Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4429"
Jump to navigation
Jump to search
m (Clannad viet:SEEN4429 moved to Clannad VN:SEEN4429) |
|
(No difference)
|
Revision as of 18:22, 28 July 2010
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN4429.TXT #character '*B' #character 'Kotomi' <0000> Thứ 3, 29 tháng Tư // April 29 (Tuesday) <0001> Sáng nay tôi dậy hơi muộn. // I woke up late this morning. <0002> Thực ra là do tôi cố níu kéo giấc mộng đang còn dang dở nên cứ nằm trên giường mãi. // I was soaking myself to the remnants of my dream as I stayed in my pillow. <0003> Và cũng vì thế mà... tôi ngủ tiếp lần nữa. // I stay like that and sleep for the second time. <0004> Đây mới là thứ đắt giá nhất mà cuộc sống ban tặng. // This is life's most luxurious thing. <0005> // ......... <0006> // ...... <0007> // ... <0008> Buổi chiều. // Afternoon. <0009> Sau khi ăn trưa xong, tôi suy nghĩ xem mình nên làm gì. // I've finished eating lunch, and am now thinking of what to do. <0010> Hôm qua có nhiều chuyện xảy ra quá, có lẽ mình cứ từ từ ngẫm nghĩ lại thôi. // Plenty of things happened yesterday, so I feel like taking it slowly for today. <0011> Tôi mỉm cười khi nghĩ thế. // I suddenly smile as I think about that. <0012> Hôm nay và hôm qua đều rất tuyệt. Vì thế tôi ngạc nhiên khi thấy mình nghĩ rằng sẽ suy ngẫm những việc đó ở nhà. // Today and the day before felt great. So I was quite surprised to find myself thinking about taking it slowly inside the house. <0013> \{\m{B}} (Không biết các cậu ấy đang làm gì nhỉ...) // \{\m{B}} (I wonder what are they doing...) <0014> Tôi nghĩ đến những thành viên của đội kịch. // I start thinking about the members of the drama club. <0015> Thời tiết bên ngoài khá đẹp. // It's nice weather outside. <0016> Mà có lẽ đi dạo bên ngoài để thoát khỏi căn nhà này cũng tốt. // It might also be a good idea to freely wander around in order to avoid this house too.* <0017> Ở lại. // Stay inside the house <0018> Ra ngoài. // Go outside <0019> \{\m{B}} (Ra ngoài phiền toát lắm...) // \{\m{B}} (Going outside is too much trouble...) <0020> Hơn nữa, gặp lại các cậu ý khéo còn chết nữa. // Besides, meeting them feels like it'll be bad again.* <0021> Tôi kéo rèm và... quay về giường ngủ thêm lần nữa. // I closed the curtain once again and went back to sleep for the third time. <0022> // ......... <0023> // ...... <0024> // ... <0025> Tôi dành cả Chủ nhật chỉ để ngủ. // I spent my whole Sunday sleeping. <0026> Mai phải cố gắng nữa thôi... // I have to do my best tomorrow again... <0027> Tôi quyết định ra ngoài. // I decided to go outside. <0028> Tôi bật dậy và thay quần áo. // I rise myself from the bed and changed my clothes. <0029> Một ngày nghỉ ở thành phố... // The day off in town... <0030> Ngoại trừ việc nó có đông dân thì... nó cũng chẳng khác gì ở quê cả. // With the exception of the large number of people, it wasn't any better. <0031> Tôi không cần mua gì nên... tôi cứ đi lang thang. // I don't have anything I want to buy. I'm just wandering around. <0032> Mặc dù ra ngoài rồi mà thói quen của tôi vẫn còn. // Though I went out, my obvious behavior puzzles me.* <0033> Tôi vẫn bước đi không ngừng nghỉ mà không có mục đích như thường lệ // I'm just walking aimlessly without purpose, restless as ever.* <0034> Gặp Sunohara giờ vớ vẩn lắm... // It's quite troublesome to visit Sunohara... <0035> \{\m{B}} "Có lẽ là nên ghé qua trường..." // \{\m{B}} "I guess I'll go visit the school..." <0036> Tôi cười một cách cay đắng khi thấy chính mình thốt ra câu ấy. // I smiled bitterly at myself as I muttered it. <0037> Cứ như là đi muôn và bùng học là thói quen của tôi vậy. // It makes it look like coming late and skipping class is my hobby. <0038> Mà mặc dù tôi nghĩ thế, chân tôi nó tự động thay đổi đích đến // Even though I think of that, my legs were changing its direction on its own. <0039> Hôm nay khá đông người, mặc dù hôm nay là ngày nghỉ. // There are a lot of people inside despite being a holiday. <0040> Họ không cần phải giữ thái độ với mọi người, nên vào ngày nghỉ họ thoải mái hơn. // They don't need to be all reserved towards the others so, they feel more lively than in weekdays. <0041> Khi đi qua công chính, tôi thoáng thấy một vài thành viên của một câu lạc bộ đang tập chạy // Entering through the front garden, I passed by some student from a club, running about. <0042> Tôi có thể nghe thấy tiếng nói của đội bóng đá và đội bóng chày vang từ sân tới, cứ như là bọn họ đang thi đấu với nhau. // I can hear the voices of the members of the soccer club and baseball club from the grounds, as if they're having a competition. <0043> \{\m{B}} "Ngày nghỉ mà tập vẫn hăng..." // \{\m{B}} "Putting in so much effort even during a holiday..." <0044> Nếu là tôi hồi trước thì tôi phải có tí thù hằn vô cớ cơ. // If it were me from a while back, I would have felt a bit of animosity for no reason. <0045> Trường học nên mở cửa cho mấy người này hoạt động trong các câu lạc bộ // Chuối quá // The school should be open for those students with club activities. <0046> Tôi đi về phía nhà để giày. // Bịa thôi. VN làm gì có cái này =( // I head to the shoe lockers. <0047> Công nhận là bên trong nhà thì yên ắng hơn hẳn. // It surely is quiet inside the school. <0048> Mà thực ra nếu tôi đi về phía hành lang của các câu lạc bộ thì lại ồn ngay. // It would be a little different once I walk to the hallway where the clubrooms are. <0049> Tôi dừng lại khi thấy mình đang đi tới phòng của đội kịch. // I suddenly stop as I unconsciously head to the drama clubroom. <0050> Tôi nghe thấy nhiều âm thanh từ cánh cửa sổ mở trên kia. // I could hear various sounds coming from an open window there. <0051> Nghe như là âm thanh từ một loại kèn kết hợp với một loại khí cụ nào đó. // Cái này đoán mò... Chắc là... thế =)) // It looks like pieces of sounds coming from some brass instruments mixing altogether with the sound from wind ensemble club. <0052> Cùng với tiếng reo hò từ nhiều đội thể thao phía sân trường. // Joined together with the cheers coming from various sports clubs on the grounds. <0053> Và tiếng ồn ào từ những quả bóng nện xuống đấy cho đến tiếng của những thanh kiếm tre va chạm. // And the loud noise of balls bouncing and bamboo sticks hitting each other. <0054> Lạc trong số âm thanh đó là một tiếng động kì lạ. // Among those noises is a somewhat strange sound. <0055> Nếu mà so sánh ra thì... nghe nó giống như tiếng một cái cưa đang cưa thứ gì đó... // If I compare it to others, it's like a saw, sawing something... <0056> Tôi chụm tay lại và cố gắng tìm ra nguồn phát của thứ âm thanh đó. // I clear my ear with both my hands as I try to confirm the location of the sound. <0057> \{\m{B}} "Chẳng lẽ là..." // \{\m{B}} "Could this be..." <0058> Tôi rảo bước. // I started walking again. <0059> Dự đoán của tôi trở nên thuyết phục hơn khi tôi leo cầu thang của tòa nhà cũ. // And my prediction changes to conviction as I climb up the stairs of the old school building. <0060> // Gikogikogikogikogiko... <0061> Chắc chắn tiếng cưa mà tôi nghe thấy xuất phát từ đây. // The saw I heard before is certainly coming from in here. <0062> Nghĩa là... từ trong thư viện. // Which means... it's coming from inside the library. <0063> Cưa trong thư viện... \pà mà là một học sinh chơi vĩ cầm... và dĩ nhiên người đó chỉ có thể là một người. // A saw inside the library... \pnot a saw but person playing a violin... and there's only one possibility of whom that person might be. <0064> Tấm biển "Đóng cửa" vẫn treo ở ngoài như thường lệ. // The usual note, 'Closed' is placed on front. <0065> Và dĩ nhiên, cánh cửa vẫn hé mở như thường lệ. // And as always, there's a little opening in-between the sliding door. <0066> Tôi thấy nhẹ nhõm khi nhận ra điều đó. // I became relieved for some reason as I saw that. <0067> Tôi ngó vào bên trong. // I take a peek through the little opening to see the situation... <0068> Kotomi đang ở bên trong. // Kotomi is there. <0069> Cậu ấy đứng trước kệ sách, vẫn mặc đồng phục và đi chân trần như thường lệ. // She's wearing her uniform and is barefoot like always, standing in front of a bookshelf. <0070> Điều khác biệt duy nhất là tôi thấy cậu ấy đang cầm một cây vĩ cầm thay vì một quyển sách. // The only difference is that she's holding a violin instead of a book. <0071> // Gikogikogikogikogikogikogikogiko... <0072> Cậu ấy đang chơi đi chơi lại một đoạn nhạc ngắn. // She was playing a short melody plenty of times. <0073> Không biết là bản etude hay gì đây nhỉ. // Lol em xài vdick nó không có nghĩa etude =( // I wonder if it's an etude or something. <0074> Tuy âm thanh vẫn tệ như thường, nhưng nghe tốt hơn so với hôm qua. Có vẻ cậu ấy biết cách kéo vĩ sao cho thanh nhã rồi. // The sound itself is horrible as usual, but now it's much better than yesterday. It seems she finally knows how to move the bow more gracefully. <0075> // Gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~ <0076> Rồi cậu ấy thay đổi tông độ, nhưng giai điệu của đoạn nhạc vẫn thế. // She changed the pitch this time, but the melody is still the same. <0077> Tôi cũng không hiểu lắm, nhưng chắc nó là một cách cho những người mới tập học. // I don't really have an idea but, it's surely a method of practice for beginners. <0078> \{Kotomi} "Phù..." // \{Kotomi} "Whew..." <0079> Một tay giữ chiếc vĩ cầm kẹp ở cổ, Kotomi lau mồ hôi trên trán. // Holding the violin through her chin, she wipes off the sweat from her forehead. <0080> \{Kotomi} "Chưa được..." // \{Kotomi} "Not yet..." <0081> \{Kotomi} "Mình phải làm mọi người ngạc nhiên..." // \{Kotomi} "I have to surprise everyone..." <0082> Rồi Kotomi lại kéo chiếc vĩ. // She then strokes the string with the bow again. <0083> // Gikogikogikogikogikogikogikogiko... <0084> \{\m{B}} (Tốt hơn là mình không nên làm phiền Kotomi...) // \{\m{B}} (It would be better if I don't disturb her...) <0085> Kotomi ngừng chơi ngay khi tôi bước khỏi cửa. // She suddenly stops playing as I slowly step away from the door. <0086> \{Kotomi} "Ai vậy?" // \{Kotomi} "Who is there?" <0087> Tôi đứng ép vô tường để trốn. // I immediately stick myself to the wall as I hide. <0088> Sau vài giây, Kotomi lại tiếp tục kéo đàn. // After several seconds of silence, I begun to hear her playing again. <0089> // Gikogikogikogikogikogikogikogikogiko... <0090> Cậu ấy mất tập trung à? Hình như cậu ấy lại bối rối thì phải. // Did she lost her concentration? I feels like she's a bit constrained again. <0091> Tôi âm thầm rời khỏi thư viện. // I slowly leave the library without making any footsteps. <0092> Tôi rảo bước xuống dốc/đồi một mình. // I'm climbing down the hill road alone. <0093> Vài tuần trước thôi, hàng cây này vẫn còn rực rỡ cánh hoa anh đào (trắng?!). // The trees were filled with white peach colored petal weeks ago. <0094> Bây giờ trông chúng như một đường hầm màu xanh tồi tệ. // Thật chứ câu này chả nghĩ ra cái gì mà dịch :s // If you look up right now, it seems like a painful tunnel of greenery. <0095> Và phía chân trời là cảnh trời về chiều, một màu xanh trải dài vô tận. // And beyond it is the late afternoon's blue sky spreading out naturally. <0096> \{\m{B}} (Mình chả có gì cả...) // \{\m{B}} (I don't really have anything...) <0097> Tôi chợt nhận ra. // I suddenly realized. <0098> Nếu tôi không làm gì, thì sẽ không có gì xảy ra, và tôi cũng chẳng tìm ra điều gì mới... // If I don't do anything, nothing will happen and I won't find anything new... <0099> Với bố tôi như thế, rồi lại được cả tôi, khi mà về nhà cũng khó khăn... // With my father becoming like that, and me, having hard time approaching the house... <0100> Và mọi thứ trở nên khó chịu... // And everything becoming tiresome... <0101> Có lẽ chi mình tôi cảm thấy chán nản mọi thứ trên thế giới này. // Everything in this world seems boring only to me. <0102> Tôi nhận ra tôi đang tự thỏa mãn mình bằng thái độ đó. // It realized I was indulging myself to having that kind of attitude. <0103> Nhưng giờ thì... // But now... <0104> Tôi đã có một mục đích... // I have an objective for the time being... <0105> Tôi muốn chứng kiến màn biểu diễn vĩ cầm của Kotomi. // I want to listen to Kotomi's violin performance. <0106> \{\m{B}} "Nghe có vẻ không tồi...?" // \{\m{B}} "That's not a bad objective, right...?" <0107> Tôi thì thầm điều đó, mặc dù cũng chẳng có ai ở quanh để mà nghe. // I muttered that, even though no one will hear.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.