Clannad VN:SEEN6416: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
No edit summary |
|||
Line 19: | Line 19: | ||
<0000> Tôi thấy mình lại đứng trước câu lạc bộ kịch. | <0000> Tôi thấy mình lại đứng trước câu lạc bộ kịch. | ||
// I find myself in front of the drama clubroom. | // I find myself in front of the drama clubroom. | ||
<0001> \{\m{B}} (Mình lại tới chỗ này nữa....) | <0001> \{\m{B}} (Mình lại tới chỗ này nữa....) | ||
// \{\m{B}} (I end up coming here again...) | // \{\m{B}} (I end up coming here again...) | ||
<0002> Không biết làm như thế này có tạo cho tôi cảm giác là có trách nhiệm không? | <0002> Không biết làm như thế này có tạo cho tôi cảm giác là có trách nhiệm không? | ||
// I wonder if doing this makes me feel responsible? | // I wonder if doing this makes me feel responsible? | ||
<0003> Ngay cả bổn phận của học sinh tôi còn không màng. | <0003> Ngay cả bổn phận của học sinh tôi còn không màng. | ||
// I don't even bother with school duties. | // I don't even bother with school duties. | ||
<0004> Có những tiếng chân yếu ớt, tôi ngoảnh lại. | <0004> Có những tiếng chân yếu ớt, tôi ngoảnh lại. | ||
// I turn around, hearing faint footsteps. | // I turn around, hearing faint footsteps. | ||
<0005> Furukawa đang chạy về phía tôi. | <0005> Furukawa đang chạy về phía tôi. | ||
// There's Furukawa running towards me. | // There's Furukawa running towards me. | ||
<0006> \{Furukawa} "Okazaki-san!" | <0006> \{Furukawa} "Okazaki-san!" | ||
// \{Furukawa} "\m{A}-san!" | // \{Furukawa} "\m{A}-san!" | ||
<0007> Trông cô ấy có vẻ vui khi gọi tên tôi, cô lại đứng kế bên tôi. | <0007> Trông cô ấy có vẻ vui khi gọi tên tôi, cô lại đứng kế bên tôi. | ||
// She looks happy as she calls my name, standing beside me. | // She looks happy as she calls my name, standing beside me. | ||
<0008> \{Furukawa} "Mình ngạc nhiên đấy...." | <0008> \{Furukawa} "Mình ngạc nhiên đấy...." | ||
// \{Furukawa} "I'm surprised..." | // \{Furukawa} "I'm surprised..." | ||
<0009> \{Furukawa} "Mình đã không nghĩ là bạn sẽ đến đây, Okazaki-san." | <0009> \{Furukawa} "Mình đã không nghĩ là bạn sẽ đến đây, Okazaki-san." | ||
// \{Furukawa} "I didn't think that you'd be here, \m{A}-san." | // \{Furukawa} "I didn't think that you'd be here, \m{A}-san." | ||
<0010> \{\m{B}} "Ừ, xin lỗi vì người đến là tôi." | <0010> \{\m{B}} "Ừ, xin lỗi vì người đến là tôi." | ||
// \{\m{B}} "Yeah. Sorry it's just me." | // \{\m{B}} "Yeah. Sorry it's just me." | ||
<0011> \{Furukawa} "Không, không phải là mình mong là một người nào khác." | <0011> \{Furukawa} "Không, không phải là mình mong là một người nào khác." | ||
// \{Furukawa} "No, it's not that I was expecting someone else." | // \{Furukawa} "No, it's not that I was expecting someone else." | ||
<0012> \{Furukawa} "Mình thật vui khi đó là bạn." | <0012> \{Furukawa} "Mình thật vui khi đó là bạn." | ||
// \{Furukawa} "I'm glad it was you." | // \{Furukawa} "I'm glad it was you." | ||
<0013> \{Furukawa} "Mình không nghĩ người đến lại là một người mình biết..." | <0013> \{Furukawa} "Mình không nghĩ người đến lại là một người mình biết..." | ||
// \{Furukawa} "I didn't think someone I knew would be waiting..." | // \{Furukawa} "I didn't think someone I knew would be waiting..." | ||
<0014> \{Furukawa} "Mình thấy rất vui nên chạy đến đấy." | <0014> \{Furukawa} "Mình thấy rất vui nên chạy đến đấy." | ||
// \{Furukawa} "I was so happy that it made me run." | // \{Furukawa} "I was so happy that it made me run." | ||
<0015> Ra là thế... | <0015> Ra là thế... | ||
// I see... | // I see... | ||
<0016> Hóa ra tôi là một thằng đăc biệt trong mắt cô ấy, cho dù chẳng có tí lịch sự hay cách cư xử nhã nhặn nào. | <0016> Hóa ra tôi là một thằng đăc biệt trong mắt cô ấy, cho dù chẳng có tí lịch sự hay cách cư xử nhã nhặn nào. | ||
// So I'm a special guy in her eyes, despite having no courtesy or manners. | // So I'm a special guy in her eyes, despite having no courtesy or manners. | ||
<0017> \{Furukawa} "Ừm, lúc này bạn đang làm gì thế?" | <0017> \{Furukawa} "Ừm, lúc này bạn đang làm gì thế?" | ||
// \{Furukawa} "Well, what are you doing right now?" | // \{Furukawa} "Well, what are you doing right now?" | ||
<0018> \{\m{B}} "Để xem nào...."" | <0018> \{\m{B}} "Để xem nào...."" | ||
// \{\m{B}} "Let's see..." | // \{\m{B}} "Let's see..." | ||
<0019> Tơi mở cửa ra. | <0019> Tơi mở cửa ra. | ||
// I open the door. | // I open the door. | ||
<0020> Những thùng giấy và các dụng cụ nằm bừa bãi trên sàn. | <0020> Những thùng giấy và các dụng cụ nằm bừa bãi trên sàn. | ||
// Cardboard boxes and equipment are scattered all over the floor. | // Cardboard boxes and equipment are scattered all over the floor. | ||
<0021> \{\m{B}} "Trên hết, cần dọn dẹp cái đã..." | <0021> \{\m{B}} "Trên hết, cần dọn dẹp cái đã..." | ||
// \{\m{B}} "First of all, it's time for some cleaning..." | // \{\m{B}} "First of all, it's time for some cleaning..." | ||
<0022> \{Furukawa} "Đúng đấy." | <0022> \{Furukawa} "Đúng đấy." | ||
// \{Furukawa} "That's true." | // \{Furukawa} "That's true." | ||
<0023> \{Furukawa} "Chúng ta cần dọn sạch những cái này trước..." | <0023> \{Furukawa} "Chúng ta cần dọn sạch những cái này trước..." | ||
// \{Furukawa} "We have to remove most of these things first..." | // \{Furukawa} "We have to remove most of these things first..." | ||
<0024> \{\m{B}} "Đúng thế đấy." | <0024> \{\m{B}} "Đúng thế đấy." | ||
// \{\m{B}} "Right." | // \{\m{B}} "Right." | ||
<0025> Chúng tôi đem hết dụng cụ và những thùng giấy trông không quan trọng sang phòng trống khác, lấy dụng cụ lau nhà và bắt đầu làm sạch căn phòng. | <0025> Chúng tôi đem hết dụng cụ và những thùng giấy trông không quan trọng sang phòng trống khác, lấy dụng cụ lau nhà và bắt đầu làm sạch căn phòng. | ||
// We carried much of the equipment and unimportant looking boxes to an empty classroom, picked up some cleaning tools, and then began cleaning the room. | // We carried much of the equipment and unimportant looking boxes to an empty classroom, picked up some cleaning tools, and then began cleaning the room. | ||
<0026> Chúng tôi dùng giẻ lau, chổi quét, rồi lau sàn. | <0026> Chúng tôi dùng giẻ lau, chổi quét, rồi lau sàn. | ||
// We use the duster, sweep with the broom, and then mop the floor. | // We use the duster, sweep with the broom, and then mop the floor. | ||
<0027> Khi mặt trời bắt đầu lặn thì căn phòng cuối cùng trông có vể được việc hơn. | <0027> Khi mặt trời bắt đầu lặn thì căn phòng cuối cùng trông có vể được việc hơn. | ||
// By the time the sun begins to set, the clubroom finally begins to look usable. | // By the time the sun begins to set, the clubroom finally begins to look usable. | ||
<0028> \{\m{B}} "Cái này sẽ được việc đây, nhỉ?" | <0028> \{\m{B}} "Cái này sẽ được việc đây, nhỉ?" | ||
// \{\m{B}} "This should do, right?" | // \{\m{B}} "This should do, right?" | ||
<0029> \{Furukawa} "Vâng!" | <0029> \{Furukawa} "Vâng!" | ||
// \{Furukawa} "Yes!" | // \{Furukawa} "Yes!" | ||
<0030> Mắt Furukawa ngời sáng khi nhìn bao quát căn phòng. | <0030> Mắt Furukawa ngời sáng khi nhìn bao quát căn phòng. | ||
// Furukawa's eyes brighten up as she surveys the room. | // Furukawa's eyes brighten up as she surveys the room. | ||
<0031> \{Furukawa} "Chúng ta đã làm được..... căn phòng của câu lạc bộ chúng ta." | <0031> \{Furukawa} "Chúng ta đã làm được..... căn phòng của câu lạc bộ chúng ta." | ||
// \{Furukawa} "We did it... our clubroom." | // \{Furukawa} "We did it... our clubroom." | ||
<0032> \{\m{B}} "Chúng ta?" | <0032> \{\m{B}} "Chúng ta?" | ||
// \{\m{B}} "Our?" | // \{\m{B}} "Our?" | ||
<0033> \{\m{B}} "Tôi chưa là một thành viên đâu." | <0033> \{\m{B}} "Tôi chưa là một thành viên đâu." | ||
// \{\m{B}} "I'm not a club member though." | // \{\m{B}} "I'm not a club member though." | ||
<0034> \{Furukawa} "Ế...?" | <0034> \{Furukawa} "Ế...?" | ||
// \{Furukawa} "Eh...?" | // \{Furukawa} "Eh...?" | ||
<0035> Nét mặt của cô ấy trông như sắp khóc. | <0035> Nét mặt của cô ấy trông như sắp khóc. | ||
// Her expression completely changes into one that's about to cry. | // Her expression completely changes into one that's about to cry. | ||
<0036> Nhưng tôi phải nói rõ ràng. | <0036> Nhưng tôi phải nói rõ ràng. | ||
// But I have to make this clear. | // But I have to make this clear. | ||
<0037> \{\m{B}} "Tôi chỉ giúp cậu tìm thành viên thôi." | <0037> \{\m{B}} "Tôi chỉ giúp cậu tìm thành viên thôi." | ||
// \{\m{B}} "I'm just going to help you find members." | // \{\m{B}} "I'm just going to help you find members." | ||
<0038> \{Furukawa} "Nhưng đóng kịch vui mà." | <0038> \{Furukawa} "Nhưng đóng kịch vui mà." | ||
// \{Furukawa} "Drama is fun, though." | // \{Furukawa} "Drama is fun, though." | ||
<0039> \{\m{B}} "Tôi không có hứng với kịch cọt." | <0039> \{\m{B}} "Tôi không có hứng với kịch cọt." | ||
// \{\m{B}} "I'm not interested in drama." | // \{\m{B}} "I'm not interested in drama." | ||
<0040> \{Furukawa} "Ừm.... bạn thật sự.... không thích nó sao?" | <0040> \{Furukawa} "Ừm.... bạn thật sự.... không thích nó sao?" | ||
// \{Furukawa} "Well... are you really... not interested?" | // \{Furukawa} "Well... are you really... not interested?" | ||
<0041> \{\m{B}} "Phải, xin lỗi." | <0041> \{\m{B}} "Phải, xin lỗi." | ||
// \{\m{B}} "That's right. Sorry." | // \{\m{B}} "That's right. Sorry." | ||
<0042> \{Furukawa} "........." | <0042> \{Furukawa} "........." | ||
// \{Furukawa} "........." | // \{Furukawa} "........." | ||
<0043> Trông cô ấy có vẻ buồn. | <0043> Trông cô ấy có vẻ buồn. | ||
// ... She looks sad. | // ... She looks sad. | ||
<0044> \{\m{B}} (Cho dù tôi có hứng với nó thì tôi cũng không thể hiện cho cậu thấy đâu.) | <0044> \{\m{B}} (Cho dù tôi có hứng với nó thì tôi cũng không thể hiện cho cậu thấy đâu.) | ||
// \{\m{B}} (Even if I'm interested, I wouldn't show you that I am...) | // \{\m{B}} (Even if I'm interested, I wouldn't show you that I am...) | ||
<0045> \{\m{B}} "Được rồi, Furukawa." | <0045> \{\m{B}} "Được rồi, Furukawa." | ||
// \{\m{B}} "Well, Furukawa." | // \{\m{B}} "Well, Furukawa." | ||
<0046> \{Furukawa} "Vâng?" | <0046> \{Furukawa} "Vâng?" | ||
// \{Furukawa} "Yes?" | // \{Furukawa} "Yes?" | ||
<0047> \{\m{B}} "Sẽ có người đến. Cứ để tôi lo." | <0047> \{\m{B}} "Sẽ có người đến. Cứ để tôi lo." | ||
// \{\m{B}} "People will come. Just leave it to me." | // \{\m{B}} "People will come. Just leave it to me." | ||
<0048> \{Furukawa} "Không, cái đó không phải vấn đề..." | <0048> \{Furukawa} "Không, cái đó không phải vấn đề..." | ||
// \{Furukawa} "No, that's not the problem..." | // \{Furukawa} "No, that's not the problem..." | ||
<0049> \{Furukawa} "Mình rất muốn bạn tham gia, Okazaki-san." | <0049> \{Furukawa} "Mình rất muốn bạn tham gia, Okazaki-san." | ||
// \{Furukawa} "I really wanted you to be here, \m{A}-san." | // \{Furukawa} "I really wanted you to be here, \m{A}-san." | ||
<0050> \{Furukawa} "Cho dù bao nhiêu người đi chăng nữa." | <0050> \{Furukawa} "Cho dù bao nhiêu người đi chăng nữa." | ||
// \{Furukawa} "Regardless of how many people come." | // \{Furukawa} "Regardless of how many people come." | ||
<0051> \{\m{B}} "Ừm.... những điều đó làm tôi cảm thấy vui đấy, nhưng mà...." | <0051> \{\m{B}} "Ừm.... những điều đó làm tôi cảm thấy vui đấy, nhưng mà...." | ||
// \{\m{B}} "Well... I'm happy to hear that, but..." | // \{\m{B}} "Well... I'm happy to hear that, but..." | ||
<0052> \{\m{B}} "... dù sao thì tôi sẽ suy nghĩ về việc đó." | <0052> \{\m{B}} "... dù sao thì tôi sẽ suy nghĩ về việc đó." | ||
// \{\m{B}} "... Anyway, I'll give it some thought." | // \{\m{B}} "... Anyway, I'll give it some thought." | ||
<0053> Mặc dù tôi cũng không chắc lắm. | <0053> Mặc dù tôi cũng không chắc lắm. | ||
// Although I'm not too sure about it. | // Although I'm not too sure about it. | ||
<0054> \{Furukawa} "Vâng, xin bạn đấy." | <0054> \{Furukawa} "Vâng, xin bạn đấy." | ||
// \{Furukawa} "Yes, please do so." | // \{Furukawa} "Yes, please do so." | ||
<0055> Phải rồi.... vai diễn của tôi chỉ là tìm kiếm thành viên. | <0055> Phải rồi.... vai diễn của tôi chỉ là tìm kiếm thành viên. | ||
// That's right... my role is just to gather members. | // That's right... my role is just to gather members. | ||
<0056> Nếu tôi làm được, cô ấy sẽ có nhiều người bạn tốt để nói chuyện trong trường này... | <0056> Nếu tôi làm được, cô ấy sẽ có nhiều người bạn tốt để nói chuyện trong trường này... | ||
// If I do that, she'll have plenty of people to talk to in this school... | // If I do that, she'll have plenty of people to talk to in this school... | ||
<0057> Chắc chắn cô ấy sẽ không còn tin cậy tôi nữa. | <0057> Chắc chắn cô ấy sẽ không còn tin cậy tôi nữa. | ||
// I'm sure she wouldn't rely on me anymore if I do so. | // I'm sure she wouldn't rely on me anymore if I do so. | ||
<0058> Từ giờ đến lúc đó, tôi sẽ giúp cô ấy. | <0058> Từ giờ đến lúc đó, tôi sẽ giúp cô ấy. | ||
// Until then, I'll help her out. | // Until then, I'll help her out. | ||
<0059> Chúng tôi đi xuống dốc như những học sinh đang ra về khác. | <0059> Chúng tôi đi xuống dốc như những học sinh đang ra về khác. | ||
// We walk down the hill just like the other students who are going home. | // We walk down the hill just like the other students who are going home. | ||
<0060> Mặc dù tôi chưa muốn về nhà. | <0060> Mặc dù tôi chưa muốn về nhà. | ||
// I don't want to go home yet though. | // I don't want to go home yet though. | ||
<0061> À..... có thể là một chút. | <0061> À..... có thể là một chút. | ||
// Well... \pmaybe a little. | // Well... \pmaybe a little. | ||
<0062> \{\m{B}} "Tôi thấy đói rồi." | <0062> \{\m{B}} "Tôi thấy đói rồi." | ||
// \{\m{B}} "I'm hungry." | // \{\m{B}} "I'm hungry." | ||
<0063> \{Furukawa} "Ừ, mình cũng hơi đói." | <0063> \{Furukawa} "Ừ, mình cũng hơi đói." | ||
// \{Furukawa} "Yes, I'm quite hungry too." | // \{Furukawa} "Yes, I'm quite hungry too." | ||
<0064> \{\m{B}} "Cậu muốn ăn không?" | <0064> \{\m{B}} "Cậu muốn ăn không?" | ||
// \{\m{B}} "You want to eat?" | // \{\m{B}} "You want to eat?" | ||
<0065> \{Furukawa} "Ừ, có." | <0065> \{Furukawa} "Ừ, có." | ||
// \{Furukawa} "Yes." | // \{Furukawa} "Yes." | ||
<0066> \{\m{B}} "Chúng ta đi đâu ăn chứ?" | <0066> \{\m{B}} "Chúng ta đi đâu ăn chứ?" | ||
// \{\m{B}} "Shall we eat somewhere?" | // \{\m{B}} "Shall we eat somewhere?" | ||
<0067> Tôi mời cô ấy. | <0067> Tôi mời cô ấy. | ||
// I invited her to eat something. | // I invited her to eat something. | ||
<0068> \{Furukawa} "Ý bạn là, ăn bên ngoài à?" | <0068> \{Furukawa} "Ý bạn là, ăn bên ngoài à?" | ||
// \{Furukawa} "You mean, eat outside?" | // \{Furukawa} "You mean, eat outside?" | ||
<0069> \{\m{B}} "Ừ, giống như như một học sinh cá biệt." | <0069> \{\m{B}} "Ừ, giống như như một học sinh cá biệt." | ||
// \{\m{B}} "Right. Just like a delinquent." | // \{\m{B}} "Right. Just like a delinquent." | ||
<0070> \{Furukawa} "Nhưng mình phải về nhà và chuẩn bị bữa tối." | <0070> \{Furukawa} "Nhưng mình phải về nhà và chuẩn bị bữa tối." | ||
// \{Furukawa} "But I have to go home and prepare the food." | // \{Furukawa} "But I have to go home and prepare the food." | ||
<0071> \{\m{B}} "Không sao đâu." | <0071> \{\m{B}} "Không sao đâu." | ||
// \{\m{B}} "It's alright." | // \{\m{B}} "It's alright." | ||
<0072> \{Furukawa} "Mình không thể để mẹ mình làm được." | <0072> \{Furukawa} "Mình không thể để mẹ mình làm được." | ||
// \{Furukawa} "I can't leave the cooking to my mother though." | // \{Furukawa} "I can't leave the cooking to my mother though." | ||
<0073> Cô ấy nói với một nụ cười vô tư. | <0073> Cô ấy nói với một nụ cười vô tư. | ||
// She said that with a carefree smile. | // She said that with a carefree smile. | ||
<0074> Nhìn vào nét mặt ấy tôi có thể thấy rằng cô ấy có một gia đình hạnh phúc. | <0074> Nhìn vào nét mặt ấy tôi có thể thấy rằng cô ấy có một gia đình hạnh phúc. | ||
// I can see that she has a gentle family just by looking at that expression. | // I can see that she has a gentle family just by looking at that expression. | ||
<0075> \{Furukawa} "Bạn không ăn ở nhà sao?" | <0075> \{Furukawa} "Bạn không ăn ở nhà sao?" | ||
// \{Furukawa} "Don't you eat at your house?" | // \{Furukawa} "Don't you eat at your house?" | ||
<0076> \{\m{B}} "Cho dù tôi có về thì cũng chẳng có thứ gì ở đó." | <0076> \{\m{B}} "Cho dù tôi có về thì cũng chẳng có thứ gì ở đó." | ||
// \{\m{B}} "There wouldn't be anything there even if I go home." | // \{\m{B}} "There wouldn't be anything there even if I go home." | ||
<0077> \{Furukawa} "......" | <0077> \{Furukawa} "......" | ||
// \{Furukawa} "........." | // \{Furukawa} "........." | ||
<0078> Một chút im lặng. | <0078> Một chút im lặng. | ||
// A brief silence. | // A brief silence. | ||
<0079> \{Furukawa} "Ừm.... vậy...." | <0079> \{Furukawa} "Ừm.... vậy...." | ||
// \{Furukawa} "Um... well..." | // \{Furukawa} "Um... well..." | ||
<0080> Cô ấy muốn nói cái gì đó. Tôi giải thích trước khi cô ấy nói. | <0080> Cô ấy muốn nói cái gì đó. Tôi giải thích trước khi cô ấy nói. | ||
// She wants to say something. I explain before she does. | // She wants to say something. I explain before she does. | ||
<0081> \{\m{B}} "Ba tôi thì không sao. Nhưng mẹ tôi không còn nữa." | <0081> \{\m{B}} "Ba tôi thì không sao. Nhưng mẹ tôi không còn nữa." | ||
// \{\m{B}} "My dad's okay. But my mom isn't around anymore." | // \{\m{B}} "My dad's okay. But my mom isn't around anymore." | ||
<0082> \{Furukawa} "A.... vậy bạn không ăn tối cùng ba bạn à?" | <0082> \{Furukawa} "A.... vậy bạn không ăn tối cùng ba bạn à?" | ||
// \{Furukawa} "Well... don't you eat dinner with your father?" | // \{Furukawa} "Well... don't you eat dinner with your father?" | ||
<0083> \{\m{B}} "Không hẳn thế. Chúng tôi đã không nói chuyện với nhau trong một thời gian dài rồi." | <0083> \{\m{B}} "Không hẳn thế. Chúng tôi đã không nói chuyện với nhau trong một thời gian dài rồi." | ||
// \{\m{B}} "Not really. We've been on bad terms for a long time now." | // \{\m{B}} "Not really. We've been on bad terms for a long time now." | ||
<0084> Tôi nói như vậy đế cô ấy hiểu một cách rõ ràng. | <0084> Tôi nói như vậy đế cô ấy hiểu một cách rõ ràng. | ||
// I say it so she can understand it clearly. | // I say it so she can understand it clearly. | ||
<0085> Tôi không nghĩ là mình sẽ chia sẻ điều này với người khác. | <0085> Tôi không nghĩ là mình sẽ chia sẻ điều này với người khác. | ||
// I don't think I have ever shared this with anyone before. | // I don't think I have ever shared this with anyone before. | ||
<0086> Và tôi cũng không biết tại sao lại nói điều đó với Furukawa.. | <0086> Và tôi cũng không biết tại sao lại nói điều đó với Furukawa.. | ||
// And I don't know why I'm sharing it with Furukawa.. | // And I don't know why I'm sharing it with Furukawa.. | ||
<0087> \{Furukawa} "Có chuyện gì xảy ra sao?" | <0087> \{Furukawa} "Có chuyện gì xảy ra sao?" | ||
// \{Furukawa} "Did something happen?" | // \{Furukawa} "Did something happen?" | ||
<0088> \{\m{B}} "Ừ, rất nhiều." | <0088> \{\m{B}} "Ừ, rất nhiều." | ||
// \{\m{B}} "Yeah, a lot of things." | // \{\m{B}} "Yeah, a lot of things." | ||
<0089> Những chuyện mà cậu không thể sửa chữa. Những chuyện mà không ai có thể hàn gắn lại được. | <0089> Những chuyện mà cậu không thể sửa chữa. Những chuyện mà không ai có thể hàn gắn lại được. | ||
// Things you wouldn't be able to fix. Things nobody could fix. | // Things you wouldn't be able to fix. Things nobody could fix. | ||
<0090> \{Furukawa} "........" | <0090> \{Furukawa} "........" | ||
// \{Furukawa} "........." | // \{Furukawa} "........." | ||
<0091> Cô ấy nhận ra câu chuyện của chúng tôi đã chuyển sang một cái gì đó không dễ chịu và tự nhiên im lặng. | <0091> Cô ấy nhận ra câu chuyện của chúng tôi đã chuyển sang một cái gì đó không dễ chịu và tự nhiên im lặng. | ||
// She notices that our conversation became somewhat unpleasant and suddenly sank into silence. | // She notices that our conversation became somewhat unpleasant and suddenly sank into silence. | ||
<0092> \{\m{B}} "Chúng tôi chỉ là một trong những gia đình không có mẹ thôi." | <0092> \{\m{B}} "Chúng tôi chỉ là một trong những gia đình không có mẹ thôi." | ||
// \{\m{B}} "We're just one of those motherless families." | // \{\m{B}} "We're just one of those motherless families." | ||
<0093> \{\m{B}} "Nếu hai người đàn ông thân với nhau quá, nó sẽ trông kì lạ lắm, phải không chứ?" | <0093> \{\m{B}} "Nếu hai người đàn ông thân với nhau quá, nó sẽ trông kì lạ lắm, phải không chứ?" | ||
// \{\m{B}} "If two guys got along that well, it would look weird, wouldn't it?" | // \{\m{B}} "If two guys got along that well, it would look weird, wouldn't it?" | ||
<0094> Tôi thêm vào như nối tiếp câu. | <0094> Tôi thêm vào như nối tiếp câu. | ||
// I add that as a follow-up. | // I add that as a follow-up. | ||
<0095> \{Furukawa} "Bạn nghĩ vậy sao....?" | <0095> \{Furukawa} "Bạn nghĩ vậy sao....?" | ||
// \{Furukawa} "You think so...?" | // \{Furukawa} "You think so...?" | ||
<0096> \{Furukawa} "Nhưng, một cách nào đó...." | <0096> \{Furukawa} "Nhưng, một cách nào đó...." | ||
// \{Furukawa} "But, somehow..." | // \{Furukawa} "But, somehow..." | ||
<0097> Cô ấy đặt hai tay lên ngực. | <0097> Cô ấy đặt hai tay lên ngực. | ||
// She puts both her hands on her chest. | // She puts both her hands on her chest. | ||
<0098> \{Furukawa} "Bạn phải nói chuyện với ba mình, cho dù là cãi nhau." | <0098> \{Furukawa} "Bạn phải nói chuyện với ba mình, cho dù là cãi nhau." | ||
// \{Furukawa} "You have to talk with him, even if it means arguing." | // \{Furukawa} "You have to talk with him, even if it means arguing." | ||
<0099> Đó là điều cô ấy kết luận. | <0099> Đó là điều cô ấy kết luận. | ||
// That's what she concluded. | // That's what she concluded. | ||
<0100> \{\m{B}} "Tôi cho là thế." | <0100> \{\m{B}} "Tôi cho là thế." | ||
// \{\m{B}} "I guess." | // \{\m{B}} "I guess." | ||
<0101> Tôi thở dài. | <0101> Tôi thở dài. | ||
// I sighed. | // I sighed. | ||
<0102> Tại sao mình lại nói với cô ấy về chuyện gia đình mình chứ? | <0102> Tại sao mình lại nói với cô ấy về chuyện gia đình mình chứ? | ||
// Why did I tell her about my family problems? | // Why did I tell her about my family problems? | ||
<0103> \{Furukawa} "Ừm, nó không phải là một vấn đề..." | <0103> \{Furukawa} "Ừm, nó không phải là một vấn đề..." | ||
// \{Furukawa} "Well, if it isn't a problem..." | // \{Furukawa} "Well, if it isn't a problem..." | ||
<0104> \{Furukawa} "Bạn đến nhà mình ăn tối nhé?" | <0104> \{Furukawa} "Bạn đến nhà mình ăn tối nhé?" | ||
// \{Furukawa} "May I invite you to dinner?" | // \{Furukawa} "May I invite you to dinner?" | ||
<0105> Hình như tôi đang chờ câu nói này. | <0105> Hình như tôi đang chờ câu nói này. | ||
// Maybe I was waiting for those words to come. | // Maybe I was waiting for those words to come. | ||
<0106> Tôi chỉ muốn tránh xa nhà mỉnh ra. | <0106> Tôi chỉ muốn tránh xa nhà mỉnh ra. | ||
// I just wanted to get away from my house. | // I just wanted to get away from my house. | ||
<0107> \{\m{B}} "Vậy có ổn không?" | <0107> \{\m{B}} "Vậy có ổn không?" | ||
// \{\m{B}} "Is that okay?" | // \{\m{B}} "Is that okay?" | ||
<0108> \{Furukawa} "Mình không quan tâm. Nếu mình nói bạn là bạn của mình, chắc chắn là ba mẹ mình sẽ đồng ý thôi." | <0108> \{Furukawa} "Mình không quan tâm. Nếu mình nói bạn là bạn của mình, chắc chắn là ba mẹ mình sẽ đồng ý thôi." | ||
// \{Furukawa} "I don't mind. If I tell my parents you're a friend, I'm sure they'll be fine with it." | // \{Furukawa} "I don't mind. If I tell my parents you're a friend, I'm sure they'll be fine with it." | ||
<0109> \{\m{B}} "Thế à." | <0109> \{\m{B}} "Thế à." | ||
// \{\m{B}} "I see." | // \{\m{B}} "I see." | ||
<0110> Có vẻ như cô ấy có một gia đình rất hạnh phúc. | <0110> Có vẻ như cô ấy có một gia đình rất hạnh phúc. | ||
// It seems that she has a really happy family. | // It seems that she has a really happy family. | ||
<0111> Một tên gớm ghiếc như tôi đang do dự khi đến một nơi như thế, nhưng lại không chút đắn đo khi về nhà. | <0111> Một tên gớm ghiếc như tôi đang do dự khi đến một nơi như thế, nhưng lại không chút đắn đo khi về nhà. | ||
// A disgusting person like me is hesitating on going to such a place, but doesn't hesitate on not going home. | // A disgusting person like me is hesitating on going to such a place, but doesn't hesitate on not going home. | ||
<0112> Tôi cho đo là lý do tôi chấp nhận lời mời của cô ấy. | <0112> Tôi cho đo là lý do tôi chấp nhận lời mời của cô ấy. | ||
// I guess that's why I accepted her offer. | // I guess that's why I accepted her offer. | ||
<0113> \{Furukawa} "Bạn cứ đi thẳng từ đây đến công viên, ở đó có một tiệm bánh ngọt." | <0113> \{Furukawa} "Bạn cứ đi thẳng từ đây đến công viên, ở đó có một tiệm bánh ngọt." | ||
// \{Furukawa} "If you go straight from here to the park, there's a bakery upfront there." | // \{Furukawa} "If you go straight from here to the park, there's a bakery upfront there." | ||
<0114> \{\m{B}} "Được rồi." | <0114> \{\m{B}} "Được rồi." | ||
// \{\m{B}} "Okay." | // \{\m{B}} "Okay." | ||
<0115> \{Furukawa} "Tiệm bánh đó là nhà mình." | <0115> \{Furukawa} "Tiệm bánh đó là nhà mình." | ||
// \{Furukawa} "That bakery is my house." | // \{Furukawa} "That bakery is my house." | ||
<0116> \{\m{B}} "Ừ." | <0116> \{\m{B}} "Ừ." | ||
// \{\m{B}} "I see." | // \{\m{B}} "I see." | ||
<0117> \{Furukawa} "Vậy bạn vui lòng đến trước và chờ mình nha. Mình sẽ đến ngay thôi." | <0117> \{Furukawa} "Vậy bạn vui lòng đến trước và chờ mình nha. Mình sẽ đến ngay thôi." | ||
// \{Furukawa} "Well then, please go ahead and wait at my place. I'll be joining you soon." | // \{Furukawa} "Well then, please go ahead and wait at my place. I'll be joining you soon." | ||
<0118> \{\m{B}} "Gặp cậu sau." | <0118> \{\m{B}} "Gặp cậu sau." | ||
// \{\m{B}} "See you then." | // \{\m{B}} "See you then." | ||
<0119> \{Furukawa} "Ừ." | <0119> \{Furukawa} "Ừ." | ||
// \{Furukawa} "Okay." | // \{Furukawa} "Okay." | ||
<0120> Tôi bất ngờ chộp lấy vai cô ấy khi cô ấy vừa quay đi. | <0120> Tôi bất ngờ chộp lấy vai cô ấy khi cô ấy vừa quay đi. | ||
// I suddenly seize her shoulder as she turns away. | // I suddenly seize her shoulder as she turns away. | ||
<0121> \{\m{B}} "Khoan, khoan, tại sao chúng ta lại nói tạm biệt tại một nơi như vầy?" | <0121> \{\m{B}} "Khoan, khoan, tại sao chúng ta lại nói tạm biệt tại một nơi như vầy?" | ||
// \{\m{B}} "Wait, wait, why are we saying farewell in such a place?" | // \{\m{B}} "Wait, wait, why are we saying farewell in such a place?" | ||
<0122> \{Furukawa} "Ế? Không được sao?" | <0122> \{Furukawa} "Ế? Không được sao?" | ||
// \{Furukawa} "Eh? That's not okay?" | // \{Furukawa} "Eh? That's not okay?" | ||
<0123> \{\m{B}} "Không phải thế.... ừm. nếu cậu đi lúc này, việc tôi tự giới thiệu tôi là bạn cậu thì chẳng đáng nghi sao." | <0123> \{\m{B}} "Không phải thế.... ừm. nếu cậu đi lúc này, việc tôi tự giới thiệu tôi là bạn cậu thì chẳng đáng nghi sao." | ||
// \{\m{B}} "It's not that... well, if you leave now, wouldn't it be suspicious if I introduce myself as your friend?" | // \{\m{B}} "It's not that... well, if you leave now, wouldn't it be suspicious if I introduce myself as your friend?" | ||
<0124> \{Furukawa} "Không sao cả, dù sao thì chúng ta mặc cùng loại đồng phục mà." | <0124> \{Furukawa} "Không sao cả, dù sao thì chúng ta mặc cùng loại đồng phục mà." | ||
// \{Furukawa} "It's alright, we're wearing the same school uniform after all." | // \{Furukawa} "It's alright, we're wearing the same school uniform after all." | ||
<0125> \{\m{B}} "Không phải cái đó!" | <0125> \{\m{B}} "Không phải cái đó!" | ||
// \{\m{B}} "That's not the problem!" | // \{\m{B}} "That's not the problem!" | ||
<0126> \{\m{B}} "Cho dù họ đồng ý, bộ nó không kì lạ sao khi mà tôi tự nhiên ngồi xem TV với người nhà cậu." | <0126> \{\m{B}} "Cho dù họ đồng ý, bộ nó không kì lạ sao khi mà tôi tự nhiên ngồi xem TV với người nhà cậu." | ||
// \{\m{B}} "Even if they agree, wouldn't it be weird if I sit there and enjoy myself watching TV with your folks?" | // \{\m{B}} "Even if they agree, wouldn't it be weird if I sit there and enjoy myself watching TV with your folks?" | ||
<0127> \{Furukawa} "Đó là tại sao mình chắc chắn về những gì mình nói." | <0127> \{Furukawa} "Đó là tại sao mình chắc chắn về những gì mình nói." | ||
// \{Furukawa} "That's why I said I'm confident about that." | // \{Furukawa} "That's why I said I'm confident about that." | ||
<0128> \{Furukawa} "Xin bạn đừng lo về nhà mình. Nó không kì lạ đâu. Mọi người ở nhà mình đều là người tốt." | <0128> \{Furukawa} "Xin bạn đừng lo về nhà mình. Nó không kì lạ đâu. Mọi người ở nhà mình đều là người tốt." | ||
// \{Furukawa} "Please don't worry about my home. It's not weird. We're all good people." | // \{Furukawa} "Please don't worry about my home. It's not weird. We're all good people." | ||
<0129> \{\m{B}} "Cái đó thú vị đấy..." | <0129> \{\m{B}} "Cái đó thú vị đấy..." | ||
// \{\m{B}} "That's amazing then..." | // \{\m{B}} "That's amazing then..." | ||
<0130> Không biết kiểu gia đình như thế nào đây. MÌnh không thể tưởng tượng được. | <0130> Không biết kiểu gia đình như thế nào đây. MÌnh không thể tưởng tượng được. | ||
// I wonder what kind of family it is. I can't even imagine... | // I wonder what kind of family it is. I can't even imagine... | ||
<0131> Tôi nhìn lên bầu trời. | <0131> Tôi nhìn lên bầu trời. | ||
// I look up at the sky. | // I look up at the sky. | ||
<0132> \{\m{B}} "Ồ khỉ thật..." | <0132> \{\m{B}} "Ồ khỉ thật..." | ||
// \{\m{B}} "Oh damn..." | // \{\m{B}} "Oh damn..." | ||
<0133> Khi tôi quay lại thì cô ấy đang vậy tay ở một khoảng cách xa rồi. | <0133> Khi tôi quay lại thì cô ấy đang vậy tay ở một khoảng cách xa rồi. | ||
// When I return my gaze over to her, she was already far away, waving her hand. | // When I return my gaze over to her, she was already far away, waving her hand. | ||
<0134> \{Furukawa} "Bạn cứ đi đến công viên, bạn không thể đi qua nó được đâu!" | <0134> \{Furukawa} "Bạn cứ đi đến công viên, bạn không thể đi qua nó được đâu!" | ||
// \{Furukawa} "If you go to the park, you can't miss it!" | // \{Furukawa} "If you go to the park, you can't miss it!" | ||
<0135> Cô ấy nói như thế và bỏ đi. | <0135> Cô ấy nói như thế và bỏ đi. | ||
// She says that as she leaves. | // She says that as she leaves. | ||
<0136> Tôi cũng đi, một mình. | <0136> Tôi cũng đi, một mình. | ||
// I also leave, alone. | // I also leave, alone. | ||
<0137> \{\m{B}} (Mình cho là ..... cô ta có hơi ngây thơ....) | <0137> \{\m{B}} (Mình cho là ..... cô ta có hơi ngây thơ....) | ||
// \{\m{B}} (I guess... she's a bit naive...) | // \{\m{B}} (I guess... she's a bit naive...) | ||
<0138> Tôi chỉ vừa mới nhận ra điều đó. | <0138> Tôi chỉ vừa mới nhận ra điều đó. | ||
// I only just realized that. | // I only just realized that. | ||
<0139> \{\m{B}} (Chắc mình nên mua một hộp cơm và đến phòng Sunohara thôi...) | <0139> \{\m{B}} (Chắc mình nên mua một hộp cơm và đến phòng Sunohara thôi...) | ||
// \{\m{B}} "I guess I'll go buy a lunch box and go to Sunohara's room..." | // \{\m{B}} "I guess I'll go buy a lunch box and go to Sunohara's room..." | ||
<0140> Lầm bầm như thế và quay đi. | <0140> Lầm bầm như thế và quay đi. | ||
// I murmured a little, walking off. | // I murmured a little, walking off. | ||
<0141> \{\m{B}} "........." | <0141> \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
<0142> Nhưng ngay sau đó tôi lại dừng lại. | <0142> Nhưng ngay sau đó tôi lại dừng lại. | ||
// But then, I suddenly stopped there. | // But then, I suddenly stopped there. | ||
<0143> ..... Không biết cô ấy sẽ làm gì khi tôi không đến đó? | <0143> ..... Không biết cô ấy sẽ làm gì khi tôi không đến đó? | ||
// ... I wonder what she will do if I leave this place? | // ... I wonder what she will do if I leave this place? | ||
<0144> \{\m{B}} (Chắc cô ta sẽ đi tìm cho bằng được mình...) | <0144> \{\m{B}} (Chắc cô ta sẽ đi tìm cho bằng được mình...) | ||
// \{\m{B}} (I'm sure she'll search for me...) | // \{\m{B}} (I'm sure she'll search for me...) | ||
<0145> Cái này sẽ rắc rối đây. | <0145> Cái này sẽ rắc rối đây. | ||
// This has become troublesome. | // This has become troublesome. | ||
<0146> \{\m{B}} | <0146> \{\m{B}} | ||
// \{\m{B}} "Sigh..." | // \{\m{B}} "Sigh..." | ||
<0147> Tôi cảm thấy tức tối ở một khía cạnh nào đó. | <0147> Tôi cảm thấy tức tối ở một khía cạnh nào đó. | ||
// Somehow, I felt irritated. | // Somehow, I felt irritated. | ||
<0148> Tôi chỉ tự mình dính vào một cái ý tưởng chợt nảy ra. | <0148> Tôi chỉ tự mình dính vào một cái ý tưởng chợt nảy ra. | ||
// I only got myself involved on a whim. | // I only got myself involved on a whim. | ||
<0149> Nếu tôi không làm gì thì đâu có phải chịu như vầy... | <0149> Nếu tôi không làm gì thì đâu có phải chịu như vầy... | ||
// If I didn't do anything, I wouldn't have to go though this... | // If I didn't do anything, I wouldn't have to go though this... | ||
<0150> \{\m{B}} (Aaaaa! Chết tiệt ...) | <0150> \{\m{B}} (Aaaaa! Chết tiệt ...) | ||
// \{\m{B}} (Aaah! Damn it...) | // \{\m{B}} (Aaah! Damn it...) | ||
<0151> Một cái gì đó tự nhiên lóe lên trong tôi. | <0151> Một cái gì đó tự nhiên lóe lên trong tôi. | ||
// Something suddenly occurred to me. | // Something suddenly occurred to me. | ||
<0152> Phải rồi... nếu đi cùng cô ấy sẽ ổn thôi. | <0152> Phải rồi... nếu đi cùng cô ấy sẽ ổn thôi. | ||
// That's right... \pit'd be fine to go along with her. | // That's right... \pit'd be fine to go along with her. | ||
<0153> Dù sao thì điều đó cũng tự nhiên mà. | <0153> Dù sao thì điều đó cũng tự nhiên mà. | ||
// That's natural after all. | // That's natural after all. | ||
<0154> Nếu mình làm như thế, mọi việc sẽ ổn. | <0154> Nếu mình làm như thế, mọi việc sẽ ổn. | ||
// If I do so, everything will be fine. | // If I do so, everything will be fine. | ||
<0155> Hôm nay sẽ là một trong những ngày mình không hối hận hành động của mình. | <0155> Hôm nay sẽ là một trong những ngày mình không hối hận hành động của mình. | ||
// Today will be one of the days I won't regret my inaction. | // Today will be one of the days I won't regret my inaction. | ||
<0156> MÌnh sẽ ăn tối ở nhà cô ấy như ở nhà mình. | <0156> MÌnh sẽ ăn tối ở nhà cô ấy như ở nhà mình. | ||
// I'll eat dinner at her house and feel at home. | // I'll eat dinner at her house and feel at home. | ||
<0157> \{\m{B}} (Vậy thì, tiến lên nào...) | <0157> \{\m{B}} (Vậy thì, tiến lên nào...) | ||
// \{\m{B}} (Alright then, I'll play along...) | // \{\m{B}} (Alright then, I'll play along...) | ||
<0158> Tôi quyết định đi đến nhà cô ấy | <0158> Tôi quyết định đi đến nhà cô ấy | ||
// I start walking to her house, my mind made up. | // I start walking to her house, my mind made up. | ||
<0159> \{\m{B}} "Chắc là nó đây." | <0159> \{\m{B}} "Chắc là nó đây." | ||
// \{\m{B}} "This must be it." | // \{\m{B}} "This must be it." | ||
<0160> Có một tiệm bánh ngay trước công viên | <0160> Có một tiệm bánh ngay trước công viên | ||
// There's a bakery just in front of the park. | // There's a bakery just in front of the park. | ||
<0161> Có một tấm bảng đề " Tiệm bánh Furukawa". | <0161> Có một tấm bảng đề " Tiệm bánh Furukawa". | ||
// There's a sign that read "Furukawa Bakery". | // There's a sign that read "Furukawa Bakery". | ||
<0162> \{\m{B}} (Thật là một cái tiệm đơn sơ...) | <0162> \{\m{B}} (Thật là một cái tiệm đơn sơ...) | ||
// \{\m{B}} (What a simple store...) | // \{\m{B}} (What a simple store...) | ||
<0163> Cánh của kính chỉ mở một nửa nhưng có thể thấy một ánh đèn điện sáng từ bên trong. | <0163> Cánh của kính chỉ mở một nửa nhưng có thể thấy một ánh đèn điện sáng từ bên trong. | ||
// The glass door was half-closed, but you could see a lamp light shining brightly from the inside. | // The glass door was half-closed, but you could see a lamp light shining brightly from the inside. | ||
<0164> Có vẻ như họ vẫn còn mở cửa. | <0164> Có vẻ như họ vẫn còn mở cửa. | ||
// It seems they're still open. | // It seems they're still open. | ||
<0165> Cho dù vậy, tôi vẫn thấy khó khăn là có nên vào hay không. Không biết có ai thường xuyên đến đây ngoại trừ khách hàng không nhỉ? | <0165> Cho dù vậy, tôi vẫn thấy khó khăn là có nên vào hay không. Không biết có ai thường xuyên đến đây ngoại trừ khách hàng không nhỉ? | ||
// Even so, I was having a hard time deciding whether to enter. I wonder if there are people who come here other than regular customers? | // Even so, I was having a hard time deciding whether to enter. I wonder if there are people who come here other than regular customers? | ||
<0166> Nếu tôi là một khách hàng đang tìm bánh mì thì chắc chắn tôi sẽ tìm ở một chỗ nào khác. | <0166> Nếu tôi là một khách hàng đang tìm bánh mì thì chắc chắn tôi sẽ tìm ở một chỗ nào khác. | ||
// If I was a customer looking for bread, I would probably have searched somewhere else. | // If I was a customer looking for bread, I would probably have searched somewhere else. | ||
<0167> Nhưng tôi không phải là một khách hàng thường xuyên, tôi ở đây vì Furukawa đã mời tôi. | <0167> Nhưng tôi không phải là một khách hàng thường xuyên, tôi ở đây vì Furukawa đã mời tôi. | ||
// But I'm not a regular customer, I'm here because Furukawa invited me. | // But I'm not a regular customer, I'm here because Furukawa invited me. | ||
<0168> Tôi mở cửa và đi vào. | <0168> Tôi mở cửa và đi vào. | ||
// I slid open the door and went inside. | // I slid open the door and went inside. | ||
<0169> \{\m{B}} | <0169> \{\m{B}} | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
<0170> Không có ai ở đây cả. | <0170> Không có ai ở đây cả. | ||
// There's no one here. | // There's no one here. | ||
<0171> \{\m{B}} | <0171> \{\m{B}} | ||
// \{\m{B}} "Yo?" | // \{\m{B}} "Yo?" | ||
<0172> Tôi gọi. | <0172> Tôi gọi. | ||
// I call out. | // I call out. | ||
<0173> \{\m{B}} | <0173> \{\m{B}} | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
<0174> Nhưng chẳng có ai trả lời. | <0174> Nhưng chẳng có ai trả lời. | ||
// But no one answered. | // But no one answered. | ||
<0175> \{\m{B}} (Chắc họ ở bên ngoài..) | <0175> \{\m{B}} (Chắc họ ở bên ngoài..) | ||
// \{\m{B}} (They might be away...) | // \{\m{B}} (They might be away...) | ||
<0176> \{\m{B}} (Nếu vậy..... mình có thể lấy bất cứ cái gì....) | <0176> \{\m{B}} (Nếu vậy..... mình có thể lấy bất cứ cái gì....) | ||
// \{\m{B}} (If so... I can take anything I want...) | // \{\m{B}} (If so... I can take anything I want...) | ||
<0177> Tôi nhìn về phía khay bánh mì. | <0177> Tôi nhìn về phía khay bánh mì. | ||
// I look towards the bread lined up on the trays. | // I look towards the bread lined up on the trays. | ||
<0178> \{\m{B}} (Vẫn còn một ít bánh thừa. Không biết họ sẽ làm gì với chúng nhỉ...?) | <0178> \{\m{B}} (Vẫn còn một ít bánh thừa. Không biết họ sẽ làm gì với chúng nhỉ...?) | ||
// \{\m{B}} (There are quite a few leftovers. I wonder what will they do with this...?) | // \{\m{B}} (There are quite a few leftovers. I wonder what will they do with this...?) | ||
<0179> Mặc dù trời đã trễ nhưng vẫn còn nhiều bánh mình trên những khay bánh. | <0179> Mặc dù trời đã trễ nhưng vẫn còn nhiều bánh mình trên những khay bánh. | ||
// Even though it was already rather late, there was plenty of bread left on the shelves. | // Even though it was already rather late, there was plenty of bread left on the shelves. | ||
<0180> Trông chúng thật ngon. | <0180> Trông chúng thật ngon. | ||
// They all look delicious. | // They all look delicious. | ||
<0181> \{\m{B}} "Được, mình sẽ thử chúng." | <0181> \{\m{B}} "Được, mình sẽ thử chúng." | ||
// \{\m{B}} "Alright, I'll try them." | // \{\m{B}} "Alright, I'll try them." | ||
<0182> Tôi lấy một cái từ trong khay. | <0182> Tôi lấy một cái từ trong khay. | ||
// I took one from the tray. | // I took one from the tray. | ||
<0183> Nhưng trước khi bỏ nó vào miệng, tôi cảm thấy cái gì đó không đúng và dừng lại. | <0183> Nhưng trước khi bỏ nó vào miệng, tôi cảm thấy cái gì đó không đúng và dừng lại. | ||
// But before I put it in my mouth, I felt that something is not right and stop. | // But before I put it in my mouth, I felt that something is not right and stop. | ||
<0184> \{\m{B}} (Họ có thể cho cái gì đó vào đây..0 | <0184> \{\m{B}} (Họ có thể cho cái gì đó vào đây..0 | ||
// \{\m{B}} (They put something in this...) | // \{\m{B}} (They put something in this...) | ||
<0185> \{Giọng Nói} "Chào buổi tối." | <0185> \{Giọng Nói} "Chào buổi tối." | ||
// \{Voice} "Good evening." | // \{Voice} "Good evening." | ||
<0186> Tôi bất ngờ nghe một giọng nói từ phía sau. | <0186> Tôi bất ngờ nghe một giọng nói từ phía sau. | ||
// I suddenly hear a voice from behind. | // I suddenly hear a voice from behind. | ||
<0187> Tôi quay lại và ngạc nhiên khi thấy một người phụ nữ đứng gần mình. | <0187> Tôi quay lại và ngạc nhiên khi thấy một người phụ nữ đứng gần mình. | ||
// I turn around, surprised, and there standing near me was a woman. | // I turn around, surprised, and there standing near me was a woman. | ||
<0188> Nhìn vào cái tạp dề cô ấy đang mặc. Chắc chắc đây là nhân viên ở đây. | <0188> Nhìn vào cái tạp dề cô ấy đang mặc. Chắc chắc đây là nhân viên ở đây. | ||
// Seeing the apron she's wearing, I'm sure she is an assistant here. | // Seeing the apron she's wearing, I'm sure she is an assistant here. | ||
<0189> Không biết có phải mẹ của Furukawa không. Nhưng trông cô ta khá trẻ. | <0189> Không biết có phải mẹ của Furukawa không. Nhưng trông cô ta khá trẻ. | ||
// I wonder if she's Furukawa's mother. But when I look at her, she looks quite young. | // I wonder if she's Furukawa's mother. But when I look at her, she looks quite young. | ||
<0190> \{Mẹ Furukawa } "Đó là sản phẩm mới của chúng tôi tuần này. Xin cứ tự nhiên." | <0190> \{Mẹ Furukawa } "Đó là sản phẩm mới của chúng tôi tuần này. Xin cứ tự nhiên." | ||
// \{Furukawa's Mom} "That's our new product for this week. Please have a try." | // \{Furukawa's Mom} "That's our new product for this week. Please have a try." | ||
<0191> \{\m{B}} "Giá bao nhiêu vậy?" | <0191> \{\m{B}} "Giá bao nhiêu vậy?" | ||
// \{\m{B}} "What's the price?" | // \{\m{B}} "What's the price?" | ||
<0192> \{Mẹ Furukawa } "Không sao cả, đó chỉ là phần còn thừa." | <0192> \{Mẹ Furukawa } "Không sao cả, đó chỉ là phần còn thừa." | ||
// \{Furukawa's Mom} "It's alright, it's just a leftover." | // \{Furukawa's Mom} "It's alright, it's just a leftover." | ||
<0193> \{\m{B}} "Thật à? May thế..." | <0193> \{\m{B}} "Thật à? May thế..." | ||
// \{\m{B}} "Really? Lucky..." | // \{\m{B}} "Really? Lucky..." | ||
<0194> \{Mẹ Furukawa } "Ý tưởng cho cái đó là "sự bình tĩnh'." | <0194> \{Mẹ Furukawa } "Ý tưởng cho cái đó là "sự bình tĩnh'." | ||
// \{Furukawa's Mom} "The concept for that is 'calming'." | // \{Furukawa's Mom} "The concept for that is 'calming'." | ||
<0195> \{\m{B}} "Hử? Tôi sẽ bình tĩnh khi ăn nó? | <0195> \{\m{B}} "Hử? Tôi sẽ bình tĩnh khi ăn nó? | ||
// \{\m{B}} "Huh? Will I calm down if I eat this?" | // \{\m{B}} "Huh? Will I calm down if I eat this?" | ||
<0196> \{Mẹ Furukawa } "Vâng. Tôi nghĩ là cậu sẽ thật sự bình tĩnh." | <0196> \{Mẹ Furukawa } "Vâng. Tôi nghĩ là cậu sẽ thật sự bình tĩnh." | ||
// \{Furukawa's Mom} "Yes. I think you'll definitely calm down." | // \{Furukawa's Mom} "Yes. I think you'll definitely calm down." | ||
<0197> \{\m{B}} | <0197> \{\m{B}} | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
<0198> Tôi không hiểu gì cả nhưng tôi cho là tôi sẽ thử một phát. | <0198> Tôi không hiểu gì cả nhưng tôi cho là tôi sẽ thử một phát. | ||
// I don't understand, but I guess I'll give it a shot. | // I don't understand, but I guess I'll give it a shot. | ||
<0199> | <0199> | ||
// Crack! | // Crack! | ||
<0200> | <0200> | ||
// ... Crunch, crunch. | // ... Crunch, crunch. | ||
<0201> \{Mẹ Furukawa } "Tôi đã cho một cái bánh gạo vào trong. Nó tuyệt chứ? Ý tưởng của tôi tuyệt đấy chứ? | <0201> \{Mẹ Furukawa } "Tôi đã cho một cái bánh gạo vào trong. Nó tuyệt chứ? Ý tưởng của tôi tuyệt đấy chứ? | ||
// \{Furukawa's Mom} "I put a rice cookie inside. It's amazing, isn't it? My idea is great, isn't it?" | // \{Furukawa's Mom} "I put a rice cookie inside. It's amazing, isn't it? My idea is great, isn't it?" | ||
<0202> Nó thật khủng khiếp. | <0202> Nó thật khủng khiếp. | ||
// It's horrible. | // It's horrible. | ||
<0203> \{Mẹ Furukawa } "Tôi gọi nó là.... Bánh Mì Gạo Giòn. | <0203> \{Mẹ Furukawa } "Tôi gọi nó là.... Bánh Mì Gạo Giòn. | ||
// \{Furukawa's Mom} "I call it... \wait{1500}Rice Cracker Bread." | // \{Furukawa's Mom} "I call it... \wait{1500}Rice Cracker Bread." | ||
<0204> Chính xác nó là như thế. | <0204> Chính xác nó là như thế. | ||
// That's exactly what it is. | // That's exactly what it is. | ||
<0205> \{Mẹ Furukawa } "Nó sẽ được trẻ em và người cao tuổi yêu thích, đúng không nào? | <0205> \{Mẹ Furukawa } "Nó sẽ được trẻ em và người cao tuổi yêu thích, đúng không nào? | ||
// \{Furukawa's Mom} "It'll be loved by all the children and elderly, won't it?" | // \{Furukawa's Mom} "It'll be loved by all the children and elderly, won't it?" | ||
<0206> Nó sẽ bị tất cả trẻ em và người cao tuổi căm ghét. | <0206> Nó sẽ bị tất cả trẻ em và người cao tuổi căm ghét. | ||
// It'll be hated by all the children and elderly. | // It'll be hated by all the children and elderly. | ||
<0207> \{Mẹ Furukawa } | <0207> \{Mẹ Furukawa } | ||
// \{Furukawa's Mom} "........." | // \{Furukawa's Mom} "........." | ||
<0208> Sự im lặng của tôi chắc đã làm cô ấy lo lắng. | <0208> Sự im lặng của tôi chắc đã làm cô ấy lo lắng. | ||
// My silence probably made her anxious. | // My silence probably made her anxious. | ||
<0209> \{Mẹ Furukawa } "Ừm.... nó không ngon sao?" | <0209> \{Mẹ Furukawa } "Ừm.... nó không ngon sao?" | ||
// \{Furukawa's Mom} "Um... is it not good?" | // \{Furukawa's Mom} "Um... is it not good?" | ||
<0210> Cô ấy rụt rè hỏi. | <0210> Cô ấy rụt rè hỏi. | ||
// She timidly asked me. | // She timidly asked me. | ||
<0211> \{\m{B}} "Vâng, nói thật là sẽ chẳng có ai mua nó." | <0211> \{\m{B}} "Vâng, nói thật là sẽ chẳng có ai mua nó." | ||
// \{\m{B}} "Yeah, to be frank, no one will buy this." | // \{\m{B}} "Yeah, to be frank, no one will buy this." | ||
<0212> \{Mẹ Furukawa } "Tôi thất bại chỗ nào..... cái tên chăng?" | <0212> \{Mẹ Furukawa } "Tôi thất bại chỗ nào..... cái tên chăng?" | ||
// \{Furukawa's Mom} "I wonder what's wrong... is it the name?" | // \{Furukawa's Mom} "I wonder what's wrong... is it the name?" | ||
<0213> \{Mẹ Furukawa } | <0213> \{Mẹ Furukawa } | ||
// \{Furukawa's Mom} "I'm not confident about the name..." | // \{Furukawa's Mom} "I'm not confident about the name..." | ||
<0214> \{Mẹ Furukawa } "Ừm... tôi nên làm sao...?" | <0214> \{Mẹ Furukawa } "Ừm... tôi nên làm sao...?" | ||
// \{Furukawa's Mom} "Well... what should I do..." | // \{Furukawa's Mom} "Well... what should I do..." | ||
<0215> \{Mẹ Furukawa } "Nó kêu rạo rạo.... hay đặt cho nó là Bánh Mì Rạo Rạo..? | <0215> \{Mẹ Furukawa } "Nó kêu rạo rạo.... hay đặt cho nó là Bánh Mì Rạo Rạo..? | ||
// \{Furukawa's Mom} "It goes crunch, crunch... should I name it Crunch Crunch Bread...?" | // \{Furukawa's Mom} "It goes crunch, crunch... should I name it Crunch Crunch Bread...?" | ||
<0216> \{Mẹ Furukawa } "Hay Bánh Mì Răng Rắc thì tốt hơn?" | <0216> \{Mẹ Furukawa } "Hay Bánh Mì Răng Rắc thì tốt hơn?" | ||
// \{Furukawa's Mom} "Or is Crack Crack Bread much better?" | // \{Furukawa's Mom} "Or is Crack Crack Bread much better?" | ||
<0217> \{\m{B}} "Ừm... tôi có thể nói không?" | <0217> \{\m{B}} "Ừm... tôi có thể nói không?" | ||
// \{\m{B}} "Um... could I say something?" | // \{\m{B}} "Um... could I say something?" | ||
<0218> \{Mẹ Furukawa } "Vâng, là gì ạ?" | <0218> \{Mẹ Furukawa } "Vâng, là gì ạ?" | ||
// \{Furukawa's Mom} "Yes, what is it?" | // \{Furukawa's Mom} "Yes, what is it?" | ||
<0219> \{\m{B}} "Tôi không nghĩ cái tên là vấn đề." | <0219> \{\m{B}} "Tôi không nghĩ cái tên là vấn đề." | ||
// \{\m{B}} "I don't think that's the problem." | // \{\m{B}} "I don't think that's the problem." | ||
<0220> \{Mẹ Furukawa } "Vâng?" | <0220> \{Mẹ Furukawa } "Vâng?" | ||
// \{Furukawa's Mom} "Yes?" | // \{Furukawa's Mom} "Yes?" | ||
<0221> \{\m{B}} "Từ đầu, cái ý tưởng cho thêm bánh gạo vào bánh mì là thất bại rồi." | <0221> \{\m{B}} "Từ đầu, cái ý tưởng cho thêm bánh gạo vào bánh mì là thất bại rồi." | ||
// \{\m{B}} "To begin with, the idea of putting a rice cookie inside a bread is wrong." | // \{\m{B}} "To begin with, the idea of putting a rice cookie inside a bread is wrong." | ||
<0222> \{Mẹ Furukawa } "Nhưng... nó ngon mà. đúng không? | <0222> \{Mẹ Furukawa } "Nhưng... nó ngon mà. đúng không? | ||
// \{Furukawa's Mom} "But... it's delicious, isn't it?" | // \{Furukawa's Mom} "But... it's delicious, isn't it?" | ||
<0223> \{\m{B}} "Vị nó thật khó nuốt." | <0223> \{\m{B}} "Vị nó thật khó nuốt." | ||
// \{\m{B}} "It tasted awful." | // \{\m{B}} "It tasted awful." | ||
<0224> \{Mẹ Furukawa } | <0224> \{Mẹ Furukawa } | ||
// \{Furukawa's Mom} "........." | // \{Furukawa's Mom} "........." | ||
<0225> Đôi mắt cô ấy như sắp khóc... | <0225> Đôi mắt cô ấy như sắp khóc... | ||
// Her eyes suddenly look like they're about to shed some tears... | // Her eyes suddenly look like they're about to shed some tears... | ||
<0226> | <0226> | ||
// Da! | // Da! | ||
<0227> Cô ấy quay ra và chạy đi | <0227> Cô ấy quay ra và chạy đi | ||
// She turns away and runs. | // She turns away and runs. | ||
<0228> \{\m{B}} "Này! Cô có phải đứa trẻ đâu?" | <0228> \{\m{B}} "Này! Cô có phải đứa trẻ đâu?" | ||
// \{\m{B}} "Hey! Are you a kid!?" | // \{\m{B}} "Hey! Are you a kid!?" | ||
<0229> | <0229> | ||
// ......... | // ......... | ||
<0230> Lại chẳng có ai trong tiệm. | <0230> Lại chẳng có ai trong tiệm. | ||
// There's no one in the store again. | // There's no one in the store again. | ||
<0231> Tôi tần ngần đứng đó. | <0231> Tôi tần ngần đứng đó. | ||
// I stood there, dumbfounded. | // I stood there, dumbfounded. | ||
<0232> \{\m{B}} (Không phải cô ta nói ba mẹ cô ta như thế này...?) | <0232> \{\m{B}} (Không phải cô ta nói ba mẹ cô ta như thế này...?) | ||
// \{\m{B}} (Did she say her parents are like this...?) | // \{\m{B}} (Did she say her parents are like this...?) | ||
<0233> Tôi không nhớ những từ như thế. | <0233> Tôi không nhớ những từ như thế. | ||
// I don't need to remember such words. | // I don't need to remember such words. | ||
<0234> Có thật gia đình cô ta như thế này? | <0234> Có thật gia đình cô ta như thế này? | ||
// Is her family really like that? | // Is her family really like that? | ||
<0235>... tôi dần dần thấy lo lắng. | <0235>... tôi dần dần thấy lo lắng. | ||
// ... I gradually became worried. | // ... I gradually became worried. | ||
<0236> Ít nhất thì hãy để tôi hi vọng là ba cô ấy là người bình thường hơn. | <0236> Ít nhất thì hãy để tôi hi vọng là ba cô ấy là người bình thường hơn. | ||
// At least let me hope that her father is a more normal person. | // At least let me hope that her father is a more normal person. | ||
<0237> \{Giọng Nói} "Oi, oi, ngươi vừa làm cái quái gì thế, thằng nhóc kia?!" | <0237> \{Giọng Nói} "Oi, oi, ngươi vừa làm cái quái gì thế, thằng nhóc kia?!" | ||
// \{Voice} "Hey, you, what the hell did you just do, asshole?!" | // \{Voice} "Hey, you, what the hell did you just do, asshole?!" | ||
<0238> Tôi nghe một giọng khát máu. | <0238> Tôi nghe một giọng khát máu. | ||
// I hear a bloodthirsty voice. | // I hear a bloodthirsty voice. | ||
<0239> Rôi quay lại, lần này là một người đàn ông với đôi mắt bốc lửa. | <0239> Rôi quay lại, lần này là một người đàn ông với đôi mắt bốc lửa. | ||
// I turn around, this time to see a man with fiery eyes standing there. | // I turn around, this time to see a man with fiery eyes standing there. | ||
<0240> Có khi nào.... ông ta là ba của Furukawa? | <0240> Có khi nào.... ông ta là ba của Furukawa? | ||
// Could it be... that he's Furukawa's father? | // Could it be... that he's Furukawa's father? | ||
<0241> Trông ông ta trẻ như vợ mình. Giống như ông ta lớn lên như một kẻ hư hỏng. | <0241> Trông ông ta trẻ như vợ mình. Giống như ông ta lớn lên như một kẻ hư hỏng. | ||
// He looks young just like his wife. It's like he grew up being a delinquent. | // He looks young just like his wife. It's like he grew up being a delinquent. | ||
<0242> \{Cha Furukawa } "Ngươi đấy, đáng lẽ ngươi nên bảo nó ngon trong khi ăn nó!" | <0242> \{Cha Furukawa } "Ngươi đấy, đáng lẽ ngươi nên bảo nó ngon trong khi ăn nó!" | ||
// \{Furukawa's Dad} "Come on, you should have said it was delicious while eating it!" | // \{Furukawa's Dad} "Come on, you should have said it was delicious while eating it!" | ||
<0243> \{Cha Furukawa } "Điều đó là hiển nhiên, đúng không? Đó là nghĩa vụ của ngươi, đúng không?" | <0243> \{Cha Furukawa } "Điều đó là hiển nhiên, đúng không? Đó là nghĩa vụ của ngươi, đúng không?" | ||
// \{Furukawa's Dad} "That's obvious, isn't it? It's your obligation to do so, isn't it?" | // \{Furukawa's Dad} "That's obvious, isn't it? It's your obligation to do so, isn't it?" | ||
<0244> Chuyện này không giống như có ai đó chú ý bên ngoài. | <0244> Chuyện này không giống như có ai đó chú ý bên ngoài. | ||
// It's not like there's some kind of notice out there. | // It's not like there's some kind of notice out there. | ||
<0245> \{Cha Furukawa } "Sự thật luôn luôn đắng cay." | <0245> \{Cha Furukawa } "Sự thật luôn luôn đắng cay." | ||
// \{Furukawa's Dad} "Reality is always cruel." | // \{Furukawa's Dad} "Reality is always cruel." | ||
<0246> \{Cha Furukawa } "Sao ngươi dám để lộ ra sự thật chỉ vì bánh mì của cô ấy chỉ hơi khó ăn?" | <0246> \{Cha Furukawa } "Sao ngươi dám để lộ ra sự thật chỉ vì bánh mì của cô ấy chỉ hơi khó ăn?" | ||
// \{Furukawa's Dad} "How dare you expose her to reality just because her bread tasted a bit off?" | // \{Furukawa's Dad} "How dare you expose her to reality just because her bread tasted a bit off?" | ||
<0247> \{Cha Furukawa } "Ngươi sẽ làm gì nếu ba mẹ ngươi nói rằng họ tìm thấy ngươi dưới một cây cầu khi ngươi còn bé?" | <0247> \{Cha Furukawa } "Ngươi sẽ làm gì nếu ba mẹ ngươi nói rằng họ tìm thấy ngươi dưới một cây cầu khi ngươi còn bé?" | ||
// \{Furukawa's Dad} "What would you do if your parents told you that they found you under the bridge when you were just a kid?" | // \{Furukawa's Dad} "What would you do if your parents told you that they found you under the bridge when you were just a kid?" | ||
<0248> \{Cha Furukawa } "Mặt ngươi sẽ xanh lên, đúng không?" | <0248> \{Cha Furukawa } "Mặt ngươi sẽ xanh lên, đúng không?" | ||
// \{Furukawa's Dad} "Your face would turn blue, right?" | // \{Furukawa's Dad} "Your face would turn blue, right?" | ||
<0249> \{Cha Furukawa } "Cho nên đi mà nói với cô ấy là bánh mì rất ngon!" | <0249> \{Cha Furukawa } "Cho nên đi mà nói với cô ấy là bánh mì rất ngon!" | ||
// \{Furukawa's Dad} "So go and tell her the bread was fine!" | // \{Furukawa's Dad} "So go and tell her the bread was fine!" | ||
<0250> \{Cha Furukawa } "Oi, trả lời ta đi chứ!" | <0250> \{Cha Furukawa } "Oi, trả lời ta đi chứ!" | ||
// \{Furukawa's Dad} "Hey, answer me!" | // \{Furukawa's Dad} "Hey, answer me!" | ||
<0251> \{\m{B}} | <0251> \{\m{B}} | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
<0252> \{Cha Furukawa } "Ta nói như thế vì ngươi là một khách hàng, ta sẽ không đối xử với ngươi như người lạ." | <0252> \{Cha Furukawa } "Ta nói như thế vì ngươi là một khách hàng, ta sẽ không đối xử với ngươi như người lạ." | ||
// \{Furukawa's Dad} "I'm saying this because you're a customer; I won't treat you like a stranger." | // \{Furukawa's Dad} "I'm saying this because you're a customer; I won't treat you like a stranger." | ||
<0253> \{Cha Furukawa } "Mọi người quanh đây ăn bánh mì của cô ấy và họ nói chúng rất ngon." | <0253> \{Cha Furukawa } "Mọi người quanh đây ăn bánh mì của cô ấy và họ nói chúng rất ngon." | ||
// \{Furukawa's Dad} "Residents around this area eat her bread, and they say it's delicious." | // \{Furukawa's Dad} "Residents around this area eat her bread, and they say it's delicious." | ||
<0254> \{Cha Furukawa } "Mọi người ngầm hiểu điều này; đó là luật. Là hiến pháp!" | <0254> \{Cha Furukawa } "Mọi người ngầm hiểu điều này; đó là luật. Là hiến pháp!" | ||
// \{Furukawa's Dad} "Everyone tacitly understands this; it's the law. It's the constitution!" | // \{Furukawa's Dad} "Everyone tacitly understands this; it's the law. It's the constitution!" | ||
<0255> Thật vô lý.... | <0255> Thật vô lý.... | ||
// It's irrational... | // It's irrational... | ||
<0256> \{Cha Furukawa } "Làm đi." | <0256> \{Cha Furukawa } "Làm đi." | ||
// \{Furukawa's Dad} "Do it." | // \{Furukawa's Dad} "Do it." | ||
<0257> \{Cha Furukawa } "Nếu không, ta đánh tan xác ngươi đấy." | <0257> \{Cha Furukawa } "Nếu không, ta đánh tan xác ngươi đấy." | ||
// \{Furukawa's Dad} "If you don't, I'll beat the crap out of you." | // \{Furukawa's Dad} "If you don't, I'll beat the crap out of you." | ||
<0258> Tôi nghĩ là mình đã đến một căn nhà không thể tin được. | <0258> Tôi nghĩ là mình đã đến một căn nhà không thể tin được. | ||
// I think I've come to some unbelievable house. | // I think I've come to some unbelievable house. | ||
<0259> \{Cha Furukawa } "Kaaaaa..... hôm nay cũng còn nhiều đồ thừa quá." | <0259> \{Cha Furukawa } "Kaaaaa..... hôm nay cũng còn nhiều đồ thừa quá." | ||
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... there are plenty of leftovers today too." | // \{Furukawa's Dad} "Kaaah... there are plenty of leftovers today too." | ||
<0260> Ông ta càu nhàu khi nhìn xung quanh. | <0260> Ông ta càu nhàu khi nhìn xung quanh. | ||
// He grumbles as he looks around. | // He grumbles as he looks around. | ||
<0261> Và trước mặt tôi, ông ta gói từng cái chồng bánh mí trên khay vào một cái túi nhựa. | <0261> Và trước mặt tôi, ông ta gói từng cái chồng bánh mí trên khay vào một cái túi nhựa. | ||
// And before me, he packs the stack of bread on the tray in a vinyl bag one by one. | // And before me, he packs the stack of bread on the tray in a vinyl bag one by one. | ||
<0262> "Cái quái gì đây..." | <0262> "Cái quái gì đây..." | ||
// \{Furukawa's Dad} "What the hell is this..." | // \{Furukawa's Dad} "What the hell is this..." | ||
<0263> \{Cha Furukawa } "Chúng ta chỉ bán được một cái Bánh Mì Gạo của Sanae!" | <0263> \{Cha Furukawa } "Chúng ta chỉ bán được một cái Bánh Mì Gạo của Sanae!" | ||
// \{Furukawa's Dad} "We only sold one of Sanae's Rice Cookie Bread!" | // \{Furukawa's Dad} "We only sold one of Sanae's Rice Cookie Bread!" | ||
<0264> Đó hẳn là cái tôi đang cầm. | <0264> Đó hẳn là cái tôi đang cầm. | ||
// That would be what I'm holding. | // That would be what I'm holding. | ||
<0265> \{Cha Furukawa } "... mình nghĩ cái này sẽ qua nhà Isogai-san." | <0265> \{Cha Furukawa } "... mình nghĩ cái này sẽ qua nhà Isogai-san." | ||
// \{Furukawa's Dad} "... I guess this will go to Isogai-san's house." | // \{Furukawa's Dad} "... I guess this will go to Isogai-san's house." | ||
<0266> Tôi cho là ông ta sẽ đưa đống này cho những người hàng xóm. Thật tội nghiệp họ. | <0266> Tôi cho là ông ta sẽ đưa đống này cho những người hàng xóm. Thật tội nghiệp họ. | ||
// I guess he'll give those to the neighbours. I feel sorry for them. | // I guess he'll give those to the neighbours. I feel sorry for them. | ||
<0267> \{Cha Furukawa } "Kaaa.... chẳng ai mua chỗ này luôn!" | <0267> \{Cha Furukawa } "Kaaa.... chẳng ai mua chỗ này luôn!" | ||
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... nobody bought these either!" | // \{Furukawa's Dad} "Kaaah... nobody bought these either!" | ||
<0268> \{\m{B}} (Mình nên chạy ra khỏi đây ngay bây giờ...) | <0268> \{\m{B}} (Mình nên chạy ra khỏi đây ngay bây giờ...) | ||
// \{\m{B}} (I think I should run away right now...) | // \{\m{B}} (I think I should run away right now...) | ||
<0269> Tôi nhẹ nhàng lùi lại, chuẩn bị rời khỏi đây. | <0269> Tôi nhẹ nhàng lùi lại, chuẩn bị rời khỏi đây. | ||
// I quietly step back, about to leave the store. | // I quietly step back, about to leave the store. | ||
<0270> \{Cha Furukawa } "Hở, đó chẳng phải là đồng phục trường mà con gái ta đang học sao?" | <0270> \{Cha Furukawa } "Hở, đó chẳng phải là đồng phục trường mà con gái ta đang học sao?" | ||
// \{Furukawa's Dad} "Ah, hey, isn't that the same school uniform my daughter wears?" | // \{Furukawa's Dad} "Ah, hey, isn't that the same school uniform my daughter wears?" | ||
<0271> .... ông ta nhận ra rồi. | <0271> .... ông ta nhận ra rồi. | ||
// ... He noticed. | // ... He noticed. | ||
<0272> "Oi, chờ đã." | <0272> "Oi, chờ đã." | ||
// \{Furukawa's Dad} "Hey, wait." | // \{Furukawa's Dad} "Hey, wait." | ||
<0273> \{\m{B}} "Vâng, có vấn đề gì chăng?" | <0273> \{\m{B}} "Vâng, có vấn đề gì chăng?" | ||
// \{\m{B}} "Yeah, you have a problem?" | // \{\m{B}} "Yeah, you have a problem?" | ||
<0274> \{Cha Furukawa } "Ngươi là bạn của Nagisa phải không?" | <0274> \{Cha Furukawa } "Ngươi là bạn của Nagisa phải không?" | ||
// \{Furukawa's Dad} "Are you Nagisa's friend?" | // \{Furukawa's Dad} "Are you Nagisa's friend?" | ||
<0275> \{\m{B}} "Vâng, ông có gì phàn nàn sao?" | <0275> \{\m{B}} "Vâng, ông có gì phàn nàn sao?" | ||
// \{\m{B}} "Yeah. You have any complaints?" | // \{\m{B}} "Yeah. You have any complaints?" | ||
<0276> \{Cha Furukawa } "Chậc.... ngươi nên nói sớm hơn." | <0276> \{Cha Furukawa } "Chậc.... ngươi nên nói sớm hơn." | ||
// \{Furukawa's Dad} "Tch... you should have said that earlier." | // \{Furukawa's Dad} "Tch... you should have said that earlier." | ||
<0277> \{Cha Furukawa } "Oi, Sanae! Tôi nay chúng ta mở tiệc nào!" | <0277> \{Cha Furukawa } "Oi, Sanae! Tôi nay chúng ta mở tiệc nào!" | ||
// \{Furukawa's Dad} "Hey, Sanae! We're going to go party tonight!" | // \{Furukawa's Dad} "Hey, Sanae! We're going to go party tonight!" | ||
<0278> Ông ta lại gần tôi và đặt tay lên vai tôi. | <0278> Ông ta lại gần tôi và đặt tay lên vai tôi. | ||
// He approached me and put his hand on my shoulder. | // He approached me and put his hand on my shoulder. | ||
<0279> \{\m{B}} "Cháu chuẩn bị về!" | <0279> \{\m{B}} "Cháu chuẩn bị về!" | ||
// \{\m{B}} "I'm going home!" | // \{\m{B}} "I'm going home!" | ||
<0280> Và ngay sau đó, ông ta bất ngờ lôi tôi vào. | <0280> Và ngay sau đó, ông ta bất ngờ lôi tôi vào. | ||
// And then, he suddenly drags me. | // And then, he suddenly drags me. | ||
<0281> ... với một sức mạnh kinh khủng. | <0281> ... với một sức mạnh kinh khủng. | ||
// ... With incredible strength. | // ... With incredible strength. | ||
<0282> Tôi hết đường chạy. | <0282> Tôi hết đường chạy. | ||
// I was helpless. | // I was helpless. | ||
<0283> Tôi có thể thấy những cái bánh mì thừa ở trên cái bàn. | <0283> Tôi có thể thấy những cái bánh mì thừa ở trên cái bàn. | ||
// I can see the leftover breads were lined up on a narrow part of the table. | // I can see the leftover breads were lined up on a narrow part of the table. | ||
<0284>\{Sanae} "Cô xin lỗi. Cô không biết cháu là bạn của Nagisa." | <0284>\{Sanae} "Cô xin lỗi. Cô không biết cháu là bạn của Nagisa." | ||
// \{Sanae} "I'm sorry. I didn't know you were Nagisa's friend." | // \{Sanae} "I'm sorry. I didn't know you were Nagisa's friend." | ||
<0285>\{Sanae} "Ahaha... thật xấu hổ quá. Nếu biết thế thì cô đã không cư xử như thế trước mặt cháu..." | <0285>\{Sanae} "Ahaha... thật xấu hổ quá. Nếu biết thế thì cô đã không cư xử như thế trước mặt cháu..." | ||
// \{Sanae} "Aha... it's embarrassing. If I had known, I wouldn't have acted like that in front of you..." | // \{Sanae} "Aha... it's embarrassing. If I had known, I wouldn't have acted like that in front of you..." | ||
<0286> Không lẽ cô cư xử như thế trước mặt khách hàng, hử. | <0286> Không lẽ cô cư xử như thế trước mặt khách hàng, hử. | ||
// Even though she's like that to the customers, huh. | // Even though she's like that to the customers, huh. | ||
<0287> \{Cha Furukawa } "Haha! Đừng lo Sanae. Anh đã tẩy não nó rồi." | <0287> \{Cha Furukawa } "Haha! Đừng lo Sanae. Anh đã tẩy não nó rồi." | ||
// \{Furukawa's Dad} "Haha! Don't mind it Sanae. I've beaten his brains out." | // \{Furukawa's Dad} "Haha! Don't mind it Sanae. I've beaten his brains out." | ||
<0288>\{Sanae} "Anh không nên nói như thế trước mặt khách." | <0288>\{Sanae} "Anh không nên nói như thế trước mặt khách." | ||
// \{Sanae} "You shouldn't say that in front of the customer." | // \{Sanae} "You shouldn't say that in front of the customer." | ||
<0289> Chính xác. | <0289> Chính xác. | ||
// Indeed. | // Indeed. | ||
<0290> \{Cha Furukawa } "Dù vậy, chúng ta thấy vui khi Nagisa mời một người bạn về nhà." | <0290> \{Cha Furukawa } "Dù vậy, chúng ta thấy vui khi Nagisa mời một người bạn về nhà." | ||
// \{Furukawa's Dad} "Even so, we're happy that Nagisa brought a friend of hers." | // \{Furukawa's Dad} "Even so, we're happy that Nagisa brought a friend of hers." | ||
<0291>\{Sanae} "Hơn thế nữa, đó là một cậu bé, Akio-san." | <0291>\{Sanae} "Hơn thế nữa, đó là một cậu bé, Akio-san." | ||
// \{Sanae} "Moreover, it's a boy, Akio-san." | // \{Sanae} "Moreover, it's a boy, Akio-san." | ||
<0292>\{Akio} "Cái gì? Em nói một thằng nhóc à!?" | <0292>\{Akio} "Cái gì? Em nói một thằng nhóc à!?" | ||
// \{Akio} "What!? A boy you say!?" | // \{Akio} "What!? A boy you say!?" | ||
<0293> Bộ ông vừa nhận ra sao? | <0293> Bộ ông vừa nhận ra sao? | ||
// You only realized that \bjust\u now? | // You only realized that \bjust\u now? | ||
<0294>\{Sanae} "Có thể cậu ấy là bạn trai của con bé." | <0294>\{Sanae} "Có thể cậu ấy là bạn trai của con bé." | ||
// \{Sanae} "It could also mean he's her boyfriend." | // \{Sanae} "It could also mean he's her boyfriend." | ||
<0295>\{Akio} "Ka! Còn lâu ta mới giao Nagisa cho thằng nhóc như ngươi! Về đi về đi!" | <0295>\{Akio} "Ka! Còn lâu ta mới giao Nagisa cho thằng nhóc như ngươi! Về đi về đi!" | ||
// \{Akio} "Kah! As if I'll give Nagisa to a weakling like you! Go home! Scram!" | // \{Akio} "Kah! As if I'll give Nagisa to a weakling like you! Go home! Scram!" | ||
<0296> \{\m{B}} "Vậy cháu về đây." | <0296> \{\m{B}} "Vậy cháu về đây." | ||
// \{\m{B}} "I'll be going home then." | // \{\m{B}} "I'll be going home then." | ||
<0297>\{Akio} "Coi kìa! Ngươi gọi ngươi là một thằng đàn ông sao?! Nếu là đàn ông, ngươi nên bắt nó bằng vũ lực chứ!" | <0297>\{Akio} "Coi kìa! Ngươi gọi ngươi là một thằng đàn ông sao?! Nếu là đàn ông, ngươi nên bắt nó bằng vũ lực chứ!" | ||
// \{Akio} "Hey! And you still call yourself a man?! If you are, you should take her by force!" | // \{Akio} "Hey! And you still call yourself a man?! If you are, you should take her by force!" | ||
<0298>\{Akio} "Nhưng cho dù vậy, ta cũng không đầu hàng đâu!" | <0298>\{Akio} "Nhưng cho dù vậy, ta cũng không đầu hàng đâu!" | ||
// \{Akio} "But even then, I won't give her up!" | // \{Akio} "But even then, I won't give her up!" | ||
<0299> \{\m{B}} "Quyết định ngay đi..." | <0299> \{\m{B}} "Quyết định ngay đi..." | ||
// \{\m{B}} "Make up your mind already..." | // \{\m{B}} "Make up your mind already..." | ||
<0300>\{Sanae} "Nào xin cứ tự nhiên nhé." | <0300>\{Sanae} "Nào xin cứ tự nhiên nhé." | ||
// \{Sanae} "Well then, please help yourself." | // \{Sanae} "Well then, please help yourself." | ||
<0301> Mẹ của Furukawa mỉm cười khi đưa cho tôi một cái bánh mì. | <0301> Mẹ của Furukawa mỉm cười khi đưa cho tôi một cái bánh mì. | ||
// Furukawa's mother smiles as she offers me a bread. | // Furukawa's mother smiles as she offers me a bread. | ||
<0302>\{Sanae} "Bánh mì ở đây có một chút tiếng tăm. Cô nghĩ nó rất ngon đấy." | <0302>\{Sanae} "Bánh mì ở đây có một chút tiếng tăm. Cô nghĩ nó rất ngon đấy." | ||
// \{Sanae} "The bread here is quite popular. I think it is delicious." | // \{Sanae} "The bread here is quite popular. I think it is delicious." | ||
<0303> Ba của Furukawa bất ngờ nhìn thẳng vào tôi với ánh mắt sắc bén. | <0303> Ba của Furukawa bất ngờ nhìn thẳng vào tôi với ánh mắt sắc bén. | ||
// Furukawa's father suddenly looks straight at me with stern eyes. | // Furukawa's father suddenly looks straight at me with stern eyes. | ||
<0304>..... Mọi người ngầm hiểu điều này; đó là luật. Là hiến pháp! | <0304>..... Mọi người ngầm hiểu điều này; đó là luật. Là hiến pháp! | ||
// ... Everyone tacitly understands this;\p it's the law.\p It's the constitution! | // ... Everyone tacitly understands this;\p it's the law.\p It's the constitution! | ||
<0305> Thật là một ngôi nhà đáng sợ.... | <0305> Thật là một ngôi nhà đáng sợ.... | ||
// What a creepy house... | // What a creepy house... | ||
<0306> \{Giọng Nói} "Con về rồi đây!" | <0306> \{Giọng Nói} "Con về rồi đây!" | ||
// \{Voice} "I'm home!" | // \{Voice} "I'm home!" | ||
<0307>\{Akio} "Ố!" | <0307>\{Akio} "Ố!" | ||
// \{Akio} "Oh!" | // \{Akio} "Oh!" | ||
<0308>\{Akio} "Cô công chúa đã trở về!" | <0308>\{Akio} "Cô công chúa đã trở về!" | ||
// \{Akio} "The princess has arrived!" | // \{Akio} "The princess has arrived!" | ||
<0309> Có vẻ như cuối cùng Furukawa cũng về nhà. | <0309> Có vẻ như cuối cùng Furukawa cũng về nhà. | ||
// It seems that Furukawa has finally arrived. | // It seems that Furukawa has finally arrived. | ||
<0310> Mình được cứu rồi..... hay là không? | <0310> Mình được cứu rồi..... hay là không? | ||
// I'm saved... \por not? | // I'm saved... \por not? | ||
<0311> \{Furukawa} "Đúng như mình nghĩ... mọi chuyện đều ổn." | <0311> \{Furukawa} "Đúng như mình nghĩ... mọi chuyện đều ổn." | ||
// \{Furukawa} "Just as I thought... it went well." | // \{Furukawa} "Just as I thought... it went well." | ||
<0312>\{Akio} "Ố, cứ để cho ba, con yêu!" | <0312>\{Akio} "Ố, cứ để cho ba, con yêu!" | ||
// \{Akio} "Yeah, leave it to me, darling!" | // \{Akio} "Yeah, leave it to me, darling!" | ||
<0313>\{Sanae} "Chúng ta sẽ không để bạn của Nagisa phải buồn đâu." | <0313>\{Sanae} "Chúng ta sẽ không để bạn của Nagisa phải buồn đâu." | ||
// \{Sanae} "We wouldn't want Nagisa's friend to be bored." | // \{Sanae} "We wouldn't want Nagisa's friend to be bored." | ||
<0314> Ba người họ bắt tay nhau. | <0314> Ba người họ bắt tay nhau. | ||
// The three people combine their hands together. | // The three people combine their hands together. | ||
<0315> Tôi tránh xa ra khi nhìn cái cảnh ngốc nghếch này. | <0315> Tôi tránh xa ra khi nhìn cái cảnh ngốc nghếch này. | ||
// I was spacing out, watching that stupid scene. | // I was spacing out, watching that stupid scene. | ||
<0316>\{Akio} "Ngươi biết không, trông ngươi có vẻ ngốc đấy." | <0316>\{Akio} "Ngươi biết không, trông ngươi có vẻ ngốc đấy." | ||
// \{Akio} "You know, you're looking pretty stupid." | // \{Akio} "You know, you're looking pretty stupid." | ||
<0317> \{\m{B}} "Cháu đang nghĩ là không nên dây vào gia đình này." | <0317> \{\m{B}} "Cháu đang nghĩ là không nên dây vào gia đình này." | ||
// \{\m{B}} "I was just thinking that I shouldn't have anything to do with this family." | // \{\m{B}} "I was just thinking that I shouldn't have anything to do with this family." | ||
<0318>\{Akio} "Haha! Ngươi thấy đấy, cúng ta có thể tạo ra những trò đùa khủng khiếp với mọi người!" | <0318>\{Akio} "Haha! Ngươi thấy đấy, cúng ta có thể tạo ra những trò đùa khủng khiếp với mọi người!" | ||
// \{Akio} "Haha! As you can see, we can already make harsh jokes about each other!" | // \{Akio} "Haha! As you can see, we can already make harsh jokes about each other!" | ||
<0319> \{Furukawa} "Tuyệt lắm đấy." | <0319> \{Furukawa} "Tuyệt lắm đấy." | ||
// \{Furukawa} "That's great." | // \{Furukawa} "That's great." | ||
<0320> Furukawa có vẻ vui từ tận đáy lòng. | <0320> Furukawa có vẻ vui từ tận đáy lòng. | ||
// Furukawa seems to be glad from the bottom of her heart. | // Furukawa seems to be glad from the bottom of her heart. | ||
<0321> Tôi cho là đây la cái gọi là gia đình.... tôi nghĩ vậy. | <0321> Tôi cho là đây la cái gọi là gia đình.... tôi nghĩ vậy. | ||
// I guess this is what family is about... \pI think. | // I guess this is what family is about... \pI think. | ||
<0322> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ ăn bánh mình tối nay à?" | <0322> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ ăn bánh mình tối nay à?" | ||
// \{Furukawa} "Are we going to eat bread for dinner?" | // \{Furukawa} "Are we going to eat bread for dinner?" | ||
<0323>\{Akio} "Không, đây là một sự kiện. Chúng ta không đế nó đi sớm được." | <0323>\{Akio} "Không, đây là một sự kiện. Chúng ta không đế nó đi sớm được." | ||
// \{Akio} "No, this is a celebration. We won't let him leave early." | // \{Akio} "No, this is a celebration. We won't let him leave early." | ||
<0324> \{Furukawa} "Con đi làm đồ ăn đây, con đã mua thức ăn rồi. | <0324> \{Furukawa} "Con đi làm đồ ăn đây, con đã mua thức ăn rồi. | ||
// \{Furukawa} "I'm going to cook dinner, since I've bought the ingredients." | // \{Furukawa} "I'm going to cook dinner, since I've bought the ingredients." | ||
<0325>\{Sanae} "Mọi người cứ nói chuyện vui vẻ trong khi chờ nha." | <0325>\{Sanae} "Mọi người cứ nói chuyện vui vẻ trong khi chờ nha." | ||
// \{Sanae} "Please get along while you wait." | // \{Sanae} "Please get along while you wait." | ||
<0326> Furukawa cùng với mẹ cô ấy vào bếp. | <0326> Furukawa cùng với mẹ cô ấy vào bếp. | ||
// Furukawa leaves, with her mother following behind. | // Furukawa leaves, with her mother following behind. | ||
<0327>\{Akio} | <0327>\{Akio} | ||
// \{Akio} "........." | // \{Akio} "........." | ||
<0328> Chỉ còn tôi với cha cô ấy... | <0328> Chỉ còn tôi với cha cô ấy... | ||
// I'm alone with her father... | // I'm alone with her father... | ||
<0329>\{Akio} "Họ sẽ nấu bữa ăn bình thường, nên đừng có lo." | <0329>\{Akio} "Họ sẽ nấu bữa ăn bình thường, nên đừng có lo." | ||
// \{Akio} "They cook normal food for dinner, so don't worry." | // \{Akio} "They cook normal food for dinner, so don't worry." | ||
<0330> \{\m{B}} | <0330> \{\m{B}} | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
<0331> .... tôi cho là lúc này mình đã thoát ra khỏi vai bị hại. | <0331> .... tôi cho là lúc này mình đã thoát ra khỏi vai bị hại. | ||
// ... I guess I'm out of harm's way for now. | // ... I guess I'm out of harm's way for now. | ||
<0332> \{Furukawa} "Chúng ta có thịt, nên làm món cốt lết heo." | <0332> \{Furukawa} "Chúng ta có thịt, nên làm món cốt lết heo." | ||
// \{Furukawa} "We had fine meat, so we made pork cutlet." | // \{Furukawa} "We had fine meat, so we made pork cutlet." | ||
<0333> \{Furukawa} "Món này làm khó nhưng ngon lắm." | <0333> \{Furukawa} "Món này làm khó nhưng ngon lắm." | ||
// \{Furukawa} "Pork cutlet takes work, but it's delicious." | // \{Furukawa} "Pork cutlet takes work, but it's delicious." | ||
<0334> \{Furukawa} "Bạn thêm vào nhiều bắp cải và trộn nó với sốt. | <0334> \{Furukawa} "Bạn thêm vào nhiều bắp cải và trộn nó với sốt. | ||
// \{Furukawa} "You add a lot cabbage in like this and mix it with sauce." | // \{Furukawa} "You add a lot cabbage in like this and mix it with sauce." | ||
<0335> Tôi nghĩ đây mới là tính tình của Furukawa. | <0335> Tôi nghĩ đây mới là tính tình của Furukawa. | ||
// I guess this is Furukawa's real personality. | // I guess this is Furukawa's real personality. | ||
<0336> Cô ta nói thật nhiều. | <0336> Cô ta nói thật nhiều. | ||
// She talks a lot. | // She talks a lot. | ||
<0337> Cô ấy thay đổi quá nhiều khi ở bên gia đình. | <0337> Cô ấy thay đổi quá nhiều khi ở bên gia đình. | ||
// She changed so much just by being with her family. | // She changed so much just by being with her family. | ||
<0338> Tôi không thể có một nửa từ cô ấy. | <0338> Tôi không thể có một nửa từ cô ấy. | ||
// I couldn't even bring out half of that from her. | // I couldn't even bring out half of that from her. | ||
<0339> Tôi cảm thấy thua kém | <0339> Tôi cảm thấy thua kém | ||
// I feel rather inferior. | // I feel rather inferior. | ||
<0340>.... tôi đã thua gia đình cô ấy. | <0340>.... tôi đã thua gia đình cô ấy. | ||
// ... I lost to her family. | // ... I lost to her family. | ||
<0341> \{\m{B}} (Nhưng mình chỉ vừa mới gặp họ ...) | <0341> \{\m{B}} (Nhưng mình chỉ vừa mới gặp họ ...) | ||
// \{\m{B}} (But we did just meet...) | // \{\m{B}} (But we did just meet...) | ||
<0342> \{\m{B}} (Nên mình sẽ còn nhiều cơ hội khác...) | <0342> \{\m{B}} (Nên mình sẽ còn nhiều cơ hội khác...) | ||
// \{\m{B}} (So I will have plenty of other opportunities...) | // \{\m{B}} (So I will have plenty of other opportunities...) | ||
<0343> \{\m{B}} (Chờ đã, tại sao mình lại cạnh tranh với họ?) | <0343> \{\m{B}} (Chờ đã, tại sao mình lại cạnh tranh với họ?) | ||
// \{\m{B}} (Wait, why am I being so competitive?) | // \{\m{B}} (Wait, why am I being so competitive?) | ||
<0344>\{Akio} "Ngon quá!" | <0344>\{Akio} "Ngon quá!" | ||
// \{Akio} "Delicious!" | // \{Akio} "Delicious!" | ||
<0345> \{Furukawa} "Thật sao? Con vui lắm!" | <0345> \{Furukawa} "Thật sao? Con vui lắm!" | ||
// \{Furukawa} "Really? I'm so glad!" | // \{Furukawa} "Really? I'm so glad!" | ||
<0346>\{Akio} "Cậu trai trẻ kia cũng đồng ý như thế nhỉ?" | <0346>\{Akio} "Cậu trai trẻ kia cũng đồng ý như thế nhỉ?" | ||
// \{Akio} "The young one also agrees, right?" | // \{Akio} "The young one also agrees, right?" | ||
<0347>\{Sanae} "Tiện thể, chúng ta chưa biết tên cậu." | <0347>\{Sanae} "Tiện thể, chúng ta chưa biết tên cậu." | ||
// \{Sanae} "By the way, we haven't asked you your name." | // \{Sanae} "By the way, we haven't asked you your name." | ||
<0348> \{Furukawa} "Bạn ấy là Okazaki-san, Okazaki Tomoya-san." | <0348> \{Furukawa} "Bạn ấy là Okazaki-san, Okazaki Tomoya-san." | ||
// \{Furukawa} "He's \m{A}, \m{A} \m{B}." | // \{Furukawa} "He's \m{A}, \m{A} \m{B}." | ||
<0349>\{Akio} "Kaaa! Thật là một cái tên nhạt nhẽo." | <0349>\{Akio} "Kaaa! Thật là một cái tên nhạt nhẽo." | ||
// \{Akio} "Kaaah! That's a pretty bland name." | // \{Akio} "Kaaah! That's a pretty bland name." | ||
<0350>\{Akio} "Đổi nó thành Okazaki Tinh Tú đi! Khoảng cách sẽ trở nên lớn hơn, phải không nào?" | <0350>\{Akio} "Đổi nó thành Okazaki Tinh Tú đi! Khoảng cách sẽ trở nên lớn hơn, phải không nào?" | ||
// \{Akio} "Let's change it to \m{A} Galaxy! The scale will become huge, right?" | // \{Akio} "Let's change it to \m{A} Galaxy! The scale will become huge, right?" | ||
<0351>\{Sanae} "Ý hay đó. Có ổn không khi chúng ta gọi cháu là Tinh Tú-san?" | <0351>\{Sanae} "Ý hay đó. Có ổn không khi chúng ta gọi cháu là Tinh Tú-san?" | ||
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Galaxy-san?" | // \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Galaxy-san?" | ||
<0352> \{\m{B}} "Tất nhiên là không; tên cháu là Tomoya." | <0352> \{\m{B}} "Tất nhiên là không; tên cháu là Tomoya." | ||
// \{\m{B}} "Of course it's not; my name is \m{B}." | // \{\m{B}} "Of course it's not; my name is \m{B}." | ||
<0353>\{Akio} "Nếu như vậy thì ta đổi họ của chú mày thành Vũ Trụ đi, Vũ Trụ Tomoya. Nó vẫn to lớn mà, đúng không?" | <0353>\{Akio} "Nếu như vậy thì ta đổi họ của chú mày thành Vũ Trụ đi, Vũ Trụ Tomoya. Nó vẫn to lớn mà, đúng không?" | ||
// \{Akio} "If that's it, then let's change your family name to Universe, Universe \m{B}. It's huge again, right?" | // \{Akio} "If that's it, then let's change your family name to Universe, Universe \m{B}. It's huge again, right?" | ||
<0354>\{Sanae} "Cái đó hay đấy. Có ổn không nếu chúng ta gọi cháu là Vũ Trụ-san?" | <0354>\{Sanae} "Cái đó hay đấy. Có ổn không nếu chúng ta gọi cháu là Vũ Trụ-san?" | ||
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Universe-san?" | // \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Universe-san?" | ||
<0355> \{\m{B}} "Tên cháu là Okazaki.." | <0355> \{\m{B}} "Tên cháu là Okazaki.." | ||
// \{\m{B}} "My name is \m{A}..." | // \{\m{B}} "My name is \m{A}..." | ||
<0356>\{Akio} "Chậc, chú mày kén chọn quá. Sanae, em có ý nào không?" | <0356>\{Akio} "Chậc, chú mày kén chọn quá. Sanae, em có ý nào không?" | ||
// \{Akio} "Tch, you're such a stingy person. Sanae, have any ideas?" | // \{Akio} "Tch, you're such a stingy person. Sanae, have any ideas?" | ||
<0357>\{Sanae} "Ừm.... Tomoya Rộng Lớn như thế nào?" | <0357>\{Sanae} "Ừm.... Tomoya Rộng Lớn như thế nào?" | ||
// \{Sanae} "Yes... how about calling him Cosmic \m{B}?" | // \{Sanae} "Yes... how about calling him Cosmic \m{B}?" | ||
<0358>\{Akio} "Gahaha! Cái đó là hay nhất rồi!" | <0358>\{Akio} "Gahaha! Cái đó là hay nhất rồi!" | ||
// \{Akio} "Gahahaha! That's the best!" | // \{Akio} "Gahahaha! That's the best!" | ||
<0359>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu là Rộng Lớn-san có được không?" | <0359>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu là Rộng Lớn-san có được không?" | ||
// \{Sanae} "Is it alright if we call you Cosmic-san?" | // \{Sanae} "Is it alright if we call you Cosmic-san?" | ||
<0360> \{\m{B}} "Cháu đã nói cháu là Okazaki..." | <0360> \{\m{B}} "Cháu đã nói cháu là Okazaki..." | ||
// \{\m{B}} "I said I'm \m{A}..." | // \{\m{B}} "I said I'm \m{A}..." | ||
<0361>\{Akio} "Oi, Rộng Lớn, Nagisa ở trường như thế nào?" | <0361>\{Akio} "Oi, Rộng Lớn, Nagisa ở trường như thế nào?" | ||
// \{Akio} "Hey, Cosmic. How is Nagisa's school life?" | // \{Akio} "Hey, Cosmic. How is Nagisa's school life?" | ||
<0362> \{\m{B}} "Là Okazaki.." | <0362> \{\m{B}} "Là Okazaki.." | ||
// \{\m{B}} "It's \m{A}..." | // \{\m{B}} "It's \m{A}..." | ||
<0363> \{Furukawa} | <0363> \{Furukawa} | ||
// \{Furukawa} "Ehehe." | // \{Furukawa} "Ehehe." | ||
<0364> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. | <0364> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. | ||
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. | // Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. | ||
<0365> Và trông cố ấy rất vui.... | <0365> Và trông cố ấy rất vui.... | ||
// And she seems really happy... | // And she seems really happy... | ||
<0366>\{Akio} "Nè, Cosmo." | <0366>\{Akio} "Nè, Cosmo." | ||
// \{Akio} "Hey, Cosmo." | // \{Akio} "Hey, Cosmo." | ||
<0367> \{\m{B}} "Ông lại đổi rồi..." | <0367> \{\m{B}} "Ông lại đổi rồi..." | ||
// \{\m{B}} "You changed it..." | // \{\m{B}} "You changed it..." | ||
<0368>\{Akio} "Cái gì....?" | <0368>\{Akio} "Cái gì....?" | ||
// \{Akio} "What...?" | // \{Akio} "What...?" | ||
<0369>\{Akio} "Cái gì? Đó không phải là cái tên to lớn đâu nhỉ?" | <0369>\{Akio} "Cái gì? Đó không phải là cái tên to lớn đâu nhỉ?" | ||
// \{Akio} "What? Isn't that a really big name..." | // \{Akio} "What? Isn't that a really big name..." | ||
<0370>\{Akio} "Nhưng nhìn chú mày như thế nào đi nữa thì đó là một cái tên của kẻ thua cuộc." | <0370>\{Akio} "Nhưng nhìn chú mày như thế nào đi nữa thì đó là một cái tên của kẻ thua cuộc." | ||
// \{Akio} "But no matter how you look at it, it's a losing name." | // \{Akio} "But no matter how you look at it, it's a losing name." | ||
<0371>\{Akio} "Ta sẽ nghĩ một cái tên hợp với chú mày hơn. | <0371>\{Akio} "Ta sẽ nghĩ một cái tên hợp với chú mày hơn. | ||
// \{Akio} "I'll think of a suitable name for you." | // \{Akio} "I'll think of a suitable name for you." | ||
<0372>\{Akio} "Cái tên Okazaki Tomoya Trong Lòng như thế nào?" | <0372>\{Akio} "Cái tên Okazaki Tomoya Trong Lòng như thế nào?" | ||
// \{Akio} "How about Palmtop \m{A} \m{B}?" | // \{Akio} "How about Palmtop \m{A} \m{B}?" | ||
<0373> Tôi là con vật cưng sao? | <0373> Tôi là con vật cưng sao? | ||
// Am I a pet? | // Am I a pet? | ||
<0374>\{Akio} "Cho dù chú mày giấu nó bao lâu nữa thì nó luôn luôn nằm trong lòng bàn tay của chú mày." | <0374>\{Akio} "Cho dù chú mày giấu nó bao lâu nữa thì nó luôn luôn nằm trong lòng bàn tay của chú mày." | ||
// \{Akio} "No matter how long you hide it, it will always be in the palm of your hands." | // \{Akio} "No matter how long you hide it, it will always be in the palm of your hands." | ||
<0375>\{Sanae} "Anh bất lịch sự quá đấy, Akio-san." | <0375>\{Sanae} "Anh bất lịch sự quá đấy, Akio-san." | ||
// \{Sanae} "That's rude of you, Akio-san." | // \{Sanae} "That's rude of you, Akio-san." | ||
<0376>\{Akio} "Vậy nghĩ một cái tên thích hợp nào." | <0376>\{Akio} "Vậy nghĩ một cái tên thích hợp nào." | ||
// \{Akio} "Think of a suitable name, then." | // \{Akio} "Think of a suitable name, then." | ||
<0377>\{Sanae} | <0377>\{Sanae} | ||
// \{Sanae} "Anyway, it doesn't need to be a big one, it just needs to transcend the flow of time..." | // \{Sanae} "Anyway, it doesn't need to be a big one, it just needs to transcend the flow of time..." | ||
<0378>\{Sanae} "Vậy thì Okazaki Tomoya Bất Diệt." | <0378>\{Sanae} "Vậy thì Okazaki Tomoya Bất Diệt." | ||
// \{Sanae} "So it's \m{A} \m{B} Eternal." | // \{Sanae} "So it's \m{A} \m{B} Eternal." | ||
<0379>\{Akio} "Ý tưởng tuyệt vời đấy, Sanae!" | <0379>\{Akio} "Ý tưởng tuyệt vời đấy, Sanae!" | ||
// \{Akio} "Fantastic idea, Sanae!" | // \{Akio} "Fantastic idea, Sanae!" | ||
<0380>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu là Okazaki Tomoya Bất Diệt-san nhé?" | <0380>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu là Okazaki Tomoya Bất Diệt-san nhé?" | ||
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal-san?" | // \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal-san?" | ||
<0381> \{\m{B}} "Tên cháu là Okazaki Tomoya.." | <0381> \{\m{B}} "Tên cháu là Okazaki Tomoya.." | ||
// \{\m{B}} "My name is \m{A} \m{B}..." | // \{\m{B}} "My name is \m{A} \m{B}..." | ||
<0382>\{Akio} "Đúng rồi, chúng ta nên thêm vào một cái gì đó mà chỉ có người gậy ngạc nhiên mới có thể điều khiển chú mày được." | <0382>\{Akio} "Đúng rồi, chúng ta nên thêm vào một cái gì đó mà chỉ có người gậy ngạc nhiên mới có thể điều khiển chú mày được." | ||
// \{Akio} "That's right, let's add something so only the amazing people can control you." | // \{Akio} "That's right, let's add something so only the amazing people can control you." | ||
<0383>\{Akio} "Vậy nó sẽ trở thành Okazaki Tomoya Bất Diệt: @@@Aznable Custom@@@ | <0383>\{Akio} "Vậy nó sẽ trở thành Okazaki Tomoya Bất Diệt: @@@Aznable Custom@@@ | ||
// \{Akio} "So it will be \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom." | // \{Akio} "So it will be \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom." | ||
<0384>\{Sanae} "Gọi cháu là Okazaki Tomoya Bất Diệt: @@@Aznable Custom@@@ được chứ?" | <0384>\{Sanae} "Gọi cháu là Okazaki Tomoya Bất Diệt: @@@Aznable Custom@@@ được chứ?" | ||
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom-san?" | // \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom-san?" | ||
<0385>\{Akio} "Này, cháu nghĩ cái tên đó dài quá mức cần thiết rồi. | <0385>\{Akio} "Này, cháu nghĩ cái tên đó dài quá mức cần thiết rồi. | ||
// \{Akio} "Hey, I think that's too long." | // \{Akio} "Hey, I think that's too long." | ||
<0386>\{Sanae} "Phải rồi. Để cho ngắn hơn, đổi nó thành Aznable-san đi." | <0386>\{Sanae} "Phải rồi. Để cho ngắn hơn, đổi nó thành Aznable-san đi." | ||
// \{Sanae} "That's right. To abbreviate it, let's change it to Aznable-san." | // \{Sanae} "That's right. To abbreviate it, let's change it to Aznable-san." | ||
<0387> \{\m{B}} "Đó sẽ không còn là cháu nữa.... | <0387> \{\m{B}} "Đó sẽ không còn là cháu nữa.... | ||
// \{\m{B}} "That wouldn't be me..." | // \{\m{B}} "That wouldn't be me..." | ||
<0388>\{Akio} "Này, Aznable. Nagisa ở trường ra sao?" | <0388>\{Akio} "Này, Aznable. Nagisa ở trường ra sao?" | ||
// \{Akio} "Hey, Aznable. How is Nagisa's school life?" | // \{Akio} "Hey, Aznable. How is Nagisa's school life?" | ||
<0389> \{\m{B}} "Là Okazaki..." | <0389> \{\m{B}} "Là Okazaki..." | ||
// \{\m{B}} "It's \m{A}..." | // \{\m{B}} "It's \m{A}..." | ||
<0390> \{Furukawa} | <0390> \{Furukawa} | ||
// \{Furukawa} "Ehehe." | // \{Furukawa} "Ehehe." | ||
<0391> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. | <0391> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. | ||
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. | // Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. | ||
<0392> Và trông cố ấy rất vui.... | <0392> Và trông cố ấy rất vui.... | ||
// And she seems really happy... | // And she seems really happy... | ||
<0393>\{Akio} "Này, Sao Chổi Đỏ." | <0393>\{Akio} "Này, Sao Chổi Đỏ." | ||
// \{Akio} "Hey, Red Comet." | // \{Akio} "Hey, Red Comet." | ||
<0394> \{\m{B}} "Ông đổi tên tôi...." | <0394> \{\m{B}} "Ông đổi tên tôi...." | ||
// \{\m{B}} "You changed it..." | // \{\m{B}} "You changed it..." | ||
<0395>\{Akio} "Phải rồi, hãy thêm cái gì đó, giống như phụ đề của một seri phim đỉnh cao ấy." | <0395>\{Akio} "Phải rồi, hãy thêm cái gì đó, giống như phụ đề của một seri phim đỉnh cao ấy." | ||
// \{Akio} "That's right, let's add something, like a subtitle when a series reaches a climactic point." | // \{Akio} "That's right, let's add something, like a subtitle when a series reaches a climactic point." | ||
<0396>\{Akio} "Vậy thì Okazaki Tomoya Bất Diệt III: Báu vật thung lũng rồng." | <0396>\{Akio} "Vậy thì Okazaki Tomoya Bất Diệt III: Báu vật thung lũng rồng." | ||
// \{Akio} "So it's \m{A} \m{B} Eternal III: Treasure of the Dragon Valley." | // \{Akio} "So it's \m{A} \m{B} Eternal III: Treasure of the Dragon Valley." | ||
<0397> Đúng là chuyện tào lao. | <0397> Đúng là chuyện tào lao. | ||
// What a load of crap. | // What a load of crap. | ||
<0398>\{Sanae} "Nó dái quá..." | <0398>\{Sanae} "Nó dái quá..." | ||
// \{Sanae} "That's long, isn't it..." | // \{Sanae} "That's long, isn't it..." | ||
<0399>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu bằng cái tên ngắn hơn nhé, Thung Lũng Rồng-san?" | <0399>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu bằng cái tên ngắn hơn nhé, Thung Lũng Rồng-san?" | ||
// \{Sanae} "Is it alright if we call you by your shortened name, Dragon Valley-san?" | // \{Sanae} "Is it alright if we call you by your shortened name, Dragon Valley-san?" | ||
<0400> \{\m{B}} "Cô sẽ không tính đặt tên cháu đấy chứ?" | <0400> \{\m{B}} "Cô sẽ không tính đặt tên cháu đấy chứ?" | ||
// \{\m{B}} "You wouldn't be addressing me with that, would you?" | // \{\m{B}} "You wouldn't be addressing me with that, would you?" | ||
<0401>\{Akio} "Này, Thung Lũng. Nagisa ở trường thế nào?" | <0401>\{Akio} "Này, Thung Lũng. Nagisa ở trường thế nào?" | ||
// \{Akio} "Hey, Valley. How is Nagisa's school life?" | // \{Akio} "Hey, Valley. How is Nagisa's school life?" | ||
<0402> \{\m{B}} "Là Okazaki..." | <0402> \{\m{B}} "Là Okazaki..." | ||
// \{\m{B}} "It's \m{A}..." | // \{\m{B}} "It's \m{A}..." | ||
<0403> \{Furukawa} | <0403> \{Furukawa} | ||
// \{Furukawa} "Ehehe." | // \{Furukawa} "Ehehe." | ||
<0404> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. | <0404> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. | ||
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. | // Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. | ||
<0405> Và trông cố ấy rất vui.... | <0405> Và trông cố ấy rất vui.... | ||
// And she seems really happy... | // And she seems really happy... | ||
<0406>\{Akio} "Này, Tony." | <0406>\{Akio} "Này, Tony." | ||
// \{Akio} "Hey, Tony." | // \{Akio} "Hey, Tony." | ||
<0407> \{\m{B}} "Ông lại đổi nữa.." | <0407> \{\m{B}} "Ông lại đổi nữa.." | ||
// \{\m{B}} "You changed it..." | // \{\m{B}} "You changed it..." | ||
<0408> Tôi cảnh giác với gia đình này. | <0408> Tôi cảnh giác với gia đình này. | ||
// I looked carefully at this family. | // I looked carefully at this family. | ||
<0409> \{Furukawa} "Đã trễ như thế này rồi, nhưng.... bạn có thích nó không?" | <0409> \{Furukawa} "Đã trễ như thế này rồi, nhưng.... bạn có thích nó không?" | ||
// \{Furukawa} "It's became this late, but... did you enjoy it?" | // \{Furukawa} "It's became this late, but... did you enjoy it?" | ||
<0410> \{\m{B}} | <0410> \{\m{B}} | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
<0411> \{Furukawa} Okazaki-san?" | <0411> \{Furukawa} Okazaki-san?" | ||
// \{Furukawa} "\m{A}-san?" | // \{Furukawa} "\m{A}-san?" | ||
<0412> \{\m{B}} "... Nó có hơi lạ?" | <0412> \{\m{B}} "... Nó có hơi lạ?" | ||
// \{\m{B}} "... It was kinda strange." | // \{\m{B}} "... It was kinda strange." | ||
<0413> \{Furukawa} "Ớ? Cái gì lạ?" | <0413> \{Furukawa} "Ớ? Cái gì lạ?" | ||
// \{Furukawa} "Huh? What was strange?" | // \{Furukawa} "Huh? What was strange?" | ||
<0414> \{\m{B}} "Biết được là có một gia đình như thế tồn tại. Mọi người rất thân thiết với nhau." | <0414> \{\m{B}} "Biết được là có một gia đình như thế tồn tại. Mọi người rất thân thiết với nhau." | ||
// \{\m{B}} "Knowing that such a family exists. One that gets along so well." | // \{\m{B}} "Knowing that such a family exists. One that gets along so well." | ||
<0415> \{Furukawa} "Vậy sao?" | <0415> \{Furukawa} "Vậy sao?" | ||
// \{Furukawa} "Is that so?" | // \{Furukawa} "Is that so?" | ||
<0416> Chắc cô ta nghĩ như thế là hoàn toàn bình thường đối với cô ta. | <0416> Chắc cô ta nghĩ như thế là hoàn toàn bình thường đối với cô ta. | ||
// She seems to think it's all normal to her. | // She seems to think it's all normal to her. | ||
<0417> Trong khi tôi đứng đó, tôi cảm thấy không dễ chịu và cái gì đó xấu hổ. | <0417> Trong khi tôi đứng đó, tôi cảm thấy không dễ chịu và cái gì đó xấu hổ. | ||
// While I was standing there, I felt uneasy and somewhat embarrassed. | // While I was standing there, I felt uneasy and somewhat embarrassed. | ||
<0418> Cái thể loại cảm giác gì thế này. | <0418> Cái thể loại cảm giác gì thế này. | ||
// I wonder what kind of feeling it was. | // I wonder what kind of feeling it was. | ||
<0419> Tự nhiên bị đưa đến một nơi mà mình không biết.... và được đối xử như một đứa trẻ.... | <0419> Tự nhiên bị đưa đến một nơi mà mình không biết.... và được đối xử như một đứa trẻ.... | ||
// I suddenly got thrown into a place I wasn't supposed to be... and got treated like a child... | // I suddenly got thrown into a place I wasn't supposed to be... and got treated like a child... | ||
<0420> Không biết mình đã cảm thấy như thế nào. | <0420> Không biết mình đã cảm thấy như thế nào. | ||
// I wonder what I was feeling. | // I wonder what I was feeling. | ||
<0421> Khoảng thời gian trải qua bên gia đình Furukawa và cho đến lúc này. | <0421> Khoảng thời gian trải qua bên gia đình Furukawa và cho đến lúc này. | ||
// The time I spent together with Furukawa's family and up until now. | // The time I spent together with Furukawa's family and up until now. | ||
<0422> Bầu không khí hoàn toàn khác, tựa như là ở một thế giới khác vậy. | <0422> Bầu không khí hoàn toàn khác, tựa như là ở một thế giới khác vậy. | ||
// The atmosphere is too different, as if they belong in a different world. | // The atmosphere is too different, as if they belong in a different world. | ||
<0423> Trạng thái trở nên thật nặng nề. | <0423> Trạng thái trở nên thật nặng nề. | ||
// The mood has become too heavy. | // The mood has become too heavy. | ||
<0424> Tôi bắt đầu cảm thấy mệt và chỉ muốn ngủ. | <0424> Tôi bắt đầu cảm thấy mệt và chỉ muốn ngủ. | ||
// I begin to feel tired, I just want to sleep. | // I begin to feel tired, I just want to sleep. | ||
<0425> \{\m{B}} (Vậy thôi...) | <0425> \{\m{B}} (Vậy thôi...) | ||
// \{\m{B}} (That's all...) | // \{\m{B}} (That's all...) | ||
<0426> Phòng khách. | <0426> Phòng khách. | ||
// My living room. | // My living room. | ||
<0427> Ông già tôi đang ngồi trong góc và co người lại. | <0427> Ông già tôi đang ngồi trong góc và co người lại. | ||
// My old man is sitting and curled up in the corner. | // My old man is sitting and curled up in the corner. | ||
<0428> Tự làm khổ chính mình bằng sự oán hận. | <0428> Tự làm khổ chính mình bằng sự oán hận. | ||
// Tormenting himself with resentment. | // Tormenting himself with resentment. | ||
<0429> \{\m{B}} "Này, ông bô, nếu ngủ thì nằm xuống mà ngủ." | <0429> \{\m{B}} "Này, ông bô, nếu ngủ thì nằm xuống mà ngủ." | ||
// \{\m{B}} "Hey, pops. If you're going to sleep, you should lie down." | // \{\m{B}} "Hey, pops. If you're going to sleep, you should lie down." | ||
<0430> Tôi nói với ông ta một cách nhẹ nhàng, chắc chắn rằng ông ta sẽ không nổi giận. | <0430> Tôi nói với ông ta một cách nhẹ nhàng, chắc chắn rằng ông ta sẽ không nổi giận. | ||
// I told him that quietly, making sure he wouldn't get angry. | // I told him that quietly, making sure he wouldn't get angry. | ||
<0431>\{Cha} | <0431>\{Cha} | ||
// \{Father} "........." | // \{Father} "........." | ||
<0432> Ông ta chẳng trả lời. | <0432> Ông ta chẳng trả lời. | ||
// He didn't reply though. | // He didn't reply though. | ||
<0433> Ông ta ngủ chăng? Hay chỉ giả vờ không nghe.... | <0433> Ông ta ngủ chăng? Hay chỉ giả vờ không nghe.... | ||
// Is he sleeping? Or is he only pretending not to hear... | // Is he sleeping? Or is he only pretending not to hear... | ||
<0434> Ngay cà tôi cũng không thấy sự khác nhau. | <0434> Ngay cà tôi cũng không thấy sự khác nhau. | ||
// Even I can't tell the difference. | // Even I can't tell the difference. | ||
<0435> \{\m{B}} "Này, ba." | <0435> \{\m{B}} "Này, ba." | ||
// \{\m{B}} "Hey, Dad." | // \{\m{B}} "Hey, Dad." | ||
<0436> Tôi thử thay đổi cách gọi. | <0436> Tôi thử thay đổi cách gọi. | ||
// I tried changing the way I call him. | // I tried changing the way I call him. | ||
<0437>\{Cha} | <0437>\{Cha} | ||
// \{Father} "........." | // \{Father} "........." | ||
<0438> Ông ta từ từ ngẩng đầu và mở đôi mắt ướt át. | <0438> Ông ta từ từ ngẩng đầu và mở đôi mắt ướt át. | ||
// He slowly raised his head and opened his watery eyes. | // He slowly raised his head and opened his watery eyes. | ||
<0439> Sau đó nhìn vào tôi. | <0439> Sau đó nhìn vào tôi. | ||
// He then looked at me. | // He then looked at me. | ||
<0440> Không biết mặt mình như thế nào trong mắt ổng... | <0440> Không biết mặt mình như thế nào trong mắt ổng... | ||
// I wonder how my face looks in his eyes... | // I wonder how my face looks in his eyes... | ||
<0441> Có thể là khuôn mặt con trai ông ta... | <0441> Có thể là khuôn mặt con trai ông ta... | ||
// Perhaps as a face that belongs to his son... | // Perhaps as a face that belongs to his son... | ||
<0442>\{Cha} "Ồ... chúng ta có gì đây...." | <0442>\{Cha} "Ồ... chúng ta có gì đây...." | ||
// \{Father} "Oh... well what do we have here..." | // \{Father} "Oh... well what do we have here..." | ||
<0443>\{Cha} "Có vẻ như tôi lại làm phiền cậu rồi, Tomoya-kun..." | <0443>\{Cha} "Có vẻ như tôi lại làm phiền cậu rồi, Tomoya-kun..." | ||
// \{Father} "It seems that I've bothered you again, \m{B}-kun..." | // \{Father} "It seems that I've bothered you again, \m{B}-kun..." | ||
<0444> Cảnh vật trước mắt tôi bất ngờ chuyển sang màu đỏ. | <0444> Cảnh vật trước mắt tôi bất ngờ chuyển sang màu đỏ. | ||
// The scenery before my eyes suddenly turned red. | // The scenery before my eyes suddenly turned red. | ||
<0445> \{\m{B}} | <0445> \{\m{B}} | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
<0446> Và sau đó, như mọi lần, tôi lao ra khỏi nhà. | <0446> Và sau đó, như mọi lần, tôi lao ra khỏi nhà. | ||
// And then, as always, I storm out of the house. | // And then, as always, I storm out of the house. | ||
<0447> Tôi vẫn nghe tiếng ông ta gọi tên tôi đằng sau. | <0447> Tôi vẫn nghe tiếng ông ta gọi tên tôi đằng sau. | ||
// And from behind me, I continue to hear him call my name. | // And from behind me, I continue to hear him call my name. | ||
<0448> ... với chữ -kun sau tên. | <0448> ... với chữ -kun sau tên. | ||
// ... With -kun attached to it. | // ... With -kun attached to it. | ||
<0449> KHông biết mình định làm gì mà tới đây... | <0449> KHông biết mình định làm gì mà tới đây... | ||
// I wonder what I planned to do by coming here... | // I wonder what I planned to do by coming here... | ||
<0450> Chắc tôi muốn tới đây chỉ để đi dạo. | <0450> Chắc tôi muốn tới đây chỉ để đi dạo. | ||
// I probably just wanted to have a walk. | // I probably just wanted to have a walk. | ||
<0451> Tôi cảm thấy như mình đang bỏ lỡ một cảm giác. | <0451> Tôi cảm thấy như mình đang bỏ lỡ một cảm giác. | ||
// I feel like I am missing a feeling. | // I feel like I am missing a feeling. | ||
<0452> Cái cảm giác về lòng tốt mà tôi từng biết. | <0452> Cái cảm giác về lòng tốt mà tôi từng biết. | ||
// This feeling is the kindness I used to know. | // This feeling is the kindness I used to know. | ||
<0453> Tôi không nên biết cái cảm giác này. | <0453> Tôi không nên biết cái cảm giác này. | ||
// I shouldn't have known such a feeling. | // I shouldn't have known such a feeling. | ||
<0454> Cho dù vậy, tôi thực sự nhớ cái cảm giác đó. | <0454> Cho dù vậy, tôi thực sự nhớ cái cảm giác đó. | ||
// Even still, I really miss that feeling. | // Even still, I really miss that feeling. | ||
<0455> Cỉ vừa trước đó thôi, tôi đã được trải nghiệm nó. | <0455> Cỉ vừa trước đó thôi, tôi đã được trải nghiệm nó. | ||
// Just a while ago, I had been experiencing it. | // Just a while ago, I had been experiencing it. | ||
<0456> Khi gia đình Furukawa đối xử với tôi như một đứa trẻ, giống như là tôi vừa trở lại những ngày còn bé.... | <0456> Khi gia đình Furukawa đối xử với tôi như một đứa trẻ, giống như là tôi vừa trở lại những ngày còn bé.... | ||
// When Furukawa's parents treated me like a kid, it felt like I had returned to the days when I was younger... | // When Furukawa's parents treated me like a kid, it felt like I had returned to the days when I was younger... | ||
<0457> Một cái càm giác như trêu ngươi. | <0457> Một cái càm giác như trêu ngươi. | ||
// A tantalizing feeling. | // A tantalizing feeling. | ||
<0458> | <0458> | ||
// ......... | // ......... | ||
<0459> "Nếu điều đó ổn..." | <0459> "Nếu điều đó ổn..." | ||
// "If it's alright..." | // "If it's alright..." | ||
<0460> Có một tiếng nói ngay sau lưng tôi. | <0460> Có một tiếng nói ngay sau lưng tôi. | ||
// There was a voice just behind me. | // There was a voice just behind me. | ||
<0461> Tôi quay lại. | <0461> Tôi quay lại. | ||
// I turn around. | // I turn around. | ||
<0462> Và ở đó có một cô gái. | <0462> Và ở đó có một cô gái. | ||
// And there was a girl. | // And there was a girl. | ||
<0463> Trông thánh thiện như bao giờ. | <0463> Trông thánh thiện như bao giờ. | ||
// Looking as pure as ever. | // Looking as pure as ever. | ||
<0464> \{Furukawa} "Liệu em sẽ..." | <0464> \{Furukawa} "Liệu em sẽ..." | ||
// \{Furukawa} "Shall I..." | // \{Furukawa} "Shall I..." | ||
<0465> Cô ấy xoay tròn những từ ngữ của mình. | <0465> Cô ấy xoay tròn những từ ngữ của mình. | ||
// She spins her words. | // She spins her words. | ||
<0466> \{Furukawa} "Liệu em sẽ đi cùng anh?" | <0466> \{Furukawa} "Liệu em sẽ đi cùng anh?" | ||
// \{Furukawa} "Shall I accompany you?" | // \{Furukawa} "Shall I accompany you?" | ||
<0467> Cô ấy chầm chậm nhắm mắt lại... | <0467> Cô ấy chầm chậm nhắm mắt lại... | ||
// She slowly closes her eyes... | // She slowly closes her eyes... | ||
<0468> \{Furukawa} "đến một nơi trong thị trấn này mà tại đó những điều ước sẽ trở thành hiện thực?" | <0468> \{Furukawa} "đến một nơi trong thị trấn này mà tại đó những điều ước sẽ trở thành hiện thực?" | ||
// \{Furukawa} "To the place in this town where wishes come true?" | // \{Furukawa} "To the place in this town where wishes come true?" | ||
<0469> Đó là những gì cô ấy nói. | <0469> Đó là những gì cô ấy nói. | ||
// That's what she said. | // That's what she said. | ||
<0470> Trông cô ấy như một thiên thần nhỏ bé từ một thế giới khác. | <0470> Trông cô ấy như một thiên thần nhỏ bé từ một thế giới khác. | ||
// She looks like a small angel from a foreign world. | // She looks like a small angel from a foreign world. | ||
<0471> Bên trong bầu không khí kín như bưng này.... | <0471> Bên trong bầu không khí kín như bưng này.... | ||
// Inside this tight atmosphere... | // Inside this tight atmosphere... | ||
<0472> Trong một nơi thật mê hoặc. | <0472> Trong một nơi thật mê hoặc. | ||
// In a place that's closest to its entrance. | // In a place that's closest to its entrance. | ||
<0473> \{\m{B}} | <0473> \{\m{B}} | ||
// \{\m{B}} "Ah..." | // \{\m{B}} "Ah..." | ||
<0474> Tiếng nói của tôi thật gượng ép và cơ thể tôi như tê lại. | <0474> Tiếng nói của tôi thật gượng ép và cơ thể tôi như tê lại. | ||
// My voice felt strained, and it felt like my body was paralyzed. | // My voice felt strained, and it felt like my body was paralyzed. | ||
<0475> \{\m{B}} "Phải..." | <0475> \{\m{B}} "Phải..." | ||
// \{\m{B}} "Yeah..." | // \{\m{B}} "Yeah..." | ||
<0476> Tôi trả lời với một giọng run run. | <0476> Tôi trả lời với một giọng run run. | ||
// I reply with a trembling voice. | // I reply with a trembling voice. | ||
<0477> Cô ấy lại mở mắt ra. | <0477> Cô ấy lại mở mắt ra. | ||
// She opens her eyes again. | // She opens her eyes again. | ||
<0478> Và.... | <0478> Và.... | ||
// And then... | // And then... | ||
<0479> \{Furukawa} "Bạn đang làm gì ở đây vậy?" | <0479> \{Furukawa} "Bạn đang làm gì ở đây vậy?" | ||
// \{Furukawa} "What are you doing here?" | // \{Furukawa} "What are you doing here?" | ||
<0480> Khuôn mặt của cô ấy quay lại bình thường. | <0480> Khuôn mặt của cô ấy quay lại bình thường. | ||
// Her usual face has returned. | // Her usual face has returned. | ||
<0481> Hoàn toàn thánh thiện. | <0481> Hoàn toàn thánh thiện. | ||
// Absolutely pure. | // Absolutely pure. | ||
<0482> \{\m{B}} | <0482> \{\m{B}} | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
<0483> \{\m{B}} "Ừm.... không có gì.." | <0483> \{\m{B}} "Ừm.... không có gì.." | ||
// \{\m{B}} "Well... nothing..." | // \{\m{B}} "Well... nothing..." | ||
<0484> \{Furukawa} "Lạ thật đấy. Chẳng phải bạn đi về nhà lúc nãy sao?" | <0484> \{Furukawa} "Lạ thật đấy. Chẳng phải bạn đi về nhà lúc nãy sao?" | ||
// \{Furukawa} "It's strange. Didn't you go home just a while ago?" | // \{Furukawa} "It's strange. Didn't you go home just a while ago?" | ||
<0485> \{\m{B}} "Phải, tôi đã.." | <0485> \{\m{B}} "Phải, tôi đã.." | ||
// \{\m{B}} "Yeah, I did..." | // \{\m{B}} "Yeah, I did..." | ||
<0486> \{Furukawa} "Bạn còn việc gì phải làm à?" | <0486> \{Furukawa} "Bạn còn việc gì phải làm à?" | ||
// \{Furukawa} "Do you have something to do?" | // \{Furukawa} "Do you have something to do?" | ||
<0487> \{\m{B}} "Không, không hẳn.." | <0487> \{\m{B}} "Không, không hẳn.." | ||
// \{\m{B}} "No, not really..." | // \{\m{B}} "No, not really..." | ||
<0488> Tôi đã bình tĩnh trở lại. | <0488> Tôi đã bình tĩnh trở lại. | ||
// I feel calm again. | // I feel calm again. | ||
<0489> \{\m{B}} "Chỉ là tôi về nhà có hơi sớm thôi..." | <0489> \{\m{B}} "Chỉ là tôi về nhà có hơi sớm thôi..." | ||
// \{\m{B}} "It's just that I went home too early..." | // \{\m{B}} "It's just that I went home too early..." | ||
<0490> \{Furukawa} "Nhưng trời đã trễ lắm rồi..." | <0490> \{Furukawa} "Nhưng trời đã trễ lắm rồi..." | ||
// \{Furukawa} "But it's already this late..." | // \{Furukawa} "But it's already this late..." | ||
<0491> \{Furukawa} "À, mình quên bạn là một người chểnh mãng, Okazaki-san." | <0491> \{Furukawa} "À, mình quên bạn là một người chểnh mãng, Okazaki-san." | ||
// \{Furukawa} "Ah, I forgot that you're a delinquent, \m{A}-san." | // \{Furukawa} "Ah, I forgot that you're a delinquent, \m{A}-san." | ||
<0492> \{\m{B}} "Đúng vậy, tôi là người như thế." | <0492> \{\m{B}} "Đúng vậy, tôi là người như thế." | ||
// \{\m{B}} "Yeah, I'm a delinquent." | // \{\m{B}} "Yeah, I'm a delinquent." | ||
<0493> \{Furukawa} "Có vẻ thật khó để trở thành người như vậy." | <0493> \{Furukawa} "Có vẻ thật khó để trở thành người như vậy." | ||
// \{Furukawa} "It seems hard to be a delinquent." | // \{Furukawa} "It seems hard to be a delinquent." | ||
<0494> \{\m{B}} "Không sao cả, vì cậu có thể làm bất kì cái gì cậu thích." | <0494> \{\m{B}} "Không sao cả, vì cậu có thể làm bất kì cái gì cậu thích." | ||
// \{\m{B}} "It's alright, since you can do whatever you like." | // \{\m{B}} "It's alright, since you can do whatever you like." | ||
<0495> \{Furukawa} "Nhưng có vẻ như bạn có dư thời gian." | <0495> \{Furukawa} "Nhưng có vẻ như bạn có dư thời gian." | ||
// \{Furukawa} "But it seems that you have spare time." | // \{Furukawa} "But it seems that you have spare time." | ||
<0496> \{\m{B}} "Dù sao thì cậu đang làm gì ngoài này? Đi mua sắm nữa à?" | <0496> \{\m{B}} "Dù sao thì cậu đang làm gì ngoài này? Đi mua sắm nữa à?" | ||
// \{\m{B}} "Anyway, what are you doing here? Out shopping again?" | // \{\m{B}} "Anyway, what are you doing here? Out shopping again?" | ||
<0497> \{Furukawa} "Không." | <0497> \{Furukawa} "Không." | ||
// \{Furukawa} "No." | // \{Furukawa} "No." | ||
<0498> Cô ấy trả lời rõ ràng. | <0498> Cô ấy trả lời rõ ràng. | ||
// She clearly gives that answer. | // She clearly gives that answer. | ||
<0499> \{Furukawa} "Mình đang thực tập đóng kịch." | <0499> \{Furukawa} "Mình đang thực tập đóng kịch." | ||
// \{Furukawa} "I was practicing drama." | // \{Furukawa} "I was practicing drama." | ||
<0500> Ra thế. | <0500> Ra thế. | ||
// Ah, I see. | // Ah, I see. | ||
<0501> \{Furukawa} "Mình luôn thực tập mỗi tối ở công viên." | <0501> \{Furukawa} "Mình luôn thực tập mỗi tối ở công viên." | ||
// \{Furukawa} "I always practice at the park every night." | // \{Furukawa} "I always practice at the park every night." | ||
<0502> \{\m{B}} "Giờ này không nguy hiểm sao?" | <0502> \{\m{B}} "Giờ này không nguy hiểm sao?" | ||
// \{\m{B}} "Isn't it dangerous here at this time?" | // \{\m{B}} "Isn't it dangerous here at this time?" | ||
<0503> \{Furukawa} "Mình chỉ trễ hôm nay thôi. Mình thường về nhà sớm hơn. nên không sao cả." | <0503> \{Furukawa} "Mình chỉ trễ hôm nay thôi. Mình thường về nhà sớm hơn. nên không sao cả." | ||
// \{Furukawa} "I was just a little late for today. I usually go home earlier, so it's alright." | // \{Furukawa} "I was just a little late for today. I usually go home earlier, so it's alright." | ||
<0504> \{Furukawa} "Vì bạn ở đây nên mình quyết định diễn thử một chút xíu cho bạn xem." | <0504> \{Furukawa} "Vì bạn ở đây nên mình quyết định diễn thử một chút xíu cho bạn xem." | ||
// \{Furukawa} "You were here when I came back, so I decided to show you a little bit of my acting." | // \{Furukawa} "You were here when I came back, so I decided to show you a little bit of my acting." | ||
<0505> \{\m{B}} "À..." | <0505> \{\m{B}} "À..." | ||
// \{\m{B}} "I see..." | // \{\m{B}} "I see..." | ||
<0506> \{Furukawa} "Mình rất vui nếu có thể nghe nhận xét của bạn." | <0506> \{Furukawa} "Mình rất vui nếu có thể nghe nhận xét của bạn." | ||
// \{Furukawa} "I'd be happy if I could hear your opinion." | // \{Furukawa} "I'd be happy if I could hear your opinion." | ||
<0507> \{\m{B}} "Được rồi.." | <0507> \{\m{B}} "Được rồi.." | ||
// \{\m{B}} "Okay then..." | // \{\m{B}} "Okay then..." | ||
<0508> Nếu đó là diễn kịch..... thì cô ấy xứng đáng được tán dương. | <0508> Nếu đó là diễn kịch..... thì cô ấy xứng đáng được tán dương. | ||
// If that was acting... she deserves praise. | // If that was acting... she deserves praise. | ||
<0509> Nhưng tôi không thể tìm được một từ để khen ngợi cô ấy. | <0509> Nhưng tôi không thể tìm được một từ để khen ngợi cô ấy. | ||
// But I couldn't find a word that would compliment her. | // But I couldn't find a word that would compliment her. | ||
<0510> \{\m{B}} "Vào nhà đi thôi." | <0510> \{\m{B}} "Vào nhà đi thôi." | ||
// \{\m{B}} "Just go home already." | // \{\m{B}} "Just go home already." | ||
<0511> \{Furukawa} | <0511> \{Furukawa} | ||
// \{Furukawa} "........." | // \{Furukawa} "........." | ||
<0512> \{Furukawa} "... mình không nghĩ là ngày mai mình sẽ đi học." | <0512> \{Furukawa} "... mình không nghĩ là ngày mai mình sẽ đi học." | ||
// \{Furukawa} "... I don't think I'll be going to school tomorrow." | // \{Furukawa} "... I don't think I'll be going to school tomorrow." | ||
<0513> \{\m{B}} "Chỉ đùa thôi, ngốc ạ. Đừng nghiệm trọng nó thế hoặc cậu sẽ mệt đấy." | <0513> \{\m{B}} "Chỉ đùa thôi, ngốc ạ. Đừng nghiệm trọng nó thế hoặc cậu sẽ mệt đấy." | ||
// \{\m{B}} "It was a joke, silly. Don't take it so seriously, or you'll feel down." | // \{\m{B}} "It was a joke, silly. Don't take it so seriously, or you'll feel down." | ||
<0514> \{Furukawa} "Những câu đùa của bạn thật kinh khủng, Okazaki-san.." | <0514> \{Furukawa} "Những câu đùa của bạn thật kinh khủng, Okazaki-san.." | ||
// \{Furukawa} "Your jokes are harsh, \m{A}-san...." | // \{Furukawa} "Your jokes are harsh, \m{A}-san...." | ||
<0515> \{Furukawa} "Bạn làm mình gần như khóc." | <0515> \{Furukawa} "Bạn làm mình gần như khóc." | ||
// \{Furukawa} "You almost made me cry." | // \{Furukawa} "You almost made me cry." | ||
<0516> Cô ấy đưa ta dụi mắt. | <0516> Cô ấy đưa ta dụi mắt. | ||
// She starts wiping the tip of her eyes with her finger. | // She starts wiping the tip of her eyes with her finger. | ||
<0517> Trông cô ấy như một đứa trẻ. | <0517> Trông cô ấy như một đứa trẻ. | ||
// She looks like a kid. | // She looks like a kid. | ||
<0518> \{Furukawa} "Okazaki-san, bạn còn tính đi đâu trước khi về nhà sao?" | <0518> \{Furukawa} "Okazaki-san, bạn còn tính đi đâu trước khi về nhà sao?" | ||
// \{Furukawa} "\m{A}-san, are you still going somewhere before going home?" | // \{Furukawa} "\m{A}-san, are you still going somewhere before going home?" | ||
<0519> \{\m{B}} "Ừ, kế hoạch là vậy." | <0519> \{\m{B}} "Ừ, kế hoạch là vậy." | ||
// \{\m{B}} "Yeah, that's the plan." | // \{\m{B}} "Yeah, that's the plan." | ||
<0520> \{Furukawa} "Ngày mai bạn sẽ đi tễ nữa đấy." | <0520> \{Furukawa} "Ngày mai bạn sẽ đi tễ nữa đấy." | ||
// \{Furukawa} "You'll be late again tomorrow." | // \{Furukawa} "You'll be late again tomorrow." | ||
<0521> \{\m{B}} "Có lẽ thế..." | <0521> \{\m{B}} "Có lẽ thế..." | ||
// \{\m{B}} "Maybe so..." | // \{\m{B}} "Maybe so..." | ||
<0522> \{\m{B}} "Nhưng không sao cả, tôi là học sinh cá biệt mà." | <0522> \{\m{B}} "Nhưng không sao cả, tôi là học sinh cá biệt mà." | ||
// \{\m{B}} "But it's alright, I'm a delinquent." | // \{\m{B}} "But it's alright, I'm a delinquent." | ||
<0523> \{Furukawa} "Có thật như vậy không?" | <0523> \{Furukawa} "Có thật như vậy không?" | ||
// \{Furukawa} "Is that really true?" | // \{Furukawa} "Is that really true?" | ||
<0524> \{Furukawa} "Mình không tin." | <0524> \{Furukawa} "Mình không tin." | ||
// \{Furukawa} "I don't believe it." | // \{Furukawa} "I don't believe it." | ||
<0525> \{Furukawa} "Bạn trông không giống học sinh cá biệt tí nào cả." | <0525> \{Furukawa} "Bạn trông không giống học sinh cá biệt tí nào cả." | ||
// \{Furukawa} "You don't seem like a delinquent at all." | // \{Furukawa} "You don't seem like a delinquent at all." | ||
<0526> \{\m{B}} "Cá biệt trong tim." | <0526> \{\m{B}} "Cá biệt trong tim." | ||
// \{\m{B}} "I'm a delinquent at heart." | // \{\m{B}} "I'm a delinquent at heart." | ||
<0527> \{Furukawa} "Bạn đã nói với mình bạn có mối quan hệ không tốt với ba bạn." | <0527> \{Furukawa} "Bạn đã nói với mình bạn có mối quan hệ không tốt với ba bạn." | ||
// \{Furukawa} "You told me you're on bad terms with your father." | // \{Furukawa} "You told me you're on bad terms with your father." | ||
<0528> \{\m{B}} "Ừ, phải." | <0528> \{\m{B}} "Ừ, phải." | ||
// \{\m{B}} "Yeah, I did." | // \{\m{B}} "Yeah, I did." | ||
<0529> \{Furukawa} "Không lẽ không có gì hàn gắn mối quan hệ ấy sao?" | <0529> \{Furukawa} "Không lẽ không có gì hàn gắn mối quan hệ ấy sao?" | ||
// \{Furukawa} "Doesn't that have something to do with it?" | // \{Furukawa} "Doesn't that have something to do with it?" | ||
<0530> \{Furukawa} "Mối quan hệ giữa bạn và ba bạn không tốt, nên bạn đi ra ngoài cho đến khi bác ấy ngủ..." | <0530> \{Furukawa} "Mối quan hệ giữa bạn và ba bạn không tốt, nên bạn đi ra ngoài cho đến khi bác ấy ngủ..." | ||
// \{Furukawa} "You're on bad terms with your father, so you go outside and walk until he falls asleep..." | // \{Furukawa} "You're on bad terms with your father, so you go outside and walk until he falls asleep..." | ||
<0531> \{Furukawa} "Vì thế, bạn đi tễ nhiều lần, và người ta nói bạn là một người chểnh mảng." | <0531> \{Furukawa} "Vì thế, bạn đi tễ nhiều lần, và người ta nói bạn là một người chểnh mảng." | ||
// \{Furukawa} "With that, you're late plenty of times, and then rumours spread that you're a delinquent." | // \{Furukawa} "With that, you're late plenty of times, and then rumours spread that you're a delinquent." | ||
<0532> \{Furukawa} "Mình có nói sai không?" | <0532> \{Furukawa} "Mình có nói sai không?" | ||
// \{Furukawa} "Am I wrong?" | // \{Furukawa} "Am I wrong?" | ||
<0533> Cô ấy thật sắc sảo. | <0533> Cô ấy thật sắc sảo. | ||
// She's sharp. | // She's sharp. | ||
<0534> Hay là cái quá khứ của tôi có hơi dễ mường tượng ra. | <0534> Hay là cái quá khứ của tôi có hơi dễ mường tượng ra. | ||
// Or perhaps it's because my personal history was quite easy to imagine. | // Or perhaps it's because my personal history was quite easy to imagine. | ||
<0535> \{\m{B}} "Cậu sai rồi." | <0535> \{\m{B}} "Cậu sai rồi." | ||
// \{\m{B}} "You're wrong." | // \{\m{B}} "You're wrong." | ||
<0536> Tôi trả lời chắc nịch và cư xử như một kẻ chểnh mảng vô tư trước mặt cô ấy. | <0536> Tôi trả lời chắc nịch và cư xử như một kẻ chểnh mảng vô tư trước mặt cô ấy. | ||
// I positively answered and acted like a carefree delinquent in front of her. | // I positively answered and acted like a carefree delinquent in front of her. | ||
<0537> \{Furukawa} "Mình thật sự sai sao?" | <0537> \{Furukawa} "Mình thật sự sai sao?" | ||
// \{Furukawa} "Am I really wrong?" | // \{Furukawa} "Am I really wrong?" | ||
<0538> \{\m{B}} "Chúng ta chưa biết nhau nhiều..... nhưng cậu đoán rất giỏi đấy." | <0538> \{\m{B}} "Chúng ta chưa biết nhau nhiều..... nhưng cậu đoán rất giỏi đấy." | ||
// \{\m{B}} "We don't know each other that much yet... but you can guess really well." | // \{\m{B}} "We don't know each other that much yet... but you can guess really well." | ||
<0539> \{Furukawa} "Mình có thể. Mình biết bởi vì đó là bạn, Okazaki-san." | <0539> \{Furukawa} "Mình có thể. Mình biết bởi vì đó là bạn, Okazaki-san." | ||
// \{Furukawa} "I can. I know because it's you, \m{A}-san." | // \{Furukawa} "I can. I know because it's you, \m{A}-san." | ||
<0540> \{Furukawa} "Và mình nghĩ có một lý do để bạn cư xử như thế..." | <0540> \{Furukawa} "Và mình nghĩ có một lý do để bạn cư xử như thế..." | ||
// \{Furukawa} "And I think there's a reason for you acting like that..." | // \{Furukawa} "And I think there's a reason for you acting like that..." | ||
<0541> \{Furukawa} "Đó là những gì mình đã nghĩ." | <0541> \{Furukawa} "Đó là những gì mình đã nghĩ." | ||
// \{Furukawa} "That's what I thought." | // \{Furukawa} "That's what I thought." | ||
<0542> \{\m{B}} | <0542> \{\m{B}} | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
<0543> \{\m{B}} "Nếu đúng là như thế..." | <0543> \{\m{B}} "Nếu đúng là như thế..." | ||
// \{\m{B}} "If that's really the case..." | // \{\m{B}} "If that's really the case..." | ||
<0544> \{\m{B}} "Cậu sẽ làm gì?" | <0544> \{\m{B}} "Cậu sẽ làm gì?" | ||
// \{\m{B}} "What do you plan on doing?" | // \{\m{B}} "What do you plan on doing?" | ||
<0545> Tôi hỏi cô ấy. | <0545> Tôi hỏi cô ấy. | ||
// I asked her that. | // I asked her that. | ||
<0546> \{Furukawa} "Bạn là người đã động viên mình, nên ..." | <0546> \{Furukawa} "Bạn là người đã động viên mình, nên ..." | ||
// \{Furukawa} "You're the person who gave me courage, so..." | // \{Furukawa} "You're the person who gave me courage, so..." | ||
<0547> \{Furukawa} "Mình cũng muốn là nguồn sức mạnh của bạn." | <0547> \{Furukawa} "Mình cũng muốn là nguồn sức mạnh của bạn." | ||
// \{Furukawa} "I want to be your strength too." | // \{Furukawa} "I want to be your strength too." | ||
<0548> \{Furukawa} "Mình muốn động viên bạn." | <0548> \{Furukawa} "Mình muốn động viên bạn." | ||
// \{Furukawa} "I want to give you courage." | // \{Furukawa} "I want to give you courage." | ||
<0549> \{\m{B}} "Động viên mình chống lại ba mình...?" | <0549> \{\m{B}} "Động viên mình chống lại ba mình...?" | ||
// \{\m{B}} "Courage to fight against my father...?" | // \{\m{B}} "Courage to fight against my father...?" | ||
<0550> \{Furukawa} "Bạn không thể làm như thế. Nếu bạn chống lại bác ấy, hai người sẽ không thể hòa thuận...." | <0550> \{Furukawa} "Bạn không thể làm như thế. Nếu bạn chống lại bác ấy, hai người sẽ không thể hòa thuận...." | ||
// \{Furukawa} "You can't do that. If you fight, you won't get along..." | // \{Furukawa} "You can't do that. If you fight, you won't get along..." | ||
<0551> \{\m{B}} "Vậy mình sẽ làm gì?" | <0551> \{\m{B}} "Vậy mình sẽ làm gì?" | ||
// \{\m{B}} "What will I do then?" | // \{\m{B}} "What will I do then?" | ||
<0552> \{Furukawa} "À..." | <0552> \{Furukawa} "À..." | ||
// \{Furukawa} "Well..." | // \{Furukawa} "Well..." | ||
<0553> \{Furukawa} "Có thể sẽ rất lâu." | <0553> \{Furukawa} "Có thể sẽ rất lâu." | ||
// \{Furukawa} "It may take a very long time." | // \{Furukawa} "It may take a very long time." | ||
<0554> \{\m{B}} "Đúng thế. Chúng ta còn nhiều thời gian." | <0554> \{\m{B}} "Đúng thế. Chúng ta còn nhiều thời gian." | ||
// \{\m{B}} "Right. We have plenty of time." | // \{\m{B}} "Right. We have plenty of time." | ||
<0555> \{\m{B}} "Vì chúng ta vẫn còn là những đứa trẻ." | <0555> \{\m{B}} "Vì chúng ta vẫn còn là những đứa trẻ." | ||
// \{\m{B}} "Because we're still kids." | // \{\m{B}} "Because we're still kids." | ||
<0556> Tôi nhìn vào khoảng cách ở những đám mây tối đang phản chiếu một cách yếu ớt ánh trăng ở trên mái nhà. | <0556> Tôi nhìn vào khoảng cách ở những đám mây tối đang phản chiếu một cách yếu ớt ánh trăng ở trên mái nhà. | ||
// I look into the distance at the evening cloud that reflects the faint moonlight above the roof. | // I look into the distance at the evening cloud that reflects the faint moonlight above the roof. | ||
<0557> \{Furukawa} "Nếu bạn thấy ổn... bạn có muốn sống trong nhà mình không?" | <0557> \{Furukawa} "Nếu bạn thấy ổn... bạn có muốn sống trong nhà mình không?" | ||
// \{Furukawa} "If it's alright with you... would you like to live in my house?" | // \{Furukawa} "If it's alright with you... would you like to live in my house?" | ||
<0558> Furukawa bắt đầu nói. | <0558> Furukawa bắt đầu nói. | ||
// Furukawa began speaking. | // Furukawa began speaking. | ||
<0559> Cô ấy đề nghị bằng cả trái tim cô ấy. | <0559> Cô ấy đề nghị bằng cả trái tim cô ấy. | ||
// She made that proposal with all her heart. | // She made that proposal with all her heart. | ||
<0560> \{Furukawa} "Mình nghĩ sẽ không sao khi hai người xa nhau một thời gian." | <0560> \{Furukawa} "Mình nghĩ sẽ không sao khi hai người xa nhau một thời gian." | ||
// \{Furukawa} "I think it's alright to be separated from each other for a bit." | // \{Furukawa} "I think it's alright to be separated from each other for a bit." | ||
<0561> \{Furukawa} "Chỉ có hai người trong gia đình bạn, vì thế.... khi ở xa nhau sẽ cảm thấy cô đơn." | <0561> \{Furukawa} "Chỉ có hai người trong gia đình bạn, vì thế.... khi ở xa nhau sẽ cảm thấy cô đơn." | ||
// \{Furukawa} "There are only two people in your family, so... it will be lonely if you're separated." | // \{Furukawa} "There are only two people in your family, so... it will be lonely if you're separated." | ||
<0562> \{Furukawa} "Nếu việc đó xảy ra, bác ấy sẽ lại gọi cậu như một người bác ấy yêu thương." | <0562> \{Furukawa} "Nếu việc đó xảy ra, bác ấy sẽ lại gọi cậu như một người bác ấy yêu thương." | ||
// \{Furukawa} "If that happens, he will recall you as someone he loved..." | // \{Furukawa} "If that happens, he will recall you as someone he loved..." | ||
<0563> \{Furukawa} "Sau đó, lần gặp nhau kế, mình nghĩ là hai người sẽ nói chuyện với nhau thoải mái hơn." | <0563> \{Furukawa} "Sau đó, lần gặp nhau kế, mình nghĩ là hai người sẽ nói chuyện với nhau thoải mái hơn." | ||
// \{Furukawa} "And then, next time you meet, I think you will be able to talk freely to each other." | // \{Furukawa} "And then, next time you meet, I think you will be able to talk freely to each other." | ||
<0564> \{Furukawa} "Ngoài ra, tốt nhất là bạn nên đi ngủ khì trời tối, sáng mai bạn sẽ không bị trễ giờ học nữa." | <0564> \{Furukawa} "Ngoài ra, tốt nhất là bạn nên đi ngủ khì trời tối, sáng mai bạn sẽ không bị trễ giờ học nữa." | ||
// \{Furukawa} "Besides, it's best to sleep when night comes so you won't be late to school." | // \{Furukawa} "Besides, it's best to sleep when night comes so you won't be late to school." | ||
<0565> \{Furukawa} "Một hòn đá ném trúng hai con chim." | <0565> \{Furukawa} "Một hòn đá ném trúng hai con chim." | ||
// \{Furukawa} "It's killing two birds with one stone." | // \{Furukawa} "It's killing two birds with one stone." | ||
<0566> "Cô ấy đang cố gắng nói thật nhiều. | <0566> "Cô ấy đang cố gắng nói thật nhiều. | ||
// She's doing her best talking a lot. | // She's doing her best talking a lot. | ||
<0567> \{Furukawa} "Bạn nghĩ sao? Okazaki-san?" | <0567> \{Furukawa} "Bạn nghĩ sao? Okazaki-san?" | ||
// \{Furukawa} "How about it? \m{A}-san?" | // \{Furukawa} "How about it? \m{A}-san?" | ||
<0568> \{Furukawa} "Bạn có muốn không?" | <0568> \{Furukawa} "Bạn có muốn không?" | ||
// \{Furukawa} "Do you want to?" | // \{Furukawa} "Do you want to?" | ||
<0569> Tôi muốn làm như thế. | <0569> Tôi muốn làm như thế. | ||
// I want to do that. | // I want to do that. | ||
<0570> Tôi không cần phải phải làm thế. | <0570> Tôi không cần phải phải làm thế. | ||
// I don't need to do that. | // I don't need to do that. | ||
<0571> \{\m{B}} "Ừ, cậu nói đúng..." | <0571> \{\m{B}} "Ừ, cậu nói đúng..." | ||
// \{\m{B}} "Yeah, you're right..." | // \{\m{B}} "Yeah, you're right..." | ||
<0572> \{\m{B}} "Nó sẽ tốt đẹp nếu tôi làm như thế." | <0572> \{\m{B}} "Nó sẽ tốt đẹp nếu tôi làm như thế." | ||
// \{\m{B}} "It'd be good if I could do that." | // \{\m{B}} "It'd be good if I could do that." | ||
<0573> \{Furukawa} "Vậy chúng ta vào nhà thôi." | <0573> \{Furukawa} "Vậy chúng ta vào nhà thôi." | ||
// \{Furukawa} "Let's do it then." | // \{Furukawa} "Let's do it then." | ||
<0574> \{\m{B}} "Ngốc..." | <0574> \{\m{B}} "Ngốc..." | ||
// \{\m{B}} "Idiot..." | // \{\m{B}} "Idiot..." | ||
<0575> \{\m{B}} "Cậu quá cả tin người rồi." | <0575> \{\m{B}} "Cậu quá cả tin người rồi." | ||
// \{\m{B}} "You trust people too much." | // \{\m{B}} "You trust people too much." | ||
<0576> Tôi xoay lưng về phía cô ấy. | <0576> Tôi xoay lưng về phía cô ấy. | ||
// I turned my back to her. | // I turned my back to her. | ||
<0577> \{Furukawa} "Vì bạn đã nói chuyện với một người như mình, Okazaki-san..." | <0577> \{Furukawa} "Vì bạn đã nói chuyện với một người như mình, Okazaki-san..." | ||
// \{Furukawa} "Because you spoke to a person like me, \m{A}-san..." | // \{Furukawa} "Because you spoke to a person like me, \m{A}-san..." | ||
<0578> Một giọng nói nhẹ nhàng. | <0578> Một giọng nói nhẹ nhàng. | ||
// A fine voice. | // A fine voice. | ||
<0579> \{Furukawa} "Và bạn có nói sẽ giúp mình tìm thành viên cho câu lạc bộ kịch..." | <0579> \{Furukawa} "Và bạn có nói sẽ giúp mình tìm thành viên cho câu lạc bộ kịch..." | ||
// \{Furukawa} "And you said you'd help me find drama club members..." | // \{Furukawa} "And you said you'd help me find drama club members..." | ||
<0580> \{Furukawa} "Đó là những gì tôi cần để cho bạn thấy tôi là người tốt." | <0580> \{Furukawa} "Đó là những gì tôi cần để cho bạn thấy tôi là người tốt." | ||
// \{Furukawa} "That's all I need to label you as a good person." | // \{Furukawa} "That's all I need to label you as a good person." | ||
<0581> Tôi bắt đầu bước đi. | <0581> Tôi bắt đầu bước đi. | ||
// I started walking. | // I started walking. | ||
<0582> Tôi không còn nghe tiếng cô ấy nữa. | <0582> Tôi không còn nghe tiếng cô ấy nữa. | ||
// I don't hear her voice anymore. | // I don't hear her voice anymore. | ||
<0583> \{\m{B}} "Làm sao mà điều đó có thể xảy ra chứ..." | <0583> \{\m{B}} "Làm sao mà điều đó có thể xảy ra chứ..." | ||
// \{\m{B}} "There's no way that would work..." | // \{\m{B}} "There's no way that would work..." | ||
<0584> \{Furukawa} "Tại sao không?" | <0584> \{Furukawa} "Tại sao không?" | ||
// \{Furukawa} "Why not?" | // \{Furukawa} "Why not?" | ||
<0585> \{\m{B}} "Cậu chỉ vừa gặp tôi không lâu, tôi là một học sinh với những thói quen xấu, và tôi là một thằng con trai." | <0585> \{\m{B}} "Cậu chỉ vừa gặp tôi không lâu, tôi là một học sinh với những thói quen xấu, và tôi là một thằng con trai." | ||
// \{\m{B}} "You just met me not long ago, I'm a student with a bad behavior, and I'm a guy." | // \{\m{B}} "You just met me not long ago, I'm a student with a bad behavior, and I'm a guy." | ||
<0586> \{\m{B}} "Sống chung với một người như thế chẳng khác nào nói hắn cứ làm những gì hắn thích." | <0586> \{\m{B}} "Sống chung với một người như thế chẳng khác nào nói hắn cứ làm những gì hắn thích." | ||
// \{\m{B}} "Living with such a person is like telling him to do whatever he likes." | // \{\m{B}} "Living with such a person is like telling him to do whatever he likes." | ||
<0587> \{Furukawa} "Mình không quan tâm nếu bạn làm bất cứ chuyện gì." | <0587> \{Furukawa} "Mình không quan tâm nếu bạn làm bất cứ chuyện gì." | ||
// \{Furukawa} "I don't really mind if you do whatever you like." | // \{Furukawa} "I don't really mind if you do whatever you like." | ||
<0588> \{\m{B}} | <0588> \{\m{B}} | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
<0589> \{\m{B}} ".... cậu có thể cho mình biết câu đó nghĩa là sao không?" | <0589> \{\m{B}} ".... cậu có thể cho mình biết câu đó nghĩa là sao không?" | ||
// \{\m{B}} "... Can you tell me what do you mean by that?" | // \{\m{B}} "... Can you tell me what do you mean by that?" | ||
<0590> \{Furukawa} "....Ế?" | <0590> \{Furukawa} "....Ế?" | ||
// \{Furukawa} "... Eh?" | // \{Furukawa} "... Eh?" | ||
<0591> Trời ạ.... cô ta chẳng hiểu gì cả. | <0591> Trời ạ.... cô ta chẳng hiểu gì cả. | ||
// Oh man... she doesn't understand. | // Oh man... she doesn't understand. | ||
<0592> \{\m{B}} "Đừng lặp lại điều đó nữa." | <0592> \{\m{B}} "Đừng lặp lại điều đó nữa." | ||
// \{\m{B}} "Don't say that again." | // \{\m{B}} "Don't say that again." | ||
<0593> \{Furukawa} "Ừm.... đó là điều gì?" | <0593> \{Furukawa} "Ừm.... đó là điều gì?" | ||
// \{Furukawa} "Well... what is it?" | // \{Furukawa} "Well... what is it?" | ||
<0594> \{\m{B}} "Mọi thứ. Về việc cho tôi ở chung và để tôi làm bất kì điều gì tôi muốn." | <0594> \{\m{B}} "Mọi thứ. Về việc cho tôi ở chung và để tôi làm bất kì điều gì tôi muốn." | ||
// \{\m{B}} "Everything. About giving me a shelter and letting me do whatever I want." | // \{\m{B}} "Everything. About giving me a shelter and letting me do whatever I want." | ||
<0595> \{Furukawa} "À, vâng.... mình hiểu rồi." | <0595> \{Furukawa} "À, vâng.... mình hiểu rồi." | ||
// \{Furukawa} "Ah, yes... I understand." | // \{Furukawa} "Ah, yes... I understand." | ||
<0596> \{Furukawa} | <0596> \{Furukawa} | ||
// \{Furukawa} "........." | // \{Furukawa} "........." | ||
<0597> \{Furukawa} "Hình như mình vừa nói vài thứ mà mình không nên nói.... mình xin lỗi." | <0597> \{Furukawa} "Hình như mình vừa nói vài thứ mà mình không nên nói.... mình xin lỗi." | ||
// \{Furukawa} "I seems I've said something I shouldn't have... I'm sorry." | // \{Furukawa} "I seems I've said something I shouldn't have... I'm sorry." | ||
<0598> Cô ấy nhìn xuống. | <0598> Cô ấy nhìn xuống. | ||
// She looks down. | // She looks down. | ||
<0599>.... Tôi không muốn nhìn thấy nét mặt đó. | <0599>.... Tôi không muốn nhìn thấy nét mặt đó. | ||
// ... I don't want to see that appearance. | // ... I don't want to see that appearance. | ||
<0600> \{\m{B}} "Không, không sao cả." | <0600> \{\m{B}} "Không, không sao cả." | ||
// \{\m{B}} "No, it's alright." | // \{\m{B}} "No, it's alright." | ||
<0601> \{\m{B}} "Vậy, mình đi đây." | <0601> \{\m{B}} "Vậy, mình đi đây." | ||
// \{\m{B}} "Well, I'm going." | // \{\m{B}} "Well, I'm going." | ||
<0602> \{Furukawa} "Vâng, tạm biệt." | <0602> \{Furukawa} "Vâng, tạm biệt." | ||
// \{Furukawa} "Yes, good night." | // \{Furukawa} "Yes, good night." | ||
<0603> \{\m{B}} "Ừ, tạm biệt...." | <0603> \{\m{B}} "Ừ, tạm biệt...." | ||
// \{\m{B}} "Yeah..." | // \{\m{B}} "Yeah..." | ||
Line 1,228: | Line 1,831: | ||
</pre> | </pre> | ||
</div> | </div> | ||
== Sơ đồ == | == Sơ đồ == | ||
{{Clannad:Sơ đồ}} | {{Clannad:Sơ đồ}} | ||
[[Category:CLANNAD-Góp ý]] | [[Category:CLANNAD-Góp ý]] |
Revision as of 07:14, 28 August 2009
Translation
Translator
Text
// Resources for SEEN6416.TXT #character '*B' #character 'Furukawa' #character 'Voice' #character "Furukawa's Mother" #character "Furukawa's Father" #character 'Sanae' #character 'Akio' #character 'Father' <0000> Tôi thấy mình lại đứng trước câu lạc bộ kịch. // I find myself in front of the drama clubroom. <0001> \{\m{B}} (Mình lại tới chỗ này nữa....) // \{\m{B}} (I end up coming here again...) <0002> Không biết làm như thế này có tạo cho tôi cảm giác là có trách nhiệm không? // I wonder if doing this makes me feel responsible? <0003> Ngay cả bổn phận của học sinh tôi còn không màng. // I don't even bother with school duties. <0004> Có những tiếng chân yếu ớt, tôi ngoảnh lại. // I turn around, hearing faint footsteps. <0005> Furukawa đang chạy về phía tôi. // There's Furukawa running towards me. <0006> \{Furukawa} "Okazaki-san!" // \{Furukawa} "\m{A}-san!" <0007> Trông cô ấy có vẻ vui khi gọi tên tôi, cô lại đứng kế bên tôi. // She looks happy as she calls my name, standing beside me. <0008> \{Furukawa} "Mình ngạc nhiên đấy...." // \{Furukawa} "I'm surprised..." <0009> \{Furukawa} "Mình đã không nghĩ là bạn sẽ đến đây, Okazaki-san." // \{Furukawa} "I didn't think that you'd be here, \m{A}-san." <0010> \{\m{B}} "Ừ, xin lỗi vì người đến là tôi." // \{\m{B}} "Yeah. Sorry it's just me." <0011> \{Furukawa} "Không, không phải là mình mong là một người nào khác." // \{Furukawa} "No, it's not that I was expecting someone else." <0012> \{Furukawa} "Mình thật vui khi đó là bạn." // \{Furukawa} "I'm glad it was you." <0013> \{Furukawa} "Mình không nghĩ người đến lại là một người mình biết..." // \{Furukawa} "I didn't think someone I knew would be waiting..." <0014> \{Furukawa} "Mình thấy rất vui nên chạy đến đấy." // \{Furukawa} "I was so happy that it made me run." <0015> Ra là thế... // I see... <0016> Hóa ra tôi là một thằng đăc biệt trong mắt cô ấy, cho dù chẳng có tí lịch sự hay cách cư xử nhã nhặn nào. // So I'm a special guy in her eyes, despite having no courtesy or manners. <0017> \{Furukawa} "Ừm, lúc này bạn đang làm gì thế?" // \{Furukawa} "Well, what are you doing right now?" <0018> \{\m{B}} "Để xem nào...."" // \{\m{B}} "Let's see..." <0019> Tơi mở cửa ra. // I open the door. <0020> Những thùng giấy và các dụng cụ nằm bừa bãi trên sàn. // Cardboard boxes and equipment are scattered all over the floor. <0021> \{\m{B}} "Trên hết, cần dọn dẹp cái đã..." // \{\m{B}} "First of all, it's time for some cleaning..." <0022> \{Furukawa} "Đúng đấy." // \{Furukawa} "That's true." <0023> \{Furukawa} "Chúng ta cần dọn sạch những cái này trước..." // \{Furukawa} "We have to remove most of these things first..." <0024> \{\m{B}} "Đúng thế đấy." // \{\m{B}} "Right." <0025> Chúng tôi đem hết dụng cụ và những thùng giấy trông không quan trọng sang phòng trống khác, lấy dụng cụ lau nhà và bắt đầu làm sạch căn phòng. // We carried much of the equipment and unimportant looking boxes to an empty classroom, picked up some cleaning tools, and then began cleaning the room. <0026> Chúng tôi dùng giẻ lau, chổi quét, rồi lau sàn. // We use the duster, sweep with the broom, and then mop the floor. <0027> Khi mặt trời bắt đầu lặn thì căn phòng cuối cùng trông có vể được việc hơn. // By the time the sun begins to set, the clubroom finally begins to look usable. <0028> \{\m{B}} "Cái này sẽ được việc đây, nhỉ?" // \{\m{B}} "This should do, right?" <0029> \{Furukawa} "Vâng!" // \{Furukawa} "Yes!" <0030> Mắt Furukawa ngời sáng khi nhìn bao quát căn phòng. // Furukawa's eyes brighten up as she surveys the room. <0031> \{Furukawa} "Chúng ta đã làm được..... căn phòng của câu lạc bộ chúng ta." // \{Furukawa} "We did it... our clubroom." <0032> \{\m{B}} "Chúng ta?" // \{\m{B}} "Our?" <0033> \{\m{B}} "Tôi chưa là một thành viên đâu." // \{\m{B}} "I'm not a club member though." <0034> \{Furukawa} "Ế...?" // \{Furukawa} "Eh...?" <0035> Nét mặt của cô ấy trông như sắp khóc. // Her expression completely changes into one that's about to cry. <0036> Nhưng tôi phải nói rõ ràng. // But I have to make this clear. <0037> \{\m{B}} "Tôi chỉ giúp cậu tìm thành viên thôi." // \{\m{B}} "I'm just going to help you find members." <0038> \{Furukawa} "Nhưng đóng kịch vui mà." // \{Furukawa} "Drama is fun, though." <0039> \{\m{B}} "Tôi không có hứng với kịch cọt." // \{\m{B}} "I'm not interested in drama." <0040> \{Furukawa} "Ừm.... bạn thật sự.... không thích nó sao?" // \{Furukawa} "Well... are you really... not interested?" <0041> \{\m{B}} "Phải, xin lỗi." // \{\m{B}} "That's right. Sorry." <0042> \{Furukawa} "........." // \{Furukawa} "........." <0043> Trông cô ấy có vẻ buồn. // ... She looks sad. <0044> \{\m{B}} (Cho dù tôi có hứng với nó thì tôi cũng không thể hiện cho cậu thấy đâu.) // \{\m{B}} (Even if I'm interested, I wouldn't show you that I am...) <0045> \{\m{B}} "Được rồi, Furukawa." // \{\m{B}} "Well, Furukawa." <0046> \{Furukawa} "Vâng?" // \{Furukawa} "Yes?" <0047> \{\m{B}} "Sẽ có người đến. Cứ để tôi lo." // \{\m{B}} "People will come. Just leave it to me." <0048> \{Furukawa} "Không, cái đó không phải vấn đề..." // \{Furukawa} "No, that's not the problem..." <0049> \{Furukawa} "Mình rất muốn bạn tham gia, Okazaki-san." // \{Furukawa} "I really wanted you to be here, \m{A}-san." <0050> \{Furukawa} "Cho dù bao nhiêu người đi chăng nữa." // \{Furukawa} "Regardless of how many people come." <0051> \{\m{B}} "Ừm.... những điều đó làm tôi cảm thấy vui đấy, nhưng mà...." // \{\m{B}} "Well... I'm happy to hear that, but..." <0052> \{\m{B}} "... dù sao thì tôi sẽ suy nghĩ về việc đó." // \{\m{B}} "... Anyway, I'll give it some thought." <0053> Mặc dù tôi cũng không chắc lắm. // Although I'm not too sure about it. <0054> \{Furukawa} "Vâng, xin bạn đấy." // \{Furukawa} "Yes, please do so." <0055> Phải rồi.... vai diễn của tôi chỉ là tìm kiếm thành viên. // That's right... my role is just to gather members. <0056> Nếu tôi làm được, cô ấy sẽ có nhiều người bạn tốt để nói chuyện trong trường này... // If I do that, she'll have plenty of people to talk to in this school... <0057> Chắc chắn cô ấy sẽ không còn tin cậy tôi nữa. // I'm sure she wouldn't rely on me anymore if I do so. <0058> Từ giờ đến lúc đó, tôi sẽ giúp cô ấy. // Until then, I'll help her out. <0059> Chúng tôi đi xuống dốc như những học sinh đang ra về khác. // We walk down the hill just like the other students who are going home. <0060> Mặc dù tôi chưa muốn về nhà. // I don't want to go home yet though. <0061> À..... có thể là một chút. // Well... \pmaybe a little. <0062> \{\m{B}} "Tôi thấy đói rồi." // \{\m{B}} "I'm hungry." <0063> \{Furukawa} "Ừ, mình cũng hơi đói." // \{Furukawa} "Yes, I'm quite hungry too." <0064> \{\m{B}} "Cậu muốn ăn không?" // \{\m{B}} "You want to eat?" <0065> \{Furukawa} "Ừ, có." // \{Furukawa} "Yes." <0066> \{\m{B}} "Chúng ta đi đâu ăn chứ?" // \{\m{B}} "Shall we eat somewhere?" <0067> Tôi mời cô ấy. // I invited her to eat something. <0068> \{Furukawa} "Ý bạn là, ăn bên ngoài à?" // \{Furukawa} "You mean, eat outside?" <0069> \{\m{B}} "Ừ, giống như như một học sinh cá biệt." // \{\m{B}} "Right. Just like a delinquent." <0070> \{Furukawa} "Nhưng mình phải về nhà và chuẩn bị bữa tối." // \{Furukawa} "But I have to go home and prepare the food." <0071> \{\m{B}} "Không sao đâu." // \{\m{B}} "It's alright." <0072> \{Furukawa} "Mình không thể để mẹ mình làm được." // \{Furukawa} "I can't leave the cooking to my mother though." <0073> Cô ấy nói với một nụ cười vô tư. // She said that with a carefree smile. <0074> Nhìn vào nét mặt ấy tôi có thể thấy rằng cô ấy có một gia đình hạnh phúc. // I can see that she has a gentle family just by looking at that expression. <0075> \{Furukawa} "Bạn không ăn ở nhà sao?" // \{Furukawa} "Don't you eat at your house?" <0076> \{\m{B}} "Cho dù tôi có về thì cũng chẳng có thứ gì ở đó." // \{\m{B}} "There wouldn't be anything there even if I go home." <0077> \{Furukawa} "......" // \{Furukawa} "........." <0078> Một chút im lặng. // A brief silence. <0079> \{Furukawa} "Ừm.... vậy...." // \{Furukawa} "Um... well..." <0080> Cô ấy muốn nói cái gì đó. Tôi giải thích trước khi cô ấy nói. // She wants to say something. I explain before she does. <0081> \{\m{B}} "Ba tôi thì không sao. Nhưng mẹ tôi không còn nữa." // \{\m{B}} "My dad's okay. But my mom isn't around anymore." <0082> \{Furukawa} "A.... vậy bạn không ăn tối cùng ba bạn à?" // \{Furukawa} "Well... don't you eat dinner with your father?" <0083> \{\m{B}} "Không hẳn thế. Chúng tôi đã không nói chuyện với nhau trong một thời gian dài rồi." // \{\m{B}} "Not really. We've been on bad terms for a long time now." <0084> Tôi nói như vậy đế cô ấy hiểu một cách rõ ràng. // I say it so she can understand it clearly. <0085> Tôi không nghĩ là mình sẽ chia sẻ điều này với người khác. // I don't think I have ever shared this with anyone before. <0086> Và tôi cũng không biết tại sao lại nói điều đó với Furukawa.. // And I don't know why I'm sharing it with Furukawa.. <0087> \{Furukawa} "Có chuyện gì xảy ra sao?" // \{Furukawa} "Did something happen?" <0088> \{\m{B}} "Ừ, rất nhiều." // \{\m{B}} "Yeah, a lot of things." <0089> Những chuyện mà cậu không thể sửa chữa. Những chuyện mà không ai có thể hàn gắn lại được. // Things you wouldn't be able to fix. Things nobody could fix. <0090> \{Furukawa} "........" // \{Furukawa} "........." <0091> Cô ấy nhận ra câu chuyện của chúng tôi đã chuyển sang một cái gì đó không dễ chịu và tự nhiên im lặng. // She notices that our conversation became somewhat unpleasant and suddenly sank into silence. <0092> \{\m{B}} "Chúng tôi chỉ là một trong những gia đình không có mẹ thôi." // \{\m{B}} "We're just one of those motherless families." <0093> \{\m{B}} "Nếu hai người đàn ông thân với nhau quá, nó sẽ trông kì lạ lắm, phải không chứ?" // \{\m{B}} "If two guys got along that well, it would look weird, wouldn't it?" <0094> Tôi thêm vào như nối tiếp câu. // I add that as a follow-up. <0095> \{Furukawa} "Bạn nghĩ vậy sao....?" // \{Furukawa} "You think so...?" <0096> \{Furukawa} "Nhưng, một cách nào đó...." // \{Furukawa} "But, somehow..." <0097> Cô ấy đặt hai tay lên ngực. // She puts both her hands on her chest. <0098> \{Furukawa} "Bạn phải nói chuyện với ba mình, cho dù là cãi nhau." // \{Furukawa} "You have to talk with him, even if it means arguing." <0099> Đó là điều cô ấy kết luận. // That's what she concluded. <0100> \{\m{B}} "Tôi cho là thế." // \{\m{B}} "I guess." <0101> Tôi thở dài. // I sighed. <0102> Tại sao mình lại nói với cô ấy về chuyện gia đình mình chứ? // Why did I tell her about my family problems? <0103> \{Furukawa} "Ừm, nó không phải là một vấn đề..." // \{Furukawa} "Well, if it isn't a problem..." <0104> \{Furukawa} "Bạn đến nhà mình ăn tối nhé?" // \{Furukawa} "May I invite you to dinner?" <0105> Hình như tôi đang chờ câu nói này. // Maybe I was waiting for those words to come. <0106> Tôi chỉ muốn tránh xa nhà mỉnh ra. // I just wanted to get away from my house. <0107> \{\m{B}} "Vậy có ổn không?" // \{\m{B}} "Is that okay?" <0108> \{Furukawa} "Mình không quan tâm. Nếu mình nói bạn là bạn của mình, chắc chắn là ba mẹ mình sẽ đồng ý thôi." // \{Furukawa} "I don't mind. If I tell my parents you're a friend, I'm sure they'll be fine with it." <0109> \{\m{B}} "Thế à." // \{\m{B}} "I see." <0110> Có vẻ như cô ấy có một gia đình rất hạnh phúc. // It seems that she has a really happy family. <0111> Một tên gớm ghiếc như tôi đang do dự khi đến một nơi như thế, nhưng lại không chút đắn đo khi về nhà. // A disgusting person like me is hesitating on going to such a place, but doesn't hesitate on not going home. <0112> Tôi cho đo là lý do tôi chấp nhận lời mời của cô ấy. // I guess that's why I accepted her offer. <0113> \{Furukawa} "Bạn cứ đi thẳng từ đây đến công viên, ở đó có một tiệm bánh ngọt." // \{Furukawa} "If you go straight from here to the park, there's a bakery upfront there." <0114> \{\m{B}} "Được rồi." // \{\m{B}} "Okay." <0115> \{Furukawa} "Tiệm bánh đó là nhà mình." // \{Furukawa} "That bakery is my house." <0116> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "I see." <0117> \{Furukawa} "Vậy bạn vui lòng đến trước và chờ mình nha. Mình sẽ đến ngay thôi." // \{Furukawa} "Well then, please go ahead and wait at my place. I'll be joining you soon." <0118> \{\m{B}} "Gặp cậu sau." // \{\m{B}} "See you then." <0119> \{Furukawa} "Ừ." // \{Furukawa} "Okay." <0120> Tôi bất ngờ chộp lấy vai cô ấy khi cô ấy vừa quay đi. // I suddenly seize her shoulder as she turns away. <0121> \{\m{B}} "Khoan, khoan, tại sao chúng ta lại nói tạm biệt tại một nơi như vầy?" // \{\m{B}} "Wait, wait, why are we saying farewell in such a place?" <0122> \{Furukawa} "Ế? Không được sao?" // \{Furukawa} "Eh? That's not okay?" <0123> \{\m{B}} "Không phải thế.... ừm. nếu cậu đi lúc này, việc tôi tự giới thiệu tôi là bạn cậu thì chẳng đáng nghi sao." // \{\m{B}} "It's not that... well, if you leave now, wouldn't it be suspicious if I introduce myself as your friend?" <0124> \{Furukawa} "Không sao cả, dù sao thì chúng ta mặc cùng loại đồng phục mà." // \{Furukawa} "It's alright, we're wearing the same school uniform after all." <0125> \{\m{B}} "Không phải cái đó!" // \{\m{B}} "That's not the problem!" <0126> \{\m{B}} "Cho dù họ đồng ý, bộ nó không kì lạ sao khi mà tôi tự nhiên ngồi xem TV với người nhà cậu." // \{\m{B}} "Even if they agree, wouldn't it be weird if I sit there and enjoy myself watching TV with your folks?" <0127> \{Furukawa} "Đó là tại sao mình chắc chắn về những gì mình nói." // \{Furukawa} "That's why I said I'm confident about that." <0128> \{Furukawa} "Xin bạn đừng lo về nhà mình. Nó không kì lạ đâu. Mọi người ở nhà mình đều là người tốt." // \{Furukawa} "Please don't worry about my home. It's not weird. We're all good people." <0129> \{\m{B}} "Cái đó thú vị đấy..." // \{\m{B}} "That's amazing then..." <0130> Không biết kiểu gia đình như thế nào đây. MÌnh không thể tưởng tượng được. // I wonder what kind of family it is. I can't even imagine... <0131> Tôi nhìn lên bầu trời. // I look up at the sky. <0132> \{\m{B}} "Ồ khỉ thật..." // \{\m{B}} "Oh damn..." <0133> Khi tôi quay lại thì cô ấy đang vậy tay ở một khoảng cách xa rồi. // When I return my gaze over to her, she was already far away, waving her hand. <0134> \{Furukawa} "Bạn cứ đi đến công viên, bạn không thể đi qua nó được đâu!" // \{Furukawa} "If you go to the park, you can't miss it!" <0135> Cô ấy nói như thế và bỏ đi. // She says that as she leaves. <0136> Tôi cũng đi, một mình. // I also leave, alone. <0137> \{\m{B}} (Mình cho là ..... cô ta có hơi ngây thơ....) // \{\m{B}} (I guess... she's a bit naive...) <0138> Tôi chỉ vừa mới nhận ra điều đó. // I only just realized that. <0139> \{\m{B}} (Chắc mình nên mua một hộp cơm và đến phòng Sunohara thôi...) // \{\m{B}} "I guess I'll go buy a lunch box and go to Sunohara's room..." <0140> Lầm bầm như thế và quay đi. // I murmured a little, walking off. <0141> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0142> Nhưng ngay sau đó tôi lại dừng lại. // But then, I suddenly stopped there. <0143> ..... Không biết cô ấy sẽ làm gì khi tôi không đến đó? // ... I wonder what she will do if I leave this place? <0144> \{\m{B}} (Chắc cô ta sẽ đi tìm cho bằng được mình...) // \{\m{B}} (I'm sure she'll search for me...) <0145> Cái này sẽ rắc rối đây. // This has become troublesome. <0146> \{\m{B}} // \{\m{B}} "Sigh..." <0147> Tôi cảm thấy tức tối ở một khía cạnh nào đó. // Somehow, I felt irritated. <0148> Tôi chỉ tự mình dính vào một cái ý tưởng chợt nảy ra. // I only got myself involved on a whim. <0149> Nếu tôi không làm gì thì đâu có phải chịu như vầy... // If I didn't do anything, I wouldn't have to go though this... <0150> \{\m{B}} (Aaaaa! Chết tiệt ...) // \{\m{B}} (Aaah! Damn it...) <0151> Một cái gì đó tự nhiên lóe lên trong tôi. // Something suddenly occurred to me. <0152> Phải rồi... nếu đi cùng cô ấy sẽ ổn thôi. // That's right... \pit'd be fine to go along with her. <0153> Dù sao thì điều đó cũng tự nhiên mà. // That's natural after all. <0154> Nếu mình làm như thế, mọi việc sẽ ổn. // If I do so, everything will be fine. <0155> Hôm nay sẽ là một trong những ngày mình không hối hận hành động của mình. // Today will be one of the days I won't regret my inaction. <0156> MÌnh sẽ ăn tối ở nhà cô ấy như ở nhà mình. // I'll eat dinner at her house and feel at home. <0157> \{\m{B}} (Vậy thì, tiến lên nào...) // \{\m{B}} (Alright then, I'll play along...) <0158> Tôi quyết định đi đến nhà cô ấy // I start walking to her house, my mind made up. <0159> \{\m{B}} "Chắc là nó đây." // \{\m{B}} "This must be it." <0160> Có một tiệm bánh ngay trước công viên // There's a bakery just in front of the park. <0161> Có một tấm bảng đề " Tiệm bánh Furukawa". // There's a sign that read "Furukawa Bakery". <0162> \{\m{B}} (Thật là một cái tiệm đơn sơ...) // \{\m{B}} (What a simple store...) <0163> Cánh của kính chỉ mở một nửa nhưng có thể thấy một ánh đèn điện sáng từ bên trong. // The glass door was half-closed, but you could see a lamp light shining brightly from the inside. <0164> Có vẻ như họ vẫn còn mở cửa. // It seems they're still open. <0165> Cho dù vậy, tôi vẫn thấy khó khăn là có nên vào hay không. Không biết có ai thường xuyên đến đây ngoại trừ khách hàng không nhỉ? // Even so, I was having a hard time deciding whether to enter. I wonder if there are people who come here other than regular customers? <0166> Nếu tôi là một khách hàng đang tìm bánh mì thì chắc chắn tôi sẽ tìm ở một chỗ nào khác. // If I was a customer looking for bread, I would probably have searched somewhere else. <0167> Nhưng tôi không phải là một khách hàng thường xuyên, tôi ở đây vì Furukawa đã mời tôi. // But I'm not a regular customer, I'm here because Furukawa invited me. <0168> Tôi mở cửa và đi vào. // I slid open the door and went inside. <0169> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0170> Không có ai ở đây cả. // There's no one here. <0171> \{\m{B}} // \{\m{B}} "Yo?" <0172> Tôi gọi. // I call out. <0173> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0174> Nhưng chẳng có ai trả lời. // But no one answered. <0175> \{\m{B}} (Chắc họ ở bên ngoài..) // \{\m{B}} (They might be away...) <0176> \{\m{B}} (Nếu vậy..... mình có thể lấy bất cứ cái gì....) // \{\m{B}} (If so... I can take anything I want...) <0177> Tôi nhìn về phía khay bánh mì. // I look towards the bread lined up on the trays. <0178> \{\m{B}} (Vẫn còn một ít bánh thừa. Không biết họ sẽ làm gì với chúng nhỉ...?) // \{\m{B}} (There are quite a few leftovers. I wonder what will they do with this...?) <0179> Mặc dù trời đã trễ nhưng vẫn còn nhiều bánh mình trên những khay bánh. // Even though it was already rather late, there was plenty of bread left on the shelves. <0180> Trông chúng thật ngon. // They all look delicious. <0181> \{\m{B}} "Được, mình sẽ thử chúng." // \{\m{B}} "Alright, I'll try them." <0182> Tôi lấy một cái từ trong khay. // I took one from the tray. <0183> Nhưng trước khi bỏ nó vào miệng, tôi cảm thấy cái gì đó không đúng và dừng lại. // But before I put it in my mouth, I felt that something is not right and stop. <0184> \{\m{B}} (Họ có thể cho cái gì đó vào đây..0 // \{\m{B}} (They put something in this...) <0185> \{Giọng Nói} "Chào buổi tối." // \{Voice} "Good evening." <0186> Tôi bất ngờ nghe một giọng nói từ phía sau. // I suddenly hear a voice from behind. <0187> Tôi quay lại và ngạc nhiên khi thấy một người phụ nữ đứng gần mình. // I turn around, surprised, and there standing near me was a woman. <0188> Nhìn vào cái tạp dề cô ấy đang mặc. Chắc chắc đây là nhân viên ở đây. // Seeing the apron she's wearing, I'm sure she is an assistant here. <0189> Không biết có phải mẹ của Furukawa không. Nhưng trông cô ta khá trẻ. // I wonder if she's Furukawa's mother. But when I look at her, she looks quite young. <0190> \{Mẹ Furukawa } "Đó là sản phẩm mới của chúng tôi tuần này. Xin cứ tự nhiên." // \{Furukawa's Mom} "That's our new product for this week. Please have a try." <0191> \{\m{B}} "Giá bao nhiêu vậy?" // \{\m{B}} "What's the price?" <0192> \{Mẹ Furukawa } "Không sao cả, đó chỉ là phần còn thừa." // \{Furukawa's Mom} "It's alright, it's just a leftover." <0193> \{\m{B}} "Thật à? May thế..." // \{\m{B}} "Really? Lucky..." <0194> \{Mẹ Furukawa } "Ý tưởng cho cái đó là "sự bình tĩnh'." // \{Furukawa's Mom} "The concept for that is 'calming'." <0195> \{\m{B}} "Hử? Tôi sẽ bình tĩnh khi ăn nó? // \{\m{B}} "Huh? Will I calm down if I eat this?" <0196> \{Mẹ Furukawa } "Vâng. Tôi nghĩ là cậu sẽ thật sự bình tĩnh." // \{Furukawa's Mom} "Yes. I think you'll definitely calm down." <0197> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0198> Tôi không hiểu gì cả nhưng tôi cho là tôi sẽ thử một phát. // I don't understand, but I guess I'll give it a shot. <0199> // Crack! <0200> // ... Crunch, crunch. <0201> \{Mẹ Furukawa } "Tôi đã cho một cái bánh gạo vào trong. Nó tuyệt chứ? Ý tưởng của tôi tuyệt đấy chứ? // \{Furukawa's Mom} "I put a rice cookie inside. It's amazing, isn't it? My idea is great, isn't it?" <0202> Nó thật khủng khiếp. // It's horrible. <0203> \{Mẹ Furukawa } "Tôi gọi nó là.... Bánh Mì Gạo Giòn. // \{Furukawa's Mom} "I call it... \wait{1500}Rice Cracker Bread." <0204> Chính xác nó là như thế. // That's exactly what it is. <0205> \{Mẹ Furukawa } "Nó sẽ được trẻ em và người cao tuổi yêu thích, đúng không nào? // \{Furukawa's Mom} "It'll be loved by all the children and elderly, won't it?" <0206> Nó sẽ bị tất cả trẻ em và người cao tuổi căm ghét. // It'll be hated by all the children and elderly. <0207> \{Mẹ Furukawa } // \{Furukawa's Mom} "........." <0208> Sự im lặng của tôi chắc đã làm cô ấy lo lắng. // My silence probably made her anxious. <0209> \{Mẹ Furukawa } "Ừm.... nó không ngon sao?" // \{Furukawa's Mom} "Um... is it not good?" <0210> Cô ấy rụt rè hỏi. // She timidly asked me. <0211> \{\m{B}} "Vâng, nói thật là sẽ chẳng có ai mua nó." // \{\m{B}} "Yeah, to be frank, no one will buy this." <0212> \{Mẹ Furukawa } "Tôi thất bại chỗ nào..... cái tên chăng?" // \{Furukawa's Mom} "I wonder what's wrong... is it the name?" <0213> \{Mẹ Furukawa } // \{Furukawa's Mom} "I'm not confident about the name..." <0214> \{Mẹ Furukawa } "Ừm... tôi nên làm sao...?" // \{Furukawa's Mom} "Well... what should I do..." <0215> \{Mẹ Furukawa } "Nó kêu rạo rạo.... hay đặt cho nó là Bánh Mì Rạo Rạo..? // \{Furukawa's Mom} "It goes crunch, crunch... should I name it Crunch Crunch Bread...?" <0216> \{Mẹ Furukawa } "Hay Bánh Mì Răng Rắc thì tốt hơn?" // \{Furukawa's Mom} "Or is Crack Crack Bread much better?" <0217> \{\m{B}} "Ừm... tôi có thể nói không?" // \{\m{B}} "Um... could I say something?" <0218> \{Mẹ Furukawa } "Vâng, là gì ạ?" // \{Furukawa's Mom} "Yes, what is it?" <0219> \{\m{B}} "Tôi không nghĩ cái tên là vấn đề." // \{\m{B}} "I don't think that's the problem." <0220> \{Mẹ Furukawa } "Vâng?" // \{Furukawa's Mom} "Yes?" <0221> \{\m{B}} "Từ đầu, cái ý tưởng cho thêm bánh gạo vào bánh mì là thất bại rồi." // \{\m{B}} "To begin with, the idea of putting a rice cookie inside a bread is wrong." <0222> \{Mẹ Furukawa } "Nhưng... nó ngon mà. đúng không? // \{Furukawa's Mom} "But... it's delicious, isn't it?" <0223> \{\m{B}} "Vị nó thật khó nuốt." // \{\m{B}} "It tasted awful." <0224> \{Mẹ Furukawa } // \{Furukawa's Mom} "........." <0225> Đôi mắt cô ấy như sắp khóc... // Her eyes suddenly look like they're about to shed some tears... <0226> // Da! <0227> Cô ấy quay ra và chạy đi // She turns away and runs. <0228> \{\m{B}} "Này! Cô có phải đứa trẻ đâu?" // \{\m{B}} "Hey! Are you a kid!?" <0229> // ......... <0230> Lại chẳng có ai trong tiệm. // There's no one in the store again. <0231> Tôi tần ngần đứng đó. // I stood there, dumbfounded. <0232> \{\m{B}} (Không phải cô ta nói ba mẹ cô ta như thế này...?) // \{\m{B}} (Did she say her parents are like this...?) <0233> Tôi không nhớ những từ như thế. // I don't need to remember such words. <0234> Có thật gia đình cô ta như thế này? // Is her family really like that? <0235>... tôi dần dần thấy lo lắng. // ... I gradually became worried. <0236> Ít nhất thì hãy để tôi hi vọng là ba cô ấy là người bình thường hơn. // At least let me hope that her father is a more normal person. <0237> \{Giọng Nói} "Oi, oi, ngươi vừa làm cái quái gì thế, thằng nhóc kia?!" // \{Voice} "Hey, you, what the hell did you just do, asshole?!" <0238> Tôi nghe một giọng khát máu. // I hear a bloodthirsty voice. <0239> Rôi quay lại, lần này là một người đàn ông với đôi mắt bốc lửa. // I turn around, this time to see a man with fiery eyes standing there. <0240> Có khi nào.... ông ta là ba của Furukawa? // Could it be... that he's Furukawa's father? <0241> Trông ông ta trẻ như vợ mình. Giống như ông ta lớn lên như một kẻ hư hỏng. // He looks young just like his wife. It's like he grew up being a delinquent. <0242> \{Cha Furukawa } "Ngươi đấy, đáng lẽ ngươi nên bảo nó ngon trong khi ăn nó!" // \{Furukawa's Dad} "Come on, you should have said it was delicious while eating it!" <0243> \{Cha Furukawa } "Điều đó là hiển nhiên, đúng không? Đó là nghĩa vụ của ngươi, đúng không?" // \{Furukawa's Dad} "That's obvious, isn't it? It's your obligation to do so, isn't it?" <0244> Chuyện này không giống như có ai đó chú ý bên ngoài. // It's not like there's some kind of notice out there. <0245> \{Cha Furukawa } "Sự thật luôn luôn đắng cay." // \{Furukawa's Dad} "Reality is always cruel." <0246> \{Cha Furukawa } "Sao ngươi dám để lộ ra sự thật chỉ vì bánh mì của cô ấy chỉ hơi khó ăn?" // \{Furukawa's Dad} "How dare you expose her to reality just because her bread tasted a bit off?" <0247> \{Cha Furukawa } "Ngươi sẽ làm gì nếu ba mẹ ngươi nói rằng họ tìm thấy ngươi dưới một cây cầu khi ngươi còn bé?" // \{Furukawa's Dad} "What would you do if your parents told you that they found you under the bridge when you were just a kid?" <0248> \{Cha Furukawa } "Mặt ngươi sẽ xanh lên, đúng không?" // \{Furukawa's Dad} "Your face would turn blue, right?" <0249> \{Cha Furukawa } "Cho nên đi mà nói với cô ấy là bánh mì rất ngon!" // \{Furukawa's Dad} "So go and tell her the bread was fine!" <0250> \{Cha Furukawa } "Oi, trả lời ta đi chứ!" // \{Furukawa's Dad} "Hey, answer me!" <0251> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0252> \{Cha Furukawa } "Ta nói như thế vì ngươi là một khách hàng, ta sẽ không đối xử với ngươi như người lạ." // \{Furukawa's Dad} "I'm saying this because you're a customer; I won't treat you like a stranger." <0253> \{Cha Furukawa } "Mọi người quanh đây ăn bánh mì của cô ấy và họ nói chúng rất ngon." // \{Furukawa's Dad} "Residents around this area eat her bread, and they say it's delicious." <0254> \{Cha Furukawa } "Mọi người ngầm hiểu điều này; đó là luật. Là hiến pháp!" // \{Furukawa's Dad} "Everyone tacitly understands this; it's the law. It's the constitution!" <0255> Thật vô lý.... // It's irrational... <0256> \{Cha Furukawa } "Làm đi." // \{Furukawa's Dad} "Do it." <0257> \{Cha Furukawa } "Nếu không, ta đánh tan xác ngươi đấy." // \{Furukawa's Dad} "If you don't, I'll beat the crap out of you." <0258> Tôi nghĩ là mình đã đến một căn nhà không thể tin được. // I think I've come to some unbelievable house. <0259> \{Cha Furukawa } "Kaaaaa..... hôm nay cũng còn nhiều đồ thừa quá." // \{Furukawa's Dad} "Kaaah... there are plenty of leftovers today too." <0260> Ông ta càu nhàu khi nhìn xung quanh. // He grumbles as he looks around. <0261> Và trước mặt tôi, ông ta gói từng cái chồng bánh mí trên khay vào một cái túi nhựa. // And before me, he packs the stack of bread on the tray in a vinyl bag one by one. <0262> "Cái quái gì đây..." // \{Furukawa's Dad} "What the hell is this..." <0263> \{Cha Furukawa } "Chúng ta chỉ bán được một cái Bánh Mì Gạo của Sanae!" // \{Furukawa's Dad} "We only sold one of Sanae's Rice Cookie Bread!" <0264> Đó hẳn là cái tôi đang cầm. // That would be what I'm holding. <0265> \{Cha Furukawa } "... mình nghĩ cái này sẽ qua nhà Isogai-san." // \{Furukawa's Dad} "... I guess this will go to Isogai-san's house." <0266> Tôi cho là ông ta sẽ đưa đống này cho những người hàng xóm. Thật tội nghiệp họ. // I guess he'll give those to the neighbours. I feel sorry for them. <0267> \{Cha Furukawa } "Kaaa.... chẳng ai mua chỗ này luôn!" // \{Furukawa's Dad} "Kaaah... nobody bought these either!" <0268> \{\m{B}} (Mình nên chạy ra khỏi đây ngay bây giờ...) // \{\m{B}} (I think I should run away right now...) <0269> Tôi nhẹ nhàng lùi lại, chuẩn bị rời khỏi đây. // I quietly step back, about to leave the store. <0270> \{Cha Furukawa } "Hở, đó chẳng phải là đồng phục trường mà con gái ta đang học sao?" // \{Furukawa's Dad} "Ah, hey, isn't that the same school uniform my daughter wears?" <0271> .... ông ta nhận ra rồi. // ... He noticed. <0272> "Oi, chờ đã." // \{Furukawa's Dad} "Hey, wait." <0273> \{\m{B}} "Vâng, có vấn đề gì chăng?" // \{\m{B}} "Yeah, you have a problem?" <0274> \{Cha Furukawa } "Ngươi là bạn của Nagisa phải không?" // \{Furukawa's Dad} "Are you Nagisa's friend?" <0275> \{\m{B}} "Vâng, ông có gì phàn nàn sao?" // \{\m{B}} "Yeah. You have any complaints?" <0276> \{Cha Furukawa } "Chậc.... ngươi nên nói sớm hơn." // \{Furukawa's Dad} "Tch... you should have said that earlier." <0277> \{Cha Furukawa } "Oi, Sanae! Tôi nay chúng ta mở tiệc nào!" // \{Furukawa's Dad} "Hey, Sanae! We're going to go party tonight!" <0278> Ông ta lại gần tôi và đặt tay lên vai tôi. // He approached me and put his hand on my shoulder. <0279> \{\m{B}} "Cháu chuẩn bị về!" // \{\m{B}} "I'm going home!" <0280> Và ngay sau đó, ông ta bất ngờ lôi tôi vào. // And then, he suddenly drags me. <0281> ... với một sức mạnh kinh khủng. // ... With incredible strength. <0282> Tôi hết đường chạy. // I was helpless. <0283> Tôi có thể thấy những cái bánh mì thừa ở trên cái bàn. // I can see the leftover breads were lined up on a narrow part of the table. <0284>\{Sanae} "Cô xin lỗi. Cô không biết cháu là bạn của Nagisa." // \{Sanae} "I'm sorry. I didn't know you were Nagisa's friend." <0285>\{Sanae} "Ahaha... thật xấu hổ quá. Nếu biết thế thì cô đã không cư xử như thế trước mặt cháu..." // \{Sanae} "Aha... it's embarrassing. If I had known, I wouldn't have acted like that in front of you..." <0286> Không lẽ cô cư xử như thế trước mặt khách hàng, hử. // Even though she's like that to the customers, huh. <0287> \{Cha Furukawa } "Haha! Đừng lo Sanae. Anh đã tẩy não nó rồi." // \{Furukawa's Dad} "Haha! Don't mind it Sanae. I've beaten his brains out." <0288>\{Sanae} "Anh không nên nói như thế trước mặt khách." // \{Sanae} "You shouldn't say that in front of the customer." <0289> Chính xác. // Indeed. <0290> \{Cha Furukawa } "Dù vậy, chúng ta thấy vui khi Nagisa mời một người bạn về nhà." // \{Furukawa's Dad} "Even so, we're happy that Nagisa brought a friend of hers." <0291>\{Sanae} "Hơn thế nữa, đó là một cậu bé, Akio-san." // \{Sanae} "Moreover, it's a boy, Akio-san." <0292>\{Akio} "Cái gì? Em nói một thằng nhóc à!?" // \{Akio} "What!? A boy you say!?" <0293> Bộ ông vừa nhận ra sao? // You only realized that \bjust\u now? <0294>\{Sanae} "Có thể cậu ấy là bạn trai của con bé." // \{Sanae} "It could also mean he's her boyfriend." <0295>\{Akio} "Ka! Còn lâu ta mới giao Nagisa cho thằng nhóc như ngươi! Về đi về đi!" // \{Akio} "Kah! As if I'll give Nagisa to a weakling like you! Go home! Scram!" <0296> \{\m{B}} "Vậy cháu về đây." // \{\m{B}} "I'll be going home then." <0297>\{Akio} "Coi kìa! Ngươi gọi ngươi là một thằng đàn ông sao?! Nếu là đàn ông, ngươi nên bắt nó bằng vũ lực chứ!" // \{Akio} "Hey! And you still call yourself a man?! If you are, you should take her by force!" <0298>\{Akio} "Nhưng cho dù vậy, ta cũng không đầu hàng đâu!" // \{Akio} "But even then, I won't give her up!" <0299> \{\m{B}} "Quyết định ngay đi..." // \{\m{B}} "Make up your mind already..." <0300>\{Sanae} "Nào xin cứ tự nhiên nhé." // \{Sanae} "Well then, please help yourself." <0301> Mẹ của Furukawa mỉm cười khi đưa cho tôi một cái bánh mì. // Furukawa's mother smiles as she offers me a bread. <0302>\{Sanae} "Bánh mì ở đây có một chút tiếng tăm. Cô nghĩ nó rất ngon đấy." // \{Sanae} "The bread here is quite popular. I think it is delicious." <0303> Ba của Furukawa bất ngờ nhìn thẳng vào tôi với ánh mắt sắc bén. // Furukawa's father suddenly looks straight at me with stern eyes. <0304>..... Mọi người ngầm hiểu điều này; đó là luật. Là hiến pháp! // ... Everyone tacitly understands this;\p it's the law.\p It's the constitution! <0305> Thật là một ngôi nhà đáng sợ.... // What a creepy house... <0306> \{Giọng Nói} "Con về rồi đây!" // \{Voice} "I'm home!" <0307>\{Akio} "Ố!" // \{Akio} "Oh!" <0308>\{Akio} "Cô công chúa đã trở về!" // \{Akio} "The princess has arrived!" <0309> Có vẻ như cuối cùng Furukawa cũng về nhà. // It seems that Furukawa has finally arrived. <0310> Mình được cứu rồi..... hay là không? // I'm saved... \por not? <0311> \{Furukawa} "Đúng như mình nghĩ... mọi chuyện đều ổn." // \{Furukawa} "Just as I thought... it went well." <0312>\{Akio} "Ố, cứ để cho ba, con yêu!" // \{Akio} "Yeah, leave it to me, darling!" <0313>\{Sanae} "Chúng ta sẽ không để bạn của Nagisa phải buồn đâu." // \{Sanae} "We wouldn't want Nagisa's friend to be bored." <0314> Ba người họ bắt tay nhau. // The three people combine their hands together. <0315> Tôi tránh xa ra khi nhìn cái cảnh ngốc nghếch này. // I was spacing out, watching that stupid scene. <0316>\{Akio} "Ngươi biết không, trông ngươi có vẻ ngốc đấy." // \{Akio} "You know, you're looking pretty stupid." <0317> \{\m{B}} "Cháu đang nghĩ là không nên dây vào gia đình này." // \{\m{B}} "I was just thinking that I shouldn't have anything to do with this family." <0318>\{Akio} "Haha! Ngươi thấy đấy, cúng ta có thể tạo ra những trò đùa khủng khiếp với mọi người!" // \{Akio} "Haha! As you can see, we can already make harsh jokes about each other!" <0319> \{Furukawa} "Tuyệt lắm đấy." // \{Furukawa} "That's great." <0320> Furukawa có vẻ vui từ tận đáy lòng. // Furukawa seems to be glad from the bottom of her heart. <0321> Tôi cho là đây la cái gọi là gia đình.... tôi nghĩ vậy. // I guess this is what family is about... \pI think. <0322> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ ăn bánh mình tối nay à?" // \{Furukawa} "Are we going to eat bread for dinner?" <0323>\{Akio} "Không, đây là một sự kiện. Chúng ta không đế nó đi sớm được." // \{Akio} "No, this is a celebration. We won't let him leave early." <0324> \{Furukawa} "Con đi làm đồ ăn đây, con đã mua thức ăn rồi. // \{Furukawa} "I'm going to cook dinner, since I've bought the ingredients." <0325>\{Sanae} "Mọi người cứ nói chuyện vui vẻ trong khi chờ nha." // \{Sanae} "Please get along while you wait." <0326> Furukawa cùng với mẹ cô ấy vào bếp. // Furukawa leaves, with her mother following behind. <0327>\{Akio} // \{Akio} "........." <0328> Chỉ còn tôi với cha cô ấy... // I'm alone with her father... <0329>\{Akio} "Họ sẽ nấu bữa ăn bình thường, nên đừng có lo." // \{Akio} "They cook normal food for dinner, so don't worry." <0330> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0331> .... tôi cho là lúc này mình đã thoát ra khỏi vai bị hại. // ... I guess I'm out of harm's way for now. <0332> \{Furukawa} "Chúng ta có thịt, nên làm món cốt lết heo." // \{Furukawa} "We had fine meat, so we made pork cutlet." <0333> \{Furukawa} "Món này làm khó nhưng ngon lắm." // \{Furukawa} "Pork cutlet takes work, but it's delicious." <0334> \{Furukawa} "Bạn thêm vào nhiều bắp cải và trộn nó với sốt. // \{Furukawa} "You add a lot cabbage in like this and mix it with sauce." <0335> Tôi nghĩ đây mới là tính tình của Furukawa. // I guess this is Furukawa's real personality. <0336> Cô ta nói thật nhiều. // She talks a lot. <0337> Cô ấy thay đổi quá nhiều khi ở bên gia đình. // She changed so much just by being with her family. <0338> Tôi không thể có một nửa từ cô ấy. // I couldn't even bring out half of that from her. <0339> Tôi cảm thấy thua kém // I feel rather inferior. <0340>.... tôi đã thua gia đình cô ấy. // ... I lost to her family. <0341> \{\m{B}} (Nhưng mình chỉ vừa mới gặp họ ...) // \{\m{B}} (But we did just meet...) <0342> \{\m{B}} (Nên mình sẽ còn nhiều cơ hội khác...) // \{\m{B}} (So I will have plenty of other opportunities...) <0343> \{\m{B}} (Chờ đã, tại sao mình lại cạnh tranh với họ?) // \{\m{B}} (Wait, why am I being so competitive?) <0344>\{Akio} "Ngon quá!" // \{Akio} "Delicious!" <0345> \{Furukawa} "Thật sao? Con vui lắm!" // \{Furukawa} "Really? I'm so glad!" <0346>\{Akio} "Cậu trai trẻ kia cũng đồng ý như thế nhỉ?" // \{Akio} "The young one also agrees, right?" <0347>\{Sanae} "Tiện thể, chúng ta chưa biết tên cậu." // \{Sanae} "By the way, we haven't asked you your name." <0348> \{Furukawa} "Bạn ấy là Okazaki-san, Okazaki Tomoya-san." // \{Furukawa} "He's \m{A}, \m{A} \m{B}." <0349>\{Akio} "Kaaa! Thật là một cái tên nhạt nhẽo." // \{Akio} "Kaaah! That's a pretty bland name." <0350>\{Akio} "Đổi nó thành Okazaki Tinh Tú đi! Khoảng cách sẽ trở nên lớn hơn, phải không nào?" // \{Akio} "Let's change it to \m{A} Galaxy! The scale will become huge, right?" <0351>\{Sanae} "Ý hay đó. Có ổn không khi chúng ta gọi cháu là Tinh Tú-san?" // \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Galaxy-san?" <0352> \{\m{B}} "Tất nhiên là không; tên cháu là Tomoya." // \{\m{B}} "Of course it's not; my name is \m{B}." <0353>\{Akio} "Nếu như vậy thì ta đổi họ của chú mày thành Vũ Trụ đi, Vũ Trụ Tomoya. Nó vẫn to lớn mà, đúng không?" // \{Akio} "If that's it, then let's change your family name to Universe, Universe \m{B}. It's huge again, right?" <0354>\{Sanae} "Cái đó hay đấy. Có ổn không nếu chúng ta gọi cháu là Vũ Trụ-san?" // \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Universe-san?" <0355> \{\m{B}} "Tên cháu là Okazaki.." // \{\m{B}} "My name is \m{A}..." <0356>\{Akio} "Chậc, chú mày kén chọn quá. Sanae, em có ý nào không?" // \{Akio} "Tch, you're such a stingy person. Sanae, have any ideas?" <0357>\{Sanae} "Ừm.... Tomoya Rộng Lớn như thế nào?" // \{Sanae} "Yes... how about calling him Cosmic \m{B}?" <0358>\{Akio} "Gahaha! Cái đó là hay nhất rồi!" // \{Akio} "Gahahaha! That's the best!" <0359>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu là Rộng Lớn-san có được không?" // \{Sanae} "Is it alright if we call you Cosmic-san?" <0360> \{\m{B}} "Cháu đã nói cháu là Okazaki..." // \{\m{B}} "I said I'm \m{A}..." <0361>\{Akio} "Oi, Rộng Lớn, Nagisa ở trường như thế nào?" // \{Akio} "Hey, Cosmic. How is Nagisa's school life?" <0362> \{\m{B}} "Là Okazaki.." // \{\m{B}} "It's \m{A}..." <0363> \{Furukawa} // \{Furukawa} "Ehehe." <0364> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. // Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. <0365> Và trông cố ấy rất vui.... // And she seems really happy... <0366>\{Akio} "Nè, Cosmo." // \{Akio} "Hey, Cosmo." <0367> \{\m{B}} "Ông lại đổi rồi..." // \{\m{B}} "You changed it..." <0368>\{Akio} "Cái gì....?" // \{Akio} "What...?" <0369>\{Akio} "Cái gì? Đó không phải là cái tên to lớn đâu nhỉ?" // \{Akio} "What? Isn't that a really big name..." <0370>\{Akio} "Nhưng nhìn chú mày như thế nào đi nữa thì đó là một cái tên của kẻ thua cuộc." // \{Akio} "But no matter how you look at it, it's a losing name." <0371>\{Akio} "Ta sẽ nghĩ một cái tên hợp với chú mày hơn. // \{Akio} "I'll think of a suitable name for you." <0372>\{Akio} "Cái tên Okazaki Tomoya Trong Lòng như thế nào?" // \{Akio} "How about Palmtop \m{A} \m{B}?" <0373> Tôi là con vật cưng sao? // Am I a pet? <0374>\{Akio} "Cho dù chú mày giấu nó bao lâu nữa thì nó luôn luôn nằm trong lòng bàn tay của chú mày." // \{Akio} "No matter how long you hide it, it will always be in the palm of your hands." <0375>\{Sanae} "Anh bất lịch sự quá đấy, Akio-san." // \{Sanae} "That's rude of you, Akio-san." <0376>\{Akio} "Vậy nghĩ một cái tên thích hợp nào." // \{Akio} "Think of a suitable name, then." <0377>\{Sanae} // \{Sanae} "Anyway, it doesn't need to be a big one, it just needs to transcend the flow of time..." <0378>\{Sanae} "Vậy thì Okazaki Tomoya Bất Diệt." // \{Sanae} "So it's \m{A} \m{B} Eternal." <0379>\{Akio} "Ý tưởng tuyệt vời đấy, Sanae!" // \{Akio} "Fantastic idea, Sanae!" <0380>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu là Okazaki Tomoya Bất Diệt-san nhé?" // \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal-san?" <0381> \{\m{B}} "Tên cháu là Okazaki Tomoya.." // \{\m{B}} "My name is \m{A} \m{B}..." <0382>\{Akio} "Đúng rồi, chúng ta nên thêm vào một cái gì đó mà chỉ có người gậy ngạc nhiên mới có thể điều khiển chú mày được." // \{Akio} "That's right, let's add something so only the amazing people can control you." <0383>\{Akio} "Vậy nó sẽ trở thành Okazaki Tomoya Bất Diệt: @@@Aznable Custom@@@ // \{Akio} "So it will be \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom." <0384>\{Sanae} "Gọi cháu là Okazaki Tomoya Bất Diệt: @@@Aznable Custom@@@ được chứ?" // \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom-san?" <0385>\{Akio} "Này, cháu nghĩ cái tên đó dài quá mức cần thiết rồi. // \{Akio} "Hey, I think that's too long." <0386>\{Sanae} "Phải rồi. Để cho ngắn hơn, đổi nó thành Aznable-san đi." // \{Sanae} "That's right. To abbreviate it, let's change it to Aznable-san." <0387> \{\m{B}} "Đó sẽ không còn là cháu nữa.... // \{\m{B}} "That wouldn't be me..." <0388>\{Akio} "Này, Aznable. Nagisa ở trường ra sao?" // \{Akio} "Hey, Aznable. How is Nagisa's school life?" <0389> \{\m{B}} "Là Okazaki..." // \{\m{B}} "It's \m{A}..." <0390> \{Furukawa} // \{Furukawa} "Ehehe." <0391> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. // Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. <0392> Và trông cố ấy rất vui.... // And she seems really happy... <0393>\{Akio} "Này, Sao Chổi Đỏ." // \{Akio} "Hey, Red Comet." <0394> \{\m{B}} "Ông đổi tên tôi...." // \{\m{B}} "You changed it..." <0395>\{Akio} "Phải rồi, hãy thêm cái gì đó, giống như phụ đề của một seri phim đỉnh cao ấy." // \{Akio} "That's right, let's add something, like a subtitle when a series reaches a climactic point." <0396>\{Akio} "Vậy thì Okazaki Tomoya Bất Diệt III: Báu vật thung lũng rồng." // \{Akio} "So it's \m{A} \m{B} Eternal III: Treasure of the Dragon Valley." <0397> Đúng là chuyện tào lao. // What a load of crap. <0398>\{Sanae} "Nó dái quá..." // \{Sanae} "That's long, isn't it..." <0399>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu bằng cái tên ngắn hơn nhé, Thung Lũng Rồng-san?" // \{Sanae} "Is it alright if we call you by your shortened name, Dragon Valley-san?" <0400> \{\m{B}} "Cô sẽ không tính đặt tên cháu đấy chứ?" // \{\m{B}} "You wouldn't be addressing me with that, would you?" <0401>\{Akio} "Này, Thung Lũng. Nagisa ở trường thế nào?" // \{Akio} "Hey, Valley. How is Nagisa's school life?" <0402> \{\m{B}} "Là Okazaki..." // \{\m{B}} "It's \m{A}..." <0403> \{Furukawa} // \{Furukawa} "Ehehe." <0404> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. // Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. <0405> Và trông cố ấy rất vui.... // And she seems really happy... <0406>\{Akio} "Này, Tony." // \{Akio} "Hey, Tony." <0407> \{\m{B}} "Ông lại đổi nữa.." // \{\m{B}} "You changed it..." <0408> Tôi cảnh giác với gia đình này. // I looked carefully at this family. <0409> \{Furukawa} "Đã trễ như thế này rồi, nhưng.... bạn có thích nó không?" // \{Furukawa} "It's became this late, but... did you enjoy it?" <0410> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0411> \{Furukawa} Okazaki-san?" // \{Furukawa} "\m{A}-san?" <0412> \{\m{B}} "... Nó có hơi lạ?" // \{\m{B}} "... It was kinda strange." <0413> \{Furukawa} "Ớ? Cái gì lạ?" // \{Furukawa} "Huh? What was strange?" <0414> \{\m{B}} "Biết được là có một gia đình như thế tồn tại. Mọi người rất thân thiết với nhau." // \{\m{B}} "Knowing that such a family exists. One that gets along so well." <0415> \{Furukawa} "Vậy sao?" // \{Furukawa} "Is that so?" <0416> Chắc cô ta nghĩ như thế là hoàn toàn bình thường đối với cô ta. // She seems to think it's all normal to her. <0417> Trong khi tôi đứng đó, tôi cảm thấy không dễ chịu và cái gì đó xấu hổ. // While I was standing there, I felt uneasy and somewhat embarrassed. <0418> Cái thể loại cảm giác gì thế này. // I wonder what kind of feeling it was. <0419> Tự nhiên bị đưa đến một nơi mà mình không biết.... và được đối xử như một đứa trẻ.... // I suddenly got thrown into a place I wasn't supposed to be... and got treated like a child... <0420> Không biết mình đã cảm thấy như thế nào. // I wonder what I was feeling. <0421> Khoảng thời gian trải qua bên gia đình Furukawa và cho đến lúc này. // The time I spent together with Furukawa's family and up until now. <0422> Bầu không khí hoàn toàn khác, tựa như là ở một thế giới khác vậy. // The atmosphere is too different, as if they belong in a different world. <0423> Trạng thái trở nên thật nặng nề. // The mood has become too heavy. <0424> Tôi bắt đầu cảm thấy mệt và chỉ muốn ngủ. // I begin to feel tired, I just want to sleep. <0425> \{\m{B}} (Vậy thôi...) // \{\m{B}} (That's all...) <0426> Phòng khách. // My living room. <0427> Ông già tôi đang ngồi trong góc và co người lại. // My old man is sitting and curled up in the corner. <0428> Tự làm khổ chính mình bằng sự oán hận. // Tormenting himself with resentment. <0429> \{\m{B}} "Này, ông bô, nếu ngủ thì nằm xuống mà ngủ." // \{\m{B}} "Hey, pops. If you're going to sleep, you should lie down." <0430> Tôi nói với ông ta một cách nhẹ nhàng, chắc chắn rằng ông ta sẽ không nổi giận. // I told him that quietly, making sure he wouldn't get angry. <0431>\{Cha} // \{Father} "........." <0432> Ông ta chẳng trả lời. // He didn't reply though. <0433> Ông ta ngủ chăng? Hay chỉ giả vờ không nghe.... // Is he sleeping? Or is he only pretending not to hear... <0434> Ngay cà tôi cũng không thấy sự khác nhau. // Even I can't tell the difference. <0435> \{\m{B}} "Này, ba." // \{\m{B}} "Hey, Dad." <0436> Tôi thử thay đổi cách gọi. // I tried changing the way I call him. <0437>\{Cha} // \{Father} "........." <0438> Ông ta từ từ ngẩng đầu và mở đôi mắt ướt át. // He slowly raised his head and opened his watery eyes. <0439> Sau đó nhìn vào tôi. // He then looked at me. <0440> Không biết mặt mình như thế nào trong mắt ổng... // I wonder how my face looks in his eyes... <0441> Có thể là khuôn mặt con trai ông ta... // Perhaps as a face that belongs to his son... <0442>\{Cha} "Ồ... chúng ta có gì đây...." // \{Father} "Oh... well what do we have here..." <0443>\{Cha} "Có vẻ như tôi lại làm phiền cậu rồi, Tomoya-kun..." // \{Father} "It seems that I've bothered you again, \m{B}-kun..." <0444> Cảnh vật trước mắt tôi bất ngờ chuyển sang màu đỏ. // The scenery before my eyes suddenly turned red. <0445> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0446> Và sau đó, như mọi lần, tôi lao ra khỏi nhà. // And then, as always, I storm out of the house. <0447> Tôi vẫn nghe tiếng ông ta gọi tên tôi đằng sau. // And from behind me, I continue to hear him call my name. <0448> ... với chữ -kun sau tên. // ... With -kun attached to it. <0449> KHông biết mình định làm gì mà tới đây... // I wonder what I planned to do by coming here... <0450> Chắc tôi muốn tới đây chỉ để đi dạo. // I probably just wanted to have a walk. <0451> Tôi cảm thấy như mình đang bỏ lỡ một cảm giác. // I feel like I am missing a feeling. <0452> Cái cảm giác về lòng tốt mà tôi từng biết. // This feeling is the kindness I used to know. <0453> Tôi không nên biết cái cảm giác này. // I shouldn't have known such a feeling. <0454> Cho dù vậy, tôi thực sự nhớ cái cảm giác đó. // Even still, I really miss that feeling. <0455> Cỉ vừa trước đó thôi, tôi đã được trải nghiệm nó. // Just a while ago, I had been experiencing it. <0456> Khi gia đình Furukawa đối xử với tôi như một đứa trẻ, giống như là tôi vừa trở lại những ngày còn bé.... // When Furukawa's parents treated me like a kid, it felt like I had returned to the days when I was younger... <0457> Một cái càm giác như trêu ngươi. // A tantalizing feeling. <0458> // ......... <0459> "Nếu điều đó ổn..." // "If it's alright..." <0460> Có một tiếng nói ngay sau lưng tôi. // There was a voice just behind me. <0461> Tôi quay lại. // I turn around. <0462> Và ở đó có một cô gái. // And there was a girl. <0463> Trông thánh thiện như bao giờ. // Looking as pure as ever. <0464> \{Furukawa} "Liệu em sẽ..." // \{Furukawa} "Shall I..." <0465> Cô ấy xoay tròn những từ ngữ của mình. // She spins her words. <0466> \{Furukawa} "Liệu em sẽ đi cùng anh?" // \{Furukawa} "Shall I accompany you?" <0467> Cô ấy chầm chậm nhắm mắt lại... // She slowly closes her eyes... <0468> \{Furukawa} "đến một nơi trong thị trấn này mà tại đó những điều ước sẽ trở thành hiện thực?" // \{Furukawa} "To the place in this town where wishes come true?" <0469> Đó là những gì cô ấy nói. // That's what she said. <0470> Trông cô ấy như một thiên thần nhỏ bé từ một thế giới khác. // She looks like a small angel from a foreign world. <0471> Bên trong bầu không khí kín như bưng này.... // Inside this tight atmosphere... <0472> Trong một nơi thật mê hoặc. // In a place that's closest to its entrance. <0473> \{\m{B}} // \{\m{B}} "Ah..." <0474> Tiếng nói của tôi thật gượng ép và cơ thể tôi như tê lại. // My voice felt strained, and it felt like my body was paralyzed. <0475> \{\m{B}} "Phải..." // \{\m{B}} "Yeah..." <0476> Tôi trả lời với một giọng run run. // I reply with a trembling voice. <0477> Cô ấy lại mở mắt ra. // She opens her eyes again. <0478> Và.... // And then... <0479> \{Furukawa} "Bạn đang làm gì ở đây vậy?" // \{Furukawa} "What are you doing here?" <0480> Khuôn mặt của cô ấy quay lại bình thường. // Her usual face has returned. <0481> Hoàn toàn thánh thiện. // Absolutely pure. <0482> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0483> \{\m{B}} "Ừm.... không có gì.." // \{\m{B}} "Well... nothing..." <0484> \{Furukawa} "Lạ thật đấy. Chẳng phải bạn đi về nhà lúc nãy sao?" // \{Furukawa} "It's strange. Didn't you go home just a while ago?" <0485> \{\m{B}} "Phải, tôi đã.." // \{\m{B}} "Yeah, I did..." <0486> \{Furukawa} "Bạn còn việc gì phải làm à?" // \{Furukawa} "Do you have something to do?" <0487> \{\m{B}} "Không, không hẳn.." // \{\m{B}} "No, not really..." <0488> Tôi đã bình tĩnh trở lại. // I feel calm again. <0489> \{\m{B}} "Chỉ là tôi về nhà có hơi sớm thôi..." // \{\m{B}} "It's just that I went home too early..." <0490> \{Furukawa} "Nhưng trời đã trễ lắm rồi..." // \{Furukawa} "But it's already this late..." <0491> \{Furukawa} "À, mình quên bạn là một người chểnh mãng, Okazaki-san." // \{Furukawa} "Ah, I forgot that you're a delinquent, \m{A}-san." <0492> \{\m{B}} "Đúng vậy, tôi là người như thế." // \{\m{B}} "Yeah, I'm a delinquent." <0493> \{Furukawa} "Có vẻ thật khó để trở thành người như vậy." // \{Furukawa} "It seems hard to be a delinquent." <0494> \{\m{B}} "Không sao cả, vì cậu có thể làm bất kì cái gì cậu thích." // \{\m{B}} "It's alright, since you can do whatever you like." <0495> \{Furukawa} "Nhưng có vẻ như bạn có dư thời gian." // \{Furukawa} "But it seems that you have spare time." <0496> \{\m{B}} "Dù sao thì cậu đang làm gì ngoài này? Đi mua sắm nữa à?" // \{\m{B}} "Anyway, what are you doing here? Out shopping again?" <0497> \{Furukawa} "Không." // \{Furukawa} "No." <0498> Cô ấy trả lời rõ ràng. // She clearly gives that answer. <0499> \{Furukawa} "Mình đang thực tập đóng kịch." // \{Furukawa} "I was practicing drama." <0500> Ra thế. // Ah, I see. <0501> \{Furukawa} "Mình luôn thực tập mỗi tối ở công viên." // \{Furukawa} "I always practice at the park every night." <0502> \{\m{B}} "Giờ này không nguy hiểm sao?" // \{\m{B}} "Isn't it dangerous here at this time?" <0503> \{Furukawa} "Mình chỉ trễ hôm nay thôi. Mình thường về nhà sớm hơn. nên không sao cả." // \{Furukawa} "I was just a little late for today. I usually go home earlier, so it's alright." <0504> \{Furukawa} "Vì bạn ở đây nên mình quyết định diễn thử một chút xíu cho bạn xem." // \{Furukawa} "You were here when I came back, so I decided to show you a little bit of my acting." <0505> \{\m{B}} "À..." // \{\m{B}} "I see..." <0506> \{Furukawa} "Mình rất vui nếu có thể nghe nhận xét của bạn." // \{Furukawa} "I'd be happy if I could hear your opinion." <0507> \{\m{B}} "Được rồi.." // \{\m{B}} "Okay then..." <0508> Nếu đó là diễn kịch..... thì cô ấy xứng đáng được tán dương. // If that was acting... she deserves praise. <0509> Nhưng tôi không thể tìm được một từ để khen ngợi cô ấy. // But I couldn't find a word that would compliment her. <0510> \{\m{B}} "Vào nhà đi thôi." // \{\m{B}} "Just go home already." <0511> \{Furukawa} // \{Furukawa} "........." <0512> \{Furukawa} "... mình không nghĩ là ngày mai mình sẽ đi học." // \{Furukawa} "... I don't think I'll be going to school tomorrow." <0513> \{\m{B}} "Chỉ đùa thôi, ngốc ạ. Đừng nghiệm trọng nó thế hoặc cậu sẽ mệt đấy." // \{\m{B}} "It was a joke, silly. Don't take it so seriously, or you'll feel down." <0514> \{Furukawa} "Những câu đùa của bạn thật kinh khủng, Okazaki-san.." // \{Furukawa} "Your jokes are harsh, \m{A}-san...." <0515> \{Furukawa} "Bạn làm mình gần như khóc." // \{Furukawa} "You almost made me cry." <0516> Cô ấy đưa ta dụi mắt. // She starts wiping the tip of her eyes with her finger. <0517> Trông cô ấy như một đứa trẻ. // She looks like a kid. <0518> \{Furukawa} "Okazaki-san, bạn còn tính đi đâu trước khi về nhà sao?" // \{Furukawa} "\m{A}-san, are you still going somewhere before going home?" <0519> \{\m{B}} "Ừ, kế hoạch là vậy." // \{\m{B}} "Yeah, that's the plan." <0520> \{Furukawa} "Ngày mai bạn sẽ đi tễ nữa đấy." // \{Furukawa} "You'll be late again tomorrow." <0521> \{\m{B}} "Có lẽ thế..." // \{\m{B}} "Maybe so..." <0522> \{\m{B}} "Nhưng không sao cả, tôi là học sinh cá biệt mà." // \{\m{B}} "But it's alright, I'm a delinquent." <0523> \{Furukawa} "Có thật như vậy không?" // \{Furukawa} "Is that really true?" <0524> \{Furukawa} "Mình không tin." // \{Furukawa} "I don't believe it." <0525> \{Furukawa} "Bạn trông không giống học sinh cá biệt tí nào cả." // \{Furukawa} "You don't seem like a delinquent at all." <0526> \{\m{B}} "Cá biệt trong tim." // \{\m{B}} "I'm a delinquent at heart." <0527> \{Furukawa} "Bạn đã nói với mình bạn có mối quan hệ không tốt với ba bạn." // \{Furukawa} "You told me you're on bad terms with your father." <0528> \{\m{B}} "Ừ, phải." // \{\m{B}} "Yeah, I did." <0529> \{Furukawa} "Không lẽ không có gì hàn gắn mối quan hệ ấy sao?" // \{Furukawa} "Doesn't that have something to do with it?" <0530> \{Furukawa} "Mối quan hệ giữa bạn và ba bạn không tốt, nên bạn đi ra ngoài cho đến khi bác ấy ngủ..." // \{Furukawa} "You're on bad terms with your father, so you go outside and walk until he falls asleep..." <0531> \{Furukawa} "Vì thế, bạn đi tễ nhiều lần, và người ta nói bạn là một người chểnh mảng." // \{Furukawa} "With that, you're late plenty of times, and then rumours spread that you're a delinquent." <0532> \{Furukawa} "Mình có nói sai không?" // \{Furukawa} "Am I wrong?" <0533> Cô ấy thật sắc sảo. // She's sharp. <0534> Hay là cái quá khứ của tôi có hơi dễ mường tượng ra. // Or perhaps it's because my personal history was quite easy to imagine. <0535> \{\m{B}} "Cậu sai rồi." // \{\m{B}} "You're wrong." <0536> Tôi trả lời chắc nịch và cư xử như một kẻ chểnh mảng vô tư trước mặt cô ấy. // I positively answered and acted like a carefree delinquent in front of her. <0537> \{Furukawa} "Mình thật sự sai sao?" // \{Furukawa} "Am I really wrong?" <0538> \{\m{B}} "Chúng ta chưa biết nhau nhiều..... nhưng cậu đoán rất giỏi đấy." // \{\m{B}} "We don't know each other that much yet... but you can guess really well." <0539> \{Furukawa} "Mình có thể. Mình biết bởi vì đó là bạn, Okazaki-san." // \{Furukawa} "I can. I know because it's you, \m{A}-san." <0540> \{Furukawa} "Và mình nghĩ có một lý do để bạn cư xử như thế..." // \{Furukawa} "And I think there's a reason for you acting like that..." <0541> \{Furukawa} "Đó là những gì mình đã nghĩ." // \{Furukawa} "That's what I thought." <0542> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0543> \{\m{B}} "Nếu đúng là như thế..." // \{\m{B}} "If that's really the case..." <0544> \{\m{B}} "Cậu sẽ làm gì?" // \{\m{B}} "What do you plan on doing?" <0545> Tôi hỏi cô ấy. // I asked her that. <0546> \{Furukawa} "Bạn là người đã động viên mình, nên ..." // \{Furukawa} "You're the person who gave me courage, so..." <0547> \{Furukawa} "Mình cũng muốn là nguồn sức mạnh của bạn." // \{Furukawa} "I want to be your strength too." <0548> \{Furukawa} "Mình muốn động viên bạn." // \{Furukawa} "I want to give you courage." <0549> \{\m{B}} "Động viên mình chống lại ba mình...?" // \{\m{B}} "Courage to fight against my father...?" <0550> \{Furukawa} "Bạn không thể làm như thế. Nếu bạn chống lại bác ấy, hai người sẽ không thể hòa thuận...." // \{Furukawa} "You can't do that. If you fight, you won't get along..." <0551> \{\m{B}} "Vậy mình sẽ làm gì?" // \{\m{B}} "What will I do then?" <0552> \{Furukawa} "À..." // \{Furukawa} "Well..." <0553> \{Furukawa} "Có thể sẽ rất lâu." // \{Furukawa} "It may take a very long time." <0554> \{\m{B}} "Đúng thế. Chúng ta còn nhiều thời gian." // \{\m{B}} "Right. We have plenty of time." <0555> \{\m{B}} "Vì chúng ta vẫn còn là những đứa trẻ." // \{\m{B}} "Because we're still kids." <0556> Tôi nhìn vào khoảng cách ở những đám mây tối đang phản chiếu một cách yếu ớt ánh trăng ở trên mái nhà. // I look into the distance at the evening cloud that reflects the faint moonlight above the roof. <0557> \{Furukawa} "Nếu bạn thấy ổn... bạn có muốn sống trong nhà mình không?" // \{Furukawa} "If it's alright with you... would you like to live in my house?" <0558> Furukawa bắt đầu nói. // Furukawa began speaking. <0559> Cô ấy đề nghị bằng cả trái tim cô ấy. // She made that proposal with all her heart. <0560> \{Furukawa} "Mình nghĩ sẽ không sao khi hai người xa nhau một thời gian." // \{Furukawa} "I think it's alright to be separated from each other for a bit." <0561> \{Furukawa} "Chỉ có hai người trong gia đình bạn, vì thế.... khi ở xa nhau sẽ cảm thấy cô đơn." // \{Furukawa} "There are only two people in your family, so... it will be lonely if you're separated." <0562> \{Furukawa} "Nếu việc đó xảy ra, bác ấy sẽ lại gọi cậu như một người bác ấy yêu thương." // \{Furukawa} "If that happens, he will recall you as someone he loved..." <0563> \{Furukawa} "Sau đó, lần gặp nhau kế, mình nghĩ là hai người sẽ nói chuyện với nhau thoải mái hơn." // \{Furukawa} "And then, next time you meet, I think you will be able to talk freely to each other." <0564> \{Furukawa} "Ngoài ra, tốt nhất là bạn nên đi ngủ khì trời tối, sáng mai bạn sẽ không bị trễ giờ học nữa." // \{Furukawa} "Besides, it's best to sleep when night comes so you won't be late to school." <0565> \{Furukawa} "Một hòn đá ném trúng hai con chim." // \{Furukawa} "It's killing two birds with one stone." <0566> "Cô ấy đang cố gắng nói thật nhiều. // She's doing her best talking a lot. <0567> \{Furukawa} "Bạn nghĩ sao? Okazaki-san?" // \{Furukawa} "How about it? \m{A}-san?" <0568> \{Furukawa} "Bạn có muốn không?" // \{Furukawa} "Do you want to?" <0569> Tôi muốn làm như thế. // I want to do that. <0570> Tôi không cần phải phải làm thế. // I don't need to do that. <0571> \{\m{B}} "Ừ, cậu nói đúng..." // \{\m{B}} "Yeah, you're right..." <0572> \{\m{B}} "Nó sẽ tốt đẹp nếu tôi làm như thế." // \{\m{B}} "It'd be good if I could do that." <0573> \{Furukawa} "Vậy chúng ta vào nhà thôi." // \{Furukawa} "Let's do it then." <0574> \{\m{B}} "Ngốc..." // \{\m{B}} "Idiot..." <0575> \{\m{B}} "Cậu quá cả tin người rồi." // \{\m{B}} "You trust people too much." <0576> Tôi xoay lưng về phía cô ấy. // I turned my back to her. <0577> \{Furukawa} "Vì bạn đã nói chuyện với một người như mình, Okazaki-san..." // \{Furukawa} "Because you spoke to a person like me, \m{A}-san..." <0578> Một giọng nói nhẹ nhàng. // A fine voice. <0579> \{Furukawa} "Và bạn có nói sẽ giúp mình tìm thành viên cho câu lạc bộ kịch..." // \{Furukawa} "And you said you'd help me find drama club members..." <0580> \{Furukawa} "Đó là những gì tôi cần để cho bạn thấy tôi là người tốt." // \{Furukawa} "That's all I need to label you as a good person." <0581> Tôi bắt đầu bước đi. // I started walking. <0582> Tôi không còn nghe tiếng cô ấy nữa. // I don't hear her voice anymore. <0583> \{\m{B}} "Làm sao mà điều đó có thể xảy ra chứ..." // \{\m{B}} "There's no way that would work..." <0584> \{Furukawa} "Tại sao không?" // \{Furukawa} "Why not?" <0585> \{\m{B}} "Cậu chỉ vừa gặp tôi không lâu, tôi là một học sinh với những thói quen xấu, và tôi là một thằng con trai." // \{\m{B}} "You just met me not long ago, I'm a student with a bad behavior, and I'm a guy." <0586> \{\m{B}} "Sống chung với một người như thế chẳng khác nào nói hắn cứ làm những gì hắn thích." // \{\m{B}} "Living with such a person is like telling him to do whatever he likes." <0587> \{Furukawa} "Mình không quan tâm nếu bạn làm bất cứ chuyện gì." // \{Furukawa} "I don't really mind if you do whatever you like." <0588> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0589> \{\m{B}} ".... cậu có thể cho mình biết câu đó nghĩa là sao không?" // \{\m{B}} "... Can you tell me what do you mean by that?" <0590> \{Furukawa} "....Ế?" // \{Furukawa} "... Eh?" <0591> Trời ạ.... cô ta chẳng hiểu gì cả. // Oh man... she doesn't understand. <0592> \{\m{B}} "Đừng lặp lại điều đó nữa." // \{\m{B}} "Don't say that again." <0593> \{Furukawa} "Ừm.... đó là điều gì?" // \{Furukawa} "Well... what is it?" <0594> \{\m{B}} "Mọi thứ. Về việc cho tôi ở chung và để tôi làm bất kì điều gì tôi muốn." // \{\m{B}} "Everything. About giving me a shelter and letting me do whatever I want." <0595> \{Furukawa} "À, vâng.... mình hiểu rồi." // \{Furukawa} "Ah, yes... I understand." <0596> \{Furukawa} // \{Furukawa} "........." <0597> \{Furukawa} "Hình như mình vừa nói vài thứ mà mình không nên nói.... mình xin lỗi." // \{Furukawa} "I seems I've said something I shouldn't have... I'm sorry." <0598> Cô ấy nhìn xuống. // She looks down. <0599>.... Tôi không muốn nhìn thấy nét mặt đó. // ... I don't want to see that appearance. <0600> \{\m{B}} "Không, không sao cả." // \{\m{B}} "No, it's alright." <0601> \{\m{B}} "Vậy, mình đi đây." // \{\m{B}} "Well, I'm going." <0602> \{Furukawa} "Vâng, tạm biệt." // \{Furukawa} "Yes, good night." <0603> \{\m{B}} "Ừ, tạm biệt...." // \{\m{B}} "Yeah..."
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.