Clannad VN:SEEN2416: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
No edit summary |
|||
| Line 21: | Line 21: | ||
<0000> \{Sunohara} "Con bé đó tên gì nhỉ?" | <0000> \{Sunohara} "Con bé đó tên gì nhỉ?" | ||
// \{Sunohara} "What's her name?" | // \{Sunohara} "What's her name?" | ||
// \{春原} 「名前は」 | |||
<0001> \{\m{B}} " | <0001> \{\m{B}} "Tao chắc tên cô ta là Sakagami Tomoyo." | ||
// \{\m{B}} "I'm sure her name is Sakagami Tomoyo." | // \{\m{B}} "I'm sure her name is Sakagami Tomoyo." | ||
// \{\m{B}} 「確か、坂上智代だったと思うが」 | |||
<0002> \{Sunohara} "Hừ... cái tên đơn giản vậy thôi sao." | <0002> \{Sunohara} "Hừ... cái tên đơn giản vậy thôi sao." | ||
// \{Sunohara} "Hmm... what a simple minded idea for a name." | // \{Sunohara} "Hmm... what a simple minded idea for a name." | ||
// \{春原} 「ふんっ、セコイことしそうな、チンケな名前だぜ」 | |||
<0003> \{\m{B}} "Cũng như tên cái thằng nào khó đọc thôi." | <0003> \{\m{B}} "Cũng như tên cái thằng nào khó đọc thôi." | ||
// \{\m{B}} "So says the guy with one that is hard to read." | // \{\m{B}} "So says the guy with one that is hard to read." | ||
// \{\m{B}} 「読みにくい苗字の奴が言うな」 | |||
<0004> \{Sunohara} "Tên | <0004> \{Sunohara} "Tên tao không liên quan, được chứ?!" | ||
// \{Sunohara} "My name has nothing to do with that, right!?" | // \{Sunohara} "My name has nothing to do with that, right!?" | ||
// \{春原} 「関係ないでしょっ!」 | |||
<0005> \{Sunohara} "Theo như | <0005> \{Sunohara} "Theo như tao nghe được từ mấy đứa trong lớp, con bé đó ở lớp 2-B." | ||
// \{Sunohara} "I just heard from our class that she belongs to Class 2-B." | // \{Sunohara} "I just heard from our class that she belongs to Class 2-B." | ||
// \{春原} 「今、クラス聞いてきた。2−Bだってよ」 | |||
<0006> \{Sunohara} " | <0006> \{Sunohara} "Bọn mình tới rồi..." | ||
// \{Sunohara} "Here we are..." | // \{Sunohara} "Here we are..." | ||
// \{春原} 「ここだ…」 | |||
<0007> Tôi nhìn lên tấm biển đề 2-B. | <0007> Tôi nhìn lên tấm biển đề 2-B. | ||
// I gaze up at the plate and written there was 2-B. | // I gaze up at the plate and written there was 2-B. | ||
// 掲げられたプレートを見上げる。2−Bとあった。 | |||
<0008> \{Sunohara} "Ði thôi." | <0008> \{Sunohara} "Ði thôi." | ||
// \{Sunohara} "Let's go." | // \{Sunohara} "Let's go." | ||
// \{春原} 「行くぞ」 | |||
<0009> \{\m{B}} "Đi một mình | <0009> \{\m{B}} "Đi một mình mày đi." | ||
// \{\m{B}} "Go do it alone." | // \{\m{B}} "Go do it alone." | ||
// \{\m{B}} 「ひとりでいけ」 | |||
<0010> \{Sunohara} "Được, | <0010> \{Sunohara} "Được, tao sẽ đi." | ||
// \{Sunohara} "Yeah, I'll go." | // \{Sunohara} "Yeah, I'll go." | ||
// \{春原} 「はっ、いってやるさ」 | |||
<0011> Sunohara hùng dũng bước vào phòng của đám học sinh năm hai. | <0011> Sunohara hùng dũng bước vào phòng của đám học sinh năm hai. | ||
// Sunohara makes a grand entrance inside the second year classroom. | // Sunohara makes a grand entrance inside the second year classroom. | ||
// 堂々と2年の教室に入っていく春原。 | |||
<0012> Cậu ta chen vào một nhóm con trai đang nói chuyện và hỏi chúng. | <0012> Cậu ta chen vào một nhóm con trai đang nói chuyện và hỏi chúng. | ||
// He catches a couple of guys who're chatting, and asks them. | // He catches a couple of guys who're chatting, and asks them. | ||
// 近くで立ち話をしていた男子を捕まえて、話を聞きだしていた。 | |||
<0013> Rồi quay lại. | <0013> Rồi quay lại. | ||
// And then comes back. | // And then comes back. | ||
// 戻ってくる。 | |||
<0014> \{Sunohara} "Con bé đó không ở đây." | <0014> \{Sunohara} "Con bé đó không ở đây." | ||
// \{Sunohara} "She's not here." | // \{Sunohara} "She's not here." | ||
// \{春原} 「いねぇってよ」 | |||
<0015> \{\m{B}} "Cô ta sẽ tới nếu | <0015> \{\m{B}} "Cô ta sẽ tới nếu mày chờ, đúng không?" | ||
// \{\m{B}} "She'll come if you wait, right?" | // \{\m{B}} "She'll come if you wait, right?" | ||
// \{\m{B}} 「でも、待ってりゃくるんだろ?」 | |||
<0016> \{Sunohara} " | <0016> \{Sunohara} "Tao không biết nữa. Chắc con bé đó đang trả tiền buổi diễn cho lũ diễn viên kia..." | ||
// \{Sunohara} "I wonder about that. She might be somewhere paying her minions their performance fee..." | // \{Sunohara} "I wonder about that. She might be somewhere paying her minions their performance fee..." | ||
// \{春原} 「さぁ、どうかな。ヤラセで人気を稼ぐような奴だからな…」 | |||
<0017> \{Sunohara} "Cũng có thể là đưa chúng đến một căn phòng trống nào đó..." | <0017> \{Sunohara} "Cũng có thể là đưa chúng đến một căn phòng trống nào đó..." | ||
// \{Sunohara} "Maybe bringing the guys to some empty room..." | // \{Sunohara} "Maybe bringing the guys to some empty room..." | ||
// \{春原} 「どっかの空き教室に男を連れ込んで…」 | |||
<0018> \{\m{B}} " | <0018> \{\m{B}} "Mày nói 'một căn phòng trống' là ý gì?" | ||
// \{\m{B}} "What do you mean by bringing them?" | // \{\m{B}} "What do you mean by bringing them?" | ||
// \{\m{B}} 「連れ込んでなんだよ?」 | |||
<0019> \{Sunohara} "À...\wait{1333} điều đó...\wait{ | <0019> \{Sunohara} "À...\wait{1333} điều đó...\wait{1000} hơi...\wait{900} mất dạy chút..." | ||
// \{Sunohara} "Well...\wait{1333} that's...\wait{1333} something...\wait{1333} indece..." | // \{Sunohara} "Well...\wait{1333} that's...\wait{1333} something...\wait{1333} indece..." | ||
// \{春原} 「そ、そりゃ…\pい、いやら…」 | |||
<0020> \{Giọng Nói} "Vướng đường quá." | <0020> \{Giọng Nói} "Vướng đường quá." | ||
// \{Voice} "You're in the way." | // \{Voice} "You're in the way." | ||
// \{声} 「邪魔だ」 | |||
<0021> Păng! | <0021> Păng! | ||
// Dong! | // Dong! | ||
// どんっ! | |||
<0022> Sunohara bất ngờ bị đẩy văng ra khi một đứa con gái đi vào lớp. | <0022> Sunohara bất ngờ bị đẩy văng ra khi một đứa con gái đi vào lớp. | ||
// Sunohara was suddenly pushed away when a girl suddenly went inside the class room. | // Sunohara was suddenly pushed away when a girl suddenly went inside the class room. | ||
// 春原を突き飛ばし、女生徒が教室へ入っていった。 | |||
<0023> \{\m{B}} "Này, | <0023> \{\m{B}} "Này, tao thấy mày thật yếu đuối đấy." | ||
// \{\m{B}} "Hey, I guess, you really are weak, aren't you?" | // \{\m{B}} "Hey, I guess, you really are weak, aren't you?" | ||
// \{\m{B}} 「おまえさ、やっぱ、すんげぇ弱いんじゃない?」 | |||
<0024> Tôi nói trong khi ngồi xổm trước mặt Sunohara, kẻ đang ở trong một tư thế khó coi. | <0024> Tôi nói trong khi ngồi xổm trước mặt Sunohara, kẻ đang ở trong một tư thế khó coi. | ||
// Saying that, I squat in front of Sunohara, who's in a clumsy position. | // Saying that, I squat in front of Sunohara, who's in a clumsy position. | ||
// しゃがみ込んで、無様に突っ伏している春原に言ってやる。 | |||
<0025> \{Sunohara} "Kể cả bậc cao tăng cũng không thể tránh được một đòn bất ngờ như thế..." | <0025> \{Sunohara} "Kể cả bậc cao tăng cũng không thể tránh được một đòn bất ngờ như thế..." | ||
// \{Sunohara} "Even a Buddhist can't avoid a surprise attack..." | // \{Sunohara} "Even a Buddhist can't avoid a surprise attack..." | ||
// \{春原} 「弘法も、不意打ちには勝てず…」 | |||
<0026> \{\m{B}} " | <0026> \{\m{B}} "Mày nghĩ cao tăng là võ tăng à?" | ||
// \{\m{B}} "You think Buddhists are martial artists?" | // \{\m{B}} "You think Buddhists are martial artists?" | ||
// \{\m{B}} 「おまえの頭の中では弘法は、格闘家かなんかなのか」 | |||
<0027> \{\m{B}} "Đồ dốt nát." | <0027> \{\m{B}} "Đồ dốt nát." | ||
// \{\m{B}} "You're an idiot." | // \{\m{B}} "You're an idiot." | ||
// \{\m{B}} 「アホだろ、おまえ」 | |||
<0028> \{Sunohara} "Chỉ là ví dụ! Ví dụ thôi--!" | <0028> \{Sunohara} "Chỉ là ví dụ! Ví dụ thôi--!" | ||
// \{Sunohara} "It's just an example! An example--!" | // \{Sunohara} "It's just an example! An example--!" | ||
// \{春原} 「たとえだろが、たとえーーっ!」 | |||
<0029> Cậu ta bất ngờ bật dậy. | <0029> Cậu ta bất ngờ bật dậy. | ||
// He suddenly snaps and stands up. | // He suddenly snaps and stands up. | ||
// いきなりキレて、立ち上がる。 | |||
<0030> \{\m{B}} "Giải thích rõ ràng xem." | <0030> \{\m{B}} "Giải thích rõ ràng xem." | ||
// \{\m{B}} "Interpret it correctly then." | // \{\m{B}} "Interpret it correctly then." | ||
// \{\m{B}} 「じゃ、正解を言ってみろ」 | |||
<0031> \{Sunohara} "Sao | <0031> \{Sunohara} "Sao tao biết được, đồ ngốc!" | ||
// \{Sunohara} "How would I know, idiot!" | // \{Sunohara} "How would I know, idiot!" | ||
// \{春原} 「知るか、ボケーーーッ!」 | |||
<0032> Nó mới là đồ ngốc. | <0032> Nó mới là đồ ngốc. | ||
// He really is an idiot. | // He really is an idiot. | ||
// やっぱりアホだった。 | |||
<0033> \{Sunohara} "Khốn thật. | <0033> \{Sunohara} "Khốn thật. Tao sẽ đấm đứa nào vừa xô ngã tao!" | ||
// \{Sunohara} "Damn it, I'll knock down that guy who just hit me!" | // \{Sunohara} "Damn it, I'll knock down that guy who just hit me!" | ||
// \{春原} 「くそっ、今の奴、叩きのめす」 | |||
<0034> \{Sunohara} "Đứa nào vừa xô ngã tao, bước ra--!!" | <0034> \{Sunohara} "Đứa nào vừa xô ngã tao, bước ra coi--!!" | ||
// \{Sunohara} "That person who just pushed me, come out--!!" | // \{Sunohara} "That person who just pushed me, come out--!!" | ||
// \{春原} 「さっき、僕を突き飛ばした奴、出てこーーいっ!」 | |||
<0035> Nó hô vang cả phòng học. | <0035> Nó hô vang cả phòng học. | ||
// He shouts inside the classroom. | // He shouts inside the classroom. | ||
// 教室の中に向けて叫んでいた。 | |||
<0036> Cả lớp bỗng nhiên im lặng. | <0036> Cả lớp bỗng nhiên im lặng. | ||
// The classroom suddenly became quiet. | // The classroom suddenly became quiet. | ||
// 静まりかえる教室。 | |||
<0037> Trong phòng, tiếng một cái ghế bị đẩy ra. | <0037> Trong phòng, tiếng một cái ghế bị đẩy ra. | ||
// And inside, there's a sound of a chair being moved away. | // And inside, there's a sound of a chair being moved away. | ||
// その中、ぎっ、と椅子を引く音がした。 | |||
<0038> \{Nữ Sinh} "Anh mất trật tự quá đấy." | <0038> \{Nữ Sinh} "Anh mất trật tự quá đấy." | ||
// \{Female Student} "You're noisy." | // \{Female Student} "You're noisy." | ||
// \{女生徒} 「うるさいぞ」 | |||
<0039> Một đứa con gái đột nhiên đứng dậy. | <0039> Một đứa con gái đột nhiên đứng dậy. | ||
// A single girl suddenly stands up. | // A single girl suddenly stands up. | ||
// ひとりの女生徒が立ち上がった。 | |||
<0040> Đôi mắt hống hách nhìn thẳng vào Sunohara. | <0040> Đôi mắt hống hách nhìn thẳng vào Sunohara. | ||
// Her overbearing eyes shoot through Sunohara. | // Her overbearing eyes shoot through Sunohara. | ||
// 威圧的な目が、春原を射抜く。 | |||
<0041> \{Sunohara} "\m{A}-san này..." | <0041> \{Sunohara} "\m{A}-san này..." | ||
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}-san..." | // \{Sunohara} "Hey, \m{A}-san..." | ||
// \{春原} 「\m{A}さんよ…」 | |||
<0042> \{\m{B}} "Ừ, công nhận là số | <0042> \{\m{B}} "Ừ, công nhận là số mày hên thật đấy." | ||
// \{\m{B}} "Yeah, your fate has been kind to you." | // \{\m{B}} "Yeah, your fate has been kind to you." | ||
// \{\m{B}} 「ああ、因縁をつける手間が省けてよかったな」 | |||
<0043> \{Tomoyo} "Sao? Anh có vấn đề gì với tôi à?" | <0043> \{Tomoyo} "Sao? Anh có vấn đề gì với tôi à?" | ||
// \{Tomoyo} "What? You have business with me?" | // \{Tomoyo} "What? You have business with me?" | ||
// \{智代} 「なんだ、私に用か」 | |||
<0044> \{Sunohara} "Này, cho anh mượn cái mặt tí nào." | <0044> \{Sunohara} "Này, cho anh mượn cái mặt tí nào." | ||
// \{Sunohara} "Hey, lend me your face." | // \{Sunohara} "Hey, lend me your face." | ||
// \{春原} 「ツラ貸せよ、コラァ」 | |||
<0045> \{\m{B}} "Ai quan tâm chứ, đừng có lải nhãi hoài như thế." | <0045> \{\m{B}} "Ai quan tâm chứ, đừng có lải nhãi hoài như thế." | ||
// \{\m{B}} "Who cares, don't repeat your lines one by one." | // \{\m{B}} "Who cares, don't repeat your lines one by one." | ||
// \{\m{B}} 「どうでもいいが、いちいちセリフがだっさいのな、おまえ」 | |||
<0046> \{Sunohara} "Đừng có trêu ngươi | <0046> \{Sunohara} "Đừng có trêu ngươi tao!" | ||
// \{Sunohara} "Hey! Don't ruin the mood here!" | // \{Sunohara} "Hey! Don't ruin the mood here!" | ||
// \{春原} 「水を差すな、こらぁ!」 | |||
<0047> \{Tomoyo} "Sao, anh giận vì chuyện vừa nãy à?" | <0047> \{Tomoyo} "Sao, anh giận vì chuyện vừa nãy à?" | ||
// \{Tomoyo} "What, are you angry because of what happened a while ago?" | // \{Tomoyo} "What, are you angry because of what happened a while ago?" | ||
// \{智代} 「なんだ、さっきのことを怒ってるのか」 | |||
<0048> \{Tomoyo} "Anh đứng chặn cửa làm vướng đường đi, lại còn quấy rầy các bạn | <0048> \{Tomoyo} "Anh đứng chặn cửa làm vướng đường đi, lại còn quấy rầy các bạn khác." | ||
// \{Tomoyo} "You're blocking the way by standing in the entrance, and you're bothering my classmates." | // \{Tomoyo} "You're blocking the way by standing in the entrance, and you're bothering my classmates." | ||
// \{智代} 「入り口で立っていたら、邪魔だろう。ウチのクラスの連中も迷惑する」 | |||
<0049> \{Sunohara} "Ai thèm quan tâm mấy chuyện đó!" | <0049> \{Sunohara} "Ai thèm quan tâm mấy chuyện đó!" | ||
// \{Sunohara} "Who cares about that, geez!" | // \{Sunohara} "Who cares about that, geez!" | ||
// \{春原} 「知るか、コラァ」 | |||
<0050> \{Tomoyo} "Hiểu rồi, lần sau tôi sẽ lịch sự hơn." | <0050> \{Tomoyo} "Hiểu rồi, lần sau tôi sẽ lịch sự hơn." | ||
// \{Tomoyo} "I understand, I'll be gentle next time." | // \{Tomoyo} "I understand, I'll be gentle next time." | ||
// \{智代} 「わかった、次からはもう少し優しくしよう」 | |||
<0051> Cô ta trở vào trong. | <0051> Cô ta trở vào trong. | ||
// She goes back inside. | // She goes back inside. | ||
// 戻っていこうとする。 | |||
<0052> \{Sunohara} "Êu, từ từ đã!" | <0052> \{Sunohara} "Êu, từ từ đã!" | ||
// \{Sunohara} "Hey, wait!" | // \{Sunohara} "Hey, wait!" | ||
// \{春原} 「おい、待てよっ!」 | |||
<0053> Sunohara bất ngờ tóm lấy vai cô gái. | <0053> Sunohara bất ngờ tóm lấy vai cô gái. | ||
// Sunohara suddenly catches her shoulder. | // Sunohara suddenly catches her shoulder. | ||
// その肩をひっ掴む。 | |||
<0054> \{Tomoyo} "Gì đây? Anh vẫn còn điều gì muốn nói à?" | <0054> \{Tomoyo} "Gì đây? Anh vẫn còn điều gì muốn nói à?" | ||
// \{Tomoyo} "What? You still have some business?" | // \{Tomoyo} "What? You still have some business?" | ||
// \{智代} 「なんだ、まだ用か」 | |||
<0055> \{Sunohara} "Cô em vẫn chưa xin lỗi anh đây." | <0055> \{Sunohara} "Cô em vẫn chưa xin lỗi anh đây." | ||
// \{Sunohara} "You have a problem finishing your apologies." | // \{Sunohara} "You have a problem finishing your apologies." | ||
// \{春原} 「謝って済む問題じゃねぇんだよっ!」 | |||
<0056> \{Tomoyo} "Không, tôi không xin lỗi." | <0056> \{Tomoyo} "Không, tôi không xin lỗi." | ||
// \{Tomoyo} "No, I didn't apologize." | // \{Tomoyo} "No, I didn't apologize." | ||
// \{智代} 「いや、謝ってもいないが」 | |||
<0057> \{\m{B}} " | <0057> \{\m{B}} "Mày bị đối xử như một tên ngốc." | ||
// \{\m{B}} "You're being treated like a fool." | // \{\m{B}} "You're being treated like a fool." | ||
// \{\m{B}} 「おまえ、馬鹿にされてるよな」 | |||
<0058> \{Sunohara} "Con nhóc này... ra ngoài hành lang coi!" | <0058> \{Sunohara} "Con nhóc này... ra ngoài hành lang coi!" | ||
// \{Sunohara} "You... come into the hallway!" | // \{Sunohara} "You... come into the hallway!" | ||
// \{春原} 「このっ…廊下に出ろっ!」 | |||
<0059> \{Tomoyo} "........." | <0059> \{Tomoyo} "........." | ||
// \{Tomoyo} "........." | // \{Tomoyo} "........." | ||
// \{智代} 「………」 | |||
<0060> Cô gái nhìn quanh. | <0060> Cô gái nhìn quanh. | ||
// The girl looks around. | // The girl looks around. | ||
// 女が辺りを見回す。 | |||
<0061> Có nhiều người đang nhìn bọn tôi. | <0061> Có nhiều người đang nhìn bọn tôi. | ||
// There are plenty of people looking at us. | // There are plenty of people looking at us. | ||
// たくさんの目がこっちを向いていた。 | |||
<0062> \{Tomoyo} "Đúng là ngang bướng...\wait{ | <0062> \{Tomoyo} "Đúng là ngang bướng...\wait{2400} vậy tôi sẽ theo anh."//2300,2400,2350 | ||
// \{Tomoyo} "You're a hopeless person...\wait{1500} I'll accompany you." | // \{Tomoyo} "You're a hopeless person...\wait{1500} I'll accompany you." | ||
// \{智代} 「仕方のない奴だな…付き合ってやろう」 | |||
<0063> Cô ấy rời khỏi lớp học. | <0063> Cô ấy rời khỏi lớp học. | ||
// She leaves the classroom. | // She leaves the classroom. | ||
// 教室を後にする。 | |||
<0064> \{Sunohara} "Thế mới đúng chứ, hôm qua em cũng đi cùng với mấy thằng mà." | <0064> \{Sunohara} "Thế mới đúng chứ, hôm qua em cũng đi cùng với mấy thằng mà." | ||
// \{Sunohara} "That's right, you accompanied some guys yesterday too." | // \{Sunohara} "That's right, you accompanied some guys yesterday too." | ||
// \{春原} 「そういや、昨日もこうして男とやり合ってたよな」 | |||
<0065> \{Tomoyo} "À, đúng thế..." | <0065> \{Tomoyo} "À, đúng thế..." | ||
// \{Tomoyo} "Yeah, that's right..." | // \{Tomoyo} "Yeah, that's right..." | ||
// \{智代} 「ああ。そうだったな…」 | |||
<0066> \{Sunohara} "Anh rất tôn trọng nỗ lực của em. Em có một cách dễ dàng để nổi tiếng." | <0066> \{Sunohara} "Anh rất tôn trọng nỗ lực của em. Em có một cách dễ dàng để nổi tiếng." | ||
// \{Sunohara} "I admire your hardship. You have an easy way of making yourself popular, huh." | // \{Sunohara} "I admire your hardship. You have an easy way of making yourself popular, huh." | ||
// \{春原} 「ご苦労なこった。人気稼ぎもラクじゃないね」 | |||
<0067> \{Tomoyo} "Dễ dàng nổi tiếng?" | <0067> \{Tomoyo} "Dễ dàng nổi tiếng?" | ||
// \{Tomoyo} "Making myself popular?" | // \{Tomoyo} "Making myself popular?" | ||
// \{智代} 「人気稼ぎ?」 | |||
<0068> \{Sunohara} "Pha đó được dàn dựng phải không? Một \bpha được dàn dựng.\u" | <0068> \{Sunohara} "Pha đó được dàn dựng phải không? Một \bpha được dàn dựng.\u" | ||
// \{Sunohara} "It's a fake performance, right? \bFake performance.\u" | // \{Sunohara} "It's a fake performance, right? \bFake performance.\u" | ||
// \{春原} 「ヤラセなんだろう? ヤ、ラ、セ」 | |||
<0069> \{Sunohara} "Làm gì có đứa con gái nào thắng được con trai." | <0069> \{Sunohara} "Làm gì có đứa con gái nào thắng được con trai." | ||
// \{Sunohara} "There are no girls that can surpass guys." | // \{Sunohara} "There are no girls that can surpass guys." | ||
// \{春原} 「女が男に勝てるはずありません」 | |||
<0070> Sao chỉ có cậu ta mới ra vẻ được vào những lúc như thế? | <0070> Sao chỉ có cậu ta mới ra vẻ được vào những lúc như thế? | ||
// Why is it he can only show attitude in \bTHESE\u circumstances? | // Why is it he can only show attitude in \bTHESE\u circumstances? | ||
// どうして、いつもそこだけ丁寧なのか。 | |||
<0071> \{Sunohara} "Em đưa tiền để chúng nó đóng màn kịch đó đúng không nào?" | <0071> \{Sunohara} "Em đưa tiền để chúng nó đóng màn kịch đó đúng không nào?" | ||
// \{Sunohara} "You gave them money so they'll purposely lose, right?" | // \{Sunohara} "You gave them money so they'll purposely lose, right?" | ||
// \{春原} 「金でも渡して、負けてもらってるんだろ?」 | |||
<0072> \{Tomoyo} "........." | <0072> \{Tomoyo} "........." | ||
// \{Tomoyo} "........." | // \{Tomoyo} "........." | ||
// \{智代} 「………」 | |||
<0073> \{Sunohara} "Hay là... cô em không trả tiền, mà trả bằng \bcái đấy\b?" | <0073> \{Sunohara} "Hay là... cô em không trả tiền, mà trả bằng \bcái đấy\b?" | ||
// \{Sunohara} "Or... you didn't pay them money, but with \bthat\u?" | // \{Sunohara} "Or... you didn't pay them money, but with \bthat\u?" | ||
// \{春原} 「それとも、金じゃなくて、あっちのほう?」 | |||
<0074> \{Sunohara} "Con gái sướng thật đấy. Chỉ cần nói thôi cũng điều khiển được lũ con trai ngu ngốc rồi." | <0074> \{Sunohara} "Con gái sướng thật đấy. Chỉ cần nói thôi cũng điều khiển được lũ con trai ngu ngốc rồi." | ||
// \{Sunohara} "Being a girl is nice. You can manipulate foolish boys with your words." | // \{Sunohara} "Being a girl is nice. You can manipulate foolish boys with your words." | ||
// \{春原} 「女の子はいいねぇ。そういうので馬鹿な男は言いなりになっちゃうんだから」 | |||
<0075> \{Tomoyo} "........." | <0075> \{Tomoyo} "........." | ||
// \{Tomoyo} "........." | // \{Tomoyo} "........." | ||
// \{智代} 「………」 | |||
<0076> \{Sunohara} "Sao vậy? Cô em không | <0076> \{Sunohara} "Sao vậy? Cô em không bật lại được gì vì bị anh nói trúng tim đen à?" | ||
// \{Sunohara} "What's wrong? Are you speechless because I was right on?" | // \{Sunohara} "What's wrong? Are you speechless because I was right on?" | ||
// \{春原} 「どうしたの? 図星でなんにも言えなくなっちゃったの?」 | |||
<0077> \{Tomoyo} "........." | <0077> \{Tomoyo} "........." | ||
// \{Tomoyo} "........." | // \{Tomoyo} "........." | ||
// \{智代} 「………」 | |||
<0078> \{Tomoyo} "Vui vẻ đi..." | <0078> \{Tomoyo} "Vui vẻ đi..." | ||
// \{Tomoyo} "Be happy..." | // \{Tomoyo} "Be happy..." | ||
// \{智代} 「…喜べ」 | |||
<0079> \{Sunohara} "Vì cái gì?" | <0079> \{Sunohara} "Vì cái gì?" | ||
// \{Sunohara} "With what?" | // \{Sunohara} "With what?" | ||
// \{春原} 「何が?」 | |||
<0080> \{Tomoyo} "Tôi đã nghĩ tôi không nên đụng tới học sinh trường này." | <0080> \{Tomoyo} "Tôi đã nghĩ tôi không nên đụng tới học sinh trường này." | ||
// \{Tomoyo} "I was thinking that I shouldn't lay a finger on students from this school." | // \{Tomoyo} "I was thinking that I shouldn't lay a finger on students from this school." | ||
// \{智代} 「同校の生徒には手を出すまいと思っていたんだがな」 | |||
<0081> \{Tomoyo} "Nhưng giờ anh là ngoại lệ." | <0081> \{Tomoyo} "Nhưng giờ anh là ngoại lệ." | ||
// \{Tomoyo} "But I'll make an exception for you." | // \{Tomoyo} "But I'll make an exception for you." | ||
// \{智代} 「おまえだけは特別に相手してやろう」 | |||
<0082> \{Tomoyo} "Trước hết, anh cư xử như một học sinh | <0082> \{Tomoyo} "Trước hết, anh cư xử như một gã học sinh mất nết. Không ai trách tôi vì việc này, phải không? | ||
// \{Tomoyo} "To begin with, you're behaving like a bad delinquent student. Nobody will blame me for doing this, right?" | // \{Tomoyo} "To begin with, you're behaving like a bad delinquent student. Nobody will blame me for doing this, right?" | ||
// \{智代} 「そもそもおまえ自身、素行の悪い不良生徒のようだからな。そうお咎めもないだろう」 | |||
<0083> \{\m{B}} "Ừ, không có ai đâu, em cứ tự nhiên." | <0083> \{\m{B}} "Ừ, không có ai đâu, em cứ tự nhiên." | ||
// \{\m{B}} "Yeah, nobody, so do as you wish." | // \{\m{B}} "Yeah, nobody, so do as you wish." | ||
// \{\m{B}} 「ああ、ない。思いっきりやってくれ」 | |||
<0084> \{Sunohara} " | <0084> \{Sunohara} "Mày về phe nào vậy?!" | ||
// \{Sunohara} "Whose side are you on!?" | // \{Sunohara} "Whose side are you on!?" | ||
// \{春原} 「おまえ、どっちの味方だよっ!」 | |||
<0085> \{\m{B}} "Bên nào không có | <0085> \{\m{B}} "Bên nào không có mày ấy." | ||
// \{\m{B}} "Not even an inch on yours." | // \{\m{B}} "Not even an inch on yours." | ||
// \{\m{B}} 「少なくともおまえの味方じゃあないね」 | |||
<0086> \{Sunohara} "Chính | <0086> \{Sunohara} "Chính mày nói đấy. Tao sẽ khiến mày hối tiếc... đừng có thán phục tao nhé?" | ||
// \{Sunohara} "You said it. I'll make you regret those words... don't fall for me, okay?" | // \{Sunohara} "You said it. I'll make you regret those words... don't fall for me, okay?" | ||
// \{春原} 「言ってろ。すぐに見直させてやるさ…惚れるなよ」 | |||
<0087> Đúng là một tên hợm hĩnh. | <0087> Đúng là một tên hợm hĩnh. | ||
// What a disgusting guy. | // What a disgusting guy. | ||
// 気持ちの悪い奴だった。 | |||
<0088> \{Sunohara} "Lại đây nào, cô em." | <0088> \{Sunohara} "Lại đây nào, cô em." | ||
// \{Sunohara} "Come anytime you want." | // \{Sunohara} "Come anytime you want." | ||
// \{春原} 「いつでもこいよ」 | |||
<0089> \{Tomoyo} "Để giống như tự vệ chính đáng, anh xông lên trước thì hay hơn." | <0089> \{Tomoyo} "Để giống như tự vệ chính đáng, anh xông lên trước thì hay hơn." | ||
// \{Tomoyo} "This is legitimate self-defense. So you should attack me." | // \{Tomoyo} "This is legitimate self-defense. So you should attack me." | ||
// \{智代} 「一応、正当防衛にしたいからな。かかってきてくれ」 | |||
<0090> \{Sunohara} "Đừng có hối tiếc vì điều em vừa nói đấy!" | <0090> \{Sunohara} "Đừng có hối tiếc vì điều cô em vừa nói đấy!" | ||
// \{Sunohara} "Don't regret what you just said!" | // \{Sunohara} "Don't regret what you just said!" | ||
// \{春原} 「んなこと言って、後悔すんなよっ」 | |||
<0091> \{Tomoyo} "Ừ, không đâu. Vì tôi rất tự tin." | <0091> \{Tomoyo} "Ừ, không đâu. Vì tôi rất tự tin." | ||
// \{Tomoyo} "Yeah, I won't. Because I'm confident." | // \{Tomoyo} "Yeah, I won't. Because I'm confident." | ||
// \{智代} 「ああ、しない。自信あるからな」 | |||
<0092> \{Sunohara} "Đừng tự lên tinh thần như thế." | <0092> \{Sunohara} "Đừng tự lên tinh thần như thế." | ||
// \{Sunohara} "Don't get your spirits up." | // \{Sunohara} "Don't get your spirits up." | ||
// \{春原} 「いい気になってんじゃねぇよっ」 | |||
<0093> \{Sunohara} " | <0093> \{Sunohara} "Chết này----!!!!" | ||
// \{Sunohara} "\size{30}DIE----!!!!\size{}" | // \{Sunohara} "\size{30}DIE----!!!!\size{}" | ||
// \{春原} 「\size{30}死ねやぁーーーーーーーーっ!\size{}」 | |||
<0094> Sunohara lao tới cô gái đúng kiểu đặc trưng của một nhân vật sắp bị dính đòn trí tử. | <0094> Sunohara lao tới cô gái đúng kiểu đặc trưng của một nhân vật sắp bị dính đòn trí tử. | ||
// Sunohara plunges into her with a typical line from a character who should be killed. | // Sunohara plunges into her with a typical line from a character who should be killed. | ||
// 斬られ役のようなセリフを吐いて突っ込んでいく春原。 | |||
<0095> Lúc đó, tôi chợt nhớ ra. | <0095> Lúc đó, tôi chợt nhớ ra. | ||
// At that time, I remembered. | // At that time, I remembered. | ||
// その時、俺は思い出していた。 | |||
<0096> Về lời đồn. | <0096> Về lời đồn. | ||
// About the rumor I heard. | // About the rumor I heard. | ||
// 噂に聞いたことがある。 | |||
<0097> ... từng có một cô gái rất mạnh mẽ trong thị trấn này. | <0097> ... từng có một cô gái rất mạnh mẽ trong thị trấn này. | ||
// ... there was once an incredibly strong girl in this town. | // ... there was once an incredibly strong girl in this town. | ||
// …かつて、この町に、とんでもなく強い女がいたと。 | |||
<0098> Cô ấy lang thang vào buổi đêm, tìm kiếm những kẻ xấu chuyên làm phiền khách | <0098> Cô ấy lang thang vào buổi đêm, tìm kiếm những kẻ xấu chuyên làm phiền khách bộ hành. | ||
// She wandered around at night, walking and hunting bad people who were bothering ordinary folk. | // She wandered around at night, walking and hunting bad people who were bothering ordinary folk. | ||
// 夜の町を徘徊しては、一般人に迷惑をかけたがる頭の悪い連中を狩って歩いていた、と。 | |||
<0099> Cô gái được bao quanh bởi vầng sáng từ ánh trăng khuya, cực kì đáng sợ... | <0099> Cô gái được bao quanh bởi vầng sáng từ ánh trăng khuya, cực kì đáng sợ... | ||
// The girl, burrowed under the moonlight, was absolutely dreadful... | // The girl, burrowed under the moonlight, was absolutely dreadful... | ||
// 月明かりの下で見る彼女は、ただただ恐ろしく… | |||
<0100> Và cũng cực kì xinh đẹp. | <0100> Và cũng cực kì xinh đẹp. | ||
// And she was absolutely beautiful. | // And she was absolutely beautiful. | ||
// ただただ、美しかった、という。 | |||
<0101> \{\m{B}} "... đó là lời đồn đại | <0101> \{\m{B}} "... đó là lời đồn đại tao nghe được." | ||
// \{\m{B}} "... that was the rumor." | // \{\m{B}} "... that was the rumor." | ||
// \{\m{B}} 「…という噂だ」 | |||
<0102> \{Sunohara} " | <0102> \{Sunohara} "Mày phải nói trước khi nó đập tao chứ!" | ||
// \{Sunohara} "You should have said that before she got me!" | // \{Sunohara} "You should have said that before she got me!" | ||
// \{春原} 「やられる前に言えよっ!」 | |||
<0103> Sunohara bị hạ gục, nhăm nhúm cả quần áo. | <0103> Sunohara bị hạ gục, nhăm nhúm cả quần áo. | ||
// Sunohara's beat up, with worn-out clothes. | // Sunohara's beat up, with worn-out clothes. | ||
// 春原はボロボロにやられていた。 | |||
<0104> Cô gái biến mất ngay khi tiết học mới bắt đầu. | <0104> Cô gái biến mất ngay khi tiết học mới bắt đầu. | ||
// She already disappeared as soon as the lessons started. | // She already disappeared as soon as the lessons started. | ||
// すでに、授業中とあって、相手は姿を消していた。 | |||
<0105> \{\m{B}} "Kể cả | <0105> \{\m{B}} "Kể cả tao có nói, mày cũng sẽ không dừng lại, phải không?" | ||
// \{\m{B}} "Even if I said so, you wouldn't stop, right?" | // \{\m{B}} "Even if I said so, you wouldn't stop, right?" | ||
// \{\m{B}} 「言ったところで、おまえ、やめなかっただろ」 | |||
<0106> \{Sunohara} "Ừ, cũng có thể... nhưng biết còn hơn không!" | <0106> \{Sunohara} "Ừ, cũng có thể... nhưng biết còn hơn không!" | ||
// \{Sunohara} "Well, that might be true... but still!" | // \{Sunohara} "Well, that might be true... but still!" | ||
// \{春原} 「まぁ、そうかもしれないけど…それでもだっ」 | |||
<0107> \{Sunohara} "Chết tiệt | <0107> \{Sunohara} "Chết tiệt... mày có phải là bạn tao không đấy...?" | ||
// \{Sunohara} "Damn it, you're no friend at all..." | // \{Sunohara} "Damn it, you're no friend at all..." | ||
// \{春原} 「ったく、友達がいのない奴だ…」 | |||
<0108> \{\m{B}} "Xin lỗi, | <0108> \{\m{B}} "Xin lỗi, tao chưa bao giờ nghĩ chúng ta là bạn." | ||
// \{\m{B}} "Sorry, I never thought of us as friends." | // \{\m{B}} "Sorry, I never thought of us as friends." | ||
// \{\m{B}} 「わりぃ、友達だと思ってねぇや!」 | |||
<0109> \{Sunohara} "Sao | <0109> \{Sunohara} "Sao mày nghĩ thế?!" | ||
// \{Sunohara} "You should think so!" | // \{Sunohara} "You should think so!" | ||
// \{春原} 「思えよっ!」 | |||
<0110> \{\m{B}} " | <0110> \{\m{B}} "Mày không oai phong tí nào. Ngay cả khi mày nhận ra sức mạnh ấy, mày cũng không chấp nhận nó." | ||
// \{\m{B}} "You're not cool at all. When you see strength, you don't even accept it." | // \{\m{B}} "You're not cool at all. When you see strength, you don't even accept it." | ||
// \{\m{B}} 「おまえ、すんげぇ格好悪かったぞ。あれだけ強さは見た目じゃないとかほざいてたくせにさ」 | |||
<0111> \{\m{B}} "Với dân nhập môn, nó giống như trứng trọi đá, phải không nào? | <0111> \{\m{B}} "Với dân nhập môn, nó giống như trứng trọi đá, phải không nào? Mày sẽ thấy ô nhục suốt quãng đời còn lại." | ||
// \{\m{B}} "For starters, that was a one-sided knockout, wasn't it? You'll be embarrassed for the rest of your life." | // \{\m{B}} "For starters, that was a one-sided knockout, wasn't it? You'll be embarrassed for the rest of your life." | ||
// \{\m{B}} 「やってみりゃ、一方的にノックアウトだ? そりゃ死ぬほど恥ずかしいやられ方だよな」 | |||
<0112> \{\m{B}} "Nhưng dù thế, một kẻ không được nhận tình thương như | <0112> \{\m{B}} "Nhưng dù thế, một kẻ không được nhận tình thương như mày, vẫn có tao là bạn cơ mà. Vậy nên, đừng để ý!" | ||
// \{\m{B}} "But even still, a person without compassion like you will still have me as your friend. So, don't mind that!" | // \{\m{B}} "But even still, a person without compassion like you will still have me as your friend. So, don't mind that!" | ||
// \{\m{B}} 「でもな、そんな情けねぇ奴でも俺だけはずっと友達でいてやるからな。ま、気にすんなや!」 | |||
<0113> \{Sunohara} "Giờ | <0113> \{Sunohara} "Giờ tao nghĩ mày không cần coi tao là bạn cũng được." | ||
// \{Sunohara} "It's all right if you don't think of me as a friend." | // \{Sunohara} "It's all right if you don't think of me as a friend." | ||
// \{春原} 「友達だと思わなくていいです」 | |||
<0114> \{\m{B}} "Thấy chưa?" | <0114> \{\m{B}} "Thấy chưa?" | ||
// \{\m{B}} "See?" | // \{\m{B}} "See?" | ||
// \{\m{B}} 「だろ」 | |||
<0115> \{Sunohara} "Khốn thật... Sao lại ra nông nỗi này..." | <0115> \{Sunohara} "Khốn thật... Sao lại ra nông nỗi này..." | ||
// \{Sunohara} "Damn it... why, did it turn out like this..." | // \{Sunohara} "Damn it... why, did it turn out like this..." | ||
// \{春原} 「くそっ…なんで、こんなことになっちまったんだよ…」 | |||
<0116> \{\m{B}} "Vì | <0116> \{\m{B}} "Vì mày yếu đuối quá." | ||
// \{\m{B}} "Because you're weak." | // \{\m{B}} "Because you're weak." | ||
// \{\m{B}} 「おまえが弱いから」 | |||
<0117> \{Sunohara} "Không phải! Thực chất, | <0117> \{Sunohara} "Không phải! Thực chất, tao rất mạnh mẽ." | ||
// \{Sunohara} "You're wrong! Honestly, I'm physically strong." | // \{Sunohara} "You're wrong! Honestly, I'm physically strong." | ||
// \{春原} 「違うね! 正直、腕っ節は強いほうだぞ、僕は」 | |||
<0118> \{\m{B}} "Thế bây giờ | <0118> \{\m{B}} "Thế bây giờ mày cảm thấy thế nào? Giống như trứng trọi đá, phải không nào? Mày sẽ thấy ô nhục suốt quãng đời còn lại." | ||
// \{\m{B}} "How are you, anyway? That was a one-sided knockout, wasn't it? You'll be embarrassed for the rest of your life." | // \{\m{B}} "How are you, anyway? That was a one-sided knockout, wasn't it? You'll be embarrassed for the rest of your life." | ||
// \{\m{B}} 「それがなんだ? 一方的にノックアウトだ? そりゃ死ぬほど恥ずかしいやられ方だよな」 | |||
<0119> \{\m{B}} "Nhưng dù thế, một kẻ không được nhận tình thương như | <0119> \{\m{B}} "Nhưng dù thế, một kẻ không được nhận tình thương như mày, vẫn có tao là bạn cơ mà. Vậy nên, đừng để ý!" | ||
// \{\m{B}} "But even still, a person without compassion like you will still have me as your friend!" | // \{\m{B}} "But even still, a person without compassion like you will still have me as your friend!" | ||
// \{\m{B}} 「でもな、そんな情けねぇ奴でも俺だけはずっと友達でいてやるからな!」 | |||
<0120> \{Sunohara} "Đừng có lặp lại!" | <0120> \{Sunohara} "Đừng có lặp lại!" | ||
// \{Sunohara} "Stop repeating that!" | // \{Sunohara} "Stop repeating that!" | ||
// \{春原} 「繰り返すなっ!」 | |||
<0121> \{\m{B}} "Nhưng chẳng phải | <0121> \{\m{B}} "Nhưng chẳng phải mày cũng biết lời đồn đó sao?" | ||
// \{\m{B}} "But, didn't you know about that rumor?" | // \{\m{B}} "But, didn't you know about that rumor?" | ||
// \{\m{B}} 「でも、知ってたんじゃないのか、おまえもあの噂」 | |||
<0122> \{Sunohara} "Ừ, | <0122> \{Sunohara} "Ừ, tao biết. Nhưng nó vẫn chỉ là lời đồn đại, phải không?" | ||
// \{Sunohara} "Yeah, I knew about it. But that was still a rumor, wasn't it?" | // \{Sunohara} "Yeah, I knew about it. But that was still a rumor, wasn't it?" | ||
// \{春原} 「ああ、知ってるさ。けど、それこそ噂だぜ?」 | |||
<0123> \{Sunohara} " | <0123> \{Sunohara} "Tao chưa bao giờ tin vào sự tồn tại của một quái nhân như thế." | ||
// \{Sunohara} "I've never thought of the existence of such a monster." | // \{Sunohara} "I've never thought of the existence of such a monster." | ||
// \{春原} 「そんな化け物のような奴が実在するなんて思わなかったんだよ」 | |||
<0124> \{Sunohara} "Thậm chí | <0124> \{Sunohara} "Thậm chí đến giờ tao vẫn không tin." | ||
// \{Sunohara} "Moreover, I'm not thinking of it, even now." | // \{Sunohara} "Moreover, I'm not thinking of it, even now." | ||
// \{春原} 「つーか、今だって思ってねぇよっ」 | |||
<0125> \{\m{B}} "Thế | <0125> \{\m{B}} "Thế vừa rồi là sao? Hay chốt hạ là mày còn yếu hơn cả một đứa con gái bình thường?" | ||
// \{\m{B}} "So, what'll it be? Does this conclude that you're weaker than normal girls?" | // \{\m{B}} "So, what'll it be? Does this conclude that you're weaker than normal girls?" | ||
// \{\m{B}} 「じゃ、なんだ。おまえが普通の女の子よりも、極端に弱かったって結論か?」 | |||
<0126> \{Sunohara} "Không. Chỉ là | <0126> \{Sunohara} "Không. Chỉ là tao đánh giá nó quá thấp." | ||
// \{Sunohara} "No, you're wrong. I only underestimated her." | // \{Sunohara} "No, you're wrong. I only underestimated her." | ||
// \{春原} 「いや、違う。なまってたんだ」 | |||
<0127> \{\m{B}} "Trí thông minh?" | <0127> \{\m{B}} "Trí thông minh?" | ||
// \{\m{B}} "Her brain?" | // \{\m{B}} "Her brain?" | ||
// \{\m{B}} 「頭?」 | |||
<0128> \{Sunohara} "Võ của nó!" | <0128> \{Sunohara} "Võ của nó!" | ||
// \{Sunohara} "Her skills!" | // \{Sunohara} "Her skills!" | ||
// \{春原} 「腕だよっ!」 | |||
<0129> \{Sunohara} "Vì nó di chuyển nhanh. Và | <0129> \{Sunohara} "Vì nó di chuyển nhanh. Và tao lại chưa kịp định thần." | ||
// \{Sunohara} "Because she suddenly moved. And I haven't got my instincts back." | // \{Sunohara} "Because she suddenly moved. And I haven't got my instincts back." | ||
// \{春原} 「急に動かしたからな。勘も取り戻せてなかったし」 | |||
<0130> \{\m{B}} "Thế giờ | <0130> \{\m{B}} "Thế giờ mày định làm gì?" | ||
// \{\m{B}} "And... what'll you do now?" | // \{\m{B}} "And... what'll you do now?" | ||
// \{\m{B}} 「で…どうするんだ」 | |||
<0131> \{Sunohara} "Dĩ nhiên là phải | <0131> \{Sunohara} "Dĩ nhiên là phải rezonve!" | ||
// \{Sunohara} "Of course, revenze!" | // \{Sunohara} "Of course, revenze!" | ||
// \{春原} 「もちろん、リゾンベだっ」 | |||
<0132> \{\m{B}} "\g{Revenge}={Revenge tiếng Anh | <0132> \{\m{B}} "\g{Revenge}={Revenge tiếng Anh nghĩa là 'trả thù'.} chứ tên đần." | ||
// \{\m{B}} "It's \brevenge\u." | // \{\m{B}} "It's \brevenge\u." | ||
// \{\m{B}} 「復讐はリベンジな」 | |||
<0133> \{Sunohara} "Ừ đúng. Revenge." | <0133> \{Sunohara} "Ừ đúng. Revenge." | ||
// \{Sunohara} "Yeah, that one. Revenge." | // \{Sunohara} "Yeah, that one. Revenge." | ||
// \{春原} 「ああ、それ。リベンジだ」 | |||
<0134> \{Sunohara} "Theo | <0134> \{Sunohara} "Theo tao sau khi tan học. Giờ để tao khởi động đã." | ||
// \{Sunohara} "Accompany me after school. Until then, I'll warm up." | // \{Sunohara} "Accompany me after school. Until then, I'll warm up." | ||
// \{春原} 「\m{A}…放課後付き合え。それまで僕は体を温めておく」 | |||
<0135> Cậu ta nói rồi đứng dậy, loạng choạng bước đi. | <0135> Cậu ta nói rồi đứng dậy, loạng choạng bước đi. | ||
// He said that and stood up, walking unsteadily. | // He said that and stood up, walking unsteadily. | ||
// 言って、立ち上がると、おぼつかない足取りで歩いていった。 | |||
<0136> \{\m{B}} "Công nhận | <0136> \{\m{B}} "Công nhận mày dư thời gian thật..." | ||
// \{\m{B}} "You sure have lots of free time..." | // \{\m{B}} "You sure have lots of free time..." | ||
// \{\m{B}} 「暇な奴…」 | |||
<0137> Hết giờ tự học, và đến giờ tan học. | <0137> Hết giờ tự học, và đến giờ tan học. | ||
// Homeroom ends, and it's already after school. | // Homeroom ends, and it's already after school. | ||
// HRが終わり、放課後となる。 | |||
<0138> Sunohara xuất hiện ngay lúc học sinh bắt đầu đi về nhà. | <0138> Sunohara xuất hiện ngay lúc học sinh bắt đầu đi về nhà. | ||
// Sunohara appears as the time for students to go home comes. | // Sunohara appears as the time for students to go home comes. | ||
// 下校し始める生徒の間を縫って、春原がやってくる。 | |||
<0139> \{Sunohara} "Cuối cùng thì giờ phút đó đã đến..." | <0139> \{Sunohara} "Cuối cùng thì giờ phút đó đã đến..." | ||
// \{Sunohara} "Finally, the time has come..." | // \{Sunohara} "Finally, the time has come..." | ||
// \{春原} 「ついに、この時が来たな…」 | |||
<0140> \{\m{B}} "Tóc | <0140> \{\m{B}} "Tóc mày rối hết cả lên rồi. Mày rèn luyện kiểu gì thế?" | ||
// \{\m{B}} "Your hair is all messed up. What kind of training did you go to?" | // \{\m{B}} "Your hair is all messed up. What kind of training did you go to?" | ||
// \{\m{B}} 「おまえ、頭、ボサボサな。どんなトレーニングしてたんだよ」 | |||
<0141> \{Sunohara} " | <0141> \{Sunohara} "Tao ngoắc chân lên xà rồi luyện cơ bụng!" | ||
// \{Sunohara} "I hung my legs on an iron rod and did sit-ups!" | // \{Sunohara} "I hung my legs on an iron rod and did sit-ups!" | ||
// \{春原} 「最後は鉄棒に足でぶらさがって、逆さ腹筋さっ」 | |||
<0142> Làm gì có câu lạc bộ nào tập luyện khắc nghiệt đến thế. | <0142> Làm gì có câu lạc bộ nào tập luyện khắc nghiệt đến thế. | ||
// There are no clubs that do that kind of rigorous training. | // There are no clubs that do that kind of rigorous training. | ||
// そんな過酷なトレーニング、運動部でもやっていない。 | |||
<0143> \{Sunohara} "Cuối cùng | <0143> \{Sunohara} "Cuối cùng tao cũng thấy rạo rực trong người." | ||
// \{Sunohara} "Finally, I can feel my body moving." | // \{Sunohara} "Finally, I can feel my body moving." | ||
// \{春原} 「ようやく、体が動き始めたって感じだよ」 | |||
<0144> \{\m{B}} " | <0144> \{\m{B}} "Tao hiểu rồi, mày vừa ngủ trong phòng tập, giờ mới dậy chứ gì." | ||
// \{\m{B}} "I see, you were sleeping in a sphincter, and you have just woken up." | // \{\m{B}} "I see, you were sleeping in a sphincter, and you have just woken up." | ||
// \{\m{B}} 「なるほど、眠っていた括約筋が目覚めたってか」 | |||
<0145> \{Sunohara} "À, giờ | <0145> \{Sunohara} "À, giờ tao hơi cáu rồi đấy. Cứ thử lại gần xem, tao sẽ cho mày biết thế nào là dây phải ổ kiến lửa, boy." | ||
// \{Sunohara}"Yeah, I'm all riled up now. Come close and you'll be in danger, boy." | // \{Sunohara}"Yeah, I'm all riled up now. Come close and you'll be in danger, boy." | ||
//\{Sunohara} 「ああ。バリバリ目覚めたよ。近づくと危ないぜ、ボーイ?」 | |||
<0146> Một tên khốn sắp bị bóp cổ chết hiện ra trong đầu của tôi. | <0146> Một tên khốn sắp bị bóp cổ chết hiện ra trong đầu của tôi. | ||
// An asshole who's gonna be strangled to death, I think? | // An asshole who's gonna be strangled to death, I think? | ||
// 尻の穴で締め殺されるのだろうか。 | |||
<0147> \{Sunohara} " | <0147> \{Sunohara} "Tao sẵn sàng rồi. Đi thôi!" | ||
// \{Sunohara} "I'm all set. Let's go!" | // \{Sunohara} "I'm all set. Let's go!" | ||
// \{春原} 「準備万端。行くぞっ」 | |||
<0148> \{Tomoyo} "Lại gì nữa, anh gọi tôi ra đây làm gì?" | <0148> \{Tomoyo} "Lại gì nữa, anh gọi tôi ra đây làm gì?" | ||
// \{Tomoyo} "What do you want now, calling me to this place?" | // \{Tomoyo} "What do you want now, calling me to this place?" | ||
// \{智代} 「なんなんだ、こんな場所まで呼び出して」 | |||
<0149> Chúng tôi cùng Tomoyo ra hành lang heo hút của dãy phòng học cũ. | <0149> Chúng tôi cùng Tomoyo ra hành lang heo hút của dãy phòng học cũ. | ||
// We are together with Tomoyo, at the unpopular hall in the old school building. | // We are together with Tomoyo, at the unpopular hall in the old school building. | ||
// 旧校舎の人気のない廊下で、俺たちは智代と対峙していた。 | |||
<0150> \{\m{B}} "Đây là bạn anh, Sunohara." | <0150> \{\m{B}} "Đây là bạn anh, Sunohara." | ||
// \{\m{B}} "This guy here is my friend Sunohara." | // \{\m{B}} "This guy here is my friend Sunohara." | ||
// \{\m{B}} 「こいつ、俺のダチで、春原ってんだ」 | |||
<0151> \{\m{B}} "Xin em giành chút thời gian nghe câu chuyện của cậu ta." | <0151> \{\m{B}} "Xin em giành chút thời gian nghe câu chuyện của cậu ta." | ||
// \{\m{B}} "Please spend a little time and listen to his story." | // \{\m{B}} "Please spend a little time and listen to his story." | ||
// \{\m{B}} 「ちょっとだけでいいから、こいつの話、聞いてやってくれよ」 | |||
<0152> \{\m{B}} " | <0152> \{\m{B}} "Mày ta muốn nói với em cảm xúc từ đáy lòng." | ||
// \{\m{B}} "He wants to tell you his true feelings." | // \{\m{B}} "He wants to tell you his true feelings." | ||
// \{\m{B}} 「おまえに対する素直な気持ち、伝えるからさ」 | |||
<0153> \{Sunohara} "Đừng có nói giống như | <0153> \{Sunohara} "Đừng có nói giống như tao đang tỏ tình như thế!" | ||
// \{Sunohara} "Don't make a situation that looks like I'm confessing!" | // \{Sunohara} "Don't make a situation that looks like I'm confessing!" | ||
// \{春原} 「今からコクるみたいなシチュエーション作るなよっ!」 | |||
<0154> \{Tomoyo} "......?" | <0154> \{Tomoyo} "......?" | ||
// \{Tomoyo} "......?" | // \{Tomoyo} "......?" | ||
// \{智代} 「……?」 | |||
<0155> \{Sunohara} "Cô em suýt hạ anh sáng nay." | <0155> \{Sunohara} "Cô em suýt hạ anh sáng nay." | ||
// \{Sunohara} "You really got me this morning." | // \{Sunohara} "You really got me this morning." | ||
// \{春原} 「朝はよくもやってくれたな」 | |||
<0156> \{Tomoyo} "Tôi không làm gì cả, tại anh đấy chứ." | <0156> \{Tomoyo} "Tôi không làm gì cả, tại anh đấy chứ." | ||
// \{Tomoyo} "I didn't do anything, you started all of it." | // \{Tomoyo} "I didn't do anything, you started all of it." | ||
// \{智代} 「やったも何も、吹っかけてきたのは、そっちだろ」 | |||
<0157> \{Sunohara} " | <0157> \{Sunohara} "Quá trình không quan trọng... kết quả mới quan trọng!" | ||
// \{Sunohara} "That doesn't matter... what matters are the results!" | // \{Sunohara} "That doesn't matter... what matters are the results!" | ||
// \{春原} 「んなもん関係ねぇ…要は結果だっ」 | |||
<0158> \{Tomoyo} " | <0158> \{Tomoyo} "Gã này bị đần à? | ||
// \{Tomoyo} "Is he an idiot?" | // \{Tomoyo} "Is he an idiot?" | ||
// \{智代} 「こいつ、馬鹿だろ」 | |||
<0159> \{\m{B}} "Ừ, cậu ta là thế mà." | <0159> \{\m{B}} "Ừ, cậu ta là thế mà." | ||
// \{\m{B}} "Yeah, he is." | // \{\m{B}} "Yeah, he is." | ||
// \{\m{B}} 「ああ」 | |||
<0160> \{Sunohara} "Đừng có đồng tình với nhau!" | <0160> \{Sunohara} "Đừng có đồng tình với nhau!" | ||
// \{Sunohara} "Stop agreeing with each other!" | // \{Sunohara} "Stop agreeing with each other!" | ||
// \{春原} 「ふたり、意気投合するなっ!」 | |||
<0161> \{\m{B}} "Bình tĩnh đi Sunohara. Thở sâu nào." | <0161> \{\m{B}} "Bình tĩnh đi Sunohara. Thở sâu nào." | ||
// \{\m{B}} "Calm down Sunohara. Breathe deeply." | // \{\m{B}} "Calm down Sunohara. Breathe deeply." | ||
// \{\m{B}} 「落ち着け、春原。深呼吸だ」 | |||
<0162> \{Sunohara} "Híttt... hàaa..." | <0162> \{Sunohara} "Híttt... hàaa..." | ||
// \{Sunohara} "Huuu... haaa..." | // \{Sunohara} "Huuu... haaa..." | ||
// \{春原} 「ふーっ…はぁ…」 | |||
<0163> \{Sunohara} "Này, sao | <0163> \{Sunohara} "Này, sao tao phải nghe lời mày chứ?!" | ||
// \{Sunohara} "Hey, who are you trying to confuse?!" | // \{Sunohara} "Hey, who are you trying to confuse?!" | ||
// \{春原} 「って、誰が慌てさせてるんだよっ!」 | |||
<0164> \{Sunohara} "Chết tiệt, vai diễn của | <0164> \{Sunohara} "Chết tiệt, vai diễn của tao hỏng hết rồi!" | ||
// \{Sunohara} "Darn it, my lines are all messed up now!" | // \{Sunohara} "Darn it, my lines are all messed up now!" | ||
// \{春原} 「くそぅ、啖呵がムチャクチャだぁ!」 | |||
<0165> \{Sunohara} "Thôi chẳng sao... anh chỉ đánh giá thấp em lúc trước thôi, nhưng giờ thì | <0165> \{Sunohara} "Thôi chẳng sao... anh chỉ đánh giá thấp cô em lúc trước thôi, nhưng giờ thì khác." | ||
// \{Sunohara} "Fine... I just underestimated you before, but now it's different." | // \{Sunohara} "Fine... I just underestimated you before, but now it's different." | ||
// \{春原} 「もういいっ、さっきは腕がなまっていただけだ。けど、今は違うぜ」 | |||
<0166> \{Tomoyo} "Anh vẫn không hiểu sao... tôi ở một đẳng cấp khác so với anh." | <0166> \{Tomoyo} "Anh vẫn không hiểu sao... tôi ở một đẳng cấp khác so với anh." | ||
// \{Tomoyo} "You don't get it, do you... I'm in a completely different league." | // \{Tomoyo} "You don't get it, do you... I'm in a completely different league." | ||
// \{智代} 「懲りない奴だな…差は歴然だっただろ」 | |||
<0167> \{Tomoyo} "Và tôi có thể chứng minh mà chẳng tốn chút thời gian nào." | <0167> \{Tomoyo} "Và tôi có thể chứng minh mà chẳng tốn chút thời gian nào." | ||
// \{Tomoyo} "And I can show you that in no time." | // \{Tomoyo} "And I can show you that in no time." | ||
// \{智代} 「その差が、この短時間でどう詰まる」 | |||
<0168> \{Tomoyo} "Xin anh dừng lại đi." | <0168> \{Tomoyo} "Xin anh dừng lại đi." | ||
// \{Tomoyo} "So stop it." | // \{Tomoyo} "So stop it." | ||
// \{智代} 「やめておけ」 | |||
<0169> Sunohara đang được cảnh báo bởi một đàn em. | <0169> Sunohara đang được cảnh báo bởi một đàn em. | ||
// Sunohara is being warned by a junior. | // Sunohara is being warned by a junior. | ||
// 春原は年下の女に諭されている。 | |||
<0170> \{Sunohara} "Xì. Mình đang bị hạ thấp." | <0170> \{Sunohara} "Xì~. Mình đang bị hạ thấp." | ||
// \{Sunohara} "Tch. I'm being underestimated." | // \{Sunohara} "Tch. I'm being underestimated." | ||
// \{春原} 「ちっ、なめられたもんだな」 | |||
<0171> Sao cậu ta vô lí thế nhỉ? Nhất là khi vừa bị đánh bại bằng tay không. | <0171> Sao cậu ta vô lí thế nhỉ? Nhất là khi vừa bị đánh bại bằng tay không. | ||
// Isn't he being unreasonable, especially having been taken out single-handedly? | // Isn't he being unreasonable, especially having been taken out single-handedly? | ||
// あれだけ一方的にやられているのだから無理もないが。 | |||
<0172> \{Sunohara} "Thôi được rồi, nghe đây... đúng như em nói đấy Tomoyo." | <0172> \{Sunohara} "Thôi được rồi, nghe đây... đúng như em nói đấy Tomoyo." | ||
// \{Sunohara} "Well, listen... it's as you say, Tomoyo." | // \{Sunohara} "Well, listen... it's as you say, Tomoyo." | ||
// \{春原} 「まぁ、聞けよ…智代と言ったか」 | |||
<0173> \{Tomoyo} "Nói cái gì?" | <0173> \{Tomoyo} "Nói cái gì?" | ||
// \{Tomoyo} "What?" | // \{Tomoyo} "What?" | ||
// \{智代} 「なんだ」 | |||
<0174> \{Sunohara} "Cũng tại lâu rồi anh không vận động..." | <0174> \{Sunohara} "Cũng tại lâu rồi anh không vận động..." | ||
// \{Sunohara} "I just haven't been in the mound for so long..." | // \{Sunohara} "I just haven't been in the mound for so long..." | ||
//{Sunohara} 「登板間隔が空きすぎるとな…」 | |||
<0175> \{Sunohara} "Ngay cả cầu thủ giao bóng đôi khi cũng ăn tạ!" | <0175> \{Sunohara} "Ngay cả cầu thủ giao bóng đôi khi cũng ăn tạ!" | ||
// \{Sunohara} "Even the best pitcher will get hit!" | // \{Sunohara} "Even the best pitcher will get hit!" | ||
//{Sunohara} 「いいピッチャーだって、打たれちまうんだよっ!」 | |||
<0176> Sunohara... ẩn dụ kiểu quái gì thế. | <0176> Sunohara... ẩn dụ kiểu quái gì thế. | ||
// Sunohara... that's a really weird metaphor. | // Sunohara... that's a really weird metaphor. | ||
// 春原、とても格好悪いたとえだ、それは。 | |||
<0177> \{Sunohara} "Giống như Enatsu trong những tháng ngày vinh quang của mình, anh ấy giao bóng liên tục trong giải Nhật Bản... đó là phong cách của anh!" | <0177> \{Sunohara} "Giống như Enatsu trong những tháng ngày vinh quang của mình, anh ấy giao bóng liên tục trong giải Nhật Bản... đó là phong cách của anh!" | ||
// \{Sunohara} "Just like Enatsu in his glory days, he makes consecutive pitches in the Japan Series... that's my fighting style!" | // \{Sunohara} "Just like Enatsu in his glory days, he makes consecutive pitches in the Japan Series... that's my fighting style!" | ||
// \{Sunohara} 「昔の江夏を見ろ。日本シリーズでの連投…あれこそ僕の戦い方だねっ」 | |||
<0178> Ngừng đi. | <0178> Ngừng đi. Mày đang lảm nhảm cái gì thế? | ||
// Stop it. Even I can't follow anymore. | // Stop it. Even I can't follow anymore. | ||
// もうやめとけ。俺もついていけない。 | |||
<0179> \{Tomoyo} "Anh ta muốn nói gì vậy?" | <0179> \{Tomoyo} "Anh ta muốn nói gì vậy?" | ||
// \{Tomoyo} "What does he want to tell me?" | // \{Tomoyo} "What does he want to tell me?" | ||
// \{智代} 「こいつは何が言いたいんだ」 | |||
<0180> Tomoyo nhìn tôi với gương mặt khó chịu. | <0180> Tomoyo nhìn tôi với gương mặt khó chịu. | ||
// Tomoyo looks at me with a pained face. | // Tomoyo looks at me with a pained face. | ||
// 智代が心苦しそうに俺を見た。 | |||
<0181> \{\m{B}} "Xin lỗi nhưng anh không quen gã này." | <0181> \{\m{B}} "Xin lỗi nhưng anh không quen gã này." | ||
// \{\m{B}} "Sorry, but I don't know this guy." | // \{\m{B}} "Sorry, but I don't know this guy." | ||
// \{\m{B}} 「悪いが、そいつとは無関係なんだ、俺」 | |||
<0182> \{Sunohara} " | <0182> \{Sunohara} "Mày có quen chứ!!" | ||
// \{Sunohara} "\bYes you do!!\u" | // \{Sunohara} "\bYes you do!!\u" | ||
// {Sunohara} 「ありまくるだろっ!」 | |||
<0183> \{Sunohara} "Mà đừng có quay chỗ khác khi có người đang nói chuyện với cô em!" | <0183> \{Sunohara} "Mà đừng có quay chỗ khác khi có người đang nói chuyện với cô em!" | ||
// \{Sunohara} "Anyway, don't look away when a person is talking to you!" | // \{Sunohara} "Anyway, don't look away when a person is talking to you!" | ||
// \{春原} 「つーか、人が話をしてる時に、よそ見をすんじゃねぇよ!」 | |||
<0184> \{Tomoyo} "Bài diễn văn của anh dài quá đấy, vào vấn đề chính đi." | <0184> \{Tomoyo} "Bài diễn văn của anh dài quá đấy, vào vấn đề chính đi." | ||
// \{Tomoyo} "Your speech is too long, just get to the point." | // \{Tomoyo} "Your speech is too long, just get to the point." | ||
// \{智代} 「口上が長いんだ。要点だけ言え」 | |||
<0185> \{Sunohara} "Xì... nói ngắn gọn, chỉ là anh đánh giá thấp cô em lúc trước thôi." | <0185> \{Sunohara} "Xì~... nói ngắn gọn, chỉ là anh đánh giá thấp cô em lúc trước thôi." | ||
// \{Sunohara} "Tch... in short, it's just that I underestimated you before." | // \{Sunohara} "Tch... in short, it's just that I underestimated you before." | ||
// \{春原} 「ちっ…つまりだ、さっきは腕がなまっていただけ、ということだ」 | |||
<0186> \{Tomoyo} "Chẳng phải... anh vừa nói câu đó sao?" | <0186> \{Tomoyo} "Chẳng phải... anh vừa nói câu đó sao?" | ||
// \{Tomoyo} "Isn't that what you said a while ago?" | // \{Tomoyo} "Isn't that what you said a while ago?" | ||
// \{智代} 「それ、さっき言ったじゃないか」 | |||
<0187> \{Sunohara} "Hả?" | <0187> \{Sunohara} "Hả?" | ||
// \{Sunohara} "Huh?" | // \{Sunohara} "Huh?" | ||
// \{春原} 「あれ?」 | |||
<0188> \{Sunohara} "Ai quan tâm chứ! Anh nói thế bất cứ lúc nào anh muốn!" | <0188> \{Sunohara} "Ai quan tâm chứ! Anh nói thế bất cứ lúc nào anh muốn!" | ||
// \{Sunohara} "That's fine! I'll say it whenever I want to say it!" | // \{Sunohara} "That's fine! I'll say it whenever I want to say it!" | ||
// \{春原} 「って、いいんだよ! 何べんも言いたいんだよ、言わせろ!」 | |||
<0189> \{Tomoyo} "Xin lỗi, tôi gặp nhiều người ngoan cố như anh rồi." | <0189> \{Tomoyo} "Xin lỗi, tôi gặp nhiều người ngoan cố như anh rồi." | ||
// \{Tomoyo} "Sorry, I have seen many really persistent people like you." | // \{Tomoyo} "Sorry, I have seen many really persistent people like you." | ||
// \{智代} 「悪いが、おまえみたいな、しつこい奴は何人も見てきた」 | |||
<0190> \{Tomoyo} "Nhưng họ đều có kết cục giống nhau." | <0190> \{Tomoyo} "Nhưng họ đều có kết cục giống nhau." | ||
// \{Tomoyo} "But it'll end up the same." | // \{Tomoyo} "But it'll end up the same." | ||
// \{智代} 「けど、結果は同じだった」 | |||
<0191> \{Tomoyo} "Tôi sẽ không bêu xấu anh đâu, vậy nên dừng lại đi." | <0191> \{Tomoyo} "Tôi sẽ không bêu xấu anh đâu, vậy nên dừng lại đi." | ||
// \{Tomoyo} "I won't talk trash about you, so stop it now." | // \{Tomoyo} "I won't talk trash about you, so stop it now." | ||
// \{智代} 「悪いことは言わないから、もうやめておけ」 | |||
<0192> \{Tomoyo} "Hay là..." | <0192> \{Tomoyo} "Hay là..." | ||
// \{Tomoyo} "Or is it..." | // \{Tomoyo} "Or is it..." | ||
// \{智代} 「それとも、なんだ」 | |||
<0193> \{Tomoyo} "... khi nào không thể lết đến trường được nữa, anh mới thoả mãn hả?" | <0193> \{Tomoyo} "... khi nào không thể lết đến trường được nữa, anh mới thoả mãn hả?" | ||
// \{Tomoyo} "... you won't be satisfied until you're unable to go to school anymore?" | // \{Tomoyo} "... you won't be satisfied until you're unable to go to school anymore?" | ||
// \{智代} 「…学校に来れないぐらいにならないと、気が済まないのか?」 | |||
<0194> Để xem cậu ta còn già mồm được nữa không...? | <0194> Để xem cậu ta còn già mồm được nữa không...? | ||
// I wonder if he can say anything in this situation...? | // I wonder if he can say anything in this situation...? | ||
// この状況で、そんなセリフが言えるのか…。 | |||
<0195> \{Sunohara} "........." | <0195> \{Sunohara} "........." | ||
// \{Sunohara} "........." | // \{Sunohara} "........." | ||
// \{春原} 「………」 | |||
<0196> Cô | <0196> Cô gái đang mất kiên nhẫn với Sunohara, một kẻ tự nhiên đến gây chiến. | ||
// She is losing her composure and starting to lose patience with Sunohara who came to pick a fight. | // She is losing her composure and starting to lose patience with Sunohara who came to pick a fight. | ||
// その落ち着きようを前にしてか、喧嘩を売りにきた春原のほうが、焦り始めていた。 | |||
<0197> \{Sunohara} "Hê..." | <0197> \{Sunohara} "Hê..." | ||
// \{Sunohara} "Heh..." | // \{Sunohara} "Heh..." | ||
// \{春原} 「へっ…」 | |||
<0198> Nhưng Sunohara đã đến tận đây rồi, nó không dễ gì đầu hàng | <0198> Nhưng Sunohara đã đến tận đây rồi, nó không dễ gì đầu hàng. | ||
// But Sunohara has come this far, so he'll not just step down. | // But Sunohara has come this far, so he'll not just step down. | ||
// が、ここまで来て春原も引けない。精一杯強がってみせる。 | |||
<0199> \{Sunohara} "Không biết ai trong hai ta sẽ là người... không thể lết đến trường được." | <0199> \{Sunohara} "Không biết ai trong hai ta sẽ là người... không thể lết đến trường được." | ||
// \{Sunohara} "I wonder which one of us will be the one... who won't come to school." | // \{Sunohara} "I wonder which one of us will be the one... who won't come to school." | ||
// \{春原} 「学校に来れなくなるのは、さて…どっちかな」 | |||
<0200> \{\m{B}} " | <0200> \{\m{B}} "Mày chứ ai." | ||
// \{\m{B}} "That'll be you." | // \{\m{B}} "That'll be you." | ||
// \{\m{B}} 「おまえだ」 | |||
<0201> \{Sunohara} "Không cần | <0201> \{Sunohara} "Không cần mày trả lời!" | ||
// \{Sunohara} "Don't answer that!" | // \{Sunohara} "Don't answer that!" | ||
// \{春原} 「回答すんなよっ!」 | |||
<0202> \{Tomoyo} "Này, anh gì ngoài cuộc ơi." | <0202> \{Tomoyo} "Này, anh gì ngoài cuộc ơi." | ||
// \{Tomoyo} "Hey you, the outsider." | // \{Tomoyo} "Hey you, the outsider." | ||
// \{智代} 「おい、そこの部外者のようでいて、関係者」 | |||
<0203> Hình như gọi mình. | <0203> Hình như gọi mình. | ||
// It seems that she's talking to me. | // It seems that she's talking to me. | ||
// 俺のことらしい。 | |||
<0204> \{Tomoyo} "Đừng giúp đỡ anh ta nhé? Đây là tự vệ chính đáng." | <0204> \{Tomoyo} "Đừng giúp đỡ anh ta nhé? Đây là tự vệ chính đáng." | ||
// \{Tomoyo} "Don't defend him all right? This is legitimate self-defense." | // \{Tomoyo} "Don't defend him all right? This is legitimate self-defense." | ||
// \{智代} 「弁護してくれるな。正当防衛だったと」 | |||
<0205> \{\m{B}} "Ừ. Từ giờ trở đi, sẽ như vậy." | <0205> \{\m{B}} "Ừ. Từ giờ trở đi, sẽ như vậy." | ||
// \{\m{B}} "Yeah. From now, until later on." | // \{\m{B}} "Yeah. From now, until later on." | ||
// \{\m{B}} 「ああ。これから先、いくらだってな」 | |||
<0206> \{Tomoyo} "Được rồi." | <0206> \{Tomoyo} "Được rồi." | ||
// \{Tomoyo} "All right then." | // \{Tomoyo} "All right then." | ||
// \{智代} 「よし、いいだろう」 | |||
<0207> \{Tomoyo} "Vậy, tôi sẽ là đối thủ của anh." | <0207> \{Tomoyo} "Vậy, tôi sẽ là đối thủ của anh." | ||
// \{Tomoyo} "Then, I'll be your opponent." | // \{Tomoyo} "Then, I'll be your opponent." | ||
// \{智代} 「なら、相手してやる」 | |||
<0208> \{Sunohara} "Hahaha! Công nhận cô em liều lĩnh thật." | <0208> \{Sunohara} "Hahaha! Công nhận cô em liều lĩnh thật." | ||
// \{Sunohara} "Hahaha! You sure have confidence." | // \{Sunohara} "Hahaha! You sure have confidence." | ||
// \{春原} 「はっはっは! すげぇ自信だな、おい!」 | |||
<0209> \{Tomoyo} "Anh muốn kết thúc như thế nào?" | <0209> \{Tomoyo} "Anh muốn kết thúc như thế nào?" | ||
// \{Tomoyo} "How would you like to end this?" | // \{Tomoyo} "How would you like to end this?" | ||
// \{智代} 「どうしてほしい」 | |||
<0210> \{Tomoyo} "Có muốn bay trên không một lúc không?" | <0210> \{Tomoyo} "Có muốn bay trên không một lúc không?" | ||
// \{Tomoyo} "Would you like to fly above ground for a while?" | // \{Tomoyo} "Would you like to fly above ground for a while?" | ||
// \{智代} 「しばらく地上の人じゃなくしてやろうか」 | |||
<0211> \{\m{B}} "Nghe thú vị đấy." | <0211> \{\m{B}} "Nghe thú vị đấy." | ||
// \{\m{B}} "That seems to be fun." | // \{\m{B}} "That seems to be fun." | ||
// \{\m{B}} 「それ、面白そうだ」 | |||
<0212> \{Tomoyo} "Việc đó tôi rất giỏi, cứ giao cho tôi." | <0212> \{Tomoyo} "Việc đó tôi rất giỏi, cứ giao cho tôi." | ||
// \{Tomoyo} "I'm good with that, so leave it to me." | // \{Tomoyo} "I'm good with that, so leave it to me." | ||
// \{智代} 「そういうのは得意だ、任せておけ」 | |||
<0213> \{Sunohara} "Cứ như cô em có thể làm được ấy nhỉ." | <0213> \{Sunohara} "Cứ như cô em có thể làm được ấy nhỉ." | ||
// \{Sunohara} "As if you can do that." | // \{Sunohara} "As if you can do that." | ||
// \{春原} 「んなことできるかよっ」 | |||
<0214> \{Sunohara} "Đừng vớ vẩn nữa! Bắt đầu đi!" | <0214> \{Sunohara} "Đừng vớ vẩn nữa! Bắt đầu đi!" | ||
// \{Sunohara} "Stop nitpicking! Just start it!" | // \{Sunohara} "Stop nitpicking! Just start it!" | ||
// \{春原} 「つべこべ言ってねぇで、かかってこいよ!」 | |||
<0215> \{Tomoyo} "À." | <0215> \{Tomoyo} "À." | ||
// \{Tomoyo} "Yeah." | // \{Tomoyo} "Yeah." | ||
// \{智代} 「ああ」 | |||
<0216> Cô ấy bất ngờ tấn công Sunohara. | <0216> Cô ấy bất ngờ tấn công Sunohara. | ||
// She suddenly charges towards Sunohara. | // She suddenly charges towards Sunohara. | ||
// 春原の目の前まで駆けた。一瞬だ。 | |||
<0217> \{Sunohara} "Hớ...?" | <0217> \{Sunohara} "Hớ...?" | ||
// \{Sunohara} "Eh...?" | // \{Sunohara} "Eh...?" | ||
// \{春原} 「えっ…?」 | |||
<0218> \{Sunohara} "Chết thật!" | <0218> \{Sunohara} "Chết thật!" | ||
// \{Sunohara} "Damn it!" | // \{Sunohara} "Damn it!" | ||
// \{春原} 「くそっ!」 | |||
<0219> Sunohara đấm mạnh một phát. | <0219> Sunohara đấm mạnh một phát. | ||
// Sunohara makes a jab. | // Sunohara makes a jab. | ||
// 春原が手を伸ばす。 | |||
<0220> Tomoyo tránh được và dừng lại ngay trước mặt cậu ta. | <0220> Tomoyo tránh được và dừng lại ngay trước mặt cậu ta. | ||
// She dodged and stopped right in front of him. | // She dodged and stopped right in front of him. | ||
// それをすり抜けて、その懐に智代はいた。 | |||
<0221> Dồn sức mạnh sau khi lao đến. | <0221> Dồn sức mạnh sau khi lao đến. | ||
// She gathers her strength after the sprint. | // She gathers her strength after the sprint. | ||
// 疾走により十分に溜められた力。 | |||
<0222> Rồi tung liên hoàn cước vào cậu ta. | <0222> Rồi tung liên hoàn cước vào cậu ta. | ||
// Then she kicks him simultaneously. | // Then she kicks him simultaneously. | ||
// それを蹴りに込めて解き放った。 | |||
<0223> \{\m{B}} "Oa, cậu ta đang bay kìa, bay thật kìa." | <0223> \{\m{B}} "Oa, cậu ta đang bay kìa, bay thật kìa." | ||
// \{\m{B}} "Whoa, he's flying, he's flying." | // \{\m{B}} "Whoa, he's flying, he's flying." | ||
// \{\m{B}} 「おお、飛んでる、飛んでる」 | |||
<0224> \{Tomoyo} "Anh ngoài cuộc! Mở tôi cái máng đổ rác!" | <0224> \{Tomoyo} "Anh ngoài cuộc! Mở tôi cái máng đổ rác!" | ||
// \{Tomoyo} "Outsider! The dust chute!" | // \{Tomoyo} "Outsider! The dust chute!" | ||
// \{智代} 「関係者、ダストシュート!」 | |||
<0225> \{\m{B}} "A? Ừm." | <0225> \{\m{B}} "A? Ừm." | ||
// \{\m{B}} "Eh? Yeah." | // \{\m{B}} "Eh? Yeah." | ||
// \{\m{B}} 「え? ああ」 | |||
<0226> Tôi nhanh tay mở nắp \g{máng đổ rác}={Máng đổ rác ở những trường học Nhật Bản thường ốp vào tường ngoài hành lang và chạy dọc từ tầng cao nhất xuống tầng trệt.} gắn ở trên tường hành lang. | <0226> Tôi nhanh tay mở nắp \g{máng đổ rác}={Máng đổ rác ở những trường học Nhật Bản thường ốp vào tường ngoài hành lang và chạy dọc từ tầng cao nhất xuống tầng trệt.} gắn ở trên tường hành lang. | ||
// I quickly open the lid of the dust chute that was attached to the corridor wall. | // I quickly open the lid of the dust chute that was attached to the corridor wall. | ||
// 俺は廊下の壁に設置してあるダストシュートの蓋を咄嗟に開く。 | |||
<0227> ... thụp! | <0227> ... thụp! | ||
// ... thud! | // ... thud! | ||
// …ずぼっ! | |||
<0228> Cú đá cuối cùng hướng Sunohara vào cái máng một cách hoàn hảo. | <0228> Cú đá cuối cùng hướng Sunohara vào cái máng một cách hoàn hảo. | ||
// Her last kick made Sunohara plunge into the open hole head first splendidly. | // Her last kick made Sunohara plunge into the open hole head first splendidly. | ||
// 最後の蹴りで、見事にその開かれた穴へ春原は頭から突っ込まれた。 | |||
<0229> \{Sunohara} "Uaa! Cứu | <0229> \{Sunohara} "Uaa! Cứu tao với!!!" | ||
// \{Sunohara} "Uwaaaa! Help me!" | // \{Sunohara} "Uwaaaa! Help me!" | ||
// \{春原} 「うわっ、助けてくれっ」 | |||
<0230> \{Tomoyo} "Không sao, cứ thả | <0230> \{Tomoyo} "Không sao, cứ thả lỏng vai ra." | ||
// \{Tomoyo} "Well, relax your shoulders." | // \{Tomoyo} "Well, relax your shoulders." | ||
// \{智代} 「ま、肩の力を抜け」 | |||
<0231> Cậu ta đang bị cái máng nuốt dần. | <0231> Cậu ta đang bị cái máng nuốt dần. | ||
// He's sliding in, moment by moment. | // He's sliding in, moment by moment. | ||
// ずぶずぶと押し込まれていく。 | |||
<0232> \{Sunohara} "Em đùa anh à? \m{A}, cứu | <0232> \{Sunohara} "Em đùa anh à? \m{A}, cứu tao với!" | ||
// \{Sunohara} "You must be kidding! Help me, \m{A}!" | // \{Sunohara} "You must be kidding! Help me, \m{A}!" | ||
// \{春原} 「う、嘘だろっ!? \m{A}っ、助けてくれっ!」 | |||
<0233> Soạt soạt... | <0233> Soạt soạt... | ||
// Swish... | // Swish... | ||
// ずぶずぶ… | |||
<0234> Giờ thì cả người cậu ta nằm trọn trong cái máng tường. | <0234> Giờ thì cả người cậu ta nằm trọn trong cái máng tường. | ||
// His body is inside the corridor wall. | // His body is inside the corridor wall. | ||
// 壁の中に体がめり込んでいく。 | |||
<0235> Nếu bạn được chứng kiến thì... mông của cậu ta bị lún vào tường một cách kì quái. | <0235> Nếu bạn được chứng kiến thì... mông của cậu ta bị lún vào tường một cách kì quái. | ||
// If you look at it, the lower part of his body is detached from the wall and it looks kinda weird. | // If you look at it, the lower part of his body is detached from the wall and it looks kinda weird. | ||
// 離れて見ると、壁から下半身が生えているようで、とても不気味だった。 | |||
<0236> Soạt soạt... | <0236> Soạt soạt... | ||
// Swish... | // Swish... | ||
// ずぶずぶ… | |||
<0237> \{Sunohara} "Uuu... oaaa..." | <0237> \{Sunohara} "Uuu... oaaa..." | ||
// \{Sunohara} "Uhhhh... uwaaaa..." | // \{Sunohara} "Uhhhh... uwaaaa..." | ||
// \{春原} 「うっ…うわっ…」 | |||
<0238> Giờ còn mỗi chân cậu ta bám vào thành máng. | <0238> Giờ còn mỗi chân cậu ta bám vào thành máng. | ||
// Right now, only his feet hold him onto the walls. | // Right now, only his feet hold him onto the walls. | ||
// 足のつま先だけが壁に引っかかっている。 | |||
<0239> \{Tomoyo} "Anh sẽ rơi xuống nếu tôi nhấc chân anh lên, muốn thử không?" | <0239> \{Tomoyo} "Anh sẽ rơi xuống nếu tôi nhấc chân anh lên, muốn thử không?" | ||
// \{Tomoyo} "You'll fall if I remove this, so what'll you do?" | // \{Tomoyo} "You'll fall if I remove this, so what'll you do?" | ||
// \{智代} 「これ、外すと落ちるが、どうする?」 | |||
<0240> \{Tomoyo} "Muốn à? Được thôi, tôi hiểu rồi." | <0240> \{Tomoyo} "Muốn à? Được thôi, tôi hiểu rồi." | ||
// \{Tomoyo} "You want to fall? I see. I understand." | // \{Tomoyo} "You want to fall? I see. I understand." | ||
// \{智代} 「落ちたいか、そうか。わかった」 | |||
<0241> \{Sunohara} "Anh còn chưa trả lời cơ mà!" | <0241> \{Sunohara} "Anh còn chưa trả lời cơ mà!" | ||
// \{Sunohara} "I didn't even reply!" | // \{Sunohara} "I didn't even reply!" | ||
// \{春原} 「僕、なんも答えてないッス!」 | |||
<0242> Tomoyo bỗng cù nhẹ chân Sunohara. | <0242> Tomoyo bỗng cù nhẹ chân Sunohara. | ||
// Tomoyo suddenly tips it with her finger. | // Tomoyo suddenly tips it with her finger. | ||
// 智代はそれをひょいと指で外した。 | |||
<0243> \{Sunohara} "Tha cho anh đi?! Uu-hoho..." | <0243> \{Sunohara} "Tha cho anh đi?! Uu-hoho..." | ||
// \{Sunohara} "Won't you forgive me?! Uhhh..." | // \{Sunohara} "Won't you forgive me?! Uhhh..." | ||
// \{春原} 「容赦なしッスか!って、う…」 | |||
<0244> U-OAAAAAAAAAAAAAAAAAA! | <0244> U-OAAAAAAAAAAAAAAAAAA! | ||
// UWAAAAAAAAAAAAAAAAAA! | // UWAAAAAAAAAAAAAAAAAA! | ||
// うわああぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーーーーーーー… | |||
<0245> Tiếng kêu la của cậu ta xa dần. | <0245> Tiếng kêu la của cậu ta xa dần. | ||
// His scream went far off. | // His scream went far off. | ||
// 断末魔が遠ざかっていった。 | |||
<0246> Cô ấy đứng thẳng lên. | <0246> Cô ấy đứng thẳng lên. | ||
// She suddenly stands straight. | // She suddenly stands straight. | ||
// すっくと体を起こす。 | |||
<0247> \{Tomoyo} "........." | <0247> \{Tomoyo} "........." | ||
// \{Tomoyo} "........." | // \{Tomoyo} "........." | ||
// \{智代} 「………」 | |||
<0248> \{Tomoyo} "Không ổn rồi..." | <0248> \{Tomoyo} "Không ổn rồi..." | ||
// \{Tomoyo} "This is bad..." | // \{Tomoyo} "This is bad..." | ||
// \{智代} 「まずい…」 | |||
<0249> \{Tomoyo} "Không khéo anh ta chết mất..." | <0249> \{Tomoyo} "Không khéo anh ta chết mất..." | ||
// \{Tomoyo} "He might have died..." | // \{Tomoyo} "He might have died..." | ||
// \{智代} 「死んだかも…」 | |||
<0250> \{\m{B}} "Không sao... nếu là cậu ta thì không sao!" | <0250> \{\m{B}} "Không sao... nếu là cậu ta thì không sao!" | ||
// \{\m{B}} "No... if it's him, he'll be fine!" | // \{\m{B}} "No... if it's him, he'll be fine!" | ||
// \{\m{B}} 「いや…あいつなら、大丈夫さっ!」 | |||
<0251> Tôi ra dấu bằng ngón cái khi trả lời. | <0251> Tôi ra dấu bằng ngón cái khi trả lời. | ||
// I give her a thumbs up as I respond. | // I give her a thumbs up as I respond. | ||
// ぐっ、と親指を立てて、さわやかに答えてやる。 | |||
<0252> \{Tomoyo} "Vậy à, thế tốt rồi." | <0252> \{Tomoyo} "Vậy à, thế tốt rồi." | ||
// \{Tomoyo} "I see, I'm relieved then." | // \{Tomoyo} "I see, I'm relieved then." | ||
// \{智代} 「そうか。安心した」 | |||
<0253> \{\m{B}} "Dù anh cũng không dám chắc." | <0253> \{\m{B}} "Dù anh cũng không dám chắc." | ||
// \{\m{B}} "I make no guarantees though!" | // \{\m{B}} "I make no guarantees though!" | ||
// \{\m{B}} 「ちなみに根拠はないがな!」 | |||
<0254> \{Tomoyo} "Haha!" | <0254> \{Tomoyo} "Haha!" | ||
// \{Tomoyo} "Haha!" | // \{Tomoyo} "Haha!" | ||
// \{智代} 「ふふっ」 | |||
<0255> \{\m{B}} "Hahaha!" | <0255> \{\m{B}} "Hahaha!" | ||
// \{\m{B}} "Hahaha!" | // \{\m{B}} "Hahaha!" | ||
// \{\m{B}} 「はっはっはっ!」 | |||
<0256> Chúng tôi cười như đang diễn một vở kịch. | <0256> Chúng tôi cười như đang diễn một vở kịch. | ||
// We laugh together as if we're in a kind of drama. | // We laugh together as if we're in a kind of drama. | ||
// ふたりで、青春ドラマのように笑い合う。 | |||
<0257> \{Tomoyo} "Dù gì, sau lần này anh ta đã nhận được bài học đích đáng." | <0257> \{Tomoyo} "Dù gì, sau lần này anh ta đã nhận được bài học đích đáng." | ||
// \{Tomoyo} "Well, he'll surely learn after this." | // \{Tomoyo} "Well, he'll surely learn after this." | ||
// \{智代} 「まぁ、これであいつも懲りただろう」 | |||
<0258> \{\m{B}} "Anh không muốn làm em thất vọng, nhưng chỉ từng này, cậu ta vẫn chưa hiểu đâu." | <0258> \{\m{B}} "Anh không muốn làm em thất vọng, nhưng chỉ từng này, cậu ta vẫn chưa hiểu đâu." | ||
// \{\m{B}} "I hate to disappoint you, but he's a guy who doesn't learn even with this." | // \{\m{B}} "I hate to disappoint you, but he's a guy who doesn't learn even with this." | ||
// \{\m{B}} 「残念ながら、こんなことで懲りるような奴じゃないぞ」 | |||
<0259> \{Tomoyo} "Nếu thế thì không ổn. Anh nói với anh ta dừng lại được không?" | <0259> \{Tomoyo} "Nếu thế thì không ổn. Anh nói với anh ta dừng lại được không?" | ||
// \{Tomoyo} "That's a problem then. Please say something to him so he'll stop." | // \{Tomoyo} "That's a problem then. Please say something to him so he'll stop." | ||
// \{智代} 「だとしたら、迷惑だ。やめさせるように言ってくれ」 | |||
<0260> \{\m{B}} "Nếu cậu ta nghe lời anh thì đã không sao." | <0260> \{\m{B}} "Nếu cậu ta nghe lời anh thì đã không sao." | ||
// \{\m{B}} "It would be all right if he's a person who listens to what I say." | // \{\m{B}} "It would be all right if he's a person who listens to what I say." | ||
// \{\m{B}} 「俺の言うことを素直に聞くような奴なら、いいんだけどな」 | |||
<0261> \{Tomoyo} "Anh ta không phải bạn anh à?" | <0261> \{Tomoyo} "Anh ta không phải bạn anh à?" | ||
// \{Tomoyo} "Isn't he your friend?" | // \{Tomoyo} "Isn't he your friend?" | ||
// \{智代} 「友達じゃなかったのか?」 | |||
<0262> \{\m{B}} "Không rõ nữa. Anh cũng đang thắc mắc." | <0262> \{\m{B}} "Không rõ nữa. Anh cũng đang thắc mắc." | ||
// \{\m{B}} "Don't know. I wonder about that." | // \{\m{B}} "Don't know. I wonder about that." | ||
// \{\m{B}} 「さぁね。それはどうだろう」 | |||
<0263> \{\m{B}} "Chỉ là cảm giác thú vị khi thấy cậu ta lúc nào cũng 'trẻ con' như vậy." | <0263> \{\m{B}} "Chỉ là cảm giác thú vị khi thấy cậu ta lúc nào cũng 'trẻ con' như vậy." | ||
// \{\m{B}} "It's just that it's fun watching him run wild." | // \{\m{B}} "It's just that it's fun watching him run wild." | ||
// \{\m{B}} 「あいつの暴走を見るのが楽しくて一緒にいるだけだし」 | |||
<0264> \{Tomoyo} "Nghĩa là chuyện tương tự vẫn sẽ tiếp diễn...?" | <0264> \{Tomoyo} "Nghĩa là chuyện tương tự vẫn sẽ tiếp diễn...?" | ||
// \{Tomoyo} "So it means that this thing will still continue...?" | // \{Tomoyo} "So it means that this thing will still continue...?" | ||
// \{智代} 「ということは、こんなことがまだ続くのか…」 | |||
<0265> \{\m{B}} "Cho tới khi cậu ta bỏ cuộc." | <0265> \{\m{B}} "Cho tới khi cậu ta bỏ cuộc." | ||
// \{\m{B}} "Until he gives up." | // \{\m{B}} "Until he gives up." | ||
// \{\m{B}} 「あいつが飽きるまでな」 | |||
<0266> \{Tomoyo} "Vậy là em vướng phải rắc rối to rồi..." | <0266> \{Tomoyo} "Vậy là em vướng phải rắc rối to rồi..." | ||
// \{Tomoyo} "I guess I've gotten myself into a lot of trouble..." | // \{Tomoyo} "I guess I've gotten myself into a lot of trouble..." | ||
// \{智代} 「やっかいなことに巻き込まれたものだな…」 | |||
<0267> \{\m{B}} "Ừ thì... nếu em thực sự cảm thấy phiền phức, anh sẽ nói với cậu ta." | <0267> \{\m{B}} "Ừ thì... nếu em thực sự cảm thấy phiền phức, anh sẽ nói với cậu ta." | ||
// \{\m{B}} "Well, if you're really bothered, I'll tell him." | // \{\m{B}} "Well, if you're really bothered, I'll tell him." | ||
// \{\m{B}} 「まぁ、本当に困ったら言ってくれ」 | |||
<0268> \{Tomoyo} "Em thực sự cảm thấy phiền phức vì anh ta." | <0268> \{Tomoyo} "Em thực sự cảm thấy phiền phức vì anh ta." | ||
// \{Tomoyo} "I'm already bothered by him." | // \{Tomoyo} "I'm already bothered by him." | ||
// \{智代} 「すでに十分困っているぞ」 | |||
<0269> \{\m{B}} "Theo anh thấy, em không tỏ vẻ phiền toái." | <0269> \{\m{B}} "Theo anh thấy, em không tỏ vẻ phiền toái." | ||
// \{\m{B}} "You don't seem to be bothered yet in my eyes." | // \{\m{B}} "You don't seem to be bothered yet in my eyes." | ||
// \{\m{B}} 「まだまだ余裕があるように見えるぞ」 | |||
<0270> \{Tomoyo} "Hừ..." | <0270> \{Tomoyo} "Hừ..." | ||
// \{Tomoyo} "Sigh..." | // \{Tomoyo} "Sigh..." | ||
// \{智代} 「ふぅ…」 | |||
<0271> Cô ấy kéo cổ áo sơ mi lên cho đỡ mồ hôi. | <0271> Cô ấy kéo cổ áo sơ mi lên cho đỡ mồ hôi. | ||
// Worrying about having sweat, she tugs her turtleneck shirt. | // Worrying about having sweat, she tugs her turtleneck shirt. | ||
// 汗をかいていないかを確かめるためか、智代はタートルを引っ張って鼻先を突っ込んだ。 | |||
<0272> Sau một nhịp thở, cô ấy thả ra. | <0272> Sau một nhịp thở, cô ấy thả ra. | ||
// Taking a breath, she lets go of it. | // Taking a breath, she lets go of it. | ||
// ひとつ深呼吸した後、襟を戻す。 | |||
<0273> \{Tomoyo} "Nhưng anh biết đấy..." | <0273> \{Tomoyo} "Nhưng anh biết đấy..." | ||
// \{Tomoyo} "But you know..." | // \{Tomoyo} "But you know..." | ||
// \{智代} 「だけどな…」 | |||
<0274> \{Tomoyo} "Khi nhìn hai anh, tự nhiên khiến tôi hồi tưởng đến chuyện trước đây." | <0274> \{Tomoyo} "Khi nhìn hai anh, tự nhiên khiến tôi hồi tưởng đến chuyện trước đây." | ||
// \{Tomoyo} "When I look at both of you, I feel nostalgic." | // \{Tomoyo} "When I look at both of you, I feel nostalgic." | ||
// \{智代} 「おまえたちを見ていると、懐かしい感じもする」 | |||
<0275> \{Tomoyo} "Đôi khi phá phách một chút cũng chẳng sao sao." | <0275> \{Tomoyo} "Đôi khi phá phách một chút cũng chẳng sao sao." | ||
// \{Tomoyo} "Thinking that something absurd is all right." | // \{Tomoyo} "Thinking that something absurd is all right." | ||
// \{智代} 「そうやって、無茶ができることもいいと思う」 | |||
<0276> ... chẳng phải em cũng là một phần đấy sao? | <0276> ... chẳng phải em cũng là một phần đấy sao? | ||
// ... weren't you part of it too? | // ... weren't you part of it too? | ||
// …おまえもしてるじゃん。 | |||
<0277> \{\m{B}} (Hơn nữa, trong quá khứ em được đồn đại, còn tuyệt đỉnh hơn thế này...) | <0277> \{\m{B}} (Hơn nữa, trong quá khứ em được đồn đại, còn tuyệt đỉnh hơn thế này...) | ||
// \{\m{B}} (Moreover, rumors said you were doing something more extreme in your past...) | // \{\m{B}} (Moreover, rumors said you were doing something more extreme in your past...) | ||
// \{\m{B}} (つーか、噂では昔はもっとすげぇことしてたらしいからな…) | |||
<0278> \{\m{B}} (Không biết có phải em đang kiềm chế không...?) | <0278> \{\m{B}} (Không biết có phải em đang kiềm chế không...?) | ||
// \{\m{B}} (I wonder if you're just controlling yourself right now...) | // \{\m{B}} (I wonder if you're just controlling yourself right now...) | ||
// \{\m{B}} (現状で抑えているほうなんだろう…) | |||
<0279> \{Tomoyo} "Nếu anh có lòng tốt, xin hãy bảo anh ta dừng lại đi." | <0279> \{Tomoyo} "Nếu anh có lòng tốt, xin hãy bảo anh ta dừng lại đi." | ||
// \{Tomoyo} "If you have any conscience at all, please make him stop." | // \{Tomoyo} "If you have any conscience at all, please make him stop." | ||
// \{智代} 「もし、おまえに良心が少しでもあるなら、あいつを止めるようにしてくれ」 | |||
<0280> \{\m{B}} "Nếu anh cảm thấy cần thiết." | <0280> \{\m{B}} "Nếu anh cảm thấy cần thiết." | ||
// \{\m{B}} "If I feel like it." | // \{\m{B}} "If I feel like it." | ||
// \{\m{B}} 「気が向いたらな」 | |||
<0281> \{Tomoyo} "Ừm..." | <0281> \{Tomoyo} "Ừm..." | ||
// \{Tomoyo} "Yeah..." | // \{Tomoyo} "Yeah..." | ||
// \{智代} 「うん…」 | |||
<0282> \{Tomoyo} "Em mong đợi điều đó đấy." | <0282> \{Tomoyo} "Em mong đợi điều đó đấy." | ||
// \{Tomoyo} "I'm hoping for that." | // \{Tomoyo} "I'm hoping for that." | ||
// \{智代} 「期待しているぞ」 | |||
<0283> Cô ấy nói rồi bỏ đi. | <0283> Cô ấy nói rồi bỏ đi. | ||
// She says that and leaves. | // She says that and leaves. | ||
// そう言って、去っていった。 | |||
<0284> \{Sunohara} "Thường thì máng đổ rác được thiết kế để người bình thường không chui vừa, phải không?" | <0284> \{Sunohara} "Thường thì máng đổ rác được thiết kế để người bình thường không chui vừa, phải không?" | ||
// \{Sunohara} "Normally, a dust chute should be made so people cannot get in." | // \{Sunohara} "Normally, a dust chute should be made so people cannot get in." | ||
// \{春原} 「つーか、普通、ダストシュートって、人が入れないように出来てんじゃないのかっ」 | |||
<0285> \{\m{B}} " | <0285> \{\m{B}} "Mày bị trật khớp à?" | ||
// \{\m{B}} "Didn't you detach your joints?" | // \{\m{B}} "Didn't you detach your joints?" | ||
// \{\m{B}} 「関節外されてたんじゃないのか?」 | |||
<0286> \{Sunohara} "Kể cả thế | <0286> \{Sunohara} "Kể cả thế tao cũng khó mà lọt qua được!" | ||
// \{Sunohara} "Like that could make me go in!" | // \{Sunohara} "Like that could make me go in!" | ||
// \{春原} 「そんなんで入るのかよっ!」 | |||
<0287> \{Sunohara} "Dù sao thì... Okazaki này." | <0287> \{Sunohara} "Dù sao thì... Okazaki này." | ||
// \{Sunohara} "Anyway... \m{A}." | // \{Sunohara} "Anyway... \m{A}." | ||
// \{春原} 「つっか…\m{A}」 | |||
<0288> Trông cậu ta rất nghiêm túc. | <0288> Trông cậu ta rất nghiêm túc. | ||
// He looks serious. | // He looks serious. | ||
// 顔を寄せてくる。 | |||
<0289> \{\m{B}} "Chuyện gì ..." | <0289> \{\m{B}} "Chuyện gì ..." | ||
// \{\m{B}} "What is it..." | // \{\m{B}} "What is it..." | ||
// \{\m{B}} 「なんだよ…」 | |||
<0290> \{Sunohara} "Con nhỏ đó mạnh thật." | <0290> \{Sunohara} "Con nhỏ đó mạnh thật." | ||
// \{Sunohara} "She's incredibly strong." | // \{Sunohara} "She's incredibly strong." | ||
// \{春原} 「あいつは、マジ強いぞ」 | |||
<0291> \{\m{B}} "Ừ, | <0291> \{\m{B}} "Ừ, tao biết từ lâu rồi." | ||
// \{\m{B}} "Yeah, I already realized that long before." | // \{\m{B}} "Yeah, I already realized that long before." | ||
// \{\m{B}} 「ああ、俺は前から気づいていたぞ」 | |||
<0292> \{Sunohara} "........." | <0292> \{Sunohara} "........." | ||
// \{Sunohara} "........." | // \{Sunohara} "........." | ||
// \{春原} 「………」 | |||
<0293> \{\m{B}} "Đó là một minh chứng xác thực cho việc cô gái trong huyền thoại là có thực." | <0293> \{\m{B}} "Đó là một minh chứng xác thực cho việc cô gái trong huyền thoại là có thực." | ||
// \{\m{B}} "That's just a proof of the existence of the legendary girl." | // \{\m{B}} "That's just a proof of the existence of the legendary girl." | ||
// \{\m{B}} 「まぁ、伝説の女は実在したってわけだ」 | |||
<0294> \{Sunohara} "Không thể nào!" | <0294> \{Sunohara} "Không thể nào!" | ||
// \{Sunohara} "No way!" | // \{Sunohara} "No way!" | ||
// \{春原} 「しねぇよっ!」 | |||
<0295> \{\m{B}} " | <0295> \{\m{B}} "Mày vẫn không tin à?" | ||
// \{\m{B}} "You still don't believe it?" | // \{\m{B}} "You still don't believe it?" | ||
// \{\m{B}} 「おまえ、まだ信じてないのか」 | |||
<0296> \{Sunohara} "Không thể có chuyện con gái khỏe hơn một gã như | <0296> \{Sunohara} "Không thể có chuyện con gái khỏe hơn một gã như tao." | ||
// \{Sunohara} "There are no girls stronger than a guy." | // \{Sunohara} "There are no girls stronger than a guy." | ||
// \{春原} 「女より男が強いなんて、ありえません」 | |||
<0297> \{\m{B}} " | <0297> \{\m{B}} "Mày coi tất cả con gái trên đất nước này đều là kẻ thù đấy à?" | ||
// \{\m{B}} "You've just made yourself an enemy of all the women in this nation." | // \{\m{B}} "You've just made yourself an enemy of all the women in this nation." | ||
// \{\m{B}} 「おまえ、全国の女性を敵に回してるよな」 | |||
<0298> \{Sunohara} "Nhưng... | <0298> \{Sunohara} "Nhưng... mày cũng chứng kiến mà." | ||
// \{Sunohara} "But... you saw it too right?" | // \{Sunohara} "But... you saw it too right?" | ||
// \{春原} 「だって、あんな見てくれだぜ?」 | |||
<0299> \{\m{B}} "Ừ, | <0299> \{\m{B}} "Ừ, tao cũng có cảm giác như thế về em Tomoyo này." | ||
// \{\m{B}} "Well, I have the same feeling about that Tomoyo." | // \{\m{B}} "Well, I have the same feeling about that Tomoyo." | ||
// \{\m{B}} 「まぁ、あの智代って女に関しては同感だけどな」 | |||
<0300> \{Sunohara} " | <0300> \{Sunohara} "Mày thấy chưa? Nó quá vô lý." | ||
// \{Sunohara} "You see? It's somehow, irrational." | // \{Sunohara} "You see? It's somehow, irrational." | ||
// \{春原} 「だろ…なんか理不尽だ」 | |||
<0301> \{Sunohara} "Không lẽ nào..." | <0301> \{Sunohara} "Không lẽ nào..." | ||
// \{Sunohara} "Could it be that..." | // \{Sunohara} "Could it be that..." | ||
// \{春原} 「もしかしてさ…」 | |||
<0302> \{\m{B}} "Sao hả?" | <0302> \{\m{B}} "Sao hả?" | ||
// \{\m{B}} "What is it?" | // \{\m{B}} "What is it?" | ||
// \{\m{B}} 「なんだよ」 | |||
<0303> \{Sunohara} "Sự thật nhỏ đó là con trai?" | <0303> \{Sunohara} "Sự thật nhỏ đó là con trai?" | ||
// \{Sunohara} "She's actually a guy?" | // \{Sunohara} "She's actually a guy?" | ||
// \{春原} 「あいつ、男なんじゃない?」 | |||
<0304> \{\m{B}} " | <0304> \{\m{B}} "Tao thực sự lo cho mạng sống của mày đấy." | ||
// \{\m{B}} "I'm really worried for your life now." | // \{\m{B}} "I'm really worried for your life now." | ||
// \{\m{B}} 「俺はおまえの命が心配になってきた」 | |||
<0305> \{Sunohara} "Tại sao?" | <0305> \{Sunohara} "Tại sao?" | ||
// \{Sunohara} "Why?" | // \{Sunohara} "Why?" | ||
// \{春原} 「どうして」 | |||
<0306> \{\m{B}} "Thử nói chuyện đó trước mặt em nó đi." | <0306> \{\m{B}} "Thử nói chuyện đó trước mặt em nó đi." | ||
// \{\m{B}} "Try saying the same lines in front of her." | // \{\m{B}} "Try saying the same lines in front of her." | ||
// \{\m{B}} 「同じセリフを、あいつの前で言ってみろよ」 | |||
<0307> \{Sunohara} "........." | <0307> \{Sunohara} "........." | ||
// \{Sunohara} "........." | // \{Sunohara} "........." | ||
// \{春原} 「………」 | |||
<0308> Chắc chắn cậu ta đang hình dung ra cảnh đó. | <0308> Chắc chắn cậu ta đang hình dung ra cảnh đó. | ||
// I guess he's imagining what will happen. | // I guess he's imagining what will happen. | ||
// 想像しているのだろう。 | |||
<0309> \{Sunohara} "........." | <0309> \{Sunohara} "........." | ||
// \{Sunohara} "........." | // \{Sunohara} "........." | ||
// \{春原} 「………」 | |||
<0310> Cảnh cậu ta lơ lửng trên không. | <0310> Cảnh cậu ta lơ lửng trên không. | ||
// He's flying in the sky. | // He's flying in the sky. | ||
// 空中を飛んでいるのだろう。 | |||
<0311> \{Sunohara} "........." | <0311> \{Sunohara} "........." | ||
// \{Sunohara} "........." | // \{Sunohara} "........." | ||
// \{春原} 「………」 | |||
<0312> Rồi bị hỏa thiêu. | <0312> Rồi bị hỏa thiêu. | ||
// He's being cremated. | // He's being cremated. | ||
// 火葬されているのだろう。 | |||
<0313> \{Sunohara} "... thôi quên chuyện này đi." | <0313> \{Sunohara} "... thôi quên chuyện này đi." | ||
// \{Sunohara} "... let's forget about that." | // \{Sunohara} "... let's forget about that." | ||
// \{春原} 「…やめておこう」 | |||
<0314> \{\m{B}} " | <0314> \{\m{B}} "Mày không muốn ra tro phải không?" | ||
// \{\m{B}} "You don't like ashes?" | // \{\m{B}} "You don't like ashes?" | ||
// \{\m{B}} 「灰は嫌か」 | |||
<0315> \{Sunohara} " | <0315> \{Sunohara} "Tao đâu có tưởng tượng xa thế!" | ||
// \{Sunohara} "As if I'll imagine that far!!" | // \{Sunohara} "As if I'll imagine that far!!" | ||
// \{春原} 「そこまで想像するかっっ」 | |||
<0316> \{Sunohara} "Chỉ là về việc | <0316> \{Sunohara} "Chỉ là về việc tao bước ra khỏi đám mây mù của cái hòm thiêu!" | ||
// \{Sunohara} "Just until the part where I'll quickly jump out of the casket." | // \{Sunohara} "Just until the part where I'll quickly jump out of the casket." | ||
// \{春原} 「慌てて、棺桶から飛び出したところまでだ」 | |||
<0317> \{\m{B}} "Nghĩa | <0317> \{\m{B}} "Nghĩa là mày hồi sinh. Không thể nào." | ||
// \{\m{B}} "Wouldn't that mean that you revived? You're doing the impossible." | // \{\m{B}} "Wouldn't that mean that you revived? You're doing the impossible." | ||
// \{\m{B}} 「それ、生き返ってるじゃん。設定的に無理あるぞ」 | |||
<0318> \{Sunohara} "Ơ? | <0318> \{Sunohara} "Ơ? Tao chưa nghĩ tới đó." | ||
// \{Sunohara} "Eh? I wonder." | // \{Sunohara} "Eh? I wonder." | ||
// \{春原} 「え? そうかな」 | |||
<0319> \{\m{B}} "Ngoan ngoãn tự thiêu đi." | <0319> \{\m{B}} "Ngoan ngoãn tự thiêu đi." | ||
// \{\m{B}} "Just stay still and burn." | // \{\m{B}} "Just stay still and burn." | ||
// \{\m{B}} 「大人しく燃えろ」 | |||
<0320> \{Sunohara} "Ai thèm quan tâm mấy cái đó!" | <0320> \{Sunohara} "Ai thèm quan tâm mấy cái đó!" | ||
// \{Sunohara} "Who cares about something like that!" | // \{Sunohara} "Who cares about something like that!" | ||
// \{春原} 「んなことはどうだっていいっ!」 | |||
<0321> \{Sunohara} "Dù sao, | <0321> \{Sunohara} "Dù sao, tao cũng sẽ đi xác minh chuyện này!" | ||
// \{Sunohara} "Anyway, I'll check it out." | // \{Sunohara} "Anyway, I'll check it out." | ||
// \{春原} 「とにかく、僕は確かめるっ」 | |||
<0322> \{\m{B}} "Làm thế nào để hồi sinh từ đống tro tàn á?" | <0322> \{\m{B}} "Làm thế nào để hồi sinh từ đống tro tàn á?" | ||
// \{\m{B}} "Checking whether you could revive from ash?" | // \{\m{B}} "Checking whether you could revive from ash?" | ||
// \{\m{B}} 「灰からの蘇生は可能か、か?」 | |||
<0323> \{Sunohara} "Làm gì có ai đi xác minh ba cái chuyện điên khùng đó?!" | <0323> \{Sunohara} "Làm gì có ai đi xác minh ba cái chuyện điên khùng đó?!" | ||
// \{Sunohara} "Who would check something scary like that!?" | // \{Sunohara} "Who would check something scary like that!?" | ||
// \{春原} 「んな恐いこと身をもって確かめるかっ!」 | |||
<0324> \{Sunohara} "Nếu con bé đó là con trai..." | <0324> \{Sunohara} "Nếu con bé đó là con trai..." | ||
// \{Sunohara} "If she's a guy." | // \{Sunohara} "If she's a guy." | ||
// \{春原} 「あいつが男か、だよ」 | |||
<0325> \{\m{B}} "Con bé đó? Ý | <0325> \{\m{B}} "Con bé đó? Ý mày là Tomoyo?" | ||
// \{\m{B}} "She? You mean Tomoyo?" | // \{\m{B}} "She? You mean Tomoyo?" | ||
// \{\m{B}} 「あいつって、智代か」 | |||
<0326> \{Sunohara} "Ừ." | <0326> \{Sunohara} "Ừ." | ||
// \{Sunohara} "Yeah." | // \{Sunohara} "Yeah." | ||
// \{春原} 「ああ」 | |||
<0327> \{\m{B}} " | <0327> \{\m{B}} "Mày định làm gì?" | ||
// \{\m{B}} "How will you do it?" | // \{\m{B}} "How will you do it?" | ||
// \{\m{B}} 「どうやって」 | |||
<0328> \{Sunohara} "Có nhiều cách lắm, | <0328> \{Sunohara} "Có nhiều cách lắm, tao sẽ thử cho tới khi biết sự thật." | ||
// \{Sunohara} "There are plenty of ways, I'll just check it out until I know the truth." | // \{Sunohara} "There are plenty of ways, I'll just check it out until I know the truth." | ||
// \{春原} 「いくらだって、方法はあるだろ。わかるまで確かめてやる」 | |||
<0329> Sunohara vẫn chưa nhận ra rằng. | <0329> Sunohara vẫn chưa nhận ra rằng. | ||
// Sunohara still hasn't realized it. | // Sunohara still hasn't realized it. | ||
// この時の春原はまだ気づいていなかった。 | |||
<0330> \{\m{B}} " | <0330> \{\m{B}} "Mày ta đang bắt đầu đi trên con đường trở thành một tên biến thái dê xồm." | ||
// \{\m{B}} "You're starting to walk on the path of becoming a pervert." | // \{\m{B}} "You're starting to walk on the path of becoming a pervert." | ||
// \{\m{B}} 「自分が変態への道を歩み始めていることに」 | |||
<0331> \{Sunohara} " | <0331> \{Sunohara} "Tao nghe thấy hết đấy." | ||
// \{Sunohara} "I heard you." | // \{Sunohara} "I heard you." | ||
// \{春原} 「丸聞こえなんすけど」 | |||
<0332> \{\m{B}} "Cứ vờ như | <0332> \{\m{B}} "Cứ vờ như mày không nghe thấy, câu chuyện sẽ thú vị hơn." | ||
// \{\m{B}} "Pretend you didn't hear what I just told you. It would be fun that way." | // \{\m{B}} "Pretend you didn't hear what I just told you. It would be fun that way." | ||
// \{\m{B}} 「今のは聞かなかったことにしてくれ。そのほうが楽しいから」 | |||
<0333> \{Sunohara} " | <0333> \{Sunohara} "Tao không làm trò gì bậy bạ cả?!" | ||
// \{Sunohara} "Who would imitate a pervert?!" | // \{Sunohara} "Who would imitate a pervert?!" | ||
// \{春原} 「んな変態まがいなことするかよっ」 | |||
<0334> \{Sunohara} "Kế hoạch này sẽ diễn ra êm thấm." | <0334> \{Sunohara} "Kế hoạch này sẽ diễn ra êm thấm." | ||
// \{Sunohara} "This will work out well." | // \{Sunohara} "This will work out well." | ||
// \{春原} 「うまくやるさ」 | |||
<0335> \{\m{B}} "Vậy, cẩn thận nhé. | <0335> \{\m{B}} "Vậy, cẩn thận nhé. Tao sẽ nghe mày tường thuật lại sau." | ||
// \{\m{B}} "Well then, be careful as much as possible. I'll listen to your report after that." | // \{\m{B}} "Well then, be careful as much as possible. I'll listen to your report after that." | ||
// \{\m{B}} 「まぁ、せいぜい無事でいろよ。結果報告は聞きたいから」 | |||
<0336> \{Sunohara} "Đừng có khinh thường | <0336> \{Sunohara} "Đừng có khinh thường tao." | ||
// \{Sunohara} "Don't look down on me." | // \{Sunohara} "Don't look down on me." | ||
// \{春原} 「見くびるな」 | |||
<0337> Tôi không nghĩ khiến một người nói ra câu đó lại dễ đến thế. | <0337> Tôi không nghĩ khiến một người nói ra câu đó lại dễ đến thế. | ||
// I've never thought it was this easy to get someone to say something like this. | // I've never thought it was this easy to get someone to say something like this. | ||
// ボロクソにやられた奴のセリフとは思えなかった。 | |||
<0338> Dù sao, cũng chỉ cần cổ vũ cậu ta nữa thôi. | <0338> Dù sao, cũng chỉ cần cổ vũ cậu ta nữa thôi. | ||
// Anyway, all that's left is to give him a little nudge. | // Anyway, all that's left is to give him a little nudge. | ||
// とりあえずここは、やる気を削ぐのはよそう。 | |||
<0339> Tôi đứng trước mặt cậu ta, giơ ngón cái ra hiệu. | <0339> Tôi đứng trước mặt cậu ta, giơ ngón cái ra hiệu. | ||
// I stand towards Sunohara and show him a thumbs up. | // I stand towards Sunohara and show him a thumbs up. | ||
// 俺は春原に向けて親指を立てる。 | |||
<0340> \{\m{B}} "Chúc dê thành công!" | <0340> \{\m{B}} "Chúc dê thành công!" | ||
// \{\m{B}} "Good Lech! (I will pray for the pervert.)" | // \{\m{B}} "Good Lech! (I will pray for the pervert.)" | ||
// \{\m{B}} 「グッドエッチ!(変態を祈る!)」 | |||
<0341> Tôi nói thật rõ ràng. | <0341> Tôi nói thật rõ ràng. | ||
// I said that clearly. | // I said that clearly. | ||
// さわやかにそう言ってやる。 | |||
<0342> \{Sunohara} "Ừ!" | <0342> \{Sunohara} "Ừ!" | ||
// \{Sunohara} "Yeah!" | // \{Sunohara} "Yeah!" | ||
// \{春原} 「おう!」 | |||
<0343> Sunohara nghe cụm từ thành: "Chúc thành công!" và trả lời rõ ràng không kém. | <0343> Sunohara nghe cụm từ thành: "Chúc thành công!" và trả lời rõ ràng không kém. | ||
// Sunohara took the phrase as if it was "Good Luck!" and replied clearly. | // Sunohara took the phrase as if it was "Good Luck!" and replied clearly. | ||
// 春原は健闘を祈られていると思いこんで、同じくさわやかに応えてみせた。 | |||
</pre> | </pre> | ||
</div> | </div> | ||
Revision as of 15:31, 28 July 2010
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2416.TXT
#character 'Sunohara'
#character '*B'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Female Student'
#character 'Tomoyo'
<0000> \{Sunohara} "Con bé đó tên gì nhỉ?"
// \{Sunohara} "What's her name?"
// \{春原} 「名前は」
<0001> \{\m{B}} "Tao chắc tên cô ta là Sakagami Tomoyo."
// \{\m{B}} "I'm sure her name is Sakagami Tomoyo."
// \{\m{B}} 「確か、坂上智代だったと思うが」
<0002> \{Sunohara} "Hừ... cái tên đơn giản vậy thôi sao."
// \{Sunohara} "Hmm... what a simple minded idea for a name."
// \{春原} 「ふんっ、セコイことしそうな、チンケな名前だぜ」
<0003> \{\m{B}} "Cũng như tên cái thằng nào khó đọc thôi."
// \{\m{B}} "So says the guy with one that is hard to read."
// \{\m{B}} 「読みにくい苗字の奴が言うな」
<0004> \{Sunohara} "Tên tao không liên quan, được chứ?!"
// \{Sunohara} "My name has nothing to do with that, right!?"
// \{春原} 「関係ないでしょっ!」
<0005> \{Sunohara} "Theo như tao nghe được từ mấy đứa trong lớp, con bé đó ở lớp 2-B."
// \{Sunohara} "I just heard from our class that she belongs to Class 2-B."
// \{春原} 「今、クラス聞いてきた。2−Bだってよ」
<0006> \{Sunohara} "Bọn mình tới rồi..."
// \{Sunohara} "Here we are..."
// \{春原} 「ここだ…」
<0007> Tôi nhìn lên tấm biển đề 2-B.
// I gaze up at the plate and written there was 2-B.
// 掲げられたプレートを見上げる。2−Bとあった。
<0008> \{Sunohara} "Ði thôi."
// \{Sunohara} "Let's go."
// \{春原} 「行くぞ」
<0009> \{\m{B}} "Đi một mình mày đi."
// \{\m{B}} "Go do it alone."
// \{\m{B}} 「ひとりでいけ」
<0010> \{Sunohara} "Được, tao sẽ đi."
// \{Sunohara} "Yeah, I'll go."
// \{春原} 「はっ、いってやるさ」
<0011> Sunohara hùng dũng bước vào phòng của đám học sinh năm hai.
// Sunohara makes a grand entrance inside the second year classroom.
// 堂々と2年の教室に入っていく春原。
<0012> Cậu ta chen vào một nhóm con trai đang nói chuyện và hỏi chúng.
// He catches a couple of guys who're chatting, and asks them.
// 近くで立ち話をしていた男子を捕まえて、話を聞きだしていた。
<0013> Rồi quay lại.
// And then comes back.
// 戻ってくる。
<0014> \{Sunohara} "Con bé đó không ở đây."
// \{Sunohara} "She's not here."
// \{春原} 「いねぇってよ」
<0015> \{\m{B}} "Cô ta sẽ tới nếu mày chờ, đúng không?"
// \{\m{B}} "She'll come if you wait, right?"
// \{\m{B}} 「でも、待ってりゃくるんだろ?」
<0016> \{Sunohara} "Tao không biết nữa. Chắc con bé đó đang trả tiền buổi diễn cho lũ diễn viên kia..."
// \{Sunohara} "I wonder about that. She might be somewhere paying her minions their performance fee..."
// \{春原} 「さぁ、どうかな。ヤラセで人気を稼ぐような奴だからな…」
<0017> \{Sunohara} "Cũng có thể là đưa chúng đến một căn phòng trống nào đó..."
// \{Sunohara} "Maybe bringing the guys to some empty room..."
// \{春原} 「どっかの空き教室に男を連れ込んで…」
<0018> \{\m{B}} "Mày nói 'một căn phòng trống' là ý gì?"
// \{\m{B}} "What do you mean by bringing them?"
// \{\m{B}} 「連れ込んでなんだよ?」
<0019> \{Sunohara} "À...\wait{1333} điều đó...\wait{1000} hơi...\wait{900} mất dạy chút..."
// \{Sunohara} "Well...\wait{1333} that's...\wait{1333} something...\wait{1333} indece..."
// \{春原} 「そ、そりゃ…\pい、いやら…」
<0020> \{Giọng Nói} "Vướng đường quá."
// \{Voice} "You're in the way."
// \{声} 「邪魔だ」
<0021> Păng!
// Dong!
// どんっ!
<0022> Sunohara bất ngờ bị đẩy văng ra khi một đứa con gái đi vào lớp.
// Sunohara was suddenly pushed away when a girl suddenly went inside the class room.
// 春原を突き飛ばし、女生徒が教室へ入っていった。
<0023> \{\m{B}} "Này, tao thấy mày thật yếu đuối đấy."
// \{\m{B}} "Hey, I guess, you really are weak, aren't you?"
// \{\m{B}} 「おまえさ、やっぱ、すんげぇ弱いんじゃない?」
<0024> Tôi nói trong khi ngồi xổm trước mặt Sunohara, kẻ đang ở trong một tư thế khó coi.
// Saying that, I squat in front of Sunohara, who's in a clumsy position.
// しゃがみ込んで、無様に突っ伏している春原に言ってやる。
<0025> \{Sunohara} "Kể cả bậc cao tăng cũng không thể tránh được một đòn bất ngờ như thế..."
// \{Sunohara} "Even a Buddhist can't avoid a surprise attack..."
// \{春原} 「弘法も、不意打ちには勝てず…」
<0026> \{\m{B}} "Mày nghĩ cao tăng là võ tăng à?"
// \{\m{B}} "You think Buddhists are martial artists?"
// \{\m{B}} 「おまえの頭の中では弘法は、格闘家かなんかなのか」
<0027> \{\m{B}} "Đồ dốt nát."
// \{\m{B}} "You're an idiot."
// \{\m{B}} 「アホだろ、おまえ」
<0028> \{Sunohara} "Chỉ là ví dụ! Ví dụ thôi--!"
// \{Sunohara} "It's just an example! An example--!"
// \{春原} 「たとえだろが、たとえーーっ!」
<0029> Cậu ta bất ngờ bật dậy.
// He suddenly snaps and stands up.
// いきなりキレて、立ち上がる。
<0030> \{\m{B}} "Giải thích rõ ràng xem."
// \{\m{B}} "Interpret it correctly then."
// \{\m{B}} 「じゃ、正解を言ってみろ」
<0031> \{Sunohara} "Sao tao biết được, đồ ngốc!"
// \{Sunohara} "How would I know, idiot!"
// \{春原} 「知るか、ボケーーーッ!」
<0032> Nó mới là đồ ngốc.
// He really is an idiot.
// やっぱりアホだった。
<0033> \{Sunohara} "Khốn thật. Tao sẽ đấm đứa nào vừa xô ngã tao!"
// \{Sunohara} "Damn it, I'll knock down that guy who just hit me!"
// \{春原} 「くそっ、今の奴、叩きのめす」
<0034> \{Sunohara} "Đứa nào vừa xô ngã tao, bước ra coi--!!"
// \{Sunohara} "That person who just pushed me, come out--!!"
// \{春原} 「さっき、僕を突き飛ばした奴、出てこーーいっ!」
<0035> Nó hô vang cả phòng học.
// He shouts inside the classroom.
// 教室の中に向けて叫んでいた。
<0036> Cả lớp bỗng nhiên im lặng.
// The classroom suddenly became quiet.
// 静まりかえる教室。
<0037> Trong phòng, tiếng một cái ghế bị đẩy ra.
// And inside, there's a sound of a chair being moved away.
// その中、ぎっ、と椅子を引く音がした。
<0038> \{Nữ Sinh} "Anh mất trật tự quá đấy."
// \{Female Student} "You're noisy."
// \{女生徒} 「うるさいぞ」
<0039> Một đứa con gái đột nhiên đứng dậy.
// A single girl suddenly stands up.
// ひとりの女生徒が立ち上がった。
<0040> Đôi mắt hống hách nhìn thẳng vào Sunohara.
// Her overbearing eyes shoot through Sunohara.
// 威圧的な目が、春原を射抜く。
<0041> \{Sunohara} "\m{A}-san này..."
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}-san..."
// \{春原} 「\m{A}さんよ…」
<0042> \{\m{B}} "Ừ, công nhận là số mày hên thật đấy."
// \{\m{B}} "Yeah, your fate has been kind to you."
// \{\m{B}} 「ああ、因縁をつける手間が省けてよかったな」
<0043> \{Tomoyo} "Sao? Anh có vấn đề gì với tôi à?"
// \{Tomoyo} "What? You have business with me?"
// \{智代} 「なんだ、私に用か」
<0044> \{Sunohara} "Này, cho anh mượn cái mặt tí nào."
// \{Sunohara} "Hey, lend me your face."
// \{春原} 「ツラ貸せよ、コラァ」
<0045> \{\m{B}} "Ai quan tâm chứ, đừng có lải nhãi hoài như thế."
// \{\m{B}} "Who cares, don't repeat your lines one by one."
// \{\m{B}} 「どうでもいいが、いちいちセリフがだっさいのな、おまえ」
<0046> \{Sunohara} "Đừng có trêu ngươi tao!"
// \{Sunohara} "Hey! Don't ruin the mood here!"
// \{春原} 「水を差すな、こらぁ!」
<0047> \{Tomoyo} "Sao, anh giận vì chuyện vừa nãy à?"
// \{Tomoyo} "What, are you angry because of what happened a while ago?"
// \{智代} 「なんだ、さっきのことを怒ってるのか」
<0048> \{Tomoyo} "Anh đứng chặn cửa làm vướng đường đi, lại còn quấy rầy các bạn khác."
// \{Tomoyo} "You're blocking the way by standing in the entrance, and you're bothering my classmates."
// \{智代} 「入り口で立っていたら、邪魔だろう。ウチのクラスの連中も迷惑する」
<0049> \{Sunohara} "Ai thèm quan tâm mấy chuyện đó!"
// \{Sunohara} "Who cares about that, geez!"
// \{春原} 「知るか、コラァ」
<0050> \{Tomoyo} "Hiểu rồi, lần sau tôi sẽ lịch sự hơn."
// \{Tomoyo} "I understand, I'll be gentle next time."
// \{智代} 「わかった、次からはもう少し優しくしよう」
<0051> Cô ta trở vào trong.
// She goes back inside.
// 戻っていこうとする。
<0052> \{Sunohara} "Êu, từ từ đã!"
// \{Sunohara} "Hey, wait!"
// \{春原} 「おい、待てよっ!」
<0053> Sunohara bất ngờ tóm lấy vai cô gái.
// Sunohara suddenly catches her shoulder.
// その肩をひっ掴む。
<0054> \{Tomoyo} "Gì đây? Anh vẫn còn điều gì muốn nói à?"
// \{Tomoyo} "What? You still have some business?"
// \{智代} 「なんだ、まだ用か」
<0055> \{Sunohara} "Cô em vẫn chưa xin lỗi anh đây."
// \{Sunohara} "You have a problem finishing your apologies."
// \{春原} 「謝って済む問題じゃねぇんだよっ!」
<0056> \{Tomoyo} "Không, tôi không xin lỗi."
// \{Tomoyo} "No, I didn't apologize."
// \{智代} 「いや、謝ってもいないが」
<0057> \{\m{B}} "Mày bị đối xử như một tên ngốc."
// \{\m{B}} "You're being treated like a fool."
// \{\m{B}} 「おまえ、馬鹿にされてるよな」
<0058> \{Sunohara} "Con nhóc này... ra ngoài hành lang coi!"
// \{Sunohara} "You... come into the hallway!"
// \{春原} 「このっ…廊下に出ろっ!」
<0059> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」
<0060> Cô gái nhìn quanh.
// The girl looks around.
// 女が辺りを見回す。
<0061> Có nhiều người đang nhìn bọn tôi.
// There are plenty of people looking at us.
// たくさんの目がこっちを向いていた。
<0062> \{Tomoyo} "Đúng là ngang bướng...\wait{2400} vậy tôi sẽ theo anh."//2300,2400,2350
// \{Tomoyo} "You're a hopeless person...\wait{1500} I'll accompany you."
// \{智代} 「仕方のない奴だな…付き合ってやろう」
<0063> Cô ấy rời khỏi lớp học.
// She leaves the classroom.
// 教室を後にする。
<0064> \{Sunohara} "Thế mới đúng chứ, hôm qua em cũng đi cùng với mấy thằng mà."
// \{Sunohara} "That's right, you accompanied some guys yesterday too."
// \{春原} 「そういや、昨日もこうして男とやり合ってたよな」
<0065> \{Tomoyo} "À, đúng thế..."
// \{Tomoyo} "Yeah, that's right..."
// \{智代} 「ああ。そうだったな…」
<0066> \{Sunohara} "Anh rất tôn trọng nỗ lực của em. Em có một cách dễ dàng để nổi tiếng."
// \{Sunohara} "I admire your hardship. You have an easy way of making yourself popular, huh."
// \{春原} 「ご苦労なこった。人気稼ぎもラクじゃないね」
<0067> \{Tomoyo} "Dễ dàng nổi tiếng?"
// \{Tomoyo} "Making myself popular?"
// \{智代} 「人気稼ぎ?」
<0068> \{Sunohara} "Pha đó được dàn dựng phải không? Một \bpha được dàn dựng.\u"
// \{Sunohara} "It's a fake performance, right? \bFake performance.\u"
// \{春原} 「ヤラセなんだろう? ヤ、ラ、セ」
<0069> \{Sunohara} "Làm gì có đứa con gái nào thắng được con trai."
// \{Sunohara} "There are no girls that can surpass guys."
// \{春原} 「女が男に勝てるはずありません」
<0070> Sao chỉ có cậu ta mới ra vẻ được vào những lúc như thế?
// Why is it he can only show attitude in \bTHESE\u circumstances?
// どうして、いつもそこだけ丁寧なのか。
<0071> \{Sunohara} "Em đưa tiền để chúng nó đóng màn kịch đó đúng không nào?"
// \{Sunohara} "You gave them money so they'll purposely lose, right?"
// \{春原} 「金でも渡して、負けてもらってるんだろ?」
<0072> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」
<0073> \{Sunohara} "Hay là... cô em không trả tiền, mà trả bằng \bcái đấy\b?"
// \{Sunohara} "Or... you didn't pay them money, but with \bthat\u?"
// \{春原} 「それとも、金じゃなくて、あっちのほう?」
<0074> \{Sunohara} "Con gái sướng thật đấy. Chỉ cần nói thôi cũng điều khiển được lũ con trai ngu ngốc rồi."
// \{Sunohara} "Being a girl is nice. You can manipulate foolish boys with your words."
// \{春原} 「女の子はいいねぇ。そういうので馬鹿な男は言いなりになっちゃうんだから」
<0075> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」
<0076> \{Sunohara} "Sao vậy? Cô em không bật lại được gì vì bị anh nói trúng tim đen à?"
// \{Sunohara} "What's wrong? Are you speechless because I was right on?"
// \{春原} 「どうしたの? 図星でなんにも言えなくなっちゃったの?」
<0077> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」
<0078> \{Tomoyo} "Vui vẻ đi..."
// \{Tomoyo} "Be happy..."
// \{智代} 「…喜べ」
<0079> \{Sunohara} "Vì cái gì?"
// \{Sunohara} "With what?"
// \{春原} 「何が?」
<0080> \{Tomoyo} "Tôi đã nghĩ tôi không nên đụng tới học sinh trường này."
// \{Tomoyo} "I was thinking that I shouldn't lay a finger on students from this school."
// \{智代} 「同校の生徒には手を出すまいと思っていたんだがな」
<0081> \{Tomoyo} "Nhưng giờ anh là ngoại lệ."
// \{Tomoyo} "But I'll make an exception for you."
// \{智代} 「おまえだけは特別に相手してやろう」
<0082> \{Tomoyo} "Trước hết, anh cư xử như một gã học sinh mất nết. Không ai trách tôi vì việc này, phải không?
// \{Tomoyo} "To begin with, you're behaving like a bad delinquent student. Nobody will blame me for doing this, right?"
// \{智代} 「そもそもおまえ自身、素行の悪い不良生徒のようだからな。そうお咎めもないだろう」
<0083> \{\m{B}} "Ừ, không có ai đâu, em cứ tự nhiên."
// \{\m{B}} "Yeah, nobody, so do as you wish."
// \{\m{B}} 「ああ、ない。思いっきりやってくれ」
<0084> \{Sunohara} "Mày về phe nào vậy?!"
// \{Sunohara} "Whose side are you on!?"
// \{春原} 「おまえ、どっちの味方だよっ!」
<0085> \{\m{B}} "Bên nào không có mày ấy."
// \{\m{B}} "Not even an inch on yours."
// \{\m{B}} 「少なくともおまえの味方じゃあないね」
<0086> \{Sunohara} "Chính mày nói đấy. Tao sẽ khiến mày hối tiếc... đừng có thán phục tao nhé?"
// \{Sunohara} "You said it. I'll make you regret those words... don't fall for me, okay?"
// \{春原} 「言ってろ。すぐに見直させてやるさ…惚れるなよ」
<0087> Đúng là một tên hợm hĩnh.
// What a disgusting guy.
// 気持ちの悪い奴だった。
<0088> \{Sunohara} "Lại đây nào, cô em."
// \{Sunohara} "Come anytime you want."
// \{春原} 「いつでもこいよ」
<0089> \{Tomoyo} "Để giống như tự vệ chính đáng, anh xông lên trước thì hay hơn."
// \{Tomoyo} "This is legitimate self-defense. So you should attack me."
// \{智代} 「一応、正当防衛にしたいからな。かかってきてくれ」
<0090> \{Sunohara} "Đừng có hối tiếc vì điều cô em vừa nói đấy!"
// \{Sunohara} "Don't regret what you just said!"
// \{春原} 「んなこと言って、後悔すんなよっ」
<0091> \{Tomoyo} "Ừ, không đâu. Vì tôi rất tự tin."
// \{Tomoyo} "Yeah, I won't. Because I'm confident."
// \{智代} 「ああ、しない。自信あるからな」
<0092> \{Sunohara} "Đừng tự lên tinh thần như thế."
// \{Sunohara} "Don't get your spirits up."
// \{春原} 「いい気になってんじゃねぇよっ」
<0093> \{Sunohara} "Chết này----!!!!"
// \{Sunohara} "\size{30}DIE----!!!!\size{}"
// \{春原} 「\size{30}死ねやぁーーーーーーーーっ!\size{}」
<0094> Sunohara lao tới cô gái đúng kiểu đặc trưng của một nhân vật sắp bị dính đòn trí tử.
// Sunohara plunges into her with a typical line from a character who should be killed.
// 斬られ役のようなセリフを吐いて突っ込んでいく春原。
<0095> Lúc đó, tôi chợt nhớ ra.
// At that time, I remembered.
// その時、俺は思い出していた。
<0096> Về lời đồn.
// About the rumor I heard.
// 噂に聞いたことがある。
<0097> ... từng có một cô gái rất mạnh mẽ trong thị trấn này.
// ... there was once an incredibly strong girl in this town.
// …かつて、この町に、とんでもなく強い女がいたと。
<0098> Cô ấy lang thang vào buổi đêm, tìm kiếm những kẻ xấu chuyên làm phiền khách bộ hành.
// She wandered around at night, walking and hunting bad people who were bothering ordinary folk.
// 夜の町を徘徊しては、一般人に迷惑をかけたがる頭の悪い連中を狩って歩いていた、と。
<0099> Cô gái được bao quanh bởi vầng sáng từ ánh trăng khuya, cực kì đáng sợ...
// The girl, burrowed under the moonlight, was absolutely dreadful...
// 月明かりの下で見る彼女は、ただただ恐ろしく…
<0100> Và cũng cực kì xinh đẹp.
// And she was absolutely beautiful.
// ただただ、美しかった、という。
<0101> \{\m{B}} "... đó là lời đồn đại tao nghe được."
// \{\m{B}} "... that was the rumor."
// \{\m{B}} 「…という噂だ」
<0102> \{Sunohara} "Mày phải nói trước khi nó đập tao chứ!"
// \{Sunohara} "You should have said that before she got me!"
// \{春原} 「やられる前に言えよっ!」
<0103> Sunohara bị hạ gục, nhăm nhúm cả quần áo.
// Sunohara's beat up, with worn-out clothes.
// 春原はボロボロにやられていた。
<0104> Cô gái biến mất ngay khi tiết học mới bắt đầu.
// She already disappeared as soon as the lessons started.
// すでに、授業中とあって、相手は姿を消していた。
<0105> \{\m{B}} "Kể cả tao có nói, mày cũng sẽ không dừng lại, phải không?"
// \{\m{B}} "Even if I said so, you wouldn't stop, right?"
// \{\m{B}} 「言ったところで、おまえ、やめなかっただろ」
<0106> \{Sunohara} "Ừ, cũng có thể... nhưng biết còn hơn không!"
// \{Sunohara} "Well, that might be true... but still!"
// \{春原} 「まぁ、そうかもしれないけど…それでもだっ」
<0107> \{Sunohara} "Chết tiệt... mày có phải là bạn tao không đấy...?"
// \{Sunohara} "Damn it, you're no friend at all..."
// \{春原} 「ったく、友達がいのない奴だ…」
<0108> \{\m{B}} "Xin lỗi, tao chưa bao giờ nghĩ chúng ta là bạn."
// \{\m{B}} "Sorry, I never thought of us as friends."
// \{\m{B}} 「わりぃ、友達だと思ってねぇや!」
<0109> \{Sunohara} "Sao mày nghĩ thế?!"
// \{Sunohara} "You should think so!"
// \{春原} 「思えよっ!」
<0110> \{\m{B}} "Mày không oai phong tí nào. Ngay cả khi mày nhận ra sức mạnh ấy, mày cũng không chấp nhận nó."
// \{\m{B}} "You're not cool at all. When you see strength, you don't even accept it."
// \{\m{B}} 「おまえ、すんげぇ格好悪かったぞ。あれだけ強さは見た目じゃないとかほざいてたくせにさ」
<0111> \{\m{B}} "Với dân nhập môn, nó giống như trứng trọi đá, phải không nào? Mày sẽ thấy ô nhục suốt quãng đời còn lại."
// \{\m{B}} "For starters, that was a one-sided knockout, wasn't it? You'll be embarrassed for the rest of your life."
// \{\m{B}} 「やってみりゃ、一方的にノックアウトだ? そりゃ死ぬほど恥ずかしいやられ方だよな」
<0112> \{\m{B}} "Nhưng dù thế, một kẻ không được nhận tình thương như mày, vẫn có tao là bạn cơ mà. Vậy nên, đừng để ý!"
// \{\m{B}} "But even still, a person without compassion like you will still have me as your friend. So, don't mind that!"
// \{\m{B}} 「でもな、そんな情けねぇ奴でも俺だけはずっと友達でいてやるからな。ま、気にすんなや!」
<0113> \{Sunohara} "Giờ tao nghĩ mày không cần coi tao là bạn cũng được."
// \{Sunohara} "It's all right if you don't think of me as a friend."
// \{春原} 「友達だと思わなくていいです」
<0114> \{\m{B}} "Thấy chưa?"
// \{\m{B}} "See?"
// \{\m{B}} 「だろ」
<0115> \{Sunohara} "Khốn thật... Sao lại ra nông nỗi này..."
// \{Sunohara} "Damn it... why, did it turn out like this..."
// \{春原} 「くそっ…なんで、こんなことになっちまったんだよ…」
<0116> \{\m{B}} "Vì mày yếu đuối quá."
// \{\m{B}} "Because you're weak."
// \{\m{B}} 「おまえが弱いから」
<0117> \{Sunohara} "Không phải! Thực chất, tao rất mạnh mẽ."
// \{Sunohara} "You're wrong! Honestly, I'm physically strong."
// \{春原} 「違うね! 正直、腕っ節は強いほうだぞ、僕は」
<0118> \{\m{B}} "Thế bây giờ mày cảm thấy thế nào? Giống như trứng trọi đá, phải không nào? Mày sẽ thấy ô nhục suốt quãng đời còn lại."
// \{\m{B}} "How are you, anyway? That was a one-sided knockout, wasn't it? You'll be embarrassed for the rest of your life."
// \{\m{B}} 「それがなんだ? 一方的にノックアウトだ? そりゃ死ぬほど恥ずかしいやられ方だよな」
<0119> \{\m{B}} "Nhưng dù thế, một kẻ không được nhận tình thương như mày, vẫn có tao là bạn cơ mà. Vậy nên, đừng để ý!"
// \{\m{B}} "But even still, a person without compassion like you will still have me as your friend!"
// \{\m{B}} 「でもな、そんな情けねぇ奴でも俺だけはずっと友達でいてやるからな!」
<0120> \{Sunohara} "Đừng có lặp lại!"
// \{Sunohara} "Stop repeating that!"
// \{春原} 「繰り返すなっ!」
<0121> \{\m{B}} "Nhưng chẳng phải mày cũng biết lời đồn đó sao?"
// \{\m{B}} "But, didn't you know about that rumor?"
// \{\m{B}} 「でも、知ってたんじゃないのか、おまえもあの噂」
<0122> \{Sunohara} "Ừ, tao biết. Nhưng nó vẫn chỉ là lời đồn đại, phải không?"
// \{Sunohara} "Yeah, I knew about it. But that was still a rumor, wasn't it?"
// \{春原} 「ああ、知ってるさ。けど、それこそ噂だぜ?」
<0123> \{Sunohara} "Tao chưa bao giờ tin vào sự tồn tại của một quái nhân như thế."
// \{Sunohara} "I've never thought of the existence of such a monster."
// \{春原} 「そんな化け物のような奴が実在するなんて思わなかったんだよ」
<0124> \{Sunohara} "Thậm chí đến giờ tao vẫn không tin."
// \{Sunohara} "Moreover, I'm not thinking of it, even now."
// \{春原} 「つーか、今だって思ってねぇよっ」
<0125> \{\m{B}} "Thế vừa rồi là sao? Hay chốt hạ là mày còn yếu hơn cả một đứa con gái bình thường?"
// \{\m{B}} "So, what'll it be? Does this conclude that you're weaker than normal girls?"
// \{\m{B}} 「じゃ、なんだ。おまえが普通の女の子よりも、極端に弱かったって結論か?」
<0126> \{Sunohara} "Không. Chỉ là tao đánh giá nó quá thấp."
// \{Sunohara} "No, you're wrong. I only underestimated her."
// \{春原} 「いや、違う。なまってたんだ」
<0127> \{\m{B}} "Trí thông minh?"
// \{\m{B}} "Her brain?"
// \{\m{B}} 「頭?」
<0128> \{Sunohara} "Võ của nó!"
// \{Sunohara} "Her skills!"
// \{春原} 「腕だよっ!」
<0129> \{Sunohara} "Vì nó di chuyển nhanh. Và tao lại chưa kịp định thần."
// \{Sunohara} "Because she suddenly moved. And I haven't got my instincts back."
// \{春原} 「急に動かしたからな。勘も取り戻せてなかったし」
<0130> \{\m{B}} "Thế giờ mày định làm gì?"
// \{\m{B}} "And... what'll you do now?"
// \{\m{B}} 「で…どうするんだ」
<0131> \{Sunohara} "Dĩ nhiên là phải rezonve!"
// \{Sunohara} "Of course, revenze!"
// \{春原} 「もちろん、リゾンベだっ」
<0132> \{\m{B}} "\g{Revenge}={Revenge tiếng Anh nghĩa là 'trả thù'.} chứ tên đần."
// \{\m{B}} "It's \brevenge\u."
// \{\m{B}} 「復讐はリベンジな」
<0133> \{Sunohara} "Ừ đúng. Revenge."
// \{Sunohara} "Yeah, that one. Revenge."
// \{春原} 「ああ、それ。リベンジだ」
<0134> \{Sunohara} "Theo tao sau khi tan học. Giờ để tao khởi động đã."
// \{Sunohara} "Accompany me after school. Until then, I'll warm up."
// \{春原} 「\m{A}…放課後付き合え。それまで僕は体を温めておく」
<0135> Cậu ta nói rồi đứng dậy, loạng choạng bước đi.
// He said that and stood up, walking unsteadily.
// 言って、立ち上がると、おぼつかない足取りで歩いていった。
<0136> \{\m{B}} "Công nhận mày dư thời gian thật..."
// \{\m{B}} "You sure have lots of free time..."
// \{\m{B}} 「暇な奴…」
<0137> Hết giờ tự học, và đến giờ tan học.
// Homeroom ends, and it's already after school.
// HRが終わり、放課後となる。
<0138> Sunohara xuất hiện ngay lúc học sinh bắt đầu đi về nhà.
// Sunohara appears as the time for students to go home comes.
// 下校し始める生徒の間を縫って、春原がやってくる。
<0139> \{Sunohara} "Cuối cùng thì giờ phút đó đã đến..."
// \{Sunohara} "Finally, the time has come..."
// \{春原} 「ついに、この時が来たな…」
<0140> \{\m{B}} "Tóc mày rối hết cả lên rồi. Mày rèn luyện kiểu gì thế?"
// \{\m{B}} "Your hair is all messed up. What kind of training did you go to?"
// \{\m{B}} 「おまえ、頭、ボサボサな。どんなトレーニングしてたんだよ」
<0141> \{Sunohara} "Tao ngoắc chân lên xà rồi luyện cơ bụng!"
// \{Sunohara} "I hung my legs on an iron rod and did sit-ups!"
// \{春原} 「最後は鉄棒に足でぶらさがって、逆さ腹筋さっ」
<0142> Làm gì có câu lạc bộ nào tập luyện khắc nghiệt đến thế.
// There are no clubs that do that kind of rigorous training.
// そんな過酷なトレーニング、運動部でもやっていない。
<0143> \{Sunohara} "Cuối cùng tao cũng thấy rạo rực trong người."
// \{Sunohara} "Finally, I can feel my body moving."
// \{春原} 「ようやく、体が動き始めたって感じだよ」
<0144> \{\m{B}} "Tao hiểu rồi, mày vừa ngủ trong phòng tập, giờ mới dậy chứ gì."
// \{\m{B}} "I see, you were sleeping in a sphincter, and you have just woken up."
// \{\m{B}} 「なるほど、眠っていた括約筋が目覚めたってか」
<0145> \{Sunohara} "À, giờ tao hơi cáu rồi đấy. Cứ thử lại gần xem, tao sẽ cho mày biết thế nào là dây phải ổ kiến lửa, boy."
// \{Sunohara}"Yeah, I'm all riled up now. Come close and you'll be in danger, boy."
//\{Sunohara} 「ああ。バリバリ目覚めたよ。近づくと危ないぜ、ボーイ?」
<0146> Một tên khốn sắp bị bóp cổ chết hiện ra trong đầu của tôi.
// An asshole who's gonna be strangled to death, I think?
// 尻の穴で締め殺されるのだろうか。
<0147> \{Sunohara} "Tao sẵn sàng rồi. Đi thôi!"
// \{Sunohara} "I'm all set. Let's go!"
// \{春原} 「準備万端。行くぞっ」
<0148> \{Tomoyo} "Lại gì nữa, anh gọi tôi ra đây làm gì?"
// \{Tomoyo} "What do you want now, calling me to this place?"
// \{智代} 「なんなんだ、こんな場所まで呼び出して」
<0149> Chúng tôi cùng Tomoyo ra hành lang heo hút của dãy phòng học cũ.
// We are together with Tomoyo, at the unpopular hall in the old school building.
// 旧校舎の人気のない廊下で、俺たちは智代と対峙していた。
<0150> \{\m{B}} "Đây là bạn anh, Sunohara."
// \{\m{B}} "This guy here is my friend Sunohara."
// \{\m{B}} 「こいつ、俺のダチで、春原ってんだ」
<0151> \{\m{B}} "Xin em giành chút thời gian nghe câu chuyện của cậu ta."
// \{\m{B}} "Please spend a little time and listen to his story."
// \{\m{B}} 「ちょっとだけでいいから、こいつの話、聞いてやってくれよ」
<0152> \{\m{B}} "Mày ta muốn nói với em cảm xúc từ đáy lòng."
// \{\m{B}} "He wants to tell you his true feelings."
// \{\m{B}} 「おまえに対する素直な気持ち、伝えるからさ」
<0153> \{Sunohara} "Đừng có nói giống như tao đang tỏ tình như thế!"
// \{Sunohara} "Don't make a situation that looks like I'm confessing!"
// \{春原} 「今からコクるみたいなシチュエーション作るなよっ!」
<0154> \{Tomoyo} "......?"
// \{Tomoyo} "......?"
// \{智代} 「……?」
<0155> \{Sunohara} "Cô em suýt hạ anh sáng nay."
// \{Sunohara} "You really got me this morning."
// \{春原} 「朝はよくもやってくれたな」
<0156> \{Tomoyo} "Tôi không làm gì cả, tại anh đấy chứ."
// \{Tomoyo} "I didn't do anything, you started all of it."
// \{智代} 「やったも何も、吹っかけてきたのは、そっちだろ」
<0157> \{Sunohara} "Quá trình không quan trọng... kết quả mới quan trọng!"
// \{Sunohara} "That doesn't matter... what matters are the results!"
// \{春原} 「んなもん関係ねぇ…要は結果だっ」
<0158> \{Tomoyo} "Gã này bị đần à?
// \{Tomoyo} "Is he an idiot?"
// \{智代} 「こいつ、馬鹿だろ」
<0159> \{\m{B}} "Ừ, cậu ta là thế mà."
// \{\m{B}} "Yeah, he is."
// \{\m{B}} 「ああ」
<0160> \{Sunohara} "Đừng có đồng tình với nhau!"
// \{Sunohara} "Stop agreeing with each other!"
// \{春原} 「ふたり、意気投合するなっ!」
<0161> \{\m{B}} "Bình tĩnh đi Sunohara. Thở sâu nào."
// \{\m{B}} "Calm down Sunohara. Breathe deeply."
// \{\m{B}} 「落ち着け、春原。深呼吸だ」
<0162> \{Sunohara} "Híttt... hàaa..."
// \{Sunohara} "Huuu... haaa..."
// \{春原} 「ふーっ…はぁ…」
<0163> \{Sunohara} "Này, sao tao phải nghe lời mày chứ?!"
// \{Sunohara} "Hey, who are you trying to confuse?!"
// \{春原} 「って、誰が慌てさせてるんだよっ!」
<0164> \{Sunohara} "Chết tiệt, vai diễn của tao hỏng hết rồi!"
// \{Sunohara} "Darn it, my lines are all messed up now!"
// \{春原} 「くそぅ、啖呵がムチャクチャだぁ!」
<0165> \{Sunohara} "Thôi chẳng sao... anh chỉ đánh giá thấp cô em lúc trước thôi, nhưng giờ thì khác."
// \{Sunohara} "Fine... I just underestimated you before, but now it's different."
// \{春原} 「もういいっ、さっきは腕がなまっていただけだ。けど、今は違うぜ」
<0166> \{Tomoyo} "Anh vẫn không hiểu sao... tôi ở một đẳng cấp khác so với anh."
// \{Tomoyo} "You don't get it, do you... I'm in a completely different league."
// \{智代} 「懲りない奴だな…差は歴然だっただろ」
<0167> \{Tomoyo} "Và tôi có thể chứng minh mà chẳng tốn chút thời gian nào."
// \{Tomoyo} "And I can show you that in no time."
// \{智代} 「その差が、この短時間でどう詰まる」
<0168> \{Tomoyo} "Xin anh dừng lại đi."
// \{Tomoyo} "So stop it."
// \{智代} 「やめておけ」
<0169> Sunohara đang được cảnh báo bởi một đàn em.
// Sunohara is being warned by a junior.
// 春原は年下の女に諭されている。
<0170> \{Sunohara} "Xì~. Mình đang bị hạ thấp."
// \{Sunohara} "Tch. I'm being underestimated."
// \{春原} 「ちっ、なめられたもんだな」
<0171> Sao cậu ta vô lí thế nhỉ? Nhất là khi vừa bị đánh bại bằng tay không.
// Isn't he being unreasonable, especially having been taken out single-handedly?
// あれだけ一方的にやられているのだから無理もないが。
<0172> \{Sunohara} "Thôi được rồi, nghe đây... đúng như em nói đấy Tomoyo."
// \{Sunohara} "Well, listen... it's as you say, Tomoyo."
// \{春原} 「まぁ、聞けよ…智代と言ったか」
<0173> \{Tomoyo} "Nói cái gì?"
// \{Tomoyo} "What?"
// \{智代} 「なんだ」
<0174> \{Sunohara} "Cũng tại lâu rồi anh không vận động..."
// \{Sunohara} "I just haven't been in the mound for so long..."
//{Sunohara} 「登板間隔が空きすぎるとな…」
<0175> \{Sunohara} "Ngay cả cầu thủ giao bóng đôi khi cũng ăn tạ!"
// \{Sunohara} "Even the best pitcher will get hit!"
//{Sunohara} 「いいピッチャーだって、打たれちまうんだよっ!」
<0176> Sunohara... ẩn dụ kiểu quái gì thế.
// Sunohara... that's a really weird metaphor.
// 春原、とても格好悪いたとえだ、それは。
<0177> \{Sunohara} "Giống như Enatsu trong những tháng ngày vinh quang của mình, anh ấy giao bóng liên tục trong giải Nhật Bản... đó là phong cách của anh!"
// \{Sunohara} "Just like Enatsu in his glory days, he makes consecutive pitches in the Japan Series... that's my fighting style!"
// \{Sunohara} 「昔の江夏を見ろ。日本シリーズでの連投…あれこそ僕の戦い方だねっ」
<0178> Ngừng đi. Mày đang lảm nhảm cái gì thế?
// Stop it. Even I can't follow anymore.
// もうやめとけ。俺もついていけない。
<0179> \{Tomoyo} "Anh ta muốn nói gì vậy?"
// \{Tomoyo} "What does he want to tell me?"
// \{智代} 「こいつは何が言いたいんだ」
<0180> Tomoyo nhìn tôi với gương mặt khó chịu.
// Tomoyo looks at me with a pained face.
// 智代が心苦しそうに俺を見た。
<0181> \{\m{B}} "Xin lỗi nhưng anh không quen gã này."
// \{\m{B}} "Sorry, but I don't know this guy."
// \{\m{B}} 「悪いが、そいつとは無関係なんだ、俺」
<0182> \{Sunohara} "Mày có quen chứ!!"
// \{Sunohara} "\bYes you do!!\u"
// {Sunohara} 「ありまくるだろっ!」
<0183> \{Sunohara} "Mà đừng có quay chỗ khác khi có người đang nói chuyện với cô em!"
// \{Sunohara} "Anyway, don't look away when a person is talking to you!"
// \{春原} 「つーか、人が話をしてる時に、よそ見をすんじゃねぇよ!」
<0184> \{Tomoyo} "Bài diễn văn của anh dài quá đấy, vào vấn đề chính đi."
// \{Tomoyo} "Your speech is too long, just get to the point."
// \{智代} 「口上が長いんだ。要点だけ言え」
<0185> \{Sunohara} "Xì~... nói ngắn gọn, chỉ là anh đánh giá thấp cô em lúc trước thôi."
// \{Sunohara} "Tch... in short, it's just that I underestimated you before."
// \{春原} 「ちっ…つまりだ、さっきは腕がなまっていただけ、ということだ」
<0186> \{Tomoyo} "Chẳng phải... anh vừa nói câu đó sao?"
// \{Tomoyo} "Isn't that what you said a while ago?"
// \{智代} 「それ、さっき言ったじゃないか」
<0187> \{Sunohara} "Hả?"
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「あれ?」
<0188> \{Sunohara} "Ai quan tâm chứ! Anh nói thế bất cứ lúc nào anh muốn!"
// \{Sunohara} "That's fine! I'll say it whenever I want to say it!"
// \{春原} 「って、いいんだよ! 何べんも言いたいんだよ、言わせろ!」
<0189> \{Tomoyo} "Xin lỗi, tôi gặp nhiều người ngoan cố như anh rồi."
// \{Tomoyo} "Sorry, I have seen many really persistent people like you."
// \{智代} 「悪いが、おまえみたいな、しつこい奴は何人も見てきた」
<0190> \{Tomoyo} "Nhưng họ đều có kết cục giống nhau."
// \{Tomoyo} "But it'll end up the same."
// \{智代} 「けど、結果は同じだった」
<0191> \{Tomoyo} "Tôi sẽ không bêu xấu anh đâu, vậy nên dừng lại đi."
// \{Tomoyo} "I won't talk trash about you, so stop it now."
// \{智代} 「悪いことは言わないから、もうやめておけ」
<0192> \{Tomoyo} "Hay là..."
// \{Tomoyo} "Or is it..."
// \{智代} 「それとも、なんだ」
<0193> \{Tomoyo} "... khi nào không thể lết đến trường được nữa, anh mới thoả mãn hả?"
// \{Tomoyo} "... you won't be satisfied until you're unable to go to school anymore?"
// \{智代} 「…学校に来れないぐらいにならないと、気が済まないのか?」
<0194> Để xem cậu ta còn già mồm được nữa không...?
// I wonder if he can say anything in this situation...?
// この状況で、そんなセリフが言えるのか…。
<0195> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」
<0196> Cô gái đang mất kiên nhẫn với Sunohara, một kẻ tự nhiên đến gây chiến.
// She is losing her composure and starting to lose patience with Sunohara who came to pick a fight.
// その落ち着きようを前にしてか、喧嘩を売りにきた春原のほうが、焦り始めていた。
<0197> \{Sunohara} "Hê..."
// \{Sunohara} "Heh..."
// \{春原} 「へっ…」
<0198> Nhưng Sunohara đã đến tận đây rồi, nó không dễ gì đầu hàng.
// But Sunohara has come this far, so he'll not just step down.
// が、ここまで来て春原も引けない。精一杯強がってみせる。
<0199> \{Sunohara} "Không biết ai trong hai ta sẽ là người... không thể lết đến trường được."
// \{Sunohara} "I wonder which one of us will be the one... who won't come to school."
// \{春原} 「学校に来れなくなるのは、さて…どっちかな」
<0200> \{\m{B}} "Mày chứ ai."
// \{\m{B}} "That'll be you."
// \{\m{B}} 「おまえだ」
<0201> \{Sunohara} "Không cần mày trả lời!"
// \{Sunohara} "Don't answer that!"
// \{春原} 「回答すんなよっ!」
<0202> \{Tomoyo} "Này, anh gì ngoài cuộc ơi."
// \{Tomoyo} "Hey you, the outsider."
// \{智代} 「おい、そこの部外者のようでいて、関係者」
<0203> Hình như gọi mình.
// It seems that she's talking to me.
// 俺のことらしい。
<0204> \{Tomoyo} "Đừng giúp đỡ anh ta nhé? Đây là tự vệ chính đáng."
// \{Tomoyo} "Don't defend him all right? This is legitimate self-defense."
// \{智代} 「弁護してくれるな。正当防衛だったと」
<0205> \{\m{B}} "Ừ. Từ giờ trở đi, sẽ như vậy."
// \{\m{B}} "Yeah. From now, until later on."
// \{\m{B}} 「ああ。これから先、いくらだってな」
<0206> \{Tomoyo} "Được rồi."
// \{Tomoyo} "All right then."
// \{智代} 「よし、いいだろう」
<0207> \{Tomoyo} "Vậy, tôi sẽ là đối thủ của anh."
// \{Tomoyo} "Then, I'll be your opponent."
// \{智代} 「なら、相手してやる」
<0208> \{Sunohara} "Hahaha! Công nhận cô em liều lĩnh thật."
// \{Sunohara} "Hahaha! You sure have confidence."
// \{春原} 「はっはっは! すげぇ自信だな、おい!」
<0209> \{Tomoyo} "Anh muốn kết thúc như thế nào?"
// \{Tomoyo} "How would you like to end this?"
// \{智代} 「どうしてほしい」
<0210> \{Tomoyo} "Có muốn bay trên không một lúc không?"
// \{Tomoyo} "Would you like to fly above ground for a while?"
// \{智代} 「しばらく地上の人じゃなくしてやろうか」
<0211> \{\m{B}} "Nghe thú vị đấy."
// \{\m{B}} "That seems to be fun."
// \{\m{B}} 「それ、面白そうだ」
<0212> \{Tomoyo} "Việc đó tôi rất giỏi, cứ giao cho tôi."
// \{Tomoyo} "I'm good with that, so leave it to me."
// \{智代} 「そういうのは得意だ、任せておけ」
<0213> \{Sunohara} "Cứ như cô em có thể làm được ấy nhỉ."
// \{Sunohara} "As if you can do that."
// \{春原} 「んなことできるかよっ」
<0214> \{Sunohara} "Đừng vớ vẩn nữa! Bắt đầu đi!"
// \{Sunohara} "Stop nitpicking! Just start it!"
// \{春原} 「つべこべ言ってねぇで、かかってこいよ!」
<0215> \{Tomoyo} "À."
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代} 「ああ」
<0216> Cô ấy bất ngờ tấn công Sunohara.
// She suddenly charges towards Sunohara.
// 春原の目の前まで駆けた。一瞬だ。
<0217> \{Sunohara} "Hớ...?"
// \{Sunohara} "Eh...?"
// \{春原} 「えっ…?」
<0218> \{Sunohara} "Chết thật!"
// \{Sunohara} "Damn it!"
// \{春原} 「くそっ!」
<0219> Sunohara đấm mạnh một phát.
// Sunohara makes a jab.
// 春原が手を伸ばす。
<0220> Tomoyo tránh được và dừng lại ngay trước mặt cậu ta.
// She dodged and stopped right in front of him.
// それをすり抜けて、その懐に智代はいた。
<0221> Dồn sức mạnh sau khi lao đến.
// She gathers her strength after the sprint.
// 疾走により十分に溜められた力。
<0222> Rồi tung liên hoàn cước vào cậu ta.
// Then she kicks him simultaneously.
// それを蹴りに込めて解き放った。
<0223> \{\m{B}} "Oa, cậu ta đang bay kìa, bay thật kìa."
// \{\m{B}} "Whoa, he's flying, he's flying."
// \{\m{B}} 「おお、飛んでる、飛んでる」
<0224> \{Tomoyo} "Anh ngoài cuộc! Mở tôi cái máng đổ rác!"
// \{Tomoyo} "Outsider! The dust chute!"
// \{智代} 「関係者、ダストシュート!」
<0225> \{\m{B}} "A? Ừm."
// \{\m{B}} "Eh? Yeah."
// \{\m{B}} 「え? ああ」
<0226> Tôi nhanh tay mở nắp \g{máng đổ rác}={Máng đổ rác ở những trường học Nhật Bản thường ốp vào tường ngoài hành lang và chạy dọc từ tầng cao nhất xuống tầng trệt.} gắn ở trên tường hành lang.
// I quickly open the lid of the dust chute that was attached to the corridor wall.
// 俺は廊下の壁に設置してあるダストシュートの蓋を咄嗟に開く。
<0227> ... thụp!
// ... thud!
// …ずぼっ!
<0228> Cú đá cuối cùng hướng Sunohara vào cái máng một cách hoàn hảo.
// Her last kick made Sunohara plunge into the open hole head first splendidly.
// 最後の蹴りで、見事にその開かれた穴へ春原は頭から突っ込まれた。
<0229> \{Sunohara} "Uaa! Cứu tao với!!!"
// \{Sunohara} "Uwaaaa! Help me!"
// \{春原} 「うわっ、助けてくれっ」
<0230> \{Tomoyo} "Không sao, cứ thả lỏng vai ra."
// \{Tomoyo} "Well, relax your shoulders."
// \{智代} 「ま、肩の力を抜け」
<0231> Cậu ta đang bị cái máng nuốt dần.
// He's sliding in, moment by moment.
// ずぶずぶと押し込まれていく。
<0232> \{Sunohara} "Em đùa anh à? \m{A}, cứu tao với!"
// \{Sunohara} "You must be kidding! Help me, \m{A}!"
// \{春原} 「う、嘘だろっ!? \m{A}っ、助けてくれっ!」
<0233> Soạt soạt...
// Swish...
// ずぶずぶ…
<0234> Giờ thì cả người cậu ta nằm trọn trong cái máng tường.
// His body is inside the corridor wall.
// 壁の中に体がめり込んでいく。
<0235> Nếu bạn được chứng kiến thì... mông của cậu ta bị lún vào tường một cách kì quái.
// If you look at it, the lower part of his body is detached from the wall and it looks kinda weird.
// 離れて見ると、壁から下半身が生えているようで、とても不気味だった。
<0236> Soạt soạt...
// Swish...
// ずぶずぶ…
<0237> \{Sunohara} "Uuu... oaaa..."
// \{Sunohara} "Uhhhh... uwaaaa..."
// \{春原} 「うっ…うわっ…」
<0238> Giờ còn mỗi chân cậu ta bám vào thành máng.
// Right now, only his feet hold him onto the walls.
// 足のつま先だけが壁に引っかかっている。
<0239> \{Tomoyo} "Anh sẽ rơi xuống nếu tôi nhấc chân anh lên, muốn thử không?"
// \{Tomoyo} "You'll fall if I remove this, so what'll you do?"
// \{智代} 「これ、外すと落ちるが、どうする?」
<0240> \{Tomoyo} "Muốn à? Được thôi, tôi hiểu rồi."
// \{Tomoyo} "You want to fall? I see. I understand."
// \{智代} 「落ちたいか、そうか。わかった」
<0241> \{Sunohara} "Anh còn chưa trả lời cơ mà!"
// \{Sunohara} "I didn't even reply!"
// \{春原} 「僕、なんも答えてないッス!」
<0242> Tomoyo bỗng cù nhẹ chân Sunohara.
// Tomoyo suddenly tips it with her finger.
// 智代はそれをひょいと指で外した。
<0243> \{Sunohara} "Tha cho anh đi?! Uu-hoho..."
// \{Sunohara} "Won't you forgive me?! Uhhh..."
// \{春原} 「容赦なしッスか!って、う…」
<0244> U-OAAAAAAAAAAAAAAAAAA!
// UWAAAAAAAAAAAAAAAAAA!
// うわああぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーーーーーーー…
<0245> Tiếng kêu la của cậu ta xa dần.
// His scream went far off.
// 断末魔が遠ざかっていった。
<0246> Cô ấy đứng thẳng lên.
// She suddenly stands straight.
// すっくと体を起こす。
<0247> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」
<0248> \{Tomoyo} "Không ổn rồi..."
// \{Tomoyo} "This is bad..."
// \{智代} 「まずい…」
<0249> \{Tomoyo} "Không khéo anh ta chết mất..."
// \{Tomoyo} "He might have died..."
// \{智代} 「死んだかも…」
<0250> \{\m{B}} "Không sao... nếu là cậu ta thì không sao!"
// \{\m{B}} "No... if it's him, he'll be fine!"
// \{\m{B}} 「いや…あいつなら、大丈夫さっ!」
<0251> Tôi ra dấu bằng ngón cái khi trả lời.
// I give her a thumbs up as I respond.
// ぐっ、と親指を立てて、さわやかに答えてやる。
<0252> \{Tomoyo} "Vậy à, thế tốt rồi."
// \{Tomoyo} "I see, I'm relieved then."
// \{智代} 「そうか。安心した」
<0253> \{\m{B}} "Dù anh cũng không dám chắc."
// \{\m{B}} "I make no guarantees though!"
// \{\m{B}} 「ちなみに根拠はないがな!」
<0254> \{Tomoyo} "Haha!"
// \{Tomoyo} "Haha!"
// \{智代} 「ふふっ」
<0255> \{\m{B}} "Hahaha!"
// \{\m{B}} "Hahaha!"
// \{\m{B}} 「はっはっはっ!」
<0256> Chúng tôi cười như đang diễn một vở kịch.
// We laugh together as if we're in a kind of drama.
// ふたりで、青春ドラマのように笑い合う。
<0257> \{Tomoyo} "Dù gì, sau lần này anh ta đã nhận được bài học đích đáng."
// \{Tomoyo} "Well, he'll surely learn after this."
// \{智代} 「まぁ、これであいつも懲りただろう」
<0258> \{\m{B}} "Anh không muốn làm em thất vọng, nhưng chỉ từng này, cậu ta vẫn chưa hiểu đâu."
// \{\m{B}} "I hate to disappoint you, but he's a guy who doesn't learn even with this."
// \{\m{B}} 「残念ながら、こんなことで懲りるような奴じゃないぞ」
<0259> \{Tomoyo} "Nếu thế thì không ổn. Anh nói với anh ta dừng lại được không?"
// \{Tomoyo} "That's a problem then. Please say something to him so he'll stop."
// \{智代} 「だとしたら、迷惑だ。やめさせるように言ってくれ」
<0260> \{\m{B}} "Nếu cậu ta nghe lời anh thì đã không sao."
// \{\m{B}} "It would be all right if he's a person who listens to what I say."
// \{\m{B}} 「俺の言うことを素直に聞くような奴なら、いいんだけどな」
<0261> \{Tomoyo} "Anh ta không phải bạn anh à?"
// \{Tomoyo} "Isn't he your friend?"
// \{智代} 「友達じゃなかったのか?」
<0262> \{\m{B}} "Không rõ nữa. Anh cũng đang thắc mắc."
// \{\m{B}} "Don't know. I wonder about that."
// \{\m{B}} 「さぁね。それはどうだろう」
<0263> \{\m{B}} "Chỉ là cảm giác thú vị khi thấy cậu ta lúc nào cũng 'trẻ con' như vậy."
// \{\m{B}} "It's just that it's fun watching him run wild."
// \{\m{B}} 「あいつの暴走を見るのが楽しくて一緒にいるだけだし」
<0264> \{Tomoyo} "Nghĩa là chuyện tương tự vẫn sẽ tiếp diễn...?"
// \{Tomoyo} "So it means that this thing will still continue...?"
// \{智代} 「ということは、こんなことがまだ続くのか…」
<0265> \{\m{B}} "Cho tới khi cậu ta bỏ cuộc."
// \{\m{B}} "Until he gives up."
// \{\m{B}} 「あいつが飽きるまでな」
<0266> \{Tomoyo} "Vậy là em vướng phải rắc rối to rồi..."
// \{Tomoyo} "I guess I've gotten myself into a lot of trouble..."
// \{智代} 「やっかいなことに巻き込まれたものだな…」
<0267> \{\m{B}} "Ừ thì... nếu em thực sự cảm thấy phiền phức, anh sẽ nói với cậu ta."
// \{\m{B}} "Well, if you're really bothered, I'll tell him."
// \{\m{B}} 「まぁ、本当に困ったら言ってくれ」
<0268> \{Tomoyo} "Em thực sự cảm thấy phiền phức vì anh ta."
// \{Tomoyo} "I'm already bothered by him."
// \{智代} 「すでに十分困っているぞ」
<0269> \{\m{B}} "Theo anh thấy, em không tỏ vẻ phiền toái."
// \{\m{B}} "You don't seem to be bothered yet in my eyes."
// \{\m{B}} 「まだまだ余裕があるように見えるぞ」
<0270> \{Tomoyo} "Hừ..."
// \{Tomoyo} "Sigh..."
// \{智代} 「ふぅ…」
<0271> Cô ấy kéo cổ áo sơ mi lên cho đỡ mồ hôi.
// Worrying about having sweat, she tugs her turtleneck shirt.
// 汗をかいていないかを確かめるためか、智代はタートルを引っ張って鼻先を突っ込んだ。
<0272> Sau một nhịp thở, cô ấy thả ra.
// Taking a breath, she lets go of it.
// ひとつ深呼吸した後、襟を戻す。
<0273> \{Tomoyo} "Nhưng anh biết đấy..."
// \{Tomoyo} "But you know..."
// \{智代} 「だけどな…」
<0274> \{Tomoyo} "Khi nhìn hai anh, tự nhiên khiến tôi hồi tưởng đến chuyện trước đây."
// \{Tomoyo} "When I look at both of you, I feel nostalgic."
// \{智代} 「おまえたちを見ていると、懐かしい感じもする」
<0275> \{Tomoyo} "Đôi khi phá phách một chút cũng chẳng sao sao."
// \{Tomoyo} "Thinking that something absurd is all right."
// \{智代} 「そうやって、無茶ができることもいいと思う」
<0276> ... chẳng phải em cũng là một phần đấy sao?
// ... weren't you part of it too?
// …おまえもしてるじゃん。
<0277> \{\m{B}} (Hơn nữa, trong quá khứ em được đồn đại, còn tuyệt đỉnh hơn thế này...)
// \{\m{B}} (Moreover, rumors said you were doing something more extreme in your past...)
// \{\m{B}} (つーか、噂では昔はもっとすげぇことしてたらしいからな…)
<0278> \{\m{B}} (Không biết có phải em đang kiềm chế không...?)
// \{\m{B}} (I wonder if you're just controlling yourself right now...)
// \{\m{B}} (現状で抑えているほうなんだろう…)
<0279> \{Tomoyo} "Nếu anh có lòng tốt, xin hãy bảo anh ta dừng lại đi."
// \{Tomoyo} "If you have any conscience at all, please make him stop."
// \{智代} 「もし、おまえに良心が少しでもあるなら、あいつを止めるようにしてくれ」
<0280> \{\m{B}} "Nếu anh cảm thấy cần thiết."
// \{\m{B}} "If I feel like it."
// \{\m{B}} 「気が向いたらな」
<0281> \{Tomoyo} "Ừm..."
// \{Tomoyo} "Yeah..."
// \{智代} 「うん…」
<0282> \{Tomoyo} "Em mong đợi điều đó đấy."
// \{Tomoyo} "I'm hoping for that."
// \{智代} 「期待しているぞ」
<0283> Cô ấy nói rồi bỏ đi.
// She says that and leaves.
// そう言って、去っていった。
<0284> \{Sunohara} "Thường thì máng đổ rác được thiết kế để người bình thường không chui vừa, phải không?"
// \{Sunohara} "Normally, a dust chute should be made so people cannot get in."
// \{春原} 「つーか、普通、ダストシュートって、人が入れないように出来てんじゃないのかっ」
<0285> \{\m{B}} "Mày bị trật khớp à?"
// \{\m{B}} "Didn't you detach your joints?"
// \{\m{B}} 「関節外されてたんじゃないのか?」
<0286> \{Sunohara} "Kể cả thế tao cũng khó mà lọt qua được!"
// \{Sunohara} "Like that could make me go in!"
// \{春原} 「そんなんで入るのかよっ!」
<0287> \{Sunohara} "Dù sao thì... Okazaki này."
// \{Sunohara} "Anyway... \m{A}."
// \{春原} 「つっか…\m{A}」
<0288> Trông cậu ta rất nghiêm túc.
// He looks serious.
// 顔を寄せてくる。
<0289> \{\m{B}} "Chuyện gì ..."
// \{\m{B}} "What is it..."
// \{\m{B}} 「なんだよ…」
<0290> \{Sunohara} "Con nhỏ đó mạnh thật."
// \{Sunohara} "She's incredibly strong."
// \{春原} 「あいつは、マジ強いぞ」
<0291> \{\m{B}} "Ừ, tao biết từ lâu rồi."
// \{\m{B}} "Yeah, I already realized that long before."
// \{\m{B}} 「ああ、俺は前から気づいていたぞ」
<0292> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」
<0293> \{\m{B}} "Đó là một minh chứng xác thực cho việc cô gái trong huyền thoại là có thực."
// \{\m{B}} "That's just a proof of the existence of the legendary girl."
// \{\m{B}} 「まぁ、伝説の女は実在したってわけだ」
<0294> \{Sunohara} "Không thể nào!"
// \{Sunohara} "No way!"
// \{春原} 「しねぇよっ!」
<0295> \{\m{B}} "Mày vẫn không tin à?"
// \{\m{B}} "You still don't believe it?"
// \{\m{B}} 「おまえ、まだ信じてないのか」
<0296> \{Sunohara} "Không thể có chuyện con gái khỏe hơn một gã như tao."
// \{Sunohara} "There are no girls stronger than a guy."
// \{春原} 「女より男が強いなんて、ありえません」
<0297> \{\m{B}} "Mày coi tất cả con gái trên đất nước này đều là kẻ thù đấy à?"
// \{\m{B}} "You've just made yourself an enemy of all the women in this nation."
// \{\m{B}} 「おまえ、全国の女性を敵に回してるよな」
<0298> \{Sunohara} "Nhưng... mày cũng chứng kiến mà."
// \{Sunohara} "But... you saw it too right?"
// \{春原} 「だって、あんな見てくれだぜ?」
<0299> \{\m{B}} "Ừ, tao cũng có cảm giác như thế về em Tomoyo này."
// \{\m{B}} "Well, I have the same feeling about that Tomoyo."
// \{\m{B}} 「まぁ、あの智代って女に関しては同感だけどな」
<0300> \{Sunohara} "Mày thấy chưa? Nó quá vô lý."
// \{Sunohara} "You see? It's somehow, irrational."
// \{春原} 「だろ…なんか理不尽だ」
<0301> \{Sunohara} "Không lẽ nào..."
// \{Sunohara} "Could it be that..."
// \{春原} 「もしかしてさ…」
<0302> \{\m{B}} "Sao hả?"
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} 「なんだよ」
<0303> \{Sunohara} "Sự thật nhỏ đó là con trai?"
// \{Sunohara} "She's actually a guy?"
// \{春原} 「あいつ、男なんじゃない?」
<0304> \{\m{B}} "Tao thực sự lo cho mạng sống của mày đấy."
// \{\m{B}} "I'm really worried for your life now."
// \{\m{B}} 「俺はおまえの命が心配になってきた」
<0305> \{Sunohara} "Tại sao?"
// \{Sunohara} "Why?"
// \{春原} 「どうして」
<0306> \{\m{B}} "Thử nói chuyện đó trước mặt em nó đi."
// \{\m{B}} "Try saying the same lines in front of her."
// \{\m{B}} 「同じセリフを、あいつの前で言ってみろよ」
<0307> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」
<0308> Chắc chắn cậu ta đang hình dung ra cảnh đó.
// I guess he's imagining what will happen.
// 想像しているのだろう。
<0309> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」
<0310> Cảnh cậu ta lơ lửng trên không.
// He's flying in the sky.
// 空中を飛んでいるのだろう。
<0311> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」
<0312> Rồi bị hỏa thiêu.
// He's being cremated.
// 火葬されているのだろう。
<0313> \{Sunohara} "... thôi quên chuyện này đi."
// \{Sunohara} "... let's forget about that."
// \{春原} 「…やめておこう」
<0314> \{\m{B}} "Mày không muốn ra tro phải không?"
// \{\m{B}} "You don't like ashes?"
// \{\m{B}} 「灰は嫌か」
<0315> \{Sunohara} "Tao đâu có tưởng tượng xa thế!"
// \{Sunohara} "As if I'll imagine that far!!"
// \{春原} 「そこまで想像するかっっ」
<0316> \{Sunohara} "Chỉ là về việc tao bước ra khỏi đám mây mù của cái hòm thiêu!"
// \{Sunohara} "Just until the part where I'll quickly jump out of the casket."
// \{春原} 「慌てて、棺桶から飛び出したところまでだ」
<0317> \{\m{B}} "Nghĩa là mày hồi sinh. Không thể nào."
// \{\m{B}} "Wouldn't that mean that you revived? You're doing the impossible."
// \{\m{B}} 「それ、生き返ってるじゃん。設定的に無理あるぞ」
<0318> \{Sunohara} "Ơ? Tao chưa nghĩ tới đó."
// \{Sunohara} "Eh? I wonder."
// \{春原} 「え? そうかな」
<0319> \{\m{B}} "Ngoan ngoãn tự thiêu đi."
// \{\m{B}} "Just stay still and burn."
// \{\m{B}} 「大人しく燃えろ」
<0320> \{Sunohara} "Ai thèm quan tâm mấy cái đó!"
// \{Sunohara} "Who cares about something like that!"
// \{春原} 「んなことはどうだっていいっ!」
<0321> \{Sunohara} "Dù sao, tao cũng sẽ đi xác minh chuyện này!"
// \{Sunohara} "Anyway, I'll check it out."
// \{春原} 「とにかく、僕は確かめるっ」
<0322> \{\m{B}} "Làm thế nào để hồi sinh từ đống tro tàn á?"
// \{\m{B}} "Checking whether you could revive from ash?"
// \{\m{B}} 「灰からの蘇生は可能か、か?」
<0323> \{Sunohara} "Làm gì có ai đi xác minh ba cái chuyện điên khùng đó?!"
// \{Sunohara} "Who would check something scary like that!?"
// \{春原} 「んな恐いこと身をもって確かめるかっ!」
<0324> \{Sunohara} "Nếu con bé đó là con trai..."
// \{Sunohara} "If she's a guy."
// \{春原} 「あいつが男か、だよ」
<0325> \{\m{B}} "Con bé đó? Ý mày là Tomoyo?"
// \{\m{B}} "She? You mean Tomoyo?"
// \{\m{B}} 「あいつって、智代か」
<0326> \{Sunohara} "Ừ."
// \{Sunohara} "Yeah."
// \{春原} 「ああ」
<0327> \{\m{B}} "Mày định làm gì?"
// \{\m{B}} "How will you do it?"
// \{\m{B}} 「どうやって」
<0328> \{Sunohara} "Có nhiều cách lắm, tao sẽ thử cho tới khi biết sự thật."
// \{Sunohara} "There are plenty of ways, I'll just check it out until I know the truth."
// \{春原} 「いくらだって、方法はあるだろ。わかるまで確かめてやる」
<0329> Sunohara vẫn chưa nhận ra rằng.
// Sunohara still hasn't realized it.
// この時の春原はまだ気づいていなかった。
<0330> \{\m{B}} "Mày ta đang bắt đầu đi trên con đường trở thành một tên biến thái dê xồm."
// \{\m{B}} "You're starting to walk on the path of becoming a pervert."
// \{\m{B}} 「自分が変態への道を歩み始めていることに」
<0331> \{Sunohara} "Tao nghe thấy hết đấy."
// \{Sunohara} "I heard you."
// \{春原} 「丸聞こえなんすけど」
<0332> \{\m{B}} "Cứ vờ như mày không nghe thấy, câu chuyện sẽ thú vị hơn."
// \{\m{B}} "Pretend you didn't hear what I just told you. It would be fun that way."
// \{\m{B}} 「今のは聞かなかったことにしてくれ。そのほうが楽しいから」
<0333> \{Sunohara} "Tao không làm trò gì bậy bạ cả?!"
// \{Sunohara} "Who would imitate a pervert?!"
// \{春原} 「んな変態まがいなことするかよっ」
<0334> \{Sunohara} "Kế hoạch này sẽ diễn ra êm thấm."
// \{Sunohara} "This will work out well."
// \{春原} 「うまくやるさ」
<0335> \{\m{B}} "Vậy, cẩn thận nhé. Tao sẽ nghe mày tường thuật lại sau."
// \{\m{B}} "Well then, be careful as much as possible. I'll listen to your report after that."
// \{\m{B}} 「まぁ、せいぜい無事でいろよ。結果報告は聞きたいから」
<0336> \{Sunohara} "Đừng có khinh thường tao."
// \{Sunohara} "Don't look down on me."
// \{春原} 「見くびるな」
<0337> Tôi không nghĩ khiến một người nói ra câu đó lại dễ đến thế.
// I've never thought it was this easy to get someone to say something like this.
// ボロクソにやられた奴のセリフとは思えなかった。
<0338> Dù sao, cũng chỉ cần cổ vũ cậu ta nữa thôi.
// Anyway, all that's left is to give him a little nudge.
// とりあえずここは、やる気を削ぐのはよそう。
<0339> Tôi đứng trước mặt cậu ta, giơ ngón cái ra hiệu.
// I stand towards Sunohara and show him a thumbs up.
// 俺は春原に向けて親指を立てる。
<0340> \{\m{B}} "Chúc dê thành công!"
// \{\m{B}} "Good Lech! (I will pray for the pervert.)"
// \{\m{B}} 「グッドエッチ!(変態を祈る!)」
<0341> Tôi nói thật rõ ràng.
// I said that clearly.
// さわやかにそう言ってやる。
<0342> \{Sunohara} "Ừ!"
// \{Sunohara} "Yeah!"
// \{春原} 「おう!」
<0343> Sunohara nghe cụm từ thành: "Chúc thành công!" và trả lời rõ ràng không kém.
// Sunohara took the phrase as if it was "Good Luck!" and replied clearly.
// 春原は健闘を祈られていると思いこんで、同じくさわやかに応えてみせた。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.