Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1423"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
Line 785: | Line 785: | ||
// \{\m{B}} (Come to think of it, the stars I got...) |
// \{\m{B}} (Come to think of it, the stars I got...) |
||
− | <0247> Tôi để mặc hai người lặp lại cùng một câu trả lời và đi đến tủ giày. |
+ | <0247> Tôi để mặc hai người họ lặp lại cùng một câu trả lời và đi đến tủ giày. |
// I leave the two repeating the same answers and go to the shoe lockers. |
// I leave the two repeating the same answers and go to the shoe lockers. |
||
// If you chose to leave the starfish + no relationship with Tomoyo |
// If you chose to leave the starfish + no relationship with Tomoyo |
Revision as of 19:29, 4 January 2019
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính:
Bản thảo
// Resources for SEEN1423.TXT #character '*B' #character 'Fuuko' #character 'Sunohara' #character 'Nam sinh' // 'Male Student' <0000> Tôi bước về lớp, dọc đường... // Start here if from SEEN0423 // I head towards the classroom, along that route... <0001> Chia tay Furukawa, tôi bước về lớp, dọc đường... // Start here if from SEEN6423 // Parting ways with Furukawa, I head towards the classroom, along that route... <0002> Chia tay Tomoyo, tôi bước về lớp, dọc đường... // Start here if from SEEN2423 // Parting ways with Tomoyo, I head towards the classroom, along that route... <0003> Một nữ sinh nhỏ nhắn đang thập thò ngoài cửa phòng học bên cạnh. // A small female student is poking in the doorway of the classroom next door. // "lùn tịt" sounded insulting af... <0004> \{\m{B}} (Hừm...) // \{\m{B}} (Hmm...) <0005> \{\m{B}} (Gì thế này...?) // \{\m{B}} (What's this...) <0006> \{\m{B}} (Nhìn thế kia là nhận ra ai ngay.) // \{\m{B}} (I've seen that figure before.) <0007> \{\m{B}} (Nhưng đây là lớp của học sinh năm ba.) // \{\m{B}} (But this is a third-year classroom.) <0008> \{\m{B}} (Vậy thì có vụ gì đây... cô nhóc đang cần tìm ai đó chăng?) // \{\m{B}} (So, what's with this... is she looking for someone?) <0009> \{\m{B}} (Có khi tìm mình cũng không chừng...) // \{\m{B}} (Could it be that she's looking for me...?) <0010> \{\m{B}} (Không thể nào, hai đứa đâu có quen thân tới mức đó.) // \{\m{B}} (Couldn't be. We were never that close.) <0011> \{\m{B}} (Nhất là, nhóc ấy chưa từng có ấn tượng gì tốt về mình cả...) // \{\m{B}} (First of all, she never even had a good impression of me...) <0012> Phần tốt đẹp trong tôi chưa bao giờ có dịp bộc lộ, khi mà thằng Sunohara lúc nào cũng kè kè bên cạnh. // That side of me never comes out when I'm with Sunohara. <0013> Bởi vì nó nên, cho dù mặt tốt của tôi mà có hiện ra thì cũng chẳng ai nhận thấy cả. // Because of this, that side of me is ignored when it does come out. <0014> \{Fuuko} "A... quái nhân kia rồi!" // \{Fuuko} "Ah... Strange Person is here!" <0015> \{\m{B}} (À, hiểu rồi. Con bé đang tìm một tên quái đản nào đấy chứ không phải tìm mình.) // \{\m{B}} (Nope. She wasn't referring to me, since she's searching for that 'Strange Person'.) <0016> \{Fuuko} "Khoan đi đã, quái nhân!" // \{Fuuko} "Please wait, Strange Person!" <0017> \{\m{B}} "Cái gì?! Nãy giờ là nhóc nói anh sao?!" // \{\m{B}} "What!? You actually meant me?!" <0018> Cô nhóc túm chặt vạt áo tôi. // She tightly grabs the edge of my shirt. <0019> \{Fuuko} "Còn phải hỏi. Là anh đấy, quái nhân hiếm có khó tìm." // \{Fuuko} "It's natural. Yes, you're the almost non-existent Strange Person." <0020> \{Fuuko} "Xuất hiện mười năm một lần... chắc không phải nói quá đâu." // \{Fuuko} "Appearing all alone in your tenth year... maybe saying that isn't an exaggeration." <0021> \{Fuuko} "Mà không, Fuuko nghĩ là không phải nói quá đâu." // \{Fuuko} "No, Fuuko wonders if that really isn't an exaggeration." <0022> \{\m{B}} "Thật sao, cảm ơn nhé." // \{\m{B}} "Why, thank you." <0023> \{Fuuko} "Không cần cảm ơn Fuuko." // \{Fuuko} "No need to thank Fuuko." <0024> Tôi chưa bao giờ có ý đó. // I never intended to. <0025> \{Sunohara} "Nhóc tì này là ai vậy? Mày quen hả?" // \{Sunohara} "Who's this short one? An acquaintance?" <0026> Sunohara dừng bước. Nó tò mò nhìn Fuuko. // Sunohara stops there. It seems he's looking at Fuuko curiously. <0027> \{\m{B}} "Mày nghĩ sao mà bảo tao quen nó...?" // \{\m{B}} "Just what makes her look like an acquaintance... ?" <0028> \{Fuuko} "Có đến hai tên quái nhân!" // \{Fuuko} "Strange Person has a double!" <0029> \{Sunohara} "Vậy sao? Anh đây quái chỗ nào, chỉ xem?" // \{Sunohara} "Oh yeah? And just what about me is strange?" <0030> \{Fuuko} "Tóc kìa. Không thể nào có màu đó được." // \{Fuuko} "Your hair. It's an impossible color." <0031> \{Sunohara} "Mới vừa gặp mà đã hỗn thế này rồi cơ à." // \{Sunohara} "We just met, and this kid's already being rude." <0032> \{\m{B}} "Vui vậy đủ rồi. Đề nghị nhóc quay mặt đi và nhấn nút biến giùm cho." // \{\m{B}} "I find this amusing. Turn your nose around get out from under me." <0033> \{Fuuko} "Mắc mớ gì mà Fuuko phải biến đi chứ!" // \{Fuuko} "There's no reason to leave!" <0034> \{Sunohara} "Hahaha, con nhỏ này nổi đóa lên trông buồn cười quá!" // \{Sunohara} "Hahaha, her angry face is funny!" <0035> \{Fuuko} "Đây không phải là một cuộc triển lãm những khuôn mặt giận dữ của Fuuko!" // \{Fuuko} "This is not an exhibition of Fuuko's angry face!" <0036> \{Fuuko} "Fuuko chỉ muốn nói chuyện với quái nhân thôi. Xin hãy đi theo Fuuko." // \{Fuuko} "Fuuko wants to have a conversation with only Strange Person. Since we want to talk, so please follow Fuuko." <0037> \{Fuuko} "Xa thế này chắc là đủ rồi." // \{Fuuko} "This far is okay." <0038> \{Fuuko} "Bây giờ những gì Fuuko muốn nói là..." // \{Fuuko} "Now, what I was saying..." <0039> \{Fuuko} "Có đến hai tên quái nhân!" // \{Fuuko} "Strange person has doubled!" <0040> \{Fuuko} "Fuuko chỉ gọi một người thôi!" // \{Fuuko} "Fuuko called for just one of them!" <0041> \{\m{B}} "Thế à? Vậy thì hẹn ngày gặp lại nhé." // \{\m{B}} "Is that so? Well, see ya." <0042> \{Fuuko} "Là anh đó!" // \{Fuuko} "That would be you!" <0043> \{\m{B}} "Anh á?!" // \{\m{B}} "So it's me?!" <0044> Cô nhóc lại giựt tay áo tôi. // She seizes my shirt sleeve again. <0045> \{Sunohara} "Đợi chút. Chẳng phải lúc nãy nhóc cũng gọi anh đây là 'quái nhân' à?!" // \{Sunohara} "Hold it. Just a minute ago you said I was also 'Strange Person,' didn't you?!" <0046> \{Fuuko} "Anh là \bquái tóc nhân\u." // \{Fuuko} "You're 'Strange Haired Person.'" <0047> \{Sunohara} "Con nhóc này muốn ăn đòn đây mà." // \{Sunohara} "This kid's definitely asking for a fight here." <0048> \{\m{B}} "Tao quái từ đầu tới chân còn mày chỉ quái mỗi quả đầu thôi." // \{\m{B}} "I'm the one whose whole existence is weird. You only have a part of yourself that's weird." <0049> \{Sunohara} "Hừ... được rồi. Coi như tao bỏ qua lần này." // \{Sunohara} "Tch... all right. I'll let it slide this time." <0050> Sunohara tức tối bỏ đi. // With an irritated look on his face, Sunohara disappears. <0051> \{Fuuko} "Phù..." // \{Fuuko} "Phew..." <0052> \{\m{B}} "Trước hết, đừng gọi anh là 'quái nhân' này nọ nữa. Chả hiểu nhóc nghĩ sao mà gọi anh như thế." // \{\m{B}} "First off, quit calling me 'Strange Person.' I don't get what the hell you mean." <0053> \{\m{B}} "Có mỗi chuyện đơn giản đó... liệu nhóc có làm nổi không?" // \{\m{B}} "But... before that, is it even possible for you to stop calling me that?" <0054> \{Fuuko} "Fuuko quên tên anh rồi." // \{Fuuko} "Fuuko forgot the name." <0055> \{\m{B}} "Có quên cũng không sao, nhưng đừng gọi người khác là 'quái nhân'. Chẳng may người ta nghĩ anh là tên nguy hiểm thì phải làm sao?" // \{\m{B}} "It's okay if you forgot, but don't just start calling people 'Strange Person'. It makes me seem like a dangerous guy, doesn't it?" <0056> \{Fuuko} "Vậy thì, làm ơn nói lại cho Fuuko tên của anh." // \{Fuuko} "Well then, please tell Fuuko your name again." <0057> \{\m{B}} "... \m{A}" // \{\m{B}} "... \m{A}" <0058> \{Fuuko} "Vậy thì, \m{A}-san." // \{Fuuko} "Well then,\m{A}-san." <0059> \{\m{B}} "Đúng rồi đấy." // \{\m{B}} "Yeah." <0060> Cuối cùng, việc thương lượng cũng hoàn tất. // Finally, it seems like business is going underway. <0061> \{Fuuko} "\m{A}-san, không phải anh có gì muốn nói với Fuuko à?" // \{Fuuko} "\m{A}-san, don't you have something to say to Fuuko?" <0062> \{\m{B}} "Nói với nhóc...?" // \{\m{B}} "Something to say...?" <0063> \{Fuuko} "Phải." // \{Fuuko} "That's right." <0064> Nhóc đã khóc suốt đêm qua à? // Option 1 - to 0067 // Was she up crying last night? <0065> Nói yêu em suốt hai mươi tư giờ qua // Option 2 - to 0070 // Talk 'round the clock about things she likes <0066> Em thử nói về một thứ vô tích sự đi // Option 3 - to 0073 // Various unnecessary things we don't need <0067> \{\m{B}} "Nhóc đã khóc suốt đêm qua à?" // Option 1 - from 0064 // \{\m{B}} "Were you up all night crying?" <0068> \{Fuuko} "Fuuko không có khóc." // \{Fuuko} "Fuuko wasn't crying." <0069> \{\m{B}} "Thế à." // \{\m{B}} "Ah, I see." // To 0076 <0070> \{\m{B}} "Anh yêu em suốt hai mươi tư giờ qua." // \{\m{B}} "Talk 'round the clock about things she likes." // Option 2 - from 0065 <0071> \{Fuuko} "Thấy gớm." // \{Fuuko} "It's not that." <0072> \{\m{B}} "Thế à." // \{\m{B}} "Ah, I see." // To 0076 <0073> \{\m{B}} "Em thử nói về một thứ vô tích sự đi." // \{\m{B}} "Various unnecessary things we don't need." // Option 3 - from 0066 <0074> \{Fuuko} "Dái tai đúng vô tích sự. Chúng chả có tác dụng gì cả." // \{Fuuko} "Earlobes are unnecessary. They have no use." <0075> \{\m{B}} "Thế à." // \{\m{B}} "Ah, I see." <0076> \{Fuuko} "\m{A}-san, anh thật là bất lịch sự." // \{Fuuko} "\m{A}-san, you're very impolite." <0077> \{Fuuko} "Mau nhớ lại đi." // \{Fuuko} "Please be sure to remember that." <0078> \{Fuuko} "Nếu anh còn nhớ những chuyện hôm qua, thì làm ơn nhớ luôn những gì anh đã nói với Fuuko đi." // \{Fuuko} "If you remember about yesterday, remember the things you said to Fuuko." <0079> Tôi mất một lúc để nhớ lại. // I lose myself in reminiscence for a while. // 0080 - 0107 variations below depending on what you did before, all leads to 0108 <0080> \{\m{B}} (Chắc là lúc mình dẫn con nhóc vào nhà vệ sinh nam...) // \{\m{B}} (I bet it's about the time I took her into the guy's bathroom...) <0081> \{\m{B}} "Nhóc muốn nói về vụ ở nhà vệ sinh nam hả?" // \{\m{B}} "You mean about the men's urinal?" // Variation 1 - Played "Drag Her Along" Lv1 prank <0082> \{Fuuko} "Làm ơn đừng có tự nhiên nói ra mấy chuyện kỳ cục như vậy." // \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly." <0083> \{\m{B}} "Ấy, anh cứ tưởng đó là thứ nhóc muốn nghe." // \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." <0084> \{Fuuko} "Ghê quá đi." // \{Fuuko} "You're the worst." <0085> \{\m{B}} "Ờ, đúng là chuyện đó thấy ghê thật, nhưng..." // \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..." <0086> \{\m{B}} (Chắc là lúc mình chọt ống hút vô mũi con bé...) // Variation 2 - Played "Straw in Nose" Lv1 prank // \{\m{B}} (I bet a drinking straw went up her nose...) <0087> \{\m{B}} "Lỗ mũi nhóc có sao không?" // \{\m{B}} "Are your nostrils okay?" <0088> \{Fuuko} "Làm ơn đừng có tự nhiên nói ra mấy chuyện kỳ cục như vậy." // \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly." <0089> \{\m{B}} "Ấy, anh cứ tưởng đó là thứ nhóc muốn nghe." // \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." <0090> \{Fuuko} "Ghê quá đi." // \{Fuuko} "You're the worst." <0091> \{\m{B}} "Ờ, đúng là chuyện đó thấy ghê thật, nhưng..." // \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..." <0092> \{\m{B}} (Chắc là con bé đã đợi mình cả ngày...) // Variation 3 - Did not play any pranks // \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...) <0093> \{\m{B}} "Thôi nào, đừng có mơ màng nữa!" // \{\m{B}} "Geez, you shouldn't space out!" <0094> \{Fuuko} "Nói rồi mà, Fuuko có mơ màng hồi nào đâu." // \{Fuuko} "Fuuko told you already, Fuuko does not space out." <0095> \{\m{B}} "Ấy, anh cứ tưởng đó là thứ nhóc muốn nghe." // \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." <0096> \{Fuuko} "Bất lịch sự." // \{Fuuko} "That's rude." <0097> \{\m{B}} "Còn gì nữa ư...?" // \{\m{B}} "Is it something else...?" <0098> \{\m{B}} (Chắc là con bé đã đợi mình cả ngày...) // Variation 4 - I still haven't figured out how to get these lines // \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...) <0099> \{\m{B}} "Cái thứ 1% nước ép trái cây ấy, em đá đi đâu mất rồi à?" // \{\m{B}} "The 1% fruit juice - were you kicking the can around?" <0100> \{Fuuko} "Fuuko không biết gì hết." // \{Fuuko} "Fuuko knows nothing about that." <0101> Xem ra là chuyện khác. // Seems like it's something else. <0102> \{\m{B}} (Chắc là Tomoyo đã bị Sunohara hạ gục trước mắt con bé, và nó không chấp nhận được sự thật đó.) // Variation 5 - Requires you to interact with Tomoyo up to the scene where Tomoyo beats up the delinquents and Fuuko appears // \{\m{B}} (I bet Tomoyo was being kicked by Sunohara right in front of her, and she couldn't recognize that kind of scene.) <0103> \{\m{B}} "Đừng có mơ màng nữa." // \{\m{B}} "Don't space out." <0104> \{Fuuko} "Nói rồi mà, Fuuko có mơ màng hồi nào đâu." // \{Fuuko} "Fuuko told you, Fuuko does not space out." <0105> \{\m{B}} "Ấy, anh cứ tưởng đó là thứ nhóc muốn nghe." // \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." <0106> \{Fuuko} "Bất lịch sự." // \{Fuuko} "That's rude." <0107> \{\m{B}} "Còn gì nữa ư...?" // \{\m{B}} "Is it something else...?" <0108> \{\m{B}} "Thật sự là, có quá nhiều chuyện đã xảy ra..." // All variations end here // \{\m{B}} "Well, various things were happening..." <0109> \{\m{B}} "Ừm... là chuyện gì nhỉ..." // \{\m{B}} "Yeah... I wonder..." <0110> \{Fuuko} "Anh thật sự không nhớ sao?" // \{Fuuko} "You really don't remember?" <0111> \{\m{B}} "Ờ, chắc là không rồi." // \{\m{B}} "Yep, looks like I don't." <0112> \{Fuuko} "Là món quà." // \{Fuuko} "It's the present." <0113> \{\m{B}} "Quà?" // \{\m{B}} "Present?" <0114> \{Fuuko} "Cái này." // \{Fuuko} "This." <0115> Thứ Fuuko đang ôm... là một ngôi sao bằng gỗ. // Fuuko gives me an armful of... wooden stars. <0116> \{\m{B}} "À... nhớ ra rồi." // \{\m{B}} "Oh... I remember now." <0117> \{\m{B}} "Đợi đã, là 'món quà' sao?" // \{\m{B}} "Wait, you said 'present'?" <0118> \{Fuuko} "Phải, món quà." // \{Fuuko} "Yes. It's a present." <0119> \{\m{B}} "Nhóc... tặng anh?" // \{\m{B}} "From you, to me?" <0120> \{Fuuko} "Phải." // \{Fuuko} "That's right." <0121> \{Fuuko} "Đó là món quà Fuuko tặng cho quái nhân \m{A}-san." // \{Fuuko} "It's a present from the sharp Fuuko to the strange \m{A}-san." <0122> \{\m{B}} "Vậy sao..." // \{\m{B}} "I see..." <0123> \{\m{B}} (Mình biết làm gì với thứ này đây...? Mang ra cổng thì phiền lắm...) // \{\m{B}} (What am I gonna do with these...? They'll definitely be a bother when I head back to the entrance...) <0124> \{\m{B}} (Thật là rắc rối....) // \{\m{B}} (This is a real annoyance...) <0125> \{\m{B}} (Mình không thể để nó vào cặp, còn nếu ôm nó đi khắp nơi thì xấu hổ chết mất...) // \{\m{B}} (I can't put it in my bag, and walking around carrying these in my hands is embarrassing...) <0126> \{\m{B}} (Với lại, mang nó về nhà rồi lại mang đi trả thì đúng là dở hơi...) // \{\m{B}} (Besides, taking them home and then getting told to give them back afterwards would be a pain in the ass...) <0127> \{\m{B}} (Hừm...) // \{\m{B}} (Hmm...) <0128> \{\m{B}} (Có lẽ mình sẽ để nó ở đây...) // \{\m{B}} (Maybe I'll leave them here...) <0129> \{\m{B}} (Phải rồi, để ở trên nóc tủ giày...) // \{\m{B}} (Okay, I'll leave them on top of the shoe rack...) <0130> \{\m{B}} (Chuyện xảy ra sau đó... nếu mình nhớ không lầm thì Sunohara đã phi nó ra cổng như trò ném đĩa bay...) // \{\m{B}} (What happened to that anyways... if I remember correctly, Sunohara had thrown one over the gate like a frisbee...) <0131> \{\m{B}} (Mà thôi... mình chẳng khoái gì thứ này, cứ đưa quách cho ông già vậy...) // \{\m{B}} (Well these... I don't want them, so maybe I'll give them to my father...) // Không thích từ "ông già" cơ mà k rõ relashiption giữa 2 bố con thế nào nên kệ. <0132> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0133> \{\m{B}} (... Nên im lặng thì hơn.) // \{\m{B}} (... I'll just be quiet.) <0134> Tóm lại, tất cả những gì cô nhóc mong đợi là... lời cảm ơn. // In short, what she's looking for is... gratitude. <0135> \{\m{B}} (Nhưng... dùng cách ấy để đưa quà cho một ai đó, rõ là có ý không cần một lời cảm ơn hay báo đáp gì mà...) // \{\m{B}} (But... handing something over just like that, doesn't need thanks or anything...) <0136> Bị ép phải nói cảm ơn thật là phiền phức. // Saying thanks obediently would be annoying. <0137> \{\m{B}} "Bao nhiêu?" // \{\m{B}} "How much is it?" <0138> Tôi rút ví ra. // I take out my wallet. <0139> \{Fuuko} "Đó là một món quà!" // \{Fuuko} "It's a present!" <0140> \{\m{B}} "Chậc... được rồi. Anh sẽ lấy nó." // \{\m{B}} "Tch... okay. I'll take it." <0141> \{\m{B}} "Cảm ơn!" // \{\m{B}} "Thank you!" <0142> Tôi cảm ơn cô nhóc như thể \g{Tanimura Shinji}={Tanimura Shinji là một ca sĩ, nhà soạn nhạc người Nhật. Ông là một trong những thành viên của ban nhạc Alice. Nhân vật Sunohara dường như đã nghe nhiều sáng tác của nhóm này.}, và bỏ đi. // I give her my gratitude much like Tanimura Shinji, and leave. <0143> \{Fuuko} "Làm ơn đợi đã!" // \{Fuuko} "Please wait!" <0144> Một lần nữa, cô nhóc giựt áo tôi. // She grabs onto the cuff of my clothes. <0145> \{\m{B}} "Cái gì, nhóc còn muốn gì nữa đây? Sắp vào tiết rồi đấy." // \{\m{B}} "What, you still have something you want? Classes are gonna start soon." <0146> \{Fuuko} "Ưm... vậy thì..." // \{Fuuko} "Um...then..." <0147> \{\m{B}} "Ờ, muốn gì thì nói nhanh đi!" // \{\m{B}} "What do you want, hurry up and say it!" <0148> \{Fuuko} "Chị của Fuuko sắp thành hôn." // \{Fuuko} "Fuuko's sister is going to get married soon." <0149> \{\m{B}} "Ồ, vậy sao?" // \{\m{B}} "Oh, is that so?" <0150> \{Fuuko} "Cho nên, nếu được, anh có thể chúc phúc chị ấy cùng Fuuko không?" // \{Fuuko} "And so, if it's okay with you, would you congratulate her with Fuuko?" <0151> \{\m{B}} "Ơ? Anh á?" // \{\m{B}} "Eh? Me?" <0152> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes." <0153> \{\m{B}} "Chúc vợ chồng chị của Fuuko sống hạnh phúc đến răng long đầu bạc." // \{\m{B}} "Congratulations on the wedding, Fuuko's sister." <0154> \{\m{B}} "Tạm biệt." // \{\m{B}} "See ya." <0155> \{Fuuko} "Không phải vậy!" // \{Fuuko} "That's not it!" <0156> Lần này thì cô nhóc tóm lấy cả cánh tay tôi. // This time she grabs my whole arm. <0157> \{\m{B}} "Cái gì nữa, không phải anh đã chúc phúc chị của nhóc rồi sao?!" // \{\m{B}} "What the heck, didn't I just congratulate her?!" <0158> \{Fuuko} "Không, Fuuko muốn anh làm thế đúng vào ngày đấy!" // \{Fuuko} "No, do it on the right day!" <0159> \{\m{B}} "Đúng ngày? Ngày tổ chức hôn lễ hả?" // \{\m{B}} "The right day? The wedding ceremony?" <0160> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes." <0161> \{\m{B}} "Nhóc muốn anh đến dự đám cưới sao?" // \{\m{B}} "Are you telling me to come to the ceremony?" <0162> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes." <0163> \{\m{B}} "Miễn đi." // \{\m{B}} "I refuse." <0164> \{Fuuko} "Tại sao? Anh không thích món quà sao?" // \{Fuuko} "Why? Didn't you like the present?" <0165> \{\m{B}} "Đó là hai chuyện khác nhau \p(mặc dù mình không thích món quà thật)." // \{\m{B}} "The present has nothing to do with it (even so, I didn't like it)." <0166> \{\m{B}} "Anh chả việc gì phải đến tận đám cưới để chúc mừng chị của nhóc cả." // \{\m{B}} "I have no duty to congratulate your sister." <0167> \{\m{B}} "Thậm chí, anh còn không biết gì về nhóc." // \{\m{B}} "In the first place, I don't even know you very well." <0168> \{Fuuko} "Chị của Fuuko... đã từng là giáo viên mỹ thuật ở trường này." // \{Fuuko} "Fuuko's sister... was an art teacher at this school." <0169> \{\m{B}} "Vậy ư? Thế chắc là anh có biết cô ấy." // \{\m{B}} "Was she? Then I might know her." <0170> \{Fuuko} "Chị ấy đã nghỉ dạy ba năm rồi..." // \{Fuuko} "She quit three years ago..." <0171> \{\m{B}} "Vậy thì anh không biết." // \{\m{B}} "Then that means nothing to me." <0172> \{\m{B}} "Nếu nghỉ dạy từ ba năm trước, học sinh trường này cũng chẳng ai biết cô ấy đâu." // \{\m{B}} "If she quit three years ago, no one going to this school would have known her." <0173> \{Fuuko} "Có lẽ vậy..." // \{Fuuko} "Guess it's like that..." <0174> \{\m{B}} "Chắc chắn chứ còn 'có lẽ' gì nữa. Tất cả học sinh mà chị của nhóc từng dạy đều tốt nghiệp từ năm ngoái rồi." // \{\m{B}} "It's obvious. All the students your sister taught would have graduated last year." <0175> \{\m{B}} "Nói cách khác, không còn học sinh nào ở đây có bất kỳ bổn phận hay duyên nợ gì với chị của nhóc cả." // \{\m{B}} "In other words, that means none of the students here have any duty or debt to your sister." <0176> \{\m{B}} "Thế còn người chị ấy sắp cưới?" // \{\m{B}} "How about the guy she's marrying?" <0177> \{Fuuko} "Là Yuusuke-san... dù ít nói nhưng anh ấy là một người tốt." // \{Fuuko} "His name is Yuusuke-san... he doesn't talk much, but he's a very nice person." <0178> \{\m{B}} "Anh không hỏi chuyện đó! Người ấy có liên hệ gì với trường này không?" // \{\m{B}} "I'm not asking about that! Does he have any connection to this school?" <0179> \{Fuuko} "Không." // \{Fuuko} "None." <0180> \{\m{B}} "Vậy thì cả hai người họ đều chẳng can hệ gì đến ngôi trường này cả." // \{\m{B}} "Then neither of them have any link to this school at all." <0181> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0182> Mất hết tự tin, cô bé ôm chặt ngôi sao trước ngực. // Looking discouraged, she rubs the stars she holds to her chest. <0183> \{\m{B}} "Chẳng lẽ nhóc dùng cách này để tập trung mọi người đến chúc phúc cho chị mình à?" // \{\m{B}} "Are you trying to gather people to congratulate her like this?" <0184> \{Fuuko} "Vâng..." // \{Fuuko} "Yes..." <0185> \{\m{B}} "Làm quà cho tất cả học sinh rồi mang tặng họ?" // \{\m{B}} "Make presents for everyone and give them out?" <0186> \{Fuuko} "Vâng..." // \{Fuuko} "Yes..." <0187> Biết phải nói gì đây...? // What should I say...? <0188> Trong hoàn cảnh này, tốt nhất là nói thẳng cho cô ấy biết. // In this situation, it would probably be best to tell her flat out. <0189> \{\m{B}} "Vô vọng thôi." // \{\m{B}} "It's impossible." <0190> \{Fuuko} "Ơ?" // \{Fuuko} "Huh?" <0191> \{\m{B}} "Chứ sao nữa? Chỉ có phép màu mới giúp được em." // \{\m{B}} "Don't you think? If you managed to do that, it'd be a miracle." <0192> \{\m{B}} "Thời đại này, chẳng ai rỗi hơi đi dự đám cưới và chúc mừng một người lạ hoắc như vậy." // \{\m{B}} "Nowadays, a person who would congratulate someone who they've never seen nor know about, like your sister, that sort of person doesn't exist." <0193> \{\m{B}} "Mặc dù chuyện học hành đúng là chán thật nhưng nó vẫn là ưu tiên hàng đầu đối với họ." // \{\m{B}} "Even if they're bored, since they're still going to school studying would take higher priority." <0194> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0195> Cô bé làm việc này chỉ vì nghĩ đến chị mình mà thôi. // It was just something she did, thinking of her sister. <0196> Cô ấy cho là kéo thật nhiều người bạn đến chúc phúc chị mình sẽ là một việc rất ý nghĩa. // She thought it would be nice to bring a lot of friends and congratulate her... that was it. <0197> Việc gì phải ra sức như vậy cơ chứ.... // She doesn't have to do something like that... <0198> \{\m{B}} "Em thật sự là ngốc nghếch quá mà..." // \{\m{B}} "You're really clumsy, aren't you..." <0199> \{Fuuko} "Vâng..." // \{Fuuko} "Yes..." <0200> Cô ấy mở lòng bàn tay ra và cho tôi xem. // She opens her hands and shows me her palms. <0201> \{\m{B}} "Không, không phải vậy..." // \{\m{B}} "No, not that..." <0202> \{Fuuko} "......?" // \{Fuuko} "......?" <0203> \{\m{B}} "Chuyện đã như vậy rồi ... em vẫn muốn làm tiếp à?" // \{\m{B}} "Even with things as they are... you're going to try doing this?" <0204> \{Fuuko} "Vâng, dĩ nhiên rồi." // \{Fuuko} "Yes, of course." <0205> Một câu trả lời dứt khoát. // An immediate reply. <0206> \{\m{B}} "Với những món quà đó...?" // \{\m{B}} "With those presents...?" <0207> \{Fuuko} "Vâng. Nói ra hơi kỳ, nhưng Fuuko đã làm những thứ thật dễ thương." // \{Fuuko} "Yes. Fuuko hates to say it, but they're made really cute." <0208> Ôm ngôi sao trong tay, cô bé nở nụ cười. // Holding her stars, she smiles. <0209> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0210> Trước những ý nghĩ chân chất như vậy, tôi trở nên mềm lòng... // Being so single-minded like this, I'm weak, aren't I... <0211> \{\m{B}} "Ha... anh hiểu rồi. Cứ làm những gì em muốn." // \{\m{B}} "Sigh... I get it. Do what you want." <0212> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Okay." <0213> \{\m{B}} "Với điều kiện..." // \{\m{B}} "In exchange..." <0214> \{\m{B}} "Đừng để bị thương. Bằng không anh sẽ dùng vũ lực với nhóc đấy." // \{\m{B}} "Stop hurting yourself. If you hurt yourself any more, I'll force you to stop." <0215> \{Fuuko} "Vâng!" // \{Fuuko} "Okay!" <0216> \{\m{B}} "Nhóc chỉ biết đáp lại mỗi thế thôi à..." // \{\m{B}} "You're fine with just replying, huh..." <0217> \{\m{B}} "Em thật sự không sao chứ...?" // \{\m{B}} "Are you really okay...?" <0218> \{Fuuko} "Fuuko ổn mà. Fuuko chín chắn hơn anh nhiều ." // \{Fuuko} "Fuuko's fine. Fuuko's more level-headed than you." // level-headed đa phần dùng với nghĩa "bình tĩnh", "biết cách kiềm chế" hơn là "thông minh" <<< <0219> ... Tôi bị hạ nhục rồi. // ... I'm being looked down upon as well. <0220> \{Fuuko} "Thôi, Fuuko đi đây." // \{Fuuko} "Well then, Fuuko will be going now." <0221> \{\m{B}} "Ờ." // \{\m{B}} "Alright." <0222> Fuuko chạy đi và gọi một cậu học sinh lạ hoắc nào đấy. // Fuuko runs off and calls to a boy I've never seen. <0223> \{Nam sinh} "Gì vậy?" // \{Male Student} "What?" <0224> \{Fuuko} "Đây!" // \{Fuuko} "Here!" <0225> Cô nhóc tặng cậu ta một ngôi sao. // She presents a star. <0226> \{Nam sinh} "Hở? Cái gì thế?" // \{Male Student} "Huh? What is this?" <0227> \{Fuuko} "Quà cho bạn." // \{Fuuko} "It's a present." <0228> \{Nam sinh} "Cho tôi?" // \{Male Student} "For me?" <0229> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes." <0230> \{Nam sinh} "C-cảm ơn ..." // \{Male Student} "T-thank you..." <0231> Cậu ta nhận lấy ngôi sao dị dạng. // The student takes the misshaped star. <0232> \{Fuuko} "Ưm, còn nữa..." // \{Fuuko} "Um, and..." <0233> \{Nam sinh} "Sao nào?" // \{Male Student} "Yes?" // HS Nam dùng "vâng" với HS nữ cùng tuổi nghe hơi... <0234> \{Fuuko} "Chị của Fuuko sắp thành hôn." // \{Fuuko} "Soon Fuuko's sister is going to get married." <0235> \{Fuuko} "Nếu được thì, bạn có thể đến chúc phúc chị ấy cùng với Fuuko không?" // \{Fuuko} "Maybe, if it's okay with you... could you congratulate her together with Fuuko?" <0236> \{Nam sinh} "Hả? Ai cơ?" // \{Male Student} "Huh? Who?" <0237> \{Fuuko} "Chị của Fuuko. Chị ấy dạy mỹ thuật ở đây ba năm trước." // \{Fuuko} "Fuuko's sister. Up until three years ago she was an art teacher here." <0238> \{Nam sinh} "Ba năm trước... ưm... tôi không biết cô ấy đâu..." // \{Male Student} "Um... if it was three years ago I don't know her..." <0239> Cậu học sinh ấy cũng nghĩ như tôi. // The same responses as mine were being repeated. <0240> \{\m{B}} (A, nhóc ấy còn cả một chặng đường dài đây...) // \{\m{B}} (Ah, what a long road she's on...) <0241> Đó là những gì tôi nghĩ. // Is what I thought. <0242> Từ hôm nay, cô nhóc sẽ đi khắp nơi hỏi từng người như thế này. // From today onward, she's going to be going around asking person by person to do this. <0243> Và tôi là người đầu tiên. // And I was the first. <0244> Tôi không định đến dự đám cưới chị của cô bé ấy, người mà tôi chưa từng gặp, nhưng... // I don't have any plan to congratulate her sister, whom I've never seen, but... <0245> Vậy đi, nếu cô bé mời được nhiều người thì cũng tốt chứ sao... \ptôi đã nghĩ như vậy. // Even so, it'd be nice if she gathered a lot of people... \pthat's what I think. <0246> \{\m{B}} (Còn về ngôi sao em ấy đưa mình...) // \{\m{B}} (Come to think of it, the stars I got...) <0247> Tôi để mặc hai người họ lặp lại cùng một câu trả lời và đi đến tủ giày. // I leave the two repeating the same answers and go to the shoe lockers. // If you chose to leave the starfish + no relationship with Tomoyo <0248> \{\m{B}} (Chắc chắn mình để nó ở đây...) // \{\m{B}} (I know I left them here...) <0249> Dù có cố gắng cách mấy, tôi cũng không tìm được nó. // No matter how much I search, I can't find them. <0250> ... Thật là áy náy. // ... I feel a little guilty. <0251> Có thể những người lao công đã vứt nó đi rồi. Nếu đúng là vậy thì tôi chẳng thể tự bào chữa được. // Depending on whose turn it was to do the cleaning duty, they could've been thrown away. If that's the case, I really have no excuse. <0252> ... Chuông reo. // ... the bell rings. // To 0256 <0253> \{\m{B}} (Trong bụi rậm kia... còn lâu tôi mới tìm nó....) // \{\m{B}} (In that bush... there's no way I'll search...) // If you chose to leave the starfish + relation with Tomoyo <0254> ... Thật là áy náy. // ... I feel a little guilty. <0255> Và sau đó chuông reo. // And then the bell rings. <0256> Tôi vội quay về lớp. // I hurry back to the classroom. <0257> \{\m{B}} (Thôi vậy, nó sẽ được nâng niu mà... chắc thế...) // \{\m{B}} (Well, they'll be treasured... I'm sure of it...) <0258> Nhưng nó đã không còn là của tôi nữa. // Even though they won't be mine anymore.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.