Clannad VN:SEEN6418: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
No edit summary
Midishero (talk | contribs)
No edit summary
Line 1: Line 1:
== Translation ==
== Đội ngũ dịch ==
''Translator''
''Người dịch''
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=156772 runan92]
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=156772 runan92]
''Proof-reader''
''Chỉnh sửa''
::*[[User:heo-boy|heo-boy]]
::*[[User:heo-boy|heo-boy]]
''QC''
''Hiệu đính''
::*[[User:Midishero|Midishero]]
::*[[User:Midishero|Midishero]]
== Text ==
== Bản thảo ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
<pre>
<pre>

Revision as of 03:15, 23 July 2010

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo


// Resources for SEEN6418.TXT

#character 'Furukawa'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'

<0000> Giờ là giữa trưa. Chúng tôi vẫn ngồi ăn bánh ở chỗ cũ.
// It's noon. We're at the usual place eating our bread.

<0001> \{Furukawa} "Liệu có ai đến sau hai tuần nữa không nhỉ..."
// \{Furukawa} "Will anybody come after two weeks..."

<0002> Hai tuần nữa... câu lạc bộ kịch sẽ có buổi trình diễn.
// In two weeks... the drama club will have a presentation.

<0003> \{\m{B}} (Nhưng vấn đề là trên tấm áp phích toàn Đại Gia Đình Dango...)
// \{\m{B}} (But it's a Big Dango Family poster...)

<0004> Tôi chẳng biết phải nói gì nữa.
// I'm at a loss for words.

<0005> \{Furukawa} "\m{A}-san...?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san...?"

<0006> \{\m{B}} "À... mọi chuyện sẽ ổn thôi mà..."
// \{\m{B}} "Well... it'll be alright..."

<0007> \{\m{B}} "Nhất định mỗi con dango cậu vẽ lên tấm áp phích sau khi dán lên bảng mỗi thông báo, nó sẽ cố hết sức để thu hút mọi người."  
// \{\m{B}} "I believe that every single one of the dango you released is sticking on every bulletin board and doing their best."

<0008> \{Furukawa} "Tớ cũng nghĩ vậy, hàng trăm con dango mà."
// \{Furukawa} "I guess so, and there's a hundred of them."

<0009> \{\m{B}} (Hừm, mình nghĩ chúng có thể khiến mọi người chú ý đấy...)
// \{\m{B}} (Well, I'd think that would be holding them down...)

<0010> Furukawa nói một cách tự tin trong lúc tôi im lặng.
// Furukawa says that full of confidence, as I fall silent.

<0011> Nhưng làm sao chúng lại trở nên nổi tiếng? Tôi cứ nghĩ đi nghĩ lại mãi nhưng rõ ràng đó là một điều bí ẩn.
// But, why did that became popular? I keep thinking about it, but it's still a mystery.

<0012> Đến giờ, tôi thật không hiểu tại sao cô ấy lại thích chúng đến vậy.
// It really puzzles me why she liked it up till now.

<0013> \{Furukawa} "Mà này, \m{A}-san..."
// \{Furukawa} "By the way, \m{A}-san..."

<0014> \{\m{B}} "Gì vậy?"
// \{\m{B}} "What is it?"

<0015> \{Furukawa} "Buổi ra mắt... tớ nên nói gì?"
// \{Furukawa} "For the meeting... what should I say?"

<0016> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0017> \{Furukawa} "\m{A}-san?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"

<0018>... Tôi quên béng mất chuyện quan trọng nhất.
// ... I forgot.

<0019> Cô ấy không phải người có khả năng nói năng lưu loát trước đám đông...
// She's not the kind of person who can handle such things with ease...

<0020> \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} "Furukawa..."

<0021> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0022> \{\m{B}} "Bây giờ chúng ta cùng luyện tập nào."
// \{\m{B}} "Let's practice it now."

<0023> \{\m{B}} "Cậu thích gì thì nói nấy."
// \{\m{B}} "Say whatever comes to mind."

<0024> Tôi ngồi bệt xuống chờ Furukawa nói. Cô ấy đang đứng quay lưng về phía bảng đen, chuẩn bị cho màn chào hỏi.
// I sit on the ground waiting for Furukawa, who's standing in front of the blackboard, to say something.

<0025> Đứng một cách nghiêm chỉnh như ý thức được việc mình là hội trưởng.
// She stands there as if she's conscious that she's the club president.

<0026> Nếu là trước đây, hẳn cô ấy sẽ nhờ tôi nói thay.
// If we'd done this earlier, she might've asked me to do it instead.

<0027> Cô ấy nhìn thẳng về phía trước, thể hiện sự cố gắng của mình.
// She seems to be looking straight ahead and doing her best now.

<0028> Phải vậy chứ.
// That's the spirit.

<0029> \{\m{B}} (Cố lên, Furukawa.)
// \{\m{B}} (Hang in there, Furukawa.)

<0030> Tớ sẽ cổ vũ cho cậu.
// I'll be cheering for you.

<0031> Nhưng...
// But...

<0032> \{Furukawa} "A, ừmm... ờ..."
// \{Furukawa} "Ah, umm... well..."

<0033> Mân mê đôi bàn tay, mắt liếc dọc liếc ngang, cô ấy thậm chí không mở miệng nổi. 
// With her hands moving all around, and her eyes looking everywhere, she couldn't even start talking.

<0034> Đúng lúc đó, chuông reo.
// And then, the bell rang.

<0035> \{Furukawa} "A..."
// \{Furukawa} "Ah..."

<0036> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0037> \{\m{B}} "Furukawa này..."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."

<0038> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0039> \{\m{B}} "Tại sao cậu muốn tái lập câu lạc bộ kịch...?" 
// \{\m{B}} "Why are you reforming the drama club...?"

<0040> Cô ấy im thin thít bởi chút áp lực của câu hỏi đó.
// She kept her mouth closed after giving in to only this amount of pressure.

<0041> Nếu người ta biết được hội trưởng là một người như thế này, chắc chẳng ai muốn gia nhập.
// If they found out that the club president is like this, the students who'll visit would definitely leave.

<0042> Chúng tôi vẫn tiếp tục tìm kiếm những học sinh có cùng sở thích... nhưng lúc này vẫn còn hai trở ngại lớn.
// We're still searching for interested students... and there're two obstacles in our way.

<0043> Đầu tiên là... Đại Gia Đình Dango...
// First... The Big Dango Family...

<0044> Hai là... một hội trưởng câu lạc bộ ngại giao tiếp...
// Second... a club president who's afraid to speak...

<0045> \{\m{B}} "Ôi trời... "
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0046> Không ai có thể vượt qua được một rào cản như thế...
// No one would be able to overcome such a barrier...

<0047> \{\m{B}} (Thực ra mà nói, mình không muốn vượt qua...)
// \{\m{B}} (Rather, I don't want overcome it...)

<0048> \{Furukawa} "À... \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Well... \m{A}-san?"

<0049> \{\m{B}} "Nói thật nhé, Furukawa."
// \{\m{B}} "I'll be honest, Furukawa."

<0050> \{Furukawa} "Vâng..."
// \{Furukawa} "Okay..."

<0051> \{\m{B}} "Khả năng giao tiếp của cậu kém quá."
// \{\m{B}} "You don't seem to have a knack for speeches."

<0052> \{Furukawa} "Ơ..."
// \{Furukawa} "Huh..."

<0053> \{\m{B}} "Vì vậy cậu phải cố gắng nhiều hơn mới được."
// \{\m{B}} "That's why you have to try very hard."

<0054> \{Furukawa} "V-vâng..."
// \{Furukawa} "O-okay..."

<0055> \{\m{B}} "Cậu sẽ phải luyện tập một thời gian để có thể nói trước đám đông..."
// \{\m{B}} "You'll have to practice how to make a speech for a while..."

<0056> \{Furukawa} "Được rồi, mình sẽ cố hết sức!"
// \{Furukawa} "Alright, I'll do my best!"

<0057> Chỉ cần có quyết tâm thì cậu sẽ làm được mọi việc.
// If you only have the will to try, you can easily do it.

<0058> Tôi bước vội vàng tới câu lạc bộ kịch.
// I quickly make my way to the drama club room. 

<0059> Furukawa đã có mặt ở đó.
// Furukawa is already waiting there.

<0060> Cô ấy mỉm cười ngay khi trông thấy tôi.
// She smiles as she sees me.

<0061> \{Furukawa} "Chúng ta tập bây giờ luôn nha?"
// \{Furukawa} "We'll practice it now, okay?"

<0062> \{\m{B}} "Không tập diễn xuất, được chứ? Chúng ta sẽ tập cho cậu có thể nói năng một cách lưu loát tại buổi ra mắt."
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, alright? We're practicing for your speech at the meeting."

<0063> \{Furukawa} "Tớ biết mà."
// \{Furukawa} "I know."

<0064> \{Furukawa} "Nhưng dù chỉ có một học sinh bước vào, mình vẫn cảm thấy hồi hộp."
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."

<0065> \{Furukawa} "Cậu không nghĩ vậy sao?"
// \{Furukawa} "Don't you think so?"

<0066> \{\m{B}} "Cũng không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả..."
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."

<0067> Furukawa bắt kịp tôi, và trước khi kịp nhận ra, chúng tôi đã đi bên cạnh nhau dọc theo hành lang.
// Furukawa catches up with me on the way, and before I know it, we're walking side by side down the hallway.

<0068> \{Furukawa} "Ehehe...."
// \{Furukawa} "Ehehe...."

<0069> Furukawa háo hức bước đi bên tôi.
// Furukawa takes some eager, yet amusing footsteps with me.

<0070> \{Furukawa} "Chúng ta tập luyện luôn nhé?"
// \{Furukawa} "We're going to practice now, okay?"

<0071> \{\m{B}} "Sẽ không tập diễn xuất, được chứ? Chúng ta sẽ tập cho cậu có thể nói năng một cách lưu loát tại buổi ra mắt."
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, all right? We're going to practice your speech for the meeting."

<0072> \{Furukawa} "Ừ."
// \{Furukawa} "Okay."

<0073> \{Furukawa} "Nhưng dù chỉ có một học sinh bước vào, mình vẫn cảm thấy hồi hộp."
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."

<0074> \{Furukawa} "Cậu không nghĩ vậy sao?"
// \{Furukawa} "Don't you think so?"

<0075> \{\m{B}} "Không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả..."
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."

<0076> \{\m{B}} "Này..."
// \{\m{B}} "Hey..."

<0077> \{\m{B}} "Sẽ thật tuyệt nếu cậu có thể làm tốt bài diễn văn nhỉ?"
// \{\m{B}} "Wouldn't it be great if you could really get your speech down?"

<0078> \{Furukawa} "Vâng, tớ sẽ ghi nhớ, và tớ nghĩ mình có thể làm được."
// \{Furukawa} "Yes, I'm good at memorizing things, so I think I'll be able to do it."

<0079> \{\m{B}} "Nhưng những gì cậu muốn nói thật sự nằm ngoài khả năng của tớ."
// \{\m{B}} "But, I won't be able to help you out with what you would be saying."

<0080> \{\m{B}} "Cái chính là tớ chẳng biết gì về kịch nên mới ở đây để tìm hiểu."
// \{\m{B}} "I don't know what drama is all about, so I'm here to find out."

<0081> \{Furukawa} "Tớ cũng vậy."
// \{Furukawa} "Me too."

<0082> \{Furukawa} "Tớ muốn diễn kịch nhưng cũng có biết gì đâu."
// \{Furukawa} "I just want to do a drama play, but actually I don't know anything about it."

<0083> Lời tuyên bố cực sốc của hội trưởng.
// The drama club president's bombshell announcement.

<0084> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0085> \{\m{B}} "Furukawa này..."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."

<0086> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0087> \{\m{B}} "Tại sao cậu muốn diễn kịch?"
// \{\m{B}} "Why do you want to be in a drama play?"

<0088> \{Furukawa} "Bởi tớ thích."
// \{Furukawa} "Because I like it."

<0089> \{\m{B}} "Thích ở điểm nào?"
// \{\m{B}} "Which part of it?"

<0090> \{Furukawa} "Tớ nghĩ sẽ rất vui khi mọi người cùng nhau biểu diễn."
// \{Furukawa} "I think it's fun seeing everyone's performances."

<0091> \{Furukawa} "Từ bé, tớ luôn vắng mặt trong các lễ hội trường..."
// \{Furukawa} "I was always absent during school arts festivals when I was little..."

<0092> \{Furukawa} "Bởi vậy tớ đã quyết định... phải gia nhập câu lạc bộ kịch cho bằng được." 
// \{Furukawa} "That's why I thought to myself... I'll definitely join the drama club."

<0093> \{Furukawa} "Và tớ sẽ cố gắng cho đến năm cuối cấp..."
// \{Furukawa} "And I'll do my best until my third year..."

<0094> \{Furukawa} "Nhưng suốt hai năm đầu, chẳng có câu lạc bộ kịch nào cả..." 
// \{Furukawa} "But there wasn't any drama club during my first and second year..."

<0095> \{Furukawa} "Rồi tớ lại nghỉ quá lâu suốt năm thứ ba..."
// \{Furukawa} "And I took a long break from school during my third year..."

<0096> \{\m{B}} "Được rồi. Thế là đủ rồi."
// \{\m{B}} "Alright. That's enough."

<0097> Tóm lại...
// In short...

<0098> Niềm đam mê diễn kịch xuất phát từ việc cô ấy thích được diễn kịch cùng mọi người.
// Her passion towards drama is because she admires people who do it.

<0099> Tập hợp nỗ lực của tất cả mọi người lại để cùng nhau đạt mục tiêu.
// Putting everyone's strength together in order to achieve one goal.

<0100> Đến tận bây giờ, cô ấy vẫn muốn thực hiện giấc mơ dang dở ấy.
// And even now, she still wants to fulfill that unfulfilled dream.

<0101> Đó là tất cả.
// That's all.

<0102> \{Furukawa} "Chỉ là tớ thấy thích thôi."
// \{Furukawa} "It's just that I like it."

<0103> Khẽ thở dài, đặt cả hai tay lên ngực.
// She let out a small sigh, bringing both hands to her chest.

<0104> Cô ấy trông khá mệt sau khi trình bày.
// Just because of her speech, she seemed tired.

<0105> Mỏng manh và yếu đuối làm sao...
// Being so frail, and fleeting...

<0106> Nhưng cô ấy vẫn đang nỗ lực hết sức mình.
// Even still, she was able to do her best.

<0107> Ai có thể bỏ đi khi chứng kiến cô ấy trong dáng vẻ như thế.
// I wonder if I could walk away, after seeing her like that.

<0108> Nếu là tôi... \ptôi cũng không thể.
// If it were me... \pI couldn't.

<0109> \{\m{B}} "... Tốt."
// \{\m{B}} "... You pass."

<0110> Đó là câu nói cần thiết để động viên cô ấy.
// Cho nên tôi nhất định phải khen cô ấy, dù chỉ một câu thôi.
// And that's why I told her that.

<0111> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Hah?"

<0112> \{\m{B}} "Bài diễn văn vừa rồi của cậu quá ổn."
// \{\m{B}} "Your speech just now was good."

<0113> \{\m{B}} "Mặc dù nó hơi ngắn... nhưng cậu đã nói được những điều cậu muốn nói nhất."
// \{\m{B}} "Even though it's short... well, you still managed to say the things you wanted to say the most."

<0114> \{Furukawa} "Có phải... cậu đang cố làm tớ vui?"
// \{Furukawa} "Are you... trying to cheer me up?"

<0115> \{\m{B}} "Làm gì có. Tớ nói thật đó."
// \{\m{B}} "Not at all. I'm telling you the truth."

<0116> \{\m{B}} "Nghĩ thế nào thì tớ nói vậy thôi."
// \{\m{B}} "I'm just saying what's on my mind."

<0117> \{Furukawa} "Thật ra... thỉnh thoảng tớ cũng hay nhập tâm vào những điều muốn nói."
// \{Furukawa} "I guess so... I sometimes get immersed in what I say."

<0118> \{\m{B}} "Ừ. Vì vậy cậu phải tin vào chính mình."
// \{\m{B}} "Yeah. That's why you should believe in your own words."

<0119> \{\m{B}} "Mà vẫn còn một vấn đề nhỏ..."
// \{\m{B}} "There's just one small problem though..."

<0120> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0121> \{\m{B}} "Đó là, liệu cậu có làm được vậy trong một bài diễn văn thật sự hay không?"
// \{\m{B}} "That is, will you be able to say what you just said in the real speech?"

<0122> \{Furukawa} "Cũng phải ha."
// \{Furukawa} "Yes, you're right."

<0123> \{\m{B}} "Cậu không quen chịu áp lực, đúng không?"
// \{\m{B}} "You're not used to being put under pressure, are you?"

<0124> \{Furukawa} "Vâng, chắc là vậy."
// \{Furukawa} "No, I'm not."

<0125> Đầu tôi lại bắt đầu quay mòng mòng khi nhận ra một vấn đề khác.
// My mind went into a loop again as I saw another problem.

<0126> \{\m{B}} "Tại sao cậu thích diễn kịch?"
// \{\m{B}} "Why do you like drama?"

<0127> Cô ấy đã rất cố gắng để thực hiện bài diễn văn của mình.
// She did her best going over her speech after that.

<0128> \{Furukawa} "Câu trả lời của tớ là, bởi ai cũng muốn cố hết sức mình để đạt một mục tiêu..."
// \{Furukawa} "My answer is because everyone is doing their best..."

<0129> \{Furukawa} "... Với lại, tớ nghĩ như vậy sẽ rất tuyệt..."
// \{Furukawa} "... And also, I think it's great..."

<0130> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng nhé?"
// \{Furukawa} "Won't you work hard with us?"

<0131> Đó là lời kết.
// That sums it all up.

<0132> Những từ ngữ cô ấy sử dụng khá trẻ con, nhưng bài diễn văn cũng ấn tượng lắm.
// Though her words are a little childish, her eager speech is impressive.

<0133> \{\m{B}} "Cho hỏi!"
// \{\m{B}} "Question!"

<0134> Tôi giơ tay lên, giả vờ như một cậu học sinh năm nhất.
// I raised my hand, wearing my first year outfit.

<0135> \{Furukawa} "Vâng, xin mời."
// \{Furukawa} "Yes, go ahead."

<0136> Cậu định thực hiện thể loại kịch nào?
// What sort of drama play are you planning?

<0137> Cái thứ ở trên tấm áp phích là gì vậy?
// What is that thing in your poster?

<0138> Cậu thích tuýp con trai như thế nào?
// What type of guy do you like?

<0139> \{\m{B}} "Cậu định thực hiện thể loại kịch nào?"
// \{\m{B}} "What sort of drama play are you planning?"

<0140> Có rất nhiều thể loại nếu muốn nói về kịch (mặc dù cá nhân tôi chẳng biết cái nào cả).
// There are all sorts if you say drama play (though I don't really know any).

<0141> Tôi nghĩ đó là câu đầu tiên người ta thường hỏi.
// I wonder if that's the first thing they'd normally ask.

<0142> \{Furukawa} "Thể loại kịch...?"
// \{Furukawa} "What sort of drama play...?"

<0143> Cô ấy ngẫm nghĩ một lát.
// She ponders for a while.

<0144> \{\m{B}} "Giống như chuyện cổ tích, hoặc nhạc kịch, hay là thứ phổ biến trong thanh niên. Đó là tất cả các thể loại, không phải sao?"
// \{\m{B}} "Like a fairy tale, or a musical, or something for adults. There are all kinds, aren't there?"

<0145> \{Furukawa} "Thật vậy ư?"
// \{Furukawa} "Really?"

<0146> \{\m{B}} "Thôi tớ về đây."
// \{\m{B}} "I'm going home."

<0147> \{Furukawa} "A! Chờ chút!"
// \{Furukawa} "Ah! Please wait!"

<0148> \{\m{B}} "Vậy hãy cho tớ một câu trả lời, được chứ?"
// \{\m{B}} "Then, just give me an answer, okay?"

<0149> \{Furukawa} "Vâng... ừm..."
// \{Furukawa} "Sure... well..."

<0150> \{Furukawa} "Một vở kịch sẽ khiến mọi người thích thú."
// \{Furukawa} "Something that everybody would enjoy."

<0151> Đó là tất cả.
// That's about it.

<0152> \{\m{B}} "Vậy ý cậu là hài kịch?"
// \{\m{B}} "So do you mean comedy?"

<0153> \{Furukawa} "Nó cũng không đáng cười lắm..."
// \{Furukawa} "It's not that we want to make you laugh..."

<0154> \{Furukawa} "Nhưng, thế cũng không có nghĩ là cậu không cười được..."
// \{Furukawa} "But, it's not like we won't make you laugh..."

<0155> \{\m{B}} "Có thể vở kịch ấy sẽ khiến tớ khóc?"
// \{\m{B}} "Maybe something that will make us cry then?"

<0156> \{Furukawa} "Tớ nghĩ khóc cũng đúng, nhưng sẽ tốt hơn nếu cậu không như thế."
// \{Furukawa} "It's okay to cry, but I guess it's fine if you don't."

<0157> \{\m{B}} "Vậy là cái nào? Vở kịch sẽ làm ta khóc hay cười đây?"
// \{\m{B}} "Which is it then? Will it make us laugh or cry?"

<0158> \{Furukawa} "Ch, Chỉ là nửa này, nửa kia!"
// \{Furukawa} "S, somewhere in between!"

<0159> \{Furukawa} "Ehehe..."
// \{Furukawa} "Ehehe..."

<0160> Có phải cô ấy đang cố che dấu sự thật bằng cách cười thật tươi...?
// Is she trying to cover herself by smiling...?

<0161> \{\m{B}} "À... được rồi..."
// \{\m{B}} "Ah... fine then..."

<0162> \{Furukawa} "Ơ? Thế là ổn rồi à?"
// \{Furukawa} "Huh? Was that okay?"

<0163> \{\m{B}} "Ừ, dù sao cậu cũng đã trả lời."
// \{\m{B}} "Yeah, since you answered."

<0164> \{\m{B}} "Cậu mà không nói được gì thì mệt đấy."
// \{\m{B}} "I'd get worried if you didn't say anything though."

<0165> \{\m{B}} "Nhưng cậu đã trả lời một cách hăng hái, không phải mọi việc đều ổn sao?"
// \{\m{B}} "If you're eager to answer, won't it go well?"

<0166> \{Furukawa} "Vâng, tớ cảm thấy thật vui khi mọi chuyện diễn ra tốt đẹp."
// \{Furukawa} "Yes, it would make me happy if everything went well."

<0167> \{\m{B}} "À, đấy cũng là việc cậu nên làm vào lúc này..."
// \{\m{B}} "Well, that's what you should be doing anyway right now..."

<0168> \{Furukawa} "......?"
// \{Furukawa} "......?"

<0169> \{\m{B}} "Những hình ảnh trên tấm áp phích là gì vậy?"
// \{\m{B}} "What are those pictures on your poster?"

<0170> Nhất định sẽ có người hỏi, vì vậy tôi không thể bỏ qua vấn đề này.
// Someone will definitely ask that, so I can't ignore it.

<0171> \{Furukawa} "Đó là Đại Gia Đình Dango."
// \{Furukawa} "It's the Big Dango Family."

<0172> Cô ấy trả lời ngay tức thì.
// She clearly answered at once.

<0173> \{\m{B}} "Ý cậu là... thứ đã rất nổi tiếng từ nhiều năm về trước?"
// \{\m{B}} "Do you mean... that thing that was popular a long time ago?"

<0174> \{Furukawa} "Vâng, tất cả mọi người dân Nhật Bản chắc chắn đều biết Đại Gia Đình Dango nổi tiếng như thế nào."
// \{Furukawa} "Yes, everyone in Japan would know how popular the Big Dango Family was."

<0175> \{Furukawa} "Một gia đình luôn có ít nhất hàng trăm thành viên và họ luôn vui vẻ, thật sự tớ hơi ghen tị với họ."
// \{Furukawa} "There's at least a hundred of them and they're always having fun so I'm a little envious."

<0176> \{Furukawa} "Mặc dù theo tớ thấy, sẽ thật rắc rối khi tất cả họ cùng tới công viên để giải trí."
// \{Furukawa} "Though I think they're always in a lot of trouble whenever they go to the park."

<0177> \{Furukawa} "Nhưng Đại Gia Đình Dango vẫn..."
// \{Furukawa} "But the Big Dango Family..."

<0178> \{\m{B}} "STOP!"
// \{\m{B}} "STOP!"

<0179> \{Furukawa} "Vâng...?"
// \{Furukawa} "Yes...?"

<0180> \{\m{B}} "Sao tự nhiên cậu phát biểu hùng hồn vậy..."
// \{\m{B}} "You suddenly became talkative..."

<0181> \{Furukawa} "Ơ... không tốt sao?"
// \{Furukawa} "Well... is that bad?"

<0182> \{\m{B}} "Cậu lạc đề rồi đấy."
// \{\m{B}} "You have too many different kinds of tension."

<0183> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi..."
// \{Furukawa} "Sorry..."

<0184> \{\m{B}} "Thực ra như thế cũng tốt..."
// \{\m{B}} "That's good though..."

<0185> \{Furukawa} "Tốt?"
// \{Furukawa} "Good?"

<0186> \{\m{B}} "Không, cũng không hẳn..."
// \{\m{B}} "No, not really..."

<0187> \{Furukawa} "Vậy à?"
// \{Furukawa} "Not really?"

<0188> \{\m{B}} "Tớ không nói Đại Gia Đình Dango là không tốt, nhưng đó không phải là vấn đề chính, được chứ?"
// \{\m{B}} "I'm not saying the Big Dango Family isn't good, but that's not the point, right?"

<0189> \{\m{B}} "Dù cậu là hội trưởng câu lạc bộ, nhưng tớ sẽ chẳng hiểu cậu đang trình bầy cái gì cả, đúng không?"
// \{\m{B}} "Though you're the drama club president, I'll be lost to what you're trying to explain, right?"

<0190> \{Furukawa} "Cậu nói đúng... bài diễn văn của tớ tự nhiên toàn nói về Đại Gia Đình Dango..."
// \{Furukawa} "You're right... my speech became all about the Big Dango Family..."

<0191> \{\m{B}} "Cậu hiểu ý tớ rồi đấy?"
// \{\m{B}} "See what I mean?"

<0192> Chắc chắn sẽ có người cố gắng làm trật chủ đề... không biết cô ấy trả lời thế nào...
// There might also be someone who will derail the topic... I wonder how will she respond to it...

<0193> \{\m{B}} "Cậu thích tuýp con trai như thế nào?
// \{\m{B}} "What kind of guy do you like?"

<0194> \{Furukawa} "Hả?"
// \{Furukawa} "Huh?"

<0195> \{\m{B}} "Cậu thích tuýp con trai như thế nào?"
// \{\m{B}} "I said, what kind of guy do you like?"

<0196> \{Furukawa} "Hả? Tớ á...?"
// \{Furukawa} "Huh? My type...?"

<0197> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yep."

<0198> \{Furukawa} "À... ờ..."
// \{Furukawa} "Ah... well..."

<0199> Cô ấy thật sự nghiêm túc suy ngẫm...
// She's giving it some thought...

<0200> \{Furukawa} "Tớ thích người luôn đi bên cạnh tớ..."
// \{Furukawa} "I like a guy who'll walk along side me..."

<0201> \{Furukawa} "Người sẽ nắm tay tớ..."
// \{Furukawa} "Who will hold my hand..."

<0202> \{Furukawa} "Người mà dù tớ hay làm phiền, nhưng cậu ấy vẫn cũng không ghét tớ..."
// \{Furukawa} "Who doesn't mind that it's me..."

<0203> \{Furukawa} "A... hình như là tớ nói hơi nhiều... thế chắc đủ rồi."
// \{Furukawa} "Ah... I think I've said too much... that's it for now."

<0204> Đòi hỏi của cô ấy thực sự quá tầm thường...
// She's pretty simple...

<0205> Nếu là vậy... thì có khối người đáp ứng được đòi hỏi ấy.
// Anyway... if that's all that she wants, then anyone would be acceptable.

<0206> \{\m{B}} "Nếu chỉ có vậy thì chọn tớ đi! Làm bạn gái tớ nhé!"
// \{\m{B}} "If that's all you want then pick me! Please go out with me!"

<0207> Mọi chuyện chắc chắn sẽ diễn ra như thế này.
// It's bound to turn out this way.

<0208> \{Furukawa} "Ơ..."
// \{Furukawa} "Huh..."

<0209> \{Furukawa} "Cậu... nói thật ư? \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Really...? \m{A}-san?"

<0210> \{\m{B}} "À không. Tớ chỉ đóng vai một học sinh mà cậu không hề quen biết."
// \{\m{B}} "No way. My role right now is some freshman that you don't know."

<0211> \{Furukawa} "Ừ, phải rồi... ehehe..."
// \{Furukawa} "Oh yeah, you're right... ehehe..."

<0212> Cô ấy thẹn thùng che khuôn mặt đỏ ửng.
// She turns bright red and hides her face.

<0213> \{\m{B}} "Làm vậy chỉ khiến cậu ngố thêm thôi..."
// \{\m{B}} "You're definitely making a fool out of yourself..."

<0214> Sau đó, chúng tôi tiếp tục tập luyện thêm một giờ nữa.
// After all that, our practice continued for an hour.

<0215> Furukawa thấm mệt, vì vậy chúng tôi quyết định nghỉ tập.
// Furukawa's voice is beginning to wear out, so we ended the practice.

<0216> Sau đó, tôi đi cùng cô ấy ra cổng.
// After that, I walked with her to the school gate.

<0217> Tôi chợt nhớ ra một chuyện.
// And then I remembered something.

<0218> \{\m{B}} "Furukawa này."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."

<0219> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Huh?"

<0220> \{\m{B}} "Tớ sẽ ăn cùng người khác bắt đầu từ tuần tới."
// \{\m{B}} "I'll be eating with someone starting next week."

<0221> \{Furukawa} "Hả... cậu không ăn với tớ nữa sao?"
// \{Furukawa} "Huh... you won't eat with me anymore?"

<0222> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0223> \{\m{B}} "Cậu sẽ phải cố gắng rất nhiều để tự mua đồ ăn đấy."
// \{\m{B}} "You have to do your best to get your own food."

<0224> \{\m{B}} "Dù sao, nhà cậu cũng là tiệm bánh mà, vì vậy sẽ là một ý hay nếu cậu tự mang đồ ăn."
// \{\m{B}} "Anyway, your house is a bakery so it'd be a good idea to just bring your own food."

<0225> \{Furukawa} "Ừ... cậu nói cũng đúng, nhưng mà..."
// \{Furukawa} "Yeah... you're right, but still..."

<0226> \{\m{B}} "Nhưng sao...?"
// \{\m{B}} "But still...?"

<0227> \{Furukawa} "Tớ nghĩ mua thức ăn tại trường sẽ hay hơn..."
// \{Furukawa} "I was thinking of buying some food during my school days..."

<0228> \{Furukawa} "Đi mua thức ăn cùng với bạn bè và ăn trong khi cùng nói chuyện với nhau."
// \{Furukawa} "Going to buy food with friends and eating it while we chat."

<0229> \{Furukawa} "Và thỉnh thoảng, tớ cũng muốn được ăn ở căng tin."
// \{Furukawa} "And sometimes, I'd like to eat at the cafeteria."

<0230> \{Furukawa} "Nhưng bây giờ tớ phải làm sao đây..."
// \{Furukawa} "But I'm really confused right now..."

<0231> \{\m{B}} "Vậy à...?"
// \{\m{B}} "Are you...?"

<0232> \{\m{B}} "Vậy thì tìm những người sẽ cùng ăn với cậu ấy."
// \{\m{B}} "You should find people who'll eat with you."

<0233> \{\m{B}} "Những người bạn."
// \{\m{B}} "Friends."

<0234> \{Furukawa} "Ừ."
// \{Furukawa} "Okay."

<0235> \{\m{B}} "Gặp lại sau."
// \{\m{B}} "See you then."

<0236> Tôi tạm biệt cô ấy rồi thả bộ xuống con dốc.
// I said goodbye to her as I went down the slope.

<0237> Và chúng tôi cùng đi về nhà.
// And we walked home together.

<0238> Ra đến đầu đường, tôi nhận ra một người quen.
// And just ahead on the road, I noticed a familiar guy.

<0239> Sunohara.
// Sunohara.

<0240> \{\m{B}} (Nó làm gì ở đây vào giờ này vậy...)
// \{\m{B}} (What's he doing here now...)

<0241> Bên cạnh tôi là Furukawa.
// Beside me is Furukawa.

<0242> Cậu ta là người duy nhất tôi không muốn bị bắt gặp khi đi cùng với Furukawa.
// He's the only person I don't want to see while I'm with Furukawa.

<0243> Đi cách Furukawa một quãng
// Walk away from Furukawa for a while.

<0244> Nắm lấy tay của Furukawa và chạy đi
// Grab Furukawa's hand and run away.

<0245> \{\m{B}} "Cậu cứ đi trước đi."
// \{\m{B}} "You go on ahead for a bit."

<0246> \{Furukawa} "Hả?"
// \{Furukawa} "Huh?"

<0247> \{\m{B}} "Xin lỗi, nhưng tớ muốn cậu cư xử như chúng ta không hề quen nhau, nếu không bạn tớ sẽ thấy chúng ta mất."
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I want you to act like we're strangers, otherwise one of my friends will see us."

<0248> \{Furukawa} "Là ai? Đó là bạn của Okazaki ư?"
// \{Furukawa} "Who is it? He's your friend, right?"

<0249> \{Furukawa} "Nếu vậy tớ cũng muốn chào hỏi cậu ấy."
// \{Furukawa} "I want to say hi to him too if he's your friend."

<0250> \{\m{B}} "Thôi thôi."
// \{\m{B}} "That's okay."

<0251> Tôi từ từ đẩy cô ấy đi trước.
// I slowly pulled her away as I refuse.

<0252> \{Furukawa} "...?"
// \{Furukawa} "...?"

<0253> Có một dấu hỏi bự chảng ở trên đầu cô ấy khi chúng tôi dần dần nới rộng khoảng cách.
// She has a question mark above her head as she distanced herself.

<0254> Và Sunohara chạy ngay đến chỗ cô ấy đứng trước đó ngay khi nó nhận ra tôi.
// And Sunohara took her place once he noticed me.

<0255> \{Sunohara} "Yo!"
// \{Sunohara} "Yo!"

<0256> \{\m{B}} "Cậu vừa hồi sinh à?"
// \{\m{B}} "You survived."

<0257> \{Sunohara} "Ahaha, hỏi gì lạ vậy?"
// \{Sunohara} "Ahaha, what are you talking about?"

<0258> \{\m{B}} "Lũ trong đội tuyển không đập cậu nhừ tử à?"
// \{\m{B}} "Didn't some rugby player beat you up?"

<0259> \{Sunohara} "A... chuyện đó...?"
// \{Sunohara} "Ah... that...?"

<0260> \{Sunohara} "Cậu vừa đi là tớ thu xếp mọi chuyện với hắn xong rồi."
// \{Sunohara} "I managed to talk him out of it after you were out of sight."

<0261> \{\m{B}} "Dóc tổ..."
// \{\m{B}} "Liar..."

<0262> Tôi cược là nó đã chạy vắt giò lên cổ ngay khi có thể và nấp cho đến tận bây giờ.
// I bet he ran as far as he could and has hid until now.

<0263> \{Sunohara} "Nói thật đó. Tớ đã đả thông tư tưởng cho hắn rồi."
// \{Sunohara} "It's no lie. I totally talked him out of it."

<0264> Cậu sẽ không đả thông tư tưởng cho người ta khi họ sắp đập cho cậu toé khói.
// You don't just talk your way out of a beating.

<0265> \{Sunohara} "Yo!"
// \{Sunohara} "Yo!"

<0266> \{\m{B}} "Cậu biết không... tớ tưởng cậu bị đòn nhừ tử và chết dí ở đâu đó rồi."
// \{\m{B}} "You know... instead of me, I thought you got towed away or something."

<0267> \{Sunohara} "Gì? Tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả."
// \{Sunohara} "Huh? I don't know what you're talking about."

<0268> \{\m{B}} "Cậu sẽ bị đình chỉ nếu cứ thế này."
// \{\m{B}} "You're going to be a dropout if you keep this up."

<0269> \{Sunohara} "Sợ gì chứ?"
// \{Sunohara} "Who cares?"

<0270> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0271> Tôi ngó phía đằng sau Sunohara.
// I glanced behind Sunohara.

<0272> Furukawa đang đứng đó, im lặng chờ đợi.
// And there was Furukawa, waiting silently .

<0273> Tôi ra hiệu cứ đi trước đi, nhưng chắc cô ấy vẫn không hiểu, thay vào đó, cô ấy hơi nghiêng đầu thể hiện sự khó hiểu.
// I gave her a sign that she could go on ahead, but she definitely didn't understand, and instead, tilted her head to show her confusion.

<0274> \{Sunohara} "Này, cậu có đói không?"
// \{Sunohara} "Hey, aren't you hungry?"

<0275> \{\m{B}} "Hơi hơi."
// \{\m{B}} "Kind of."

<0276> \{Sunohara} "Thế thì hôm nay cậu bao nhé."
// \{Sunohara} "Buy someting for me, okay?"

<0277> \{\m{B}} "Tớ hết tiền rồi."
// \{\m{B}} "I got no money."

<0278> \{Sunohara} "Lời thề hoạn nạn có nhau của tụi mình đâu hả?"
// \{Sunohara} "Hey, didn't we agree that you'd return the favor in times like these?"

<0279> \{Sunohara} "Tớ còn cho cậu sử dụng phòng tớ nữa."
// \{Sunohara} "And I'm letting you use my room."

<0280> \{\m{B}} "Rốt cuộc là cậu muốn cái gì?"
// \{\m{B}} "... So, what exactly do you want?"

<0281> Tôi nhìn quanh nhưng không tìm được gì.
// I looked around and found nothing.

<0282> \{\m{B}} "Ở đây chẳng có gì cả?"
// \{\m{B}} "There's nothing here, right?"

<0283> \{Sunohara} "Máy bán nước tự động ở kia cũng được. Nước caramen ở đó sẽ khiến cậu no căng rốn."
// \{Sunohara} "That vending machine over there is fine. That caramel juice that looks like it's going to fill your stomach."

<0284> Nó đang đùa chắc? Tôi không thể tin là nó lại muốn uống thứ nước đó.
// Is he kidding? I can't believe that he wants to drink that sweet looking juice.

<0285> Ui...
// Gah...

<0286> Furukawa chạy lại máy bán nước tự động sau khi nghe Sunohara nói.
// Furukawa headed to the vending machine after she heard Sunohara's story.

<0287> Rồi sau đó...
// And then...

<0288> Bíp. Lạch cạch!
// Beep. Clatter!

<0289> \{Sunohara} "Hả?"
// \{Sunohara} "Huh?"

<0290> Sunohara quay lại khi nó nghe thấy âm thanh hoạt động của cái máy.
// Sunohara turns around as he hears the sound of the vending machine in action.

<0291> Và trước mặt là Furukawa, người đang cầm một lon nước như thể nó là một thứ cực kì quan trọng.
// And just in front of him is Furukawa who's holding a can of juice as if it was something important.

<0292> \{Furukawa} "Của cậu đây."
// \{Furukawa} "Here, have this."

<0293> Cô ấy đưa lon nước cho Sunohara.
// She gives the juice to Sunohara.

<0294> Lúc ấy, tôi chỉ biết thất vọng mà che mặt đi.
// I put my hand over my face at the same time.

<0295> \{Sunohara} "Hở?"
// \{Sunohara} "Huh?"

<0296> \{Furukawa} "Tớ đãi cậu."
// \{Furukawa} "It's my treat."

<0297> \{Sunohara} "Và cậu là?"
// \{Sunohara} "And who're you?"

<0298> \{Furukawa} "Tớ là Furukawa Nagisa. \m{A}-san đã giúp đỡ tớ rất nhiêu."
// \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa. \m{A}-san's been helping me for awhile."

<0299> \{Sunohara} "Thật hả?"
// \{Sunohara} "Really?"

<0300> Nó quay phắt lại tôi.
// He looks over at me.

<0301> \{\m{B}} "Ừ, thì đôi khi..."
// \{\m{B}} "Yeah, I suppose..."

<0302> Vẫn để tay che mặt, tôi trả lời.
// I answered him, keeping my hand over my face.

<0303> \{Sunohara} "Đây đâu phải là em gái cậu, phải không?"
// \{Sunohara} "She's not your little sister, is she?"

<0304> \{\m{B}} "Đương nhiên."
// \{\m{B}} "No, she's not."

<0305> \{Sunohara} "Hai người có quan hệ như thế nào?"
// \{Sunohara} "What kind of relationship do you two have?"

<0306> \{\m{B}} "Đừng bận tâm..."
// \{\m{B}} "Who knows...?"

<0307> \{Furukawa} "Cậu ấy giúp tớ tái lập lại câu lạc bộ kịch..."
// \{Furukawa} "He helped me with the drama club when I was starting it up again..."

<0308> \{Furukawa} "Nhưng cậu ấy không phải là thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ."
// \{Furukawa} "He's not a member though, I'm the only one."

<0309> \{Furukawa} "Tớ cũng kiêm hội trưởng câu lạc bộ."
// \{Furukawa} "And I'm the club president."

<0310> \{\m{B}} (Oa...)
// \{\m{B}} (Woah...)

<0311> Cô ấy tự động khai hết luôn.
// She's actually telling him that.

<0312> \{Sunohara} "Là thật á...?"
// \{Sunohara} "Really...?"

<0313> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy..."
// \{\m{B}} "Yep, that's right..."

<0314> Đến lúc phải thành thật rồi.
// I became serious about it too.

<0315> \{Sunohara} "Cậu đã nói là đang gặp rắc rối, thì ra đây là lý do..."
// \{Sunohara} "You told me recently that you've been in bad shape, so this is what you meant..."

<0316> \{Sunohara} "Tớ không thấy cậu sau buổi học ngày hôm qua, thì ra đây là lí do..."
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what that means..."

<0317> Kiểu cười mỉa mai của nó thật đáng ghét.
// I really hate that chuckle of his.

<0318> \{Sunohara} "Lại còn... câu lạc bộ kịch nữa..."
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."

<0319> \{Sunohara} "Tớ ngạc nhiên là cậu lại có hứng thú hoạt động câu lạc bộ, mặc dù cậu ghét chúng."
// \{Sunohara} "I'm amazed that you have interest in club activities even though you hate them."

<0320> \{Sunohara} "Vậy mà tớ tưởng cậu không chịu nổi mấy vụ đó chứ." 
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stand club activities."

<0321> \{Furukawa} "Ưmm...?"
// \{Furukawa} "Huh...?"

<0322> Furukawa nhìn tôi.
// Furukawa looked over at me.

<0323> Tôi thật sự muốn đấm cong mỏ Sunohara ngay lúc này.
// I'd really like to smack Sunohara right now.

<0324> Nhưng tôi không thể làm vậy.
// But I couldn't do it.

<0325> \{Sunohara} "Đầu tiên, chúng ta phải làm quen đã chứ nhỉ."
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."

<0326> \{\m{B}} "Muốn mua gì thì mua này!"
// \{\m{B}} "Have whatever you want!"

<0327> Tôi rút ví, lấy tờ 1000 yên dúi vào tay Sunohara.
// I took out my wallet, pulled out a thousand yen bill and shoved it towards Sunohara.

<0328> \{Sunohara} "Ua, thank you!" 
// "Oa, cậu hào phóng quá!"
// \{Sunohara} "Oh, thanks!"

<0329> \{Sunohara} "Cậu không được đòi lại đâu đấy?"
// \{Sunohara} "You can't take it back, okay?"

<0330> \{Sunohara} "Gặp lại sau."
// \{Sunohara} "Later then."

<0331> Nó bỏ đi với nụ cười khoét rộng đến mang tai.
// He leaves, completely satisfied.

<0332> \{\m{B}} "Hừ..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0333> \{Furukawa} "\m{A}-san, về điều cậu ấy vừa nói..."
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what your friend said..."

<0334> Hừm, cô ấy vẫn lo về chuyện đó.
// Oh, she's worried about that.

<0335> \{Furukawa} "Về cái rào cản ấy..."
// \{Furukawa} "About that hedge's..."*

<0336> \{\m{B}} "Chúng ta đi thôi, Furukawa."
// \{\m{B}} "Let's go, Furukawa."

<0337> Tôi nắm tay cô ấy kéo đi.
// I grabbed ahold of her hand and pulled her along.

<0338> \{Furukawa} "A..."
// \{Furukawa} "Huh..."

<0339> Khi nhìn lại đằng sau, tôi nhận ra có gì đó không ổn với Furukawa.
// As I look behind me, I notice that something's wrong with Furukawa.

<0340> Cô ấy đang quỳ dưới đất.
// She's on her knees.

<0341> Nói đúng hơn, cô ấy thật sự rất mệt.
// To put it another way, she's really tired.

<0342> \{\m{B}} (... Tệ thật, sao lại vào lúc này chứ?)
// \{\m{B}} (... This is the worst case scenario.)

<0343> Những học sinh đang trên đường về chăm chăm nhìn chúng tôi.
// Students, on their way home, were watching us.

<0344> Làm tôi chỉ muốn bỏ chạy ngay lập tức.
// It really makes me want to run ahead by myself.

<0345> \{\m{B}} "Tớ xin lỗi... cậu có sao không?"
// \{\m{B}} "I'm sorry... are you okay?"

<0346> Ai ngờ lại xảy ra sự cố như vậy, tôi lập tức đỡ cô ấy.
// I'd never do that though, so I gave her my hand as I ask if she's alright.

<0347> \{Furukawa} "A... không sao đâu... tại tớ bất ngờ quá..."
// \{Furukawa} "Yeah... it's nothing... I just got taken by surprise..."

<0348> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi..."
// \{Furukawa} "Sorry about that..."

<0349> Cô ấy nắm lấy tay tôi khi được kéo dậy.
// She held onto my hand as I helped her up.

<0350> \{\m{B}} "Đầu gối cậu có bị sao không?"
// \{\m{B}} "Is your knee okay?"

<0351> \{Furukawa} "Chỉ hơi đỏ một chút, không chảy máu, vậy là ổn rồi."
// \{Furukawa} "It's a little red, but it's not bleeding so it's alright."

<0352> \{\m{B}} "May quá..."
// \{\m{B}} "Good..."

<0353> \{Giọng Nói} "Cứu nhân độ thế à? Cậu thật tử tế làm sao."
// \{Voice} "Helping people? How kind of you."

<0354> Cái giọng đáng ghét đó.
// An annoying voice.

<0355> Sunohara đứng ngay sau lưng cô ấy.
// Sunohara was standing right behind her.

<0356> \{Sunohara} "Bảo cô ta đãi bọn mình chút gì đó gọi là đền ơn đi."
// \{Sunohara} "Let her treat us to something in return."

<0357> Nó đi đến bên cạnh tôi.
// He came over next to me.

<0358> \{\m{B}} "Im đi và biến cho tớ nhờ."
// \{\m{B}} "Shut up, you go that way."

<0359> \{Sunohara} "Sao chứ? không phải cậu cũng định làm vậy ư?"
// \{Sunohara} "Why? This is a chance, weren't you going to do that anyway?"

<0360> \{Furukawa} "À, nếu là nước giải khát thì được."
// \{Furukawa} "Well, it's alright if it's just juice."

<0361> Cô ấy bất chợt lên tiếng khi nghe thấy bọn tôi thì thầm với nhau.
// She said that as she watched us whispering to one another.

<0362> \{Sunohara} "Lucky!"
// \{Sunohara} "Lucky!"

<0363> \{Furukawa} "Cậu uống gì? Trà nhé?"
// \{Furukawa} "What would you like? Is tea okay?"

<0364> \{Sunohara} "Hay soda đi? Cũng tuyệt lắm."
// \{Sunohara} "How about some clear soda? It looks good."

<0365> Cậu là con nít à?
// Are you a kid or something?

<0366> \{Furukawa} "Ừ, tớ biết rồi."
// \{Furukawa} "Okay, sure."

<0367> Hình như cô ấy rất vui vẻ khi được đãi người khác đồ uống.
// She seems happy to be able to treat others to drinks.

<0368> \{Furukawa} "Vậy... còn cậu thì sao \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Well... what about you \m{A}-san?"

<0369> \{\m{B}} "Không cần đâu."
// \{\m{B}} "I'm fine."

<0370> \{Furukawa} "Tớ biết rồi."
// \{Furukawa} "Okay."

<0371> Nghe tôi nói vậy, Furukawa bước ngay đến máy bán hàng tự động.
// After I replied, Furukawa headed over to the vending machine.

<0372> \{Sunohara} "... \m{A}-san?"
// \{Sunohara} "... \m{A}-san?"

<0373> \{Sunohara} "Sao con nhỏ đó biết tên cậu hay vậy?"
// \{Sunohara} "Why does she know your name?"

<0374> \{\m{B}} "Ai biết?"
// \{\m{B}} "Who knows?"

<0375> \{Sunohara} "Hử..."
// \{Sunohara} "Hmm..."

<0376> Bíp. Lạch cạch!
// Beep. Clatter!

<0377> Cô ấy cầm lon nước và vội vã chạy lại chỗ chúng tôi.
// She picks up the juice and runs back to us.

<0378> \{Furukawa} "Của cậu đây."
// \{Furukawa} "Here it is."

<0379> \{Sunohara} "Ừm, thank you."
// \{Sunohara} "Great, thanks."

<0380> Nó chộp lấy lon nước rồi khui ra ngay lập tức.
// He takes it and opens it immediately.

<0381> \{\m{B}} (Cậu làm ơn đi chỗ khác chơi đi...)
// \{\m{B}} (Would you please just go away already...)

<0382> Nó bắt đầu uống.
// He started to drink.

<0383> \{Furukawa} "À... Tớ là Furukawa Nagisa."
// \{Furukawa} "Well... I'm Furukawa Nagisa."

<0384> \{Furukawa} "\m{A}-san đã giúp đỡ tớ rất nhiều."
// \{Furukawa} "\m{A}-san's always helping me out."

<0385> \{\m{B}} (Oái...)
// \{\m{B}} (Woah...)

<0386> Furukawa bắt đầu màn chào hỏi.
// Furukawa started her one-sided greeting.

<0387> \{Furukawa} "Cậu là bạn của \m{A}-san đúng không?"
// \{Furukawa} "You're \m{A}-san's friend, right?"

<0388> \{Furukawa} "À,... Cậu ấy đã giúp đỡ tớ rất nhiều trong việc tái lập câu lạc bộ kịch..."
// \{Furukawa} "Well, when... I was going to reform the drama club and he helped me with it."

<0389> \{Furukawa} "Nhưng cậu ấy không phải là thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ."
// \{Furukawa} "He's not a member though, since I'm the only member."

<0390> \{Furukawa} "Tớ cũng kiêm hội trưởng câu lạc bộ."
// \{Furukawa} "And I'm the club president, too."

<0391> Cô ấy tự động khai tuốt luốt với nó.
// ... She's actually telling him all that.

<0392> \{Sunohara} "Thật hả...?"
// \{Sunohara} "Really...?"

<0393> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy..."
// \{\m{B}} "Yup, that's right..."

<0394> Tôi đành phải thành thật.
// I became serious too.

<0395> \{Sunohara} "Lúc trước, cậu đã nói là gặp rắc rối, thì ra đây là lý do..."
// \{Sunohara} "You told me lately that you're in bad shape, so this is what it means..."

<0396> \{Sunohara} "Tớ không thấy cậu sau buổi học ngày hôm qua, thì ra đây là lý do..."
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what it meant..."

<0397> Kiểu cười mỉa mai của nó thật đáng ghét.
// I hate that chuckle of his.

<0398> \{Sunohara} "Lại còn... câu lạc bộ kịch nữa..."
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."

<0399> \{Sunohara} "Tớ ngạc nhiên là cậu lại có hứng thú với hoạt động câu lạc bộ, mặc dù cậu ghét chúng."
// \{Sunohara} "I'm surprised to know that you have any interest in club activities even though you hate them."

<0400> \{Sunohara} "Vậy mà tớ tưởng cậu không chịu nổi mấy vụ đó chứ." 
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stomach club activities."

<0401> \{Furukawa} "Ơ...?"
// \{Furukawa} "Eh...?"

<0402> Furukawa nhìn tôi.
// Furukawa looked at me.

<0403> Tôi thật sự rất muốn đấm bể mặt tên Sunohara.
// I have a serious urge to hit Sunohara here.

<0404> Nhưng không thể.
// But I couldn't touch him.

<0405> \{Sunohara} "Đầu tiên, chúng ta phải làm quen đã chứ nhỉ."
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."

<0406> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0407> \{Sunohara} "Đừng có nhìn tớ đáng sợ vậy."
// \{Sunohara} "Don't make such a scary face."

<0408> \{Sunohara} "Dù sao thì, dạ dày của tớ đã phát no vì axit cacbonic rồi, chắc tớ mò về ký túc xá thôi."
// \{Sunohara} "Anyways, I'm full from the soda, so maybe I should be going."

<0409> Sau khi vứt vỏ lon vào thùng rác, nó bỏ đi một cách thoả mãn.
// Throwing away the empty soda can, he walks away, satisfied.

<0410> \{\m{B}} "Hừ..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0411> \{Furukawa} "\m{A}-san, về điều cậu ấy vừa nói..."
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what that friend of yours said..."

<0412> Cô ấy lo lắng về chuyện đó ư?
// She's worried about that, is she?

<0413> \{\m{B}} "Tớ đã từng tham gia câu lạc bộ bóng rổ hồi trung học."
// \{\m{B}} "Well, I was in the basketball club in middle school."

<0414> \{\m{B}} "Là thành viên của đội tuyển nhưng ngay trước trận đấu, tớ với ba đã gây lộn với nhau. Chuyện đó xảy ra hồi năm ba."
// \{\m{B}} "I was a regular but I got into a big fight with my old man just before the match in my third year."

<0415> \{\m{B}} "Tớ bị thương và không thể tham gia trận đấu."
// \{\m{B}} "Since I was injured, I wasn't able to play in matches."

<0416> \{\m{B}} "Vì thế tớ đã quyết định rời khỏi đội."
// \{\m{B}} "So I ended up quitting after that."

<0417> .........
// .........

<0418> Tại sao mình lại nói cho cô ấy nghe về quá khứ đó?
// Why the hell am I telling her about my past?

<0419> Có phải mình muốn sẻ chia nỗi buồn với Furukawa?
// Did I want to confess my unhappiness to Furukawa?

<0420> Hay mình đang tìm kiếm sự thương hại?
// Was I looking for pity?

<0421> \{Furukawa} "Vậy tớ muốn giúp cậu."
// \{Furukawa} "Then I'd like to help."

<0422> Đúng như mình nghĩ.
// Those were the words I was looking for.

<0423> \{Furukawa} "Giúp cậu lấy lại phong độ của một tuyển thủ."
// \{Furukawa} "Let's get you on track to being popular again."

<0424> \{Furukawa} "Giống cậu đã giúp tớ ấy."
// \{Furukawa} "Just like me."

<0425> Cô ấy che mặt đi vì ngượng ngùng.
// She covered her face to hide her embarrassment.

<0426> Có phải cô ấy đang cố nói tất cả đều là nhờ công của tôi?
// ... Is she trying to say it's all thanks to me?

<0427> Coi bộ gậy ông đập lưng ông rồi.
// It seemed that my own good deed's come back to haunt me.

<0428> Thật ra tôi không muốn khoét sâu thêm vết thương cũ một lần nữa.
// Though I really didn't want to open up that old scar again.

<0429> Tôi có thể cảm thấy mặt mình nóng ran.
// My face is getting hot.

<0430> \{\m{B}} "Ừm."
// \{\m{B}} "I see."

<0431> \{\m{B}} "Thế cũng tuyệt lắm..."
// \{\m{B}} "That would be cool..."

<0432> Bởi vậy tôi ngước lên bầu trời.
// That's why I gaze up at the sky.

<0433> Ngắm nhìn bầu trời man mác bạc phía trên mái nhà.
// I was watching the silver shining sky, just above the roof.

<0434> Và chờ đợi một làn gió làm dịu tâm hồn.
// And I waited for the wind to cool me down.

<0435> ... Ba năm trước.
// ... Three years ago.

<0436> Cuộc đời học sinh của tôi đã rất suôn sẻ trong vai trò đội trưởng đội tuyển bóng rổ.
// My school life was going smoothly as the captain of the basketball team.

<0437> Tôi còn được giới thiệu của hội thể thao, và tôi cứ đinh ninh rằng sẽ được tiếp tục chơi ở trường cấp ba.
// I even got a sports recommendation, and I was about to continue playing at high school.

<0438> Nhưng con đường tươi sáng đó nhanh chóng sụp đổ.
// But that avenue was suddenly closed off.

<0439> Tất cả chỉ vì một cuộc gây lộn giữa tôi với ông già.
// And it was all because of that fight with my old man.

<0440> Mọi chuyện bắt đầu bằng một vụ ầm ĩ ngu ngốc về việc sắp xếp đôi giày khi tôi về nhà...
// It began with a stupid quarrel about arranging my shoes as I entered the house...

<0441> Trận cãi vã ngày càng trở nên tồi tệ hơn... và chúng tôi lao vào một cuộc ẩu đả...
// Our quarrel took a turn for the worse... and we got into a rumble...

<0442> Vai phải của tôi đã va rất mạnh vào tường...
// My right shoulder hit the wall really hard...

<0443> Mặc dù đau điếng người, tôi vẫn cố trở về phòng và đóng cửa lại...
// Although it really hurt, I managed to gather my strength and head to my room, closing the door behind me...

<0444> Nhưng mọi chuyện đã quá trễ khi tôi đến gặp bác sĩ...
// But it was already too late when I finally saw the doctor...

<0445> Tay phải của tôi vĩnh viễn không thể nào nhấc lên quá vai. \wait{1500}Vĩnh viễn.
// I was no longer able to raise my right arm. Never again.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074