Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN0414"
Jump to navigation
Jump to search
m (→Bản thảo) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m (→Bản thảo) |
||
Line 37: | Line 37: | ||
// この町は嫌いだ。 |
// この町は嫌いだ。 |
||
− | <0001> Nơi đây đầy rẫy những |
+ | <0001> Nơi đây đầy rẫy những ký ức mà tôi chẳng thà muốn quên đi. |
// It's a place stained with memories I want to forget. |
// It's a place stained with memories I want to forget. |
||
// 忘れたい思い出が染みついた場所だから。 |
// 忘れたい思い出が染みついた場所だから。 |
||
− | <0002> Ngày ngày đến trường, |
+ | <0002> Ngày ngày đến trường, vào lớp chạm mặt bè bạn, rồi quay trở về căn nhà mà tôi chán ghét. |
// Every day, I go to school, chat with friends, then return to a home that doesn't feel like a home. |
// Every day, I go to school, chat with friends, then return to a home that doesn't feel like a home. |
||
// 毎日学校に通い、授業を受け、友達とだべり、そして帰りたくもない家に帰る。 |
// 毎日学校に通い、授業を受け、友達とだべり、そして帰りたくもない家に帰る。 |
||
− | <0003> Không |
+ | <0003> Không một chút gì mới mẻ. |
// Nothing new ever happens. |
// Nothing new ever happens. |
||
// 何も新しいことなど始まらない。 |
// 何も新しいことなど始まらない。 |
||
Line 58: | Line 58: | ||
// \{\m{B}} (俺の生活は、いつか変わるんだろうか…) |
// \{\m{B}} (俺の生活は、いつか変わるんだろうか…) |
||
− | <0006> Nhịp sống |
+ | <0006> Nhịp sống phố phường bình lặng trôi qua trước mắt. |
// Untouched nature surrounds this town. |
// Untouched nature surrounds this town. |
||
// The untouched and natural growth of this town... |
// The untouched and natural growth of this town... |
||
// やたらと自然が多い町。 |
// やたらと自然が多い町。 |
||
− | <0007> Đường đến trường là |
+ | <0007> Đường đến trường là từng con dốc quanh co chạy quanh \nngọn đồi. |
// It forces us to weave around the hills in order to get to school. |
// It forces us to weave around the hills in order to get to school. |
||
// 山を迂回しての登校。 |
// 山を迂回しての登校。 |
||
− | <0008> Giá như tất |
+ | <0008> Giá như tất thảy đồi núi đều bị san phẳng thì lộ trình của tôi sẽ nhàn nhã hơn biết mấy. |
// How much easier it would be to attend school if all the hills could be leveled. |
// How much easier it would be to attend school if all the hills could be leveled. |
||
// すべての山を切り開けば、どれだけ楽に登校できるだろうか。 |
// すべての山を切り開けば、どれだけ楽に登校できるだろうか。 |
||
− | <0009> |
+ | <0009> Đi trên mặt đường thẳng băng đâm xuyên đồi, tôi sẽ có mặt ở trường sớm hơn ít nhất hai mươi phút. |
// If a straight path were available, my walking time would probably be cut by twenty minutes. |
// If a straight path were available, my walking time would probably be cut by twenty minutes. |
||
// 直線距離を取れば、20分ぐらいは短縮できそうだった。 |
// 直線距離を取れば、20分ぐらいは短縮できそうだった。 |
||
Line 79: | Line 79: | ||
// \{\m{B}} (一日、20分…) |
// \{\m{B}} (一日、20分…) |
||
− | <0011> \{\m{B}} ( |
+ | <0011> \{\m{B}} (Vị chi trong một năm, mình sẽ tiết kiệm được bao nhiêu thì giờ nhỉ...?) |
// \{\m{B}} (So then, how much time will I save in a year...?) |
// \{\m{B}} (So then, how much time will I save in a year...?) |
||
// \{\m{B}} (すると、一年でどれぐらい、俺は時間を得することになるんだ…) |
// \{\m{B}} (すると、一年でどれぐらい、俺は時間を得することになるんだ…) |
||
− | <0012> Vừa |
+ | <0012> Vừa thả bước, tôi vừa ra sức nhẩm tính. |
// I do the math as I walk. |
// I do the math as I walk. |
||
// 計算しながら、歩く。 |
// 計算しながら、歩く。 |
||
Line 91: | Line 91: | ||
// \{\m{B}} (ああ、よくわかんねぇ…) |
// \{\m{B}} (ああ、よくわかんねぇ…) |
||
− | <0014> Xung quanh tôi không |
+ | <0014> Xung quanh tôi không thấy bóng dáng của bất kỳ học sinh nào. |
// There aren't any other students from my school around. |
// There aren't any other students from my school around. |
||
// 辺りに同校の生徒の姿はない。 |
// 辺りに同校の生徒の姿はない。 |
||
− | <0015> |
+ | <0015> Con đường này cả năm dài triền miên luôn đầy ắp người qua kẻ lại, bởi nó là lối đi chính dẫn về cổng trường. |
// Normally, since this is the main path to school, it should be bristling with them. |
// Normally, since this is the main path to school, it should be bristling with them. |
||
// 学校に続く大通りだから、本来、生徒で賑わっているはずだった。 |
// 学校に続く大通りだから、本来、生徒で賑わっているはずだった。 |
||
− | <0016> Hôm nay chẳng |
+ | <0016> Hôm nay lại chẳng phải lễ lạc hay gì cả. |
// It's not like today is a holiday or anything. |
// It's not like today is a holiday or anything. |
||
// 今日が、休日というわけでもない。 |
// 今日が、休日というわけでもない。 |
||
− | <0017> Vậy |
+ | <0017> Vậy tức là... đám con ngoan trò giỏi đều đã vào lớp cả rồi, duy chỉ mình tôi đi học vào giờ này. |
// Which means... now isn't the proper time to be heading to school. |
// Which means... now isn't the proper time to be heading to school. |
||
// つまりは…生徒が登校すべき時間ではない、ということ。 |
// つまりは…生徒が登校すべき時間ではない、ということ。 |
||
− | <0018> Mặc kệ những suy nghĩ vẩn vơ |
+ | <0018> Mặc kệ những suy nghĩ vẩn vơ cùng khung cảnh trái khuấy, tôi vẫn bình thản bước đi. |
// It's already this quiet, but I keep walking at the same leisurely pace, anyway. |
// It's already this quiet, but I keep walking at the same leisurely pace, anyway. |
||
// けど、そんな閑散とした光景を目の当たりにしても俺は焦ることなく、悠長に歩き続けた。 |
// けど、そんな閑散とした光景を目の当たりにしても俺は焦ることなく、悠長に歩き続けた。 |
||
Line 123: | Line 123: | ||
// 一度立ち尽くす。 |
// 一度立ち尽くす。 |
||
− | <0022> \{\m{B}} |
+ | <0022> \{\m{B}} 『Hàa...』 |
// \{\m{B}} "Sigh..." |
// \{\m{B}} "Sigh..." |
||
− | <0023> Hít một hơi thật sâu, tôi |
+ | <0023> Hít thở một hơi thật sâu, tôi ngẩng mặt nhìn trời. |
// Taking a breath, I look up at the sky. |
// Taking a breath, I look up at the sky. |
||
// ため息と共に空を仰ぐ。 |
// ため息と共に空を仰ぐ。 |
||
Line 134: | Line 134: | ||
// その先に校門はあった。 |
// その先に校門はあった。 |
||
− | <0025> |
+ | <0025> Kể cũng ngộ, ai đời lại xây trường học tít trên đỉnh đồi thế này cơ chứ? |
// Who decided to put the gates all the way up there? |
// Who decided to put the gates all the way up there? |
||
// 誰が好んで、あんな場所に校門を据えたのか。 |
// 誰が好んで、あんな場所に校門を据えたのか。 |
||
− | <0026> Con |
+ | <0026> Con dốc dài tưởng như vô tận, chẳng khác nào một cơn ác mộng. |
// The long road stretches out like a nightmare. |
// The long road stretches out like a nightmare. |
||
// 長い坂道が、悪夢のように延びていた。 |
// 長い坂道が、悪夢のように延びていた。 |
||
− | <0027> \{Giọng nói} |
+ | <0027> \{Giọng nói} 『Haa...』 |
// \{Voice} "Sigh..." |
// \{Voice} "Sigh..." |
||
// \{声} 「はぁ」 |
// \{声} 「はぁ」 |
||
− | <0028> Một hơi thở khác, |
+ | <0028> Một hơi thở khác. Ngắn hơn tiếng thở của tôi, mà cũng mong manh quá đỗi. |
// It's a different breath from mine, smaller and more gentle. |
// It's a different breath from mine, smaller and more gentle. |
||
// 別のため息。俺のよりかは小さく、短かかった。 |
// 別のため息。俺のよりかは小さく、短かかった。 |
||
− | <0029> |
+ | <0029> Nhìn sang bên cạnh... |
// I look beside me. |
// I look beside me. |
||
// 隣を見てみる。 |
// 隣を見てみる。 |
||
− | <0030> |
+ | <0030> ... tôi thấy một cô gái. |
// There is a girl, standing as still as I am. |
// There is a girl, standing as still as I am. |
||
// そこに同じように立ち尽くす女生徒がいた。 |
// そこに同じように立ち尽くす女生徒がいた。 |
||
− | <0031> Dựa vào màu sắc phù hiệu, tôi |
+ | <0031> Dựa vào màu sắc trên phù hiệu, tôi biết cô ấy cũng học năm thứ ba giống mình. |
// I can tell that she's a third year student by the color of her badge. |
// I can tell that she's a third year student by the color of her badge. |
||
// 校章の色から、同じ三年生だとわかる。 |
// 校章の色から、同じ三年生だとわかる。 |
||
− | <0032> Nhưng cô |
+ | <0032> Nhưng cô ấy là ai, tôi chưa từng gặp mặt. |
// She's not someone I know, though. |
// She's not someone I know, though. |
||
// けど、見慣れない顔だった。 |
// けど、見慣れない顔だった。 |
||
Line 170: | Line 170: | ||
// 短い髪が、肩のすぐ上で風にそよいでいる。 |
// 短い髪が、肩のすぐ上で風にそよいでいる。 |
||
− | <0034> \{Cô gái} |
+ | <0034> \{Cô gái} 『.........』 |
// \{Girl} "........." |
// \{Girl} "........." |
||
// \{女の子} 「………」 |
// \{女の子} 「………」 |
||
− | <0035> |
+ | <0035> Vẻ mặt cô trông như sắp khóc. |
// She looks like she's about to cry. |
// She looks like she's about to cry. |
||
// 今にも泣きだしそうな顔だった。 |
// 今にも泣きだしそうな顔だった。 |
||
− | <0036> |
+ | <0036> So với với những đồng phạm đi học muộn mà tôi thường chẳng mảy may để tâm đến, cô gái này có vẻ thật lòng ăn năn... |
// I don't usually judge people by appearance, but she seems very diligent... |
// I don't usually judge people by appearance, but she seems very diligent... |
||
// 俺なんかは常習犯だったからなんとも思わないが、真面目な奴なのだろう… |
// 俺なんかは常習犯だったからなんとも思わないが、真面目な奴なのだろう… |
||
− | <0037> |
+ | <0037> Phải vào lớp trễ tận giờ này, hẳn là cô đang tự trách mình ghê gớm. |
// Like the kind of girl who would be against going into class alone at this time. |
// Like the kind of girl who would be against going into class alone at this time. |
||
// この時間にひとり教室に入っていくことに抵抗があるのだ。 |
// この時間にひとり教室に入っていくことに抵抗があるのだ。 |
||
− | <0038> \{Cô gái} |
+ | <0038> \{Cô gái} 『Ư... ưm...』 |
// \{Girl} "Mmm... Mm..." |
// \{Girl} "Mmm... Mm..." |
||
// \{女の子} 「うんうん…」 |
// \{女の子} 「うんうん…」 |
||
− | <0039> |
+ | <0039> Cô gái nhắm mắt lại và khẽ gật đầu, cơ hồ muốn nhắn nhủ điều gì đó với bản thân. |
// She closes her eyes and nods a few times, as if she's telling herself something. |
// She closes her eyes and nods a few times, as if she's telling herself something. |
||
// 何かを自分に言い聞かせるように、目を瞑って、こくこくと頷いている。 |
// 何かを自分に言い聞かせるように、目を瞑って、こくこくと頷いている。 |
||
− | <0040> \{Cô gái} |
+ | <0040> \{Cô gái} 『.........』 |
// \{Girl} "........." |
// \{Girl} "........." |
||
// \{女の子} 「………」 |
// \{女の子} 「………」 |
||
− | <0041> |
+ | <0041> Đoạn, cô ấy mở mắt. |
// Then, she opens her eyes. |
// Then, she opens her eyes. |
||
// そして少女は目を見開く。 |
// そして少女は目を見開く。 |
||
− | <0042> Và nhìn |
+ | <0042> Và nhìn đau đáu về cổng trường đằng xa. |
// She looks at the tall school gate with a firm eye. |
// She looks at the tall school gate with a firm eye. |
||
// じっと、高みにある校門を見つめた。 |
// じっと、高みにある校門を見つめた。 |
||
− | <0043> \{Cô gái} |
+ | <0043> \{Cô gái} 『Cậu có yêu ngôi trường này không?』 |
// \{Girl} "Do you like this school?" |
// \{Girl} "Do you like this school?" |
||
// \{女の子} 「この学校は、好きですか」 |
// \{女の子} 「この学校は、好きですか」 |
||
− | <0044> \{\m{B}} |
+ | <0044> \{\m{B}} 『Hở...?』 |
// \{\m{B}} "Huh...?" |
// \{\m{B}} "Huh...?" |
||
// \{\m{B}} 「え…?」 |
// \{\m{B}} 「え…?」 |
||
− | <0045> |
+ | <0045> À, cô ta không hỏi tôi. |
// No, she wasn't asking me. |
// No, she wasn't asking me. |
||
// いや、俺に訊いているのではなかった。 |
// いや、俺に訊いているのではなかった。 |
||
− | <0046> Mà đang |
+ | <0046> Mà đang bắt chuyện với một ai khác, có lẽ trong tâm tưởng. |
// She was talking to someone inside her heart. |
// She was talking to someone inside her heart. |
||
// 妄想の中の誰かに問いかけているのだ。 |
// 妄想の中の誰かに問いかけているのだ。 |
||
− | <0047> Tôi tự hỏi, |
+ | <0047> Tôi tự hỏi, người đó (cậu ta hay cô ta nhỉ) sẽ đáp lại ra sao? |
// I wonder what kind of answer did she get from him? (Or perhaps her?) |
// I wonder what kind of answer did she get from him? (Or perhaps her?) |
||
// その彼(あるいは彼女)は、どう答えたのだろうか。 |
// その彼(あるいは彼女)は、どう答えたのだろうか。 |
||
− | <0048> \{Cô gái} |
+ | <0048> \{Cô gái} 『Tớ thật sự rất yêu, yêu nó vô cùng.』 |
// \{Girl} "I really, really do." |
// \{Girl} "I really, really do." |
||
// \{女の子} 「わたしはとってもとっても好きです」 |
// \{女の子} 「わたしはとってもとっても好きです」 |
||
− | <0049> \{Cô gái} |
+ | <0049> \{Cô gái} 『Tiếc thay, không có thứ gì... tồn tại mãi mãi.』 |
// Nối với SEEN0415 dòng 0460 |
// Nối với SEEN0415 dòng 0460 |
||
// \{Girl} "But, nothing... can remain the same forever." |
// \{Girl} "But, nothing... can remain the same forever." |
||
// \{女の子} 「でも、なにもかも…変わらずにはいられないです」 |
// \{女の子} 「でも、なにもかも…変わらずにはいられないです」 |
||
− | <0050> \{Cô gái} |
+ | <0050> \{Cô gái} 『Tháng ngày vui vẻ ấy, nơi chốn hạnh phúc ấy... tất cả...』//3700,3600 |
// \{Girl} "Even fun things and happy things, nothing," |
// \{Girl} "Even fun things and happy things, nothing," |
||
// \{女の子} 「楽しいこととか、うれしいこととか、ぜんぶ」 |
// \{女の子} 「楽しいこととか、うれしいこととか、ぜんぶ」 |
||
− | <0051> \{Cô gái} |
+ | <0051> \{Cô gái} 『Tất cả rồi cũng sẽ đổi thay.』 |
// \{Girl} "Nothing stays that way forever." |
// \{Girl} "Nothing stays that way forever." |
||
// \{女の子} 「ぜんぶ、変わらずにはいられないです」 |
// \{女の子} 「ぜんぶ、変わらずにはいられないです」 |
||
+ | <0052> Cô ấy khó nhọc tìm lời tâm sự với chính mình. |
||
− | <0052> Ngập ngừng, rồi cô ta tiếp tục nói. |
||
// With great difficulty, she continues to speak. |
// With great difficulty, she continues to speak. |
||
// たどたどしく話し続ける。 |
// たどたどしく話し続ける。 |
||
− | <0053> \{Cô gái} |
+ | <0053> \{Cô gái} 『Dẫu vậy, cậu vẫn yêu nơi này chứ?』 |
// \{Girl} "Even so, can you still like this place?" |
// \{Girl} "Even so, can you still like this place?" |
||
// \{女の子} 「それでも、この場所が好きでいられますか」 |
// \{女の子} 「それでも、この場所が好きでいられますか」 |
||
Line 255: | Line 255: | ||
// ………。 |
// ………。 |
||
− | <0055> \{Cô gái} |
+ | <0055> \{Cô gái} 『Tớ...』 |
// \{Girl} "I..." |
// \{Girl} "I..." |
||
// \{女の子} 「わたしは…」 |
// \{女の子} 「わたしは…」 |
||
− | <0056> \{\m{B}} |
+ | <0056> \{\m{B}} 『Vậy cậu hãy đi tìm chúng đi.』 |
// \{\m{B}} "You just have to find it, right?" |
// \{\m{B}} "You just have to find it, right?" |
||
// \{\m{B}} 「見つければいいだけだろ」 |
// \{\m{B}} 「見つければいいだけだろ」 |
||
− | <0057> \{Cô gái} |
+ | <0057> \{Cô gái} 『Ơ...?』 |
// \{Girl} "Eh...?" |
// \{Girl} "Eh...?" |
||
// \{女の子} 「えっ…?」 |
// \{女の子} 「えっ…?」 |
||
− | <0058> Bị giật mình, cô |
+ | <0058> Bị giật mình, cô gái quay sang, nhìn tôi chằm chằm. |
// Surprised, she turns and stares at me. |
// Surprised, she turns and stares at me. |
||
// 少女が驚いて、俺の顔を見る。 |
// 少女が驚いて、俺の顔を見る。 |
||
− | <0059> |
+ | <0059> Hóa ra nãy giờ, cô ấy tưởng chỉ có mỗi mình ở đây. |
// As if she believed that she was alone until now. |
// As if she believed that she was alone until now. |
||
// まるで、今まで誰もいないと信じていたかのようにだ。 |
// まるで、今まで誰もいないと信じていたかのようにだ。 |
||
− | <0060> \{\m{B}} |
+ | <0060> \{\m{B}} 『Hãy tìm kiếm những tháng ngày vui vẻ và nơi chốn hạnh phúc mới đi.』 |
// \{\m{B}} "You just have to find the next fun or happy thing, right?" |
// \{\m{B}} "You just have to find the next fun or happy thing, right?" |
||
// \{\m{B}} 「次の楽しいこととか、うれしいことを見つければいいだけだろ」 |
// \{\m{B}} 「次の楽しいこととか、うれしいことを見つければいいだけだろ」 |
||
− | <0061> \{\m{B}} |
+ | <0061> \{\m{B}} 『Niềm vui và hạnh phúc của cậu, đâu có xa xăm khó gặp đến thế? Phải không nào?』 |
// \{\m{B}} "There's more than one of those, isn't there?" |
// \{\m{B}} "There's more than one of those, isn't there?" |
||
// \{\m{B}} 「あんたの楽しいことや、うれしいことはひとつだけなのか? 違うだろ」 |
// \{\m{B}} 「あんたの楽しいことや、うれしいことはひとつだけなのか? 違うだろ」 |
||
− | <0062> \{Cô gái} |
+ | <0062> \{Cô gái} 『.........』 |
// \{Girl} "........." |
// \{Girl} "........." |
||
// \{女の子} 「………」 |
// \{女の子} 「………」 |
||
Line 291: | Line 291: | ||
// そう。 |
// そう。 |
||
− | <0064> Chúng ta cũng |
+ | <0064> Chúng ta, ai cũng từng sống trong những năm tháng ngây ngô như vậy đấy... |
// There were times when we were innocent and naive... |
// There were times when we were innocent and naive... |
||
// 何も知らなかった無垢な頃。 |
// 何も知らなかった無垢な頃。 |
||
− | <0065> |
+ | <0065> Quãng thời gian không thể thiếu trong cuộc đời mỗi con người. |
// It's a phase everyone goes through. |
// It's a phase everyone goes through. |
||
// 誰にでもある。 |
// 誰にでもある。 |
||
− | <0066> \{\m{B}} |
+ | <0066> \{\m{B}} 『Nào, ta đi thôi.』 |
// \{\m{B}} "Come on, let's go." |
// \{\m{B}} "Come on, let's go." |
||
// \{\m{B}} 「ほら、いこうぜ」 |
// \{\m{B}} 「ほら、いこうぜ」 |
||
Line 307: | Line 307: | ||
// 4月14日(月) |
// 4月14日(月) |
||
− | <0068> \{Giáo viên} |
+ | <0068> \{Giáo viên} 『Sunohara?』 |
// \{Teacher} "Sunohara?" |
// \{Teacher} "Sunohara?" |
||
// \{教師} 「春原(すのはら)」 |
// \{教師} 「春原(すのはら)」 |
||
Line 315: | Line 315: | ||
// 教師があるひとりの生徒の名を口にした。 |
// 教師があるひとりの生徒の名を口にした。 |
||
− | <0070> \{Giáo viên} |
+ | <0070> \{Giáo viên} 『Lại vắng nữa à?』 |
// \{Teacher} "Absent as usual?" |
// \{Teacher} "Absent as usual?" |
||
// \{教師} 「相変わらずいないのか」 |
// \{教師} 「相変わらずいないのか」 |
||
− | <0071> Tôi liếc sang |
+ | <0071> Tôi liếc sang bàn học trống trơn của Sunohara ngay bên cạnh. |
// I glance at Sunohara's seat beside me. |
// I glance at Sunohara's seat beside me. |
||
// 隣を見る。そこが春原の席だった。 |
// 隣を見る。そこが春原の席だった。 |
||
− | <0072> |
+ | <0072> Điểm chuyên cần của nó còn tồi tệ hơn cả tôi. |
// His attendance is even worse than mine. |
// His attendance is even worse than mine. |
||
// こいつの遅刻率は俺より高い。 |
// こいつの遅刻率は俺より高い。 |
||
− | <0073> |
+ | <0073> Rõ rồi chứ, chúng tôi là hai học sinh cá biệt duy nhất của cái lớp này. |
// We are the only two delinquents in this class. |
// We are the only two delinquents in this class. |
||
// ふたり合わせてクラスの不良生徒として名指しされることが多かった。 |
// ふたり合わせてクラスの不良生徒として名指しされることが多かった。 |
||
Line 335: | Line 335: | ||
// だからだろう、よく気が合う。 |
// だからだろう、よく気が合う。 |
||
− | <0075> Nó là người duy nhất tôi có thể |
+ | <0075> Nó là người duy nhất trong lớp tôi có thể giao tiếp một cách vô tư vô lo. |
// Also, he's the only person I can really talk to freely. That's how we are. |
// Also, he's the only person I can really talk to freely. That's how we are. |
||
// そして、クラスの中で、唯一俺が心を許して話すことのできる人間だった。 |
// そして、クラスの中で、唯一俺が心を許して話すことのできる人間だった。 |
||
− | <0076> |
+ | <0076> Ngắn gọn vậy thôi, giờ học đã bắt đầu rồi. |
// The lesson has started. |
// The lesson has started. |
||
// 授業が始まる。 |
// 授業が始まる。 |
||
− | <0077> Tôi |
+ | <0077> Tôi ngóng ra cửa sổ chờ thời gian trôi... |
// I spent my time looking out the window... |
// I spent my time looking out the window... |
||
// 俺は窓の外を見て過ごした。 |
// 俺は窓の外を見て過ごした。 |
||
− | <0078> ...bỏ ngoài tai |
+ | <0078> ... hoàn toàn bỏ ngoài tai bài giảng của ông thầy. |
// ... ignoring everything the teacher's saying. |
// ... ignoring everything the teacher's saying. |
||
// 教師の声はすべて聞き流して。 |
// 教師の声はすべて聞き流して。 |
||
− | <0079> Giờ học kết thúc |
+ | <0079> Giờ học kết thúc, đến lúc tan trường |
// The class has ended and school is over. |
// The class has ended and school is over. |
||
// 一日の授業を終え、放課後に。 |
// 一日の授業を終え、放課後に。 |
||
Line 359: | Line 359: | ||
// 春原の奴は最後までこなかった。 |
// 春原の奴は最後までこなかった。 |
||
− | <0081> Vậy là cả ngày nay, người duy nhất tôi nói chuyện là cô gái vừa gặp |
+ | <0081> Vậy là cả ngày nay, người duy nhất tôi nói chuyện là cô gái vừa gặp ban sáng. |
// In the end, the only person I talked to today was the girl from this morning. |
// In the end, the only person I talked to today was the girl from this morning. |
||
// 結局、今日俺が話をしたのは、朝に出会った女生徒だけだった。 |
// 結局、今日俺が話をしたのは、朝に出会った女生徒だけだった。 |
||
− | <0082> |
+ | <0082> Tiếp nối một ngày đơn điệu như bao ngày khác. |
// Today is no different from any other day. |
// Today is no different from any other day. |
||
// 実に代わり映えしない毎日。 |
// 実に代わり映えしない毎日。 |
||
− | <0083> |
+ | <0083> Vốn không tham gia bất kỳ câu lạc bộ nào, tôi xách chiếc cặp rỗng không bước ra khỏi lớp, cắt ngang mặt những học sinh khác đang mải ngồi lại tán chuyện với nhau. |
// I'm not part of any clubs, so I pick up my empty bag and slip out of the classroom while the rest of the students are chatting away. |
// I'm not part of any clubs, so I pick up my empty bag and slip out of the classroom while the rest of the students are chatting away. |
||
// 部活にも入っていない俺は、空っぽの鞄を掴むと、だべる生徒の合間を抜けて、教室を後にした。 |
// 部活にも入っていない俺は、空っぽの鞄を掴むと、だべる生徒の合間を抜けて、教室を後にした。 |
||
− | <0084> |
+ | <0084> Dù cho tôi trở về bây giờ thì ở nhà cũng chẳng có ai. |
// I know if I go home, there won't be anyone there. |
// I know if I go home, there won't be anyone there. |
||
// 家に帰っても、この時間は誰もいない。 |
// 家に帰っても、この時間は誰もいない。 |
||
− | <0085> |
+ | <0085> Hẳn nhiên rồi, vì mẹ tôi không còn nữa. |
// Of course, my mother's not going to be there. |
// Of course, my mother's not going to be there. |
||
// もとより母親はいなかった。 |
// もとより母親はいなかった。 |
||
− | <0086> |
+ | <0086> Mẹ mất trong một tai nạn giao thông hồi tôi còn bé. Tôi thậm chí không nhớ nổi gương mặt bà. |
// She died in a car accident when I was young. I don't even remember her face. |
// She died in a car accident when I was young. I don't even remember her face. |
||
// 俺が小さい頃に、交通事故で亡くなったそうだ。顔すら覚えていなかった。 |
// 俺が小さい頃に、交通事故で亡くなったそうだ。顔すら覚えていなかった。 |
||
− | <0087> Còn lại một mình, cha tôi |
+ | <0087> Còn lại một mình, cha tôi suy sụp hoàn toàn sau cái chết của mẹ. |
// My father, who was left behind, sank into depression... probably affected by the shock of her death. |
// My father, who was left behind, sank into depression... probably affected by the shock of her death. |
||
// 母を亡くしたショックでだろうか…残された父は堕落していった。 |
// 母を亡くしたショックでだろうか…残された父は堕落していった。 |
||
− | <0088> |
+ | <0088> Ngày lại ngày lang thang ngoài đường, rượu chè bê tha, tự chôn mình trong trò cờ bạc may rủi. |
// He'd go out, get drunk, and waste his time gambling. |
// He'd go out, get drunk, and waste his time gambling. |
||
// アルコールを絶やすことなく飲み続け、賭け事で暇を潰す生活。 |
// アルコールを絶やすことなく飲み続け、賭け事で暇を潰す生活。 |
||
− | <0089> Ký ức |
+ | <0089> Ký ức suốt thời thơ ấu của tôi chất chứa đầy những lần gây gổ với ông. |
// My entire childhood was wasted from always fighting with him. |
// My entire childhood was wasted from always fighting with him. |
||
// 少年時代の俺の暮らしは、そんな父との言い争いにより埋め尽くされた。 |
// 少年時代の俺の暮らしは、そんな父との言い争いにより埋め尽くされた。 |
||
− | <0090> Nhưng sau một |
+ | <0090> Nhưng sau một sự cố ngoài ý muốn, mối quan hệ giữa chúng tôi đã \nthay đổi hẳn. |
// But after a certain incident, our relationship changed. |
// But after a certain incident, our relationship changed. |
||
// けど、ある事件をきっかけにその関係も変わってしまった。 |
// けど、ある事件をきっかけにその関係も変わってしまった。 |
||
Line 407: | Line 407: | ||
// その日以来、父親はを表に出さないようになった。 |
// その日以来、父親はを表に出さないようになった。 |
||
− | <0093> Cũng từ |
+ | <0093> Cũng từ đấy trở đi, thay vì gọi thẳng tên tôi như bình thường, ông ta lại gọi 『\m{B}-kun』 như kiểu người dưng nước lã. |
// What's more, instead of addressing me in the normal way, he started calling me "\m{B}-kun"... attaching a "-kun" to my name as if I were a stranger. |
// What's more, instead of addressing me in the normal way, he started calling me "\m{B}-kun"... attaching a "-kun" to my name as if I were a stranger. |
||
// そして、俺の名を昔のように呼び捨てではなく、『\m{B}くん』とくん付けで呼び、言動に他人行儀を感じさせるようになった。 |
// そして、俺の名を昔のように呼び捨てではなく、『\m{B}くん』とくん付けで呼び、言動に他人行儀を感じさせるようになった。 |
||
− | <0094> Xét cho cùng, chính |
+ | <0094> Xét cho cùng, chính biến cố ấy đã khiến ông trở thành một người khác hẳn. |
// There was no doubt that we had become strangers, who happened to have something in common. |
// There was no doubt that we had become strangers, who happened to have something in common. |
||
// それはまさしく、他人同士になっていく過程だった。 |
// それはまさしく、他人同士になっていく過程だった。 |
||
− | <0095> |
+ | <0095> Tựa hồ con sò khép vỏ trú thân. |
// It was as if he closed himself off in a shell. |
// It was as if he closed himself off in a shell. |
||
// まるで殻に閉じこもっていくように。 |
// まるで殻に閉じこもっていくように。 |
||
− | <0096> |
+ | <0096> Tựa hồ lằn ranh tách biệt giữa thực tại và quá khứ. |
// As if a line had been drawn, between the past and the present. |
// As if a line had been drawn, between the past and the present. |
||
// 今と過去との接点を断ち切るように。 |
// 今と過去との接点を断ち切るように。 |
||
− | <0097> |
+ | <0097> Giá như ông ta cứ phớt lờ tôi đi hay thậm chí tiếp tục hành hung tôi, chắc vẫn còn cơ may vớt vát. |
// It would've been better if he had just completely ignored me. |
// It would've been better if he had just completely ignored me. |
||
// 突き放すならまだ、よかったのに。 |
// 突き放すならまだ、よかったのに。 |
||
+ | <0098> Bởi vì ít nhiều tôi vẫn sẽ đoán định được vị trí của mình trong mắt ông. |
||
− | <0098> Hay nếu ông ta còn quan tâm tới vết thương đã gây ra cho tôi, chắc vẫn còn hy vọng. |
||
// If he cared enough to cause me pain, there would still be hope. |
// If he cared enough to cause me pain, there would still be hope. |
||
// 傷つけてくれるなら、まだ救われたのに。 |
// 傷つけてくれるなら、まだ救われたのに。 |
||
− | <0099> |
+ | <0099> Đằng này, hễ thấy tôi về, ông ta lại cười xòa như gặp lại một người bạn cũ... và thản nhiên mở lời bằng những con chữ nhát ngừng. |
// But now, if he sees me come home, he smiles as if seeing an old friend... and begins to chat. |
// But now, if he sees me come home, he smiles as if seeing an old friend... and begins to chat. |
||
// なのに父は学校から帰ってきた俺の姿を見つけると、まるで旧友が訪れたように喜んで…そして世間話を始めるのだ。 |
// なのに父は学校から帰ってきた俺の姿を見つけると、まるで旧友が訪れたように喜んで…そして世間話を始めるのだ。 |
||
− | <0100> |
+ | <0100> Điều đó xát thêm vào vết thương lòng của tôi, đau đến cực hạn... |
// It's painful. I can never take it... |
// It's painful. I can never take it... |
||
// 胸が痛くなって、居たたまれなくなって… |
// 胸が痛くなって、居たたまれなくなって… |
||
− | <0101> |
+ | <0101> Chịu không nổi nữa, tôi chỉ ước lánh xa khỏi căn nhà đó. |
// ... so I always end up rushing out of the house. |
// ... so I always end up rushing out of the house. |
||
// 俺は家を飛び出すのだ。 |
// 俺は家を飛び出すのだ。 |
||
− | <0102> Để tránh mặt cha, tôi lang |
+ | <0102> Để tránh mặt cha, tôi lang bạt khắp chốn, chỉ chịu quay về khi trời mù khuya, biết chắc ông đã lên giường. |
// And so, in order to avoid him, I won't return home until late at night, after I know he's asleep. |
// And so, in order to avoid him, I won't return home until late at night, after I know he's asleep. |
||
// だから顔を合わせないよう、親父の寝入る深夜になるまで家には戻らない生活をずっと続けていた。 |
// だから顔を合わせないよう、親父の寝入る深夜になるまで家には戻らない生活をずっと続けていた。 |
||
− | <0103> Còn tôi ngủ |
+ | <0103> Còn tôi ngủ lúc tờ mờ sáng, và thức dậy khoảng trưa chiều gì đó. |
// I go to sleep at dawn and wake up around noon. |
// I go to sleep at dawn and wake up around noon. |
||
// 明け方に寝るから、目覚めるのは昼近く。 |
// 明け方に寝るから、目覚めるのは昼近く。 |
||
− | <0104> Từ hồi vào cấp ba, tôi |
+ | <0104> Từ hồi vào cấp ba, hầu như ngày nào tôi cũng vào lớp muộn. |
// Ever since I entered high school, I've always been late. |
// Ever since I entered high school, I've always been late. |
||
// 高校に入ってからの俺は、毎日のように遅刻だった。 |
// 高校に入ってからの俺は、毎日のように遅刻だった。 |
||
− | <0105> |
+ | <0105> Đời học sinh buông thả chẳng mấy mà đã gần ba năm. |
// This has been going on for three years. |
// This has been going on for three years. |
||
// そんな生活を続けて三年近くになる。 |
// そんな生活を続けて三年近くになる。 |
||
− | <0106> Hôm nay, |
+ | <0106> Hôm nay, lại như mọi khi, tôi thay quần áo và ra khỏi nhà \ntrước khi ông ta về. |
// Today, as always, I changed my clothes and left before my father got home. |
// Today, as always, I changed my clothes and left before my father got home. |
||
// 今日も制服だけ着替えて、親父が帰ってくる前に折り返し家を出る。 |
// 今日も制服だけ着替えて、親父が帰ってくる前に折り返し家を出る。 |
||
− | <0107> |
+ | <0107> Chu trình lặp đi lặp lại mãi cũng thành thói quen. |
// This is what I've become used to. |
// This is what I've become used to. |
||
// それが体に染みついた日常だった。 |
// それが体に染みついた日常だった。 |
||
− | <0108> Tôi |
+ | <0108> Tôi dạo bước quanh quẩn thị trấn đến khi màn đêm buông xuống. |
// I roam around the town at night. |
// I roam around the town at night. |
||
// 夜の町をうろつく。 |
// 夜の町をうろつく。 |
||
− | <0109> |
+ | <0109> Rồi cuối cùng lại rẽ vào một nơi bất di bất dịch. |
// In the end, I'll arrive at my usual place. |
// In the end, I'll arrive at my usual place. |
||
// 最後に行き着く場所はいつも同じだ。 |
// 最後に行き着く場所はいつも同じだ。 |
||
+ | <0110> Tiện đường, tôi mua \c{intG[1806]}cơm hộp\c{} |
||
− | <0110> Tôi mua bento |
||
// On the way, I buy dinner from the convenience store... |
// On the way, I buy dinner from the convenience store... |
||
// 行きがけにある弁当屋で、夕飯となる弁当を買い求めた後… |
// 行きがけにある弁当屋で、夕飯となる弁当を買い求めた後… |
||
− | <0111> \ ở cửa hàng |
+ | <0111> \ ở một cửa hàng thực phẩm... |
− | <0112> Cầm |
+ | <0112> Cầm nó trên tay, tôi thả bộ xuống lưng chừng triền dốc, hướng về phía khu ký túc xá trường nằm cạnh chân đồi. |
// And with that in hand, I head towards the student dorm at the bottom of the school hill by school. |
// And with that in hand, I head towards the student dorm at the bottom of the school hill by school. |
||
// それを手に、学校の坂下に建つ学生寮へ。 |
// それを手に、学校の坂下に建つ学生寮へ。 |
||
− | <0113> Trường tôi |
+ | <0113> Trường tôi đẩy mạnh phong trào sinh hoạt câu lạc bộ, thành thử thu hút rất đông học sinh tứ xứ đến nội trú. |
// The school actively promotes club activities, so there are a lot of students here. |
// The school actively promotes club activities, so there are a lot of students here. |
||
// うちの学校は特に部活動に力を入れているため、地方から入学してくる生徒も多い。 |
// うちの学校は特に部活動に力を入れているため、地方から入学してくる生徒も多い。 |
||
− | <0114> Họ dành cả ba năm |
+ | <0114> Họ dành cả ba năm sống tự lập, không phải lệ thuộc vào phụ huynh. |
// They spend their three years here away from their parents. |
// They spend their three years here away from their parents. |
||
// そんな生徒たちは親元を離れて、ここで三年間を過ごすことになるのだ。 |
// そんな生徒たちは親元を離れて、ここで三年間を過ごすことになるのだ。 |
||
+ | <0115> Quả đúng là những công dân gương mẫu, trên cơ một trời một vực so với kẻ khuyết chí hướng vô hoài bão như tôi. |
||
− | <0115> Hoàn toàn khác biệt so với một đứa học trò như tôi. Sống mà không có mục tiêu gì cả. |
||
// They are very different from a person who lives out his school life with no dreams, like me. |
// They are very different from a person who lives out his school life with no dreams, like me. |
||
// 俺のような学生生活に夢も持たない人間とはまったく違う人種。 |
// 俺のような学生生活に夢も持たない人間とはまったく違う人種。 |
||
− | <0116> |
+ | <0116> Lẽ thường tôi chẳng can hệ gì đến nơi này cả, ngặt nỗi thằng đó... Sunohara trọ ở đây. |
// I don't have anything to do with any clubs, but he... Sunohara lives here. |
// I don't have anything to do with any clubs, but he... Sunohara lives here. |
||
// 関わり合いになることもなかったが、こんな場所にあいつ…春原は住んでいるのだ。 |
// 関わり合いになることもなかったが、こんな場所にあいつ…春原は住んでいるのだ。 |
||
− | <0117> Sunohara đỗ vào trường nhờ học bổng thể thao |
+ | <0117> Sunohara đỗ vào trường nhờ học bổng thể thao, xét thành tích nổi trội hồi còn chơi trong đội tuyển bóng đá. |
// Even Sunohara got into this school for sports, as he was once part of the soccer team. |
// Even Sunohara got into this school for sports, as he was once part of the soccer team. |
||
// 春原は元サッカー部で、この学校にも、スポーツ推薦で入学してきた人間だ。 |
// 春原は元サッカー部で、この学校にも、スポーツ推薦で入学してきた人間だ。 |
||
− | <0118> |
+ | <0118> Song ngay năm học đầu tiên, nó dính vào một cuộc ẩu đả với học sinh trường khác và bị tạm đình chỉ, đồng thời bị loại khỏi danh sách cầu thủ chính thức. |
// But in his first year, he got into a big fight with students from another school and got suspended. He was removed from being a regular player. |
// But in his first year, he got into a big fight with students from another school and got suspended. He was removed from being a regular player. |
||
// しかし一年生の時に他校の生徒と大喧嘩をやらかし停学処分を受け、レギュラーから外された。 |
// しかし一年生の時に他校の生徒と大喧嘩をやらかし停学処分を受け、レギュラーから外された。 |
||
− | <0119> |
+ | <0119> Đến chừng chốt đội hình thi đấu cho năm học sau, nó lập tức bị đồng đội hắt hủi. |
// And then, after his freshmen year, he lost his place on the team. |
// And then, after his freshmen year, he lost his place on the team. |
||
// そして新人戦が終わる頃には、あいつの居場所は部にはなかった。 |
// そして新人戦が終わる頃には、あいつの居場所は部にはなかった。 |
||
− | <0120> Còn biết làm |
+ | <0120> Còn biết làm thế nào hơn, Sunohara cực chẳng đã tự rút tên mình khỏi đội bóng. |
// There was nothing he could do but leave them. |
// There was nothing he could do but leave them. |
||
// 退部するしかなかったのだ。 |
// 退部するしかなかったのだ。 |
||
− | <0121> Không |
+ | <0121> Không có tiền trọ chỗ khác, nó đành tiếp tục nương náu trong khu ký túc này, nơi đáng lẽ chỉ dành cho đám tuyển thủ của trường. |
// As he couldn't really afford to move anywhere else, he ended up remaining in his dorm, which is reserved for students of sports clubs. |
// As he couldn't really afford to move anywhere else, he ended up remaining in his dorm, which is reserved for students of sports clubs. |
||
// その後も別の下宿に移り住む金銭的余裕もなく、この体育会系の学生が集まる学生寮に身を置き続けているのだ。 |
// その後も別の下宿に移り住む金銭的余裕もなく、この体育会系の学生が集まる学生寮に身を置き続けているのだ。 |
||
− | <0122> \{Giọng nói} |
+ | <0122> \{Giọng nói} 『Tao nói với mày bao nhiêu lần rồi hả?!』 |
// \{Voice} "How many times do I have to tell you?!" |
// \{Voice} "How many times do I have to tell you?!" |
||
// \{声} 「何度言えばわかるんだよっ」 |
// \{声} 「何度言えばわかるんだよっ」 |
||
− | <0123> \{Sunohara} |
+ | <0123> \{Sunohara} 『Nhưng tôi đã vặn nhạc nhỏ lắm rồi...』 |
// \{Sunohara} "But the volume was really low..." |
// \{Sunohara} "But the volume was really low..." |
||
// \{春原} 「でも、すげぇ小さい音だったっての」 |
// \{春原} 「でも、すげぇ小さい音だったっての」 |
||
− | <0124> Sunohara |
+ | <0124> Sunohara đang đứng ngay kia... |
// Sunohara is there. |
// Sunohara is there. |
||
// 春原がいた。 |
// 春原がいた。 |
||
− | <0125> |
+ | <0125> ... trước cửa phòng trọ khác, tiếp chuyện với một gã đô con dễ phải cao gấp đôi nó. |
// He's in front of another room, talking with a student with a huge body. |
// He's in front of another room, talking with a student with a huge body. |
||
// 別の部屋の前で、やたら図体のでかい男子生徒と話をしていた。 |
// 別の部屋の前で、やたら図体のでかい男子生徒と話をしていた。 |
||
− | <0126> \{Gã trai} |
+ | <0126> \{Gã trai} 『Nhỏ cỡ nào thì tao vẫn nghe thấy qua bức tường mỏng dính này!』 |
// \{Young Man} "Even if it's really low, I can hear it through these thin walls!" |
// \{Young Man} "Even if it's really low, I can hear it through these thin walls!" |
||
// \{男子} 「すげぇ小さい音でも、壁が薄いから響くんだよっ!」 |
// \{男子} 「すげぇ小さい音でも、壁が薄いから響くんだよっ!」 |
||
− | <0127> \{Gã trai} |
+ | <0127> \{Gã trai} 『Đeo tai nghe vào!』 |
// \{Young Man} "Use your headphones!" |
// \{Young Man} "Use your headphones!" |
||
// \{男子} 「ヘッドホンで聴けよっ」 |
// \{男子} 「ヘッドホンで聴けよっ」 |
||
− | <0128> \{Sunohara} |
+ | <0128> \{Sunohara} 『Bảo rồi, nghe kiểu đó khó cảm thụ lắm, haha...』 |
// \{Sunohara} "I told you, I can't afford that, haha..." |
// \{Sunohara} "I told you, I can't afford that, haha..." |
||
// \{春原} 「んな高級なもんねぇって、ははっ」 |
// \{春原} 「んな高級なもんねぇって、ははっ」 |
||
− | <0129> \{Gã trai} |
+ | <0129> \{Gã trai} 『Vậy thì đừng có nghe nữa!』 |
// \{Young Man} "Then don't listen to it!" |
// \{Young Man} "Then don't listen to it!" |
||
// \{男子} 「じゃあ、聴くなっ」 |
// \{男子} 「じゃあ、聴くなっ」 |
||
− | <0130> \{Sunohara} |
+ | <0130> \{Sunohara} 『Ấy, không có âm nhạc thì tâm hồn biết thư thái sao cho đặng.』 |
// \{Sunohara} "No, but, if I don't, then I can't really get in the mood, you know?" |
// \{Sunohara} "No, but, if I don't, then I can't really get in the mood, you know?" |
||
// \{春原} 「いや、でも、あれ聴かないと、調子出ないんだよね」 |
// \{春原} 「いや、でも、あれ聴かないと、調子出ないんだよね」 |
||
− | <0131> \{Sunohara} |
+ | <0131> \{Sunohara} 『Chưa kể, giai điệu bài này phải nói là cực đỉnh.』 |
// \{Sunohara} "And it's a really cool song, you know?" |
// \{Sunohara} "And it's a really cool song, you know?" |
||
// \{春原} 「それに、結構、イカす音楽だと思うんだよね」 |
// \{春原} 「それに、結構、イカす音楽だと思うんだよね」 |
||
− | <0132> \{Gã trai} |
+ | <0132> \{Gã trai} 『.........』 |
// \{Young Man} "........." |
// \{Young Man} "........." |
||
// \{男子} 「………」 |
// \{男子} 「………」 |
||
− | <0133> \{Sunohara} |
+ | <0133> \{Sunohara} 『Lần sau anh bạn nghe thử lời cho biết, không mê tít mới lạ!』 |
// \{Sunohara} "Look, if you'll just listen to the lyrics, you'll know what I mean!" |
// \{Sunohara} "Look, if you'll just listen to the lyrics, you'll know what I mean!" |
||
// \{春原} 「今度、歌詞とかちゃんと聴いてみてよ、イカしてるから」 |
// \{春原} 「今度、歌詞とかちゃんと聴いてみてよ、イカしてるから」 |
||
− | <0134> \{Gã trai} |
+ | <0134> \{Gã trai} 『Tao thèm để vào tai cái thứ nhố nhăng ấy...』 |
// \{Young Man} "I don't care what the hell you mean..." |
// \{Young Man} "I don't care what the hell you mean..." |
||
// \{男子} 「イカしてるも何もねぇ…」 |
// \{男子} 「イカしてるも何もねぇ…」 |
||
− | <0135> \{Gã trai} |
+ | <0135> \{Gã trai} 『Tao cộc lắm rồi đấy nhé!』 |
// \{Young Man} "All you're doing is pissing me off!" |
// \{Young Man} "All you're doing is pissing me off!" |
||
// \{男子} 「こっちは、むかついてんだよぉっっ!」 |
// \{男子} 「こっちは、むかついてんだよぉっっ!」 |
||
− | <0136> \{Gã trai} |
+ | <0136> \{Gã trai} 『Còn nghe thấy thứ âm thanh chết tiệt đó thêm lần nào nữa là tao sút mày bắn ra khỏi đây luôn!』 |
// \{Young Man} "If I hear it again, I'm kicking you out of here!" |
// \{Young Man} "If I hear it again, I'm kicking you out of here!" |
||
// \{男子} 「次聞こえてきたら、叩き出すぞっ!」 |
// \{男子} 「次聞こえてきたら、叩き出すぞっ!」 |
||
Line 585: | Line 585: | ||
// バタンッ!\shake{4} |
// バタンッ!\shake{4} |
||
− | <0138> \{Sunohara} |
+ | <0138> \{Sunohara} 『Í-iiiiii!!』 |
// \{Sunohara} "Eeeek!!" |
// \{Sunohara} "Eeeek!!" |
||
// \{春原} 「ひぃっ!」 |
// \{春原} 「ひぃっ!」 |
||
− | <0139> \{Sunohara} |
+ | <0139> \{Sunohara} 『.........』 |
// \{Sunohara} "........." |
// \{Sunohara} "........." |
||
// \{春原} 「………」 |
// \{春原} 「………」 |
||
− | <0140> Sunohara |
+ | <0140> Sunohara nghẹo đầu, chưa chịu dời bước khỏi cánh cửa đóng sầm. |
// Sunohara's head slumps down before the closed door. |
// Sunohara's head slumps down before the closed door. |
||
// 閉ざされたドアの前で、うなだれる春原。 |
// 閉ざされたドアの前で、うなだれる春原。 |
||
− | <0141> \{Sunohara} |
+ | <0141> \{Sunohara} 『Gã bóng bầu dục khỉ gió...』 |
// \{Sunohara} "Damn... that rugby player..." |
// \{Sunohara} "Damn... that rugby player..." |
||
// \{春原} 「くそぅ…ラグビー部め…」 |
// \{春原} 「くそぅ…ラグビー部め…」 |
||
− | <0142> Nó |
+ | <0142> Nó làu bàu trong học, còn khẽ rít lên. |
// He mumbles to himself. |
// He mumbles to himself. |
||
// そう小さく呟いた。 |
// そう小さく呟いた。 |
||
− | <0143> \{\m{B}} |
+ | <0143> \{\m{B}} 『Nói nhỏ thế hắn chả nghe thấy đâu.』 |
// \{\m{B}} "He's not gonna hear you like that." |
// \{\m{B}} "He's not gonna hear you like that." |
||
// \{\m{B}} 「んな声じゃ、聞こえないだろ」 |
// \{\m{B}} 「んな声じゃ、聞こえないだろ」 |
||
Line 613: | Line 613: | ||
// \{\m{B}} 「\size{30}くそぅ! ラグビー部めえぇぇぇーっ!\size{}」 |
// \{\m{B}} 「\size{30}くそぅ! ラグビー部めえぇぇぇーっ!\size{}」 |
||
− | <0145> \size{intA[1001]} |
+ | <0145> \size{intA[1001]}『GÃ BÓNG BẦU DỤC KHỈ GIÓ!!!』\size{} |
+ | <0146> Đứng ra sau lưng Sunohara, tôi lặp lại câu chửi của nó bằng một tiếng hét. |
||
− | <0146> Tôi nhắc lại bằng một tiếng hét trong khi Sunohara vẫn đứng ngay cạnh. |
||
// I correct him with a yell as he stands beside me. |
// I correct him with a yell as he stands beside me. |
||
// その背後に立ち、大きな声で言い直してやる。 |
// その背後に立ち、大きな声で言い直してやる。 |
||
− | <0147> \{Sunohara} |
+ | <0147> \{Sunohara} 『Í-iiii!!』 |
// \{Sunohara} "Eeek!!" |
// \{Sunohara} "Eeek!!" |
||
// \{春原} 「ひぃぃっ!」 |
// \{春原} 「ひぃぃっ!」 |
||
− | <0148> Sunohara |
+ | <0148> Sunohara túm theo đầu tôi lôi tuột vào phòng nó. |
// Sunohara grabs me by the head and drags me into his room. |
// Sunohara grabs me by the head and drags me into his room. |
||
// 春原は俺の頭を抱えると、自分の部屋へと引きずり込む。 |
// 春原は俺の頭を抱えると、自分の部屋へと引きずり込む。 |
||
− | <0149> |
+ | <0149> Phía hành lang, một giọng quát dữ tợn vọng theo, 『Thằng khốn nào đó?!』 |
// An angry voice bellows down the hallway, "Who the hell was that?!" |
// An angry voice bellows down the hallway, "Who the hell was that?!" |
||
// 廊下では、『今の誰だぁっ!』と怒声が響いていた。 |
// 廊下では、『今の誰だぁっ!』と怒声が響いていた。 |
||
− | <0150> \{Sunohara} |
+ | <0150> \{Sunohara} 『Hộc... hộc...』 |
// \{Sunohara} "Pant... pant..." |
// \{Sunohara} "Pant... pant..." |
||
// \{春原} 「はぁ…はぁ…」 |
// \{春原} 「はぁ…はぁ…」 |
||
− | <0151> \{Sunohara} |
+ | <0151> \{Sunohara} 『Mày muốn giết tao đấy phỏng?』 |
// \{Sunohara} "Are you trying to get me killed?" |
// \{Sunohara} "Are you trying to get me killed?" |
||
// \{春原} 「僕を殺す気かっ!」 |
// \{春原} 「僕を殺す気かっ!」 |
||
− | <0152> \{\m{B}} |
+ | <0152> \{\m{B}} 『Tao chỉ lặp lại những lời của mày thôi mà?』 |
// \{\m{B}} "You're the one who said that, aren't you?" |
// \{\m{B}} "You're the one who said that, aren't you?" |
||
// \{\m{B}} 「おまえが言ったんじゃないかよ」 |
// \{\m{B}} 「おまえが言ったんじゃないかよ」 |
||
− | <0153> \{Sunohara} |
+ | <0153> \{Sunohara} 『Nghe này, \m{A}...』 |
// \{Sunohara} "You know, \m{A}..." |
// \{Sunohara} "You know, \m{A}..." |
||
// \{春原} 「あのさ、\m{A}…」 |
// \{春原} 「あのさ、\m{A}…」 |
||
− | <0154> \{Sunohara} |
+ | <0154> \{Sunohara} 『Dạo này tao với mấy thằng trọ ở đây hay xảy ra xích mích lắm...』 |
// \{Sunohara} "I'm not on good terms with the residents here these days." |
// \{Sunohara} "I'm not on good terms with the residents here these days." |
||
// \{春原} 「ただでさえ、ここのところ、連中との関係が穏やかじゃなくなってるんだからさ…」 |
// \{春原} 「ただでさえ、ここのところ、連中との関係が穏やかじゃなくなってるんだからさ…」 |
||
− | <0155> \{\m{B}} |
+ | <0155> \{\m{B}} 『Cho bọn nó một trận chứ sợ gì.』 |
// \{\m{B}} "So let's go \ball out\u right now." |
// \{\m{B}} "So let's go \ball out\u right now." |
||
// \{\m{B}} 「派手に散ろうぜ」 |
// \{\m{B}} 「派手に散ろうぜ」 |
||
− | <0156> \{Sunohara} |
+ | <0156> \{Sunohara} 『Tao vẫn còn một năm học nữa đấy!』 |
// \{Sunohara} "We still got a year left!" |
// \{Sunohara} "We still got a year left!" |
||
// \{春原} 「後、一年残ってるよっ!」 |
// \{春原} 「後、一年残ってるよっ!」 |
||
− | <0157> \{\m{B}} |
+ | <0157> \{\m{B}} 『Và mày định khúm núm sống cho qua năm à?』 |
// \{\m{B}} "You really don't have any guts, do you?" |
// \{\m{B}} "You really don't have any guts, do you?" |
||
// \{\m{B}} 「おまえ、そうやって、ビクビク暮らしてくのな」 |
// \{\m{B}} 「おまえ、そうやって、ビクビク暮らしてくのな」 |
||
− | <0158> \{Sunohara} |
+ | <0158> \{Sunohara} 『Không phải khoe chứ...』 |
// \{Sunohara} "Hey..." |
// \{Sunohara} "Hey..." |
||
// \{春原} 「あのね…」 |
// \{春原} 「あのね…」 |
||
− | <0159> \{Sunohara} |
+ | <0159> \{Sunohara} 『Nếu một chọi một, tao không ngán thằng nào đâu, dù nó là người trong đội tuyển bóng bầu dục đi nữa.』 |
// \{Sunohara} "I wouldn't back down in a one-on-one fight, even if it's with a rugby player." |
// \{Sunohara} "I wouldn't back down in a one-on-one fight, even if it's with a rugby player." |
||
// \{春原} 「僕だって、一対一なら引くことはないさ。たとえ、相手がラグビー部だとしてもね」 |
// \{春原} 「僕だって、一対一なら引くことはないさ。たとえ、相手がラグビー部だとしてもね」 |
||
− | <0160> \{Sunohara} |
+ | <0160> \{Sunohara} 『Nhưng quanh đây toàn là phòng trọ của bọn bóng bầu dục...』 |
// \{Sunohara} "But you see, my room is completely surrounded by the guys from the rugby team." |
// \{Sunohara} "But you see, my room is completely surrounded by the guys from the rugby team." |
||
// \{春原} 「けど、周りは全部ラグビー部の部屋…」 |
// \{春原} 「けど、周りは全部ラグビー部の部屋…」 |
||
− | <0161> \{Sunohara} |
+ | <0161> \{Sunohara} 『Giờ mà làm loạn... cả lũ chúng nó xúm vào thì toi...』 |
// \{Sunohara} "If I stir up something here... it's gonna be too dangerous..." |
// \{Sunohara} "If I stir up something here... it's gonna be too dangerous..." |
||
// \{春原} 「こんな場所で事を起こした日にゃ…分が悪すぎるよ…」 |
// \{春原} 「こんな場所で事を起こした日にゃ…分が悪すぎるよ…」 |
||
− | <0162> \{Sunohara} |
+ | <0162> \{Sunohara} 『Nhưng mày chớ lo, tới chừng sắp tốt nghiệp tao sẽ chơi một vố để đời.』 |
// \{Sunohara} "But well, when it's near graduation, having an \ball out war\u with them would be nice." |
// \{Sunohara} "But well, when it's near graduation, having an \ball out war\u with them would be nice." |
||
// \{春原} 「でも、まぁ、卒業間際になったら、派手にやるのもいいね」 |
// \{春原} 「でも、まぁ、卒業間際になったら、派手にやるのもいいね」 |
||
− | <0163> \{Sunohara} |
+ | <0163> \{Sunohara} 『\m{A} này, đến lúc đó, mày sẽ yểm trợ tao chứ!』 |
// \{Sunohara} "When that time comes, I'll have you cover my back, \m{A}!" |
// \{Sunohara} "When that time comes, I'll have you cover my back, \m{A}!" |
||
// \{春原} 「そん時は、\m{A}、僕の背中はおまえに任せるぜっ」 |
// \{春原} 「そん時は、\m{A}、僕の背中はおまえに任せるぜっ」 |
||
− | <0164> \{\m{B}} |
+ | <0164> \{\m{B}} 『Lucky! Tao sẽ phụ choảng mày!』 |
// \{\m{B}} "Lucky! I'll stab you well!" |
// \{\m{B}} "Lucky! I'll stab you well!" |
||
// \{\m{B}} 「ラッキー、ザックリいくな」 |
// \{\m{B}} 「ラッキー、ザックリいくな」 |
||
− | <0165> \{Sunohara} |
+ | <0165> \{Sunohara} 『Không phải tao! Choảng bọn nó ấy!』 |
// \{Sunohara} "Not me! Go at them!" |
// \{Sunohara} "Not me! Go at them!" |
||
// \{春原} 「くるなよっ! いけよっ!」 |
// \{春原} 「くるなよっ! いけよっ!」 |
||
− | <0166> \{\m{B}} |
+ | <0166> \{\m{B}} 『Nhưng tao theo phe bóng bầu dục mà?』 |
// \{\m{B}} "But I'm on the rugby team's side, you see." |
// \{\m{B}} "But I'm on the rugby team's side, you see." |
||
// \{\m{B}} 「だって、俺、ラグビー部側だぜ?」 |
// \{\m{B}} 「だって、俺、ラグビー部側だぜ?」 |
||
− | <0167> \{Sunohara} |
+ | <0167> \{Sunohara} 『Từ hồi nào vậy?!』 |
// \{Sunohara} "Since when?!" |
// \{Sunohara} "Since when?!" |
||
// \{春原} 「いつからだよっ!」 |
// \{春原} 「いつからだよっ!」 |
||
− | <0168> \{\m{B}} |
+ | <0168> \{\m{B}} 『Giờ thì chưa, nhưng sắp rồi.』 |
// \{\m{B}} "Well, just that time." |
// \{\m{B}} "Well, just that time." |
||
// \{\m{B}} 「いや、そん時だけ」 |
// \{\m{B}} 「いや、そん時だけ」 |
||
− | <0169> \{Sunohara} |
+ | <0169> \{Sunohara} 『Cái gì?! Sao lại thế?!』 |
// \{Sunohara} "What?! Why?!" |
// \{Sunohara} "What?! Why?!" |
||
// \{春原} 「はい!? なんでよっ!?」 |
// \{春原} 「はい!? なんでよっ!?」 |
||
− | <0170> \{Sunohara} |
+ | <0170> \{Sunohara} 『Tình huynh đệ thắm thiết giữa tao với mày suốt hai năm qua thành ra công cốc hả? Hả?!』 |
// \{Sunohara} "Then what the hell have we been doing for the last two years? Huh?!" |
// \{Sunohara} "Then what the hell have we been doing for the last two years? Huh?!" |
||
// \{春原} 「共に過ごしてきた僕らの二年間は一体何よっ! ええっ!?」 |
// \{春原} 「共に過ごしてきた僕らの二年間は一体何よっ! ええっ!?」 |
||
− | <0171> \size{ |
+ | <0171> \size{intA[1001]}THÌNH!\size{}\shake{4} |
// \size{30}DONG!\size{}\shake{4} |
// \size{30}DONG!\size{}\shake{4} |
||
// \size{30}どぉんっ!\size{}\shake{4} |
// \size{30}どぉんっ!\size{}\shake{4} |
||
Line 723: | Line 723: | ||
// 壁が揺れた。 |
// 壁が揺れた。 |
||
− | <0173> Kéo theo là một tiếng |
+ | <0173> Kéo theo là một tiếng gầm thịnh nộ: 『Câm ngay!』 |
// An angry shout saying, "Be quiet!" follows after that. |
// An angry shout saying, "Be quiet!" follows after that. |
||
// 続けざま、『静かにしろぉっ!』と怒鳴り声。 |
// 続けざま、『静かにしろぉっ!』と怒鳴り声。 |
||
− | <0174> \{Sunohara} |
+ | <0174> \{Sunohara} 『Í-iiii!!』 |
// \{Sunohara} "Eeeek!!" |
// \{Sunohara} "Eeeek!!" |
||
// \{春原} 「ひぃっ」 |
// \{春原} 「ひぃっ」 |
||
− | <0175> \{\m{B}} |
+ | <0175> \{\m{B}} 『Tao đạp tường lại nhé.』 |
// \{\m{B}} "I'll kick back." |
// \{\m{B}} "I'll kick back." |
||
// \{\m{B}} 「蹴り返してやろう」 |
// \{\m{B}} 「蹴り返してやろう」 |
||
− | <0176> \{Sunohara} |
+ | <0176> \{Sunohara} 『Đừng...!』 |
// \{Sunohara} "Don't...!" |
// \{Sunohara} "Don't...!" |
||
// \{春原} 「やめてくれぇっ!」 |
// \{春原} 「やめてくれぇっ!」 |
||
− | <0177> \{\m{B}} |
+ | <0177> \{\m{B}} 『Mày nhát quá đấy.』 |
// \{\m{B}} "You're way too jumpy." |
// \{\m{B}} "You're way too jumpy." |
||
// \{\m{B}} 「おまえ、超ビビリな」 |
// \{\m{B}} 「おまえ、超ビビリな」 |
||
− | <0178> \{Sunohara} |
+ | <0178> \{Sunohara} 『Mày... thừa biết thân phận của tao mà...』 |
// \{Sunohara} "Please, try to put yourself in my position, will you..." |
// \{Sunohara} "Please, try to put yourself in my position, will you..." |
||
// \{春原} 「おまえな…僕の立場に立ってみろよ…」 |
// \{春原} 「おまえな…僕の立場に立ってみろよ…」 |
||
Line 751: | Line 751: | ||
// 泣いている…。 |
// 泣いている…。 |
||
− | <0180> \{Sunohara} |
+ | <0180> \{Sunohara} 『Lạy mày đó, đừng có làm ồn nữa!』 |
// \{Sunohara} "I'm begging you, just shut up, please!" |
// \{Sunohara} "I'm begging you, just shut up, please!" |
||
// \{春原} 「頼むから、ここでは大人しくしててくれ」 |
// \{春原} 「頼むから、ここでは大人しくしててくれ」 |
||
− | <0181> \{\m{B}} |
+ | <0181> \{\m{B}} 『À, ờ...』 |
// \{\m{B}} "O-okay..." |
// \{\m{B}} "O-okay..." |
||
// \{\m{B}} 「あ、ああ…」 |
// \{\m{B}} 「あ、ああ…」 |
||
− | <0182> Cái vẻ khốn khổ đó khiến tôi |
+ | <0182> Cái vẻ khốn khổ đó khiến tôi có chút mủi lòng. |
// That miserable look is overpowering me. |
// That miserable look is overpowering me. |
||
// その迫力ある惨めさに気圧されてしまう。 |
// その迫力ある惨めさに気圧されてしまう。 |
||
− | <0183> |
+ | <0183> Nhoàm, nhoàm... |
// Munch, munch... |
// Munch, munch... |
||
// もぐもぐ… |
// もぐもぐ… |
||
− | <0184> |
+ | <0184> Yên vị ngồi lọt thỏm giữa bức tường và chiếc \c{intG[1806]}kotatsu\c{} |
// I began eating from my lunch box, sitting between the \g{kotatsu}={A kotatsu is a low, wooden table frame covered by a futon, or heavy blanket, upon which a table top sits. Underneath is a heat source, often built into the table itself. Mostly used for warming up the body.} and the wall of this small room. |
// I began eating from my lunch box, sitting between the \g{kotatsu}={A kotatsu is a low, wooden table frame covered by a futon, or heavy blanket, upon which a table top sits. Underneath is a heat source, often built into the table itself. Mostly used for warming up the body.} and the wall of this small room. |
||
// 俺は壁と万年コタツに挟まれた狭い空間に腰を落ち着けて、弁当を食べ始めていた。 |
// 俺は壁と万年コタツに挟まれた狭い空間に腰を落ち着けて、弁当を食べ始めていた。 |
||
− | <0185> \ |
+ | <0185> \ quý hóa của Sunohara trong căn phòng chật hẹp, tôi bèn lấy cơm hộp ra xơi. |
− | <0186> \{\m{B}} |
+ | <0186> \{\m{B}} 『Mời tao trà nào.』 |
// \{\m{B}} "Tea, please." |
// \{\m{B}} "Tea, please." |
||
// \{\m{B}} 「悪い、お茶」 |
// \{\m{B}} 「悪い、お茶」 |
||
− | <0187> \{Sunohara} |
+ | <0187> \{Sunohara} 『Tao là chân sai vặt của mày chắc!』 |
// \{Sunohara} "I don't have any!" |
// \{Sunohara} "I don't have any!" |
||
// \{春原} 「出ねーよっ!」 |
// \{春原} 「出ねーよっ!」 |
||
− | <0188> \{\m{B}} |
+ | <0188> \{\m{B}} 『Bởi vậy tao mới nói 「mời」 mà?』 |
// \{\m{B}} "That's why I said 'please', right?" |
// \{\m{B}} "That's why I said 'please', right?" |
||
// \{\m{B}} 「だから悪いって、言ってるじゃん」 |
// \{\m{B}} 「だから悪いって、言ってるじゃん」 |
||
− | <0189> \{Sunohara} |
+ | <0189> \{Sunohara} 『Đổi cách sai khiến cũng chẳng ích gì đâu!』 |
// \{Sunohara} "I don't care even if you bow, I said I don't have any!" |
// \{Sunohara} "I don't care even if you bow, I said I don't have any!" |
||
// \{春原} 「頭下げようが、出ねぇよっ」 |
// \{春原} 「頭下げようが、出ねぇよっ」 |
||
− | <0190> \{Sunohara} |
+ | <0190> \{Sunohara} 『Mày nhầm phòng này với căn tin chắc?』 |
// \{Sunohara} "You're not confusing this room with a cafeteria, are you?" |
// \{Sunohara} "You're not confusing this room with a cafeteria, are you?" |
||
// \{春原} 「おまえ、ここが食堂かなんかと勘違いしてない?」 |
// \{春原} 「おまえ、ここが食堂かなんかと勘違いしてない?」 |
||
− | <0191> \{\m{B}} |
+ | <0191> \{\m{B}} 『Tao biết phòng này là của mày mà.』 |
// \{\m{B}} "This is your room, I know." |
// \{\m{B}} "This is your room, I know." |
||
// \{\m{B}} 「おまえの部屋だろ。わかってるよ」 |
// \{\m{B}} 「おまえの部屋だろ。わかってるよ」 |
||
− | <0192> \{Sunohara} |
+ | <0192> \{Sunohara} 『Ờ!』 |
// \{Sunohara} "Okay." |
// \{Sunohara} "Okay." |
||
// \{春原} 「ああ」 |
// \{春原} 「ああ」 |
||
− | <0193> \{\m{B}} |
+ | <0193> \{\m{B}} 『Và mày là thằng hầu của tao.』 |
// \{\m{B}} "And you're my slave." |
// \{\m{B}} "And you're my slave." |
||
// \{\m{B}} 「そして、おまえは、小間使いだ」 |
// \{\m{B}} 「そして、おまえは、小間使いだ」 |
||
− | <0194> \{Sunohara} |
+ | <0194> \{Sunohara} 『Mày giỡn mặt với tao đấy hả?』 |
// \{Sunohara} "You don't seem to get it, do you?" |
// \{Sunohara} "You don't seem to get it, do you?" |
||
// \{春原} 「ぜんぜんわかってないっすね」 |
// \{春原} 「ぜんぜんわかってないっすね」 |
||
− | <0195> \{\m{B}} |
+ | <0195> \{\m{B}} 『Giúp tao đi, quên mua rồi.』 |
// \{\m{B}} "Come on man, I forgot to buy it." |
// \{\m{B}} "Come on man, I forgot to buy it." |
||
// \{\m{B}} 「頼むよ、買い忘れてきたんだよ」 |
// \{\m{B}} 「頼むよ、買い忘れてきたんだよ」 |
||
− | <0196> \{Sunohara} |
+ | <0196> \{Sunohara} 『Thằng nào vừa nhớ ra thì tự xách mông đi mua chứ...』 |
// \{Sunohara} "Didn't it even occur to you that you should get it yourself?" |
// \{Sunohara} "Didn't it even occur to you that you should get it yourself?" |
||
// \{春原} 「自分で行くという発想は、浮かばないのかよ…」 |
// \{春原} 「自分で行くという発想は、浮かばないのかよ…」 |
||
− | <0197> \{\m{B}} |
+ | <0197> \{\m{B}} 『Nhưng chẳng phải chính mày đã nói, việc hầu hạ tao là lẽ sống duy nhất trong đời như để khắc cốt ơn cứu nạn đấy thôi?』 |
// \{\m{B}} "But you said helping me is your only purpose in life, ever since I saved you, right?" |
// \{\m{B}} "But you said helping me is your only purpose in life, ever since I saved you, right?" |
||
// \{\m{B}} 「だって、おまえ、俺に命を助けられてからというもの、俺の役に立ちたくて、仕方がなかったんだろ?」 |
// \{\m{B}} 「だって、おまえ、俺に命を助けられてからというもの、俺の役に立ちたくて、仕方がなかったんだろ?」 |
||
− | <0198> \{Sunohara} |
+ | <0198> \{Sunohara} 『Cả đời tao chưa từng phun ra câu đấy bao giờ!』 |
// \{Sunohara} "I don't have such a ridiculous backstory!" |
// \{Sunohara} "I don't have such a ridiculous backstory!" |
||
// \{春原} 「そんな裏設定は隠されていませんっ」 |
// \{春原} 「そんな裏設定は隠されていませんっ」 |
||
− | <0199> \{\m{B}} |
+ | <0199> \{\m{B}} 『Đó chính là những lời lẽ khẩn thiết của mày sau khi được tao cứu sống.』 |
// \{\m{B}} "Didn't you say it like this after I saved you?" |
// \{\m{B}} "Didn't you say it like this after I saved you?" |
||
// \{\m{B}} 「俺が助けた後、おまえ、言ったじゃん」 |
// \{\m{B}} 「俺が助けた後、おまえ、言ったじゃん」 |
||
− | <0200> \{\m{B}} |
+ | <0200> \{\m{B}} 『'Người đàn ông tên Sunohara đã chết ngay từ giây phút ấy...'』 |
// \{\m{B}} "\b'The man called Sunohara died at that moment...'\u" |
// \{\m{B}} "\b'The man called Sunohara died at that moment...'\u" |
||
// \{\m{B}} 「春原という男は、あの時死にました…」 |
// \{\m{B}} 「春原という男は、あの時死にました…」 |
||
− | <0201> \{\m{B}} |
+ | <0201> \{\m{B}} 『'Còn người đang đứng sờ sờ đây chỉ là thằng hầu chuyên bưng trà mà thôi...'』 |
// \{\m{B}} "\b'The person here right now, is just someone who will serve you tea...'\u" |
// \{\m{B}} "\b'The person here right now, is just someone who will serve you tea...'\u" |
||
// \{\m{B}} 「今ここにいるのは、あなたにお仕えする、ただのお茶くみなのです…てさ」 |
// \{\m{B}} 「今ここにいるのは、あなたにお仕えする、ただのお茶くみなのです…てさ」 |
||
− | <0202> \{\m{B}} |
+ | <0202> \{\m{B}} 『Vậy thì, trà nào.』 |
// \{\m{B}} "So, tea." |
// \{\m{B}} "So, tea." |
||
// \{\m{B}} 「はい、お茶」 |
// \{\m{B}} 「はい、お茶」 |
||
− | <0203> \{Sunohara} |
+ | <0203> \{Sunohara} 『Chuyện bịa dở tệ mà bày đặt kể như đúng rồi!』 |
// \{Sunohara} "Don't make up such crap!" |
// \{Sunohara} "Don't make up such crap!" |
||
// \{春原} 「壮大な嘘つくなっ」 |
// \{春原} 「壮大な嘘つくなっ」 |
||
− | <0204> \{\m{B}} |
+ | <0204> \{\m{B}} 『Thôi thì, tao chỉ xin một tách trà cuối cùng vậy.』 |
// \{\m{B}} "Then, I'll settle for a last cup of tea." |
// \{\m{B}} "Then, I'll settle for a last cup of tea." |
||
// \{\m{B}} 「じゃあ、最後のお茶でいいから」 |
// \{\m{B}} 「じゃあ、最後のお茶でいいから」 |
||
− | <0205> \{Sunohara} |
+ | <0205> \{Sunohara} 『Không có đầu hay cuối gì hết!!』 |
// \{Sunohara} "There is no such thing as first or last!" |
// \{Sunohara} "There is no such thing as first or last!" |
||
// \{春原} 「最初も最後もねぇよっ」 |
// \{春原} 「最初も最後もねぇよっ」 |
||
− | <0206> \{\m{B}} |
+ | <0206> \{\m{B}} 『Ôi, bi tráng làm sao. Nghe xong câu chuyện này, mày sẽ thấy hãnh diện mà muốn rót trà cho tao liền.』 |
// \{\m{B}} "Oh god, this is touching. If you listen to this, you'll \bdefinitely\u want to get tea for me." |
// \{\m{B}} "Oh god, this is touching. If you listen to this, you'll \bdefinitely\u want to get tea for me." |
||
// \{\m{B}} 「いや、感動的だぜ。これ聞いたら、おまえは、絶対入れたくなるな」 |
// \{\m{B}} 「いや、感動的だぜ。これ聞いたら、おまえは、絶対入れたくなるな」 |
||
− | <0207> \{\m{B}} |
+ | <0207> \{\m{B}} 『Ngươi là một bại tướng mang theo vết thương chí mạng, vô phương cứu chữa.』 |
// \{\m{B}} "Losing the battle against a fatal injury, there was no hope left of saving you." |
// \{\m{B}} "Losing the battle against a fatal injury, there was no hope left of saving you." |
||
// \{\m{B}} 「大怪我を負ったおまえは、もう助かりそうもなかった」 |
// \{\m{B}} 「大怪我を負ったおまえは、もう助かりそうもなかった」 |
||
− | <0208> \{\m{B}} |
+ | <0208> \{\m{B}} 『Trong tình cảnh đó, nhờ tất thảy phước báu tổ tông để lại, ngươi được lệnh châm trà giải tỏa cơn khát cho ta.』 |
// \{\m{B}} "And in that condition, you were committed to bringing me tea, for I was thirsty." |
// \{\m{B}} "And in that condition, you were committed to bringing me tea, for I was thirsty." |
||
// \{\m{B}} 「そのおまえに、のどが渇いた俺は、お茶くみを命ずる」 |
// \{\m{B}} 「そのおまえに、のどが渇いた俺は、お茶くみを命ずる」 |
||
− | <0209> \{\m{B}} |
+ | <0209> \{\m{B}} 『Vậy là, ngươi vắt kiệt chút sức lực còn lại, quỵ lụy, bò lết đến chỗ ta để rót trà.』 |
// \{\m{B}} "From there, you squeezed out every last ounce of your strength as you crawled up to me to pour some tea." |
// \{\m{B}} "From there, you squeezed out every last ounce of your strength as you crawled up to me to pour some tea." |
||
// \{\m{B}} 「すると、おまえは最後の力を振り絞り、這いつくばりながらも、お茶を入れにいくんだ」 |
// \{\m{B}} 「すると、おまえは最後の力を振り絞り、這いつくばりながらも、お茶を入れにいくんだ」 |
||
− | <0210> \{\m{B}} |
+ | <0210> \{\m{B}} 『Và rồi...』 |
// \{\m{B}} "And then..." |
// \{\m{B}} "And then..." |
||
// \{\m{B}} 「そして…」 |
// \{\m{B}} 「そして…」 |
||
− | <0211> \{\m{B}} |
+ | <0211> \{\m{B}} 『Chủ nhân \m{A}... trà đây ạ...』 |
// \{\m{B}} "Master \m{A}... here's some tea..." |
// \{\m{B}} "Master \m{A}... here's some tea..." |
||
// \{\m{B}} 「\m{A}様…お茶でございます…」 |
// \{\m{B}} 「\m{A}様…お茶でございます…」 |
||
− | <0212> \{\m{B}} |
+ | <0212> \{\m{B}} 『Và đây sẽ là... tách trà cuối cùng... nô tài pha cho người...』 |
// \{\m{B}} "And this will be your... last tea..." |
// \{\m{B}} "And this will be your... last tea..." |
||
// \{\m{B}} 「そして、これが…最後の…お茶となります…」 |
// \{\m{B}} 「そして、これが…最後の…お茶となります…」 |
||
− | <0213> \{\m{B}} |
+ | <0213> \{\m{B}} 『Ngươi mỉm cười mãm ý... nhẹ nhàng trút hơi thở cuối cùng.』 |
// \{\m{B}} "You were smiling... when you died." |
// \{\m{B}} "You were smiling... when you died." |
||
// \{\m{B}} 「死に顔は、笑顔なんだ」 |
// \{\m{B}} 「死に顔は、笑顔なんだ」 |
||
− | <0214> \{Sunohara} |
+ | <0214> \{Sunohara} 『Địa vị của tao trong cái kịch bản đó đáng hãnh diện gớm nhỉ?!』 |
// \{Sunohara} "And I was so damn satisfied with that, \bhuh?!\u" |
// \{Sunohara} "And I was so damn satisfied with that, \bhuh?!\u" |
||
// \{春原} 「僕、ムチャクチャ本望そうっすね!」 |
// \{春原} 「僕、ムチャクチャ本望そうっすね!」 |
||
− | <0215> \{\m{B}} |
+ | <0215> \{\m{B}} 『Đó là tâm nguyện từ tận đáy lòng của ngươi trước lúc chết.』 |
// \{\m{B}} "That was what you hoped for after all." |
// \{\m{B}} "That was what you hoped for after all." |
||
// \{\m{B}} 「それが、おまえの望みなんだって」 |
// \{\m{B}} 「それが、おまえの望みなんだって」 |
||
− | <0216> \{\m{B}} |
+ | <0216> \{\m{B}} 『Biết làm sao hơn, ta uống tách trà cuối cùng ấy mà đôi mắt nhỏ lệ.』 |
// \{\m{B}} "And then, while crying, I drank that last cup of tea." |
// \{\m{B}} "And then, while crying, I drank that last cup of tea." |
||
// \{\m{B}} 「そして、俺は泣きながらに、その最後のお茶を飲む」 |
// \{\m{B}} 「そして、俺は泣きながらに、その最後のお茶を飲む」 |
||
− | <0217> \{\m{B}} |
+ | <0217> \{\m{B}} 『Cảm động quá đi chứ?』 |
// \{\m{B}} "Touching, isn't it?" |
// \{\m{B}} "Touching, isn't it?" |
||
// \{\m{B}} 「な、感動的だろ」 |
// \{\m{B}} 「な、感動的だろ」 |
||
− | <0218> \{\m{B}} |
+ | <0218> \{\m{B}} 『Vậy thì, trà nào.』 |
// \{\m{B}} "So, tea." |
// \{\m{B}} "So, tea." |
||
// \{\m{B}} 「はい、お茶」 |
// \{\m{B}} 「はい、お茶」 |
||
− | <0219> \{Sunohara} |
+ | <0219> \{Sunohara} 『Tao đã nói là không có!』 |
// \{Sunohara} "I said I don't have any!" |
// \{Sunohara} "I said I don't have any!" |
||
// \{春原} 「出ねぇってのっ」 |
// \{春原} 「出ねぇってのっ」 |
||
− | <0220> |
+ | <0220> Lát sau, tôi giết thời gian bằng cách đọc tạp chí. |
// After that, I spent the rest of the day reading magazines. |
// After that, I spent the rest of the day reading magazines. |
||
// それからは、雑誌を読んで、過ごす。 |
// それからは、雑誌を読んで、過ごす。 |
||
− | <0221> |
+ | <0221> Phòng Sunohara không có TV, ngoài nói chuyện phiếm và đọc sách ra thì chẳng thể làm gì khác được. |
// There wasn't a TV to watch, so there was nothing to do except read. |
// There wasn't a TV to watch, so there was nothing to do except read. |
||
// テレビがなかったから、話をするか、本を読む以外に、時間を潰す方法はなかった。 |
// テレビがなかったから、話をするか、本を読む以外に、時間を潰す方法はなかった。 |
||
− | <0222> \{Sunohara} |
+ | <0222> \{Sunohara} 『Oápp...』 |
// \{Sunohara} "Whew..." |
// \{Sunohara} "Whew..." |
||
// \{春原} 「ふわ…」 |
// \{春原} 「ふわ…」 |
||
− | <0223> \{Sunohara} |
+ | <0223> \{Sunohara} 『Tới giờ ngủ rồi đó.』 |
// \{Sunohara} "Isn't it time to go to sleep?" |
// \{Sunohara} "Isn't it time to go to sleep?" |
||
// \{春原} 「そろそろ、寝ない?」 |
// \{春原} 「そろそろ、寝ない?」 |
||
− | <0224> |
+ | <0224> Đã quá khuya, bước sang ngày mới tự bao giờ. |
// The sun has already set, and it's night time. |
// The sun has already set, and it's night time. |
||
// すでに日付は変わり、深夜となっていた。 |
// すでに日付は変わり、深夜となっていた。 |
||
− | <0225> \{\m{B}} |
+ | <0225> \{\m{B}} 『Ờ... mày nói phải.』 |
// \{\m{B}} "Yeah... you're right." |
// \{\m{B}} "Yeah... you're right." |
||
// \{\m{B}} 「ああ…そうだな」 |
// \{\m{B}} 「ああ…そうだな」 |
||
− | <0226> Tôi không định ngủ lại phòng Sunohara. |
+ | <0226> Tôi tuyệt nhiên không định ngủ lại phòng Sunohara. |
// I don't plan on sleeping in Sunohara's room. |
// I don't plan on sleeping in Sunohara's room. |
||
// 俺は春原の部屋に泊まることだけはしなかった。 |
// 俺は春原の部屋に泊まることだけはしなかった。 |
||
Line 941: | Line 941: | ||
// こんな奴と共に朝を迎えるなんて、想像しただけでも憂鬱になる。 |
// こんな奴と共に朝を迎えるなんて、想像しただけでも憂鬱になる。 |
||
− | <0228> \{Sunohara} |
+ | <0228> \{Sunohara} 『Vậy tao đi tắm đây.』 |
// \{Sunohara} "Then I'm gonna go take a shower." |
// \{Sunohara} "Then I'm gonna go take a shower." |
||
// \{春原} 「じゃ、僕、シャワー浴びてくっから」 |
// \{春原} 「じゃ、僕、シャワー浴びてくっから」 |
||
− | <0229> \{\m{B}} |
+ | <0229> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
// \{\m{B}} "Okay." |
// \{\m{B}} "Okay." |
||
// \{\m{B}} 「ああ」 |
// \{\m{B}} 「ああ」 |
||
− | <0230> Sunohara |
+ | <0230> Sunohara vớ đại đồ lót cùng khăn tắm lẫn bên dưới đống quần áo nhồi nơi góc phóng và bước ra ngoài. |
// Sunohara grabs a towel from a mountain of clothing in the corner and leaves the room. |
// Sunohara grabs a towel from a mountain of clothing in the corner and leaves the room. |
||
// 部屋の隅で山となっている衣類の中から、下着とタオルを引っ張り出すと、春原は部屋を出ていく。 |
// 部屋の隅で山となっている衣類の中から、下着とタオルを引っ張り出すと、春原は部屋を出ていく。 |
||
− | <0231> \{\m{B}} |
+ | <0231> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}} 「………」 |
// \{\m{B}} 「………」 |
||
− | <0232> |
+ | <0232> Thật ngán phải đón chào nó quay về trong bộ dạng vừa mới tắm ra. |
// I want to avoid having to see Sunohara when he gets back. |
// I want to avoid having to see Sunohara when he gets back. |
||
// シャワーから戻ってきた春原を迎える、という状況もできたら避けたい。 |
// シャワーから戻ってきた春原を迎える、という状況もできたら避けたい。 |
||
− | <0233> Chắc |
+ | <0233> Chắc tôi nên chuồn trước khi quá muộn. |
// I guess I should go home. |
// I guess I should go home. |
||
// 今のうちに帰ることにしよう。 |
// 今のうちに帰ることにしよう。 |
||
− | <0234> Tôi |
+ | <0234> Tôi gấp cuốn tạp chí lại và nhổm người dậy. |
// I stop reading the magazine and get up. |
// I stop reading the magazine and get up. |
||
// 雑誌を閉じて、体を起こす。 |
// 雑誌を閉じて、体を起こす。 |
||
− | <0235> |
+ | <0235> Chợt, tôi nhận ra có một chiếc máy cassette nằm trên mặt sàn. |
// Then, I notice a cassette player in front of me. |
// Then, I notice a cassette player in front of me. |
||
// すると、すぐ正面、一台のラジカセと向き合わせになる。 |
// すると、すぐ正面、一台のラジカセと向き合わせになる。 |
||
− | <0236> Hình như có cuộn băng bên trong. |
+ | <0236> Hình như có cả cuộn băng bên trong. |
// It looks like there's a tape inside. |
// It looks like there's a tape inside. |
||
// 中にはテープが入ったままになっていた。 |
// 中にはテープが入ったままになっていた。 |
||
− | <0237> |
+ | <0237> Tò mò, tôi bèn ấn nút Phát. |
// So I push the play button. |
// So I push the play button. |
||
// 再生してみる。 |
// 再生してみる。 |
||
− | <0238> |
+ | <0238> Tức thì bắn vào tai là một điệu nhạc hip hop cổ lỗ. |
// This is old-fashioned hip-hop. |
// This is old-fashioned hip-hop. |
||
// 流れてきたのは、一昔前に流行った、歌謡ヒップホップ。 |
// 流れてきたのは、一昔前に流行った、歌謡ヒップホップ。 |
||
Line 1,003: | Line 1,003: | ||
// やめておく |
// やめておく |
||
− | <0243> Được |
+ | <0243> Được lắm, tôi sẽ tự mình thu một đoạn rap. |
// Okay, I'll record my own original rap instead. |
// Okay, I'll record my own original rap instead. |
||
// よし、代わりに俺のオリジナルラップを吹き込んでやろう。 // option 1 |
// よし、代わりに俺のオリジナルラップを吹き込んでやろう。 // option 1 |
||
− | <0244> |
+ | <0244> Nhan đề là 『Bản rap dành tặng người bạn thân Sunohara.』 |
// The theme will be, "To my best friend, Sunohara rap." |
// The theme will be, "To my best friend, Sunohara rap." |
||
// テーマは『俺から、親友春原に捧ぐラップ』だ。 |
// テーマは『俺から、親友春原に捧ぐラップ』だ。 |
||
− | <0245> |
+ | <0245> Bảo đảm nó sẽ cảm động đến phát khóc. |
// This will definitely impress him. |
// This will definitely impress him. |
||
// あいつの感動にむせぶ姿が目に浮かぶ。 |
// あいつの感動にむせぶ姿が目に浮かぶ。 |
||
Line 1,019: | Line 1,019: | ||
// \{\m{B}} (いくぞ…) |
// \{\m{B}} (いくぞ…) |
||
− | <0247> Tôi |
+ | <0247> Tôi lấy hơi thật sâu rồi bấm nút ghi âm. |
// I take a deep breath and press the record button. |
// I take a deep breath and press the record button. |
||
// 息を大きく吸い込み、録音ボタンを押す。 |
// 息を大きく吸い込み、録音ボタンを押す。 |
||
− | <0248> \{\m{B}} |
+ | <0248> \{\m{B}} 『... YO-YO! Tao \m{A} đây! Mày...』 |
// \{\m{B}} "... YO-YO! I'm \m{A}! You're..." |
// \{\m{B}} "... YO-YO! I'm \m{A}! You're..." |
||
// \{\m{B}} 「…YO! YO! オレ\m{A}! オマエはっ」 |
// \{\m{B}} 「…YO! YO! オレ\m{A}! オマエはっ」 |
||
− | <0249> Dùng nhịp chầm chậm, tôi |
+ | <0249> Dùng nhịp chầm chậm, tôi móc các con chữ lại với nhau sao cho suôn tai. |
// With the tempo down, I began to spin my words. |
// With the tempo down, I began to spin my words. |
||
// テンポよく、言葉を紡ぎ出す。 |
// テンポよく、言葉を紡ぎ出す。 |
||
− | <0250> \{\m{B}} |
+ | <0250> \{\m{B}} 『Mày là...』 |
// \{\m{B}} "You're..." |
// \{\m{B}} "You're..." |
||
// \{\m{B}} 「オマエは…」 |
// \{\m{B}} 「オマエは…」 |
||
− | <0251> Khỉ thật... chẳng |
+ | <0251> Khỉ thật... đầu chẳng nảy ra được gì cả. |
// Damn... nothing comes to my mind. |
// Damn... nothing comes to my mind. |
||
// が…その先が何も浮かんでこない。 |
// が…その先が何も浮かんでこない。 |
||
− | <0252> Thôi bỏ đi |
+ | <0252> Thôi bỏ đi. Trò này thật ngớ ngẩn... |
// Lựa chọn 1a - đến 0273 |
// Lựa chọn 1a - đến 0273 |
||
// Never mind, this is stupid... |
// Never mind, this is stupid... |
||
// やめた。アホらし… |
// やめた。アホらし… |
||
− | <0253> |
+ | <0253> Gào đại cái gì đó vào máy |
// Lựa chọn 1b: nhiều cách hát (0251-0272) |
// Lựa chọn 1b: nhiều cách hát (0251-0272) |
||
// Say something fitting |
// Say something fitting |
||
// 適当に思いついた言葉を発する |
// 適当に思いついた言葉を発する |
||
− | <0254> \{\m{B}} |
+ | <0254> \{\m{B}} 『Cú vật Mông Cổ!』 // Cách hát 1 |
// \{\m{B}} "A-Mongolian-Chop!" |
// \{\m{B}} "A-Mongolian-Chop!" |
||
// \{\m{B}} 「モンゴリアンチョップ!」 |
// \{\m{B}} 「モンゴリアンチョップ!」 |
||
− | <0255> \{\m{B}} |
+ | <0255> \{\m{B}} 『Nhầm, cho mày ăn cú vật Mông Cổ!』 |
// \{\m{B}} "No, I'll-give-you-a-Mongolian Chop!" |
// \{\m{B}} "No, I'll-give-you-a-Mongolian Chop!" |
||
// \{\m{B}} 「いや、オマエに、モンゴリアンチョップ」 |
// \{\m{B}} 「いや、オマエに、モンゴリアンチョップ」 |
||
− | <0256> \{\m{B}} |
+ | <0256> \{\m{B}} 『Chậc, nghe vô nghĩa quá...』 |
// \{\m{B}} "Well, it doesn't make any sense however I say it..." |
// \{\m{B}} "Well, it doesn't make any sense however I say it..." |
||
// \{\m{B}} 「って、どちらにしても意味不明だな…」 |
// \{\m{B}} 「って、どちらにしても意味不明だな…」 |
||
− | <0257> \{\m{B}} |
+ | <0257> \{\m{B}} 『Một con kỳ giông tiến hóa trên bờ!』 |
// Cách hát 2 |
// Cách hát 2 |
||
// \{\m{B}} "You're-a-WuperRuper-that-evolved-ashore!" |
// \{\m{B}} "You're-a-WuperRuper-that-evolved-ashore!" |
||
// \{\m{B}} 「陸に上がって進化を遂げたウーパールーパー!」 |
// \{\m{B}} 「陸に上がって進化を遂げたウーパールーパー!」 |
||
− | <0258> \{\m{B}} |
+ | <0258> \{\m{B}} 『Ủa...? Tuy là đang giỡn chơi thôi, nhưng nghe có lý ra phết đấy chứ...』 |
// \{\m{B}} "Huh...? Even though I was joking, it looks like I took it a bit seriously..." |
// \{\m{B}} "Huh...? Even though I was joking, it looks like I took it a bit seriously..." |
||
// \{\m{B}} 「あれ…? 冗談で言ったのに、なんだかマジでそう思えてきたぞ…」 |
// \{\m{B}} 「あれ…? 冗談で言ったのに、なんだかマジでそう思えてきたぞ…」 |
||
− | <0259> \{\m{B}} |
+ | <0259> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}} 「………」 |
// \{\m{B}} 「………」 |
||
− | <0260> |
+ | <0260> \{\m{B}} 『Hay mày là... kỳ giông thật?』 |
// \{\m{B}} "You're a... WuperRuper?" |
// \{\m{B}} "You're a... WuperRuper?" |
||
// \{\m{B}} 「おまえ…ウーパールーパー?」 |
// \{\m{B}} 「おまえ…ウーパールーパー?」 |
||
− | <0261> \{\m{B}} |
+ | <0261> \{\m{B}} 『Made-in-China!』 |
// Cách hát 3 |
// Cách hát 3 |
||
// \{\m{B}} "You're... Made-in-Chi-na!" |
// \{\m{B}} "You're... Made-in-Chi-na!" |
||
// \{\m{B}} 「メイド・イン・チャイナ!」 |
// \{\m{B}} 「メイド・イン・チャイナ!」 |
||
− | <0262> \{\m{B}} |
+ | <0262> \{\m{B}} 『Mày được chế tác hàng loạt tại Trung Quốc...』 |
// \{\m{B}} "You're-be-ing mass-pro-duced-in-Chi-na!" |
// \{\m{B}} "You're-be-ing mass-pro-duced-in-Chi-na!" |
||
// \{\m{B}} 「中国で大量生産されてんだ」 |
// \{\m{B}} 「中国で大量生産されてんだ」 |
||
− | <0263> \{\m{B}} |
+ | <0263> \{\m{B}} 『Ựa, gớm quá!』 |
// \{\m{B}} "Geh, disgusting!" |
// \{\m{B}} "Geh, disgusting!" |
||
// \{\m{B}} 「って、キモッ!」 |
// \{\m{B}} 「って、キモッ!」 |
||
− | <0264> \{\m{B}} |
+ | <0264> \{\m{B}} 『Cục ta cục tác!』 |
// Cách hát 4 |
// Cách hát 4 |
||
// \{\m{B}} "You're a... Cock-a-Doodle-Doo!" |
// \{\m{B}} "You're a... Cock-a-Doodle-Doo!" |
||
// \{\m{B}} 「クックドゥードゥルドゥー!」 |
// \{\m{B}} 「クックドゥードゥルドゥー!」 |
||
− | <0265> \{\m{B}} |
+ | <0265> \{\m{B}} 『Oaa, mình vừa nhỡ mồm nói cái quái gì thế? Chả hiểu nổi, hahahaha!』 |
// \{\m{B}} "Uwa, what the hell am I talking about, I don't get it, hahahaha!" |
// \{\m{B}} "Uwa, what the hell am I talking about, I don't get it, hahahaha!" |
||
// \{\m{B}} 「うわ、俺ひとりで何言ってんだろ、わっけわかんね~! はははは!」 |
// \{\m{B}} 「うわ、俺ひとりで何言ってんだろ、わっけわかんね~! はははは!」 |
||
− | <0266> \{\m{B}} |
+ | <0266> \{\m{B}} 『Con bọ ngựa Sunohara tay xanh dài lòng thòng ôm túi thần kỳ!』 |
// Cách hát 5 |
// Cách hát 5 |
||
// \{\m{B}} "MY BLUE HAND IN MY LONG POCKET'S GOT A SUNOHARA IMITATION!" |
// \{\m{B}} "MY BLUE HAND IN MY LONG POCKET'S GOT A SUNOHARA IMITATION!" |
||
// \{\m{B}} 「アオテナガフクロオオスノハラモドキ!」 |
// \{\m{B}} 「アオテナガフクロオオスノハラモドキ!」 |
||
− | <0267> \{\m{B}} |
+ | <0267> \{\m{B}} 『Hay nói đúng hơn là 'Con bọ ngựa xanh Sunohara thò hai tay dài ôm túi thần kỳ.'』 |
// \{\m{B}} "It's 'My blue hand in my long pocket's got one big Sunohara imitation!'" |
// \{\m{B}} "It's 'My blue hand in my long pocket's got one big Sunohara imitation!'" |
||
// \{\m{B}} 「青くて手が長くて袋を持ってて大きい春原のモドキなんだ」 |
// \{\m{B}} 「青くて手が長くて袋を持ってて大きい春原のモドキなんだ」 |
||
− | <0268> \{\m{B}} |
+ | <0268> \{\m{B}} 『Ấy dà, chỉ sợ ai đó sẽ thốt lên rằng, \p「Thôi, quên cái của nợ ấy đi, bản gốc đủ đáng sợ rồi!」』 |
// \{\m{B}} "Don't you wanna butt in with, \p'Hey, forget imitation, the original's scary enough!'?" |
// \{\m{B}} "Don't you wanna butt in with, \p'Hey, forget imitation, the original's scary enough!'?" |
||
// \{\m{B}} 「って、モドキじゃないオリジナルで十分怖ぇよっ!\pってツッコミたくならんか?」 |
// \{\m{B}} 「って、モドキじゃないオリジナルで十分怖ぇよっ!\pってツッコミたくならんか?」 |
||
− | <0269> \{\m{B}} |
+ | <0269> \{\m{B}} 『Đầu chỏm lông chim!』 |
// Cách hát 6 |
// Cách hát 6 |
||
// \{\m{B}} "You're... a topknot!" |
// \{\m{B}} "You're... a topknot!" |
||
// \{\m{B}} 「ちょんまげ!」 |
// \{\m{B}} 「ちょんまげ!」 |
||
− | <0270> \{\m{B}} |
+ | <0270> \{\m{B}} 『Ơ mà, đầu nó có để kiểu đấy đâu...』 |
// \{\m{B}} "No, you're not a topknot..." |
// \{\m{B}} "No, you're not a topknot..." |
||
// \{\m{B}} 「いや、ちょんまげじゃねぇし…」 |
// \{\m{B}} 「いや、ちょんまげじゃねぇし…」 |
||
− | <0271> \{\m{B}} |
+ | <0271> \{\m{B}} 『Chà, khéo người ta lại nói bài rap này xạo mất...』 |
// \{\m{B}} "Then, this rap would be lying..." |
// \{\m{B}} "Then, this rap would be lying..." |
||
// \{\m{B}} 「じゃ、このラップ嘘になるじゃん…」 |
// \{\m{B}} 「じゃ、このラップ嘘になるじゃん…」 |
||
− | <0272> \{\m{B}} |
+ | <0272> \{\m{B}} 『Xin lỗi nha Sunohara, từ mai mày làm quả đầu hình lông chim đi.』 |
// \{\m{B}} "Sorry Sunohara, get a topknot." |
// \{\m{B}} "Sorry Sunohara, get a topknot." |
||
// \{\m{B}} 「春原、わりぃ、ちょんまげにしてくれ」 |
// \{\m{B}} 「春原、わりぃ、ちょんまげにしてくれ」 |
||
− | <0273> \{\m{B}} |
+ | <0273> \{\m{B}} 『Phụ-ttt...』 |
// Cách hát 7 |
// Cách hát 7 |
||
// \{\m{B}} "You're a... \wait{300}pff...." |
// \{\m{B}} "You're a... \wait{300}pff...." |
||
// \{\m{B}} 「ぷっ…」 |
// \{\m{B}} 「ぷっ…」 |
||
− | <0274> \{\m{B}} |
+ | <0274> \{\m{B}} 『Tệ thật, chưa kịp hát gì đã lỡ phì cười rồi.』 |
// \{\m{B}} "Oh crap, I laughed before saying anything." |
// \{\m{B}} "Oh crap, I laughed before saying anything." |
||
// \{\m{B}} 「やべ、言う前に自分で笑っちまった」 |
// \{\m{B}} 「やべ、言う前に自分で笑っちまった」 |
||
− | <0275> \{\m{B}} (... |
+ | <0275> \{\m{B}} (... Thôi quên đi. Trò này thật ngớ ngẩn...) // Đến 0274 |
// \{\m{B}} (... forget it, this is stupid...) |
// \{\m{B}} (... forget it, this is stupid...) |
||
// \{\m{B}} (…やめた。アホらし…) |
// \{\m{B}} (…やめた。アホらし…) |
||
− | <0276> \{\m{B}} |
+ | <0276> \{\m{B}} 『... Thôi quên đi. Trò này thật ngớ ngẩn...』 // Lựa chọn 1a - từ 0249 |
// \{\m{B}} "... forget it, this is stupid..." |
// \{\m{B}} "... forget it, this is stupid..." |
||
// \{\m{B}} 「…やめた。アホらし…」 |
// \{\m{B}} 「…やめた。アホらし…」 |
||
− | <0277> |
+ | <0277> Mất hứng, tôi quẳng cải máy vào một xó. |
// I throw a swift punch in frustration. |
// I throw a swift punch in frustration. |
||
// 速攻で挫折する。 |
// 速攻で挫折する。 |
||
− | <0278> Sao |
+ | <0278> Sao tôi phải làm việc này vì nó chứ? |
// Why the hell do I have to do something like this for him anyway? |
// Why the hell do I have to do something like this for him anyway? |
||
// どうして、あいつのためにこんなことをしてやらなくちゃいけないんだ。 |
// どうして、あいつのためにこんなことをしてやらなくちゃいけないんだ。 |
||
− | <0279> Ngay từ đầu, |
+ | <0279> Ngay từ đầu, hai đứa tôi nào phải là một đôi bạn chí tình chí nghĩa gì cho cam. |
// It's not like we're close friends or anything to begin with. |
// It's not like we're close friends or anything to begin with. |
||
// そもそも、親友なんて呼べるほどの間柄でもないじゃないか。 |
// そもそも、親友なんて呼べるほどの間柄でもないじゃないか。 |
||
Line 1,168: | Line 1,168: | ||
// 春原が戻ってくる前に、退散を決め込んだ。 |
// 春原が戻ってくる前に、退散を決め込んだ。 |
||
− | <0282> Lần nào |
+ | <0282> Lần nào ở riêng một mình trong phòng nó là y như rằng tôi sẽ quậy tung chỗ này lên... // Lựa chọn 2b 2039 |
// Not once have things ended up peacefully for him whenever he leaves me alone in his room... |
// Not once have things ended up peacefully for him whenever he leaves me alone in his room... |
||
// かつて、俺をひとり部屋に放置して、何事もなく終わったことはないのだが… |
// かつて、俺をひとり部屋に放置して、何事もなく終わったことはないのだが… |
||
− | <0283> |
+ | <0283> Hôm nay làm phước, tha cho nó một phen vậy. |
// ... but I'll let him go for today. |
// ... but I'll let him go for today. |
||
// 今日のところは許しておいてやるか。 |
// 今日のところは許しておいてやるか。 |
Revision as of 16:35, 12 October 2019
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
- Midishero [lần 1]
- Minata Hatsune [lần 2]
Bản thảo
// Resources for SEEN0414.TXT #character '*B' // *B #character 'Giọng nói' // 'Voice' // 声 #character 'Cô gái' // 'Girl' // 女の子 #character 'Giáo viên' // 'Teacher' // 教師 #character 'Sunohara' // 春原 #character 'Gã trai' // 'Young Man' // 男子 <0000> Tôi ghét thị trấn này. // I hate this town. // この町は嫌いだ。 <0001> Nơi đây đầy rẫy những ký ức mà tôi chẳng thà muốn quên đi. // It's a place stained with memories I want to forget. // 忘れたい思い出が染みついた場所だから。 <0002> Ngày ngày đến trường, vào lớp chạm mặt bè bạn, rồi quay trở về căn nhà mà tôi chán ghét. // Every day, I go to school, chat with friends, then return to a home that doesn't feel like a home. // 毎日学校に通い、授業を受け、友達とだべり、そして帰りたくもない家に帰る。 <0003> Không một chút gì mới mẻ. // Nothing new ever happens. // 何も新しいことなど始まらない。 <0004> \{\m{B}} (Đến bao giờ mọi thứ mới đổi khác đi...) // \{\m{B}} (I wonder if anything will ever change...) // \{\m{B}} (こうしていて、何かが変わるんだろうか…) <0005> \{\m{B}} (Đến bao giờ cuộc sống này mới hết tẻ nhạt...) // Nối với SEEN4415 <0009> (một phần), SEEN4999 <0006> (một phần) // \{\m{B}} (I wonder, if my life will ever be any different...) // \{\m{B}} (俺の生活は、いつか変わるんだろうか…) <0006> Nhịp sống phố phường bình lặng trôi qua trước mắt. // Untouched nature surrounds this town. // The untouched and natural growth of this town... // やたらと自然が多い町。 <0007> Đường đến trường là từng con dốc quanh co chạy quanh \nngọn đồi. // It forces us to weave around the hills in order to get to school. // 山を迂回しての登校。 <0008> Giá như tất thảy đồi núi đều bị san phẳng thì lộ trình của tôi sẽ nhàn nhã hơn biết mấy. // How much easier it would be to attend school if all the hills could be leveled. // すべての山を切り開けば、どれだけ楽に登校できるだろうか。 <0009> Đi trên mặt đường thẳng băng đâm xuyên đồi, tôi sẽ có mặt ở trường sớm hơn ít nhất hai mươi phút. // If a straight path were available, my walking time would probably be cut by twenty minutes. // 直線距離を取れば、20分ぐらいは短縮できそうだった。 <0010> \{\m{B}} (Mỗi ngày, hai mươi phút...) // \{\m{B}} (Twenty minutes each day...) // \{\m{B}} (一日、20分…) <0011> \{\m{B}} (Vị chi trong một năm, mình sẽ tiết kiệm được bao nhiêu thì giờ nhỉ...?) // \{\m{B}} (So then, how much time will I save in a year...?) // \{\m{B}} (すると、一年でどれぐらい、俺は時間を得することになるんだ…) <0012> Vừa thả bước, tôi vừa ra sức nhẩm tính. // I do the math as I walk. // 計算しながら、歩く。 <0013> \{\m{B}} (Ây dà, chịu thôi...) // \{\m{B}} (Ahhh, I don't know...) // \{\m{B}} (ああ、よくわかんねぇ…) <0014> Xung quanh tôi không thấy bóng dáng của bất kỳ học sinh nào. // There aren't any other students from my school around. // 辺りに同校の生徒の姿はない。 <0015> Con đường này cả năm dài triền miên luôn đầy ắp người qua kẻ lại, bởi nó là lối đi chính dẫn về cổng trường. // Normally, since this is the main path to school, it should be bristling with them. // 学校に続く大通りだから、本来、生徒で賑わっているはずだった。 <0016> Hôm nay lại chẳng phải lễ lạc hay gì cả. // It's not like today is a holiday or anything. // 今日が、休日というわけでもない。 <0017> Vậy tức là... đám con ngoan trò giỏi đều đã vào lớp cả rồi, duy chỉ mình tôi đi học vào giờ này. // Which means... now isn't the proper time to be heading to school. // つまりは…生徒が登校すべき時間ではない、ということ。 <0018> Mặc kệ những suy nghĩ vẩn vơ cùng khung cảnh trái khuấy, tôi vẫn bình thản bước đi. // It's already this quiet, but I keep walking at the same leisurely pace, anyway. // けど、そんな閑散とした光景を目の当たりにしても俺は焦ることなく、悠長に歩き続けた。 <0019> ......... // ......... // ………。 <0020> Còn hai trăm mét nữa là đến trường. // It's 200 meters until I reach the school gates. // 校門まで残り200メートル。 <0021> Dừng lại một chút. // I stand for a bit. // 一度立ち尽くす。 <0022> \{\m{B}} 『Hàa...』 // \{\m{B}} "Sigh..." <0023> Hít thở một hơi thật sâu, tôi ngẩng mặt nhìn trời. // Taking a breath, I look up at the sky. // ため息と共に空を仰ぐ。 <0024> Cổng trường ở ngay phía trước rồi. // The school gates are just ahead. // その先に校門はあった。 <0025> Kể cũng ngộ, ai đời lại xây trường học tít trên đỉnh đồi thế này cơ chứ? // Who decided to put the gates all the way up there? // 誰が好んで、あんな場所に校門を据えたのか。 <0026> Con dốc dài tưởng như vô tận, chẳng khác nào một cơn ác mộng. // The long road stretches out like a nightmare. // 長い坂道が、悪夢のように延びていた。 <0027> \{Giọng nói} 『Haa...』 // \{Voice} "Sigh..." // \{声} 「はぁ」 <0028> Một hơi thở khác. Ngắn hơn tiếng thở của tôi, mà cũng mong manh quá đỗi. // It's a different breath from mine, smaller and more gentle. // 別のため息。俺のよりかは小さく、短かかった。 <0029> Nhìn sang bên cạnh... // I look beside me. // 隣を見てみる。 <0030> ... tôi thấy một cô gái. // There is a girl, standing as still as I am. // そこに同じように立ち尽くす女生徒がいた。 <0031> Dựa vào màu sắc trên phù hiệu, tôi biết cô ấy cũng học năm thứ ba giống mình. // I can tell that she's a third year student by the color of her badge. // 校章の色から、同じ三年生だとわかる。 <0032> Nhưng cô ấy là ai, tôi chưa từng gặp mặt. // She's not someone I know, though. // けど、見慣れない顔だった。 <0033> Mái tóc xõa ngang vai bồng bềnh trong gió. // Her short hair is fluttering in the wind, just above her shoulders. // 短い髪が、肩のすぐ上で風にそよいでいる。 <0034> \{Cô gái} 『.........』 // \{Girl} "........." // \{女の子} 「………」 <0035> Vẻ mặt cô trông như sắp khóc. // She looks like she's about to cry. // 今にも泣きだしそうな顔だった。 <0036> So với với những đồng phạm đi học muộn mà tôi thường chẳng mảy may để tâm đến, cô gái này có vẻ thật lòng ăn năn... // I don't usually judge people by appearance, but she seems very diligent... // 俺なんかは常習犯だったからなんとも思わないが、真面目な奴なのだろう… <0037> Phải vào lớp trễ tận giờ này, hẳn là cô đang tự trách mình ghê gớm. // Like the kind of girl who would be against going into class alone at this time. // この時間にひとり教室に入っていくことに抵抗があるのだ。 <0038> \{Cô gái} 『Ư... ưm...』 // \{Girl} "Mmm... Mm..." // \{女の子} 「うんうん…」 <0039> Cô gái nhắm mắt lại và khẽ gật đầu, cơ hồ muốn nhắn nhủ điều gì đó với bản thân. // She closes her eyes and nods a few times, as if she's telling herself something. // 何かを自分に言い聞かせるように、目を瞑って、こくこくと頷いている。 <0040> \{Cô gái} 『.........』 // \{Girl} "........." // \{女の子} 「………」 <0041> Đoạn, cô ấy mở mắt. // Then, she opens her eyes. // そして少女は目を見開く。 <0042> Và nhìn đau đáu về cổng trường đằng xa. // She looks at the tall school gate with a firm eye. // じっと、高みにある校門を見つめた。 <0043> \{Cô gái} 『Cậu có yêu ngôi trường này không?』 // \{Girl} "Do you like this school?" // \{女の子} 「この学校は、好きですか」 <0044> \{\m{B}} 『Hở...?』 // \{\m{B}} "Huh...?" // \{\m{B}} 「え…?」 <0045> À, cô ta không hỏi tôi. // No, she wasn't asking me. // いや、俺に訊いているのではなかった。 <0046> Mà đang bắt chuyện với một ai khác, có lẽ trong tâm tưởng. // She was talking to someone inside her heart. // 妄想の中の誰かに問いかけているのだ。 <0047> Tôi tự hỏi, người đó (cậu ta hay cô ta nhỉ) sẽ đáp lại ra sao? // I wonder what kind of answer did she get from him? (Or perhaps her?) // その彼(あるいは彼女)は、どう答えたのだろうか。 <0048> \{Cô gái} 『Tớ thật sự rất yêu, yêu nó vô cùng.』 // \{Girl} "I really, really do." // \{女の子} 「わたしはとってもとっても好きです」 <0049> \{Cô gái} 『Tiếc thay, không có thứ gì... tồn tại mãi mãi.』 // Nối với SEEN0415 dòng 0460 // \{Girl} "But, nothing... can remain the same forever." // \{女の子} 「でも、なにもかも…変わらずにはいられないです」 <0050> \{Cô gái} 『Tháng ngày vui vẻ ấy, nơi chốn hạnh phúc ấy... tất cả...』//3700,3600 // \{Girl} "Even fun things and happy things, nothing," // \{女の子} 「楽しいこととか、うれしいこととか、ぜんぶ」 <0051> \{Cô gái} 『Tất cả rồi cũng sẽ đổi thay.』 // \{Girl} "Nothing stays that way forever." // \{女の子} 「ぜんぶ、変わらずにはいられないです」 <0052> Cô ấy khó nhọc tìm lời tâm sự với chính mình. // With great difficulty, she continues to speak. // たどたどしく話し続ける。 <0053> \{Cô gái} 『Dẫu vậy, cậu vẫn yêu nơi này chứ?』 // \{Girl} "Even so, can you still like this place?" // \{女の子} 「それでも、この場所が好きでいられますか」 <0054> ......... // ......... // ………。 <0055> \{Cô gái} 『Tớ...』 // \{Girl} "I..." // \{女の子} 「わたしは…」 <0056> \{\m{B}} 『Vậy cậu hãy đi tìm chúng đi.』 // \{\m{B}} "You just have to find it, right?" // \{\m{B}} 「見つければいいだけだろ」 <0057> \{Cô gái} 『Ơ...?』 // \{Girl} "Eh...?" // \{女の子} 「えっ…?」 <0058> Bị giật mình, cô gái quay sang, nhìn tôi chằm chằm. // Surprised, she turns and stares at me. // 少女が驚いて、俺の顔を見る。 <0059> Hóa ra nãy giờ, cô ấy tưởng chỉ có mỗi mình ở đây. // As if she believed that she was alone until now. // まるで、今まで誰もいないと信じていたかのようにだ。 <0060> \{\m{B}} 『Hãy tìm kiếm những tháng ngày vui vẻ và nơi chốn hạnh phúc mới đi.』 // \{\m{B}} "You just have to find the next fun or happy thing, right?" // \{\m{B}} 「次の楽しいこととか、うれしいことを見つければいいだけだろ」 <0061> \{\m{B}} 『Niềm vui và hạnh phúc của cậu, đâu có xa xăm khó gặp đến thế? Phải không nào?』 // \{\m{B}} "There's more than one of those, isn't there?" // \{\m{B}} 「あんたの楽しいことや、うれしいことはひとつだけなのか? 違うだろ」 <0062> \{Cô gái} 『.........』 // \{Girl} "........." // \{女の子} 「………」 <0063> Phải rồi. // That's right. // そう。 <0064> Chúng ta, ai cũng từng sống trong những năm tháng ngây ngô như vậy đấy... // There were times when we were innocent and naive... // 何も知らなかった無垢な頃。 <0065> Quãng thời gian không thể thiếu trong cuộc đời mỗi con người. // It's a phase everyone goes through. // 誰にでもある。 <0066> \{\m{B}} 『Nào, ta đi thôi.』 // \{\m{B}} "Come on, let's go." // \{\m{B}} 「ほら、いこうぜ」 <0067> Thu Hai, 14 thang 4 // April 14 (Monday) // 4月14日(月) <0068> \{Giáo viên} 『Sunohara?』 // \{Teacher} "Sunohara?" // \{教師} 「春原(すのはら)」 <0069> Thầy giáo bắt đầu điểm danh. // The teacher calls out the name of a single student. // 教師があるひとりの生徒の名を口にした。 <0070> \{Giáo viên} 『Lại vắng nữa à?』 // \{Teacher} "Absent as usual?" // \{教師} 「相変わらずいないのか」 <0071> Tôi liếc sang bàn học trống trơn của Sunohara ngay bên cạnh. // I glance at Sunohara's seat beside me. // 隣を見る。そこが春原の席だった。 <0072> Điểm chuyên cần của nó còn tồi tệ hơn cả tôi. // His attendance is even worse than mine. // こいつの遅刻率は俺より高い。 <0073> Rõ rồi chứ, chúng tôi là hai học sinh cá biệt duy nhất của cái lớp này. // We are the only two delinquents in this class. // ふたり合わせてクラスの不良生徒として名指しされることが多かった。 <0074> Có lẽ vì thế mà hai đứa chơi thân với nhau. // I guess that's why we get along. // だからだろう、よく気が合う。 <0075> Nó là người duy nhất trong lớp tôi có thể giao tiếp một cách vô tư vô lo. // Also, he's the only person I can really talk to freely. That's how we are. // そして、クラスの中で、唯一俺が心を許して話すことのできる人間だった。 <0076> Ngắn gọn vậy thôi, giờ học đã bắt đầu rồi. // The lesson has started. // 授業が始まる。 <0077> Tôi ngóng ra cửa sổ chờ thời gian trôi... // I spent my time looking out the window... // 俺は窓の外を見て過ごした。 <0078> ... hoàn toàn bỏ ngoài tai bài giảng của ông thầy. // ... ignoring everything the teacher's saying. // 教師の声はすべて聞き流して。 <0079> Giờ học kết thúc, đến lúc tan trường // The class has ended and school is over. // 一日の授業を終え、放課後に。 <0080> Vẫn không thấy bóng dáng Sunohara đâu. // That Sunohara didn't show up at all. // 春原の奴は最後までこなかった。 <0081> Vậy là cả ngày nay, người duy nhất tôi nói chuyện là cô gái vừa gặp ban sáng. // In the end, the only person I talked to today was the girl from this morning. // 結局、今日俺が話をしたのは、朝に出会った女生徒だけだった。 <0082> Tiếp nối một ngày đơn điệu như bao ngày khác. // Today is no different from any other day. // 実に代わり映えしない毎日。 <0083> Vốn không tham gia bất kỳ câu lạc bộ nào, tôi xách chiếc cặp rỗng không bước ra khỏi lớp, cắt ngang mặt những học sinh khác đang mải ngồi lại tán chuyện với nhau. // I'm not part of any clubs, so I pick up my empty bag and slip out of the classroom while the rest of the students are chatting away. // 部活にも入っていない俺は、空っぽの鞄を掴むと、だべる生徒の合間を抜けて、教室を後にした。 <0084> Dù cho tôi trở về bây giờ thì ở nhà cũng chẳng có ai. // I know if I go home, there won't be anyone there. // 家に帰っても、この時間は誰もいない。 <0085> Hẳn nhiên rồi, vì mẹ tôi không còn nữa. // Of course, my mother's not going to be there. // もとより母親はいなかった。 <0086> Mẹ mất trong một tai nạn giao thông hồi tôi còn bé. Tôi thậm chí không nhớ nổi gương mặt bà. // She died in a car accident when I was young. I don't even remember her face. // 俺が小さい頃に、交通事故で亡くなったそうだ。顔すら覚えていなかった。 <0087> Còn lại một mình, cha tôi suy sụp hoàn toàn sau cái chết của mẹ. // My father, who was left behind, sank into depression... probably affected by the shock of her death. // 母を亡くしたショックでだろうか…残された父は堕落していった。 <0088> Ngày lại ngày lang thang ngoài đường, rượu chè bê tha, tự chôn mình trong trò cờ bạc may rủi. // He'd go out, get drunk, and waste his time gambling. // アルコールを絶やすことなく飲み続け、賭け事で暇を潰す生活。 <0089> Ký ức suốt thời thơ ấu của tôi chất chứa đầy những lần gây gổ với ông. // My entire childhood was wasted from always fighting with him. // 少年時代の俺の暮らしは、そんな父との言い争いにより埋め尽くされた。 <0090> Nhưng sau một sự cố ngoài ý muốn, mối quan hệ giữa chúng tôi đã \nthay đổi hẳn. // But after a certain incident, our relationship changed. // けど、ある事件をきっかけにその関係も変わってしまった。 <0091> Ông ta làm tôi bị thương trong một lần xô xát. // He became violent and injured me. // 俺に暴力を振るい、怪我を負わせたのだ。 <0092> Kể từ đó, ông sống khép mình và không bao giờ bộc lộ suy nghĩ. // From that day forward, my father kept his thoughts to himself. // その日以来、父親はを表に出さないようになった。 <0093> Cũng từ đấy trở đi, thay vì gọi thẳng tên tôi như bình thường, ông ta lại gọi 『\m{B}-kun』 như kiểu người dưng nước lã. // What's more, instead of addressing me in the normal way, he started calling me "\m{B}-kun"... attaching a "-kun" to my name as if I were a stranger. // そして、俺の名を昔のように呼び捨てではなく、『\m{B}くん』とくん付けで呼び、言動に他人行儀を感じさせるようになった。 <0094> Xét cho cùng, chính biến cố ấy đã khiến ông trở thành một người khác hẳn. // There was no doubt that we had become strangers, who happened to have something in common. // それはまさしく、他人同士になっていく過程だった。 <0095> Tựa hồ con sò khép vỏ trú thân. // It was as if he closed himself off in a shell. // まるで殻に閉じこもっていくように。 <0096> Tựa hồ lằn ranh tách biệt giữa thực tại và quá khứ. // As if a line had been drawn, between the past and the present. // 今と過去との接点を断ち切るように。 <0097> Giá như ông ta cứ phớt lờ tôi đi hay thậm chí tiếp tục hành hung tôi, chắc vẫn còn cơ may vớt vát. // It would've been better if he had just completely ignored me. // 突き放すならまだ、よかったのに。 <0098> Bởi vì ít nhiều tôi vẫn sẽ đoán định được vị trí của mình trong mắt ông. // If he cared enough to cause me pain, there would still be hope. // 傷つけてくれるなら、まだ救われたのに。 <0099> Đằng này, hễ thấy tôi về, ông ta lại cười xòa như gặp lại một người bạn cũ... và thản nhiên mở lời bằng những con chữ nhát ngừng. // But now, if he sees me come home, he smiles as if seeing an old friend... and begins to chat. // なのに父は学校から帰ってきた俺の姿を見つけると、まるで旧友が訪れたように喜んで…そして世間話を始めるのだ。 <0100> Điều đó xát thêm vào vết thương lòng của tôi, đau đến cực hạn... // It's painful. I can never take it... // 胸が痛くなって、居たたまれなくなって… <0101> Chịu không nổi nữa, tôi chỉ ước lánh xa khỏi căn nhà đó. // ... so I always end up rushing out of the house. // 俺は家を飛び出すのだ。 <0102> Để tránh mặt cha, tôi lang bạt khắp chốn, chỉ chịu quay về khi trời mù khuya, biết chắc ông đã lên giường. // And so, in order to avoid him, I won't return home until late at night, after I know he's asleep. // だから顔を合わせないよう、親父の寝入る深夜になるまで家には戻らない生活をずっと続けていた。 <0103> Còn tôi ngủ lúc tờ mờ sáng, và thức dậy khoảng trưa chiều gì đó. // I go to sleep at dawn and wake up around noon. // 明け方に寝るから、目覚めるのは昼近く。 <0104> Từ hồi vào cấp ba, hầu như ngày nào tôi cũng vào lớp muộn. // Ever since I entered high school, I've always been late. // 高校に入ってからの俺は、毎日のように遅刻だった。 <0105> Đời học sinh buông thả chẳng mấy mà đã gần ba năm. // This has been going on for three years. // そんな生活を続けて三年近くになる。 <0106> Hôm nay, lại như mọi khi, tôi thay quần áo và ra khỏi nhà \ntrước khi ông ta về. // Today, as always, I changed my clothes and left before my father got home. // 今日も制服だけ着替えて、親父が帰ってくる前に折り返し家を出る。 <0107> Chu trình lặp đi lặp lại mãi cũng thành thói quen. // This is what I've become used to. // それが体に染みついた日常だった。 <0108> Tôi dạo bước quanh quẩn thị trấn đến khi màn đêm buông xuống. // I roam around the town at night. // 夜の町をうろつく。 <0109> Rồi cuối cùng lại rẽ vào một nơi bất di bất dịch. // In the end, I'll arrive at my usual place. // 最後に行き着く場所はいつも同じだ。 <0110> Tiện đường, tôi mua \c{intG[1806]}cơm hộp\c{} // On the way, I buy dinner from the convenience store... // 行きがけにある弁当屋で、夕飯となる弁当を買い求めた後… <0111> \ ở một cửa hàng thực phẩm... <0112> Cầm nó trên tay, tôi thả bộ xuống lưng chừng triền dốc, hướng về phía khu ký túc xá trường nằm cạnh chân đồi. // And with that in hand, I head towards the student dorm at the bottom of the school hill by school. // それを手に、学校の坂下に建つ学生寮へ。 <0113> Trường tôi đẩy mạnh phong trào sinh hoạt câu lạc bộ, thành thử thu hút rất đông học sinh tứ xứ đến nội trú. // The school actively promotes club activities, so there are a lot of students here. // うちの学校は特に部活動に力を入れているため、地方から入学してくる生徒も多い。 <0114> Họ dành cả ba năm sống tự lập, không phải lệ thuộc vào phụ huynh. // They spend their three years here away from their parents. // そんな生徒たちは親元を離れて、ここで三年間を過ごすことになるのだ。 <0115> Quả đúng là những công dân gương mẫu, trên cơ một trời một vực so với kẻ khuyết chí hướng vô hoài bão như tôi. // They are very different from a person who lives out his school life with no dreams, like me. // 俺のような学生生活に夢も持たない人間とはまったく違う人種。 <0116> Lẽ thường tôi chẳng can hệ gì đến nơi này cả, ngặt nỗi thằng đó... Sunohara trọ ở đây. // I don't have anything to do with any clubs, but he... Sunohara lives here. // 関わり合いになることもなかったが、こんな場所にあいつ…春原は住んでいるのだ。 <0117> Sunohara đỗ vào trường nhờ học bổng thể thao, xét thành tích nổi trội hồi còn chơi trong đội tuyển bóng đá. // Even Sunohara got into this school for sports, as he was once part of the soccer team. // 春原は元サッカー部で、この学校にも、スポーツ推薦で入学してきた人間だ。 <0118> Song ngay năm học đầu tiên, nó dính vào một cuộc ẩu đả với học sinh trường khác và bị tạm đình chỉ, đồng thời bị loại khỏi danh sách cầu thủ chính thức. // But in his first year, he got into a big fight with students from another school and got suspended. He was removed from being a regular player. // しかし一年生の時に他校の生徒と大喧嘩をやらかし停学処分を受け、レギュラーから外された。 <0119> Đến chừng chốt đội hình thi đấu cho năm học sau, nó lập tức bị đồng đội hắt hủi. // And then, after his freshmen year, he lost his place on the team. // そして新人戦が終わる頃には、あいつの居場所は部にはなかった。 <0120> Còn biết làm thế nào hơn, Sunohara cực chẳng đã tự rút tên mình khỏi đội bóng. // There was nothing he could do but leave them. // 退部するしかなかったのだ。 <0121> Không có tiền trọ chỗ khác, nó đành tiếp tục nương náu trong khu ký túc này, nơi đáng lẽ chỉ dành cho đám tuyển thủ của trường. // As he couldn't really afford to move anywhere else, he ended up remaining in his dorm, which is reserved for students of sports clubs. // その後も別の下宿に移り住む金銭的余裕もなく、この体育会系の学生が集まる学生寮に身を置き続けているのだ。 <0122> \{Giọng nói} 『Tao nói với mày bao nhiêu lần rồi hả?!』 // \{Voice} "How many times do I have to tell you?!" // \{声} 「何度言えばわかるんだよっ」 <0123> \{Sunohara} 『Nhưng tôi đã vặn nhạc nhỏ lắm rồi...』 // \{Sunohara} "But the volume was really low..." // \{春原} 「でも、すげぇ小さい音だったっての」 <0124> Sunohara đang đứng ngay kia... // Sunohara is there. // 春原がいた。 <0125> ... trước cửa phòng trọ khác, tiếp chuyện với một gã đô con dễ phải cao gấp đôi nó. // He's in front of another room, talking with a student with a huge body. // 別の部屋の前で、やたら図体のでかい男子生徒と話をしていた。 <0126> \{Gã trai} 『Nhỏ cỡ nào thì tao vẫn nghe thấy qua bức tường mỏng dính này!』 // \{Young Man} "Even if it's really low, I can hear it through these thin walls!" // \{男子} 「すげぇ小さい音でも、壁が薄いから響くんだよっ!」 <0127> \{Gã trai} 『Đeo tai nghe vào!』 // \{Young Man} "Use your headphones!" // \{男子} 「ヘッドホンで聴けよっ」 <0128> \{Sunohara} 『Bảo rồi, nghe kiểu đó khó cảm thụ lắm, haha...』 // \{Sunohara} "I told you, I can't afford that, haha..." // \{春原} 「んな高級なもんねぇって、ははっ」 <0129> \{Gã trai} 『Vậy thì đừng có nghe nữa!』 // \{Young Man} "Then don't listen to it!" // \{男子} 「じゃあ、聴くなっ」 <0130> \{Sunohara} 『Ấy, không có âm nhạc thì tâm hồn biết thư thái sao cho đặng.』 // \{Sunohara} "No, but, if I don't, then I can't really get in the mood, you know?" // \{春原} 「いや、でも、あれ聴かないと、調子出ないんだよね」 <0131> \{Sunohara} 『Chưa kể, giai điệu bài này phải nói là cực đỉnh.』 // \{Sunohara} "And it's a really cool song, you know?" // \{春原} 「それに、結構、イカす音楽だと思うんだよね」 <0132> \{Gã trai} 『.........』 // \{Young Man} "........." // \{男子} 「………」 <0133> \{Sunohara} 『Lần sau anh bạn nghe thử lời cho biết, không mê tít mới lạ!』 // \{Sunohara} "Look, if you'll just listen to the lyrics, you'll know what I mean!" // \{春原} 「今度、歌詞とかちゃんと聴いてみてよ、イカしてるから」 <0134> \{Gã trai} 『Tao thèm để vào tai cái thứ nhố nhăng ấy...』 // \{Young Man} "I don't care what the hell you mean..." // \{男子} 「イカしてるも何もねぇ…」 <0135> \{Gã trai} 『Tao cộc lắm rồi đấy nhé!』 // \{Young Man} "All you're doing is pissing me off!" // \{男子} 「こっちは、むかついてんだよぉっっ!」 <0136> \{Gã trai} 『Còn nghe thấy thứ âm thanh chết tiệt đó thêm lần nào nữa là tao sút mày bắn ra khỏi đây luôn!』 // \{Young Man} "If I hear it again, I'm kicking you out of here!" // \{男子} 「次聞こえてきたら、叩き出すぞっ!」 <0137> RẦM!\shake{4} // SLAM!\shake{4} // バタンッ!\shake{4} <0138> \{Sunohara} 『Í-iiiiii!!』 // \{Sunohara} "Eeeek!!" // \{春原} 「ひぃっ!」 <0139> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0140> Sunohara nghẹo đầu, chưa chịu dời bước khỏi cánh cửa đóng sầm. // Sunohara's head slumps down before the closed door. // 閉ざされたドアの前で、うなだれる春原。 <0141> \{Sunohara} 『Gã bóng bầu dục khỉ gió...』 // \{Sunohara} "Damn... that rugby player..." // \{春原} 「くそぅ…ラグビー部め…」 <0142> Nó làu bàu trong học, còn khẽ rít lên. // He mumbles to himself. // そう小さく呟いた。 <0143> \{\m{B}} 『Nói nhỏ thế hắn chả nghe thấy đâu.』 // \{\m{B}} "He's not gonna hear you like that." // \{\m{B}} 「んな声じゃ、聞こえないだろ」 <0144> \{\m{B}} // \{\m{B}} "\size{30}\bDAMN THAT RUGBY PLAYER!!!\size{}"\u // \{\m{B}} 「\size{30}くそぅ! ラグビー部めえぇぇぇーっ!\size{}」 <0145> \size{intA[1001]}『GÃ BÓNG BẦU DỤC KHỈ GIÓ!!!』\size{} <0146> Đứng ra sau lưng Sunohara, tôi lặp lại câu chửi của nó bằng một tiếng hét. // I correct him with a yell as he stands beside me. // その背後に立ち、大きな声で言い直してやる。 <0147> \{Sunohara} 『Í-iiii!!』 // \{Sunohara} "Eeek!!" // \{春原} 「ひぃぃっ!」 <0148> Sunohara túm theo đầu tôi lôi tuột vào phòng nó. // Sunohara grabs me by the head and drags me into his room. // 春原は俺の頭を抱えると、自分の部屋へと引きずり込む。 <0149> Phía hành lang, một giọng quát dữ tợn vọng theo, 『Thằng khốn nào đó?!』 // An angry voice bellows down the hallway, "Who the hell was that?!" // 廊下では、『今の誰だぁっ!』と怒声が響いていた。 <0150> \{Sunohara} 『Hộc... hộc...』 // \{Sunohara} "Pant... pant..." // \{春原} 「はぁ…はぁ…」 <0151> \{Sunohara} 『Mày muốn giết tao đấy phỏng?』 // \{Sunohara} "Are you trying to get me killed?" // \{春原} 「僕を殺す気かっ!」 <0152> \{\m{B}} 『Tao chỉ lặp lại những lời của mày thôi mà?』 // \{\m{B}} "You're the one who said that, aren't you?" // \{\m{B}} 「おまえが言ったんじゃないかよ」 <0153> \{Sunohara} 『Nghe này, \m{A}...』 // \{Sunohara} "You know, \m{A}..." // \{春原} 「あのさ、\m{A}…」 <0154> \{Sunohara} 『Dạo này tao với mấy thằng trọ ở đây hay xảy ra xích mích lắm...』 // \{Sunohara} "I'm not on good terms with the residents here these days." // \{春原} 「ただでさえ、ここのところ、連中との関係が穏やかじゃなくなってるんだからさ…」 <0155> \{\m{B}} 『Cho bọn nó một trận chứ sợ gì.』 // \{\m{B}} "So let's go \ball out\u right now." // \{\m{B}} 「派手に散ろうぜ」 <0156> \{Sunohara} 『Tao vẫn còn một năm học nữa đấy!』 // \{Sunohara} "We still got a year left!" // \{春原} 「後、一年残ってるよっ!」 <0157> \{\m{B}} 『Và mày định khúm núm sống cho qua năm à?』 // \{\m{B}} "You really don't have any guts, do you?" // \{\m{B}} 「おまえ、そうやって、ビクビク暮らしてくのな」 <0158> \{Sunohara} 『Không phải khoe chứ...』 // \{Sunohara} "Hey..." // \{春原} 「あのね…」 <0159> \{Sunohara} 『Nếu một chọi một, tao không ngán thằng nào đâu, dù nó là người trong đội tuyển bóng bầu dục đi nữa.』 // \{Sunohara} "I wouldn't back down in a one-on-one fight, even if it's with a rugby player." // \{春原} 「僕だって、一対一なら引くことはないさ。たとえ、相手がラグビー部だとしてもね」 <0160> \{Sunohara} 『Nhưng quanh đây toàn là phòng trọ của bọn bóng bầu dục...』 // \{Sunohara} "But you see, my room is completely surrounded by the guys from the rugby team." // \{春原} 「けど、周りは全部ラグビー部の部屋…」 <0161> \{Sunohara} 『Giờ mà làm loạn... cả lũ chúng nó xúm vào thì toi...』 // \{Sunohara} "If I stir up something here... it's gonna be too dangerous..." // \{春原} 「こんな場所で事を起こした日にゃ…分が悪すぎるよ…」 <0162> \{Sunohara} 『Nhưng mày chớ lo, tới chừng sắp tốt nghiệp tao sẽ chơi một vố để đời.』 // \{Sunohara} "But well, when it's near graduation, having an \ball out war\u with them would be nice." // \{春原} 「でも、まぁ、卒業間際になったら、派手にやるのもいいね」 <0163> \{Sunohara} 『\m{A} này, đến lúc đó, mày sẽ yểm trợ tao chứ!』 // \{Sunohara} "When that time comes, I'll have you cover my back, \m{A}!" // \{春原} 「そん時は、\m{A}、僕の背中はおまえに任せるぜっ」 <0164> \{\m{B}} 『Lucky! Tao sẽ phụ choảng mày!』 // \{\m{B}} "Lucky! I'll stab you well!" // \{\m{B}} 「ラッキー、ザックリいくな」 <0165> \{Sunohara} 『Không phải tao! Choảng bọn nó ấy!』 // \{Sunohara} "Not me! Go at them!" // \{春原} 「くるなよっ! いけよっ!」 <0166> \{\m{B}} 『Nhưng tao theo phe bóng bầu dục mà?』 // \{\m{B}} "But I'm on the rugby team's side, you see." // \{\m{B}} 「だって、俺、ラグビー部側だぜ?」 <0167> \{Sunohara} 『Từ hồi nào vậy?!』 // \{Sunohara} "Since when?!" // \{春原} 「いつからだよっ!」 <0168> \{\m{B}} 『Giờ thì chưa, nhưng sắp rồi.』 // \{\m{B}} "Well, just that time." // \{\m{B}} 「いや、そん時だけ」 <0169> \{Sunohara} 『Cái gì?! Sao lại thế?!』 // \{Sunohara} "What?! Why?!" // \{春原} 「はい!? なんでよっ!?」 <0170> \{Sunohara} 『Tình huynh đệ thắm thiết giữa tao với mày suốt hai năm qua thành ra công cốc hả? Hả?!』 // \{Sunohara} "Then what the hell have we been doing for the last two years? Huh?!" // \{春原} 「共に過ごしてきた僕らの二年間は一体何よっ! ええっ!?」 <0171> \size{intA[1001]}THÌNH!\size{}\shake{4} // \size{30}DONG!\size{}\shake{4} // \size{30}どぉんっ!\size{}\shake{4} <0172> Bức tường rung lên. // The wall shakes. // 壁が揺れた。 <0173> Kéo theo là một tiếng gầm thịnh nộ: 『Câm ngay!』 // An angry shout saying, "Be quiet!" follows after that. // 続けざま、『静かにしろぉっ!』と怒鳴り声。 <0174> \{Sunohara} 『Í-iiii!!』 // \{Sunohara} "Eeeek!!" // \{春原} 「ひぃっ」 <0175> \{\m{B}} 『Tao đạp tường lại nhé.』 // \{\m{B}} "I'll kick back." // \{\m{B}} 「蹴り返してやろう」 <0176> \{Sunohara} 『Đừng...!』 // \{Sunohara} "Don't...!" // \{春原} 「やめてくれぇっ!」 <0177> \{\m{B}} 『Mày nhát quá đấy.』 // \{\m{B}} "You're way too jumpy." // \{\m{B}} 「おまえ、超ビビリな」 <0178> \{Sunohara} 『Mày... thừa biết thân phận của tao mà...』 // \{Sunohara} "Please, try to put yourself in my position, will you..." // \{春原} 「おまえな…僕の立場に立ってみろよ…」 <0179> Nó mếu máo... // He's crying... // 泣いている…。 <0180> \{Sunohara} 『Lạy mày đó, đừng có làm ồn nữa!』 // \{Sunohara} "I'm begging you, just shut up, please!" // \{春原} 「頼むから、ここでは大人しくしててくれ」 <0181> \{\m{B}} 『À, ờ...』 // \{\m{B}} "O-okay..." // \{\m{B}} 「あ、ああ…」 <0182> Cái vẻ khốn khổ đó khiến tôi có chút mủi lòng. // That miserable look is overpowering me. // その迫力ある惨めさに気圧されてしまう。 <0183> Nhoàm, nhoàm... // Munch, munch... // もぐもぐ… <0184> Yên vị ngồi lọt thỏm giữa bức tường và chiếc \c{intG[1806]}kotatsu\c{} // I began eating from my lunch box, sitting between the \g{kotatsu}={A kotatsu is a low, wooden table frame covered by a futon, or heavy blanket, upon which a table top sits. Underneath is a heat source, often built into the table itself. Mostly used for warming up the body.} and the wall of this small room. // 俺は壁と万年コタツに挟まれた狭い空間に腰を落ち着けて、弁当を食べ始めていた。 <0185> \ quý hóa của Sunohara trong căn phòng chật hẹp, tôi bèn lấy cơm hộp ra xơi. <0186> \{\m{B}} 『Mời tao trà nào.』 // \{\m{B}} "Tea, please." // \{\m{B}} 「悪い、お茶」 <0187> \{Sunohara} 『Tao là chân sai vặt của mày chắc!』 // \{Sunohara} "I don't have any!" // \{春原} 「出ねーよっ!」 <0188> \{\m{B}} 『Bởi vậy tao mới nói 「mời」 mà?』 // \{\m{B}} "That's why I said 'please', right?" // \{\m{B}} 「だから悪いって、言ってるじゃん」 <0189> \{Sunohara} 『Đổi cách sai khiến cũng chẳng ích gì đâu!』 // \{Sunohara} "I don't care even if you bow, I said I don't have any!" // \{春原} 「頭下げようが、出ねぇよっ」 <0190> \{Sunohara} 『Mày nhầm phòng này với căn tin chắc?』 // \{Sunohara} "You're not confusing this room with a cafeteria, are you?" // \{春原} 「おまえ、ここが食堂かなんかと勘違いしてない?」 <0191> \{\m{B}} 『Tao biết phòng này là của mày mà.』 // \{\m{B}} "This is your room, I know." // \{\m{B}} 「おまえの部屋だろ。わかってるよ」 <0192> \{Sunohara} 『Ờ!』 // \{Sunohara} "Okay." // \{春原} 「ああ」 <0193> \{\m{B}} 『Và mày là thằng hầu của tao.』 // \{\m{B}} "And you're my slave." // \{\m{B}} 「そして、おまえは、小間使いだ」 <0194> \{Sunohara} 『Mày giỡn mặt với tao đấy hả?』 // \{Sunohara} "You don't seem to get it, do you?" // \{春原} 「ぜんぜんわかってないっすね」 <0195> \{\m{B}} 『Giúp tao đi, quên mua rồi.』 // \{\m{B}} "Come on man, I forgot to buy it." // \{\m{B}} 「頼むよ、買い忘れてきたんだよ」 <0196> \{Sunohara} 『Thằng nào vừa nhớ ra thì tự xách mông đi mua chứ...』 // \{Sunohara} "Didn't it even occur to you that you should get it yourself?" // \{春原} 「自分で行くという発想は、浮かばないのかよ…」 <0197> \{\m{B}} 『Nhưng chẳng phải chính mày đã nói, việc hầu hạ tao là lẽ sống duy nhất trong đời như để khắc cốt ơn cứu nạn đấy thôi?』 // \{\m{B}} "But you said helping me is your only purpose in life, ever since I saved you, right?" // \{\m{B}} 「だって、おまえ、俺に命を助けられてからというもの、俺の役に立ちたくて、仕方がなかったんだろ?」 <0198> \{Sunohara} 『Cả đời tao chưa từng phun ra câu đấy bao giờ!』 // \{Sunohara} "I don't have such a ridiculous backstory!" // \{春原} 「そんな裏設定は隠されていませんっ」 <0199> \{\m{B}} 『Đó chính là những lời lẽ khẩn thiết của mày sau khi được tao cứu sống.』 // \{\m{B}} "Didn't you say it like this after I saved you?" // \{\m{B}} 「俺が助けた後、おまえ、言ったじゃん」 <0200> \{\m{B}} 『'Người đàn ông tên Sunohara đã chết ngay từ giây phút ấy...'』 // \{\m{B}} "\b'The man called Sunohara died at that moment...'\u" // \{\m{B}} 「春原という男は、あの時死にました…」 <0201> \{\m{B}} 『'Còn người đang đứng sờ sờ đây chỉ là thằng hầu chuyên bưng trà mà thôi...'』 // \{\m{B}} "\b'The person here right now, is just someone who will serve you tea...'\u" // \{\m{B}} 「今ここにいるのは、あなたにお仕えする、ただのお茶くみなのです…てさ」 <0202> \{\m{B}} 『Vậy thì, trà nào.』 // \{\m{B}} "So, tea." // \{\m{B}} 「はい、お茶」 <0203> \{Sunohara} 『Chuyện bịa dở tệ mà bày đặt kể như đúng rồi!』 // \{Sunohara} "Don't make up such crap!" // \{春原} 「壮大な嘘つくなっ」 <0204> \{\m{B}} 『Thôi thì, tao chỉ xin một tách trà cuối cùng vậy.』 // \{\m{B}} "Then, I'll settle for a last cup of tea." // \{\m{B}} 「じゃあ、最後のお茶でいいから」 <0205> \{Sunohara} 『Không có đầu hay cuối gì hết!!』 // \{Sunohara} "There is no such thing as first or last!" // \{春原} 「最初も最後もねぇよっ」 <0206> \{\m{B}} 『Ôi, bi tráng làm sao. Nghe xong câu chuyện này, mày sẽ thấy hãnh diện mà muốn rót trà cho tao liền.』 // \{\m{B}} "Oh god, this is touching. If you listen to this, you'll \bdefinitely\u want to get tea for me." // \{\m{B}} 「いや、感動的だぜ。これ聞いたら、おまえは、絶対入れたくなるな」 <0207> \{\m{B}} 『Ngươi là một bại tướng mang theo vết thương chí mạng, vô phương cứu chữa.』 // \{\m{B}} "Losing the battle against a fatal injury, there was no hope left of saving you." // \{\m{B}} 「大怪我を負ったおまえは、もう助かりそうもなかった」 <0208> \{\m{B}} 『Trong tình cảnh đó, nhờ tất thảy phước báu tổ tông để lại, ngươi được lệnh châm trà giải tỏa cơn khát cho ta.』 // \{\m{B}} "And in that condition, you were committed to bringing me tea, for I was thirsty." // \{\m{B}} 「そのおまえに、のどが渇いた俺は、お茶くみを命ずる」 <0209> \{\m{B}} 『Vậy là, ngươi vắt kiệt chút sức lực còn lại, quỵ lụy, bò lết đến chỗ ta để rót trà.』 // \{\m{B}} "From there, you squeezed out every last ounce of your strength as you crawled up to me to pour some tea." // \{\m{B}} 「すると、おまえは最後の力を振り絞り、這いつくばりながらも、お茶を入れにいくんだ」 <0210> \{\m{B}} 『Và rồi...』 // \{\m{B}} "And then..." // \{\m{B}} 「そして…」 <0211> \{\m{B}} 『Chủ nhân \m{A}... trà đây ạ...』 // \{\m{B}} "Master \m{A}... here's some tea..." // \{\m{B}} 「\m{A}様…お茶でございます…」 <0212> \{\m{B}} 『Và đây sẽ là... tách trà cuối cùng... nô tài pha cho người...』 // \{\m{B}} "And this will be your... last tea..." // \{\m{B}} 「そして、これが…最後の…お茶となります…」 <0213> \{\m{B}} 『Ngươi mỉm cười mãm ý... nhẹ nhàng trút hơi thở cuối cùng.』 // \{\m{B}} "You were smiling... when you died." // \{\m{B}} 「死に顔は、笑顔なんだ」 <0214> \{Sunohara} 『Địa vị của tao trong cái kịch bản đó đáng hãnh diện gớm nhỉ?!』 // \{Sunohara} "And I was so damn satisfied with that, \bhuh?!\u" // \{春原} 「僕、ムチャクチャ本望そうっすね!」 <0215> \{\m{B}} 『Đó là tâm nguyện từ tận đáy lòng của ngươi trước lúc chết.』 // \{\m{B}} "That was what you hoped for after all." // \{\m{B}} 「それが、おまえの望みなんだって」 <0216> \{\m{B}} 『Biết làm sao hơn, ta uống tách trà cuối cùng ấy mà đôi mắt nhỏ lệ.』 // \{\m{B}} "And then, while crying, I drank that last cup of tea." // \{\m{B}} 「そして、俺は泣きながらに、その最後のお茶を飲む」 <0217> \{\m{B}} 『Cảm động quá đi chứ?』 // \{\m{B}} "Touching, isn't it?" // \{\m{B}} 「な、感動的だろ」 <0218> \{\m{B}} 『Vậy thì, trà nào.』 // \{\m{B}} "So, tea." // \{\m{B}} 「はい、お茶」 <0219> \{Sunohara} 『Tao đã nói là không có!』 // \{Sunohara} "I said I don't have any!" // \{春原} 「出ねぇってのっ」 <0220> Lát sau, tôi giết thời gian bằng cách đọc tạp chí. // After that, I spent the rest of the day reading magazines. // それからは、雑誌を読んで、過ごす。 <0221> Phòng Sunohara không có TV, ngoài nói chuyện phiếm và đọc sách ra thì chẳng thể làm gì khác được. // There wasn't a TV to watch, so there was nothing to do except read. // テレビがなかったから、話をするか、本を読む以外に、時間を潰す方法はなかった。 <0222> \{Sunohara} 『Oápp...』 // \{Sunohara} "Whew..." // \{春原} 「ふわ…」 <0223> \{Sunohara} 『Tới giờ ngủ rồi đó.』 // \{Sunohara} "Isn't it time to go to sleep?" // \{春原} 「そろそろ、寝ない?」 <0224> Đã quá khuya, bước sang ngày mới tự bao giờ. // The sun has already set, and it's night time. // すでに日付は変わり、深夜となっていた。 <0225> \{\m{B}} 『Ờ... mày nói phải.』 // \{\m{B}} "Yeah... you're right." // \{\m{B}} 「ああ…そうだな」 <0226> Tôi tuyệt nhiên không định ngủ lại phòng Sunohara. // I don't plan on sleeping in Sunohara's room. // 俺は春原の部屋に泊まることだけはしなかった。 <0227> Nếu sáng mai mở mắt ra trông thấy ngay bản mặt nó, hẳn tôi sẽ bị một phen hú vía. // If I wake up seeing this guy in the morning, I'll just be depressed. // こんな奴と共に朝を迎えるなんて、想像しただけでも憂鬱になる。 <0228> \{Sunohara} 『Vậy tao đi tắm đây.』 // \{Sunohara} "Then I'm gonna go take a shower." // \{春原} 「じゃ、僕、シャワー浴びてくっから」 <0229> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Okay." // \{\m{B}} 「ああ」 <0230> Sunohara vớ đại đồ lót cùng khăn tắm lẫn bên dưới đống quần áo nhồi nơi góc phóng và bước ra ngoài. // Sunohara grabs a towel from a mountain of clothing in the corner and leaves the room. // 部屋の隅で山となっている衣類の中から、下着とタオルを引っ張り出すと、春原は部屋を出ていく。 <0231> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0232> Thật ngán phải đón chào nó quay về trong bộ dạng vừa mới tắm ra. // I want to avoid having to see Sunohara when he gets back. // シャワーから戻ってきた春原を迎える、という状況もできたら避けたい。 <0233> Chắc tôi nên chuồn trước khi quá muộn. // I guess I should go home. // 今のうちに帰ることにしよう。 <0234> Tôi gấp cuốn tạp chí lại và nhổm người dậy. // I stop reading the magazine and get up. // 雑誌を閉じて、体を起こす。 <0235> Chợt, tôi nhận ra có một chiếc máy cassette nằm trên mặt sàn. // Then, I notice a cassette player in front of me. // すると、すぐ正面、一台のラジカセと向き合わせになる。 <0236> Hình như có cả cuộn băng bên trong. // It looks like there's a tape inside. // 中にはテープが入ったままになっていた。 <0237> Tò mò, tôi bèn ấn nút Phát. // So I push the play button. // 再生してみる。 <0238> Tức thì bắn vào tai là một điệu nhạc hip hop cổ lỗ. // This is old-fashioned hip-hop. // 流れてきたのは、一昔前に流行った、歌謡ヒップホップ。 <0239> \{\m{B}} (Kinh quá...) // \{\m{B}} (Disgusting...) // \{\m{B}} (ダッサ…) <0240> \{\m{B}} (Cái thứ rác rưởi này cũng có người nghe hả trời...) // \{\m{B}} (Who's gonna listen to this crap...) // \{\m{B}} (こんなの聴かねぇだろ…) <0241> Ghi âm thứ gì đó // Lựa chọn 1 - đến 0240 // Dub something over it // 上書きで何か吹き込む <0242> Không làm gì cả // Lựa chọn 2 - đến 0279 // Don't do anything // やめておく <0243> Được lắm, tôi sẽ tự mình thu một đoạn rap. // Okay, I'll record my own original rap instead. // よし、代わりに俺のオリジナルラップを吹き込んでやろう。 // option 1 <0244> Nhan đề là 『Bản rap dành tặng người bạn thân Sunohara.』 // The theme will be, "To my best friend, Sunohara rap." // テーマは『俺から、親友春原に捧ぐラップ』だ。 <0245> Bảo đảm nó sẽ cảm động đến phát khóc. // This will definitely impress him. // あいつの感動にむせぶ姿が目に浮かぶ。 <0246> \{\m{B}} (Bắt đầu thôi...) // \{\m{B}} (Here we go...) // \{\m{B}} (いくぞ…) <0247> Tôi lấy hơi thật sâu rồi bấm nút ghi âm. // I take a deep breath and press the record button. // 息を大きく吸い込み、録音ボタンを押す。 <0248> \{\m{B}} 『... YO-YO! Tao \m{A} đây! Mày...』 // \{\m{B}} "... YO-YO! I'm \m{A}! You're..." // \{\m{B}} 「…YO! YO! オレ\m{A}! オマエはっ」 <0249> Dùng nhịp chầm chậm, tôi móc các con chữ lại với nhau sao cho suôn tai. // With the tempo down, I began to spin my words. // テンポよく、言葉を紡ぎ出す。 <0250> \{\m{B}} 『Mày là...』 // \{\m{B}} "You're..." // \{\m{B}} 「オマエは…」 <0251> Khỉ thật... đầu chẳng nảy ra được gì cả. // Damn... nothing comes to my mind. // が…その先が何も浮かんでこない。 <0252> Thôi bỏ đi. Trò này thật ngớ ngẩn... // Lựa chọn 1a - đến 0273 // Never mind, this is stupid... // やめた。アホらし… <0253> Gào đại cái gì đó vào máy // Lựa chọn 1b: nhiều cách hát (0251-0272) // Say something fitting // 適当に思いついた言葉を発する <0254> \{\m{B}} 『Cú vật Mông Cổ!』 // Cách hát 1 // \{\m{B}} "A-Mongolian-Chop!" // \{\m{B}} 「モンゴリアンチョップ!」 <0255> \{\m{B}} 『Nhầm, cho mày ăn cú vật Mông Cổ!』 // \{\m{B}} "No, I'll-give-you-a-Mongolian Chop!" // \{\m{B}} 「いや、オマエに、モンゴリアンチョップ」 <0256> \{\m{B}} 『Chậc, nghe vô nghĩa quá...』 // \{\m{B}} "Well, it doesn't make any sense however I say it..." // \{\m{B}} 「って、どちらにしても意味不明だな…」 <0257> \{\m{B}} 『Một con kỳ giông tiến hóa trên bờ!』 // Cách hát 2 // \{\m{B}} "You're-a-WuperRuper-that-evolved-ashore!" // \{\m{B}} 「陸に上がって進化を遂げたウーパールーパー!」 <0258> \{\m{B}} 『Ủa...? Tuy là đang giỡn chơi thôi, nhưng nghe có lý ra phết đấy chứ...』 // \{\m{B}} "Huh...? Even though I was joking, it looks like I took it a bit seriously..." // \{\m{B}} 「あれ…? 冗談で言ったのに、なんだかマジでそう思えてきたぞ…」 <0259> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0260> \{\m{B}} 『Hay mày là... kỳ giông thật?』 // \{\m{B}} "You're a... WuperRuper?" // \{\m{B}} 「おまえ…ウーパールーパー?」 <0261> \{\m{B}} 『Made-in-China!』 // Cách hát 3 // \{\m{B}} "You're... Made-in-Chi-na!" // \{\m{B}} 「メイド・イン・チャイナ!」 <0262> \{\m{B}} 『Mày được chế tác hàng loạt tại Trung Quốc...』 // \{\m{B}} "You're-be-ing mass-pro-duced-in-Chi-na!" // \{\m{B}} 「中国で大量生産されてんだ」 <0263> \{\m{B}} 『Ựa, gớm quá!』 // \{\m{B}} "Geh, disgusting!" // \{\m{B}} 「って、キモッ!」 <0264> \{\m{B}} 『Cục ta cục tác!』 // Cách hát 4 // \{\m{B}} "You're a... Cock-a-Doodle-Doo!" // \{\m{B}} 「クックドゥードゥルドゥー!」 <0265> \{\m{B}} 『Oaa, mình vừa nhỡ mồm nói cái quái gì thế? Chả hiểu nổi, hahahaha!』 // \{\m{B}} "Uwa, what the hell am I talking about, I don't get it, hahahaha!" // \{\m{B}} 「うわ、俺ひとりで何言ってんだろ、わっけわかんね~! はははは!」 <0266> \{\m{B}} 『Con bọ ngựa Sunohara tay xanh dài lòng thòng ôm túi thần kỳ!』 // Cách hát 5 // \{\m{B}} "MY BLUE HAND IN MY LONG POCKET'S GOT A SUNOHARA IMITATION!" // \{\m{B}} 「アオテナガフクロオオスノハラモドキ!」 <0267> \{\m{B}} 『Hay nói đúng hơn là 'Con bọ ngựa xanh Sunohara thò hai tay dài ôm túi thần kỳ.'』 // \{\m{B}} "It's 'My blue hand in my long pocket's got one big Sunohara imitation!'" // \{\m{B}} 「青くて手が長くて袋を持ってて大きい春原のモドキなんだ」 <0268> \{\m{B}} 『Ấy dà, chỉ sợ ai đó sẽ thốt lên rằng, \p「Thôi, quên cái của nợ ấy đi, bản gốc đủ đáng sợ rồi!」』 // \{\m{B}} "Don't you wanna butt in with, \p'Hey, forget imitation, the original's scary enough!'?" // \{\m{B}} 「って、モドキじゃないオリジナルで十分怖ぇよっ!\pってツッコミたくならんか?」 <0269> \{\m{B}} 『Đầu chỏm lông chim!』 // Cách hát 6 // \{\m{B}} "You're... a topknot!" // \{\m{B}} 「ちょんまげ!」 <0270> \{\m{B}} 『Ơ mà, đầu nó có để kiểu đấy đâu...』 // \{\m{B}} "No, you're not a topknot..." // \{\m{B}} 「いや、ちょんまげじゃねぇし…」 <0271> \{\m{B}} 『Chà, khéo người ta lại nói bài rap này xạo mất...』 // \{\m{B}} "Then, this rap would be lying..." // \{\m{B}} 「じゃ、このラップ嘘になるじゃん…」 <0272> \{\m{B}} 『Xin lỗi nha Sunohara, từ mai mày làm quả đầu hình lông chim đi.』 // \{\m{B}} "Sorry Sunohara, get a topknot." // \{\m{B}} 「春原、わりぃ、ちょんまげにしてくれ」 <0273> \{\m{B}} 『Phụ-ttt...』 // Cách hát 7 // \{\m{B}} "You're a... \wait{300}pff...." // \{\m{B}} 「ぷっ…」 <0274> \{\m{B}} 『Tệ thật, chưa kịp hát gì đã lỡ phì cười rồi.』 // \{\m{B}} "Oh crap, I laughed before saying anything." // \{\m{B}} 「やべ、言う前に自分で笑っちまった」 <0275> \{\m{B}} (... Thôi quên đi. Trò này thật ngớ ngẩn...) // Đến 0274 // \{\m{B}} (... forget it, this is stupid...) // \{\m{B}} (…やめた。アホらし…) <0276> \{\m{B}} 『... Thôi quên đi. Trò này thật ngớ ngẩn...』 // Lựa chọn 1a - từ 0249 // \{\m{B}} "... forget it, this is stupid..." // \{\m{B}} 「…やめた。アホらし…」 <0277> Mất hứng, tôi quẳng cải máy vào một xó. // I throw a swift punch in frustration. // 速攻で挫折する。 <0278> Sao tôi phải làm việc này vì nó chứ? // Why the hell do I have to do something like this for him anyway? // どうして、あいつのためにこんなことをしてやらなくちゃいけないんだ。 <0279> Ngay từ đầu, hai đứa tôi nào phải là một đôi bạn chí tình chí nghĩa gì cho cam. // It's not like we're close friends or anything to begin with. // そもそも、親友なんて呼べるほどの間柄でもないじゃないか。 <0280> \{\m{B}} (Chuồn thôi...) // \{\m{B}} (I'm outta here...) // \{\m{B}} (とっとと、帰ろう…) <0281> Tôi bỏ đi trước khi Sunohara quay lại. // Đến SEEN0415 // I decide to leave before Sunohara returns. // 春原が戻ってくる前に、退散を決め込んだ。 <0282> Lần nào ở riêng một mình trong phòng nó là y như rằng tôi sẽ quậy tung chỗ này lên... // Lựa chọn 2b 2039 // Not once have things ended up peacefully for him whenever he leaves me alone in his room... // かつて、俺をひとり部屋に放置して、何事もなく終わったことはないのだが… <0283> Hôm nay làm phước, tha cho nó một phen vậy. // ... but I'll let him go for today. // 今日のところは許しておいてやるか。 <0284> Tôi bỏ đi trước khi Sunohara quay lại. // Đến SEEN0415 // I decide to leave before Sunohara returns. // 春原が戻ってくる前に、退散を決め込んだ。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.