Clannad VN:SEEN4415: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
No edit summary
Midishero (talk | contribs)
Line 9: Line 9:
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
<pre>
<pre>
// Resources for SEEN4415.TXT


// Resources for SEEN3415.TXT
#character '*B'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Girl'
 
<0000> Tôi chuồn ra khỏi lớp và hướng về dãy phòng học cũ như mọi khi.
// I sneak out of the classroom and head towards the old school building, as always.
 
<0001> Tiếp tục đi xuống hành lang, lén lút chẳng khác nào một thằng ăn trộm.
// Like a stalker, I continue down the hallway.
 
<0002> Hầu hết các phòng học ở đây đều bỏ trống.
// Almost all of the rooms here aren't used.
 
<0003> Và theo kiến nghị của học sinh, giờ chúng đã biến thành phòng sinh hoạt cho các câu lạc bộ. Nhưng rốt cuộc chúng vẫn bị bỏ xó.
// And by request, they'd become clubrooms, but they're usually just left as is.
 
<0004> Không một chút do dự, tôi lẻn ngay vào một phòng học trống.
// Without further delay, I slip inside one of the empty classrooms.
 
<0005> Chọn một cái ghế, rồi thoải mái đặt mông lên đó.
// And then sit in a suitable chair.
 
<0006> Bên ngoài khung cửa sổ không rèm kia, bầu trời thật trong xanh và đẹp đẽ.
// Beyond the curtainless window is the beautiful sky.
 
<0007> \{\m{B}} "Tự nhiên mình cúp tiết làm gì nhỉ? Giờ chỉ còn mỗi việc ngồi không để giết thời gian..."
// \{\m{B}} "Since I've finally skipped class, the only thing I need to do is waste time..."
 
<0008> Tôi lẩm bẩm một mình. Giọng nói vang vọng khắp căn phòng trống.
// I murmur a little to myself and blend in with the empty room.
 
<0009> Không hiểu cái cuộc sống tẻ nhạt thế này bao giờ mới chấm dứt?
// I wonder if a life like this will someday change too.
 
<0010> Ngày ấy liệu sẽ đến?
// Will the day that something changes come?
 
<0011> Từng có một người nói về nó...
// There was a person talking about that...
 
<0012> Lúc này, trong đầu tôi, chỉ có hình ảnh cô gái ấy.
// Thinking of an effeminate girl was the only thing that came to mind.
 
<0013> Tôi khẽ nhắm mắt lại.
// I close my eyes.
 
<0014> Nếu cứ mãi ngồi lì ở đây, chả biết có điều tốt đẹp đến hay không?
// I wonder if something good will happen if I just sit idly here.
 
<0015> .........
// .........
 
<0016> ......
// ......
 
<0017> ...
// ...
 
<0018> Khi ánh nắng chiếu rọi vào làm tôi không chịu nổi và phải mở mắt ra.
// As sunlight suddenly lands right on top of me, it becomes unbearable, and I open my eyes.
 
<0019> Thứ ánh sáng ấy là tất cả những gì có trong căn phòng trống này.
// And it's the only thing existing in this empty room.
 
<0020> Tôi rời khỏi căn phòng.
// I leave the empty classroom.
 
<0021> Rồi thơ thẩn lê bước dọc hành lang.
// Unconcerned, I go down the stairway.
 
<0022> Cuối hành lang, tôi thấy một cánh cửa kéo.
// By the end of the corridor, I see a sliding door.
 
<0023> Đó là thư viện.
// It's the library.
 
<0024> Có tấm biển đề "Đóng cửa".
// There's a written note saying, "Closed."
 
<0025> Nhưng để ý kĩ, có thể thấy cánh cửa chỉ khép hờ.
// But, if you look closely, the door is slightly open.
 
<0026> Không hiểu sao tôi cảm thấy băn khoăn.
// I feel anxious for some reason.
 
<0027> Đẩy cánh cửa sang bên, tôi bước vào.
// I open the sliding door and go inside.
 
<0028> Bên trong, những kệ sách cao và những chiếc bàn đều được sắp xếp ngay ngắn.
// There are tall bookshelves and reading tables all lined up.
 
<0029> Vài cơn gió nhẹ len lỏi vào căn phòng, quyện với mùi giấy và bụi bặm.
// There's a little wind coming in, mixing the scent of paper and dust.
 
<0030> Tấm màn khẽ phất phơ, uốn lượn theo làn gió, tựa như đang thở.
// The floating curtain is swaying back and forth, as if it's breathing.
 
<0031> Và ngay kia, gần khung cửa sổ có một bóng người.
// And over there at the window is a person's shadow.
 
<0032> Tóc được cột bởi món trang sức dành cho trẻ con, cô nữ sinh này có vẻ là mẫu người ít nói.
// Wearing child-like hair ornaments, a schoolgirl who seems like the quiet type.
 
<0033> Màu phù hiệu giống tôi, là học sinh năm ba.
// The color of her badge is the same as mine, that of a third year.
 
<0034> Không hiểu sao, cô ta lại ngồi bệt trên đất.
// For some reason, she's sitting on the floor.
 
<0035>... cô ta có sao không nhỉ?
// ... is she feeling sick?
 
<0036> Lại gần hơn, tôi nhận ra cô gái đang chăm chú đọc sách.
// Moving closer, I realize that she's reading a book with enthusiasm.
 
<0037> Cũng cúp tiết sao?
// Is she skipping class?
 
<0038> Thế mà tôi nghĩ chỉ Sunohara và tôi mới là những đứa có khả năng vắng mặt trong giờ học.
// And I thought Sunohara and I were the only people who wouldn't be found in a classroom in such a time.
 
<0039> Cô gái vẫn tập trung đọc sách, không mảy may để ý đến tôi.
// Without noticing me, the girl continues reading the book.
 
<0040> Rồi cô ta dừng lại ở một trang.
// Then, she stops on a page.
 
<0041> Hình như cô ta tìm được thứ gì.
// It seems like she found something.
 
<0042> Và đột nhiên lôi ra một cây kéo. Cô ta định làm gì vậy?
// For some odd reason, she takes out a pair of scissors.
 
<0043> Giữ lấy mép giấy, cô ta dừng lại vài giây.
// Holding the edge of the page, she stops for some seconds.
 
<0044> Như đang suy nghĩ điều gì đó.
// It looks like she's thinking about something.


#character 'Nữ sinh'
<0045> Và rồi...
// 'Female Student'
// And then...
#character '*B'
 
#character 'Ryou'
<0046> Xoẹt, xoẹt, xoẹt.
#character 'Học sinh'
// Snip, snip, snip.
// 'Student'
 
<0047> Không một chút do dự, cô ta bắt đầu cắt trang sách...
// Without hesitation, she starts cutting the book...
 
<0048> \{\m{B}} "Ê này! Khoan đã nào!"
// \{\m{B}} "Hey! Wait a second!"
 
<0049> Bất giác tôi lập tức lao tới.
// I rush over to her without thinking.
 
<0050> \{Nữ Sinh} "?"
// \{Girl} "?"
 
<0051> Cô gái ngừng cắt và nhìn tôi.
// Her hand stops as she gazes up at my face.
 
<0052> Không hiểu vì lý do gì, cô ta lại đi chân trần.
// For some reason, she's barefooted.


<0000> Chuông hết tiết vang lên.
<0053> Giày và vớ vứt ngổn ngang trên sàn.
// The lesson ends with the ring of the school chimes.
// Her indoor shoes and socks are placed on the floor.


<0001> \{Nữ Sinh} "À..."
<0054> Nhìn xung quanh, ở đây có một cái túi đeo vai và hàng đống sách, chắc là của cô ta...
// \{Female Student} "Um..."
// And around her are a pouch handbag and tons of books that seem to belong to her...


<0002> \{\m{B}} "... hửm?"
<0055> Để ý kĩ hơn, bạn sẽ thấy cô gái này còn mang theo cả đệm.
// \{\m{B}} "... hmm?"
// If you look even further, you'll see that she even has a cushion.


<0003> Một giọng nói khiến tôi chú ý.
<0056> Bình thản và tự nhiên như đang ở nhà. Thật không bình thường chút nào.
// A voice suddenly makes me turn my head.
// She looks serious and calm, as if she's at home, but its kind of unbalanced.


<0004> \{Nữ Sinh} "A..."
<0057> \{\m{B}} "Chẳng phải đấy là sách của thư viện sao?"
// \{Female Student} "Ah..."
// \{\m{B}} "That's a library book, right?"


<0005> Fujibayashi Ryou...?
<0058> \{Nữ Sinh} "??"
// Fujibayashi Ryou...?
// \{Girl} "??"


<0006> Lớp trưởng của chúng ta đây mà.
<0059> ta ngẫm nghĩ một lúc.
// She's the class representative.
// She thinks of something.


<0007> Chính xác thì cô ấy bị bầu làm lớp trưởng.
<0060> Xoẹt, xoẹt, xoẹt.
// Or rather, to be precise, she was voted in...
// Snip, snip, snip.


<0008> Nếu tôi nhớ không nhầm, cô ấy có một người chị sinh đôi tên là Kyou.
<0061> \{Nữ Sinh} "Đây."
// If I remember correctly, she's Kyou's younger twin sister.
// \{Girl} "Yes."


<0009> Cô ấy tiến về phía bàn tôi, vừa đi vừa quan sát xung quanh một cách rụt rè.
<0062> Cô ta cắt góc trang sách vừa bị cắt và đưa nó cho tôi.
// Her eyes keep on darting back and forth as she comes by my desk.
// She cuts the corner of the cut-off page again, and presents it to me.


<0010> \{Ryou} "À... ừm..."
<0063> \{Nữ Sinh} "Cái góc này ngon lắm."
// \{Ryou} "Uh... um..."
// \{Girl} "The tip is delicious."


<0011> \{\m{B}} "... chuyện gì?"
<0064> Cô ta nói giống như đó là cái bánh xốp hay miếng thịt quay vậy.
// \{\m{B}} "... what?"
// She says that as though it's like sponge cake or roast pork.


<0012> \{Ryou} "À... cái này..."
<0065> \{\m{B}} "Cô khoái món này hả?"
// \{Ryou} "Ah... um... here..."
// \{\m{B}} "Do you eat this?"


<0013> Cô ấy đưa tôi một xấp giấy.
<0066> Tôi vừa hỏi vừa đưa mảnh giấy ra trước mặt cô ta.
// She presents a sheet of paper to me.
// I ask while thrusting the piece of paper she cut out of the book in front of her.


<0014> \{\m{B}} "... Thư tình à?"
<0067> \{Nữ Sinh} "Không, nó đâu phải thịt cừu."
// \{\m{B}} "... A love letter?"
// \{Girl} "I don't, it's not mutton."


<0015> \{Ryou} "Ơ? Không, không phải..."
<0068> \{\m{B}} "Đúng rồi đấy."
// \{Ryou} "Eh? No, it's no--..."
// \{\m{B}} "That's right."


<0016> \{\m{B}} "Tôi không ngờ bạn bạo dạn đến thế."
<0069> \{Nữ Sinh} "Thế bạn muốn ăn giấy sao?"
// \{\m{B}} "I didn't think you were that bold."
// \{Girl} "Do you want to eat paper?"


<0017> \{\m{B}} "Phải can đảm lắm mới dám đưa tôi những thứ như thế."
<0070> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn ăn."
// \{\m{B}} "You've got real guts to be giving me something like this."
// \{\m{B}} "I don't want to eat paper either."


<0018> \{Ryou} "A... nó... đâu phải là thư tình..."
<0071> \{Nữ Sinh} "Bạn không đói sao?"
// \{Ryou} "Um... it's not... a love letter--..."
// \{Girl} "You're not hungry?"


<0019> \{\m{B}} "Vậy là thư đe dọa? Đưa thẳng cho tôi như vậy không hay chút nào...."
<0072> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói."
// \{\m{B}} "Then, a death threat? I don't think it's nice to just hand something like that directly to me..."
// \{\m{B}} "No, I'm about to become hungry."


<0020> \{Ryou} "Không... không phải thư đe dọa..."
<0073> \{Nữ Sinh} "Mình thì đói rồi."
// \{Ryou} "It's... not a death threat..."
// \{Girl} "I've also become hungry."


<0021> \{\m{B}} "........."
<0074> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0022> \{Ryou} "........."
<0075> Xem ra tôi đã bắt chuyện được với cô ta, nhưng, có cảm tưởng đây là cuộc đối thoại giữa hai kẻ đầu óc có vấn đề.
// \{Ryou} "........."
// It seems I'm engaging in some conversation with her, but, it feels like we're slipping away from the basics.
 
<0076> \{\m{B}} "Dù sao thì..."
// \{\m{B}} "Anyway..."
 
<0077> \{\m{B}} "Tôi thấy cô không nên cắt sách của trường như thế."
// \{\m{B}} "I don't think you should cut pages out of school books."
 
<0078> Làm thế này thật không giống tôi chút nào, nhưng trước mắt cứ ngăn cô ta đã.
// This is unlike me, but I try to preach to her.
 
<0079> Xoẹt, xoẹt.
// Snip, snip.
 
<0080> Cô ta chẳng thèm nghe...
// She's not even listening...


<0023> \{\m{B}} "Thư thách đấu?"
<0081> \{Nữ Sinh} "?"
// \{\m{B}} "A challenge?"
// \{Girl} "?"


<0024> \{Ryou} "~~~..."
<0082> \{\m{B}} "Thôi, không có gì, cứ làm gì cô thích."
// \{Ryou} "~~~..."
// \{\m{B}} "No, nothing, do what you like."


<0025> Thụp...
<0083> Cô ta đặt cuốn sách bị cắt lên sàn.
// Thud...
// She puts the cut-off piece of the book on the floor.


<0026> Gương mặt Fujibayashi ửng hồng khi ấn mạnh xấp giấy vào ngực tôi.
<0084> Trong khi đó, tôi nhìn những cuốn sách xung quanh.
// Fujibayashi's face reddens as she forces the sheet of paper onto my chest.
// During that, I look at the books placed around her.


<0027> \{Ryou} "Nó... là nội dung của tiết sinh hoạt sáng nay."
<0085> Liếc qua cái tựa trên gáy của cuốn mỏng nhất, "Vật lý thiên văn ~Lịch sử và tổng quát~"
// \{Ryou} "It's... the printout from homeroom this morning."
// Written on the front of the thickest book is, "Astrophysics ~The History and Prospects~"


<0028> \{\m{B}} "Ra thế? Chán thật."
<0086> Cho tôi đọc cuốn đó, chắc chắn tôi chả nuốt nổi một câu.
// \{\m{B}} "That's it? How boring."
// Even if I read that book, I probably wouldn't get its meaning in one go.


<0029> Tôi nhét xấp giấy vào ngăn bàn mà chẳng thèm ngó qua.
<0087> Ít ra, chúng là những cuốn sách không thích hợp trong thư viện này vì chúng thuộc lĩnh vực cao siêu hơn.
// I take the printout and shove it inside my desk without looking at it.
// At least, they're books that would be inappropriate to this library, as they're all high-priced technical books.


<0030> Có xem cũng chẳng để làm gì.
<0088> Nếu nhìn gần hơn, bạn sẽ thấy dấu tem "Thuộc Bộ Sách Quận Trưởng"
// It probably isn't worth seeing, anyway.
// If you look pretty closely, you'll see the stamp "Prefectural Library Book Collection".


<0031> \{Ryou} "........."
<0089> \{\m{B}} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0032> \{\m{B}} "Hả, còn chuyện gì nữa?"
<0090> Thậm chí chúng không phải là sách trong trường này.
// \{\m{B}} "What, is there something else?"
// Moreover, it isn't even a book from this school.


<0033> \{Ryou} "À... ừm... mình nghĩ sẽ tốt hơn nếu bạn đi học đúng giờ."
<0091> \{\m{B}} "Này..."
// \{Ryou} "Um... well... I think it's better if you come to school on time."
// \{\m{B}} "Hey..."


<0034> \{\m{B}} "... đó không phải việc của bạn."
<0092> Tôi gãi đầu.
// \{\m{B}} "... it's none of your business, really."
// I scratch my head.


<0035> \{Ryou} "Nhưng mà... ừm... sẽ tốt hơn... nếu bạn đến trường đúng giờ, nên..."
<0093> \{\m{B}} "Thế hồi nhỏ ba mẹ không dạy cô phải giữ gìn của công sao?"
// \{Ryou} "But... well... it'd be better if... you came to school on time, so..."
// \{\m{B}} "Didn't your parents tell you to take care of everyone's belongings when you were little?"


<0036> \{\m{B}} "Cứ là lớp trưởng thì có quyền bắt mọi người theo ý mình sao?"
<0094> \{Nữ Sinh} "??"
// \{\m{B}} "So, if you become the class representative, you can just talk about your other classmates' attendance, huh?"
// \{Girl} "??"


<0037> \{Ryou} "Mình không có ý đó..."
<0095> Cô ta lại ngẫm nghĩ.
// \{Ryou} "T-that's not what I mean, but..."
// She's thinking of something again.


<0038> \{Ryou} "... nhưng..."
<0096> Rồi lấy trong túi một cái hộp và mở nắp ra.
// \{Ryou} "... um..."
// She takes out something like a box from her pouch handbag and opens the lid.


<0039> Đôi mắt cô ấy trĩu xuống.
<0097> \{Nữ Sinh} "Hộp cơm trưa."
// Her eyes are becoming misty.
// \{Girl} "Boxed lunch."


<0040> \{\m{B}} "........."
<0098> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0041> Hình như tôi hơi quá đáng.
<0099> \{Nữ Sinh} "Một hộp cơm rất ngon."
// Maybe I was a little rough.
// \{Girl} "A very delicious boxed lunch."
 
<0100> Lại chẳng thèm nghe...
// Not listening again...
 
<0101> \{Nữ Sinh} "Mình tự làm đấy."
// \{Girl} "I made it myself."
 
<0102> \{Nữ Sinh} "Hôm nay có trứng cuộn, súp, thịt và cà hầm với rau bi-na, cùng đậu nấu chín."
// \{Girl} "Today's menu is egg roll in a soup, meat and potato stew with spinach, and cooked beans."
 
<0103> \{Nữ Sinh} "Mình rất hãnh diện về nó."
// \{Girl} "I'm especially confident in this one."
 
<0104> Cô ta chỉ vào cái hộp.
// She points inside the Tupperware.
 
<0105> \{\m{B}} "Trông ngon đấy..."
// \{\m{B}} "It certainly looks good..."
 
<0106> Nếu tôi nhớ không lầm, hình như có quy định cấm mang đồ ăn vào thư viện.
// I have a feeling that eating food is prohibited in the library.


<0042> Xin lỗi
<0107> Và hơn nữa, tôi nhớ trong một tiết học cũng có nhắc đến vấn đề này.
// Apologize to her
// And to top that off, I remember that lessons are still taking place.


<0043> Im lặng
<0108> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?"
// Ignore her
// \{Girl} "Won't you eat?"


<0044> \{\m{B}} "Xin lỗi, tôi nói hơi quá."
<0109> \{\m{B}} "Không, ý tôi không phải vậy..."
// \{\m{B}} "Sorry, I spoke a bit too much."
// \{\m{B}} "No, that's not what I mean..."


<0045> \{Ryou} "Không... do mình làm phiền bạn trước..."
<0110> \{Nữ Sinh} "Hôm nay không phải đất sét..."
// \{Ryou} "No... it's my fault for bothering you so much..."
// \{Girl} "It's not clay today..."


<0046> \{Ryou} "... xin lỗi..."
<0111> \{\m{B}} "... cô thường ăn đất sét à?
// \{Ryou} "... sorry..."
// \{\m{B}} "... do you usually eat boxed lunches made of clay?"


<0047> \{Học Sinh} "Này, \m{A}, đừng có làm lớp trưởng khóc? Chị của bạn ấy sang đây là cậu toi đấy."
<0112> \{Nữ Sinh} "Không, mình sẽ bị rối loạn tiêu hóa mất."
// \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you."
// \{Girl} "I don't. I'll get indigestion."


<0048> \{Ryou} "... Không sao đâu... mình không khóc..."
<0113> \{Nữ Sinh} "Bạn muốn ăn đất sét à?"
// \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..."
// \{Girl} "Do you want to eat clay?"


<0049> Tôi không nghĩ bạn nên nói thế trong khi khóe mắt còn rưng rưng.
<0114> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn."
/// I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes.
// \{\m{B}} "I don't want to eat clay either."


<0050> May mà chưa rớt nước mắt ra, tốt hơn là đừng làm gì để cô ấy khóc.
<0115> \{Nữ Sinh} "Bạn không đói sao?"
// At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry.
// \{Girl} "You're not hungry?"


<0051> \{\m{B}} "... được rồi, tôi sẽ tiếp thu lời khuyên của bạn."
<0116> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói."
// \{\m{B}} "... well, I'll take your advice."
// \{\m{B}} "Nope, I'm about to become hungry."


<0052> \{Ryou} "À... v-vâng..."
<0117> \{Nữ Sinh} "Mình thì đói rồi."
// \{Ryou} "Ah... o-okay..."
// \{Girl} "I've also become hungry."


<0053> \{Ryou} "Nhưng mà... nếu được... bạn cố gắng đừng đi muộn."
<0118> Giờ tôi nhận ra, cuộc đối thoại của chúng tôi chẳng ăn nhập gì với nhau, một vòng luẩn quẩn lặp đi lặp lại.
// \{Ryou} "But... if you can... try not to be late."
// I just realized that it seems our conversation doesn't connect, and is in a loop.


<0054> Nói xong, Fujibayashi lấy ra một bộ bài từ trong túi.
<0119> \{\m{B}} "Chờ chút, cô thấy đấy, tôi..."
// With that said, Fujibayashi pulls a deck of cards out of her pocket.
// \{\m{B}} "Wait a minute, you see I..."


<0055> Sau đó xếp bài và xáo bài một cách vụng về.
<0120> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?"
// Then, she clumsily places the cards in her hand and shuffles them.
// \{Girl} "Won't you eat?"


<0056> Xoạch... Xoạch... Xoạch... Xoạch...
<0121> Cô ta nhìn thẳng vào mắt tôi và hỏi lại lần nữa.
// Shuffle... shuffle... shuffle... shuffle...
// She looks straight into my eyes and asks again.


<0057> \{\m{B}} "...?"
<0122> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?"
// \{\m{B}} "...?"
// \{Girl} "Won't you eat...?"


<0058> Xoạch, xoạch, xoạch, xoa--...
<0123> Giọng nói ấy có phần lạc lõng.
// Shuffle, shuffle, shuffle, shu--...
// Her voice sounds somewhat lonely.


<0059> \{Ryou} "A..."
<0124> Cơn gió thổi qua khung cửa sổ, khẽ lay động mái tóc tết kiểu trẻ con của cô ta.
// \{Ryou} "Ah..."
// The wind blowing from the window flutters her childlike hair.


<0060> Tạch-tách...
<0125> Tự nhiên tôi cảm thấy hơi tội tội.
// Clatter...
// For some reason, I feel a little guilty


<0061> Các lá bài rơi vãi tứ tung xuống nền đất.
<0126> Ăn một ít
// Her cards fall all over the ground.
// Eat some


<0062> \{Ryou} "A... a... ư~~..."
<0127> Từ chối
// \{Ryou} "Ah... ah... umm~..."
// Decline offer


<0063> Cô ấy nhanh chóng gom lại và tiếp tục xáo.
<0128> \{\m{B}} "Có lẽ tôi sẽ ăn một ít."
// She quickly gathers the scattered cards and tries shuffling again.
// \{\m{B}} "I guess I'll take some."


<0064> Xem ra lần này ổn rồi.
<0129> Cô gái gật đầu như được an ủi.
// Seems she got it right this time.
// The girl nods as if she's relieved.


<0065> Rồi cô ấy xòe bài ra, tạo hình quạt và để chúng trước mặt tôi.
<0130> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}."
// She forms a badly shaped fan with the cards and presents it to me.
// \{Girl} "Shall we eat then?"


<0066> \{\m{B}} "...hả? Gì đây...?"
<0131> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu."
// \{\m{B}} "... huh? What...?"
// \{Girl} "Let's eat."


<0067> \{Ryou} "... à... mời."
<0132> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống.
// \{Ryou} "... um... please."
// She joins her hands together and bows down.


<0068> \{\m{B}} "... muốn tôi rút một lá à?"
<0133> \{Nữ Sinh} "Nói 'Aaaa' đi."
// \{\m{B}} "... you want me to pick one?"
// \{Girl} "Say 'Ahh.'"


<0069> \{Ryou} "Ba... bạn hãy rút ba lá..."
<0134> \{\m{B}} "Aaa..."
// \{Ryou} "P-pick three cards, please..."
// \{\m{B}} "Ahh..."


<0070> \{\m{B}} "........."
<0135> \{\m{B}} "... Ấy! Sao tôi có thể làm thế được. Ngượng chết mất! Với lại chúng ta mới gặp nhau thôi mà!"
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "... geh! As if I'd do such embarrassing things when we've only just met!"
 
<0136> \{Nữ Sinh} "???"
// \{Girl} "???"
 
<0137> Hình như cô gái này không biết ngượng là gì.
// It seems she doesn't have any idea what embarrassing is.
 
<0138> \{\m{B}} "Hừm..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
<0139> Tôi cảm thấy tôi không không thuộc về thế giới của cô ta, một thế giới cô độc.
// I can feel that I'm not just an ordinary person in this girl's distant, lonely world.
 
<0140> \{Nữ Sinh} "À..."
// \{Girl} "Well..."
 
<0141> \{Nữ Sinh} "Nhưng chỉ có một đôi đũa."
// \{Girl} "But there is only one pair of chopsticks."
 
<0142> \{Nữ Sinh} "Làm sao đây...."
// \{Girl} "What should we do..."
 
<0143> Tôi bốc một miếng thịt, bỏ vào miệng.
// I take a piece of meat out with my fingers and put it inside my mouth.
 
<0144> Và nhai một cách ngon lành.
// And chew it well.
 
<0145> Có hơi nguội nhưng thực sự rất ngon.
// It's a little cold, but it's really tasty.
 
<0146> Nếu là tự làm, thì có thể nói cô ta rất giỏi nội trợ.
// If she made this, then I can say that she's really good at cooking.
 
<0147> \{Nữ Sinh} "Ơ..."
// \{Girl} "Oh..."
 
<0148> Cô ta định nói gì đó và lại nhìn tôi.
// She says something and looks at my face again.
 
<0149> \{Nữ Sinh} "Ngon chứ?"
// \{Girl} "Is it delicious?"
 
<0150> \{\m{B}} "À, khá ngon."
// \{\m{B}} "Well, kind of."
 
<0151> Cô ta mỉm cười.
// She shows me a faint smile.


<0071> Chả hiểu chuyện gì đang diễn ra nữa...
<0152> \{Nữ Sinh} "Bạn muốn ăn thêm không?"
// I don't know what the hell is going on...
// \{Girl} "Do you want to eat some more?"


<0072> Định biểu diễn một màn ảo thuật chăng?
<0153> Ngay lúc đó, chuông reo báo hiệu giờ ăn trưa.
// Is she going to show me a magic trick?
// At that moment, the bell starting lunch break rings.


<0073> Dù sao tôi cũng nên rút ba lá.
<0154> Cỡ mười lăm phút, chỗ này sẽ động nghẹt học sinh.
// Anyway, I pick out the three cards.
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons.  


<0074> \{Ryou} "Bạn lật lại cho mình xem."
<0155> Bữa trưa này hơi ít, nên tôi không nỡ ăn thêm miếng nữa.
// \{Ryou} "Please show them to me."
// This lunch is quite small, so I shouldn't really take any more.


<0075> \{\m{B}} "."
<0156> \{\m{B}} "Không cần đâu."
// \{\m{B}} "Here."
// \{\m{B}} "No, I guess not."


<0076> Cô ấy xem xét cẩn thận các lá bài tôi đã rút.
<0157> Nghe thế, cô ta nhìn tôi một cách lạ kỳ.
// She carefully inspects the cards I picked.
// After saying that, she looks curiously at me.


<0077> \{Ryou} "... a..."
<0158> \{Nữ Sinh} "Bạn no rồi à?"
// \{Ryou} "... ah..."
// \{Girl} "Are you full?"


<0078> \{\m{B}} "Hả?"
<0159> \{\m{B}} "Không, không phải thế..."
// \{\m{B}} "Hm?"
// \{\m{B}} "No, that's not really it..."


<0079> \{Ryou} "... \m{A}-kun... ngày mai bạn sẽ lại đi học muộn."
<0160> ... Có lẽ phản ứng của tôi trước việc nhận bữa trưa từ một người lạ như thế này có hơi thái quá.
// \{Ryou} "... \m{A}-kun... you'll be late tomorrow."
// ... I guess I have a resistance against suddenly accepting lunch from a stranger.


<0080> ... muốn gây sự với tôi sao?
<0161> Cô gái nhìn tôi chằm chằm, và nói đầy quyết tâm:
// ... is she trying to pick a fight with me or something?
// The girl is staring at me and, with determination, she says:


<0081> \{\m{B}} "Này... không phải bạn bảo tôi không nên đi muộn sao? Cái trò này là sao?"
<0162> \{Nữ Sinh} "Được rồi, mình sẽ cố ăn hết."
// \{\m{B}} "Hey... aren't you the one who told me not to be late? So what the hell is that about?"
// \{Girl} "Well then, I'll try to eat."


<0082> \{Ryou} "À... thì... bạn sẽ gặp một bà cụ. Bà ấy đang gặp rắc rối trên đường đi. Nếu giúp đỡ bạn sẽ đi muộn."
<0163> \{\m{B}} "À, cô không cần phải thông báo đâu..."
// \{Ryou} "Ah... well... you'll encounter an old lady in trouble at the pedestrian crossing on your way here. You'll be late if you help her..."
// \{\m{B}} "Well, you don't really need to announce that..."


<0083> \{Ryou} "Nhưng bạn sẽ nhận được sự biết ơn và được đền đáp xứng đáng."
<0164> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}."
// \{Ryou} "But, you'll receive a lot of gratitude and payment."
// \{Girl} "Shall we eat then?"


<0084> \{\m{B}} "Chờ chút! Bói toán sao chi tiết quá vậy?"
<0165> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu."
// \{\m{B}} "Wait a second! What's with this overly detailed fortune-telling?!"
// \{Girl} "Let's eat."


<0085> \{\m{B}} "Chỉ với mấy lá bài này, sao bạn quả quyết như thế? Chúng đâu phải bài \g{tarot}={Bộ bài đặc biệt, gồm có 78 quân bài chuyên dùng cho việc bói toán.}."
<0166> Cô ta chắp tay lại cúi xuống.
// \{\m{B}} "How could you tell me that with playing cards? They're not even tarot cards!"
// She places her hands together and bows down.


<0086> \{\m{B}} "Bạn dựa vào đâu mà đoán chắc vậy? Những biểu tượng và kí hiệu đơn lẻ này sao?"
<0167> \{Nữ Sinh} "Đầu tiên là, món trứng cuộn."
// \{\m{B}} "Exactly what kind of premise do you have based on signs and marks alone?"
// \{Girl} "The first one is, egg roll in a soup."


<0087> \{Ryou} "Chỉ là... linh cảm... của con gái..."
<0168> Cô ta dùng đũa xắn đôi.
// \{Ryou} "It's... a maiden's inspiration..."
// She divides it in half with her chopsticks.


<0088> Dùng năng lực của giác quan thứ sáu sao....
<0169> ... măm, măm, măm.
// Sixth sense in full power...
// ... munch, munch, munch.


<0089> Mà, cô ấy cũng khá quả quyết...
<0170> Ực.
// Even more, she's pretty confident...
// Gulp.


<0090> \{\m{B}} "... có khi nào bạn không muốn tôi đi học?"
<0171> \{Nữ Sinh} "Thực sự rất ngon."
// \{\m{B}} "... could it be that you don't want me to come to school?"
// \{Girl} "It's really delicious."


<0091> \{Ryou} "Kh-không phải thế....."
<0172> \{Nữ Sinh} "Kế tiếp là món thịt hầm."
// \{Ryou} "T-that's not it..."
// \{Girl} "Next is the stew."


<0092> \{Ryou} "Chỉ là... cách định mệnh được tiên đoán thôi..."
<0173> Cô ta cũng xắn làm hai.
// \{Ryou} "It's just... that's how the fortune turned out..."
// She also divides it in half.


<0093> \{\m{B}} "... tốt thôi. Ngày mai tôi sẽ không đi muộn."
<0174> ... măm, măm, măm, măm.
// \{\m{B}} "... fine. I definitely won't be late tomorrow."
// ... munch, munch, munch, munch.


<0094> \{Ryou} "Hả?"
<0175> Ực.
// \{Ryou} "Eh?"
// Gulp.


<0095> \{\m{B}} "Chỉ việc mặc kệ bà già ấy trên đường đi."
<0176> \{Nữ Sinh} "Quả thực rất, rất là ngon."
// \{\m{B}} "I'm just gonna ignore that old lady at the pedestrian crossing."
// \{Girl} "It's really, really delicious."


<0096> \{Ryou} "Mình nghĩ đó không phải ý hay..."
<0177> \{Nữ Sinh} "Và tiếp theo là...."
// \{Ryou} "I-I don't think that's a good idea..."
// \{Girl} "And then, the next one is..."


<0097> \{Ryou} "Bạn nên giúp người đang gặp khó khăn. Mình nghĩ thế tốt hơn."
<0178> Sau đó,cô ta dùng đũa bới cơm lên.
// \{Ryou} "I think it's better to try to help people in trouble."
// Then, she spreads the white rice with her chopsticks.


<0098> \{\m{B}} "Không, tôi sẽ bỏ mặc bà ta."
<0179> \{Nữ Sinh} "...Để tớ cho cậu thấy thế nào là mận khô nhé."
// \{\m{B}} "No, I'll just leave her alone."
// \{Girl} "... I'll show you a dried plum."


<0099> \{Ryou} "Nhưng..."
<0180> Làm được mới lạ.
// \{Ryou} "But..."
// It's a feint.


<0100> Đính, đoong, đính, đoong...
<0181> \{Nữ Sinh} "Cái này khó xắn làm hai quá...."
// Ding, dong, dang, dong...
// \{Girl} "It's difficult dividing this in two so..."


<0101> \{Ryou} "A..."
<0182> \{Nữ Sinh} "Mình ăn trước mặt bạn được không?"
// \{Ryou} "Ah..."
// \{Girl} "Is it all right if I eat this before you?"


<0102> \{\m{B}} "Chuông báo vào tiết rồi kìa, về chỗ bạn đi."
<0183> \{\m{B}} "... tùy cô."
// \{\m{B}} "Look, the bell's ringing, so go back to your seat."
// \{\m{B}} "... do as you please."


<0103> \{Ryou} "... ừ... ừm..."
<0184> \{Nữ Sinh} "."
// \{Ryou} "... o... okay..."
// \{Girl} "Okay."


<0104> Fujibayashi quay về chỗ, trông dáng vẻ hơi thất vọng.
<0185> Rồi cô ta gắp trái mận nhỏ, đỏ thẫm bỏ tọt vào miệng.
// Fujibayashi drops her shoulders, looking depressed, and goes back to her seat.
// She flings the small, deep, red plum in her mouth with her chopsticks.


<0105> Thật là... \pmình mới là người phải thất vọng...
<0186> \{Nữ Sinh} "... chua quá."
// Geez... I'm the one who's becoming depressed here...
// \{Girl} "... it's really sour."


<0106> \{Ryou} "À..."
<0187> Cô ta nói như thể nó rất chua.
// \{Ryou} "Um..."
// She says so as if it's really sour.


<0107> \{\m{B}} "Hả?"
<0188> Sau đó, cô ta cẩn thận lấy hột ra và giữ nó trước mặt.
// \{\m{B}} "What?"
// After that, she gently takes out the seed, and for some reason, she holds it up in front of her.


<0108> \{Ryou} "Bạn không cần... để ý đến lời bói toán của mình đâu."
<0189> Hình như cô ta định chỉ cho tôi thấy thứ gì.
// \{Ryou} "You shouldn't... really worry about that fortune-telling I made."
// It seems like she's trying to show me something.


<0109> Nói xong, cô ấy chậm rãi trở về chỗ.
<0190> \{Nữ Sinh} "Thấy chưa, đâu phải đất sét."
// After saying that, she slowly returns to her seat.
// \{Girl} "See, it's not clay."


<0110> \{\m{B}} "........."
<0191> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0111> Có khi nào ấy muốn gây sự với mình...?
<0192> Thật sự tôi chẳng hiểu ta nói gì nữa.
// Maybe she really is trying to pick a fight with me...?
// I really don't understand what she means by that.


<0112> Lời bói toán bất thường ấy khiến tôi hơi lo lắng.
<0193> Ngay lúc đó, tiếng chuông báo hiệu giờ ăn trưa vang lên.
// The result of the unusual fortune-telling makes me worry a little.
// At that moment, the bell signaling the start of lunch break rings.


<0113> \{Học Sinh} "Này, \m{A}, đừng làm lớp trưởng khóc? Chị của bạn ấy sang đây là cậu toi đấy."
<0194> Cỡ mười lăm phút nữa, chỗ này sẽ đông nghẹt học sinh.
// \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you."
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons.  


<0114> \{Ryou} "Không sao đâu... mình không có khóc...."
<0195> \{\m{B}} "Xin lỗi đã làm phiền."
// \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..."
// \{\m{B}} "Sorry for bothering you."  


<0115> Tôi không nghĩ bạn nên nói thế trong khi khóe mắt còn rưng rưng.
<0196> Tôi quay qua nói với cô ta.
// I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes.
// I say only that while facing her.


<0116> May mà chưa rớt nước mắt ra, tốt hơn là đừng làm gì để cô ấy khóc.  
<0197> \{Nữ Sinh} "À..."
// At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry.
// \{Girl} "Well..."


<0117> Tôi chống cằm và nhìn ra ngoài cửa sổ.
<0198> Hình như cô ta muốn nói gì, nhưng vẫn còn do dự.
// I rest my chin on my hand and look outside the window.
// It seems she wants to say something, but I can see that she's hesitating.


<0118> Dù sao tôi cũng không định kéo dài cuộc nói chuyện này.
<0199> \{Nữ Sinh} "Hẹn gặp bạn ngày mai."
// I don't plan on continuing this conversation anyway.
// \{Girl} "See you again tomorrow."


<0119> Tôi đã thành công khi Fujibayashi chùn vai xuống và bỏ đi.
<0200> Rốt cuộc cũng chỉ nói được vậy.
// That plan is successful, as Fujibayashi drops her shoulders and leaves.
// That's the only thing I hear.


<0120> ... hình như, cô ấy còn muốn nói điều gì đó...?
<0201> Tôi giơ tay trái, vẫy chào tạm biệt và rời khỏi thư viện.
// ... maybe, she still had something to say to me...?
// I raise my left hand just over my shoulder, and then leave the library.
</pre>
</pre>
</div>
</div>

Revision as of 05:54, 27 January 2010

Translation

Translator

Proof-reader

QC

Text

// Resources for SEEN4415.TXT

#character '*B'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Girl'

<0000> Tôi chuồn ra khỏi lớp và hướng về dãy phòng học cũ như mọi khi.
// I sneak out of the classroom and head towards the old school building, as always.

<0001> Tiếp tục đi xuống hành lang, lén lút chẳng khác nào một thằng ăn trộm.
// Like a stalker, I continue down the hallway.

<0002> Hầu hết các phòng học ở đây đều bỏ trống.
// Almost all of the rooms here aren't used.

<0003> Và theo kiến nghị của học sinh, giờ chúng đã biến thành phòng sinh hoạt cho các câu lạc bộ. Nhưng rốt cuộc chúng vẫn bị bỏ xó.
// And by request, they'd become clubrooms, but they're usually just left as is.

<0004> Không một chút do dự, tôi lẻn ngay vào một phòng học trống.
// Without further delay, I slip inside one of the empty classrooms.

<0005> Chọn một cái ghế, rồi thoải mái đặt mông lên đó.
// And then sit in a suitable chair.

<0006> Bên ngoài khung cửa sổ không rèm kia, bầu trời thật trong xanh và đẹp đẽ.
// Beyond the curtainless window is the beautiful sky.

<0007> \{\m{B}} "Tự nhiên mình cúp tiết làm gì nhỉ? Giờ chỉ còn mỗi việc ngồi không để giết thời gian..."
// \{\m{B}} "Since I've finally skipped class, the only thing I need to do is waste time..."

<0008> Tôi lẩm bẩm một mình. Giọng nói vang vọng khắp căn phòng trống.
// I murmur a little to myself and blend in with the empty room.

<0009> Không hiểu cái cuộc sống tẻ nhạt thế này bao giờ mới chấm dứt?
// I wonder if a life like this will someday change too.

<0010> Ngày ấy liệu sẽ đến?
// Will the day that something changes come?

<0011> Từng có một người nói về nó...
// There was a person talking about that...

<0012> Lúc này, trong đầu tôi, chỉ có hình ảnh cô gái ấy.
// Thinking of an effeminate girl was the only thing that came to mind.

<0013> Tôi khẽ nhắm mắt lại.
// I close my eyes.

<0014> Nếu cứ mãi ngồi lì ở đây, chả biết có điều tốt đẹp đến hay không?
// I wonder if something good will happen if I just sit idly here.

<0015> .........
// .........

<0016> ......
// ......

<0017> ...
// ...

<0018> Khi ánh nắng chiếu rọi vào làm tôi không chịu nổi và phải mở mắt ra.
// As sunlight suddenly lands right on top of me, it becomes unbearable, and I open my eyes.

<0019> Thứ ánh sáng ấy là tất cả những gì có trong căn phòng trống này.
// And it's the only thing existing in this empty room.

<0020> Tôi rời khỏi căn phòng.
// I leave the empty classroom.

<0021> Rồi thơ thẩn lê bước dọc hành lang.
// Unconcerned, I go down the stairway.

<0022> Cuối hành lang, tôi thấy một cánh cửa kéo.
// By the end of the corridor, I see a sliding door.

<0023> Đó là thư viện.
// It's the library.

<0024> Có tấm biển đề "Đóng cửa".
// There's a written note saying, "Closed."

<0025> Nhưng để ý kĩ, có thể thấy cánh cửa chỉ khép hờ.
// But, if you look closely, the door is slightly open.

<0026> Không hiểu sao tôi cảm thấy băn khoăn.
// I feel anxious for some reason.

<0027> Đẩy cánh cửa sang bên, tôi bước vào.
// I open the sliding door and go inside.

<0028> Bên trong, những kệ sách cao và những chiếc bàn đều được sắp xếp ngay ngắn.
// There are tall bookshelves and reading tables all lined up.

<0029> Vài cơn gió nhẹ len lỏi vào căn phòng, quyện với mùi giấy và bụi bặm.
// There's a little wind coming in, mixing the scent of paper and dust.

<0030> Tấm màn khẽ phất phơ, uốn lượn theo làn gió, tựa như đang thở.
// The floating curtain is swaying back and forth, as if it's breathing.

<0031> Và ngay kia, gần khung cửa sổ có một bóng người.
// And over there at the window is a person's shadow.

<0032> Tóc được cột bởi món trang sức dành cho trẻ con, cô nữ sinh này có vẻ là mẫu người ít nói.
// Wearing child-like hair ornaments, a schoolgirl who seems like the quiet type.

<0033> Màu phù hiệu giống tôi, là học sinh năm ba.
// The color of her badge is the same as mine, that of a third year.

<0034> Không hiểu sao, cô ta lại ngồi bệt trên đất.
// For some reason, she's sitting on the floor.

<0035>... cô ta có sao không nhỉ?
// ... is she feeling sick?

<0036> Lại gần hơn, tôi nhận ra cô gái đang chăm chú đọc sách.
// Moving closer, I realize that she's reading a book with enthusiasm.

<0037> Cũng cúp tiết sao?
// Is she skipping class?

<0038> Thế mà tôi nghĩ chỉ Sunohara và tôi mới là những đứa có khả năng vắng mặt trong giờ học.
// And I thought Sunohara and I were the only people who wouldn't be found in a classroom in such a time.

<0039> Cô gái vẫn tập trung đọc sách, không mảy may để ý đến tôi.
// Without noticing me, the girl continues reading the book.

<0040> Rồi cô ta dừng lại ở một trang.
// Then, she stops on a page.

<0041> Hình như cô ta tìm được thứ gì.
// It seems like she found something.

<0042> Và đột nhiên lôi ra một cây kéo. Cô ta định làm gì vậy?
// For some odd reason, she takes out a pair of scissors.

<0043> Giữ lấy mép giấy, cô ta dừng lại vài giây.
// Holding the edge of the page, she stops for some seconds.

<0044> Như đang suy nghĩ điều gì đó.
// It looks like she's thinking about something.

<0045> Và rồi...
// And then...

<0046> Xoẹt, xoẹt, xoẹt.
// Snip, snip, snip.

<0047> Không một chút do dự, cô ta bắt đầu cắt trang sách...
// Without hesitation, she starts cutting the book...

<0048> \{\m{B}} "Ê này! Khoan đã nào!"
// \{\m{B}} "Hey! Wait a second!"

<0049> Bất giác tôi lập tức lao tới.
// I rush over to her without thinking.

<0050> \{Nữ Sinh} "?"
// \{Girl} "?"

<0051> Cô gái ngừng cắt và nhìn tôi.
// Her hand stops as she gazes up at my face.

<0052> Không hiểu vì lý do gì, cô ta lại đi chân trần.
// For some reason, she's barefooted.

<0053> Giày và vớ vứt ngổn ngang trên sàn.
// Her indoor shoes and socks are placed on the floor.

<0054> Nhìn xung quanh, ở đây có một cái túi đeo vai và hàng đống sách, chắc là của cô ta...
// And around her are a pouch handbag and tons of books that seem to belong to her...

<0055> Để ý kĩ hơn, bạn sẽ thấy cô gái này còn mang theo cả đệm.
// If you look even further, you'll see that she even has a cushion.

<0056> Bình thản và tự nhiên như đang ở nhà. Thật không bình thường chút nào.
// She looks serious and calm, as if she's at home, but its kind of unbalanced.

<0057> \{\m{B}} "Chẳng phải đấy là sách của thư viện sao?"
// \{\m{B}} "That's a library book, right?"

<0058> \{Nữ Sinh} "??"
// \{Girl} "??"

<0059> Cô ta ngẫm nghĩ một lúc.
// She thinks of something.

<0060> Xoẹt, xoẹt, xoẹt.
// Snip, snip, snip.

<0061> \{Nữ Sinh} "Đây."
// \{Girl} "Yes."

<0062> Cô ta cắt góc trang sách vừa bị cắt và đưa nó cho tôi.
// She cuts the corner of the cut-off page again, and presents it to me.

<0063> \{Nữ Sinh} "Cái góc này ngon lắm."
// \{Girl} "The tip is delicious."

<0064> Cô ta nói giống như đó là cái bánh xốp hay miếng thịt quay vậy.
// She says that as though it's like sponge cake or roast pork.

<0065> \{\m{B}} "Cô khoái món này hả?"
// \{\m{B}} "Do you eat this?"

<0066> Tôi vừa hỏi vừa đưa mảnh giấy ra trước mặt cô ta.
// I ask while thrusting the piece of paper she cut out of the book in front of her.

<0067> \{Nữ Sinh} "Không, nó đâu phải thịt cừu."
// \{Girl} "I don't, it's not mutton."

<0068> \{\m{B}} "Đúng rồi đấy."
// \{\m{B}} "That's right."

<0069> \{Nữ Sinh} "Thế bạn muốn ăn giấy sao?"
// \{Girl} "Do you want to eat paper?"

<0070> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn ăn."
// \{\m{B}} "I don't want to eat paper either."

<0071> \{Nữ Sinh} "Bạn không đói sao?"
// \{Girl} "You're not hungry?"

<0072> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói."
// \{\m{B}} "No, I'm about to become hungry."

<0073> \{Nữ Sinh} "Mình thì đói rồi."
// \{Girl} "I've also become hungry."

<0074> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0075> Xem ra tôi đã bắt chuyện được với cô ta, nhưng, có cảm tưởng đây là cuộc đối thoại giữa hai kẻ đầu óc có vấn đề.
// It seems I'm engaging in some conversation with her, but, it feels like we're slipping away from the basics.

<0076> \{\m{B}} "Dù sao thì..."
// \{\m{B}} "Anyway..."

<0077> \{\m{B}} "Tôi thấy cô không nên cắt sách của trường như thế."
// \{\m{B}} "I don't think you should cut pages out of school books."

<0078> Làm thế này thật không giống tôi chút nào, nhưng trước mắt cứ ngăn cô ta đã.
// This is unlike me, but I try to preach to her.

<0079> Xoẹt, xoẹt.
// Snip, snip.

<0080> Cô ta chẳng thèm nghe...
// She's not even listening...

<0081> \{Nữ Sinh} "?"
// \{Girl} "?"

<0082> \{\m{B}} "Thôi, không có gì, cứ làm gì cô thích."
// \{\m{B}} "No, nothing, do what you like."

<0083> Cô ta đặt cuốn sách bị cắt lên sàn.
// She puts the cut-off piece of the book on the floor.

<0084> Trong khi đó, tôi nhìn những cuốn sách xung quanh.
// During that, I look at the books placed around her.

<0085> Liếc qua cái tựa trên gáy của cuốn mỏng nhất, "Vật lý thiên văn ~Lịch sử và tổng quát~"
// Written on the front of the thickest book is, "Astrophysics ~The History and Prospects~"

<0086> Cho tôi đọc cuốn đó, chắc chắn tôi chả nuốt nổi một câu.
// Even if I read that book, I probably wouldn't get its meaning in one go.

<0087> Ít ra, chúng là những cuốn sách không thích hợp trong thư viện này vì chúng thuộc lĩnh vực cao siêu hơn.
// At least, they're books that would be inappropriate to this library, as they're all high-priced technical books.

<0088> Nếu nhìn gần hơn, bạn sẽ thấy dấu tem "Thuộc Bộ Sách Quận Trưởng"
// If you look pretty closely, you'll see the stamp "Prefectural Library Book Collection".

<0089> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0090> Thậm chí chúng không phải là sách trong trường này.
// Moreover, it isn't even a book from this school.

<0091> \{\m{B}} "Này..."
// \{\m{B}} "Hey..."

<0092> Tôi gãi đầu.
// I scratch my head.

<0093> \{\m{B}} "Thế hồi nhỏ ba mẹ không dạy cô phải giữ gìn của công sao?"
// \{\m{B}} "Didn't your parents tell you to take care of everyone's belongings when you were little?"

<0094> \{Nữ Sinh} "??"
// \{Girl} "??"

<0095> Cô ta lại ngẫm nghĩ.
// She's thinking of something again.

<0096> Rồi lấy trong túi một cái hộp và mở nắp ra.
// She takes out something like a box from her pouch handbag and opens the lid.

<0097> \{Nữ Sinh} "Hộp cơm trưa."
// \{Girl} "Boxed lunch."

<0098> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0099> \{Nữ Sinh} "Một hộp cơm rất ngon."
// \{Girl} "A very delicious boxed lunch."

<0100> Lại chẳng thèm nghe...
// Not listening again...

<0101> \{Nữ Sinh} "Mình tự làm đấy."
// \{Girl} "I made it myself."

<0102> \{Nữ Sinh} "Hôm nay có trứng cuộn, súp, thịt và cà hầm với rau bi-na, cùng đậu nấu chín."
// \{Girl} "Today's menu is egg roll in a soup, meat and potato stew with spinach, and cooked beans."

<0103> \{Nữ Sinh} "Mình rất hãnh diện về nó."
// \{Girl} "I'm especially confident in this one."

<0104> Cô ta chỉ vào cái hộp.
// She points inside the Tupperware.

<0105> \{\m{B}} "Trông ngon đấy..."
// \{\m{B}} "It certainly looks good..."

<0106> Nếu tôi nhớ không lầm, hình như có quy định cấm mang đồ ăn vào thư viện.
// I have a feeling that eating food is prohibited in the library.

<0107> Và hơn nữa, tôi nhớ trong một tiết học cũng có nhắc đến vấn đề này.
// And to top that off, I remember that lessons are still taking place.

<0108> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?"
// \{Girl} "Won't you eat?"

<0109> \{\m{B}} "Không, ý tôi không phải vậy..."
// \{\m{B}} "No, that's not what I mean..."

<0110> \{Nữ Sinh} "Hôm nay không phải là đất sét..."
// \{Girl} "It's not clay today..."

<0111> \{\m{B}} "... cô thường ăn đất sét à?
// \{\m{B}} "... do you usually eat boxed lunches made of clay?"

<0112> \{Nữ Sinh} "Không, mình sẽ bị rối loạn tiêu hóa mất."
// \{Girl} "I don't. I'll get indigestion."

<0113> \{Nữ Sinh} "Bạn muốn ăn đất sét à?"
// \{Girl} "Do you want to eat clay?"

<0114> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn."
// \{\m{B}} "I don't want to eat clay either."

<0115> \{Nữ Sinh} "Bạn không đói sao?"
// \{Girl} "You're not hungry?"

<0116> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói."
// \{\m{B}} "Nope, I'm about to become hungry."

<0117> \{Nữ Sinh} "Mình thì đói rồi."
// \{Girl} "I've also become hungry."

<0118> Giờ tôi nhận ra, cuộc đối thoại của chúng tôi chẳng ăn nhập gì với nhau, một vòng luẩn quẩn lặp đi lặp lại.
// I just realized that it seems our conversation doesn't connect, and is in a loop.

<0119> \{\m{B}} "Chờ chút, cô thấy đấy, tôi..."
// \{\m{B}} "Wait a minute, you see I..."

<0120> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?"
// \{Girl} "Won't you eat?"

<0121> Cô ta nhìn thẳng vào mắt tôi và hỏi lại lần nữa.
// She looks straight into my eyes and asks again.

<0122> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?"
// \{Girl} "Won't you eat...?"

<0123> Giọng nói ấy có phần lạc lõng.
// Her voice sounds somewhat lonely.

<0124> Cơn gió thổi qua khung cửa sổ, khẽ lay động mái tóc tết kiểu trẻ con của cô ta.
// The wind blowing from the window flutters her childlike hair.

<0125> Tự nhiên tôi cảm thấy hơi tội tội.
// For some reason, I feel a little guilty

<0126> Ăn một ít
// Eat some

<0127> Từ chối
// Decline offer

<0128> \{\m{B}} "Có lẽ tôi sẽ ăn một ít."
// \{\m{B}} "I guess I'll take some." 

<0129> Cô gái gật đầu như được an ủi.
// The girl nods as if she's relieved.

<0130> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}."
// \{Girl} "Shall we eat then?"

<0131> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu."
// \{Girl} "Let's eat."

<0132> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống.
// She joins her hands together and bows down.

<0133> \{Nữ Sinh} "Nói 'Aaaa' đi."
// \{Girl} "Say 'Ahh.'"

<0134> \{\m{B}} "Aaa..."
// \{\m{B}} "Ahh..."

<0135> \{\m{B}} "... Ấy! Sao tôi có thể làm thế được. Ngượng chết mất! Với lại chúng ta mới gặp nhau thôi mà!"
// \{\m{B}} "... geh! As if I'd do such embarrassing things when we've only just met!"

<0136> \{Nữ Sinh} "???"
// \{Girl} "???"

<0137> Hình như cô gái này không biết ngượng là gì.
// It seems she doesn't have any idea what embarrassing is.

<0138> \{\m{B}} "Hừm..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0139> Tôi cảm thấy tôi không không thuộc về thế giới của cô ta, một thế giới cô độc.
// I can feel that I'm not just an ordinary person in this girl's distant, lonely world.

<0140> \{Nữ Sinh} "À..."
// \{Girl} "Well..."

<0141> \{Nữ Sinh} "Nhưng chỉ có một đôi đũa."
// \{Girl} "But there is only one pair of chopsticks."

<0142> \{Nữ Sinh} "Làm sao đây...."
// \{Girl} "What should we do..."

<0143> Tôi bốc một miếng thịt, bỏ vào miệng.
// I take a piece of meat out with my fingers and put it inside my mouth.

<0144> Và nhai một cách ngon lành.
// And chew it well.

<0145> Có hơi nguội nhưng thực sự rất ngon.
// It's a little cold, but it's really tasty.

<0146> Nếu là tự làm, thì có thể nói cô ta rất giỏi nội trợ.
// If she made this, then I can say that she's really good at cooking.

<0147> \{Nữ Sinh} "Ơ..."
// \{Girl} "Oh..."

<0148> Cô ta định nói gì đó và lại nhìn tôi.
// She says something and looks at my face again.

<0149> \{Nữ Sinh} "Ngon chứ?"
// \{Girl} "Is it delicious?"

<0150> \{\m{B}} "À, khá ngon."
// \{\m{B}} "Well, kind of."

<0151> Cô ta mỉm cười.
// She shows me a faint smile.

<0152> \{Nữ Sinh} "Bạn muốn ăn thêm không?"
// \{Girl} "Do you want to eat some more?"

<0153> Ngay lúc đó, chuông reo báo hiệu giờ ăn trưa.
// At that moment, the bell starting lunch break rings.

<0154> Cỡ mười lăm phút, chỗ này sẽ động nghẹt học sinh.
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. 

<0155> Bữa trưa này hơi ít, nên tôi không nỡ ăn thêm miếng nữa.
// This lunch is quite small, so I shouldn't really take any more.

<0156> \{\m{B}} "Không cần đâu."
// \{\m{B}} "No, I guess not."

<0157> Nghe thế, cô ta nhìn tôi một cách lạ kỳ.
// After saying that, she looks curiously at me.

<0158> \{Nữ Sinh} "Bạn no rồi à?"
// \{Girl} "Are you full?"

<0159> \{\m{B}} "Không, không phải thế..."
// \{\m{B}} "No, that's not really it..."

<0160> ... Có lẽ phản ứng của tôi trước việc nhận bữa trưa từ một người lạ như thế này có hơi thái quá.
// ... I guess I have a resistance against suddenly accepting lunch from a stranger.

<0161> Cô gái nhìn tôi chằm chằm, và nói đầy quyết tâm:
// The girl is staring at me and, with determination, she says:

<0162> \{Nữ Sinh} "Được rồi, mình sẽ cố ăn hết."
// \{Girl} "Well then, I'll try to eat."

<0163> \{\m{B}} "À, cô không cần phải thông báo đâu..."
// \{\m{B}} "Well, you don't really need to announce that..."

<0164> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}."
// \{Girl} "Shall we eat then?"

<0165> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu."
// \{Girl} "Let's eat."

<0166> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống.
// She places her hands together and bows down.

<0167> \{Nữ Sinh} "Đầu tiên là, món trứng cuộn."
// \{Girl} "The first one is, egg roll in a soup."

<0168> Cô ta dùng đũa xắn đôi.
// She divides it in half with her chopsticks.

<0169> ... măm, măm, măm.
// ... munch, munch, munch.

<0170> Ực.
// Gulp.

<0171> \{Nữ Sinh} "Thực sự rất ngon."
// \{Girl} "It's really delicious."

<0172> \{Nữ Sinh} "Kế tiếp là món thịt hầm."
// \{Girl} "Next is the stew."

<0173> Cô ta cũng xắn làm hai.
// She also divides it in half.

<0174> ... măm, măm, măm, măm.
// ... munch, munch, munch, munch.

<0175> Ực.
// Gulp.

<0176> \{Nữ Sinh} "Quả thực rất, rất là ngon."
// \{Girl} "It's really, really delicious."

<0177> \{Nữ Sinh} "Và tiếp theo là...."
// \{Girl} "And then, the next one is..."

<0178> Sau đó,cô ta dùng đũa bới cơm lên.
// Then, she spreads the white rice with her chopsticks.

<0179> \{Nữ Sinh} "...Để tớ cho cậu thấy thế nào là mận khô nhé."
// \{Girl} "... I'll show you a dried plum."

<0180> Làm được mới lạ.
// It's a feint.

<0181> \{Nữ Sinh} "Cái này khó xắn làm hai quá...."
// \{Girl} "It's difficult dividing this in two so..."

<0182> \{Nữ Sinh} "Mình ăn trước mặt bạn được không?"
// \{Girl} "Is it all right if I eat this before you?"

<0183> \{\m{B}} "... tùy cô."
// \{\m{B}} "... do as you please."

<0184> \{Nữ Sinh} "Ừ."
// \{Girl} "Okay."

<0185> Rồi cô ta gắp trái mận nhỏ, đỏ thẫm bỏ tọt vào miệng.
// She flings the small, deep, red plum in her mouth with her chopsticks.

<0186> \{Nữ Sinh} "... chua quá."
// \{Girl} "... it's really sour."

<0187> Cô ta nói như thể nó rất chua.
// She says so as if it's really sour.

<0188> Sau đó, cô ta cẩn thận lấy hột ra và giữ nó trước mặt.
// After that, she gently takes out the seed, and for some reason, she holds it up in front of her.

<0189> Hình như cô ta định chỉ cho tôi thấy thứ gì.
// It seems like she's trying to show me something.

<0190> \{Nữ Sinh} "Thấy chưa, đâu phải đất sét."
// \{Girl} "See, it's not clay."

<0191> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0192> Thật sự tôi chẳng hiểu cô ta nói gì nữa.
// I really don't understand what she means by that.

<0193> Ngay lúc đó, tiếng chuông báo hiệu giờ ăn trưa vang lên.
// At that moment, the bell signaling the start of lunch break rings.

<0194> Cỡ mười lăm phút nữa, chỗ này sẽ đông nghẹt học sinh.
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. 

<0195> \{\m{B}} "Xin lỗi đã làm phiền."
// \{\m{B}} "Sorry for bothering you." 

<0196> Tôi quay qua nói với cô ta.
// I say only that while facing her.

<0197> \{Nữ Sinh} "À..."
// \{Girl} "Well..."

<0198> Hình như cô ta muốn nói gì, nhưng vẫn còn do dự.
// It seems she wants to say something, but I can see that she's hesitating.

<0199> \{Nữ Sinh} "Hẹn gặp bạn ngày mai."
// \{Girl} "See you again tomorrow."

<0200> Rốt cuộc cũng chỉ nói được vậy.
// That's the only thing I hear.

<0201> Tôi giơ tay trái, vẫy chào tạm biệt và rời khỏi thư viện.
// I raise my left hand just over my shoulder, and then leave the library.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074