Clannad VN:SEEN6419: Difference between revisions
		
		
		
		Jump to navigation
		Jump to search
		
 New page: == Text == <div class="clannadbox"> <pre> // Resources for SEEN6419.TXT  #character '*B' #character 'Furukawa' #character 'Voice' #character 'Tomoyo' #character 'Sunohara' #character '...  | 
				No edit summary  | 
				||
| Line 1: | Line 1: | ||
== Translation ==  | |||
''Translator''  | |||
::*[[User:longvh|longvh]]  | |||
== Text ==  | == Text ==  | ||
<div class="clannadbox">  | <div class="clannadbox">  | ||
| Line 6: | Line 10: | ||
#character '*B'  | #character '*B'  | ||
#character 'Furukawa'  | #character 'Furukawa'  | ||
#character 'Voice'  | #character ‘Giọng Nói’  | ||
// 'Voice'  | |||
#character 'Tomoyo'  | #character 'Tomoyo'  | ||
#character 'Sunohara'  | #character 'Sunohara'  | ||
#character 'Akio'  | #character 'Akio'  | ||
#character 'Sanae'  | #character 'Sanae'  | ||
#character '  | #character ‘Đứa Trẻ’  | ||
// ' Kid '  | |||
#character 'Botan'  | #character 'Botan'  | ||
#character 'Female Student'  | #character ‘Nữ Sinh’  | ||
// 'Female Student'  | |||
<0000>  | <0000> Bầu trời xám xịt...  | ||
// The cloudy sky...  | // The cloudy sky...  | ||
<0001>  | <0001> Nó làm tôi cảm thấy chán nản.  | ||
// It makes me feel depressed.  | // It makes me feel depressed.  | ||
<0002>  | <0002> \{\m{B}}  Không... không hẳn điều đó là do thời tiết...  | ||
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...)  | // \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...)  | ||
<0003>  | <0003> Tôi nghe thấy tiếng bước chân chậm rãi bước đến gần mình.  | ||
// I hear footsteps slowly approaching.  | // I hear footsteps slowly approaching.  | ||
<0004>  | <0004> \{Furukawa}  Okazaki-san!  | ||
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"  | // \{Furukawa} "\m{A}-san!"  | ||
<0005>  | <0005> \{Furukawa}  Chào buổi sáng!  | ||
// \{Furukawa} "Good morning!"  | // \{Furukawa} "Good morning!"  | ||
<0006>  | <0006> Cô ấy bước đến gần và chào tôi một cách tự nhiên.  | ||
// She stands beside me and greets me naturally.  | // She stands beside me and greets me naturally.  | ||
<0007>  | <0007> \{\m{B}}  Oh...Chào...  | ||
// \{\m{B}} "Oh... good morning..."  | // \{\m{B}} "Oh... good morning..."  | ||
<0008>  | <0008> Đó là tất cả những gì tôi nói, và sau đó trở nên im lặng.  | ||
// That's all I said, and then fell into silence.  | // That's all I said, and then fell into silence.  | ||
<0009>  | <0009> \{Furukawa}  Okazaki-san... Mình có một ý kiến...  | ||
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..."  | // \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..."  | ||
<0010>  | <0010> Cô ấy nói khi chúng tôi đến đỉnh con dốc.  | ||
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope.  | // She chatters at me as we arrive at the foot of the slope.  | ||
<0011>  | <0011> \{\m{B}}  Gì thế?  | ||
// \{\m{B}} "What?"  | // \{\m{B}} "What?"  | ||
<0012>  | <0012> \{Furukawa}  Sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học nhỉ?  | ||
// \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?"  | // \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?"  | ||
<0013>  | <0013> \{\m{B}}  Ai chơi?  | ||
// \{\m{B}} "Who's playing?"  | // \{\m{B}} "Who's playing?"  | ||
<0014>  | <0014> \{Furukawa}  Chúng ta, hai chúng ta.  | ||
// \{Furukawa} "We are, the two of us."  | // \{Furukawa} "We are, the two of us."  | ||
<0015>  | <0015> \{\m{B}}  Huh?  | ||
// \{\m{B}} "Huh?"  | // \{\m{B}} "Huh?"  | ||
<0016>  | <0016> \{Furukawa}  Mình sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học.  | ||
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school."  | // \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school."  | ||
<0017>  | <0017> \{Furukawa}  Mình sẽ mang theo một quả bóng và đứng đợi cậu.  | ||
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you."  | // \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you."  | ||
<0018>  | <0018> Làm sao cô ấy có thể vô tư như thế nhỉ...  | ||
// How could she be so thoughtless...  | // How could she be so thoughtless...  | ||
<0019>  | <0019> \{\m{B}}  Bạn có ngốc không vậy?  | ||
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"  | // \{\m{B}} "Are you an idiot?"  | ||
<0020>  | <0020> \{Furukawa}  Mình phản xạ cũng tốt lắm đấy.  | ||
// \{Furukawa} "I have good reflexes too."  | // \{Furukawa} "I have good reflexes too."  | ||
<0021>  | <0021> \{\m{B}}  Ý tớ không phải thế...  | ||
// \{\m{B}} "That's not what I meant..."  | // \{\m{B}} "That's not what I meant..."  | ||
<0022>  | <0022> \{Furukawa}  Mình có thể ném một cú...  | ||
// \{Furukawa} "I can throw a shot..."  | // \{Furukawa} "I can throw a shot..."  | ||
<0023>  | <0023> \{Furukawa}  Mình cũng có thể rê bóng khi đang đứng nữa.  | ||
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too."  | // \{Furukawa} "I can dribble while standing too."  | ||
<0024>  | <0024> \{\m{B}}   | ||
// \{\m{B}} "........."  | // \{\m{B}} "........."  | ||
<0025>  | <0025> \{\m{B}} ... bạn không cần phải làm thế.  | ||
// \{\m{B}} "...You're not doing it right."  | // \{\m{B}} "...You're not doing it right."  | ||
<0026>  | <0026> \{Furukawa}  Huh? Không được sao?  | ||
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?"  | // \{Furukawa} "Huh? I'm not?"  | ||
<0027>  | <0027> \{\m{B}}  Không...  | ||
// \{\m{B}} "No..."  | // \{\m{B}} "No..."  | ||
<0028>  | <0028> \{\m{B}}  Không hẳn, bạn không cần phải làm thế.  | ||
// \{\m{B}} "No really, you don't need to do this."  | // \{\m{B}} "No really, you don't need to do this."  | ||
<0029>  | <0029> \{\m{B}}  Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch đi.  | ||
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club."  | // \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club."  | ||
<0030>  | <0030> \{Furukawa}  Nhưng mình cũng muốn biết thêm về Okazaki-san nữa...  | ||
// \{Furukawa} "But I want to know more about Okazaki-san too..."  | // \{Furukawa} "But I want to know more about Okazaki-san too..."  | ||
<0031>  | <0031> \{\m{B}}  Như thế nào?  | ||
// \{\m{B}} "Like what?"  | // \{\m{B}} "Like what?"  | ||
<0032>  | <0032> \{Furukawa}  Nếu bạn chỉ cố gắng một mình...  | ||
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..."  | // \{Furukawa} "If you'd only do your best too..."  | ||
<0033>  | <0033> Nói với tôi điều đó cũng chẳng có tác dụng gì đâu.  | ||
// That makes no sense when applied to me.  | // That makes no sense when applied to me.  | ||
<0034>  | <0034> Giờ đây tôi thật sự chẳng muốn dính dáng gì đến nó hết.  | ||
// I really don't want to have anything to with this right now.  | // I really don't want to have anything to with this right now.  | ||
<0035>  | <0035> Và tôi phải thoát khỏi chuyện này như thế nào bây giờ?  | ||
// And what will I get out of it?  | // And what will I get out of it?  | ||
<0036>  | <0036> Tôi đến phát ốm mất thôi.  | ||
// I'm going to be sick.  | // I'm going to be sick.  | ||
<0037>  | <0037> \{\m{B}}  Nghe này, nếu bạn muốn chơi, bạn có thể chơi một mình.  | ||
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself."  | // \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself."  | ||
<0038>  | <0038> \{Furukawa}  Không, hãy chơi cùng nhau nhé!  | ||
// \{Furukawa} "No, let's do it together."  | // \{Furukawa} "No, let's do it together."  | ||
<0039>  | <0039> \{\m{B}}  Tớ sẽ về nhà trước bạn, okay?  | ||
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?"  | // \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?"  | ||
<0040>  | <0040> Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi bước vào lớp.  | ||
// That's all I could say before I headed off to the classroom.    | // That's all I could say before I headed off to the classroom.  | ||
<0041>  | <0041> Nhìn ra bầu trời u ám qua khung cửa sổ.  | ||
// Looking at the cloudy sky through the window.  | // Looking at the cloudy sky through the window.  | ||
<0042>  | <0042> Chẳng lẽ cô ấy đang đứng đợi tôi ở đâu đó, cầm theo một quả bóng rổ?  | ||
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball?  | // Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball?  | ||
<0043>  | <0043> Tôi không thể thấy cô ấy từ chỗ này.  | ||
// I can't see her from here.  | // I can't see her from here.  | ||
<0044>  | <0044> Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên trời.  | ||
// So I keep staring at the sky.  | // So I keep staring at the sky.  | ||
<0045>  | <0045> Nếu như trời không mưa.  | ||
// As if it won't rain.  | // As if it won't rain.  | ||
<0046>  | <0046> Ít nhất tôi có thể hi vọng điều đó.  | ||
// At least I can hope for that.    | // At least I can hope for that.  | ||
<0047>  | <0047> \{Giọng Nói}   | ||
// \{Voice} "\m{A}!"  | // \{Voice} "\m{A}!"  | ||
<0048>  | <0048> Oh, có ai đó đang gọi tôi.  | ||
// Oh, there's someone calling to me.  | // Oh, there's someone calling to me.  | ||
<0049>  | <0049> Quay đầu lại, thì ra là Tomoyo.  | ||
// Looking back, it's Tomoyo.  | // Looking back, it's Tomoyo.  | ||
<0050>  | <0050> \{Tomoyo}  Có vẻ anh đã khiến anh ta dừng lại rồi.  | ||
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop."  | // \{Tomoyo} "I guess you made him stop."  | ||
<0051>  | <0051> \{Tomoyo}  Cả ngày hôm nay chẳng thấy có gì xảy ra cả.  | ||
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day."  | // \{Tomoyo} "Nothing happened all day."  | ||
<0052>  | <0052> \{\m{B}}  yeah, giờ thì em được yên ổn rồi đấy.  | ||
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now."  | // \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now."  | ||
<0053>  | <0053> \{\m{B}}  khi mà em đã chứng minh được rằng mình là người mạnh hơn...  | ||
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)  | // \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)  | ||
<0054>  | <0054> Không biết cô bé sẽ trông như thế nào nếu tôi thật sự nói ra điều đó.  | ||
// I wonder what she'd look like if I actually said that.  | // I wonder what she'd look like if I actually said that.  | ||
<0055>  | <0055> \{Tomoyo}  yeah, anh thật sự đã giúp được em đấy.  | ||
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out."  | // \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out."  | ||
<0056>  | <0056> \{Tomoyo}  Tuy nhiên đó là điều duy nhất khiến em luôn bận rộn, nên có lẽ em sẽ thấy hơi cô đơn một chút.  | ||
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well."  | // \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well."  | ||
<0057>  | <0057> \{\m{B}}  Sao thế? Em có rất nhiều bạn mà, phải không?  | ||
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?"  | // \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?"  | ||
<0058>  | <0058> \{Tomoyo}  Tất nhiên rồi. Mọi người đều rất tốt với em.  | ||
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me."  | // \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me."  | ||
<0059>  | <0059> \{Tomoyo}  Và em chẳng có gì đáng để phàn nàn về họ.  | ||
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them."  | // \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them."  | ||
<0060>  | <0060> \{Tomoyo}  Nhưng họ có hơi quá lịch sự.  | ||
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite."  | // \{Tomoyo} "But they're a bit too polite."  | ||
<0061>  | <0061> \{Tomoyo}  Cả hai anh đều đóng vai kẻ ngốc rất đạt đấy.  | ||
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots."  | // \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots."  | ||
<0062>  | <0062> Có phải cô bé này đang khen ngợi chúng tôi không nhỉ?  | ||
// ... Is she complimenting us?  | // ... Is she complimenting us?  | ||
<0063>  | <0063> \{\m{B}}  Đó là lí do em đến học trường này, đúng không?  | ||
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?"  | // \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?"  | ||
<0064>  | <0064> \{\m{B}}  Tốt nhất là cứ lờ bọn anh đi là được rồi.  | ||
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us."  | // \{\m{B}} "It's best to just ignore us."  | ||
<0065>  | <0065> \{Tomoyo}  Em chưa nói với anh là em không để ý điều đó sao?  | ||
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?"  | // \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?"  | ||
<0066>  | <0066> \{\m{B}}  Kể cả với những đứa như bọn anh?  | ||
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?"  | // \{\m{B}} "Even with bad guys like us?"  | ||
<0067>  | <0067> \{Tomoyo}  Em cũng sẽ nói lời chào với những kẻ xấu.  | ||
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys."  | // \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys."  | ||
<0068>  | <0068> \{Tomoyo}  Và lúc này, em không thấy ghét một ai cả.  | ||
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone."  | // \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone."  | ||
<0069>  | <0069> \{\m{B}}  Ý em là Sunohara?  | ||
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?"  | // \{\m{B}} "You mean Sunohara?"  | ||
<0070>  | <0070> \{Tomoyo}  Vâng... Cả anh ta.  | ||
// \{Tomoyo} "Well... him too."  | // \{Tomoyo} "Well... him too."  | ||
<0071>  | <0071> \{\m{B}}  Em thật là tốt bụng đấy nhỉ?  | ||
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?"  | // \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?"  | ||
<0072>  | <0072> \{Tomoyo}  Heh, có lẽ anh đúng.  | ||
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right."  | // \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right."  | ||
<0073>  | <0073> \{Tomoyo}  Em có tràn đầy tình cảm của người mẹ mà.  | ||
// \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love."  | // \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love."  | ||
<0074>  | <0074> \{Tomoyo}  Anh không nghĩ là điều đó khiến em trở nên khá nữ tính sao?  | ||
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?"  | // \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?"  | ||
<0075>  | <0075> \{\m{B}}  Nữ tính? Heh. Giống một bà già hơn thì có.  | ||
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady."  | // \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady."  | ||
<0076>  | <0076> \{Tomoyo}  Hey, bất lịch sự quá đấy. Em nhỏ tuổi hơn anh mà.  | ||
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you."  | // \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you."  | ||
<0077>  | <0077> \{\m{B}}  Yeah, đúng thật. Xin lỗi nhé, anh hoàn toàn quên mất điều đó.  | ||
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that."  | // \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that."  | ||
<0078>  | <0078> \{Tomoyo}  Và như thế vẫn chưa đủ, phải không?  | ||
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?"  | // \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?"  | ||
<0079>  | <0079> \{\m{B}}   | ||
// \{\m{B}} "Well..."  | // \{\m{B}} "Well..."  | ||
<0080>  | <0080> \{Tomoyo}  Uh... đến lúc em phải đi rồi...  | ||
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..."  | // \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..."  | ||
<0081>  | <0081> \{Tomoyo}  Em phải về nhà với vài người bạn.  | ||
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends."  | // \{Tomoyo} "I'm going home with some friends."  | ||
<0082>  | <0082> \{Tomoyo}  Thật tệ nếu em bắt họ phải đợi.  | ||
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait."  | // \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait."  | ||
<0083>  | <0083> \{\m{B}}  Ừ, vậy thì em cứ đi đi.  | ||
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here."  | // \{\m{B}} "Yeah, get out of here."  | ||
<0084>  | <0084> \{Tomoyo}  Nó không làm anh thấy phiền, đúng không? Ít nhất anh cũng nên làm như là anh rất tiếc khi chúng ta phải chia tay nhau chứ.  | ||
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part."  | // \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part."  | ||
<0085>  | <0085> \{\m{B}}  Rồi, đừng đi nữa, và ở lại đây nhé.  | ||
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here."  | // \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here."  | ||
<0086>  | <0086> \{Tomoyo}  Được đấy, nhưng tệ quá.  | ||
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad."  | // \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad."  | ||
<0087>  | <0087> \{Tomoyo}  Em phải giữ lời hứa của mình.  | ||
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise."  | // \{Tomoyo} "I have to keep my promise."  | ||
<0088>  | <0088> \{Tomoyo}  gặp lại sau.  | ||
// \{Tomoyo} "Later."  | // \{Tomoyo} "Later."  | ||
<0089>  | <0089> Tôi đứng nhìn cô bé bước đi.  | ||
// I watch as she walks away.  | // I watch as she walks away.  | ||
<0090>  | <0090> Nhìn quanh một lượt, tôi tiến ra phía cửa.  | ||
// Turning around, I head towards the entrance.  | // Turning around, I head towards the entrance.  | ||
<0091>  | <0091> Và Furukawa đang đứng đó.  | ||
// And Furukawa was there.    | // And Furukawa was there.  | ||
<0092>  | <0092> Kiên nhẫn chờ đợi, trong khi ôm một quả bóng rổ trước ngực.  | ||
// Holding a ball to her chest, waiting patiently.  | // Holding a ball to her chest, waiting patiently.  | ||
<0093>  | <0093> Tôi không thể ra đó và nói với cô ấy lí do tôi ngừng chơi bóng.  | ||
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball.  | // I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball.  | ||
<0094>  | <0094> Và cô ấy có lẽ cũng đang cố gắng hết sức mình, chờ đợi để biết được điều đó.  | ||
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it.  | // And she's probably doing her best too, wanting to know about it.  | ||
<0095>  | <0095> Và cô ấy đang nhặng xị lên vì điều đó. Chết tiệt.  | ||
// And she's making a big fuss out of it.  Damn.  | // And she's making a big fuss out of it.  Damn.  | ||
<0096>  | <0096> \{\m{B}}  Có lẽ cô ấy sẽ phải về nhà khi trời tối...  | ||
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...)  | // \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...)  | ||
<0097>  | <0097> Nhập bọn với những học sinh khác 'ra về sau khi kết thúc CLB', tôi rời khỏi trường.  | ||
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school.  | // Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school.  | ||
<0098>  | <0098> Và cánh cửa mở ra.  | ||
// And the door opens.  | // And the door opens.  | ||
<0099>  | <0099> \{Sunohara}  Whew...  | ||
// \{Sunohara} "Whew..."  | // \{Sunohara} "Whew..."  | ||
<0100>  | <0100> \{Sunohara}  Woah! Ai thế?  | ||
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!"  | // \{Sunohara} "Woah! Who's here?!"  | ||
<0101>  | <0101> \{\m{B}}  Chào mừng đã về nhà.  | ||
// \{\m{B}} "Welcome back."  | // \{\m{B}} "Welcome back."  | ||
<0102>  | <0102> \{Sunohara}  Hey...đừng có mà vào phòng người khác mà không xin phép chứ...  | ||
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..."  | // \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..."  | ||
<0103>  | <0103> \{Sunohara}  Cậu làm tớ giật mình đấy...  | ||
// \{Sunohara} "You surprised me..."  | // \{Sunohara} "You surprised me..."  | ||
<0104>  | <0104> \{\m{B}}  Lần sau, tớ sẽ đợi, làm như một con zombie ý.  | ||
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie."  | // \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie."  | ||
<0105>  | <0105> \{Sunohara}  Nghe lạnh cả xương sống đấy!  | ||
// \{Sunohara} "That's creepy!"  | // \{Sunohara} "That's creepy!"  | ||
<0106>  | <0106> Cậu ta đóng cửa và cởi áo khoác ngoài.  | ||
// He closed the door and took off his jacket.  | // He closed the door and took off his jacket.  | ||
<0107>  | <0107> \{Sunohara}  Chết tiệt, lão ta thực sự cho tớ một bài hôm nay...  | ||
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..."  | // \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..."  | ||
<0108>  | <0108> \{Sunohara}  Bây giờ thì, cậu là người tiếp theo đấy.  | ||
// \{Sunohara} "By the way, you're next."  | // \{Sunohara} "By the way, you're next."  | ||
<0109>  | <0109> \{Sunohara}  Lão ta sẽ qua đây vì đây là chỗ của tớ.  | ||
// \{Sunohara} "He'll come by since this is my place."  | // \{Sunohara} "He'll come by since this is my place."  | ||
<0110>  | <0110> \{\m{B}}  Không thể nào...  | ||
// \{\m{B}} "No way..."  | // \{\m{B}} "No way..."  | ||
<0111>  | <0111> \{Sunohara}  Bởi vì lão ấy muốn chúng mình đến trường cao học mà...  | ||
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..."  | // \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..."  | ||
<0112>  | <0112> \{\m{B}}  Cậu? Không thể nào! Hahaha, đó là bất khả thi!  | ||
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!"  | // \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!"  | ||
<0113>  | <0113> \{Sunohara}  Cậu thì có khác gì đâu!  | ||
// \{Sunohara} "You're no different!"  | // \{Sunohara} "You're no different!"  | ||
<0114>  | <0114> \{Sunohara}  hey...trời có vẻ sắp mưa thật rồi.  | ||
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain."  | // \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain."  | ||
<0115>  | <0115> Sunohara liếc nhìn qua cửa sổ.  | ||
// Sunohara was gazing out the window.  | // Sunohara was gazing out the window.  | ||
<0116>  | <0116> \{Sunohara}  Chắc là chúng ta sẽ không thể đến một vài nơi vì thế...  | ||
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..."  | // \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..."  | ||
<0117>  | <0117> \{Sunohara}  Dành cả buổi chiều với một thằng con trai...  | ||
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..."  | // \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..."  | ||
<0118>  | <0118> \{\m{B}}  Vậy thì ra ngoài đi.  | ||
// \{\m{B}} "Get out then."  | // \{\m{B}} "Get out then."  | ||
<0119>  | <0119> \{Sunohara}  Này, phòng của tớ cơ mà!  | ||
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!"  | // \{Sunohara} "Hey, this is my room!"  | ||
<0120>  | <0120> \{\m{B}}  Nhưng dù sao, ai đó vẫn phải ở đây, đúng không?  | ||
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?"  | // \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?"  | ||
<0121>  | <0121> \{Sunohara}  Chắc vậy...  | ||
// \{Sunohara} "I guess so..."  | // \{Sunohara} "I guess so..."  | ||
<0122>  | <0122> \{\m{B}}  Được rồi, vậy hãy chơi trò 'ai là kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'  | ||
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'.  | // \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'.  | ||
<0123>  | <0123> \{\m{B}}  Hãy phân định bằng trò kéo-búa-giấy, nếu cậu thua, cậu sẽ là 'kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'.  | ||
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'."  | // \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'."  | ||
<0124>  | <0124> \{Sunohara}  Nếu tớ thua à, này... nếu cậu thua thì sao?  | ||
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!"  | // \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!"  | ||
<0125>  | <0125> \{\m{B}}  Được rồi, chơi nào!  | ||
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!"  | // \{\m{B}} "Alright, let's do it!"  | ||
<0126>  | <0126> \{Sunohara}   | ||
// \{Sunohara} "Huh?"  | // \{Sunohara} "Huh?"  | ||
<0127>  | <0127> \{\m{B}}  Kéo, búa, giấy!  | ||
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"  | // \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"  | ||
<0128>  | <0128> \{Sunohara}  Tuyệt, tớ thắng!  | ||
// \{Sunohara} "Alright, I win!"  | // \{Sunohara} "Alright, I win!"  | ||
<0129>  | <0129> \{\m{B}}  Chết tiệt.  | ||
// \{\m{B}} "Damn it."  | // \{\m{B}} "Damn it."  | ||
<0130>  | <0130> \{\m{B}}  Lần nữa nào!  | ||
// \{\m{B}} "Let's try again!"  | // \{\m{B}} "Let's try again!"  | ||
<0131>  | <0131> \{Sunohara}  Hay quá, hai lần liền!  | ||
// \{Sunohara} "Alright, two in a row!  | // \{Sunohara} "Alright, two in a row!  | ||
<0132>  | <0132> \{\m{B}}  Nhanh lên! thua đi và sẵn sàng ra ngoài đi!  | ||
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!"  | // \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!"  | ||
<0133>  | <0133> \{Sunohara}  Thế nào! Ba lần thắng liên tiếp nhá!  | ||
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!"  | // \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!"  | ||
<0134>  | <0134> \{Sunohara}  Hey! Cái trò chơi này sẽ không kết thúc cho đến khi nào tớ thua, phải không?  | ||
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!"  | // \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!"  | ||
<0135>  | <0135> \{\m{B}}  Cậu biết rồi à.  | ||
// \{\m{B}} "You got it."  | // \{\m{B}} "You got it."  | ||
<0136>  | <0136> \{Sunohara}  Chết tiệt!  | ||
// \{Sunohara} "That sucks!"  | // \{Sunohara} "That sucks!"  | ||
<0137>  | <0137> Hai chúng tôi đang nằm ườn một chỗ và đọc mấy cuốn tạp chí.  | ||
// We're both lounging around reading magazines.  | // We're both lounging around reading magazines.  | ||
<0138>  | <0138> Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra mưa càng lúc càng nặng hạt hơn.  | ||
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder.  | // Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder.  | ||
<0139>  | <0139> \{Sunohara}  Quá nhiều để cho những CLB ngoài trời hoạt động được...  | ||
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..."  | // \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..."  | ||
<0140>  | <0140> \{Sunohara}  Bọn CLB bóng bầu dục có lẽ cũng đã về rồi...  | ||
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..."  | // \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..."  | ||
<0141>  | <0141> \{Sunohara}  Xin cậu đấy, làm ơn nói nhỏ hơn tí được không.  | ||
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet."  | // \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet."  | ||
<0142>  | <0142> \{\m{B}}   | ||
// \{\m{B}} "........."  | // \{\m{B}} "........."  | ||
<0143>  | <0143> \{\m{B}}  Cô ấy không thể nào đứng đợi tôi dưới trời mưa thế này... phải không nhỉ?  | ||
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?)  | // \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?)  | ||
<0144>  | <0144> \{\m{B}}  Nếu cô ấy thật sự làm thế thì thật khủng khiếp....  | ||
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...)  | // \{\m{B}} (That would be horrible if she was...)  | ||
<0145>  | <0145> \{\m{B}}   | ||
// \{\m{B}} (.........)  | // \{\m{B}} (.........)  | ||
<0146>  | <0146> Đi xem thế nào.  | ||
// Go and see.    | // Go and see.  | ||
<0147>  | <0147> Thôi khỏi.  | ||
// Don't go.    | // Don't go.  | ||
<0148>  | <0148> \{\m{B}}  Tớ đi đây.  | ||
// \{\m{B}} "I'm out of here."    | // \{\m{B}} "I'm out of here."  | ||
<0149>  | <0149> Tôi đứng lên.  | ||
// I stand up.  | // I stand up.  | ||
<0150>  | <0150> \{Sunohara}  Huh? Vậy cậu định cởi trần chạy trong mưa thật?  | ||
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?"  | // \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?"  | ||
<0151>  | <0151> \{\m{B}}  Ừ, đúng đấy. Chính xác là tớ sẽ làm thế.  | ||
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do."  | // \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do."  | ||
<0152>  | <0152> Tuy nhiên không có cởi trần đâu.  | ||
// Not naked though.  | // Not naked though.  | ||
<0153>  | <0153> Tôi mượn tạm một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.  | ||
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain.    | // I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain.  | ||
<0154>  | <0154>  | ||
// .........    | // .........  | ||
<0155>  | <0155> Có lẽ cô ấy sẽ thấy vui nếu tôi vẫn cố gắng đến kiểm tra như thế này...?  | ||
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...?  | // Will it make her happy that I made the effort to check on her...?  | ||
<0156>  | <0156> Có thể tôi sẽ thấy tốt hơn nếu biết chắc cô ấy không đứng đó đợi tôi?  | ||
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me?  | // Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me?  | ||
<0157>  | <0157> Nhưng đứng ở đó một mình...  | ||
// But standing alone out there...  | // But standing alone out there...  | ||
<0158>  | <0158> \{\m{B}}   | ||
// \{\m{B}} "........."  | // \{\m{B}} "........."  | ||
<0159>  | <0159> Rõ ràng ít nhất cô ấy cũng phải đợi cho tạnh mưa trước đã...  | ||
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first...  | // Surely she'd at least have waited for the rain to stop first...  | ||
<0160>  | <0160> \{Sunohara}  Chờ đã? Có chuyện gì sao...?  | ||
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?"  | // \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?"  | ||
<0161>  | <0161> Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi.  | ||
// He's waving his hand in front of my face.  | // He's waving his hand in front of my face.  | ||
<0162>  | <0162> \{\m{B}}  huh?  | ||
// \{\m{B}} "Huh?"  | // \{\m{B}} "Huh?"  | ||
<0163>  | <0163> \{Sunohara}  Cơn mưa này có gì làm cậu lo lắng sao?  | ||
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?"  | // \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?"  | ||
<0164>  | <0164> \{\m{B}}  Không hẳn...  | ||
// \{\m{B}} "Not really..."  | // \{\m{B}} "Not really..."  | ||
<0165>  | <0165> \{Sunohara}  Well, bây giờ đang thiếu nước, nên trời mưa như vậy cũng tốt kể cả khi chúng ta chẳng thế ra ngoài.  | ||
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside."  | // \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside."  | ||
<0166>  | <0166> \{Sunohara}  Được rồi... Tớ sẽ cầu cho mưa to hơn nữa.  | ||
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger."  | // \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger."  | ||
<0167>  | <0167>  | ||
// Bog! \shake{2}  | // Bog! \shake{2}  | ||
<0168>  | <0168> Tôi đánh bay cậu ta đi.  | ||
// I give him a body blow.  | // I give him a body blow.  | ||
<0169>  | <0169> \{Sunohara}  Cậu làm cái gì thế...  | ||
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..."  | // \{Sunohara} "Wha... what are you doing..."  | ||
<0170>  | <0170> \{\m{B}}  Tớ phải đi đây.  | ||
// \{\m{B}} "I'm out of here."  | // \{\m{B}} "I'm out of here."  | ||
<0171>  | <0171> \{Sunohara}  Eh? Vậy cậu sẽ cởi trần chạy trong mưa?  | ||
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?"  | // \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?"  | ||
<0172>  | <0172> \{\m{B}}  Ừ, chính xác là tớ sẽ làm thế.  | ||
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do."  | // \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do."  | ||
<0173>  | <0173> Và... có lẽ cô ấy vẫn đang đợi, tôi không thể lờ đi điều đó.  | ||
// And...she might be waiting, so I can't ignore this.  | // And...she might be waiting, so I can't ignore this.  | ||
<0174>  | <0174> Tôi không phải là loại người như thế.  | ||
// That's not the kind of person I am.  | // That's not the kind of person I am.  | ||
<0175>  | <0175> Tôi chộp lấy một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.  | ||
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain.  | // I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain.  | ||
<0176>  | <0176>  | ||
// .........  | // .........  | ||
<0177>  | <0177> \{\m{B}}   | ||
// \{\m{B}} "Haah... haah..."    | // \{\m{B}} "Haah... haah..."  | ||
<0178>  | <0178> \{\m{B}}   | ||
// \{\m{B}} "Furukawa..."  | // \{\m{B}} "Furukawa..."  | ||
<0179>  | <0179> Furukawa đang đứng đó, kiên nhẫn ôm quả bóng, đợi...tôi.  | ||
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me.  | // Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me.  | ||
<0180>  | <0180> Người ướt đẫm vì không có lấy một cái ô...  | ||
// Without an umbrella and soaked...  | // Without an umbrella and soaked...  | ||
<0181>  | <0181> \{\m{B}}  Bạn thật ngốc!  | ||
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"  | // \{\m{B}} "Are you an idiot?!"  | ||
<0182>  | <0182> Tôi vội vã đến bên cô ấy.  | ||
// I hurry over to her.  | // I hurry over to her.  | ||
<0183>  | <0183> \{Furukawa}  Ah... Okazaki-san...  | ||
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."  | // \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."  | ||
<0184>  | <0184> \{Furukawa}  Mình rất vui... cuối cùng thì bạn cũng đến.  | ||
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came."  | // \{Furukawa} "I'm glad... you finally came."  | ||
<0185>  | <0185> \{\m{B}}  hey... Bạn đã chờ bao lâu rồi? Người bạn ướt sũng rồi...  | ||
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..."  | // \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..."  | ||
<0186>  | <0186> \{Furukawa}  Và mình chỉ mượn tạm quả bóng này... Mình nên lau khô nó nếu định trả lại...   | ||
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..."  | // \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..."  | ||
<0187>  | <0187> Cô ấy nhìn quả bóng ôm trước ngực.  | ||
// She looked at the ball she was holding.  | // She looked at the ball she was holding.  | ||
<0188>  | <0188> \{\m{B}}  Quả bóng sẽ chẳng thể bị cảm được... Bạn nên lo lắng cho bản thân nhiều hơn.  | ||
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!"  | // \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!"  | ||
<0189>  | <0189> \{\m{B}}  Đây, cầm lấy ô này. Và đi về nhà càng nhanh càng tốt.  | ||
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can."  | // \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can."  | ||
<0190>  | <0190> Như vậy, tôi đưa cho cô ấy cái ô.  | ||
// With that, I give her the umbrella.  | // With that, I give her the umbrella.  | ||
<0191>  | <0191> Những hạt mưa đang rơi trên đầu cô ấy.   | ||
// The rain is falling heavily on her head.  | // The rain is falling heavily on her head.  | ||
<0192>  | <0192> \{Furukawa}  Không... Mình cùng chơi...bóng rổ nào...  | ||
// \{Furukawa} "No... let's play...basketball..."  | // \{Furukawa} "No... let's play...basketball..."  | ||
<0193>  | <0193> \{\m{B}}  làm sao chúng ta có thể chơi được trên một cái sân ướt thế này...?  | ||
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?"  | // \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?"  | ||
<0194>  | <0194> \{Furukawa}  Không thể sao?  | ||
// \{Furukawa} "We can't?"  | // \{Furukawa} "We can't?"  | ||
<0195>  | <0195> \{\m{B}}  Không, không thể được. Hãy làm một cô bé ngoan và về nhà đi.  | ||
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home."  | // \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home."  | ||
<0196>  | <0196> \{Furukawa}  Nếu như vậy, chỉ cần cho mình thấy một cú ném thôi.  | ||
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot."  | // \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot."  | ||
<0197>  | <0197> \{Furukawa}  Ít nhất mình cũng muốn thấy một lần.  | ||
// \{Furukawa} "I want to see one at least."  | // \{Furukawa} "I want to see one at least."  | ||
<0198>  | <0198> \{Furukawa}  Mình chưa từng được thấy tận mắt một cầu thủ bóng rổ ném bóng.  | ||
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close."  | // \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close."  | ||
<0199>  | <0199> \{Furukawa}  Bạn sẽ không tung bóng như mình, đúng không?  | ||
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?"  | // \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?"  | ||
<0200>  | <0200> \{Furukawa}  Bạn cần một tư thế tốt để làm được điều đó, đúng không?  | ||
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?"  | // \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?"  | ||
<0201>  | <0201> \{Furukawa}  Nên ít nhất mình cũng muốn xem thử một lần.  | ||
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once."  | // \{Furukawa} "So I want to see it at least once."  | ||
<0202>  | <0202> \{Furukawa}   | ||
// \{Furukawa} "Please."  | // \{Furukawa} "Please."  | ||
<0203>  | <0203> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi.  | ||
// She pushed the ball into my chest.  | // She pushed the ball into my chest.  | ||
<0204>  | <0204> \{\m{B}}   | ||
// \{\m{B}} "........."  | // \{\m{B}} "........."  | ||
<0205>  | <0205> Có lẽ chẳng còn cách nào ngoài cho cô ấy xem...  | ||
// I guess I have no choice but to show her...  | // I guess I have no choice but to show her...  | ||
<0206>  | <0206> Đặt chiếc ô xuống đất, tôi nhận lấy quả bóng.  | ||
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball.  | // Placing the umbrella on the ground, I took the ball.  | ||
<0207>  | <0207> Bao lâu rồi tôi mới cầm lại một quả bóng rổ nhỉ...?  | ||
// How long has it been since I held one...?  | // How long has it been since I held one...?  | ||
<0208>  | <0208> Tôi chậm rãi quay lại và hướng tới rổ.  | ||
// I slowly turned and headed for the basketball hoop.  | // I slowly turned and headed for the basketball hoop.  | ||
<0209>  | <0209> Đúng rồi... Nếu cho cô ấy xem thì sẽ ổn thôi.  | ||
// That's right... it should be fine if I show her.  | // That's right... it should be fine if I show her.  | ||
<0210>  | <0210> Nếu vậy, cô ấy cũng sẽ hiểu tại sao.  | ||
// If I do, she'll also understand why.  | // If I do, she'll also understand why.  | ||
<0211>  | <0211> \{\m{B}}   | ||
// \{\m{B}} "........."  | // \{\m{B}} "........."  | ||
<0212>  | <0212> Tôi cố nâng quả bóng lên qua vai.  | ||
// I tried to lift the ball over my shoulder.  | // I tried to lift the ball over my shoulder.  | ||
<0213>  | <0213> Nhưng tôi bất thình lình làm rơi nó.  | ||
// But I suddenly dropped it.  | // But I suddenly dropped it.  | ||
<0214>  | <0214> Rơi xuống mặt sân ướt, nó nảy lên trong cơn mưa và bùn đất.  | ||
// Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud.  | // Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud.  | ||
<0215>  | <0215> Nhặt lên, tôi cố nâng nó lên khỏi vai mình lần nữa.  | ||
// Picking it up, I try to lift it above my shoulder again.  | // Picking it up, I try to lift it above my shoulder again.  | ||
<0216>  | <0216> Nhưng cánh tay yếu ớt của tôi không thể nâng quả bóng lên đúng cách. Và nó lại rơi xuống sân lần nữa.  | ||
// But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again.  | // But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again.  | ||
<0217>  | <0217> \{Furukawa}   | ||
// \{Furukawa} "........."  | // \{Furukawa} "........."  | ||
<0218>  | <0218> Furukawa trông lặng người đi, cô ấy vẫn không hiểu chuyện gì đang xảy ra.  | ||
// Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening.  | // Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening.  | ||
<0219>  | <0219> \{\m{B}}  Này, Furukawa...  | ||
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."  | // \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."  | ||
<0220>  | <0220> \{Furukawa}  V-vâng?  | ||
// \{Furukawa} "Y-yes?"  | // \{Furukawa} "Y-yes?"  | ||
<0221>  | <0221> \{\m{B}}  Đối với tớ điều đó là không thể.  | ||
// \{\m{B}} "It's impossible for me."  | // \{\m{B}} "It's impossible for me."  | ||
<0222>  | <0222> \{Furukawa}  Huh...?  | ||
// \{Furukawa} "Huh...?"  | // \{Furukawa} "Huh...?"  | ||
<0223>  | <0223> \{\m{B}}  Cậu đã thấy rồi đấy... Tớ không ném được.  | ||
// \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot."  | // \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot."  | ||
<0224>  | <0224> \{\m{B}}  Tớ thậm chí còn không thể nâng quả bóng lên qua vai mình.  | ||
// \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder."  | // \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder."  | ||
<0225>  | <0225> \{\m{B}}  Tớ đã làm mình bị thương trước đây...  | ||
// \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..."  | // \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..."  | ||
<0226>  | <0226> \{Furukawa}   | ||
// \{Furukawa} "........."  | // \{Furukawa} "........."  | ||
<0227>  | <0227> Tôi tự hỏi không biết cô ấy đang nghĩ gì...  | ||
// I wonder what's on her mind...  | // I wonder what's on her mind...  | ||
<0228>  | <0228> Cô ấy vẫn đang nhìn vào quả bóng mà cô ấy đã nhặt lên khỏi mặt đất.  | ||
// She was looking at the ball that she picked up from the ground.  | // She was looking at the ball that she picked up from the ground.  | ||
<0229>  | <0229> Cô ấy đang ân hận về lòng tốt của mình sao?  | ||
// Is she regretting her kindness now?  | // Is she regretting her kindness now?  | ||
<0230>  | <0230> Bạn sẽ không tung bóng như mình, đúng không?  | ||
// -- You won't throw underhand like me, right?  | // -- You won't throw underhand like me, right?  | ||
<0231>  | <0231> Bạn cần có một tư thế tốt nếu muốn thực hiện động tác đó. đúng không?  | ||
// -- You need to have a good stance if you do, right?  | // -- You need to have a good stance if you do, right?  | ||
<0232>  | <0232> Tôi không biết liệu suy nghĩ của cô ấy sẽ như thế nào sau khi nói điều đó với một kẻ thậm chí không thể nâng tay lên qua vai.  | ||
// I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder.  | // I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder.  | ||
<0233>  | <0233> \{Furukawa}  Mình xin lối...mình không biết...  | ||
// \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..."  | // \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..."  | ||
<0234>  | <0234> \{Furukawa}  Mình biết mình thực sự là một kẻ ngốc...  | ||
// \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..."  | // \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..."  | ||
<0235>  | <0235> \{Furukawa}  Mình xin lỗi...  | ||
// \{Furukawa} "I'm sorry..."  | // \{Furukawa} "I'm sorry..."  | ||
<0236>  | <0236> Tôi chắc rằng cô ấy đang khóc ngay trước khi cô ấy chạy khỏi nơi đó.  | ||
// I'm sure she was crying just before she left from that place.  | // I'm sure she was crying just before she left from that place.  | ||
<0237>  | <0237> Ừ, tôi biết điều đó, khi nhìn lên gò má run run của cô ấy.  | ||
// Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks.  | // Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks.  | ||
<0238>  | <0238> Cô ấy nhặt quả bóng bị dính bẩn lên, rồi chạy đi mất.  | ||
// She held the muddied ball in her hands, then she ran away.  | // She held the muddied ball in her hands, then she ran away.  | ||
<0239>  | <0239> \{\m{B}}   | ||
// \{\m{B}} "Ugh..."  | // \{\m{B}} "Ugh..."  | ||
<0240>  | <0240> Có lẽ giờ cô ấy sẽ về nhà...  | ||
// Maybe she'll go home now...  | // Maybe she'll go home now...  | ||
<0241>  | <0241> \{\m{B}}  Có lẽ cô ấy đã thật sự thất vọng...  | ||
// \{\m{B}} (She's probably really depressed...)  | // \{\m{B}} (She's probably really depressed...)  | ||
<0242>  | <0242> Điều đó là quá nhiều đối với cô ấy.  | ||
// This was too much for her.  | // This was too much for her.  | ||
<0243>  | <0243> Tôi sẽ nói gì khi hai chúng tôi gặp lại?  | ||
// What will I say to her the next time we meet?  | // What will I say to her the next time we meet?  | ||
<0244>  | <0244> \{Sunohara}  hey! Cậu đang bị ướt đó!  | ||
// \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!"  | // \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!"  | ||
<0245>  | <0245> \{\m{B}}  Chịu thôi... vì tớ đã chạy...  | ||
// \{\m{B}} "Well... since I ran..."  | // \{\m{B}} "Well... since I ran..."  | ||
<0246>  | <0246> \{\m{B}}   | ||
// \{\m{B}} "Whew..."  | // \{\m{B}} "Whew..."  | ||
<0247>  | <0247>  | ||
// Drip... drip... drip...  | // Drip... drip... drip...  | ||
<0248>  | <0248> \{Sunohara}  Đừng có vào khi người cậu ướt đến thế chứ!  | ||
// \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!"  | // \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!"  | ||
<0249>  | <0249> \{Sunohara}  Đây, lấy một cái khăn đi.  | ||
// \{Sunohara} "Here, have a towel."  | // \{Sunohara} "Here, have a towel."  | ||
<0250>  | <0250> \{\m{B}}  Cảm ơn..., hôi quá!  | ||
// \{\m{B}} "Thanks... \wait{300}, sniff, it stinks!"  | // \{\m{B}} "Thanks... \wait{300}, sniff, it stinks!"  | ||
<0251>  | <0251> \{Sunohara}  Phét vừa thôi! Tớ đã giặt khăn rồi!  | ||
// \{Sunohara} "Liar! I washed it!"  | // \{Sunohara} "Liar! I washed it!"  | ||
<0252>  | <0252> \{\m{B}}  Ừ... Tớ yêu cầu hơi cao một chút...  | ||
// \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..."  | // \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..."  | ||
<0253>  | <0253> \{Sunohara}  Nếu cậu định dùng máy xấy, vào trong phòng tắm ấy.  | ||
// \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom."  | // \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom."  | ||
<0254>  | <0254> \{\m{B}}   | ||
// \{\m{B}} "Okay..."  | // \{\m{B}} "Okay..."  | ||
<0255>  | <0255> Và rồi, màn đêm buông xuống...  | ||
// And then, evening came...  | // And then, evening came...  | ||
<0256>  | <0256> Và tôi lại phải đội mưa lần nữa, đi mua bữa tối.  | ||
// And I'm in the rain again, buying my dinner.  | // And I'm in the rain again, buying my dinner.  | ||
<0257>  | <0257> Nhưng lần này, tôi mang theo một chiếc ô.  | ||
// But this time, I'm carrying an umbrella.  | // But this time, I'm carrying an umbrella.  | ||
<0258>  | <0258> \{\m{B}}  bánh mì, huh...  | ||
// \{\m{B}} (Bread, huh...)  | // \{\m{B}} (Bread, huh...)  | ||
<0259>  | <0259> \{\m{B}}  Tôi không thoải mái với bữa tối như vậy...  | ||
// \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...)  | // \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...)  | ||
<0260>  | <0260> Chỉ là...  | ||
// It's just that...  | // It's just that...  | ||
<0261>  | <0261> Tôi chỉ muốn biết... cô ấy đã yên ổn ở nhà chưa?  | ||
// I just want to know...\p did she get home okay?  | // I just want to know...\p did she get home okay?  | ||
<0262>  | <0262> Giờ đây tôi không thể chắc chắn điều gì.  | ||
// I have no idea right now.  | // I have no idea right now.  | ||
<0263>  | <0263> \{\m{B}}  Mình sẽ đi mua mấy thứ khác sau...  | ||
// \{\m{B}} (I'll go buy something else later...)  | // \{\m{B}} (I'll go buy something else later...)  | ||
<0264>  | <0264> Tôi bước vào.  | ||
// I went inside.  | // I went inside.  | ||
<0265>  | <0265>\{Akio}  Oh! Chú nhóc có phải là Big Bang Yamamoto không nhỉ?  | ||
// \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?"  | // \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?"  | ||
<0266>  | <0266> Tôi vừa được chào đón bằng biệt danh của mình...  | ||
// I was immediately greeted by my stage name...  | // I was immediately greeted by my stage name...  | ||
<0267>  | <0267> \{\m{B}}  Cháu là Okazaki Tomoya!  | ||
// \{\m{B}} "It's \m{A} \m{B}!"    | // \{\m{B}} "It's \m{A} \m{B}!"  | ||
<0268>  | <0268> \{\m{B}}  Là Okazaki!  | ||
// \{\m{B}} "It's \m{A}!"    | // \{\m{B}} "It's \m{A}!"  | ||
<0269>  | <0269>\{Akio}  Oh... đúng thật, chú nhóc đúng là có một cái tên ngu ngốc.  | ||
// \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name."    | // \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name."  | ||
<0270>  | <0270>\{Akio}  Lúc nào nó cũng là một cái tên ngớ ngẩn thế à...?  | ||
// \{Akio} "Has it always been a dumb name...?"    | // \{Akio} "Has it always been a dumb name...?"  | ||
<0271>  | <0271>\{Akio}  Nhưng nếu nghĩ về nó... nó là một cái tên rất tuyệt vời...  | ||
// \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..."    | // \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..."    | ||
<0272>  | <0272>\{Akio}  Ah... đúng vậy... chẳng phải rất tuyệt sao...  | ||
// \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..."    | // \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..."  | ||
<0273>  | <0273>\{Akio}   | ||
// \{Akio} "Oh... really..."  | // \{Akio} "Oh... really..."  | ||
<0274>  | <0274>\{Akio}  Thế? Cậu muốn gì nào? Hôm nay cậu là khách, phải không?  | ||
// \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?"    | // \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?"  | ||
<0275>  | <0275>\{Akio}  Hôm nay cậu đến để mua bánh mì của Sanae, phải không? Cậu sẽ mua chỗ bánh ế đó, phải không?  | ||
// \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?"  | // \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?"  | ||
<0276>  | <0276>\{Akio}  Này, đưa tiền ra đây. Cậu có nhiều lắm, đúng không? Cậu mới bị bố mẹ làm cho hư hỏng, đúng chứ? Nào, đưa tiền ra đi chứ!  | ||
// \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!"  | // \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!"  | ||
<0277>  | <0277> Trông ông ta chẳng khác gì một kẻ bắt nạt lấy tiền của một đứa trẻ.  | ||
// He's like a school bully taking money from a grade schooler.  | // He's like a school bully taking money from a grade schooler.  | ||
<0278>  | <0278> \{\m{B}}  Cháu không phải là khách. Cháu đến để hỏi xem Furukawa đã về chưa.  | ||
// \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home."  | // \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home."  | ||
<0279>  | <0279>\{Akio}  Ta là Furukawa đây. Cứ gọi ta là Akio-sama.  | ||
// \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama."  | // \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama."  | ||
<0280>  | <0280> \{\m{B}}  Không... ý cháu là con gái chú cơ.  | ||
// \{\m{B}} "No... I mean your daughter."  | // \{\m{B}} "No... I mean your daughter."  | ||
<0281>  | <0281>\{Akio}  Gì cơ, Nagisa? Mày muốn gì ở nó? Có phải mày đang định giở trò với nó, thằng nhãi này? Tao sẽ cho mày một trận.  | ||
// \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you."    | // \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you."  | ||
<0282>  | <0282> \{\m{B}}  Nagisa đã về nhà hay chưa ạ?  | ||
// \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?"  | // \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?"  | ||
<0283>  | <0283>\{Akio}  Hmph! Đó chẳng phải chuyện của mày.  | ||
// \{Akio} "Hmph! That's none of your business."  | // \{Akio} "Hmph! That's none of your business."  | ||
<0284>  | <0284>\{Akio}  Được rồi, thế này thì sao? Nếu mày mua vài cái bánh, ta sẽ nói cho.  | ||
// \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you."  | // \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you."  | ||
<0285>  | <0285>\{Sanae}  Grand Cross Okazaki-san!  | ||
// \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!"  | // \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!"  | ||
<0286>  | <0286>... Thật tiếc quá. Nó thật sự hợp với Okazaki.  | ||
// ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}.  | // ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}.  | ||
<0287>  | <0287> \{\m{B}}  Okazaki.  | ||
// \{\m{B}} "\m{A}."  | // \{\m{B}} "\m{A}."  | ||
<0288>  | <0288>\{Sanae}  Ah, cô xin lỗi nhé, Okazaki-san.  | ||
// \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san."  | // \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san."  | ||
<0289>  | <0289> \{\m{B}}  Nagisa đã về nhà chưa hả cô?  | ||
// \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?"  | // \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?"  | ||
<0290>  | <0290>\{Sanae}  Chưa... chưa đâu.  | ||
// \{Sanae} "No... not yet."  | // \{Sanae} "No... not yet."  | ||
<0291>  | <0291>\{Akio}  Chết tiệt, Sanae, đừng có nói cho cậu ta như thế chứ.  | ||
// \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that."  | // \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that."  | ||
<0292>  | <0292>\{Sanae}  Sao lại không?  | ||
// \{Sanae} "Why not?"  | // \{Sanae} "Why not?"  | ||
<0293>  | <0293>\{Akio}  À, không... em biết đấy...  | ||
// \{Akio} "Well, no... you see..."  | // \{Akio} "Well, no... you see..."  | ||
<0294>  | <0294> \{\m{B}}  Chú ấy định trao đổi thông tin đó để có thể bán được bánh của cô đấy.  | ||
// \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread."  | // \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread."  | ||
<0295>  | <0295> \{\m{B}}  Bởi vì nếu không làm thế, có vẻ như sẽ chẳng có cái nào bán được cả.  | ||
// \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold."  | // \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold."  | ||
<0296>  | <0296>\{Akio}   | ||
// \{Akio} "Crap..."  | // \{Akio} "Crap..."  | ||
<0297>  | <0297>\{Sanae}  Thật vậy sao, Akio-san?  | ||
// \{Sanae} "Is that true, Akio-san?"  | // \{Sanae} "Is that true, Akio-san?"  | ||
<0298>  | <0298>\{Akio}  Không phải đâu, Sanae!  | ||
// \{Akio} "T-that's not true, Sanae!"  | // \{Akio} "T-that's not true, Sanae!"  | ||
<0299>  | <0299>\{Sanae}  bánh mì của em là... bánh mì của em là...  | ||
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."  | // \{Sanae} "My bread is... my bread is..."  | ||
<0300>  | <0300> Uh oh, cô ấy bắt đầu khóc rồi.  | ||
// Uh oh, she's starting to cry.  | // Uh oh, she's starting to cry.  | ||
<0301>  | <0301>\{Sanae}  Một gánh nặng của cửa hàng bánh mì Furukawa hay sao...?  | ||
// \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!"  | // \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!"  | ||
<0302>  | <0302> Như vậy, cô ấy chạy đi mất.  | ||
// And with that, she ran away.  | // And with that, she ran away.  | ||
<0303>  | <0303>\{Akio}   | ||
// \{Akio} "Sanae...!"  | // \{Akio} "Sanae...!"  | ||
<0304>  | <0304>\{Akio}  C, Chết tiệt...  | ||
// \{Akio} "D, damn it..."  | // \{Akio} "D, damn it..."  | ||
<0305>  | <0305> Bố của Furuka nhét đầy một đống bánh ế vào mồm và...  | ||
// Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and...  | // Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and...  | ||
<0306>  | <0306>\{Akio}  ANH YÊU CHÚNG------  | ||
// \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!"  | // \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!"  | ||
<0307>  | <0307> Ông ta hét lên khi chạy đuổi theo.  | ||
// He screams as he chases after her.  | // He screams as he chases after her.  | ||
<0308>  | <0308> \{\m{B}}   | ||
// \{\m{B}} "........."  | // \{\m{B}} "........."  | ||
<0309>  | <0309> Tôi ngẩn ra khi nhìn hoạt cảnh kì quặc vừa rồi.  | ||
// I was dumbfounded watching that crazy scene.  | // I was dumbfounded watching that crazy scene.  | ||
<0310>  | <0310> \{\m{B}}  Dù sao thì... đó chẳng phải lí do tôi đến đây...  | ||
// \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..."  | // \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..."  | ||
<0311>  | <0311> Furukawa vẫn chưa về nhà... đó là sự thật.  | ||
// Furukawa hasn't gotten home yet... this is serious.  | // Furukawa hasn't gotten home yet... this is serious.  | ||
<0312>  | <0312> Tôi bước ra ngoài.  | ||
// I head outside.  | // I head outside.  | ||
<0313>  | <0313> \{Giọng Nói}   | ||
// \{Voice} "Ah..."  | // \{Voice} "Ah..."  | ||
<0314>  | <0314> Tôi nghe thấy một giọng nói đằng sau.  | ||
// I heard a voice from behind me.  | // I heard a voice from behind me.  | ||
<0315>  | <0315>\{Sanae}  Đợi đã, Okazaki-san.  | ||
// \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san."  | // \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san."  | ||
<0316>  | <0316> \{\m{B}}  Huh? Gì vậy ạ?  | ||
// \{\m{B}} "Huh? What is it?"  | // \{\m{B}} "Huh? What is it?"  | ||
<0317>  | <0317>\{Sanae}  Đợi đã, Okazaki-san viết trong vũ trụ. (Không dịch được đoạn này )  | ||
// \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san."  | // \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san."  | ||
<0318>  | <0318> \{\m{B}}  Uh, cháu là Okazaki, Okazaki viết kiểu bình thường thôi.  | ||
// \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally."  | // \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally."  | ||
<0319>  | <0319>\{Sanae}  Con bé cũng không ở trường sao?  | ||
// \{Sanae} "She's not at school either?"  | // \{Sanae} "She's not at school either?"  | ||
<0320>  | <0320> \{\m{B}}  Cháu có thấy cô ấy đi về nhà... nhưng sau đó, cháu cũng không biết cô ấy đi đâu cả.  | ||
// \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went."  | // \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went."  | ||
<0321>  | <0321>\{Sanae}  Con bé về muộn quá.  | ||
// \{Sanae} "She's very late."  | // \{Sanae} "She's very late."  | ||
<0322>  | <0322> \{\m{B}}  Cháu cũng nghĩ vậy...  | ||
// \{\m{B}} "I thought so too..."  | // \{\m{B}} "I thought so too..."  | ||
<0323>  | <0323>\{Sanae}  Rồi, vậy cô sẽ đi tìm nó vậy.  | ||
// \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then."  | // \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then."  | ||
<0324>  | <0324> \{\m{B}}  Có ổn không nếu cô để lại cửa hàng như vậy?  | ||
// \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?"  | // \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?"  | ||
<0325>  | <0325>\{Sanae}  Akio-san vẫn ở đây, không sao đâu.  | ||
// \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right."  | // \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right."  | ||
<0326>  | <0326> Tôi nghĩ sẽ tốt hơn rất nhiều nếu ông ta không phải là người trông cửa hàng...  | ||
// I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store...  | // I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store...  | ||
<0327>  | <0327> \{\m{B}}  Vâng, cháu sẽ đến trường tìm xem...uh...  | ||
// \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..."  | // \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..."  | ||
<0328>  | <0328>\{Sanae}  Cứ gọi cô là Sanae.  | ||
// \{Sanae} "Call me Sanae."  | // \{Sanae} "Call me Sanae."  | ||
<0329>  | <0329> \{\m{B}}  Ah... vâng, Sanae-san, cô có thể xem lại những nơi cô nghĩ bạn ấy sẽ đến chứ ạ.  | ||
// \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be."  | // \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be."  | ||
<0330>  | <0330>\{Sanae}  Cứ để đấy cho cô.  | ||
// \{Sanae} "All right."  | // \{Sanae} "All right."  | ||
<0331>  | <0331> Sanae-san lấy ra một cái ô và bước vào trong làn mưa.  | ||
// Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain.  | // Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain.  | ||
<0332>  | <0332> Tôi nhìn cô ấy đi khuất và bắt đầu công việc của mình.  | ||
// I see her off as I begin retracing my path.  | // I see her off as I begin retracing my path.  | ||
<0333>  | <0333> Tôi thấy một cái ô nhỏ đi tới đi lui ở phía cuối đường.   | ||
// I see a small umbrella going back and forth near the end of the street.  | // I see a small umbrella going back and forth near the end of the street.  | ||
<0334>  | <0334> Có thể thấy đó là một học sinh tiểu học ngay cả khi tôi đang đứng ở đầu kia con đường.  | ||
// I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street.  | // I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street.  | ||
<0335>  | <0335> Có lẽ nó đang tìm kiếm cái gì đó?  | ||
// Maybe he's searching for something?  | // Maybe he's searching for something?  | ||
<0336>  | <0336> Tôi bỏ qua và tiếp tục đến trường.  | ||
// I passed by as I headed to the school.  | // I passed by as I headed to the school.  | ||
<0337>  | <0337>  | ||
// .........  | // .........  | ||
<0338>  | <0338> Tôi kiểm tra kĩ từng nơi mình đã đi qua.  | ||
// I check off each place I go.  | // I check off each place I go.  | ||
<0339>  | <0339> Tôi đã đến cả phòng CLB và sân trong, nhưng vẫn không thấy cô ấy.  | ||
// I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there.  | // I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there.  | ||
<0340>  | <0340> Mệt mỏi, tôi tiếp tục tìm.  | ||
// Exhausted, I move on.  | // Exhausted, I move on.  | ||
<0341>  | <0341> Nếu tôi không thể tìm thấy cô ấy, vậy thì chỉ còn nhờ vào Sanae-san.  | ||
// If I can't find her, then it's up to Sanae-san.  | // If I can't find her, then it's up to Sanae-san.  | ||
<0342>  | <0342> Lại là thằng nhóc đó nữa, vẫn ở chỗ cũ.  | ||
// There's that kid again, in the same place.  | // There's that kid again, in the same place.  | ||
<0343>  | <0343> Tôi đứng đó nhìn một lúc.  | ||
// I stop and watch for a while.  | // I stop and watch for a while.  | ||
<0344>  | <0344> Bất ngờ tôi nghe thấy tiếng động vật kêu.  | ||
// Suddenly I hear the squeak of an animal.  | // Suddenly I hear the squeak of an animal.  | ||
<0345>  | <0345> Và trên đỉnh bức tường, tôi thấy một chú chó con.  | ||
// And on the top of the wall, I see a puppy.  | // And on the top of the wall, I see a puppy.  | ||
<0346>  | <0346> Có vẻ nó không thể xuống được, và đang run lẩy bẩy do cái lạnh và toàn thân ướt sũng.   | ||
// It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet.  | // It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet.  | ||
<0347>  | <0347> Tôi đưa tay nhấc nó lên.  | ||
// I reach out my hand to it and hold it up.  | // I reach out my hand to it and hold it up.  | ||
<0348>  | <0348> Cuối cùng tôi cũng hiểu ra khi thấy cái vòng đeo trên cổ nó.  | ||
// I finally understand when I see a collar attached to it.  | // I finally understand when I see a collar attached to it.  | ||
<0349>  | <0349> Tôi đến chỗ thằng bé và đưa chú chó cho nó.  | ||
// I approach the kid and hand the puppy to him.  | // I approach the kid and hand the puppy to him.  | ||
<0350>  | <0350> \{\m{B}}  Chú nhóc đang tìm cái này hả?  | ||
// \{\m{B}} "Is this what you're looking for?"  | // \{\m{B}} "Is this what you're looking for?"  | ||
<0351>  | <0351> Thằng bé nhìn lên và cười rạng rỡ.  | ||
// The kid looks up and smiles.  | // The kid looks up and smiles.  | ||
<0352>  | <0352>\{Đứa Trẻ}  Cảm ơn trời! anh tìm thấy nó ở đâu vậy?  | ||
// \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?"  | // \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?"  | ||
<0353>  | <0353> \{\m{B}}  Ở kia kìa.  | ||
// \{\m{B}} "Over there."  | // \{\m{B}} "Over there."  | ||
<0354>  | <0354> Sau khi chỉ tay đến chỗ đó, tôi trở lại công việc.  | ||
// After pointing it out, I head off on my own.  | // After pointing it out, I head off on my own.  | ||
<0355>  | <0355>\{Đứa Trẻ}  Này, chờ đã.  | ||
// \{Kid} "Hey, wait."  | // \{Kid} "Hey, wait."  | ||
<0356>  | <0356> Thằng bé gọi tôi, có thể nó định cảm ơn tôi chăng? Tôi lờ đi và giả vờ như không nghe thấy.   | ||
// The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear.  | // The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear.  | ||
<0357>  | <0357>\{Đứa Trẻ}  Anh có biết Onee-chan không?  | ||
// \{Kid} "Do you know about onee-chan?"  | // \{Kid} "Do you know about onee-chan?"  | ||
<0358>  | <0358> Những lời đó khiến tôi quay lại.  | ||
// But that word made me turn back.  | // But that word made me turn back.  | ||
<0359>  | <0359> \{\m{B}}  Em đang nói về ai cơ?  | ||
// \{\m{B}} "Who are you talking about?"  | // \{\m{B}} "Who are you talking about?"  | ||
<0360>  | <0360>\{Đứa Trẻ}  Onee-chan. Chị ấy nói sẽ giúp em tìm chú cún này.  | ||
// \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy."  | // \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy."  | ||
<0361>  | <0361> \{\m{B}}  Chị ấy là chị gái em à?  | ||
// \{\m{B}} "Is she your older sister?"  | // \{\m{B}} "Is she your older sister?"  | ||
<0362>  | <0362>\{Đứa Trẻ}  Không, chị ấy với em không quen nhau. Nhưng chị ấy đã nói là sẽ giúp.  | ||
// \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me."  | // \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me."  | ||
<0363>  | <0363> \{\m{B}}  Có phải chị ấy mặc một bộ đồng phục học sinh không?  | ||
// \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?"  | // \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?"  | ||
<0364>  | <0364>\{Đứa Trẻ}  Umm... chắc vậy ạ.  | ||
// \{Kid} "Umm... I think so."  | // \{Kid} "Umm... I think so."  | ||
<0365>  | <0365> \{\m{B}}  Chị ấy đi đâu rồi?  | ||
// \{\m{B}} "Where'd she go?"  | // \{\m{B}} "Where'd she go?"  | ||
<0366>  | <0366>\{Đứa Trẻ}  À... em cũng không biết nữa.  | ||
// \{Kid} "Well... I dunno."  | // \{Kid} "Well... I dunno."  | ||
<0367>  | <0367>\{Đứa Trẻ}  Nhưng, nếu chị ấy tìm thấy chú cún của em, chị ấy nói sẽ quay lại đây.  | ||
// \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here."  | // \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here."  | ||
<0368>  | <0368> \{\m{B}}  Hiểu rồi...  | ||
// \{\m{B}} "I see..."  | // \{\m{B}} "I see..."  | ||
<0369>  | <0369>\{Đứa Trẻ}  Vậy em nên làm gì bây giờ...?  | ||
// \{Kid} "So what should I do...?"  | // \{Kid} "So what should I do...?"  | ||
<0370>  | <0370> Thằng bé lo lắng hỏi, tay xoa đầu con cún đã ướt sũng toàn thân.  | ||
// He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy.  | // He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy.  | ||
<0371>  | <0371> \{\m{B}}  Cứ về nhà đi.  | ||
// \{\m{B}} "Go on home."  | // \{\m{B}} "Go on home."  | ||
<0372>  | <0372>\{Đứa Trẻ}   | ||
// \{Kid} "Huh?"  | // \{Kid} "Huh?"  | ||
<0373>  | <0373> \{\m{B}}  Đã rất muộn rồi đấy, bố mẹ em sẽ rất lo cho em đấy.  | ||
// \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you."  | // \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you."  | ||
<0374>  | <0374> \{\m{B}}  Và nếu không thì em sẽ bị cảm đấy, cả chú cún kia nữa.  | ||
// \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too."  | // \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too."  | ||
<0375>  | <0375>\{Đứa Trẻ}  Vâng... nhưng...  | ||
// \{Kid} "Yeah... but..."  | // \{Kid} "Yeah... but..."  | ||
<0376>  | <0376> \{\m{B}}  Em đã cảm ơn anh rồi mà, cứ về đi.  | ||
// \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home."  | // \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home."  | ||
<0377>  | <0377>\{Đứa Trẻ}  Thật chứ ạ?  | ||
// \{Kid} "Really?"  | // \{Kid} "Really?"  | ||
<0378>  | <0378> \{\m{B}}  Ừ.  | ||
// \{\m{B}} "Yeah."  | // \{\m{B}} "Yeah."  | ||
<0379>  | <0379>\{Đứa Trẻ}  Cảm ơn anh. Anh nhớ nói cho chị ấy biết hộ em, nhé?  | ||
// \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?"  | // \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?"  | ||
<0380>  | <0380> \{\m{B}}  Ừ, cứ để đấy cho anh.  | ||
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."  | // \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."  | ||
<0381>  | <0381>\{Đứa Trẻ}  Chào anh ạ.  | ||
// \{Kid} "Goodbye then."  | // \{Kid} "Goodbye then."  | ||
<0382>  | <0382> \{\m{B}}  Đi đường cẩn thận đấy nhé.  | ||
// \{\m{B}} "Be careful on your way."  | // \{\m{B}} "Be careful on your way."  | ||
<0383>  | <0383> Thằng bé chạy đi.  | ||
// The kid ran off.  | // The kid ran off.  | ||
<0384>  | <0384> Dù sao suy nghĩ của nó cũng khá đơn giản.  | ||
// He's a bit simple-minded.  | // He's a bit simple-minded.  | ||
<0385>  | <0385> \{\m{B}}   | ||
// \{\m{B}} "Well then..."  | // \{\m{B}} "Well then..."  | ||
<0386>  | <0386> Vậy đến khi nào thì cô ấy mới bỏ cuộc và quay lại đây...?  | ||
// So when is she going to give up and come back...?  | // So when is she going to give up and come back...?  | ||
<0387>  | <0387> Tôi chỉ cần chờ gặp cô ấy.  | ||
// I just need to wait here and see.  | // I just need to wait here and see.  | ||
<0388>  | <0388>  | ||
| Line 797: | Line 804: | ||
<0390>  | <0390>  | ||
// ...  | // ...  | ||
<0391>  | <0391> Bao nhiêu lâu rồi nhỉ?  | ||
// How long has it been?  | // How long has it been?  | ||
<0392>  | <0392> Tay tôi đã tê cóng đi, và bắt đầu thấy buốt rồi.  | ||
// My hands are numb, and they're beginning to hurt.  | // My hands are numb, and they're beginning to hurt.  | ||
<0393>  | <0393> Rồi, cuối cùng, tôi thấy một bóng người che ô bước đến trong mưa.  | ||
// Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain.  | // Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain.  | ||
<0394>  | <0394> \{Furukawa}  Cuối cùng chị cũng tìm được nó rồi. Nó không sao đâu.  | ||
// \{Furukawa} "I finally found him. He's okay."  | // \{Furukawa} "I finally found him. He's okay."  | ||
<0395>  | <0395> \{Furukawa}  Wah... lạnh quá.  | ||
// \{Furukawa} "Wah... it's so cold."  | // \{Furukawa} "Wah... it's so cold."  | ||
<0396>  | <0396> Cô ấy quay lại với một con thú bé xíu trên tay.  | ||
// She came back holding a tiny animal in her hands.  | // She came back holding a tiny animal in her hands.  | ||
<0397>  | <0397> \{Furukawa}  Em đang tìm thứ này phải không?  | ||
// \{Furukawa} "Is this what you're looking for?"  | // \{Furukawa} "Is this what you're looking for?"  | ||
<0398>  | <0398> Trong tay cô ấy là...  | ||
// In her hands was...    | // In her hands was...  | ||
<0399>  | <0399> \{\m{B}}  Đó là...  | ||
// \{\m{B}} "That's..."  | // \{\m{B}} "That's..."  | ||
<0400>  | <0400> \{\m{B}}  Đó chẳng phải là thứ thằng bé đó tìm đâu...  | ||
// \{\m{B}} "That's not what he was looking for..."  | // \{\m{B}} "That's not what he was looking for..."  | ||
<0401>  | <0401> \{Furukawa}   | ||
// \{Furukawa} "Huh...?"  | // \{Furukawa} "Huh...?"  | ||
<0402>  | <0402> \{Furukawa}  Okazaki-san...  | ||
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."  | // \{Furukawa} "\m{A}-san..."  | ||
<0403>  | <0403> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra người đang ngồi chờ không phải là thằng bé kia, mà là tôi.  | ||
// She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me.  | // She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me.  | ||
<0404>  | <0404> \{Furukawa}  Chẳng phải vừa rồi có một cậu bé ở đây sao?  | ||
// \{Furukawa} "Wasn't there a little kid here just now?"  | // \{Furukawa} "Wasn't there a little kid here just now?"  | ||
<0405>  | <0405> \{\m{B}}  Đúng là có, và vì giờ đã muộn lắm rồi, tớ đã bảo nó về nhà.  | ||
// \{\m{B}} "There was, and since it's already late, I told him to go on home."  | // \{\m{B}} "There was, and since it's already late, I told him to go on home."  | ||
<0406>  | <0406> \{Furukawa}  Vậy... em ấy hẳn sẽ lo lắm, mình phải mang nó cho em ấy ngay.  | ||
// \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him."  | // \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him."  | ||
<0407>  | <0407> \{\m{B}}  Tớ tìm thấy con cún của nó rồi, thế nên nó đã thoải mái mà về.  | ||
// \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved."  | // \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved."  | ||
<0408>  | <0408> \{Furukawa}  huh? Vậy con vật mình đang mang là gì?  | ||
// \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?"  | // \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?"  | ||
<0409>  | <0409> \{\m{B}}  Tôi cũng đang không biết gì về cái thứ đó nữa.  | ||
// \{\m{B}} "I was wondering about that too."  | // \{\m{B}} "I was wondering about that too."  | ||
<0410>  | <0410> \{Furukawa}  Nhưng mình thấy chú bé này đang run rẩy bên dưới hàng rào.  | ||
// \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering."  | // \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering."  | ||
<0411>  | <0411> \{\m{B}}  Tớ đã nói rồi, đấy hoàn toàn không phải là một chú cún đâu...  | ||
// \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..."  | // \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..."  | ||
<0412>  | <0412> \{Furukawa}   | ||
// \{Furukawa} "........."  | // \{Furukawa} "........."  | ||
<0413>  | <0413> \{Furukawa}  Không phải sao?  | ||
// \{Furukawa} "It isn't?"  | // \{Furukawa} "It isn't?"  | ||
<0414>  | <0414> Cô ấy nhìn chú heo con đang ôm trên tay.  | ||
// She looks down at the piglet she's hugging in her arms.  | // She looks down at the piglet she's hugging in her arms.  | ||
<0415>  | <0415> \{Furukawa}  Wow, mình thật ngốc...  | ||
// \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..."  | // \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..."  | ||
<0416>  | <0416> Cô ấy cất tiếng ho.  | ||
// She coughs.  | // She coughs.  | ||
<0417>  | <0417> \{\m{B}}  Này, bạn ổn chứ?  | ||
// \{\m{B}} "Hey, are you okay?"  | // \{\m{B}} "Hey, are you okay?"  | ||
<0418>  | <0418> \{Furukawa}  Vâng... mình ổn mà...  | ||
// \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..."  | // \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..."  | ||
<0419>  | <0419> Cô ấy cúi người xuống.  | ||
// She bends down.  | // She bends down.  | ||
<0420>  | <0420> \{\m{B}}   | ||
// \{\m{B}} "........."  | // \{\m{B}} "........."  | ||
<0421>  | <0421> \{\m{B}}  Bạn đúng là ngốc thật đấy...  | ||
// \{\m{B}} "You really are an idiot..."  | // \{\m{B}} "You really are an idiot..."  | ||
<0422>  | <0422> \{\m{B}}  Để tớ đưa bạn về nhà nào.  | ||
// \{\m{B}} "Let me walk you home."  | // \{\m{B}} "Let me walk you home."  | ||
<0423>  | <0423> Tôi giúp cô ấy với một tay và dìu cô ấy về nhà.  | ||
// I support her with one arm as I walk with her.  | // I support her with one arm as I walk with her.  | ||
<0424>  | <0424> \{\m{B}}  Hey, có ai ở nhà không?  | ||
// \{\m{B}} "Hey, anyone home?"  | // \{\m{B}} "Hey, anyone home?"  | ||
<0425>  | <0425>  | ||
// .........  | // .........  | ||
<0426>  | <0426> Chẳng có ai cả.  | ||
// Nobody was there.  | // Nobody was there.  | ||
<0427>  | <0427> \{\m{B}}  Chẳng có ai trông cửa hàng... ông già của cô ấy đang làm gì vậy?  | ||
// \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?)  | // \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?)  | ||
<0428>  | <0428> Lúc này, chúng tôi bước vào trong nhà để cô ấy có thể nằm xuống được.  | ||
// For the time being, we head inside so she can lay down.  | // For the time being, we head inside so she can lay down.  | ||
<0429>  | <0429> \{\m{B}}  Nhưng, cô ấy sẽ bị cảm nếu cứ đi ngủ như thế này...  | ||
// \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...)  | // \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...)  | ||
<0430>  | <0430> Cô ấy bị ướt hết rồi. Và ướt toàn thân luôn nữa chứ.  | ||
// She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too.  | // She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too.  | ||
<0431>  | <0431> Nhưng tôi không thể thay quần áo cho cô ấy ở đây được...  | ||
// But I just couldn't change her clothes here...  | // But I just couldn't change her clothes here...  | ||
<0432>  | <0432>\{Sanae}  Em về rồi đây.  | ||
// \{Sanae} "I'm back."  | // \{Sanae} "I'm back."  | ||
<0433>  | <0433> Tôi thở phào khi nghe tiếng Sanae-san.  | ||
// I'm relieved to hear Sanae-san's voice.  | // I'm relieved to hear Sanae-san's voice.  | ||
<0434>  | <0434>\{Sanae}  Okazaki-san!  | ||
// \{Sanae} "\m{A}-san!"  | // \{Sanae} "\m{A}-san!"  | ||
<0435>  | <0435> \{\m{B}}  Bạn ấy ở đây rồi, và bạn ấy đang bị ướt hết cả. Cô giúp bạn ấy thay quần áo nhé.  | ||
// \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes."  | // \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes."  | ||
<0436>  | <0436>\{Sanae}  Cô hiểu rồi.  | ||
// \{Sanae} "Yes, I understand."  | // \{Sanae} "Yes, I understand."  | ||
<0437>  | <0437> Tôi để cho cô ấy lo liệu và ra ngoài.  | ||
// I leave it to her and go out.  | // I leave it to her and go out.  | ||
<0438>  | <0438> Cũng chẳng có lí do gì để tôi ở lại đó cả.  | ||
// There's no longer any reason for me to stay here, either.  | // There's no longer any reason for me to stay here, either.  | ||
<0439>  | <0439> Sàn nhà ngoài tiền sảnh bị dính bùn hết cả.  | ||
// The floor in the hallway's all muddy.  | // The floor in the hallway's all muddy.  | ||
<0440>  | <0440>\{Akio}  Xin chào...Ah, hoá ra là cậu.  | ||
// \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you."  | // \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you."  | ||
<0441>  | <0441> Bố của Furukawa đã về.  | ||
// Furukawa's father's here.  | // Furukawa's father's here.  | ||
<0442>  | <0442>\{Akio}  Dù sao thì, cậu chẳng phải là khách hay gì đó cả, và cậu chỉ bước ra ngoài tiền sảnh... Ta đúng là quá ngốc nghếch...  | ||
// \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..."  | // \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..."  | ||
<0443>  | <0443>\{Akio}  Về đi... Ta sẽ cho đóng cửa hàng vì hôm nay chẳng có hứng thú gì cả...  | ||
// \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..."  | // \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..."  | ||
<0444>  | <0444> Bố của Furukawa nguyền rủa, trong khi mái tóc ướt nhẹp tiếp tục nhỏ tong tong.  | ||
// Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip.  | // Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip.  | ||
<0445>  | <0445> Điếu thuốc của ông ta cũng không còn nữa.  | ||
// His cigarette has gone out too.  | // His cigarette has gone out too.  | ||
<0446>  | <0446>\{Akio}  Kaaaaaa! Vẫn còn mấy cái thừa lại!  | ||
// \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!"  | // \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!"  | ||
<0447>  | <0447>\{Akio}  Mang hết về nhà đi, thằng nhãi.  | ||
// \{Akio} "Take them home with you, you brat."  | // \{Akio} "Take them home with you, you brat."  | ||
<0448>  | <0448> \{\m{B}}  không có đâu, ông già.  | ||
// \{\m{B}} "No way, old man."  | // \{\m{B}} "No way, old man."  | ||
<0449>  | <0449> Tôi nhấn mạnh từ 'ông già' khi mà ông ta đã gọi tôi là thằng nhãi.  | ||
// I emphasize the words 'old man' since he called me a brat.  | // I emphasize the words 'old man' since he called me a brat.  | ||
<0450>  | <0450>\{Akio}  Đúng là mày chẳng có chút lịch sự nào thế hả? Biến ra khỏi đây ngay! chó chết!  | ||
// \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!"  | // \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!"  | ||
<0451>  | <0451> \{\m{B}}   | ||
// \{\m{B}} "Okay, okay."  | // \{\m{B}} "Okay, okay."  | ||
<0452>  | <0452> Tôi đứng ở cửa ra, tay cầm cái ô của mình.  | ||
// I stand at the entrance, holding my umbrella.  | // I stand at the entrance, holding my umbrella.  | ||
<0453>  | <0453>\{Akio}  hey, thằng nhãi.  | ||
// \{Akio} "Hey, brat."  | // \{Akio} "Hey, brat."  | ||
<0454>  | <0454> Có thể lại là một lời chào vô nghĩa khác nên tôi phớt lờ ông ta.  | ||
// It might be another meaningless parting remark so I ignore him.  | // It might be another meaningless parting remark so I ignore him.  | ||
<0455>  | <0455>\{Akio}   | ||
// \{Akio} "........."  | // \{Akio} "........."  | ||
<0456>  | <0456> Vào lúc đó, tôi cho rằng mình đã nghe thấy một lời cảm ơn hoà cùng với tiếng mưa rơi.  | ||
// At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain.  | // At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain.  | ||
<0457>  | <0457>  | ||
// .........  | // .........  | ||
<0458>  | <0458> Và rồi...  | ||
// And then...  | // And then...  | ||
<0459>  | <0459> \{Botan}   | ||
// \{Botan} "Puhi..."  | // \{Botan} "Puhi..."  | ||
<0460>  | <0460> \{\m{B}}  Tôi có nên mang cái thứ này về nhà không nhỉ...?  | ||
// \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?)  | // \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?)  | ||
<0461>  | <0461> Được rồi, vậy nên tôi bế nó lên tay.  | ||
// Yeah, so I picked it up in my arms.    | // Yeah, so I picked it up in my arms.  | ||
<0462>  | <0462> Tôi trở lại phòng CLB.  | ||
// I went into the club room.    | // I went into the club room.  | ||
<0463>  | <0463> \{Furukawa}  Ah... Okazaki-san.  | ||
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."  | // \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."  | ||
<0464>  | <0464> Furukawa ở một mình trong đó.  | ||
// Furukawa is alone inside.  | // Furukawa is alone inside.  | ||
<0465>  | <0465> \{Furukawa}  Cũng đã muộn rồi, mình hơi lo một chút.  | ||
// \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried."  | // \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried."  | ||
<0466>  | <0466> \{\m{B}}  Bạn đang đợi mình sao?  | ||
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"  | // \{\m{B}} "Were you waiting for me?"  | ||
<0467>  | <0467> \{Furukawa}  Vâng...  | ||
// \{Furukawa} "Yes..."  | // \{Furukawa} "Yes..."  | ||
<0468>  | <0468> \{\m{B}}  Bạn phải luyện tập chứ, kể cả khi chỉ có một mình.  | ||
// \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone."  | // \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone."  | ||
<0469>  | <0469> \{Furukawa}  Ah, vâng. Mình biết mà.  | ||
// \{Furukawa} "Ah, yes. I know."  | // \{Furukawa} "Ah, yes. I know."  | ||
<0470>  | <0470> \{\m{B}}  Được rồi.  | ||
// \{\m{B}} "Okay then."  | // \{\m{B}} "Okay then."  | ||
<0471>  | <0471> \{\m{B}}  Vậy, bắt đầu đi.  | ||
// \{\m{B}} "Well, go ahead."  | // \{\m{B}} "Well, go ahead."  | ||
<0472>  | <0472> Tôi ngồi lên một cái ghế và xem cô ấy tập luyện.  | ||
// I sit in a chair and watch her practice.  | // I sit in a chair and watch her practice.  | ||
<0473>  | <0473> Chúng tôi kết thúc buổi tập khi giọng cô ấy bắt đầu lạc đi.  | ||
// We end the practice as her voice wears out again.  | // We end the practice as her voice wears out again.  | ||
<0474>  | <0474> \{Furukawa}  Trời sắp mưa rồi, bạn có nghĩ thế không?  | ||
// \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?"  | // \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?"  | ||
<0475>  | <0475> \{\m{B}}  Ừ, đúng vậy.  | ||
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."  | // \{\m{B}} "Yeah, you're right."  | ||
<0476>  | <0476> \{Furukawa}  Chúng ta nên về nhà nhanh lên.  | ||
// \{Furukawa} "We should hurry home."  | // \{Furukawa} "We should hurry home."  | ||
<0477>  | <0477> \{\m{B}}  Ừ.  | ||
// \{\m{B}} "Yeah."  | // \{\m{B}} "Yeah."  | ||
<0478>  | <0478> \{Furukawa}  Bạn có mang theo cái ô nào không?  | ||
// \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?"  | // \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?"  | ||
<0479>  | <0479> \{\m{B}}  Có, có chứ.  | ||
// \{\m{B}} "Yeah, I did."  | // \{\m{B}} "Yeah, I did."  | ||
<0480>  | <0480> Thực ra là không.  | ||
// I didn't, actually.  | // I didn't, actually.  | ||
<0481>  | <0481> \{Furukawa}   | ||
// \{Furukawa} "........."  | // \{Furukawa} "........."  | ||
<0482>  | <0482> \{Furukawa}   | ||
// \{Furukawa} ".........  | // \{Furukawa} ".........  | ||
<0483>  | <0483> \{Furukawa}  Vậy...  | ||
// \{Furukawa} "Well then..."  | // \{Furukawa} "Well then..."  | ||
<0484>  | <0484> Hầu như chỉ đứng một chỗ từ đầu đến giờ, Furukawa bước đi và rời khỏi phòng.  | ||
// Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves.  | // Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves.  | ||
<0485>  | <0485> Chắc là cô ấy hơi vội về nhà vì trời sắp mưa...  | ||
// I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain...  | // I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain...  | ||
<0486>  | <0486> Thế cũng tự nhiên thôi.  | ||
// That's only natural.    | // That's only natural.  | ||
<0487>  | <0487> Tôi nhớ lại cô gái khi tôi đi qua dãy phòng CLB.  | ||
// I remember that girl as I passed the clubrooms.    | // I remember that girl as I passed the clubrooms.  | ||
<0488>  | <0488> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... Tôi chắc rằng tên cô ấy là Furukawa.  | ||
// I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa.  | // I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa.  | ||
<0489>  | <0489> Và đứng trước phòng CLB kịch giờ đã là một căn phòng chứa đồ...  | ||
// And in front of the drama club that has become a storage room...  | // And in front of the drama club that has become a storage room...  | ||
<0490>  | <0490> Tôi không biết chuyện gì xảy ra sau đó.  | ||
// I wonder what happened after that.  | // I wonder what happened after that.  | ||
<0491>  | <0491> Tôi đang đứng trước căn phòng đó.  | ||
// I'm in front of that room.  | // I'm in front of that room.  | ||
<0492>  | <0492> Tôi ngó vào trong.  | ||
// I peek inside.  | // I peek inside.  | ||
<0493>  | <0493> Tất cả những thùng các tông chồng chất bên trong vẫn ở đó.  | ||
// All the cardboard boxes piled up inside are still there.  | // All the cardboard boxes piled up inside are still there.  | ||
<0494>  | <0494> Và đứng trước đống thùng đó là Furukawa.  | ||
// And standing in front of the blackboard is Furukawa.  | // And standing in front of the blackboard is Furukawa.  | ||
<0495>  | <0495> Cô ấy nhắm mắt, chắp hai tay trước ngực và bắt đầu nói.  | ||
// She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking.  | // She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking.  | ||
<0496>  | <0496> Tuy thế tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy.  | ||
// I couldn't see anyone other than her though.  | // I couldn't see anyone other than her though.  | ||
<0497>  | <0497> Vậỵ là cô ấy đang luyện tập.  | ||
// So she's practicing.  | // So she's practicing.  | ||
<0498>  | <0498> Tôi thấy khá an tâm khi biết cô ấy đang tự mình tái lập lại CLB kịch.  | ||
// I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself.  | // I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself.  | ||
<0499>  | <0499> Cô ấy chậm rãi hạ tay xuống và mở mắt.  | ||
// She lowered her hand and opened her eyes.  | // She lowered her hand and opened her eyes.  | ||
<0500>  | <0500> Hai mắt chúng tôi chạm nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.  | ||
// Our eyes meet as she looks past the door where I was standing.  | // Our eyes meet as she looks past the door where I was standing.  | ||
<0501>  | <0501> \{Furukawa}   | ||
// \{Furukawa} "........."  | // \{Furukawa} "........."  | ||
<0502>  | <0502> Và như vậy, gật đầu chào tôi.  | ||
// And from there, nodded in greeting.  | // And from there, nodded in greeting.  | ||
<0503>  | <0503> Và tôi vẫy tay đáp lại cô ấy.  | ||
// And I responded to her with a wave of my hand.  | // And I responded to her with a wave of my hand.  | ||
<0504>  | <0504> Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.  | ||
// I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do.  | // I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do.  | ||
<0505>  | <0505> Tôi vừa đi vừa mỉm cười.  | ||
// I smile as I leave.  | // I smile as I leave.  | ||
<0506>  | <0506> \{Furukawa}   | ||
// \{Furukawa} "\m{A}-san."  | // \{Furukawa} "\m{A}-san."  | ||
<0507>  | <0507> Cánh cửa bật mở và tôi trông thấy một   | ||
// The door opened and I see a face peeping from it.  | // The door opened and I see a face peeping from it.  | ||
<0508>  | <0508> \{\m{B}}   | ||
// \{\m{B}} "Huh..."  | // \{\m{B}} "Huh..."  | ||
<0509>  | <0509> \{Furukawa}  Chào bạn. Mình có thể giúp gì được bạn không?  | ||
// \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?"  | // \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?"  | ||
<0510>  | <0510> \{\m{B}}  Không hẳn, tớ chỉ nghĩ đến để xem bạn đang làm gì.  | ||
// \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing."  | // \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing."  | ||
<0511>  | <0511> \{Furukawa}  Mình ổn mà, cảm ơn bạn.  | ||
// \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you."  | // \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you."  | ||
<0512>  | <0512> \{\m{B}}  Vậy bạn đang tái lập CLB kịch?  | ||
// \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?"  | // \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?"  | ||
<0513>  | <0513> \{Furukawa}  Huh? Bạn vừa nói tái lập?  | ||
// \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?"  | // \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?"  | ||
<0514>  | <0514> \{\m{B}}  Bạn đang tái lập nó đúng không? Thầy cố vấn đã bảo tớ như vậy.  | ||
// \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me."  | // \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me."  | ||
<0515>  | <0515> \{Furukawa}  Ah... không... Mình chỉ tự ý sử dụng nó thôi.  | ||
// \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room."  | // \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room."  | ||
<0516>  | <0516> \{\m{B}}  Tự ý? Vậy họ chưa chấp nhận nó.   | ||
// \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this."  | // \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this."  | ||
<0517>  | <0517> \{\m{B}}  Với bạn như thế có thể chấp nhận được không?  | ||
// \{\m{B}} "Is that okay with you?"  | // \{\m{B}} "Is that okay with you?"  | ||
<0518>  | <0518> \{Furukawa}  Mình cũng muốn nó được chấp nhận nhưng...  | ||
// \{Furukawa} "I want it to be approved but..."  | // \{Furukawa} "I want it to be approved but..."  | ||
<0519>  | <0519> \{Furukawa}  Mình không nghĩ là có người thấy hứng thú khi làm một vở kịch...  | ||
// \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..."  | // \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..."  | ||
<0520>  | <0520> \{Furukawa}  Nên mình nghĩ nó sẽ bị giải thể...  | ||
// \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..."  | // \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..."  | ||
<0521>  | <0521> \{Furukawa}  Thế nên mình nghĩ không nên lập nên một CLB kịch trong khi đó chỉ là ý nghĩ của một mình mình...  | ||
// \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..."  | // \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..."  | ||
<0522>  | <0522> \{\m{B}}  Có thể, nhưng...  | ||
// \{\m{B}} "Maybe so, but..."  | // \{\m{B}} "Maybe so, but..."  | ||
<0523>  | <0523> \{\m{B}}  Nhưng bạn sẽ không thể biết được nếu bạn không thử.  | ||
// \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try."  | // \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try."  | ||
<0524>  | <0524> \{\m{B}}  Chẳng phải vậy sao?  | ||
// \{\m{B}} "Isn't that right?"  | // \{\m{B}} "Isn't that right?"  | ||
<0525>  | <0525> \{Furukawa}  Vâng... đúng vậy...  | ||
// \{Furukawa} "Yes... that's true..."  | // \{Furukawa} "Yes... that's true..."  | ||
<0526>  | <0526> \{Furukawa}  Nhưng mình không thể làm điều đó một mình được.  | ||
// \{Furukawa} "But I can't do it by myself."  | // \{Furukawa} "But I can't do it by myself."  | ||
<0527>  | <0527> \{\m{B}}  Đúng thế...  | ||
// \{\m{B}} "That's right..."  | // \{\m{B}} "That's right..."  | ||
<0528>  | <0528> \{\m{B}}  Đầu tiên, bạn nên đi tìm một thầy cố vấn cho CLB kịch.  | ||
// \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser."  | // \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser."  | ||
<0529>  | <0529> \{\m{B}}  Và xin thầy giúp đỡ.  | ||
// \{\m{B}} "And ask for some help."  | // \{\m{B}} "And ask for some help."  | ||
<0530>  | <0530> \{Furukawa}  Vâng... mình sẽ làm thế.  | ||
// \{Furukawa} "Yeah... I'll do that."  | // \{Furukawa} "Yeah... I'll do that."  | ||
<0531>  | <0531> \{\m{B}}  Và sau đó, bạn phải tuyển mộ thêm vài hội viên nữa... Cũng sẽ mất khá nhiều thời gian nhưng tớ chắc sẽ ổn thôi.  | ||
// \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well."  | // \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well."  | ||
<0532>  | <0532> \{Furukawa}  Vâng, cảm ơn bạn nhiều lắm.  | ||
// \{Furukawa} "Yes, thanks a lot."  | // \{Furukawa} "Yes, thanks a lot."  | ||
<0533>  | <0533> \{Furukawa}  Vậy...  | ||
// \{Furukawa} "Well..."  | // \{Furukawa} "Well..."  | ||
<0534>  | <0534> \{\m{B}}   | ||
// \{\m{B}} "Hmmm?"  | // \{\m{B}} "Hmmm?"  | ||
<0535>  | <0535> \{Furukawa}  Diễn một vở kịch sẽ rất vui đấy, bạn có muốn tham gia không?  | ||
// \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?"  | // \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?"  | ||
<0536>  | <0536> Cô ấy mời tôi ngay lập tức.  | ||
// She invited me immediately.  | // She invited me immediately.  | ||
<0537>  | <0537> \{\m{B}}  Chắc là tớ phải từ chối đề nghị của bạn.  | ||
// \{\m{B}} "I guess I'll have to decline your offer."  | // \{\m{B}} "I guess I'll have to decline your offer."  | ||
<0538>  | <0538> \{Furukawa}  Vậy sao...  | ||
// \{Furukawa} "Is that so..."  | // \{Furukawa} "Is that so..."  | ||
<0539>  | <0539> \{\m{B}}  Rồi... cứ giữ tinh thần như thế. Bạn nên thử mời những người khác nữa.  | ||
// \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else."  | // \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else."  | ||
<0540>  | <0540> \{Furukawa}  Mình có thể nói như vậy chẳng qua là vì đó là bạn...  | ||
// \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..."  | // \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..."  | ||
<0541>  | <0541> \{\m{B}}  Nhưng bạn biết mà, mới chỉ tuần trước chúng ta vẫn chưa quen biết gì nhau, đúng không?  | ||
// \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?"  | // \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?"  | ||
<0542>  | <0542> \{Furukawa}  Vâng, có lẽ vậy...  | ||
// \{Furukawa} "Well, that might be so..."  | // \{Furukawa} "Well, that might be so..."  | ||
<0543>  | <0543> \{Furukawa}  Nhưng lời động viên của bạn đã cho mình thêm dũng khí.  | ||
// \{Furukawa} "But your prodding gave me courage."  | // \{Furukawa} "But your prodding gave me courage."  | ||
<0544>  | <0544> \{\m{B}}  Điều đó cũng chẳng đặc biệt gì.  | ||
// \{\m{B}} "That's nothing really special."  | // \{\m{B}} "That's nothing really special."  | ||
<0545>  | <0545> Có phải thực sự là nhờ tôi không nhỉ?  | ||
// Is it really because of me?  | // Is it really because of me?  | ||
<0546>  | <0546> \{\m{B}}  Cứ cố gắng hết sức là được. Tớ biết bạn làm được mà.  | ||
// \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it."  | // \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it."  | ||
<0547>  | <0547> \{\m{B}}  Bạn cũng đã tự mình dọn dẹp căn phòng này, đúng không?  | ||
// \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?"  | // \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?"  | ||
<0548>  | <0548> \{Furukawa}  Vâng.  | ||
// \{Furukawa} "Yes."  | // \{Furukawa} "Yes."  | ||
<0549>  | <0549> \{\m{B}}  Vậy hãy cứ tiếp tục cố gắng nhé.  | ||
// \{\m{B}} "Continue trying your best then."  | // \{\m{B}} "Continue trying your best then."  | ||
<0550>  | <0550> Có thể thấy cô ấy khác với những người phải dọn dẹp căn phòng CLB của chính mình.  | ||
// I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room.  | // I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room.  | ||
<0551>  | <0551> Điều đó đòi hỏi rất nhiều dũng khí.  | ||
// That takes a lot of courage.  | // That takes a lot of courage.  | ||
<0552>  | <0552> \{Furukawa}  Mình sẽ làm thế.  | ||
// \{Furukawa} "I will."  | // \{Furukawa} "I will."  | ||
<0553>  | <0553> Cô ấy giờ đã dám nhìn thẳng về phía trước.  | ||
// She's looking ahead now.  | // She's looking ahead now.  | ||
<0554>  | <0554> Giờ tôi cũng đã khá an tâm, nên tôi có thể đi được rồi.  | ||
// I'm quite relieved now, so I take my leave.  | // I'm quite relieved now, so I take my leave.  | ||
<0555>  | <0555> \{\m{B}}  Chào nhé.  | ||
// \{\m{B}} "Goodbye then."  | // \{\m{B}} "Goodbye then."  | ||
<0556>  | <0556> \{Furukawa}  Thỉnh thoảng chúng ta lại trò chuyện với nhau nhé, được chứ?  | ||
// \{Furukawa} "Let's talk again sometime, okay?"  | // \{Furukawa} "Let's talk again sometime, okay?"  | ||
<0557>  | <0557> \{\m{B}}  Ừ.  | ||
// \{\m{B}} "Yeah."    | // \{\m{B}} "Yeah."  | ||
<0558>  | <0558> Tôi nhớ ra cô ấy khi đi qua dãy phòng CLB.  | ||
// I remember her as I passed the club rooms.    | // I remember her as I passed the club rooms.  | ||
<0559>  | <0559> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... cô ấy muốn gia nhập CLB kịch.  | ||
// I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club.  | // I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club.  | ||
<0560>  | <0560> Tôi chắc CLB kịch là ở tầng này...  | ||
// I'm sure the drama club is on this floor...  | // I'm sure the drama club is on this floor...  | ||
<0561>  | <0561> Tôi ngó qua cánh cửa.  | ||
// I peek in the door.  | // I peek in the door.  | ||
<0562>  | <0562> \{\m{B}}  Ah, cô ấy ở đây.  | ||
// \{\m{B}} (Ah, there she is.)  | // \{\m{B}} (Ah, there she is.)  | ||
<0563>  | <0563> Cô ấy đang đứng trước tấm bảng như thể đang nhớ lại điều gì.  | ||
// She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something.  | // She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something.  | ||
<0564>  | <0564> Nhắm mắt lại, cô ấy đặt hai tay trước ngực và bất ngờ lên tiếng.  | ||
// She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak.  | // She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak.  | ||
<0565>  | <0565> Tuy vậy nhưng tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy cả.  | ||
// I couldn't see anyone other than her though.  | // I couldn't see anyone other than her though.  | ||
<0566>  | <0566> Có lẽ cô ấy đang luyện tập.  | ||
// I guess she's practicing.  | // I guess she's practicing.  | ||
<0567>  | <0567> Nhưng tôi bị thu hút vì cô ấy hoàn toàn là chính mình.  | ||
// But I'm concerned because she's all by herself.  | // But I'm concerned because she's all by herself.  | ||
<0568>  | <0568> \{\m{B}}  Có thể cô ấy định tập hợp thành viên ngay bây giờ...?  | ||
// \{\m{B}} (Is she planning on gathering members now...?)  | // \{\m{B}} (Is she planning on gathering members now...?)  | ||
<0569>  | <0569> Cô ấy hạ tay xuống và mở mắt.  | ||
// She lowered her hand and opened her eyes.  | // She lowered her hand and opened her eyes.  | ||
<0570>  | <0570> Hai mắt chúng tôi gặp nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.  | ||
// Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing.  | // Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing.  | ||
<0571>  | <0571> \{Nữ Sinh}   | ||
// \{Female Student} "........."  | // \{Female Student} "........."  | ||
<0572>  | <0572> Và từ trong đó, cô ấy gật đầu chào tôi.  | ||
// And from there, she greeted me with a nod.  | // And from there, she greeted me with a nod.  | ||
<0573>  | <0573> Tôi vẫy tay chào lại.  | ||
// I responded to her with a wave of my hand.  | // I responded to her with a wave of my hand.  | ||
<0574  | <0574 Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.  | ||
// I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.    | // I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.  | ||
</pre>  | </pre>  | ||
</div>  | </div>  | ||
Revision as of 04:51, 12 August 2009
Translation
Translator
Text
// Resources for SEEN6419.TXT
#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character ‘Giọng Nói’
// 'Voice'
#character 'Tomoyo'
#character 'Sunohara'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'
#character ‘Đứa Trẻ’
// ' Kid '
#character 'Botan'
#character ‘Nữ Sinh’
// 'Female Student'
<0000> Bầu trời xám xịt...
// The cloudy sky...
<0001> Nó làm tôi cảm thấy chán nản.
// It makes me feel depressed.
<0002> \{\m{B}}  Không... không hẳn điều đó là do thời tiết...
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...)
<0003> Tôi nghe thấy tiếng bước chân chậm rãi bước đến gần mình.
// I hear footsteps slowly approaching.
<0004> \{Furukawa}  Okazaki-san!
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
<0005> \{Furukawa}  Chào buổi sáng!
// \{Furukawa} "Good morning!"
<0006> Cô ấy bước đến gần và chào tôi một cách tự nhiên.
// She stands beside me and greets me naturally.
<0007> \{\m{B}}  Oh...Chào...
// \{\m{B}} "Oh... good morning..."
<0008> Đó là tất cả những gì tôi nói, và sau đó trở nên im lặng.
// That's all I said, and then fell into silence.
<0009> \{Furukawa}  Okazaki-san... Mình có một ý kiến...
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..."
<0010> Cô ấy nói khi chúng tôi đến đỉnh con dốc.
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope.
<0011> \{\m{B}}  Gì thế?
// \{\m{B}} "What?"
<0012> \{Furukawa}  Sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học nhỉ?
// \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?"
<0013> \{\m{B}}  Ai chơi?
// \{\m{B}} "Who's playing?"
<0014> \{Furukawa}  Chúng ta, hai chúng ta.
// \{Furukawa} "We are, the two of us."
<0015> \{\m{B}}  Huh?
// \{\m{B}} "Huh?"
<0016> \{Furukawa}  Mình sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học.
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school."
<0017> \{Furukawa}  Mình sẽ mang theo một quả bóng và đứng đợi cậu.
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you."
<0018> Làm sao cô ấy có thể vô tư như thế nhỉ...
// How could she be so thoughtless...
<0019> \{\m{B}}  Bạn có ngốc không vậy?
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
<0020> \{Furukawa}  Mình phản xạ cũng tốt lắm đấy.
// \{Furukawa} "I have good reflexes too."
<0021> \{\m{B}}  Ý tớ không phải thế...
// \{\m{B}} "That's not what I meant..."
<0022> \{Furukawa}  Mình có thể ném một cú...
// \{Furukawa} "I can throw a shot..."
<0023> \{Furukawa}  Mình cũng có thể rê bóng khi đang đứng nữa.
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too."
<0024> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0025> \{\m{B}} ... bạn không cần phải làm thế.
// \{\m{B}} "...You're not doing it right."
<0026> \{Furukawa}  Huh? Không được sao?
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?"
<0027> \{\m{B}}  Không...
// \{\m{B}} "No..."
<0028> \{\m{B}}  Không hẳn, bạn không cần phải làm thế.
// \{\m{B}} "No really, you don't need to do this."
<0029> \{\m{B}}  Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch đi.
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club."
<0030> \{Furukawa}  Nhưng mình cũng muốn biết thêm về Okazaki-san nữa...
// \{Furukawa} "But I want to know more about Okazaki-san too..."
<0031> \{\m{B}}  Như thế nào?
// \{\m{B}} "Like what?"
<0032> \{Furukawa}  Nếu bạn chỉ cố gắng một mình...
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..."
<0033> Nói với tôi điều đó cũng chẳng có tác dụng gì đâu.
// That makes no sense when applied to me.
<0034> Giờ đây tôi thật sự chẳng muốn dính dáng gì đến nó hết.
// I really don't want to have anything to with this right now.
<0035> Và tôi phải thoát khỏi chuyện này như thế nào bây giờ?
// And what will I get out of it?
<0036> Tôi đến phát ốm mất thôi.
// I'm going to be sick.
<0037> \{\m{B}}  Nghe này, nếu bạn muốn chơi, bạn có thể chơi một mình.
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself."
<0038> \{Furukawa}  Không, hãy chơi cùng nhau nhé!
// \{Furukawa} "No, let's do it together."
<0039> \{\m{B}}  Tớ sẽ về nhà trước bạn, okay?
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?"
<0040> Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi bước vào lớp.
// That's all I could say before I headed off to the classroom.
<0041> Nhìn ra bầu trời u ám qua khung cửa sổ.
// Looking at the cloudy sky through the window.
<0042> Chẳng lẽ cô ấy đang đứng đợi tôi ở đâu đó, cầm theo một quả bóng rổ?
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball?
<0043> Tôi không thể thấy cô ấy từ chỗ này.
// I can't see her from here.
<0044> Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên trời.
// So I keep staring at the sky.
<0045> Nếu như trời không mưa.
// As if it won't rain.
<0046> Ít nhất tôi có thể hi vọng điều đó.
// At least I can hope for that.
<0047> \{Giọng Nói} 
// \{Voice} "\m{A}!"
<0048> Oh, có ai đó đang gọi tôi.
// Oh, there's someone calling to me.
<0049> Quay đầu lại, thì ra là Tomoyo.
// Looking back, it's Tomoyo.
<0050> \{Tomoyo}  Có vẻ anh đã khiến anh ta dừng lại rồi.
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop."
<0051> \{Tomoyo}  Cả ngày hôm nay chẳng thấy có gì xảy ra cả.
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day."
<0052> \{\m{B}}  yeah, giờ thì em được yên ổn rồi đấy.
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now."
<0053> \{\m{B}}  khi mà em đã chứng minh được rằng mình là người mạnh hơn...
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)
<0054> Không biết cô bé sẽ trông như thế nào nếu tôi thật sự nói ra điều đó.
// I wonder what she'd look like if I actually said that.
<0055> \{Tomoyo}  yeah, anh thật sự đã giúp được em đấy.
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out."
<0056> \{Tomoyo}  Tuy nhiên đó là điều duy nhất khiến em luôn bận rộn, nên có lẽ em sẽ thấy hơi cô đơn một chút.
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well."
<0057> \{\m{B}}  Sao thế? Em có rất nhiều bạn mà, phải không?
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?"
<0058> \{Tomoyo}  Tất nhiên rồi. Mọi người đều rất tốt với em.
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me."
<0059> \{Tomoyo}  Và em chẳng có gì đáng để phàn nàn về họ.
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them."
<0060> \{Tomoyo}  Nhưng họ có hơi quá lịch sự.
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite."
<0061> \{Tomoyo}  Cả hai anh đều đóng vai kẻ ngốc rất đạt đấy.
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots."
<0062> Có phải cô bé này đang khen ngợi chúng tôi không nhỉ?
// ... Is she complimenting us?
<0063> \{\m{B}}  Đó là lí do em đến học trường này, đúng không?
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?"
<0064> \{\m{B}}  Tốt nhất là cứ lờ bọn anh đi là được rồi.
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us."
<0065> \{Tomoyo}  Em chưa nói với anh là em không để ý điều đó sao?
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?"
<0066> \{\m{B}}  Kể cả với những đứa như bọn anh?
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?"
<0067> \{Tomoyo}  Em cũng sẽ nói lời chào với những kẻ xấu.
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys."
<0068> \{Tomoyo}  Và lúc này, em không thấy ghét một ai cả.
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone."
<0069> \{\m{B}}  Ý em là Sunohara?
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?"
<0070> \{Tomoyo}  Vâng... Cả anh ta.
// \{Tomoyo} "Well... him too."
<0071> \{\m{B}}  Em thật là tốt bụng đấy nhỉ?
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?"
<0072> \{Tomoyo}  Heh, có lẽ anh đúng.
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right."
<0073> \{Tomoyo}  Em có tràn đầy tình cảm của người mẹ mà.
// \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love."
<0074> \{Tomoyo}  Anh không nghĩ là điều đó khiến em trở nên khá nữ tính sao?
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?"
<0075> \{\m{B}}  Nữ tính? Heh. Giống một bà già hơn thì có.
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady."
<0076> \{Tomoyo}  Hey, bất lịch sự quá đấy. Em nhỏ tuổi hơn anh mà.
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you."
<0077> \{\m{B}}  Yeah, đúng thật. Xin lỗi nhé, anh hoàn toàn quên mất điều đó.
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that."
<0078> \{Tomoyo}  Và như thế vẫn chưa đủ, phải không?
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?"
<0079> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Well..."
<0080> \{Tomoyo}  Uh... đến lúc em phải đi rồi...
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..."
<0081> \{Tomoyo}  Em phải về nhà với vài người bạn.
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends."
<0082> \{Tomoyo}  Thật tệ nếu em bắt họ phải đợi.
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait."
<0083> \{\m{B}}  Ừ, vậy thì em cứ đi đi.
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here."
<0084> \{Tomoyo}  Nó không làm anh thấy phiền, đúng không? Ít nhất anh cũng nên làm như là anh rất tiếc khi chúng ta phải chia tay nhau chứ.
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part."
<0085> \{\m{B}}  Rồi, đừng đi nữa, và ở lại đây nhé.
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here."
<0086> \{Tomoyo}  Được đấy, nhưng tệ quá.
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad."
<0087> \{Tomoyo}  Em phải giữ lời hứa của mình.
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise."
<0088> \{Tomoyo}  gặp lại sau.
// \{Tomoyo} "Later."
<0089> Tôi đứng nhìn cô bé bước đi.
// I watch as she walks away.
<0090> Nhìn quanh một lượt, tôi tiến ra phía cửa.
// Turning around, I head towards the entrance.
<0091> Và Furukawa đang đứng đó.
// And Furukawa was there.
<0092> Kiên nhẫn chờ đợi, trong khi ôm một quả bóng rổ trước ngực.
// Holding a ball to her chest, waiting patiently.
<0093> Tôi không thể ra đó và nói với cô ấy lí do tôi ngừng chơi bóng.
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball.
<0094> Và cô ấy có lẽ cũng đang cố gắng hết sức mình, chờ đợi để biết được điều đó.
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it.
<0095> Và cô ấy đang nhặng xị lên vì điều đó. Chết tiệt.
// And she's making a big fuss out of it.  Damn.
<0096> \{\m{B}}  Có lẽ cô ấy sẽ phải về nhà khi trời tối...
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...)
<0097> Nhập bọn với những học sinh khác 'ra về sau khi kết thúc CLB', tôi rời khỏi trường.
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school.
<0098> Và cánh cửa mở ra.
// And the door opens.
<0099> \{Sunohara}  Whew...
// \{Sunohara} "Whew..."
<0100> \{Sunohara}  Woah! Ai thế?
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!"
<0101> \{\m{B}}  Chào mừng đã về nhà.
// \{\m{B}} "Welcome back."
<0102> \{Sunohara}  Hey...đừng có mà vào phòng người khác mà không xin phép chứ...
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..."
<0103> \{Sunohara}  Cậu làm tớ giật mình đấy...
// \{Sunohara} "You surprised me..."
<0104> \{\m{B}}  Lần sau, tớ sẽ đợi, làm như một con zombie ý.
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie."
<0105> \{Sunohara}  Nghe lạnh cả xương sống đấy!
// \{Sunohara} "That's creepy!"
<0106> Cậu ta đóng cửa và cởi áo khoác ngoài.
// He closed the door and took off his jacket.
<0107> \{Sunohara}  Chết tiệt, lão ta thực sự cho tớ một bài hôm nay...
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..."
<0108> \{Sunohara}  Bây giờ thì, cậu là người tiếp theo đấy.
// \{Sunohara} "By the way, you're next."
<0109> \{Sunohara}  Lão ta sẽ qua đây vì đây là chỗ của tớ.
// \{Sunohara} "He'll come by since this is my place."
<0110> \{\m{B}}  Không thể nào...
// \{\m{B}} "No way..."
<0111> \{Sunohara}  Bởi vì lão ấy muốn chúng mình đến trường cao học mà...
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..."
<0112> \{\m{B}}  Cậu? Không thể nào! Hahaha, đó là bất khả thi!
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!"
<0113> \{Sunohara}  Cậu thì có khác gì đâu!
// \{Sunohara} "You're no different!"
<0114> \{Sunohara}  hey...trời có vẻ sắp mưa thật rồi.
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain."
<0115> Sunohara liếc nhìn qua cửa sổ.
// Sunohara was gazing out the window.
<0116> \{Sunohara}  Chắc là chúng ta sẽ không thể đến một vài nơi vì thế...
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..."
<0117> \{Sunohara}  Dành cả buổi chiều với một thằng con trai...
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..."
<0118> \{\m{B}}  Vậy thì ra ngoài đi.
// \{\m{B}} "Get out then."
<0119> \{Sunohara}  Này, phòng của tớ cơ mà!
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!"
<0120> \{\m{B}}  Nhưng dù sao, ai đó vẫn phải ở đây, đúng không?
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?"
<0121> \{Sunohara}  Chắc vậy...
// \{Sunohara} "I guess so..."
<0122> \{\m{B}}  Được rồi, vậy hãy chơi trò 'ai là kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'.
<0123> \{\m{B}}  Hãy phân định bằng trò kéo-búa-giấy, nếu cậu thua, cậu sẽ là 'kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'.
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'."
<0124> \{Sunohara}  Nếu tớ thua à, này... nếu cậu thua thì sao?
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!"
<0125> \{\m{B}}  Được rồi, chơi nào!
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!"
<0126> \{Sunohara} 
// \{Sunohara} "Huh?"
<0127> \{\m{B}}  Kéo, búa, giấy!
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"
<0128> \{Sunohara}  Tuyệt, tớ thắng!
// \{Sunohara} "Alright, I win!"
<0129> \{\m{B}}  Chết tiệt.
// \{\m{B}} "Damn it."
<0130> \{\m{B}}  Lần nữa nào!
// \{\m{B}} "Let's try again!"
<0131> \{Sunohara}  Hay quá, hai lần liền!
// \{Sunohara} "Alright, two in a row!
<0132> \{\m{B}}  Nhanh lên! thua đi và sẵn sàng ra ngoài đi!
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!"
<0133> \{Sunohara}  Thế nào! Ba lần thắng liên tiếp nhá!
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!"
<0134> \{Sunohara}  Hey! Cái trò chơi này sẽ không kết thúc cho đến khi nào tớ thua, phải không?
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!"
<0135> \{\m{B}}  Cậu biết rồi à.
// \{\m{B}} "You got it."
<0136> \{Sunohara}  Chết tiệt!
// \{Sunohara} "That sucks!"
<0137> Hai chúng tôi đang nằm ườn một chỗ và đọc mấy cuốn tạp chí.
// We're both lounging around reading magazines.
<0138> Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra mưa càng lúc càng nặng hạt hơn.
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder.
<0139> \{Sunohara}  Quá nhiều để cho những CLB ngoài trời hoạt động được...
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..."
<0140> \{Sunohara}  Bọn CLB bóng bầu dục có lẽ cũng đã về rồi...
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..."
<0141> \{Sunohara}  Xin cậu đấy, làm ơn nói nhỏ hơn tí được không.
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet."
<0142> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0143> \{\m{B}}  Cô ấy không thể nào đứng đợi tôi dưới trời mưa thế này... phải không nhỉ?
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?)
<0144> \{\m{B}}  Nếu cô ấy thật sự làm thế thì thật khủng khiếp....
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...)
<0145> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} (.........)
<0146> Đi xem thế nào.
// Go and see.
<0147> Thôi khỏi.
// Don't go.
<0148> \{\m{B}}  Tớ đi đây.
// \{\m{B}} "I'm out of here."
<0149> Tôi đứng lên.
// I stand up.
<0150> \{Sunohara}  Huh? Vậy cậu định cởi trần chạy trong mưa thật?
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?"
<0151> \{\m{B}}  Ừ, đúng đấy. Chính xác là tớ sẽ làm thế.
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do."
<0152> Tuy nhiên không có cởi trần đâu.
// Not naked though.
<0153> Tôi mượn tạm một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain.
<0154>
// .........
<0155> Có lẽ cô ấy sẽ thấy vui nếu tôi vẫn cố gắng đến kiểm tra như thế này...?
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...?
<0156> Có thể tôi sẽ thấy tốt hơn nếu biết chắc cô ấy không đứng đó đợi tôi?
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me?
<0157> Nhưng đứng ở đó một mình...
// But standing alone out there...
<0158> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0159> Rõ ràng ít nhất cô ấy cũng phải đợi cho tạnh mưa trước đã...
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first...
<0160> \{Sunohara}  Chờ đã? Có chuyện gì sao...?
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?"
<0161> Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi.
// He's waving his hand in front of my face.
<0162> \{\m{B}}  huh?
// \{\m{B}} "Huh?"
<0163> \{Sunohara}  Cơn mưa này có gì làm cậu lo lắng sao?
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?"
<0164> \{\m{B}}  Không hẳn...
// \{\m{B}} "Not really..."
<0165> \{Sunohara}  Well, bây giờ đang thiếu nước, nên trời mưa như vậy cũng tốt kể cả khi chúng ta chẳng thế ra ngoài.
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside."
<0166> \{Sunohara}  Được rồi... Tớ sẽ cầu cho mưa to hơn nữa.
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger."
<0167>
// Bog! \shake{2}
<0168> Tôi đánh bay cậu ta đi.
// I give him a body blow.
<0169> \{Sunohara}  Cậu làm cái gì thế...
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..."
<0170> \{\m{B}}  Tớ phải đi đây.
// \{\m{B}} "I'm out of here."
<0171> \{Sunohara}  Eh? Vậy cậu sẽ cởi trần chạy trong mưa?
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?"
<0172> \{\m{B}}  Ừ, chính xác là tớ sẽ làm thế.
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do."
<0173> Và... có lẽ cô ấy vẫn đang đợi, tôi không thể lờ đi điều đó.
// And...she might be waiting, so I can't ignore this.
<0174> Tôi không phải là loại người như thế.
// That's not the kind of person I am.
<0175> Tôi chộp lấy một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain.
<0176>
// .........
<0177> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Haah... haah..."
<0178> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Furukawa..."
<0179> Furukawa đang đứng đó, kiên nhẫn ôm quả bóng, đợi...tôi.
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me.
<0180> Người ướt đẫm vì không có lấy một cái ô...
// Without an umbrella and soaked...
<0181> \{\m{B}}  Bạn thật ngốc!
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"
<0182> Tôi vội vã đến bên cô ấy.
// I hurry over to her.
<0183> \{Furukawa}  Ah... Okazaki-san...
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."
<0184> \{Furukawa}  Mình rất vui... cuối cùng thì bạn cũng đến.
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came."
<0185> \{\m{B}}  hey... Bạn đã chờ bao lâu rồi? Người bạn ướt sũng rồi...
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..."
<0186> \{Furukawa}  Và mình chỉ mượn tạm quả bóng này... Mình nên lau khô nó nếu định trả lại... 
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..."
<0187> Cô ấy nhìn quả bóng ôm trước ngực.
// She looked at the ball she was holding.
<0188> \{\m{B}}  Quả bóng sẽ chẳng thể bị cảm được... Bạn nên lo lắng cho bản thân nhiều hơn.
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!"
<0189> \{\m{B}}  Đây, cầm lấy ô này. Và đi về nhà càng nhanh càng tốt.
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can."
<0190> Như vậy, tôi đưa cho cô ấy cái ô.
// With that, I give her the umbrella.
<0191> Những hạt mưa đang rơi trên đầu cô ấy. 
// The rain is falling heavily on her head.
<0192> \{Furukawa}  Không... Mình cùng chơi...bóng rổ nào...
// \{Furukawa} "No... let's play...basketball..."
<0193> \{\m{B}}  làm sao chúng ta có thể chơi được trên một cái sân ướt thế này...?
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?"
<0194> \{Furukawa}  Không thể sao?
// \{Furukawa} "We can't?"
<0195> \{\m{B}}  Không, không thể được. Hãy làm một cô bé ngoan và về nhà đi.
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home."
<0196> \{Furukawa}  Nếu như vậy, chỉ cần cho mình thấy một cú ném thôi.
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot."
<0197> \{Furukawa}  Ít nhất mình cũng muốn thấy một lần.
// \{Furukawa} "I want to see one at least."
<0198> \{Furukawa}  Mình chưa từng được thấy tận mắt một cầu thủ bóng rổ ném bóng.
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close."
<0199> \{Furukawa}  Bạn sẽ không tung bóng như mình, đúng không?
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?"
<0200> \{Furukawa}  Bạn cần một tư thế tốt để làm được điều đó, đúng không?
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?"
<0201> \{Furukawa}  Nên ít nhất mình cũng muốn xem thử một lần.
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once."
<0202> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "Please."
<0203> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi.
// She pushed the ball into my chest.
<0204> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0205> Có lẽ chẳng còn cách nào ngoài cho cô ấy xem...
// I guess I have no choice but to show her...
<0206> Đặt chiếc ô xuống đất, tôi nhận lấy quả bóng.
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball.
<0207> Bao lâu rồi tôi mới cầm lại một quả bóng rổ nhỉ...?
// How long has it been since I held one...?
<0208> Tôi chậm rãi quay lại và hướng tới rổ.
// I slowly turned and headed for the basketball hoop.
<0209> Đúng rồi... Nếu cho cô ấy xem thì sẽ ổn thôi.
// That's right... it should be fine if I show her.
<0210> Nếu vậy, cô ấy cũng sẽ hiểu tại sao.
// If I do, she'll also understand why.
<0211> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0212> Tôi cố nâng quả bóng lên qua vai.
// I tried to lift the ball over my shoulder.
<0213> Nhưng tôi bất thình lình làm rơi nó.
// But I suddenly dropped it.
<0214> Rơi xuống mặt sân ướt, nó nảy lên trong cơn mưa và bùn đất.
// Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud.
<0215> Nhặt lên, tôi cố nâng nó lên khỏi vai mình lần nữa.
// Picking it up, I try to lift it above my shoulder again.
<0216> Nhưng cánh tay yếu ớt của tôi không thể nâng quả bóng lên đúng cách. Và nó lại rơi xuống sân lần nữa.
// But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again.
<0217> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "........."
<0218> Furukawa trông lặng người đi, cô ấy vẫn không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
// Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening.
<0219> \{\m{B}}  Này, Furukawa...
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
<0220> \{Furukawa}  V-vâng?
// \{Furukawa} "Y-yes?"
<0221> \{\m{B}}  Đối với tớ điều đó là không thể.
// \{\m{B}} "It's impossible for me."
<0222> \{Furukawa}  Huh...?
// \{Furukawa} "Huh...?"
<0223> \{\m{B}}  Cậu đã thấy rồi đấy... Tớ không ném được.
// \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot."
<0224> \{\m{B}}  Tớ thậm chí còn không thể nâng quả bóng lên qua vai mình.
// \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder."
<0225> \{\m{B}}  Tớ đã làm mình bị thương trước đây...
// \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..."
<0226> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "........."
<0227> Tôi tự hỏi không biết cô ấy đang nghĩ gì...
// I wonder what's on her mind...
<0228> Cô ấy vẫn đang nhìn vào quả bóng mà cô ấy đã nhặt lên khỏi mặt đất.
// She was looking at the ball that she picked up from the ground.
<0229> Cô ấy đang ân hận về lòng tốt của mình sao?
// Is she regretting her kindness now?
<0230> Bạn sẽ không tung bóng như mình, đúng không?
// -- You won't throw underhand like me, right?
<0231> Bạn cần có một tư thế tốt nếu muốn thực hiện động tác đó. đúng không?
// -- You need to have a good stance if you do, right?
<0232> Tôi không biết liệu suy nghĩ của cô ấy sẽ như thế nào sau khi nói điều đó với một kẻ thậm chí không thể nâng tay lên qua vai.
// I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder.
<0233> \{Furukawa}  Mình xin lối...mình không biết...
// \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..."
<0234> \{Furukawa}  Mình biết mình thực sự là một kẻ ngốc...
// \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..."
<0235> \{Furukawa}  Mình xin lỗi...
// \{Furukawa} "I'm sorry..."
<0236> Tôi chắc rằng cô ấy đang khóc ngay trước khi cô ấy chạy khỏi nơi đó.
// I'm sure she was crying just before she left from that place.
<0237> Ừ, tôi biết điều đó, khi nhìn lên gò má run run của cô ấy.
// Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks.
<0238> Cô ấy nhặt quả bóng bị dính bẩn lên, rồi chạy đi mất.
// She held the muddied ball in her hands, then she ran away.
<0239> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Ugh..."
<0240> Có lẽ giờ cô ấy sẽ về nhà...
// Maybe she'll go home now...
<0241> \{\m{B}}  Có lẽ cô ấy đã thật sự thất vọng...
// \{\m{B}} (She's probably really depressed...)
<0242> Điều đó là quá nhiều đối với cô ấy.
// This was too much for her.
<0243> Tôi sẽ nói gì khi hai chúng tôi gặp lại?
// What will I say to her the next time we meet?
<0244> \{Sunohara}  hey! Cậu đang bị ướt đó!
// \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!"
<0245> \{\m{B}}  Chịu thôi... vì tớ đã chạy...
// \{\m{B}} "Well... since I ran..."
<0246> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Whew..."
<0247>
// Drip... drip... drip...
<0248> \{Sunohara}  Đừng có vào khi người cậu ướt đến thế chứ!
// \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!"
<0249> \{Sunohara}  Đây, lấy một cái khăn đi.
// \{Sunohara} "Here, have a towel."
<0250> \{\m{B}}  Cảm ơn..., hôi quá!
// \{\m{B}} "Thanks... \wait{300}, sniff, it stinks!"
<0251> \{Sunohara}  Phét vừa thôi! Tớ đã giặt khăn rồi!
// \{Sunohara} "Liar! I washed it!"
<0252> \{\m{B}}  Ừ... Tớ yêu cầu hơi cao một chút...
// \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..."
<0253> \{Sunohara}  Nếu cậu định dùng máy xấy, vào trong phòng tắm ấy.
// \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom."
<0254> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Okay..."
<0255> Và rồi, màn đêm buông xuống...
// And then, evening came...
<0256> Và tôi lại phải đội mưa lần nữa, đi mua bữa tối.
// And I'm in the rain again, buying my dinner.
<0257> Nhưng lần này, tôi mang theo một chiếc ô.
// But this time, I'm carrying an umbrella.
<0258> \{\m{B}}  bánh mì, huh...
// \{\m{B}} (Bread, huh...)
<0259> \{\m{B}}  Tôi không thoải mái với bữa tối như vậy...
// \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...)
<0260> Chỉ là...
// It's just that...
<0261> Tôi chỉ muốn biết... cô ấy đã yên ổn ở nhà chưa?
// I just want to know...\p did she get home okay?
<0262> Giờ đây tôi không thể chắc chắn điều gì.
// I have no idea right now.
<0263> \{\m{B}}  Mình sẽ đi mua mấy thứ khác sau...
// \{\m{B}} (I'll go buy something else later...)
<0264> Tôi bước vào.
// I went inside.
<0265>\{Akio}  Oh! Chú nhóc có phải là Big Bang Yamamoto không nhỉ?
// \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?"
<0266> Tôi vừa được chào đón bằng biệt danh của mình...
// I was immediately greeted by my stage name...
<0267> \{\m{B}}  Cháu là Okazaki Tomoya!
// \{\m{B}} "It's \m{A} \m{B}!"
<0268> \{\m{B}}  Là Okazaki!
// \{\m{B}} "It's \m{A}!"
<0269>\{Akio}  Oh... đúng thật, chú nhóc đúng là có một cái tên ngu ngốc.
// \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name."
<0270>\{Akio}  Lúc nào nó cũng là một cái tên ngớ ngẩn thế à...?
// \{Akio} "Has it always been a dumb name...?"
<0271>\{Akio}  Nhưng nếu nghĩ về nó... nó là một cái tên rất tuyệt vời...
// \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..." 
<0272>\{Akio}  Ah... đúng vậy... chẳng phải rất tuyệt sao...
// \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..."
<0273>\{Akio} 
// \{Akio} "Oh... really..."
<0274>\{Akio}  Thế? Cậu muốn gì nào? Hôm nay cậu là khách, phải không?
// \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?"
<0275>\{Akio}  Hôm nay cậu đến để mua bánh mì của Sanae, phải không? Cậu sẽ mua chỗ bánh ế đó, phải không?
// \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?"
<0276>\{Akio}  Này, đưa tiền ra đây. Cậu có nhiều lắm, đúng không? Cậu mới bị bố mẹ làm cho hư hỏng, đúng chứ? Nào, đưa tiền ra đi chứ!
// \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!"
<0277> Trông ông ta chẳng khác gì một kẻ bắt nạt lấy tiền của một đứa trẻ.
// He's like a school bully taking money from a grade schooler.
<0278> \{\m{B}}  Cháu không phải là khách. Cháu đến để hỏi xem Furukawa đã về chưa.
// \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home."
<0279>\{Akio}  Ta là Furukawa đây. Cứ gọi ta là Akio-sama.
// \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama."
<0280> \{\m{B}}  Không... ý cháu là con gái chú cơ.
// \{\m{B}} "No... I mean your daughter."
<0281>\{Akio}  Gì cơ, Nagisa? Mày muốn gì ở nó? Có phải mày đang định giở trò với nó, thằng nhãi này? Tao sẽ cho mày một trận.
// \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you."
<0282> \{\m{B}}  Nagisa đã về nhà hay chưa ạ?
// \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?"
<0283>\{Akio}  Hmph! Đó chẳng phải chuyện của mày.
// \{Akio} "Hmph! That's none of your business."
<0284>\{Akio}  Được rồi, thế này thì sao? Nếu mày mua vài cái bánh, ta sẽ nói cho.
// \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you."
<0285>\{Sanae}  Grand Cross Okazaki-san!
// \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!"
<0286>... Thật tiếc quá. Nó thật sự hợp với Okazaki.
// ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}.
<0287> \{\m{B}}  Okazaki.
// \{\m{B}} "\m{A}."
<0288>\{Sanae}  Ah, cô xin lỗi nhé, Okazaki-san.
// \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san."
<0289> \{\m{B}}  Nagisa đã về nhà chưa hả cô?
// \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?"
<0290>\{Sanae}  Chưa... chưa đâu.
// \{Sanae} "No... not yet."
<0291>\{Akio}  Chết tiệt, Sanae, đừng có nói cho cậu ta như thế chứ.
// \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that."
<0292>\{Sanae}  Sao lại không?
// \{Sanae} "Why not?"
<0293>\{Akio}  À, không... em biết đấy...
// \{Akio} "Well, no... you see..."
<0294> \{\m{B}}  Chú ấy định trao đổi thông tin đó để có thể bán được bánh của cô đấy.
// \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread."
<0295> \{\m{B}}  Bởi vì nếu không làm thế, có vẻ như sẽ chẳng có cái nào bán được cả.
// \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold."
<0296>\{Akio} 
// \{Akio} "Crap..."
<0297>\{Sanae}  Thật vậy sao, Akio-san?
// \{Sanae} "Is that true, Akio-san?"
<0298>\{Akio}  Không phải đâu, Sanae!
// \{Akio} "T-that's not true, Sanae!"
<0299>\{Sanae}  bánh mì của em là... bánh mì của em là...
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
<0300> Uh oh, cô ấy bắt đầu khóc rồi.
// Uh oh, she's starting to cry.
<0301>\{Sanae}  Một gánh nặng của cửa hàng bánh mì Furukawa hay sao...?
// \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!"
<0302> Như vậy, cô ấy chạy đi mất.
// And with that, she ran away.
<0303>\{Akio} 
// \{Akio} "Sanae...!"
<0304>\{Akio}  C, Chết tiệt...
// \{Akio} "D, damn it..."
<0305> Bố của Furuka nhét đầy một đống bánh ế vào mồm và...
// Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and...
<0306>\{Akio}  ANH YÊU CHÚNG------
// \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!"
<0307> Ông ta hét lên khi chạy đuổi theo.
// He screams as he chases after her.
<0308> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0309> Tôi ngẩn ra khi nhìn hoạt cảnh kì quặc vừa rồi.
// I was dumbfounded watching that crazy scene.
<0310> \{\m{B}}  Dù sao thì... đó chẳng phải lí do tôi đến đây...
// \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..."
<0311> Furukawa vẫn chưa về nhà... đó là sự thật.
// Furukawa hasn't gotten home yet... this is serious.
<0312> Tôi bước ra ngoài.
// I head outside.
<0313> \{Giọng Nói} 
// \{Voice} "Ah..."
<0314> Tôi nghe thấy một giọng nói đằng sau.
// I heard a voice from behind me.
<0315>\{Sanae}  Đợi đã, Okazaki-san.
// \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san."
<0316> \{\m{B}}  Huh? Gì vậy ạ?
// \{\m{B}} "Huh? What is it?"
<0317>\{Sanae}  Đợi đã, Okazaki-san viết trong vũ trụ. (Không dịch được đoạn này )
// \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san."
<0318> \{\m{B}}  Uh, cháu là Okazaki, Okazaki viết kiểu bình thường thôi.
// \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally."
<0319>\{Sanae}  Con bé cũng không ở trường sao?
// \{Sanae} "She's not at school either?"
<0320> \{\m{B}}  Cháu có thấy cô ấy đi về nhà... nhưng sau đó, cháu cũng không biết cô ấy đi đâu cả.
// \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went."
<0321>\{Sanae}  Con bé về muộn quá.
// \{Sanae} "She's very late."
<0322> \{\m{B}}  Cháu cũng nghĩ vậy...
// \{\m{B}} "I thought so too..."
<0323>\{Sanae}  Rồi, vậy cô sẽ đi tìm nó vậy.
// \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then."
<0324> \{\m{B}}  Có ổn không nếu cô để lại cửa hàng như vậy?
// \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?"
<0325>\{Sanae}  Akio-san vẫn ở đây, không sao đâu.
// \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right."
<0326> Tôi nghĩ sẽ tốt hơn rất nhiều nếu ông ta không phải là người trông cửa hàng...
// I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store...
<0327> \{\m{B}}  Vâng, cháu sẽ đến trường tìm xem...uh...
// \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..."
<0328>\{Sanae}  Cứ gọi cô là Sanae.
// \{Sanae} "Call me Sanae."
<0329> \{\m{B}}  Ah... vâng, Sanae-san, cô có thể xem lại những nơi cô nghĩ bạn ấy sẽ đến chứ ạ.
// \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be."
<0330>\{Sanae}  Cứ để đấy cho cô.
// \{Sanae} "All right."
<0331> Sanae-san lấy ra một cái ô và bước vào trong làn mưa.
// Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain.
<0332> Tôi nhìn cô ấy đi khuất và bắt đầu công việc của mình.
// I see her off as I begin retracing my path.
<0333> Tôi thấy một cái ô nhỏ đi tới đi lui ở phía cuối đường. 
// I see a small umbrella going back and forth near the end of the street.
<0334> Có thể thấy đó là một học sinh tiểu học ngay cả khi tôi đang đứng ở đầu kia con đường.
// I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street.
<0335> Có lẽ nó đang tìm kiếm cái gì đó?
// Maybe he's searching for something?
<0336> Tôi bỏ qua và tiếp tục đến trường.
// I passed by as I headed to the school.
<0337>
// .........
<0338> Tôi kiểm tra kĩ từng nơi mình đã đi qua.
// I check off each place I go.
<0339> Tôi đã đến cả phòng CLB và sân trong, nhưng vẫn không thấy cô ấy.
// I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there.
<0340> Mệt mỏi, tôi tiếp tục tìm.
// Exhausted, I move on.
<0341> Nếu tôi không thể tìm thấy cô ấy, vậy thì chỉ còn nhờ vào Sanae-san.
// If I can't find her, then it's up to Sanae-san.
<0342> Lại là thằng nhóc đó nữa, vẫn ở chỗ cũ.
// There's that kid again, in the same place.
<0343> Tôi đứng đó nhìn một lúc.
// I stop and watch for a while.
<0344> Bất ngờ tôi nghe thấy tiếng động vật kêu.
// Suddenly I hear the squeak of an animal.
<0345> Và trên đỉnh bức tường, tôi thấy một chú chó con.
// And on the top of the wall, I see a puppy.
<0346> Có vẻ nó không thể xuống được, và đang run lẩy bẩy do cái lạnh và toàn thân ướt sũng. 
// It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet.
<0347> Tôi đưa tay nhấc nó lên.
// I reach out my hand to it and hold it up.
<0348> Cuối cùng tôi cũng hiểu ra khi thấy cái vòng đeo trên cổ nó.
// I finally understand when I see a collar attached to it.
<0349> Tôi đến chỗ thằng bé và đưa chú chó cho nó.
// I approach the kid and hand the puppy to him.
<0350> \{\m{B}}  Chú nhóc đang tìm cái này hả?
// \{\m{B}} "Is this what you're looking for?"
<0351> Thằng bé nhìn lên và cười rạng rỡ.
// The kid looks up and smiles.
<0352>\{Đứa Trẻ}  Cảm ơn trời! anh tìm thấy nó ở đâu vậy?
// \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?"
<0353> \{\m{B}}  Ở kia kìa.
// \{\m{B}} "Over there."
<0354> Sau khi chỉ tay đến chỗ đó, tôi trở lại công việc.
// After pointing it out, I head off on my own.
<0355>\{Đứa Trẻ}  Này, chờ đã.
// \{Kid} "Hey, wait."
<0356> Thằng bé gọi tôi, có thể nó định cảm ơn tôi chăng? Tôi lờ đi và giả vờ như không nghe thấy. 
// The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear.
<0357>\{Đứa Trẻ}  Anh có biết Onee-chan không?
// \{Kid} "Do you know about onee-chan?"
<0358> Những lời đó khiến tôi quay lại.
// But that word made me turn back.
<0359> \{\m{B}}  Em đang nói về ai cơ?
// \{\m{B}} "Who are you talking about?"
<0360>\{Đứa Trẻ}  Onee-chan. Chị ấy nói sẽ giúp em tìm chú cún này.
// \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy."
<0361> \{\m{B}}  Chị ấy là chị gái em à?
// \{\m{B}} "Is she your older sister?"
<0362>\{Đứa Trẻ}  Không, chị ấy với em không quen nhau. Nhưng chị ấy đã nói là sẽ giúp.
// \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me."
<0363> \{\m{B}}  Có phải chị ấy mặc một bộ đồng phục học sinh không?
// \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?"
<0364>\{Đứa Trẻ}  Umm... chắc vậy ạ.
// \{Kid} "Umm... I think so."
<0365> \{\m{B}}  Chị ấy đi đâu rồi?
// \{\m{B}} "Where'd she go?"
<0366>\{Đứa Trẻ}  À... em cũng không biết nữa.
// \{Kid} "Well... I dunno."
<0367>\{Đứa Trẻ}  Nhưng, nếu chị ấy tìm thấy chú cún của em, chị ấy nói sẽ quay lại đây.
// \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here."
<0368> \{\m{B}}  Hiểu rồi...
// \{\m{B}} "I see..."
<0369>\{Đứa Trẻ}  Vậy em nên làm gì bây giờ...?
// \{Kid} "So what should I do...?"
<0370> Thằng bé lo lắng hỏi, tay xoa đầu con cún đã ướt sũng toàn thân.
// He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy.
<0371> \{\m{B}}  Cứ về nhà đi.
// \{\m{B}} "Go on home."
<0372>\{Đứa Trẻ} 
// \{Kid} "Huh?"
<0373> \{\m{B}}  Đã rất muộn rồi đấy, bố mẹ em sẽ rất lo cho em đấy.
// \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you."
<0374> \{\m{B}}  Và nếu không thì em sẽ bị cảm đấy, cả chú cún kia nữa.
// \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too."
<0375>\{Đứa Trẻ}  Vâng... nhưng...
// \{Kid} "Yeah... but..."
<0376> \{\m{B}}  Em đã cảm ơn anh rồi mà, cứ về đi.
// \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home."
<0377>\{Đứa Trẻ}  Thật chứ ạ?
// \{Kid} "Really?"
<0378> \{\m{B}}  Ừ.
// \{\m{B}} "Yeah."
<0379>\{Đứa Trẻ}  Cảm ơn anh. Anh nhớ nói cho chị ấy biết hộ em, nhé?
// \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?"
<0380> \{\m{B}}  Ừ, cứ để đấy cho anh.
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
<0381>\{Đứa Trẻ}  Chào anh ạ.
// \{Kid} "Goodbye then."
<0382> \{\m{B}}  Đi đường cẩn thận đấy nhé.
// \{\m{B}} "Be careful on your way."
<0383> Thằng bé chạy đi.
// The kid ran off.
<0384> Dù sao suy nghĩ của nó cũng khá đơn giản.
// He's a bit simple-minded.
<0385> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Well then..."
<0386> Vậy đến khi nào thì cô ấy mới bỏ cuộc và quay lại đây...?
// So when is she going to give up and come back...?
<0387> Tôi chỉ cần chờ gặp cô ấy.
// I just need to wait here and see.
<0388>
// .........
<0389>
// ......
<0390>
// ...
<0391> Bao nhiêu lâu rồi nhỉ?
// How long has it been?
<0392> Tay tôi đã tê cóng đi, và bắt đầu thấy buốt rồi.
// My hands are numb, and they're beginning to hurt.
<0393> Rồi, cuối cùng, tôi thấy một bóng người che ô bước đến trong mưa.
// Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain.
<0394> \{Furukawa}  Cuối cùng chị cũng tìm được nó rồi. Nó không sao đâu.
// \{Furukawa} "I finally found him. He's okay."
<0395> \{Furukawa}  Wah... lạnh quá.
// \{Furukawa} "Wah... it's so cold."
<0396> Cô ấy quay lại với một con thú bé xíu trên tay.
// She came back holding a tiny animal in her hands.
<0397> \{Furukawa}  Em đang tìm thứ này phải không?
// \{Furukawa} "Is this what you're looking for?"
<0398> Trong tay cô ấy là...
// In her hands was...
<0399> \{\m{B}}  Đó là...
// \{\m{B}} "That's..."
<0400> \{\m{B}}  Đó chẳng phải là thứ thằng bé đó tìm đâu...
// \{\m{B}} "That's not what he was looking for..."
<0401> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "Huh...?"
<0402> \{Furukawa}  Okazaki-san...
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."
<0403> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra người đang ngồi chờ không phải là thằng bé kia, mà là tôi.
// She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me.
<0404> \{Furukawa}  Chẳng phải vừa rồi có một cậu bé ở đây sao?
// \{Furukawa} "Wasn't there a little kid here just now?"
<0405> \{\m{B}}  Đúng là có, và vì giờ đã muộn lắm rồi, tớ đã bảo nó về nhà.
// \{\m{B}} "There was, and since it's already late, I told him to go on home."
<0406> \{Furukawa}  Vậy... em ấy hẳn sẽ lo lắm, mình phải mang nó cho em ấy ngay.
// \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him."
<0407> \{\m{B}}  Tớ tìm thấy con cún của nó rồi, thế nên nó đã thoải mái mà về.
// \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved."
<0408> \{Furukawa}  huh? Vậy con vật mình đang mang là gì?
// \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?"
<0409> \{\m{B}}  Tôi cũng đang không biết gì về cái thứ đó nữa.
// \{\m{B}} "I was wondering about that too."
<0410> \{Furukawa}  Nhưng mình thấy chú bé này đang run rẩy bên dưới hàng rào.
// \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering."
<0411> \{\m{B}}  Tớ đã nói rồi, đấy hoàn toàn không phải là một chú cún đâu...
// \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..."
<0412> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "........."
<0413> \{Furukawa}  Không phải sao?
// \{Furukawa} "It isn't?"
<0414> Cô ấy nhìn chú heo con đang ôm trên tay.
// She looks down at the piglet she's hugging in her arms.
<0415> \{Furukawa}  Wow, mình thật ngốc...
// \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..."
<0416> Cô ấy cất tiếng ho.
// She coughs.
<0417> \{\m{B}}  Này, bạn ổn chứ?
// \{\m{B}} "Hey, are you okay?"
<0418> \{Furukawa}  Vâng... mình ổn mà...
// \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..."
<0419> Cô ấy cúi người xuống.
// She bends down.
<0420> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "........."
<0421> \{\m{B}}  Bạn đúng là ngốc thật đấy...
// \{\m{B}} "You really are an idiot..."
<0422> \{\m{B}}  Để tớ đưa bạn về nhà nào.
// \{\m{B}} "Let me walk you home."
<0423> Tôi giúp cô ấy với một tay và dìu cô ấy về nhà.
// I support her with one arm as I walk with her.
<0424> \{\m{B}}  Hey, có ai ở nhà không?
// \{\m{B}} "Hey, anyone home?"
<0425>
// .........
<0426> Chẳng có ai cả.
// Nobody was there.
<0427> \{\m{B}}  Chẳng có ai trông cửa hàng... ông già của cô ấy đang làm gì vậy?
// \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?)
<0428> Lúc này, chúng tôi bước vào trong nhà để cô ấy có thể nằm xuống được.
// For the time being, we head inside so she can lay down.
<0429> \{\m{B}}  Nhưng, cô ấy sẽ bị cảm nếu cứ đi ngủ như thế này...
// \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...)
<0430> Cô ấy bị ướt hết rồi. Và ướt toàn thân luôn nữa chứ.
// She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too.
<0431> Nhưng tôi không thể thay quần áo cho cô ấy ở đây được...
// But I just couldn't change her clothes here...
<0432>\{Sanae}  Em về rồi đây.
// \{Sanae} "I'm back."
<0433> Tôi thở phào khi nghe tiếng Sanae-san.
// I'm relieved to hear Sanae-san's voice.
<0434>\{Sanae}  Okazaki-san!
// \{Sanae} "\m{A}-san!"
<0435> \{\m{B}}  Bạn ấy ở đây rồi, và bạn ấy đang bị ướt hết cả. Cô giúp bạn ấy thay quần áo nhé.
// \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes."
<0436>\{Sanae}  Cô hiểu rồi.
// \{Sanae} "Yes, I understand."
<0437> Tôi để cho cô ấy lo liệu và ra ngoài.
// I leave it to her and go out.
<0438> Cũng chẳng có lí do gì để tôi ở lại đó cả.
// There's no longer any reason for me to stay here, either.
<0439> Sàn nhà ngoài tiền sảnh bị dính bùn hết cả.
// The floor in the hallway's all muddy.
<0440>\{Akio}  Xin chào...Ah, hoá ra là cậu.
// \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you."
<0441> Bố của Furukawa đã về.
// Furukawa's father's here.
<0442>\{Akio}  Dù sao thì, cậu chẳng phải là khách hay gì đó cả, và cậu chỉ bước ra ngoài tiền sảnh... Ta đúng là quá ngốc nghếch...
// \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..."
<0443>\{Akio}  Về đi... Ta sẽ cho đóng cửa hàng vì hôm nay chẳng có hứng thú gì cả...
// \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..."
<0444> Bố của Furukawa nguyền rủa, trong khi mái tóc ướt nhẹp tiếp tục nhỏ tong tong.
// Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip.
<0445> Điếu thuốc của ông ta cũng không còn nữa.
// His cigarette has gone out too.
<0446>\{Akio}  Kaaaaaa! Vẫn còn mấy cái thừa lại!
// \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!"
<0447>\{Akio}  Mang hết về nhà đi, thằng nhãi.
// \{Akio} "Take them home with you, you brat."
<0448> \{\m{B}}  không có đâu, ông già.
// \{\m{B}} "No way, old man."
<0449> Tôi nhấn mạnh từ 'ông già' khi mà ông ta đã gọi tôi là thằng nhãi.
// I emphasize the words 'old man' since he called me a brat.
<0450>\{Akio}  Đúng là mày chẳng có chút lịch sự nào thế hả? Biến ra khỏi đây ngay! chó chết!
// \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!"
<0451> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Okay, okay."
<0452> Tôi đứng ở cửa ra, tay cầm cái ô của mình.
// I stand at the entrance, holding my umbrella.
<0453>\{Akio}  hey, thằng nhãi.
// \{Akio} "Hey, brat."
<0454> Có thể lại là một lời chào vô nghĩa khác nên tôi phớt lờ ông ta.
// It might be another meaningless parting remark so I ignore him.
<0455>\{Akio} 
// \{Akio} "........."
<0456> Vào lúc đó, tôi cho rằng mình đã nghe thấy một lời cảm ơn hoà cùng với tiếng mưa rơi.
// At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain.
<0457>
// .........
<0458> Và rồi...
// And then...
<0459> \{Botan} 
// \{Botan} "Puhi..."
<0460> \{\m{B}}  Tôi có nên mang cái thứ này về nhà không nhỉ...?
// \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?)
<0461> Được rồi, vậy nên tôi bế nó lên tay.
// Yeah, so I picked it up in my arms.
<0462> Tôi trở lại phòng CLB.
// I went into the club room.
<0463> \{Furukawa}  Ah... Okazaki-san.
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."
<0464> Furukawa ở một mình trong đó.
// Furukawa is alone inside.
<0465> \{Furukawa}  Cũng đã muộn rồi, mình hơi lo một chút.
// \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried."
<0466> \{\m{B}}  Bạn đang đợi mình sao?
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
<0467> \{Furukawa}  Vâng...
// \{Furukawa} "Yes..."
<0468> \{\m{B}}  Bạn phải luyện tập chứ, kể cả khi chỉ có một mình.
// \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone."
<0469> \{Furukawa}  Ah, vâng. Mình biết mà.
// \{Furukawa} "Ah, yes. I know."
<0470> \{\m{B}}  Được rồi.
// \{\m{B}} "Okay then."
<0471> \{\m{B}}  Vậy, bắt đầu đi.
// \{\m{B}} "Well, go ahead."
<0472> Tôi ngồi lên một cái ghế và xem cô ấy tập luyện.
// I sit in a chair and watch her practice.
<0473> Chúng tôi kết thúc buổi tập khi giọng cô ấy bắt đầu lạc đi.
// We end the practice as her voice wears out again.
<0474> \{Furukawa}  Trời sắp mưa rồi, bạn có nghĩ thế không?
// \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?"
<0475> \{\m{B}}  Ừ, đúng vậy.
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
<0476> \{Furukawa}  Chúng ta nên về nhà nhanh lên.
// \{Furukawa} "We should hurry home."
<0477> \{\m{B}}  Ừ.
// \{\m{B}} "Yeah."
<0478> \{Furukawa}  Bạn có mang theo cái ô nào không?
// \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?"
<0479> \{\m{B}}  Có, có chứ.
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
<0480> Thực ra là không.
// I didn't, actually.
<0481> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "........."
<0482> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} ".........
<0483> \{Furukawa}  Vậy...
// \{Furukawa} "Well then..."
<0484> Hầu như chỉ đứng một chỗ từ đầu đến giờ, Furukawa bước đi và rời khỏi phòng.
// Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves.
<0485> Chắc là cô ấy hơi vội về nhà vì trời sắp mưa...
// I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain...
<0486> Thế cũng tự nhiên thôi.
// That's only natural.
<0487> Tôi nhớ lại cô gái khi tôi đi qua dãy phòng CLB.
// I remember that girl as I passed the clubrooms.
<0488> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... Tôi chắc rằng tên cô ấy là Furukawa.
// I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa.
<0489> Và đứng trước phòng CLB kịch giờ đã là một căn phòng chứa đồ...
// And in front of the drama club that has become a storage room...
<0490> Tôi không biết chuyện gì xảy ra sau đó.
// I wonder what happened after that.
<0491> Tôi đang đứng trước căn phòng đó.
// I'm in front of that room.
<0492> Tôi ngó vào trong.
// I peek inside.
<0493> Tất cả những thùng các tông chồng chất bên trong vẫn ở đó.
// All the cardboard boxes piled up inside are still there.
<0494> Và đứng trước đống thùng đó là Furukawa.
// And standing in front of the blackboard is Furukawa.
<0495> Cô ấy nhắm mắt, chắp hai tay trước ngực và bắt đầu nói.
// She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking.
<0496> Tuy thế tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy.
// I couldn't see anyone other than her though.
<0497> Vậỵ là cô ấy đang luyện tập.
// So she's practicing.
<0498> Tôi thấy khá an tâm khi biết cô ấy đang tự mình tái lập lại CLB kịch.
// I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself.
<0499> Cô ấy chậm rãi hạ tay xuống và mở mắt.
// She lowered her hand and opened her eyes.
<0500> Hai mắt chúng tôi chạm nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
// Our eyes meet as she looks past the door where I was standing.
<0501> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "........."
<0502> Và như vậy, gật đầu chào tôi.
// And from there, nodded in greeting.
<0503> Và tôi vẫy tay đáp lại cô ấy.
// And I responded to her with a wave of my hand.
<0504> Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.
// I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
<0505> Tôi vừa đi vừa mỉm cười.
// I smile as I leave.
<0506> \{Furukawa} 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
<0507> Cánh cửa bật mở và tôi trông thấy một 
// The door opened and I see a face peeping from it.
<0508> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Huh..."
<0509> \{Furukawa}  Chào bạn. Mình có thể giúp gì được bạn không?
// \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?"
<0510> \{\m{B}}  Không hẳn, tớ chỉ nghĩ đến để xem bạn đang làm gì.
// \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing."
<0511> \{Furukawa}  Mình ổn mà, cảm ơn bạn.
// \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you."
<0512> \{\m{B}}  Vậy bạn đang tái lập CLB kịch?
// \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?"
<0513> \{Furukawa}  Huh? Bạn vừa nói tái lập?
// \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?"
<0514> \{\m{B}}  Bạn đang tái lập nó đúng không? Thầy cố vấn đã bảo tớ như vậy.
// \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me."
<0515> \{Furukawa}  Ah... không... Mình chỉ tự ý sử dụng nó thôi.
// \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room."
<0516> \{\m{B}}  Tự ý? Vậy họ chưa chấp nhận nó. 
// \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this."
<0517> \{\m{B}}  Với bạn như thế có thể chấp nhận được không?
// \{\m{B}} "Is that okay with you?"
<0518> \{Furukawa}  Mình cũng muốn nó được chấp nhận nhưng...
// \{Furukawa} "I want it to be approved but..."
<0519> \{Furukawa}  Mình không nghĩ là có người thấy hứng thú khi làm một vở kịch...
// \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..."
<0520> \{Furukawa}  Nên mình nghĩ nó sẽ bị giải thể...
// \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..."
<0521> \{Furukawa}  Thế nên mình nghĩ không nên lập nên một CLB kịch trong khi đó chỉ là ý nghĩ của một mình mình...
// \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..."
<0522> \{\m{B}}  Có thể, nhưng...
// \{\m{B}} "Maybe so, but..."
<0523> \{\m{B}}  Nhưng bạn sẽ không thể biết được nếu bạn không thử.
// \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try."
<0524> \{\m{B}}  Chẳng phải vậy sao?
// \{\m{B}} "Isn't that right?"
<0525> \{Furukawa}  Vâng... đúng vậy...
// \{Furukawa} "Yes... that's true..."
<0526> \{Furukawa}  Nhưng mình không thể làm điều đó một mình được.
// \{Furukawa} "But I can't do it by myself."
<0527> \{\m{B}}  Đúng thế...
// \{\m{B}} "That's right..."
<0528> \{\m{B}}  Đầu tiên, bạn nên đi tìm một thầy cố vấn cho CLB kịch.
// \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser."
<0529> \{\m{B}}  Và xin thầy giúp đỡ.
// \{\m{B}} "And ask for some help."
<0530> \{Furukawa}  Vâng... mình sẽ làm thế.
// \{Furukawa} "Yeah... I'll do that."
<0531> \{\m{B}}  Và sau đó, bạn phải tuyển mộ thêm vài hội viên nữa... Cũng sẽ mất khá nhiều thời gian nhưng tớ chắc sẽ ổn thôi.
// \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well."
<0532> \{Furukawa}  Vâng, cảm ơn bạn nhiều lắm.
// \{Furukawa} "Yes, thanks a lot."
<0533> \{Furukawa}  Vậy...
// \{Furukawa} "Well..."
<0534> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "Hmmm?"
<0535> \{Furukawa}  Diễn một vở kịch sẽ rất vui đấy, bạn có muốn tham gia không?
// \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?"
<0536> Cô ấy mời tôi ngay lập tức.
// She invited me immediately.
<0537> \{\m{B}}  Chắc là tớ phải từ chối đề nghị của bạn.
// \{\m{B}} "I guess I'll have to decline your offer."
<0538> \{Furukawa}  Vậy sao...
// \{Furukawa} "Is that so..."
<0539> \{\m{B}}  Rồi... cứ giữ tinh thần như thế. Bạn nên thử mời những người khác nữa.
// \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else."
<0540> \{Furukawa}  Mình có thể nói như vậy chẳng qua là vì đó là bạn...
// \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..."
<0541> \{\m{B}}  Nhưng bạn biết mà, mới chỉ tuần trước chúng ta vẫn chưa quen biết gì nhau, đúng không?
// \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?"
<0542> \{Furukawa}  Vâng, có lẽ vậy...
// \{Furukawa} "Well, that might be so..."
<0543> \{Furukawa}  Nhưng lời động viên của bạn đã cho mình thêm dũng khí.
// \{Furukawa} "But your prodding gave me courage."
<0544> \{\m{B}}  Điều đó cũng chẳng đặc biệt gì.
// \{\m{B}} "That's nothing really special."
<0545> Có phải thực sự là nhờ tôi không nhỉ?
// Is it really because of me?
<0546> \{\m{B}}  Cứ cố gắng hết sức là được. Tớ biết bạn làm được mà.
// \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it."
<0547> \{\m{B}}  Bạn cũng đã tự mình dọn dẹp căn phòng này, đúng không?
// \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?"
<0548> \{Furukawa}  Vâng.
// \{Furukawa} "Yes."
<0549> \{\m{B}}  Vậy hãy cứ tiếp tục cố gắng nhé.
// \{\m{B}} "Continue trying your best then."
<0550> Có thể thấy cô ấy khác với những người phải dọn dẹp căn phòng CLB của chính mình.
// I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room.
<0551> Điều đó đòi hỏi rất nhiều dũng khí.
// That takes a lot of courage.
<0552> \{Furukawa}  Mình sẽ làm thế.
// \{Furukawa} "I will."
<0553> Cô ấy giờ đã dám nhìn thẳng về phía trước.
// She's looking ahead now.
<0554> Giờ tôi cũng đã khá an tâm, nên tôi có thể đi được rồi.
// I'm quite relieved now, so I take my leave.
<0555> \{\m{B}}  Chào nhé.
// \{\m{B}} "Goodbye then."
<0556> \{Furukawa}  Thỉnh thoảng chúng ta lại trò chuyện với nhau nhé, được chứ?
// \{Furukawa} "Let's talk again sometime, okay?"
<0557> \{\m{B}}  Ừ.
// \{\m{B}} "Yeah."
<0558> Tôi nhớ ra cô ấy khi đi qua dãy phòng CLB.
// I remember her as I passed the club rooms.
<0559> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... cô ấy muốn gia nhập CLB kịch.
// I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club.
<0560> Tôi chắc CLB kịch là ở tầng này...
// I'm sure the drama club is on this floor...
<0561> Tôi ngó qua cánh cửa.
// I peek in the door.
<0562> \{\m{B}}  Ah, cô ấy ở đây.
// \{\m{B}} (Ah, there she is.)
<0563> Cô ấy đang đứng trước tấm bảng như thể đang nhớ lại điều gì.
// She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something.
<0564> Nhắm mắt lại, cô ấy đặt hai tay trước ngực và bất ngờ lên tiếng.
// She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak.
<0565> Tuy vậy nhưng tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy cả.
// I couldn't see anyone other than her though.
<0566> Có lẽ cô ấy đang luyện tập.
// I guess she's practicing.
<0567> Nhưng tôi bị thu hút vì cô ấy hoàn toàn là chính mình.
// But I'm concerned because she's all by herself.
<0568> \{\m{B}}  Có thể cô ấy định tập hợp thành viên ngay bây giờ...?
// \{\m{B}} (Is she planning on gathering members now...?)
<0569> Cô ấy hạ tay xuống và mở mắt.
// She lowered her hand and opened her eyes.
<0570> Hai mắt chúng tôi gặp nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
// Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing.
<0571> \{Nữ Sinh} 
// \{Female Student} "........."
<0572> Và từ trong đó, cô ấy gật đầu chào tôi.
// And from there, she greeted me with a nod.
<0573> Tôi vẫy tay chào lại.
// I responded to her with a wave of my hand.
<0574 Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.
// I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.