Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3509"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) m (→Bản thảo) |
m (Sửa lỗi lệch line với bản HD) |
||
Line 395: | Line 395: | ||
// ... I remember that painful smile. |
// ... I remember that painful smile. |
||
− | <0126> \{Kyou} 『 |
+ | <0126> \{Kyou} 『 |
// \{Kyou} "\m{B}." |
// \{Kyou} "\m{B}." |
||
− | <0127> |
+ | <0127> .』 |
+ | |||
+ | <0128> \{\m{B}} 『Hửm...?』 |
||
// \{\m{B}} "Hmm...?" |
// \{\m{B}} "Hmm...?" |
||
− | < |
+ | <0129> \{Kyou} 『Cảm ơn ông, vì đã giúp tôi dựng chiếc xe lên.』 |
// \{Kyou} "Thanks, for moving the bike." |
// \{Kyou} "Thanks, for moving the bike." |
||
− | < |
+ | <0130> \{\m{B}} 『A, ờ.』 |
// \{\m{B}} "Y-yeah." |
// \{\m{B}} "Y-yeah." |
||
− | < |
+ | <0131> \{Kyou} 『Chào nhé——... tôi, đi trước đây.』 |
// \{Kyou} "Later--... I'll, be going on ahead." |
// \{Kyou} "Later--... I'll, be going on ahead." |
||
− | < |
+ | <0132> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
− | < |
+ | <0133> Cơ hồ lòng vẫn canh cánh không yên, cô ấy lên xe mà đôi vai như nặng trĩu. |
// Somehow hesitating, she droops her shoulders as she gets onto the bike. |
// Somehow hesitating, she droops her shoulders as she gets onto the bike. |
||
− | < |
+ | <0134> Rồi, cô nổ máy chạy đi, còn ráng ngoái nhìn tôi lần nữa. |
// She looks over her shoulder at me as she pushes the accelerator. |
// She looks over her shoulder at me as she pushes the accelerator. |
||
− | < |
+ | <0135> Rừm rừm rừm rừm rừm rừm rừm... |
// Pat pat pat pat pat pat pat... |
// Pat pat pat pat pat pat pat... |
||
− | < |
+ | <0136> Bóng lưng Kyou ngày một xa xăm... |
// Kyou's back as she zooms off... |
// Kyou's back as she zooms off... |
||
− | < |
+ | <0137> ... gợi lên nỗi cô đơn mà tôi chưa một lần cảm nhận được ở nơi cô ấy ngày trước... |
// As it becomes small... instead of the usual Kyou... I see a lonely person... |
// As it becomes small... instead of the usual Kyou... I see a lonely person... |
||
− | < |
+ | <0138> Đính, đoong, đính, đoong... |
// Ding, dong, ding, dong... |
// Ding, dong, ding, dong... |
||
− | < |
+ | <0139> \{Sunohara} 『 |
// \{Sunohara} "\m{A}, wake up." |
// \{Sunohara} "\m{A}, wake up." |
||
− | < |
+ | <0140> , dậy đi mày.』 |
+ | |||
+ | <0141> \{\m{B}} 『Hử? Hả...?』 |
||
// \{\m{B}} "Hmm? Yeah...?" |
// \{\m{B}} "Hmm? Yeah...?" |
||
− | < |
+ | <0142> \{Sunohara} 『Uoaa, trông mặt mày thảm hại quá đấy. Trán đỏ tấy lên kìa.』 |
// \{Sunohara} "Uwaah, you look terrible. Your forehead's red." |
// \{Sunohara} "Uwaah, you look terrible. Your forehead's red." |
||
− | < |
+ | <0143> \{\m{B}} 『A... quá khen rồi...』 |
// \{\m{B}} "Ah... don't praise me like that..." |
// \{\m{B}} "Ah... don't praise me like that..." |
||
− | < |
+ | <0144> \{Sunohara} 『 |
// \{Sunohara} "\m{A}--? You're not awake yet?" |
// \{Sunohara} "\m{A}--? You're not awake yet?" |
||
+ | <0145> ——? Mày đang tỉnh hay thức đấy?』 |
||
− | <0143> \{\m{B}} 『Ờ... ai biết...』 |
||
+ | |||
+ | <0146> \{\m{B}} 『Ờ... ai biết...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah... probably... |
// \{\m{B}} "Yeah... probably... |
||
− | < |
+ | <0147> \{Sunohara} 『Tới giờ ăn trưa rồi. Nhanh kiếm gì bỏ bụng nào.』 |
// \{Sunohara} "It's lunch, man. Let's hurry to the shop." |
// \{Sunohara} "It's lunch, man. Let's hurry to the shop." |
||
− | < |
+ | <0148> \{\m{B}} 『Ờ... được rồi...』 |
// \{\m{B}} "Yeah... I guess..." |
// \{\m{B}} "Yeah... I guess..." |
||
− | < |
+ | <0149> Tôi đứng dậy và cùng Sunohara ra khỏi lớp. |
// I get up from my seat, and leave the classroom with Sunohara. |
// I get up from my seat, and leave the classroom with Sunohara. |
||
− | < |
+ | <0150> \{Sunohara} 『À, đúng rồi, hôm nay không thấy mày đi cùng Ryou-chan nữa nhỉ?』 |
// \{Sunohara} "Oh yeah, is it okay to go without Ryou-chan today?" |
// \{Sunohara} "Oh yeah, is it okay to go without Ryou-chan today?" |
||
− | < |
+ | <0151> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <0152> \{\m{B}} 『Không... bọn tao có định t——...』 |
// \{\m{B}} "Nah... she had an appointme--..." |
// \{\m{B}} "Nah... she had an appointme--..." |
||
− | < |
+ | <0153> Rẹtt... |
// Clatter... |
// Clatter... |
||
− | < |
+ | <0154> \{Ryou} 『 |
// \{Ryou} "\m{A}-kun." |
// \{Ryou} "\m{A}-kun." |
||
+ | <0155> -kun.』 |
||
− | <0152> Bất thình lình, cánh cửa sau lưng tôi xịch mở, và Fujibayashi bước ra. |
||
+ | |||
+ | <0156> Bất thình lình, cánh cửa sau lưng tôi xịch mở, và Fujibayashi bước ra. |
||
// All of a sudden, the door behind me opens, and Fujibayashi appears. |
// All of a sudden, the door behind me opens, and Fujibayashi appears. |
||
− | < |
+ | <0157> \{Sunohara} 『Ồ, thiêng thật, vừa nhắc đã hiển linh...』 |
// \{Sunohara} "Oh, about the rumors..." |
// \{Sunohara} "Oh, about the rumors..." |
||
− | < |
+ | <0158> \{Ryou} 『Hơ...? Thiêng gì cơ?』 |
// \{Ryou} "Huh...? Rumors?" |
// \{Ryou} "Huh...? Rumors?" |
||
− | < |
+ | <0159> \{Sunohara} 『A, đừng để ý. Bạn tìm\ \ |
// \{Sunohara} "Ah, don't worry about it. Besides that, you wanted \m{A}?" |
// \{Sunohara} "Ah, don't worry about it. Besides that, you wanted \m{A}?" |
||
+ | <0160> \ hả?』 |
||
− | <0156> \{Ryou} 『A... vâng... ưm... \m{A}-kun...』 |
||
+ | |||
+ | <0161> \{Ryou} 『A... vâng... ưm...\ \ |
||
// \{Ryou} "Ah... yes... um... \m{A}-kun..." |
// \{Ryou} "Ah... yes... um... \m{A}-kun..." |
||
+ | <0162> -kun...』 |
||
− | <0157> \{Ryou} 『Bọn mình cùng dùng bữa trưa nhé?』 |
||
+ | |||
+ | <0163> \{Ryou} 『Bọn mình cùng dùng bữa trưa nhé?』 |
||
// \{Ryou} "Would you like to eat lunch together?" |
// \{Ryou} "Would you like to eat lunch together?" |
||
− | < |
+ | <0164> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <0165> Tôi liếc Sunohara. |
// I glance at Sunohara. |
// I glance at Sunohara. |
||
− | < |
+ | <0166> \{Sunohara} 『Thôi, mày ăn xong rồi anh em mình nói tiếp.』 |
// \{Sunohara} "Well, I'll see you at the end of lunch." |
// \{Sunohara} "Well, I'll see you at the end of lunch." |
||
− | < |
+ | <0167> Dứt lời, Sunohara vẫy tay chào, rảo bước dọc hành lang. |
// Saying that in haste, he quickly dashes down the hallway. |
// Saying that in haste, he quickly dashes down the hallway. |
||
− | < |
+ | <0168> Cũng giống hôm qua, nó lẩn nhanh như bị ma đuổi... |
// He looks like he's running away, just like yesterday... |
// He looks like he's running away, just like yesterday... |
||
− | < |
+ | <0169> \{Ryou} 『A, ưm... cậu có hẹn... với bạn ấy ư...?』 |
// \{Ryou} "Uh, um... that appointment... what was that...?" |
// \{Ryou} "Uh, um... that appointment... what was that...?" |
||
− | < |
+ | <0170> \{\m{B}} 『À, không hề.』 |
// \{\m{B}} "Ah, it's nothing." |
// \{\m{B}} "Ah, it's nothing." |
||
− | < |
+ | <0171> \{\m{B}} 『Mà thôi, ta xuống căn tin nhanh nào. Tớ sẽ mua chút bánh mì.』 |
// \{\m{B}} "For now, let's go to the shop. I'll buy the bread." |
// \{\m{B}} "For now, let's go to the shop. I'll buy the bread." |
||
− | < |
+ | <0172> \{Ryou} 『A, hôm nay thì không cần đâu.』 |
// \{Ryou} "Ah, it's okay to leave that for today." |
// \{Ryou} "Ah, it's okay to leave that for today." |
||
− | < |
+ | <0173> \{\m{B}} 『... Không cần...?』 |
// \{\m{B}} "... Okay...?" |
// \{\m{B}} "... Okay...?" |
||
− | < |
+ | <0174> \{Ryou} 『Tớ làm bữa trưa cho bọn mình rồi.』 |
// \{Ryou} "I made some lunch." |
// \{Ryou} "I made some lunch." |
||
− | < |
+ | <0175> Fujibayashi khoe với tôi một hộp cơm gói trong tấm khăn ăn, lại còn nhoẻn miệng cười tươi. |
// Fujibayashi smiles, presenting me with a lunch box wrapped in an napkin. |
// Fujibayashi smiles, presenting me with a lunch box wrapped in an napkin. |
||
− | < |
+ | <0176> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <0177> Chắc chỉ là ảo giác thôi, vì tôi thấy mình nổi hết da gà da vịt sau mỗi từ cô vừa thốt ra... |
// I shudder, probably at the thought of those words... |
// I shudder, probably at the thought of those words... |
||
− | < |
+ | <0178> Tại nơi mà giờ đây đã trở thành 『bàn ăn』 của chúng tôi. |
// We change our usual spot for lunch. |
// We change our usual spot for lunch. |
||
− | < |
+ | <0179> Fujibayashi ngồi lên tấm bạt nhựa đã mang theo, và lần mở tấm khăn bọc ngoài hộp cơm. |
// Fujibayashi seats herself on top of the vinyl sheet, and unwraps the lunch box. |
// Fujibayashi seats herself on top of the vinyl sheet, and unwraps the lunch box. |
||
− | < |
+ | <0180> Không nghi ngờ gì nữa. |
// She said that, didn't she. |
// She said that, didn't she. |
||
− | < |
+ | <0181> Cô ấy... tự làm hộp cơm này... |
// She made some... so... |
// She made some... so... |
||
− | < |
+ | <0182> Mới tuần trước thôi... Botan ăn phải một mẩu vụn thức ăn do Fujibayashi nấu, rồi suýt soát lội \g{sông Tam Đồ}={Tam Đồ hay Sanzu, theo Phật giáo Nhật Bản, là tên một dòng sông dưới địa phủ, ngăn cách cõi âm ti và trần thế, tương tự sông Styx trong thần thoại Hy Lạp. Trong các đám tang của người Nhật, quan tài thường đặt kèm sáu đồng xu gọi là Rokudosen, làm phí qua sông.}. |
// A week ago... Botan ate Fujibayashi's lunch, and made a trip to the Sanzu River. |
// A week ago... Botan ate Fujibayashi's lunch, and made a trip to the Sanzu River. |
||
− | < |
+ | <0183> Sẽ ra sao... nếu tôi nuốt hết đống này nhỉ...? |
// If.... I ate whatever was inside there...? |
// If.... I ate whatever was inside there...? |
||
− | < |
+ | <0184> \{\m{B}} 『Toi...』 |
// \{\m{B}} "Crap..." |
// \{\m{B}} "Crap..." |
||
− | < |
+ | <0185> \{Ryou} 『Vâng? Có chuyện gì vậy?』 |
// \{Ryou} "Huh? Is something the matter?" |
// \{Ryou} "Huh? Is something the matter?" |
||
− | < |
+ | <0186> \{\m{B}} 『A... không, ưm...』 |
// \{\m{B}} "Ah... no, um..." |
// \{\m{B}} "Ah... no, um..." |
||
− | < |
+ | <0187> Lỗ mãng nói thẳng thì tội cho cô ấy quá... |
// Gah, telling her something like that, would be quite rude... |
// Gah, telling her something like that, would be quite rude... |
||
− | < |
+ | <0188> \{Ryou} 『A, bữa trưa lần này sẽ không sao đâu.』 |
// \{Ryou} "Ah, today's lunch should be fine." |
// \{Ryou} "Ah, today's lunch should be fine." |
||
− | < |
+ | <0189> \{\m{B}} 『... Cậu đã tập nấu lại ư?』 |
// \{\m{B}} "... You practiced making it?" |
// \{\m{B}} "... You practiced making it?" |
||
− | < |
+ | <0190> \{Ryou} 『Ưm... cũng gần như vậy.』 |
// \{Ryou} "Um... as it is." |
// \{Ryou} "Um... as it is." |
||
− | < |
+ | <0191> Cô đáp, kèm một nụ cười ngượng nghịu. |
// She returns with an embarrassed smile. |
// She returns with an embarrassed smile. |
||
− | < |
+ | <0192> 『Gần như vậy』... nói mập mờ thế càng khiến tôi thêm chột dạ... |
// As it is... those words are quite unbelievable, though also quite vague, so it can't be helped, hearing that... |
// As it is... those words are quite unbelievable, though also quite vague, so it can't be helped, hearing that... |
||
− | < |
+ | <0193> \{Ryou} 『Nhưng, bữa trưa hôm nay chắc chắn không sao đâu.』 |
// \{Ryou} "But, this lunch should be definitely fine." |
// \{Ryou} "But, this lunch should be definitely fine." |
||
− | < |
+ | <0194> ... Cầu trời cho sự tự tin đó... không phải là kết quả từ một quẻ bói... |
// ... Because of her fortune telling... is probably what she isn't telling me... |
// ... Because of her fortune telling... is probably what she isn't telling me... |
||
− | < |
+ | <0195> Rủi mà thế thật... xem như tôi giã biệt cõi đời tại đây... |
// I'll definitely die... won't I... |
// I'll definitely die... won't I... |
||
− | < |
+ | <0196> \{Ryou} 『Vì có onee-chan làm giúp mà.』 |
// \{Ryou} "My sister helped me as well." |
// \{Ryou} "My sister helped me as well." |
||
− | < |
+ | <0197> \{\m{B}} 『Ể...?』 |
// \{\m{B}} "Eh...?" |
// \{\m{B}} "Eh...?" |
||
− | < |
+ | <0198> Kyou á...? |
// Kyou did...? |
// Kyou did...? |
||
− | < |
+ | <0199> \{\m{B}} 『A... nhưng, hôm nay cô ta trễ học mà...?』 |
// \{\m{B}} "Ah... but, she was late today, wasn't she...?" |
// \{\m{B}} "Ah... but, she was late today, wasn't she...?" |
||
− | < |
+ | <0200> \{Ryou} 『A, vâng, có lẽ vậy.』 |
// \{Ryou} "Ah, yes, of course." |
// \{Ryou} "Ah, yes, of course." |
||
− | < |
+ | <0201> \{Ryou} 『Giúp tớ xong thì chị ấy lại đi ngủ tiếp mà.』 |
// \{Ryou} "My sister went back to sleep after helping me." |
// \{Ryou} "My sister went back to sleep after helping me." |
||
− | < |
+ | <0202> \{\m{B}} 『Ra vậy...』 |
// \{\m{B}} "Is that so..." |
// \{\m{B}} "Is that so..." |
||
− | < |
+ | <0203> \{Ryou} 『Tớ đã cố đánh thức rồi, nhưng chị ấy mãi không chịu tỉnh...』 |
// \{Ryou} "Even though she was awake, I guess I couldn't wake her up..." |
// \{Ryou} "Even though she was awake, I guess I couldn't wake her up..." |
||
− | < |
+ | <0204> \{Ryou} 『Nhưng, làm sao\ \ |
// \{Ryou} "But, how do you know she was late, \m{A}-kun?" |
// \{Ryou} "But, how do you know she was late, \m{A}-kun?" |
||
+ | <0205> -kun biết chị ấy đi học muộn?』 |
||
− | <0199> \{\m{B}} 『À, thì... tớ có gặp cô ta trên đường mà.』 |
||
+ | |||
+ | <0206> \{\m{B}} 『À, thì... tớ có gặp cô ta trên đường mà.』 |
||
// \{\m{B}} "Oh, right... I met her on the way here." |
// \{\m{B}} "Oh, right... I met her on the way here." |
||
− | < |
+ | <0207> \{Ryou} 『Là vậy à.』 |
// \{Ryou} "Is that so?" |
// \{Ryou} "Is that so?" |
||
− | < |
+ | <0208> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <0209> Kyou... cùng Fujibayashi chuẩn bị bữa trưa ư...? |
// Kyou... helped Fujibayashi make lunch, huh... |
// Kyou... helped Fujibayashi make lunch, huh... |
||
− | < |
+ | <0210> Thế tức là... cô ấy đã lường trước việc tôi sẽ ăn nó... |
// So that I'd eat... which means, she's okay with it... |
// So that I'd eat... which means, she's okay with it... |
||
− | < |
+ | <0211> Giúp Fujibayashi nấu nướng... tâm trạng cô khi đó... như thế nào...? |
// What... kind of feelings did she have, while helping Fujibayashi... |
// What... kind of feelings did she have, while helping Fujibayashi... |
||
− | < |
+ | <0212> \{Ryou} 『 |
// \{Ryou} "Here you go, \m{A}-kun." |
// \{Ryou} "Here you go, \m{A}-kun." |
||
− | < |
+ | <0213> -kun, mời cậu nhé.』 |
+ | |||
+ | <0214> \{\m{B}} 『Ưm... được.』 |
||
// \{\m{B}} "Hm... yeah." |
// \{\m{B}} "Hm... yeah." |
||
− | < |
+ | <0215> Tôi mở nắp hộp và nhìn vào bên trong. |
// I open the lid, revealing the lunch box. |
// I open the lid, revealing the lunch box. |
||
− | < |
+ | <0216> Dẫu món ăn đã khác đi, song vẫn hao hao giống hộp jubako mà Kyou từng làm. |
// Even though what's in here is something else, it's not all that different from what Kyou makes. |
// Even though what's in here is something else, it's not all that different from what Kyou makes. |
||
− | < |
+ | <0217> \{\m{B}} 『Fujibayashi làm tất cả chỗ này ư?』 |
// \{\m{B}} "This was all yours, Fujibayashi?" |
// \{\m{B}} "This was all yours, Fujibayashi?" |
||
− | < |
+ | <0218> \{Ryou} 『Ưmm... nếu chỉ mình tớ thì không được đâu... nhưng nói thế cũng đúng.』 |
// \{Ryou} "Umm... there was one thing that was made..." |
// \{Ryou} "Umm... there was one thing that was made..." |
||
− | < |
+ | <0219> Cô ngượng ngùng trả lời. |
// She answers embarrassingly. |
// She answers embarrassingly. |
||
− | < |
+ | <0220> \{\m{B}} 『... Còn đây?』 |
// \{\m{B}} "... This one?" |
// \{\m{B}} "... This one?" |
||
− | < |
+ | <0221> Tôi chỉ vào miếng tonkatsu đậm màu nằm gọn ghẽ nơi góc. |
// I point to the pork cutlet at the end of the lunch box. |
// I point to the pork cutlet at the end of the lunch box. |
||
− | < |
+ | <0222> \{Ryou} 『A, đó là món duy nhất do chính tay onee-chan làm.』 |
// \{Ryou} "Ah, that's the only thing my sister made." |
// \{Ryou} "Ah, that's the only thing my sister made." |
||
− | < |
+ | <0223> \{\m{B}} 『Ra vậy...』 |
// \{\m{B}} "I, see..." |
// \{\m{B}} "I, see..." |
||
− | < |
+ | <0224> Chính là món tonkatsu mà tôi hết lòng ngợi ca... |
// These were the pork cutlets I praised her of... |
// These were the pork cutlets I praised her of... |
||
− | < |
+ | <0225> Lẽ nào, vì nhớ điều đó nên cô ấy mới...? |
// Wait, does that means she remembered...? |
// Wait, does that means she remembered...? |
||
− | < |
+ | <0226> ... Không thể đâu, nhỉ... |
// ... Can't be, huh... |
// ... Can't be, huh... |
||
− | < |
+ | <0227> \{Ryou} 『Không giống lần trước đâu, nên cậu đừng ngại, cứ an tâm thưởng thức nhé.』 |
// \{Ryou} "Even though this doesn't seem like what you've seen before, please relax and enjoy it." |
// \{Ryou} "Even though this doesn't seem like what you've seen before, please relax and enjoy it." |
||
− | < |
+ | <0228> Nói đoạn, Fujibayashi đưa cho tôi một đôi đũa. |
// Saying that, Fujibayashi hands over a set of chopsticks. |
// Saying that, Fujibayashi hands over a set of chopsticks. |
||
− | < |
+ | <0229> \{\m{B}} 『Ờ, cảm ơn cậu.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, thank you." |
// \{\m{B}} "Yeah, thank you." |
||
− | < |
+ | <0230> ......... |
// ......... |
// ......... |
||
− | < |
+ | <0231> ...... |
// ...... |
// ...... |
||
− | < |
+ | <0232> ... |
// ... |
// ... |
||
− | < |
+ | <0233> Đính, đoong, đính, đoong... |
// Ding, dong, ding, dong... |
// Ding, dong, ding, dong... |
||
− | < |
+ | <0234> Hồi chuông đầu reo lên, báo giờ ăn kết thúc. |
// The first bell rings, ending lunch. |
// The first bell rings, ending lunch. |
||
− | < |
+ | <0235> So với tài nghệ của Kyou, bữa ăn chưa đạt đến độ hoàn hảo, nhưng vẫn khá ngon miệng. |
// The lunch I ate was normal compared to Kyou's seasoned lunches. |
// The lunch I ate was normal compared to Kyou's seasoned lunches. |
||
− | < |
+ | <0236> Tôi chia tay Fujibayashi trên hành lang để vòng qua nhà vệ sinh. |
// I part ways from Fujibayashi, stopping by the washroom. |
// I part ways from Fujibayashi, stopping by the washroom. |
||
− | < |
+ | <0237> Nhìn theo cô ấy khẽ cúi đầu chào và bước vào lớp rồi, tôi lặng lẽ thở dài. |
// Drooping my head, I see her head off to the classroom, and give a small sigh. |
// Drooping my head, I see her head off to the classroom, and give a small sigh. |
||
− | < |
+ | <0238> Giờ thì, nhà vệ sinh thẳng tiến. |
// And then, I head towards the washroom. |
// And then, I head towards the washroom. |
||
− | < |
+ | <0239> Trên đường đi... |
// And, on the way... |
// And, on the way... |
||
− | < |
+ | <0240> Chúng tôi chạm mặt... |
// A meeting... |
// A meeting... |
||
− | < |
+ | <0241> Cả hai dừng bước và nhìn nhau. |
// I see that as we both stop in the hallway. |
// I see that as we both stop in the hallway. |
||
− | < |
+ | <0242> Ôi... vẫn những ánh mắt lảng tránh. |
// Gah... a difficult glance. |
// Gah... a difficult glance. |
||
− | < |
+ | <0243> \{Kyou} 『Hai người... ăn trưa vui chứ?』 |
// \{Kyou} "Was the lunch... any, good?" |
// \{Kyou} "Was the lunch... any, good?" |
||
− | < |
+ | <0244> Cô mở lời, mà đôi đồng tử hướng ra vô định. |
// She turns away her glance, saying that. |
// She turns away her glance, saying that. |
||
− | < |
+ | <0245> \{\m{B}} 『... Bà theo dõi bọn tôi hả?』 |
// \{\m{B}} "... You saw us?" |
// \{\m{B}} "... You saw us?" |
||
− | < |
+ | <0246> \{Kyou} 『Chẳng qua... ông và con bé nổi bật quá thôi.』 |
// \{Kyou} "You kinda... stood out." |
// \{Kyou} "You kinda... stood out." |
||
− | < |
+ | <0247> \{\m{B}} 『Nhưng có cơ man nào là người ăn trưa ngoài đó mà.』 |
// \{\m{B}} "There were a bunch of other people at lunch, though." |
// \{\m{B}} "There were a bunch of other people at lunch, though." |
||
− | < |
+ | <0248> \{Kyou} 『Chỉ đôi trai gái hai người là trải bạt nhựa ngồi dùng cơm thôi.』 |
// \{Kyou} "The only two who would put out a vinyl sheet like that would be you guys." |
// \{Kyou} "The only two who would put out a vinyl sheet like that would be you guys." |
||
− | < |
+ | <0249> \{\m{B}} 『Ra vậy... đúng thật, thế lại chả nổi bật...』 |
// \{\m{B}} "I see... well, I guess that'd make us stand out..." |
// \{\m{B}} "I see... well, I guess that'd make us stand out..." |
||
− | < |
+ | <0250> \{Kyou} 『Trông hai người hợp nhau lắm.』 |
// \{Kyou} "You guys suit each other." |
// \{Kyou} "You guys suit each other." |
||
− | < |
+ | <0251> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <0252> Thịch... tim tôi đau nhói... |
// Thump... my chest hurts... |
// Thump... my chest hurts... |
||
− | < |
+ | <0253> Kyou cũng lặng thinh. |
// Kyou also remains silent like that. |
// Kyou also remains silent like that. |
||
− | < |
+ | <0254> Suốt một hồi lâu, chỉ có sự im ắng ngự trị. |
// This silence continued on for a while. |
// This silence continued on for a while. |
||
− | < |
+ | <0255> \{Kyou} 『... Tôi... tiết tới phải sang lớp khác...』 |
// \{Kyou} "... I... have another, class to go to, so..." |
// \{Kyou} "... I... have another, class to go to, so..." |
||
− | < |
+ | <0256> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <0257> \{Kyou} 『Chào...』 |
// \{Kyou} "Later..." |
// \{Kyou} "Later..." |
||
− | < |
+ | <0258> Cuối cùng... không một lần nhìn vào mắt nhau, Kyou bước tiếp. |
// In the end... she didn't look once at me, as she walked off. |
// In the end... she didn't look once at me, as she walked off. |
||
− | < |
+ | <0259> Cộp... cộp... âm thanh gót giày gõ lên sàn từng chút một đến gần hơn... |
// Tap... tap... the sound of her indoor shoes echoing comes closer... |
// Tap... tap... the sound of her indoor shoes echoing comes closer... |
||
− | < |
+ | <0260> Vào khoảnh khắc cô lướt ngang qua tôi——... |
// And passes right beside me--... |
// And passes right beside me--... |
||
− | < |
+ | <0261> \{\m{B}} 『... Bữa trưa...』 |
// \{\m{B}} "... The lunch..." |
// \{\m{B}} "... The lunch..." |
||
− | < |
+ | <0262> Kyou chững lại. |
// Kyou stops. |
// Kyou stops. |
||
− | < |
+ | <0263> \{\m{B}} 『... Món tonkatsu, ngon lắm.』 |
// \{\m{B}} "... The pork cutlets, were delicious." |
// \{\m{B}} "... The pork cutlets, were delicious." |
||
− | < |
+ | <0264> \{Kyou} 『.........』 |
// \{Kyou} "........." |
// \{Kyou} "........." |
||
− | < |
+ | <0265> Cộp... cộp... cộp... cộp |
// Tap... tap... tap... tap... |
// Tap... tap... tap... tap... |
||
− | < |
+ | <0266> Tiếng bước chân đi xa dần. |
// The sound of her footsteps slowly becomes distant. |
// The sound of her footsteps slowly becomes distant. |
||
− | < |
+ | <0267> Kyou... không nói một lời. |
// I don't hear... Kyou's voice. |
// I don't hear... Kyou's voice. |
||
− | < |
+ | <0268> Vừa lúc tôi buông tiếng thở dài, hồi chuông cuối vang lên... |
// I sigh as the bell rings at the same time... |
// I sigh as the bell rings at the same time... |
||
Revision as of 18:22, 16 July 2020
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN3509.TXT #character '*B' #character 'Kyou' #character 'Sunohara' #character 'Ryou' <0000> Thu Sau, 9 thang 5 // May 9 (Friday) <0001> Mở mắt ra... một buổi sáng kinh khủng. // It was the worst... waking up. <0002> Đầu đau như búa bổ, tôi nhổm dậy và đưa tay sờ trán. // Pushing down on my forehead where I felt a headache, I lift myself up. <0003> \{\m{B}} 『... Mình sao thế này...?』 // \{\m{B}} "... What the hell should I do..." <0004> Lẩm bẩm như thế, tâm trí tôi lại hiện lên giấc mơ vừa nãy. // I murmur that, trying to remember the dream I had just now. <0005> Không hiểu sao, Kyou ở đó... và tôi choàng tay ôm chầm lấy cô... // Somehow, Kyou was there... and I was embracing her... <0006> Không nói một lời, không một nụ hôn... trong giấc mơ, tôi chỉ đứng ôm cô ấy từ phía sau, cằm tựa lên vai. // Not saying anything, or bringing our faces together... just, and only just, a dream of embracing her. <0007> Và... đứng cạnh bên là Fujibayashi, dõi mắt theo chúng tôi... // And... Fujibayashi was there, watching us... <0008> Không cất nổi giọng... chỉ có thể khóc trong câm lặng... // Making no sound... making no voice... probably crying... <0009> \{\m{B}} 『Hàa...』 // \{\m{B}} "Sigh..." <0010> Cả người mệt rã rời, tôi thở ra một hơi thật sâu, rồi uể oải quay đầu nhìn đồng hồ. // I slowly look at the time, wringing that terrible atmosphere out of my lungs. <0011> Từ khi bắt đầu qua lại với Fujibayashi, đây là lần đầu tiên tôi đi học muộn. // This would be the first time I'm late ever since I started going out with Fujibayashi. <0012> Vẫn đường xưa cảnh cũ trải lối đến trường. // The scenery I'm used to, while going to school. <0013> Khung cảnh này từng rất thân thuộc... // The scenery I used to see... <0014> Như một phần trong cuộc sống thường nhật của tôi... // Just like I used to be... <0015> Vậy mà... mỗi bước chân tôi đi sao thật nặng nhọc. // Even then... I felt heavy, walking like that. <0016> Bởi đi muộn nên thấy mặc cảm với Fujibayashi chăng? // I'd feel guilty about Fujibayashi, being late like this. <0017> Không... không phải như vậy... // No... it's different... <0018> Nguồn cơn tội lỗi này, không đâu khác... // My guilt is placed elsewhere... <0019> Đến từ chính giấc mơ kia——... cơn chiêm bao mà tôi gặp phải lúc tờ mờ sáng... // It's the dream that--... I saw this morning... <0020> Bởi vì nó mà lòng tôi rối như tơ vò... // The very thing that's been bugging me... <0021> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0022> Tôi dừng bước. // I stop. <0023> Cứ đi tiếp thì sẽ đến trường. // I've finished making my way to the school. <0024> Mà vậy thì... sẽ phải vào lớp... // Even then... I can't enter the classroom like this. <0025> Trong đó là... Fujibayashi. // Fujibayashi's... there. <0026> Tôi... sẽ đối diện với cô ấy bằng bộ mặt thế nào đây...? // I... what kind of face would I make, the way I am... <0027> \size{intA[1001]}KÍTTTTT!\shake{7}\size{} // \size{40}Shudder!\shake{7}\size{} <0028> \{\m{B}} 『Oáiiii!!』 // \{\m{B}} "Guaah!!" <0029> Bất thình lình, lưng tôi bị tông một cú như trời giáng. // All of a sudden, I feel something strike my leg. <0030> Thay vì đau, cơn hoảng loạn khiến hồn vía tôi bay bổng lên mây. // The pain from the impact was great. <0031> Tôi lộn vèo một vòng giữa không trung, rồi tiếp đất bằng lưng. // I spin, falling flat on my back. <0032> Đầu cũng va xuống mặt đường. // And hit my head. <0033> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0034> Bầu trời mới đẹp làm sao... // The sky's beautiful... <0035> Xanh trong... ngút ngát... // Nothing but blue... spreading out... <0036> Lững lờ mây trôi——... // The white clouds slowly drift to the right--... <0037> \{\m{B}} 『Này, đi đứng kiểu gì thế hả?!』 // \{\m{B}} "Hey, what the hell was that just now?!" <0038> Tôi quát ầm lên, lồm cồm bò dậy. // I scream that as I get up. <0039> \{Kyou} 『Xin lỗi, tôi không nhìn đường!』 // \{Kyou} "I'm sorry, I didn't see ahead!" <0040> Vừa tông trúng tôi, nhưng trông cô ta cũng chẳng vui vẻ gì mấy. // She says that with a face that looks like an unsatisfied assailant. <0041> \{\m{B}} 『S-... sao bà dám...!』 // \{\m{B}} "W... why you...!" <0042> \{\m{B}} 『Không nhìn đường?! Ngộ nhỡ trước mặt là trẻ con hay ông bà già nào đó thì bà né kiểu gì?!』 // \{\m{B}} "If it's like that, what the hell would you do if it were kids, or a grandpa or grandma?!" <0043> \{Kyou} 『Đừng có lo, tôi nhìn kỹ rồi mới tông.』 // \{Kyou} "It's okay. I didn't see ahead, so I had to make sure." <0044> \{\m{B}} 『Có kỹ cỡ nào thì bà cũng...』 // \{\m{B}} "Making sure that way is no good..." <0045> \{\m{B}} 『... Mà khoan... đã chịu nhìn rồi thì làm ơn thắng lại giùm!』 // \{\m{B}} "... Hey... if you're gonna make sure, stop!" <0046> \{Kyou} 『Còn lâu. Thắng gấp thế, lốp xe nhanh mòn lắm.』 // \{Kyou} "No way! If I do that, the tires are gonna wear out!" <0047> \{\m{B}} 『Cái lốp xe nhà bà với tôi, cái nào qua——...』 // \{\m{B}} "Tires or me, which is more importa--.." <0048> \{Kyou} 『Lốp xe.』 // \{Kyou} "Tires." <0049> Chưa đầy hai giây đã có câu trả lời... // Her response was about two seconds early... <0050> Đau lòng lắm đấy... // Even more, I'm hurt... <0051> \{\m{B}} 『... Sao thế, lại đi học muộn nên phải cầu cứu xe máy à?』 // \{\m{B}} "... And so, you come with your bike to school again?" <0052> \{Kyou} 『Ông cũng đi muộn thì có tư cách gì mà nói tôi.』 // \{Kyou} "Don't say that when you're late as well." <0053> \{\m{B}} 『Tôi đang tản bộ thôi.』 // \{\m{B}} "I've only been walking." <0054> \{Kyou} 『Hửm~ thế cố lên nhé!』 // \{Kyou} "Oh~ good work there." <0055> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0056> Chẳng hiểu sao... tôi có cảm giác cô ấy muốn bỏ lửng cuộc nói chuyện. // Somehow... it seems keeping up this conversation is a little bit difficult. <0057> \{Kyou} 『.........』 // \{Kyou} "........." <0058> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0059> \{Kyou} 『Thôi nhé...』 // \{Kyou} "Later..." <0060> Rừmmm.... rừm rừm rừm rừm... // Vroom... pat pat pat pat... <0061> Không thèm để mắt đến tôi, Kyou nhấn ga và phóng đi. // Kyou pushes the accelerator, going around me and heading off, without really any grip. <0062> Nhưng không bức tốc như mọi lần nữa... // Her usual dashing off isn't there...はなく…。 <0063> Chợt, cô ngoái đầu qua vai nhìn tôi, khiến tay lái loạng choạng... // She glances over her shoulder at me, driving unsteadily... <0064> Rầm!\shake{1} // Crash!\shake{1} <0065> ... Và tông trúng một trụ điện thoại công cộng... // ... She hit a telephone pole... <0066> \{\m{B}} 『Ơ... Kyou?!』 // \{\m{B}} "Hey... Kyou?!" <0067> Tôi quýnh quáng chạy đến bên Kyou, lúc này đã ngã sõng soài ra đất cùng với chiếc xe. // I run to Kyou, who's fallen down to the ground with the bike. <0068> \{\m{B}} 『Ê, Kyou?! Có sao không?!』 // \{\m{B}} "Hey, Kyou?! You okay?!" <0069> \{Kyou} 『Ui ui ui....』 // \{Kyou} "Ow ow ow ow...." <0070> \{\m{B}} 『Kyou...?』 // \{\m{B}} "Kyou...?" <0071> \{Kyou} 『Đầu gối tôi đau quá...』 // \{Kyou} "I hit my knee..." <0072> \{\m{B}} 『Đứng được không?』 // \{\m{B}} "Can you stand?" <0073> \{Kyou} 『Ừ... // \{Kyou} "Yeah... \p // No need p here, already in engine Steam <0074> \ Chờ đã! C-còn con xe của tôi thì sao?!』 // \{Kyou} "Hey! B-besides that, what about the bike?!" // not error code, please dont fix anything <0075> \{\m{B}} 『Kệ nó đi, lo cho thân bà trước đã.』 // \{\m{B}} "Don't worry about that, you come first!" <0076> \{Kyou} 『Tôi không sao, thật mà! Xe tôi thế nào rồi?!』 // \{Kyou} "I'm fine, okay?! So how's the bike?!" <0077> \{\m{B}} 『Nó hả...』 // \{\m{B}} "The bike is..." <0078> Tôi liếc sang bên. // I look to the side. <0079> Chiếc xe bị lật ngang, rơi rớt vài mảnh vỡ phụ tùng sau cú va chạm... // A part of the bike seems to have broken off... <0080> Bánh sau vẫn đang yếu ớt quay nốt những vòng cuối cùng. // The rear wheel feebly rolls round and round. <0081> \{\m{B}} 『Phần đầu bể rồi.』 // \{\m{B}} "The rear seems to be broken." <0082> \{Kyou} 『Ểểểểểể?!』 // \{Kyou} "Ehhhhh?!" <0083> Cô ấy ré lên, gắng sức nhổm dậy. // She shrieks, getting up. <0084> \{Kyou} 『Ui...!』 // \{Kyou} "Ow...!" <0085> Chỉ được đến thế thôi, lại ngay lập tức sụm gối xuống. // Then, she stops, sitting down instead. <0086> \{\m{B}} 『Ngốc vừa thôi, cố thế để làm gì?!』 // \{\m{B}} "You idiot, don't force yourself!" <0087> \{Kyou} 『Nhưng, xe tôi...』 // \{Kyou} "But, the bike..." <0088> \{\m{B}} 『Mỗi mặt tiền hỏng thôi, còn lại không sao hết.』 // \{\m{B}} "It's just the rear that's broken, everything else's fine." <0089> \{Kyou} 『Nhưng...』 // \{Kyou} "But..." <0090> \{\m{B}} 『Bà lái chậm mà, không bị sao đâu mà lo.』 // \{\m{B}} "At that speed, hitting anything should be okay." <0091> \{Kyou} 『.........』 // \{Kyou} "........." <0092> \{\m{B}} 『Thử đứng lên đi nào.』 // \{\m{B}} "Can you get up?" <0093> \{Kyou} 『Ừ...』 // \{Kyou} "Yeah..." <0094> Thoạt tiên, cô rướn người toan nắm lấy bàn tay tôi đang chìa ra, rồi lại nghĩ ngợi sao đó mà rụt tay lại, tự xoay xở đứng lên. // Kyou notices the hand that I lent to her, and grabs onto it and pulls herself up. <0095> Tôi đút bàn tay giờ đã trở nên lạc lõng vào túi quần, rồi bước lại gần chiếc xe khốn khổ. // I put my other hand in my pocket, and come beside the fallen bike. <0096> \{\m{B}} 『Xem nào...』 // \{\m{B}} "Well then..." <0097> Tôi dựng chiếc xe dậy. // We move it. <0098> \{Kyou} 『C-... cảm ơn ông...』 // \{Kyou} "T... thank you..." <0099> \{\m{B}} 『Nổ máy như thế nào đây?』 // \{\m{B}} "How do I rev the engine?" <0100> \{Kyou} 『Ông vừa nhấn nút ga trên tay cầm bên phải, vừa bóp tay phanh bên trái.』 // \{Kyou} "Grip the left brake, and press the switch on the right handle." <0101> \{\m{B}} 『Thế này hả?』 // \{\m{B}} "Like this?" <0102> Rụp... Rụp... // Whirrrrrr... whirrr... <0103> \{\m{B}} 『... Có được đâu?』 // \{\m{B}} "... Nothing's happening?" <0104> \{Kyou} 『Không thể nào... chẳng lẽ hỏng rồi sao...?』 // \{Kyou} "No way... is it broken...?" <0105> Rụp... rụp... rụp... // Whirrrr... whirr... whirrrr... <0106> Rụp... rụp.... \wait{1000}bụp... \wait{100}bụp... bụp... bụp... bụp... // Whirr, whirr... \wait{1000}pop... \wait{100}putter... putter, putter, putter... <0107> \{\m{B}} 『Ồ? Nổ máy rồi!』 // \{\m{B}} "Oh? It's going, it's going!" <0108> Rừm! Rừm! // Vroom! Vroom! <0109> \{Kyou} 『May quá đi~... Tôi mới tậu nó chưa đầy một tháng, làm hỏng thì tiếc chết mất.』 // \{Kyou} "I'm glad~... there's no way this could break down in a month after buying it." <0110> \{\m{B}} 『Ờ, thứ này chẳng rẻ đâu...』 // \{\m{B}} "This ain't something cheap you bought..." <0111> \{\m{B}} 『Tính sau đi, chân bà thế nào?』 // \{\m{B}} "Besides that, how's your leg?" <0112> \{Kyou} 『A, ưm. Không sao rồi.』 // \{Kyou} "Ah, yeah. It's fine." <0113> \{\m{B}} 『Vậy thì tốt...』 // \{\m{B}} "I see..." <0114> \{Kyou} 『... Ưm...』 // \{Kyou} "... Yeah..." <0115> Cuộc đối thoại lại đi vào ngõ cụt. // And our conversation pauses there. <0116> Giữa tình cảnh trầm lắng đầy khó xử này, âm thanh duy nhất là tiếng động cơ phát ra từ chiếc xe đang nổ máy. // The sound of the bike's engine echoes in rhythm with the brooding atmosphere. <0117> Tôi không khỏi nao núng trước Kyou. // As if to reveal itself to Kyou, no matter what. <0118> Cũng không thể nhìn thẳng vào mắt cô ấy. // I don't directly see her face. <0119> Sau chuyện hôm qua... // Yesterday... <0120> \{Kyou} 『Coi nào, bổn phận của người bạn trai như ông là chỉ một lòng lo nghĩ cho con bé thôi.』 // \{Kyou} "Come on, as her boyfriend, you have to think about her." <0121> \{Kyou} 『Để bạn gái mình thấy bất an là không được đâu đó.』 // \{Kyou} "Making your girlfriend feel insecure would be the worst, right?" <0122> \{Kyou} 『Ông không cần nghĩ cho tôi đâu.』 // \{Kyou} "You can't worry about me at all." <0123> \{Kyou} 『Không, phải nói là không được phép. Tuyệt đối không được.』 // \{Kyou} "Nope, can't. Definitely can't." <0124> \{Kyou} 『Tôi... cũng không nghĩ gì về ông hết, thật đấy!』 // \{Kyou} "I... don't really, think about you all that much, okay?" <0125> ... Tôi vẫn nhớ như in nụ cười đau đến xé lòng trên gương mặt Kyou lúc ấy. // ... I remember that painful smile. <0126> \{Kyou} 『 // \{Kyou} "\m{B}." <0127> .』 <0128> \{\m{B}} 『Hửm...?』 // \{\m{B}} "Hmm...?" <0129> \{Kyou} 『Cảm ơn ông, vì đã giúp tôi dựng chiếc xe lên.』 // \{Kyou} "Thanks, for moving the bike." <0130> \{\m{B}} 『A, ờ.』 // \{\m{B}} "Y-yeah." <0131> \{Kyou} 『Chào nhé——... tôi, đi trước đây.』 // \{Kyou} "Later--... I'll, be going on ahead." <0132> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." <0133> Cơ hồ lòng vẫn canh cánh không yên, cô ấy lên xe mà đôi vai như nặng trĩu. // Somehow hesitating, she droops her shoulders as she gets onto the bike. <0134> Rồi, cô nổ máy chạy đi, còn ráng ngoái nhìn tôi lần nữa. // She looks over her shoulder at me as she pushes the accelerator. <0135> Rừm rừm rừm rừm rừm rừm rừm... // Pat pat pat pat pat pat pat... <0136> Bóng lưng Kyou ngày một xa xăm... // Kyou's back as she zooms off... <0137> ... gợi lên nỗi cô đơn mà tôi chưa một lần cảm nhận được ở nơi cô ấy ngày trước... // As it becomes small... instead of the usual Kyou... I see a lonely person... <0138> Đính, đoong, đính, đoong... // Ding, dong, ding, dong... <0139> \{Sunohara} 『 // \{Sunohara} "\m{A}, wake up." <0140> , dậy đi mày.』 <0141> \{\m{B}} 『Hử? Hả...?』 // \{\m{B}} "Hmm? Yeah...?" <0142> \{Sunohara} 『Uoaa, trông mặt mày thảm hại quá đấy. Trán đỏ tấy lên kìa.』 // \{Sunohara} "Uwaah, you look terrible. Your forehead's red." <0143> \{\m{B}} 『A... quá khen rồi...』 // \{\m{B}} "Ah... don't praise me like that..." <0144> \{Sunohara} 『 // \{Sunohara} "\m{A}--? You're not awake yet?" <0145> ——? Mày đang tỉnh hay thức đấy?』 <0146> \{\m{B}} 『Ờ... ai biết...』 // \{\m{B}} "Yeah... probably... <0147> \{Sunohara} 『Tới giờ ăn trưa rồi. Nhanh kiếm gì bỏ bụng nào.』 // \{Sunohara} "It's lunch, man. Let's hurry to the shop." <0148> \{\m{B}} 『Ờ... được rồi...』 // \{\m{B}} "Yeah... I guess..." <0149> Tôi đứng dậy và cùng Sunohara ra khỏi lớp. // I get up from my seat, and leave the classroom with Sunohara. <0150> \{Sunohara} 『À, đúng rồi, hôm nay không thấy mày đi cùng Ryou-chan nữa nhỉ?』 // \{Sunohara} "Oh yeah, is it okay to go without Ryou-chan today?" <0151> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0152> \{\m{B}} 『Không... bọn tao có định t——...』 // \{\m{B}} "Nah... she had an appointme--..." <0153> Rẹtt... // Clatter... <0154> \{Ryou} 『 // \{Ryou} "\m{A}-kun." <0155> -kun.』 <0156> Bất thình lình, cánh cửa sau lưng tôi xịch mở, và Fujibayashi bước ra. // All of a sudden, the door behind me opens, and Fujibayashi appears. <0157> \{Sunohara} 『Ồ, thiêng thật, vừa nhắc đã hiển linh...』 // \{Sunohara} "Oh, about the rumors..." <0158> \{Ryou} 『Hơ...? Thiêng gì cơ?』 // \{Ryou} "Huh...? Rumors?" <0159> \{Sunohara} 『A, đừng để ý. Bạn tìm\ \ // \{Sunohara} "Ah, don't worry about it. Besides that, you wanted \m{A}?" <0160> \ hả?』 <0161> \{Ryou} 『A... vâng... ưm...\ \ // \{Ryou} "Ah... yes... um... \m{A}-kun..." <0162> -kun...』 <0163> \{Ryou} 『Bọn mình cùng dùng bữa trưa nhé?』 // \{Ryou} "Would you like to eat lunch together?" <0164> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0165> Tôi liếc Sunohara. // I glance at Sunohara. <0166> \{Sunohara} 『Thôi, mày ăn xong rồi anh em mình nói tiếp.』 // \{Sunohara} "Well, I'll see you at the end of lunch." <0167> Dứt lời, Sunohara vẫy tay chào, rảo bước dọc hành lang. // Saying that in haste, he quickly dashes down the hallway. <0168> Cũng giống hôm qua, nó lẩn nhanh như bị ma đuổi... // He looks like he's running away, just like yesterday... <0169> \{Ryou} 『A, ưm... cậu có hẹn... với bạn ấy ư...?』 // \{Ryou} "Uh, um... that appointment... what was that...?" <0170> \{\m{B}} 『À, không hề.』 // \{\m{B}} "Ah, it's nothing." <0171> \{\m{B}} 『Mà thôi, ta xuống căn tin nhanh nào. Tớ sẽ mua chút bánh mì.』 // \{\m{B}} "For now, let's go to the shop. I'll buy the bread." <0172> \{Ryou} 『A, hôm nay thì không cần đâu.』 // \{Ryou} "Ah, it's okay to leave that for today." <0173> \{\m{B}} 『... Không cần...?』 // \{\m{B}} "... Okay...?" <0174> \{Ryou} 『Tớ làm bữa trưa cho bọn mình rồi.』 // \{Ryou} "I made some lunch." <0175> Fujibayashi khoe với tôi một hộp cơm gói trong tấm khăn ăn, lại còn nhoẻn miệng cười tươi. // Fujibayashi smiles, presenting me with a lunch box wrapped in an napkin. <0176> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0177> Chắc chỉ là ảo giác thôi, vì tôi thấy mình nổi hết da gà da vịt sau mỗi từ cô vừa thốt ra... // I shudder, probably at the thought of those words... <0178> Tại nơi mà giờ đây đã trở thành 『bàn ăn』 của chúng tôi. // We change our usual spot for lunch. <0179> Fujibayashi ngồi lên tấm bạt nhựa đã mang theo, và lần mở tấm khăn bọc ngoài hộp cơm. // Fujibayashi seats herself on top of the vinyl sheet, and unwraps the lunch box. <0180> Không nghi ngờ gì nữa. // She said that, didn't she. <0181> Cô ấy... tự làm hộp cơm này... // She made some... so... <0182> Mới tuần trước thôi... Botan ăn phải một mẩu vụn thức ăn do Fujibayashi nấu, rồi suýt soát lội \g{sông Tam Đồ}={Tam Đồ hay Sanzu, theo Phật giáo Nhật Bản, là tên một dòng sông dưới địa phủ, ngăn cách cõi âm ti và trần thế, tương tự sông Styx trong thần thoại Hy Lạp. Trong các đám tang của người Nhật, quan tài thường đặt kèm sáu đồng xu gọi là Rokudosen, làm phí qua sông.}. // A week ago... Botan ate Fujibayashi's lunch, and made a trip to the Sanzu River. <0183> Sẽ ra sao... nếu tôi nuốt hết đống này nhỉ...? // If.... I ate whatever was inside there...? <0184> \{\m{B}} 『Toi...』 // \{\m{B}} "Crap..." <0185> \{Ryou} 『Vâng? Có chuyện gì vậy?』 // \{Ryou} "Huh? Is something the matter?" <0186> \{\m{B}} 『A... không, ưm...』 // \{\m{B}} "Ah... no, um..." <0187> Lỗ mãng nói thẳng thì tội cho cô ấy quá... // Gah, telling her something like that, would be quite rude... <0188> \{Ryou} 『A, bữa trưa lần này sẽ không sao đâu.』 // \{Ryou} "Ah, today's lunch should be fine." <0189> \{\m{B}} 『... Cậu đã tập nấu lại ư?』 // \{\m{B}} "... You practiced making it?" <0190> \{Ryou} 『Ưm... cũng gần như vậy.』 // \{Ryou} "Um... as it is." <0191> Cô đáp, kèm một nụ cười ngượng nghịu. // She returns with an embarrassed smile. <0192> 『Gần như vậy』... nói mập mờ thế càng khiến tôi thêm chột dạ... // As it is... those words are quite unbelievable, though also quite vague, so it can't be helped, hearing that... <0193> \{Ryou} 『Nhưng, bữa trưa hôm nay chắc chắn không sao đâu.』 // \{Ryou} "But, this lunch should be definitely fine." <0194> ... Cầu trời cho sự tự tin đó... không phải là kết quả từ một quẻ bói... // ... Because of her fortune telling... is probably what she isn't telling me... <0195> Rủi mà thế thật... xem như tôi giã biệt cõi đời tại đây... // I'll definitely die... won't I... <0196> \{Ryou} 『Vì có onee-chan làm giúp mà.』 // \{Ryou} "My sister helped me as well." <0197> \{\m{B}} 『Ể...?』 // \{\m{B}} "Eh...?" <0198> Kyou á...? // Kyou did...? <0199> \{\m{B}} 『A... nhưng, hôm nay cô ta trễ học mà...?』 // \{\m{B}} "Ah... but, she was late today, wasn't she...?" <0200> \{Ryou} 『A, vâng, có lẽ vậy.』 // \{Ryou} "Ah, yes, of course." <0201> \{Ryou} 『Giúp tớ xong thì chị ấy lại đi ngủ tiếp mà.』 // \{Ryou} "My sister went back to sleep after helping me." <0202> \{\m{B}} 『Ra vậy...』 // \{\m{B}} "Is that so..." <0203> \{Ryou} 『Tớ đã cố đánh thức rồi, nhưng chị ấy mãi không chịu tỉnh...』 // \{Ryou} "Even though she was awake, I guess I couldn't wake her up..." <0204> \{Ryou} 『Nhưng, làm sao\ \ // \{Ryou} "But, how do you know she was late, \m{A}-kun?" <0205> -kun biết chị ấy đi học muộn?』 <0206> \{\m{B}} 『À, thì... tớ có gặp cô ta trên đường mà.』 // \{\m{B}} "Oh, right... I met her on the way here." <0207> \{Ryou} 『Là vậy à.』 // \{Ryou} "Is that so?" <0208> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0209> Kyou... cùng Fujibayashi chuẩn bị bữa trưa ư...? // Kyou... helped Fujibayashi make lunch, huh... <0210> Thế tức là... cô ấy đã lường trước việc tôi sẽ ăn nó... // So that I'd eat... which means, she's okay with it... <0211> Giúp Fujibayashi nấu nướng... tâm trạng cô khi đó... như thế nào...? // What... kind of feelings did she have, while helping Fujibayashi... <0212> \{Ryou} 『 // \{Ryou} "Here you go, \m{A}-kun." <0213> -kun, mời cậu nhé.』 <0214> \{\m{B}} 『Ưm... được.』 // \{\m{B}} "Hm... yeah." <0215> Tôi mở nắp hộp và nhìn vào bên trong. // I open the lid, revealing the lunch box. <0216> Dẫu món ăn đã khác đi, song vẫn hao hao giống hộp jubako mà Kyou từng làm. // Even though what's in here is something else, it's not all that different from what Kyou makes. <0217> \{\m{B}} 『Fujibayashi làm tất cả chỗ này ư?』 // \{\m{B}} "This was all yours, Fujibayashi?" <0218> \{Ryou} 『Ưmm... nếu chỉ mình tớ thì không được đâu... nhưng nói thế cũng đúng.』 // \{Ryou} "Umm... there was one thing that was made..." <0219> Cô ngượng ngùng trả lời. // She answers embarrassingly. <0220> \{\m{B}} 『... Còn đây?』 // \{\m{B}} "... This one?" <0221> Tôi chỉ vào miếng tonkatsu đậm màu nằm gọn ghẽ nơi góc. // I point to the pork cutlet at the end of the lunch box. <0222> \{Ryou} 『A, đó là món duy nhất do chính tay onee-chan làm.』 // \{Ryou} "Ah, that's the only thing my sister made." <0223> \{\m{B}} 『Ra vậy...』 // \{\m{B}} "I, see..." <0224> Chính là món tonkatsu mà tôi hết lòng ngợi ca... // These were the pork cutlets I praised her of... <0225> Lẽ nào, vì nhớ điều đó nên cô ấy mới...? // Wait, does that means she remembered...? <0226> ... Không thể đâu, nhỉ... // ... Can't be, huh... <0227> \{Ryou} 『Không giống lần trước đâu, nên cậu đừng ngại, cứ an tâm thưởng thức nhé.』 // \{Ryou} "Even though this doesn't seem like what you've seen before, please relax and enjoy it." <0228> Nói đoạn, Fujibayashi đưa cho tôi một đôi đũa. // Saying that, Fujibayashi hands over a set of chopsticks. <0229> \{\m{B}} 『Ờ, cảm ơn cậu.』 // \{\m{B}} "Yeah, thank you." <0230> ......... // ......... <0231> ...... // ...... <0232> ... // ... <0233> Đính, đoong, đính, đoong... // Ding, dong, ding, dong... <0234> Hồi chuông đầu reo lên, báo giờ ăn kết thúc. // The first bell rings, ending lunch. <0235> So với tài nghệ của Kyou, bữa ăn chưa đạt đến độ hoàn hảo, nhưng vẫn khá ngon miệng. // The lunch I ate was normal compared to Kyou's seasoned lunches. <0236> Tôi chia tay Fujibayashi trên hành lang để vòng qua nhà vệ sinh. // I part ways from Fujibayashi, stopping by the washroom. <0237> Nhìn theo cô ấy khẽ cúi đầu chào và bước vào lớp rồi, tôi lặng lẽ thở dài. // Drooping my head, I see her head off to the classroom, and give a small sigh. <0238> Giờ thì, nhà vệ sinh thẳng tiến. // And then, I head towards the washroom. <0239> Trên đường đi... // And, on the way... <0240> Chúng tôi chạm mặt... // A meeting... <0241> Cả hai dừng bước và nhìn nhau. // I see that as we both stop in the hallway. <0242> Ôi... vẫn những ánh mắt lảng tránh. // Gah... a difficult glance. <0243> \{Kyou} 『Hai người... ăn trưa vui chứ?』 // \{Kyou} "Was the lunch... any, good?" <0244> Cô mở lời, mà đôi đồng tử hướng ra vô định. // She turns away her glance, saying that. <0245> \{\m{B}} 『... Bà theo dõi bọn tôi hả?』 // \{\m{B}} "... You saw us?" <0246> \{Kyou} 『Chẳng qua... ông và con bé nổi bật quá thôi.』 // \{Kyou} "You kinda... stood out." <0247> \{\m{B}} 『Nhưng có cơ man nào là người ăn trưa ngoài đó mà.』 // \{\m{B}} "There were a bunch of other people at lunch, though." <0248> \{Kyou} 『Chỉ đôi trai gái hai người là trải bạt nhựa ngồi dùng cơm thôi.』 // \{Kyou} "The only two who would put out a vinyl sheet like that would be you guys." <0249> \{\m{B}} 『Ra vậy... đúng thật, thế lại chả nổi bật...』 // \{\m{B}} "I see... well, I guess that'd make us stand out..." <0250> \{Kyou} 『Trông hai người hợp nhau lắm.』 // \{Kyou} "You guys suit each other." <0251> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0252> Thịch... tim tôi đau nhói... // Thump... my chest hurts... <0253> Kyou cũng lặng thinh. // Kyou also remains silent like that. <0254> Suốt một hồi lâu, chỉ có sự im ắng ngự trị. // This silence continued on for a while. <0255> \{Kyou} 『... Tôi... tiết tới phải sang lớp khác...』 // \{Kyou} "... I... have another, class to go to, so..." <0256> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0257> \{Kyou} 『Chào...』 // \{Kyou} "Later..." <0258> Cuối cùng... không một lần nhìn vào mắt nhau, Kyou bước tiếp. // In the end... she didn't look once at me, as she walked off. <0259> Cộp... cộp... âm thanh gót giày gõ lên sàn từng chút một đến gần hơn... // Tap... tap... the sound of her indoor shoes echoing comes closer... <0260> Vào khoảnh khắc cô lướt ngang qua tôi——... // And passes right beside me--... <0261> \{\m{B}} 『... Bữa trưa...』 // \{\m{B}} "... The lunch..." <0262> Kyou chững lại. // Kyou stops. <0263> \{\m{B}} 『... Món tonkatsu, ngon lắm.』 // \{\m{B}} "... The pork cutlets, were delicious." <0264> \{Kyou} 『.........』 // \{Kyou} "........." <0265> Cộp... cộp... cộp... cộp // Tap... tap... tap... tap... <0266> Tiếng bước chân đi xa dần. // The sound of her footsteps slowly becomes distant. <0267> Kyou... không nói một lời. // I don't hear... Kyou's voice. <0268> Vừa lúc tôi buông tiếng thở dài, hồi chuông cuối vang lên... // I sigh as the bell rings at the same time...
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.