Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3415"
Jump to navigation
Jump to search
m (Clannad viet:SEEN3415 moved to Clannad VN:SEEN3415) |
Revision as of 18:16, 28 July 2010
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN3415.TXT #character 'Nữ sinh' // 'Female Student' #character '*B' #character 'Ryou' #character 'Học sinh' // 'Student' <0000> Chuông hết tiết vang lên. // The lesson ends with the ring of the school chimes. // チャイムが鳴り授業が終わった。 <0001> \{Nữ Sinh} "À..." // \{Female Student} "Um..." // \{女生徒} 「あの…」 <0002> \{\m{B}} "... hửm?" // \{\m{B}} "... hmm?" // \{\m{B}} 「…ん?」 <0003> Một giọng nói khiến tôi chú ý. // A voice suddenly makes me turn my head. // 不意に声をかけられ振り向く。 <0004> \{Nữ Sinh} "A..." // \{Female Student} "Ah..." // \{女生徒} 「あ…」 <0005> Fujibayashi Ryou...? // Fujibayashi Ryou...? // 藤林椋…? <0006> Lớp trưởng của chúng ta đây mà. // She's the class representative. // このクラスの委員長をしている奴だっけな。 <0007> Chính xác thì cô ta bị bầu làm lớp trưởng. // Or rather, to be precise, she was voted in... // もっとも、正しくは委員長をやらされている奴、なんだろうけど…。 <0008> Nếu tôi nhớ không nhầm, cô ta có một người chị sinh đôi tên là Kyou. // If I remember correctly, she's Kyou's younger twin sister. // 確か杏の双子の妹だったな。 <0009> Cô ta tiến về phía bàn tôi, vừa đi vừa quan sát xung quanh một cách rụt rè. // Her eyes keep on darting back and forth as she comes by my desk. // 頼りなさげな目を左右に泳がしながら、俺の机の隣に立っている。 <0010> \{Ryou} "À... \wait{1050}à này..." //1200,1100 // \{Ryou} "Uh... um..." // \{椋} 「え…えっと…」 <0011> \{\m{B}} "... chuyện gì?" // \{\m{B}} "... what?" // \{\m{B}} 「…なに?」 <0012> \{Ryou} "À... \wait{1100}thì... \wait{1300}cái này..." // \{Ryou} "Ah... um... here..." // \{椋} 「あ、あの…これ…」 <0013> Cô ta đưa tôi một xấp giấy. // She presents a sheet of paper to me. // そう言って俺に差し出してきたのは一枚のプリントだった。 <0014> \{\m{B}} "... Thư tình à?" // \{\m{B}} "... A love letter?" // \{\m{B}} 「…ラブレター?」 <0015> \{Ryou} "Ơ? \wait{1300}Không, \wait{750}không phải..."//1300-800 // \{Ryou} "Eh? No, it's no--..." // \{椋} 「え? ち、ちがいま──…」 <0016> \{\m{B}} "Mình không ngờ bạn lại bạo dạn đến thế." // \{\m{B}} "I didn't think you were that bold." // \{\m{B}} 「見かけによらず大胆だな?」 <0017> \{\m{B}} "Phải can đảm lắm mới dám đưa mình những thứ như thế." // \{\m{B}} "You've got real guts to be giving me something like this." // \{\m{B}} 「むき出しで渡すなんて、なかなか出来る事じゃないぞ」 <0018> \{Ryou} "Nhưng... \wait{1600}nó... đâu phải là thư tình..." // \{Ryou} "Um... it's not... a love letter--..." // \{椋} 「その…ラブ…レターとか…そんなのじゃないで──…」 <0019> \{\m{B}} "Vậy là thư đe dọa? Đưa thẳng cho mình như vậy không hay chút nào..." // \{\m{B}} "Then, a death threat? I don't think it's nice to just hand something like that directly to me..." // \{\m{B}} 「じゃあ不幸の手紙か? こんなに堂々と渡すってのはイジメだと思うんだが…」 <0020> \{Ryou} "Không... \wait{1100}không phải thư đe dọa..." // \{Ryou} "It's... not a death threat..." // \{椋} 「ふ、不幸の手紙でもないと思います…」 <0021> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0022> \{Ryou} "........." // \{Ryou} "........." // \{椋} 「………」 <0023> \{\m{B}} "Thư thách đấu?" // \{\m{B}} "A challenge?" // \{\m{B}} 「果たし状?」 <0024> \{Ryou} "~~~..." // \{Ryou} "~~~..." // \{椋} 「~~~…」 <0025> Thụp... // Thud... // ぐっ… <0026> Gương mặt Fujibayashi ửng hồng khi ấn mạnh xấp giấy vào ngực tôi. // Fujibayashi's face reddens as she forces the sheet of paper onto my chest. // 藤林は顔を真っ赤にしながら、プリントを俺の胸に押しつけた。 <0027> \{Ryou} "Đây... \wait{1000}đây là nội dung của tiết sinh hoạt sáng nay."//1100,1050 // \{Ryou} "It's... the printout from homeroom this morning." // \{椋} 「あ、朝のHRの時に配られたプリント…です」 <0028> \{\m{B}} "Ra thế? Chán thật." // \{\m{B}} "That's it? How boring." // \{\m{B}} 「なんだ、つまらねぇ」 <0029> Tôi nhét xấp giấy vào ngăn bàn mà chẳng thèm ngó qua. // I take the printout and shove it inside my desk without looking at it. // 受け取ったプリントを見ないでそのまま机の中に押し込む。 <0030> Có xem cũng chẳng để làm gì. // It probably isn't worth seeing, anyway. // どうせ大したプリントでもないだろうし。 <0031> \{Ryou} "........." // \{Ryou} "........." // \{椋} 「………」 <0032> \{\m{B}} "Hả, còn chuyện gì nữa?" // \{\m{B}} "What, is there something else?" // \{\m{B}} 「…ん? まだ何かあるのか?」 <0033> \{Ryou} "À... \wait{1450}chả là... \wait{1850}mình nghĩ sẽ tốt hơn nếu bạn đi học đúng giờ." // \{Ryou} "Um... well... I think it's better if you come to school on time." // \{椋} 「ぁ…えっと…あまり遅刻とかしない方が良いと思うんです」 <0034> \{\m{B}} "... đó không phải việc của bạn." // \{\m{B}} "... it's none of your business, really." // \{\m{B}} 「…別におまえには関係ないだろ」 <0035> \{Ryou} "Nhưng mà... \wait{1200}thế... \wait{1350}sẽ tốt hơn... \wait{1350}nếu bạn đến trường đúng giờ, nên..." // \{Ryou} "But... well... it'd be better if... you came to school on time, so..." // \{椋} 「でも…その…学校には…ちゃんと来た方が良いと思いますから…」 <0036> \{\m{B}} "Cứ là lớp trưởng thì có quyền bắt mọi người theo ý mình sao?" // \{\m{B}} "So, if you become the class representative, you can just talk about your other classmates' attendance, huh?" // \{\m{B}} 「委員長ともなると、同じクラスの奴の出席にまで口を出すのか?」 <0037> \{Ryou} "Mình... \wait{1000}mình không có ý đó, \wait{3450}nhưng..."//3700,3500 // \{Ryou} "T-that's not what I mean, but..." // \{椋} 「そ…そういうわけじゃ…ないですけど…でも…」 <0038> \{Ryou} "... nhưng..." // \{Ryou} "... um..." // \{椋} 「…その…」 <0039> Đôi mắt cô ta trĩu xuống. // Her eyes are becoming misty. // ジワ…と目が潤む。 <0040> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0041> Hình như mình hơi quá đáng. // Maybe I was a little rough. // 少し言い過ぎたかもしれない。 <0042> Xin lỗi // Apologize to her // 謝っておく <0043> Im lặng // Ignore her // ムシする <0044> \{\m{B}} "Xin lỗi, mình nói hơi quá." // \{\m{B}} "Sorry, I spoke a bit too much." // \{\m{B}} 「悪かったよ、ちょっと言い過ぎた」 <0045> \{Ryou} "Không... \wait{1000}là do mình làm phiền bạn trước..." // \{Ryou} "No... it's my fault for bothering you so much..." // \{椋} 「いえ…出過ぎたことを言った私が…悪いですから…」 <0046> \{Ryou} "... mình xin lỗi..." // \{Ryou} "... sorry..." // \{椋} 「…すみません…」 <0047> \{Học Sinh} "Này, \m{A}, đừng có làm lớp trưởng khóc? Chị của bạn ấy sang đây là cậu toi đấy." // \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you." // \{生徒} 「おい\m{A}、委員長泣かすなよ。姉貴が飛んで来るぞ」 <0048> \{Ryou} "... Không sao đâu... \wait{1300}mình đâu có khóc..."//1200 // \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..." // \{椋} 「…大丈夫です…泣いてませんから…」 <0049> Mình không nghĩ bạn nên nói thế trong khi khóe mắt còn rưng rưng. /// I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes. // 目を涙でうるうるさせて言うセリフでもないと思う。 <0050> May mà chưa rớt nước mắt ra, tốt hơn là đừng làm gì để cô ta khóc. // At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry. // とりあえず、目から零れてはいないから、泣いていないということにしよう。 <0051> \{\m{B}} "... rồi rồi, cảm ơn lời khuyên của bạn." // \{\m{B}} "... well, I'll take your advice." // \{\m{B}} 「…まぁ忠告だけはもらっとくよ」 <0052> \{Ryou} "À... \wait{1200}v-\wait{800}vâng..." // \{Ryou} "Ah... o-okay..." // \{椋} 「あ、は、はい…」 <0053> \{Ryou} "Nhưng mà... \wait{1200}nếu được... \wait{1200}bạn cố gắng đừng đi muộn." // \{Ryou} "But... if you can... try not to be late." // \{椋} 「でも、できれば…遅刻しないようにして下さい」 <0054> Nói xong, Fujibayashi lấy ra một bộ bài từ trong túi. // With that said, Fujibayashi pulls a deck of cards out of her pocket. // 藤林はそう言うと、上着のポケットからトランプを取り出した。 <0055> Sau đó xếp bài và xáo bài một cách vụng về. // Then, she clumsily places the cards in her hand and shuffles them. // そしておもむろにぎこちない手つきで札をくりだす。 <0056> Xoạch... Xoạch... Xoạch... Xoạch... // Shuffle... shuffle... shuffle... shuffle... // シュッ…シュッ…シュッ…シュッ…。 <0057> \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}} 「…?」 <0058> Xoạch, xoạch, xoạch, xoa--... // Shuffle, shuffle, shuffle, shu--... // シュッ…シュッ…シュッ…シュ──…。 <0059> \{Ryou} "A..." // \{Ryou} "Ah..." // \{椋} 「あ…」 <0060> Lách-tách... // Clatter... // バララ…。 <0061> Các lá bài rơi vãi tứ tung xuống nền đất. // Her cards fall all over the ground. // 派手に床にばらまいた。 <0062> \{Ryou} "A... \wait{1000}a... \wait{1450}ư~~..." // \{Ryou} "Ah... ah... umm~..." // \{椋} 「あ…あ…う~…」 <0063> Cô ta nhanh chóng gom lại và tiếp tục xáo. // She quickly gathers the scattered cards and tries shuffling again. // 慌てて床に落としたトランプを拾い集めると、また札をくりだした。 <0064> Xem ra lần này ổn rồi. // Seems she got it right this time. // 今度はちゃんとくれたらしい。 <0065> Rồi cô ta xòe bài ra, tạo hình quạt và để chúng trước mặt tôi. // She forms a badly shaped fan with the cards and presents it to me. // 藤林はトランプを不格好な扇状に広げると、俺に裏を向けて差し出してきた。 <0066> \{\m{B}} "...hả? Gì đây...?" // \{\m{B}} "... huh? What...?" // \{\m{B}} 「…え? なに…?」 <0067> \{Ryou} "... à... \wait{1200}mời." // \{Ryou} "... um... please." // \{椋} 「…あの…どうぞ」 <0068> \{\m{B}} "... muốn mình rút một lá à?" // \{\m{B}} "... you want me to pick one?" // \{\m{B}} 「…一枚選べと?」 <0069> \{Ryou} "Ba... \wait{1000}bạn hãy rút ba lá..." // \{Ryou} "P-pick three cards, please..." // \{椋} 「さ、三枚選んで下さい…」 <0070> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0071> Chả hiểu chuyện gì đang diễn ra nữa... // I don't know what the hell is going on... // いきなりわけがわからん…。 <0072> Định biểu diễn một màn ảo thuật chăng? // Is she going to show me a magic trick? // 手品でも見せてくれるのだろうか…? <0073> Dù sao tôi cũng nên rút ba lá. // Anyway, I pick out the three cards. // とりあえずトランプの束から三枚抜き取る。 <0074> \{Ryou} "Bạn lật lại cho mình xem." // \{Ryou} "Please show them to me." // \{椋} 「見せて下さい」 <0075> \{\m{B}} "Nè." // \{\m{B}} "Here." // \{\m{B}} 「ほれ」 <0076> Cô ấy xem xét cẩn thận các lá bài tôi đã rút. // She carefully inspects the cards I picked. // 俺の選んだ三枚の札をジッと見つめる。 <0077> \{Ryou} "A..." // \{Ryou} "... ah..." // \{椋} 「…あ…」 <0078> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Hm?" // \{\m{B}} 「ん?」 <0079> \{Ryou} "... \m{A}-kun... \wait{1850}ngày mai bạn sẽ lại đi học muộn."//1900 // \{Ryou} "... \m{A}-kun... you'll be late tomorrow." // \{椋} 「…\m{A}くん…明日遅刻です」 <0080> ... cô ta muốn gây sự với mình sao? // ... is she trying to pick a fight with me or something? // 喧嘩売ってんのか…こいつ…。 <0081> \{\m{B}} "Này... không phải bạn bảo mình không nên đi muộn sao? Cái trò này là sao?" // \{\m{B}} "Hey... aren't you the one who told me not to be late? So what the hell is that about?" // \{\m{B}} 「あのなぁ、遅刻しないで来いと言っといてなんだそれは?」 <0082> \{Ryou} "À... \wait{1000}thì... \wait{1300}bạn sẽ gặp một bà cụ. \wait{1900}Bà ấy đang gặp rắc rối trên đường đi. \wait{3900}Nếu giúp đỡ bạn sẽ đi muộn." // \{Ryou} "Ah... well... you'll encounter an old lady in trouble at the pedestrian crossing on your way here. You'll be late if you help her..." // \{椋} 「あ…あの…学校に来る途中、横断歩道を渡れなくて困っているお婆さんがいて、手をかしてあげていたら遅刻してしまいます…」 <0083> \{Ryou} "Nhưng bạn sẽ nhận được sự biết ơn và được đền đáp xứng đáng." // \{Ryou} "But, you'll receive a lot of gratitude and payment." // \{椋} 「でもたくさん感謝されて、お小遣いとかもらえます」 <0084> \{\m{B}} "Chờ chút! Bói toán sao chi tiết quá vậy?" // \{\m{B}} "Wait a second! What's with this overly detailed fortune-telling?!" // \{\m{B}} 「ちょっと待てっ! なんだその具体性抜群な占いは?!」 <0085> \{\m{B}} "Chỉ với mấy lá bài này, sao bạn quả quyết như thế? Chúng đâu phải bài \g{tarot}={Bộ bài đặc biệt, gồm có 78 quân bài và chuyên dùng cho việc bói toán.}." // \{\m{B}} "How could you tell me that with playing cards? They're not even tarot cards!" // \{\m{B}} 「タロットとかならともかく、トランプでそんなこと言われて納得いくか!」 <0086> \{\m{B}} "Bạn dựa vào đâu mà đoán chắc vậy? Những biểu tượng và kí hiệu đơn lẻ này sao?" // \{\m{B}} "Exactly what kind of premise do you have based on signs and marks alone?" // \{\m{B}} 「数字とマークだけで、どうやってそんな事態が浮かび上がってくるんだ」 <0087> \{Ryou} "Chỉ là... \wait{1100}linh cảm của con gái..." // \{Ryou} "It's... a maiden's inspiration..." // \{椋} 「お…乙女のインスピレーションです…」 <0088> Dùng năng lực của giác quan thứ sáu sao... // Sixth sense in full power... // 第六感フル稼働だ…。 <0089> Mà, cô ta cũng khá quả quyết... // Even more, she's pretty confident... // しかも言いきってるし…。 <0090> \{\m{B}} "... có khi nào bạn không muốn mình đi học?" // \{\m{B}} "... could it be that you don't want me to come to school?" // \{\m{B}} 「…ひょっとして実は俺に学校に来てほしくないとか…?」 <0091> \{Ryou} "Kh-không phải thế..." // \{Ryou} "T-that's not it..." // \{椋} 「そ…そんなことないです…」 <0092> \{Ryou} "Chỉ là... \wait{1000}cách định mệnh được tiên đoán thôi..." // \{Ryou} "It's just... that's how the fortune turned out..." // \{椋} 「ただ…占いでそう出ただけなので…」 <0093> \{\m{B}} "... tốt thôi. Ngày mai mình sẽ không đi muộn." // \{\m{B}} "... fine. I definitely won't be late tomorrow." // \{\m{B}} 「…わかった。明日は絶対遅刻しないからな」 <0094> \{Ryou} "Hả?" // \{Ryou} "Eh?" // \{椋} 「え?」 <0095> \{\m{B}} "Chỉ việc mặc kệ bà già ấy trên đường đi." // \{\m{B}} "I'm just gonna ignore that old lady at the pedestrian crossing." // \{\m{B}} 「横断歩道でお婆さんが困っていても見て見ぬフリだ」 <0096> \{Ryou} "Mình nghĩ đó không phải ý hay..." // \{Ryou} "I-I don't think that's a good idea..." // \{椋} 「そ、それはよくないと思います…」 <0097> \{Ryou} "Bạn nên giúp người đang gặp khó khăn. Mình nghĩ thế tốt hơn." // \{Ryou} "I think it's better to try to help people in trouble." // \{椋} 「こ…困っている人は助けてあげないとダメだと思うんです…」 <0098> \{\m{B}} "Không, mình sẽ bỏ mặc bà ta." // \{\m{B}} "No, I'll just leave her alone." // \{\m{B}} 「いや、見捨てる」 <0099> \{Ryou} "Nhưng..." // \{Ryou} "But..." // \{椋} 「でも…」 <0100> Đính, đoong, đính, đoong... // Ding, dong, dang, dong... // キーンコーンカーンコーン…。 <0101> \{Ryou} "A..." // \{Ryou} "Ah..." // \{椋} 「あ…」 <0102> \{\m{B}} "Chuông báo vào tiết rồi kìa, về chỗ bạn đi." // \{\m{B}} "Look, the bell's ringing, so go back to your seat." // \{\m{B}} 「ほれ、チャイムが鳴ったぞ。自分の席に戻れ」 <0103> \{Ryou} "... A... ừm..." // \{Ryou} "... o... okay..." // \{椋} 「…は…はい…」 <0104> Fujibayashi quay về chỗ với dáng vẻ hơi thất vọng. // Fujibayashi drops her shoulders, looking depressed, and goes back to her seat. // 俺に言われて肩を落としながら自分の席に向かう藤林。 <0105> Thật là... \pmình mới là người phải thất vọng chứ... // Geez... I'm the one who's becoming depressed here... // ったく…こっちの方が落ち込みたくなる…。 <0106> \{Ryou} "À..." // \{Ryou} "Um..." // \{椋} 「あの…」 <0107> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "What?" // \{\m{B}} 「ん?」 <0108> \{Ryou} "Bạn không cần... \wait{1450}để ý đến lời bói toán của mình đâu." // \{Ryou} "You shouldn't... really worry about that fortune-telling I made." // \{椋} 「占い…あまり気にしないで下さい…」 <0109> Nói xong, cô ta chậm rãi trở về chỗ. // After saying that, she slowly returns to her seat. // それだけを言うと、藤林は小走りで自分の席へと戻っていった。 <0110> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} 「………」 <0111> Có khi nào cô ta muốn gây sự với mình...? // Maybe she really is trying to pick a fight with me...? // やっぱりあいつは喧嘩売ってるんじゃないのか…? <0112> Lời bói toán bất thường ấy khiến tôi hơi lo lắng. // The result of the unusual fortune-telling makes me worry a little. // 妙な占いの結果だけを残されて、少しブルーになった。 <0113> \{Học Sinh} "Này, \m{A}, đừng làm lớp trưởng khóc? Chị của bạn ấy sang đây là cậu toi đấy." // \{Student} "Hey, \m{A}, don't make our class rep cry, will ya? Her sister's going to be after you." // \{生徒} 「おい\m{A}、委員長泣かすなよ。姉貴が飛んで来るぞ」 <0114> \{Ryou} "Không sao đâu... mình không có khóc...." // \{Ryou} "... it's okay... I'm not crying..." // \{椋} 「…大丈夫です…泣いてませんから…」 <0115> Tớ không nghĩ bạn nên nói thế trong khi khóe mắt còn rưng rưng. // I don't think that's what you should say when tears are building up in your eyes. // 目を涙でうるうるさせて言うセリフでもないと思う。 <0116> May mà chưa rớt nước mắt ra, tốt hơn là đừng làm gì để cô ta khóc. // At least they aren't falling from her eyes yet, so let's not do something that will make her cry. // とりあえず、目から零れてはいないから、泣いていないということにしよう。 <0117> Tôi chống cằm và nhìn ra ngoài cửa sổ. // I rest my chin on my hand and look outside the window. // 俺は頬杖をつき視線を窓の外に向けた。 <0118> Dù sao tôi cũng không định kéo dài cuộc nói chuyện này. // I don't plan on continuing this conversation anyway. // もう話すことはないという意思表示。 <0119> Tôi đã thành công khi Fujibayashi chùn vai xuống và bỏ đi. // That plan is successful, as Fujibayashi drops her shoulders and leaves. // それが伝わったんだろう、藤林は肩をおとして俺の机の前から去っていった。 <0120> ... hình như, cô ta còn muốn nói điều gì đó...? // ... maybe, she still had something to say to me...? // …もしかしたら、まだ何か言いたかったんだろうか…。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.