Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6727"
Jump to navigation
Jump to search
(Sửa line khớp bản HD) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m (→Bản thảo) |
||
Line 12: | Line 12: | ||
#character 'Akio' |
#character 'Akio' |
||
#character 'Sanae' |
#character 'Sanae' |
||
− | #character 'Khách' |
+ | #character 'Khách hàng' |
// 'Customer' |
// 'Customer' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Bà nội trợ' |
// 'Housewife' |
// 'Housewife' |
||
// Dịch đúng theo từ điển thì có vẻ không hợp ngữ cảnh lắm |
// Dịch đúng theo từ điển thì có vẻ không hợp ngữ cảnh lắm |
||
− | <0000> Chu |
+ | <0000> Chu Nhat, 27 thang 4 |
// April 27 (Sunday) |
// April 27 (Sunday) |
||
Line 24: | Line 24: | ||
// The next morning. |
// The next morning. |
||
− | <0002> Như đã hứa, tôi |
+ | <0002> Như đã hứa, tôi ghé thăm Tiệm bánh mì Furukawa. |
// As promised, I go and visit Furukawa Bakery. |
// As promised, I go and visit Furukawa Bakery. |
||
− | <0003> \{Nagisa} 『 |
+ | <0003> \{Nagisa} 『Hu-oaa...』 |
// \{Nagisa} "Fuwaahh..." |
// \{Nagisa} "Fuwaahh..." |
||
− | <0004> |
+ | <0004> Thật hiếm khi thấy Nagisa ngáp ngắn ngáp dài. |
// Nagisa's yawning, which is a bit rare. |
// Nagisa's yawning, which is a bit rare. |
||
− | <0005> \{Nagisa} 『 |
+ | <0005> \{Nagisa} 『Tớ không ngủ đủ giấc...』 |
// \{Nagisa} "I didn't get any sleep..." |
// \{Nagisa} "I didn't get any sleep..." |
||
− | <0006> \{Mei} 『Bọn em đã nói rất nhiều về |
+ | <0006> \{Mei} 『Bọn em đã nói rất nhiều về\ \ |
− | <0007> -san.』 |
+ | <0007> -san đấy.』 |
// \{Mei} "We talked about a lot of things about you, \m{A}-san." |
// \{Mei} "We talked about a lot of things about you, \m{A}-san." |
||
− | <0008> ... |
+ | <0008> ...Tôi thực sự chột dạ. |
// ... I'm \breally\u worried. |
// ... I'm \breally\u worried. |
||
− | <0009> \{Nagisa} 『 |
+ | <0009> \{Nagisa} 『Tớ buồn ngủ quá nên đã trả lời bất kỳ câu nào em ấy hỏi.』 |
// \{Nagisa} "I was really sleepy, so I'm not sure what I answered at all." |
// \{Nagisa} "I was really sleepy, so I'm not sure what I answered at all." |
||
− | <0010> \{Nagisa} 『Nếu có nói gì |
+ | <0010> \{Nagisa} 『Nếu có nhỡ miệng nói ra những gì không được phép thì cho tớ xin lỗi.』 |
// \{Nagisa} "If I said anything strange, I apologize." |
// \{Nagisa} "If I said anything strange, I apologize." |
||
− | <0011> \{\m{B}} 『 |
+ | <0011> \{\m{B}} 『Xin lỗi lúc này thì còn nghĩa lý gì nữa...』 |
// \{\m{B}} "Even if you apologize, you couldn't do anything, so..." |
// \{\m{B}} "Even if you apologize, you couldn't do anything, so..." |
||
− | <0012> \{Mei} 『Nagisa-san, nếu buồn ngủ thì chị nên |
+ | <0012> \{Mei} 『Nagisa-san, nếu vẫn buồn ngủ thì chị nên nghỉ ngơi chút đi, nhé?』 |
// \{Mei} "Nagisa-san, if you're sleepy, you should probably get a little bit of rest, right?" |
// \{Mei} "Nagisa-san, if you're sleepy, you should probably get a little bit of rest, right?" |
||
Line 59: | Line 59: | ||
// \{Nagisa} "No, I'm fine, thanks." |
// \{Nagisa} "No, I'm fine, thanks." |
||
− | <0014> |
+ | <0014> Phải thế chứ. Tận hưởng hết mình ngày nghỉ cùng bạn trai nào. |
// Oh? Trying her best to stay awake during the break for her boyfriend. |
// Oh? Trying her best to stay awake during the break for her boyfriend. |
||
Line 65: | Line 65: | ||
// \{Akio} "Oh, everyone's here." |
// \{Akio} "Oh, everyone's here." |
||
− | <0016> \{\m{B}} 『 |
+ | <0016> \{\m{B}} 『Yo.』 |
// \{\m{B}} "Yo." |
// \{\m{B}} "Yo." |
||
− | <0017> \{Akio} 『 |
+ | <0017> \{Akio} 『Ồ, chú mày cũng đến giúp đấy à? Trong ngày nghỉ cơ đấy, cũng được việc phết nhỉ.』 |
// \{Akio} "Ah, you're helping out too? Even though it's a holiday, you are a helpful little runt." |
// \{Akio} "Ah, you're helping out too? Even though it's a holiday, you are a helpful little runt." |
||
− | <0018> \{\m{B}} 『... |
+ | <0018> \{\m{B}} 『...Giúp gì cơ?』 |
// \{\m{B}} "... What was that?" |
// \{\m{B}} "... What was that?" |
||
− | <0019> Tôi nhìn Nagisa. |
+ | <0019> Tôi quay sang nhìn Nagisa. |
// I look at Nagisa. |
// I look at Nagisa. |
||
− | <0020> \{Nagisa} 『 |
+ | <0020> \{Nagisa} 『Ưmm,\ \ |
<0021> -kun...』 |
<0021> -kun...』 |
||
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..." |
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..." |
||
− | <0022> \{Nagisa} 『 |
+ | <0022> \{Nagisa} 『Cậu nghe rồi đừng giận nhé.』 |
// \{Nagisa} "Please listen, and don't get angry." |
// \{Nagisa} "Please listen, and don't get angry." |
||
− | <0023> \{\m{B}} 『 |
+ | <0023> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
// \{\m{B}} "Okay..." |
// \{\m{B}} "Okay..." |
||
− | <0024> \{Nagisa} 『 |
+ | <0024> \{Nagisa} 『Chuyện là, Mei-chan cảm thấy nếu chỉ ngồi không ở chơi nhà tớ thì vô phép quá...』 |
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan said that it'd be inexcusable for her to be playing around while she was in the house..." |
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan said that it'd be inexcusable for her to be playing around while she was in the house..." |
||
− | <0025> \{Nagisa} 『 |
+ | <0025> \{Nagisa} 『Nên em ấy đề nghị trông phụ cửa tiệm hôm nay.』 |
// \{Nagisa} "I have to take care of the bread shop all day today." |
// \{Nagisa} "I have to take care of the bread shop all day today." |
||
− | <0026> \{Nagisa} 『 |
+ | <0026> \{Nagisa} 『Và tớ đã hứa sẽ giúp em ấy một tay...』 |
// \{Nagisa} "I promised them to do that, after all..." |
// \{Nagisa} "I promised them to do that, after all..." |
||
− | <0027> \{Nagisa} 『 |
+ | <0027> \{Nagisa} 『Rồi thì... ba cũng tán thành, nói rằng làm vậy sẽ giúp ông ấy nghỉ xả hơi một bữa...』 |
// \{Nagisa} "Umm... and Dad can take a break if I did that, so..." |
// \{Nagisa} "Umm... and Dad can take a break if I did that, so..." |
||
− | <0028> \{Nagisa} 『 |
+ | <0028> \{Nagisa} 『Vả lại, tớ cũng muốn được hiếu thảo với ba mẹ... nên là...』 |
// \{Nagisa} "And I wanted to be nice... so..." |
// \{Nagisa} "And I wanted to be nice... so..." |
||
− | <0029> \{Nagisa} 『 |
+ | <0029> \{Nagisa} 『Có lẽ chúng ta sẽ phải san sẻ bớt thời gian dành cho nhau...』 |
// \{Nagisa} "We'll have less time to spend together, \m{B}-kun, so..." |
// \{Nagisa} "We'll have less time to spend together, \m{B}-kun, so..." |
||
Line 109: | Line 109: | ||
// \{Nagisa} "Is that... okay?" |
// \{Nagisa} "Is that... okay?" |
||
− | <0031> |
+ | <0031> Ờ |
// Yeah |
// Yeah |
||
Line 118: | Line 118: | ||
// \{\m{B}} "No, it isn't." |
// \{\m{B}} "No, it isn't." |
||
− | <0034> \{Nagisa} 『A... |
+ | <0034> \{Nagisa} 『A... quả nhiên là không được rồi...』 |
// \{Nagisa} "Ah... I guess, it's not good..." |
// \{Nagisa} "Ah... I guess, it's not good..." |
||
− | <0035> \{Mei} 『\m{A}-san muốn độc chiếm đây mà.』 |
+ | <0035> \{Mei} 『\m{A}-san muốn độc chiếm chị đây mà.』 |
// \{Mei} "\m{A}-san's really possessive about this." |
// \{Mei} "\m{A}-san's really possessive about this." |
||
− | <0036> \{Akio} 『 |
+ | <0036> \{Akio} 『Chú mày nghĩ mình là ai chứ?!』 |
// \{Akio} "Exactly who the hell do you think you are?" |
// \{Akio} "Exactly who the hell do you think you are?" |
||
− | <0037> \{Nagisa} 『A, mọi người, đừng |
+ | <0037> \{Nagisa} 『A, mọi người, đừng trách móc\ \ |
<0038> -kun nữa!』 |
<0038> -kun nữa!』 |
||
// \{Nagisa} "Ahh, everyone, please don't blame \m{B}-kun!" |
// \{Nagisa} "Ahh, everyone, please don't blame \m{B}-kun!" |
||
− | <0039> \{\m{B}} 『 |
+ | <0039> \{\m{B}} 『Tốt thôi, tớ về đây.』 |
// \{\m{B}} "All right, I'll go home." |
// \{\m{B}} "All right, I'll go home." |
||
− | <0040> \{\m{B}} 『 |
+ | <0040> \{\m{B}} 『Xem bộ tớ chẳng khác gì kẻ ngáng đường rồi.』 |
// \{\m{B}} "I seem to be in the way." |
// \{\m{B}} "I seem to be in the way." |
||
− | <0041> Tôi rời cửa |
+ | <0041> Tôi quay lưng rời cửa tiệm. |
// I leave the shop. |
// I leave the shop. |
||
Line 152: | Line 152: | ||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | <0046> Tôi |
+ | <0046> Tôi lặng thinh, quay người lại nhìn cô. |
// I silently turn around. |
// I silently turn around. |
||
<0047> \{Nagisa} 『 |
<0047> \{Nagisa} 『 |
||
− | <0048> -kun, |
+ | <0048> -kun, tớ thật sự rất xin lỗi.』 |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, I'm really sorry." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, I'm really sorry." |
||
− | <0049> \{\m{B}} 『Không sao... |
+ | <0049> \{\m{B}} 『Không sao... tớ không giận đâu.』 |
// \{\m{B}} "It's okay... I'm not angry or anything." |
// \{\m{B}} "It's okay... I'm not angry or anything." |
||
− | <0050> \{\m{B}} 『 |
+ | <0050> \{\m{B}} 『Chẳng qua tớ thấy nếu nán lại đó thì vô duyên quá.』 |
// \{\m{B}} "It's just that I honestly thought I might have been in the way." |
// \{\m{B}} "It's just that I honestly thought I might have been in the way." |
||
Line 169: | Line 169: | ||
// \{Nagisa} "Not at all." |
// \{Nagisa} "Not at all." |
||
− | <0052> \{\m{B}} 『 |
+ | <0052> \{\m{B}} 『Cậu muốn thân thiết với Mei-chan hơn mà, phải không?』 |
// \{\m{B}} "You want to be friends with Mei-chan, right?" |
// \{\m{B}} "You want to be friends with Mei-chan, right?" |
||
− | <0053> \{Nagisa} 『 |
+ | <0053> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy.』 |
// \{Nagisa} "Yes, I do." |
// \{Nagisa} "Yes, I do." |
||
− | <0054> \{\m{B}} 『Thế |
+ | <0054> \{\m{B}} 『Thế tranh thủ lúc con bé còn ở đây, cứ dành hết thời gian cho nó đi.』 |
// \{\m{B}} "Then, you can spend some time together with her." |
// \{\m{B}} "Then, you can spend some time together with her." |
||
− | <0055> \{Nagisa} 『 |
+ | <0055> \{Nagisa} 『Nhưng tớ cũng muốn ở bên \m{B}-kun nữa.』 |
// \{Nagisa} "It's okay if you're with us too, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "It's okay if you're with us too, \m{B}-kun." |
||
− | <0056> \{\m{B}} 『Nếu |
+ | <0056> \{\m{B}} 『Nếu có bạn trai như tớ ở quanh thì làm sao hai người thoải mái chuyện gẫu được?』 |
// \{\m{B}} "If I, your boyfriend, were to go in like that, you two wouldn't be able to talk that much, would you?" |
// \{\m{B}} "If I, your boyfriend, were to go in like that, you two wouldn't be able to talk that much, would you?" |
||
− | <0057> \{Nagisa} 『 |
+ | <0057> \{Nagisa} 『Vậy à...』 |
// \{Nagisa} "I wonder..." |
// \{Nagisa} "I wonder..." |
||
− | <0058> \{\m{B}} 『Ờ. Thế nên |
+ | <0058> \{\m{B}} 『Ờ. Thế nên tớ sẽ lánh mặt đi, để dành không gian tự nhiên nhất cho hai người.』 |
// \{\m{B}} "Yeah. That's why, I'm going to restrain myself a bit." |
// \{\m{B}} "Yeah. That's why, I'm going to restrain myself a bit." |
||
− | <0059> \{\m{B}} 『 |
+ | <0059> \{\m{B}} 『Hãy tạo ra thật nhiều kỷ niệm vui cùng em ấy nhé.』 |
// \{\m{B}} "Make some good memories with her." |
// \{\m{B}} "Make some good memories with her." |
||
Line 196: | Line 196: | ||
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
+ | <0061> Tuy vẻ mặt cho thấy vẫn chưa hoàn toàn bằng lòng với lý lẽ của tôi, song cô vẫn miễn cưỡng gật đầu. |
||
− | <0061> Cô ấy tỏ vẻ không đồng ý, nhưng rồi cũng gật. |
||
// Her face didn't seem to show agreement, but in the end, she nods. |
// Her face didn't seem to show agreement, but in the end, she nods. |
||
− | <0062> \{\m{B}} 『Gặp lại |
+ | <0062> \{\m{B}} 『Gặp lại cậu ở trường sau.』 |
// \{\m{B}} "I'll see you at school then." |
// \{\m{B}} "I'll see you at school then." |
||
− | <0063> \{Nagisa} 『 |
+ | <0063> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
// \{Nagisa} "Okay." |
// \{Nagisa} "Okay." |
||
− | <0064> Tôi |
+ | <0064> Tôi còn biết làm gì hơn ngoài đồng ý... |
// I can't say anything else other than it being okay... |
// I can't say anything else other than it being okay... |
||
+ | <0065> Nếu kiên quyết dẫn Nagisa rời khỏi đây, tôi không dám tưởng tượng hình ảnh mình sẽ ra sao trong mắt những người này nữa... |
||
− | <0065> Tôi không thể làm cho Nagisa buồn được... |
||
// I'm not the type of person that'd take Nagisa out like this... |
// I'm not the type of person that'd take Nagisa out like this... |
||
− | <0066> \{\m{B}} 『 |
+ | <0066> \{\m{B}} 『Ờ, không sao đâu.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine." |
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine." |
||
− | <0067> \{Nagisa} 『 |
+ | <0067> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu!』 |
// \{Nagisa} "Thank you so much!" |
// \{Nagisa} "Thank you so much!" |
||
− | <0068> \{\m{B}} 『 |
+ | <0068> \{\m{B}} 『Việc gì cậu phải cảm ơn chứ.』 |
// \{\m{B}} "You don't have to thank me or anything." |
// \{\m{B}} "You don't have to thank me or anything." |
||
<0069> \{Mei} 『 |
<0069> \{Mei} 『 |
||
− | <0070> -san |
+ | <0070> -san tử tế quá.』 |
// \{Mei} "\m{A}-san's such a kind person." |
// \{Mei} "\m{A}-san's such a kind person." |
||
− | <0071> \{Nagisa} 『Ừ, |
+ | <0071> \{Nagisa} 『Ừ, tuy nói chuyện kém duyên, nhưng anh ấy tốt bụng lắm.』 |
// \{Nagisa} "Yes, although he may have a bad mouth, he's really kind." |
// \{Nagisa} "Yes, although he may have a bad mouth, he's really kind." |
||
Line 234: | Line 234: | ||
// I can guess what she's going to say... |
// I can guess what she's going to say... |
||
− | <0074> \{Nagisa} 『Nếu |
+ | <0074> \{Nagisa} 『Nếu\ \ |
+ | <0075> -kun cũng phụ một tay thì chúng ta có thể ở bên nhau rồi. Tớ sẽ thấy vui lắm.』 |
||
− | <0075> |
||
// \{Nagisa} "If you would also help out and be with me, I'd be happy." |
// \{Nagisa} "If you would also help out and be with me, I'd be happy." |
||
// Bản HD: <0074> \{渚}If |
// Bản HD: <0074> \{渚}If |
||
// Bản HD: <0075> -kun would lend a hand, we could be together. That would make me really happy. |
// Bản HD: <0075> -kun would lend a hand, we could be together. That would make me really happy. |
||
− | <0076> \{Nagisa} 『 |
+ | <0076> \{Nagisa} 『Không, cậu không giúp cũng không sao cả. Chỉ cần ở đây thôi là được rồi...』 |
// \{Nagisa} "Oh, of course you don't really have to help. Just being here is..." |
// \{Nagisa} "Oh, of course you don't really have to help. Just being here is..." |
||
− | <0077> \{\m{B}} 『 |
+ | <0077> \{\m{B}} 『Tất nhiên tớ phải giúp rồi. Tớ đâu phải khách hàng, cứ nhơn nhơn ra đấy thì mặt mũi biết để vào đâu.』 |
// \{\m{B}} "It's fine, I'll help. I'm not some customer or anything, and I feel that it'd be strange if I just stood here." |
// \{\m{B}} "It's fine, I'll help. I'm not some customer or anything, and I feel that it'd be strange if I just stood here." |
||
− | <0078> \{Akio} 『Cố gắng hết sức vì ta |
+ | <0078> \{Akio} 『Cố gắng hết sức vì ta nhá.』 |
// \{Akio} "Well, do your best for \bmy\u sake." |
// \{Akio} "Well, do your best for \bmy\u sake." |
||
− | <0079> \{\m{B}} 『 |
+ | <0079> \{\m{B}} 『Còn ông định thế nào?』 |
// \{\m{B}} "Then what are you going to do?" |
// \{\m{B}} "Then what are you going to do?" |
||
− | <0080> \{Akio} 『 |
+ | <0080> \{Akio} 『Đây là khoảng thời gian nghỉ ngơi quý giá mà con gái cưng dành tặng ta...』 |
// \{Akio} "Hmm... this is significant spare time my daughter created for me..." |
// \{Akio} "Hmm... this is significant spare time my daughter created for me..." |
||
− | <0081> \{Akio} 『 |
+ | <0081> \{Akio} 『Dĩ nhiên phải ra ngoài chơi cho đã rồi!』 |
// \{Akio} "I'll go have fun!" |
// \{Akio} "I'll go have fun!" |
||
− | <0082> |
+ | <0082> Dứt lời, ông ta lôi một cây gậy kim loại từ dưới quầy lên. |
// As he says that, he grabs a metal bat from under the counter. |
// As he says that, he grabs a metal bat from under the counter. |
||
− | <0083> \{\m{B}} 『Ông |
+ | <0083> \{\m{B}} 『Ông tính làm gì với nó...?』 |
// \{\m{B}} "What are you planning to do?" |
// \{\m{B}} "What are you planning to do?" |
||
− | <0084> \{Akio} 『「Làm gì」 |
+ | <0084> \{Akio} 『「Làm gì」 là sao? Nhìn thế này mà không biết là chơi bóng chày hả?』 |
// \{Akio} "What do you mean 'what'? Isn't it obvious that I'm off for baseball?" |
// \{Akio} "What do you mean 'what'? Isn't it obvious that I'm off for baseball?" |
||
− | <0085> \{Akio} 『 |
+ | <0085> \{Akio} 『Bộ ở nhà mi hay vác gậy vào phòng tắm à?』 |
// \{Akio} "Do you bring a bat to the bath with you?" |
// \{Akio} "Do you bring a bat to the bath with you?" |
||
Line 274: | Line 274: | ||
// \{\m{B}} "No..." |
// \{\m{B}} "No..." |
||
− | <0087> \{Akio} 『 |
+ | <0087> \{Akio} 『Thấy chưa? Khi nhắc đến cây gậy, là phải nghĩ ngay đến bóng chày. Và ngược lại.』 |
// \{Akio} "Yeah? When we talk about bats, we think baseball. Vice versa." |
// \{Akio} "Yeah? When we talk about bats, we think baseball. Vice versa." |
||
− | <0088> Thế |
+ | <0088> Thế bóng và găng tay đâu? |
// Where's the glove and ball then? |
// Where's the glove and ball then? |
||
− | <0089> \{Akio} 『 |
+ | <0089> \{Akio} 『Chào nhé, ta giao phó hết cho mấy đứa bây đó.』 |
// \{Akio} "Bye! I'll leave this place in your care." |
// \{Akio} "Bye! I'll leave this place in your care." |
||
− | <0090> \{Akio} 『 |
+ | <0090> \{Akio} 『Dà húúúúú!』 |
// \{Akio} "Yahoooooooo!" |
// \{Akio} "Yahoooooooo!" |
||
− | <0091> |
+ | <0091> Ngay trước ánh mắt trợn trừng của tôi, bố già vừa hò hét đầy quái gở vừa chạy ùa ra khỏi tiệm như một đứa con nít. |
// As I stare at him in disbelief, he lets off a weird childish sound and leaves the shop. |
// As I stare at him in disbelief, he lets off a weird childish sound and leaves the shop. |
||
− | <0092> \{Nagisa} 『 |
+ | <0092> \{Nagisa} 『Sở thích của ba đó.』 |
// \{Nagisa} "It's Dad's hobby." |
// \{Nagisa} "It's Dad's hobby." |
||
− | <0093> \{\m{B}} 『 |
+ | <0093> \{\m{B}} 『Hở?』 |
// \{\m{B}} "What?" |
// \{\m{B}} "What?" |
||
− | <0094> \{Nagisa} 『 |
+ | <0094> \{Nagisa} 『Ba ham chơi bóng chày với lũ trẻ trong khu phố.』 |
// \{Nagisa} "To play baseball with the kids nearby." |
// \{Nagisa} "To play baseball with the kids nearby." |
||
− | <0095> \{\m{B}} 『Chơi với |
+ | <0095> \{\m{B}} 『Chơi với trẻ con sao...?』 |
// \{\m{B}} "Kids as opponents...?" |
// \{\m{B}} "Kids as opponents...?" |
||
− | <0096> \{Nagisa} 『 |
+ | <0096> \{Nagisa} 『Vâng. Ba rất nổi tiếng với đám nhóc đấy.』 |
// \{Nagisa} "Yeah, Dad's pretty popular among the kids." |
// \{Nagisa} "Yeah, Dad's pretty popular among the kids." |
||
− | <0097> \{\m{B}} 『 |
+ | <0097> \{\m{B}} 『Thế cơ à...』 |
// \{\m{B}} "Ah, is that so...?" |
// \{\m{B}} "Ah, is that so...?" |
||
− | <0098> \{Nagisa} 『 |
+ | <0098> \{Nagisa} 『Tớ vui lắm. Tớ không ngờ ba lại phấn khích đến thế.』 |
// \{Nagisa} "This is really wonderful. He seems so happy about it." |
// \{Nagisa} "This is really wonderful. He seems so happy about it." |
||
− | <0099> \{Nagisa} 『 |
+ | <0099> \{Nagisa} 『Thường thường ba chỉ chơi được vào chiều tối thôi, nhưng hôm nay có thể chơi cả ngày rồi.』 |
// \{Nagisa} "He usually only gets to play in the evening, but today he can play throughout the entire day." |
// \{Nagisa} "He usually only gets to play in the evening, but today he can play throughout the entire day." |
||
− | <0100> \{\m{B}} 『Ông ta làm thế suốt sao |
+ | <0100> \{\m{B}} 『Ông ta làm thế suốt sao...? Nghe cứ như mấy gã vô công rỗi nghề vậy...』 |
// \{\m{B}} "He does it all the time? ... he might as well skip his job for it..." |
// \{\m{B}} "He does it all the time? ... he might as well skip his job for it..." |
||
− | <0101> Tôi |
+ | <0101> Tôi bắt đầu thấy hối hận vì lỡ nhận lời giúp một gã như thế. |
// I feel rather shitty to have to help out such a guy. |
// I feel rather shitty to have to help out such a guy. |
||
− | <0102> \{Mei} 『 |
+ | <0102> \{Mei} 『Thích quá nhỉ. Tuy tuổi tác lớn dần theo năm tháng nhưng tâm hồn luôn giữ nét trẻ thơ.』 |
// \{Mei} "Isn't it great, never forgetting your own childhood?" |
// \{Mei} "Isn't it great, never forgetting your own childhood?" |
||
− | <0103> \{Nagisa} 『Không |
+ | <0103> \{Nagisa} 『Không cao xa vậy đâu. Chẳng qua tính tình ba chị trẻ con thế thôi, hihi...』 |
// \{Nagisa} "It's nothing good like that at all. Dad's always like a kid. Ehehe..." |
// \{Nagisa} "It's nothing good like that at all. Dad's always like a kid. Ehehe..." |
||
Line 330: | Line 330: | ||
// \{Mei} "\m{A}-san, you should also grow up to be like that." |
// \{Mei} "\m{A}-san, you should also grow up to be like that." |
||
− | <0106> ... |
+ | <0106> ...Từ chối! |
// ... I \bshouldn't\u.* |
// ... I \bshouldn't\u.* |
||
− | <0107> \{Mei} 『Anh |
+ | <0107> \{Mei} 『Anh mà được như chú ấy thì khối cô theo đuổi.』 |
// \{Mei} "Do you have something like that?" |
// \{Mei} "Do you have something like that?" |
||
− | <0108> \{\m{B}} 『 |
+ | <0108> \{\m{B}} 『Có gì đáng để theo đuổi chứ...?』 |
// \{\m{B}} "Like hell I do..." |
// \{\m{B}} "Like hell I do..." |
||
− | <0109> \{Mei} 『 |
+ | <0109> \{Mei} 『Bằng chứng là chú ấy đã kết hôn với một người nhan sắc chim sa cá lặn như Sanae-san mà.』 |
// \{Mei} "Because, he's with such a cute person as Sanae-san, right?" |
// \{Mei} "Because, he's with such a cute person as Sanae-san, right?" |
||
− | <0110> |
+ | <0110> Ờ nhỉ... quá rõ ràng rồi. Tôi không sao phủ nhận cho được... |
// Yeah... certainly. Putting it that way, I can't completely deny it... |
// Yeah... certainly. Putting it that way, I can't completely deny it... |
||
+ | <0111> Nhưng cái 『Dà húúúúú!』 đó, dù có dí súng vào đầu tôi cũng nhất quyết không phun ra... |
||
− | <0111> Nhưng... tôi không nhất thiết phải nói 『Yahoooooo!』 như thế... |
||
// But... I'm not exactly in the mood to say "Yahoooooo!" or something... |
// But... I'm not exactly in the mood to say "Yahoooooo!" or something... |
||
− | <0112> \{Nagisa} 『 |
+ | <0112> \{Nagisa} 『Đừng lo.\ \ |
<0113> -kun cũng rất trẻ con mà.』 |
<0113> -kun cũng rất trẻ con mà.』 |
||
// \{Nagisa} "It's okay. \m{B}-kun's so much like a kid." |
// \{Nagisa} "It's okay. \m{B}-kun's so much like a kid." |
||
− | <0114> \{\m{B}} 『 |
+ | <0114> \{\m{B}} 『Không đùa đấy chứ?』 |
// \{\m{B}} "Serious?" |
// \{\m{B}} "Serious?" |
||
− | <0115> \{\m{B}} 『 |
+ | <0115> \{\m{B}} 『Tớ không muốn nghe câu đó từ cậu đâu.』 |
// \{\m{B}} "Or rather, I don't want you to say that." |
// \{\m{B}} "Or rather, I don't want you to say that." |
||
− | <0116> \{Nagisa} 『 |
+ | <0116> \{Nagisa} 『Ơ, nói vậy tức là tớ trẻ con lắm sao?』 |
// \{Nagisa} "Eh, then I'm such a kid then?" |
// \{Nagisa} "Eh, then I'm such a kid then?" |
||
− | <0117> \{Nagisa} 『 |
+ | <0117> \{Nagisa} 『A, đúng thật là tớ rất hay mít ướt và còn...』 |
// \{Nagisa} "Ah, then maybe I might be a crybaby then...?" |
// \{Nagisa} "Ah, then maybe I might be a crybaby then...?" |
||
− | <0118> \{\m{B}} 『 |
+ | <0118> \{\m{B}} 『Còn Đại gia đình Dango |
− | <0119> \ |
+ | <0119> \ thì sao?』 |
// \{\m{B}} "And the Big Dango Family?" |
// \{\m{B}} "And the Big Dango Family?" |
||
− | <0120> \{Nagisa} 『 |
+ | <0120> \{Nagisa} 『Họ có thể làm bạn với bất kỳ ai ở mọi lứa tuổi mà. Đâu chỉ cho trẻ con.』 |
// \{Nagisa} "It comes in all types. I don't think it's just for kids at all." |
// \{Nagisa} "It comes in all types. I don't think it's just for kids at all." |
||
− | <0121> \{\m{B}} 『 |
+ | <0121> \{\m{B}} 『Nhưng bài hát đó được dùng trong một chương trình thiếu nhi đấy thôi?』 |
// \{\m{B}} "And the song in the TV show isn't intended for kids?" |
// \{\m{B}} "And the song in the TV show isn't intended for kids?" |
||
− | <0122> \{Nagisa} 『 |
+ | <0122> \{Nagisa} 『Dù vậy thì họ đã trở nên phổ biến rộng rãi trên toàn quốc rồi, nên tớ tin rằng đến người lớn cũng hâm mộ họ.』 |
// \{Nagisa} "That is so, but right now you could call it a nation-wide character, so I believe it's popular among the adults." |
// \{Nagisa} "That is so, but right now you could call it a nation-wide character, so I believe it's popular among the adults." |
||
− | <0123> \{Mei} 『 |
+ | <0123> \{Mei} 『Ưm, chị đang nói về... Đại gia đình Dango |
− | <0124> \ |
+ | <0124> \ từng rất đình đám trước đây sao?』 |
// \{Mei} "Umm, are you talking about... the Big Dango Family that was popular long ago?" |
// \{Mei} "Umm, are you talking about... the Big Dango Family that was popular long ago?" |
||
− | <0125> \{\m{B}} 『 |
+ | <0125> \{\m{B}} 『Ờ, chính nó đấy. Và cô nàng này đến tận giờ vẫn mê chúng như điếu đổ.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, them. She still loves them, even to this day." |
// \{\m{B}} "Yeah, them. She still loves them, even to this day." |
||
− | <0126> \{Mei} 『 |
+ | <0126> \{Mei} 『Thật vậy sao, Nagisa-san?』 |
// \{Mei} "Is that so, Nagisa-san?" |
// \{Mei} "Is that so, Nagisa-san?" |
||
− | <0127> \{Nagisa} 『À, ừ... chị thích |
+ | <0127> \{Nagisa} 『À, ừ... chị thích họ lắm.』 |
// \{Nagisa} "Ah, yes... I love them." |
// \{Nagisa} "Ah, yes... I love them." |
||
Line 396: | Line 396: | ||
// \{Mei} "........." |
// \{Mei} "........." |
||
− | <0129> Mei-chan từ từ tiến lại Nagisa... |
+ | <0129> Mei-chan từ từ tiến lại gần Nagisa... |
// Mei-chan slowly approaches Nagisa... |
// Mei-chan slowly approaches Nagisa... |
||
Line 402: | Line 402: | ||
// \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!" |
// \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!" |
||
− | <0131> Và |
+ | <0131> Và ôm chầm lấy cô ấy. |
// And she hugs her. |
// And she hugs her. |
||
− | <0132> \{Nagisa} 『 |
+ | <0132> \{Nagisa} 『A, không phải đâu, Đại gia đình Dango |
<0133> \ mới dễ thương, còn chị thì...』 |
<0133> \ mới dễ thương, còn chị thì...』 |
||
// \{Nagisa} "Ah, not at all, the Big Dango Family is the one that's cute, I'm just..." |
// \{Nagisa} "Ah, not at all, the Big Dango Family is the one that's cute, I'm just..." |
||
− | <0134> \{Mei} 『Không, chị dễ thương |
+ | <0134> \{Mei} 『Không, chính vì thế nên chị mới dễ thương, Nagisa-san!』 |
// \{Mei} "No, you're cute, Nagisa-san!" |
// \{Mei} "No, you're cute, Nagisa-san!" |
||
− | <0135> |
+ | <0135> Giờ thì cô bé cọ má mình vào má Nagisa. |
// She rubs her cheek over and over against her. |
// She rubs her cheek over and over against her. |
||
Line 419: | Line 419: | ||
// \{Mei} "You smell so nice, Nagisa-san!" |
// \{Mei} "You smell so nice, Nagisa-san!" |
||
− | <0137> \{Nagisa} 『C... |
+ | <0137> \{Nagisa} 『C... cảm ơn em.』 |
// \{Nagisa} "T... thank you very much." |
// \{Nagisa} "T... thank you very much." |
||
− | <0138> \{Nagisa} 『 |
+ | <0138> \{Nagisa} 『Ưmm, Mei-chan, chúng ta nên bắt tay vào làm thôi...』 |
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan, you'll have to start helping out, so you should stop..." |
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan, you'll have to start helping out, so you should stop..." |
||
− | <0139> \{\m{B}} 『 |
+ | <0139> \{\m{B}} 『Chỉ ba người chúng ta thôi sao?』 |
// \{\m{B}} "Help out, you mean the three of us?" |
// \{\m{B}} "Help out, you mean the three of us?" |
||
Line 431: | Line 431: | ||
// \{Nagisa} "No, Mom will be helping." |
// \{Nagisa} "No, Mom will be helping." |
||
− | <0141> \{\m{B}} 『 |
+ | <0141> \{\m{B}} 『Có thấy cô ấy đâu?』 |
// \{\m{B}} "She's not here, is she?" |
// \{\m{B}} "She's not here, is she?" |
||
Line 437: | Line 437: | ||
// \{Nagisa} "She's still baking bread." |
// \{Nagisa} "She's still baking bread." |
||
− | <0143> \{\m{B}} 『 |
+ | <0143> \{\m{B}} 『Nhưng bánh xếp chật ních cả tiệm rồi mà?』 |
// \{\m{B}} "Then she won't be able to set up, right?" |
// \{\m{B}} "Then she won't be able to set up, right?" |
||
Line 446: | Line 446: | ||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | <0146> \{Mei} 『Sao |
+ | <0146> \{Mei} 『Sao tự dưng bạn trai chị đờ đẫn ra thế?』 |
// \{Mei} "Why'd you stop your boyfriend?" |
// \{Mei} "Why'd you stop your boyfriend?" |
||
− | <0147> \{Nagisa} 『À, bánh mẹ làm có hơi khác một chút.』 |
+ | <0147> \{Nagisa} 『À, bánh mẹ chị làm... có hơi khác một chút.』 |
// \{Nagisa} "Well, Mom's baked bread is a little bit different." |
// \{Nagisa} "Well, Mom's baked bread is a little bit different." |
||
Line 455: | Line 455: | ||
// \{Mei} "Different?" |
// \{Mei} "Different?" |
||
− | <0149> \{Nagisa} 『Mẹ chị |
+ | <0149> \{Nagisa} 『Mẹ chị luôn tìm tòi đổi mới công thức...』 |
// \{Nagisa} "She's trying ideas with it..." |
// \{Nagisa} "She's trying ideas with it..." |
||
− | <0150> \{Sanae} 『Xin lỗi vì đã bắt mọi người phải đợi!』 |
+ | <0150> \{Sanae} 『Xin lỗi vì đã bắt mọi người phải đợi! Bánh ra lò rồi đây』 |
// \{Sanae} "I'm sorry to keep everyone waiting!" |
// \{Sanae} "I'm sorry to keep everyone waiting!" |
||
− | <0151> |
+ | <0151> Canh thời gian rất chuẩn xác, Sanae-san đi ra từ trong bếp. |
// With great timing, Sanae-san appears from the kitchen. |
// With great timing, Sanae-san appears from the kitchen. |
||
− | <0152> Và trên tay là một khay bánh. |
+ | <0152> Và trên tay cô ấy là một khay đầy ắp bánh vừa nướng xong. |
// And in her hand is a tray with bread on it. |
// And in her hand is a tray with bread on it. |
||
Line 470: | Line 470: | ||
// \{Mei} "It looks really delicious!" |
// \{Mei} "It looks really delicious!" |
||
− | <0154> Mei-chan |
+ | <0154> Mei-chan buông Nagisa ra và tiến lại gần. |
// Mei-chan leaves Nagisa and comes nearby. |
// Mei-chan leaves Nagisa and comes nearby. |
||
− | <0155> \{Sanae} 『 |
+ | <0155> \{Sanae} 『Bánh mới nướng nóng lắm. Cháu có muốn thử không?』 |
// \{Sanae} "They're fresh out of the oven. Would you like to try one of them?" |
// \{Sanae} "They're fresh out of the oven. Would you like to try one of them?" |
||
Line 482: | Line 482: | ||
// \{Sanae} "Yes, please try one." |
// \{Sanae} "Yes, please try one." |
||
− | <0158> Mei-chan |
+ | <0158> Mei-chan nhặt lấy một chiếc bánh. |
// Mei-chan takes one of the bread. |
// Mei-chan takes one of the bread. |
||
− | <0159> \{Mei} 『 |
+ | <0159> \{Mei} 『Oaa, nóng quá. Hẳn là vị của nó tuyệt lắm.』 |
// \{Mei} "Waah, it's warm. This does look pretty delicious." |
// \{Mei} "Waah, it's warm. This does look pretty delicious." |
||
− | <0160> \{Sanae} 『Cháu thử đi, cô tự tin về |
+ | <0160> \{Sanae} 『Cháu thử đi, cô rất tự tin về mẻ bánh hôm nay!』 |
// \{Sanae} "Please try it, I'm confident in it!" |
// \{Sanae} "Please try it, I'm confident in it!" |
||
− | <0161> \{Mei} 『 |
+ | <0161> \{Mei} 『Dạ.』 |
// \{Mei} "Okay." |
// \{Mei} "Okay." |
||
− | <0162> |
+ | <0162> Nhoàm, cô bé cắn một miếng. |
// Aamph, she bites into it. |
// Aamph, she bites into it. |
||
Line 503: | Line 503: | ||
// \{Mei} "........." |
// \{Mei} "........." |
||
− | <0165> |
+ | <0165> Thành kính phân ưu. |
// ... That's \bdefinitely\u a bad face. |
// ... That's \bdefinitely\u a bad face. |
||
Line 509: | Line 509: | ||
// \{Sanae} "How is it?" |
// \{Sanae} "How is it?" |
||
− | <0167> |
+ | <0167> Định trả lời thế nào đây...? |
// How will she answer...? |
// How will she answer...? |
||
− | <0168> \{Mei} 『 |
+ | <0168> \{Mei} 『Dạ, cháu đã nghĩ là nó ngon lắm ạ!』 |
// \{Mei} "Yes, it's really, really good!" |
// \{Mei} "Yes, it's really, really good!" |
||
− | <0169> \{Sanae} 『 |
+ | <0169> \{Sanae} 『Cảm ơn cháu!』 |
// \{Sanae} "Thank you very much!" |
// \{Sanae} "Thank you very much!" |
||
Line 521: | Line 521: | ||
// W-w-w-what the?! |
// W-w-w-what the?! |
||
− | <0171> |
+ | <0171> Có cả kỹ năng nói giảm nói tránh như thế sao...? |
// Y-you can give such an answer...? |
// Y-you can give such an answer...? |
||
− | <0172> |
+ | <0172> Tôi phải học hỏi mới được... |
// From now on I'll say that... |
// From now on I'll say that... |
||
− | <0173> \{Sanae} 『 |
+ | <0173> \{Sanae} 『Nào mọi người, cùng cố gắng hết mình nhé!』 |
// \{Sanae} "Well then, everyone, please help out, okay?" |
// \{Sanae} "Well then, everyone, please help out, okay?" |
||
− | <0174> \{\m{B}} 『 |
+ | <0174> \{\m{B}} 『Có phân công ai làm gì không ạ?』 |
// \{\m{B}} "You're going to assign work?" |
// \{\m{B}} "You're going to assign work?" |
||
− | <0175> \{Sanae} 『Không.』 |
+ | <0175> \{Sanae} 『Không đâu.』 |
// \{Sanae} "No, I'm not." |
// \{Sanae} "No, I'm not." |
||
− | <0176> \{Sanae} 『 |
+ | <0176> \{Sanae} 『Mọi người cứ tùy cơ ứng biến thôi.』 |
// \{Sanae} "Just work based on what happens, okay?" |
// \{Sanae} "Just work based on what happens, okay?" |
||
− | <0177> \{\m{B}} 『Nhưng |
+ | <0177> \{\m{B}} 『Nhưng cả bốn người cùng chen chúc trong này thì bất tiện quá.』 |
// \{\m{B}} "But it's going to be a bit tight with just the four of us." |
// \{\m{B}} "But it's going to be a bit tight with just the four of us." |
||
− | <0178> \{Sanae} 『Đúng |
+ | <0178> \{Sanae} 『Đúng thật.』 |
// \{Sanae} "That's true." |
// \{Sanae} "That's true." |
||
− | <0179> \{Nagisa} 『 |
+ | <0179> \{Nagisa} 『Ưm, mẹ ơi!』 |
// \{Nagisa} "Umm, Mom!" |
// \{Nagisa} "Umm, Mom!" |
||
− | <0180> |
+ | <0180> Đến lượt Nagisa lên tiếng. |
// And again, Nagisa has something to say. |
// And again, Nagisa has something to say. |
||
− | <0181> \{Sanae} 『Ừ, sao |
+ | <0181> \{Sanae} 『Ừ, sao thế con?』 |
// \{Sanae} "Yes, what is it?" |
// \{Sanae} "Yes, what is it?" |
||
− | <0182> \{Nagisa} 『Hôm nay mẹ |
+ | <0182> \{Nagisa} 『Hôm nay mẹ cứ nghỉ ngơi đi ạ. Chỉ cần ba người bọn con trông tiệm là được rồi!』 |
// \{Nagisa} "Mom, you can take a rest for today. The three of us will be fine!" |
// \{Nagisa} "Mom, you can take a rest for today. The three of us will be fine!" |
||
− | <0183> \{Sanae} 『Không sao đâu, hôm nay |
+ | <0183> \{Sanae} 『Không sao đâu, vì đáng lẽ ra hôm nay các con nên tận hưởng ngày nghỉ mới đúng.』 |
// \{Sanae} "It's fine, because it's a holiday after all. I'd like everyone to have fun." |
// \{Sanae} "It's fine, because it's a holiday after all. I'd like everyone to have fun." |
||
− | <0184> \{Nagisa} 『Không cần đâu, |
+ | <0184> \{Nagisa} 『Không cần đâu ạ, miễn được ở bên\ \ |
− | <0185> -kun và Mei-chan |
+ | <0185> -kun và Mei-chan là con đã vui lắm rồi, không hề giống như đang làm việc tí nào.』 |
// \{Nagisa} "Not at all, with \m{B}-kun and Mei-chan, we'll have a lot of fun helping out." |
// \{Nagisa} "Not at all, with \m{B}-kun and Mei-chan, we'll have a lot of fun helping out." |
||
− | <0186> \{Mei} 『Đúng |
+ | <0186> \{Mei} 『Đúng đó, Sanae-san. Cô nghỉ ngơi đi ạ.』 |
// \{Mei} "That's right, Sanae-san. Please take a rest." |
// \{Mei} "That's right, Sanae-san. Please take a rest." |
||
− | <0187> \{\m{B}} 『 |
+ | <0187> \{\m{B}} 『Ờ, cháu cũng nghĩ vậy.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, I feel the same way as well." |
// \{\m{B}} "Yeah, I feel the same way as well." |
||
+ | <0188> Tôi phải thừa nhận rằng, sẽ thật đáng tiếc khi không có Sanae-san bên cạnh. |
||
− | <0188> Sanae-san cảm thấy buồn vì phải đi ra. |
||
// Sanae-san feels disappointed about having to disappear. |
// Sanae-san feels disappointed about having to disappear. |
||
− | <0189> \{Sanae} 『 |
+ | <0189> \{Sanae} 『Hừm... vậy à...』 |
// \{Sanae} "Hmm... is that so..." |
// \{Sanae} "Hmm... is that so..." |
||
Line 580: | Line 580: | ||
// \{Sanae} "... All right, then." |
// \{Sanae} "... All right, then." |
||
− | <0191> \{Sanae} 『Mẹ sẽ ở trong phòng. |
+ | <0191> \{Sanae} 『Mẹ sẽ ở trong phòng. Có việc gì cứ vào gọi mẹ ra nhé.』 |
// \{Sanae} "Well, I'll be in my room. Call me if you need anything." |
// \{Sanae} "Well, I'll be in my room. Call me if you need anything." |
||
− | <0192> \{Nagisa} 『 |
+ | <0192> \{Nagisa} 『Dạ!』 |
// \{Nagisa} "Okay!" |
// \{Nagisa} "Okay!" |
||
− | <0193> \{Nagisa} 『 |
+ | <0193> \{Nagisa} 『Nói thì nói vậy, nhưng không có cả ba lẫn mẹ ở đây làm tớ hơi lo...』 |
// \{Nagisa} "Though having said that, it certainly feels tense not having Mom and Dad around..." |
// \{Nagisa} "Though having said that, it certainly feels tense not having Mom and Dad around..." |
||
− | <0194> \{Mei} 『Không sao đâu,Nagisa-san. |
+ | <0194> \{Mei} 『Không sao đâu, Nagisa-san. Việc này là sở trường của em đấy.』 |
// \{Mei} "It's okay, Nagisa-san. This is one of my strong points, after all." |
// \{Mei} "It's okay, Nagisa-san. This is one of my strong points, after all." |
||
− | <0195> \{Mei} 『Mà... Nagisa-san này |
+ | <0195> \{Mei} 『Mà... Nagisa-san này.』 |
// \{Mei} "And... Nagisa-san," |
// \{Mei} "And... Nagisa-san," |
||
− | <0196> |
+ | <0196> Mei-chan lại ghé sát lại gần khuôn mặt Nagisa. |
// She comes in front of her again. |
// She comes in front of her again. |
||
− | <0197> \{Nagisa} 『 |
+ | <0197> \{Nagisa} 『Ơ... sao vậy em?』 |
// \{Nagisa} "Eh... what is it?" |
// \{Nagisa} "Eh... what is it?" |
||
− | <0198> \{Mei} 『 |
+ | <0198> \{Mei} 『Thứ mà chị yêu thích nhất, gọi là gì ấy nhỉ?』 |
// \{Mei} "What was that thing you really loved again?" |
// \{Mei} "What was that thing you really loved again?" |
||
− | <0199> \{Nagisa} 『 |
+ | <0199> \{Nagisa} 『Ưmm... là Đại gia đình Dango |
<0200> .』 |
<0200> .』 |
||
Line 618: | Line 618: | ||
// \{Nagisa} "The Big Dango Family is cute, not me!" |
// \{Nagisa} "The Big Dango Family is cute, not me!" |
||
− | <0204> \{Mei} 『 |
+ | <0204> \{Mei} 『Bởi vậy nên Nagisa-san càng dễ thương hơn!』 |
// \{Mei} "You're absolutely cute the way you are, Nagisa-san!" |
// \{Mei} "You're absolutely cute the way you are, Nagisa-san!" |
||
− | <0205> |
+ | <0205> Sột soạt, sột soạt. |
// Ruffle, ruffle. |
// Ruffle, ruffle. |
||
− | <0206> |
+ | <0206> Aa... Nagisa đang bị sàm sỡ... |
// Ahh... Nagisa's being attacked. |
// Ahh... Nagisa's being attacked. |
||
− | <0207> \{Khách} 『 |
+ | <0207> \{Khách hàng} 『Xin chào!』 |
// \{Customer} "Good afternoon!" |
// \{Customer} "Good afternoon!" |
||
Line 633: | Line 633: | ||
// \{\m{B}} "Ah..." |
// \{\m{B}} "Ah..." |
||
− | <0209> Một vị khách bỗng nhiên xuất hiện. |
+ | <0209> Một vị khách bỗng nhiên xuất hiện, chứng kiến tất cả. |
// A customer appeared out of nowhere. |
// A customer appeared out of nowhere. |
||
Line 639: | Line 639: | ||
// \{Mei} "Yes, welcome!" |
// \{Mei} "Yes, welcome!" |
||
− | <0211> |
+ | <0211> Buông Nagisa ra, Mei-chan tức thì trưng nên một nụ cười nghiệp vụ và sải bước lại phía vị khách. |
// Leaving Nagisa, she approaches the customer with a business smile. |
// Leaving Nagisa, she approaches the customer with a business smile. |
||
− | <0212> \{Mei} 『 |
+ | <0212> \{Mei} 『Mời quý khách dùng khay ở đây và tự do chọn bánh ạ!』 |
// \{Mei} "Please choose from our selections!" |
// \{Mei} "Please choose from our selections!" |
||
− | <0213> \{Khách} 『 |
+ | <0213> \{Khách hàng} 『Cảm ơn nhé.』 |
// \{Customer} "Thank you." |
// \{Customer} "Thank you." |
||
− | <0214> |
+ | <0214> Kỹ năng tiếp tân của cô bé thậm chí còn chuyên nghiệp hơn con gái chủ tiệm bánh. |
// Coming from the bakery girl, she gives a quick reception. |
// Coming from the bakery girl, she gives a quick reception. |
||
+ | <0215> Phải rồi, cô bé đúng là kiểu người sinh tồn được trong mọi hoàn cảnh mà. |
||
− | <0215> Hmm, không biết cô bé đã sống ở đâu vậy ta...? |
||
// Hmm, exactly where has she been living...? |
// Hmm, exactly where has she been living...? |
||
− | <0216> \{Nagisa} 『 |
+ | <0216> \{Nagisa} 『A, chị sẽ lo việc thu tiền!.』 |
// \{Nagisa} "Ah, I'll take care of the register!" |
// \{Nagisa} "Ah, I'll take care of the register!" |
||
− | <0217> Nagisa |
+ | <0217> Nagisa khẩn trương ra đứng sau quầy thu ngân. |
// Nagisa goes to stand behind the register. |
// Nagisa goes to stand behind the register. |
||
− | <0218> \{Khách} 『 |
+ | <0218> \{Khách hàng} 『Ái chà, hôm nay có nhiều người trông tiệm đáng yêu nhỉ.』 |
// \{Customer} "Wow, there's some really cute storekeepers in today." |
// \{Customer} "Wow, there's some really cute storekeepers in today." |
||
− | <0219> Vị khách |
+ | <0219> Vị khách nội trợ vừa mỉm cười vừa khen. |
// The customer gives a smile, saying that like a housewife. |
// The customer gives a smile, saying that like a housewife. |
||
− | <0220> \{Mei} 『Vâng, Nagisa-san rất dễ thương phải không?』 |
+ | <0220> \{Mei} 『Vâng, Nagisa-san rất dễ thương phải không ạ?』 |
// \{Mei} "Yes, Nagisa-san's cute, isn't she?" |
// \{Mei} "Yes, Nagisa-san's cute, isn't she?" |
||
Line 672: | Line 672: | ||
// \{Nagisa} "She's talking about you, Mei-chan." |
// \{Nagisa} "She's talking about you, Mei-chan." |
||
− | <0222> \{Khách} 『Không, bác đang |
+ | <0222> \{Khách hàng} 『Không, bác đang khen cả hai cháu cơ.』 |
// \{Customer} "No, I'm talking about both of you." |
// \{Customer} "No, I'm talking about both of you." |
||
− | <0223> |
+ | <0223> ...Hiển nhiên là không bao gồm tôi rồi. |
// ... I'm the odd man out. |
// ... I'm the odd man out. |
||
− | <0224> \{Khách} 『 |
+ | <0224> \{Khách hàng} 『Cho bác lấy chỗ bánh này.』 |
// \{Customer} "Well then, I'll have a look around." |
// \{Customer} "Well then, I'll have a look around." |
||
− | <0225> \{Nagisa} 『 |
+ | <0225> \{Nagisa} 『Cảm ơn bác ạ.』 |
// \{Nagisa} "Thank you very much." |
// \{Nagisa} "Thank you very much." |
||
− | <0226> |
+ | <0226> Không hổ danh con gái chủ tiệm bánh, cô ấy sử dụng máy tính tiền rất thành thạo. |
// As expected of the bakery girl. She harmlessly operates the register. |
// As expected of the bakery girl. She harmlessly operates the register. |
||
− | <0227> \{Nagisa} 『 |
+ | <0227> \{Nagisa} 『Cháu sẽ làm tròn xuống, tất cả là 500 yên ạ.』 |
// \{Nagisa} "You'll be getting a discount. It'll be five hundred yen." |
// \{Nagisa} "You'll be getting a discount. It'll be five hundred yen." |
||
− | <0228> \{Khách} 『Thế sao? |
+ | <0228> \{Khách hàng} 『Thế sao? Cảm ơn cháu nhé.』 |
// \{Customer} "Really? Thanks." |
// \{Customer} "Really? Thanks." |
||
− | <0229> \{Nagisa} 『Vâng, |
+ | <0229> \{Nagisa} 『Vâng, cảm ơn bác.』 |
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much." |
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much." |
||
− | <0230> \{Mei} 『Mong bác quay lại.』 |
+ | <0230> \{Mei} 『Mong bác quay lại lần sau.』 |
// \{Mei} "We hope you come to visit again." |
// \{Mei} "We hope you come to visit again." |
||
− | <0231> |
+ | <0231> Nhìn vị khách đi khỏi rồi, Mei-chan quay vào trong. |
// Seeing the customer off, Mei-chan comes back in. |
// Seeing the customer off, Mei-chan comes back in. |
||
Line 707: | Line 707: | ||
// \{Mei} "I wasn't of any help at all, was I, \m{A}-san?" |
// \{Mei} "I wasn't of any help at all, was I, \m{A}-san?" |
||
− | <0234> \{\m{B}} 『Đứng |
+ | <0234> \{\m{B}} 『Đứng nói thế chứ...』 |
// \{\m{B}} "Don't say that..." |
// \{\m{B}} "Don't say that..." |
||
− | <0235> \{\m{B}} 『 |
+ | <0235> \{\m{B}} 『Vốn dĩ ở đây chẳng cần đến ba người đâu.』 |
// \{\m{B}} "To begin with, there wasn't any need for three people here." |
// \{\m{B}} "To begin with, there wasn't any need for three people here." |
||
− | <0236> \{\m{B}} 『 |
+ | <0236> \{\m{B}} 『Nhìn sao cũng thấy anh cứ như người thừa vậy.』 |
// \{\m{B}} "However you think of it, I may be unnecessary here." |
// \{\m{B}} "However you think of it, I may be unnecessary here." |
||
− | <0237> \{Nagisa} 『 |
+ | <0237> \{Nagisa} 『Cậu đừng nghĩ thế mà...』 |
// \{Nagisa} "I don't want you to say that..." |
// \{Nagisa} "I don't want you to say that..." |
||
− | <0238> \{Nagisa} 『 |
+ | <0238> \{Nagisa} 『Có \m{B}-kun ở đây làm tớ rất hạnh phúc...』 |
// \{Nagisa} "Because I'm really happy when you're here, \m{B}-kun..." |
// \{Nagisa} "Because I'm really happy when you're here, \m{B}-kun..." |
||
− | <0239> \{\m{B}} 『 |
+ | <0239> \{\m{B}} 『Ờ... tớ xin lỗi.』 |
// \{\m{B}} "Yeah... sorry about that." |
// \{\m{B}} "Yeah... sorry about that." |
||
<0240> \{Mei} 『 |
<0240> \{Mei} 『 |
||
− | <0241> -san, |
+ | <0241> -san, anh làm thu ngân được chứ?』 |
// \{Mei} "\m{A}-san, will you be fine with the cash register?" |
// \{Mei} "\m{A}-san, will you be fine with the cash register?" |
||
− | <0242> \{Mei} 『Nếu thế thì Nagisa-san và em |
+ | <0242> \{Mei} 『Nếu được thế thì Nagisa-san và em sẽ đi mời gọi khách.』 |
// \{Mei} "If you do that, Nagisa-san and I will be able to call in people." |
// \{Mei} "If you do that, Nagisa-san and I will be able to call in people." |
||
− | <0243> \{Mei} 『 |
+ | <0243> \{Mei} 『Có hai cô gái làm tiếp thị, chắc chắn sẽ thu hút một lượng không nhỏ khách hàng nam nhẹ dạ cho mà xem.』 |
// \{Mei} "If two girls call people in, a lot of male customers will come \bswooning\u into here, definitely." |
// \{Mei} "If two girls call people in, a lot of male customers will come \bswooning\u into here, definitely." |
||
− | <0244> \{\m{B}} 『Tiệm bánh kiểu gì |
+ | <0244> \{\m{B}} 『Tiệm bánh kiểu gì đấy...?』 |
// \{\m{B}} "What kind of bakery is this...?" |
// \{\m{B}} "What kind of bakery is this...?" |
||
− | <0245> \{Nagisa} 『Ý |
+ | <0245> \{Nagisa} 『Ý này hay, nhưng...\ \ |
− | <0246> -kun, |
+ | <0246> -kun, cậu có thể làm thu ngân được không?』 |
// \{Nagisa} "That might be a good idea, but... \m{B}-kun, would you like to take on the register?" |
// \{Nagisa} "That might be a good idea, but... \m{B}-kun, would you like to take on the register?" |
||
− | <0247> \{\m{B}} 『 |
+ | <0247> \{\m{B}} 『Tớ chưa làm bao giờ.』 |
// \{\m{B}} "I've never done it before though." |
// \{\m{B}} "I've never done it before though." |
||
− | <0248> \{Nagisa} 『Không sao, miễn |
+ | <0248> \{Nagisa} 『Không sao, miễn cậu nhớ giá tiền là được rồi.』 |
// \{Nagisa} "It's fine, as long as you remember the prices." |
// \{Nagisa} "It's fine, as long as you remember the prices." |
||
− | <0249> \{\m{B}} 『... |
+ | <0249> \{\m{B}} 『...Tớ phải nhớ giá hả?』 |
// \{\m{B}} "... And if I don't remember them?" |
// \{\m{B}} "... And if I don't remember them?" |
||
− | <0250> \{Nagisa} 『 |
+ | <0250> \{Nagisa} 『Vì cái máy tính tiền này chỉ là bàn phím số thôi.』 |
// \{Nagisa} "Our register only has price buttons." |
// \{Nagisa} "Our register only has price buttons." |
||
− | <0251> \{\m{B}} 『 |
+ | <0251> \{\m{B}} 『Bớt giỡn...』 |
// \{\m{B}} "Serious...?" |
// \{\m{B}} "Serious...?" |
||
− | <0252> \{Mei} 『Đến Nagisa-san còn làm được thì đàn ông con trai ít |
+ | <0252> \{Mei} 『Đến Nagisa-san còn làm được thì đàn ông con trai chí ít cũng phải biết tự xoay xở chứ.』 |
// \{Mei} "Even Nagisa-san can do it, so a guy should at least be able to do it." |
// \{Mei} "Even Nagisa-san can do it, so a guy should at least be able to do it." |
||
− | <0253> \{\m{B}} 『 |
+ | <0253> \{\m{B}} 『Vấn đề đâu nằm ở chỗ đó, nhưng... thôi được, chơi tuốt.』 |
// \{\m{B}} "I don't feel that's the problem at hand, but... fine, bring it on." |
// \{\m{B}} "I don't feel that's the problem at hand, but... fine, bring it on." |
||
− | <0254> \{Nagisa} 『 |
+ | <0254> \{Nagisa} 『Để tớ chỉ cậu cách dùng. Cậu lại đây đi.』 |
// \{Nagisa} "Well then, I'll teach you how to use it. Please come over here." |
// \{Nagisa} "Well then, I'll teach you how to use it. Please come over here." |
||
− | <0255> \{\m{B}} 『 |
+ | <0255> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
// \{\m{B}} "Okay." |
// \{\m{B}} "Okay." |
||
− | <0256> |
+ | <0256> Thế chỗ Nagisa, tôi ra đứng sau quầy thu ngân. |
// I stand behind the register in place of Nagisa. |
// I stand behind the register in place of Nagisa. |
||
− | <0257> |
+ | <0257> Cô đứng cạnh tôi, cầm tay chỉ vẽ. |
// She gets close to me, holding onto my arm. |
// She gets close to me, holding onto my arm. |
||
− | <0258> \{Nagisa} 『Dễ lắm. Để nhập giá tiền, |
+ | <0258> \{Nagisa} 『Dễ lắm. Để nhập giá tiền, cậu nhấn nút này.』 |
// \{Nagisa} "It's easy. To key in the price, just press this button here." |
// \{Nagisa} "It's easy. To key in the price, just press this button here." |
||
− | <0259> \{Nagisa} 『 |
+ | <0259> \{Nagisa} 『Rồi nhấn nút này để tính tổng số.』 |
// \{Nagisa} "Press this button to calculate the total." |
// \{Nagisa} "Press this button to calculate the total." |
||
− | <0260> \{Nagisa} 『Cuối cùng, |
+ | <0260> \{Nagisa} 『Cuối cùng, cậu nhập số tiền khách trả bằng nút này.』 |
// \{Nagisa} "Lastly, to key in the amount of money the customer pays, this button." |
// \{Nagisa} "Lastly, to key in the amount of money the customer pays, this button." |
||
− | <0261> |
+ | <0261> Cảm giác được đứng kề bên và nghe cô tận tình hướng dẫn thật dễ chịu. |
// Somehow, her being close up to explain all this feels nice. |
// Somehow, her being close up to explain all this feels nice. |
||
− | <0262> \{Nagisa} 『Sau đó, |
+ | <0262> \{Nagisa} 『Sau đó, khi màn hình hiện số tiền thối, khay đựng tiền sẽ bật ra. Cậu lấy tiền trong khay và đưa cho khách.』 |
// \{Nagisa} "After that, the change value will appear. Find the correct amount of change from the tray that flies out from the bottom before handing it over to the customer." |
// \{Nagisa} "After that, the change value will appear. Find the correct amount of change from the tray that flies out from the bottom before handing it over to the customer." |
||
− | <0263> Tôi |
+ | <0263> Tôi chỉ biết đứng ngẩn người ra nghe cô giải thích. |
// I stare at Nagisa, listening to her. |
// I stare at Nagisa, listening to her. |
||
Line 798: | Line 798: | ||
// \{Mei} "Welcome!" |
// \{Mei} "Welcome!" |
||
− | <0265> Tôi định thần lại khi nghe thấy tiếng Mei-chan vọng |
+ | <0265> Tôi định thần lại khi nghe thấy tiếng Mei-chan vọng vào từ bên ngoài tiệm. |
// I come to my senses, hearing Mei-chan's voice from outside the store. |
// I come to my senses, hearing Mei-chan's voice from outside the store. |
||
Line 806: | Line 806: | ||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, we have a customer." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, we have a customer." |
||
− | <0268> Một bà nội trợ xuất hiện |
+ | <0268> Một bà nội trợ đứng tuổi xuất hiện ngay cửa. |
// An elderly housewife appears from the entrance. |
// An elderly housewife appears from the entrance. |
||
− | <0269> \{\m{B}} 『 |
+ | <0269> \{\m{B}} 『Khoan, là tớ sao?!』 |
// \{\m{B}} "Hey, me?!" |
// \{\m{B}} "Hey, me?!" |
||
− | <0270> \{Nagisa} 『 |
+ | <0270> \{Nagisa} 『Vâng, cậu cố lên nhé.』 |
// \{Nagisa} "Yup, good luck." |
// \{Nagisa} "Yup, good luck." |
||
− | <0271> \{\m{B}} 『 |
+ | <0271> \{\m{B}} 『Tớ đâu có biết giá!』 |
// \{\m{B}} "I don't know the prices!" |
// \{\m{B}} "I don't know the prices!" |
||
− | <0272> \{Nagisa} 『 |
+ | <0272> \{Nagisa} 『Đừng lo. Tớ sẽ đứng cạnh báo giá cho cậu.』 |
// \{Nagisa} "It'll be fine. I'll stay beside you and tell them to you for a while." |
// \{Nagisa} "It'll be fine. I'll stay beside you and tell them to you for a while." |
||
− | <0273> ... |
+ | <0273> ...Nếu thế chắc tôi có thể lo liệu được. |
// ... In that case, I might be able to do this. |
// ... In that case, I might be able to do this. |
||
− | <0274> \{\m{B}} 『 |
+ | <0274> \{\m{B}} 『Hiểu rồi... nhờ cậu cả đấy.』 |
// \{\m{B}} "All right... I'm counting on you." |
// \{\m{B}} "All right... I'm counting on you." |
||
− | <0275> \{Nagisa} 『 |
+ | <0275> \{Nagisa} 『Vâng!』 |
// \{Nagisa} "Okay!" |
// \{Nagisa} "Okay!" |
||
− | <0276> \{ |
+ | <0276> \{Bà nội trợ} 『Hôm nay Sanae-san không bán sao?』 |
// \{Housewife} "Sanae-san isn't in today?" |
// \{Housewife} "Sanae-san isn't in today?" |
||
− | <0277> \{Nagisa} 『Có ạ, nhưng |
+ | <0277> \{Nagisa} 『Có ạ, nhưng hiện thời bọn cháu là người trông hàng.』 |
// \{Nagisa} "She is, but right now we're the storekeepers." |
// \{Nagisa} "She is, but right now we're the storekeepers." |
||
− | <0278> \{ |
+ | <0278> \{Bà nội trợ} 『Ôi chao, đúng là những đứa trẻ ngoan.』 |
// \{Housewife} "Oh my, quite interesting." |
// \{Housewife} "Oh my, quite interesting." |
||
− | <0279> \{Nagisa} 『Bọn cháu |
+ | <0279> \{Nagisa} 『Bọn cháu đã học cấp ba rồi, nên không đáng để khen đâu ạ.』 |
// \{Nagisa} "We're just high school students, so it's not quite interesting." |
// \{Nagisa} "We're just high school students, so it's not quite interesting." |
||
− | <0280> \{Khách} 『 |
+ | <0280> \{Khách hàng} 『Có ai không?』 |
// \{Customer} "Well hey there!" |
// \{Customer} "Well hey there!" |
||
− | <0281> Lại |
+ | <0281> Lại một vị khách nữa bước vào. |
// And again, another customer after that. |
// And again, another customer after that. |
||
− | <0282> \{Khách} 『Đây là tiệm bánh sao?』 |
+ | <0282> \{Khách hàng} 『Đây là tiệm bánh sao?』 |
// \{Customer} "Is this the bakery?" |
// \{Customer} "Is this the bakery?" |
||
− | <0283> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
+ | <0283> \{Nagisa} 『Vâng, đúng là tiệm bánh ạ.』 |
// \{Nagisa} "Yes, it is." |
// \{Nagisa} "Yes, it is." |
||
− | <0284> |
+ | <0284> ...Không hiểu sao, tôi có dự cảm chẳng lành. |
// ... I have a bad feeling about this. |
// ... I have a bad feeling about this. |
||
− | <0285> \{Khách} 『Thế |
+ | <0285> \{Khách hàng} 『Thế để tôi mua vài cái.』 |
// \{Customer} "Then, I'll buy some bread." |
// \{Customer} "Then, I'll buy some bread." |
||
− | <0286> \{Nagisa} 『 |
+ | <0286> \{Nagisa} 『Cảm ơn ạ.』 |
// \{Nagisa} "Thank you very much." |
// \{Nagisa} "Thank you very much." |
||
− | <0287> |
+ | <0287> Lại nữa, một vị khách nam bước vào trong tiệm. |
// And then another man appears, coming in. |
// And then another man appears, coming in. |
||
− | <0288> \{Khách} 『 |
+ | <0288> \{Khách hàng} 『Ù ôi, cô bé bán bánh xinh thế.』 |
// \{Customer} "Oh, the girls in here are pretty cute." |
// \{Customer} "Oh, the girls in here are pretty cute." |
||
− | <0289> \{\m{B}} 『Này, |
+ | <0289> \{\m{B}} 『Này, gượm đã Mei——!』 |
// \{\m{B}} "Hey, wait, Mei---!" |
// \{\m{B}} "Hey, wait, Mei---!" |
||
Line 875: | Line 875: | ||
// \{Mei} "Yes?" |
// \{Mei} "Yes?" |
||
− | <0291> \{\m{B}} 『 |
+ | <0291> \{\m{B}} 『Nãy giờ em tiếp thị kiểu gì thế hả?!』 |
// \{\m{B}} "Exactly how are you calling them in?!" |
// \{\m{B}} "Exactly how are you calling them in?!" |
||
− | <0292> \{Mei} 『Em chỉ nói là 「 |
+ | <0292> \{Mei} 『Em chỉ nói là 「Trong kia có nhiều em xinh tươi lắm~」 thôi.』 |
// \{Mei} "I simply said 'There were cute girls here~'" |
// \{Mei} "I simply said 'There were cute girls here~'" |
||
− | <0293> ... |
+ | <0293> ...Con bé biến nơi này thành một tiệm bánh trá hình rồi. |
// ... This has become a suspicious store. |
// ... This has become a suspicious store. |
||
− | <0294> \{Mei} 『 |
+ | <0294> \{Mei} 『Khách hàng lũ lượt kéo vào kìa, hehehe.』 |
// \{Mei} "And the customers come in interested, one after another." |
// \{Mei} "And the customers come in interested, one after another." |
||
− | <0295> \{\m{B}} 『 |
+ | <0295> \{\m{B}} 『Tiếp thị bằng bánh mì đi...』 |
// \{\m{B}} "Attract them with the bread please..." |
// \{\m{B}} "Attract them with the bread please..." |
||
− | <0296> \{Mei} 『 |
+ | <0296> \{Mei} 『Ểểể, thế thì uổng lắm.』 |
// \{Mei} "Ehh, I don't have any." |
// \{Mei} "Ehh, I don't have any." |
||
− | <0297> ... |
+ | <0297> ...Uổng cái gì cơ? |
// ... Of what? |
// ... Of what? |
||
− | <0298> \{\m{B}} 『 |
+ | <0298> \{\m{B}} 『Nghe anh đi, cứ để thế này thì bên trong tiệm sẽ phát sinh biến cố mất!』 |
// \{\m{B}} "Look, it's going to cause problems here, so do it right!" |
// \{\m{B}} "Look, it's going to cause problems here, so do it right!" |
||
− | <0299> \{Mei} 『 |
+ | <0299> \{Mei} 『Rõõõ.』 |
// \{Mei} "Okaaay." |
// \{Mei} "Okaaay." |
||
− | <0300> Nagisa |
+ | <0300> Trong tiệm, Nagisa không ngừng di chuyển ngón tay, hối hả bấm phím tính tiền. |
// Nagisa comes back in, rushing to the cash register. |
// Nagisa comes back in, rushing to the cash register. |
||
Line 908: | Line 908: | ||
// \{\m{B}} "Sorry, Nagisa." |
// \{\m{B}} "Sorry, Nagisa." |
||
− | <0302> \{\m{B}} 『Để |
+ | <0302> \{\m{B}} 『Để tớ làm thay cho.』 |
// \{\m{B}} "I'm gonna switch out." |
// \{\m{B}} "I'm gonna switch out." |
||
− | <0303> \{Nagisa} 『 |
+ | <0303> \{Nagisa} 『Vâng, vậy tớ sẽ cho bánh vào túi.』 |
// \{Nagisa} "Okay, then I'll start filling up the bag." |
// \{Nagisa} "Okay, then I'll start filling up the bag." |
||
− | <0304> \{\m{B}} 『 |
+ | <0304> \{\m{B}} 『Ờ, cảm ơn nhé.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, thanks." |
// \{\m{B}} "Yeah, thanks." |
||
− | <0305> |
+ | <0305> Sau đó, bởi bận đến tối mắt tối mũi, Nagisa và tôi chẳng đào đâu ra thời gian trò chuyện nữa. |
// And after that, being busy with the remainder of the work, Nagisa and I had no time to freely talk. |
// And after that, being busy with the remainder of the work, Nagisa and I had no time to freely talk. |
||
− | <0306> Nagisa |
+ | <0306> Tôi luôn miệng hỏi Nagisa giá tiền, cặm cụi nhập vào máy rồi trả tiền thối. |
// Nagisa was punching in the prices, returning change. |
// Nagisa was punching in the prices, returning change. |
||
− | <0307> |
+ | <0307> Quy trình đó lặp đi lặp lại, tưởng như bất tận. |
// This work continued on endlessly. |
// This work continued on endlessly. |
||
− | <0308> \{Akio} 『 |
+ | <0308> \{Akio} 『Không thể tin nổi...』 |
// \{Akio} "Oh man, you guys are amazing..." |
// \{Akio} "Oh man, you guys are amazing..." |
||
− | <0309> \{Akio} 『Chúng ta chưa từng bán chạy |
+ | <0309> \{Akio} 『Chúng ta chưa từng bán chạy đến thế tính từ lúc khai trương.』 |
// \{Akio} "We haven't got such sales ever since we opened!" |
// \{Akio} "We haven't got such sales ever since we opened!" |
||
− | <0310> ... |
+ | <0310> ...Nghiêm túc với nghề của ông hơn đi, bố già. |
// ... We worked diligently. |
// ... We worked diligently. |
||
− | <0311> \{Nagisa} 『 |
+ | <0311> \{Nagisa} 『Tất cả là nhờ Mei-chan. Em ấy đã đưa rất nhiều khách tới đây.』 |
// \{Nagisa} "It's all thanks to Mei-chan that a lot of customers came in." |
// \{Nagisa} "It's all thanks to Mei-chan that a lot of customers came in." |
||
− | <0312> \{Mei} 『Không phải đâu, |
+ | <0312> \{Mei} 『Không phải đâu, nhờ Nagisa-san cả đấy. Vì chị rất dễ thương nên lời tiếp thị của em mới có sức thuyết phục.』 |
// \{Mei} "Not at all, it's all thanks to Nagisa-san. Because she's so cute, she was confident in calling in the customers." |
// \{Mei} "Not at all, it's all thanks to Nagisa-san. Because she's so cute, she was confident in calling in the customers." |
||
− | <0313> \{Nagisa} 『Không phải đâu, |
+ | <0313> \{Nagisa} 『Không phải đâu mà, hihi...』 |
// \{Nagisa} "Not at all, ehehe..." |
// \{Nagisa} "Not at all, ehehe..." |
||
− | <0314> ... |
+ | <0314> ...Lại một lần nữa tôi bị cho ra rìa. |
// ... Again, I'm being left out. |
// ... Again, I'm being left out. |
||
− | <0315> \{Sanae} 『 |
+ | <0315> \{Sanae} 『Nhờ có các cháu mà cô được nghỉ tay.』 |
// \{Sanae} "Good work, you guys really did well." |
// \{Sanae} "Good work, you guys really did well." |
||
− | <0316> \{Sanae} 『 |
+ | <0316> \{Sanae} 『Cảm ơn mọi người nhiều.』 |
// \{Sanae} "Thank you so much, everyone." |
// \{Sanae} "Thank you so much, everyone." |
||
− | <0317> \{Nagisa} 『Con |
+ | <0317> \{Nagisa} 『Con thấy mừng lắm vì mọi việc ổn thỏa cả.』 |
// \{Nagisa} "I'm really glad." |
// \{Nagisa} "I'm really glad." |
||
− | <0318> \{Sanae} 『Cơm tối xong rồi, mọi người |
+ | <0318> \{Sanae} 『Cơm tối xong rồi, mọi người vào ăn thôi.』 |
// \{Sanae} "Dinner is prepared, so everyone can eat." |
// \{Sanae} "Dinner is prepared, so everyone can eat." |
||
− | <0319> \{Nagisa} 『 |
+ | <0319> \{Nagisa} 『Ơ? Mẹ chuẩn bị bữa tối khi nào vậy ạ?』 |
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?" |
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?" |
||
− | <0320> \{Sanae} 『Từ trưa cơ. Mẹ có thể tranh thủ nấu ăn, cũng vui lắm.』 |
+ | <0320> \{Sanae} 『Từ trưa cơ. Mẹ có thể tranh thủ thời gian thong thả nấu ăn, cũng vui lắm.』 |
// \{Sanae} "Since noon. I could really take my time to cook, it was really fun." |
// \{Sanae} "Since noon. I could really take my time to cook, it was really fun." |
||
− | <0321> \{Akio} 『Nếu không |
+ | <0321> \{Akio} 『Nếu không chế ra công thức mới thì tài nấu ăn của Sanae là số một!』 |
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!" |
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!" |
||
− | <0322> \{Sanae} 『Anh nói cứ như |
+ | <0322> \{Sanae} 『Anh nói cứ như công thức mới của em toàn thất bại vậy.』 |
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?" |
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?" |
||
Line 974: | Line 974: | ||
// \{Akio} "Sanae, I love you." |
// \{Akio} "Sanae, I love you." |
||
− | <0324> |
+ | <0324> Nghệ thuật đánh trống lảng gì thế kia?! |
// This guy is really mushy! |
// This guy is really mushy! |
||
Line 980: | Line 980: | ||
// \{Sanae} "Yes, I love you too." |
// \{Sanae} "Yes, I love you too." |
||
− | <0326> \{Sanae} 『 |
+ | <0326> \{Sanae} 『Mọi người cùng vào dùng bữa đi nào.』 |
// \{Sanae} "Well then, everyone, please enjoy." |
// \{Sanae} "Well then, everyone, please enjoy." |
||
− | <0327> Đúng như lời |
+ | <0327> Đúng như lời bố già nói, món súp thịt rau củ nấu theo công thức nguyên bản của Sanae-san ngon tuyệt cú mèo. |
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious. |
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious. |
||
− | <0328> Và cứ như thế, một ngày bận rộn của chúng tôi |
+ | <0328> Và cứ như thế, một ngày bận rộn nhưng đầy năng suất của chúng tôi khép lại. |
// And like that, our busy day had ended. |
// And like that, our busy day had ended. |
||
</pre> |
</pre> |
Revision as of 16:46, 25 May 2021
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN6727.TXT #character 'Nagisa' #character 'Mei' #character '*B' #character 'Akio' #character 'Sanae' #character 'Khách hàng' // 'Customer' #character 'Bà nội trợ' // 'Housewife' // Dịch đúng theo từ điển thì có vẻ không hợp ngữ cảnh lắm <0000> Chu Nhat, 27 thang 4 // April 27 (Sunday) <0001> Sáng hôm sau. // The next morning. <0002> Như đã hứa, tôi ghé thăm Tiệm bánh mì Furukawa. // As promised, I go and visit Furukawa Bakery. <0003> \{Nagisa} 『Hu-oaa...』 // \{Nagisa} "Fuwaahh..." <0004> Thật hiếm khi thấy Nagisa ngáp ngắn ngáp dài. // Nagisa's yawning, which is a bit rare. <0005> \{Nagisa} 『Tớ không ngủ đủ giấc...』 // \{Nagisa} "I didn't get any sleep..." <0006> \{Mei} 『Bọn em đã nói rất nhiều về\ \ <0007> -san đấy.』 // \{Mei} "We talked about a lot of things about you, \m{A}-san." <0008> ...Tôi thực sự chột dạ. // ... I'm \breally\u worried. <0009> \{Nagisa} 『Tớ buồn ngủ quá nên đã trả lời bất kỳ câu nào em ấy hỏi.』 // \{Nagisa} "I was really sleepy, so I'm not sure what I answered at all." <0010> \{Nagisa} 『Nếu có nhỡ miệng nói ra những gì không được phép thì cho tớ xin lỗi.』 // \{Nagisa} "If I said anything strange, I apologize." <0011> \{\m{B}} 『Xin lỗi lúc này thì còn nghĩa lý gì nữa...』 // \{\m{B}} "Even if you apologize, you couldn't do anything, so..." <0012> \{Mei} 『Nagisa-san, nếu vẫn buồn ngủ thì chị nên nghỉ ngơi chút đi, nhé?』 // \{Mei} "Nagisa-san, if you're sleepy, you should probably get a little bit of rest, right?" <0013> \{Nagisa} 『Không sao đâu, chị ổn mà.』 // \{Nagisa} "No, I'm fine, thanks." <0014> Phải thế chứ. Tận hưởng hết mình ngày nghỉ cùng bạn trai nào. // Oh? Trying her best to stay awake during the break for her boyfriend. <0015> \{Akio} 『Ồ, mọi người ở đây cả rồi.』 // \{Akio} "Oh, everyone's here." <0016> \{\m{B}} 『Yo.』 // \{\m{B}} "Yo." <0017> \{Akio} 『Ồ, chú mày cũng đến giúp đấy à? Trong ngày nghỉ cơ đấy, cũng được việc phết nhỉ.』 // \{Akio} "Ah, you're helping out too? Even though it's a holiday, you are a helpful little runt." <0018> \{\m{B}} 『...Giúp gì cơ?』 // \{\m{B}} "... What was that?" <0019> Tôi quay sang nhìn Nagisa. // I look at Nagisa. <0020> \{Nagisa} 『Ưmm,\ \ <0021> -kun...』 // \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..." <0022> \{Nagisa} 『Cậu nghe rồi đừng giận nhé.』 // \{Nagisa} "Please listen, and don't get angry." <0023> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Okay..." <0024> \{Nagisa} 『Chuyện là, Mei-chan cảm thấy nếu chỉ ngồi không ở chơi nhà tớ thì vô phép quá...』 // \{Nagisa} "Umm, Mei-chan said that it'd be inexcusable for her to be playing around while she was in the house..." <0025> \{Nagisa} 『Nên em ấy đề nghị trông phụ cửa tiệm hôm nay.』 // \{Nagisa} "I have to take care of the bread shop all day today." <0026> \{Nagisa} 『Và tớ đã hứa sẽ giúp em ấy một tay...』 // \{Nagisa} "I promised them to do that, after all..." <0027> \{Nagisa} 『Rồi thì... ba cũng tán thành, nói rằng làm vậy sẽ giúp ông ấy nghỉ xả hơi một bữa...』 // \{Nagisa} "Umm... and Dad can take a break if I did that, so..." <0028> \{Nagisa} 『Vả lại, tớ cũng muốn được hiếu thảo với ba mẹ... nên là...』 // \{Nagisa} "And I wanted to be nice... so..." <0029> \{Nagisa} 『Có lẽ chúng ta sẽ phải san sẻ bớt thời gian dành cho nhau...』 // \{Nagisa} "We'll have less time to spend together, \m{B}-kun, so..." <0030> \{Nagisa} 『Liệu thế... có được không?』 // \{Nagisa} "Is that... okay?" <0031> Ờ // Yeah <0032> Không được // No, it isn't <0033> \{\m{B}} 『Không được.』 // \{\m{B}} "No, it isn't." <0034> \{Nagisa} 『A... quả nhiên là không được rồi...』 // \{Nagisa} "Ah... I guess, it's not good..." <0035> \{Mei} 『\m{A}-san muốn độc chiếm chị đây mà.』 // \{Mei} "\m{A}-san's really possessive about this." <0036> \{Akio} 『Chú mày nghĩ mình là ai chứ?!』 // \{Akio} "Exactly who the hell do you think you are?" <0037> \{Nagisa} 『A, mọi người, đừng trách móc\ \ <0038> -kun nữa!』 // \{Nagisa} "Ahh, everyone, please don't blame \m{B}-kun!" <0039> \{\m{B}} 『Tốt thôi, tớ về đây.』 // \{\m{B}} "All right, I'll go home." <0040> \{\m{B}} 『Xem bộ tớ chẳng khác gì kẻ ngáng đường rồi.』 // \{\m{B}} "I seem to be in the way." <0041> Tôi quay lưng rời cửa tiệm. // I leave the shop. <0042> \{Nagisa} 『 <0043> -kun!』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun!" <0044> Nagisa đuổi theo tôi. // Nagisa chases after me. <0045> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0046> Tôi lặng thinh, quay người lại nhìn cô. // I silently turn around. <0047> \{Nagisa} 『 <0048> -kun, tớ thật sự rất xin lỗi.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, I'm really sorry." <0049> \{\m{B}} 『Không sao... tớ không giận đâu.』 // \{\m{B}} "It's okay... I'm not angry or anything." <0050> \{\m{B}} 『Chẳng qua tớ thấy nếu nán lại đó thì vô duyên quá.』 // \{\m{B}} "It's just that I honestly thought I might have been in the way." <0051> \{Nagisa} 『Không phải đâu.』 // \{Nagisa} "Not at all." <0052> \{\m{B}} 『Cậu muốn thân thiết với Mei-chan hơn mà, phải không?』 // \{\m{B}} "You want to be friends with Mei-chan, right?" <0053> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy.』 // \{Nagisa} "Yes, I do." <0054> \{\m{B}} 『Thế tranh thủ lúc con bé còn ở đây, cứ dành hết thời gian cho nó đi.』 // \{\m{B}} "Then, you can spend some time together with her." <0055> \{Nagisa} 『Nhưng tớ cũng muốn ở bên \m{B}-kun nữa.』 // \{Nagisa} "It's okay if you're with us too, \m{B}-kun." <0056> \{\m{B}} 『Nếu có bạn trai như tớ ở quanh thì làm sao hai người thoải mái chuyện gẫu được?』 // \{\m{B}} "If I, your boyfriend, were to go in like that, you two wouldn't be able to talk that much, would you?" <0057> \{Nagisa} 『Vậy à...』 // \{Nagisa} "I wonder..." <0058> \{\m{B}} 『Ờ. Thế nên tớ sẽ lánh mặt đi, để dành không gian tự nhiên nhất cho hai người.』 // \{\m{B}} "Yeah. That's why, I'm going to restrain myself a bit." <0059> \{\m{B}} 『Hãy tạo ra thật nhiều kỷ niệm vui cùng em ấy nhé.』 // \{\m{B}} "Make some good memories with her." <0060> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." <0061> Tuy vẻ mặt cho thấy vẫn chưa hoàn toàn bằng lòng với lý lẽ của tôi, song cô vẫn miễn cưỡng gật đầu. // Her face didn't seem to show agreement, but in the end, she nods. <0062> \{\m{B}} 『Gặp lại cậu ở trường sau.』 // \{\m{B}} "I'll see you at school then." <0063> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Okay." <0064> Tôi còn biết làm gì hơn ngoài đồng ý... // I can't say anything else other than it being okay... <0065> Nếu kiên quyết dẫn Nagisa rời khỏi đây, tôi không dám tưởng tượng hình ảnh mình sẽ ra sao trong mắt những người này nữa... // I'm not the type of person that'd take Nagisa out like this... <0066> \{\m{B}} 『Ờ, không sao đâu.』 // \{\m{B}} "Yeah, it's fine." <0067> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu!』 // \{Nagisa} "Thank you so much!" <0068> \{\m{B}} 『Việc gì cậu phải cảm ơn chứ.』 // \{\m{B}} "You don't have to thank me or anything." <0069> \{Mei} 『 <0070> -san tử tế quá.』 // \{Mei} "\m{A}-san's such a kind person." <0071> \{Nagisa} 『Ừ, tuy nói chuyện kém duyên, nhưng anh ấy tốt bụng lắm.』 // \{Nagisa} "Yes, although he may have a bad mouth, he's really kind." <0072> \{Nagisa} 『Và còn...』 // \{Nagisa} "And, also..." <0073> Tôi có thể đoán ra được cô ấy định nói gì... // I can guess what she's going to say... <0074> \{Nagisa} 『Nếu\ \ <0075> -kun cũng phụ một tay thì chúng ta có thể ở bên nhau rồi. Tớ sẽ thấy vui lắm.』 // \{Nagisa} "If you would also help out and be with me, I'd be happy." // Bản HD: <0074> \{渚}If // Bản HD: <0075> -kun would lend a hand, we could be together. That would make me really happy. <0076> \{Nagisa} 『Không, cậu không giúp cũng không sao cả. Chỉ cần ở đây thôi là được rồi...』 // \{Nagisa} "Oh, of course you don't really have to help. Just being here is..." <0077> \{\m{B}} 『Tất nhiên tớ phải giúp rồi. Tớ đâu phải khách hàng, cứ nhơn nhơn ra đấy thì mặt mũi biết để vào đâu.』 // \{\m{B}} "It's fine, I'll help. I'm not some customer or anything, and I feel that it'd be strange if I just stood here." <0078> \{Akio} 『Cố gắng hết sức vì ta nhá.』 // \{Akio} "Well, do your best for \bmy\u sake." <0079> \{\m{B}} 『Còn ông định thế nào?』 // \{\m{B}} "Then what are you going to do?" <0080> \{Akio} 『Đây là khoảng thời gian nghỉ ngơi quý giá mà con gái cưng dành tặng ta...』 // \{Akio} "Hmm... this is significant spare time my daughter created for me..." <0081> \{Akio} 『Dĩ nhiên phải ra ngoài chơi cho đã rồi!』 // \{Akio} "I'll go have fun!" <0082> Dứt lời, ông ta lôi một cây gậy kim loại từ dưới quầy lên. // As he says that, he grabs a metal bat from under the counter. <0083> \{\m{B}} 『Ông tính làm gì với nó...?』 // \{\m{B}} "What are you planning to do?" <0084> \{Akio} 『「Làm gì」 là sao? Nhìn thế này mà không biết là chơi bóng chày hả?』 // \{Akio} "What do you mean 'what'? Isn't it obvious that I'm off for baseball?" <0085> \{Akio} 『Bộ ở nhà mi hay vác gậy vào phòng tắm à?』 // \{Akio} "Do you bring a bat to the bath with you?" <0086> \{\m{B}} 『Không...』 // \{\m{B}} "No..." <0087> \{Akio} 『Thấy chưa? Khi nhắc đến cây gậy, là phải nghĩ ngay đến bóng chày. Và ngược lại.』 // \{Akio} "Yeah? When we talk about bats, we think baseball. Vice versa." <0088> Thế bóng và găng tay đâu? // Where's the glove and ball then? <0089> \{Akio} 『Chào nhé, ta giao phó hết cho mấy đứa bây đó.』 // \{Akio} "Bye! I'll leave this place in your care." <0090> \{Akio} 『Dà húúúúú!』 // \{Akio} "Yahoooooooo!" <0091> Ngay trước ánh mắt trợn trừng của tôi, bố già vừa hò hét đầy quái gở vừa chạy ùa ra khỏi tiệm như một đứa con nít. // As I stare at him in disbelief, he lets off a weird childish sound and leaves the shop. <0092> \{Nagisa} 『Sở thích của ba đó.』 // \{Nagisa} "It's Dad's hobby." <0093> \{\m{B}} 『Hở?』 // \{\m{B}} "What?" <0094> \{Nagisa} 『Ba ham chơi bóng chày với lũ trẻ trong khu phố.』 // \{Nagisa} "To play baseball with the kids nearby." <0095> \{\m{B}} 『Chơi với trẻ con sao...?』 // \{\m{B}} "Kids as opponents...?" <0096> \{Nagisa} 『Vâng. Ba rất nổi tiếng với đám nhóc đấy.』 // \{Nagisa} "Yeah, Dad's pretty popular among the kids." <0097> \{\m{B}} 『Thế cơ à...』 // \{\m{B}} "Ah, is that so...?" <0098> \{Nagisa} 『Tớ vui lắm. Tớ không ngờ ba lại phấn khích đến thế.』 // \{Nagisa} "This is really wonderful. He seems so happy about it." <0099> \{Nagisa} 『Thường thường ba chỉ chơi được vào chiều tối thôi, nhưng hôm nay có thể chơi cả ngày rồi.』 // \{Nagisa} "He usually only gets to play in the evening, but today he can play throughout the entire day." <0100> \{\m{B}} 『Ông ta làm thế suốt sao...? Nghe cứ như mấy gã vô công rỗi nghề vậy...』 // \{\m{B}} "He does it all the time? ... he might as well skip his job for it..." <0101> Tôi bắt đầu thấy hối hận vì lỡ nhận lời giúp một gã như thế. // I feel rather shitty to have to help out such a guy. <0102> \{Mei} 『Thích quá nhỉ. Tuy tuổi tác lớn dần theo năm tháng nhưng tâm hồn luôn giữ nét trẻ thơ.』 // \{Mei} "Isn't it great, never forgetting your own childhood?" <0103> \{Nagisa} 『Không cao xa vậy đâu. Chẳng qua tính tình ba chị trẻ con thế thôi, hihi...』 // \{Nagisa} "It's nothing good like that at all. Dad's always like a kid. Ehehe..." <0104> \{Mei} 『 <0105> -san, lớn lên anh cũng như thế đi.』 // \{Mei} "\m{A}-san, you should also grow up to be like that." <0106> ...Từ chối! // ... I \bshouldn't\u.* <0107> \{Mei} 『Anh mà được như chú ấy thì khối cô theo đuổi.』 // \{Mei} "Do you have something like that?" <0108> \{\m{B}} 『Có gì đáng để theo đuổi chứ...?』 // \{\m{B}} "Like hell I do..." <0109> \{Mei} 『Bằng chứng là chú ấy đã kết hôn với một người nhan sắc chim sa cá lặn như Sanae-san mà.』 // \{Mei} "Because, he's with such a cute person as Sanae-san, right?" <0110> Ờ nhỉ... quá rõ ràng rồi. Tôi không sao phủ nhận cho được... // Yeah... certainly. Putting it that way, I can't completely deny it... <0111> Nhưng cái 『Dà húúúúú!』 đó, dù có dí súng vào đầu tôi cũng nhất quyết không phun ra... // But... I'm not exactly in the mood to say "Yahoooooo!" or something... <0112> \{Nagisa} 『Đừng lo.\ \ <0113> -kun cũng rất trẻ con mà.』 // \{Nagisa} "It's okay. \m{B}-kun's so much like a kid." <0114> \{\m{B}} 『Không đùa đấy chứ?』 // \{\m{B}} "Serious?" <0115> \{\m{B}} 『Tớ không muốn nghe câu đó từ cậu đâu.』 // \{\m{B}} "Or rather, I don't want you to say that." <0116> \{Nagisa} 『Ơ, nói vậy tức là tớ trẻ con lắm sao?』 // \{Nagisa} "Eh, then I'm such a kid then?" <0117> \{Nagisa} 『A, đúng thật là tớ rất hay mít ướt và còn...』 // \{Nagisa} "Ah, then maybe I might be a crybaby then...?" <0118> \{\m{B}} 『Còn Đại gia đình Dango <0119> \ thì sao?』 // \{\m{B}} "And the Big Dango Family?" <0120> \{Nagisa} 『Họ có thể làm bạn với bất kỳ ai ở mọi lứa tuổi mà. Đâu chỉ cho trẻ con.』 // \{Nagisa} "It comes in all types. I don't think it's just for kids at all." <0121> \{\m{B}} 『Nhưng bài hát đó được dùng trong một chương trình thiếu nhi đấy thôi?』 // \{\m{B}} "And the song in the TV show isn't intended for kids?" <0122> \{Nagisa} 『Dù vậy thì họ đã trở nên phổ biến rộng rãi trên toàn quốc rồi, nên tớ tin rằng đến người lớn cũng hâm mộ họ.』 // \{Nagisa} "That is so, but right now you could call it a nation-wide character, so I believe it's popular among the adults." <0123> \{Mei} 『Ưm, chị đang nói về... Đại gia đình Dango <0124> \ từng rất đình đám trước đây sao?』 // \{Mei} "Umm, are you talking about... the Big Dango Family that was popular long ago?" <0125> \{\m{B}} 『Ờ, chính nó đấy. Và cô nàng này đến tận giờ vẫn mê chúng như điếu đổ.』 // \{\m{B}} "Yeah, them. She still loves them, even to this day." <0126> \{Mei} 『Thật vậy sao, Nagisa-san?』 // \{Mei} "Is that so, Nagisa-san?" <0127> \{Nagisa} 『À, ừ... chị thích họ lắm.』 // \{Nagisa} "Ah, yes... I love them." <0128> \{Mei} 『.........』 // \{Mei} "........." <0129> Mei-chan từ từ tiến lại gần Nagisa... // Mei-chan slowly approaches Nagisa... <0130> \{Mei} 『Nagisa-san, chị dễ thương quá!』 // \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!" <0131> Và ôm chầm lấy cô ấy. // And she hugs her. <0132> \{Nagisa} 『A, không phải đâu, Đại gia đình Dango <0133> \ mới dễ thương, còn chị thì...』 // \{Nagisa} "Ah, not at all, the Big Dango Family is the one that's cute, I'm just..." <0134> \{Mei} 『Không, chính vì thế nên chị mới dễ thương, Nagisa-san!』 // \{Mei} "No, you're cute, Nagisa-san!" <0135> Giờ thì cô bé cọ má mình vào má Nagisa. // She rubs her cheek over and over against her. <0136> \{Mei} 『Người chị thơm quá, Nagisa-san!』 // \{Mei} "You smell so nice, Nagisa-san!" <0137> \{Nagisa} 『C... cảm ơn em.』 // \{Nagisa} "T... thank you very much." <0138> \{Nagisa} 『Ưmm, Mei-chan, chúng ta nên bắt tay vào làm thôi...』 // \{Nagisa} "Umm, Mei-chan, you'll have to start helping out, so you should stop..." <0139> \{\m{B}} 『Chỉ ba người chúng ta thôi sao?』 // \{\m{B}} "Help out, you mean the three of us?" <0140> \{Nagisa} 『Không, mẹ sẽ giúp nữa.』 // \{Nagisa} "No, Mom will be helping." <0141> \{\m{B}} 『Có thấy cô ấy đâu?』 // \{\m{B}} "She's not here, is she?" <0142> \{Nagisa} 『Mẹ vẫn đang làm bánh.』 // \{Nagisa} "She's still baking bread." <0143> \{\m{B}} 『Nhưng bánh xếp chật ních cả tiệm rồi mà?』 // \{\m{B}} "Then she won't be able to set up, right?" <0144> \{Nagisa} 『Đây là bánh ba làm. Lúc này mẹ đang làm mẻ bánh của riêng mình.』 // \{Nagisa} "This is Dad's baked bread. Right now, Mom's baking her own bread." <0145> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0146> \{Mei} 『Sao tự dưng bạn trai chị đờ đẫn ra thế?』 // \{Mei} "Why'd you stop your boyfriend?" <0147> \{Nagisa} 『À, bánh mẹ chị làm... có hơi khác một chút.』 // \{Nagisa} "Well, Mom's baked bread is a little bit different." <0148> \{Mei} 『Khác ạ?』 // \{Mei} "Different?" <0149> \{Nagisa} 『Mẹ chị luôn tìm tòi đổi mới công thức...』 // \{Nagisa} "She's trying ideas with it..." <0150> \{Sanae} 『Xin lỗi vì đã bắt mọi người phải đợi! Bánh ra lò rồi đây』 // \{Sanae} "I'm sorry to keep everyone waiting!" <0151> Canh thời gian rất chuẩn xác, Sanae-san đi ra từ trong bếp. // With great timing, Sanae-san appears from the kitchen. <0152> Và trên tay cô ấy là một khay đầy ắp bánh vừa nướng xong. // And in her hand is a tray with bread on it. <0153> \{Mei} 『Trông ngon quá!』 // \{Mei} "It looks really delicious!" <0154> Mei-chan buông Nagisa ra và tiến lại gần. // Mei-chan leaves Nagisa and comes nearby. <0155> \{Sanae} 『Bánh mới nướng nóng lắm. Cháu có muốn thử không?』 // \{Sanae} "They're fresh out of the oven. Would you like to try one of them?" <0156> \{Mei} 『Được sao ạ?』 // \{Mei} "Is that fine?" <0157> \{Sanae} 『Ừ, cứ tự nhiên.』 // \{Sanae} "Yes, please try one." <0158> Mei-chan nhặt lấy một chiếc bánh. // Mei-chan takes one of the bread. <0159> \{Mei} 『Oaa, nóng quá. Hẳn là vị của nó tuyệt lắm.』 // \{Mei} "Waah, it's warm. This does look pretty delicious." <0160> \{Sanae} 『Cháu thử đi, cô rất tự tin về mẻ bánh hôm nay!』 // \{Sanae} "Please try it, I'm confident in it!" <0161> \{Mei} 『Dạ.』 // \{Mei} "Okay." <0162> Nhoàm, cô bé cắn một miếng. // Aamph, she bites into it. <0163> ... Măm măm. // ... Munch, munch. <0164> \{Mei} 『.........』 // \{Mei} "........." <0165> Thành kính phân ưu. // ... That's \bdefinitely\u a bad face. <0166> \{Sanae} 『Thế nào?』 // \{Sanae} "How is it?" <0167> Định trả lời thế nào đây...? // How will she answer...? <0168> \{Mei} 『Dạ, cháu đã nghĩ là nó ngon lắm ạ!』 // \{Mei} "Yes, it's really, really good!" <0169> \{Sanae} 『Cảm ơn cháu!』 // \{Sanae} "Thank you very much!" <0170> C-c-c-cái gì thế?! // W-w-w-what the?! <0171> Có cả kỹ năng nói giảm nói tránh như thế sao...? // Y-you can give such an answer...? <0172> Tôi phải học hỏi mới được... // From now on I'll say that... <0173> \{Sanae} 『Nào mọi người, cùng cố gắng hết mình nhé!』 // \{Sanae} "Well then, everyone, please help out, okay?" <0174> \{\m{B}} 『Có phân công ai làm gì không ạ?』 // \{\m{B}} "You're going to assign work?" <0175> \{Sanae} 『Không đâu.』 // \{Sanae} "No, I'm not." <0176> \{Sanae} 『Mọi người cứ tùy cơ ứng biến thôi.』 // \{Sanae} "Just work based on what happens, okay?" <0177> \{\m{B}} 『Nhưng cả bốn người cùng chen chúc trong này thì bất tiện quá.』 // \{\m{B}} "But it's going to be a bit tight with just the four of us." <0178> \{Sanae} 『Đúng thật.』 // \{Sanae} "That's true." <0179> \{Nagisa} 『Ưm, mẹ ơi!』 // \{Nagisa} "Umm, Mom!" <0180> Đến lượt Nagisa lên tiếng. // And again, Nagisa has something to say. <0181> \{Sanae} 『Ừ, sao thế con?』 // \{Sanae} "Yes, what is it?" <0182> \{Nagisa} 『Hôm nay mẹ cứ nghỉ ngơi đi ạ. Chỉ cần ba người bọn con trông tiệm là được rồi!』 // \{Nagisa} "Mom, you can take a rest for today. The three of us will be fine!" <0183> \{Sanae} 『Không sao đâu, vì đáng lẽ ra hôm nay các con nên tận hưởng ngày nghỉ mới đúng.』 // \{Sanae} "It's fine, because it's a holiday after all. I'd like everyone to have fun." <0184> \{Nagisa} 『Không cần đâu ạ, miễn được ở bên\ \ <0185> -kun và Mei-chan là con đã vui lắm rồi, không hề giống như đang làm việc tí nào.』 // \{Nagisa} "Not at all, with \m{B}-kun and Mei-chan, we'll have a lot of fun helping out." <0186> \{Mei} 『Đúng đó, Sanae-san. Cô nghỉ ngơi đi ạ.』 // \{Mei} "That's right, Sanae-san. Please take a rest." <0187> \{\m{B}} 『Ờ, cháu cũng nghĩ vậy.』 // \{\m{B}} "Yeah, I feel the same way as well." <0188> Tôi phải thừa nhận rằng, sẽ thật đáng tiếc khi không có Sanae-san bên cạnh. // Sanae-san feels disappointed about having to disappear. <0189> \{Sanae} 『Hừm... vậy à...』 // \{Sanae} "Hmm... is that so..." <0190> \{Sanae} 『... Thế cũng được.』 // \{Sanae} "... All right, then." <0191> \{Sanae} 『Mẹ sẽ ở trong phòng. Có việc gì cứ vào gọi mẹ ra nhé.』 // \{Sanae} "Well, I'll be in my room. Call me if you need anything." <0192> \{Nagisa} 『Dạ!』 // \{Nagisa} "Okay!" <0193> \{Nagisa} 『Nói thì nói vậy, nhưng không có cả ba lẫn mẹ ở đây làm tớ hơi lo...』 // \{Nagisa} "Though having said that, it certainly feels tense not having Mom and Dad around..." <0194> \{Mei} 『Không sao đâu, Nagisa-san. Việc này là sở trường của em đấy.』 // \{Mei} "It's okay, Nagisa-san. This is one of my strong points, after all." <0195> \{Mei} 『Mà... Nagisa-san này.』 // \{Mei} "And... Nagisa-san," <0196> Mei-chan lại ghé sát lại gần khuôn mặt Nagisa. // She comes in front of her again. <0197> \{Nagisa} 『Ơ... sao vậy em?』 // \{Nagisa} "Eh... what is it?" <0198> \{Mei} 『Thứ mà chị yêu thích nhất, gọi là gì ấy nhỉ?』 // \{Mei} "What was that thing you really loved again?" <0199> \{Nagisa} 『Ưmm... là Đại gia đình Dango <0200> .』 // \{Nagisa} "Umm... the Big Dango Family." <0201> \{Mei} 『Nagisa-san, chị dễ thương quá!』 // \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!" <0202> Bụp. // Thump. <0203> \{Nagisa} 『Đại gia đình Dango mới dễ thương, không phải chị đâu!』 // \{Nagisa} "The Big Dango Family is cute, not me!" <0204> \{Mei} 『Bởi vậy nên Nagisa-san càng dễ thương hơn!』 // \{Mei} "You're absolutely cute the way you are, Nagisa-san!" <0205> Sột soạt, sột soạt. // Ruffle, ruffle. <0206> Aa... Nagisa đang bị sàm sỡ... // Ahh... Nagisa's being attacked. <0207> \{Khách hàng} 『Xin chào!』 // \{Customer} "Good afternoon!" <0208> \{\m{B}} 『A...』 // \{\m{B}} "Ah..." <0209> Một vị khách bỗng nhiên xuất hiện, chứng kiến tất cả. // A customer appeared out of nowhere. <0210> \{Mei} 『Vâng, mời vào!』 // \{Mei} "Yes, welcome!" <0211> Buông Nagisa ra, Mei-chan tức thì trưng nên một nụ cười nghiệp vụ và sải bước lại phía vị khách. // Leaving Nagisa, she approaches the customer with a business smile. <0212> \{Mei} 『Mời quý khách dùng khay ở đây và tự do chọn bánh ạ!』 // \{Mei} "Please choose from our selections!" <0213> \{Khách hàng} 『Cảm ơn nhé.』 // \{Customer} "Thank you." <0214> Kỹ năng tiếp tân của cô bé thậm chí còn chuyên nghiệp hơn con gái chủ tiệm bánh. // Coming from the bakery girl, she gives a quick reception. <0215> Phải rồi, cô bé đúng là kiểu người sinh tồn được trong mọi hoàn cảnh mà. // Hmm, exactly where has she been living...? <0216> \{Nagisa} 『A, chị sẽ lo việc thu tiền!.』 // \{Nagisa} "Ah, I'll take care of the register!" <0217> Nagisa khẩn trương ra đứng sau quầy thu ngân. // Nagisa goes to stand behind the register. <0218> \{Khách hàng} 『Ái chà, hôm nay có nhiều người trông tiệm đáng yêu nhỉ.』 // \{Customer} "Wow, there's some really cute storekeepers in today." <0219> Vị khách nội trợ vừa mỉm cười vừa khen. // The customer gives a smile, saying that like a housewife. <0220> \{Mei} 『Vâng, Nagisa-san rất dễ thương phải không ạ?』 // \{Mei} "Yes, Nagisa-san's cute, isn't she?" <0221> \{Nagisa} 『Bác ấy đang nói về em mà, Mei-chan.』 // \{Nagisa} "She's talking about you, Mei-chan." <0222> \{Khách hàng} 『Không, bác đang khen cả hai cháu cơ.』 // \{Customer} "No, I'm talking about both of you." <0223> ...Hiển nhiên là không bao gồm tôi rồi. // ... I'm the odd man out. <0224> \{Khách hàng} 『Cho bác lấy chỗ bánh này.』 // \{Customer} "Well then, I'll have a look around." <0225> \{Nagisa} 『Cảm ơn bác ạ.』 // \{Nagisa} "Thank you very much." <0226> Không hổ danh con gái chủ tiệm bánh, cô ấy sử dụng máy tính tiền rất thành thạo. // As expected of the bakery girl. She harmlessly operates the register. <0227> \{Nagisa} 『Cháu sẽ làm tròn xuống, tất cả là 500 yên ạ.』 // \{Nagisa} "You'll be getting a discount. It'll be five hundred yen." <0228> \{Khách hàng} 『Thế sao? Cảm ơn cháu nhé.』 // \{Customer} "Really? Thanks." <0229> \{Nagisa} 『Vâng, cảm ơn bác.』 // \{Nagisa} "Yes, thank you very much." <0230> \{Mei} 『Mong bác quay lại lần sau.』 // \{Mei} "We hope you come to visit again." <0231> Nhìn vị khách đi khỏi rồi, Mei-chan quay vào trong. // Seeing the customer off, Mei-chan comes back in. <0232> \{Mei} 『Anh chẳng được việc gì cả,\ \ <0233> -san.』 // \{Mei} "I wasn't of any help at all, was I, \m{A}-san?" <0234> \{\m{B}} 『Đứng nói thế chứ...』 // \{\m{B}} "Don't say that..." <0235> \{\m{B}} 『Vốn dĩ ở đây chẳng cần đến ba người đâu.』 // \{\m{B}} "To begin with, there wasn't any need for three people here." <0236> \{\m{B}} 『Nhìn sao cũng thấy anh cứ như người thừa vậy.』 // \{\m{B}} "However you think of it, I may be unnecessary here." <0237> \{Nagisa} 『Cậu đừng nghĩ thế mà...』 // \{Nagisa} "I don't want you to say that..." <0238> \{Nagisa} 『Có \m{B}-kun ở đây làm tớ rất hạnh phúc...』 // \{Nagisa} "Because I'm really happy when you're here, \m{B}-kun..." <0239> \{\m{B}} 『Ờ... tớ xin lỗi.』 // \{\m{B}} "Yeah... sorry about that." <0240> \{Mei} 『 <0241> -san, anh làm thu ngân được chứ?』 // \{Mei} "\m{A}-san, will you be fine with the cash register?" <0242> \{Mei} 『Nếu được thế thì Nagisa-san và em sẽ đi mời gọi khách.』 // \{Mei} "If you do that, Nagisa-san and I will be able to call in people." <0243> \{Mei} 『Có hai cô gái làm tiếp thị, chắc chắn sẽ thu hút một lượng không nhỏ khách hàng nam nhẹ dạ cho mà xem.』 // \{Mei} "If two girls call people in, a lot of male customers will come \bswooning\u into here, definitely." <0244> \{\m{B}} 『Tiệm bánh kiểu gì đấy...?』 // \{\m{B}} "What kind of bakery is this...?" <0245> \{Nagisa} 『Ý này hay, nhưng...\ \ <0246> -kun, cậu có thể làm thu ngân được không?』 // \{Nagisa} "That might be a good idea, but... \m{B}-kun, would you like to take on the register?" <0247> \{\m{B}} 『Tớ chưa làm bao giờ.』 // \{\m{B}} "I've never done it before though." <0248> \{Nagisa} 『Không sao, miễn cậu nhớ giá tiền là được rồi.』 // \{Nagisa} "It's fine, as long as you remember the prices." <0249> \{\m{B}} 『...Tớ phải nhớ giá hả?』 // \{\m{B}} "... And if I don't remember them?" <0250> \{Nagisa} 『Vì cái máy tính tiền này chỉ là bàn phím số thôi.』 // \{Nagisa} "Our register only has price buttons." <0251> \{\m{B}} 『Bớt giỡn...』 // \{\m{B}} "Serious...?" <0252> \{Mei} 『Đến Nagisa-san còn làm được thì đàn ông con trai chí ít cũng phải biết tự xoay xở chứ.』 // \{Mei} "Even Nagisa-san can do it, so a guy should at least be able to do it." <0253> \{\m{B}} 『Vấn đề đâu nằm ở chỗ đó, nhưng... thôi được, chơi tuốt.』 // \{\m{B}} "I don't feel that's the problem at hand, but... fine, bring it on." <0254> \{Nagisa} 『Để tớ chỉ cậu cách dùng. Cậu lại đây đi.』 // \{Nagisa} "Well then, I'll teach you how to use it. Please come over here." <0255> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Okay." <0256> Thế chỗ Nagisa, tôi ra đứng sau quầy thu ngân. // I stand behind the register in place of Nagisa. <0257> Cô đứng cạnh tôi, cầm tay chỉ vẽ. // She gets close to me, holding onto my arm. <0258> \{Nagisa} 『Dễ lắm. Để nhập giá tiền, cậu nhấn nút này.』 // \{Nagisa} "It's easy. To key in the price, just press this button here." <0259> \{Nagisa} 『Rồi nhấn nút này để tính tổng số.』 // \{Nagisa} "Press this button to calculate the total." <0260> \{Nagisa} 『Cuối cùng, cậu nhập số tiền khách trả bằng nút này.』 // \{Nagisa} "Lastly, to key in the amount of money the customer pays, this button." <0261> Cảm giác được đứng kề bên và nghe cô tận tình hướng dẫn thật dễ chịu. // Somehow, her being close up to explain all this feels nice. <0262> \{Nagisa} 『Sau đó, khi màn hình hiện số tiền thối, khay đựng tiền sẽ bật ra. Cậu lấy tiền trong khay và đưa cho khách.』 // \{Nagisa} "After that, the change value will appear. Find the correct amount of change from the tray that flies out from the bottom before handing it over to the customer." <0263> Tôi chỉ biết đứng ngẩn người ra nghe cô giải thích. // I stare at Nagisa, listening to her. <0264> \{Mei} 『Mời vào!』 // \{Mei} "Welcome!" <0265> Tôi định thần lại khi nghe thấy tiếng Mei-chan vọng vào từ bên ngoài tiệm. // I come to my senses, hearing Mei-chan's voice from outside the store. <0266> \{Nagisa} 『 <0267> -kun, chúng ta có khách kìa.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, we have a customer." <0268> Một bà nội trợ đứng tuổi xuất hiện ngay cửa. // An elderly housewife appears from the entrance. <0269> \{\m{B}} 『Khoan, là tớ sao?!』 // \{\m{B}} "Hey, me?!" <0270> \{Nagisa} 『Vâng, cậu cố lên nhé.』 // \{Nagisa} "Yup, good luck." <0271> \{\m{B}} 『Tớ đâu có biết giá!』 // \{\m{B}} "I don't know the prices!" <0272> \{Nagisa} 『Đừng lo. Tớ sẽ đứng cạnh báo giá cho cậu.』 // \{Nagisa} "It'll be fine. I'll stay beside you and tell them to you for a while." <0273> ...Nếu thế chắc tôi có thể lo liệu được. // ... In that case, I might be able to do this. <0274> \{\m{B}} 『Hiểu rồi... nhờ cậu cả đấy.』 // \{\m{B}} "All right... I'm counting on you." <0275> \{Nagisa} 『Vâng!』 // \{Nagisa} "Okay!" <0276> \{Bà nội trợ} 『Hôm nay Sanae-san không bán sao?』 // \{Housewife} "Sanae-san isn't in today?" <0277> \{Nagisa} 『Có ạ, nhưng hiện thời bọn cháu là người trông hàng.』 // \{Nagisa} "She is, but right now we're the storekeepers." <0278> \{Bà nội trợ} 『Ôi chao, đúng là những đứa trẻ ngoan.』 // \{Housewife} "Oh my, quite interesting." <0279> \{Nagisa} 『Bọn cháu đã học cấp ba rồi, nên không đáng để khen đâu ạ.』 // \{Nagisa} "We're just high school students, so it's not quite interesting." <0280> \{Khách hàng} 『Có ai không?』 // \{Customer} "Well hey there!" <0281> Lại một vị khách nữa bước vào. // And again, another customer after that. <0282> \{Khách hàng} 『Đây là tiệm bánh sao?』 // \{Customer} "Is this the bakery?" <0283> \{Nagisa} 『Vâng, đúng là tiệm bánh ạ.』 // \{Nagisa} "Yes, it is." <0284> ...Không hiểu sao, tôi có dự cảm chẳng lành. // ... I have a bad feeling about this. <0285> \{Khách hàng} 『Thế để tôi mua vài cái.』 // \{Customer} "Then, I'll buy some bread." <0286> \{Nagisa} 『Cảm ơn ạ.』 // \{Nagisa} "Thank you very much." <0287> Lại nữa, một vị khách nam bước vào trong tiệm. // And then another man appears, coming in. <0288> \{Khách hàng} 『Ù ôi, cô bé bán bánh xinh thế.』 // \{Customer} "Oh, the girls in here are pretty cute." <0289> \{\m{B}} 『Này, gượm đã Mei——!』 // \{\m{B}} "Hey, wait, Mei---!" <0290> \{Mei} 『Dạ?』 // \{Mei} "Yes?" <0291> \{\m{B}} 『Nãy giờ em tiếp thị kiểu gì thế hả?!』 // \{\m{B}} "Exactly how are you calling them in?!" <0292> \{Mei} 『Em chỉ nói là 「Trong kia có nhiều em xinh tươi lắm~」 thôi.』 // \{Mei} "I simply said 'There were cute girls here~'" <0293> ...Con bé biến nơi này thành một tiệm bánh trá hình rồi. // ... This has become a suspicious store. <0294> \{Mei} 『Khách hàng lũ lượt kéo vào kìa, hehehe.』 // \{Mei} "And the customers come in interested, one after another." <0295> \{\m{B}} 『Tiếp thị bằng bánh mì đi...』 // \{\m{B}} "Attract them with the bread please..." <0296> \{Mei} 『Ểểể, thế thì uổng lắm.』 // \{Mei} "Ehh, I don't have any." <0297> ...Uổng cái gì cơ? // ... Of what? <0298> \{\m{B}} 『Nghe anh đi, cứ để thế này thì bên trong tiệm sẽ phát sinh biến cố mất!』 // \{\m{B}} "Look, it's going to cause problems here, so do it right!" <0299> \{Mei} 『Rõõõ.』 // \{Mei} "Okaaay." <0300> Trong tiệm, Nagisa không ngừng di chuyển ngón tay, hối hả bấm phím tính tiền. // Nagisa comes back in, rushing to the cash register. <0301> \{\m{B}} 『Xin lỗi, Nagisa.』 // \{\m{B}} "Sorry, Nagisa." <0302> \{\m{B}} 『Để tớ làm thay cho.』 // \{\m{B}} "I'm gonna switch out." <0303> \{Nagisa} 『Vâng, vậy tớ sẽ cho bánh vào túi.』 // \{Nagisa} "Okay, then I'll start filling up the bag." <0304> \{\m{B}} 『Ờ, cảm ơn nhé.』 // \{\m{B}} "Yeah, thanks." <0305> Sau đó, bởi bận đến tối mắt tối mũi, Nagisa và tôi chẳng đào đâu ra thời gian trò chuyện nữa. // And after that, being busy with the remainder of the work, Nagisa and I had no time to freely talk. <0306> Tôi luôn miệng hỏi Nagisa giá tiền, cặm cụi nhập vào máy rồi trả tiền thối. // Nagisa was punching in the prices, returning change. <0307> Quy trình đó lặp đi lặp lại, tưởng như bất tận. // This work continued on endlessly. <0308> \{Akio} 『Không thể tin nổi...』 // \{Akio} "Oh man, you guys are amazing..." <0309> \{Akio} 『Chúng ta chưa từng bán chạy đến thế tính từ lúc khai trương.』 // \{Akio} "We haven't got such sales ever since we opened!" <0310> ...Nghiêm túc với nghề của ông hơn đi, bố già. // ... We worked diligently. <0311> \{Nagisa} 『Tất cả là nhờ Mei-chan. Em ấy đã đưa rất nhiều khách tới đây.』 // \{Nagisa} "It's all thanks to Mei-chan that a lot of customers came in." <0312> \{Mei} 『Không phải đâu, nhờ Nagisa-san cả đấy. Vì chị rất dễ thương nên lời tiếp thị của em mới có sức thuyết phục.』 // \{Mei} "Not at all, it's all thanks to Nagisa-san. Because she's so cute, she was confident in calling in the customers." <0313> \{Nagisa} 『Không phải đâu mà, hihi...』 // \{Nagisa} "Not at all, ehehe..." <0314> ...Lại một lần nữa tôi bị cho ra rìa. // ... Again, I'm being left out. <0315> \{Sanae} 『Nhờ có các cháu mà cô được nghỉ tay.』 // \{Sanae} "Good work, you guys really did well." <0316> \{Sanae} 『Cảm ơn mọi người nhiều.』 // \{Sanae} "Thank you so much, everyone." <0317> \{Nagisa} 『Con thấy mừng lắm vì mọi việc ổn thỏa cả.』 // \{Nagisa} "I'm really glad." <0318> \{Sanae} 『Cơm tối xong rồi, mọi người vào ăn thôi.』 // \{Sanae} "Dinner is prepared, so everyone can eat." <0319> \{Nagisa} 『Ơ? Mẹ chuẩn bị bữa tối khi nào vậy ạ?』 // \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?" <0320> \{Sanae} 『Từ trưa cơ. Mẹ có thể tranh thủ thời gian thong thả nấu ăn, cũng vui lắm.』 // \{Sanae} "Since noon. I could really take my time to cook, it was really fun." <0321> \{Akio} 『Nếu không chế ra công thức mới thì tài nấu ăn của Sanae là số một!』 // \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!" <0322> \{Sanae} 『Anh nói cứ như công thức mới của em toàn thất bại vậy.』 // \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?" <0323> \{Akio} 『Sanae, anh yêu em.』 // \{Akio} "Sanae, I love you." <0324> Nghệ thuật đánh trống lảng gì thế kia?! // This guy is really mushy! <0325> \{Sanae} 『Vâng, em cũng yêu anh.』 // \{Sanae} "Yes, I love you too." <0326> \{Sanae} 『Mọi người cùng vào dùng bữa đi nào.』 // \{Sanae} "Well then, everyone, please enjoy." <0327> Đúng như lời bố già nói, món súp thịt rau củ nấu theo công thức nguyên bản của Sanae-san ngon tuyệt cú mèo. // Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious. <0328> Và cứ như thế, một ngày bận rộn nhưng đầy năng suất của chúng tôi khép lại. // And like that, our busy day had ended.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.