Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7100P4"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Chỉnh line khớp bản HD)
Line 16: Line 16:
 
//=====================
 
//=====================
   
<1637> Trưa Chủ nhật.
+
<1637> Trưa Chủ Nhật.
 
// Sunday afternoon.
 
// Sunday afternoon.
 
// 日曜の午後。
 
// 日曜の午後。
   
<1638> Chúng tôi cùng đợi một người khách.
+
<1638> Chúng tôi cùng đợi một vị khách.
 
// We were waiting for a visitor.
 
// We were waiting for a visitor.
 
// 俺たちは、来客を待っていた。
 
// 俺たちは、来客を待っていた。
   
<1639> Tối qua Nagisa trằn trọc mãi.
+
<1639> Nagisa đã bồn chồn suốt kể từ đêm qua.
 
// Nagisa was uneasy last night.
 
// Nagisa was uneasy last night.
 
// 渚は夕べからそわそわしていた。
 
// 渚は夕べからそわそわしていた。
   
<1640> Chắc nàng căng thẳng đây ...?
+
<1640> Em lo lắng cũng dễ hiểu thôi.
 
// That was her being tense, I wonder...?
 
// That was her being tense, I wonder...?
 
// それは…緊張もするだろう。
 
// それは…緊張もするだろう。
   
<1641> nàngvậy đấy.
+
<1641> người sắp đến chínhanh ta .
 
// That's just how she is.
 
// That's just how she is.
 
// 相手が相手だけに。
 
// 相手が相手だけに。
   
<1642> Chuông cửa vang lên.
+
<1642> Chuông cửa reo lên.
 
// The bell rang.
 
// The bell rang.
 
// 呼び鈴が鳴った。
 
// 呼び鈴が鳴った。
Line 43: Line 43:
 
// Nagisa and I exchange glances.
 
// Nagisa and I exchange glances.
 
// 俺と渚は顔を見合わせる。
 
// 俺と渚は顔を見合わせる。
  +
// KE: 『Vâng!』
   
<1644> Cả hai cùng đứng lên trả lời.
+
<1644> Chúng tôi cùng đứng lên trả lời.
 
// We both answer at the same time, standing up.
 
// We both answer at the same time, standing up.
 
// ふたり同時に返事をして、立ち上がる。
 
// ふたり同時に返事をして、立ち上がる。
   
<1645> Và rồi cả hai cùng chào,
+
<1645> Và cùng ra chào anh ta.
 
// And then, the two of us greet,
 
// And then, the two of us greet,
 
// そして、ふたりで出迎えた。
 
// そして、ふたりで出迎えた。
Line 63: Line 64:
 
// …芳野祐介を。
 
// …芳野祐介を。
   
<1649> \{Nagisa} 『Mời dùng trà.』
+
<1649> \{Nagisa} 『Mời anh dùng trà.』
 
// \{Nagisa} "Please have some tea."
 
// \{Nagisa} "Please have some tea."
 
// \{渚}「お茶、どうぞ」
 
// \{渚}「お茶、どうぞ」
   
<1650> \{Yoshino} 『Được rồi.』
+
<1650> \{Yoshino} 『Xin phép.』
 
// \{Yoshino} "That's all right."
 
// \{Yoshino} "That's all right."
 
// \{芳野}「お構いなく」
 
// \{芳野}「お構いなく」
   
<1651> \{Nagisa} 『Xin lỗitệ nhỏ nhắn này.』
+
<1651> \{Nagisa} 『Mong anh lượng thứcăn nhà chật chội này.』
 
// \{Nagisa} "Excuse the small space here."
 
// \{Nagisa} "Excuse the small space here."
 
// \{渚}「狭くて、申し訳ないです」
 
// \{渚}「狭くて、申し訳ないです」
   
<1652> \{Yoshino} 『Không có gì. Đây là nơi để chúng ta gắn .』
+
<1652> \{Yoshino} 『Không hề. Tôi chỉ đang hoài niệm thôi.』
 
// \{Yoshino} "Not at all. It's a place to become attached to."
 
// \{Yoshino} "Not at all. It's a place to become attached to."
 
// \{芳野}「いえ、懐かしいと思ってたところですよ」
 
// \{芳野}「いえ、懐かしいと思ってたところですよ」
   
<1653> \{Yoshino} 『Rốt cuộc anh cũng sống trong một nơi như thế này.』
+
<1653> \{Yoshino} 『Tôi từng sống một nơi tương tự căn hộ này.』
 
// \{Yoshino} "I live in a similar place after all."
 
// \{Yoshino} "I live in a similar place after all."
 
// \{芳野}「自分も、似た部屋に住んでいました」
 
// \{芳野}「自分も、似た部屋に住んでいました」
Line 87: Line 88:
 
// \{渚}「そうでしたか…」
 
// \{渚}「そうでしたか…」
   
<1655> \{Nagisa} 『Umm, để chúng em đường hoàng giới thiệu.』
+
<1655> \{Nagisa} 『Ưm, hãy để em chào hỏi anh đàng hoàng.』
 
// \{Nagisa} "Umm, let's introduce ourselves formally."
 
// \{Nagisa} "Umm, let's introduce ourselves formally."
 
// \{渚}「あのっ、改めてご挨拶を」
 
// \{渚}「あのっ、改めてご挨拶を」
Line 95: Line 96:
 
// \{芳野}「そうですね」
 
// \{芳野}「そうですね」
   
<1657> \{Yoshino} 『Anh Yoshino Yuusuke.』
+
<1657> \{Yoshino} 『Tôi là Yoshino Yuusuke.』
 
// \{Yoshino} "I'm Yoshino Yuusuke."
 
// \{Yoshino} "I'm Yoshino Yuusuke."
 
// \{芳野}「芳野祐介です」
 
// \{芳野}「芳野祐介です」
Line 103: Line 104:
 
// \{渚}「古河渚ですっ」
 
// \{渚}「古河渚ですっ」
   
<1659> Nagisa rất phấn khích.
+
<1659> Nagisa sốt sắng thấy .
 
// Nagisa's really fired up.
 
// Nagisa's really fired up.
 
// 渚は力が入りっぱなしだった。// if Yuusuke was the partner in the basketball match in the most recent playthrough, goto line 1622, else goto line 1634
 
// 渚は力が入りっぱなしだった。// if Yuusuke was the partner in the basketball match in the most recent playthrough, goto line 1622, else goto line 1634
  +
<1660> \{\m{B}} 『Nói ra thì đây không phải lần đầu hai người gặp nhau.』
 
  +
<1660> \{\m{B}} 『Kể ra thì, đây đâu phải lần đầu hai người gặp nhau.』
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, this isn't the first time you've met."
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, this isn't the first time you've met."
 
// \{\m{B}}「そういえば、初対面じゃなかったよな」
 
// \{\m{B}}「そういえば、初対面じゃなかったよな」
   
<1661> \{\m{B}} 『Em đã gặp anh ấy trước trận bóng rổ đó.
+
<1661> \{\m{B}} 『Anh ta đến trường mình thi đấu bóng rổ, em không nhớ sao?
 
// \{\m{B}} "You met at the time just before the basketball match."
 
// \{\m{B}} "You met at the time just before the basketball match."
 
// \{\m{B}}「学生の時に、バスケの試合で会ってる」
 
// \{\m{B}}「学生の時に、バスケの試合で会ってる」
Line 118: Line 120:
 
// \{渚}「え?」
 
// \{渚}「え?」
   
<1663> \{Yoshino} 『Vâng, lúc ấy...』
+
<1663> \{Yoshino} 『A, em là cô gái lúc đó...』
 
// \{Yoshino} "Yeah, at that time..."
 
// \{Yoshino} "Yeah, at that time..."
 
// \{芳野}「ああ、あの時の…」
 
// \{芳野}「ああ、あの時の…」
   
<1664> \{Nagisa} 『A, em không biết...』
+
<1664> \{Nagisa} 『A, em đã không biết đấy...』
 
// \{Nagisa} "Ah, I didn't know..."
 
// \{Nagisa} "Ah, I didn't know..."
 
// \{渚}「あ、知らなかったです…」
 
// \{渚}「あ、知らなかったです…」
   
<1665> \{Nagisa} 『Anh phải kể cho em,\ \
+
<1665> \{Nagisa} 『Anh phải kể với em sớm hơn chứ,\ \
   
 
<1666> -kun.』
 
<1666> -kun.』
Line 132: Line 134:
 
// \{渚}「\m{B}くん、ちゃんと教えてほしかったです」
 
// \{渚}「\m{B}くん、ちゃんと教えてほしかったです」
   
<1667> \{\m{B}} 『, anh cũng quên mất.』
+
<1667> \{\m{B}} 『, anh cũng quên khuấy đi mất.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I also forgot."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I also forgot."
 
// \{\m{B}}「ああ、俺も忘れてた」
 
// \{\m{B}}「ああ、俺も忘れてた」
   
<1668> \{Nagisa} 『Umm... có dịp gặp lại thế này em vui lắm.』
+
<1668> \{Nagisa} 『Ưm... có dịp gặp lại anh thế này, em thật sự vui lắm.』
 
// \{Nagisa} "Umm... meeting again like this makes me very happy."
 
// \{Nagisa} "Umm... meeting again like this makes me very happy."
 
// \{渚}「あの…またお会いできて、とてもうれしいです」
 
// \{渚}「あの…またお会いできて、とてもうれしいです」
   
<1669> \{Nagisa} 『Nhờ có anh, chúng em đã thắng trận bóng rổ.』
+
<1669> \{Nagisa} 『Nhờ có anh, chúng em đã thắng trận bóng rổ đó.』
 
// \{Nagisa} "It's thanks to you, we won the basketball match."
 
// \{Nagisa} "It's thanks to you, we won the basketball match."
 
// \{渚}「バスケットの試合もおかげさまで勝てました」
 
// \{渚}「バスケットの試合もおかげさまで勝てました」
   
<1670> \{Nagisa} 『Em xin cảm ơn lần nữa. Cám ơn anh rất nhiều.』
+
<1670> \{Nagisa} 『Em xin cảm ơn anh lần nữa. Cảm ơn anh rất nhiều.』
 
// \{Nagisa} "I want to thank you again. Thank you very much."
 
// \{Nagisa} "I want to thank you again. Thank you very much."
 
// \{渚}「改めてお礼を言いたいです。ありがとうございました」
 
// \{渚}「改めてお礼を言いたいです。ありがとうございました」
   
<1671> \{Yoshino} 『Ôi, đừng bận tâm.』
+
<1671> \{Yoshino} 『Ấy, đừng bận tâm vì chuyện đó.』
 
// \{Yoshino} "Well, see, don't worry about that."
 
// \{Yoshino} "Well, see, don't worry about that."
 
// \{芳野}「いや、まぁ、あれは気にしないで下さい」
 
// \{芳野}「いや、まぁ、あれは気にしないで下さい」
   
<1672> \{Nagisa} 『 em cũng thích nhạc của anh nữa đó, Yoshino-san.』
+
<1672> \{Nagisa} 『 em cũng rất thích nghe nhạc của anh nữa, Yoshino-san.』
 
// \{Nagisa} "Besides, I also love your music, Yoshino-san."
 
// \{Nagisa} "Besides, I also love your music, Yoshino-san."
 
// \{渚}「それに、芳野さんの音楽、とても好きなので」// goto line 1636
 
// \{渚}「それに、芳野さんの音楽、とても好きなので」// goto line 1636
  +
<1673>
 
// \{Nagisa} "Umm... có dịp gặp lại thế này em vui lắm."
+
<1673> \{Nagisa} 『Ưm... có dịp gặp nhau thế này, em thật sự vui lắm.
 
// \{渚}「あの…お会いできて、とてもうれしいです」
 
// \{渚}「あの…お会いできて、とてもうれしいです」
   
<1674> \{Nagisa} 『Em thật sự thích nhạc của anh, Yoshino-san.』
+
<1674> \{Nagisa} 『 em rất thích nghe nhạc của anh, Yoshino-san.』
 
// \{Nagisa} "I really love your music, Yoshino-san."
 
// \{Nagisa} "I really love your music, Yoshino-san."
 
// \{渚}「芳野さんの音楽、とても好きなので」
 
// \{渚}「芳野さんの音楽、とても好きなので」
   
<1675> \{Yoshino} 『Cám ơn em nhiều lắm.』
+
<1675> \{Yoshino} 『Cảm ơn em.』
 
// \{Yoshino} "Thank you very much."
 
// \{Yoshino} "Thank you very much."
 
// \{芳野}「ありがとうございます」
 
// \{芳野}「ありがとうございます」
   
<1676> \{\m{B}} 『Coi nào, em không còn từ nào ngoài tuyệt vời với thích à?』
+
<1676> \{\m{B}} 『Coi nào, em không còn từ nào ngoài 「trên cả tuyệt vời với thích à?』
 
// \{\m{B}} "Come on now, you don't have any better words than 'nice' and 'love'?"
 
// \{\m{B}} "Come on now, you don't have any better words than 'nice' and 'love'?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、『いい』とか『好き』以外に感想はないのか」
 
// \{\m{B}}「おまえ、『いい』とか『好き』以外に感想はないのか」
   
<1677> \{Nagisa} 『A...em xin lỗi.』
+
<1677> \{Nagisa} 『A... em xin lỗi.』
 
// \{Nagisa} "Ah... I'm sorry."
 
// \{Nagisa} "Ah... I'm sorry."
 
// \{渚}「あ…ごめんなさいです」
 
// \{渚}「あ…ごめんなさいです」
Line 181: Line 183:
 
// \{芳野}「いや…\m{A}よ」
 
// \{芳野}「いや…\m{A}よ」
   
<1680> \{Yoshino} 『Nghĩ đơn giản vậy cũng đủ làm anh vui rồi.』
+
<1680> \{Yoshino} 『Nghe người khác đánh giá một cách đơn thuần như thế tôi mừng lắm rồi.』
 
// \{Yoshino} "I'm happy with such simple thoughts."
 
// \{Yoshino} "I'm happy with such simple thoughts."
 
// \{芳野}「そんな素朴な感想が嬉しいもんなんだよ」
 
// \{芳野}「そんな素朴な感想が嬉しいもんなんだよ」
   
<1681> \{Nagisa} 『Thế ạ...nếu vậy, em vui lắm.』
+
<1681> \{Nagisa} 『Thế ạ... Thật may quá.』
 
// \{Nagisa} "Is that so... in that case, I'm glad."
 
// \{Nagisa} "Is that so... in that case, I'm glad."
 
// \{渚}「そうですか…だったら、よかったです」
 
// \{渚}「そうですか…だったら、よかったです」
   
<1682> \{Yoshino} 『Xin giới thiệu với các em album mới đã hoàn thành.』
+
<1682> \{Yoshino} 『Xin giới thiệu với các em album mới hoàn thành của tôi.』
 
// \{Yoshino} "Well, I present to you the completed, new album."
 
// \{Yoshino} "Well, I present to you the completed, new album."
 
// \{芳野}「それでは、こちらがようやく完成した新しいアルバムです」
 
// \{芳野}「それでは、こちらがようやく完成した新しいアルバムです」
   
<1683> \{Yoshino} 『Xin nhận lấy, Nagisa-san.』
+
<1683> \{Yoshino} 『Em nhận nó nhé, Nagisa-san.』
 
// \{Yoshino} "Please accept it, Nagisa-san."
 
// \{Yoshino} "Please accept it, Nagisa-san."
 
// \{芳野}「お受け取り下さい、渚さん」
 
// \{芳野}「お受け取り下さい、渚さん」
Line 209: Line 211:
 
// \{芳野}「いりませんよ」
 
// \{芳野}「いりませんよ」
   
<1687> \{Yoshino} 『Đây một bản để cám ơn các em góp sức hoàn thành nó.』
+
<1687> \{Yoshino} 『Tôi làm được hoàn toàn nhờ em cậu ta.』
 
// \{Yoshino} "This is a copy to thank the both of you for its completion."
 
// \{Yoshino} "This is a copy to thank the both of you for its completion."
 
// \{芳野}「あなたとこいつのおかげで、完成した一枚です」
 
// \{芳野}「あなたとこいつのおかげで、完成した一枚です」
   
<1688> \{Yoshino} 『Xin hãy nhận như là phần thưởng dành cho các em.』
+
<1688> \{Yoshino} 『Hãy xem như đâyquà đáp lễ từ tôi.』
 
// \{Yoshino} "Please take it as an award to the two of you." // why did Yoshino use "watashi"
 
// \{Yoshino} "Please take it as an award to the two of you." // why did Yoshino use "watashi"
 
// \{芳野}「私からふたりに贈らせて下さい」
 
// \{芳野}「私からふたりに贈らせて下さい」
   
<1689> \{Nagisa} 『Nhưng mà...』
+
<1689> \{Nagisa} 『N-nhưng mà...』
 
// \{Nagisa} "B-but..."
 
// \{Nagisa} "B-but..."
 
// \{渚}「で、でも…」
 
// \{渚}「で、でも…」
Line 225: Line 227:
 
// 渚が俺の顔を見た。
 
// 渚が俺の顔を見た。
   
<1691> Tôi gật đầu, chấp nhận lấy.
+
<1691> Tôi gật đầu, ra hiệu bảo em cứ nhận trong tình huống này.
 
// 俺は、この場はもらっておけ、と頷いた。
 
// 俺は、この場はもらっておけ、と頷いた。
   
<1692> Tôi nghĩ nếu thể thấytrong shop, lúc đó mua cũng được.
+
<1692> Chỉ việc mua thêm lần nữa khiđược mang ra bán ngoài tiệm thôi mà.
 
// I think if I see it again in a shop, it should be fine to buy.
 
// I think if I see it again in a shop, it should be fine to buy.
 
// また、店で見つけたら、お金払って買えばいいと思った。
 
// また、店で見つけたら、お金払って買えばいいと思った。
   
<1693> \{Nagisa} 『Vâng...cám ơn anh rất nhiều.』
+
<1693> \{Nagisa} 『Vâng... Cảm ơn anh nhiều.』
 
// \{Nagisa} "Okay... well, thank you so much."
 
// \{Nagisa} "Okay... well, thank you so much."
 
// \{渚}「はい…では、ありがとうございます」
 
// \{渚}「はい…では、ありがとうございます」
   
<1694> ấy đã chấp nhận.
+
<1694> Em nhận đĩa album.
 
// And she accepts it.
 
// And she accepts it.
 
// それを受け取った。
 
// それを受け取った。
   
<1695> \{Yoshino} 『Nagisa-san, đổi lại, anh nói chuyện này được chứ? Anh muốn em phải hứa một điều.』
+
<1695> \{Yoshino} 『Nagisa-san, đổi lại, tôi muốn em hứa một việc, nếu em không ngại.』
 
// \{Yoshino} "Nagisa-san, in return, could I say something? I'd like you to keep a promise."
 
// \{Yoshino} "Nagisa-san, in return, could I say something? I'd like you to keep a promise."
 
// \{芳野}「渚さん、その代わりと言ってはなんですが、約束してほしいんです」
 
// \{芳野}「渚さん、その代わりと言ってはなんですが、約束してほしいんです」
Line 248: Line 250:
 
// \{渚}「はい?」
 
// \{渚}「はい?」
   
<1697> \{Yoshino} 『Một người như cậu ấy cần có em...』
+
<1697> \{Yoshino} 『Cậu ta cần một người như em...』
 
// \{Yoshino} "A guy like him is someone that needs you..."
 
// \{Yoshino} "A guy like him is someone that needs you..."
 
// \{芳野}「こいつみたいな男には、あなたのような人が必要なんです」// if you never heard this line before goto 1659
 
// \{芳野}「こいつみたいな男には、あなたのような人が必要なんです」// if you never heard this line before goto 1659
  +
<1698> Tôi cảm thấy chưa từng nghe cuộc trò chuyện thế này...
 
  +
<1698> Hình như tôi từng nghe câu này rồi...
 
// I feel like I've heard this speech before...
 
// I feel like I've heard this speech before...
 
// 聞いたことのある口上だった…。
 
// 聞いたことのある口上だった…。
   
<1699> \{Yoshino} 『Đối với những người sống độc như bọn anh chẳng tốt lành.』
+
<1699> \{Yoshino} 『Những người như chúng tôi nếu sống một mình thì chẳng làm đượcnên hồn.』
 
// \{Yoshino} "Nothing good comes of people like us who live alone."
 
// \{Yoshino} "Nothing good comes of people like us who live alone."
 
// \{芳野}「俺たちのような人間は、ひとりで生きてしまうと、ロクなことにならない」
 
// \{芳野}「俺たちのような人間は、ひとりで生きてしまうと、ロクなことにならない」
   
<1700> \{Yoshino} 『Cuối cùng cuộc sống trở nênnghĩa...』
+
<1700> \{Yoshino} 『Chúng tôi sẽ dần sa lầy trong cái cuộc đờivị này...』
 
// \{Yoshino} "We'll end up living for nothing..."
 
// \{Yoshino} "We'll end up living for nothing..."
 
// \{芳野}「役に立たないことばかりして、生きてしまう…」
 
// \{芳野}「役に立たないことばかりして、生きてしまう…」
   
<1701> \{Yoshino} 『Nhưng khi có em, cậu ấy sẽ đánh đổi mồ hôi nước mắt cuộc sống.』
+
<1701> \{Yoshino} 『Tuy nhiên, miễn là có em ở bên, cậu ta sẽ đổ mồ hôi sôi nước mắt kiếm từng đồng tiền.』
 
// \{Yoshino} "But, if you are here, he'll risk sweat and life to earn income."
 
// \{Yoshino} "But, if you are here, he'll risk sweat and life to earn income."
 
// \{芳野}「けど、あなたがいれば、こいつは、懸命に汗水流して、金を稼いでいける」
 
// \{芳野}「けど、あなたがいれば、こいつは、懸命に汗水流して、金を稼いでいける」
   
<1702> \{Yoshino} 『Mặc lợi ích riêng...』
+
<1702> \{Yoshino} 『Không chỉem...』
 
// \{Yoshino} "Though it's for his sake..."
 
// \{Yoshino} "Though it's for his sake..."
 
// \{芳野}「それが自分のためであっても…」
 
// \{芳野}「それが自分のためであっても…」
   
<1703> \{Yoshino} 『Sẽ trở thành lợi ích cho cả hai.』
+
<1703> \{Yoshino} 『 còn chính cậu ta nữa.』
 
// \{Yoshino} "It'll become for the sake of others."
 
// \{Yoshino} "It'll become for the sake of others."
 
// \{芳野}「誰かの、ためになっているんです」
 
// \{芳野}「誰かの、ためになっているんです」
   
<1704> \{Nagisa} 『Vâng, đó điều em cảm thấy rất tốt đẹp...』
+
<1704> \{Nagisa} 『Vâng, em nghĩ điều ấy... thật giàu ý nghĩa.』
 
// \{Nagisa} "Yes, that's something I feel is very beautiful..."
 
// \{Nagisa} "Yes, that's something I feel is very beautiful..."
 
// \{渚}「はい、それは…とても素敵なことだと思います」
 
// \{渚}「はい、それは…とても素敵なことだと思います」
   
<1705> \{Yoshino} 『Đúng vậy. Thật tuyệt vời.』
+
<1705> \{Yoshino} 『Phải. Không còn gì oanh liệt bằng.』
 
// \{Yoshino} "That's right. It's wonderful."
 
// \{Yoshino} "That's right. It's wonderful."
 
// \{芳野}「そうです。素晴らしいことです」
 
// \{芳野}「そうです。素晴らしいことです」
   
<1706> \{Yoshino} 『 thế, em hãy...』
+
<1706> \{Yoshino} 『Thế nên, hãy luôn ở bên cậu ta...』
 
// \{Yoshino} "That's why, if you will..."
 
// \{Yoshino} "That's why, if you will..."
 
// \{芳野}「だから、どうか、こいつを…」
 
// \{芳野}「だから、どうか、こいつを…」
   
<1707> \{Yoshino} 『để\ \
+
<1707> \{Yoshino} 『Hãy luôn ở bên\ \
   
 
<1708> ...』
 
<1708> ...』
Line 293: Line 296:
 
// \{芳野}「\m{A}を…」
 
// \{芳野}「\m{A}を…」
   
<1709> \{Yoshino} 『Hãy để cậu ấy cùng em sống hạnh phúc.』
+
<1709> \{Yoshino} 『Hãy để cậu ta sống cuộc đời của mình, và chăm lo hạnh phúc cho em.』
 
// \{Yoshino} "Forever let him live for your happiness."
 
// \{Yoshino} "Forever let him live for your happiness."
 
// \{芳野}「いつまでも、あなたを幸せにするために生きさせてやって下さい」// if you heard this line before goto 1670
 
// \{芳野}「いつまでも、あなたを幸せにするために生きさせてやって下さい」// if you heard this line before goto 1670
  +
<1710> Bởi vì lần đầu nghe được lời này, tôi hết sức cảm động...
 
  +
<1710> Nếu không phải đã nghe những lời này lúc trước rồi, chắc tôi sẽ cảm động lắm...
 
// Since it was the first time I had heard this line, I was deeply moved...
 
// Since it was the first time I had heard this line, I was deeply moved...
 
// 初めて聞いたセリフだったら、俺も感動していただろうに…。
 
// 初めて聞いたセリフだったら、俺も感動していただろうに…。
Line 304: Line 308:
 
// 芳野さん…。
 
// 芳野さん…。
   
<1712> \{\m{B}} (Nói được những lời ngại ngùng với một gương mặt thẳng thắn như vậy thậtquá đỉnh...)
+
<1712> \{\m{B}} (Nói được những lời lẽ sến súa đó bằng vẻ mặt tỉnh rụi như vậy, anh quảphi thường...)
 
// \{\m{B}} (Saying something so embarrassing with such a straight face is amazing...)
 
// \{\m{B}} (Saying something so embarrassing with such a straight face is amazing...)
 
// \{\m{B}}(そんな恥ずかしいセリフを真顔で言えるなんて、さすがだ…)
 
// \{\m{B}}(そんな恥ずかしいセリフを真顔で言えるなんて、さすがだ…)
   
<1713> \{Nagisa} 『Vâng...Em xin hứa.』
+
<1713> \{Nagisa} 『Vâng... em xin hứa.』
 
// \{Nagisa} "Yes... I promise."
 
// \{Nagisa} "Yes... I promise."
 
// \{渚}「はい…約束します」
 
// \{渚}「はい…約束します」
   
<1714> Nagisa gật đầu, ép cái CD vào ngực.
+
<1714> Nagisa ép CD vào ngực, cúi đầu.
 
// Nagisa nods, holding the CD to her chest.
 
// Nagisa nods, holding the CD to her chest.
 
// 渚がCDを胸に当て、頷いていた。
 
// 渚がCDを胸に当て、頷いていた。
   
<1715> \{Nagisa} 『Mặc người như em...』
+
<1715> \{Nagisa} 『Tuy rằng anh đã chọn một đứa như em...』
 
// \{Nagisa} "Though it's someone like me..."
 
// \{Nagisa} "Though it's someone like me..."
 
// \{渚}「こんな、わたしですけど…」
 
// \{渚}「こんな、わたしですけど…」
   
<1716> \{\m{B}} 『Ngốc nghếch, nếu không anh, em sẽ không thể cố gắng được thế này.』
+
<1716> \{\m{B}} 『Ngốc quá, nếu không phải em, anh đã chẳng cố gắng đến ngày hôm nay rồi.』
 
// \{\m{B}} "Idiot, if it isn't you, I wouldn't be working this hard."
 
// \{\m{B}} "Idiot, if it isn't you, I wouldn't be working this hard."
 
// \{\m{B}}「馬鹿、おまえじゃなきゃ、こんなに頑張れていないよ」
 
// \{\m{B}}「馬鹿、おまえじゃなきゃ、こんなに頑張れていないよ」
Line 328: Line 332:
 
// \{渚}「だったら、うれしいです」
 
// \{渚}「だったら、うれしいです」
   
<1718> \{\m{B}} 『Coi nào, tự tin lên chứ?
+
<1718> \{\m{B}} 『Em phải tự tin vào.
 
// \{\m{B}} "Come on, hold some confidence, will you?"
 
// \{\m{B}} "Come on, hold some confidence, will you?"
 
// \{\m{B}}「いい加減自信持てっての」
 
// \{\m{B}}「いい加減自信持てっての」
Line 342: Line 346:
 
// \{渚}「\m{B}くん、わたしのためにがんばってほしいです」
 
// \{渚}「\m{B}くん、わたしのためにがんばってほしいです」
   
<1722> \{\m{B}} 『, anh sẽ cố gắng.』
+
<1722> \{\m{B}} 『, anh sẽ cố gắng.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'll work hard."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'll work hard."
 
// \{\m{B}}「ああ、頑張るぞ」
 
// \{\m{B}}「ああ、頑張るぞ」
   
<1723> \{Yoshino} 『Pff...』
+
<1723> \{Yoshino} 『Phư...』
 
// \{芳野}「ふ…」
 
// \{芳野}「ふ…」
   
<1724> \{Yoshino} 『Quan hệ giữa các em sao thấy ngượng nghịu quá.』
+
<1724> \{Yoshino} 『Hai đứa quấn quít quá, làm anh cũng thấy ngượng.』
 
// \{Yoshino} "You guys have such an embarrassing relationship."
 
// \{Yoshino} "You guys have such an embarrassing relationship."
 
// \{芳野}「おまえら、恥ずかしいぐらいに仲いいな」
 
// \{芳野}「おまえら、恥ずかしいぐらいに仲いいな」
   
<1725> \{\m{B}} (Chết tiệt!)
+
<1725> \{\m{B}} (Thôi rồi!)
 
// \{\m{B}} (Damn it!)
 
// \{\m{B}} (Damn it!)
 
// \{\m{B}}(しまったぁ!)
 
// \{\m{B}}(しまったぁ!)
   
  +
<1726> Tôi không nhận ra mình đã bị cuốn theo cơn sóng yêu đương từ lúc nào!
<1726> Gã này còn xen vào câu chuyện lãng mạn của chúng tôi!
 
 
// At some point, even he's gotten involved in our romantic web!
 
// At some point, even he's gotten involved in our romantic web!
 
// いつの間にか、俺までラブラブウェーブに飲まれていた!
 
// いつの間にか、俺までラブラブウェーブに飲まれていた!
Line 365: Line 369:
 
// \{芳野}「けどな…」
 
// \{芳野}「けどな…」
   
<1728> \{Yoshino} 『Khi thời gian trôi qua, tất sự thay đổi.』
+
<1728> \{Yoshino} 『Vạn vật rồi sẽ thay đổi theo thời gian.』
 
// \{Yoshino} "If time passes, that might also change."
 
// \{Yoshino} "If time passes, that might also change."
 
// \{芳野}「時間が経てば、変わっていくこともあるだろう」
 
// \{芳野}「時間が経てば、変わっていくこともあるだろう」
   
<1729> \{Yoshino} 『Bởi chỉ lời nói của một người, muốn bảo vệ cũng khó.』
+
<1729> \{Yoshino} 『Bảo vệ một thứ thôi cũng đã khó khăn lắm rồi.』
 
// \{Yoshino} "Because it's just one person's words, protecting it is difficult."
 
// \{Yoshino} "Because it's just one person's words, protecting it is difficult."
 
// \{芳野}「たったひとつのことだって、守っていくのは難しいものだ」
 
// \{芳野}「たったひとつのことだって、守っていくのは難しいものだ」
   
<1730> \{Yoshino} 『Nhưng nếu cả hai, chắc chắn sẽ ổn.』
+
<1730> \{Yoshino} 『Nhưng nếu các em đồng lòng, thì không có phải sợ.』
 
// \{Yoshino} "But, if it's you two, it'll surely be fine."
 
// \{Yoshino} "But, if it's you two, it'll surely be fine."
 
// \{芳野}「でも、ふたりなら、きっと大丈夫」
 
// \{芳野}「でも、ふたりなら、きっと大丈夫」
   
<1731> \{Yoshino} 『Làm gì có giới hạn cho một tình yêu sẽ biến mất khỏi thành phố này...』*
+
<1731> \{Yoshino} 『Hãy giữ cho tình yêu mãi trường tồn thị trấn này...』
 
// \{Yoshino} "There's no limit to the love that will disappear from this city..."*
 
// \{Yoshino} "There's no limit to the love that will disappear from this city..."*
 
// \{芳野}「この町から愛が消えてしまわぬ限り…」
 
// \{芳野}「この町から愛が消えてしまわぬ限り…」
   
<1732> Ông làm ơn hát thôi, đừng nói mấy chuyện đó nữa.
+
<1732> Anh làm ơn đưa mấy lời này vào bài hát ấy, đừng phô bày ra lúc đang nói chuyện.
 
// Please, just stop saying things, and sing.
 
// Please, just stop saying things, and sing.
 
// 頼むから口に出さずに、歌ってください。
 
// 頼むから口に出さずに、歌ってください。
   
<1733> \{Yoshino} 『Anh phải đi thôi.』
+
<1733> \{Yoshino} 『Đến lúc tôi phải đi rồi.』
 
// \{Yoshino} "Well, I'll be heading off now."
 
// \{Yoshino} "Well, I'll be heading off now."
 
// \{芳野}「じゃあ、そろそろおいとまするよ」
 
// \{芳野}「じゃあ、そろそろおいとまするよ」
   
<1734> \{\m{B}} 『Ơ anh đi ngay sao?』
+
<1734> \{\m{B}} 『Ớ, anh đi ngay sao?』
 
// \{\m{B}} "Eh, already?"
 
// \{\m{B}} "Eh, already?"
 
// \{\m{B}}「え、もうっすか」
 
// \{\m{B}}「え、もうっすか」
   
<1735> \{Yoshino} 『. Từ giờ anh đã có việc để làm,ngay thành phố lân cận.』
+
<1735> \{Yoshino} 『. Tôi có việc phải lothị trấn kế bên.』
 
// \{Yoshino} "Yeah. I've got work to do form now on, in the neighboring city."
 
// \{Yoshino} "Yeah. I've got work to do form now on, in the neighboring city."
 
// \{芳野}「ああ。これから用があるんだ。隣町まで出なきゃならない」
 
// \{芳野}「ああ。これから用があるんだ。隣町まで出なきゃならない」
   
<1736> \{Nagisa} 『Thế sao...tệ thật.』
+
<1736> \{Nagisa} 『Thế ... tiếc quá.』
 
// \{Nagisa} "Is that so... that's too bad."
 
// \{Nagisa} "Is that so... that's too bad."
 
// \{渚}「そうですか…残念です」
 
// \{渚}「そうですか…残念です」
   
<1737> \{Nagisa} 『Nhưng quả thật rất vui.』
+
<1737> \{Nagisa} 『Nhưng chúng em vui lắm.』
 
// \{Nagisa} "But, it was really fun."
 
// \{Nagisa} "But, it was really fun."
 
// \{渚}「でも、とても楽しかったです」
 
// \{渚}「でも、とても楽しかったです」
   
<1738> \{Nagisa} 『Hôm nay xin cảm ơn anh nhiều.』
+
<1738> \{Nagisa} 『Hôm nay xin cảm ơn anh nhiều.』
 
// \{Nagisa} "Thank you so much for today."
 
// \{Nagisa} "Thank you so much for today."
 
// \{渚}「今日は、ありがとうございました」
 
// \{渚}「今日は、ありがとうございました」
   
<1739> \{Yoshino} 『Anh cũng phải cảm ơn em đó.』
+
<1739> \{Yoshino} 『Anh cũng phải cảm ơn em đã thiết đãi.』
 
// \{Yoshino} "I should thank you as well."
 
// \{Yoshino} "I should thank you as well."
 
// \{芳野}「こちらこそ。ごちそうさまでした」
 
// \{芳野}「こちらこそ。ごちそうさまでした」
Line 417: Line 421:
 
// \{芳野}「ではまた、渚さん」
 
// \{芳野}「ではまた、渚さん」
   
<1741> \{Nagisa} 『Vâng. Thỉnh thoảng gặp lại sẽ vui lắm.』
+
<1741> \{Nagisa} 『Vâng. Thỉnh thoảng anh lại ghé chơi nhé.』
 
// \{Nagisa} "Yes. Meeting again sometime would be nice."
 
// \{Nagisa} "Yes. Meeting again sometime would be nice."
 
// \{渚}「はい。またお会いできたらうれしいです」
 
// \{渚}「はい。またお会いできたらうれしいです」
   
<1742> \{Yoshino} 『Ừ, chắc chắn.』
+
<1742> \{Yoshino} 『Ừ, chắc chắn rồi.』
 
// \{Yoshino} "Yes, definitely."
 
// \{Yoshino} "Yes, definitely."
 
// \{芳野}「はい。必ず」
 
// \{芳野}「はい。必ず」
Line 427: Line 431:
 
<1743> \{Yoshino} 『Hẹn gặp lại,\ \
 
<1743> \{Yoshino} 『Hẹn gặp lại,\ \
   
<1744> . Từ mai trở đi nhớ phải chăm chỉ đấy.』
+
<1744> . Từ mai trở đi nhớ làm việc cho thật khí thế vào đó.』
 
// \{Yoshino} "Later, \m{A}. Be sure to work hard from tomorrow onward."
 
// \{Yoshino} "Later, \m{A}. Be sure to work hard from tomorrow onward."
 
// \{芳野}「じゃあな、\m{A}。明日からはしゃかりき働けよ」
 
// \{芳野}「じゃあな、\m{A}。明日からはしゃかりき働けよ」
Line 435: Line 439:
 
// \{\m{B}}「うっす」
 
// \{\m{B}}「うっす」
   
<1746> Nagisa và tôi cùng đứng trước cửa căn hộ, nhìn bóng Yoshino-san xa dần.
+
<1746> Nagisa và tôi cùng đứng trước cửa căn hộ, dõi theo bóng hình Yoshino-san đi xa dần.
 
// Nagisa and I stand together in front of the apartment, seeing off Yoshino-san.
 
// Nagisa and I stand together in front of the apartment, seeing off Yoshino-san.
 
// 俺と渚はアパートの前に並んで、芳野さんを見送った。
 
// 俺と渚はアパートの前に並んで、芳野さんを見送った。
   
<1747> Anh ta đi xa một đoạn, rồi vòng trở lại.
+
<1747> Đi được một lúc, anh ta quay phắt người lại.
 
// He went off for a bit, then turned around.
 
// He went off for a bit, then turned around.
 
// しばらく行った先で、振り返る。
 
// しばらく行った先で、振り返る。
Line 447: Line 451:
 
// \{芳野}「幸せにな!」
 
// \{芳野}「幸せにな!」
   
<1749> Đúng một đáng xấu hổ...
+
<1749> này không biết mắc cỡ là nhỉ...?
 
// He really is an embarrassing person...
 
// He really is an embarrassing person...
 
// 本当に恥ずかしい人だった…。
 
// 本当に恥ずかしい人だった…。
   
<1750> \{Nagisa} 『Yoshino-san người tốt ghê.』
+
<1750> \{Nagisa} 『Yoshino-san tốt bụng ghê.』
 
// \{Nagisa} "Yoshino-san is such a good person."
 
// \{Nagisa} "Yoshino-san is such a good person."
 
// \{渚}「芳野さんは、とてもいい人です」
 
// \{渚}「芳野さんは、とてもいい人です」
   
<1751> \{\m{B}} 『 vẻ hợp với em...chuyện xấu hổ đó.』
+
<1751> \{\m{B}} 『Hợp cạ với em thật... mấy lời lẽ xấu hổ đó.』
 
// \{\m{B}} "It seems to match with you... the embarrassing thing, that is."
 
// \{\m{B}} "It seems to match with you... the embarrassing thing, that is."
 
// \{\m{B}}「おまえとは、合いそうだよな…あの、恥ずかしさは」
 
// \{\m{B}}「おまえとは、合いそうだよな…あの、恥ずかしさは」
   
<1752> \{Nagisa} 『Đến lời lẽ của ảnh cũng sâu sắc, như thơ ca vậy.』
+
<1752> \{Nagisa} 『Đối đáp cùng anh ấy cũng sâu sắc như ca từ vậy.』
 
// \{Nagisa} "Even his words are deep, like poetry."
 
// \{Nagisa} "Even his words are deep, like poetry."
 
// \{渚}「それに話されることも、詩のようにとても深いです」
 
// \{渚}「それに話されることも、詩のようにとても深いです」
   
<1753> \{Nagisa} 『Hết sức cảm động.』
+
<1753> \{Nagisa} 『Em xúc động quá.』
 
// \{Nagisa} "It's deeply moving."
 
// \{Nagisa} "It's deeply moving."
 
// \{渚}「感動してしまいました」
 
// \{渚}「感動してしまいました」
   
<1754> \{Nagisa} 『Thật là một người thú vị.』
+
<1754> \{Nagisa} 『Thật là một con người tuyệt vời.』
 
// \{Nagisa} "Such a beautiful person."
 
// \{Nagisa} "Such a beautiful person."
 
// \{渚}「とても素敵な人です」
 
// \{渚}「とても素敵な人です」
Line 475: Line 479:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<1756> \{\m{B}} 『Vậy sao?』
+
<1756> \{\m{B}} 『Thế cơ đấy?』
 
// \{\m{B}} "That so?"
 
// \{\m{B}} "That so?"
 
// \{\m{B}}「そっかよ」
 
// \{\m{B}}「そっかよ」
   
<1757> \{Nagisa} 『Ah...』
+
<1757> \{Nagisa} 『A...』
 
// \{Nagisa} "Ah..."
 
// \{Nagisa} "Ah..."
 
// \{渚}「あ…」
 
// \{渚}「あ…」
Line 489: Line 493:
 
// \{渚}「\m{B}くん…」
 
// \{渚}「\m{B}くん…」
   
<1760> \{\m{B}} 『Làm sao?』
+
<1760> \{\m{B}} 『Sao nào?』
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ」
 
// \{\m{B}}「なんだよ」
   
<1761> Cô ấy nhìn tôi...
+
<1761> Em nhìn xoáy vào mặt tôi...
 
// She stared at my face...
 
// She stared at my face...
 
// じっと、俺の顔を見て…
 
// じっと、俺の顔を見て…
   
<1762> Và nhẹ nhàng nắm tay tôi.
+
<1762> Và dịu dàng nắm tay tôi.
 
// And softly held my hand.
 
// And softly held my hand.
 
// そっと、手を繋いだ。
 
// そっと、手を繋いだ。
   
<1763> \{Nagisa} 『Anh cũng là một người tốt,\ \
+
<1763> \{Nagisa} 『Anh cũng là một người tuyệt vời,\ \
   
 
<1764> -kun.』
 
<1764> -kun.』
Line 507: Line 511:
 
// \{渚}「\m{B}くんも、素敵な人です」
 
// \{渚}「\m{B}くんも、素敵な人です」
   
<1765> \{Nagisa} 『Và còn là người quan trọng nhất đối với em.』
+
<1765> \{Nagisa} 『Và còn là người quan trọng nhất trong cuộc đời em.』
 
// \{Nagisa} "And also the most important person to me."
 
// \{Nagisa} "And also the most important person to me."
 
// \{渚}「そして、\m{B}くんは一番大事な人です」
 
// \{渚}「そして、\m{B}くんは一番大事な人です」
Line 519: Line 523:
 
// \{\m{B}}「馬鹿…」
 
// \{\m{B}}「馬鹿…」
   
<1768> Và đến giờ...
+
<1768> Và sau đó...
 
// And even now...
 
// And even now...
 
// そして今…
 
// そして今…
   
<1769> Trong căn phòng rộng chỉ sáu tấm chiếu, vang vọng bài hát mới của Yoshino-san.
+
<1769> Trong căn phòng rộng chỉ sáu tấm chiếu, ngân vang bài hát mới của Yoshino-san.
 
// In the small six-mat room, Yoshino-san's new song echoed.
 
// In the small six-mat room, Yoshino-san's new song echoed.
 
// 小さな六畳間に、芳野さんの新しい歌が鳴り渡っている。
 
// 小さな六畳間に、芳野さんの新しい歌が鳴り渡っている。
   
<1770> --Tình yêu Cờ lê
+
<1770> ─Love & Spanner (Tình yêu & Cờ lê)
 
// --Love & Spanner
 
// --Love & Spanner
 
// ─Love & Spanner
 
// ─Love & Spanner
   
<1771> Quả thật tựa bài hát dành cho tôi.
+
<1771> Nhan đề này quả thật dành cho tôi.
 
// That track title is really mine.
 
// That track title is really mine.
 
// そのタイトルトラックは、本当に俺の歌だった。
 
// そのタイトルトラックは、本当に俺の歌だった。
   
  +
<1772> Nó đến từ chính giọng ca của... Yoshino-san.
<1772> Và đó là chuyện mà Yoshino-san tiếp tục hát...
 
 
// And that was something Yoshino-san continued to sing...
 
// And that was something Yoshino-san continued to sing...
 
// そして、それは、そのまま…芳野さんの歌でもあった。// and you are done! gain Yuusuke's light
 
// そして、それは、そのまま…芳野さんの歌でもあった。// and you are done! gain Yuusuke's light
   
<1773> Song chung
+
<1773> Chung sống
 
// Cohabitation // title
 
// Cohabitation // title
 
// 同棲編 // return to After Story
 
// 同棲編 // return to After Story

Revision as of 13:42, 18 June 2021

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Phân đoạn

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

//=====================
// SECTION A-2
//=====================

<1637> Trưa Chủ Nhật.
// Sunday afternoon.
// 日曜の午後。

<1638> Chúng tôi cùng đợi một vị khách.
// We were waiting for a visitor.
// 俺たちは、来客を待っていた。

<1639> Nagisa đã bồn chồn suốt kể từ đêm qua.
// Nagisa was uneasy last night.
// 渚は夕べからそわそわしていた。

<1640> Em lo lắng cũng dễ hiểu thôi.
// That was her being tense, I wonder...?
// それは…緊張もするだろう。

<1641> Vì người sắp đến chính là anh ta mà.
// That's just how she is.
// 相手が相手だけに。

<1642> Chuông cửa reo lên.
// The bell rang.
// 呼び鈴が鳴った。

<1643> Nagisa và tôi nhìn nhau.
// Nagisa and I exchange glances.
// 俺と渚は顔を見合わせる。
// KE: 『Vâng!』

<1644> Chúng tôi cùng đứng lên trả lời.
// We both answer at the same time, standing up.
// ふたり同時に返事をして、立ち上がる。

<1645> Và cùng ra chào anh ta.
// And then, the two of us greet,
// そして、ふたりで出迎えた。

<1646> Yoshino 
// title
// 芳野

<1647> \{Yoshino} 『Xin chào.』
// \{Yoshino} "Good afternoon."
// \{芳野}「こんにちは」

<1648> ... Yoshino Yuusuke.
// …芳野祐介を。

<1649> \{Nagisa} 『Mời anh dùng trà.』
// \{Nagisa} "Please have some tea."
// \{渚}「お茶、どうぞ」

<1650> \{Yoshino} 『Xin phép.』
// \{Yoshino} "That's all right."
// \{芳野}「お構いなく」

<1651> \{Nagisa} 『Mong anh lượng thứ vì căn nhà chật chội này.』
// \{Nagisa} "Excuse the small space here."
// \{渚}「狭くて、申し訳ないです」

<1652> \{Yoshino} 『Không hề. Tôi chỉ đang hoài niệm thôi.』
// \{Yoshino} "Not at all. It's a place to become attached to."
// \{芳野}「いえ、懐かしいと思ってたところですよ」

<1653> \{Yoshino} 『Tôi từng sống ở một nơi tương tự căn hộ này.』
// \{Yoshino} "I live in a similar place after all."
// \{芳野}「自分も、似た部屋に住んでいました」

<1654> \{Nagisa} 『Thật sao...?』
// \{Nagisa} "Is that so...?"
// \{渚}「そうでしたか…」

<1655> \{Nagisa} 『Ưm, hãy để em chào hỏi anh đàng hoàng.』
// \{Nagisa} "Umm, let's introduce ourselves formally."
// \{渚}「あのっ、改めてご挨拶を」

<1656> \{Yoshino} 『Được.』
// \{Yoshino} "Sure thing."
// \{芳野}「そうですね」

<1657> \{Yoshino} 『Tôi là Yoshino Yuusuke.』
// \{Yoshino} "I'm Yoshino Yuusuke."
// \{芳野}「芳野祐介です」

<1658> \{Nagisa} 『Em là Furukawa Nagisa!』
// \{Nagisa} "I'm Furukawa Nagisa!"
// \{渚}「古河渚ですっ」

<1659> Nagisa sốt sắng thấy rõ.
// Nagisa's really fired up.
// 渚は力が入りっぱなしだった。// if Yuusuke was the partner in the basketball match in the most recent playthrough, goto line 1622, else goto line 1634

<1660> \{\m{B}} 『Kể ra thì, đây đâu phải lần đầu hai người gặp nhau.』
// \{\m{B}} "Speaking of which, this isn't the first time you've met."
// \{\m{B}}「そういえば、初対面じゃなかったよな」

<1661> \{\m{B}} 『Anh ta đến trường mình thi đấu bóng rổ, em không nhớ sao?』
// \{\m{B}} "You met at the time just before the basketball match."
// \{\m{B}}「学生の時に、バスケの試合で会ってる」

<1662> \{Nagisa} 『Ơ?』
// \{Nagisa} "Eh?"
// \{渚}「え?」

<1663> \{Yoshino} 『A, em là cô gái lúc đó...』
// \{Yoshino} "Yeah, at that time..."
// \{芳野}「ああ、あの時の…」

<1664> \{Nagisa} 『A, em đã không biết đấy...』
// \{Nagisa} "Ah, I didn't know..."
// \{渚}「あ、知らなかったです…」

<1665> \{Nagisa} 『Anh phải kể với em sớm hơn chứ,\ \

<1666> -kun.』
// \{Nagisa} "I wanted you to tell me, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くん、ちゃんと教えてほしかったです」

<1667> \{\m{B}} 『Ờ, anh cũng quên khuấy đi mất.』
// \{\m{B}} "Yeah, I also forgot."
// \{\m{B}}「ああ、俺も忘れてた」

<1668> \{Nagisa} 『Ưm... có dịp gặp lại anh thế này, em thật sự vui lắm.』
// \{Nagisa} "Umm... meeting again like this makes me very happy."
// \{渚}「あの…またお会いできて、とてもうれしいです」

<1669> \{Nagisa} 『Nhờ có anh, chúng em đã thắng trận bóng rổ đó.』
// \{Nagisa} "It's thanks to you, we won the basketball match."
// \{渚}「バスケットの試合もおかげさまで勝てました」

<1670> \{Nagisa} 『Em xin cảm ơn anh lần nữa. Cảm ơn anh rất nhiều.』
// \{Nagisa} "I want to thank you again. Thank you very much."
// \{渚}「改めてお礼を言いたいです。ありがとうございました」

<1671> \{Yoshino} 『Ấy, đừng bận tâm vì chuyện đó.』
// \{Yoshino} "Well, see, don't worry about that."
// \{芳野}「いや、まぁ、あれは気にしないで下さい」

<1672> \{Nagisa} 『Và em cũng rất thích nghe nhạc của anh nữa, Yoshino-san.』
// \{Nagisa} "Besides, I also love your music, Yoshino-san."
// \{渚}「それに、芳野さんの音楽、とても好きなので」// goto line 1636

<1673> \{Nagisa} 『Ưm... có dịp gặp nhau thế này, em thật sự vui lắm.』
// \{渚}「あの…お会いできて、とてもうれしいです」

<1674> \{Nagisa} 『Vì em rất thích nghe nhạc của anh, Yoshino-san.』
// \{Nagisa} "I really love your music, Yoshino-san."
// \{渚}「芳野さんの音楽、とても好きなので」

<1675> \{Yoshino} 『Cảm ơn em.』
// \{Yoshino} "Thank you very much."
// \{芳野}「ありがとうございます」

<1676> \{\m{B}} 『Coi nào, em không còn từ nào ngoài 「trên cả tuyệt vời」 với 「thích」 à?』
// \{\m{B}} "Come on now, you don't have any better words than 'nice' and 'love'?"
// \{\m{B}}「おまえ、『いい』とか『好き』以外に感想はないのか」

<1677> \{Nagisa} 『A... em xin lỗi.』
// \{Nagisa} "Ah... I'm sorry."
// \{渚}「あ…ごめんなさいです」

<1678> \{Yoshino} 『Không hề gì,\ \

<1679> ...』
// \{Yoshino} "Not at all, \m{A}..."
// \{芳野}「いや…\m{A}よ」

<1680> \{Yoshino} 『Nghe người khác đánh giá một cách đơn thuần như thế là tôi mừng lắm rồi.』
// \{Yoshino} "I'm happy with such simple thoughts."
// \{芳野}「そんな素朴な感想が嬉しいもんなんだよ」

<1681> \{Nagisa} 『Thế ạ... Thật may quá.』
// \{Nagisa} "Is that so... in that case, I'm glad."
// \{渚}「そうですか…だったら、よかったです」

<1682> \{Yoshino} 『Xin giới thiệu với các em album mới hoàn thành của tôi.』
// \{Yoshino} "Well, I present to you the completed, new album."
// \{芳野}「それでは、こちらがようやく完成した新しいアルバムです」

<1683> \{Yoshino} 『Em nhận nó nhé, Nagisa-san.』
// \{Yoshino} "Please accept it, Nagisa-san."
// \{芳野}「お受け取り下さい、渚さん」

<1684> \{Nagisa} 『A, vâng!』
// \{Nagisa} "Ah, okay!"
// \{渚}「あ、はいっ」

<1685> \{Nagisa} 『T-tiền...』
// \{Nagisa} "M-money..."
// \{渚}「お、お金っ…」

<1686> \{Yoshino} 『Không cần đâu em.』
// \{Yoshino} "I don't need it."
// \{芳野}「いりませんよ」

<1687> \{Yoshino} 『Tôi làm được nó hoàn toàn là nhờ em và cậu ta.』
// \{Yoshino} "This is a copy to thank the both of you for its completion."
// \{芳野}「あなたとこいつのおかげで、完成した一枚です」

<1688> \{Yoshino} 『Hãy xem như đây là quà đáp lễ từ tôi.』
// \{Yoshino} "Please take it as an award to the two of you." // why did Yoshino use "watashi"
// \{芳野}「私からふたりに贈らせて下さい」

<1689> \{Nagisa} 『N-nhưng mà...』
// \{Nagisa} "B-but..."
// \{渚}「で、でも…」

<1690> Nagisa nhìn tôi.
// Nagisa looks at my face.
// 渚が俺の顔を見た。

<1691> Tôi gật đầu, ra hiệu bảo em cứ nhận trong tình huống này.
// 俺は、この場はもらっておけ、と頷いた。

<1692> Chỉ việc mua thêm lần nữa khi nó được mang ra bán ngoài tiệm thôi mà.
// I think if I see it again in a shop, it should be fine to buy.
// また、店で見つけたら、お金払って買えばいいと思った。

<1693> \{Nagisa} 『Vâng... Cảm ơn anh nhiều ạ.』
// \{Nagisa} "Okay... well, thank you so much."
// \{渚}「はい…では、ありがとうございます」

<1694> Em nhận đĩa album.
// And she accepts it.
// それを受け取った。

<1695> \{Yoshino} 『Nagisa-san, đổi lại, tôi muốn em hứa một việc, nếu em không ngại.』
// \{Yoshino} "Nagisa-san, in return, could I say something? I'd like you to keep a promise."
// \{芳野}「渚さん、その代わりと言ってはなんですが、約束してほしいんです」

<1696> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"
// \{渚}「はい?」

<1697> \{Yoshino} 『Cậu ta cần một người như em...』
// \{Yoshino} "A guy like him is someone that needs you..."
// \{芳野}「こいつみたいな男には、あなたのような人が必要なんです」// if you never heard this line before goto 1659

<1698> Hình như tôi từng nghe câu này rồi...
// I feel like I've heard this speech before...
// 聞いたことのある口上だった…。

<1699> \{Yoshino} 『Những người như chúng tôi nếu sống một mình thì chẳng làm được gì nên hồn.』
// \{Yoshino} "Nothing good comes of people like us who live alone."
// \{芳野}「俺たちのような人間は、ひとりで生きてしまうと、ロクなことにならない」

<1700> \{Yoshino} 『Chúng tôi sẽ dần sa lầy trong cái cuộc đời vô vị này...』
// \{Yoshino} "We'll end up living for nothing..."
// \{芳野}「役に立たないことばかりして、生きてしまう…」

<1701> \{Yoshino} 『Tuy nhiên, miễn là có em ở bên, cậu ta sẽ đổ mồ hôi sôi nước mắt kiếm từng đồng tiền.』
// \{Yoshino} "But, if you are here, he'll risk sweat and life to earn income."
// \{芳野}「けど、あなたがいれば、こいつは、懸命に汗水流して、金を稼いでいける」

<1702> \{Yoshino} 『Không chỉ vì em...』 
// \{Yoshino} "Though it's for his sake..."
// \{芳野}「それが自分のためであっても…」

<1703> \{Yoshino} 『Mà còn vì chính cậu ta nữa.』
// \{Yoshino} "It'll become for the sake of others."
// \{芳野}「誰かの、ためになっているんです」

<1704> \{Nagisa} 『Vâng, em nghĩ điều ấy... thật giàu ý nghĩa.』
// \{Nagisa} "Yes, that's something I feel is very beautiful..."
// \{渚}「はい、それは…とても素敵なことだと思います」

<1705> \{Yoshino} 『Phải. Không còn gì oanh liệt bằng.』
// \{Yoshino} "That's right. It's wonderful."
// \{芳野}「そうです。素晴らしいことです」

<1706> \{Yoshino} 『Thế nên, hãy luôn ở bên cậu ta...』
// \{Yoshino} "That's why, if you will..."
// \{芳野}「だから、どうか、こいつを…」

<1707> \{Yoshino} 『Hãy luôn ở bên\ \

<1708> ...』
// \{Yoshino} "let \m{A}..."
// \{芳野}「\m{A}を…」

<1709> \{Yoshino} 『Hãy để cậu ta sống cuộc đời của mình, và chăm lo hạnh phúc cho em.』
// \{Yoshino} "Forever let him live for your happiness."
// \{芳野}「いつまでも、あなたを幸せにするために生きさせてやって下さい」// if you heard this line before goto 1670

<1710> Nếu không phải đã nghe những lời này lúc trước rồi, chắc tôi sẽ cảm động lắm...
// Since it was the first time I had heard this line, I was deeply moved...
// 初めて聞いたセリフだったら、俺も感動していただろうに…。

<1711> Yoshino-san...
// Yoshino-san...
// 芳野さん…。

<1712> \{\m{B}} (Nói được những lời lẽ sến súa đó bằng vẻ mặt tỉnh rụi như vậy, anh quả là phi thường...)
// \{\m{B}} (Saying something so embarrassing with such a straight face is amazing...)
// \{\m{B}}(そんな恥ずかしいセリフを真顔で言えるなんて、さすがだ…)

<1713> \{Nagisa} 『Vâng... em xin hứa.』
// \{Nagisa} "Yes... I promise."
// \{渚}「はい…約束します」

<1714> Nagisa ép CD vào ngực, cúi đầu.
// Nagisa nods, holding the CD to her chest.
// 渚がCDを胸に当て、頷いていた。

<1715> \{Nagisa} 『Tuy rằng anh đã chọn một đứa như em...』
// \{Nagisa} "Though it's someone like me..."
// \{渚}「こんな、わたしですけど…」

<1716> \{\m{B}} 『Ngốc quá, nếu không phải vì em, anh đã chẳng cố gắng đến ngày hôm nay rồi.』
// \{\m{B}} "Idiot, if it isn't you, I wouldn't be working this hard."
// \{\m{B}}「馬鹿、おまえじゃなきゃ、こんなに頑張れていないよ」

<1717> \{Nagisa} 『Em hạnh phúc lắm.』
// \{Nagisa} "In that case, I'm happy."
// \{渚}「だったら、うれしいです」

<1718> \{\m{B}} 『Em phải tự tin vào.』
// \{\m{B}} "Come on, hold some confidence, will you?"
// \{\m{B}}「いい加減自信持てっての」

<1719> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ tự tin!』
// \{Nagisa} "Okay, I'll hold some confidence!"
// \{渚}「はいっ、自信、持っちゃいます」

<1720> \{Nagisa} 『Em muốn anh luôn vì em mà cố gắng,\ \

<1721> -kun.』
// \{Nagisa} "I'd like for you to work hard for my sake, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くん、わたしのためにがんばってほしいです」

<1722> \{\m{B}} 『Ờ, anh sẽ cố gắng.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'll work hard."
// \{\m{B}}「ああ、頑張るぞ」

<1723> \{Yoshino} 『Phư...』
// \{芳野}「ふ…」

<1724> \{Yoshino} 『Hai đứa quấn quít quá, làm anh cũng thấy ngượng.』
// \{Yoshino} "You guys have such an embarrassing relationship."
// \{芳野}「おまえら、恥ずかしいぐらいに仲いいな」

<1725> \{\m{B}} (Thôi rồi!)
// \{\m{B}} (Damn it!)
// \{\m{B}}(しまったぁ!)

<1726> Tôi không nhận ra mình đã bị cuốn theo cơn sóng yêu đương từ lúc nào!
// At some point, even he's gotten involved in our romantic web!
// いつの間にか、俺までラブラブウェーブに飲まれていた!

<1727> \{Yoshino} 『Nhưng các em biết không...』
// \{Yoshino} "But you know..."
// \{芳野}「けどな…」

<1728> \{Yoshino} 『Vạn vật rồi sẽ thay đổi theo thời gian.』
// \{Yoshino} "If time passes, that might also change."
// \{芳野}「時間が経てば、変わっていくこともあるだろう」

<1729> \{Yoshino} 『Bảo vệ một thứ thôi cũng đã khó khăn lắm rồi.』
// \{Yoshino} "Because it's just one person's words, protecting it is difficult."
// \{芳野}「たったひとつのことだって、守っていくのは難しいものだ」

<1730> \{Yoshino} 『Nhưng nếu các em đồng lòng, thì không có gì phải sợ.』
// \{Yoshino} "But, if it's you two, it'll surely be fine."
// \{芳野}「でも、ふたりなら、きっと大丈夫」

<1731> \{Yoshino} 『Hãy giữ cho tình yêu mãi trường tồn ở thị trấn này...』
// \{Yoshino} "There's no limit to the love that will disappear from this city..."*
// \{芳野}「この町から愛が消えてしまわぬ限り…」

<1732> Anh làm ơn đưa mấy lời này vào bài hát ấy, đừng có phô bày ra lúc đang nói chuyện.
// Please, just stop saying things, and sing.
// 頼むから口に出さずに、歌ってください。

<1733> \{Yoshino} 『Đến lúc tôi phải đi rồi.』
// \{Yoshino} "Well, I'll be heading off now."
// \{芳野}「じゃあ、そろそろおいとまするよ」

<1734> \{\m{B}} 『Ớ, anh đi ngay sao?』
// \{\m{B}} "Eh, already?"
// \{\m{B}}「え、もうっすか」

<1735> \{Yoshino} 『Ờ. Tôi có việc phải lo ở thị trấn kế bên.』
// \{Yoshino} "Yeah. I've got work to do form now on, in the neighboring city."
// \{芳野}「ああ。これから用があるんだ。隣町まで出なきゃならない」

<1736> \{Nagisa} 『Thế ạ... tiếc quá.』
// \{Nagisa} "Is that so... that's too bad."
// \{渚}「そうですか…残念です」

<1737> \{Nagisa} 『Nhưng chúng em vui lắm.』
// \{Nagisa} "But, it was really fun."
// \{渚}「でも、とても楽しかったです」

<1738> \{Nagisa} 『Hôm nay xin cảm ơn anh nhiều ạ.』
// \{Nagisa} "Thank you so much for today."
// \{渚}「今日は、ありがとうございました」

<1739> \{Yoshino} 『Anh cũng phải cảm ơn em đã thiết đãi.』
// \{Yoshino} "I should thank you as well."
// \{芳野}「こちらこそ。ごちそうさまでした」

<1740> \{Yoshino} 『Hẹn gặp lại, Nagisa-san.』
// \{Yoshino} "Well, see you next time, Nagisa-san."
// \{芳野}「ではまた、渚さん」

<1741> \{Nagisa} 『Vâng. Thỉnh thoảng anh lại ghé chơi nhé.』
// \{Nagisa} "Yes. Meeting again sometime would be nice."
// \{渚}「はい。またお会いできたらうれしいです」

<1742> \{Yoshino} 『Ừ, chắc chắn rồi.』
// \{Yoshino} "Yes, definitely."
// \{芳野}「はい。必ず」

<1743> \{Yoshino} 『Hẹn gặp lại,\ \

<1744> . Từ mai trở đi nhớ làm việc cho thật khí thế vào đó.』
// \{Yoshino} "Later, \m{A}. Be sure to work hard from tomorrow onward."
// \{芳野}「じゃあな、\m{A}。明日からはしゃかりき働けよ」

<1745> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yup."
// \{\m{B}}「うっす」

<1746> Nagisa và tôi cùng đứng trước cửa căn hộ, dõi theo bóng hình Yoshino-san đi xa dần.
// Nagisa and I stand together in front of the apartment, seeing off Yoshino-san.
// 俺と渚はアパートの前に並んで、芳野さんを見送った。

<1747> Đi được một lúc, anh ta quay phắt người lại.
// He went off for a bit, then turned around.
// しばらく行った先で、振り返る。

<1748> \{Yoshino} 『Trăm năm hạnh phúc!』
// \{Yoshino} "Live happily ever after!"
// \{芳野}「幸せにな!」

<1749> Gã này không biết mắc cỡ là gì nhỉ...?
// He really is an embarrassing person...
// 本当に恥ずかしい人だった…。

<1750> \{Nagisa} 『Yoshino-san tốt bụng ghê.』
// \{Nagisa} "Yoshino-san is such a good person."
// \{渚}「芳野さんは、とてもいい人です」

<1751> \{\m{B}} 『Hợp cạ với em thật... mấy lời lẽ xấu hổ đó.』
// \{\m{B}} "It seems to match with you... the embarrassing thing, that is."
// \{\m{B}}「おまえとは、合いそうだよな…あの、恥ずかしさは」

<1752> \{Nagisa} 『Đối đáp cùng anh ấy cũng sâu sắc như ca từ vậy.』
// \{Nagisa} "Even his words are deep, like poetry."
// \{渚}「それに話されることも、詩のようにとても深いです」

<1753> \{Nagisa} 『Em xúc động quá.』
// \{Nagisa} "It's deeply moving."
// \{渚}「感動してしまいました」

<1754> \{Nagisa} 『Thật là một con người tuyệt vời.』
// \{Nagisa} "Such a beautiful person."
// \{渚}「とても素敵な人です」

<1755> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<1756> \{\m{B}} 『Thế cơ đấy?』
// \{\m{B}} "That so?"
// \{\m{B}}「そっかよ」

<1757> \{Nagisa} 『A...』
// \{Nagisa} "Ah..."
// \{渚}「あ…」

<1758> \{Nagisa} 『

<1759> -kun...』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
// \{渚}「\m{B}くん…」

<1760> \{\m{B}} 『Sao nào?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「なんだよ」

<1761> Em nhìn xoáy vào mặt tôi...
// She stared at my face...
// じっと、俺の顔を見て…

<1762> Và dịu dàng nắm tay tôi.
// And softly held my hand.
// そっと、手を繋いだ。

<1763> \{Nagisa} 『Anh cũng là một người tuyệt vời,\ \

<1764> -kun.』
// \{Nagisa} "You're also a beautiful person, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くんも、素敵な人です」

<1765> \{Nagisa} 『Và còn là người quan trọng nhất trong cuộc đời em.』
// \{Nagisa} "And also the most important person to me."
// \{渚}「そして、\m{B}くんは一番大事な人です」

<1766> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<1767> \{\m{B}} 『Cô ngốc này...』
// \{\m{B}} "Idiot..."
// \{\m{B}}「馬鹿…」

<1768> Và sau đó...
// And even now...
// そして今…

<1769> Trong căn phòng rộng chỉ sáu tấm chiếu, ngân vang bài hát mới của Yoshino-san.
// In the small six-mat room, Yoshino-san's new song echoed.
// 小さな六畳間に、芳野さんの新しい歌が鳴り渡っている。

<1770> ─Love & Spanner (Tình yêu & Cờ lê)
// --Love & Spanner
// ─Love & Spanner

<1771> Nhan đề này quả thật dành cho tôi.
// That track title is really mine.
// そのタイトルトラックは、本当に俺の歌だった。

<1772> Nó đến từ chính giọng ca của... Yoshino-san.
// And that was something Yoshino-san continued to sing...
// そして、それは、そのまま…芳野さんの歌でもあった。// and you are done! gain Yuusuke's light

<1773> Chung sống
// Cohabitation // title
// 同棲編 // return to After Story

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074