Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3416"
Jump to navigation
Jump to search
Line 1: | Line 1: | ||
− | == |
+ | == Đội ngũ dịch == |
− | '' |
+ | ''Người dịch'' |
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] |
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] |
||
− | '' |
+ | ''Chỉnh sửa'' |
::*[[User:Tatsuya2007|Tatsuya2007]] |
::*[[User:Tatsuya2007|Tatsuya2007]] |
||
''QC'' |
''QC'' |
Revision as of 05:07, 23 July 2010
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
QC
Text
// Resources for SEEN3416.TXT #character '*B' #character 'Cụ già' // 'Grandma' #character 'Nữ sinh' // 'Female Student' #character 'Nam sinh' // 'Male Student' #character 'Giọng nói' // 'Voice' #character 'Ryou' #character 'Kyou' <0000> Ánh mặt trời ấm áp của mùa xuân... // The warm sunlight of spring... <0001> Những tia nắng nhẹ dịu chan hòa cùng làn gió... // Ánh nắng sớm hiền hòa cùng với những cơn gió nhè nhẹ // A gentle sunshine with a refreshing breeze... <0002> Còn khá sớm trước khi vào giờ học... // There's plenty of time to arrive at school on time... <0003> \{\m{B}} "Thật ra, cũng không tệ lắm khi đi học sớm thế này." // \{\m{B}} "It's actually not too bad, not coming late like this." <0004> Không phải tôi tin vào lời bói toán của Fujibayashi. // It's not that I believe Fujibayashi's fortune-telling. <0005> Chỉ là, một lần thôi, tôi muốn đi trên con đường vào buổi sớm. // Well, just for once, I'll be early on this usual road. <0006> Nhưng, tôi sẽ lại muộn học nếu cứ đứng nhìn những học sinh khác. // But then, seeing the other students, I could end up being late. <0007> Họ mặc cùng mẫu đồng phục, đi trên cùng một con đường. // The students wearing the same uniform walk the same road. <0008> Dù vậy, vào lúc này... tôi không nghĩ mình sẽ đi muộn. // Anyway, at this time... I don't think I'll be late. <0009> Nếu theo đúng lời bói toán của Fujibayashi, sẽ có một bà cụ đang gặp khó khăn trên đường đi. // I'm sure that, in Fujibayashi's fortune-telling, there'll be an old lady having trouble crossing the pedestrian lane. <0010> Và nếu giúp bà cụ, tôi sẽ muộn học... // And if I help her, I'll be late... <0011> \{\m{B}} "Một bà cụ ở chỗ qua đường..." // \{\m{B}} "An old lady in the pedestrian lane..." <0012> Tôi liếc qua làn đường dành cho người đi bộ. // I glance at the asphalt painted with ladder-looking white lines just ahead. <0013> \{\m{B}} "... Không thể nào..." // \{\m{B}} "... I don't like this..." <0014> Ngay trước cột điện thoại công cộng là một cụ bà với cái lưng còng xuống do tuổi tác. // And just ahead of the telephone pole was an old lady with her hips stooped. <0015> Dáo dác nhìn xung quanh như đang xem xét tình hình. // Looking around left and right like she's checking for something. <0016> Dù trông thế nào, bà cụ cũng có vẻ đang gặp khó khăn để đi khỏi chỗ đó. // No matter how you look at it, it seems as though she can't move from her position. <0017> Vài học sinh lạnh lùng vượt qua bà cụ, giả vờ không thấy. // There are other students passing beside the old lady pretending not to notice her. <0018> Chúng tôi chợt nhìn nhau. // Our eyes suddenly meet. <0019> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0020> \{Cụ già} "........." // \{Grandma} "........." <0021> Có thể tôi chỉ tưởng tượng nhưng trông bà cụ có vẻ cần sự giúp đỡ... // It might be just my imagination, but she looks like she's praying... <0022> Giúp người gặp khó khăn... nhưng trông bà cụ hình như không muốn nhờ vả ai. // Help people in trouble... but it seems she doesn't want to talk. <0023> Nếu tôi bị thuyết phục bởi ánh mắt khẩn khoản đó, liệu lời tiên đoán của Fujibayashi có chính xác...? // If I lose to those eyes here, will Fujibayashi's fortune-telling be accurate...? <0024> Nói chuyện với bà cụ // Talk to the old lady <0025> Mặc kệ bà cụ // Walk past her <0026> \{\m{B}} "... hừm..." // \{\m{B}} "... sigh..." <0027> Còn nhiều việc khác cần làm, nhưng tôi không thể để bà cụ ở đây một mình trong khi bà cụ nhìn tôi với ánh mắt như vậy... // I have plenty of things I want to do, but I just can't leave this alone when she's looking at me with such eyes... <0028> Có lẽ tôi nên lại hỏi chuyện bà cụ một chút. // I think I might go bug her a little bit. <0029> Tôi thở dài bước tới. // I sigh as I walk up to the pedestrian line. <0030> \{\m{B}} "Chào b..." // \{\m{B}} "Hey, gra..." <0031> \{Cụ già} "Kaaaa!" // \{Grandma} "Kaaaah!" <0032> Sao tự nhiên lại giận dữ vậy... // Hostile all of a sudden... <0033> \{\m{B}} "Bà định qua đư..." // \{\m{B}} "Are you going to cross ov..." <0034> \{Cụ già} "Kaaaa!" // \{Grandma} "Kaaaah!" <0035> Bà cụ lùi lại một bước, trông dáng vẻ rất đáng sợ. // She slides her feet as she steps back, and she looks quite intimidating. <0036> \{\m{B}} "Như cháu hỏi đó... bà đang định qu....." // \{\m{B}} "Like I said... are you going to..." <0037> \{Cụ già} "Kaaaa!" // \{Grandma} "Kaaaah!" <0038> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0039> \{Cụ già} "Kaaaa!" // \{Grandma} "Kaaaah!" <0040> \{\m{B}} "Cụ nói gì đi chứ!" // \{\m{B}} "Say something, geez!" <0041> \{Cụ già} "I-ii~ Thật là thằng nhóc tồi tệ, còn trẻ mà đã đi chọc phá người già cả~" // \{Grandma} "Eeek~ What a terrible kid, teasing old people at such a young age~" <0042> Bà già này hay nhỉ... // This geezer is very good... <0043> \{Nữ Sinh 1} "Này, nhìn cậu ta với bà cụ kìa." // \{Female Student} "Hey, look over at that guy with the old lady." <0044> \{Nữ Sinh 2} "A, tên đó là một tay anh chị năm ba." // \{Female Student} "Ah, that's the third year delinquent." <0045> \{Nam Sinh 1} "À, nhìn hắn tớ biết ngay là kẻ xấu." // \{Male Student} "Ah, I see. He does look like a bad person." <0046> \{Nam Sinh 2} "Gọi ai đó tới đây đi, hắn sẽ đánh chết bà cụ mất." // \{Male Student} "Call someone over here, he's gonna beat the old lady to death." <0047> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0048> Lạ thật... đúng lúc mình đang định làm một việc tốt, thì tự nhiên lại trở thành một tên tội phạm... // Weird... when I thought I was doing something nice, I suddenly became a villain... <0049> Khi tôi nhìn về phía đám người tò mò, bà già đó cuối cùng cũng di chuyển. // While I look at the curious onlookers, the old lady finally moves. <0050> Bước lùi lại, cúi người xuống nhanh tay nhặt lấy một vật gì đó trên đường. // Stepping back, she bends her hips as she keenly pins something on the ground with her hands. <0051> Ở chỗ ban nãy bà già đó đứng. // On the place where she once stood. <0052> Có một cái gì đó lấp loáng... một đồng 500 yên..? // Something is shining... a 500 yen coin...? <0053> Trước khi mắt tôi kịp thấy, bà ta đã chộp lấy nó nhanh như một thằng nhóc vô giáo dục, và gấp gáp chạy đi.... // Before my eyes catch it, she quickly grabs it with quick speed like a shameful brat, and makes haste... <0054> \{\m{B}} "......... này...?" // \{\m{B}} "......... hey...?" <0055> Có lẽ nào... bà ta đứng chôn chân tại đó, đợi người qua đường đi hết để bà ta có thể lấy đồng 500 yên...? // It couldn't be that... she was fidgeting around by the pedestrian lane because she was waiting for people to disappear so she could pick up the 500 yen coin...? <0056> Và bà ta đe dọa vì sợ tôi lấy mất nó...? // And she intimidated me so I wouldn't snatch it away...? <0057> \{Nữ Sinh 1} "Cảm ơn trời, bà cụ thoát rồi." // \{Female Student} "Thank goodness, she was able to escape by herself." <0058> \{Nữ Sinh 2} "Tớ cứ sợ bà cụ sẽ bị đánh bầm dập." // \{Female Student} "I really thought she was gonna get beaten to death." <0059> \{Nam Sinh 1} "Tên đó chậm một cách bất ngờ." // \{Male Student} "That guy is surprisingly slow." <0060> \{Nam Sinh 2} "Xem ra hắn không đáng sợ như lời đồn thổi." // \{Male Student} "It seems like that guy wasn't that much of a big deal after all." <0061> \{\m{B}} "Bọn mày nhìn cái gì thế hả?" // \{\m{B}} "What are you staring at, \bHaah!?"\u <0062> \{Nữ Sinh 1} "Á! Hắn ta tới kìa" // \{Female Student} "Kyaaah! He's coming this way!" <0063> \{Nam Sinh 2} "Không xong rồi! Chạy thôi!" // \{Male Student} "This is bad! Let's run for it!" <0064> Đám người tò mò chuồn nhanh như lũ gián. // The curious onlookers scatter like baby spiders. <0065> Điên thật... buổi sáng kiểu gì thế này? // Damn it... what the hell is with this morning? <0066> Sẽ nhận được sự biết ơn và được đền đáp xứng đáng? // I'll receive a lot of gratitude and payment? <0067> Lời tiên đoán của Fujibayashi thật là bịp bợm! // Fujibayashi's fortune-telling is a sham! <0068> Thật ngốc khi tin vào điều như thế. // I feel like an idiot for suddenly believing that. <0069> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0070> Không... Tôi nghĩ mình nên bỏ qua bà ta thì hơn. // No... I guess I'll walk past her. <0071> Không quan tâm tới bà cụ, tôi sẽ không muộn học, như tôi đã nói với Fujibayashi. // I don't care about that strange old lady; I won't be late, just like what I said to Fujibayashi. <0072> Có thể nói, tôi đang đương đầu với số phận. // To better put it, I'll be fighting fate. <0073> Tôi sẽ chiến đấu với số phận như lời tiên tri đã tiên đoán. // I'll fight against the fate that the fortune-telling decided. <0074> Tôi liếc mắt nhìn bà cụ trong khi đi bước qua. // I glance from afar as I walk past the old lady. <0075> Bà ta nhìn tôi với ánh mắt giận dữ. // She was looking at me with burning eyes. <0076> Này cụ già... nếu cụ có muốn nguyền rủa ai đó thì hãy nguyền rủa lớp trưởng lớp tôi ấy. // Hey, granny... if you're going to curse someone, curse my class representative. <0077> Bà đã sống lâu rồi, chắc bà cũng hiểu sự bất công của cái thế giới này. // You've lived for a very long time, you should have an idea of how miserable the world is. <0078> Dù sao, tôi cũng đã vượt qua bà cụ một cách an toàn. // Anyway, I walk past her safely. <0079> \{Nữ Sinh} "Bà cụ ơi? Cụ đang muốn qua đường phải không?" // \{Female Student} "Grandma? Do you want to cross the pedestrian crossing?" <0080> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0081> Không lâu, sau khi tôi vượt qua bà cụ, một nữ sinh lại bắt chuyện với bà ta. // Not too long after I walked past the old lady, a female student talks to her. <0082> Tôi cảm thấy hơi tội lỗi chút. // I feel a little guilty. <0083> \{Cụ già} "Kaaaa!" // \{Grandma} "Kaaaah!" <0084> \{Nữ Sinh} "Sao thế ạ ? Cụ sao vậy, cháu có nói gì sai không?" // \{Female Student} "Kyaaah!? What is it? Am I wrong?" <0085> \{Cụ già} "Kaaaa!" // \{Grandma} "Kaaaah!" <0086> Không hiểu lý do gì, cô ta bị đe dọa bởi giọng của bà cụ ấy. // For some odd reason, the girl was being intimidated by her voice. <0087> \{\m{B}} "... hên là tôi không bắt chuyện với bà ta." // \{\m{B}} "... good thing I didn't talk to her." <0088> Từ giờ, tôi nghĩ mình đã thoát khỏi lời tiên tri của Fujibayashi. // For now, I got out of Fujibayashi's fortune-telling... I guess. <0089> Thời gian cứ thế trôi, tôi ngồi học cũng được một lúc. // Cũng được một thời gian rồi từ khi tôi tham dự tiết chủ nhiệm // It's been a long while since I attended homeroom. <0090> Nói là "học", thực ra tôi chỉ ngồi trong lớp, và không màng tới lời giảng của thầy. // Even though I say I "attended", I'm just going to be inside the classroom, not really paying attention to whatever our homeroom teacher's saying. <0091> Chuông reo báo hiệu hết tiết sinh hoạt, và thầy giáo cũng rời khỏi lớp. // The warning bell rings ending homeroom, and the teacher in charge leaves. <0092> Tôi ngồi thư giãn sau tiết đầu. // I'll relax before the first period of classes start. <0093> Không có việc gì quan trọng nên tôi chỉ ngồi thẩn thơ. // We weren't preparing to do anything, so I just spaced out. <0094> \{Giọng Nói} "A... ừm...." // \{Voice} "Ah... well..." <0095> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Hmm?" <0096> \{Ryou} "... à..." // \{Ryou} "... ah..." <0097> Fujibayashi ngập ngừng nhìn tôi. // Fujibayashi was a little hesitant, looking at me. <0098> \{Ryou} "A... ừm... hôm nay bạn không... đi muộn." // \{Ryou} "W... well... you're not... late today." <0099> \{\m{B}} "... Ừ... bạn bói sai rồi." // \{\m{B}} "... yeah... your fortune-telling was off." <0100> \{Ryou} "Vâng... mừng thật đấy." // \{Ryou} "Yes... thank goodness." <0101> \{\m{B}} "Mừng thật đấy? Không phải bạn nên thất vọng sao?" // \{\m{B}} "Thank goodness? Aren't you disappointed?" <0102> \{Ryou} "K-không phải đâu..." // \{Ryou} "T-that's not true..." <0103> \{\m{B}} "Không phải lời bói toán của bạn trật lất sao?" // \{\m{B}} "But your fortune-telling was inaccurate, wasn't it?" <0104> \{Ryou} "Mình nghĩ lời bói toán không đúng... cũng là một việc tốt..." // \{Ryou} "Fortune-telling being inaccurate... is somehow a good thing, I think..." <0105> \{\m{B}} "Hả, sao lạ vậy...?" // \{\m{B}} "Huh, is there such a thing...?" <0106> \{Ryou} "V-vì mình nghĩ đi học sớm là một việc tốt." // \{Ryou} "B-because I think coming to school without being late is a good thing." <0107> Nói rồi, Fujibayashi lấy bộ bài trong túi ra. // Fujibayashi said that and took out the deck of playing cards from her pocket. <0108> Xoạch... xoạch... xoạch... xoạch... // Shuffle... shuffle... shuffle... shuffle... <0109> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0110> Lại muốn bói thêm quẻ nữa sao? // It seems as though she's going tell another fortune. <0111> Xoạch... xoạch... xoạch... xoạ--... // Shuffle... shuffle... shuffle... shu--... <0112> \{Ryou} "A..." // \{Ryou} "Ah..." <0113> Tạch-tách.... // Clatter... <0114> Các lá bài rơi vương vãi xuống sàn, giống hôm qua. // The cards scatter over the floor again. <0115> Nhưng, thay vì nhặt chúng lên, cô ấy nhìn chăm chú vào những lá bài trên sàn. // But today, instead of picking them up, she stares at the cards on the floor. <0116> \{Ryou} "........." // \{Ryou} "........." <0117> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0118> \{Ryou} "Ngày mai bạn sẽ gặp điều tốt lành..." // \{Ryou} "Something good will happen to you tomorrow..." <0119> \{\m{B}} "... sao cơ?" // \{\m{B}} "... what?" <0120> \{Ryou} "Và sau đó... bạn sẽ có một cuộc chạm trán thú vị." // \{Ryou} "And then... you'll have a lovely encounter..." <0121> \{\m{B}} "Chờ chút, sao bạn đoán được chính xác như vậy khi chỉ nhìn qua lá bài rớt dưới sàn?" // \{\m{B}} "Wait a second, are you saying that'll happen just by looking at the scattered cards on the floor?" <0122> \{Ryou} "À... vâng." // \{Ryou} "Well... yes." <0123> \{\m{B}} "Thậm chí lần này tôi không phải chọn lá bài nào?" // \{\m{B}} "And I don't need to pick the cards myself this time?" <0124> \{Ryou} "M-mình nghĩ đây cũng được gọi là bói toán." // \{Ryou} "T-there's fortune-telling like this too, I think." <0125> \{\m{B}} "'Mình nghĩ' nghĩa là sao?" // \{\m{B}} "What do you mean 'I think'?" <0126> \{\m{B}} "Lúc đầu, chẳng phải bạn thốt lên \b'A...'\u khi làm rớt bộ bài sao?" // \{\m{B}} "To begin with, didn't you say, \b'Ah...'\u when you dropped the cards?" <0127> \{Ryou} "Đó là... à...\wait{2500} một câu thần chú..." // \{Ryou} "That's... um... a secret spell..." <0128> Kiểu thần chú gì vậy...? // That's a secret spell...? <0129> \{\m{B}} "Thôi được rồi... vậy...? Bạn nói điều tốt lành là ý gì?" // \{\m{B}} "All right... so...? What do you mean by good?" <0130> \{Ryou} "... à, đó là một cú va chạm nóng bỏng." // \{Ryou} "... well, it's a fiery impact." <0131> \{\m{B}} "... vậy là sao..?" // \{\m{B}} "... what do you mean by that...?" <0132> \{Ryou} "Cả tâm hồn và thể xác đều trở nên mới mẻ, và cậu sẽ có một ngày sảng khoái mà không bị chấn thương gì." // \{Ryou} "You'll be able to refresh your body and spirit, and spend your whole day safely without being injured." <0133> \{\m{B}} "... Tôi vẫn không hiểu lắm..." // \{\m{B}} "... I don't really get it..." <0134> \{Ryou} "À, đó chỉ là bói toán thôi..." // \{Ryou} "W, well, it's fortune-telling, after all..." <0135> \{\m{B}} "... linh cảm của con gái...?" // \{\m{B}} "... a maiden's inspiration...?" <0136> \{Ryou} "Ừm, có thể nói vậy." // \{Ryou} "Um, that's right." <0137> \{\m{B}} "Vậy ý bạn là sao khi nói tôi sẽ có một cuộc chạm trán thú vị." // \{\m{B}} "Then, what do you mean by a lovely encounter?" <0138> \{Ryou} "À... phải... là lá bài kia kìa..." // \{Ryou} "Ah... well... that card there..." <0139> Fujibayashi chỉ vào một lá bài... // Fujibayashi was pointing at a card... <0140> Lá bài Quy Pích. // It was the Queen of Spades. <0141> \{Ryou} "Bạn sẽ gặp một cô gái dịu dàng." // \{Ryou} "You'll meet a very kind girl." <0142> \{\m{B}} "... dịu dàng...?" // \{\m{B}} "... kind...?" <0143> \{Ryou} "À... vâng, rất dịu dàng." // \{Ryou} "Well... yes, a kind person." <0144> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0145> \{Ryou} "À... um, pích còn có nghĩa là kiếm. Nói cách khác, người đó tượng trưng cho một hiệp sĩ. Có nghĩa là người bảo vệ." // \{Ryou} "Ah... well, Spade means Sword. In other words, a person signifying a knight. It also means a protector." <0146> \{Ryou} "Nhưng dù vậy, cô ấy chắc chắn vẫn rất dịu dàng." // \{Ryou} "But even still, she'll definitely be a kind person." <0147> Kiếm... nghĩ kiểu gì nó cũng mang ý nghĩa kích động, hung hãn. Có thể là một người nguy hiểm đây... // A sword... no matter how I think of it, it means aggressive. It might be a dangerous person... <0148> \{\m{B}} "Liệu lời bói toán có chính xác không?" // \{\m{B}} "Is today's fortune-telling accurate?" <0149> \{Ryou} "N-nó chỉ là bói toán thôi mà." // \{Ryou} "I-it's fortune-telling, after all." <0150> Câu trả lời thật mơ hồ. // It was a doubtful answer. <0151> \{\m{B}} "... Buồn ngủ quá..." // \{\m{B}} "... I'm sleepy..." <0152> Tôi học tiết đầu cũng được một lúc. // It's been a long while since I took first period lessons. <0153> Nhưng cũng như tiết sinh hoạt, không được chữ nào vào đầu cả. // It's the same as homeroom; the lessons won't go into my head. <0154> Trái ngược hẳn, sự buồn ngủ của tôi cứ tăng thêm trong tình cảnh thật éo le. // On the contrary, my drowsiness has been amplified by a certain painful situation. <0155> Mình có nên ngủ vào tiết hai... hay đi ra khỏi lớp? Mình sẽ đi đâu nhỉ...? // Should I spend my second period sleeping... or just leave the classroom? Where will I go though... <0156> \{Nữ Sinh} "Ụa! Sao cậu lại ở đây!?" // \{Female Student} "Uwaah! Why are you here!?" <0157> Đang lơ mơ, tôi bỗng nghe thấy giọng nói quen thuộc. // As I spaced out, I heard a familiar voice entering my head. <0158> Giọng nói của... // This voice belongs to... <0159> \{Nữ Sinh} "Thật bất thường, giờ vẫn còn sớm mà?" // \{Female Student} "This is unusual, isn't it still early?" <0160> \{\m{B}} "... Kyou...?" // \{\m{B}} "... Kyou...?" <0161> Khuôn mặt thân thuộc. // A familiar face. <0162> Cô ta là chị song sinh của Fujibayashi Ryou... Fujibayashi Kyou. // She's Fujibayashi Ryou's older twin sister... Fujibayashi Kyou. <0163> Một trong những người không bận tâm đến cái mác học sinh cá biệt và thường bắt chuyện với tôi. // She's one of those few unconcerned students that talks to me, even though I'm labeled as a delinquent. <0164> Lẽ ra cô ta phải ở lớp bên cạnh... // She should be in the next classroom though... <0165> \{\m{B}} "Sao cô lại sang đây?" // \{\m{B}} "Why are you in this classroom?" <0166> \{Kyou} "Hửm? Vì cái này." // \{Kyou} "Hmm? Because of this." <0167> Cô ta cho tôi xem một thứ được gói cẩn thận trong một chiếc khăn ăn viền hoa văn, hình như là hộp cơm trưa. // She showed me an object enveloped by a flower patterned napkin; it seems like it's a lunch box. <0168> \{\m{B}} "... cho tôi à?" // \{\m{B}} "... is that for me?" <0169> \{Kyou} "Cậu có bị đần không vậy? Sao tôi phải làm cơm trưa cho cậu chứ?" // \{Kyou} "Are you stupid? Why would I give you a lunch box?" <0170> Cũng phải... // That's true... <0171> Tự nhiên tôi lại lo lắng chuyện không đâu. // I suddenly got worried for no reason. <0172> Sẽ thật đáng nghi nếu cô ta làm bữa trưa cho tôi mà không bỏ độc vào đó. // I doubt she'd serve me food without poisoning it. <0173> \{Kyou} "Cậu đang nghĩ gì xấu xa phải không?" // \{Kyou} "Are you thinking something bad?" <0174> \{\m{B}} "Cô chỉ khéo tưởng tượng." // \{\m{B}} "It's just your imagination." <0175> \{Ryou} "A... \g{onee-chan}={Cách gọi người chị một cách thân mật.}...? Có chuyện gì thế?" // \{Ryou} "Ah... onee-chan...? What's wrong?" <0176> \{Kyou} "A... Ryou, lại đây, lại đây." // \{Kyou} "Ah... Ryou, here, here." <0177> Fujibayashi đến chỗ chúng tôi, và Kyou đưa hộp bento cho cô ấy. // Fujibayashi approaches us, and Kyou swings the lunch box she's holding in front of her. <0178> \{Ryou} "A... hộp cơm trưa của em..." // \{Ryou} "Ah... my lunch box..." <0179> \{Kyou} "Ừ. Em để quên trên bàn đó." // \{Kyou} "Yes. You forgot this on the table." <0180> \{Ryou} "Cảm ơn chị nhiều lắm." // \{Ryou} "Thank you for bringing it." <0181> \{Kyou} "Không sao, chuyện nhỏ mà." // \{Kyou} "It's fine, I don't really mind." <0182> \{\m{B}} "... sao cô lại phải đưa cho cô ấy...?" // \{\m{B}} "... why are you handing it to her...?" <0183> \{Kyou} "Hử? Là sao?" // \{Kyou} "Hmm? What?" <0184> \{\m{B}} "Chẳng phải hai người sống chung nhà sao? Vậy cô đem phần ăn trưa cho em gái làm gì?" // \{\m{B}} "Like I said, both of you live in the same house, so why are you bringing her that lunch box?" <0185> \{\m{B}} "Cả hai người còn đi học chung nữa, không phải sao?" // \{\m{B}} "Both of you go to school together, right?" <0186> \{Ryou} "À... chị mình thường dậy hơi muộn..." // \{Ryou} "Ah... onee-chan... woke up a little late..." <0187> \{\m{B}} "Bạn nên đánh thức cô ta dậy chứ." // \{\m{B}} "You should have woken her up." <0188> \{Ryou} "À... ừ... chị ấy thường dậy sát giờ... nên..." // \{Ryou} "Ah... uh... well... she woke up at the last minute... so..." <0189> \{Kyou} "Ahahaha, khả năng dậy sớm là điều tôi không tự hào cho lắm." // \{Kyou} "Ahahaha, the ability to wake up is something I'm not proud of." <0190> \{\m{B}} "Bạn đã cố đánh thức chưa?" // \{\m{B}} "Did you struggle?" <0191> \{Ryou} "Chị ấy không cử động và giữ im lặng với đôi mắt khép hờ..." // \{Ryou} "She didn't move and kept quiet with her eyes half closed..." <0192> Đáng sợ thật... // Scary... <0193> \{\m{B}} "... hả? Vậy sao bạn không đi muộn?" // \{\m{B}} "... huh? You're not late, right?" <0194> \{Ryou} "Ơ? À, vâng. Mình luôn đến trạm xe buýt đúng giờ." // \{Ryou} "Eh? Ah, yes, I always come to the bus stop on time." <0195> \{\m{B}} "À... vậy cô phải đi chuyến xe buýt khác đúng không, Kyou?" // \{\m{B}} "Ah... so you rode a different bus?" <0196> \{Kyou} "Tôi ghét xe buýt." // \{Kyou} "I hate buses." <0197> \{\m{B}} "Vậy là cô đi muộn." // \{\m{B}} "That means you're late." <0198> \{Kyou} "Làm gì có chuyện đó~ tôi vẫn tới đúng giờ." // \{Kyou} "No way~ I made it on time." <0199> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0200> Tìm hiểu thêm // Investigate <0201> Thôi bỏ qua // Forget about it <0202> \{\m{B}} "Vậy cô chạy bộ à?" // \{\m{B}} "Did you run?" <0203> \{Kyou} "Ừmm~ có thể nói vậy~" // \{Kyou} "Hmm~ that might be it~" <0204> \{Kyou} "Tôi chỉ tăng ga lên một ch~út thôi~" // \{Kyou} "I only speed up a li~ttle bit, though~" <0205> Tăng ga...? // Sped up...? <0206> \{Ryou} "Onee-chan... có phải, với cái đó..?" // \{Ryou} "Onee-chan... could it be, with that...?" <0207> \{Kyou} "Ua, Ua, Ryou, đó là một bí mật!" // \{Kyou} "Wah, wah, Ryou, that's a secret!" <0208> \{Ryou} "Ơ... à... ừm..." // \{Ryou} "Eh... ah... okay..." <0209> \{Ryou} "Chị cũng nên dùng nó ít thôi." // \{Ryou} "You should hold back though." <0210> \{Ryou} "Chị lại tông phải một người giống hôm qua nữa đó..." // \{Ryou} "You hit someone on the back yesterday too..." <0211> Tông...? // Hit...? <0212> \{Kyou} "Chuy...! Chuyện đó càng tuyệt mật hơn!" // \{Kyou} "Tha...! That's even more of a secret!" <0213> Tôi có cảm giác cô ta đang che giấu một chuyện đáng sợ khó nói ra. // I have a feeling she has something scary to say... <0214> \{\m{B}} "Này... cô đang giấu chuyện gì?" // \{\m{B}} "Hey... what are you trying to hide?" <0215> \{Kyou} "Làm gì có... Cậu có biết, hỏi một cô gái về bí mật của họ là thói quen xấu không hả!" // \{Kyou} "Nothing... Don't you know it's a bad habit to ask girls about their secrets?" <0216> \{\m{B}} "Cô gian lận trong điểm danh à?" // \{\m{B}} "Are you faking your attendance?" <0217> \{Kyou} "À đúng rồi, cậu cũng làm một việc đại loại như hồi năm hai, đúng không?" // \{Kyou} "That's right, you did something like that during our second year, right?" <0218> \{\m{B}} "May mà tôi không bị bắt gặp." // \{\m{B}} "Surprisingly, I didn't get caught." <0219> \{Kyou} "À, sau tiết học tôi chỉ cần sửa lại số buổi có mặt thôi mà." // \{Kyou} "Well, after that, I was the one who fixed the attendance." <0220> \{\m{B}} "Ơ? Thật à?" // \{\m{B}} "Eh? Really?" <0221> \{Kyou} "Đúng vậy." // \{Kyou} "Of course." <0222> \{\m{B}} "Vậy đó là lỗi của cô khi số buổi có mặt của tôi tệ đến vậy." // \{\m{B}} "So it was your fault for making that bad attendance!" <0223> \{Kyou} "Ahahahaha! Cậu nói gì vậy? Nâng số buổi vắng của cậu như thế cũng vui lắm." // \{Kyou} "Ahahahaha! What are you saying? It was fun promoting you like that." <0224> \{\m{B}} "Cô đã làm cho Sunohara phải học thêm lớp phụ đạo." // \{\m{B}} "You even made Sunohara take up supplementary lessons." <0225> \{Kyou} "À... trường hợp của cậu ta, dù tớ có nâng số buổi có mặt lên thì cậu ta cũng vẫn phải học lớp phụ đạo thôi." // \{Kyou} "Ah... in his case, even if I alter his attendance, he'll end up taking them." <0226> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0227> Thật khó tin, cô ta dám làm chuyện như thế... // It's hard to believe that this girl can make those things... <0228> \{Kyou} "Thế còn cậu?" // \{Kyou} "Anyway, what about you?" <0229> \{\m{B}} "Tôi... làm sao cơ?" // \{\m{B}} "What about... me?" <0230> \{Kyou} "Sao cậu lại ở đây?" // \{Kyou} "Why are you here?" <0231> Cô ta vừa hỏi một câu thật khiếm nhã... // She's saying something quite rude... <0232> \{Kyou} "Hôm nay cậu đến quá sớm." // \{Kyou} "You're quite early today." <0233> \{Kyou} "Sao cậu lại đến đây lúc sớm thế này?" // \{Kyou} "Why are you here so early?" <0234> \{\m{B}} "Tôi quyết định không đi muộn nữa." // \{\m{B}} "I decided not to come late." <0235> \{Kyou} "........." // \{Kyou} "........." <0236> ... Cô ta trở nên im lặng... // ... she became silent... <0237> \{Kyou} "........." // \{Kyou} "........." <0238> \{Kyou} "... cậu nói dối, phải không?" // \{Kyou} "... that's a lie, right?" <0239> \{\m{B}} "Có thật là tôi hiếm khi đi sớm đến vậy không?" // \{\m{B}} "Is it really that rare for me to not be late?" <0240> \{Kyou} "Nó còn hiếm hơn cả xác suất thấy được UFO nữa." // \{Kyou} "It's unusual since the chances of seeing a UFO are higher, right?" <0241> \{\m{B}} "Hơ...?" // \{\m{B}} "Ohh...?" <0242> Làm như sự xuất hiện của mình vượt quá cả hiện tượng siêu nhiên ấy. // That's like saying my existence exceeds that of a supernatural phenomenon. <0243> \{Kyou} "À, không lẽ hôm qua cậu ngủ luôn ở trường?" // \{Kyou} "Ah, could it be that you've been at school ever since class ended yesterday?" <0244> \{Ryou} "T-thật thế sao...?" // \{Ryou} "I-Is that true...?" <0245> \{\m{B}} "Sao tôi phải làm chuyện đó cơ chứ!" // \{\m{B}} "As if I'd do something like that!" <0246> \{Kyou} "Vậy có thể cậu là kẻ mạo danh." // \{Kyou} "Then, that means you're an imposter." <0247> \{Ryou} "Ơ... bạn không phải \m{A}-kun à...? " // \{Ryou} "Eh... you're not \m{A}-kun...?" <0248> Bạn muốn tìm người thật sao... // Then where's the real one... <0249> \{\m{B}} "... hừm..." // \{\m{B}} "... sigh..." <0250> Tôi thở dài và nhìn về bầu trời xa xăm. // I sigh and look at the distant sky. <0251> \{\m{B}} "Hôm nay tôi vừa đương đầu với số mệnh." // \{\m{B}} "I fought my fate today." <0252> \{Kyou} "........." // \{Kyou} "........." <0253> Kyou với gương mặt tỏ vẻ hơi lo lắng, sờ trán tôi. // Kyou, with a slightly troubled face, touches my forehead. <0254> \{\m{B}} "Tôi không bị sốt." // \{\m{B}} "I don't have a fever." <0255> \{Kyou} "........." // \{Kyou} "........." <0256> \{\m{B}} "Đừng nhìn tôi với ánh mắt thương hại thế..." // \{\m{B}} "Don't look at me with such pitiful eyes..." <0257> \{Kyou} "........." // \{Kyou} "........." <0258> \{\m{B}} "Và cũng đừng nhìn với ánh mắt khinh bỉ đó!" // \{\m{B}} "And don't look at me with contempt as well!" <0259> \{Kyou} "Vậy tôi phải làm gì?" // \{Kyou} "What should I do then?" <0260> \{\m{B}} "Thường là cô sẽ hỏi về cái số mệnh đó." // \{\m{B}} "Normally, you'd ask about that fate." <0261> \{Ryou} "Ừm... có phải là... về lời bói toán của mình không...?" // \{Ryou} "Well... could it be... about the fortune-telling I made...?" <0262> \{\m{B}} "Ừ, chính xác." // \{\m{B}} "Yeah, that's right." <0263> \{Kyou} "... Cậu nói là lời bói toán của Ryou à?" // \{Kyou} "... are you saying Ryou read your fortune?" <0264> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." <0265> Tôi gật đầu và Kyou bất chợt lại nhìn tôi với ánh mắt khó hiểu đó. // I nod at Kyou and then she suddenly looks at me with doubtful eyes. <0266> \{\m{B}} "Cái mặt đó là sao hả...?" // \{\m{B}} "What's that face for...?" <0267> \{Kyou} "Không có gì..." // \{Kyou} "Nothing..." <0268> \{Ryou} "À... sáng nay em cũng bói cho cậu ấy nữa." // \{Ryou} "Ah... I read his fortune this morning too." <0269> \{Kyou} "Kết quả ra sao?" // \{Kyou} "What came up?" <0270> \{Ryou} "À..." // \{Ryou} "Well..." <0271> \{Ryou} "........." // \{Ryou} "........." <0272> \{Ryou} "......" // \{Ryou} "......" <0273> \{Ryou} "..." // \{Ryou} "..." <0274> \{Ryou} "... hử?" // \{Ryou} "... huh?" <0275> \{\m{B}} "Kyou... em cô bị thiểu năng à?" // \{\m{B}} "Kyou... is your sister a bird brain?" <0276> Cốp!\shake{1} // Pow!\shake{1} <0277> \{\m{B}} "Gua!" // \{\m{B}} "Gah!" <0278> \{Kyou} "Cậu nói gì hả?" // \{Kyou} "Did you say something?" <0279> \{\m{B}} "Nghe thấy rồi, cô mới đập tôi còn gì!" // \{\m{B}} "You heard me, that's why you hit me!" <0280> \{Ryou} "A... em nhớ rồi." // \{Ryou} "Ah... I remember." <0281> \{Ryou} "Bạn sẽ gặp một cô gái dịu dàng với một cú va chạm nóng bỏng." // \{Ryou} "You'll meet a kind girl with a fiery impact." <0282> \{Ryou} "Sau đó, cả tâm hồn và thể xác đều trở nên mới mẻ." // \{Ryou} "Then, you can refresh your body and spirit." <0283> \{\m{B}} "Là vậy đó." // \{\m{B}} "And that's it." <0284> \{Kyou} "........." // \{Kyou} "........." <0285> \{\m{B}} "Tôi nói rồi, cái ánh mắt thô bỉ đó là sao hả?" // \{\m{B}} "Like I said, what's that doubtful face for?" <0286> Kyou thở dài và lắc đầu, rồi đặt tay lên vai tôi. // Shaking her head, Kyou sighs and puts her hand on my shoulder. <0287> Sau đó gật đầu, tự lẩm nhẩm một mình. // Then, she nods her head, murmuring to herself. <0288> Và cứ nhìn tôi chằm chằm bằng ánh mắt ấy, giống như cô ta hiểu chuyện gì sẽ xảy ra. // Her pitiful eyes carefully look at me, as if she understands what's going on. <0289> \{Kyou} "Vậy, chúc may mắn nhé." // \{Kyou} "Well, good luck with that." <0290> Nói rồi, Kyou rời khỏi lớp học. // Saying just that, Kyou leaves the classroom. <0291> \{\m{B}} "... Kyou nói thế nghĩa là sao...?" // \{\m{B}} "... what did she mean by that...?" <0292> \{Ryou} "... Mình cũng thắc mắc." // \{Ryou} "... I wonder?" <0293> Fujibayashi và tôi ngẫm nghĩ một lúc trước khi tiếng chuông vang lên. // Fujibayashi and I were bothered by that comment for a short time before the bell rang.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.