Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1507"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 10: Line 10:
 
// Resources for SEEN1507.TXT
 
// Resources for SEEN1507.TXT
   
#character 'Fuko'
+
#character 'Fuuko'
 
// '風子'
 
// '風子'
#character 'Student'
+
#character 'Học sinh'
 
// '生徒'
 
// '生徒'
 
#character '%A'
 
#character '%A'
Line 20: Line 20:
 
#character 'Yoshino'
 
#character 'Yoshino'
 
// '芳野'
 
// '芳野'
#character 'Man'
+
#character 'Người đàn ông'
 
// '男'
 
// '男'
 
#character 'Kouko'
 
#character 'Kouko'
Line 28: Line 28:
 
// May 7 (Wednesday)
 
// May 7 (Wednesday)
 
// 5月7日(水)
 
// 5月7日(水)
<0001> \{Fuko} "Xin hãy nhận lấy cái này."
+
<0001> \{Fuuko} "Xin hãy nhận lấy cái này."
// \{Fuko} "Here, please have this."
+
// \{Fuuko} "Here, please have this."
 
// \{風子}「はいっ、どうぞ」
 
// \{風子}「はいっ、どうぞ」
<0002> Buổi sáng này nhỏ vẫn đem tặng sao biển...
+
<0002> Buổi sáng này nhỏ vẫn đem tặng sao biển.
// She's handing out starfish this morning as well..
+
// She's handing out starfish this morning as well.
 
// Even this morning, she is handing out starfish.
 
// Even this morning, she is handing out starfish.
 
// その日も朝から、ヒトデ配り。
 
// その日も朝から、ヒトデ配り。
Line 38: Line 38:
 
// \{Student} "........."
 
// \{Student} "........."
 
// \{生徒}「………」
 
// \{生徒}「………」
<0004> Không hề nhìn, anh ta đi qua Fuko.
+
<0004> Một học sinh nam đi ngang qua Fuuko mà không thèm nhìn.
// Without looking, the male student walks past Fuko.
+
// Without looking, the male student walks past Fuuko.
// The male student walks past Fuko without looking.
+
// The male student walks past Fuuko without looking.
 
// 男子生徒は、風子を振り返ることもなく、歩いていった。
 
// 男子生徒は、風子を振り返ることもなく、歩いていった。
 
<0005> Tại sao...?
 
<0005> Tại sao...?
 
// Why...?
 
// Why...?
 
// どうしてだろうか…
 
// どうしてだろうか…
<0006> NHiều người đã phớt lờ nhỏ sáng nay.
+
<0006> Nhiều người đã phớt lờ nhỏ sáng nay.
 
// A lot of people were ignoring her this morning.
 
// A lot of people were ignoring her this morning.
 
// This morning, there were a lot of them ignoring her.
 
// This morning, there were a lot of them ignoring her.
 
// 今朝は無視されることが多かった。
 
// 今朝は無視されることが多かった。
<0007> \{\l{A}} "Không sao đâu, Fu-chan."
+
<0007> \{\l{A}} "Không sao đâu, Fuu-chan."
// \{\l{A}} "Fu-chan, it's okay."
+
// \{\l{A}} "Fuu-chan, it's okay."
 
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、大丈夫です」
 
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、大丈夫です」
<0008> Và \l{A} lại ôm nhỏ từ đầng sau.
+
<0008> Và \l{A} lại ôm nhỏ từ đằng sau.
 
// And again, \l{A} hugs her from behind.
 
// And again, \l{A} hugs her from behind.
 
// そのたび、\l{A}が後ろからその肩を抱きしめた。
 
// そのたび、\l{A}が後ろからその肩を抱きしめた。
<0009> \{Fuko} "Có phải có gì đó mà Fuko không làm được phải không?"
+
<0009> \{Fuuko} "Có phải có gì đó mà Fuuko không làm được phải không?"
// \{Fuko} "Is it something Fuko can't do?"
+
// \{Fuuko} "Is it something Fuuko can't do?"
 
// \{風子}「なにが、いけないんでしょうか」
 
// \{風子}「なにが、いけないんでしょうか」
<0010> \{Fuko} "Phải chăng là giọng của Fuko quá nhỏ?"
+
<0010> \{Fuuko} "Phải chăng là giọng của Fuuko quá nhỏ?"
// \{Fuko} "Maybe Fuko's voice is too quiet?"
+
// \{Fuuko} "Maybe Fuuko's voice is too quiet?"
 
// \{風子}「声、小さいでしょうか」
 
// \{風子}「声、小さいでしょうか」
<0011> \{\l{A}} "KHông phải đâu, chỉ là đôi khi thôi."
+
<0011> \{\l{A}} "Không phải đâu. Chỉ là đôi khi thôi."
 
// \{\l{A}} "Not at all. It just happens every once in a while."
 
// \{\l{A}} "Not at all. It just happens every once in a while."
 
// \{\l{A}}「そんなことないです。今のは、たまたまです」
 
// \{\l{A}}「そんなことないです。今のは、たまたまです」
Line 67: Line 67:
 
// \{Sunohara} "All right, I'll check to make sure."
 
// \{Sunohara} "All right, I'll check to make sure."
 
// \{春原}「よっし、じゃあ、僕が確かめてきてやるよ」
 
// \{春原}「よっし、じゃあ、僕が確かめてきてやるよ」
<0013> SUnohara đuổi theo anh ta.
+
<0013> Sunohara đuổi theo anh ta.
 
// Sunohara chases after the guy.
 
// Sunohara chases after the guy.
 
// Sunohara goes to chasing after the guy.
 
// Sunohara goes to chasing after the guy.
 
// 春原がさっきの男子生徒を追って、歩き出す。
 
// 春原がさっきの男子生徒を追って、歩き出す。
<0014> \{\m{B}} "Này, đợi đã."
+
<0014> \{\m{B}} "Này, đợi đã!"
 
// \{\m{B}} "Hey, wait!"
 
// \{\m{B}} "Hey, wait!"
 
// \{\m{B}}「こら、待てっ!」
 
// \{\m{B}}「こら、待てっ!」
<0015> Tôi nắm lấy nó.
+
<0015> Tôi nắm lấy cổ áo nó.
 
// I grab his collar.
 
// I grab his collar.
 
// I grab ahold of his collar.
 
// I grab ahold of his collar.
Line 81: Line 81:
 
// \{Sunohara} "What?!"
 
// \{Sunohara} "What?!"
 
// \{春原}「なんだよっ」
 
// \{春原}「なんだよっ」
<0017> \{\m{B}} "Nếu mày mạnh tay mà thành tin đồn xấu về Fuko thì mày coi chừng tao."
+
<0017> \{\m{B}} "Cách mày làm có tính bạo lực đó. Nếu mà thành tin đồn xấu về Fuuko thì mày chịu trách nhiệm."
// \{\m{B}} "How you're doing this is violent. And if bad rumors arise about Fuko, you're going to have to pay for it."
+
// \{\m{B}} "How you're doing this is violent. And if bad rumors arise about Fuuko, you're going to have to pay for it."
 
// \{\m{B}}「おまえはやり方が乱暴なんだよ。それで風子に悪い噂が立ってみろ、ただじゃおかないぞ」
 
// \{\m{B}}「おまえはやり方が乱暴なんだよ。それで風子に悪い噂が立ってみろ、ただじゃおかないぞ」
 
<0018> \{Sunohara} "Nhưng mày đâu biết tệ cỡ nào nếu tao chỉ đi hỏi, đúng không?"
 
<0018> \{Sunohara} "Nhưng mày đâu biết tệ cỡ nào nếu tao chỉ đi hỏi, đúng không?"
 
// \{Sunohara} "But, you don't know how bad it is if I just go and ask, do you?"
 
// \{Sunohara} "But, you don't know how bad it is if I just go and ask, do you?"
 
// \{春原}「でも、訊いてみないことには、何が悪いかわからないだろ」
 
// \{春原}「でも、訊いてみないことには、何が悪いかわからないだろ」
<0019> \{Sunohara} "Bên cạnh đó, , tao biết thằng đó, nên không có gì xấu xảy ra đâu."
+
<0019> \{Sunohara} "Bên cạnh đó, tao biết thằng đó. Không có gì xấu xảy ra đâu."
 
// \{Sunohara} "Besides, I know that guy. Nothing bad's going to happen."
 
// \{Sunohara} "Besides, I know that guy. Nothing bad's going to happen."
 
// \{春原}「それにさっきの奴は、僕の知り合いだ。悪いようにゃしないよ」
 
// \{春原}「それにさっきの奴は、僕の知り合いだ。悪いようにゃしないよ」
<0020> \{\m{B}} 'Này tao nói đợi mà!"
+
<0020> \{\m{B}} “Này, tao nói đợi mà!
 
// \{\m{B}} "Hey, I said wait!"
 
// \{\m{B}} "Hey, I said wait!"
 
// \{\m{B}}「だから、待てって!」
 
// \{\m{B}}「だから、待てって!」
<0021> Trước đó nó đã thoát khỏi tay mình.
+
<0021> Trước đó nó đã thoát khỏi tay tôi.
 
// Before long, he manages to get away from my grip.
 
// Before long, he manages to get away from my grip.
 
// 今度は引き留める間もなく、駆けていった。
 
// 今度は引き留める間もなく、駆けていった。
<0022> \{\m{B}} "Tch, tên ngốc đó... hắn không nên làm người ta thất vọng chứ."
+
<0022> \{\m{B}} "Chậc, thằng ngốc đó... không nên làm người ta thất vọng chứ."
 
// \{\m{B}} "Tch, that idiot... he shouldn't be pulling people down."
 
// \{\m{B}} "Tch, that idiot... he shouldn't be pulling people down."
 
// \{\m{B}}「ちっ、あの馬鹿は…足引っ張るんじゃねぇぞ」
 
// \{\m{B}}「ちっ、あの馬鹿は…足引っ張るんじゃねぇぞ」
<0023> \{\l{A}} 'Tớ nghĩ Sunohara-san làm vậy là vì lợi ích của Fu-chan."
+
<0023> \{\l{A}} “Tớ nghĩ Sunohara-san làm vậy là vì lợi ích của Fuu-chan.
// \{\l{A}} "I think Sunohara-san's also doing this for Fu-chan's sake."
+
// \{\l{A}} "I think Sunohara-san's also doing this for Fuu-chan's sake."
 
// \{\l{A}}「春原さんも、ふぅちゃんのためを思ってやってくれてるんです」
 
// \{\l{A}}「春原さんも、ふぅちゃんのためを思ってやってくれてるんです」
<0024> \{\m{B}} "Tất nhiên hắn ta không hề..."
+
<0024> \{\m{B}} "Tất nhiên thằng đó không hề..."
 
// \{\m{B}} "Of course he isn't..."
 
// \{\m{B}} "Of course he isn't..."
 
// \{\m{B}}「んなことねぇよ…」
 
// \{\m{B}}「んなことねぇよ…」
<0025> \{\m{B}} "Hắn ta là loại người chỉ muốn bắt nạt người khác."
+
<0025> \{\m{B}} "Thằng đó là loại người chỉ muốn bắt nạt người khác."
 
// \{\m{B}} "He's the type of guy that just wants to bully others."
 
// \{\m{B}} "He's the type of guy that just wants to bully others."
 
// \{\m{B}}「あいつは何かを建前に他人をいじめたいだけだよ」
 
// \{\m{B}}「あいつは何かを建前に他人をいじめたいだけだよ」
Line 111: Line 111:
 
// \{\l{A}} "But, he had no complaints coming with us."
 
// \{\l{A}} "But, he had no complaints coming with us."
 
// \{\l{A}}「でも、文句も言わず、一緒にいてくれてます」
 
// \{\l{A}}「でも、文句も言わず、一緒にいてくれてます」
<0027> \{\m{B}} "Ừ, chắc chắn là nó có nhiều lới than phiền muốn nói lắm đó."
+
<0027> \{\m{B}} "Ừ, chắc chắn là nó có nhiều lời than phiền muốn nói lắm."
 
// \{\m{B}} "Uh, he definitely has a lot of complaints he wants to say."
 
// \{\m{B}} "Uh, he definitely has a lot of complaints he wants to say."
 
// \{\m{B}}「いや、文句は言いたい放題言ってるだろ、あいつ」
 
// \{\m{B}}「いや、文句は言いたい放題言ってるだろ、あいつ」
Line 118: Line 118:
 
// \{\l{A}}「だとしても、です」
 
// \{\l{A}}「だとしても、です」
 
<0029> \{\m{B}} "........."
 
<0029> \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
<0030> \{\m{B}} (Tấ nhiên... ai dễ dàng chán sẽ phải chịu đựng điều này...)
+
<0030> \{\m{B}} (Tất nhiên... người nào dễ thấy chán sẽ phải khổ sở chịu đựng điều này...)
 
// \{\m{B}} (Certainly... someone who gets bored so easily has to put up with this...)
 
// \{\m{B}} (Certainly... someone who gets bored so easily has to put up with this...)
 
// \{\m{B}}(確かにな…あいつほど飽きやすい奴が、我慢しているんだからな…)
 
// \{\m{B}}(確かにな…あいつほど飽きやすい奴が、我慢しているんだからな…)
<0031> \{\m{B}} (Mấy người hay thật.)
+
<0031> \{\m{B}} (Các cậu hay thật.)
 
// \{\m{B}} (You guys are amazing.)
 
// \{\m{B}} (You guys are amazing.)
 
// \{\m{B}}(おまえら、すげぇよ)
 
// \{\m{B}}(おまえら、すげぇよ)
<0032> Không nói gì, tôi nhì 2 người đó.
+
<0032> Không nói gì, tôi nhìn hai người đó.
 
// Without saying anything, I watch those two.
 
// Without saying anything, I watch those two.
 
// 声に出さず、ふたりを見た。
 
// 声に出さず、ふたりを見た。
Line 134: Line 135:
 
// Always watering in front of the house...
 
// Always watering in front of the house...
 
// いつも、水やりをしている家の前…
 
// いつも、水やりをしている家の前…
<0035> NHưng thay vì là KOuko-san, một người đàn ông đứng đó.
+
<0035> Nhưng thay vì là Kouko-san, một người đàn ông đứng đó.
 
// But, instead of Kouko-san, a man was standing there.
 
// But, instead of Kouko-san, a man was standing there.
 
// But it wasn't the figure of Kouko-san, but instead of a man standing there. // if you don't know Yuusuke goto line 0094
 
// But it wasn't the figure of Kouko-san, but instead of a man standing there. // if you don't know Yuusuke goto line 0094
Line 142: Line 143:
 
// 顔を覗いてみる。
 
// 顔を覗いてみる。
 
<0037> \{Yoshino} "Hmm...?"
 
<0037> \{Yoshino} "Hmm...?"
  +
// \{Yoshino} "Hmm...?"
 
// \{芳野}「ん…?」
 
// \{芳野}「ん…?」
 
<0038> \{\m{B}} "Yoshino Yuusuke!"
 
<0038> \{\m{B}} "Yoshino Yuusuke!"
  +
// \{\m{B}} "Yoshino Yuusuke!"
 
// \{\m{B}}「芳野祐介っ」
 
// \{\m{B}}「芳野祐介っ」
 
<0039> Tôi nói tên anh ta mà không hề nghĩ ngợi.
 
<0039> Tôi nói tên anh ta mà không hề nghĩ ngợi.
 
// Without thinking, I say his name.
 
// Without thinking, I say his name.
 
// 思わずその名前を口にしてしまう。
 
// 思わずその名前を口にしてしまう。
<0040> \{Yoshino} "Đừng gọi cả tên họ tôi đợt ngột vậy chứ."
+
<0040> \{Yoshino} "Đừng gọi cả tên họ tôi đột ngột vậy chứ."
 
// \{Yoshino} "Don't call my full name all of a sudden."
 
// \{Yoshino} "Don't call my full name all of a sudden."
 
// \{芳野}「いきなりフルネームで呼ぶな」
 
// \{芳野}「いきなりフルネームで呼ぶな」
Line 157: Line 160:
 
// \{Yoshino} "I see."
 
// \{Yoshino} "I see."
 
// \{芳野}「そうだな」
 
// \{芳野}「そうだな」
<0043> \{\m{B}} "... phải anh đang nghỉ phép không?"
+
<0043> \{\m{B}} "... phải anh đang nghỉ phép không?"
 
// \{\m{B}} "... are you taking a break from work?"
 
// \{\m{B}} "... are you taking a break from work?"
 
// \{\m{B}}「…今日は仕事はお休みで?」
 
// \{\m{B}}「…今日は仕事はお休みで?」
Line 164: Line 167:
 
// \{芳野}「そうだな」
 
// \{芳野}「そうだな」
 
<0045> \{\m{B}} "........."
 
<0045> \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
<0046> ... Cuộc trò chuyện kết thúc.
+
<0046> ... cuộc trò chuyện kết thúc.
 
// ... the conversation is over.
 
// ... the conversation is over.
 
// …会話は終わった。
 
// …会話は終わった。
<0047> \{\m{B}} (Anh ta đang làm gì ở nơi này..).
+
<0047> \{\m{B}} (Anh ta đang làm gì ở nơi này...)
 
// \{\m{B}} (What's he doing in a place like this...)
 
// \{\m{B}} (What's he doing in a place like this...)
 
// \{\m{B}}(この人、こんなところで、何やってんだろ…)
 
// \{\m{B}}(この人、こんなところで、何やってんだろ…)
<0048> \{\m{B}} (Sao cũng được...)
+
<0048> \{\m{B}} (Ờ, sao cũng được...)
 
// \{\m{B}} (Oh, whatever...)
 
// \{\m{B}} (Oh, whatever...)
 
// \{\m{B}}(ま、いいや…)
 
// \{\m{B}}(ま、いいや…)
Line 183: Line 187:
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}}「え?」
 
// \{\m{B}}「え?」
<0052> \{Yoshino} "Bây giờ cô ấy đang bận chuẩn bị. Nếu em đợi một chút cô ấy sẽ ra thôi."
+
<0052> \{Yoshino} "Bây giờ cô ấy đang bận chuẩn bị. Nếu cậu đợi một chút, cô ấy sẽ ra thôi."
 
// \{Yoshino} "She's busy preparing right now. If you wait a bit, she'll come soon."
 
// \{Yoshino} "She's busy preparing right now. If you wait a bit, she'll come soon."
 
// \{芳野}「今、支度をしている最中だ。待っていれば、じき出てくる」
 
// \{芳野}「今、支度をしている最中だ。待っていれば、じき出てくる」
Line 193: Line 197:
 
// \{芳野}「そうだ」
 
// \{芳野}「そうだ」
 
<0055> \{\m{B}} "........."
 
<0055> \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
 
<0056> Yoshino Yuusuke...
 
<0056> Yoshino Yuusuke...
  +
// Yoshino Yuusuke...
 
// 芳野祐介…
 
// 芳野祐介…
 
<0057> ... Yuusuke.
 
<0057> ... Yuusuke.
  +
// ... Yuusuke.
 
// …祐介。
 
// …祐介。
 
<0058> --Tên anh ta là Yuusuke-san... anh ta không nói nhiều nhưng anh ta là người rất tốt.
 
<0058> --Tên anh ta là Yuusuke-san... anh ta không nói nhiều nhưng anh ta là người rất tốt.
Line 204: Line 211:
 
// ──相手はユウスケさんと言って、無口ですが、優しい方です。
 
// ──相手はユウスケさんと言って、無口ですが、優しい方です。
 
<0059> \{\m{B}} "\size{30}YUUSUKEEEEE---?!\size{}"
 
<0059> \{\m{B}} "\size{30}YUUSUKEEEEE---?!\size{}"
  +
// \{\m{B}} "\size{30}YUUSUKEEEEE---?!\size{}"
 
// \{\m{B}}「\size{30}祐介ぇぇーーっ!?\size{}」
 
// \{\m{B}}「\size{30}祐介ぇぇーーっ!?\size{}」
<0060> \{Yoshino} "Hôm nay em bị gì vậy?"
+
<0060> \{Yoshino} "Hôm nay cậu bị gì vậy?"
 
// \{Yoshino} "Just what's with you today?!"
 
// \{Yoshino} "Just what's with you today?!"
 
// Replaced with alt. Original: "I said what is it, okay?!"
 
// Replaced with alt. Original: "I said what is it, okay?!"
 
// Alt - "Just what's with you today!?" - Kinny Riddle
 
// Alt - "Just what's with you today!?" - Kinny Riddle
 
// \{芳野}「だから、なんなんだ、おまえはっ」
 
// \{芳野}「だから、なんなんだ、おまえはっ」
<0061> Yuusuke,như anh đuộc gọi, đang đợi KOuko-san.
+
<0061> Yuusuke, người được gọi bằng cái tên này, đang đợi Kouko-san.
 
// Yuusuke, as he is called, has been waiting for Kouko-san.
 
// Yuusuke, as he is called, has been waiting for Kouko-san.
 
// 祐介、という名で、公子さんの支度を待っている。
 
// 祐介、という名で、公子さんの支度を待っている。
<0062> Nghĩ là... anh ta là vị hôn phu của Kouko-san.
+
<0062> Nghĩa là... anh ta là hôn phu của Kouko-san.
 
// Which means... he's Kouko-san's fiancée.
 
// Which means... he's Kouko-san's fiancée.
 
// つまり…この人が、公子さんの婚約者だったのだ。
 
// つまり…この人が、公子さんの婚約者だったのだ。
<0063> \{\m{B}} (Kouko-san quen với mợt người tuyệt vời như vậy
+
<0063> \{\m{B}} (... Kouko-san đang hẹn hò với một người tuyệt vời như vậy...)
 
// \{\m{B}} (... Kouko-san's going out with such an amazing person...)
 
// \{\m{B}} (... Kouko-san's going out with such an amazing person...)
 
// \{\m{B}}(…公子さんって、すごい人と付き合ってんだな…)
 
// \{\m{B}}(…公子さんって、すごい人と付き合ってんだな…)
Line 222: Line 230:
 
// \{\m{B}} (How exactly does she know him...?)
 
// \{\m{B}} (How exactly does she know him...?)
 
// \{\m{B}}(どうやって、知り合ったんだろ…)
 
// \{\m{B}}(どうやって、知り合ったんだろ…)
<0065> KHông là việc mình nên nói nhưng...
+
<0065> Ừm, không phải là việc mình nên nói nhưng...
 
// Well, not that I'm one to talk but...
 
// Well, not that I'm one to talk but...
 
// まぁ、人のことは言えないが…。
 
// まぁ、人のことは言えないが…。
<0066> \{Yoshino} "EM tìm cô ấy có việc gì vậy?"
+
<0066> \{Yoshino} "Cậu tìm cô ấy có việc gì vậy?"
 
// \{Yoshino} "What business do you have with her?"
 
// \{Yoshino} "What business do you have with her?"
 
// \{芳野}「あの人に何の用だ」
 
// \{芳野}「あの人に何の用だ」
<0067> ANh ta không hề quay về phía tôi mà nhìn thẳng hành lang.
+
<0067> Anh ta không hề quay về phía tôi mà nhìn thẳng hành lang rồi hỏi tôi.
 
// He doesn't turn my way, looking towards the lobby as he asks.
 
// He doesn't turn my way, looking towards the lobby as he asks.
 
// 顔の向きも変えず、玄関口を見つめたままで、そう訊いた。
 
// 顔の向きも変えず、玄関口を見つめたままで、そう訊いた。
<0068> \{\m{B}} "Trường em sắp có ngày kỉ niệm thành lập trường sớm."
+
<0068> \{\m{B}} "Trường em sắp có ngày kỉ niệm thành lập trường sớm, cũng giống như lễ hội trường vậy đó."
 
// \{\m{B}} "My school's going to have Founder's Day soon, which is a lot like a school festival."
 
// \{\m{B}} "My school's going to have Founder's Day soon, which is a lot like a school festival."
 
// \{\m{B}}「ウチの学校でもうすぐ創立者祭っていう、学祭みたいなものがあってさ」
 
// \{\m{B}}「ウチの学校でもうすぐ創立者祭っていう、学祭みたいなものがあってさ」
Line 240: Line 248:
 
// \{Yoshino} "I see..."
 
// \{Yoshino} "I see..."
 
// \{芳野}「そうか…」
 
// \{芳野}「そうか…」
<0071> \{Yoshino} "Em là học sinh của cô ấy à?"
+
<0071> \{Yoshino} "Cậu là học sinh của cô ấy à?"
 
// \{Yoshino} "You were her student?"
 
// \{Yoshino} "You were her student?"
 
// \{芳野}「あんた、あの人の教え子だったのか」
 
// \{芳野}「あんた、あの人の教え子だったのか」
<0072> \{\m{B}} "KHông phải."
+
<0072> \{\m{B}} "Không phải."
 
// \{\m{B}} "No, I wasn't."
 
// \{\m{B}} "No, I wasn't."
 
// \{\m{B}}「いや、俺は違うよ」
 
// \{\m{B}}「いや、俺は違うよ」
Line 249: Line 257:
 
// \{\m{B}} "I know a student of her's though..."
 
// \{\m{B}} "I know a student of her's though..."
 
// \{\m{B}}「俺の知り合いが、教え子で…」
 
// \{\m{B}}「俺の知り合いが、教え子で…」
<0074> \{\m{B}} "Sự thật là không còn học sinh của ấy trong trường nữa."
+
<0074> \{\m{B}} "Sự thật là học sinh của ấy không còn ở trường nữa."
 
// \{\m{B}} "Truth's that her students aren't in the school anymore."
 
// \{\m{B}} "Truth's that her students aren't in the school anymore."
 
// \{\m{B}}「本当は、もう公子さんの教え子って学校にいないんだよ」
 
// \{\m{B}}「本当は、もう公子さんの教え子って学校にいないんだよ」
<0075> \{\m{B}} "Nhưng, bạn ấy ở lại nên...Haha.'
+
<0075> \{\m{B}} “Nhưng, bạn ấy bị ở lại nên... haha.
 
// \{\m{B}} "But, she was held back so... haha."
 
// \{\m{B}} "But, she was held back so... haha."
 
// \{\m{B}}「でも、そいつダブッてるからさ…はは」
 
// \{\m{B}}「でも、そいつダブッてるからさ…はは」
 
<0076> \{Yoshino} "........."
 
<0076> \{Yoshino} "........."
  +
// \{Yoshino} "........."
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
<0077> \{\m{B}} "Nó cũng là một cuộc gặp mặt sau ba năm với KOuko-san, sẽ cùng nhau có những khoảng khắc vui vẽ..."
+
<0077> \{\m{B}} "Nó cũng là một cuộc gặp mặt sau ba năm với Kouko-san, sẽ cùng nhau đến các gian hàng và có những khoảnh khắc vui vẻ..."
 
// \{\m{B}} "It'd also be a three-year reunion with Kouko-san, going to the refreshment booths and having fun..."
 
// \{\m{B}} "It'd also be a three-year reunion with Kouko-san, going to the refreshment booths and having fun..."
 
// \{\m{B}}「公子さんも三年ぶりだろうし、模擬店もたくさん出て、楽しいし…」
 
// \{\m{B}}「公子さんも三年ぶりだろうし、模擬店もたくさん出て、楽しいし…」
Line 263: Line 272:
 
// \{\m{B}} "And, there's something she wants to show her..."
 
// \{\m{B}} "And, there's something she wants to show her..."
 
// \{\m{B}}「それに、見せてやりたいものがあるし…」
 
// \{\m{B}}「それに、見せてやりたいものがあるし…」
<0079> \{\m{B}} "Em chắc chắn sẽ là ngày tuyệt vời nhất."
+
<0079> \{\m{B}} "Em chắc chắn đó sẽ là ngày tuyệt vời nhất."
 
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be the best day ever."
 
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be the best day ever."
 
// \{\m{B}}「きっと、最高に楽しい一日になる」
 
// \{\m{B}}「きっと、最高に楽しい一日になる」
 
<0080> \{Yoshino} "........."
 
<0080> \{Yoshino} "........."
  +
// \{Yoshino} "........."
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
 
<0081> \{Yoshino} "Tôi hiểu..."
 
<0081> \{Yoshino} "Tôi hiểu..."
 
// \{Yoshino} "I see..."
 
// \{Yoshino} "I see..."
 
// \{芳野}「そうか…」
 
// \{芳野}「そうか…」
<0082> Chính xác thì
+
<0082> Chính xác là anh ta đang nghĩ gì vậy...?
 
// Exactly what's unraveling in his mind...?
 
// Exactly what's unraveling in his mind...?
 
// 一体何が彼の心をほぐしたのか…。
 
// 一体何が彼の心をほぐしたのか…。
<0083> \{Yoshino} "That's quite fine!"
+
<0083> \{Yoshino} “Như vậy tốt đấy!
  +
// \{Yoshino} "That's quite fine!"
 
// \{芳野}「そいつはいいなっ」
 
// \{芳野}「そいつはいいなっ」
 
<0084> Yoshino Yuusuke kéo má tôi.
 
<0084> Yoshino Yuusuke kéo má tôi.
 
// Yoshino Yuusuke pulls my cheek.
 
// Yoshino Yuusuke pulls my cheek.
 
// 芳野祐介は、顔を綻ばせていた。
 
// 芳野祐介は、顔を綻ばせていた。
<0085> sau đó anh ta vỗ vai tôi.
+
<0085> sau đó anh ta vỗ vai tôi.
 
// And then, he pats my shoulders.
 
// And then, he pats my shoulders.
 
// そして、俺の肩をぽんと叩く。
 
// そして、俺の肩をぽんと叩く。
Line 285: Line 296:
 
// \{Yoshino} "Be sure to tell her about that."
 
// \{Yoshino} "Be sure to tell her about that."
 
// \{芳野}「その話、してあげてくれ」
 
// \{芳野}「その話、してあげてくれ」
<0087> \{Yoshino} "Điều này phụ thuộc vào việc có đi hay không nhưng..."
+
<0087> \{Yoshino} "Điều này phụ thuộc vào việc cô ấy có đi hay không nhưng..."
 
// \{Yoshino} "It'll be dependent on whether or not she'll be coming but..."
 
// \{Yoshino} "It'll be dependent on whether or not she'll be coming but..."
 
// \{芳野}「行くか行かないかは、あの人次第だが…」
 
// \{芳野}「行くか行かないかは、あの人次第だが…」
<0088> \{Yoshino} 'NÓi về việc đó thì ổn thôi."
+
<0088> \{Yoshino} “Nhưng, nói về điều đó sẽ ổn thôi.
 
// \{Yoshino} "But, talking about that should be fine."
 
// \{Yoshino} "But, talking about that should be fine."
 
// \{芳野}「でも、そんな話題だけでも、いい」
 
// \{芳野}「でも、そんな話題だけでも、いい」
Line 294: Line 305:
 
// \{Yoshino} "Go and talk to her."
 
// \{Yoshino} "Go and talk to her."
 
// \{芳野}「話してやってくれ」
 
// \{芳野}「話してやってくれ」
<0090> Quay lại, anh ta bước đi.
+
<0090> Quay người lại, anh ta bước đi.
 
// Turning around, he walks away.
 
// Turning around, he walks away.
 
// 踵を返すと、歩いていった。
 
// 踵を返すと、歩いていった。
Line 307: Line 318:
 
// 片手を上げて、去っていった。
 
// 片手を上げて、去っていった。
 
<0094> \{\m{B}} "........."
 
<0094> \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
<0095> Mặc kệ người đàn ông đó, tôi bấm chuông
+
<0095> Mặc kệ người đàn ông đó, tôi bấm chuông.
 
// Ignoring the man, I ring the doorbell.
 
// Ignoring the man, I ring the doorbell.
 
// 男を無視して、呼び鈴に手を伸ばす俺。
 
// 男を無視して、呼び鈴に手を伸ばす俺。
<0096> \{Man} "Không cần phải làm vậy đâu."
+
<0096> \{Người đàn ông} "Không cần phải làm vậy đâu."
 
// \{Man} "There's no need to do that."
 
// \{Man} "There's no need to do that."
 
// \{男}「呼ぶ必要はない」
 
// \{男}「呼ぶ必要はない」
Line 317: Line 329:
 
// The man says to stop me.
 
// The man says to stop me.
 
// 男が口で、制止していた。
 
// 男が口で、制止していた。
<0098> \{Người đàn ông} "Cô ấy đang bận chuẩn bị. Nếu em đợi một chú, cô ấy sẽ ra thôi.'
+
<0098> \{Người đàn ông} "Cô ấy đang bận chuẩn bị. Nếu cậu đợi một chút, cô ấy sẽ ra thôi.'
 
// \{Man} "She's busy preparing right now. If you wait a bit, she'll come soon."
 
// \{Man} "She's busy preparing right now. If you wait a bit, she'll come soon."
 
// \{男}「今、支度をしている最中だ。待っていれば、じき出てくる」
 
// \{男}「今、支度をしている最中だ。待っていれば、じき出てくる」
Line 324: Line 336:
 
// \{\m{B}}「そうっすか…」
 
// \{\m{B}}「そうっすか…」
 
<0100> \{\m{B}} "........."
 
<0100> \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
<0101> \{Man} "........."
+
<0101> \{Người đàn ông} "........."
  +
// \{Man} "........."
 
// \{男}「………」
 
// \{男}「………」
<0102> Tôi đứng đợi Kouko-san với một người lạ mặt
+
<0102> Tôi đứng đợi Kouko-san với một người lạ mặt.
 
// I wait with the strange man for Kouko-san.
 
// I wait with the strange man for Kouko-san.
 
// 見ず知らずの男と、ふたりで公子さんを待つ。
 
// 見ず知らずの男と、ふたりで公子さんを待つ。
Line 342: Line 356:
 
// Or perhaps...
 
// Or perhaps...
 
// もしかして…
 
// もしかして…
<0107> \{\m{B}} "Yuusuke...san...?"
+
<0107> \{\m{B}} "Yuusuke... san...?"
 
// \{\m{B}} "Yuusuke... san...?"
 
// \{\m{B}} "Yuusuke... san...?"
 
// \{\m{B}}「ユウスケ…さん…?」
 
// \{\m{B}}「ユウスケ…さん…?」
Line 348: Line 362:
 
// \{Man} "........."
 
// \{Man} "........."
 
// \{男}「………」
 
// \{男}「………」
<0109> Anh ta nhìn tôi.
+
<0109> Tròn xoe mắt, anh ta nhìn tôi.
 
// Peering out his eyes, he looks at me.
 
// Peering out his eyes, he looks at me.
 
// 目を剥いて、俺を見た。
 
// 目を剥いて、俺を見た。
Line 354: Line 368:
 
// \{\m{B}} "You're Yuusuke-san, right?!"
 
// \{\m{B}} "You're Yuusuke-san, right?!"
 
// \{\m{B}}「ユウスケさんだよな!?」
 
// \{\m{B}}「ユウスケさんだよな!?」
<0111> \{Yoshino} "Đừng gọi tôi bằng họ như vậy, không hay lắm, gọi tôi là Yoshino."
+
<0111> \{Yoshino} "... gọi tôi bằng tên như vậy nghe khó chịu lắm. Gọi tôi là Yoshino."
 
// \{Yoshino} "... don't call my first name, it feels gross. It's Yoshino."
 
// \{Yoshino} "... don't call my first name, it feels gross. It's Yoshino."
 
// Alt - "...Calling me by my first name feels gross, call me Yoshino." - Kinny Riddle
 
// Alt - "...Calling me by my first name feels gross, call me Yoshino." - Kinny Riddle
 
// \{芳野}「…下の名前で呼ぶな、気持ち悪い。芳野だ」
 
// \{芳野}「…下の名前で呼ぶな、気持ち悪い。芳野だ」
<0112> ... người này là vị hôn phu của Kouko-san.
+
<0112> ... người này là hôn phu của Kouko-san.
 
// ... this person is Kouko-san's fiancée.
 
// ... this person is Kouko-san's fiancée.
 
// …この人が、公子さんの婚約者。
 
// …この人が、公子さんの婚約者。
<0113> Một người đẹp trai và cao lớn, anh ta là loại người hoàn hảo.
+
<0113> Một người đẹp trai và cao lớn. Anh ta là người có ngoại hình hoàn hảo.
 
// A tall, handsome man. He's someone whose appearance has no faults.
 
// A tall, handsome man. He's someone whose appearance has no faults.
 
// 背も高く、男前。見た目は、非の打ち所のないような男だった。
 
// 背も高く、男前。見た目は、非の打ち所のないような男だった。
<0114> \{\m{B}} (... Chẳng lẽ Kouko-san chỉ nhìn vẻ ngoài....?)
+
<0114> \{\m{B}} (... chẳng lẽ Kouko-san chỉ nhìn vẻ ngoài...?)
 
// \{\m{B}} (... is Kouko-san only turned on by looks...?)
 
// \{\m{B}} (... is Kouko-san only turned on by looks...?)
 
// \{\m{B}}(…公子さんって、案外面食いなんだな…)
 
// \{\m{B}}(…公子さんって、案外面食いなんだな…)
 
<0115> \{Yoshino} "........."
 
<0115> \{Yoshino} "........."
  +
// \{Yoshino} "........."
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
<0116> Nhưng, tôi không gọi sai anh ta cả, anh ta vẫn lạnh lụng.
+
<0116> Nhưng, tôi không cho anh ta người năng động. Anh ta vẫn giữ vẻ khô khan, ngay cả bây giờ.
 
// But, I wouldn't call him outgoing. He remains very dry, even now.
 
// But, I wouldn't call him outgoing. He remains very dry, even now.
 
// しかし、人当たりはいいとは言えない。今も、むすっとしたままでいる。
 
// しかし、人当たりはいいとは言えない。今も、むすっとしたままでいる。
<0117> KHông phải việc tôi nên nói, nhưng...
+
<0117> Ừm, không phải việc tôi nên nói, nhưng...
 
// Well, not that I'm one to talk, but...
 
// Well, not that I'm one to talk, but...
 
// まぁ、人のことは言えないが…。
 
// まぁ、人のことは言えないが…。
Line 378: Line 393:
 
// \{Yoshino} "You are?"
 
// \{Yoshino} "You are?"
 
// \{芳野}「あんたは」
 
// \{芳野}「あんたは」
<0119> Anh ta không hề quay lại tiếp tục nhìn thẳng.
+
<0119> Anh ta không hề quay về phía tôi nhìn thẳng hành lang rồi hỏi tôi.
 
// He doesn't turn my way, looking towards the lobby as he asks.
 
// He doesn't turn my way, looking towards the lobby as he asks.
 
// 顔の向きも変えず、玄関口を見つめたままで、そう訊いた。
 
// 顔の向きも変えず、玄関口を見つめたままで、そう訊いた。
 
<0120> \{\m{B}} "\m{A}."
 
<0120> \{\m{B}} "\m{A}."
  +
// \{\m{B}} "\m{A}."
 
// \{\m{B}}「\m{A}」
 
// \{\m{B}}「\m{A}」
 
<0121> \{Yoshino} "Cậu tìm cô ấy có chuyện gì vậy?"
 
<0121> \{Yoshino} "Cậu tìm cô ấy có chuyện gì vậy?"
 
// \{Yoshino} "What business do you have with her?"
 
// \{Yoshino} "What business do you have with her?"
 
// \{芳野}「あの人に何の用だ」
 
// \{芳野}「あの人に何の用だ」
<0122> \{\m{B}} "TRường em sắp có lễ kỉ niệm thành lập trường nên em nghĩ em có thể mời cô ấy."
+
<0122> \{\m{B}} "Trường em sắp có lễ kỉ niệm thành lập trường sớm, cũng giống như lễ hội trường vậy đó, nên em nghĩ em có thể mời cô ấy."
 
// \{\m{B}} "My school is having Founder's Day soon, which is a lot like a school festival, so I thought I might invite her."
 
// \{\m{B}} "My school is having Founder's Day soon, which is a lot like a school festival, so I thought I might invite her."
 
// \{\m{B}}「ウチの学校でもうすぐ創立者祭っていう、学祭みたいなものがあるから、誘おうと思って」
 
// \{\m{B}}「ウチの学校でもうすぐ創立者祭っていう、学祭みたいなものがあるから、誘おうと思って」
Line 404: Line 420:
 
// \{\m{B}} "Truth's that her students aren't in the school anymore."
 
// \{\m{B}} "Truth's that her students aren't in the school anymore."
 
// \{\m{B}}「本当は、もう公子さんの教え子って学校にいないんだよね」
 
// \{\m{B}}「本当は、もう公子さんの教え子って学校にいないんだよね」
<0128> \{\m{B}} "Nhưng bạn ấy bị ở lại nên....haha."
+
<0128> \{\m{B}} "Nhưng bạn ấy bị ở lại nên... haha."
 
// \{\m{B}} "But, she was held back so... haha."
 
// \{\m{B}} "But, she was held back so... haha."
 
// \{\m{B}}「でも、そいつダブッてるからさ…はは」
 
// \{\m{B}}「でも、そいつダブッてるからさ…はは」
 
<0129> \{Yoshino} "........."
 
<0129> \{Yoshino} "........."
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
<0130> \{\m{B}} "Đây cũng là cuộc gặp mặt sau ba năm với Kouko-san, sẽ rất vui..."
+
<0130> \{\m{B}} " cũng là một cuộc gặp mặt sau ba năm với Kouko-san, sẽ cùng nhau đến các gian hàng và có những khoảnh khắc vui vẻ..."
 
// \{\m{B}} "It'd also be a three-year reunion with Kouko-san, going to the refreshment booths and having fun..."
 
// \{\m{B}} "It'd also be a three-year reunion with Kouko-san, going to the refreshment booths and having fun..."
 
// \{\m{B}}「公子さんも三年ぶりだろうし、模擬店もたくさん出て、楽しいし…」
 
// \{\m{B}}「公子さんも三年ぶりだろうし、模擬店もたくさん出て、楽しいし…」
<0131> \{\m{B}} "Và bạn ấy có thứ muốn cho cô ấy xem..."
+
<0131> \{\m{B}} " , một thứ mà bạn ấy muốn cho cô ấy thấy..."
 
// \{\m{B}} "And, there's something she wants to show her..."
 
// \{\m{B}} "And, there's something she wants to show her..."
 
// \{\m{B}}「それに、見せてやりたいものがあるし…」
 
// \{\m{B}}「それに、見せてやりたいものがあるし…」
<0132> \{\m{B}} "Em chắc chắn sẽ là ngày tuyệt vời nhất."
+
<0132> \{\m{B}} "Em chắc chắn đó sẽ là ngày tuyệt vời nhất."
 
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be the best day ever."
 
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be the best day ever."
 
// \{\m{B}}「きっと、最高に楽しい一日になる」
 
// \{\m{B}}「きっと、最高に楽しい一日になる」
 
<0133> \{Yoshino} "........."
 
<0133> \{Yoshino} "........."
  +
// \{Yoshino} "........."
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
 
<0134> \{Yoshino} "Tôi hiểu..."
 
<0134> \{Yoshino} "Tôi hiểu..."
Line 426: Line 443:
 
// Exactly what's unraveling in his mind...?
 
// Exactly what's unraveling in his mind...?
 
// 一体何が彼の心をほぐしたのか…。
 
// 一体何が彼の心をほぐしたのか…。
<0136> \{Yoshino} " vẻ được đấy!"
+
<0136> \{Yoshino} "Như vậy tốt đấy!"
 
// \{Yoshino} "That's quite fine!"
 
// \{Yoshino} "That's quite fine!"
 
// \{芳野}「そいつはいいなっ」
 
// \{芳野}「そいつはいいなっ」
Line 441: Line 458:
 
// \{Yoshino} "It'll be dependent on whether or not she'll be coming but..."
 
// \{Yoshino} "It'll be dependent on whether or not she'll be coming but..."
 
// \{芳野}「行くか行かないのかは、あの人次第だが…」
 
// \{芳野}「行くか行かないのかは、あの人次第だが…」
<0141> \{Yoshino} "Nói về điều đó không sao đâu."
+
<0141> \{Yoshino} "Nhưng, nói về điều đó sẽ ổn thôi."
 
// \{Yoshino} "But, talking about that should be fine."
 
// \{Yoshino} "But, talking about that should be fine."
 
// \{芳野}「でも、そんな話題だけでも、いい」
 
// \{芳野}「でも、そんな話題だけでも、いい」
<0142> \{Yoshino} "Đi nói với cô ấy đi."
+
<0142> \{Yoshino} "Hãy đi nói với cô ấy."
 
// \{Yoshino} "Go and talk to her."
 
// \{Yoshino} "Go and talk to her."
 
// \{芳野}「話してやってくれ」
 
// \{芳野}「話してやってくれ」
<0143> Quay lại, anh ta bước đi.
+
<0143> Quay người lại, anh ta bước đi.
 
// Turning around, he walks away.
 
// Turning around, he walks away.
 
// 踵を返すと、歩いていった。
 
// 踵を返すと、歩いていった。
Line 453: Line 470:
 
// \{\m{B}} "Eh, what about you, Yuusuke-san?"
 
// \{\m{B}} "Eh, what about you, Yuusuke-san?"
 
// \{\m{B}}「えっ、ユウスケさんはっ?」
 
// \{\m{B}}「えっ、ユウスケさんはっ?」
<0145> \{Yoshino} "Nói với cô ấy là tôi sẽ đơi ở trạm xe buýt."
+
<0145> \{Yoshino} "Nói với cô ấy là tôi sẽ đợi ở trạm xe buýt."
 
// \{Yoshino} "Tell her I'll be waiting at the bus stop."
 
// \{Yoshino} "Tell her I'll be waiting at the bus stop."
 
// \{芳野}「バス停で待ってると、伝えておいてくれ」
 
// \{芳野}「バス停で待ってると、伝えておいてくれ」
<0146> \{Yoshino} "Và đùng gọi tôi bằng họ nữa."
+
<0146> \{Yoshino} "Và đừng gọi tôi bằng tên nữa."
 
// \{Yoshino} "And, stop calling me by my first name."
 
// \{Yoshino} "And, stop calling me by my first name."
 
// \{芳野}「後、下の名前で呼ぶな」
 
// \{芳野}「後、下の名前で呼ぶな」
Line 466: Line 483:
 
// Coming in place of him is...
 
// Coming in place of him is...
 
// 入れ代わりに…
 
// 入れ代わりに…
<0149> Clatter.
+
<0149> Cạch.
  +
// Clatter.
 
// がちゃ。
 
// がちゃ。
 
<0150> Tôi thấy Kouko-san mở cửa hành lang.
 
<0150> Tôi thấy Kouko-san mở cửa hành lang.
Line 472: Line 490:
 
// Opening the lobby door, I see Kouko-san.
 
// Opening the lobby door, I see Kouko-san.
 
// 玄関のドアが開いて、公子さんが姿を見せた。
 
// 玄関のドアが開いて、公子さんが姿を見せた。
<0151> \{Kouko} ".... \m{A}-san, chào buổi chiều."
+
<0151> \{Kouko} "Ôi chao... \m{A}-san, chào buổi chiều."
 
// \{Kouko} "Oh my... \m{A}-san, good afternoon."
 
// \{Kouko} "Oh my... \m{A}-san, good afternoon."
 
// \{公子}「あら…\m{A}さん、こんにちは」
 
// \{公子}「あら…\m{A}さん、こんにちは」
 
<0152> \{\m{B}} "Yo."
 
<0152> \{\m{B}} "Yo."
  +
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}}「ちっす」
 
// \{\m{B}}「ちっす」
 
<0153> \{\m{B}} "Em vừa có một trải nghiệm tuyệt vời."
 
<0153> \{\m{B}} "Em vừa có một trải nghiệm tuyệt vời."
 
// \{\m{B}} "I just had a wonderful experience just now."
 
// \{\m{B}} "I just had a wonderful experience just now."
 
// \{\m{B}}「今、驚くべきことがありましたよ」
 
// \{\m{B}}「今、驚くべきことがありましたよ」
<0154> \{Kouko} "là gì vậy/'
+
<0154> \{Kouko} “Là gì vậy?”
 
// \{Kouko} "What is it?"
 
// \{Kouko} "What is it?"
 
// \{公子}「なんですか?」
 
// \{公子}「なんですか?」
Line 489: Line 508:
 
// \{Kouko} "Is that so?"
 
// \{Kouko} "Is that so?"
 
// \{公子}「そうでしたか」
 
// \{公子}「そうでしたか」
<0157> \{Kouko} "Nhân tiện anh ấy không ở đây à?"
+
<0157> \{Kouko} "Nhân tiện, anh ấy không ở đây à?"
 
// \{Kouko} "Speaking of which, he isn't here, is he?"
 
// \{Kouko} "Speaking of which, he isn't here, is he?"
 
// \{公子}「そういえば、見えないですね?」
 
// \{公子}「そういえば、見えないですね?」
Line 495: Line 514:
 
// She glances left and right.
 
// She glances left and right.
 
// きょろきょろと辺りを窺った。
 
// きょろきょろと辺りを窺った。
<0159> \{\m{B}} "Anh ta nói sẽ đợi ở trạm xe buýt."
+
<0159> \{\m{B}} "Anh ta kêu em bảo cô rằng anh ta sẽ đợi ở trạm xe buýt."
 
// \{\m{B}} "He told me to tell you he'd be waiting at the bus stop."
 
// \{\m{B}} "He told me to tell you he'd be waiting at the bus stop."
 
// \{\m{B}}「先にバス停で待ってるって」
 
// \{\m{B}}「先にバス停で待ってるって」
Line 513: Line 532:
 
// \{Kouko} "Yes."
 
// \{Kouko} "Yes."
 
// \{公子}「はい」
 
// \{公子}「はい」
<0165> Thấy KOuko-san đang cầm một vali, tôi cảm thấy không an tâm.
+
<0165> Thấy Kouko-san đang cầm một túi hành lí, tôi cảm thấy không an tâm.
 
// Seeing Kouko-san hold a luggage bag, I have a dubious expression.
 
// Seeing Kouko-san hold a luggage bag, I have a dubious expression.
 
// 公子さんの持つ荷物を見て、俺は怪訝に思ってしまう。
 
// 公子さんの持つ荷物を見て、俺は怪訝に思ってしまう。
Line 520: Line 539:
 
// It's a big suitcase, as if to go off to travel.
 
// It's a big suitcase, as if to go off to travel.
 
// 旅行でもするかのような、大きなスーツケースだったからだ。
 
// 旅行でもするかのような、大きなスーツケースだったからだ。
<0167> \{Kouko} "Và,umm.."
+
<0167> \{Kouko} "Và, umm.."
 
// \{Kouko} "And, umm..."
 
// \{Kouko} "And, umm..."
 
// \{公子}「その、ですね…」
 
// \{公子}「その、ですね…」
Line 535: Line 554:
 
// \{\m{B}} (Will the situation change like this...?)
 
// \{\m{B}} (Will the situation change like this...?)
 
// \{\m{B}}(こうして状況は変わっていくんだな…)
 
// \{\m{B}}(こうして状況は変わっていくんだな…)
<0172> \{\m{B}} (Dù tôi khong có nhiều thời gian để tìm hiểu...)
+
<0172> \{\m{B}} (Dù tôi không có nhiều thời gian để hiểu cô ấy hơn...)
 
// \{\m{B}} (Even though I didn't have much time to get to know her...)
 
// \{\m{B}} (Even though I didn't have much time to get to know her...)
 
// \{\m{B}}(知り合って間もないのに…)
 
// \{\m{B}}(知り合って間もないのに…)
Line 547: Line 566:
 
// \{Kouko} "No, I can be here for a bit."
 
// \{Kouko} "No, I can be here for a bit."
 
// \{公子}「いえ、少しなら構わないですよ」
 
// \{公子}「いえ、少しなら構わないですよ」
<0176> \{\m{B}} "vậy em sẽ nói ngắn gọn thôi."
+
<0176> \{\m{B}} "Vậy em sẽ nói ngắn gọn thôi."
 
// \{\m{B}} "Then, I'll be brief."
 
// \{\m{B}} "Then, I'll be brief."
 
// \{\m{B}}「じゃ、手短に言います」
 
// \{\m{B}}「じゃ、手短に言います」
Line 556: Line 575:
 
// \{Kouko} "Okay, what is it?"
 
// \{Kouko} "Okay, what is it?"
 
// \{公子}「はい、なんでしょう」
 
// \{公子}「はい、なんでしょう」
<0179> \{\m{B}} "Chủ nhậ tuần tới, trường của em sẽ có lễ kỉ niệm thành lập trường."
+
<0179> \{\m{B}} "Chủ nhật tuần tới, trường của em sẽ có lễ kỉ niệm thành lập trường."
 
// \{\m{B}} "Next Sunday, our school's having Founder's Day."
 
// \{\m{B}} "Next Sunday, our school's having Founder's Day."
 
// \{\m{B}}「次の日曜日、うちの学校、創立者祭ってのがあるんです」
 
// \{\m{B}}「次の日曜日、うちの学校、創立者祭ってのがあるんです」
<0180> \{\m{B}} "Giống như lễ hội vậy, nhưng..."
+
<0180> \{\m{B}} "Giống như lễ hội trường vậy, nhưng..."
 
// \{\m{B}} "Well, it's much like a school festival, but..."
 
// \{\m{B}} "Well, it's much like a school festival, but..."
 
// \{\m{B}}「ま、学祭みたいなものらしいんだけど…」
 
// \{\m{B}}「ま、学祭みたいなものらしいんだけど…」
<0181> \{Kouko} "Ừ, cô có nghe nói."
+
<0181> \{Kouko} "Ừ, cô có biết."
 
// \{Kouko} "Yes, I know about it."
 
// \{Kouko} "Yes, I know about it."
 
// \{公子}「はい、知ってますよ」
 
// \{公子}「はい、知ってますよ」
<0182> Phải rồi tôi không cần phải giải thích vì Kouko-san biết rõ hơn tôi.
+
<0182> Phải rồi. Tôi không cần phải giải thích vì Kouko-san biết rõ hơn tôi.
 
// Yeah. I don't have to explain, since Kouko-san should know better than me.
 
// Yeah. I don't have to explain, since Kouko-san should know better than me.
 
// そう。説明するまでもなく、公子さんのほうが詳しいはずだった。
 
// そう。説明するまでもなく、公子さんのほうが詳しいはずだった。
<0183> \{\m{B}} " sẽ đến chứ?"
+
<0183> \{\m{B}} "Và, cô sẽ đến chứ?"
 
// \{\m{B}} "And, would you come?"
 
// \{\m{B}} "And, would you come?"
 
// \{\m{B}}「それに、来てくれないですか」
 
// \{\m{B}}「それに、来てくれないですか」
Line 574: Line 593:
 
// \{Kouko} "Eh? Me?"
 
// \{Kouko} "Eh? Me?"
 
// \{公子}「え? 私がですか?」
 
// \{公子}「え? 私がですか?」
<0185> \{\m{B}} "Phải, em muốn cô đến đó, KOuko-san."
+
<0185> \{\m{B}} "Phải. Em muốn cô đến đó, Kouko-san."
 
// \{\m{B}} "Yes. I'd like you to come, Kouko-san."
 
// \{\m{B}} "Yes. I'd like you to come, Kouko-san."
 
// \{\m{B}}「そうです。公子さんに来てほしいんです」
 
// \{\m{B}}「そうです。公子さんに来てほしいんです」
<0186> \{Kouko} "Có chuyện gì à?"
+
<0186> \{Kouko} "Có... chuyện gì à?"
 
// \{Kouko} "Is there... something?"
 
// \{Kouko} "Is there... something?"
 
// \{公子}「何か…あるんですか?」
 
// \{公子}「何か…あるんですか?」
<0187> \{\m{B}} "Không hẳn thế."
+
<0187> \{\m{B}} "Ừm, không hẳn thế."
 
// \{\m{B}} "Well, not really."
 
// \{\m{B}} "Well, not really."
 
// \{\m{B}}「いや、別に何もないです」
 
// \{\m{B}}「いや、別に何もないです」
Line 589: Line 608:
 
// Is this a reason to come...?
 
// Is this a reason to come...?
 
// こんな理由で来てくれるだろうか…。
 
// こんな理由で来てくれるだろうか…。
<0190> \{\m{B}} "Dù vậy em sẽ ở đó."
+
<0190> \{\m{B}} "Dù vậy em cũng sẽ ở đó."
 
// \{\m{B}} "I'll be there, though."
 
// \{\m{B}} "I'll be there, though."
 
// \{\m{B}}「俺もいますけど」
 
// \{\m{B}}「俺もいますけど」
Line 595: Line 614:
 
// I want her to come.
 
// I want her to come.
 
// 来てほしかった。
 
// 来てほしかった。
<0192> \{\m{B}} "Cô sẽ đi với chúng em chứ?"
+
<0192> \{\m{B}} "Cô sẽ đi xem các gian hàng với chúng em chứ?"
 
// \{\m{B}} "Would you come around the refreshment booths with us?"
 
// \{\m{B}} "Would you come around the refreshment booths with us?"
 
// \{\m{B}}「一緒に、模擬店回ったりしましょうよ」
 
// \{\m{B}}「一緒に、模擬店回ったりしましょうよ」
 
<0193> \{Kouko} "........."
 
<0193> \{Kouko} "........."
  +
// \{Kouko} "........."
 
// \{公子}「………」
 
// \{公子}「………」
 
<0194> \{\m{B}} "Không được à?"
 
<0194> \{\m{B}} "Không được à?"
Line 609: Line 629:
 
// \{Kouko} "Thank you for inviting me."
 
// \{Kouko} "Thank you for inviting me."
 
// \{公子}「お誘いありがとうございます」
 
// \{公子}「お誘いありがとうございます」
<0197> \{Kouko} "Hãy đợi nhé, vì cô phải suy nghĩ lại."
+
<0197> \{Kouko} "Hãy đợi nhé, vì cô phải suy nghĩ chuyện này."
 
// \{Kouko} "Wait for a bit, since I have to think it over."
 
// \{Kouko} "Wait for a bit, since I have to think it over."
 
// \{公子}「返事はもう少し待ってもらえますか」
 
// \{公子}「返事はもう少し待ってもらえますか」
<0198> \{\m{B}} "Được thôi, em sẽ để \l{A} biết ở nhà bạn ấy.
+
<0198> \{\m{B}} “Được thôi, em sẽ để \l{A} biết ở nhà bạn ấy.
 
// \{\m{B}} "Sure, I'll let \l{A} know at her place."
 
// \{\m{B}} "Sure, I'll let \l{A} know at her place."
 
// \{\m{B}}「ええ、\l{A}の家に連絡してください」
 
// \{\m{B}}「ええ、\l{A}の家に連絡してください」
Line 630: Line 650:
 
// I notice something natural, seeing her smile. // too literal
 
// I notice something natural, seeing her smile. // too literal
 
// その自然に零れでたような笑顔を見て、俺は気づく。
 
// その自然に零れでたような笑顔を見て、俺は気づく。
<0204> --Nhưng nói về điều đó sẽ ổn thôi.
+
<0204> --Nhưng, nói về điều đó sẽ ổn thôi.
 
// --But, talking about that should be fine.
 
// --But, talking about that should be fine.
 
// ──そんな話題だけでも、いい。
 
// ──そんな話題だけでも、いい。
<0205> --Đi nói với cô ấy.
+
<0205> --Hãy đi nói với cô ấy.
 
// --Go and talk to her.
 
// --Go and talk to her.
 
// ──話してやってくれ。
 
// ──話してやってくれ。
<0206> Người đó đã nghĩ gì/
+
<0206> Là điều người đó đã nghĩ.
 
// What that person thought.
 
// What that person thought.
 
// あの人の思いやりを。
 
// あの人の思いやりを。
<0207> \{\m{B}} "Chắc chắn sẽ ổn!"
+
<0207> \{\m{B}} "Mọi chuyện chắc chắn sẽ ổn!"
 
// \{\m{B}} "It should be completely fine!"
 
// \{\m{B}} "It should be completely fine!"
 
// \{\m{B}}「ぜんぜん大丈夫っすよっ」
 
// \{\m{B}}「ぜんぜん大丈夫っすよっ」
<0208> Tôi thu hế sức để cười lại.
+
<0208> Tôi thu hết sức để đáp lại một nụ cười.
 
// I gather all my strength and return a smile.
 
// I gather all my strength and return a smile.
 
// 俺も、めいっぱいの笑顔で応えた。
 
// 俺も、めいっぱいの笑顔で応えた。
<0209> \{\m{B}}
+
<0209> \{\m{B}} "Chuyện này sẽ ổn thôi!"
// \{\m{B}} "Sẽ ổn thôi!"
 
 
// \{\m{B}} "It'll be all right!"
 
// \{\m{B}} "It'll be all right!"
 
// \{\m{B}}「大丈夫ですよっ」
 
// \{\m{B}}「大丈夫ですよっ」
<0210> Tôi thu hết sức để cười lại.
+
<0210> Tôi thu hết sức để đáp lại một nụ cười.
 
// I gather all my strength and return a smile.
 
// I gather all my strength and return a smile.
 
// 俺も、めいっぱいの笑顔で応えた。
 
// 俺も、めいっぱいの笑顔で応えた。
Line 662: Line 681:
 
// "Me too."
 
// "Me too."
 
// \{\m{B}}「俺もですよ」
 
// \{\m{B}}「俺もですよ」
<0214> \{Kouko} "Vậy chúng ta nên vui vẻ cùng nhau."
+
<0214> \{Kouko} "Vậy chúng ta nên đi chơi vui vẻ cùng nhau."
 
// \{Kouko} "Then, we should be able to have fun together."
 
// \{Kouko} "Then, we should be able to have fun together."
 
// \{公子}「では、ご一緒できることを楽しみにしてます」
 
// \{公子}「では、ご一緒できることを楽しみにしてます」
Line 674: Line 693:
 
// Bowing, Kouko-san passes by my side.
 
// Bowing, Kouko-san passes by my side.
 
// 頭を下げて、公子さんは、俺の脇を抜けていった。
 
// 頭を下げて、公子さんは、俺の脇を抜けていった。
<0218> Chạy đi xa, không hề nhìn về hướng của tôi.
+
<0218> Chạy đi xa, không hề nhìn đến một lần về hướng của tôi.
 
// Running far off, not once turning towards me.
 
// Running far off, not once turning towards me.
 
// 遠くで、もう一度俺を振り返り礼をして、去っていった。
 
// 遠くで、もう一度俺を振り返り礼をして、去っていった。

Revision as of 14:29, 6 March 2012

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN1507.TXT

#character 'Fuuko'
// '風子'
#character 'Học sinh'
// '生徒'
#character '%A'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character '*B'
#character 'Yoshino'
// '芳野'
#character 'Người đàn ông'
// '男'
#character 'Kouko'
// '公子'

<0000> 7 Tháng 5 (Thứ tư)
// May 7 (Wednesday)
// 5月7日(水)
<0001> \{Fuuko} "Xin hãy nhận lấy cái này."
// \{Fuuko} "Here, please have this."
// \{風子}「はいっ、どうぞ」
<0002> Buổi sáng này nhỏ vẫn đem tặng sao biển.
// She's handing out starfish this morning as well.
// Even this morning, she is handing out starfish.
// その日も朝から、ヒトデ配り。
<0003> \{Học sinh} "........."
// \{Student} "........."
// \{生徒}「………」
<0004> Một học sinh nam đi ngang qua Fuuko mà không thèm nhìn.
// Without looking, the male student walks past Fuuko.
// The male student walks past Fuuko without looking.
// 男子生徒は、風子を振り返ることもなく、歩いていった。
<0005> Tại sao...?
// Why...?
// どうしてだろうか…
<0006> Nhiều người đã phớt lờ nhỏ sáng nay.
// A lot of people were ignoring her this morning.
// This morning, there were a lot of them ignoring her.
// 今朝は無視されることが多かった。
<0007> \{\l{A}} "Không sao đâu, Fuu-chan."
// \{\l{A}} "Fuu-chan, it's okay."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、大丈夫です」
<0008> Và \l{A} lại ôm nhỏ từ đằng sau.
// And again, \l{A} hugs her from behind.
// そのたび、\l{A}が後ろからその肩を抱きしめた。
<0009> \{Fuuko} "Có phải có gì đó mà Fuuko không làm được phải không?"
// \{Fuuko} "Is it something Fuuko can't do?"
// \{風子}「なにが、いけないんでしょうか」
<0010> \{Fuuko} "Phải chăng là giọng của Fuuko quá nhỏ?"
// \{Fuuko} "Maybe Fuuko's voice is too quiet?"
// \{風子}「声、小さいでしょうか」
<0011> \{\l{A}} "Không phải đâu. Chỉ là đôi khi thôi."
// \{\l{A}} "Not at all. It just happens every once in a while."
// \{\l{A}}「そんなことないです。今のは、たまたまです」
<0012> \{Sunohara} "Được rồi, để tớ kiểm tra cho chắc ăn."
// \{Sunohara} "All right, I'll check to make sure."
// \{春原}「よっし、じゃあ、僕が確かめてきてやるよ」
<0013> Sunohara đuổi theo anh ta.
// Sunohara chases after the guy.
// Sunohara goes to chasing after the guy.
// 春原がさっきの男子生徒を追って、歩き出す。
<0014> \{\m{B}} "Này, đợi đã!"
// \{\m{B}} "Hey, wait!"
// \{\m{B}}「こら、待てっ!」
<0015> Tôi nắm lấy cổ áo nó.
// I grab his collar.
// I grab ahold of his collar.
// その首根っこをひっ掴む。
<0016> \{Sunohara} "Gì?"
// \{Sunohara} "What?!"
// \{春原}「なんだよっ」
<0017> \{\m{B}} "Cách mày làm có tính bạo lực đó. Nếu mà thành tin đồn xấu về Fuuko thì mày chịu trách nhiệm."
// \{\m{B}} "How you're doing this is violent. And if bad rumors arise about Fuuko, you're going to have to pay for it."
// \{\m{B}}「おまえはやり方が乱暴なんだよ。それで風子に悪い噂が立ってみろ、ただじゃおかないぞ」
<0018> \{Sunohara} "Nhưng mày đâu biết tệ cỡ nào nếu tao chỉ đi hỏi, đúng không?"
// \{Sunohara} "But, you don't know how bad it is if I just go and ask, do you?"
// \{春原}「でも、訊いてみないことには、何が悪いかわからないだろ」
<0019> \{Sunohara} "Bên cạnh đó, tao biết thằng đó. Không có gì xấu xảy ra đâu."
// \{Sunohara} "Besides, I know that guy. Nothing bad's going to happen."
// \{春原}「それにさっきの奴は、僕の知り合いだ。悪いようにゃしないよ」
<0020> \{\m{B}} “Này, tao nói đợi mà!”
// \{\m{B}} "Hey, I said wait!"
// \{\m{B}}「だから、待てって!」
<0021> Trước đó nó đã thoát khỏi tay tôi.
// Before long, he manages to get away from my grip.
// 今度は引き留める間もなく、駆けていった。
<0022> \{\m{B}} "Chậc, thằng ngốc đó... nó không nên làm người ta thất vọng chứ."
// \{\m{B}} "Tch, that idiot... he shouldn't be pulling people down."
// \{\m{B}}「ちっ、あの馬鹿は…足引っ張るんじゃねぇぞ」
<0023> \{\l{A}} “Tớ nghĩ Sunohara-san làm vậy là vì lợi ích của Fuu-chan.”
// \{\l{A}} "I think Sunohara-san's also doing this for Fuu-chan's sake."
// \{\l{A}}「春原さんも、ふぅちゃんのためを思ってやってくれてるんです」
<0024> \{\m{B}} "Tất nhiên thằng đó không hề..."
// \{\m{B}} "Of course he isn't..."
// \{\m{B}}「んなことねぇよ…」
<0025> \{\m{B}} "Thằng đó là loại người chỉ muốn bắt nạt người khác."
// \{\m{B}} "He's the type of guy that just wants to bully others."
// \{\m{B}}「あいつは何かを建前に他人をいじめたいだけだよ」
<0026> \{\l{A}} "Nhưng bạn ấy đâu than phiền gì khi đi với chúng ta."
// \{\l{A}} "But, he had no complaints coming with us."
// \{\l{A}}「でも、文句も言わず、一緒にいてくれてます」
<0027> \{\m{B}} "Ừ, chắc chắn là nó có nhiều lời than phiền muốn nói lắm."
// \{\m{B}} "Uh, he definitely has a lot of complaints he wants to say."
// \{\m{B}}「いや、文句は言いたい放題言ってるだろ、あいつ」
<0028> \{\l{A}} "Dù vậy, bạn ấy vẫn đến."
// \{\l{A}} "Even so, he came."
// \{\l{A}}「だとしても、です」
<0029> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0030> \{\m{B}} (Tất nhiên... người nào dễ thấy chán sẽ phải khổ sở chịu đựng điều này...)
// \{\m{B}} (Certainly... someone who gets bored so easily has to put up with this...)
// \{\m{B}}(確かにな…あいつほど飽きやすい奴が、我慢しているんだからな…)
<0031> \{\m{B}} (Các cậu hay thật.)
// \{\m{B}} (You guys are amazing.)
// \{\m{B}}(おまえら、すげぇよ)
<0032> Không nói gì, tôi nhìn hai người đó.
// Without saying anything, I watch those two.
// 声に出さず、ふたりを見た。
<0033> Ngày đó, sau giờ học, tôi lại đến gặp Kouko-san lần nữa.
// That day, after school, I leave to meet Kouko-san again.
// その日の放課後も、俺は公子さんに会いに来ていた。
<0034> Luôn luôn tưới nước trước nhà...
// Always watering in front of the house...
// いつも、水やりをしている家の前…
<0035> Nhưng thay vì là Kouko-san, một người đàn ông đứng đó.
// But, instead of Kouko-san, a man was standing there.
// But it wasn't the figure of Kouko-san, but instead of a man standing there. // if you don't know Yuusuke goto line 0094
// そこには公子さんの姿はなく、代わりに長身の男がぼさっと突っ立っていた。
<0036> Tôi nhìn gương mặt của anh ta.
// I take a look at his face.
// 顔を覗いてみる。
<0037> \{Yoshino} "Hmm...?"
// \{Yoshino} "Hmm...?"
// \{芳野}「ん…?」
<0038> \{\m{B}} "Yoshino Yuusuke!"
// \{\m{B}} "Yoshino Yuusuke!"
// \{\m{B}}「芳野祐介っ」
<0039> Tôi nói tên anh ta mà không hề nghĩ ngợi.
// Without thinking, I say his name.
// 思わずその名前を口にしてしまう。
<0040> \{Yoshino} "Đừng gọi cả tên họ tôi đột ngột vậy chứ."
// \{Yoshino} "Don't call my full name all of a sudden."
// \{芳野}「いきなりフルネームで呼ぶな」
<0041> \{\m{B}} "Ừ thì... lỡ miệng đó mà..."
// \{\m{B}} "Well... it was by accident..."
// \{\m{B}}「いや…偶然だな…」
<0042> \{Yoshino} "Ra vậy."
// \{Yoshino} "I see."
// \{芳野}「そうだな」
<0043> \{\m{B}} "... có phải anh đang nghỉ phép không?"
// \{\m{B}} "... are you taking a break from work?"
// \{\m{B}}「…今日は仕事はお休みで?」
<0044> \{Yoshino} "Đại loại thế."
// \{Yoshino} "Something like that."
// \{芳野}「そうだな」
<0045> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0046> ... cuộc trò chuyện kết thúc.
// ... the conversation is over.
// …会話は終わった。
<0047> \{\m{B}} (Anh ta đang làm gì ở nơi này...)
// \{\m{B}} (What's he doing in a place like this...)
// \{\m{B}}(この人、こんなところで、何やってんだろ…)
<0048> \{\m{B}} (Ờ, sao cũng được...)
// \{\m{B}} (Oh, whatever...)
// \{\m{B}}(ま、いいや…)
<0049> Không nghĩ gì cả, tôi bấm chuông.
// Without thinking, I ring the doorbell.
// 気にせず呼び鈴に手を伸ばす。
<0050> \{Yoshino} "Không cần phải làm vậy đâu."
// \{Yoshino} "There's no need to do that."
// \{芳野}「呼ぶ必要はない」
<0051> \{\m{B}} "Ơ?"
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」
<0052> \{Yoshino} "Bây giờ cô ấy đang bận chuẩn bị. Nếu cậu đợi một chút, cô ấy sẽ ra thôi."
// \{Yoshino} "She's busy preparing right now. If you wait a bit, she'll come soon."
// \{芳野}「今、支度をしている最中だ。待っていれば、じき出てくる」
<0053> \{\m{B}} "Kouko-san à?"
// \{\m{B}} "Kouko-san is?"
// \{\m{B}}「公子さんが?」
<0054> \{Yoshino} "Ừ."
// \{Yoshino} "Yeah."
// \{芳野}「そうだ」
<0055> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0056> Yoshino Yuusuke...
// Yoshino Yuusuke...
// 芳野祐介…
<0057> ... Yuusuke.
// ... Yuusuke.
// …祐介。
<0058> --Tên anh ta là Yuusuke-san... anh ta không nói nhiều nhưng anh ta là người rất tốt.
// --His name is Yuusuke-san... he doesn't talk much, but he's a very nice person.
// Replaced with alt.  Original: --I'm a bit reluctant to call Yuusuke-san in such a kind manner.
// Alt - --His name is Yuusuke-san... he doesn't talk much, but he's a very nice person. - This line is identical to 0177, SEEN1423 - Kinny Riddle
// ──相手はユウスケさんと言って、無口ですが、優しい方です。
<0059> \{\m{B}} "\size{30}YUUSUKEEEEE---?!\size{}"
// \{\m{B}} "\size{30}YUUSUKEEEEE---?!\size{}"
// \{\m{B}}「\size{30}祐介ぇぇーーっ!?\size{}」
<0060> \{Yoshino} "Hôm nay cậu bị gì vậy?"
// \{Yoshino} "Just what's with you today?!"
// Replaced with alt. Original: "I said what is it, okay?!"
// Alt - "Just what's with you today!?" - Kinny Riddle
// \{芳野}「だから、なんなんだ、おまえはっ」
<0061> Yuusuke, người được gọi bằng cái tên này, đang đợi Kouko-san.
// Yuusuke, as he is called, has been waiting for Kouko-san.
// 祐介、という名で、公子さんの支度を待っている。
<0062> Nghĩa là... anh ta là hôn phu của Kouko-san.
// Which means... he's Kouko-san's fiancée.
// つまり…この人が、公子さんの婚約者だったのだ。
<0063> \{\m{B}} (... Kouko-san đang hẹn hò với một người tuyệt vời như vậy...)
// \{\m{B}} (... Kouko-san's going out with such an amazing person...)
// \{\m{B}}(…公子さんって、すごい人と付き合ってんだな…)
<0064> \{\m{B}} (Làm thế nào cô ấy biết anh ta...?)
// \{\m{B}} (How exactly does she know him...?)
// \{\m{B}}(どうやって、知り合ったんだろ…)
<0065> Ừm, không phải là việc mình nên nói nhưng...
// Well, not that I'm one to talk but...
// まぁ、人のことは言えないが…。
<0066> \{Yoshino} "Cậu tìm cô ấy có việc gì vậy?"
// \{Yoshino} "What business do you have with her?"
// \{芳野}「あの人に何の用だ」
<0067> Anh ta không hề quay về phía tôi mà nhìn thẳng hành lang rồi hỏi tôi.
// He doesn't turn my way, looking towards the lobby as he asks.
// 顔の向きも変えず、玄関口を見つめたままで、そう訊いた。
<0068> \{\m{B}} "Trường em sắp có ngày kỉ niệm thành lập trường sớm, cũng giống như lễ hội trường vậy đó."
// \{\m{B}} "My school's going to have Founder's Day soon, which is a lot like a school festival."
// \{\m{B}}「ウチの学校でもうすぐ創立者祭っていう、学祭みたいなものがあってさ」
<0069> \{\m{B}} "Và, em nghĩ em có thể rủ cô ấy."
// \{\m{B}} "And, I thought I might call her."
// \{\m{B}}「それに、誘おうと思って」
<0070> \{Yoshino} "Ra vậy..."
// \{Yoshino} "I see..."
// \{芳野}「そうか…」
<0071> \{Yoshino} "Cậu là học sinh của cô ấy à?"
// \{Yoshino} "You were her student?"
// \{芳野}「あんた、あの人の教え子だったのか」
<0072> \{\m{B}} "Không phải."
// \{\m{B}} "No, I wasn't."
// \{\m{B}}「いや、俺は違うよ」
<0073> \{\m{B}} "Nhưng mà em quen một học sinh của cô ấy..."
// \{\m{B}} "I know a student of her's though..."
// \{\m{B}}「俺の知り合いが、教え子で…」
<0074> \{\m{B}} "Sự thật là học sinh của cô ấy không còn ở trường nữa."
// \{\m{B}} "Truth's that her students aren't in the school anymore."
// \{\m{B}}「本当は、もう公子さんの教え子って学校にいないんだよ」
<0075> \{\m{B}} “Nhưng, bạn ấy bị ở lại nên... haha.”
// \{\m{B}} "But, she was held back so... haha."
// \{\m{B}}「でも、そいつダブッてるからさ…はは」
<0076> \{Yoshino} "........."
// \{Yoshino} "........."
// \{芳野}「………」
<0077> \{\m{B}} "Nó cũng là một cuộc gặp mặt sau ba năm với Kouko-san, sẽ cùng nhau đến các gian hàng và có những khoảnh khắc vui vẻ..."
// \{\m{B}} "It'd also be a three-year reunion with Kouko-san, going to the refreshment booths and having fun..."
// \{\m{B}}「公子さんも三年ぶりだろうし、模擬店もたくさん出て、楽しいし…」
<0078> \{\m{B}} "Và, có một thứ mà bạn ấy muốn cho cô ấy thấy..."
// \{\m{B}} "And, there's something she wants to show her..."
// \{\m{B}}「それに、見せてやりたいものがあるし…」
<0079> \{\m{B}} "Em chắc chắn đó sẽ là ngày tuyệt vời nhất."
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be the best day ever."
// \{\m{B}}「きっと、最高に楽しい一日になる」
<0080> \{Yoshino} "........."
// \{Yoshino} "........."
// \{芳野}「………」
<0081> \{Yoshino} "Tôi hiểu..."
// \{Yoshino} "I see..."
// \{芳野}「そうか…」
<0082> Chính xác là anh ta đang nghĩ gì vậy...?
// Exactly what's unraveling in his mind...?
// 一体何が彼の心をほぐしたのか…。
<0083> \{Yoshino} “Như vậy tốt đấy!”
// \{Yoshino} "That's quite fine!"
// \{芳野}「そいつはいいなっ」
<0084> Yoshino Yuusuke kéo má tôi.
// Yoshino Yuusuke pulls my cheek.
// 芳野祐介は、顔を綻ばせていた。
<0085> Và sau đó anh ta vỗ vai tôi.
// And then, he pats my shoulders.
// そして、俺の肩をぽんと叩く。
<0086> \{Yoshino} "Hãy nói với cô ấy về điều đó."
// \{Yoshino} "Be sure to tell her about that."
// \{芳野}「その話、してあげてくれ」
<0087> \{Yoshino} "Điều này phụ thuộc vào việc cô ấy có đi hay không nhưng..."
// \{Yoshino} "It'll be dependent on whether or not she'll be coming but..."
// \{芳野}「行くか行かないかは、あの人次第だが…」
<0088> \{Yoshino} “Nhưng, nói về điều đó sẽ ổn thôi.”
// \{Yoshino} "But, talking about that should be fine."
// \{芳野}「でも、そんな話題だけでも、いい」
<0089> \{Yoshino} "Hãy đi nói với cô ấy."
// \{Yoshino} "Go and talk to her."
// \{芳野}「話してやってくれ」
<0090> Quay người lại, anh ta bước đi.
// Turning around, he walks away.
// 踵を返すと、歩いていった。
<0091> \{\m{B}} "Ơ, còn anh thì sao?"
// \{\m{B}} "Eh, what about you?"
// \{\m{B}}「えっ、あんたはっ?」
<0092> \{Yoshino} "Nói với cô ấy là tôi sẽ đợi ở trạm xe buýt."
// \{Yoshino} "Tell her I'll be waiting at the bus stop."
// \{芳野}「バス停で待ってると、伝えておいてくれ」
<0093> Vẫy tay, anh ta chạy đi.
// Waving one hand, he runs off. // goto 0148
// 片手を上げて、去っていった。
<0094> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0095> Mặc kệ người đàn ông đó, tôi bấm chuông.
// Ignoring the man, I ring the doorbell.
// 男を無視して、呼び鈴に手を伸ばす俺。
<0096> \{Người đàn ông} "Không cần phải làm vậy đâu."
// \{Man} "There's no need to do that."
// \{男}「呼ぶ必要はない」
<0097> Người đó nói để dừng tôi.
// The man says to stop me.
// 男が口で、制止していた。
<0098> \{Người đàn ông} "Cô ấy đang bận chuẩn bị. Nếu cậu đợi một chút, cô ấy sẽ ra thôi.'
// \{Man} "She's busy preparing right now. If you wait a bit, she'll come soon."
// \{男}「今、支度をしている最中だ。待っていれば、じき出てくる」
<0099> \{\m{B}} "Vậy à..."
// \{\m{B}} "That so..."
// \{\m{B}}「そうっすか…」
<0100> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0101> \{Người đàn ông} "........."
// \{Man} "........."
// \{男}「………」
<0102> Tôi đứng đợi Kouko-san với một người lạ mặt.
// I wait with the strange man for Kouko-san.
// 見ず知らずの男と、ふたりで公子さんを待つ。
<0103> \{Người đàn ông} "........."
// \{Man} "........."
// \{男}「………」
<0104> Anh ta có mối quan hệ gì với cô ấy?
// What kind of relationship does he have with her?
// この人は、公子さんとはどんな関係なのだろう。
<0105> Là một người anh à....?
// A brother...?
// 兄妹だろうか…?
<0106> Hoặc có lẽ...
// Or perhaps...
// もしかして…
<0107> \{\m{B}} "Yuusuke... san...?"
// \{\m{B}} "Yuusuke... san...?"
// \{\m{B}}「ユウスケ…さん…?」
<0108> \{Người đàn ông} "........."
// \{Man} "........."
// \{男}「………」
<0109> Tròn xoe mắt, anh ta nhìn tôi.
// Peering out his eyes, he looks at me.
// 目を剥いて、俺を見た。
<0110> \{\m{B}} "Anh có phải là Yuusuke-san không?"
// \{\m{B}} "You're Yuusuke-san, right?!"
// \{\m{B}}「ユウスケさんだよな!?」
<0111> \{Yoshino} "... gọi tôi bằng tên như vậy nghe khó chịu lắm. Gọi tôi là Yoshino."
// \{Yoshino} "... don't call my first name, it feels gross. It's Yoshino."
// Alt - "...Calling me by my first name feels gross, call me Yoshino." - Kinny Riddle
// \{芳野}「…下の名前で呼ぶな、気持ち悪い。芳野だ」
<0112> ... người này là hôn phu của Kouko-san.
// ... this person is Kouko-san's fiancée.
// …この人が、公子さんの婚約者。
<0113> Một người đẹp trai và cao lớn. Anh ta là người có ngoại hình hoàn hảo.
// A tall, handsome man. He's someone whose appearance has no faults.
// 背も高く、男前。見た目は、非の打ち所のないような男だった。
<0114> \{\m{B}} (... chẳng lẽ Kouko-san chỉ nhìn vẻ ngoài...?)
// \{\m{B}} (... is Kouko-san only turned on by looks...?)
// \{\m{B}}(…公子さんって、案外面食いなんだな…)
<0115> \{Yoshino} "........."
// \{Yoshino} "........."
// \{芳野}「………」
<0116> Nhưng, tôi không cho anh ta là người năng động. Anh ta vẫn giữ vẻ khô khan, ngay cả bây giờ.
// But, I wouldn't call him outgoing. He remains very dry, even now.
// しかし、人当たりはいいとは言えない。今も、むすっとしたままでいる。
<0117> Ừm, không phải việc tôi nên nói, nhưng...
// Well, not that I'm one to talk, but...
// まぁ、人のことは言えないが…。
<0118> \{Yoshino} "Cậu là?"
// \{Yoshino} "You are?"
// \{芳野}「あんたは」
<0119> Anh ta không hề quay về phía tôi mà nhìn thẳng hành lang rồi hỏi tôi.
// He doesn't turn my way, looking towards the lobby as he asks.
// 顔の向きも変えず、玄関口を見つめたままで、そう訊いた。
<0120> \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}}「\m{A}」
<0121> \{Yoshino} "Cậu tìm cô ấy có chuyện gì vậy?"
// \{Yoshino} "What business do you have with her?"
// \{芳野}「あの人に何の用だ」
<0122> \{\m{B}} "Trường em sắp có lễ kỉ niệm thành lập trường sớm, cũng giống như lễ hội trường vậy đó, nên em nghĩ em có thể mời cô ấy."
// \{\m{B}} "My school is having Founder's Day soon, which is a lot like a school festival, so I thought I might invite her."
// \{\m{B}}「ウチの学校でもうすぐ創立者祭っていう、学祭みたいなものがあるから、誘おうと思って」
<0123> \{Yoshino} "Ra là vậy..."
// \{Yoshino} "I see..."
// \{芳野}「そうか…」
<0124> \{Yoshino} "Cậu là học sinh của cô ấy à?"
// \{Yoshino} "You were her student?"
// \{芳野}「あんた、あの人の教え子か」
<0125> \{\m{B}} "Không phải."
// \{\m{B}} "No, I wasn't."
// \{\m{B}}「いや、俺は違うよ」
<0126> \{\m{B}} "Nhưng em biết một học sinh của cô ấy..."
// \{\m{B}} "I know a student of her's though..."
// \{\m{B}}「俺の知り合いが、教え子で…」
<0127> \{\m{B}} "Sự thật là học sinh của cô ấy không còn ở trường nữa."
// \{\m{B}} "Truth's that her students aren't in the school anymore."
// \{\m{B}}「本当は、もう公子さんの教え子って学校にいないんだよね」
<0128> \{\m{B}} "Nhưng bạn ấy bị ở lại nên... haha."
// \{\m{B}} "But, she was held back so... haha."
// \{\m{B}}「でも、そいつダブッてるからさ…はは」
<0129> \{Yoshino} "........."
// \{芳野}「………」
<0130> \{\m{B}} "Nó cũng là một cuộc gặp mặt sau ba năm với Kouko-san, sẽ cùng nhau đến các gian hàng và có những khoảnh khắc vui vẻ..."
// \{\m{B}} "It'd also be a three-year reunion with Kouko-san, going to the refreshment booths and having fun..."
// \{\m{B}}「公子さんも三年ぶりだろうし、模擬店もたくさん出て、楽しいし…」
<0131> \{\m{B}} " Và, có một thứ mà bạn ấy muốn cho cô ấy thấy..."
// \{\m{B}} "And, there's something she wants to show her..."
// \{\m{B}}「それに、見せてやりたいものがあるし…」
<0132> \{\m{B}} "Em chắc chắn đó sẽ là ngày tuyệt vời nhất."
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be the best day ever."
// \{\m{B}}「きっと、最高に楽しい一日になる」
<0133> \{Yoshino} "........."
// \{Yoshino} "........."
// \{芳野}「………」
<0134> \{Yoshino} "Tôi hiểu..."
// \{Yoshino} "I see..."
// \{芳野}「そうか…」
<0135> Chính xác là anh ta đang nghĩ gì vậy...?
// Exactly what's unraveling in his mind...?
// 一体何が彼の心をほぐしたのか…。
<0136> \{Yoshino} "Như vậy tốt đấy!"
// \{Yoshino} "That's quite fine!"
// \{芳野}「そいつはいいなっ」
<0137> Yuusuke kéo má tôi.
// Yuusuke-san pulls my cheek.
// ユウスケさんは、顔を綻ばせていた。
<0138> Và sau đó anh ta vỗ vai tôi.
// And then, he pats my shoulders.
// そして、俺の肩をぽんと叩く。
<0139> \{Yoshino} "Hãy nói với cô ấy về điều đó."
// \{Yoshino} "Be sure to tell her about that."
// \{芳野}「その話、してあげてくれ」
<0140> \{Yoshino} "Điều này phụ thuộc vào việc cô ấy có đi hay không nhưng..."
// \{Yoshino} "It'll be dependent on whether or not she'll be coming but..."
// \{芳野}「行くか行かないのかは、あの人次第だが…」
<0141> \{Yoshino} "Nhưng, nói về điều đó sẽ ổn thôi."
// \{Yoshino} "But, talking about that should be fine."
// \{芳野}「でも、そんな話題だけでも、いい」
<0142> \{Yoshino} "Hãy đi nói với cô ấy."
// \{Yoshino} "Go and talk to her."
// \{芳野}「話してやってくれ」
<0143> Quay người lại, anh ta bước đi.
// Turning around, he walks away.
// 踵を返すと、歩いていった。
<0144> \{\m{B}} "Ơ, còn anh thì sao, Yuusuke-san?"
// \{\m{B}} "Eh, what about you, Yuusuke-san?"
// \{\m{B}}「えっ、ユウスケさんはっ?」
<0145> \{Yoshino} "Nói với cô ấy là tôi sẽ đợi ở trạm xe buýt."
// \{Yoshino} "Tell her I'll be waiting at the bus stop."
// \{芳野}「バス停で待ってると、伝えておいてくれ」
<0146> \{Yoshino} "Và đừng gọi tôi bằng tên nữa."
// \{Yoshino} "And, stop calling me by my first name."
// \{芳野}「後、下の名前で呼ぶな」
<0147> Vẫy tay, anh ta chạy đi.
// Waving one hand, he runs off.
// 片手を上げて、去っていった。
<0148> Thế chỗ anh ta thì...
// Taking his place is...
// Coming in place of him is...
// 入れ代わりに…
<0149> Cạch.
// Clatter.
// がちゃ。
<0150> Tôi thấy Kouko-san mở cửa hành lang.
// I see Kouko-san, who opened the lobby door.
// Opening the lobby door, I see Kouko-san.
// 玄関のドアが開いて、公子さんが姿を見せた。
<0151> \{Kouko} "Ôi chao... \m{A}-san, chào buổi chiều."
// \{Kouko} "Oh my... \m{A}-san, good afternoon."
// \{公子}「あら…\m{A}さん、こんにちは」
<0152> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「ちっす」
<0153> \{\m{B}} "Em vừa có một trải nghiệm tuyệt vời."
// \{\m{B}} "I just had a wonderful experience just now."
// \{\m{B}}「今、驚くべきことがありましたよ」
<0154> \{Kouko} “Là gì vậy?”
// \{Kouko} "What is it?"
// \{公子}「なんですか?」
<0155> \{\m{B}} "Em vừa gặp bạn trai của cô, Kouko-san."
// \{\m{B}} "I met your boyfriend, Kouko-san."
// \{\m{B}}「公子さんの彼氏に会ってしまいました」
<0156> \{Kouko} "Vậy à?"
// \{Kouko} "Is that so?"
// \{公子}「そうでしたか」
<0157> \{Kouko} "Nhân tiện, anh ấy không ở đây à?"
// \{Kouko} "Speaking of which, he isn't here, is he?"
// \{公子}「そういえば、見えないですね?」
<0158> Cô nhìn xung quanh.
// She glances left and right.
// きょろきょろと辺りを窺った。
<0159> \{\m{B}} "Anh ta kêu em bảo cô rằng anh ta sẽ đợi ở trạm xe buýt."
// \{\m{B}} "He told me to tell you he'd be waiting at the bus stop."
// \{\m{B}}「先にバス停で待ってるって」
<0160> \{Kouko} "Vậy à?"
// \{Kouko} "Is that so?"
// \{公子}「そうですか」
<0161> \{\m{B}} "Bây giờ cô đi à?"
// \{\m{B}} "You'll be heading off now?"
// \{\m{B}}「これから、でかけるんですか?」
<0162> \{Kouko} "Ừ... tới bệnh viện của thị trấn kế bên."
// \{Kouko} "Yes... to the neighboring hospital."
// \{公子}「ええ…隣町の病院に」
<0163> \{\m{B}} "Thăm em ấy à?"
// \{\m{B}} "To check on her?"
// \{\m{B}}「見舞い、ですか?」
<0164> \{Kouko} "Ừ."
// \{Kouko} "Yes."
// \{公子}「はい」
<0165> Thấy Kouko-san đang cầm một túi hành lí, tôi cảm thấy không an tâm.
// Seeing Kouko-san hold a luggage bag, I have a dubious expression.
// 公子さんの持つ荷物を見て、俺は怪訝に思ってしまう。
<0166> Đó là một cái vali lớn dùng để đi du lịch.
// It's a big suitcase, one usually used for traveling.
// It's a big suitcase, as if to go off to travel.
// 旅行でもするかのような、大きなスーツケースだったからだ。
<0167> \{Kouko} "Và, umm.."
// \{Kouko} "And, umm..."
// \{公子}「その、ですね…」
<0168> \{Kouko} "Cô sẽ ở đó lâu một chút."
// \{Kouko} "I'm going to be over there for a little bit."
// \{公子}「しばらく、向こうに居ようかと思いまして」
<0169> \{\m{B}} "Vậy à..."
// \{\m{B}} "Is that so..."
// \{\m{B}}「そうですか…」
<0170> Thật sự không hẳn là một cú sốc.
// It isn't really that of a shock.
// 少なからず、ショックを受ける。
<0171> \{\m{B}} (Liệu tình hình sẽ thay đổi như thế này...?
// \{\m{B}} (Will the situation change like this...?)
// \{\m{B}}(こうして状況は変わっていくんだな…)
<0172> \{\m{B}} (Dù tôi không có nhiều thời gian để hiểu cô ấy hơn...)
// \{\m{B}} (Even though I didn't have much time to get to know her...)
// \{\m{B}}(知り合って間もないのに…)
<0173> Nhưng tôi phải làm gì đó... cho nên đây không phải là lúc chịu thua.
// But, there's something I have to do... so this isn't a time to give in like this.
// でも今の俺にはやるべきことがあったから…こんなことでへこんでいる場合じゃなかった。
<0174> \{\m{B}} "Um... cô đang vội à?"
// \{\m{B}} "Um... you in a hurry?"
// \{\m{B}}「あの…急ぎますか」
<0175> \{Kouko} "Không, cô có thể ở đây một lát."
// \{Kouko} "No, I can be here for a bit."
// \{公子}「いえ、少しなら構わないですよ」
<0176> \{\m{B}} "Vậy em sẽ nói ngắn gọn thôi."
// \{\m{B}} "Then, I'll be brief."
// \{\m{B}}「じゃ、手短に言います」
<0177> \{\m{B}} "Có việc em muốn hỏi cô hôm nay."
// \{\m{B}} "There's something I'd like to ask you today."
// \{\m{B}}「今日は、お願いがあってきたんです」
<0178> \{Kouko} "Được, chuyện gì vậy?"
// \{Kouko} "Okay, what is it?"
// \{公子}「はい、なんでしょう」
<0179> \{\m{B}} "Chủ nhật tuần tới, trường của em sẽ có lễ kỉ niệm thành lập trường."
// \{\m{B}} "Next Sunday, our school's having Founder's Day."
// \{\m{B}}「次の日曜日、うちの学校、創立者祭ってのがあるんです」
<0180> \{\m{B}} "Giống như lễ hội trường vậy, nhưng..."
// \{\m{B}} "Well, it's much like a school festival, but..."
// \{\m{B}}「ま、学祭みたいなものらしいんだけど…」
<0181> \{Kouko} "Ừ, cô có biết."
// \{Kouko} "Yes, I know about it."
// \{公子}「はい、知ってますよ」
<0182> Phải rồi. Tôi không cần phải giải thích vì Kouko-san biết rõ hơn tôi.
// Yeah. I don't have to explain, since Kouko-san should know better than me.
// そう。説明するまでもなく、公子さんのほうが詳しいはずだった。
<0183> \{\m{B}} "Và, cô sẽ đến chứ?"
// \{\m{B}} "And, would you come?"
// \{\m{B}}「それに、来てくれないですか」
<0184> \{Kouko} "Ơ? Cô à?"
// \{Kouko} "Eh? Me?"
// \{公子}「え?  私がですか?」
<0185> \{\m{B}} "Phải. Em muốn cô đến đó, Kouko-san."
// \{\m{B}} "Yes. I'd like you to come, Kouko-san."
// \{\m{B}}「そうです。公子さんに来てほしいんです」
<0186> \{Kouko} "Có... chuyện gì à?"
// \{Kouko} "Is there... something?"
// \{公子}「何か…あるんですか?」
<0187> \{\m{B}} "Ừm, không hẳn thế."
// \{\m{B}} "Well, not really."
// \{\m{B}}「いや、別に何もないです」
<0188> \{\m{B}} "Chỉ là em muốn cô đi với \l{A} một ngày..."
// \{\m{B}} "Just that I'd like you to spend the day with \l{A}..."
// \{\m{B}}「ただ、その日は\l{A}と過ごしてやってほしいっていうか…」
<0189> Đây có phải là lí do để đến không...?
// Is this a reason to come...?
// こんな理由で来てくれるだろうか…。
<0190> \{\m{B}} "Dù vậy em cũng sẽ ở đó."
// \{\m{B}} "I'll be there, though."
// \{\m{B}}「俺もいますけど」
<0191> Tôi muốn cô ấy đến.
// I want her to come.
// 来てほしかった。
<0192> \{\m{B}} "Cô sẽ đi xem các gian hàng với chúng em chứ?"
// \{\m{B}} "Would you come around the refreshment booths with us?"
// \{\m{B}}「一緒に、模擬店回ったりしましょうよ」
<0193> \{Kouko} "........."
// \{Kouko} "........."
// \{公子}「………」
<0194> \{\m{B}} "Không được à?"
// \{\m{B}} "Is it no good?"
// \{\m{B}}「無理ですか」
<0195> \{Kouko} "Không hề..."
// \{Kouko} "Not at all..."
// \{公子}「いえ…」
<0196> \{Kouko} "Cám ơn em đã mời cô."
// \{Kouko} "Thank you for inviting me."
// \{公子}「お誘いありがとうございます」
<0197> \{Kouko} "Hãy đợi nhé, vì cô phải suy nghĩ chuyện này."
// \{Kouko} "Wait for a bit, since I have to think it over."
// \{公子}「返事はもう少し待ってもらえますか」
<0198> \{\m{B}} “Được thôi, em sẽ để \l{A} biết ở nhà bạn ấy.”
// \{\m{B}} "Sure, I'll let \l{A} know at her place."
// \{\m{B}}「ええ、\l{A}の家に連絡してください」
<0199> \{Kouko} "Vậy cũng được."
// \{Kouko} "Okay then."
// \{公子}「わかりました」
<0200> \{Kouko} "Nếu có thể, cô thật sự muốn đến."
// \{Kouko} "If I can, I'd really like to come."
// \{公子}「できたら、本当に行きたいです」
<0201> \{Kouko} "Nếu không làm phiền hai em."
// \{Kouko} "If it won't get in the way of you two, that is."
// \{公子}「おふたりのお邪魔にならなければ、ですけど」
<0202> Cô ấy mỉm cười khi nói.
// Saying it in that way, she smiles.
// そうからかうように言って、笑ってくれる。
<0203> Tôi thấy điều gì đó tự nhiên ở nụ cười của cô ấy.
// I notice something natural, seeing her smile. // too literal
// その自然に零れでたような笑顔を見て、俺は気づく。
<0204> --Nhưng, nói về điều đó sẽ ổn thôi.
// --But, talking about that should be fine.
// ──そんな話題だけでも、いい。
<0205> --Hãy đi nói với cô ấy.
// --Go and talk to her.
// ──話してやってくれ。
<0206> Là điều người đó đã nghĩ.
// What that person thought.
// あの人の思いやりを。
<0207> \{\m{B}} "Mọi chuyện chắc chắn sẽ ổn!"
// \{\m{B}} "It should be completely fine!"
// \{\m{B}}「ぜんぜん大丈夫っすよっ」
<0208> Tôi thu hết sức để đáp lại một nụ cười.
// I gather all my strength and return a smile.
// 俺も、めいっぱいの笑顔で応えた。
<0209> \{\m{B}} "Chuyện này sẽ ổn thôi!"
// \{\m{B}} "It'll be all right!"
// \{\m{B}}「大丈夫ですよっ」
<0210> Tôi thu hết sức để đáp lại một nụ cười.
// I gather all my strength and return a smile.
// 俺も、めいっぱいの笑顔で応えた。
<0211> \{\m{B}} "Bạn ấy sẽ không lo lắng gì cả."
// \{\m{B}} "She won't worry about that at all."
// \{\m{B}}「あいつ、そんなの気にしないですから」
<0212> \{Kouko} "Còn em thì sao, \m{A}-san?"
// \{Kouko} "What about you, \m{A}-san?"
// \{公子}「\m{A}さんは?」
<0213> \{\m{B}} "Em cũng vậy."
// \{\m{B}} "I won't, either."
// "Me too."
// \{\m{B}}「俺もですよ」
<0214> \{Kouko} "Vậy chúng ta nên đi chơi vui vẻ cùng nhau."
// \{Kouko} "Then, we should be able to have fun together."
// \{公子}「では、ご一緒できることを楽しみにしてます」
<0215> \{\m{B}} "Dạ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「はい」
<0216> \{Kouko} "Thôi, cô đi đây."
// \{Kouko} "Well, I'm heading off."
// \{公子}「それでは、失礼します」
<0217> Cúi đầu, Kouko-san đi ngang qua tôi.
// Bowing, Kouko-san passes by my side.
// 頭を下げて、公子さんは、俺の脇を抜けていった。
<0218> Chạy đi xa, không hề nhìn đến một lần về hướng của tôi.
// Running far off, not once turning towards me.
// 遠くで、もう一度俺を振り返り礼をして、去っていった。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074