Clannad VN:SEEN6727: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Luudanmatcuoi (talk | contribs)
Sửa line khớp bản HD
Minhhuywiki (talk | contribs)
Line 12: Line 12:
#character 'Akio'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'
#character 'Sanae'
#character 'Khách'
#character 'Khách hàng'
// 'Customer'
// 'Customer'
#character 'Hàng Xóm'
#character 'Bà nội trợ'
// 'Housewife'
// 'Housewife'
// Dịch đúng theo từ điển thì có vẻ không hợp ngữ cảnh lắm
// Dịch đúng theo từ điển thì có vẻ không hợp ngữ cảnh lắm


<0000> Chu nhat, 27 thang 4
<0000> Chu Nhat, 27 thang 4
// April 27 (Sunday)
// April 27 (Sunday)


Line 24: Line 24:
// The next morning.
// The next morning.


<0002> Như đã hứa, tôi tới thăm tiệm bánh Furukawa.
<0002> Như đã hứa, tôi ghé thăm Tiệm bánh Furukawa.
// As promised, I go and visit Furukawa Bakery.
// As promised, I go and visit Furukawa Bakery.


<0003> \{Nagisa} 『Huwaahh...』
<0003> \{Nagisa} 『Hu-oaa...』
// \{Nagisa} "Fuwaahh..."
// \{Nagisa} "Fuwaahh..."


<0004> Nagisa thật hiếm khi ngáp.
<0004> Thật hiếm khi thấy Nagisa ngáp ngắn ngáp dài.
// Nagisa's yawning, which is a bit rare.
// Nagisa's yawning, which is a bit rare.


<0005> \{Nagisa} 『Mình không ngủ được tí gì...』
<0005> \{Nagisa} 『Tớ không ngủ đủ giấc...』
// \{Nagisa} "I didn't get any sleep..."
// \{Nagisa} "I didn't get any sleep..."


<0006> \{Mei} 『Bọn em đã nói rất nhiều về anh đấy,\ \
<0006> \{Mei} 『Bọn em đã nói rất nhiều về\ \


<0007> -san.』
<0007> -san đấy.』
// \{Mei} "We talked about a lot of things about you, \m{A}-san."
// \{Mei} "We talked about a lot of things about you, \m{A}-san."


<0008> ... Tôi \bthực sự\u rất lo lắng.
<0008> ...Tôi thực sự chột dạ.
// ... I'm \breally\u worried.
// ... I'm \breally\u worried.


<0009> \{Nagisa} 『Mình buồn ngủ quá, mình không chắc là sẽ trả lời được hết đâu.』
<0009> \{Nagisa} 『Tớ buồn ngủ quá nên đã trả lời bất kỳ câu nào em ấy hỏi.』
// \{Nagisa} "I was really sleepy, so I'm not sure what I answered at all."
// \{Nagisa} "I was really sleepy, so I'm not sure what I answered at all."


<0010> \{Nagisa} 『Nếu có nói gì kì lạ thì cho mình xin lỗi nha.』
<0010> \{Nagisa} 『Nếu có nhỡ miệng nói ra những không được phép thì cho tớ xin lỗi.』
// \{Nagisa} "If I said anything strange, I apologize."
// \{Nagisa} "If I said anything strange, I apologize."


<0011> \{\m{B}} 『Cho dù có xin lỗi thì bạn cũng không thể làm được đâu...』
<0011> \{\m{B}} 『Xin lỗi lúc này thì còn nghĩa lý nữa...』
// \{\m{B}} "Even if you apologize, you couldn't do anything, so..."
// \{\m{B}} "Even if you apologize, you couldn't do anything, so..."


<0012> \{Mei} 『Nagisa-san, nếu buồn ngủ thì chị nên đi nghỉ chút đi, phải không?』
<0012> \{Mei} 『Nagisa-san, nếu vẫn buồn ngủ thì chị nên nghỉ ngơi chút đi, nhé?』
// \{Mei} "Nagisa-san, if you're sleepy, you should probably get a little bit of rest, right?"
// \{Mei} "Nagisa-san, if you're sleepy, you should probably get a little bit of rest, right?"


Line 59: Line 59:
// \{Nagisa} "No, I'm fine, thanks."
// \{Nagisa} "No, I'm fine, thanks."


<0014> Ồ? Cố thức để đi chơi với bạn trai sao.
<0014> Phải thế chứ. Tận hưởng hết mình ngày nghỉ cùng bạn trai nào.
// Oh? Trying her best to stay awake during the break for her boyfriend.
// Oh? Trying her best to stay awake during the break for her boyfriend.


Line 65: Line 65:
// \{Akio} "Oh, everyone's here."
// \{Akio} "Oh, everyone's here."


<0016> \{\m{B}} 『Yô.』
<0016> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."


<0017> \{Akio} 『A, cậu cũng đến giúp sao? Kể cả ngày nghỉ thì cậu cũng được việc nhỉ.』
<0017> \{Akio} 『Ồ, chú mày cũng đến giúp đấy à? Trong ngày nghỉ cơ đấy, cũng được việc phết nhỉ.』
// \{Akio} "Ah, you're helping out too? Even though it's a holiday, you are a helpful little runt."
// \{Akio} "Ah, you're helping out too? Even though it's a holiday, you are a helpful little runt."


<0018> \{\m{B}} 『... Sao cơ?』
<0018> \{\m{B}} 『...Giúp gì cơ?』
// \{\m{B}} "... What was that?"
// \{\m{B}} "... What was that?"


<0019> Tôi nhìn Nagisa.
<0019> Tôi quay sang nhìn Nagisa.
// I look at Nagisa.
// I look at Nagisa.


<0020> \{Nagisa} 『Umm,\ \
<0020> \{Nagisa} 『Ưmm,\ \


<0021> -kun...』
<0021> -kun...』
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..."
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..."


<0022> \{Nagisa} 『Bạn nghe rồi đừng giận nhé.』
<0022> \{Nagisa} 『Cậu nghe rồi đừng giận nhé.』
// \{Nagisa} "Please listen, and don't get angry."
// \{Nagisa} "Please listen, and don't get angry."


<0023> \{\m{B}} 『Ừ...』
<0023> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Okay..."
// \{\m{B}} "Okay..."


<0024> \{Nagisa} 『Umm, Mei-chan thấy không được thoải mái lắm khi cứ ngồi không ở nhà...』
<0024> \{Nagisa} 『Chuyện là, Mei-chan cảm thấy nếu chỉ ngồi không ở chơi nhà tớ thì vô phép quá...』
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan said that it'd be inexcusable for her to be playing around while she was in the house..."
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan said that it'd be inexcusable for her to be playing around while she was in the house..."


<0025> \{Nagisa} 『Hôm nay thì mình phải coi cửa hàng.』
<0025> \{Nagisa} 『Nên em ấy đề nghị trông phụ cửa tiệm hôm nay.』
// \{Nagisa} "I have to take care of the bread shop all day today."
// \{Nagisa} "I have to take care of the bread shop all day today."


<0026> \{Nagisa} 『Mình đã hứa như thế rồi...』
<0026> \{Nagisa} 『Và tớ đã hứa sẽ giúp em ấy một tay...』
// \{Nagisa} "I promised them to do that, after all..."
// \{Nagisa} "I promised them to do that, after all..."


<0027> \{Nagisa} 『Umm... nếu thế thì ba có thể nghỉ ngơi nên...』
<0027> \{Nagisa} 『Rồi thì... ba cũng tán thành, nói rằng làm vậy sẽ giúp ông ấy nghỉ xả hơi một bữa...』
// \{Nagisa} "Umm... and Dad can take a break if I did that, so..."
// \{Nagisa} "Umm... and Dad can take a break if I did that, so..."


<0028> \{Nagisa} 『Còn mình thì muốn tỏ ra ngoan ngoãn... nên...』
<0028> \{Nagisa} 『Vả lại, tớ cũng muốn được hiếu thảo với ba mẹ... nên ...』
// \{Nagisa} "And I wanted to be nice... so..."
// \{Nagisa} "And I wanted to be nice... so..."


<0029> \{Nagisa} 『Chúng ta sẽ dành ít thời gian cho nhau hơn, vì vậy...』
<0029> \{Nagisa} 『Có lẽ chúng ta sẽ phải san sẻ bớt thời gian dành cho nhau...』
// \{Nagisa} "We'll have less time to spend together, \m{B}-kun, so..."
// \{Nagisa} "We'll have less time to spend together, \m{B}-kun, so..."


Line 109: Line 109:
// \{Nagisa} "Is that... okay?"
// \{Nagisa} "Is that... okay?"


<0031>
<0031>
// Yeah  
// Yeah  


Line 118: Line 118:
// \{\m{B}} "No, it isn't."  
// \{\m{B}} "No, it isn't."  


<0034> \{Nagisa} 『A... thế này thì không hay rồi...』
<0034> \{Nagisa} 『A... quả nhiên là không được rồi...』
// \{Nagisa} "Ah... I guess, it's not good..."
// \{Nagisa} "Ah... I guess, it's not good..."


<0035> \{Mei} 『\m{A}-san muốn độc chiếm đây mà.』
<0035> \{Mei} 『\m{A}-san muốn độc chiếm chị đây mà.』
// \{Mei} "\m{A}-san's really possessive about this."
// \{Mei} "\m{A}-san's really possessive about this."


<0036> \{Akio} 『Cậu nghĩ cậu là ai chứ?』
<0036> \{Akio} 『Chú mày nghĩ mình là ai chứ?!
// \{Akio} "Exactly who the hell do you think you are?"
// \{Akio} "Exactly who the hell do you think you are?"


<0037> \{Nagisa} 『A, mọi người, đừng nói xấu\ \
<0037> \{Nagisa} 『A, mọi người, đừng trách móc\ \


<0038> -kun nữa!』
<0038> -kun nữa!』
// \{Nagisa} "Ahh, everyone, please don't blame \m{B}-kun!"
// \{Nagisa} "Ahh, everyone, please don't blame \m{B}-kun!"


<0039> \{\m{B}} 『Không sao, mình về đây.』
<0039> \{\m{B}} 『Tốt thôi, tớ về đây.』
// \{\m{B}} "All right, I'll go home."
// \{\m{B}} "All right, I'll go home."


<0040> \{\m{B}} 『Chắc mình lại là kẻ ngoài cuộc nữa rồi.』
<0040> \{\m{B}} 『Xem bộ tớ chẳng khác gì kẻ ngáng đường rồi.』
// \{\m{B}} "I seem to be in the way."
// \{\m{B}} "I seem to be in the way."


<0041> Tôi rời cửa hiệu.
<0041> Tôi quay lưng rời cửa tiệm.
// I leave the shop.
// I leave the shop.


Line 152: Line 152:
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0046> Tôi im lặng quay lại.
<0046> Tôi lặng thinh, quay người lại nhìn cô.
// I silently turn around.
// I silently turn around.


<0047> \{Nagisa} 『
<0047> \{Nagisa} 『


<0048> -kun, mình thật sự rất xin lỗi.』
<0048> -kun, tớ thật sự rất xin lỗi.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, I'm really sorry."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, I'm really sorry."


<0049> \{\m{B}} 『Không sao... mình không giận đâu.』
<0049> \{\m{B}} 『Không sao... tớ không giận đâu.』
// \{\m{B}} "It's okay... I'm not angry or anything."
// \{\m{B}} "It's okay... I'm not angry or anything."


<0050> \{\m{B}} 『Chỉ tại mình thực sự nghĩ là hơi vô duyên thôi.』
<0050> \{\m{B}} 『Chẳng qua tớ thấy nếu nán lại đó thì vô duyên quá.』
// \{\m{B}} "It's just that I honestly thought I might have been in the way."
// \{\m{B}} "It's just that I honestly thought I might have been in the way."


Line 169: Line 169:
// \{Nagisa} "Not at all."
// \{Nagisa} "Not at all."


<0052> \{\m{B}} 『Bạn muốn làm bạn với Mei-chan mà, phải không?』
<0052> \{\m{B}} 『Cậu muốn thân thiết với Mei-chan hơn mà, phải không?』
// \{\m{B}} "You want to be friends with Mei-chan, right?"
// \{\m{B}} "You want to be friends with Mei-chan, right?"


<0053> \{Nagisa} 『Đúng vậy.』
<0053> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy.』
// \{Nagisa} "Yes, I do."
// \{Nagisa} "Yes, I do."


<0054> \{\m{B}} 『Thế thì cậu cứ dành thời gian với cô bé đi.』
<0054> \{\m{B}} 『Thế tranh thủ lúc con bé còn ở đây, cứ dành hết thời gian cho nó đi.』
// \{\m{B}} "Then, you can spend some time together with her."
// \{\m{B}} "Then, you can spend some time together with her."


<0055> \{Nagisa} 『Bạn với bọn mình cũng được mà, \m{B}-kun.』
<0055> \{Nagisa} 『Nhưng tớ cũng muốn bên \m{B}-kun nữa.』
// \{Nagisa} "It's okay if you're with us too, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "It's okay if you're with us too, \m{B}-kun."


<0056> \{\m{B}} 『Nếu mình, một đứa bạn trai ở mà xung quanh, thì hai người sẽ không thể nói chuyện được nhiều, đúng không?』
<0056> \{\m{B}} 『Nếu bạn trai như tớ ở quanh thì làm sao hai người thoải mái chuyện gẫu được?』
// \{\m{B}} "If I, your boyfriend, were to go in like that, you two wouldn't be able to talk that much, would you?"
// \{\m{B}} "If I, your boyfriend, were to go in like that, you two wouldn't be able to talk that much, would you?"


<0057> \{Nagisa} 『Mình không biết...』
<0057> \{Nagisa} 『Vậy à...』
// \{Nagisa} "I wonder..."
// \{Nagisa} "I wonder..."


<0058> \{\m{B}} 『Ờ. Thế nên mình sẽ tự kiềm chế bản thân.』
<0058> \{\m{B}} 『Ờ. Thế nên tớ sẽ lánh mặt đi, để dành không gian tự nhiên nhất cho hai người.』
// \{\m{B}} "Yeah. That's why, I'm going to restrain myself a bit."
// \{\m{B}} "Yeah. That's why, I'm going to restrain myself a bit."


<0059> \{\m{B}} 『Có nhiều kỉ niệm vui với cô bé nhé.』
<0059> \{\m{B}} 『Hãy tạo ra thật nhiều kỷ niệm vui cùng em ấy nhé.』
// \{\m{B}} "Make some good memories with her."
// \{\m{B}} "Make some good memories with her."


Line 196: Line 196:
// \{Nagisa} "........."
// \{Nagisa} "........."


<0061> Cô ấy tỏ vẻ không đồng ý, nhưng rồi cũng gật.
<0061> Tuy vẻ mặt cho thấy vẫn chưa hoàn toàn bằng lòng với lý lẽ của tôi, song cô vẫn miễn cưỡng gật đầu.
// Her face didn't seem to show agreement, but in the end, she nods.
// Her face didn't seem to show agreement, but in the end, she nods.


<0062> \{\m{B}} 『Gặp lại bạn ở trường sau.』
<0062> \{\m{B}} 『Gặp lại cậu ở trường sau.』
// \{\m{B}} "I'll see you at school then."
// \{\m{B}} "I'll see you at school then."


<0063> \{Nagisa} 『Ừ.』
<0063> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."  
// \{Nagisa} "Okay."  


<0064> Tôi không thể nói khác ngoài việc đồng ý...
<0064> Tôi còn biết làm hơn ngoài đồng ý...
// I can't say anything else other than it being okay...  
// I can't say anything else other than it being okay...  


<0065> Tôi không thể làm cho Nagisa buồn được...
<0065> Nếu kiên quyết dẫn Nagisa rời khỏi đây, tôi không dám tưởng tượng hình ảnh mình sẽ ra sao trong mắt những người này nữa...
// I'm not the type of person that'd take Nagisa out like this...
// I'm not the type of person that'd take Nagisa out like this...


<0066> \{\m{B}} 『Ừ, không sao đâu.』
<0066> \{\m{B}} 『Ờ, không sao đâu.』
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine."
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine."


<0067> \{Nagisa} 『Cám ơn bạn!』
<0067> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu!』
// \{Nagisa} "Thank you so much!"
// \{Nagisa} "Thank you so much!"


<0068> \{\m{B}} 『Bạn không cần phải cám ơn đâu.』
<0068> \{\m{B}} 『Việc gì cậu phải cảm ơn chứ.』
// \{\m{B}} "You don't have to thank me or anything."
// \{\m{B}} "You don't have to thank me or anything."


<0069> \{Mei} 『
<0069> \{Mei} 『


<0070> -san quả là người tốt ha.』
<0070> -san tử tế quá.』
// \{Mei} "\m{A}-san's such a kind person."
// \{Mei} "\m{A}-san's such a kind person."


<0071> \{Nagisa} 『Ừ, dù bạn ấy ăn nói không cẩn thận lắm nhưng lại rất tốt.』
<0071> \{Nagisa} 『Ừ, tuy nói chuyện kém duyên, nhưng anh ấy tốt bụng lắm.』
// \{Nagisa} "Yes, although he may have a bad mouth, he's really kind."
// \{Nagisa} "Yes, although he may have a bad mouth, he's really kind."


Line 234: Line 234:
// I can guess what she's going to say...
// I can guess what she's going to say...


<0074> \{Nagisa} 『Nếu bạn cùng làm với mình thì hay quá.』
<0074> \{Nagisa} 『Nếu\ \


<0075>  
<0075> -kun cũng phụ một tay thì chúng ta có thể ở bên nhau rồi. Tớ sẽ thấy vui lắm.』
// \{Nagisa} "If you would also help out and be with me, I'd be happy."
// \{Nagisa} "If you would also help out and be with me, I'd be happy."
// Bản HD: <0074> \{渚}If  
// Bản HD: <0074> \{渚}If  
// Bản HD: <0075> -kun would lend a hand, we could be together. That would make me really happy.
// Bản HD: <0075> -kun would lend a hand, we could be together. That would make me really happy.


<0076> \{Nagisa} 『Tất nhiên là bạn không nhất thiết phải giúp. Chỉ cần ở đây thôi...』
<0076> \{Nagisa} 『Không, cậu không giúp cũng không sao cả. Chỉ cần ở đây thôi là được rồi...』
// \{Nagisa} "Oh, of course you don't really have to help. Just being here is..."
// \{Nagisa} "Oh, of course you don't really have to help. Just being here is..."


<0077> \{\m{B}} 『Không sao, mình sẽ giúp. Mình không phải khách hàng, nên nếu chứ đứng đây thì kì lắm.』
<0077> \{\m{B}} 『Tất nhiên tớ phải giúp rồi. Tớ đâu phải khách hàng, cứ nhơn nhơn ra đấy thì mặt mũi biết để vào đâu.』
// \{\m{B}} "It's fine, I'll help. I'm not some customer or anything, and I feel that it'd be strange if I just stood here."
// \{\m{B}} "It's fine, I'll help. I'm not some customer or anything, and I feel that it'd be strange if I just stood here."


<0078> \{Akio} 『Cố gắng hết sức vì ta nha.』
<0078> \{Akio} 『Cố gắng hết sức vì ta nhá.』
// \{Akio} "Well, do your best for \bmy\u sake."
// \{Akio} "Well, do your best for \bmy\u sake."


<0079> \{\m{B}} 『Thế còn ông sẽ làm gì?』
<0079> \{\m{B}} 『Còn ông định thế nào?』
// \{\m{B}} "Then what are you going to do?"
// \{\m{B}} "Then what are you going to do?"


<0080> \{Akio} 『Hmm... đây là khoảng thời gian rảnh rất đáng quý mà con gái dành cho ta...』
<0080> \{Akio} 『Đây là khoảng thời gian nghỉ ngơi quý giá mà con gái cưng dành tặng ta...』
// \{Akio} "Hmm... this is significant spare time my daughter created for me..."
// \{Akio} "Hmm... this is significant spare time my daughter created for me..."


<0081> \{Akio} 『Ta sẽ đi chơi!』
<0081> \{Akio} 『Dĩ nhiên phải ra ngoài chơi cho đã rồi!』
// \{Akio} "I'll go have fun!"
// \{Akio} "I'll go have fun!"


<0082> Nói xong, ông ta cầm một cây gậy kim loại từ dưới quầy lên.
<0082> Dứt lời, ông ta lôi một cây gậy kim loại từ dưới quầy lên.
// As he says that, he grabs a metal bat from under the counter.
// As he says that, he grabs a metal bat from under the counter.


<0083> \{\m{B}} 『Ông định làm gì thế?』
<0083> \{\m{B}} 『Ông tính làm gì với nó...?』
// \{\m{B}} "What are you planning to do?"
// \{\m{B}} "What are you planning to do?"


<0084> \{Akio} 『「Làm gì」 tức là sao? Nhìn thế này mà không biết là đi chơi bóng chày à?』
<0084> \{Akio} 『「Làm gì」 là sao? Nhìn thế này mà không biết là chơi bóng chày hả?』
// \{Akio} "What do you mean 'what'? Isn't it obvious that I'm off for baseball?"
// \{Akio} "What do you mean 'what'? Isn't it obvious that I'm off for baseball?"


<0085> \{Akio} 『Mày có vác gậy vào phòng tắm không?』
<0085> \{Akio} 『Bộ ở nhà mi hay vác gậy vào phòng tắm à?』
// \{Akio} "Do you bring a bat to the bath with you?"
// \{Akio} "Do you bring a bat to the bath with you?"


Line 274: Line 274:
// \{\m{B}} "No..."
// \{\m{B}} "No..."


<0087> \{Akio} 『Vậy đó. Khi nhắc đến cây gậy, là phải nghĩ ngay đến bóng chày. Và ngược lại.』
<0087> \{Akio} 『Thấy chưa? Khi nhắc đến cây gậy, là phải nghĩ ngay đến bóng chày. Và ngược lại.』
// \{Akio} "Yeah? When we talk about bats, we think baseball. Vice versa."
// \{Akio} "Yeah? When we talk about bats, we think baseball. Vice versa."


<0088> Thế găng tay và bóng đâu?
<0088> Thế bóng và găng tay đâu?
// Where's the glove and ball then?
// Where's the glove and ball then?


<0089> \{Akio} 『Bye! Ta để lại nơi này cho mấy đứa đấy.』
<0089> \{Akio} 『Chào nhé, ta giao phó hết cho mấy đứa bây đó.』
// \{Akio} "Bye! I'll leave this place in your care."
// \{Akio} "Bye! I'll leave this place in your care."


<0090> \{Akio} 『Yahoooooooo!』
<0090> \{Akio} 『Dà húúúúú!』
// \{Akio} "Yahoooooooo!"
// \{Akio} "Yahoooooooo!"


<0091> Tôi hoài nghi nhìn ông ta la hét như một đứa trẻ khi ra khỏi cửa hàng.
<0091> Ngay trước ánh mắt trợn trừng của tôi, bố già vừa hò hét đầy quái gở vừa chạy ùa ra khỏi tiệm như một đứa con nít.
// As I stare at him in disbelief, he lets off a weird childish sound and leaves the shop.
// As I stare at him in disbelief, he lets off a weird childish sound and leaves the shop.


<0092> \{Nagisa} 『Đó là sở thích của ba đó.』
<0092> \{Nagisa} 『Sở thích của ba đó.』
// \{Nagisa} "It's Dad's hobby."
// \{Nagisa} "It's Dad's hobby."


<0093> \{\m{B}} 『Sao?』
<0093> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} "What?"


<0094> \{Nagisa} 『Chơi bóng chày với lũ trẻ quanh đây.』
<0094> \{Nagisa} 『Ba ham chơi bóng chày với lũ trẻ trong khu phố.』
// \{Nagisa} "To play baseball with the kids nearby."
// \{Nagisa} "To play baseball with the kids nearby."


<0095> \{\m{B}} 『Chơi với trẻ hả...?』
<0095> \{\m{B}} 『Chơi với trẻ con sao...?』
// \{\m{B}} "Kids as opponents...?"
// \{\m{B}} "Kids as opponents...?"


<0096> \{Nagisa} 『Ừ, ba rất nổi tiếng với đám trẻ con đấy.』
<0096> \{Nagisa} 『Vâng. Ba rất nổi tiếng với đám nhóc đấy.』
// \{Nagisa} "Yeah, Dad's pretty popular among the kids."
// \{Nagisa} "Yeah, Dad's pretty popular among the kids."


<0097> \{\m{B}} 『À, vậy sao...?
<0097> \{\m{B}} 『Thế cơ à...』
// \{\m{B}} "Ah, is that so...?"
// \{\m{B}} "Ah, is that so...?"


<0098> \{Nagisa} 『Như thế tuyệt lắm. Ba lúc nào cũng rất vui.』
<0098> \{Nagisa} 『Tớ vui lắm. Tớ không ngờ ba lại phấn khích đến thế.』
// \{Nagisa} "This is really wonderful. He seems so happy about it."
// \{Nagisa} "This is really wonderful. He seems so happy about it."


<0099> \{Nagisa} 『Ba thường chỉ được chơi vào buổi tối, nhưng hôm nay ba có thể chơi được cả ngày.』
<0099> \{Nagisa} 『Thường thường ba chỉ chơi được vào chiều tối thôi, nhưng hôm nay có thể chơi cả ngày rồi.』
// \{Nagisa} "He usually only gets to play in the evening, but today he can play throughout the entire day."
// \{Nagisa} "He usually only gets to play in the evening, but today he can play throughout the entire day."


<0100> \{\m{B}} 『Ông ta làm thế suốt sao? ... Ông ta cũng có thể trốn việc đi chơi đấy chứ...』
<0100> \{\m{B}} 『Ông ta làm thế suốt sao...? Nghe cứ như mấy gã vô công rỗi nghề vậy...』
// \{\m{B}} "He does it all the time? ... he might as well skip his job for it..."
// \{\m{B}} "He does it all the time? ... he might as well skip his job for it..."


<0101> Tôi cảm thấy ghê sợ khi phải giúp những người như thế.
<0101> Tôi bắt đầu thấy hối hận vì lỡ nhận lời giúp một gã như thế.
// I feel rather shitty to have to help out such a guy.
// I feel rather shitty to have to help out such a guy.


<0102> \{Mei} 『Không bao giờ quên đi thời thơ ấu của mình thì không phải là hay sao?
<0102> \{Mei} 『Thích quá nhỉ. Tuy tuổi tác lớn dần theo năm tháng nhưng tâm hồn luôn giữ nét trẻ thơ.
// \{Mei} "Isn't it great, never forgetting your own childhood?"
// \{Mei} "Isn't it great, never forgetting your own childhood?"


<0103> \{Nagisa} 『Không hẳn đâu. Ba lúc nào cũng trẻ con như vậy đấy. Ehehe...』
<0103> \{Nagisa} 『Không cao xa vậy đâu. Chẳng qua tính tình ba chị trẻ con thế thôi, hihi...』
// \{Nagisa} "It's nothing good like that at all. Dad's always like a kid. Ehehe..."
// \{Nagisa} "It's nothing good like that at all. Dad's always like a kid. Ehehe..."


Line 330: Line 330:
// \{Mei} "\m{A}-san, you should also grow up to be like that."
// \{Mei} "\m{A}-san, you should also grow up to be like that."


<0106> ... \bKhông\u nên chút nào.
<0106> ...Từ chối!
// ... I \bshouldn't\u.*
// ... I \bshouldn't\u.*


<0107> \{Mei} 『Anh có chút nào giống như thế không?
<0107> \{Mei} 『Anh mà được như chú ấy thì khối cô theo đuổi.
// \{Mei} "Do you have something like that?"
// \{Mei} "Do you have something like that?"


<0108> \{\m{B}} 『Là như thế nào...』
<0108> \{\m{B}} 『Có gì đáng để theo đuổi chứ...?
// \{\m{B}} "Like hell I do..."
// \{\m{B}} "Like hell I do..."


<0109> \{Mei} 『Vì chú ấy cũng có một người dễ thương như Sanae-san mà, phải không?
<0109> \{Mei} 『Bằng chứng là chú ấy đã kết hôn với một người nhan sắc chim sa cá lặn như Sanae-san mà.
// \{Mei} "Because, he's with such a cute person as Sanae-san, right?"
// \{Mei} "Because, he's with such a cute person as Sanae-san, right?"


<0110> nhỉ... chắc chắn rồi. Tôi không thể phủ nhận được...
<0110> nhỉ... quá rõ ràng rồi. Tôi không sao phủ nhận cho được...
// Yeah... certainly. Putting it that way, I can't completely deny it...
// Yeah... certainly. Putting it that way, I can't completely deny it...


<0111> Nhưng... tôi không nhất thiết phải nói 『Yahoooooo!』 như thế...
<0111> Nhưng cái 『Dà húúúúú!』 đó, dù có dí súng vào đầu tôi cũng nhất quyết không phun ra...
// But... I'm not exactly in the mood to say "Yahoooooo!" or something...
// But... I'm not exactly in the mood to say "Yahoooooo!" or something...


<0112> \{Nagisa} 『Đúng đó.\ \
<0112> \{Nagisa} 『Đừng lo.\ \


<0113> -kun cũng rất trẻ con mà.』
<0113> -kun cũng rất trẻ con mà.』
// \{Nagisa} "It's okay. \m{B}-kun's so much like a kid."
// \{Nagisa} "It's okay. \m{B}-kun's so much like a kid."


<0114> \{\m{B}} 『Thật chứ?』
<0114> \{\m{B}} 『Không đùa đấy chứ?』
// \{\m{B}} "Serious?"
// \{\m{B}} "Serious?"


<0115> \{\m{B}} 『Mình không muốn bạn nói thế đâu.』
<0115> \{\m{B}} 『Tớ không muốn nghe câu đó từ cậu đâu.』
// \{\m{B}} "Or rather, I don't want you to say that."
// \{\m{B}} "Or rather, I don't want you to say that."


<0116> \{Nagisa} 『Vậy thì mình là trẻ con sao?』
<0116> \{Nagisa} 『Ơ, nói vậy tức tớ trẻ con lắm sao?』
// \{Nagisa} "Eh, then I'm such a kid then?"
// \{Nagisa} "Eh, then I'm such a kid then?"


<0117> \{Nagisa} 『À, thế thì mình có thể đứa trẻ mít ướt đấy...?
<0117> \{Nagisa} 『A, đúng thật tớ rất hay mít ướt và còn...』
// \{Nagisa} "Ah, then maybe I might be a crybaby then...?"
// \{Nagisa} "Ah, then maybe I might be a crybaby then...?"


<0118> \{\m{B}} 『Lại Đại gia đình Dango
<0118> \{\m{B}} 『Còn Đại gia đình Dango


<0119> \ nữa sao?』
<0119> \ thì sao?』
// \{\m{B}} "And the Big Dango Family?"
// \{\m{B}} "And the Big Dango Family?"


<0120> \{Nagisa} 『Nó dành cho mọi lứa tuổi mà. Đâu chỉ cho trẻ con.』
<0120> \{Nagisa} 『Họ có thể làm bạn với bất kỳ ai ở mọi lứa tuổi mà. Đâu chỉ cho trẻ con.』
// \{Nagisa} "It comes in all types. I don't think it's just for kids at all."
// \{Nagisa} "It comes in all types. I don't think it's just for kids at all."


<0121> \{\m{B}} 『Thế bài hát trên TV không phải là cho trẻ con sao?』
<0121> \{\m{B}} 『Nhưng bài hát đó được dùng trong một chương trình thiếu nhi đấy thôi?』
// \{\m{B}} "And the song in the TV show isn't intended for kids?"
// \{\m{B}} "And the song in the TV show isn't intended for kids?"


<0122> \{Nagisa} 『Nhưng giờ nó được phát sóng rộng rãi trên toàn quốc rồi , nên mình tin chắc đến người lớn cũng biết.』
<0122> \{Nagisa} 『Dù vậy thì họ đã trở nên phổ biến rộng rãi trên toàn quốc rồi, nên tớ tin rằng đến người lớn cũng hâm mộ họ.』
// \{Nagisa} "That is so, but right now you could call it a nation-wide character, so I believe it's popular among the adults."
// \{Nagisa} "That is so, but right now you could call it a nation-wide character, so I believe it's popular among the adults."


<0123> \{Mei} 『Umm, chị đang nói về... Đại gia đình Dango
<0123> \{Mei} 『Ưm, chị đang nói về... Đại gia đình Dango


<0124> \ đã từng rất đình đám trước đây sao?』
<0124> \ từng rất đình đám trước đây sao?』
// \{Mei} "Umm, are you talking about... the Big Dango Family that was popular long ago?"
// \{Mei} "Umm, are you talking about... the Big Dango Family that was popular long ago?"


<0125> \{\m{B}} 『Ừ, chính nó đấy. Đến tận bây giờ, chị ấy vẫn thích chúng.』
<0125> \{\m{B}} 『Ờ, chính nó đấy. Và cô nàng này đến tận giờ vẫn chúng như điếu đổ.』
// \{\m{B}} "Yeah, them. She still loves them, even to this day."
// \{\m{B}} "Yeah, them. She still loves them, even to this day."


<0126> \{Mei} 『Vậy sao, Nagisa-san?』
<0126> \{Mei} 『Thật vậy sao, Nagisa-san?』
// \{Mei} "Is that so, Nagisa-san?"
// \{Mei} "Is that so, Nagisa-san?"


<0127> \{Nagisa} 『À, ừ... chị thích chúng lắm.』
<0127> \{Nagisa} 『À, ừ... chị thích họ lắm.』
// \{Nagisa} "Ah, yes... I love them."
// \{Nagisa} "Ah, yes... I love them."


Line 396: Line 396:
// \{Mei} "........."
// \{Mei} "........."


<0129> Mei-chan từ từ tiến lại Nagisa...
<0129> Mei-chan từ từ tiến lại gần Nagisa...
// Mei-chan slowly approaches Nagisa...
// Mei-chan slowly approaches Nagisa...


Line 402: Line 402:
// \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!"
// \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!"


<0131> Và cô bé ôm cô ấy.
<0131> Và ôm chầm lấy cô ấy.
// And she hugs her.
// And she hugs her.


<0132> \{Nagisa} 『À, không phải vậy đâu, Đại gia đình Dango
<0132> \{Nagisa} 『A, không phải đâu, Đại gia đình Dango


<0133> \ mới dễ thương, còn chị thì...』
<0133> \ mới dễ thương, còn chị thì...』
// \{Nagisa} "Ah, not at all, the Big Dango Family is the one that's cute, I'm just..."
// \{Nagisa} "Ah, not at all, the Big Dango Family is the one that's cute, I'm just..."


<0134> \{Mei} 『Không, chị dễ thương , Nagisa-san!』
<0134> \{Mei} 『Không, chính vì thế nên chị mới dễ thương, Nagisa-san!』
// \{Mei} "No, you're cute, Nagisa-san!"
// \{Mei} "No, you're cute, Nagisa-san!"


<0135> rụi chiếc cằm và cô ấy.
<0135> Giờ thì cô cọ má mình vào má Nagisa.
// She rubs her cheek over and over against her.
// She rubs her cheek over and over against her.


Line 419: Line 419:
// \{Mei} "You smell so nice, Nagisa-san!"
// \{Mei} "You smell so nice, Nagisa-san!"


<0137> \{Nagisa} 『C... cám ơn em.』
<0137> \{Nagisa} 『C... cảm ơn em.』
// \{Nagisa} "T... thank you very much."
// \{Nagisa} "T... thank you very much."


<0138> \{Nagisa} 『Umm, Mei-chan, em nên dừng lại đi, chúng ta phải bắt tay vào làm thôi...』
<0138> \{Nagisa} 『Ưmm, Mei-chan, chúng ta nên bắt tay vào làm thôi...』
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan, you'll have to start helping out, so you should stop..."
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan, you'll have to start helping out, so you should stop..."


<0139> \{\m{B}} 『Làm á, ý bạn tức là ba chúng ta à?』
<0139> \{\m{B}} 『Chỉ ba người chúng ta thôi sao?』
// \{\m{B}} "Help out, you mean the three of us?"
// \{\m{B}} "Help out, you mean the three of us?"


Line 431: Line 431:
// \{Nagisa} "No, Mom will be helping."
// \{Nagisa} "No, Mom will be helping."


<0141> \{\m{B}} 『Cô ấy không có ở đây, đúng không?』
<0141> \{\m{B}} 『Có thấy cô ấy đâu?』
// \{\m{B}} "She's not here, is she?"
// \{\m{B}} "She's not here, is she?"


Line 437: Line 437:
// \{Nagisa} "She's still baking bread."
// \{Nagisa} "She's still baking bread."


<0143> \{\m{B}} 『Thế thì sẽ không thể lên đây được đúng không?』
<0143> \{\m{B}} 『Nhưng bánh xếp chật ních cả tiệm rồi mà?』
// \{\m{B}} "Then she won't be able to set up, right?"
// \{\m{B}} "Then she won't be able to set up, right?"


Line 446: Line 446:
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0146> \{Mei} 『Sao chị không ngăn bạn trai chị lại?』
<0146> \{Mei} 『Sao tự dưng bạn trai chị đờ đẫn ra thế?』
// \{Mei} "Why'd you stop your boyfriend?"
// \{Mei} "Why'd you stop your boyfriend?"


<0147> \{Nagisa} 『À, bánh mẹ làm có hơi khác một chút.』
<0147> \{Nagisa} 『À, bánh mẹ chị làm... có hơi khác một chút.』
// \{Nagisa} "Well, Mom's baked bread is a little bit different."
// \{Nagisa} "Well, Mom's baked bread is a little bit different."


Line 455: Line 455:
// \{Mei} "Different?"
// \{Mei} "Different?"


<0149> \{Nagisa} 『Mẹ chị tự nghĩ ra đấy...』
<0149> \{Nagisa} 『Mẹ chị luôn tìm tòi đổi mới công thức...』
// \{Nagisa} "She's trying ideas with it..."
// \{Nagisa} "She's trying ideas with it..."


<0150> \{Sanae} 『Xin lỗi vì đã bắt mọi người phải đợi!
<0150> \{Sanae} 『Xin lỗi vì đã bắt mọi người phải đợi! Bánh ra lò rồi đây』
// \{Sanae} "I'm sorry to keep everyone waiting!"
// \{Sanae} "I'm sorry to keep everyone waiting!"


<0151> Rất đúng giờ, Sanae-san đi ra từ trong bếp.
<0151> Canh thời gian rất chuẩn xác, Sanae-san đi ra từ trong bếp.
// With great timing, Sanae-san appears from the kitchen.
// With great timing, Sanae-san appears from the kitchen.


<0152> Và trên tay là một khay bánh.
<0152> Và trên tay cô ấy là một khay đầy ắp bánh vừa nướng xong.
// And in her hand is a tray with bread on it.
// And in her hand is a tray with bread on it.


Line 470: Line 470:
// \{Mei} "It looks really delicious!"
// \{Mei} "It looks really delicious!"


<0154> Mei-chan rời Nagisa và tiến lại gần.
<0154> Mei-chan buông Nagisa ra và tiến lại gần.
// Mei-chan leaves Nagisa and comes nearby.
// Mei-chan leaves Nagisa and comes nearby.


<0155> \{Sanae} 『Vừa mới ra lò đấy. Cháu có muốn thử không?』
<0155> \{Sanae} 『Bánh mới nướng nóng lắm. Cháu có muốn thử không?』
// \{Sanae} "They're fresh out of the oven. Would you like to try one of them?"
// \{Sanae} "They're fresh out of the oven. Would you like to try one of them?"


Line 482: Line 482:
// \{Sanae} "Yes, please try one."
// \{Sanae} "Yes, please try one."


<0158> Mei-chan cầm lấy một chiếc bánh.
<0158> Mei-chan nhặt lấy một chiếc bánh.
// Mei-chan takes one of the bread.
// Mei-chan takes one of the bread.


<0159> \{Mei} 『Waah, ấm quá. Cái này trông ngon ghê.』
<0159> \{Mei} 『Oaa, nóng quá. Hẳn là vị của nó tuyệt lắm.』
// \{Mei} "Waah, it's warm. This does look pretty delicious."
// \{Mei} "Waah, it's warm. This does look pretty delicious."


<0160> \{Sanae} 『Cháu thử đi, cô tự tin về nó lắm!』
<0160> \{Sanae} 『Cháu thử đi, cô rất tự tin về mẻ bánh hôm nay!』
// \{Sanae} "Please try it, I'm confident in it!"
// \{Sanae} "Please try it, I'm confident in it!"


<0161> \{Mei} 『Vâng.』
<0161> \{Mei} 『Dạ.』
// \{Mei} "Okay."
// \{Mei} "Okay."


<0162> Ực, cô bé đã cắn một miếng.
<0162> Nhoàm, cô bé cắn một miếng.
// Aamph, she bites into it.
// Aamph, she bites into it.


Line 503: Line 503:
// \{Mei} "........."
// \{Mei} "........."


<0165> Nó \bchắc chắn\u là rất tệ.
<0165> Thành kính phân ưu.
// ... That's \bdefinitely\u a bad face.
// ... That's \bdefinitely\u a bad face.


Line 509: Line 509:
// \{Sanae} "How is it?"
// \{Sanae} "How is it?"


<0167> Giờ cô bé định trả lời sao đây...?
<0167> Định trả lời thế nào đây...?
// How will she answer...?
// How will she answer...?


<0168> \{Mei} 『Vâng, nó ngon lắm ạ!』
<0168> \{Mei} 『Dạ, cháu đã nghĩ là nó ngon lắm ạ!』
// \{Mei} "Yes, it's really, really good!"
// \{Mei} "Yes, it's really, really good!"


<0169> \{Sanae} 『Cám ơn cháu!』
<0169> \{Sanae} 『Cảm ơn cháu!』
// \{Sanae} "Thank you very much!"
// \{Sanae} "Thank you very much!"


Line 521: Line 521:
// W-w-w-what the?!  
// W-w-w-what the?!  


<0171> E-em vẫn có thể trả lời như thế sao...?
<0171> Có cả kỹ năng nói giảm nói tránh như thế sao...?
// Y-you can give such an answer...?
// Y-you can give such an answer...?


<0172> Từ giờ chắc tôi sẽ nói thế thôi...
<0172> Tôi phải học hỏi mới được...
// From now on I'll say that...
// From now on I'll say that...


<0173> \{Sanae} 『Thế mọi người cùng giúp đỡ nhau nhé?
<0173> \{Sanae} 『Nào mọi người, cùng cố gắng hết mình nhé!
// \{Sanae} "Well then, everyone, please help out, okay?"
// \{Sanae} "Well then, everyone, please help out, okay?"


<0174> \{\m{B}} 『Cô định phân công công việc sao?』
<0174> \{\m{B}} 『Có phân công ai làm gì không ạ?』
// \{\m{B}} "You're going to assign work?"
// \{\m{B}} "You're going to assign work?"


<0175> \{Sanae} 『Không.』
<0175> \{Sanae} 『Không đâu.』
// \{Sanae} "No, I'm not."
// \{Sanae} "No, I'm not."


<0176> \{Sanae} 『Cứ tùy cơ ứng biến thôi.』
<0176> \{Sanae} 『Mọi người cứ tùy cơ ứng biến thôi.』
// \{Sanae} "Just work based on what happens, okay?"
// \{Sanae} "Just work based on what happens, okay?"


<0177> \{\m{B}} 『Nhưng nếu bốn người làm thì nhiều quá.』
<0177> \{\m{B}} 『Nhưng cả bốn người cùng chen chúc trong này thì bất tiện quá.』
// \{\m{B}} "But it's going to be a bit tight with just the four of us."
// \{\m{B}} "But it's going to be a bit tight with just the four of us."


<0178> \{Sanae} 『Đúng vậy.』
<0178> \{Sanae} 『Đúng thật.』
// \{Sanae} "That's true."
// \{Sanae} "That's true."


<0179> \{Nagisa} 『Umm, mẹ ơi!』
<0179> \{Nagisa} 『Ưm, mẹ ơi!』
// \{Nagisa} "Umm, Mom!"
// \{Nagisa} "Umm, Mom!"


<0180> Nagisa lại nói điều gì đó.
<0180> Đến lượt Nagisa lên tiếng.
// And again, Nagisa has something to say.
// And again, Nagisa has something to say.


<0181> \{Sanae} 『Ừ, sao vậy?』
<0181> \{Sanae} 『Ừ, sao thế con?』
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
// \{Sanae} "Yes, what is it?"


<0182> \{Nagisa} 『Hôm nay mẹ có thể nghỉ ngơi ạ. Chỉ cần ba bọn con là được rồi!』
<0182> \{Nagisa} 『Hôm nay mẹ cứ nghỉ ngơi đi ạ. Chỉ cần ba người bọn con trông tiệm là được rồi!』
// \{Nagisa} "Mom, you can take a rest for today. The three of us will be fine!"
// \{Nagisa} "Mom, you can take a rest for today. The three of us will be fine!"


<0183> \{Sanae} 『Không sao đâu, hôm nay ngày lễ mà. Mẹ muốn mọi người được vui.』
<0183> \{Sanae} 『Không sao đâu, vì đáng lẽ ra hôm nay các con nên tận hưởng ngày nghỉ mới đúng.』
// \{Sanae} "It's fine, because it's a holiday after all. I'd like everyone to have fun."
// \{Sanae} "It's fine, because it's a holiday after all. I'd like everyone to have fun."


<0184> \{Nagisa} 『Không cần đâu, chỉ cần ở bên\ \
<0184> \{Nagisa} 『Không cần đâu , miễn được ở bên\ \


<0185> -kun và Mei-chan đã vui rồi.』
<0185> -kun và Mei-chan là con đã vui lắm rồi, không hề giống như đang làm việc tí nào.』
// \{Nagisa} "Not at all, with \m{B}-kun and Mei-chan, we'll have a lot of fun helping out."
// \{Nagisa} "Not at all, with \m{B}-kun and Mei-chan, we'll have a lot of fun helping out."


<0186> \{Mei} 『Đúng vậy đó, Sanae-san. Cô cứ nghỉ ngơi đi.』
<0186> \{Mei} 『Đúng đó, Sanae-san. Cô nghỉ ngơi đi .』
// \{Mei} "That's right, Sanae-san. Please take a rest."
// \{Mei} "That's right, Sanae-san. Please take a rest."


<0187> \{\m{B}} 『Vâng, cháu cũng nghĩ vậy.』
<0187> \{\m{B}} 『Ờ, cháu cũng nghĩ vậy.』
// \{\m{B}} "Yeah, I feel the same way as well."
// \{\m{B}} "Yeah, I feel the same way as well."


<0188> Sanae-san cảm thấy buồn vì phải đi ra.
<0188> Tôi phải thừa nhận rằng, sẽ thật đáng tiếc khi không có Sanae-san bên cạnh.
// Sanae-san feels disappointed about having to disappear.
// Sanae-san feels disappointed about having to disappear.


<0189> \{Sanae} 『Hmm... vậy sao...』
<0189> \{Sanae} 『Hừm... vậy à...』
// \{Sanae} "Hmm... is that so..."
// \{Sanae} "Hmm... is that so..."


Line 580: Line 580:
// \{Sanae} "... All right, then."
// \{Sanae} "... All right, then."


<0191> \{Sanae} 『Mẹ sẽ ở trong phòng. Con cần gì cứ gọi nhé.』
<0191> \{Sanae} 『Mẹ sẽ ở trong phòng. Có việc gì cứ vào gọi mẹ ra nhé.』
// \{Sanae} "Well, I'll be in my room. Call me if you need anything."
// \{Sanae} "Well, I'll be in my room. Call me if you need anything."


<0192> \{Nagisa} 『Vâng!』
<0192> \{Nagisa} 『Dạ!』
// \{Nagisa} "Okay!"
// \{Nagisa} "Okay!"


<0193> \{Nagisa} 『Nhưng mà không có ba mẹ thì chị cứ cảm thấy thế nào ấy...』
<0193> \{Nagisa} 『Nói thì nói vậy, nhưng không có cả ba lẫn mẹ ở đây làm tớ hơi lo...』
// \{Nagisa} "Though having said that, it certainly feels tense not having Mom and Dad around..."
// \{Nagisa} "Though having said that, it certainly feels tense not having Mom and Dad around..."


<0194> \{Mei} 『Không sao đâu,Nagisa-san. Đây là sở trường của em đó. 』
<0194> \{Mei} 『Không sao đâu, Nagisa-san. Việc này là sở trường của em đấy.』
// \{Mei} "It's okay, Nagisa-san. This is one of my strong points, after all."
// \{Mei} "It's okay, Nagisa-san. This is one of my strong points, after all."


<0195> \{Mei} 『Mà... Nagisa-san này,
<0195> \{Mei} 『Mà... Nagisa-san này.
// \{Mei} "And... Nagisa-san,"
// \{Mei} "And... Nagisa-san,"


<0196> Cô bé lại đứng trước cô ấy lần nữa.
<0196> Mei-chan lại ghé sát lại gần khuôn mặt Nagisa.
// She comes in front of her again.
// She comes in front of her again.


<0197> \{Nagisa} 『Ế... sao vậy?』
<0197> \{Nagisa} 『Ơ... sao vậy em?』
// \{Nagisa} "Eh... what is it?"
// \{Nagisa} "Eh... what is it?"


<0198> \{Mei} 『Chị thích thứ nhất ấy nhỉ?』
<0198> \{Mei} 『Thứ mà chị yêu thích nhất, gọi là gì ấy nhỉ?』
// \{Mei} "What was that thing you really loved again?"
// \{Mei} "What was that thing you really loved again?"


<0199> \{Nagisa} 『Umm... Đại gia đình Dango
<0199> \{Nagisa} 『Ưmm... Đại gia đình Dango


<0200> .』
<0200> .』
Line 618: Line 618:
// \{Nagisa} "The Big Dango Family is cute, not me!"
// \{Nagisa} "The Big Dango Family is cute, not me!"


<0204> \{Mei} 『Chị rất dễ thương theo cách của chị mà, Nagisa-san!』
<0204> \{Mei} 『Bởi vậy nên Nagisa-san càng dễ thương hơn!』
// \{Mei} "You're absolutely cute the way you are, Nagisa-san!"
// \{Mei} "You're absolutely cute the way you are, Nagisa-san!"


<0205> Xột xoạt, xột xoạt.
<0205> Sột soạt, sột soạt.
// Ruffle, ruffle.
// Ruffle, ruffle.


<0206> A... Nagisa đang bị tấn công.
<0206> Aa... Nagisa đang bị sàm sỡ...
// Ahh... Nagisa's being attacked.
// Ahh... Nagisa's being attacked.


<0207> \{Khách} 『Chào buổi chiều!』
<0207> \{Khách hàng} 『Xin chào!』
// \{Customer} "Good afternoon!"
// \{Customer} "Good afternoon!"


Line 633: Line 633:
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}} "Ah..."


<0209> Một vị khách bỗng nhiên xuất hiện.
<0209> Một vị khách bỗng nhiên xuất hiện, chứng kiến tất cả.
// A customer appeared out of nowhere.
// A customer appeared out of nowhere.


Line 639: Line 639:
// \{Mei} "Yes, welcome!"
// \{Mei} "Yes, welcome!"


<0211> Rời Nagisa, cô bé tiến tới vị khách và nở nụ cười thân thiện.
<0211> Buông Nagisa ra, Mei-chan tức thì trưng nên một nụ cười nghiệp vụ và sải bước lại phía vị khách.
// Leaving Nagisa, she approaches the customer with a business smile.
// Leaving Nagisa, she approaches the customer with a business smile.


<0212> \{Mei} 『Xin mời quý khách chọn!』
<0212> \{Mei} 『Mời quý khách dùng khay ở đây và tự do chọn bánh ạ!』
// \{Mei} "Please choose from our selections!"
// \{Mei} "Please choose from our selections!"


<0213> \{Khách} 『Cám ơn.』
<0213> \{Khách hàng} 『Cảm ơn nhé.』
// \{Customer} "Thank you."
// \{Customer} "Thank you."


<0214> Từ một cô gái bán bánh, cô bé trở thành một tiếp viên.
<0214> Kỹ năng tiếp tân của bé thậm chí còn chuyên nghiệp hơn con gái chủ tiệm bánh.
// Coming from the bakery girl, she gives a quick reception.
// Coming from the bakery girl, she gives a quick reception.


<0215> Hmm, không biết cô bé đã sống ở đâu vậy ta...?
<0215> Phải rồi, cô bé đúng là kiểu người sinh tồn được trong mọi hoàn cảnh mà.
// Hmm, exactly where has she been living...?
// Hmm, exactly where has she been living...?


<0216> \{Nagisa} 『À, mình sẽ lo việc thu tiền!.』
<0216> \{Nagisa} 『A, chị sẽ lo việc thu tiền!.』
// \{Nagisa} "Ah, I'll take care of the register!"
// \{Nagisa} "Ah, I'll take care of the register!"


<0217> Nagisa tới đứng cạnh chỗ máy đếm tiền.
<0217> Nagisa khẩn trương ra đứng sau quầy thu ngân.
// Nagisa goes to stand behind the register.
// Nagisa goes to stand behind the register.


<0218> \{Khách} 『Woa, hôm nay có nhiều người trông hàng dễ thương nhỉ.』
<0218> \{Khách hàng} 『Ái chà, hôm nay có nhiều người trông tiệm đáng yêu nhỉ.』
// \{Customer} "Wow, there's some really cute storekeepers in today."
// \{Customer} "Wow, there's some really cute storekeepers in today."


<0219> Vị khách mỉm cười và nói như một người nội trợ.
<0219> Vị khách nội trợ vừa mỉm cười vừa khen.
// The customer gives a smile, saying that like a housewife.
// The customer gives a smile, saying that like a housewife.


<0220> \{Mei} 『Vâng, Nagisa-san rất dễ thương phải không?』
<0220> \{Mei} 『Vâng, Nagisa-san rất dễ thương phải không ?』
// \{Mei} "Yes, Nagisa-san's cute, isn't she?"
// \{Mei} "Yes, Nagisa-san's cute, isn't she?"


Line 672: Line 672:
// \{Nagisa} "She's talking about you, Mei-chan."
// \{Nagisa} "She's talking about you, Mei-chan."


<0222> \{Khách} 『Không, bác đang nói về hai cháu cơ.』
<0222> \{Khách hàng} 『Không, bác đang khen cả hai cháu cơ.』
// \{Customer} "No, I'm talking about both of you."
// \{Customer} "No, I'm talking about both of you."


<0223> Mình người thừa rồi.
<0223> ...Hiển nhiên không bao gồm tôi rồi.
// ... I'm the odd man out.
// ... I'm the odd man out.


<0224> \{Khách} 『Thế bác sẽ lấy đống này.』
<0224> \{Khách hàng} 『Cho bác lấy chỗ bánh này.』
// \{Customer} "Well then, I'll have a look around."
// \{Customer} "Well then, I'll have a look around."


<0225> \{Nagisa} 『Cám ơn bác.』
<0225> \{Nagisa} 『Cảm ơn bác .』
// \{Nagisa} "Thank you very much."
// \{Nagisa} "Thank you very much."


<0226> Đúng là cô gái bán bánh. Cô ấy sử dụng chiếc máy đếm tiền một cách thành thạo.
<0226> Không hổ danh con gái chủ tiệm bánh, cô ấy sử dụng máy tính tiền rất thành thạo.
// As expected of the bakery girl. She harmlessly operates the register.
// As expected of the bakery girl. She harmlessly operates the register.


<0227> \{Nagisa} 『Bác sẽ được giảm giá. Tất cả là năm trăm yên.』
<0227> \{Nagisa} 『Cháu sẽ làm tròn xuống, tất cả là 500 yên .』
// \{Nagisa} "You'll be getting a discount. It'll be five hundred yen."
// \{Nagisa} "You'll be getting a discount. It'll be five hundred yen."


<0228> \{Khách} 『Thế sao? Cám ơn.』
<0228> \{Khách hàng} 『Thế sao? Cảm ơn cháu nhé.』
// \{Customer} "Really? Thanks."
// \{Customer} "Really? Thanks."


<0229> \{Nagisa} 『Vâng, cám ơn bác.』
<0229> \{Nagisa} 『Vâng, cảm ơn bác.』
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much."
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much."


<0230> \{Mei} 『Mong bác quay lại.』
<0230> \{Mei} 『Mong bác quay lại lần sau.』
// \{Mei} "We hope you come to visit again."
// \{Mei} "We hope you come to visit again."


<0231> Sau khi tiễn vị khách, Mei-chan quay vào trong.
<0231> Nhìn vị khách đi khỏi rồi, Mei-chan quay vào trong.
// Seeing the customer off, Mei-chan comes back in.
// Seeing the customer off, Mei-chan comes back in.


Line 707: Line 707:
// \{Mei} "I wasn't of any help at all, was I, \m{A}-san?"
// \{Mei} "I wasn't of any help at all, was I, \m{A}-san?"


<0234> \{\m{B}} 『Đứng nói vậy...』
<0234> \{\m{B}} 『Đứng nói thế chứ...』
// \{\m{B}} "Don't say that..."
// \{\m{B}} "Don't say that..."


<0235> \{\m{B}} 『Mà ở đây cũng chẳng cần phải có ba người đâu.』
<0235> \{\m{B}} 『Vốn dĩ ở đây chẳng cần đến ba người đâu.』
// \{\m{B}} "To begin with, there wasn't any need for three people here."
// \{\m{B}} "To begin with, there wasn't any need for three people here."


<0236> \{\m{B}} 『Có thể mình chẳng cần thiết phải ở đây.』
<0236> \{\m{B}} 『Nhìn sao cũng thấy anh cứ như người thừa vậy.』
// \{\m{B}} "However you think of it, I may be unnecessary here."
// \{\m{B}} "However you think of it, I may be unnecessary here."


<0237> \{Nagisa} 『Bạn đừng nói thế chứ...』
<0237> \{Nagisa} 『Cậu đừng nghĩ thế ...』
// \{Nagisa} "I don't want you to say that..."
// \{Nagisa} "I don't want you to say that..."


<0238> \{Nagisa} 『Bạn ở đây, mình rất vui mà, \m{B}-kun...』
<0238> \{Nagisa} 『Có \m{B}-kun ở đây làm tớ rất hạnh phúc...』
// \{Nagisa} "Because I'm really happy when you're here, \m{B}-kun..."
// \{Nagisa} "Because I'm really happy when you're here, \m{B}-kun..."


<0239> \{\m{B}} 『Ừ... mình xin lỗi.』
<0239> \{\m{B}} 『Ờ... tớ xin lỗi.』
// \{\m{B}} "Yeah... sorry about that."
// \{\m{B}} "Yeah... sorry about that."


<0240> \{Mei} 『
<0240> \{Mei} 『


<0241> -san, làm người thu ngân được chứ?』
<0241> -san, anh làm thu ngân được chứ?』
// \{Mei} "\m{A}-san, will you be fine with the cash register?"
// \{Mei} "\m{A}-san, will you be fine with the cash register?"


<0242> \{Mei} 『Nếu thế thì Nagisa-san và em có thể đi gọi khách.』
<0242> \{Mei} 『Nếu được thế thì Nagisa-san và em sẽ đi mời gọi khách.』
// \{Mei} "If you do that, Nagisa-san and I will be able to call in people."
// \{Mei} "If you do that, Nagisa-san and I will be able to call in people."


<0243> \{Mei} 『Nếu có hai đứa con gái thì sẽ rất nhiều thằng nhẹ dạ mắc bẫy đấy.』
<0243> \{Mei} 『Có hai gái làm tiếp thị, chắc chắn sẽ thu hút một lượng không nhỏ khách hàng nam nhẹ dạ cho mà xem.』
// \{Mei} "If two girls call people in, a lot of male customers will come \bswooning\u into here, definitely."
// \{Mei} "If two girls call people in, a lot of male customers will come \bswooning\u into here, definitely."


<0244> \{\m{B}} 『Tiệm bánh kiểu gì vậy...?』
<0244> \{\m{B}} 『Tiệm bánh kiểu gì đấy...?』
// \{\m{B}} "What kind of bakery is this...?"
// \{\m{B}} "What kind of bakery is this...?"


<0245> \{Nagisa} 『Ý hay đấy, nhưng...\ \
<0245> \{Nagisa} 『Ý này hay, nhưng...\ \


<0246> -kun, bạn muốn làm người thu ngân không?』
<0246> -kun, cậu thể làm thu ngân được không?』
// \{Nagisa} "That might be a good idea, but... \m{B}-kun, would you like to take on the register?"
// \{Nagisa} "That might be a good idea, but... \m{B}-kun, would you like to take on the register?"


<0247> \{\m{B}} 『Mình chưa làm bao giờ.』
<0247> \{\m{B}} 『Tớ chưa làm bao giờ.』
// \{\m{B}} "I've never done it before though."
// \{\m{B}} "I've never done it before though."


<0248> \{Nagisa} 『Không sao, miễn là bạn nhớ giá tiền là được rồi.』
<0248> \{Nagisa} 『Không sao, miễn cậu nhớ giá tiền là được rồi.』
// \{Nagisa} "It's fine, as long as you remember the prices."
// \{Nagisa} "It's fine, as long as you remember the prices."


<0249> \{\m{B}} 『... Thế nếu mình không nhớ thì sao?』
<0249> \{\m{B}} 『...Tớ phải nhớ giá hả?』
// \{\m{B}} "... And if I don't remember them?"
// \{\m{B}} "... And if I don't remember them?"


<0250> \{Nagisa} 『Cái máy đếm tiền có nút báo giá đấy.』
<0250> \{Nagisa} 『Vì cái máy tính tiền này chỉ là bàn phím số thôi.』
// \{Nagisa} "Our register only has price buttons."
// \{Nagisa} "Our register only has price buttons."


<0251> \{\m{B}} 『Thế sao...?
<0251> \{\m{B}} 『Bớt giỡn...』
// \{\m{B}} "Serious...?"
// \{\m{B}} "Serious...?"


<0252> \{Mei} 『Đến Nagisa-san còn làm được thì đàn ông con trai ít ra cũng phải làm được chứ.』
<0252> \{Mei} 『Đến Nagisa-san còn làm được thì đàn ông con trai chí ít cũng phải biết tự xoay xở chứ.』
// \{Mei} "Even Nagisa-san can do it, so a guy should at least be able to do it."
// \{Mei} "Even Nagisa-san can do it, so a guy should at least be able to do it."


<0253> \{\m{B}} 『Không phải là anh gặp vấn đề , nhưng... thôi được, chơi tuốt.』
<0253> \{\m{B}} 『Vấn đề đâu nằm ở chỗ đó, nhưng... thôi được, chơi tuốt.』
// \{\m{B}} "I don't feel that's the problem at hand, but... fine, bring it on."
// \{\m{B}} "I don't feel that's the problem at hand, but... fine, bring it on."


<0254> \{Nagisa} 『Thế mình sẽ dạy bạn cách sử dụng. Bạn lại đây.』
<0254> \{Nagisa} 『Để tớ chỉ cậu cách dùng. Cậu lại đây đi.』
// \{Nagisa} "Well then, I'll teach you how to use it. Please come over here."
// \{Nagisa} "Well then, I'll teach you how to use it. Please come over here."


<0255> \{\m{B}} 『Ừ\.』
<0255> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}} "Okay."


<0256> Tôi đứng cạnh Nagisa chỗ máy đếm tiền.
<0256> Thế chỗ Nagisa, tôi ra đứng sau quầy thu ngân.
// I stand behind the register in place of Nagisa.
// I stand behind the register in place of Nagisa.


<0257> Tiến tới gần, cô ấy nắm lấy tay tôi.
<0257> Cô đứng cạnh tôi, cầm tay chỉ vẽ.
// She gets close to me, holding onto my arm.
// She gets close to me, holding onto my arm.


<0258> \{Nagisa} 『Dễ lắm. Để nhập giá tiền, bạn nhấn nút này.』
<0258> \{Nagisa} 『Dễ lắm. Để nhập giá tiền, cậu nhấn nút này.』
// \{Nagisa} "It's easy. To key in the price, just press this button here."
// \{Nagisa} "It's easy. To key in the price, just press this button here."


<0259> \{Nagisa} 『Nhấn nút này để tình tổng số.』
<0259> \{Nagisa} 『Rồi nhấn nút này để tính tổng số.』
// \{Nagisa} "Press this button to calculate the total."
// \{Nagisa} "Press this button to calculate the total."


<0260> \{Nagisa} 『Cuối cùng, để nhập số tiền khách trả thì là nút này.』
<0260> \{Nagisa} 『Cuối cùng, cậu nhập số tiền khách trả bằng nút này.』
// \{Nagisa} "Lastly, to key in the amount of money the customer pays, this button."
// \{Nagisa} "Lastly, to key in the amount of money the customer pays, this button."


<0261> Tự nhiên tôi thấy cái cảm giác được đứng gần và nghe cô ấy giải thích thật tuyệt.
<0261> Cảm giác được đứng kề bên và nghe cô tận tình hướng dẫn thật dễ chịu.
// Somehow, her being close up to explain all this feels nice.
// Somehow, her being close up to explain all this feels nice.


<0262> \{Nagisa} 『Sau đó, giá tiền thừa sẽ xuất hiện. Bạn lấy đúng số tiền trong khay và đưa cho khách.』
<0262> \{Nagisa} 『Sau đó, khi màn hình hiện số tiền thối, khay đựng tiền sẽ bật ra. Cậu lấy tiền trong khay và đưa cho khách.』
// \{Nagisa} "After that, the change value will appear. Find the correct amount of change from the tray that flies out from the bottom before handing it over to the customer."
// \{Nagisa} "After that, the change value will appear. Find the correct amount of change from the tray that flies out from the bottom before handing it over to the customer."


<0263> Tôi nhìn Nagisa, lắng nghe cô ấy.
<0263> Tôi chỉ biết đứng ngẩn người ra nghe cô giải thích.
// I stare at Nagisa, listening to her.
// I stare at Nagisa, listening to her.


Line 798: Line 798:
// \{Mei} "Welcome!"
// \{Mei} "Welcome!"


<0265> Tôi định thần lại khi nghe thấy tiếng Mei-chan vọng lại từ bên ngoài.
<0265> Tôi định thần lại khi nghe thấy tiếng Mei-chan vọng vào từ bên ngoài tiệm.
// I come to my senses, hearing Mei-chan's voice from outside the store.
// I come to my senses, hearing Mei-chan's voice from outside the store.


Line 806: Line 806:
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, we have a customer."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, we have a customer."


<0268> Một bà nội trợ xuất hiện cửa.
<0268> Một bà nội trợ đứng tuổi xuất hiện ngay cửa.
// An elderly housewife appears from the entrance.
// An elderly housewife appears from the entrance.


<0269> \{\m{B}} 『Này, mình á?!』
<0269> \{\m{B}} 『Khoan, là tớ sao?!』
// \{\m{B}} "Hey, me?!"
// \{\m{B}} "Hey, me?!"


<0270> \{Nagisa} 『Ừ, chúc may mắn.』
<0270> \{Nagisa} 『Vâng, cậu cố lên nhé.』
// \{Nagisa} "Yup, good luck."
// \{Nagisa} "Yup, good luck."


<0271> \{\m{B}} 『Mình đâu có biết giá!』
<0271> \{\m{B}} 『Tớ đâu có biết giá!』
// \{\m{B}} "I don't know the prices!"
// \{\m{B}} "I don't know the prices!"


<0272> \{Nagisa} 『Không sao. Mình sẽ đứng cạnh và nói cho bạn biết.』
<0272> \{Nagisa} 『Đừng lo. Tớ sẽ đứng cạnh báo giá cho cậu.』
// \{Nagisa} "It'll be fine. I'll stay beside you and tell them to you for a while."
// \{Nagisa} "It'll be fine. I'll stay beside you and tell them to you for a while."


<0273> ... Nếu thế thì tôi có thể làm được.
<0273> ...Nếu thế chắc tôi có thể lo liệu được.
// ... In that case, I might be able to do this.
// ... In that case, I might be able to do this.


<0274> \{\m{B}} 『Được rồi... mình trông chờ ở bạn đấy.』
<0274> \{\m{B}} 『Hiểu rồi... nhờ cậu cả đấy.』
// \{\m{B}} "All right... I'm counting on you."
// \{\m{B}} "All right... I'm counting on you."


<0275> \{Nagisa} 『Ừ!』
<0275> \{Nagisa} 『Vâng!』
// \{Nagisa} "Okay!"
// \{Nagisa} "Okay!"


<0276> \{Hàng xóm} 『Hôm nay Sanae-san không có ở đây sao?』
<0276> \{Bà nội trợ} 『Hôm nay Sanae-san không bán sao?』
// \{Housewife} "Sanae-san isn't in today?"
// \{Housewife} "Sanae-san isn't in today?"


<0277> \{Nagisa} 『Có ạ, nhưng giờ bọn cháu là người trông hàng.』
<0277> \{Nagisa} 『Có ạ, nhưng hiện thời bọn cháu là người trông hàng.』
// \{Nagisa} "She is, but right now we're the storekeepers."
// \{Nagisa} "She is, but right now we're the storekeepers."


<0278> \{Hàng xóm} 『Ô trời, hay đấy.』
<0278> \{Bà nội trợ} 『Ôi chao, đúng là những đứa trẻ ngoan.』
// \{Housewife} "Oh my, quite interesting."
// \{Housewife} "Oh my, quite interesting."


<0279> \{Nagisa} 『Bọn cháu học sinh cấp ba, nên không hẳn đã hay đâu ạ.』
<0279> \{Nagisa} 『Bọn cháu đã học cấp ba rồi, nên không đáng để khen đâu ạ.』
// \{Nagisa} "We're just high school students, so it's not quite interesting."
// \{Nagisa} "We're just high school students, so it's not quite interesting."


<0280> \{Khách} 『Này, ở đây này!
<0280> \{Khách hàng} 『Có ai không?
// \{Customer} "Well hey there!"
// \{Customer} "Well hey there!"


<0281> Lại có những vị khách khác xuất hiện.
<0281> Lại một vị khách nữa bước vào.
// And again, another customer after that.
// And again, another customer after that.


<0282> \{Khách} 『Đây là tiệm bánh sao?』
<0282> \{Khách hàng} 『Đây là tiệm bánh sao?』
// \{Customer} "Is this the bakery?"
// \{Customer} "Is this the bakery?"


<0283> \{Nagisa} 『Vâng.』
<0283> \{Nagisa} 『Vâng, đúng là tiệm bánh ạ.』
// \{Nagisa} "Yes, it is."
// \{Nagisa} "Yes, it is."


<0284> Tôi có cảm giác xấu về chuyện này.
<0284> ...Không hiểu sao, tôi dự cảm chẳng lành.
// ... I have a bad feeling about this.  
// ... I have a bad feeling about this.  


<0285> \{Khách} 『Thế tôi sẽ mua mấy chiếc.』
<0285> \{Khách hàng} 『Thế để tôi mua vài cái.』
// \{Customer} "Then, I'll buy some bread."
// \{Customer} "Then, I'll buy some bread."


<0286> \{Nagisa} 『Cám ơn.』
<0286> \{Nagisa} 『Cảm ơn .』
// \{Nagisa} "Thank you very much."
// \{Nagisa} "Thank you very much."


<0287> một người đàn ông khác xuất hiện rồi đi vào.
<0287> Lại nữa, một vị khách nam bước vào trong tiệm.
// And then another man appears, coming in.
// And then another man appears, coming in.


<0288> \{Khách} 『Ồ, con ở đây xinh quá.』
<0288> \{Khách hàng} 『Ù ôi, bán bánh xinh thế.』
// \{Customer} "Oh, the girls in here are pretty cute."
// \{Customer} "Oh, the girls in here are pretty cute."


<0289> \{\m{B}} 『Này, đợi đãm Mei---!』
<0289> \{\m{B}} 『Này, gượm đã Mei——!』
// \{\m{B}} "Hey, wait, Mei---!"
// \{\m{B}} "Hey, wait, Mei---!"


Line 875: Line 875:
// \{Mei} "Yes?"
// \{Mei} "Yes?"


<0291> \{\m{B}} 『Em đã gọi họ kiểu gì vậy?!』
<0291> \{\m{B}} 『Nãy giờ em tiếp thị kiểu gì thế hả?!』
// \{\m{B}} "Exactly how are you calling them in?!"
// \{\m{B}} "Exactly how are you calling them in?!"


<0292> \{Mei} 『Em chỉ nói là 「Ở kia có những cô gái rất dễ thương thôi~」』
<0292> \{Mei} 『Em chỉ nói là 「Trong kia có nhiều em xinh tươi lắm~」 thôi.』
// \{Mei} "I simply said 'There were cute girls here~'"
// \{Mei} "I simply said 'There were cute girls here~'"


<0293> ... Thế thì nó trở thành một tiệm bánh trá hình rồi.
<0293> ...Con bé biến nơi này thành một tiệm bánh trá hình rồi.
// ... This has become a suspicious store.
// ... This has become a suspicious store.


<0294> \{Mei} 『Và mấy vị khách thích thú lắm.』
<0294> \{Mei} 『Khách hàng lũ lượt kéo vào kìa, hehehe.』
// \{Mei} "And the customers come in interested, one after another."
// \{Mei} "And the customers come in interested, one after another."


<0295> \{\m{B}} 『Thu hút họ bằng bánh mì đi...』
<0295> \{\m{B}} 『Tiếp thị bằng bánh mì đi...』
// \{\m{B}} "Attract them with the bread please..."
// \{\m{B}} "Attract them with the bread please..."


<0296> \{Mei} 『Ê, em không có thứ đó.』
<0296> \{Mei} 『Ểểể, thế thì uổng lắm.』
// \{Mei} "Ehh, I don't have any."
// \{Mei} "Ehh, I don't have any."


<0297> ... Thứ gì?
<0297> ...Uổng cái ?
// ... Of what?
// ... Of what?


<0298> \{\m{B}} 『』Nhìn đi, sẽ có rắc rối xảy ra đó, vậy hãy làm ngay đi!
<0298> \{\m{B}} 『Nghe anh đi, cứ để thế này thì bên trong tiệm sẽ phát sinh biến cố mất!
// \{\m{B}} "Look, it's going to cause problems here, so do it right!"
// \{\m{B}} "Look, it's going to cause problems here, so do it right!"


<0299> \{Mei} 『Vââng.』
<0299> \{Mei} 『Rõõõ.』
// \{Mei} "Okaaay."
// \{Mei} "Okaaay."


<0300> Nagisa quay trở lại hối hả với quầy thu ngân.
<0300> Trong tiệm, Nagisa không ngừng di chuyển ngón tay, hối hả bấm phím tính tiền.
// Nagisa comes back in, rushing to the cash register.
// Nagisa comes back in, rushing to the cash register.


Line 908: Line 908:
// \{\m{B}} "Sorry, Nagisa."
// \{\m{B}} "Sorry, Nagisa."


<0302> \{\m{B}} 『Để mình làm thay cho.』
<0302> \{\m{B}} 『Để tớ làm thay cho.』
// \{\m{B}} "I'm gonna switch out."
// \{\m{B}} "I'm gonna switch out."


<0303> \{Nagisa} 『Ừ, mình sẽ phụ giúp cho.』
<0303> \{Nagisa} 『Vâng, vậy tớ sẽ cho bánh vào túi.』
// \{Nagisa} "Okay, then I'll start filling up the bag."
// \{Nagisa} "Okay, then I'll start filling up the bag."


<0304> \{\m{B}} 『Ừ, cám ơn.』
<0304> \{\m{B}} 『Ờ, cảm ơn nhé.』
// \{\m{B}} "Yeah, thanks."
// \{\m{B}} "Yeah, thanks."


<0305> Và sau đó, bận bịu với công việc, Nagisa và tôi không có thời gian để thoải mái nói chuyện.
<0305> Sau đó, bởi bận đến tối mắt tối mũi, Nagisa và tôi chẳng đào đâu ra thời gian trò chuyện nữa.
// And after that, being busy with the remainder of the work, Nagisa and I had no time to freely talk.
// And after that, being busy with the remainder of the work, Nagisa and I had no time to freely talk.


<0306> Nagisa nhận tiền vả trả tiền thừa.
<0306> Tôi luôn miệng hỏi Nagisa giá tiền, cặm cụi nhập vào máy rồi trả tiền thối.
// Nagisa was punching in the prices, returning change.
// Nagisa was punching in the prices, returning change.


<0307> Công việc dường như bất tận.
<0307> Quy trình đó lặp đi lặp lại, tưởng như bất tận.
// This work continued on endlessly.
// This work continued on endlessly.


<0308> \{Akio} 『Ô trời, thật đáng kinh ngạc đấy...』
<0308> \{Akio} 『Không thể tin nổi...』
// \{Akio} "Oh man, you guys are amazing..."
// \{Akio} "Oh man, you guys are amazing..."


<0309> \{Akio} 『Chúng ta chưa từng bán chạy như thế này kể từ khi khai trương đâu.』
<0309> \{Akio} 『Chúng ta chưa từng bán chạy đến thế tính từ lúc khai trương.』
// \{Akio} "We haven't got such sales ever since we opened!"
// \{Akio} "We haven't got such sales ever since we opened!"


<0310> ... Chúng tôi đã làm việc rất siêng năng đó.
<0310> ...Nghiêm túc với nghề của ông hơn đi, bố già.
// ... We worked diligently.
// ... We worked diligently.


<0311> \{Nagisa} 『Nhờ có Mei-chan mà có rất nhiều khách tới đây.』
<0311> \{Nagisa} 『Tất cả là nhờ Mei-chan. Em ấy đã đưa rất nhiều khách tới đây.』
// \{Nagisa} "It's all thanks to Mei-chan that a lot of customers came in."
// \{Nagisa} "It's all thanks to Mei-chan that a lot of customers came in."


<0312> \{Mei} 『Không phải đâu, nhờ Nagisa-san cả đấy. Vì chị ấy rất dễ thương nên mới gọi được nhiều khách.』
<0312> \{Mei} 『Không phải đâu, nhờ Nagisa-san cả đấy. Vì chị rất dễ thương nên lời tiếp thị của em mới có sức thuyết phục.』
// \{Mei} "Not at all, it's all thanks to Nagisa-san. Because she's so cute, she was confident in calling in the customers."
// \{Mei} "Not at all, it's all thanks to Nagisa-san. Because she's so cute, she was confident in calling in the customers."


<0313> \{Nagisa} 『Không phải đâu, ehehe...』
<0313> \{Nagisa} 『Không phải đâu , hihi...』
// \{Nagisa} "Not at all, ehehe..."
// \{Nagisa} "Not at all, ehehe..."


<0314> ... Lại một lần nữa tôi bị cho ra rìa.
<0314> ...Lại một lần nữa tôi bị cho ra rìa.
// ... Again, I'm being left out.
// ... Again, I'm being left out.


<0315> \{Sanae} 『Làm tốt lắm, các cháu làm rất tốt.』
<0315> \{Sanae} 『Nhờ có các cháu mà cô được nghỉ tay.』
// \{Sanae} "Good work, you guys really did well."
// \{Sanae} "Good work, you guys really did well."


<0316> \{Sanae} 『Cám ơn mọi người nhiều.』
<0316> \{Sanae} 『Cảm ơn mọi người nhiều.』
// \{Sanae} "Thank you so much, everyone."
// \{Sanae} "Thank you so much, everyone."


<0317> \{Nagisa} 『Con vui quá.』
<0317> \{Nagisa} 『Con thấy mừng lắm vì mọi việc ổn thỏa cả.』
// \{Nagisa} "I'm really glad."
// \{Nagisa} "I'm really glad."


<0318> \{Sanae} 『Cơm tối xong rồi, mọi người đi ăn thôi.』
<0318> \{Sanae} 『Cơm tối xong rồi, mọi người vào ăn thôi.』
// \{Sanae} "Dinner is prepared, so everyone can eat."
// \{Sanae} "Dinner is prepared, so everyone can eat."


<0319> \{Nagisa} 『Ế? Mẹ chuẩn bị khi nào vậy?』
<0319> \{Nagisa} 『Ơ? Mẹ chuẩn bị bữa tối khi nào vậy ?』
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?"
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?"


<0320> \{Sanae} 『Từ trưa cơ. Mẹ có thể tranh thủ nấu ăn, cũng vui lắm.』
<0320> \{Sanae} 『Từ trưa cơ. Mẹ có thể tranh thủ thời gian thong thả nấu ăn, cũng vui lắm.』
// \{Sanae} "Since noon. I could really take my time to cook, it was really fun."
// \{Sanae} "Since noon. I could really take my time to cook, it was really fun."


<0321> \{Akio} 『Nếu không có ý tưởng gì mới thì tài nấu ăn của cô ấy tuyệt nhất rồi!』
<0321> \{Akio} 『Nếu không chế ra công thức mới thì tài nấu ăn của Sanae số một!』
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!"
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!"


<0322> \{Sanae} 『Anh nói cứ như ý tưởng của em không tốt vậy.』
<0322> \{Sanae} 『Anh nói cứ như công thức mới của em toàn thất bại vậy.』
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?"
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?"


Line 974: Line 974:
// \{Akio} "Sanae, I love you."
// \{Akio} "Sanae, I love you."


<0324> Ông này sợ vợ rồi!
<0324> Nghệ thuật đánh trống lảng gì thế kia?!
// This guy is really mushy!
// This guy is really mushy!


Line 980: Line 980:
// \{Sanae} "Yes, I love you too."
// \{Sanae} "Yes, I love you too."


<0326> \{Sanae} 『Vậy thì mọi người vào ăn thôi.』
<0326> \{Sanae} 『Mọi người cùng vào dùng bữa đi nào.』
// \{Sanae} "Well then, everyone, please enjoy."
// \{Sanae} "Well then, everyone, please enjoy."


<0327> Đúng như lời ông già nói, mấy món ăn của Sanae thực sự rất ngon.
<0327> Đúng như lời bố già nói, món súp thịt rau củ nấu theo công thức nguyên bản của Sanae-san ngon tuyệt cú mèo.
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious.
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious.


<0328> Và cứ như thế, một ngày bận rộn của chúng tôi kết thúc.
<0328> Và cứ như thế, một ngày bận rộn nhưng đầy năng suất của chúng tôi khép lại.
// And like that, our busy day had ended.  
// And like that, our busy day had ended.  
</pre>
</pre>

Revision as of 14:46, 25 May 2021

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN6727.TXT

#character 'Nagisa'
#character 'Mei'
#character '*B'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'
#character 'Khách hàng'
// 'Customer'
#character 'Bà nội trợ'
// 'Housewife'
// Dịch đúng theo từ điển thì có vẻ không hợp ngữ cảnh lắm

<0000> Chu Nhat, 27 thang 4
// April 27 (Sunday)

<0001> Sáng hôm sau.
// The next morning.

<0002> Như đã hứa, tôi ghé thăm Tiệm bánh mì Furukawa.
// As promised, I go and visit Furukawa Bakery.

<0003> \{Nagisa} 『Hu-oaa...』
// \{Nagisa} "Fuwaahh..."

<0004> Thật hiếm khi thấy Nagisa ngáp ngắn ngáp dài.
// Nagisa's yawning, which is a bit rare.

<0005> \{Nagisa} 『Tớ không ngủ đủ giấc...』
// \{Nagisa} "I didn't get any sleep..."

<0006> \{Mei} 『Bọn em đã nói rất nhiều về\ \

<0007> -san đấy.』
// \{Mei} "We talked about a lot of things about you, \m{A}-san."

<0008> ...Tôi thực sự chột dạ.
// ... I'm \breally\u worried.

<0009> \{Nagisa} 『Tớ buồn ngủ quá nên đã trả lời bất kỳ câu nào em ấy hỏi.』
// \{Nagisa} "I was really sleepy, so I'm not sure what I answered at all."

<0010> \{Nagisa} 『Nếu có nhỡ miệng nói ra những gì không được phép thì cho tớ xin lỗi.』
// \{Nagisa} "If I said anything strange, I apologize."

<0011> \{\m{B}} 『Xin lỗi lúc này thì còn nghĩa lý gì nữa...』
// \{\m{B}} "Even if you apologize, you couldn't do anything, so..."

<0012> \{Mei} 『Nagisa-san, nếu vẫn buồn ngủ thì chị nên nghỉ ngơi chút đi, nhé?』
// \{Mei} "Nagisa-san, if you're sleepy, you should probably get a little bit of rest, right?"

<0013> \{Nagisa} 『Không sao đâu, chị ổn mà.』
// \{Nagisa} "No, I'm fine, thanks."

<0014> Phải thế chứ. Tận hưởng hết mình ngày nghỉ cùng bạn trai nào.
// Oh? Trying her best to stay awake during the break for her boyfriend.

<0015> \{Akio} 『Ồ, mọi người ở đây cả rồi.』
// \{Akio} "Oh, everyone's here."

<0016> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."

<0017> \{Akio} 『Ồ, chú mày cũng đến giúp đấy à? Trong ngày nghỉ cơ đấy, cũng được việc phết nhỉ.』
// \{Akio} "Ah, you're helping out too? Even though it's a holiday, you are a helpful little runt."

<0018> \{\m{B}} 『...Giúp gì cơ?』
// \{\m{B}} "... What was that?"

<0019> Tôi quay sang nhìn Nagisa.
// I look at Nagisa.

<0020> \{Nagisa} 『Ưmm,\ \

<0021> -kun...』
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..."

<0022> \{Nagisa} 『Cậu nghe rồi đừng giận nhé.』
// \{Nagisa} "Please listen, and don't get angry."

<0023> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Okay..."

<0024> \{Nagisa} 『Chuyện là, Mei-chan cảm thấy nếu chỉ ngồi không ở chơi nhà tớ thì vô phép quá...』
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan said that it'd be inexcusable for her to be playing around while she was in the house..."

<0025> \{Nagisa} 『Nên em ấy đề nghị trông phụ cửa tiệm hôm nay.』
// \{Nagisa} "I have to take care of the bread shop all day today."

<0026> \{Nagisa} 『Và tớ đã hứa sẽ giúp em ấy một tay...』
// \{Nagisa} "I promised them to do that, after all..."

<0027> \{Nagisa} 『Rồi thì... ba cũng tán thành, nói rằng làm vậy sẽ giúp ông ấy nghỉ xả hơi một bữa...』
// \{Nagisa} "Umm... and Dad can take a break if I did that, so..."

<0028> \{Nagisa} 『Vả lại, tớ cũng muốn được hiếu thảo với ba mẹ... nên là...』
// \{Nagisa} "And I wanted to be nice... so..."

<0029> \{Nagisa} 『Có lẽ chúng ta sẽ phải san sẻ bớt thời gian dành cho nhau...』
// \{Nagisa} "We'll have less time to spend together, \m{B}-kun, so..."

<0030> \{Nagisa} 『Liệu thế... có được không?』
// \{Nagisa} "Is that... okay?"

<0031> Ờ
// Yeah 

<0032> Không được
// No, it isn't 

<0033> \{\m{B}} 『Không được.』
// \{\m{B}} "No, it isn't." 

<0034> \{Nagisa} 『A... quả nhiên là không được rồi...』
// \{Nagisa} "Ah... I guess, it's not good..."

<0035> \{Mei} 『\m{A}-san muốn độc chiếm chị đây mà.』
// \{Mei} "\m{A}-san's really possessive about this."

<0036> \{Akio} 『Chú mày nghĩ mình là ai chứ?!』
// \{Akio} "Exactly who the hell do you think you are?"

<0037> \{Nagisa} 『A, mọi người, đừng trách móc\ \

<0038> -kun nữa!』
// \{Nagisa} "Ahh, everyone, please don't blame \m{B}-kun!"

<0039> \{\m{B}} 『Tốt thôi, tớ về đây.』
// \{\m{B}} "All right, I'll go home."

<0040> \{\m{B}} 『Xem bộ tớ chẳng khác gì kẻ ngáng đường rồi.』
// \{\m{B}} "I seem to be in the way."

<0041> Tôi quay lưng rời cửa tiệm.
// I leave the shop.

<0042> \{Nagisa} 『

<0043> -kun!』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun!"

<0044> Nagisa đuổi theo tôi.
// Nagisa chases after me.

<0045> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0046> Tôi lặng thinh, quay người lại nhìn cô.
// I silently turn around.

<0047> \{Nagisa} 『

<0048> -kun, tớ thật sự rất xin lỗi.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, I'm really sorry."

<0049> \{\m{B}} 『Không sao... tớ không giận đâu.』
// \{\m{B}} "It's okay... I'm not angry or anything."

<0050> \{\m{B}} 『Chẳng qua tớ thấy nếu nán lại đó thì vô duyên quá.』
// \{\m{B}} "It's just that I honestly thought I might have been in the way."

<0051> \{Nagisa} 『Không phải đâu.』
// \{Nagisa} "Not at all."

<0052> \{\m{B}} 『Cậu muốn thân thiết với Mei-chan hơn mà, phải không?』
// \{\m{B}} "You want to be friends with Mei-chan, right?"

<0053> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy.』
// \{Nagisa} "Yes, I do."

<0054> \{\m{B}} 『Thế tranh thủ lúc con bé còn ở đây, cứ dành hết thời gian cho nó đi.』
// \{\m{B}} "Then, you can spend some time together with her."

<0055> \{Nagisa} 『Nhưng tớ cũng muốn ở bên \m{B}-kun nữa.』
// \{Nagisa} "It's okay if you're with us too, \m{B}-kun."

<0056> \{\m{B}} 『Nếu có bạn trai như tớ ở quanh thì làm sao hai người thoải mái chuyện gẫu được?』
// \{\m{B}} "If I, your boyfriend, were to go in like that, you two wouldn't be able to talk that much, would you?"

<0057> \{Nagisa} 『Vậy à...』
// \{Nagisa} "I wonder..."

<0058> \{\m{B}} 『Ờ. Thế nên tớ sẽ lánh mặt đi, để dành không gian tự nhiên nhất cho hai người.』
// \{\m{B}} "Yeah. That's why, I'm going to restrain myself a bit."

<0059> \{\m{B}} 『Hãy tạo ra thật nhiều kỷ niệm vui cùng em ấy nhé.』
// \{\m{B}} "Make some good memories with her."

<0060> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0061> Tuy vẻ mặt cho thấy vẫn chưa hoàn toàn bằng lòng với lý lẽ của tôi, song cô vẫn miễn cưỡng gật đầu.
// Her face didn't seem to show agreement, but in the end, she nods.

<0062> \{\m{B}} 『Gặp lại cậu ở trường sau.』
// \{\m{B}} "I'll see you at school then."

<0063> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay." 

<0064> Tôi còn biết làm gì hơn ngoài đồng ý...
// I can't say anything else other than it being okay... 

<0065> Nếu kiên quyết dẫn Nagisa rời khỏi đây, tôi không dám tưởng tượng hình ảnh mình sẽ ra sao trong mắt những người này nữa...
// I'm not the type of person that'd take Nagisa out like this...

<0066> \{\m{B}} 『Ờ, không sao đâu.』
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine."

<0067> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu!』
// \{Nagisa} "Thank you so much!"

<0068> \{\m{B}} 『Việc gì cậu phải cảm ơn chứ.』
// \{\m{B}} "You don't have to thank me or anything."

<0069> \{Mei} 『

<0070> -san tử tế quá.』
// \{Mei} "\m{A}-san's such a kind person."

<0071> \{Nagisa} 『Ừ, tuy nói chuyện kém duyên, nhưng anh ấy tốt bụng lắm.』
// \{Nagisa} "Yes, although he may have a bad mouth, he's really kind."

<0072> \{Nagisa} 『Và còn...』
// \{Nagisa} "And, also..."

<0073> Tôi có thể đoán ra được cô ấy định nói gì...
// I can guess what she's going to say...

<0074> \{Nagisa} 『Nếu\ \

<0075> -kun cũng phụ một tay thì chúng ta có thể ở bên nhau rồi. Tớ sẽ thấy vui lắm.』
// \{Nagisa} "If you would also help out and be with me, I'd be happy."
// Bản HD: <0074> \{渚}If 
// Bản HD: <0075> -kun would lend a hand, we could be together. That would make me really happy.

<0076> \{Nagisa} 『Không, cậu không giúp cũng không sao cả. Chỉ cần ở đây thôi là được rồi...』
// \{Nagisa} "Oh, of course you don't really have to help. Just being here is..."

<0077> \{\m{B}} 『Tất nhiên tớ phải giúp rồi. Tớ đâu phải khách hàng, cứ nhơn nhơn ra đấy thì mặt mũi biết để vào đâu.』
// \{\m{B}} "It's fine, I'll help. I'm not some customer or anything, and I feel that it'd be strange if I just stood here."

<0078> \{Akio} 『Cố gắng hết sức vì ta nhá.』
// \{Akio} "Well, do your best for \bmy\u sake."

<0079> \{\m{B}} 『Còn ông định thế nào?』
// \{\m{B}} "Then what are you going to do?"

<0080> \{Akio} 『Đây là khoảng thời gian nghỉ ngơi quý giá mà con gái cưng dành tặng ta...』
// \{Akio} "Hmm... this is significant spare time my daughter created for me..."

<0081> \{Akio} 『Dĩ nhiên phải ra ngoài chơi cho đã rồi!』
// \{Akio} "I'll go have fun!"

<0082> Dứt lời, ông ta lôi một cây gậy kim loại từ dưới quầy lên.
// As he says that, he grabs a metal bat from under the counter.

<0083> \{\m{B}} 『Ông tính làm gì với nó...?』
// \{\m{B}} "What are you planning to do?"

<0084> \{Akio} 『「Làm gì」 là sao? Nhìn thế này mà không biết là chơi bóng chày hả?』
// \{Akio} "What do you mean 'what'? Isn't it obvious that I'm off for baseball?"

<0085> \{Akio} 『Bộ ở nhà mi hay vác gậy vào phòng tắm à?』
// \{Akio} "Do you bring a bat to the bath with you?"

<0086> \{\m{B}} 『Không...』
// \{\m{B}} "No..."

<0087> \{Akio} 『Thấy chưa? Khi nhắc đến cây gậy, là phải nghĩ ngay đến bóng chày. Và ngược lại.』
// \{Akio} "Yeah? When we talk about bats, we think baseball. Vice versa."

<0088> Thế bóng và găng tay đâu?
// Where's the glove and ball then?

<0089> \{Akio} 『Chào nhé, ta giao phó hết cho mấy đứa bây đó.』
// \{Akio} "Bye! I'll leave this place in your care."

<0090> \{Akio} 『Dà húúúúú!』
// \{Akio} "Yahoooooooo!"

<0091> Ngay trước ánh mắt trợn trừng của tôi, bố già vừa hò hét đầy quái gở vừa chạy ùa ra khỏi tiệm như một đứa con nít.
// As I stare at him in disbelief, he lets off a weird childish sound and leaves the shop.

<0092> \{Nagisa} 『Sở thích của ba đó.』
// \{Nagisa} "It's Dad's hobby."

<0093> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "What?"

<0094> \{Nagisa} 『Ba ham chơi bóng chày với lũ trẻ trong khu phố.』
// \{Nagisa} "To play baseball with the kids nearby."

<0095> \{\m{B}} 『Chơi với trẻ con sao...?』
// \{\m{B}} "Kids as opponents...?"

<0096> \{Nagisa} 『Vâng. Ba rất nổi tiếng với đám nhóc đấy.』
// \{Nagisa} "Yeah, Dad's pretty popular among the kids."

<0097> \{\m{B}} 『Thế cơ à...』
// \{\m{B}} "Ah, is that so...?"

<0098> \{Nagisa} 『Tớ vui lắm. Tớ không ngờ ba lại phấn khích đến thế.』
// \{Nagisa} "This is really wonderful. He seems so happy about it."

<0099> \{Nagisa} 『Thường thường ba chỉ chơi được vào chiều tối thôi, nhưng hôm nay có thể chơi cả ngày rồi.』
// \{Nagisa} "He usually only gets to play in the evening, but today he can play throughout the entire day."

<0100> \{\m{B}} 『Ông ta làm thế suốt sao...? Nghe cứ như mấy gã vô công rỗi nghề vậy...』
// \{\m{B}} "He does it all the time? ... he might as well skip his job for it..."

<0101> Tôi bắt đầu thấy hối hận vì lỡ nhận lời giúp một gã như thế.
// I feel rather shitty to have to help out such a guy.

<0102> \{Mei} 『Thích quá nhỉ. Tuy tuổi tác lớn dần theo năm tháng nhưng tâm hồn luôn giữ nét trẻ thơ.』
// \{Mei} "Isn't it great, never forgetting your own childhood?"

<0103> \{Nagisa} 『Không cao xa vậy đâu. Chẳng qua tính tình ba chị trẻ con thế thôi, hihi...』
// \{Nagisa} "It's nothing good like that at all. Dad's always like a kid. Ehehe..."

<0104> \{Mei} 『

<0105> -san, lớn lên anh cũng như thế đi.』
// \{Mei} "\m{A}-san, you should also grow up to be like that."

<0106> ...Từ chối!
// ... I \bshouldn't\u.*

<0107> \{Mei} 『Anh mà được như chú ấy thì khối cô theo đuổi.』
// \{Mei} "Do you have something like that?"

<0108> \{\m{B}} 『Có gì đáng để theo đuổi chứ...?』
// \{\m{B}} "Like hell I do..."

<0109> \{Mei} 『Bằng chứng là chú ấy đã kết hôn với một người nhan sắc chim sa cá lặn như Sanae-san mà.』
// \{Mei} "Because, he's with such a cute person as Sanae-san, right?"

<0110> Ờ nhỉ... quá rõ ràng rồi. Tôi không sao phủ nhận cho được...
// Yeah... certainly. Putting it that way, I can't completely deny it...

<0111> Nhưng cái 『Dà húúúúú!』 đó, dù có dí súng vào đầu tôi cũng nhất quyết không phun ra...
// But... I'm not exactly in the mood to say "Yahoooooo!" or something...

<0112> \{Nagisa} 『Đừng lo.\ \

<0113> -kun cũng rất trẻ con mà.』
// \{Nagisa} "It's okay. \m{B}-kun's so much like a kid."

<0114> \{\m{B}} 『Không đùa đấy chứ?』
// \{\m{B}} "Serious?"

<0115> \{\m{B}} 『Tớ không muốn nghe câu đó từ cậu đâu.』
// \{\m{B}} "Or rather, I don't want you to say that."

<0116> \{Nagisa} 『Ơ, nói vậy tức là tớ trẻ con lắm sao?』
// \{Nagisa} "Eh, then I'm such a kid then?"

<0117> \{Nagisa} 『A, đúng thật là tớ rất hay mít ướt và còn...』
// \{Nagisa} "Ah, then maybe I might be a crybaby then...?"

<0118> \{\m{B}} 『Còn Đại gia đình Dango

<0119> \ thì sao?』
// \{\m{B}} "And the Big Dango Family?"

<0120> \{Nagisa} 『Họ có thể làm bạn với bất kỳ ai ở mọi lứa tuổi mà. Đâu chỉ cho trẻ con.』
// \{Nagisa} "It comes in all types. I don't think it's just for kids at all."

<0121> \{\m{B}} 『Nhưng bài hát đó được dùng trong một chương trình thiếu nhi đấy thôi?』
// \{\m{B}} "And the song in the TV show isn't intended for kids?"

<0122> \{Nagisa} 『Dù vậy thì họ đã trở nên phổ biến rộng rãi trên toàn quốc rồi, nên tớ tin rằng đến người lớn cũng hâm mộ họ.』
// \{Nagisa} "That is so, but right now you could call it a nation-wide character, so I believe it's popular among the adults."

<0123> \{Mei} 『Ưm, chị đang nói về... Đại gia đình Dango

<0124> \ từng rất đình đám trước đây sao?』
// \{Mei} "Umm, are you talking about... the Big Dango Family that was popular long ago?"

<0125> \{\m{B}} 『Ờ, chính nó đấy. Và cô nàng này đến tận giờ vẫn mê chúng như điếu đổ.』
// \{\m{B}} "Yeah, them. She still loves them, even to this day."

<0126> \{Mei} 『Thật vậy sao, Nagisa-san?』
// \{Mei} "Is that so, Nagisa-san?"

<0127> \{Nagisa} 『À, ừ... chị thích họ lắm.』
// \{Nagisa} "Ah, yes... I love them."

<0128> \{Mei} 『.........』
// \{Mei} "........."

<0129> Mei-chan từ từ tiến lại gần Nagisa...
// Mei-chan slowly approaches Nagisa...

<0130> \{Mei} 『Nagisa-san, chị dễ thương quá!』
// \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!"

<0131> Và ôm chầm lấy cô ấy.
// And she hugs her.

<0132> \{Nagisa} 『A, không phải đâu, Đại gia đình Dango

<0133> \ mới dễ thương, còn chị thì...』
// \{Nagisa} "Ah, not at all, the Big Dango Family is the one that's cute, I'm just..."

<0134> \{Mei} 『Không, chính vì thế nên chị mới dễ thương, Nagisa-san!』
// \{Mei} "No, you're cute, Nagisa-san!"

<0135> Giờ thì cô bé cọ má mình vào má Nagisa.
// She rubs her cheek over and over against her.

<0136> \{Mei} 『Người chị thơm quá, Nagisa-san!』
// \{Mei} "You smell so nice, Nagisa-san!"

<0137> \{Nagisa} 『C... cảm ơn em.』
// \{Nagisa} "T... thank you very much."

<0138> \{Nagisa} 『Ưmm, Mei-chan, chúng ta nên bắt tay vào làm thôi...』
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan, you'll have to start helping out, so you should stop..."

<0139> \{\m{B}} 『Chỉ ba người chúng ta thôi sao?』
// \{\m{B}} "Help out, you mean the three of us?"

<0140> \{Nagisa} 『Không, mẹ sẽ giúp nữa.』
// \{Nagisa} "No, Mom will be helping."

<0141> \{\m{B}} 『Có thấy cô ấy đâu?』
// \{\m{B}} "She's not here, is she?"

<0142> \{Nagisa} 『Mẹ vẫn đang làm bánh.』
// \{Nagisa} "She's still baking bread."

<0143> \{\m{B}} 『Nhưng bánh xếp chật ních cả tiệm rồi mà?』
// \{\m{B}} "Then she won't be able to set up, right?"

<0144> \{Nagisa} 『Đây là bánh ba làm. Lúc này mẹ đang làm mẻ bánh của riêng mình.』
// \{Nagisa} "This is Dad's baked bread. Right now, Mom's baking her own bread."

<0145> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0146> \{Mei} 『Sao tự dưng bạn trai chị đờ đẫn ra thế?』
// \{Mei} "Why'd you stop your boyfriend?"

<0147> \{Nagisa} 『À, bánh mẹ chị làm... có hơi khác một chút.』
// \{Nagisa} "Well, Mom's baked bread is a little bit different."

<0148> \{Mei} 『Khác ạ?』
// \{Mei} "Different?"

<0149> \{Nagisa} 『Mẹ chị luôn tìm tòi đổi mới công thức...』
// \{Nagisa} "She's trying ideas with it..."

<0150> \{Sanae} 『Xin lỗi vì đã bắt mọi người phải đợi! Bánh ra lò rồi đây』
// \{Sanae} "I'm sorry to keep everyone waiting!"

<0151> Canh thời gian rất chuẩn xác, Sanae-san đi ra từ trong bếp.
// With great timing, Sanae-san appears from the kitchen.

<0152> Và trên tay cô ấy là một khay đầy ắp bánh vừa nướng xong.
// And in her hand is a tray with bread on it.

<0153> \{Mei} 『Trông ngon quá!』
// \{Mei} "It looks really delicious!"

<0154> Mei-chan buông Nagisa ra và tiến lại gần.
// Mei-chan leaves Nagisa and comes nearby.

<0155> \{Sanae} 『Bánh mới nướng nóng lắm. Cháu có muốn thử không?』
// \{Sanae} "They're fresh out of the oven. Would you like to try one of them?"

<0156> \{Mei} 『Được sao ạ?』
// \{Mei} "Is that fine?"

<0157> \{Sanae} 『Ừ, cứ tự nhiên.』
// \{Sanae} "Yes, please try one."

<0158> Mei-chan nhặt lấy một chiếc bánh.
// Mei-chan takes one of the bread.

<0159> \{Mei} 『Oaa, nóng quá. Hẳn là vị của nó tuyệt lắm.』
// \{Mei} "Waah, it's warm. This does look pretty delicious."

<0160> \{Sanae} 『Cháu thử đi, cô rất tự tin về mẻ bánh hôm nay!』
// \{Sanae} "Please try it, I'm confident in it!"

<0161> \{Mei} 『Dạ.』
// \{Mei} "Okay."

<0162> Nhoàm, cô bé cắn một miếng.
// Aamph, she bites into it.

<0163> ... Măm măm.
// ... Munch, munch.

<0164> \{Mei} 『.........』
// \{Mei} "........."

<0165> Thành kính phân ưu.
// ... That's \bdefinitely\u a bad face.

<0166> \{Sanae} 『Thế nào?』
// \{Sanae} "How is it?"

<0167> Định trả lời thế nào đây...?
// How will she answer...?

<0168> \{Mei} 『Dạ, cháu đã nghĩ là nó ngon lắm ạ!』
// \{Mei} "Yes, it's really, really good!"

<0169> \{Sanae} 『Cảm ơn cháu!』
// \{Sanae} "Thank you very much!"

<0170> C-c-c-cái gì thế?!
// W-w-w-what the?! 

<0171> Có cả kỹ năng nói giảm nói tránh như thế sao...?
// Y-you can give such an answer...?

<0172> Tôi phải học hỏi mới được...
// From now on I'll say that...

<0173> \{Sanae} 『Nào mọi người, cùng cố gắng hết mình nhé!』
// \{Sanae} "Well then, everyone, please help out, okay?"

<0174> \{\m{B}} 『Có phân công ai làm gì không ạ?』
// \{\m{B}} "You're going to assign work?"

<0175> \{Sanae} 『Không đâu.』
// \{Sanae} "No, I'm not."

<0176> \{Sanae} 『Mọi người cứ tùy cơ ứng biến thôi.』
// \{Sanae} "Just work based on what happens, okay?"

<0177> \{\m{B}} 『Nhưng cả bốn người cùng chen chúc trong này thì bất tiện quá.』
// \{\m{B}} "But it's going to be a bit tight with just the four of us."

<0178> \{Sanae} 『Đúng thật.』
// \{Sanae} "That's true."

<0179> \{Nagisa} 『Ưm, mẹ ơi!』
// \{Nagisa} "Umm, Mom!"

<0180> Đến lượt Nagisa lên tiếng.
// And again, Nagisa has something to say.

<0181> \{Sanae} 『Ừ, sao thế con?』
// \{Sanae} "Yes, what is it?"

<0182> \{Nagisa} 『Hôm nay mẹ cứ nghỉ ngơi đi ạ. Chỉ cần ba người bọn con trông tiệm là được rồi!』
// \{Nagisa} "Mom, you can take a rest for today. The three of us will be fine!"

<0183> \{Sanae} 『Không sao đâu, vì đáng lẽ ra hôm nay các con nên tận hưởng ngày nghỉ mới đúng.』
// \{Sanae} "It's fine, because it's a holiday after all. I'd like everyone to have fun."

<0184> \{Nagisa} 『Không cần đâu ạ, miễn được ở bên\ \

<0185> -kun và Mei-chan là con đã vui lắm rồi, không hề giống như đang làm việc tí nào.』
// \{Nagisa} "Not at all, with \m{B}-kun and Mei-chan, we'll have a lot of fun helping out."

<0186> \{Mei} 『Đúng đó, Sanae-san. Cô nghỉ ngơi đi ạ.』
// \{Mei} "That's right, Sanae-san. Please take a rest."

<0187> \{\m{B}} 『Ờ, cháu cũng nghĩ vậy.』
// \{\m{B}} "Yeah, I feel the same way as well."

<0188> Tôi phải thừa nhận rằng, sẽ thật đáng tiếc khi không có Sanae-san bên cạnh.
// Sanae-san feels disappointed about having to disappear.

<0189> \{Sanae} 『Hừm... vậy à...』
// \{Sanae} "Hmm... is that so..."

<0190> \{Sanae} 『... Thế cũng được.』
// \{Sanae} "... All right, then."

<0191> \{Sanae} 『Mẹ sẽ ở trong phòng. Có việc gì cứ vào gọi mẹ ra nhé.』
// \{Sanae} "Well, I'll be in my room. Call me if you need anything."

<0192> \{Nagisa} 『Dạ!』
// \{Nagisa} "Okay!"

<0193> \{Nagisa} 『Nói thì nói vậy, nhưng không có cả ba lẫn mẹ ở đây làm tớ hơi lo...』
// \{Nagisa} "Though having said that, it certainly feels tense not having Mom and Dad around..."

<0194> \{Mei} 『Không sao đâu, Nagisa-san. Việc này là sở trường của em đấy.』
// \{Mei} "It's okay, Nagisa-san. This is one of my strong points, after all."

<0195> \{Mei} 『Mà... Nagisa-san này.』
// \{Mei} "And... Nagisa-san,"

<0196> Mei-chan lại ghé sát lại gần khuôn mặt Nagisa.
// She comes in front of her again.

<0197> \{Nagisa} 『Ơ... sao vậy em?』
// \{Nagisa} "Eh... what is it?"

<0198> \{Mei} 『Thứ mà chị yêu thích nhất, gọi là gì ấy nhỉ?』
// \{Mei} "What was that thing you really loved again?"

<0199> \{Nagisa} 『Ưmm... là Đại gia đình Dango

<0200> .』
// \{Nagisa} "Umm... the Big Dango Family."

<0201> \{Mei} 『Nagisa-san, chị dễ thương quá!』
// \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!"

<0202> Bụp.
// Thump.

<0203> \{Nagisa} 『Đại gia đình Dango mới dễ thương, không phải chị đâu!』
// \{Nagisa} "The Big Dango Family is cute, not me!"

<0204> \{Mei} 『Bởi vậy nên Nagisa-san càng dễ thương hơn!』
// \{Mei} "You're absolutely cute the way you are, Nagisa-san!"

<0205> Sột soạt, sột soạt.
// Ruffle, ruffle.

<0206> Aa... Nagisa đang bị sàm sỡ...
// Ahh... Nagisa's being attacked.

<0207> \{Khách hàng} 『Xin chào!』
// \{Customer} "Good afternoon!"

<0208> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."

<0209> Một vị khách bỗng nhiên xuất hiện, chứng kiến tất cả.
// A customer appeared out of nowhere.

<0210> \{Mei} 『Vâng, mời vào!』
// \{Mei} "Yes, welcome!"

<0211> Buông Nagisa ra, Mei-chan tức thì trưng nên một nụ cười nghiệp vụ và sải bước lại phía vị khách.
// Leaving Nagisa, she approaches the customer with a business smile.

<0212> \{Mei} 『Mời quý khách dùng khay ở đây và tự do chọn bánh ạ!』
// \{Mei} "Please choose from our selections!"

<0213> \{Khách hàng} 『Cảm ơn nhé.』
// \{Customer} "Thank you."

<0214> Kỹ năng tiếp tân của cô bé thậm chí còn chuyên nghiệp hơn con gái chủ tiệm bánh.
// Coming from the bakery girl, she gives a quick reception.

<0215> Phải rồi, cô bé đúng là kiểu người sinh tồn được trong mọi hoàn cảnh mà.
// Hmm, exactly where has she been living...?

<0216> \{Nagisa} 『A, chị sẽ lo việc thu tiền!.』
// \{Nagisa} "Ah, I'll take care of the register!"

<0217> Nagisa khẩn trương ra đứng sau quầy thu ngân.
// Nagisa goes to stand behind the register.

<0218> \{Khách hàng} 『Ái chà, hôm nay có nhiều người trông tiệm đáng yêu nhỉ.』
// \{Customer} "Wow, there's some really cute storekeepers in today."

<0219> Vị khách nội trợ vừa mỉm cười vừa khen.
// The customer gives a smile, saying that like a housewife.

<0220> \{Mei} 『Vâng, Nagisa-san rất dễ thương phải không ạ?』
// \{Mei} "Yes, Nagisa-san's cute, isn't she?"

<0221> \{Nagisa} 『Bác ấy đang nói về em mà, Mei-chan.』
// \{Nagisa} "She's talking about you, Mei-chan."

<0222> \{Khách hàng} 『Không, bác đang khen cả hai cháu cơ.』
// \{Customer} "No, I'm talking about both of you."

<0223> ...Hiển nhiên là không bao gồm tôi rồi.
// ... I'm the odd man out.

<0224> \{Khách hàng} 『Cho bác lấy chỗ bánh này.』
// \{Customer} "Well then, I'll have a look around."

<0225> \{Nagisa} 『Cảm ơn bác ạ.』
// \{Nagisa} "Thank you very much."

<0226> Không hổ danh con gái chủ tiệm bánh, cô ấy sử dụng máy tính tiền rất thành thạo.
// As expected of the bakery girl. She harmlessly operates the register.

<0227> \{Nagisa} 『Cháu sẽ làm tròn xuống, tất cả là 500 yên ạ.』
// \{Nagisa} "You'll be getting a discount. It'll be five hundred yen."

<0228> \{Khách hàng} 『Thế sao? Cảm ơn cháu nhé.』
// \{Customer} "Really? Thanks."

<0229> \{Nagisa} 『Vâng, cảm ơn bác.』
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much."

<0230> \{Mei} 『Mong bác quay lại lần sau.』
// \{Mei} "We hope you come to visit again."

<0231> Nhìn vị khách đi khỏi rồi, Mei-chan quay vào trong.
// Seeing the customer off, Mei-chan comes back in.

<0232> \{Mei} 『Anh chẳng được việc gì cả,\ \

<0233> -san.』
// \{Mei} "I wasn't of any help at all, was I, \m{A}-san?"

<0234> \{\m{B}} 『Đứng nói thế chứ...』
// \{\m{B}} "Don't say that..."

<0235> \{\m{B}} 『Vốn dĩ ở đây chẳng cần đến ba người đâu.』
// \{\m{B}} "To begin with, there wasn't any need for three people here."

<0236> \{\m{B}} 『Nhìn sao cũng thấy anh cứ như người thừa vậy.』
// \{\m{B}} "However you think of it, I may be unnecessary here."

<0237> \{Nagisa} 『Cậu đừng nghĩ thế mà...』
// \{Nagisa} "I don't want you to say that..."

<0238> \{Nagisa} 『Có \m{B}-kun ở đây làm tớ rất hạnh phúc...』
// \{Nagisa} "Because I'm really happy when you're here, \m{B}-kun..."

<0239> \{\m{B}} 『Ờ... tớ xin lỗi.』
// \{\m{B}} "Yeah... sorry about that."

<0240> \{Mei} 『

<0241> -san, anh làm thu ngân được chứ?』
// \{Mei} "\m{A}-san, will you be fine with the cash register?"

<0242> \{Mei} 『Nếu được thế thì Nagisa-san và em sẽ đi mời gọi khách.』
// \{Mei} "If you do that, Nagisa-san and I will be able to call in people."

<0243> \{Mei} 『Có hai cô gái làm tiếp thị, chắc chắn sẽ thu hút một lượng không nhỏ khách hàng nam nhẹ dạ cho mà xem.』
// \{Mei} "If two girls call people in, a lot of male customers will come \bswooning\u into here, definitely."

<0244> \{\m{B}} 『Tiệm bánh kiểu gì đấy...?』
// \{\m{B}} "What kind of bakery is this...?"

<0245> \{Nagisa} 『Ý này hay, nhưng...\ \

<0246> -kun, cậu có thể làm thu ngân được không?』
// \{Nagisa} "That might be a good idea, but... \m{B}-kun, would you like to take on the register?"

<0247> \{\m{B}} 『Tớ chưa làm bao giờ.』
// \{\m{B}} "I've never done it before though."

<0248> \{Nagisa} 『Không sao, miễn cậu nhớ giá tiền là được rồi.』
// \{Nagisa} "It's fine, as long as you remember the prices."

<0249> \{\m{B}} 『...Tớ phải nhớ giá hả?』
// \{\m{B}} "... And if I don't remember them?"

<0250> \{Nagisa} 『Vì cái máy tính tiền này chỉ là bàn phím số thôi.』
// \{Nagisa} "Our register only has price buttons."

<0251> \{\m{B}} 『Bớt giỡn...』
// \{\m{B}} "Serious...?"

<0252> \{Mei} 『Đến Nagisa-san còn làm được thì đàn ông con trai chí ít cũng phải biết tự xoay xở chứ.』
// \{Mei} "Even Nagisa-san can do it, so a guy should at least be able to do it."

<0253> \{\m{B}} 『Vấn đề đâu nằm ở chỗ đó, nhưng... thôi được, chơi tuốt.』
// \{\m{B}} "I don't feel that's the problem at hand, but... fine, bring it on."

<0254> \{Nagisa} 『Để tớ chỉ cậu cách dùng. Cậu lại đây đi.』
// \{Nagisa} "Well then, I'll teach you how to use it. Please come over here."

<0255> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Okay."

<0256> Thế chỗ Nagisa, tôi ra đứng sau quầy thu ngân.
// I stand behind the register in place of Nagisa.

<0257> Cô đứng cạnh tôi, cầm tay chỉ vẽ.
// She gets close to me, holding onto my arm.

<0258> \{Nagisa} 『Dễ lắm. Để nhập giá tiền, cậu nhấn nút này.』
// \{Nagisa} "It's easy. To key in the price, just press this button here."

<0259> \{Nagisa} 『Rồi nhấn nút này để tính tổng số.』
// \{Nagisa} "Press this button to calculate the total."

<0260> \{Nagisa} 『Cuối cùng, cậu nhập số tiền khách trả bằng nút này.』
// \{Nagisa} "Lastly, to key in the amount of money the customer pays, this button."

<0261> Cảm giác được đứng kề bên và nghe cô tận tình hướng dẫn thật dễ chịu.
// Somehow, her being close up to explain all this feels nice.

<0262> \{Nagisa} 『Sau đó, khi màn hình hiện số tiền thối, khay đựng tiền sẽ bật ra. Cậu lấy tiền trong khay và đưa cho khách.』
// \{Nagisa} "After that, the change value will appear. Find the correct amount of change from the tray that flies out from the bottom before handing it over to the customer."

<0263> Tôi chỉ biết đứng ngẩn người ra nghe cô giải thích.
// I stare at Nagisa, listening to her.

<0264> \{Mei} 『Mời vào!』
// \{Mei} "Welcome!"

<0265> Tôi định thần lại khi nghe thấy tiếng Mei-chan vọng vào từ bên ngoài tiệm.
// I come to my senses, hearing Mei-chan's voice from outside the store.

<0266> \{Nagisa} 『

<0267> -kun, chúng ta có khách kìa.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, we have a customer."

<0268> Một bà nội trợ đứng tuổi xuất hiện ngay cửa.
// An elderly housewife appears from the entrance.

<0269> \{\m{B}} 『Khoan, là tớ sao?!』
// \{\m{B}} "Hey, me?!"

<0270> \{Nagisa} 『Vâng, cậu cố lên nhé.』
// \{Nagisa} "Yup, good luck."

<0271> \{\m{B}} 『Tớ đâu có biết giá!』
// \{\m{B}} "I don't know the prices!"

<0272> \{Nagisa} 『Đừng lo. Tớ sẽ đứng cạnh báo giá cho cậu.』
// \{Nagisa} "It'll be fine. I'll stay beside you and tell them to you for a while."

<0273> ...Nếu thế chắc tôi có thể lo liệu được.
// ... In that case, I might be able to do this.

<0274> \{\m{B}} 『Hiểu rồi... nhờ cậu cả đấy.』
// \{\m{B}} "All right... I'm counting on you."

<0275> \{Nagisa} 『Vâng!』
// \{Nagisa} "Okay!"

<0276> \{Bà nội trợ} 『Hôm nay Sanae-san không bán sao?』
// \{Housewife} "Sanae-san isn't in today?"

<0277> \{Nagisa} 『Có ạ, nhưng hiện thời bọn cháu là người trông hàng.』
// \{Nagisa} "She is, but right now we're the storekeepers."

<0278> \{Bà nội trợ} 『Ôi chao, đúng là những đứa trẻ ngoan.』
// \{Housewife} "Oh my, quite interesting."

<0279> \{Nagisa} 『Bọn cháu đã học cấp ba rồi, nên không đáng để khen đâu ạ.』
// \{Nagisa} "We're just high school students, so it's not quite interesting."

<0280> \{Khách hàng} 『Có ai không?』
// \{Customer} "Well hey there!"

<0281> Lại một vị khách nữa bước vào.
// And again, another customer after that.

<0282> \{Khách hàng} 『Đây là tiệm bánh sao?』
// \{Customer} "Is this the bakery?"

<0283> \{Nagisa} 『Vâng, đúng là tiệm bánh ạ.』
// \{Nagisa} "Yes, it is."

<0284> ...Không hiểu sao, tôi có dự cảm chẳng lành.
// ... I have a bad feeling about this. 

<0285> \{Khách hàng} 『Thế để tôi mua vài cái.』
// \{Customer} "Then, I'll buy some bread."

<0286> \{Nagisa} 『Cảm ơn ạ.』
// \{Nagisa} "Thank you very much."

<0287> Lại nữa, một vị khách nam bước vào trong tiệm.
// And then another man appears, coming in.

<0288> \{Khách hàng} 『Ù ôi, cô bé bán bánh xinh thế.』
// \{Customer} "Oh, the girls in here are pretty cute."

<0289> \{\m{B}} 『Này, gượm đã Mei——!』
// \{\m{B}} "Hey, wait, Mei---!"

<0290> \{Mei} 『Dạ?』
// \{Mei} "Yes?"

<0291> \{\m{B}} 『Nãy giờ em tiếp thị kiểu gì thế hả?!』
// \{\m{B}} "Exactly how are you calling them in?!"

<0292> \{Mei} 『Em chỉ nói là 「Trong kia có nhiều em xinh tươi lắm~」 thôi.』
// \{Mei} "I simply said 'There were cute girls here~'"

<0293> ...Con bé biến nơi này thành một tiệm bánh trá hình rồi.
// ... This has become a suspicious store.

<0294> \{Mei} 『Khách hàng lũ lượt kéo vào kìa, hehehe.』
// \{Mei} "And the customers come in interested, one after another."

<0295> \{\m{B}} 『Tiếp thị bằng bánh mì đi...』
// \{\m{B}} "Attract them with the bread please..."

<0296> \{Mei} 『Ểểể, thế thì uổng lắm.』
// \{Mei} "Ehh, I don't have any."

<0297> ...Uổng cái gì cơ?
// ... Of what?

<0298> \{\m{B}} 『Nghe anh đi, cứ để thế này thì bên trong tiệm sẽ phát sinh biến cố mất!』
// \{\m{B}} "Look, it's going to cause problems here, so do it right!"

<0299> \{Mei} 『Rõõõ.』
// \{Mei} "Okaaay."

<0300> Trong tiệm, Nagisa không ngừng di chuyển ngón tay, hối hả bấm phím tính tiền.
// Nagisa comes back in, rushing to the cash register.

<0301> \{\m{B}} 『Xin lỗi, Nagisa.』
// \{\m{B}} "Sorry, Nagisa."

<0302> \{\m{B}} 『Để tớ làm thay cho.』
// \{\m{B}} "I'm gonna switch out."

<0303> \{Nagisa} 『Vâng, vậy tớ sẽ cho bánh vào túi.』
// \{Nagisa} "Okay, then I'll start filling up the bag."

<0304> \{\m{B}} 『Ờ, cảm ơn nhé.』
// \{\m{B}} "Yeah, thanks."

<0305> Sau đó, bởi bận đến tối mắt tối mũi, Nagisa và tôi chẳng đào đâu ra thời gian trò chuyện nữa.
// And after that, being busy with the remainder of the work, Nagisa and I had no time to freely talk.

<0306> Tôi luôn miệng hỏi Nagisa giá tiền, cặm cụi nhập vào máy rồi trả tiền thối.
// Nagisa was punching in the prices, returning change.

<0307> Quy trình đó lặp đi lặp lại, tưởng như bất tận.
// This work continued on endlessly.

<0308> \{Akio} 『Không thể tin nổi...』
// \{Akio} "Oh man, you guys are amazing..."

<0309> \{Akio} 『Chúng ta chưa từng bán chạy đến thế tính từ lúc khai trương.』
// \{Akio} "We haven't got such sales ever since we opened!"

<0310> ...Nghiêm túc với nghề của ông hơn đi, bố già.
// ... We worked diligently.

<0311> \{Nagisa} 『Tất cả là nhờ Mei-chan. Em ấy đã đưa rất nhiều khách tới đây.』
// \{Nagisa} "It's all thanks to Mei-chan that a lot of customers came in."

<0312> \{Mei} 『Không phải đâu, nhờ Nagisa-san cả đấy. Vì chị rất dễ thương nên lời tiếp thị của em mới có sức thuyết phục.』
// \{Mei} "Not at all, it's all thanks to Nagisa-san. Because she's so cute, she was confident in calling in the customers."

<0313> \{Nagisa} 『Không phải đâu mà, hihi...』
// \{Nagisa} "Not at all, ehehe..."

<0314> ...Lại một lần nữa tôi bị cho ra rìa.
// ... Again, I'm being left out.

<0315> \{Sanae} 『Nhờ có các cháu mà cô được nghỉ tay.』
// \{Sanae} "Good work, you guys really did well."

<0316> \{Sanae} 『Cảm ơn mọi người nhiều.』
// \{Sanae} "Thank you so much, everyone."

<0317> \{Nagisa} 『Con thấy mừng lắm vì mọi việc ổn thỏa cả.』
// \{Nagisa} "I'm really glad."

<0318> \{Sanae} 『Cơm tối xong rồi, mọi người vào ăn thôi.』
// \{Sanae} "Dinner is prepared, so everyone can eat."

<0319> \{Nagisa} 『Ơ? Mẹ chuẩn bị bữa tối khi nào vậy ạ?』
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?"

<0320> \{Sanae} 『Từ trưa cơ. Mẹ có thể tranh thủ thời gian thong thả nấu ăn, cũng vui lắm.』
// \{Sanae} "Since noon. I could really take my time to cook, it was really fun."

<0321> \{Akio} 『Nếu không chế ra công thức mới thì tài nấu ăn của Sanae là số một!』
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!"

<0322> \{Sanae} 『Anh nói cứ như công thức mới của em toàn thất bại vậy.』
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?"

<0323> \{Akio} 『Sanae, anh yêu em.』
// \{Akio} "Sanae, I love you."

<0324> Nghệ thuật đánh trống lảng gì thế kia?!
// This guy is really mushy!

<0325> \{Sanae} 『Vâng, em cũng yêu anh.』
// \{Sanae} "Yes, I love you too."

<0326> \{Sanae} 『Mọi người cùng vào dùng bữa đi nào.』
// \{Sanae} "Well then, everyone, please enjoy."

<0327> Đúng như lời bố già nói, món súp thịt rau củ nấu theo công thức nguyên bản của Sanae-san ngon tuyệt cú mèo.
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious.

<0328> Và cứ như thế, một ngày bận rộn nhưng đầy năng suất của chúng tôi khép lại.
// And like that, our busy day had ended. 

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074