tomoyo} "Just being with you is good enough. I don't like wasting money anyway." |
||
// \{智代}「私は一緒にいられればそれでいい。それに不経済なのは、好きじゃない」 |
// \{智代}「私は一緒にいられればそれでいい。それに不経済なのは、好きじゃない」 |
||
+ | |||
− | <0253> \{\m{B}} "Anh thấy mừng là có em làm bạn gái." |
||
+ | <0263> \{\m{B}} 『Anh thấy mừng vì em là bạn gái anh đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm grateful you're my girlfriend." |
// \{\m{B}} "I'm grateful you're my girlfriend." |
||
// \{\m{B}}「そりゃありがたい彼女だね」 |
// \{\m{B}}「そりゃありがたい彼女だね」 |
||
+ | |||
− | <0254> \{\m{B}} "Vậy, hãy cùng... vượt qua kì nghỉ này nhé?" |
||
+ | <0264> \{\m{B}} 『Vậy, hãy cùng... dành kỳ nghỉ sắp tới cho nhau nhé?』 |
||
// \{\m{B}} "Then, let's... push through the holidays, shall we?" |
// \{\m{B}} "Then, let's... push through the holidays, shall we?" |
||
// \{\m{B}}「じゃあ、だらだらとさ…ふたりで連休を過ごそう」 |
// \{\m{B}}「じゃあ、だらだらとさ…ふたりで連休を過ごそう」 |
||
+ | |||
− | <0255> \{Tomoyo} "Ừ." |
||
+ | <0265> \{Tomoyo} 『Ừm.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah." |
// \{Tomoyo} "Yeah." |
||
// \{智代}「うん」 |
// \{智代}「うん」 |
||
− | |||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Revision as of 07:19, 7 July 2021
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa mã. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh mã để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
- tiger_puma1993 (bản cũ)
- Fal (bản mới)
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2501.TXT #character 'Tomoyo' // '智代' #character '*B' #character 'Giọng nói' // '声' #character 'Cha' // '親父' #character 'Sunohara' // '春原' <0000> Thứ Năm, 1 tháng 5 // May 1 (Thursday) // 5月1日(木) <0001> Roạt! // Clatter! // カシャア! <0002> \{Tomoyo} 『 <0003> , sáng rồi đấy!』 // \{Tomoyo} "\m{B}, it's morning!" // \{智代}「\m{B}、朝だぞ」 <0004> \{\m{B}} 『Hở...?』 // \{\m{B}} "Huh...?" // \{\m{B}}「あん…?」 <0005> \{\m{B}} 『Gì chứ, gọi anh dậy sớm thế này cũng có để làm gì đâu...?』 // \{\m{B}} "Hey, it doesn't really mean much waking me up this early..." // \{\m{B}}「つーか、こんな早く起きても、意味ねぇじゃん…」 <0006> \{Tomoyo} 『Dù bị đình chỉ, nhưng em cũng không dễ dãi với anh đâu.』 // \{Tomoyo} "I won't give any mercy just because you're suspended." // \{智代}「停学中の身だろうが、容赦はしないぞ」 <0007> \{Tomoyo} 『Dậy thôi nào,\ \ <0008> .』 // \{Tomoyo} "Wake up, \m{B}." // \{智代}「起きろ、\m{B}」 <0009> \{\m{B}} 『Chậc...』 // \{\m{B}} "Tch..." // \{\m{B}}「ちっ…」 <0010> Hết cách, thôi thì cũng phải dậy. // I can't help it, so I move my body. // 仕方なしに、体を起こす。 <0011> \{\m{B}} 『Mấy giờ rồi...』 // \{\m{B}} "What time is it..." // \{\m{B}}「何時だよ…」 <0012> Vừa tỉnh giấc, tôi vớ lấy cái đồng hồ và gí sát nó vào đôi mắt ngái ngủ của mình. // Waking up, I grab my watch and thrust my half-asleep eyes at it. // 俺は目覚まし時計を掴んで、寝惚けまなこに突きつける。 <0013> \{\m{B}} 『Bảy giờ... năm...』 // \{\m{B}} "It's... seven... o'five..." // \{\m{B}}「んと…7時…5分…」 <0014> \{\m{B}} 『7:05?』 // \{\m{B}} "7:05?" // \{\m{B}}「7時5分?」 <0015> \{\m{B}} 『Em đến sớm hơn gần một tiếng đấy...』 // \{\m{B}} "You're an hour earlier than usual, aren't you..." // \{\m{B}}「いつもより来るの1時間近くも早いじゃないかよ…」 <0016> \{\m{B}} 『Đồng hồ nhà em chạy sai giờ à?』 // \{\m{B}} "Are the clocks in your house off?" // \{\m{B}}「おまえの家の時計、狂ってるぞ」 <0017> \{Tomoyo} 『Không đâu. Em đến sớm là có lý do đấy.』 // \{Tomoyo} "They're not. I calculated so I'd get here early." // \{智代}「狂っていない。計算して早く来たんだ」 <0018> \{\m{B}} 『Tại sao...? Em phải trực nhật à?』 // \{\m{B}} "Why... you on day duty?" // day duty = cleaning blackboards and the like before class starts // \{\m{B}}「どうして…おまえ、日直か何か?」 <0019> \{\m{B}} 『À... hay là đi dự họp tuyển cử Hội học sinh...?』 // \{\m{B}} "Ah... is it some meeting for the election...?" // \{\m{B}}「ああ…選挙関連の打ち合わせか…」 <0020> \{Tomoyo} 『Sai hết.』 // \{Tomoyo} "Neither." // \{智代}「どっちも違う」 <0021> \{Tomoyo} 『Em á, vì muốn bên anh nên mới đến sớm đấy.』 // \{Tomoyo} "I quickly came here because I wanted to spend some time with you." // \{智代}「私は、おまえと一緒に過ごすために、早く来たんだ」 <0022> \{Tomoyo} 『Nghe lời em, thay đồ rồi xuống nhà đi.』 // \{Tomoyo} "Come on now. Get prepared and come down." // \{智代}「いいか。支度したら、下に降りてこい」 <0023> \{Tomoyo} 『Ngay lập tức nhé?』 // \{Tomoyo} "Like right now?" // \{智代}「すぐにだぞ?」 <0024> Nói đoạn, em rời khỏi phòng. // Giving that order, she leaves the room. // 言いつけて、先に部屋を出ていった。 <0025> \{\m{B}} 『Trò mèo gì thế này...?』 // \{\m{B}} "What the hell's going on..." // \{\m{B}}「なんだよ、一体…」 <0026> Xuống hết cầu thang, tôi mới nhận ra điều bất thường. // I become immediately aware of what's going on as I go down the stairs. // 階下に行くと、すぐに異変に気づく。 <0027> Căn nhà hiện đang tràn ngập một hương thơm nức mũi chưa từng có trước đây. // I smell something sweet drifting about the house. // この家では嗅いだことのないような、香ばしい匂いが漂っていた。 <0028> Đi qua chỗ ông già đang ngủ trên sàn, tôi hướng về phía căn bếp. // Dropping down beside my sleeping father, I head towards the kitchen. // 寝転がる親父の脇を抜けて、俺は台所へ向かう。 <0029> ...Tomoyo đang nấu ăn. // ... Tomoyo's cooking. // …智代が料理をしていた。 <0030> \{Tomoyo} 『Hửm? Anh đã xuống rồi à.』 // \{Tomoyo} "Hmm? Looks like you came down." // \{智代}「ん? ようやく来たか」 <0031> \{Tomoyo} 『Em sẽ xong ngay thôi. Cứ ngồi vào bàn và chờ một lát nhé.』 // \{Tomoyo} "I'll be done soon. Please have a seat and wait." // \{智代}「すぐできる。座って待っていてくれ」 <0032> \{\m{B}} 『Em... đang làm cái gì thế?』 // \{\m{B}} "Just... what are you doing?" // \{\m{B}}「おまえさ…何やってんの」 <0033> \{Tomoyo} 『Anh nhìn mà không biết à? Anh thật chẳng có duyên với chuyện gia chánh gì cả.』 // \{Tomoyo} "You can't tell? If you can't, you really are a person who's out of touch with your own family." // \{智代}「見てわからないのか。わからないのなら、おまえはよっぽど家庭に縁がない人間だということになるぞ」 <0034> \{\m{B}} 『Ờ, là thế đó. Anh chẳng mấy khi làm việc nhà.』 // \{\m{B}} "Yeah, that's true. I'm kinda out of touch." // \{\m{B}}「ああ、正解だ。家庭には縁がない」 <0035> \{Tomoyo} 『Vậy ư. Thế thì em sẽ nói cho anh biết.』 // \{Tomoyo} "I see. Then, I'll tell you." // \{智代}「そうか。なら、教えてやろう」 <0036> \{Tomoyo} 『Đây gọi là 「nấu ăn」. Và cũng không đơn giản đâu nhé.』 // \{Tomoyo} "This is \bcooking\u. It's nothing simple, either." // \{智代}「これは料理だ。それも、単なる料理じゃない」 <0037> \{Tomoyo} 『Đây là bữa ăn chan chứa tình yêu, dành cho người em yêu đó.』 // \{Tomoyo} "It's cooking filled with love for the person it's being made for." // \{智代}「好きな人のために作る、愛情のこもった料理だ」 <0038> \{Tomoyo} 『Nói ra làm em thấy xấu hổ quá.』 // \{Tomoyo} "Saying that's a bit embarrassing, isn't it?" // \{智代}「自分で言って、照れるじゃないか」 <0039> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0040> Tôi sững ra đó. // I stand there, dumbfounded. // 俺は唖然としている。 <0041> \{Tomoyo} 『Sao thế, anh không thấy vui sao?』 // \{Tomoyo} "What's wrong, you're not happy?" // \{智代}「どうした、うれしくないのか?」 <0042> \{\m{B}} 『Ấy... có chứ.』 //đoạn này để không... có chứ thì k hợp với cách nói của ng việt, nên tớ edit lại là có - editor // \{\m{B}} "No... I am." // \{\m{B}}「いや…うれしい」 <0043> \{Tomoyo} 『Vậy à. Em biết anh sẽ vui mà.』 // \{Tomoyo} "Of course. I knew you definitely would." // \{智代}「そうだろ。きっと喜んでくれると思ったんだ」 <0044> \{\m{B}} 『Nhưng... sao em lại nấu vào sáng nay?』 // \{\m{B}} "But... why are you making some this morning?" // \{\m{B}}「けど…どうして、こんな朝に作るんだ?」 <0045> \{Tomoyo} 『À, cái đó...』 // \{Tomoyo} "Well, that's..." // \{智代}「それは…」 <0046> Cô ấy lựa lời một lúc, rồi mạnh dạn mở miệng. // She thinks carefully about something good to say, and then boldly opens her mouth. // 言っていいものかどうか少し考えた後、思いきって口を開いていた。 <0047> \{Tomoyo} 『Vì gia đình anh chỉ có hai cha con...』 // \{Tomoyo} "Because your family has no mother..." // \{智代}「おまえが父子家庭だからだ…」 <0048> \{Tomoyo} 『Nên em nghĩ có lẽ anh ít khi nào được hưởng không khí buổi sáng như thế này...』 // \{Tomoyo} "So I thought you might not really know this kind of morning..." // \{智代}「こういう朝を知らないのかと思って…」 <0049> Tôi không nhớ là mình từng nói một lời nào về người mẹ đã mất. // I don't think I ever brought up a single word about my absent mother. // 俺は一言だって、母の不在を話題にしたことはない。 <0050> Nhưng, luôn là Tomoyo đánh thức tôi dậy mỗi sáng. // But, Tomoyo's always woken me up every morning. // でも、毎朝のように起こしにきていた智代だ。 <0051> Cô ấy hẳn đã phải đi qua chỗ ông già gật gù trên sàn để vào phòng tôi. // She's always coming by my sleeping father and coming into my room, that much is certain. // いつだって、寝転がる親父を横目に、俺の部屋まで来ていたはずだ。 <0052> Cô khó mà không nhận ra. // There's no way she couldn't notice. // 気づかないはずがない。 <0053> Có lẽ, tôi nên vui vì cô quan tâm đến cảm xúc của tôi nhiều như thế mới phải. // I guess that's why I should be grateful she did notice. // だから、智代の気づかいはありがたく思う。 <0054> \{\m{B}} 『Ờ... như em nói, anh không có cơ hội trải nghiệm việc này.』 // \{\m{B}} "Yeah... what you said just now didn't really matter too much." // \{\m{B}}「ああ…さっき言ったようにこういうのには、とんと縁がないんだ」 <0055> \{\m{B}} 『Anh vui lắm, vì em đã làm nó cho anh.』 // \{\m{B}} "That's why I'm happy." // \{\m{B}}「だから、うれしい」 <0056> \{Tomoyo} 『Ừm... anh thấy vui thì em cũng vậy.』 // \{Tomoyo} "Mm... you being glad also makes me happy." // \{智代}「うん…よろこんでもらえて、私もうれしい」 <0057> \{Tomoyo} 『Em không biết mùi vị ngon dở thế nào đâu đấy.』 // \{Tomoyo} "I don't know how well it'll taste though." // \{智代}「おいしいかどうかはわからないけどな」 <0058> \{Tomoyo} 『Nhưng em sẽ cố gắng hết sức. Anh chờ thêm một chút nhé.』 // \{Tomoyo} "Even then, I'll still try my best to make it. So please don't mind me." // \{智代}「それでも、一生懸命作る。それで許してくれ」 <0059> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0060> ......... // ......... // ………。 <0061> \{Tomoyo} 『Ừm, xong rồi đây.』 // \{Tomoyo} "Okay, I'm done." // \{智代}「うん、できた」 <0062> \{Tomoyo} 『Cũng đến lúc đánh thức bác trai dậy rồi.』 // \{Tomoyo} "You should probably go and wake up your father, right?" // \{智代}「そろそろおまえの父親も起こしてやってくれないか」 <0063> \{\m{B}} 『Ớ...? Ông già nhà anh á?』 // \{\m{B}} "Eh... my old man?" // Discretion might be needed for 親父, for Tomoya, addressing his dad as "old man" suits his personality. For Tomoyo, "father" is fine. - Kinny Riddle // \{\m{B}}「え…? 親父?」 <0064> \{Tomoyo} 『Cái mặt ngạc nhiên ấy là sao? Đương nhiên là em cũng nấu cho bác trai nữa mà.』 // \{Tomoyo} "What's with that surprised face of yours? Of course, I made some for your father." // \{智代}「何を意外そうな顔をしてる? もちろん、親父さんの分もある」 <0065> \{Tomoyo} 『Anh nghĩ hai người chúng ta có thể ăn hết ngần này sao?』 // \{Tomoyo} "You think the two of us can eat all that?" // \{智代}「ふたりだけで食べるなんて、そんなことできないだろう?」 <0066> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0067> \{Tomoyo} 『Sao vậy,\ \ <0068> ?』 // \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}?" // \{智代}「どうしたんだ、\m{B}」 <0069> Phải rồi... // That's right... // そうか…。 <0070> Tomoyo vẫn chưa biết. // Tomoyo still doesn't know yet. // まだ、智代は知らないのだ。 <0071> Về chuyện giữa tôi và ông già. // About me and my father. // 俺の父親のこと。 <0072> Chuyện ông ta mệt nhoài vì công việc, rượu chè bê tha rồi về nhà ngủ li bì. // About how he gets tired from work, gets drunk and heads off to sleep... I haven't told her that yet, have I? // 今はただ、仕事に疲れて、酒を煽るままに寝込んでしまったと…そう思っているんだ。 <0073> Tôi nên nói cho cô ấy biết... // Should I tell her...? // 教えてやらないとな…。 <0074> Tôi nhất định phải giải thích rõ về ông già. // About my old man? // 俺の親父のこと、こいつに教えてやらないと。 <0075> Nếu những buổi sáng thế này tiếp tục... // If these sort of mornings continue... // こんな毎日が続くのなら…。 <0076> \{\m{B}} 『Em biết không, Tomoyo...』 // \{\m{B}} "You know, Tomoyo..." // \{\m{B}}「あのな、智代…」 <0077> \{Tomoyo} 『Sao vậy? Nếu anh không mau gọi bác dậy đi thì thức ăn sẽ nguội hết đấy.』 // \{Tomoyo} "What's wrong? If you don't hurry and wake him up, the food's going to get cold." // \{智代}「どうした。早く起こしてやらないと、冷めてしまうぞ?」 <0078> \{Giọng nói} 『Ồ...』 // \{Voice} "Ohh..." // \{声}「おぉ…」 <0079> Một giọng nói khàn đặc vì cồn rượu cất lên. // The sound of thirst for alcohol. // アルコールで乾ききった喉が鳴る音。 <0080> \{Cha} 『Có... gì thế này?』 // \{Father} "What's... going on?" // \{親父}「これは…どうしたんだい」 <0081> Ông ta... đang đứng sau lưng tôi // He is... behind me. // 背後に…それがいた。 <0082> Người cha mà tôi ghét cay ghét đắng. // The guy I absolutely hate. // 俺の忌み嫌う奴が。 <0083> Bữa sáng bình yên và ấm cúng tôi định sẽ thong thả tận hưởng cùng Tomoyo... // He passes by Tomoyo, to the calm and serene breakfast... // 智代と過ごす、穏やかな朝食の場… <0084> Đã vỡ tan tành vào khoảnh khắc ông ta cất tiếng. //cracking ở đây tớ nghĩ là tiếng xương kêu ấy - editor // I can hear a cracking sound as he walks. // それが音を立てて崩れていくのがわかった。 <0085> \{Cha} 『Bạn của\ \ <0086> -kun à?』 // \{Father} "A friend of yours, \m{B}-kun?" // \{親父}「\m{B}くんのお友達かい」 <0087> Tôi lao đầu chạy ra khỏi nhà. // I run outside. // 俺は、外へ向けて駆けだしていた。 <0088> \{\m{B}} 『Hộc... hộc...』 // \{\m{B}} "Pant... pant..." // \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」 <0089> Rốt cuộc cũng để tới đây. // In the end, the place I came to is here. // 結局来るところはここだった。 <0090> Sunohara đang say giấc nồng với vẻ khoan thai. // Sunohara snores in a pleasant manner. // 春原が、心地よさそうにいびきをかいている。 <0091> \{\m{B}} (Bản mặt phớt đời của nó làm mình... ngứa mắt quá...) // \{\m{B}} (This guy's got such a carefree face... it really pisses me off...) // \{\m{B}}(こいつは、呑気そうな顔で…マジ腹立つ…) <0092> Mới nãy thôi, tôi còn đang chuẩn bị ăn sáng cùng Tomoyo rồi... // Even though I was eating breakfast with Tomoyo just now... // さっきまで俺は、智代とふたりで朝食を食べようとしていたのに… <0093> Là Tomoyo nấu cho tôi... bữa sáng chứa chan tình yêu thương... // Tomoyo made that for me... it was such a huge breakfast... // 智代が俺のために作ってくれた…愛情のこもった朝食をだ…。 <0094> ...Thế mà tôi đã lỡ mất nó. // ... I've really lost it. // …全部、失ってしまった。 <0095> Tôi nhặt một cái quần đùi trên sàn. // I pick up one of the underwear from the ground. // 俺は落ちていたブリーフを拾う。 <0096> Rồi úp nó lên cái đầu mơ ngủ của Sunohara. // And put it on top of Sunohara's sleeping face. // それを、寝ている春原の頭に被せてやった。 <0097> Thật sự là rất hợp với nó. // It really matches him. // よく似合う。 <0098> \{\m{B}} 『Này, Sunohara, dậy kìa mày!』 // \{\m{B}} "Hey, Sunohara, wake up!" // \{\m{B}}「おい、春原、起きろっ」 <0099> Tôi lay nó dậy. // I shake him to wake him up. // 揺すって、起こしにかかる。 <0100> \{Sunohara} 『Hử...?』 // \{Sunohara} "Ugh..." // \{春原}「あん…」 <0101> \{Sunohara} 『Mày đấy à,\ \ <0102> ...? Cái gì thế, mới sáng ra...?』 // \{Sunohara} "That you, \m{A}... what's going on, so early in the morning...?" // \{春原}「\m{A}かよ…なんだよ、朝っぱらから…」 <0103> \{\m{B}} 『Gã bóng bầu dục phòng kế bên gọi mày đấy.』 // \{\m{B}} "The rugby members are calling you." // \{\m{B}}「隣のラグビー部の奴が、おまえを呼んでる」 <0104> \{Sunohara} 『Tại sao chứ...?』 // \{Sunohara} "Why..." // \{春原}「どうして…」 <0105> \{\m{B}} 『Tao vừa giả danh mày réo chúng nó dậy.』 // \{\m{B}} "I woke them up, pretending to be you." // \{\m{B}}「俺がおまえの真似で、さっき叩き起こしてやったからだ」 <0106> \{Sunohara} 『SAO CƠƠƠ?!!』 // \{Sunohara} "\bWHAAAT?!?!\u" // \{春原}「なぁにぃーっ!」 <0107> Nó choàng tỉnh trong cơn bấn loạn. // He wakes up in a loud uproar. // がばりと、飛び起きる。 <0108> \{Sunohara} 『Tao vô tội!』 // \{Sunohara} "I'm innocent!" // \{春原}「無実だあっ!」 <0109> \{\m{B}} 『Đúng đấy, mày vô tội. Thế thì đi giải thích với bọn nó đi nhé.』 // \{\m{B}} "Yup, you're innocent. Saying that, go and explain it to them." // \{\m{B}}「ああ、無実だな。言って、弁解してこい」 <0110> \{Sunohara} 『Mày đang làm cái chết tiệt gì thế hả thằng trời đánh?!』 // \{Sunohara} "What the hell do you think you're doing, damn it?!" // \{春原}「なんてことするんだよ、てめぇはよーっ!」 <0111> Tung futon sang một bên, nó chạy như bay ra khỏi phòng. // Pushing aside the bedding, he jumps out of the room. // 布団をはねのけて、部屋を飛び出していった。 <0112> \{Giọng nói} 『Này, đầu mày đội cái gì thế kia?!』 // \{Voice} "Hey, what the hell's with that look?!" // \{声}「てめぇ、なんだ、その格好はーっ!」 <0113> \{Sunohara} 『Ớ? Gì vậy?』 // \{Sunohara} "Eh? What?" // \{春原}「えっ? なんすかっ?」 <0114> \{Giọng nói} 『Mày đi trộm đồ lót hả?!』 // \{Voice} "Are you an underwear thief?!" // \{声}「おまえは、下着泥棒かっ!」 <0115> \{Giọng nói} 『Quan trọng hơn, đấy không phải là quần đùi nam sao?!』 // \{Voice} "Even more, that's not a guy's underwear, is it?!" // keep in mind Tomoya put underwear on top of him ;) // \{声}「しかも、それ、男もんじゃねぇかよっ!」 <0116> \{Sunohara} 『Hở? Ông anh đang nói cái gì thế?』 // \{Sunohara} "Huh? What are you saying?" // \{春原}「はいっ? なんのことだかっ!?」 <0117> \{Giọng nói} 『Ra là thằng khốn nạn mày, dám thập thò khắp các phòng vào sáng sớm để giở trò đồi bại...』 // \{Voice} "So this is what you've been doing early in the mornings, running around rooms, asshole..." // \{声}「てめぇはこうやって、朝早くに部屋を回ってやがったのか…」 <0118> \{Giọng nói} 『Thằng biến thái chó chết——!!』 // \{Voice} "You goddamn pervert--!!" // \{声}「この、変態野郎があぁぁーーっ!」 <0119> \{Sunohara} 『Í-iii...!』 // \{Sunohara} "H-hii..." // \{春原}「ひ、ひぃ…」 <0120> GAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAaaaaaaaaaaaaaaaaaah...! // \bHigyaaaaaaa-----------...\u // ひぎゃあああああぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ… <0121> \{Sunohara} 『Làm thế mày thấy vui lắm hả?』 // \{Sunohara} "You're enjoying this, aren't you?" // a little bit later... // \{春原}「こんなことして楽しい…?」 <0122> \{\m{B}} 『Chứ sao.』 // \{\m{B}} "Of course." // \{\m{B}}「楽しい」 <0123> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." // \{春原}「………」 <0124> \{\m{B}} 『Tao đang báo thức cho mày thay đồng hồ còn gì.』 // \{\m{B}} "Well, I thought I could change the time you wake up." // \{\m{B}}「ま、目覚まし時計代わりだと思ってさ」 <0125> \{Sunohara} 『Đùa, ngược lại thì có, nãy tao có ngất đi vài lần đấy.』 // \{Sunohara} "Nah, on the contrary, no matter how many times you try, I'll probably just drop dead." // \{春原}「いや、逆に何度か意識を失ったんすけど」 <0126> \{\m{B}} 『Vậy mày định ngủ tiếp à?』 // \{\m{B}} "Then, you're going back to sleep?" // \{\m{B}}「じゃ、寝直すか?」 <0127> \{Sunohara} 『Đau nhức thế này thì ngủ kiểu gì.』 // \{Sunohara} "I can't sleep when I'm in pain." // \{春原}「痛くて、寝れねぇよ」 <0128> Nó ngồi xuống, rồi vớ lấy cái chai nhựa nằm gần đó đưa lên miệng tu ừng ực. // Sitting down, he takes a plastic bottle from nearby and drinks from it. // 座り込んで、近くにあったペットボトルを手にとって、中身を飲み干す。 <0129> \{Sunohara} 『Mà này, mày...』 // \{Sunohara} "By the way, about you..." // \{春原}「そういや、おまえさ…」 <0130> \{Sunohara} 『Chẳng phải đang bị đình chỉ à?』 // \{Sunohara} "Aren't you under house arrest?" // \{春原}「自宅謹慎じゃなかったのかよ」 <0131> \{\m{B}} 『Tao không muốn ngồi nhà. Mày biết rồi còn gì?』 // \{\m{B}} "I just don't want to be home. You know, right?" // \{\m{B}}「家には居たくねぇんだよ。知ってるだろ」 <0132> \{Sunohara} 『Ờ... biết.』 // \{Sunohara} "Well... I guess." // \{春原}「ああ…まぁね」 <0133> \{Sunohara} 『Nhưng... mắc chứng gì mày lại sang đánh thức tao dậy...』 // \{Sunohara} "But... what am I gonna do, waking up this early..." // \{春原}「しっかし…こんな早く起きちまって、どうすんだよ…」 <0134> \{Sunohara} 『Thôi, hôm nay không đi muộn vậy... điểm chuyên cần của tao cũng đang nát lắm...』 // \{Sunohara} "Well, I guess I shouldn't come late... my attendance record is crap, anyway..." // \{春原}「まぁ、たまには遅刻しないで行ってみるか…出席率やばいし…」 <0135> \{\m{B}} 『Muộn gì?』 // \{\m{B}} "Late to where?" // \{\m{B}}「どこへ」 <0136> \{Sunohara} 『Muộn học, chứ gì nữa?』 // \{Sunohara} "School, right?" // \{春原}「学校に決まってるだろ?」 <0137> \{\m{B}} 『Ờ, cũng phải...』 // \{\m{B}} "Yeah, I guess..." // \{\m{B}}「ああ、そうだよな…」 <0138> Bây giờ tôi cần ở cạnh một người nào đó, cho dù có là Sunohara đi nữa. // I guess for now, I want to be with Sunohara. // 今だけは、春原のような奴でも、一緒にいてほしいと思った。 <0139> Không thể ở một mình để rồi lại nghĩ ngợi linh tinh được. // I can't be alone and start thinking about a lot of stuff. // ひとりになると、いろいろ考えてしまっていけない。 <0140> Cứ thế này tôi sẽ tự đưa mình vào cơn lốc tự ti mất... // It feels like I'm loathing myself with self-hatred... // 自己嫌悪の嵐に襲われそうな気がする…。 <0141> \{\m{B}} 『Sunohara.』 // \{\m{B}} "Sunohara." // \{\m{B}}「春原」 <0142> \{Sunohara} 『Sao?』 // \{Sunohara} "What?" // \{春原}「なんだよ」 <0143> \{\m{B}} 『Ở đây với tao nhé...?』 // \{\m{B}} "You want to kill time together...?" // \{\m{B}}「今日は一緒にいてくれないか…」 <0144> \{Sunohara} 『Mày còn mặt mũi hỏi tao câu đó sau những gì vừa gây ra cho tao à?』 // \{Sunohara} "I know what you're gonna be saying after \bthat\u." // \{春原}「あれだけのことした直後に、よく言えますねぇ」 <0145> \{Sunohara} 『Và giờ mày định bắt tao làm đồ chơi cho mày tiêu khiển sao?』 // \{Sunohara} "That would be me being your plaything for the entire day, wouldn't it?" // \{春原}「それか、なんですか、一日中、僕はあなたのオモチャっすか」 <0146> \{\m{B}} 『Pha vừa rồi tệ quá. Xin lỗi.』 // \{\m{B}} "I'm sorry about what happened just now. I apologize." // \{\m{B}}「さっきのは悪かったよ。謝る」 <0147> \{Sunohara} 『Giờ là lúc tao nói câu, nếu phải xin lỗi thì chẳng thà ngay từ đầu đừng có làm.』 // \{Sunohara} "Nếu muốn xin lỗi thì hãy nói 'Em sẽ không bao giờ làm thế nữa'." // \{Sunohara} "Even though you want to apologize that much, don't do that." // Alt - "If you're gonna apologize, then say 'I won't do that again'." - Kinny Riddle // \{春原}「謝るぐらいなら、するなよ、と言いたいよ」 <0148> \{\m{B}} 『Thì, tao cũng chỉ xin lỗi cho có thôi...』 // \{\m{B}} "Well, that's just lip service..." // \{\m{B}}「まぁ、口先だけだからな…」 <0149> \{Sunohara} 『Biết ngày mà, cả đời mày sẽ chẳng có nổi đứa bạn nào đâu.』 // \{Sunohara} "I'm sure you'll never be able to make friends." // \{春原}「あんた、一生友達できないよ、きっと」 <0150> \{\m{B}} 『Có mày đó thôi?』 // \{\m{B}} "And what about you?" // \{\m{B}}「おまえが居るじゃん」 <0151> \{Sunohara} 『Chỉ những lúc thế này tao mới là bạn mày thôi sao?!』 // \{Sunohara} "So I'm your friend right now?!" // \{春原}「こんな時だけ、友達っすか!」 <0152> \{\m{B}} 『Tao đang phải trải qua nhiều chuyện lắm, mày cũng biết mà...』 // \{\m{B}} "We've been through a lot, haven't we..." // \{\m{B}}「いろいろあるんだよ、俺にも…」 <0153> \{Sunohara} 『Ờ thì, biết là thế, nhưng...』 // \{Sunohara} "Well, I know that, but..." // \{春原}「まぁ、そりゃわかるけどさ…」 <0154> Có lẽ cảm nhận được nỗi u uất trong tôi, Sunohara không cự cãi nữa. // By passing it on to Sunohara, my depression seems to be dropping. // 俺の鬱加減が伝わったのだろうか、春原もそれ以上は突っかかってこない。 <0155> Lạch cạch. // Clatter. // がちゃり。 <0156> Tiếng cánh cửa mở từ sau lưng Sunohara. // The sound of the door from behind Sunohara. // 春原の背中でドアが開いていた。 <0157> \{Tomoyo} 『Đúng là anh ở đây rồi,\ \ <0158> ...』 // \{Tomoyo} "So you were here after all, \m{B}..." // \{智代}「やはり、ここか、\m{B}…」 <0159> Là Tomoyo. // Tomoyo's voice. // 智代の声だった。 <0160> \{\m{B}} 『Em muộn học bây giờ đấy.』 // \{\m{B}} "You'll be late." // \{\m{B}}「おまえ、遅刻するぞ」 <0161> \{Tomoyo} 『Chỉ một chút thôi. Em muốn nói chuyện với anh một chút.』 // \{Tomoyo} "Just a bit. For now, I just want to talk a little." // \{智代}「少しだ。少しだけ、話をさせてくれ」 <0162> Cô ấy tiến về phía tôi, đoạn liếc sang Sunohara. // Coming to me, she looks at Sunohara. // 俺のそばまで寄ってきて、春原を見る。 <0163> \{Tomoyo} 『Xin lỗi, Sunohara. Anh đang cản đường đấy.』 // \{Tomoyo} "Sorry, Sunohara. You're in the way." // \{智代}「悪い、春原。邪魔だ」 <0164> \{Sunohara} 『Nghe câu trước nó có đấm vỡ mồm câu sau không kìa!』 // \{Sunohara} "Your first and last words are contradicting each other!" // \{春原}「それ、前後で言葉、矛盾してないすかっ!」 <0165> \{Tomoyo} 『Vì thế nên tôi mới xin lỗi còn gì?』 // \{Tomoyo} "That's why I apologized first, didn't I?" // \{智代}「だから先に悪い、と謝っているだろう」 <0166> \{Sunohara} 『Chẳng thấy có chỗ nào gọi là chân thành hết!』 // \{Sunohara} "I feel it's quite inexcusable, though!" // \{春原}「申し訳なさのかけらも感じられないんすけど!」 <0167> \{\m{B}} 『Nín, nhanh đi học đi mày!』 // \{\m{B}} "Shut up and go to school!" // \{\m{B}}「うっせぇ、早く学校行けっ」 <0168> \{Sunohara} 『Vừa rồi chẳng phải mày nói muốn ở cùng tao sao?!』 // \{Sunohara} "Didn't you just say you wanted to be with me?!" // \{春原}「あんた、さっき僕に一緒にいてくれって言わなかったっスか!?」 <0169> \{\m{B}} 『Còn khuya tao mới phun ra mấy câu mắc ói thế.』 // \{\m{B}} "Don't say such disgusting stuff." // \{\m{B}}「んな気持ちの悪いこと言うかよ」 <0170> \{Sunohara} 『Có đấy! Chắc chắn là mày có nói thế đấy!』 // \{Sunohara} "You did! You definitely did!" // \{春原}「言いましたよ! 絶対あんた、言いましたよっ!」 <0171> \{Tomoyo} 『 <0172> \ nói anh ấy muốn ở cùng tôi, không phải anh.』 // \{Tomoyo} "\m{B} said he wants to be with me, not you." // \{智代}「\m{B}は私と一緒に居たいと言ってくれたんだ。おまえじゃない」 <0173> \{\m{B}} 『Phải đấy. Nhanh nhanh lên rồi biến khỏi lâu đài tình ái của bọn này đi.』 // \{\m{B}} "That's right. Hurry and get out of our love nest." // \{\m{B}}「そうだぞ。とっとと出ていけ、俺たちの愛の巣から」 <0174> \{Sunohara} 『Đây là phòng tao!!』 // \{Sunohara} "It's my room!!" // \{春原}「僕の部屋だっ!」 <0175> \{Sunohara} 『Sao lại trở thành lâu đài tình ái của người khác được, chết tiệt!!』 // \{Sunohara} "Why did this place become someone else's love nest, damn!!" // \{春原}「なんで、他人の愛の巣になってるんだよっ、くそーっ!」 <0176> \{\m{B}} 『Rồi, rồi. Bọn tao sẽ trả phòng cho mày, cứ đi đi.』 // \{\m{B}} "Okay, okay. We'll return your room, so go." // \{\m{B}}「わかった、わかった。おまえの部屋にしておいてやるから、出ていけ」 <0177> \{Sunohara} 『Mày giỏi nói chuyện nước đôi quá đấy...』 // \{Sunohara} "That speaking style really got me there..." // \{春原}「すんげぇ引っかかる言い方なんすけど…」 <0178> \{Sunohara} 『Gì thì gì...! Lát có gì hay nhớ kể hết đấy nhé!』 // \{Sunohara} "Anyways!... you better tell me everything after, all right?!" // \{春原}「とにかくだっ…後で話を聞かせろよ、いいなっ」 <0179> Sunohara đứng dậy và đi ra. // Sunohara gets up and leaves. // 春原は立ち上がって出ていく。 <0180> \{\m{B}} 『Ờ. Nếu mày vẫn còn sống tới lúc đó...』 // giống 0083 của 2430 // \{\m{B}} "Yeah. You won't live long though..." // \{\m{B}}「ああ。おまえが生きていたらな…」 <0181> \{Sunohara} 『Đừng nói mấy câu đáng sợ thế chứ!』 // \{Sunohara} "Don't say such dangerous stuff!" // \{春原}「物騒なことを言うな!」 <0182> Nó rống lên từ mặt kia cánh cửa, rồi giậm chân huỳnh huỵch bỏ đi. // With that angry voice he closes the door, with large footsteps in the distance. // ドアの向こうで怒声がして、大きな足音が遠ざかっていった。 <0183> \{Tomoyo} 『 <0184> ...』 // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0185> \{Tomoyo} 『Sao anh lại chạy đi thế...?』 // \{Tomoyo} "Why did you run..." // \{智代}「どうして、逃げたりしたんだ…」 <0186> \{Tomoyo} 『Em lại làm sai điều gì sao...?』 // \{Tomoyo} "Was it something I did wrong again...?" // \{智代}「また、私が悪いのかと…」 <0187> \{Tomoyo} 『Cứ như em... đang khơi nỗi đau của anh lên vậy.』 // \{Tomoyo} "Maybe I'm causing you grief... is that how it is?" // \{智代}「また、私がおまえを苦しめてるのかと…そう思ってしまう」 <0188> Tôi nhẹ nhàng đặt tay mình lên trên bàn tay của Tomoyo. // I softly hold onto Tomoyo's hand, and cover it with mine. // 俺はそっと智代の手を取って、自分の手を重ね合わせた。 <0189> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0190> \{\m{B}} 『Anh xin lỗi...』 // \{\m{B}} "I'm sorry..." // \{\m{B}}「悪かった…」 <0191> \{\m{B}} 『Chuyện vừa rồi là do anh cư xử tệ.』 // \{\m{B}} "Everything that happened just now was all my fault." // \{\m{B}}「今回のことに関しては、ぜんぶ俺が悪い」 <0192> \{Tomoyo} 『Chắc anh có thế nói cho em biết chứ?』 // \{Tomoyo} "Maybe you could tell me?" // \{智代}「話を聞かせてくれないか」 <0193> \{\m{B}} 『Ờ. Anh cũng muốn em nghe lắm.』 // \{\m{B}} "Yeah. If it's you, I'd like you to listen." // \{\m{B}}「ああ。おまえだったら、聞いてほしい」 <0194> \{\m{B}} 『Nhưng...』 // \{\m{B}} "But..." // \{\m{B}}「けどな…」 <0195> \{\m{B}} 『Ta sẽ nói chuyện này sau khi em tan học.』 // \{\m{B}} "I'll tell you at the end of school." // \{\m{B}}「学校が終わってからにしよう」 <0196> \{\m{B}} 『Anh không muốn em muộn học vì anh.』 // \{\m{B}} "I don't want you to be late because of me." // \{\m{B}}「俺のせいで遅刻させたくないからな」 <0197> \{Tomoyo} 『Vậy à... thôi được rồi.』 // \{Tomoyo} "I see... okay." // \{智代}「そうか…わかった」 <0198> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0199> Hai người chúng tôi nắm tay một lúc lâu. // The two of us hold hands for quite some time. // ふたりはずっと手を合わせたままでいた。 <0200> Tôi không muốn buông ra. // I don't want to part them. // 離したくなかった。 <0201> Nếu được, tôi muốn được ở bên cô ấy như thế này mãi. // If I could, I'd like to stay like this with her. // できれば、このままふたりで居たかった。 <0202> Tomoyo hẳn cũng có chung cảm nghĩ. // Tomoyo's probably thinking the same thing. // それは智代も同じなのだと思う。 <0203> \{\m{B}} 『Em sẽ trễ giờ đấy...』 // \{\m{B}} "You'll be late..." // \{\m{B}}「遅刻するぞ…」 <0204> \{Tomoyo} 『Chưa đâu... nếu chạy thì em vẫn có thể kịp giờ... chỉ một lát nữa thôi...』 // \{Tomoyo} "Not yet... if I run I can still make it... just a little bit more..." // \{智代}「まだだ…まだ走れば間に合うから…もう少し…」 <0205> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0206> \{Tomoyo} 『Trường lớp không có anh... thực sự làm em thấy cô quạnh lắm đấy.』 // \{Tomoyo} "You not being at school is... really lonely, you know?" // \{智代}「おまえのいない学校は…本当に寂しいんだぞ?」 <0207> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0208> \{Tomoyo} 『Vậy nên, chỉ một lát nữa thôi nhé...』 // \{Tomoyo} "That's why, just a little bit more..." // \{智代}「だから、もう少しだ…」 <0209> Ờ... // Yeah... // ああ…。 <0210> ......... // ......... // ………。 <0211> ...... // ……。 <0212> ... // …。 <0213> Tiếng chuông reo. // The bell rings. // チャイムが鳴った。 <0214> Chuông đã reo được mấy đợt rồi? // Just when did we hear it? // もういくつ聞いただろうか。 <0215> Tôi xem đồng hồ. // I look at my watch. // 腕時計を見る。 <0216> Chỉ còn một giờ nữa. // One hour's already passed. // まだ後、一時間ある。 <0217> Tôi tiếp tục chờ cô ấy trong bộ thường phục. // I continue waiting for her in my normal clothes. // 私服姿のままで、待ち続けていた。 <0218> \{Tomoyo} 『Em đã rất ngạc nhiên đấy.』 // \{Tomoyo} "I'm surprised." // \{智代}「驚いたぞ」 <0219> Tomoyo nói thế khi nhìn thấy tôi. // Tomoyo says that, looking at me. // 俺を見つけて、智代はそう言った。 <0220> Thấy tôi mặc thường phục, những học sinh đang về nhà vừa lảng tránh chúng tôi, vừa ném cho tôi những cái nhìn ngờ vực. // Avoiding us, the students coming home from school give me strange looks. // 私服姿の俺を、下校する生徒たちが、奇異の目で見て…そして、よけていった。 <0221> Giữa đám đông đó, chỉ có Tomoyo lại gần và bắt chuyện với tôi. // And in that, only Tomoyo came up and talked to me. // その中で、智代だけは、近づいてきて、話しかけてくれた。 <0222> Tôi kể cho cô ấy nghe về gia cảnh của mình. // I talk to her about my family history. // 俺は自分の家庭環境を話した。 <0223> Về việc tôi không có mẹ. // About how I have no mother. // 母がいないこと。 <0224> Về việc tôi thù hằn với ông già cho đến tận giờ. // About my hate for my old man up to today. // 親父との今日までの確執。 <0225> Và cả... cái cách ông ta đối xử với tôi không hề giống một người con. // And right now... how he has treated me as a son. // そして、今は…息子として扱われていないことを。 <0226> \{Tomoyo} 『Ra vậy...』 // \{Tomoyo} "I see..." // \{智代}「そうか…」 <0227> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0228> \{Tomoyo} 『Nhưng khi cùng ăn sáng nay...』 // \{Tomoyo} "Even though we ate this morning together..." // \{智代}「一緒に朝ご飯を食べたけど…」 <0229> \{Tomoyo} 『Em thấy bác đâu có tệ lắm.』 // \{Tomoyo} "He didn't seem that bad of a person." // \{智代}「悪い人ではなかった」 <0230> \{Tomoyo} 『Em không có ấn tượng về bác trai như cách anh miêu tả.』 // \{Tomoyo} "I didn't get the same impression that you speak of." // \{智代}「おまえがそこまで言う印象は受けなかった」 <0231> \{\m{B}} 『Thật sao...』 // \{\m{B}} "Really..." // \{\m{B}}「そうかよ…」 <0232> \{Tomoyo} 『Có lẽ anh đang mang nỗi đau mà chỉ mình anh mới hiểu rõ.』 // \{Tomoyo} "I'm sure that only you understand the pain he caused." // \{智代}「おまえの苦しみは、きっとおまえにしかわからない」 <0233> \{Tomoyo} 『Em chưa ở bên anh đủ lâu, nếu hiểu anh rõ quá thì em đã là nhà chiêm tinh hoặc tư vấn tâm lý cho anh rồi.』 // \{Tomoyo} "Although I can't guess how bad it is since I haven't been with you that often, I'm sure I can be a counsellor for you." // \{智代}「数えるほどしか会ったことのない私なんかにそれが計り知れたら、きっと占い師かカウンセラーになれる」 <0234> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』 // \{\m{B}} "I guess..." // \{\m{B}}「そうだな…」 <0235> Tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi Tomoyo thành thật với tôi, chứ không ra vẻ mình hiểu. // I feel relieved, seeing that Tomoyo doesn't answer as if she honestly understands. // わかる気がすると答えない智代の正直さに救われた気がする。 <0236> Bởi vì nếu cô ấy nói những lời sáo rỗng như thế, có lẽ tôi cũng không biết phải đáp lại ra sao. // If she did have something to say, I really wouldn't have anything to talk about, would I? // もし、そんな口先でものを言われたなら、俺は正直に何も話せなくなっていただろうから。 <0237> \{Tomoyo} 『Nhưng, không hiểu được anh cũng khiến em khó chịu lắm...』 // \{Tomoyo} "But, not really understanding it is troubling..." // \{智代}「でも、わからないのは悔しい…」 <0238> \{\m{B}} 『À, biết em lo cho anh như vậy cũng làm anh được an ủi rồi.』 // \{\m{B}} "Yeah, I'm grateful for those feelings alone." // \{\m{B}}「ああ、その気持ちだけで俺はありがたいよ」 <0239> \{Tomoyo} 『Ừm, cần gì thì cứ nói cho em nhé. Em sẽ làm hết sức.』 // \{Tomoyo} "Yeah, if you need me for anything, just ask. I'll help in any way I can." // \{智代}「うん、力になれることがあれば言ってくれ。なんでもする」 <0240> \{\m{B}} 『Em mà nói vậy thì thật an tâm.』 // \{\m{B}} "It's reassuring to hear you say that." // \{\m{B}}「おまえがそう言うと、心強いよ」 <0241> \{Tomoyo} 『Vậy, bữa sáng thì thế nào?』 // \{Tomoyo} "For now, what do you want to do about breakfast?" // \{智代}「とりあえず、朝食はどうすればいい?」 <0242> \{Tomoyo} 『Em có thể tiếp tục sang nhà nấu cho anh ăn không?』 // \{Tomoyo} "Is it not possible to make any?" // \{智代}「作りにいってはダメか?」 <0243> \{\m{B}} 『Em định... nấu bữa sáng mỗi ngày đấy à?』 // \{\m{B}} "Did you... plan on making it every day?" // \{\m{B}}「おまえ…毎朝作るつもりだったのかよ」 <0244> \{Tomoyo} 『Đương nhiên. Anh nghĩ chỉ nấu một hôm là đủ làm em vừa lòng sao?』 // \{Tomoyo} "Of course. You think I'm satisfied with making it for just one day?" // \{智代}「当然だ。一日作ったぐらいで満足できるものか」 <0245> \{Tomoyo} 『Vả lại, anh vẫn chưa ăn gì cả mà.』 // \{Tomoyo} "Besides, you haven't even eaten it yet, have you?" // \{智代}「そもそも、おまえはまだ食べていないじゃないか」 <0246> \{\m{B}} 『Ờ... xin lỗi.』 // \{\m{B}} "Yeah... sorry about that." // \{\m{B}}「ああ…悪かったよ」 <0247> \{Tomoyo} 『Chẳng phải em định trách móc gì anh. Em chỉ muốn biết là từ giờ mình nên làm gì thôi.』 // \{Tomoyo} "I'm not really blaming you or anything. I'm just asking what I should do from now on." // \{智代}「別に責めているわけじゃない。これからのことを訊いているだけだ」 <0248> \{\m{B}} 『Nấu bữa sáng cũng tốt thôi. Có điều trước giờ anh không có thói quen ăn sáng.』 // \{\m{B}} "I guess, it's okay to do so. I'm not really used to eating in the mornings, either." // \{\m{B}}「そうだな、朝食はいいよ。食べる習慣もなかったし」 <0249> \{Tomoyo} 『Vậy, khi nào anh muốn em nấu cho?』 // \{Tomoyo} "Then, when will you try eating?" // \{智代}「なら、いつ食べてくれるんだ」 <0250> \{\m{B}} 『Chà, \g{Tuần lễ Vàng}={Tuần lễ Vàng là khoảng thời gian nghỉ liên tiếp nhân một số ngày quốc lễ của Nhật Bản, kéo dài từ cuối tháng 4 đến đầu tháng 5.} <0251> \ bắt đầu từ ngày kia rồi, hay là em làm bữa sáng vào lúc ấy đi?』 // \{\m{B}} "Hey, the day after tomorrow's the holidays, right? Make it then." // Golden Week // \{\m{B}}「ほら、明後日から連休じゃないか。その時に作ってくれ」 <0252> \{Tomoyo} 『Bữa trưa được không? Hay là bữa tối?』 // \{Tomoyo} "Lunch's okay? Or maybe dinner?" // \{智代}「昼ご飯がいいか? それとも夕飯がいいか?」 <0253> \{\m{B}} 『Cả hay thì sao?』 // \{\m{B}} "Is both okay?" // \{\m{B}}「両方でもいいのか?」 <0254> \{Tomoyo} 『Nếu\ \ <0255> muốn.』 // \{Tomoyo} "If you want that, \m{B}." // \{智代}「\m{B}が望むならな」 <0256> \{\m{B}} 『Thôi, anh không đòi hỏi nhiều vậy đâu.』 // \{\m{B}} "Well, I wouldn't say that much." // \{\m{B}}「まぁ、そこまでは言わないよ」 <0257> \{Tomoyo} 『Ừm. Thật ra thì, nếu anh bảo em làm vậy thì cũng mệt cho em lắm đấy.』 // \{Tomoyo} "Yeah. Truth is, if I said so as well, it'd a problem." // \{智代}「うん。実は、私もそう言われていたら、困っていたところだ」 <0258> \{Tomoyo} 『Em không thành thục việc gia chánh đến thế đâu.』 // \{Tomoyo} "I don't have such a repertoire." // literal though, but she means she doesn't have a wide array of cooking abilities // \{智代}「そんなにもレパートリーがない」 <0259> \{\m{B}} 『Vậy chỉ bữa trưa thôi.』 // \{\m{B}} "Then, just lunch." // \{\m{B}}「じゃ、昼ご飯だけ」 <0260> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ cùng ăn trưa, rồi đi chơi vào buổi chiều, chỉ hai chúng ta thôi.』 // \{\m{B}} "We'll eat lunch together, then have fun in the afternoon." // \{\m{B}}「昼を一緒に食べて、午後からふたりで過ごそう」 <0261> \{\m{B}} 『Nhưng anh không có tiền... nên cũng chẳng biết đi đâu chơi.』 // \{\m{B}} "But, I don't have any money... so I dunno where we could." // \{\m{B}}「でも、金がないからな…遊びようもないけど」 <0262> \{Tomoyo} 『Chỉ cần được ở bên anh là đủ rồi. Em cũng chẳng thích lãng phí tiền bạc đâu.』 // \{Tomoyo} "Just being with you is good enough. I don't like wasting money anyway." // \{智代}「私は一緒にいられればそれでいい。それに不経済なのは、好きじゃない」 <0263> \{\m{B}} 『Anh thấy mừng vì em là bạn gái anh đấy.』 // \{\m{B}} "I'm grateful you're my girlfriend." // \{\m{B}}「そりゃありがたい彼女だね」 <0264> \{\m{B}} 『Vậy, hãy cùng... dành kỳ nghỉ sắp tới cho nhau nhé?』 // \{\m{B}} "Then, let's... push through the holidays, shall we?" // \{\m{B}}「じゃあ、だらだらとさ…ふたりで連休を過ごそう」 <0265> \{Tomoyo} 『Ừm.』 // \{Tomoyo} "Yeah." // \{智代}「うん」
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.