Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4418"
Jump to navigation
Jump to search
(→Text) |
(→Text) |
||
Line 18: | Line 18: | ||
<0000> Có lẽ tôi nên đến thư viện. |
<0000> Có lẽ tôi nên đến thư viện. |
||
// I think I'll go to the library. |
// I think I'll go to the library. |
||
+ | |||
<0001> Hình ảnh cô gái ngồi bình thản trên sàn nhà hôm trước chợt hiện lên trong đầu tôi. |
<0001> Hình ảnh cô gái ngồi bình thản trên sàn nhà hôm trước chợt hiện lên trong đầu tôi. |
||
// This reminds me of the girl who was sitting comfortably on the floor. |
// This reminds me of the girl who was sitting comfortably on the floor. |
||
+ | |||
<0002> \{\m{B}} (Hình như cô ta nói tên mình là Kotomi?) |
<0002> \{\m{B}} (Hình như cô ta nói tên mình là Kotomi?) |
||
// \{\m{B}} (Did she say her name was Kotomi?) |
// \{\m{B}} (Did she say her name was Kotomi?) |
||
+ | |||
<0003> Ngày hôm qua, cô ấy bảo rằng sẽ đọc rất nhiều sách vào buổi chiều. |
<0003> Ngày hôm qua, cô ấy bảo rằng sẽ đọc rất nhiều sách vào buổi chiều. |
||
// Yesterday, she said she plans to read lots of book in the afternoon. |
// Yesterday, she said she plans to read lots of book in the afternoon. |
||
+ | |||
<0004> Có thể giờ này cô ấy vẫn còn ở đây. |
<0004> Có thể giờ này cô ấy vẫn còn ở đây. |
||
// She might be there even now. |
// She might be there even now. |
||
+ | |||
<0005> Đúng lúc tôi sắp rẽ qua góc hành lang bên kia thì tôi nghe thấy tiếng bước chân ai đó đang bước xuống cầu thang. |
<0005> Đúng lúc tôi sắp rẽ qua góc hành lang bên kia thì tôi nghe thấy tiếng bước chân ai đó đang bước xuống cầu thang. |
||
// As I'm about to turn a corner, I notice that someone's walking down the hallway. |
// As I'm about to turn a corner, I notice that someone's walking down the hallway. |
||
+ | |||
<0006> Có vẻ không phải là tiếng dép lê, hình như là tiếng của giày thể thao. |
<0006> Có vẻ không phải là tiếng dép lê, hình như là tiếng của giày thể thao. |
||
// Rather than the sound of slippers, it's the sound of indoor shoes. |
// Rather than the sound of slippers, it's the sound of indoor shoes. |
||
+ | |||
<0007> Không sai vào đâu được, chắc chắn là một học sinh chứ không phải giáo viên. |
<0007> Không sai vào đâu được, chắc chắn là một học sinh chứ không phải giáo viên. |
||
// It isn't a teacher, but a student. |
// It isn't a teacher, but a student. |
||
+ | |||
<0008> Phòng trong dãy hành lang này không nhiều, chỉ có mỗi cái thư viện và các phòng học vắng vẻ. |
<0008> Phòng trong dãy hành lang này không nhiều, chỉ có mỗi cái thư viện và các phòng học vắng vẻ. |
||
// There's not much on this floor, it's just the library and all those empty classrooms. |
// There's not much on this floor, it's just the library and all those empty classrooms. |
||
+ | |||
<0009> Với lại, một người đến thư viện trong giờ học như thế này, chỉ có thể là… |
<0009> Với lại, một người đến thư viện trong giờ học như thế này, chỉ có thể là… |
||
// And also, a single person who comes to the library during lessons. |
// And also, a single person who comes to the library during lessons. |
||
+ | |||
<0010> Doạ hắn ta một trận. |
<0010> Doạ hắn ta một trận. |
||
// Frighten him |
// Frighten him |
||
+ | |||
<0011> Tránh mặt đi chỗ khác. |
<0011> Tránh mặt đi chỗ khác. |
||
// Conceal my presence |
// Conceal my presence |
||
+ | |||
<0012> Tôi quyết định doạ cho hắn ta một trận. |
<0012> Tôi quyết định doạ cho hắn ta một trận. |
||
// I decided to frighten him. |
// I decided to frighten him. |
||
+ | |||
<0013> \{\m{B}} ”...ehem...” |
<0013> \{\m{B}} ”...ehem...” |
||
// \{\m{B}} "... ehem..." |
// \{\m{B}} "... ehem..." |
||
+ | |||
<0014> \{\m{B}} ”Ahhh, ahhh...” |
<0014> \{\m{B}} ”Ahhh, ahhh...” |
||
// \{\m{B}} "Ahhh, ahhh..." |
// \{\m{B}} "Ahhh, ahhh..." |
||
+ | |||
<0015> Tôi hắng giọng chuẩn bị. |
<0015> Tôi hắng giọng chuẩn bị. |
||
// I clear my throat in preparation. |
// I clear my throat in preparation. |
||
+ | |||
<0016> Rón rén từng bước, tôi tiến dần về phía những bước chân vô tư chưa hề cảm nhận được mối “Nguy hiểm” đang rình rập. |
<0016> Rón rén từng bước, tôi tiến dần về phía những bước chân vô tư chưa hề cảm nhận được mối “Nguy hiểm” đang rình rập. |
||
// I trot silently towards those carefree footsteps that don't have an idea what's going to happen. |
// I trot silently towards those carefree footsteps that don't have an idea what's going to happen. |
||
+ | |||
<0017>...sẵn sàng... |
<0017>...sẵn sàng... |
||
// ... ready... |
// ... ready... |
||
+ | |||
<0018> \{\m{B}} ”Ê! Cậu kia làm cái quái gì ở đây trong giờ học như thế này, Hả!” |
<0018> \{\m{B}} ”Ê! Cậu kia làm cái quái gì ở đây trong giờ học như thế này, Hả!” |
||
// \{\m{B}} "Hey! \shake{3}What the hell are you doing walking around during lessons!"\shake{3} |
// \{\m{B}} "Hey! \shake{3}What the hell are you doing walking around during lessons!"\shake{3} |
||
+ | |||
<0019> \{Sunohara} UWAA! |
<0019> \{Sunohara} UWAA! |
||
// \{Sunohara} \shake{7}"UWAA!" |
// \{Sunohara} \shake{7}"UWAA!" |
||
+ | |||
<0020> \{Sunohara} ”Em xin lỗi, tự nhiên em thấy đau bụng và nhức đầu dữ dội nhưng lại quên mất đường đến phòng khám vì vậy...” |
<0020> \{Sunohara} ”Em xin lỗi, tự nhiên em thấy đau bụng và nhức đầu dữ dội nhưng lại quên mất đường đến phòng khám vì vậy...” |
||
// \{Sunohara} "Sorry, my stomach hurts and my head feels weird but I got lost on my way to the clinic..." |
// \{Sunohara} "Sorry, my stomach hurts and my head feels weird but I got lost on my way to the clinic..." |
||
+ | |||
<0021> \{\m{B}} ”.........” |
<0021> \{\m{B}} ”.........” |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0022> Gã ngốc này đây rồi. |
<0022> Gã ngốc này đây rồi. |
||
// The idiot is here. |
// The idiot is here. |
||
+ | |||
<0023> Tôi nghĩ đến việc doạ cho cậu ta một trận, nhưng lại có đến 1/10000 cơ hội một giáo viên nào đó phát hiện ra tôi ở đây. |
<0023> Tôi nghĩ đến việc doạ cho cậu ta một trận, nhưng lại có đến 1/10000 cơ hội một giáo viên nào đó phát hiện ra tôi ở đây. |
||
// I was thinking of scaring him, but there's a 1 in 10,000 chance that a teacher will find me. |
// I was thinking of scaring him, but there's a 1 in 10,000 chance that a teacher will find me. |
||
+ | |||
<0024> Tôi rón rén từng bước về phía góc tường và cẩn thận lắng nghe. |
<0024> Tôi rón rén từng bước về phía góc tường và cẩn thận lắng nghe. |
||
// I walk by the edge of the wall and listen to him carefully. |
// I walk by the edge of the wall and listen to him carefully. |
||
+ | |||
<0025> Từ đây, tôi có thể nghe thấy tiếng hát hoà nhịp với tiếng bước chân vô tư lự không màng đến chuyện đời của cậu ta. |
<0025> Từ đây, tôi có thể nghe thấy tiếng hát hoà nhịp với tiếng bước chân vô tư lự không màng đến chuyện đời của cậu ta. |
||
// I can hear him singing, and it's blending with his carefree footsteps. |
// I can hear him singing, and it's blending with his carefree footsteps. |
||
+ | |||
<0026> \{Giọng Nói} ”Bomd a Head~” |
<0026> \{Giọng Nói} ”Bomd a Head~” |
||
// \{Voice} "Bomb a Head~" |
// \{Voice} "Bomb a Head~" |
||
+ | |||
<0027> \{\m{B}} ”.........” |
<0027> \{\m{B}} ”.........” |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0028> Là Sunohara |
<0028> Là Sunohara |
||
// It's Sunohara. |
// It's Sunohara. |
||
+ | |||
<0029> Hết nói nổi tên ngốc này, thế thì có khác gì “Lạy ông, tôi ở bụi này”. |
<0029> Hết nói nổi tên ngốc này, thế thì có khác gì “Lạy ông, tôi ở bụi này”. |
||
// All I can say is that the idiot is exposing himself. |
// All I can say is that the idiot is exposing himself. |
||
+ | |||
<0030> \{\m{B}} ”.........” |
<0030> \{\m{B}} ”.........” |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0031> Hừ, đứng đây nhìn hắn mà thấy khó chịu quá. |
<0031> Hừ, đứng đây nhìn hắn mà thấy khó chịu quá. |
||
// Somehow, my stomach can't stand it. |
// Somehow, my stomach can't stand it. |
||
+ | |||
<0032> \{\m{B}} ”... ehem...” |
<0032> \{\m{B}} ”... ehem...” |
||
// \{\m{B}} "... ehem..." |
// \{\m{B}} "... ehem..." |
||
+ | |||
<0033> \{\m{B}} ”Ahhh, ahhh...” |
<0033> \{\m{B}} ”Ahhh, ahhh...” |
||
// \{\m{B}} "Ahhh, ahhh..." |
// \{\m{B}} "Ahhh, ahhh..." |
||
+ | |||
<0034> Tôi hắng giọng chuẩn bị. |
<0034> Tôi hắng giọng chuẩn bị. |
||
// I clear my throat in preparation. |
// I clear my throat in preparation. |
||
+ | |||
<0035> Tôi nhẹ nhàng tiến đến gần Sunohara, cậu ta vẫn chẳng mảy may để ý gì đến sự hiện diện của tôi. |
<0035> Tôi nhẹ nhàng tiến đến gần Sunohara, cậu ta vẫn chẳng mảy may để ý gì đến sự hiện diện của tôi. |
||
// I nonchalantly approach Sunohara, who doesn't have any idea that I'm there. |
// I nonchalantly approach Sunohara, who doesn't have any idea that I'm there. |
||
+ | |||
<0036>... sẵn sàng... |
<0036>... sẵn sàng... |
||
// ... ready... |
// ... ready... |
||
+ | |||
<0037> \{\m{B}} ”Ê! Cậu kia làm cái quái gì ở đây trong giờ học như thế này, Hả!” |
<0037> \{\m{B}} ”Ê! Cậu kia làm cái quái gì ở đây trong giờ học như thế này, Hả!” |
||
// \{\m{B}} "Hey! \shake{3}What the hell are you doing walking around during lessons!"\shake{3} |
// \{\m{B}} "Hey! \shake{3}What the hell are you doing walking around during lessons!"\shake{3} |
||
+ | |||
<0038> \{Sunohara} ”UWAA!” |
<0038> \{Sunohara} ”UWAA!” |
||
// \{Sunohara} \shake{7}"UWAA!" |
// \{Sunohara} \shake{7}"UWAA!" |
||
+ | |||
<0039> \{Sunohara} ”Em xin lỗi, tự nhiên em thấy đau bụng và nhức đầu dữ dội nhưng lại quên mất đường đến phòng khám vì vậy...” |
<0039> \{Sunohara} ”Em xin lỗi, tự nhiên em thấy đau bụng và nhức đầu dữ dội nhưng lại quên mất đường đến phòng khám vì vậy...” |
||
// \{Sunohara} "Sorry, my stomach hurts and my head feels weird but I got lost on my way to the clinic..." |
// \{Sunohara} "Sorry, my stomach hurts and my head feels weird but I got lost on my way to the clinic..." |
||
+ | |||
<0040> \{\m{B}} ”.....” |
<0040> \{\m{B}} ”.....” |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0041> Ôi trời, cậu ta xin lỗi nhanh kinh khủng cứ như đã học thuộc từ trước rồi vậy. |
<0041> Ôi trời, cậu ta xin lỗi nhanh kinh khủng cứ như đã học thuộc từ trước rồi vậy. |
||
// Man, you apologize too quickly whenever you're in trouble. |
// Man, you apologize too quickly whenever you're in trouble. |
||
+ | |||
<0042> \{Sunohara} ”Okazaki?! Cậu làm cái quái gì thế!” |
<0042> \{Sunohara} ”Okazaki?! Cậu làm cái quái gì thế!” |
||
// \{Sunohara} "\m{A}?! \wait{1200}What the hell are you doing!" |
// \{Sunohara} "\m{A}?! \wait{1200}What the hell are you doing!" |
||
+ | |||
<0043> \{\m{B}} ”Xin lỗi nhé, tớ nhầm cậu với người khác.” |
<0043> \{\m{B}} ”Xin lỗi nhé, tớ nhầm cậu với người khác.” |
||
// \{\m{B}} "Sorry, I mistook you for someone." |
// \{\m{B}} "Sorry, I mistook you for someone." |
||
+ | |||
<0044> \{Sunohara} ” "Người khác" ở đây có thể là ai chứ? ” |
<0044> \{Sunohara} ” "Người khác" ở đây có thể là ai chứ? ” |
||
// \{Sunohara} "And who could that someone be?!" |
// \{Sunohara} "And who could that someone be?!" |
||
+ | |||
<0045> \{Sunohara} ”Chẳng có ai trong trường này bỏ giờ học ngoài cậu và tớ.” |
<0045> \{Sunohara} ”Chẳng có ai trong trường này bỏ giờ học ngoài cậu và tớ.” |
||
// \{Sunohara} "There isn't anyone in this school who skips lessons other than \m{A} and me." |
// \{Sunohara} "There isn't anyone in this school who skips lessons other than \m{A} and me." |
||
+ | |||
<0046> \{\m{B}} ”Có khi cả trong khu vực này ấy chứ.” |
<0046> \{\m{B}} ”Có khi cả trong khu vực này ấy chứ.” |
||
// \{\m{B}} "Not within this area though." |
// \{\m{B}} "Not within this area though." |
||
+ | |||
<0047> \{Sunohara} ”Hả?” |
<0047> \{Sunohara} ”Hả?” |
||
// \{Sunohara} "Hah?" |
// \{Sunohara} "Hah?" |
||
+ | |||
<0048> \{\m{B}} ”Có phải cậu định đến thư viện này không?” |
<0048> \{\m{B}} ”Có phải cậu định đến thư viện này không?” |
||
// \{\m{B}} "Have you tried going inside the library here?" |
// \{\m{B}} "Have you tried going inside the library here?" |
||
+ | |||
<0049> \{Sunohara} ”Thư viện á?” |
<0049> \{Sunohara} ”Thư viện á?” |
||
// \{Sunohara} "Library?" |
// \{Sunohara} "Library?" |
||
+ | |||
<0050> \{Sunohara} Có một cái như thế ở đây sao? |
<0050> \{Sunohara} Có một cái như thế ở đây sao? |
||
// \{Sunohara} "Is there such a thing here?" |
// \{Sunohara} "Is there such a thing here?" |
||
+ | |||
<0051> \{\m{B}} ”Cậu đúng là một học sinh cá biệt trong cái trường này đấy...” |
<0051> \{\m{B}} ”Cậu đúng là một học sinh cá biệt trong cái trường này đấy...” |
||
// \{\m{B}} "You really are one stupid pupil here in this school..." |
// \{\m{B}} "You really are one stupid pupil here in this school..." |
||
+ | |||
<0052> \{Sunohara} ”Tớ không muốn nghe những lời đó, nhất là từ cậu.” |
<0052> \{Sunohara} ”Tớ không muốn nghe những lời đó, nhất là từ cậu.” |
||
// \{Sunohara} "You're the only one I don't want to hear that from." |
// \{Sunohara} "You're the only one I don't want to hear that from." |
||
+ | |||
<0053> Hai gã ngốc đang nói chuyện vớ vẩn với nhau. |
<0053> Hai gã ngốc đang nói chuyện vớ vẩn với nhau. |
||
// Two fools speaking ill of each other. |
// Two fools speaking ill of each other. |
||
+ | |||
<0054> Chua chát làm sao. |
<0054> Chua chát làm sao. |
||
// It's very sour. |
// It's very sour. |
||
+ | |||
<0055> \{\m{B}} ”Sao cũng được, ở đây có một cái thư viện mà cậu chưa bao giờ nhìn thấy trước đây.” |
<0055> \{\m{B}} ”Sao cũng được, ở đây có một cái thư viện mà cậu chưa bao giờ nhìn thấy trước đây.” |
||
// \{\m{B}} "Anyway, there's a library here that you haven't seen before." |
// \{\m{B}} "Anyway, there's a library here that you haven't seen before." |
||
+ | |||
<0056> \{\m{B}} ”Và trong đó có một cô gái bí ẩn xinh lắm, cô ấy đang ngồi đọc những quyển sách mà ngó vào tớ chẳng hiểu gì cả.” |
<0056> \{\m{B}} ”Và trong đó có một cô gái bí ẩn xinh lắm, cô ấy đang ngồi đọc những quyển sách mà ngó vào tớ chẳng hiểu gì cả.” |
||
// \{\m{B}} "And inside it is a mysterious yet beautiful girl reading some hard to understand books." |
// \{\m{B}} "And inside it is a mysterious yet beautiful girl reading some hard to understand books." |
||
+ | |||
<0057> \{\m{B}} ”Nếu bắt chuyện được với cô ta, có thể cô ta sẽ đưa cho cậu một mảnh giấy.” |
<0057> \{\m{B}} ”Nếu bắt chuyện được với cô ta, có thể cô ta sẽ đưa cho cậu một mảnh giấy.” |
||
// \{\m{B}} "If you talk to her, she'll give you a cut piece of paper." |
// \{\m{B}} "If you talk to her, she'll give you a cut piece of paper." |
||
+ | |||
<0058> \{\m{B}} ”Thậm chí, cô ta có thể sẽ cho cậu ăn trưa cùng đấy...” |
<0058> \{\m{B}} ”Thậm chí, cô ta có thể sẽ cho cậu ăn trưa cùng đấy...” |
||
// \{\m{B}} "She will also share her lunch box with you..." |
// \{\m{B}} "She will also share her lunch box with you..." |
||
+ | |||
<0059> \{\m{B}} ”.........” |
<0059> \{\m{B}} ”.........” |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0060> Khi tôi nói ra điều đó, tôi chợt nhận ra tất cả đều chẳng chẳng khác gì một lời nói dối. |
<0060> Khi tôi nói ra điều đó, tôi chợt nhận ra tất cả đều chẳng chẳng khác gì một lời nói dối. |
||
// When I actually try putting it into words, I suddenly realize that it must all be a lie. |
// When I actually try putting it into words, I suddenly realize that it must all be a lie. |
||
+ | |||
<0061> Tôi nghĩ những thứ như thế có thể xảy ra ngoài đời thì thật là khó tin. |
<0061> Tôi nghĩ những thứ như thế có thể xảy ra ngoài đời thì thật là khó tin. |
||
// I don't think anything like that can happen in reality. |
// I don't think anything like that can happen in reality. |
||
+ | |||
<0062> Có đúng là tôi đã gặp một cô gái như vậy không nhỉ...? |
<0062> Có đúng là tôi đã gặp một cô gái như vậy không nhỉ...? |
||
// Did I really meet such a girl...? |
// Did I really meet such a girl...? |
||
+ | |||
<0063> Sunohara xuống giọng cầu xin. |
<0063> Sunohara xuống giọng cầu xin. |
||
// Sunohara timidly responds to me. |
// Sunohara timidly responds to me. |
||
+ | |||
<0064> \{Sunohara} ”Giới thiệu cô ấy cho tớ đi.” |
<0064> \{Sunohara} ”Giới thiệu cô ấy cho tớ đi.” |
||
// \{Sunohara} "Introduce me to her!" |
// \{Sunohara} "Introduce me to her!" |
||
+ | |||
<0065> Như thường lệ, cậu ta tin vào bất cứ điều gì tôi nói. |
<0065> Như thường lệ, cậu ta tin vào bất cứ điều gì tôi nói. |
||
// As always, he believes everything I say. |
// As always, he believes everything I say. |
||
+ | |||
<0066> \{\m{B}} ”Tốt thôi... thử vào trong xem, nếu may mắn, cậu có thể gặp được cô ấy đấy.” |
<0066> \{\m{B}} ”Tốt thôi... thử vào trong xem, nếu may mắn, cậu có thể gặp được cô ấy đấy.” |
||
// \{\m{B}} "Well... try going inside, if you're lucky, you might meet her." |
// \{\m{B}} "Well... try going inside, if you're lucky, you might meet her." |
||
+ | |||
<0067> Vừa nói, tôi vừa chỉ về hướng thư viện. |
<0067> Vừa nói, tôi vừa chỉ về hướng thư viện. |
||
// I point at the library as I say that. |
// I point at the library as I say that. |
||
+ | |||
<0068> Sunohara nhìn về phía lối vào thư viện với một mục đích chẳng tốt đẹp gì. |
<0068> Sunohara nhìn về phía lối vào thư viện với một mục đích chẳng tốt đẹp gì. |
||
// Sunohara looks at the library entrance door with a face showing a clear motive. |
// Sunohara looks at the library entrance door with a face showing a clear motive. |
||
+ | |||
<0069> Sau đó, cậu ta hỏi tôi. |
<0069> Sau đó, cậu ta hỏi tôi. |
||
// Then, he asks me something. |
// Then, he asks me something. |
||
+ | |||
<0070> \{Sunohara} ”Ngay cả khi nó bảo "đóng cửa".” |
<0070> \{Sunohara} ”Ngay cả khi nó bảo "đóng cửa".” |
||
// \{Sunohara} "Even though it says \b'Closed'?"\u |
// \{Sunohara} "Even though it says \b'Closed'?"\u |
||
+ | |||
<0071> \{\m{B}} ”Cho dù như thế, cô ấy vẫn ở trong này, và điều đó thật bí ẩn.” |
<0071> \{\m{B}} ”Cho dù như thế, cô ấy vẫn ở trong này, và điều đó thật bí ẩn.” |
||
// \{\m{B}} "Even still, she's in there, and it's mysterious." |
// \{\m{B}} "Even still, she's in there, and it's mysterious." |
||
+ | |||
<0072> \{Sunohara} ”Cô ấy rất xinh, phải không?” |
<0072> \{Sunohara} ”Cô ấy rất xinh, phải không?” |
||
// \{Sunohara} "She's really beautiful, right?" |
// \{Sunohara} "She's really beautiful, right?" |
||
+ | |||
<0073> \{\m{B}} ”Chính xác là như vậy.” |
<0073> \{\m{B}} ”Chính xác là như vậy.” |
||
// \{\m{B}} "By all means." |
// \{\m{B}} "By all means." |
||
+ | |||
<0074> \{Sunohara} Cô ấy đang đọc sách một mình, đúng không? |
<0074> \{Sunohara} Cô ấy đang đọc sách một mình, đúng không? |
||
// \{Sunohara} "She's reading books all alone, right?" |
// \{Sunohara} "She's reading books all alone, right?" |
||
+ | |||
<0075> \{\m{B}} ”Có lẽ thế.” |
<0075> \{\m{B}} ”Có lẽ thế.” |
||
// \{\m{B}} "Perhaps." |
// \{\m{B}} "Perhaps." |
||
+ | |||
<0076> \{Sunohara} ”Tốt.” |
<0076> \{Sunohara} ”Tốt.” |
||
// \{Sunohara} "All right!" |
// \{Sunohara} "All right!" |
||
+ | |||
<0077> Cậu ta hăm hở bước đi. |
<0077> Cậu ta hăm hở bước đi. |
||
// He leaves in high spirits. |
// He leaves in high spirits. |
||
+ | |||
<0078> \{Sunohara} Tớ sẽ đưa cô ấy ra ngoài và cho cô ấy ngắm nhìn thế giới bên ngoài này... |
<0078> \{Sunohara} Tớ sẽ đưa cô ấy ra ngoài và cho cô ấy ngắm nhìn thế giới bên ngoài này... |
||
// \{Sunohara} "I'll bring her out and let her see the outside world..." |
// \{Sunohara} "I'll bring her out and let her see the outside world..." |
||
+ | |||
<0079>...slide, slide. |
<0079>...slide, slide. |
||
// ... slide, slide. |
// ... slide, slide. |
||
+ | |||
<0080> Cậu ta mở cửa và bước vào trong thư viện. |
<0080> Cậu ta mở cửa và bước vào trong thư viện. |
||
// He opens the sliding door and goes inside the library. |
// He opens the sliding door and goes inside the library. |
||
+ | |||
<0081> Tôi vẫn còn nhiều thời gian, có lẽ tôi sẽ đợi cậu ta ở đây. |
<0081> Tôi vẫn còn nhiều thời gian, có lẽ tôi sẽ đợi cậu ta ở đây. |
||
// I have plenty of time myself, so I'll wait for him. |
// I have plenty of time myself, so I'll wait for him. |
||
+ | |||
<0082> Một phút. |
<0082> Một phút. |
||
// One minute. |
// One minute. |
||
+ | |||
<0083> Hai phút. |
<0083> Hai phút. |
||
// Two minutes. |
// Two minutes. |
||
+ | |||
<0084> Ba phút... |
<0084> Ba phút... |
||
// Three minutes... |
// Three minutes... |
||
+ | |||
<0085> Chẳng có gì xảy ra cả. |
<0085> Chẳng có gì xảy ra cả. |
||
// There's nothing happening. |
// There's nothing happening. |
||
+ | |||
<0086> Năm phút trôi qua. |
<0086> Năm phút trôi qua. |
||
// Five minutes have passed. |
// Five minutes have passed. |
||
+ | |||
<0087>...blag! |
<0087>...blag! |
||
// ... blag!\shake{8} |
// ... blag!\shake{8} |
||
+ | |||
<0088> Swoooosh! |
<0088> Swoooosh! |
||
// Swooosh!\shake{1} |
// Swooosh!\shake{1} |
||
+ | |||
<0089> Thud...! |
<0089> Thud...! |
||
// Thud...!\shake{6} |
// Thud...!\shake{6} |
||
+ | |||
<0090> Tôi bắt đầu nghe thấy những tiếng động bất thường phát ra từ trong thư viện. |
<0090> Tôi bắt đầu nghe thấy những tiếng động bất thường phát ra từ trong thư viện. |
||
// I begin to hear some unusual sounds inside the library. |
// I begin to hear some unusual sounds inside the library. |
||
+ | |||
<0091> Cậu ta “lên cơn” rồi sao? |
<0091> Cậu ta “lên cơn” rồi sao? |
||
// Is he running amuck? |
// Is he running amuck? |
||
+ | |||
<0092> Hay cậu ta đã mất kiên nhẫn và bắt đầu tấn công? |
<0092> Hay cậu ta đã mất kiên nhẫn và bắt đầu tấn công? |
||
// Or has he lost his patience and started attacking? |
// Or has he lost his patience and started attacking? |
||
+ | |||
<0093> Hoặc có thể cậu ta đang trút giận vì không có ai ở trong. |
<0093> Hoặc có thể cậu ta đang trút giận vì không có ai ở trong. |
||
// Or probably rampaging for revenge because there's no one there. |
// Or probably rampaging for revenge because there's no one there. |
||
+ | |||
<0094> Dù gì đi nữa, có lẽ tôi nên tự mình vào kiểm tra thì hơn. |
<0094> Dù gì đi nữa, có lẽ tôi nên tự mình vào kiểm tra thì hơn. |
||
// Anyway, I guess I should go and check it for myself. |
// Anyway, I guess I should go and check it for myself. |
||
+ | |||
<0095> Đúng lúc tôi đang nghĩ đến đây thì cuối cùng Sunohara cũng xuất hiện. |
<0095> Đúng lúc tôi đang nghĩ đến đây thì cuối cùng Sunohara cũng xuất hiện. |
||
// Sunohara finally appears as I'm thinking those things. |
// Sunohara finally appears as I'm thinking those things. |
||
+ | |||
<0096> \{Sunohara} ”Sigh...” |
<0096> \{Sunohara} ”Sigh...” |
||
// \{Sunohara} "Sigh..." |
// \{Sunohara} "Sigh..." |
||
+ | |||
<0097> Cậu ta đóng cánh cửa đằng sau lưng và thở một hơi dài. |
<0097> Cậu ta đóng cánh cửa đằng sau lưng và thở một hơi dài. |
||
// Closing the door behind him, he takes a deep breath. |
// Closing the door behind him, he takes a deep breath. |
||
+ | |||
<0098> Trông cậu ta có vẻ rất mệt. |
<0098> Trông cậu ta có vẻ rất mệt. |
||
// He looks somewhat tired. |
// He looks somewhat tired. |
||
+ | |||
<0099> Và tất nhiên, cậu ta không thể đưa được ai ra ngoài cả. |
<0099> Và tất nhiên, cậu ta không thể đưa được ai ra ngoài cả. |
||
// And of course, he didn't manage to take anyone outside. |
// And of course, he didn't manage to take anyone outside. |
||
+ | |||
<0100> \{\m{B}} ”... Cô ấy không ở trong đó sao?” |
<0100> \{\m{B}} ”... Cô ấy không ở trong đó sao?” |
||
// \{\m{B}} "... she's not inside?" |
// \{\m{B}} "... she's not inside?" |
||
+ | |||
<0101> Tôi hỏi cậu ta. |
<0101> Tôi hỏi cậu ta. |
||
// I ask him that. |
// I ask him that. |
||
+ | |||
<0102> \{Sunohara} ”Không, cô ấy ở trong đó.” |
<0102> \{Sunohara} ”Không, cô ấy ở trong đó.” |
||
// \{Sunohara} "No, she was there." |
// \{Sunohara} "No, she was there." |
||
+ | |||
<0103> \{\m{B}} ”Cậu có nhận được một mảnh giấy được cắt ra không?” |
<0103> \{\m{B}} ”Cậu có nhận được một mảnh giấy được cắt ra không?” |
||
// \{\m{B}} "Did you get a cut-off piece of paper?" |
// \{\m{B}} "Did you get a cut-off piece of paper?" |
||
+ | |||
<0104> \{Sunohara} ”Cô ta hoàn ~~~toàn phớt lờ tớ.” |
<0104> \{Sunohara} ”Cô ta hoàn ~~~toàn phớt lờ tớ.” |
||
// \{Sunohara} "She to~~~\wait{3000}tally ignored me." |
// \{Sunohara} "She to~~~\wait{3000}tally ignored me." |
||
+ | |||
<0105> Cậu ta tập trung toàn bộ sức lực còn lại chỉ để nói điều đó. |
<0105> Cậu ta tập trung toàn bộ sức lực còn lại chỉ để nói điều đó. |
||
// He accumulates all his strength just to say that. |
// He accumulates all his strength just to say that. |
||
+ | |||
<0106> \{Sunohara} ”Tớ cũng đã thử tán tỉnh cô ấy, nhưng cô ta không hề đáp lại và chỉ cắm cúi đọc sách.” |
<0106> \{Sunohara} ”Tớ cũng đã thử tán tỉnh cô ấy, nhưng cô ta không hề đáp lại và chỉ cắm cúi đọc sách.” |
||
// \{Sunohara} "I tried flirting with her too, but she didn't respond and just kept on reading." |
// \{Sunohara} "I tried flirting with her too, but she didn't respond and just kept on reading." |
||
+ | |||
<0107> \{\m{B}} ”Có thể do sự hiện diện của cậu quá mờ nhạt?” |
<0107> \{\m{B}} ”Có thể do sự hiện diện của cậu quá mờ nhạt?” |
||
// \{\m{B}} "Maybe your presence is too weak?" |
// \{\m{B}} "Maybe your presence is too weak?" |
||
+ | |||
<0108> \{Sunohara} ”Chưa chắc đâu nhé, tớ cũng đã thử nhiều cách khác nữa.” |
<0108> \{Sunohara} ”Chưa chắc đâu nhé, tớ cũng đã thử nhiều cách khác nữa.” |
||
// \{Sunohara} "It isn't like that, I tried various things too." |
// \{Sunohara} "It isn't like that, I tried various things too." |
||
+ | |||
<0109> \{Sunohara} ”Tớ đã quăng đống sách quanh cô ấy....” |
<0109> \{Sunohara} ”Tớ đã quăng đống sách quanh cô ấy....” |
||
// \{Sunohara} "I dropped books all around her..." |
// \{Sunohara} "I dropped books all around her..." |
||
+ | |||
<0110> \{\m{B}} ”Vậy là cái tiếng động lúc nãy là vì việc này...” |
<0110> \{\m{B}} ”Vậy là cái tiếng động lúc nãy là vì việc này...” |
||
// \{\m{B}} "So that noise before was because of that..." |
// \{\m{B}} "So that noise before was because of that..." |
||
+ | |||
<0111> \{Sunohara} ”Cuối cùng, tớ nghĩ đến việc xô đổ mấy cái kệ sách nhưng cô ta thậm chí không thèm di chuyển dù chỉ một chút...” |
<0111> \{Sunohara} ”Cuối cùng, tớ nghĩ đến việc xô đổ mấy cái kệ sách nhưng cô ta thậm chí không thèm di chuyển dù chỉ một chút...” |
||
// \{Sunohara} "Finally, I thought about pushing down the bookshelves but she didn't even move from the floor..." |
// \{Sunohara} "Finally, I thought about pushing down the bookshelves but she didn't even move from the floor..." |
||
+ | |||
<0112> \{\m{B}} “Nghe chẳng khác gì cậu đang làm phiền người khác...” |
<0112> \{\m{B}} “Nghe chẳng khác gì cậu đang làm phiền người khác...” |
||
// \{\m{B}} "You might have been really annoying..." |
// \{\m{B}} "You might have been really annoying..." |
||
+ | |||
<0113> \{Sunohara} ”Chết tiệt thật...” |
<0113> \{Sunohara} ”Chết tiệt thật...” |
||
// \{Sunohara} "Damn..." |
// \{Sunohara} "Damn..." |
||
+ | |||
<0114> \{Sunohara} ”Cô ta là ai kia chứ?” |
<0114> \{Sunohara} ”Cô ta là ai kia chứ?” |
||
// \{Sunohara} "Who the hell is that girl?" |
// \{Sunohara} "Who the hell is that girl?" |
||
+ | |||
<0115> \{\m{B}} ”Tớ cũng không rõ lắm...” |
<0115> \{\m{B}} ”Tớ cũng không rõ lắm...” |
||
// \{\m{B}} "I don't really know either though..." |
// \{\m{B}} "I don't really know either though..." |
||
+ | |||
<0116> Đương nhiên thôi, thật ra thì tôi cũng không biết nhiều về cô ấy. |
<0116> Đương nhiên thôi, thật ra thì tôi cũng không biết nhiều về cô ấy. |
||
// For sure, I don't really know her. |
// For sure, I don't really know her. |
||
+ | |||
<0117> Điều duy nhất tôi biết được là... |
<0117> Điều duy nhất tôi biết được là... |
||
// The only thing I know is... |
// The only thing I know is... |
||
+ | |||
<0118> \{\m{B}} ”Cô ấy nói tên cô ấy là Kotomi.” |
<0118> \{\m{B}} ”Cô ấy nói tên cô ấy là Kotomi.” |
||
// \{\m{B}} "She said her name is Kotomi." |
// \{\m{B}} "She said her name is Kotomi." |
||
+ | |||
<0119> \{Sunohara} ”Kotomi?” |
<0119> \{Sunohara} ”Kotomi?” |
||
// \{Sunohara} "Kotomi?" |
// \{Sunohara} "Kotomi?" |
||
+ | |||
<0120> Lông mày cậu ta nhíu lại khi nhắc đến cái tên đó. |
<0120> Lông mày cậu ta nhíu lại khi nhắc đến cái tên đó. |
||
// His eyebrows shift as he says that. |
// His eyebrows shift as he says that. |
||
+ | |||
<0121> \{Sunohara} ”Hiểu rồi...” |
<0121> \{Sunohara} ”Hiểu rồi...” |
||
// \{Sunohara} "I see..." |
// \{Sunohara} "I see..." |
||
+ | |||
<0122> \{Sunohara} ”Vậy ra cô ấy là Ichinose Kotomi...” |
<0122> \{Sunohara} ”Vậy ra cô ấy là Ichinose Kotomi...” |
||
// \{Sunohara} "She's Ichinose Kotomi then..." |
// \{Sunohara} "She's Ichinose Kotomi then..." |
||
+ | |||
<0123> Cậu ta lẩm bẩm trong cơn bực bội. |
<0123> Cậu ta lẩm bẩm trong cơn bực bội. |
||
// He mutters annoyingly. |
// He mutters annoyingly. |
||
+ | |||
<0124> \{\m{B}} ”Cậu biết cô ấy à?” |
<0124> \{\m{B}} ”Cậu biết cô ấy à?” |
||
// \{\m{B}} "You know her?" |
// \{\m{B}} "You know her?" |
||
+ | |||
<0125> \{Sunohara} ”Chẳng phải cô ta rất nổi tiếng sao?” |
<0125> \{Sunohara} ”Chẳng phải cô ta rất nổi tiếng sao?” |
||
// \{Sunohara} "Isn't she famous?" |
// \{Sunohara} "Isn't she famous?" |
||
+ | |||
<0126> Ngay cả khi cậu nói thế, tớ vẫn chẳng biết gì hơn. |
<0126> Ngay cả khi cậu nói thế, tớ vẫn chẳng biết gì hơn. |
||
// Though he says so, I have no idea. |
// Though he says so, I have no idea. |
||
+ | |||
<0127> \{Sunohara} ”Chúng ta đã thấy nó trên bảng thành tích của bài kiểm tra thử rồi cơ mà? Tên cô ấy xếp đầu bảng đấy.” |
<0127> \{Sunohara} ”Chúng ta đã thấy nó trên bảng thành tích của bài kiểm tra thử rồi cơ mà? Tên cô ấy xếp đầu bảng đấy.” |
||
// \{Sunohara} "Didn't we see it on the ranking chart of the mock examinations? Her name is certainly at the top." |
// \{Sunohara} "Didn't we see it on the ranking chart of the mock examinations? Her name is certainly at the top." |
||
+ | |||
<0128> \{\m{B}} ”Bảng thành tích? Nó là gì thế?” |
<0128> \{\m{B}} ”Bảng thành tích? Nó là gì thế?” |
||
// \{\m{B}} "Ranking chart? What's that?" |
// \{\m{B}} "Ranking chart? What's that?" |
||
+ | |||
<0129> \{Sunohara} ”Cậu đúng là một học sinh cá biệt trong cái trường này đấy...” |
<0129> \{Sunohara} ”Cậu đúng là một học sinh cá biệt trong cái trường này đấy...” |
||
// \{Sunohara} "... you really are a no good student in this school." |
// \{Sunohara} "... you really are a no good student in this school." |
||
+ | |||
<0130> \{\m{B}} ”Tớ không muốn nghe những lời đó, nhất là từ cậu.” |
<0130> \{\m{B}} ”Tớ không muốn nghe những lời đó, nhất là từ cậu.” |
||
// \{\m{B}} "You're the only person I don't want to hear that from." |
// \{\m{B}} "You're the only person I don't want to hear that from." |
||
+ | |||
<0131> \{Sunohara} ”Những lời mà cậu đã nói lúc nãy tớ chỉ trả lại hết thôi.” |
<0131> \{Sunohara} ”Những lời mà cậu đã nói lúc nãy tớ chỉ trả lại hết thôi.” |
||
// \{Sunohara} "I'm returning all those words you said to me." |
// \{Sunohara} "I'm returning all those words you said to me." |
||
+ | |||
<0132> \{\m{B}} Tớ cũng trả cả vốn lẫn lời lại cho cậu, khuyến mãi thêm một cái nơ hồng đính kèm luôn nhé. |
<0132> \{\m{B}} Tớ cũng trả cả vốn lẫn lời lại cho cậu, khuyến mãi thêm một cái nơ hồng đính kèm luôn nhé. |
||
// \{\m{B}} "I'll also be giving it back to you, with a pink ribbon attached." |
// \{\m{B}} "I'll also be giving it back to you, with a pink ribbon attached." |
||
+ | |||
<0133> \{Sunohara} "........." |
<0133> \{Sunohara} "........." |
||
// \{Sunohara} "........." |
// \{Sunohara} "........." |
||
+ | |||
<0134> \{\m{B}} "........." |
<0134> \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0135> \{Sunohara} ”... Dù gì đi nữa, Ichinose Kotomi là một học sinh được cấp học bổng đặc biệt ở đây.” |
<0135> \{Sunohara} ”... Dù gì đi nữa, Ichinose Kotomi là một học sinh được cấp học bổng đặc biệt ở đây.” |
||
// \{Sunohara} "... anyway, Ichinose Kotomi is a special scholar student here." |
// \{Sunohara} "... anyway, Ichinose Kotomi is a special scholar student here." |
||
+ | |||
<0136> \{\m{B}} ”Cũng giống cậu, phải không?” |
<0136> \{\m{B}} ”Cũng giống cậu, phải không?” |
||
// \{\m{B}} "The same as you, right?" |
// \{\m{B}} "The same as you, right?" |
||
+ | |||
<0137> \{Sunohara} ”Tớ được nhận vào nhờ khả năng thể thao, còn cô ta thì qua sự giới thiệu của một viện sĩ danh tiếng. Đừng so sánh tớ với cô ta.” |
<0137> \{Sunohara} ”Tớ được nhận vào nhờ khả năng thể thao, còn cô ta thì qua sự giới thiệu của một viện sĩ danh tiếng. Đừng so sánh tớ với cô ta.” |
||
// \{Sunohara} "I got recommended through sports, but she got here through her academic excellency. Don't compare me to her." |
// \{Sunohara} "I got recommended through sports, but she got here through her academic excellency. Don't compare me to her." |
||
+ | |||
<0138> Tôi không hiểu lắm, nhưng Sunohara có vẻ hơi thái quá về điều đó. |
<0138> Tôi không hiểu lắm, nhưng Sunohara có vẻ hơi thái quá về điều đó. |
||
// I don't really understand, but Sunohara is fussing about it, it seems. |
// I don't really understand, but Sunohara is fussing about it, it seems. |
||
+ | |||
<0139> \{Sunohara} Hơn nữa, bài thi của cô ta chưa bao giờ lọt ra khỏi top 10, chẳng có gì lạ khi cô ta là một học sinh chăm chỉ. Cũng tốt thôi, sở thích của tớ khác cơ. |
<0139> \{Sunohara} Hơn nữa, bài thi của cô ta chưa bao giờ lọt ra khỏi top 10, chẳng có gì lạ khi cô ta là một học sinh chăm chỉ. Cũng tốt thôi, sở thích của tớ khác cơ. |
||
// \{Sunohara} "Moreover, her exams never drop from the top ten, as she's a hard working girl. Well, my hobbies are different." |
// \{Sunohara} "Moreover, her exams never drop from the top ten, as she's a hard working girl. Well, my hobbies are different." |
||
+ | |||
<0140> \{\m{B}} ”Đối với tớ thì cái sở thích và sự chăm chỉ của cậu đã là một cái gì đó lỗi thời (xa vời) lắm rồi...” |
<0140> \{\m{B}} ”Đối với tớ thì cái sở thích và sự chăm chỉ của cậu đã là một cái gì đó lỗi thời (xa vời) lắm rồi...” |
||
// \{\m{B}} "I'll put your hobbies and hard work to something obsolete though..." * |
// \{\m{B}} "I'll put your hobbies and hard work to something obsolete though..." * |
||
+ | |||
<0141> \{\m{B}} ”Top 10 trong trường này? Thế thì cũng chẳng ghê gớm gì.” |
<0141> \{\m{B}} ”Top 10 trong trường này? Thế thì cũng chẳng ghê gớm gì.” |
||
// \{\m{B}} "Top ten in this school? That's nothing." |
// \{\m{B}} "Top ten in this school? That's nothing." |
||
+ | |||
<0142> \{Sunohara} ”Đúng là đồ ngây thơ. Toàn quốc đấy em ạ.” |
<0142> \{Sunohara} ”Đúng là đồ ngây thơ. Toàn quốc đấy em ạ.” |
||
// \{Sunohara} "You're naive. That's nation-wide." |
// \{Sunohara} "You're naive. That's nation-wide." |
||
+ | |||
<0143> \{\m{B}} ”…Toàn quốc á?!” |
<0143> \{\m{B}} ”…Toàn quốc á?!” |
||
// \{\m{B}} "... \bNATION-WIDE?!"\u |
// \{\m{B}} "... \bNATION-WIDE?!"\u |
||
+ | |||
<0144> Tóm lại, cô ta là ứng cử viên sáng giá luôn đứng ở nhóm đầu trong số những học sinh sẽ đỗ vào đại học. |
<0144> Tóm lại, cô ta là ứng cử viên sáng giá luôn đứng ở nhóm đầu trong số những học sinh sẽ đỗ vào đại học. |
||
// In short, she's always at the top ten in the list of people who are going to a university. |
// In short, she's always at the top ten in the list of people who are going to a university. |
||
+ | |||
<0145> Tôi thậm chí không thể tưởng tượng nổi, đó quả là một thế giới đáng sợ. |
<0145> Tôi thậm chí không thể tưởng tượng nổi, đó quả là một thế giới đáng sợ. |
||
// I didn't even imagine it, it's a fearful world. |
// I didn't even imagine it, it's a fearful world. |
||
+ | |||
<0146> \{Sunohara} ”Cô ta hoàn toàn vượt xa chúng ta, thậm chí cô ta còn được miễn đi học khi mà cô ta có thể tự học một mình.” |
<0146> \{Sunohara} ”Cô ta hoàn toàn vượt xa chúng ta, thậm chí cô ta còn được miễn đi học khi mà cô ta có thể tự học một mình.” |
||
// \{Sunohara} "She's completely beyond our level, she's exempted from lessons since she can study by herself." |
// \{Sunohara} "She's completely beyond our level, she's exempted from lessons since she can study by herself." |
||
+ | |||
<0147> \{\m{B}} ”Miễn đi học...? Thế là thế nào?” |
<0147> \{\m{B}} ”Miễn đi học...? Thế là thế nào?” |
||
// \{\m{B}} "Exempted from lessons...? What's that?" |
// \{\m{B}} "Exempted from lessons...? What's that?" |
||
+ | |||
<0148> \{Sunohara} ”Ý tớ muốn nói là cô ta có thể làm mọi thứ, ngay cả khi cô ta ít khi có mặt tại lớp.” |
<0148> \{Sunohara} ”Ý tớ muốn nói là cô ta có thể làm mọi thứ, ngay cả khi cô ta ít khi có mặt tại lớp.” |
||
// \{Sunohara} "I'm saying she can do anything, even if her attendance is low." |
// \{Sunohara} "I'm saying she can do anything, even if her attendance is low." |
||
+ | |||
<0149> \{Sunohara} Theo như lời đồn thì cô ta không tham gia CLB nào và cô ta cũng không hay trò chuyện với bạ n bè trong lớp. |
<0149> \{Sunohara} Theo như lời đồn thì cô ta không tham gia CLB nào và cô ta cũng không hay trò chuyện với bạ n bè trong lớp. |
||
// \{Sunohara} "Rumours say she's not in any club, and she doesn't seem to talk much in class." |
// \{Sunohara} "Rumours say she's not in any club, and she doesn't seem to talk much in class." |
||
+ | |||
<0150> Cậu ta giảng giải cho tôi với khuôn mặt bí xị tỏ vẻ thất vọng. |
<0150> Cậu ta giảng giải cho tôi với khuôn mặt bí xị tỏ vẻ thất vọng. |
||
// He explains it to me in a depressing manner. |
// He explains it to me in a depressing manner. |
||
+ | |||
<0151> Tất nhiên, nghĩ lại cũng thật lạ nếu cô ấy chỉ là một học sinh trốn tiết. |
<0151> Tất nhiên, nghĩ lại cũng thật lạ nếu cô ấy chỉ là một học sinh trốn tiết. |
||
// For sure, I thought it was weird that she's just a class skipper. |
// For sure, I thought it was weird that she's just a class skipper. |
||
+ | |||
<0152> Mang theo những cuốn sách chuyên môn tiếng nước ngoài và đọc chúng một cách dễ dàng... cô ấy không thể không giỏi được. |
<0152> Mang theo những cuốn sách chuyên môn tiếng nước ngoài và đọc chúng một cách dễ dàng... cô ấy không thể không giỏi được. |
||
// Bringing along some technical books written in foreign language and reading it easily... there's no way she's not smart. |
// Bringing along some technical books written in foreign language and reading it easily... there's no way she's not smart. |
||
+ | |||
<0153>"Giờ học mà mình phải có mặt" của cô ấy có ý nghĩa khác hẳn so với tôi. |
<0153>"Giờ học mà mình phải có mặt" của cô ấy có ý nghĩa khác hẳn so với tôi. |
||
// Her "lessons which I have to be in" has a completely different meaning from mine. |
// Her "lessons which I have to be in" has a completely different meaning from mine. |
||
+ | |||
<0154> \{Sunohara} Tốt thôi, cô ta sống trong một thế giới khác hẳn với chúng ta, nhỉ. |
<0154> \{Sunohara} Tốt thôi, cô ta sống trong một thế giới khác hẳn với chúng ta, nhỉ. |
||
// \{Sunohara} "Well, she lives in a different world from us, huh." |
// \{Sunohara} "Well, she lives in a different world from us, huh." |
||
+ | |||
<0155> Vừa nói, Sunohara vừa quay lưng bước đi. |
<0155> Vừa nói, Sunohara vừa quay lưng bước đi. |
||
// Sunohara turns away from me as he says that. |
// Sunohara turns away from me as he says that. |
||
+ | |||
<0156> \{Sunohara} ”Nếu không còn gì nữa, vậy tớ đi nhé.” |
<0156> \{Sunohara} ”Nếu không còn gì nữa, vậy tớ đi nhé.” |
||
// \{Sunohara} "If you have nothing to say anymore, I'll be going." |
// \{Sunohara} "If you have nothing to say anymore, I'll be going." |
||
+ | |||
<0157> \{\m{B}} ”Này, lão chủ nhiệm đang tìm cậu. Có vẻ như ông ta để mắt đến cậu rồi đấy.” |
<0157> \{\m{B}} ”Này, lão chủ nhiệm đang tìm cậu. Có vẻ như ông ta để mắt đến cậu rồi đấy.” |
||
// \{\m{B}} "Our homeroom teacher is searching for you. It seems he's set his eyes on you lately." |
// \{\m{B}} "Our homeroom teacher is searching for you. It seems he's set his eyes on you lately." |
||
+ | |||
<0158> \{Sunohara} ”Cậu cũng vậy thôi. Nghĩ lại cậu cũng nên tự lo cho bản thân đi thì hơn?” |
<0158> \{Sunohara} ”Cậu cũng vậy thôi. Nghĩ lại cậu cũng nên tự lo cho bản thân đi thì hơn?” |
||
// \{Sunohara} "I could say the same for you. Don't you think you should be careful too?" |
// \{Sunohara} "I could say the same for you. Don't you think you should be careful too?" |
||
+ | |||
<0159> \{\m{B}} ”Trợ giúp tốt đấy.” |
<0159> \{\m{B}} ”Trợ giúp tốt đấy.” |
||
// \{\m{B}} "That's a big help." |
// \{\m{B}} "That's a big help." |
||
+ | |||
<0160> \{Sunohara} ”Cậu cũng vậy.” |
<0160> \{Sunohara} ”Cậu cũng vậy.” |
||
// \{Sunohara} "You too." |
// \{Sunohara} "You too." |
||
+ | |||
<0161> Tay xách cặp, tôi đứng nhìn, bóng dáng Sunohara xa dần và khuất đi trên dãy hành lang dài và hẹp. |
<0161> Tay xách cặp, tôi đứng nhìn, bóng dáng Sunohara xa dần và khuất đi trên dãy hành lang dài và hẹp. |
||
// Putting my hands in my pockets, I watch Sunohara's back disappear from the corridor. |
// Putting my hands in my pockets, I watch Sunohara's back disappear from the corridor. |
||
+ | |||
<0162> Thật lòng, tôi không muốn đi đâu cả. |
<0162> Thật lòng, tôi không muốn đi đâu cả. |
||
// I don't really have any place to go to. |
// I don't really have any place to go to. |
||
+ | |||
<0163> Có thể tôi cũng chẳng khác gì cậu ta... |
<0163> Có thể tôi cũng chẳng khác gì cậu ta... |
||
// I'm probably the same as him... |
// I'm probably the same as him... |
||
+ | |||
<0164> \{\m{B}} ”Sigh...” |
<0164> \{\m{B}} ”Sigh...” |
||
// \{\m{B}} "Sigh..." |
// \{\m{B}} "Sigh..." |
||
+ | |||
<0165>”Tôi thở dài...” |
<0165>”Tôi thở dài...” |
||
// I sigh... |
// I sigh... |
||
+ | |||
<0166> Bỏ học để đi lòng vòng khắp nơi, điều đó làm tôi cảm giác như mình là một kẻ vô dụng. |
<0166> Bỏ học để đi lòng vòng khắp nơi, điều đó làm tôi cảm giác như mình là một kẻ vô dụng. |
||
// Skipping class to walk around, this makes me think that I'm a worthless person. |
// Skipping class to walk around, this makes me think that I'm a worthless person. |
||
+ | |||
<0167> Tôi nghĩ về những gì Sunohara đã nói. |
<0167> Tôi nghĩ về những gì Sunohara đã nói. |
||
// I think about what Sunohara said to me. |
// I think about what Sunohara said to me. |
||
+ | |||
<0168> Một "siêu nhân" luôn đứng ở top 10 trong những bài kiểm tra toàn quốc... |
<0168> Một "siêu nhân" luôn đứng ở top 10 trong những bài kiểm tra toàn quốc... |
||
// A prodigy that's always at the top ten of national exams... |
// A prodigy that's always at the top ten of national exams... |
||
+ | |||
<0169> Cô ấy còn nhận được một vài ưu đãi đặc biệt của người viện sĩ kia. |
<0169> Cô ấy còn nhận được một vài ưu đãi đặc biệt của người viện sĩ kia. |
||
// She's getting some special treatment because of her academic excellency. |
// She's getting some special treatment because of her academic excellency. |
||
+ | |||
<0170> Thật sự mà nói, tôi mà có một điểm chung nào với người như vậy quả là chuyện không tưởng. |
<0170> Thật sự mà nói, tôi mà có một điểm chung nào với người như vậy quả là chuyện không tưởng. |
||
// I can't think of having anything in common with such a person. |
// I can't think of having anything in common with such a person. |
||
+ | |||
<0171>... Có nên trở về lớp học không nhỉ? |
<0171>... Có nên trở về lớp học không nhỉ? |
||
// ... should I go back to the classroom? |
// ... should I go back to the classroom? |
||
+ | |||
<0172> Tôi bước chậm rãi. |
<0172> Tôi bước chậm rãi. |
||
// I slowly walk. |
// I slowly walk. |
||
+ | |||
<0173> Tôi ngoái đầu lại và nhìn về phía lối vào thư viện lần nữa. |
<0173> Tôi ngoái đầu lại và nhìn về phía lối vào thư viện lần nữa. |
||
// I turn my head and look at the library's entrance door one more time. |
// I turn my head and look at the library's entrance door one more time. |
||
+ | |||
<0174> Đi vào trong thư viện. |
<0174> Đi vào trong thư viện. |
||
// Go inside the library |
// Go inside the library |
||
+ | |||
<0175> Trở lại lớp. |
<0175> Trở lại lớp. |
||
// Return to the classroom |
// Return to the classroom |
||
+ | |||
<0176> \{\m{B}} (Mình sẽ chẳng hối hận đâu, nhỉ...?) |
<0176> \{\m{B}} (Mình sẽ chẳng hối hận đâu, nhỉ...?) |
||
// \{\m{B}} (I wouldn't regret this, right...?) |
// \{\m{B}} (I wouldn't regret this, right...?) |
||
+ | |||
<0177> Tôi vừa đi vừa tự nhủ lòng mình. |
<0177> Tôi vừa đi vừa tự nhủ lòng mình. |
||
// I leave that place behind as I say that to myself. |
// I leave that place behind as I say that to myself. |
||
+ | |||
<0178> \{\m{B}} ”Tôi có thể gặp rắc rối nếu không trở lại bây giờ, nhưng...” |
<0178> \{\m{B}} ”Tôi có thể gặp rắc rối nếu không trở lại bây giờ, nhưng...” |
||
// \{\m{B}} "I'll be in trouble if I don't go back now but..." |
// \{\m{B}} "I'll be in trouble if I don't go back now but..." |
||
+ | |||
<0179> Tôi bước về phía thư viện. |
<0179> Tôi bước về phía thư viện. |
||
// I walk towards the library. |
// I walk towards the library. |
||
+ | |||
<0180> Có dòng chữ 'đóng cửa', nhưng cánh cửa rõ ràng vẫn mở. |
<0180> Có dòng chữ 'đóng cửa', nhưng cánh cửa rõ ràng vẫn mở. |
||
// There's a note saying 'Closed', but the door is surely open. |
// There's a note saying 'Closed', but the door is surely open. |
||
+ | |||
<0181> Thứ đập vào mặt tôi đầu tiên là mùi bụi và giấy. |
<0181> Thứ đập vào mặt tôi đầu tiên là mùi bụi và giấy. |
||
// I'm struck by the smell of dust and paper. |
// I'm struck by the smell of dust and paper. |
||
+ | |||
<0182> Đúng là một căn phòng ít ai thèm lui tới. |
<0182> Đúng là một căn phòng ít ai thèm lui tới. |
||
// The room where no one is supposed to be. |
// The room where no one is supposed to be. |
||
+ | |||
<0183> Nhìn về phía tấm màn cửa bay phất phơ, tôi chợt nhận ra một cô gái đã ở đây từ trước, bên dưới những tia nắng thanh bình. |
<0183> Nhìn về phía tấm màn cửa bay phất phơ, tôi chợt nhận ra một cô gái đã ở đây từ trước, bên dưới những tia nắng thanh bình. |
||
// The window curtain flutters, and there's a girl there, being exposed by the sun. |
// The window curtain flutters, and there's a girl there, being exposed by the sun. |
||
+ | |||
<0184> Cô ấy để chân trần và ngồi bình thản trên sàn nhà, đọc những quyển sách khó hiểu giống như hôm qua. |
<0184> Cô ấy để chân trần và ngồi bình thản trên sàn nhà, đọc những quyển sách khó hiểu giống như hôm qua. |
||
// She's comfortably sitting on the floor bare-footed, and she's reading some book just like yesterday. |
// She's comfortably sitting on the floor bare-footed, and she's reading some book just like yesterday. |
||
+ | |||
<0185> Chẳng hiểu sao, tôi lại có cảm giác bồi hồi khi nhìn cô ta. |
<0185> Chẳng hiểu sao, tôi lại có cảm giác bồi hồi khi nhìn cô ta. |
||
// Somehow, I feel relieved just seeing her. |
// Somehow, I feel relieved just seeing her. |
||
+ | |||
<0186> Và cũng như mọi lần, bao quanh cô ta là những chồng sách được sắp xếp cẩn thận. |
<0186> Và cũng như mọi lần, bao quanh cô ta là những chồng sách được sắp xếp cẩn thận. |
||
// And as always, she's surrounded by neatly placed books. |
// And as always, she's surrounded by neatly placed books. |
||
+ | |||
<0187> Những quyển sách khác thì bị vứt lung tung khắp nơi trên sàn. |
<0187> Những quyển sách khác thì bị vứt lung tung khắp nơi trên sàn. |
||
// And books that are scattered all around. |
// And books that are scattered all around. |
||
+ | |||
<0188> Chắc là hậu quả của Sunohara để lại. |
<0188> Chắc là hậu quả của Sunohara để lại. |
||
// Probably because of Sunohara. |
// Probably because of Sunohara. |
||
+ | |||
<0189> Cô ta hẳn phải có một sức tập trung ghê gớm lắm nếu cô ta vẫn chưa nhận ra những gì đã xảy ra lúc nãy. |
<0189> Cô ta hẳn phải có một sức tập trung ghê gớm lắm nếu cô ta vẫn chưa nhận ra những gì đã xảy ra lúc nãy. |
||
// She sure has tremendous concentration if she didn't even notice this. |
// She sure has tremendous concentration if she didn't even notice this. |
||
+ | |||
<0190> Hoặc...cô ấy biết và cố tình không thèm để ý đến Sunohara. |
<0190> Hoặc...cô ấy biết và cố tình không thèm để ý đến Sunohara. |
||
// Or... she knew about it and all she could think of was to ignore Sunohara purposely. |
// Or... she knew about it and all she could think of was to ignore Sunohara purposely. |
||
+ | |||
<0191> \{\m{B}} ”Thật tội nghiệp cho cậu ta...” |
<0191> \{\m{B}} ”Thật tội nghiệp cho cậu ta...” |
||
// \{\m{B}} "I pity him..." |
// \{\m{B}} "I pity him..." |
||
+ | |||
<0192> Nhưng có vẻ như hôm nay cả tôi cũng bị phớt lờ mất rồi. |
<0192> Nhưng có vẻ như hôm nay cả tôi cũng bị phớt lờ mất rồi. |
||
// But it seems like I'm being ignored as well today. |
// But it seems like I'm being ignored as well today. |
||
+ | |||
<0193> \{\m{B}} ”Này...” |
<0193> \{\m{B}} ”Này...” |
||
// \{\m{B}} "Hey..." |
// \{\m{B}} "Hey..." |
||
+ | |||
<0194> Tôi thử lại gần và gọi cô ta. |
<0194> Tôi thử lại gần và gọi cô ta. |
||
// I try to approach and call her. |
// I try to approach and call her. |
||
+ | |||
<0195> Không trả lời. |
<0195> Không trả lời. |
||
// No response. |
// No response. |
||
+ | |||
<0196> \{\m{B}} ”Tớ vừa đến. Cậu không nhận ra tớ à?” |
<0196> \{\m{B}} ”Tớ vừa đến. Cậu không nhận ra tớ à?” |
||
// \{\m{B}} "I've come. Don't you notice me?" |
// \{\m{B}} "I've come. Don't you notice me?" |
||
+ | |||
<0197> Và tất nhiên, cô ta vẫn không đáp lại. |
<0197> Và tất nhiên, cô ta vẫn không đáp lại. |
||
// And of course, no response. |
// And of course, no response. |
||
+ | |||
<0198> \{\m{B}} ”Này, nói gì đi chứ!” |
<0198> \{\m{B}} ”Này, nói gì đi chứ!” |
||
// \{\m{B}} "Hey, say something." |
// \{\m{B}} "Hey, say something." |
||
+ | |||
<0199> Flip... |
<0199> Flip... |
||
// Flip... |
// Flip... |
||
+ | |||
<0200> Cô ta lật sang trang tiếp theo bằng những ngón tay thon thả của cô ta. |
<0200> Cô ta lật sang trang tiếp theo bằng những ngón tay thon thả của cô ta. |
||
// She flips the page with her slender finger. |
// She flips the page with her slender finger. |
||
+ | |||
<0201> Mình hoàn toàn bị lờ tịt đi mất rồi. |
<0201> Mình hoàn toàn bị lờ tịt đi mất rồi. |
||
// I'm completely ignored. |
// I'm completely ignored. |
||
+ | |||
<0202> \{\m{B}} ”.........” |
<0202> \{\m{B}} ”.........” |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0203> Tôi ngồi nhìn cô ấy một lúc. |
<0203> Tôi ngồi nhìn cô ấy một lúc. |
||
// I watch her for a while. |
// I watch her for a while. |
||
+ | |||
<0204> Tôi nhìn thẳng vào cô ta. |
<0204> Tôi nhìn thẳng vào cô ta. |
||
// I look at her at point-blank range. |
// I look at her at point-blank range. |
||
+ | |||
<0205> Dù vậy, cô ta vẫn cắm cúi đọc. |
<0205> Dù vậy, cô ta vẫn cắm cúi đọc. |
||
// Yet, she still continues reading. |
// Yet, she still continues reading. |
||
+ | |||
<0206> Ánh mắt cô ấy di chuyển lên xuống liên tục, tức là quyển sách này được viết theo chiều dọc. |
<0206> Ánh mắt cô ấy di chuyển lên xuống liên tục, tức là quyển sách này được viết theo chiều dọc. |
||
// Her eyes are moving up and down, so it must be written vertically. |
// Her eyes are moving up and down, so it must be written vertically. |
||
+ | |||
<0207> Tuy nhiên, cách cô ta đọc sách nhanh đến chóng mặt như thế thì thật là đáng sợ. |
<0207> Tuy nhiên, cách cô ta đọc sách nhanh đến chóng mặt như thế thì thật là đáng sợ. |
||
// Still, the way she reads the book so quickly is strange. |
// Still, the way she reads the book so quickly is strange. |
||
+ | |||
<0208> Đọc như vậy, liệu cô ta có nhớ hết được nội dung trong đó hay không? |
<0208> Đọc như vậy, liệu cô ta có nhớ hết được nội dung trong đó hay không? |
||
// Reading like that, is the content really entering her brain? |
// Reading like that, is the content really entering her brain? |
||
+ | |||
<0209> Ah, cô ta lại lật sang trang khác. |
<0209> Ah, cô ta lại lật sang trang khác. |
||
// Ah, she flips another page. |
// Ah, she flips another page. |
||
+ | |||
<0210> \{\m{B}} ”Này... Không lẽ tớ chỉ được phép ngồi đây nhìn cậu làm cảnh thôi hả?” |
<0210> \{\m{B}} ”Này... Không lẽ tớ chỉ được phép ngồi đây nhìn cậu làm cảnh thôi hả?” |
||
// \{\m{B}} "Hey... am I really just going to watch you?!" |
// \{\m{B}} "Hey... am I really just going to watch you?!" |
||
+ | |||
<0211> Tất nhiên, cô ta vẫn lờ tịt tôi thậm chí cả với những lời \g{tsukkomi}= { thông thường có nghĩa là 'người lạ' nhưng thực tế cách dùng thì tùy mục đích, nó xuất phát từ tiếng Nhật 'tsukkomu' với nghĩa đen là ' ngắt lời/ quấy rầy/ xía vào'. Bản chất của tsukkomi là bất thình lình ngắt lời người khác hoặc quấy rầy khi một boke ( kẻ nghốc ) nói hoặc làm điều gì ngớ ngẩn hoặc ngu ngốc. Có hai cách để chặn họng một boke. Thứ nhất là bất ngờ đánh cho boke một cú khi đang chỉ trích lỗi lầm của anh/cô ta, điều này là phổ biến nhất trong anime và manga. Thứ hai là chỉ bất chợt xía vào và đưa ra lời phê bình boke với tâm trạng quở trách } của tôi |
<0211> Tất nhiên, cô ta vẫn lờ tịt tôi thậm chí cả với những lời \g{tsukkomi}= { thông thường có nghĩa là 'người lạ' nhưng thực tế cách dùng thì tùy mục đích, nó xuất phát từ tiếng Nhật 'tsukkomu' với nghĩa đen là ' ngắt lời/ quấy rầy/ xía vào'. Bản chất của tsukkomi là bất thình lình ngắt lời người khác hoặc quấy rầy khi một boke ( kẻ nghốc ) nói hoặc làm điều gì ngớ ngẩn hoặc ngu ngốc. Có hai cách để chặn họng một boke. Thứ nhất là bất ngờ đánh cho boke một cú khi đang chỉ trích lỗi lầm của anh/cô ta, điều này là phổ biến nhất trong anime và manga. Thứ hai là chỉ bất chợt xía vào và đưa ra lời phê bình boke với tâm trạng quở trách } của tôi |
||
// Of course, she still ignores me even with my \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in/to interfere/to meddle.' The nature of the tsukkomi is to suddenly butt in or interfere whenever a boke (a fool) do or say something silly or stupid. There are two ways to interfere with the boke. The first one is to suddenly hit the boke while commenting at his/her wrong doing, it's the most common in anime and manga. The second one is just suddenly interfering and giving comments at the boke in a scolding manner.} line. |
// Of course, she still ignores me even with my \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in/to interfere/to meddle.' The nature of the tsukkomi is to suddenly butt in or interfere whenever a boke (a fool) do or say something silly or stupid. There are two ways to interfere with the boke. The first one is to suddenly hit the boke while commenting at his/her wrong doing, it's the most common in anime and manga. The second one is just suddenly interfering and giving comments at the boke in a scolding manner.} line. |
||
+ | |||
<0212> \{\m{B}} ”.........” |
<0212> \{\m{B}} ”.........” |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0213> Tôi nên làm gì bây giờ nhỉ? |
<0213> Tôi nên làm gì bây giờ nhỉ? |
||
// What should I do? |
// What should I do? |
||
+ | |||
<0214> Lật trang sách cô ta đang đọc. |
<0214> Lật trang sách cô ta đang đọc. |
||
// Flip the page of the book |
// Flip the page of the book |
||
+ | |||
<0215> Gọi tên cô ta. |
<0215> Gọi tên cô ta. |
||
// Say her name |
// Say her name |
||
+ | |||
<0216> Véo má cô ta. |
<0216> Véo má cô ta. |
||
// Poke her cheek |
// Poke her cheek |
||
+ | |||
<0217> Rồi cô sẽ thấy tôi cứng đầu đến mức nào. |
<0217> Rồi cô sẽ thấy tôi cứng đầu đến mức nào. |
||
// I'll show her my stubbornness. |
// I'll show her my stubbornness. |
||
+ | |||
<0218> Flip. |
<0218> Flip. |
||
// Flip. |
// Flip. |
||
+ | |||
<0219> Tôi lật một trang sách. |
<0219> Tôi lật một trang sách. |
||
// I flip a page on my own. |
// I flip a page on my own. |
||
+ | |||
<0220> Flip |
<0220> Flip |
||
// Flip. |
// Flip. |
||
+ | |||
<0221> Cô ấy ngay lập tức lật trở lại trang trước đó. |
<0221> Cô ấy ngay lập tức lật trở lại trang trước đó. |
||
// She immediately goes back to the previous page. |
// She immediately goes back to the previous page. |
||
+ | |||
<0222> Flip, flip, flip |
<0222> Flip, flip, flip |
||
// Flip, flip, flip. |
// Flip, flip, flip. |
||
+ | |||
<0223> Lần này tôi sẽ giở đến hết quyển sách luôn. |
<0223> Lần này tôi sẽ giở đến hết quyển sách luôn. |
||
// This time I'll flip it to the end. |
// This time I'll flip it to the end. |
||
+ | |||
<0224> Flip, flip, flip |
<0224> Flip, flip, flip |
||
// Flip, flip, flip. |
// Flip, flip, flip. |
||
+ | |||
<0225> Cô ấy vẫn nhanh chóng giở lại trang vừa đọc. |
<0225> Cô ấy vẫn nhanh chóng giở lại trang vừa đọc. |
||
// She quickly goes back to the previous page. |
// She quickly goes back to the previous page. |
||
+ | |||
<0226> Có vẻ như cô ấy cho tôi là môt cơn gió không hơn không kém làm lật trang sách của cô ấy. |
<0226> Có vẻ như cô ấy cho tôi là môt cơn gió không hơn không kém làm lật trang sách của cô ấy. |
||
// It seems she thinks I'm no more than a wind flipping the pages of her book. |
// It seems she thinks I'm no more than a wind flipping the pages of her book. |
||
+ | |||
<0227> Cuối cùng, |
<0227> Cuối cùng, |
||
// In the end, |
// In the end, |
||
+ | |||
<0228> Tôi chẳng còn cách nào khác là phải thay đổi chiến thuật tác chiến. |
<0228> Tôi chẳng còn cách nào khác là phải thay đổi chiến thuật tác chiến. |
||
// I have no choice but to change my strategy. |
// I have no choice but to change my strategy. |
||
+ | |||
<0229> Gọi tên cô ta. |
<0229> Gọi tên cô ta. |
||
// Say her name |
// Say her name |
||
+ | |||
<0230> Véo má cô ta. |
<0230> Véo má cô ta. |
||
// Poke her cheek |
// Poke her cheek |
||
+ | |||
<0231> Poke |
<0231> Poke |
||
// Poke. |
// Poke. |
||
+ | |||
<0232> Tôi tiếp tục véo má cô ấy. |
<0232> Tôi tiếp tục véo má cô ấy. |
||
// I continue poking her cheek. |
// I continue poking her cheek. |
||
+ | |||
<0233> Mềm thật. |
<0233> Mềm thật. |
||
// So soft. |
// So soft. |
||
+ | |||
<0234> Nhưng, cô ta vẫn không nhận ra tôi. |
<0234> Nhưng, cô ta vẫn không nhận ra tôi. |
||
// But, she still doesn't notice me. |
// But, she still doesn't notice me. |
||
+ | |||
<0235>... poke, poke, poke, poke |
<0235>... poke, poke, poke, poke |
||
// ... poke, poke, poke, poke. |
// ... poke, poke, poke, poke. |
||
+ | |||
<0236> Tôi thử véo thêm vài cái nữa. |
<0236> Tôi thử véo thêm vài cái nữa. |
||
// I tried poking her cheek plenty of times. |
// I tried poking her cheek plenty of times. |
||
+ | |||
<0237> Nhưng xem ra cô ấy chẳng biết đau là gì. |
<0237> Nhưng xem ra cô ấy chẳng biết đau là gì. |
||
// But it seems she still doesn't notice. |
// But it seems she still doesn't notice. |
||
+ | |||
<0238> Cô ta vẫn bình thản đọc sách mặc cho tôi véo má. |
<0238> Cô ta vẫn bình thản đọc sách mặc cho tôi véo má. |
||
// She continues reading her book quietly as I poke her cheek. |
// She continues reading her book quietly as I poke her cheek. |
||
+ | |||
<0239> Như thường thấy, cô ta lại lật nhanh sang trang khác. |
<0239> Như thường thấy, cô ta lại lật nhanh sang trang khác. |
||
// As usual, she flips the pages quickly. |
// As usual, she flips the pages quickly. |
||
+ | |||
<0240> Kể cả như vậy, cô ta vẫn coi tôi như người vô hình... |
<0240> Kể cả như vậy, cô ta vẫn coi tôi như người vô hình... |
||
// But even still, she doesn't notice me... |
// But even still, she doesn't notice me... |
||
+ | |||
<0241> Bây giờ, dù cho có trời sập đi chăng nữa chắc cô ta cũng chẳng mảy may để ý. |
<0241> Bây giờ, dù cho có trời sập đi chăng nữa chắc cô ta cũng chẳng mảy may để ý. |
||
// No matter what, she's totally defenseless. |
// No matter what, she's totally defenseless. |
||
+ | |||
<0242> Nếu vậy, tôi có thể đưa cô ta đến bất cứ nơi nào tôi muốn mà cô ta vẫn không biết... |
<0242> Nếu vậy, tôi có thể đưa cô ta đến bất cứ nơi nào tôi muốn mà cô ta vẫn không biết... |
||
// If so, I can take her anywhere without her realizing it... |
// If so, I can take her anywhere without her realizing it... |
||
+ | |||
<0243> \{\m{B}} ..... |
<0243> \{\m{B}} ..... |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0244> Tôi nhanh chóng xoá đi cái suy nghĩ bậy bạ vừa hiện lên trong đầu. |
<0244> Tôi nhanh chóng xoá đi cái suy nghĩ bậy bạ vừa hiện lên trong đầu. |
||
// I quickly cast away those wild ideas that are going on in my head. |
// I quickly cast away those wild ideas that are going on in my head. |
||
+ | |||
<0245> Dù gì đi nữa, thật chẳng thú vị gì nếu đưa cô ấy đến nơi nào đó mà cô ấy lại chẳng phản ứng một tẹo nào. |
<0245> Dù gì đi nữa, thật chẳng thú vị gì nếu đưa cô ấy đến nơi nào đó mà cô ấy lại chẳng phản ứng một tẹo nào. |
||
// Anyway, it doesn't look like it'd be interesting to take her somewhere if she wouldn't respond. |
// Anyway, it doesn't look like it'd be interesting to take her somewhere if she wouldn't respond. |
||
+ | |||
<0246> Cuối cùng, |
<0246> Cuối cùng, |
||
// In the end, |
// In the end, |
||
+ | |||
<0247> Tôi tự hỏi mình nên làm gì để kéo cô ta về với thực tại? |
<0247> Tôi tự hỏi mình nên làm gì để kéo cô ta về với thực tại? |
||
// I wonder what I should do to bring her back to reality? |
// I wonder what I should do to bring her back to reality? |
||
+ | |||
<0248> Lật trang sách cô ta đang đọc. |
<0248> Lật trang sách cô ta đang đọc. |
||
// Flip the page of the book |
// Flip the page of the book |
||
+ | |||
<0249> Gọi tên cô ta. |
<0249> Gọi tên cô ta. |
||
// Say her name |
// Say her name |
||
+ | |||
<0250> Tôi sẽ gọi tên cô ấy. |
<0250> Tôi sẽ gọi tên cô ấy. |
||
// I'll say her name. |
// I'll say her name. |
||
+ | |||
<0251> Tôi ghé sát mặt vào tai cô ta. |
<0251> Tôi ghé sát mặt vào tai cô ta. |
||
// I move my face closer to her ear. |
// I move my face closer to her ear. |
||
+ | |||
<0252> Tôi có thể ngửi thấy mùi hương dầu gội trên mái tóc cô ấy còn vương lại. |
<0252> Tôi có thể ngửi thấy mùi hương dầu gội trên mái tóc cô ấy còn vương lại. |
||
// I can smell the scent of shampoo on her hair. |
// I can smell the scent of shampoo on her hair. |
||
+ | |||
<0253> Sau đó, tôi thì thầm. |
<0253> Sau đó, tôi thì thầm. |
||
// Then, I say it in a whisper. |
// Then, I say it in a whisper. |
||
+ | |||
<0254> \{\m{B}} ”Này, Kotomi.” |
<0254> \{\m{B}} ”Này, Kotomi.” |
||
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi." |
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi." |
||
+ | |||
<0255> Cô ấy không đáp lại. |
<0255> Cô ấy không đáp lại. |
||
// She doesn't respond. |
// She doesn't respond. |
||
+ | |||
<0256> \{\m{B}} ”Kotomi, Kotomi, Kotomi...” |
<0256> \{\m{B}} ”Kotomi, Kotomi, Kotomi...” |
||
// \{\m{B}} "Kotomi, Kotomi, Kotomi..." |
// \{\m{B}} "Kotomi, Kotomi, Kotomi..." |
||
+ | |||
<0257> Tôi thử gọi cô ta liên tục. |
<0257> Tôi thử gọi cô ta liên tục. |
||
// I try repeating it. |
// I try repeating it. |
||
+ | |||
<0258> Vẫn không ăn thua. |
<0258> Vẫn không ăn thua. |
||
// Still no response. |
// Still no response. |
||
+ | |||
<0259> \{\m{B}} ”Kotomi?” |
<0259> \{\m{B}} ”Kotomi?” |
||
// \{\m{B}} "Kotomi?" |
// \{\m{B}} "Kotomi?" |
||
+ | |||
<0260> Tôi gọi tên cô ta như một câu hỏi. |
<0260> Tôi gọi tên cô ta như một câu hỏi. |
||
// I say it in the form of a question. |
// I say it in the form of a question. |
||
+ | |||
<0261> Nhưng kết quả vẫn vậy. |
<0261> Nhưng kết quả vẫn vậy. |
||
// But the result is the same. |
// But the result is the same. |
||
+ | |||
<0262> \{\m{B}} ”Nếu đã thế...” |
<0262> \{\m{B}} ”Nếu đã thế...” |
||
// \{\m{B}} "If that's the case..." |
// \{\m{B}} "If that's the case..." |
||
+ | |||
<0263> Đây là con át chủ bài cuối cùng... |
<0263> Đây là con át chủ bài cuối cùng... |
||
// This is the last card... |
// This is the last card... |
||
+ | |||
<0264> \{\m{B}} ”Kotomi...chan.” |
<0264> \{\m{B}} ”Kotomi...chan.” |
||
// \{\m{B}} "Kotomi......\p... chan." |
// \{\m{B}} "Kotomi......\p... chan." |
||
+ | |||
<0265> Tôi lấy hết can đảm ra chỉ để nói lên bấy nhiêu đó. |
<0265> Tôi lấy hết can đảm ra chỉ để nói lên bấy nhiêu đó. |
||
// I gather all my strength just to say that. |
// I gather all my strength just to say that. |
||
+ | |||
<0266> Và ngay lập tức, cô ấy khựng lại khi đang chuẩn bị lật sang trang mới. |
<0266> Và ngay lập tức, cô ấy khựng lại khi đang chuẩn bị lật sang trang mới. |
||
// And at that moment, her hand stops as she's about to flip another page. |
// And at that moment, her hand stops as she's about to flip another page. |
||
+ | |||
<0267> Cô ta ngẩng mặt lên khỏi quyển sách. |
<0267> Cô ta ngẩng mặt lên khỏi quyển sách. |
||
// She lifts her face up away from her book. |
// She lifts her face up away from her book. |
||
+ | |||
<0268> Cô ta nhìn tôi như thể vừa mới thức dậy sau một giấc mộng đẹp. |
<0268> Cô ta nhìn tôi như thể vừa mới thức dậy sau một giấc mộng đẹp. |
||
// She looks at me as if she has just awoken from a dream. |
// She looks at me as if she has just awoken from a dream. |
||
+ | |||
<0269> \{Kotomi} “-kun.” |
<0269> \{Kotomi} “-kun.” |
||
// \{Kotomi} "\m{B}-kun." |
// \{Kotomi} "\m{B}-kun." |
||
+ | |||
<0270> Cô ấy gọi tên tôi và khẽ cười, một nụ cười hạnh phúc. |
<0270> Cô ấy gọi tên tôi và khẽ cười, một nụ cười hạnh phúc. |
||
// She smiles as if she's really happy. |
// She smiles as if she's really happy. |
||
+ | |||
<0271> \{\m{B}} ”Chờ đã... Làm cái quái gì mà cậu lại chỉ trả lời khi tớ gọi như vậy?!” |
<0271> \{\m{B}} ”Chờ đã... Làm cái quái gì mà cậu lại chỉ trả lời khi tớ gọi như vậy?!” |
||
// \{\m{B}} "Wait a minute... how come you only respond when I call you that?!" |
// \{\m{B}} "Wait a minute... how come you only respond when I call you that?!" |
||
+ | |||
<0272> Cô ta tỏ vẻ ngạc nhiên. |
<0272> Cô ta tỏ vẻ ngạc nhiên. |
||
// She looks like she's the one surprised. |
// She looks like she's the one surprised. |
||
+ | |||
<0273> \{Kotomi} ”Hôm nay cậu đến hơi muộn đấy.” |
<0273> \{Kotomi} ”Hôm nay cậu đến hơi muộn đấy.” |
||
// \{Kotomi} "You're little late today." |
// \{Kotomi} "You're little late today." |
||
+ | |||
<0274> \{\m{B}} ”Cậu cũng nhận ra tớ muộn quá rồi còn gì.” |
<0274> \{\m{B}} ”Cậu cũng nhận ra tớ muộn quá rồi còn gì.” |
||
// \{\m{B}} "You're very much late in noticing me too." |
// \{\m{B}} "You're very much late in noticing me too." |
||
+ | |||
<0275> \{Kotomi} ”??...” |
<0275> \{Kotomi} ”??...” |
||
// \{Kotomi} "??..." |
// \{Kotomi} "??..." |
||
+ | |||
<0276> Cô ấy đảo mắt nhìn quanh như thể nhận ra điều gì đó bất thường. |
<0276> Cô ấy đảo mắt nhìn quanh như thể nhận ra điều gì đó bất thường. |
||
// She surveys the surroundings as if she noticed something isn't right. |
// She surveys the surroundings as if she noticed something isn't right. |
||
+ | |||
<0277> \{Kotomi} ”Eh...?” |
<0277> \{Kotomi} ”Eh...?” |
||
// \{Kotomi} "Eh...?" |
// \{Kotomi} "Eh...?" |
||
+ | |||
<0278> Sau đó, cô ấy nhìn những quyển sách rơi đầy trên sàn. |
<0278> Sau đó, cô ấy nhìn những quyển sách rơi đầy trên sàn. |
||
// She looks at library books that are scattered around. |
// She looks at library books that are scattered around. |
||
+ | |||
<0279> \{Kotomi} ”Eh, eh...?” |
<0279> \{Kotomi} ”Eh, eh...?” |
||
// \{Kotomi} "Eh, eh...?" |
// \{Kotomi} "Eh, eh...?" |
||
+ | |||
<0280> Và rồi cô ấy nhìn tôi. |
<0280> Và rồi cô ấy nhìn tôi. |
||
// She looks at me. |
// She looks at me. |
||
+ | |||
<0281> \{Kotomi} "........." |
<0281> \{Kotomi} "........." |
||
// \{Kotomi} "........." |
// \{Kotomi} "........." |
||
+ | |||
<0282> \{Kotomi} ”Cậu nên lấy sách cẩn thận hơn.” |
<0282> \{Kotomi} ”Cậu nên lấy sách cẩn thận hơn.” |
||
// \{Kotomi} "You should handle books with care." |
// \{Kotomi} "You should handle books with care." |
||
+ | |||
<0283> Cô ấy nói với tôi như thể một bà mẹ đang quở trách con mình vậy. |
<0283> Cô ấy nói với tôi như thể một bà mẹ đang quở trách con mình vậy. |
||
// She says that to me like a mother lecturing her child. |
// She says that to me like a mother lecturing her child. |
||
+ | |||
<0284> Cô ta đứng dậy và bắt đầu cất những quyển sách vung vãi kia về chỗ cũ. |
<0284> Cô ta đứng dậy và bắt đầu cất những quyển sách vung vãi kia về chỗ cũ. |
||
// She stands up and begins returning the scattered books to the shelves. |
// She stands up and begins returning the scattered books to the shelves. |
||
+ | |||
<0285> \{\m{B}} ”Được rồi, không phải do tớ làm đâu đấy...” |
<0285> \{\m{B}} ”Được rồi, không phải do tớ làm đâu đấy...” |
||
// \{\m{B}} "Well, I didn't do it..." |
// \{\m{B}} "Well, I didn't do it..." |
||
+ | |||
<0286> Hình như là tôi đang tự thanh minh cho mình thì phải. |
<0286> Hình như là tôi đang tự thanh minh cho mình thì phải. |
||
// I realize that I'm trying to explain myself. |
// I realize that I'm trying to explain myself. |
||
+ | |||
<0287> \{\m{B}} ”Mà cậu cũng từng cắt vài trang sách đó thôi mặc dù...” |
<0287> \{\m{B}} ”Mà cậu cũng từng cắt vài trang sách đó thôi mặc dù...” |
||
// \{\m{B}} "You were also cutting some pages though..." |
// \{\m{B}} "You were also cutting some pages though..." |
||
+ | |||
<0288> \{Kotomi} ”Quyển này ở đây, còn quyển này thì ở đây...” |
<0288> \{Kotomi} ”Quyển này ở đây, còn quyển này thì ở đây...” |
||
// \{Kotomi} "This one goes here and this one will be here..." |
// \{Kotomi} "This one goes here and this one will be here..." |
||
+ | |||
<0289> Cô ta chẳng chịu nghe tôi nói gì cả. |
<0289> Cô ta chẳng chịu nghe tôi nói gì cả. |
||
// She isn't listening. |
// She isn't listening. |
||
+ | |||
<0290> Cô ấy cẩn thận nhặt chúng lên rồi đặt lên giá sách lại như cũ, từng quyển một. |
<0290> Cô ấy cẩn thận nhặt chúng lên rồi đặt lên giá sách lại như cũ, từng quyển một. |
||
// She carefully picks them up and puts them in the shelves, one by one. |
// She carefully picks them up and puts them in the shelves, one by one. |
||
+ | |||
<0291> Chẳng thể khác được, tôi sẽ giúp cô ta một tay vậy. |
<0291> Chẳng thể khác được, tôi sẽ giúp cô ta một tay vậy. |
||
// It can't be helped, so I give her a hand. |
// It can't be helped, so I give her a hand. |
||
+ | |||
<0292> \{\m{B}} ”Được rồi...” |
<0292> \{\m{B}} ”Được rồi...” |
||
// \{\m{B}} "All right..." |
// \{\m{B}} "All right..." |
||
+ | |||
<0293> Tôi nhặt một quyển lên và đặt nó vào một kệ sách còn trống... |
<0293> Tôi nhặt một quyển lên và đặt nó vào một kệ sách còn trống... |
||
// I pick one and put it inside a not so full shelf... |
// I pick one and put it inside a not so full shelf... |
||
+ | |||
<0294> \{Kotomi} ”Không phải ở mục đó đâu.” |
<0294> \{Kotomi} ”Không phải ở mục đó đâu.” |
||
// \{Kotomi} "That's not in that category." |
// \{Kotomi} "That's not in that category." |
||
+ | |||
<0295>”Sau đó, cô ấy chỉ vào một kệ khác.” |
<0295>”Sau đó, cô ấy chỉ vào một kệ khác.” |
||
// Then, she points somewhere. |
// Then, she points somewhere. |
||
+ | |||
<0296> \{Kotomi} ”Đây...” |
<0296> \{Kotomi} ”Đây...” |
||
// \{Kotomi} "Here..." |
// \{Kotomi} "Here..." |
||
+ | |||
<0297> Cô ấy tình cờ chạm vào tay tôi khi đưa tay chỉ về hướng đó. |
<0297> Cô ấy tình cờ chạm vào tay tôi khi đưa tay chỉ về hướng đó. |
||
// She accidentally touches my hand as she points to the proper place. |
// She accidentally touches my hand as she points to the proper place. |
||
+ | |||
<0298> \{Kotomi} ”Ah...” |
<0298> \{Kotomi} ”Ah...” |
||
// \{Kotomi} "Ah..." |
// \{Kotomi} "Ah..." |
||
+ | |||
<0299> Cô ấy vội vã thu tay lại. |
<0299> Cô ấy vội vã thu tay lại. |
||
// She quickly pulls back her hand. |
// She quickly pulls back her hand. |
||
+ | |||
<0300> Rồi nhìn vào những ngón tay của cô ta như thể chúng đang bị bỏng. |
<0300> Rồi nhìn vào những ngón tay của cô ta như thể chúng đang bị bỏng. |
||
// She looks at her finger tip as if it were scalded. |
// She looks at her finger tip as if it were scalded. |
||
+ | |||
<0301> Cô ta ngây thơ thật. |
<0301> Cô ta ngây thơ thật. |
||
// She's acting really innocently. |
// She's acting really innocently. |
||
+ | |||
<0302> Hình như đây cũng là lần đầu tiên tôi thấy cô ấy lộ vẻ nữ tính như thế. |
<0302> Hình như đây cũng là lần đầu tiên tôi thấy cô ấy lộ vẻ nữ tính như thế. |
||
// I realize that it's the first time I've seen her act girly. |
// I realize that it's the first time I've seen her act girly. |
||
+ | |||
<0303> \{\m{B}} "........." |
<0303> \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0304> \{\m{B}} ”Dù sao thì, tớ vừa véo má cậu lúc nãy đấy.” |
<0304> \{\m{B}} ”Dù sao thì, tớ vừa véo má cậu lúc nãy đấy.” |
||
// \{\m{B}} "Anyway, I was poking your cheek just a while ago." |
// \{\m{B}} "Anyway, I was poking your cheek just a while ago." |
||
+ | |||
<0305> \{Kotomi} "???" |
<0305> \{Kotomi} "???" |
||
// \{Kotomi} "???" |
// \{Kotomi} "???" |
||
+ | |||
<0306> \{\m{B}} ”Hừm... thôi quên đi.” |
<0306> \{\m{B}} ”Hừm... thôi quên đi.” |
||
// \{\m{B}} "Sigh... just forget it." |
// \{\m{B}} "Sigh... just forget it." |
||
+ | |||
<0307> Có rất nhiều cơ hội để tôi sử dụng những tuyệt chiêu \g{tsukkomi}= {thông thường có nghĩa là 'người lạ' nhưng thực tế cách dùng thì tùy mục đích, nó xuất phát từ tiếng Nhật 'tsukkomu' với nghĩa đen là ' ngắt lời/ quấy rầy/ xía vào'. Bản chất của tsukkomi là bất thình lình ngắt lời người khác hoặc quấy rầy khi một boke ( kẻ nghốc ) nói hoặc làm điều gì ngớ ngẩn hoặc ngu ngốc. Có hai cách để chặn họng một boke. Thứ nhất là bất ngờ đánh cho boke một cú khi đang chỉ trích lỗi lầm của anh/cô ta, điều này là phổ biến nhất trong anime và manga. Thứ hai là chỉ bất chợt xía vào và đưa ra lời phê bình boke với tâm trạng quở trách }, nhưng tôi lại không biết sẽ tấn công kiểu gì. |
<0307> Có rất nhiều cơ hội để tôi sử dụng những tuyệt chiêu \g{tsukkomi}= {thông thường có nghĩa là 'người lạ' nhưng thực tế cách dùng thì tùy mục đích, nó xuất phát từ tiếng Nhật 'tsukkomu' với nghĩa đen là ' ngắt lời/ quấy rầy/ xía vào'. Bản chất của tsukkomi là bất thình lình ngắt lời người khác hoặc quấy rầy khi một boke ( kẻ nghốc ) nói hoặc làm điều gì ngớ ngẩn hoặc ngu ngốc. Có hai cách để chặn họng một boke. Thứ nhất là bất ngờ đánh cho boke một cú khi đang chỉ trích lỗi lầm của anh/cô ta, điều này là phổ biến nhất trong anime và manga. Thứ hai là chỉ bất chợt xía vào và đưa ra lời phê bình boke với tâm trạng quở trách }, nhưng tôi lại không biết sẽ tấn công kiểu gì. |
||
// There's plenty of \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in/to interfere/to meddle.' The nature of the tsukkomi is to suddenly butt in or interfere whenever a boke (a fool) do or say something silly or stupid. There are two ways to interfere with the boke. The first one is to suddenly hit the boke while commenting at his/her wrong doing, it's the most common in anime and manga. The second one is just suddenly interfering and giving comments at the boke in a scolding manner.} opportunities, but I don't know how I will attack. |
// There's plenty of \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in/to interfere/to meddle.' The nature of the tsukkomi is to suddenly butt in or interfere whenever a boke (a fool) do or say something silly or stupid. There are two ways to interfere with the boke. The first one is to suddenly hit the boke while commenting at his/her wrong doing, it's the most common in anime and manga. The second one is just suddenly interfering and giving comments at the boke in a scolding manner.} opportunities, but I don't know how I will attack. |
||
+ | |||
<0308> Dù sao đi nữa, thế cũng tốt khi biết rằng cô ấy không quá lãnh cảm như tôi nghĩ. |
<0308> Dù sao đi nữa, thế cũng tốt khi biết rằng cô ấy không quá lãnh cảm như tôi nghĩ. |
||
// Anyway, good just to know that she don't seem frigid. |
// Anyway, good just to know that she don't seem frigid. |
||
+ | |||
<0309> Vả lại, tôi cũng không thể giúp gì nhiều trong việc phân loại sách này. |
<0309> Vả lại, tôi cũng không thể giúp gì nhiều trong việc phân loại sách này. |
||
// Besides, I couldn't even help much in sorting out the books. |
// Besides, I couldn't even help much in sorting out the books. |
||
+ | |||
<0310> Tôi chỉ có thể im lặng nhìn cô ta. |
<0310> Tôi chỉ có thể im lặng nhìn cô ta. |
||
// I just watch her silently. |
// I just watch her silently. |
||
+ | |||
<0311> Cô ta cúi xuốn để gom đống sách vẫn còn vương lại trên sàn nhà. |
<0311> Cô ta cúi xuốn để gom đống sách vẫn còn vương lại trên sàn nhà. |
||
// She bends her knees to gather the books on the floor. |
// She bends her knees to gather the books on the floor. |
||
+ | |||
<0312> Có vẻ như cô ta biết mình đang cầm loại sách nào chỉ bằng cách nhìn sơ qua cái bìa. |
<0312> Có vẻ như cô ta biết mình đang cầm loại sách nào chỉ bằng cách nhìn sơ qua cái bìa. |
||
// It seems she knows what kind of book she's holding just by looking at the front cover. |
// It seems she knows what kind of book she's holding just by looking at the front cover. |
||
+ | |||
<0313> Cô ta nhẹ nhàng trả những cuốn sách về chỗ cũ của chúng mà không phát ra tiếng động nào. |
<0313> Cô ta nhẹ nhàng trả những cuốn sách về chỗ cũ của chúng mà không phát ra tiếng động nào. |
||
// She gently pushes the books to their places without making a sound. |
// She gently pushes the books to their places without making a sound. |
||
+ | |||
<0314> Có thể thấy cô ấy nâng niu những quyển sách như thể chúng thực sự rất quan trọng đối với cô ấy. |
<0314> Có thể thấy cô ấy nâng niu những quyển sách như thể chúng thực sự rất quan trọng đối với cô ấy. |
||
// I can see that she handles the books as if they're really important to her. |
// I can see that she handles the books as if they're really important to her. |
||
+ | |||
<0315> Tôi tự hỏi... liệu mình cũng có những thứ quý giá đáng để trân trọng như vậy hay không? |
<0315> Tôi tự hỏi... liệu mình cũng có những thứ quý giá đáng để trân trọng như vậy hay không? |
||
// I wonder... do I have some precious things to care for? |
// I wonder... do I have some precious things to care for? |
||
+ | |||
<0316> \{Kotomi} ”Tomoya-kun... cậu có thích sách không?” |
<0316> \{Kotomi} ”Tomoya-kun... cậu có thích sách không?” |
||
// \{Kotomi} "\m{B}-kun... do you like books?" |
// \{Kotomi} "\m{B}-kun... do you like books?" |
||
+ | |||
<0317> Cô ấy quay lại hỏi tôi. |
<0317> Cô ấy quay lại hỏi tôi. |
||
// She asks that as she looks at me. |
// She asks that as she looks at me. |
||
+ | |||
<0318> \{\m{B}} ”Tớ không thích chúng. Bây giờ tớ không đọc nhiều sách lắm.” |
<0318> \{\m{B}} ”Tớ không thích chúng. Bây giờ tớ không đọc nhiều sách lắm.” |
||
// \{\m{B}} "I don't like them. I don't read a lot these days." |
// \{\m{B}} "I don't like them. I don't read a lot these days." |
||
+ | |||
<0319> \{Kotomi} ”Tớ hiểu rồi...” |
<0319> \{Kotomi} ”Tớ hiểu rồi...” |
||
// \{Kotomi} "I see..." |
// \{Kotomi} "I see..." |
||
+ | |||
<0320> Trông cô ấy có một chút gì đó thất vọng khi nói điều đó. |
<0320> Trông cô ấy có một chút gì đó thất vọng khi nói điều đó. |
||
// She looks at little disappointed as she says that. |
// She looks at little disappointed as she says that. |
||
+ | |||
<0321> Tuy nhiên cũng có một thời gian mà tôi đã từng rất thích đọc sách. |
<0321> Tuy nhiên cũng có một thời gian mà tôi đã từng rất thích đọc sách. |
||
// There was a time when I liked reading books too, though. |
// There was a time when I liked reading books too, though. |
||
+ | |||
<0322> Bởi vì tôi nghĩ rằng nếu mình xây dựng những từ ngữ ngay trong tim mình, chúng có thể thay đổi chính bản thân tôi. |
<0322> Bởi vì tôi nghĩ rằng nếu mình xây dựng những từ ngữ ngay trong tim mình, chúng có thể thay đổi chính bản thân tôi. |
||
// It's because I thought that if I found the words inside my heart, they might've changed me. |
// It's because I thought that if I found the words inside my heart, they might've changed me. |
||
+ | |||
<0323> Tôi cảm thấy mệt mỏi ngay sau đó. |
<0323> Tôi cảm thấy mệt mỏi ngay sau đó. |
||
// Then I got tired right away. |
// Then I got tired right away. |
||
+ | |||
<0324> Lần đó, tôi cũng đã thử mua vài quyển sách, kết quả là chúng đã bị phủ đầy bụi và vẫn nằm yên đó trong góc phòng của tôi. |
<0324> Lần đó, tôi cũng đã thử mua vài quyển sách, kết quả là chúng đã bị phủ đầy bụi và vẫn nằm yên đó trong góc phòng của tôi. |
||
// There were some books I bought that time, and they still remain in my room, collecting dust. |
// There were some books I bought that time, and they still remain in my room, collecting dust. |
||
+ | |||
<0325> \{\m{B}} ”Cậu rất thích sách, phải không?” |
<0325> \{\m{B}} ”Cậu rất thích sách, phải không?” |
||
// \{\m{B}} "You like books, right?" |
// \{\m{B}} "You like books, right?" |
||
+ | |||
<0326> \{Kotomi} ”Ừm, mình thật sự thích chúng.” |
<0326> \{Kotomi} ”Ừm, mình thật sự thích chúng.” |
||
// \{Kotomi} "Yup, I really like them." |
// \{Kotomi} "Yup, I really like them." |
||
+ | |||
<0327> \{\m{B}} ”Chỉ ngồi đọc sách như thế, cậu không thấy chán sao?” |
<0327> \{\m{B}} ”Chỉ ngồi đọc sách như thế, cậu không thấy chán sao?” |
||
// \{\m{B}} "Don't you get bored just reading?" |
// \{\m{B}} "Don't you get bored just reading?" |
||
+ | |||
<0328> \{Kotomi} ”?” |
<0328> \{Kotomi} ”?” |
||
// \{Kotomi} "?" |
// \{Kotomi} "?" |
||
+ | |||
<0329> \{\m{B}} Cậu nên thỉnh thoảng đi ra ngoài, vui chơi với ai đó và hít thở không khí trong lành, như thế không phải tốt hơn nhiều so với việc cứ ngồi ru rú ở đó một mình hay sao? |
<0329> \{\m{B}} Cậu nên thỉnh thoảng đi ra ngoài, vui chơi với ai đó và hít thở không khí trong lành, như thế không phải tốt hơn nhiều so với việc cứ ngồi ru rú ở đó một mình hay sao? |
||
// \{\m{B}} "Do you know the meaning of going out sometimes to play with someone?" |
// \{\m{B}} "Do you know the meaning of going out sometimes to play with someone?" |
||
+ | |||
<0330> Những lời của tôi chẳng có ý nghĩa gì sâu xa trong đó, chẳng qua là vì tôi đã quyết định dành thời gian để nói chuyện với cô ấy. |
<0330> Những lời của tôi chẳng có ý nghĩa gì sâu xa trong đó, chẳng qua là vì tôi đã quyết định dành thời gian để nói chuyện với cô ấy. |
||
// My words don't really have a deep meaning to them, it's just that I'm planning to waste time by speaking to her. |
// My words don't really have a deep meaning to them, it's just that I'm planning to waste time by speaking to her. |
||
+ | |||
<0331> \{Kotomi} "........." |
<0331> \{Kotomi} "........." |
||
// \{Kotomi} "........." |
// \{Kotomi} "........." |
||
+ | |||
<0332> Cô ấy trở nên im lặng. |
<0332> Cô ấy trở nên im lặng. |
||
// She becomes silent. |
// She becomes silent. |
||
+ | |||
<0333> Tôi chợt nhớ lại những lời của Sunohara. |
<0333> Tôi chợt nhớ lại những lời của Sunohara. |
||
// I remember Sunohara's words. |
// I remember Sunohara's words. |
||
+ | |||
<0334>”Cô ta hoàn toàn vượt xa chúng ta, thậm chí cô ta còn được miễn đi học khi mà cô ta có thể tự học một mình.” |
<0334>”Cô ta hoàn toàn vượt xa chúng ta, thậm chí cô ta còn được miễn đi học khi mà cô ta có thể tự học một mình.” |
||
// "She's completely beyond our level, she's exempted from lessons since she can study by herself." |
// "She's completely beyond our level, she's exempted from lessons since she can study by herself." |
||
+ | |||
<0335> Bất cứ ai cũng không thể quở trách cô ấy vì cái lí do không có mặt trong lớp học được, khi mà cô ấy có thể làm bất cứ điều gì mình thích mà vẫn vượt qua mọi kì thi đại học. |
<0335> Bất cứ ai cũng không thể quở trách cô ấy vì cái lí do không có mặt trong lớp học được, khi mà cô ấy có thể làm bất cứ điều gì mình thích mà vẫn vượt qua mọi kì thi đại học. |
||
// She wouldn't get blamed by anyone for not attending lessons, since she can do whatever she wants and still pass any university exam. |
// She wouldn't get blamed by anyone for not attending lessons, since she can do whatever she wants and still pass any university exam. |
||
+ | |||
<0336> Thật khó hiểu khi tôi lại nói những điều như thế, nhưng, cảm giác này là sao nhỉ? Hơi khác với lúc trước. |
<0336> Thật khó hiểu khi tôi lại nói những điều như thế, nhưng, cảm giác này là sao nhỉ? Hơi khác với lúc trước. |
||
// It's weird if I say so as well, but, something feels quite different. |
// It's weird if I say so as well, but, something feels quite different. |
||
+ | |||
<0337> \{\m{B}} ”Được rồi, cậu biết đấy...” |
<0337> \{\m{B}} ”Được rồi, cậu biết đấy...” |
||
// \{\m{B}} "Well, you see..." |
// \{\m{B}} "Well, you see..." |
||
+ | |||
<0338> \{\m{B}} ”Cậu luôn mang theo sách tới đây, đúng không?” |
<0338> \{\m{B}} ”Cậu luôn mang theo sách tới đây, đúng không?” |
||
// \{\m{B}} "You always bring books, right?" |
// \{\m{B}} "You always bring books, right?" |
||
+ | |||
<0339> Đột nhiên tôi đổi chủ đề ngay khi vừa mở miệng. |
<0339> Đột nhiên tôi đổi chủ đề ngay khi vừa mở miệng. |
||
// I change the topic instinctively as I open my mouth. |
// I change the topic instinctively as I open my mouth. |
||
+ | |||
<0340> \{\m{B}} ”Bạn không đọc những quyển sách ở đây sao?” |
<0340> \{\m{B}} ”Bạn không đọc những quyển sách ở đây sao?” |
||
// \{\m{B}} "Don't you read the books here?" |
// \{\m{B}} "Don't you read the books here?" |
||
+ | |||
<0341> \{Kotomi} ”Cũng không hẳn.” |
<0341> \{Kotomi} ”Cũng không hẳn.” |
||
// \{Kotomi} "That's not really why." |
// \{Kotomi} "That's not really why." |
||
+ | |||
<0342> \{Kotomi} ”Mình thực sự rất thích sách ở đây nhưng...” |
<0342> \{Kotomi} ”Mình thực sự rất thích sách ở đây nhưng...” |
||
// \{Kotomi} "I really like the books here but..." |
// \{Kotomi} "I really like the books here but..." |
||
+ | |||
<0343> \{Kotomi} Mình đã đọc hết tất cả sách ở đây rồi. |
<0343> \{Kotomi} Mình đã đọc hết tất cả sách ở đây rồi. |
||
// \{Kotomi} "I already read them all." |
// \{Kotomi} "I already read them all." |
||
+ | |||
<0344> Cô ấy trả lời mà không chớp mắt. |
<0344> Cô ấy trả lời mà không chớp mắt. |
||
// She replies calmly. |
// She replies calmly. |
||
+ | |||
<0345> Tôi thử liếc một vòng quanh thư viện. |
<0345> Tôi thử liếc một vòng quanh thư viện. |
||
// I try surveying the whole library. |
// I try surveying the whole library. |
||
+ | |||
<0346> Từ phía cửa sổ, đến trung tâm thư viện, rồi đến những cái kệ sách cao được sắp ngăn nắp... |
<0346> Từ phía cửa sổ, đến trung tâm thư viện, rồi đến những cái kệ sách cao được sắp ngăn nắp... |
||
// From the window, to the center of the library, and to the high and well-organized bookshelves... |
// From the window, to the center of the library, and to the high and well-organized bookshelves... |
||
+ | |||
<0347> Bạn có thể thấy mọi loại sách đều được xếp cùng nhau. |
<0347> Bạn có thể thấy mọi loại sách đều được xếp cùng nhau. |
||
// You can see all sorts of books packed together. |
// You can see all sorts of books packed together. |
||
+ | |||
<0348> Bạn sẽ không ngạc nhiên khi nó trông chẳng khác gì một thư viện lớn. |
<0348> Bạn sẽ không ngạc nhiên khi nó trông chẳng khác gì một thư viện lớn. |
||
// You probably wouldn't be surprised if you compare it to a big library. |
// You probably wouldn't be surprised if you compare it to a big library. |
||
+ | |||
<0349> Nhưng kể cả như vậy, tôi nghĩ phải có đến mười nghìn cuốn sách ở đây. |
<0349> Nhưng kể cả như vậy, tôi nghĩ phải có đến mười nghìn cuốn sách ở đây. |
||
// But even still, I think there are like tens of thousands of books here. |
// But even still, I think there are like tens of thousands of books here. |
||
+ | |||
<0350> Cô ta không thể nào đọc hết chúng được. |
<0350> Cô ta không thể nào đọc hết chúng được. |
||
// There's no way she's read all of them. |
// There's no way she's read all of them. |
||
+ | |||
<0351> \{\m{B}} ”Nếu cậu đang đùa, thì nó chẳng buồn cười chút nào.” |
<0351> \{\m{B}} ”Nếu cậu đang đùa, thì nó chẳng buồn cười chút nào.” |
||
// \{\m{B}} "If you're joking, you should say it skillfully." |
// \{\m{B}} "If you're joking, you should say it skillfully." |
||
+ | |||
<0352> \{Kotomi} "???" |
<0352> \{Kotomi} "???" |
||
// \{Kotomi} "???" |
// \{Kotomi} "???" |
||
+ | |||
<0353> Sao cô ấy lại phản ứng như thế nhỉ...? |
<0353> Sao cô ấy lại phản ứng như thế nhỉ...? |
||
// Why is she reacting like that...? |
// Why is she reacting like that...? |
||
+ | |||
<0354> Tôi lặng lẽ đứng nhìn cô ta đặt quyển sách cuối cùng về chỗ của nó. |
<0354> Tôi lặng lẽ đứng nhìn cô ta đặt quyển sách cuối cùng về chỗ của nó. |
||
// I watch her with an amazed face as she puts the last book in its shelf. |
// I watch her with an amazed face as she puts the last book in its shelf. |
||
+ | |||
<0355> \{Kotomi} ”Giờ đây chúng đã trở về chỗ cũ rồi.” |
<0355> \{Kotomi} ”Giờ đây chúng đã trở về chỗ cũ rồi.” |
||
// \{Kotomi} "Now they're back in their original places." |
// \{Kotomi} "Now they're back in their original places." |
||
+ | |||
<0356> \{Kotomi} ”Chắc chúng rất vui vì được trở về với bạn của chúng.” |
<0356> \{Kotomi} ”Chắc chúng rất vui vì được trở về với bạn của chúng.” |
||
// \{Kotomi} "They look happy lining up with their friends." |
// \{Kotomi} "They look happy lining up with their friends." |
||
+ | |||
<0357> Hình như tôi đã nghe những lời này ở đâu đó rồi thì phải. |
<0357> Hình như tôi đã nghe những lời này ở đâu đó rồi thì phải. |
||
// It seems I've heard this line somewhere before. |
// It seems I've heard this line somewhere before. |
||
+ | |||
<0358> \{Kotomi} "Umph..." |
<0358> \{Kotomi} "Umph..." |
||
// \{Kotomi} "Umph..." |
// \{Kotomi} "Umph..." |
||
+ | |||
<0359> Cô ấy trở lại ngồi trên tấm đệm. |
<0359> Cô ấy trở lại ngồi trên tấm đệm. |
||
// She sits on her cushion. |
// She sits on her cushion. |
||
+ | |||
<0360> Khi tôi nghĩ cô ta chuẩn bị với lấy vài quyển sách, bỗng nhiên cô ta nhìn thẳng vào tôi. |
<0360> Khi tôi nghĩ cô ta chuẩn bị với lấy vài quyển sách, bỗng nhiên cô ta nhìn thẳng vào tôi. |
||
// When I think she's about to reach out to some book, she looks straight at me. |
// When I think she's about to reach out to some book, she looks straight at me. |
||
+ | |||
<0361> \{Kotomi} ”Bạn có muốn ăn chút gì không?” |
<0361> \{Kotomi} ”Bạn có muốn ăn chút gì không?” |
||
// \{Kotomi} "Do you want to eat?" |
// \{Kotomi} "Do you want to eat?" |
||
+ | |||
<0362> \{\m{B}} "........." |
<0362> \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0363> Sao lại trở thành thế này hả trời...? |
<0363> Sao lại trở thành thế này hả trời...? |
||
// Why does it come to this...? |
// Why does it come to this...? |
||
+ | |||
<0364> \{\m{B}} ”Giờ là buổi chiều rồi, đúng không?” |
<0364> \{\m{B}} ”Giờ là buổi chiều rồi, đúng không?” |
||
// \{\m{B}} "It's already afternoon, right?" |
// \{\m{B}} "It's already afternoon, right?" |
||
+ | |||
<0365> \{Kotomi} "?" |
<0365> \{Kotomi} "?" |
||
// \{Kotomi} "?" |
// \{Kotomi} "?" |
||
+ | |||
<0366> \{\m{B}} ”Được rồi, cậu vẫn có thể ăn, bất kể là buổi chiều hay không...” |
<0366> \{\m{B}} ”Được rồi, cậu vẫn có thể ăn, bất kể là buổi chiều hay không...” |
||
// \{\m{B}} "Well, you can also eat, whether or not it's afternoon though..." |
// \{\m{B}} "Well, you can also eat, whether or not it's afternoon though..." |
||
+ | |||
<0367> Chẳng hiểu sao tôi lại phải chữa cháy như vậy. |
<0367> Chẳng hiểu sao tôi lại phải chữa cháy như vậy. |
||
// I somehow make an excuse. |
// I somehow make an excuse. |
||
+ | |||
<0368> Như mọi khi, cô ấy lấy hộp cơm ra khỏi cái túi xách nhỏ và mở nắp. |
<0368> Như mọi khi, cô ấy lấy hộp cơm ra khỏi cái túi xách nhỏ và mở nắp. |
||
// She takes the usual lunch box from her pouch handbag and opens its lid. |
// She takes the usual lunch box from her pouch handbag and opens its lid. |
||
+ | |||
<0369> \{Kotomi} ”Đây.” |
<0369> \{Kotomi} ”Đây.” |
||
// \{Kotomi} "Here." |
// \{Kotomi} "Here." |
||
+ | |||
<0370> \{\m{B}} ”Ừ...” |
<0370> \{\m{B}} ”Ừ...” |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
+ | |||
<0371> Tôi nhận nó như một thành quả... |
<0371> Tôi nhận nó như một thành quả... |
||
// I accept it as a result... |
// I accept it as a result... |
||
+ | |||
<0372> \{Kotomi} ”Hôm nay tớ làm nó với một chút phong cách phương tây.” |
<0372> \{Kotomi} ”Hôm nay tớ làm nó với một chút phong cách phương tây.” |
||
// \{Kotomi} "I made it a little in the western style today." |
// \{Kotomi} "I made it a little in the western style today." |
||
+ | |||
<0373> \{Kotomi} ”Tớ rất tin tưởng vào món gà cuộn thịt xông khói này.” |
<0373> \{Kotomi} ”Tớ rất tin tưởng vào món gà cuộn thịt xông khói này.” |
||
// \{Kotomi} "I have confidence in my chicken bacon roll." |
// \{Kotomi} "I have confidence in my chicken bacon roll." |
||
+ | |||
<0374> \{Kotomi} ”Nhưng hình như tớ hơi quá lửa với món trứng.” |
<0374> \{Kotomi} ”Nhưng hình như tớ hơi quá lửa với món trứng.” |
||
// \{Kotomi} "But I might have overcooked the omelet." |
// \{Kotomi} "But I might have overcooked the omelet." |
||
+ | |||
<0375> \{Kotomi} ”Món cơm thập cẩm có vẻ cũng bị quá lửa một chút...” |
<0375> \{Kotomi} ”Món cơm thập cẩm có vẻ cũng bị quá lửa một chút...” |
||
// \{Kotomi} "The rice pilaf might also be a bit over cooked..." |
// \{Kotomi} "The rice pilaf might also be a bit over cooked..." |
||
+ | |||
<0376> Cô ấy cố gắng hết sức để giải thích cho tôi hiểu. |
<0376> Cô ấy cố gắng hết sức để giải thích cho tôi hiểu. |
||
// She tries her hardest to explain. |
// She tries her hardest to explain. |
||
+ | |||
<0377> Cô ấy chỉ vào từng thứ một trong hộp cơm của mình. |
<0377> Cô ấy chỉ vào từng thứ một trong hộp cơm của mình. |
||
// She points to the contents of her small lunch box one by one. |
// She points to the contents of her small lunch box one by one. |
||
+ | |||
<0378> Thịt nướng, trứng tráng, cơm thập cẩm, tất cả đều ở trong hộp cơm xinh xắn này. |
<0378> Thịt nướng, trứng tráng, cơm thập cẩm, tất cả đều ở trong hộp cơm xinh xắn này. |
||
// The bacon, the omelet, the pilaf, they're all inside the beautiful lunch box. |
// The bacon, the omelet, the pilaf, they're all inside the beautiful lunch box. |
||
+ | |||
<0379> \{\m{B}} "........." |
<0379> \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0380> \{Kotomi} "?" |
<0380> \{Kotomi} "?" |
||
// \{Kotomi} "?" |
// \{Kotomi} "?" |
||
+ | |||
<0381> \{\m{B}} ”Bạn dành tất cả cho mình sao?” |
<0381> \{\m{B}} ”Bạn dành tất cả cho mình sao?” |
||
// \{\m{B}} "You saved them all for me?" |
// \{\m{B}} "You saved them all for me?" |
||
+ | |||
<0382> Cô ta gât đầu như mọi lần. |
<0382> Cô ta gât đầu như mọi lần. |
||
// She nods as usual. |
// She nods as usual. |
||
+ | |||
<0383> \{Kotomi} ”Vì tớ đã ăn no rồi...” |
<0383> \{Kotomi} ”Vì tớ đã ăn no rồi...” |
||
// \{Kotomi} "Because I was full..." |
// \{Kotomi} "Because I was full..." |
||
+ | |||
<0384> Cô ta mỉm cười và khẽ nghiêng đầu. |
<0384> Cô ta mỉm cười và khẽ nghiêng đầu. |
||
// She smiles as she tilts her head. |
// She smiles as she tilts her head. |
||
+ | |||
<0385> Một hộp cơm đã ăn dở thế này chẳng thể nào giúp tôi no bụng được. |
<0385> Một hộp cơm đã ăn dở thế này chẳng thể nào giúp tôi no bụng được. |
||
// This half eaten box lunch wouldn't fill my stomach. |
// This half eaten box lunch wouldn't fill my stomach. |
||
+ | |||
<0386> Và ngay cả tôi cũng không biết vì sao hôm nay mình lại đến đây. |
<0386> Và ngay cả tôi cũng không biết vì sao hôm nay mình lại đến đây. |
||
// And I somehow don't even know why I came here today too. |
// And I somehow don't even know why I came here today too. |
||
+ | |||
<0387> Tôi chỉ biết là có gì đó khó chịu trong tim mình. |
<0387> Tôi chỉ biết là có gì đó khó chịu trong tim mình. |
||
// I know that there's something grating inbetween my heart. |
// I know that there's something grating inbetween my heart. |
||
+ | |||
<0388> Sự quan tâm ân cần của cô ta làm tôi cảm thấy vô cùng ấm áp nhưng đồng thời cảm giác mặc cảm như những mũi gai gim chặt vào tim làm tôi ngày càng khó thở hơn. |
<0388> Sự quan tâm ân cần của cô ta làm tôi cảm thấy vô cùng ấm áp nhưng đồng thời cảm giác mặc cảm như những mũi gai gim chặt vào tim làm tôi ngày càng khó thở hơn. |
||
// It feels like I'm engulfed in the comfort of a familiar clothing that has thorns of faint guilt. |
// It feels like I'm engulfed in the comfort of a familiar clothing that has thorns of faint guilt. |
||
+ | |||
<0389> Nếu có ai bảo tôi nghĩ gì về cô ta thì đây chính là câu trả lời chân thực nhất của tôi. |
<0389> Nếu có ai bảo tôi nghĩ gì về cô ta thì đây chính là câu trả lời chân thực nhất của tôi. |
||
// If I put my impression of her into words, that's my feeling. |
// If I put my impression of her into words, that's my feeling. |
||
+ | |||
<0390> Tôi chỉ không thể để nó như vậy. |
<0390> Tôi chỉ không thể để nó như vậy. |
||
// I just can't leave it as it is |
// I just can't leave it as it is |
||
+ | |||
<0391> Tôi không nên dây dưa với cô gái này hơn nữa. |
<0391> Tôi không nên dây dưa với cô gái này hơn nữa. |
||
// I shouldn't get involved with her any more than this |
// I shouldn't get involved with her any more than this |
||
+ | |||
<0392> \{\m{B}} ”Được...” |
<0392> \{\m{B}} ”Được...” |
||
// \{\m{B}} "Well..." |
// \{\m{B}} "Well..." |
||
+ | |||
<0393> Tôi gãi đầu. |
<0393> Tôi gãi đầu. |
||
// I scratch my head. |
// I scratch my head. |
||
+ | |||
<0394> \{\m{B}} ”Cậu sẽ bị hiểu lầm nếu cứ quá tốt với người lạ như thế này đấy.” |
<0394> \{\m{B}} ”Cậu sẽ bị hiểu lầm nếu cứ quá tốt với người lạ như thế này đấy.” |
||
// \{\m{B}} "You'll get misunderstood if you're too kind to strangers." |
// \{\m{B}} "You'll get misunderstood if you're too kind to strangers." |
||
+ | |||
<0395>”Tôi trả lại hộp thức ăn khi nói điều đó.” |
<0395>”Tôi trả lại hộp thức ăn khi nói điều đó.” |
||
// I return the lunch box as I say that. |
// I return the lunch box as I say that. |
||
+ | |||
<0396> Cô ấy chăm chăm nhìn vào tôi. |
<0396> Cô ấy chăm chăm nhìn vào tôi. |
||
// She looks at me curiously. |
// She looks at me curiously. |
||
+ | |||
<0397> \{Kotomi} ”Bạn no rồi sao, Tomoya-kun?” |
<0397> \{Kotomi} ”Bạn no rồi sao, Tomoya-kun?” |
||
// \{Kotomi} "Are you full, Tomoya-kun?" |
// \{Kotomi} "Are you full, Tomoya-kun?" |
||
+ | |||
<0398> Ngực tôi lại nhói lên lần nữa. |
<0398> Ngực tôi lại nhói lên lần nữa. |
||
// My chest grates again. |
// My chest grates again. |
||
+ | |||
<0399> \{\m{B}} "Được rồi, tớ phải đi đây...” |
<0399> \{\m{B}} "Được rồi, tớ phải đi đây...” |
||
// \{\m{B}} "Well then, I'll be going now..." |
// \{\m{B}} "Well then, I'll be going now..." |
||
+ | |||
<0400> Tôi nhìn quanh, chối bỏ cảm giác kì lạ gây ra bởi tội lỗi của bản thân mình. |
<0400> Tôi nhìn quanh, chối bỏ cảm giác kì lạ gây ra bởi tội lỗi của bản thân mình. |
||
// I turn around, denying the unknown nature of my guilt. |
// I turn around, denying the unknown nature of my guilt. |
||
+ | |||
<0401> \{Kotomi} ”Ngày mai cậu lại đến nhé.” |
<0401> \{Kotomi} ”Ngày mai cậu lại đến nhé.” |
||
// \{Kotomi} "See you tomorrow." |
// \{Kotomi} "See you tomorrow." |
||
+ | |||
<0402> Tôi nghe thấy giọng nói cô ta chỉ ngay sau lưng mình. |
<0402> Tôi nghe thấy giọng nói cô ta chỉ ngay sau lưng mình. |
||
// I hear her voice just behind my shoulder. |
// I hear her voice just behind my shoulder. |
||
+ | |||
<0403> Tôi bước ra khỏi khỏi thư viện mà không đáp lại cô ta. |
<0403> Tôi bước ra khỏi khỏi thư viện mà không đáp lại cô ta. |
||
// I don't reply as I leave the library. |
// I don't reply as I leave the library. |
||
+ | |||
<0404> \{\m{B}} ”Phù...” |
<0404> \{\m{B}} ”Phù...” |
||
// \{\m{B}} "Phew..." |
// \{\m{B}} "Phew..." |
||
+ | |||
<0405> Tôi thở dài... |
<0405> Tôi thở dài... |
||
// I make a deep breath... |
// I make a deep breath... |
||
+ | |||
<0406> \{\m{B}} (Tôi chắc là mình vốn không có ý định ở lại đây... ) |
<0406> \{\m{B}} (Tôi chắc là mình vốn không có ý định ở lại đây... ) |
||
// \{\m{B}} (I guess I'm not used to staying in here...) |
// \{\m{B}} (I guess I'm not used to staying in here...) |
||
+ | |||
<0407> Kể cả bây giờ khi xét lại lí do cho sự có mặt của tôi ở đây, thì cũng thật lạ là tôi lại tới thư viện này. |
<0407> Kể cả bây giờ khi xét lại lí do cho sự có mặt của tôi ở đây, thì cũng thật lạ là tôi lại tới thư viện này. |
||
// Even judging by my attendance, it's weird for me to be here now. |
// Even judging by my attendance, it's weird for me to be here now. |
||
+ | |||
<0408> Một học sinh đặc biệt luôn yêu thích những cuốn sách. |
<0408> Một học sinh đặc biệt luôn yêu thích những cuốn sách. |
||
// A particular honor student who likes books. |
// A particular honor student who likes books. |
||
+ | |||
<0409> Cô ấy nên chọn bạn cẩn thận hơn. |
<0409> Cô ấy nên chọn bạn cẩn thận hơn. |
||
// She should choose her friends properly. |
// She should choose her friends properly. |
||
+ | |||
<0410> \{\m{B}} ”Chắc là tôi nên trở về lớp học thôi...” |
<0410> \{\m{B}} ”Chắc là tôi nên trở về lớp học thôi...” |
||
// \{\m{B}} "I think I should go back to class..." |
// \{\m{B}} "I think I should go back to class..." |
||
+ | |||
<0411> Tôi vừa đi vừa xách cặp, bỏ mọi thứ lại phía sau lưng mình. |
<0411> Tôi vừa đi vừa xách cặp, bỏ mọi thứ lại phía sau lưng mình. |
||
// I put my hands in my pockets as I walk. |
// I put my hands in my pockets as I walk. |
||
+ | |||
<0412> \{\m{B}} ”Được rồi...” |
<0412> \{\m{B}} ”Được rồi...” |
||
// \{\m{B}} "Well..." |
// \{\m{B}} "Well..." |
||
+ | |||
<0413> Tôi gãi đầu. |
<0413> Tôi gãi đầu. |
||
// I scratch my head. |
// I scratch my head. |
||
+ | |||
<0414> Cô sẽ bị hiểu lầm nếu cứ quá tốt với người lạ như thế này... |
<0414> Cô sẽ bị hiểu lầm nếu cứ quá tốt với người lạ như thế này... |
||
// You'll get misunderstood if you're too kind to strangers... |
// You'll get misunderstood if you're too kind to strangers... |
||
+ | |||
<0415> Tôi định giảng giải cho cô ta như thế nhưng tôi nghĩ lại ngay sau đó. |
<0415> Tôi định giảng giải cho cô ta như thế nhưng tôi nghĩ lại ngay sau đó. |
||
// I think about preaching to her, but I change my mind. |
// I think about preaching to her, but I change my mind. |
||
+ | |||
<0416> Nhưng vì cô ấy nhìn tôi với con mắt như thể đang thấp thỏm chờ đợi câu trả lời từ tôi. |
<0416> Nhưng vì cô ấy nhìn tôi với con mắt như thể đang thấp thỏm chờ đợi câu trả lời từ tôi. |
||
// Because she's looking at me with uneasy eyes as she waits for my reply. |
// Because she's looking at me with uneasy eyes as she waits for my reply. |
||
+ | |||
<0417> \{\m{B}} ”Tớ sẽ ăn một chút vậy.” |
<0417> \{\m{B}} ”Tớ sẽ ăn một chút vậy.” |
||
// \{\m{B}} "I'll take some then." |
// \{\m{B}} "I'll take some then." |
||
+ | |||
<0418> \{Kotomi} ”Vâng!” |
<0418> \{Kotomi} ”Vâng!” |
||
// \{Kotomi} "Okay!" |
// \{Kotomi} "Okay!" |
||
+ | |||
<0419> \{Kotomi} ”Đũa của bạn đây. -kun.” |
<0419> \{Kotomi} ”Đũa của bạn đây. -kun.” |
||
// \{Kotomi} "These are your chopsticks, \m{B}-kun." |
// \{Kotomi} "These are your chopsticks, \m{B}-kun." |
||
+ | |||
<0420> \{\m{B}} "Vâng." |
<0420> \{\m{B}} "Vâng." |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
+ | |||
<0421> Tôi nhận lấy đôi đũa màu đen của cô ta. |
<0421> Tôi nhận lấy đôi đũa màu đen của cô ta. |
||
// I receive a pair of black chopsticks. |
// I receive a pair of black chopsticks. |
||
+ | |||
<0422> Rồi gắp lên một miếng thịt gà xông khói mà cô ấy đã giới thiệu và bỏ vào mồm. |
<0422> Rồi gắp lên một miếng thịt gà xông khói mà cô ấy đã giới thiệu và bỏ vào mồm. |
||
// I pick up the chicken bacon that she's offered to me and put it in my mouth. |
// I pick up the chicken bacon that she's offered to me and put it in my mouth. |
||
+ | |||
<0423> \{\m{B}} "... mmm." |
<0423> \{\m{B}} "... mmm." |
||
// \{\m{B}} "... mmm." |
// \{\m{B}} "... mmm." |
||
+ | |||
<0424> Nó khá ngon đó chứ. |
<0424> Nó khá ngon đó chứ. |
||
// It's quite good. |
// It's quite good. |
||
+ | |||
<0425> Rồi, tiếp theo là trứng tráng và sau đó là cơm thập cẩm... |
<0425> Rồi, tiếp theo là trứng tráng và sau đó là cơm thập cẩm... |
||
// And then, the omelet and after that, the pilaf... |
// And then, the omelet and after that, the pilaf... |
||
+ | |||
<0426> Đúng như cô ấy nói, nó hơi quá lửa thật. |
<0426> Đúng như cô ấy nói, nó hơi quá lửa thật. |
||
// Just as she said, it was over cooked. |
// Just as she said, it was over cooked. |
||
+ | |||
<0427> Nhưng, tôi nghĩ cô ấy cũng hay nấu ăn thường xuyên, và mùi vị của chúng cũng không chê vào đâu được. |
<0427> Nhưng, tôi nghĩ cô ấy cũng hay nấu ăn thường xuyên, và mùi vị của chúng cũng không chê vào đâu được. |
||
// But, I think she's used to cooking, and it does have a nice taste. |
// But, I think she's used to cooking, and it does have a nice taste. |
||
+ | |||
<0428> \{Kotomi} ”Có ngon không?” |
<0428> \{Kotomi} ”Có ngon không?” |
||
// \{Kotomi} "Is it delicious?" |
// \{Kotomi} "Is it delicious?" |
||
+ | |||
<0429> \{\m{B}} ”Khá ngon.” |
<0429> \{\m{B}} ”Khá ngon.” |
||
// \{\m{B}} "Kind of." |
// \{\m{B}} "Kind of." |
||
+ | |||
<0430> \{Kotomi} ”Mình vui quá.” |
<0430> \{Kotomi} ”Mình vui quá.” |
||
// \{Kotomi} "I'm glad." |
// \{Kotomi} "I'm glad." |
||
+ | |||
<0431> Rồi, cô ta mỉm cười như thể đã trút được gánh nặng trong lòng. |
<0431> Rồi, cô ta mỉm cười như thể đã trút được gánh nặng trong lòng. |
||
// Then, she smiles as if she's relieved. |
// Then, she smiles as if she's relieved. |
||
+ | |||
<0432> Cô ấy thực sự trông rất hạnh phúc. |
<0432> Cô ấy thực sự trông rất hạnh phúc. |
||
// She really does look happy. |
// She really does look happy. |
||
+ | |||
<0433> Tôi tiếp tục ăn trong khi cô ấy cứ chăm chú nhìn tôi. |
<0433> Tôi tiếp tục ăn trong khi cô ấy cứ chăm chú nhìn tôi. |
||
// I stuff the other food inside my mouth as she watches me. |
// I stuff the other food inside my mouth as she watches me. |
||
+ | |||
<0434> Vừa ăn, tôi vừa suy nghĩ. |
<0434> Vừa ăn, tôi vừa suy nghĩ. |
||
// I'm thinking as I eat. |
// I'm thinking as I eat. |
||
+ | |||
<0435> Ngay lúc này, tôi tự hỏi, cô gái này là ai? |
<0435> Ngay lúc này, tôi tự hỏi, cô gái này là ai? |
||
// Really now, I wonder, who is this girl? |
// Really now, I wonder, who is this girl? |
||
+ | |||
<0436> Tôi nghĩ, 'Không hiểu tại sao mình lại đến gặp cô ấy cơ chứ?' |
<0436> Tôi nghĩ, 'Không hiểu tại sao mình lại đến gặp cô ấy cơ chứ?' |
||
// Makes me think, 'I wonder why did I come to see her?' |
// Makes me think, 'I wonder why did I come to see her?' |
||
+ | |||
<0437> Hộp cơm quả thật vẫn chưa đủ cho tôi. |
<0437> Hộp cơm quả thật vẫn chưa đủ cho tôi. |
||
// The lunch box's really not enough. |
// The lunch box's really not enough. |
||
+ | |||
<0438> Tôi nhanh chóng chén sạch bách. |
<0438> Tôi nhanh chóng chén sạch bách. |
||
// I soon finish eating all of it. |
// I soon finish eating all of it. |
||
+ | |||
<0439> \{\m{B}} ”Ngon thật đấy.” |
<0439> \{\m{B}} ”Ngon thật đấy.” |
||
// \{\m{B}} "That was delicious." |
// \{\m{B}} "That was delicious." |
||
+ | |||
<0440> Tôi đưa cho cô ta cái hộp trống không và đôi đũa. |
<0440> Tôi đưa cho cô ta cái hộp trống không và đôi đũa. |
||
// I hand her the empty lunch box and the chopsticks. |
// I hand her the empty lunch box and the chopsticks. |
||
+ | |||
<0441> \{\m{B}} ”Dễ chịu thật.” |
<0441> \{\m{B}} ”Dễ chịu thật.” |
||
// \{\m{B}} "I'm really grateful." |
// \{\m{B}} "I'm really grateful." |
||
+ | |||
<0442> Tôi buột miệng nói lên trong vô thức. |
<0442> Tôi buột miệng nói lên trong vô thức. |
||
// Those words come out naturally. |
// Those words come out naturally. |
||
+ | |||
<0443> \{Kotomi} ”Ưm....” |
<0443> \{Kotomi} ”Ưm....” |
||
// \{Kotomi} "Well..." |
// \{Kotomi} "Well..." |
||
+ | |||
<0444> Cô ấy phát ra một âm thanh nhỏ như thể đang do dự muốn nói với tôi về điều gì đó. |
<0444> Cô ấy phát ra một âm thanh nhỏ như thể đang do dự muốn nói với tôi về điều gì đó. |
||
// She lets out a small voice as she hesitates to say something. |
// She lets out a small voice as she hesitates to say something. |
||
+ | |||
<0445> \{Kotomi} ”Ahh...” |
<0445> \{Kotomi} ”Ahh...” |
||
// \{Kotomi} "Ahh..." |
// \{Kotomi} "Ahh..." |
||
+ | |||
<0446> \{Kotomi} ”Mình quên mua trà rồi.” |
<0446> \{Kotomi} ”Mình quên mua trà rồi.” |
||
// \{Kotomi} "I forgot to buy tea." |
// \{Kotomi} "I forgot to buy tea." |
||
+ | |||
<0447> \{Kotomi} ”Mình sẽ đi mua một chút...” |
<0447> \{Kotomi} ”Mình sẽ đi mua một chút...” |
||
// \{Kotomi} "I'll go buy some..." |
// \{Kotomi} "I'll go buy some..." |
||
+ | |||
<0448> \{\m{B}} ”Chờ, chờ đã!” |
<0448> \{\m{B}} ”Chờ, chờ đã!” |
||
// \{\m{B}} "Wait, wait, wait!" |
// \{\m{B}} "Wait, wait, wait!" |
||
+ | |||
<0449> Tôi nhanh chóng ngăn cô ta lại. |
<0449> Tôi nhanh chóng ngăn cô ta lại. |
||
// I quickly stop her from leaving. |
// I quickly stop her from leaving. |
||
+ | |||
<0450> Tôi nhìn lên đồng hồ thì chỉ còn mười phút nữa là giờ học sẽ kết thúc. |
<0450> Tôi nhìn lên đồng hồ thì chỉ còn mười phút nữa là giờ học sẽ kết thúc. |
||
// There's only ten minutes before lessons end as I look at the wall clock. |
// There's only ten minutes before lessons end as I look at the wall clock. |
||
+ | |||
<0451> Cô ấy khác với một học sinh trốn tiết chính thức như tôi, và tôi thì lại đang phải đi tìm Sunohara. |
<0451> Cô ấy khác với một học sinh trốn tiết chính thức như tôi, và tôi thì lại đang phải đi tìm Sunohara. |
||
// She's different to an official class skipper, and I'm in the middle of searching for Sunohara. |
// She's different to an official class skipper, and I'm in the middle of searching for Sunohara. |
||
+ | |||
<0452> Có lẽ tôi nên trở lại thì hơn nếu không mấy ông thầy sẽ đánh dấu vào sổ và coi như tôi vắng mặt hôm nay. |
<0452> Có lẽ tôi nên trở lại thì hơn nếu không mấy ông thầy sẽ đánh dấu vào sổ và coi như tôi vắng mặt hôm nay. |
||
// I think I should return or they'll mark my attendance as absent. |
// I think I should return or they'll mark my attendance as absent. |
||
+ | |||
<0453> \{\m{B}} ”Không còn nhiều thời gian nữa, tớ phải đi đây...” |
<0453> \{\m{B}} ”Không còn nhiều thời gian nữa, tớ phải đi đây...” |
||
// \{\m{B}} "I don't have time so I'll be going..." |
// \{\m{B}} "I don't have time so I'll be going..." |
||
+ | |||
<0454> Tôi đứng dậy, và cô ấy cũng làm theo, giống như tôi vừa kéo cô ấy lên khỏi tấm đệm. |
<0454> Tôi đứng dậy, và cô ấy cũng làm theo, giống như tôi vừa kéo cô ấy lên khỏi tấm đệm. |
||
// I stand up, and she also does the same, as if I fished her out of her cushion. |
// I stand up, and she also does the same, as if I fished her out of her cushion. |
||
+ | |||
<0455> Cô ta đứng đó như là đang chờ đợi tôi nói điều gì. |
<0455> Cô ta đứng đó như là đang chờ đợi tôi nói điều gì. |
||
// She stays still as if she's waiting for me to say something. |
// She stays still as if she's waiting for me to say something. |
||
+ | |||
<0456> Nếu tôi không đến đây nữa, có thể cô ấy sẽ chờ đợi rất lâu và rồi thất vọng. |
<0456> Nếu tôi không đến đây nữa, có thể cô ấy sẽ chờ đợi rất lâu và rồi thất vọng. |
||
// If I didn't come, she probably would have been waiting the whole time. |
// If I didn't come, she probably would have been waiting the whole time. |
||
+ | |||
<0457> Cùng với bữa trưa đã ăn dở, và bao quanh bởi những chồng sách câm lặng. |
<0457> Cùng với bữa trưa đã ăn dở, và bao quanh bởi những chồng sách câm lặng. |
||
// Together with her half eaten boxed lunch, surrounded by books that don't speak. |
// Together with her half eaten boxed lunch, surrounded by books that don't speak. |
||
+ | |||
<0458> Đó là những gì tôi cảm nhận được. |
<0458> Đó là những gì tôi cảm nhận được. |
||
// That's what I feel. |
// That's what I feel. |
||
+ | |||
<0459> Ăn trưa với Kotomi từ bây giờ. |
<0459> Ăn trưa với Kotomi từ bây giờ. |
||
// Eat with Kotomi from now on |
// Eat with Kotomi from now on |
||
+ | |||
<0460> Cứ tiếp tục ăn với Nagisa. |
<0460> Cứ tiếp tục ăn với Nagisa. |
||
// Keep on eating with Nagisa |
// Keep on eating with Nagisa |
||
+ | |||
<0461> \{\m{B}} ”Này...” |
<0461> \{\m{B}} ”Này...” |
||
// \{\m{B}} "Hey..." |
// \{\m{B}} "Hey..." |
||
+ | |||
<0462> \{Kotomi} "?" |
<0462> \{Kotomi} "?" |
||
// \{Kotomi} "?" |
// \{Kotomi} "?" |
||
+ | |||
<0463> \{\m{B}} ”Tuần sau tớ cũng sẽ đến đây ăn.” |
<0463> \{\m{B}} ”Tuần sau tớ cũng sẽ đến đây ăn.” |
||
// \{\m{B}} "I'll be eating here next week as well." |
// \{\m{B}} "I'll be eating here next week as well." |
||
+ | |||
<0464> \{\m{B}} ”Tớ sẽ mang theo vài ổ bánh mì.” |
<0464> \{\m{B}} ”Tớ sẽ mang theo vài ổ bánh mì.” |
||
// \{\m{B}} "I'll bring some bread with me." |
// \{\m{B}} "I'll bring some bread with me." |
||
+ | |||
<0465> \{\m{B}} ”Thế nên, cậu hãy ăn hết bữa trưa của mình đi nhé.” |
<0465> \{\m{B}} ”Thế nên, cậu hãy ăn hết bữa trưa của mình đi nhé.” |
||
// \{\m{B}} "That's why, you should eat all of your boxed lunch." |
// \{\m{B}} "That's why, you should eat all of your boxed lunch." |
||
+ | |||
<0466> \{\m{B}} ”Nếu không, cơ thể của cậu sẽ yếu đi đấy.” |
<0466> \{\m{B}} ”Nếu không, cơ thể của cậu sẽ yếu đi đấy.” |
||
// \{\m{B}} "If you don't, your body will weaken." |
// \{\m{B}} "If you don't, your body will weaken." |
||
+ | |||
<0467> Cô ta vẫn đứng ngây ra đó và nhìn thẳng vào tôi |
<0467> Cô ta vẫn đứng ngây ra đó và nhìn thẳng vào tôi |
||
// The girl is looking at me with her usual blank expression. |
// The girl is looking at me with her usual blank expression. |
||
+ | |||
<0468> Dù vậy, có vẻ những lời tôi nói vẫn lọt được vào trong đầu cô ấy. |
<0468> Dù vậy, có vẻ những lời tôi nói vẫn lọt được vào trong đầu cô ấy. |
||
// Even still, it seems that all of my words went into her head. |
// Even still, it seems that all of my words went into her head. |
||
+ | |||
<0469> Và rồi, cô ấy gật đầu. |
<0469> Và rồi, cô ấy gật đầu. |
||
// And then, she nods. |
// And then, she nods. |
||
+ | |||
<0470> \{Kotomi} ”Đồng ý.” |
<0470> \{Kotomi} ”Đồng ý.” |
||
// \{Kotomi} "Okay." |
// \{Kotomi} "Okay." |
||
+ | |||
<0471> \{Kotomi} ”Vâng, mình sẽ làm như thế...” |
<0471> \{Kotomi} ”Vâng, mình sẽ làm như thế...” |
||
// \{Kotomi} "Okay, that's what I'll do..." |
// \{Kotomi} "Okay, that's what I'll do..." |
||
+ | |||
<0472> \{Kotomi} ”Nhưng...” |
<0472> \{Kotomi} ”Nhưng...” |
||
// \{Kotomi} "But..." |
// \{Kotomi} "But..." |
||
+ | |||
<0473> \{Kotomi} ”Mình cũng rất vui nếu cậu vẫn tiếp tục ăn bữa trưa tớ làm.” |
<0473> \{Kotomi} ”Mình cũng rất vui nếu cậu vẫn tiếp tục ăn bữa trưa tớ làm.” |
||
// \{Kotomi} "I'll also be happy if you eat my boxed lunch." |
// \{Kotomi} "I'll also be happy if you eat my boxed lunch." |
||
+ | |||
<0474> Nói xong, cô ấy nheo mắt và nhìn tôi. |
<0474> Nói xong, cô ấy nheo mắt và nhìn tôi. |
||
// Saying that, she narrows her eyes and look at me. |
// Saying that, she narrows her eyes and look at me. |
||
+ | |||
<0475> \{\m{B}} ”Được, tớ hiểu rồi.” |
<0475> \{\m{B}} ”Được, tớ hiểu rồi.” |
||
// \{\m{B}} "Yeah. I got it." |
// \{\m{B}} "Yeah. I got it." |
||
+ | |||
<0476> \{\m{B}} ”Chúng ta sẽ cùng ăn với bánh mì của tớ.” |
<0476> \{\m{B}} ”Chúng ta sẽ cùng ăn với bánh mì của tớ.” |
||
// \{\m{B}} "We'll share it together with my bread." |
// \{\m{B}} "We'll share it together with my bread." |
||
+ | |||
<0477> \{Kotomi} ”Cùng ăn...” |
<0477> \{Kotomi} ”Cùng ăn...” |
||
// \{Kotomi} "Share..." |
// \{Kotomi} "Share..." |
||
+ | |||
<0478> \{Kotomi} ”Ừm, chúng ta sẽ cùng ăn...” |
<0478> \{Kotomi} ”Ừm, chúng ta sẽ cùng ăn...” |
||
// \{Kotomi} "Yup, we'll share it..." |
// \{Kotomi} "Yup, we'll share it..." |
||
+ | |||
<0479> Cô ấy mỉm cười như một đứa trẻ khi nhắc lại điều đó. |
<0479> Cô ấy mỉm cười như một đứa trẻ khi nhắc lại điều đó. |
||
// She smiles like a kid as she repeats it. |
// She smiles like a kid as she repeats it. |
||
+ | |||
<0480> Tôi muốn thư giãn ở đây thêm một chút nữa, nhưng bây giờ đã muộn lắm rồi... |
<0480> Tôi muốn thư giãn ở đây thêm một chút nữa, nhưng bây giờ đã muộn lắm rồi... |
||
// I feel like wanting to relax, but I don't really have time now... |
// I feel like wanting to relax, but I don't really have time now... |
||
+ | |||
<0481> \{\m{B}} ”Gặp lại cậu sau nhé...” |
<0481> \{\m{B}} ”Gặp lại cậu sau nhé...” |
||
// \{\m{B}} "See you then..." |
// \{\m{B}} "See you then..." |
||
+ | |||
<0482> Tôi nhìn quanh và ngay lập tức bước đến phía cửa... |
<0482> Tôi nhìn quanh và ngay lập tức bước đến phía cửa... |
||
// I turn around and immediately head to the door. |
// I turn around and immediately head to the door. |
||
+ | |||
<0483> Và khi tôi chuẩn bị mở cánh cửa gỗ kia... |
<0483> Và khi tôi chuẩn bị mở cánh cửa gỗ kia... |
||
// And as I'm about to open the wooden sliding door... |
// And as I'm about to open the wooden sliding door... |
||
+ | |||
<0484> \{Kotomi} ”-kun.” |
<0484> \{Kotomi} ”-kun.” |
||
// \{Kotomi} "\m{B}-kun." |
// \{Kotomi} "\m{B}-kun." |
||
+ | |||
<0485> Đột nhiên cô ta gọi tôi. |
<0485> Đột nhiên cô ta gọi tôi. |
||
// She suddenly calls me. |
// She suddenly calls me. |
||
+ | |||
<0486> Tôi chưa từng nghe giọng cô ấy nghiêm túc đến vậy. |
<0486> Tôi chưa từng nghe giọng cô ấy nghiêm túc đến vậy. |
||
// I've never heard her sound so serious up until now. |
// I've never heard her sound so serious up until now. |
||
+ | |||
<0487> \{\m{B}} ”Gì... thế?” |
<0487> \{\m{B}} ”Gì... thế?” |
||
// \{\m{B}} "What... is it?" |
// \{\m{B}} "What... is it?" |
||
+ | |||
<0488> Tôi quay lại nhìn cô ta. |
<0488> Tôi quay lại nhìn cô ta. |
||
// I turn around and look at her. |
// I turn around and look at her. |
||
+ | |||
<0489> Cô ấy không trả lời. |
<0489> Cô ấy không trả lời. |
||
// She doesn't reply. |
// She doesn't reply. |
||
+ | |||
<0490> Cô ta chậm rãi quay mặt về phía tôi. |
<0490> Cô ta chậm rãi quay mặt về phía tôi. |
||
// She slowly turns to face me. |
// She slowly turns to face me. |
||
+ | |||
<0491> Và chuẩn bị tư thế. |
<0491> Và chuẩn bị tư thế. |
||
// And arranges her slender feet. |
// And arranges her slender feet. |
||
+ | |||
<0492> Cô ấy đứng đó và nhìn tôi hình như cô ấy đang lưỡng lự điều gì. |
<0492> Cô ấy đứng đó và nhìn tôi hình như cô ấy đang lưỡng lự điều gì. |
||
// She stands in front and gazes at me as if she's in doubt. |
// She stands in front and gazes at me as if she's in doubt. |
||
+ | |||
<0493> Và cô ấy nói. |
<0493> Và cô ấy nói. |
||
// And then she says it. |
// And then she says it. |
||
+ | |||
<0494> \{Kotomi} ”Ngày hôm kia, mình gặp một chú thỏ.” |
<0494> \{Kotomi} ”Ngày hôm kia, mình gặp một chú thỏ.” |
||
// \{Kotomi} "Day before yesterday I saw a rabbit." |
// \{Kotomi} "Day before yesterday I saw a rabbit." |
||
+ | |||
<0495> \{Kotomi} ”Còn hôm qua là một chú nai, và hôm nay, mình gặp bạn.” |
<0495> \{Kotomi} ”Còn hôm qua là một chú nai, và hôm nay, mình gặp bạn.” |
||
// \{Kotomi} "And yesterday a deer, and today, you." |
// \{Kotomi} "And yesterday a deer, and today, you." |
||
+ | |||
<0496> \{\m{B}} "........." |
<0496> \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0497> \{\m{B}} ”...hả?” |
<0497> \{\m{B}} ”...hả?” |
||
// \{\m{B}} "... huh?" |
// \{\m{B}} "... huh?" |
||
+ | |||
<0498> Tôi thực sự không hiểu cô ấy đang nói cái gì nữa. |
<0498> Tôi thực sự không hiểu cô ấy đang nói cái gì nữa. |
||
// I really don't understand what she is talking about. |
// I really don't understand what she is talking about. |
||
+ | |||
<0499> Hay đó là lời thoại trong một vở kịch nào đó phải không nhỉ? |
<0499> Hay đó là lời thoại trong một vở kịch nào đó phải không nhỉ? |
||
// Is it some line from some drama? |
// Is it some line from some drama? |
||
+ | |||
<0500> Nếu đúng là thế, thì tôi chưa từng nghe thấy những lời như thế trước đây. |
<0500> Nếu đúng là thế, thì tôi chưa từng nghe thấy những lời như thế trước đây. |
||
// It's something I've never heard before. |
// It's something I've never heard before. |
||
+ | |||
<0501> \{\m{B}} ”Đó là gì thế?” |
<0501> \{\m{B}} ”Đó là gì thế?” |
||
// \{\m{B}} "What's that?" |
// \{\m{B}} "What's that?" |
||
+ | |||
<0502> \{Kotomi} ”Etou…” |
<0502> \{Kotomi} ”Etou…” |
||
// \{Kotomi} "Well..." |
// \{Kotomi} "Well..." |
||
+ | |||
<0503> \{Kotomi} ”Không có gì cả đâu...” |
<0503> \{Kotomi} ”Không có gì cả đâu...” |
||
// \{Kotomi} "It's nothing..." |
// \{Kotomi} "It's nothing..." |
||
+ | |||
<0504> Cô ta lại mỉm cười với tôi. |
<0504> Cô ta lại mỉm cười với tôi. |
||
// She gives me a smile. |
// She gives me a smile. |
||
+ | |||
<0505> Dường như có chút gì đó ngượng nghịu. |
<0505> Dường như có chút gì đó ngượng nghịu. |
||
// It's somewhat awkward though. |
// It's somewhat awkward though. |
||
+ | |||
<0506> Cảm giác cứ như cô ấy là một pháp sư đã thất bại trong việc niệm phép. |
<0506> Cảm giác cứ như cô ấy là một pháp sư đã thất bại trong việc niệm phép. |
||
// It feels like she was a magician who had failed at her specialty. |
// It feels like she was a magician who had failed at her specialty. |
||
+ | |||
<0507> \{Kotomi} ”Gặp lại bạn ngày mai nhé.” |
<0507> \{Kotomi} ”Gặp lại bạn ngày mai nhé.” |
||
// \{Kotomi} "See you tomorrow." |
// \{Kotomi} "See you tomorrow." |
||
+ | |||
<0508> Cuối cùng, cô ấy chào tạm biệt như thường lệ. |
<0508> Cuối cùng, cô ấy chào tạm biệt như thường lệ. |
||
// And in the end, she gives her usual farewell. |
// And in the end, she gives her usual farewell. |
||
+ | |||
<0509> \{\m{B}} ”Ừ.” |
<0509> \{\m{B}} ”Ừ.” |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
+ | |||
<0510> Tôi khẽ vẫy tay rồi sau đó đóng cánh cửa thư viện lại. |
<0510> Tôi khẽ vẫy tay rồi sau đó đóng cánh cửa thư viện lại. |
||
// I wave at her lightly, and then close the library door. |
// I wave at her lightly, and then close the library door. |
||
+ | |||
<0511> Không chậm trễ, tôi bắt đầu chạy. |
<0511> Không chậm trễ, tôi bắt đầu chạy. |
||
// Without delay, I start running. |
// Without delay, I start running. |
||
+ | |||
<0512> Trong hành lang vắng vẻ, tiếng động duy nhất vang vọng là tiếng bước chân của tôi. |
<0512> Trong hành lang vắng vẻ, tiếng động duy nhất vang vọng là tiếng bước chân của tôi. |
||
// In this empty hallway, the only thing that echoes is the sound of my footsteps. |
// In this empty hallway, the only thing that echoes is the sound of my footsteps. |
||
+ | |||
<0513> Ánh nắng ban chiều chiếu qua ô cửa sổ chiếu sáng cả nơi đây cũng giống như đang ở giữa lòng đáy biển lúc này vậy. |
<0513> Ánh nắng ban chiều chiếu qua ô cửa sổ chiếu sáng cả nơi đây cũng giống như đang ở giữa lòng đáy biển lúc này vậy. |
||
// The afternoon light coming from the windows is completely illuminating the place like the bottom of the sea. |
// The afternoon light coming from the windows is completely illuminating the place like the bottom of the sea. |
||
+ | |||
<0514> Khi nhận ra điều đó, tôi dừng lại. |
<0514> Khi nhận ra điều đó, tôi dừng lại. |
||
// As I notice it, I stop. |
// As I notice it, I stop. |
||
+ | |||
<0515> \{\m{B}} ”Kotomi-chan.” |
<0515> \{\m{B}} ”Kotomi-chan.” |
||
// \{\m{B}} "Kotomi\p...chan." |
// \{\m{B}} "Kotomi\p...chan." |
||
+ | |||
<0516> Tôi thì thầm. |
<0516> Tôi thì thầm. |
||
// I mutter that to myself. |
// I mutter that to myself. |
||
+ | |||
<0517> Nó khiến tôi liên tưởng đến điều gì đó. |
<0517> Nó khiến tôi liên tưởng đến điều gì đó. |
||
// It's drawing something to me. |
// It's drawing something to me. |
||
+ | |||
<0518> Một cảm giác tội lỗi mà tôi sẽ chẳng bao giờ bỏ qua được. |
<0518> Một cảm giác tội lỗi mà tôi sẽ chẳng bao giờ bỏ qua được. |
||
// A feeling of guilt that will never go away. |
// A feeling of guilt that will never go away. |
||
+ | |||
<0519> Ngay cả khi tôi cảm thấy khá thoải mái khi ở đây, vì một lí do nào đó, tôi lại muốn rời xa khỏi nơi này. |
<0519> Ngay cả khi tôi cảm thấy khá thoải mái khi ở đây, vì một lí do nào đó, tôi lại muốn rời xa khỏi nơi này. |
||
// Even though I feel comfortable there, for some reason, I want to stay away from that place. |
// Even though I feel comfortable there, for some reason, I want to stay away from that place. |
||
+ | |||
<0520> Ngay cả trong lần gặp gỡ đầu tiên giữa chúng tôi, tôi cũng cảm thấy như vậy... |
<0520> Ngay cả trong lần gặp gỡ đầu tiên giữa chúng tôi, tôi cũng cảm thấy như vậy... |
||
// Even on our first meeting, I also felt the same... |
// Even on our first meeting, I also felt the same... |
||
+ | |||
<0521> \{\m{B}} "...?" |
<0521> \{\m{B}} "...?" |
||
// \{\m{B}} "...?" |
// \{\m{B}} "...?" |
||
+ | |||
<0522> Xem ra đó vẫn là một dấu hỏi lớn trong đầu tôi, tôi bất chợt bật mạnh về phía trước. |
<0522> Xem ra đó vẫn là một dấu hỏi lớn trong đầu tôi, tôi bất chợt bật mạnh về phía trước. |
||
// Realizing that there seems to be a question mark appearing over my head, I suddenly spring forward. |
// Realizing that there seems to be a question mark appearing over my head, I suddenly spring forward. |
||
+ | |||
<0523> Có lẽ tôi không nên lãng tránh khỏi nơi này . |
<0523> Có lẽ tôi không nên lãng tránh khỏi nơi này . |
||
// I shouldn't be spacing out in this sort of place. |
// I shouldn't be spacing out in this sort of place. |
||
+ | |||
<0524> Tôi bắt đầu chạy nhanh hơn. |
<0524> Tôi bắt đầu chạy nhanh hơn. |
||
// I begin to run faster. |
// I begin to run faster. |
||
+ | |||
<0525> \{\m{B}} ”Này...” |
<0525> \{\m{B}} ”Này...” |
||
// \{\m{B}} "Hey..." |
// \{\m{B}} "Hey..." |
||
+ | |||
<0526> \{Kotomi} "?" |
<0526> \{Kotomi} "?" |
||
// \{Kotomi} "?" |
// \{Kotomi} "?" |
||
+ | |||
<0527> \{\m{B}} ”Tớ đã hứa với một người là sẽ ăn trưa cùng cô ấy. Cho nên tớ sẽ chỉ ở đây ngày hôm nay thôi.” |
<0527> \{\m{B}} ”Tớ đã hứa với một người là sẽ ăn trưa cùng cô ấy. Cho nên tớ sẽ chỉ ở đây ngày hôm nay thôi.” |
||
// \{\m{B}} "I promised someone that I'd be eating lunch with her. I just happened to be here today though." |
// \{\m{B}} "I promised someone that I'd be eating lunch with her. I just happened to be here today though." |
||
+ | |||
<0528> \{\m{B}} Tuần sau tớ sẽ ăn trưa cùng cô ấy nên cậu không cần phải để dành phần trưa cho mình nữa làm gì.” |
<0528> \{\m{B}} Tuần sau tớ sẽ ăn trưa cùng cô ấy nên cậu không cần phải để dành phần trưa cho mình nữa làm gì.” |
||
// \{\m{B}} "I'll be eating with her next week so you shouldn't save any lunch for me." |
// \{\m{B}} "I'll be eating with her next week so you shouldn't save any lunch for me." |
||
+ | |||
<0529> Tôi nói thẳng với cô ta. |
<0529> Tôi nói thẳng với cô ta. |
||
// I clearly tell her that. |
// I clearly tell her that. |
||
+ | |||
<0530> Có vẻ như cô ấy sẽ không hiểu nếu tôi không nói chính xác từng từ một , thế nên... |
<0530> Có vẻ như cô ấy sẽ không hiểu nếu tôi không nói chính xác từng từ một , thế nên... |
||
// It seems she wouldn't understand if I don't get strict with my words to her, that's why. |
// It seems she wouldn't understand if I don't get strict with my words to her, that's why. |
||
+ | |||
<0531> Cô ta nhìn tôi và đang bối rối không biết trả lời thế nào. |
<0531> Cô ta nhìn tôi và đang bối rối không biết trả lời thế nào. |
||
// The girl is looking at me as if she were puzzled. |
// The girl is looking at me as if she were puzzled. |
||
+ | |||
<0532> \{\m{B}} ”Điều tớ muốn nói là, bạn nên ăn hết bữa trưa của mình.” |
<0532> \{\m{B}} ”Điều tớ muốn nói là, bạn nên ăn hết bữa trưa của mình.” |
||
// \{\m{B}} "What I'm trying to say is, eat all of your lunch." |
// \{\m{B}} "What I'm trying to say is, eat all of your lunch." |
||
+ | |||
<0533> \{\m{B}} Nếu không cơ thể của cậu sẽ yếu đi đấy. |
<0533> \{\m{B}} Nếu không cơ thể của cậu sẽ yếu đi đấy. |
||
// \{\m{B}} "If you don't your body will weaken." |
// \{\m{B}} "If you don't your body will weaken." |
||
+ | |||
<0534> Cuối cùng cô ấy cũng gật đầu. |
<0534> Cuối cùng cô ấy cũng gật đầu. |
||
// She eventually nods sincerely. |
// She eventually nods sincerely. |
||
+ | |||
<0535> \{Kotomi} ”Tớ hiểu rồi...” |
<0535> \{Kotomi} ”Tớ hiểu rồi...” |
||
// \{Kotomi} "I understand..." |
// \{Kotomi} "I understand..." |
||
+ | |||
<0536> \{\m{B}} ”Gặp lại cậu sau nhé...” |
<0536> \{\m{B}} ”Gặp lại cậu sau nhé...” |
||
// \{\m{B}} "See you then..." |
// \{\m{B}} "See you then..." |
||
+ | |||
<0537> Khi tôi ra đến cửa, cô ta vẫn nhìn tôi. |
<0537> Khi tôi ra đến cửa, cô ta vẫn nhìn tôi. |
||
// She's still looking straight at me as I head to the door. |
// She's still looking straight at me as I head to the door. |
||
+ | |||
<0538> \{Kotomi} Tomoya-kun, cậu sẽ quay lại đây chứ? |
<0538> \{Kotomi} Tomoya-kun, cậu sẽ quay lại đây chứ? |
||
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, are you coming back?" |
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, are you coming back?" |
||
+ | |||
<0539> \{\m{B}} ”Nếu tớ cảm thấy thích.” |
<0539> \{\m{B}} ”Nếu tớ cảm thấy thích.” |
||
// \{\m{B}} "If I feel like it." |
// \{\m{B}} "If I feel like it." |
||
+ | |||
<0540> \{Kotomi} ”Ngày mai cậu lại đến nhé.” |
<0540> \{Kotomi} ”Ngày mai cậu lại đến nhé.” |
||
// \{Kotomi} "See you tomorrow then." |
// \{Kotomi} "See you tomorrow then." |
||
+ | |||
<0541> Tôi nghe thấy giọng cô ấy chỉ ở ngay phía sau lưng mình. |
<0541> Tôi nghe thấy giọng cô ấy chỉ ở ngay phía sau lưng mình. |
||
// I hear her voice just behind my shoulder. |
// I hear her voice just behind my shoulder. |
||
+ | |||
<0542> Tôi bước ra khỏi khỏi thư viện mà không đáp lại cô ta. |
<0542> Tôi bước ra khỏi khỏi thư viện mà không đáp lại cô ta. |
||
// I don't reply as I leave the library. |
// I don't reply as I leave the library. |
||
+ | |||
<0543> \{\m{B}} ”Phù…” |
<0543> \{\m{B}} ”Phù…” |
||
// \{\m{B}} "Phew..." |
// \{\m{B}} "Phew..." |
||
+ | |||
<0544> Tôi hít một hơi thật sâu... |
<0544> Tôi hít một hơi thật sâu... |
||
// I make a deep breath... |
// I make a deep breath... |
||
+ | |||
<0545> \{\m{B}} (Đúng như mình nghĩ, mình không giỏi đối mặt với cô ấy.) |
<0545> \{\m{B}} (Đúng như mình nghĩ, mình không giỏi đối mặt với cô ấy.) |
||
// \{\m{B}} (As I thought, I'm not good at dealing with her.) |
// \{\m{B}} (As I thought, I'm not good at dealing with her.) |
||
+ | |||
<0546> Không phải là tôi không muốn ở cạnh cô ta, chỉ là tôi cảm thấy mệt mỏi khi cứ phải đối mặt với cô ta mãi. |
<0546> Không phải là tôi không muốn ở cạnh cô ta, chỉ là tôi cảm thấy mệt mỏi khi cứ phải đối mặt với cô ta mãi. |
||
// It's not that I hate being with her, it's just that I feel mentally exhausted dealing with her. |
// It's not that I hate being with her, it's just that I feel mentally exhausted dealing with her. |
||
+ | |||
<0547> Tôi chắc là cô ấy cũng không có nhiều bạn... |
<0547> Tôi chắc là cô ấy cũng không có nhiều bạn... |
||
// I guess she probably doesn't have any friends too... |
// I guess she probably doesn't have any friends too... |
||
+ | |||
<0548> \{\m{B}} ”Mình nên trở lại lớp trước khi giờ học kết thúc thì hơn...” |
<0548> \{\m{B}} ”Mình nên trở lại lớp trước khi giờ học kết thúc thì hơn...” |
||
// \{\m{B}} "I should head back to the class before lessons end..." |
// \{\m{B}} "I should head back to the class before lessons end..." |
||
+ | |||
<0549> Tôi bắt đầu chạy dọc theo hành lang vắng vẻ, dài và hẹp này. |
<0549> Tôi bắt đầu chạy dọc theo hành lang vắng vẻ, dài và hẹp này. |
||
// I start running through the empty corridor. |
// I start running through the empty corridor. |
||
− | |||
</pre> |
</pre> |
Revision as of 09:19, 28 August 2009
Translation
Translator
Proof-reader
Text
// Resources for SEEN4418.TXT #character '*B' #character 'Sunohara' #character ‘Giọng Nói’ // 'Voice' #character 'Kotomi' <0000> Có lẽ tôi nên đến thư viện. // I think I'll go to the library. <0001> Hình ảnh cô gái ngồi bình thản trên sàn nhà hôm trước chợt hiện lên trong đầu tôi. // This reminds me of the girl who was sitting comfortably on the floor. <0002> \{\m{B}} (Hình như cô ta nói tên mình là Kotomi?) // \{\m{B}} (Did she say her name was Kotomi?) <0003> Ngày hôm qua, cô ấy bảo rằng sẽ đọc rất nhiều sách vào buổi chiều. // Yesterday, she said she plans to read lots of book in the afternoon. <0004> Có thể giờ này cô ấy vẫn còn ở đây. // She might be there even now. <0005> Đúng lúc tôi sắp rẽ qua góc hành lang bên kia thì tôi nghe thấy tiếng bước chân ai đó đang bước xuống cầu thang. // As I'm about to turn a corner, I notice that someone's walking down the hallway. <0006> Có vẻ không phải là tiếng dép lê, hình như là tiếng của giày thể thao. // Rather than the sound of slippers, it's the sound of indoor shoes. <0007> Không sai vào đâu được, chắc chắn là một học sinh chứ không phải giáo viên. // It isn't a teacher, but a student. <0008> Phòng trong dãy hành lang này không nhiều, chỉ có mỗi cái thư viện và các phòng học vắng vẻ. // There's not much on this floor, it's just the library and all those empty classrooms. <0009> Với lại, một người đến thư viện trong giờ học như thế này, chỉ có thể là… // And also, a single person who comes to the library during lessons. <0010> Doạ hắn ta một trận. // Frighten him <0011> Tránh mặt đi chỗ khác. // Conceal my presence <0012> Tôi quyết định doạ cho hắn ta một trận. // I decided to frighten him. <0013> \{\m{B}} ”...ehem...” // \{\m{B}} "... ehem..." <0014> \{\m{B}} ”Ahhh, ahhh...” // \{\m{B}} "Ahhh, ahhh..." <0015> Tôi hắng giọng chuẩn bị. // I clear my throat in preparation. <0016> Rón rén từng bước, tôi tiến dần về phía những bước chân vô tư chưa hề cảm nhận được mối “Nguy hiểm” đang rình rập. // I trot silently towards those carefree footsteps that don't have an idea what's going to happen. <0017>...sẵn sàng... // ... ready... <0018> \{\m{B}} ”Ê! Cậu kia làm cái quái gì ở đây trong giờ học như thế này, Hả!” // \{\m{B}} "Hey! \shake{3}What the hell are you doing walking around during lessons!"\shake{3} <0019> \{Sunohara} UWAA! // \{Sunohara} \shake{7}"UWAA!" <0020> \{Sunohara} ”Em xin lỗi, tự nhiên em thấy đau bụng và nhức đầu dữ dội nhưng lại quên mất đường đến phòng khám vì vậy...” // \{Sunohara} "Sorry, my stomach hurts and my head feels weird but I got lost on my way to the clinic..." <0021> \{\m{B}} ”.........” // \{\m{B}} "........." <0022> Gã ngốc này đây rồi. // The idiot is here. <0023> Tôi nghĩ đến việc doạ cho cậu ta một trận, nhưng lại có đến 1/10000 cơ hội một giáo viên nào đó phát hiện ra tôi ở đây. // I was thinking of scaring him, but there's a 1 in 10,000 chance that a teacher will find me. <0024> Tôi rón rén từng bước về phía góc tường và cẩn thận lắng nghe. // I walk by the edge of the wall and listen to him carefully. <0025> Từ đây, tôi có thể nghe thấy tiếng hát hoà nhịp với tiếng bước chân vô tư lự không màng đến chuyện đời của cậu ta. // I can hear him singing, and it's blending with his carefree footsteps. <0026> \{Giọng Nói} ”Bomd a Head~” // \{Voice} "Bomb a Head~" <0027> \{\m{B}} ”.........” // \{\m{B}} "........." <0028> Là Sunohara // It's Sunohara. <0029> Hết nói nổi tên ngốc này, thế thì có khác gì “Lạy ông, tôi ở bụi này”. // All I can say is that the idiot is exposing himself. <0030> \{\m{B}} ”.........” // \{\m{B}} "........." <0031> Hừ, đứng đây nhìn hắn mà thấy khó chịu quá. // Somehow, my stomach can't stand it. <0032> \{\m{B}} ”... ehem...” // \{\m{B}} "... ehem..." <0033> \{\m{B}} ”Ahhh, ahhh...” // \{\m{B}} "Ahhh, ahhh..." <0034> Tôi hắng giọng chuẩn bị. // I clear my throat in preparation. <0035> Tôi nhẹ nhàng tiến đến gần Sunohara, cậu ta vẫn chẳng mảy may để ý gì đến sự hiện diện của tôi. // I nonchalantly approach Sunohara, who doesn't have any idea that I'm there. <0036>... sẵn sàng... // ... ready... <0037> \{\m{B}} ”Ê! Cậu kia làm cái quái gì ở đây trong giờ học như thế này, Hả!” // \{\m{B}} "Hey! \shake{3}What the hell are you doing walking around during lessons!"\shake{3} <0038> \{Sunohara} ”UWAA!” // \{Sunohara} \shake{7}"UWAA!" <0039> \{Sunohara} ”Em xin lỗi, tự nhiên em thấy đau bụng và nhức đầu dữ dội nhưng lại quên mất đường đến phòng khám vì vậy...” // \{Sunohara} "Sorry, my stomach hurts and my head feels weird but I got lost on my way to the clinic..." <0040> \{\m{B}} ”.....” // \{\m{B}} "........." <0041> Ôi trời, cậu ta xin lỗi nhanh kinh khủng cứ như đã học thuộc từ trước rồi vậy. // Man, you apologize too quickly whenever you're in trouble. <0042> \{Sunohara} ”Okazaki?! Cậu làm cái quái gì thế!” // \{Sunohara} "\m{A}?! \wait{1200}What the hell are you doing!" <0043> \{\m{B}} ”Xin lỗi nhé, tớ nhầm cậu với người khác.” // \{\m{B}} "Sorry, I mistook you for someone." <0044> \{Sunohara} ” "Người khác" ở đây có thể là ai chứ? ” // \{Sunohara} "And who could that someone be?!" <0045> \{Sunohara} ”Chẳng có ai trong trường này bỏ giờ học ngoài cậu và tớ.” // \{Sunohara} "There isn't anyone in this school who skips lessons other than \m{A} and me." <0046> \{\m{B}} ”Có khi cả trong khu vực này ấy chứ.” // \{\m{B}} "Not within this area though." <0047> \{Sunohara} ”Hả?” // \{Sunohara} "Hah?" <0048> \{\m{B}} ”Có phải cậu định đến thư viện này không?” // \{\m{B}} "Have you tried going inside the library here?" <0049> \{Sunohara} ”Thư viện á?” // \{Sunohara} "Library?" <0050> \{Sunohara} Có một cái như thế ở đây sao? // \{Sunohara} "Is there such a thing here?" <0051> \{\m{B}} ”Cậu đúng là một học sinh cá biệt trong cái trường này đấy...” // \{\m{B}} "You really are one stupid pupil here in this school..." <0052> \{Sunohara} ”Tớ không muốn nghe những lời đó, nhất là từ cậu.” // \{Sunohara} "You're the only one I don't want to hear that from." <0053> Hai gã ngốc đang nói chuyện vớ vẩn với nhau. // Two fools speaking ill of each other. <0054> Chua chát làm sao. // It's very sour. <0055> \{\m{B}} ”Sao cũng được, ở đây có một cái thư viện mà cậu chưa bao giờ nhìn thấy trước đây.” // \{\m{B}} "Anyway, there's a library here that you haven't seen before." <0056> \{\m{B}} ”Và trong đó có một cô gái bí ẩn xinh lắm, cô ấy đang ngồi đọc những quyển sách mà ngó vào tớ chẳng hiểu gì cả.” // \{\m{B}} "And inside it is a mysterious yet beautiful girl reading some hard to understand books." <0057> \{\m{B}} ”Nếu bắt chuyện được với cô ta, có thể cô ta sẽ đưa cho cậu một mảnh giấy.” // \{\m{B}} "If you talk to her, she'll give you a cut piece of paper." <0058> \{\m{B}} ”Thậm chí, cô ta có thể sẽ cho cậu ăn trưa cùng đấy...” // \{\m{B}} "She will also share her lunch box with you..." <0059> \{\m{B}} ”.........” // \{\m{B}} "........." <0060> Khi tôi nói ra điều đó, tôi chợt nhận ra tất cả đều chẳng chẳng khác gì một lời nói dối. // When I actually try putting it into words, I suddenly realize that it must all be a lie. <0061> Tôi nghĩ những thứ như thế có thể xảy ra ngoài đời thì thật là khó tin. // I don't think anything like that can happen in reality. <0062> Có đúng là tôi đã gặp một cô gái như vậy không nhỉ...? // Did I really meet such a girl...? <0063> Sunohara xuống giọng cầu xin. // Sunohara timidly responds to me. <0064> \{Sunohara} ”Giới thiệu cô ấy cho tớ đi.” // \{Sunohara} "Introduce me to her!" <0065> Như thường lệ, cậu ta tin vào bất cứ điều gì tôi nói. // As always, he believes everything I say. <0066> \{\m{B}} ”Tốt thôi... thử vào trong xem, nếu may mắn, cậu có thể gặp được cô ấy đấy.” // \{\m{B}} "Well... try going inside, if you're lucky, you might meet her." <0067> Vừa nói, tôi vừa chỉ về hướng thư viện. // I point at the library as I say that. <0068> Sunohara nhìn về phía lối vào thư viện với một mục đích chẳng tốt đẹp gì. // Sunohara looks at the library entrance door with a face showing a clear motive. <0069> Sau đó, cậu ta hỏi tôi. // Then, he asks me something. <0070> \{Sunohara} ”Ngay cả khi nó bảo "đóng cửa".” // \{Sunohara} "Even though it says \b'Closed'?"\u <0071> \{\m{B}} ”Cho dù như thế, cô ấy vẫn ở trong này, và điều đó thật bí ẩn.” // \{\m{B}} "Even still, she's in there, and it's mysterious." <0072> \{Sunohara} ”Cô ấy rất xinh, phải không?” // \{Sunohara} "She's really beautiful, right?" <0073> \{\m{B}} ”Chính xác là như vậy.” // \{\m{B}} "By all means." <0074> \{Sunohara} Cô ấy đang đọc sách một mình, đúng không? // \{Sunohara} "She's reading books all alone, right?" <0075> \{\m{B}} ”Có lẽ thế.” // \{\m{B}} "Perhaps." <0076> \{Sunohara} ”Tốt.” // \{Sunohara} "All right!" <0077> Cậu ta hăm hở bước đi. // He leaves in high spirits. <0078> \{Sunohara} Tớ sẽ đưa cô ấy ra ngoài và cho cô ấy ngắm nhìn thế giới bên ngoài này... // \{Sunohara} "I'll bring her out and let her see the outside world..." <0079>...slide, slide. // ... slide, slide. <0080> Cậu ta mở cửa và bước vào trong thư viện. // He opens the sliding door and goes inside the library. <0081> Tôi vẫn còn nhiều thời gian, có lẽ tôi sẽ đợi cậu ta ở đây. // I have plenty of time myself, so I'll wait for him. <0082> Một phút. // One minute. <0083> Hai phút. // Two minutes. <0084> Ba phút... // Three minutes... <0085> Chẳng có gì xảy ra cả. // There's nothing happening. <0086> Năm phút trôi qua. // Five minutes have passed. <0087>...blag! // ... blag!\shake{8} <0088> Swoooosh! // Swooosh!\shake{1} <0089> Thud...! // Thud...!\shake{6} <0090> Tôi bắt đầu nghe thấy những tiếng động bất thường phát ra từ trong thư viện. // I begin to hear some unusual sounds inside the library. <0091> Cậu ta “lên cơn” rồi sao? // Is he running amuck? <0092> Hay cậu ta đã mất kiên nhẫn và bắt đầu tấn công? // Or has he lost his patience and started attacking? <0093> Hoặc có thể cậu ta đang trút giận vì không có ai ở trong. // Or probably rampaging for revenge because there's no one there. <0094> Dù gì đi nữa, có lẽ tôi nên tự mình vào kiểm tra thì hơn. // Anyway, I guess I should go and check it for myself. <0095> Đúng lúc tôi đang nghĩ đến đây thì cuối cùng Sunohara cũng xuất hiện. // Sunohara finally appears as I'm thinking those things. <0096> \{Sunohara} ”Sigh...” // \{Sunohara} "Sigh..." <0097> Cậu ta đóng cánh cửa đằng sau lưng và thở một hơi dài. // Closing the door behind him, he takes a deep breath. <0098> Trông cậu ta có vẻ rất mệt. // He looks somewhat tired. <0099> Và tất nhiên, cậu ta không thể đưa được ai ra ngoài cả. // And of course, he didn't manage to take anyone outside. <0100> \{\m{B}} ”... Cô ấy không ở trong đó sao?” // \{\m{B}} "... she's not inside?" <0101> Tôi hỏi cậu ta. // I ask him that. <0102> \{Sunohara} ”Không, cô ấy ở trong đó.” // \{Sunohara} "No, she was there." <0103> \{\m{B}} ”Cậu có nhận được một mảnh giấy được cắt ra không?” // \{\m{B}} "Did you get a cut-off piece of paper?" <0104> \{Sunohara} ”Cô ta hoàn ~~~toàn phớt lờ tớ.” // \{Sunohara} "She to~~~\wait{3000}tally ignored me." <0105> Cậu ta tập trung toàn bộ sức lực còn lại chỉ để nói điều đó. // He accumulates all his strength just to say that. <0106> \{Sunohara} ”Tớ cũng đã thử tán tỉnh cô ấy, nhưng cô ta không hề đáp lại và chỉ cắm cúi đọc sách.” // \{Sunohara} "I tried flirting with her too, but she didn't respond and just kept on reading." <0107> \{\m{B}} ”Có thể do sự hiện diện của cậu quá mờ nhạt?” // \{\m{B}} "Maybe your presence is too weak?" <0108> \{Sunohara} ”Chưa chắc đâu nhé, tớ cũng đã thử nhiều cách khác nữa.” // \{Sunohara} "It isn't like that, I tried various things too." <0109> \{Sunohara} ”Tớ đã quăng đống sách quanh cô ấy....” // \{Sunohara} "I dropped books all around her..." <0110> \{\m{B}} ”Vậy là cái tiếng động lúc nãy là vì việc này...” // \{\m{B}} "So that noise before was because of that..." <0111> \{Sunohara} ”Cuối cùng, tớ nghĩ đến việc xô đổ mấy cái kệ sách nhưng cô ta thậm chí không thèm di chuyển dù chỉ một chút...” // \{Sunohara} "Finally, I thought about pushing down the bookshelves but she didn't even move from the floor..." <0112> \{\m{B}} “Nghe chẳng khác gì cậu đang làm phiền người khác...” // \{\m{B}} "You might have been really annoying..." <0113> \{Sunohara} ”Chết tiệt thật...” // \{Sunohara} "Damn..." <0114> \{Sunohara} ”Cô ta là ai kia chứ?” // \{Sunohara} "Who the hell is that girl?" <0115> \{\m{B}} ”Tớ cũng không rõ lắm...” // \{\m{B}} "I don't really know either though..." <0116> Đương nhiên thôi, thật ra thì tôi cũng không biết nhiều về cô ấy. // For sure, I don't really know her. <0117> Điều duy nhất tôi biết được là... // The only thing I know is... <0118> \{\m{B}} ”Cô ấy nói tên cô ấy là Kotomi.” // \{\m{B}} "She said her name is Kotomi." <0119> \{Sunohara} ”Kotomi?” // \{Sunohara} "Kotomi?" <0120> Lông mày cậu ta nhíu lại khi nhắc đến cái tên đó. // His eyebrows shift as he says that. <0121> \{Sunohara} ”Hiểu rồi...” // \{Sunohara} "I see..." <0122> \{Sunohara} ”Vậy ra cô ấy là Ichinose Kotomi...” // \{Sunohara} "She's Ichinose Kotomi then..." <0123> Cậu ta lẩm bẩm trong cơn bực bội. // He mutters annoyingly. <0124> \{\m{B}} ”Cậu biết cô ấy à?” // \{\m{B}} "You know her?" <0125> \{Sunohara} ”Chẳng phải cô ta rất nổi tiếng sao?” // \{Sunohara} "Isn't she famous?" <0126> Ngay cả khi cậu nói thế, tớ vẫn chẳng biết gì hơn. // Though he says so, I have no idea. <0127> \{Sunohara} ”Chúng ta đã thấy nó trên bảng thành tích của bài kiểm tra thử rồi cơ mà? Tên cô ấy xếp đầu bảng đấy.” // \{Sunohara} "Didn't we see it on the ranking chart of the mock examinations? Her name is certainly at the top." <0128> \{\m{B}} ”Bảng thành tích? Nó là gì thế?” // \{\m{B}} "Ranking chart? What's that?" <0129> \{Sunohara} ”Cậu đúng là một học sinh cá biệt trong cái trường này đấy...” // \{Sunohara} "... you really are a no good student in this school." <0130> \{\m{B}} ”Tớ không muốn nghe những lời đó, nhất là từ cậu.” // \{\m{B}} "You're the only person I don't want to hear that from." <0131> \{Sunohara} ”Những lời mà cậu đã nói lúc nãy tớ chỉ trả lại hết thôi.” // \{Sunohara} "I'm returning all those words you said to me." <0132> \{\m{B}} Tớ cũng trả cả vốn lẫn lời lại cho cậu, khuyến mãi thêm một cái nơ hồng đính kèm luôn nhé. // \{\m{B}} "I'll also be giving it back to you, with a pink ribbon attached." <0133> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." <0134> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0135> \{Sunohara} ”... Dù gì đi nữa, Ichinose Kotomi là một học sinh được cấp học bổng đặc biệt ở đây.” // \{Sunohara} "... anyway, Ichinose Kotomi is a special scholar student here." <0136> \{\m{B}} ”Cũng giống cậu, phải không?” // \{\m{B}} "The same as you, right?" <0137> \{Sunohara} ”Tớ được nhận vào nhờ khả năng thể thao, còn cô ta thì qua sự giới thiệu của một viện sĩ danh tiếng. Đừng so sánh tớ với cô ta.” // \{Sunohara} "I got recommended through sports, but she got here through her academic excellency. Don't compare me to her." <0138> Tôi không hiểu lắm, nhưng Sunohara có vẻ hơi thái quá về điều đó. // I don't really understand, but Sunohara is fussing about it, it seems. <0139> \{Sunohara} Hơn nữa, bài thi của cô ta chưa bao giờ lọt ra khỏi top 10, chẳng có gì lạ khi cô ta là một học sinh chăm chỉ. Cũng tốt thôi, sở thích của tớ khác cơ. // \{Sunohara} "Moreover, her exams never drop from the top ten, as she's a hard working girl. Well, my hobbies are different." <0140> \{\m{B}} ”Đối với tớ thì cái sở thích và sự chăm chỉ của cậu đã là một cái gì đó lỗi thời (xa vời) lắm rồi...” // \{\m{B}} "I'll put your hobbies and hard work to something obsolete though..." * <0141> \{\m{B}} ”Top 10 trong trường này? Thế thì cũng chẳng ghê gớm gì.” // \{\m{B}} "Top ten in this school? That's nothing." <0142> \{Sunohara} ”Đúng là đồ ngây thơ. Toàn quốc đấy em ạ.” // \{Sunohara} "You're naive. That's nation-wide." <0143> \{\m{B}} ”…Toàn quốc á?!” // \{\m{B}} "... \bNATION-WIDE?!"\u <0144> Tóm lại, cô ta là ứng cử viên sáng giá luôn đứng ở nhóm đầu trong số những học sinh sẽ đỗ vào đại học. // In short, she's always at the top ten in the list of people who are going to a university. <0145> Tôi thậm chí không thể tưởng tượng nổi, đó quả là một thế giới đáng sợ. // I didn't even imagine it, it's a fearful world. <0146> \{Sunohara} ”Cô ta hoàn toàn vượt xa chúng ta, thậm chí cô ta còn được miễn đi học khi mà cô ta có thể tự học một mình.” // \{Sunohara} "She's completely beyond our level, she's exempted from lessons since she can study by herself." <0147> \{\m{B}} ”Miễn đi học...? Thế là thế nào?” // \{\m{B}} "Exempted from lessons...? What's that?" <0148> \{Sunohara} ”Ý tớ muốn nói là cô ta có thể làm mọi thứ, ngay cả khi cô ta ít khi có mặt tại lớp.” // \{Sunohara} "I'm saying she can do anything, even if her attendance is low." <0149> \{Sunohara} Theo như lời đồn thì cô ta không tham gia CLB nào và cô ta cũng không hay trò chuyện với bạ n bè trong lớp. // \{Sunohara} "Rumours say she's not in any club, and she doesn't seem to talk much in class." <0150> Cậu ta giảng giải cho tôi với khuôn mặt bí xị tỏ vẻ thất vọng. // He explains it to me in a depressing manner. <0151> Tất nhiên, nghĩ lại cũng thật lạ nếu cô ấy chỉ là một học sinh trốn tiết. // For sure, I thought it was weird that she's just a class skipper. <0152> Mang theo những cuốn sách chuyên môn tiếng nước ngoài và đọc chúng một cách dễ dàng... cô ấy không thể không giỏi được. // Bringing along some technical books written in foreign language and reading it easily... there's no way she's not smart. <0153>"Giờ học mà mình phải có mặt" của cô ấy có ý nghĩa khác hẳn so với tôi. // Her "lessons which I have to be in" has a completely different meaning from mine. <0154> \{Sunohara} Tốt thôi, cô ta sống trong một thế giới khác hẳn với chúng ta, nhỉ. // \{Sunohara} "Well, she lives in a different world from us, huh." <0155> Vừa nói, Sunohara vừa quay lưng bước đi. // Sunohara turns away from me as he says that. <0156> \{Sunohara} ”Nếu không còn gì nữa, vậy tớ đi nhé.” // \{Sunohara} "If you have nothing to say anymore, I'll be going." <0157> \{\m{B}} ”Này, lão chủ nhiệm đang tìm cậu. Có vẻ như ông ta để mắt đến cậu rồi đấy.” // \{\m{B}} "Our homeroom teacher is searching for you. It seems he's set his eyes on you lately." <0158> \{Sunohara} ”Cậu cũng vậy thôi. Nghĩ lại cậu cũng nên tự lo cho bản thân đi thì hơn?” // \{Sunohara} "I could say the same for you. Don't you think you should be careful too?" <0159> \{\m{B}} ”Trợ giúp tốt đấy.” // \{\m{B}} "That's a big help." <0160> \{Sunohara} ”Cậu cũng vậy.” // \{Sunohara} "You too." <0161> Tay xách cặp, tôi đứng nhìn, bóng dáng Sunohara xa dần và khuất đi trên dãy hành lang dài và hẹp. // Putting my hands in my pockets, I watch Sunohara's back disappear from the corridor. <0162> Thật lòng, tôi không muốn đi đâu cả. // I don't really have any place to go to. <0163> Có thể tôi cũng chẳng khác gì cậu ta... // I'm probably the same as him... <0164> \{\m{B}} ”Sigh...” // \{\m{B}} "Sigh..." <0165>”Tôi thở dài...” // I sigh... <0166> Bỏ học để đi lòng vòng khắp nơi, điều đó làm tôi cảm giác như mình là một kẻ vô dụng. // Skipping class to walk around, this makes me think that I'm a worthless person. <0167> Tôi nghĩ về những gì Sunohara đã nói. // I think about what Sunohara said to me. <0168> Một "siêu nhân" luôn đứng ở top 10 trong những bài kiểm tra toàn quốc... // A prodigy that's always at the top ten of national exams... <0169> Cô ấy còn nhận được một vài ưu đãi đặc biệt của người viện sĩ kia. // She's getting some special treatment because of her academic excellency. <0170> Thật sự mà nói, tôi mà có một điểm chung nào với người như vậy quả là chuyện không tưởng. // I can't think of having anything in common with such a person. <0171>... Có nên trở về lớp học không nhỉ? // ... should I go back to the classroom? <0172> Tôi bước chậm rãi. // I slowly walk. <0173> Tôi ngoái đầu lại và nhìn về phía lối vào thư viện lần nữa. // I turn my head and look at the library's entrance door one more time. <0174> Đi vào trong thư viện. // Go inside the library <0175> Trở lại lớp. // Return to the classroom <0176> \{\m{B}} (Mình sẽ chẳng hối hận đâu, nhỉ...?) // \{\m{B}} (I wouldn't regret this, right...?) <0177> Tôi vừa đi vừa tự nhủ lòng mình. // I leave that place behind as I say that to myself. <0178> \{\m{B}} ”Tôi có thể gặp rắc rối nếu không trở lại bây giờ, nhưng...” // \{\m{B}} "I'll be in trouble if I don't go back now but..." <0179> Tôi bước về phía thư viện. // I walk towards the library. <0180> Có dòng chữ 'đóng cửa', nhưng cánh cửa rõ ràng vẫn mở. // There's a note saying 'Closed', but the door is surely open. <0181> Thứ đập vào mặt tôi đầu tiên là mùi bụi và giấy. // I'm struck by the smell of dust and paper. <0182> Đúng là một căn phòng ít ai thèm lui tới. // The room where no one is supposed to be. <0183> Nhìn về phía tấm màn cửa bay phất phơ, tôi chợt nhận ra một cô gái đã ở đây từ trước, bên dưới những tia nắng thanh bình. // The window curtain flutters, and there's a girl there, being exposed by the sun. <0184> Cô ấy để chân trần và ngồi bình thản trên sàn nhà, đọc những quyển sách khó hiểu giống như hôm qua. // She's comfortably sitting on the floor bare-footed, and she's reading some book just like yesterday. <0185> Chẳng hiểu sao, tôi lại có cảm giác bồi hồi khi nhìn cô ta. // Somehow, I feel relieved just seeing her. <0186> Và cũng như mọi lần, bao quanh cô ta là những chồng sách được sắp xếp cẩn thận. // And as always, she's surrounded by neatly placed books. <0187> Những quyển sách khác thì bị vứt lung tung khắp nơi trên sàn. // And books that are scattered all around. <0188> Chắc là hậu quả của Sunohara để lại. // Probably because of Sunohara. <0189> Cô ta hẳn phải có một sức tập trung ghê gớm lắm nếu cô ta vẫn chưa nhận ra những gì đã xảy ra lúc nãy. // She sure has tremendous concentration if she didn't even notice this. <0190> Hoặc...cô ấy biết và cố tình không thèm để ý đến Sunohara. // Or... she knew about it and all she could think of was to ignore Sunohara purposely. <0191> \{\m{B}} ”Thật tội nghiệp cho cậu ta...” // \{\m{B}} "I pity him..." <0192> Nhưng có vẻ như hôm nay cả tôi cũng bị phớt lờ mất rồi. // But it seems like I'm being ignored as well today. <0193> \{\m{B}} ”Này...” // \{\m{B}} "Hey..." <0194> Tôi thử lại gần và gọi cô ta. // I try to approach and call her. <0195> Không trả lời. // No response. <0196> \{\m{B}} ”Tớ vừa đến. Cậu không nhận ra tớ à?” // \{\m{B}} "I've come. Don't you notice me?" <0197> Và tất nhiên, cô ta vẫn không đáp lại. // And of course, no response. <0198> \{\m{B}} ”Này, nói gì đi chứ!” // \{\m{B}} "Hey, say something." <0199> Flip... // Flip... <0200> Cô ta lật sang trang tiếp theo bằng những ngón tay thon thả của cô ta. // She flips the page with her slender finger. <0201> Mình hoàn toàn bị lờ tịt đi mất rồi. // I'm completely ignored. <0202> \{\m{B}} ”.........” // \{\m{B}} "........." <0203> Tôi ngồi nhìn cô ấy một lúc. // I watch her for a while. <0204> Tôi nhìn thẳng vào cô ta. // I look at her at point-blank range. <0205> Dù vậy, cô ta vẫn cắm cúi đọc. // Yet, she still continues reading. <0206> Ánh mắt cô ấy di chuyển lên xuống liên tục, tức là quyển sách này được viết theo chiều dọc. // Her eyes are moving up and down, so it must be written vertically. <0207> Tuy nhiên, cách cô ta đọc sách nhanh đến chóng mặt như thế thì thật là đáng sợ. // Still, the way she reads the book so quickly is strange. <0208> Đọc như vậy, liệu cô ta có nhớ hết được nội dung trong đó hay không? // Reading like that, is the content really entering her brain? <0209> Ah, cô ta lại lật sang trang khác. // Ah, she flips another page. <0210> \{\m{B}} ”Này... Không lẽ tớ chỉ được phép ngồi đây nhìn cậu làm cảnh thôi hả?” // \{\m{B}} "Hey... am I really just going to watch you?!" <0211> Tất nhiên, cô ta vẫn lờ tịt tôi thậm chí cả với những lời \g{tsukkomi}= { thông thường có nghĩa là 'người lạ' nhưng thực tế cách dùng thì tùy mục đích, nó xuất phát từ tiếng Nhật 'tsukkomu' với nghĩa đen là ' ngắt lời/ quấy rầy/ xía vào'. Bản chất của tsukkomi là bất thình lình ngắt lời người khác hoặc quấy rầy khi một boke ( kẻ nghốc ) nói hoặc làm điều gì ngớ ngẩn hoặc ngu ngốc. Có hai cách để chặn họng một boke. Thứ nhất là bất ngờ đánh cho boke một cú khi đang chỉ trích lỗi lầm của anh/cô ta, điều này là phổ biến nhất trong anime và manga. Thứ hai là chỉ bất chợt xía vào và đưa ra lời phê bình boke với tâm trạng quở trách } của tôi // Of course, she still ignores me even with my \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in/to interfere/to meddle.' The nature of the tsukkomi is to suddenly butt in or interfere whenever a boke (a fool) do or say something silly or stupid. There are two ways to interfere with the boke. The first one is to suddenly hit the boke while commenting at his/her wrong doing, it's the most common in anime and manga. The second one is just suddenly interfering and giving comments at the boke in a scolding manner.} line. <0212> \{\m{B}} ”.........” // \{\m{B}} "........." <0213> Tôi nên làm gì bây giờ nhỉ? // What should I do? <0214> Lật trang sách cô ta đang đọc. // Flip the page of the book <0215> Gọi tên cô ta. // Say her name <0216> Véo má cô ta. // Poke her cheek <0217> Rồi cô sẽ thấy tôi cứng đầu đến mức nào. // I'll show her my stubbornness. <0218> Flip. // Flip. <0219> Tôi lật một trang sách. // I flip a page on my own. <0220> Flip // Flip. <0221> Cô ấy ngay lập tức lật trở lại trang trước đó. // She immediately goes back to the previous page. <0222> Flip, flip, flip // Flip, flip, flip. <0223> Lần này tôi sẽ giở đến hết quyển sách luôn. // This time I'll flip it to the end. <0224> Flip, flip, flip // Flip, flip, flip. <0225> Cô ấy vẫn nhanh chóng giở lại trang vừa đọc. // She quickly goes back to the previous page. <0226> Có vẻ như cô ấy cho tôi là môt cơn gió không hơn không kém làm lật trang sách của cô ấy. // It seems she thinks I'm no more than a wind flipping the pages of her book. <0227> Cuối cùng, // In the end, <0228> Tôi chẳng còn cách nào khác là phải thay đổi chiến thuật tác chiến. // I have no choice but to change my strategy. <0229> Gọi tên cô ta. // Say her name <0230> Véo má cô ta. // Poke her cheek <0231> Poke // Poke. <0232> Tôi tiếp tục véo má cô ấy. // I continue poking her cheek. <0233> Mềm thật. // So soft. <0234> Nhưng, cô ta vẫn không nhận ra tôi. // But, she still doesn't notice me. <0235>... poke, poke, poke, poke // ... poke, poke, poke, poke. <0236> Tôi thử véo thêm vài cái nữa. // I tried poking her cheek plenty of times. <0237> Nhưng xem ra cô ấy chẳng biết đau là gì. // But it seems she still doesn't notice. <0238> Cô ta vẫn bình thản đọc sách mặc cho tôi véo má. // She continues reading her book quietly as I poke her cheek. <0239> Như thường thấy, cô ta lại lật nhanh sang trang khác. // As usual, she flips the pages quickly. <0240> Kể cả như vậy, cô ta vẫn coi tôi như người vô hình... // But even still, she doesn't notice me... <0241> Bây giờ, dù cho có trời sập đi chăng nữa chắc cô ta cũng chẳng mảy may để ý. // No matter what, she's totally defenseless. <0242> Nếu vậy, tôi có thể đưa cô ta đến bất cứ nơi nào tôi muốn mà cô ta vẫn không biết... // If so, I can take her anywhere without her realizing it... <0243> \{\m{B}} ..... // \{\m{B}} "........." <0244> Tôi nhanh chóng xoá đi cái suy nghĩ bậy bạ vừa hiện lên trong đầu. // I quickly cast away those wild ideas that are going on in my head. <0245> Dù gì đi nữa, thật chẳng thú vị gì nếu đưa cô ấy đến nơi nào đó mà cô ấy lại chẳng phản ứng một tẹo nào. // Anyway, it doesn't look like it'd be interesting to take her somewhere if she wouldn't respond. <0246> Cuối cùng, // In the end, <0247> Tôi tự hỏi mình nên làm gì để kéo cô ta về với thực tại? // I wonder what I should do to bring her back to reality? <0248> Lật trang sách cô ta đang đọc. // Flip the page of the book <0249> Gọi tên cô ta. // Say her name <0250> Tôi sẽ gọi tên cô ấy. // I'll say her name. <0251> Tôi ghé sát mặt vào tai cô ta. // I move my face closer to her ear. <0252> Tôi có thể ngửi thấy mùi hương dầu gội trên mái tóc cô ấy còn vương lại. // I can smell the scent of shampoo on her hair. <0253> Sau đó, tôi thì thầm. // Then, I say it in a whisper. <0254> \{\m{B}} ”Này, Kotomi.” // \{\m{B}} "Hey, Kotomi." <0255> Cô ấy không đáp lại. // She doesn't respond. <0256> \{\m{B}} ”Kotomi, Kotomi, Kotomi...” // \{\m{B}} "Kotomi, Kotomi, Kotomi..." <0257> Tôi thử gọi cô ta liên tục. // I try repeating it. <0258> Vẫn không ăn thua. // Still no response. <0259> \{\m{B}} ”Kotomi?” // \{\m{B}} "Kotomi?" <0260> Tôi gọi tên cô ta như một câu hỏi. // I say it in the form of a question. <0261> Nhưng kết quả vẫn vậy. // But the result is the same. <0262> \{\m{B}} ”Nếu đã thế...” // \{\m{B}} "If that's the case..." <0263> Đây là con át chủ bài cuối cùng... // This is the last card... <0264> \{\m{B}} ”Kotomi...chan.” // \{\m{B}} "Kotomi......\p... chan." <0265> Tôi lấy hết can đảm ra chỉ để nói lên bấy nhiêu đó. // I gather all my strength just to say that. <0266> Và ngay lập tức, cô ấy khựng lại khi đang chuẩn bị lật sang trang mới. // And at that moment, her hand stops as she's about to flip another page. <0267> Cô ta ngẩng mặt lên khỏi quyển sách. // She lifts her face up away from her book. <0268> Cô ta nhìn tôi như thể vừa mới thức dậy sau một giấc mộng đẹp. // She looks at me as if she has just awoken from a dream. <0269> \{Kotomi} “-kun.” // \{Kotomi} "\m{B}-kun." <0270> Cô ấy gọi tên tôi và khẽ cười, một nụ cười hạnh phúc. // She smiles as if she's really happy. <0271> \{\m{B}} ”Chờ đã... Làm cái quái gì mà cậu lại chỉ trả lời khi tớ gọi như vậy?!” // \{\m{B}} "Wait a minute... how come you only respond when I call you that?!" <0272> Cô ta tỏ vẻ ngạc nhiên. // She looks like she's the one surprised. <0273> \{Kotomi} ”Hôm nay cậu đến hơi muộn đấy.” // \{Kotomi} "You're little late today." <0274> \{\m{B}} ”Cậu cũng nhận ra tớ muộn quá rồi còn gì.” // \{\m{B}} "You're very much late in noticing me too." <0275> \{Kotomi} ”??...” // \{Kotomi} "??..." <0276> Cô ấy đảo mắt nhìn quanh như thể nhận ra điều gì đó bất thường. // She surveys the surroundings as if she noticed something isn't right. <0277> \{Kotomi} ”Eh...?” // \{Kotomi} "Eh...?" <0278> Sau đó, cô ấy nhìn những quyển sách rơi đầy trên sàn. // She looks at library books that are scattered around. <0279> \{Kotomi} ”Eh, eh...?” // \{Kotomi} "Eh, eh...?" <0280> Và rồi cô ấy nhìn tôi. // She looks at me. <0281> \{Kotomi} "........." // \{Kotomi} "........." <0282> \{Kotomi} ”Cậu nên lấy sách cẩn thận hơn.” // \{Kotomi} "You should handle books with care." <0283> Cô ấy nói với tôi như thể một bà mẹ đang quở trách con mình vậy. // She says that to me like a mother lecturing her child. <0284> Cô ta đứng dậy và bắt đầu cất những quyển sách vung vãi kia về chỗ cũ. // She stands up and begins returning the scattered books to the shelves. <0285> \{\m{B}} ”Được rồi, không phải do tớ làm đâu đấy...” // \{\m{B}} "Well, I didn't do it..." <0286> Hình như là tôi đang tự thanh minh cho mình thì phải. // I realize that I'm trying to explain myself. <0287> \{\m{B}} ”Mà cậu cũng từng cắt vài trang sách đó thôi mặc dù...” // \{\m{B}} "You were also cutting some pages though..." <0288> \{Kotomi} ”Quyển này ở đây, còn quyển này thì ở đây...” // \{Kotomi} "This one goes here and this one will be here..." <0289> Cô ta chẳng chịu nghe tôi nói gì cả. // She isn't listening. <0290> Cô ấy cẩn thận nhặt chúng lên rồi đặt lên giá sách lại như cũ, từng quyển một. // She carefully picks them up and puts them in the shelves, one by one. <0291> Chẳng thể khác được, tôi sẽ giúp cô ta một tay vậy. // It can't be helped, so I give her a hand. <0292> \{\m{B}} ”Được rồi...” // \{\m{B}} "All right..." <0293> Tôi nhặt một quyển lên và đặt nó vào một kệ sách còn trống... // I pick one and put it inside a not so full shelf... <0294> \{Kotomi} ”Không phải ở mục đó đâu.” // \{Kotomi} "That's not in that category." <0295>”Sau đó, cô ấy chỉ vào một kệ khác.” // Then, she points somewhere. <0296> \{Kotomi} ”Đây...” // \{Kotomi} "Here..." <0297> Cô ấy tình cờ chạm vào tay tôi khi đưa tay chỉ về hướng đó. // She accidentally touches my hand as she points to the proper place. <0298> \{Kotomi} ”Ah...” // \{Kotomi} "Ah..." <0299> Cô ấy vội vã thu tay lại. // She quickly pulls back her hand. <0300> Rồi nhìn vào những ngón tay của cô ta như thể chúng đang bị bỏng. // She looks at her finger tip as if it were scalded. <0301> Cô ta ngây thơ thật. // She's acting really innocently. <0302> Hình như đây cũng là lần đầu tiên tôi thấy cô ấy lộ vẻ nữ tính như thế. // I realize that it's the first time I've seen her act girly. <0303> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0304> \{\m{B}} ”Dù sao thì, tớ vừa véo má cậu lúc nãy đấy.” // \{\m{B}} "Anyway, I was poking your cheek just a while ago." <0305> \{Kotomi} "???" // \{Kotomi} "???" <0306> \{\m{B}} ”Hừm... thôi quên đi.” // \{\m{B}} "Sigh... just forget it." <0307> Có rất nhiều cơ hội để tôi sử dụng những tuyệt chiêu \g{tsukkomi}= {thông thường có nghĩa là 'người lạ' nhưng thực tế cách dùng thì tùy mục đích, nó xuất phát từ tiếng Nhật 'tsukkomu' với nghĩa đen là ' ngắt lời/ quấy rầy/ xía vào'. Bản chất của tsukkomi là bất thình lình ngắt lời người khác hoặc quấy rầy khi một boke ( kẻ nghốc ) nói hoặc làm điều gì ngớ ngẩn hoặc ngu ngốc. Có hai cách để chặn họng một boke. Thứ nhất là bất ngờ đánh cho boke một cú khi đang chỉ trích lỗi lầm của anh/cô ta, điều này là phổ biến nhất trong anime và manga. Thứ hai là chỉ bất chợt xía vào và đưa ra lời phê bình boke với tâm trạng quở trách }, nhưng tôi lại không biết sẽ tấn công kiểu gì. // There's plenty of \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in/to interfere/to meddle.' The nature of the tsukkomi is to suddenly butt in or interfere whenever a boke (a fool) do or say something silly or stupid. There are two ways to interfere with the boke. The first one is to suddenly hit the boke while commenting at his/her wrong doing, it's the most common in anime and manga. The second one is just suddenly interfering and giving comments at the boke in a scolding manner.} opportunities, but I don't know how I will attack. <0308> Dù sao đi nữa, thế cũng tốt khi biết rằng cô ấy không quá lãnh cảm như tôi nghĩ. // Anyway, good just to know that she don't seem frigid. <0309> Vả lại, tôi cũng không thể giúp gì nhiều trong việc phân loại sách này. // Besides, I couldn't even help much in sorting out the books. <0310> Tôi chỉ có thể im lặng nhìn cô ta. // I just watch her silently. <0311> Cô ta cúi xuốn để gom đống sách vẫn còn vương lại trên sàn nhà. // She bends her knees to gather the books on the floor. <0312> Có vẻ như cô ta biết mình đang cầm loại sách nào chỉ bằng cách nhìn sơ qua cái bìa. // It seems she knows what kind of book she's holding just by looking at the front cover. <0313> Cô ta nhẹ nhàng trả những cuốn sách về chỗ cũ của chúng mà không phát ra tiếng động nào. // She gently pushes the books to their places without making a sound. <0314> Có thể thấy cô ấy nâng niu những quyển sách như thể chúng thực sự rất quan trọng đối với cô ấy. // I can see that she handles the books as if they're really important to her. <0315> Tôi tự hỏi... liệu mình cũng có những thứ quý giá đáng để trân trọng như vậy hay không? // I wonder... do I have some precious things to care for? <0316> \{Kotomi} ”Tomoya-kun... cậu có thích sách không?” // \{Kotomi} "\m{B}-kun... do you like books?" <0317> Cô ấy quay lại hỏi tôi. // She asks that as she looks at me. <0318> \{\m{B}} ”Tớ không thích chúng. Bây giờ tớ không đọc nhiều sách lắm.” // \{\m{B}} "I don't like them. I don't read a lot these days." <0319> \{Kotomi} ”Tớ hiểu rồi...” // \{Kotomi} "I see..." <0320> Trông cô ấy có một chút gì đó thất vọng khi nói điều đó. // She looks at little disappointed as she says that. <0321> Tuy nhiên cũng có một thời gian mà tôi đã từng rất thích đọc sách. // There was a time when I liked reading books too, though. <0322> Bởi vì tôi nghĩ rằng nếu mình xây dựng những từ ngữ ngay trong tim mình, chúng có thể thay đổi chính bản thân tôi. // It's because I thought that if I found the words inside my heart, they might've changed me. <0323> Tôi cảm thấy mệt mỏi ngay sau đó. // Then I got tired right away. <0324> Lần đó, tôi cũng đã thử mua vài quyển sách, kết quả là chúng đã bị phủ đầy bụi và vẫn nằm yên đó trong góc phòng của tôi. // There were some books I bought that time, and they still remain in my room, collecting dust. <0325> \{\m{B}} ”Cậu rất thích sách, phải không?” // \{\m{B}} "You like books, right?" <0326> \{Kotomi} ”Ừm, mình thật sự thích chúng.” // \{Kotomi} "Yup, I really like them." <0327> \{\m{B}} ”Chỉ ngồi đọc sách như thế, cậu không thấy chán sao?” // \{\m{B}} "Don't you get bored just reading?" <0328> \{Kotomi} ”?” // \{Kotomi} "?" <0329> \{\m{B}} Cậu nên thỉnh thoảng đi ra ngoài, vui chơi với ai đó và hít thở không khí trong lành, như thế không phải tốt hơn nhiều so với việc cứ ngồi ru rú ở đó một mình hay sao? // \{\m{B}} "Do you know the meaning of going out sometimes to play with someone?" <0330> Những lời của tôi chẳng có ý nghĩa gì sâu xa trong đó, chẳng qua là vì tôi đã quyết định dành thời gian để nói chuyện với cô ấy. // My words don't really have a deep meaning to them, it's just that I'm planning to waste time by speaking to her. <0331> \{Kotomi} "........." // \{Kotomi} "........." <0332> Cô ấy trở nên im lặng. // She becomes silent. <0333> Tôi chợt nhớ lại những lời của Sunohara. // I remember Sunohara's words. <0334>”Cô ta hoàn toàn vượt xa chúng ta, thậm chí cô ta còn được miễn đi học khi mà cô ta có thể tự học một mình.” // "She's completely beyond our level, she's exempted from lessons since she can study by herself." <0335> Bất cứ ai cũng không thể quở trách cô ấy vì cái lí do không có mặt trong lớp học được, khi mà cô ấy có thể làm bất cứ điều gì mình thích mà vẫn vượt qua mọi kì thi đại học. // She wouldn't get blamed by anyone for not attending lessons, since she can do whatever she wants and still pass any university exam. <0336> Thật khó hiểu khi tôi lại nói những điều như thế, nhưng, cảm giác này là sao nhỉ? Hơi khác với lúc trước. // It's weird if I say so as well, but, something feels quite different. <0337> \{\m{B}} ”Được rồi, cậu biết đấy...” // \{\m{B}} "Well, you see..." <0338> \{\m{B}} ”Cậu luôn mang theo sách tới đây, đúng không?” // \{\m{B}} "You always bring books, right?" <0339> Đột nhiên tôi đổi chủ đề ngay khi vừa mở miệng. // I change the topic instinctively as I open my mouth. <0340> \{\m{B}} ”Bạn không đọc những quyển sách ở đây sao?” // \{\m{B}} "Don't you read the books here?" <0341> \{Kotomi} ”Cũng không hẳn.” // \{Kotomi} "That's not really why." <0342> \{Kotomi} ”Mình thực sự rất thích sách ở đây nhưng...” // \{Kotomi} "I really like the books here but..." <0343> \{Kotomi} Mình đã đọc hết tất cả sách ở đây rồi. // \{Kotomi} "I already read them all." <0344> Cô ấy trả lời mà không chớp mắt. // She replies calmly. <0345> Tôi thử liếc một vòng quanh thư viện. // I try surveying the whole library. <0346> Từ phía cửa sổ, đến trung tâm thư viện, rồi đến những cái kệ sách cao được sắp ngăn nắp... // From the window, to the center of the library, and to the high and well-organized bookshelves... <0347> Bạn có thể thấy mọi loại sách đều được xếp cùng nhau. // You can see all sorts of books packed together. <0348> Bạn sẽ không ngạc nhiên khi nó trông chẳng khác gì một thư viện lớn. // You probably wouldn't be surprised if you compare it to a big library. <0349> Nhưng kể cả như vậy, tôi nghĩ phải có đến mười nghìn cuốn sách ở đây. // But even still, I think there are like tens of thousands of books here. <0350> Cô ta không thể nào đọc hết chúng được. // There's no way she's read all of them. <0351> \{\m{B}} ”Nếu cậu đang đùa, thì nó chẳng buồn cười chút nào.” // \{\m{B}} "If you're joking, you should say it skillfully." <0352> \{Kotomi} "???" // \{Kotomi} "???" <0353> Sao cô ấy lại phản ứng như thế nhỉ...? // Why is she reacting like that...? <0354> Tôi lặng lẽ đứng nhìn cô ta đặt quyển sách cuối cùng về chỗ của nó. // I watch her with an amazed face as she puts the last book in its shelf. <0355> \{Kotomi} ”Giờ đây chúng đã trở về chỗ cũ rồi.” // \{Kotomi} "Now they're back in their original places." <0356> \{Kotomi} ”Chắc chúng rất vui vì được trở về với bạn của chúng.” // \{Kotomi} "They look happy lining up with their friends." <0357> Hình như tôi đã nghe những lời này ở đâu đó rồi thì phải. // It seems I've heard this line somewhere before. <0358> \{Kotomi} "Umph..." // \{Kotomi} "Umph..." <0359> Cô ấy trở lại ngồi trên tấm đệm. // She sits on her cushion. <0360> Khi tôi nghĩ cô ta chuẩn bị với lấy vài quyển sách, bỗng nhiên cô ta nhìn thẳng vào tôi. // When I think she's about to reach out to some book, she looks straight at me. <0361> \{Kotomi} ”Bạn có muốn ăn chút gì không?” // \{Kotomi} "Do you want to eat?" <0362> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0363> Sao lại trở thành thế này hả trời...? // Why does it come to this...? <0364> \{\m{B}} ”Giờ là buổi chiều rồi, đúng không?” // \{\m{B}} "It's already afternoon, right?" <0365> \{Kotomi} "?" // \{Kotomi} "?" <0366> \{\m{B}} ”Được rồi, cậu vẫn có thể ăn, bất kể là buổi chiều hay không...” // \{\m{B}} "Well, you can also eat, whether or not it's afternoon though..." <0367> Chẳng hiểu sao tôi lại phải chữa cháy như vậy. // I somehow make an excuse. <0368> Như mọi khi, cô ấy lấy hộp cơm ra khỏi cái túi xách nhỏ và mở nắp. // She takes the usual lunch box from her pouch handbag and opens its lid. <0369> \{Kotomi} ”Đây.” // \{Kotomi} "Here." <0370> \{\m{B}} ”Ừ...” // \{\m{B}} "Yeah..." <0371> Tôi nhận nó như một thành quả... // I accept it as a result... <0372> \{Kotomi} ”Hôm nay tớ làm nó với một chút phong cách phương tây.” // \{Kotomi} "I made it a little in the western style today." <0373> \{Kotomi} ”Tớ rất tin tưởng vào món gà cuộn thịt xông khói này.” // \{Kotomi} "I have confidence in my chicken bacon roll." <0374> \{Kotomi} ”Nhưng hình như tớ hơi quá lửa với món trứng.” // \{Kotomi} "But I might have overcooked the omelet." <0375> \{Kotomi} ”Món cơm thập cẩm có vẻ cũng bị quá lửa một chút...” // \{Kotomi} "The rice pilaf might also be a bit over cooked..." <0376> Cô ấy cố gắng hết sức để giải thích cho tôi hiểu. // She tries her hardest to explain. <0377> Cô ấy chỉ vào từng thứ một trong hộp cơm của mình. // She points to the contents of her small lunch box one by one. <0378> Thịt nướng, trứng tráng, cơm thập cẩm, tất cả đều ở trong hộp cơm xinh xắn này. // The bacon, the omelet, the pilaf, they're all inside the beautiful lunch box. <0379> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0380> \{Kotomi} "?" // \{Kotomi} "?" <0381> \{\m{B}} ”Bạn dành tất cả cho mình sao?” // \{\m{B}} "You saved them all for me?" <0382> Cô ta gât đầu như mọi lần. // She nods as usual. <0383> \{Kotomi} ”Vì tớ đã ăn no rồi...” // \{Kotomi} "Because I was full..." <0384> Cô ta mỉm cười và khẽ nghiêng đầu. // She smiles as she tilts her head. <0385> Một hộp cơm đã ăn dở thế này chẳng thể nào giúp tôi no bụng được. // This half eaten box lunch wouldn't fill my stomach. <0386> Và ngay cả tôi cũng không biết vì sao hôm nay mình lại đến đây. // And I somehow don't even know why I came here today too. <0387> Tôi chỉ biết là có gì đó khó chịu trong tim mình. // I know that there's something grating inbetween my heart. <0388> Sự quan tâm ân cần của cô ta làm tôi cảm thấy vô cùng ấm áp nhưng đồng thời cảm giác mặc cảm như những mũi gai gim chặt vào tim làm tôi ngày càng khó thở hơn. // It feels like I'm engulfed in the comfort of a familiar clothing that has thorns of faint guilt. <0389> Nếu có ai bảo tôi nghĩ gì về cô ta thì đây chính là câu trả lời chân thực nhất của tôi. // If I put my impression of her into words, that's my feeling. <0390> Tôi chỉ không thể để nó như vậy. // I just can't leave it as it is <0391> Tôi không nên dây dưa với cô gái này hơn nữa. // I shouldn't get involved with her any more than this <0392> \{\m{B}} ”Được...” // \{\m{B}} "Well..." <0393> Tôi gãi đầu. // I scratch my head. <0394> \{\m{B}} ”Cậu sẽ bị hiểu lầm nếu cứ quá tốt với người lạ như thế này đấy.” // \{\m{B}} "You'll get misunderstood if you're too kind to strangers." <0395>”Tôi trả lại hộp thức ăn khi nói điều đó.” // I return the lunch box as I say that. <0396> Cô ấy chăm chăm nhìn vào tôi. // She looks at me curiously. <0397> \{Kotomi} ”Bạn no rồi sao, Tomoya-kun?” // \{Kotomi} "Are you full, Tomoya-kun?" <0398> Ngực tôi lại nhói lên lần nữa. // My chest grates again. <0399> \{\m{B}} "Được rồi, tớ phải đi đây...” // \{\m{B}} "Well then, I'll be going now..." <0400> Tôi nhìn quanh, chối bỏ cảm giác kì lạ gây ra bởi tội lỗi của bản thân mình. // I turn around, denying the unknown nature of my guilt. <0401> \{Kotomi} ”Ngày mai cậu lại đến nhé.” // \{Kotomi} "See you tomorrow." <0402> Tôi nghe thấy giọng nói cô ta chỉ ngay sau lưng mình. // I hear her voice just behind my shoulder. <0403> Tôi bước ra khỏi khỏi thư viện mà không đáp lại cô ta. // I don't reply as I leave the library. <0404> \{\m{B}} ”Phù...” // \{\m{B}} "Phew..." <0405> Tôi thở dài... // I make a deep breath... <0406> \{\m{B}} (Tôi chắc là mình vốn không có ý định ở lại đây... ) // \{\m{B}} (I guess I'm not used to staying in here...) <0407> Kể cả bây giờ khi xét lại lí do cho sự có mặt của tôi ở đây, thì cũng thật lạ là tôi lại tới thư viện này. // Even judging by my attendance, it's weird for me to be here now. <0408> Một học sinh đặc biệt luôn yêu thích những cuốn sách. // A particular honor student who likes books. <0409> Cô ấy nên chọn bạn cẩn thận hơn. // She should choose her friends properly. <0410> \{\m{B}} ”Chắc là tôi nên trở về lớp học thôi...” // \{\m{B}} "I think I should go back to class..." <0411> Tôi vừa đi vừa xách cặp, bỏ mọi thứ lại phía sau lưng mình. // I put my hands in my pockets as I walk. <0412> \{\m{B}} ”Được rồi...” // \{\m{B}} "Well..." <0413> Tôi gãi đầu. // I scratch my head. <0414> Cô sẽ bị hiểu lầm nếu cứ quá tốt với người lạ như thế này... // You'll get misunderstood if you're too kind to strangers... <0415> Tôi định giảng giải cho cô ta như thế nhưng tôi nghĩ lại ngay sau đó. // I think about preaching to her, but I change my mind. <0416> Nhưng vì cô ấy nhìn tôi với con mắt như thể đang thấp thỏm chờ đợi câu trả lời từ tôi. // Because she's looking at me with uneasy eyes as she waits for my reply. <0417> \{\m{B}} ”Tớ sẽ ăn một chút vậy.” // \{\m{B}} "I'll take some then." <0418> \{Kotomi} ”Vâng!” // \{Kotomi} "Okay!" <0419> \{Kotomi} ”Đũa của bạn đây. -kun.” // \{Kotomi} "These are your chopsticks, \m{B}-kun." <0420> \{\m{B}} "Vâng." // \{\m{B}} "Yeah." <0421> Tôi nhận lấy đôi đũa màu đen của cô ta. // I receive a pair of black chopsticks. <0422> Rồi gắp lên một miếng thịt gà xông khói mà cô ấy đã giới thiệu và bỏ vào mồm. // I pick up the chicken bacon that she's offered to me and put it in my mouth. <0423> \{\m{B}} "... mmm." // \{\m{B}} "... mmm." <0424> Nó khá ngon đó chứ. // It's quite good. <0425> Rồi, tiếp theo là trứng tráng và sau đó là cơm thập cẩm... // And then, the omelet and after that, the pilaf... <0426> Đúng như cô ấy nói, nó hơi quá lửa thật. // Just as she said, it was over cooked. <0427> Nhưng, tôi nghĩ cô ấy cũng hay nấu ăn thường xuyên, và mùi vị của chúng cũng không chê vào đâu được. // But, I think she's used to cooking, and it does have a nice taste. <0428> \{Kotomi} ”Có ngon không?” // \{Kotomi} "Is it delicious?" <0429> \{\m{B}} ”Khá ngon.” // \{\m{B}} "Kind of." <0430> \{Kotomi} ”Mình vui quá.” // \{Kotomi} "I'm glad." <0431> Rồi, cô ta mỉm cười như thể đã trút được gánh nặng trong lòng. // Then, she smiles as if she's relieved. <0432> Cô ấy thực sự trông rất hạnh phúc. // She really does look happy. <0433> Tôi tiếp tục ăn trong khi cô ấy cứ chăm chú nhìn tôi. // I stuff the other food inside my mouth as she watches me. <0434> Vừa ăn, tôi vừa suy nghĩ. // I'm thinking as I eat. <0435> Ngay lúc này, tôi tự hỏi, cô gái này là ai? // Really now, I wonder, who is this girl? <0436> Tôi nghĩ, 'Không hiểu tại sao mình lại đến gặp cô ấy cơ chứ?' // Makes me think, 'I wonder why did I come to see her?' <0437> Hộp cơm quả thật vẫn chưa đủ cho tôi. // The lunch box's really not enough. <0438> Tôi nhanh chóng chén sạch bách. // I soon finish eating all of it. <0439> \{\m{B}} ”Ngon thật đấy.” // \{\m{B}} "That was delicious." <0440> Tôi đưa cho cô ta cái hộp trống không và đôi đũa. // I hand her the empty lunch box and the chopsticks. <0441> \{\m{B}} ”Dễ chịu thật.” // \{\m{B}} "I'm really grateful." <0442> Tôi buột miệng nói lên trong vô thức. // Those words come out naturally. <0443> \{Kotomi} ”Ưm....” // \{Kotomi} "Well..." <0444> Cô ấy phát ra một âm thanh nhỏ như thể đang do dự muốn nói với tôi về điều gì đó. // She lets out a small voice as she hesitates to say something. <0445> \{Kotomi} ”Ahh...” // \{Kotomi} "Ahh..." <0446> \{Kotomi} ”Mình quên mua trà rồi.” // \{Kotomi} "I forgot to buy tea." <0447> \{Kotomi} ”Mình sẽ đi mua một chút...” // \{Kotomi} "I'll go buy some..." <0448> \{\m{B}} ”Chờ, chờ đã!” // \{\m{B}} "Wait, wait, wait!" <0449> Tôi nhanh chóng ngăn cô ta lại. // I quickly stop her from leaving. <0450> Tôi nhìn lên đồng hồ thì chỉ còn mười phút nữa là giờ học sẽ kết thúc. // There's only ten minutes before lessons end as I look at the wall clock. <0451> Cô ấy khác với một học sinh trốn tiết chính thức như tôi, và tôi thì lại đang phải đi tìm Sunohara. // She's different to an official class skipper, and I'm in the middle of searching for Sunohara. <0452> Có lẽ tôi nên trở lại thì hơn nếu không mấy ông thầy sẽ đánh dấu vào sổ và coi như tôi vắng mặt hôm nay. // I think I should return or they'll mark my attendance as absent. <0453> \{\m{B}} ”Không còn nhiều thời gian nữa, tớ phải đi đây...” // \{\m{B}} "I don't have time so I'll be going..." <0454> Tôi đứng dậy, và cô ấy cũng làm theo, giống như tôi vừa kéo cô ấy lên khỏi tấm đệm. // I stand up, and she also does the same, as if I fished her out of her cushion. <0455> Cô ta đứng đó như là đang chờ đợi tôi nói điều gì. // She stays still as if she's waiting for me to say something. <0456> Nếu tôi không đến đây nữa, có thể cô ấy sẽ chờ đợi rất lâu và rồi thất vọng. // If I didn't come, she probably would have been waiting the whole time. <0457> Cùng với bữa trưa đã ăn dở, và bao quanh bởi những chồng sách câm lặng. // Together with her half eaten boxed lunch, surrounded by books that don't speak. <0458> Đó là những gì tôi cảm nhận được. // That's what I feel. <0459> Ăn trưa với Kotomi từ bây giờ. // Eat with Kotomi from now on <0460> Cứ tiếp tục ăn với Nagisa. // Keep on eating with Nagisa <0461> \{\m{B}} ”Này...” // \{\m{B}} "Hey..." <0462> \{Kotomi} "?" // \{Kotomi} "?" <0463> \{\m{B}} ”Tuần sau tớ cũng sẽ đến đây ăn.” // \{\m{B}} "I'll be eating here next week as well." <0464> \{\m{B}} ”Tớ sẽ mang theo vài ổ bánh mì.” // \{\m{B}} "I'll bring some bread with me." <0465> \{\m{B}} ”Thế nên, cậu hãy ăn hết bữa trưa của mình đi nhé.” // \{\m{B}} "That's why, you should eat all of your boxed lunch." <0466> \{\m{B}} ”Nếu không, cơ thể của cậu sẽ yếu đi đấy.” // \{\m{B}} "If you don't, your body will weaken." <0467> Cô ta vẫn đứng ngây ra đó và nhìn thẳng vào tôi // The girl is looking at me with her usual blank expression. <0468> Dù vậy, có vẻ những lời tôi nói vẫn lọt được vào trong đầu cô ấy. // Even still, it seems that all of my words went into her head. <0469> Và rồi, cô ấy gật đầu. // And then, she nods. <0470> \{Kotomi} ”Đồng ý.” // \{Kotomi} "Okay." <0471> \{Kotomi} ”Vâng, mình sẽ làm như thế...” // \{Kotomi} "Okay, that's what I'll do..." <0472> \{Kotomi} ”Nhưng...” // \{Kotomi} "But..." <0473> \{Kotomi} ”Mình cũng rất vui nếu cậu vẫn tiếp tục ăn bữa trưa tớ làm.” // \{Kotomi} "I'll also be happy if you eat my boxed lunch." <0474> Nói xong, cô ấy nheo mắt và nhìn tôi. // Saying that, she narrows her eyes and look at me. <0475> \{\m{B}} ”Được, tớ hiểu rồi.” // \{\m{B}} "Yeah. I got it." <0476> \{\m{B}} ”Chúng ta sẽ cùng ăn với bánh mì của tớ.” // \{\m{B}} "We'll share it together with my bread." <0477> \{Kotomi} ”Cùng ăn...” // \{Kotomi} "Share..." <0478> \{Kotomi} ”Ừm, chúng ta sẽ cùng ăn...” // \{Kotomi} "Yup, we'll share it..." <0479> Cô ấy mỉm cười như một đứa trẻ khi nhắc lại điều đó. // She smiles like a kid as she repeats it. <0480> Tôi muốn thư giãn ở đây thêm một chút nữa, nhưng bây giờ đã muộn lắm rồi... // I feel like wanting to relax, but I don't really have time now... <0481> \{\m{B}} ”Gặp lại cậu sau nhé...” // \{\m{B}} "See you then..." <0482> Tôi nhìn quanh và ngay lập tức bước đến phía cửa... // I turn around and immediately head to the door. <0483> Và khi tôi chuẩn bị mở cánh cửa gỗ kia... // And as I'm about to open the wooden sliding door... <0484> \{Kotomi} ”-kun.” // \{Kotomi} "\m{B}-kun." <0485> Đột nhiên cô ta gọi tôi. // She suddenly calls me. <0486> Tôi chưa từng nghe giọng cô ấy nghiêm túc đến vậy. // I've never heard her sound so serious up until now. <0487> \{\m{B}} ”Gì... thế?” // \{\m{B}} "What... is it?" <0488> Tôi quay lại nhìn cô ta. // I turn around and look at her. <0489> Cô ấy không trả lời. // She doesn't reply. <0490> Cô ta chậm rãi quay mặt về phía tôi. // She slowly turns to face me. <0491> Và chuẩn bị tư thế. // And arranges her slender feet. <0492> Cô ấy đứng đó và nhìn tôi hình như cô ấy đang lưỡng lự điều gì. // She stands in front and gazes at me as if she's in doubt. <0493> Và cô ấy nói. // And then she says it. <0494> \{Kotomi} ”Ngày hôm kia, mình gặp một chú thỏ.” // \{Kotomi} "Day before yesterday I saw a rabbit." <0495> \{Kotomi} ”Còn hôm qua là một chú nai, và hôm nay, mình gặp bạn.” // \{Kotomi} "And yesterday a deer, and today, you." <0496> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0497> \{\m{B}} ”...hả?” // \{\m{B}} "... huh?" <0498> Tôi thực sự không hiểu cô ấy đang nói cái gì nữa. // I really don't understand what she is talking about. <0499> Hay đó là lời thoại trong một vở kịch nào đó phải không nhỉ? // Is it some line from some drama? <0500> Nếu đúng là thế, thì tôi chưa từng nghe thấy những lời như thế trước đây. // It's something I've never heard before. <0501> \{\m{B}} ”Đó là gì thế?” // \{\m{B}} "What's that?" <0502> \{Kotomi} ”Etou…” // \{Kotomi} "Well..." <0503> \{Kotomi} ”Không có gì cả đâu...” // \{Kotomi} "It's nothing..." <0504> Cô ta lại mỉm cười với tôi. // She gives me a smile. <0505> Dường như có chút gì đó ngượng nghịu. // It's somewhat awkward though. <0506> Cảm giác cứ như cô ấy là một pháp sư đã thất bại trong việc niệm phép. // It feels like she was a magician who had failed at her specialty. <0507> \{Kotomi} ”Gặp lại bạn ngày mai nhé.” // \{Kotomi} "See you tomorrow." <0508> Cuối cùng, cô ấy chào tạm biệt như thường lệ. // And in the end, she gives her usual farewell. <0509> \{\m{B}} ”Ừ.” // \{\m{B}} "Yeah." <0510> Tôi khẽ vẫy tay rồi sau đó đóng cánh cửa thư viện lại. // I wave at her lightly, and then close the library door. <0511> Không chậm trễ, tôi bắt đầu chạy. // Without delay, I start running. <0512> Trong hành lang vắng vẻ, tiếng động duy nhất vang vọng là tiếng bước chân của tôi. // In this empty hallway, the only thing that echoes is the sound of my footsteps. <0513> Ánh nắng ban chiều chiếu qua ô cửa sổ chiếu sáng cả nơi đây cũng giống như đang ở giữa lòng đáy biển lúc này vậy. // The afternoon light coming from the windows is completely illuminating the place like the bottom of the sea. <0514> Khi nhận ra điều đó, tôi dừng lại. // As I notice it, I stop. <0515> \{\m{B}} ”Kotomi-chan.” // \{\m{B}} "Kotomi\p...chan." <0516> Tôi thì thầm. // I mutter that to myself. <0517> Nó khiến tôi liên tưởng đến điều gì đó. // It's drawing something to me. <0518> Một cảm giác tội lỗi mà tôi sẽ chẳng bao giờ bỏ qua được. // A feeling of guilt that will never go away. <0519> Ngay cả khi tôi cảm thấy khá thoải mái khi ở đây, vì một lí do nào đó, tôi lại muốn rời xa khỏi nơi này. // Even though I feel comfortable there, for some reason, I want to stay away from that place. <0520> Ngay cả trong lần gặp gỡ đầu tiên giữa chúng tôi, tôi cũng cảm thấy như vậy... // Even on our first meeting, I also felt the same... <0521> \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}} "...?" <0522> Xem ra đó vẫn là một dấu hỏi lớn trong đầu tôi, tôi bất chợt bật mạnh về phía trước. // Realizing that there seems to be a question mark appearing over my head, I suddenly spring forward. <0523> Có lẽ tôi không nên lãng tránh khỏi nơi này . // I shouldn't be spacing out in this sort of place. <0524> Tôi bắt đầu chạy nhanh hơn. // I begin to run faster. <0525> \{\m{B}} ”Này...” // \{\m{B}} "Hey..." <0526> \{Kotomi} "?" // \{Kotomi} "?" <0527> \{\m{B}} ”Tớ đã hứa với một người là sẽ ăn trưa cùng cô ấy. Cho nên tớ sẽ chỉ ở đây ngày hôm nay thôi.” // \{\m{B}} "I promised someone that I'd be eating lunch with her. I just happened to be here today though." <0528> \{\m{B}} Tuần sau tớ sẽ ăn trưa cùng cô ấy nên cậu không cần phải để dành phần trưa cho mình nữa làm gì.” // \{\m{B}} "I'll be eating with her next week so you shouldn't save any lunch for me." <0529> Tôi nói thẳng với cô ta. // I clearly tell her that. <0530> Có vẻ như cô ấy sẽ không hiểu nếu tôi không nói chính xác từng từ một , thế nên... // It seems she wouldn't understand if I don't get strict with my words to her, that's why. <0531> Cô ta nhìn tôi và đang bối rối không biết trả lời thế nào. // The girl is looking at me as if she were puzzled. <0532> \{\m{B}} ”Điều tớ muốn nói là, bạn nên ăn hết bữa trưa của mình.” // \{\m{B}} "What I'm trying to say is, eat all of your lunch." <0533> \{\m{B}} Nếu không cơ thể của cậu sẽ yếu đi đấy. // \{\m{B}} "If you don't your body will weaken." <0534> Cuối cùng cô ấy cũng gật đầu. // She eventually nods sincerely. <0535> \{Kotomi} ”Tớ hiểu rồi...” // \{Kotomi} "I understand..." <0536> \{\m{B}} ”Gặp lại cậu sau nhé...” // \{\m{B}} "See you then..." <0537> Khi tôi ra đến cửa, cô ta vẫn nhìn tôi. // She's still looking straight at me as I head to the door. <0538> \{Kotomi} Tomoya-kun, cậu sẽ quay lại đây chứ? // \{Kotomi} "\m{B}-kun, are you coming back?" <0539> \{\m{B}} ”Nếu tớ cảm thấy thích.” // \{\m{B}} "If I feel like it." <0540> \{Kotomi} ”Ngày mai cậu lại đến nhé.” // \{Kotomi} "See you tomorrow then." <0541> Tôi nghe thấy giọng cô ấy chỉ ở ngay phía sau lưng mình. // I hear her voice just behind my shoulder. <0542> Tôi bước ra khỏi khỏi thư viện mà không đáp lại cô ta. // I don't reply as I leave the library. <0543> \{\m{B}} ”Phù…” // \{\m{B}} "Phew..." <0544> Tôi hít một hơi thật sâu... // I make a deep breath... <0545> \{\m{B}} (Đúng như mình nghĩ, mình không giỏi đối mặt với cô ấy.) // \{\m{B}} (As I thought, I'm not good at dealing with her.) <0546> Không phải là tôi không muốn ở cạnh cô ta, chỉ là tôi cảm thấy mệt mỏi khi cứ phải đối mặt với cô ta mãi. // It's not that I hate being with her, it's just that I feel mentally exhausted dealing with her. <0547> Tôi chắc là cô ấy cũng không có nhiều bạn... // I guess she probably doesn't have any friends too... <0548> \{\m{B}} ”Mình nên trở lại lớp trước khi giờ học kết thúc thì hơn...” // \{\m{B}} "I should head back to the class before lessons end..." <0549> Tôi bắt đầu chạy dọc theo hành lang vắng vẻ, dài và hẹp này. // I start running through the empty corridor.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.