Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3422"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
Line 451: | Line 451: | ||
// 続いて地面にドグジャッ! |
// 続いて地面にドグジャッ! |
||
− | <0101> \nMột tiếng ầm kinh thiên động địa... xem nào... \ |
+ | <0101> \nMột tiếng ầm kinh thiên động địa... xem nào... \pTừ điển Hán-Nhật...? |
// \nIt made a sound as it sank into the ground... let's see... \pa Chinese-Japanese character dictionary...? |
// \nIt made a sound as it sank into the ground... let's see... \pa Chinese-Japanese character dictionary...? |
||
// That \n is there for a reason. |
// That \n is there for a reason. |
Revision as of 12:06, 20 January 2019
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa mã. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh mã để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
- longvh (bản cũ)
- Giữa Cơn Mưa (bản mới)
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN3422.TXT #character '*B' // *B #character 'Sunohara' // 春原 #character 'Giáo viên' // 教師 #character 'Botan' // ボタン #character 'Giọng nói' // 声 #character 'Ryou' // 椋 #character 'Kyou' // 杏 #character 'Nam sinh' // 男子生徒 #character 'Nữ sinh' // 女生徒 <0000> Giờ học tiếp tục... // The class continues... // 授業は続いていく…。 <0001> Giờ học chiều... // Afternoon class... // 午後の授業。 <0002> Vừa ăn trưa xong, tôi rơi vào tình cảnh căng da bụng, chùng da mắt. // Lunch has ended, and I'm completely blown by drowsiness. // 昼食後ということもあって、眠さもたけなわ。 <0003> Hồn để đâu đâu, biến những lời ông thầy giảng thành khúc hát ru êm tai. // I was staring into space, listening to the teacher's voice as half of it turned into a lullaby. // 教師の声を半分子守歌代わりにボーっとしていた。 <0004> Hai mí mắt tôi thiếu điều muốn dính vào nhau. // It feels like the top and bottom of my eyelids are closing in on each other. // そろそろ目蓋の上と下がくっつきそうだ。 <0005> Bộp... // Boink... // こつん…。 <0006> \{\m{B}} "Hử?" // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「ん?」 <0007> Có gì đó văng trúng đầu tôi. // Something hit my head. // 頭に何かが当たった。 <0008> Nhìn xuống sàn, đó là một mẩu nhỏ của cục tẩy. // I see a piece of an eraser as I look at the floor. // 床を見ると消しゴムのカケラが落ちていた。 <0009> \{Sunohara} (\m{A}, \m{A}.) // \{Sunohara} (\m{A}, \m{A}.) // \{春原}(\m{A}、\m{A}) <0010> \{\m{B}} (Ơ? Mày đấy à?) // \{\m{B}} (Eh? You were here?) // \{\m{B}}(あん? おまえいたの) <0011> \{Sunohara} (Ờ, tao mới tới thôi.) // \{Sunohara} (Yeah, I just got here a while ago.) // \{春原}(ああ、今さっききたところ) <0012> \{\m{B}} (Thế, có gì không?) // \{\m{B}} (Well, what?) // \{\m{B}}(で、なに) <0013> \{Sunohara} (Nhìn ra ngoài kia đi.) // \{Sunohara} (Look outside.) // \{春原}(外見てみろよ) <0014> \{\m{B} (Gì nữa? Tao đang định đánh một giấc mà.) // \{\m{B}} (What...? I'm about to go to sleep.) // \{\m{B}}(んだよ。俺はそろそろ寝るぞ) <0015> \{Sunohara} (Nhìn ra ngoài kia trước đã.) // \{Sunohara} (Look outside before you do that.) // \{春原}(その前に外見てみろよ) <0016> \{\m{B}} (Ngoài kia á?) // \{\m{B}} (Outside?) // \{\m{B}}(外?) <0017> \{Sunohara} (Chỗ cái cổng. Nó lại mò tới kìa.) // \{Sunohara} (At the gate. It came again.) // \{春原}(校門とこ。また来てるんだ) <0018> \{\m{B}} (Nó nào?) // \{\m{B}} (It came?) // \{\m{B}}(来てる?) <0019> \{Sunohara} (Thứ bé bé xinh xinh hôm bữa ấy.) // Sunohara was talking about Botan here. // \{Sunohara} (That cute thing from before.) // Sunohara was talking about Botan here. // \{春原}(この前の可愛い奴) <0020> \{\m{B}} (??) // \{\m{B}} (??) // \{\m{B}}(??) <0021> Tức là sao? // What did he mean by that? // なんのことだ? <0022> Chân mày trễ xuống trong trạng thái lơ mơ ngủ, tôi uể oải nghiêng đầu nhìn ra ngoài cửa sổ. // My eyebrow is wrinkling from sleepiness as I tilt my head and look outside the window. // Tomoya narrows his eyes as he look outside the window, therefore, wrinkling his brows... (that's what it says but I couldn't come up with a better line :p) // 眠さで眉間にシワをよせつつも、俺は首を傾げながら窓の外を見る。 <0023> Và ở ngay cổng... // And at the gate... // 校門のところの…。 <0024> Tất nhiên là vào giờ này, làm gì còn ai ngoài đấy nữa. // Of course, there shouldn't be anyone out there right now. // 当然こんな時間に、人なんているはずがない。 <0025> \{\m{B}} "Hửm...?" // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「ん…?」 <0026> Có thứ gì đó vừa lọt vào tầm mắt tôi...? // Did I just see something out there...? // 今一瞬何か見えたぞ…? <0027> Một con thú bé xíu chạy những bước chập chững... // It looks like a small animal puttering around... // ちっちゃくてチョコチョコと動く小動物のような…。 <0028> Nó rúc người vào bức tường bên cổng, ngoe nguẩy đuôi ra chiều thích thú... // It's snuggling its body at the wall of the gate and happily wagging its small tail back and forth. // 校門の壁に身体をすり寄せ、小さな尻尾を機嫌良くピコピコと振っている…。 <0029> \{\m{B}} "Botan...?" // \{\m{B}} "Botan...?" // \{\m{B}}「ボタン…?」 <0030> Thú cưng của Kyou. // It's Kyou's pet. // 杏のペットだ。 <0031> Nhớ không lầm thì, đó là một con heo rừng còn bé. // I'm pretty sure it was a wild boar piglet. // Interesting Tomoya says this since first impression was tanuki, dog, and pigshit. -Amoirsp // 確かイノシシの仔でウリボウだったよな。 <0032> Nó lại đến gặp Kyou à? // Did it come to see Kyou again? // また杏に会いに来たのか? <0033> \{Giáo viên} "\m{A}! Giữa giờ học mà nhìn đi đâu thế hả?!" // \{Giáo viên} "\m{A}! Where are you looking at in the middle of class?!" // It seems weird to add at like that, but it also seems weird to not have at. -Amoirsp // \{教師}「\m{A}っ! 授業中に何処を見ている!」 <0034> \{Giáo viên} "Ngoài đó làm gì có cái bảng nào!" // \{Giáo viên} "There is no blackboard outside the window!" // Literally it's 'there is' but 'there are no blackboards' sounds more cohesive. // (Or maybe because I am in university that there are usually more than one blackboard in the same classroom.) -Amoirsp // \{教師}「窓の外に黒板はないぞっ!」 <0035> Một giọng cáu kỉnh chỉ đích danh tôi. // His voice suddenly jumps unto me as if it's some kind of a child disease. // いきなり疳にさわる声が飛んできた。 <0036> Tôi quay sang nhìn ông thầy bằng cặp mắt cá chết chực ngủ. // I turn my head towards him as I narrow my eyes because of sleepiness. // 眠さのせいもあって、眉間にシワを寄せたまま教師の方を向いてしまう。 <0037> \{Giáo viên} "Em nhìn tôi kiểu gì thế hả?" // \{Giáo viên} "What's with those eyes?" // \{教師}「なんだぁその目は?」 <0038> \{Giáo viên} "Không chịu nghe giảng bài thì ngồi đây chỉ làm phiền các bạn khác thôi. Em ra khỏi lớp cho tôi!" // \{Giáo viên} "If you're not going to listen to my lesson then you're a bother. Just get out!" // \{教師}「授業を聞く気がないなら邪魔だ。教室から出て行けっ!」 <0039> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // 「………」 <0040> Rẹt... // Slide... // ガタ…。 <0041> \{Sunohara} "N-này, \m{A}?!" // \{Sunohara} "H-Hey, \m{A}?!" // \{春原}「お、おい、\m{A}?!」 <0042> \{Giáo viên} "G-gì đây? Định hành hung giáo viên à?! Sẽ bị đuổi học đấy nhé!" // \{Giáo viên} "W... what's this? You trying to start a riot in my classroom? You are aware you'll drop out if you do that, right?!" // Doesn't it look like the last sentence seems a bit off despite being accurate given that it doesn't seem to be a question? -Amoirsp // I put 'are you aware' to make it sensible as a question, but it's less accurate in literal terms. -Amoirsp // \{教師}「な…なんだ? 教師に暴力をふるうつもりか? そんなことをしたら退学だぞ?!」 <0043> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0044> Cộp, cộp, cộp, cộp. // Stomp, stomp, stomp, stomp. // ツカツカツカツカ。 <0045> \{Giáo viên} "Ư..." // \{Giáo viên} "Eeek..." // Tomoya just made a teacher shriek ^_^; // \{教師}「ひっ…」 <0046> Rẹt... // Rattle... // ガラ…。 <0047> \{Giáo viên} "...?" // \{Giáo viên} "...?" // \{教師}「…?」 <0048> Cạch... // Shutter... // パタン…。 <0049> Không nói tiếng nào, tôi bước thẳng ra hành lang. // Without saying anything, I went to the narrow hallway. // 何も言わずに、シン…とした廊下に出る。 <0050> Chỉ ít giây sau đã nghe tiếng ông thầy oang oang hòng lấp liếm vố bẽ bàng ban nãy. // Shortly thereafter, I could hear the teacher attempting to gloss over what had just happened. // しばらくすると、教室からは取り繕うような教師の声が聞こえてきた。 <0051> Tôi thở dài, bước dọc hành lang, dù vẫn đang trong giờ học. // I started walking down the corridor during lesson as I took a breath. // 俺は息をつきながら、授業中の廊下を歩きだした。 <0052> Không thấy ai lảng vảng trong khu vườn cận cổng trường cả. // No one is at the garden by the side of the school gate. // 誰もいない校門脇の庭園。 <0053> Tai tôi nghe văng vẳng tiếng học sinh thực hành thể dục từ phần sân tít đằng sau khu lớp học. // I can hear the faint voices of the P.E. class coming from in between the courtyard and the school building. // 校舎を挟んでグランドからは、体育の授業だろう声が微かに聞こえてくる。 <0054> Ngoài âm thanh đó ra, nơi đây thật yên ắng. // Besides that, it's peaceful here. // それ以外は静かなものだ。 <0055> Giữa không gian tĩnh tại này, có một chú heo rừng vẫy đuôi, cọ mình và mũi vào bức tường bên cổng. // In that silence, the boar wags its tail, rubbing its body and nose against the gate wall. // そんな中、校門の壁に身体やら鼻先やらを擦り付けて、尻尾を振っているウリボウが一匹。 <0056> \{\m{B}} "Botan!" // \{\m{B}} "Botan!" // \{\m{B}}「ボタン」 <0057> \{Botan} "Puhi~" // \{Botan} "Puhi~" // \{ボタン}「ぷっひ♪」 <0058> Nghe tiếng tôi gọi, đuôi nó dựng lên như thể đáp lời. // His tail suddenly stands up as I call him. // 呼ぶとピクンと尻尾を立てて反応する。 <0059> Nó lao mình về phía tôi bằng các chi ngắn ngủn, hệt như một đoạn phim tua nhanh. // He quickly ran over towards me with his short legs like a fast-forwarding video. // そして短い足をビデオの早送りのように素早く動かしてこっちに走ってきた。 <0060> Hình như nó vẫn nhớ mặt tôi. // Looks like he remembers me. // どうやら俺を憶えているようだ。 <0061> Tịc tịc tịc tịc tịc tịc tịc~ // Tatatatata~ // トテテテテ~ <0062> \{\m{B}} "Hử?" // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「ん?」 <0063> Tịc tịc tịc tịc tịc~ // Tatatatata~ // トテテテテ~ <0064> \{\m{B}} "Này?" // \{\m{B}} "Hey?" // \{\m{B}}「おい?」 <0065> Tịc tịc tịc tịc tịc~ // Tatatatata~ // トテテテテ~ <0066> Bộp!\shake{1} // Thud!\shake{1} // とすん!\shake{1} <0067> \{\m{B}} "Ui!" // \{\m{B}} "Ow!" // \{\m{B}}「いてっ」 <0068> Botan mất đà, tông thẳng vào người tôi. // Botan dashed and plunged itself onto me. // ボタンはダッシュそのままに俺に突っ込んできた。 <0069> Tôi cản được ngay, vì người nó nhỏ và... yếu xìu. // I manage to stop him since his body is small and he's not especially powerful. // 身体が小さいので威力こそないが…止まれよ。 <0070> \{Botan} "Puhi~..." // \{Botan} "Puhi~" // \{ボタン}「ぷひ~…」 <0071> \{\m{B}} "Này, mày có bị sao không?" // \{\m{B}} "Hey, are you all right?" // \{\m{B}}「おい、大丈夫か?」 <0072> \{Botan} "Puhi puhi~..." // \{Botan} "Puhi puhi~" // \{ボタン}「ぷひぷひ~…」 <0073> \{\m{B}} "Người ta nói bọn heo rừng rất liều lĩnh... đúng thật." // \{\m{B}} "I say you really are reckless... and that's true." // \{\m{B}}「猪突猛進とは言うけど…本当なんだな」 <0074> \{Botan} "Puhii— Puhii~" // \{Botan} "Puhii- Puhii~" // \{ボタン}「ぷひーぷひー♪」 // I'm guessing there's nothing to substitute this musical note if there's already a hyphen aside from an exclamation mark. -Amoirsp <0075> \{\m{B}} "Ấy, tao đâu có khen mày." // \{\m{B}} "Well, I'm not really praising you or anything." // \{\m{B}}「いや、別に褒めたわけじゃないぞ」 <0076> \{Botan} "Puhi~" // \{Botan} "Puhi~" // \{ボタン}「ぷひ~」 <0077> \{\m{B}} "Rồi." // \{\m{B}} "Umph." // Sound effects of doing something。 // \{\m{B}}「よっと」 <0078> Tôi ngồi xếp bằng trên thảm cỏ. // I sit in the grass and cross my legs. // 俺は芝生に腰をおろし、あぐらをかく。 <0079> \{Botan} "Puhi..." // \{Botan} "Puhi..." // \{ボタン}「ぷひ…」 <0080> \{\m{B}} "Hử?" // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「ん?」 <0081> Botan nhìn tôi bằng nét mặt háu ăn. // Botan is looking at me with a greedy look on his face. // ボタンがなにか物欲しそうな顔でこっちを見ている。 <0082> Nó lượn lờ quanh tôi, khịt khịt mũi và vẫy đuôi. // It's hovering its nose in front of me, snorting and wagging its tail. // 俺の前をウロウロしながら鼻をフンフンと鳴らし、尻尾を振る。 <0083> Rồi nó liếc tôi. // It glances at me. // チラリと俺を見る。 <0084> Xong lại lượn lờ, khịt khịt mũi tiếp. // It then hovers his nose in front of me again. // またウロウロする。 <0085> Sau nhiều lần lặp lại hành vi, như thể đã quyết chí, nó tiến đến gần tôi hơn. // It repeated that several times, then, as if making up his mind, came closer. // 何度かそれをくり返すと、意を決したようにこちらに近づいて来た。 <0086> \{\m{B}} "Hử...?" // \{\m{B}} "Huh...?" // \{\m{B}}「お…?」 <0087> \{Botan} "Puhi, puhi!" // \{Botan} "Puhi, puhi!" // \{ボタン}「ぷひぷひ」 <0088> Nó rúc mũi vào giữa hai chân tôi rồi hít ngửi. // It stuck his nose between my legs and snorted approvingly. // 股間に鼻を寄せてフンフンと鼻を鳴らした。 <0089> Chộp!! // Yoink!! // わしっ!! <0090> Tôi tóm lưng nó, nhấc bỗng lên ngang tầm mắt. // Grabbing hold of his back, I lifted it up to eye level. // 背中を鷲掴みにして、俺の目の高さまで持ち上げた。 <0091> Bốn chân ngắn cũn cỡn của Botan giãy giụa loạng xạ. // Botan frantically wiggles its short legs. // バタバタと必死に短い足を動かすボタン。 <0092> \{\m{B}} "Mày vừa làm trò khùng gì thế hả?!" // \{\m{B}} "What the hell do you think you are you doing, damn it?!" // \{\m{B}}「てめぇなにをしやがるっ」 <0093> \{Botan} "Puhii—! Puhii—!" // \{Botan} "Puhii! Puhii!" // \{ボタン}「ぷひー! ぷひー!」 <0094> \{\m{B}} "Súc vật mà đi ve vãn con người hả? Hả?!" // Trời ạ, cái gì thế này >.< // \{\m{B}} "You want to pair up with human of the opposite sex when you're just an animal? Haah?" // Alt - "You're an animal and already you're thinking of hitting on humans now? Haah?" - Emphasized the "haah" - Kinny Riddle // \{\m{B}}「畜生のクセに人間相手に色気づいてんのか? あァ?」 <0095> \{\m{B}} "Mà mày là thứ quỷ gì mới được? Đực hay cái? Là giống đực thì tao cho vào nồi nấu lẩu đấy nhé." // \{\m{B}} "Anyway... are you a male? Or a female? If you're a male, I'll stick you in a freaking pot and fire it up." // I'm scary because of this Tomoya >.< - Giuaconmua // I'd translate it as "If you're a male I'll turn you into a stew (hot pot)." but I think yours sounded more fun ^^; = DGreater1 // (I don't understand rude speech well, as I have very little exposure to it.) // This line alone is leading me to believe that all the prior lines are 'it' instead of 'he. // Or is Tomoya just saying this because he's questioning it's preferences and gender? -Amoirsp // \{\m{B}}「つーかおまえオスか? メスか? オスなら鍋にすんぞ」 <0096> \{Botan} "Puhii—!" // \{Botan} "Puhii!" // \{ボタン}「ぷひー!」 <0097> Thình lình, tôi dự cảm được có thứ gì đó đang lao về phía mình. // I suddenly felt that something is coming. // 不意に何かが迫ってくる気配を感じた。 <0098> Theo bản năng, cả thân trên của tôi hơi nghiêng qua phải. // Almost instinctively, the upper half of my body leaned to the right. // ほぼ本能的に、上半身を右に傾ける。 <0099> Trong tích tắc, một vật thể phóng tới bằng lực đủ xé toạc cả gió, sượt ngang qua tai trái tôi. // At that moment, a fierce sound, as if something is cutting the wind, passed through my left ear. // 刹那、左耳にブオンッ!と凄まじい風切り音がした。 <0100> Nó cắm thẳng xuống nền đất! // It continued into the ground, then "thud!" // Argggg ! It's hard to translate sound effects into Vietnamese! - Giuaconmua // 続いて地面にドグジャッ! <0101> \nMột tiếng ầm kinh thiên động địa... xem nào... \pTừ điển Hán-Nhật...? // \nIt made a sound as it sank into the ground... let's see... \pa Chinese-Japanese character dictionary...? // That \n is there for a reason. // Don't know but we could say line 100 and 101 is connected. Something like "It continued to the ground then it made a sound as it sank to the ground..." hmmm... it does look weird... and it rhymes too XD // Well, that's the literal translation but we could go with a different approach and say "The thing went straight to the ground. It made a "thud" sound as it dug (something like stuck) itself there... let's see... \pa Chinese-Japanese character dictionary...?" // The choice is yours ^^; -DG1 // Now that I look at 101 as a continuation of 100, it makes more sense. // と音を立ててめり込む…えーっと…\p漢和辞典…? <0102> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0103> Vừa nghĩ 'không thể nào', tôi vừa quay đầu nhìn... // I turn around, thinking that it couldn't be... // まさかと思いつつも後ろを振り返る。 <0104> Áng chừng xuất phát điểm là một căn phòng ở lầu ba, lớp 3-E, ngay kế bên lớp tôi. // I have a feeling it came directly from the third floor, from the class beside mine; class 3-E. // 心当たりのある三階、俺のクラスの隣──3−Eの教室。 <0105> Xa đến vậy, mà tôi vẫn cảm nhận rõ sát khí ngùn ngụt tỏa ra từ Kyou. // Although it was far away, I could see Kyou's bloodthirsty figure. // 遠目にもわかるほどの殺気を放つ杏の姿があった。 <0106> \{\m{B}} "Oa... làm thật đấy hả?" // \{\m{B}} "Woah... was she serious?" // Couldn't believe that Kyou was able to throw that dictionary from that distance ^_^; If someone can come up with a better text, put it ^^; // No I think the surprise is the timing (fast reaction) and the accuracy. I don't think the distance was too ridiculous if you're merely chucking it. -Amoirsp // Remember that Kyou chucked the book only because Botan was threatened, so it's the reaction time that's surprising. -Amoirsp // \{\m{B}}「って…マジか?」 <0107> Nhìn cuốn từ điển bị lún xuống mặt sân, tôi thả Botan đi. // I let go of Botan as I watch the Chinese-Japanese character dictionary stick into the ground. // 地面にめり込んでいる漢和辞典を見ながらボタンから手を放す。 <0108> Ném từ khoảng cách xa như thế...? // Did she throw that from there...? // He was wonder if she was able to throw it to this distance. // この距離を投げてきたのか…? <0109> Nếu trúng, giờ này tôi còn sống không? // Would I have died if I was hit by that thing? // A silly question, just trying to be hit and you will know, yeah ^^ - G.C.M // こんなもん当たってたら死ぬぞ? <0110> Nói đúng hơn, tôi còn không tin nổi là mình đã né được nó. // Even more, I actually avoided it? // つーか、避けなかったら当たってたぞ? <0111> \{Botan} "Puhi, puhi!" // \{Botan} "Puhi, puhi!" // \{ボタン}「ぷひぷひ」 <0112> Chưa kịp hoàn hồn, Botan vừa được thả ra lại tiếp tục đánh hơi người tôi. // While my mind was elsewhere, Botan, who I just released, had gone back to snorting approvingly at me. // そんな俺の心境をよそに、解放されたボタンはまたフンフンと鼻を鳴らして俺に近づいてくる。 <0113> Rồi nó leo lên ngồi chễm chệ trên đùi. // And this time he was sort of riding on top of my lap as if it were a shrine. // そして今度はちょこんと俺の膝の上に乗り、鎮座する。 <0114> \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}}「…?」 <0115> \{Botan} "Puhi~" // \{Botan} "Puhi~" // \{ボタン}「ぷひ~♪」 <0116> Nhìn nó có vẻ thích thú. // He's in high spirits, too. // しかもご機嫌だ。 <0117> Xem ra nó chỉ đang tìm một nơi thoải mái để rúc mình vào. // He seems to be searching for a spot he'll feel comfortable with. // どうやら自分の居心地のいい場所を探していたらしい。 <0118> Nhưng, bằng cách ngửi mùi à? // But by sniffing around? // にしてもニオイを嗅ぐか? <0119> Tôi liếc nhìn ra sau. // I glance behind me. // チラリと背後を見る。 <0120> Ở tít đằng xa, Kyou gật đầu hài lòng. // And in that far away place, Kyou is nodding approvingly. // 遠く離れた場所で杏が、うんうんと頷いている。 <0121> \{Botan} "Puhi~ puhi~" // \{Botan} "Puhi~ puhi~" // \{ボタン}「ぷひ~ぷひ~♪」 <0122> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0123> Tôi vuốt ve lưng nó. // I petted his back for a while. // とりあえず背中を撫でてやる。 <0124> Botan ngúng nguẩy đuôi thỏa mãn. // His tail wagged in a seemingly happy way. // 尻尾がぴこぴこと、嬉しそうに動いた。 <0125> Thấy nó dễ thương quá, tôi lại vuốt thêm một lúc nữa. // Since it was cute, I continued for a while. // 可愛かったので、しばらくそれを続けた。 <0126> Đính, đoong, đính, đoong... // Ding, dong, ding, dong... // XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English. // キーンコーンカーンコーン…。 <0127> \{\m{B}} "Chắc là hết tiết năm rồi..." // \{\m{B}} "I guess fifth period is over..." // \{\m{B}}「五時間目が終わったか…」 <0128> Cả trường rộn ràng hẳn lên, giờ thì không còn ai ngồi trong lớp nữa. // The building exploded with activity, now that no one is in class. // 校舎から授業中にはない賑やかさが溢れてくる。 <0129> Botan ngủ quên trên đùi tôi. Để thế này thì phiền phức lắm, nên tôi khảy nhẹ tai và đuôi con heo cho đến khi nó tỉnh. // Botan was asleep on my lap. It was bothersome, so I messed with his ear and tail until he opened his eyes. // 俺の膝の上で寝かかっていたボタンも、その気に当てられてか、耳と尻尾をピクピクと動かし目を醒ます。 <0130> \{Botan} "Puhi~?" // \{Botan} "Puhi~?" // \{ボタン}「ぷひ~…?」 <0131> \{\m{B}} "Chào! Mày thức rồi à?" // \{\m{B}} "Yo! You awake?" // \{\m{B}}「よぅ、起きたか」 <0132> \{Botan} "Puhi, puhi~" // \{Botan} "Puhi, puhi~" // \{ボタン}「ぷひぷひ~」 <0133> \{\m{B}} "Chờ tí đi, cô chủ mày tới bây giờ đấy..." // \{\m{B}} "In a little while, your master will probably..." // \{\m{B}}「たぶん、もうちょっとしたらおまえの主人が…」 <0134> Cộp, cộp, cộp, cộp... // Tap, tap, tap, tap... // たったったったっ…。 <0135> \{\m{B}} "Cô ta tới đó." // \{\m{B}} "Looks like she's here." // \{\m{B}}「来たみたいだな」 <0136> Tôi nghe được tiếng chân người từ xa đang bước lại phía mình. // From behind me, I could hear distant footsteps approaching. // 背後から聞こえる、こちらに向かってくる足音。 <0137> \{Botan} "P-puhi...!" // \{Botan} "P-puhi...!" // \{ボタン}「ぷ、ぷひっ…!」 <0138> \{\m{B}} "Hử? Sao vậy?" // \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?" // \{\m{B}}「ん? どうした?」 <0139> \{Botan} "Puhi~, puhi~..." // \{Botan} "Puhi~, puhi~..." // \{ボタン}「ぷひ~、ぷひ~…」 <0140> Chợt Botan run lập cập như đang sợ cái gì đó. // Suddenly, he started shaking like he was afraid of something. // 突然、何かに怯えるよう身体を震わすボタン。 <0141> Nó giấu tai vào đùi tôi giống một chú chó. // He's hiding his ear on my lap like a dog too. // 俺の膝の上で犬のように耳を伏せている。 <0142> \{Giọng Nói} "Ư... ưmm..." // \{Giọng nói} "U-umm..." // \{声}「あ、あの…」 <0143> \{\m{B}} "Hử?" // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「ん…?」 <0144> Quay lại nhìn, hóa ra là cô em gái. // When I turn around, I see the younger sister. // 振り返ると、そこにいたのは妹の方だった。 <0145> \{\m{B}} "Yo, có chuyện gì vậy?" // \{\m{B}} "Yo, what's up?" // \{\m{B}}「よぅ、どうした?」 <0146> \{Ryou} "Ưm... vừa nãy... đột nhiên bạn rời lớp, nên..." // \{Ryou} "Uh... just a while ago... you suddenly left the classroom, so..." // \{椋}「あ…その…さっきの時間…急に教室を出ていったから…」 <0147> \{\m{B}} "A...chuyện đó à?" // \{\m{B}} "Ah... about that?" // \{\m{B}}「ああ、そのことか」 <0148> \{\m{B}} "Mình có ngồi đó cũng chẳng vào đầu chữ nào đâu, mà thế thì chán lắm, ra ngoài cho lành." // \{\m{B}} "Even if I'm there, it doesn't mean I'm listening to the lesson, and it was boring so leaving was better." // \{\m{B}}「別に教室にいても授業を聞いてるわけじゃないし、退屈だったからちょうど良かった」 <0149> \{Ryou} "N-nhưng..." // \{Ryou} "B-but..." // \{椋}「で、でも…」 <0150> \{\m{B}} "Mà nè... con này của bạn phải không?" // \{\m{B}} "By the way... this thing's with you, right?" // \{\m{B}}「それよかこいつ、おまえんとこのだろ?」 <0151> \{Ryou} "Ơ? A... Botan...? Tại sao nó ở đây?" // \{Ryou} "Eh? Ah... Botan...? Why is he here?" // \{椋}「え? あ…ボタン…? どうしてここに?」 <0152> \{\m{B}} "À, mình đoán là nó đến tìm Kyou..." // \{\m{B}} "Well, I think he probably came to see Kyou..." // \{\m{B}}「たぶん、杏に会いに来たんだと思うんだけど…」 <0153> \{Botan} "P-puhii~..." // \{Botan} "P-puhii~" // \{ボタン}「ぷ、ぷひぃ~…」 <0154> \{\m{B}} "Nó run rẩy thế này được một lúc rồi... Sao kỳ vậy nhỉ?" // \{\m{B}} "He somehow started shaking a little while ago. I wonder why?" // \{\m{B}}「なんかさっきから震えてんだよ。…どうしたんだろうな?」 <0155> \{Ryou} "A... ừm... chắc chắn là do... nó thấy mình đến..." // \{Ryou} "Ah... w-well... I'm sure that's because... he saw me coming..." // \{椋}「あ…そ、その…きっとそれは…私が来たからだと…」 <0156> \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}}「…?」 <0157> \{Botan} "Puhii~..." // \{Botan} "Puhii~..." // \{ボタン}「ぷひぃ~…」 <0158> \{Ryou} "........." // \{Ryou} "........." // \{椋}「………」 <0159> \{\m{B}} "Lẽ nào nó ghét bạn?" // \{\m{B}} "Could it be that he hates you?" // \{\m{B}}「ひょっとして嫌われてるのか?」 <0160> \{Ryou} "Ưmmm... a... ừm..." // \{Ryou} "Ummm... ah... well..." // \{椋}「えっと…ぁ…その…」 <0161> \{Ryou} "........." // \{Ryou} "........." // \{椋}「………」 <0162> \{Ryou} "... C-có lẽ vậy..." // \{Ryou} "... p-perhaps..." // \{椋}「…ぉ…おそらく…」 <0163> Giọng Ryou cứ mỏng dần mỗi khi cất thành lời. // Her voice seemed to vanish as she spoke. // 消え入りそうな声で言う。 <0164> Chính khi đó, Botan không còn run nữa. // At almost that exact same time, Botan's shaking body suddenly stops. // それとほぼ同時くらいか、ボタンがピクンと身体を震わせた。 <0165> \{\m{B}} "Hử? Lại gì đây?" // \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?" // \{\m{B}}「ん? どうした?」 <0166> \{Botan} "Puhi, puhii—" // \{Botan} "Puhi, puhii-" // \{ボタン}「ぷひぷひー」 <0167> Hoàn toàn khác lúc Fujibayashi tiếp cận, tâm trạng Botan thay đổi hẳn, nó kêu lên đầy mừng rỡ. // Botan's mood changes from being scared by Fujibayashi, to one with a happy voice. // 藤林が来た時とは打って変わって、嬉しそうな声。 <0168> Nó nhảy ra khỏi lòng tôi và chạy đi, chủ ý né Fujibayashi ra mặt. // He jumps off my lap and makes a big detour to avoid Fujibayashi as he runs. // ボタンは俺の膝から飛び降りると、藤林を大きく迂回して走った。 <0169> Ngay phía trước là... // And just ahead is... // そしてその先。 <0170> \{Kyou} "Em lại đến đấy hả?" // \{Kyou} "You came here again, huh?" // \{杏}「あんた、また来ちゃったのねぇ」 <0171> \{Ryou} "Onee-chan." // \{Ryou} "Onee-chan." // \{椋}「お姉ちゃん」 <0172> \{Kyou} "Lên nào..." // \{Kyou} "Umph." // sound effects of carrying // \{杏}「よいしょっと」 <0173> Kyou ôm lấy Botan khi nó sà vào lòng mình. Cô ta mỉm cười tiến lại chỗ hai đứa tôi. // Botan runs up and Kyou embraces him. Kyou gave us a smile as she came over. // 走り寄ってきたボタンを胸に抱くと、杏は笑みを作りながらこっちに来た。 <0174> \{Kyou} "Ơ kìa? Ryou. Sao em cũng ở đây?" // \{Kyou} "Huh? Ryou. Why are you here too?" // \{杏}「あれ? 椋。なんであんたまでここに?」 <0175> \{Ryou} "A... em... ưm..." // \{Ryou} "Ah... I'm... well..." // \{椋}「あ…私は…その…」 <0176> Cô ấy liếc sang tôi. // She glances over at me. // チラリと俺の方を見る。 <0177> \{\m{B}} "Thật ra, bạn ấy đến tỏ tình với tôi." // \{\m{B}} "Actually, she came to confess her love for me." // \{\m{B}}「実は俺に愛の告白をしにきたんだ」 // Don't tell me this was the source/cause/trigger of Kyou yielding to her sister. // Kyou knows it's a joke but given that she hides/suppresses feelings... (I might be thinking too far. :P) -Amoirsp <0178> \{Ryou} "Ể... ếếếếế?!" // \{Ryou} "Eh... eeehhh?!" // \{椋}「え…ええぇーっ?!」 <0179> \{\m{B}} "Bạn ấy đánh liều đến gặp tôi do không thể chờ đến khi tan học." // \{\m{B}} "Since she couldn't wait until after school, she boldly approached me." // \{\m{B}}「放課後まで待てないってんだから、見かけに寄らず大胆だよな」 <0180> \{Ryou} "A... a... a... v-việc đó là... ưm..." // \{Ryou} "Ah... wawa... t-that sort of thing is... well..." // \{椋}「あ…わわ…そ、そんなことは…その…」 <0181> Mặt Ryou đỏ như gấc, điệu bộ lúng ta lúng túng. // Her face was turning red and she was getting flustered. // 顔を真っ赤にしながらしどろもどろしている。 <0182> \{Kyou} "Ryou... phục em thật đấy." // \{Kyou} "Ryou... you're quite amazing." // Kyou was praising her for doing something bold. // \{杏}「椋…あんたって結構やるわねぇ」 <0183> \{Ryou} "Ơ... aa... ưư... c-chuyện... nó không phải như vậy..." // \{Ryou} "Eh... aa... uu... i-it's... it's not like that..." // \{椋}「え…あ…う…そ、そんな…ちがう…」 <0184> Trông cô ấy như sắp òa khóc tới nơi... // It looks like she's about to cry... // 泣きそうだ…。 <0185> \{\m{B}} "Chỉ là đùa thôi mà." // \{\m{B}} "That was a joke, by the way." // \{\m{B}}「ちなみに冗談だぞ」 <0186> \{Kyou} "Tôi biết chứ." // \{Kyou} "I know that." // \{杏}「わかってるわよ」 <0187> \{Ryou} "A... ư... ưư..." // \{Ryou} "Ah... uh... uu..." // \{椋}「あ…う…ぅ…」 <0188> \{Kyou} "Chắc tại con bé thấy lo chuyện ông bị đuổi ra ngoài giữa giờ học nên mới tới thăm ấy mà." // \{Kyou} "Perhaps she was worried that you got kicked out in the middle of class so she came here." // \{杏}「大方、授業中に教室を放り出されたあんたを心配して見に来たんでしょ」 <0189> Nói xong, cô ấy thở dài tỏ vẻ ngạc nhiên. // Saying that, she lets out a sigh, as if amazed. // ふぅ、と呆れたようにため息をつきながら言う。 <0190> Đứng cạnh tôi, Fujibayashi lắc đầu nguầy nguậy, mặt đỏ ửng. // Next to me, Fujibayashi swings her head left to right in an exaggerated way, with her face blushing. // 隣では藤林が、顔を真っ赤にしたまま、コクコクと大袈裟に首を縦に振っていた。 <0191> \{Kyou} "Mà, cảm ơn ông đã trông giúp Botan." // \{Kyou} "Well, I'll give you my gratitude for looking after Botan." // \{杏}「ま、ボタンの面倒見てくれてたことには礼を言っとくわ」 <0192> \{\m{B}} "Thể hiện lòng biết ơn của bà bằng hiện vật đi." // \{\m{B}} "If so, express your gratitude with something tangible." // \{\m{B}}「だったら形になるもんで示せ」 <0193> \{Kyou} "Nếu chịu trông nó suốt tiết sáu thì tôi sẽ mua nước ép cho ông." // \{Kyou} "If you also look after him during sixth period, I'll buy you some juice." // \{杏}「六時間目も面倒見ててくれたらジュースおごったげる」 <0194> \{\m{B}} "Đừng có mơ." // \{\m{B}} "Don't make fun of me." // \{\m{B}}「なめんなよ」 <0195> \{Kyou} "Thì ông cũng chỉ ngồi trong lớp cho có thôi mà?" // \{Kyou} "In any case, you won't listen to the lesson anyway, right?" // \{杏}「どうせ授業聞いてないんでしょ?」 <0196> \{\m{B}} "Ngủ suốt tiết thì tôi cũng được tính là có đi học. Đừng biến việc đáng tuyên dương ấy thành vô nghĩa." // \{\m{B}} "Even if I sleep, I'm still considered to be attending class. Don't make such precious things pointless." // \{\m{B}}「寝てても出席扱いにはなるんだ。貴重なポイントを無駄にさせるな」 <0197> \{Kyou} "Thế để mai tôi đãi ông bữa trưa." // \{Kyou} "I'll treat you to lunch tomorrow." // \{杏}「明日のお昼ご飯もつけるからさ」 <0198> \{\m{B}} "Để đó cho tôi!" // \{\m{B}} "Leave it to me." // \{\m{B}}「まかせとけ」 <0199> Tôi vỗ ngực, đồng ý điều kiện trao đổi. // I beat my chest in consent. // ドン、と胸を叩いて快諾する <0200> Tôi nhìn Botan, trông nó thích chí ra mặt, mũi phát tiếng "ột ột". // Looking at Botan, he also looks quite pleased, oinking through his nose. // それを見てボタンも嬉しそうに、ぷひぷひと鼻をならす。 <0201> \{Ryou} "Ư... ưm..." // \{Ryou} "U... um..." // \{椋}「あ…あの…」 <0202> \{\m{B}} "Hử? Gì vậy?" // \{\m{B}} "Hm? What is it?" // \{\m{B}}「ん? なんだ?」 <0203> \{Ryou} "A... ừm... mình nghĩ bạn không nên... làm thế..." // \{Ryou} "Ah... well... you shouldn't... do that, I think..." // \{椋}「あ…その…そういうのは…いけないと思います…」 <0204> \{\m{B}} "Ngồi trong lớp mình cũng không học, thế này tốt hơn." // \{\m{B}} "I don't really pay attention to the lesson, so I don't mind." // \{\m{B}}「別に授業なんて聞いてないんだからかまわないだろ」 <0205> \{Ryou} "D-dù vậy... mình nghĩ bạn không nên... làm thế..." // \{Ryou} "E-even then... I don't think you should... do that..." // \{椋}「そ、それでも…そういうのはいけないと…思います…」 <0206> \{\m{B}} "Vậy giờ làm sao đây, 'onee-chan'?" // \{\m{B}} "So what now, onee-chan?" // \{\m{B}}「だってよ、どうよお姉ちゃん?」 <0207> \{Kyou} "Quá rõ rồi còn gì? Ông không được phép cúp tiết." // \{Kyou} "Isn't that obvious? You shouldn't be going off and skipping class." // \{杏}「当然でしょ。授業をさぼんのは、ダメに決まってんじゃない」 <0208> \{\m{B}} "Bà muốn gây lộn hả...?" // \{\m{B}} "Are you trying to pick a fight...?" // \{\m{B}}「喧嘩売ってんのか…」 <0209> \{Ryou} "Ừm... \m{A}-kun..." // \{Ryou} "Um... \m{A}-kun..." // \{椋}「あの…\m{A}くん…」 <0210> \{\m{B}} "Hửm?" // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「うん?」 <0211> \{Ryou} "Mình... mình nghĩ... bạn nên chăm lên lớp hơn." // \{Ryou} "I... I think you... should attend lessons more." // \{椋}「じゅ…授業は…ちゃんと出た方がいいと思います」 <0212> \{\m{B}} "... Ờ, cũng đúng." // \{\m{B}} "... yeah, I guess." // \{\m{B}}「…ああ、そうだな」 <0213> \{\m{B}} "Nhưng, biết phải làm gì với Botan đây?" // \{\m{B}} "But, what are you gonna do about that piglet?" // \{\m{B}}「でも、そのウリボウはどうするんだ」 <0214> \{\m{B}} "Bạn định bỏ mặc nó đến khi tan học à?" // \{\m{B}} "Do you plan to ignore him until after school?" // \{\m{B}}「放課後までほったらかしにしとくのか?」 <0215> \{Ryou} "A... ưm... việc đó..." // \{Ryou} "Ah... well... that's..." // \{椋}「あ…その…それは…」 <0216> \{Botan} "Puhi~..." // \{Botan} "Puhi~" // \{ボタン}「ぷひ~…」 <0217> Đính, đoong, đính, đoong... // Ding, dong, ding, dong... // XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English. // キーンコーンカーンコーン…。 <0218> \{\m{B}} "Vào tiết rồi kìa." // \{\m{B}} "Classes have started." // \{\m{B}}「授業が始まるな」 <0219> \{Ryou} "A... a... a... làm sao bây giờ...?" // \{Ryou} "Ah... wawa... what should we do...?" // \{椋}「あ…わわ…どうしよう…」 <0220> Fujibayashi cuống hết cả lên vì tiếng chuông. // Fujibayashi panics all over because of the bell. // 鳴り響くチャイムの音に、わたわたと取り乱す藤林。 <0221> Botan vừa ngoe nguẩy đuôi vừa quan sát nét mặt của Kyou. // Botan wags his tail as he watches her current state. // ボタンはその様子を、尻尾を振りながら見ている。 <0222> \{Kyou} "Đành phải làm vậy thôi." // \{Kyou} "Guess we don't have a choice." // \{杏}「しょうがないわね」 <0223> Kyou lấy hơi, bước lên trước. // Kyou takes a breath as she steps forward. // そんな中、杏が息をつきながら一歩前に出た。 <0224> \{Kyou} "Để tôi mang nó vào lớp." // \{Kyou} "I'll take it with me to class." // \{杏}「あたしが教室に連れてくわ」 <0225> \{\m{B}} "Bà trông nó hả... nghe không ổn chút nào..." // \{\m{B}} "You'll take it but... isn't that sorta bad?" // \{\m{B}}「連れてくわって…さすがにそれはマズイだろ?」 <0226> \{Kyou} "Được mà. Phải không Botan?" // \{Kyou} "It'll be okay. Right, Botan?" // \{杏}「大丈夫よ。ね、ボタン」 <0227> \{Botan} "Puhi?" // \{Botan} "Puhi?" // \{ボタン}「ぷひ?」 <0228> \{Kyou} "Tác chiến 'thú nhồi bông'." // \{Kyou} "We'll go with the 'stuffed toy.'" // \{杏}「『ぬいぐるみ』よ」 <0229> \{Botan} "Puhi~ Puhi~" // \{Botan} "Puhi~ Puhi~" // \{ボタン}「ぷひー♪ ぷひー♪」 <0230> \{\m{B}} "... Cái quái gì thế...?" // \{\m{B}} "... what the hell is that...?" // \{\m{B}}「…なんだそれは…?」 <0231> \{Kyou} "Một trong bảy tuyệt kỹ của Botan." // \{Kyou} "One of Botan's seven skills." // \{杏}「ボタンの七つ芸の一つよ」 <0232> \{Botan} "Puhi!" // \{Botan} "Puhi!" // \{ボタン}「ぷひっ」 <0233> \{Kyou} "Botan... xung trận!" // \{Kyou} "All right, Botan... go!" // \{杏}「ボタン、はい」 <0234> \{Botan} "Pu..." // \{Botan} "Pu..." // \{ボタン}「ぷ…」 <0235> Kyou vừa ra lệnh xong, Botan đột nhiên đứng im như tượng. // The moment Kyou motions to him, Botan suddenly freezes up like a statue. // 杏の合図と共に、ボタンはピン!と身体を硬直させた。 <0236> Nó giữ nguyên tư thế đó, không xê dịch một li... // And then he stays like that, without a quiver... // そしてそのまま微動だにしない…。 <0237> Trông như hoàn toàn ngưng thở, mắt cũng không chớp. // It's as if he's no longer breathing, not even a wink. // 瞬きはおろか、呼吸の様子さえ窺えない。 <0238> \{\m{B}} "... Lẽ nào ý bà là... nó sẽ đóng giả một con thú bông khi ngồi trong lớp...?" // \{\m{B}} "... you don't mean... he's gonna stay frozen like a doll in class...?" // \{\m{B}}「…まさか…そのまま人形のフリをして教室に…?」 <0239> \{Kyou} "Thấy siêu chưa?" // \{Kyou} "Isn't it cool?" // \{杏}「すごいでしょ」 <0240> \{\m{B}} "Bà có bị khùng không?" // \{\m{B}} "Are you a dumbass?" // \{\m{B}}「アホだろ」 <0241> \{Kyou} "Hả?" // \{Kyou} "Hah?" // \{杏}「あ?」 <0242> \{\m{B}} "Bà đang định cho nó giả chết như thế suốt 50 phút à?" // \{\m{B}} "You can't hope to keep him like that for 50 minutes, can you?" // \{\m{B}}「そのままで50分も保つわけねぇだろ」 <0243> \{Kyou} "Sao lại không. Có lần tôi quên khuấy Botan khi nó chìm xuống nước suốt 10 phút đấy." // \{Kyou} "I can. I did forget about him one time when he sank underwater for 10 minutes straight." //"I can. I once forgot about him for 10 minutes while he was underwater." or //"I can. He was underwater and I forgot about him for 10 minutes once." -Delwack // \{杏}「保つわよ。前にこのまま水ん中に沈めちゃって10分くらい忘れてたことあるんだから」 <0244> Như vậy là ngược đãi động vật đấy... // That's animal cruelty... // それは動物虐待だ…。 <0245> \{Ryou} "Ư-ưmm... nếu chúng ta không nhanh chân vào lớp... ừm... giáo viên sẽ..." // \{Ryou} "U-umm... if we don't hurry back to class... well... the teacher will..." // \{椋}「あ、あの…早く教室に戻らないと…その…先生が…」 <0246> \{Kyou} "Ôi, nguy to. Chuông sắp reo đợt cuối rồi." // \{Kyou} "Oh, that's not good. The bell already rang, too." // \{杏}「あー、いっけない。もうチャイム鳴ったんだった」 // Already can denote a past participle. But since this is a Japanese -> English translation, it's somewhat obsolete so it's probably rang anyway. -Amoirsp <0247> \{\m{B}} "Bà thật sự tin là cái trò giả làm thú nhồi bông đó sẽ trót lọt à?" // \{\m{B}} "Do you truly think that that stuffed animal disguise will be all right?" // stuffed animal disguise/conversion is denoted as a noun, so it sounds like another that is needed. -Amoirsp // \{\m{B}}「本当にそのぬいぐるみ化で大丈夫なのか?」 <0248> \{Kyou} "Được mà, được mà. Nếu ông còn nghi thì, đây!" // \{Kyou} "It'll be fine. If you're in doubt then, here!" // \{杏}「平気平気。そんなに疑うなら、はい」 <0249> Nói thế xong, cô ấy giúi Botan vào ngực tôi. // As she says that, she thrusts Botan into my chest. // そう言ってポンとボタンを俺の胸に押しつける。 <0250> \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}}「…?」 <0251> \{Kyou} "Tôi giao nó cho ông đấy." // \{Kyou} "I'm handing him over to you." // \{杏}「あんたに渡しとく」 <0252> \{\m{B}} "Giao nó...?" // \{\m{B}} "Handing him over...?" // \{\m{B}}「渡しとくって…?」 <0253> \{Kyou} "Thì ông muốn thấy bằng chứng là nó có thể đứng yên như thế mà?" // \{Kyou} "You want proof that he can stay like that, right?" // \{杏}「ちゃんとそのままでいれるか確認したいでしょ?」 <0254> \{Kyou} "Thế nên tôi đưa nó cho ông. Cứ ngồi vào chỗ rồi đặt nó lên đùi." // \{Kyou} "That's why I'm giving him to you. Put him on your lap while you're taking class." // \{杏}「だからあんたに渡しとく。その仔、膝の上において授業受けてみて」 <0255> \{\m{B}} "Đừng có giỡn!" // \{\m{B}} "Are you serious?" // \{\m{B}}「マジか?」 <0256> \{Kyou} "Tôi và Botan tự tin có thừa." // \{Kyou} "Have confidence in Botan and me." // \{杏}「あたしとボタンを信用しなさいって」 <0257> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0258> Tôi thật sự không có chút tự tin nào với những người nói rằng họ rất tự tin... // I don't really have any confidence in someone who says they're confident... // if you didn't score many flags with Kyou, go straight to 0261 // 自分から信用しろと言う人間ほど信用できないものはない…。 <0259> Ném Botan về phía Kyou // Throw Botan towards Kyou // Option 1 - to 0261 // 杏に向かってボタンを投げる <0260> Tạm giữ nó // Take him for now // Option 2 - to 0292 // とりあえず持っていく <0261> \{Kyou} "Thế nhé, trông cậy cả vào ông đấy ~" // \{Kyou} "Well then, I'm counting on you~" // Option 1 - from 0259, also if your flags with Kyou aren't high // \{杏}「んじゃ、よろしく~」 <0262> \{\m{B}} "Kyou." // \{\m{B}} "Kyou." // \{\m{B}}「杏」 <0263> \{Kyou} "Hử?" // \{Kyou} "Hmm?" // \{杏}「んえ?」 <0264> Tôi dừng Kyou lại khi cô ấy hướng về dãy phòng học. // I stop Kyou as she turns towards the school building. // 校舎に向かおうとしていた杏を呼び止める。 <0265> Và tôi ném Botan về phía Kyou khi cô ấy quay lại. // And when she turns around, I throw Botan at her. // そして振り返ったところにボタンを投げつけた。 <0266> \{Kyou} "Oaaaaaaa!!" // \{Kyou} "Uwawawa!!" // \{杏}「うわわわっ!」 <0267> Bằng cách nào đấy, cô ấy vừa bắt lấy Botan khi nó đang bay và xoay tròn lơ lửng trên không vừa phát ra một giọng không-nữ-tính-chút-nào. // She somehow manages to catch Botan who's flying and spinning as she let out a not-so-girly voice. // 女とは思えない声をあげながら、キリモミ状に飛ぶボタンをなんとかキャッチする。 <0268> \{\m{B}} "Bắt tốt lắm!" // \{\m{B}} "Nice catch!" // \{\m{B}}「ナイスキャッチ」 <0269> Tôi giơ ngón cái lên và toét miệng cười khi nói vậy. // hoặc Tôi giơ ngón tay cái lên và cười tươi khi nói vậy. // I give her a thumbs up and smile as I say that. // 俺は親指を立てて笑顔で言う。 <0270> \{Kyou} "C---cái đồ! Ông muốn bị tôi đánh cho đến khi phát khóc à?!" // \{Kyou} "W----why you! You want me to beat you until you start crying?!" // \{杏}「あ──…あんたねぇ! 泣くまで殴られたいの?!」 <0271> \{Kyou} "Muốn tôi đá ông cho đến khi ông xin lỗi tôi ít nhất năm lần à?! Hử?!" // \{Kyou} "Want me to kick you until you apologize at least five times?! Huh?!" // I'm guessing +5 denotes at least or more than 5 times. If it's just five times, there's no need for the plus sign. -Amoirsp // Another way I see this is "And after you apologize I add five more kicks to that?" ... except that's more Engrish despite direct. -Amoirsp // \{杏}「謝ってから+5発は蹴るわよ?! ん?!」 <0272> \{\m{B}} "Nó là thú cưng của bà mà phải không? Bà nên quan tâm nó đúng mực chứ." // \{\m{B}} "He's your pet, right? You should take care of him properly." // \{\m{B}}「おまえのペットだろう。ちゃんとおまえが面倒みてろ」 <0273> \{Kyou} "Tôi đã nói với ông là chỉ phải giữ nó năm mươi phút thôi mà!" // \{Kyou} "I told you it's only for 50 minutes!" // \{杏}「ちゃんと50分保つって言ってるでしょ」 <0274> \{\m{B}} "Nếu như vậy, bà giữ nó thì cũng đâu có sao, nhỉ?" // \{\m{B}} "If that's the case, you won't have any problem handling it, right?" // \{\m{B}}「だったらおまえが持ってても問題ないだろ」 <0275> \{\m{B}} "Trước hết, một thằng con trai như tôi trở về lớp với một con thú nhồi bông không phải quá ư kì quặc sao?" // \{\m{B}} "To begin with, a man like myself coming back to class with a stuffed toy is strange, isn't it?" // \{\m{B}}「そもそも、男の俺がぬいぐるみ持って教室に戻りゃ変だろうが」 <0276> \{Kyou} "Có sức hút của một đứa trẻ thơ ngây không tốt sao?" // \{Kyou} "Having the charm of an innocent child is fine, right?" // \{杏}「かわいげがあっていいじゃない」 <0277> \{\m{B}} "...đó là điều mà bà nghĩ à?" // \{\m{B}} "... is that what you really think?" // \{\m{B}}「…本当にそう思うか?」 <0278> \{Kyou} "Không phải điều đó là hiển nhiên sao? Mục đích thật sự của tôi là làm cho họ nghĩ...'Oaaa...kinh khủng tởm...', đại loại như thế." // \{Kyou} "Isn't it obvious? My real intention is to make them think... 'Uwaah... disgusting...', something like that." // \{杏}「立前に決まってるでしょ。本音は、うわっ…キモ…って感じね」 <0279> \{\m{B}} "Tôi nhất định không mang nó theo đâu!" // \{\m{B}} "I'm definitely not taking it with me!" // \{\m{B}}「絶対に俺は持っていかないからなっ!」 <0280> \{Kyou} "Thật sự không phải là tôi đang nhờ ông đâu, biết chưa." // \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know." // \{杏}「別にもう頼む気なんてないわよ」 <0281> Với một bộ mặt khó chịu, Kyou quay gót giày tiến về dãy phòng học. // Kyou, with a ticked face, turns her heel towards the school building. // 杏はムスっとした顔で踵を返すと、校舎の方に歩いていった。 <0282> Giờ tan trường--... // And then after class--... // そして授業中──…。 <0283> \{Giọng nói} "U oa oa--! Con thú nhồi bông đang di chuyển kìa--!" // \{Giọng nói} "Uwaah--! The stuffed doll moved--!" // \{声}『うわぁーー! ぬいぐるみが動いたぁー!』 <0284> \{Giọng nói} "Cái gì thế?! Nó nhanh quá-!" // \{Giọng nói} "What is that?! It's fast-!" // \{声}『なんだこれ!? 速いっ!』 <0285> \{Kyou} "Oa, oa, oa! Botan, chờ đã! Dừng lại!" // \{Kyou} "Wa, wa, wawa! Botan, wait! Stop!" // \{杏}『わ、わ、わわっ! ボタン待てっ! ストップよ!』 <0286> \{Sunohara} "Xem ra lớp bên có nhiều chuyện quá hở?" // \{Sunohara} "Looks like there's a lot of stuff going on next door, huh?" // \{春原}「なんか隣の教室賑やかだね?」 <0287> \{\m{B}} "...ừ..." // \{\m{B}} "... yeah..." // \{\m{B}}「…そうだな…」 <0288> Tôi có thể nghe được tiếng ồn từ bên kia tường. // I could hear a noisy voice coming from the wall. // 壁の向こうから聞こえてくる騒々しい声。 <0289> Fujibayashi nhìn vào bức tường và cái bảng đen, rồi bắt đầu lo lắng khi cô ấy biết được điều gì đang diễn ra. // Fujibayashi looks at the wall and at the chalkboard and became concerned about it as she realizes the current situation. // 事態の内容に気づいているんだろう、藤林が落ち着きなく黒板と壁とを交互に見ている。 <0290> Thật mừng vì tôi không mang nó theo... // I was glad I didn't bring him with me... // 預からなくてよかった…。 <0291> Tôi đã nghĩ như vậy từ tận sâu trong lòng. // hoặc Tôi đã thật sự nghĩ như vậy. // I thought that from the bottom of my heart. // Return to 0422 // 心の底からそう思った。 <0292> \{\m{B}} "...Tôi chỉ mượn nó một lúc thôi đấy." // Option 2 - from 0260 // \{\m{B}} "... I'm only borrowing him for a bit." // Option 2 - from 0260 // \{\m{B}}「…貸し一つだからな」 <0293> Tôi nói vậy với vẻ mặt không khả quan lắm. // My not so encouraging face says. // 俺は憮然とした顔で言う。 <0294> \{Kyou} "Ừm, đừng quên trả nó lại nhé ~" // \{Kyou} "Yeah, don't forget to give him back~" // \{杏}「ん、覚えてたら返すわね♪」 <0295> Nói rồi, Kyou quay về phía dãy phòng học ngay lập tức. // Kyou says that, and immediately heads back to the school building. // 杏はそう言うと、さっさと校舎に戻っていってしまった。 <0296> Tôi nhìn vào khuôn mặt cứng đờ của Botan. // I look at Botan's frozen face. // 腕の中のピクリともしないボタンを見る。 <0297> \{Botan} "........." // \{Botan} "........." // \{ボタン}「………」 <0298> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0299> Mặt tôi phản chiếu trong đôi mắt tròn của nó. // My face reflects in his round eyes. // つぶらな瞳が俺の顔を映す。 <0300> Và, vậy thì... // And there... // そこに…。 <0301> \{\m{B}} "Phu...u ~" // \{\m{B}} "Huu~" // \{\m{B}}「ふ~」 <0302> Tôi thổi nhẹ vào mắt nó. // I gently blow his eyes with a breathe. // 息を吹きかける。 <0303> \{Botan} "........." // \{Botan} "........." // \{ボタン}「………」 <0304> Có vẻ như đôi mắt nó bắt đầu hơi ngấn lệ. // Seems his eyes are getting a little teary. // 目にうるうると涙で薄い膜ができる。 <0305> Nhưng vì quá đột ngột nên trông không có vẻ gì là như vậy. // But it was so sudden that it doesn't look like he did it. // が、身体はピクリともしない。 <0306> Thật ấn tượng. // That's pretty impressive. // 大したモノだ。 <0307> \{Ryou} "Ừm... \m{A}-kun... chúng ta cũng nên..." // \{Ryou} "Um... \m{A}-kun... we should also..." // \{椋}「あの…\m{A}くん…私達も…」 <0308> \{\m{B}} "Ừ, bạn nói phải." // \{\m{B}} "Yeah, you're right." // \{\m{B}}「ああ、そうだな」 <0309> Tôi giữ Botan một lúc và trở về lớp với Fujibayashi. // I hold Botan for a while and went back to class with Fujibayashi. // とりあえず、俺はボタンを抱いたまま藤林と教室に戻った。 <0310> \{Giáo viên} "\m{A}, chính xác là cậu đến trường để làm gì vậy?" // \{Giáo viên} "\m{A}, what exactly does coming to school mean to you?" // \{教師}「\m{A}。おまえは学校をなんだと思っているんだ」 <0311> \{\m{B}} "Để em yên đi ạ..." // \{\m{B}} "Leave me alone..." // \{\m{B}}「ほっといてくれ…」 <0312> \{Giáo viên} "Thật là... phải chi thỉnh thoảng cậu nghĩ về việc nghe giảng..." // \{Giáo viên} "Really... if you just think about taking lessons every once in a while..." // \{教師}「まったく…たまに授業に顔をだしたと思えば…」 <0313> Thầy giáo lầm bầm khi quay về hướng bảng đen. // The teacher grumbles as he turns to the blackboard. // 教師はブツブツ言いながら黒板に向き直る。 <0314> Tôi hơi hơi hieur điều ông ấy muốn nói... // I kind of understand what he wants to say... // 何か言いたくなる気持ちはわかる…。 <0315> Thằng học sinh cá biệt nổi tiếng trong trường, giữ một con lơn nhồi bông trong lòng khi nó đang học... // The famous delinquent of this school, holding a stuffed pig toy in his lap as he takes lessons... // 学校でも有名な不良の俺が、膝にウリボウのぬいぐるみを抱いて授業を受けているんだ。 <0316> Bất cứ ai cũng thấy chuyện đó buồn cười... // hoặc Theo quan điểm của bất cứ ai, điều này đúng là buồn cười. // Is kind of funny in anyone's point of view... // Alt - It's kind of funny no matter how you look at it. - Kinny Riddle // 誰がどう見てもおかしい…。 <0317> Cũng có thể là đáng sợ. // Or maybe it's more like creepy. // というか不気味だ。 <0318> Tôi có cảm giác mọi người xung quanh đang giữ khoảng cách với tôi. // I get the feeling that the people around me are keeping their distance. // 心持ち、周囲の机が微妙に距離を取られている気もする。 <0319> \{Nam sinh} "\size{20}Có chuyện gì với \m{A} vậy?\size{}" // \{Nam sinh} "\size{20}What's wrong with \m{A}?\size{}" // \{男子生徒}\size{20}「\m{A}の奴、どうしたんだろうな?」\size{} <0320> \{Nữ sinh} "\size{20}Có thể cậu ta mệt hoặc gì đó?\size{}" // \{Nữ sinh} "\size{20}Maybe he's kind of tired?\size{}" // \{女生徒}\size{20}「疲れてるんじゃない?」\size{} <0321> \{Nam sinh} "\size{20}Vậy, nó là gì thế, một cái gối à?\size{}" // \{Nam sinh} "\size{20}So, what is that, a pillow?\size{}" // \{男子生徒}\size{20}「ていうか、枕なんじゃねぇの?」\size{} <0322> \{Nữ sinh} "\size{20}Dù là gì đi nữa, nó vẫn trông quái quái sao ấy.\size{}" // \{Nữ sinh} "\size{20}Whatever it is, it's still kinda freaky.\size{}" // \{女生徒}\size{20}「どっちにしても、気持ち悪いよね」\size{} <0323> \{\m{B}} "......... trừng mắt!" // \{\m{B}} "......... glare!" // \{\m{B}}「………ジロッ!」 <0324> Tôi trừng mắt khó chịu với bọn đang nói nhảm nhí. // I give a nasty glare at the people gossiping. // ひそひそと陰口をたたいている奴らを睨んでいく。 <0325> Kyou đó... có lẽ khi đưa Botan cho tôi cô ấy biết điều này sẽ xảy ra... // That Kyou... she probably gave Botan to me knowing this would happen... // 杏の奴…こうなることを見越して俺にボタンを預けたんじゃねぇだろうな…。 <0326> Chà, tôi phải cố gắng thêm ba mươi phút nữa thôi... // Well, I should try and hang on for 30 more minutes... // まぁ、あと30分ほどの我慢だ…。 <0327> \{Giáo viên} "Ừm, nếu vừa rồi sử dụng công thức này, các em sẽ tìm được giá trị 'x' và 'y.'" // \{Giáo viên} "Well, if you use the formula a while ago, you'll get the value of 'x' and 'y.'" // \{教師}「で、さっきの数式を使って、xとyの値を出すわけだ」 <0328> Puuuuuuuu. // Puuuuuuuu. // ぷぅっ。 <0329> Một âm thanh lạ phát ra và vang vọng cả phòng ngay sau khi thầy giáo ngừng nói... // A strange noise came out and echoes through the class as soon as the teacher stops talking... // 教師の声が途切れた瞬間の、静まりきった教室に響く異音…。 <0330> Và rồi một cái mùi... // And then a smell... // そして匂い…。 <0331> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0332> Botan chết tiệt... xì hơi trên đùi của người khác như thế...! // Damn Botan... farting on someone else's lap like that...! // ボタンの野郎…人の膝の上で屁を…。 <0333> \{\m{B}} "...hử?!" // \{\m{B}} "... huh?!" // \{\m{B}}「…はっ?!」 <0334> Mọi cặp mắt đổ dồn về phía tôi! // Everyone's eyes came upon me! // 周囲の目が白いっ! <0335> \{\m{B}} "K-không! Không phải tôi!" // \{\m{B}} "N, no! It wasn't me!" // \{\m{B}}「ち、違うぞ! 俺じゃない!」 <0336> \{Sunohara} "Lí do nhảm nhí quá. Dù gì thì làm sao mà cưỡng lại khi nó muốn ra chứ." // \{Sunohara} "Don't make such poor excuse. It can't be helped if it wants to come out." // \{春原}「下手な言い訳するなよ。出ちゃったもんはしょうがないじゃん」 <0337> \{\m{B}} "Tao đã nói là không phải tao..." // \{\m{B}} "I told you it wasn't me..." // \{\m{B}}「今のは俺じゃなくって…」 <0338> \{Sunohara} "Không phải tao ứ?" // \{Sunohara} "'Wasn't me?'" // \{春原}「俺じゃなくって?」 <0339> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0340> N-nên nói sao đây...? // H-How should I say this...? // な、なんて言えばいい…? <0341> Nói con thú nhồi bông xì hơi có ổn không nhỉ? // Is it okay to say that the stuffed animal farted? // ぬいぐるみが屁をしたと言えば納得してくれるか? <0342> Không đời nào tôi có thể nói thế! // No way in hell I can! // んなわけねぇだろっ! <0343> \{Giáo viên} "\m{A}, nếu em đau bụng thì nên vào nhà vệ sinh đi." // \{Giáo viên} "\m{A}, if you have a stomach ache, you should go to the washroom." // \{教師}「\m{A}、腹が痛いならトイレに行って来い」 <0344> \{\m{B}} "...Em nghĩ vậy..." // \{\m{B}} "... I guess I'll do that..." // \{\m{B}}「…そうさせてもらいます…っ」 <0345> Ra khỏi chỗ ngồi, tôi giữ lấy Botan và đi ra cửa. // Getting out of my seat, I hold on to Botan and leave through the door. // 俺は席を立つと、ボタンの背を鷲掴みにしてドアに向かう。 <0346> \{Giáo viên} "Em định mang theo con thú nhồi bông vào nhà vệ sinh à?" // \{Giáo viên} "You're taking the stuffed doll with you to the washroom?" // \{教師}「トイレにぬいぐるみを持っていくのか?」 <0347> \{\m{B}} "Để nó cô đơn sẽ buồn lắm..." // \{\m{B}} "Leaving it alone is sad..." // \{\m{B}}「一人じゃ寂しいんで…」 <0348> Tôi nói vậy ngay trước lúc ra khỏi lớp, khi tay vẫn cầm Botan. // I say that at the last moment as I grab onto him. // ギリギリと手に握力を加えながら言う。 <0349> \{Botan} "Pu... puhi..." // \{Botan} "Pu... puhi..." // \{ボタン}「ぷ…ぷひ…」 <0350> \{Giáo viên} "Puhi?" // \{Giáo viên} "Puhi?" // \{教師}「ぷひ?」 <0351> \{\m{B}} "Em đang xì hơi đấy ạ..." // \{\m{B}} "It's just me farting..." // \{\m{B}}「屁です…」 <0352> \{Giáo viên} "Tôi hiểu. Có thể em bữa trưa em đã ăn bậy gì đó." // \{Giáo viên} "I see. Maybe you ate something bad during lunch." // \{教師}「そうか。昼食は腹が張る物を食べたんだな」 <0353> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0354> Roẹt... // Rattle... // ガララ…。 <0355> Tôi rời khỏi lớp mà không nói gì cả. // I say nothing as I leave the classroom. // 俺は何も言わず教室を出ていった。 <0356> Khi ra khỏi lớp, tôi nghe một tràng cười từ bên trong. // As I do that, I hear laughter from inside. // とたんに、ドアの向こうから笑い声。 <0357> Tôi bất lực trừng mắt một cách khó chịu vào Botan... \pkhông có tia sáng nào trong đôi mắt của nó... // I helplessly give Botan a nasty glare... \pthere was no light in his eyes... // やるせなさにボタンを睨んでみるが…\pその瞳には光がなかった…。 <0358> Bính, bong, bính, bong... // Ding, dong, ding, dong... // XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English. // キーンコーンカーンコーン…。 <0359> \{\m{B}} "Qua rồi..." // \{\m{B}} "It's over..." // \{\m{B}}「終わったか…」 <0360> Tôi lăn Botan xung quanh vườn trong khi đứng dậy và nhìn về dãy phòng học. // I roll Botan around the garden as I stand up and look at the school building. // 前庭でボタンを転がして遊んでいた俺は立ち上がり校舎を見る。 <0361> Có lẽ tốt hơn nên dự giờ sinh hoạt... // Maybe it would be better to go back to homeroom... // HRは一応戻っておいた方が良いような気もするが…。 <0362> \{Botan} "........." // \{Botan} "........." // \{ボタン}「………」 <0363> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0364> Tuy là vậy, tôi phải làm cái quái gì với nó đây...? // What the hell do I do with him though...? // こいつ、どうしよう…。 <0365> Cái thứ ngốc ngếch này không dịch chuyển tí nào dù là một inch... // This stupid thing doesn't seem to be moving an inch... // ムカツクくらい微動だにしねぇしよ…。 <0366> \{\m{B}} "Kyou chết tiệt... cho mình mượn cái thứ bự thế này..." // \{\m{B}} "Damn that Kyou... lending me something so big..." // \{\m{B}}「くそ…杏のやつ、この貸しはかなりでかいぞ…」 <0367> \{Kyou} "Đây, bắt lấy!" // \{Kyou} "Here, catch!" // Don't understand why she said pass here... probably because Japanese isn't that good with English ^^; // Oh I see, this would have made more sense with catch, but it's 100% pass. I think it implies 'pass to you!' -Amoirsp // Just another commonly misused/misunderstood English phrase in Japanese. A loanword that adapted an incorrect meaning in a foreign country... We have our fair share of those too, so while she does say "pass", she does mean "catch". Which it would be better to translate it as is up for debate. I'm more in favor of the meaning and less for the literal, hence I favor catch. -Delwack // \{杏}「ほい、パス」 <0368> \{\m{B}} "Ể?" // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <0369> Một thứ hình vuông bay thẳng tới trước mắt tôi khi tôi quay lại để trả lời giọng nói đó. // A square object was approaching in front of my eyes as I turn around responding to that voice. // 聞き覚えのある声に振り返ると、目の前に四角い物が迫ってきた。 <0370> \{\m{B}} "Ooaa?!" // \{\m{B}} "Woah?!" // \{\m{B}}「うおっ?!」 <0371> Bụp. // Oomph. // パシっ。 <0372> Tôi kịp bắt lấy nó. // I managed to catch it. // なんとか受け止める。 <0373> Lạnh... // It's cold... // 冷たい…。 <0374> \{\m{B}} "... sữa trái cây đánh đá ư?" // \{\m{B}} "... fruit milkshake?" // \{\m{B}}「…フルーツ牛乳?」 <0375> \{Kyou} "Yup~ Tốt lắm. Botan sao rồi? Nó không di chuyển phải không?" // \{Kyou} "Yup~ Good work. How's Botan? He didn't move, right?" // \{杏}「や~、ごっくろうさーん。ボタンどうだった? ちゃんと動かなかったでしょ?」 <0376> \{\m{B}} "Nếu nó di chuyển sớm hơn thì mọi chuyện đã tốt hơn rồi..." // \{\m{B}} "It would have been better if he had moved sooner..." // \{\m{B}}「いっそ動いてくれた方がマシだったぜ…」 <0377> \{Kyou} "Ể? Tại sao?" // \{Kyou} "Eh? Why?" // \{杏}「へ? なんで?」 <0378> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0379> Khó mà nói ra điều đáng xấu hổ ấy... // Saying something that embarrassing is difficult... // ちょっとみっともないので言い辛い…。 <0380> \{Kyou} "À mà này, tại sao ông lại ở đây?" // \{Kyou} "By the way, why are you around here?" // \{杏}「ていうか、そういやなんであんたこんなトコにいたの?」 <0381> \{Kyou} "Ông không ở trong lớp, và khi tôi hỏi những người khác, tất cả bọn họ đều cười." // \{Kyou} "You weren't in the classroom, and when I tried asking other people, all they did was laugh." // \{杏}「教室に行ったらいないし、他の人に訊いたら笑うしさ」 <0382> \{\m{B}} "Sao bà không đi mà hỏi cái thứ này đi?" // \{\m{B}} "Why don't you ask this thing?" // \{\m{B}}「こいつに訊いてみろ」 <0383> Tôi nắm lưng Botan rồi ném nó cho Kyou. // I grab Botan by his back and throw him at Kyou. // ボタンの背中を鷲掴みにして杏の方に放り投げる。 <0384> \{Kyou} "Ooaa, này, đồ ngốc, đừng đối xử thô bạo với Botan như vậy!" // \{Kyou} "Uwaah, hey, dumbass, don't treat Botan so violently!" // \{杏}「うわっ、ちょっとあんたねぇ、ボタンをそんなに手荒に扱わないでよ」 <0385> \{\m{B}} "Đáng lẽ tôi phải đá nó thật mạnh mới đúng." // Must be a forecast of seen 3428 line 0015. -Amoirsp // \{\m{B}} "Normally, I'd kick him as hard as possible. // Must be a forecast of seen 3428 line 0015. -Amoirsp // \{\m{B}}「本来なら力一杯蹴ってるとこだ」 <0386> \{Kyou} "...có chuyện gì à?" // \{Kyou} "... did something happen?" // \{杏}「…なにがあったの?」 <0387> \{\m{B} "... tôi không muốn nói về nó..." // \{\m{B}} "... I don't want to talk about it..." // \{\m{B}}「…言いたくない…」 <0388> \{\m{B}} "Nhân tiện, làm thế nào bà làm cho nó trở lại bình thường?" // \{\m{B}} "Speaking of which, how do you make him come back to life?" // \{\m{B}}「ところで、そいつはどうやったら動き出すんだ?」 <0389> \{\m{B}} "Không phải hơi đáng sợ khi bà ném, lăn hoặc tâng nó mà nó chẳng phản ứng gì sao?" // \{\m{B}} "Nó không phản ứng gì nếu bà ném nó, lăn nó, hoặc tâng nó, không phải hơi đáng sợ sao?" // \{\m{B}} "Isn't it a bit scary for it to not respond if you throw it, roll it, or bounce it?" // \{\m{B}}「突っついても、転がしても、弾ませても反応無しだからちょっと怖かったぞ?」 <0390> \{Kyou} "... này... ông đã làm thế với Botan à?" // \{Kyou} "... hey... did you do that stuff to Botan?" // \{杏}「…あんた…ボタンにそんなことしてたの?」 <0391> \{\m{B}} "Giả sử thôi." // \{\m{B}} "Just theorizing." // \{\m{B}}「探求心だ」 <0392> \{Kyou} "Ừm... sức phòng thủ của nó tăng lên khi chuyển qua dạng thú bông, vậy nên không sao cả..." // \{Kyou} "Well... his defence power rises as he changes to stuff toy, so it's alright..." // RPG terms for the win? ;) // Kyou plays a lot, no doubt, as well as bishoujo games and reads yaoi manga, as seen in other scenarios. // \{杏}「まぁ…ぬいぐるみ化してるときは防御力上がるから良いけど…」 <0393> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0394> Chính xác thì cái con này được làm từ gì vậy...? // What exactly is this animal made of...? // どういう構造してるんだ、この畜生は…? <0395> \{Kyou} "Botan, dậy nào!" // \{Kyou} "Botan, wake up!" // \{杏}「ボタン、よし」 <0396> Kyou búng tay trước mặt Botan. // Kyou flicks her finger in front of Botan. // 杏はボタンの前で指をパチンと鳴らした。 <0397> \{Botan} "Puhi?" // \{Botan} "Puhi?" // \{ボタン}「ぷひ?」 <0398> \{Kyou} "Như thế đấy." // \{Kyou} "Like that." // \{杏}「こうするのよ」 <0399> \{\m{B}} "Giống như thôi miên sao...?" // \{\m{B}} "Like hypnotism...?" // \{\m{B}}「催眠術みたいなもんか…?」 <0400> \{Kyou} "Hoàn toàn không phải." // \{Kyou} "It's absolutely nothing like that." // \{杏}「強く否定はしないわ」 <0401> \{Botan} "Puhi~" // \{Botan} "Puhi~" // \{ボタン}「ぷひ~♪」 <0402> \{Kyou} "Hử? Ồ, mày đói à? Vậy chờ một lát, tao sẽ đem thứ gì đó cho mày sau khi hết tiết sinh hoạt." // \{Kyou} "Hmm? Oh, you're hungry? Wait a moment then, I'll get something after homeroom's over." // \{杏}「うん? あ、お腹空いた? もうちょっと待ってね、あとHRだけで終わるから」 <0403> \{\m{B}} "Và mang Botan theo vào tiết sinh hoạt đi." // \{\m{B}} "Go take Botan with you to homeroom." // \{\m{B}}「HRは自分でボタンもってけよ」 <0404> \{Kyou} "Tôi biết rồi. Dù sao cũng cảm ơn ông vì đã trông nó suốt tiết sáu." // \{Kyou} "I know already. Anyway, thanks for sixth period." // \{杏}「わかってるわよ。とりあえず六時間目はありがと」 <0405> \{Kyou} "Hộp nước trái cây ấy là quà cảm ơn của tôi đấy." // \{Kyou} "That juice is my thanks." // \{杏}「それ、お礼だから」 <0406> \{\m{B}} "Được rồi, tôi sẽ vui lòng nhận nó." // \{\m{B}} "All right, then I'll take it with pleasure." // \{\m{B}}「ああ、遠慮なくもらっとく」 <0407> \{Kyou} "Vậy gặp lại sau nhé!" // \{Kyou} "Then, later!" // \{杏}「んじゃーね」 <0408> Kyou đi về dãy phòng học và mái tóc cô ấy đung đưa trong gió. // Kyou heads towards the school building as her long hair waves. // 長い髪を翻して杏は校舎に向かう。 <0409> Này... cô ấy định cứ thế mà mang Botan vào lớp à...? // Hey... does she plan to carry Botan into class like that...? // って…あいつ…ボタンをあのまま教室まで持ってくつもりか…? <0410> \{Kyou} "Botan, thú nhồi bông, được chứ?" // \{Kyou} "Botan, stuffed doll, okay?" // \{杏}「ボタン、ぬいぐるみよ。はいっ」 <0411> \{Botan} "Pu..." // \{Botan} "Pu..." // \{ボタン}「ぷ…」 <0412> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0413> Đôi mắt nó lại giống y như trước đây... // Return to SEEN0422 // His eyes did the same thing again... // Return to SEEN0422 // 同じ目に遭っちまえ…。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.