Clannad VN:SEEN2417: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
Luudanmatcuoi (talk | contribs)
Sửa line
Line 17: Line 17:
#character 'Tomoyo'
#character 'Tomoyo'


<0000> \{Sunohara} "Ya, mày đến muộn."
<0000> \{Sunohara} 『Ya, mày đến muộn.
// \{Sunohara} "Hey, you're late."
// \{Sunohara} "Hey, you're late."
// \{春原} 「やぁ、遅かったね!」
// \{春原} 「やぁ、遅かったね!」


<0001> \{\m{B}} "........."
<0001> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
// \{\m{B}} 「………」


<0002> \{\m{B}} "Mày đến sớm hơn tao sao? Không thể có chuyện đó..."
<0002> \{\m{B}} 『Mày đến sớm hơn tao sao? Không thể có chuyện đó...
// \{\m{B}} "You're here earlier than me? That can't be..."
// \{\m{B}} "You're here earlier than me? That can't be..."
// \{\m{B}} 「おまえが俺より先に来ている?  んな馬鹿な…」
// \{\m{B}} 「おまえが俺より先に来ている?  んな馬鹿な…」


<0003> \{\m{B}} "Chắc chắn đây là giấc mơ. Để tao véo mày một cái."
<0003> \{\m{B}} 『Chắc chắn đây là giấc mơ. Để tao véo mày một cái.
// \{\m{B}} "This must be a dream. Let me try pinching you."
// \{\m{B}} "This must be a dream. Let me try pinching you."
// \{\m{B}} 「これは、夢に違いない。どれ殴ってみよう」
// \{\m{B}} 「これは、夢に違いない。どれ殴ってみよう」


<0004> \{Sunohara} "Tự véo mình ấy!"
<0004> \{Sunohara} 『Tự véo mình ấy!
// \{Sunohara} "Pinch your own cheek!"
// \{Sunohara} "Pinch your own cheek!"
// \{春原} 「自分の頬、つねれよっ!」
// \{春原} 「自分の頬、つねれよっ!」


<0005> \{\m{B}} "Nếu thấy đau thì đúng là thật, phải không?"
<0005> \{\m{B}} 『Nếu thấy đau thì đúng là thật, phải không?
// \{\m{B}} "If this was reality, it'd hurt, eh?"
// \{\m{B}} "If this was reality, it'd hurt, eh?"
// \{\m{B}} 「現実だったら痛いじゃん?」
// \{\m{B}} 「現実だったら痛いじゃん?」


<0006> \{Sunohara} "Đương nhiên là đau!"
<0006> \{Sunohara} 『Đương nhiên là đau!
// \{Sunohara} "It \bdoes\u hurt!"
// \{Sunohara} "It \bdoes\u hurt!"
// \{春原} 「僕も痛ぇよ!」
// \{春原} 「僕も痛ぇよ!」


<0007> \{\m{B}} "Vậy, sao mày đến sớm thế?"
<0007> \{\m{B}} 『Vậy, sao mày đến sớm thế?
// \{\m{B}} "Anyway, why are you here?"
// \{\m{B}} "Anyway, why are you here?"
// \{\m{B}} 「つーか、おまえ、なんで居るの」
// \{\m{B}} 「つーか、おまえ、なんで居るの」


<0008> \{Sunohara} , tao đến để rửa sạch mối nhục trong lòng."
<0008> \{Sunohara} 『À, tao đến để rửa sạch mối nhục trong lòng.
// \{Sunohara} "Well, I'm here to cleanse myself of dishonor."
// \{Sunohara} "Well, I'm here to cleanse myself of dishonor."
// \{春原} 「そりゃあ、このまま汚名を被ったままじゃいられないからね」
// \{春原} 「そりゃあ、このまま汚名を被ったままじゃいられないからね」


<0009> \{\m{B}} "Hả? Mối nhục nào cơ?"
<0009> \{\m{B}} 『Hả? Mối nhục nào cơ?
// \{\m{B}} "Eh? Which dishonor?"
// \{\m{B}} "Eh? Which dishonor?"
// \{\m{B}} 「え?  どの汚名?」
// \{\m{B}} 「え?  どの汚名?」


<0010> \{Sunohara} "Mày làm như tao có nhiều mối nhục lắm ấy!"
<0010> \{Sunohara} 『Mày làm như tao có nhiều mối nhục lắm ấy!
// \{Sunohara} "You're making it sound as though I've many dishonors!"
// \{Sunohara} "You're making it sound as though I've many dishonors!"
// \{春原} 「まるでたくさんあるみたいですねぇ!」
// \{春原} 「まるでたくさんあるみたいですねぇ!」


<0011> \{Sunohara} "Đương nhiên là tao đang nói đến mối nhục khi thất bại dưới tay con gái."
<0011> \{Sunohara} 『Đương nhiên là tao đang nói đến mối nhục khi thất bại dưới tay con gái.
// \{Sunohara} "Of course, I'm talking about being dishonored by losing to a woman."
// \{Sunohara} "Of course, I'm talking about being dishonored by losing to a woman."
// \{春原} 「もちろん、女に負けたって汚名だよ」
// \{春原} 「もちろん、女に負けたって汚名だよ」


<0012> \{\m{B}} , là cái đó..."
<0012> \{\m{B}} 『À, là cái đó...
// \{\m{B}} "Ah, that one..."
// \{\m{B}} "Ah, that one..."
// \{\m{B}} 「ああ、それね…」
// \{\m{B}} 「ああ、それね…」


<0013> \{Sunohara} "Hôm nay, tao sẽ chứng minh cô ta là con trai."
<0013> \{Sunohara} 『Hôm nay, tao sẽ chứng minh cô ta là con trai.
// \{Sunohara} "Today, I'll prove that she's a man."
// \{Sunohara} "Today, I'll prove that she's a man."
// \{春原} 「今日は、あいつが男だって、証明してやるよ」
// \{春原} 「今日は、あいつが男だって、証明してやるよ」


<0014> \{\m{B}} "Mày đến sớm vì chuyện đó à...?"
<0014> \{\m{B}} 『Mày đến sớm vì chuyện đó à...?
// \{\m{B}} "So you came early for that...?"
// \{\m{B}} "So you came early for that...?"
// \{\m{B}} 「そのために、こんな早くに来たのか…」
// \{\m{B}} 「そのために、こんな早くに来たのか…」


<0015> \{\m{B}} "Thế mày định chứng minh bằng cách nào?"
<0015> \{\m{B}} 『Thế mày định chứng minh bằng cách nào?
// \{\m{B}} "So, how will you prove it?"
// \{\m{B}} "So, how will you prove it?"
// \{\m{B}} 「で、どうやって確かめるんだよ」
// \{\m{B}} 「で、どうやって確かめるんだよ」


<0016> \{Sunohara} "Tao sẽ hỏi một câu thật tự nhiên, và câu trả lời sẽ cho biết cô ta là con trai."
<0016> \{Sunohara} 『Tao sẽ hỏi một câu thật tự nhiên, và câu trả lời sẽ cho biết cô ta là con trai.
// \{Sunohara} "I'm gonna ask her casual questions, and the answers will hint to me that she's a male."
// \{Sunohara} "I'm gonna ask her casual questions, and the answers will hint to me that she's a male."
// \{春原} 「なにげに男と確証を得られる質問を振ってみる」
// \{春原} 「なにげに男と確証を得られる質問を振ってみる」


<0017> \{\m{B}} "Ví dụ như là?"
<0017> \{\m{B}} 『Ví dụ như là?
// \{\m{B}} "Like?"
// \{\m{B}} "Like?"
// \{\m{B}} 「例えば?」
// \{\m{B}} 「例えば?」


<0018> \{Sunohara} "Như lần này, tao sẽ hỏi , cho mượn đồ cạo râu nào'."
<0018> \{Sunohara} 『Như lần này, tao sẽ hỏi 「Ê, cho mượn đồ cạo râu nào」.
// \{Sunohara} "Like for this time, I'm gonna say 'Hey, lend me a shaver', y'know."
// \{Sunohara} "Like for this time, I'm gonna say 'Hey, lend me a shaver', y'know."
// \{春原} 「例えば、今度、髭剃り貸してくれよ、とか」
// \{春原} 「例えば、今度、髭剃り貸してくれよ、とか」
Line 97: Line 97:
// こいつにとっては、それが何気ない質問なのだ。
// こいつにとっては、それが何気ない質問なのだ。


<0020> \{\m{B}} "Được thôi, vậy mày định dẫn dắt câu chuyện thế nào để hỏi được câu đó?"
<0020> \{\m{B}} 『Được thôi, vậy mày định dẫn dắt câu chuyện thế nào để hỏi được câu đó?
// \{\m{B}} "Well, how do you plan to talk to her about that?"
// \{\m{B}} "Well, how do you plan to talk to her about that?"
// \{\m{B}} 「で、その質問を、どうやって自然な流れで会話に盛り込むんだよ」
// \{\m{B}} 「で、その質問を、どうやって自然な流れで会話に盛り込むんだよ」


<0021> \{Sunohara} "Tự nhiên sẽ nói được thôi."
<0021> \{Sunohara} 『Tự nhiên sẽ nói được thôi.
// \{Sunohara} "It will just come out naturally."
// \{Sunohara} "It will just come out naturally."
// \{春原} 「んなもん、どうとでもなるさ」
// \{春原} 「んなもん、どうとでもなるさ」


<0022> \{Sunohara} "Cứ chờ mà xem."
<0022> \{Sunohara} 『Cứ chờ mà xem.
// \{Sunohara} "You just watch."
// \{Sunohara} "You just watch."
// \{春原} 「まぁ、見てなって」
// \{春原} 「まぁ、見てなって」
Line 121: Line 121:
// 春原は意気揚々と教室を出ていく。
// 春原は意気揚々と教室を出ていく。


<0026> \{Giọng Nói} "A... ưm... \m{A}-kun..."
<0026> \{Giọng Nói} 『A... ưm...\ \
<0027> -kun...
// \{Voice} "Ah... well... \m{A}-kun..."
// \{Voice} "Ah... well... \m{A}-kun..."
// \{声} 「あ…あの…\m{A}くん…」
// \{声} 「あ…あの…\m{A}くん…」


<0027> Dừng một chút để cởi cặp ra, tôi đi theo Sunohara.
<0028> Dừng một chút để cởi cặp ra, tôi đi theo Sunohara.
// Pausing only to leave my bag behind, I go after Sunohara..
// Pausing only to leave my bag behind, I go after Sunohara..
// 鞄だけを置いて、俺も春原の後を追った。
// 鞄だけを置いて、俺も春原の後を追った。


<0028> \{\m{B}} (Hửm...? Ai đó mới gọi mình à...?)
<0029> \{\m{B}} (Hửm...? Ai đó mới gọi mình à...?)
// \{\m{B}} (Hmm...? Did someone just call me...?)
// \{\m{B}} (Hmm...? Did someone just call me...?)
// \{\m{B}} (ん…?  今、誰か俺を呼んでたか…?)
// \{\m{B}} (ん…?  今、誰か俺を呼んでたか…?)


<0029> \{\m{B}} (Thôi mặc kệ...)
<0030> \{\m{B}} (Thôi mặc kệ...)
// \{\m{B}} (Never mind that...)
// \{\m{B}} (Never mind that...)
// \{\m{B}} (ま、いいか)
// \{\m{B}} (ま、いいか)


<0030> Sunohara ưỡn ngực khệnh khạng bước ra khỏi lớp.
<0031> Sunohara ưỡn ngực khệnh khạng bước ra khỏi lớp.
// Sunohara confidently struts out of the classroom.
// Sunohara confidently struts out of the classroom.
// 春原は意気揚々と教室を出ていく。
// 春原は意気揚々と教室を出ていく。


<0031> .........
<0032> .........
// .........
// .........
// ………。
// ………。


<0032> ......
<0033> ......
// ......
// ......
// ……。
// ……。


<0033> ...
<0034> ...
// ...
// ...
// …。
// …。


<0034> \{Sunohara} "Này, mày không đi à?!"
<0035> \{Sunohara} 『Này, mày không đi à?!
// \{Sunohara} "Hey, aren't you coming?!"
// \{Sunohara} "Hey, aren't you coming?!"
// \{春原} 「って、来ないのかよっ!」
// \{春原} 「って、来ないのかよっ!」


<0035> Cậu ta lập tức quay lại.
<0036> Cậu ta lập tức quay lại.
// He comes back.
// He comes back.
// 戻ってきた。
// 戻ってきた。


<0036> \{\m{B}} "Tao đâu có nói là sẽ đi, phải không?"
<0037> \{\m{B}} 『Tao đâu có nói là sẽ đi, phải không?
// \{\m{B}} "I didn't say I'd go, did I?"
// \{\m{B}} "I didn't say I'd go, did I?"
// \{\m{B}} 「誰も行くなんて言ってないだろ?」
// \{\m{B}} 「誰も行くなんて言ってないだろ?」


<0037> \{Sunohara} "Xì... được rồi, tao đi một mình vậy."
<0038> \{Sunohara} 『Xì... được rồi, tao đi một mình vậy.
// \{Sunohara} "Tch... fine, I'll go myself."
// \{Sunohara} "Tch... fine, I'll go myself."
// \{春原} 「ちっ…わかったよっ、ひとりで行ってくるよっ」
// \{春原} 「ちっ…わかったよっ、ひとりで行ってくるよっ」


<0038> \{\m{B}} "Tao sẽ nghe mày tường thuật lại sau."
<0039> \{\m{B}} 『Tao sẽ nghe mày tường thuật lại sau.
// \{\m{B}} "I'll listen to your story later then."
// \{\m{B}} "I'll listen to your story later then."
// \{\m{B}} 「後で、話、聞いてやるからなー」
// \{\m{B}} 「後で、話、聞いてやるからなー」


<0039> \{Sunohara} "Ừ, được thôi."
<0040> \{Sunohara} 『Ừ, được thôi.
// \{Sunohara} "Yeah, alright."
// \{Sunohara} "Yeah, alright."
// \{春原} 「ああ、頼むよ」
// \{春原} 「ああ、頼むよ」


<0040> Cậu ta lại rời đi.
<0041> Cậu ta lại rời đi.
// He leaves again.
// He leaves again.
// 再び出ていった。
// 再び出ていった。


<0041> \{Tomoyo} "Như mấy anh thấy đấy, tôi đang bận."
<0042> \{Tomoyo} 『Như mấy anh thấy đấy, tôi đang bận.
// \{Tomoyo} "As you can so blindingly see, I'm in a rush."
// \{Tomoyo} "As you can so blindingly see, I'm in a rush."
// \{智代} 「こう見えても、忙しいんだぞ」
// \{智代} 「こう見えても、忙しいんだぞ」


<0042> \{Sunohara} ... anh ra đây không phải để gây sự với em."
<0043> \{Sunohara} 『À... anh ra đây không phải để gây sự với em.
// \{Sunohara} "Well... I didn't come here to pick a fight with you."
// \{Sunohara} "Well... I didn't come here to pick a fight with you."
// \{春原} 「ええと…今日は喧嘩を売りにきたんじゃないんだ」
// \{春原} 「ええと…今日は喧嘩を売りにきたんじゃないんだ」


<0043> \{Tomoyo} "Thế vì cái gì?"
<0044> \{Tomoyo} 『Thế vì cái gì?
// \{Tomoyo} "What is it?"
// \{Tomoyo} "What is it?"
// \{智代} 「なんだ」
// \{智代} 「なんだ」


<0044> \{Sunohara} "Chúng ta có thể ra đằng kia và nói chuyện được không?"
<0045> \{Sunohara} 『Chúng ta có thể ra đằng kia và nói chuyện được không?
// \{Sunohara} "Can we walk over there and talk?"
// \{Sunohara} "Can we walk over there and talk?"
// \{春原} 「少し、歩いて話さないか」
// \{春原} 「少し、歩いて話さないか」


<0045> \{Tomoyo} "........."
<0046> \{Tomoyo} .........
// \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」
// \{智代} 「………」


<0046> Tomoyo nhìn tôi như muốn hỏi, "Anh ta định giở trò gì nữa?"
<0047> Tomoyo nhìn tôi như muốn hỏi, 『Anh ta định giở trò gì nữa?
// Tomoyo looks at me, asking, "What is he up to?"
// Tomoyo looks at me, asking, "What is he up to?"
// 智代の目が俺に向く。この男は何を考えているんだ、と。
// 智代の目が俺に向く。この男は何を考えているんだ、と。


<0047> Tôi nhún vai như để trả lời.
<0048> Tôi nhún vai như để trả lời.
// I reply, shrugging my shoulders.
// I reply, shrugging my shoulders.
// さぁ、と肩をすくめてみせる。
// さぁ、と肩をすくめてみせる。


<0048> \{Tomoyo} "Chúng ta đâu cần đi chỗ khác, phải không? Nói luôn ở đây đi."
<0049> \{Tomoyo} 『Chúng ta đâu cần đi chỗ khác, phải không? Nói luôn ở đây đi.
// \{Tomoyo} "We don't need to walk, right? Let's talk here."
// \{Tomoyo} "We don't need to walk, right? Let's talk here."
// \{智代} 「歩かなくてもいいだろ。ここで話せ」
// \{智代} 「歩かなくてもいいだろ。ここで話せ」


<0049> \{Sunohara} "Hả? Ở đây? Cũng được..."
<0050> \{Sunohara} 『Hả? Ở đây? Cũng được...
// \{Sunohara} "Eh? Here? Fine then..."
// \{Sunohara} "Eh? Here? Fine then..."
// \{春原} 「え?  ここで?  ま、いいか…」
// \{春原} 「え?  ここで?  ま、いいか…」


<0050> \{Sunohara} ..."
<0051> \{Sunohara} 『À...
// \{Sunohara} "Well..."
// \{Sunohara} "Well..."
// \{春原} 「えっとだな…」
// \{春原} 「えっとだな…」


<0051> \{Tomoyo} "Nói nhanh lên."
<0052> \{Tomoyo} 『Nói nhanh lên.
// \{Tomoyo} "Say it quick."
// \{Tomoyo} "Say it quick."
// \{智代} 「早く言え」
// \{智代} 「早く言え」


<0052> \{Sunohara} "Ừ thì, sáng nay, anh ngủ quên, thế đó. Hê hê."
<0053> \{Sunohara} 『Ừ thì, sáng nay, anh ngủ quên, thế đó. Hê hê.
// \{Sunohara} "Y'know, this morning, I, like, overslept, y'know, like yea. Tehe."
// \{Sunohara} "Y'know, this morning, I, like, overslept, y'know, like yea. Tehe."
// \{春原} 「今朝はさ、寝坊してさ、参っちゃったよ。てへ」
// \{春原} 「今朝はさ、寝坊してさ、参っちゃったよ。てへ」


<0053> \{Tomoyo} "Anh không thấy mình quá bất bình thường sao?"
<0054> \{Tomoyo} 『Anh không thấy mình quá bất bình thường sao?
// \{Tomoyo} "Don't you find yourself totally out of character?"
// \{Tomoyo} "Don't you find yourself totally out of character?"
// \{智代} 「キャラが変わってないか、おまえ」
// \{智代} 「キャラが変わってないか、おまえ」


<0054> \{Sunohara} "Thế nên anh định cạo râu, nhưng cái dao cạo bị hỏng rồi, nên dùng nó đau lắm."
<0055> \{Sunohara} 『Thế nên anh định cạo râu, nhưng cái dao cạo bị hỏng rồi, nên dùng nó đau lắm.
// \{Sunohara} "So I thought of getting a shave, but the blade was broken and it so totally hurt."
// \{Sunohara} "So I thought of getting a shave, but the blade was broken and it so totally hurt."
// \{春原} 「それでさ、髭を剃ろうと思ったらさ、髭剃りが刃こぼれしてて、イテテッてなっちゃったよ」
// \{春原} 「それでさ、髭を剃ろうと思ったらさ、髭剃りが刃こぼれしてて、イテテッてなっちゃったよ」


<0055> \{Tomoyo} "Thế à."
<0056> \{Tomoyo} 『Thế à.
// \{Tomoyo} "Oh."
// \{Tomoyo} "Oh."
// \{智代} 「そうか」
// \{智代} 「そうか」


<0056> \{Sunohara} "Vậy, phiền em, cho anh mượn dao cạo của em được không?"
<0057> \{Sunohara} 『Vậy, phiền em, cho anh mượn dao cạo của em được không?
// \{Sunohara} "So, sorry ‘bout this, but may I borrow your shaver?"
// \{Sunohara} "So, sorry ‘bout this, but may I borrow your shaver?"
// \{春原} 「で、悪いんだけどさ、おまえの髭剃り、貸してくんない?」
// \{春原} 「で、悪いんだけどさ、おまえの髭剃り、貸してくんない?」


<0057> \{Tomoyo} "Tại sao tôi phải cho anh mượn?"
<0058> \{Tomoyo} 『Tại sao tôi phải cho anh mượn?
// \{Tomoyo} "And why would I lend you one?"
// \{Tomoyo} "And why would I lend you one?"
// \{智代} 「どうして私が貸さねばならない」
// \{智代} 「どうして私が貸さねばならない」


<0058> \{Sunohara} "Đó! Thấy chưa!"
<0059> \{Sunohara} 『Đó! Thấy chưa!
// \{Sunohara} "Alright! Gotcha!"
// \{Sunohara} "Alright! Gotcha!"
// \{春原} 「やった!  かかった!」
// \{春原} 「やった!  かかった!」


<0059> \{Sunohara} "Mày cũng nghe thấy đúng không? \m{A}?"
<0060> \{Sunohara} 『Mày cũng nghe thấy đúng không?\ \
<0061> ?
// \{Sunohara} "You heard it too, right? \m{A}?"
// \{Sunohara} "You heard it too, right? \m{A}?"
// \{春原} 「聞いたよな、\m{A}も!」
// \{春原} 「聞いたよな、\m{A}も!」


<0060> \{\m{B}} "Ừ, có..."
<0062> \{\m{B}} 『Ừ, có...
// \{\m{B}} "Yeah, I heard..."
// \{\m{B}} "Yeah, I heard..."
// \{\m{B}} 「ああ、聞いたが…」
// \{\m{B}} 「ああ、聞いたが…」


<0061> \{Tomoyo} "Chuyện gì vậy? Thế là thế nào?"
<0063> \{Tomoyo} 『Chuyện gì vậy? Thế là thế nào?
// \{Tomoyo} "What? What is this all about?"
// \{Tomoyo} "What? What is this all about?"
// \{智代} 「なんだ、なんの騒ぎだ?」
// \{智代} 「なんだ、なんの騒ぎだ?」


<0062> \{Sunohara} "Cái từ 'mượn' em vừa nói ấy!"
<0064> \{Sunohara} 『Cái từ 「mượn」 em vừa nói ấy!
// \{Sunohara} "The 'I' you said just now!"
// \{Sunohara} "The 'I' you said just now!"
// \{春原} 「今、私が、って言ったな!」
// \{春原} 「今、私が、って言ったな!」


<0063> \{Tomoyo} "Tôi nói thế, nhưng có gì sai sao?"
<0065> \{Tomoyo} 『Tôi nói thế, nhưng có gì sai sao?
// \{Tomoyo} "I said that, but what's so wrong about it?"
// \{Tomoyo} "I said that, but what's so wrong about it?"
// \{智代} 「言ったが、何が悪い」
// \{智代} 「言ったが、何が悪い」


<0064> \{Sunohara} "Nghĩa là em có dao cạo. Vậy nên..."
<0066> \{Sunohara} 『Nghĩa là em có dao cạo. Vậy nên...
// \{Sunohara} "That means that you have a shaver with you. Therefore..."
// \{Sunohara} "That means that you have a shaver with you. Therefore..."
// \{春原} 「つまり、おまえは髭剃りを持っているということだ。ということは…」
// \{春原} 「つまり、おまえは髭剃りを持っているということだ。ということは…」


<0065> \{Tomoyo} "Làm sao tôi có dao cạo được?"
<0067> \{Tomoyo} 『Làm sao tôi có dao cạo được?
// \{Tomoyo} "How on earth could I have a shaver?"
// \{Tomoyo} "How on earth could I have a shaver?"
// \{智代} 「持っているわけないだろう」
// \{智代} 「持っているわけないだろう」


<0066> \{Sunohara} "Hả?"
<0068> \{Sunohara} 『Hả?
// \{Sunohara} "Eh?"
// \{Sunohara} "Eh?"
// \{春原} 「え?」
// \{春原} 「え?」


<0067> \{Tomoyo} "Khi tôi nói 'mượn', nghĩa là tôi không có nghĩa vụ cho anh mượn bất cứ thứ gì của tôi cả."
<0069> \{Tomoyo} 『Khi tôi nói 「mượn」, nghĩa là tôi không có nghĩa vụ cho anh mượn bất cứ thứ gì của tôi cả.
// \{Tomoyo} "When I said 'I', I meant that I have no obligation to lend you any of my stuff."
// \{Tomoyo} "When I said 'I', I meant that I have no obligation to lend you any of my stuff."
// \{智代} 「私が、と言ったのは、おまえに私の所有物を貸してやる義理がどこにあるんだ、という意味だ」
// \{智代} 「私が、と言ったのは、おまえに私の所有物を貸してやる義理がどこにあるんだ、という意味だ」


<0068> \{Tomoyo} "Với lại..."
<0070> \{Tomoyo} 『Với lại...
// \{Tomoyo} "To begin with..."
// \{Tomoyo} "To begin with..."
// \{智代} 「そもそも…」
// \{智代} 「そもそも…」


<0069> \{Sunohara} "Với lại gì?"
<0071> \{Sunohara} 『Với lại gì?
// \{Sunohara} "To begin with?"
// \{Sunohara} "To begin with?"
// \{春原} 「そもそも?」
// \{春原} 「そもそも?」


<0070> \{Tomoyo} "Hỏi con gái như thế thật bất lịch sự!"
<0072> \{Tomoyo} 『Hỏi con gái như thế thật bất lịch sự!
// \{Tomoyo} "It's outrageous to ask that of a female!"
// \{Tomoyo} "It's outrageous to ask that of a female!"
// \{智代} 「女性にそんなこと訊くのは失礼だろっ!」
// \{智代} 「女性にそんなこと訊くのは失礼だろっ!」


<0071> \{Sunohara} "Tí nữa thôi là chết rồi!"
<0073> \{Sunohara} 『Tí nữa thôi là chết rồi!
// \{Sunohara} "I almost died!"
// \{Sunohara} "I almost died!"
// \{春原} 「死ぬわっ!」
// \{春原} 「死ぬわっ!」


<0072> \{\m{B}} "Trông mày nặng nề thế nào ấy..."
<0074> \{\m{B}} 『Trông mày nặng nề thế nào ấy...
// \{\m{B}} "You look kinda weird..."
// \{\m{B}} "You look kinda weird..."
// \{\m{B}} 「おまえ、なんかちょっとヘンだぞ…」
// \{\m{B}} 「おまえ、なんかちょっとヘンだぞ…」


<0073> \{Sunohara} "Hả? Mày nói thế là sao?"
<0075> \{Sunohara} 『Hả? Mày nói thế là sao?
// \{Sunohara} "Eh? What do you mean?"
// \{Sunohara} "Eh? What do you mean?"
// \{春原} 「え?  なにが?」
// \{春原} 「え?  なにが?」


<0074> \{\m{B}} "Trông mày thê thảm qúa..."
<0076> \{\m{B}} 『Trông mày thê thảm qúa...
// \{\m{B}} "You're dented..."
// \{\m{B}} "You're dented..."
// \{\m{B}} 「へこんでる…」
// \{\m{B}} 「へこんでる…」


<0075> \{Sunohara} "Tao không có thê thảm, tao lúc nào mà chẳng khỏe mạnh."
<0077> \{Sunohara} 『Tao không có thê thảm, tao lúc nào mà chẳng khỏe mạnh.
// \{Sunohara} "I'm not dented, I'm always mighty."
// \{Sunohara} "I'm not dented, I'm always mighty."
// \{春原} 「へこんでなんかないさっ、いつだって僕は強気さっ」
// \{春原} 「へこんでなんかないさっ、いつだって僕は強気さっ」


<0076> \{Tomoyo} "Tự vệ chính đáng."
<0078> \{Tomoyo} 『Tự vệ chính đáng.
// \{Tomoyo} "Self–defense."
// \{Tomoyo} "Self–defense."
// \{智代} 「正当防衛だ」
// \{智代} 「正当防衛だ」


<0077> \{Sunohara} "Dối trá!"
<0079> \{Sunohara} 『Dối trá!
// \{Sunohara} "Lies!"
// \{Sunohara} "Lies!"
// \{春原} 「嘘つけっ!」
// \{春原} 「嘘つけっ!」


<0078> \{\m{B}} "Đúng, tự vệ chính đáng."
<0080> \{\m{B}} 『Đúng, tự vệ chính đáng.
// \{\m{B}} "Yup, legitimate self-defense."
// \{\m{B}} "Yup, legitimate self-defense."
// \{\m{B}} 「うん、正当防衛だ」
// \{\m{B}} 「うん、正当防衛だ」


<0079> \{Sunohara} "Đừng có đồng tình với nhau!"
<0081> \{Sunohara} 『Đừng có đồng tình với nhau!
// \{Sunohara} "Hey, don't agree with that!"
// \{Sunohara} "Hey, don't agree with that!"
// \{春原} 「こら、懐柔されてんじゃないっ!」
// \{春原} 「こら、懐柔されてんじゃないっ!」


<0080> \{Tomoyo} "Anh sẽ không muốn làm tôi giận thêm đâu."
<0082> \{Tomoyo} 『Anh sẽ không muốn làm tôi giận thêm đâu.
// \{Tomoyo} "You wouldn't want to get on my nerves too much."
// \{Tomoyo} "You wouldn't want to get on my nerves too much."
// \{智代} 「あまり私の神経を逆撫でするな」
// \{智代} 「あまり私の神経を逆撫でするな」


<0081> \{Tomoyo} "Có khi tôi sẽ vô tình đá anh què giò đấy..."
<0083> \{Tomoyo} 『Có khi tôi sẽ vô tình đá anh què giò đấy...
// \{Tomoyo} "I might just unconsciously punch you..."
// \{Tomoyo} "I might just unconsciously punch you..."
// \{智代} 「思わず手を出してしまうじゃないか…」
// \{智代} 「思わず手を出してしまうじゃないか…」


<0082> Nói xong, Tomoyo quay về lớp.
<0084> Nói xong, Tomoyo quay về lớp.
// Saying that, Tomoyo returns to the class.
// Saying that, Tomoyo returns to the class.
// そう言って、智代は教室に戻っていった。
// そう言って、智代は教室に戻っていった。


<0083> \{\m{B}} "Kế hoạch của mày thất bại rồi?"
<0085> \{\m{B}} 『Kế hoạch của mày thất bại rồi?
// \{\m{B}} "Your plan failed, eh?"
// \{\m{B}} "Your plan failed, eh?"
// \{\m{B}} 「失敗だったな」
// \{\m{B}} 「失敗だったな」


<0084> \{Sunohara} "Chết tiệt..."
<0086> \{Sunohara} 『Chết tiệt...
// \{Sunohara} "Damn it..."
// \{Sunohara} "Damn it..."
// \{春原} 「くそぅ…」
// \{春原} 「くそぅ…」


<0085> \{Tomoyo} "Anh đúng là đồ cứng đầu..."
<0087> \{Tomoyo} 『Anh đúng là đồ cứng đầu...
// \{Tomoyo} "You're really persistent..."
// \{Tomoyo} "You're really persistent..."
// \{智代} 「本当にしつこい奴だな…」
// \{智代} 「本当にしつこい奴だな…」


<0086> \{Sunohara} "Không, lần này anh không làm gì đâu, anh chỉ đến thăm em thôi."
<0088> \{Sunohara} 『Không, lần này anh không làm gì đâu, anh chỉ đến thăm em thôi.
// \{Sunohara} "No, I won't do anything this time, I just came to see you."
// \{Sunohara} "No, I won't do anything this time, I just came to see you."
// \{春原} 「違う、今回は何もしない。会いにきただけなんだ」
// \{春原} 「違う、今回は何もしない。会いにきただけなんだ」


<0087> \{Tomoyo} "Tôi không tin anh..."
<0089> \{Tomoyo} 『Tôi không tin anh...
// \{Tomoyo} "I don't believe you..."
// \{Tomoyo} "I don't believe you..."
// \{智代} 「信じられないぞ…」
// \{智代} 「信じられないぞ…」


<0088> \{Sunohara} "Vì Tomoyo-chan đấy, em thực sự tuyệt đẹp."
<0090> \{Sunohara} 『Vì Tomoyo-chan đấy, em thực sự tuyệt đẹp.
// \{Sunohara} "Cos' Tomoyo–chan's like, surprisingly beautiful."
// \{Sunohara} "Cos' Tomoyo–chan's like, surprisingly beautiful."
// \{春原} 「智代ちゃんって意外に美人だからな」
// \{春原} 「智代ちゃんって意外に美人だからな」


<0089> \{Tomoyo} "Đừng có nói điều anh không thật sự nghĩ..."
<0091> \{Tomoyo} 『Đừng có nói điều anh không thật sự nghĩ...
// \{Tomoyo} "Don't say that when you don't really think so..."
// \{Tomoyo} "Don't say that when you don't really think so..."
// \{智代} 「思ってもみないことを言うな…」
// \{智代} 「思ってもみないことを言うな…」


<0090> \{Sunohara} "Không phải đâu. Lúc nào gặp em, anh cũng cảm thấy dễ chịu!"
<0092> \{Sunohara} 『Không phải đâu. Lúc nào gặp em, anh cũng cảm thấy dễ chịu!
// \{Sunohara} "Not at all, you're a sight for sore eyes!"
// \{Sunohara} "Not at all, you're a sight for sore eyes!"
// \{春原} 「いやぁ、目の保養になるなぁ!」
// \{春原} 「いやぁ、目の保養になるなぁ!」


<0091> \{Sunohara} "Ôi, muộn thế này rồi cơ à, tiết kế sắp bắt đầu rồi!"
<0093> \{Sunohara} 『Ôi, muộn thế này rồi cơ à, tiết kế sắp bắt đầu rồi!
// \{Sunohara} "Oh, it's this late, the next lesson's about to start!"
// \{Sunohara} "Oh, it's this late, the next lesson's about to start!"
// \{春原} 「おっと、もうこんな時間か。次の授業が始まるなっ」
// \{春原} 「おっと、もうこんな時間か。次の授業が始まるなっ」


<0092> \{Tomoyo} "Ừm, tốt hơn anh nên quay về cho nhanh."
<0094> \{Tomoyo} 『Ừm, tốt hơn anh nên quay về cho nhanh.
// \{Tomoyo} "Yeah, you had better return quick."
// \{Tomoyo} "Yeah, you had better return quick."
// \{智代} 「ああ、急いで戻ったほうがいい」
// \{智代} 「ああ、急いで戻ったほうがいい」


<0093> \{Sunohara} "Ôi!"
<0095> \{Sunohara} 『Ôi!
// \{Sunohara} "Ah!"
// \{Sunohara} "Ah!"
// \{春原} 「あっ!」
// \{春原} 「あっ!」


<0094> \{Sunohara} "Khỉ thật! Mình quên bộ ngực giả cần cho tiết tới mất rồi!"
<0096> \{Sunohara} 『Khỉ thật! Mình quên bộ ngực giả cần cho tiết tới mất rồi!
// \{Sunohara} "Damn it! I forgot the breasts required for the next lesson!"
// \{Sunohara} "Damn it! I forgot the breasts required for the next lesson!"
// \{春原} 「しまった、次の授業で使うおっぱい忘れた!」
// \{春原} 「しまった、次の授業で使うおっぱい忘れた!」


<0095> \{Sunohara} "Tomoyo, cho anh mượn ngực của em đi!"
<0097> \{Sunohara} 『Tomoyo, cho anh mượn ngực của em đi!
// \{Sunohara} "Tomoyo, let me borrow your breasts!"
// \{Sunohara} "Tomoyo, let me borrow your breasts!"
// \{春原} 「智代、おまえのおっぱい貸してくれ!」
// \{春原} 「智代、おまえのおっぱい貸してくれ!」


<0096> \{Tomoyo} "Tại sao chứ?"
<0098> \{Tomoyo} 『Tại sao chứ?
// \{Tomoyo} "Why?"
// \{Tomoyo} "Why?"
// \{智代} 「どうして」
// \{智代} 「どうして」


<0097> \{Sunohara} "Đó! Thấy chưa!"
<0099> \{Sunohara} 『Đó! Thấy chưa!
// \{Sunohara} "Alright! Gotcha!"
// \{Sunohara} "Alright! Gotcha!"
// \{春原} 「やった!  かかった!」
// \{春原} 「やった!  かかった!」


<0098> \{Sunohara} "Hỏi anh 'tại sao' nghĩa là em có thể cho anh mượn ngực! Nghĩa là em gỡ chúng ra được!"
<0100> \{Sunohara} 『Hỏi anh 「tại sao」 nghĩa là em có thể cho anh mượn ngực! Nghĩa là em gỡ chúng ra được!
// \{Sunohara} "Asking me 'why' means you can lend me your breasts! That means you can take them off!"
// \{Sunohara} "Asking me 'why' means you can lend me your breasts! That means you can take them off!"
// \{春原} 「どうして?って訊くってことは、おまえのおっぱいは貸せるんだな!  はずせるんだな!」
// \{春原} 「どうして?って訊くってことは、おまえのおっぱいは貸せるんだな!  はずせるんだな!」


<0099> \{Tomoyo} "Làm sao tôi có thể gỡ chúng ra được chứ..."
<0101> \{Tomoyo} 『Làm sao tôi có thể gỡ chúng ra được chứ...
// \{Tomoyo} "There's no way I can possibly remove them..."
// \{Tomoyo} "There's no way I can possibly remove them..."
// \{智代} 「はずせるわけないだろ…」
// \{智代} 「はずせるわけないだろ…」


<0100> \{Sunohara} "Hả?"
<0102> \{Sunohara} 『Hả?
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「ありゃ?」
// \{春原} 「ありゃ?」


<0101> \{Tomoyo} "Với lại..."
<0103> \{Tomoyo} 『Với lại...
// \{Tomoyo} "To begin with..."
// \{Tomoyo} "To begin with..."
// \{智代} 「そもそも…」
// \{智代} 「そもそも…」


<0102> \{Sunohara} "Với lại gì?"
<0104> \{Sunohara} 『Với lại gì?
// \{Sunohara} "To begin with?"
// \{Sunohara} "To begin with?"
// \{春原} 「そもそも?」
// \{春原} 「そもそも?」


<0103> \{Tomoyo} "Làm gì có tiết học nào dùng ngực giả cơ chứ?!"
<0105> \{Tomoyo} 『Làm gì có tiết học nào dùng ngực giả cơ chứ?!
// \{Tomoyo} "You think there's a lesson that uses tits?!"
// \{Tomoyo} "You think there's a lesson that uses tits?!"
// \{智代} 「おっぱいを使う授業があるかーっ!」
// \{智代} 「おっぱいを使う授業があるかーっ!」


<0104> \{Sunohara} "Tí nữa thì chết!"
<0106> \{Sunohara} 『Tí nữa thì chết!
// \{Sunohara} "I almost died there!"
// \{Sunohara} "I almost died there!"
// \{春原} 「死ぬわっ!」
// \{春原} 「死ぬわっ!」


<0105> \{\m{B}} "........."
<0107> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
// \{\m{B}} 「………」


<0106> \{\m{B}} "... cậu là... Sunohara?"
<0108> \{\m{B}} ... cậu là... Sunohara?
// \{\m{B}} "... are you... Sunohara?"
// \{\m{B}} "... are you... Sunohara?"
// \{\m{B}} 「…おまえ、春原か?」
// \{\m{B}} 「…おまえ、春原か?」


<0107> \{Sunohara} "Đương nhiên là tao rồi!"
<0109> \{Sunohara} 『Đương nhiên là tao rồi!
// \{Sunohara} "Of course I am!"
// \{Sunohara} "Of course I am!"
// \{春原} 「当然でしょ」
// \{春原} 「当然でしょ」


<0108> \{Sunohara} "Đừng hỏi những câu ngớ ngẩn."
<0110> \{Sunohara} 『Đừng hỏi những câu ngớ ngẩn.
// \{Sunohara} "Don't ask such silly questions."
// \{Sunohara} "Don't ask such silly questions."
// \{春原} 「ヘンなこと訊くなよ」
// \{春原} 「ヘンなこと訊くなよ」


<0109> \{\m{B}} "Không, chẳng qua nhìn mày giống một người nào đó..."
<0111> \{\m{B}} 『Không, chẳng qua nhìn mày giống một người nào đó...
// \{\m{B}} "No, it's just that you look like someone else..."
// \{\m{B}} "No, it's just that you look like someone else..."
// \{\m{B}} 「いや、なんか別人のように見えたからさ…」
// \{\m{B}} 「いや、なんか別人のように見えたからさ…」


<0110> \{Sunohara} "Mày nói cái gì thế? Đang ngái ngủ hả."
<0112> \{Sunohara} 『Mày nói cái gì thế? Đang ngái ngủ hả.
// \{Sunohara} "What are you talking about? You're just probably sleepy."
// \{Sunohara} "What are you talking about? You're just probably sleepy."
// \{春原} 「なぁに言ってんの。寝ぼけてるんじゃねぇの」
// \{春原} 「なぁに言ってんの。寝ぼけてるんじゃねぇの」


<0111> \{Sunohara} "Xì. Về lớp thôi."
<0113> \{Sunohara} 『Xì. Về lớp thôi.
// \{Sunohara} "Tch. Let's head back to our room."
// \{Sunohara} "Tch. Let's head back to our room."
// \{春原} 「ちっ、教室戻ろうぜ」
// \{春原} 「ちっ、教室戻ろうぜ」


<0112> \{\m{B}} "Tự vệ chính đáng."
<0114> \{\m{B}} 『Tự vệ chính đáng.
// \{\m{B}} "Legitimate self-defense."
// \{\m{B}} "Legitimate self-defense."
// \{\m{B}} 「正当防衛」
// \{\m{B}} 「正当防衛」


<0113> \{Tomoyo} "Ừm."
<0115> \{Tomoyo} 『Ừm.
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代} 「うん」
// \{智代} 「うん」


<0114> \{Sunohara} "Hai người đồng lòng quá nhỉ--?!"
<0116> \{Sunohara} 『Hai người đồng lòng quá nhỉ--?!
// \{Sunohara} "Aren't you two such a friendly duo--!!"
// \{Sunohara} "Aren't you two such a friendly duo--!!"
// \{春原} 「この、トモトモコンビがあぁぁーーっ!」
// \{春原} 「この、トモトモコンビがあぁぁーーっ!」


<0115> \{Sunohara} "Ngươi..."
<0117> \{Sunohara} 『Ngươi...
// \{Sunohara} "You..."
// \{Sunohara} "You..."
// \{春原} 「このっ…」
// \{春原} 「このっ…」


<0116> \{Sunohara} "........."
<0118> \{Sunohara} .........
// \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」
// \{春原} 「………」


<0117> \{Tomoyo} "... gì cơ?"
<0119> \{Tomoyo} ... gì cơ?
// \{Tomoyo} "... what?"
// \{Tomoyo} "... what?"
// \{智代} 「…なんだ」
// \{智代} 「…なんだ」


<0118> \{Sunohara} ..."
<0120> \{Sunohara} 『Ơ...
// \{Sunohara} "Err..."
// \{Sunohara} "Err..."
// \{春原} 「ええとっ…」
// \{春原} 「ええとっ…」


<0119> \{Sunohara} "........."
<0121> \{Sunohara} .........
// \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」
// \{春原} 「………」


<0120> \{Sunohara} "Uoaaaaaaaaaaa!"
<0122> \{Sunohara} 『Uoaaaaaaaaaaa!
// \{Sunohara} "Uwaaaaaaaaaaa!"
// \{Sunohara} "Uwaaaaaaaaaaa!"
// \{春原} 「うわああぁぁーーーーーーーーーんっ!」
// \{春原} 「うわああぁぁーーーーーーーーーんっ!」


<0121> Còn chẳng có lời vĩnh biệt nào hay à...
<0123> Còn chẳng có lời vĩnh biệt nào hay à...
// You don't even have any decent parting shots, huh...
// You don't even have any decent parting shots, huh...
// 捨て台詞も思いつかないのか、おまえは…。
// 捨て台詞も思いつかないのか、おまえは…。


<0122> \{Sunohara} "Chết tiệt... chẳng biết phải nói gì nữa..."
<0124> \{Sunohara} 『Chết tiệt... chẳng biết phải nói gì nữa...
// \{Sunohara} "Damn it... I couldn't find any insults to spit out..."
// \{Sunohara} "Damn it... I couldn't find any insults to spit out..."
// \{春原} 「くそぅ、なかなかボロを出さないな…」
// \{春原} 「くそぅ、なかなかボロを出さないな…」


<0123> \{\m{B}} "Mày biết đấy, tao nghĩ là mày nên... đến bệnh viện đi."
<0125> \{\m{B}} 『Mày biết đấy, tao nghĩ là mày nên... đến bệnh viện đi.
// \{\m{B}} "You know, I think you should... seriously go to the hospital."
// \{\m{B}} "You know, I think you should... seriously go to the hospital."
// \{\m{B}} 「あのさ、おまえ…病院にいくべきだと思うぞ」
// \{\m{B}} 「あのさ、おまえ…病院にいくべきだと思うぞ」


<0124> \{Sunohara} "Hả? Tại sao chứ?"
<0126> \{Sunohara} 『Hả? Tại sao chứ?
// \{Sunohara} "Eh? Why's that?"
// \{Sunohara} "Eh? Why's that?"
// \{春原} 「え?  なんで?」
// \{春原} 「え?  なんで?」


<0125> \{\m{B}} không, tao chợt nghĩ đến điều đó khi nhìn thấy bộ mặt của mày thôi..."
<0127> \{\m{B}} 『À không, tao chợt nghĩ đến điều đó khi nhìn thấy bộ mặt của mày thôi...
// \{\m{B}} "No, I just somehow thought of asking that after seeing your face..."
// \{\m{B}} "No, I just somehow thought of asking that after seeing your face..."
// \{\m{B}} 「いや、その顔で意外そうに訊き返されても…」
// \{\m{B}} 「いや、その顔で意外そうに訊き返されても…」


<0126> \{Sunohara} "Được rồi, đến giờ ra chơi kế tiếp tao sẽ cho mày thấy."
<0128> \{Sunohara} 『Được rồi, đến giờ ra chơi kế tiếp tao sẽ cho mày thấy.
// \{Sunohara} "Well, just watch me during the next break."
// \{Sunohara} "Well, just watch me during the next break."
// \{春原} 「まぁ、次の休み時間、見ておけよ」
// \{春原} 「まぁ、次の休み時間、見ておけよ」


<0127> \{\m{B}} "Ừ... và tao nghĩ sẽ được chứng kiến những điều còn kinh dị hơn nữa..."
<0129> \{\m{B}} 『Ừ... và tao nghĩ sẽ được chứng kiến những điều còn kinh dị hơn nữa...
// \{\m{B}} "Yeah... and I guess I'll see some more scary things..."
// \{\m{B}} "Yeah... and I guess I'll see some more scary things..."
// \{\m{B}} 「ああ…ある意味、恐いモノ見たさだな…」
// \{\m{B}} 「ああ…ある意味、恐いモノ見たさだな…」


<0128> \{\m{B}} "Hãy nghe lời khuyên của tao một lần này đi khi mày còn trông giống con người. Nếu mày định dừng lại, thì giờ là thời điểm tốt đấy."
<0130> \{\m{B}} 『Hãy nghe lời khuyên của tao một lần này đi khi mày còn trông giống con người. Nếu mày định dừng lại, thì giờ là thời điểm tốt đấy.
// \{\m{B}} "Take my advice for once while you still look like a human. If you're going to stop, now is the right time."
// \{\m{B}} "Take my advice for once while you still look like a human. If you're going to stop, now is the right time."
// \{\m{B}} 「一応助言しておくが、今ならまだ人に見えるからさ、止めておくなら、今だぞ」
// \{\m{B}} 「一応助言しておくが、今ならまだ人に見えるからさ、止めておくなら、今だぞ」


<0129> \{Sunohara} "Đừng bảo tao bỏ cuộc khi tao đã đi xa như thế này."
<0131> \{Sunohara} 『Đừng bảo tao bỏ cuộc khi tao đã đi xa như thế này.
// \{Sunohara} "Don't make me pull back when I'm already this far."
// \{Sunohara} "Don't make me pull back when I'm already this far."
// \{春原} 「こんなところで引けるかよ」
// \{春原} 「こんなところで引けるかよ」


<0130> \{\m{B}} "Chỉ là tao sợ khi thấy mày vướng vào những điều rắc rối vớ vẩn..."
<0132> \{\m{B}} 『Chỉ là tao sợ khi thấy mày vướng vào những điều rắc rối vớ vẩn...
// \{\m{B}} "It's just that it scares me to see you in the least bit of trouble..."
// \{\m{B}} "It's just that it scares me to see you in the least bit of trouble..."
// \{\m{B}} 「もう一挙手一投足が恐いからさ…」
// \{\m{B}} 「もう一挙手一投足が恐いからさ…」


<0131> \{\m{B}} "Mà này, mày đúng là Sunohara phải không...?"
<0133> \{\m{B}} 『Mà này, mày đúng là Sunohara phải không...?
// \{\m{B}} "By the way, you're really Sunohara, right...?"
// \{\m{B}} "By the way, you're really Sunohara, right...?"
// \{\m{B}} 「つーか、本当に春原だよな…?」
// \{\m{B}} 「つーか、本当に春原だよな…?」


<0132> \{Sunohara} "Hả? Đương nhiên tao là Sunohara, người mày gặp hằng ngày."
<0134> \{Sunohara} 『Hả? Đương nhiên tao là Sunohara, người mày gặp hằng ngày.
// \{Sunohara} "Huh? Of course, I'm Sunohara, the one you always see."
// \{Sunohara} "Huh? Of course, I'm Sunohara, the one you always see."
// \{春原} 「はぁ?  当たり前だって、おまえの見慣れた春原だよ」
// \{春原} 「はぁ?  当たり前だって、おまえの見慣れた春原だよ」


<0133> \{\m{B}} "Tao biết rồi, được rồi..."
<0135> \{\m{B}} 『Tao biết rồi, được rồi...
// \{\m{B}} "I see, alright then..."
// \{\m{B}} "I see, alright then..."
// \{\m{B}} 「そうか、ならいいんだ…」
// \{\m{B}} 「そうか、ならいいんだ…」


<0134> \{\m{B}} "Tốt, mày đúng là Sunohara thường ngày."
<0136> \{\m{B}} 『Tốt, mày đúng là Sunohara thường ngày.
// \{\m{B}} "Good, you're the usual Sunohara."
// \{\m{B}} "Good, you're the usual Sunohara."
// \{\m{B}} 「よし、おまえは、いつもの春原だ」
// \{\m{B}} 「よし、おまえは、いつもの春原だ」


<0135> \{Sunohara} "Đúng đấy!"
<0137> \{Sunohara} 『Đúng đấy!
// \{Sunohara} "Yup!"
// \{Sunohara} "Yup!"
// \{春原} 「おうっ」
// \{春原} 「おうっ」


<0136> Phải rồi, tại cô ấy là con gái mà.
<0138> Phải rồi, tại cô ấy là con gái mà.
// Well, that's because she's a girl.
// Well, that's because she's a girl.
// そりゃ、女だからな。
// そりゃ、女だからな。


<0137> \{Sunohara} "Được rồi, giờ ra chơi kế tiếp tao sẽ cho con bé ấy biết."
<0139> \{Sunohara} 『Được rồi, giờ ra chơi kế tiếp tao sẽ cho con bé ấy biết.
// \{Sunohara} "Well, I'll show her after the next break."
// \{Sunohara} "Well, I'll show her after the next break."
// \{春原} 「まぁ、次の休み時間、見ておけよ」
// \{春原} 「まぁ、次の休み時間、見ておけよ」


<0138> \{\m{B}} "Để chờ xem."
<0140> \{\m{B}} 『Để chờ xem.
// \{\m{B}} "I'm looking forward to that."
// \{\m{B}} "I'm looking forward to that."
// \{\m{B}} 「そりゃ楽しみだ」
// \{\m{B}} 「そりゃ楽しみだ」


<0139> Đằng nào thì, cậu cũng chỉ toàn quay vòng vòng trên không.
<0141> Đằng nào thì, cậu cũng chỉ toàn quay vòng vòng trên không.
// After all, you always spin around in midair.
// After all, you always spin around in midair.
// どうせ、おまえが宙に舞うだけだろうが。
// どうせ、おまえが宙に舞うだけだろうが。


<0140> \{\m{B}} "Sunohara."
<0142> \{\m{B}} 『Sunohara.
// \{\m{B}} "Sunohara."
// \{\m{B}} "Sunohara."
// \{\m{B}} 「春原」
// \{\m{B}} 「春原」


<0141> \{Sunohara} "Hả?"
<0143> \{Sunohara} 『Hả?
// \{Sunohara} "Hmm?"
// \{Sunohara} "Hmm?"
// \{春原} 「うん?」
// \{春原} 「うん?」


<0142> \{\m{B}} "Chúc dê thành công!"
<0144> \{\m{B}} 『Chúc dê thành công!
// (Trên con đường trở thành một tên đại dê xồm)
// (Trên con đường trở thành một tên đại dê xồm)
// \{\m{B}} "Have a good lech! (In being a nice pervert!)"
// \{\m{B}} "Have a good lech! (In being a nice pervert!)"
// \{\m{B}} 「ハブ・ア・グッド・エッチ!(いい変態を!)」
// \{\m{B}} 「ハブ・ア・グッド・エッチ!(いい変態を!)」


<0143> \{Sunohara} "Ừ!"
<0145> \{Sunohara} 『Ừ!
// \{Sunohara} "Right!"
// \{Sunohara} "Right!"
// \{春原} 「おぅっ」
// \{春原} 「おぅっ」


<0144> \{Tomoyo} "Chẳng phải tôi đã bảo mấy người dừng cái trò này rồi cơ mà?"
<0146> \{Tomoyo} 『Chẳng phải tôi đã bảo mấy người dừng cái trò này rồi cơ mà?
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you guys to stop this already?"
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you guys to stop this already?"
// \{智代} 「いい加減にしろと言っただろ」
// \{智代} 「いい加減にしろと言っただろ」


<0145> \{Sunohara} không, lần này sẽ khác."
<0147> \{Sunohara} 『À không, lần này sẽ khác.
// \{Sunohara} "Nope, this time it's different."
// \{Sunohara} "Nope, this time it's different."
// \{春原} 「いや、今回は違うぞ」
// \{春原} 「いや、今回は違うぞ」


<0146> \{Tomoyo} "Lần nào anh chả nói thế, rốt cuộc đều kết thúc theo cách giống nhau."
<0148> \{Tomoyo} 『Lần nào anh chả nói thế, rốt cuộc đều kết thúc theo cách giống nhau.
// \{Tomoyo} "You always say that, but it always ends up the same."
// \{Tomoyo} "You always say that, but it always ends up the same."
// \{智代} 「いつも、そう言って結果は同じじゃないか」
// \{智代} 「いつも、そう言って結果は同じじゃないか」


<0147> \{Sunohara} "Lần này khác mà..."
<0149> \{Sunohara} 『Lần này khác mà...
// \{Sunohara} "This time it's different..."
// \{Sunohara} "This time it's different..."
// \{春原} 「今回は違うんだ…」
// \{春原} 「今回は違うんだ…」


<0148> \{Sunohara} "LẦN NÀY THÌ--!!"
<0150> \{Sunohara} 『LẦN NÀY THÌ--!!
// \{Sunohara} "THIS TIME IT'S--!!"
// \{Sunohara} "THIS TIME IT'S--!!"
// \{春原} 「今回はなあぁぁーーっ!」
// \{春原} 「今回はなあぁぁーーっ!」


<0149>... Điều xảy ra tiếp theo thật quá khủng khiếp.
<0151> ... Điều xảy ra tiếp theo thật quá khủng khiếp.
// ... what happens next is too horrific.
// ... what happens next is too horrific.
// …すげぇコワイから。
// …すげぇコワイから。


<0150> Đột nhiên, Sunohara nhảy chồm tới Tomoyo.
<0152> Đột nhiên, Sunohara nhảy chồm tới Tomoyo.
// All of a sudden, Sunohara jumps at Tomoyo.
// All of a sudden, Sunohara jumps at Tomoyo.
// いきなり智代に飛びかかる春原。
// いきなり智代に飛びかかる春原。


<0151> Và lãnh trọn một cước của Tomoyo.
<0153> Và lãnh trọn một cước của Tomoyo.
// A kick by Tomoyo.
// A kick by Tomoyo.
// 智代の蹴り。
// 智代の蹴り。


<0152> \{Sunohara} "Ouchh!"
<0154> \{Sunohara} 『Ouchh!
// \{Sunohara} "\bOuchh!\u"
// \{Sunohara} "\bOuchh!\u"
// \{春原} 「Ouchh!」
// \{春原} 「Ouchh!」


<0153> \{\m{B}} (Sao lại nói tiếng Anh ở đây...)
<0155> \{\m{B}} (Sao lại nói tiếng Anh ở đây...)
// \{\m{B}} (Why is it in English...)
// \{\m{B}} (Why is it in English...)
// \{\m{B}} (なぜ英語…)
// \{\m{B}} (なぜ英語…)


<0154> Cậu ta văng mạnh vào tường.
<0156> Cậu ta văng mạnh vào tường.
// He hits the wall hard.
// He hits the wall hard.
// 思いきり壁に叩きつけられる。
// 思いきり壁に叩きつけられる。


<0155> \{Tomoyo} "Anh không sao chứ...? Tôi sơ ý đá hơi mạnh..."
<0157> \{Tomoyo} 『Anh không sao chứ...? Tôi sơ ý đá hơi mạnh...
// \{Tomoyo} "Are you alright...? I guess I accidentally kicked you too hard..."
// \{Tomoyo} "Are you alright...? I guess I accidentally kicked you too hard..."
// \{智代} 「大丈夫か…思わず本気で蹴ってしまったじゃないか…」
// \{智代} 「大丈夫か…思わず本気で蹴ってしまったじゃないか…」


<0156> \{Tomoyo} "Chắc anh bị thương rồi. Vậy dừng ở đây đi..."
<0158> \{Tomoyo} 『Chắc anh bị thương rồi. Vậy dừng ở đây đi...
// \{Tomoyo} "You're probably hurt. So stop already..."
// \{Tomoyo} "You're probably hurt. So stop already..."
// \{智代} 「痛かっただろ。だから、もうよせ」
// \{智代} 「痛かっただろ。だから、もうよせ」


<0157> \{Sunohara} "Pìì..."
<0159> \{Sunohara} 『Pìì...
// \{Sunohara} "Hmph..."
// \{Sunohara} "Hmph..."
// \{春原} 「ぺっ」
// \{春原} 「ぺっ」


<0158> Cậu ta nhổ ra máu cùng đờm, rồi từ từ đứng dậy.
<0160> Cậu ta nhổ ra máu cùng đờm, rồi từ từ đứng dậy.
// He spits out blood and phlegm, and slowly gets back up.
// He spits out blood and phlegm, and slowly gets back up.
// 床に血の混じった痰を吐きつけた後、むくりと起きあがる。
// 床に血の混じった痰を吐きつけた後、むくりと起きあがる。


<0159> \{Sunohara} "Hê... ra đây với anh một lúc, Tomoyo."
<0161> \{Sunohara} 『Hê... ra đây với anh một lúc, Tomoyo.
// \{Sunohara} "Heh... come with me for a moment, Tomoyo."
// \{Sunohara} "Heh... come with me for a moment, Tomoyo."
// \{春原} 「へっ、ちょっと付き合えよ、智代」
// \{春原} 「へっ、ちょっと付き合えよ、智代」


<0160> \{Tomoyo} "Gì nữa vậy?"
<0162> \{Tomoyo} 『Gì nữa vậy?
// \{Tomoyo} "What is it now?"
// \{Tomoyo} "What is it now?"
// \{智代} 「何にだ」
// \{智代} 「何にだ」


<0161> \{Sunohara} "Không có gì. Cứ theo anh ra đây."
<0163> \{Sunohara} 『Không có gì. Cứ theo anh ra đây.
// \{Sunohara} "Nothing. Just follow me there."
// \{Sunohara} "Nothing. Just follow me there."
// \{春原} 「いいからさ。ちょっと、そこまでだ」
// \{春原} 「いいからさ。ちょっと、そこまでだ」


<0162> \{Tomoyo} "........."
<0164> \{Tomoyo} .........
// \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」
// \{智代} 「………」


<0163> \{Sunohara} "Đi nào."
<0165> \{Sunohara} 『Đi nào.
// \{Sunohara} "Come on."
// \{Sunohara} "Come on."
// \{春原} 「ほら、こいよ」
// \{春原} 「ほら、こいよ」


<0164> Sunohara bắt đầu đi.
<0166> Sunohara bắt đầu đi.
// Sunohara starts walking.
// Sunohara starts walking.
// 春原が歩き出す。
// 春原が歩き出す。


<0165> \{Tomoyo} "Tại anh ngoan cố quá đấy..."
<0167> \{Tomoyo} 『Tại anh ngoan cố quá đấy...
// \{Tomoyo} "Stubborn fellow..."
// \{Tomoyo} "Stubborn fellow..."
// \{智代} 「仕方のない奴だな…」
// \{智代} 「仕方のない奴だな…」


<0166> Tomoyo đi theo sau.
<0168> Tomoyo đi theo sau.
// Walking behind is Tomoyo.
// Walking behind is Tomoyo.
// その後に続く智代。
// その後に続く智代。


<0167> Họ đi thẳng một lúc, rồi rẽ vào góc.
<0169> Họ đi thẳng một lúc, rồi rẽ vào góc.
// They walk straight for a moment, then turn around a corner.
// They walk straight for a moment, then turn around a corner.
// しばらく行った先で、角を折れた。
// しばらく行った先で、角を折れた。


<0168> Phía trước là nhà vệ sinh nam.
<0170> Phía trước là nhà vệ sinh nam.
// In front are the gents.
// In front are the gents.
// その先には、男子トイレ。
// その先には、男子トイレ。


<0169> Đằng xa, Sunohara đang bị quay vòng vòng.
<0171> Đằng xa, Sunohara đang bị quay vòng vòng.
// Far away, Sunohara is doing revolutions.
// Far away, Sunohara is doing revolutions.
// 遠くで、春原が舞っていた。
// 遠くで、春原が舞っていた。


<0170> \{Tomoyo} "Mấy anh định làm cái quái gì thế hả?!"
<0172> \{Tomoyo} 『Mấy anh định làm cái quái gì thế hả?!
// \{Tomoyo} "What the hell are you guys trying to pull?!"
// \{Tomoyo} "What the hell are you guys trying to pull?!"
// \{智代} 「何をしたいんだ、おまえたちは」
// \{智代} 「何をしたいんだ、おまえたちは」


<0171> Hai người trở lại, Sunohara bị kéo lê theo, trông tơi tả như tấm giẻ rách.
<0173> Hai người trở lại, Sunohara bị kéo lê theo, trông tơi tả như tấm giẻ rách.
// They return, Sunohara being dragged along looking as ragged as your average house–cloth.
// They return, Sunohara being dragged along looking as ragged as your average house–cloth.
// ボロ雑巾のようになってしまった春原を引きずって、戻ってくる。
// ボロ雑巾のようになってしまった春原を引きずって、戻ってくる。


<0172> \{Tomoyo} "Hành động quá quắt mấy cũng phải có giới hạn chứ, dẫn tôi đến nhà vệ sinh nam là ý gì..."
<0174> \{Tomoyo} 『Hành động quá quắt mấy cũng phải có giới hạn chứ, dẫn tôi đến nhà vệ sinh nam là ý gì...
// \{Tomoyo} "There should be a limit to your extreme actions, bringing me to the mens' room..."
// \{Tomoyo} "There should be a limit to your extreme actions, bringing me to the mens' room..."
// \{智代} 「あげくの果てには、男子のトイレなんかに連れ込もうとする」
// \{智代} 「あげくの果てには、男子のトイレなんかに連れ込もうとする」


<0173> \{Tomoyo} "Mấy trò quấy rối của mấy người vượt quá giới hạn rồi đấy."
<0175> \{Tomoyo} 『Mấy trò quấy rối của mấy người vượt quá giới hạn rồi đấy.
// ( nên ghi ra hụych tẹt không nhỉ ;)) )
// ( nên ghi ra hụych tẹt không nhỉ ;)) )
// \{Tomoyo} "There's a limit to your sexual harassment."
// \{Tomoyo} "There's a limit to your sexual harassment."
// \{智代} 「嫌がらせにもほどがあるぞ」
// \{智代} 「嫌がらせにもほどがあるぞ」


<0174> \{\m{B}} "Anh nghĩ nó muốn xác minh một chuyện."
<0176> \{\m{B}} 『Anh nghĩ nó muốn xác minh một chuyện.
// \{\m{B}} "I believe he wants to check something."
// \{\m{B}} "I believe he wants to check something."
// \{\m{B}} 「確かめたかったらしい」
// \{\m{B}} 「確かめたかったらしい」


<0175> \{Tomoyo} "Xác minh gì cơ?"
<0177> \{Tomoyo} 『Xác minh gì cơ?
// \{Tomoyo} "Check what?"
// \{Tomoyo} "Check what?"
// \{智代} 「何を」
// \{智代} 「何を」


<0176> \{\m{B}} "Xem em có đúng là con gái không."
<0178> \{\m{B}} 『Xem em có đúng là con gái không.
// \{\m{B}} "Check if you're a girl."
// \{\m{B}} "Check if you're a girl."
// \{\m{B}} 「おまえが、女かどうか」
// \{\m{B}} 「おまえが、女かどうか」


<0177> \{Tomoyo} "........."
<0179> \{Tomoyo} .........
// \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」
// \{智代} 「………」


<0178> \{Tomoyo} "Ra là thế..."
<0180> \{Tomoyo} 『Ra là thế...
// \{Tomoyo} "I see..."
// \{Tomoyo} "I see..."
// \{智代} 「そうか…」
// \{智代} 「そうか…」


<0179> \{Tomoyo} "Lần đầu tiên có người nói những lời xúc phạm đến vậy với tôi..."
<0181> \{Tomoyo} 『Lần đầu tiên có người nói những lời xúc phạm đến vậy với tôi...
// \{Tomoyo} "This is the first time someone said such humiliating words to me..."
// \{Tomoyo} "This is the first time someone said such humiliating words to me..."
// \{智代} 「そんな屈辱的なことを言われたのは初めてだぞ…」
// \{智代} 「そんな屈辱的なことを言われたのは初めてだぞ…」


<0180> \{\m{B}} "Anh không liên quan trong vụ này. Là cậu ta muốn vậy."
<0182> \{\m{B}} 『Anh không liên quan trong vụ này. Là cậu ta muốn vậy.
// \{\m{B}} "I'm not involved in this. It's him who wants to check that."
// \{\m{B}} "I'm not involved in this. It's him who wants to check that."
// \{\m{B}} 「俺は関係ないぞ。確かめたかったのは、そいつだ」
// \{\m{B}} 「俺は関係ないぞ。確かめたかったのは、そいつだ」


<0181> \{Sunohara} "Mày làm như là không muốn biết ấy."
<0183> \{Sunohara} 『Mày làm như là không muốn biết ấy.
// \{Sunohara} "You sound as if you don't want to know too."
// \{Sunohara} "You sound as if you don't want to know too."
// \{春原} 「おまえも知りたかったくせによっ」
// \{春原} 「おまえも知りたかったくせによっ」


<0182> \{\m{B}} "Oa..."
<0184> \{\m{B}} 『Oa...
// \{\m{B}} "Uwa..."
// \{\m{B}} "Uwa..."
// \{\m{B}} 「うわぁ…」
// \{\m{B}} 「うわぁ…」


<0183> \{\m{B}} "Mà này, sao tao phải quan tâm chứ; rõ ràng em nó là con gái mà..."
<0185> \{\m{B}} 『Mà này, sao tao phải quan tâm chứ; rõ ràng em nó là con gái mà...
// \{\m{B}} "Hey, why would I want to know that; she's obviously a girl to begin with..."
// \{\m{B}} "Hey, why would I want to know that; she's obviously a girl to begin with..."
// \{\m{B}} 「つーか、知りたくねぇし、そもそもどう考えても女だろ…」
// \{\m{B}} 「つーか、知りたくねぇし、そもそもどう考えても女だろ…」


<0184> \{Sunohara} "Nhưng mày nói 'chúc dê thành công' với tao mà!"
<0186> \{Sunohara} 『Nhưng mày nói 「chúc dê thành công」 với tao mà!
// \{Sunohara} "But you said good lech to me!"
// \{Sunohara} "But you said good lech to me!"
// \{春原} 「だって、おまえ、僕にグッドエッチ!って…」
// \{春原} 「だって、おまえ、僕にグッドエッチ!って…」


<0185> Mắt với miệng cậu bắt đầu run run rồi kìa...
<0187> Mắt với miệng cậu bắt đầu run run rồi kìa...
// Your eyes and mouth are surprisingly out of place, you know...
// Your eyes and mouth are surprisingly out of place, you know...
// おまえ、目と口がものすごい位置にあるからさ…。
// おまえ、目と口がものすごい位置にあるからさ…。


<0186> \{Sunohara} , chúc dê thành công?! Không phải chúc thành công à?!"
<0188> \{Sunohara} 『Ơ, chúc dê thành công?! Không phải chúc thành công à?!
// \{Sunohara} "Uh, good lech?! It's not good luck?!"
// \{Sunohara} "Uh, good lech?! It's not good luck?!"
// \{春原} 「って、エッチ!?  ラックじゃないっ!?」
// \{春原} 「って、エッチ!?  ラックじゃないっ!?」


<0187> \{\m{B}} , mày sẽ kinh ngạc hơn nếu tự soi minh vào gương đấy..."
<0189> \{\m{B}} 『À, mày sẽ kinh ngạc hơn nếu tự soi minh vào gương đấy...
// \{\m{B}} "Well, you'd be even more surprised if you look at a mirror..."
// \{\m{B}} "Well, you'd be even more surprised if you look at a mirror..."
// \{\m{B}} 「いや、鏡見たら、もっと驚くからさ…」
// \{\m{B}} 「いや、鏡見たら、もっと驚くからさ…」


<0188> \{Sunohara} "Mày làm như là không muốn biết ấy."
<0190> \{Sunohara} 『Mày làm như là không muốn biết ấy.
// \{Sunohara} "You sound as if you don't want to know either."
// \{Sunohara} "You sound as if you don't want to know either."
// \{春原} 「おまえも知りたかったくせによっ」
// \{春原} 「おまえも知りたかったくせによっ」


<0189> \{\m{B}} "Sao tao phải quan tâm chứ; rõ ràng em nó là con gái mà..."
<0191> \{\m{B}} 『Sao tao phải quan tâm chứ; rõ ràng em nó là con gái mà...
// \{\m{B}} "Why would I want to know that; she's obviously a girl to begin with..."
// \{\m{B}} "Why would I want to know that; she's obviously a girl to begin with..."
// \{\m{B}} 「知りたくねぇし、そもそもどう考えても女だろ」
// \{\m{B}} 「知りたくねぇし、そもそもどう考えても女だろ」


<0190> \{Sunohara} "Nhưng mày nói chúc dê thành công mà!"
<0192> \{Sunohara} 『Nhưng mày nói chúc dê thành công mà!
// \{Sunohara} "But you said good lech!"
// \{Sunohara} "But you said good lech!"
// \{春原} 「だって、おまえ、僕にグッドエッチ!って…」
// \{春原} 「だって、おまえ、僕にグッドエッチ!って…」


<0191> \{Sunohara} , chúc dê thành công?! Không phải chúc thành công sao?!"
<0193> \{Sunohara} 『Ơ, chúc dê thành công?! Không phải chúc thành công sao?!
// \{Sunohara} "Uh, good lech?! It's not good luck?!"
// \{Sunohara} "Uh, good lech?! It's not good luck?!"
// \{春原} 「って、エッチ!?  ラックじゃないっ!?」
// \{春原} 「って、エッチ!?  ラックじゃないっ!?」


<0192> \{\m{B}} "Ừ đúng đấy. Sự dê xồm của mày mới là thứ tao mong chờ từ đầu."
<0194> \{\m{B}} 『Ừ đúng đấy. Sự dê xồm của mày mới là thứ tao mong chờ từ đầu.
// \{\m{B}} "That's right. It means your pervertedness is what I was hoping to see from the start."
// \{\m{B}} "That's right. It means your pervertedness is what I was hoping to see from the start."
// \{\m{B}} 「そうだ。最初からおまえの変態っぷりしか期待してなかったってことだよっ」
// \{\m{B}} 「そうだ。最初からおまえの変態っぷりしか期待してなかったってことだよっ」


<0193> \{Sunohara} "Đồ đểu giả!"
<0195> \{Sunohara} 『Đồ đểu giả!
// \{Sunohara} "You tricked me!"
// \{Sunohara} "You tricked me!"
// \{春原} 「はめられたぁッ!」
// \{春原} 「はめられたぁッ!」


<0194> \{\m{B}} "Tệ quá nhỉ... nhưng giờ chẳng phải mày đã hiểu ra rồi còn gì?"
<0196> \{\m{B}} 『Tệ quá nhỉ... nhưng giờ chẳng phải mày đã hiểu ra rồi còn gì?
// \{\m{B}} "Well, too bad... but, isn't it about time you understood?"
// \{\m{B}} "Well, too bad... but, isn't it about time you understood?"
// \{\m{B}} 「まぁ、悪かったよ。でも、もう十分ウサは晴らせただろ?」
// \{\m{B}} 「まぁ、悪かったよ。でも、もう十分ウサは晴らせただろ?」


<0195> Tôi quay qua nhìn Tomoyo đang đứng lặng thinh.
<0197> Tôi quay qua nhìn Tomoyo đang đứng lặng thinh.
// I look at the speechless Tomoyo.
// I look at the speechless Tomoyo.
// 俺は智代をそうなだめる。
// 俺は智代をそうなだめる。


<0196> \{Tomoyo} "........."
<0198> \{Tomoyo} .........
// \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」
// \{智代} 「………」


<0197> \{Tomoyo} "Anh không tin à..."
<0199> \{Tomoyo} 『Anh không tin à...
// \{Tomoyo} "You don't buy that..."
// \{Tomoyo} "You don't buy that..."
// \{智代} 「気にくわない…」
// \{智代} 「気にくわない…」


<0198> \{\m{B}} "Hả?"
<0200> \{\m{B}} 『Hả?
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} 「あん?」
// \{\m{B}} 「あん?」


<0199> \{Tomoyo} "Vậy kiểm tra là được, phải không?"
<0201> \{Tomoyo} 『Vậy kiểm tra là được, phải không?
// \{Tomoyo} "Then checking it will do, right?"
// \{Tomoyo} "Then checking it will do, right?"
// \{智代} 「なら、ちゃんと確かめてみればいいだろう」
// \{智代} 「なら、ちゃんと確かめてみればいいだろう」


<0200> \{Tomoyo} "Đi nào."
<0202> \{Tomoyo} 『Đi nào.
// \{Tomoyo} "Come."
// \{Tomoyo} "Come."
// \{智代} 「こいっ」
// \{智代} 「こいっ」


<0201> Tomoyo nắm lấy tay tôi.
<0203> Tomoyo nắm lấy tay tôi.
// She grabs my hand.
// She grabs my hand.
// 智代が俺の手を取る。
// 智代が俺の手を取る。


<0202> \{\m{B}} "Gì đây..."
<0204> \{\m{B}} 『Gì đây...
// \{\m{B}} "What now..."
// \{\m{B}} "What now..."
// \{\m{B}} 「なんだよっ…」
// \{\m{B}} 「なんだよっ…」


<0203> \{Tomoyo} "Tôi không thích anh ta, nhưng nếu là anh thì được..."
<0205> \{Tomoyo} 『Tôi không thích anh ta, nhưng nếu là anh thì được...
// \{Tomoyo} "I don't like him, but if it's you, I can at least endure..."
// \{Tomoyo} "I don't like him, but if it's you, I can at least endure..."
// \{智代} 「あの男は嫌だが、おまえなら我慢してやろう」
// \{智代} 「あの男は嫌だが、おまえなら我慢してやろう」


<0204> Cô ấy tức giận lôi tôi đi.
<0206> Cô ấy tức giận lôi tôi đi.
// Angrily, she pulls me along.
// Angrily, she pulls me along.
// 怒りに任せて、俺を引いていく。
// 怒りに任せて、俺を引いていく。


<0205> Cuối cùng, khi đến một chỗ vắng vẻ không người, Tomoyo buông tay tôi ra.
<0207> Cuối cùng, khi đến một chỗ vắng vẻ không người, Tomoyo buông tay tôi ra.
// When we reach a place that seems to have nobody around, Tomoyo finally lets go of my arm.
// When we reach a place that seems to have nobody around, Tomoyo finally lets go of my arm.
// 人気のない場所まで来て、ようやく智代は俺の腕を解放した。
// 人気のない場所まで来て、ようやく智代は俺の腕を解放した。


<0206> \{\m{B}} "A, bình tĩnh nào."
<0208> \{\m{B}} 『A, bình tĩnh nào.
// \{\m{B}} "Ah, calm down, will you."
// \{\m{B}} "Ah, calm down, will you."
// \{\m{B}} 「まぁ、落ち着け」
// \{\m{B}} 「まぁ、落ち着け」


<0207> \{Tomoyo} "Làm sao mà bình tĩnh được chứ..."
<0209> \{Tomoyo} 『Làm sao mà bình tĩnh được chứ...
// \{Tomoyo} "How can I calm down..."
// \{Tomoyo} "How can I calm down..."
// \{智代} 「ちょっとやそっとで、落ち着けるものか…」
// \{智代} 「ちょっとやそっとで、落ち着けるものか…」


<0208> \{Tomoyo} "Tôi thật sự sốc đấy..."
<0210> \{Tomoyo} 『Tôi thật sự sốc đấy...
// \{Tomoyo} "I was really shocked..."
// \{Tomoyo} "I was really shocked..."
// \{智代} 「ものすごくショックだったんだぞ…」
// \{智代} 「ものすごくショックだったんだぞ…」


<0209> \{Tomoyo} "Bởi tôi luôn nghĩ mình đã cư xử đúng với một nữ sinh bình thường..."
<0211> \{Tomoyo} 『Bởi tôi luôn nghĩ mình đã cư xử đúng với một nữ sinh bình thường...
// \{Tomoyo} "And I thought I really was behaving like a normal girl in this school..."
// \{Tomoyo} "And I thought I really was behaving like a normal girl in this school..."
// \{智代} 「私は、この学校では、普通の女の子として振る舞えていると思っていたんだ…」
// \{智代} 「私は、この学校では、普通の女の子として振る舞えていると思っていたんだ…」


<0210> \{\m{B}} "Em quá lo lắng đó thôi."
<0212> \{\m{B}} 『Em quá lo lắng đó thôi.
// \{\m{B}} "You're so concerned about that."
// \{\m{B}} "You're so concerned about that."
// \{\m{B}} 「そりゃ、ものすごい感性だな」
// \{\m{B}} 「そりゃ、ものすごい感性だな」


<0211> \{Tomoyo} "Hả...?"
<0213> \{Tomoyo} 『Hả...?
// \{Tomoyo} "Eh...?"
// \{Tomoyo} "Eh...?"
// \{智代} 「え…」
// \{智代} 「え…」


<0212> \{\m{B}} "Trong quá khứ em là một huyền thoại."
<0214> \{\m{B}} 『Trong quá khứ em là một huyền thoại.
// \{\m{B}} "You were overly legendary in the past."
// \{\m{B}} "You were overly legendary in the past."
// \{\m{B}} 「おまえの過去が壮絶すぎるんだよ」
// \{\m{B}} 「おまえの過去が壮絶すぎるんだよ」


<0213> \{\m{B}} "Nếu so với lúc đó, bây giờ em đã dịu dàng hơn nhiều rồi."
<0215> \{\m{B}} 『Nếu so với lúc đó, bây giờ em đã dịu dàng hơn nhiều rồi.
// \{\m{B}} "Compared to then, you're very much gentler right now."
// \{\m{B}} "Compared to then, you're very much gentler right now."
// \{\m{B}} 「その過去と比べれば、そりゃしおらしくもなったんだろうけどな」
// \{\m{B}} 「その過去と比べれば、そりゃしおらしくもなったんだろうけどな」


<0214> \{Tomoyo} "Anh biết sao?"
<0216> \{Tomoyo} 『Anh biết sao?
// \{Tomoyo} "You knew?"
// \{Tomoyo} "You knew?"
// \{智代} 「知ってたのか」
// \{智代} 「知ってたのか」


<0215> \{\m{B}} "Chuyện đồn đại ấy mà. Có đúng thế không?"
<0217> \{\m{B}} 『Chuyện đồn đại ấy mà. Có đúng thế không?
// \{\m{B}} "Just from gossip. Was it really true?"
// \{\m{B}} "Just from gossip. Was it really true?"
// \{\m{B}} 「噂だけね。ありゃ全部本当なのか?」
// \{\m{B}} 「噂だけね。ありゃ全部本当なのか?」


<0216> \{Tomoyo} "Tôi không rõ tin đồn đúng được bao nhiêu, nhưng chuyện này phần nhiều là đúng."
<0218> \{Tomoyo} 『Tôi không rõ tin đồn đúng được bao nhiêu, nhưng chuyện này phần nhiều là đúng.
// \{Tomoyo} "I don't know how much of the rumor is genuine, but it's mostly true."
// \{Tomoyo} "I don't know how much of the rumor is genuine, but it's mostly true."
// \{智代} 「どんなものかは知らないが、大概、本当のことだろ」
// \{智代} 「どんなものかは知らないが、大概、本当のことだろ」


<0217> \{Tomoyo} "Tôi vẫn luôn mạnh mẽ, hung dữ..."
<0219> \{Tomoyo} 『Tôi vẫn luôn mạnh mẽ, hung dữ...
// \{Tomoyo} "I had always been boisterous..."
// \{Tomoyo} "I had always been boisterous..."
// \{智代} 「荒れてたんだ、ずっと…」
// \{智代} 「荒れてたんだ、ずっと…」


<0218> \{\m{B}} "Ừ."
<0220> \{\m{B}} 『Ừ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」
// \{\m{B}} 「ああ」


<0219> \{Tomoyo} "Nhưng giờ tôi không còn như vậy nữa."
<0221> \{Tomoyo} 『Nhưng giờ tôi không còn như vậy nữa.
// \{Tomoyo} "But I'm not the same person anymore."
// \{Tomoyo} "But I'm not the same person anymore."
// \{智代} 「けど、もう昔の自分じゃない」
// \{智代} 「けど、もう昔の自分じゃない」


<0220> \{Tomoyo} "Tôi quyết định thay đổi..."
<0222> \{Tomoyo} 『Tôi quyết định thay đổi...
// \{Tomoyo} "I had decided to change myself..."
// \{Tomoyo} "I had decided to change myself..."
// \{智代} 「違うつもりでいたんだ…」
// \{智代} 「違うつもりでいたんだ…」


<0221> Nhưng... cả Sunohara và tôi đều nhận ra cô ấy chưa thật sự thay đổi.
<0223> Nhưng... cả Sunohara và tôi đều nhận ra cô ấy chưa thật sự thay đổi.
// But... Sunohara and I both realized that she had not truly changed.
// But... Sunohara and I both realized that she had not truly changed.
// けど…そうじゃなかったと俺たちに気づかされた。
// けど…そうじゃなかったと俺たちに気づかされた。


<0222> \{\m{B}} (Chắc nó khiến cô ấy sốc lắm...)
<0224> \{\m{B}} (Chắc nó khiến cô ấy sốc lắm...)
// \{\m{B}} (Well, it must have really shocked her...)
// \{\m{B}} (Well, it must have really shocked her...)
// \{\m{B}} (まぁ、そりゃショックだろうな…)
// \{\m{B}} (まぁ、そりゃショックだろうな…)


<0223> \{\m{B}} "Chẳng phải hôm qua em gây ra một vụ dưới sân trường sao?"
<0225> \{\m{B}} 『Chẳng phải hôm qua em gây ra một vụ dưới sân trường sao?
// \{\m{B}} "Didn't you cause a commotion on the grounds yesterday?"
// \{\m{B}} "Didn't you cause a commotion on the grounds yesterday?"
// \{\m{B}} 「グランドで暴れてたじゃないか。あれをやめろ」
// \{\m{B}} 「グランドで暴れてたじゃないか。あれをやめろ」


<0224> \{Tomoyo} "Chuyện đó không thể tránh khỏi mà."
<0226> \{Tomoyo} 『Chuyện đó không thể tránh khỏi mà.
// \{Tomoyo} "That couldn't have been helped."
// \{Tomoyo} "That couldn't have been helped."
// \{智代} 「あれは、仕方がなかったんだ」
// \{智代} 「あれは、仕方がなかったんだ」


<0225> \{Tomoyo} "Chúng đến tìm tôi..."
<0227> \{Tomoyo} 『Chúng đến tìm tôi...
// \{Tomoyo} "They came searching for me..."
// \{Tomoyo} "They came searching for me..."
// \{智代} 「あいつらは、私を探していたんだからな…」
// \{智代} 「あいつらは、私を探していたんだからな…」


<0226> \{\m{B}} "Và em đã phản ứng lại?"
<0228> \{\m{B}} 『Và em đã phản ứng lại?
// \{\m{B}} "And how did you respond?"
// \{\m{B}} "And how did you respond?"
// \{\m{B}} 「おまえ、早速何かしでかしたのか」
// \{\m{B}} 「おまえ、早速何かしでかしたのか」


<0227> \{Tomoyo} "Không, tôi không làm gì cả."
<0229> \{Tomoyo} 『Không, tôi không làm gì cả.
// \{Tomoyo} "No, I didn't do anything."
// \{Tomoyo} "No, I didn't do anything."
// \{智代} 「違う。何もしていない」
// \{智代} 「違う。何もしていない」


<0228> \{Tomoyo} "Tôi chỉ cảnh cáo chúng thôi. Rằng chúng có thể sẽ bị mang ra đồn cảnh sát."
<0230> \{Tomoyo} 『Tôi chỉ cảnh cáo chúng thôi. Rằng chúng có thể sẽ bị mang ra đồn cảnh sát.
// \{Tomoyo} "I just warned them. That they could be brought to the police station someday."
// \{Tomoyo} "I just warned them. That they could be brought to the police station someday."
// \{智代} 「注意しただけだ。道のど真ん中でたむろしていたんだ」
// \{智代} 「注意しただけだ。道のど真ん中でたむろしていたんだ」


<0229> \{Tomoyo} "Thế chẳng phải bình thường sao?"
<0231> \{Tomoyo} 『Thế chẳng phải bình thường sao?
// \{Tomoyo} "Isn't that normal?"
// \{Tomoyo} "Isn't that normal?"
// \{智代} 「普通のことだろ?」
// \{智代} 「普通のことだろ?」


<0230> \{\m{B}} "Anh nghĩ bình thường chẳng cô gái nào làm thế cả."
<0232> \{\m{B}} 『Anh nghĩ bình thường chẳng cô gái nào làm thế cả.
// \{\m{B}} "I don't think a normal girl would do something like that."
// \{\m{B}} "I don't think a normal girl would do something like that."
// \{\m{B}} 「普通の女子学生はそんなことしないと思うが」
// \{\m{B}} 「普通の女子学生はそんなことしないと思うが」


<0231> \{Tomoyo} "Chẳng phải chúng phiền phức lắm sao? Những người già sẽ bị làm phiền."
<0233> \{Tomoyo} 『Chẳng phải chúng phiền phức lắm sao? Những người già sẽ bị làm phiền.
// \{Tomoyo} "Aren't they a massive nuisance? The elderly will be inconvenienced."
// \{Tomoyo} "Aren't they a massive nuisance? The elderly will be inconvenienced."
// \{智代} 「すごく邪魔だったんだぞ?  お年寄りとか、困ってたんだ」
// \{智代} 「すごく邪魔だったんだぞ?  お年寄りとか、困ってたんだ」


<0232> \{\m{B}} "Ừ, biết, biết rồi..."
<0234> \{\m{B}} 『Ừ, biết, biết rồi...
// \{\m{B}} "Yeah, I know, I know..."
// \{\m{B}} "Yeah, I know, I know..."
// \{\m{B}} 「ああ、わかったわかった」
// \{\m{B}} 「ああ、わかったわかった」


<0233> \{Tomoyo} "Chúng nhớ đồng phục và còn đến tận trường nữa chứ."
<0235> \{Tomoyo} 『Chúng nhớ đồng phục và còn đến tận trường nữa chứ.
// \{Tomoyo} "They then remembered my school uniform and even came to the school."
// \{Tomoyo} "They then remembered my school uniform and even came to the school."
// \{智代} 「そうしたら、制服覚えられて、学校にまでやって来られた」
// \{智代} 「そうしたら、制服覚えられて、学校にまでやって来られた」


<0234> \{Tomoyo} "Chúng sẽ chờ mãi ở đó nếu tôi không ra tay, nó sẽ gây khó chịu cho các học sinh khác..."
<0236> \{Tomoyo} 『Chúng sẽ chờ mãi ở đó nếu tôi không ra tay, nó sẽ gây khó chịu cho các học sinh khác...
// \{Tomoyo} "They'll be waiting forever for me if I don't do something, and that would be a bother to other students..."
// \{Tomoyo} "They'll be waiting forever for me if I don't do something, and that would be a bother to other students..."
// \{智代} 「放っておいたら、いつまでも私を待って、他の生徒にも迷惑かけることになってしまっただろうからな…」
// \{智代} 「放っておいたら、いつまでも私を待って、他の生徒にも迷惑かけることになってしまっただろうからな…」


<0235> \{Tomoyo} "Vậy nên tôi phải xử lý chúng."
<0237> \{Tomoyo} 『Vậy nên tôi phải xử lý chúng.
// \{Tomoyo} "That's why I had to deal with them."
// \{Tomoyo} "That's why I had to deal with them."
// \{智代} 「それで、私が出たまでだ」
// \{智代} 「それで、私が出たまでだ」


<0236> \{Tomoyo} "Anh thấy đó? Chẳng thể làm gì khác, đúng không?
<0238> \{Tomoyo} 『Anh thấy đó? Chẳng thể làm gì khác, đúng không?
// \{Tomoyo} "See?  There was nothing else I could do, right?"
// \{Tomoyo} "See?  There was nothing else I could do, right?"
// \{智代} 「どうだ。仕方がなかっただろ?」
// \{智代} 「どうだ。仕方がなかっただろ?」


<0237> \{\m{B}} "Dù vậy, anh nghĩ một học sinh bình thường sẽ để giáo viên xử lý."
<0239> \{\m{B}} 『Dù vậy, anh nghĩ một học sinh bình thường sẽ để giáo viên xử lý.
// \{\m{B}} "I think a normal student would just let the teachers handle it, though."
// \{\m{B}} "I think a normal student would just let the teachers handle it, though."
// \{\m{B}} 「普通の女子学生は教師に任せると思うが」
// \{\m{B}} 「普通の女子学生は教師に任せると思うが」


<0238> \{Tomoyo} "Làm thế thì thật đáng trách. Bởi tôi là người bắt đầu chuyện này."
<0240> \{Tomoyo} 『Làm thế thì thật đáng trách. Bởi tôi là người bắt đầu chuyện này.
// \{Tomoyo} "That would be bad too. If one would be blamed, I'm the one who started this."
// \{Tomoyo} "That would be bad too. If one would be blamed, I'm the one who started this."
// \{智代} 「それも、悪いだろう。人のためとは言え、私が引き起こしたことだからな」
// \{智代} 「それも、悪いだろう。人のためとは言え、私が引き起こしたことだからな」


<0239> \{\m{B}} "Hừm..."
<0241> \{\m{B}} 『Hừm...
// \{\m{B}} "Hmm..."
// \{\m{B}} "Hmm..."
// \{\m{B}} 「ふぅ…」
// \{\m{B}} 「ふぅ…」


<0240> Tôi phải giải thích thế nào cho cô ấy hiểu bây giờ?
<0242> Tôi phải giải thích thế nào cho cô ấy hiểu bây giờ?
// How am I supposed to explain to her?
// How am I supposed to explain to her?
// こんな奴に、なんと言ってやればいいのだろう。
// こんな奴に、なんと言ってやればいいのだろう。


<0241> \{\m{B}} "Sau này em sẽ nhiều rắc rối đấy..."
<0243> \{\m{B}} 『Sau này em sẽ nhiều rắc rối đấy...
// \{\m{B}} "Your future is full of trouble..."
// \{\m{B}} "Your future is full of trouble..."
// \{\m{B}} 「前途多難だな…」
// \{\m{B}} 「前途多難だな…」


<0242> Đó là điều duy nhất tôi nghĩ ra.
<0244> Đó là điều duy nhất tôi nghĩ ra.
// That's the only thing I could think of.
// That's the only thing I could think of.
// それしか思いつかなかった。
// それしか思いつかなかった。


<0243> \{Tomoyo} "Chuyện gì?"
<0245> \{Tomoyo} 『Chuyện gì?
// \{Tomoyo} "What is it?"
// \{Tomoyo} "What is it?"
// \{智代} 「何がだ」
// \{智代} 「何がだ」


<0244> \{\m{B}} "Những gì em nghĩ là bình thường, nó hoàn toàn khác so với suy nghĩ của một cô gái bình thường."
<0246> \{\m{B}} 『Những gì em nghĩ là bình thường, nó hoàn toàn khác so với suy nghĩ của một cô gái bình thường.
// \{\m{B}} "What you think is normal is totally different from a normal girl's common sense."
// \{\m{B}} "What you think is normal is totally different from a normal girl's common sense."
// \{\m{B}} 「おまえが普通だと思ってることは、ことごとく普通の女の子の常識からはずれている」
// \{\m{B}} 「おまえが普通だと思ってることは、ことごとく普通の女の子の常識からはずれている」


<0245> \{Tomoyo} "........."
<0247> \{Tomoyo} .........
// \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」
// \{智代} 「………」


<0246> \{Tomoyo} "Nhưng tôi đang rất cố gắng mà..."
<0248> \{Tomoyo} 『Nhưng tôi đang rất cố gắng mà...
// \{Tomoyo} "But I'm trying very hard..."
// \{Tomoyo} "But I'm trying very hard..."
// \{智代} 「これでも、努力していたつもりなんだがな…」
// \{智代} 「これでも、努力していたつもりなんだがな…」


<0247> \{Tomoyo} "Đúng là tôi muốn anh cứ nói thẳng ra như vậy."
<0249> \{Tomoyo} 『Đúng là tôi muốn anh cứ nói thẳng ra như vậy.
// \{Tomoyo} "Though I'd rather you were less blunt about it."
// \{Tomoyo} "Though I'd rather you were less blunt about it."
// \{智代} 「けど、もう少しやんわりと言ってほしかった」
// \{智代} 「けど、もう少しやんわりと言ってほしかった」


<0248> \{Tomoyo} "Nhưng dù vậy, tôi vẫn dễ bị tổn thương."
<0250> \{Tomoyo} 『Nhưng dù vậy, tôi vẫn dễ bị tổn thương.
// \{Tomoyo} "Even though I act like this, I can easily be hurt."
// \{Tomoyo} "Even though I act like this, I can easily be hurt."
// \{智代} 「これでも、傷つきやすいんだぞ」
// \{智代} 「これでも、傷つきやすいんだぞ」


<0249> \{\m{B}} "Xin lỗi vì đã không kiềm chế được lời nói."
<0251> \{\m{B}} 『Xin lỗi vì đã không kiềm chế được lời nói.
// \{\m{B}} "Sorry about that, I use vulgar language."
// \{\m{B}} "Sorry about that, I use vulgar language."
// \{\m{B}} 「それは失礼。口が悪いもんでな」
// \{\m{B}} 「それは失礼。口が悪いもんでな」


<0250> \{\m{B}} "Suy cho cùng, sao em phải cố gắng thay đổi bản thân?"
<0252> \{\m{B}} 『Suy cho cùng, sao em phải cố gắng thay đổi bản thân?
// \{\m{B}} "In the first place, what do you want to do that has you working so hard to change your character?"
// \{\m{B}} "In the first place, what do you want to do that has you working so hard to change your character?"
// \{\m{B}} 「そもそも、そんなまともに振る舞う努力をして、何をしたいんだ」
// \{\m{B}} 「そもそも、そんなまともに振る舞う努力をして、何をしたいんだ」


<0251> \{Tomoyo} "Một câu hỏi hay."
<0253> \{Tomoyo} 『Một câu hỏi hay.
// \{Tomoyo} "Good question."
// \{Tomoyo} "Good question."
// \{智代} 「よく聞いてくれたなっ」
// \{智代} 「よく聞いてくれたなっ」


<0252> Tâm trạng cô ấy thay đổi hẳn, ánh mắt bỗng sáng lên.
<0254> Tâm trạng cô ấy thay đổi hẳn, ánh mắt bỗng sáng lên.
// Her mood changes completely, and her eyes suddenly glitter.
// Her mood changes completely, and her eyes suddenly glitter.
// 態度を一変させて、唐突に目を輝かせた。
// 態度を一変させて、唐突に目を輝かせた。


<0253> \{Tomoyo} "Tôi đang cố gắng lấy lòng mọi người, nhưng không phải bằng cách tên ngốc đó nói..."
<0255> \{Tomoyo} 『Tôi đang cố gắng lấy lòng mọi người, nhưng không phải bằng cách tên ngốc đó nói...
// \{Tomoyo} "I'm trying to rally people, but not like the way that idiot was saying..."
// \{Tomoyo} "I'm trying to rally people, but not like the way that idiot was saying..."
// \{智代} 「あの馬鹿が言うように、男子にもてたくて、こんなことをしてるわけじゃない」
// \{智代} 「あの馬鹿が言うように、男子にもてたくて、こんなことをしてるわけじゃない」


<0254> \{Tomoyo} "Tôi có một mục tiêu."
<0256> \{Tomoyo} 『Tôi có một mục tiêu.
// \{Tomoyo} "I have a goal."
// \{Tomoyo} "I have a goal."
// \{智代} 「私には目的がある」
// \{智代} 「私には目的がある」


<0255> \{Tomoyo} "Không hẳn là mục tiêu cuối, nhưng mà..."
<0257> \{Tomoyo} 『Không hẳn là mục tiêu cuối, nhưng mà...
// \{Tomoyo} "I wouldn't really call it my final goal, but..."
// \{Tomoyo} "I wouldn't really call it my final goal, but..."
// \{智代} 「最後の目的は言えないが…」
// \{智代} 「最後の目的は言えないが…」


<0256> \{Tomoyo} "Tôi sẽ gọi nó là mục đích hiện tại."
<0258> \{Tomoyo} 『Tôi sẽ gọi nó là mục đích hiện tại.
// \{Tomoyo} "I'll call it my current aim."
// \{Tomoyo} "I'll call it my current aim."
// \{智代} 「当面の目標は言える」
// \{智代} 「当面の目標は言える」


<0257> \{\m{B}} "Nghe có vẻ quan trọng nhỉ. Thế nó là cái gì?"
<0259> \{\m{B}} 『Nghe có vẻ quan trọng nhỉ. Thế nó là cái gì?
// \{\m{B}} "Enough of making it sound so grand. So what is it?"
// \{\m{B}} "Enough of making it sound so grand. So what is it?"
// \{\m{B}} 「もったいぶるな。なんだよ」
// \{\m{B}} 「もったいぶるな。なんだよ」


<0258> \{Tomoyo} . Tôi đang nghĩ đến chuyện ứng cử vào hội học sinh (seitokai)."
<0260> \{Tomoyo} 『À. Tôi đang nghĩ đến chuyện ứng cử vào hội học sinh (seitokai).
// \{Tomoyo} "Yea. I'm thinking of entering the student council."
// \{Tomoyo} "Yea. I'm thinking of entering the student council."
// \{智代} 「ああ。生徒会に入ることだ」
// \{智代} 「ああ。生徒会に入ることだ」


<0259> \{\m{B}} "........."
<0261> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
// \{\m{B}} 「………」


<0260> \{\m{B}} "Chậu rửa (senmenki) á?"
<0262> \{\m{B}} 『Chậu rửa (senmenki) á?
// \{\m{B}} "Washbowl?"
// \{\m{B}} "Washbowl?"
// \{\m{B}} 「洗面器?」
// \{\m{B}} 「洗面器?」


<0261> \{Tomoyo} "Anh nghĩ tôi muốn chui vào đấy à?"
<0263> \{Tomoyo} 『Anh nghĩ tôi muốn chui vào đấy à?
// \{Tomoyo} "You think I want to enter that?"
// \{Tomoyo} "You think I want to enter that?"
// \{智代} 「入りたいと思うか、そんなものに」
// \{智代} 「入りたいと思うか、そんなものに」


<0262> \{Tomoyo} "Thực ra nó quá nhỏ để chui vào."
<0264> \{Tomoyo} 『Thực ra nó quá nhỏ để chui vào.
// \{Tomoyo} "That's too small to enter to begin with."
// \{Tomoyo} "That's too small to enter to begin with."
// \{智代} 「そもそも小さすぎるだろ」
// \{智代} 「そもそも小さすぎるだろ」


<0263> \{\m{B}} "Ừ, cũng đúng."
<0265> \{\m{B}} 『Ừ, cũng đúng.
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
// \{\m{B}} 「ああ、そうだな」
// \{\m{B}} 「ああ、そうだな」


<0264> \{Tomoyo} "Không phải chậu rửa. Gần đúng, nhưng không phải..."
<0266> \{Tomoyo} 『Không phải chậu rửa. Gần đúng, nhưng không phải...
// \{Tomoyo} "Not the wash basin. Close, but not quite..."
// \{Tomoyo} "Not the wash basin. Close, but not quite..."
// \{智代} 「洗面器じゃない。似ているが違う」
// \{智代} 「洗面器じゃない。似ているが違う」


<0265> \{\m{B}} "Cái xô."
<0267> \{\m{B}} 『Cái xô.
// \{\m{B}} "Bucket."
// \{\m{B}} "Bucket."
// \{\m{B}} 「バケツ」
// \{\m{B}} 「バケツ」


<0266> \{Tomoyo} "Chẳng phải vẫn quá nhỏ sao?"
<0268> \{Tomoyo} 『Chẳng phải vẫn quá nhỏ sao?
// \{Tomoyo} "Isn't that still too small to enter?"
// \{Tomoyo} "Isn't that still too small to enter?"
// \{智代} 「それでも小さいだろ」
// \{智代} 「それでも小さいだろ」


<0267> \{\m{B}} "Thùng nhựa loại to."
<0269> \{\m{B}} 『Thùng nhựa loại to.
// \{\m{B}} "Heavy–duty plastic bins."
// \{\m{B}} "Heavy–duty plastic bins."
// \{\m{B}} 「ポリバケツ」
// \{\m{B}} 「ポリバケツ」


<0268> \{Tomoyo} "Ừm, vào đấy thì được."
<0270> \{Tomoyo} 『Ừm, vào đấy thì được.
// \{Tomoyo} "Yea, I can enter that."
// \{Tomoyo} "Yea, I can enter that."
// \{智代} 「うん、入れるな。それなら」
// \{智代} 「うん、入れるな。それなら」


<0269> Cô ấy hài lòng.
<0271> Cô ấy hài lòng.
// She is satisfied.
// She is satisfied.
// 満足げだった。
// 満足げだった。


<0270> \{Tomoyo} "Không phải..."
<0272> \{Tomoyo} 『Không phải...
// \{Tomoyo} "No, not that..."
// \{Tomoyo} "No, not that..."
// \{智代} 「違う…」
// \{智代} 「違う…」


<0271> \{\m{B}} "Phản ứng chậm quá."
<0273> \{\m{B}} 『Phản ứng chậm quá.
// \{\m{B}} "Your reaction's slow."
// \{\m{B}} "Your reaction's slow."
// \{\m{B}} 「反応遅いぞ、おまえ」
// \{\m{B}} 「反応遅いぞ、おまえ」


<0272> \{Tomoyo} "Đừng có đùa nữa."
<0274> \{Tomoyo} 『Đừng có đùa nữa.
// \{Tomoyo} "Cut the jokes already."
// \{Tomoyo} "Cut the jokes already."
// \{智代} 「冗談はよせ」
// \{智代} 「冗談はよせ」


<0273> \{Tomoyo} "Hội học sinh; là hội học sinh ấy!"
<0275> \{Tomoyo} 『Hội học sinh; là hội học sinh ấy!
// \{Tomoyo} "The student council; student council!"
// \{Tomoyo} "The student council; student council!"
// \{智代} 「生徒会だ、生徒会っ」
// \{智代} 「生徒会だ、生徒会っ」


<0274> \{\m{B}} "........."
<0276> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
// \{\m{B}} 「………」


<0275> \{\m{B}} "Nghiêm túc chứ...?"
<0277> \{\m{B}} 『Nghiêm túc chứ...?
// \{\m{B}} "Seriously...?"
// \{\m{B}} "Seriously...?"
// \{\m{B}} 「マジ…?」
// \{\m{B}} 「マジ…?」


<0276> \{Tomoyo} "Bộ mặt đấy là sao hả?"
<0278> \{Tomoyo} 『Bộ mặt đấy là sao hả?
// \{Tomoyo} "What's with that face you're making?"
// \{Tomoyo} "What's with that face you're making?"
// \{智代} 「どうしてそんな顔をする」
// \{智代} 「どうしてそんな顔をする」


<0277> \{\m{B}} "Mặt tôi á?"
<0279> \{\m{B}} 『Mặt tôi á?
// \{\m{B}} "What face am I making?"
// \{\m{B}} "What face am I making?"
// \{\m{B}} 「どんな顔をしてる」
// \{\m{B}} 「どんな顔をしてる」


<0278> \{Tomoyo} "Bộ mặt như ý nói 'Tôi không muốn dính dáng tới người này'."
<0280> \{Tomoyo} 『Bộ mặt như ý nói 「Tôi không muốn dính dáng tới người này」.
// \{Tomoyo} "An 'I want nothing to do with this person' face."
// \{Tomoyo} "An 'I want nothing to do with this person' face."
// \{智代} 「そんな奴とは関わりたくないという顔だ」
// \{智代} 「そんな奴とは関わりたくないという顔だ」


<0279> \{\m{B}} "Thế này thì sao?"
<0281> \{\m{B}} 『Thế này thì sao?
// \{\m{B}} "How about this?"
// \{\m{B}} "How about this?"
// \{\m{B}} 「これでどうだ」
// \{\m{B}} 「これでどうだ」


<0280> \{Tomoyo} "Giờ mặt anh đang che giấu điều anh muốn nói, 'Tôi không muốn có quan hệ gì với người này.'"
<0282> \{Tomoyo} 『Giờ mặt anh đang che giấu điều anh muốn nói, 「Tôi không muốn có quan hệ gì với người này.」』
// \{Tomoyo} "Now your face is hiding that you want to say, 'I don't want to have a relationship with this person.'"
// \{Tomoyo} "Now your face is hiding that you want to say, 'I don't want to have a relationship with this person.'"
// \{智代} 「そんな奴とは関わりたくない顔を必死で隠している顔だ」
// \{智代} 「そんな奴とは関わりたくない顔を必死で隠している顔だ」


<0281> \{\m{B}} "Chắc anh không có khiếu nói dối."
<0283> \{\m{B}} 『Chắc anh không có khiếu nói dối.
// \{\m{B}} "I guess I'm not good at lying."
// \{\m{B}} "I guess I'm not good at lying."
// \{\m{B}} 「嘘はつけないね、俺」
// \{\m{B}} 「嘘はつけないね、俺」


<0282> \{Tomoyo} "Vậy sao..."
<0284> \{Tomoyo} 『Vậy sao...
// \{Tomoyo} "I see..."
// \{Tomoyo} "I see..."
// \{智代} 「そうか…」
// \{智代} 「そうか…」


<0283> Tỏ vẻ thấy vọng, Tomoyo chùng vai xuống.
<0285> Tỏ vẻ thấy vọng, Tomoyo chùng vai xuống.
// Tomoyo clearly shows her disappointment, dropping her shoulders.
// Tomoyo clearly shows her disappointment, dropping her shoulders.
// 智代は残念だとばかりに、あからさまに肩を落とした。
// 智代は残念だとばかりに、あからさまに肩を落とした。


<0284> \{\m{B}} "Hả? Sao vậy?"
<0286> \{\m{B}} 『Hả? Sao vậy?
// \{\m{B}} "Huh? What's wrong?"
// \{\m{B}} "Huh? What's wrong?"
// \{\m{B}} 「あん?  どうした」
// \{\m{B}} 「あん?  どうした」


<0285> \{Tomoyo} "Chỉ là... không hiểu sao tôi có thể nói chuyện thoải mái với anh như vậy?"
<0287> \{Tomoyo} 『Chỉ là... không hiểu sao tôi có thể nói chuyện thoải mái với anh như vậy?
// \{Tomoyo} "I was just wondering... why is it so easy to talk to you?"
// \{Tomoyo} "I was just wondering... why is it so easy to talk to you?"
// \{智代} 「おまえはどうしてか…話しやすい」
// \{智代} 「おまえはどうしてか…話しやすい」


<0286> \{\m{B}} "Chúng ta đâu có nói chuyện nhiều. Em toàn nói với Sunohara mà."
<0288> \{\m{B}} 『Chúng ta đâu có nói chuyện nhiều. Em toàn nói với Sunohara mà.
// \{\m{B}} "We don't really talk much. You talk mostly to Sunohara."
// \{\m{B}} "We don't really talk much. You talk mostly to Sunohara."
// \{\m{B}} 「ぜんぜん話してないぞ。ほとんど春原相手じゃん」
// \{\m{B}} 「ぜんぜん話してないぞ。ほとんど春原相手じゃん」


<0287> \{Tomoyo} "Ừ, có lẽ..."
<0289> \{Tomoyo} 『Ừ, có lẽ...
// \{Tomoyo} "Yeah, I guess..."
// \{Tomoyo} "Yeah, I guess..."
// \{智代} 「うん、そうだな…」
// \{智代} 「うん、そうだな…」


<0288> \{Tomoyo} "Vậy chắc do tâm trạng."
<0290> \{Tomoyo} 『Vậy chắc do tâm trạng.
// \{Tomoyo} "Then, it's the mood."
// \{Tomoyo} "Then, it's the mood."
// \{智代} 「じゃ、雰囲気だ」
// \{智代} 「じゃ、雰囲気だ」


<0289> \{Tomoyo} "Không như bạn học hay người quen, anh có cái gì đó tự nhiên mỗi khi nói chuyện."
<0291> \{Tomoyo} 『Không như bạn học hay người quen, anh có cái gì đó tự nhiên mỗi khi nói chuyện.
// \{Tomoyo} "Unlike my classmates or those who drop by, you somehow have a casual atmosphere when you speak."
// \{Tomoyo} "Unlike my classmates or those who drop by, you somehow have a casual atmosphere when you speak."
// \{智代} 「クラスの連中や、寄ってくる奴らにない、なんとなく話しやすい雰囲気だ」
// \{智代} 「クラスの連中や、寄ってくる奴らにない、なんとなく話しやすい雰囲気だ」


<0290> \{\m{B}} "Anh cảm ơn về điều đó."
<0292> \{\m{B}} 『Anh cảm ơn về điều đó.
// \{\m{B}} "Thanks then."
// \{\m{B}} "Thanks then."
// \{\m{B}} 「そりゃ、どうも」
// \{\m{B}} 「そりゃ、どうも」


<0291> \{Tomoyo} "Đúng ra tôi sẽ nói tôi không muốn quan hệ gì với loại người như vậy, nhưng lại không đủ can đảm."
<0293> \{Tomoyo} 『Đúng ra tôi sẽ nói tôi không muốn quan hệ gì với loại người như vậy, nhưng lại không đủ can đảm.
// \{Tomoyo} "Though I would say I wouldn't want to be related to such a person, I lack the will."
// \{Tomoyo} "Though I would say I wouldn't want to be related to such a person, I lack the will."
// \{智代} 「そんな奴に関わりたくないと言われると、落胆もする」
// \{智代} 「そんな奴に関わりたくないと言われると、落胆もする」


<0292> \{\m{B}} , nhưng cái sự thiếu can đảm cũng chính đáng mà?"
<0294> \{\m{B}} 『À, nhưng cái sự thiếu can đảm cũng chính đáng mà?
// \{\m{B}} "Ah, but that lack of will is righteous, eh?"
// \{\m{B}} "Ah, but that lack of will is righteous, eh?"
// \{\m{B}} 「でも、その落胆は正しいぞ」
// \{\m{B}} 「でも、その落胆は正しいぞ」


<0293> \{Tomoyo} "Đừng nói chuyện kì cục như thế."
<0295> \{Tomoyo} 『Đừng nói chuyện kì cục như thế.
// \{Tomoyo} "Don't speak so weirdly."
// \{Tomoyo} "Don't speak so weirdly."
// \{智代} 「妙なことを言うな」
// \{智代} 「妙なことを言うな」


<0294> \{\m{B}} "Nhưng anh đâu phải học sinh tốt gì đâu."
<0296> \{\m{B}} 『Nhưng anh đâu phải học sinh tốt gì đâu.
// \{\m{B}} "But I'm not a righteous student in this school."
// \{\m{B}} "But I'm not a righteous student in this school."
// \{\m{B}} 「だって、俺はこの学校じゃ正しくない生徒だ」
// \{\m{B}} 「だって、俺はこの学校じゃ正しくない生徒だ」


<0295> \{\m{B}} "Và nếu một học sinh không tốt bảo em cứ theo sự thiếu can đảm đó, em đâu cần nghe theo, phải không?"
<0297> \{\m{B}} 『Và nếu một học sinh không tốt bảo em cứ theo sự thiếu can đảm đó, em đâu cần nghe theo, phải không?
// \{\m{B}} "And if the unrighteous student tells you to follow your lack of will, you're right, right?"
// \{\m{B}} "And if the unrighteous student tells you to follow your lack of will, you're right, right?"
// \{\m{B}} 「その正しくない生徒が言うことに落胆するということは、おまえは正しいってことだろ」
// \{\m{B}} 「その正しくない生徒が言うことに落胆するということは、おまえは正しいってことだろ」


<0296> \{Tomoyo} "Ra thế... anh là học sinh cá biệt..."
<0298> \{Tomoyo} 『Ra thế... anh là học sinh cá biệt...
// \{Tomoyo} "I see... you're a bad student..."
// \{Tomoyo} "I see... you're a bad student..."
// \{智代} 「なるほど…おまえは正しくない生徒だったんだな」
// \{智代} 「なるほど…おまえは正しくない生徒だったんだな」


<0297> \{\m{B}} "Dù đã lên năm thứ ba nhưng anh vẫn lêu lổng như thế; đương nhiên là sai rồi, nhỉ?"
<0299> \{\m{B}} 『Dù đã lên năm thứ ba nhưng anh vẫn lêu lổng như thế; đương nhiên là sai rồi, nhỉ?
// \{\m{B}} "Even after I've become a third–year, I still fool around; of course that's incorrect, eh?"
// \{\m{B}} "Even after I've become a third–year, I still fool around; of course that's incorrect, eh?"
// \{\m{B}} 「三年にもなってこんなことして遊んでんだから、そりゃ正しくないだろ」
// \{\m{B}} 「三年にもなってこんなことして遊んでんだから、そりゃ正しくないだろ」


<0298> \{Tomoyo} "Tôi cảm thấy thật là lạ..."
<0300> \{Tomoyo} 『Tôi cảm thấy thật là lạ...
// \{Tomoyo} "I found that bit weird..."
// \{Tomoyo} "I found that bit weird..."
// \{智代} 「おかしいとは思ってたんだ…」
// \{智代} 「おかしいとは思ってたんだ…」


<0299> \{Tomoyo} "Tôi chưa từng nghi ngờ trong trường này có những học sinh khác như anh ngoài tôi ra."
<0301> \{Tomoyo} 『Tôi chưa từng nghi ngờ trong trường này có những học sinh khác như anh ngoài tôi ra.
// \{Tomoyo} "I hadn't suspected that there could have been other students like you in this school other than myself."
// \{Tomoyo} "I hadn't suspected that there could have been other students like you in this school other than myself."
// \{智代} 「おまえみたいなのが、自分以外にもこんな学校にいるなんて思わなかったんだ」
// \{智代} 「おまえみたいなのが、自分以外にもこんな学校にいるなんて思わなかったんだ」


<0300> \{Tomoyo} "Có lẽ đó là lí do tôi không cảm thấy căng thẳng..."
<0302> \{Tomoyo} 『Có lẽ đó là lí do tôi không cảm thấy căng thẳng...
// \{Tomoyo} "I guess that must be the reason why I feel less tense..."
// \{Tomoyo} "I guess that must be the reason why I feel less tense..."
// \{智代} 「この落ち着く感じは、そのせいか…」
// \{智代} 「この落ち着く感じは、そのせいか…」


<0301> \{\m{B}} "Dù sao anh cũng không siêu đẳng trong quá khứ giống em, nhưng chúng ta cũng có phần giống nhau."
<0303> \{\m{B}} 『Dù sao anh cũng không siêu đẳng trong quá khứ giống em, nhưng chúng ta cũng có phần giống nhau.
// \{\m{B}} "In any case, I'm not as extreme as your former self, but I guess we're quite similar."
// \{\m{B}} "In any case, I'm not as extreme as your former self, but I guess we're quite similar."
// \{\m{B}} 「まぁ、昔のおまえほどひどくはないけど、確かに、似た者同士だろうな」
// \{\m{B}} 「まぁ、昔のおまえほどひどくはないけど、確かに、似た者同士だろうな」


<0302> \{Tomoyo} "........."
<0304> \{Tomoyo} .........
// \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」
// \{智代} 「………」


<0303> \{\m{B}} "Nhưng thật tình..."
<0305> \{\m{B}} 『Nhưng thật tình...
// \{\m{B}} "But seriously..."
// \{\m{B}} "But seriously..."
// \{\m{B}} 「でも、実際…」
// \{\m{B}} 「でも、実際…」


<0304> \{\m{B}} "Nếu mục tiêu của em là làm thành viên hội học sinh thì tốt nhất nên tránh xa anh ra."
<0306> \{\m{B}} 『Nếu mục tiêu của em là làm thành viên hội học sinh thì tốt nhất nên tránh xa anh ra.
// \{\m{B}} "You should just stay away from me if being a student council member is your aim."
// \{\m{B}} "You should just stay away from me if being a student council member is your aim."
// \{\m{B}} 「生徒会を目指すんなら、俺なんかに構わないほうがいいぞ」
// \{\m{B}} 「生徒会を目指すんなら、俺なんかに構わないほうがいいぞ」


<0305> \{\m{B}} "Để giáo viên chú ý thì rắc rối đấy."
<0307> \{\m{B}} 『Để giáo viên chú ý thì rắc rối đấy.
// \{\m{B}} "It'll spell trouble if you get the attention of the teachers."
// \{\m{B}} "It'll spell trouble if you get the attention of the teachers."
// \{\m{B}} 「教師に目を付けられたら困るだろ」
// \{\m{B}} 「教師に目を付けられたら困るだろ」


<0306> \{Tomoyo} "Hội học sinh ít nhiều cũng không phụ thuộc vào giáo viên."
<0308> \{Tomoyo} 『Hội học sinh ít nhiều cũng không phụ thuộc vào giáo viên.
// \{Tomoyo} "The student council is more or less independent from the teachers."
// \{Tomoyo} "The student council is more or less independent from the teachers."
// \{智代} 「生徒会に教師は関係ないだろ」
// \{智代} 「生徒会に教師は関係ないだろ」


<0307> \{\m{B}} "Ừ, cũng có thể, nhưng mà..."
<0309> \{\m{B}} 『Ừ, cũng có thể, nhưng mà...
// \{\m{B}} "Well, that may be, but..."
// \{\m{B}} "Well, that may be, but..."
// \{\m{B}} 「まぁ、そうかもしれないけどさ…」
// \{\m{B}} 「まぁ、そうかもしれないけどさ…」


<0308> \{\m{B}} "Quen với người của hội học sinh làm anh cảm thấy sợ."
<0310> \{\m{B}} 『Quen với người của hội học sinh làm anh cảm thấy sợ.
// \{\m{B}} "It gives me the shivers to be acquainted with someone from the student council."
// \{\m{B}} "It gives me the shivers to be acquainted with someone from the student council."
// \{\m{B}} 「生徒会の人間と知り合いなんて、ぞっとするよ、俺は」
// \{\m{B}} 「生徒会の人間と知り合いなんて、ぞっとするよ、俺は」


<0309> \{Tomoyo} "Anh lại sai nữa rồi."
<0311> \{Tomoyo} 『Anh lại sai nữa rồi.
// \{Tomoyo} "You're wrong again."
// \{Tomoyo} "You're wrong again."
// \{智代} 「まだ違う」
// \{智代} 「まだ違う」


<0310> \{\m{B}} "Chắc vậy."
<0312> \{\m{B}} 『Chắc vậy.
// \{\m{B}} "Probably."
// \{\m{B}} "Probably."
// \{\m{B}} 「だな」
// \{\m{B}} 「だな」


<0311> Tôi bắt đầu bước đi.
<0313> Tôi bắt đầu bước đi.
// I start walking.
// I start walking.
// 俺は歩き出す。
// 俺は歩き出す。


<0312> \{\m{B}} "Nhưng mà cũng chả có lý do gì để quen nhau, phải không?"
<0314> \{\m{B}} 『Nhưng mà cũng chả có lý do gì để quen nhau, phải không?
// \{\m{B}} "But, then again, there's no real reason to hang around each other, right?"
// \{\m{B}} "But, then again, there's no real reason to hang around each other, right?"
// \{\m{B}} 「けど、無理に縁を作ることもないだろ」
// \{\m{B}} 「けど、無理に縁を作ることもないだろ」


<0313> \{Tomoyo} "Anh đi đâu thế?"
<0315> \{Tomoyo} 『Anh đi đâu thế?
// \{Tomoyo} "Where are you going?"
// \{Tomoyo} "Where are you going?"
// \{智代} 「どこにいく」
// \{智代} 「どこにいく」


<0314> \{\m{B}} "Đi đâu? Về lớp chứ đi đâu. Chuông sắp reo rồi, phải nhanh lên chứ."
<0316> \{\m{B}} 『Đi đâu? Về lớp chứ đi đâu. Chuông sắp reo rồi, phải nhanh lên chứ.
// \{\m{B}} "Where? Going back. The bell's gonna ring, so I have to hurry."
// \{\m{B}} "Where? Going back. The bell's gonna ring, so I have to hurry."
// \{\m{B}} 「どこって、戻るんだけど。急がないと、チャイム鳴るぞ」
// \{\m{B}} 「どこって、戻るんだけど。急がないと、チャイム鳴るぞ」


<0315> \{Tomoyo} "Nhưng anh đã kiểm tra gì đâu nhỉ?"
<0317> \{Tomoyo} 『Nhưng anh đã kiểm tra gì đâu nhỉ?
// \{Tomoyo} "But you haven't checked yet, have you?"
// \{Tomoyo} "But you haven't checked yet, have you?"
// \{智代} 「まだ確かめていないじゃないか」
// \{智代} 「まだ確かめていないじゃないか」


<0316> \{\m{B}} "Kiểm tra?\p Hả... ý của em là?"
<0318> \{\m{B}} 『Kiểm tra?\p Hả... ý của em là?
// \{\m{B}} "Checked what?\p Uh... you don't mean?"
// \{\m{B}} "Checked what?\p Uh... you don't mean?"
// \{\m{B}} 「なにを?\pって…まさか」
// \{\m{B}} 「なにを?\pって…まさか」


<0317> \{Tomoyo} "Đúng vậy. Xem tôi có đúng là con gái hay không."
<0319> \{Tomoyo} 『Đúng vậy. Xem tôi có đúng là con gái hay không.
// \{Tomoyo} "That's right. If I'm a girl."
// \{Tomoyo} "That's right. If I'm a girl."
// \{智代} 「そうだ。私が女であるかどうかだ」
// \{智代} 「そうだ。私が女であるかどうかだ」


<0318> \{Tomoyo} "Để xác nhận, tôi cho phép anh chạm vào."
<0320> \{Tomoyo} 『Để xác nhận, tôi cho phép anh chạm vào.
// \{Tomoyo} "I'll let you touch to confirm."
// \{Tomoyo} "I'll let you touch to confirm."
// \{智代} 「触って確かめてみればいい」
// \{智代} 「触って確かめてみればいい」


<0319> \{\m{B}} "Có chắc không thế?"
<0321> \{\m{B}} 『Có chắc không thế?
// \{\m{B}} "Are you sure about this?"
// \{\m{B}} "Are you sure about this?"
// \{\m{B}} 「正気?」
// \{\m{B}} 「正気?」


<0320> \{Tomoyo} "Đương nhiên. Hoặc là tôi không thể sống nổi."
<0322> \{Tomoyo} 『Đương nhiên. Hoặc là tôi không thể sống nổi.
// \{Tomoyo} "Of course. Or I can't live."
// \{Tomoyo} "Of course. Or I can't live."
// \{智代} 「当然だ。これは意地だからな」
// \{智代} 「当然だ。これは意地だからな」


<0321> \{Tomoyo} "Chẳng có gì nhục nhã hơn chuyện vừa nãy cả."
<0323> \{Tomoyo} 『Chẳng có gì nhục nhã hơn chuyện vừa nãy cả.
// \{Tomoyo} "There's nothing more humiliating than that from just now."
// \{Tomoyo} "There's nothing more humiliating than that from just now."
// \{智代} 「屈辱的なこと、この上なかったんだぞ」
// \{智代} 「屈辱的なこと、この上なかったんだぞ」


<0322> \{\m{B}} "Không, em là con gái. Nhìn thế nào cũng vậy."
<0324> \{\m{B}} 『Không, em là con gái. Nhìn thế nào cũng vậy.
// \{\m{B}} "No, you're a girl. No matter where or how you see it."
// \{\m{B}} "No, you're a girl. No matter where or how you see it."
// \{\m{B}} 「いや、おまえ女だって。どっからどう見ても」
// \{\m{B}} 「いや、おまえ女だって。どっからどう見ても」


<0323> \{Tomoyo} "Cũng có thể anh nhầm?"
<0325> \{Tomoyo} 『Cũng có thể anh nhầm?
// \{Tomoyo} "You could be wrong, couldn't you?"
// \{Tomoyo} "You could be wrong, couldn't you?"
// \{智代} 「違うかもしれないぞ?」
// \{智代} 「違うかもしれないぞ?」


<0324> \{\m{B}} "Nhầm thật sao?"
<0326> \{\m{B}} 『Nhầm thật sao?
// \{\m{B}} "So am I?"
// \{\m{B}} "So am I?"
// \{\m{B}} 「違うのか?」
// \{\m{B}} 「違うのか?」


<0325> \{Tomoyo} "Không, đương nhiên là không..."
<0327> \{Tomoyo} 『Không, đương nhiên là không...
// \{Tomoyo} "No, of course not..."
// \{Tomoyo} "No, of course not..."
// \{智代} 「いや、違わないが…」
// \{智代} 「いや、違わないが…」


<0326> \{Tomoyo} "Nhưng nó cứ khó chịu nếu anh không chịu kiểm tra."
<0328> \{Tomoyo} 『Nhưng nó cứ khó chịu nếu anh không chịu kiểm tra.
// \{Tomoyo} "But I'll still feel uneasy if you just give in without checking."
// \{Tomoyo} "But I'll still feel uneasy if you just give in without checking."
// \{智代} 「けど、ここで調べもせずに納得されても、後味が悪い」
// \{智代} 「けど、ここで調べもせずに納得されても、後味が悪い」


<0327> \{Tomoyo} "Không thể để chút nghi ngờ nào."
<0329> \{Tomoyo} 『Không thể để chút nghi ngờ nào.
// \{Tomoyo} "There must be no doubt."
// \{Tomoyo} "There must be no doubt."
// \{智代} 「納得いかない」
// \{智代} 「納得いかない」


<0328> \{\m{B}} "Anh sẽ nói với Sunohara là đã chạm vào em."
<0330> \{\m{B}} 『Anh sẽ nói với Sunohara là đã chạm vào em.
// \{\m{B}} "I'll just tell Sunohara I touched you."
// \{\m{B}} "I'll just tell Sunohara I touched you."
// \{\m{B}} 「春原には、触ったってことにしておくよ」
// \{\m{B}} 「春原には、触ったってことにしておくよ」


<0329> \{Tomoyo} "Dù anh có làm vậy, tôi cũng không muốn đó là lời nói dối."
<0331> \{Tomoyo} 『Dù anh có làm vậy, tôi cũng không muốn đó là lời nói dối.
// \{Tomoyo} "Even if you do so, I don't want that to be a lie."
// \{Tomoyo} "Even if you do so, I don't want that to be a lie."
// \{智代} 「そうやって、嘘をつかれるのが嫌なんだ」
// \{智代} 「そうやって、嘘をつかれるのが嫌なんだ」


<0330> \{\m{B}} "Thế em muốn anh chạm vào à?"
<0332> \{\m{B}} 『Thế em muốn anh chạm vào à?
// \{\m{B}} "So do you want me to touch you?"
// \{\m{B}} "So do you want me to touch you?"
// \{\m{B}} 「触ってほしいのか?」
// \{\m{B}} 「触ってほしいのか?」


<0331> \{Tomoyo} "Làm gì có!"
<0333> \{Tomoyo} 『Làm gì có!
// \{Tomoyo} "Why would I!"
// \{Tomoyo} "Why would I!"
// \{智代} 「そんなわけあるかっ」
// \{智代} 「そんなわけあるかっ」


<0332> \{\m{B}} "Em thật phức tạp."
<0334> \{\m{B}} 『Em thật phức tạp.
// \{\m{B}} "You're a complicated person."
// \{\m{B}} "You're a complicated person."
// \{\m{B}} 「複雑だな」
// \{\m{B}} 「複雑だな」


<0333> \{Tomoyo} "Phức tạp à..."
<0335> \{Tomoyo} 『Phức tạp à...
// \{Tomoyo} "Complicated..."
// \{Tomoyo} "Complicated..."
// \{智代} 「複雑…」
// \{智代} 「複雑…」


<0334> \{Tomoyo} "Đúng vậy, trái tim con gái thật phức tạp. Như vậy làm tôi nữ tính hơn phải không?"
<0336> \{Tomoyo} 『Đúng vậy, trái tim con gái thật phức tạp. Như vậy làm tôi nữ tính hơn phải không?
// \{Tomoyo} "That's right, a woman's heart is complicated. Doesn't that make me feminine?"
// \{Tomoyo} "That's right, a woman's heart is complicated. Doesn't that make me feminine?"
// \{智代} 「そう、女心は複雑というやつだ。これは、女の子らしくはないか?」
// \{智代} 「そう、女心は複雑というやつだ。これは、女の子らしくはないか?」


<0335> Tôi phớt lờ và bỏ đi.
<0337> Tôi phớt lờ và bỏ đi.
// I ignore her and walk away.
// I ignore her and walk away.
// 俺は無視して歩いていく。
// 俺は無視して歩いていく。


<0336> \{Tomoyo} , \m{A}. Tôi đang hỏi anh đấy!"
<0338> \{Tomoyo} 『Ê,\ \
<0339> . Tôi đang hỏi anh đấy!
// \{Tomoyo} "Hey, \m{A}. I'm asking you!"
// \{Tomoyo} "Hey, \m{A}. I'm asking you!"
// \{智代} 「おい、\m{A}。訊いてるんだぞ」
// \{智代} 「おい、\m{A}。訊いてるんだぞ」


<0337> \{Tomoyo} "Con gái có phức tạp không?"
<0340> \{Tomoyo} 『Con gái có phức tạp không?
// \{Tomoyo} "Are women complicated or not?"
// \{Tomoyo} "Are women complicated or not?"
// \{智代} 「女心は複雑というじゃないか」
// \{智代} 「女心は複雑というじゃないか」


<0338> \{\m{B}} "Ừ, như em nói đấy."
<0341> \{\m{B}} 『Ừ, như em nói đấy.
// \{\m{B}} "Yeah, just as you said."
// \{\m{B}} "Yeah, just as you said."
// \{\m{B}} 「ああ、言うな」
// \{\m{B}} 「ああ、言うな」


<0339> \{Tomoyo} "Vậy nên, nó làm tôi nữ tính hơn."
<0342> \{Tomoyo} 『Vậy nên, nó làm tôi nữ tính hơn.
// \{Tomoyo} "And so, that makes me feminine."
// \{Tomoyo} "And so, that makes me feminine."
// \{智代} 「なら、今の私は女の子らしい、ということになる」
// \{智代} 「なら、今の私は女の子らしい、ということになる」


<0340> \{\m{B}} "Ừ, ừ."
<0343> \{\m{B}} 『Ừ, ừ.
// \{\m{B}} "Yeah, yeah."
// \{\m{B}} "Yeah, yeah."
// \{\m{B}} 「ああ、なるな」
// \{\m{B}} 「ああ、なるな」


<0341> \{Tomoyo} "Anh đang đùa tôi, phải không?"
<0344> \{Tomoyo} 『Anh đang đùa tôi, phải không?
// \{Tomoyo} "You're making fun of me, aren't you?"
// \{Tomoyo} "You're making fun of me, aren't you?"
// \{智代} 「おまえ、馬鹿にしてるな」
// \{智代} 「おまえ、馬鹿にしてるな」


<0342> \{\m{B}} "........."
<0345> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
// \{\m{B}} 「………」


<0343> Tôi dừng lại và véo má Tomoyo.
<0346> Tôi dừng lại và véo má Tomoyo.
// I stop walking and pinch Tomoyo's cheek.
// I stop walking and pinch Tomoyo's cheek.
// 俺は足を止めて、智代の頬を指でつまんでいた。
// 俺は足を止めて、智代の頬を指でつまんでいた。


<0344> \{Tomoyo} "Anh làm gì vậy...?"
<0347> \{Tomoyo} 『Anh làm gì vậy...?
// \{Tomoyo} "What are you doing...?"
// \{Tomoyo} "What are you doing...?"
// \{智代} 「なにをする…」
// \{智代} 「なにをする…」


<0345> \{\m{B}} "Mềm và ấm. Không thể nhầm được."
<0348> \{\m{B}} 『Mềm và ấm. Không thể nhầm được.
// \{\m{B}} "It's soft and warm. Genuine."
// \{\m{B}} "It's soft and warm. Genuine."
// \{\m{B}} 「柔らかくて温かい。本物だ」
// \{\m{B}} 「柔らかくて温かい。本物だ」


<0346> \{Tomoyo} "Đương nhiên rồi..."
<0349> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi...
// \{Tomoyo} "Of course..."
// \{Tomoyo} "Of course..."
// \{智代} 「とうぜんだろ…」
// \{智代} 「とうぜんだろ…」


<0347> \{Sunohara} "Thế nào hả \m{A}?"
<0350> \{Sunohara} 『Thế nào hả\ \
<0351> ?
// \{Sunohara} "So how was it \m{A}?"
// \{Sunohara} "So how was it \m{A}?"
// \{春原} 「どうだった、\m{A}っ」
// \{春原} 「どうだった、\m{A}っ」


<0348> \{\m{B}} "Quên nó đi, thôi, đi đến viện trước đã..."
<0352> \{\m{B}} 『Quên nó đi, thôi, đi đến viện trước đã...
// \{\m{B}} "Putting that aside, well, let's go to the hospital first..."
// \{\m{B}} "Putting that aside, well, let's go to the hospital first..."
// \{\m{B}} 「そんなことより、まあ、とりあえず病院いけよ…」
// \{\m{B}} 「そんなことより、まあ、とりあえず病院いけよ…」


<0349> \{\m{B}} "Dù sao, nó mềm và ấm. Không thể nhầm được."
<0353> \{\m{B}} 『Dù sao, nó mềm và ấm. Không thể nhầm được.
// \{\m{B}} "Anyway, it's soft and warm. Genuine."
// \{\m{B}} "Anyway, it's soft and warm. Genuine."
// \{\m{B}} 「ちなみに柔らかくて温かかった。本物だった」
// \{\m{B}} 「ちなみに柔らかくて温かかった。本物だった」


<0350> \{Sunohara} "Thật thế sao?!"
<0354> \{Sunohara} 『Thật thế sao?!
// \{Sunohara} "Are you serious?!"
// \{Sunohara} "Are you serious?!"
// \{春原} 「マジかよっ」
// \{春原} 「マジかよっ」


<0351> \{Sunohara} "Chết tiệt---!!"
<0355> \{Sunohara} 『Chết tiệt---!!
// \{Sunohara} "Damn it---!!"
// \{Sunohara} "Damn it---!!"
// \{春原} 「くそぉーーーっ!」
// \{春原} 「くそぉーーーっ!」


<0352> \{Sunohara} "Khỉ thật, tao không biết nên hối tiếc cái gì nữa. Sự thật mình biết nó là con gái, hay mình là thằng đàn ông!"
<0356> \{Sunohara} 『Khỉ thật, tao không biết nên hối tiếc cái gì nữa. Sự thật mình biết nó là con gái, hay mình là thằng đàn ông!
// \{Sunohara} "Man, I don't know whether to regret the fact I know that she's a girl, or that I'm a man!"
// \{Sunohara} "Man, I don't know whether to regret the fact I know that she's a girl, or that I'm a man!"
// \{春原} 「って、女だとわかって悔しがってるのか、自分が男として悔しがってるのか、よくわかんねぇっ!」
// \{春原} 「って、女だとわかって悔しがってるのか、自分が男として悔しがってるのか、よくわかんねぇっ!」


<0353> \{\m{B}} "Tao đâu có nói gì về điều đó đâu..."
<0357> \{\m{B}} 『Tao đâu có nói gì về điều đó đâu...
// \{\m{B}} "I'm not hinting about that..."
// \{\m{B}} "I'm not hinting about that..."
// \{\m{B}} 「おまえ、それどころじゃないからさ…」
// \{\m{B}} 「おまえ、それどころじゃないからさ…」


<0354> \{\m{B}} "Mềm và ấm. Không thể nhầm được."
<0358> \{\m{B}} 『Mềm và ấm. Không thể nhầm được.
// \{\m{B}} "It's soft and warm. Genuine."
// \{\m{B}} "It's soft and warm. Genuine."
// \{\m{B}} 「柔らかくて温かかった。本物だった」
// \{\m{B}} 「柔らかくて温かかった。本物だった」


<0355> \{Sunohara} "Thật thế sao?!"
<0359> \{Sunohara} 『Thật thế sao?!
// \{Sunohara} "Are you serious?!"
// \{Sunohara} "Are you serious?!"
// \{春原} 「マジかよっ」
// \{春原} 「マジかよっ」


<0356> \{Sunohara} "Chết tiệt---!!"
<0360> \{Sunohara} 『Chết tiệt---!!
// \{Sunohara} "Damn it---!!"
// \{Sunohara} "Damn it---!!"
// \{春原} 「くそぉーーーっ!」
// \{春原} 「くそぉーーーっ!」


<0357> \{Sunohara} "Khỉ thật, tao không biết nên hối tiếc cái gì nữa. Sự thật rằng mình biết nó là con gái, hay mình là thằng đàn ông!"
<0361> \{Sunohara} 『Khỉ thật, tao không biết nên hối tiếc cái gì nữa. Sự thật rằng mình biết nó là con gái, hay mình là thằng đàn ông!
// \{Sunohara} "Man, I don't know whether to regret the fact I know that she's a girl, or that I'm a man!"
// \{Sunohara} "Man, I don't know whether to regret the fact I know that she's a girl, or that I'm a man!"
// \{春原} 「って、女だとわかって悔しがってるのか、自分が男として悔しがってるのか、よくわかんねぇっ!」
// \{春原} 「って、女だとわかって悔しがってるのか、自分が男として悔しがってるのか、よくわかんねぇっ!」

Revision as of 04:29, 13 May 2021

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN2417.TXT

#character 'Sunohara'
#character '*B'
#character 'Giọng Nói'
//'Voice'
#character 'Tomoyo'

<0000> \{Sunohara} 『Ya, mày đến muộn.』
// \{Sunohara} "Hey, you're late."
// \{春原} 「やぁ、遅かったね!」

<0001> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0002> \{\m{B}} 『Mày đến sớm hơn tao sao? Không thể có chuyện đó...』
// \{\m{B}} "You're here earlier than me? That can't be..."
// \{\m{B}} 「おまえが俺より先に来ている?  んな馬鹿な…」

<0003> \{\m{B}} 『Chắc chắn đây là giấc mơ. Để tao véo mày một cái.』
// \{\m{B}} "This must be a dream. Let me try pinching you."
// \{\m{B}} 「これは、夢に違いない。どれ殴ってみよう」

<0004> \{Sunohara} 『Tự véo mình ấy!』
// \{Sunohara} "Pinch your own cheek!"
// \{春原} 「自分の頬、つねれよっ!」

<0005> \{\m{B}} 『Nếu thấy đau thì đúng là thật, phải không?』
// \{\m{B}} "If this was reality, it'd hurt, eh?"
// \{\m{B}} 「現実だったら痛いじゃん?」

<0006> \{Sunohara} 『Đương nhiên là đau!』
// \{Sunohara} "It \bdoes\u hurt!"
// \{春原} 「僕も痛ぇよ!」

<0007> \{\m{B}} 『Vậy, sao mày đến sớm thế?』
// \{\m{B}} "Anyway, why are you here?"
// \{\m{B}} 「つーか、おまえ、なんで居るの」

<0008> \{Sunohara} 『À, tao đến để rửa sạch mối nhục trong lòng.』
// \{Sunohara} "Well, I'm here to cleanse myself of dishonor."
// \{春原} 「そりゃあ、このまま汚名を被ったままじゃいられないからね」

<0009> \{\m{B}} 『Hả? Mối nhục nào cơ?』
// \{\m{B}} "Eh? Which dishonor?"
// \{\m{B}} 「え?  どの汚名?」

<0010> \{Sunohara} 『Mày làm như tao có nhiều mối nhục lắm ấy!』
// \{Sunohara} "You're making it sound as though I've many dishonors!"
// \{春原} 「まるでたくさんあるみたいですねぇ!」

<0011> \{Sunohara} 『Đương nhiên là tao đang nói đến mối nhục khi thất bại dưới tay con gái.』
// \{Sunohara} "Of course, I'm talking about being dishonored by losing to a woman."
// \{春原} 「もちろん、女に負けたって汚名だよ」

<0012> \{\m{B}} 『À, là cái đó...』
// \{\m{B}} "Ah, that one..."
// \{\m{B}} 「ああ、それね…」

<0013> \{Sunohara} 『Hôm nay, tao sẽ chứng minh cô ta là con trai.』
// \{Sunohara} "Today, I'll prove that she's a man."
// \{春原} 「今日は、あいつが男だって、証明してやるよ」

<0014> \{\m{B}} 『Mày đến sớm vì chuyện đó à...?』
// \{\m{B}} "So you came early for that...?"
// \{\m{B}} 「そのために、こんな早くに来たのか…」

<0015> \{\m{B}} 『Thế mày định chứng minh bằng cách nào?』
// \{\m{B}} "So, how will you prove it?"
// \{\m{B}} 「で、どうやって確かめるんだよ」

<0016> \{Sunohara} 『Tao sẽ hỏi một câu thật tự nhiên, và câu trả lời sẽ cho biết cô ta là con trai.』
// \{Sunohara} "I'm gonna ask her casual questions, and the answers will hint to me that she's a male."
// \{春原} 「なにげに男と確証を得られる質問を振ってみる」

<0017> \{\m{B}} 『Ví dụ như là?』
// \{\m{B}} "Like?"
// \{\m{B}} 「例えば?」

<0018> \{Sunohara} 『Như lần này, tao sẽ hỏi 「Ê, cho mượn đồ cạo râu nào」.』
// \{Sunohara} "Like for this time, I'm gonna say 'Hey, lend me a shaver', y'know."
// \{春原} 「例えば、今度、髭剃り貸してくれよ、とか」

<0019> Với kiểu người như cậu ta, câu hỏi đó có vẻ tự nhiên thật.
// To a person like him, this seems like a casual question.
// こいつにとっては、それが何気ない質問なのだ。

<0020> \{\m{B}} 『Được thôi, vậy mày định dẫn dắt câu chuyện thế nào để hỏi được câu đó?』
// \{\m{B}} "Well, how do you plan to talk to her about that?"
// \{\m{B}} 「で、その質問を、どうやって自然な流れで会話に盛り込むんだよ」

<0021> \{Sunohara} 『Tự nhiên sẽ nói được thôi.』
// \{Sunohara} "It will just come out naturally."
// \{春原} 「んなもん、どうとでもなるさ」

<0022> \{Sunohara} 『Cứ chờ mà xem.』
// \{Sunohara} "You just watch."
// \{春原} 「まぁ、見てなって」

<0023> Đi xem
// Go watch
// 見に行く

<0024> Ở lại trong lớp
// Stay inside the class
// 教室に残る

<0025> Sunohara ưỡn ngực khệnh khạng bước ra khỏi lớp.
// Sunohara confidently struts out of the classroom.
// 春原は意気揚々と教室を出ていく。

<0026> \{Giọng Nói} 『A... ưm...\ \
<0027> -kun...』
// \{Voice} "Ah... well... \m{A}-kun..."
// \{声} 「あ…あの…\m{A}くん…」

<0028> Dừng một chút để cởi cặp ra, tôi đi theo Sunohara.
// Pausing only to leave my bag behind, I go after Sunohara..
// 鞄だけを置いて、俺も春原の後を追った。

<0029> \{\m{B}} (Hửm...? Ai đó mới gọi mình à...?)
// \{\m{B}} (Hmm...? Did someone just call me...?)
// \{\m{B}} (ん…?  今、誰か俺を呼んでたか…?)

<0030> \{\m{B}} (Thôi mặc kệ...)
// \{\m{B}} (Never mind that...)
// \{\m{B}} (ま、いいか)

<0031> Sunohara ưỡn ngực khệnh khạng bước ra khỏi lớp.
// Sunohara confidently struts out of the classroom.
// 春原は意気揚々と教室を出ていく。

<0032> .........
// .........
// ………。

<0033> ......
// ......
// ……。

<0034> ...
// ...
// …。

<0035> \{Sunohara} 『Này, mày không đi à?!』
// \{Sunohara} "Hey, aren't you coming?!"
// \{春原} 「って、来ないのかよっ!」

<0036> Cậu ta lập tức quay lại.
// He comes back.
// 戻ってきた。

<0037> \{\m{B}} 『Tao đâu có nói là sẽ đi, phải không?』
// \{\m{B}} "I didn't say I'd go, did I?"
// \{\m{B}} 「誰も行くなんて言ってないだろ?」

<0038> \{Sunohara} 『Xì... được rồi, tao đi một mình vậy.』
// \{Sunohara} "Tch... fine, I'll go myself."
// \{春原} 「ちっ…わかったよっ、ひとりで行ってくるよっ」

<0039> \{\m{B}} 『Tao sẽ nghe mày tường thuật lại sau.』
// \{\m{B}} "I'll listen to your story later then."
// \{\m{B}} 「後で、話、聞いてやるからなー」

<0040> \{Sunohara} 『Ừ, được thôi.』
// \{Sunohara} "Yeah, alright."
// \{春原} 「ああ、頼むよ」

<0041> Cậu ta lại rời đi.
// He leaves again.
// 再び出ていった。

<0042> \{Tomoyo} 『Như mấy anh thấy đấy, tôi đang bận.』
// \{Tomoyo} "As you can so blindingly see, I'm in a rush."
// \{智代} 「こう見えても、忙しいんだぞ」

<0043> \{Sunohara} 『À... anh ra đây không phải để gây sự với em.』
// \{Sunohara} "Well... I didn't come here to pick a fight with you."
// \{春原} 「ええと…今日は喧嘩を売りにきたんじゃないんだ」

<0044> \{Tomoyo} 『Thế vì cái gì?』
// \{Tomoyo} "What is it?"
// \{智代} 「なんだ」

<0045> \{Sunohara} 『Chúng ta có thể ra đằng kia và nói chuyện được không?』
// \{Sunohara} "Can we walk over there and talk?"
// \{春原} 「少し、歩いて話さないか」

<0046> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0047> Tomoyo nhìn tôi như muốn hỏi, 『Anh ta định giở trò gì nữa?』
// Tomoyo looks at me, asking, "What is he up to?"
// 智代の目が俺に向く。この男は何を考えているんだ、と。

<0048> Tôi nhún vai như để trả lời.
// I reply, shrugging my shoulders.
// さぁ、と肩をすくめてみせる。

<0049> \{Tomoyo} 『Chúng ta đâu cần đi chỗ khác, phải không? Nói luôn ở đây đi.』
// \{Tomoyo} "We don't need to walk, right? Let's talk here."
// \{智代} 「歩かなくてもいいだろ。ここで話せ」

<0050> \{Sunohara} 『Hả? Ở đây? Cũng được...』
// \{Sunohara} "Eh? Here? Fine then..."
// \{春原} 「え?  ここで?  ま、いいか…」

<0051> \{Sunohara} 『À...』
// \{Sunohara} "Well..."
// \{春原} 「えっとだな…」

<0052> \{Tomoyo} 『Nói nhanh lên.』
// \{Tomoyo} "Say it quick."
// \{智代} 「早く言え」

<0053> \{Sunohara} 『Ừ thì, sáng nay, anh ngủ quên, thế đó. Hê hê.』
// \{Sunohara} "Y'know, this morning, I, like, overslept, y'know, like yea. Tehe."
// \{春原} 「今朝はさ、寝坊してさ、参っちゃったよ。てへ」

<0054> \{Tomoyo} 『Anh không thấy mình quá bất bình thường sao?』
// \{Tomoyo} "Don't you find yourself totally out of character?"
// \{智代} 「キャラが変わってないか、おまえ」

<0055> \{Sunohara} 『Thế nên anh định cạo râu, nhưng cái dao cạo bị hỏng rồi, nên dùng nó đau lắm.』
// \{Sunohara} "So I thought of getting a shave, but the blade was broken and it so totally hurt."
// \{春原} 「それでさ、髭を剃ろうと思ったらさ、髭剃りが刃こぼれしてて、イテテッてなっちゃったよ」

<0056> \{Tomoyo} 『Thế à.』
// \{Tomoyo} "Oh."
// \{智代} 「そうか」

<0057> \{Sunohara} 『Vậy, phiền em, cho anh mượn dao cạo của em được không?』
// \{Sunohara} "So, sorry ‘bout this, but may I borrow your shaver?"
// \{春原} 「で、悪いんだけどさ、おまえの髭剃り、貸してくんない?」

<0058> \{Tomoyo} 『Tại sao tôi phải cho anh mượn?』
// \{Tomoyo} "And why would I lend you one?"
// \{智代} 「どうして私が貸さねばならない」

<0059> \{Sunohara} 『Đó! Thấy chưa!』
// \{Sunohara} "Alright! Gotcha!"
// \{春原} 「やった!  かかった!」

<0060> \{Sunohara} 『Mày cũng nghe thấy đúng không?\ \
<0061> ?』
// \{Sunohara} "You heard it too, right? \m{A}?"
// \{春原} 「聞いたよな、\m{A}も!」

<0062> \{\m{B}} 『Ừ, có...』
// \{\m{B}} "Yeah, I heard..."
// \{\m{B}} 「ああ、聞いたが…」

<0063> \{Tomoyo} 『Chuyện gì vậy? Thế là thế nào?』
// \{Tomoyo} "What? What is this all about?"
// \{智代} 「なんだ、なんの騒ぎだ?」

<0064> \{Sunohara} 『Cái từ 「mượn」 em vừa nói ấy!』
// \{Sunohara} "The 'I' you said just now!"
// \{春原} 「今、私が、って言ったな!」

<0065> \{Tomoyo} 『Tôi nói thế, nhưng có gì sai sao?』
// \{Tomoyo} "I said that, but what's so wrong about it?"
// \{智代} 「言ったが、何が悪い」

<0066> \{Sunohara} 『Nghĩa là em có dao cạo. Vậy nên...』
// \{Sunohara} "That means that you have a shaver with you. Therefore..."
// \{春原} 「つまり、おまえは髭剃りを持っているということだ。ということは…」

<0067> \{Tomoyo} 『Làm sao tôi có dao cạo được?』
// \{Tomoyo} "How on earth could I have a shaver?"
// \{智代} 「持っているわけないだろう」

<0068> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "Eh?"
// \{春原} 「え?」

<0069> \{Tomoyo} 『Khi tôi nói 「mượn」, nghĩa là tôi không có nghĩa vụ cho anh mượn bất cứ thứ gì của tôi cả.』
// \{Tomoyo} "When I said 'I', I meant that I have no obligation to lend you any of my stuff."
// \{智代} 「私が、と言ったのは、おまえに私の所有物を貸してやる義理がどこにあるんだ、という意味だ」

<0070> \{Tomoyo} 『Với lại...』
// \{Tomoyo} "To begin with..."
// \{智代} 「そもそも…」

<0071> \{Sunohara} 『Với lại gì?』
// \{Sunohara} "To begin with?"
// \{春原} 「そもそも?」

<0072> \{Tomoyo} 『Hỏi con gái như thế thật bất lịch sự!』
// \{Tomoyo} "It's outrageous to ask that of a female!"
// \{智代} 「女性にそんなこと訊くのは失礼だろっ!」

<0073> \{Sunohara} 『Tí nữa thôi là chết rồi!』
// \{Sunohara} "I almost died!"
// \{春原} 「死ぬわっ!」

<0074> \{\m{B}} 『Trông mày nặng nề thế nào ấy...』
// \{\m{B}} "You look kinda weird..."
// \{\m{B}} 「おまえ、なんかちょっとヘンだぞ…」

<0075> \{Sunohara} 『Hả? Mày nói thế là sao?』
// \{Sunohara} "Eh? What do you mean?"
// \{春原} 「え?  なにが?」

<0076> \{\m{B}} 『Trông mày thê thảm qúa...』
// \{\m{B}} "You're dented..."
// \{\m{B}} 「へこんでる…」

<0077> \{Sunohara} 『Tao không có thê thảm, tao lúc nào mà chẳng khỏe mạnh.』 
// \{Sunohara} "I'm not dented, I'm always mighty."
// \{春原} 「へこんでなんかないさっ、いつだって僕は強気さっ」

<0078> \{Tomoyo} 『Tự vệ chính đáng.』
// \{Tomoyo} "Self–defense."
// \{智代} 「正当防衛だ」

<0079> \{Sunohara} 『Dối trá!』
// \{Sunohara} "Lies!"
// \{春原} 「嘘つけっ!」

<0080> \{\m{B}} 『Đúng, tự vệ chính đáng.』
// \{\m{B}} "Yup, legitimate self-defense."
// \{\m{B}} 「うん、正当防衛だ」

<0081> \{Sunohara} 『Đừng có đồng tình với nhau!』
// \{Sunohara} "Hey, don't agree with that!"
// \{春原} 「こら、懐柔されてんじゃないっ!」

<0082> \{Tomoyo} 『Anh sẽ không muốn làm tôi giận thêm đâu.』
// \{Tomoyo} "You wouldn't want to get on my nerves too much."
// \{智代} 「あまり私の神経を逆撫でするな」

<0083> \{Tomoyo} 『Có khi tôi sẽ vô tình đá anh què giò đấy...』
// \{Tomoyo} "I might just unconsciously punch you..."
// \{智代} 「思わず手を出してしまうじゃないか…」

<0084> Nói xong, Tomoyo quay về lớp.
// Saying that, Tomoyo returns to the class.
// そう言って、智代は教室に戻っていった。

<0085> \{\m{B}} 『Kế hoạch của mày thất bại rồi?』
// \{\m{B}} "Your plan failed, eh?"
// \{\m{B}} 「失敗だったな」

<0086> \{Sunohara} 『Chết tiệt...』
// \{Sunohara} "Damn it..."
// \{春原} 「くそぅ…」

<0087> \{Tomoyo} 『Anh đúng là đồ cứng đầu...』
// \{Tomoyo} "You're really persistent..."
// \{智代} 「本当にしつこい奴だな…」

<0088> \{Sunohara} 『Không, lần này anh không làm gì đâu, anh chỉ đến thăm em thôi.』
// \{Sunohara} "No, I won't do anything this time, I just came to see you."
// \{春原} 「違う、今回は何もしない。会いにきただけなんだ」

<0089> \{Tomoyo} 『Tôi không tin anh...』
// \{Tomoyo} "I don't believe you..."
// \{智代} 「信じられないぞ…」

<0090> \{Sunohara} 『Vì Tomoyo-chan đấy, em thực sự tuyệt đẹp.』
// \{Sunohara} "Cos' Tomoyo–chan's like, surprisingly beautiful."
// \{春原} 「智代ちゃんって意外に美人だからな」

<0091> \{Tomoyo} 『Đừng có nói điều anh không thật sự nghĩ...』
// \{Tomoyo} "Don't say that when you don't really think so..."
// \{智代} 「思ってもみないことを言うな…」

<0092> \{Sunohara} 『Không phải đâu. Lúc nào gặp em, anh cũng cảm thấy dễ chịu!』
// \{Sunohara} "Not at all, you're a sight for sore eyes!"
// \{春原} 「いやぁ、目の保養になるなぁ!」

<0093> \{Sunohara} 『Ôi, muộn thế này rồi cơ à, tiết kế sắp bắt đầu rồi!』
// \{Sunohara} "Oh, it's this late, the next lesson's about to start!"
// \{春原} 「おっと、もうこんな時間か。次の授業が始まるなっ」

<0094> \{Tomoyo} 『Ừm, tốt hơn anh nên quay về cho nhanh.』
// \{Tomoyo} "Yeah, you had better return quick."
// \{智代} 「ああ、急いで戻ったほうがいい」

<0095> \{Sunohara} 『Ôi!』
// \{Sunohara} "Ah!"
// \{春原} 「あっ!」

<0096> \{Sunohara} 『Khỉ thật! Mình quên bộ ngực giả cần cho tiết tới mất rồi!』
// \{Sunohara} "Damn it! I forgot the breasts required for the next lesson!"
// \{春原} 「しまった、次の授業で使うおっぱい忘れた!」

<0097> \{Sunohara} 『Tomoyo, cho anh mượn ngực của em đi!』
// \{Sunohara} "Tomoyo, let me borrow your breasts!"
// \{春原} 「智代、おまえのおっぱい貸してくれ!」

<0098> \{Tomoyo} 『Tại sao chứ?』
// \{Tomoyo} "Why?"
// \{智代} 「どうして」

<0099> \{Sunohara} 『Đó! Thấy chưa!』
// \{Sunohara} "Alright! Gotcha!"
// \{春原} 「やった!  かかった!」

<0100> \{Sunohara} 『Hỏi anh 「tại sao」 nghĩa là em có thể cho anh mượn ngực! Nghĩa là em gỡ chúng ra được!』
// \{Sunohara} "Asking me 'why' means you can lend me your breasts! That means you can take them off!"
// \{春原} 「どうして?って訊くってことは、おまえのおっぱいは貸せるんだな!  はずせるんだな!」

<0101> \{Tomoyo} 『Làm sao tôi có thể gỡ chúng ra được chứ...』
// \{Tomoyo} "There's no way I can possibly remove them..."
// \{智代} 「はずせるわけないだろ…」

<0102> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「ありゃ?」

<0103> \{Tomoyo} 『Với lại...』
// \{Tomoyo} "To begin with..."
// \{智代} 「そもそも…」

<0104> \{Sunohara} 『Với lại gì?』
// \{Sunohara} "To begin with?"
// \{春原} 「そもそも?」

<0105> \{Tomoyo} 『Làm gì có tiết học nào dùng ngực giả cơ chứ?!』
// \{Tomoyo} "You think there's a lesson that uses tits?!"
// \{智代} 「おっぱいを使う授業があるかーっ!」

<0106> \{Sunohara} 『Tí nữa thì chết!』
// \{Sunohara} "I almost died there!"
// \{春原} 「死ぬわっ!」

<0107> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0108> \{\m{B}} 『... cậu là... Sunohara?』
// \{\m{B}} "... are you... Sunohara?"
// \{\m{B}} 「…おまえ、春原か?」

<0109> \{Sunohara} 『Đương nhiên là tao rồi!』
// \{Sunohara} "Of course I am!"
// \{春原} 「当然でしょ」

<0110> \{Sunohara} 『Đừng hỏi những câu ngớ ngẩn.』
// \{Sunohara} "Don't ask such silly questions."
// \{春原} 「ヘンなこと訊くなよ」

<0111> \{\m{B}} 『Không, chẳng qua nhìn mày giống một người nào đó...』
// \{\m{B}} "No, it's just that you look like someone else..."
// \{\m{B}} 「いや、なんか別人のように見えたからさ…」

<0112> \{Sunohara} 『Mày nói cái gì thế? Đang ngái ngủ hả.』
// \{Sunohara} "What are you talking about? You're just probably sleepy."
// \{春原} 「なぁに言ってんの。寝ぼけてるんじゃねぇの」

<0113> \{Sunohara} 『Xì. Về lớp thôi.』
// \{Sunohara} "Tch. Let's head back to our room."
// \{春原} 「ちっ、教室戻ろうぜ」

<0114> \{\m{B}} 『Tự vệ chính đáng.』
// \{\m{B}} "Legitimate self-defense."
// \{\m{B}} 「正当防衛」

<0115> \{Tomoyo} 『Ừm.』
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代} 「うん」

<0116> \{Sunohara} 『Hai người đồng lòng quá nhỉ--?!』
// \{Sunohara} "Aren't you two such a friendly duo--!!"
// \{春原} 「この、トモトモコンビがあぁぁーーっ!」

<0117> \{Sunohara} 『Ngươi...』
// \{Sunohara} "You..."
// \{春原} 「このっ…」

<0118> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0119> \{Tomoyo} 『... gì cơ?』
// \{Tomoyo} "... what?"
// \{智代} 「…なんだ」

<0120> \{Sunohara} 『Ơ...』
// \{Sunohara} "Err..."
// \{春原} 「ええとっ…」

<0121> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0122> \{Sunohara} 『Uoaaaaaaaaaaa!』
// \{Sunohara} "Uwaaaaaaaaaaa!"
// \{春原} 「うわああぁぁーーーーーーーーーんっ!」

<0123> Còn chẳng có lời vĩnh biệt nào hay à...
// You don't even have any decent parting shots, huh...
// 捨て台詞も思いつかないのか、おまえは…。

<0124> \{Sunohara} 『Chết tiệt... chẳng biết phải nói gì nữa...』
// \{Sunohara} "Damn it... I couldn't find any insults to spit out..."
// \{春原} 「くそぅ、なかなかボロを出さないな…」

<0125> \{\m{B}} 『Mày biết đấy, tao nghĩ là mày nên... đến bệnh viện đi.』
// \{\m{B}} "You know, I think you should... seriously go to the hospital."
// \{\m{B}} 「あのさ、おまえ…病院にいくべきだと思うぞ」

<0126> \{Sunohara} 『Hả? Tại sao chứ?』
// \{Sunohara} "Eh? Why's that?"
// \{春原} 「え?  なんで?」

<0127> \{\m{B}} 『À không, tao chợt nghĩ đến điều đó khi nhìn thấy bộ mặt của mày thôi...』
// \{\m{B}} "No, I just somehow thought of asking that after seeing your face..."
// \{\m{B}} 「いや、その顔で意外そうに訊き返されても…」

<0128> \{Sunohara} 『Được rồi, đến giờ ra chơi kế tiếp tao sẽ cho mày thấy.』
// \{Sunohara} "Well, just watch me during the next break."
// \{春原} 「まぁ、次の休み時間、見ておけよ」

<0129> \{\m{B}} 『Ừ... và tao nghĩ sẽ được chứng kiến những điều còn kinh dị hơn nữa...』
// \{\m{B}} "Yeah... and I guess I'll see some more scary things..."
// \{\m{B}} 「ああ…ある意味、恐いモノ見たさだな…」

<0130> \{\m{B}} 『Hãy nghe lời khuyên của tao một lần này đi khi mày còn trông giống con người. Nếu mày định dừng lại, thì giờ là thời điểm tốt đấy.』
// \{\m{B}} "Take my advice for once while you still look like a human. If you're going to stop, now is the right time."
// \{\m{B}} 「一応助言しておくが、今ならまだ人に見えるからさ、止めておくなら、今だぞ」

<0131> \{Sunohara} 『Đừng bảo tao bỏ cuộc khi tao đã đi xa như thế này.』
// \{Sunohara} "Don't make me pull back when I'm already this far."
// \{春原} 「こんなところで引けるかよ」

<0132> \{\m{B}} 『Chỉ là tao sợ khi thấy mày vướng vào những điều rắc rối vớ vẩn...』
// \{\m{B}} "It's just that it scares me to see you in the least bit of trouble..."
// \{\m{B}} 「もう一挙手一投足が恐いからさ…」

<0133> \{\m{B}} 『Mà này, mày đúng là Sunohara phải không...?』
// \{\m{B}} "By the way, you're really Sunohara, right...?"
// \{\m{B}} 「つーか、本当に春原だよな…?」

<0134> \{Sunohara} 『Hả? Đương nhiên tao là Sunohara, người mày gặp hằng ngày.』
// \{Sunohara} "Huh? Of course, I'm Sunohara, the one you always see."
// \{春原} 「はぁ?  当たり前だって、おまえの見慣れた春原だよ」

<0135> \{\m{B}} 『Tao biết rồi, được rồi...』
// \{\m{B}} "I see, alright then..."
// \{\m{B}} 「そうか、ならいいんだ…」

<0136> \{\m{B}} 『Tốt, mày đúng là Sunohara thường ngày.』
// \{\m{B}} "Good, you're the usual Sunohara."
// \{\m{B}} 「よし、おまえは、いつもの春原だ」

<0137> \{Sunohara} 『Đúng đấy!』
// \{Sunohara} "Yup!"
// \{春原} 「おうっ」

<0138> Phải rồi, tại cô ấy là con gái mà.
// Well, that's because she's a girl.
// そりゃ、女だからな。

<0139> \{Sunohara} 『Được rồi, giờ ra chơi kế tiếp tao sẽ cho con bé ấy biết.』
// \{Sunohara} "Well, I'll show her after the next break."
// \{春原} 「まぁ、次の休み時間、見ておけよ」

<0140> \{\m{B}} 『Để chờ xem.』
// \{\m{B}} "I'm looking forward to that."
// \{\m{B}} 「そりゃ楽しみだ」

<0141> Đằng nào thì, cậu cũng chỉ toàn quay vòng vòng trên không.
// After all, you always spin around in midair.
// どうせ、おまえが宙に舞うだけだろうが。

<0142> \{\m{B}} 『Sunohara.』
// \{\m{B}} "Sunohara."
// \{\m{B}} 「春原」

<0143> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "Hmm?"
// \{春原} 「うん?」

<0144> \{\m{B}} 『Chúc dê thành công!』
// (Trên con đường trở thành một tên đại dê xồm)
// \{\m{B}} "Have a good lech! (In being a nice pervert!)"
// \{\m{B}} 「ハブ・ア・グッド・エッチ!(いい変態を!)」

<0145> \{Sunohara} 『Ừ!』
// \{Sunohara} "Right!"
// \{春原} 「おぅっ」

<0146> \{Tomoyo} 『Chẳng phải tôi đã bảo mấy người dừng cái trò này rồi cơ mà?』
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you guys to stop this already?"
// \{智代} 「いい加減にしろと言っただろ」

<0147> \{Sunohara} 『À không, lần này sẽ khác.』
// \{Sunohara} "Nope, this time it's different."
// \{春原} 「いや、今回は違うぞ」

<0148> \{Tomoyo} 『Lần nào anh chả nói thế, rốt cuộc đều kết thúc theo cách giống nhau.』
// \{Tomoyo} "You always say that, but it always ends up the same."
// \{智代} 「いつも、そう言って結果は同じじゃないか」

<0149> \{Sunohara} 『Lần này khác mà...』
// \{Sunohara} "This time it's different..."
// \{春原} 「今回は違うんだ…」

<0150> \{Sunohara} 『LẦN NÀY THÌ--!!』
// \{Sunohara} "THIS TIME IT'S--!!"
// \{春原} 「今回はなあぁぁーーっ!」

<0151> ... Điều xảy ra tiếp theo thật quá khủng khiếp.
// ... what happens next is too horrific.
// …すげぇコワイから。

<0152> Đột nhiên, Sunohara nhảy chồm tới Tomoyo.
// All of a sudden, Sunohara jumps at Tomoyo.
// いきなり智代に飛びかかる春原。

<0153> Và lãnh trọn một cước của Tomoyo.
// A kick by Tomoyo.
// 智代の蹴り。

<0154> \{Sunohara} 『Ouchh!』
// \{Sunohara} "\bOuchh!\u"
// \{春原} 「Ouchh!」

<0155> \{\m{B}} (Sao lại nói tiếng Anh ở đây...)
// \{\m{B}} (Why is it in English...)
// \{\m{B}} (なぜ英語…)

<0156> Cậu ta văng mạnh vào tường.
// He hits the wall hard.
// 思いきり壁に叩きつけられる。

<0157> \{Tomoyo} 『Anh không sao chứ...? Tôi sơ ý đá hơi mạnh...』
// \{Tomoyo} "Are you alright...? I guess I accidentally kicked you too hard..."
// \{智代} 「大丈夫か…思わず本気で蹴ってしまったじゃないか…」

<0158> \{Tomoyo} 『Chắc anh bị thương rồi. Vậy dừng ở đây đi...』
// \{Tomoyo} "You're probably hurt. So stop already..."
// \{智代} 「痛かっただろ。だから、もうよせ」

<0159> \{Sunohara} 『Pìì...』
// \{Sunohara} "Hmph..."
// \{春原} 「ぺっ」

<0160> Cậu ta nhổ ra máu cùng đờm, rồi từ từ đứng dậy.
// He spits out blood and phlegm, and slowly gets back up.
// 床に血の混じった痰を吐きつけた後、むくりと起きあがる。

<0161> \{Sunohara} 『Hê... ra đây với anh một lúc, Tomoyo.』
// \{Sunohara} "Heh... come with me for a moment, Tomoyo."
// \{春原} 「へっ、ちょっと付き合えよ、智代」

<0162> \{Tomoyo} 『Gì nữa vậy?』
// \{Tomoyo} "What is it now?"
// \{智代} 「何にだ」

<0163> \{Sunohara} 『Không có gì. Cứ theo anh ra đây.』
// \{Sunohara} "Nothing. Just follow me there."
// \{春原} 「いいからさ。ちょっと、そこまでだ」

<0164> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0165> \{Sunohara} 『Đi nào.』
// \{Sunohara} "Come on."
// \{春原} 「ほら、こいよ」

<0166> Sunohara bắt đầu đi.
// Sunohara starts walking.
// 春原が歩き出す。

<0167> \{Tomoyo} 『Tại anh ngoan cố quá đấy...』
// \{Tomoyo} "Stubborn fellow..."
// \{智代} 「仕方のない奴だな…」

<0168> Tomoyo đi theo sau.
// Walking behind is Tomoyo.
// その後に続く智代。

<0169> Họ đi thẳng một lúc, rồi rẽ vào góc.
// They walk straight for a moment, then turn around a corner.
// しばらく行った先で、角を折れた。

<0170> Phía trước là nhà vệ sinh nam.
// In front are the gents.
// その先には、男子トイレ。

<0171> Đằng xa, Sunohara đang bị quay vòng vòng.
// Far away, Sunohara is doing revolutions.
// 遠くで、春原が舞っていた。

<0172> \{Tomoyo} 『Mấy anh định làm cái quái gì thế hả?!』
// \{Tomoyo} "What the hell are you guys trying to pull?!"
// \{智代} 「何をしたいんだ、おまえたちは」

<0173> Hai người trở lại, Sunohara bị kéo lê theo, trông tơi tả như tấm giẻ rách.
// They return, Sunohara being dragged along looking as ragged as your average house–cloth.
// ボロ雑巾のようになってしまった春原を引きずって、戻ってくる。

<0174> \{Tomoyo} 『Hành động quá quắt mấy cũng phải có giới hạn chứ, dẫn tôi đến nhà vệ sinh nam là ý gì...』
// \{Tomoyo} "There should be a limit to your extreme actions, bringing me to the mens' room..."
// \{智代} 「あげくの果てには、男子のトイレなんかに連れ込もうとする」

<0175> \{Tomoyo} 『Mấy trò quấy rối của mấy người vượt quá giới hạn rồi đấy.』 
// ( nên ghi ra hụych tẹt không nhỉ ;)) )
// \{Tomoyo} "There's a limit to your sexual harassment."
// \{智代} 「嫌がらせにもほどがあるぞ」

<0176> \{\m{B}} 『Anh nghĩ nó muốn xác minh một chuyện.』
// \{\m{B}} "I believe he wants to check something."
// \{\m{B}} 「確かめたかったらしい」

<0177> \{Tomoyo} 『Xác minh gì cơ?』
// \{Tomoyo} "Check what?"
// \{智代} 「何を」

<0178> \{\m{B}} 『Xem em có đúng là con gái không.』
// \{\m{B}} "Check if you're a girl."
// \{\m{B}} 「おまえが、女かどうか」

<0179> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0180> \{Tomoyo} 『Ra là thế...』
// \{Tomoyo} "I see..."
// \{智代} 「そうか…」

<0181> \{Tomoyo} 『Lần đầu tiên có người nói những lời xúc phạm đến vậy với tôi...』
// \{Tomoyo} "This is the first time someone said such humiliating words to me..."
// \{智代} 「そんな屈辱的なことを言われたのは初めてだぞ…」

<0182> \{\m{B}} 『Anh không liên quan trong vụ này. Là cậu ta muốn vậy.』
// \{\m{B}} "I'm not involved in this. It's him who wants to check that."
// \{\m{B}} 「俺は関係ないぞ。確かめたかったのは、そいつだ」

<0183> \{Sunohara} 『Mày làm như là không muốn biết ấy.』
// \{Sunohara} "You sound as if you don't want to know too."
// \{春原} 「おまえも知りたかったくせによっ」

<0184> \{\m{B}} 『Oa...』
// \{\m{B}} "Uwa..."
// \{\m{B}} 「うわぁ…」

<0185> \{\m{B}} 『Mà này, sao tao phải quan tâm chứ; rõ ràng em nó là con gái mà...』
// \{\m{B}} "Hey, why would I want to know that; she's obviously a girl to begin with..."
// \{\m{B}} 「つーか、知りたくねぇし、そもそもどう考えても女だろ…」

<0186> \{Sunohara} 『Nhưng mày nói 「chúc dê thành công」 với tao mà!』
// \{Sunohara} "But you said good lech to me!"
// \{春原} 「だって、おまえ、僕にグッドエッチ!って…」

<0187> Mắt với miệng cậu bắt đầu run run rồi kìa...
// Your eyes and mouth are surprisingly out of place, you know...
// おまえ、目と口がものすごい位置にあるからさ…。

<0188> \{Sunohara} 『Ơ, chúc dê thành công?! Không phải chúc thành công à?!』
// \{Sunohara} "Uh, good lech?! It's not good luck?!"
// \{春原} 「って、エッチ!?  ラックじゃないっ!?」

<0189> \{\m{B}} 『À, mày sẽ kinh ngạc hơn nếu tự soi minh vào gương đấy...』
// \{\m{B}} "Well, you'd be even more surprised if you look at a mirror..."
// \{\m{B}} 「いや、鏡見たら、もっと驚くからさ…」

<0190> \{Sunohara} 『Mày làm như là không muốn biết ấy.』
// \{Sunohara} "You sound as if you don't want to know either."
// \{春原} 「おまえも知りたかったくせによっ」

<0191> \{\m{B}} 『Sao tao phải quan tâm chứ; rõ ràng em nó là con gái mà...』
// \{\m{B}} "Why would I want to know that; she's obviously a girl to begin with..."
// \{\m{B}} 「知りたくねぇし、そもそもどう考えても女だろ」

<0192> \{Sunohara} 『Nhưng mày nói chúc dê thành công mà!』
// \{Sunohara} "But you said good lech!"
// \{春原} 「だって、おまえ、僕にグッドエッチ!って…」

<0193> \{Sunohara} 『Ơ, chúc dê thành công?! Không phải chúc thành công sao?!』
// \{Sunohara} "Uh, good lech?! It's not good luck?!"
// \{春原} 「って、エッチ!?  ラックじゃないっ!?」

<0194> \{\m{B}} 『Ừ đúng đấy. Sự dê xồm của mày mới là thứ tao mong chờ từ đầu.』
// \{\m{B}} "That's right. It means your pervertedness is what I was hoping to see from the start."
// \{\m{B}} 「そうだ。最初からおまえの変態っぷりしか期待してなかったってことだよっ」

<0195> \{Sunohara} 『Đồ đểu giả!』
// \{Sunohara} "You tricked me!"
// \{春原} 「はめられたぁッ!」

<0196> \{\m{B}} 『Tệ quá nhỉ... nhưng giờ chẳng phải mày đã hiểu ra rồi còn gì?』
// \{\m{B}} "Well, too bad... but, isn't it about time you understood?"
// \{\m{B}} 「まぁ、悪かったよ。でも、もう十分ウサは晴らせただろ?」

<0197> Tôi quay qua nhìn Tomoyo đang đứng lặng thinh.
// I look at the speechless Tomoyo.
// 俺は智代をそうなだめる。

<0198> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0199> \{Tomoyo} 『Anh không tin à...』
// \{Tomoyo} "You don't buy that..."
// \{智代} 「気にくわない…」

<0200> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} 「あん?」

<0201> \{Tomoyo} 『Vậy kiểm tra là được, phải không?』
// \{Tomoyo} "Then checking it will do, right?"
// \{智代} 「なら、ちゃんと確かめてみればいいだろう」

<0202> \{Tomoyo} 『Đi nào.』
// \{Tomoyo} "Come."
// \{智代} 「こいっ」

<0203> Tomoyo nắm lấy tay tôi.
// She grabs my hand.
// 智代が俺の手を取る。

<0204> \{\m{B}} 『Gì đây...』
// \{\m{B}} "What now..."
// \{\m{B}} 「なんだよっ…」

<0205> \{Tomoyo} 『Tôi không thích anh ta, nhưng nếu là anh thì được...』
// \{Tomoyo} "I don't like him, but if it's you, I can at least endure..."
// \{智代} 「あの男は嫌だが、おまえなら我慢してやろう」

<0206> Cô ấy tức giận lôi tôi đi.
// Angrily, she pulls me along.
// 怒りに任せて、俺を引いていく。

<0207> Cuối cùng, khi đến một chỗ vắng vẻ không người, Tomoyo buông tay tôi ra.
// When we reach a place that seems to have nobody around, Tomoyo finally lets go of my arm.
// 人気のない場所まで来て、ようやく智代は俺の腕を解放した。

<0208> \{\m{B}} 『A, bình tĩnh nào.』
// \{\m{B}} "Ah, calm down, will you."
// \{\m{B}} 「まぁ、落ち着け」

<0209> \{Tomoyo} 『Làm sao mà bình tĩnh được chứ...』
// \{Tomoyo} "How can I calm down..."
// \{智代} 「ちょっとやそっとで、落ち着けるものか…」

<0210> \{Tomoyo} 『Tôi thật sự sốc đấy...』
// \{Tomoyo} "I was really shocked..."
// \{智代} 「ものすごくショックだったんだぞ…」

<0211> \{Tomoyo} 『Bởi tôi luôn nghĩ mình đã cư xử đúng với một nữ sinh bình thường...』
// \{Tomoyo} "And I thought I really was behaving like a normal girl in this school..."
// \{智代} 「私は、この学校では、普通の女の子として振る舞えていると思っていたんだ…」

<0212> \{\m{B}} 『Em quá lo lắng đó thôi.』
// \{\m{B}} "You're so concerned about that."
// \{\m{B}} 「そりゃ、ものすごい感性だな」

<0213> \{Tomoyo} 『Hả...?』
// \{Tomoyo} "Eh...?"
// \{智代} 「え…」

<0214> \{\m{B}} 『Trong quá khứ em là một huyền thoại.』
// \{\m{B}} "You were overly legendary in the past."
// \{\m{B}} 「おまえの過去が壮絶すぎるんだよ」

<0215> \{\m{B}} 『Nếu so với lúc đó, bây giờ em đã dịu dàng hơn nhiều rồi.』
// \{\m{B}} "Compared to then, you're very much gentler right now."
// \{\m{B}} 「その過去と比べれば、そりゃしおらしくもなったんだろうけどな」

<0216> \{Tomoyo} 『Anh biết sao?』
// \{Tomoyo} "You knew?"
// \{智代} 「知ってたのか」

<0217> \{\m{B}} 『Chuyện đồn đại ấy mà. Có đúng thế không?』
// \{\m{B}} "Just from gossip. Was it really true?"
// \{\m{B}} 「噂だけね。ありゃ全部本当なのか?」

<0218> \{Tomoyo} 『Tôi không rõ tin đồn đúng được bao nhiêu, nhưng chuyện này phần nhiều là đúng.』
// \{Tomoyo} "I don't know how much of the rumor is genuine, but it's mostly true."
// \{智代} 「どんなものかは知らないが、大概、本当のことだろ」

<0219> \{Tomoyo} 『Tôi vẫn luôn mạnh mẽ, hung dữ...』
// \{Tomoyo} "I had always been boisterous..."
// \{智代} 「荒れてたんだ、ずっと…」

<0220> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0221> \{Tomoyo} 『Nhưng giờ tôi không còn như vậy nữa.』
// \{Tomoyo} "But I'm not the same person anymore."
// \{智代} 「けど、もう昔の自分じゃない」

<0222> \{Tomoyo} 『Tôi quyết định thay đổi...』
// \{Tomoyo} "I had decided to change myself..."
// \{智代} 「違うつもりでいたんだ…」

<0223> Nhưng... cả Sunohara và tôi đều nhận ra cô ấy chưa thật sự thay đổi.
// But... Sunohara and I both realized that she had not truly changed.
// けど…そうじゃなかったと俺たちに気づかされた。

<0224> \{\m{B}} (Chắc nó khiến cô ấy sốc lắm...)
// \{\m{B}} (Well, it must have really shocked her...)
// \{\m{B}} (まぁ、そりゃショックだろうな…)

<0225> \{\m{B}} 『Chẳng phải hôm qua em gây ra một vụ dưới sân trường sao?』
// \{\m{B}} "Didn't you cause a commotion on the grounds yesterday?"
// \{\m{B}} 「グランドで暴れてたじゃないか。あれをやめろ」

<0226> \{Tomoyo} 『Chuyện đó không thể tránh khỏi mà.』
// \{Tomoyo} "That couldn't have been helped."
// \{智代} 「あれは、仕方がなかったんだ」

<0227> \{Tomoyo} 『Chúng đến tìm tôi...』
// \{Tomoyo} "They came searching for me..."
// \{智代} 「あいつらは、私を探していたんだからな…」

<0228> \{\m{B}} 『Và em đã phản ứng lại?』
// \{\m{B}} "And how did you respond?"
// \{\m{B}} 「おまえ、早速何かしでかしたのか」

<0229> \{Tomoyo} 『Không, tôi không làm gì cả.』
// \{Tomoyo} "No, I didn't do anything."
// \{智代} 「違う。何もしていない」

<0230> \{Tomoyo} 『Tôi chỉ cảnh cáo chúng thôi. Rằng chúng có thể sẽ bị mang ra đồn cảnh sát.』
// \{Tomoyo} "I just warned them. That they could be brought to the police station someday."
// \{智代} 「注意しただけだ。道のど真ん中でたむろしていたんだ」

<0231> \{Tomoyo} 『Thế chẳng phải bình thường sao?』
// \{Tomoyo} "Isn't that normal?"
// \{智代} 「普通のことだろ?」

<0232> \{\m{B}} 『Anh nghĩ bình thường chẳng cô gái nào làm thế cả.』
// \{\m{B}} "I don't think a normal girl would do something like that."
// \{\m{B}} 「普通の女子学生はそんなことしないと思うが」

<0233> \{Tomoyo} 『Chẳng phải chúng phiền phức lắm sao? Những người già sẽ bị làm phiền.』
// \{Tomoyo} "Aren't they a massive nuisance? The elderly will be inconvenienced."
// \{智代} 「すごく邪魔だったんだぞ?  お年寄りとか、困ってたんだ」

<0234> \{\m{B}} 『Ừ, biết, biết rồi...』
// \{\m{B}} "Yeah, I know, I know..."
// \{\m{B}} 「ああ、わかったわかった」

<0235> \{Tomoyo} 『Chúng nhớ đồng phục và còn đến tận trường nữa chứ.』
// \{Tomoyo} "They then remembered my school uniform and even came to the school."
// \{智代} 「そうしたら、制服覚えられて、学校にまでやって来られた」

<0236> \{Tomoyo} 『Chúng sẽ chờ mãi ở đó nếu tôi không ra tay, nó sẽ gây khó chịu cho các học sinh khác...』
// \{Tomoyo} "They'll be waiting forever for me if I don't do something, and that would be a bother to other students..."
// \{智代} 「放っておいたら、いつまでも私を待って、他の生徒にも迷惑かけることになってしまっただろうからな…」

<0237> \{Tomoyo} 『Vậy nên tôi phải xử lý chúng.』
// \{Tomoyo} "That's why I had to deal with them."
// \{智代} 「それで、私が出たまでだ」

<0238> \{Tomoyo} 『Anh thấy đó? Chẳng thể làm gì khác, đúng không?』
// \{Tomoyo} "See?  There was nothing else I could do, right?"
// \{智代} 「どうだ。仕方がなかっただろ?」

<0239> \{\m{B}} 『Dù vậy, anh nghĩ một học sinh bình thường sẽ để giáo viên xử lý.』
// \{\m{B}} "I think a normal student would just let the teachers handle it, though."
// \{\m{B}} 「普通の女子学生は教師に任せると思うが」

<0240> \{Tomoyo} 『Làm thế thì thật đáng trách. Bởi tôi là người bắt đầu chuyện này.』
// \{Tomoyo} "That would be bad too. If one would be blamed, I'm the one who started this."
// \{智代} 「それも、悪いだろう。人のためとは言え、私が引き起こしたことだからな」

<0241> \{\m{B}} 『Hừm...』
// \{\m{B}} "Hmm..."
// \{\m{B}} 「ふぅ…」

<0242> Tôi phải giải thích thế nào cho cô ấy hiểu bây giờ?
// How am I supposed to explain to her?
// こんな奴に、なんと言ってやればいいのだろう。

<0243> \{\m{B}} 『Sau này em sẽ nhiều rắc rối đấy...』
// \{\m{B}} "Your future is full of trouble..."
// \{\m{B}} 「前途多難だな…」

<0244> Đó là điều duy nhất tôi nghĩ ra.
// That's the only thing I could think of.
// それしか思いつかなかった。

<0245> \{Tomoyo} 『Chuyện gì?』
// \{Tomoyo} "What is it?"
// \{智代} 「何がだ」

<0246> \{\m{B}} 『Những gì em nghĩ là bình thường, nó hoàn toàn khác so với suy nghĩ của một cô gái bình thường.』
// \{\m{B}} "What you think is normal is totally different from a normal girl's common sense."
// \{\m{B}} 「おまえが普通だと思ってることは、ことごとく普通の女の子の常識からはずれている」

<0247> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0248> \{Tomoyo} 『Nhưng tôi đang rất cố gắng mà...』
// \{Tomoyo} "But I'm trying very hard..."
// \{智代} 「これでも、努力していたつもりなんだがな…」

<0249> \{Tomoyo} 『Đúng là tôi muốn anh cứ nói thẳng ra như vậy.』
// \{Tomoyo} "Though I'd rather you were less blunt about it."
// \{智代} 「けど、もう少しやんわりと言ってほしかった」

<0250> \{Tomoyo} 『Nhưng dù vậy, tôi vẫn dễ bị tổn thương.』
// \{Tomoyo} "Even though I act like this, I can easily be hurt."
// \{智代} 「これでも、傷つきやすいんだぞ」

<0251> \{\m{B}} 『Xin lỗi vì đã không kiềm chế được lời nói.』
// \{\m{B}} "Sorry about that, I use vulgar language."
// \{\m{B}} 「それは失礼。口が悪いもんでな」

<0252> \{\m{B}} 『Suy cho cùng, sao em phải cố gắng thay đổi bản thân?』
// \{\m{B}} "In the first place, what do you want to do that has you working so hard to change your character?"
// \{\m{B}} 「そもそも、そんなまともに振る舞う努力をして、何をしたいんだ」

<0253> \{Tomoyo} 『Một câu hỏi hay.』
// \{Tomoyo} "Good question."
// \{智代} 「よく聞いてくれたなっ」

<0254> Tâm trạng cô ấy thay đổi hẳn, ánh mắt bỗng sáng lên.
// Her mood changes completely, and her eyes suddenly glitter.
// 態度を一変させて、唐突に目を輝かせた。

<0255> \{Tomoyo} 『Tôi đang cố gắng lấy lòng mọi người, nhưng không phải bằng cách tên ngốc đó nói...』
// \{Tomoyo} "I'm trying to rally people, but not like the way that idiot was saying..."
// \{智代} 「あの馬鹿が言うように、男子にもてたくて、こんなことをしてるわけじゃない」

<0256> \{Tomoyo} 『Tôi có một mục tiêu.』
// \{Tomoyo} "I have a goal."
// \{智代} 「私には目的がある」

<0257> \{Tomoyo} 『Không hẳn là mục tiêu cuối, nhưng mà...』
// \{Tomoyo} "I wouldn't really call it my final goal, but..."
// \{智代} 「最後の目的は言えないが…」

<0258> \{Tomoyo} 『Tôi sẽ gọi nó là mục đích hiện tại.』
// \{Tomoyo} "I'll call it my current aim."
// \{智代} 「当面の目標は言える」

<0259> \{\m{B}} 『Nghe có vẻ quan trọng nhỉ. Thế nó là cái gì?』
// \{\m{B}} "Enough of making it sound so grand. So what is it?"
// \{\m{B}} 「もったいぶるな。なんだよ」

<0260> \{Tomoyo} 『À. Tôi đang nghĩ đến chuyện ứng cử vào hội học sinh (seitokai).』
// \{Tomoyo} "Yea. I'm thinking of entering the student council."
// \{智代} 「ああ。生徒会に入ることだ」

<0261> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0262> \{\m{B}} 『Chậu rửa (senmenki) á?』
// \{\m{B}} "Washbowl?"
// \{\m{B}} 「洗面器?」

<0263> \{Tomoyo} 『Anh nghĩ tôi muốn chui vào đấy à?』
// \{Tomoyo} "You think I want to enter that?"
// \{智代} 「入りたいと思うか、そんなものに」

<0264> \{Tomoyo} 『Thực ra nó quá nhỏ để chui vào.』
// \{Tomoyo} "That's too small to enter to begin with."
// \{智代} 「そもそも小さすぎるだろ」

<0265> \{\m{B}} 『Ừ, cũng đúng.』
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
// \{\m{B}} 「ああ、そうだな」

<0266> \{Tomoyo} 『Không phải chậu rửa. Gần đúng, nhưng không phải...』
// \{Tomoyo} "Not the wash basin. Close, but not quite..."
// \{智代} 「洗面器じゃない。似ているが違う」

<0267> \{\m{B}} 『Cái xô.』
// \{\m{B}} "Bucket."
// \{\m{B}} 「バケツ」

<0268> \{Tomoyo} 『Chẳng phải vẫn quá nhỏ sao?』
// \{Tomoyo} "Isn't that still too small to enter?"
// \{智代} 「それでも小さいだろ」

<0269> \{\m{B}} 『Thùng nhựa loại to.』
// \{\m{B}} "Heavy–duty plastic bins."
// \{\m{B}} 「ポリバケツ」

<0270> \{Tomoyo} 『Ừm, vào đấy thì được.』
// \{Tomoyo} "Yea, I can enter that."
// \{智代} 「うん、入れるな。それなら」

<0271> Cô ấy hài lòng.
// She is satisfied.
// 満足げだった。

<0272> \{Tomoyo} 『Không phải...』
// \{Tomoyo} "No, not that..."
// \{智代} 「違う…」

<0273> \{\m{B}} 『Phản ứng chậm quá.』
// \{\m{B}} "Your reaction's slow."
// \{\m{B}} 「反応遅いぞ、おまえ」

<0274> \{Tomoyo} 『Đừng có đùa nữa.』
// \{Tomoyo} "Cut the jokes already."
// \{智代} 「冗談はよせ」

<0275> \{Tomoyo} 『Hội học sinh; là hội học sinh ấy!』
// \{Tomoyo} "The student council; student council!"
// \{智代} 「生徒会だ、生徒会っ」

<0276> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0277> \{\m{B}} 『Nghiêm túc chứ...?』
// \{\m{B}} "Seriously...?"
// \{\m{B}} 「マジ…?」

<0278> \{Tomoyo} 『Bộ mặt đấy là sao hả?』
// \{Tomoyo} "What's with that face you're making?"
// \{智代} 「どうしてそんな顔をする」

<0279> \{\m{B}} 『Mặt tôi á?』
// \{\m{B}} "What face am I making?"
// \{\m{B}} 「どんな顔をしてる」

<0280> \{Tomoyo} 『Bộ mặt như ý nói 「Tôi không muốn dính dáng tới người này」.』
// \{Tomoyo} "An 'I want nothing to do with this person' face."
// \{智代} 「そんな奴とは関わりたくないという顔だ」

<0281> \{\m{B}} 『Thế này thì sao?』
// \{\m{B}} "How about this?"
// \{\m{B}} 「これでどうだ」

<0282> \{Tomoyo} 『Giờ mặt anh đang che giấu điều anh muốn nói, 「Tôi không muốn có quan hệ gì với người này.」』
// \{Tomoyo} "Now your face is hiding that you want to say, 'I don't want to have a relationship with this person.'"
// \{智代} 「そんな奴とは関わりたくない顔を必死で隠している顔だ」

<0283> \{\m{B}} 『Chắc anh không có khiếu nói dối.』
// \{\m{B}} "I guess I'm not good at lying."
// \{\m{B}} 「嘘はつけないね、俺」

<0284> \{Tomoyo} 『Vậy sao...』
// \{Tomoyo} "I see..."
// \{智代} 「そうか…」

<0285> Tỏ vẻ thấy vọng, Tomoyo chùng vai xuống.
// Tomoyo clearly shows her disappointment, dropping her shoulders.
// 智代は残念だとばかりに、あからさまに肩を落とした。

<0286> \{\m{B}} 『Hả? Sao vậy?』
// \{\m{B}} "Huh? What's wrong?"
// \{\m{B}} 「あん?  どうした」

<0287> \{Tomoyo} 『Chỉ là... không hiểu sao tôi có thể nói chuyện thoải mái với anh như vậy?』
// \{Tomoyo} "I was just wondering... why is it so easy to talk to you?"
// \{智代} 「おまえはどうしてか…話しやすい」

<0288> \{\m{B}} 『Chúng ta đâu có nói chuyện nhiều. Em toàn nói với Sunohara mà.』
// \{\m{B}} "We don't really talk much. You talk mostly to Sunohara."
// \{\m{B}} 「ぜんぜん話してないぞ。ほとんど春原相手じゃん」

<0289> \{Tomoyo} 『Ừ, có lẽ...』
// \{Tomoyo} "Yeah, I guess..."
// \{智代} 「うん、そうだな…」

<0290> \{Tomoyo} 『Vậy chắc do tâm trạng.』
// \{Tomoyo} "Then, it's the mood."
// \{智代} 「じゃ、雰囲気だ」

<0291> \{Tomoyo} 『Không như bạn học hay người quen, anh có cái gì đó tự nhiên mỗi khi nói chuyện.』
// \{Tomoyo} "Unlike my classmates or those who drop by, you somehow have a casual atmosphere when you speak."
// \{智代} 「クラスの連中や、寄ってくる奴らにない、なんとなく話しやすい雰囲気だ」

<0292> \{\m{B}} 『Anh cảm ơn về điều đó.』
// \{\m{B}} "Thanks then."
// \{\m{B}} 「そりゃ、どうも」

<0293> \{Tomoyo} 『Đúng ra tôi sẽ nói tôi không muốn quan hệ gì với loại người như vậy, nhưng lại không đủ can đảm.』
// \{Tomoyo} "Though I would say I wouldn't want to be related to such a person, I lack the will."
// \{智代} 「そんな奴に関わりたくないと言われると、落胆もする」

<0294> \{\m{B}} 『À, nhưng cái sự thiếu can đảm cũng chính đáng mà?』
// \{\m{B}} "Ah, but that lack of will is righteous, eh?"
// \{\m{B}} 「でも、その落胆は正しいぞ」

<0295> \{Tomoyo} 『Đừng nói chuyện kì cục như thế.』
// \{Tomoyo} "Don't speak so weirdly."
// \{智代} 「妙なことを言うな」

<0296> \{\m{B}} 『Nhưng anh đâu phải học sinh tốt gì đâu.』
// \{\m{B}} "But I'm not a righteous student in this school."
// \{\m{B}} 「だって、俺はこの学校じゃ正しくない生徒だ」

<0297> \{\m{B}} 『Và nếu một học sinh không tốt bảo em cứ theo sự thiếu can đảm đó, em đâu cần nghe theo, phải không?』
// \{\m{B}} "And if the unrighteous student tells you to follow your lack of will, you're right, right?"
// \{\m{B}} 「その正しくない生徒が言うことに落胆するということは、おまえは正しいってことだろ」

<0298> \{Tomoyo} 『Ra thế... anh là học sinh cá biệt...』
// \{Tomoyo} "I see... you're a bad student..."
// \{智代} 「なるほど…おまえは正しくない生徒だったんだな」

<0299> \{\m{B}} 『Dù đã lên năm thứ ba nhưng anh vẫn lêu lổng như thế; đương nhiên là sai rồi, nhỉ?』
// \{\m{B}} "Even after I've become a third–year, I still fool around; of course that's incorrect, eh?"
// \{\m{B}} 「三年にもなってこんなことして遊んでんだから、そりゃ正しくないだろ」

<0300> \{Tomoyo} 『Tôi cảm thấy thật là lạ...』
// \{Tomoyo} "I found that bit weird..."
// \{智代} 「おかしいとは思ってたんだ…」

<0301> \{Tomoyo} 『Tôi chưa từng nghi ngờ trong trường này có những học sinh khác như anh ngoài tôi ra.』
// \{Tomoyo} "I hadn't suspected that there could have been other students like you in this school other than myself."
// \{智代} 「おまえみたいなのが、自分以外にもこんな学校にいるなんて思わなかったんだ」

<0302> \{Tomoyo} 『Có lẽ đó là lí do tôi không cảm thấy căng thẳng...』
// \{Tomoyo} "I guess that must be the reason why I feel less tense..."
// \{智代} 「この落ち着く感じは、そのせいか…」

<0303> \{\m{B}} 『Dù sao anh cũng không siêu đẳng trong quá khứ giống em, nhưng chúng ta cũng có phần giống nhau.』
// \{\m{B}} "In any case, I'm not as extreme as your former self, but I guess we're quite similar."
// \{\m{B}} 「まぁ、昔のおまえほどひどくはないけど、確かに、似た者同士だろうな」

<0304> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0305> \{\m{B}} 『Nhưng thật tình...』
// \{\m{B}} "But seriously..."
// \{\m{B}} 「でも、実際…」

<0306> \{\m{B}} 『Nếu mục tiêu của em là làm thành viên hội học sinh thì tốt nhất nên tránh xa anh ra.』
// \{\m{B}} "You should just stay away from me if being a student council member is your aim."
// \{\m{B}} 「生徒会を目指すんなら、俺なんかに構わないほうがいいぞ」

<0307> \{\m{B}} 『Để giáo viên chú ý thì rắc rối đấy.』
// \{\m{B}} "It'll spell trouble if you get the attention of the teachers."
// \{\m{B}} 「教師に目を付けられたら困るだろ」

<0308> \{Tomoyo} 『Hội học sinh ít nhiều cũng không phụ thuộc vào giáo viên.』
// \{Tomoyo} "The student council is more or less independent from the teachers."
// \{智代} 「生徒会に教師は関係ないだろ」

<0309> \{\m{B}} 『Ừ, cũng có thể, nhưng mà...』
// \{\m{B}} "Well, that may be, but..."
// \{\m{B}} 「まぁ、そうかもしれないけどさ…」

<0310> \{\m{B}} 『Quen với người của hội học sinh làm anh cảm thấy sợ.』
// \{\m{B}} "It gives me the shivers to be acquainted with someone from the student council."
// \{\m{B}} 「生徒会の人間と知り合いなんて、ぞっとするよ、俺は」

<0311> \{Tomoyo} 『Anh lại sai nữa rồi.』
// \{Tomoyo} "You're wrong again."
// \{智代} 「まだ違う」

<0312> \{\m{B}} 『Chắc vậy.』
// \{\m{B}} "Probably."
// \{\m{B}} 「だな」

<0313> Tôi bắt đầu bước đi.
// I start walking.
// 俺は歩き出す。

<0314> \{\m{B}} 『Nhưng mà cũng chả có lý do gì để quen nhau, phải không?』
// \{\m{B}} "But, then again, there's no real reason to hang around each other, right?"
// \{\m{B}} 「けど、無理に縁を作ることもないだろ」

<0315> \{Tomoyo} 『Anh đi đâu thế?』
// \{Tomoyo} "Where are you going?"
// \{智代} 「どこにいく」

<0316> \{\m{B}} 『Đi đâu? Về lớp chứ đi đâu. Chuông sắp reo rồi, phải nhanh lên chứ.』
// \{\m{B}} "Where? Going back. The bell's gonna ring, so I have to hurry."
// \{\m{B}} 「どこって、戻るんだけど。急がないと、チャイム鳴るぞ」

<0317> \{Tomoyo} 『Nhưng anh đã kiểm tra gì đâu nhỉ?』
// \{Tomoyo} "But you haven't checked yet, have you?"
// \{智代} 「まだ確かめていないじゃないか」

<0318> \{\m{B}} 『Kiểm tra?\p Hả... ý của em là?』
// \{\m{B}} "Checked what?\p Uh... you don't mean?"
// \{\m{B}} 「なにを?\pって…まさか」

<0319> \{Tomoyo} 『Đúng vậy. Xem tôi có đúng là con gái hay không.』
// \{Tomoyo} "That's right. If I'm a girl."
// \{智代} 「そうだ。私が女であるかどうかだ」

<0320> \{Tomoyo} 『Để xác nhận, tôi cho phép anh chạm vào.』
// \{Tomoyo} "I'll let you touch to confirm."
// \{智代} 「触って確かめてみればいい」

<0321> \{\m{B}} 『Có chắc không thế?』
// \{\m{B}} "Are you sure about this?"
// \{\m{B}} 「正気?」

<0322> \{Tomoyo} 『Đương nhiên. Hoặc là tôi không thể sống nổi.』
// \{Tomoyo} "Of course. Or I can't live."
// \{智代} 「当然だ。これは意地だからな」

<0323> \{Tomoyo} 『Chẳng có gì nhục nhã hơn chuyện vừa nãy cả.』
// \{Tomoyo} "There's nothing more humiliating than that from just now."
// \{智代} 「屈辱的なこと、この上なかったんだぞ」

<0324> \{\m{B}} 『Không, em là con gái. Nhìn thế nào cũng vậy.』
// \{\m{B}} "No, you're a girl. No matter where or how you see it."
// \{\m{B}} 「いや、おまえ女だって。どっからどう見ても」

<0325> \{Tomoyo} 『Cũng có thể anh nhầm?』
// \{Tomoyo} "You could be wrong, couldn't you?"
// \{智代} 「違うかもしれないぞ?」

<0326> \{\m{B}} 『Nhầm thật sao?』
// \{\m{B}} "So am I?"
// \{\m{B}} 「違うのか?」

<0327> \{Tomoyo} 『Không, đương nhiên là không...』
// \{Tomoyo} "No, of course not..."
// \{智代} 「いや、違わないが…」

<0328> \{Tomoyo} 『Nhưng nó cứ khó chịu nếu anh không chịu kiểm tra.』
// \{Tomoyo} "But I'll still feel uneasy if you just give in without checking."
// \{智代} 「けど、ここで調べもせずに納得されても、後味が悪い」

<0329> \{Tomoyo} 『Không thể để chút nghi ngờ nào.』
// \{Tomoyo} "There must be no doubt."
// \{智代} 「納得いかない」

<0330> \{\m{B}} 『Anh sẽ nói với Sunohara là đã chạm vào em.』
// \{\m{B}} "I'll just tell Sunohara I touched you."
// \{\m{B}} 「春原には、触ったってことにしておくよ」

<0331> \{Tomoyo} 『Dù anh có làm vậy, tôi cũng không muốn đó là lời nói dối.』
// \{Tomoyo} "Even if you do so, I don't want that to be a lie."
// \{智代} 「そうやって、嘘をつかれるのが嫌なんだ」

<0332> \{\m{B}} 『Thế em muốn anh chạm vào à?』
// \{\m{B}} "So do you want me to touch you?"
// \{\m{B}} 「触ってほしいのか?」

<0333> \{Tomoyo} 『Làm gì có!』
// \{Tomoyo} "Why would I!"
// \{智代} 「そんなわけあるかっ」

<0334> \{\m{B}} 『Em thật phức tạp.』
// \{\m{B}} "You're a complicated person."
// \{\m{B}} 「複雑だな」

<0335> \{Tomoyo} 『Phức tạp à...』
// \{Tomoyo} "Complicated..."
// \{智代} 「複雑…」

<0336> \{Tomoyo} 『Đúng vậy, trái tim con gái thật phức tạp. Như vậy làm tôi nữ tính hơn phải không?』
// \{Tomoyo} "That's right, a woman's heart is complicated. Doesn't that make me feminine?"
// \{智代} 「そう、女心は複雑というやつだ。これは、女の子らしくはないか?」

<0337> Tôi phớt lờ và bỏ đi.
// I ignore her and walk away.
// 俺は無視して歩いていく。

<0338> \{Tomoyo} 『Ê,\ \
<0339> . Tôi đang hỏi anh đấy!』
// \{Tomoyo} "Hey, \m{A}. I'm asking you!"
// \{智代} 「おい、\m{A}。訊いてるんだぞ」

<0340> \{Tomoyo} 『Con gái có phức tạp không?』
// \{Tomoyo} "Are women complicated or not?"
// \{智代} 「女心は複雑というじゃないか」

<0341> \{\m{B}} 『Ừ, như em nói đấy.』
// \{\m{B}} "Yeah, just as you said."
// \{\m{B}} 「ああ、言うな」

<0342> \{Tomoyo} 『Vậy nên, nó làm tôi nữ tính hơn.』
// \{Tomoyo} "And so, that makes me feminine."
// \{智代} 「なら、今の私は女の子らしい、ということになる」

<0343> \{\m{B}} 『Ừ, ừ.』
// \{\m{B}} "Yeah, yeah."
// \{\m{B}} 「ああ、なるな」

<0344> \{Tomoyo} 『Anh đang đùa tôi, phải không?』
// \{Tomoyo} "You're making fun of me, aren't you?"
// \{智代} 「おまえ、馬鹿にしてるな」

<0345> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0346> Tôi dừng lại và véo má Tomoyo.
// I stop walking and pinch Tomoyo's cheek.
// 俺は足を止めて、智代の頬を指でつまんでいた。

<0347> \{Tomoyo} 『Anh làm gì vậy...?』
// \{Tomoyo} "What are you doing...?"
// \{智代} 「なにをする…」

<0348> \{\m{B}} 『Mềm và ấm. Không thể nhầm được.』
// \{\m{B}} "It's soft and warm. Genuine."
// \{\m{B}} 「柔らかくて温かい。本物だ」

<0349> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi...』
// \{Tomoyo} "Of course..."
// \{智代} 「とうぜんだろ…」

<0350> \{Sunohara} 『Thế nào hả\ \
<0351> ?』
// \{Sunohara} "So how was it \m{A}?"
// \{春原} 「どうだった、\m{A}っ」

<0352> \{\m{B}} 『Quên nó đi, thôi, đi đến viện trước đã...』
// \{\m{B}} "Putting that aside, well, let's go to the hospital first..."
// \{\m{B}} 「そんなことより、まあ、とりあえず病院いけよ…」

<0353> \{\m{B}} 『Dù sao, nó mềm và ấm. Không thể nhầm được.』
// \{\m{B}} "Anyway, it's soft and warm. Genuine."
// \{\m{B}} 「ちなみに柔らかくて温かかった。本物だった」

<0354> \{Sunohara} 『Thật thế sao?!』
// \{Sunohara} "Are you serious?!"
// \{春原} 「マジかよっ」

<0355> \{Sunohara} 『Chết tiệt---!!』
// \{Sunohara} "Damn it---!!"
// \{春原} 「くそぉーーーっ!」

<0356> \{Sunohara} 『Khỉ thật, tao không biết nên hối tiếc cái gì nữa. Sự thật mình biết nó là con gái, hay mình là thằng đàn ông!』
// \{Sunohara} "Man, I don't know whether to regret the fact I know that she's a girl, or that I'm a man!"
// \{春原} 「って、女だとわかって悔しがってるのか、自分が男として悔しがってるのか、よくわかんねぇっ!」

<0357> \{\m{B}} 『Tao đâu có nói gì về điều đó đâu...』
// \{\m{B}} "I'm not hinting about that..."
// \{\m{B}} 「おまえ、それどころじゃないからさ…」

<0358> \{\m{B}} 『Mềm và ấm. Không thể nhầm được.』
// \{\m{B}} "It's soft and warm. Genuine."
// \{\m{B}} 「柔らかくて温かかった。本物だった」

<0359> \{Sunohara} 『Thật thế sao?!』
// \{Sunohara} "Are you serious?!"
// \{春原} 「マジかよっ」

<0360> \{Sunohara} 『Chết tiệt---!!』
// \{Sunohara} "Damn it---!!"
// \{春原} 「くそぉーーーっ!」

<0361> \{Sunohara} 『Khỉ thật, tao không biết nên hối tiếc cái gì nữa. Sự thật rằng mình biết nó là con gái, hay mình là thằng đàn ông!』
// \{Sunohara} "Man, I don't know whether to regret the fact I know that she's a girl, or that I'm a man!"
// \{春原} 「って、女だとわかって悔しがってるのか、自分が男として悔しがってるのか、よくわかんねぇっ!」

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074