Clannad VN:SEEN6418: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
No edit summary |
|||
| Line 9: | Line 9: | ||
<div class="clannadbox"> | <div class="clannadbox"> | ||
<pre> | <pre> | ||
// Resources for SEEN6418.TXT | // Resources for SEEN6418.TXT | ||
| Line 20: | Line 19: | ||
<0000> Giờ là giữa trưa. Chúng tôi vẫn ngồi ăn bánh ở chỗ cũ. | <0000> Giờ là giữa trưa. Chúng tôi vẫn ngồi ăn bánh ở chỗ cũ. | ||
// It's noon. We're at the usual place eating our bread. | // It's noon. We're at the usual place eating our bread. | ||
// 昼。いつもの場所でパンを食べていた。 | |||
<0001> \{Furukawa} "Liệu có ai đến sau hai tuần nữa không nhỉ..." | <0001> \{Furukawa} "Liệu có ai đến sau hai tuần nữa không nhỉ..." | ||
// \{Furukawa} "Will anybody come after two weeks..." | // \{Furukawa} "Will anybody come after two weeks..." | ||
// \{古河} 「二週間後…ひとりでも、来てくれるでしょうか」 | |||
<0002> Hai tuần nữa... câu lạc bộ kịch sẽ có buổi | <0002> Hai tuần nữa... câu lạc bộ kịch sẽ có buổi giới thiệu. | ||
// In two weeks... the drama club will have a presentation. | // In two weeks... the drama club will have a presentation. | ||
// 二週間後…\p演劇部の説明会の日だった。 | |||
<0003> \{\m{B}} (Nhưng vấn đề là trên tấm áp phích toàn Đại Gia Đình Dango...) | <0003> \{\m{B}} (Nhưng vấn đề là trên tấm áp phích toàn Đại Gia Đình Dango...) | ||
// \{\m{B}} (But it's a Big Dango Family poster...) | // \{\m{B}} (But it's a Big Dango Family poster...) | ||
// \{\m{B}} (いや、しかし…ビラがだんご大家族だからなぁ…) | |||
<0004> Tôi chẳng | <0004> Tôi chẳng còn lời nào để nói. | ||
// I'm at a loss for words. | // I'm at a loss for words. | ||
// 即答できず、言葉に詰まる。 | |||
<0005> \{Furukawa} "\m{A}-san...?" | <0005> \{Furukawa} "\m{A}-san...?" | ||
// \{Furukawa} "\m{A}-san...?" | // \{Furukawa} "\m{A}-san...?" | ||
// \{古河} 「\m{A}さん…?」 | |||
<0006> \{\m{B}} "À... mọi chuyện sẽ ổn thôi mà..." | <0006> \{\m{B}} "À... mọi chuyện sẽ ổn thôi mà..." | ||
// \{\m{B}} "Well... it'll be alright..." | // \{\m{B}} "Well... it'll be alright..." | ||
// \{\m{B}} 「ま、大丈夫だろ…」 | |||
<0007> \{\m{B}} "Nhất định mỗi con dango cậu vẽ lên tấm áp phích sau khi dán lên bảng | <0007> \{\m{B}} "Nhất định mỗi con dango cậu vẽ lên tấm áp phích sau khi dán lên bảng thông báo, nó sẽ cố hết sức để thu hút mọi người." | ||
// \{\m{B}} "I believe that every single one of the dango you released is sticking on every bulletin board and doing their best." | // \{\m{B}} "I believe that every single one of the dango you released is sticking on every bulletin board and doing their best." | ||
// \{\m{B}} 「おまえが校舎に放っただんご達が今、各掲示板で頑張ってくれてる。信じてやれ」 | |||
<0008> \{Furukawa} "Tớ cũng nghĩ vậy, hàng trăm con dango mà." | <0008> \{Furukawa} "Tớ cũng nghĩ vậy, hàng trăm con dango mà." | ||
// \{Furukawa} "I guess so, and there's a hundred of them." | // \{Furukawa} "I guess so, and there's a hundred of them." | ||
// \{古河} 「ですよね。百人もいるんですからっ」 | |||
<0009> \{\m{B}} (Hừm, mình nghĩ chúng có thể khiến mọi người chú ý đấy...) | <0009> \{\m{B}} (Hừm, mình nghĩ chúng có thể khiến mọi người chú ý đấy...) | ||
// \{\m{B}} (Well, I'd think that would be holding them down...) | // \{\m{B}} (Well, I'd think that would be holding them down...) | ||
// (いや、それがネックだと思うんだが…) | |||
<0010> Furukawa nói một cách tự tin trong lúc tôi im lặng. | <0010> Furukawa nói một cách tự tin trong lúc tôi im lặng. | ||
// Furukawa says that full of confidence, as I fall silent. | // Furukawa says that full of confidence, as I fall silent. | ||
// 自信たっぷりに言う古河に無言の突っ込み。 | |||
<0011> Nhưng làm sao chúng lại trở nên nổi tiếng? Tôi cứ nghĩ đi nghĩ lại mãi nhưng rõ ràng đó là một điều bí ẩn. | <0011> Nhưng làm sao chúng lại trở nên nổi tiếng? Tôi cứ nghĩ đi nghĩ lại mãi nhưng rõ ràng đó là một điều bí ẩn. | ||
// But, why did that became popular? I keep thinking about it, but it's still a mystery. | // But, why did that became popular? I keep thinking about it, but it's still a mystery. | ||
// しかし、どうしてあんなものが大流行したのか。今思えば不思議で仕方がない。 | |||
<0012> Đến giờ, tôi thật không hiểu tại sao cô ấy lại thích chúng đến vậy. | <0012> Đến giờ, tôi thật không hiểu tại sao cô ấy lại thích chúng đến vậy. | ||
// It really puzzles me why she liked it up till now. | // It really puzzles me why she liked it up till now. | ||
// それを未だに好きだというこいつの嗜好のほうが、もっと謎だが。 | |||
<0013> \{Furukawa} " | <0013> \{Furukawa} "À này, \m{A}-san..." | ||
// \{Furukawa} "By the way, \m{A}-san..." | // \{Furukawa} "By the way, \m{A}-san..." | ||
// \{古河} 「そういえば、\m{A}さん…」 | |||
<0014> \{\m{B}} "Gì vậy?" | <0014> \{\m{B}} "Gì vậy?" | ||
// \{\m{B}} "What is it?" | // \{\m{B}} "What is it?" | ||
// \{\m{B}} 「なに」 | |||
<0015> \{Furukawa} " | <0015> \{Furukawa} "Trông buổi giới thiệu... tớ nên nói gì?" | ||
// \{Furukawa} "For the meeting... what should I say?" | // \{Furukawa} "For the meeting... what should I say?" | ||
// \{古河} 「説明会って、何をすればいいものなんでしょうか」 | |||
<0016> \{\m{B}} "........." | <0016> \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} 「………」 | |||
<0017> \{Furukawa} "\m{A}-san?" | <0017> \{Furukawa} "\m{A}-san?" | ||
// \{Furukawa} "\m{A}-san?" | // \{Furukawa} "\m{A}-san?" | ||
// \{古河} 「\m{A}さん?」 | |||
<0018>... Tôi quên béng mất chuyện quan trọng nhất. | <0018>... Tôi quên béng mất chuyện quan trọng nhất. | ||
// ... I forgot. | // ... I forgot. | ||
// …忘れていた。 | |||
<0019> Cô ấy không phải người có khả năng nói năng lưu loát trước đám đông... | <0019> Cô ấy không phải người có khả năng nói năng lưu loát trước đám đông... | ||
// She's not the kind of person who can handle such things with ease... | // She's not the kind of person who can handle such things with ease... | ||
// こいつがそういうことを、器用にこなせるタイプの人間じゃないことを。 | |||
<0020> \{\m{B}} "Furukawa..." | <0020> \{\m{B}} "Furukawa..." | ||
// \{\m{B}} "Furukawa..." | // \{\m{B}} "Furukawa..." | ||
// \{\m{B}} 「古河っ」 | |||
<0021> \{Furukawa} "Vâng?" | <0021> \{Furukawa} "Vâng?" | ||
// \{Furukawa} "Yes?" | // \{Furukawa} "Yes?" | ||
// \{古河} 「はい」 | |||
<0022> \{\m{B}} "Bây giờ chúng ta cùng luyện tập nào." | <0022> \{\m{B}} "Bây giờ chúng ta cùng luyện tập nào." | ||
// \{\m{B}} "Let's practice it now." | // \{\m{B}} "Let's practice it now." | ||
// \{\m{B}} 「今から練習だ」 | |||
<0023> \{\m{B}} "Cậu thích gì thì nói nấy." | <0023> \{\m{B}} "Cậu thích gì thì nói nấy." | ||
// \{\m{B}} "Say whatever comes to mind." | // \{\m{B}} "Say whatever comes to mind." | ||
// \{\m{B}} 「好きに喋ってみろ」 | |||
<0024> Tôi ngồi bệt xuống chờ Furukawa nói. Cô ấy đang đứng quay lưng về phía bảng đen, chuẩn bị cho màn chào hỏi. | <0024> Tôi ngồi bệt xuống chờ Furukawa nói. Cô ấy đang đứng quay lưng về phía bảng đen, chuẩn bị cho màn chào hỏi. | ||
// I sit on the ground waiting for Furukawa, who's standing in front of the blackboard, to say something. | // I sit on the ground waiting for Furukawa, who's standing in front of the blackboard, to say something. | ||
// 俺は地べたに座って、黒板の前に立つ古河にそう指示する。 | |||
<0025> Đứng một cách nghiêm chỉnh như ý thức được việc mình là hội trưởng. | <0025> Đứng một cách nghiêm chỉnh như ý thức được việc mình là hội trưởng. | ||
// She stands there as if she's conscious that she's the club president. | // She stands there as if she's conscious that she's the club president. | ||
// 古河は、部長としての自覚がある程度はでてきたようで、率先してその場所に立っていた。 | |||
<0026> Nếu là trước đây, hẳn cô ấy sẽ nhờ tôi nói thay. | <0026> Nếu là trước đây, hẳn cô ấy sẽ nhờ tôi nói thay. | ||
// If we'd done this earlier, she might've asked me to do it instead. | // If we'd done this earlier, she might've asked me to do it instead. | ||
// 少し前なら、俺にその代わりを頼み込んでいたことだろう。 | |||
<0027> Cô ấy nhìn thẳng về phía trước, | <0027> Cô ấy nhìn thẳng về phía trước, trông rất quyết tâm. | ||
// She seems to be looking straight ahead and doing her best now. | // She seems to be looking straight ahead and doing her best now. | ||
// 前向きに頑張ろうとしている。 | |||
<0028> Phải vậy chứ. | <0028> Phải vậy chứ. | ||
// That's the spirit. | // That's the spirit. | ||
// その姿勢は伝わってきた。 | |||
<0029> \{\m{B}} (Cố lên, Furukawa.) | <0029> \{\m{B}} (Cố lên, Furukawa.) | ||
// \{\m{B}} (Hang in there, Furukawa.) | // \{\m{B}} (Hang in there, Furukawa.) | ||
// \{\m{B}} (頑張れよ、古河) | |||
<0030> Tớ sẽ cổ vũ cho cậu. | <0030> Tớ sẽ cổ vũ cho cậu. | ||
// I'll be cheering for you. | // I'll be cheering for you. | ||
// 心で応援する。 | |||
<0031> Nhưng... | <0031> Nhưng... | ||
// But... | // But... | ||
// しかし… | |||
<0032> \{Furukawa} "A, ừmm... ờ..." | <0032> \{Furukawa} "A, ừmm... ờ..." | ||
// \{Furukawa} "Ah, umm... well..." | // \{Furukawa} "Ah, umm... well..." | ||
// \{古河} 「え、えっと…ですね…」 | |||
<0033> Mân mê đôi bàn tay, mắt liếc dọc liếc ngang, cô ấy thậm chí không mở miệng nổi. | <0033> Mân mê đôi bàn tay, mắt liếc dọc liếc ngang, cô ấy thậm chí không mở miệng nổi. | ||
// With her hands moving all around, and her eyes looking everywhere, she couldn't even start talking. | // With her hands moving all around, and her eyes looking everywhere, she couldn't even start talking. | ||
// あたふたと手を動かしたり、視線を至るところに這わせたりするだけで、一向に話は始まらなかった。 | |||
<0034> Đúng lúc đó, chuông reo. | <0034> Đúng lúc đó, chuông reo. | ||
// And then, the bell rang. | // And then, the bell rang. | ||
// そのまま予鈴が鳴る。 | |||
<0035> \{Furukawa} "A..." | <0035> \{Furukawa} "A..." | ||
// \{Furukawa} "Ah..." | // \{Furukawa} "Ah..." | ||
// \{古河} 「あ…」 | |||
<0036> \{Furukawa} "........." | <0036> \{Furukawa} "........." | ||
// \{Furukawa} "........." | // \{Furukawa} "........." | ||
// \{古河} 「………」 | |||
<0037> \{\m{B}} "Furukawa này..." | <0037> \{\m{B}} "Furukawa này..." | ||
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..." | // \{\m{B}} "Hey, Furukawa..." | ||
// \{\m{B}} 「なぁ、古河」 | |||
<0038> \{Furukawa} "Vâng?" | <0038> \{Furukawa} "Vâng?" | ||
// \{Furukawa} "Yes?" | // \{Furukawa} "Yes?" | ||
// \{古河} 「はい」 | |||
<0039> \{\m{B}} "Tại sao cậu muốn tái lập câu lạc bộ kịch...?" | <0039> \{\m{B}} "Tại sao cậu muốn tái lập câu lạc bộ kịch...?" | ||
// \{\m{B}} "Why are you reforming the drama club...?" | // \{\m{B}} "Why are you reforming the drama club...?" | ||
// \{\m{B}} 「そんなおまえに、どうして演劇ができるんだ…」 | |||
<0040> Cô ấy im thin thít bởi chút áp lực của câu hỏi đó. | <0040> Cô ấy im thin thít bởi chút áp lực của câu hỏi đó. | ||
// She kept her mouth closed after giving in to only this amount of pressure. | // She kept her mouth closed after giving in to only this amount of pressure. | ||
// これだけ口下手で、これだけプレッシャーに弱くて。 | |||
<0041> Nếu người ta biết được hội trưởng là một người như thế này, chắc chẳng ai muốn gia nhập. | <0041> Nếu người ta biết được hội trưởng là một người như thế này, chắc chẳng ai muốn gia nhập. | ||
// If they found out that the club president is like this, the students who'll visit would definitely leave. | // If they found out that the club president is like this, the students who'll visit would definitely leave. | ||
// こんな矛盾した存在が部長だと知れたら、説明会に訪れた連中はそそくさと退散を決め込むだろう。 | |||
<0042> Chúng tôi vẫn tiếp tục tìm kiếm những học sinh có cùng sở thích... nhưng lúc này vẫn còn hai trở ngại lớn. | <0042> Chúng tôi vẫn tiếp tục tìm kiếm những học sinh có cùng sở thích... nhưng lúc này vẫn còn hai trở ngại lớn. | ||
// We're still searching for interested students... and there're two obstacles in our way. | // We're still searching for interested students... and there're two obstacles in our way. | ||
// まだ見ぬ入部希望者…彼らの前には、ふたつの壁が立ちはだかっているのだ。 | |||
<0043> Đầu tiên là... Đại Gia Đình Dango... | <0043> Đầu tiên là... Đại Gia Đình Dango... | ||
// First... The Big Dango Family... | // First... The Big Dango Family... | ||
// ひとつめは、だんご大家族。 | |||
<0044> Hai là... một hội trưởng câu lạc bộ ngại giao tiếp... | <0044> Hai là... một hội trưởng câu lạc bộ ngại giao tiếp... | ||
// Second... a club president who's afraid to speak... | // Second... a club president who's afraid to speak... | ||
// ふたつめは、口下手な部長。 | |||
<0045> \{\m{B}} "Ôi trời... " | <0045> \{\m{B}} "Ôi trời... " | ||
// \{\m{B}} "Sigh..." | // \{\m{B}} "Sigh..." | ||
// \{\m{B}} 「はぁ…」 | |||
<0046> Không ai có thể vượt qua được một rào cản như thế... | <0046> Không ai có thể vượt qua được một rào cản như thế... | ||
// No one would be able to overcome such a barrier... | // No one would be able to overcome such a barrier... | ||
// そんな壁、誰も乗り越えてこれない。 | |||
<0047> \{\m{B}} (Thực ra mà nói, mình không muốn vượt qua...) | <0047> \{\m{B}} (Thực ra mà nói, mình không muốn vượt qua...) | ||
// \{\m{B}} (Rather, I don't want overcome it...) | // \{\m{B}} (Rather, I don't want overcome it...) | ||
// \{\m{B}} (ていうか、乗り越えたくない…) | |||
<0048> \{Furukawa} "À... \m{A}-san?" | <0048> \{Furukawa} "À... \m{A}-san?" | ||
// \{Furukawa} "Well... \m{A}-san?" | // \{Furukawa} "Well... \m{A}-san?" | ||
// \{古河} 「あの…\m{A}さん?」 | |||
<0049> \{\m{B}} "Nói thật nhé, Furukawa." | <0049> \{\m{B}} "Nói thật nhé, Furukawa." | ||
// \{\m{B}} "I'll be honest, Furukawa." | // \{\m{B}} "I'll be honest, Furukawa." | ||
// \{\m{B}} 「ずばり言おう、古河」 | |||
<0050> \{Furukawa} "Vâng..." | <0050> \{Furukawa} "Vâng..." | ||
// \{Furukawa} "Okay..." | // \{Furukawa} "Okay..." | ||
// \{古河} 「はい…」 | |||
<0051> \{\m{B}} "Khả năng giao tiếp của cậu kém quá." | <0051> \{\m{B}} "Khả năng giao tiếp của cậu kém quá." | ||
// \{\m{B}} "You don't seem to have a knack for speeches." | // \{\m{B}} "You don't seem to have a knack for speeches." | ||
// \{\m{B}} 「おまえに演説の才能はない」 | |||
<0052> \{Furukawa} "Ơ..." | <0052> \{Furukawa} "Ơ..." | ||
// \{Furukawa} "Huh..." | // \{Furukawa} "Huh..." | ||
// \{古河} 「え…」 | |||
<0053> \{\m{B}} "Vì vậy cậu phải cố gắng nhiều hơn mới được." | <0053> \{\m{B}} "Vì vậy cậu phải cố gắng nhiều hơn mới được." | ||
// \{\m{B}} "That's why you have to try very hard." | // \{\m{B}} "That's why you have to try very hard." | ||
// \{\m{B}} 「だからな、むちゃくちゃ頑張れ」 | |||
<0054> \{Furukawa} "V-vâng..." | <0054> \{Furukawa} "V-vâng..." | ||
// \{Furukawa} "O-okay..." | // \{Furukawa} "O-okay..." | ||
// \{古河} 「は、はい」 | |||
<0055> \{\m{B}} "Cậu sẽ phải luyện tập một thời gian để có thể nói trước đám đông..." | <0055> \{\m{B}} "Cậu sẽ phải luyện tập một thời gian để có thể nói trước đám đông..." | ||
// \{\m{B}} "You'll have to practice how to make a speech for a while..." | // \{\m{B}} "You'll have to practice how to make a speech for a while..." | ||
// \{\m{B}} 「しばらくは、説明会の練習だな…」 | |||
<0056> \{Furukawa} "Được rồi, mình sẽ cố hết sức!" | <0056> \{Furukawa} "Được rồi, mình sẽ cố hết sức!" | ||
// \{Furukawa} "Alright, I'll do my best!" | // \{Furukawa} "Alright, I'll do my best!" | ||
// \{古河} 「わかりました。がんばりますっ」 | |||
<0057> Chỉ cần có quyết tâm thì cậu sẽ làm được mọi việc. | <0057> Chỉ cần có quyết tâm thì cậu sẽ làm được mọi việc. | ||
// If you only have the will to try, you can easily do it. | // If you only have the will to try, you can easily do it. | ||
// やる気だけはあるらしく、手をぐっと握ってみせた。 | |||
<0058> Tôi bước vội | <0058> Tôi bước vội vã tới câu lạc bộ kịch. | ||
// I quickly make my way to the drama club room. | // I quickly make my way to the drama club room. | ||
// 急いで、演劇部の部室へと向かう。 | |||
<0059> Furukawa đã có mặt ở đó. | <0059> Furukawa đã có mặt ở đó. | ||
// Furukawa is already waiting there. | // Furukawa is already waiting there. | ||
// 古河はすでに中で待っていた。 | |||
<0060> Cô ấy mỉm cười ngay khi trông thấy tôi. | <0060> Cô ấy mỉm cười ngay khi trông thấy tôi. | ||
// She smiles as she sees me. | // She smiles as she sees me. | ||
// 俺の顔を見て、微笑む。 | |||
<0061> \{Furukawa} "Chúng ta tập bây giờ luôn | <0061> \{Furukawa} "Chúng ta tập bây giờ luôn nhé?" | ||
// \{Furukawa} "We'll practice it now, okay?" | // \{Furukawa} "We'll practice it now, okay?" | ||
// \{古河} 「これから、練習ですね」 | |||
<0062> \{\m{B}} "Không tập diễn xuất, được chứ? Chúng ta sẽ tập cho cậu có thể nói năng một cách lưu loát tại buổi | <0062> \{\m{B}} "Không tập diễn xuất, được chứ? Chúng ta sẽ tập cho cậu có thể nói năng một cách lưu loát tại buổi giới thiệu." | ||
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, alright? We're practicing for your speech at the meeting." | // \{\m{B}} "We're not going to practice acting, alright? We're practicing for your speech at the meeting." | ||
// \{\m{B}} 「演劇のじゃないぞ。説明会のだぞ?」 | |||
<0063> \{Furukawa} "Tớ biết mà." | <0063> \{Furukawa} "Tớ biết mà." | ||
// \{Furukawa} "I know." | // \{Furukawa} "I know." | ||
// \{古河} 「わかってます」 | |||
<0064> \{Furukawa} "Nhưng dù chỉ có một học sinh bước vào, mình vẫn cảm thấy hồi hộp." | <0064> \{Furukawa} "Nhưng dù chỉ có một học sinh bước vào, mình vẫn cảm thấy hồi hộp." | ||
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous." | // \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous." | ||
// \{古河} 「それでも、なんか、ひとつのことをするために集まるのって、わくわくします」 | |||
<0065> \{Furukawa} "Cậu không nghĩ vậy sao?" | <0065> \{Furukawa} "Cậu không nghĩ vậy sao?" | ||
// \{Furukawa} "Don't you think so?" | // \{Furukawa} "Don't you think so?" | ||
// \{古河} 「しないですかっ」 | |||
<0066> \{\m{B}} "Cũng không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả..." | <0066> \{\m{B}} "Cũng không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả..." | ||
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..." | // \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..." | ||
// \{\m{B}} 「いや…よくわかんねぇけど…」 | |||
<0067> Furukawa bắt kịp tôi, và trước khi kịp nhận ra, chúng tôi đã đi bên cạnh nhau dọc theo hành lang. | <0067> Furukawa bắt kịp tôi, và trước khi kịp nhận ra, chúng tôi đã đi bên cạnh nhau dọc theo hành lang. | ||
// Furukawa catches up with me on the way, and before I know it, we're walking side by side down the hallway. | // Furukawa catches up with me on the way, and before I know it, we're walking side by side down the hallway. | ||
// その途中で、古河に追いつかれ、いつの間にかふたり並んで廊下を歩いていた。 | |||
<0068> \{Furukawa} "Ehehe...." | <0068> \{Furukawa} "Ehehe...." | ||
// \{Furukawa} "Ehehe...." | // \{Furukawa} "Ehehe...." | ||
// \{古河} 「…えへへ」 | |||
<0069> Furukawa háo hức bước đi bên tôi. | <0069> Furukawa háo hức bước đi bên tôi. | ||
// Furukawa takes some eager, yet amusing footsteps with me. | // Furukawa takes some eager, yet amusing footsteps with me. | ||
// 古河は懸命に、でも楽しそうに俺と歩幅を合わせていた。 | |||
<0070> \{Furukawa} "Chúng ta tập luyện luôn nhé?" | <0070> \{Furukawa} "Chúng ta tập luyện luôn nhé?" | ||
// \{Furukawa} "We're going to practice now, okay?" | // \{Furukawa} "We're going to practice now, okay?" | ||
// \{古河} 「これから、練習ですね」 | |||
<0071> \{\m{B}} "Sẽ không tập diễn xuất, được chứ? Chúng ta sẽ tập cho cậu có thể nói năng một cách lưu loát tại buổi ra mắt." | <0071> \{\m{B}} "Sẽ không tập diễn xuất, được chứ? Chúng ta sẽ tập cho cậu có thể nói năng một cách lưu loát tại buổi ra mắt." | ||
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, all right? We're going to practice your speech for the meeting." | // \{\m{B}} "We're not going to practice acting, all right? We're going to practice your speech for the meeting." | ||
// \{\m{B}} 「演劇のじゃないぞ。説明会のだぞ?」 | |||
<0072> \{Furukawa} "Ừ." | <0072> \{Furukawa} "Ừ." | ||
// \{Furukawa} "Okay." | // \{Furukawa} "Okay." | ||
// \{古河} 「わかってます」 | |||
<0073> \{Furukawa} "Nhưng dù chỉ có một học sinh bước vào, mình vẫn cảm thấy hồi hộp." | <0073> \{Furukawa} "Nhưng dù chỉ có một học sinh bước vào, mình vẫn cảm thấy hồi hộp." | ||
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous." | // \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous." | ||
// \{古河} 「それでも、なんだか、ひとつのことをするために集まるのって、わくわくします」 | |||
<0074> \{Furukawa} "Cậu không nghĩ vậy sao?" | <0074> \{Furukawa} "Cậu không nghĩ vậy sao?" | ||
// \{Furukawa} "Don't you think so?" | // \{Furukawa} "Don't you think so?" | ||
// \{古河} 「しないですかっ」 | |||
<0075> \{\m{B}} "Không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả..." | <0075> \{\m{B}} "Không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả..." | ||
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..." | // \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..." | ||
// \{\m{B}} 「いや…よくわかんねぇけど…」 | |||
<0076> \{\m{B}} "Này..." | <0076> \{\m{B}} "Này..." | ||
// \{\m{B}} "Hey..." | // \{\m{B}} "Hey..." | ||
// \{\m{B}} 「なぁ…」 | |||
<0077> \{\m{B}} "Sẽ thật tuyệt nếu cậu có thể làm tốt bài diễn văn nhỉ?" | <0077> \{\m{B}} "Sẽ thật tuyệt nếu cậu có thể làm tốt bài diễn văn nhỉ?" | ||
// \{\m{B}} "Wouldn't it be great if you could really get your speech down?" | // \{\m{B}} "Wouldn't it be great if you could really get your speech down?" | ||
// \{\m{B}} 「喋ることを決めておいたほうがいいんじゃないのか?」 | |||
<0078> \{Furukawa} "Vâng, tớ sẽ ghi nhớ, và tớ nghĩ mình có thể làm được." | <0078> \{Furukawa} "Vâng, tớ sẽ ghi nhớ, và tớ nghĩ mình có thể làm được." | ||
// \{Furukawa} "Yes, I'm good at memorizing things, so I think I'll be able to do it." | // \{Furukawa} "Yes, I'm good at memorizing things, so I think I'll be able to do it." | ||
// \{古河} 「そうですね。暗記は得意ですから、それならできると思います」 | |||
<0079> \{\m{B}} "Nhưng những gì cậu muốn nói thật sự nằm ngoài khả năng của tớ." | <0079> \{\m{B}} "Nhưng những gì cậu muốn nói thật sự nằm ngoài khả năng của tớ." | ||
// \{\m{B}} "But, I won't be able to help you out with what you would be saying." | // \{\m{B}} "But, I won't be able to help you out with what you would be saying." | ||
// \{\m{B}} 「でも、何を喋るか、その内容に関しては俺は手伝えないぞ」 | |||
<0080> \{\m{B}} "Cái chính là tớ chẳng biết gì về kịch nên mới ở đây để tìm hiểu." | <0080> \{\m{B}} "Cái chính là tớ chẳng biết gì về kịch nên mới ở đây để tìm hiểu." | ||
// \{\m{B}} "I don't know what drama is all about, so I'm here to find out." | // \{\m{B}} "I don't know what drama is all about, so I'm here to find out." | ||
// \{\m{B}} 「俺は演劇についてまったく無知だ。こっちが知りたいぐらいだからな」 | |||
<0081> \{Furukawa} "Tớ cũng vậy." | <0081> \{Furukawa} "Tớ cũng vậy." | ||
// \{Furukawa} "Me too." | // \{Furukawa} "Me too." | ||
// \{古河} 「わたしだって同じです」 | |||
<0082> \{Furukawa} "Tớ muốn diễn kịch nhưng cũng có biết gì đâu." | <0082> \{Furukawa} "Tớ muốn diễn kịch nhưng cũng có biết gì đâu." | ||
// \{Furukawa} "I just want to do a drama play, but actually I don't know anything about it." | // \{Furukawa} "I just want to do a drama play, but actually I don't know anything about it." | ||
// \{古河} 「演劇をやりたいだけで、詳しいことなんて実は何ひとつ知らないです」 | |||
<0083> Lời tuyên bố cực sốc của hội trưởng. | <0083> Lời tuyên bố cực sốc của hội trưởng. | ||
// The drama club president's bombshell announcement. | // The drama club president's bombshell announcement. | ||
// 演劇部、部長の爆弾発言。 | |||
<0084> \{\m{B}} "........." | <0084> \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} 「………」 | |||
<0085> \{\m{B}} "Furukawa này..." | <0085> \{\m{B}} "Furukawa này..." | ||
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..." | // \{\m{B}} "Hey, Furukawa..." | ||
// \{\m{B}} 「なぁ、古河」 | |||
<0086> \{Furukawa} "Vâng?" | <0086> \{Furukawa} "Vâng?" | ||
// \{Furukawa} "Yes?" | // \{Furukawa} "Yes?" | ||
// \{古河} 「はい」 | |||
<0087> \{\m{B}} "Tại sao cậu muốn diễn kịch?" | <0087> \{\m{B}} "Tại sao cậu muốn diễn kịch?" | ||
// \{\m{B}} "Why do you want to be in a drama play?" | // \{\m{B}} "Why do you want to be in a drama play?" | ||
// \{\m{B}} 「どうして演劇をやりたいんだ」 | |||
<0088> \{Furukawa} "Bởi tớ thích." | <0088> \{Furukawa} "Bởi tớ thích." | ||
// \{Furukawa} "Because I like it." | // \{Furukawa} "Because I like it." | ||
// \{古河} 「好きだからです」 | |||
<0089> \{\m{B}} "Thích ở điểm nào?" | <0089> \{\m{B}} "Thích ở điểm nào?" | ||
// \{\m{B}} "Which part of it?" | // \{\m{B}} "Which part of it?" | ||
// \{\m{B}} 「どんなところがだ」 | |||
<0090> \{Furukawa} "Tớ nghĩ sẽ | <0090> \{Furukawa} "Tớ nghĩ sẽ thật vui khi mọi người cùng nhau biểu diễn." | ||
// \{Furukawa} "I think it's fun seeing everyone's performances." | // \{Furukawa} "I think it's fun seeing everyone's performances." | ||
// \{古河} 「楽しいと思いました。みんなで演技するのって」 | |||
<0091> \{Furukawa} "Từ bé, tớ luôn vắng mặt trong các lễ hội trường..." | <0091> \{Furukawa} "Từ bé, tớ luôn vắng mặt trong các lễ hội trường..." | ||
// \{Furukawa} "I was always absent during school arts festivals when I was little..." | // \{Furukawa} "I was always absent during school arts festivals when I was little..." | ||
// \{古河} 「わたし、小さい頃から学芸会とか、そういうの、ことごとく欠席しちゃって…」 | |||
<0092> \{Furukawa} "Bởi vậy tớ đã quyết định... phải gia nhập câu lạc bộ kịch cho bằng được." | <0092> \{Furukawa} "Bởi vậy tớ đã quyết định... phải gia nhập câu lạc bộ kịch cho bằng được." | ||
// \{Furukawa} "That's why I thought to myself... I'll definitely join the drama club." | // \{Furukawa} "That's why I thought to myself... I'll definitely join the drama club." | ||
// \{古河} 「だから、絶対演劇部に入ろうって…そう思ってたんです」 | |||
<0093> \{Furukawa} "Và tớ sẽ cố gắng cho đến năm cuối cấp..." | <0093> \{Furukawa} "Và tớ sẽ cố gắng cho đến năm cuối cấp..." | ||
// \{Furukawa} "And I'll do my best until my third year..." | // \{Furukawa} "And I'll do my best until my third year..." | ||
// \{古河} 「三年間、演劇がんばろうって…」 | |||
<0094> \{Furukawa} "Nhưng suốt hai năm đầu, chẳng có câu lạc bộ kịch nào cả..." | <0094> \{Furukawa} "Nhưng suốt hai năm đầu, chẳng có câu lạc bộ kịch nào cả..." | ||
// \{Furukawa} "But there wasn't any drama club during my first and second year..." | // \{Furukawa} "But there wasn't any drama club during my first and second year..." | ||
// \{古河} 「でも、一、二年生の頃は、それどころじゃなくて…」 | |||
<0095> \{Furukawa} "Rồi tớ lại nghỉ quá lâu suốt năm thứ ba..." | <0095> \{Furukawa} "Rồi tớ lại nghỉ quá lâu suốt năm thứ ba..." | ||
// \{Furukawa} "And I took a long break from school during my third year..." | // \{Furukawa} "And I took a long break from school during my third year..." | ||
// \{古河} 「三年生はずっと休んじゃって…」 | |||
<0096> \{\m{B}} "Được rồi. Thế là đủ rồi." | <0096> \{\m{B}} "Được rồi. Thế là đủ rồi." | ||
// \{\m{B}} "Alright. That's enough." | // \{\m{B}} "Alright. That's enough." | ||
// \{\m{B}} 「わかった。もういい」 | |||
<0097> Tóm lại... | <0097> Tóm lại... | ||
// In short... | // In short... | ||
// つまり… | |||
<0098> Niềm đam mê diễn kịch xuất phát từ việc cô ấy thích được diễn kịch cùng mọi người. | <0098> Niềm đam mê diễn kịch xuất phát từ việc cô ấy thích được diễn kịch cùng mọi người. | ||
// Her passion towards drama is because she admires people who do it. | // Her passion towards drama is because she admires people who do it. | ||
// こいつの演劇への情熱というのは、要は集団生活への憧れなのだ。 | |||
<0099> Tập hợp nỗ lực của tất cả mọi người lại để cùng nhau đạt mục tiêu. | <0099> Tập hợp nỗ lực của tất cả mọi người lại để cùng nhau đạt mục tiêu. | ||
// Putting everyone's strength together in order to achieve one goal. | // Putting everyone's strength together in order to achieve one goal. | ||
// みんなが力を合わせて、ひとつのことを達成する。 | |||
<0100> Đến tận bây giờ, cô ấy vẫn muốn thực hiện giấc mơ dang dở ấy. | <0100> Đến tận bây giờ, cô ấy vẫn muốn thực hiện giấc mơ dang dở ấy. | ||
// And even now, she still wants to fulfill that unfulfilled dream. | // And even now, she still wants to fulfill that unfulfilled dream. | ||
// そうして、今まで叶わなかった夢を実現したい。 | |||
<0101> Đó là tất cả. | <0101> Đó là tất cả. | ||
// That's all. | // That's all. | ||
// それだけなのだ。 | |||
<0102> \{Furukawa} "Chỉ là tớ thấy thích thôi." | <0102> \{Furukawa} "Chỉ là tớ thấy thích thôi." | ||
// \{Furukawa} "It's just that I like it." | // \{Furukawa} "It's just that I like it." | ||
// \{古河} 「ただ、好きなだけです」 | |||
<0103> Khẽ thở dài, đặt cả hai tay lên ngực. | <0103> Khẽ thở dài, đặt cả hai tay lên ngực. | ||
// She let out a small sigh, bringing both hands to her chest. | // She let out a small sigh, bringing both hands to her chest. | ||
// ふぅ、と小さく息をついて、古河は胸を手で抑えた。 | |||
<0104> Cô ấy trông khá mệt sau khi trình bày. | <0104> Cô ấy trông khá mệt sau khi trình bày. | ||
// Just because of her speech, she seemed tired. | // Just because of her speech, she seemed tired. | ||
// 一気に喋りすぎたのだろう。疲れたようだった。 | |||
<0105> Mỏng manh và yếu đuối làm sao... | <0105> Mỏng manh và yếu đuối làm sao... | ||
// Being so frail, and fleeting... | // Being so frail, and fleeting... | ||
// こんなにも脆弱で、儚くて… | |||
<0106> Nhưng cô ấy vẫn đang nỗ lực hết | <0106> Nhưng cô ấy vẫn đang nỗ lực hết mình. | ||
// Even still, she was able to do her best. | // Even still, she was able to do her best. | ||
// それでも健気に頑張ろうとしている姿。 | |||
<0107> Ai có thể bỏ đi khi chứng kiến cô ấy trong dáng vẻ như thế. | <0107> Ai có thể bỏ đi khi chứng kiến cô ấy trong dáng vẻ như thế. | ||
// I wonder if I could walk away, after seeing her like that. | // I wonder if I could walk away, after seeing her like that. | ||
// それを見た人間が、彼女の前を素通りできるだろうか。 | |||
<0108> Nếu là tôi... \ptôi cũng không thể. | <0108> Nếu là tôi... \ptôi cũng không thể. | ||
// If it were me... \pI couldn't. | // If it were me... \pI couldn't. | ||
// 俺なら…\pできない。 | |||
<0109> \{\m{B}} "... Tốt." | <0109> \{\m{B}} "... Tốt." | ||
// \{\m{B}} "... You pass." | // \{\m{B}} "... You pass." | ||
// \{\m{B}} 「…合格だ」 | |||
<0110> Đó là câu nói cần thiết để động viên cô ấy. | <0110> Đó là câu nói cần thiết để động viên cô ấy. | ||
// And that's why I told her that. | // And that's why I told her that. | ||
// だから、そう告げていた。 | |||
<0111> \{Furukawa} "Vâng?" | <0111> \{Furukawa} "Vâng?" | ||
// \{Furukawa} "Hah?" | // \{Furukawa} "Hah?" | ||
// \{古河} 「はい?」 | |||
<0112> \{\m{B}} "Bài diễn văn vừa rồi của cậu quá ổn." | <0112> \{\m{B}} "Bài diễn văn vừa rồi của cậu quá ổn." | ||
// \{\m{B}} "Your speech just now was good." | // \{\m{B}} "Your speech just now was good." | ||
// \{\m{B}} 「今の演説をすればいいだけだ」 | |||
<0113> \{\m{B}} "Mặc dù nó hơi ngắn... nhưng cậu đã nói được những điều cậu muốn nói nhất." | <0113> \{\m{B}} "Mặc dù nó hơi ngắn... nhưng cậu đã nói được những điều cậu muốn nói nhất." | ||
// \{\m{B}} "Even though it's short... well, you still managed to say the things you wanted to say the most." | // \{\m{B}} "Even though it's short... well, you still managed to say the things you wanted to say the most." | ||
// \{\m{B}} 「短かったけどさ…なんていうか、一番おまえの言いたいことが言えてた気がする」 | |||
<0114> \{Furukawa} "Có phải... cậu đang cố làm tớ vui?" | <0114> \{Furukawa} "Có phải... cậu đang cố làm tớ vui?" | ||
// \{Furukawa} "Are you... trying to cheer me up?" | // \{Furukawa} "Are you... trying to cheer me up?" | ||
// \{古河} 「それは…なぐさめですか?」 | |||
<0115> \{\m{B}} "Làm gì có. Tớ nói thật đó." | <0115> \{\m{B}} "Làm gì có. Tớ nói thật đó." | ||
// \{\m{B}} "Not at all. I'm telling you the truth." | // \{\m{B}} "Not at all. I'm telling you the truth." | ||
// \{\m{B}} 「違う。本心だよ」 | |||
<0116> \{\m{B}} "Nghĩ thế nào thì tớ nói vậy thôi." | <0116> \{\m{B}} "Nghĩ thế nào thì tớ nói vậy thôi." | ||
// \{\m{B}} "I'm just saying what's on my mind." | // \{\m{B}} "I'm just saying what's on my mind." | ||
// \{\m{B}} 「俺は、思ったことをずばり言うほうだ」 | |||
<0117> \{Furukawa} "Thật ra... thỉnh thoảng tớ cũng hay nhập tâm vào những điều muốn nói." | <0117> \{Furukawa} "Thật ra... thỉnh thoảng tớ cũng hay nhập tâm vào những điều muốn nói." | ||
// \{Furukawa} "I guess so... I sometimes get immersed in what I say." | // \{Furukawa} "I guess so... I sometimes get immersed in what I say." | ||
// \{古河} 「ですよね…。たまに、ぐさりと来ます」 | |||
<0118> \{\m{B}} "Ừ. Vì vậy cậu phải tin vào chính mình." | <0118> \{\m{B}} "Ừ. Vì vậy cậu phải tin vào chính mình." | ||
// \{\m{B}} "Yeah. That's why you should believe in your own words." | // \{\m{B}} "Yeah. That's why you should believe in your own words." | ||
// \{\m{B}} 「ああ。だから、信じろ。自分の言葉を」 | |||
<0119> \{\m{B}} "Mà vẫn còn một vấn đề nhỏ..." | <0119> \{\m{B}} "Mà vẫn còn một vấn đề nhỏ..." | ||
// \{\m{B}} "There's just one small problem though..." | // \{\m{B}} "There's just one small problem though..." | ||
// \{\m{B}} 「ただ、問題は…」 | |||
<0120> \{Furukawa} "Vâng?" | <0120> \{Furukawa} "Vâng?" | ||
// \{Furukawa} "Yes?" | // \{Furukawa} "Yes?" | ||
// \{古河} 「はい?」 | |||
<0121> \{\m{B}} "Đó là, liệu cậu có làm được vậy trong một bài diễn văn thật sự hay không?" | <0121> \{\m{B}} "Đó là, liệu cậu có làm được vậy trong một bài diễn văn thật sự hay không?" | ||
// \{\m{B}} "That is, will you be able to say what you just said in the real speech?" | // \{\m{B}} "That is, will you be able to say what you just said in the real speech?" | ||
// \{\m{B}} 「同じことが、本番でも言えるかどうか、だ」 | |||
<0122> \{Furukawa} "Cũng phải ha." | <0122> \{Furukawa} "Cũng phải ha." | ||
// \{Furukawa} "Yes, you're right." | // \{Furukawa} "Yes, you're right." | ||
// \{古河} 「そう、ですね」 | |||
<0123> \{\m{B}} "Cậu không quen chịu áp lực, đúng không?" | <0123> \{\m{B}} "Cậu không quen chịu áp lực, đúng không?" | ||
// \{\m{B}} "You're not used to being put under pressure, are you?" | // \{\m{B}} "You're not used to being put under pressure, are you?" | ||
// \{\m{B}} 「おまえさ、プレッシャーに弱くない?」 | |||
<0124> \{Furukawa} "Vâng, chắc là vậy." | <0124> \{Furukawa} "Vâng, chắc là vậy." | ||
// \{Furukawa} "No, I'm not." | // \{Furukawa} "No, I'm not." | ||
// \{古河} 「はい、弱いです」 | |||
<0125> Đầu tôi lại bắt đầu quay mòng mòng khi nhận ra một vấn đề khác. | <0125> Đầu tôi lại bắt đầu quay mòng mòng khi nhận ra một vấn đề khác. | ||
// My mind went into a loop again as I saw another problem. | // My mind went into a loop again as I saw another problem. | ||
// ここで俺の頭に浮かんだ疑問は、堂々巡りになる。 | |||
<0126> \{\m{B}} "Tại sao cậu thích diễn kịch?" | <0126> \{\m{B}} "Tại sao cậu thích diễn kịch?" | ||
// \{\m{B}} "Why do you like drama?" | // \{\m{B}} "Why do you like drama?" | ||
// \{\m{B}} 「どうしてそんなおまえに、演劇ができる?」 | |||
<0127> Cô ấy đã rất cố gắng để thực hiện bài diễn văn của mình. | <0127> Cô ấy đã rất cố gắng để thực hiện bài diễn văn của mình. | ||
// She did her best going over her speech after that. | // She did her best going over her speech after that. | ||
// それからも、古河は説明会の練習に励んだ。 | |||
<0128> \{Furukawa} "Câu trả lời của tớ là, bởi | <0128> \{Furukawa} "Câu trả lời của tớ là, bởi mọi người sẽ cùng cố gắng bên nhau để diễn kịch.." | ||
// \{Furukawa} "My answer is because everyone is doing their best..." | // \{Furukawa} "My answer is because everyone is doing their best..." | ||
// \{古河} 「…ひとつのことをみんなでがんばる…」 | |||
<0129> \{Furukawa} "... Với lại, tớ nghĩ như vậy sẽ rất tuyệt..." | <0129> \{Furukawa} "... Với lại, tớ nghĩ như vậy sẽ rất tuyệt..." | ||
// \{Furukawa} "... And also, I think it's great..." | // \{Furukawa} "... And also, I think it's great..." | ||
// \{古河} 「それは素晴らしいことだと思います」 | |||
<0130> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng nhé?" | <0130> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng nhé?" | ||
// \{Furukawa} "Won't you work hard with us?" | // \{Furukawa} "Won't you work hard with us?" | ||
// \{古河} 「一緒に、がんばってみませんかっ」 | |||
<0131> Đó là lời kết. | <0131> Đó là lời kết. | ||
// That sums it all up. | // That sums it all up. | ||
// そう締めくくった。 | |||
<0132> Những từ ngữ cô ấy sử dụng khá trẻ con, nhưng bài diễn văn cũng ấn tượng lắm. | <0132> Những từ ngữ cô ấy sử dụng khá trẻ con, nhưng bài diễn văn cũng ấn tượng lắm. | ||
// Though her words are a little childish, her eager speech is impressive. | // Though her words are a little childish, her eager speech is impressive. | ||
// 言葉は稚拙だったけど、懸命な語り口は好感が持てた。 | |||
<0133> \{\m{B}} "Cho hỏi!" | <0133> \{\m{B}} "Cho hỏi!" | ||
// \{\m{B}} "Question!" | // \{\m{B}} "Question!" | ||
// \{\m{B}} 「質問っ」 | |||
<0134> Tôi giơ tay lên, giả vờ như một cậu học sinh năm nhất. | <0134> Tôi giơ tay lên, giả vờ như một cậu học sinh năm nhất. | ||
// I raised my hand, wearing my first year outfit. | // I raised my hand, wearing my first year outfit. | ||
// 俺は新入生を装って、挙手する。 | |||
<0135> \{Furukawa} "Vâng, xin mời." | <0135> \{Furukawa} "Vâng, xin mời." | ||
// \{Furukawa} "Yes, go ahead." | // \{Furukawa} "Yes, go ahead." | ||
// \{古河} 「はい、どうぞ」 | |||
<0136> Cậu định thực hiện thể loại kịch nào? | <0136> Cậu định thực hiện thể loại kịch nào? | ||
// What sort of drama play are you planning? | // What sort of drama play are you planning? | ||
// どんな演劇をやるんですか? | |||
<0137> Cái thứ ở trên tấm áp phích là gì vậy? | <0137> Cái thứ ở trên tấm áp phích là gì vậy? | ||
// What is that thing in your poster? | // What is that thing in your poster? | ||
// ビラの絵はなんなんですか? | |||
<0138> Cậu thích tuýp con trai như thế nào? | <0138> Cậu thích tuýp con trai như thế nào? | ||
// What type of guy do you like? | // What type of guy do you like? | ||
// 好きな男のタイプは? | |||
<0139> \{\m{B}} "Cậu định thực hiện thể loại kịch nào?" | <0139> \{\m{B}} "Cậu định thực hiện thể loại kịch nào?" | ||
// \{\m{B}} "What sort of drama play are you planning?" | // \{\m{B}} "What sort of drama play are you planning?" | ||
// \{\m{B}} 「どんな演劇をやるんですか?」 | |||
<0140> Có rất nhiều thể loại nếu muốn nói về kịch (mặc dù cá nhân tôi chẳng biết cái nào cả). | <0140> Có rất nhiều thể loại nếu muốn nói về kịch (mặc dù cá nhân tôi chẳng biết cái nào cả). | ||
// There are all sorts if you say drama play (though I don't really know any). | // There are all sorts if you say drama play (though I don't really know any). | ||
// 演劇といっても、いろいろある(どんなのがあるかは知らないが)。 | |||
<0141> Tôi nghĩ đó là câu đầu tiên người ta thường hỏi. | <0141> Tôi nghĩ đó là câu đầu tiên người ta thường hỏi. | ||
// I wonder if that's the first thing they'd normally ask. | // I wonder if that's the first thing they'd normally ask. | ||
// 入部希望者が一番知りたいところではないだろうか。 | |||
<0142> \{Furukawa} "Thể loại kịch...?" | <0142> \{Furukawa} "Thể loại kịch...?" | ||
// \{Furukawa} "What sort of drama play...?" | // \{Furukawa} "What sort of drama play...?" | ||
// \{古河} 「どんな演劇、ですか…」 | |||
<0143> Cô ấy ngẫm nghĩ một lát. | <0143> Cô ấy ngẫm nghĩ một lát. | ||
// She ponders for a while. | // She ponders for a while. | ||
// 少し考える。 | |||
<0144> \{\m{B}} "Giống như chuyện cổ tích, hoặc nhạc kịch, hay là thứ phổ biến trong thanh niên. Đó là tất cả các thể loại, không phải sao?" | <0144> \{\m{B}} "Giống như chuyện cổ tích, hoặc nhạc kịch, hay là thứ phổ biến trong thanh niên. Đó là tất cả các thể loại, không phải sao?" | ||
// \{\m{B}} "Like a fairy tale, or a musical, or something for adults. There are all kinds, aren't there?" | // \{\m{B}} "Like a fairy tale, or a musical, or something for adults. There are all kinds, aren't there?" | ||
// \{\m{B}} 「童話のような子供向けの劇だとか、ミュージカルっぽい大人向けのものだとか、いろいろあるんだろう?」 | |||
<0145> \{Furukawa} "Thật vậy ư?" | <0145> \{Furukawa} "Thật vậy ư?" | ||
// \{Furukawa} "Really?" | // \{Furukawa} "Really?" | ||
// \{古河} 「あるんですかっ」 | |||
<0146> \{\m{B}} "Thôi tớ về đây." | <0146> \{\m{B}} "Thôi tớ về đây." | ||
// \{\m{B}} "I'm going home." | // \{\m{B}} "I'm going home." | ||
// \{\m{B}} 「帰る」 | |||
<0147> \{Furukawa} "A! Chờ chút!" | <0147> \{Furukawa} "A! Chờ chút!" | ||
// \{Furukawa} "Ah! Please wait!" | // \{Furukawa} "Ah! Please wait!" | ||
// \{古河} 「ああ、待ってくださいっ」 | |||
<0148> \{\m{B}} "Vậy hãy cho tớ một câu trả lời, được chứ?" | <0148> \{\m{B}} "Vậy hãy cho tớ một câu trả lời, được chứ?" | ||
// \{\m{B}} "Then, just give me an answer, okay?" | // \{\m{B}} "Then, just give me an answer, okay?" | ||
// \{\m{B}} 「じゃ、なんでもいいから、答えろ」 | |||
<0149> \{Furukawa} "Vâng... ừm..." | <0149> \{Furukawa} "Vâng... ừm..." | ||
// \{Furukawa} "Sure... well..." | // \{Furukawa} "Sure... well..." | ||
// \{古河} 「はいっ…ええとですねっ…」 | |||
<0150> \{Furukawa} "Một vở kịch sẽ khiến mọi người thích thú." | <0150> \{Furukawa} "Một vở kịch sẽ khiến mọi người thích thú." | ||
// \{Furukawa} "Something that everybody would enjoy." | // \{Furukawa} "Something that everybody would enjoy." | ||
// \{古河} 「それはそれは楽しい劇ですっ」 | |||
<0151> Đó là tất cả. | <0151> Đó là tất cả. | ||
// That's about it. | // That's about it. | ||
// …むちゃくちゃアバウトだった。 | |||
<0152> \{\m{B}} "Vậy ý cậu là hài kịch?" | <0152> \{\m{B}} "Vậy ý cậu là hài kịch?" | ||
// \{\m{B}} "So do you mean comedy?" | // \{\m{B}} "So do you mean comedy?" | ||
// \{\m{B}} 「笑えるのか。喜劇なのか」 | |||
<0153> \{Furukawa} "Nó cũng không đáng cười lắm..." | <0153> \{Furukawa} "Nó cũng không đáng cười lắm..." | ||
// \{Furukawa} "It's not that we want to make you laugh..." | // \{Furukawa} "It's not that we want to make you laugh..." | ||
// \{古河} 「いえ、決して笑えるという意味では…」 | |||
<0154> \{Furukawa} "Nhưng, thế cũng không có nghĩ là cậu không cười được..." | <0154> \{Furukawa} "Nhưng, thế cũng không có nghĩ là cậu không cười được..." | ||
// \{Furukawa} "But, it's not like we won't make you laugh..." | // \{Furukawa} "But, it's not like we won't make you laugh..." | ||
// \{古河} 「でも、笑えないというわけでもなく…」 | |||
<0155> \{\m{B}} " | <0155> \{\m{B}} "Vậy vở kịch ấy sẽ khiến tớ khóc?" | ||
// \{\m{B}} "Maybe something that will make us cry then?" | // \{\m{B}} "Maybe something that will make us cry then?" | ||
// \{\m{B}} 「泣けるのか」 | |||
<0156> \{Furukawa} "Tớ nghĩ khóc cũng đúng, nhưng sẽ tốt hơn nếu cậu không | <0156> \{Furukawa} "Tớ nghĩ khóc cũng đúng, nhưng sẽ tốt hơn nếu cậu không thế." | ||
// \{Furukawa} "It's okay to cry, but I guess it's fine if you don't." | // \{Furukawa} "It's okay to cry, but I guess it's fine if you don't." | ||
// \{古河} 「泣けるといいますか、泣けなくもなく、といいますか…」 | |||
<0157> \{\m{B}} "Vậy là cái nào? Vở kịch sẽ làm ta khóc hay cười đây?" | <0157> \{\m{B}} "Vậy là cái nào? Vở kịch sẽ làm ta khóc hay cười đây?" | ||
// \{\m{B}} "Which is it then? Will it make us laugh or cry?" | // \{\m{B}} "Which is it then? Will it make us laugh or cry?" | ||
// \{\m{B}} 「笑えるのか、泣けるのか、一体どっちなんだ?」 | |||
<0158> \{Furukawa} "Ch, Chỉ là nửa này, nửa kia!" | <0158> \{Furukawa} "Ch, Chỉ là nửa này, nửa kia!" | ||
// \{Furukawa} "S, somewhere in between!" | // \{Furukawa} "S, somewhere in between!" | ||
// \{古河} 「ちゅ、中間ぐらいですっ」 | |||
<0159> \{Furukawa} "Ehehe..." | <0159> \{Furukawa} "Ehehe..." | ||
// \{Furukawa} "Ehehe..." | // \{Furukawa} "Ehehe..." | ||
// \{古河} 「…えへへっ」 | |||
<0160> Có phải cô ấy đang cố che dấu sự thật bằng | <0160> Có phải cô ấy đang cố che dấu sự thật bằng nụ cười ấy...? | ||
// Is she trying to cover herself by smiling...? | // Is she trying to cover herself by smiling...? | ||
// 笑顔でカバーか…。 | |||
<0161> \{\m{B}} "À... được rồi..." | <0161> \{\m{B}} "À... được rồi..." | ||
// \{\m{B}} "Ah... fine then..." | // \{\m{B}} "Ah... fine then..." | ||
// \{\m{B}} 「ま、いいよ…」 | |||
<0162> \{Furukawa} "Ơ? Thế là ổn rồi à?" | <0162> \{Furukawa} "Ơ? Thế là ổn rồi à?" | ||
// \{Furukawa} "Huh? Was that okay?" | // \{Furukawa} "Huh? Was that okay?" | ||
// \{古河} 「え、よかったですかっ」 | |||
<0163> \{\m{B}} "Ừ, dù sao cậu cũng đã trả lời." | <0163> \{\m{B}} "Ừ, dù sao cậu cũng đã trả lời." | ||
// \{\m{B}} "Yeah, since you answered." | // \{\m{B}} "Yeah, since you answered." | ||
// \{\m{B}} 「答えようとしてたからな」 | |||
<0164> \{\m{B}} "Cậu mà không nói được gì thì mệt đấy." | <0164> \{\m{B}} "Cậu mà không nói được gì thì mệt đấy." | ||
// \{\m{B}} "I'd get worried if you didn't say anything though." | // \{\m{B}} "I'd get worried if you didn't say anything though." | ||
// \{\m{B}} 「黙りこくっちまったら、不安にさせるだろうけどさ」 | |||
<0165> \{\m{B}} "Nhưng cậu đã trả lời một cách hăng hái, không phải mọi việc đều ổn sao?" | <0165> \{\m{B}} "Nhưng cậu đã trả lời một cách hăng hái, không phải mọi việc đều ổn sao?" | ||
// \{\m{B}} "If you're eager to answer, won't it go well?" | // \{\m{B}} "If you're eager to answer, won't it go well?" | ||
// \{\m{B}} 「懸命に答えようとしてたら、少しは熱意が伝わるだろ?」 | |||
<0166> \{Furukawa} " | <0166> \{Furukawa} "Ừm, tớ cảm thấy thật vui khi mọi chuyện diễn ra tốt đẹp." | ||
// \{Furukawa} "Yes, it would make me happy if everything went well." | // \{Furukawa} "Yes, it would make me happy if everything went well." | ||
// \{古河} 「はい、伝わればうれしいです」 | |||
<0167> \{\m{B}} "À, đấy cũng là việc cậu nên làm vào lúc này..." | <0167> \{\m{B}} "À, đấy cũng là việc cậu nên làm vào lúc này..." | ||
// \{\m{B}} "Well, that's what you should be doing anyway right now..." | // \{\m{B}} "Well, that's what you should be doing anyway right now..." | ||
// 「まぁ、おまえには今のところ、それしかないからな…」 | |||
<0168> \{Furukawa} "......?" | <0168> \{Furukawa} "......?" | ||
// \{Furukawa} "......?" | // \{Furukawa} "......?" | ||
// \{古河} 「……?」 | |||
<0169> \{\m{B}} "Những hình ảnh trên tấm áp phích là gì vậy?" | <0169> \{\m{B}} "Những hình ảnh trên tấm áp phích là gì vậy?" | ||
// \{\m{B}} "What are those pictures on your poster?" | // \{\m{B}} "What are those pictures on your poster?" | ||
// \{\m{B}} 「ビラの絵はなんなんですか?」 | |||
<0170> Nhất định sẽ có người hỏi, vì vậy tôi không thể bỏ qua vấn đề này. | <0170> Nhất định sẽ có người hỏi, vì vậy tôi không thể bỏ qua vấn đề này. | ||
// Someone will definitely ask that, so I can't ignore it. | // Someone will definitely ask that, so I can't ignore it. | ||
// これは絶対に訊かれると思う。あんなの無視できない。 | |||
<0171> \{Furukawa} "Đó là Đại Gia Đình Dango." | <0171> \{Furukawa} "Đó là Đại Gia Đình Dango." | ||
// \{Furukawa} "It's the Big Dango Family." | // \{Furukawa} "It's the Big Dango Family." | ||
// \{古河} 「だんご大家族ですっ」 | |||
<0172> Cô ấy trả lời ngay tức thì. | <0172> Cô ấy trả lời ngay tức thì. | ||
// She clearly answered at once. | // She clearly answered at once. | ||
// さわやかに即答。 | |||
<0173> \{\m{B}} "Ý cậu là... thứ đã rất nổi tiếng từ nhiều năm về trước?" | <0173> \{\m{B}} "Ý cậu là... thứ đã rất nổi tiếng từ nhiều năm về trước?" | ||
// \{\m{B}} "Do you mean... that thing that was popular a long time ago?" | // \{\m{B}} "Do you mean... that thing that was popular a long time ago?" | ||
// \{\m{B}} 「だんご大家族って言うと…一昔前に流行ったやつ?」 | |||
<0174> \{Furukawa} "Vâng, tất cả mọi người dân Nhật Bản chắc chắn đều biết Đại Gia Đình Dango nổi tiếng như thế nào." | <0174> \{Furukawa} "Vâng, tất cả mọi người dân Nhật Bản chắc chắn đều biết Đại Gia Đình Dango nổi tiếng như thế nào." | ||
// \{Furukawa} "Yes, everyone in Japan would know how popular the Big Dango Family was." | // \{Furukawa} "Yes, everyone in Japan would know how popular the Big Dango Family was." | ||
// \{古河} 「はいっ、日本人なら誰でも知っている国民的人気キャラクターのだんご大家族ですっ」 | |||
<0175> \{Furukawa} "Một gia đình luôn có ít nhất | <0175> \{Furukawa} "Một gia đình luôn có ít nhất cả trăm thành viên và họ luôn vui vẻ, thật sự tớ hơi ghen tị với họ." | ||
// \{Furukawa} "There's at least a hundred of them and they're always having fun so I'm a little envious." | // \{Furukawa} "There's at least a hundred of them and they're always having fun so I'm a little envious." | ||
// \{古河} 「百人家族なんて、とても楽しそうで、うらやましいです」 | |||
<0176> \{Furukawa} "Mặc dù theo tớ thấy, sẽ thật rắc rối khi tất cả họ cùng tới công viên để giải trí." | <0176> \{Furukawa} "Mặc dù theo tớ thấy, sẽ thật rắc rối khi tất cả họ cùng tới công viên để giải trí." | ||
// \{Furukawa} "Though I think they're always in a lot of trouble whenever they go to the park." | // \{Furukawa} "Though I think they're always in a lot of trouble whenever they go to the park." | ||
// \{古河} 「遊園地に家族で遊びに行ったら、大変なことになると思います」 | |||
<0177> \{Furukawa} "Nhưng Đại Gia Đình Dango vẫn..." | <0177> \{Furukawa} "Nhưng Đại Gia Đình Dango vẫn..." | ||
// \{Furukawa} "But the Big Dango Family..." | // \{Furukawa} "But the Big Dango Family..." | ||
// \{古河} 「でも、だんご大家族は…」 | |||
<0178> \{\m{B}} "STOP!" | <0178> \{\m{B}} "STOP!" | ||
// \{\m{B}} "STOP!" | // \{\m{B}} "STOP!" | ||
// \{\m{B}} 「ストーーップ!」 | |||
<0179> \{Furukawa} "Vâng...?" | <0179> \{Furukawa} "Vâng...?" | ||
// \{Furukawa} "Yes...?" | // \{Furukawa} "Yes...?" | ||
// \{古河} 「…はい?」 | |||
<0180> \{\m{B}} "Sao tự nhiên cậu phát biểu hùng hồn vậy..." | <0180> \{\m{B}} "Sao tự nhiên cậu phát biểu hùng hồn vậy..." | ||
// \{\m{B}} "You suddenly became talkative..." | // \{\m{B}} "You suddenly became talkative..." | ||
// \{\m{B}} 「いきなり饒舌に語り出すなっ、引くだろっ」 | |||
<0181> \{Furukawa} "Ơ... không tốt sao?" | <0181> \{Furukawa} "Ơ... không tốt sao?" | ||
// \{Furukawa} "Well... is that bad?" | // \{Furukawa} "Well... is that bad?" | ||
// \{古河} 「えっと…ダメでしたか」 | |||
<0182> \{\m{B}} "Cậu lạc đề rồi đấy." | <0182> \{\m{B}} "Cậu lạc đề rồi đấy." | ||
// \{\m{B}} "You have too many different kinds of tension." | // \{\m{B}} "You have too many different kinds of tension." | ||
// \{\m{B}} 「テンションに差がありすぎるんだよっ」 | |||
<0183> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi..." | <0183> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi..." | ||
// \{Furukawa} "Sorry..." | // \{Furukawa} "Sorry..." | ||
// \{古河} 「すみません…」 | |||
<0184> \{\m{B}} "Thực ra như thế cũng tốt..." | <0184> \{\m{B}} "Thực ra như thế cũng tốt..." | ||
// \{\m{B}} "That's good though..." | // \{\m{B}} "That's good though..." | ||
// \{\m{B}} 「いや、別にいいんだけどさ…」 | |||
<0185> \{Furukawa} "Tốt?" | <0185> \{Furukawa} "Tốt?" | ||
// \{Furukawa} "Good?" | // \{Furukawa} "Good?" | ||
// \{古河} 「いいんですか?」 | |||
<0186> \{\m{B}} "Không, cũng không hẳn..." | <0186> \{\m{B}} "Không, cũng không hẳn..." | ||
// \{\m{B}} "No, not really..." | // \{\m{B}} "No, not really..." | ||
// \{\m{B}} 「いや、あんまりよくない…」 | |||
<0187> \{Furukawa} "Vậy à?" | <0187> \{Furukawa} "Vậy à?" | ||
// \{Furukawa} "Not really?" | // \{Furukawa} "Not really?" | ||
// \{古河} 「そうですか…」 | |||
<0188> \{\m{B}} "Tớ không nói Đại Gia Đình Dango là không tốt, nhưng đó không phải là vấn đề chính, được chứ?" | <0188> \{\m{B}} "Tớ không nói Đại Gia Đình Dango là không tốt, nhưng đó không phải là vấn đề chính, được chứ?" | ||
// \{\m{B}} "I'm not saying the Big Dango Family isn't good, but that's not the point, right?" | // \{\m{B}} "I'm not saying the Big Dango Family isn't good, but that's not the point, right?" | ||
// \{\m{B}} 「別にだんご大家族をよくない、と言ってるんじゃないぞ?」 | |||
<0189> \{\m{B}} "Dù cậu là hội trưởng câu lạc bộ, nhưng tớ sẽ chẳng hiểu cậu đang trình | <0189> \{\m{B}} "Dù cậu là hội trưởng câu lạc bộ, nhưng tớ sẽ chẳng hiểu cậu đang trình bày cái gì cả, đúng không?" | ||
// \{\m{B}} "Though you're the drama club president, I'll be lost to what you're trying to explain, right?" | // \{\m{B}} "Though you're the drama club president, I'll be lost to what you're trying to explain, right?" | ||
// \{\m{B}} 「演劇部の説明会なのに、その説明よりも熱く語ってしまったら、どっちの説明会なのか、わからなくなるだろ?」 | |||
<0190> \{Furukawa} "Cậu nói đúng... bài diễn văn của tớ tự nhiên toàn nói về Đại Gia Đình Dango..." | <0190> \{Furukawa} "Cậu nói đúng... bài diễn văn của tớ tự nhiên toàn nói về Đại Gia Đình Dango..." | ||
// \{Furukawa} "You're right... my speech became all about the Big Dango Family..." | // \{Furukawa} "You're right... my speech became all about the Big Dango Family..." | ||
// \{古河} 「確かにそうです。それではだんご大家族の説明会になってしまいます」 | |||
<0191> \{\m{B}} "Cậu hiểu ý | <0191> \{\m{B}} "Cậu hiểu ý rồi đấy?" | ||
// \{\m{B}} "See what I mean?" | // \{\m{B}} "See what I mean?" | ||
// \{\m{B}} 「だろ」 | |||
<0192> Chắc chắn sẽ có người cố gắng làm trật chủ đề... không biết cô ấy trả lời thế nào... | <0192> Chắc chắn sẽ có người cố gắng làm trật chủ đề... không biết cô ấy trả lời thế nào... | ||
// There might also be someone who will derail the topic... I wonder how will she respond to it... | // There might also be someone who will derail the topic... I wonder how will she respond to it... | ||
// 冷やかしもありえる。どう対応するだろうか。 | |||
<0193> \{\m{B}} "Cậu thích tuýp con trai như thế nào? | <0193> \{\m{B}} "Cậu thích tuýp con trai như thế nào? | ||
// \{\m{B}} "What kind of guy do you like?" | // \{\m{B}} "What kind of guy do you like?" | ||
// \{\m{B}} 「好きな男のタイプは?」 | |||
<0194> \{Furukawa} "Hả?" | <0194> \{Furukawa} "Hả?" | ||
// \{Furukawa} "Huh?" | // \{Furukawa} "Huh?" | ||
// \{古河} 「えっ?」 | |||
<0195> \{\m{B}} "Cậu thích tuýp con trai như thế nào?" | <0195> \{\m{B}} "Cậu thích tuýp con trai như thế nào?" | ||
// \{\m{B}} "I said, what kind of guy do you like?" | // \{\m{B}} "I said, what kind of guy do you like?" | ||
// \{\m{B}} 「好きな男のタイプだよ」 | |||
<0196> \{Furukawa} "Hả? Tớ á...?" | <0196> \{Furukawa} "Hả? Tớ á...?" | ||
// \{Furukawa} "Huh? My type...?" | // \{Furukawa} "Huh? My type...?" | ||
// \{古河} 「えっ、わたしのですか…?」 | |||
<0197> \{\m{B}} "Ừ." | <0197> \{\m{B}} "Ừ." | ||
// \{\m{B}} "Yep." | // \{\m{B}} "Yep." | ||
// \{\m{B}} 「ああ」 | |||
<0198> \{Furukawa} "À... ờ..." | <0198> \{Furukawa} "À... ờ..." | ||
// \{Furukawa} "Ah... well..." | // \{Furukawa} "Ah... well..." | ||
// \{古河} 「ええと…ですね…」 | |||
<0199> Cô ấy thật sự nghiêm túc suy ngẫm... | <0199> Cô ấy thật sự nghiêm túc suy ngẫm... | ||
// She's giving it some thought... | // She's giving it some thought... | ||
// 真剣に考えている…。 | |||
<0200> \{Furukawa} "Tớ thích người luôn đi bên cạnh tớ..." | <0200> \{Furukawa} "Tớ thích người luôn đi bên cạnh tớ..." | ||
// \{Furukawa} "I like a guy who'll walk along side me..." | // \{Furukawa} "I like a guy who'll walk along side me..." | ||
// \{古河} 「一緒に歩いてくれるような人がいいです…」 | |||
<0201> \{Furukawa} "Người sẽ nắm tay tớ..." | <0201> \{Furukawa} "Người sẽ nắm tay tớ..." | ||
// \{Furukawa} "Who will hold my hand..." | // \{Furukawa} "Who will hold my hand..." | ||
// \{古河} 「手、つないだりとか…」 | |||
<0202> \{Furukawa} "Người mà dù tớ hay làm phiền, nhưng cậu ấy vẫn cũng không ghét tớ..." | <0202> \{Furukawa} "Người mà dù tớ hay làm phiền, nhưng cậu ấy vẫn cũng không ghét tớ..." | ||
// \{Furukawa} "Who doesn't mind that it's me..." | // \{Furukawa} "Who doesn't mind that it's me..." | ||
// \{古河} 「こんなわたしなんかとです…」 | |||
<0203> \{Furukawa} "A... hình như là tớ nói hơi nhiều... thế chắc đủ rồi." | <0203> \{Furukawa} "A... hình như là tớ nói hơi nhiều... thế chắc đủ rồi." | ||
// \{Furukawa} "Ah... I think I've said too much... that's it for now." | // \{Furukawa} "Ah... I think I've said too much... that's it for now." | ||
// \{古河} 「ああ…なんか贅沢言ってる気がするので、今のナシですっ」 | |||
<0204> Đòi hỏi của cô ấy thực sự quá tầm thường... | <0204> Đòi hỏi của cô ấy thực sự quá tầm thường... | ||
// She's pretty simple... | // She's pretty simple... | ||
// むちゃくちゃ質素だが。 | |||
<0205> Nếu là vậy... thì có khối người đáp ứng được đòi hỏi ấy. | <0205> Nếu là vậy... thì có khối người đáp ứng được đòi hỏi ấy. | ||
// Anyway... if that's all that she wants, then anyone would be acceptable. | // Anyway... if that's all that she wants, then anyone would be acceptable. | ||
// ていうか、そんな誰でもできるようなことを言ったら、相手を調子に乗せてしまう。 | |||
<0206> \{\m{B}} "Nếu chỉ có vậy thì chọn tớ đi! Làm bạn gái tớ nhé!" | <0206> \{\m{B}} "Nếu chỉ có vậy thì chọn tớ đi! Làm bạn gái tớ nhé!" | ||
// \{\m{B}} "If that's all you want then pick me! Please go out with me!" | // \{\m{B}} "If that's all you want then pick me! Please go out with me!" | ||
// \{\m{B}} 「そんなことでいいんなら、僕がやりまーす! 付き合ってくださーい!」 | |||
<0207> Mọi chuyện chắc chắn sẽ diễn ra như thế | <0207> Mọi chuyện chắc chắn sẽ diễn ra như thế. | ||
// It's bound to turn out this way. | // It's bound to turn out this way. | ||
// こういう展開になるはずだった。 | |||
<0208> \{Furukawa} "Ơ..." | <0208> \{Furukawa} "Ơ..." | ||
// \{Furukawa} "Huh..." | // \{Furukawa} "Huh..." | ||
// \{古河} 「えっ…」 | |||
<0209> \{Furukawa} "Cậu... nói thật ư? \m{A}-san?" | <0209> \{Furukawa} "Cậu... nói thật ư? \m{A}-san?" | ||
// \{Furukawa} "Really...? \m{A}-san?" | // \{Furukawa} "Really...? \m{A}-san?" | ||
// \{古河} 「\m{A}さん…がでしょうか…」 | |||
<0210> \{\m{B}} "À không. Tớ chỉ đóng vai một học sinh mà cậu không hề quen biết." | <0210> \{\m{B}} "À không. Tớ chỉ đóng vai một học sinh mà cậu không hề quen biết." | ||
// \{\m{B}} "No way. My role right now is some freshman that you don't know." | // \{\m{B}} "No way. My role right now is some freshman that you don't know." | ||
// \{\m{B}} 「違うっ、今の俺は見知らぬ新入生の役だろっ」 | |||
<0211> \{Furukawa} "Ừ, phải rồi... ehehe..." | <0211> \{Furukawa} "Ừ, phải rồi... ehehe..." | ||
// \{Furukawa} "Oh yeah, you're right... ehehe..." | // \{Furukawa} "Oh yeah, you're right... ehehe..." | ||
// \{古河} 「あっ、ですよね…えへへ」 | |||
<0212> Cô ấy thẹn thùng che khuôn mặt đỏ ửng. | <0212> Cô ấy thẹn thùng che khuôn mặt đỏ ửng. | ||
// She turns bright red and hides her face. | // She turns bright red and hides her face. | ||
// 顔を真っ赤にして、伏せてしまう。 | |||
<0213> \{\m{B}} "Làm vậy chỉ khiến cậu ngố thêm thôi..." | <0213> \{\m{B}} "Làm vậy chỉ khiến cậu ngố thêm thôi..." | ||
// \{\m{B}} "You're definitely making a fool out of yourself..." | // \{\m{B}} "You're definitely making a fool out of yourself..." | ||
// \{\m{B}} 「おまえ、絶対、からかわれるぞ…」 | |||
<0214> Sau đó, chúng tôi tiếp tục tập luyện thêm một | <0214> Sau đó, chúng tôi tiếp tục tập luyện thêm một tiếng nữa. | ||
// After all that, our practice continued for an hour. | // After all that, our practice continued for an hour. | ||
// それからさらに一時間ぐらい練習を続ける。 | |||
<0215> Furukawa thấm mệt, vì vậy chúng tôi quyết định nghỉ tập. | <0215> Furukawa thấm mệt, vì vậy chúng tôi quyết định nghỉ tập. | ||
// Furukawa's voice is beginning to wear out, so we ended the practice. | // Furukawa's voice is beginning to wear out, so we ended the practice. | ||
// 古河の声が枯れてきたので、そこで切り上げることにした。 | |||
<0216> Sau đó, tôi đi cùng cô ấy ra cổng. | <0216> Sau đó, tôi đi cùng cô ấy ra cổng. | ||
// After that, I walked with her to the school gate. | // After that, I walked with her to the school gate. | ||
// 校門まで一緒に歩いてくる。 | |||
<0217> Tôi chợt nhớ ra một chuyện. | <0217> Tôi chợt nhớ ra một chuyện. | ||
// And then I remembered something. | // And then I remembered something. | ||
// そこで、思い出す。 | |||
<0218> \{\m{B}} "Furukawa này." | <0218> \{\m{B}} "Furukawa này." | ||
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa." | // \{\m{B}} "Hey, Furukawa." | ||
// \{\m{B}} 「あのさ、古河」 | |||
<0219> \{Furukawa} "Vâng?" | <0219> \{Furukawa} "Vâng?" | ||
// \{Furukawa} "Huh?" | // \{Furukawa} "Huh?" | ||
// \{古河} 「はい」 | |||
<0220> \{\m{B}} "Tớ sẽ ăn cùng người khác bắt đầu từ tuần tới." | <0220> \{\m{B}} "Tớ sẽ ăn cùng người khác bắt đầu từ tuần tới." | ||
// \{\m{B}} "I'll be eating with someone starting next week." | // \{\m{B}} "I'll be eating with someone starting next week." | ||
// \{\m{B}} 「来週から、俺、別の奴と昼食うから」 | |||
<0221> \{Furukawa} "Hả... cậu không ăn với tớ nữa sao?" | <0221> \{Furukawa} "Hả... cậu không ăn với tớ nữa sao?" | ||
// \{Furukawa} "Huh... you won't eat with me anymore?" | // \{Furukawa} "Huh... you won't eat with me anymore?" | ||
// \{古河} 「え…一緒に食べられないんですか」 | |||
<0222> \{\m{B}} "Ừ." | <0222> \{\m{B}} "Ừ." | ||
// \{\m{B}} "Yeah." | // \{\m{B}} "Yeah." | ||
// \{\m{B}} 「ああ」 | |||
<0223> \{\m{B}} "Cậu sẽ phải cố gắng rất nhiều để tự mua đồ ăn đấy." | <0223> \{\m{B}} "Cậu sẽ phải cố gắng rất nhiều để tự mua đồ ăn đấy." | ||
// \{\m{B}} "You have to do your best to get your own food." | // \{\m{B}} "You have to do your best to get your own food." | ||
// \{\m{B}} 「買うのもひとりで頑張れ」 | |||
<0224> \{\m{B}} "Dù sao, nhà cậu cũng là tiệm bánh mà, vì vậy sẽ là một ý hay nếu cậu tự mang đồ ăn." | <0224> \{\m{B}} "Dù sao, nhà cậu cũng là tiệm bánh mà, vì vậy sẽ là một ý hay nếu cậu tự mang đồ ăn." | ||
// \{\m{B}} "Anyway, your house is a bakery so it'd be a good idea to just bring your own food." | // \{\m{B}} "Anyway, your house is a bakery so it'd be a good idea to just bring your own food." | ||
// \{\m{B}} 「つーか、おまえん家、パン屋なんだから持ってくればいいだろ」 | |||
<0225> \{Furukawa} "Ừ... cậu nói cũng đúng, nhưng mà..." | <0225> \{Furukawa} "Ừ... cậu nói cũng đúng, nhưng mà..." | ||
// \{Furukawa} "Yeah... you're right, but still..." | // \{Furukawa} "Yeah... you're right, but still..." | ||
// \{古河} 「はい、そうなんですけど…」 | |||
<0226> \{\m{B}} "Nhưng sao...?" | <0226> \{\m{B}} "Nhưng sao...?" | ||
// \{\m{B}} "But still...?" | // \{\m{B}} "But still...?" | ||
// \{\m{B}} 「けど?」 | |||
<0227> \{Furukawa} "Tớ nghĩ mua thức ăn tại trường sẽ hay hơn..." | <0227> \{Furukawa} "Tớ nghĩ mua thức ăn tại trường sẽ hay hơn..." | ||
// \{Furukawa} "I was thinking of buying some food during my school days..." | // \{Furukawa} "I was thinking of buying some food during my school days..." | ||
// \{古河} 「パンを購買で買うってことも、その、学校生活のうちだと思って」 | |||
<0228> \{Furukawa} "Đi mua thức ăn cùng với bạn bè và ăn trong khi cùng nói chuyện với nhau." | <0228> \{Furukawa} "Đi mua thức ăn cùng với bạn bè và ăn trong khi cùng nói chuyện với nhau." | ||
// \{Furukawa} "Going to buy food with friends and eating it while we chat." | // \{Furukawa} "Going to buy food with friends and eating it while we chat." | ||
// \{古河} 「友達と買いに行って、話しながら食べるのっていいです」 | |||
<0229> \{Furukawa} "Và thỉnh thoảng, tớ cũng muốn được ăn ở căng tin." | <0229> \{Furukawa} "Và thỉnh thoảng, tớ cũng muốn được ăn ở căng tin." | ||
// \{Furukawa} "And sometimes, I'd like to eat at the cafeteria." | // \{Furukawa} "And sometimes, I'd like to eat at the cafeteria." | ||
// \{古河} 「いつかは、学食でご飯食べたいです」 | |||
<0230> \{Furukawa} "Nhưng bây giờ tớ phải làm sao đây..." | <0230> \{Furukawa} "Nhưng bây giờ tớ phải làm sao đây..." | ||
// \{Furukawa} "But I'm really confused right now..." | // \{Furukawa} "But I'm really confused right now..." | ||
// \{古河} 「今はあの混雑で引いてしまってますけど…」 | |||
<0231> \{\m{B}} "Vậy à...?" | <0231> \{\m{B}} "Vậy à...?" | ||
// \{\m{B}} "Are you...?" | // \{\m{B}} "Are you...?" | ||
// \{\m{B}} 「そっか…」 | |||
<0232> \{\m{B}} "Vậy thì tìm những người sẽ cùng ăn với cậu ấy." | <0232> \{\m{B}} "Vậy thì tìm những người sẽ cùng ăn với cậu ấy." | ||
// \{\m{B}} "You should find people who'll eat with you." | // \{\m{B}} "You should find people who'll eat with you." | ||
// \{\m{B}} 「じゃ、一緒に食う奴見つけないとな」 | |||
<0233> \{\m{B}} "Những người bạn." | <0233> \{\m{B}} "Những người bạn." | ||
// \{\m{B}} "Friends." | // \{\m{B}} "Friends." | ||
// \{\m{B}} 「友達」 | |||
<0234> \{Furukawa} "Ừ." | <0234> \{Furukawa} "Ừ." | ||
// \{Furukawa} "Okay." | // \{Furukawa} "Okay." | ||
// \{古河} 「はい」 | |||
<0235> \{\m{B}} "Gặp lại sau." | <0235> \{\m{B}} "Gặp lại sau." | ||
// \{\m{B}} "See you then." | // \{\m{B}} "See you then." | ||
// \{\m{B}} 「じゃあな」 | |||
<0236> Tôi tạm biệt cô ấy rồi thả bộ xuống con dốc. | <0236> Tôi tạm biệt cô ấy rồi thả bộ xuống con dốc. | ||
// I said goodbye to her as I went down the slope. | // I said goodbye to her as I went down the slope. | ||
// そこで別れて、俺は先に坂を下りた。 | |||
<0237> Và chúng tôi cùng đi về nhà. | <0237> Và chúng tôi cùng đi về nhà. | ||
// And we walked home together. | // And we walked home together. | ||
// その日も、途中までふたりで帰る。 | |||
<0238> Ra đến đầu đường, tôi nhận ra một người quen. | <0238> Ra đến đầu đường, tôi nhận ra một người quen. | ||
// And just ahead on the road, I noticed a familiar guy. | // And just ahead on the road, I noticed a familiar guy. | ||
// 道の先に、見慣れた背格好の男がいた。 | |||
<0239> Sunohara. | <0239> Sunohara. | ||
// Sunohara. | // Sunohara. | ||
// 春原だった。 | |||
<0240> \{\m{B}} (Nó làm gì ở đây vào giờ này vậy...) | <0240> \{\m{B}} (Nó làm gì ở đây vào giờ này vậy...) | ||
// \{\m{B}} (What's he doing here now...) | // \{\m{B}} (What's he doing here now...) | ||
// \{\m{B}} (あいつは、今頃、なにしてんだよ…) | |||
<0241> Bên cạnh tôi là Furukawa. | <0241> Bên cạnh tôi là Furukawa. | ||
// Beside me is Furukawa. | // Beside me is Furukawa. | ||
// 隣には古河。 | |||
<0242> Cậu ta là người duy nhất tôi không muốn bị bắt gặp khi đi cùng với Furukawa. | <0242> Cậu ta là người duy nhất tôi không muốn bị bắt gặp khi đi cùng với Furukawa. | ||
// He's the only person I don't want to see while I'm with Furukawa. | // He's the only person I don't want to see while I'm with Furukawa. | ||
// 一番、会わせたくないふたりだった。 | |||
<0243> Đi cách Furukawa một quãng | <0243> Đi cách Furukawa một quãng | ||
// Walk away from Furukawa for a while. | // Walk away from Furukawa for a while. | ||
// 古河としばらく離れて歩く | |||
<0244> Nắm lấy tay của Furukawa và chạy đi | <0244> Nắm lấy tay của Furukawa và chạy đi | ||
// Grab Furukawa's hand and run away. | // Grab Furukawa's hand and run away. | ||
// 古河の手を引いて、走り抜ける | |||
<0245> \{\m{B}} "Cậu cứ đi trước đi." | <0245> \{\m{B}} "Cậu cứ đi trước đi." | ||
// \{\m{B}} "You go on ahead for a bit." | // \{\m{B}} "You go on ahead for a bit." | ||
// \{\m{B}} 「おまえさ、しばらく離れて歩いてくれないか」 | |||
<0246> \{Furukawa} "Hả?" | <0246> \{Furukawa} "Hả?" | ||
// \{Furukawa} "Huh?" | // \{Furukawa} "Huh?" | ||
// \{古河} 「はい?」 | |||
<0247> \{\m{B}} "Xin lỗi, nhưng tớ muốn cậu cư xử như chúng ta không hề quen nhau, nếu không bạn tớ sẽ thấy chúng ta mất." | <0247> \{\m{B}} "Xin lỗi, nhưng tớ muốn cậu cư xử như chúng ta không hề quen nhau, nếu không bạn tớ sẽ thấy chúng ta mất." | ||
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I want you to act like we're strangers, otherwise one of my friends will see us." | // \{\m{B}} "I'm sorry, but I want you to act like we're strangers, otherwise one of my friends will see us." | ||
// \{\m{B}} 「悪いけど、他人の振りしてほしいんだ。知り合いがいる」 | |||
<0248> \{Furukawa} "Là ai? Đó là bạn của Okazaki ư?" | <0248> \{Furukawa} "Là ai? Đó là bạn của Okazaki ư?" | ||
// \{Furukawa} "Who is it? He's your friend, right?" | // \{Furukawa} "Who is it? He's your friend, right?" | ||
// \{古河} 「どの方ですか。お友達ですか」 | |||
<0249> \{Furukawa} "Nếu vậy tớ cũng muốn chào hỏi cậu ấy." | <0249> \{Furukawa} "Nếu vậy tớ cũng muốn chào hỏi cậu ấy." | ||
// \{Furukawa} "I want to say hi to him too if he's your friend." | // \{Furukawa} "I want to say hi to him too if he's your friend." | ||
// \{古河} 「\m{A}さんの知り合いだったら、挨拶したいです」 | |||
<0250> \{\m{B}} "Thôi thôi." | <0250> \{\m{B}} "Thôi thôi." | ||
// \{\m{B}} "That's okay." | // \{\m{B}} "That's okay." | ||
// \{\m{B}} 「結構だ」 | |||
<0251> Tôi từ từ đẩy cô ấy đi trước. | <0251> Tôi từ từ đẩy cô ấy đi trước. | ||
// I slowly pulled her away as I refuse. | // I slowly pulled her away as I refuse. | ||
// 丁重に断って、その肩を押す。 | |||
<0252> \{Furukawa} "...?" | <0252> \{Furukawa} "...?" | ||
// \{Furukawa} "...?" | // \{Furukawa} "...?" | ||
// \{古河} 「…?」 | |||
<0253> Có một dấu hỏi bự chảng ở trên đầu cô ấy khi chúng tôi dần dần nới rộng khoảng cách. | <0253> Có một dấu hỏi bự chảng ở trên đầu cô ấy khi chúng tôi dần dần nới rộng khoảng cách. | ||
// She has a question mark above her head as she distanced herself. | // She has a question mark above her head as she distanced herself. | ||
// 頭の上に疑問符を浮かべたまま、古河は距離を置いた。 | |||
<0254> Và Sunohara chạy ngay đến chỗ cô ấy đứng trước đó ngay khi nó nhận ra tôi. | <0254> Và Sunohara chạy ngay đến chỗ cô ấy đứng trước đó ngay khi nó nhận ra tôi. | ||
// And Sunohara took her place once he noticed me. | // And Sunohara took her place once he noticed me. | ||
// 入れ代わりに、春原が俺に気づいて、近づいてくる。 | |||
<0255> \{Sunohara} "Yo!" | <0255> \{Sunohara} "Yo!" | ||
// \{Sunohara} "Yo!" | // \{Sunohara} "Yo!" | ||
// \{春原} 「よぅ」 | |||
<0256> \{\m{B}} " | <0256> \{\m{B}} "mày vừa hồi sinh à?" | ||
// \{\m{B}} "You survived." | // \{\m{B}} "You survived." | ||
// \{\m{B}} 「生きてたのか」 | |||
<0257> \{Sunohara} "Ahaha, hỏi gì lạ vậy?" | <0257> \{Sunohara} "Ahaha, hỏi gì lạ vậy?" | ||
// \{Sunohara} "Ahaha, what are you talking about?" | // \{Sunohara} "Ahaha, what are you talking about?" | ||
// \{春原} 「はは、なんのことだい」 | |||
<0258> \{\m{B}} " | <0258> \{\m{B}} "Bọn trong đội tuyển không đập mày nhừ tử à?" | ||
// \{\m{B}} "Didn't some rugby player beat you up?" | // \{\m{B}} "Didn't some rugby player beat you up?" | ||
// \{\m{B}} 「おまえ、ラグビー部に連れていかれたじゃないか」 | |||
<0259> \{Sunohara} "A... chuyện đó...?" | <0259> \{Sunohara} "A... chuyện đó...?" | ||
// \{Sunohara} "Ah... that...?" | // \{Sunohara} "Ah... that...?" | ||
// \{春原} 「ああ、あれね…」 | |||
<0260> \{Sunohara} " | <0260> \{Sunohara} "Mày vừa đi là tao thu xếp mọi chuyện với hắn xong rồi." | ||
// \{Sunohara} "I managed to talk him out of it after you were out of sight." | // \{Sunohara} "I managed to talk him out of it after you were out of sight." | ||
// \{春原} 「おまえらの見てないところで、ぎゃふんて言わせてやったよっ」 | |||
<0261> \{\m{B}} " | <0261> \{\m{B}} "Phét..." | ||
// \{\m{B}} "Liar..." | // \{\m{B}} "Liar..." | ||
// \{\m{B}} 「嘘つけ…」 | |||
<0262> Tôi cược là nó đã chạy vắt | <0262> Tôi cược là nó đã chạy vắt chân lên cổ ngay khi có thể và nấp cho đến tận bây giờ. | ||
// I bet he ran as far as he could and has hid until now. | // I bet he ran as far as he could and has hid until now. | ||
// せいぜい逃げ出して、今までずっと隠れていたのだろう。 | |||
<0263> \{Sunohara} "Nói thật đó. | <0263> \{Sunohara} "Nói thật đó. Tao đã đả thông tư tưởng cho hắn rồi." | ||
// \{Sunohara} "It's no lie. I totally talked him out of it." | // \{Sunohara} "It's no lie. I totally talked him out of it." | ||
// \{春原} 「嘘じゃないっての。ぎゃふん、てこの耳で確かに聞いたっての」 | |||
<0264> | <0264> Mày sẽ không đả thông tư tưởng cho người ta khi họ sắp đập cho mày toé khói. | ||
// You don't just talk your way out of a beating. | // You don't just talk your way out of a beating. | ||
// 人はやられた時に、ぎゃふん、なんて言わない。 | |||
<0265> \{Sunohara} "Yo!" | <0265> \{Sunohara} "Yo!" | ||
// \{Sunohara} "Yo!" | // \{Sunohara} "Yo!" | ||
// \{春原} 「よぅ」 | |||
<0266> \{\m{B}} " | <0266> \{\m{B}} "Mày biết không... tao tưởng mày bị đòn nhừ tử và chết dí ở đâu đó rồi." | ||
// \{\m{B}} "You know... instead of me, I thought you got towed away or something." | // \{\m{B}} "You know... instead of me, I thought you got towed away or something." | ||
// 「おまえな…代わりに俺がしょっぴかれるところだったんだぞ」 | |||
<0267> \{Sunohara} "Gì? | <0267> \{Sunohara} "Gì? Tao chẳng hiểu mày nói gì cả." | ||
// \{Sunohara} "Huh? I don't know what you're talking about." | // \{Sunohara} "Huh? I don't know what you're talking about." | ||
// \{春原} 「え? なんのことだか、わかんないんだけど」 | |||
<0268> \{\m{B}} " | <0268> \{\m{B}} "Mày sẽ bị đình chỉ nếu cứ thế này." | ||
// \{\m{B}} "You're going to be a dropout if you keep this up." | // \{\m{B}} "You're going to be a dropout if you keep this up." | ||
// \{\m{B}} 「こんなことしてると本当に退学させられるぞ」 | |||
<0269> \{Sunohara} "Sợ gì chứ?" | <0269> \{Sunohara} "Sợ gì chứ?" | ||
// \{Sunohara} "Who cares?" | // \{Sunohara} "Who cares?" | ||
// \{春原} 「そりゃ、別に構わないんだけどね」 | |||
<0270> \{\m{B}} "........." | <0270> \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} 「………」 | |||
<0271> Tôi ngó phía đằng sau Sunohara. | <0271> Tôi ngó phía đằng sau Sunohara. | ||
// I glanced behind Sunohara. | // I glanced behind Sunohara. | ||
// ちらりと春原の後ろを見る。 | |||
<0272> Furukawa đang đứng đó, im lặng chờ đợi. | <0272> Furukawa đang đứng đó, im lặng chờ đợi. | ||
// And there was Furukawa, waiting silently . | // And there was Furukawa, waiting silently . | ||
// 律儀に、古河は待っていた。 | |||
<0273> Tôi ra hiệu cứ đi trước đi, nhưng chắc cô ấy vẫn không hiểu, thay vào đó, cô ấy hơi nghiêng đầu thể hiện sự khó hiểu. | <0273> Tôi ra hiệu cứ đi trước đi, nhưng chắc cô ấy vẫn không hiểu, thay vào đó, cô ấy hơi nghiêng đầu thể hiện sự khó hiểu. | ||
// I gave her a sign that she could go on ahead, but she definitely didn't understand, and instead, tilted her head to show her confusion. | // I gave her a sign that she could go on ahead, but she definitely didn't understand, and instead, tilted her head to show her confusion. | ||
// 俺は顎で先に行ってろ、と指示するが、まったく伝わっていないようで、小首を傾げるばかりだった。 | |||
<0274> \{Sunohara} "Này, | <0274> \{Sunohara} "Này, mày có đói không?" | ||
// \{Sunohara} "Hey, aren't you hungry?" | // \{Sunohara} "Hey, aren't you hungry?" | ||
// \{春原} 「ね、腹減ったよね」 | |||
<0275> \{\m{B}} "Hơi hơi." | <0275> \{\m{B}} "Hơi hơi." | ||
// \{\m{B}} "Kind of." | // \{\m{B}} "Kind of." | ||
// \{\m{B}} 「そうだな」 | |||
<0276> \{Sunohara} "Thế thì hôm nay | <0276> \{Sunohara} "Thế thì hôm nay mày bao nhé." | ||
// \{Sunohara} "Buy someting for me, okay?" | // \{Sunohara} "Buy someting for me, okay?" | ||
// \{春原} 「なにかおごってくれない?」 | |||
<0277> \{\m{B}} " | <0277> \{\m{B}} "Tao nhẵn túi rồi." | ||
// \{\m{B}} "I got no money." | // \{\m{B}} "I got no money." | ||
// \{\m{B}} 「んな金あるかよ」 | |||
<0278> \{Sunohara} "Lời thề hoạn nạn có nhau của tụi mình đâu hả?" | <0278> \{Sunohara} "Lời thề hoạn nạn có nhau của tụi mình đâu hả?" | ||
// \{Sunohara} "Hey, didn't we agree that you'd return the favor in times like these?" | // \{Sunohara} "Hey, didn't we agree that you'd return the favor in times like these?" | ||
// \{春原} 「おまえね、こういう時に恩を返しておかなくてどうすんだよ」 | |||
<0279> \{Sunohara} " | <0279> \{Sunohara} "Tao còn cho mày sử dụng phòng tao nữa." | ||
// \{Sunohara} "And I'm letting you use my room." | // \{Sunohara} "And I'm letting you use my room." | ||
// \{春原} 「僕の部屋を共同で使っておいてさ」 | |||
<0280> \{\m{B}} "Rốt cuộc là | <0280> \{\m{B}} "... Rốt cuộc là mày muốn cái gì?" | ||
// \{\m{B}} "... So, what exactly do you want?" | // \{\m{B}} "... So, what exactly do you want?" | ||
// \{\m{B}} 「…なにを、おごれっていうんだよ」 | |||
<0281> Tôi nhìn quanh nhưng không tìm được gì. | <0281> Tôi nhìn quanh nhưng không tìm được gì. | ||
// I looked around and found nothing. | // I looked around and found nothing. | ||
// 辺りを見回す。なにもなかった。 | |||
<0282> \{\m{B}} "Ở đây chẳng có gì cả?" | <0282> \{\m{B}} "Ở đây chẳng có gì cả?" | ||
// \{\m{B}} "There's nothing here, right?" | // \{\m{B}} "There's nothing here, right?" | ||
// \{\m{B}} 「なにもねぇじゃん」 | |||
<0283> \{Sunohara} "Máy bán nước tự động ở kia cũng được. Nước caramen ở đó sẽ khiến | <0283> \{Sunohara} "Máy bán nước tự động ở kia cũng được. Nước caramen ở đó sẽ khiến mày no căng rốn." | ||
// \{Sunohara} "That vending machine over there is fine. That caramel juice that looks like it's going to fill your stomach." | // \{Sunohara} "That vending machine over there is fine. That caramel juice that looks like it's going to fill your stomach." | ||
// \{春原} 「あ、そこの自販機のでいいや。その、キャラメルジュース、ていう腹に溜まりそうなジュース」 | |||
<0284> Nó đang đùa chắc? Tôi không thể tin là nó lại muốn uống thứ nước đó. | <0284> Nó đang đùa chắc? Tôi không thể tin là nó lại muốn uống thứ nước đó. | ||
// Is he kidding? I can't believe that he wants to drink that sweet looking juice. | // Is he kidding? I can't believe that he wants to drink that sweet looking juice. | ||
// 冗談だった。こいつがそんな甘そうなものを欲しがるなんてことはありえない。 | |||
<0285> Ui... | <0285> Ui... | ||
// Gah... | // Gah... | ||
// が… | |||
<0286> Furukawa chạy lại máy bán nước tự động sau khi nghe Sunohara nói. | <0286> Furukawa chạy lại máy bán nước tự động sau khi nghe Sunohara nói. | ||
// Furukawa headed to the vending machine after she heard Sunohara's story. | // Furukawa headed to the vending machine after she heard Sunohara's story. | ||
// 他人の振りをして、その話を聞いていた古河が、その販売機に寄っていった。 | |||
<0287> Rồi sau đó... | <0287> Rồi sau đó... | ||
// And then... | // And then... | ||
// そして… | |||
<0288> Bíp. Lạch cạch! | <0288> Bíp. Lạch cạch! | ||
// Beep. Clatter! | // Beep. Clatter! | ||
// ぴっ。がこん! | |||
<0289> \{Sunohara} "Hả?" | <0289> \{Sunohara} "Hả?" | ||
// \{Sunohara} "Huh?" | // \{Sunohara} "Huh?" | ||
// \{春原} 「あん?」 | |||
<0290> Sunohara quay lại khi nó nghe thấy âm thanh hoạt động của cái máy. | <0290> Sunohara quay lại khi nó nghe thấy âm thanh hoạt động của cái máy. | ||
// Sunohara turns around as he hears the sound of the vending machine in action. | // Sunohara turns around as he hears the sound of the vending machine in action. | ||
// 自販機の作動音に春原が振り返る。 | |||
<0291> Và trước mặt là Furukawa, người đang | <0291> Và trước mặt là Furukawa, người đang nâng niu một lon nước như thể nó là một thứ cực kì quan trọng. | ||
// And just in front of him is Furukawa who's holding a can of juice as if it was something important. | // And just in front of him is Furukawa who's holding a can of juice as if it was something important. | ||
// その先で、古河はジュースの缶を大事そうに持って立っていた。 | |||
<0292> \{Furukawa} "Của cậu đây." | <0292> \{Furukawa} "Của cậu đây." | ||
// \{Furukawa} "Here, have this." | // \{Furukawa} "Here, have this." | ||
// \{古河} 「これ、よかったら、どうぞ」 | |||
<0293> Cô ấy đưa lon nước cho Sunohara. | <0293> Cô ấy đưa lon nước cho Sunohara. | ||
// She gives the juice to Sunohara. | // She gives the juice to Sunohara. | ||
// 差し出す。 | |||
<0294> Lúc ấy, tôi chỉ biết thất vọng mà che mặt đi. | <0294> Lúc ấy, tôi chỉ biết thất vọng mà che mặt đi. | ||
// I put my hand over my face at the same time. | // I put my hand over my face at the same time. | ||
// 同時に俺は顔面を手で覆った。 | |||
<0295> \{Sunohara} "Hở?" | <0295> \{Sunohara} "Hở?" | ||
// \{Sunohara} "Huh?" | // \{Sunohara} "Huh?" | ||
// \{春原} 「はい?」 | |||
<0296> \{Furukawa} "Tớ đãi cậu." | <0296> \{Furukawa} "Tớ đãi cậu." | ||
// \{Furukawa} "It's my treat." | // \{Furukawa} "It's my treat." | ||
// \{古河} 「おごりです。わたしの」 | |||
<0297> \{Sunohara} "Và | <0297> \{Sunohara} "Và bạn là?" | ||
// \{Sunohara} "And who're you?" | // \{Sunohara} "And who're you?" | ||
// \{春原} 「誰、あんた?」 | |||
<0298> \{Furukawa} "Tớ là Furukawa Nagisa. \m{A}-san đã giúp đỡ tớ rất nhiêu." | <0298> \{Furukawa} "Tớ là Furukawa Nagisa. \m{A}-san đã giúp đỡ tớ rất nhiêu." | ||
// \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa. \m{A}-san's been helping me for awhile." | // \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa. \m{A}-san's been helping me for awhile." | ||
// \{古河} 「古河渚といいます。\m{A}さんにはお世話になってます」 | |||
<0299> \{Sunohara} "Thật hả?" | <0299> \{Sunohara} "Thật hả?" | ||
// \{Sunohara} "Really?" | // \{Sunohara} "Really?" | ||
// \{春原} 「そうなの?」 | |||
<0300> Nó quay phắt lại tôi. | <0300> Nó quay phắt lại tôi. | ||
// He looks over at me. | // He looks over at me. | ||
// 春原はこっちを見た。 | |||
<0301> \{\m{B}} "Ừ, thì đôi khi..." | <0301> \{\m{B}} "Ừ, thì đôi khi..." | ||
// \{\m{B}} "Yeah, I suppose..." | // \{\m{B}} "Yeah, I suppose..." | ||
// \{\m{B}} 「ああ、そうだよ…」 | |||
<0302> Vẫn để tay che mặt, tôi trả lời. | <0302> Vẫn để tay che mặt, tôi trả lời. | ||
// I answered him, keeping my hand over my face. | // I answered him, keeping my hand over my face. | ||
// 手のひらを見たままで、答えた。 | |||
<0303> \{Sunohara} "Đây đâu phải là em gái cậu, phải không?" | <0303> \{Sunohara} "Đây đâu phải là em gái cậu, phải không?" | ||
// \{Sunohara} "She's not your little sister, is she?" | // \{Sunohara} "She's not your little sister, is she?" | ||
// \{春原} 「妹、じゃないよな」 | |||
<0304> \{\m{B}} "Đương nhiên." | <0304> \{\m{B}} "Đương nhiên." | ||
// \{\m{B}} "No, she's not." | // \{\m{B}} "No, she's not." | ||
// \{\m{B}} 「ああ。違うな」 | |||
<0305> \{Sunohara} "Hai người có quan hệ như thế nào?" | <0305> \{Sunohara} "Hai người có quan hệ như thế nào?" | ||
// \{Sunohara} "What kind of relationship do you two have?" | // \{Sunohara} "What kind of relationship do you two have?" | ||
// \{春原} 「どういう知り合い?」 | |||
<0306> \{\m{B}} "Đừng bận tâm..." | <0306> \{\m{B}} "Đừng bận tâm..." | ||
// \{\m{B}} "Who knows...?" | // \{\m{B}} "Who knows...?" | ||
// \{\m{B}} 「さぁ…」 | |||
<0307> \{Furukawa} "Cậu ấy giúp tớ tái lập lại câu lạc bộ kịch..." | <0307> \{Furukawa} "Cậu ấy giúp tớ tái lập lại câu lạc bộ kịch..." | ||
// \{Furukawa} "He helped me with the drama club when I was starting it up again..." | // \{Furukawa} "He helped me with the drama club when I was starting it up again..." | ||
// \{古河} 「あの演劇部を作ろうと思いまして…それで、手伝ってもらってます」 | |||
<0308> \{Furukawa} "Nhưng cậu ấy không phải là thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ." | <0308> \{Furukawa} "Nhưng cậu ấy không phải là thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ." | ||
// \{Furukawa} "He's not a member though, I'm the only one." | // \{Furukawa} "He's not a member though, I'm the only one." | ||
// \{古河} 「でも、\m{A}さんは部員ではないです。わたしだけです」 | |||
<0309> \{Furukawa} "Tớ cũng kiêm hội trưởng câu lạc bộ." | <0309> \{Furukawa} "Tớ cũng kiêm hội trưởng câu lạc bộ." | ||
// \{Furukawa} "And I'm the club president." | // \{Furukawa} "And I'm the club president." | ||
// \{古河} 「わたし部長なんです」 | |||
<0310> \{\m{B}} (Oa...) | <0310> \{\m{B}} (Oa...) | ||
// \{\m{B}} (Woah...) | // \{\m{B}} (Woah...) | ||
// \{\m{B}} (ぐあ…) | |||
<0311> Cô ấy tự động khai hết luôn. | <0311> Cô ấy tự động khai hết luôn. | ||
// She's actually telling him that. | // She's actually telling him that. | ||
// 洗いざらい、語ってくれていた。 | |||
<0312> \{Sunohara} "Là thật á...?" | <0312> \{Sunohara} "Là thật á...?" | ||
// \{Sunohara} "Really...?" | // \{Sunohara} "Really...?" | ||
// \{春原} 「マジ…?」 | |||
<0313> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy..." | <0313> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy..." | ||
// \{\m{B}} "Yep, that's right..." | // \{\m{B}} "Yep, that's right..." | ||
// \{\m{B}} 「ああ…そうだよ…」 | |||
<0314> Đến lúc phải thành thật rồi. | <0314> Đến lúc phải thành thật rồi. | ||
// I became serious about it too. | // I became serious about it too. | ||
// 俺も開き直るしかなかった。 | |||
<0315> \{Sunohara} " | <0315> \{Sunohara} "Mày đã nói là đang gặp rắc rối, thì ra đây là lý do..." | ||
// \{Sunohara} "You told me recently that you've been in bad shape, so this is what you meant..." | // \{Sunohara} "You told me recently that you've been in bad shape, so this is what you meant..." | ||
// \{春原} 「最近、具合が悪いって言ってたのは、これね」 | |||
<0316> \{Sunohara} " | <0316> \{Sunohara} "Tao không thấy mày sau buổi học ngày hôm qua, thì ra đây là lí do..." | ||
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what that means..." | // \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what that means..." | ||
// \{春原} 「昨日、放課後見ないと思ったら、これね」 | |||
<0317> Kiểu cười mỉa mai của nó thật đáng ghét. | <0317> Kiểu cười mỉa mai của nó thật đáng ghét. | ||
// I really hate that chuckle of his. | // I really hate that chuckle of his. | ||
// 嫌な含み笑い。 | |||
<0318> \{Sunohara} "Lại còn... câu lạc bộ kịch nữa..." | <0318> \{Sunohara} "Lại còn... câu lạc bộ kịch nữa..." | ||
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..." | // \{Sunohara} "And... the drama club, huh..." | ||
// \{春原} 「しかも、演劇部ねぇ」 | |||
<0319> \{Sunohara} " | <0319> \{Sunohara} "Tao ngạc nhiên là mày lại có hứng thú hoạt động câu lạc bộ, mặc dù mày ghét chúng." | ||
// \{Sunohara} "I'm amazed that you have interest in club activities even though you hate them." | // \{Sunohara} "I'm amazed that you have interest in club activities even though you hate them." | ||
// \{春原} 「また部活なんて忌まわしいものに興味を持つなんて、驚いたよ」 | |||
<0320> \{Sunohara} "Vậy mà | <0320> \{Sunohara} "Vậy mà tao tưởng mày không chịu nổi mấy vụ đó chứ." | ||
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stand club activities." | // \{Sunohara} "I thought you couldn't stand club activities." | ||
// \{春原} 「おまえ、部活してる連中なんて、吐き気がするほど嫌いだって思ってたんだけど」 | |||
<0321> \{Furukawa} "Ưmm...?" | <0321> \{Furukawa} "Ưmm...?" | ||
// \{Furukawa} "Huh...?" | // \{Furukawa} "Huh...?" | ||
// \{古河} 「え…?」 | |||
<0322> Furukawa nhìn tôi. | <0322> Furukawa nhìn tôi. | ||
// Furukawa looked over at me. | // Furukawa looked over at me. | ||
// 古河が俺の顔を見た。 | |||
<0323> Tôi thật sự muốn đấm cong mỏ Sunohara ngay lúc này. | <0323> Tôi thật sự muốn đấm cong mỏ Sunohara ngay lúc này. | ||
// I'd really like to smack Sunohara right now. | // I'd really like to smack Sunohara right now. | ||
// 俺は、春原を殴ってやりたい衝動に駆られた。 | |||
<0324> Nhưng tôi không thể làm vậy. | <0324> Nhưng tôi không thể làm vậy. | ||
// But I couldn't do it. | // But I couldn't do it. | ||
// それほど、触れられたくないことだった。 | |||
<0325> \{Sunohara} "Đầu tiên, chúng ta phải làm quen đã chứ nhỉ." | <0325> \{Sunohara} "Đầu tiên, chúng ta phải làm quen đã chứ nhỉ." | ||
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone." | // \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone." | ||
// 「それが最初に、僕らが意気投合したところじゃん」 | |||
<0326> \{\m{B}} "Muốn mua gì thì mua này!" | <0326> \{\m{B}} "Muốn mua gì thì mua này!" | ||
// \{\m{B}} "Have whatever you want!" | // \{\m{B}} "Have whatever you want!" | ||
// \{\m{B}} 「好きなもの食えよっ」 | |||
<0327> Tôi rút ví, lấy tờ 1000 yên dúi vào tay Sunohara. | <0327> Tôi rút ví, lấy tờ 1000 yên dúi vào tay Sunohara. | ||
// I took out my wallet, pulled out a thousand yen bill and shoved it towards Sunohara. | // I took out my wallet, pulled out a thousand yen bill and shoved it towards Sunohara. | ||
// 俺は財布から千円を抜き出して、春原の胸に押しつける。 | |||
<0328> \{Sunohara} "Ua, thank you!" | <0328> \{Sunohara} "Ua, thank you!" | ||
// \{Sunohara} "Oh, thanks!" | // \{Sunohara} "Oh, thanks!" | ||
// \{春原} 「お、センキュー」 | |||
<0329> \{Sunohara} " | <0329> \{Sunohara} "Mày không được đòi lại đâu đấy?" | ||
// \{Sunohara} "You can't take it back, okay?" | // \{Sunohara} "You can't take it back, okay?" | ||
// \{春原} 「言ってみるもんだねっ」 | |||
<0330> \{Sunohara} "Gặp lại sau." | <0330> \{Sunohara} "Gặp lại sau." | ||
// \{Sunohara} "Later then." | // \{Sunohara} "Later then." | ||
// \{春原} 「じゃあね」 | |||
<0331> Nó bỏ đi với nụ cười khoét rộng đến mang tai. | <0331> Nó bỏ đi với nụ cười khoét rộng đến mang tai. | ||
// He leaves, completely satisfied. | // He leaves, completely satisfied. | ||
// 満足げに去っていく。 | |||
<0332> \{\m{B}} "Hừ..." | <0332> \{\m{B}} "Hừ..." | ||
// \{\m{B}} "Sigh..." | // \{\m{B}} "Sigh..." | ||
// \{\m{B}} 「はぁ…」 | |||
<0333> \{Furukawa} "\m{A}-san, về điều cậu ấy vừa nói..." | <0333> \{Furukawa} "\m{A}-san, về điều cậu ấy vừa nói..." | ||
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what your friend said..." | // \{Furukawa} "\m{A}-san, about what your friend said..." | ||
// \{古河} 「\m{A}さん、今、お友達が言っていたことって…」 | |||
<0334> Hừm, cô ấy vẫn lo về chuyện đó. | <0334> Hừm, cô ấy vẫn lo về chuyện đó. | ||
// Oh, she's worried about that. | // Oh, she's worried about that. | ||
// そういうところを気にしてしまうのが、こいつだった。 | |||
<0335> \{Furukawa} "Về cái rào cản ấy..." | <0335> \{Furukawa} "Về cái rào cản ấy..." | ||
// \{Furukawa} "About that hedge's..."* | // \{Furukawa} "About that hedge's..."* | ||
// \{古河} 「あの垣根の…」 | |||
<0336> \{\m{B}} "Chúng ta đi thôi, Furukawa." | <0336> \{\m{B}} "Chúng ta đi thôi, Furukawa." | ||
// \{\m{B}} "Let's go, Furukawa." | // \{\m{B}} "Let's go, Furukawa." | ||
// \{\m{B}} 「古河、いくぞっ」 | |||
<0337> Tôi nắm tay cô ấy kéo đi. | <0337> Tôi nắm tay cô ấy kéo đi. | ||
// I grabbed ahold of her hand and pulled her along. | // I grabbed ahold of her hand and pulled her along. | ||
// 俺は古河の手を掴んで、引いた。 | |||
<0338> \{Furukawa} "A..." | <0338> \{Furukawa} "A..." | ||
// \{Furukawa} "Huh..." | // \{Furukawa} "Huh..." | ||
// \{古河} 「あっ…」 | |||
<0339> Khi nhìn lại đằng sau, tôi nhận ra có gì đó không ổn với Furukawa. | <0339> Khi nhìn lại đằng sau, tôi nhận ra có gì đó không ổn với Furukawa. | ||
// As I look behind me, I notice that something's wrong with Furukawa. | // As I look behind me, I notice that something's wrong with Furukawa. | ||
// よそ見をしているところだったらしく、古河の体勢が崩れる。 | |||
<0340> Cô ấy đang | <0340> Cô ấy đang khuỵu đầu gối dưới đất. | ||
// She's on her knees. | // She's on her knees. | ||
// そのまま、地べたに膝と手をついていた。 | |||
<0341> Nói đúng hơn, cô ấy thật sự rất mệt. | <0341> Nói đúng hơn, cô ấy thật sự rất mệt. | ||
// To put it another way, she's really tired. | // To put it another way, she's really tired. | ||
// つまり、転けた、というやつだ。 | |||
<0342> \{\m{B}} (... Tệ thật, sao lại vào lúc này chứ?) | <0342> \{\m{B}} (... Tệ thật, sao lại vào lúc này chứ?) | ||
// \{\m{B}} (... This is the worst case scenario.) | // \{\m{B}} (... This is the worst case scenario.) | ||
// \{\m{B}} (…最悪だ) | |||
<0343> Những học sinh đang trên đường về chăm chăm nhìn chúng tôi. | <0343> Những học sinh đang trên đường về chăm chăm nhìn chúng tôi. | ||
// Students, on their way home, were watching us. | // Students, on their way home, were watching us. | ||
// 下校する生徒がこちらを見ていく。 | |||
<0344> Làm tôi chỉ muốn bỏ chạy ngay lập tức. | <0344> Làm tôi chỉ muốn bỏ chạy ngay lập tức. | ||
// It really makes me want to run ahead by myself. | // It really makes me want to run ahead by myself. | ||
// このままひとり、逃げ出したい気分だった。 | |||
<0345> \{\m{B}} "Tớ xin lỗi... cậu có sao không?" | <0345> \{\m{B}} "Tớ xin lỗi... cậu có sao không?" | ||
// \{\m{B}} "I'm sorry... are you okay?" | // \{\m{B}} "I'm sorry... are you okay?" | ||
// \{\m{B}} 「悪い…大丈夫か」 | |||
<0346> Ai ngờ lại xảy ra sự cố như vậy, tôi lập tức đỡ cô ấy. | <0346> Ai ngờ lại xảy ra sự cố như vậy, tôi lập tức đỡ cô ấy. | ||
// I'd never do that though, so I gave her my hand as I ask if she's alright. | // I'd never do that though, so I gave her my hand as I ask if she's alright. | ||
// そうするわけにもいかず、そう声をかけて、もう一度手を差し出す。 | |||
<0347> \{Furukawa} "A... không sao đâu... tại tớ bất ngờ quá..." | <0347> \{Furukawa} "A... không sao đâu... tại tớ bất ngờ quá..." | ||
// \{Furukawa} "Yeah... it's nothing... I just got taken by surprise..." | // \{Furukawa} "Yeah... it's nothing... I just got taken by surprise..." | ||
// \{古河} 「あ…いえ、ちょっとびっくりしただけです」 | |||
<0348> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi..." | <0348> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi..." | ||
// \{Furukawa} "Sorry about that..." | // \{Furukawa} "Sorry about that..." | ||
// \{古河} 「すみません…」 | |||
<0349> Cô ấy nắm lấy tay tôi khi được kéo dậy. | <0349> Cô ấy nắm lấy tay tôi khi được kéo dậy. | ||
// She held onto my hand as I helped her up. | // She held onto my hand as I helped her up. | ||
// 俺の手を掴んで、起き上がる。 | |||
<0350> \{\m{B}} "Đầu gối cậu có bị sao không?" | <0350> \{\m{B}} "Đầu gối cậu có bị sao không?" | ||
// \{\m{B}} "Is your knee okay?" | // \{\m{B}} "Is your knee okay?" | ||
// \{\m{B}} 「膝、擦りむいてねぇ?」 | |||
<0351> \{Furukawa} "Chỉ hơi đỏ một chút, không chảy máu, vậy là ổn rồi." | <0351> \{Furukawa} "Chỉ hơi đỏ một chút, không chảy máu, vậy là ổn rồi." | ||
// \{Furukawa} "It's a little red, but it's not bleeding so it's alright." | // \{Furukawa} "It's a little red, but it's not bleeding so it's alright." | ||
// \{古河} 「いえ、赤くなってるだけで、血は出てないです。大丈夫です」 | |||
<0352> \{\m{B}} "May quá..." | <0352> \{\m{B}} "May quá..." | ||
// \{\m{B}} "Good..." | // \{\m{B}} "Good..." | ||
// \{\m{B}} 「そ…」 | |||
<0353> \{Giọng Nói} "Cứu nhân độ thế à? | <0353> \{Giọng Nói} "Cứu nhân độ thế à? Mày thật tử tế làm sao." | ||
// \{Voice} "Helping people? How kind of you." | // \{Voice} "Helping people? How kind of you." | ||
// \{声} 「人助け? 感心だねぇ」 | |||
<0354> Cái giọng đáng ghét đó. | <0354> Cái giọng đáng ghét đó. | ||
// An annoying voice. | // An annoying voice. | ||
// 虫ずの走る声。 | |||
<0355> Sunohara đứng ngay sau lưng cô ấy. | <0355> Sunohara đứng ngay sau lưng cô ấy. | ||
// Sunohara was standing right behind her. | // Sunohara was standing right behind her. | ||
// すぐ背後に春原が立っていた。 | |||
<0356> \{Sunohara} "Bảo cô ta đãi bọn mình chút gì đó gọi là đền ơn đi." | <0356> \{Sunohara} "Bảo cô ta đãi bọn mình chút gì đó gọi là đền ơn đi." | ||
// \{Sunohara} "Let her treat us to something in return." | // \{Sunohara} "Let her treat us to something in return." | ||
// \{春原} 「なんか、おごらせようよ」 | |||
<0357> Nó đi đến bên cạnh tôi. | <0357> Nó đi đến bên cạnh tôi. | ||
// He came over next to me. | // He came over next to me. | ||
// そう俺の脇をつついた。 | |||
<0358> \{\m{B}} "Im đi và biến cho | <0358> \{\m{B}} "Im đi và biến cho tao nhờ." | ||
// \{\m{B}} "Shut up, you go that way." | // \{\m{B}} "Shut up, you go that way." | ||
// \{\m{B}} 「うるせぇ、あっちいけ」 | |||
<0359> \{Sunohara} "Sao chứ? không phải | <0359> \{Sunohara} "Sao chứ? không phải mày cũng định làm vậy ư?" | ||
// \{Sunohara} "Why? This is a chance, weren't you going to do that anyway?" | // \{Sunohara} "Why? This is a chance, weren't you going to do that anyway?" | ||
// \{春原} 「なんでぇ、チャンスじゃん。起こしてやったんだろ?」 | |||
<0360> \{Furukawa} "À, nếu là nước giải khát thì được." | <0360> \{Furukawa} "À, nếu là nước giải khát thì được." | ||
// \{Furukawa} "Well, it's alright if it's just juice." | // \{Furukawa} "Well, it's alright if it's just juice." | ||
// \{古河} 「あの、ジュースぐらいならいいですけど」 | |||
<0361> Cô ấy bất chợt lên tiếng khi nghe thấy bọn tôi thì thầm với nhau. | <0361> Cô ấy bất chợt lên tiếng khi nghe thấy bọn tôi thì thầm với nhau. | ||
// She said that as she watched us whispering to one another. | // She said that as she watched us whispering to one another. | ||
// ひそひそと話している俺たちを見て、古河がそう言っていた。 | |||
<0362> \{Sunohara} "Lucky!" | <0362> \{Sunohara} "Lucky!" | ||
// \{Sunohara} "Lucky!" | // \{Sunohara} "Lucky!" | ||
// \{春原} 「ラッキー」 | |||
<0363> \{Furukawa} "Cậu uống gì? Trà nhé?" | <0363> \{Furukawa} "Cậu uống gì? Trà nhé?" | ||
// \{Furukawa} "What would you like? Is tea okay?" | // \{Furukawa} "What would you like? Is tea okay?" | ||
// \{古河} 「何がいいですか。お茶でいいですかっ」 | |||
<0364> \{Sunohara} "Hay soda đi? Cũng tuyệt lắm." | <0364> \{Sunohara} "Hay soda đi? Cũng tuyệt lắm." | ||
// \{Sunohara} "How about some clear soda? It looks good." | // \{Sunohara} "How about some clear soda? It looks good." | ||
// \{春原} 「透明色のコーク。あれ、おもしろおいしいんだよねっ」 | |||
<0365> Cậu là con nít à? | <0365> Cậu là con nít à? | ||
// Are you a kid or something? | // Are you a kid or something? | ||
// おまえはガキか。 | |||
<0366> \{Furukawa} "Ừ, tớ biết rồi." | <0366> \{Furukawa} "Ừ, tớ biết rồi." | ||
// \{Furukawa} "Okay, sure." | // \{Furukawa} "Okay, sure." | ||
// \{古河} 「はい、わかりましたっ」 | |||
<0367> Hình như cô ấy rất vui vẻ khi được đãi người khác đồ uống. | <0367> Hình như cô ấy rất vui vẻ khi được đãi người khác đồ uống. | ||
// She seems happy to be able to treat others to drinks. | // She seems happy to be able to treat others to drinks. | ||
// こいつは、どうも人におごる、という行為が嬉しいようだった。 | |||
<0368> \{Furukawa} "Vậy... còn cậu thì sao \m{A}-san?" | <0368> \{Furukawa} "Vậy... còn cậu thì sao \m{A}-san?" | ||
// \{Furukawa} "Well... what about you \m{A}-san?" | // \{Furukawa} "Well... what about you \m{A}-san?" | ||
// \{古河} 「あの…\m{A}さんもいりますかっ」 | |||
<0369> \{\m{B}} "Không cần đâu." | <0369> \{\m{B}} "Không cần đâu." | ||
// \{\m{B}} "I'm fine." | // \{\m{B}} "I'm fine." | ||
// \{\m{B}} 「いらねぇよ」 | |||
<0370> \{Furukawa} "Tớ | <0370> \{Furukawa} "Tớ hiểu rồi." | ||
// \{Furukawa} "Okay." | // \{Furukawa} "Okay." | ||
// \{古河} 「わかりました」 | |||
<0371> Nghe tôi nói vậy, Furukawa bước ngay đến máy bán hàng tự động. | <0371> Nghe tôi nói vậy, Furukawa bước ngay đến máy bán hàng tự động. | ||
// After I replied, Furukawa headed over to the vending machine. | // After I replied, Furukawa headed over to the vending machine. | ||
// 返事をして古河は、販売機に向かって歩いていった。 | |||
<0372> \{Sunohara} "... \m{A}-san?" | <0372> \{Sunohara} "... \m{A}-san?" | ||
// \{Sunohara} "... \m{A}-san?" | // \{Sunohara} "... \m{A}-san?" | ||
// \{春原} 「…\m{A}さん?」 | |||
<0373> \{Sunohara} "Sao con nhỏ đó biết tên cậu hay vậy?" | <0373> \{Sunohara} "Sao con nhỏ đó biết tên cậu hay vậy?" | ||
// \{Sunohara} "Why does she know your name?" | // \{Sunohara} "Why does she know your name?" | ||
// \{春原} 「なんで、あの子、おまえの名前知ってるの?」 | |||
<0374> \{\m{B}} "Ai biết?" | <0374> \{\m{B}} "Ai biết?" | ||
// \{\m{B}} "Who knows?" | // \{\m{B}} "Who knows?" | ||
// \{\m{B}} 「知るか」 | |||
<0375> \{Sunohara} "Hử..." | <0375> \{Sunohara} "Hử..." | ||
// \{Sunohara} "Hmm..." | // \{Sunohara} "Hmm..." | ||
// \{春原} 「ふぅん…」 | |||
<0376> Bíp. Lạch cạch! | <0376> Bíp. Lạch cạch! | ||
// Beep. Clatter! | // Beep. Clatter! | ||
// ぴっ。がこん! | |||
<0377> Cô ấy cầm lon nước và vội vã chạy lại chỗ chúng tôi. | <0377> Cô ấy cầm lon nước và vội vã chạy lại chỗ chúng tôi. | ||
// She picks up the juice and runs back to us. | // She picks up the juice and runs back to us. | ||
// ジュースの缶を取り出すと、走って戻ってくる。 | |||
<0378> \{Furukawa} "Của cậu đây." | <0378> \{Furukawa} "Của cậu đây." | ||
// \{Furukawa} "Here it is." | // \{Furukawa} "Here it is." | ||
// \{古河} 「はい、買ってきました。どうぞ」 | |||
<0379> \{Sunohara} "Ừm, thank you." | <0379> \{Sunohara} "Ừm, thank you." | ||
// \{Sunohara} "Great, thanks." | // \{Sunohara} "Great, thanks." | ||
// \{春原} 「ああ、サンキュ」 | |||
<0380> Nó chộp lấy lon nước rồi khui ra ngay lập tức. | <0380> Nó chộp lấy lon nước rồi khui ra ngay lập tức. | ||
// He takes it and opens it immediately. | // He takes it and opens it immediately. | ||
// それを受け取って、その場で開栓する春原。 | |||
<0381> \{\m{B}} ( | <0381> \{\m{B}} (Mày làm ơn đi chỗ khác chơi đi...) | ||
// \{\m{B}} (Would you please just go away already...) | // \{\m{B}} (Would you please just go away already...) | ||
// \{\m{B}} (とっとと、行ってくれ…) | |||
<0382> Nó bắt đầu uống. | <0382> Nó bắt đầu uống. | ||
// He started to drink. | // He started to drink. | ||
// ごくごくと飲み始める。 | |||
<0383> \{Furukawa} "À... Tớ là Furukawa Nagisa." | <0383> \{Furukawa} "À... Tớ là Furukawa Nagisa." | ||
// \{Furukawa} "Well... I'm Furukawa Nagisa." | // \{Furukawa} "Well... I'm Furukawa Nagisa." | ||
// \{古河} 「あの、わたし、古河渚といいます」 | |||
<0384> \{Furukawa} "\m{A}-san đã giúp đỡ tớ rất nhiều." | <0384> \{Furukawa} "\m{A}-san đã giúp đỡ tớ rất nhiều." | ||
// \{Furukawa} "\m{A}-san's always helping me out." | // \{Furukawa} "\m{A}-san's always helping me out." | ||
// \{古河} 「\m{A}さんにはいつもお世話になってます」 | |||
<0385> \{\m{B}} (Oái...) | <0385> \{\m{B}} (Oái...) | ||
// \{\m{B}} (Woah...) | // \{\m{B}} (Woah...) | ||
// \{\m{B}} (ぐは…) | |||
<0386> Furukawa bắt đầu màn chào hỏi. | <0386> Furukawa bắt đầu màn chào hỏi. | ||
// Furukawa started her one-sided greeting. | // Furukawa started her one-sided greeting. | ||
// 古河が一方的に挨拶を始めていた。 | |||
<0387> \{Furukawa} "Cậu là bạn của \m{A}-san đúng không?" | <0387> \{Furukawa} "Cậu là bạn của \m{A}-san đúng không?" | ||
// \{Furukawa} "You're \m{A}-san's friend, right?" | // \{Furukawa} "You're \m{A}-san's friend, right?" | ||
// \{古河} 「\m{A}さんの、お友達の方ですよね」 | |||
<0388> \{Furukawa} "À,... Cậu ấy đã giúp đỡ tớ rất nhiều trong việc tái lập câu lạc bộ kịch..." | <0388> \{Furukawa} "À,... Cậu ấy đã giúp đỡ tớ rất nhiều trong việc tái lập câu lạc bộ kịch..." | ||
// \{Furukawa} "Well, when... I was going to reform the drama club and he helped me with it." | // \{Furukawa} "Well, when... I was going to reform the drama club and he helped me with it." | ||
// \{古河} 「わたし、その…演劇部を作ろうと思いまして…それで、手伝ってもらってます」 | |||
<0389> \{Furukawa} "Nhưng cậu ấy không phải là thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ." | <0389> \{Furukawa} "Nhưng cậu ấy không phải là thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ." | ||
// \{Furukawa} "He's not a member though, since I'm the only member." | // \{Furukawa} "He's not a member though, since I'm the only member." | ||
// \{古河} 「でも、\m{A}さんは部員ではないです。わたしだけです」 | |||
<0390> \{Furukawa} "Tớ cũng kiêm hội trưởng câu lạc bộ." | <0390> \{Furukawa} "Tớ cũng kiêm hội trưởng câu lạc bộ." | ||
// \{Furukawa} "And I'm the club president, too." | // \{Furukawa} "And I'm the club president, too." | ||
// \{古河} 「わたし部長なんです」 | |||
<0391> Cô ấy tự động khai tuốt luốt với nó. | <0391> Cô ấy tự động khai tuốt luốt với nó. | ||
// ... She's actually telling him all that. | // ... She's actually telling him all that. | ||
// …洗いざらい、語ってくれていた。 | |||
<0392> \{Sunohara} "Thật hả...?" | <0392> \{Sunohara} "Thật hả...?" | ||
// \{Sunohara} "Really...?" | // \{Sunohara} "Really...?" | ||
// \{春原} 「マジ…?」 | |||
<0393> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy..." | <0393> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy..." | ||
// \{\m{B}} "Yup, that's right..." | // \{\m{B}} "Yup, that's right..." | ||
// \{\m{B}} 「ああ…そうだよ…」 | |||
<0394> Tôi đành phải thành thật. | <0394> Tôi đành phải thành thật. | ||
// I became serious too. | // I became serious too. | ||
// 俺も開き直るしかなかった。 | |||
<0395> \{Sunohara} "Lúc trước, | <0395> \{Sunohara} "Lúc trước, mày đã nói là gặp rắc rối, thì ra đây là lý do..." | ||
// \{Sunohara} "You told me lately that you're in bad shape, so this is what it means..." | // \{Sunohara} "You told me lately that you're in bad shape, so this is what it means..." | ||
// \{春原} 「最近、具合が悪いって言ってたのは、これね」 | |||
<0396> \{Sunohara} " | <0396> \{Sunohara} "Tao không thấy mày sau buổi học ngày hôm qua, thì ra đây là lý do..." | ||
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what it meant..." | // \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what it meant..." | ||
// \{春原} 「昨日、放課後見ないと思ったら、これね」 | |||
<0397> Kiểu cười mỉa mai của nó thật đáng ghét. | <0397> Kiểu cười mỉa mai của nó thật đáng ghét. | ||
// I hate that chuckle of his. | // I hate that chuckle of his. | ||
// 嫌な含み笑い。 | |||
<0398> \{Sunohara} "Lại còn... câu lạc bộ kịch nữa..." | <0398> \{Sunohara} "Lại còn... câu lạc bộ kịch nữa..." | ||
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..." | // \{Sunohara} "And... the drama club, huh..." | ||
// \{春原} 「しかも、演劇部ねぇ」 | |||
<0399> \{Sunohara} " | <0399> \{Sunohara} "Tao ngạc nhiên là mày lại có hứng thú với hoạt động câu lạc bộ, mặc dù mày ghét chúng." | ||
// \{Sunohara} "I'm surprised to know that you have any interest in club activities even though you hate them." | // \{Sunohara} "I'm surprised to know that you have any interest in club activities even though you hate them." | ||
// \{春原} 「また部活なんて忌まわしいものに興味を持つなんて、驚いたよ」 | |||
<0400> \{Sunohara} "Vậy mà | <0400> \{Sunohara} "Vậy mà tao tưởng mày không chịu nổi mấy vụ đó chứ." | ||
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stomach club activities." | // \{Sunohara} "I thought you couldn't stomach club activities." | ||
// \{春原} 「おまえ、部活してる連中なんて、吐き気がするほど嫌いだって思ってたんだけど」 | |||
<0401> \{Furukawa} "Ơ...?" | <0401> \{Furukawa} "Ơ...?" | ||
// \{Furukawa} "Eh...?" | // \{Furukawa} "Eh...?" | ||
// \{古河} 「え…?」 | |||
<0402> Furukawa nhìn tôi. | <0402> Furukawa nhìn tôi. | ||
// Furukawa looked at me. | // Furukawa looked at me. | ||
// 古河が俺の顔を見た。 | |||
<0403> Tôi thật sự rất muốn đấm bể mặt tên Sunohara. | <0403> Tôi thật sự rất muốn đấm bể mặt tên Sunohara. | ||
// I have a serious urge to hit Sunohara here. | // I have a serious urge to hit Sunohara here. | ||
// 俺は、春原を殴ってやりたい衝動に駆られた。 | |||
<0404> Nhưng không thể. | <0404> Nhưng không thể. | ||
// But I couldn't touch him. | // But I couldn't touch him. | ||
// それほど、触れられたくないことだった。 | |||
<0405> \{Sunohara} "Đầu tiên, chúng ta phải làm quen đã chứ nhỉ." | <0405> \{Sunohara} "Đầu tiên, chúng ta phải làm quen đã chứ nhỉ." | ||
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone." | // \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone." | ||
// 「それが最初に、僕らが意気投合したところじゃん」 | |||
<0406> \{\m{B}} "........." | <0406> \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} 「………」 | |||
<0407> \{Sunohara} "Đừng có nhìn | <0407> \{Sunohara} "Đừng có nhìn tao đáng sợ vậy." | ||
// \{Sunohara} "Don't make such a scary face." | // \{Sunohara} "Don't make such a scary face." | ||
// \{春原} 「そんな恐い顔すんなって」 | |||
<0408> \{Sunohara} "Dù sao thì, dạ dày của | <0408> \{Sunohara} "Dù sao thì, dạ dày của tao đã phát no vì axit cacbonic rồi, chắc tao mò về ký túc xá thôi." | ||
// \{Sunohara} "Anyways, I'm full from the soda, so maybe I should be going." | // \{Sunohara} "Anyways, I'm full from the soda, so maybe I should be going." | ||
// \{春原} 「とりあえず、炭酸で腹もふくれたし、僕は寮に戻るかな」 | |||
<0409> Sau khi vứt vỏ lon vào thùng rác, nó bỏ đi một cách thoả mãn. | <0409> Sau khi vứt vỏ lon vào thùng rác, nó bỏ đi một cách thoả mãn. | ||
// Throwing away the empty soda can, he walks away, satisfied. | // Throwing away the empty soda can, he walks away, satisfied. | ||
// 空になった缶をゴミ箱に投げ入れると、春原は背中を向けて、満足げに歩いていった。 | |||
<0410> \{\m{B}} "Hừ..." | <0410> \{\m{B}} "Hừ..." | ||
// \{\m{B}} "Sigh..." | // \{\m{B}} "Sigh..." | ||
// \{\m{B}} 「はぁ…」 | |||
<0411> \{Furukawa} "\m{A}-san, về điều cậu ấy vừa nói..." | <0411> \{Furukawa} "\m{A}-san, về điều cậu ấy vừa nói..." | ||
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what that friend of yours said..." | // \{Furukawa} "\m{A}-san, about what that friend of yours said..." | ||
// \{古河} 「\m{A}さん、今、お友達が言っていたことって…」 | |||
<0412> Cô ấy lo lắng về chuyện đó ư? | <0412> Cô ấy lo lắng về chuyện đó ư? | ||
// She's worried about that, is she? | // She's worried about that, is she? | ||
// そういうところを気にしてしまうのが、こいつだった。 | |||
<0413> \{\m{B}} "Tớ đã từng tham gia câu lạc bộ bóng rổ hồi trung học." | <0413> \{\m{B}} "Tớ đã từng tham gia câu lạc bộ bóng rổ hồi trung học." | ||
// \{\m{B}} "Well, I was in the basketball club in middle school." | // \{\m{B}} "Well, I was in the basketball club in middle school." | ||
// \{\m{B}} 「中学の頃は、バスケ部だったんだ」 | |||
<0414> \{\m{B}} "Là thành viên của đội tuyển nhưng ngay trước trận đấu, tớ với ba đã gây lộn với nhau. Chuyện đó xảy ra hồi năm ba." | <0414> \{\m{B}} "Là thành viên của đội tuyển nhưng ngay trước trận đấu, tớ với ba đã gây lộn với nhau. Chuyện đó xảy ra hồi năm ba." | ||
// \{\m{B}} "I was a regular but I got into a big fight with my old man just before the match in my third year." | // \{\m{B}} "I was a regular but I got into a big fight with my old man just before the match in my third year." | ||
// \{\m{B}} 「レギュラーだったんだけど、三年最後の試合の直前に親父と大喧嘩してさ…」 | |||
<0415> \{\m{B}} "Tớ bị thương và không thể tham gia trận đấu." | <0415> \{\m{B}} "Tớ bị thương và không thể tham gia trận đấu." | ||
// \{\m{B}} "Since I was injured, I wasn't able to play in matches." | // \{\m{B}} "Since I was injured, I wasn't able to play in matches." | ||
// \{\m{B}} 「怪我して、試合には出れなくなってさ…」 | |||
<0416> \{\m{B}} "Vì thế tớ đã quyết định rời khỏi đội." | <0416> \{\m{B}} "Vì thế tớ đã quyết định rời khỏi đội." | ||
// \{\m{B}} "So I ended up quitting after that." | // \{\m{B}} "So I ended up quitting after that." | ||
// \{\m{B}} 「それっきり、やめちまった」 | |||
<0417> ......... | <0417> ......... | ||
// ......... | // ......... | ||
// ………。 | |||
<0418> Tại sao mình lại nói cho cô ấy nghe về quá khứ đó? | <0418> Tại sao mình lại nói cho cô ấy nghe về quá khứ đó? | ||
// Why the hell am I telling her about my past? | // Why the hell am I telling her about my past? | ||
// どうして、こんな身の上話なんてしてるんだろう。 | |||
<0419> Có phải mình muốn sẻ chia nỗi buồn với Furukawa? | <0419> Có phải mình muốn sẻ chia nỗi buồn với Furukawa? | ||
// Did I want to confess my unhappiness to Furukawa? | // Did I want to confess my unhappiness to Furukawa? | ||
// どれだけ、自分が不幸な奴かを古河に教えたかったのだろうか。 | |||
<0420> Hay mình đang tìm kiếm sự thương hại? | <0420> Hay mình đang tìm kiếm sự thương hại? | ||
// Was I looking for pity? | // Was I looking for pity? | ||
// また、慰めてほしかったのだろうか。 | |||
<0421> \{Furukawa} "Vậy tớ muốn giúp cậu." | <0421> \{Furukawa} "Vậy tớ muốn giúp cậu." | ||
// \{Furukawa} "Then I'd like to help." | // \{Furukawa} "Then I'd like to help." | ||
// \{古河} 「なら、手助けしたいです」 | |||
<0422> Đúng như mình nghĩ. | <0422> Đúng như mình nghĩ. | ||
// Those were the words I was looking for. | // Those were the words I was looking for. | ||
// それは予想しえた言葉だった。 | |||
<0423> \{Furukawa} "Giúp cậu lấy lại phong độ của một tuyển thủ." | <0423> \{Furukawa} "Giúp cậu lấy lại phong độ của một tuyển thủ." | ||
// \{Furukawa} "Let's get you on track to being popular again." | // \{Furukawa} "Let's get you on track to being popular again." | ||
// \{古河} 「また…学校生活に希望を持てるように」 | |||
<0424> \{Furukawa} "Giống cậu đã giúp tớ ấy." | <0424> \{Furukawa} "Giống cậu đã giúp tớ ấy." | ||
// \{Furukawa} "Just like me." | // \{Furukawa} "Just like me." | ||
// \{古河} 「このわたしのように」 | |||
<0425> Cô ấy che mặt đi vì ngượng ngùng. | <0425> Cô ấy che mặt đi vì ngượng ngùng. | ||
// She covered her face to hide her embarrassment. | // She covered her face to hide her embarrassment. | ||
// 照れたようにして顔を伏せた。 | |||
<0426> Có phải cô ấy đang cố nói tất cả đều là nhờ công của tôi? | <0426> Có phải cô ấy đang cố nói tất cả đều là nhờ công của tôi? | ||
// ... Is she trying to say it's all thanks to me? | // ... Is she trying to say it's all thanks to me? | ||
// …俺のおかげで、だと言いたいのだろうか。 | |||
<0427> Coi bộ gậy ông đập lưng ông rồi. | <0427> Coi bộ gậy ông đập lưng ông rồi. | ||
// It seemed that my own good deed's come back to haunt me. | // It seemed that my own good deed's come back to haunt me. | ||
// 今だけは、自分の行為が自虐的に思えた。 | |||
<0428> Thật ra tôi không muốn khoét sâu thêm vết thương cũ một lần nữa. | <0428> Thật ra tôi không muốn khoét sâu thêm vết thương cũ một lần nữa. | ||
// Though I really didn't want to open up that old scar again. | // Though I really didn't want to open up that old scar again. | ||
// その古傷には触れてほしくなかったはずなのに。 | |||
<0429> Tôi có thể cảm thấy mặt mình nóng ran. | <0429> Tôi có thể cảm thấy mặt mình nóng ran. | ||
// My face is getting hot. | // My face is getting hot. | ||
// 顔の温度が上がっていくのがわかる。 | |||
<0430> \{\m{B}} "Ừm." | <0430> \{\m{B}} "Ừm." | ||
// \{\m{B}} "I see." | // \{\m{B}} "I see." | ||
// \{\m{B}} 「そうか」 | |||
<0431> \{\m{B}} "Thế cũng tuyệt lắm..." | <0431> \{\m{B}} "Thế cũng tuyệt lắm..." | ||
// \{\m{B}} "That would be cool..." | // \{\m{B}} "That would be cool..." | ||
// \{\m{B}} 「そうなるといいな…」 | |||
<0432> Bởi vậy tôi ngước lên bầu trời. | <0432> Bởi vậy tôi ngước lên bầu trời. | ||
// That's why I gaze up at the sky. | // That's why I gaze up at the sky. | ||
// だから空を見上げた。 | |||
<0433> Ngắm nhìn bầu trời man mác bạc phía trên mái nhà. | <0433> Ngắm nhìn bầu trời man mác bạc phía trên mái nhà. | ||
// I was watching the silver shining sky, just above the roof. | // I was watching the silver shining sky, just above the roof. | ||
// 屋根の向こうに見える銀色に輝く空。 | |||
<0434> | <0434> Chờ cho một làn gió mát mẻ làm dịu tâm hồn tôi. | ||
// And I waited for the wind to cool me down. | // And I waited for the wind to cool me down. | ||
// そうして、風が熱を冷ましてくれるのを待った。 | |||
<0435> ... Ba năm trước. | <0435> ... Ba năm trước. | ||
// ... Three years ago. | // ... Three years ago. | ||
// …3年前。 | |||
<0436> Cuộc đời học sinh của tôi đã rất suôn sẻ trong vai trò đội trưởng đội tuyển bóng rổ. | <0436> Cuộc đời học sinh của tôi đã rất suôn sẻ trong vai trò đội trưởng đội tuyển bóng rổ. | ||
// My school life was going smoothly as the captain of the basketball team. | // My school life was going smoothly as the captain of the basketball team. | ||
// 俺はバスケ部のキャプテンとして、順風満帆の学生生活を送っていた。 | |||
<0437> Tôi còn được giới thiệu của hội thể thao, và tôi cứ đinh ninh rằng sẽ được tiếp tục chơi ở trường cấp ba. | <0437> Tôi còn được giới thiệu của hội thể thao, và tôi cứ đinh ninh rằng sẽ được tiếp tục chơi ở trường cấp ba. | ||
// I even got a sports recommendation, and I was about to continue playing at high school. | // I even got a sports recommendation, and I was about to continue playing at high school. | ||
// スポーツ推薦により、希望通りの高校に進み、そしてバスケを続けるはずだった。 | |||
<0438> Nhưng con đường tươi sáng đó nhanh chóng sụp đổ. | <0438> Nhưng con đường tươi sáng đó nhanh chóng sụp đổ. | ||
// But that avenue was suddenly closed off. | // But that avenue was suddenly closed off. | ||
// しかし、その道は唐突に閉ざされた。 | |||
<0439> Tất cả chỉ vì một cuộc gây lộn giữa tôi với ông già. | <0439> Tất cả chỉ vì một cuộc gây lộn giữa tôi với ông già. | ||
// And it was all because of that fight with my old man. | // And it was all because of that fight with my old man. | ||
// 親父との喧嘩が原因だった。 | |||
<0440> Mọi chuyện bắt đầu bằng một vụ ầm ĩ ngu ngốc về việc sắp xếp đôi giày khi tôi về nhà... | <0440> Mọi chuyện bắt đầu bằng một vụ ầm ĩ ngu ngốc về việc sắp xếp đôi giày khi tôi về nhà... | ||
// It began with a stupid quarrel about arranging my shoes as I entered the house... | // It began with a stupid quarrel about arranging my shoes as I entered the house... | ||
// 発端は、身だしなみがどうとか、靴の並べ方がどうとか…そんなくだらないこと。 | |||
<0441> Trận cãi vã ngày càng trở nên tồi tệ hơn... và chúng tôi lao vào một cuộc ẩu đả... | <0441> Trận cãi vã ngày càng trở nên tồi tệ hơn... và chúng tôi lao vào một cuộc ẩu đả... | ||
// Our quarrel took a turn for the worse... and we got into a rumble... | // Our quarrel took a turn for the worse... and we got into a rumble... | ||
// 取っ組み合うような、喧嘩になって… | |||
<0442> Vai phải của tôi đã va rất mạnh vào tường... | <0442> Vai phải của tôi đã va rất mạnh vào tường... | ||
// My right shoulder hit the wall really hard... | // My right shoulder hit the wall really hard... | ||
// 壁に右肩をぶつけて… | |||
<0443> Mặc dù đau điếng người, tôi vẫn cố trở về phòng và đóng cửa lại... | <0443> Mặc dù đau điếng người, tôi vẫn cố trở về phòng và đóng cửa lại... | ||
// Although it really hurt, I managed to gather my strength and head to my room, closing the door behind me... | // Although it really hurt, I managed to gather my strength and head to my room, closing the door behind me... | ||
// どれだけ痛みが激しくなっても、意地を張って、そのままにして部屋に閉じこもって… | |||
<0444> Nhưng mọi chuyện đã quá trễ khi tôi đến gặp bác sĩ... | <0444> Nhưng mọi chuyện đã quá trễ khi tôi đến gặp bác sĩ... | ||
// But it was already too late when I finally saw the doctor... | // But it was already too late when I finally saw the doctor... | ||
// そして医者に行った時にはもう手遅れで… | |||
<0445> Tay phải của tôi vĩnh viễn không thể nào nhấc lên quá vai. \wait{1500}Vĩnh viễn. | <0445> Tay phải của tôi vĩnh viễn không thể nào nhấc lên quá vai. \wait{1500}Vĩnh viễn. | ||
// I was no longer able to raise my right arm. Never again. | // I was no longer able to raise my right arm. Never again. | ||
// 肩より上にあがらない腕になってしまったのだ。 | |||
</pre> | </pre> | ||
</div> | </div> | ||
Revision as of 15:39, 28 July 2010
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN6418.TXT
#character 'Furukawa'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'
<0000> Giờ là giữa trưa. Chúng tôi vẫn ngồi ăn bánh ở chỗ cũ.
// It's noon. We're at the usual place eating our bread.
// 昼。いつもの場所でパンを食べていた。
<0001> \{Furukawa} "Liệu có ai đến sau hai tuần nữa không nhỉ..."
// \{Furukawa} "Will anybody come after two weeks..."
// \{古河} 「二週間後…ひとりでも、来てくれるでしょうか」
<0002> Hai tuần nữa... câu lạc bộ kịch sẽ có buổi giới thiệu.
// In two weeks... the drama club will have a presentation.
// 二週間後…\p演劇部の説明会の日だった。
<0003> \{\m{B}} (Nhưng vấn đề là trên tấm áp phích toàn Đại Gia Đình Dango...)
// \{\m{B}} (But it's a Big Dango Family poster...)
// \{\m{B}} (いや、しかし…ビラがだんご大家族だからなぁ…)
<0004> Tôi chẳng còn lời nào để nói.
// I'm at a loss for words.
// 即答できず、言葉に詰まる。
<0005> \{Furukawa} "\m{A}-san...?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san...?"
// \{古河} 「\m{A}さん…?」
<0006> \{\m{B}} "À... mọi chuyện sẽ ổn thôi mà..."
// \{\m{B}} "Well... it'll be alright..."
// \{\m{B}} 「ま、大丈夫だろ…」
<0007> \{\m{B}} "Nhất định mỗi con dango cậu vẽ lên tấm áp phích sau khi dán lên bảng thông báo, nó sẽ cố hết sức để thu hút mọi người."
// \{\m{B}} "I believe that every single one of the dango you released is sticking on every bulletin board and doing their best."
// \{\m{B}} 「おまえが校舎に放っただんご達が今、各掲示板で頑張ってくれてる。信じてやれ」
<0008> \{Furukawa} "Tớ cũng nghĩ vậy, hàng trăm con dango mà."
// \{Furukawa} "I guess so, and there's a hundred of them."
// \{古河} 「ですよね。百人もいるんですからっ」
<0009> \{\m{B}} (Hừm, mình nghĩ chúng có thể khiến mọi người chú ý đấy...)
// \{\m{B}} (Well, I'd think that would be holding them down...)
// (いや、それがネックだと思うんだが…)
<0010> Furukawa nói một cách tự tin trong lúc tôi im lặng.
// Furukawa says that full of confidence, as I fall silent.
// 自信たっぷりに言う古河に無言の突っ込み。
<0011> Nhưng làm sao chúng lại trở nên nổi tiếng? Tôi cứ nghĩ đi nghĩ lại mãi nhưng rõ ràng đó là một điều bí ẩn.
// But, why did that became popular? I keep thinking about it, but it's still a mystery.
// しかし、どうしてあんなものが大流行したのか。今思えば不思議で仕方がない。
<0012> Đến giờ, tôi thật không hiểu tại sao cô ấy lại thích chúng đến vậy.
// It really puzzles me why she liked it up till now.
// それを未だに好きだというこいつの嗜好のほうが、もっと謎だが。
<0013> \{Furukawa} "À này, \m{A}-san..."
// \{Furukawa} "By the way, \m{A}-san..."
// \{古河} 「そういえば、\m{A}さん…」
<0014> \{\m{B}} "Gì vậy?"
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} 「なに」
<0015> \{Furukawa} "Trông buổi giới thiệu... tớ nên nói gì?"
// \{Furukawa} "For the meeting... what should I say?"
// \{古河} 「説明会って、何をすればいいものなんでしょうか」
<0016> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
<0017> \{Furukawa} "\m{A}-san?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"
// \{古河} 「\m{A}さん?」
<0018>... Tôi quên béng mất chuyện quan trọng nhất.
// ... I forgot.
// …忘れていた。
<0019> Cô ấy không phải người có khả năng nói năng lưu loát trước đám đông...
// She's not the kind of person who can handle such things with ease...
// こいつがそういうことを、器用にこなせるタイプの人間じゃないことを。
<0020> \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} 「古河っ」
<0021> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」
<0022> \{\m{B}} "Bây giờ chúng ta cùng luyện tập nào."
// \{\m{B}} "Let's practice it now."
// \{\m{B}} 「今から練習だ」
<0023> \{\m{B}} "Cậu thích gì thì nói nấy."
// \{\m{B}} "Say whatever comes to mind."
// \{\m{B}} 「好きに喋ってみろ」
<0024> Tôi ngồi bệt xuống chờ Furukawa nói. Cô ấy đang đứng quay lưng về phía bảng đen, chuẩn bị cho màn chào hỏi.
// I sit on the ground waiting for Furukawa, who's standing in front of the blackboard, to say something.
// 俺は地べたに座って、黒板の前に立つ古河にそう指示する。
<0025> Đứng một cách nghiêm chỉnh như ý thức được việc mình là hội trưởng.
// She stands there as if she's conscious that she's the club president.
// 古河は、部長としての自覚がある程度はでてきたようで、率先してその場所に立っていた。
<0026> Nếu là trước đây, hẳn cô ấy sẽ nhờ tôi nói thay.
// If we'd done this earlier, she might've asked me to do it instead.
// 少し前なら、俺にその代わりを頼み込んでいたことだろう。
<0027> Cô ấy nhìn thẳng về phía trước, trông rất quyết tâm.
// She seems to be looking straight ahead and doing her best now.
// 前向きに頑張ろうとしている。
<0028> Phải vậy chứ.
// That's the spirit.
// その姿勢は伝わってきた。
<0029> \{\m{B}} (Cố lên, Furukawa.)
// \{\m{B}} (Hang in there, Furukawa.)
// \{\m{B}} (頑張れよ、古河)
<0030> Tớ sẽ cổ vũ cho cậu.
// I'll be cheering for you.
// 心で応援する。
<0031> Nhưng...
// But...
// しかし…
<0032> \{Furukawa} "A, ừmm... ờ..."
// \{Furukawa} "Ah, umm... well..."
// \{古河} 「え、えっと…ですね…」
<0033> Mân mê đôi bàn tay, mắt liếc dọc liếc ngang, cô ấy thậm chí không mở miệng nổi.
// With her hands moving all around, and her eyes looking everywhere, she couldn't even start talking.
// あたふたと手を動かしたり、視線を至るところに這わせたりするだけで、一向に話は始まらなかった。
<0034> Đúng lúc đó, chuông reo.
// And then, the bell rang.
// そのまま予鈴が鳴る。
<0035> \{Furukawa} "A..."
// \{Furukawa} "Ah..."
// \{古河} 「あ…」
<0036> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」
<0037> \{\m{B}} "Furukawa này..."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} 「なぁ、古河」
<0038> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」
<0039> \{\m{B}} "Tại sao cậu muốn tái lập câu lạc bộ kịch...?"
// \{\m{B}} "Why are you reforming the drama club...?"
// \{\m{B}} 「そんなおまえに、どうして演劇ができるんだ…」
<0040> Cô ấy im thin thít bởi chút áp lực của câu hỏi đó.
// She kept her mouth closed after giving in to only this amount of pressure.
// これだけ口下手で、これだけプレッシャーに弱くて。
<0041> Nếu người ta biết được hội trưởng là một người như thế này, chắc chẳng ai muốn gia nhập.
// If they found out that the club president is like this, the students who'll visit would definitely leave.
// こんな矛盾した存在が部長だと知れたら、説明会に訪れた連中はそそくさと退散を決め込むだろう。
<0042> Chúng tôi vẫn tiếp tục tìm kiếm những học sinh có cùng sở thích... nhưng lúc này vẫn còn hai trở ngại lớn.
// We're still searching for interested students... and there're two obstacles in our way.
// まだ見ぬ入部希望者…彼らの前には、ふたつの壁が立ちはだかっているのだ。
<0043> Đầu tiên là... Đại Gia Đình Dango...
// First... The Big Dango Family...
// ひとつめは、だんご大家族。
<0044> Hai là... một hội trưởng câu lạc bộ ngại giao tiếp...
// Second... a club president who's afraid to speak...
// ふたつめは、口下手な部長。
<0045> \{\m{B}} "Ôi trời... "
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」
<0046> Không ai có thể vượt qua được một rào cản như thế...
// No one would be able to overcome such a barrier...
// そんな壁、誰も乗り越えてこれない。
<0047> \{\m{B}} (Thực ra mà nói, mình không muốn vượt qua...)
// \{\m{B}} (Rather, I don't want overcome it...)
// \{\m{B}} (ていうか、乗り越えたくない…)
<0048> \{Furukawa} "À... \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Well... \m{A}-san?"
// \{古河} 「あの…\m{A}さん?」
<0049> \{\m{B}} "Nói thật nhé, Furukawa."
// \{\m{B}} "I'll be honest, Furukawa."
// \{\m{B}} 「ずばり言おう、古河」
<0050> \{Furukawa} "Vâng..."
// \{Furukawa} "Okay..."
// \{古河} 「はい…」
<0051> \{\m{B}} "Khả năng giao tiếp của cậu kém quá."
// \{\m{B}} "You don't seem to have a knack for speeches."
// \{\m{B}} 「おまえに演説の才能はない」
<0052> \{Furukawa} "Ơ..."
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{古河} 「え…」
<0053> \{\m{B}} "Vì vậy cậu phải cố gắng nhiều hơn mới được."
// \{\m{B}} "That's why you have to try very hard."
// \{\m{B}} 「だからな、むちゃくちゃ頑張れ」
<0054> \{Furukawa} "V-vâng..."
// \{Furukawa} "O-okay..."
// \{古河} 「は、はい」
<0055> \{\m{B}} "Cậu sẽ phải luyện tập một thời gian để có thể nói trước đám đông..."
// \{\m{B}} "You'll have to practice how to make a speech for a while..."
// \{\m{B}} 「しばらくは、説明会の練習だな…」
<0056> \{Furukawa} "Được rồi, mình sẽ cố hết sức!"
// \{Furukawa} "Alright, I'll do my best!"
// \{古河} 「わかりました。がんばりますっ」
<0057> Chỉ cần có quyết tâm thì cậu sẽ làm được mọi việc.
// If you only have the will to try, you can easily do it.
// やる気だけはあるらしく、手をぐっと握ってみせた。
<0058> Tôi bước vội vã tới câu lạc bộ kịch.
// I quickly make my way to the drama club room.
// 急いで、演劇部の部室へと向かう。
<0059> Furukawa đã có mặt ở đó.
// Furukawa is already waiting there.
// 古河はすでに中で待っていた。
<0060> Cô ấy mỉm cười ngay khi trông thấy tôi.
// She smiles as she sees me.
// 俺の顔を見て、微笑む。
<0061> \{Furukawa} "Chúng ta tập bây giờ luôn nhé?"
// \{Furukawa} "We'll practice it now, okay?"
// \{古河} 「これから、練習ですね」
<0062> \{\m{B}} "Không tập diễn xuất, được chứ? Chúng ta sẽ tập cho cậu có thể nói năng một cách lưu loát tại buổi giới thiệu."
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, alright? We're practicing for your speech at the meeting."
// \{\m{B}} 「演劇のじゃないぞ。説明会のだぞ?」
<0063> \{Furukawa} "Tớ biết mà."
// \{Furukawa} "I know."
// \{古河} 「わかってます」
<0064> \{Furukawa} "Nhưng dù chỉ có một học sinh bước vào, mình vẫn cảm thấy hồi hộp."
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."
// \{古河} 「それでも、なんか、ひとつのことをするために集まるのって、わくわくします」
<0065> \{Furukawa} "Cậu không nghĩ vậy sao?"
// \{Furukawa} "Don't you think so?"
// \{古河} 「しないですかっ」
<0066> \{\m{B}} "Cũng không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả..."
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."
// \{\m{B}} 「いや…よくわかんねぇけど…」
<0067> Furukawa bắt kịp tôi, và trước khi kịp nhận ra, chúng tôi đã đi bên cạnh nhau dọc theo hành lang.
// Furukawa catches up with me on the way, and before I know it, we're walking side by side down the hallway.
// その途中で、古河に追いつかれ、いつの間にかふたり並んで廊下を歩いていた。
<0068> \{Furukawa} "Ehehe...."
// \{Furukawa} "Ehehe...."
// \{古河} 「…えへへ」
<0069> Furukawa háo hức bước đi bên tôi.
// Furukawa takes some eager, yet amusing footsteps with me.
// 古河は懸命に、でも楽しそうに俺と歩幅を合わせていた。
<0070> \{Furukawa} "Chúng ta tập luyện luôn nhé?"
// \{Furukawa} "We're going to practice now, okay?"
// \{古河} 「これから、練習ですね」
<0071> \{\m{B}} "Sẽ không tập diễn xuất, được chứ? Chúng ta sẽ tập cho cậu có thể nói năng một cách lưu loát tại buổi ra mắt."
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, all right? We're going to practice your speech for the meeting."
// \{\m{B}} 「演劇のじゃないぞ。説明会のだぞ?」
<0072> \{Furukawa} "Ừ."
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「わかってます」
<0073> \{Furukawa} "Nhưng dù chỉ có một học sinh bước vào, mình vẫn cảm thấy hồi hộp."
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."
// \{古河} 「それでも、なんだか、ひとつのことをするために集まるのって、わくわくします」
<0074> \{Furukawa} "Cậu không nghĩ vậy sao?"
// \{Furukawa} "Don't you think so?"
// \{古河} 「しないですかっ」
<0075> \{\m{B}} "Không hẳn... bởi tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả..."
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."
// \{\m{B}} 「いや…よくわかんねぇけど…」
<0076> \{\m{B}} "Này..."
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}} 「なぁ…」
<0077> \{\m{B}} "Sẽ thật tuyệt nếu cậu có thể làm tốt bài diễn văn nhỉ?"
// \{\m{B}} "Wouldn't it be great if you could really get your speech down?"
// \{\m{B}} 「喋ることを決めておいたほうがいいんじゃないのか?」
<0078> \{Furukawa} "Vâng, tớ sẽ ghi nhớ, và tớ nghĩ mình có thể làm được."
// \{Furukawa} "Yes, I'm good at memorizing things, so I think I'll be able to do it."
// \{古河} 「そうですね。暗記は得意ですから、それならできると思います」
<0079> \{\m{B}} "Nhưng những gì cậu muốn nói thật sự nằm ngoài khả năng của tớ."
// \{\m{B}} "But, I won't be able to help you out with what you would be saying."
// \{\m{B}} 「でも、何を喋るか、その内容に関しては俺は手伝えないぞ」
<0080> \{\m{B}} "Cái chính là tớ chẳng biết gì về kịch nên mới ở đây để tìm hiểu."
// \{\m{B}} "I don't know what drama is all about, so I'm here to find out."
// \{\m{B}} 「俺は演劇についてまったく無知だ。こっちが知りたいぐらいだからな」
<0081> \{Furukawa} "Tớ cũng vậy."
// \{Furukawa} "Me too."
// \{古河} 「わたしだって同じです」
<0082> \{Furukawa} "Tớ muốn diễn kịch nhưng cũng có biết gì đâu."
// \{Furukawa} "I just want to do a drama play, but actually I don't know anything about it."
// \{古河} 「演劇をやりたいだけで、詳しいことなんて実は何ひとつ知らないです」
<0083> Lời tuyên bố cực sốc của hội trưởng.
// The drama club president's bombshell announcement.
// 演劇部、部長の爆弾発言。
<0084> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
<0085> \{\m{B}} "Furukawa này..."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} 「なぁ、古河」
<0086> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」
<0087> \{\m{B}} "Tại sao cậu muốn diễn kịch?"
// \{\m{B}} "Why do you want to be in a drama play?"
// \{\m{B}} 「どうして演劇をやりたいんだ」
<0088> \{Furukawa} "Bởi tớ thích."
// \{Furukawa} "Because I like it."
// \{古河} 「好きだからです」
<0089> \{\m{B}} "Thích ở điểm nào?"
// \{\m{B}} "Which part of it?"
// \{\m{B}} 「どんなところがだ」
<0090> \{Furukawa} "Tớ nghĩ sẽ thật vui khi mọi người cùng nhau biểu diễn."
// \{Furukawa} "I think it's fun seeing everyone's performances."
// \{古河} 「楽しいと思いました。みんなで演技するのって」
<0091> \{Furukawa} "Từ bé, tớ luôn vắng mặt trong các lễ hội trường..."
// \{Furukawa} "I was always absent during school arts festivals when I was little..."
// \{古河} 「わたし、小さい頃から学芸会とか、そういうの、ことごとく欠席しちゃって…」
<0092> \{Furukawa} "Bởi vậy tớ đã quyết định... phải gia nhập câu lạc bộ kịch cho bằng được."
// \{Furukawa} "That's why I thought to myself... I'll definitely join the drama club."
// \{古河} 「だから、絶対演劇部に入ろうって…そう思ってたんです」
<0093> \{Furukawa} "Và tớ sẽ cố gắng cho đến năm cuối cấp..."
// \{Furukawa} "And I'll do my best until my third year..."
// \{古河} 「三年間、演劇がんばろうって…」
<0094> \{Furukawa} "Nhưng suốt hai năm đầu, chẳng có câu lạc bộ kịch nào cả..."
// \{Furukawa} "But there wasn't any drama club during my first and second year..."
// \{古河} 「でも、一、二年生の頃は、それどころじゃなくて…」
<0095> \{Furukawa} "Rồi tớ lại nghỉ quá lâu suốt năm thứ ba..."
// \{Furukawa} "And I took a long break from school during my third year..."
// \{古河} 「三年生はずっと休んじゃって…」
<0096> \{\m{B}} "Được rồi. Thế là đủ rồi."
// \{\m{B}} "Alright. That's enough."
// \{\m{B}} 「わかった。もういい」
<0097> Tóm lại...
// In short...
// つまり…
<0098> Niềm đam mê diễn kịch xuất phát từ việc cô ấy thích được diễn kịch cùng mọi người.
// Her passion towards drama is because she admires people who do it.
// こいつの演劇への情熱というのは、要は集団生活への憧れなのだ。
<0099> Tập hợp nỗ lực của tất cả mọi người lại để cùng nhau đạt mục tiêu.
// Putting everyone's strength together in order to achieve one goal.
// みんなが力を合わせて、ひとつのことを達成する。
<0100> Đến tận bây giờ, cô ấy vẫn muốn thực hiện giấc mơ dang dở ấy.
// And even now, she still wants to fulfill that unfulfilled dream.
// そうして、今まで叶わなかった夢を実現したい。
<0101> Đó là tất cả.
// That's all.
// それだけなのだ。
<0102> \{Furukawa} "Chỉ là tớ thấy thích thôi."
// \{Furukawa} "It's just that I like it."
// \{古河} 「ただ、好きなだけです」
<0103> Khẽ thở dài, đặt cả hai tay lên ngực.
// She let out a small sigh, bringing both hands to her chest.
// ふぅ、と小さく息をついて、古河は胸を手で抑えた。
<0104> Cô ấy trông khá mệt sau khi trình bày.
// Just because of her speech, she seemed tired.
// 一気に喋りすぎたのだろう。疲れたようだった。
<0105> Mỏng manh và yếu đuối làm sao...
// Being so frail, and fleeting...
// こんなにも脆弱で、儚くて…
<0106> Nhưng cô ấy vẫn đang nỗ lực hết mình.
// Even still, she was able to do her best.
// それでも健気に頑張ろうとしている姿。
<0107> Ai có thể bỏ đi khi chứng kiến cô ấy trong dáng vẻ như thế.
// I wonder if I could walk away, after seeing her like that.
// それを見た人間が、彼女の前を素通りできるだろうか。
<0108> Nếu là tôi... \ptôi cũng không thể.
// If it were me... \pI couldn't.
// 俺なら…\pできない。
<0109> \{\m{B}} "... Tốt."
// \{\m{B}} "... You pass."
// \{\m{B}} 「…合格だ」
<0110> Đó là câu nói cần thiết để động viên cô ấy.
// And that's why I told her that.
// だから、そう告げていた。
<0111> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Hah?"
// \{古河} 「はい?」
<0112> \{\m{B}} "Bài diễn văn vừa rồi của cậu quá ổn."
// \{\m{B}} "Your speech just now was good."
// \{\m{B}} 「今の演説をすればいいだけだ」
<0113> \{\m{B}} "Mặc dù nó hơi ngắn... nhưng cậu đã nói được những điều cậu muốn nói nhất."
// \{\m{B}} "Even though it's short... well, you still managed to say the things you wanted to say the most."
// \{\m{B}} 「短かったけどさ…なんていうか、一番おまえの言いたいことが言えてた気がする」
<0114> \{Furukawa} "Có phải... cậu đang cố làm tớ vui?"
// \{Furukawa} "Are you... trying to cheer me up?"
// \{古河} 「それは…なぐさめですか?」
<0115> \{\m{B}} "Làm gì có. Tớ nói thật đó."
// \{\m{B}} "Not at all. I'm telling you the truth."
// \{\m{B}} 「違う。本心だよ」
<0116> \{\m{B}} "Nghĩ thế nào thì tớ nói vậy thôi."
// \{\m{B}} "I'm just saying what's on my mind."
// \{\m{B}} 「俺は、思ったことをずばり言うほうだ」
<0117> \{Furukawa} "Thật ra... thỉnh thoảng tớ cũng hay nhập tâm vào những điều muốn nói."
// \{Furukawa} "I guess so... I sometimes get immersed in what I say."
// \{古河} 「ですよね…。たまに、ぐさりと来ます」
<0118> \{\m{B}} "Ừ. Vì vậy cậu phải tin vào chính mình."
// \{\m{B}} "Yeah. That's why you should believe in your own words."
// \{\m{B}} 「ああ。だから、信じろ。自分の言葉を」
<0119> \{\m{B}} "Mà vẫn còn một vấn đề nhỏ..."
// \{\m{B}} "There's just one small problem though..."
// \{\m{B}} 「ただ、問題は…」
<0120> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい?」
<0121> \{\m{B}} "Đó là, liệu cậu có làm được vậy trong một bài diễn văn thật sự hay không?"
// \{\m{B}} "That is, will you be able to say what you just said in the real speech?"
// \{\m{B}} 「同じことが、本番でも言えるかどうか、だ」
<0122> \{Furukawa} "Cũng phải ha."
// \{Furukawa} "Yes, you're right."
// \{古河} 「そう、ですね」
<0123> \{\m{B}} "Cậu không quen chịu áp lực, đúng không?"
// \{\m{B}} "You're not used to being put under pressure, are you?"
// \{\m{B}} 「おまえさ、プレッシャーに弱くない?」
<0124> \{Furukawa} "Vâng, chắc là vậy."
// \{Furukawa} "No, I'm not."
// \{古河} 「はい、弱いです」
<0125> Đầu tôi lại bắt đầu quay mòng mòng khi nhận ra một vấn đề khác.
// My mind went into a loop again as I saw another problem.
// ここで俺の頭に浮かんだ疑問は、堂々巡りになる。
<0126> \{\m{B}} "Tại sao cậu thích diễn kịch?"
// \{\m{B}} "Why do you like drama?"
// \{\m{B}} 「どうしてそんなおまえに、演劇ができる?」
<0127> Cô ấy đã rất cố gắng để thực hiện bài diễn văn của mình.
// She did her best going over her speech after that.
// それからも、古河は説明会の練習に励んだ。
<0128> \{Furukawa} "Câu trả lời của tớ là, bởi mọi người sẽ cùng cố gắng bên nhau để diễn kịch.."
// \{Furukawa} "My answer is because everyone is doing their best..."
// \{古河} 「…ひとつのことをみんなでがんばる…」
<0129> \{Furukawa} "... Với lại, tớ nghĩ như vậy sẽ rất tuyệt..."
// \{Furukawa} "... And also, I think it's great..."
// \{古河} 「それは素晴らしいことだと思います」
<0130> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng nhé?"
// \{Furukawa} "Won't you work hard with us?"
// \{古河} 「一緒に、がんばってみませんかっ」
<0131> Đó là lời kết.
// That sums it all up.
// そう締めくくった。
<0132> Những từ ngữ cô ấy sử dụng khá trẻ con, nhưng bài diễn văn cũng ấn tượng lắm.
// Though her words are a little childish, her eager speech is impressive.
// 言葉は稚拙だったけど、懸命な語り口は好感が持てた。
<0133> \{\m{B}} "Cho hỏi!"
// \{\m{B}} "Question!"
// \{\m{B}} 「質問っ」
<0134> Tôi giơ tay lên, giả vờ như một cậu học sinh năm nhất.
// I raised my hand, wearing my first year outfit.
// 俺は新入生を装って、挙手する。
<0135> \{Furukawa} "Vâng, xin mời."
// \{Furukawa} "Yes, go ahead."
// \{古河} 「はい、どうぞ」
<0136> Cậu định thực hiện thể loại kịch nào?
// What sort of drama play are you planning?
// どんな演劇をやるんですか?
<0137> Cái thứ ở trên tấm áp phích là gì vậy?
// What is that thing in your poster?
// ビラの絵はなんなんですか?
<0138> Cậu thích tuýp con trai như thế nào?
// What type of guy do you like?
// 好きな男のタイプは?
<0139> \{\m{B}} "Cậu định thực hiện thể loại kịch nào?"
// \{\m{B}} "What sort of drama play are you planning?"
// \{\m{B}} 「どんな演劇をやるんですか?」
<0140> Có rất nhiều thể loại nếu muốn nói về kịch (mặc dù cá nhân tôi chẳng biết cái nào cả).
// There are all sorts if you say drama play (though I don't really know any).
// 演劇といっても、いろいろある(どんなのがあるかは知らないが)。
<0141> Tôi nghĩ đó là câu đầu tiên người ta thường hỏi.
// I wonder if that's the first thing they'd normally ask.
// 入部希望者が一番知りたいところではないだろうか。
<0142> \{Furukawa} "Thể loại kịch...?"
// \{Furukawa} "What sort of drama play...?"
// \{古河} 「どんな演劇、ですか…」
<0143> Cô ấy ngẫm nghĩ một lát.
// She ponders for a while.
// 少し考える。
<0144> \{\m{B}} "Giống như chuyện cổ tích, hoặc nhạc kịch, hay là thứ phổ biến trong thanh niên. Đó là tất cả các thể loại, không phải sao?"
// \{\m{B}} "Like a fairy tale, or a musical, or something for adults. There are all kinds, aren't there?"
// \{\m{B}} 「童話のような子供向けの劇だとか、ミュージカルっぽい大人向けのものだとか、いろいろあるんだろう?」
<0145> \{Furukawa} "Thật vậy ư?"
// \{Furukawa} "Really?"
// \{古河} 「あるんですかっ」
<0146> \{\m{B}} "Thôi tớ về đây."
// \{\m{B}} "I'm going home."
// \{\m{B}} 「帰る」
<0147> \{Furukawa} "A! Chờ chút!"
// \{Furukawa} "Ah! Please wait!"
// \{古河} 「ああ、待ってくださいっ」
<0148> \{\m{B}} "Vậy hãy cho tớ một câu trả lời, được chứ?"
// \{\m{B}} "Then, just give me an answer, okay?"
// \{\m{B}} 「じゃ、なんでもいいから、答えろ」
<0149> \{Furukawa} "Vâng... ừm..."
// \{Furukawa} "Sure... well..."
// \{古河} 「はいっ…ええとですねっ…」
<0150> \{Furukawa} "Một vở kịch sẽ khiến mọi người thích thú."
// \{Furukawa} "Something that everybody would enjoy."
// \{古河} 「それはそれは楽しい劇ですっ」
<0151> Đó là tất cả.
// That's about it.
// …むちゃくちゃアバウトだった。
<0152> \{\m{B}} "Vậy ý cậu là hài kịch?"
// \{\m{B}} "So do you mean comedy?"
// \{\m{B}} 「笑えるのか。喜劇なのか」
<0153> \{Furukawa} "Nó cũng không đáng cười lắm..."
// \{Furukawa} "It's not that we want to make you laugh..."
// \{古河} 「いえ、決して笑えるという意味では…」
<0154> \{Furukawa} "Nhưng, thế cũng không có nghĩ là cậu không cười được..."
// \{Furukawa} "But, it's not like we won't make you laugh..."
// \{古河} 「でも、笑えないというわけでもなく…」
<0155> \{\m{B}} "Vậy vở kịch ấy sẽ khiến tớ khóc?"
// \{\m{B}} "Maybe something that will make us cry then?"
// \{\m{B}} 「泣けるのか」
<0156> \{Furukawa} "Tớ nghĩ khóc cũng đúng, nhưng sẽ tốt hơn nếu cậu không thế."
// \{Furukawa} "It's okay to cry, but I guess it's fine if you don't."
// \{古河} 「泣けるといいますか、泣けなくもなく、といいますか…」
<0157> \{\m{B}} "Vậy là cái nào? Vở kịch sẽ làm ta khóc hay cười đây?"
// \{\m{B}} "Which is it then? Will it make us laugh or cry?"
// \{\m{B}} 「笑えるのか、泣けるのか、一体どっちなんだ?」
<0158> \{Furukawa} "Ch, Chỉ là nửa này, nửa kia!"
// \{Furukawa} "S, somewhere in between!"
// \{古河} 「ちゅ、中間ぐらいですっ」
<0159> \{Furukawa} "Ehehe..."
// \{Furukawa} "Ehehe..."
// \{古河} 「…えへへっ」
<0160> Có phải cô ấy đang cố che dấu sự thật bằng nụ cười ấy...?
// Is she trying to cover herself by smiling...?
// 笑顔でカバーか…。
<0161> \{\m{B}} "À... được rồi..."
// \{\m{B}} "Ah... fine then..."
// \{\m{B}} 「ま、いいよ…」
<0162> \{Furukawa} "Ơ? Thế là ổn rồi à?"
// \{Furukawa} "Huh? Was that okay?"
// \{古河} 「え、よかったですかっ」
<0163> \{\m{B}} "Ừ, dù sao cậu cũng đã trả lời."
// \{\m{B}} "Yeah, since you answered."
// \{\m{B}} 「答えようとしてたからな」
<0164> \{\m{B}} "Cậu mà không nói được gì thì mệt đấy."
// \{\m{B}} "I'd get worried if you didn't say anything though."
// \{\m{B}} 「黙りこくっちまったら、不安にさせるだろうけどさ」
<0165> \{\m{B}} "Nhưng cậu đã trả lời một cách hăng hái, không phải mọi việc đều ổn sao?"
// \{\m{B}} "If you're eager to answer, won't it go well?"
// \{\m{B}} 「懸命に答えようとしてたら、少しは熱意が伝わるだろ?」
<0166> \{Furukawa} "Ừm, tớ cảm thấy thật vui khi mọi chuyện diễn ra tốt đẹp."
// \{Furukawa} "Yes, it would make me happy if everything went well."
// \{古河} 「はい、伝わればうれしいです」
<0167> \{\m{B}} "À, đấy cũng là việc cậu nên làm vào lúc này..."
// \{\m{B}} "Well, that's what you should be doing anyway right now..."
// 「まぁ、おまえには今のところ、それしかないからな…」
<0168> \{Furukawa} "......?"
// \{Furukawa} "......?"
// \{古河} 「……?」
<0169> \{\m{B}} "Những hình ảnh trên tấm áp phích là gì vậy?"
// \{\m{B}} "What are those pictures on your poster?"
// \{\m{B}} 「ビラの絵はなんなんですか?」
<0170> Nhất định sẽ có người hỏi, vì vậy tôi không thể bỏ qua vấn đề này.
// Someone will definitely ask that, so I can't ignore it.
// これは絶対に訊かれると思う。あんなの無視できない。
<0171> \{Furukawa} "Đó là Đại Gia Đình Dango."
// \{Furukawa} "It's the Big Dango Family."
// \{古河} 「だんご大家族ですっ」
<0172> Cô ấy trả lời ngay tức thì.
// She clearly answered at once.
// さわやかに即答。
<0173> \{\m{B}} "Ý cậu là... thứ đã rất nổi tiếng từ nhiều năm về trước?"
// \{\m{B}} "Do you mean... that thing that was popular a long time ago?"
// \{\m{B}} 「だんご大家族って言うと…一昔前に流行ったやつ?」
<0174> \{Furukawa} "Vâng, tất cả mọi người dân Nhật Bản chắc chắn đều biết Đại Gia Đình Dango nổi tiếng như thế nào."
// \{Furukawa} "Yes, everyone in Japan would know how popular the Big Dango Family was."
// \{古河} 「はいっ、日本人なら誰でも知っている国民的人気キャラクターのだんご大家族ですっ」
<0175> \{Furukawa} "Một gia đình luôn có ít nhất cả trăm thành viên và họ luôn vui vẻ, thật sự tớ hơi ghen tị với họ."
// \{Furukawa} "There's at least a hundred of them and they're always having fun so I'm a little envious."
// \{古河} 「百人家族なんて、とても楽しそうで、うらやましいです」
<0176> \{Furukawa} "Mặc dù theo tớ thấy, sẽ thật rắc rối khi tất cả họ cùng tới công viên để giải trí."
// \{Furukawa} "Though I think they're always in a lot of trouble whenever they go to the park."
// \{古河} 「遊園地に家族で遊びに行ったら、大変なことになると思います」
<0177> \{Furukawa} "Nhưng Đại Gia Đình Dango vẫn..."
// \{Furukawa} "But the Big Dango Family..."
// \{古河} 「でも、だんご大家族は…」
<0178> \{\m{B}} "STOP!"
// \{\m{B}} "STOP!"
// \{\m{B}} 「ストーーップ!」
<0179> \{Furukawa} "Vâng...?"
// \{Furukawa} "Yes...?"
// \{古河} 「…はい?」
<0180> \{\m{B}} "Sao tự nhiên cậu phát biểu hùng hồn vậy..."
// \{\m{B}} "You suddenly became talkative..."
// \{\m{B}} 「いきなり饒舌に語り出すなっ、引くだろっ」
<0181> \{Furukawa} "Ơ... không tốt sao?"
// \{Furukawa} "Well... is that bad?"
// \{古河} 「えっと…ダメでしたか」
<0182> \{\m{B}} "Cậu lạc đề rồi đấy."
// \{\m{B}} "You have too many different kinds of tension."
// \{\m{B}} 「テンションに差がありすぎるんだよっ」
<0183> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi..."
// \{Furukawa} "Sorry..."
// \{古河} 「すみません…」
<0184> \{\m{B}} "Thực ra như thế cũng tốt..."
// \{\m{B}} "That's good though..."
// \{\m{B}} 「いや、別にいいんだけどさ…」
<0185> \{Furukawa} "Tốt?"
// \{Furukawa} "Good?"
// \{古河} 「いいんですか?」
<0186> \{\m{B}} "Không, cũng không hẳn..."
// \{\m{B}} "No, not really..."
// \{\m{B}} 「いや、あんまりよくない…」
<0187> \{Furukawa} "Vậy à?"
// \{Furukawa} "Not really?"
// \{古河} 「そうですか…」
<0188> \{\m{B}} "Tớ không nói Đại Gia Đình Dango là không tốt, nhưng đó không phải là vấn đề chính, được chứ?"
// \{\m{B}} "I'm not saying the Big Dango Family isn't good, but that's not the point, right?"
// \{\m{B}} 「別にだんご大家族をよくない、と言ってるんじゃないぞ?」
<0189> \{\m{B}} "Dù cậu là hội trưởng câu lạc bộ, nhưng tớ sẽ chẳng hiểu cậu đang trình bày cái gì cả, đúng không?"
// \{\m{B}} "Though you're the drama club president, I'll be lost to what you're trying to explain, right?"
// \{\m{B}} 「演劇部の説明会なのに、その説明よりも熱く語ってしまったら、どっちの説明会なのか、わからなくなるだろ?」
<0190> \{Furukawa} "Cậu nói đúng... bài diễn văn của tớ tự nhiên toàn nói về Đại Gia Đình Dango..."
// \{Furukawa} "You're right... my speech became all about the Big Dango Family..."
// \{古河} 「確かにそうです。それではだんご大家族の説明会になってしまいます」
<0191> \{\m{B}} "Cậu hiểu ý rồi đấy?"
// \{\m{B}} "See what I mean?"
// \{\m{B}} 「だろ」
<0192> Chắc chắn sẽ có người cố gắng làm trật chủ đề... không biết cô ấy trả lời thế nào...
// There might also be someone who will derail the topic... I wonder how will she respond to it...
// 冷やかしもありえる。どう対応するだろうか。
<0193> \{\m{B}} "Cậu thích tuýp con trai như thế nào?
// \{\m{B}} "What kind of guy do you like?"
// \{\m{B}} 「好きな男のタイプは?」
<0194> \{Furukawa} "Hả?"
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「えっ?」
<0195> \{\m{B}} "Cậu thích tuýp con trai như thế nào?"
// \{\m{B}} "I said, what kind of guy do you like?"
// \{\m{B}} 「好きな男のタイプだよ」
<0196> \{Furukawa} "Hả? Tớ á...?"
// \{Furukawa} "Huh? My type...?"
// \{古河} 「えっ、わたしのですか…?」
<0197> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yep."
// \{\m{B}} 「ああ」
<0198> \{Furukawa} "À... ờ..."
// \{Furukawa} "Ah... well..."
// \{古河} 「ええと…ですね…」
<0199> Cô ấy thật sự nghiêm túc suy ngẫm...
// She's giving it some thought...
// 真剣に考えている…。
<0200> \{Furukawa} "Tớ thích người luôn đi bên cạnh tớ..."
// \{Furukawa} "I like a guy who'll walk along side me..."
// \{古河} 「一緒に歩いてくれるような人がいいです…」
<0201> \{Furukawa} "Người sẽ nắm tay tớ..."
// \{Furukawa} "Who will hold my hand..."
// \{古河} 「手、つないだりとか…」
<0202> \{Furukawa} "Người mà dù tớ hay làm phiền, nhưng cậu ấy vẫn cũng không ghét tớ..."
// \{Furukawa} "Who doesn't mind that it's me..."
// \{古河} 「こんなわたしなんかとです…」
<0203> \{Furukawa} "A... hình như là tớ nói hơi nhiều... thế chắc đủ rồi."
// \{Furukawa} "Ah... I think I've said too much... that's it for now."
// \{古河} 「ああ…なんか贅沢言ってる気がするので、今のナシですっ」
<0204> Đòi hỏi của cô ấy thực sự quá tầm thường...
// She's pretty simple...
// むちゃくちゃ質素だが。
<0205> Nếu là vậy... thì có khối người đáp ứng được đòi hỏi ấy.
// Anyway... if that's all that she wants, then anyone would be acceptable.
// ていうか、そんな誰でもできるようなことを言ったら、相手を調子に乗せてしまう。
<0206> \{\m{B}} "Nếu chỉ có vậy thì chọn tớ đi! Làm bạn gái tớ nhé!"
// \{\m{B}} "If that's all you want then pick me! Please go out with me!"
// \{\m{B}} 「そんなことでいいんなら、僕がやりまーす! 付き合ってくださーい!」
<0207> Mọi chuyện chắc chắn sẽ diễn ra như thế.
// It's bound to turn out this way.
// こういう展開になるはずだった。
<0208> \{Furukawa} "Ơ..."
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{古河} 「えっ…」
<0209> \{Furukawa} "Cậu... nói thật ư? \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Really...? \m{A}-san?"
// \{古河} 「\m{A}さん…がでしょうか…」
<0210> \{\m{B}} "À không. Tớ chỉ đóng vai một học sinh mà cậu không hề quen biết."
// \{\m{B}} "No way. My role right now is some freshman that you don't know."
// \{\m{B}} 「違うっ、今の俺は見知らぬ新入生の役だろっ」
<0211> \{Furukawa} "Ừ, phải rồi... ehehe..."
// \{Furukawa} "Oh yeah, you're right... ehehe..."
// \{古河} 「あっ、ですよね…えへへ」
<0212> Cô ấy thẹn thùng che khuôn mặt đỏ ửng.
// She turns bright red and hides her face.
// 顔を真っ赤にして、伏せてしまう。
<0213> \{\m{B}} "Làm vậy chỉ khiến cậu ngố thêm thôi..."
// \{\m{B}} "You're definitely making a fool out of yourself..."
// \{\m{B}} 「おまえ、絶対、からかわれるぞ…」
<0214> Sau đó, chúng tôi tiếp tục tập luyện thêm một tiếng nữa.
// After all that, our practice continued for an hour.
// それからさらに一時間ぐらい練習を続ける。
<0215> Furukawa thấm mệt, vì vậy chúng tôi quyết định nghỉ tập.
// Furukawa's voice is beginning to wear out, so we ended the practice.
// 古河の声が枯れてきたので、そこで切り上げることにした。
<0216> Sau đó, tôi đi cùng cô ấy ra cổng.
// After that, I walked with her to the school gate.
// 校門まで一緒に歩いてくる。
<0217> Tôi chợt nhớ ra một chuyện.
// And then I remembered something.
// そこで、思い出す。
<0218> \{\m{B}} "Furukawa này."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
// \{\m{B}} 「あのさ、古河」
<0219> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「はい」
<0220> \{\m{B}} "Tớ sẽ ăn cùng người khác bắt đầu từ tuần tới."
// \{\m{B}} "I'll be eating with someone starting next week."
// \{\m{B}} 「来週から、俺、別の奴と昼食うから」
<0221> \{Furukawa} "Hả... cậu không ăn với tớ nữa sao?"
// \{Furukawa} "Huh... you won't eat with me anymore?"
// \{古河} 「え…一緒に食べられないんですか」
<0222> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」
<0223> \{\m{B}} "Cậu sẽ phải cố gắng rất nhiều để tự mua đồ ăn đấy."
// \{\m{B}} "You have to do your best to get your own food."
// \{\m{B}} 「買うのもひとりで頑張れ」
<0224> \{\m{B}} "Dù sao, nhà cậu cũng là tiệm bánh mà, vì vậy sẽ là một ý hay nếu cậu tự mang đồ ăn."
// \{\m{B}} "Anyway, your house is a bakery so it'd be a good idea to just bring your own food."
// \{\m{B}} 「つーか、おまえん家、パン屋なんだから持ってくればいいだろ」
<0225> \{Furukawa} "Ừ... cậu nói cũng đúng, nhưng mà..."
// \{Furukawa} "Yeah... you're right, but still..."
// \{古河} 「はい、そうなんですけど…」
<0226> \{\m{B}} "Nhưng sao...?"
// \{\m{B}} "But still...?"
// \{\m{B}} 「けど?」
<0227> \{Furukawa} "Tớ nghĩ mua thức ăn tại trường sẽ hay hơn..."
// \{Furukawa} "I was thinking of buying some food during my school days..."
// \{古河} 「パンを購買で買うってことも、その、学校生活のうちだと思って」
<0228> \{Furukawa} "Đi mua thức ăn cùng với bạn bè và ăn trong khi cùng nói chuyện với nhau."
// \{Furukawa} "Going to buy food with friends and eating it while we chat."
// \{古河} 「友達と買いに行って、話しながら食べるのっていいです」
<0229> \{Furukawa} "Và thỉnh thoảng, tớ cũng muốn được ăn ở căng tin."
// \{Furukawa} "And sometimes, I'd like to eat at the cafeteria."
// \{古河} 「いつかは、学食でご飯食べたいです」
<0230> \{Furukawa} "Nhưng bây giờ tớ phải làm sao đây..."
// \{Furukawa} "But I'm really confused right now..."
// \{古河} 「今はあの混雑で引いてしまってますけど…」
<0231> \{\m{B}} "Vậy à...?"
// \{\m{B}} "Are you...?"
// \{\m{B}} 「そっか…」
<0232> \{\m{B}} "Vậy thì tìm những người sẽ cùng ăn với cậu ấy."
// \{\m{B}} "You should find people who'll eat with you."
// \{\m{B}} 「じゃ、一緒に食う奴見つけないとな」
<0233> \{\m{B}} "Những người bạn."
// \{\m{B}} "Friends."
// \{\m{B}} 「友達」
<0234> \{Furukawa} "Ừ."
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「はい」
<0235> \{\m{B}} "Gặp lại sau."
// \{\m{B}} "See you then."
// \{\m{B}} 「じゃあな」
<0236> Tôi tạm biệt cô ấy rồi thả bộ xuống con dốc.
// I said goodbye to her as I went down the slope.
// そこで別れて、俺は先に坂を下りた。
<0237> Và chúng tôi cùng đi về nhà.
// And we walked home together.
// その日も、途中までふたりで帰る。
<0238> Ra đến đầu đường, tôi nhận ra một người quen.
// And just ahead on the road, I noticed a familiar guy.
// 道の先に、見慣れた背格好の男がいた。
<0239> Sunohara.
// Sunohara.
// 春原だった。
<0240> \{\m{B}} (Nó làm gì ở đây vào giờ này vậy...)
// \{\m{B}} (What's he doing here now...)
// \{\m{B}} (あいつは、今頃、なにしてんだよ…)
<0241> Bên cạnh tôi là Furukawa.
// Beside me is Furukawa.
// 隣には古河。
<0242> Cậu ta là người duy nhất tôi không muốn bị bắt gặp khi đi cùng với Furukawa.
// He's the only person I don't want to see while I'm with Furukawa.
// 一番、会わせたくないふたりだった。
<0243> Đi cách Furukawa một quãng
// Walk away from Furukawa for a while.
// 古河としばらく離れて歩く
<0244> Nắm lấy tay của Furukawa và chạy đi
// Grab Furukawa's hand and run away.
// 古河の手を引いて、走り抜ける
<0245> \{\m{B}} "Cậu cứ đi trước đi."
// \{\m{B}} "You go on ahead for a bit."
// \{\m{B}} 「おまえさ、しばらく離れて歩いてくれないか」
<0246> \{Furukawa} "Hả?"
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「はい?」
<0247> \{\m{B}} "Xin lỗi, nhưng tớ muốn cậu cư xử như chúng ta không hề quen nhau, nếu không bạn tớ sẽ thấy chúng ta mất."
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I want you to act like we're strangers, otherwise one of my friends will see us."
// \{\m{B}} 「悪いけど、他人の振りしてほしいんだ。知り合いがいる」
<0248> \{Furukawa} "Là ai? Đó là bạn của Okazaki ư?"
// \{Furukawa} "Who is it? He's your friend, right?"
// \{古河} 「どの方ですか。お友達ですか」
<0249> \{Furukawa} "Nếu vậy tớ cũng muốn chào hỏi cậu ấy."
// \{Furukawa} "I want to say hi to him too if he's your friend."
// \{古河} 「\m{A}さんの知り合いだったら、挨拶したいです」
<0250> \{\m{B}} "Thôi thôi."
// \{\m{B}} "That's okay."
// \{\m{B}} 「結構だ」
<0251> Tôi từ từ đẩy cô ấy đi trước.
// I slowly pulled her away as I refuse.
// 丁重に断って、その肩を押す。
<0252> \{Furukawa} "...?"
// \{Furukawa} "...?"
// \{古河} 「…?」
<0253> Có một dấu hỏi bự chảng ở trên đầu cô ấy khi chúng tôi dần dần nới rộng khoảng cách.
// She has a question mark above her head as she distanced herself.
// 頭の上に疑問符を浮かべたまま、古河は距離を置いた。
<0254> Và Sunohara chạy ngay đến chỗ cô ấy đứng trước đó ngay khi nó nhận ra tôi.
// And Sunohara took her place once he noticed me.
// 入れ代わりに、春原が俺に気づいて、近づいてくる。
<0255> \{Sunohara} "Yo!"
// \{Sunohara} "Yo!"
// \{春原} 「よぅ」
<0256> \{\m{B}} "mày vừa hồi sinh à?"
// \{\m{B}} "You survived."
// \{\m{B}} 「生きてたのか」
<0257> \{Sunohara} "Ahaha, hỏi gì lạ vậy?"
// \{Sunohara} "Ahaha, what are you talking about?"
// \{春原} 「はは、なんのことだい」
<0258> \{\m{B}} "Bọn trong đội tuyển không đập mày nhừ tử à?"
// \{\m{B}} "Didn't some rugby player beat you up?"
// \{\m{B}} 「おまえ、ラグビー部に連れていかれたじゃないか」
<0259> \{Sunohara} "A... chuyện đó...?"
// \{Sunohara} "Ah... that...?"
// \{春原} 「ああ、あれね…」
<0260> \{Sunohara} "Mày vừa đi là tao thu xếp mọi chuyện với hắn xong rồi."
// \{Sunohara} "I managed to talk him out of it after you were out of sight."
// \{春原} 「おまえらの見てないところで、ぎゃふんて言わせてやったよっ」
<0261> \{\m{B}} "Phét..."
// \{\m{B}} "Liar..."
// \{\m{B}} 「嘘つけ…」
<0262> Tôi cược là nó đã chạy vắt chân lên cổ ngay khi có thể và nấp cho đến tận bây giờ.
// I bet he ran as far as he could and has hid until now.
// せいぜい逃げ出して、今までずっと隠れていたのだろう。
<0263> \{Sunohara} "Nói thật đó. Tao đã đả thông tư tưởng cho hắn rồi."
// \{Sunohara} "It's no lie. I totally talked him out of it."
// \{春原} 「嘘じゃないっての。ぎゃふん、てこの耳で確かに聞いたっての」
<0264> Mày sẽ không đả thông tư tưởng cho người ta khi họ sắp đập cho mày toé khói.
// You don't just talk your way out of a beating.
// 人はやられた時に、ぎゃふん、なんて言わない。
<0265> \{Sunohara} "Yo!"
// \{Sunohara} "Yo!"
// \{春原} 「よぅ」
<0266> \{\m{B}} "Mày biết không... tao tưởng mày bị đòn nhừ tử và chết dí ở đâu đó rồi."
// \{\m{B}} "You know... instead of me, I thought you got towed away or something."
// 「おまえな…代わりに俺がしょっぴかれるところだったんだぞ」
<0267> \{Sunohara} "Gì? Tao chẳng hiểu mày nói gì cả."
// \{Sunohara} "Huh? I don't know what you're talking about."
// \{春原} 「え? なんのことだか、わかんないんだけど」
<0268> \{\m{B}} "Mày sẽ bị đình chỉ nếu cứ thế này."
// \{\m{B}} "You're going to be a dropout if you keep this up."
// \{\m{B}} 「こんなことしてると本当に退学させられるぞ」
<0269> \{Sunohara} "Sợ gì chứ?"
// \{Sunohara} "Who cares?"
// \{春原} 「そりゃ、別に構わないんだけどね」
<0270> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
<0271> Tôi ngó phía đằng sau Sunohara.
// I glanced behind Sunohara.
// ちらりと春原の後ろを見る。
<0272> Furukawa đang đứng đó, im lặng chờ đợi.
// And there was Furukawa, waiting silently .
// 律儀に、古河は待っていた。
<0273> Tôi ra hiệu cứ đi trước đi, nhưng chắc cô ấy vẫn không hiểu, thay vào đó, cô ấy hơi nghiêng đầu thể hiện sự khó hiểu.
// I gave her a sign that she could go on ahead, but she definitely didn't understand, and instead, tilted her head to show her confusion.
// 俺は顎で先に行ってろ、と指示するが、まったく伝わっていないようで、小首を傾げるばかりだった。
<0274> \{Sunohara} "Này, mày có đói không?"
// \{Sunohara} "Hey, aren't you hungry?"
// \{春原} 「ね、腹減ったよね」
<0275> \{\m{B}} "Hơi hơi."
// \{\m{B}} "Kind of."
// \{\m{B}} 「そうだな」
<0276> \{Sunohara} "Thế thì hôm nay mày bao nhé."
// \{Sunohara} "Buy someting for me, okay?"
// \{春原} 「なにかおごってくれない?」
<0277> \{\m{B}} "Tao nhẵn túi rồi."
// \{\m{B}} "I got no money."
// \{\m{B}} 「んな金あるかよ」
<0278> \{Sunohara} "Lời thề hoạn nạn có nhau của tụi mình đâu hả?"
// \{Sunohara} "Hey, didn't we agree that you'd return the favor in times like these?"
// \{春原} 「おまえね、こういう時に恩を返しておかなくてどうすんだよ」
<0279> \{Sunohara} "Tao còn cho mày sử dụng phòng tao nữa."
// \{Sunohara} "And I'm letting you use my room."
// \{春原} 「僕の部屋を共同で使っておいてさ」
<0280> \{\m{B}} "... Rốt cuộc là mày muốn cái gì?"
// \{\m{B}} "... So, what exactly do you want?"
// \{\m{B}} 「…なにを、おごれっていうんだよ」
<0281> Tôi nhìn quanh nhưng không tìm được gì.
// I looked around and found nothing.
// 辺りを見回す。なにもなかった。
<0282> \{\m{B}} "Ở đây chẳng có gì cả?"
// \{\m{B}} "There's nothing here, right?"
// \{\m{B}} 「なにもねぇじゃん」
<0283> \{Sunohara} "Máy bán nước tự động ở kia cũng được. Nước caramen ở đó sẽ khiến mày no căng rốn."
// \{Sunohara} "That vending machine over there is fine. That caramel juice that looks like it's going to fill your stomach."
// \{春原} 「あ、そこの自販機のでいいや。その、キャラメルジュース、ていう腹に溜まりそうなジュース」
<0284> Nó đang đùa chắc? Tôi không thể tin là nó lại muốn uống thứ nước đó.
// Is he kidding? I can't believe that he wants to drink that sweet looking juice.
// 冗談だった。こいつがそんな甘そうなものを欲しがるなんてことはありえない。
<0285> Ui...
// Gah...
// が…
<0286> Furukawa chạy lại máy bán nước tự động sau khi nghe Sunohara nói.
// Furukawa headed to the vending machine after she heard Sunohara's story.
// 他人の振りをして、その話を聞いていた古河が、その販売機に寄っていった。
<0287> Rồi sau đó...
// And then...
// そして…
<0288> Bíp. Lạch cạch!
// Beep. Clatter!
// ぴっ。がこん!
<0289> \{Sunohara} "Hả?"
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「あん?」
<0290> Sunohara quay lại khi nó nghe thấy âm thanh hoạt động của cái máy.
// Sunohara turns around as he hears the sound of the vending machine in action.
// 自販機の作動音に春原が振り返る。
<0291> Và trước mặt là Furukawa, người đang nâng niu một lon nước như thể nó là một thứ cực kì quan trọng.
// And just in front of him is Furukawa who's holding a can of juice as if it was something important.
// その先で、古河はジュースの缶を大事そうに持って立っていた。
<0292> \{Furukawa} "Của cậu đây."
// \{Furukawa} "Here, have this."
// \{古河} 「これ、よかったら、どうぞ」
<0293> Cô ấy đưa lon nước cho Sunohara.
// She gives the juice to Sunohara.
// 差し出す。
<0294> Lúc ấy, tôi chỉ biết thất vọng mà che mặt đi.
// I put my hand over my face at the same time.
// 同時に俺は顔面を手で覆った。
<0295> \{Sunohara} "Hở?"
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「はい?」
<0296> \{Furukawa} "Tớ đãi cậu."
// \{Furukawa} "It's my treat."
// \{古河} 「おごりです。わたしの」
<0297> \{Sunohara} "Và bạn là?"
// \{Sunohara} "And who're you?"
// \{春原} 「誰、あんた?」
<0298> \{Furukawa} "Tớ là Furukawa Nagisa. \m{A}-san đã giúp đỡ tớ rất nhiêu."
// \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa. \m{A}-san's been helping me for awhile."
// \{古河} 「古河渚といいます。\m{A}さんにはお世話になってます」
<0299> \{Sunohara} "Thật hả?"
// \{Sunohara} "Really?"
// \{春原} 「そうなの?」
<0300> Nó quay phắt lại tôi.
// He looks over at me.
// 春原はこっちを見た。
<0301> \{\m{B}} "Ừ, thì đôi khi..."
// \{\m{B}} "Yeah, I suppose..."
// \{\m{B}} 「ああ、そうだよ…」
<0302> Vẫn để tay che mặt, tôi trả lời.
// I answered him, keeping my hand over my face.
// 手のひらを見たままで、答えた。
<0303> \{Sunohara} "Đây đâu phải là em gái cậu, phải không?"
// \{Sunohara} "She's not your little sister, is she?"
// \{春原} 「妹、じゃないよな」
<0304> \{\m{B}} "Đương nhiên."
// \{\m{B}} "No, she's not."
// \{\m{B}} 「ああ。違うな」
<0305> \{Sunohara} "Hai người có quan hệ như thế nào?"
// \{Sunohara} "What kind of relationship do you two have?"
// \{春原} 「どういう知り合い?」
<0306> \{\m{B}} "Đừng bận tâm..."
// \{\m{B}} "Who knows...?"
// \{\m{B}} 「さぁ…」
<0307> \{Furukawa} "Cậu ấy giúp tớ tái lập lại câu lạc bộ kịch..."
// \{Furukawa} "He helped me with the drama club when I was starting it up again..."
// \{古河} 「あの演劇部を作ろうと思いまして…それで、手伝ってもらってます」
<0308> \{Furukawa} "Nhưng cậu ấy không phải là thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ."
// \{Furukawa} "He's not a member though, I'm the only one."
// \{古河} 「でも、\m{A}さんは部員ではないです。わたしだけです」
<0309> \{Furukawa} "Tớ cũng kiêm hội trưởng câu lạc bộ."
// \{Furukawa} "And I'm the club president."
// \{古河} 「わたし部長なんです」
<0310> \{\m{B}} (Oa...)
// \{\m{B}} (Woah...)
// \{\m{B}} (ぐあ…)
<0311> Cô ấy tự động khai hết luôn.
// She's actually telling him that.
// 洗いざらい、語ってくれていた。
<0312> \{Sunohara} "Là thật á...?"
// \{Sunohara} "Really...?"
// \{春原} 「マジ…?」
<0313> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy..."
// \{\m{B}} "Yep, that's right..."
// \{\m{B}} 「ああ…そうだよ…」
<0314> Đến lúc phải thành thật rồi.
// I became serious about it too.
// 俺も開き直るしかなかった。
<0315> \{Sunohara} "Mày đã nói là đang gặp rắc rối, thì ra đây là lý do..."
// \{Sunohara} "You told me recently that you've been in bad shape, so this is what you meant..."
// \{春原} 「最近、具合が悪いって言ってたのは、これね」
<0316> \{Sunohara} "Tao không thấy mày sau buổi học ngày hôm qua, thì ra đây là lí do..."
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what that means..."
// \{春原} 「昨日、放課後見ないと思ったら、これね」
<0317> Kiểu cười mỉa mai của nó thật đáng ghét.
// I really hate that chuckle of his.
// 嫌な含み笑い。
<0318> \{Sunohara} "Lại còn... câu lạc bộ kịch nữa..."
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."
// \{春原} 「しかも、演劇部ねぇ」
<0319> \{Sunohara} "Tao ngạc nhiên là mày lại có hứng thú hoạt động câu lạc bộ, mặc dù mày ghét chúng."
// \{Sunohara} "I'm amazed that you have interest in club activities even though you hate them."
// \{春原} 「また部活なんて忌まわしいものに興味を持つなんて、驚いたよ」
<0320> \{Sunohara} "Vậy mà tao tưởng mày không chịu nổi mấy vụ đó chứ."
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stand club activities."
// \{春原} 「おまえ、部活してる連中なんて、吐き気がするほど嫌いだって思ってたんだけど」
<0321> \{Furukawa} "Ưmm...?"
// \{Furukawa} "Huh...?"
// \{古河} 「え…?」
<0322> Furukawa nhìn tôi.
// Furukawa looked over at me.
// 古河が俺の顔を見た。
<0323> Tôi thật sự muốn đấm cong mỏ Sunohara ngay lúc này.
// I'd really like to smack Sunohara right now.
// 俺は、春原を殴ってやりたい衝動に駆られた。
<0324> Nhưng tôi không thể làm vậy.
// But I couldn't do it.
// それほど、触れられたくないことだった。
<0325> \{Sunohara} "Đầu tiên, chúng ta phải làm quen đã chứ nhỉ."
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."
// 「それが最初に、僕らが意気投合したところじゃん」
<0326> \{\m{B}} "Muốn mua gì thì mua này!"
// \{\m{B}} "Have whatever you want!"
// \{\m{B}} 「好きなもの食えよっ」
<0327> Tôi rút ví, lấy tờ 1000 yên dúi vào tay Sunohara.
// I took out my wallet, pulled out a thousand yen bill and shoved it towards Sunohara.
// 俺は財布から千円を抜き出して、春原の胸に押しつける。
<0328> \{Sunohara} "Ua, thank you!"
// \{Sunohara} "Oh, thanks!"
// \{春原} 「お、センキュー」
<0329> \{Sunohara} "Mày không được đòi lại đâu đấy?"
// \{Sunohara} "You can't take it back, okay?"
// \{春原} 「言ってみるもんだねっ」
<0330> \{Sunohara} "Gặp lại sau."
// \{Sunohara} "Later then."
// \{春原} 「じゃあね」
<0331> Nó bỏ đi với nụ cười khoét rộng đến mang tai.
// He leaves, completely satisfied.
// 満足げに去っていく。
<0332> \{\m{B}} "Hừ..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」
<0333> \{Furukawa} "\m{A}-san, về điều cậu ấy vừa nói..."
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what your friend said..."
// \{古河} 「\m{A}さん、今、お友達が言っていたことって…」
<0334> Hừm, cô ấy vẫn lo về chuyện đó.
// Oh, she's worried about that.
// そういうところを気にしてしまうのが、こいつだった。
<0335> \{Furukawa} "Về cái rào cản ấy..."
// \{Furukawa} "About that hedge's..."*
// \{古河} 「あの垣根の…」
<0336> \{\m{B}} "Chúng ta đi thôi, Furukawa."
// \{\m{B}} "Let's go, Furukawa."
// \{\m{B}} 「古河、いくぞっ」
<0337> Tôi nắm tay cô ấy kéo đi.
// I grabbed ahold of her hand and pulled her along.
// 俺は古河の手を掴んで、引いた。
<0338> \{Furukawa} "A..."
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{古河} 「あっ…」
<0339> Khi nhìn lại đằng sau, tôi nhận ra có gì đó không ổn với Furukawa.
// As I look behind me, I notice that something's wrong with Furukawa.
// よそ見をしているところだったらしく、古河の体勢が崩れる。
<0340> Cô ấy đang khuỵu đầu gối dưới đất.
// She's on her knees.
// そのまま、地べたに膝と手をついていた。
<0341> Nói đúng hơn, cô ấy thật sự rất mệt.
// To put it another way, she's really tired.
// つまり、転けた、というやつだ。
<0342> \{\m{B}} (... Tệ thật, sao lại vào lúc này chứ?)
// \{\m{B}} (... This is the worst case scenario.)
// \{\m{B}} (…最悪だ)
<0343> Những học sinh đang trên đường về chăm chăm nhìn chúng tôi.
// Students, on their way home, were watching us.
// 下校する生徒がこちらを見ていく。
<0344> Làm tôi chỉ muốn bỏ chạy ngay lập tức.
// It really makes me want to run ahead by myself.
// このままひとり、逃げ出したい気分だった。
<0345> \{\m{B}} "Tớ xin lỗi... cậu có sao không?"
// \{\m{B}} "I'm sorry... are you okay?"
// \{\m{B}} 「悪い…大丈夫か」
<0346> Ai ngờ lại xảy ra sự cố như vậy, tôi lập tức đỡ cô ấy.
// I'd never do that though, so I gave her my hand as I ask if she's alright.
// そうするわけにもいかず、そう声をかけて、もう一度手を差し出す。
<0347> \{Furukawa} "A... không sao đâu... tại tớ bất ngờ quá..."
// \{Furukawa} "Yeah... it's nothing... I just got taken by surprise..."
// \{古河} 「あ…いえ、ちょっとびっくりしただけです」
<0348> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi..."
// \{Furukawa} "Sorry about that..."
// \{古河} 「すみません…」
<0349> Cô ấy nắm lấy tay tôi khi được kéo dậy.
// She held onto my hand as I helped her up.
// 俺の手を掴んで、起き上がる。
<0350> \{\m{B}} "Đầu gối cậu có bị sao không?"
// \{\m{B}} "Is your knee okay?"
// \{\m{B}} 「膝、擦りむいてねぇ?」
<0351> \{Furukawa} "Chỉ hơi đỏ một chút, không chảy máu, vậy là ổn rồi."
// \{Furukawa} "It's a little red, but it's not bleeding so it's alright."
// \{古河} 「いえ、赤くなってるだけで、血は出てないです。大丈夫です」
<0352> \{\m{B}} "May quá..."
// \{\m{B}} "Good..."
// \{\m{B}} 「そ…」
<0353> \{Giọng Nói} "Cứu nhân độ thế à? Mày thật tử tế làm sao."
// \{Voice} "Helping people? How kind of you."
// \{声} 「人助け? 感心だねぇ」
<0354> Cái giọng đáng ghét đó.
// An annoying voice.
// 虫ずの走る声。
<0355> Sunohara đứng ngay sau lưng cô ấy.
// Sunohara was standing right behind her.
// すぐ背後に春原が立っていた。
<0356> \{Sunohara} "Bảo cô ta đãi bọn mình chút gì đó gọi là đền ơn đi."
// \{Sunohara} "Let her treat us to something in return."
// \{春原} 「なんか、おごらせようよ」
<0357> Nó đi đến bên cạnh tôi.
// He came over next to me.
// そう俺の脇をつついた。
<0358> \{\m{B}} "Im đi và biến cho tao nhờ."
// \{\m{B}} "Shut up, you go that way."
// \{\m{B}} 「うるせぇ、あっちいけ」
<0359> \{Sunohara} "Sao chứ? không phải mày cũng định làm vậy ư?"
// \{Sunohara} "Why? This is a chance, weren't you going to do that anyway?"
// \{春原} 「なんでぇ、チャンスじゃん。起こしてやったんだろ?」
<0360> \{Furukawa} "À, nếu là nước giải khát thì được."
// \{Furukawa} "Well, it's alright if it's just juice."
// \{古河} 「あの、ジュースぐらいならいいですけど」
<0361> Cô ấy bất chợt lên tiếng khi nghe thấy bọn tôi thì thầm với nhau.
// She said that as she watched us whispering to one another.
// ひそひそと話している俺たちを見て、古河がそう言っていた。
<0362> \{Sunohara} "Lucky!"
// \{Sunohara} "Lucky!"
// \{春原} 「ラッキー」
<0363> \{Furukawa} "Cậu uống gì? Trà nhé?"
// \{Furukawa} "What would you like? Is tea okay?"
// \{古河} 「何がいいですか。お茶でいいですかっ」
<0364> \{Sunohara} "Hay soda đi? Cũng tuyệt lắm."
// \{Sunohara} "How about some clear soda? It looks good."
// \{春原} 「透明色のコーク。あれ、おもしろおいしいんだよねっ」
<0365> Cậu là con nít à?
// Are you a kid or something?
// おまえはガキか。
<0366> \{Furukawa} "Ừ, tớ biết rồi."
// \{Furukawa} "Okay, sure."
// \{古河} 「はい、わかりましたっ」
<0367> Hình như cô ấy rất vui vẻ khi được đãi người khác đồ uống.
// She seems happy to be able to treat others to drinks.
// こいつは、どうも人におごる、という行為が嬉しいようだった。
<0368> \{Furukawa} "Vậy... còn cậu thì sao \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Well... what about you \m{A}-san?"
// \{古河} 「あの…\m{A}さんもいりますかっ」
<0369> \{\m{B}} "Không cần đâu."
// \{\m{B}} "I'm fine."
// \{\m{B}} 「いらねぇよ」
<0370> \{Furukawa} "Tớ hiểu rồi."
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「わかりました」
<0371> Nghe tôi nói vậy, Furukawa bước ngay đến máy bán hàng tự động.
// After I replied, Furukawa headed over to the vending machine.
// 返事をして古河は、販売機に向かって歩いていった。
<0372> \{Sunohara} "... \m{A}-san?"
// \{Sunohara} "... \m{A}-san?"
// \{春原} 「…\m{A}さん?」
<0373> \{Sunohara} "Sao con nhỏ đó biết tên cậu hay vậy?"
// \{Sunohara} "Why does she know your name?"
// \{春原} 「なんで、あの子、おまえの名前知ってるの?」
<0374> \{\m{B}} "Ai biết?"
// \{\m{B}} "Who knows?"
// \{\m{B}} 「知るか」
<0375> \{Sunohara} "Hử..."
// \{Sunohara} "Hmm..."
// \{春原} 「ふぅん…」
<0376> Bíp. Lạch cạch!
// Beep. Clatter!
// ぴっ。がこん!
<0377> Cô ấy cầm lon nước và vội vã chạy lại chỗ chúng tôi.
// She picks up the juice and runs back to us.
// ジュースの缶を取り出すと、走って戻ってくる。
<0378> \{Furukawa} "Của cậu đây."
// \{Furukawa} "Here it is."
// \{古河} 「はい、買ってきました。どうぞ」
<0379> \{Sunohara} "Ừm, thank you."
// \{Sunohara} "Great, thanks."
// \{春原} 「ああ、サンキュ」
<0380> Nó chộp lấy lon nước rồi khui ra ngay lập tức.
// He takes it and opens it immediately.
// それを受け取って、その場で開栓する春原。
<0381> \{\m{B}} (Mày làm ơn đi chỗ khác chơi đi...)
// \{\m{B}} (Would you please just go away already...)
// \{\m{B}} (とっとと、行ってくれ…)
<0382> Nó bắt đầu uống.
// He started to drink.
// ごくごくと飲み始める。
<0383> \{Furukawa} "À... Tớ là Furukawa Nagisa."
// \{Furukawa} "Well... I'm Furukawa Nagisa."
// \{古河} 「あの、わたし、古河渚といいます」
<0384> \{Furukawa} "\m{A}-san đã giúp đỡ tớ rất nhiều."
// \{Furukawa} "\m{A}-san's always helping me out."
// \{古河} 「\m{A}さんにはいつもお世話になってます」
<0385> \{\m{B}} (Oái...)
// \{\m{B}} (Woah...)
// \{\m{B}} (ぐは…)
<0386> Furukawa bắt đầu màn chào hỏi.
// Furukawa started her one-sided greeting.
// 古河が一方的に挨拶を始めていた。
<0387> \{Furukawa} "Cậu là bạn của \m{A}-san đúng không?"
// \{Furukawa} "You're \m{A}-san's friend, right?"
// \{古河} 「\m{A}さんの、お友達の方ですよね」
<0388> \{Furukawa} "À,... Cậu ấy đã giúp đỡ tớ rất nhiều trong việc tái lập câu lạc bộ kịch..."
// \{Furukawa} "Well, when... I was going to reform the drama club and he helped me with it."
// \{古河} 「わたし、その…演劇部を作ろうと思いまして…それで、手伝ってもらってます」
<0389> \{Furukawa} "Nhưng cậu ấy không phải là thành viên, câu lạc bộ chỉ có mình tớ."
// \{Furukawa} "He's not a member though, since I'm the only member."
// \{古河} 「でも、\m{A}さんは部員ではないです。わたしだけです」
<0390> \{Furukawa} "Tớ cũng kiêm hội trưởng câu lạc bộ."
// \{Furukawa} "And I'm the club president, too."
// \{古河} 「わたし部長なんです」
<0391> Cô ấy tự động khai tuốt luốt với nó.
// ... She's actually telling him all that.
// …洗いざらい、語ってくれていた。
<0392> \{Sunohara} "Thật hả...?"
// \{Sunohara} "Really...?"
// \{春原} 「マジ…?」
<0393> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy..."
// \{\m{B}} "Yup, that's right..."
// \{\m{B}} 「ああ…そうだよ…」
<0394> Tôi đành phải thành thật.
// I became serious too.
// 俺も開き直るしかなかった。
<0395> \{Sunohara} "Lúc trước, mày đã nói là gặp rắc rối, thì ra đây là lý do..."
// \{Sunohara} "You told me lately that you're in bad shape, so this is what it means..."
// \{春原} 「最近、具合が悪いって言ってたのは、これね」
<0396> \{Sunohara} "Tao không thấy mày sau buổi học ngày hôm qua, thì ra đây là lý do..."
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what it meant..."
// \{春原} 「昨日、放課後見ないと思ったら、これね」
<0397> Kiểu cười mỉa mai của nó thật đáng ghét.
// I hate that chuckle of his.
// 嫌な含み笑い。
<0398> \{Sunohara} "Lại còn... câu lạc bộ kịch nữa..."
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."
// \{春原} 「しかも、演劇部ねぇ」
<0399> \{Sunohara} "Tao ngạc nhiên là mày lại có hứng thú với hoạt động câu lạc bộ, mặc dù mày ghét chúng."
// \{Sunohara} "I'm surprised to know that you have any interest in club activities even though you hate them."
// \{春原} 「また部活なんて忌まわしいものに興味を持つなんて、驚いたよ」
<0400> \{Sunohara} "Vậy mà tao tưởng mày không chịu nổi mấy vụ đó chứ."
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stomach club activities."
// \{春原} 「おまえ、部活してる連中なんて、吐き気がするほど嫌いだって思ってたんだけど」
<0401> \{Furukawa} "Ơ...?"
// \{Furukawa} "Eh...?"
// \{古河} 「え…?」
<0402> Furukawa nhìn tôi.
// Furukawa looked at me.
// 古河が俺の顔を見た。
<0403> Tôi thật sự rất muốn đấm bể mặt tên Sunohara.
// I have a serious urge to hit Sunohara here.
// 俺は、春原を殴ってやりたい衝動に駆られた。
<0404> Nhưng không thể.
// But I couldn't touch him.
// それほど、触れられたくないことだった。
<0405> \{Sunohara} "Đầu tiên, chúng ta phải làm quen đã chứ nhỉ."
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."
// 「それが最初に、僕らが意気投合したところじゃん」
<0406> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
<0407> \{Sunohara} "Đừng có nhìn tao đáng sợ vậy."
// \{Sunohara} "Don't make such a scary face."
// \{春原} 「そんな恐い顔すんなって」
<0408> \{Sunohara} "Dù sao thì, dạ dày của tao đã phát no vì axit cacbonic rồi, chắc tao mò về ký túc xá thôi."
// \{Sunohara} "Anyways, I'm full from the soda, so maybe I should be going."
// \{春原} 「とりあえず、炭酸で腹もふくれたし、僕は寮に戻るかな」
<0409> Sau khi vứt vỏ lon vào thùng rác, nó bỏ đi một cách thoả mãn.
// Throwing away the empty soda can, he walks away, satisfied.
// 空になった缶をゴミ箱に投げ入れると、春原は背中を向けて、満足げに歩いていった。
<0410> \{\m{B}} "Hừ..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」
<0411> \{Furukawa} "\m{A}-san, về điều cậu ấy vừa nói..."
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what that friend of yours said..."
// \{古河} 「\m{A}さん、今、お友達が言っていたことって…」
<0412> Cô ấy lo lắng về chuyện đó ư?
// She's worried about that, is she?
// そういうところを気にしてしまうのが、こいつだった。
<0413> \{\m{B}} "Tớ đã từng tham gia câu lạc bộ bóng rổ hồi trung học."
// \{\m{B}} "Well, I was in the basketball club in middle school."
// \{\m{B}} 「中学の頃は、バスケ部だったんだ」
<0414> \{\m{B}} "Là thành viên của đội tuyển nhưng ngay trước trận đấu, tớ với ba đã gây lộn với nhau. Chuyện đó xảy ra hồi năm ba."
// \{\m{B}} "I was a regular but I got into a big fight with my old man just before the match in my third year."
// \{\m{B}} 「レギュラーだったんだけど、三年最後の試合の直前に親父と大喧嘩してさ…」
<0415> \{\m{B}} "Tớ bị thương và không thể tham gia trận đấu."
// \{\m{B}} "Since I was injured, I wasn't able to play in matches."
// \{\m{B}} 「怪我して、試合には出れなくなってさ…」
<0416> \{\m{B}} "Vì thế tớ đã quyết định rời khỏi đội."
// \{\m{B}} "So I ended up quitting after that."
// \{\m{B}} 「それっきり、やめちまった」
<0417> .........
// .........
// ………。
<0418> Tại sao mình lại nói cho cô ấy nghe về quá khứ đó?
// Why the hell am I telling her about my past?
// どうして、こんな身の上話なんてしてるんだろう。
<0419> Có phải mình muốn sẻ chia nỗi buồn với Furukawa?
// Did I want to confess my unhappiness to Furukawa?
// どれだけ、自分が不幸な奴かを古河に教えたかったのだろうか。
<0420> Hay mình đang tìm kiếm sự thương hại?
// Was I looking for pity?
// また、慰めてほしかったのだろうか。
<0421> \{Furukawa} "Vậy tớ muốn giúp cậu."
// \{Furukawa} "Then I'd like to help."
// \{古河} 「なら、手助けしたいです」
<0422> Đúng như mình nghĩ.
// Those were the words I was looking for.
// それは予想しえた言葉だった。
<0423> \{Furukawa} "Giúp cậu lấy lại phong độ của một tuyển thủ."
// \{Furukawa} "Let's get you on track to being popular again."
// \{古河} 「また…学校生活に希望を持てるように」
<0424> \{Furukawa} "Giống cậu đã giúp tớ ấy."
// \{Furukawa} "Just like me."
// \{古河} 「このわたしのように」
<0425> Cô ấy che mặt đi vì ngượng ngùng.
// She covered her face to hide her embarrassment.
// 照れたようにして顔を伏せた。
<0426> Có phải cô ấy đang cố nói tất cả đều là nhờ công của tôi?
// ... Is she trying to say it's all thanks to me?
// …俺のおかげで、だと言いたいのだろうか。
<0427> Coi bộ gậy ông đập lưng ông rồi.
// It seemed that my own good deed's come back to haunt me.
// 今だけは、自分の行為が自虐的に思えた。
<0428> Thật ra tôi không muốn khoét sâu thêm vết thương cũ một lần nữa.
// Though I really didn't want to open up that old scar again.
// その古傷には触れてほしくなかったはずなのに。
<0429> Tôi có thể cảm thấy mặt mình nóng ran.
// My face is getting hot.
// 顔の温度が上がっていくのがわかる。
<0430> \{\m{B}} "Ừm."
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}} 「そうか」
<0431> \{\m{B}} "Thế cũng tuyệt lắm..."
// \{\m{B}} "That would be cool..."
// \{\m{B}} 「そうなるといいな…」
<0432> Bởi vậy tôi ngước lên bầu trời.
// That's why I gaze up at the sky.
// だから空を見上げた。
<0433> Ngắm nhìn bầu trời man mác bạc phía trên mái nhà.
// I was watching the silver shining sky, just above the roof.
// 屋根の向こうに見える銀色に輝く空。
<0434> Chờ cho một làn gió mát mẻ làm dịu tâm hồn tôi.
// And I waited for the wind to cool me down.
// そうして、風が熱を冷ましてくれるのを待った。
<0435> ... Ba năm trước.
// ... Three years ago.
// …3年前。
<0436> Cuộc đời học sinh của tôi đã rất suôn sẻ trong vai trò đội trưởng đội tuyển bóng rổ.
// My school life was going smoothly as the captain of the basketball team.
// 俺はバスケ部のキャプテンとして、順風満帆の学生生活を送っていた。
<0437> Tôi còn được giới thiệu của hội thể thao, và tôi cứ đinh ninh rằng sẽ được tiếp tục chơi ở trường cấp ba.
// I even got a sports recommendation, and I was about to continue playing at high school.
// スポーツ推薦により、希望通りの高校に進み、そしてバスケを続けるはずだった。
<0438> Nhưng con đường tươi sáng đó nhanh chóng sụp đổ.
// But that avenue was suddenly closed off.
// しかし、その道は唐突に閉ざされた。
<0439> Tất cả chỉ vì một cuộc gây lộn giữa tôi với ông già.
// And it was all because of that fight with my old man.
// 親父との喧嘩が原因だった。
<0440> Mọi chuyện bắt đầu bằng một vụ ầm ĩ ngu ngốc về việc sắp xếp đôi giày khi tôi về nhà...
// It began with a stupid quarrel about arranging my shoes as I entered the house...
// 発端は、身だしなみがどうとか、靴の並べ方がどうとか…そんなくだらないこと。
<0441> Trận cãi vã ngày càng trở nên tồi tệ hơn... và chúng tôi lao vào một cuộc ẩu đả...
// Our quarrel took a turn for the worse... and we got into a rumble...
// 取っ組み合うような、喧嘩になって…
<0442> Vai phải của tôi đã va rất mạnh vào tường...
// My right shoulder hit the wall really hard...
// 壁に右肩をぶつけて…
<0443> Mặc dù đau điếng người, tôi vẫn cố trở về phòng và đóng cửa lại...
// Although it really hurt, I managed to gather my strength and head to my room, closing the door behind me...
// どれだけ痛みが激しくなっても、意地を張って、そのままにして部屋に閉じこもって…
<0444> Nhưng mọi chuyện đã quá trễ khi tôi đến gặp bác sĩ...
// But it was already too late when I finally saw the doctor...
// そして医者に行った時にはもう手遅れで…
<0445> Tay phải của tôi vĩnh viễn không thể nào nhấc lên quá vai. \wait{1500}Vĩnh viễn.
// I was no longer able to raise my right arm. Never again.
// 肩より上にあがらない腕になってしまったのだ。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.