Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4421"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
m (wrong)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Chỉnh }}
+
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
::*[[User:moe|amoex]]
+
::*[[User:deadmoon|deadmoon]]
  +
''Chỉnh sửa''
 
  +
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
''Chỉnh sửa và hiệu đính''
 
  +
''Hiệu đính''
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=376619 Giữa Cơn Mưa]
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
// Resources for SEEN4422.TXT
+
// Resources for SEEN4421.TXT
   
#character 'Giáo viên'
+
#character 'Nam sinh'
// 'Teacher'
+
// 'Male Student'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
  +
#character 'Furukawa'
  +
#character 'Bác gái'
  +
// 'Old Lady'
 
#character 'Kotomi'
 
#character 'Kotomi'
#character 'Kyou'
 
   
  +
<0000> Hết tiết ba.
<0000> Quầy bánh mì ở căn tin sắp mở cửa rồi...
 
// The bakery will open soon...
+
// Third period is over.
  +
  +
<0001> Ông thầy cứ mải luyên thuyên chuyện gì đâu không, chiếm dụng gần hết thời gian nghỉ giải lao giữa giờ.
  +
// It's like we've had break time, since the only things the teacher said were funny things.
  +
  +
<0002> Tôi ngẫu nhiên chặn đường vài học sinh trên hành lang nhằm hỏi thăm tên và lớp của một nữ sinh mới đi học lại gần đây.
  +
// I talk to some students in the hallway and ask if they know the name of the female student who has recently returned to this school.
  +
  +
<0003> \{Nam sinh} "A, trong lớp tôi đấy. Ý cậu là Furukawa chứ gì?"
  +
// \\{Nam sinh} "Ah... she's from my class. Probably Furukawa?"
  +
  +
<0004> Đến người thứ hai thì tôi nhận được câu trả lời.
  +
// He looks at his partner as if saying "Bingo!"
  +
  +
<0005> \{Nam sinh} "Bạn ấy học lớp B."
  +
// \{Nam sinh} "She's in Class B."
  +
  +
<0006> Nghe xong, tôi đi thẳng đến đó.
  +
// Having heard only that, I head to that place.
  +
  +
<0007> Chớp mắt, tôi đã đứng trước cửa lớp 3-B.
  +
// And without delay, I stand before Class 3-B.
  +
  +
<0008> Ra vẻ hững hờ, tôi dò qua một lượt những gương mặt bên trong.
  +
// I peek at the door and look inside.
  +
  +
<0009> Chưa gì đã tìm thấy Furukawa.
  +
// I immediately spot Furukawa.
  +
  +
<0010> Cô ấy ngồi lẻ loi một mình một chỗ, tách biệt hẳn với đám học sinh đang túm tụm nô giỡn.
  +
// Over there, sitting alone in the chair, away from the chatting students.
  +
  +
<0011> \{\m{B}} "Furukawa... Furukawa!"
  +
// \{\m{B}} "Furukawa... Furukawa!"
  +
  +
<0012> Tôi gọi cô ấy bằng giọng the thẻ.
  +
// I call to her with a soft voice.
  +
  +
<0013> Cô nghe thấy ngay, liền đưa mắt nhìn quanh lớp.
  +
// She looks around as she immediately notices my calling.
  +
  +
<0014> \{\m{B}} "Bên này... bên này."
  +
// \{\m{B}} "Over here... here."
  +
  +
<0015> \{Furukawa} "A..."
  +
// \{Furukawa} "Ah..."
  +
  +
<0016> Thấy tôi vẫy tay, cô ấy bước ra.
  +
// She rushes to me as I signal her to come.
  +
  +
<0017> \{Furukawa} "Bất ngờ quá... làm sao bạn biết được tên của mình vậy?"
  +
// \{Furukawa} "I'm surprised... how come you know my name?"
  +
  +
<0018> \{\m{B}} "Ban nãy mình đã hỏi một đứa học cùng lớp với bạn ấy mà."
  +
// \{\m{B}} "Well... I asked one of your classmates just now."
  +
  +
<0019> \{Furukawa} "Vậy ư... Mình cũng muốn biết tên bạn nữa."
  +
// \{Furukawa} "I see... I want to know your name too."
  +
  +
<0020> \{\m{B}} "Tên mình á?"
  +
// \{\m{B}} "Mine?"
  +
  +
<0021> \{Furukawa} "Vâng."
  +
// \{Furukawa} "Yes."
  +
  +
<0022> \{\m{B}} "\m{A}."
  +
// \{\m{B}} "\m{A}."
  +
  +
<0023> \{Furukawa} "\m{A}-san."
  +
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
  +
  +
<0024> \{\m{B}} "Ờ."
  +
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
  +
<0025> \{Furukawa} "\m{A}-san, có chuyện gì vậy cậu?"
  +
// \{Furukawa} "\m{A}-san, is there something you want?"
  +
  +
<0026> \{\m{B}} "Kế hoạch tham gia câu lạc bộ kịch của cậu tới đâu rồi?"
  +
// \{\m{B}} "What happened to your plan about the drama club?"
  +
  +
<0027> \{Furukawa} "À... chuyện đó... câu lạc bộ kịch không còn nữa..."
  +
// \{Furukawa} "Ah... well... the drama club is gone now..."
  +
  +
<0028> \{\m{B}} "Ờ... tớ cũng vừa mới biết."
  +
// \{\m{B}} "Yeah... I just remembered."
  +
  +
<0029> \{\m{B}} "Giờ sao, cậu định từ bỏ à?"
  +
// \{\m{B}} "Well? Have you given up?"
  +
  +
<0030> \{Furukawa} "À... không hẳn... tớ đang tự tập một vở kịch..."
  +
// \{Furukawa} "Well... not really... I'm practicing alone..."
  +
  +
<0031> \{\m{B}} "Trong phòng sinh hoạt câu lạc bộ?"
  +
// \{\m{B}} "In the club room?"
  +
  +
<0032> \{Furukawa} "Vâng... tớ đã tự ý dọn dẹp một chút..."
  +
// \{Furukawa} "Yes... I cleaned up the room without permission though..."
  +
  +
<0033> \{\m{B}} "Vậy cũng được. Tan học, cậu đến phòng câu lạc bộ đợi tớ nhé."
  +
// \{\m{B}} "I see... all right then... wait for me in the clubroom after school."
  +
  +
<0034> \{Furukawa} "\m{A}-san, có chuyện gì vậy cậu?"
  +
// \{Furukawa} "What is it, \m{A}-san?"
  +
  +
<0035> \{\m{B}} "Kế hoạch tham gia câu lạc bộ kịch của cậu tới đâu rồi?"
  +
// \{\m{B}} "What happened to your plan about the drama club?"
  +
  +
<0036> \{Furukawa} "À... chuyện đó... đúng như tớ nghĩ, câu lạc bộ kịch không còn nữa..."
  +
// \{古河}「あ、それが…やっぱり演劇部なくなってました…」
  +
  +
<0037> \{Furukawa} "À... chuyện đó... câu lạc bộ kịch không còn nữa..."
  +
// \{Furukawa} "Ah... well... the drama club is gone now..."
  +
// \{古河} 「あ、それが…演劇部なくなってました…」
  +
  +
<0038> \{\m{B}} "Ờ... tớ cũng vừa mới biết."
  +
// \{\m{B}} "Yeah... I just remembered."
  +
  +
<0039> \{\m{B}} "Giờ sao, cậu định từ bỏ à?"
  +
// \{\m{B}} "Well? Have you given up?"
  +
  +
<0040> \{Furukawa} "À... không hẳn... tớ đang tự tập một vở kịch..."
  +
// \{Furukawa} "Well... not really... I'm practicing alone..."
  +
  +
<0041> \{\m{B}} "Trong phòng sinh hoạt câu lạc bộ?"
  +
// \{\m{B}} "In the club room?"
  +
  +
<0042> \{Furukawa} "Vâng... tớ đã tự ý dọn dẹp một chút..."
  +
// \{Furukawa} "Yes... I cleaned the room without permission though..."
  +
  +
<0043> \{\m{B}} "Vậy cũng được. Tan học, cậu đến phòng câu lạc bộ đợi tớ nhé."
  +
// \{\m{B}} "I see... all right then... wait for me in the clubroom after school."
  +
  +
<0044> \{Furukawa} "\m{A}-san, có chuyện gì vậy?"
  +
// \{Furukawa} "What is it, \m{A}-san?"
  +
  +
<0045> \{\m{B}} "Tớ hỏi này, Furukawa..."
  +
// \{\m{B}} "Hey... Furukawa..."
  +
  +
<0046> \{\m{B}} "Sau giờ học, cậu có rỗi không?"
  +
// \{\m{B}} "Is it empty after school?"
  +
  +
<0047> \{Furukawa} "Tớ định tập kịch, nhưng không sao."
  +
// \{Furukawa} "I'm going to practice, but it's all right."
  +
  +
<0048> \{\m{B}} "Về câu lạc bộ kịch..."
  +
// \{\m{B}} "Concerning the drama club..."*
  +
  +
<0049> \{Furukawa} "Vâng?"
  +
// \{Furukawa} "Yes?"
  +
  +
<0050> Chuông reo chính ngay lúc đó.
  +
// The bell starts ringing.
  +
  +
<0051> Học sinh từng người một bước theo hành lang trở vào lớp.
  +
// The students standing in the hallway go to their respective rooms one by one.
  +
  +
<0052> Họ liếc nhìn hai chúng tôi đang đứng tần ngần trước cửa.
  +
// There are also students giving us glances as we stand.
   
  +
<0053> \{\m{B}} "Tan học, tớ có việc muốn bàn với cậu, nhớ đợi ở phòng câu lạc bộ."
<0001> Tôi để mắt dè chừng ông thầy.
 
  +
// \{\m{B}} "Anyway, I have some things to do after school, so please wait for me inside the clubroom."
// I take a look at the teacher.
 
   
  +
<0054> \{\m{B}} "Tớ sẽ giải thích sau. Chào nhé."
<0002> Mải chú tâm viết vẽ gì đó lên tấm bảng đen, ông ta không mảy may để ý đến bàn tôi.
 
  +
// \{\m{B}} "I'll tell you the full details. Later then."
// He's focused on writing something on the blackboard and isn't noticing anything happening in my direction.
 
   
  +
<0055> \{Furukawa} "Vâng..."
<0003> Cơ hội đây rồi.
 
  +
// \{Furukawa} "Okay..."
// It's my chance.
 
   
  +
<0056> Để lại Furukawa ngơ ngác nhìn theo, tôi rời khỏi lớp B.
<0004> Tôi ra khỏi chỗ ngồi và bò trườn dưới sàn.
 
// I get out of my seat and crawl along the floor.*
+
// I leave Furukawa, who seems dubious, and also leave Class B.
   
  +
<0057> \{\m{B}} "Giờ thì..."
<0005> Cứ thế lết ra đến cửa lớp.
 
  +
// \{\m{B}} "All right then..."
// I crawl until until I reach the doorway
 
   
  +
<0058> Đang học mà lẩn ra ngoài thật không dễ, thế nên tôi quyết định trốn luôn tiết bốn.
<0006> Giờ mới là phần gian nan nhất đây.
 
  +
// Slipping out during lessons is troublesome, so I decide to ditch fourth period.
// But this is where it becomes difficult.
 
   
<0007> Tôi phải kéo mở cửa sao cho ít gây tiếng động nhất thể.
+
<0059> Tôi lại hành lang cứ thế đi thẳng đến nhà vệ sinh.
  +
// Going through the hallway, I walk up to the toilet.
// I have to slide the door open while making as little noise as possible.
 
   
  +
<0060> Rồi ngồi lì trong đó chờ đến khi tiếng chân của các giáo viên tắt hẳn.
<0008> Sứ mệnh này đòi hỏi sự khéo léo và tập trung cao độ, căng thẳng hệt như đang gỡ bom chứ chẳng chơi.
 
  +
// I go inside a private room, and let a few sounds of the teacher's slippers pass by.
// Feeling the same sort of tension as if I were disarming a bomb, I pay attention to the work at hand.
 
   
  +
<0061> Đến chừng trở ra ngoài thì chẳng còn thấy ai đi lại trên hành lang.
<0009> Rẹt, rẹt rẹt...
 
  +
// There isn't anyone in the hallway when I return.
// Slide, slide, slide...
 
   
  +
<0062> Chỉ còn bầu không khí căng thẳng giữa tiết học, lan từ trong lớp ra đến mặt sàn trải vải sơn lót.
<0010> Ngay lúc tôi toan xông pha thì bỗng nhiên cánh cửa lại tự mở.
 
  +
// Only the tension during classes is leaking pleasantly on the linoleum floor.
// Somehow, it opens on its own.
 
   
  +
<0063> Tôi ngồi chờ thời trong căn tin còn chưa đến giờ mở cửa.
<0011> Chẳng khác nào có người đã làm hộ.
 
  +
// Squatting in front of the bread stall before it opens up, I earnestly wait and let the time pass by.
// It seems like someone else has opened it for me.
 
   
  +
<0064> Cứ ngồi không đợi chờ kiểu này chỉ khiến bụng tôi đói cồn cào.
<0012> Vẫn trong tư thế nằm dài ra sàn, tôi từ từ ngẩng đầu lên...
 
  +
// Waiting without moving makes me hungry instead.
// Still lying on the floor, I timidly glance up.
 
   
  +
<0065> Phải chi sáng này mua vài ổ bánh để sẵn, nhưng giờ có nói gì cũng muộn rồi.
<0013> \{Giáo viên} "........."
 
  +
// I think it would've been better if I had bought bread this morning, but I guess it's already too late.
// \{Teacher} "........."
 
   
  +
<0066> Kotomi đã đến thư viện chưa ấy nhỉ?
<0014> \{\m{B}} "........."
 
  +
// I wonder if Kotomi's in the library now?
// \{\m{B}} "........."
 
   
  +
<0067> Không biết cô ấy thích loại bánh gì đây?
<0015> Tôi và ông thầy nhìn nhau.
 
  +
// I wonder what kind of bread she likes?
// Our eyes meet.
 
   
  +
<0068> Tôi không hảo bánh ngọt lắm... có nên mua không nhỉ...?
<0016> \{Giáo viên} "... Này\shake{5}, \m{A}———!" \shake{5}
 
  +
// I don't usually eat sweet bread... I wonder if I should buy one...
// \{Teacher} "... hey\shake{5}, \m{A}---!" \shake{5}
 
   
  +
<0069> Chợt nghe thấy tiếng động, tôi giật mình ngẩng đầu lên.
<0017> Tôi lăn người thoát ra hành lang trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc.
 
  +
// I raise my head as I'm taken aback by a sound.
// I escape the classroom by a hair's breadth and break into a run as I enter the hallway.
 
   
  +
<0070> Lọt vào mắt tôi là một bác gái đang xếp bánh lên khay.
<0018> \{Giáo viên} "Cậu còn tới trường làm gì hả...?!"
 
  +
// My eyes meet with the old lady lining up the bread in the tray.
// \{Teacher} "Why do you even come to school...?!"
 
   
  +
<0071> \{\m{B}} "Bác bán cho cháu vài cái bánh với."
<0019> Mặc kệ lời khiển trách vô tâm ấy, tôi chỉ biết cắm đầu cắm cổ chạy thục mạng.
 
  +
// \{\m{B}} "I'd like some bread, ma'am."
// I use all my energy to sprint while heartless jeers pouring on me from behind.
 
   
  +
<0072>\{Bác gái} "Ối chà... cậu đến sớm thật đó."
<0020> Nghiêm túc mà nói... sao tôi \blại\u đến trường nhỉ?
 
  +
// \{Bác gái} "Oh my... you're quite early."
// Come to think of it, why \bdo\u I come to school?
 
   
  +
<0073> Pha trò thế rồi, bác ta cười phá lên.
<0021> Ai đó giải thích với nào.
 
  +
// After she says that, she snickers.
// Someone, please tell me.
 
   
  +
<0074>\{Bác gái} "Đang tuổi ăn tuổi lớn, nhỉ? Thích gì thì cứ lấy đi nào."
<0022> Lựa mua bánh mì thỏa thuê rồi, tôi tiến thẳng đến thư viện.
 
  +
// \{Bác gái} "An appetite of a growing child, right? Well, take anything you like."
// I buy my bread without any interruptions and go up to the library.
 
   
  +
<0075> Nhờ cúp tiết mà tôi mua được mấy món thường xuyên cháy hàng như bánh mì nhân sô-cô-la hay bánh kẹp cốt-lết, muốn bao nhiêu có bấy nhiêu.
<0023> Đoạn, kéo cửa và bước vào trong.
 
  +
// Thanks to my early class ditching, I can buy those popular ones like choco bread and cutlet sandwich.
// Opening the sliding door, I go inside.
 
   
  +
<0076> Sau khi trả tiền bánh, tôi lại chỗ máy bán hàng tự động mua vài lon trà xanh.
<0024> Tấm rèm bay phất phơ bên khung cửa sổ được mở quá nửa.
 
  +
// After paying for the bread, I head to the vending machine to buy some green tea.
// At the half-open window, a curtain flutters.
 
   
  +
<0077> Túi chất đầy chiến lợi phẩm, tôi ung dung tiến về thư viện.
<0025> Kotomi mỉm cười chào như thể cô ấy đã đợi tôi suốt.
 
  +
// With a paper bag full of goods in my hand, I head to the library.
//Kotomi stands there smiling, as though she had been waiting for me.
 
   
<0026> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu."
+
<0078> \{Kotomi} "Chào cậu, \m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun."
   
  +
<0079> Tôi được chào đón ngay khi bước qua cửa thư viện, như thể cô ấy đã đợi sẵn từ trước vậy.
<0027> Trên tay cô cầm một hộp cơm trưa được gói ghém cẩn thận trong tấm khăn.
 
  +
// She quickly heads to me and greets me as I enter the library.
// She holds a boxed lunch wrapper through her fingertips.
 
   
  +
<0080> \{\m{B}} "Ờ. Hôm nay trông cậu hăng hái quá... Oái?!"
<0028> Tuy đã bé hơn cái tráp hôm qua, nhưng nếu so với chiếc hộp con tôi thấy lần đầu thì vẫn quá khổ.
 
  +
// \{\m{B}} "Yeah. You're quite energetic today..."
// It's smaller than yesterday`s, but bigger than the one I had first seen.
 
   
  +
<0081> Vừa đánh mắt lên bàn, tôi liền than trời.
<0029> \{Kotomi} "Hôm nay mình đã nấu những món kiểu Hoa."
 
  +
// I unintentionally groan as I glance at the table.
// \{Kotomi} "Today, I tried to make some Chinese food."
 
   
  +
<0082> Chẳng phải chiếc hộp nhựa con con như mọi ngày, mà là một cái tráp đựng cơm trưa bự tổ chảng, loại chuyên dụng trong những chuyến dã ngoại.
<0030> Vừa nói, cô vừa mở nắp hộp ra.
 
// As she says that, she opens the lid of the boxed lunch.
+
// Placed on it isn't the usual small Tupperware, but a boxed lunch that you usually carry when having a picnic.
   
  +
<0083> \{\m{B}} "... Cho bao nhiêu người ăn thế?"
<0031> \g{Yakisoba}={Yakisoba là một loại mì xào Nhật Bản có nguồn gốc từ Trung Hoa. Mì được xào cùng với dầu hào và rượu mirin trên một tấm phản nướng bằng kim loại gọi là teppanyaki, thường ăn kèm với thịt heo lát, bắp cải và các loại sốt. Đây là món ăn đường phố quen thuộc ở Nhật Bản, và rất thường xuyên được biến tấu.}, tôm rim chua cay, chả giò, xíu mại, thịt viên rán...
 
  +
// \{\m{B}} "For how many people is that?"
// Yakisoba, ebichiri, spring rolls, shu mai, meat dumplings...
 
   
  +
<0084> \{Kotomi} "Kotomi-chan và \m{B}-kun, hai người."
<0032> \{Kotomi} "... Mình còn làm cả cơm chiên Trung Hoa với tôm và măng tre."
 
// \{Kotomi} "... also, the rice is Chinese-style fried rice with shrimp and bamboo shoots."
+
// \{Kotomi} "For Kotomi-chan and \m{B}-kun."
   
  +
<0085> \{\m{B}} "Ê này..."
<0033> Cô ấy chỉ vào từng món và hãnh diện trình bày tên của chúng.
 
  +
// \{\m{B}} "Hey..."
// She points to each dish one by one and happily explains what they are.
 
   
<0034> \{\m{B}} "Bụng mình cồn cào lắm rồi. Giờ cứ để mình ăn cái đã rồi tính."
+
<0086> \{\m{B}} "Mình tưởng ta sẽ chia nhau nửa phần cơm trưa của cậu bánh mì của mình chứ?"
// \{\m{B}} "I'm hungry. Just let me eat for now."
+
// \{\m{B}} "Aren't we going to share our food?"
   
  +
<0087> \{Kotomi} "Ưm. bọn mình sẽ chia nửa phần thức ăn cho nhau."
<0035> Tôi kéo ghế và ngồi xuống, trong lòng dâng lên một xúc cảm kỳ lạ, giống như tâm trạng của một người vừa trở về nhà.
 
  +
// \{Kotomi} "Yup... both of us are going to share our food."
// Sitting in a chair, I strangely start to feel like I'm back at my own house.
 
   
  +
<0088> Cô ấy vui vẻ nhắc lại lời tôi.
<0036> \{Kotomi} "Đây, đũa của \m{B}-kun."
 
  +
// She happily repeats my words.
// \{Kotomi} "Here's your chopsticks."
 
   
  +
<0089> \{\m{B}} "Nếu cậu làm cơm cho hai người ăn, thế tức là bây giờ chúng ta có đến ba khẩu phần..."
<0037> \{Kotomi} "Còn đôi này của mình."
 
  +
// \{\m{B}} "If you make a boxed lunch for two people, then that would mean we now have food for three people..."
// \{Kotomi} "And here is mine."
 
   
<0038> \{Kotomi} "Chắp hai tay lại nào."
+
<0090> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "Please put your hands together."
+
// \{Kotomi} "?"
  +
  +
<0091> Quả thật cô ấy chẳng hề nhận ra.
  +
// It doesn't really seem like she's noticed it.
  +
  +
<0092> \{Kotomi} "A... phải rồi..."
  +
// \{Kotomi} "Ah... I see..."
  +
  +
<0093> \{Kotomi} "\m{B}-kun, cậu thông minh thật đó."
  +
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're smart."
  +
  +
<0094> \{\m{B}} "Được người như cậu khen, mình cũng chẳng biết nên vui hay buồn nữa."
  +
// \{\m{B}} "You, saying that to me, make me feel worried."
  +
  +
<0095> \{Kotomi} "??"
  +
// \{Kotomi} "??"
  +
  +
<0096> \{\m{B}} "Thôi kệ, sao cũng được. Mình đói quá rồi, ăn nhanh nào."
  +
// \{\m{B}} "I guess it's fine. I'm quite hungry now, so let's hurry and eat."
  +
  +
<0097> Tôi kéo một chiếc ghế gần đấy lại và ngồi vào.
  +
// I drag a nearby chair and sit.
  +
  +
<0098> \{Kotomi} "Ưm. Cùng ăn nào."
  +
// \{Kotomi} "Yup, let's eat."
  +
  +
<0099> Kotomi đến ngồi cạnh tôi.
  +
// She sits next to me.
  +
  +
<0100> Cô ấy mở nắp tráp cơm.
  +
// She opens the boxed lunch.
  +
  +
<0101> Cá hồi phi lê, gà rán, tôm rim, gà áp chảo, thịt viên, tamagoyaki, cà chua bi, khoai tây chiên...
  +
// Sliced salmon, fried chicken, fried shrimp, chicken sautee, hamburger, fried eggs, small tomato, fried potato...
  +
  +
<0102> Hộp cơm đầy ứ bao nhiêu là món.
  +
// The boxed lunch is crammed with plenty of food with no space left.
  +
  +
<0103> \{\m{B}} "... Nhiêu đây có khi bốn người ăn còn chưa hết ấy chứ?"
  +
// \{\m{B}} "Isn't this... for four people?"
  +
  +
<0104> \{Kotomi} "Ăn nhiều vào là được mà."
  +
// \{Kotomi} "It'd be fine if you eat a lot."
  +
  +
<0105> Cô ấy nói nghe dễ như bỡn.
  +
// She says that as if it doesn't matter.
  +
  +
<0106> \{\m{B}} "Thôi được, đành cố hết sức vậy..."
  +
// \{\m{B}} "Well... I'll do my best then..."
  +
  +
<0107> \{\m{B}} "Mình ăn không hết thì cũng đừng có giận đấy."
  +
// \{\m{B}} "Don't get angry if I can't eat all of it."
  +
  +
<0108> \{Kotomi} "Ưm. Đũa cho \m{B}-kun này."
  +
// \{Kotomi} "Yup. These chopsticks are for \m{B}-kun."
  +
  +
<0109> \{Kotomi} "Và đôi này của mình."
  +
// \{Kotomi} "And these chopsticks are for me."
  +
  +
<0110> \{Kotomi} "Chắp hai tay lại như thế này này."
  +
// \{Kotomi} "Let's put our hands together."
  +
  +
<0111> Vừa hướng dẫn, cô ấy vừa làm mẫu bằng cách áp hai lòng bàn tay vào nhau, như thể đang trong giờ ăn trưa của học sinh tiểu học.
  +
  +
<0112> Tôi cũng vô thức làm theo.
  +
// I join the flow as the result.
   
<0039> \{Kotomi} "Itadakimasu."
+
<0113> \{Kotomi} "Itadakimasu."
 
// \{Kotomi} "Let's all eat."
 
// \{Kotomi} "Let's all eat."
   
<0040> \{\m{B}} "Itadakimasu."
+
<0114> \{\m{B}} "Itadakimasu."
// \{\m{B}} "Let's eat."
+
// \{\m{B}} "Let's eat."
   
  +
<0115> \{Kotomi} "Nào, cậu dùng bữa đi."
<0041> Những thủ tục y hệt như hôm qua.
 
  +
// \{Kotomi} "Well, please help yourself."
// It's the same give and take as yesterday.
 
   
  +
<0116> Cầm đôi đũa lên, tôi chẳng biết phải ăn gì trước nữa.
<0042> Bữa trưa độc đáo của hai chúng tôi, thế là bắt đầu.
 
  +
// I take my chopsticks and am lost as to which one I'll eat first.
// The lunch for two slightly odd people begins.
 
   
  +
<0117> Chần chừ một hồi, tôi bèn gắp món gà rán cho vào miệng.
<0043> \{Kotomi} "Ngon không?"
 
  +
// I take the fried chicken first and put it in my mouth.
// \{Kotomi} "Is it good?"
 
   
  +
<0118> Và thong thả nhấm nháp hương vị của nó.
<0044> \{\m{B}} "Ờ, hết sẩy."
 
  +
// I savor its taste as I eat it.
// \{\m{B}} "Yeah, it's great."
 
   
<0045> \{Kotomi} "Có ít quá không?"
+
<0119> \{Kotomi} "Có ngon không?"
// \{Kotomi} "Is it too little?"
+
// \{Kotomi} "Is it delicious?"
   
  +
<0120> \{\m{B}} "Ờ, ngon cực."
<0046> Cô ấy lo lắng hỏi.
 
  +
// \{\m{B}} "Yeah, it's good."
// She asks nervously.
 
   
  +
<0121> Được tôi khen, cô đáp lại bằng một nụ cười tỏa nắng.
<0047> \{\m{B}} "Không, từng này là đủ no rồi..."
 
  +
// She gives me a smile as I answer.
// \{\m{B}} "No, this amount should be just fine..."
 
   
  +
<0122> Thế này ngượng chết.
<0048> Ước chừng phần ăn của mình lần nữa, tôi trả lời.
 
  +
// This is really embarrassing.
// I answer as I check the side dish one more time.
 
   
  +
<0123> \{\m{B}} "Này, cậu có kén thứ gì không? Mình đang nói về món ăn đấy."
<0049> Vẫn đa dạng món như hôm qua, nhưng lượng thức ăn đã giảm đi hẳn.
 
  +
// \{\m{B}} "Hey, do you have something you like or dislike? What I'm talking about is food, all right?"
// The amount of food is pretty scant, but the variety of the repertoire doesn't change from yesterday's.
 
   
  +
<0124> \{Kotomi} "Không... mình không kén chọn gì cả, món nào cũng ăn được hết."
<0050> \{\m{B}} "Nhiều món thế này hẳn là khó nấu lắm nhỉ?"
 
//\{\m{B}} "Wasn't making this kind of food hard?"
+
// \{Kotomi} "No... I don't prefer anything, I'll eat any food."
   
<0051> \{Kotomi} "Ưm, không khó đâu, điều..."
+
<0125> \{\m{B}} "Vậy thì, cứ chọn bao nhiêu tùy thích nhé."
// \{Kotomi} "Um, well, not really, but..."
+
// \{\m{B}} "If so... choose anything you like."
   
  +
<0126> Tôi bày đống bánh mì ra trước mặt cô ấy.
<0052> \{Kotomi} "Chỉ nấu mỗi thứ một ít thì lại có phần vất vả."
 
// \{Kotomi} "Changing the recipe to make a smaller portion is a bit tough."
+
// I put the all the bread I bought in front of her.
   
<0053> \{\m{B}} "Mình cũng đoán thế..."
+
<0127> \{Kotomi} "...?"
// \{\m{B}} "I bet..."
+
// \{Kotomi} "...?"
   
<0054> \{\m{B}} "Nói cách khác, sẽ đỡ nhọc hơn nếu nấu cho nhiều người ăn, phải không?"
+
<0128> \{\m{B}} "Trông mặt cậu cứ như chưa từng thấy qua mấy món này ấy nhỉ?"
// \{\m{B}} "Well, it just means it'd be better if there were more people."
+
// \{\m{B}} "You look like someone who hasn't seen any of these."
   
  +
<0129> \{Kotomi} "??"
<0055> Kotomi nhìn lên khi thấy tôi buông đũa.
 
  +
// \{Kotomi} "??"
// Kotomi stops using her chopsticks and looks at me.
 
   
  +
<0130> Soạt, roạt.
<0056> \{\m{B}} "Vậy thì sau khi tan học, cậu lại đi cùng mình nhé?"
 
  +
// Shuffle, shuffle.
// \{\m{B}} "So, after school today, could you hang out with me again?"
 
   
  +
<0131> Cô với tay lấy một ổ bánh, và xé mở bao bì.
<0057> \{Kotomi} "Ưm..."
 
  +
// She takes one in her hand, opens it and pulls out the contents.
// \{Kotomi} "Um..."
 
   
  +
<0132> Sau đó săm soi mãi không rời mắt.
<0058> Cô ấy chậm rãi gật đầu.
 
// She slowly nods.
+
// She's staring at it for some reason.
   
  +
<0133> \{\m{B}} "Đấy là bánh ốc quế kem. Ở đây còn có bánh mì nhân sô-cô-la, bánh kẹp cốt-lết, và cả bánh kẹp thịt gà teriyaki và trứng."
<0059> Với Kotomi mà nói, rõ ràng quyết định ấy không hề dễ dàng chút nào.
 
  +
// \{\m{B}} "That's a cream cornet, this is a choco bread, this one is a cutlet sandwich with teriyaki chicken, and this is egg sandwich."
// For Kotomi, that couldn't have been an easy decision.
 
   
  +
<0134> \{Kotomi} "........."
<0060> Thế nên tôi mới lựa lời mềm mỏng để cô thấy an tâm.
 
  +
// \{Kotomi} "........."
// So I talk about it in a relaxed tone.
 
   
  +
<0135> Cô ấy dốc ngược ổ bánh và nhìn vào bên trong nhân.
<0061> \{\m{B}} "Không sao mà, rồi mình sẽ giới thiệu cho cậu thật nhiều bạn. Mục tiêu là tìm được hàng trăm người nhé."
 
  +
// She turns it upside down and peeks inside.
// \{\m{B}} "All right, I'll introduce you to some people. We're aiming for a hundred friends."
 
   
<0062> \{Kotomi} "Hàng trăm người...?"
+
<0136> \{\m{B}} "Chỉ thấy toàn kem thôi."
  +
// \{\m{B}} "The only thing you'll see there is cream."
// \{Kotomi} "A hundred friends...?"
 
   
  +
<0137> Không để vào tai lời tôi nói, cô lại cầm ổ bánh kẹp lên.
<0063> Cô tròn xoe mắt.
 
  +
// She doesn't listen to what I say, and this time takes the sandwich.
// Her eyes widen.
 
   
  +
<0138> Thôi thì cứ để cô ấy muốn làm gì thì làm.
<0064> \{Kotomi} "\m{B}-kun, cậu tuyệt thật đấy!"
 
  +
// I let her do what she likes.
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're amazing!"
 
   
  +
<0139> Tôi đưa đũa gắp món trông giống như bí hầm nằm nơi góc tráp cơm.
<0065> \{\m{B}} "... Xin lỗi, mình cũng chẳng quen được bao nhiêu bạn đâu."
 
  +
// I take out a portion of what looks like pumpkin stew at the corner of the lunch box.
// \{\m{B}} "... sorry, but to be honest, I don't have that many friends."
 
   
  +
<0140> Cũng ngon quá chứ.
<0066> \{Kotomi} "?"
 
  +
// It also tastes good.
  +
  +
<0141> \{\m{B}} "Cậu tự nấu cả à...?"
  +
// \{\m{B}} "Did you cook this yourself...?"
  +
  +
<0142> \{\m{B}} "... này, đang làm cái gì thế?"
  +
// \{\m{B}} "... hey, what are you doing?"
  +
  +
<0143> \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
   
<0067> \{\m{B}} "Đừng có ngơ ngác thế, ít ra cậu cũng phải tsukkomi cho mạnh vào chứ."
+
<0144> \{\m{B}} "Đừng có bánh ra để xem nhân nữa."
  +
// \{\m{B}} "Stop analyzing your food, this isn't a science experiment."
// \{\m{B}} "Well, don't look at me with a question mark in a serious face, you have to act as the tsukkomi here..."
 
   
<0068> \{Kotomi} "........."
+
<0145> \{Kotomi} "........"
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
   
  +
<0146> Soạt, roạt, roạt...
<0069> \{Kotomi} "... Tsukkomi?"
 
  +
// Ruffle, ruffle, ruffle...
// \{Kotomi} "... tsukkomi?"
 
   
<0070> \{\m{B}} "Thôi, đừng để ý. Mình đòi hỏi nhiều quá rồi."
+
<0147> \{\m{B}} "Đừng nhét lại vào bịch vờ như chưa hề có chuyện gì thế chứ."
// \{\m{B}} "No, it's fine, I was asking for too much."
+
// \{\m{B}} "Don't put it back inside like it hasn't been opened."
   
<0071> \{Kotomi} "??"
+
<0148> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "??"
+
// \{Kotomi} "........."
   
<0072> \{\m{B}} "Đây, mình cũng mang theo một ít bánh ."
+
<0149> \{\m{B}} " cũng đừng ngơ ngáo nhìn mình như thế."
// \{\m{B}} "Here, I have some bread too."
+
// \{\m{B}} "Don't look at me with eyes that have run out of reasons."
   
  +
<0150> \{Kotomi} "Thế thì mình nên làm gì đây...?"
<0073> Tôi dốc ngược cái túi, đổ bánh ra mặt bàn.
 
  +
// \{Kotomi} "What should I do then..."
// I turn my bag upside down and spread the bread on the desk.
 
   
  +
<0151> \{\m{B}} "Cứ việc ăn thôi."
<0074> \{\m{B}} "Mình đã cố tình mua những món bánh khác hôm qua, cứ chọn cái nào cậu thích đi."
 
// \{\m{B}} "I tried to pick different ones than yesterday, so eat whichever one you like."
+
// \{\m{B}} "Just eat it."
   
  +
<0152> Cô ấy gật đầu.
<0075> \{\m{B}} "Với cả, nếu món nào cũng thấy ngon thì cứ ăn hết luôn cũng được. Không cần để phần cho mình đâu."
 
  +
// She nods.
// \{\m{B}} "Also, if you think they all look good, go ahead and eat them all. You don't have to leave any for me."
 
   
  +
<0153> Cô cắn mẩu bánh rồi nhai thật nhỏ nhẹ.
<0076> \{Kotomi} "........."
 
  +
// She bites one of the breads and starts munching.
//\{Kotomi} "........."
 
   
  +
<0154> Ực.
<0077> Như vừa nảy ra ý tưởng nào đó, cô ấy đánh tay cái bốp.
 
  +
// Gulp.
// She hits my hand.
 
   
<0078> \{Kotomi} "Chời ơi, thiệt tình luôn."
+
<0155> \{\m{B}} " ngon không?"
//\{Kotomi} "The hell is this?"
+
// \{\m{B}} "Is it good?"
   
<0079> \{Kotomi} "Người đâu mà dzô duyên."
+
<0156> \{Kotomi} "Ưm."
// \{Kotomi} "Like hell I want to be friends with you." *
+
// \{Kotomi} "Yup."
   
<0080> \{Kotomi} "Đi đâu đi dùm cái đi."
+
<0157> \{Kotomi} "Ngon cực kỳ luôn..."
// \{Kotomi} "Goodbye!"
+
// \{Kotomi} "It's really delicious..."
   
  +
<0158> Cô nhìn phần bánh cắn dở và đáp lời tôi bằng ngữ điệu có phần lạ lẫm, như thể vừa khám phá ra điều gì mới mẻ.
<0081> \{\m{B}} "........."
 
  +
// She chews and stares at me as she replies to me.
  +
  +
<0159> \{\m{B}} "Chỉ là thứ bánh bán đại trà ấy mà."
  +
// \{\m{B}} "It's just ordinary bread, you know?"
  +
  +
<0160> \{Kotomi} "Mình toàn ăn cơm hộp tự làm thôi, nên..."
  +
// \{Kotomi} "I always eat boxed lunch, that's why."
  +
  +
<0161> \{\m{B}} "Lúc nào cậu cũng tự nấu à?"
  +
// \{\m{B}} "Do you always cook it yourself?"
  +
  +
<0162> \{Kotomi} "Ưm."
  +
// \{Kotomi} "Yup."
  +
  +
<0163> \{\m{B}} "Ra thế. Cậu tài thật đấy."
  +
// \{\m{B}} "I see... you're quite amazing."
  +
  +
<0164> \{Kotomi} "Ưm..."
  +
// \{Kotomi} "Yup..."
  +
  +
<0165> Kotomi vẫn không rời mắt khỏi ổ bánh kẹp.
  +
// She's still gazing at the sandwich.
  +
  +
<0166> Rồi cô ấy khéo léo đưa tay xé đôi bánh thành hai nửa rất bằng nhau.
  +
// She carefully divided the sandwich in two.
  +
  +
<0167> \{Kotomi} "\m{B}-kun, này."
  +
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, here."
  +
  +
<0168> \{Kotomi} "Nửa phần này."
  +
// \{Kotomi} "Let's share it."
  +
  +
<0169> \{\m{B}} "Nửa phần kia cậu chưa ăn phải không? Đưa mình miếng ấy..."
  +
// \{\m{B}} "You already ate some of it and you haven't eaten anything like that, right? I'll go with..."
  +
  +
<0170> \{Kotomi} "Nửa phần này."
  +
// \{Kotomi} "Share."
  +
  +
<0171> \{\m{B}} "À... mình chỉ định..."
  +
// \{\m{B}} "Well... like I said..."
  +
  +
<0172> \{Kotomi} "Nửa phần này."
  +
// \{Kotomi} "Share."
  +
  +
<0173> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0082> \{\m{B}} "Tạm biệt, Kotomi."
+
<0174> \{Kotomi} "Nửa phần này."
// \{\m{B}} "Goodbye, Kotomi."
+
// \{Kotomi} "Share..."
   
  +
<0175> Cô ấy bướng bỉnh không chịu đổi...
<0083> Tôi đứng dậy và sải bước ra cửa
 
// I get up from my seat and briskly turn towards the door.
+
// It seems like she's not going to stop unless I take it...
   
  +
<0176> \{\m{B}} "... Thôi vậy, đằng nào chả giống nhau..."
<0084> \{Kotomi} "A, a..."
 
// \{Kotomi} "Ah, ah..."
+
// \{\m{B}} "Well... it's all the same anyway..."
   
  +
<0177> Tôi nhận nửa phần bánh ấy rồi ngốn vào mồm.
<0085> Cô ấy thảng thốt đuổi theo trên đôi chân trần.
 
  +
// I take it and shove it in my mouth.
// She frantically follows behind me barefooted.
 
   
  +
<0178> Vị cũng ngon, nhưng chưa tới mức gây thèm.
<0086> Và cố níu lấy vạt áo của tôi.
 
  +
// I think it's delicious, but not delicious enough for me to be impressed.
// And then grabs my sleeve cuff and stops me.
 
   
<0087> \{Kotomi} "Đừng đi mà..."
+
<0179> \{Kotomi} "Sao mình thấy hạnh phúc quá."
// \{Kotomi} "Don't go..."
+
// \{Kotomi} "Somehow, I'm really happy."
   
  +
<0180> Cô cười, hàng tóc mái khẽ đung đưa.
<0088> Trông cô y hệt một bé gái đang khóc nhè.
 
// She really seems like a little girl.
+
// Her forelock sways as she smiles happily.
   
  +
<0181> Tôi gắp lấy gắp để núi thức ăn trong tráp cơm trưa thịnh soạn.
<0089> \{\m{B}} "Đùa đấy mà, bình tĩnh đi."
 
  +
// I take the crammed lunch box next.
// \{\m{B}} "I was just kidding, relax."
 
   
  +
<0182> \{\m{B}} "Phù..."
<0090> Tôi vừa nói vừa cười ha hả, trong khi cô xụ mặt đầy hờn dỗi.
 
  +
// \{\m{B}} "Whew..."
// I smile while saying this, and she gets a sour expression on her face.
 
   
  +
<0183> Vừa đánh chén xong thì cả trường cũng bước vào giờ nghỉ trưa.
<0091> \{Kotomi} "\m{B}-kun... bắt nạt mình..."
 
  +
// It's already lunch break when I finish eating.
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you bully..."
 
   
<0092> \{\m{B}} "Chỉ để tập cho cậu thôi mà."
+
<0184> \{\m{B}} "Ợ..."
// \{\m{B}} "All this is for your training."
+
// \{\m{B}} "Burp..."
   
  +
<0185> Tôi nốc một hơi cạn lon trà xanh và ợ thật sảng khoái.
<0093> \{\m{B}} "Nghe này Kotomi, cốt lõi của tsukkomi là đúng nơi đúng lúc. Cậu mà tung chiêu trễ quá là khán giả không hiểu đầu đuôi gì đâu."
 
  +
// I drink the green tea I bought and catch my breath.
// \{\m{B}} "Get it, Kotomi? In tsukkomi, timing is your life. If you're even a little late, no customers will come."
 
   
<0094> \{Kotomi} "... Khó thật đấy."
+
<0186> \{Kotomi} "Cảm ơn bữa ăn."
// \{Kotomi} "... this is very difficult."
+
// \{Kotomi} "I'm finished."
   
  +
<0187> Cô ấy chắp tay lại rồi cúi đầu.
<0095> \{Kotomi} "Nhưng... mình sẽ cố gắng."
 
  +
// She joins her hands together and bows.
// \{Kotomi} "But... I'll try my best."
 
   
<0096> \{\m{B}} " thế chứ, Kotomi."
+
<0188> \{\m{B}} "Ngon lắm, cảm ơn cậu."
// \{\m{B}} "That's the spirit, Kotomi."
+
// \{\m{B}} "That was delicious, thanks."
   
  +
<0189> \{Kotomi} "Bánh của \m{B}-kun cũng ngon nữa."
<0097> \{\m{B}} "Bọn mình sẽ ghi dành diễn hài đôi để tham gia giải Tsutenkaku."
 
  +
// \{Kotomi} "\m{B}-kun's bread was also delicious."
// \{\m{B}} "Together as the comedian couple, we'll fill up the Tsutenkaku."
 
   
<0098> \{Kotomi} "Nhưng..."
+
<0190> \{\m{B}} "Thế thì tốt."
// \{Kotomi} "But..."
+
// \{\m{B}} "That's good then."
   
  +
<0191> Trước mắt tôi là tráp cơm sạch trơn không còn một hột.
<0099> \{Kotomi} "Tsutenkaku là một tháp ngắm cảnh cao 103 mét. Mình không nghĩ nó có hội trường giải trí."
 
  +
// Before my eyes is the empty lunch box.
// \{Kotomi} "Tsutenkaku is a 103-meter tall sightseeing tower. I don't think they had an entertainment hall."
 
   
  +
<0192> \{Kotomi} "Hết cả rồi, mình vui lắm."
<0100> \{Kotomi} "Trong rạp hát ở tầng hầm đầu tiên, cũng có luật là chỉ được phép hát thôi."
 
  +
// \{Kotomi} "I'm happy that it's empty."
// \{Kotomi} "On the singing theater on the first underground floor, it's typically a rule that only singing is permitted too..."
 
   
<0101> \{\m{B}} "... công nhận bạn biết nhiều thứ chán thật đấy."
+
<0193> \{Kotomi} "\m{B}-kun Kotomi-chan chia nửa phần ăn cho nhau."
  +
// \{Kotomi} "\m{B}-kun and Kotomi-chan shared the food properly."
// \{\m{B}} "... you really know a lot of boring stuff, don't you?"
 
   
  +
<0194> \{\m{B}} "... Mình ăn gần hết phần cơm của cậu mà."
<0102> \{Kotomi} "Nếu nhìn lên đèn neon trên đỉnh tháp, bạn còn biết thời tiết ngày mai nữa kia."
 
// \{Kotomi} "If you look at the neon at the top, you'll know tomorrow's weather."
+
// \{\m{B}} "... I'm the one who ate almost all of your boxed lunch."
   
  +
<0195> \{Kotomi} "Nhưng bọn mình vẫn chia nhau nửa phần mà."
<0103> \{\m{B}} "Thôi đủ với mớ Tsutenkaku rồi, trở về chỗ ngồi thôi."
 
  +
// \{Kotomi} "But still, we shared it."
// \{\m{B}} "Enough with the Tsutenkaku trivia, let's head back to our seats."
 
   
  +
<0196> \{\m{B}} "Lần sau cậu nấu ít lại chút nhé. Ngốn cho bằng hết cả tráp vừa nãy cũng gian nan lắm chứ không đùa đâu."
<0104> Bạn ấy gật đầu.
 
  +
// \{\m{B}} "Next time, try to limit what you cook. It was quite hard eating these."
  +
  +
<0197> \{Kotomi} "Ưm, mình hiểu rồi."
  +
// \{Kotomi} "Yup, I understand."
  +
  +
<0198> Cô ấy đậy nắp cái tráp lại và gói nó trong một tấm vải.
  +
// She closes the lunch box and begins wrapping it.
  +
  +
<0199> \{\m{B}} "Giờ cậu định làm gì?"
  +
// \{\m{B}} "What are you going to do right now?"
  +
  +
<0200> \{Kotomi} "??"
  +
// \{Kotomi} "??"
  +
  +
<0201> \{\m{B}} "Ý mình là, cậu thường đi đâu và làm gì mỗi khi ăn trưa xong."
  +
// \{\m{B}} "I'm asking where you always go and what you do after eating."
  +
  +
<0202> \{Kotomi} "Mình về lớp và chờ đến hết giờ nghỉ trưa."
  +
// \{Kotomi} "I always go back inside the classroom and wait for break time to end."
  +
  +
<0203> Quả đúng như tôi vẫn nghĩ.
  +
// Well... just as I thought.
  +
  +
<0204> Nếu những học sinh khác đến đây, cô ấy không thể ăn hay ngồi xuống sàn đọc sách được.
  +
// If other students came, she wouldn't be able to eat or sit and read on the floor.
  +
  +
<0205> \{Kotomi} "Khi giờ học chiều bắt đầu, mình trở lại đây để đọc sách."
  +
// \{Kotomi} "Once afternoon class starts, I'll come back here again to read books."
  +
  +
<0206> \{\m{B}} "Còn khi tan học thì sao?"
  +
// \{\m{B}} "What about after school?"
  +
  +
<0207> \{Kotomi} "Có vài lúc mình trở lại đây sau giờ học, nhưng..."
  +
// \{Kotomi} "I go here if this room is still open, but..."
  +
  +
<0208> \{Kotomi} "Hầu như ngày nào mình cũng ra về luôn."
  +
// \{Kotomi} "I usually go home."
  +
  +
<0209> \{Kotomi} "Đôi khi mình sẽ ghé qua thư viện tỉnh hay một hiệu sách nào đấy trên đường về nhà."
  +
// \{Kotomi} "And also, I sometimes go to the prefectural library or some bookstore."
  +
  +
<0210> \{\m{B}} "Nói cách khác, cậu không bao giờ đến đây vào giờ mở cửa."
  +
// \{\m{B}} "In other words, it means that you don't come to the library when it's open."
  +
  +
<0211> Cô ấy gật đầu.
 
// She nods.
 
// She nods.
   
  +
<0212> \{Kotomi} "Nơi này không chỉ dành riêng cho mình..."
<0105> Gật đầu đồng ý, cậu ấy làm chính xác như tôi nói.
 
  +
// \{Kotomi} "And this place isn't just for me..."
// Nodding in agreement, she does exactly as I say.
 
   
  +
<0213> Nói đoạn, cô ấy đứng lên và bắt tay vào thu dọn số sách đang bày trên mặt sàn.
<0106> \{Kotomi} "Một cặp..."
 
  +
// She stands up as she says that, and starts piling up the books that were scattered on the floor.
// \{Kotomi} "Couple..."
 
   
  +
<0214> Thư viện sắp đến giờ mở cửa rồi.
<0107> \{\m{B}} "Cậu vừa nói gì à?"
 
  +
// The library is about to open for lunch break.
// \{\m{B}} "Did you say something?"
 
   
  +
<0215> Hẳn là cô ấy đang định gom lại những thứ thuộc về mình rồi rời đi.
<0108> \{Kotomi} "Ưm..."
 
  +
// But before that happens, we collect the things we brought here.
// \{Kotomi} "Um..."
 
   
  +
<0216> Là kiểu người vốn làm mọi chuyện theo ý thích, song cô ấy tuyệt đối không vượt quá khuôn phép tự đặt ra cho bản thân.
<0109> \{Kotomi} "Cái quái gì đây?"
 
  +
// It seems she does what she likes, absolutely making sure she doesn't step out from the framework she has decided for herself.
// \{Kotomi} "The hell is this?"
 
   
  +
<0217> Tôi tin rằng đấy cũng là một phần con người của cô.
<0110> \{\m{B}} "Đừng dùng cùng một trò mãi thế."
 
  +
// She thinks that this is the kind of place for her. *
// \{\m{B}} "Stop using the same material."
 
   
  +
<0218> \{\m{B}} "Tan học hôm nay cậu có rảnh không?"
<0111> \{Kotomi} "Ừm."
 
// \{Kotomi} "Okay."
+
// \{\m{B}} "Are you free after school?"
   
  +
<0219> \{Kotomi} "??"
<0112> Một lần nữa, bọn tôi lại trở về với bữa ăn bình an của mình.
 
  +
// \{Kotomi} "??"
// Once again, we return peacefully to our meal.
 
   
  +
<0220> \{\m{B}} "Cậu có bận làm việc gì không?"
<0113> Sau khi mở túi đựng bánh cuộn, Kotomi bắt đầu nói
 
  +
// \{\m{B}} "Do you have something to do outside?"
// Opening the bag of roll cakes, Kotomi starts talking.
 
   
<0114> \{Kotomi} "Nói thật thì..."
+
<0221> \{Kotomi} "Không ..."
// \{Kotomi} "To be honest..."
+
// \{Kotomi} "There's nothing..."
   
  +
<0222> \{\m{B}} "Vậy được. Sau giờ học, mình gặp cậu được không?"
<0115> \{Kotomi} "Mình rất vui."
 
// \{Kotomi} "I'm really happy."
+
// \{\m{B}} "Well then, can I meet you after school?"
   
  +
<0223> \{Kotomi} "???"
<0116> \{Kotomi} "Mình rất vui vì \m{B}-kun làm nhiều việc cho mình như thế."
 
// \{Kotomi} "I'm really happy that \m{B}-kun does so much for me."
+
// \{Kotomi} "???"
   
  +
<0224> \{\m{B}} "Thật ra là... mình muốn giới thiệu với cậu một người."
<0117> \{\m{B}} "Không có gì đâu."
 
// \{\m{B}} "It's not a big deal."
+
// \{\m{B}} "How do I say this... well, I want to introduce you to someone."
   
  +
<0225> Cô ấy dừng tay, ngây người nhìn tôi.
<0118> \{Kotomi} "Không phải thế."
 
  +
// Her hand stops and she looks at me blankly.
// \{Kotomi} "That's not true at all."
 
   
  +
<0226> \{Kotomi} "Ưm..."
<0119> \{Kotomi} "Nó khiến mình muốn hỏi tại sao bạn lại tốt với mình thế..."
 
// \{Kotomi} "It makes me want to ask why you're so nice to me..."
+
// \{Kotomi} "Well..."
   
  +
<0227> \{Kotomi} "Người đó..."
<0120> Rồi bạn ấy nhìn tôi cứ như tôi lạ lắm.
 
  +
// \{Kotomi} "This person..."
// And then, she stares at me as if I'm strange.
 
   
  +
<0228> Cô ấy sợ sệt nhìn quanh và hỏi.
<0121> \{\m{B}} "Tại sao à..."
 
  +
// She looks at me with uneasy eyes.
// \{\m{B}} "Why, huh..."
 
   
<0122> \{\m{B}} "... Tại sao nhỉ?"
+
<0229> \{Kotomi} "Sẽ không bắt nạt mình chứ?"
// \{\m{B}} "... I wonder why?"
+
// \{Kotomi} "won't bully me?"
   
  +
<0230> \{\m{B}} "........."
<0123> Kể cả tôi cũng không hiểu.
 
  +
// \{\m{B}} "........."
// Even I don't really understand.
 
   
  +
<0231> Con đường phía trước còn lắm chông gai.
<0124> Nhưng...
 
  +
// I feel that this will be hard.
// But...
 
   
  +
<0232> Chúng tôi hẹn gặp nhau bên cầu thang.
<0125> Có người nấu ăn cho mình, được nói chuyện...
 
  +
// We agree to meet at the side of the stairs.
// Having food made for me, talking to someone...
 
   
  +
<0233> Kotomi đã đứng chờ ở đó.
<0126> Đó là một điều mà đã lâu tôi không thấy ở gia đình tôi nữa.
 
  +
// Kotomi is already waiting there.
// It's something that no longer occurs at my home.
 
   
  +
<0234> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu."
<0127> Tôi cắn một miếng bánh bao thịt
 
  +
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
// I stick a meat dumpling in my mouth.
 
   
<0128> tạo nên một cảm giác hồi tưởng lạ.
+
<0235> Gương mặt với biểu cảm cứng đờ như mọi khi.
  +
// Though she says that like always, it's obvious her face is tense.
// It feels oddly nostalgic.
 
   
<0129> \{\m{B}} "Thôi, gặp lại bạn sau khi tan học nhé."
+
<0236> \{\m{B}} "Ngoan lắm, cậu không bỏ trốn."
// \{\m{B}} "Well, see you after school."
+
// \{\m{B}} "That's good, you didn't escape."
   
<0130> \{Kotomi} "Ừm, sau khi tan học."
+
<0237> \{Kotomi} "... Mình sẽ không bị bắt nạt chứ"
// \{Kotomi} "Okay, after school."
+
// \{Kotomi} "I won't get bullied?"
   
  +
<0238> \{\m{B}} "Không ai làm thế đâu, đi nào."
<0131> Tôi chia tay với Kotomi khi rời khỏi thư viện.
 
  +
// \{\m{B}} "You won't, so let's go."
// I part with Kotomi as I leave the library.
 
   
  +
<0239> \{\m{B}} "Đợi đây một lát."
<0132> Tôi quay trở về lớp học.
 
  +
// \{\m{B}} "Wait there for a while."
// I turn towards the classroom.
 
   
  +
<0240> \{\m{B}} "... Đừng có chạy đấy nhé?"
<0133> Nơi hẹn vẫn giống như hôm qua.
 
  +
// \{\m{B}} "... don't run away, okay?"
// The meeting place is the same as yesterday's.
 
   
  +
<0241> Tôi răn đe Kotomi lần nữa trước khi mở cánh cửa kéo của phòng sinh hoạt câu lạc bộ kịch nghệ.
<0134> Và một lần nữa, Kotomi lại đến trước tôi.
 
  +
// I point at her as I open the door to the drama club.
// And once again, Kotomi comes ahead of me.
 
   
  +
<0242> Nhìn thấy tôi, Furukawa đứng dậy khỏi ghế.
<0135> \{Kotomi} "Chào bạn, \m{B}-kun."
 
  +
// Furukawa stands up from the chair she was sitting in as she sees me.
  +
  +
<0243> Đúng như tôi nghĩ, chỉ có mỗi mình Furukawa ở đây.
  +
// Just as I thought, Furukawa is alone.
  +
  +
<0244> \{\m{B}} "Yo."
  +
// \{\m{B}} "Yo!"
  +
  +
<0245> Vừa bước vào phòng, tôi vừa giơ tay chào.
  +
// I enter the room as I wave at her with one hand.
  +
  +
<0246> \{Furukawa} "\m{A}-san, chào cậu."
  +
// \{Furukawa} "\m{A}-san, good afternoon."
  +
  +
<0247> \{\m{B}} "Sao thế? Trông cậu chẳng vui gì cả."
  +
// \{\m{B}} "You don't look cheerful."
  +
  +
<0248> \{Furukawa} "Không có đâu mà."
  +
// \{Furukawa} "That's not true."
  +
  +
<0249> \{\m{B}} "Thế thì tốt... vào đi nào."
  +
// \{\m{B}} "That's fine then... go in."
  +
  +
<0250> Tôi ngoái đầu nhìn và gọi.
  +
// Moving only my neck, I look behind and say that.
  +
  +
<0251> Kotomi rụt rè bước vào trong.
  +
// Kotomi enters the room timidly.
  +
  +
<0252> Cô ấy đến đứng cạnh tôi và đảo mắt nhìn một lượt căn phòng.
  +
// Then, she stands beside me as she inspects the surroundings.
  +
  +
<0253> \{\m{B}} "Cô bạn này đồng phạm tội cúp tiết với tớ."
  +
// \{\m{B}} "She is a fellow skipper of mine."
  +
  +
<0254> \{\m{B}} "Coi nào, chào hỏi gì đi chứ."
  +
// \{\m{B}} "All right, say your greetings."
  +
  +
<0255> \{Kotomi} "?"
  +
// \{Kotomi} "?"
  +
  +
<0256> \{\m{B}} "Xin chào ấy, nói chào đi..."
  +
// \{\m{B}} "Your greetings, greetings..."
  +
  +
<0257> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
   
<0136> \{\m{B}} "Bạn đang chờ mình à."
+
<0258> \{\m{B}} "Mình thì cậu chào làm gì nữa?"
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
+
// \{\m{B}} "What would I do with your greetings?"
   
<0137> \{Kotomi} "Không..."
+
<0259> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "No..."
+
// \{Kotomi} "??"
   
  +
<0260> \{\m{B}} "Tự giới thiệu với cậu ấy đi."
<0138> Biết ngay, bạn ấy hơi căng thẳng.
 
  +
// \{\m{B}} "Introduce yourself to her."
// As I thought, she seems a bit tense.
 
   
  +
<0261> \{Kotomi} "???"
<0139> Tôi bắt đầu nghĩ xem sẽ cho bạn ấy gặp ai
 
  +
// \{Kotomi} "???"
// I start thinking of who I'll have her meet.
 
   
  +
<0262> Vì cớ gì mà lóng nga lóng ngóng thế không biết?
<0140> \{\m{B}} "Trước tiên thì... với cô ta."
 
  +
// What is she so flustered about?
// \{\m{B}} "Let's start with... her."
 
   
  +
<0263> Furukawa trố mắt nhìn chúng tôi như hai sinh vật lạ.
<0141> Khi nói vậy, khuôn mặt Kyou hiện lên trong đầu tôi.
 
// Kyou's face comes to mind as I say that.
+
// Furukawa has a peculiar face as she looks at us.
   
  +
<0264> Ừ thì, xét về mặt nào đó cũng giống thật.
<0142> Cảm thấy như bọn tôi có một cuộc thi tài khó khăn ngay từ đầu.
 
  +
// Well, there are various reasons.
// I feel that we'll have a really heavy competition from the beginning.
 
   
  +
<0265> \{Kotomi} "Ưm..."
<0143> Nhưng mặc dù tính cách của Kyou như thế, cậu ấy đối xử với người khác rất tốt.
 
  +
// \{Kotomi} "Well..."
// But even though Kyou looks the way she does, she's good at taking care of people.
 
   
  +
<0266> Kotomi hết nhìn tôi rồi lại nhìn Furukawa, ra chiều ấp úng.
<0144> Nếu mà lôi kéo được Kyou thì mọi chuyện sẽ tiến triển nhanh thôi.
 
  +
// She looks at Furukawa and I alternately, and she looks like she's having trouble with her words.
// If I can just get her on board, I have a feeling things will progress in tempo.
 
   
  +
<0267> \{\m{B}} "Đầu tiên, nói tên cậu đi."
<0145> Tôi nhòm vô lớp 3-E.
 
  +
// \{\m{B}} "First, tell her your name."
// I peep inside the 3-E classroom.
 
   
  +
<0268> Nghe tôi bảo thế, cô ấy khúm núm nhìn Furukawa.
<0146> \{\m{B}} "Kyou, rảnh không?"
 
  +
// She faces Furukawa awkwardly after I say that.
// \{\m{B}} "Kyou, got a minute?"
 
   
  +
<0269> Làm tôi liên tưởng đến cảnh một đứa học sinh lớn tướng hơn cả giáo viên đang chờ đến lượt bị quát mắng.
<0147> Khi tôi gọi, cô ta cầm lấy cặp và ra hành lang.
 
  +
// Even a teacher would start to get angry before a big grade schooler.
// When I call her, she takes along her bag and comes out into the hallway.
 
   
  +
<0270> Rồi cô ấy giơ ngón trỏ phải tự chỉ lên mặt mình.
<0148> \{\m{B}} "Hình như có điều gì đó tồi tệ vừa xảy ra."
 
  +
// She points at herself with her right index finger.
// \{\m{B}} "Seems something terrible happened."
 
   
  +
<0271> \{Kotomi} "Kotomi."
<0149> \{Kyou} "... nếu ông để ý tới Botan thì điều đó đã không xảy ra..."
 
  +
// \{Kotomi} "Kotomi."
// \{Kyou} "... if you had just kept an eye on Botan, that thing wouldn't have happened..."
 
   
  +
<0272> \{Kotomi} "Ba mẫu tự hiragana, Ko-to-mi."
<0150> Nếu tôi làm thế chắc lớp tôi lãnh thảm họa đó rồi.
 
  +
// \{Kotomi} "Three syllables Ko-to-mi."
// That disaster would come in our class if I did though.
 
   
<0151> \{\m{B}} "Sao? Nó chạy đâu rồi?"
+
<0273> \{Kotomi} "Gọi Kotomi-chan."
// \{\m{B}} "Well? Where did he go?"
+
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan."
   
<0152> \{Kyou} " cứ chạy khỏi lớp học, thế thôi."
+
<0274> \{Furukawa} "Tên tớ viết bằng một chữ Hán đơn giản thôi, Nagisa."
// \{Kyou} "He just left the room just like that."
+
// \{Furukawa} "Nagisa, as simple as a single kanji."
   
<0153> \{\m{B}} "Không tìm liệu sao không?"
+
<0275> \{Furukawa} "Tuy là mọi người gọi tớ khác cơ..."
  +
// \{Furukawa} "Everybody calls me differently though..."
// \{\m{B}} "Is it all right not to search for him?"
 
   
  +
<0276> \{Kotomi} "Nagisa-chan."
<0154> \{Kyou} "Không sao, thú cưng của tôi mà."
 
// \{Kyou} "It's all right, since it's my pet."
+
// \{Kotomi} "Nagisa-chan."
   
  +
<0277> Quyết định nhanh đấy.
<0155> Thế thì bà phải lo lắng chứ...
 
// That's why you should worry...
+
// That was a pretty fast decision.
   
<0156> \{Kyou} "Nào? Muốnđây?"
+
<0278> \{\m{B}} "... Hai người không định nóingoài tên hả?"
// \{Kyou} "Well? What do you want?"
+
// \{\m{B}} "... aren't you going to talk about other thing beside names?"
   
<0157> \{\m{B}} "Tôi có chút chuyện muốn nhờ.."
+
<0279> \{Kotomi} "Họ Ichinose."
// \{\m{B}} "I have a little favor to ask."
+
// \{Kotomi} "My surname is Ichinose."
   
  +
<0280> \{Furukawa} "Còn của tớ là Furukawa."
<0158> \{Kyou} "Hê... bất thường quá. Ông, có chuyện nhờ tôi"
 
// \{Kyou} "Heh... this is unusual. You, asking me a favor."
+
// \{Furukawa} "Mine is Furukawa."
   
  +
<0281> \{Kotomi} "Lớp A."
<0159> \{\m{B}} "Đúng thế, thường là ngược lại mới đúng."
 
  +
// \{Kotomi} "Class A."
// \{\m{B}} "That's right, it's usually the opposite."
 
   
<0160> \{Kyou} "Ngược lại?"
+
<0282> \{Furukawa} "Tớ học lớp B."
// \{Kyou} "Opposite?"
+
// \{Furukawa} "I'm Class B."
   
  +
<0283> \{Kotomi} "Nhóm máu A."
<0161> \{Kyou} "A ha ha ha, Ông nói cái quái gì thế?"
 
  +
// \{Kotomi} "Type A."
// \{Kyou} "Ahahahaha, what are you talking about?"
 
   
<0162> \{Kyou} "Tôi đâu nhờ vả ông gì."
+
<0284> \{Furukawa} "Tớ cũng nhóm máu A."
// \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know."
+
// \{Furukawa} "I'm also type A."
   
<0163> \{Kyou} "A... Chỉ tôi thích chỉ đạo ông thôi."
+
<0285> \{Kotomi} "Bánh kẹp thịt teriyaki trứng."
// \{Kyou} "Ah... I just like to order you around."
+
// \{Kotomi} "Teriyaki Chicken Egg Sandwich."
   
<0164> \{\m{B}} "........."
+
<0286> \{Furukawa} "Anpan
// \{\m{B}} "........."
+
// \{Furukawa} "Anpan."
   
  +
<0287> ."
<0165> Có lẽ cô ta nhầm tôi với một thằng theo đuôi... \pxin lỗi nhé, nhầm rồi...
 
// She might have mistaken me for a follower... \pnope, she is mistaken...
 
   
<0166> \{Kyou} "Mà... ai đây?"
+
<0288> \{Kotomi} "Voi châu Phi."
// \{Kyou} "Anyway... who is she?"
+
// \{Kotomi} "African elephant."
   
  +
<0289> \{Furukawa} "Bạn mèo."
<0167> Kyou chỉ vô Kotomi đang trốn sau lưng tôi.
 
  +
// \{Furukawa} "Cat."
// She points towards Kotomi, who's hiding behind my back.
 
   
  +
<0290> \{Kotomi} "Bọ rùa bảy chấm."
<0168> \{Kotomi} "Cậu ấy có bắt nạt mình không? Cậu ấy có bắt nạt mình không?"
 
// \{Kotomi} "Will she bully me? Will she bully me?"
+
// \{Kotomi} "Coccinella."
   
  +
<0291> \{Furukawa} "Bạn châu chấu."
<0169> Trông cô ấy bối rối ra mặt.
 
  +
// \{Furukawa} "A locust."
// She looks all flustered.
 
   
  +
<0292> Màn chuyện trò quái đản vẫn tiếp diễn...
<0170> \{\m{B}} "Bình tĩnh lại nào. Cô ấy không bắt nạt bạn đâu."
 
  +
// Their weird conversation continues...
// \{\m{B}} "Calm down. She won't bully you, all right?"
 
   
<0171> Tôi vừa nói vừa chắc chắn rằng Kotomi hiểu.
+
<0293> Thật tình mà nói, đấy nào phải chuyện trò.
// I say that, making sure she understands.
+
// Anyway... I think I'm definitely sure this isn't a conversation.
   
<0172> \{\m{B}} "Tập nói chào hỏi trước nào."
+
<0294> \{\m{B}} "... Giới thiệu vậy đủ rồi."
// \{\m{B}} "Try and say your greetings first."
+
// \{\m{B}} "That's enough with the introduction..."
   
  +
<0295> Tôi đẩy nhẹ vai Kotomi để cô bước lại gần Furukawa.
<0173> \{Kotomi} "Chào bạn, \m{B}-kun."
 
  +
// I hold Kotomi's shoulder and push her closer to Furukawa.
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
   
<0174> \{\m{B}} "Tốt lắm, bạn làm tốt lắm, tiếp theo thực tế này."
+
<0296> \{\m{B}} "Trông thế này thôi, chứ cậu ấy có bộ óc quái vật lắm, chẳng học hành cũng qua môn hết."
// \{\m{B}} "All right, you're doing good, next is the performance."
+
// \{\m{B}} "She looks like this, but she has such a demonic brain that doesn't need to study."
   
  +
<0297> \{\m{B}} "Chưa hết đâu, cậu ấy nghiện đọc sách nên lắm khi lại xổ ra mấy câu từ thâm nho khó hiểu chết đi được."
<0175> Tôi đẩy Kotomi trước mặt Kyou - cô ta đã bước lùi lại từ hồi nào.
 
  +
// \{\m{B}} "To make matters worse, she loves books and knows lots of hard to understand words."
// I forcibly push her in front of Kyou, who's taken aback.
 
   
  +
<0298> \{\m{B}} "Mà quan trọng hơn, cậu ấy không tham gia câu lạc bộ nào cả, và theo như tớ thấy là cũng không có bạn bè nào cả."
<0176> \{Kotomi} "........."
 
  +
// \{\m{B}} "And also, she doesn't belong to any clubs and doesn't have anyone you can call a friend."
  +
  +
<0299> \{\m{B}} "Nói tóm lại, cậu ấy là kẻ vô công rỗi nghề."
  +
// \{\m{B}} "To make a long story short, she has plenty of free time."
  +
  +
<0300> Hình như tôi vừa nhả ra những lời lẽ hết sức vô duyên, nhưng "đương sự" chẳng hiểu tí gì cả, nên chắc là không sao đâu.
  +
// I think I said something nasty, but I don't think Kotomi really understands what I just said, so it's not a problem.
  +
  +
<0301> Lại nói đến Kotomi, cô ấy bị những vật nằm trên sàn choán trọn tâm trí mất rồi.
  +
// And talking about Kotomi, it looks like she's picking up something that's placed around that area without any worries.
  +
  +
<0302> \{Kotomi} "......??"
  +
// \{Kotomi} "......??"
  +
  +
<0303> Cô nâng một cái thùng giấy đựng đạo cụ sân khấu.
  +
// She's holding something like a box filled with some props.
  +
  +
<0304> Vừa mở nắp thùng ra thì bụi bay tứ tung.
  +
// The dust scatters around as she opens the box.
  +
  +
<0305> Cô ấy họ sặc sụa.
  +
// She coughs because of it.
  +
  +
<0306> \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
   
<0177> Kotomi sợ hãi khi bị Kyou nhìn.
+
<0307> Rồi lại giương mắt rưng rưng nhìn tôi.
// Kotomi is frightened as Kyou looks at her.
+
// She looks at me with teary eyes.
   
  +
<0308> \{Kotomi} "\g{Tamatebako}={Rương ngọc thủ, hay Tamatebako, ám chỉ rương quà mà Urashima Tarou trong truyện cổ Nhật Bản cùng tên đem về nhà sau chuyến du hành xuống Thủy Cung. Truyện kể, sau khi Urashima mở nắp rương, một làn khói mờ bao trùm quanh người anh và biến anh thành một cụ già râu tóc bạc trắng.}?"
<0178> Tôi nghĩ bạn ấy còn căng thẳng gấp trăm lần so với lần tự giới thiệu với Furukawa.
 
  +
// \{Kotomi} "A treasure chest?"
// I think she's one hundred times more tense than when she introduced herself to Furukawa.
 
   
  +
<0309> ?"
<0179> \{Kotomi} "Chào cậu."
 
// \{Kotomi} "Good afternoon."
 
   
  +
<0310> \{\m{B}} "Tầm bậy."
<0180> Bạn ấy cúi đầu niềm nở và tự chỉ vào mình một cách lúng túng.
 
  +
// \{\m{B}} "Wrong."
// She bows her head like a spring and points at herself awkwardly.
 
   
  +
<0311> \{\m{B}} "Với lại, đừng có tự ý đụng chạm lung tung nữa."
<0181> \{Kotomi} "Kotomi."
 
  +
// \{\m{B}} "Anyway, don't touch things without permission."
// \{Kotomi} "Kotomi."
 
   
  +
<0312> Gật.
<0182> \{Kotomi} "Ba âm tiết, Ko-to-mi."
 
  +
// She nods.
// \{Kotomi} "Three syllables, Ko-to-mi."
 
   
  +
<0313> Cô ấy ngoan ngoãn gật đầu và trả cái thùng lại đúng chỗ.
<0183> \{Kotomi} "Gọi mình là Kotomi-chan"
 
  +
// She obediently nods and returns the box to its proper place.
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan."
 
   
  +
<0314> \{\m{B}} "Tớ mang đến cho cậu một ứng viên sáng giá đấy."
<0184> \{Kyou} "........."
 
  +
// \{\m{B}} "Anyway, I brought a promising person."
// \{Kyou} "........."
 
   
  +
<0315> Tôi nói vậy với Furukawa, lúc này vẫn đang lơ ngơ không hiểu đầu đuôi sự tình.
<0185> \{Kotomi} "Một người hay bắt nạt à?"
 
  +
// I say that to Furukawa, who looks like she doesn't understand the situation.
// \{Kotomi} "A bully?"
 
   
  +
<0316> \{\m{B}} "Giờ cậu thích làm gì cũng được."
<0186> Mắt bạn ấy rơm rớm nước mắt.
 
  +
// \{\m{B}} "You can do anything you like now."
// She's about to cry.
 
   
<0187> \{Kyou} "Ư... à..."
+
<0317> \{Furukawa} "A..."
// \{Kyou} "Uh... well..."
+
// \{Furukawa} "Umm..."
   
  +
<0318> Cô ấy lưỡng lự.
<0188> Đúng như tôi dự đoán, kể cả Kyou cũng đang gặp khó khăn để trả lời.
 
  +
// She looks troubled...
// Just as I expected, even Kyou is having a hard time with her words.
 
   
  +
<0319> \{Furukawa} "Ư..."
<0189> \{\m{B}} "Đó là tính cách của bạn ấy. Đừng lo."
 
  +
// \{Furukawa} "Well..."
// \{\m{B}} "This is just her normal behavior. Don't worry about it."
 
   
  +
<0320> Cô dè dặt bước lại gần và khẽ chạm lên mái tóc của Kotomi.
<0190> \{Kyou} "Hầy... Mà... chính xác là ông muốn gì?"
 
  +
// She approaches Kotomi and touches her head.
// \{Kyou} "Sigh... well? What is this exactly?"
 
   
<0191> \{\m{B}} "Tôi muốn bàn với về cậu ấy."
+
<0321> Đoạn, nhẹ nhàng vuốt ve, mân mê làn tóc ấy.
  +
// Then, she gently brushes Kotomi's hair.
// \{\m{B}} "Yeah, I came here to discuss her."
 
   
  +
<0322> \{Furukawa} "Tóc của cậu mềm mượt quá cơ, thích thật đấy."
<0192> Kotomi trốn sau lưng tôi khi tôi nói thế.
 
// Kotomi hides behind my back as I say that.*
+
// \{Furukawa} "Your hair is so glossy, I envy you."
   
  +
<0323> \{Kotomi} "........."
<0193> \{\m{B}} "Tên bạn ấy là Kotomi Ichinose, người quen của tôi."
 
  +
// \{Kotomi} "........."
// \{\m{B}} "She's Ichinose Kotomi, an acquaintance of mine..."
 
   
<0194> \{Kyou} "Hmmm...? Tên nghe quen nhỉ..."
+
<0324> \{Furukawa} "A... sợi tóc chẻ này."
// \{Kyou} "Hmm...? That name sounds familiar..."
+
// \{Furukawa} "Ah... there's a split end."
   
  +
<0325> \{Furukawa} "Tớ giựt ra nhé?"
<0195> Kyou nghiêng đầu nghĩ ngợi.
 
  +
// \{Furukawa} "Do you want me to take it?"
// She leans her head and ponders.
 
   
  +
<0326> \{Kotomi} "... Có đau không?"
<0196> \{Kyou} "Này?! Chẳng phải đây là cô gái đã đạt điểm trong tốp 10 ở cuộc thi quốc gia sao? Sao ông quen bạn ấy?"
 
  +
// \{Kotomi} "... it won't hurt?"
// \{Kyou} "Hey?! Isn't she the genius girl who scored in the top ten on the national exam? Why are you acquainted with her?!"
 
   
<0197> \{\m{B}} "Không cần phải cho bà biết."
+
<0327> \{Furukawa} "Không sao đâu..."
// \{\m{B}} "There's no need to tell you why."
+
// \{Furukawa} "It's all right..."
   
  +
<0328> Nói rồi, cô ấy cuốn sợi tóc mấy vòng quanh ngón trỏ.
<0198> \{Kyou} "Hầy... Bạn ấy trông khoẻ khoắn và chậm phát triển như ông..."
 
  +
// She says that as she reels the single strand of hair in her index finger.
// \{Kyou} "Sigh... she sure looks like a healthy low-level brain child like you..."
 
   
  +
<0329> Tích...
<0199> \{\m{B}} "Ai chậm phát triển hả?"
 
  +
// Tick...
// \{\m{B}} "Who are you calling a low-level brain child!?"
 
   
  +
<0330> \{Furukawa} "Không đau mà, phải không nào?"
<0200> \{Kotomi} "Bọn mình bị bắt nạt à? Bọn mình bị bắt nạt à?"
 
// \{Kotomi} "Is she bullying us? Is she bullying us?"
+
// \{Furukawa} "It didn't hurt, right?"
   
  +
<0331> \{Kotomi} "Ưm..."
<0201> \{Kyou} "Bạn đấy... đừng lo, không có gì phải sợ."
 
  +
// \{Kotomi} "Un..."
// \{Kyou} "You there... you don't need to be frightened."
 
   
  +
<0332> Hai người họ rồi sẽ trở thành chị em tốt đây.
<0202> Gật, gật.
 
  +
// They're really getting along.
// Nod, nod.
 
   
  +
<0333> \{\m{B}} "... Ớ khoan, ý tớ có phải thế này đâu?!"
<0203> Kotomi dũng cảm gật đầu
 
  +
// \{\m{B}} "... hey, this isn't what I had in mind!"
// Kotomi bravely nods.
 
   
  +
<0334> \{\m{B}} "Tớ vừa bảo cậu mời cậu ấy tham gia câu lạc bộ kịch!"
<0204> \{Kyou} "Sao? Ông muốn tôi làm gì?"
 
// \{Kyou} "Well? What do you want me to do?"
+
// \{\m{B}} "I'm trying to say you should invite her to your drama club!"
   
  +
<0335> \{Furukawa} "Hơ?"
<0205> \{\m{B}} "Nói thế nào nhỉ... bà cũng biết bạn ấy đúng không? Vì thế..."
 
  +
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{\m{B}} "How do I say this... you're somehow an associate of hers, right? So..." *
 
   
  +
<0336> \{Kotomi} "???"
<0206> \{\m{B}} "Tôi định nói là... sao bà không kết bạn với bạn ấy nhỉ..."
 
  +
// \{Kotomi} "???"
// \{\m{B}} "What I'm saying is... I'm thinking, why don't you be friends with her..."
 
   
<0207> \{Kyou} " cơ? Ông ông bố lần đầu dắt con ra công viên đấy à?"
+
<0337> \{\m{B}} "Sao khi không lại làm mặt chết trân cả ra thế, hai cái người này?!"
  +
// \{\m{B}} "And don't give me such strange faces!"
// \{Kyou} "What's this? Are you a parent taking his child to a park for the first time?"
 
   
<0208> \{\m{B}} "Ờ, cũng giống như thế."
+
<0338> \{Furukawa} "Nhưng mà..."
// \{\m{B}} "Yeah, it feels like that."
+
// \{Furukawa} "But..."
   
  +
<0339> \{Furukawa} "Yếu tố tiên quyết là, người ấy cần có hứng thú với diễn xuất..."
<0209> \{Kyou} "Mà..."
 
// \{Kyou} "Actually..."
+
// \{Furukawa} "If the person isn't interested in drama..."
   
  +
<0340> Đừng nói như thể bản thân mình là người ngoài cuộc, Hội trưởng Câu lạc bộ ơi...
<0210> Kyou liếc mắt nhìn Kotomi.
 
  +
// Stop talking about other people's interests, Miss President...
// She glances at Kotomi.
 
   
  +
<0341> \{\m{B}} "Một mình cậu làm sao mà đóng kịch được?"
<0211> \{Kotomi} "Bắt nạt...? Bắt nạt?"
 
// \{Kotomi} "A bully...? A bully?"
+
// \{\m{B}} "You can't do drama by yourself though."
   
  +
<0342> \{Kotomi} "Kịch?"
<0212> \{Kyou} "Bạn đấy... thôi đừng ra vẻ như sắp khóc nữa đi."
 
  +
// \{Kotomi} "Drama?"
// \{Kyou} "You there... stop looking like you're about to cry."
 
   
  +
<0343> \{\m{B}} "Cậu từng nghĩ về nó mà? Cái gì mà 'Hôm qua em gặp con ngựa, hôm nay gặp con hươu...' ấy?"
<0213> Gật, gật, gật, gật.
 
  +
// \{\m{B}} "You said it, right? Something like 'Yesterday was a horse, today is a deer...'"
// Nod, nod, nod, nod.
 
   
<0214> \{Kyou} "Hầy..."
+
<0344> \{Kotomi} "A..."
// \{Kyou} "Sigh..."
+
// \{Kotomi} "Ah..."
   
  +
<0345> \{\m{B}} "Đấy là lời thoại trong một vở kịch chứ gì? Cậu có hứng thú với kịch, phải không?"
<0215> Ấn tượng vì cảnh đó, Kyou lại nhìn tôi.
 
  +
// \{\m{B}} "That's a line from a drama script, right? So you're interested in drama, right?"
// Amazed at the scene, she turns towards me again.
 
   
  +
<0346> \{Kotomi} "Ưm..."
<0216> \{Kyou} "Tưởng bạn ấy phải có vài người bạn trong lớp chứ?"
 
  +
// \{Kotomi} "Well..."
// \{Kyou} "She has some friends in her class too, right?"
 
   
<0217> \{\m{B}} "Chính không thế nên tôi mới nhờ bà."
+
<0347> \{\m{B}} "Furukawa, đừng câu nệ tiểu tiết nữa, mời cậu ấy đi!"
// \{\m{B}} "She doesn't have any, that's why I'm asking you."
+
// \{\m{B}} "Furukawa, she's quite good, so invite her!"
   
  +
<0348> Kotomi định giải thích thêm, nhưng tôi đã vội cắt lời cô ấy mà sỗ sàng thúc giục Furukawa.
<0218> Tôi quay đầu về phía Kotomi.
 
  +
// I interrupt Kotomi, who was about to say something, and shout it to Furukawa without delay.
// I turn my head to the unconcerned Kotomi.
 
   
  +
<0349> Tôi cảm thấy mình giống một gã thợ săn ngốc đang xúi một con chó ngốc săn đuổi một con vịt cũng ngốc nốt.
<0219> Kotomi cẩn thận nhìn chúng tôi với đôi mắt đẫm nước.
 
  +
// I feel like a stupid hunter telling a stupid dog to instigate a stupid duck.
// Kotomi's teary eyes are carefully watching us back and forth.
 
   
  +
<0350> Nhưng nếu lỡ mất cơ hội này, tôi thật sự tin rằng có đến mạt kiếp câu lạc bộ kịch cũng chẳng chiêu mộ thêm được ai khác.
<0220> Có lẽ bạn ấy thấy điều gì đó rất đáng sợ.
 
  +
// But if I let this chance slip by, I really think there probably wouldn't be anyone interested in joining the club.
// Perhaps, she's seen something really scary.
 
   
<0221> \{Kyou} "Aaa... nếu tôi nhớ không nhầm thì bạn ấy lớp A."
+
<0351> \{Furukawa} "Nhưng... tớ không biết phải nói vào những lúc thế này cả."
// \{Kyou} "Ahhh... she belongs to class A if I'm not mistaken."
+
// \{Furukawa} "But... what should I say in this situation?"
   
<0222> \{Kyou} "Lớp đó công nhận không khí nặng nề thật..."
+
<0352> \{\m{B}} "Cậu tập đi tập lại mấy lần rồi mà?"
  +
// \{\m{B}} "You've practiced your speech, right?"
// \{Kyou} "That class sure has a gloomy atmosphere..."
 
   
<0223> \{\m{B}} "Xin đấy!"
+
<0353> \{\m{B}} "Cứ nói đại đi."
// \{\m{B}} "Well, please?"
+
// \{\m{B}} "There are ways, right?"
   
  +
<0354> \{\m{B}} "Đại loại như 'Hãy gia nhập câu lạc bộ kịch nghệ của chúng tôi, nơi mọi người cùng nhau đổ mồ hôi và rơi nước mắt vì một tuổi thanh xuân ngập tràn ý nghĩa...'."
<0224> \{Kyou} "Hm..."
 
  +
// \{\m{B}} "Would you also like to join and spend your youth and shed tears with our wonderful drama club? Or something like that..."
// \{Kyou} "Hmm..."
 
   
  +
<0355> \{Kotomi} "Phải rơi nước mắt nữa ư?"
<0225> \{Kyou} "Vì ông nhờ vả thật lòng nên tôi lại hơi khó xử."
 
// \{Kyou} "Though you're asking honestly, I'm a little troubled."
+
// \{Kotomi} "Do we really need to shed tears?"
   
  +
<0356> \{Furukawa} "Vào những phân cảnh khóc thì tớ nghĩ là bọn mình cũng phải khóc."
<0226> \{\m{B}} "Đừng nói lời lạnh nhạt thế."
 
// \{\m{B}} "Don't say such cold hearted things."
+
// \{Furukawa} "There are plays where you'll need to cry, I think."
   
<0227> \{Kyou} "Tôi đâu lạnh nhạt"
+
<0357> \{Kotomi} "Mình không muốn khóc..."
// \{Kyou} "I'm not being cold hearted."
+
// \{Kotomi} "I don't want to cry..."
   
<0228> \{Kyou} "Ông muốn tôi làm bạn của cậu ấy. Ông không thấy quặc ở đây à?"
+
<0358> \{Furukawa} "Dù không muốn, thì vẫn những lúc cậu buộc phải nghe theo tiếng lòng khóc thôi."
// \{Kyou} "You're asking me to be her friend. Don't you think there's something wrong there?"
+
// \{Furukawa} "Even if you don't want to cry, you must cry when you feel like crying."
   
<0229> \{\m{B}} "Ư..."
+
<0359> \{Kotomi} "........."
// \{\m{B}} "Uh..."
+
// \{Kotomi} "........."
   
  +
<0360> \{Kotomi} "... Nagisa-chan... bắt nạt mình à?"
<0230> \{Kyou} "Đầu tiên là, bạn bè không phải là một thứ được cho, mà là một thứ tự mình tạo ra"
 
  +
// \{Kotomi} "... is Nagisa-chan a bully?"
// \{Kyou} "First of all, a friend isn't something you give, it's something you make."
 
   
<0231> \{Kyou} " thực ra tôi cũng không để tâm nếu ta giả vờ quen nhau."
+
<0361> \{Furukawa} "Không... Tớ không bắt nạt cậu ."
  +
// \{Furukawa} "No... I'm not a bully."
// \{Kyou} "Well, I don't care if we pretend to get along well on the outside though."
 
   
  +
<0362> \{Furukawa} "Huống hồ, cả tớ cũng không biết nhiều về kịch nữa..."
<0232> Có vẻ như Kyou hơi bực mình nên tôi không phản đối được.
 
  +
// \{Furukawa} "And also, I too, don't really know much about drama..."
// It sounds like she's offended, so I can't object.
 
   
  +
<0363> \{Furukawa} "Đấy không phải một việc có thể dễ dàng giới thiệu cho ai..."
<0233> \{Kyou} "Thôi nhé, tôi còn có việc nữa."
 
// \{Kyou} "Later then, I have some things to do."
+
// \{Furukawa} "I might have been advised that it might not be an easy thing..."
   
  +
<0364> \{\m{B}} "........."
<0234> Tóc Kyou bay nhẹ khi cô ta xoay người nói lời tạm biệt.
 
  +
// \{\m{B}} "........."
// Her long hair flutters magnificently as she turns her back after saying her piece.
 
   
  +
<0365> Hội trưởng đang cố xoay chuyển tình thế sao cho "càng bất khả thi càng tốt".
<0235> \{Kyou} "À... đúng rồi..."
 
  +
// A president who does nothing but aim and follow impossible depths.
// \{Kyou} "Oh... that's right..."
 
   
  +
<0366> \{Furukawa} "Chưa kể..."
<0236> Đột nhiên Kyou quay lại như chợt nhớ điều gì đó.
 
  +
// \{Furukawa} "And also..."
// She suddenly turns around as if she remembered something.
 
   
  +
<0367> \{Furukawa} "Việc chiêu mộ hội viên cho câu lạc bộ đã bị tạm hoãn lại rồi."
<0237> Rồi Kyou nhìn Kotomi.
 
  +
// \{Furukawa} "Recruitment for club members has already been suspended."
// Then, she looks at Kotomi.
 
   
<0238> \{Kyou} "Tên tớ là Kyou."
+
<0368> \{\m{B}} "... cơ?"
// \{Kyou} "I'm Kyou."
+
// \{\m{B}} "... what?"
   
  +
<0369> \{Furukawa} "Sau giờ học, tớ đi trên hành lang thì nhận ra toàn bộ thông báo tuyển hội viên đã biến mất cả rồi."
<0239> \{Kyou} "Fujibayashi Kyou."
 
  +
// \{Furukawa} "Today, when I was walking at the corridor after the lesson ended, I noticed that all the posters for recruiting members are gone."
// \{Kyou} "Fujibayashi Kyou."
 
  +
  +
<0370> Cô ấy nói tôi mới để ý, trên đường "áp giải" Kotomi đến đây, tôi không còn thấy hình vẽ Đại gia đình Dango
  +
// Now that she mentions it, I realize that I didn't see any of those Big Dango Family posters as I brought Kotomi here.
  +
  +
<0371> \ đâu nữa.
  +
  +
<0372> \{Furukawa} "Ban đầu tớ cứ ngỡ chúng bị gió thổi bay, rồi sau lại bắt gặp cán sự của Hội học sinh đang gỡ từng tờ một xuống."
  +
// \{Furukawa} "I thought they were blown away by the wind so I searched for them, then I saw a member of the student council peeling them off."
  +
  +
<0373> \{Furukawa} "Tớ vừa đến hỏi chuyện họ trong phòng Hội học sinh..."
  +
// \{Furukawa} "And just a while ago, I was inside the student council room talking to them..."
  +
  +
<0374> \{Furukawa} "Họ nổi cáu với tớ, tại vì đã quá kỳ hạn chiêu mộ hội viên mới rồi."
  +
// \{Furukawa} "They said that the time for recruiting has ended and I got scolded..."
  +
  +
<0375> Ngoài ra, muốn đăng thông báo tuyển người cần được sự cho phép của Hội học sinh, và vì câu lạc bộ kịch nghệ đã bị giải thể, họ không đồng ý cho cô ấy làm thế nữa.
  +
// To post recruitment posters requires authorization from the student council and since the drama club had been disbanded, they didn't give her permission.
  +
  +
<0376> Theo lời Furukawa, chuyện là như vậy đấy.
  +
// Thinking about Furukawa's explanation, it seems to be that way.
  +
  +
<0377> \{Furukawa} "Theo nguyên tắc thì tớ cũng không được phép dùng căn phòng này luôn, nhưng sau khi nghe tớ giải thích về ý định tái lập câu lạc bộ kịch, họ mới nhân nhượng cho qua."
  +
// \{Furukawa} "They told me I shouldn't use this room, but when I told them I'm prepared and want to re-establish the drama club, so they overlooked it."
  +
  +
<0378> \{Furukawa} "Họ còn trả lại những tờ thông báo nữa."
  +
// \{Furukawa} "They even returned the posters."
  +
  +
<0379> Sao người như cậu mà lại nhắm đến việc tái lập cả một câu lạc bộ nhỉ...?
  +
// Why is such a person like you aiming for the drama club...
  +
  +
<0380> \{Furukawa} "Chưa kể..."
  +
// \{Furukawa} "And also..."
  +
  +
<0381> \{Furukawa} "Việc chiêu mộ hội viên cho câu lạc bộ đã bị tạm hoãn lại rồi."
  +
// \{Furukawa} "I can't invite members."
  +
  +
<0382> \{\m{B}} "... Gì cơ?"
  +
// \{\m{B}} "... what?"
  +
  +
<0383> \{Furukawa} "Tớ đã dán thông báo tuyển người rồi, nhưng sau khi xin phép Hội học sinh thì họ bảo, đã quá kỳ hạn chiêu mộ hội viên mới rồi."
  +
// \{Furukawa} "Although I made a poster for recruiting, the staff of the student council told me that the time for recruiting members is over."
  +
  +
<0384> Muốn đăng thông báo tuyển người cần được sự cho phép của Hội học sinh, và vì câu lạc bộ kịch nghệ đã bị giải thể, họ không đồng ý cho cô ấy làm thế.
  +
// To post recruitment posters requires authorization from the student council and since the drama club had been disbanded, they didn't give her permission.
  +
  +
<0385> Theo lời Furukawa, chuyện là như vậy đấy.
  +
// Thinking about Furukawa's explanation, it seems to be that way.
  +
  +
<0386> \{Furukawa} "Theo nguyên tắc thì tớ cũng không được phép dùng căn phòng này luôn, nhưng sau khi nghe tớ giải thích về ý định tái lập câu lạc bộ kịch, họ mới nhân nhượng cho qua."
  +
// \{Furukawa} "They told me I shouldn't use this room but when I told them I'm prepared and want to re-establish the drama club, they overlooked it."
  +
  +
<0387> \{Furukawa} "Tớ mừng lắm."
  +
// \{Furukawa} "I was glad."
  +
  +
<0388> \{\m{B}} "Thế là... cậu chỉ nói 'Tớ hiểu rồi' và đi ra luôn chứ không tranh luận gì thêm à?"
  +
// \{\m{B}} "And then... you just leave saying 'I see, I understand', right?"
  +
  +
<0389> \{Furukawa} "Vâng."
  +
// \{Furukawa} "Yes."
  +
  +
<0390> \{Furukawa} "Tớ chỉ có thể làm như vậy thôi..."
  +
// \{Furukawa} "That's the only thing I could do..."
  +
  +
<0391> \{\m{B}} "Đợi đã nào..."
  +
// \{\m{B}} "Wait a second..."
  +
  +
<0392> Tôi nhìn lên trần nhà.
  +
// I look up at the ceiling unintentionally.
  +
  +
<0393> Cô ấy muốn chiêu mộ hội viên bởi vì câu lạc bộ không có ai cả, thế rồi họ lại bảo cô ấy phải lập ra một câu lạc bộ có đầy đủ hội viên chính thức rồi mới cho chiêu mộ hội viên. Ôi, sao mà nhập nhằng.
  +
// Since there are no club members, she wants to recruit members... saying, "If you want to recruit members, gather the number of people that will make this club official." makes it a messed up conversation.
  +
  +
<0394> Một mình Furukawa thì không thể cãi lý với họ được rồi.
  +
// But, being alone, she probably couldn't object to it.
  +
  +
<0395> \{\m{B}} "Tớ hiểu rồi, chúng ta đi gặp bọn đấy lần nữa nào..."
  +
// \{\m{B}} "All right, let's do it one more time..."
  +
  +
<0396> Toan đi ra cửa, nhưng ánh nhìn của Furukawa khiến tôi dừng bước.
  +
// I head to the door, but stop when I notice Furukawa looking at me.
  +
  +
<0397> \{Furukawa} "Không sao đâu."
  +
// \{Furukawa} "It's okay."
  +
  +
<0398> \{Furukawa} "Tớ vẫn chưa từ bỏ việc tái lập câu lạc bộ kịch đâu."
  +
// \{Furukawa} "It's not that I've given up making the drama club."
  +
  +
<0399> \{Furukawa} "Nhưng trước đó, tớ nghĩ mình cần phải rèn luyện bản thân thêm đã."
  +
// \{Furukawa} "But before that, I think I must study more about myself first."
  +
  +
<0400> Cô ấy nói bằng một vẻ kiên định.
  +
// The tone of her voice and her expression are clear as she says that.
  +
  +
<0401> Tôi ngắm nhìn gương mặt cô.
  +
// I look at her.
  +
  +
<0402> Đã không còn thấy trên đó nét ủ dột, bất an như dạo đầu tiên tôi gặp cô nữa rồi.
  +
// When I first met her, she always wore a worried expression.
  +
  +
<0403> \{\m{B}} "Vậy sao..."
  +
// \{\m{B}} "I see..."
  +
  +
<0404> Tôi còn biết nói gì hơn.
  +
// That's the only thing I can also say.
  +
  +
<0405> Vốn định sẽ ném vào mặt đám người kia những lời lẽ đang sục sôi, song thái độ quyết tâm của Furukawa đã khiến đầu óc tôi nguội hẳn.
  +
// Her enthusiasm suddenly makes me disappointed.
  +
  +
<0406> Tôi lại quay sang tìm Kotomi.
  +
// I look at Kotomi.
  +
  +
<0407> Cô ấy đang tò mò nhìn ngược đầu một ống loa màu vàng, loại chuyên dụng của các đạo diễn trong hậu trường kịch sân khấu.
  +
// She's holding a megaphone that the director uses to instruct the people around him. She turns it upside down and peeks inside.
  +
  +
<0408> \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} "........."
   
  +
<0409> Phá hỏng cả khung cảnh nghiêm trang của người ta rồi.
<0240> \{Kyou} "Gặp lại cậu sau nhé."
 
  +
// This hardly looks like a serious scene.
// \{Kyou} "See you later then."
 
   
  +
<0410> \{\m{B}} "... Cậu có đúng là học sinh ưu tú nhất mà cái trường này chiêu mộ về không thế?"
<0241> Kyou quay lưng lại, vừa vẫy tay vừa chạy khỏi hành lang.
 
  +
// \{\m{B}} "Anyway... are you really this school's number one prodigy?"
// She turns her back to us, waves her hand, and smiles as she runs down the hallway.
 
   
<0242> \{Kotomi} "........."
+
<0411> \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
   
  +
<0412> Mải mê nghịch ngợm đống đạo cụ, cô ấy không thèm nghe tôi nói một lời.
<0243> \{Kotomi} "Bạn...?"
 
  +
// She's so busy searching for something that she doesn't hear me.
// \{Kotomi} "Friend...?"
 
   
<0244> \{\m{B}} "Nó là như thế..."
+
<0413> \{Kotomi} "......?"
// \{\m{B}} "That's how it is, right...?"
+
// \{Kotomi} "......?"
   
  +
<0414> Hình như cô lại vừa tìm thấy cái gì hay ho thì phải.
<0245> Chúng tôi đứng nhìn bóng của Kyou một lúc...
 
  +
// It looks like she found something that interests her again.
// We look at her fading back for a while.
 
   
  +
<0415> Có một xấp giấy nằm trên chiếc bàn kê cạnh góc tường.
<0246> Cuối cùng thì tôi cũng không chắc bọn tôi có thành công trong việc tìm bạn không..
 
  +
// There's a bundled paper placed on the table at the edge of the room.
// In the end, I couldn't say we were successful in making a friend.
 
   
  +
<0416> Chúng là những tờ thông báo chiêu mộ thành viên đã bị gỡ xuống.
<0247> \{\m{B}} "Mà... việc này cũng có thể xảy ra mà."
 
  +
// Those were the posters that were used to recruit some members.
// \{\m{B}} "Well... things like this happen too."
 
   
  +
<0417> \{Kotomi} "Đại gia đình Dango
<0248> Tôi cười với Kotomi khi đang đi trên con đường đồi.
 
// I smile at Kotomi as we walk on the hill road.
+
// \{Kotomi} "The Big Dango Family."
   
  +
<0418> ."
<0249> Kotomi khẽ cười đáp lại.
 
// She returns a small one.
 
   
  +
<0419> \{Furukawa} "A, cậu biết chúng à?"
<0250> Mái tóc trẻ con của bạn ấy nhún nhảy khi bước đi.
 
  +
// \{Furukawa} "Ah, you know it?"
// Her childish hair dances as she walks unsteadily.
 
   
<0251> \{\m{B}} "Bạn mệt không?"
+
<0420> \{\m{B}} "Đã người Nhật thì ai mà chẳng biết."
// \{\m{B}} "Are you tired?"
+
// \{\m{B}} "She would know it, right? If she's Japanese."
   
  +
<0421> Chắc là bản vẽ tay của Furukawa, nhưng thiết kế lại đơn giản đến mức ai nhìn vào cũng dễ dàng nhận ra ngay.
<0252> \{Kotomi} "Chỉ hơi hơi thôi."
 
  +
// Saying that to Furukawa's drawing, the design is so simple that you wouldn't mistake it and would know about it.
// \{Kotomi} "Just a little."
 
   
  +
<0422> Có lẽ Furukawa đã tự làm số thông báo này.
<0253> Kotomi nói như đang thì thầm.
 
  +
// It's probably Furukawa's handmade poster for recruiting members.
// She says as if it's a murmur.
 
   
  +
<0423> Trên đấy chật kín hình thù xưa rỉnh xưa rảng, không gì khác ngoài những cục bầu dục được gắn thêm cặp mắt.
<0254> \{\m{B}} "Xin lỗi nhé Kotomi."
 
  +
// There are ellipses and circles with eyes drawn on them; a bunch of them, in fact. They look memorable, too.
// \{\m{B}} "Sorry, Kotomi."
 
   
  +
<0424> \{Kotomi} "Đại gia đình Dango
<0255> \{\m{B}} "Hầu hết bạn của mình đều khá kì quặc..."
 
// \{\m{B}} "Most of my friends are weird..."
+
// \{Kotomi} "The Big Dango Family."
   
  +
<0425> ."
<0256> \{Kotomi} "Không..."
 
// \{Kotomi} "No..."
 
   
  +
<0426> Đó là nhan đề của một bài hát rất nổi tiếng, đã từ lâu lắm rồi.
<0257> \{Kotomi} "Bọn họ đều rất tốt."
 
  +
// That's a really popular song title from long ago.
// \{Kotomi} "Every one of them is nice."
 
   
  +
<0427> Tôi nhớ người ta từng phát bản nhạc đó trong một chương trình thiếu nhi.
<0258> Có lẽ tôi bắt bạn ấy làm điều vô lý rồi.
 
  +
// I'm certain they made a TV program of it that was intended for children.
// I think I'm making her do an unreasonable thing.
 
   
  +
<0428> \{Furukawa} "A, cậu biết chúng à?"
<0259> Tôi đứng nhìn bạn ấy một lúc.
 
  +
// \{Furukawa} "Ah, you know it?"
// I watch her profile for a while.
 
   
  +
<0429> \{\m{B}} "Đã là người Nhật thì ai mà chẳng biết."
<0260> Nếu chỉ nhìn thôi thì các bạn sẽ nghĩ bạn ấy hơi bí ẩn vì khá ít nói.
 
  +
// \{\m{B}} "She would know it, right? If she's Japanese."
// If you only look at her, you'll think that she's a bit mysterious because she's so quiet.
 
   
  +
<0430> Chắc là bản vẽ tay của Furukawa, nhưng thiết kế lại đơn giản đến mức ai nhìn vào cũng dễ dàng nhận ra ngay.
<0261> Tôi thử nghĩ về Kotomi của ngày hôm nay.
 
  +
// Saying that to Furukawa's drawing, the design is so simple that you wouldn't mistake it and would know about it.
// I try to think about today's Kotomi.
 
   
  +
<0431> \{Kotomi} "Dễ thương thật đó..."
<0262> Nói đơn giản thì bạn ấy nhút nhát như một đứa trẻ mẫu giáo
 
  +
// \{Kotomi} "It's really cute..."
// To put it simply, she's as shy as a kindergartner.
 
   
  +
<0432> Cô ấy cầm một tờ lên và chiêm ngưỡng.
<0263> Không biết đâu mới là Kotomi thật?
 
  +
// She holds the paper and stares at it.
// I wonder which is the true Kotomi?
 
   
  +
<0433> \{Furukawa} "Đại gia đình Dango
<0264> tôi không chắc nhưng tôi có linh cảm rằng nó khác cơ.
 
  +
// \{Furukawa} "Everyone is always together in The Big Dango Family."
// I can't say for sure, but I have a hunch that it would be different.
 
   
  +
<0434> \ luôn quây quần bên nhau."
<0265> Tôi cũng có linh cảm rằng chưa có ai nhìn thấy Kotomi thật, người đang ẩn trốn trong chính bản thân bạn ấy.
 
// I also have a hunch that no one has yet seen the true Kotomi, who's always inside herself.
 
   
  +
<0435> \{Furukawa} "Tuy có đôi lúc cãi nhau, nhưng rồi cuối cùng lại làm lành.
<0266> Không biết có phải chỉ mình tôi cảm thấy thế không?
 
  +
// \{Furukawa} "Even though they quarrel, they make up in the end."
// I wonder if I'm the only one who feels that?
 
   
  +
<0436> \{Furukawa} "Cậu có thích Đại gia đình Dango
<0267> Chỉ là, lần đầu tiên nhìn thấy bạn ấy... nói thế nào nhỉ... bạn ấy...
 
  +
// \{Furukawa} "Do you like The Big Dango Family?"
// It's just that, the first time I met Kotomi, how do I say it... she was more...
 
   
<0268> \{Kotomi} "...?"
+
<0437> \ không?"
  +
  +
<0438> Cô ấy khẽ híp mắt và mỉm cười.
  +
// She smiles.
  +
  +
<0439> Kotomi lặng đi một lúc.
  +
// Kotomi doesn't answer for a while.
  +
  +
<0440> Cô ấy chăm chú nhìn đám dango
  +
// She's staring at a bunch of laughing and angry dango.
  +
  +
<0441> , con thì cười, con lại giận.
  +
  +
<0442> \{Kotomi} "Có."
  +
// \{Kotomi} "Yup."
  +
  +
<0443> Rồi cô ấy nhìn Furukawa.
  +
// Then, she looks again at Furukawa.
  +
  +
<0444> \{Kotomi} "Có, mình thích lắm..."
  +
// \{Kotomi} "Yup, I really like it..."
  +
  +
<0445> Nụ cười trên môi cô tuy tươi tắn song lại có chút thiếu tự nhiên.
  +
// She shows her a dazzling smile.
  +
  +
<0446> Khi chúng tôi rời trường thì mặt trời đã xế bóng.
  +
// The sun is about to set when we leave the school.
  +
  +
<0447> Kotomi đi cạnh tôi.
  +
// And Kotomi is walking next to me.
  +
  +
<0448> Tôi đang vác cái túi chất đầy những cuốn sách cao siêu của cô ấy.
  +
// I'm carrying her bag filled with hard to understand books.
  +
  +
<0449> Hồi ở trong phòng câu lạc bộ kịch nghệ, Kotomi đã mang đến cho tôi một ấn tượng thật mới mẻ.
  +
// The Kotomi who was inside the drama clubroom is a little new to me.
  +
  +
<0450> Cô ấy lăng xăng khắp mọi ngóc ngách, táy máy vào mọi vật ngộ nghĩnh. Cô hỏi Furukawa toàn những câu chẳng ăn nhập gì đến việc diễn kịch cả.
  +
// She looked really interested in everything inside the clubroom. The only problem is having Furukawa invite her.
  +
  +
<0451> Furukawa không những không để bụng mà còn đối đãi với cô ấy hết sức tử tế.
  +
// It doesn't look like Furukawa is depressed, but rather, she looks satisfied.
  +
  +
<0452> Giữa hai người họ hoàn toàn không còn chút ngượng ngập nào nữa.
  +
// I don't think the atmosphere was terrible either.
  +
  +
<0453> Đi được nửa chừng con dốc, tôi nhìn ngắm hàng cây mọc ven theo triền đồi.
  +
// I look back as we arrive at a row of trees by the hill.
  +
  +
<0454> Nhành cây chi chít những chiếc lá non vừa nhú mầm khẽ đung đưa giữa không gian tràn ngập sắc đỏ hoàng hôn.
  +
// Though lots of new leaves are growing on the branches, we're inside a swaying, reddish light.
  +
  +
<0455> Tôi gặp Furukawa lần đầu tiên cũng tại chốn này, khi hoa anh đào đang độ mãn khai.
  +
// This is where I first met Furukawa; the cherry blossoms were in full bloom at the time.
  +
  +
<0456> Cô ấy đã phải thu hết can đảm mới bước được lên ngọn đồi này.
  +
// Never climbing this hill, trying to gather up her courage.
  +
  +
<0457> Tôi và Furukawa, cả hai đều đã thay đổi rồi chăng?
  +
// I wonder if we are in the process of changing... Furukawa and I...
  +
  +
<0458> \{\m{B}} "... Cậu ấy tốt quá nhỉ?"
  +
// \{\m{B}} "Wasn't she a nice girl?"
  +
  +
<0459> Tôi nhìn sang Kotomi và nói.
  +
// I look at Kotomi as I say that.
  +
  +
<0460> \{Kotomi} "...?"
 
// \{Kotomi} "...?"
 
// \{Kotomi} "...?"
   
  +
<0461> Cô ấy tỏ vẻ ngạc nhiên.
<0269> \{\m{B}} "Ah. xin lỗi."
 
  +
// She looks at me as if she's surprised.
// \{\m{B}} "Ah, sorry."
 
   
  +
<0462> Có thể bởi cô không hiểu ý tôi, hoặc giả không chịu lắng nghe.
<0270> \{\m{B}} "Chỉ là tớ bị bạn mê hoặc thôi"
 
  +
// It doesn't mean that she didn't understand what I meant by that, but it's more like she didn't hear me.
// \{\m{B}} "I'm just fascinated by you."
 
   
  +
<0463> \{\m{B}} "Cậu không muốn thử gia nhập câu lạc bộ kịch xem sao à?"
<0271> \{Kotomi} "Ể...?"
 
  +
// \{\m{B}} "Are you sure you don't want to try and join the drama club?"
// \{Kotomi} "Eh...?"
 
   
<0272> \{Kotomi} "Ưm..."
+
<0464> \{Kotomi} "Ưm..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
   
  +
<0465> \{Kotomi} "Tan học mình phải về nhà sớm, nên..."
<0273> Hai chúng tôi đều im lặng.
 
  +
// \{Kotomi} "I have to come home early after school, so..."
// Both of us stay silent.
 
   
  +
<0466> Đã dự cảm rằng cô sẽ nói như vậy, nên tôi cũng không thất vọng lắm.
<0274> Rồi chúng tôi tới chỗ kí túc xá của trường.
 
  +
// I thought she'd say that, so I'm not really that disappointed.
// Then, we arrive at the school's dormitory.
 
   
  +
<0467> Chỉ riêng việc kéo được cô ấy ra khỏi thư viện để đến gặp Furukawa đã là thành công lớn rồi.
<0275> \{Kotomi} "Tới đây là ổn rồi."
 
  +
// I took her out of the library and even made her meet Furukawa; I think the result is quite fair.
// \{Kotomi} "I'll be fine here..."
 
   
  +
<0468> Nhưng tôi cũng không dám chắc rằng Kotomi muốn như thế, hay có khi ngược lại.
<0276> \{\m{B}} "Bạn có việc cần làm à?"
 
  +
// It's just that Kotomi is really wishing for that, but she doesn't have self-confidence.
// \{\m{B}} "Do you have things to do?"
 
   
<0277> \{Kotomi} "Ừm..."
+
<0469> \{\m{B}} "Vậy à..."
  +
// \{\m{B}} "I see..."
  +
  +
<0470> \{\m{B}} "Mình sẽ không ép buộc cậu đâu."
  +
// \{\m{B}} "Well, I won't ask for unreasonable things now."
  +
  +
<0471> Không rõ là ai đã đứng lại trước, nhưng chúng tôi đều dừng chân tại ngã rẽ sang hai hướng đối lưng nhau.
  +
// Without delay, I stop and stand still. *
  +
  +
<0472> \{\m{B}} "Thôi, gặp cậu sau nhé."
  +
// \{\m{B}} "Well, see you again."
  +
  +
<0473> Tôi đưa trả cô ấy cái túi.
  +
// I hand over her bag.
  +
  +
<0474> \{Kotomi} "\m{B}-kun."
  +
// \{Kotomi} "\m{B}-kun."
  +
  +
<0475> \{\m{B}} "... Gì vậy?"
  +
// \{\m{B}} "... what is it?"
  +
  +
<0476> \{Kotomi} "À..."
  +
// \{Kotomi} "Well..."
  +
  +
<0477> Không biết nên mở lời thế nào, cô ấy cứ mãi lấp lửng.
  +
// It seems that she's having trouble saying the words she wants to say.
  +
  +
<0478> Chắc là chuyện gì khó nói lắm.
  +
// I think it's probably something hard to say.
  +
  +
<0479> \{\m{B}} "Cậu có muốn mình đi cùng nhau thêm một quãng nữa không?"
  +
// \{\m{B}} "Do you want to walk together just a little bit?"
  +
  +
<0480> Thay vì hỏi dồn, tôi đề nghị như vậy.
  +
// I ask her instead.
  +
  +
<0481> \{Kotomi} "Ưm."
  +
// \{Kotomi} "Yup."
  +
  +
<0482> Cô lấy lại bình tĩnh và mỉm cười.
  +
// She's quite relieved as she smiles.
  +
  +
<0483> \{Kotomi} "Mình muốn đi với cậu thêm một lúc nữa."
  +
// \{Kotomi} "I want to walk with you just a little bit more."
  +
  +
<0484> Nói rồi, cô ấy đến đứng cạnh tôi.
  +
// She says that and stands beside me.
  +
  +
<0485> Tôi sóng bước bên Kotomi trong bóng nắng ráng chiều.
  +
// I follow Kotomi's pace and advance towards the sunset glow.
  +
  +
<0486> Con đường ngoằn ngoèo uốn lượn quanh những khu dân cư hạng sang.
  +
// Wavering around a detour, we continue on to the exclusive residential district. *
  +
  +
<0487> \{\m{B}} "Nhà cậu ở khu này à?"
  +
// \{\m{B}} "Is your house that way?"
  +
  +
<0488> \{Kotomi} "Ừm..."
 
// \{Kotomi} "Yup..."
 
// \{Kotomi} "Yup..."
   
  +
<0489> Kotomi hầu như lặng im suốt đường đi.
<0278> Kotomi không nói là sẽ đi đâu, và bạn ấy bỏ tôi lại với lời nói mơ hồ đó
 
  +
// Kotomi stayed silent most of the time.
// She doesn't say where she's going and just leaves me with those vague words.
 
  +
  +
<0490> Có vẻ như cô ấy đang bị dòng suy tư cuốn trôi về nơi vô định.
  +
// As if she was in deep thought for a while.
  +
  +
<0491> \{Kotomi} "Hôm nay..."
  +
// \{Kotomi} "Today..."
  +
  +
<0492> Sau một vài góc ngoặt, cô đã lấy được quyết tâm để tiếp tục cuộc trò chuyện.
  +
// She angles herself, and it seems like she's finally going to talk.
  +
  +
<0493> \{Kotomi} "Hôm nay... mình đã hơi hoảng sợ."
  +
// \{Kotomi} "Today... I was little scared."
  +
  +
<0494> \{Kotomi} "Mình luôn bị như vậy mỗi khi bắt chuyện với người mới gặp lần đầu..."
  +
// \{Kotomi} "Though I always feel like that when talking to someone I just met..."
  +
  +
<0495> \{Kotomi} "Nhưng mà..."
  +
// \{Kotomi} "But..."
  +
  +
<0496> \{Kotomi} "Nagisa-chan lại rất hiền lành..."
  +
// \{Kotomi} "Nagisa-chan is a kind person..."
  +
  +
<0497> \{\m{B}} "Thế à... tốt quá rồi."
  +
// \{\m{B}} "I see... that's good to hear then."
  +
  +
<0498> \{Kotomi} "Nagisa-chan, thật sự tốt bụng vô cùng."
  +
// \{Kotomi} "Nagisa-chan is a very nice person..."
  +
  +
<0499> \{\m{B}} "Hẳn rồi, cậu ấy không phải là người xấu đâu."
  +
// \{\m{B}} "She's definitely not a bad person."
  +
  +
<0500> \{Kotomi} "Bạn ấy vẽ Đại gia đình Dango
  +
// \{Kotomi} "She's really good at making The Big Dango Family drawings."
  +
  +
<0501> \ rất đẹp."
  +
  +
<0502> \{\m{B}} "... À thì, cho qua vụ đó đi."
  +
// \{\m{B}} "... well... she certainly is..."
  +
  +
<0503> \{Kotomi} "Nagisa-chan..."
  +
// \{Kotomi} "Is Nagisa-chan..."
  +
  +
<0504> Dừng lại trước một giao lộ, cô ấy ngập ngừng.
  +
// We stop at an intersection, and it seems that she's hesitating to say it.
  +
  +
<0505> \{Kotomi} "Nagisa-chan.... là người yêu của \m{B}-kun phải không?"
  +
// \{Kotomi} "Is Nagisa-chan... your lover?"
  +
  +
<0506> \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} "........."
  +
  +
<0507> \{\m{B}} "... Hả?"
  +
// \{\m{B}} "Hah?"
  +
  +
<0508> Một kiểu phản ứng ngốc vô đối trước câu hỏi ấy.
  +
// I end up making a stupid reply.
  +
  +
<0509> Vốn dĩ tôi chưa bao giờ lường đến việc nghe hai chữ "người yêu" phát ra từ miệng của Kotomi.
  +
// Well, since I wasn't really expecting the word "lover" to come out from her mouth.
  +
  +
<0510> \{Kotomi} "???"
  +
// \{Kotomi} "???"
  +
  +
<0511> Giờ thì đến cô ấy cũng thấy bối rối.
  +
// She looks really confused with my reply.
  +
  +
<0512> Chẳng nói chẳng rằng lại sắp xếp để hai người họ gặp nhau, nghĩ theo hướng ấy cũng không phải là thiếu cơ sở.
  +
// I haven't explained to her so, that reaction might be natural.
  +
  +
<0513> Phủ nhận ngay
  +
// Tell her 'You got it wrong'
  +
  +
<0514> Trêu cô ấy một chút
  +
// Try and tease her a little
  +
  +
<0515> Thử trêu cô ấy đã.
  +
// I'll try and tease her a little.
  +
  +
<0516> \{\m{B}} "Nếu đúng thế thì sao?"
  +
// \{\m{B}} "If so, what would you do?"
  +
  +
<0517> \{Kotomi} "... Ể?"
  +
// \{Kotomi} "... eh?"
  +
  +
<0518> \{\m{B}} "Nếu đúng là Furukawa và mình đang hẹn hò, thì cậu định thế nào?"
  +
// \{\m{B}} "What would you do if Furukawa and I were going out?
  +
  +
<0519> \{Kotomi} "A......"
  +
// \{Kotomi} "Ah......"
  +
  +
<0520> Cô ấy cụp mắt nhìn xuống.
  +
// She's trying to hide her eyes.
  +
  +
<0521> \{Kotomi} "Nếu như \m{B}-kun đã có người thương rồi, thì..."
  +
// \{Kotomi} "If \m{B}-kun's is with the person he likes, then..."
  +
  +
<0522> \{Kotomi} "Mình..."
  +
// \{Kotomi} "I..."
  +
  +
<0523> Cô nhắm mắt lại như đang muốn tìm ra những từ ngữ phù hợp.
  +
// She closes her eyes as if she's searching for the words to say.
  +
  +
<0524> \{Kotomi} "Mình..."
  +
// \{Kotomi} "I'm..."
  +
  +
<0525> Những ngón tay thanh mảnh đan vào nhau, đặt trước ngực.
  +
// She places her hands in front of her chest and places her fingers together.
  +
  +
<0526> Dáng vẻ trưởng thành của cô lúc này đây, tôi chưa một lần trông thấy.
  +
// I haven't seen her look this mature up until now.
  +
  +
<0527> Ngay lập tức, tôi hối hận.
  +
// It feels like I'm regretting something.
  +
  +
<0528> \{\m{B}} "Cậu nhầm rồi."
  +
// \{\m{B}} "You got it wrong."
  +
  +
<0529> Tôi giải thích.
  +
// That's what I say.
  +
  +
<0530> \{\m{B}} "Furukawa là..."
  +
// \{\m{B}} "Well, about Furukawa..."
  +
  +
<0531> \{\m{B}} "Cậu ấy đồng phạm tội đi học muộn với mình."
  +
// \{\m{B}} "She's a fellow tardy-mate of mine."
  +
  +
<0532> \{\m{B}} "Còn cậu là đồng phạm cúp tiết."
  +
// \{\m{B}} "And you're my fellow skipper."
  +
  +
<0533> Tôi dịu dàng đặt tay lên mái đầu của Kotomi.
  +
// I put my hand on her head.
  +
  +
<0534> Vật trang trí hình tròn cài trên tóc cô tiếp xúc với đầu ngón tay của tôi.
  +
// The round ornament on her head makes a sound as my finger touches it.
  +
  +
<0535> \{\m{B}} "Bởi thế nên mình nghĩ, hai cậu sẽ là chị em tốt của nhau đấy."
  +
// \{\m{B}} "That's why I thought you would get along with her."
  +
  +
<0536> Kotomi nhìn thẳng vào tôi.
  +
// She looks straight at me.
  +
  +
<0537> \{\m{B}} "Kotomi cũng muốn làm bạn với cậu ấy mà, phải không?"
  +
// \{\m{B}} "You want her to be your friend too, right?"
  +
  +
<0538> \{Kotomi} "Bạn ư..."
  +
// \{Kotomi} "Friend..."
  +
  +
<0539> Cô ấy lẩm nhẩm tựa như mới lần đầu nghe thấy từ ấy.
  +
// She murmurs the word as if it's her first time hearing it.
  +
  +
<0540> Đôi mắt cô ánh lên vẻ hồn nhiên của một đứa bé.
  +
// Her eyes look like a kid who doesn't know anything.
  +
  +
<0541> \{Kotomi} "Ừ."
  +
// \{Kotomi} "Yup."
  +
  +
<0542> Cô gật đầu.
  +
// Then, she nods at me.
  +
  +
<0543> \{\m{B}} "Mới đầu nói chuyện với người lạ có thể sẽ khiến cậu thấy sợ một chút..."
  +
// \{\m{B}} "Talking to strangers and getting used to it might be a little scary..."
  +
  +
<0544> \{\m{B}} "Nhưng từ giờ hãy cùng đi với bọn mình sau khi tan học nhé?"
  +
// \{\m{B}} "But try to keep me company just like today's after school."
  +
  +
<0545> \{\m{B}} "Lúc nào cũng thui thủi một mình thì chán lắm."
  +
// \{\m{B}} "Since being always alone is not that much fun."
  +
  +
<0546> Cách ăn nói chẳng hợp với tôi chút nào, cơ hồ đã biến thành một con người khác hẳn với ngày thường.
  +
// I think that I'm saying something out of character.
  +
  +
<0547> Tôi hướng mắt nhìn ra điểm giữa giao lộ.
  +
// Standing at an intersection, I drop my gaze.
  +
  +
<0548> Chỉ trong vài phút ngắn ngủi mà bóng của tôi như vừa sậm màu hơn và trải dài thêm.
  +
// Only a few minutes have passed, but I notice that our shadows have become longer.
  +
  +
<0549> \{\m{B}} "... Giờ thì, đi lối nào đây?"
  +
// \{\m{B}} "... well... which way are you going?"
  +
  +
<0550> Tôi vươn một tay ra và hỏi Kotomi.
  +
// While pointing with one hand, I ask Kotomi.
  +
  +
<0551> \{Kotomi} "Đến đây là được rồi."
  +
// \{Kotomi} "I'll be fine here."
  +
  +
<0552> \{\m{B}} "Nhà cậu gần đây phải không? Để mình đi cùng cậu cho hết đường luôn."
  +
// \{\m{B}} "Your house is near, right? I'll walk you till we're there."
  +
  +
<0553> Tôi đã ngỏ ý như vậy, nhưng cô ấy chầm chậm lắc đầu.
  +
// I say that, but she slowly shakes her head sideways.
  +
  +
<0554> \{Kotomi} "Không cần đâu."
  +
// \{Kotomi} "It's okay."
  +
  +
<0555> \{Kotomi} "Bọn mình nói chuyện cũng nhiều rồi."
  +
// \{Kotomi} "We've already talked a lot."
   
  +
<0556> \{Kotomi} "Mình muốn để dành cho ngày mai."
<0279> Tôi chắc chắn rằng đó là một điều mà tôi không biết.
 
  +
// \{Kotomi} "Let's continue tomorrow."
// I'm sure that it's something I still don't know.
 
   
  +
<0557> Cô nở nụ cười ngọt ngào.
<0280> \{\m{B}} "Vậy thì bảo trọng nhé."
 
  +
// She smiles at me.
// \{\m{B}} "Well then, take care."
 
   
  +
<0558> \{\m{B}} "Thế à. Vậy đi cẩn thận nhé."
<0281> Tôi trả lại cặp cho bạn ấy, và Kotomi ôm nó thật chặt với ngón tay mềm mại của mình.
 
  +
// \{\m{B}} "I see. If so, take care then."
// I give her bag back to her, and she holds it tightly with her slender fingers.
 
   
  +
<0559> Tôi nâng đáy cái túi nặng trịch lên và đưa cho cô.
<0282> \{Kotomi} "Gặp lại bạn ngày mai nhé."
 
  +
// As I pass over the heavy bag to her...
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
 
   
  +
<0560> Kotomi lại nhìn tôi lần nữa.
<0283> \{\m{B}} "Ờ, gặp nhau sau nhé."
 
  +
// She looks at me one more time.
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow too."
 
   
  +
<0561> \{Kotomi} "\m{B}-kun, hẹn mai gặp lại."
<0284> Tôi nhìn bóng hình dần phai của cô ấy.
 
  +
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, see you tomorrow."
// I watch her fading back.
 
   
  +
<0562> \{\m{B}} "Ờ. Mai gặp lại nhé, Kotomi."
<0285> Mong là ngày mai sẽ không sao...
 
  +
// \{\m{B}} "Yeah. See you tomorrow too, Kotomi."
// I hope tomorrow will go well...
 
   
<0286> Tôi cũng từ từ bước đi.
+
<0563> Tôi quay người bước ngược về con đường cũ.
// I also begin to slowly walk off.
+
// I turn around and start retracing my path.
   
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 19:03, 24 February 2019

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN4421.TXT

#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'
#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character 'Bác gái'
// 'Old Lady' 
#character 'Kotomi'

<0000> Hết tiết ba.
// Third period is over.

<0001> Ông thầy cứ mải luyên thuyên chuyện gì đâu không, chiếm dụng gần hết thời gian nghỉ giải lao giữa giờ.
// It's like we've had break time, since the only things the teacher said were funny things.

<0002> Tôi ngẫu nhiên chặn đường vài học sinh trên hành lang nhằm hỏi thăm tên và lớp của một nữ sinh mới đi học lại gần đây.
// I talk to some students in the hallway and ask if they know the name of the female student who has recently returned to this school.

<0003> \{Nam sinh} "A, trong lớp tôi đấy. Ý cậu là Furukawa chứ gì?"
// \\{Nam sinh} "Ah... she's from my class. Probably Furukawa?"

<0004> Đến người thứ hai thì tôi nhận được câu trả lời.
// He looks at his partner as if saying "Bingo!"

<0005> \{Nam sinh} "Bạn ấy học lớp B."
// \{Nam sinh} "She's in Class B."

<0006> Nghe xong, tôi đi thẳng đến đó.
// Having heard only that, I head to that place.

<0007> Chớp mắt, tôi đã đứng trước cửa lớp 3-B.
// And without delay, I stand before Class 3-B.

<0008> Ra vẻ hững hờ, tôi dò qua một lượt những gương mặt bên trong.
// I peek at the door and look inside.

<0009> Chưa gì đã tìm thấy Furukawa.
// I immediately spot Furukawa.

<0010> Cô ấy ngồi lẻ loi một mình một chỗ, tách biệt hẳn với đám học sinh đang túm tụm nô giỡn.
// Over there, sitting alone in the chair, away from the chatting students.

<0011> \{\m{B}} "Furukawa... Furukawa!"
// \{\m{B}} "Furukawa... Furukawa!"

<0012> Tôi gọi cô ấy bằng giọng the thẻ.
// I call to her with a soft voice.

<0013> Cô nghe thấy ngay, liền đưa mắt nhìn quanh lớp.
// She looks around as she immediately notices my calling.

<0014> \{\m{B}} "Bên này... bên này."
// \{\m{B}} "Over here... here."

<0015> \{Furukawa} "A..."
// \{Furukawa} "Ah..."

<0016> Thấy tôi vẫy tay, cô ấy bước ra.
// She rushes to me as I signal her to come.

<0017> \{Furukawa} "Bất ngờ quá... làm sao bạn biết được tên của mình vậy?"
// \{Furukawa} "I'm surprised... how come you know my name?"

<0018> \{\m{B}} "Ban nãy mình đã hỏi một đứa học cùng lớp với bạn ấy mà."
// \{\m{B}} "Well... I asked one of your classmates just now."

<0019> \{Furukawa} "Vậy ư... Mình cũng muốn biết tên bạn nữa."
// \{Furukawa} "I see... I want to know your name too."

<0020> \{\m{B}} "Tên mình á?"
// \{\m{B}} "Mine?"

<0021> \{Furukawa} "Vâng."
// \{Furukawa} "Yes."

<0022> \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}} "\m{A}."

<0023> \{Furukawa} "\m{A}-san."
// \{Furukawa} "\m{A}-san."

<0024> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0025> \{Furukawa} "\m{A}-san, có chuyện gì vậy cậu?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san, is there something you want?"

<0026> \{\m{B}} "Kế hoạch tham gia câu lạc bộ kịch của cậu tới đâu rồi?"
// \{\m{B}} "What happened to your plan about the drama club?"

<0027> \{Furukawa} "À... chuyện đó... câu lạc bộ kịch không còn nữa..."
// \{Furukawa} "Ah... well... the drama club is gone now..."

<0028> \{\m{B}} "Ờ... tớ cũng vừa mới biết."
// \{\m{B}} "Yeah... I just remembered."

<0029> \{\m{B}} "Giờ sao, cậu định từ bỏ à?"
// \{\m{B}} "Well? Have you given up?"

<0030> \{Furukawa} "À... không hẳn... tớ đang tự tập một vở kịch..."
// \{Furukawa} "Well... not really... I'm practicing alone..."

<0031> \{\m{B}} "Trong phòng sinh hoạt câu lạc bộ?"
// \{\m{B}} "In the club room?"

<0032> \{Furukawa} "Vâng... tớ đã tự ý dọn dẹp một chút..."
// \{Furukawa} "Yes... I cleaned up the room without permission though..."

<0033> \{\m{B}} "Vậy cũng được. Tan học, cậu đến phòng câu lạc bộ đợi tớ nhé."
// \{\m{B}} "I see... all right then... wait for me in the clubroom after school."

<0034> \{Furukawa} "\m{A}-san, có chuyện gì vậy cậu?"
// \{Furukawa} "What is it, \m{A}-san?"

<0035> \{\m{B}} "Kế hoạch tham gia câu lạc bộ kịch của cậu tới đâu rồi?"
// \{\m{B}} "What happened to your plan about the drama club?"

<0036> \{Furukawa} "À... chuyện đó... đúng như tớ nghĩ, câu lạc bộ kịch không còn nữa..."
// \{古河}「あ、それが…やっぱり演劇部なくなってました…」

<0037> \{Furukawa} "À... chuyện đó... câu lạc bộ kịch không còn nữa..."
// \{Furukawa} "Ah... well... the drama club is gone now..."
// \{古河} 「あ、それが…演劇部なくなってました…」

<0038> \{\m{B}} "Ờ... tớ cũng vừa mới biết."
// \{\m{B}} "Yeah... I just remembered."

<0039> \{\m{B}} "Giờ sao, cậu định từ bỏ à?"
// \{\m{B}} "Well? Have you given up?"

<0040> \{Furukawa} "À... không hẳn... tớ đang tự tập một vở kịch..."
// \{Furukawa} "Well... not really... I'm practicing alone..."

<0041> \{\m{B}} "Trong phòng sinh hoạt câu lạc bộ?"
// \{\m{B}} "In the club room?"

<0042> \{Furukawa} "Vâng... tớ đã tự ý dọn dẹp một chút..."
// \{Furukawa} "Yes... I cleaned the room without permission though..."

<0043> \{\m{B}} "Vậy cũng được. Tan học, cậu đến phòng câu lạc bộ đợi tớ nhé."
// \{\m{B}} "I see... all right then... wait for me in the clubroom after school."

<0044> \{Furukawa} "\m{A}-san, có chuyện gì vậy?"
// \{Furukawa} "What is it, \m{A}-san?"

<0045> \{\m{B}} "Tớ hỏi này, Furukawa..."
// \{\m{B}} "Hey... Furukawa..."

<0046> \{\m{B}} "Sau giờ học, cậu có rỗi không?"
// \{\m{B}} "Is it empty after school?"

<0047> \{Furukawa} "Tớ định tập kịch, nhưng không sao."
// \{Furukawa} "I'm going to practice, but it's all right."

<0048> \{\m{B}} "Về câu lạc bộ kịch..."
// \{\m{B}} "Concerning the drama club..."*

<0049> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0050> Chuông reo chính ngay lúc đó.
// The bell starts ringing.

<0051> Học sinh từng người một bước theo hành lang trở vào lớp.
// The students standing in the hallway go to their respective rooms one by one.

<0052> Họ liếc nhìn hai chúng tôi đang đứng tần ngần trước cửa.
// There are also students giving us glances as we stand.

<0053> \{\m{B}} "Tan học, tớ có việc muốn bàn với cậu, nhớ đợi ở phòng câu lạc bộ."
// \{\m{B}} "Anyway, I have some things to do after school, so please wait for me inside the clubroom."

<0054> \{\m{B}} "Tớ sẽ giải thích sau. Chào nhé."
// \{\m{B}} "I'll tell you the full details. Later then."

<0055> \{Furukawa} "Vâng..."
// \{Furukawa} "Okay..."

<0056> Để lại Furukawa ngơ ngác nhìn theo, tôi rời khỏi lớp B.
// I leave Furukawa, who seems dubious, and also leave Class B.

<0057> \{\m{B}} "Giờ thì..."
// \{\m{B}} "All right then..."

<0058> Đang học mà lẩn ra ngoài thật không dễ, thế nên tôi quyết định trốn luôn tiết bốn.
// Slipping out during lessons is troublesome, so I decide to ditch fourth period.

<0059> Tôi ở lại hành lang và cứ thế đi thẳng đến nhà vệ sinh.
// Going through the hallway, I walk up to the toilet.

<0060> Rồi ngồi lì trong đó chờ đến khi tiếng chân của các giáo viên tắt hẳn.
// I go inside a private room, and let a few sounds of the teacher's slippers pass by.

<0061> Đến chừng trở ra ngoài thì chẳng còn thấy ai đi lại trên hành lang.
// There isn't anyone in the hallway when I return.

<0062> Chỉ còn bầu không khí căng thẳng giữa tiết học, lan từ trong lớp ra đến mặt sàn trải vải sơn lót.
// Only the tension during classes is leaking pleasantly on the linoleum floor.

<0063> Tôi ngồi chờ thời trong căn tin còn chưa đến giờ mở cửa.
// Squatting in front of the bread stall before it opens up, I earnestly wait and let the time pass by.

<0064> Cứ ngồi không đợi chờ kiểu này chỉ khiến bụng tôi đói cồn cào.
// Waiting without moving makes me hungry instead.

<0065> Phải chi sáng này mua vài ổ bánh để sẵn, nhưng giờ có nói gì cũng muộn rồi.
// I think it would've been better if I had bought bread this morning, but I guess it's already too late.

<0066> Kotomi đã đến thư viện chưa ấy nhỉ?
// I wonder if Kotomi's in the library now?

<0067> Không biết cô ấy thích loại bánh gì đây?
// I wonder what kind of bread she likes?

<0068> Tôi không hảo bánh ngọt lắm... có nên mua không nhỉ...?
// I don't usually eat sweet bread... I wonder if I should buy one...

<0069> Chợt nghe thấy tiếng động, tôi giật mình ngẩng đầu lên.
// I raise my head as I'm taken aback by a sound.

<0070> Lọt vào mắt tôi là một bác gái đang xếp bánh lên khay.
// My eyes meet with the old lady lining up the bread in the tray.

<0071> \{\m{B}} "Bác bán cho cháu vài cái bánh với."
// \{\m{B}} "I'd like some bread, ma'am."

<0072>\{Bác gái} "Ối chà... cậu đến sớm thật đó."
// \{Bác gái} "Oh my... you're quite early."

<0073> Pha trò thế rồi, bác ta cười phá lên.
// After she says that, she snickers.

<0074>\{Bác gái} "Đang tuổi ăn tuổi lớn, nhỉ? Thích gì thì cứ lấy đi nào."
// \{Bác gái} "An appetite of a growing child, right? Well, take anything you like."

<0075> Nhờ cúp tiết mà tôi mua được mấy món thường xuyên cháy hàng như bánh mì nhân sô-cô-la hay bánh kẹp cốt-lết, muốn bao nhiêu có bấy nhiêu.
// Thanks to my early class ditching, I can buy those popular ones like choco bread and cutlet sandwich.

<0076> Sau khi trả tiền bánh, tôi lại chỗ máy bán hàng tự động mua vài lon trà xanh.
// After paying for the bread, I head to the vending machine to buy some green tea.

<0077> Túi chất đầy chiến lợi phẩm, tôi ung dung tiến về thư viện.
// With a paper bag full of goods in my hand, I head to the library.

<0078> \{Kotomi} "Chào cậu, \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun."

<0079> Tôi được chào đón ngay khi bước qua cửa thư viện, như thể cô ấy đã đợi sẵn từ trước vậy.
// She quickly heads to me and greets me as I enter the library.

<0080> \{\m{B}} "Ờ. Hôm nay trông cậu hăng hái quá... Oái?!"
// \{\m{B}} "Yeah. You're quite energetic today..."

<0081> Vừa đánh mắt lên bàn, tôi liền than trời.
// I unintentionally groan as I glance at the table.

<0082> Chẳng phải chiếc hộp nhựa con con như mọi ngày, mà là một cái tráp đựng cơm trưa bự tổ chảng, loại chuyên dụng trong những chuyến dã ngoại.
// Placed on it isn't the usual small Tupperware, but a boxed lunch that you usually carry when having a picnic.

<0083> \{\m{B}} "... Cho bao nhiêu người ăn thế?"
// \{\m{B}} "For how many people is that?"

<0084> \{Kotomi} "Kotomi-chan và \m{B}-kun, hai người."
// \{Kotomi} "For Kotomi-chan and \m{B}-kun."

<0085> \{\m{B}} "Ê này..."
// \{\m{B}} "Hey..."

<0086> \{\m{B}} "Mình tưởng ta sẽ chia nhau nửa phần cơm trưa của cậu và bánh mì của mình chứ?"
// \{\m{B}} "Aren't we going to share our food?"

<0087> \{Kotomi} "Ưm. bọn mình sẽ chia nửa phần thức ăn cho nhau."
// \{Kotomi} "Yup... both of us are going to share our food."

<0088> Cô ấy vui vẻ nhắc lại lời tôi.
// She happily repeats my words.

<0089> \{\m{B}} "Nếu cậu làm cơm cho hai người ăn, thế tức là bây giờ chúng ta có đến ba khẩu phần..."
// \{\m{B}} "If you make a boxed lunch for two people, then that would mean we now have food for three people..."

<0090> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"

<0091> Quả thật cô ấy chẳng hề nhận ra.
// It doesn't really seem like she's noticed it.

<0092> \{Kotomi} "A... phải rồi..."
// \{Kotomi} "Ah... I see..."

<0093> \{Kotomi} "\m{B}-kun, cậu thông minh thật đó."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're smart."

<0094> \{\m{B}} "Được người như cậu khen, mình cũng chẳng biết nên vui hay buồn nữa."
// \{\m{B}} "You, saying that to me, make me feel worried."

<0095> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"

<0096> \{\m{B}} "Thôi kệ, sao cũng được. Mình đói quá rồi, ăn nhanh nào."
// \{\m{B}} "I guess it's fine. I'm quite hungry now, so let's hurry and eat."

<0097> Tôi kéo một chiếc ghế gần đấy lại và ngồi vào.
// I drag a nearby chair and sit.

<0098> \{Kotomi} "Ưm. Cùng ăn nào."
// \{Kotomi} "Yup, let's eat."

<0099> Kotomi đến ngồi cạnh tôi.
// She sits next to me.

<0100> Cô ấy mở nắp tráp cơm.
// She opens the boxed lunch.

<0101> Cá hồi phi lê, gà rán, tôm rim, gà áp chảo, thịt viên, tamagoyaki, cà chua bi, khoai tây chiên...
// Sliced salmon, fried chicken, fried shrimp, chicken sautee, hamburger, fried eggs, small tomato, fried potato...

<0102> Hộp cơm đầy ứ bao nhiêu là món.
// The boxed lunch is crammed with plenty of food with no space left.

<0103> \{\m{B}} "... Nhiêu đây có khi bốn người ăn còn chưa hết ấy chứ?"
// \{\m{B}} "Isn't this... for four people?"

<0104> \{Kotomi} "Ăn nhiều vào là được mà."
// \{Kotomi} "It'd be fine if you eat a lot."

<0105> Cô ấy nói nghe dễ như bỡn.
// She says that as if it doesn't matter.

<0106> \{\m{B}} "Thôi được, đành cố hết sức vậy..."
// \{\m{B}} "Well... I'll do my best then..."

<0107> \{\m{B}} "Mình ăn không hết thì cũng đừng có giận đấy."
// \{\m{B}} "Don't get angry if I can't eat all of it."

<0108> \{Kotomi} "Ưm. Đũa cho \m{B}-kun này."
// \{Kotomi} "Yup. These chopsticks are for \m{B}-kun."

<0109> \{Kotomi} "Và đôi này của mình."
// \{Kotomi} "And these chopsticks are for me."

<0110> \{Kotomi} "Chắp hai tay lại như thế này này."
// \{Kotomi} "Let's put our hands together."

<0111> Vừa hướng dẫn, cô ấy vừa làm mẫu bằng cách áp hai lòng bàn tay vào nhau, như thể đang trong giờ ăn trưa của học sinh tiểu học.

<0112> Tôi cũng vô thức làm theo.
// I join the flow as the result.

<0113> \{Kotomi} "Itadakimasu."
// \{Kotomi} "Let's all eat."

<0114> \{\m{B}} "Itadakimasu."
// \{\m{B}} "Let's eat."

<0115> \{Kotomi} "Nào, cậu dùng bữa đi."
// \{Kotomi} "Well, please help yourself."

<0116> Cầm đôi đũa lên, tôi chẳng biết phải ăn gì trước nữa.
// I take my chopsticks and am lost as to which one I'll eat first.

<0117> Chần chừ một hồi, tôi bèn gắp món gà rán cho vào miệng.
// I take the fried chicken first and put it in my mouth.

<0118> Và thong thả nhấm nháp hương vị của nó.
// I savor its taste as I eat it.

<0119> \{Kotomi} "Có ngon không?"
// \{Kotomi} "Is it delicious?"

<0120> \{\m{B}} "Ờ, ngon cực."
// \{\m{B}} "Yeah, it's good."

<0121> Được tôi khen, cô đáp lại bằng một nụ cười tỏa nắng.
// She gives me a smile as I answer.

<0122> Thế này ngượng chết.
// This is really embarrassing.

<0123> \{\m{B}} "Này, cậu có kén thứ gì không? Mình đang nói về món ăn đấy."
// \{\m{B}} "Hey, do you have something you like or dislike? What I'm talking about is food, all right?"

<0124> \{Kotomi} "Không... mình không kén chọn gì cả, món nào cũng ăn được hết."
// \{Kotomi} "No... I don't prefer anything, I'll eat any food."

<0125> \{\m{B}} "Vậy thì, cứ chọn bao nhiêu tùy thích nhé."
// \{\m{B}} "If so... choose anything you like."

<0126> Tôi bày đống bánh mì ra trước mặt cô ấy.
// I put the all the bread I bought in front of her.

<0127> \{Kotomi} "...?"
// \{Kotomi} "...?"

<0128> \{\m{B}} "Trông mặt cậu cứ như chưa từng thấy qua mấy món này ấy nhỉ?"
// \{\m{B}} "You look like someone who hasn't seen any of these."

<0129> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"

<0130> Soạt, roạt.
// Shuffle, shuffle.

<0131> Cô với tay lấy một ổ bánh, và xé mở bao bì.
// She takes one in her hand, opens it and pulls out the contents.

<0132> Sau đó săm soi mãi không rời mắt.
// She's staring at it for some reason.

<0133> \{\m{B}} "Đấy là bánh ốc quế kem. Ở đây còn có bánh mì nhân sô-cô-la, bánh kẹp cốt-lết, và cả bánh kẹp thịt gà teriyaki và trứng."
// \{\m{B}} "That's a cream cornet, this is a choco bread, this one is a cutlet sandwich with teriyaki chicken, and this is egg sandwich."

<0134> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0135> Cô ấy dốc ngược ổ bánh và nhìn vào bên trong nhân.
// She turns it upside down and peeks inside.

<0136> \{\m{B}} "Chỉ thấy toàn kem thôi."
// \{\m{B}} "The only thing you'll see there is cream."

<0137> Không để vào tai lời tôi nói, cô lại cầm ổ bánh kẹp lên.
// She doesn't listen to what I say, and this time takes the sandwich.

<0138> Thôi thì cứ để cô ấy muốn làm gì thì làm.
// I let her do what she likes.

<0139> Tôi đưa đũa gắp món trông giống như bí hầm nằm nơi góc tráp cơm.
// I take out a portion of what looks like pumpkin stew at the corner of the lunch box.

<0140> Cũng ngon quá chứ.
// It also tastes good.

<0141> \{\m{B}} "Cậu tự nấu cả à...?"
// \{\m{B}} "Did you cook this yourself...?"

<0142> \{\m{B}} "... này, đang làm cái gì thế?"
// \{\m{B}} "... hey, what are you doing?"

<0143> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"

<0144> \{\m{B}} "Đừng có xé bánh ra để xem nhân nữa."
// \{\m{B}} "Stop analyzing your food, this isn't a science experiment."

<0145> \{Kotomi} "........"
// \{Kotomi} "........."

<0146> Soạt, roạt, roạt...
// Ruffle, ruffle, ruffle...

<0147> \{\m{B}} "Đừng nhét lại vào bịch vờ như chưa hề có chuyện gì thế chứ."
// \{\m{B}} "Don't put it back inside like it hasn't been opened."

<0148> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0149> \{\m{B}} "Và cũng đừng ngơ ngáo nhìn mình như thế."
// \{\m{B}} "Don't look at me with eyes that have run out of reasons."

<0150> \{Kotomi} "Thế thì mình nên làm gì đây...?"
// \{Kotomi} "What should I do then..."

<0151> \{\m{B}} "Cứ việc ăn thôi."
// \{\m{B}} "Just eat it."

<0152> Cô ấy gật đầu.
// She nods.

<0153> Cô cắn mẩu bánh rồi nhai thật nhỏ nhẹ.
// She bites one of the breads and starts munching.

<0154> Ực.
// Gulp.

<0155> \{\m{B}} "Có ngon không?"
// \{\m{B}} "Is it good?"

<0156> \{Kotomi} "Ưm."
// \{Kotomi} "Yup."

<0157> \{Kotomi} "Ngon cực kỳ luôn..."
// \{Kotomi} "It's really delicious..."

<0158> Cô nhìn phần bánh cắn dở và đáp lời tôi bằng ngữ điệu có phần lạ lẫm, như thể vừa khám phá ra điều gì mới mẻ.
// She chews and stares at me as she replies to me.

<0159> \{\m{B}} "Chỉ là thứ bánh bán đại trà ấy mà."
// \{\m{B}} "It's just ordinary bread, you know?"

<0160> \{Kotomi} "Mình toàn ăn cơm hộp tự làm thôi, nên..."
// \{Kotomi} "I always eat boxed lunch, that's why."

<0161> \{\m{B}} "Lúc nào cậu cũng tự nấu à?"
// \{\m{B}} "Do you always cook it yourself?"

<0162> \{Kotomi} "Ưm."
// \{Kotomi} "Yup."

<0163> \{\m{B}} "Ra thế. Cậu tài thật đấy."
// \{\m{B}} "I see... you're quite amazing."

<0164> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Yup..."

<0165> Kotomi vẫn không rời mắt khỏi ổ bánh kẹp.
// She's still gazing at the sandwich.

<0166> Rồi cô ấy khéo léo đưa tay xé đôi bánh thành hai nửa rất bằng nhau.
// She carefully divided the sandwich in two.

<0167> \{Kotomi} "\m{B}-kun, này."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, here."

<0168> \{Kotomi} "Nửa phần này."
// \{Kotomi} "Let's share it."

<0169> \{\m{B}} "Nửa phần kia cậu chưa ăn phải không? Đưa mình miếng ấy..."
// \{\m{B}} "You already ate some of it and you haven't eaten anything like that, right? I'll go with..."

<0170> \{Kotomi} "Nửa phần này."
// \{Kotomi} "Share."

<0171> \{\m{B}} "À... mình chỉ định..."
// \{\m{B}} "Well... like I said..."

<0172> \{Kotomi} "Nửa phần này."
// \{Kotomi} "Share."

<0173> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0174> \{Kotomi} "Nửa phần này."
// \{Kotomi} "Share..."

<0175> Cô ấy bướng bỉnh không chịu đổi...
// It seems like she's not going to stop unless I take it...

<0176> \{\m{B}} "... Thôi vậy, đằng nào chả giống nhau..."
// \{\m{B}} "Well... it's all the same anyway..."

<0177> Tôi nhận nửa phần bánh ấy rồi ngốn vào mồm.
// I take it and shove it in my mouth.

<0178> Vị cũng ngon, nhưng chưa tới mức gây thèm.
// I think it's delicious, but not delicious enough for me to be impressed.

<0179> \{Kotomi} "Sao mình thấy hạnh phúc quá."
// \{Kotomi} "Somehow, I'm really happy."

<0180> Cô cười, hàng tóc mái khẽ đung đưa.
// Her forelock sways as she smiles happily.

<0181> Tôi gắp lấy gắp để núi thức ăn trong tráp cơm trưa thịnh soạn.
// I take the crammed lunch box next.

<0182> \{\m{B}} "Phù..."
// \{\m{B}} "Whew..."

<0183> Vừa đánh chén xong thì cả trường cũng bước vào giờ nghỉ trưa.
// It's already lunch break when I finish eating.

<0184> \{\m{B}} "Ợ..."
// \{\m{B}} "Burp..."

<0185> Tôi nốc một hơi cạn lon trà xanh và ợ thật sảng khoái.
// I drink the green tea I bought and catch my breath.

<0186> \{Kotomi} "Cảm ơn vì bữa ăn."
// \{Kotomi} "I'm finished."

<0187> Cô ấy chắp tay lại rồi cúi đầu.
// She joins her hands together and bows.

<0188> \{\m{B}} "Ngon lắm, cảm ơn cậu."
// \{\m{B}} "That was delicious, thanks."

<0189> \{Kotomi} "Bánh của \m{B}-kun cũng ngon nữa."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun's bread was also delicious."

<0190> \{\m{B}} "Thế thì tốt."
// \{\m{B}} "That's good then."

<0191> Trước mắt tôi là tráp cơm sạch trơn không còn một hột.
// Before my eyes is the empty lunch box.

<0192> \{Kotomi} "Hết cả rồi, mình vui lắm."
// \{Kotomi} "I'm happy that it's empty."

<0193> \{Kotomi} "\m{B}-kun và Kotomi-chan chia nửa phần ăn cho nhau."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun and Kotomi-chan shared the food properly."

<0194> \{\m{B}} "... Mình ăn gần hết phần cơm của cậu mà."
// \{\m{B}} "... I'm the one who ate almost all of your boxed lunch."

<0195> \{Kotomi} "Nhưng bọn mình vẫn chia nhau nửa phần mà."
// \{Kotomi} "But still, we shared it."

<0196> \{\m{B}} "Lần sau cậu nấu ít lại chút nhé. Ngốn cho bằng hết cả tráp vừa nãy cũng gian nan lắm chứ không đùa đâu."
// \{\m{B}} "Next time, try to limit what you cook. It was quite hard eating these."

<0197> \{Kotomi} "Ưm, mình hiểu rồi."
// \{Kotomi} "Yup, I understand."

<0198> Cô ấy đậy nắp cái tráp lại và gói nó trong một tấm vải.
// She closes the lunch box and begins wrapping it.

<0199> \{\m{B}} "Giờ cậu định làm gì?"
// \{\m{B}} "What are you going to do right now?"

<0200> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"

<0201> \{\m{B}} "Ý mình là, cậu thường đi đâu và làm gì mỗi khi ăn trưa xong."
// \{\m{B}} "I'm asking where you always go and what you do after eating."

<0202> \{Kotomi} "Mình về lớp và chờ đến hết giờ nghỉ trưa."
// \{Kotomi} "I always go back inside the classroom and wait for break time to end."

<0203> Quả đúng như tôi vẫn nghĩ.
// Well... just as I thought.

<0204> Nếu những học sinh khác đến đây, cô ấy không thể ăn hay ngồi xuống sàn đọc sách được.
// If other students came, she wouldn't be able to eat or sit and read on the floor.

<0205> \{Kotomi} "Khi giờ học chiều bắt đầu, mình trở lại đây để đọc sách."
// \{Kotomi} "Once afternoon class starts, I'll come back here again to read books."

<0206> \{\m{B}} "Còn khi tan học thì sao?"
// \{\m{B}} "What about after school?"

<0207> \{Kotomi} "Có vài lúc mình trở lại đây sau giờ học, nhưng..."
// \{Kotomi} "I go here if this room is still open, but..."

<0208> \{Kotomi} "Hầu như ngày nào mình cũng ra về luôn."
// \{Kotomi} "I usually go home."

<0209> \{Kotomi} "Đôi khi mình sẽ ghé qua thư viện tỉnh hay một hiệu sách nào đấy trên đường về nhà."
// \{Kotomi} "And also, I sometimes go to the prefectural library or some bookstore."

<0210> \{\m{B}} "Nói cách khác, cậu không bao giờ đến đây vào giờ mở cửa."
// \{\m{B}} "In other words, it means that you don't come to the library when it's open."

<0211> Cô ấy gật đầu.
// She nods.

<0212> \{Kotomi} "Nơi này không chỉ dành riêng cho mình..."
// \{Kotomi} "And this place isn't just for me..."

<0213> Nói đoạn, cô ấy đứng lên và bắt tay vào thu dọn số sách đang bày trên mặt sàn.
// She stands up as she says that, and starts piling up the books that were scattered on the floor.

<0214> Thư viện sắp đến giờ mở cửa rồi.
// The library is about to open for lunch break.

<0215> Hẳn là cô ấy đang định gom lại những thứ thuộc về mình rồi rời đi.
// But before that happens, we collect the things we brought here.

<0216> Là kiểu người vốn làm mọi chuyện theo ý thích, song cô ấy tuyệt đối không vượt quá khuôn phép tự đặt ra cho bản thân.
// It seems she does what she likes, absolutely making sure she doesn't step out from the framework she has decided for herself.

<0217> Tôi tin rằng đấy cũng là một phần con người của cô.
// She thinks that this is the kind of place for her. *

<0218> \{\m{B}} "Tan học hôm nay cậu có rảnh không?"
// \{\m{B}} "Are you free after school?"

<0219> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"

<0220> \{\m{B}} "Cậu có bận làm việc gì không?"
// \{\m{B}} "Do you have something to do outside?"

<0221> \{Kotomi} "Không có ..."
// \{Kotomi} "There's nothing..."

<0222> \{\m{B}} "Vậy được. Sau giờ học, mình gặp cậu được không?"
// \{\m{B}} "Well then, can I meet you after school?"

<0223> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"

<0224> \{\m{B}} "Thật ra là... mình muốn giới thiệu với cậu một người."
// \{\m{B}} "How do I say this... well, I want to introduce you to someone."

<0225> Cô ấy dừng tay, ngây người nhìn tôi.
// Her hand stops and she looks at me blankly.

<0226> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0227> \{Kotomi} "Người đó..."
// \{Kotomi} "This person..."

<0228> Cô ấy sợ sệt nhìn quanh và hỏi.
// She looks at me with uneasy eyes.

<0229> \{Kotomi} "Sẽ không bắt nạt mình chứ?"
// \{Kotomi} "won't bully me?"

<0230> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0231> Con đường phía trước còn lắm chông gai.
// I feel that this will be hard.

<0232> Chúng tôi hẹn gặp nhau bên cầu thang.
// We agree to meet at the side of the stairs.

<0233> Kotomi đã đứng chờ ở đó.
// Kotomi is already waiting there.

<0234> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."

<0235> Gương mặt với biểu cảm cứng đờ như mọi khi.
// Though she says that like always, it's obvious her face is tense.

<0236> \{\m{B}} "Ngoan lắm, cậu không bỏ trốn."
// \{\m{B}} "That's good, you didn't escape."

<0237> \{Kotomi} "... Mình sẽ không bị bắt nạt chứ"
// \{Kotomi} "I won't get bullied?"

<0238> \{\m{B}} "Không ai làm thế đâu, đi nào."
// \{\m{B}} "You won't, so let's go."

<0239> \{\m{B}} "Đợi đây một lát."
// \{\m{B}} "Wait there for a while."

<0240> \{\m{B}} "... Đừng có chạy đấy nhé?"
// \{\m{B}} "... don't run away, okay?"

<0241> Tôi răn đe Kotomi lần nữa trước khi mở cánh cửa kéo của phòng sinh hoạt câu lạc bộ kịch nghệ.
// I point at her as I open the door to the drama club.

<0242> Nhìn thấy tôi, Furukawa đứng dậy khỏi ghế.
// Furukawa stands up from the chair she was sitting in as she sees me.

<0243> Đúng như tôi nghĩ, chỉ có mỗi mình Furukawa ở đây.
// Just as I thought, Furukawa is alone.

<0244> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo!"

<0245> Vừa bước vào phòng, tôi vừa giơ tay chào.
// I enter the room as I wave at her with one hand.

<0246> \{Furukawa} "\m{A}-san, chào cậu."
// \{Furukawa} "\m{A}-san, good afternoon."

<0247> \{\m{B}} "Sao thế? Trông cậu chẳng vui gì cả."
// \{\m{B}} "You don't look cheerful."

<0248> \{Furukawa} "Không có đâu mà."
// \{Furukawa} "That's not true."

<0249> \{\m{B}} "Thế thì tốt... vào đi nào."
// \{\m{B}} "That's fine then... go in."

<0250> Tôi ngoái đầu nhìn và gọi.
// Moving only my neck, I look behind and say that.

<0251> Kotomi rụt rè bước vào trong.
// Kotomi enters the room timidly.

<0252> Cô ấy đến đứng cạnh tôi và đảo mắt nhìn một lượt căn phòng.
// Then, she stands beside me as she inspects the surroundings.

<0253> \{\m{B}} "Cô bạn này đồng phạm tội cúp tiết với tớ."
// \{\m{B}} "She is a fellow skipper of mine."

<0254> \{\m{B}} "Coi nào, chào hỏi gì đi chứ."
// \{\m{B}} "All right, say your greetings."

<0255> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"

<0256> \{\m{B}} "Xin chào ấy, nói chào đi..."
// \{\m{B}} "Your greetings, greetings..."

<0257> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."

<0258> \{\m{B}} "Mình thì cậu chào làm gì nữa?"
// \{\m{B}} "What would I do with your greetings?"

<0259> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"

<0260> \{\m{B}} "Tự giới thiệu với cậu ấy đi."
// \{\m{B}} "Introduce yourself to her."

<0261> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"

<0262> Vì cớ gì mà lóng nga lóng ngóng thế không biết?
// What is she so flustered about?

<0263> Furukawa trố mắt nhìn chúng tôi như hai sinh vật lạ.
// Furukawa has a peculiar face as she looks at us.

<0264> Ừ thì, xét về mặt nào đó cũng giống thật.
// Well, there are various reasons.

<0265> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0266> Kotomi hết nhìn tôi rồi lại nhìn Furukawa, ra chiều ấp úng.
// She looks at Furukawa and I alternately, and she looks like she's having trouble with her words.

<0267> \{\m{B}} "Đầu tiên, nói tên cậu đi."
// \{\m{B}} "First, tell her your name."

<0268> Nghe tôi bảo thế, cô ấy khúm núm nhìn Furukawa.
// She faces Furukawa awkwardly after I say that.

<0269> Làm tôi liên tưởng đến cảnh một đứa học sinh lớn tướng hơn cả giáo viên đang chờ đến lượt bị quát mắng.
// Even a teacher would start to get angry before a big grade schooler.

<0270> Rồi cô ấy giơ ngón trỏ phải tự chỉ lên mặt mình.
// She points at herself with her right index finger.

<0271> \{Kotomi} "Kotomi."
// \{Kotomi} "Kotomi."

<0272> \{Kotomi} "Ba mẫu tự hiragana, Ko-to-mi."
// \{Kotomi} "Three syllables Ko-to-mi."

<0273> \{Kotomi} "Gọi là Kotomi-chan."
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan."

<0274> \{Furukawa} "Tên tớ viết bằng một chữ Hán đơn giản thôi, Nagisa."
// \{Furukawa} "Nagisa, as simple as a single kanji."

<0275> \{Furukawa} "Tuy là mọi người gọi tớ khác cơ..."
// \{Furukawa} "Everybody calls me differently though..."

<0276> \{Kotomi} "Nagisa-chan."
// \{Kotomi} "Nagisa-chan."

<0277> Quyết định nhanh đấy.
// That was a pretty fast decision.

<0278> \{\m{B}} "... Hai người không định nói gì ngoài tên hả?"
// \{\m{B}} "... aren't you going to talk about other thing beside names?"

<0279> \{Kotomi} "Họ là Ichinose."
// \{Kotomi} "My surname is Ichinose."

<0280> \{Furukawa} "Còn của tớ là Furukawa."
// \{Furukawa} "Mine is Furukawa."

<0281> \{Kotomi} "Lớp A."
// \{Kotomi} "Class A."

<0282> \{Furukawa} "Tớ học lớp B."
// \{Furukawa} "I'm Class B."

<0283> \{Kotomi} "Nhóm máu A."
// \{Kotomi} "Type A."

<0284> \{Furukawa} "Tớ cũng nhóm máu A."
// \{Furukawa} "I'm also type A."

<0285> \{Kotomi} "Bánh kẹp thịt gà teriyaki và trứng."
// \{Kotomi} "Teriyaki Chicken Egg Sandwich."

<0286> \{Furukawa} "Anpan
// \{Furukawa} "Anpan."

<0287> ."

<0288> \{Kotomi} "Voi châu Phi."
// \{Kotomi} "African elephant."

<0289> \{Furukawa} "Bạn mèo."
// \{Furukawa} "Cat."

<0290> \{Kotomi} "Bọ rùa bảy chấm."
// \{Kotomi} "Coccinella."

<0291> \{Furukawa} "Bạn châu chấu."
// \{Furukawa} "A locust."

<0292> Màn chuyện trò quái đản vẫn tiếp diễn...
// Their weird conversation continues...

<0293> Thật tình mà nói, đấy nào có phải chuyện trò.
// Anyway... I think I'm definitely sure this isn't a conversation.

<0294> \{\m{B}} "... Giới thiệu vậy là đủ rồi."
// \{\m{B}} "That's enough with the introduction..."

<0295> Tôi đẩy nhẹ vai Kotomi để cô bước lại gần Furukawa.
// I hold Kotomi's shoulder and push her closer to Furukawa.

<0296> \{\m{B}} "Trông thế này thôi, chứ cậu ấy có bộ óc quái vật lắm, chẳng học hành gì cũng qua môn hết."
// \{\m{B}} "She looks like this, but she has such a demonic brain that doesn't need to study."

<0297> \{\m{B}} "Chưa hết đâu, cậu ấy nghiện đọc sách nên lắm khi lại xổ ra mấy câu từ thâm nho khó hiểu chết đi được."
// \{\m{B}} "To make matters worse, she loves books and knows lots of hard to understand words."

<0298> \{\m{B}} "Mà quan trọng hơn, cậu ấy không tham gia câu lạc bộ nào cả, và theo như tớ thấy là cũng không có bạn bè nào cả."
// \{\m{B}} "And also, she doesn't belong to any clubs and doesn't have anyone you can call a friend."

<0299> \{\m{B}} "Nói tóm lại, cậu ấy là kẻ vô công rỗi nghề."
// \{\m{B}} "To make a long story short, she has plenty of free time."

<0300> Hình như tôi vừa nhả ra những lời lẽ hết sức vô duyên, nhưng "đương sự" chẳng hiểu tí gì cả, nên chắc là không sao đâu.
// I think I said something nasty, but I don't think Kotomi really understands what I just said, so it's not a problem.

<0301> Lại nói đến Kotomi, cô ấy bị những vật nằm trên sàn choán trọn tâm trí mất rồi.
// And talking about Kotomi, it looks like she's picking up something that's placed around that area without any worries.

<0302> \{Kotomi} "......??"
// \{Kotomi} "......??"

<0303> Cô nâng một cái thùng giấy đựng đạo cụ sân khấu.
// She's holding something like a box filled with some props.

<0304> Vừa mở nắp thùng ra thì bụi bay tứ tung.
// The dust scatters around as she opens the box.

<0305> Cô ấy họ sặc sụa.
// She coughs because of it.

<0306> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0307> Rồi lại giương mắt rưng rưng nhìn tôi.
// She looks at me with teary eyes.

<0308> \{Kotomi} "\g{Tamatebako}={Rương ngọc thủ, hay Tamatebako, ám chỉ rương quà mà Urashima Tarou trong truyện cổ Nhật Bản cùng tên đem về nhà sau chuyến du hành xuống Thủy Cung. Truyện kể, sau khi Urashima mở nắp rương, một làn khói mờ bao trùm quanh người anh và biến anh thành một cụ già râu tóc bạc trắng.}?"
// \{Kotomi} "A treasure chest?"

<0309> ?"

<0310> \{\m{B}} "Tầm bậy."
// \{\m{B}} "Wrong."

<0311> \{\m{B}} "Với lại, đừng có tự ý đụng chạm lung tung nữa."
// \{\m{B}} "Anyway, don't touch things without permission."

<0312> Gật.
// She nods.

<0313> Cô ấy ngoan ngoãn gật đầu và trả cái thùng lại đúng chỗ.
// She obediently nods and returns the box to its proper place.

<0314> \{\m{B}} "Tớ mang đến cho cậu một ứng viên sáng giá đấy."
// \{\m{B}} "Anyway, I brought a promising person."

<0315> Tôi nói vậy với Furukawa, lúc này vẫn đang lơ ngơ không hiểu đầu đuôi sự tình.
// I say that to Furukawa, who looks like she doesn't understand the situation.

<0316> \{\m{B}} "Giờ cậu thích làm gì cũng được."
// \{\m{B}} "You can do anything you like now."

<0317> \{Furukawa} "A..."
// \{Furukawa} "Umm..."

<0318> Cô ấy lưỡng lự.
// She looks troubled...

<0319> \{Furukawa} "Ư..."
// \{Furukawa} "Well..."

<0320> Cô dè dặt bước lại gần và khẽ chạm lên mái tóc của Kotomi.
// She approaches Kotomi and touches her head.

<0321> Đoạn, cô nhẹ nhàng vuốt ve, mân mê làn tóc ấy.
// Then, she gently brushes Kotomi's hair.

<0322> \{Furukawa} "Tóc của cậu mềm mượt quá cơ, thích thật đấy."
// \{Furukawa} "Your hair is so glossy, I envy you."

<0323> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0324> \{Furukawa} "A... có sợi tóc chẻ này."
// \{Furukawa} "Ah... there's a split end."

<0325> \{Furukawa} "Tớ giựt ra nhé?"
// \{Furukawa} "Do you want me to take it?"

<0326> \{Kotomi} "... Có đau không?"
// \{Kotomi} "... it won't hurt?"

<0327> \{Furukawa} "Không sao đâu..."
// \{Furukawa} "It's all right..."

<0328> Nói rồi, cô ấy cuốn sợi tóc mấy vòng quanh ngón trỏ.
// She says that as she reels the single strand of hair in her index finger.

<0329> Tích...
// Tick...

<0330> \{Furukawa} "Không đau mà, phải không nào?"
// \{Furukawa} "It didn't hurt, right?"

<0331> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Un..."

<0332> Hai người họ rồi sẽ trở thành chị em tốt đây.
// They're really getting along.

<0333> \{\m{B}} "... Ớ khoan, ý tớ có phải thế này đâu?!"
// \{\m{B}} "... hey, this isn't what I had in mind!"

<0334> \{\m{B}} "Tớ vừa bảo cậu mời cậu ấy tham gia câu lạc bộ kịch!"
// \{\m{B}} "I'm trying to say you should invite her to your drama club!"

<0335> \{Furukawa} "Hơ?"
// \{Furukawa} "Huh?"

<0336> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"

<0337> \{\m{B}} "Sao khi không lại làm mặt chết trân cả ra thế, hai cái người này?!"
// \{\m{B}} "And don't give me such strange faces!"

<0338> \{Furukawa} "Nhưng mà..."
// \{Furukawa} "But..."

<0339> \{Furukawa} "Yếu tố tiên quyết là, người ấy cần có hứng thú với diễn xuất..."
// \{Furukawa} "If the person isn't interested in drama..."

<0340> Đừng nói như thể bản thân mình là người ngoài cuộc, Hội trưởng Câu lạc bộ ơi...
// Stop talking about other people's interests, Miss President...

<0341> \{\m{B}} "Một mình cậu làm sao mà đóng kịch được?"
// \{\m{B}} "You can't do drama by yourself though."

<0342> \{Kotomi} "Kịch?"
// \{Kotomi} "Drama?"

<0343> \{\m{B}} "Cậu từng nghĩ về nó mà? Cái gì mà 'Hôm qua em gặp con ngựa, hôm nay gặp con hươu...' ấy?"
// \{\m{B}} "You said it, right? Something like 'Yesterday was a horse, today is a deer...'"

<0344> \{Kotomi} "A..."
// \{Kotomi} "Ah..."

<0345> \{\m{B}} "Đấy là lời thoại trong một vở kịch chứ gì? Cậu có hứng thú với kịch, phải không?"
// \{\m{B}} "That's a line from a drama script, right? So you're interested in drama, right?"

<0346> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0347> \{\m{B}} "Furukawa, đừng câu nệ tiểu tiết nữa, mời cậu ấy đi!"
// \{\m{B}} "Furukawa, she's quite good, so invite her!"

<0348> Kotomi định giải thích thêm, nhưng tôi đã vội cắt lời cô ấy mà sỗ sàng thúc giục Furukawa.
// I interrupt Kotomi, who was about to say something, and shout it to Furukawa without delay.

<0349> Tôi cảm thấy mình giống một gã thợ săn ngốc đang xúi một con chó ngốc săn đuổi một con vịt cũng ngốc nốt.
// I feel like a stupid hunter telling a stupid dog to instigate a stupid duck.

<0350> Nhưng nếu lỡ mất cơ hội này, tôi thật sự tin rằng có đến mạt kiếp câu lạc bộ kịch cũng chẳng chiêu mộ thêm được ai khác.
// But if I let this chance slip by, I really think there probably wouldn't be anyone interested in joining the club.

<0351> \{Furukawa} "Nhưng... tớ không biết phải nói gì vào những lúc thế này cả."
// \{Furukawa} "But... what should I say in this situation?"

<0352> \{\m{B}} "Cậu tập đi tập lại mấy lần rồi cơ mà?"
// \{\m{B}} "You've practiced your speech, right?"

<0353> \{\m{B}} "Cứ nói đại đi."
// \{\m{B}} "There are ways, right?"

<0354> \{\m{B}} "Đại loại như 'Hãy gia nhập câu lạc bộ kịch nghệ của chúng tôi, nơi mọi người cùng nhau đổ mồ hôi và rơi nước mắt vì một tuổi thanh xuân ngập tràn ý nghĩa...'."
// \{\m{B}} "Would you also like to join and spend your youth and shed tears with our wonderful drama club? Or something like that..."

<0355> \{Kotomi} "Phải rơi nước mắt nữa ư?"
// \{Kotomi} "Do we really need to shed tears?"

<0356> \{Furukawa} "Vào những phân cảnh khóc thì tớ nghĩ là bọn mình cũng phải khóc."
// \{Furukawa} "There are plays where you'll need to cry, I think."

<0357> \{Kotomi} "Mình không muốn khóc..."
// \{Kotomi} "I don't want to cry..."

<0358> \{Furukawa} "Dù không muốn, thì vẫn có những lúc cậu buộc phải nghe theo tiếng lòng mà khóc thôi."
// \{Furukawa} "Even if you don't want to cry, you must cry when you feel like crying."

<0359> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0360> \{Kotomi} "... Nagisa-chan... bắt nạt mình à?"
// \{Kotomi} "... is Nagisa-chan a bully?"

<0361> \{Furukawa} "Không... Tớ không bắt nạt cậu mà."
// \{Furukawa} "No... I'm not a bully."

<0362> \{Furukawa} "Huống hồ, cả tớ cũng không biết nhiều về kịch nữa..."
// \{Furukawa} "And also, I too, don't really know much about drama..."

<0363> \{Furukawa} "Đấy không phải một việc có thể dễ dàng giới thiệu cho ai..."
// \{Furukawa} "I might have been advised that it might not be an easy thing..."

<0364> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0365> Hội trưởng đang cố xoay chuyển tình thế sao cho "càng bất khả thi càng tốt".
// A president who does nothing but aim and follow impossible depths.

<0366> \{Furukawa} "Chưa kể..."
// \{Furukawa} "And also..."

<0367> \{Furukawa} "Việc chiêu mộ hội viên cho câu lạc bộ đã bị tạm hoãn lại rồi."
// \{Furukawa} "Recruitment for club members has already been suspended."

<0368> \{\m{B}} "... Gì cơ?"
// \{\m{B}} "... what?"

<0369> \{Furukawa} "Sau giờ học, tớ đi trên hành lang thì nhận ra toàn bộ thông báo tuyển hội viên đã biến mất cả rồi."
// \{Furukawa} "Today, when I was walking at the corridor after the lesson ended, I noticed that all the posters for recruiting members are gone."

<0370> Cô ấy nói tôi mới để ý, trên đường "áp giải" Kotomi đến đây, tôi không còn thấy hình vẽ Đại gia đình Dango 
// Now that she mentions it, I realize that I didn't see any of those Big Dango Family posters as I brought Kotomi here.

<0371> \ đâu nữa.

<0372> \{Furukawa} "Ban đầu tớ cứ ngỡ chúng bị gió thổi bay, rồi sau lại bắt gặp cán sự của Hội học sinh đang gỡ từng tờ một xuống."
// \{Furukawa} "I thought they were blown away by the wind so I searched for them, then I saw a member of the student council peeling them off."

<0373> \{Furukawa} "Tớ vừa đến hỏi chuyện họ trong phòng Hội học sinh..."
// \{Furukawa} "And just a while ago, I was inside the student council room talking to them..."

<0374> \{Furukawa} "Họ nổi cáu với tớ, tại vì đã quá kỳ hạn chiêu mộ hội viên mới rồi."
// \{Furukawa} "They said that the time for recruiting has ended and I got scolded..."

<0375> Ngoài ra, muốn đăng thông báo tuyển người cần được sự cho phép của Hội học sinh, và vì câu lạc bộ kịch nghệ đã bị giải thể, họ không đồng ý cho cô ấy làm thế nữa.
// To post recruitment posters requires authorization from the student council and since the drama club had been disbanded, they didn't give her permission.

<0376> Theo lời Furukawa, chuyện là như vậy đấy.
// Thinking about Furukawa's explanation, it seems to be that way.

<0377> \{Furukawa} "Theo nguyên tắc thì tớ cũng không được phép dùng căn phòng này luôn, nhưng sau khi nghe tớ giải thích về ý định tái lập câu lạc bộ kịch, họ mới nhân nhượng cho qua."
// \{Furukawa} "They told me I shouldn't use this room, but when I told them I'm prepared and want to re-establish the drama club, so they overlooked it."

<0378> \{Furukawa} "Họ còn trả lại những tờ thông báo nữa."
// \{Furukawa} "They even returned the posters."

<0379> Sao người như cậu mà lại nhắm đến việc tái lập cả một câu lạc bộ nhỉ...?
// Why is such a person like you aiming for the drama club...

<0380> \{Furukawa} "Chưa kể..."
// \{Furukawa} "And also..."

<0381> \{Furukawa} "Việc chiêu mộ hội viên cho câu lạc bộ đã bị tạm hoãn lại rồi."
// \{Furukawa} "I can't invite members."

<0382> \{\m{B}} "... Gì cơ?"
// \{\m{B}} "... what?"

<0383> \{Furukawa} "Tớ đã dán thông báo tuyển người rồi, nhưng sau khi xin phép Hội học sinh thì họ bảo, đã quá kỳ hạn chiêu mộ hội viên mới rồi."
// \{Furukawa} "Although I made a poster for recruiting, the staff of the student council told me that the time for recruiting members is over."

<0384> Muốn đăng thông báo tuyển người cần được sự cho phép của Hội học sinh, và vì câu lạc bộ kịch nghệ đã bị giải thể, họ không đồng ý cho cô ấy làm thế.
// To post recruitment posters requires authorization from the student council and since the drama club had been disbanded, they didn't give her permission.

<0385> Theo lời Furukawa, chuyện là như vậy đấy.
// Thinking about Furukawa's explanation, it seems to be that way.

<0386> \{Furukawa} "Theo nguyên tắc thì tớ cũng không được phép dùng căn phòng này luôn, nhưng sau khi nghe tớ giải thích về ý định tái lập câu lạc bộ kịch, họ mới nhân nhượng cho qua."
// \{Furukawa} "They told me I shouldn't use this room but when I told them I'm prepared and want to re-establish the drama club, they overlooked it."

<0387> \{Furukawa} "Tớ mừng lắm."
// \{Furukawa} "I was glad."

<0388> \{\m{B}} "Thế là... cậu chỉ nói 'Tớ hiểu rồi' và đi ra luôn chứ không tranh luận gì thêm à?"
// \{\m{B}} "And then... you just leave saying 'I see, I understand', right?"

<0389> \{Furukawa} "Vâng."
// \{Furukawa} "Yes."

<0390> \{Furukawa} "Tớ chỉ có thể làm như vậy thôi..."
// \{Furukawa} "That's the only thing I could do..."

<0391> \{\m{B}} "Đợi đã nào..."
// \{\m{B}} "Wait a second..."

<0392> Tôi nhìn lên trần nhà.
// I look up at the ceiling unintentionally.

<0393> Cô ấy muốn chiêu mộ hội viên bởi vì câu lạc bộ không có ai cả, thế rồi họ lại bảo cô ấy phải lập ra một câu lạc bộ có đầy đủ hội viên chính thức rồi mới cho chiêu mộ hội viên. Ôi, sao mà nhập nhằng.
// Since there are no club members, she wants to recruit members... saying, "If you want to recruit members, gather the number of people that will make this club official." makes it a messed up conversation.

<0394> Một mình Furukawa thì không thể cãi lý với họ được rồi.
// But, being alone, she probably couldn't object to it.

<0395> \{\m{B}} "Tớ hiểu rồi, chúng ta đi gặp bọn đấy lần nữa nào..."
// \{\m{B}} "All right, let's do it one more time..."

<0396> Toan đi ra cửa, nhưng ánh nhìn của Furukawa khiến tôi dừng bước.
// I head to the door, but stop when I notice Furukawa looking at me.

<0397> \{Furukawa} "Không sao đâu."
// \{Furukawa} "It's okay."

<0398> \{Furukawa} "Tớ vẫn chưa từ bỏ việc tái lập câu lạc bộ kịch đâu."
// \{Furukawa} "It's not that I've given up making the drama club."

<0399> \{Furukawa} "Nhưng trước đó, tớ nghĩ mình cần phải rèn luyện bản thân thêm đã."
// \{Furukawa} "But before that, I think I must study more about myself first."

<0400> Cô ấy nói bằng một vẻ kiên định.
// The tone of her voice and her expression are clear as she says that.

<0401> Tôi ngắm nhìn gương mặt cô.
// I look at her.

<0402> Đã không còn thấy trên đó nét ủ dột, bất an như dạo đầu tiên tôi gặp cô nữa rồi.
// When I first met her, she always wore a worried expression.

<0403> \{\m{B}} "Vậy sao..."
// \{\m{B}} "I see..."

<0404> Tôi còn biết nói gì hơn.
// That's the only thing I can also say.

<0405> Vốn định sẽ ném vào mặt đám người kia những lời lẽ đang sục sôi, song thái độ quyết tâm của Furukawa đã khiến đầu óc tôi nguội hẳn.
// Her enthusiasm suddenly makes me disappointed.

<0406> Tôi lại quay sang tìm Kotomi.
// I look at Kotomi.

<0407> Cô ấy đang tò mò nhìn ngược đầu một ống loa màu vàng, loại chuyên dụng của các đạo diễn trong hậu trường kịch sân khấu.
// She's holding a megaphone that the director uses to instruct the people around him. She turns it upside down and peeks inside.

<0408> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0409> Phá hỏng cả khung cảnh nghiêm trang của người ta rồi.
// This hardly looks like a serious scene.

<0410> \{\m{B}} "... Cậu có đúng là học sinh ưu tú nhất mà cái trường này chiêu mộ về không thế?"
// \{\m{B}} "Anyway... are you really this school's number one prodigy?"

<0411> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0412> Mải mê nghịch ngợm đống đạo cụ, cô ấy không thèm nghe tôi nói một lời.
// She's so busy searching for something that she doesn't hear me.

<0413> \{Kotomi} "......?"
// \{Kotomi} "......?"

<0414> Hình như cô lại vừa tìm thấy cái gì hay ho thì phải.
// It looks like she found something that interests her again.

<0415> Có một xấp giấy nằm trên chiếc bàn kê cạnh góc tường.
// There's a bundled paper placed on the table at the edge of the room.

<0416> Chúng là những tờ thông báo chiêu mộ thành viên đã bị gỡ xuống.
// Those were the posters that were used to recruit some members.

<0417> \{Kotomi} "Đại gia đình Dango
// \{Kotomi} "The Big Dango Family."

<0418> ."

<0419> \{Furukawa} "A, cậu biết chúng à?"
// \{Furukawa} "Ah, you know it?"

<0420> \{\m{B}} "Đã là người Nhật thì ai mà chẳng biết."
// \{\m{B}} "She would know it, right? If she's Japanese."

<0421> Chắc là bản vẽ tay của Furukawa, nhưng thiết kế lại đơn giản đến mức ai nhìn vào cũng dễ dàng nhận ra ngay.
// Saying that to Furukawa's drawing, the design is so simple that you wouldn't mistake it and would know about it.

<0422> Có lẽ Furukawa đã tự làm số thông báo này. 
// It's probably Furukawa's handmade poster for recruiting members.

<0423> Trên đấy chật kín hình thù xưa rỉnh xưa rảng, không gì khác ngoài những cục bầu dục được gắn thêm cặp mắt.
// There are ellipses and circles with eyes drawn on them; a bunch of them, in fact. They look memorable, too.

<0424> \{Kotomi} "Đại gia đình Dango
// \{Kotomi} "The Big Dango Family."

<0425> ."

<0426> Đó là nhan đề của một bài hát rất nổi tiếng, đã từ lâu lắm rồi.
// That's a really popular song title from long ago.

<0427> Tôi nhớ người ta từng phát bản nhạc đó trong một chương trình thiếu nhi.
// I'm certain they made a TV program of it that was intended for children.

<0428> \{Furukawa} "A, cậu biết chúng à?"
// \{Furukawa} "Ah, you know it?"

<0429> \{\m{B}} "Đã là người Nhật thì ai mà chẳng biết."
// \{\m{B}} "She would know it, right? If she's Japanese."

<0430> Chắc là bản vẽ tay của Furukawa, nhưng thiết kế lại đơn giản đến mức ai nhìn vào cũng dễ dàng nhận ra ngay.
// Saying that to Furukawa's drawing, the design is so simple that you wouldn't mistake it and would know about it.

<0431> \{Kotomi} "Dễ thương thật đó..."
// \{Kotomi} "It's really cute..."

<0432> Cô ấy cầm một tờ lên và chiêm ngưỡng.
// She holds the paper and stares at it.

<0433> \{Furukawa} "Đại gia đình Dango 
// \{Furukawa} "Everyone is always together in The Big Dango Family."

<0434> \ luôn quây quần bên nhau."

<0435> \{Furukawa} "Tuy có đôi lúc cãi nhau, nhưng rồi cuối cùng lại làm lành.
// \{Furukawa} "Even though they quarrel, they make up in the end."

<0436> \{Furukawa} "Cậu có thích Đại gia đình Dango 
// \{Furukawa} "Do you like The Big Dango Family?"

<0437> \ không?"

<0438> Cô ấy khẽ híp mắt và mỉm cười.
// She smiles.

<0439> Kotomi lặng đi một lúc.
// Kotomi doesn't answer for a while.

<0440> Cô ấy chăm chú nhìn đám dango
// She's staring at a bunch of laughing and angry dango.

<0441> , con thì cười, con lại giận.

<0442> \{Kotomi} "Có."
// \{Kotomi} "Yup."

<0443> Rồi cô ấy nhìn Furukawa.
// Then, she looks again at Furukawa.

<0444> \{Kotomi} "Có, mình thích lắm..."
// \{Kotomi} "Yup, I really like it..."

<0445> Nụ cười trên môi cô tuy tươi tắn song lại có chút thiếu tự nhiên.
// She shows her a dazzling smile.

<0446> Khi chúng tôi rời trường thì mặt trời đã xế bóng.
// The sun is about to set when we leave the school.

<0447> Kotomi đi cạnh tôi.
// And Kotomi is walking next to me.

<0448> Tôi đang vác cái túi chất đầy những cuốn sách cao siêu của cô ấy.
// I'm carrying her bag filled with hard to understand books.

<0449> Hồi ở trong phòng câu lạc bộ kịch nghệ, Kotomi đã mang đến cho tôi một ấn tượng thật mới mẻ.
// The Kotomi who was inside the drama clubroom is a little new to me.

<0450> Cô ấy lăng xăng khắp mọi ngóc ngách, táy máy vào mọi vật ngộ nghĩnh. Cô hỏi Furukawa toàn những câu chẳng ăn nhập gì đến việc diễn kịch cả.
// She looked really interested in everything inside the clubroom. The only problem is having Furukawa invite her.

<0451> Furukawa không những không để bụng mà còn đối đãi với cô ấy hết sức tử tế.
// It doesn't look like Furukawa is depressed, but rather, she looks satisfied.

<0452> Giữa hai người họ hoàn toàn không còn chút ngượng ngập nào nữa.
// I don't think the atmosphere was terrible either.

<0453> Đi được nửa chừng con dốc, tôi nhìn ngắm hàng cây mọc ven theo triền đồi.
// I look back as we arrive at a row of trees by the hill.

<0454> Nhành cây chi chít những chiếc lá non vừa nhú mầm khẽ đung đưa giữa không gian tràn ngập sắc đỏ hoàng hôn.
// Though lots of new leaves are growing on the branches, we're inside a swaying, reddish light.

<0455> Tôi gặp Furukawa lần đầu tiên cũng tại chốn này, khi hoa anh đào đang độ mãn khai.
// This is where I first met Furukawa; the cherry blossoms were in full bloom at the time.

<0456> Cô ấy đã phải thu hết can đảm mới bước được lên ngọn đồi này.
// Never climbing this hill, trying to gather up her courage.

<0457> Tôi và Furukawa, cả hai đều đã thay đổi rồi chăng?
// I wonder if we are in the process of changing... Furukawa and I...

<0458> \{\m{B}} "... Cậu ấy tốt quá nhỉ?"
// \{\m{B}} "Wasn't she a nice girl?"

<0459> Tôi nhìn sang Kotomi và nói.
// I look at Kotomi as I say that.

<0460> \{Kotomi} "...?"
// \{Kotomi} "...?"

<0461> Cô ấy tỏ vẻ ngạc nhiên.
// She looks at me as if she's surprised.

<0462> Có thể bởi cô không hiểu ý tôi, hoặc giả không chịu lắng nghe.
// It doesn't mean that she didn't understand what I meant by that, but it's more like she didn't hear me.

<0463> \{\m{B}} "Cậu không muốn thử gia nhập câu lạc bộ kịch xem sao à?"
// \{\m{B}} "Are you sure you don't want to try and join the drama club?"

<0464> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0465> \{Kotomi} "Tan học mình phải về nhà sớm, nên..."
// \{Kotomi} "I have to come home early after school, so..."

<0466> Đã dự cảm rằng cô sẽ nói như vậy, nên tôi cũng không thất vọng lắm.
// I thought she'd say that, so I'm not really that disappointed.

<0467> Chỉ riêng việc kéo được cô ấy ra khỏi thư viện để đến gặp Furukawa đã là thành công lớn rồi.
// I took her out of the library and even made her meet Furukawa; I think the result is quite fair.

<0468> Nhưng tôi cũng không dám chắc rằng Kotomi muốn như thế, hay có khi ngược lại.
// It's just that Kotomi is really wishing for that, but she doesn't have self-confidence.

<0469> \{\m{B}} "Vậy à..."
// \{\m{B}} "I see..."

<0470> \{\m{B}} "Mình sẽ không ép buộc cậu đâu."
// \{\m{B}} "Well, I won't ask for unreasonable things now."

<0471> Không rõ là ai đã đứng lại trước, nhưng chúng tôi đều dừng chân tại ngã rẽ sang hai hướng đối lưng nhau.
// Without delay, I stop and stand still. *

<0472> \{\m{B}} "Thôi, gặp cậu sau nhé."
// \{\m{B}} "Well, see you again."

<0473> Tôi đưa trả cô ấy cái túi.
// I hand over her bag.

<0474> \{Kotomi} "\m{B}-kun."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun."

<0475> \{\m{B}} "... Gì vậy?"
// \{\m{B}} "... what is it?"

<0476> \{Kotomi} "À..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0477> Không biết nên mở lời thế nào, cô ấy cứ mãi lấp lửng.
// It seems that she's having trouble saying the words she wants to say.

<0478> Chắc là chuyện gì khó nói lắm.
// I think it's probably something hard to say.

<0479> \{\m{B}} "Cậu có muốn mình đi cùng nhau thêm một quãng nữa không?"
// \{\m{B}} "Do you want to walk together just a little bit?"

<0480> Thay vì hỏi dồn, tôi đề nghị như vậy.
// I ask her instead.

<0481> \{Kotomi} "Ưm."
// \{Kotomi} "Yup."

<0482> Cô lấy lại bình tĩnh và mỉm cười.
// She's quite relieved as she smiles.

<0483> \{Kotomi} "Mình muốn đi với cậu thêm một lúc nữa."
// \{Kotomi} "I want to walk with you just a little bit more."

<0484> Nói rồi, cô ấy đến đứng cạnh tôi.
// She says that and stands beside me.

<0485> Tôi sóng bước bên Kotomi trong bóng nắng ráng chiều.
// I follow Kotomi's pace and advance towards the sunset glow.

<0486> Con đường ngoằn ngoèo uốn lượn quanh những khu dân cư hạng sang.
// Wavering around a detour, we continue on to the exclusive residential district. *

<0487> \{\m{B}} "Nhà cậu ở khu này à?"
// \{\m{B}} "Is your house that way?"

<0488> \{Kotomi} "Ừm..."
// \{Kotomi} "Yup..."

<0489> Kotomi hầu như lặng im suốt đường đi.
// Kotomi stayed silent most of the time.

<0490> Có vẻ như cô ấy đang bị dòng suy tư cuốn trôi về nơi vô định.
// As if she was in deep thought for a while.

<0491> \{Kotomi} "Hôm nay..."
// \{Kotomi} "Today..."

<0492> Sau một vài góc ngoặt, cô đã lấy được quyết tâm để tiếp tục cuộc trò chuyện.
// She angles herself, and it seems like she's finally going to talk.

<0493> \{Kotomi} "Hôm nay... mình đã hơi hoảng sợ."
// \{Kotomi} "Today... I was little scared."

<0494> \{Kotomi} "Mình luôn bị như vậy mỗi khi bắt chuyện với người mới gặp lần đầu..."
// \{Kotomi} "Though I always feel like that when talking to someone I just met..."

<0495> \{Kotomi} "Nhưng mà..."
// \{Kotomi} "But..."

<0496> \{Kotomi} "Nagisa-chan lại rất hiền lành..."
// \{Kotomi} "Nagisa-chan is a kind person..."

<0497> \{\m{B}} "Thế à... tốt quá rồi."
// \{\m{B}} "I see... that's good to hear then."

<0498> \{Kotomi} "Nagisa-chan, thật sự tốt bụng vô cùng."
// \{Kotomi} "Nagisa-chan is a very nice person..."

<0499> \{\m{B}} "Hẳn rồi, cậu ấy không phải là người xấu đâu."
// \{\m{B}} "She's definitely not a bad person."

<0500> \{Kotomi} "Bạn ấy vẽ Đại gia đình Dango 
// \{Kotomi} "She's really good at making The Big Dango Family drawings."

<0501> \ rất đẹp."

<0502> \{\m{B}} "... À thì, cho qua vụ đó đi."
// \{\m{B}} "... well... she certainly is..."

<0503> \{Kotomi} "Nagisa-chan..."
// \{Kotomi} "Is Nagisa-chan..."

<0504> Dừng lại trước một giao lộ, cô ấy ngập ngừng.
// We stop at an intersection, and it seems that she's hesitating to say it.

<0505> \{Kotomi} "Nagisa-chan.... là người yêu của \m{B}-kun phải không?"
// \{Kotomi} "Is Nagisa-chan... your lover?"

<0506> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0507> \{\m{B}} "... Hả?"
// \{\m{B}} "Hah?"

<0508> Một kiểu phản ứng ngốc vô đối trước câu hỏi ấy.
// I end up making a stupid reply.

<0509> Vốn dĩ tôi chưa bao giờ lường đến việc nghe hai chữ "người yêu" phát ra từ miệng của Kotomi.
// Well, since I wasn't really expecting the word "lover" to come out from her mouth.

<0510> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"

<0511> Giờ thì đến cô ấy cũng thấy bối rối.
// She looks really confused with my reply.

<0512> Chẳng nói chẳng rằng lại sắp xếp để hai người họ gặp nhau, nghĩ theo hướng ấy cũng không phải là thiếu cơ sở.
// I haven't explained to her so, that reaction might be natural.

<0513> Phủ nhận ngay
// Tell her 'You got it wrong'

<0514> Trêu cô ấy một chút
// Try and tease her a little

<0515> Thử trêu cô ấy đã.
// I'll try and tease her a little.

<0516> \{\m{B}} "Nếu đúng thế thì sao?"
// \{\m{B}} "If so, what would you do?"

<0517> \{Kotomi} "... Ể?"
// \{Kotomi} "... eh?"

<0518> \{\m{B}} "Nếu đúng là Furukawa và mình đang hẹn hò, thì cậu định thế nào?"
// \{\m{B}} "What would you do if Furukawa and I were going out?

<0519> \{Kotomi} "A......"
// \{Kotomi} "Ah......"

<0520> Cô ấy cụp mắt nhìn xuống.
// She's trying to hide her eyes.

<0521> \{Kotomi} "Nếu như \m{B}-kun đã có người thương rồi, thì..."
// \{Kotomi} "If \m{B}-kun's is with the person he likes, then..."

<0522> \{Kotomi} "Mình..."
// \{Kotomi} "I..."

<0523> Cô nhắm mắt lại như đang muốn tìm ra những từ ngữ phù hợp.
// She closes her eyes as if she's searching for the words to say.

<0524> \{Kotomi} "Mình..."
// \{Kotomi} "I'm..."

<0525> Những ngón tay thanh mảnh đan vào nhau, đặt trước ngực.
// She places her hands in front of her chest and places her fingers together.

<0526> Dáng vẻ trưởng thành của cô lúc này đây, tôi chưa một lần trông thấy.
// I haven't seen her look this mature up until now.

<0527> Ngay lập tức, tôi hối hận.
// It feels like I'm regretting something.

<0528> \{\m{B}} "Cậu nhầm rồi."
// \{\m{B}} "You got it wrong."

<0529> Tôi giải thích.
// That's what I say.

<0530> \{\m{B}} "Furukawa là..."
// \{\m{B}} "Well, about Furukawa..."

<0531> \{\m{B}} "Cậu ấy đồng phạm tội đi học muộn với mình."
// \{\m{B}} "She's a fellow tardy-mate of mine."

<0532> \{\m{B}} "Còn cậu là đồng phạm cúp tiết."
// \{\m{B}} "And you're my fellow skipper."

<0533> Tôi dịu dàng đặt tay lên mái đầu của Kotomi.
// I put my hand on her head.

<0534> Vật trang trí hình tròn cài trên tóc cô tiếp xúc với đầu ngón tay của tôi.
// The round ornament on her head makes a sound as my finger touches it.

<0535> \{\m{B}} "Bởi thế nên mình nghĩ, hai cậu sẽ là chị em tốt của nhau đấy."
// \{\m{B}} "That's why I thought you would get along with her."

<0536> Kotomi nhìn thẳng vào tôi.
// She looks straight at me.

<0537> \{\m{B}} "Kotomi cũng muốn làm bạn với cậu ấy mà, phải không?"
// \{\m{B}} "You want her to be your friend too, right?"

<0538> \{Kotomi} "Bạn ư..."
// \{Kotomi} "Friend..."

<0539> Cô ấy lẩm nhẩm tựa như mới lần đầu nghe thấy từ ấy.
// She murmurs the word as if it's her first time hearing it.

<0540> Đôi mắt cô ánh lên vẻ hồn nhiên của một đứa bé.
// Her eyes look like a kid who doesn't know anything.

<0541> \{Kotomi} "Ừ."
// \{Kotomi} "Yup."

<0542> Cô gật đầu.
// Then, she nods at me.

<0543> \{\m{B}} "Mới đầu nói chuyện với người lạ có thể sẽ khiến cậu thấy sợ một chút..."
// \{\m{B}} "Talking to strangers and getting used to it might be a little scary..."

<0544> \{\m{B}} "Nhưng từ giờ hãy cùng đi với bọn mình sau khi tan học nhé?"
// \{\m{B}} "But try to keep me company just like today's after school."

<0545> \{\m{B}} "Lúc nào cũng thui thủi một mình thì chán lắm."
// \{\m{B}} "Since being always alone is not that much fun."

<0546> Cách ăn nói chẳng hợp với tôi chút nào, cơ hồ đã biến thành một con người khác hẳn với ngày thường.
// I think that I'm saying something out of character.

<0547> Tôi hướng mắt nhìn ra điểm giữa giao lộ.
// Standing at an intersection, I drop my gaze.

<0548> Chỉ trong vài phút ngắn ngủi mà bóng của tôi như vừa sậm màu hơn và trải dài thêm.
// Only a few minutes have passed, but I notice that our shadows have become longer.

<0549> \{\m{B}} "... Giờ thì, đi lối nào đây?"
// \{\m{B}} "... well... which way are you going?"

<0550> Tôi vươn một tay ra và hỏi Kotomi.
// While pointing with one hand, I ask Kotomi.

<0551> \{Kotomi} "Đến đây là được rồi."
// \{Kotomi} "I'll be fine here."

<0552> \{\m{B}} "Nhà cậu gần đây phải không? Để mình đi cùng cậu cho hết đường luôn."
// \{\m{B}} "Your house is near, right? I'll walk you till we're there."

<0553> Tôi đã ngỏ ý như vậy, nhưng cô ấy chầm chậm lắc đầu.
// I say that, but she slowly shakes her head sideways.

<0554> \{Kotomi} "Không cần đâu."
// \{Kotomi} "It's okay."

<0555> \{Kotomi} "Bọn mình nói chuyện cũng nhiều rồi."
// \{Kotomi} "We've already talked a lot."

<0556> \{Kotomi} "Mình muốn để dành cho ngày mai."
// \{Kotomi} "Let's continue tomorrow."

<0557> Cô nở nụ cười ngọt ngào.
// She smiles at me.

<0558> \{\m{B}} "Thế à. Vậy đi cẩn thận nhé."
// \{\m{B}} "I see. If so, take care then."

<0559> Tôi nâng đáy cái túi nặng trịch lên và đưa cho cô.
// As I pass over the heavy bag to her...

<0560> Kotomi lại nhìn tôi lần nữa.
// She looks at me one more time.

<0561> \{Kotomi} "\m{B}-kun, hẹn mai gặp lại."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, see you tomorrow."

<0562> \{\m{B}} "Ờ. Mai gặp lại nhé, Kotomi."
// \{\m{B}} "Yeah. See you tomorrow too, Kotomi."

<0563> Tôi quay người và bước ngược về con đường cũ.
// I turn around and start retracing my path.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074