Clannad VN:SEEN6418: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
Midishero (talk | contribs)
No edit summary
Line 4: Line 4:
''Proof-reader''
''Proof-reader''
::*[[User:heo-boy|heo-boy]]
::*[[User:heo-boy|heo-boy]]
 
''QC''
::*[[User:Midishero|Midishero]]
== Text ==
== Text ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
<pre>
<pre>
// Resources for SEEN6418.TXT
// Resources for SEEN6418.TXT


Line 16: Line 18:
// 'Voice'
// 'Voice'


<0000> Bây giờ đã chiều. Chúng tôi vẫn ngồi gặm bánh ở chỗ cũ.
<0000> Giờ giữa trưa. Chúng tôi vẫn ngồi ăn bánh ở chỗ cũ.
// It's noon. We're at the usual place eating our bread.
// It's noon. We're at the usual place eating our bread.


<0001> \{Furukawa} "Liệu có ai đến sau 2 tuần nữa không nhỉ..."
<0001> \{Furukawa} "Liệu có ai đến sau hai tuần nữa không nhỉ..."
// \{Furukawa} "Will anybody come after two weeks..."
// \{Furukawa} "Will anybody come after two weeks..."


<0002> Hai tuần nữa... câu lạc bộ kịch sẽ có một buổi ra mắt.
<0002> Hai tuần nữa... câu lạc bộ kịch sẽ có buổi trình diễn.
// In two weeks... the drama club will have a presentation.
// In two weeks... the drama club will have a presentation.


<0003> \{\m{B}} (Nhưng đó lại là tấm áp phích Đại Gia Đình Dango...)
<0003> \{\m{B}} (Nhưng vấn đề trên tấm áp phích toàn Đại Gia Đình Dango...)
// \{\m{B}} (But it's a Big Dango Family poster...)
// \{\m{B}} (But it's a Big Dango Family poster...)


Line 34: Line 36:
// \{Furukawa} "\m{A}-san...?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san...?"


<0006> \{\m{B}} "... mọi chuyện sẽ ổn thôi mà..."
<0006> \{\m{B}} "À... mọi chuyện sẽ ổn thôi mà..."
// \{\m{B}} "Well... it'll be alright..."
// \{\m{B}} "Well... it'll be alright..."


<0007> \{\m{B}} "Nhất định là tất cả những tấm áp phích cậu dán lên bảng thông báo sẽ làm việc hết sức mình."   
<0007> \{\m{B}} "Nhất định mỗi con dango cậu vẽ lên tấm áp phích sau khi dán lên bảng mỗi thông báo, nó sẽ cố hết sức để thu hút mọi người."   
// \{\m{B}} "I believe that every single one of the dango you released is sticking on every bulletin board and doing their best."
// \{\m{B}} "I believe that every single one of the dango you released is sticking on every bulletin board and doing their best."


<0008> \{Furukawa} "Mình cũng nghĩ vậy, cũng phải hàng trăm tấm ấy nhỉ."
<0008> \{Furukawa} "Tớ cũng nghĩ vậy, hàng trăm con dango mà."
// \{Furukawa} "I guess so, and there's a hundred of them."
// \{Furukawa} "I guess so, and there's a hundred of them."


<0009> \{\m{B}} (Ôi cha, mình thì nghĩ việc này có thể khiến họ chùn chân...)
<0009> \{\m{B}} (Hừm, mình nghĩ chúng có thể khiến mọi người chú ý đấy...)
// \{\m{B}} (Well, I'd think that would be holding them down...)
// \{\m{B}} (Well, I'd think that would be holding them down...)


<0010> Nghe Furukawa nói một cách tự tin như vậy, tôi chỉ biết im lặng.
<0010> Furukawa nói một cách tự tin trong lúc tôi im lặng.
// Furukawa says that full of confidence, as I fall silent.
// Furukawa says that full of confidence, as I fall silent.


<0011> Nhưng mà, tại sao thứ đó lại trở nên nổi tiếng được nhỉ? Tôi cứ nghĩ đi nghĩ lại mãi nhưng việc này rõ ràng vẫn là một bí ẩn vĩ đại của nhân loại.
<0011> Nhưng làm sao chúng lại trở nên nổi tiếng? Tôi cứ nghĩ đi nghĩ lại mãi nhưng rõ ràng đó là một điều bí ẩn.
// But, why did that became popular? I keep thinking about it, but it's still a mystery.
// But, why did that became popular? I keep thinking about it, but it's still a mystery.


<0012> Đến tận lúc này, tôi vẫn thật sự lấy làm khó hiểu tại sao cô ấy lại thích đến như vậy.
<0012> Đến giờ, tôi thật không hiểu tại sao cô ấy lại thích chúng đến vậy.
// It really puzzles me why she liked it up till now.
// It really puzzles me why she liked it up till now.


Line 61: Line 63:
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} "What is it?"


<0015> \{Furukawa} "Buổi ra mắt ấy... tớ nên nói những gì?"
<0015> \{Furukawa} "Buổi ra mắt... tớ nên nói gì?"
// \{Furukawa} "For the meeting... what should I say?"
// \{Furukawa} "For the meeting... what should I say?"


Line 73: Line 75:
// ... I forgot.
// ... I forgot.


<0019> Cô ấy không phải loại người có thể nói năng lưu loát trước đám đông...
<0019> Cô ấy không phải người có khả năng nói năng lưu loát trước đám đông...
// She's not the kind of person who can handle such things with ease...
// She's not the kind of person who can handle such things with ease...


Line 82: Line 84:
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{Furukawa} "Yes?"


<0022> \{\m{B}} "Bây giờ chúng ta hãy tập luyện đi."
<0022> \{\m{B}} "Bây giờ chúng ta cùng luyện tập nào."
// \{\m{B}} "Let's practice it now."
// \{\m{B}} "Let's practice it now."


Line 88: Line 90:
// \{\m{B}} "Say whatever comes to mind."
// \{\m{B}} "Say whatever comes to mind."


<0024> Tôi ngồi bệt xuống đợi Furukawa, cô ấy đang đứng trước bảng đen, cố nói gì đó.
<0024> Tôi ngồi bệt xuống chờ Furukawa nói. Cô ấy đang đứng quay lưng về phía bảng đen, chuẩn bị cho màn chào hỏi.
// I sit on the ground waiting for Furukawa, who's standing in front of the blackboard, to say something.
// I sit on the ground waiting for Furukawa, who's standing in front of the blackboard, to say something.


<0025> Cô ấy đứng đó một cách hiên ngang như thể ý thức được việc mình là hội trưởng.
<0025> Đứng một cách nghiêm chỉnh như ý thức được việc mình là hội trưởng.
// She stands there as if she's conscious that she's the club president.
// She stands there as if she's conscious that she's the club president.


<0026> Nếu là trước đây, dám cô ấy nhờ tôi làm nói thay lắm.
<0026> Nếu là trước đây, hẳn cô ấy sẽ nhờ tôi nói thay.
// If we'd done this earlier, she might've asked me to do it instead.
// If we'd done this earlier, she might've asked me to do it instead.


<0027> Cô ấy nhìn thẳng về phía trước và đang cố gắng hết sức mình.
<0027> Cô ấy nhìn thẳng về phía trước, thể hiện sự cố gắng của mình.
// She seems to be looking straight ahead and doing her best now.
// She seems to be looking straight ahead and doing her best now.


Line 127: Line 129:
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."


<0037> \{\m{B}} " Furukawa này..."
<0037> \{\m{B}} "Furukawa này..."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."


Line 133: Line 135:
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{Furukawa} "Yes?"


<0039> \{\m{B}} "Tại sao cậu lại muốn tái thành lập câu lạc bộ kịch...?"  
<0039> \{\m{B}} "Tại sao cậu muốn tái lập câu lạc bộ kịch...?"  
// \{\m{B}} "Why are you reforming the drama club...?"
// \{\m{B}} "Why are you reforming the drama club...?"


<0040> Cô ấy im thin thít bởi chút xíu áp lực.
<0040> Cô ấy im thin thít bởi chút áp lực của câu hỏi đó.
// She kept her mouth closed after giving in to only this amount of pressure.
// She kept her mouth closed after giving in to only this amount of pressure.


<0041> Nếu người ta biết được hội trưởng là một người như thế này thì chắc chẳng ai muốn gia nhập làm gì.
<0041> Nếu người ta biết được hội trưởng là một người như thế này, chắc chẳng ai muốn gia nhập.
// If they found out that the club president is like this, the students who'll visit would definitely leave.
// If they found out that the club president is like this, the students who'll visit would definitely leave.


<0042> Chúng tôi vẫn đang tìm kiếm những học sinh có cùng sở thích... nhưng lúc này tồn tại hai trở ngại lớn.
<0042> Chúng tôi vẫn tiếp tục tìm kiếm những học sinh có cùng sở thích... nhưng lúc này vẫn còn hai trở ngại lớn.
// We're still searching for interested students... and there're two obstacles in our way.
// We're still searching for interested students... and there're two obstacles in our way.


<0043> Đầu tiên là... Đại Gia Đình Dango  
<0043> Đầu tiên là... Đại Gia Đình Dango...
// First... The Big Dango Family...
// First... The Big Dango Family...


<0044> Thứ hai thì đương nhiên là... một chủ tịch câu lạc bộ sợ giao tiếp...
<0044> Hai là... một hội trưởng câu lạc bộ ngại giao tiếp...
// Second... a club president who's afraid to speak...
// Second... a club president who's afraid to speak...


Line 154: Line 156:
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} "Sigh..."


<0046> Không ai có thể vượt qua được rào cản này...
<0046> Không ai có thể vượt qua được một rào cản như thế...
// No one would be able to overcome such a barrier...
// No one would be able to overcome such a barrier...


Line 160: Line 162:
// \{\m{B}} (Rather, I don't want overcome it...)
// \{\m{B}} (Rather, I don't want overcome it...)


<0048> \{Furukawa} "... \m{A}-san?"
<0048> \{Furukawa} "À... \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Well... \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Well... \m{A}-san?"


Line 166: Line 168:
// \{\m{B}} "I'll be honest, Furukawa."
// \{\m{B}} "I'll be honest, Furukawa."


<0050> \{Furukawa} "..."
<0050> \{Furukawa} "Vâng..."
// \{Furukawa} "Okay..."
// \{Furukawa} "Okay..."


Line 178: Line 180:
// \{\m{B}} "That's why you have to try very hard."
// \{\m{B}} "That's why you have to try very hard."


<0054> \{Furukawa} "V-Vâng..."
<0054> \{Furukawa} "V-vâng..."
// \{Furukawa} "O-okay..."
// \{Furukawa} "O-okay..."


<0055> \{\m{B}} "Cậu sẽ phải luyện tập một thời gian để có thể trình bày trước đám đông..."
<0055> \{\m{B}} "Cậu sẽ phải luyện tập một thời gian để có thể nói trước đám đông..."
// \{\m{B}} "You'll have to practice how to make a speech for a while..."
// \{\m{B}} "You'll have to practice how to make a speech for a while..."


<0056> \{Furukawa} "Được rồi, mình sẽ cố gắng hết sức!"
<0056> \{Furukawa} "Được rồi, mình sẽ cố hết sức!"
// \{Furukawa} "Alright, I'll do my best!"
// \{Furukawa} "Alright, I'll do my best!"


<0057> Chỉ cần có quyết tâm thì cậu có thể làm được mọi thứ.
<0057> Chỉ cần có quyết tâm thì cậu sẽ làm được mọi việc.
// If you only have the will to try, you can easily do it.
// If you only have the will to try, you can easily do it.


<0058> Tôi bước vội vàng tới phòng câu lạc bộ kịch.
<0058> Tôi bước vội vàng tới câu lạc bộ kịch.
// I quickly make my way to the drama club room.  
// I quickly make my way to the drama club room.  


Line 196: Line 198:
// Furukawa is already waiting there.
// Furukawa is already waiting there.


<0060> Cô ấy lập tức mỉm cười ngay khi trông thấy tôi.
<0060> Cô ấy mỉm cười ngay khi trông thấy tôi.
// She smiles as she sees me.
// She smiles as she sees me.


<0061> \{Furukawa} "Chúng ta tập luyện bây giờ luôn nha?"
<0061> \{Furukawa} "Chúng ta tập bây giờ luôn nha?"
// \{Furukawa} "We'll practice it now, okay?"
// \{Furukawa} "We'll practice it now, okay?"


<0062> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ không tập diễn xuất, được chứ? Chúng ta sẽ tập cho cậu có thể trình bày một cách suôn sẻ tại buổi gặp mặt."
<0062> \{\m{B}} "Không tập diễn xuất, được chứ? Chúng ta sẽ tập cho cậu có thể nói năng một cách lưu loát tại buổi ra mắt."
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, alright? We're practicing for your speech at the meeting."
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, alright? We're practicing for your speech at the meeting."


<0063> \{Furukawa} "Mình biết mà."
<0063> \{Furukawa} "Tớ biết mà."
// \{Furukawa} "I know."
// \{Furukawa} "I know."


<0064> \{Furukawa} "Nhưng mà cho dù chỉ có một học sinh duy nhất bước vào, mình vẫn thấy hồi hộp thế nào ấy"
<0064> \{Furukawa} "Nhưng dù chỉ có một học sinh bước vào, mình vẫn cảm thấy hồi hộp."
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."


<0065> \{Furukawa} "Cậu nghĩ vậy không?"
<0065> \{Furukawa} "Cậu không nghĩ vậy sao?"
// \{Furukawa} "Don't you think so?"
// \{Furukawa} "Don't you think so?"


<0066> \{\m{B}} "Cũng không hẳn... Tớ chả hiểu cậu nói gì cả..."
<0066> \{\m{B}} "Cũng không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả..."
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."


<0067> Furukawa bắt kịp tôi, và trước khi tôi nhận ra, chúng tôi đã đi bên cạnh nhau dọc theo hành lang.
<0067> Furukawa bắt kịp tôi, và trước khi kịp nhận ra, chúng tôi đã đi bên cạnh nhau dọc theo hành lang.
// Furukawa catches up with me on the way, and before I know it, we're walking side by side down the hallway.
// Furukawa catches up with me on the way, and before I know it, we're walking side by side down the hallway.


<0068> \{Furukawa} "Hí hí...."
<0068> \{Furukawa} "Ehehe...."
// \{Furukawa} "Ehehe...."
// \{Furukawa} "Ehehe...."


<0069> Furukawa háo hức nhún nhảy cạnh tôi.
<0069> Furukawa háo hức bước đi bên tôi.
// Furukawa takes some eager, yet amusing footsteps with me.
// Furukawa takes some eager, yet amusing footsteps with me.


<0070> \{Furukawa} "Chúng ta tập luyện bây giờ luôn nhé?"
<0070> \{Furukawa} "Chúng ta tập luyện luôn nhé?"
// \{Furukawa} "We're going to practice now, okay?"
// \{Furukawa} "We're going to practice now, okay?"


<0071> \{\m{B}} /"Chúng ta sẽ không tập diễn xuất, được chứ? Chúng ta sẽ tập cho cậu có thể trình bày một cách suôn sẻ tại buổi gặp mặt."
<0071> \{\m{B}} "Sẽ không tập diễn xuất, được chứ? Chúng ta sẽ tập cho cậu có thể nói năng một cách lưu loát tại buổi ra mắt."
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, all right? We're going to practice your speech for the meeting."
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, all right? We're going to practice your speech for the meeting."


Line 235: Line 237:
// \{Furukawa} "Okay."
// \{Furukawa} "Okay."


<0073> \{Furukawa} "Nhưng cho dù chỉ có một học sinh duy nhất bước vào, mình vẫn cảm thấy hồi hộp sao ấy."
<0073> \{Furukawa} "Nhưng dù chỉ có một học sinh bước vào, mình vẫn cảm thấy hồi hộp."
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."


<0074> \{Furukawa} "Cậu nghĩ vậy không?"
<0074> \{Furukawa} "Cậu không nghĩ vậy sao?"
// \{Furukawa} "Don't you think so?"
// \{Furukawa} "Don't you think so?"


<0075> \{\m{B}} ... Tớ chả hiểu cậu nói gì cả..."
<0075> \{\m{B}} "Không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả..."
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."


Line 250: Line 252:
// \{\m{B}} "Wouldn't it be great if you could really get your speech down?"
// \{\m{B}} "Wouldn't it be great if you could really get your speech down?"


<0078> \{Furukawa} "Ừm, mình ghi nhớ mọi chuyện tốt lắm nên có thể là mình sẽ làm được."
<0078> \{Furukawa} "Vâng, tớ sẽ ghi nhớ, và tớ nghĩ mình có thể làm được."
// \{Furukawa} "Yes, I'm good at memorizing things, so I think I'll be able to do it."
// \{Furukawa} "Yes, I'm good at memorizing things, so I think I'll be able to do it."


<0079> \{\m{B}} "Nhưng những gì cậu muốn nói thật sự nằm ngoài khả năng của úơ."
<0079> \{\m{B}} "Nhưng những gì cậu muốn nói thật sự nằm ngoài khả năng của tớ."
// \{\m{B}} "But, I won't be able to help you out with what you would be saying."
// \{\m{B}} "But, I won't be able to help you out with what you would be saying."


<0080> \{\m{B}} "Tớ chả biết gì về diễn kịch mới đến đây để tìm hiểu."
<0080> \{\m{B}} "Cái chính là tớ chẳng biết gì về kịch nên mới đây để tìm hiểu."
// \{\m{B}} "I don't know what drama is all about, so I'm here to find out."
// \{\m{B}} "I don't know what drama is all about, so I'm here to find out."


<0081> \{Furukawa} "Mình cũng vậy."
<0081> \{Furukawa} "Tớ cũng vậy."
// \{Furukawa} "Me too."
// \{Furukawa} "Me too."


<0082> \{Furukawa} "Mình muốn diễn kịch nhưng cũng có biết gì đâu."
<0082> \{Furukawa} "Tớ muốn diễn kịch nhưng cũng có biết gì đâu."
// \{Furukawa} "I just want to do a drama play, but actually I don't know anything about it."
// \{Furukawa} "I just want to do a drama play, but actually I don't know anything about it."


<0083> Lời tuyên bố sốc óc của hội trưởng.
<0083> Lời tuyên bố cực sốc của hội trưởng.
// The drama club president's bombshell announcement.
// The drama club president's bombshell announcement.


Line 277: Line 279:
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{Furukawa} "Yes?"


<0087> \{\m{B}} "Tại sao cậu lại muốn diễn kịch?"
<0087> \{\m{B}} "Tại sao cậu muốn diễn kịch?"
// \{\m{B}} "Why do you want to be in a drama play?"
// \{\m{B}} "Why do you want to be in a drama play?"


<0088> \{Furukawa} "Bởi vì mình rất thích diễn kịch."
<0088> \{Furukawa} "Bởi tớ thích."
// \{Furukawa} "Because I like it."
// \{Furukawa} "Because I like it."


<0089> \{\m{B}} "Nói rõ xem nào?"
<0089> \{\m{B}} "Thích ở điểm nào?"
// \{\m{B}} "Which part of it?"
// \{\m{B}} "Which part of it?"


<0090> \{Furukawa} "Mình nghĩ sẽ rất vui khi mọi người cùng nhau biểu diễn."
<0090> \{Furukawa} "Tớ nghĩ sẽ rất vui khi mọi người cùng nhau biểu diễn."
// \{Furukawa} "I think it's fun seeing everyone's performances."
// \{Furukawa} "I think it's fun seeing everyone's performances."


<0091> \{Furukawa} ""Từ bé, mình đã luôn vắng mặt trong các lễ hội của trường..."
<0091> \{Furukawa} "Từ bé, tớ luôn vắng mặt trong các lễ hội trường..."
// \{Furukawa} "I was always absent during school arts festivals when I was little..."
// \{Furukawa} "I was always absent during school arts festivals when I was little..."


<0092> \{Furukawa} "vậy mình đã quyết định... mình phải gia nhập câu lạc bộ kịch cho bằng được."  
<0092> \{Furukawa} "Bởi vậy tớ đã quyết định... phải gia nhập câu lạc bộ kịch cho bằng được."  
// \{Furukawa} "That's why I thought to myself... I'll definitely join the drama club."
// \{Furukawa} "That's why I thought to myself... I'll definitely join the drama club."


<0093> \{Furukawa} "Và mình sẽ cố hết sức cho đến năm cuối cấp..."
<0093> \{Furukawa} "Và tớ sẽ cố gắng cho đến năm cuối cấp..."
// \{Furukawa} "And I'll do my best until my third year..."
// \{Furukawa} "And I'll do my best until my third year..."


<0094> \{Furukawa} "Nhưng suốt năm nhất và hai của mình, chẳng có câu lạc bộ kịch nào cả..."  
<0094> \{Furukawa} "Nhưng suốt hai năm đầu, chẳng có câu lạc bộ kịch nào cả..."  
// \{Furukawa} "But there wasn't any drama club during my first and second year..."
// \{Furukawa} "But there wasn't any drama club during my first and second year..."


<0095> \{Furukawa} "Rồi mình lại nghỉ quá lâu suốt năm thứ ba..."
<0095> \{Furukawa} "Rồi tớ lại nghỉ quá lâu suốt năm thứ ba..."
// \{Furukawa} "And I took a long break from school during my third year..."
// \{Furukawa} "And I took a long break from school during my third year..."


Line 310: Line 312:
// In short...
// In short...


<0098> Niềm đam mê diễn kịch xuất phát từ việc cô ấy thần tượng những người làm điều đó.
<0098> Niềm đam mê diễn kịch xuất phát từ việc cô ấy thích được diễn kịch cùng mọi người.
// Her passion towards drama is because she admires people who do it.
// Her passion towards drama is because she admires people who do it.


<0099> Tập hợp sức mạnh của tất cả mọi người lại để cùng nhau đạt được mục tiêu.
<0099> Tập hợp nỗ lực của tất cả mọi người lại để cùng nhau đạt mục tiêu.
// Putting everyone's strength together in order to achieve one goal.
// Putting everyone's strength together in order to achieve one goal.


<0100> đến tận bây giờ, cô ấy vẫn muốn thực hiện giấc mơ dang dở ấy.
<0100> Đến tận bây giờ, cô ấy vẫn muốn thực hiện giấc mơ dang dở ấy.
// And even now, she still wants to fulfill that unfulfilled dream.
// And even now, she still wants to fulfill that unfulfilled dream.


Line 322: Line 324:
// That's all.
// That's all.


<0102> \{Furukawa} "Chỉ là mình thấy thích thôi."
<0102> \{Furukawa} "Chỉ là tớ thấy thích thôi."
// \{Furukawa} "It's just that I like it."
// \{Furukawa} "It's just that I like it."


<0103> Cô ấy khẽ thở dài, đặt cả hai tay lên ngực.
<0103> Khẽ thở dài, đặt cả hai tay lên ngực.
// She let out a small sigh, bringing both hands to her chest.
// She let out a small sigh, bringing both hands to her chest.


<0104> Cô ấy trông khá mệt sau bài thuyết trình.
<0104> Cô ấy trông khá mệt sau khi trình bày.
// Just because of her speech, she seemed tired.
// Just because of her speech, she seemed tired.


<0105> mỏng manh và yếu đuối làm sao...
<0105> Mỏng manh và yếu đuối làm sao...
// Being so frail, and fleeting...
// Being so frail, and fleeting...


Line 337: Line 339:
// Even still, she was able to do her best.
// Even still, she was able to do her best.


<0107> liệu ai có thể phớt lờ được sự mạnh mẽ này của cô ấy.
<0107> Ai có thể bỏ đi khi chứng kiến cô ấy trong dáng vẻ như thế.
// I wonder if I could walk away, after seeing her like that.
// I wonder if I could walk away, after seeing her like that.


<0108> Nếu là tôi... Tôi không thể.
<0108> Nếu là tôi... \ptôi cũng không thể.
// If it were me... \pI couldn't.
// If it were me... \pI couldn't.


<0109> \{\m{B}} "... Tuyệt."
<0109> \{\m{B}} "... Tốt."
// \{\m{B}} "... You pass."
// \{\m{B}} "... You pass."


<0110> Cho nên tôi nhất định phải khen cô ấy, dù chỉ một câu thôi.
<0110> Đó là câu nói cần thiết để động viên cô ấy.
// Cho nên tôi nhất định phải khen cô ấy, dù chỉ một câu thôi.
// And that's why I told her that.
// And that's why I told her that.


<0111> \{Furukawa} "Huh?"
<0111> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Ơ?"
// \{Furukawa} "Hah?"


<0112> \{\m{B}} "Bài diễn văn vừa rồi của cậu quá ổn."
<0112> \{\m{B}} "Bài diễn văn vừa rồi của cậu quá ổn."
// \{\m{B}} "Your speech just now was good."
// \{\m{B}} "Your speech just now was good."


<0113> \{\m{B}} "Mặc dù nó hơi ngắn... ờ, cậu đã nói được những điều cậu muốn nói nhất."
<0113> \{\m{B}} "Mặc dù nó hơi ngắn... nhưng cậu đã nói được những điều cậu muốn nói nhất."
// \{\m{B}} "Even though it's short... well, you still managed to say the things you wanted to say the most."
// \{\m{B}} "Even though it's short... well, you still managed to say the things you wanted to say the most."


<0114> \{Furukawa} "Có phải... cậu chỉ muốn mình vui thôi không?"
<0114> \{Furukawa} "Có phải... cậu đang cố làm tớ vui?"
// \{Furukawa} "Are you... trying to cheer me up?"
// \{Furukawa} "Are you... trying to cheer me up?"


Line 364: Line 367:
// \{\m{B}} "Not at all. I'm telling you the truth."
// \{\m{B}} "Not at all. I'm telling you the truth."


<0116> \{\m{B}} "Tớ chỉ nói những gì mình nghĩ thôi."
<0116> \{\m{B}} "Nghĩ thế nào thì tớ nói vậy thôi."
// \{\m{B}} "I'm just saying what's on my mind."
// \{\m{B}} "I'm just saying what's on my mind."


<0117> \{Furukawa} "chắc vậy... Thỉnh thoảng mình cũng ngạc nhiên vì những gì mình nói."
<0117> \{Furukawa} "Thật ra... thỉnh thoảng tớ cũng hay nhập tâm vào những điều muốn nói."
// \{Furukawa} "I guess so... I sometimes get immersed in what I say."
// \{Furukawa} "I guess so... I sometimes get immersed in what I say."


Line 373: Line 376:
// \{\m{B}} "Yeah. That's why you should believe in your own words."
// \{\m{B}} "Yeah. That's why you should believe in your own words."


<0119> \{\m{B}} "Dù sao thì vẫn còn một vấn đề nhỏ..."
<0119> \{\m{B}} "vẫn còn một vấn đề nhỏ..."
// \{\m{B}} "There's just one small problem though..."
// \{\m{B}} "There's just one small problem though..."


<0120> \{Furukawa} "Là gì?"
<0120> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{Furukawa} "Yes?"


<0121> \{\m{B}} "Thì, liệu cậu có thể làm như thế trong một bài thuyết trình thật sự hay không?"
<0121> \{\m{B}} "Đó là, liệu cậu có làm được vậy trong một bài diễn văn thật sự hay không?"
// \{\m{B}} "That is, will you be able to say what you just said in the real speech?"
// \{\m{B}} "That is, will you be able to say what you just said in the real speech?"


<0122> \{Furukawa} "Ờ, cũng phải."
<0122> \{Furukawa} "Cũng phải ha."
// \{Furukawa} "Yes, you're right."
// \{Furukawa} "Yes, you're right."


Line 388: Line 391:
// \{\m{B}} "You're not used to being put under pressure, are you?"
// \{\m{B}} "You're not used to being put under pressure, are you?"


<0124> \{Furukawa} ", chắc là vậy."
<0124> \{Furukawa} "Vâng, chắc là vậy."
// \{Furukawa} "No, I'm not."
// \{Furukawa} "No, I'm not."


Line 394: Line 397:
// My mind went into a loop again as I saw another problem.
// My mind went into a loop again as I saw another problem.


<0126> \{\m{B}} "Tại sao cậu lại thích diễn kịch?"
<0126> \{\m{B}} "Tại sao cậu thích diễn kịch?"
// \{\m{B}} "Why do you like drama?"
// \{\m{B}} "Why do you like drama?"


<0127> ấy cố gắng hết sức để thực hiện bài thuyết trình của mình.
<0127> ấy đã rất cố gắng để thực hiện bài diễn văn của mình.
// She did her best going over her speech after that.
// She did her best going over her speech after that.


<0128> \{Furukawa} "Câu trả lời của mình vì mọi người đều cố hết sức một mục đích chun..."
<0128> \{Furukawa} "Câu trả lời của tớ , bởi ai cũng muốn cố hết sức mình để đạt một mục tiêu..."
// \{Furukawa} "My answer is because everyone is doing their best..."
// \{Furukawa} "My answer is because everyone is doing their best..."


<0129> \{Furukawa} "...mình nghĩ điều đó thật là tuyệt..."
<0129> \{Furukawa} "... Với lại, tớ nghĩ như vậy sẽ rất tuyệt..."
// \{Furukawa} "... And also, I think it's great..."
// \{Furukawa} "... And also, I think it's great..."


<0130> \{Furukawa} "Các bạn sẽ cố gắng hết sức cùng với tụi mình chứ?"
<0130> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng nhé?"
// \{Furukawa} "Won't you work hard with us?"
// \{Furukawa} "Won't you work hard with us?"


<0131> Đó là lời tổng kết.
<0131> Đó là lời kết.
// That sums it all up.
// That sums it all up.


<0132> Mặc dù những từ ngữ cô ấy sử dụng khá trẻ con, bài thuyết trình của cô ấy cũng ấn tượng lắm."
<0132> Những từ ngữ cô ấy sử dụng khá trẻ con, nhưng bài diễn văn cũng ấn tượng lắm.
// Though her words are a little childish, her eager speech is impressive.
// Though her words are a little childish, her eager speech is impressive.


<0133> \{\m{B}} "Tớ muốn hỏi!"
<0133> \{\m{B}} "Cho hỏi!"
// \{\m{B}} "Question!"
// \{\m{B}} "Question!"


<0134> Tôi giơ tay lên.
<0134> Tôi giơ tay lên, giả vờ như một cậu học sinh năm nhất.
// I raised my hand, wearing my first year outfit.
// I raised my hand, wearing my first year outfit.


<0135> \{Furukawa} "Vâng, cậu cứ nói đi."
<0135> \{Furukawa} "Vâng, xin mời."
// \{Furukawa} "Yes, go ahead."
// \{Furukawa} "Yes, go ahead."


Line 436: Line 439:
// \{\m{B}} "What sort of drama play are you planning?"
// \{\m{B}} "What sort of drama play are you planning?"


<0140> Có rất nhiều thể loại nếu bạn đang muốn nói về kịch (mặc dù cá nhân tôi chẳng biết cái nào cả).
<0140> Có rất nhiều thể loại nếu muốn nói về kịch (mặc dù cá nhân tôi chẳng biết cái nào cả).
// There are all sorts if you say drama play (though I don't really know any).
// There are all sorts if you say drama play (though I don't really know any).


<0141> Tôi nghĩ đó sẽ điều đầu tiên người ta thường hỏi.
<0141> Tôi nghĩ đó là câu đầu tiên người ta thường hỏi.
// I wonder if that's the first thing they'd normally ask.
// I wonder if that's the first thing they'd normally ask.


<0142> \{Furukawa} "Thể loại kịch nào...?"
<0142> \{Furukawa} "Thể loại kịch...?"
// \{Furukawa} "What sort of drama play...?"
// \{Furukawa} "What sort of drama play...?"


<0143> Cô ấy suy nghĩ một hồi.
<0143> Cô ấy ngẫm nghĩ một lát.
// She ponders for a while.
// She ponders for a while.


<0144> \{\m{B}} "Giống như chuyện cổ tích, hoặc nhạc kịch, hay là thứ gì đó dành cho người lớn. Đó là tất cả các thể loại, phải không?"
<0144> \{\m{B}} "Giống như chuyện cổ tích, hoặc nhạc kịch, hay là thứ phổ biến trong thanh niên. Đó là tất cả các thể loại, không phải sao?"
// \{\m{B}} "Like a fairy tale, or a musical, or something for adults. There are all kinds, aren't there?"
// \{\m{B}} "Like a fairy tale, or a musical, or something for adults. There are all kinds, aren't there?"


Line 454: Line 457:
// \{Furukawa} "Really?"
// \{Furukawa} "Really?"


<0146> \{\m{B}} "Tớ đi về nhà đây."
<0146> \{\m{B}} "Thôi tớ về đây."
// \{\m{B}} "I'm going home."
// \{\m{B}} "I'm going home."


<0147> \{Furukawa} "Ấy! xin chờ đã!"
<0147> \{Furukawa} "A! Chờ chút!"
// \{Furukawa} "Ah! Please wait!"
// \{Furukawa} "Ah! Please wait!"


<0148> \{\m{B}} "Vậy thì hãy cho tớ một câu trả lời, được chứ?"
<0148> \{\m{B}} "Vậy hãy cho tớ một câu trả lời, được chứ?"
// \{\m{B}} "Then, just give me an answer, okay?"
// \{\m{B}} "Then, just give me an answer, okay?"


<0149> \{Furukawa} "... ..."
<0149> \{Furukawa} "Vâng... ừm..."
// \{Furukawa} "Sure... well..."
// \{Furukawa} "Sure... well..."


<0150> \{Furukawa} "Một thứ sẽ khiến mọi người đều thích thú."
<0150> \{Furukawa} "Một vở kịch sẽ khiến mọi người thích thú."
// \{Furukawa} "Something that everybody would enjoy."
// \{Furukawa} "Something that everybody would enjoy."


Line 472: Line 475:
// That's about it.
// That's about it.


<0152> \{\m{B}} "Vậy ý của cậu là hài kịch?"
<0152> \{\m{B}} "Vậy ý cậu là hài kịch?"
// \{\m{B}} "So do you mean comedy?"
// \{\m{B}} "So do you mean comedy?"


<0153> \{Furukawa} "Bọn mình không định làm cho các cậu cười..."
<0153> \{Furukawa} "Nó cũng không đáng cười lắm..."
// \{Furukawa} "It's not that we want to make you laugh..."
// \{Furukawa} "It's not that we want to make you laugh..."


<0154> \{Furukawa} "Nhưng , điều đó không có nghĩa bọn mình sẽ không làm các cậu cười..."
<0154> \{Furukawa} "Nhưng, thế cũng không có nghĩ cậu không cười được..."
// \{Furukawa} "But, it's not like we won't make you laugh..."
// \{Furukawa} "But, it's not like we won't make you laugh..."


<0155> \{\m{B}} "Vậy điều đó có nghĩa là một thứ gì đó làm bọn tớ khóc chăng?"
<0155> \{\m{B}} "Có thể vở kịch ấy sẽ khiến tớ khóc?"
// \{\m{B}} "Maybe something that will make us cry then?"
// \{\m{B}} "Maybe something that will make us cry then?"


<0156> \{Furukawa} "Mình nghĩ khóc cũng được, nhưng mình nghĩ các cậu không nên làm vậy thì tốt hơn."
<0156> \{Furukawa} "Tớ nghĩ khóc cũng đúng, nhưng sẽ tốt hơn nếu cậu không như thế."
// \{Furukawa} "It's okay to cry, but I guess it's fine if you don't."
// \{Furukawa} "It's okay to cry, but I guess it's fine if you don't."


<0157> \{\m{B}} "Vậy là cái ? Cậu sẽ làm bọn tớ khóc hay cười đây?"
<0157> \{\m{B}} "Vậy là cái nào? Vở kịch sẽ làm ta khóc hay cười đây?"
// \{\m{B}} "Which is it then? Will it make us laugh or cry?"
// \{\m{B}} "Which is it then? Will it make us laugh or cry?"


<0158> \{Furukawa} "Ch, Chỉ là nửa thứ này, nửa thứ kia!"
<0158> \{Furukawa} "Ch, Chỉ là nửa này, nửa kia!"
// \{Furukawa} "S, somewhere in between!"
// \{Furukawa} "S, somewhere in between!"


<0159> \{Furukawa} “Hí hí..."
<0159> \{Furukawa} "Ehehe..."
// \{Furukawa} "Ehehe..."
// \{Furukawa} "Ehehe..."


<0160> ấy cố che dấu sự thật bằng cách cười thật tươi...?
<0160> Có phải cô ấy đang cố che dấu sự thật bằng cách cười thật tươi...?
// Is she trying to cover herself by smiling...?
// Is she trying to cover herself by smiling...?


Line 502: Line 505:
// \{\m{B}} "Ah... fine then..."
// \{\m{B}} "Ah... fine then..."


<0162> \{Furukawa} "Ơ? thế là ổn rồi à?"
<0162> \{Furukawa} "Ơ? Thế là ổn rồi à?"
// \{Furukawa} "Huh? Was that okay?"
// \{Furukawa} "Huh? Was that okay?"


<0163> \{\m{B}} "Ừ, dù sao thì cậu cũng đã trả lời."
<0163> \{\m{B}} "Ừ, dù sao cậu cũng đã trả lời."
// \{\m{B}} "Yeah, since you answered."
// \{\m{B}} "Yeah, since you answered."


<0164> \{\m{B}} " cậu mà nói được gì cả thì mệt lắm đấy."
<0164> \{\m{B}} "Cậu không nói được gì thì mệt đấy."
// \{\m{B}} "I'd get worried if you didn't say anything though."
// \{\m{B}} "I'd get worried if you didn't say anything though."


<0165> \{\m{B}} "Nếu cậu trả lời một cách hăng hái, không phải mọi việc sẽ đều ổn cả sao?"
<0165> \{\m{B}} "Nhưng cậu đã trả lời một cách hăng hái, không phải mọi việc đều ổn sao?"
// \{\m{B}} "If you're eager to answer, won't it go well?"
// \{\m{B}} "If you're eager to answer, won't it go well?"


<0166> \{Furukawa} ", mọi thứ diễn ra tốt đẹp thì hay quá."
<0166> \{Furukawa} "Vâng, tớ cảm thấy thật vui khi mọi chuyện diễn ra tốt đẹp."
// \{Furukawa} "Yes, it would make me happy if everything went well."
// \{Furukawa} "Yes, it would make me happy if everything went well."


<0167> \{\m{B}} ", đó dù sao cũng là điều cậu nên làm vào lúc này..."
<0167> \{\m{B}} "À, đấy cũng là việc cậu nên làm vào lúc này..."
// \{\m{B}} "Well, that's what you should be doing anyway right now..."
// \{\m{B}} "Well, that's what you should be doing anyway right now..."


Line 523: Line 526:
// \{Furukawa} "......?"
// \{Furukawa} "......?"


<0169> \{\m{B}} "Những hình ảnh trên tấm áp phích đó là gì vậy?"
<0169> \{\m{B}} "Những hình ảnh trên tấm áp phích là gì vậy?"
// \{\m{B}} "What are those pictures on your poster?"
// \{\m{B}} "What are those pictures on your poster?"


<0170> Nhất định sẽ có người hỏi, vì vậy tôi không thể bỏ qua nó được.
<0170> Nhất định sẽ có người hỏi, vì vậy tôi không thể bỏ qua vấn đề này.
// Someone will definitely ask that, so I can't ignore it.
// Someone will definitely ask that, so I can't ignore it.


Line 535: Line 538:
// She clearly answered at once.
// She clearly answered at once.


<0173> \{\m{B}} "Ý của cậu là... thứ đã rất nổi tiếng từ nhiều năm về trước?"
<0173> \{\m{B}} "Ý cậu là... thứ đã rất nổi tiếng từ nhiều năm về trước?"
// \{\m{B}} "Do you mean... that thing that was popular a long time ago?"
// \{\m{B}} "Do you mean... that thing that was popular a long time ago?"


<0174> \{Furukawa} "Vâng, mọi người Nhật Bản chắc chắn đều biết Đại Gia Đình Dango nổi tiếng như thế nào."
<0174> \{Furukawa} "Vâng, tất cả mọi người dân Nhật Bản chắc chắn đều biết Đại Gia Đình Dango nổi tiếng như thế nào."
// \{Furukawa} "Yes, everyone in Japan would know how popular the Big Dango Family was."
// \{Furukawa} "Yes, everyone in Japan would know how popular the Big Dango Family was."


<0175> \{Furukawa} "Gia đình đó luôn có ít nhất hàng trăm thành viên và họ đều rất vui vẻ, mình thật sự thấy ghen tỵ với họ."
<0175> \{Furukawa} "Một gia đình luôn có ít nhất hàng trăm thành viên và họ luôn vui vẻ, thật sự tớ hơi ghen tị với họ."
// \{Furukawa} "There's at least a hundred of them and they're always having fun so I'm a little envious."
// \{Furukawa} "There's at least a hundred of them and they're always having fun so I'm a little envious."


<0176> \{Furukawa} "Mặc dù theo mình thì họ luôn gặp nhiều rắc rối bất kể khi nào họ đi chơi vào cuối tuần."
<0176> \{Furukawa} "Mặc dù theo tớ thấy, sẽ thật rắc rối khi tất cả họ cùng tới công viên để giải trí."
// \{Furukawa} "Though I think they're always in a lot of trouble whenever they go to the park."
// \{Furukawa} "Though I think they're always in a lot of trouble whenever they go to the park."


<0177> \{Furukawa} "Nhưng Dango Daikazoku..."
<0177> \{Furukawa} "Nhưng Đại Gia Đình Dango vẫn..."
// \{Furukawa} "But the Big Dango Family..."
// \{Furukawa} "But the Big Dango Family..."


<0178> \{\m{B}} "Ngưng!"
<0178> \{\m{B}} "STOP!"
// \{\m{B}} "STOP!"
// \{\m{B}} "STOP!"


<0179> \{Furukawa} "Ơ...?"
<0179> \{Furukawa} "Vâng...?"
// \{Furukawa} "Yes...?"
// \{Furukawa} "Yes...?"


<0180> \{\m{B}} "Sao tự nhiên cậu nói nhiều thế..."
<0180> \{\m{B}} "Sao tự nhiên cậu phát biểu hùng hồn vậy..."
// \{\m{B}} "You suddenly became talkative..."
// \{\m{B}} "You suddenly became talkative..."


<0181> \{Furukawa} "... không tốt sao?"
<0181> \{Furukawa} "Ơ... không tốt sao?"
// \{Furukawa} "Well... is that bad?"
// \{Furukawa} "Well... is that bad?"


<0182> \{\m{B}} "Cậu có quá nhiều loại căng thẳng khác nhau."
<0182> \{\m{B}} "Cậu lạc đề rồi đấy."
// \{\m{B}} "You have too many different kinds of tension."
// \{\m{B}} "You have too many different kinds of tension."


<0183> \{Furukawa} "Mình xin lỗi..."
<0183> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi..."
// \{Furukawa} "Sorry..."
// \{Furukawa} "Sorry..."


<0184> \{\m{B}} "Thực ra thì điều đó cũng tốt..."
<0184> \{\m{B}} "Thực ra như thế cũng tốt..."
// \{\m{B}} "That's good though..."
// \{\m{B}} "That's good though..."


Line 580: Line 583:
// \{Furukawa} "Not really?"
// \{Furukawa} "Not really?"


<0188> \{\m{B}} "Tớ không nói Đại Gia Đình Dango là không tốt, nhưng đó không phải là vấn đề, được chứ?"
<0188> \{\m{B}} "Tớ không nói Đại Gia Đình Dango là không tốt, nhưng đó không phải là vấn đề chính, được chứ?"
// \{\m{B}} "I'm not saying the Big Dango Family isn't good, but that's not the point, right?"
// \{\m{B}} "I'm not saying the Big Dango Family isn't good, but that's not the point, right?"


<0189> \{\m{B}} "Mặc dù cậu là chủ tịch câu lạc bộ, tớ sẽ hoàn toàn không hiểu những gì cậu đang nói cả, đúng không?"
<0189> \{\m{B}} "cậu là hội trưởng câu lạc bộ, nhưng tớ sẽ chẳng hiểu cậu đang trình bầy cái gì cả, đúng không?"
// \{\m{B}} "Though you're the drama club president, I'll be lost to what you're trying to explain, right?"
// \{\m{B}} "Though you're the drama club president, I'll be lost to what you're trying to explain, right?"


<0190> \{Furukawa} "Cậu nói đúng... bài thuyết trình của mình đã tự nhiên toàn nói về Đại Gia Đình Dango..."
<0190> \{Furukawa} "Cậu nói đúng... bài diễn văn của tớ tự nhiên toàn nói về Đại Gia Đình Dango..."
// \{Furukawa} "You're right... my speech became all about the Big Dango Family..."
// \{Furukawa} "You're right... my speech became all about the Big Dango Family..."


<0191> \{\m{B}} "Cậu hiểu ý tớ rồi chứ?"
<0191> \{\m{B}} "Cậu hiểu ý tớ rồi đấy?"
// \{\m{B}} "See what I mean?"
// \{\m{B}} "See what I mean?"


<0192> Chắc chắn sẽ có người cố gắng làm trật chủ đề... mình sẽ xem cô ấy trả lời thế nào...
<0192> Chắc chắn sẽ có người cố gắng làm trật chủ đề... không biết cô ấy trả lời thế nào...
// There might also be someone who will derail the topic... I wonder how will she respond to it...
// There might also be someone who will derail the topic... I wonder how will she respond to it...


<0193> \{\m{B}} "Cậu thích kiểu đàn ông nào?"
<0193> \{\m{B}} "Cậu thích tuýp con trai như thế nào?
// \{\m{B}} "What kind of guy do you like?"
// \{\m{B}} "What kind of guy do you like?"


<0194> \{Furukawa} "Ơ?"
<0194> \{Furukawa} "Hả?"
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{Furukawa} "Huh?"


<0195> \{\m{B}} Tớ hỏi là cậu thích kiểu đàn ông nào?"
<0195> \{\m{B}} "Cậu thích tuýp con trai như thế nào?"
// \{\m{B}} "I said, what kind of guy do you like?"
// \{\m{B}} "I said, what kind of guy do you like?"


<0196> \{Furukawa} "Ơ? Mình á...?"
<0196> \{Furukawa} "Hả? Tớ á...?"
// \{Furukawa} "Huh? My type...?"
// \{Furukawa} "Huh? My type...?"


Line 613: Line 616:
// \{Furukawa} "Ah... well..."
// \{Furukawa} "Ah... well..."


<0199> Cô ấy thật sự nghiêm túc suy nghĩ...
<0199> Cô ấy thật sự nghiêm túc suy ngẫm...
// She's giving it some thought...
// She's giving it some thought...


<0200> \{Furukawa} "Mình thích một người sẽ luôn đi bên cạnh mình..."
<0200> \{Furukawa} "Tớ thích người luôn đi bên cạnh tớ..."
// \{Furukawa} "I like a guy who'll walk along side me..."
// \{Furukawa} "I like a guy who'll walk along side me..."


<0201> \{Furukawa} "Người sẽ nắm tay mình..."
<0201> \{Furukawa} "Người sẽ nắm tay tớ..."
// \{Furukawa} "Who will hold my hand..."
// \{Furukawa} "Who will hold my hand..."


<0202> \{Furukawa} "Người không chán ghét mình..."
<0202> \{Furukawa} "Người mà dù tớ hay làm phiền, nhưng cậu ấy vẫn cũng không ghét tớ..."
// \{Furukawa} "Who doesn't mind that it's me..."
// \{Furukawa} "Who doesn't mind that it's me..."


<0203> \{Furukawa} "A...hình như là mình nói hơi nhiều... cứ tạm vậy cái đã."
<0203> \{Furukawa} "A... hình như là tớ nói hơi nhiều... thế chắc đủ rồi."
// \{Furukawa} "Ah... I think I've said too much... that's it for now."
// \{Furukawa} "Ah... I think I've said too much... that's it for now."


<0204> đòi hỏi của cô ấy thực sự quá tầm thường ...
<0204> Đòi hỏi của cô ấy thực sự quá tầm thường...
// She's pretty simple...
// She's pretty simple...


<0205> Nếu là vậy... nếu là vậy thì có khối người đáp ứng được đòi hòi ấy.
<0205> Nếu là vậy... thì có khối người đáp ứng được đòi hỏi ấy.
// Anyway... if that's all that she wants, then anyone would be acceptable.
// Anyway... if that's all that she wants, then anyone would be acceptable.


Line 643: Line 646:
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{Furukawa} "Huh..."


<0209> \{Furukawa} "Bạn…nói thật ư? \m{A}-san?"
<0209> \{Furukawa} "Cậu... nói thật ư? \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Really...? \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Really...? \m{A}-san?"


<0210> \{\m{B}} "Ấy ấy. Tớ chỉ đóng vai một học sinh nào đó mà cậu không hề quen biế mà."
<0210> \{\m{B}} "À không. Tớ chỉ đóng vai một học sinh mà cậu không hề quen biết."
// \{\m{B}} "No way. My role right now is some freshman that you don't know."
// \{\m{B}} "No way. My role right now is some freshman that you don't know."


<0211> \{Furukawa} “Ừ, cậu nói đúng... hí hí hí..."
<0211> \{Furukawa} "Ừ, phải rồi... ehehe..."
// \{Furukawa} "Oh yeah, you're right... ehehe..."
// \{Furukawa} "Oh yeah, you're right... ehehe..."


<0212> Cô ấy thẹn thùng dấu đi khuôn mặt đỏ ửng.
<0212> Cô ấy thẹn thùng che khuôn mặt đỏ ửng.
// She turns bright red and hides her face.
// She turns bright red and hides her face.


<0213> \{\m{B}} "làm vậy chỉ khiến cậu ngố thêm thôi..."
<0213> \{\m{B}} "Làm vậy chỉ khiến cậu ngố thêm thôi..."
// \{\m{B}} "You're definitely making a fool out of yourself..."
// \{\m{B}} "You're definitely making a fool out of yourself..."


Line 661: Line 664:
// After all that, our practice continued for an hour.
// After all that, our practice continued for an hour.


<0215> Furukawa thấm mệt, vì vậy chúng tôi quyết địng kết thúc buổi tập.
<0215> Furukawa thấm mệt, vì vậy chúng tôi quyết định nghỉ tập.
// Furukawa's voice is beginning to wear out, so we ended the practice.
// Furukawa's voice is beginning to wear out, so we ended the practice.


Line 676: Line 679:
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{Furukawa} "Huh?"


<0220> \{\m{B}} "Tớ sẽ ăn cùng với người khác bắt đầu từ tuần tới."
<0220> \{\m{B}} "Tớ sẽ ăn cùng người khác bắt đầu từ tuần tới."
// \{\m{B}} "I'll be eating with someone starting next week."
// \{\m{B}} "I'll be eating with someone starting next week."


<0221> \{Furukawa} "Huh... bạn không ăn với mình nữa ư?"
<0221> \{Furukawa} "Hả... cậu không ăn với tớ nữa sao?"
// \{Furukawa} "Huh... you won't eat with me anymore?"
// \{Furukawa} "Huh... you won't eat with me anymore?"


Line 685: Line 688:
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."


<0223> \{\m{B}} "Cậu sẽ phải cố gắng để tự lấy thức ăn cho bản thân."
<0223> \{\m{B}} "Cậu sẽ phải cố gắng rất nhiều để tự mua đồ ăn đấy."
// \{\m{B}} "You have to do your best to get your own food."
// \{\m{B}} "You have to do your best to get your own food."


<0224> \{\m{B}} "Dù sao thì, nhà của cậu bán bánh mà, vì vậy tớ nghĩ sẽ là một ý kiến hay nếu cậu tự mang đồ ăn của chính cậu."
<0224> \{\m{B}} "Dù sao, nhà cậu cũng là tiệm bánh mà, vì vậy sẽ là một ý hay nếu cậu tự mang đồ ăn."
// \{\m{B}} "Anyway, your house is a bakery so it'd be a good idea to just bring your own food."
// \{\m{B}} "Anyway, your house is a bakery so it'd be a good idea to just bring your own food."


Line 697: Line 700:
// \{\m{B}} "But still...?"
// \{\m{B}} "But still...?"


<0227> \{Furukawa} "Mình đang nghĩ mua thức ăn tại trường sẽ hay hơn..."
<0227> \{Furukawa} "Tớ nghĩ mua thức ăn tại trường sẽ hay hơn..."
// \{Furukawa} "I was thinking of buying some food during my school days..."
// \{Furukawa} "I was thinking of buying some food during my school days..."


<0228> \{Furukawa} "Đi mua thức ăn cùng với những người bạn và ăn trong khi chúng mình nói chuyện."
<0228> \{Furukawa} "Đi mua thức ăn cùng với bạn và ăn trong khi cùng nói chuyện với nhau."
// \{Furukawa} "Going to buy food with friends and eating it while we chat."
// \{Furukawa} "Going to buy food with friends and eating it while we chat."


<0229> \{Furukawa} "Và thỉnh thoảng, mình cũng muốn được ăn ở căng tin."
<0229> \{Furukawa} "Và thỉnh thoảng, tớ cũng muốn được ăn ở căng tin."
// \{Furukawa} "And sometimes, I'd like to eat at the cafeteria."
// \{Furukawa} "And sometimes, I'd like to eat at the cafeteria."


Line 721: Line 724:
// \{Furukawa} "Okay."
// \{Furukawa} "Okay."


<0235> \{\m{B}} "Vậy nhé."
<0235> \{\m{B}} "Gặp lại sau."
// \{\m{B}} "See you then."
// \{\m{B}} "See you then."


<0236> Tôi tạm biệt cô ấy rồi đi xuống con dốc.
<0236> Tôi tạm biệt cô ấy rồi thả bộ xuống con dốc.
// I said goodbye to her as I went down the slope.
// I said goodbye to her as I went down the slope.


Line 730: Line 733:
// And we walked home together.
// And we walked home together.


<0238> Ra đến đầu đường, tôi nhận ra ngay người quen.
<0238> Ra đến đầu đường, tôi nhận ra một người quen.
// And just ahead on the road, I noticed a familiar guy.
// And just ahead on the road, I noticed a familiar guy.


<0239> Sunohara
<0239> Sunohara.
// Sunohara.
// Sunohara.


<0240> \{\m{B}} (Tên này làm gì ở đây vào lúc này nhỉ...)
<0240> \{\m{B}} (làm gì ở đây vào giờ này vậy...)
// \{\m{B}} (What's he doing here now...)
// \{\m{B}} (What's he doing here now...)


Line 742: Line 745:
// Beside me is Furukawa.
// Beside me is Furukawa.


<0242> Hắn là người duy nhất bị bắt gặp khi đi cùng với Furukawa.
<0242> Cậu ta là người duy nhất tôi không muốn bị bắt gặp khi đi cùng với Furukawa.
// He's the only person I don't want to see while I'm with Furukawa.
// He's the only person I don't want to see while I'm with Furukawa.


<0243> Tránh xa Furukawa một chút.
<0243> Đi cách Furukawa một quãng
// Walk away from Furukawa for a while.
// Walk away from Furukawa for a while.


<0244> Nắm lấy tay của Furukawa và bỏ chạy.
<0244> Nắm lấy tay của Furukawa và chạy đi
// Grab Furukawa's hand and run away.
// Grab Furukawa's hand and run away.


Line 754: Line 757:
// \{\m{B}} "You go on ahead for a bit."
// \{\m{B}} "You go on ahead for a bit."


<0246> \{Furukawa} "?"
<0246> \{Furukawa} "Hả?"
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{Furukawa} "Huh?"


<0247> \{\m{B}} "xin lỗi, nhưng tớ muốn cậu cư xử như chúng ta không hề quen nhau, nếu không người quen tớ sẽ thấy chúng ta mất."
<0247> \{\m{B}} "Xin lỗi, nhưng tớ muốn cậu cư xử như chúng ta không hề quen nhau, nếu không bạn tớ sẽ thấy chúng ta mất."
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I want you to act like we're strangers, otherwise one of my friends will see us."
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I want you to act like we're strangers, otherwise one of my friends will see us."


<0248> \{Furukawa} "Là ai? bạn của Okazaki ư?"
<0248> \{Furukawa} "Là ai? Đó là bạn của Okazaki ư?"
// \{Furukawa} "Who is it? He's your friend, right?"
// \{Furukawa} "Who is it? He's your friend, right?"


<0249> \{Furukawa} "Nếu vậy thì mình cũng muốn chào hỏi cậu ấy."
<0249> \{Furukawa} "Nếu vậy tớ cũng muốn chào hỏi cậu ấy."
// \{Furukawa} "I want to say hi to him too if he's your friend."
// \{Furukawa} "I want to say hi to him too if he's your friend."


Line 775: Line 778:
// \{Furukawa} "...?"
// \{Furukawa} "...?"


<0253> Cô ấy có một dấu hỏi bự chảng ở trên đầu khi chúng tôi dần dần nới rộng khoảng cách.
<0253> một dấu hỏi bự chảng ở trên đầu cô ấy khi chúng tôi dần dần nới rộng khoảng cách.
// She has a question mark above her head as she distanced herself.
// She has a question mark above her head as she distanced herself.


<0254> Và Sunohara chiếm chỗ cô ấy ngay khi nó nhận ra tôi.
<0254> Và Sunohara chạy ngay đến chỗ cô ấy đứng trước đó ngay khi nó nhận ra tôi.
// And Sunohara took her place once he noticed me.
// And Sunohara took her place once he noticed me.


<0255> \{Sunohara} "Ố dè!"
<0255> \{Sunohara} "Yo!"
// \{Sunohara} "Yo!"
// \{Sunohara} "Yo!"


<0256> \{\m{B}} "Mày còn sống hả."
<0256> \{\m{B}} "Cậu vừa hồi sinh à?"
// \{\m{B}} "You survived."
// \{\m{B}} "You survived."


<0257> \{Sunohara} “Ôi dzời, nói gì lạ vậy?"
<0257> \{Sunohara} "Ahaha, hỏi gì lạ vậy?"
// \{Sunohara} "Ahaha, what are you talking about?"
// \{Sunohara} "Ahaha, what are you talking about?"


<0258> \{\m{B}} "Lũ trong đội tuyển không đập mày nhừ tử à?"
<0258> \{\m{B}} "Lũ trong đội tuyển không đập cậu nhừ tử à?"
// \{\m{B}} "Didn't some rugby player beat you up?"
// \{\m{B}} "Didn't some rugby player beat you up?"


Line 796: Line 799:
// \{Sunohara} "Ah... that...?"
// \{Sunohara} "Ah... that...?"


<0260> \{Sunohara} " Mày vừa đi là tao thu xếp mọi chuyện với hắn xong rồi."
<0260> \{Sunohara} "Cậu vừa đi là tớ thu xếp mọi chuyện với hắn xong rồi."
// \{Sunohara} "I managed to talk him out of it after you were out of sight."
// \{Sunohara} "I managed to talk him out of it after you were out of sight."


Line 805: Line 808:
// I bet he ran as far as he could and has hid until now.
// I bet he ran as far as he could and has hid until now.


<0263> \{Sunohara} "Tao nói thiệt. Tao đã đả thông tư tưởng cho hắn rồi."
<0263> \{Sunohara} "Nói thật đó. Tớ đã đả thông tư tưởng cho hắn rồi."
// \{Sunohara} "It's no lie. I totally talked him out of it."
// \{Sunohara} "It's no lie. I totally talked him out of it."


<0264> Mày sẽ không đả thông tư tưởng cho người ta khi họ sắp đập cho mày toé khói.
<0264> Cậu sẽ không đả thông tư tưởng cho người ta khi họ sắp đập cho cậu toé khói.
// You don't just talk your way out of a beating.
// You don't just talk your way out of a beating.


Line 814: Line 817:
// \{Sunohara} "Yo!"
// \{Sunohara} "Yo!"


<0266> \{\m{B}} "Mày biết không... tao tưởng mày bị đòn nhừ tử và chết dí ở đâu đó rồi chứ."
<0266> \{\m{B}} "Cậu biết không... tớ tưởng cậu bị đòn nhừ tử và chết dí ở đâu đó rồi."
// \{\m{B}} "You know... instead of me, I thought you got towed away or something."
// \{\m{B}} "You know... instead of me, I thought you got towed away or something."


<0267> \{Sunohara} “Gì? Sao tự nhiên nói năng như thằng điên vậy mày."
<0267> \{Sunohara} "Gì? Tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả."
// \{Sunohara} "Huh? I don't know what you're talking about."
// \{Sunohara} "Huh? I don't know what you're talking about."


<0268> \{\m{B}} "Mày sẽ bị đuổi học nếu cứ thế này."
<0268> \{\m{B}} "Cậu sẽ bị đình chỉ nếu cứ thế này."
// \{\m{B}} "You're going to be a dropout if you keep this up."
// \{\m{B}} "You're going to be a dropout if you keep this up."


<0269> \{Sunohara} "Ai quan tâm chứ?"
<0269> \{Sunohara} "Sợ gì chứ?"
// \{Sunohara} "Who cares?"
// \{Sunohara} "Who cares?"


Line 829: Line 832:
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0271> Tôi liếc ra đằng sau Sunohara.
<0271> Tôi ngó phía đằng sau Sunohara.
// I glanced behind Sunohara.
// I glanced behind Sunohara.


<0272> Furukawa đang đứng đó, đợi một cách im lặng.
<0272> Furukawa đang đứng đó, im lặng chờ đợi.
// And there was Furukawa, waiting silently .
// And there was Furukawa, waiting silently .


<0273> Tôi ra hiệu cho cô ấy có thể đi lên trước, nhưng cô ấy chắc chắn là không hiểu, thay đó, cô ấy lại nghiêng đầu thể hiện sự bối rối của cô ấy.
<0273> Tôi ra hiệu cứ đi trước đi, nhưng chắc cô ấy vẫn không hiểu, thay vào đó, cô ấy hơi nghiêng đầu thể hiện sự khó hiểu.
// I gave her a sign that she could go on ahead, but she definitely didn't understand, and instead, tilted her head to show her confusion.
// I gave her a sign that she could go on ahead, but she definitely didn't understand, and instead, tilted her head to show her confusion.


<0274> \{Sunohara} "Này, mày có đói không?"
<0274> \{Sunohara} "Này, cậu có đói không?"
// \{Sunohara} "Hey, aren't you hungry?"
// \{Sunohara} "Hey, aren't you hungry?"


Line 844: Line 847:
// \{\m{B}} "Kind of."
// \{\m{B}} "Kind of."


<0276> \{Sunohara} "Thế thì hôm nay mày bao tao nhé."
<0276> \{Sunohara} "Thế thì hôm nay cậu bao nhé."
// \{Sunohara} "Buy someting for me, okay?"
// \{Sunohara} "Buy someting for me, okay?"


<0277> \{\m{B}} "Tao hết tiền rồi."
<0277> \{\m{B}} "Tớ hết tiền rồi."
// \{\m{B}} "I got no money."
// \{\m{B}} "I got no money."


<0278> \{Sunohara} " lời thề hoạn nạn có nhau của tụi mình đâu ra hả ?"
<0278> \{Sunohara} "Lời thề hoạn nạn có nhau của tụi mình đâu hả?"
// \{Sunohara} "Hey, didn't we agree that you'd return the favor in times like these?"
// \{Sunohara} "Hey, didn't we agree that you'd return the favor in times like these?"


<0279> \{Sunohara} "Tao còn cho màu sử dụng phòng của tao nữa."
<0279> \{Sunohara} "Tớ còn cho cậu sử dụng phòng tớ nữa."
// \{Sunohara} "And I'm letting you use my room."
// \{Sunohara} "And I'm letting you use my room."


<0280> \{\m{B}} "Rốt cuộc là mày muốn cái gì?"
<0280> \{\m{B}} "Rốt cuộc là cậu muốn cái gì?"
// \{\m{B}} "... So, what exactly do you want?"
// \{\m{B}} "... So, what exactly do you want?"


<0281> Tôi nhìn quanh và chẳng tìm thấy cả.
<0281> Tôi nhìn quanh nhưng không tìm được gì.
// I looked around and found nothing.
// I looked around and found nothing.


<0282> \{\m{B}} "Ở đây chẳng có thứ hết cả?"
<0282> \{\m{B}} "Ở đây chẳng có gì cả?"
// \{\m{B}} "There's nothing here, right?"
// \{\m{B}} "There's nothing here, right?"


<0283> \{Sunohara} "Máy bán nước tự động ở kia cũng được. Nước caramen ở đó sẽ khiến mày no căng rốn."
<0283> \{Sunohara} "Máy bán nước tự động ở kia cũng được. Nước caramen ở đó sẽ khiến cậu no căng rốn."
// \{Sunohara} "That vending machine over there is fine. That caramel juice that looks like it's going to fill your stomach."
// \{Sunohara} "That vending machine over there is fine. That caramel juice that looks like it's going to fill your stomach."


Line 871: Line 874:
// Is he kidding? I can't believe that he wants to drink that sweet looking juice.
// Is he kidding? I can't believe that he wants to drink that sweet looking juice.


<0285> Ấy chết...
<0285> Ui...
// Gah...
// Gah...


<0286> Furukawa chạy lại máy bán nước tự động sau khi nghe thấy câu chuyện của Sunohara.
<0286> Furukawa chạy lại máy bán nước tự động sau khi nghe Sunohara nói.
// Furukawa headed to the vending machine after she heard Sunohara's story.
// Furukawa headed to the vending machine after she heard Sunohara's story.


<0287> sau đó...
<0287> Rồi sau đó...
// And then...
// And then...


<0288> Bíp. Cạch!
<0288> Bíp. Lạch cạch!
// Beep. Clatter!
// Beep. Clatter!


<0289> \{Sunohara} 'Hả?"
<0289> \{Sunohara} "Hả?"
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{Sunohara} "Huh?"


<0290> Sunohara xoay lại khi nó nghe thấy âm thanh máy hoạt động.
<0290> Sunohara quay lại khi nó nghe thấy âm thanh hoạt động của cái máy.
// Sunohara turns around as he hears the sound of the vending machine in action.
// Sunohara turns around as he hears the sound of the vending machine in action.


<0291> Và đứng trước nó giờ là Furukawa, người đang cầm một lon nước như thể nó là một thứ gì đó cực kì quan trọng.
<0291> Và trước mặt là Furukawa, người đang cầm một lon nước như thể nó là một thứ cực kì quan trọng.
// And just in front of him is Furukawa who's holding a can of juice as if it was something important.
// And just in front of him is Furukawa who's holding a can of juice as if it was something important.


Line 898: Line 901:
// She gives the juice to Sunohara.
// She gives the juice to Sunohara.


<0294> Cùng lúc đó, tôi đau khổ che mặt.
<0294> Lúc ấy, tôi chỉ biết thất vọng mà che mặt đi.
// I put my hand over my face at the same time.
// I put my hand over my face at the same time.


<0295> \{Sunohara} "Ý?"
<0295> \{Sunohara} "Hở?"
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{Sunohara} "Huh?"


<0296> \{Furukawa} "Mình tặng bạn."
<0296> \{Furukawa} "Tớ đãi cậu."
// \{Furukawa} "It's my treat."
// \{Furukawa} "It's my treat."


Line 910: Line 913:
// \{Sunohara} "And who're you?"
// \{Sunohara} "And who're you?"


<0298> \{Furukawa} "Mình là Furukawa Nagisa. \m{A}-san đã giúp đỡ mình rất nhièu."
<0298> \{Furukawa} "Tớ là Furukawa Nagisa. \m{A}-san đã giúp đỡ tớ rất nhiêu."
// \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa. \m{A}-san's been helping me for awhile."
// \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa. \m{A}-san's been helping me for awhile."


<0299> \{Sunohara} "Thiệt hả?"
<0299> \{Sunohara} "Thật hả?"
// \{Sunohara} "Really?"
// \{Sunohara} "Really?"


Line 922: Line 925:
// \{\m{B}} "Yeah, I suppose..."
// \{\m{B}} "Yeah, I suppose..."


<0302> Vẫn đặt tay lên mặt, tôi trả lời .
<0302> Vẫn để tay che mặt, tôi trả lời.
// I answered him, keeping my hand over my face.
// I answered him, keeping my hand over my face.


<0303> \{Sunohara} "Chắc đâu phải là em gái mày đâu hả?"
<0303> \{Sunohara} "Đây đâu phải là em gái cậu, phải không?"
// \{Sunohara} "She's not your little sister, is she?"
// \{Sunohara} "She's not your little sister, is she?"


Line 931: Line 934:
// \{\m{B}} "No, she's not."
// \{\m{B}} "No, she's not."


<0305> \{Sunohara} "Hai người có quan hệ như thế nào hả?"
<0305> \{Sunohara} "Hai người có quan hệ như thế nào?"
// \{Sunohara} "What kind of relationship do you two have?"
// \{Sunohara} "What kind of relationship do you two have?"


<0306> \{\m{B}} "Ai mà biết được...?"
<0306> \{\m{B}} "Đừng bận tâm..."
// \{\m{B}} "Who knows...?"
// \{\m{B}} "Who knows...?"


<0307> \{Furukawa} "Cậu ấy đã giúp tớ khi tớ đang cố thành lập lại câu lạc bộ kịch..."
<0307> \{Furukawa} "Cậu ấy giúp tớ tái lập lại câu lạc bộ kịch..."
// \{Furukawa} "He helped me with the drama club when I was starting it up again..."
// \{Furukawa} "He helped me with the drama club when I was starting it up again..."


<0308> \{Furukawa} "Nhưng cậu ấy không phải là thành viên, tớ là người duy nhất."
<0308> \{Furukawa} "Nhưng cậu ấy không phải là thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ."
// \{Furukawa} "He's not a member though, I'm the only one."
// \{Furukawa} "He's not a member though, I'm the only one."


<0309> \{Furukawa} "Tớ cũng là chủ tịch câu lạc bộ."
<0309> \{Furukawa} "Tớ cũng kiêm hội trưởng câu lạc bộ."
// \{Furukawa} "And I'm the club president."
// \{Furukawa} "And I'm the club president."


<0310> \{\m{B}} (Ối...)
<0310> \{\m{B}} (Oa...)
// \{\m{B}} (Woah...)
// \{\m{B}} (Woah...)


<0311> Cô ấy tự động khai luôn.
<0311> Cô ấy tự động khai hết luôn.
// She's actually telling him that.
// She's actually telling him that.


Line 958: Line 961:
// \{\m{B}} "Yep, that's right..."
// \{\m{B}} "Yep, that's right..."


<0314> Đến lúc nghiêm túc rồi.
<0314> Đến lúc phải thành thật rồi.
// I became serious about it too.
// I became serious about it too.


<0315> \{Sunohara} "Mày đã nói với tao mày gặp rắc rối, thì ra đây là do..."
<0315> \{Sunohara} "Cậu đã nói là đang gặp rắc rối, thì ra đây là do..."
// \{Sunohara} "You told me recently that you've been in bad shape, so this is what you meant..."
// \{Sunohara} "You told me recently that you've been in bad shape, so this is what you meant..."


<0316> \{Sunohara} "Tao không thấy mày sau buổi học ngày hôm qua, thì ra đây là lí do..."
<0316> \{Sunohara} "Tớ không thấy cậu sau buổi học ngày hôm qua, thì ra đây là lí do..."
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what that means..."
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what that means..."


<0317> kiểu cười mỉa mai của nó thật sự đáng ghét.
<0317> Kiểu cười mỉa mai của nó thật đáng ghét.
// I really hate that chuckle of his.
// I really hate that chuckle of his.


<0318> \{Sunohara} "Hơn nữa... câu lạc bộ kịch..."
<0318> \{Sunohara} "Lại còn... câu lạc bộ kịch nữa..."
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."


<0319> \{Sunohara} Tao ngạc nhiên là mày lại có hứng thú trong các hoạt động của câu lạc bộ, mặc dù mày lại cực kì ghét chúng."
<0319> \{Sunohara} "Tớ ngạc nhiên là cậu lại có hứng thú hoạt động câu lạc bộ, mặc dù cậu ghét chúng."
// \{Sunohara} "I'm amazed that you have interest in club activities even though you hate them."
// \{Sunohara} "I'm amazed that you have interest in club activities even though you hate them."


<0320> \{Sunohara} "Tao cứ nghĩ mày ghét nhất là những thứ đó chứ."  
<0320> \{Sunohara} "Vậy mà tớ tưởng cậu không chịu nổi mấy vụ đó chứ."  
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stand club activities."
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stand club activities."


<0321> \{Furukawa} "Ơ...?"
<0321> \{Furukawa} "Ưmm...?"
// \{Furukawa} "Huh...?"
// \{Furukawa} "Huh...?"


Line 985: Line 988:
// Furukawa looked over at me.
// Furukawa looked over at me.


<0323> Tôi thật sự muốn đấm Sunohara cong mỏ ngay bây giờ.
<0323> Tôi thật sự muốn đấm cong mỏ Sunohara ngay lúc này.
// I'd really like to smack Sunohara right now.
// I'd really like to smack Sunohara right now.


Line 994: Line 997:
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."


<0326> \{\m{B}} "Muốn mua gì thì mua đi!"
<0326> \{\m{B}} "Muốn mua gì thì mua này!"
// \{\m{B}} "Have whatever you want!"
// \{\m{B}} "Have whatever you want!"


<0327> Tôi rút ví, lấy một tờ 1000 yên dúi vào tay Sunohara.
<0327> Tôi rút ví, lấy tờ 1000 yên dúi vào tay Sunohara.
// I took out my wallet, pulled out a thousand yen bill and shoved it towards Sunohara.
// I took out my wallet, pulled out a thousand yen bill and shoved it towards Sunohara.


<0328> \{Sunohara} "Ối, mày hào phóng quá!"
<0328> \{Sunohara} "Ua, thank you!"
// "Oa, cậu hào phóng quá!"
// \{Sunohara} "Oh, thanks!"
// \{Sunohara} "Oh, thanks!"


<0329> \{Sunohara} "Mày không được đòi lại đâu đấy?"
<0329> \{Sunohara} "Cậu không được đòi lại đâu đấy?"
// \{Sunohara} "You can't take it back, okay?"
// \{Sunohara} "You can't take it back, okay?"


<0330> \{Sunohara} "Gặp lại sau nhé."
<0330> \{Sunohara} "Gặp lại sau."
// \{Sunohara} "Later then."
// \{Sunohara} "Later then."


Line 1,012: Line 1,016:
// He leaves, completely satisfied.
// He leaves, completely satisfied.


<0332> \{\m{B}} "*Thở dài*..."
<0332> \{\m{B}} "Hừ..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} "Sigh..."


<0333> \{Furukawa} "\m{A}-san, về điều cậu ấy vừa nói..."
<0333> \{Furukawa} "\m{A}-san, về điều cậu ấy vừa nói..."
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what your friend said..."
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what your friend said..."


<0334> Ôi, cô ấy lo về chuyện đó.
<0334> Hừm, cô ấy vẫn lo về chuyện đó.
// Oh, she's worried about that.
// Oh, she's worried about that.


<0335> \{Furukawa} "Về cái hàng rào đó..."*
<0335> \{Furukawa} "Về cái rào cản ấy..."
// \{Furukawa} "About that hedge's..."*
// \{Furukawa} "About that hedge's..."*


Line 1,027: Line 1,031:
// \{\m{B}} "Let's go, Furukawa."
// \{\m{B}} "Let's go, Furukawa."


<0337> Tôi nắm tay cô ấy kéo đi.
<0337> Tôi nắm tay cô ấy kéo đi.
// I grabbed ahold of her hand and pulled her along.
// I grabbed ahold of her hand and pulled her along.


<0338> \{Furukawa} "Ơ..."
<0338> \{Furukawa} "A..."
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{Furukawa} "Huh..."


Line 1,039: Line 1,043:
// She's on her knees.
// She's on her knees.


<0341> Nói cách khác, cô ấy thật sự rất mệt.
<0341> Nói đúng hơn, cô ấy thật sự rất mệt.
// To put it another way, she's really tired.
// To put it another way, she's really tired.


<0342> \{\m{B}} (...tệ thật.)
<0342> \{\m{B}} (... Tệ thật, sao lại vào lúc này chứ?)
// \{\m{B}} (... This is the worst case scenario.)
// \{\m{B}} (... This is the worst case scenario.)


<0343> Những học sinh khác đang trên đường về chăm chăm nhìn chúng tôi.
<0343> Những học sinh đang trên đường về chăm chăm nhìn chúng tôi.
// Students, on their way home, were watching us.
// Students, on their way home, were watching us.


<0344> Làm tôi thật sự muốn bỏ chạy ngay lập tức.
<0344> Làm tôi chỉ muốn bỏ chạy ngay lập tức.
// It really makes me want to run ahead by myself.
// It really makes me want to run ahead by myself.


Line 1,054: Line 1,058:
// \{\m{B}} "I'm sorry... are you okay?"
// \{\m{B}} "I'm sorry... are you okay?"


<0346> Tôi nào có biết xảy ra cớ sự như vậy, tôi lập tức đỡ cô ấy dậy.
<0346> Ai ngờ lại xảy ra sự cố như vậy, tôi lập tức đỡ cô ấy.
// I'd never do that though, so I gave her my hand as I ask if she's alright.
// I'd never do that though, so I gave her my hand as I ask if she's alright.


<0347> \{Furukawa} "A... không sao đâu... tại bất ngờ quá..."
<0347> \{Furukawa} "A... không sao đâu... tại tớ bất ngờ quá..."
// \{Furukawa} "Yeah... it's nothing... I just got taken by surprise..."
// \{Furukawa} "Yeah... it's nothing... I just got taken by surprise..."


<0348> \{Furukawa} "Mình xin lỗi..."
<0348> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi..."
// \{Furukawa} "Sorry about that..."
// \{Furukawa} "Sorry about that..."


Line 1,069: Line 1,073:
// \{\m{B}} "Is your knee okay?"
// \{\m{B}} "Is your knee okay?"


<0351> \{Furukawa} "Chỉ hơi đỏ một chút ấy mà, không chảy máu là tốt rồi."
<0351> \{Furukawa} "Chỉ hơi đỏ một chút, không chảy máu, vậy ổn rồi."
// \{Furukawa} "It's a little red, but it's not bleeding so it's alright."
// \{Furukawa} "It's a little red, but it's not bleeding so it's alright."


Line 1,075: Line 1,079:
// \{\m{B}} "Good..."
// \{\m{B}} "Good..."


<0353> \{Giọng Nói} "Cứu nhân độ thế à? Mày thật tốt làm sao."
<0353> \{Giọng Nói} "Cứu nhân độ thế à? Cậu thật tử tế làm sao."
// \{Voice} "Helping people? How kind of you."
// \{Voice} "Helping people? How kind of you."


Line 1,084: Line 1,088:
// Sunohara was standing right behind her.
// Sunohara was standing right behind her.


<0356> \{Sunohara} "Bảo cô ta đãi bọn mình ăn chút gì đó gọi là đền ơn đi."
<0356> \{Sunohara} "Bảo cô ta đãi bọn mình chút gì đó gọi là đền ơn đi."
// \{Sunohara} "Let her treat us to something in return."
// \{Sunohara} "Let her treat us to something in return."


Line 1,090: Line 1,094:
// He came over next to me.
// He came over next to me.


<0358> \{\m{B}} "Biến, biến đi cho tao nhờ."
<0358> \{\m{B}} "Im đi và biến cho tớ nhờ."
// \{\m{B}} "Shut up, you go that way."
// \{\m{B}} "Shut up, you go that way."


<0359> \{Sunohara} "Sao chứ? không phải mày cũng định làm vậy sao?"
<0359> \{Sunohara} "Sao chứ? không phải cậu cũng định làm vậy ư?"
// \{Sunohara} "Why? This is a chance, weren't you going to do that anyway?"
// \{Sunohara} "Why? This is a chance, weren't you going to do that anyway?"


<0360> \{Furukawa} "À, nếu là nước giải khát thì cũng được."
<0360> \{Furukawa} "À, nếu là nước giải khát thì được."
// \{Furukawa} "Well, it's alright if it's just juice."
// \{Furukawa} "Well, it's alright if it's just juice."


<0361> Cô ấy bất chợt lên tiếng khi thấy bọn tôi thì thầm với nhau.
<0361> Cô ấy bất chợt lên tiếng khi nghe thấy bọn tôi thì thầm với nhau.
// She said that as she watched us whispering to one another.
// She said that as she watched us whispering to one another.


<0362> \{Sunohara} "Ngon lành!"
<0362> \{Sunohara} "Lucky!"
// \{Sunohara} "Lucky!"
// \{Sunohara} "Lucky!"


Line 1,108: Line 1,112:
// \{Furukawa} "What would you like? Is tea okay?"
// \{Furukawa} "What would you like? Is tea okay?"


<0364> \{Sunohara} "Hay soda? Trông cũng tuyệt lắm."
<0364> \{Sunohara} "Hay soda đi? Cũng tuyệt lắm."
// \{Sunohara} "How about some clear soda? It looks good."
// \{Sunohara} "How about some clear soda? It looks good."


<0365> Mày là con nít à?
<0365> Cậu là con nít à?
// Are you a kid or something?
// Are you a kid or something?


<0366> \{Furukawa} “ừ, tớ biết rồi."
<0366> \{Furukawa} "Ừ, tớ biết rồi."
// \{Furukawa} "Okay, sure."
// \{Furukawa} "Okay, sure."


<0367> ấy trông khá vui khi được chiêu đãi người khác.
<0367> Hình như cô ấy rất vui vẻ khi được đãi người khác đồ uống.
// She seems happy to be able to treat others to drinks.
// She seems happy to be able to treat others to drinks.


<0368> \{Furukawa} "Vậy... còn bạn thì sao \m{A}-san?"
<0368> \{Furukawa} "Vậy... còn cậu thì sao \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Well... what about you \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Well... what about you \m{A}-san?"


<0369> \{\m{B}} "Thôi khỏi."
<0369> \{\m{B}} "Không cần đâu."
// \{\m{B}} "I'm fine."
// \{\m{B}} "I'm fine."


<0370> \{Furukawa} “Ờ."
<0370> \{Furukawa} "Tớ biết rồi."
// \{Furukawa} "Okay."
// \{Furukawa} "Okay."


Line 1,135: Line 1,139:
// \{Sunohara} "... \m{A}-san?"
// \{Sunohara} "... \m{A}-san?"


<0373> \{Sunohara} “Sao con nhỏ đó biết tên của mày hay vậy?"
<0373> \{Sunohara} "Sao con nhỏ đó biết tên cậu hay vậy?"
// \{Sunohara} "Why does she know your name?"
// \{Sunohara} "Why does she know your name?"


<0374> \{\m{B}} "Ai biết?"
<0374> \{\m{B}} "Ai biết?"
// \{\m{B}} "Who knows?"
// \{\m{B}} "Who knows?"


<0375> \{Sunohara} "Hừm..."
<0375> \{Sunohara} "Hử..."
// \{Sunohara} "Hmm..."
// \{Sunohara} "Hmm..."


<0376> Bộp. Tách!
<0376> Bíp. Lạch cạch!
// Beep. Clatter!
// Beep. Clatter!


<0377> Cô ấy cầm lấy lon nước và vội vã quay lại chỗ chúng tôi.
<0377> Cô ấy cầm lon nước và vội vã chạy lại chỗ chúng tôi.
// She picks up the juice and runs back to us.
// She picks up the juice and runs back to us.


Line 1,153: Line 1,157:
// \{Furukawa} "Here it is."
// \{Furukawa} "Here it is."


<0379> \{Sunohara} "Tuyệt quá, cảm ơn nha."
<0379> \{Sunohara} "Ừm, thank you."
// \{Sunohara} "Great, thanks."
// \{Sunohara} "Great, thanks."


<0380> Nó chộp lấy lon nước khui ra ngay lập tức.
<0380> Nó chộp lấy lon nước rồi khui ra ngay lập tức.
// He takes it and opens it immediately.
// He takes it and opens it immediately.


<0381> \{\m{B}} (Làm ơn đi chỗ khác chơi cho tao nhờ...)
<0381> \{\m{B}} (Cậu làm ơn đi chỗ khác chơi đi...)
// \{\m{B}} (Would you please just go away already...)
// \{\m{B}} (Would you please just go away already...)


Line 1,165: Line 1,169:
// He started to drink.
// He started to drink.


<0383> \{Furukawa} "... Tớ là Furukawa Nagisa."
<0383> \{Furukawa} "À... Tớ là Furukawa Nagisa."
// \{Furukawa} "Well... I'm Furukawa Nagisa."
// \{Furukawa} "Well... I'm Furukawa Nagisa."


Line 1,171: Line 1,175:
// \{Furukawa} "\m{A}-san's always helping me out."
// \{Furukawa} "\m{A}-san's always helping me out."


<0385> \{\m{B}} (Ối mẹ ơi...)
<0385> \{\m{B}} (Oái...)
// \{\m{B}} (Woah...)
// \{\m{B}} (Woah...)


<0386> Furukawa bắt đầu tự giới thiệu về mình.
<0386> Furukawa bắt đầu màn chào hỏi.
// Furukawa started her one-sided greeting.
// Furukawa started her one-sided greeting.


Line 1,180: Line 1,184:
// \{Furukawa} "You're \m{A}-san's friend, right?"
// \{Furukawa} "You're \m{A}-san's friend, right?"


<0388> \{Furukawa} "... Bạn ấy đã giúp đỡ tớ rất nhiều trong việc tái thành lập câu lạc bộ nhạc kịch..."
<0388> \{Furukawa} "À,... Cậu ấy đã giúp đỡ tớ rất nhiều trong việc tái lập câu lạc bộ kịch..."
// \{Furukawa} "Well, when... I was going to reform the drama club and he helped me with it."
// \{Furukawa} "Well, when... I was going to reform the drama club and he helped me with it."


<0389> \{Furukawa} "Nhưng mà bạn ấy không phải là thành viên, tớ là người duy nhất."
<0389> \{Furukawa} "Nhưng cậu ấy không phải là thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ."
// \{Furukawa} "He's not a member though, since I'm the only member."
// \{Furukawa} "He's not a member though, since I'm the only member."


<0390> \{Furukawa} "Tớ cũng là chủ tịch câu lạc bộ."
<0390> \{Furukawa} "Tớ cũng kiêm hội trưởng câu lạc bộ."
// \{Furukawa} "And I'm the club president, too."
// \{Furukawa} "And I'm the club president, too."


Line 1,192: Line 1,196:
// ... She's actually telling him all that.
// ... She's actually telling him all that.


<0392> \{Sunohara} "Thiệt hả...?"
<0392> \{Sunohara} "Thật hả...?"
// \{Sunohara} "Really...?"
// \{Sunohara} "Really...?"


Line 1,198: Line 1,202:
// \{\m{B}} "Yup, that's right..."
// \{\m{B}} "Yup, that's right..."


<0394> Tôi phải nghiêm túc lên mới được.
<0394> Tôi đành phải thành thật.
// I became serious too.
// I became serious too.


<0395> \{Sunohara} "Mày đã nói với tao mày gặp rắc rối, thì ra đây là do..."
<0395> \{Sunohara} "Lúc trước, cậu đã nói là gặp rắc rối, thì ra đây là do..."
// \{Sunohara} "You told me lately that you're in bad shape, so this is what it means..."
// \{Sunohara} "You told me lately that you're in bad shape, so this is what it means..."


<0396> \{Sunohara} "Tao không thấy mày sau buổi học ngày hôm qua, thì ra đây là do..."
<0396> \{Sunohara} "Tớ không thấy cậu sau buổi học ngày hôm qua, thì ra đây là do..."
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what it meant..."
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what it meant..."


<0397> Tôi thật sự ghét kiểu cười đầy mỉa mai đó của nó.
<0397> Kiểu cười mỉa mai của nó thật đáng ghét.
// I hate that chuckle of his.
// I hate that chuckle of his.


<0398> \{Sunohara} "Lại còn ... câu lạc bộ kịch..."
<0398> \{Sunohara} "Lại còn... câu lạc bộ kịch nữa..."
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."


<0399> \{Sunohara} mày có hứng thú với mấy câu lạc bộ mặc dù cực kì căm ghét chúng, hơi bị ngạc nhiên à nha."
<0399> \{Sunohara} "Tớ ngạc nhiên là cậu lại có hứng thú với hoạt động câu lạc bộ, mặc dù cậu ghét chúng."
// \{Sunohara} "I'm surprised to know that you have any interest in club activities even though you hate them."
// \{Sunohara} "I'm surprised to know that you have any interest in club activities even though you hate them."


<0400> \{Sunohara} "Vậy mà tao cứ tưởng mày không chịu đựng nổi mấy vụ đó chứ."  
<0400> \{Sunohara} "Vậy mà tớ tưởng cậu không chịu nổi mấy vụ đó chứ."  
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stomach club activities."
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stomach club activities."


<0401> \{Furukawa} "Hở...?"
<0401> \{Furukawa} "Ơ...?"
// \{Furukawa} "Eh...?"
// \{Furukawa} "Eh...?"


Line 1,225: Line 1,229:
// Furukawa looked at me.
// Furukawa looked at me.


<0403>/Tôi thật sự rất muốn đấm bể mặt tên Sunohara.
<0403> Tôi thật sự rất muốn đấm bể mặt tên Sunohara.
// I have a serious urge to hit Sunohara here.
// I have a serious urge to hit Sunohara here.


Line 1,237: Line 1,241:
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0407> \{Sunohara} "Đừng có nhìn tao đáng sợ vậy chứ mày."
<0407> \{Sunohara} "Đừng có nhìn tớ đáng sợ vậy."
// \{Sunohara} "Don't make such a scary face."
// \{Sunohara} "Don't make such a scary face."


<0408> \{Sunohara} "Dù sao thì, dạ dày của tao đã phát no vì axit cacbonic rồi, chắc tao mò về ký túc xá thôi."
<0408> \{Sunohara} "Dù sao thì, dạ dày của tớ đã phát no vì axit cacbonic rồi, chắc tớ mò về ký túc xá thôi."
// \{Sunohara} "Anyways, I'm full from the soda, so maybe I should be going."
// \{Sunohara} "Anyways, I'm full from the soda, so maybe I should be going."


<0409> Sau khi vứt cái vỏ lon vào thùng rác, nó bỏ đi một cách thoả mãn.
<0409> Sau khi vứt vỏ lon vào thùng rác, nó bỏ đi một cách thoả mãn.
// Throwing away the empty soda can, he walks away, satisfied.
// Throwing away the empty soda can, he walks away, satisfied.


<0410> \{\m{B}} "*Thở dài*..."
<0410> \{\m{B}} "Hừ..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} "Sigh..."


Line 1,252: Line 1,256:
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what that friend of yours said..."
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what that friend of yours said..."


<0412> Oh, cô ấy lo lắng về chuyện đó.
<0412> ấy lo lắng về chuyện đó ư?
// She's worried about that, is she?
// She's worried about that, is she?


<0413> \{\m{B}} "Tớ đã từng ở trong câu lạc bộ bóng rổ hồi học trung học."
<0413> \{\m{B}} "Tớ đã từng tham gia câu lạc bộ bóng rổ hồi trung học."
// \{\m{B}} "Well, I was in the basketball club in middle school."
// \{\m{B}} "Well, I was in the basketball club in middle school."


<0414> \{\m{B}} "Tớ là thành viên của đội tuyển nhưng tớ đã có một cuộc cãi vả với ông già ngay trước trận đấu năm thứ ba."
<0414> \{\m{B}} "thành viên của đội tuyển nhưng ngay trước trận đấu, tớ với ba đã gây lộn với nhau. Chuyện đó xảy ra hồi năm ba."
// \{\m{B}} "I was a regular but I got into a big fight with my old man just before the match in my third year."
// \{\m{B}} "I was a regular but I got into a big fight with my old man just before the match in my third year."


Line 1,264: Line 1,268:
// \{\m{B}} "Since I was injured, I wasn't able to play in matches."
// \{\m{B}} "Since I was injured, I wasn't able to play in matches."


<0416> \{\m{B}} 'Vì thế tớ đã quyết định rời khỏi đội."
<0416> \{\m{B}} "Vì thế tớ đã quyết định rời khỏi đội."
// \{\m{B}} "So I ended up quitting after that."
// \{\m{B}} "So I ended up quitting after that."


<0417>.........
<0417> .........
// .........
// .........


<0418> Tại sao lại phải nói cho cô ấy nghe về quá khứ của mình chứ?
<0418> Tại sao mình lại nói cho cô ấy nghe về quá khứ đó?
// Why the hell am I telling her about my past?
// Why the hell am I telling her about my past?


<0419> Có phải là vì mình muốn Furukawa biết nỗi bất hạnh của mình như thế nào không?
<0419> Có phải mình muốn sẻ chia nỗi buồn với Furukawa?
// Did I want to confess my unhappiness to Furukawa?
// Did I want to confess my unhappiness to Furukawa?


<0420> Hay đang tìm kiếm sự thương hại?
<0420> Hay mình đang tìm kiếm sự thương hại?
// Was I looking for pity?
// Was I looking for pity?


<0421> \{Furukawa} "Vậy thì tớ sẽ giúp cậu."
<0421> \{Furukawa} "Vậy tớ muốn giúp cậu."
// \{Furukawa} "Then I'd like to help."
// \{Furukawa} "Then I'd like to help."


<0422> Đúng như tôi nghĩ.
<0422> Đúng như mình nghĩ.
// Those were the words I was looking for.
// Those were the words I was looking for.


<0423> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ giúp cậu tìm lại sự nổi tiếng khi xưa."
<0423> \{Furukawa} "Giúp cậu lấy lại phong độ của một tuyển thủ."
// \{Furukawa} "Let's get you on track to being popular again."
// \{Furukawa} "Let's get you on track to being popular again."


<0424> \{Furukawa} "Giống như mình ấy."
<0424> \{Furukawa} "Giống cậu đã giúp tớ ấy."
// \{Furukawa} "Just like me."
// \{Furukawa} "Just like me."


<0425> Cô ấy giấu mặt đi vì xấu hổ.
<0425> Cô ấy che mặt đi vì ngượng ngùng.
// She covered her face to hide her embarrassment.
// She covered her face to hide her embarrassment.


Line 1,300: Line 1,304:
// It seemed that my own good deed's come back to haunt me.
// It seemed that my own good deed's come back to haunt me.


<0428> Mặc dù tôi không muốn vết thương cũ lại một lần nữa bị vạch trần.
<0428> Thật ra tôi không muốn khoét sâu thêm vết thương cũ một lần nữa.
// Though I really didn't want to open up that old scar again.
// Though I really didn't want to open up that old scar again.


<0429> Tôi có thể cảm thấy mặt mình đang nóng lên.
<0429> Tôi có thể cảm thấy mặt mình nóng ran.
// My face is getting hot.
// My face is getting hot.


<0430> \{\m{B}} "Tớ hiểu rồi."
<0430> \{\m{B}} "Ừm."
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}} "I see."


<0431> \{\m{B}} “Cũng tuyệt lắm..."
<0431> \{\m{B}} "Thế cũng tuyệt lắm..."
// \{\m{B}} "That would be cool..."
// \{\m{B}} "That would be cool..."


<0432> vậy tôi ngước nhìn lên bầu trời.
<0432> Bởi vậy tôi ngước lên bầu trời.
// That's why I gaze up at the sky.
// That's why I gaze up at the sky.


<0433> Tôi ngắm nhìn bầu trời mang mác bạc phía trên mái nhà.
<0433> Ngắm nhìn bầu trời man mác bạc phía trên mái nhà.
// I was watching the silver shining sky, just above the roof.
// I was watching the silver shining sky, just above the roof.


<0434> Và tôi đợi một làn gió để làm dịu tâm hồn.
<0434> Và chờ đợi một làn gió làm dịu tâm hồn.
// And I waited for the wind to cool me down.
// And I waited for the wind to cool me down.


<0435>...Ba năm trước.
<0435> ... Ba năm trước.
// ... Three years ago.
// ... Three years ago.


<0436> Cuộc đời học sinh của tôi đã rất suôn sẻ trong vai trò đội trưởng tuyển bóng rổ.
<0436> Cuộc đời học sinh của tôi đã rất suôn sẻ trong vai trò đội trưởng đội tuyển bóng rổ.
// My school life was going smoothly as the captain of the basketball team.
// My school life was going smoothly as the captain of the basketball team.


<0437> Tôi còn được giới thiệu của hội thể thao, và tôi đã đinh ninh sẽ được tiếp tục chơi ở trương cấp 3.
<0437> Tôi còn được giới thiệu của hội thể thao, và tôi cứ đinh ninh rằng sẽ được tiếp tục chơi ở trường cấp ba.
// I even got a sports recommendation, and I was about to continue playing at high school.
// I even got a sports recommendation, and I was about to continue playing at high school.


Line 1,333: Line 1,337:
// But that avenue was suddenly closed off.
// But that avenue was suddenly closed off.


<0439> Và tất cả vì một cuộc cãi vả với ông già của tôi.
<0439> Tất cả chỉ vì một cuộc gây lộn giữa tôi với ông già.
// And it was all because of that fight with my old man.
// And it was all because of that fight with my old man.


<0440> Mọi chuyện bắt đầu bằng một vụ ầm ĩ ngu ngốc về việc sắp xếp những đôi giày của tôi khi tôi về nhà.
<0440> Mọi chuyện bắt đầu bằng một vụ ầm ĩ ngu ngốc về việc sắp xếp đôi giày khi tôi về nhà...
// It began with a stupid quarrel about arranging my shoes as I entered the house...
// It began with a stupid quarrel about arranging my shoes as I entered the house...


<0441> Trận cãi vả của chúng tôi trở nên càng tồi tệ hơn... và chúng tôi lao vào một cuộc ẩu đả...
<0441> Trận cãi vã ngày càng trở nên tồi tệ hơn... và chúng tôi lao vào một cuộc ẩu đả...
// Our quarrel took a turn for the worse... and we got into a rumble...
// Our quarrel took a turn for the worse... and we got into a rumble...


<0442> Vai phải của tôi đã đụng vào tường rất mạnh...
<0442> Vai phải của tôi đã va rất mạnh vào tường...
// My right shoulder hit the wall really hard...
// My right shoulder hit the wall really hard...


Line 1,351: Line 1,355:
// But it was already too late when I finally saw the doctor...
// But it was already too late when I finally saw the doctor...


<0445> Tay phải của tôi vĩnh viễn không thể nào nhấc lên được nữa. Vĩnh viễn.
<0445> Tay phải của tôi vĩnh viễn không thể nào nhấc lên quá vai. \wait{1500}Vĩnh viễn.
// I was no longer able to raise my right arm. Never again.
// I was no longer able to raise my right arm. Never again.
 
</pre>
</pre>
</div>
</div>

Revision as of 01:47, 25 December 2009

Translation

Translator

Proof-reader

QC

Text


// Resources for SEEN6418.TXT

#character 'Furukawa'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'

<0000> Giờ là giữa trưa. Chúng tôi vẫn ngồi ăn bánh ở chỗ cũ.
// It's noon. We're at the usual place eating our bread.

<0001> \{Furukawa} "Liệu có ai đến sau hai tuần nữa không nhỉ..."
// \{Furukawa} "Will anybody come after two weeks..."

<0002> Hai tuần nữa... câu lạc bộ kịch sẽ có buổi trình diễn.
// In two weeks... the drama club will have a presentation.

<0003> \{\m{B}} (Nhưng vấn đề là trên tấm áp phích toàn Đại Gia Đình Dango...)
// \{\m{B}} (But it's a Big Dango Family poster...)

<0004> Tôi chẳng biết phải nói gì nữa.
// I'm at a loss for words.

<0005> \{Furukawa} "\m{A}-san...?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san...?"

<0006> \{\m{B}} "À... mọi chuyện sẽ ổn thôi mà..."
// \{\m{B}} "Well... it'll be alright..."

<0007> \{\m{B}} "Nhất định mỗi con dango cậu vẽ lên tấm áp phích sau khi dán lên bảng mỗi thông báo, nó sẽ cố hết sức để thu hút mọi người."  
// \{\m{B}} "I believe that every single one of the dango you released is sticking on every bulletin board and doing their best."

<0008> \{Furukawa} "Tớ cũng nghĩ vậy, hàng trăm con dango mà."
// \{Furukawa} "I guess so, and there's a hundred of them."

<0009> \{\m{B}} (Hừm, mình nghĩ chúng có thể khiến mọi người chú ý đấy...)
// \{\m{B}} (Well, I'd think that would be holding them down...)

<0010> Furukawa nói một cách tự tin trong lúc tôi im lặng.
// Furukawa says that full of confidence, as I fall silent.

<0011> Nhưng làm sao chúng lại trở nên nổi tiếng? Tôi cứ nghĩ đi nghĩ lại mãi nhưng rõ ràng đó là một điều bí ẩn.
// But, why did that became popular? I keep thinking about it, but it's still a mystery.

<0012> Đến giờ, tôi thật không hiểu tại sao cô ấy lại thích chúng đến vậy.
// It really puzzles me why she liked it up till now.

<0013> \{Furukawa} "Mà này, \m{A}-san..."
// \{Furukawa} "By the way, \m{A}-san..."

<0014> \{\m{B}} "Gì vậy?"
// \{\m{B}} "What is it?"

<0015> \{Furukawa} "Buổi ra mắt... tớ nên nói gì?"
// \{Furukawa} "For the meeting... what should I say?"

<0016> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0017> \{Furukawa} "\m{A}-san?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"

<0018>... Tôi quên béng mất chuyện quan trọng nhất.
// ... I forgot.

<0019> Cô ấy không phải người có khả năng nói năng lưu loát trước đám đông...
// She's not the kind of person who can handle such things with ease...

<0020> \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} "Furukawa..."

<0021> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0022> \{\m{B}} "Bây giờ chúng ta cùng luyện tập nào."
// \{\m{B}} "Let's practice it now."

<0023> \{\m{B}} "Cậu thích gì thì nói nấy."
// \{\m{B}} "Say whatever comes to mind."

<0024> Tôi ngồi bệt xuống chờ Furukawa nói. Cô ấy đang đứng quay lưng về phía bảng đen, chuẩn bị cho màn chào hỏi.
// I sit on the ground waiting for Furukawa, who's standing in front of the blackboard, to say something.

<0025> Đứng một cách nghiêm chỉnh như ý thức được việc mình là hội trưởng.
// She stands there as if she's conscious that she's the club president.

<0026> Nếu là trước đây, hẳn cô ấy sẽ nhờ tôi nói thay.
// If we'd done this earlier, she might've asked me to do it instead.

<0027> Cô ấy nhìn thẳng về phía trước, thể hiện sự cố gắng của mình.
// She seems to be looking straight ahead and doing her best now.

<0028> Phải vậy chứ.
// That's the spirit.

<0029> \{\m{B}} (Cố lên, Furukawa.)
// \{\m{B}} (Hang in there, Furukawa.)

<0030> Tớ sẽ cổ vũ cho cậu.
// I'll be cheering for you.

<0031> Nhưng...
// But...

<0032> \{Furukawa} "A, ừmm... ờ..."
// \{Furukawa} "Ah, umm... well..."

<0033> Mân mê đôi bàn tay, mắt liếc dọc liếc ngang, cô ấy thậm chí không mở miệng nổi. 
// With her hands moving all around, and her eyes looking everywhere, she couldn't even start talking.

<0034> Đúng lúc đó, chuông reo.
// And then, the bell rang.

<0035> \{Furukawa} "A..."
// \{Furukawa} "Ah..."

<0036> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0037> \{\m{B}} "Furukawa này..."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."

<0038> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0039> \{\m{B}} "Tại sao cậu muốn tái lập câu lạc bộ kịch...?" 
// \{\m{B}} "Why are you reforming the drama club...?"

<0040> Cô ấy im thin thít bởi chút áp lực của câu hỏi đó.
// She kept her mouth closed after giving in to only this amount of pressure.

<0041> Nếu người ta biết được hội trưởng là một người như thế này, chắc chẳng ai muốn gia nhập.
// If they found out that the club president is like this, the students who'll visit would definitely leave.

<0042> Chúng tôi vẫn tiếp tục tìm kiếm những học sinh có cùng sở thích... nhưng lúc này vẫn còn hai trở ngại lớn.
// We're still searching for interested students... and there're two obstacles in our way.

<0043> Đầu tiên là... Đại Gia Đình Dango...
// First... The Big Dango Family...

<0044> Hai là... một hội trưởng câu lạc bộ ngại giao tiếp...
// Second... a club president who's afraid to speak...

<0045> \{\m{B}} "Ôi trời... "
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0046> Không ai có thể vượt qua được một rào cản như thế...
// No one would be able to overcome such a barrier...

<0047> \{\m{B}} (Thực ra mà nói, mình không muốn vượt qua...)
// \{\m{B}} (Rather, I don't want overcome it...)

<0048> \{Furukawa} "À... \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Well... \m{A}-san?"

<0049> \{\m{B}} "Nói thật nhé, Furukawa."
// \{\m{B}} "I'll be honest, Furukawa."

<0050> \{Furukawa} "Vâng..."
// \{Furukawa} "Okay..."

<0051> \{\m{B}} "Khả năng giao tiếp của cậu kém quá."
// \{\m{B}} "You don't seem to have a knack for speeches."

<0052> \{Furukawa} "Ơ..."
// \{Furukawa} "Huh..."

<0053> \{\m{B}} "Vì vậy cậu phải cố gắng nhiều hơn mới được."
// \{\m{B}} "That's why you have to try very hard."

<0054> \{Furukawa} "V-vâng..."
// \{Furukawa} "O-okay..."

<0055> \{\m{B}} "Cậu sẽ phải luyện tập một thời gian để có thể nói trước đám đông..."
// \{\m{B}} "You'll have to practice how to make a speech for a while..."

<0056> \{Furukawa} "Được rồi, mình sẽ cố hết sức!"
// \{Furukawa} "Alright, I'll do my best!"

<0057> Chỉ cần có quyết tâm thì cậu sẽ làm được mọi việc.
// If you only have the will to try, you can easily do it.

<0058> Tôi bước vội vàng tới câu lạc bộ kịch.
// I quickly make my way to the drama club room. 

<0059> Furukawa đã có mặt ở đó.
// Furukawa is already waiting there.

<0060> Cô ấy mỉm cười ngay khi trông thấy tôi.
// She smiles as she sees me.

<0061> \{Furukawa} "Chúng ta tập bây giờ luôn nha?"
// \{Furukawa} "We'll practice it now, okay?"

<0062> \{\m{B}} "Không tập diễn xuất, được chứ? Chúng ta sẽ tập cho cậu có thể nói năng một cách lưu loát tại buổi ra mắt."
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, alright? We're practicing for your speech at the meeting."

<0063> \{Furukawa} "Tớ biết mà."
// \{Furukawa} "I know."

<0064> \{Furukawa} "Nhưng dù chỉ có một học sinh bước vào, mình vẫn cảm thấy hồi hộp."
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."

<0065> \{Furukawa} "Cậu không nghĩ vậy sao?"
// \{Furukawa} "Don't you think so?"

<0066> \{\m{B}} "Cũng không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả..."
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."

<0067> Furukawa bắt kịp tôi, và trước khi kịp nhận ra, chúng tôi đã đi bên cạnh nhau dọc theo hành lang.
// Furukawa catches up with me on the way, and before I know it, we're walking side by side down the hallway.

<0068> \{Furukawa} "Ehehe...."
// \{Furukawa} "Ehehe...."

<0069> Furukawa háo hức bước đi bên tôi.
// Furukawa takes some eager, yet amusing footsteps with me.

<0070> \{Furukawa} "Chúng ta tập luyện luôn nhé?"
// \{Furukawa} "We're going to practice now, okay?"

<0071> \{\m{B}} "Sẽ không tập diễn xuất, được chứ? Chúng ta sẽ tập cho cậu có thể nói năng một cách lưu loát tại buổi ra mắt."
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, all right? We're going to practice your speech for the meeting."

<0072> \{Furukawa} "Ừ."
// \{Furukawa} "Okay."

<0073> \{Furukawa} "Nhưng dù chỉ có một học sinh bước vào, mình vẫn cảm thấy hồi hộp."
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."

<0074> \{Furukawa} "Cậu không nghĩ vậy sao?"
// \{Furukawa} "Don't you think so?"

<0075> \{\m{B}} "Không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả..."
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."

<0076> \{\m{B}} "Này..."
// \{\m{B}} "Hey..."

<0077> \{\m{B}} "Sẽ thật tuyệt nếu cậu có thể làm tốt bài diễn văn nhỉ?"
// \{\m{B}} "Wouldn't it be great if you could really get your speech down?"

<0078> \{Furukawa} "Vâng, tớ sẽ ghi nhớ, và tớ nghĩ mình có thể làm được."
// \{Furukawa} "Yes, I'm good at memorizing things, so I think I'll be able to do it."

<0079> \{\m{B}} "Nhưng những gì cậu muốn nói thật sự nằm ngoài khả năng của tớ."
// \{\m{B}} "But, I won't be able to help you out with what you would be saying."

<0080> \{\m{B}} "Cái chính là tớ chẳng biết gì về kịch nên mới ở đây để tìm hiểu."
// \{\m{B}} "I don't know what drama is all about, so I'm here to find out."

<0081> \{Furukawa} "Tớ cũng vậy."
// \{Furukawa} "Me too."

<0082> \{Furukawa} "Tớ muốn diễn kịch nhưng cũng có biết gì đâu."
// \{Furukawa} "I just want to do a drama play, but actually I don't know anything about it."

<0083> Lời tuyên bố cực sốc của hội trưởng.
// The drama club president's bombshell announcement.

<0084> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0085> \{\m{B}} "Furukawa này..."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."

<0086> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0087> \{\m{B}} "Tại sao cậu muốn diễn kịch?"
// \{\m{B}} "Why do you want to be in a drama play?"

<0088> \{Furukawa} "Bởi tớ thích."
// \{Furukawa} "Because I like it."

<0089> \{\m{B}} "Thích ở điểm nào?"
// \{\m{B}} "Which part of it?"

<0090> \{Furukawa} "Tớ nghĩ sẽ rất vui khi mọi người cùng nhau biểu diễn."
// \{Furukawa} "I think it's fun seeing everyone's performances."

<0091> \{Furukawa} "Từ bé, tớ luôn vắng mặt trong các lễ hội trường..."
// \{Furukawa} "I was always absent during school arts festivals when I was little..."

<0092> \{Furukawa} "Bởi vậy tớ đã quyết định... phải gia nhập câu lạc bộ kịch cho bằng được." 
// \{Furukawa} "That's why I thought to myself... I'll definitely join the drama club."

<0093> \{Furukawa} "Và tớ sẽ cố gắng cho đến năm cuối cấp..."
// \{Furukawa} "And I'll do my best until my third year..."

<0094> \{Furukawa} "Nhưng suốt hai năm đầu, chẳng có câu lạc bộ kịch nào cả..." 
// \{Furukawa} "But there wasn't any drama club during my first and second year..."

<0095> \{Furukawa} "Rồi tớ lại nghỉ quá lâu suốt năm thứ ba..."
// \{Furukawa} "And I took a long break from school during my third year..."

<0096> \{\m{B}} "Được rồi. Thế là đủ rồi."
// \{\m{B}} "Alright. That's enough."

<0097> Tóm lại...
// In short...

<0098> Niềm đam mê diễn kịch xuất phát từ việc cô ấy thích được diễn kịch cùng mọi người.
// Her passion towards drama is because she admires people who do it.

<0099> Tập hợp nỗ lực của tất cả mọi người lại để cùng nhau đạt mục tiêu.
// Putting everyone's strength together in order to achieve one goal.

<0100> Đến tận bây giờ, cô ấy vẫn muốn thực hiện giấc mơ dang dở ấy.
// And even now, she still wants to fulfill that unfulfilled dream.

<0101> Đó là tất cả.
// That's all.

<0102> \{Furukawa} "Chỉ là tớ thấy thích thôi."
// \{Furukawa} "It's just that I like it."

<0103> Khẽ thở dài, đặt cả hai tay lên ngực.
// She let out a small sigh, bringing both hands to her chest.

<0104> Cô ấy trông khá mệt sau khi trình bày.
// Just because of her speech, she seemed tired.

<0105> Mỏng manh và yếu đuối làm sao...
// Being so frail, and fleeting...

<0106> Nhưng cô ấy vẫn đang nỗ lực hết sức mình.
// Even still, she was able to do her best.

<0107> Ai có thể bỏ đi khi chứng kiến cô ấy trong dáng vẻ như thế.
// I wonder if I could walk away, after seeing her like that.

<0108> Nếu là tôi... \ptôi cũng không thể.
// If it were me... \pI couldn't.

<0109> \{\m{B}} "... Tốt."
// \{\m{B}} "... You pass."

<0110> Đó là câu nói cần thiết để động viên cô ấy.
// Cho nên tôi nhất định phải khen cô ấy, dù chỉ một câu thôi.
// And that's why I told her that.

<0111> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Hah?"

<0112> \{\m{B}} "Bài diễn văn vừa rồi của cậu quá ổn."
// \{\m{B}} "Your speech just now was good."

<0113> \{\m{B}} "Mặc dù nó hơi ngắn... nhưng cậu đã nói được những điều cậu muốn nói nhất."
// \{\m{B}} "Even though it's short... well, you still managed to say the things you wanted to say the most."

<0114> \{Furukawa} "Có phải... cậu đang cố làm tớ vui?"
// \{Furukawa} "Are you... trying to cheer me up?"

<0115> \{\m{B}} "Làm gì có. Tớ nói thật đó."
// \{\m{B}} "Not at all. I'm telling you the truth."

<0116> \{\m{B}} "Nghĩ thế nào thì tớ nói vậy thôi."
// \{\m{B}} "I'm just saying what's on my mind."

<0117> \{Furukawa} "Thật ra... thỉnh thoảng tớ cũng hay nhập tâm vào những điều muốn nói."
// \{Furukawa} "I guess so... I sometimes get immersed in what I say."

<0118> \{\m{B}} "Ừ. Vì vậy cậu phải tin vào chính mình."
// \{\m{B}} "Yeah. That's why you should believe in your own words."

<0119> \{\m{B}} "Mà vẫn còn một vấn đề nhỏ..."
// \{\m{B}} "There's just one small problem though..."

<0120> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0121> \{\m{B}} "Đó là, liệu cậu có làm được vậy trong một bài diễn văn thật sự hay không?"
// \{\m{B}} "That is, will you be able to say what you just said in the real speech?"

<0122> \{Furukawa} "Cũng phải ha."
// \{Furukawa} "Yes, you're right."

<0123> \{\m{B}} "Cậu không quen chịu áp lực, đúng không?"
// \{\m{B}} "You're not used to being put under pressure, are you?"

<0124> \{Furukawa} "Vâng, chắc là vậy."
// \{Furukawa} "No, I'm not."

<0125> Đầu tôi lại bắt đầu quay mòng mòng khi nhận ra một vấn đề khác.
// My mind went into a loop again as I saw another problem.

<0126> \{\m{B}} "Tại sao cậu thích diễn kịch?"
// \{\m{B}} "Why do you like drama?"

<0127> Cô ấy đã rất cố gắng để thực hiện bài diễn văn của mình.
// She did her best going over her speech after that.

<0128> \{Furukawa} "Câu trả lời của tớ là, bởi ai cũng muốn cố hết sức mình để đạt một mục tiêu..."
// \{Furukawa} "My answer is because everyone is doing their best..."

<0129> \{Furukawa} "... Với lại, tớ nghĩ như vậy sẽ rất tuyệt..."
// \{Furukawa} "... And also, I think it's great..."

<0130> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng nhé?"
// \{Furukawa} "Won't you work hard with us?"

<0131> Đó là lời kết.
// That sums it all up.

<0132> Những từ ngữ cô ấy sử dụng khá trẻ con, nhưng bài diễn văn cũng ấn tượng lắm.
// Though her words are a little childish, her eager speech is impressive.

<0133> \{\m{B}} "Cho hỏi!"
// \{\m{B}} "Question!"

<0134> Tôi giơ tay lên, giả vờ như một cậu học sinh năm nhất.
// I raised my hand, wearing my first year outfit.

<0135> \{Furukawa} "Vâng, xin mời."
// \{Furukawa} "Yes, go ahead."

<0136> Cậu định thực hiện thể loại kịch nào?
// What sort of drama play are you planning?

<0137> Cái thứ ở trên tấm áp phích là gì vậy?
// What is that thing in your poster?

<0138> Cậu thích tuýp con trai như thế nào?
// What type of guy do you like?

<0139> \{\m{B}} "Cậu định thực hiện thể loại kịch nào?"
// \{\m{B}} "What sort of drama play are you planning?"

<0140> Có rất nhiều thể loại nếu muốn nói về kịch (mặc dù cá nhân tôi chẳng biết cái nào cả).
// There are all sorts if you say drama play (though I don't really know any).

<0141> Tôi nghĩ đó là câu đầu tiên người ta thường hỏi.
// I wonder if that's the first thing they'd normally ask.

<0142> \{Furukawa} "Thể loại kịch...?"
// \{Furukawa} "What sort of drama play...?"

<0143> Cô ấy ngẫm nghĩ một lát.
// She ponders for a while.

<0144> \{\m{B}} "Giống như chuyện cổ tích, hoặc nhạc kịch, hay là thứ phổ biến trong thanh niên. Đó là tất cả các thể loại, không phải sao?"
// \{\m{B}} "Like a fairy tale, or a musical, or something for adults. There are all kinds, aren't there?"

<0145> \{Furukawa} "Thật vậy ư?"
// \{Furukawa} "Really?"

<0146> \{\m{B}} "Thôi tớ về đây."
// \{\m{B}} "I'm going home."

<0147> \{Furukawa} "A! Chờ chút!"
// \{Furukawa} "Ah! Please wait!"

<0148> \{\m{B}} "Vậy hãy cho tớ một câu trả lời, được chứ?"
// \{\m{B}} "Then, just give me an answer, okay?"

<0149> \{Furukawa} "Vâng... ừm..."
// \{Furukawa} "Sure... well..."

<0150> \{Furukawa} "Một vở kịch sẽ khiến mọi người thích thú."
// \{Furukawa} "Something that everybody would enjoy."

<0151> Đó là tất cả.
// That's about it.

<0152> \{\m{B}} "Vậy ý cậu là hài kịch?"
// \{\m{B}} "So do you mean comedy?"

<0153> \{Furukawa} "Nó cũng không đáng cười lắm..."
// \{Furukawa} "It's not that we want to make you laugh..."

<0154> \{Furukawa} "Nhưng, thế cũng không có nghĩ là cậu không cười được..."
// \{Furukawa} "But, it's not like we won't make you laugh..."

<0155> \{\m{B}} "Có thể vở kịch ấy sẽ khiến tớ khóc?"
// \{\m{B}} "Maybe something that will make us cry then?"

<0156> \{Furukawa} "Tớ nghĩ khóc cũng đúng, nhưng sẽ tốt hơn nếu cậu không như thế."
// \{Furukawa} "It's okay to cry, but I guess it's fine if you don't."

<0157> \{\m{B}} "Vậy là cái nào? Vở kịch sẽ làm ta khóc hay cười đây?"
// \{\m{B}} "Which is it then? Will it make us laugh or cry?"

<0158> \{Furukawa} "Ch, Chỉ là nửa này, nửa kia!"
// \{Furukawa} "S, somewhere in between!"

<0159> \{Furukawa} "Ehehe..."
// \{Furukawa} "Ehehe..."

<0160> Có phải cô ấy đang cố che dấu sự thật bằng cách cười thật tươi...?
// Is she trying to cover herself by smiling...?

<0161> \{\m{B}} "À... được rồi..."
// \{\m{B}} "Ah... fine then..."

<0162> \{Furukawa} "Ơ? Thế là ổn rồi à?"
// \{Furukawa} "Huh? Was that okay?"

<0163> \{\m{B}} "Ừ, dù sao cậu cũng đã trả lời."
// \{\m{B}} "Yeah, since you answered."

<0164> \{\m{B}} "Cậu mà không nói được gì thì mệt đấy."
// \{\m{B}} "I'd get worried if you didn't say anything though."

<0165> \{\m{B}} "Nhưng cậu đã trả lời một cách hăng hái, không phải mọi việc đều ổn sao?"
// \{\m{B}} "If you're eager to answer, won't it go well?"

<0166> \{Furukawa} "Vâng, tớ cảm thấy thật vui khi mọi chuyện diễn ra tốt đẹp."
// \{Furukawa} "Yes, it would make me happy if everything went well."

<0167> \{\m{B}} "À, đấy cũng là việc cậu nên làm vào lúc này..."
// \{\m{B}} "Well, that's what you should be doing anyway right now..."

<0168> \{Furukawa} "......?"
// \{Furukawa} "......?"

<0169> \{\m{B}} "Những hình ảnh trên tấm áp phích là gì vậy?"
// \{\m{B}} "What are those pictures on your poster?"

<0170> Nhất định sẽ có người hỏi, vì vậy tôi không thể bỏ qua vấn đề này.
// Someone will definitely ask that, so I can't ignore it.

<0171> \{Furukawa} "Đó là Đại Gia Đình Dango."
// \{Furukawa} "It's the Big Dango Family."

<0172> Cô ấy trả lời ngay tức thì.
// She clearly answered at once.

<0173> \{\m{B}} "Ý cậu là... thứ đã rất nổi tiếng từ nhiều năm về trước?"
// \{\m{B}} "Do you mean... that thing that was popular a long time ago?"

<0174> \{Furukawa} "Vâng, tất cả mọi người dân Nhật Bản chắc chắn đều biết Đại Gia Đình Dango nổi tiếng như thế nào."
// \{Furukawa} "Yes, everyone in Japan would know how popular the Big Dango Family was."

<0175> \{Furukawa} "Một gia đình luôn có ít nhất hàng trăm thành viên và họ luôn vui vẻ, thật sự tớ hơi ghen tị với họ."
// \{Furukawa} "There's at least a hundred of them and they're always having fun so I'm a little envious."

<0176> \{Furukawa} "Mặc dù theo tớ thấy, sẽ thật rắc rối khi tất cả họ cùng tới công viên để giải trí."
// \{Furukawa} "Though I think they're always in a lot of trouble whenever they go to the park."

<0177> \{Furukawa} "Nhưng Đại Gia Đình Dango vẫn..."
// \{Furukawa} "But the Big Dango Family..."

<0178> \{\m{B}} "STOP!"
// \{\m{B}} "STOP!"

<0179> \{Furukawa} "Vâng...?"
// \{Furukawa} "Yes...?"

<0180> \{\m{B}} "Sao tự nhiên cậu phát biểu hùng hồn vậy..."
// \{\m{B}} "You suddenly became talkative..."

<0181> \{Furukawa} "Ơ... không tốt sao?"
// \{Furukawa} "Well... is that bad?"

<0182> \{\m{B}} "Cậu lạc đề rồi đấy."
// \{\m{B}} "You have too many different kinds of tension."

<0183> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi..."
// \{Furukawa} "Sorry..."

<0184> \{\m{B}} "Thực ra như thế cũng tốt..."
// \{\m{B}} "That's good though..."

<0185> \{Furukawa} "Tốt?"
// \{Furukawa} "Good?"

<0186> \{\m{B}} "Không, cũng không hẳn..."
// \{\m{B}} "No, not really..."

<0187> \{Furukawa} "Vậy à?"
// \{Furukawa} "Not really?"

<0188> \{\m{B}} "Tớ không nói Đại Gia Đình Dango là không tốt, nhưng đó không phải là vấn đề chính, được chứ?"
// \{\m{B}} "I'm not saying the Big Dango Family isn't good, but that's not the point, right?"

<0189> \{\m{B}} "Dù cậu là hội trưởng câu lạc bộ, nhưng tớ sẽ chẳng hiểu cậu đang trình bầy cái gì cả, đúng không?"
// \{\m{B}} "Though you're the drama club president, I'll be lost to what you're trying to explain, right?"

<0190> \{Furukawa} "Cậu nói đúng... bài diễn văn của tớ tự nhiên toàn nói về Đại Gia Đình Dango..."
// \{Furukawa} "You're right... my speech became all about the Big Dango Family..."

<0191> \{\m{B}} "Cậu hiểu ý tớ rồi đấy?"
// \{\m{B}} "See what I mean?"

<0192> Chắc chắn sẽ có người cố gắng làm trật chủ đề... không biết cô ấy trả lời thế nào...
// There might also be someone who will derail the topic... I wonder how will she respond to it...

<0193> \{\m{B}} "Cậu thích tuýp con trai như thế nào?
// \{\m{B}} "What kind of guy do you like?"

<0194> \{Furukawa} "Hả?"
// \{Furukawa} "Huh?"

<0195> \{\m{B}} "Cậu thích tuýp con trai như thế nào?"
// \{\m{B}} "I said, what kind of guy do you like?"

<0196> \{Furukawa} "Hả? Tớ á...?"
// \{Furukawa} "Huh? My type...?"

<0197> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yep."

<0198> \{Furukawa} "À... ờ..."
// \{Furukawa} "Ah... well..."

<0199> Cô ấy thật sự nghiêm túc suy ngẫm...
// She's giving it some thought...

<0200> \{Furukawa} "Tớ thích người luôn đi bên cạnh tớ..."
// \{Furukawa} "I like a guy who'll walk along side me..."

<0201> \{Furukawa} "Người sẽ nắm tay tớ..."
// \{Furukawa} "Who will hold my hand..."

<0202> \{Furukawa} "Người mà dù tớ hay làm phiền, nhưng cậu ấy vẫn cũng không ghét tớ..."
// \{Furukawa} "Who doesn't mind that it's me..."

<0203> \{Furukawa} "A... hình như là tớ nói hơi nhiều... thế chắc đủ rồi."
// \{Furukawa} "Ah... I think I've said too much... that's it for now."

<0204> Đòi hỏi của cô ấy thực sự quá tầm thường...
// She's pretty simple...

<0205> Nếu là vậy... thì có khối người đáp ứng được đòi hỏi ấy.
// Anyway... if that's all that she wants, then anyone would be acceptable.

<0206> \{\m{B}} "Nếu chỉ có vậy thì chọn tớ đi! Làm bạn gái tớ nhé!"
// \{\m{B}} "If that's all you want then pick me! Please go out with me!"

<0207> Mọi chuyện chắc chắn sẽ diễn ra như thế này.
// It's bound to turn out this way.

<0208> \{Furukawa} "Ơ..."
// \{Furukawa} "Huh..."

<0209> \{Furukawa} "Cậu... nói thật ư? \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Really...? \m{A}-san?"

<0210> \{\m{B}} "À không. Tớ chỉ đóng vai một học sinh mà cậu không hề quen biết."
// \{\m{B}} "No way. My role right now is some freshman that you don't know."

<0211> \{Furukawa} "Ừ, phải rồi... ehehe..."
// \{Furukawa} "Oh yeah, you're right... ehehe..."

<0212> Cô ấy thẹn thùng che khuôn mặt đỏ ửng.
// She turns bright red and hides her face.

<0213> \{\m{B}} "Làm vậy chỉ khiến cậu ngố thêm thôi..."
// \{\m{B}} "You're definitely making a fool out of yourself..."

<0214> Sau đó, chúng tôi tiếp tục tập luyện thêm một giờ nữa.
// After all that, our practice continued for an hour.

<0215> Furukawa thấm mệt, vì vậy chúng tôi quyết định nghỉ tập.
// Furukawa's voice is beginning to wear out, so we ended the practice.

<0216> Sau đó, tôi đi cùng cô ấy ra cổng.
// After that, I walked with her to the school gate.

<0217> Tôi chợt nhớ ra một chuyện.
// And then I remembered something.

<0218> \{\m{B}} "Furukawa này."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."

<0219> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Huh?"

<0220> \{\m{B}} "Tớ sẽ ăn cùng người khác bắt đầu từ tuần tới."
// \{\m{B}} "I'll be eating with someone starting next week."

<0221> \{Furukawa} "Hả... cậu không ăn với tớ nữa sao?"
// \{Furukawa} "Huh... you won't eat with me anymore?"

<0222> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0223> \{\m{B}} "Cậu sẽ phải cố gắng rất nhiều để tự mua đồ ăn đấy."
// \{\m{B}} "You have to do your best to get your own food."

<0224> \{\m{B}} "Dù sao, nhà cậu cũng là tiệm bánh mà, vì vậy sẽ là một ý hay nếu cậu tự mang đồ ăn."
// \{\m{B}} "Anyway, your house is a bakery so it'd be a good idea to just bring your own food."

<0225> \{Furukawa} "Ừ... cậu nói cũng đúng, nhưng mà..."
// \{Furukawa} "Yeah... you're right, but still..."

<0226> \{\m{B}} "Nhưng sao...?"
// \{\m{B}} "But still...?"

<0227> \{Furukawa} "Tớ nghĩ mua thức ăn tại trường sẽ hay hơn..."
// \{Furukawa} "I was thinking of buying some food during my school days..."

<0228> \{Furukawa} "Đi mua thức ăn cùng với bạn bè và ăn trong khi cùng nói chuyện với nhau."
// \{Furukawa} "Going to buy food with friends and eating it while we chat."

<0229> \{Furukawa} "Và thỉnh thoảng, tớ cũng muốn được ăn ở căng tin."
// \{Furukawa} "And sometimes, I'd like to eat at the cafeteria."

<0230> \{Furukawa} "Nhưng bây giờ tớ phải làm sao đây..."
// \{Furukawa} "But I'm really confused right now..."

<0231> \{\m{B}} "Vậy à...?"
// \{\m{B}} "Are you...?"

<0232> \{\m{B}} "Vậy thì tìm những người sẽ cùng ăn với cậu ấy."
// \{\m{B}} "You should find people who'll eat with you."

<0233> \{\m{B}} "Những người bạn."
// \{\m{B}} "Friends."

<0234> \{Furukawa} "Ừ."
// \{Furukawa} "Okay."

<0235> \{\m{B}} "Gặp lại sau."
// \{\m{B}} "See you then."

<0236> Tôi tạm biệt cô ấy rồi thả bộ xuống con dốc.
// I said goodbye to her as I went down the slope.

<0237> Và chúng tôi cùng đi về nhà.
// And we walked home together.

<0238> Ra đến đầu đường, tôi nhận ra một người quen.
// And just ahead on the road, I noticed a familiar guy.

<0239> Sunohara.
// Sunohara.

<0240> \{\m{B}} (Nó làm gì ở đây vào giờ này vậy...)
// \{\m{B}} (What's he doing here now...)

<0241> Bên cạnh tôi là Furukawa.
// Beside me is Furukawa.

<0242> Cậu ta là người duy nhất tôi không muốn bị bắt gặp khi đi cùng với Furukawa.
// He's the only person I don't want to see while I'm with Furukawa.

<0243> Đi cách Furukawa một quãng
// Walk away from Furukawa for a while.

<0244> Nắm lấy tay của Furukawa và chạy đi
// Grab Furukawa's hand and run away.

<0245> \{\m{B}} "Cậu cứ đi trước đi."
// \{\m{B}} "You go on ahead for a bit."

<0246> \{Furukawa} "Hả?"
// \{Furukawa} "Huh?"

<0247> \{\m{B}} "Xin lỗi, nhưng tớ muốn cậu cư xử như chúng ta không hề quen nhau, nếu không bạn tớ sẽ thấy chúng ta mất."
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I want you to act like we're strangers, otherwise one of my friends will see us."

<0248> \{Furukawa} "Là ai? Đó là bạn của Okazaki ư?"
// \{Furukawa} "Who is it? He's your friend, right?"

<0249> \{Furukawa} "Nếu vậy tớ cũng muốn chào hỏi cậu ấy."
// \{Furukawa} "I want to say hi to him too if he's your friend."

<0250> \{\m{B}} "Thôi thôi."
// \{\m{B}} "That's okay."

<0251> Tôi từ từ đẩy cô ấy đi trước.
// I slowly pulled her away as I refuse.

<0252> \{Furukawa} "...?"
// \{Furukawa} "...?"

<0253> Có một dấu hỏi bự chảng ở trên đầu cô ấy khi chúng tôi dần dần nới rộng khoảng cách.
// She has a question mark above her head as she distanced herself.

<0254> Và Sunohara chạy ngay đến chỗ cô ấy đứng trước đó ngay khi nó nhận ra tôi.
// And Sunohara took her place once he noticed me.

<0255> \{Sunohara} "Yo!"
// \{Sunohara} "Yo!"

<0256> \{\m{B}} "Cậu vừa hồi sinh à?"
// \{\m{B}} "You survived."

<0257> \{Sunohara} "Ahaha, hỏi gì lạ vậy?"
// \{Sunohara} "Ahaha, what are you talking about?"

<0258> \{\m{B}} "Lũ trong đội tuyển không đập cậu nhừ tử à?"
// \{\m{B}} "Didn't some rugby player beat you up?"

<0259> \{Sunohara} "A... chuyện đó...?"
// \{Sunohara} "Ah... that...?"

<0260> \{Sunohara} "Cậu vừa đi là tớ thu xếp mọi chuyện với hắn xong rồi."
// \{Sunohara} "I managed to talk him out of it after you were out of sight."

<0261> \{\m{B}} "Dóc tổ..."
// \{\m{B}} "Liar..."

<0262> Tôi cược là nó đã chạy vắt giò lên cổ ngay khi có thể và nấp cho đến tận bây giờ.
// I bet he ran as far as he could and has hid until now.

<0263> \{Sunohara} "Nói thật đó. Tớ đã đả thông tư tưởng cho hắn rồi."
// \{Sunohara} "It's no lie. I totally talked him out of it."

<0264> Cậu sẽ không đả thông tư tưởng cho người ta khi họ sắp đập cho cậu toé khói.
// You don't just talk your way out of a beating.

<0265> \{Sunohara} "Yo!"
// \{Sunohara} "Yo!"

<0266> \{\m{B}} "Cậu biết không... tớ tưởng cậu bị đòn nhừ tử và chết dí ở đâu đó rồi."
// \{\m{B}} "You know... instead of me, I thought you got towed away or something."

<0267> \{Sunohara} "Gì? Tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả."
// \{Sunohara} "Huh? I don't know what you're talking about."

<0268> \{\m{B}} "Cậu sẽ bị đình chỉ nếu cứ thế này."
// \{\m{B}} "You're going to be a dropout if you keep this up."

<0269> \{Sunohara} "Sợ gì chứ?"
// \{Sunohara} "Who cares?"

<0270> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0271> Tôi ngó phía đằng sau Sunohara.
// I glanced behind Sunohara.

<0272> Furukawa đang đứng đó, im lặng chờ đợi.
// And there was Furukawa, waiting silently .

<0273> Tôi ra hiệu cứ đi trước đi, nhưng chắc cô ấy vẫn không hiểu, thay vào đó, cô ấy hơi nghiêng đầu thể hiện sự khó hiểu.
// I gave her a sign that she could go on ahead, but she definitely didn't understand, and instead, tilted her head to show her confusion.

<0274> \{Sunohara} "Này, cậu có đói không?"
// \{Sunohara} "Hey, aren't you hungry?"

<0275> \{\m{B}} "Hơi hơi."
// \{\m{B}} "Kind of."

<0276> \{Sunohara} "Thế thì hôm nay cậu bao nhé."
// \{Sunohara} "Buy someting for me, okay?"

<0277> \{\m{B}} "Tớ hết tiền rồi."
// \{\m{B}} "I got no money."

<0278> \{Sunohara} "Lời thề hoạn nạn có nhau của tụi mình đâu hả?"
// \{Sunohara} "Hey, didn't we agree that you'd return the favor in times like these?"

<0279> \{Sunohara} "Tớ còn cho cậu sử dụng phòng tớ nữa."
// \{Sunohara} "And I'm letting you use my room."

<0280> \{\m{B}} "Rốt cuộc là cậu muốn cái gì?"
// \{\m{B}} "... So, what exactly do you want?"

<0281> Tôi nhìn quanh nhưng không tìm được gì.
// I looked around and found nothing.

<0282> \{\m{B}} "Ở đây chẳng có gì cả?"
// \{\m{B}} "There's nothing here, right?"

<0283> \{Sunohara} "Máy bán nước tự động ở kia cũng được. Nước caramen ở đó sẽ khiến cậu no căng rốn."
// \{Sunohara} "That vending machine over there is fine. That caramel juice that looks like it's going to fill your stomach."

<0284> Nó đang đùa chắc? Tôi không thể tin là nó lại muốn uống thứ nước đó.
// Is he kidding? I can't believe that he wants to drink that sweet looking juice.

<0285> Ui...
// Gah...

<0286> Furukawa chạy lại máy bán nước tự động sau khi nghe Sunohara nói.
// Furukawa headed to the vending machine after she heard Sunohara's story.

<0287> Rồi sau đó...
// And then...

<0288> Bíp. Lạch cạch!
// Beep. Clatter!

<0289> \{Sunohara} "Hả?"
// \{Sunohara} "Huh?"

<0290> Sunohara quay lại khi nó nghe thấy âm thanh hoạt động của cái máy.
// Sunohara turns around as he hears the sound of the vending machine in action.

<0291> Và trước mặt là Furukawa, người đang cầm một lon nước như thể nó là một thứ cực kì quan trọng.
// And just in front of him is Furukawa who's holding a can of juice as if it was something important.

<0292> \{Furukawa} "Của cậu đây."
// \{Furukawa} "Here, have this."

<0293> Cô ấy đưa lon nước cho Sunohara.
// She gives the juice to Sunohara.

<0294> Lúc ấy, tôi chỉ biết thất vọng mà che mặt đi.
// I put my hand over my face at the same time.

<0295> \{Sunohara} "Hở?"
// \{Sunohara} "Huh?"

<0296> \{Furukawa} "Tớ đãi cậu."
// \{Furukawa} "It's my treat."

<0297> \{Sunohara} "Và cậu là?"
// \{Sunohara} "And who're you?"

<0298> \{Furukawa} "Tớ là Furukawa Nagisa. \m{A}-san đã giúp đỡ tớ rất nhiêu."
// \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa. \m{A}-san's been helping me for awhile."

<0299> \{Sunohara} "Thật hả?"
// \{Sunohara} "Really?"

<0300> Nó quay phắt lại tôi.
// He looks over at me.

<0301> \{\m{B}} "Ừ, thì đôi khi..."
// \{\m{B}} "Yeah, I suppose..."

<0302> Vẫn để tay che mặt, tôi trả lời.
// I answered him, keeping my hand over my face.

<0303> \{Sunohara} "Đây đâu phải là em gái cậu, phải không?"
// \{Sunohara} "She's not your little sister, is she?"

<0304> \{\m{B}} "Đương nhiên."
// \{\m{B}} "No, she's not."

<0305> \{Sunohara} "Hai người có quan hệ như thế nào?"
// \{Sunohara} "What kind of relationship do you two have?"

<0306> \{\m{B}} "Đừng bận tâm..."
// \{\m{B}} "Who knows...?"

<0307> \{Furukawa} "Cậu ấy giúp tớ tái lập lại câu lạc bộ kịch..."
// \{Furukawa} "He helped me with the drama club when I was starting it up again..."

<0308> \{Furukawa} "Nhưng cậu ấy không phải là thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ."
// \{Furukawa} "He's not a member though, I'm the only one."

<0309> \{Furukawa} "Tớ cũng kiêm hội trưởng câu lạc bộ."
// \{Furukawa} "And I'm the club president."

<0310> \{\m{B}} (Oa...)
// \{\m{B}} (Woah...)

<0311> Cô ấy tự động khai hết luôn.
// She's actually telling him that.

<0312> \{Sunohara} "Là thật á...?"
// \{Sunohara} "Really...?"

<0313> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy..."
// \{\m{B}} "Yep, that's right..."

<0314> Đến lúc phải thành thật rồi.
// I became serious about it too.

<0315> \{Sunohara} "Cậu đã nói là đang gặp rắc rối, thì ra đây là lý do..."
// \{Sunohara} "You told me recently that you've been in bad shape, so this is what you meant..."

<0316> \{Sunohara} "Tớ không thấy cậu sau buổi học ngày hôm qua, thì ra đây là lí do..."
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what that means..."

<0317> Kiểu cười mỉa mai của nó thật đáng ghét.
// I really hate that chuckle of his.

<0318> \{Sunohara} "Lại còn... câu lạc bộ kịch nữa..."
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."

<0319> \{Sunohara} "Tớ ngạc nhiên là cậu lại có hứng thú hoạt động câu lạc bộ, mặc dù cậu ghét chúng."
// \{Sunohara} "I'm amazed that you have interest in club activities even though you hate them."

<0320> \{Sunohara} "Vậy mà tớ tưởng cậu không chịu nổi mấy vụ đó chứ." 
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stand club activities."

<0321> \{Furukawa} "Ưmm...?"
// \{Furukawa} "Huh...?"

<0322> Furukawa nhìn tôi.
// Furukawa looked over at me.

<0323> Tôi thật sự muốn đấm cong mỏ Sunohara ngay lúc này.
// I'd really like to smack Sunohara right now.

<0324> Nhưng tôi không thể làm vậy.
// But I couldn't do it.

<0325> \{Sunohara} "Đầu tiên, chúng ta phải làm quen đã chứ nhỉ."
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."

<0326> \{\m{B}} "Muốn mua gì thì mua này!"
// \{\m{B}} "Have whatever you want!"

<0327> Tôi rút ví, lấy tờ 1000 yên dúi vào tay Sunohara.
// I took out my wallet, pulled out a thousand yen bill and shoved it towards Sunohara.

<0328> \{Sunohara} "Ua, thank you!" 
// "Oa, cậu hào phóng quá!"
// \{Sunohara} "Oh, thanks!"

<0329> \{Sunohara} "Cậu không được đòi lại đâu đấy?"
// \{Sunohara} "You can't take it back, okay?"

<0330> \{Sunohara} "Gặp lại sau."
// \{Sunohara} "Later then."

<0331> Nó bỏ đi với nụ cười khoét rộng đến mang tai.
// He leaves, completely satisfied.

<0332> \{\m{B}} "Hừ..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0333> \{Furukawa} "\m{A}-san, về điều cậu ấy vừa nói..."
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what your friend said..."

<0334> Hừm, cô ấy vẫn lo về chuyện đó.
// Oh, she's worried about that.

<0335> \{Furukawa} "Về cái rào cản ấy..."
// \{Furukawa} "About that hedge's..."*

<0336> \{\m{B}} "Chúng ta đi thôi, Furukawa."
// \{\m{B}} "Let's go, Furukawa."

<0337> Tôi nắm tay cô ấy kéo đi.
// I grabbed ahold of her hand and pulled her along.

<0338> \{Furukawa} "A..."
// \{Furukawa} "Huh..."

<0339> Khi nhìn lại đằng sau, tôi nhận ra có gì đó không ổn với Furukawa.
// As I look behind me, I notice that something's wrong with Furukawa.

<0340> Cô ấy đang quỳ dưới đất.
// She's on her knees.

<0341> Nói đúng hơn, cô ấy thật sự rất mệt.
// To put it another way, she's really tired.

<0342> \{\m{B}} (... Tệ thật, sao lại vào lúc này chứ?)
// \{\m{B}} (... This is the worst case scenario.)

<0343> Những học sinh đang trên đường về chăm chăm nhìn chúng tôi.
// Students, on their way home, were watching us.

<0344> Làm tôi chỉ muốn bỏ chạy ngay lập tức.
// It really makes me want to run ahead by myself.

<0345> \{\m{B}} "Tớ xin lỗi... cậu có sao không?"
// \{\m{B}} "I'm sorry... are you okay?"

<0346> Ai ngờ lại xảy ra sự cố như vậy, tôi lập tức đỡ cô ấy.
// I'd never do that though, so I gave her my hand as I ask if she's alright.

<0347> \{Furukawa} "A... không sao đâu... tại tớ bất ngờ quá..."
// \{Furukawa} "Yeah... it's nothing... I just got taken by surprise..."

<0348> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi..."
// \{Furukawa} "Sorry about that..."

<0349> Cô ấy nắm lấy tay tôi khi được kéo dậy.
// She held onto my hand as I helped her up.

<0350> \{\m{B}} "Đầu gối cậu có bị sao không?"
// \{\m{B}} "Is your knee okay?"

<0351> \{Furukawa} "Chỉ hơi đỏ một chút, không chảy máu, vậy là ổn rồi."
// \{Furukawa} "It's a little red, but it's not bleeding so it's alright."

<0352> \{\m{B}} "May quá..."
// \{\m{B}} "Good..."

<0353> \{Giọng Nói} "Cứu nhân độ thế à? Cậu thật tử tế làm sao."
// \{Voice} "Helping people? How kind of you."

<0354> Cái giọng đáng ghét đó.
// An annoying voice.

<0355> Sunohara đứng ngay sau lưng cô ấy.
// Sunohara was standing right behind her.

<0356> \{Sunohara} "Bảo cô ta đãi bọn mình chút gì đó gọi là đền ơn đi."
// \{Sunohara} "Let her treat us to something in return."

<0357> Nó đi đến bên cạnh tôi.
// He came over next to me.

<0358> \{\m{B}} "Im đi và biến cho tớ nhờ."
// \{\m{B}} "Shut up, you go that way."

<0359> \{Sunohara} "Sao chứ? không phải cậu cũng định làm vậy ư?"
// \{Sunohara} "Why? This is a chance, weren't you going to do that anyway?"

<0360> \{Furukawa} "À, nếu là nước giải khát thì được."
// \{Furukawa} "Well, it's alright if it's just juice."

<0361> Cô ấy bất chợt lên tiếng khi nghe thấy bọn tôi thì thầm với nhau.
// She said that as she watched us whispering to one another.

<0362> \{Sunohara} "Lucky!"
// \{Sunohara} "Lucky!"

<0363> \{Furukawa} "Cậu uống gì? Trà nhé?"
// \{Furukawa} "What would you like? Is tea okay?"

<0364> \{Sunohara} "Hay soda đi? Cũng tuyệt lắm."
// \{Sunohara} "How about some clear soda? It looks good."

<0365> Cậu là con nít à?
// Are you a kid or something?

<0366> \{Furukawa} "Ừ, tớ biết rồi."
// \{Furukawa} "Okay, sure."

<0367> Hình như cô ấy rất vui vẻ khi được đãi người khác đồ uống.
// She seems happy to be able to treat others to drinks.

<0368> \{Furukawa} "Vậy... còn cậu thì sao \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Well... what about you \m{A}-san?"

<0369> \{\m{B}} "Không cần đâu."
// \{\m{B}} "I'm fine."

<0370> \{Furukawa} "Tớ biết rồi."
// \{Furukawa} "Okay."

<0371> Nghe tôi nói vậy, Furukawa bước ngay đến máy bán hàng tự động.
// After I replied, Furukawa headed over to the vending machine.

<0372> \{Sunohara} "... \m{A}-san?"
// \{Sunohara} "... \m{A}-san?"

<0373> \{Sunohara} "Sao con nhỏ đó biết tên cậu hay vậy?"
// \{Sunohara} "Why does she know your name?"

<0374> \{\m{B}} "Ai biết?"
// \{\m{B}} "Who knows?"

<0375> \{Sunohara} "Hử..."
// \{Sunohara} "Hmm..."

<0376> Bíp. Lạch cạch!
// Beep. Clatter!

<0377> Cô ấy cầm lon nước và vội vã chạy lại chỗ chúng tôi.
// She picks up the juice and runs back to us.

<0378> \{Furukawa} "Của cậu đây."
// \{Furukawa} "Here it is."

<0379> \{Sunohara} "Ừm, thank you."
// \{Sunohara} "Great, thanks."

<0380> Nó chộp lấy lon nước rồi khui ra ngay lập tức.
// He takes it and opens it immediately.

<0381> \{\m{B}} (Cậu làm ơn đi chỗ khác chơi đi...)
// \{\m{B}} (Would you please just go away already...)

<0382> Nó bắt đầu uống.
// He started to drink.

<0383> \{Furukawa} "À... Tớ là Furukawa Nagisa."
// \{Furukawa} "Well... I'm Furukawa Nagisa."

<0384> \{Furukawa} "\m{A}-san đã giúp đỡ tớ rất nhiều."
// \{Furukawa} "\m{A}-san's always helping me out."

<0385> \{\m{B}} (Oái...)
// \{\m{B}} (Woah...)

<0386> Furukawa bắt đầu màn chào hỏi.
// Furukawa started her one-sided greeting.

<0387> \{Furukawa} "Cậu là bạn của \m{A}-san đúng không?"
// \{Furukawa} "You're \m{A}-san's friend, right?"

<0388> \{Furukawa} "À,... Cậu ấy đã giúp đỡ tớ rất nhiều trong việc tái lập câu lạc bộ kịch..."
// \{Furukawa} "Well, when... I was going to reform the drama club and he helped me with it."

<0389> \{Furukawa} "Nhưng cậu ấy không phải là thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ."
// \{Furukawa} "He's not a member though, since I'm the only member."

<0390> \{Furukawa} "Tớ cũng kiêm hội trưởng câu lạc bộ."
// \{Furukawa} "And I'm the club president, too."

<0391> Cô ấy tự động khai tuốt luốt với nó.
// ... She's actually telling him all that.

<0392> \{Sunohara} "Thật hả...?"
// \{Sunohara} "Really...?"

<0393> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy..."
// \{\m{B}} "Yup, that's right..."

<0394> Tôi đành phải thành thật.
// I became serious too.

<0395> \{Sunohara} "Lúc trước, cậu đã nói là gặp rắc rối, thì ra đây là lý do..."
// \{Sunohara} "You told me lately that you're in bad shape, so this is what it means..."

<0396> \{Sunohara} "Tớ không thấy cậu sau buổi học ngày hôm qua, thì ra đây là lý do..."
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what it meant..."

<0397> Kiểu cười mỉa mai của nó thật đáng ghét.
// I hate that chuckle of his.

<0398> \{Sunohara} "Lại còn... câu lạc bộ kịch nữa..."
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."

<0399> \{Sunohara} "Tớ ngạc nhiên là cậu lại có hứng thú với hoạt động câu lạc bộ, mặc dù cậu ghét chúng."
// \{Sunohara} "I'm surprised to know that you have any interest in club activities even though you hate them."

<0400> \{Sunohara} "Vậy mà tớ tưởng cậu không chịu nổi mấy vụ đó chứ." 
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stomach club activities."

<0401> \{Furukawa} "Ơ...?"
// \{Furukawa} "Eh...?"

<0402> Furukawa nhìn tôi.
// Furukawa looked at me.

<0403> Tôi thật sự rất muốn đấm bể mặt tên Sunohara.
// I have a serious urge to hit Sunohara here.

<0404> Nhưng không thể.
// But I couldn't touch him.

<0405> \{Sunohara} "Đầu tiên, chúng ta phải làm quen đã chứ nhỉ."
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."

<0406> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0407> \{Sunohara} "Đừng có nhìn tớ đáng sợ vậy."
// \{Sunohara} "Don't make such a scary face."

<0408> \{Sunohara} "Dù sao thì, dạ dày của tớ đã phát no vì axit cacbonic rồi, chắc tớ mò về ký túc xá thôi."
// \{Sunohara} "Anyways, I'm full from the soda, so maybe I should be going."

<0409> Sau khi vứt vỏ lon vào thùng rác, nó bỏ đi một cách thoả mãn.
// Throwing away the empty soda can, he walks away, satisfied.

<0410> \{\m{B}} "Hừ..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0411> \{Furukawa} "\m{A}-san, về điều cậu ấy vừa nói..."
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what that friend of yours said..."

<0412> Cô ấy lo lắng về chuyện đó ư?
// She's worried about that, is she?

<0413> \{\m{B}} "Tớ đã từng tham gia câu lạc bộ bóng rổ hồi trung học."
// \{\m{B}} "Well, I was in the basketball club in middle school."

<0414> \{\m{B}} "Là thành viên của đội tuyển nhưng ngay trước trận đấu, tớ với ba đã gây lộn với nhau. Chuyện đó xảy ra hồi năm ba."
// \{\m{B}} "I was a regular but I got into a big fight with my old man just before the match in my third year."

<0415> \{\m{B}} "Tớ bị thương và không thể tham gia trận đấu."
// \{\m{B}} "Since I was injured, I wasn't able to play in matches."

<0416> \{\m{B}} "Vì thế tớ đã quyết định rời khỏi đội."
// \{\m{B}} "So I ended up quitting after that."

<0417> .........
// .........

<0418> Tại sao mình lại nói cho cô ấy nghe về quá khứ đó?
// Why the hell am I telling her about my past?

<0419> Có phải mình muốn sẻ chia nỗi buồn với Furukawa?
// Did I want to confess my unhappiness to Furukawa?

<0420> Hay mình đang tìm kiếm sự thương hại?
// Was I looking for pity?

<0421> \{Furukawa} "Vậy tớ muốn giúp cậu."
// \{Furukawa} "Then I'd like to help."

<0422> Đúng như mình nghĩ.
// Those were the words I was looking for.

<0423> \{Furukawa} "Giúp cậu lấy lại phong độ của một tuyển thủ."
// \{Furukawa} "Let's get you on track to being popular again."

<0424> \{Furukawa} "Giống cậu đã giúp tớ ấy."
// \{Furukawa} "Just like me."

<0425> Cô ấy che mặt đi vì ngượng ngùng.
// She covered her face to hide her embarrassment.

<0426> Có phải cô ấy đang cố nói tất cả đều là nhờ công của tôi?
// ... Is she trying to say it's all thanks to me?

<0427> Coi bộ gậy ông đập lưng ông rồi.
// It seemed that my own good deed's come back to haunt me.

<0428> Thật ra tôi không muốn khoét sâu thêm vết thương cũ một lần nữa.
// Though I really didn't want to open up that old scar again.

<0429> Tôi có thể cảm thấy mặt mình nóng ran.
// My face is getting hot.

<0430> \{\m{B}} "Ừm."
// \{\m{B}} "I see."

<0431> \{\m{B}} "Thế cũng tuyệt lắm..."
// \{\m{B}} "That would be cool..."

<0432> Bởi vậy tôi ngước lên bầu trời.
// That's why I gaze up at the sky.

<0433> Ngắm nhìn bầu trời man mác bạc phía trên mái nhà.
// I was watching the silver shining sky, just above the roof.

<0434> Và chờ đợi một làn gió làm dịu tâm hồn.
// And I waited for the wind to cool me down.

<0435> ... Ba năm trước.
// ... Three years ago.

<0436> Cuộc đời học sinh của tôi đã rất suôn sẻ trong vai trò đội trưởng đội tuyển bóng rổ.
// My school life was going smoothly as the captain of the basketball team.

<0437> Tôi còn được giới thiệu của hội thể thao, và tôi cứ đinh ninh rằng sẽ được tiếp tục chơi ở trường cấp ba.
// I even got a sports recommendation, and I was about to continue playing at high school.

<0438> Nhưng con đường tươi sáng đó nhanh chóng sụp đổ.
// But that avenue was suddenly closed off.

<0439> Tất cả chỉ vì một cuộc gây lộn giữa tôi với ông già.
// And it was all because of that fight with my old man.

<0440> Mọi chuyện bắt đầu bằng một vụ ầm ĩ ngu ngốc về việc sắp xếp đôi giày khi tôi về nhà...
// It began with a stupid quarrel about arranging my shoes as I entered the house...

<0441> Trận cãi vã ngày càng trở nên tồi tệ hơn... và chúng tôi lao vào một cuộc ẩu đả...
// Our quarrel took a turn for the worse... and we got into a rumble...

<0442> Vai phải của tôi đã va rất mạnh vào tường...
// My right shoulder hit the wall really hard...

<0443> Mặc dù đau điếng người, tôi vẫn cố trở về phòng và đóng cửa lại...
// Although it really hurt, I managed to gather my strength and head to my room, closing the door behind me...

<0444> Nhưng mọi chuyện đã quá trễ khi tôi đến gặp bác sĩ...
// But it was already too late when I finally saw the doctor...

<0445> Tay phải của tôi vĩnh viễn không thể nào nhấc lên quá vai. \wait{1500}Vĩnh viễn.
// I was no longer able to raise my right arm. Never again.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074