Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6507"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 15: Line 15:
 
// May 7 (Wednesday)
 
// May 7 (Wednesday)
   
<0001> \{Nagisa} 『Vậy thì,chúng mình sẽ đi!
+
<0001> \{Nagisa} 『Chúng con đi học ạ.
 
// \{Nagisa} "Well then, we'll be going!"
 
// \{Nagisa} "Well then, we'll be going!"
   
<0002> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ đi.』
+
<0002> \{\m{B}} 『Cháu đi .』
 
// \{\m{B}} "We're going."
 
// \{\m{B}} "We're going."
   
<0003> \{Sanae} 『Được rồi,cẩn thận nhé!』
+
<0003> \{Sanae} 『, đi đường bình an nhé!』
 
// \{Sanae} "Okay, take care!"
 
// \{Sanae} "Okay, take care!"
   
<0004> \{Akio} 『Phải,tự tận hưởng đi.』
+
<0004> \{Akio} 『, quẩy hết mình nhé.』
 
// \{Akio} "Yeah, enjoy yourselves."
 
// \{Akio} "Yeah, enjoy yourselves."
   
<0005> Như mọi hôm,2 người tiến chúng tôi ra,và chúng tôi rời khỏi nhà.
+
<0005> Như mọi hôm, hai người họ tiễn chúng tôi ra khỏi nhà.
 
// As always, the two saw us out, and we left the house.
 
// As always, the two saw us out, and we left the house.
   
<0006> \{Nagisa} 『Mình tìm ra rồi.』
+
<0006> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ ra rồi.』
 
// \{Nagisa} "I got it."
 
// \{Nagisa} "I got it."
   
<0007> Khi chúng tôi đi giữa 1 đám học sinh,Nagisa bắt đầu nói.
+
<0007> Nagisa mở lời khi chúng tôi đang đi giữa từng nhóm học sinh cắp sách đến trường.
 
// As we walked within the midst of the attending students, Nagisa began talking.
 
// As we walked within the midst of the attending students, Nagisa began talking.
   
<0008> \{\m{B}} 『Tìm thấy gì?』
+
<0008> \{\m{B}} 『Nghĩ ra?』
 
// \{\m{B}} "Got what?"
 
// \{\m{B}} "Got what?"
   
<0009> \{Nagisa} 『Nếu chúng mình thêm 1 bài hát,nó sẽ hay hơn bây giờ nhiều.』
+
<0009> \{Nagisa} 『Nếu thêm một bài hát vào sẽ giúp vở kịch hấp dẫn hơn.』
 
// \{Nagisa} "If we throw in a song, it should be a lot better than it is right now."
 
// \{Nagisa} "If we throw in a song, it should be a lot better than it is right now."
   
<0010> \{\m{B}} 『Một bài hát?』
+
<0010> \{\m{B}} 『Bài hát à?』
 
// \{\m{B}} "A song?"
 
// \{\m{B}} "A song?"
   
<0011> \{Nagisa} 『Đúng thế.Lúc cao trào của một vở kịch trên video,mọi người đều hát.』
+
<0011> \{Nagisa} 『Vâng. Ở phân đoạn cao trào của vở kịch trong cuốn băng, mọi người đều hát.』
 
// \{Nagisa} "That's right. At the climax of the drama in the video, everyone sang."
 
// \{Nagisa} "That's right. At the climax of the drama in the video, everyone sang."
   
<0012> \{\m{B}} 『Ôh,ra thế.』
+
<0012> \{\m{B}} 『, cũng đúng.』
 
// \{\m{B}} "Oh, I see."
 
// \{\m{B}} "Oh, I see."
   
<0013> \{Nagisa} 『Mình cũng thích thêm 1 bài vào.』
+
<0013> \{Nagisa} 『Tớ muốn kết hợp yếu tố ấy vào giống họ.』
 
// \{Nagisa} "I'd also like to throw one in."
 
// \{Nagisa} "I'd also like to throw one in."
   
<0014> \{\m{B}} 『Sẽ thật tốt nếu tất cả những người biểu diễn đều hát,phải không?』
+
<0014> \{\m{B}} 『Nhưng bài hát trong cuốn băng đó mang lại hiệu quả nhờ tất cả diễn viên đồng ca ?』
 
// \{\m{B}} "That's fine if all the performers are singing, right?"
 
// \{\m{B}} "That's fine if all the performers are singing, right?"
   
<0015> \{\m{B}} 『Nếu hát solo bạn sẽ không gây dựng được danh tiếng đâu.』
+
<0015> \{\m{B}} 『 mỗi mình cậu hát thì làm sao thu hút được khán giả chứ.』
 
// \{\m{B}} "It's not going to build up if you're the only one singing."
 
// \{\m{B}} "It's not going to build up if you're the only one singing."
   
<0016> \{Nagisa} 『Mình tự hỏi nếu mình quên mất nó…?』
+
<0016> \{Nagisa} 『Vậy sẽ tốt hơn nếu tớ không hát ư...?』
 
// \{Nagisa} "I wonder if I should forget about it...?"
 
// \{Nagisa} "I wonder if I should forget about it...?"
   
<0017> \{\m{B}} 『Bạn có tự tin vào việc hát hò không thế?』
+
<0017> \{\m{B}} 『Quan trọng hơn là, cậu có tự tin vào khoản hát hò không thế?』
 
// \{\m{B}} "Do you have confidence in singing?"
 
// \{\m{B}} "Do you have confidence in singing?"
   
<0018> \{Nagisa} 『Mình vẫn chưa hoàn thành vở diễn nào.Nhưng, những lúc bạn hát khi nhạc.』
+
<0018> \{Nagisa} 『Tuy chưa từng tham gia vở diễn nào, nhưng tớ đã hát trong tiết Âm nhạc.』
 
// \{Nagisa} "I still haven't done any drama. But, there are times where you sing when there's music."
 
// \{Nagisa} "I still haven't done any drama. But, there are times where you sing when there's music."
   
<0019> \{\m{B}} 『Đúng.Trường hợp đó,kể cả với mình.』
+
<0019> \{\m{B}} 『Lại chẳng? Đến tớ cũng thế mà.』
 
// \{\m{B}} "That's true. Even for me, that's the case."
 
// \{\m{B}} "That's true. Even for me, that's the case."
   
<0020> \{Nagisa} 『Chính thế mình muốn thêm một bài hát. cảm giác như nó sẽ khá ổn đấy.
+
<0020> \{Nagisa} 『Bởi vậy nếu có thể, tớ muốn thêm vào một bài hát. Tớ cảm thấy nó sẽ giúp cho vở diễn được hoàn thiện hơn.
 
// \{Nagisa} "That's why I'd like to throw in a song. It feels like it'll really turn out well."
 
// \{Nagisa} "That's why I'd like to throw in a song. It feels like it'll really turn out well."
   
<0021> \{\m{B}} 『Mình hiểu…được rồi,nếu bạn thích thế,vậy làm đi.』
+
<0021> \{\m{B}} 『Hiểu rồi... Thôi được, cứ làm những gì cậu thích.』
 
// \{\m{B}} "I see... well, if you like it, then go for it."
 
// \{\m{B}} "I see... well, if you like it, then go for it."
   
<0022> \{\m{B}} 『Nhưng bạn biết đấy,bạn không cần phải nghĩ như thế để diễn tốt đâu.』
+
<0022> \{\m{B}} 『Nhưng không nhất thiết phải làm vậy với tâm thế muốn hoàn thiện vở diễn đâu.』
 
// \{\m{B}} "But you know, you don't have to think about something like that for the play to turn out well."
 
// \{\m{B}} "But you know, you don't have to think about something like that for the play to turn out well."
   
<0023> \{Nagisa} 『Huh?』
+
<0023> \{Nagisa} 『Vâng?』
 
// \{Nagisa} "Huh?"
 
// \{Nagisa} "Huh?"
   
<0024> \{\m{B}} 『Nếu bạn muốn hát,vậy thì hát đi.Đó tất cả những gì mình muốn nói.』
+
<0024> \{\m{B}} 『Cậu hát thích hát. Ý tớ vậy.』
 
// \{\m{B}} "If you want to sing, then sing. That's all I want to say."
 
// \{\m{B}} "If you want to sing, then sing. That's all I want to say."
   
<0025> \{Nagisa} 『Được rồi.Mình muốn hát,nên mình sẽ hát.』
+
<0025> \{Nagisa} 『Tớ hiểu rồi. Tớ thích hát, nên tớ sẽ hát.』
 
// \{Nagisa} "All right. I want to sing, so I'll sing."
 
// \{Nagisa} "All right. I want to sing, so I'll sing."
   
<0026> \{\m{B}} 『Được,khi hát.Cùng với cả trái tim.Thếtuyệt nhất.』
+
<0026> \{\m{B}} 『, hát đi. Hãy hát bằng cả tấm lòng. Đóđiều quan trọng nhất.』
 
// \{\m{B}} "Okay, then sing. With all your heart. That's the best."
 
// \{\m{B}} "Okay, then sing. With all your heart. That's the best."
   
<0027> \{Nagisa} 『Okay!』
+
<0027> \{Nagisa} 『Vâng!』
 
// \{Nagisa} "Okay!"
 
// \{Nagisa} "Okay!"
   
<0028> Hôm nay là ngày bầu cử hội học sinh.
+
<0028> Hôm nay là ngày bầu cử Hội học sinh.
 
// Today is the student council election day.
 
// Today is the student council election day.
   
<0029> Khi tiết chủ nhiệm kết thúc,Nagisa lập tức đưa ra chủ đề này.
+
<0029> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm vừa xong, Nagisa ngay lập tức đề cập đến chuyện này khi tôi gặp cô ấy.
 
// When homeroom ended, Nagisa immediately brought up the topic.
 
// When homeroom ended, Nagisa immediately brought up the topic.
   
 
<0030> \{Nagisa} 『
 
<0030> \{Nagisa} 『
   
<0031> -kun,bạn đã bầu ai thế?
+
<0031> -kun, cậu đã bầu ai thế?』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, who did you pick?"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, who did you pick?"
   
<0032> \{\m{B}} 『Ơ…À…
+
<0032> \{\m{B}} 『À... ờ...
 
// \{\m{B}} "Eh... well..."
 
// \{\m{B}} "Eh... well..."
   
<0033> \{\m{B}} 『Tomoyo』
+
<0033> \{\m{B}} 『Tomoyo.
 
// \{\m{B}} "Tomoyo."
 
// \{\m{B}} "Tomoyo."
   
<0034> \{Nagisa} 『Mình cũng thế!』
+
<0034> \{Nagisa} 『Tớ cũng thế!』
 
// \{Nagisa} "Same here!"
 
// \{Nagisa} "Same here!"
   
<0035> \{Nagisa} 『Mình nghĩ Sakagami-san thực sự thích hợp để làm trưởng hội học sinh.』
+
<0035> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ Sakagami-san rất thích hợp giữ vai trò Hội trưởng Hội học sinh.』
 
// \{Nagisa} "I think it's really appropriate for Sakagami-san to be the council president."
 
// \{Nagisa} "I think it's really appropriate for Sakagami-san to be the council president."
   
<0036> \{\m{B}} 『Mặc đó là cái tên duy nhất mình biết.』
+
<0036> \{\m{B}} 『Tớ bầu cho em ấy vì đó là cái tên duy nhất tớ biết trong danh sách ứng viên.』
 
// \{\m{B}} "Though that was the only name I knew."
 
// \{\m{B}} "Though that was the only name I knew."
   
<0037> \{Nagisa} 『Có phải bạn đã không nghe bài phát biểu cho tất cả mọi người trong phòng tập thể dục?』
+
<0037> \{Nagisa} 『Cậu không nghe bài diễn thuyết của mọi người trong nhà thể dục sao?』
 
// \{Nagisa} "You didn't hear the speech given to everyone in the gym?"
 
// \{Nagisa} "You didn't hear the speech given to everyone in the gym?"
   
<0038> \{\m{B}} 『, Sunohara và mình bỏ qua .』
+
<0038> \{\m{B}} 『, Sunohara và tớ không đi dự.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, Sunohara and I skipped."
 
// \{\m{B}} "Yeah, Sunohara and I skipped."
   
<0039> \{Nagisa} 『Mặc dù vậy.Sakagami-san thật tốt.』
+
<0039> \{Nagisa} 『Sakagami-san đã tỏ ra rất xuất chúng.』
 
// \{Nagisa} "Even so, Sakagami-san is beautiful."
 
// \{Nagisa} "Even so, Sakagami-san is beautiful."
   
<0040> \{Nagisa} 『Tất cả các ứng viên khác đều khiếm nhã,nhưng Sakagami-san trông tuyệt nhất.』
+
<0040> \{Nagisa} 『Tuy nói vậy có hơi khiếm nhã với các ứng viên khác, nhưng trông thần thái của Sakagami-san vượt xa tất cả họ.』
 
// \{Nagisa} "All the other candidates are rude, but Sakagami-san looked the best."
 
// \{Nagisa} "All the other candidates are rude, but Sakagami-san looked the best."
   
<0041> \{\m{B}} 『 ấy thì nổi tiếng trong đám con gái rồi.』
+
<0041> \{\m{B}} 『Em vốn nổi tiếng trong đám con gái .』
 
// \{\m{B}} "She might be popular among the girls."
 
// \{\m{B}} "She might be popular among the girls."
   
<0042> \{Nagisa} 『 ấy chắc chắn cũng nổi tiếng giữa với mọi người rồi.』
+
<0042> \{Nagisa} 『Tớ tin cậu ấy cũng nổi tiếng với cả con trai luôn.』
 
// \{Nagisa} "She's also definitely popular among the guys."
 
// \{Nagisa} "She's also definitely popular among the guys."
   
<0043> \{\m{B}} 『Vậy thì,cô ấy sẽ thắng.』
+
<0043> \{\m{B}} 『Thế thì thắng chắc rồi còn gì.』
 
// \{\m{B}} "In that case, she'll win."
 
// \{\m{B}} "In that case, she'll win."
   
<0044> \{Nagisa} 『,mình chắc chắn thế.』
+
<0044> \{Nagisa} 『Vâng, tớ tin cậu ấy sẽ trúng cử.』
 
// \{Nagisa} "Yes, I'm definitely certain."
 
// \{Nagisa} "Yes, I'm definitely certain."
   
<0045> Chúng tôi nói chuyện như thế,thẳng tiến tới phòng câu lạc bộ.
+
<0045> Chúng tôi vừa tán gẫu vừa bước đến phòng câu lạc bộ.
 
// We talked like that, heading to the clubroom.
 
// We talked like that, heading to the clubroom.
   
<0046> Bây giờ Nagisa biểu diễn trước mặt tôi.
+
<0046> Tôi theo dõi màn diễn xướng của Nagisa.
 
// Nagisa is performing in front of me now.
 
// Nagisa is performing in front of me now.
   
<0047> Trên tay cô ấy kịch bản mà cô ấy đã viết.
+
<0047> Trên tay cô cầm chặt quyển kịch bản tự soạn thảo.
 
// In her hand was the script she wrote.
 
// In her hand was the script she wrote.
   
  +
<0048> Mạch truyện diễn ra y hệt như những gì cô đã trình bày với tôi.
<0048> Tôi chắc chắn đã nghe đủ về cốt truyện này rồi.
 
 
// I sure had heard the story of the play enough.*
 
// I sure had heard the story of the play enough.*
   
<0049> Một cô gái bị bỏ rơi 1 mình trên thế giới,và làm ra một con búp bê từ rác.
+
<0049> Một cô gái chỉ còn lại đơn độc trên thế gian tạo ra một con búp bê từ chỗ phế liệu mà cô ấy thu nhặt được.
 
// A girl was left all alone in the world, and made a doll out of junk.
 
// A girl was left all alone in the world, and made a doll out of junk.
   
<0050> Làm thế,nó di chuyển,ấy không còn đơn nữa.
+
<0050> Khi con búp bê được trao sự sống, cô gái không còn thấy buồn nữa.
 
// Doing that, it moved, and the girl was no longer lonely.
 
// Doing that, it moved, and the girl was no longer lonely.
   
<0051> sau đó họ sống hạnh phúc.
+
<0051> Tiền hung hậu kiết.
 
// And they lived happily ever after.
 
// And they lived happily ever after.
   
  +
<0052> Thật tình là, vở kịch ngắn ngủn ấy vừa khớp với khoảng thời gian được phép biểu diễn.
<0052> Chúng tôi không có nhiều thời gian,nên có lẽ như thế là quá đủ.
 
 
// We don't have that much time, so probably that much is enough.
 
// We don't have that much time, so probably that much is enough.
   
<0053> Nhìn Nagisa tập,tôi đã cảm giác quen quen lúc lần đầu tiên nghe thấy .
+
<0053> Nhìn Nagisa luyện tập, tôi chợt nhớ lại cảm giác thân quen mơ hồ xảy đến khi lần đầu nghe cô kể câu chuyện.
 
// Watching Nagisa practice, I had the sense of deja vu from first hearing it.
 
// Watching Nagisa practice, I had the sense of deja vu from first hearing it.
   
<0054> Khi Nagisa biểu diễn tôi đã hy vọng sẽ nhớ ra cái đó,nhưng không xảy ra.
+
<0054> Tôi đã hy vọng rằng, một điều gì đó vùi sâu trong tâm khảm sẽ thức tỉnh khi theo dõi cô diễn xướng, nhưng không hề.
 
// I was expecting to remember something from Nagisa's performance, but there wasn't that either.
 
// I was expecting to remember something from Nagisa's performance, but there wasn't that either.
   
<0055> .Đó cách nó chưa hoàn thiện.
+
<0055> Vở kịch vẫn chưa đủ hoàn chỉnh.
 
// That's how incomplete it was.
 
// That's how incomplete it was.
   
<0056> \{\m{B}} (Ừ…câu truyện này vẫn chưa được hoàn thành để bắt đầu.)
+
<0056> \{\m{B}} (Ấy... khi câu chuyện này sẽ chẳng bao giờ hoàn chỉnh.)
 
// \{\m{B}} (Well... this story wasn't complete to begin with.)
 
// \{\m{B}} (Well... this story wasn't complete to begin with.)
   
<0057> Đó là cách tôi cảm thấy.
+
<0057> Đó là cảm nhận của tôi.
 
// That's how I felt.
 
// That's how I felt.
   
<0058> Tôi đã có quá ít manh mối về chuyện này
+
<0058> quá ít manh mối.
 
// I had too few clues on this.
 
// I had too few clues on this.
   
<0059> Đã thế, tôi là người duy nhất đang tìm kiếm.
+
<0059> Mặt khác, tôi là người duy nhất muốn biết toàn bộ diễn biến.
 
// Besides, I'm the only one looking.
 
// Besides, I'm the only one looking.
   
<0060> Nagisa đã thực sự hài lòng,phải không?
+
<0060> Nagisa dường như đã đủ hài lòng với những gì cô nhớ được.
 
// Nagisa was already satisfied, wasn't she?
 
// Nagisa was already satisfied, wasn't she?
   
<0061> Tôi cũng chỉ phải lo lắng cho cô ấy.
+
<0061> Nếu tôi phải bận tâm điều gì, thì đó nên là trông nom cô ấy.
 
// I should also be worried about just her.
 
// I should also be worried about just her.
   
<0062> Và lúc đó,khi Ngày Thành Lập trường kết thúc êm đẹp…
+
<0062> Và sau khi Ngày Vinh danh Người sáng lập trôi qua trong êm thấm...
 
// And then, when School Foundation Day ends quietly...
 
// And then, when School Foundation Day ends quietly...
   
<0063> Chúng tôi nên gần nhau hơn như những cặp tình nhân.
+
<0063> Chúng tôi thể hành xử như một đôi uyên ương đúng nghĩa.
 
// We should be able to be together more as lovers.
 
// We should be able to be together more as lovers.
   
<0064> Nhiệm vụ của tôi bây giờ chỉtheo dõi ấy như thế này
+
<0064> Còn lúc này, vai trò của tôingồi đây quan sát cô.
 
// My role right now is only to watch over her like this.
 
// My role right now is only to watch over her like this.
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 17:23, 5 June 2021

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN6507.TXT

#character 'Nagisa'
#character '*B'
#character 'Sanae'
#character 'Akio'

<0000> Thứ Tư, 7 tháng 5
// May 7 (Wednesday)

<0001> \{Nagisa} 『Chúng con đi học ạ.』
// \{Nagisa} "Well then, we'll be going!"

<0002> \{\m{B}} 『Cháu đi ạ.』
// \{\m{B}} "We're going."

<0003> \{Sanae} 『Ừ, đi đường bình an nhé!』
// \{Sanae} "Okay, take care!"

<0004> \{Akio} 『Ồ, quẩy hết mình nhé.』
// \{Akio} "Yeah, enjoy yourselves."

<0005> Như mọi hôm, hai người họ tiễn chúng tôi ra khỏi nhà.
// As always, the two saw us out, and we left the house.

<0006> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ ra rồi.』
// \{Nagisa} "I got it."

<0007> Nagisa mở lời khi chúng tôi đang đi giữa từng nhóm học sinh cắp sách đến trường.
// As we walked within the midst of the attending students, Nagisa began talking.

<0008> \{\m{B}} 『Nghĩ ra gì cơ?』
// \{\m{B}} "Got what?"

<0009> \{Nagisa} 『Nếu thêm một bài hát vào sẽ giúp vở kịch hấp dẫn hơn.』
// \{Nagisa} "If we throw in a song, it should be a lot better than it is right now."

<0010> \{\m{B}} 『Bài hát à?』
// \{\m{B}} "A song?"

<0011> \{Nagisa} 『Vâng. Ở phân đoạn cao trào của vở kịch trong cuốn băng, mọi người đều hát.』
// \{Nagisa} "That's right. At the climax of the drama in the video, everyone sang."

<0012> \{\m{B}} 『Ờ, cũng đúng.』
// \{\m{B}} "Oh, I see."

<0013> \{Nagisa} 『Tớ muốn kết hợp yếu tố ấy vào giống họ.』
// \{Nagisa} "I'd also like to throw one in."

<0014> \{\m{B}} 『Nhưng bài hát trong cuốn băng đó mang lại hiệu quả nhờ tất cả diễn viên đồng ca mà?』
// \{\m{B}} "That's fine if all the performers are singing, right?"

<0015> \{\m{B}} 『Có mỗi mình cậu hát thì làm sao thu hút được khán giả chứ.』
// \{\m{B}} "It's not going to build up if you're the only one singing."

<0016> \{Nagisa} 『Vậy sẽ tốt hơn nếu tớ không hát ư...?』
// \{Nagisa} "I wonder if I should forget about it...?"

<0017> \{\m{B}} 『Quan trọng hơn là, cậu có tự tin vào khoản hát hò không thế?』
// \{\m{B}} "Do you have confidence in singing?"

<0018> \{Nagisa} 『Tuy chưa từng tham gia vở diễn nào, nhưng tớ đã hát trong tiết Âm nhạc.』
// \{Nagisa} "I still haven't done any drama. But, there are times where you sing when there's music."

<0019> \{\m{B}} 『Lại chẳng? Đến tớ cũng thế mà.』
// \{\m{B}} "That's true. Even for me, that's the case."

<0020> \{Nagisa} 『Bởi vậy nếu có thể, tớ muốn thêm vào một bài hát. Tớ cảm thấy nó sẽ giúp cho vở diễn được hoàn thiện hơn.』
// \{Nagisa} "That's why I'd like to throw in a song. It feels like it'll really turn out well."

<0021> \{\m{B}} 『Hiểu rồi... Thôi được, cứ làm những gì cậu thích.』
// \{\m{B}} "I see... well, if you like it, then go for it."

<0022> \{\m{B}} 『Nhưng không nhất thiết phải làm vậy với tâm thế muốn hoàn thiện vở diễn đâu.』
// \{\m{B}} "But you know, you don't have to think about something like that for the play to turn out well."

<0023> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Huh?"

<0024> \{\m{B}} 『Cậu hát vì thích hát. Ý tớ là vậy.』
// \{\m{B}} "If you want to sing, then sing. That's all I want to say."

<0025> \{Nagisa} 『Tớ hiểu rồi. Tớ thích hát, nên tớ sẽ hát.』
// \{Nagisa} "All right. I want to sing, so I'll sing."

<0026> \{\m{B}} 『Ờ, hát đi. Hãy hát bằng cả tấm lòng. Đó là điều quan trọng nhất.』
// \{\m{B}} "Okay, then sing. With all your heart. That's the best."

<0027> \{Nagisa} 『Vâng!』
// \{Nagisa} "Okay!"

<0028> Hôm nay là ngày bầu cử Hội học sinh.
// Today is the student council election day.

<0029> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm vừa xong, Nagisa ngay lập tức đề cập đến chuyện này khi tôi gặp cô ấy.
// When homeroom ended, Nagisa immediately brought up the topic.

<0030> \{Nagisa} 『

<0031> -kun, cậu đã bầu ai thế?』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, who did you pick?"

<0032> \{\m{B}} 『À... ờ...』
// \{\m{B}} "Eh... well..."

<0033> \{\m{B}} 『Tomoyo.』
// \{\m{B}} "Tomoyo."

<0034> \{Nagisa} 『Tớ cũng thế!』
// \{Nagisa} "Same here!"

<0035> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ Sakagami-san rất thích hợp giữ vai trò Hội trưởng Hội học sinh.』
// \{Nagisa} "I think it's really appropriate for Sakagami-san to be the council president."

<0036> \{\m{B}} 『Tớ bầu cho em ấy vì đó là cái tên duy nhất tớ biết trong danh sách ứng viên.』
// \{\m{B}} "Though that was the only name I knew."

<0037> \{Nagisa} 『Cậu không nghe bài diễn thuyết của mọi người trong nhà thể dục sao?』
// \{Nagisa} "You didn't hear the speech given to everyone in the gym?"

<0038> \{\m{B}} 『Ờ, Sunohara và tớ không đi dự.』
// \{\m{B}} "Yeah, Sunohara and I skipped."

<0039> \{Nagisa} 『Sakagami-san đã tỏ ra rất xuất chúng.』
// \{Nagisa} "Even so, Sakagami-san is beautiful."

<0040> \{Nagisa} 『Tuy nói vậy có hơi khiếm nhã với các ứng viên khác, nhưng trông thần thái của Sakagami-san vượt xa tất cả họ.』
// \{Nagisa} "All the other candidates are rude, but Sakagami-san looked the best."

<0041> \{\m{B}} 『Em nó vốn nổi tiếng trong đám con gái mà.』
// \{\m{B}} "She might be popular among the girls."

<0042> \{Nagisa} 『Tớ tin là cậu ấy cũng nổi tiếng với cả con trai luôn.』
// \{Nagisa} "She's also definitely popular among the guys."

<0043> \{\m{B}} 『Thế thì thắng chắc rồi còn gì.』
// \{\m{B}} "In that case, she'll win."

<0044> \{Nagisa} 『Vâng, tớ tin cậu ấy sẽ trúng cử.』
// \{Nagisa} "Yes, I'm definitely certain."

<0045> Chúng tôi vừa tán gẫu vừa bước đến phòng câu lạc bộ.
// We talked like that, heading to the clubroom.

<0046> Tôi theo dõi màn diễn xướng của Nagisa.
// Nagisa is performing in front of me now.

<0047> Trên tay cô cầm chặt quyển kịch bản tự soạn thảo.
// In her hand was the script she wrote.

<0048> Mạch truyện diễn ra y hệt như những gì cô đã trình bày với tôi.
// I sure had heard the story of the play enough.*

<0049> Một cô gái chỉ còn lại đơn độc trên thế gian tạo ra một con búp bê từ chỗ phế liệu mà cô ấy thu nhặt được.
// A girl was left all alone in the world, and made a doll out of junk.

<0050> Khi con búp bê được trao sự sống, cô gái không còn thấy buồn bã nữa.
// Doing that, it moved, and the girl was no longer lonely.

<0051> Tiền hung hậu kiết.
// And they lived happily ever after.

<0052> Thật tình là, vở kịch ngắn ngủn ấy vừa khớp với khoảng thời gian được phép biểu diễn.
// We don't have that much time, so probably that much is enough.

<0053> Nhìn Nagisa luyện tập, tôi chợt nhớ lại cảm giác thân quen mơ hồ xảy đến khi lần đầu nghe cô kể câu chuyện.
// Watching Nagisa practice, I had the sense of deja vu from first hearing it.

<0054> Tôi đã hy vọng rằng, một điều gì đó vùi sâu trong tâm khảm sẽ thức tỉnh khi theo dõi cô diễn xướng, nhưng không hề.
// I was expecting to remember something from Nagisa's performance, but there wasn't that either.

<0055> Vở kịch vẫn chưa đủ hoàn chỉnh.
// That's how incomplete it was.

<0056> \{\m{B}} (Ấy... có khi câu chuyện này sẽ chẳng bao giờ hoàn chỉnh.)
// \{\m{B}} (Well... this story wasn't complete to begin with.)

<0057> Đó là cảm nhận của tôi.
// That's how I felt.

<0058> Có quá ít manh mối.
// I had too few clues on this.

<0059> Mặt khác, tôi là người duy nhất muốn biết toàn bộ diễn biến.
// Besides, I'm the only one looking.

<0060> Nagisa dường như đã đủ hài lòng với những gì cô nhớ được.
// Nagisa was already satisfied, wasn't she?

<0061> Nếu tôi phải bận tâm điều gì, thì đó nên là trông nom cô ấy.
// I should also be worried about just her.

<0062> Và sau khi Ngày Vinh danh Người sáng lập trôi qua trong êm thấm...
// And then, when School Foundation Day ends quietly...

<0063> Chúng tôi có thể hành xử như một đôi uyên ương đúng nghĩa.
// We should be able to be together more as lovers.

<0064> Còn lúc này, vai trò của tôi là ngồi đây và quan sát cô.
// My role right now is only to watch over her like this.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074