Clannad VN:SEEN6416: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
Midishero (talk | contribs)
No edit summary
Line 2: Line 2:
''Translator''
''Translator''
::*[[User:Clion|Clion]]
::*[[User:Clion|Clion]]
 
''QC''
::*[[User:Midishero|Midishero]]
== Text ==
== Text ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
<pre>
<pre>
// Resources for SEEN6416.TXT
// Resources for SEEN6416.TXT


Line 21: Line 23:
// 'Father'
// 'Father'


<0000> Tôi thấy mình lại đứng trước câu lạc bộ kịch.
<0000> Tôi nhận ra mình đang đứng trước câu lạc bộ kịch.
// I find myself in front of the drama clubroom.
// I find myself in front of the drama clubroom.


Line 27: Line 29:
// \{\m{B}} (I end up coming here again...)
// \{\m{B}} (I end up coming here again...)


<0002> Không biết làm như thế này có tạo cho tôi cảm giác là có trách nhiệm không?
<0002> Không biết làm thế này có tạo cho tôi cảm giác là người có trách nhiệm không?
// I wonder if doing this makes me feel responsible?
// I wonder if doing this makes me feel responsible?


Line 33: Line 35:
// I don't even bother with school duties.
// I don't even bother with school duties.


<0004> Có những tiếng chân yếu ớt, tôi ngoảnh lại.
<0004> Có tiếng chân vang vọng, tôi ngoảnh lại.
// I turn around, hearing faint footsteps.
// I turn around, hearing faint footsteps.


Line 39: Line 41:
// There's Furukawa running towards me.
// There's Furukawa running towards me.


<0006> \{Furukawa} "Okazaki-san!"
<0006> \{Furukawa} "\m{A}-san!"
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"


<0007> Trông cô ấy có vẻ vui khi gọi tên tôi, cô lại đứng kế bên tôi.
<0007> ấy mừng rỡ gọi tên tôi, đứng kế bên tôi.
// She looks happy as she calls my name, standing beside me.
// She looks happy as she calls my name, standing beside me.


<0008> \{Furukawa} "Mình ngạc nhiên đấy...."
<0008> \{Furukawa} "Tớ ngạc nhiên đấy...."
// \{Furukawa} "I'm surprised..."
// \{Furukawa} "I'm surprised..."


<0009> \{Furukawa} "Mình đã không nghĩ là bạn sẽ đến đây, Okazaki-san."
<0009> \{Furukawa} "Tớ không nghĩ là cậu sẽ tới đây, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "I didn't think that you'd be here, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "I didn't think that you'd be here, \m{A}-san."


<0010> \{\m{B}} "Ừ, xin lỗi vì người đến là tôi."
<0010> \{\m{B}} "Ừ, xin lỗi vì người đến là tớ."
// \{\m{B}} "Yeah. Sorry it's just me."
// \{\m{B}} "Yeah. Sorry it's just me."


<0011> \{Furukawa} "Không, không phải là mình mong một người nào khác."
<0011> \{Furukawa} "Không, không phải là tớ mong chờ một người khác."
// \{Furukawa} "No, it's not that I was expecting someone else."
// \{Furukawa} "No, it's not that I was expecting someone else."


<0012> \{Furukawa} "Mình thật vui khi đó là bạn."
<0012> \{Furukawa} "Tớ rất vui khi đó là cậu."
// \{Furukawa} "I'm glad it was you."
// \{Furukawa} "I'm glad it was you."


<0013> \{Furukawa} "Mình không nghĩ người đến lại là một người mình biết..."
<0013> \{Furukawa} "Tớ không nghĩ người đến lại là một người quen..."
// \{Furukawa} "I didn't think someone I knew would be waiting..."
// \{Furukawa} "I didn't think someone I knew would be waiting..."


<0014> \{Furukawa} "Mình thấy rất vui nên chạy đến đấy."
<0014> \{Furukawa} "Tớ vui đến nỗi phải chạy thật nhanh đến."
// \{Furukawa} "I was so happy that it made me run."
// \{Furukawa} "I was so happy that it made me run."


Line 69: Line 71:
// I see...
// I see...


<0016> Hóa ra tôi là một thằng đăc biệt trong mắt cô ấy, cho dù chẳng có tí lịch sự hay cách cư xử nhã nhặn nào.
<0016> Hóa ra, trong mắt cô ấy, tôi là một người đặc biệt, Dù tôi chẳng có tí lịch sự hay cách cư xử nhã nhặn nào.
// So I'm a special guy in her eyes, despite having no courtesy or manners.
// So I'm a special guy in her eyes, despite having no courtesy or manners.


<0017> \{Furukawa} "Ừm, lúc này bạn đang làm gì thế?"
<0017> \{Furukawa} "À, giờ chúng ta làm gì đây?"
// \{Furukawa} "Well, what are you doing right now?"
// \{Furukawa} "Well, what are you doing right now?"


<0018> \{\m{B}} "Để xem nào....""
<0018> \{\m{B}} "Để xem nào...."
// \{\m{B}} "Let's see..."
// \{\m{B}} "Let's see..."


<0019> Tơi mở cửa ra.
<0019> Tôi mở cửa ra.
// I open the door.
// I open the door.


<0020> Những thùng giấy và các dụng cụ nằm bừa bãi trên sàn.
<0020> Thùng giấy và các dụng cụ nằm bừa bãi trên sàn.
// Cardboard boxes and equipment are scattered all over the floor.
// Cardboard boxes and equipment are scattered all over the floor.


<0021> \{\m{B}} "Trên hết, cần dọn dẹp cái đã..."
<0021> \{\m{B}} "Trước hết, cần dọn dẹp đống hỗn độn này đã..."
// \{\m{B}} "First of all, it's time for some cleaning..."
// \{\m{B}} "First of all, it's time for some cleaning..."


<0022> \{Furukawa} "Đúng đấy."
<0022> \{Furukawa} "Phải rồi."
// \{Furukawa} "That's true."
// \{Furukawa} "That's true."


Line 93: Line 95:
// \{Furukawa} "We have to remove most of these things first..."
// \{Furukawa} "We have to remove most of these things first..."


<0024> \{\m{B}} "Đúng thế đấy."
<0024> \{\m{B}} "Ừm."
// \{\m{B}} "Right."
// \{\m{B}} "Right."


<0025> Chúng tôi đem hết dụng cụ và những thùng giấy trông không quan trọng sang phòng trống khác, lấy dụng cụ lau nhà và bắt đầu làm sạch căn phòng.
<0025> Chúng tôi đem hết dụng cụ và những thùng giấy sang phòng trống khác, lấy dụng cụ lau dọn và bắt đầu làm sạch căn phòng.
// We carried much of the equipment and unimportant looking boxes to an empty classroom, picked up some cleaning tools, and then began cleaning the room.
// We carried much of the equipment and unimportant looking boxes to an empty classroom, picked up some cleaning tools, and then began cleaning the room.


<0026> Chúng tôi dùng giẻ lau, chổi quét, rồi lau sàn.
<0026> Chúng tôi dùng giẻ lau, chổi quét, rồi lau sàn.
// We use the duster, sweep with the broom, and then mop the floor.
// We use the duster, sweep with the broom, and then mop the floor.


<0027> Khi mặt trời bắt đầu lặn thì căn phòng cuối cùng trông có vể được việc hơn.
<0027> Khi mặt trời bắt đầu lặn, và căn phòng cũng trông sáng sủa hơn.
// By the time the sun begins to set, the clubroom finally begins to look usable.
// By the time the sun begins to set, the clubroom finally begins to look usable.


Line 111: Line 113:
// \{Furukawa} "Yes!"
// \{Furukawa} "Yes!"


<0030> Mắt Furukawa ngời sáng khi nhìn bao quát căn phòng.
<0030> Trông Furukawa tươi tắn hẳn lên khi nhìn toàn bộ căn phòng.
// Furukawa's eyes brighten up as she surveys the room.
// Furukawa's eyes brighten up as she surveys the room.


<0031> \{Furukawa} "Chúng ta đã làm được..... căn phòng của câu lạc bộ chúng ta."
<0031> \{Furukawa} "Chúng ta làm được rồi... căn phòng của câu lạc bộ chúng ta."
// \{Furukawa} "We did it... our clubroom."
// \{Furukawa} "We did it... our clubroom."


Line 120: Line 122:
// \{\m{B}} "Our?"
// \{\m{B}} "Our?"


<0033> \{\m{B}} "Tôi chưa một thành viên đâu."
<0033> \{\m{B}} "Tớ đâu nói tớ sẽ là thành viên câu lạc bộ."
// \{\m{B}} "I'm not a club member though."
// \{\m{B}} "I'm not a club member though."


<0034> \{Furukawa} "...?"
<0034> \{Furukawa} "Ơ...?"
// \{Furukawa} "Eh...?"
// \{Furukawa} "Eh...?"


<0035> Nét mặt của cô ấy trông như sắp khóc.  
<0035> Nét mặt tươi tắn bỗng ỉu xìu như thất vọng lắm.  
// Her expression completely changes into one that's about to cry.
// Her expression completely changes into one that's about to cry.


Line 132: Line 134:
// But I have to make this clear.
// But I have to make this clear.


<0037> \{\m{B}} "Tôi chỉ giúp cậu tìm thành viên thôi."
<0037> \{\m{B}} "Tớ chỉ giúp cậu tìm thành viên thôi."
// \{\m{B}} "I'm just going to help you find members."
// \{\m{B}} "I'm just going to help you find members."


<0038> \{Furukawa} "Nhưng đóng kịch vui ."
<0038> \{Furukawa} "Nhưng đóng kịch vui lắm."
// \{Furukawa} "Drama is fun, though."
// \{Furukawa} "Drama is fun, though."


<0039> \{\m{B}} "Tôi không có hứng với kịch cọt."
<0039> \{\m{B}} "Tớ không có hứng với kịch."
// \{\m{B}} "I'm not interested in drama."
// \{\m{B}} "I'm not interested in drama."


<0040> \{Furukawa} "Ừm.... bạn thật sự.... không thích nó sao?"
<0040> \{Furukawa} "Cậu thật sự... ừm... không thích nó sao?"
// \{Furukawa} "Well... are you really... not interested?"
// \{Furukawa} "Well... are you really... not interested?"


Line 153: Line 155:
// ... She looks sad.
// ... She looks sad.


<0044> \{\m{B}} (Cho dù tôi có hứng với nó thì tôi cũng không thể hiện cho cậu thấy đâu.)
<0044> \{\m{B}} (Cho dù tôi có hứng thú, tôi cũng không thể hiện ra ngoài đâu.)
// \{\m{B}} (Even if I'm interested, I wouldn't show you that I am...)
// \{\m{B}} (Even if I'm interested, I wouldn't show you that I am...)


Line 162: Line 164:
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{Furukawa} "Yes?"


<0047> \{\m{B}} "Sẽ có người đến. Cứ để tôi lo."
<0047> \{\m{B}} "Khi có người đến. Cứ để tôi lo."
// \{\m{B}} "People will come. Just leave it to me."
// \{\m{B}} "People will come. Just leave it to me."


Line 168: Line 170:
// \{Furukawa} "No, that's not the problem..."
// \{Furukawa} "No, that's not the problem..."


<0049> \{Furukawa} "Mình rất muốn bạn tham gia, Okazaki-san."
<0049> \{Furukawa} "Tớ rất muốn cậu tham gia, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "I really wanted you to be here, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "I really wanted you to be here, \m{A}-san."


Line 174: Line 176:
// \{Furukawa} "Regardless of how many people come."
// \{Furukawa} "Regardless of how many people come."


<0051> \{\m{B}} "Ừm.... những điều đó làm tôi cảm thấy vui đấy, nhưng mà...."
<0051> \{\m{B}} "À... tớ thấy vui khi nghe vậy, nhưng mà...."
// \{\m{B}} "Well... I'm happy to hear that, but..."
// \{\m{B}} "Well... I'm happy to hear that, but..."


<0052> \{\m{B}} "... sao thì tôi sẽ suy nghĩ về việc đó."
<0052> \{\m{B}} "... sao, để tớ sẽ suy nghĩ thêm đã."
// \{\m{B}} "... Anyway, I'll give it some thought."
// \{\m{B}} "... Anyway, I'll give it some thought."


Line 183: Line 185:
// Although I'm not too sure about it.
// Although I'm not too sure about it.


<0054> \{Furukawa} "Vâng, xin bạn đấy."
<0054> \{Furukawa} "Vâng, xin cậu đấy."
// \{Furukawa} "Yes, please do so."
// \{Furukawa} "Yes, please do so."


<0055> Phải rồi.... vai diễn của tôi chỉ là tìm kiếm thành viên.
<0055> Phải rồi... vai trò của tôi chỉ là tìm kiếm thành viên.
// That's right... my role is just to gather members.
// That's right... my role is just to gather members.


<0056> Nếu tôi làm được, cô ấy sẽ có nhiều người bạn tốt để nói chuyện trong trường này...
<0056> Nếu tôi làm được, cô ấy sẽ có nhiều người bạn tốt để trò chuyện trong ngôi trường này...
// If I do that, she'll have plenty of people to talk to in this school...
// If I do that, she'll have plenty of people to talk to in this school...


<0057> Chắc chắn cô ấy sẽ không còn tin cậy tôi nữa.
<0057> Chắc chắn cô ấy sẽ không dựa dẫm vào tôi nữa.
// I'm sure she wouldn't rely on me anymore if I do so.
// I'm sure she wouldn't rely on me anymore if I do so.


Line 198: Line 200:
// Until then, I'll help her out.
// Until then, I'll help her out.


<0059> Chúng tôi đi xuống dốc như những học sinh đang ra về khác.
<0059> Chúng tôi đi xuống dốc giống như những học sinh bình thường trở về nhà sau khi tan học.
// We walk down the hill just like the other students who are going home.
// We walk down the hill just like the other students who are going home.


<0060> Mặc dù tôi chưa muốn về nhà.
<0060> Mặc dù tôi không muốn về nhà bây giờ.
// I don't want to go home yet though.
// I don't want to go home yet though.


<0061> À..... có thể là một chút.
<0061> À... \pcó thể là một chút cảm giác đó.
// Well... \pmaybe a little.
// Well... \pmaybe a little.


<0062> \{\m{B}} "Tôi thấy đói rồi."
<0062> \{\m{B}} "Tớ đói rồi."
// \{\m{B}} "I'm hungry."
// \{\m{B}} "I'm hungry."


<0063> \{Furukawa} "Ừ, mình cũng hơi đói."
<0063> \{Furukawa} "Ừ, tớ cũng hơi đói."
// \{Furukawa} "Yes, I'm quite hungry too."
// \{Furukawa} "Yes, I'm quite hungry too."


<0064> \{\m{B}} "Cậu muốn ăn không?"
<0064> \{\m{B}} "Cậu muốn ăn không?"
// \{\m{B}} "You want to eat?"
// \{\m{B}} "You want to eat?"


Line 219: Line 221:
// \{Furukawa} "Yes."
// \{Furukawa} "Yes."


<0066> \{\m{B}} "Chúng ta đi đâu ăn chứ?"
<0066> \{\m{B}} "Chúng ta đi đâu ăn đi?"
// \{\m{B}} "Shall we eat somewhere?"
// \{\m{B}} "Shall we eat somewhere?"


Line 225: Line 227:
// I invited her to eat something.
// I invited her to eat something.


<0068> \{Furukawa} "Ý bạn là, ăn bên ngoài à?"
<0068> \{Furukawa} "Ý cậu là, ăn bên ngoài?"
// \{Furukawa} "You mean, eat outside?"
// \{Furukawa} "You mean, eat outside?"


<0069> \{\m{B}} "Ừ, giống như như một học sinh cá biệt."
<0069> \{\m{B}} "Ừ, giống như học sinh cá biệt ý."
// \{\m{B}} "Right. Just like a delinquent."
// \{\m{B}} "Right. Just like a delinquent."


<0070> \{Furukawa} "Nhưng mình phải về nhà và chuẩn bị bữa tối."
<0070> \{Furukawa} "Nhưng tớ phải về nhà và chuẩn bị bữa tối."
// \{Furukawa} "But I have to go home and prepare the food."
// \{Furukawa} "But I have to go home and prepare the food."


Line 237: Line 239:
// \{\m{B}} "It's alright."
// \{\m{B}} "It's alright."


<0072> \{Furukawa} "Mình không thể để mẹ mình làm được."
<0072> \{Furukawa} "Tớ không thể để mẹ làm một mình được."
// \{Furukawa} "I can't leave the cooking to my mother though."
// \{Furukawa} "I can't leave the cooking to my mother though."


Line 243: Line 245:
// She said that with a carefree smile.
// She said that with a carefree smile.


<0074> Nhìn vào nét mặt ấy tôi có thể thấy rằng cô ấy có một gia đình hạnh phúc.  
<0074> Nhìn vào nét mặt ấy, tôi có thể khẳng định rằng cô ấy có một gia đình hạnh phúc.  
// I can see that she has a gentle family just by looking at that expression.
// I can see that she has a gentle family just by looking at that expression.


<0075> \{Furukawa} "Bạn không ăn ở nhà sao?"
<0075> \{Furukawa} "Cậu không ăn ở nhà sao?"
// \{Furukawa} "Don't you eat at your house?"
// \{Furukawa} "Don't you eat at your house?"


<0076> \{\m{B}} "Cho dù tôi có về thì cũng chẳng có thứ gì ở đó."
<0076> \{\m{B}} "Cho dù tớ có về, cũng chẳng có gì ở đó."
// \{\m{B}} "There wouldn't be anything there even if I go home."
// \{\m{B}} "There wouldn't be anything there even if I go home."


<0077> \{Furukawa} "......"
<0077> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."


Line 258: Line 260:
// A brief silence.
// A brief silence.


<0079> \{Furukawa} "Ừm.... vậy...."
<0079> \{Furukawa} "Ừm... vậy..."
// \{Furukawa} "Um... well..."
// \{Furukawa} "Um... well..."


<0080> Cô ấy muốn nói cái gì đó. Tôi giải thích trước khi cô ấy nói.
<0080> Cô ấy muốn nói cái gì đó. Nhưng tôi đã giải thích trước khi cô ấy kịp nói.
// She wants to say something. I explain before she does.
// She wants to say something. I explain before she does.


Line 267: Line 269:
// \{\m{B}} "My dad's okay. But my mom isn't around anymore."
// \{\m{B}} "My dad's okay. But my mom isn't around anymore."


<0082> \{Furukawa} "A.... vậy bạn không ăn tối cùng ba bạn à?"
<0082> \{Furukawa} "A... vậy cậu không ăn tối cùng ba sao?"
// \{Furukawa} "Well... don't you eat dinner with your father?"
// \{Furukawa} "Well... don't you eat dinner with your father?"


<0083> \{\m{B}} "Không hẳn thế. Chúng tôi đã không nói chuyện với nhau trong một thời gian dài rồi."
<0083> \{\m{B}} "Không hẳn thế. Trong khoảng thời gian dài, quan hệ giữa chúng tôi không được tốt lắm."
// \{\m{B}} "Not really. We've been on bad terms for a long time now."
// \{\m{B}} "Not really. We've been on bad terms for a long time now."


<0084> Tôi nói như vậy đế cô ấy hiểu một cách rõ ràng.
<0084> Tôi nói vậy để cô ấy hiểu một cách rõ ràng.
// I say it so she can understand it clearly.
// I say it so she can understand it clearly.


<0085> Tôi không nghĩ mình sẽ chia sẻ điều này với người khác.
<0085> Tôi không nghĩ mình sẽ chia sẻ với ai khác.
// I don't think I have ever shared this with anyone before.
// I don't think I have ever shared this with anyone before.


<0086> Và tôi cũng không biết tại sao lại nói điều đó với Furukawa..
<0086> Và tôi cũng không biết sao lại chia sẻ với Furukawa..
// And I don't know why I'm sharing it with Furukawa..
// And I don't know why I'm sharing it with Furukawa..


<0087> \{Furukawa} "Có chuyện gì xảy ra sao?"
<0087> \{Furukawa} "Chuyện gì xảy ra sao?"
// \{Furukawa} "Did something happen?"
// \{Furukawa} "Did something happen?"


<0088> \{\m{B}} "Ừ, rất nhiều."
<0088> \{\m{B}} "Ừ, rất nhiều chuyện."
// \{\m{B}} "Yeah, a lot of things."
// \{\m{B}} "Yeah, a lot of things."


<0089> Những chuyện mà cậu không thể sửa chữa. Những chuyện mà không ai có thể hàn gắn lại được.
<0089> Những chuyện mà cậu không thể hàn gắn. Thực ra không ai có thể hàn gắn được.
// Things you wouldn't be able to fix. Things nobody could fix.
// Things you wouldn't be able to fix. Things nobody could fix.


<0090> \{Furukawa} "........"
<0090> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."


<0091> Cô ấy nhận ra câu chuyện của chúng tôi đã chuyển sang một cái gì đó không dễ chịu tự nhiên im lặng.
<0091> Nhận ra câu chuyện của chúng tôi đã chuyển sang một chủ đề không mấy dễ chịu, cô ấy tự nhiên im lặng.
// She notices that our conversation became somewhat unpleasant and suddenly sank into silence.
// She notices that our conversation became somewhat unpleasant and suddenly sank into silence.


<0092> \{\m{B}} "Chúng tôi chỉ là một trong những gia đình không có mẹ thôi."
<0092> \{\m{B}} "Chỉ là một trong những gia đình thiếu người mẹ thôi."
// \{\m{B}} "We're just one of those motherless families."
// \{\m{B}} "We're just one of those motherless families."


<0093> \{\m{B}} "Nếu hai người đàn ông thân với nhau quá, sẽ trông kì lạ lắm, phải không chứ?"
<0093> \{\m{B}} "Nếu hai người đàn ông thân với nhau quá, trông sẽ kì lạ lắm, phải không?"
// \{\m{B}} "If two guys got along that well, it would look weird, wouldn't it?"
// \{\m{B}} "If two guys got along that well, it would look weird, wouldn't it?"


Line 306: Line 308:
// I add that as a follow-up.
// I add that as a follow-up.


<0095> \{Furukawa} "Bạn nghĩ vậy sao....?"
<0095> \{Furukawa} "Cậu nghĩ vậy sao....?"
// \{Furukawa} "You think so...?"
// \{Furukawa} "You think so...?"


<0096> \{Furukawa} "Nhưng, một cách nào đó...."
<0096> \{Furukawa} "Nhưng, vẫn còn cách khác...."
// \{Furukawa} "But, somehow..."
// \{Furukawa} "But, somehow..."


Line 315: Line 317:
// She puts both her hands on her chest.
// She puts both her hands on her chest.


<0098> \{Furukawa} "Bạn phải nói chuyện với ba mình, cho dù là cãi nhau."
<0098> \{Furukawa} "Cậu nên nói chuyện với ba cậu, cho dù đang giận nhau."
// \{Furukawa} "You have to talk with him, even if it means arguing."
// \{Furukawa} "You have to talk with him, even if it means arguing."


<0099> Đó là điều cô ấy kết luận.
<0099> ấy kết luận như vậy.
// That's what she concluded.
// That's what she concluded.


<0100> \{\m{B}} "Tôi cho là thế."
<0100> \{\m{B}} "Cũng phải."
// \{\m{B}} "I guess."
// \{\m{B}} "I guess."


Line 327: Line 329:
// I sighed.
// I sighed.


<0102> Tại sao mình lại nói với cô ấy về chuyện gia đình mình chứ?
<0102> Tại sao mình lại kể chuyện gia đình với cô ấy chứ?
// Why did I tell her about my family problems?
// Why did I tell her about my family problems?


<0103> \{Furukawa} "Ừm, không phải là một vấn đề..."
<0103> \{Furukawa} "Ừm, nếu cậu không ngại..."
// \{Furukawa} "Well, if it isn't a problem..."
// \{Furukawa} "Well, if it isn't a problem..."


<0104> \{Furukawa} "Bạn đến nhà mình ăn tối nhé?"
<0104> \{Furukawa} "Hãy đến nhà mình ăn tối nhé?"
// \{Furukawa} "May I invite you to dinner?"
// \{Furukawa} "May I invite you to dinner?"


Line 339: Line 341:
// Maybe I was waiting for those words to come.
// Maybe I was waiting for those words to come.


<0106> Tôi chỉ muốn tránh xa nhà mỉnh ra.
<0106> Bởi tôi chỉ muốn tránh xa căn nhà ấy thôi.
// I just wanted to get away from my house.
// I just wanted to get away from my house.


<0107> \{\m{B}} "Vậy có ổn không?"
<0107> \{\m{B}} "Vậy được không?"
// \{\m{B}} "Is that okay?"
// \{\m{B}} "Is that okay?"


<0108> \{Furukawa} "Mình không quan tâm. Nếu mình nói bạn là bạn của mình, chắc chắn là ba mẹ mình sẽ đồng ý thôi."
<0108> \{Furukawa} "Được mà. Nếu tớ nói cậu một người bạn, chắc chắn cha mẹ sẽ đồng ý."
// \{Furukawa} "I don't mind. If I tell my parents you're a friend, I'm sure they'll be fine with it."
// \{Furukawa} "I don't mind. If I tell my parents you're a friend, I'm sure they'll be fine with it."


Line 351: Line 353:
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}} "I see."


<0110> Có vẻ như cô ấy có một gia đình rất hạnh phúc.
<0110> Xem ra cô ấy có một gia đình thật hạnh phúc.
// It seems that she has a really happy family.
// It seems that she has a really happy family.


<0111> Một tên gớm ghiếc như tôi đang do dự khi đến một nơi như thế, nhưng lại không chút đắn đo khi về nhà.
<0111> Một thằng hư hỏng như tôi đang do dự khi đến một nơi như thế, nhưng lại không chút đắn đo khi bỏ nhà.
// A disgusting person like me is hesitating on going to such a place, but doesn't hesitate on not going home.
// A disgusting person like me is hesitating on going to such a place, but doesn't hesitate on not going home.


<0112> Tôi cho đo là lý do tôi chấp nhận lời mời của cô ấy.
<0112> Chắc vậy, nên tôi mới chấp nhận lời mời của cô ấy.
// I guess that's why I accepted her offer.
// I guess that's why I accepted her offer.


<0113> \{Furukawa} "Bạn cứ đi thẳng từ đây đến công viên, ở đó có một tiệm bánh ngọt."
<0113> \{Furukawa} "Cậu cứ đi thẳng hết đây đến công viên, ở đó có một tiệm bánh."
// \{Furukawa} "If you go straight from here to the park, there's a bakery upfront there."
// \{Furukawa} "If you go straight from here to the park, there's a bakery upfront there."


<0114> \{\m{B}} "Được rồi."
<0114> \{\m{B}} "Ừm."
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}} "Okay."


Line 369: Line 371:
// \{Furukawa} "That bakery is my house."
// \{Furukawa} "That bakery is my house."


<0116> \{\m{B}} "."
<0116> \{\m{B}} "Ra vậy."
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}} "I see."


<0117> \{Furukawa} "Vậy bạn vui lòng đến trước và chờ mình nha. Mình sẽ đến ngay thôi."
<0117> \{Furukawa} "À, cậu cứ đến trước và chờ tớ ở đấy. Cậu sẽ thấy tớ ngay thôi."
// \{Furukawa} "Well then, please go ahead and wait at my place. I'll be joining you soon."
// \{Furukawa} "Well then, please go ahead and wait at my place. I'll be joining you soon."


<0118> \{\m{B}} "Gặp cậu sau."
<0118> \{\m{B}} "Gặp lại sau."
// \{\m{B}} "See you then."
// \{\m{B}} "See you then."


<0119> \{Furukawa} "."
<0119> \{Furukawa} "Vâng."
// \{Furukawa} "Okay."
// \{Furukawa} "Okay."


<0120> Tôi bất ngờ chộp lấy vai cô ấy khi cô ấy vừa quay đi.
<0120> Tôi bất ngờ chộp lấy vai khi cô ấy vừa quay đi.
// I suddenly seize her shoulder as she turns away.
// I suddenly seize her shoulder as she turns away.


<0121> \{\m{B}} "Khoan, khoan, tại sao chúng ta lại nói tạm biệt tại một nơi như vầy?"
<0121> \{\m{B}} "Khoan, khoan, sao chúng ta lại tạm biệt ở đây?"
// \{\m{B}} "Wait, wait, why are we saying farewell in such a place?"
// \{\m{B}} "Wait, wait, why are we saying farewell in such a place?"


<0122> \{Furukawa} "? Không được sao?"
<0122> \{Furukawa} "Ơ? Không được sao?"
// \{Furukawa} "Eh? That's not okay?"
// \{Furukawa} "Eh? That's not okay?"


<0123> \{\m{B}} "Không phải thế.... ừm. nếu cậu đi lúc này, việc tôi tự giới thiệu tôi là bạn cậu thì chẳng đáng nghi sao."
<0123> \{\m{B}} "Không phải thế... vì, nếu cậu đi lúc này, việc tớ tự giới thiệu tớ là bạn cậu, chẳng phải đáng nghi lắm sao?"
// \{\m{B}} "It's not that... well, if you leave now, wouldn't it be suspicious if I introduce myself as your friend?"
// \{\m{B}} "It's not that... well, if you leave now, wouldn't it be suspicious if I introduce myself as your friend?"


<0124> \{Furukawa} "Không sao cả, dù sao thì chúng ta mặc cùng loại đồng phục mà."
<0124> \{Furukawa} "Không sao, chúng ta mặc cùng kiểu đồng phục mà."
// \{Furukawa} "It's alright, we're wearing the same school uniform after all."
// \{Furukawa} "It's alright, we're wearing the same school uniform after all."


Line 399: Line 401:
// \{\m{B}} "That's not the problem!"
// \{\m{B}} "That's not the problem!"


<0126> \{\m{B}} "Cho dù họ đồng ý, bộ không kì lạ sao khi mà tôi tự nhiên ngồi xem TV với người nhà cậu."
<0126> \{\m{B}} "họ đồng ý, bộ không kì lạ sao, khi mà tớ tự nhiên ngồi xem TV với người nhà cậu."
// \{\m{B}} "Even if they agree, wouldn't it be weird if I sit there and enjoy myself watching TV with your folks?"
// \{\m{B}} "Even if they agree, wouldn't it be weird if I sit there and enjoy myself watching TV with your folks?"


<0127> \{Furukawa} "Đó là tại sao mình chắc chắn về những gì mình nói."
<0127> \{Furukawa} "Bởi thế tớ mới chắc chắn như vậy."
// \{Furukawa} "That's why I said I'm confident about that."
// \{Furukawa} "That's why I said I'm confident about that."


<0128> \{Furukawa} "Xin bạn đừng lo về nhà mình. không kì lạ đâu. Mọi người ở nhà mình đều là người tốt."
<0128> \{Furukawa} "Cậu đừng lo. Chuyện đó không kì lạ đâu. Mọi người ở nhà tớ đều tốt bụng cả."
// \{Furukawa} "Please don't worry about my home. It's not weird. We're all good people."
// \{Furukawa} "Please don't worry about my home. It's not weird. We're all good people."


<0129> \{\m{B}} "Cái đó thú vị đấy..."
<0129> \{\m{B}} "Thú vị thật..."
// \{\m{B}} "That's amazing then..."
// \{\m{B}} "That's amazing then..."


<0130> Không biết kiểu gia đình như thế nào đây. MÌnh không thể tưởng tượng được.
<0130> Không biết gia đình ấy thế nào. Mình không hình dung ra được.
// I wonder what kind of family it is. I can't even imagine...
// I wonder what kind of family it is. I can't even imagine...


<0131> Tôi nhìn lên bầu trời.
<0131> Tôi ngước lên bầu trời.
// I look up at the sky.
// I look up at the sky.


<0132> \{\m{B}} "Ồ khỉ thật..."
<0132> \{\m{B}} "A, chết thật..."
// \{\m{B}} "Oh damn..."
// \{\m{B}} "Oh damn..."


<0133> Khi tôi quay lại thì cô ấy đang vậy tay ở một khoảng cách xa rồi.
<0133> Khi tôi quay lại, cô ấy đang vẫy tay ở một khoảng cách xa.
// When I return my gaze over to her, she was already far away, waving her hand.
// When I return my gaze over to her, she was already far away, waving her hand.


<0134> \{Furukawa} "Bạn cứ đi đến công viên, bạn không thể đi qua nó được đâu!"
<0134> \{Furukawa} "Cứ đến công viên, cậu sẽ thấy ngay thôi!"
// \{Furukawa} "If you go to the park, you can't miss it!"
// \{Furukawa} "If you go to the park, you can't miss it!"


<0135> ấy nói như thế và bỏ đi.
<0135> Nói rồi, cô ấy rời đi.
// She says that as she leaves.
// She says that as she leaves.


<0136> Tôi cũng đi, một mình.
<0136> Tôi cũng rời nơi đó, một mình.
// I also leave, alone.
// I also leave, alone.


<0137> \{\m{B}} (Mình cho là ..... cô ta có hơi ngây thơ....)
<0137> \{\m{B}} (Trông... cô ấy ngây thơ thật...)
// \{\m{B}} (I guess... she's a bit naive...)
// \{\m{B}} (I guess... she's a bit naive...)


Line 438: Line 440:
// I only just realized that.
// I only just realized that.


<0139> \{\m{B}} (Chắc mình nên mua một hộp cơm và đến phòng Sunohara thôi...)
<0139> \{\m{B}} (Chắc mình nên mua một hộp cơm và đến phòng Sunohara...)
// \{\m{B}} "I guess I'll go buy a lunch box and go to Sunohara's room..."
// \{\m{B}} "I guess I'll go buy a lunch box and go to Sunohara's room..."


<0140> Lầm bầm như thế và quay đi.
<0140> Lẩm nhẩm như vậy, tôi bước đi.
// I murmured a little, walking off.
// I murmured a little, walking off.


Line 447: Line 449:
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0142> Nhưng ngay sau đó tôi lại dừng lại.
<0142> Nhưng rồi đột nhiên tôi dừng lại.
// But then, I suddenly stopped there.
// But then, I suddenly stopped there.


<0143> ..... Không biết cô ấy sẽ làm gì khi tôi không đến đó?
<0143> ... Không biết cô ấy sẽ làm gì khi tôi không đến đó?
// ... I wonder what she will do if I leave this place?
// ... I wonder what she will do if I leave this place?


<0144> \{\m{B}} (Chắc cô ta sẽ đi tìm cho bằng được mình...)
<0144> \{\m{B}} (Chắc cô ấy sẽ tìm mình cho bằng được...)
// \{\m{B}} (I'm sure she'll search for me...)
// \{\m{B}} (I'm sure she'll search for me...)


<0145> Cái này sẽ rắc rối đây.
<0145> Sự việc rắc rối đây.
// This has become troublesome.
// This has become troublesome.


<0146> \{\m{B}}
<0146> \{\m{B}} "Haa..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} "Sigh..."


<0147> Tôi cảm thấy tức tối ở một khía cạnh nào đó.
<0147> Tôi cảm thấy hơi bực.
// Somehow, I felt irritated.
// Somehow, I felt irritated.


<0148> Tôi chỉ tự mình dính vào một cái ý tưởng chợt nảy ra.
<0148> Tự nhiên mình lại dính vào chuyện này.
// I only got myself involved on a whim.
// I only got myself involved on a whim.


<0149> Nếu tôi không làm gì thì đâu có phải chịu như vầy...
<0149> Nếu tôi không làm gì thì đâu có phải như vậy...
// If I didn't do anything, I wouldn't have to go though this...
// If I didn't do anything, I wouldn't have to go though this...


<0150> \{\m{B}} (Aaaaa! Chết tiệt ...)
<0150> \{\m{B}} (Aaaa! Chết tiệt ...)
// \{\m{B}} (Aaah! Damn it...)
// \{\m{B}} (Aaah! Damn it...)


<0151> Một cái gì đó tự nhiên lóe lên trong tôi.
<0151> Tôi chợt nảy ra ý nghĩ.
// Something suddenly occurred to me.
// Something suddenly occurred to me.


<0152> Phải rồi... nếu đi cùng cô ấy sẽ ổn thôi.
<0152> Phải rồi... \p mọi việc sẽ ổn, nếu mình đi cùng cô ấy.
// That's right... \pit'd be fine to go along with her.
// That's right... \pit'd be fine to go along with her.


<0153> Dù sao thì điều đó cũng tự nhiên .
<0153> Tất cả đều rất tự nhiên.
// That's natural after all.
// That's natural after all.


<0154> Nếu mình làm như thế, mọi việc sẽ ổn.
<0154> Cứ vậy đi, rồi sẽ ổn cả.
// If I do so, everything will be fine.
// If I do so, everything will be fine.


<0155> Hôm nay sẽ là một trong những ngày mình không hối hận hành động của mình.
<0155> Hôm nay sẽ là ngày mình sẽ không thấy tiếc.
// Today will be one of the days I won't regret my inaction.
// Today will be one of the days I won't regret my inaction.


<0156> MÌnh sẽ ăn tối ở nhà cô ấy như ở nhà mình.
<0156> Mình sẽ ăn tối ở nhà cô ấy tự nhiên như ở nhà mình.
// I'll eat dinner at her house and feel at home.
// I'll eat dinner at her house and feel at home.


Line 495: Line 497:
// \{\m{B}} (Alright then, I'll play along...)
// \{\m{B}} (Alright then, I'll play along...)


<0158> Tôi quyết định đi đến nhà cô ấy
<0158> Tôi quyết định đến nhà cô ấy.
// I start walking to her house, my mind made up.
// I start walking to her house, my mind made up.


<0159> \{\m{B}} "Chắc là đây."
<0159> \{\m{B}} "Chắc là đây."
// \{\m{B}} "This must be it."
// \{\m{B}} "This must be it."


<0160> Có một tiệm bánh ngay trước công viên
<0160> Một tiệm bánh ngay trước công viên.
// There's a bakery just in front of the park.
// There's a bakery just in front of the park.


<0161> Có một tấm bảng đề " Tiệm bánh Furukawa".
<0161> Trên tấm biển đề "Tiệm bánh Furukawa".
// There's a sign that read "Furukawa Bakery".
// There's a sign that read "Furukawa Bakery".


<0162> \{\m{B}} (Thật là một cái tiệm đơn sơ...)
<0162> \{\m{B}} (Một tiệm bánh bình thường...)
// \{\m{B}} (What a simple store...)
// \{\m{B}} (What a simple store...)


<0163> Cánh của kính chỉ mở một nửa nhưng có thể thấy một ánh đèn điện sáng từ bên trong.
<0163> Cánh cửa kính chỉ mở một nửa, nhưng có thể thấy ánh đèn chiếu ra từ bên trong.
// The glass door was half-closed, but you could see a lamp light shining brightly from the inside.
// The glass door was half-closed, but you could see a lamp light shining brightly from the inside.


<0164> Có vẻ như họ vẫn còn mở cửa.
<0164> Xem ra giờ này họ vẫn mở cửa.
// It seems they're still open.
// It seems they're still open.


<0165> Cho dù vậy, tôi vẫn thấy khó khăn có nên vào hay không. Không biết có ai thường xuyên đến đây ngoại trừ khách hàng không nhỉ?
<0165> vậy, cũng thật khó khăn khi phải quyết định có nên vào hay không. Không biết có ai khác đến đây ngoại trừ khách hàng không?
// Even so, I was having a hard time deciding whether to enter. I wonder if there are people who come here other than regular customers?
// Even so, I was having a hard time deciding whether to enter. I wonder if there are people who come here other than regular customers?


<0166> Nếu tôi là một khách hàng đang tìm bánh mì thì chắc chắn tôi sẽ tìm ở một chỗ nào khác.
<0166> Nếu tôi là một khách hàng đang muốn tìm mua bánh, chắc chắn tôi sẽ tới nơi khác.
// If I was a customer looking for bread, I would probably have searched somewhere else.
// If I was a customer looking for bread, I would probably have searched somewhere else.


<0167> Nhưng tôi không phải là một khách hàng thường xuyên, tôi ở đây vì Furukawa đã mời tôi.
<0167> Nhưng tôi không phải khách hàng, vì Furukawa mời nên tôi tới đây.
// But I'm not a regular customer, I'm here because Furukawa invited me.
// But I'm not a regular customer, I'm here because Furukawa invited me.


<0168> Tôi mở cửa và đi vào.
<0168> Mở cửa, tôi bước vào.
// I slid open the door and went inside.
// I slid open the door and went inside.


<0169> \{\m{B}}  
<0169> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0170> Không có ai ở đây cả.
<0170> Không có ai ở đây.
// There's no one here.
// There's no one here.


<0171> \{\m{B}}  
<0171> \{\m{B}} "Yo?"
// \{\m{B}} "Yo?"
// \{\m{B}} "Yo?"


<0172> Tôi gọi.
<0172> Tôi gọi to.
// I call out.
// I call out.


<0173> \{\m{B}}  
<0173> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0174> Nhưng chẳng ai trả lời.
<0174> Nhưng không tiếng đáp lại.
// But no one answered.
// But no one answered.


<0175> \{\m{B}} (Chắc họ ở bên ngoài..)
<0175> \{\m{B}} (Chắc họ vừa ra ngoài...)
// \{\m{B}} (They might be away...)
// \{\m{B}} (They might be away...)


<0176> \{\m{B}} (Nếu vậy..... mình có thể lấy bất cứ cái gì....)
<0176> \{\m{B}} (Nếu vậy... mình có thể lấy bất cứ thứ gì....)
// \{\m{B}} (If so... I can take anything I want...)
// \{\m{B}} (If so... I can take anything I want...)


<0177> Tôi nhìn về phía khay bánh .
<0177> Tôi nhìn về phía khay bánh.
// I look towards the bread lined up on the trays.
// I look towards the bread lined up on the trays.


<0178> \{\m{B}} (Vẫn còn một ít bánh thừa. Không biết họ sẽ làm gì với chúng nhỉ...?)
<0178> \{\m{B}} (Vẫn còn ít bánh thừa. Không biết họ định làm gì với chúng...?)
// \{\m{B}} (There are quite a few leftovers. I wonder what will they do with this...?)
// \{\m{B}} (There are quite a few leftovers. I wonder what will they do with this...?)


<0179> Mặc dù trời đã trễ nhưng vẫn còn nhiều bánh mình trên những khay bánh.
<0179> Mặc dù đã xế chiều nhưng vẫn còn khá nhiều bánh trên những khay khác.
// Even though it was already rather late, there was plenty of bread left on the shelves.
// Even though it was already rather late, there was plenty of bread left on the shelves.


<0180> Trông chúng thật ngon.
<0180> Trông chúng thật ngon mắt.
// They all look delicious.
// They all look delicious.


<0181> \{\m{B}} "Được, mình sẽ thử chúng."
<0181> \{\m{B}} "Được, mình sẽ nếm thử."
// \{\m{B}} "Alright, I'll try them."
// \{\m{B}} "Alright, I'll try them."


Line 570: Line 572:
// I took one from the tray.
// I took one from the tray.


<0183> Nhưng trước khi bỏ nó vào miệng, tôi cảm thấy cái gì đó không đúng và dừng lại.
<0183> Trước khi đưa lên miệng, tôi cảm thấy gì đó không đúng và dừng lại.
// But before I put it in my mouth, I felt that something is not right and stop.
// But before I put it in my mouth, I felt that something is not right and stop.


<0184> \{\m{B}} (Họ có thể cho cái gì đó vào đây..0
<0184> \{\m{B}} (Họ có thể cho cái gì đó vào đây...)
// \{\m{B}} (They put something in this...)
// \{\m{B}} (They put something in this...)


Line 579: Line 581:
// \{Voice} "Good evening."
// \{Voice} "Good evening."


<0186> Tôi bất ngờ nghe một giọng nói từ phía sau.
<0186> Bất ngờ, có một giọng nói từ phía sau.
// I suddenly hear a voice from behind.
// I suddenly hear a voice from behind.


<0187> Tôi quay lại và ngạc nhiên khi thấy một người phụ nữ đứng gần mình.
<0187> Tôi quay lại và ngạc nhiên khi thấy một người phụ nữ đứng cạnh mình.
// I turn around, surprised, and there standing near me was a woman.
// I turn around, surprised, and there standing near me was a woman.


<0188> Nhìn vào cái tạp dề cô ấy đang mặc. Chắc chắc đây là nhân viên ở đây.
<0188> Nhìn cái tạp dề cô ấy mặc. Chắc chắc đây là người bán hàng.
// Seeing the apron she's wearing, I'm sure she is an assistant here.
// Seeing the apron she's wearing, I'm sure she is an assistant here.


<0189> Không biết có phải mẹ của Furukawa không. Nhưng trông cô ta khá trẻ.
<0189> Không biết có phải mẹ của Furukawa không. Nhưng trông cô ấy khá trẻ.
// I wonder if she's Furukawa's mother. But when I look at her, she looks quite young.
// I wonder if she's Furukawa's mother. But when I look at her, she looks quite young.


<0190> \{Mẹ Furukawa } "Đó là sản phẩm mới của chúng tôi tuần này. Xin cứ tự nhiên."
<0190> \{Mẹ Furukawa} "Đó là sản phẩm mới của chúng tôi tuần này. Xin cứ tự nhiên."
// \{Furukawa's Mom} "That's our new product for this week. Please have a try."
// \{Furukawa's Mom} "That's our new product for this week. Please have a try."


<0191> \{\m{B}} "Giá bao nhiêu vậy?"
<0191> \{\m{B}} "Giá bao nhiêu?"
// \{\m{B}} "What's the price?"
// \{\m{B}} "What's the price?"


<0192> \{Mẹ Furukawa } "Không sao cả, đó chỉ là phần còn thừa."
<0192> \{Mẹ Furukawa} "Không sao, đó chỉ là phần thừa lại."
// \{Furukawa's Mom} "It's alright, it's just a leftover."
// \{Furukawa's Mom} "It's alright, it's just a leftover."


Line 603: Line 605:
// \{\m{B}} "Really? Lucky..."
// \{\m{B}} "Really? Lucky..."


<0194> \{Mẹ Furukawa } "Ý tưởng cho cái đó "sự bình tĩnh'."
<0194> \{Mẹ Furukawa} "Ý tưởng cho cái bánh 'sự yên bình'."
// \{Furukawa's Mom} "The concept for that is 'calming'."
// \{Furukawa's Mom} "The concept for that is 'calming'."


<0195> \{\m{B}} "Hử? Tôi sẽ bình tĩnh khi ăn nó?
<0195> \{\m{B}} "Hả? Tôi sẽ cảm thấy yên bình sau khi ăn nó?"
// \{\m{B}} "Huh? Will I calm down if I eat this?"
// \{\m{B}} "Huh? Will I calm down if I eat this?"


<0196> \{Mẹ Furukawa } "Vâng. Tôi nghĩ cậu sẽ thật sự bình tĩnh."
<0196> \{Mẹ Furukawa} "Vâng. Tôi nghĩ cậu sẽ thật sự cảm thấy thế."
// \{Furukawa's Mom} "Yes. I think you'll definitely calm down."
// \{Furukawa's Mom} "Yes. I think you'll definitely calm down."


<0197> \{\m{B}}  
<0197> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0198> Tôi không hiểu gì cả nhưng tôi cho là tôi sẽ thử một phát.
<0198> không hiểu lắm nhưng chắc tôi sẽ thử một miếng.
// I don't understand, but I guess I'll give it a shot.
// I don't understand, but I guess I'll give it a shot.


<0199>
<0199> Crốp!
// Crack!
// Crack!


<0200>
<0200> ... Rạo, rạo.
// ... Crunch, crunch.
// ... Crunch, crunch.


<0201> \{Mẹ Furukawa } "Tôi đã cho một cái bánh gạo vào trong. Nó tuyệt chứ? Ý tưởng của tôi tuyệt đấy chứ?
<0201> \{Mẹ Furukawa} "Tôi đã cho bánh gạo vào bên trong để làm nhân. Nó ngon tuyệt phải không? Ý tưởng đó thành công rồi phải không?"
// \{Furukawa's Mom} "I put a rice cookie inside. It's amazing, isn't it? My idea is great, isn't it?"
// \{Furukawa's Mom} "I put a rice cookie inside. It's amazing, isn't it? My idea is great, isn't it?"


<0202> Nó thật khủng khiếp.
<0202> Thật khó nuốt.
// It's horrible.
// It's horrible.


<0203> \{Mẹ Furukawa } "Tôi gọi là.... Bánh Mì Gạo Giòn.
<0203> \{Mẹ Furukawa} "Nó được gọi là... \wait{1500}Bánh Mì Gạo Giòn."
// \{Furukawa's Mom} "I call it... \wait{1500}Rice Cracker Bread."
// \{Furukawa's Mom} "I call it... \wait{1500}Rice Cracker Bread."


<0204> Chính xác nó là như thế.
<0204> Chính xác nó là gì vậy.
// That's exactly what it is.
// That's exactly what it is.


<0205> \{Mẹ Furukawa } "Nó sẽ được trẻ em và người cao tuổi yêu thích, đúng không nào?
<0205> \{Mẹ Furukawa} "Nó sẽ được trẻ em và người lớn tuổi ưa thích, phải không?"
// \{Furukawa's Mom} "It'll be loved by all the children and elderly, won't it?"
// \{Furukawa's Mom} "It'll be loved by all the children and elderly, won't it?"


<0206> Nó sẽ bị tất cả trẻ em và người cao tuổi căm ghét.
<0206> Nó sẽ bị tất cả trẻ em và người cao tuổi chê bai.
// It'll be hated by all the children and elderly.
// It'll be hated by all the children and elderly.


<0207> \{Mẹ Furukawa }
<0207> \{Mẹ Furukawa} "........."
// \{Furukawa's Mom} "........."
// \{Furukawa's Mom} "........."


<0208> Sự im lặng của tôi chắc đã làm cô ấy lo lắng.
<0208> Sự im lặng của tôi làm cô ấy lo lắng.
// My silence probably made her anxious.
// My silence probably made her anxious.


<0209> \{Mẹ Furukawa } "Ừm.... nó không ngon sao?"
<0209> \{Mẹ Furukawa} "A... không ngon sao?"
// \{Furukawa's Mom} "Um... is it not good?"
// \{Furukawa's Mom} "Um... is it not good?"


Line 654: Line 656:
// She timidly asked me.
// She timidly asked me.


<0211> \{\m{B}} "Vâng, nói thật sẽ chẳng có ai mua nó."
<0211> \{\m{B}} "Vâng, nói thật nhé, sẽ chẳng có ai mua nó cả."
// \{\m{B}} "Yeah, to be frank, no one will buy this."
// \{\m{B}} "Yeah, to be frank, no one will buy this."


<0212> \{Mẹ Furukawa } "Tôi thất bại chỗ nào..... cái tên chăng?"
<0212> \{Mẹ Furukawa} "Tôi làm sai ở đâu... cái tên chăng?"
// \{Furukawa's Mom} "I wonder what's wrong... is it the name?"
// \{Furukawa's Mom} "I wonder what's wrong... is it the name?"


<0213> \{Mẹ Furukawa }
<0213> \{Mẹ Furukawa} "Cái tên không được hay..."
// \{Furukawa's Mom} "I'm not confident about the name..."
// \{Furukawa's Mom} "I'm not confident about the name..."


<0214> \{Mẹ Furukawa } "Ừm... tôi nên làm sao...?"
<0214> \{Mẹ Furukawa} "A... tôi nên làm sao đây...?"
// \{Furukawa's Mom} "Well... what should I do..."
// \{Furukawa's Mom} "Well... what should I do..."


<0215> \{Mẹ Furukawa } "kêu rạo rạo.... hay đặt cho nó là Bánh Mì Rạo Rạo..?
<0215> \{Mẹ Furukawa} "Khi ăn, nó kêu rạo rạo... hay đặt tên là Bánh Mì Rạo Rạo...?"
// \{Furukawa's Mom} "It goes crunch, crunch... should I name it Crunch Crunch Bread...?"
// \{Furukawa's Mom} "It goes crunch, crunch... should I name it Crunch Crunch Bread...?"


<0216> \{Mẹ Furukawa } "Hay Bánh Mì Răng Rắc thì tốt hơn?"
<0216> \{Mẹ Furukawa} "Hay Bánh Mì Răng Rắc thì hay hơn?"
// \{Furukawa's Mom} "Or is Crack Crack Bread much better?"
// \{Furukawa's Mom} "Or is Crack Crack Bread much better?"


<0217> \{\m{B}} "Ừm... tôi có thể nói không?"
<0217> \{\m{B}} "À... tôi nói được không?"
// \{\m{B}} "Um... could I say something?"
// \{\m{B}} "Um... could I say something?"


<0218> \{Mẹ Furukawa } "Vâng, gì ạ?"
<0218> \{Mẹ Furukawa} "Vâng, gì vậy ạ?"
// \{Furukawa's Mom} "Yes, what is it?"
// \{Furukawa's Mom} "Yes, what is it?"


<0219> \{\m{B}} "Tôi không nghĩ cái tên là vấn đề."
<0219> \{\m{B}} "Tôi không nghĩ vấn đề ở cái tên."
// \{\m{B}} "I don't think that's the problem."
// \{\m{B}} "I don't think that's the problem."


<0220> \{Mẹ Furukawa } "Vâng?"
<0220> \{Mẹ Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa's Mom} "Yes?"
// \{Furukawa's Mom} "Yes?"


<0221> \{\m{B}} "Từ đầu, cái ý tưởng cho thêm bánh gạo vào bánh thất bại rồi."
<0221> \{\m{B}} "Từ đầu, cái ý tưởng thêm bánh gạo vào bánh là sai lầm."
// \{\m{B}} "To begin with, the idea of putting a rice cookie inside a bread is wrong."
// \{\m{B}} "To begin with, the idea of putting a rice cookie inside a bread is wrong."


<0222> \{Mẹ Furukawa } "Nhưng... nó ngon mà. đúng không?
<0222> \{Mẹ Furukawa} "Nhưng... nó ngon mà, đúng không?"
// \{Furukawa's Mom} "But... it's delicious, isn't it?"
// \{Furukawa's Mom} "But... it's delicious, isn't it?"


Line 693: Line 695:
// \{\m{B}} "It tasted awful."
// \{\m{B}} "It tasted awful."


<0224> \{Mẹ Furukawa }
<0224> \{Mẹ Furukawa} "........."
// \{Furukawa's Mom} "........."
// \{Furukawa's Mom} "........."


<0225> Đôi mắt cô ấy như sắp khóc...
<0225> Đôi mắt cô ấy rưng rưng...
// Her eyes suddenly look like they're about to shed some tears...
// Her eyes suddenly look like they're about to shed some tears...


<0226>
<0226> Đaa!
// Da!
// Da!


<0227> Cô ấy quay ra và chạy đi
<0227> Cô ấy quay ra và chạy mất.
// She turns away and runs.
// She turns away and runs.


<0228> \{\m{B}} "Này! Cô có phải đứa trẻ đâu?"
<0228> \{\m{B}} "Này! Cô là con nít hay sao vậy!?"
// \{\m{B}} "Hey! Are you a kid!?"
// \{\m{B}} "Hey! Are you a kid!?"


<0229>
<0229> .........
// .........
// .........


Line 714: Line 716:
// There's no one in the store again.
// There's no one in the store again.


<0231> Tôi tần ngần đứng đó.
<0231> Tôi tần ngần đứng đó.
// I stood there, dumbfounded.
// I stood there, dumbfounded.


<0232> \{\m{B}} (Không phải cô ta nói ba mẹ cô ta như thế này...?)
<0232> \{\m{B}} (Không biết Furukawa đã nói với ba mẹ cô ấy chưa...?)
// \{\m{B}} (Did she say her parents are like this...?)
// \{\m{B}} (Did she say her parents are like this...?)


<0233> Tôi không nhớ những từ như thế.
<0233> Tôi không nhớ rõ câu nói ấy.
// I don't need to remember such words.
// I don't need to remember such words.


<0234> Có thật gia đình cô ta như thế này?
<0234> Có phải đây là gia đình cô ấy?
// Is her family really like that?
// Is her family really like that?


<0235>... tôi dần dần thấy lo lắng.
<0235> ... tôi bắt đầu lo lắng.
// ... I gradually became worried.
// ... I gradually became worried.


<0236> Ít nhất thì hãy để tôi hi vọng là ba cô ấy là người bình thường hơn.
<0236> Mong rằng ông bố bình thường hơn chút.
// At least let me hope that her father is a more normal person.
// At least let me hope that her father is a more normal person.


<0237> \{Giọng Nói} "Oi, oi, ngươi vừa làm cái quái gì thế, thằng nhóc kia?!"
<0237> \{Giọng Nói} "Êu, êu, ngươi vừa làm cái quái gì thế, nhóc con?!"
// \{Voice} "Hey, you, what the hell did you just do, asshole?!"
// \{Voice} "Hey, you, what the hell did you just do, asshole?!"


<0238> Tôi nghe một giọng khát máu.
<0238> Một giọng hách dịch.
// I hear a bloodthirsty voice.
// I hear a bloodthirsty voice.


<0239> Rôi quay lại, lần này là một người đàn ông với đôi mắt bốc lửa.
<0239> Tôi quay lại, lần này là một người đàn ông với đôi mắt hừng hực lửa giận.
// I turn around, this time to see a man with fiery eyes standing there.
// I turn around, this time to see a man with fiery eyes standing there.


<0240> Có khi nào.... ông ta là ba của Furukawa?
<0240> Có khi nào... ông ta là ba của Furukawa?
// Could it be... that he's Furukawa's father?
// Could it be... that he's Furukawa's father?


<0241> Trông ông ta trẻ như vợ mình. Giống như ông ta lớn lên như một kẻ hư hỏng.
<0241> Ông ta trẻ như người vợ. Trông ông ta giống kẻ hay đi càn quấy.
// He looks young just like his wife. It's like he grew up being a delinquent.
// He looks young just like his wife. It's like he grew up being a delinquent.


<0242> \{Cha Furukawa } "Ngươi đấy, đáng lẽ ngươi nên bảo nó ngon trong khi ăn nó!"
<0242> \{Cha Furukawa} "Nói người đấy, đáng lẽ ngươi nên bảo nó ngon ăn hết nó!"
// \{Furukawa's Dad} "Come on, you should have said it was delicious while eating it!"
// \{Furukawa's Dad} "Come on, you should have said it was delicious while eating it!"


<0243> \{Cha Furukawa } "Điều đó là hiển nhiên, đúng không? Đó là nghĩa vụ của ngươi, đúng không?"
<0243> \{Cha Furukawa} "Điều đó là hiển nhiên mà! Nghĩa vụ của ngươi là thế, đúng không?"
// \{Furukawa's Dad} "That's obvious, isn't it? It's your obligation to do so, isn't it?"
// \{Furukawa's Dad} "That's obvious, isn't it? It's your obligation to do so, isn't it?"


<0244> Chuyện này không giống như có ai đó chú ý bên ngoài.
<0244> Gặp nhau lần đầu mà đã thế này sao.
// It's not like there's some kind of notice out there.
// It's not like there's some kind of notice out there.


<0245> \{Cha Furukawa } "Sự thật luôn luôn đắng cay."
<0245> \{Cha Furukawa} "Sự thật luôn tàn nhẫn."
// \{Furukawa's Dad} "Reality is always cruel."
// \{Furukawa's Dad} "Reality is always cruel."


<0246> \{Cha Furukawa } "Sao ngươi dám để lộ ra sự thật chỉ vì bánh của cô ấy chỉ hơi khó ăn?"
<0246> \{Cha Furukawa} "Sao ngươi dám để lộ sự thật ấy chỉ vì bánh của cô ấy hơi khó ăn một chút?"
// \{Furukawa's Dad} "How dare you expose her to reality just because her bread tasted a bit off?"
// \{Furukawa's Dad} "How dare you expose her to reality just because her bread tasted a bit off?"


<0247> \{Cha Furukawa } "Ngươi sẽ làm gì nếu ba mẹ ngươi nói rằng họ tìm thấy ngươi dưới một cây cầu khi ngươi còn bé?"
<0247> \{Cha Furukawa} "Ngươi sẽ cảm thấy thế nào khi cha mẹ ngươi nói rằng họ nhặt được ngươi dưới gầm cầu khi ngươi còn bé?"
// \{Furukawa's Dad} "What would you do if your parents told you that they found you under the bridge when you were just a kid?"
// \{Furukawa's Dad} "What would you do if your parents told you that they found you under the bridge when you were just a kid?"


<0248> \{Cha Furukawa } "Mặt ngươi sẽ xanh lên, đúng không?"
<0248> \{Cha Furukawa} "Mặt ngươi sẽ tái xanh lại, đúng không?"
// \{Furukawa's Dad} "Your face would turn blue, right?"
// \{Furukawa's Dad} "Your face would turn blue, right?"


<0249> \{Cha Furukawa } "Cho nên đi mà nói với cô ấy là bánh mì rất ngon!"
<0249> \{Cha Furukawa} "Cho nên, hãy chạy theo và nói bánh cô ấy làm rất ngon!"
// \{Furukawa's Dad} "So go and tell her the bread was fine!"
// \{Furukawa's Dad} "So go and tell her the bread was fine!"


<0250> \{Cha Furukawa } "Oi, trả lời ta đi chứ!"
<0250> \{Cha Furukawa} "Êu, trả lời ta đi chứ!"
// \{Furukawa's Dad} "Hey, answer me!"
// \{Furukawa's Dad} "Hey, answer me!"


<0251> \{\m{B}}  
<0251> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0252> \{Cha Furukawa } "Ta nói như thế vì ngươi là một khách hàng, ta sẽ không đối xử với ngươi như người lạ."
<0252> \{Cha Furukawa} "Ta nói như thế vì ngươi là khách hàng, nếu là người khác ta sẽ không xử nhã nhặn như vậy đâu."
// \{Furukawa's Dad} "I'm saying this because you're a customer; I won't treat you like a stranger."
// \{Furukawa's Dad} "I'm saying this because you're a customer; I won't treat you like a stranger."


<0253> \{Cha Furukawa } "Mọi người quanh đây ăn bánh mì của cô ấy và họ nói chúng rất ngon."
<0253> \{Cha Furukawa} "Mọi người đều ăn bánh cô ấy làm và họ khen nức nở."
// \{Furukawa's Dad} "Residents around this area eat her bread, and they say it's delicious."
// \{Furukawa's Dad} "Residents around this area eat her bread, and they say it's delicious."


<0254> \{Cha Furukawa } "Mọi người ngầm hiểu điều này; đó là luật. Là hiến pháp!"
<0254> \{Cha Furukawa} "Vì mọi người ngầm hiểu rằng; đây là luật. Luật bất thành văn!"
// \{Furukawa's Dad} "Everyone tacitly understands this; it's the law. It's the constitution!"
// \{Furukawa's Dad} "Everyone tacitly understands this; it's the law. It's the constitution!"


<0255> Thật vô lý....
<0255> Thật vô lý...
// It's irrational...
// It's irrational...


<0256> \{Cha Furukawa } "Làm đi."
<0256> \{Cha Furukawa} "Làm đi."
// \{Furukawa's Dad} "Do it."
// \{Furukawa's Dad} "Do it."


<0257> \{Cha Furukawa } "Nếu không, ta đánh tan xác ngươi đấy."
<0257> \{Cha Furukawa} "Nếu không, ta sẽ đập ngươi nhừ tử."
// \{Furukawa's Dad} "If you don't, I'll beat the crap out of you."
// \{Furukawa's Dad} "If you don't, I'll beat the crap out of you."


<0258> Tôi nghĩ là mình đã đến một căn nhà không thể tin được.
<0258> Hình như mình vào lộn nhà rồi.
// I think I've come to some unbelievable house.
// I think I've come to some unbelievable house.


<0259> \{Cha Furukawa } "Kaaaaa..... hôm nay cũng còn nhiều đồ thừa quá."
<0259> \{Cha Furukawa} "Kaaaa... hôm nay cũng còn nhiều bánh ế quá."
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... there are plenty of leftovers today too."
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... there are plenty of leftovers today too."


<0260> Ông ta càu nhàu khi nhìn xung quanh.
<0260> Nhìn xung quanh, ông ta càu nhàu.
// He grumbles as he looks around.
// He grumbles as he looks around.


<0261> Và trước mặt tôi, ông ta gói từng cái chồng bánh trên khay vào một cái túi nhựa.
<0261> Và tôi thấy, ông ta nhét từng chồng bánh trên khay vào một cái túi nhựa to.
// And before me, he packs the stack of bread on the tray in a vinyl bag one by one.
// And before me, he packs the stack of bread on the tray in a vinyl bag one by one.


<0262> "Cái quái gì đây..."
<0262> \{Cha Furukawa} "Cái quái gì đây..."
// \{Furukawa's Dad} "What the hell is this..."
// \{Furukawa's Dad} "What the hell is this..."


<0263> \{Cha Furukawa } "Chúng ta chỉ bán được một cái Bánh Mì Gạo của Sanae!"
<0263> \{Cha Furukawa} "Chúng ta chỉ bán được một cái Bánh Mì Gạo của Sanae!"
// \{Furukawa's Dad} "We only sold one of Sanae's Rice Cookie Bread!"
// \{Furukawa's Dad} "We only sold one of Sanae's Rice Cookie Bread!"


Line 816: Line 818:
// That would be what I'm holding.
// That would be what I'm holding.


<0265> \{Cha Furukawa } "... mình nghĩ cái này sẽ qua nhà Isogai-san."
<0265> \{Cha Furukawa} "... chắc mình sẽ mang đống này qua nhà Isogai-san."
// \{Furukawa's Dad} "... I guess this will go to Isogai-san's house."
// \{Furukawa's Dad} "... I guess this will go to Isogai-san's house."


<0266> Tôi cho là ông ta sẽ đưa đống này cho những người hàng xóm. Thật tội nghiệp họ.
<0266> Tôi cho là ông ta mang đống này đi biếu những người hàng xóm. Thật tội nghiệp cho họ.
// I guess he'll give those to the neighbours. I feel sorry for them.
// I guess he'll give those to the neighbours. I feel sorry for them.


<0267> \{Cha Furukawa } "Kaaa.... chẳng ai mua chỗ này luôn!"
<0267> \{Cha Furukawa} "Kaaa... chẳng ai mua nốt đống này luôn!"
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... nobody bought these either!"
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... nobody bought these either!"


<0268> \{\m{B}} (Mình nên chạy ra khỏi đây ngay bây giờ...)
<0268> \{\m{B}} (Mình nên chuồn khỏi đây ngay bây giờ...)
// \{\m{B}} (I think I should run away right now...)
// \{\m{B}} (I think I should run away right now...)


Line 831: Line 833:
// I quietly step back, about to leave the store.
// I quietly step back, about to leave the store.


<0270> \{Cha Furukawa } "Hở, đó chẳng phải là đồng phục trường con gái ta đang học sao?"
<0270> \{Cha Furukawa} "A, chẳng phải đó là đồng phục trường con gái ta đang học sao?"
// \{Furukawa's Dad} "Ah, hey, isn't that the same school uniform my daughter wears?"
// \{Furukawa's Dad} "Ah, hey, isn't that the same school uniform my daughter wears?"


<0271> .... ông ta nhận ra rồi.
<0271> ... ông ta nhận ra rồi.
// ... He noticed.
// ... He noticed.


<0272> "Oi, chờ đã."
<0272> \{Cha Furukawa} "Ê, chờ đã."
// \{Furukawa's Dad} "Hey, wait."
// \{Furukawa's Dad} "Hey, wait."


Line 843: Line 845:
// \{\m{B}} "Yeah, you have a problem?"
// \{\m{B}} "Yeah, you have a problem?"


<0274> \{Cha Furukawa } "Ngươi là bạn của Nagisa phải không?"
<0274> \{Cha Furukawa} "Ngươi là bạn của Nagisa phải không?"
// \{Furukawa's Dad} "Are you Nagisa's friend?"
// \{Furukawa's Dad} "Are you Nagisa's friend?"


Line 849: Line 851:
// \{\m{B}} "Yeah. You have any complaints?"
// \{\m{B}} "Yeah. You have any complaints?"


<0276> \{Cha Furukawa } "Chậc.... ngươi nên nói sớm hơn."
<0276> \{Cha Furukawa} "Hừ... ngươi nên nói sớm hơn."
// \{Furukawa's Dad} "Tch... you should have said that earlier."
// \{Furukawa's Dad} "Tch... you should have said that earlier."


<0277> \{Cha Furukawa } "Oi, Sanae! Tôi nay chúng ta mở tiệc nào!"
<0277> \{Cha Furukawa} "Này, Sanae! Tối nay chúng ta mở tiệc nào!"
// \{Furukawa's Dad} "Hey, Sanae! We're going to go party tonight!"
// \{Furukawa's Dad} "Hey, Sanae! We're going to go party tonight!"


<0278> Ông ta lại gần tôi và đặt tay lên vai tôi.
<0278> Ông ta lại gần tôi và đặt tay lên vai.
// He approached me and put his hand on my shoulder.
// He approached me and put his hand on my shoulder.


<0279> \{\m{B}} "Cháu chuẩn bị về!"
<0279> \{\m{B}} "Cháu chuẩn bị về đây!"
// \{\m{B}} "I'm going home!"
// \{\m{B}} "I'm going home!"


<0280> Và ngay sau đó, ông ta bất ngờ lôi tôi vào.
<0280> Và ngay sau đó, ông ta bất ngờ kéo tôi vào.
// And then, he suddenly drags me.
// And then, he suddenly drags me.


<0281> ... với một sức mạnh kinh khủng.
<0281> ... với một sức mạnh khủng khiếp.
// ... With incredible strength.
// ... With incredible strength.


Line 870: Line 872:
// I was helpless.
// I was helpless.


<0283> Tôi có thể thấy những cái bánh thừa ở trên cái bàn.
<0283> Tôi có thể thấy những cái bánh thừa ở trên bàn.
// I can see the leftover breads were lined up on a narrow part of the table.
// I can see the leftover breads were lined up on a narrow part of the table.


<0284>\{Sanae} "Cô xin lỗi. Cô không biết cháu là bạn của Nagisa."
<0284> \{Sanae} "Cô xin lỗi. Cô không biết cháu là bạn của Nagisa."
// \{Sanae} "I'm sorry. I didn't know you were Nagisa's friend."
// \{Sanae} "I'm sorry. I didn't know you were Nagisa's friend."


<0285>\{Sanae} "Ahaha... thật xấu hổ quá. Nếu biết thế thì cô đã không cư xử như thế trước mặt cháu..."
<0285> \{Sanae} "Ahaha... thật xấu hổ quá. Nếu biết, cô đã không cư xử như vậy trước mặt cháu..."
// \{Sanae} "Aha... it's embarrassing. If I had known, I wouldn't have acted like that in front of you..."
// \{Sanae} "Aha... it's embarrassing. If I had known, I wouldn't have acted like that in front of you..."


<0286> Không lẽ cô cư xử như thế trước mặt khách hàng, hử.
<0286> Không lẽ cô thường cư xử như vậy trước mặt khách hàng.
// Even though she's like that to the customers, huh.
// Even though she's like that to the customers, huh.


<0287> \{Cha Furukawa } "Haha! Đừng lo Sanae. Anh đã tẩy não nó rồi."
<0287> \{Cha Furukawa} "Haha! Đừng lo Sanae. Anh đã tẩy não nó rồi."
// \{Furukawa's Dad} "Haha! Don't mind it Sanae. I've beaten his brains out."
// \{Furukawa's Dad} "Haha! Don't mind it Sanae. I've beaten his brains out."


<0288>\{Sanae} "Anh không nên nói như thế trước mặt khách."
<0288> \{Sanae} "Anh không nên nói như thế trước mặt khách."
// \{Sanae} "You shouldn't say that in front of the customer."
// \{Sanae} "You shouldn't say that in front of the customer."


<0289> Chính xác.
<0289> Đúng đấy.
// Indeed.
// Indeed.


<0290> \{Cha Furukawa } "Dù vậy, chúng ta thấy vui khi Nagisa mời một người bạn về nhà."
<0290> \{Cha Furukawa} "Dù vậy, chúng ta thấy vui khi Nagisa mời được một người bạn về nhà."
// \{Furukawa's Dad} "Even so, we're happy that Nagisa brought a friend of hers."
// \{Furukawa's Dad} "Even so, we're happy that Nagisa brought a friend of hers."


<0291>\{Sanae} "Hơn thế nữa, đó là một cậu bé, Akio-san."
<0291> \{Sanae} "Mà lại là con trai nữa chứ, Akio-san."
// \{Sanae} "Moreover, it's a boy, Akio-san."
// \{Sanae} "Moreover, it's a boy, Akio-san."


<0292>\{Akio} "Cái gì? Em nói một thằng nhóc à!?"
<0292> \{Akio} "Cái gì? Một thằng nhóc sao!?"
// \{Akio} "What!? A boy you say!?"
// \{Akio} "What!? A boy you say!?"


<0293> Bộ ông vừa nhận ra sao?
<0293> Giờ chú mới nhận ra à?
// You only realized that \bjust\u now?
// You only realized that \bjust\u now?


<0294>\{Sanae} "Có thể cậu ấy là bạn trai của con bé."
<0294> \{Sanae} "Hay đây là bạn trai của con bé."
// \{Sanae} "It could also mean he's her boyfriend."
// \{Sanae} "It could also mean he's her boyfriend."


<0295>\{Akio} "Ka! Còn lâu ta mới giao Nagisa cho thằng nhóc như ngươi! Về đi về đi!"
<0295> \{Akio} "Kaa! Còn lâu tôi mới giao Nagisa cho thằng nhóc yếu đuối như cậu! Về đi! Về đi!"
// \{Akio} "Kah! As if I'll give Nagisa to a weakling like you! Go home! Scram!"
// \{Akio} "Kah! As if I'll give Nagisa to a weakling like you! Go home! Scram!"


Line 912: Line 914:
// \{\m{B}} "I'll be going home then."
// \{\m{B}} "I'll be going home then."


<0297>\{Akio} "Coi kìa! Ngươi gọi ngươi là một thằng đàn ông sao?! Nếu là đàn ông, ngươi nên bắt nó bằng vũ lực chứ!"
<0297> \{Akio} "Coi kìa! Cậu có phải thằng đàn ông không vậy?! Nếu là đàn ông, cậu phải giành lấy con bé bằng mọi giá chứ!"
// \{Akio} "Hey! And you still call yourself a man?! If you are, you should take her by force!"
// \{Akio} "Hey! And you still call yourself a man?! If you are, you should take her by force!"


<0298>\{Akio} "Nhưng cho dù vậy, ta cũng không đầu hàng đâu!"
<0298> \{Akio} "Nhưng dù vậy, tôi cũng không giao con bé cho cậu đâu!"
// \{Akio} "But even then, I won't give her up!"
// \{Akio} "But even then, I won't give her up!"


<0299> \{\m{B}} "Quyết định ngay đi..."  
<0299> \{\m{B}} "Cháu đã trả lời đâu..."  
// \{\m{B}} "Make up your mind already..."
// \{\m{B}} "Make up your mind already..."


<0300>\{Sanae} "Nào xin cứ tự nhiên nhé."
<0300> \{Sanae} "Nào xin cứ tự nhiên nhé."
// \{Sanae} "Well then, please help yourself."
// \{Sanae} "Well then, please help yourself."


<0301> Mẹ của Furukawa mỉm cười khi đưa cho tôi một cái bánh .
<0301> Mẹ Furukawa mỉm cười đưa cho tôi một cái bánh.
// Furukawa's mother smiles as she offers me a bread.
// Furukawa's mother smiles as she offers me a bread.


<0302>\{Sanae} "Bánh mì ở đây có một chút tiếng tăm. Cô nghĩ nó rất ngon đấy."
<0302> \{Sanae} "Bánh mì ở đây có một chút tiếng tăm. Cô nghĩ nó rất ngon đấy."
// \{Sanae} "The bread here is quite popular. I think it is delicious."
// \{Sanae} "The bread here is quite popular. I think it is delicious."


<0303> Ba của Furukawa bất ngờ nhìn thẳng vào tôi với ánh mắt sắc bén.
<0303> Cha Furukawa bất ngờ nhìn thẳng tôi với ánh mắt sắc lẹm.
// Furukawa's father suddenly looks straight at me with stern eyes.
// Furukawa's father suddenly looks straight at me with stern eyes.


<0304>..... Mọi người ngầm hiểu điều này; đó là luật. Là hiến pháp!
<0304>... Vì mọi người ngầm hiểu rằng;\p đây là luật.\p Luật bất thành văn!
// ... Everyone tacitly understands this;\p it's the law.\p It's the constitution!
// ... Everyone tacitly understands this;\p it's the law.\p It's the constitution!


Line 942: Line 944:
// \{Voice} "I'm home!"
// \{Voice} "I'm home!"


<0307>\{Akio} "!"
<0307> \{Akio} "Yo!"
// \{Akio} "Oh!"
// \{Akio} "Oh!"


<0308>\{Akio} "Cô công chúa đã trở về!"
<0308> \{Akio} "Cô công chúa nhỏ đã về rồi đấy à!"
// \{Akio} "The princess has arrived!"
// \{Akio} "The princess has arrived!"


<0309> Có vẻ như cuối cùng Furukawa cũng về nhà.
<0309> Cuối cùng Furukawa cũng trở về.
// It seems that Furukawa has finally arrived.
// It seems that Furukawa has finally arrived.


<0310> Mình được cứu rồi..... hay là không?
<0310> Mình thoát nạn rồi... \phay chưa nhỉ?
// I'm saved... \por not?
// I'm saved... \por not?


<0311> \{Furukawa}   "Đúng như mình nghĩ... mọi chuyện đều ổn."
<0311> \{Furukawa} "Đúng như mình nghĩ... mọi chuyện đều ổn."
// \{Furukawa} "Just as I thought... it went well."
// \{Furukawa} "Just as I thought... it went well."


<0312>\{Akio} ", cứ để cho ba, con yêu!"
<0312> \{Akio} "Ô, cứ để cho ba, con yêu!"
// \{Akio} "Yeah, leave it to me, darling!"
// \{Akio} "Yeah, leave it to me, darling!"


<0313>\{Sanae} "Chúng ta sẽ không để bạn của Nagisa phải buồn đâu."
<0313> \{Sanae} "Chúng ta sẽ không để bạn của Nagisa phải buồn chán đâu."
// \{Sanae} "We wouldn't want Nagisa's friend to be bored."
// \{Sanae} "We wouldn't want Nagisa's friend to be bored."


<0314> Ba người họ bắt tay nhau.
<0314> Ba người họ nắm tay và giơ lên cùng lúc.
// The three people combine their hands together.
// The three people combine their hands together.


<0315> Tôi tránh xa ra khi nhìn cái cảnh ngốc nghếch này.
<0315> Tôi như kẻ lạc loài giữa cảnh tượng ngốc nghếch này.
// I was spacing out, watching that stupid scene.
// I was spacing out, watching that stupid scene.


<0316>\{Akio} "Ngươi biết không, trông ngươi có vẻ ngốc đấy."
<0316> \{Akio} "Này cậu, sao trông đần thộn ra thế?"
// \{Akio} "You know, you're looking pretty stupid."
// \{Akio} "You know, you're looking pretty stupid."


<0317> \{\m{B}} "Cháu đang nghĩ là không nên dây vào gia đình này."
<0317> \{\m{B}} "Cháu vừa nghĩ là không nên dây vào gia đình chú."
// \{\m{B}} "I was just thinking that I shouldn't have anything to do with this family."
// \{\m{B}} "I was just thinking that I shouldn't have anything to do with this family."


<0318>\{Akio} "Haha! Ngươi thấy đấy, cúng ta có thể tạo ra những trò đùa khủng khiếp với mọi người!"
<0318> \{Akio} "Haha! Cậu thấy đấy, chúng ta nghĩ ra nhiều trò đùa để ngôi nhà luôn tràn ngập tiếng cười!"
// \{Akio} "Haha! As you can see, we can already make harsh jokes about each other!"
// \{Akio} "Haha! As you can see, we can already make harsh jokes about each other!"


<0319> \{Furukawa} "Tuyệt lắm đấy."
<0319> \{Furukawa} "Tuyệt lắm ."
// \{Furukawa} "That's great."
// \{Furukawa} "That's great."


<0320> Furukawa có vẻ vui từ tận đáy lòng.
<0320> Furukawa trông thực sự hạnh phúc.
// Furukawa seems to be glad from the bottom of her heart.
// Furukawa seems to be glad from the bottom of her heart.


<0321> Tôi cho là đây la cái gọi là gia đình.... tôi nghĩ vậy.
<0321> Đây được gọi là một gia đình... \ptôi nghĩ.
// I guess this is what family is about... \pI think.
// I guess this is what family is about... \pI think.


<0322> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ ăn bánh mình tối nay à?"
<0322> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ ăn bánh tối nay sao?"
// \{Furukawa} "Are we going to eat bread for dinner?"
// \{Furukawa} "Are we going to eat bread for dinner?"


<0323>\{Akio} "Không, đây là một sự kiện. Chúng ta không đế nó đi sớm được."
<0323> \{Akio} "Không, đây là một sự kiện lớn. Và chúng ta không để cậu ta về sớm được."
// \{Akio} "No, this is a celebration. We won't let him leave early."
// \{Akio} "No, this is a celebration. We won't let him leave early."


<0324> \{Furukawa} "Con đi làm đồ ăn đây, con đã mua thức ăn rồi.
<0324> \{Furukawa} "Vậy con chuẩn bị nấu bữa tối đây, con đã mua đầy đủ nguyên liệu rồi."
// \{Furukawa} "I'm going to cook dinner, since I've bought the ingredients."
// \{Furukawa} "I'm going to cook dinner, since I've bought the ingredients."


<0325>\{Sanae} "Mọi người cứ nói chuyện vui vẻ trong khi chờ nha."
<0325> \{Sanae} "Trong khi chờ đợi, mọi người cứ nói chuyện vui vẻ nhé."
// \{Sanae} "Please get along while you wait."
// \{Sanae} "Please get along while you wait."


Line 1,002: Line 1,004:
// Furukawa leaves, with her mother following behind.
// Furukawa leaves, with her mother following behind.


<0327>\{Akio}  
<0327> \{Akio} "........."
// \{Akio} "........."
// \{Akio} "........."


<0328> Chỉ còn tôi với cha cô ấy...
<0328> Chỉ còn tôi với ông ta...
// I'm alone with her father...
// I'm alone with her father...


<0329>\{Akio} "Họ sẽ nấu bữa ăn bình thường, nên đừng lo."
<0329> \{Akio} "Họ sẽ nấu bữa ăn bình thường, nên đừng lo."
// \{Akio} "They cook normal food for dinner, so don't worry."
// \{Akio} "They cook normal food for dinner, so don't worry."


<0330> \{\m{B}}  
<0330> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0331> .... tôi cho là lúc này mình đã thoát ra khỏi vai bị hại.
<0331> ... chắc giờ mình đã thoát nạn.
// ... I guess I'm out of harm's way for now.
// ... I guess I'm out of harm's way for now.


<0332> \{Furukawa} "Chúng ta có thịt, nên làm món cốt lết heo."
<0332> \{Furukawa} "Nhà tớ có thịt, nên làm món cốt-lết thịt heo."
// \{Furukawa} "We had fine meat, so we made pork cutlet."
// \{Furukawa} "We had fine meat, so we made pork cutlet."


<0333> \{Furukawa} "Món này làm khó nhưng ngon lắm."
<0333> \{Furukawa} "Món này khó làm nhưng ngon lắm."
// \{Furukawa} "Pork cutlet takes work, but it's delicious."
// \{Furukawa} "Pork cutlet takes work, but it's delicious."


<0334> \{Furukawa} "Bạn thêm vào nhiều bắp cải và trộn nó với sốt.
<0334> \{Furukawa} "Cậu gắp thêm nhiều rau cải và trộn nó với sốt."
// \{Furukawa} "You add a lot cabbage in like this and mix it with sauce."
// \{Furukawa} "You add a lot cabbage in like this and mix it with sauce."


<0335> Tôi nghĩ đây mới là tính tình của Furukawa.
<0335> Tôi nghĩ đây mới là tính cách thật của Furukawa.
// I guess this is Furukawa's real personality.
// I guess this is Furukawa's real personality.


<0336> Cô ta nói thật nhiều.
<0336> Cô ấy nói thật nhiều.
// She talks a lot.
// She talks a lot.


<0337> Cô ấy thay đổi quá nhiều khi ở bên gia đình.
<0337> Thay đổi quá nhiều khi ở bên gia đình.
// She changed so much just by being with her family.
// She changed so much just by being with her family.


<0338> Tôi không thể có một nửa từ cô ấy.
<0338> Thậm chí tôi không bằng nửa.
// I couldn't even bring out half of that from her.
// I couldn't even bring out half of that from her.


<0339> Tôi cảm thấy thua kém
<0339> Tôi cảm thấy mình kém xa.
// I feel rather inferior.
// I feel rather inferior.


<0340>.... tôi đã thua gia đình cô ấy.
<0340>... lạc lõng giữa gia đình cô ấy.
// ... I lost to her family.
// ... I lost to her family.


Line 1,050: Line 1,052:
// \{\m{B}} (So I will have plenty of other opportunities...)
// \{\m{B}} (So I will have plenty of other opportunities...)


<0343> \{\m{B}} (Chờ đã, tại sao mình lại cạnh tranh với họ?)
<0343> \{\m{B}} (Chờ đã, tại sao mình phải cạnh tranh?)
// \{\m{B}} (Wait, why am I being so competitive?)
// \{\m{B}} (Wait, why am I being so competitive?)


<0344>\{Akio} "Ngon quá!"
<0344> \{Akio} "Ngon quá!"
// \{Akio} "Delicious!"
// \{Akio} "Delicious!"


Line 1,059: Line 1,061:
// \{Furukawa} "Really? I'm so glad!"
// \{Furukawa} "Really? I'm so glad!"


<0346>\{Akio} "Cậu trai trẻ kia cũng đồng ý như thế nhỉ?"
<0346> \{Akio} "Cậu nhóc có đồng ý với ta không?"
// \{Akio} "The young one also agrees, right?"
// \{Akio} "The young one also agrees, right?"


<0347>\{Sanae} "Tiện thể, chúng ta chưa biết tên cậu."
<0347> \{Sanae} "Nhân tiện, cô chú chưa hỏi cháu tên gì nhỉ?"
// \{Sanae} "By the way, we haven't asked you your name."
// \{Sanae} "By the way, we haven't asked you your name."


<0348> \{Furukawa} "Bạn ấy là Okazaki-san, Okazaki Tomoya-san."
<0348> \{Furukawa} "Bạn ấy là \m{A}, \m{A} \m{B}-san."
// \{Furukawa} "He's \m{A}, \m{A} \m{B}."
// \{Furukawa} "He's \m{A}, \m{A} \m{B}."


<0349>\{Akio} "Kaaa! Thật là một cái tên nhạt nhẽo."
<0349> \{Akio} "Kaaa! Thật là một cái tên nhạt nhẽo."
// \{Akio} "Kaaah! That's a pretty bland name."
// \{Akio} "Kaaah! That's a pretty bland name."


<0350>\{Akio} "Đổi nó thành Okazaki Tinh Tú đi! Khoảng cách sẽ trở nên lớn hơn, phải không nào?"
<0350> \{Akio} "Đổi nó thành Okazaki Ngân Hà đi! Nghe vĩ đại hơn, phải không nào?"
// \{Akio} "Let's change it to \m{A} Galaxy! The scale will become huge, right?"
// \{Akio} "Let's change it to \m{A} Galaxy! The scale will become huge, right?"


<0351>\{Sanae} "Ý hay đó. Có ổn không khi chúng ta gọi cháu là Tinh Tú-san?"
<0351> \{Sanae} "Ý hay đó. Vậy chúng ta gọi cháu là Ngân Hà-san được không?"
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Galaxy-san?"
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Galaxy-san?"


<0352> \{\m{B}} "Tất nhiên là không; tên cháu là Tomoya."
<0352> \{\m{B}} "Tất nhiên là không; tên cháu là \m{B}."
// \{\m{B}} "Of course it's not; my name is \m{B}."
// \{\m{B}} "Of course it's not; my name is \m{B}."


<0353>\{Akio} "Nếu như vậy thì ta đổi họ của chú mày thành Vũ Trụ đi, Vũ Trụ Tomoya. Nó vẫn to lớn , đúng không?"
<0353> \{Akio} "Nếu như vậy thì ta đổi họ của chú mày thành Vũ Trụ đi, Vũ Trụ \m{B}. Nó còn to lớn hơn, đúng không?"
// \{Akio} "If that's it, then let's change your family name to Universe, Universe \m{B}. It's huge again, right?"
// \{Akio} "If that's it, then let's change your family name to Universe, Universe \m{B}. It's huge again, right?"


<0354>\{Sanae} "Cái đó hay đấy. Có ổn không nếu chúng ta gọi cháu là Vũ Trụ-san?"
<0354> \{Sanae} "Cái đó hay đấy. Vậy chúng ta gọi cháu là Vũ Trụ-san được không?"
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Universe-san?"
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Universe-san?"


<0355> \{\m{B}} "Tên cháu là Okazaki.."
<0355> \{\m{B}} "Tên cháu là \m{A}..."
// \{\m{B}} "My name is \m{A}..."
// \{\m{B}} "My name is \m{A}..."


<0356>\{Akio} "Chậc, chú mày kén chọn quá. Sanae, em có ý nào không?"
<0356> \{Akio} "Hừ, chú mày kén chọn quá. Sanae, em có ý nào không?"
// \{Akio} "Tch, you're such a stingy person. Sanae, have any ideas?"
// \{Akio} "Tch, you're such a stingy person. Sanae, have any ideas?"


<0357>\{Sanae} "Ừm.... Tomoya Rộng Lớn như thế nào?"
<0357> \{Sanae} "Ừm...\wait{2000} Vô Hạn \m{B} được không?"
// \{Sanae} "Yes... how about calling him Cosmic \m{B}?"
// \{Sanae} "Yes... how about calling him Cosmic \m{B}?"


<0358>\{Akio} "Gahaha! Cái đó là hay nhất rồi!"
<0358> \{Akio} "Gahahaha! Cái đó là hay nhất rồi!"
// \{Akio} "Gahahaha! That's the best!"
// \{Akio} "Gahahaha! That's the best!"


<0359>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu là Rộng Lớn-san được không?"
<0359> \{Sanae} "Vậy chúng ta sẽ gọi cháu là Vô Hạn-san được không?"
// \{Sanae} "Is it alright if we call you Cosmic-san?"
// \{Sanae} "Is it alright if we call you Cosmic-san?"


<0360> \{\m{B}} "Cháu đã nói cháu là Okazaki..."
<0360> \{\m{B}} "Họ của cháu là \m{A}..."
// \{\m{B}} "I said I'm \m{A}..."
// \{\m{B}} "I said I'm \m{A}..."


<0361>\{Akio} "Oi, Rộng Lớn, Nagisa ở trường như thế nào?"
<0361> \{Akio} "Êu, Vô Hạn, Nagisa ở trường thế nào?"
// \{Akio} "Hey, Cosmic. How is Nagisa's school life?"
// \{Akio} "Hey, Cosmic. How is Nagisa's school life?"


<0362> \{\m{B}} "Là Okazaki.."
<0362> \{\m{B}} "Là \m{A}.."
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."


<0363> \{Furukawa}  
<0363> \{Furukawa} "Ehehe."
// \{Furukawa} "Ehehe."
// \{Furukawa} "Ehehe."


Line 1,116: Line 1,118:
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.


<0365> Và trông cố ấy rất vui....
<0365> Và trông cố ấy thật hạnh phúc....
// And she seems really happy...
// And she seems really happy...


<0366>\{Akio} "Nè, Cosmo."
<0366> \{Akio} "Nè, Vô Cực."
// \{Akio} "Hey, Cosmo."
// \{Akio} "Hey, Cosmo."


<0367> \{\m{B}} "Ông lại đổi rồi..."
<0367> \{\m{B}} "Chú lại đổi rồi..."
// \{\m{B}} "You changed it..."
// \{\m{B}} "You changed it..."


<0368>\{Akio} "Cái gì....?"
<0368> \{Akio} "Cái gì...?"
// \{Akio} "What...?"
// \{Akio} "What...?"


<0369>\{Akio} "Cái gì? Đó không phải là cái tên to lớn đâu nhỉ?"
<0369> \{Akio} "Cái gì? Không phải đó là cái tên hoành tráng sao?"
// \{Akio} "What? Isn't that a really big name..."
// \{Akio} "What? Isn't that a really big name..."


<0370>\{Akio} "Nhưng nhìn chú mày như thế nào đi nữa thì đó là một cái tên của kẻ thua cuộc."
<0370> \{Akio} "Nhưng nhìn chú mày thế nào, ta cũng thấy cái tên giống như của kẻ thua cuộc."
// \{Akio} "But no matter how you look at it, it's a losing name."
// \{Akio} "But no matter how you look at it, it's a losing name."


<0371>\{Akio} "Ta sẽ nghĩ một cái tên hợp với chú mày hơn.
<0371> \{Akio} "Vậy ta sẽ nghĩ một cái tên hợp với chú mày."
// \{Akio} "I'll think of a suitable name for you."
// \{Akio} "I'll think of a suitable name for you."


<0372>\{Akio} "Cái tên Okazaki Tomoya Trong Lòng như thế nào?"
<0372> \{Akio} "Cái tên \m{A} \m{B} Cầm Tay thế nào?"
// \{Akio} "How about Palmtop \m{A} \m{B}?"
// \{Akio} "How about Palmtop \m{A} \m{B}?"


<0373> Tôi con vật cưng sao?
<0373> Tôi giống con vật cưng sao?
// Am I a pet?
// Am I a pet?


<0374>\{Akio} "Cho dù chú mày giấu nó bao lâu nữa thì nó luôn luôn nằm trong lòng bàn tay của chú mày."
<0374> \{Akio} "chú mày giấu nó bao lâu, nó luôn luôn nằm trong lòng bàn tay của chú mày."
// \{Akio} "No matter how long you hide it, it will always be in the palm of your hands."
// \{Akio} "No matter how long you hide it, it will always be in the palm of your hands."


<0375>\{Sanae} "Anh bất lịch sự quá đấy, Akio-san."
<0375> \{Sanae} "Anh bất lịch sự quá, Akio-san."
// \{Sanae} "That's rude of you, Akio-san."
// \{Sanae} "That's rude of you, Akio-san."


<0376>\{Akio} "Vậy nghĩ một cái tên thích hợp nào."
<0376> \{Akio} "Vậy nghĩ một cái tên thích hợp nào."
// \{Akio} "Think of a suitable name, then."
// \{Akio} "Think of a suitable name, then."


<0377>\{Sanae}  
<0377> \{Sanae} "Dù không to lớn lắm, nhưng nó sẽ vượt qua dòng chảy thời gian..."
// \{Sanae} "Anyway, it doesn't need to be a big one, it just needs to transcend the flow of time..."
// \{Sanae} "Anyway, it doesn't need to be a big one, it just needs to transcend the flow of time..."


<0378>\{Sanae} "Vậy thì Okazaki Tomoya Bất Diệt."
<0378> \{Sanae} "Đó là \m{A} \m{B} Bất Diệt."
// \{Sanae} "So it's \m{A} \m{B} Eternal."
// \{Sanae} "So it's \m{A} \m{B} Eternal."


<0379>\{Akio} "Ý tưởng tuyệt vời đấy, Sanae!"
<0379> \{Akio} "Ý tưởng tuyệt vời, Sanae!"
// \{Akio} "Fantastic idea, Sanae!"
// \{Akio} "Fantastic idea, Sanae!"


<0380>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu là Okazaki Tomoya Bất Diệt-san nhé?"
<0380> \{Sanae} "Vậy chúng ta gọi cháu là \m{A} \m{B} Bất Diệt-san nhé?"
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal-san?"
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal-san?"


<0381> \{\m{B}} "Tên cháu là Okazaki Tomoya.."
<0381> \{\m{B}} "Tên cháu là \m{A} \m{B}..."
// \{\m{B}} "My name is \m{A} \m{B}..."
// \{\m{B}} "My name is \m{A} \m{B}..."


<0382>\{Akio} "Đúng rồi, chúng ta nên thêm vào một cái gì đó chỉ có người gậy ngạc nhiên mới có thể điều khiển chú mày được."
<0382> \{Akio} "Đúng rồi, chúng ta nên thêm từ gì đó, chỉ có người siêu phàm mới sai khiến được chú mày."
// \{Akio} "That's right, let's add something so only the amazing people can control you."
// \{Akio} "That's right, let's add something so only the amazing people can control you."


<0383>\{Akio} "Vậy nó sẽ trở thành Okazaki Tomoya Bất Diệt: @@@Aznable Custom@@@
<0383> \{Akio} "Cai tên sẽ Okazaki Tomoya Bất Diệt: Aznable Custom."
// \{Akio} "So it will be \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom."
// \{Akio} "So it will be \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom."


<0384>\{Sanae} "Gọi cháu là Okazaki Tomoya Bất Diệt: @@@Aznable Custom@@@ được chứ?"
<0384> \{Sanae} "Gọi cháu là Okazaki Tomoya Bất Diệt: Aznable Custom-san được chứ?"
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom-san?"
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom-san?"


<0385>\{Akio} "Này, cháu nghĩ cái tên đó dài quá mức cần thiết rồi.
<0385> \{Akio} "Này, hình như tên dài quá mức rồi.
// \{Akio} "Hey, I think that's too long."
// \{Akio} "Hey, I think that's too long."


<0386>\{Sanae} "Phải rồi. Để cho ngắn hơn, đổi nó thành Aznable-san đi."
<0386> \{Sanae} "Phải ha. Để cho ngắn hơn, đổi nó thành Aznable-san đi."
// \{Sanae} "That's right. To abbreviate it, let's change it to Aznable-san."
// \{Sanae} "That's right. To abbreviate it, let's change it to Aznable-san."


<0387> \{\m{B}} "Đó sẽ không còn là cháu nữa....
<0387> \{\m{B}} "Vậy đâu phải là cháu nữa..."
// \{\m{B}} "That wouldn't be me..."
// \{\m{B}} "That wouldn't be me..."


<0388>\{Akio} "Này, Aznable. Nagisa ở trường ra sao?"
<0388> \{Akio} "Này, Aznable. Nagisa ở trường ra sao?"
// \{Akio} "Hey, Aznable. How is Nagisa's school life?"
// \{Akio} "Hey, Aznable. How is Nagisa's school life?"


<0389> \{\m{B}} "Là Okazaki..."
<0389> \{\m{B}} "Là \m{A}..."
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."


<0390> \{Furukawa}  
<0390> \{Furukawa} "Ehehe."
// \{Furukawa} "Ehehe."
// \{Furukawa} "Ehehe."


Line 1,197: Line 1,199:
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.


<0392> Và trông cố ấy rất vui....
<0392> Và trông cố ấy rất vui...
// And she seems really happy...
// And she seems really happy...


<0393>\{Akio} "Này, Sao Chổi Đỏ."
<0393> \{Akio} "Này, Sao Chổi Đỏ."
// \{Akio} "Hey, Red Comet."
// \{Akio} "Hey, Red Comet."


<0394> \{\m{B}} "Ông đổi tên tôi...."
<0394> \{\m{B}} "Chú lại đổi tên nữa...."
// \{\m{B}} "You changed it..."
// \{\m{B}} "You changed it..."


<0395>\{Akio} "Phải rồi, hãy thêm cái gì đó, giống như phụ đề của một seri phim đỉnh cao ấy."
<0395> \{Akio} "Phải rồi, hay thêm cái gì đó, giống như tiêu đề của một sê ri phim đỉnh cao ấy."
// \{Akio} "That's right, let's add something, like a subtitle when a series reaches a climactic point."
// \{Akio} "That's right, let's add something, like a subtitle when a series reaches a climactic point."


<0396>\{Akio}   "Vậy thì Okazaki Tomoya Bất Diệt III: Báu vật thung lũng rồng."
<0396> \{Akio} "Vậy thì \m{A} \m{B} Bất Diệt III: Báu vật thung lũng rồng."
// \{Akio} "So it's \m{A} \m{B} Eternal III: Treasure of the Dragon Valley."
// \{Akio} "So it's \m{A} \m{B} Eternal III: Treasure of the Dragon Valley."


Line 1,215: Line 1,217:
// What a load of crap.
// What a load of crap.


<0398>\{Sanae} "Nó dái quá..."
<0398> \{Sanae} "Nó dài quá..."
// \{Sanae} "That's long, isn't it..."
// \{Sanae} "That's long, isn't it..."


<0399>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu bằng cái tên ngắn hơn nhé, Thung Lũng Rồng-san?"
<0399> \{Sanae} "Chúng ta gọi cháu bằng cái tên ngắn hơn nhé, Thung Lũng Rồng-san?"
// \{Sanae} "Is it alright if we call you by your shortened name, Dragon Valley-san?"
// \{Sanae} "Is it alright if we call you by your shortened name, Dragon Valley-san?"


<0400> \{\m{B}} "Cô sẽ không tính đặt tên cháu đấy chứ?"
<0400> \{\m{B}} "Cô sẽ tính đặt lại tên cháu đấy à?"
// \{\m{B}} "You wouldn't be addressing me with that, would you?"
// \{\m{B}} "You wouldn't be addressing me with that, would you?"


<0401>\{Akio} "Này, Thung Lũng. Nagisa ở trường thế nào?"
<0401> \{Akio} "Này, Thung Lũng. Nagisa ở trường thế nào?"
// \{Akio} "Hey, Valley. How is Nagisa's school life?"
// \{Akio} "Hey, Valley. How is Nagisa's school life?"


<0402> \{\m{B}} "Là Okazaki..."
<0402> \{\m{B}} "Là \m{A}..."
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."


<0403> \{Furukawa}  
<0403> \{Furukawa} "Ehehe."
// \{Furukawa} "Ehehe."
// \{Furukawa} "Ehehe."


Line 1,236: Line 1,238:
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.


<0405> Và trông cố ấy rất vui....
<0405> Và trông cố ấy thật hanh phúc...
// And she seems really happy...
// And she seems really happy...


<0406>\{Akio} "Này, Tony."
<0406> \{Akio} "Này, Tony."
// \{Akio} "Hey, Tony."
// \{Akio} "Hey, Tony."


Line 1,245: Line 1,247:
// \{\m{B}} "You changed it..."
// \{\m{B}} "You changed it..."


<0408> Tôi cảnh giác với gia đình này.
<0408> Tôi phải cảnh giác với mấy người này.
// I looked carefully at this family.
// I looked carefully at this family.


<0409> \{Furukawa} "Đã trễ như thế này rồi, nhưng.... bạn thích nó không?"
<0409> \{Furukawa} "Đã trễ rồi, ... cậu vui không?"
// \{Furukawa} "It's became this late, but... did you enjoy it?"
// \{Furukawa} "It's became this late, but... did you enjoy it?"


<0410> \{\m{B}}  
<0410> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0411> \{Furukawa} Okazaki-san?"
<0411> \{Furukawa} "\m{A}-san?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"


<0412> \{\m{B}} "... Nó có hơi lạ?"
<0412> \{\m{B}} "... hơi lạ?"
// \{\m{B}} "... It was kinda strange."
// \{\m{B}} "... It was kinda strange."


<0413> \{Furukawa} "? Cái gì lạ?"
<0413> \{Furukawa} "Ơ? Cái gì lạ?"
// \{Furukawa} "Huh? What was strange?"
// \{Furukawa} "Huh? What was strange?"


<0414> \{\m{B}} "Biết được là có một gia đình như thế tồn tại. Mọi người rất thân thiết với nhau."
<0414> \{\m{B}} "Sao vẫn có một gia đình như thế? Mọi người luôn gắn bó, thân thiết với nhau."
// \{\m{B}} "Knowing that such a family exists. One that gets along so well."
// \{\m{B}} "Knowing that such a family exists. One that gets along so well."


Line 1,269: Line 1,271:
// \{Furukawa} "Is that so?"
// \{Furukawa} "Is that so?"


<0416> Chắc cô ta nghĩ như thế là hoàn toàn bình thường đối với cô ta.
<0416> Chắc đối với ấy như thế là bình thường.
// She seems to think it's all normal to her.
// She seems to think it's all normal to her.


<0417> Trong khi tôi đứng đó, tôi cảm thấy không dễ chịu cái gì đó xấu hổ.
<0417> Trong khi tôi đứng đó, tôi cảm thấy buồn bực hơi tủi thân.
// While I was standing there, I felt uneasy and somewhat embarrassed.
// While I was standing there, I felt uneasy and somewhat embarrassed.


<0418> Cái thể loại cảm giác thế này.
<0418> Cảm xúc này là ?
// I wonder what kind of feeling it was.
// I wonder what kind of feeling it was.


<0419> Tự nhiên bị đưa đến một nơi mà mình không biết.... và được đối xử như một đứa trẻ....
<0419> Tự nhiên đến một nơi mà mình không biết... và được đối xử như một đứa trẻ...
// I suddenly got thrown into a place I wasn't supposed to be... and got treated like a child...
// I suddenly got thrown into a place I wasn't supposed to be... and got treated like a child...


<0420> Không biết mình đã cảm thấy như thế nào.
<0420> Tôi tự hỏi. Cảm xúc này là gì?
// I wonder what I was feeling.
// I wonder what I was feeling.


<0421> Khoảng thời gian trải qua bên gia đình Furukawa và cho đến lúc này.
<0421> Khoảng thời gian ở cùng mọi người trong gia đình Furukawa.
// The time I spent together with Furukawa's family and up until now.
// The time I spent together with Furukawa's family and up until now.


<0422> Bầu không khí hoàn toàn khác, tựa như ở một thế giới khác vậy.
<0422> Không gian hoàn toàn khác, tựa như đang ở một thế giới khác.
// The atmosphere is too different, as if they belong in a different world.
// The atmosphere is too different, as if they belong in a different world.


<0423> Trạng thái trở nên thật nặng nề.
<0423> Tâm trạng trở nên nặng nề.
// The mood has become too heavy.
// The mood has become too heavy.


<0424> Tôi bắt đầu cảm thấy mệt và chỉ muốn ngủ.
<0424> Tôi bắt đầu cảm thấy mệt và buồn ngủ.
// I begin to feel tired, I just want to sleep.
// I begin to feel tired, I just want to sleep.


<0425> \{\m{B}} (Vậy thôi...)
<0425> \{\m{B}} (Chỉ vậy thôi...)
// \{\m{B}} (That's all...)
// \{\m{B}} (That's all...)


Line 1,302: Line 1,304:
// My living room.
// My living room.


<0427> Ông già tôi đang ngồi trong góc và co người lại.
<0427> Ông già tôi đang ngồi co mình trong góc.
// My old man is sitting and curled up in the corner.
// My old man is sitting and curled up in the corner.


<0428> Tự làm khổ chính mình bằng sự oán hận.
<0428> Luôn tự dằn vặt bản thân.
// Tormenting himself with resentment.
// Tormenting himself with resentment.


<0429> \{\m{B}} "Này, ông , nếu ngủ thì nằm xuống mà ngủ."
<0429> \{\m{B}} "Này, ông già, muốn ngủ thì nằm xuống mà ngủ."
// \{\m{B}} "Hey, pops. If you're going to sleep, you should lie down."
// \{\m{B}} "Hey, pops. If you're going to sleep, you should lie down."


<0430> Tôi nói với ông ta một cách nhẹ nhàng, chắc chắn rằng ông ta sẽ không nổi giận.
<0430> Tôi nói với ông một cách nhẹ nhàng, để không khiến ông nổi giận.
// I told him that quietly, making sure he wouldn't get angry.
// I told him that quietly, making sure he wouldn't get angry.


<0431>\{Cha}  
<0431> \{Cha} "........."
// \{Father} "........."
// \{Father} "........."


<0432> Ông ta chẳng trả lời.
<0432> Ông không trả lời.
// He didn't reply though.
// He didn't reply though.


<0433> Ông ta ngủ chăng? Hay chỉ giả vờ không nghe....
<0433> Ngủ rồi chăng? Hay giả vờ không nghe...
// Is he sleeping? Or is he only pretending not to hear...
// Is he sleeping? Or is he only pretending not to hear...


<0434> Ngay tôi cũng không thấy sự khác nhau.
<0434> Ngay cả tôi cũng không phân biệt được.
// Even I can't tell the difference.
// Even I can't tell the difference.


<0435> \{\m{B}} "Này, ba."
<0435> \{\m{B}} "Này, ba ơi."
// \{\m{B}} "Hey, Dad."
// \{\m{B}} "Hey, Dad."


Line 1,332: Line 1,334:
// I tried changing the way I call him.
// I tried changing the way I call him.


<0437>\{Cha}  
<0437> \{Cha} "........."
// \{Father} "........."
// \{Father} "........."


<0438> Ông ta từ từ ngẩng đầu và mở đôi mắt ướt át.
<0438> Ông từ từ ngẩng đầu và mở đôi mắt ướt át.
// He slowly raised his head and opened his watery eyes.
// He slowly raised his head and opened his watery eyes.


<0439> Sau đó nhìn vào tôi.
<0439> Sau đó nhìn tôi.
// He then looked at me.
// He then looked at me.


<0440> Không biết mặt mình như thế nào trong mắt ổng...
<0440> Không biết trong mắt ông gương mặt tôi trông thế nào...
// I wonder how my face looks in his eyes...
// I wonder how my face looks in his eyes...


<0441> Có thể là khuôn mặt con trai ông ta...
<0441> Có thể là giống gương mặt con trai ông...
// Perhaps as a face that belongs to his son...
// Perhaps as a face that belongs to his son...


<0442>\{Cha} "... chúng ta có gì đây...."
<0442> \{Cha} "A... chúng ta có gì đây..."
// \{Father} "Oh... well what do we have here..."
// \{Father} "Oh... well what do we have here..."


<0443>\{Cha} "Có vẻ như tôi lại làm phiền cậu rồi, Tomoya-kun..."
<0443> \{Cha} "Hình như tôi lại làm phiền cậu rồi, \m{B}-kun..."
// \{Father} "It seems that I've bothered you again, \m{B}-kun..."
// \{Father} "It seems that I've bothered you again, \m{B}-kun..."


Line 1,356: Line 1,358:
// The scenery before my eyes suddenly turned red.
// The scenery before my eyes suddenly turned red.


<0445> \{\m{B}}  
<0445> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


Line 1,368: Line 1,370:
// ... With -kun attached to it.
// ... With -kun attached to it.


<0449> KHông biết mình định làm gì mà tới đây...
<0449> Không biết sao tôi lại đến đây...
// I wonder what I planned to do by coming here...
// I wonder what I planned to do by coming here...


<0450> Chắc tôi muốn tới đây chỉ để đi dạo.
<0450> Có thể tôi muốn đi dạo cho khuây khỏa.
// I probably just wanted to have a walk.
// I probably just wanted to have a walk.


<0451> Tôi cảm thấy như mình đang bỏ lỡ một cảm giác.
<0451> Dường như tôi đã đánh mất một cảm giác.
// I feel like I am missing a feeling.
// I feel like I am missing a feeling.


<0452> Cái cảm giác về lòng tốt mà tôi từng biết.
<0452> Cảm giác về lòng tốt mà tôi từng biết.
// This feeling is the kindness I used to know.
// This feeling is the kindness I used to know.


<0453> Tôi không nên biết cái cảm giác này.
<0453> Tôi không nên biết cái cảm giác ấy.
// I shouldn't have known such a feeling.
// I shouldn't have known such a feeling.


<0454> Cho dù vậy, tôi thực sự nhớ cái cảm giác đó.
<0454> Dẫu vậy, tôi thực sự nhớ cảm giác đó.
// Even still, I really miss that feeling.
// Even still, I really miss that feeling.


<0455> Cỉ vừa trước đó thôi, tôi đã được trải nghiệm nó.
<0455> Chỉ vừa mới đây thôi, tôi được trải nghiệm nó.
// Just a while ago, I had been experiencing it.
// Just a while ago, I had been experiencing it.


<0456> Khi gia đình Furukawa đối xử với tôi như một đứa trẻ, giống như là tôi vừa trở lại những ngày còn bé....
<0456> Khi gia đình Furukawa đối xử với tôi như một đứa trẻ, giống như là tôi được trở lại tuổi thơ...
// When Furukawa's parents treated me like a kid, it felt like I had returned to the days when I was younger...
// When Furukawa's parents treated me like a kid, it felt like I had returned to the days when I was younger...


<0457> Một cái càm giác như trêu ngươi.
<0457> Một cảm giác bứt rứt, khó chịu.
// A tantalizing feeling.
// A tantalizing feeling.


<0458>
<0458> .........
// .........
// .........


<0459> "Nếu điều đó ổn..."
<0459> "Nếu bạn muốn..."
// "If it's alright..."
// "If it's alright..."


<0460> Có một tiếng nói ngay sau lưng tôi.
<0460> Một giọng nói vọng từ phía sau.
// There was a voice just behind me.
// There was a voice just behind me.


Line 1,407: Line 1,409:
// I turn around.
// I turn around.


<0462> ở đó có một cô gái.
<0462> Một cô gái ở đó.
// And there was a girl.
// And there was a girl.


<0463> Trông thánh thiện như bao giờ.
<0463> Một vẻ đẹp thánh thiện.
// Looking as pure as ever.
// Looking as pure as ever.


<0464> \{Furukawa} "Liệu em sẽ..."
<0464> \{Furukawa} "Hãy để mình..."
// \{Furukawa} "Shall I..."
// \{Furukawa} "Shall I..."


<0465> Cô ấy xoay tròn những từ ngữ của mình.
<0465> Cô ấy ngân lên từng lời.
// She spins her words.
// She spins her words.


<0466> \{Furukawa} "Liệu em sẽ đi cùng anh?"
<0466> \{Furukawa} "Hãy để mình đưa bạn..."
// \{Furukawa} "Shall I accompany you?"
// \{Furukawa} "Shall I accompany you?"


Line 1,425: Line 1,427:
// She slowly closes her eyes...
// She slowly closes her eyes...


<0468> \{Furukawa} "đến một nơi trong thị trấn này tại đó những điều ước sẽ trở thành hiện thực?"
<0468> \{Furukawa} "Đến một nơi trong thị trấn này, tại đó mọi điều ước đều trở thành hiện thực?"
// \{Furukawa} "To the place in this town where wishes come true?"
// \{Furukawa} "To the place in this town where wishes come true?"


<0469> Đó là những cô ấy nói.
<0469> Đó là những lời cô ấy nói.
// That's what she said.
// That's what she said.


<0470> Trông cô ấy như một thiên thần nhỏ bé từ một thế giới khác.
<0470> Trông giống một thiên thần nhỏ bé đến từ một thế giới khác.
// She looks like a small angel from a foreign world.
// She looks like a small angel from a foreign world.


<0471> Bên trong bầu không khí kín như bưng này....
<0471> Trong không gian tĩnh mịch...
// Inside this tight atmosphere...
// Inside this tight atmosphere...


<0472> Trong một nơi thật mê hoặc.
<0472> Thời gian như ngưng đọng lại.
// In a place that's closest to its entrance.
// In a place that's closest to its entrance.


<0473> \{\m{B}}  
<0473> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}} "Ah..."


<0474> Tiếng nói của tôi thật gượng ép cơ thể tôi như tê lại.
<0474> Giọng tôi như ứ nghẹn, và tôi đứng chết trân.
// My voice felt strained, and it felt like my body was paralyzed.
// My voice felt strained, and it felt like my body was paralyzed.


<0475> \{\m{B}} "Phải..."
<0475> \{\m{B}} "A à..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} "Yeah..."


<0476> Tôi trả lời với một giọng run run.
<0476> Tôi đáp lại bằng một giọng run run.
// I reply with a trembling voice.
// I reply with a trembling voice.


<0477> Cô ấy lại mở mắt ra.
<0477> Cô ấy mở mắt ra.
// She opens her eyes again.
// She opens her eyes again.


<0478> Và....
<0478> Và...
// And then...
// And then...


<0479> \{Furukawa} "Bạn đang làm gì ở đây vậy?"
<0479> \{Furukawa} "Cậu đang làm gì ở đây vậy?"
// \{Furukawa} "What are you doing here?"
// \{Furukawa} "What are you doing here?"


<0480> Khuôn mặt của cô ấy quay lại bình thường.
<0480> Gương mặt cô ấy trở lại bình thường.
// Her usual face has returned.
// Her usual face has returned.


<0481> Hoàn toàn thánh thiện.
<0481> Hoàn toàn ngây thơ.
// Absolutely pure.
// Absolutely pure.


<0482> \{\m{B}}  
<0482> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0483> \{\m{B}} "Ừm.... không có gì.."
<0483> \{\m{B}} "À... không có gì.."
// \{\m{B}} "Well... nothing..."
// \{\m{B}} "Well... nothing..."


<0484> \{Furukawa} "Lạ thật đấy. Chẳng phải bạn đi về nhà lúc nãy sao?"
<0484> \{Furukawa} "Lạ thật đấy. Chẳng phải cậu vừa về nhà lúc nãy sao?"
// \{Furukawa} "It's strange. Didn't you go home just a while ago?"
// \{Furukawa} "It's strange. Didn't you go home just a while ago?"


<0485> \{\m{B}} "Phải, tôi đã.."
<0485> \{\m{B}} "Phải, tớ đã về..."
// \{\m{B}} "Yeah, I did..."
// \{\m{B}} "Yeah, I did..."


<0486> \{Furukawa} "Bạn còn việc phải làm à?"
<0486> \{Furukawa} "Cậu để quên sao?"
// \{Furukawa} "Do you have something to do?"
// \{Furukawa} "Do you have something to do?"


Line 1,488: Line 1,490:
// I feel calm again.
// I feel calm again.


<0489> \{\m{B}} "Chỉ là tôi về nhà hơi sớm thôi..."
<0489> \{\m{B}} "Chỉ là tớ về nhà hơi sớm..."
// \{\m{B}} "It's just that I went home too early..."
// \{\m{B}} "It's just that I went home too early..."


<0490> \{Furukawa} "Nhưng trời đã trễ lắm rồi..."
<0490> \{Furukawa} "Nhưng trời đã tối lắm rồi..."
// \{Furukawa} "But it's already this late..."
// \{Furukawa} "But it's already this late..."


<0491> \{Furukawa} "À, mình quên bạn một người chểnh mãng, Okazaki-san."
<0491> \{Furukawa} "A, tớ quên mất, cậu học sinh cá biệt, Okazaki-san."
// \{Furukawa} "Ah, I forgot that you're a delinquent, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "Ah, I forgot that you're a delinquent, \m{A}-san."


<0492> \{\m{B}} "Đúng vậy, tôi người như thế."
<0492> \{\m{B}} "Phải, tớ là thế."
// \{\m{B}} "Yeah, I'm a delinquent."
// \{\m{B}} "Yeah, I'm a delinquent."


<0493> \{Furukawa} "Có vẻ thật khó để trở thành người như vậy."
<0493> \{Furukawa} "Trở thành học sinh cá biệt cũng khó nhỉ?"
// \{Furukawa} "It seems hard to be a delinquent."
// \{Furukawa} "It seems hard to be a delinquent."


<0494> \{\m{B}} "Không sao cả, cậu có thể làm bất kì cái gì cậu thích."
<0494> \{\m{B}} "Khó gì, cậu có thể làm bất kì việc gì cậu muốn."
// \{\m{B}} "It's alright, since you can do whatever you like."
// \{\m{B}} "It's alright, since you can do whatever you like."


<0495> \{Furukawa} "Nhưng có vẻ như bạn có dư thời gian."
<0495> \{Furukawa} "Vậy là cậu có dư thời gian."
// \{Furukawa} "But it seems that you have spare time."
// \{Furukawa} "But it seems that you have spare time."


Line 1,518: Line 1,520:
// She clearly gives that answer.
// She clearly gives that answer.


<0499> \{Furukawa} "Mình đang thực tập đóng kịch."
<0499> \{Furukawa} "Tớ đang tập diễn kịch."
// \{Furukawa} "I was practicing drama."
// \{Furukawa} "I was practicing drama."


<0500> Ra thế.
<0500> À, ra thế.
// Ah, I see.
// Ah, I see.


<0501> \{Furukawa} "Mình luôn thực tập mỗi tối ở công viên."
<0501> \{Furukawa} "Tớ luôn ra công viên mỗi tối để tập."
// \{Furukawa} "I always practice at the park every night."
// \{Furukawa} "I always practice at the park every night."


<0502> \{\m{B}} "Giờ này không nguy hiểm sao?"
<0502> \{\m{B}} "Không phải ra đường giờ này rất nguy hiểm sao?"
// \{\m{B}} "Isn't it dangerous here at this time?"
// \{\m{B}} "Isn't it dangerous here at this time?"


<0503> \{Furukawa} "Mình chỉ trễ hôm nay thôi. Mình thường về nhà sớm hơn. nên không sao cả."
<0503> \{Furukawa} "Chỉ hôm nay thôi. Tớ thường về nhà sớm hơn nên sẽ tập sớm hơn."
// \{Furukawa} "I was just a little late for today. I usually go home earlier, so it's alright."
// \{Furukawa} "I was just a little late for today. I usually go home earlier, so it's alright."


<0504> \{Furukawa} "Vì bạn ở đây nên mình quyết định diễn thử một chút xíu cho bạn xem."
<0504> \{Furukawa} "Vì cậu ở đây nên tớ quyết định diễn thử một chút cho cậu xem."
// \{Furukawa} "You were here when I came back, so I decided to show you a little bit of my acting."
// \{Furukawa} "You were here when I came back, so I decided to show you a little bit of my acting."


<0505> \{\m{B}} "À..."
<0505> \{\m{B}} "Ra vậy..."
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} "I see..."


<0506> \{Furukawa} "Mình rất vui nếu có thể nghe nhận xét của bạn."
<0506> \{Furukawa} "Tớ rất vui nếu có thể nghe nhận xét của cậu."
// \{Furukawa} "I'd be happy if I could hear your opinion."
// \{Furukawa} "I'd be happy if I could hear your opinion."


Line 1,545: Line 1,547:
// \{\m{B}} "Okay then..."
// \{\m{B}} "Okay then..."


<0508> Nếu đó là diễn kịch..... thì cô ấy xứng đáng được tán dương.
<0508> Nếu đó là diễn kịch... thì cô ấy xứng đáng được tán dương.
// If that was acting... she deserves praise.
// If that was acting... she deserves praise.


<0509> Nhưng tôi không thể tìm được một từ để khen ngợi cô ấy.
<0509> Nhưng tôi không tìm được lời nào để khen ngợi.
// But I couldn't find a word that would compliment her.
// But I couldn't find a word that would compliment her.


<0510> \{\m{B}} "Vào nhà đi thôi."
<0510> \{\m{B}} "Về nhà ngay đi."
// \{\m{B}} "Just go home already."
// \{\m{B}} "Just go home already."


<0511> \{Furukawa}  
<0511> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."


<0512> \{Furukawa} "... mình không nghĩ ngày mai mình sẽ đi học."
<0512> \{Furukawa} "... Tớ không nghĩ ngày mai tớ sẽ đi học."
// \{Furukawa} "... I don't think I'll be going to school tomorrow."
// \{Furukawa} "... I don't think I'll be going to school tomorrow."


<0513> \{\m{B}} "Chỉ đùa thôi, ngốc ạ. Đừng nghiệm trọng nó thế hoặc cậu sẽ mệt đấy."
<0513> \{\m{B}} "Chỉ đùa thôi, ngốc ạ. Đừng nghiệm trọng hóa, nếu không cậu sẽ mệt đấy."
// \{\m{B}} "It was a joke, silly. Don't take it so seriously, or you'll feel down."
// \{\m{B}} "It was a joke, silly. Don't take it so seriously, or you'll feel down."


<0514> \{Furukawa} "Những câu đùa của bạn thật kinh khủng, Okazaki-san.."
<0514> \{Furukawa} "Những câu đùa của cậu thật kỳ cục, \m{A}-san..."
// \{Furukawa} "Your jokes are harsh, \m{A}-san...."
// \{Furukawa} "Your jokes are harsh, \m{A}-san...."


<0515> \{Furukawa} "Bạn làm mình gần như khóc."
<0515> \{Furukawa} "Cậu làm tớ suýt khóc."
// \{Furukawa} "You almost made me cry."
// \{Furukawa} "You almost made me cry."


<0516> Cô ấy đưa ta dụi mắt.
<0516> Cô ấy đưa tay dụi mắt.
// She starts wiping the tip of her eyes with her finger.
// She starts wiping the tip of her eyes with her finger.


<0517> Trông cô ấy như một đứa trẻ.
<0517> Trông như một đứa trẻ.
// She looks like a kid.
// She looks like a kid.


<0518> \{Furukawa}   "Okazaki-san, bạn còn tính đi đâu trước khi về nhà sao?"
<0518> \{Furukawa} "\m{A}-san, cậu tính đi đâu trước khi về nhà sao?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san, are you still going somewhere before going home?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san, are you still going somewhere before going home?"


Line 1,581: Line 1,583:
// \{\m{B}} "Yeah, that's the plan."
// \{\m{B}} "Yeah, that's the plan."


<0520> \{Furukawa} "Ngày mai bạn sẽ đi tễ nữa đấy."
<0520> \{Furukawa} "Ngày mai cậu đi muộn nữa đấy."
// \{Furukawa} "You'll be late again tomorrow."
// \{Furukawa} "You'll be late again tomorrow."


Line 1,587: Line 1,589:
// \{\m{B}} "Maybe so..."
// \{\m{B}} "Maybe so..."


<0522> \{\m{B}} "Nhưng không sao cả, tôi là học sinh cá biệt mà."
<0522> \{\m{B}} "Nhưng không sao, tớ là học sinh cá biệt mà."
// \{\m{B}} "But it's alright, I'm a delinquent."
// \{\m{B}} "But it's alright, I'm a delinquent."


<0523> \{Furukawa} "Có thật như vậy không?"
<0523> \{Furukawa} "Có thật vậy không?"
// \{Furukawa} "Is that really true?"
// \{Furukawa} "Is that really true?"


<0524> \{Furukawa} "Mình không tin."
<0524> \{Furukawa} "Tớ không tin."
// \{Furukawa} "I don't believe it."
// \{Furukawa} "I don't believe it."


<0525> \{Furukawa} "Bạn trông không giống học sinh cá biệt nào cả."
<0525> \{Furukawa} "Cậu trông không giống học sinh cá biệt chút nào."
// \{Furukawa} "You don't seem like a delinquent at all."
// \{Furukawa} "You don't seem like a delinquent at all."


<0526> \{\m{B}} "Cá biệt trong tim."
<0526> \{\m{B}} "Bản chất của tớ là thế. Cậu không nên đánh giá vẻ ngoài."
// \{\m{B}} "I'm a delinquent at heart."
// \{\m{B}} "I'm a delinquent at heart."


<0527> \{Furukawa} "Bạn đã nói với mình bạn có mối quan hệ không tốt với ba bạn."
<0527> \{Furukawa} "Cậu nói rằng, cậu có mối quan hệ không tốt với cha."
// \{Furukawa} "You told me you're on bad terms with your father."
// \{Furukawa} "You told me you're on bad terms with your father."


Line 1,611: Line 1,613:
// \{Furukawa} "Doesn't that have something to do with it?"
// \{Furukawa} "Doesn't that have something to do with it?"


<0530> \{Furukawa} "Mối quan hệ giữa bạn và ba bạn không tốt, nên bạn đi ra ngoài cho đến khi bác ấy ngủ..."
<0530> \{Furukawa} "Mối quan hệ giữa hai người không tốt, nên cậu bỏ ra ngoài cho đến khi bác ấy ngủ say..."
// \{Furukawa} "You're on bad terms with your father, so you go outside and walk until he falls asleep..."
// \{Furukawa} "You're on bad terms with your father, so you go outside and walk until he falls asleep..."


<0531> \{Furukawa} "Vì thế, bạn đi tễ nhiều lần, và người ta nói bạn một người chểnh mảng."
<0531> \{Furukawa} "Vì thế, cậu đi học muộn nhiều lần, và cậu bị gọi học sinh cá biệt."
// \{Furukawa} "With that, you're late plenty of times, and then rumours spread that you're a delinquent."
// \{Furukawa} "With that, you're late plenty of times, and then rumours spread that you're a delinquent."


<0532> \{Furukawa} "Mình có nói sai không?"
<0532> \{Furukawa} "Tớ có nói sai không?"
// \{Furukawa} "Am I wrong?"
// \{Furukawa} "Am I wrong?"


Line 1,623: Line 1,625:
// She's sharp.
// She's sharp.


<0534> Hay cái quá khứ của tôi có hơi dễ mường tượng ra.
<0534> Hay cái quá khứ của tôi dễ hình dung đến vậy.
// Or perhaps it's because my personal history was quite easy to imagine.
// Or perhaps it's because my personal history was quite easy to imagine.


Line 1,629: Line 1,631:
// \{\m{B}} "You're wrong."
// \{\m{B}} "You're wrong."


<0536> Tôi trả lời chắc nịch và cư xử như một kẻ chểnh mảng vô tư trước mặt cô ấy.
<0536> Tôi trả lời chắc nịch và cư xử như một kẻ bất cần trước mặt cô ấy.
// I positively answered and acted like a carefree delinquent in front of her.
// I positively answered and acted like a carefree delinquent in front of her.


<0537> \{Furukawa} "Mình thật sự sai sao?"
<0537> \{Furukawa} "Tớ thật sự sai sao?"
// \{Furukawa} "Am I really wrong?"
// \{Furukawa} "Am I really wrong?"


<0538> \{\m{B}} "Chúng ta chưa biết nhau nhiều..... nhưng cậu đoán rất giỏi đấy."
<0538> \{\m{B}} "Chúng ta chưa biết nhiều về nhau... nhưng cậu đoán rất giỏi đấy."
// \{\m{B}} "We don't know each other that much yet... but you can guess really well."
// \{\m{B}} "We don't know each other that much yet... but you can guess really well."


<0539> \{Furukawa} "Mình có thể. Mình biết bởi vì đó là bạn, Okazaki-san."
<0539> \{Furukawa} "Tớ biết. đó là cậu, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "I can. I know because it's you, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "I can. I know because it's you, \m{A}-san."


<0540> \{Furukawa} "Và mình nghĩ có một lý do để bạn cư xử như thế..."
<0540> \{Furukawa} "Và tớ nghĩ có một lý do để cậu cư xử như thế..."
// \{Furukawa} "And I think there's a reason for you acting like that..."
// \{Furukawa} "And I think there's a reason for you acting like that..."


<0541> \{Furukawa} "Đó là những gì mình đã nghĩ."
<0541> \{Furukawa} "Đó là suy nghĩ của mình."
// \{Furukawa} "That's what I thought."
// \{Furukawa} "That's what I thought."


<0542> \{\m{B}}  
<0542> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0543> \{\m{B}} "Nếu đúng như thế..."
<0543> \{\m{B}} "Nếu đúng như thế..."
// \{\m{B}} "If that's really the case..."
// \{\m{B}} "If that's really the case..."


Line 1,659: Line 1,661:
// I asked her that.
// I asked her that.


<0546> \{Furukawa} "Bạn là người đã động viên mình, nên ..."
<0546> \{Furukawa} "Cậu là người đã động viên tớ, nên ..."
// \{Furukawa} "You're the person who gave me courage, so..."
// \{Furukawa} "You're the person who gave me courage, so..."


<0547> \{Furukawa} "Mình cũng muốn là nguồn sức mạnh của bạn."
<0547> \{Furukawa} "Nên tớ cũng muốn tiếp thêm động lực cho cậu."
// \{Furukawa} "I want to be your strength too."
// \{Furukawa} "I want to be your strength too."


<0548> \{Furukawa} "Mình muốn động viên bạn."
<0548> \{Furukawa} "Tớ muốn cổ vũ cậu."
// \{Furukawa} "I want to give you courage."
// \{Furukawa} "I want to give you courage."


<0549> \{\m{B}} "Động viên mình chống lại ba mình...?"
<0549> \{\m{B}} "Cổ vũ cho tớ đánh thắng ba tớ...?"
// \{\m{B}} "Courage to fight against my father...?"
// \{\m{B}} "Courage to fight against my father...?"


<0550> \{Furukawa} "Bạn không thể làm như thế. Nếu bạn chống lại bác ấy, hai người sẽ không thể hòa thuận...."
<0550> \{Furukawa} "Cậu không thể làm thế. Nếu lại gây lộn, hai người sẽ không thể hòa thuận...."
// \{Furukawa} "You can't do that. If you fight, you won't get along..."
// \{Furukawa} "You can't do that. If you fight, you won't get along..."


<0551> \{\m{B}} "Vậy mình sẽ làm gì?"
<0551> \{\m{B}} "Vậy tớ phải làm gì?"
// \{\m{B}} "What will I do then?"
// \{\m{B}} "What will I do then?"


Line 1,680: Line 1,682:
// \{Furukawa} "Well..."
// \{Furukawa} "Well..."


<0553> \{Furukawa} "Có thể sẽ rất lâu."
<0553> \{Furukawa} "Cần thời gian."
// \{Furukawa} "It may take a very long time."
// \{Furukawa} "It may take a very long time."


<0554> \{\m{B}} "Đúng thế. Chúng ta còn nhiều thời gian."
<0554> \{\m{B}} "Phải. Chúng ta còn nhiều thời gian."
// \{\m{B}} "Right. We have plenty of time."
// \{\m{B}} "Right. We have plenty of time."


<0555> \{\m{B}} "Vì chúng ta vẫn còn là những đứa trẻ."
<0555> \{\m{B}} "Vì chúng ta vẫn còn đi học."
// \{\m{B}} "Because we're still kids."
// \{\m{B}} "Because we're still kids."


<0556> Tôi nhìn vào khoảng cách ở những đám mây tối đang phản chiếu một cách yếu ớt ánh trăng ở trên mái nhà.
<0556> Tôi ngước nhìn ánh trăng yếu ớt đang chiếu xuyên qua tầng mây đêm trên mái nhà.
// I look into the distance at the evening cloud that reflects the faint moonlight above the roof.
// I look into the distance at the evening cloud that reflects the faint moonlight above the roof.


<0557> \{Furukawa} "Nếu bạn thấy ổn... bạn có muốn sống trong nhà mình không?"
<0557> \{Furukawa} "Nếu không ngại... cậu có muốn sống cùng với gia đình tớ không?"
// \{Furukawa} "If it's alright with you... would you like to live in my house?"
// \{Furukawa} "If it's alright with you... would you like to live in my house?"


Line 1,698: Line 1,700:
// Furukawa began speaking.
// Furukawa began speaking.


<0559> Cô ấy đề nghị bằng cả trái tim cô ấy.
<0559> Cô ấy đề nghị bằng cả tấm lòng.
// She made that proposal with all her heart.
// She made that proposal with all her heart.


<0560> \{Furukawa} "Mình nghĩ sẽ không sao khi hai người xa nhau một thời gian."
<0560> \{Furukawa} "Tớ nghĩ, tốt nhất hai người nên xa nhau một thời gian."
// \{Furukawa} "I think it's alright to be separated from each other for a bit."
// \{Furukawa} "I think it's alright to be separated from each other for a bit."


<0561> \{Furukawa} "Chỉ có hai người trong gia đình bạn, vì thế.... khi xa nhau sẽ cảm thấy cô đơn."
<0561> \{Furukawa} "Gia đình cậu chỉ có hai người, vì thế... khi xa nhau, nó sẽ tạo cảm giác cô đơn."
// \{Furukawa} "There are only two people in your family, so... it will be lonely if you're separated."
// \{Furukawa} "There are only two people in your family, so... it will be lonely if you're separated."


<0562> \{Furukawa} "Nếu việc đó xảy ra, bác ấy sẽ lại gọi cậu như một người bác ấy yêu thương."
<0562> \{Furukawa} "Khi đó, bác ấy sẽ gọi cậu giống như một người con mà bác ấy yêu thương."
// \{Furukawa} "If that happens, he will recall you as someone he loved..."
// \{Furukawa} "If that happens, he will recall you as someone he loved..."


<0563> \{Furukawa} "Sau đó, lần gặp nhau kế, mình nghĩ là hai người sẽ nói chuyện với nhau thoải mái hơn."
<0563> \{Furukawa} ", lần sau gặp lại, nhất định hai người sẽ nói chuyện với nhau thoải mái hơn."
// \{Furukawa} "And then, next time you meet, I think you will be able to talk freely to each other."
// \{Furukawa} "And then, next time you meet, I think you will be able to talk freely to each other."


<0564> \{Furukawa} "Ngoài ra, tốt nhất là bạn nên đi ngủ khì trời tối, sáng mai bạn sẽ không bị trễ giờ học nữa."
<0564> \{Furukawa} "Như thế, cậu sẽ đi ngủ khi đêm xuống, sáng hôm sau cậu sẽ còn đi học muộn nữa."
// \{Furukawa} "Besides, it's best to sleep when night comes so you won't be late to school."
// \{Furukawa} "Besides, it's best to sleep when night comes so you won't be late to school."


<0565> \{Furukawa} "Một hòn đá ném trúng hai con chim."
<0565> \{Furukawa} "Đúng là một mũi tên trúng hai đích."
// \{Furukawa} "It's killing two birds with one stone."
// \{Furukawa} "It's killing two birds with one stone."


<0566> "Cô ấy đang cố gắng nói thật nhiều.
<0566> Cô ấy nói nhiều thật.
// She's doing her best talking a lot.
// She's doing her best talking a lot.


<0567> \{Furukawa} "Bạn nghĩ sao? Okazaki-san?"
<0567> \{Furukawa} "Cậu nghĩ sao? \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "How about it? \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "How about it? \m{A}-san?"


<0568> \{Furukawa} "Bạn có muốn không?"
<0568> \{Furukawa} "Cậu có muốn không?"
// \{Furukawa} "Do you want to?"
// \{Furukawa} "Do you want to?"


<0569> Tôi muốn làm như thế.
<0569> Tôi muốn vậy.
// I want to do that.  
// I want to do that.  


<0570> Tôi không cần phải phải làm thế.
<0570> Tôi thấy không cần thiết.
// I don't need to do that.  
// I don't need to do that.  


<0571> \{\m{B}} "Ừ, cậu nói đúng..."
<0571> \{\m{B}} "Ừ, cậu nói phải..."
// \{\m{B}} "Yeah, you're right..."  
// \{\m{B}} "Yeah, you're right..."  


<0572> \{\m{B}} "sẽ tốt đẹp nếu tôi làm như thế."
<0572> \{\m{B}} "Mọi chuyện sẽ tốt đẹp nếu tớ làm thế."
// \{\m{B}} "It'd be good if I could do that."
// \{\m{B}} "It'd be good if I could do that."


Line 1,743: Line 1,745:
// \{Furukawa} "Let's do it then."
// \{Furukawa} "Let's do it then."


<0574> \{\m{B}} "Ngốc..."
<0574> \{\m{B}} "Ngốc quá..."
// \{\m{B}} "Idiot..."
// \{\m{B}} "Idiot..."


<0575> \{\m{B}} "Cậu quá cả tin người rồi."
<0575> \{\m{B}} "Sao cậu cả tin quá vậy?"
// \{\m{B}} "You trust people too much."
// \{\m{B}} "You trust people too much."


<0576> Tôi xoay lưng về phía cô ấy.
<0576> Tôi quay đi.
// I turned my back to her.
// I turned my back to her.


<0577> \{Furukawa} "Vì bạn đã nói chuyện với một người như mình, Okazaki-san..."
<0577> \{Furukawa} "Vì \m{A}-san đã trò chuyện với một người như tớ..."
// \{Furukawa} "Because you spoke to a person like me, \m{A}-san..."
// \{Furukawa} "Because you spoke to a person like me, \m{A}-san..."


<0578> Một giọng nói nhẹ nhàng.
<0578> Một giọng nói dịu dàng.
// A fine voice.
// A fine voice.


<0579> \{Furukawa} "Và bạn có nói sẽ giúp mình tìm thành viên cho câu lạc bộ kịch..."
<0579> \{Furukawa} "Và cậu nói sẽ giúp tớ tìm thành viên cho câu lạc bộ kịch..."
// \{Furukawa} "And you said you'd help me find drama club members..."
// \{Furukawa} "And you said you'd help me find drama club members..."


<0580> \{Furukawa} "Đó là những gì tôi cần để cho bạn thấy tôi là người tốt."
<0580> \{Furukawa} "Bởi vậy tớ mới khẳng định cậu là người tốt."
// \{Furukawa} "That's all I need to label you as a good person."
// \{Furukawa} "That's all I need to label you as a good person."


Line 1,767: Line 1,769:
// I started walking.
// I started walking.


<0582> Tôi không còn nghe tiếng cô ấy nữa.
<0582> Giọng nói ấy xa dần.\p Tôi không thể nghe rõ nữa.
// Tôi không còn nghe thấy tiếng cô ấy nữa.
// I don't hear her voice anymore.  
// I don't hear her voice anymore.  


<0583> \{\m{B}} "Làm sao mà điều đó có thể xảy ra chứ..."
<0583> \{\m{B}} "Sao điều đó có thể xảy ra chứ..."
// \{\m{B}} "There's no way that would work..."  
// \{\m{B}} "There's no way that would work..."  


Line 1,776: Line 1,779:
// \{Furukawa} "Why not?"
// \{Furukawa} "Why not?"


<0585> \{\m{B}} "Cậu chỉ vừa gặp tôi không lâu, tôi là một học sinh với những thói quen xấu, và tôi là một thằng con trai."
<0585> \{\m{B}} "Cậu chỉ vừa gặp tớ không lâu, tớ là một học sinh với những thói quen xấu, và là một thằng con trai."
// \{\m{B}} "You just met me not long ago, I'm a student with a bad behavior, and I'm a guy."
// \{\m{B}} "You just met me not long ago, I'm a student with a bad behavior, and I'm a guy."


<0586> \{\m{B}} "Sống chung với một người như thế chẳng khác nào nói hắn cứ làm những hắn thích."
<0586> \{\m{B}} "Sống chung với một như thế, chẳng khác nào nói với hắn cứ làm gì tùy thích."
// \{\m{B}} "Living with such a person is like telling him to do whatever he likes."
// \{\m{B}} "Living with such a person is like telling him to do whatever he likes."


<0587> \{Furukawa} "Mình không quan tâm nếu bạn làm bất cứ chuyện gì."
<0587> \{Furukawa} "Dù cậu có làm gì, tớ cũng không bận tâm."
// \{Furukawa} "I don't really mind if you do whatever you like."
// \{Furukawa} "I don't really mind if you do whatever you like."


<0588> \{\m{B}}  
<0588> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0589> \{\m{B}} ".... cậu có thể cho mình biết câu đó nghĩa là sao không?"
<0589> \{\m{B}} "... cậu nói cho tớ biết câu đó nghĩa là sao?"
// \{\m{B}} "... Can you tell me what do you mean by that?"
// \{\m{B}} "... Can you tell me what do you mean by that?"


<0590> \{Furukawa} "....Ế?"
<0590> \{Furukawa} "... Ơ?"
// \{Furukawa} "... Eh?"
// \{Furukawa} "... Eh?"


<0591> Trời ạ.... cô ta chẳng hiểu gì cả.
<0591> Trời ạ... cô ấy chẳng hiểu gì cả.
// Oh man... she doesn't understand.
// Oh man... she doesn't understand.


Line 1,800: Line 1,803:
// \{\m{B}} "Don't say that again."
// \{\m{B}} "Don't say that again."


<0593> \{Furukawa} "Ừm.... đó là điều gì?"
<0593> \{Furukawa} "Ừm... đó là điều gì?"
// \{Furukawa} "Well... what is it?"
// \{Furukawa} "Well... what is it?"


<0594> \{\m{B}} "Mọi thứ. Về việc cho tôi ở chung và để tôi làm bất kì điều tôi muốn."
<0594> \{\m{B}} "Mọi thứ. Về việc cho tớ ở chung và để tớ làm gì tùy thích."
// \{\m{B}} "Everything. About giving me a shelter and letting me do whatever I want."
// \{\m{B}} "Everything. About giving me a shelter and letting me do whatever I want."


<0595> \{Furukawa} "À, vâng.... mình hiểu rồi."
<0595> \{Furukawa} "À, vâng... tớ hiểu rồi."
// \{Furukawa} "Ah, yes... I understand."
// \{Furukawa} "Ah, yes... I understand."


<0596> \{Furukawa}  
<0596> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."


<0597> \{Furukawa} "Hình như mình vừa nói vài thứ mà mình không nên nói.... mình xin lỗi."
<0597> \{Furukawa} "Hình như tớ vừa nói vài câu không nên nói... tớ xin lỗi."
// \{Furukawa} "I seems I've said something I shouldn't have... I'm sorry."
// \{Furukawa} "I seems I've said something I shouldn't have... I'm sorry."


<0598> Cô ấy nhìn xuống.
<0598> Cô ấy tỏ vẻ thất vọng.
// She looks down.
// She looks down.


<0599>.... Tôi không muốn nhìn thấy nét mặt đó.
<0599> ... Tôi không muốn nhìn thấy nét mặt đó.
// ... I don't want to see that appearance.
// ... I don't want to see that appearance.


Line 1,824: Line 1,827:
// \{\m{B}} "No, it's alright."
// \{\m{B}} "No, it's alright."


<0601> \{\m{B}} "Vậy, mình đi đây."
<0601> \{\m{B}} "Vậy, tớ về đây."
// \{\m{B}} "Well, I'm going."
// \{\m{B}} "Well, I'm going."


Line 1,830: Line 1,833:
// \{Furukawa} "Yes, good night."
// \{Furukawa} "Yes, good night."


<0603> \{\m{B}} "Ừ, tạm biệt...."
<0603> \{\m{B}} "Ừ, tạm biệt..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
</pre>
</pre>
</div>
</div>

Revision as of 01:39, 25 December 2009

Translation

Translator

QC

Text


// Resources for SEEN6416.TXT

#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'
#character 'Mẹ Furukawa'
// 'Furukawa's Mom'
#character 'Cha Furukawa'
// 'Furukawa's Dad'
#character 'Sanae'
#character 'Akio'
#character 'Cha'
// 'Father'

<0000> Tôi nhận ra mình đang đứng trước câu lạc bộ kịch.
// I find myself in front of the drama clubroom.

<0001> \{\m{B}} (Mình lại tới chỗ này nữa....)
// \{\m{B}} (I end up coming here again...)

<0002> Không biết làm thế này có tạo cho tôi cảm giác là người có trách nhiệm không?
// I wonder if doing this makes me feel responsible?

<0003>  Ngay cả bổn phận của học sinh tôi còn không màng.
// I don't even bother with school duties.

<0004> Có tiếng chân vang vọng, tôi ngoảnh lại.
// I turn around, hearing faint footsteps.

<0005> Furukawa đang chạy về phía tôi.
// There's Furukawa running towards me.

<0006> \{Furukawa} "\m{A}-san!"
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"

<0007> Cô ấy mừng rỡ gọi tên tôi, và đứng kế bên tôi.
// She looks happy as she calls my name, standing beside me.

<0008> \{Furukawa} "Tớ ngạc nhiên đấy...."
// \{Furukawa} "I'm surprised..."

<0009> \{Furukawa} "Tớ không nghĩ là cậu sẽ tới đây, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "I didn't think that you'd be here, \m{A}-san."

<0010> \{\m{B}} "Ừ, xin lỗi vì người đến là tớ."
// \{\m{B}} "Yeah. Sorry it's just me."

<0011> \{Furukawa} "Không, không phải là tớ mong chờ một người khác."
// \{Furukawa} "No, it's not that I was expecting someone else."

<0012> \{Furukawa} "Tớ rất vui khi đó là cậu."
// \{Furukawa} "I'm glad it was you."

<0013> \{Furukawa} "Tớ không nghĩ người đến lại là một người quen..."
// \{Furukawa} "I didn't think someone I knew would be waiting..."

<0014> \{Furukawa} "Tớ vui đến nỗi phải chạy thật nhanh đến."
// \{Furukawa} "I was so happy that it made me run."

<0015> Ra là thế...
// I see...

<0016> Hóa ra, trong mắt cô ấy, tôi là một người đặc biệt, Dù tôi chẳng có tí lịch sự hay cách cư xử nhã nhặn nào.
// So I'm a special guy in her eyes, despite having no courtesy or manners.

<0017> \{Furukawa} "À, giờ chúng ta làm gì đây?"
// \{Furukawa} "Well, what are you doing right now?"

<0018> \{\m{B}} "Để xem nào...."
// \{\m{B}} "Let's see..."

<0019> Tôi mở cửa ra.
// I open the door.

<0020> Thùng giấy và các dụng cụ nằm bừa bãi trên sàn.
// Cardboard boxes and equipment are scattered all over the floor.

<0021> \{\m{B}} "Trước hết, cần dọn dẹp đống hỗn độn này đã..."
// \{\m{B}} "First of all, it's time for some cleaning..."

<0022> \{Furukawa} "Phải rồi."
// \{Furukawa} "That's true."

<0023> \{Furukawa} "Chúng ta cần dọn sạch những cái này trước..."
// \{Furukawa} "We have to remove most of these things first..."

<0024> \{\m{B}} "Ừm."
// \{\m{B}} "Right."

<0025> Chúng tôi đem hết dụng cụ và những thùng giấy sang phòng trống khác, lấy dụng cụ lau dọn và bắt đầu làm sạch căn phòng.
// We carried much of the equipment and unimportant looking boxes to an empty classroom, picked up some cleaning tools, and then began cleaning the room.

<0026> Chúng tôi dùng giẻ lau, chổi quét, rồi lau sàn.
// We use the duster, sweep with the broom, and then mop the floor.

<0027> Khi mặt trời bắt đầu lặn, và căn phòng cũng trông sáng sủa hơn.
// By the time the sun begins to set, the clubroom finally begins to look usable.

<0028> \{\m{B}} "Cái này sẽ được việc đây, nhỉ?"
// \{\m{B}} "This should do, right?"

<0029> \{Furukawa} "Vâng!"
// \{Furukawa} "Yes!"

<0030> Trông Furukawa tươi tắn hẳn lên khi nhìn toàn bộ căn phòng.
// Furukawa's eyes brighten up as she surveys the room.

<0031> \{Furukawa} "Chúng ta làm được rồi... căn phòng của câu lạc bộ chúng ta."
// \{Furukawa} "We did it... our clubroom."

<0032> \{\m{B}} "Chúng ta?"
// \{\m{B}} "Our?"

<0033> \{\m{B}} "Tớ đâu nói tớ sẽ là thành viên câu lạc bộ."
// \{\m{B}} "I'm not a club member though."

<0034> \{Furukawa} "Ơ...?"
// \{Furukawa} "Eh...?"

<0035> Nét mặt tươi tắn bỗng ỉu xìu như thất vọng lắm. 
// Her expression completely changes into one that's about to cry.

<0036> Nhưng tôi phải nói rõ ràng.
// But I have to make this clear.

<0037> \{\m{B}} "Tớ chỉ giúp cậu tìm thành viên thôi."
// \{\m{B}} "I'm just going to help you find members."

<0038> \{Furukawa} "Nhưng đóng kịch vui lắm."
// \{Furukawa} "Drama is fun, though."

<0039> \{\m{B}} "Tớ không có hứng với kịch."
// \{\m{B}} "I'm not interested in drama."

<0040> \{Furukawa} "Cậu thật sự... ừm... không thích nó sao?"
// \{Furukawa} "Well... are you really... not interested?"

<0041> \{\m{B}} "Phải, xin lỗi."
// \{\m{B}} "That's right. Sorry."

<0042> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0043> Trông cô ấy có vẻ buồn.
// ... She looks sad.

<0044> \{\m{B}} (Cho dù tôi có hứng thú, tôi cũng không thể hiện ra ngoài đâu.)
// \{\m{B}} (Even if I'm interested, I wouldn't show you that I am...)

<0045> \{\m{B}} "Được rồi, Furukawa."
// \{\m{B}} "Well, Furukawa."

<0046> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0047> \{\m{B}} "Khi có người đến. Cứ để tôi lo."
// \{\m{B}} "People will come. Just leave it to me."

<0048> \{Furukawa} "Không, cái đó không phải vấn đề..."
// \{Furukawa} "No, that's not the problem..."

<0049> \{Furukawa} "Tớ rất muốn cậu tham gia, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "I really wanted you to be here, \m{A}-san."

<0050> \{Furukawa} "Cho dù bao nhiêu người đi chăng nữa."
// \{Furukawa} "Regardless of how many people come."

<0051> \{\m{B}} "À... tớ thấy vui khi nghe vậy, nhưng mà...."
// \{\m{B}} "Well... I'm happy to hear that, but..."

<0052> \{\m{B}} "... Dù sao, để tớ sẽ suy nghĩ thêm đã."
// \{\m{B}} "... Anyway, I'll give it some thought."

<0053> Mặc dù tôi cũng không chắc lắm.
// Although I'm not too sure about it.

<0054> \{Furukawa} "Vâng, xin cậu đấy."
// \{Furukawa} "Yes, please do so."

<0055> Phải rồi... vai trò của tôi chỉ là tìm kiếm thành viên.
// That's right... my role is just to gather members.

<0056> Nếu tôi làm được, cô ấy sẽ có nhiều người bạn tốt để trò chuyện trong ngôi trường này...
// If I do that, she'll have plenty of people to talk to in this school...

<0057> Chắc chắn cô ấy sẽ không dựa dẫm vào tôi nữa.
// I'm sure she wouldn't rely on me anymore if I do so.

<0058> Từ giờ đến lúc đó, tôi sẽ giúp cô ấy.
// Until then, I'll help her out.

<0059> Chúng tôi đi xuống dốc giống như những học sinh bình thường trở về nhà sau khi tan học.
// We walk down the hill just like the other students who are going home.

<0060> Mặc dù tôi không muốn về nhà bây giờ.
// I don't want to go home yet though.

<0061> À... \pcó thể là một chút cảm giác đó.
// Well... \pmaybe a little.

<0062> \{\m{B}} "Tớ đói rồi."
// \{\m{B}} "I'm hungry."

<0063> \{Furukawa} "Ừ, tớ cũng hơi đói."
// \{Furukawa} "Yes, I'm quite hungry too."

<0064> \{\m{B}} "Cậu muốn ăn gì không?"
// \{\m{B}} "You want to eat?"

<0065> \{Furukawa} "Ừ, có."
// \{Furukawa} "Yes."

<0066> \{\m{B}} "Chúng ta đi đâu ăn đi?"
// \{\m{B}} "Shall we eat somewhere?"

<0067> Tôi mời cô ấy.
// I invited her to eat something.

<0068> \{Furukawa} "Ý cậu là, ăn bên ngoài?"
// \{Furukawa} "You mean, eat outside?"

<0069> \{\m{B}} "Ừ, giống như học sinh cá biệt ý."
// \{\m{B}} "Right. Just like a delinquent."

<0070> \{Furukawa} "Nhưng tớ phải về nhà và chuẩn bị bữa tối."
// \{Furukawa} "But I have to go home and prepare the food."

<0071> \{\m{B}} "Không sao đâu."
// \{\m{B}} "It's alright."

<0072> \{Furukawa} "Tớ không thể để mẹ làm một mình được."
// \{Furukawa} "I can't leave the cooking to my mother though."

<0073> Cô ấy nói với một nụ cười vô tư.
// She said that with a carefree smile.

<0074> Nhìn vào nét mặt ấy, tôi có thể khẳng định rằng cô ấy có một gia đình hạnh phúc. 
// I can see that she has a gentle family just by looking at that expression.

<0075> \{Furukawa} "Cậu không ăn ở nhà sao?"
// \{Furukawa} "Don't you eat at your house?"

<0076> \{\m{B}} "Cho dù tớ có về, cũng chẳng có gì ở đó."
// \{\m{B}} "There wouldn't be anything there even if I go home."

<0077> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0078> Một chút im lặng.
// A brief silence.

<0079> \{Furukawa} "Ừm... vậy..."
// \{Furukawa} "Um... well..."

<0080> Cô ấy muốn nói cái gì đó. Nhưng tôi đã giải thích trước khi cô ấy kịp nói.
// She wants to say something. I explain before she does.

<0081> \{\m{B}} "Ba tôi thì không sao. Nhưng mẹ tôi không còn nữa."
// \{\m{B}} "My dad's okay. But my mom isn't around anymore."

<0082> \{Furukawa} "A... vậy cậu không ăn tối cùng ba sao?"
// \{Furukawa} "Well... don't you eat dinner with your father?"

<0083> \{\m{B}} "Không hẳn thế. Trong khoảng thời gian dài, quan hệ giữa chúng tôi không được tốt lắm."
// \{\m{B}} "Not really. We've been on bad terms for a long time now."

<0084> Tôi nói vậy để cô ấy hiểu một cách rõ ràng.
// I say it so she can understand it clearly.

<0085> Tôi không nghĩ mình sẽ chia sẻ với ai khác.
// I don't think I have ever shared this with anyone before.

<0086> Và tôi cũng không biết sao lại chia sẻ với Furukawa..
// And I don't know why I'm sharing it with Furukawa..

<0087> \{Furukawa} "Chuyện gì xảy ra sao?"
// \{Furukawa} "Did something happen?"

<0088> \{\m{B}} "Ừ, rất nhiều chuyện."
// \{\m{B}} "Yeah, a lot of things."

<0089> Những chuyện mà cậu không thể hàn gắn. Thực ra không ai có thể hàn gắn được.
// Things you wouldn't be able to fix. Things nobody could fix.

<0090> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0091> Nhận ra câu chuyện của chúng tôi đã chuyển sang một chủ đề không mấy dễ chịu, cô ấy tự nhiên im lặng.
// She notices that our conversation became somewhat unpleasant and suddenly sank into silence.

<0092> \{\m{B}} "Chỉ là một trong những gia đình thiếu người mẹ thôi."
// \{\m{B}} "We're just one of those motherless families."

<0093> \{\m{B}} "Nếu hai người đàn ông thân với nhau quá, trông sẽ kì lạ lắm, phải không?"
// \{\m{B}} "If two guys got along that well, it would look weird, wouldn't it?"

<0094> Tôi thêm vào như nối tiếp câu.
// I add that as a follow-up.

<0095> \{Furukawa} "Cậu nghĩ vậy sao....?"
// \{Furukawa} "You think so...?"

<0096> \{Furukawa} "Nhưng, vẫn còn cách khác...."
// \{Furukawa} "But, somehow..."

<0097> Cô ấy đặt hai tay lên ngực.
// She puts both her hands on her chest.

<0098> \{Furukawa} "Cậu nên nói chuyện với ba cậu, cho dù đang giận nhau."
// \{Furukawa} "You have to talk with him, even if it means arguing."

<0099> Cô ấy kết luận như vậy.
// That's what she concluded.

<0100> \{\m{B}} "Cũng phải."
// \{\m{B}} "I guess."

<0101> Tôi thở dài.
// I sighed.

<0102> Tại sao mình lại kể chuyện gia đình với cô ấy chứ?
// Why did I tell her about my family problems?

<0103> \{Furukawa} "Ừm, nếu cậu không ngại..."
// \{Furukawa} "Well, if it isn't a problem..."

<0104> \{Furukawa} "Hãy đến nhà mình ăn tối nhé?"
// \{Furukawa} "May I invite you to dinner?"

<0105> Hình như tôi đang chờ câu nói này.
// Maybe I was waiting for those words to come.

<0106> Bởi tôi chỉ muốn tránh xa căn nhà ấy thôi.
// I just wanted to get away from my house.

<0107> \{\m{B}} "Vậy được không?"
// \{\m{B}} "Is that okay?"

<0108> \{Furukawa} "Được mà. Nếu tớ nói cậu là một người bạn, chắc chắn cha mẹ sẽ đồng ý."
// \{Furukawa} "I don't mind. If I tell my parents you're a friend, I'm sure they'll be fine with it."

<0109> \{\m{B}} "Thế à."
// \{\m{B}} "I see."

<0110> Xem ra cô ấy có một gia đình thật hạnh phúc.
// It seems that she has a really happy family.

<0111> Một thằng hư hỏng như tôi đang do dự khi đến một nơi như thế, nhưng lại không chút đắn đo khi bỏ nhà.
// A disgusting person like me is hesitating on going to such a place, but doesn't hesitate on not going home.

<0112> Chắc vậy, nên tôi mới chấp nhận lời mời của cô ấy.
// I guess that's why I accepted her offer.

<0113> \{Furukawa} "Cậu cứ đi thẳng hết đây là đến công viên, ở đó có một tiệm bánh."
// \{Furukawa} "If you go straight from here to the park, there's a bakery upfront there."

<0114> \{\m{B}} "Ừm."
// \{\m{B}} "Okay."

<0115> \{Furukawa} "Tiệm bánh đó là nhà mình."
// \{Furukawa} "That bakery is my house."

<0116> \{\m{B}} "Ra vậy."
// \{\m{B}} "I see."

<0117> \{Furukawa} "À, cậu cứ đến trước và chờ tớ ở đấy. Cậu sẽ thấy tớ ngay thôi."
// \{Furukawa} "Well then, please go ahead and wait at my place. I'll be joining you soon."

<0118> \{\m{B}} "Gặp lại sau."
// \{\m{B}} "See you then."

<0119> \{Furukawa} "Vâng."
// \{Furukawa} "Okay."

<0120> Tôi bất ngờ chộp lấy vai khi cô ấy vừa quay đi.
// I suddenly seize her shoulder as she turns away.

<0121> \{\m{B}} "Khoan, khoan, sao chúng ta lại tạm biệt ở đây?"
// \{\m{B}} "Wait, wait, why are we saying farewell in such a place?"

<0122> \{Furukawa} "Ơ? Không được sao?"
// \{Furukawa} "Eh? That's not okay?"

<0123> \{\m{B}} "Không phải thế... vì, nếu cậu đi lúc này, việc tớ tự giới thiệu tớ là bạn cậu, chẳng phải đáng nghi lắm sao?"
// \{\m{B}} "It's not that... well, if you leave now, wouldn't it be suspicious if I introduce myself as your friend?"

<0124> \{Furukawa} "Không sao, chúng ta mặc cùng kiểu đồng phục mà."
// \{Furukawa} "It's alright, we're wearing the same school uniform after all."

<0125> \{\m{B}} "Không phải cái đó!"
// \{\m{B}} "That's not the problem!"

<0126> \{\m{B}} "Dù họ đồng ý, bộ không kì lạ sao, khi mà tớ tự nhiên ngồi xem TV với người nhà cậu."
// \{\m{B}} "Even if they agree, wouldn't it be weird if I sit there and enjoy myself watching TV with your folks?"

<0127> \{Furukawa} "Bởi thế tớ mới chắc chắn như vậy."
// \{Furukawa} "That's why I said I'm confident about that."

<0128> \{Furukawa} "Cậu đừng lo. Chuyện đó không kì lạ đâu. Mọi người ở nhà tớ đều tốt bụng cả."
// \{Furukawa} "Please don't worry about my home. It's not weird. We're all good people."

<0129> \{\m{B}} "Thú vị thật..."
// \{\m{B}} "That's amazing then..."

<0130> Không biết gia đình ấy thế nào. Mình không hình dung ra được.
// I wonder what kind of family it is. I can't even imagine...

<0131> Tôi ngước lên bầu trời.
// I look up at the sky.

<0132> \{\m{B}} "A, chết thật..."
// \{\m{B}} "Oh damn..."

<0133> Khi tôi quay lại, cô ấy đang vẫy tay ở một khoảng cách xa.
// When I return my gaze over to her, she was already far away, waving her hand.

<0134> \{Furukawa} "Cứ đến công viên, cậu sẽ thấy ngay thôi!"
// \{Furukawa} "If you go to the park, you can't miss it!"

<0135> Nói rồi, cô ấy rời đi.
// She says that as she leaves.

<0136> Tôi cũng rời nơi đó, một mình.
// I also leave, alone.

<0137> \{\m{B}} (Trông... cô ấy ngây thơ thật...)
// \{\m{B}} (I guess... she's a bit naive...)

<0138> Tôi chỉ vừa mới nhận ra điều đó.
// I only just realized that.

<0139> \{\m{B}} (Chắc mình nên mua một hộp cơm và đến phòng Sunohara...)
// \{\m{B}} "I guess I'll go buy a lunch box and go to Sunohara's room..."

<0140> Lẩm nhẩm như vậy, tôi bước đi.
// I murmured a little, walking off.

<0141> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0142> Nhưng rồi đột nhiên tôi dừng lại.
// But then, I suddenly stopped there.

<0143> ... Không biết cô ấy sẽ làm gì khi tôi không đến đó?
// ... I wonder what she will do if I leave this place?

<0144> \{\m{B}} (Chắc cô ấy sẽ tìm mình cho bằng được...)
// \{\m{B}} (I'm sure she'll search for me...)

<0145> Sự việc rắc rối đây.
// This has become troublesome.

<0146> \{\m{B}} "Haa..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0147> Tôi cảm thấy hơi bực.
// Somehow, I felt irritated.

<0148> Tự nhiên mình lại dính vào chuyện này.
// I only got myself involved on a whim.

<0149> Nếu tôi không làm gì thì đâu có phải như vậy...
// If I didn't do anything, I wouldn't have to go though this...

<0150> \{\m{B}} (Aaaa! Chết tiệt ...)
// \{\m{B}} (Aaah! Damn it...)

<0151> Tôi chợt nảy ra ý nghĩ.
// Something suddenly occurred to me.

<0152> Phải rồi... \p mọi việc sẽ ổn, nếu mình đi cùng cô ấy.
// That's right... \pit'd be fine to go along with her.

<0153> Tất cả đều rất tự nhiên.
// That's natural after all.

<0154> Cứ vậy đi, rồi sẽ ổn cả.
// If I do so, everything will be fine.

<0155> Hôm nay sẽ là ngày mình sẽ không thấy tiếc.
// Today will be one of the days I won't regret my inaction.

<0156> Mình sẽ ăn tối ở nhà cô ấy tự nhiên như ở nhà mình.
// I'll eat dinner at her house and feel at home.

<0157> \{\m{B}} (Vậy thì, tiến lên nào...)
// \{\m{B}} (Alright then, I'll play along...)

<0158> Tôi quyết định đến nhà cô ấy.
// I start walking to her house, my mind made up.

<0159> \{\m{B}} "Chắc là đây."
// \{\m{B}} "This must be it."

<0160> Một tiệm bánh ngay trước công viên.
// There's a bakery just in front of the park.

<0161> Trên tấm biển đề "Tiệm bánh Furukawa".
// There's a sign that read "Furukawa Bakery".

<0162> \{\m{B}} (Một tiệm bánh bình thường...)
// \{\m{B}} (What a simple store...)

<0163> Cánh cửa kính chỉ mở một nửa, nhưng có thể thấy ánh đèn chiếu ra từ bên trong.
// The glass door was half-closed, but you could see a lamp light shining brightly from the inside.

<0164> Xem ra giờ này họ vẫn mở cửa.
// It seems they're still open.

<0165> Dù vậy, cũng thật khó khăn khi phải quyết định có nên vào hay không. Không biết có ai khác đến đây ngoại trừ khách hàng không?
// Even so, I was having a hard time deciding whether to enter. I wonder if there are people who come here other than regular customers?

<0166> Nếu tôi là một khách hàng đang muốn tìm mua bánh, chắc chắn tôi sẽ tới nơi khác.
// If I was a customer looking for bread, I would probably have searched somewhere else.

<0167> Nhưng tôi không phải khách hàng, vì Furukawa mời nên tôi tới đây.
// But I'm not a regular customer, I'm here because Furukawa invited me.

<0168> Mở cửa, tôi bước vào.
// I slid open the door and went inside.

<0169> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0170> Không có ai ở đây.
// There's no one here.

<0171> \{\m{B}} "Yo?"
// \{\m{B}} "Yo?"

<0172> Tôi gọi to.
// I call out.

<0173> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0174> Nhưng không có tiếng đáp lại.
// But no one answered.

<0175> \{\m{B}} (Chắc họ vừa ra ngoài...)
// \{\m{B}} (They might be away...)

<0176> \{\m{B}} (Nếu vậy... mình có thể lấy bất cứ thứ gì....)
// \{\m{B}} (If so... I can take anything I want...)

<0177> Tôi nhìn về phía khay bánh.
// I look towards the bread lined up on the trays.

<0178> \{\m{B}} (Vẫn còn ít bánh thừa. Không biết họ định làm gì với chúng...?)
// \{\m{B}} (There are quite a few leftovers. I wonder what will they do with this...?)

<0179> Mặc dù đã xế chiều nhưng vẫn còn khá nhiều bánh trên những khay khác.
// Even though it was already rather late, there was plenty of bread left on the shelves.

<0180> Trông chúng thật ngon mắt.
// They all look delicious.

<0181> \{\m{B}} "Được, mình sẽ nếm thử."
// \{\m{B}} "Alright, I'll try them."

<0182> Tôi lấy một cái từ trong khay.
// I took one from the tray.

<0183> Trước khi đưa lên miệng, tôi cảm thấy có gì đó không đúng và dừng lại.
// But before I put it in my mouth, I felt that something is not right and stop.

<0184> \{\m{B}} (Họ có thể cho cái gì đó vào đây...)
// \{\m{B}} (They put something in this...)

<0185> \{Giọng Nói} "Chào buổi tối."
// \{Voice} "Good evening."

<0186> Bất ngờ, có một giọng nói từ phía sau.
// I suddenly hear a voice from behind.

<0187> Tôi quay lại và ngạc nhiên khi thấy một người phụ nữ đứng cạnh mình.
// I turn around, surprised, and there standing near me was a woman.

<0188> Nhìn cái tạp dề cô ấy mặc. Chắc chắc đây là người bán hàng.
// Seeing the apron she's wearing, I'm sure she is an assistant here.

<0189> Không biết có phải mẹ của Furukawa không. Nhưng trông cô ấy khá trẻ.
// I wonder if she's Furukawa's mother. But when I look at her, she looks quite young.

<0190> \{Mẹ Furukawa} "Đó là sản phẩm mới của chúng tôi tuần này. Xin cứ tự nhiên."
// \{Furukawa's Mom} "That's our new product for this week. Please have a try."

<0191> \{\m{B}} "Giá bao nhiêu?"
// \{\m{B}} "What's the price?"

<0192> \{Mẹ Furukawa} "Không sao, đó chỉ là phần thừa lại."
// \{Furukawa's Mom} "It's alright, it's just a leftover."

<0193> \{\m{B}} "Thật à? May thế..."
// \{\m{B}} "Really? Lucky..."

<0194> \{Mẹ Furukawa} "Ý tưởng cho cái bánh là 'sự yên bình'."
// \{Furukawa's Mom} "The concept for that is 'calming'."

<0195> \{\m{B}} "Hả? Tôi sẽ cảm thấy yên bình sau khi ăn nó?"
// \{\m{B}} "Huh? Will I calm down if I eat this?"

<0196> \{Mẹ Furukawa} "Vâng. Tôi nghĩ cậu sẽ thật sự cảm thấy thế."
// \{Furukawa's Mom} "Yes. I think you'll definitely calm down."

<0197> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0198> Dù không hiểu lắm nhưng chắc tôi sẽ thử một miếng.
// I don't understand, but I guess I'll give it a shot.

<0199> Crốp!
// Crack!

<0200> ... Rạo, rạo.
// ... Crunch, crunch.

<0201> \{Mẹ Furukawa} "Tôi đã cho bánh gạo vào bên trong để làm nhân. Nó ngon tuyệt phải không? Ý tưởng đó thành công rồi phải không?"
// \{Furukawa's Mom} "I put a rice cookie inside. It's amazing, isn't it? My idea is great, isn't it?"

<0202> Thật khó nuốt.
// It's horrible.

<0203> \{Mẹ Furukawa} "Nó được gọi là... \wait{1500}Bánh Mì Gạo Giòn."
// \{Furukawa's Mom} "I call it... \wait{1500}Rice Cracker Bread."

<0204> Chính xác nó là gì vậy.
// That's exactly what it is.

<0205> \{Mẹ Furukawa} "Nó sẽ được trẻ em và người lớn tuổi ưa thích, phải không?"
// \{Furukawa's Mom} "It'll be loved by all the children and elderly, won't it?"

<0206> Nó sẽ bị tất cả trẻ em và người cao tuổi chê bai.
// It'll be hated by all the children and elderly.

<0207> \{Mẹ Furukawa} "........."
// \{Furukawa's Mom} "........."

<0208> Sự im lặng của tôi làm cô ấy lo lắng.
// My silence probably made her anxious.

<0209> \{Mẹ Furukawa} "A... không ngon sao?"
// \{Furukawa's Mom} "Um... is it not good?"

<0210> Cô ấy rụt rè hỏi.
// She timidly asked me.

<0211> \{\m{B}} "Vâng, nói thật nhé, sẽ chẳng có ai mua nó cả."
// \{\m{B}} "Yeah, to be frank, no one will buy this."

<0212> \{Mẹ Furukawa} "Tôi làm sai ở đâu... cái tên chăng?"
// \{Furukawa's Mom} "I wonder what's wrong... is it the name?"

<0213> \{Mẹ Furukawa} "Cái tên không được hay..."
// \{Furukawa's Mom} "I'm not confident about the name..."

<0214> \{Mẹ Furukawa} "A... tôi nên làm sao đây...?"
// \{Furukawa's Mom} "Well... what should I do..."

<0215> \{Mẹ Furukawa} "Khi ăn, nó kêu rạo rạo... hay đặt tên là Bánh Mì Rạo Rạo...?"
// \{Furukawa's Mom} "It goes crunch, crunch... should I name it Crunch Crunch Bread...?"

<0216> \{Mẹ Furukawa} "Hay Bánh Mì Răng Rắc thì hay hơn?"
// \{Furukawa's Mom} "Or is Crack Crack Bread much better?"

<0217> \{\m{B}} "À... tôi nói được không?"
// \{\m{B}} "Um... could I say something?"

<0218> \{Mẹ Furukawa} "Vâng, gì vậy ạ?"
// \{Furukawa's Mom} "Yes, what is it?"

<0219> \{\m{B}} "Tôi không nghĩ vấn đề ở cái tên."
// \{\m{B}} "I don't think that's the problem."

<0220> \{Mẹ Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa's Mom} "Yes?"

<0221> \{\m{B}} "Từ đầu, cái ý tưởng thêm bánh gạo vào bánh là sai lầm."
// \{\m{B}} "To begin with, the idea of putting a rice cookie inside a bread is wrong."

<0222> \{Mẹ Furukawa} "Nhưng... nó ngon mà, đúng không?"
// \{Furukawa's Mom} "But... it's delicious, isn't it?"

<0223> \{\m{B}} "Vị nó thật khó nuốt."
// \{\m{B}} "It tasted awful."

<0224> \{Mẹ Furukawa} "........."
// \{Furukawa's Mom} "........."

<0225> Đôi mắt cô ấy rưng rưng...
// Her eyes suddenly look like they're about to shed some tears...

<0226> Đaa!
// Da!

<0227> Cô ấy quay ra và chạy mất. 
// She turns away and runs.

<0228> \{\m{B}} "Này! Cô là con nít hay sao vậy!?"
// \{\m{B}} "Hey! Are you a kid!?"

<0229> .........
// .........

<0230> Lại chẳng có ai trong tiệm.
// There's no one in the store again.

<0231> Tôi tần ngần đứng đó.
// I stood there, dumbfounded.

<0232> \{\m{B}} (Không biết Furukawa đã nói với ba mẹ cô ấy chưa...?)
// \{\m{B}} (Did she say her parents are like this...?)

<0233> Tôi không nhớ rõ câu nói ấy.
// I don't need to remember such words.

<0234> Có phải đây là gia đình cô ấy?
// Is her family really like that?

<0235> ... tôi bắt đầu lo lắng.
// ... I gradually became worried.

<0236> Mong rằng ông bố bình thường hơn chút.
// At least let me hope that her father is a more normal person.

<0237> \{Giọng Nói} "Êu, êu, ngươi vừa làm cái quái gì thế, nhóc con?!"
// \{Voice} "Hey, you, what the hell did you just do, asshole?!"

<0238> Một giọng hách dịch.
// I hear a bloodthirsty voice.

<0239> Tôi quay lại, lần này là một người đàn ông với đôi mắt hừng hực lửa giận.
// I turn around, this time to see a man with fiery eyes standing there.

<0240> Có khi nào... ông ta là ba của Furukawa?
// Could it be... that he's Furukawa's father?

<0241> Ông ta trẻ như người vợ. Trông ông ta giống kẻ hay đi càn quấy.
// He looks young just like his wife. It's like he grew up being a delinquent.

<0242> \{Cha Furukawa} "Nói người đấy, đáng lẽ ngươi nên bảo nó ngon và ăn hết nó!"
// \{Furukawa's Dad} "Come on, you should have said it was delicious while eating it!"

<0243> \{Cha Furukawa} "Điều đó là hiển nhiên mà! Nghĩa vụ của ngươi là thế, đúng không?"
// \{Furukawa's Dad} "That's obvious, isn't it? It's your obligation to do so, isn't it?"

<0244> Gặp nhau lần đầu mà đã thế này sao.
// It's not like there's some kind of notice out there.

<0245> \{Cha Furukawa} "Sự thật luôn tàn nhẫn."
// \{Furukawa's Dad} "Reality is always cruel."

<0246> \{Cha Furukawa} "Sao ngươi dám để lộ sự thật ấy chỉ vì bánh của cô ấy hơi khó ăn một chút?"
// \{Furukawa's Dad} "How dare you expose her to reality just because her bread tasted a bit off?"

<0247> \{Cha Furukawa} "Ngươi sẽ cảm thấy thế nào khi cha mẹ ngươi nói rằng họ nhặt được ngươi dưới gầm cầu khi ngươi còn bé?"
// \{Furukawa's Dad} "What would you do if your parents told you that they found you under the bridge when you were just a kid?"

<0248> \{Cha Furukawa} "Mặt ngươi sẽ tái xanh lại, đúng không?"
// \{Furukawa's Dad} "Your face would turn blue, right?"

<0249> \{Cha Furukawa} "Cho nên, hãy chạy theo và nói bánh cô ấy làm rất ngon!"
// \{Furukawa's Dad} "So go and tell her the bread was fine!"

<0250> \{Cha Furukawa} "Êu, trả lời ta đi chứ!"
// \{Furukawa's Dad} "Hey, answer me!"

<0251> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0252> \{Cha Furukawa} "Ta nói như thế vì ngươi là khách hàng, nếu là người khác ta sẽ không cư xử nhã nhặn như vậy đâu."
// \{Furukawa's Dad} "I'm saying this because you're a customer; I won't treat you like a stranger."

<0253> \{Cha Furukawa} "Mọi người đều ăn bánh cô ấy làm và họ khen nức nở."
// \{Furukawa's Dad} "Residents around this area eat her bread, and they say it's delicious."

<0254> \{Cha Furukawa} "Vì mọi người ngầm hiểu rằng; đây là luật. Luật bất thành văn!"
// \{Furukawa's Dad} "Everyone tacitly understands this; it's the law. It's the constitution!"

<0255> Thật vô lý...
// It's irrational...

<0256> \{Cha Furukawa} "Làm đi."
// \{Furukawa's Dad} "Do it."

<0257> \{Cha Furukawa} "Nếu không, ta sẽ đập ngươi nhừ tử."
// \{Furukawa's Dad} "If you don't, I'll beat the crap out of you."

<0258> Hình như mình vào lộn nhà rồi.
// I think I've come to some unbelievable house.

<0259> \{Cha Furukawa} "Kaaaa... hôm nay cũng còn nhiều bánh ế quá."
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... there are plenty of leftovers today too."

<0260> Nhìn xung quanh, ông ta càu nhàu.
// He grumbles as he looks around.

<0261> Và tôi thấy, ông ta nhét từng chồng bánh trên khay vào một cái túi nhựa to.
// And before me, he packs the stack of bread on the tray in a vinyl bag one by one.

<0262> \{Cha Furukawa} "Cái quái gì đây..."
// \{Furukawa's Dad} "What the hell is this..."

<0263> \{Cha Furukawa} "Chúng ta chỉ bán được một cái Bánh Mì Gạo của Sanae!"
// \{Furukawa's Dad} "We only sold one of Sanae's Rice Cookie Bread!"

<0264> Đó hẳn là cái tôi đang cầm.
// That would be what I'm holding.

<0265> \{Cha Furukawa} "... chắc mình sẽ mang đống này qua nhà Isogai-san."
// \{Furukawa's Dad} "... I guess this will go to Isogai-san's house."

<0266> Tôi cho là ông ta mang đống này đi biếu những người hàng xóm. Thật tội nghiệp cho họ.
// I guess he'll give those to the neighbours. I feel sorry for them.

<0267> \{Cha Furukawa} "Kaaa... chẳng ai mua nốt đống này luôn!"
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... nobody bought these either!"

<0268> \{\m{B}} (Mình nên chuồn khỏi đây ngay bây giờ...)
// \{\m{B}} (I think I should run away right now...)

<0269> Tôi nhẹ nhàng lùi lại, chuẩn bị rời khỏi đây.
// I quietly step back, about to leave the store.

<0270> \{Cha Furukawa} "A, chẳng phải đó là đồng phục trường con gái ta đang học sao?"
// \{Furukawa's Dad} "Ah, hey, isn't that the same school uniform my daughter wears?"

<0271> ... ông ta nhận ra rồi.
// ... He noticed.

<0272> \{Cha Furukawa} "Ê, chờ đã."
// \{Furukawa's Dad} "Hey, wait."

<0273> \{\m{B}} "Vâng, có vấn đề gì chăng?"
// \{\m{B}} "Yeah, you have a problem?"

<0274> \{Cha Furukawa} "Ngươi là bạn của Nagisa phải không?"
// \{Furukawa's Dad} "Are you Nagisa's friend?"

<0275> \{\m{B}} "Vâng, ông có gì phàn nàn sao?"
// \{\m{B}} "Yeah. You have any complaints?"

<0276> \{Cha Furukawa} "Hừ... ngươi nên nói sớm hơn."
// \{Furukawa's Dad} "Tch... you should have said that earlier."

<0277> \{Cha Furukawa} "Này, Sanae! Tối nay chúng ta mở tiệc nào!"
// \{Furukawa's Dad} "Hey, Sanae! We're going to go party tonight!"

<0278> Ông ta lại gần tôi và đặt tay lên vai.
// He approached me and put his hand on my shoulder.

<0279> \{\m{B}} "Cháu chuẩn bị về đây!"
// \{\m{B}} "I'm going home!"

<0280> Và ngay sau đó, ông ta bất ngờ kéo tôi vào.
// And then, he suddenly drags me.

<0281> ... với một sức mạnh khủng khiếp.
// ... With incredible strength.

<0282> Tôi hết đường chạy.
// I was helpless.

<0283> Tôi có thể thấy những cái bánh thừa ở trên bàn.
// I can see the leftover breads were lined up on a narrow part of the table.

<0284> \{Sanae} "Cô xin lỗi. Cô không biết cháu là bạn của Nagisa."
// \{Sanae} "I'm sorry. I didn't know you were Nagisa's friend."

<0285> \{Sanae} "Ahaha... thật xấu hổ quá. Nếu biết, cô đã không cư xử như vậy trước mặt cháu..."
// \{Sanae} "Aha... it's embarrassing. If I had known, I wouldn't have acted like that in front of you..."

<0286> Không lẽ cô thường cư xử như vậy trước mặt khách hàng.
// Even though she's like that to the customers, huh.

<0287> \{Cha Furukawa} "Haha! Đừng lo Sanae. Anh đã tẩy não nó rồi."
// \{Furukawa's Dad} "Haha! Don't mind it Sanae. I've beaten his brains out."

<0288> \{Sanae} "Anh không nên nói như thế trước mặt khách."
// \{Sanae} "You shouldn't say that in front of the customer."

<0289> Đúng đấy.
// Indeed.

<0290> \{Cha Furukawa} "Dù vậy, chúng ta thấy vui khi Nagisa mời được một người bạn về nhà."
// \{Furukawa's Dad} "Even so, we're happy that Nagisa brought a friend of hers."

<0291> \{Sanae} "Mà lại là con trai nữa chứ, Akio-san."
// \{Sanae} "Moreover, it's a boy, Akio-san."

<0292> \{Akio} "Cái gì? Một thằng nhóc sao!?"
// \{Akio} "What!? A boy you say!?"

<0293> Giờ chú mới nhận ra à?
// You only realized that \bjust\u now?

<0294> \{Sanae} "Hay đây là bạn trai của con bé."
// \{Sanae} "It could also mean he's her boyfriend."

<0295> \{Akio} "Kaa! Còn lâu tôi mới giao Nagisa cho thằng nhóc yếu đuối như cậu! Về đi! Về đi!"
// \{Akio} "Kah! As if I'll give Nagisa to a weakling like you! Go home! Scram!"

<0296> \{\m{B}} "Vậy cháu về đây."
// \{\m{B}} "I'll be going home then."

<0297> \{Akio} "Coi kìa! Cậu có phải thằng đàn ông không vậy?! Nếu là đàn ông, cậu phải giành lấy con bé bằng mọi giá chứ!"
// \{Akio} "Hey! And you still call yourself a man?! If you are, you should take her by force!"

<0298> \{Akio} "Nhưng dù vậy, tôi cũng không giao con bé cho cậu đâu!"
// \{Akio} "But even then, I won't give her up!"

<0299> \{\m{B}} "Cháu đã trả lời đâu..." 
// \{\m{B}} "Make up your mind already..."

<0300> \{Sanae} "Nào xin cứ tự nhiên nhé."
// \{Sanae} "Well then, please help yourself."

<0301> Mẹ Furukawa mỉm cười đưa cho tôi một cái bánh.
// Furukawa's mother smiles as she offers me a bread.

<0302> \{Sanae} "Bánh mì ở đây có một chút tiếng tăm. Cô nghĩ nó rất ngon đấy."
// \{Sanae} "The bread here is quite popular. I think it is delicious."

<0303> Cha Furukawa bất ngờ nhìn thẳng tôi với ánh mắt sắc lẹm.
// Furukawa's father suddenly looks straight at me with stern eyes.

<0304>... Vì mọi người ngầm hiểu rằng;\p đây là luật.\p Luật bất thành văn!
// ... Everyone tacitly understands this;\p it's the law.\p It's the constitution!

<0305> Thật là một ngôi nhà đáng sợ....
// What a creepy house...

<0306> \{Giọng Nói} "Con về rồi đây!"
// \{Voice} "I'm home!"

<0307> \{Akio} "Yo!"
// \{Akio} "Oh!"

<0308> \{Akio} "Cô công chúa nhỏ đã về rồi đấy à!"
// \{Akio} "The princess has arrived!"

<0309> Cuối cùng Furukawa cũng trở về.
// It seems that Furukawa has finally arrived.

<0310> Mình thoát nạn rồi... \phay chưa nhỉ?
// I'm saved... \por not?

<0311> \{Furukawa} "Đúng như mình nghĩ... mọi chuyện đều ổn."
// \{Furukawa} "Just as I thought... it went well."

<0312> \{Akio} "Ô, cứ để cho ba, con yêu!"
// \{Akio} "Yeah, leave it to me, darling!"

<0313> \{Sanae} "Chúng ta sẽ không để bạn của Nagisa phải buồn chán đâu."
// \{Sanae} "We wouldn't want Nagisa's friend to be bored."

<0314> Ba người họ nắm tay và giơ lên cùng lúc.
// The three people combine their hands together.

<0315> Tôi như kẻ lạc loài giữa cảnh tượng ngốc nghếch này.
// I was spacing out, watching that stupid scene.

<0316> \{Akio} "Này cậu, sao trông đần thộn ra thế?"
// \{Akio} "You know, you're looking pretty stupid."

<0317> \{\m{B}} "Cháu vừa nghĩ là không nên dây vào gia đình chú."
// \{\m{B}} "I was just thinking that I shouldn't have anything to do with this family."

<0318> \{Akio} "Haha! Cậu thấy đấy, chúng ta nghĩ ra nhiều trò đùa để ngôi nhà luôn tràn ngập tiếng cười!"
// \{Akio} "Haha! As you can see, we can already make harsh jokes about each other!"

<0319> \{Furukawa} "Tuyệt lắm ạ."
// \{Furukawa} "That's great."

<0320> Furukawa trông thực sự hạnh phúc.
// Furukawa seems to be glad from the bottom of her heart.

<0321> Đây được gọi là một gia đình... \ptôi nghĩ.
// I guess this is what family is about... \pI think.

<0322> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ ăn bánh tối nay sao?"
// \{Furukawa} "Are we going to eat bread for dinner?"

<0323> \{Akio} "Không, đây là một sự kiện lớn. Và chúng ta không để cậu ta về sớm được."
// \{Akio} "No, this is a celebration. We won't let him leave early."

<0324> \{Furukawa} "Vậy con chuẩn bị nấu bữa tối đây, con đã mua đầy đủ nguyên liệu rồi."
// \{Furukawa} "I'm going to cook dinner, since I've bought the ingredients."

<0325> \{Sanae} "Trong khi chờ đợi, mọi người cứ nói chuyện vui vẻ nhé."
// \{Sanae} "Please get along while you wait."

<0326> Furukawa cùng với mẹ cô ấy vào bếp.
// Furukawa leaves, with her mother following behind.

<0327> \{Akio} "........."
// \{Akio} "........."

<0328> Chỉ còn tôi với ông ta...
// I'm alone with her father...

<0329> \{Akio} "Họ sẽ nấu bữa ăn bình thường, nên đừng lo."
// \{Akio} "They cook normal food for dinner, so don't worry."

<0330> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0331> ... chắc giờ mình đã thoát nạn.
// ... I guess I'm out of harm's way for now.

<0332> \{Furukawa} "Nhà tớ có thịt, nên làm món cốt-lết thịt heo."
// \{Furukawa} "We had fine meat, so we made pork cutlet."

<0333> \{Furukawa} "Món này khó làm nhưng ngon lắm."
// \{Furukawa} "Pork cutlet takes work, but it's delicious."

<0334> \{Furukawa} "Cậu gắp thêm nhiều rau cải và trộn nó với sốt."
// \{Furukawa} "You add a lot cabbage in like this and mix it with sauce."

<0335> Tôi nghĩ đây mới là tính cách thật của Furukawa.
// I guess this is Furukawa's real personality.

<0336> Cô ấy nói thật nhiều.
// She talks a lot.

<0337> Thay đổi quá nhiều khi ở bên gia đình.
// She changed so much just by being with her family.

<0338> Thậm chí tôi không bằng nửa.
// I couldn't even bring out half of that from her.

<0339> Tôi cảm thấy mình kém xa.
// I feel rather inferior.

<0340>... lạc lõng giữa gia đình cô ấy.
// ... I lost to her family.

<0341> \{\m{B}} (Nhưng mình chỉ vừa mới gặp họ ...)
// \{\m{B}} (But we did just meet...)

<0342> \{\m{B}} (Nên mình sẽ còn nhiều cơ hội khác...)
// \{\m{B}} (So I will have plenty of other opportunities...)

<0343> \{\m{B}} (Chờ đã, tại sao mình phải cạnh tranh?)
// \{\m{B}} (Wait, why am I being so competitive?)

<0344> \{Akio} "Ngon quá!"
// \{Akio} "Delicious!"

<0345> \{Furukawa} "Thật sao? Con vui lắm!"
// \{Furukawa} "Really? I'm so glad!"

<0346> \{Akio} "Cậu nhóc có đồng ý với ta không?"
// \{Akio} "The young one also agrees, right?"

<0347> \{Sanae} "Nhân tiện, cô chú chưa hỏi cháu tên gì nhỉ?"
// \{Sanae} "By the way, we haven't asked you your name."

<0348> \{Furukawa} "Bạn ấy là \m{A}, \m{A} \m{B}-san."
// \{Furukawa} "He's \m{A}, \m{A} \m{B}."

<0349> \{Akio} "Kaaa! Thật là một cái tên nhạt nhẽo."
// \{Akio} "Kaaah! That's a pretty bland name."

<0350> \{Akio} "Đổi nó thành Okazaki Ngân Hà đi! Nghe vĩ đại hơn, phải không nào?"
// \{Akio} "Let's change it to \m{A} Galaxy! The scale will become huge, right?"

<0351> \{Sanae} "Ý hay đó. Vậy chúng ta gọi cháu là Ngân Hà-san được không?"
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Galaxy-san?"

<0352> \{\m{B}} "Tất nhiên là không; tên cháu là \m{B}."
// \{\m{B}} "Of course it's not; my name is \m{B}."

<0353> \{Akio} "Nếu như vậy thì ta đổi họ của chú mày thành Vũ Trụ đi, Vũ Trụ \m{B}. Nó còn to lớn hơn, đúng không?"
// \{Akio} "If that's it, then let's change your family name to Universe, Universe \m{B}. It's huge again, right?"

<0354> \{Sanae} "Cái đó hay đấy. Vậy chúng ta gọi cháu là Vũ Trụ-san được không?"
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Universe-san?"

<0355> \{\m{B}} "Tên cháu là \m{A}..."
// \{\m{B}} "My name is \m{A}..."

<0356> \{Akio} "Hừ, chú mày kén chọn quá. Sanae, em có ý nào không?"
// \{Akio} "Tch, you're such a stingy person. Sanae, have any ideas?"

<0357> \{Sanae} "Ừm...\wait{2000} Vô Hạn \m{B} được không?"
// \{Sanae} "Yes... how about calling him Cosmic \m{B}?"

<0358> \{Akio} "Gahahaha! Cái đó là hay nhất rồi!"
// \{Akio} "Gahahaha! That's the best!"

<0359> \{Sanae} "Vậy chúng ta sẽ gọi cháu là Vô Hạn-san được không?"
// \{Sanae} "Is it alright if we call you Cosmic-san?"

<0360> \{\m{B}} "Họ của cháu là \m{A}..."
// \{\m{B}} "I said I'm \m{A}..."

<0361> \{Akio} "Êu, Vô Hạn, Nagisa ở trường thế nào?"
// \{Akio} "Hey, Cosmic. How is Nagisa's school life?"

<0362> \{\m{B}} "Là \m{A}.."
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."

<0363> \{Furukawa} "Ehehe."
// \{Furukawa} "Ehehe."

<0364> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa.
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.

<0365> Và trông cố ấy thật hạnh phúc....
// And she seems really happy...

<0366> \{Akio} "Nè, Vô Cực."
// \{Akio} "Hey, Cosmo."

<0367> \{\m{B}} "Chú lại đổi rồi..."
// \{\m{B}} "You changed it..."

<0368> \{Akio} "Cái gì...?"
// \{Akio} "What...?"

<0369> \{Akio} "Cái gì? Không phải đó là cái tên hoành tráng sao?"
// \{Akio} "What? Isn't that a really big name..."

<0370> \{Akio} "Nhưng dù nhìn chú mày thế nào, ta cũng thấy cái tên giống như của kẻ thua cuộc."
// \{Akio} "But no matter how you look at it, it's a losing name."

<0371> \{Akio} "Vậy ta sẽ nghĩ một cái tên hợp với chú mày."
// \{Akio} "I'll think of a suitable name for you."

<0372> \{Akio} "Cái tên \m{A} \m{B} Cầm Tay thế nào?"
// \{Akio} "How about Palmtop \m{A} \m{B}?"

<0373> Tôi giống con vật cưng sao?
// Am I a pet?

<0374> \{Akio} "Dù chú mày giấu nó bao lâu, nó luôn luôn nằm trong lòng bàn tay của chú mày."
// \{Akio} "No matter how long you hide it, it will always be in the palm of your hands."

<0375> \{Sanae} "Anh bất lịch sự quá, Akio-san."
// \{Sanae} "That's rude of you, Akio-san."

<0376> \{Akio} "Vậy nghĩ một cái tên thích hợp nào."
// \{Akio} "Think of a suitable name, then."

<0377> \{Sanae} "Dù không to lớn lắm, nhưng nó sẽ vượt qua dòng chảy thời gian..."
// \{Sanae} "Anyway, it doesn't need to be a big one, it just needs to transcend the flow of time..."

<0378> \{Sanae} "Đó là \m{A} \m{B} Bất Diệt."
// \{Sanae} "So it's \m{A} \m{B} Eternal."

<0379> \{Akio} "Ý tưởng tuyệt vời, Sanae!"
// \{Akio} "Fantastic idea, Sanae!"

<0380> \{Sanae} "Vậy chúng ta gọi cháu là \m{A} \m{B} Bất Diệt-san nhé?"
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal-san?"

<0381> \{\m{B}} "Tên cháu là \m{A} \m{B}..."
// \{\m{B}} "My name is \m{A} \m{B}..."

<0382> \{Akio} "Đúng rồi, chúng ta nên thêm từ gì đó, chỉ có người siêu phàm mới sai khiến được chú mày."
// \{Akio} "That's right, let's add something so only the amazing people can control you."

<0383> \{Akio} "Cai tên sẽ là Okazaki Tomoya Bất Diệt: Aznable Custom."
// \{Akio} "So it will be \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom."

<0384> \{Sanae} "Gọi cháu là Okazaki Tomoya Bất Diệt: Aznable Custom-san được chứ?"
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom-san?"

<0385> \{Akio} "Này, hình như tên dài quá mức rồi.
// \{Akio} "Hey, I think that's too long."

<0386> \{Sanae} "Phải ha. Để cho ngắn hơn, đổi nó thành Aznable-san đi."
// \{Sanae} "That's right. To abbreviate it, let's change it to Aznable-san."

<0387> \{\m{B}} "Vậy đâu phải là cháu nữa..."
// \{\m{B}} "That wouldn't be me..."

<0388> \{Akio} "Này, Aznable. Nagisa ở trường ra sao?"
// \{Akio} "Hey, Aznable. How is Nagisa's school life?"

<0389> \{\m{B}} "Là \m{A}..."
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."

<0390> \{Furukawa} "Ehehe."
// \{Furukawa} "Ehehe."

<0391> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa.
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.

<0392> Và trông cố ấy rất vui...
// And she seems really happy...

<0393> \{Akio} "Này, Sao Chổi Đỏ."
// \{Akio} "Hey, Red Comet."

<0394> \{\m{B}} "Chú lại đổi tên nữa...."
// \{\m{B}} "You changed it..."

<0395> \{Akio} "Phải rồi, hay thêm cái gì đó, giống như tiêu đề của một sê ri phim đỉnh cao ấy."
// \{Akio} "That's right, let's add something, like a subtitle when a series reaches a climactic point."

<0396> \{Akio} "Vậy thì \m{A} \m{B} Bất Diệt III: Báu vật thung lũng rồng."
// \{Akio} "So it's \m{A} \m{B} Eternal III: Treasure of the Dragon Valley."

<0397> Đúng là chuyện tào lao.
// What a load of crap.

<0398> \{Sanae} "Nó dài quá..."
// \{Sanae} "That's long, isn't it..."

<0399> \{Sanae} "Chúng ta gọi cháu bằng cái tên ngắn hơn nhé, Thung Lũng Rồng-san?"
// \{Sanae} "Is it alright if we call you by your shortened name, Dragon Valley-san?"

<0400> \{\m{B}} "Cô sẽ tính đặt lại tên cháu đấy à?"
// \{\m{B}} "You wouldn't be addressing me with that, would you?"

<0401> \{Akio} "Này, Thung Lũng. Nagisa ở trường thế nào?"
// \{Akio} "Hey, Valley. How is Nagisa's school life?"

<0402> \{\m{B}} "Là \m{A}..."
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."

<0403> \{Furukawa} "Ehehe."
// \{Furukawa} "Ehehe."

<0404> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa.
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.

<0405> Và trông cố ấy thật hanh phúc...
// And she seems really happy...

<0406> \{Akio} "Này, Tony."
// \{Akio} "Hey, Tony."

<0407> \{\m{B}} "Ông lại đổi nữa.."
// \{\m{B}} "You changed it..."

<0408> Tôi phải cảnh giác với mấy người này.
// I looked carefully at this family.

<0409> \{Furukawa} "Đã trễ rồi, mà... cậu có vui không?"
// \{Furukawa} "It's became this late, but... did you enjoy it?"

<0410> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0411> \{Furukawa} "\m{A}-san?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"

<0412> \{\m{B}} "... Có hơi lạ?"
// \{\m{B}} "... It was kinda strange."

<0413> \{Furukawa} "Ơ? Cái gì lạ?"
// \{Furukawa} "Huh? What was strange?"

<0414> \{\m{B}} "Sao vẫn có một gia đình như thế? Mọi người luôn gắn bó, thân thiết với nhau."
// \{\m{B}} "Knowing that such a family exists. One that gets along so well."

<0415> \{Furukawa} "Vậy sao?"
// \{Furukawa} "Is that so?"

<0416> Chắc đối với cô ấy như thế là bình thường.
// She seems to think it's all normal to her.

<0417> Trong khi tôi đứng đó, tôi cảm thấy buồn bực và hơi tủi thân.
// While I was standing there, I felt uneasy and somewhat embarrassed.

<0418> Cảm xúc này là gì?
// I wonder what kind of feeling it was.

<0419> Tự nhiên đến một nơi mà mình không biết... và được đối xử như một đứa trẻ...
// I suddenly got thrown into a place I wasn't supposed to be... and got treated like a child...

<0420> Tôi tự hỏi. Cảm xúc này là gì?
// I wonder what I was feeling.

<0421> Khoảng thời gian ở cùng mọi người trong gia đình Furukawa.
// The time I spent together with Furukawa's family and up until now.

<0422> Không gian hoàn toàn khác, tựa như đang ở một thế giới khác.
// The atmosphere is too different, as if they belong in a different world.

<0423> Tâm trạng trở nên nặng nề.
// The mood has become too heavy.

<0424> Tôi bắt đầu cảm thấy mệt và buồn ngủ.
// I begin to feel tired, I just want to sleep.

<0425> \{\m{B}} (Chỉ vậy thôi...)
// \{\m{B}} (That's all...)

<0426> Phòng khách.
// My living room.

<0427> Ông già tôi đang ngồi co mình trong góc.
// My old man is sitting and curled up in the corner.

<0428> Luôn tự dằn vặt bản thân.
// Tormenting himself with resentment.

<0429> \{\m{B}} "Này, ông già, muốn ngủ thì nằm xuống mà ngủ."
// \{\m{B}} "Hey, pops. If you're going to sleep, you should lie down."

<0430> Tôi nói với ông một cách nhẹ nhàng, để không khiến ông nổi giận.
// I told him that quietly, making sure he wouldn't get angry.

<0431> \{Cha} "........."
// \{Father} "........."

<0432> Ông không trả lời.
// He didn't reply though.

<0433> Ngủ rồi chăng? Hay giả vờ không nghe...
// Is he sleeping? Or is he only pretending not to hear...

<0434> Ngay cả tôi cũng không phân biệt được.
// Even I can't tell the difference.

<0435> \{\m{B}} "Này, ba ơi."
// \{\m{B}} "Hey, Dad."

<0436> Tôi thử thay đổi cách gọi.
// I tried changing the way I call him.

<0437> \{Cha} "........."
// \{Father} "........."

<0438> Ông từ từ ngẩng đầu và mở đôi mắt ướt át.
// He slowly raised his head and opened his watery eyes.

<0439> Sau đó nhìn tôi.
// He then looked at me.

<0440> Không biết trong mắt ông gương mặt tôi trông thế nào...
// I wonder how my face looks in his eyes...

<0441> Có thể là giống gương mặt con trai ông...
// Perhaps as a face that belongs to his son...

<0442> \{Cha} "A... chúng ta có gì đây..."
// \{Father} "Oh... well what do we have here..."

<0443> \{Cha} "Hình như tôi lại làm phiền cậu rồi, \m{B}-kun..."
// \{Father} "It seems that I've bothered you again, \m{B}-kun..."

<0444> Cảnh vật trước mắt tôi bất ngờ chuyển sang màu đỏ.
// The scenery before my eyes suddenly turned red.

<0445> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0446> Và sau đó, như mọi lần, tôi lao ra khỏi nhà.
// And then, as always, I storm out of the house.

<0447> Tôi vẫn nghe tiếng ông ta gọi tên tôi đằng sau.
// And from behind me, I continue to hear him call my name.

<0448> ... với chữ -kun sau tên.
// ... With -kun attached to it.

<0449> Không biết sao tôi lại đến đây...
// I wonder what I planned to do by coming here...

<0450> Có thể tôi muốn đi dạo cho khuây khỏa.
// I probably just wanted to have a walk.

<0451> Dường như tôi đã đánh mất một cảm giác.
// I feel like I am missing a feeling.

<0452> Cảm giác về lòng tốt mà tôi từng biết.
// This feeling is the kindness I used to know.

<0453> Tôi không nên biết cái cảm giác ấy.
// I shouldn't have known such a feeling.

<0454> Dẫu vậy, tôi thực sự nhớ cảm giác đó.
// Even still, I really miss that feeling.

<0455> Chỉ vừa mới đây thôi, tôi được trải nghiệm nó.
// Just a while ago, I had been experiencing it.

<0456> Khi gia đình Furukawa đối xử với tôi như một đứa trẻ, giống như là tôi được trở lại tuổi thơ...
// When Furukawa's parents treated me like a kid, it felt like I had returned to the days when I was younger...

<0457> Một cảm giác bứt rứt, khó chịu.
// A tantalizing feeling.

<0458> .........
// .........

<0459> "Nếu bạn muốn..."
// "If it's alright..."

<0460> Một giọng nói vọng từ phía sau.
// There was a voice just behind me.

<0461> Tôi quay lại.
// I turn around.

<0462> Một cô gái ở đó.
// And there was a girl.

<0463> Một vẻ đẹp thánh thiện.
// Looking as pure as ever.

<0464> \{Furukawa} "Hãy để mình..."
// \{Furukawa} "Shall I..."

<0465> Cô ấy ngân lên từng lời.
// She spins her words.

<0466> \{Furukawa} "Hãy để mình đưa bạn..."
// \{Furukawa} "Shall I accompany you?"

<0467> Cô ấy chầm chậm nhắm mắt lại...
// She slowly closes her eyes...

<0468> \{Furukawa} "Đến một nơi trong thị trấn này, tại đó mọi điều ước đều trở thành hiện thực?"
// \{Furukawa} "To the place in this town where wishes come true?"

<0469> Đó là những lời cô ấy nói.
// That's what she said.

<0470> Trông giống một thiên thần nhỏ bé đến từ một thế giới khác.
// She looks like a small angel from a foreign world.

<0471> Trong không gian tĩnh mịch...
// Inside this tight atmosphere...

<0472> Thời gian như ngưng đọng lại.
// In a place that's closest to its entrance.

<0473> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Ah..."

<0474> Giọng tôi như ứ nghẹn, và tôi đứng chết trân.
// My voice felt strained, and it felt like my body was paralyzed.

<0475> \{\m{B}} "A à..."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0476> Tôi đáp lại bằng một giọng run run.
// I reply with a trembling voice.

<0477> Cô ấy mở mắt ra.
// She opens her eyes again.

<0478> Và...
// And then...

<0479> \{Furukawa} "Cậu đang làm gì ở đây vậy?"
// \{Furukawa} "What are you doing here?"

<0480> Gương mặt cô ấy trở lại bình thường.
// Her usual face has returned.

<0481> Hoàn toàn ngây thơ.
// Absolutely pure.

<0482> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0483> \{\m{B}} "À... không có gì.."
// \{\m{B}} "Well... nothing..."

<0484> \{Furukawa} "Lạ thật đấy. Chẳng phải cậu vừa về nhà lúc nãy sao?"
// \{Furukawa} "It's strange. Didn't you go home just a while ago?"

<0485> \{\m{B}} "Phải, tớ đã về..."
// \{\m{B}} "Yeah, I did..."

<0486> \{Furukawa} "Cậu để quên gì sao?"
// \{Furukawa} "Do you have something to do?"

<0487> \{\m{B}} "Không, không hẳn.."
// \{\m{B}} "No, not really..."

<0488> Tôi đã bình tĩnh trở lại.
// I feel calm again.

<0489> \{\m{B}} "Chỉ là tớ về nhà hơi sớm..."
// \{\m{B}} "It's just that I went home too early..."

<0490> \{Furukawa} "Nhưng trời đã tối lắm rồi..."
// \{Furukawa} "But it's already this late..."

<0491> \{Furukawa} "A, tớ quên mất, cậu là học sinh cá biệt, Okazaki-san."
// \{Furukawa} "Ah, I forgot that you're a delinquent, \m{A}-san."

<0492> \{\m{B}} "Phải, tớ là thế."
// \{\m{B}} "Yeah, I'm a delinquent."

<0493> \{Furukawa} "Trở thành học sinh cá biệt cũng khó nhỉ?"
// \{Furukawa} "It seems hard to be a delinquent."

<0494> \{\m{B}} "Khó gì, cậu có thể làm bất kì việc gì cậu muốn."
// \{\m{B}} "It's alright, since you can do whatever you like."

<0495> \{Furukawa} "Vậy là cậu có dư thời gian."
// \{Furukawa} "But it seems that you have spare time."

<0496> \{\m{B}} "Dù sao thì cậu đang làm gì ngoài này? Đi mua sắm nữa à?"
// \{\m{B}} "Anyway, what are you doing here? Out shopping again?"

<0497> \{Furukawa} "Không."
// \{Furukawa} "No."

<0498> Cô ấy trả lời rõ ràng.
// She clearly gives that answer.

<0499> \{Furukawa} "Tớ đang tập diễn kịch."
// \{Furukawa} "I was practicing drama."

<0500> À, ra thế.
// Ah, I see.

<0501> \{Furukawa} "Tớ luôn ra công viên mỗi tối để tập."
// \{Furukawa} "I always practice at the park every night."

<0502> \{\m{B}} "Không phải ra đường giờ này rất nguy hiểm sao?"
// \{\m{B}} "Isn't it dangerous here at this time?"

<0503> \{Furukawa} "Chỉ hôm nay thôi. Tớ thường về nhà sớm hơn nên sẽ tập sớm hơn."
// \{Furukawa} "I was just a little late for today. I usually go home earlier, so it's alright."

<0504> \{Furukawa} "Vì cậu ở đây nên tớ quyết định diễn thử một chút cho cậu xem."
// \{Furukawa} "You were here when I came back, so I decided to show you a little bit of my acting."

<0505> \{\m{B}} "Ra vậy..."
// \{\m{B}} "I see..."

<0506> \{Furukawa} "Tớ rất vui nếu có thể nghe nhận xét của cậu."
// \{Furukawa} "I'd be happy if I could hear your opinion."

<0507> \{\m{B}} "Được rồi.."
// \{\m{B}} "Okay then..."

<0508> Nếu đó là diễn kịch... thì cô ấy xứng đáng được tán dương.
// If that was acting... she deserves praise.

<0509> Nhưng tôi không tìm được lời nào để khen ngợi.
// But I couldn't find a word that would compliment her.

<0510> \{\m{B}} "Về nhà ngay đi."
// \{\m{B}} "Just go home already."

<0511> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0512> \{Furukawa} "... Tớ không nghĩ ngày mai tớ sẽ đi học."
// \{Furukawa} "... I don't think I'll be going to school tomorrow."

<0513> \{\m{B}} "Chỉ đùa thôi, ngốc ạ. Đừng nghiệm trọng hóa, nếu không cậu sẽ mệt đấy."
// \{\m{B}} "It was a joke, silly. Don't take it so seriously, or you'll feel down."

<0514> \{Furukawa} "Những câu đùa của cậu thật kỳ cục, \m{A}-san..."
// \{Furukawa} "Your jokes are harsh, \m{A}-san...."

<0515> \{Furukawa} "Cậu làm tớ suýt khóc."
// \{Furukawa} "You almost made me cry."

<0516> Cô ấy đưa tay dụi mắt.
// She starts wiping the tip of her eyes with her finger.

<0517> Trông như một đứa trẻ.
// She looks like a kid.

<0518> \{Furukawa} "\m{A}-san, cậu tính đi đâu trước khi về nhà sao?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san, are you still going somewhere before going home?"

<0519> \{\m{B}} "Ừ, kế hoạch là vậy."
// \{\m{B}} "Yeah, that's the plan."

<0520> \{Furukawa} "Ngày mai cậu đi muộn nữa đấy."
// \{Furukawa} "You'll be late again tomorrow."

<0521> \{\m{B}} "Có lẽ thế..."
// \{\m{B}} "Maybe so..."

<0522> \{\m{B}} "Nhưng không sao, tớ là học sinh cá biệt mà."
// \{\m{B}} "But it's alright, I'm a delinquent."

<0523> \{Furukawa} "Có thật vậy không?"
// \{Furukawa} "Is that really true?"

<0524> \{Furukawa} "Tớ không tin."
// \{Furukawa} "I don't believe it."

<0525> \{Furukawa} "Cậu trông không giống học sinh cá biệt chút nào."
// \{Furukawa} "You don't seem like a delinquent at all."

<0526> \{\m{B}} "Bản chất của tớ là thế. Cậu không nên đánh giá vẻ ngoài."
// \{\m{B}} "I'm a delinquent at heart."

<0527> \{Furukawa} "Cậu nói rằng, cậu có mối quan hệ không tốt với cha."
// \{Furukawa} "You told me you're on bad terms with your father."

<0528> \{\m{B}} "Ừ, phải."
// \{\m{B}} "Yeah, I did."

<0529> \{Furukawa} "Không lẽ không có gì hàn gắn mối quan hệ ấy sao?"
// \{Furukawa} "Doesn't that have something to do with it?"

<0530> \{Furukawa} "Mối quan hệ giữa hai người không tốt, nên cậu bỏ ra ngoài cho đến khi bác ấy ngủ say..."
// \{Furukawa} "You're on bad terms with your father, so you go outside and walk until he falls asleep..."

<0531> \{Furukawa} "Vì thế, cậu đi học muộn nhiều lần, và cậu bị gọi là học sinh cá biệt."
// \{Furukawa} "With that, you're late plenty of times, and then rumours spread that you're a delinquent."

<0532> \{Furukawa} "Tớ có nói sai không?"
// \{Furukawa} "Am I wrong?"

<0533> Cô ấy thật sắc sảo.
// She's sharp.

<0534> Hay cái quá khứ của tôi dễ hình dung đến vậy.
// Or perhaps it's because my personal history was quite easy to imagine.

<0535> \{\m{B}} "Cậu sai rồi."
// \{\m{B}} "You're wrong."

<0536> Tôi trả lời chắc nịch và cư xử như một kẻ bất cần trước mặt cô ấy.
// I positively answered and acted like a carefree delinquent in front of her.

<0537> \{Furukawa} "Tớ thật sự sai sao?"
// \{Furukawa} "Am I really wrong?"

<0538> \{\m{B}} "Chúng ta chưa biết nhiều về nhau... nhưng cậu đoán rất giỏi đấy."
// \{\m{B}} "We don't know each other that much yet... but you can guess really well."

<0539> \{Furukawa} "Tớ biết. Vì đó là cậu, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "I can. I know because it's you, \m{A}-san."

<0540> \{Furukawa} "Và tớ nghĩ có một lý do để cậu cư xử như thế..."
// \{Furukawa} "And I think there's a reason for you acting like that..."

<0541> \{Furukawa} "Đó là suy nghĩ của mình."
// \{Furukawa} "That's what I thought."

<0542> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0543> \{\m{B}} "Nếu đúng như thế..."
// \{\m{B}} "If that's really the case..."

<0544> \{\m{B}} "Cậu sẽ làm gì?"
// \{\m{B}} "What do you plan on doing?"

<0545> Tôi hỏi cô ấy.
// I asked her that.

<0546> \{Furukawa} "Cậu là người đã động viên tớ, nên ..."
// \{Furukawa} "You're the person who gave me courage, so..."

<0547> \{Furukawa} "Nên tớ cũng muốn tiếp thêm động lực cho cậu."
// \{Furukawa} "I want to be your strength too."

<0548> \{Furukawa} "Tớ muốn cổ vũ cậu."
// \{Furukawa} "I want to give you courage."

<0549> \{\m{B}} "Cổ vũ cho tớ đánh thắng ba tớ...?"
// \{\m{B}} "Courage to fight against my father...?"

<0550> \{Furukawa} "Cậu không thể làm thế. Nếu lại gây lộn, hai người sẽ không thể hòa thuận...."
// \{Furukawa} "You can't do that. If you fight, you won't get along..."

<0551> \{\m{B}} "Vậy tớ phải làm gì?"
// \{\m{B}} "What will I do then?"

<0552> \{Furukawa} "À..."
// \{Furukawa} "Well..."

<0553> \{Furukawa} "Cần thời gian."
// \{Furukawa} "It may take a very long time."

<0554> \{\m{B}} "Phải. Chúng ta còn nhiều thời gian."
// \{\m{B}} "Right. We have plenty of time."

<0555> \{\m{B}} "Vì chúng ta vẫn còn đi học."
// \{\m{B}} "Because we're still kids."

<0556> Tôi ngước nhìn ánh trăng yếu ớt đang chiếu xuyên qua tầng mây đêm trên mái nhà.
// I look into the distance at the evening cloud that reflects the faint moonlight above the roof.

<0557> \{Furukawa} "Nếu không ngại... cậu có muốn sống cùng với gia đình tớ không?"
// \{Furukawa} "If it's alright with you... would you like to live in my house?"

<0558> Furukawa bắt đầu nói.
// Furukawa began speaking.

<0559> Cô ấy đề nghị bằng cả tấm lòng.
// She made that proposal with all her heart.

<0560> \{Furukawa} "Tớ nghĩ, tốt nhất hai người nên xa nhau một thời gian."
// \{Furukawa} "I think it's alright to be separated from each other for a bit."

<0561> \{Furukawa} "Gia đình cậu chỉ có hai người, vì thế... khi xa nhau, nó sẽ tạo cảm giác cô đơn."
// \{Furukawa} "There are only two people in your family, so... it will be lonely if you're separated."

<0562> \{Furukawa} "Khi đó, bác ấy sẽ gọi cậu giống như một người con mà bác ấy yêu thương."
// \{Furukawa} "If that happens, he will recall you as someone he loved..."

<0563> \{Furukawa} "Và, lần sau gặp lại, nhất định hai người sẽ nói chuyện với nhau thoải mái hơn."
// \{Furukawa} "And then, next time you meet, I think you will be able to talk freely to each other."

<0564> \{Furukawa} "Như thế, cậu sẽ đi ngủ khi đêm xuống, và sáng hôm sau cậu sẽ còn đi học muộn nữa."
// \{Furukawa} "Besides, it's best to sleep when night comes so you won't be late to school."

<0565> \{Furukawa} "Đúng là một mũi tên trúng hai đích."
// \{Furukawa} "It's killing two birds with one stone."

<0566> Cô ấy nói nhiều thật.
// She's doing her best talking a lot.

<0567> \{Furukawa} "Cậu nghĩ sao? \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "How about it? \m{A}-san?"

<0568> \{Furukawa} "Cậu có muốn không?"
// \{Furukawa} "Do you want to?"

<0569> Tôi muốn vậy.
// I want to do that. 

<0570> Tôi thấy không cần thiết.
// I don't need to do that. 

<0571> \{\m{B}} "Ừ, cậu nói phải..."
// \{\m{B}} "Yeah, you're right..." 

<0572> \{\m{B}} "Mọi chuyện sẽ tốt đẹp nếu tớ làm thế."
// \{\m{B}} "It'd be good if I could do that."

<0573> \{Furukawa} "Vậy chúng ta vào nhà thôi."
// \{Furukawa} "Let's do it then."

<0574> \{\m{B}} "Ngốc quá..."
// \{\m{B}} "Idiot..."

<0575> \{\m{B}} "Sao cậu cả tin quá vậy?"
// \{\m{B}} "You trust people too much."

<0576> Tôi quay đi.
// I turned my back to her.

<0577> \{Furukawa} "Vì \m{A}-san đã trò chuyện với một người như tớ..."
// \{Furukawa} "Because you spoke to a person like me, \m{A}-san..."

<0578> Một giọng nói dịu dàng.
// A fine voice.

<0579> \{Furukawa} "Và cậu nói sẽ giúp tớ tìm thành viên cho câu lạc bộ kịch..."
// \{Furukawa} "And you said you'd help me find drama club members..."

<0580> \{Furukawa} "Bởi vậy tớ mới khẳng định cậu là người tốt."
// \{Furukawa} "That's all I need to label you as a good person."

<0581> Tôi bắt đầu bước đi.
// I started walking.

<0582> Giọng nói ấy xa dần.\p Tôi không thể nghe rõ nữa.
// Tôi không còn nghe thấy tiếng cô ấy nữa.
// I don't hear her voice anymore. 

<0583> \{\m{B}} "Sao điều đó có thể xảy ra chứ..."
// \{\m{B}} "There's no way that would work..." 

<0584> \{Furukawa} "Tại sao không?"
// \{Furukawa} "Why not?"

<0585> \{\m{B}} "Cậu chỉ vừa gặp tớ không lâu, tớ là một học sinh với những thói quen xấu, và là một thằng con trai."
// \{\m{B}} "You just met me not long ago, I'm a student with a bad behavior, and I'm a guy."

<0586> \{\m{B}} "Sống chung với một gã như thế, chẳng khác nào nói với hắn cứ làm gì tùy thích."
// \{\m{B}} "Living with such a person is like telling him to do whatever he likes."

<0587> \{Furukawa} "Dù cậu có làm gì, tớ cũng không bận tâm."
// \{Furukawa} "I don't really mind if you do whatever you like."

<0588> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0589> \{\m{B}} "... cậu nói cho tớ biết câu đó nghĩa là sao?"
// \{\m{B}} "... Can you tell me what do you mean by that?"

<0590> \{Furukawa} "... Ơ?"
// \{Furukawa} "... Eh?"

<0591> Trời ạ... cô ấy chẳng hiểu gì cả.
// Oh man... she doesn't understand.

<0592> \{\m{B}} "Đừng lặp lại điều đó nữa."
// \{\m{B}} "Don't say that again."

<0593> \{Furukawa} "Ừm... đó là điều gì?"
// \{Furukawa} "Well... what is it?"

<0594> \{\m{B}} "Mọi thứ. Về việc cho tớ ở chung và để tớ làm gì tùy thích."
// \{\m{B}} "Everything. About giving me a shelter and letting me do whatever I want."

<0595> \{Furukawa} "À, vâng... tớ hiểu rồi."
// \{Furukawa} "Ah, yes... I understand."

<0596> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0597> \{Furukawa} "Hình như tớ vừa nói vài câu không nên nói... tớ xin lỗi."
// \{Furukawa} "I seems I've said something I shouldn't have... I'm sorry."

<0598> Cô ấy tỏ vẻ thất vọng.
// She looks down.

<0599> ... Tôi không muốn nhìn thấy nét mặt đó.
// ... I don't want to see that appearance.

<0600> \{\m{B}} "Không, không sao cả."
// \{\m{B}} "No, it's alright."

<0601> \{\m{B}} "Vậy, tớ về đây."
// \{\m{B}} "Well, I'm going."

<0602> \{Furukawa} "Vâng, tạm biệt."
// \{Furukawa} "Yes, good night."

<0603> \{\m{B}} "Ừ, tạm biệt..."
// \{\m{B}} "Yeah..."

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074