Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2510"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 1: Line 1:
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]]
+
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ)
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới)
   
  +
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
 
 
// Resources for SEEN2510.TXT
 
// Resources for SEEN2510.TXT
   
#character 'Giọng Nói'
+
#character 'Voice'
// 'Voice'
+
// ''
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Tomoyo'
 
#character 'Tomoyo'
  +
// '智代'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
  +
// '春原'
   
  +
<0000> Ngày 10 tháng 5 (Thứ bảy)
<0000>
 
// May 10 (Saturday)
+
// May 10 (Saturday)
  +
// 5月10日(土)
 
<0001> \{Giọng Nói} "\m{B}..."
+
<0001> \{Giọng nói} "\m{B}..."
 
// \{Voice} "\m{B}..."
 
// \{Voice} "\m{B}..."
  +
// \{声}「\m{B}…」
 
<0002> \{Giọng Nói} "Dậy đi nào..."
+
<0002> \{Giọng nói} "\m{B}, dậy đi..."
 
// \{Voice} "\m{B}, wake up..."
 
// \{Voice} "\m{B}, wake up..."
  +
// \{声}「\m{B}、起きてくれ…」
 
<0003> Tôi nghe một giọng nói.
+
<0003> Nghe như có một giọng nói.
 
// I hear a voice.
 
// I hear a voice.
  +
// 声が聞こえる。
 
<0004> Nhưng...khôngcảm giác trời đã sáng.
+
<0004> Nhưng... chẳngtẹo ánh sáng nào rọi vào mắt tôi cả.
 
// But... I don't feel any light shining on my eyes.
 
// But... I don't feel any light shining on my eyes.
  +
// Changed the "didn't" in here to "don't" to match the tense of the following lines. -Hiiragi Kagami
 
  +
// けど…まだ瞼を刺す光は感じられない。
<0005> Tôi mở mắt ra.
 
  +
<0005> Tôi mở mắt.
// I open my eyes.
 
  +
// I open my eyes.
 
  +
// 目を開けてみる。
<0006> ... Tomoyo ở đó.
 
// ... Tomoyo's there.
+
<0006> ... Tomoyo đứng đó.
  +
// ... Tomoyo's there.
 
  +
// …智代がいた。
<0007> \{\m{B}} "Chuyện gì vậy..."
 
// \{\m{B}} "What is it..."
+
<0007> \{\m{B}} " thế..."
  +
// \{\m{B}} "What is it..."
 
  +
// \{\m{B}}「どうした…」
<0008> \{Tomoyo} "Xin lỗi... đánh thức anh sớm thế này..."
 
// \{Tomoyo} "Sorry... for waking you up so early in the morning like this..."
+
<0008> \{Tomoyo} "Xin lỗi... sáng sớm thế này đã gọi anh dậy..."
  +
// \{Tomoyo} "Sorry... for waking you up so early in the morning like this..."
 
  +
// \{智代}「悪い…こんな夜も明けきらぬうちに起こしてしまって…」
<0009> \{\m{B}} "chúng ta sẽ chạy trốn sao? Được thôi."
 
// \{\m{B}} "We're eloping eh... alright, let's do it."
+
<0009> \{\m{B}} "Muốn cùng nhau đi bụi à... được rồi, đi thôi."
  +
\{\m{B}} "We're eloping eh... alright, let's do it."
 
  +
// \{\m{B}}「駆け落ちか…よし、いくか」
<0010> \{Tomoyo} "Không, không phải. Nhưng điều đó thú vị đấy. "
 
  +
<0010> \{Tomoyo} "Không. Nhưng thế cũng có vẻ vui đấy."
 
// \{Tomoyo} "No, we're not. Though that seems quite fun."
 
// \{Tomoyo} "No, we're not. Though that seems quite fun."
  +
// \{智代}「違う。それも、楽しそうだけどな」
 
<0011> \{Tomoyo} "Hội học sinh bắt đầu chuẩn bị cho ngày hội từ hôm qua."
+
<0011> \{Tomoyo} "Hôm qua bọn em đã bắt đầu chuẩn bị cho ngày thành lập trường."
// \{Tomoyo} "We've started preparations for School Foundation Day yesterday."
+
// \{Tomoyo} "We've started preparations for Founder's Festival yesterday."
  +
// perhaps the word "since" can be omitted? Or else change tense to "we've been preparing?". -trewth
 
  +
// Agreed, sounds better without.
<0012> \{Tomoyo} "Em phải đến sớm để giúp trước giờ học."
 
  +
// \{智代}「昨日から、創立者祭の準備が始まっている」
  +
<0012> \{Tomoyo} "Em phải khẩn trương đến giúp trước khi giờ học."
 
// \{Tomoyo} "I have to hurry today and help out before classes start."
 
// \{Tomoyo} "I have to hurry today and help out before classes start."
  +
// Can we move "before classes start" to the end of the sentence? I think this preserves (basic) meaning and sounds more natural. -trewth
 
  +
// Also agreed. I changed the sentence a bit, too.
<0013> \{\m{B}} "Làm hội trưởng hội học sinh là phải như thế này sao..."
 
  +
// Prev "I have to hurry this morning before classes start and help out."
  +
// \{智代}「今朝も、早くにいって、授業が始まるまで手伝わないといけない」
  +
<0013> \{\m{B}} "Đây là công việc của hội trưởng hội học sinh à..."
 
// \{\m{B}} "Is this what you have to do as the council president..."
 
// \{\m{B}} "Is this what you have to do as the council president..."
  +
// \{\m{B}}「そんな生徒会長になり立てで、仕事があんのかよ…」
 
 
<0014> \{Tomoyo} "Đương nhiên rồi..."
 
<0014> \{Tomoyo} "Đương nhiên rồi..."
 
// \{Tomoyo} "Of course..."
 
// \{Tomoyo} "Of course..."
  +
// \{智代}「当然だ…」
 
<0015> \{Tomoyo} "Hơn nữa, ngày hội thành lập trườngngày duy nhất hội học sinh mới cùng làm việc với các thành viên trong hội học sinh cũ."
+
<0015> \{Tomoyo} " gì thì ngày thập trường cũngdịp đầu tiên cuối cùng đã hai hội học sinh cũ, mới làm việc cùng nhau."
// \{Tomoyo} "To begin with, School Foundation Day is where the old and new councils work together for the first and last time."
+
// \{Tomoyo} "To begin with, Founder's Festival is where the old and new councils work together for the first and last time."
  +
// could be reworded to "first and only time"
 
  +
// How about "first, last, and only time"? -Hiiragi Kagami
<0016> \{Tomoyo} "Đây là dịp quan trọng để bọn em học hỏi kinh nghiệm."
 
  +
// It's implied, but using all three terms would be redundant since only two are used. -Amoirsp
  +
// How about adding "together" after "work"? Else it doesn't make as much sense. -trewth
  +
// \{智代}「そもそも、創立者祭は前生徒会と新生徒会の最初で最後の共同作業の場だ」
  +
<0016> \{Tomoyo} "Đây là một dịp quan trọng để họ có thể truyền lại kinh nghiệm cho bọn em."
 
// \{Tomoyo} "It's a major occasion for them to pass their experience to us."
 
// \{Tomoyo} "It's a major occasion for them to pass their experience to us."
  +
// Prev "In this way, they'd have a lot to teach us."
 
  +
// \{智代}「ここでたくさんのことを教えてもらうことになる」
<0017> \{Tomoyo} "Cho nên thời kỳ này là rất quan trọng."
 
  +
<0017> \{Tomoyo} "Đây là một khoảng thời gian quan trọng."
 
// \{Tomoyo} "It's an important period."
 
// \{Tomoyo} "It's an important period."
  +
// \{智代}「大切な時なんだ」
 
<0018> \{\m{B}} "Anh hiểu rồi..."
+
<0018> \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} "I see..."
+
// \{\m{B}} "Ra vậy..."
  +
// \{\m{B}}「なるほどな…」
 
<0019> \{Tomoyo} "Vì vậy, sáng này em không đến trường với anh được."
+
<0019> \{Tomoyo} "Vì thế sáng nay em không thể cùng anh tới trường."
 
// \{Tomoyo} "That's why I won't be able to go to school with you this morning."
 
// \{Tomoyo} "That's why I won't be able to go to school with you this morning."
  +
// \{智代}「だから、今朝も一緒に登校できない」
 
<0020> \{Tomoyo} "Nhưng nếu anh muốn, anh có thể đến với em bây giờ."
+
<0020> \{Tomoyo} "Nhưng nếu anh muốn anh có thể đi vào giờ này, \m{B}..."
// \{Tomoyo} "But if you want, you could just come at this time, \m{B}..."
+
\{Tomoyo} "But if you want, you could just come at this time, \m{B}..."
  +
// "But if you want, you could just come at this time, \m{B}..."
 
  +
// \{智代}「もし\m{B}がこんな時間でもいいなら、行けるのだけどな…」
<0021> \{\m{B}} "Bây giờ là mấy giờ?"
 
  +
<0021> \{\m{B}} "Mấy giờ rồi?"
 
// \{\m{B}} "What time is it?"
 
// \{\m{B}} "What time is it?"
  +
// \{\m{B}}「何時だよ」
 
<0022> \{Tomoyo} "Chưa đến sáu giờ. "
+
<0022> \{Tomoyo} "Vẫn chưa đến sáu giờ."
 
// \{Tomoyo} "It's not six o'clock yet."
 
// \{Tomoyo} "It's not six o'clock yet."
  +
// \{智代}「まだ6時にもなっていない」
 
<0023> \{\m{B}} "Mới 5 giờ? Anh cần phải ngủ thêm..."
+
<0023> \{\m{B}} "Năm giờ? Đáng lẽ giờ này anh vẫn còn đang ngủ..."
// \{\m{B}} "Five o'clock? I'm supposed to be sleeping right now..."
+
//\{\m{B}} "Five o'clock? I'm supposed to be sleeping right now..."
  +
// \{\m{B}}「5時? 俺、寝たのついさっきだよ…」
 
<0024> \{Tomoyo} "...ngủ ngon."
+
<0024> \{Tomoyo} "Vâng... chúc ngủ ngon."
 
// \{Tomoyo} "Yeah... sleep well."
 
// \{Tomoyo} "Yeah... sleep well."
  +
// \{智代}「うん…ゆっくり寝てくれ」
 
<0025> \{\m{B}} "Bây giờ dậy cũng được... anh ngủ trong lớp cũng chẳng sao..."
+
<0025> \{\m{B}} "Không sao... Ngủ gục trong lớp cũng chẳng có gì to tát cả..."
// \{\m{B}} "Well... I don't mind sleeping in class anyway..."
+
//\{\m{B}} "Well... I don't mind sleeping in class anyway..."
  +
// \{\m{B}}「いや…別に授業中に寝れば済むんだけどさ…」
 
<0026> \{Tomoyo} "Không được... Em không đồng ý."
+
<0026> \{Tomoyo} "Không được... Em không cho phép."
 
// \{Tomoyo} "You can't... I won't forgive that."
 
// \{Tomoyo} "You can't... I won't forgive that."
  +
// \{智代}「ダメだ…それは私が許さない」
 
<0027> \{Tomoyo} "Anh ngủ đi."
+
<0027> \{Tomoyo} "Ngủ đi."
 
// \{Tomoyo} "Sleep now."
 
// \{Tomoyo} "Sleep now."
  +
// \{智代}「今、寝てくれ」
 
<0028> \{\m{B}} "Nếu em đã nói thế... đành vậy..."
+
<0028> \{\m{B}} "Thế thôi... nếu em đã nói vậy, anh sẽ làm thế vậy..."
 
// \{\m{B}} "Well... if you say so, I guess I will..."
 
// \{\m{B}} "Well... if you say so, I guess I will..."
  +
// \{\m{B}}「ま…おまえがそう言うなら、そうするしかないな…」
 
<0029> \{Tomoyo} "Thế thì, gặp lại anh sau nhé..."
+
<0029> \{Tomoyo} "Vậy, hẹn gặp lại..."
 
// \{Tomoyo} "Then, I'll see you later..."
 
// \{Tomoyo} "Then, I'll see you later..."
  +
// \{智代}「じゃ…私は行くから…」
 
<0030> \{\m{B}} "Khoan đã."
+
<0030> \{\m{B}} "Chờ chút."
 
// \{\m{B}} "Wait a second."
 
// \{\m{B}} "Wait a second."
  +
// \{\m{B}}「待ってくれ」
 
 
<0031> \{Tomoyo} "........."
 
<0031> \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代}「………」
 
<0032> Tomoyo vừa mới đứng dậy, nhưng tôi giữ em lại.
+
<0032> Tomoyo vừa đứng dậy khỏi lòng tôi, nhưng tôi kéo cô ấy lại.
 
// Tomoyo just stood up from my lap, but I pulled her back.
 
// Tomoyo just stood up from my lap, but I pulled her back.
  +
// "brought her in again" --> "pulled her back" ??? -Hiiragi Kagami
 
  +
// Changed it to that
<0033> Tôi quàng tay lên cổ em và kéo em lại gần.
 
  +
// 膝を立てかけた智代だったが、もう一度膝をつく。
// I put my hand around her neck and pull her in.
 
  +
<0033> Đặt tay quanh cổ cô ấy rồi kéo về phía mình.
 
  +
// put my hand around her neck and pull her in.
<0034> Khẽ chạm môi.
 
  +
// 俺はその智代の首に手を置いて、引き寄せた。
  +
<0034> Đôi môi chúng tôi gặp nhau.
 
// Our lips meet.
 
// Our lips meet.
  +
// 唇を合わせる。
 
 
<0035> \{Tomoyo} "Mmm..."
 
<0035> \{Tomoyo} "Mmm..."
 
// \{Tomoyo} "Mmm..."
 
// \{Tomoyo} "Mmm..."
  +
// \{智代}「ん…」
 
<0036> Nụ hôn qua nhanh.
+
<0036> Một nụ hôn ngắn.
 
// It was short.
 
// It was short.
  +
// 短い時間で終わらせた。
 
<0037> \{Tomoyo} "Được chưa nào, ngủ ngon nhé."
+
<0037> \{Tomoyo} "Thế nhé, ngủ ngon."
 
// \{Tomoyo} "Okay then, sleep well."
 
// \{Tomoyo} "Okay then, sleep well."
  +
// \{智代}「じゃあ、おやすみ」
 
<0038> \{\m{B}} "Ừ, em cố gắng nhé."
+
<0038> \{\m{B}} "Ừ, cố lên nhé."
 
// \{\m{B}} "Yeah, hang in there."
 
// \{\m{B}} "Yeah, hang in there."
  +
// \{\m{B}}「ああ、頑張ってこい」
 
<0039> \{Tomoyo} "Vâng."
+
<0039> \{Tomoyo} "Yup."
// \{Tomoyo} "Yup."
+
// \{Tomoyo} "Vâng."
  +
// \{智代}「うん」
 
<0040> Tomoyo rời khỏi phòng.
+
<0040> Tomoyo đi khỏi.
 
// Tomoyo leaves.
 
// Tomoyo leaves.
  +
// 智代は出ていった。
 
<0041>.........
+
<0041> .........
// .........
+
//.........
  +
// ………。
 
<0042>......
+
<0042> ......
 
// ......
 
// ......
  +
// ……。
 
<0043>...
+
<0043> ...
 
// ...
 
// ...
  +
// …。
 
<0044> Khi tôi thức dậy thì chỉ còn một mình.
+
<0044> Khi tỉnh dậy, chỉ còn mình tôi.
 
// When I wake up, I'm alone.
 
// When I wake up, I'm alone.
  +
// 目が覚めたとき、俺はひとりだった。
 
 
<0045> \{\m{B}} "........."
 
<0045> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0046> \{\m{B}} ( đơn thật...)
+
<0046> \{\m{B}} (Thật trống trải...)
 
// \{\m{B}} (How lonely...)
 
// \{\m{B}} (How lonely...)
  +
// \{\m{B}}(寂しいもんだな…)
 
<0047> Tôi ghét bị thiếu ngủ.
+
<0047> Tôi ghét bị thiếu ngủ..
 
// I hate lacking sleep.
 
// I hate lacking sleep.
  +
// 睡眠不足は否めない。
 
<0048> Nhưng bỗng dưng tôi không thấy buồn ngủ nữa.
+
<0048> Nhưng không hiểu sao tôi lại không thấy buồn ngủ nữa.
 
// But, somehow, I don't feel like sleeping anymore.
 
// But, somehow, I don't feel like sleeping anymore.
  +
// けど、どうしてか、これ以上眠る気になれなかった。
 
<0049> \{\m{B}} "Đến trường vậy..."
+
<0049> \{\m{B}} "Đi thôi vậy..."
 
// \{\m{B}} "Guess I'll go..."
 
// \{\m{B}} "Guess I'll go..."
  +
// \{\m{B}}「行くか…」
 
<0050> Tôi quyết định không ngủ nữa.
+
<0050> Tôi ra khỏi giường.
 
// I get out of the bed.
 
// I get out of the bed.
  +
// 布団から抜け出した。
 
<0051> \{\m{B}} (Chắc đi đánh thức no luôn thể...)
+
<0051> \{\m{B}} (Phải rồi, mình sẽ sang đánh thức hắn dậy...)
 
// \{\m{B}} (Guess I'll go and wake him up too...)
 
// \{\m{B}} (Guess I'll go and wake him up too...)
  +
// \{\m{B}}(やっぱ、あいつも起こしていくか…)
 
<0052> \{\m{B}} (Thật bực bội nếu phải đến trường đúng giờ một mình...)
+
<0052> \{\m{B}} (Thật bực mình nếu mình thằng duy nhất không đi muộn...)
 
// \{\m{B}} (It'd piss me off if I were the only one who's not late...)
 
// \{\m{B}} (It'd piss me off if I were the only one who's not late...)
  +
// maybe "I were" would be better as this is a hypothetical situation? -trewth
 
  +
// Agreed yet again~
<0053>.........
 
  +
// \{\m{B}}(俺だけ遅刻せずに登校すんのも、癪だしな…)
// .........
 
  +
<0053> .........
 
  +
//.........
<0054> \{\m{B}} "Sáng rồi, dậy đi."
 
  +
// ………。
  +
<0054> \{\m{B}} "Này, dậy đi, sáng rồi đấy."
 
// \{\m{B}} "Hey, wake up, it's morning."
 
// \{\m{B}} "Hey, wake up, it's morning."
  +
// \{\m{B}}「おい、起きろ、朝だぞ」
 
<0055> \{Sunohara} "Ah...!"
+
<0055> \{Sunohara} "A...!"
 
// \{Sunohara} "Ah...!"
 
// \{Sunohara} "Ah...!"
  +
// \{春原}「はっ…!」
 
<0056> Sunohara nhỏm dậy ngay khi vừa mở mắt.
+
<0056> Sunohara nhảy dựng lên ngay khi vừa mở mắt.
 
// Sunohara moves the moment he opens his eyes.
 
// Sunohara moves the moment he opens his eyes.
  +
// 目を開くと同時に、体を起こす春原。
 
 
<0057> \{Sunohara} "Chào buổi sáng!"
 
<0057> \{Sunohara} "Chào buổi sáng!"
 
// \{Sunohara} "Good morning!"
 
// \{Sunohara} "Good morning!"
  +
// \{春原}「おはようございますっ!」
 
<0058> \{Sunohara} "Tôi rất vinh hạnh luôn được giúp đỡ!"
+
<0058> \{Sunohara} "Anh rất vui vì được em khích lệ suốt cả ngày hôm nay!"
 
// \{Sunohara} "I'm pleased to be encouraged by you all day today!"
 
// \{Sunohara} "I'm pleased to be encouraged by you all day today!"
  +
// \{春原}「今日も一日、ご鞭撻(べんたつ)のほど、よろしくお願いしまッス!」
 
 
<0059> \{Sunohara} "........."
 
<0059> \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
  +
// \{春原}「………」
 
<0060> \{Sunohara} "Hả, không phải Tomoyo-chan à..."
+
<0060> \{Sunohara} ", không phải Tomoyo-chan..."
 
// \{Sunohara} "Eh, you're not Tomoyo-chan..."
 
// \{Sunohara} "Eh, you're not Tomoyo-chan..."
  +
// \{春原}「ありゃ、智代ちゃんじゃない…」
 
<0061> \{\m{B}} "Tao đây ."
+
<0061> \{\m{B}} "Ừ, tao đây."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's me."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's me."
  +
// \{\m{B}}「ああ、俺だよ」
 
<0062> Vây tức , thằng này luôn chào Tomoyo như thế sao...?
+
<0062>Vậy nếu tôi Tomoyo, tên này sẽ chào con như vậy...?
 
// Which means, if it were Tomoyo, that's how this guy would greet her...?
 
// Which means, if it were Tomoyo, that's how this guy would greet her...?
  +
// というか、智代だったら、今のような挨拶が自然なのか、こいつは…。
 
<0063> \{Sunohara} " ta đâu rồi?"
+
<0063> \{Sunohara} "Con đâu?"
 
// \{Sunohara} "Where is she?"
 
// \{Sunohara} "Where is she?"
  +
// \{春原}「智代ちゃんは?」
 
<0064> \{\m{B}} "Đến trường sớm để chuẩn bị cho ngày mai."
+
<0064> \{\m{B}} "Con bé đi sớm để chuẩn bị cho ngày mai rồi."
 
// \{\m{B}} "She went this morning to prepare for tomorrow."
 
// \{\m{B}} "She went this morning to prepare for tomorrow."
  +
// \{\m{B}}「朝から明日の準備だとさ」
 
<0065> \{Sunohara} "Ôi trời... Thế thì đi trể cũng có sao đâu?"
+
<0065> \{Sunohara} "Kaahh... nếu thế thì đi muộn cũng có chết ai?"
 
// \{Sunohara} "Kaahh... then ain't it okay to be late?"
 
// \{Sunohara} "Kaahh... then ain't it okay to be late?"
  +
// \{春原}「かぁっ…じゃあ、遅刻してもいいんじゃん」
 
<0066> \{\m{B}} "Mày ngủ tiếp?"
+
<0066> \{\m{B}} "Ngủ tiếp à?"
 
// \{\m{B}} "You sleeping?"
 
// \{\m{B}} "You sleeping?"
  +
// \{\m{B}}「寝るか?」
 
<0067> \{Sunohara} ", ngủ tiếp."
+
<0067> \{Sunohara} ", tao ngủ tiếp đây."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I am."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I am."
  +
// \{春原}「うん、寝る」
 
<0068> \{\m{B}} "Ngủ ngon vậy."
+
<0068> \{\m{B}} "Vậy thì chúc ngủ ngon."
 
// \{\m{B}} "Good night, then."
 
// \{\m{B}} "Good night, then."
  +
// \{\m{B}}「じゃ、おやすみ」
 
<0069> \{Sunohara} "Ngủ ngon."
+
<0069> \{Sunohara} "Good night."
 
// \{Sunohara} "Good night."
 
// \{Sunohara} "Good night."
  +
// \{春原}「おやすみ」
 
<0070> Sunohara lại nằm vật ra giường.
+
<0070> Sunhara nằm xuống glường.
 
// Sunohara lies down in bed again.
 
// Sunohara lies down in bed again.
  +
// 再び横になる春原。
 
<0071> Thấy vậy, tôi định rời phòng.
+
<0071> Thấy thế, tôi định rời khỏi căn phòng..
 
// Seeing that, I try to leave the room.
 
// Seeing that, I try to leave the room.
  +
// それを見届けて、俺は春原の部屋を出ようとする。
 
<0072> \{Sunohara} "Chờ đã..."
+
<0072> \{Sunohara} "Gượm đã..."
 
// \{Sunohara} "Wait..."
 
// \{Sunohara} "Wait..."
  +
// \{春原}「待って…」
 
<0073> Sunohara từ từ ngồi dậy.
+
<0073> Hắn từ từ ngồi dậy.
 
// He slowly gets up.
 
// He slowly gets up.
  +
// むくりと春原が起き上がっていた。
 
<0074> \{\m{B}} "Cái ?"
+
<0074> \{\m{B}} " thế?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
  +
// \{\m{B}}「どうした」
 
<0075> \{Sunohara} "Tự nhiên chẳng còn buồn ngủ nữa."
+
<0075> \{Sunohara} "Tao không thấy buồn ngủ."
 
// \{Sunohara} "I don't really feel sleepy at all."
 
// \{Sunohara} "I don't really feel sleepy at all."
  +
// \{春原}「なんか、眠れそうにない」
 
<0076> \{\m{B}} "Đến trường luôn không?"
+
<0076> \{\m{B}} "Thế à... vậy muốn đi luôn không?"
 
// \{\m{B}} "I see... then, wanna come?"
 
// \{\m{B}} "I see... then, wanna come?"
  +
// \{\m{B}}「そっか…じゃ、一緒に行くか?」
 
<0077> \{Sunohara} "Đành vậy... Đằng nào cũng tỉnh hẳn rồi..."
+
<0077> \{Sunohara} "Cũng phải... Tao đang tỉnh táo thế này ..."
 
// \{Sunohara} "I guess so... I'm quite awake right now after all..."
 
// \{Sunohara} "I guess so... I'm quite awake right now after all..."
  +
// \{春原}「そうだな…せっかく起きたんだからな…」
 
<0078> \{\m{B}} "Chuẩn bị nhanh đi."
+
<0078> \{\m{B}} "Nhanh nhanh mà chuẩn bị đi."
 
// \{\m{B}} "Hurry and prepare."
 
// \{\m{B}} "Hurry and prepare."
  +
// \{\m{B}}「早く支度しろ」
 
<0079> \{Sunohara} "Ok..."
+
<0079> \{Sunohara} "..."
 
// \{Sunohara} "Okay..."
 
// \{Sunohara} "Okay..."
  +
// \{春原}「うん…」
 
<0080> \{Sunohara} "Tự nhiên cô đơn quá... chỉ còn lại hai thẳng đàn ông..."
+
<0080> \{Sunohara} "Sao tao thấy cô đơn quá, còn lại mỗi hai thằng đực rựa với nhau..."
 
// \{Sunohara} "Somehow it's kind of lonely, returning to just us two guys..."
 
// \{Sunohara} "Somehow it's kind of lonely, returning to just us two guys..."
  +
// \{春原}「なんか、男ふたりに戻ると、寂しいよなぁ」
 
<0081> \{Sunohara} " Khi ta bên cạnh, tao muốn ta làm bạn gái mình..."
+
<0081> \{Sunohara} "When she was around, I felt more of an interest in her as a girl..."
  +
// \{Sunohara} "Khi con bé ở bên, tao cũng cảm thấy thích nó như một đứa con gái..."
 
// \{Sunohara} "When she was around, I felt more of an interest in her as a girl..."
 
// \{Sunohara} "When she was around, I felt more of an interest in her as a girl..."
  +
// \{春原}「あんな奴でも、居たら、女っ気があるような気にもなれてたんだな…」
 
<0082> \{Sunohara} "Một phát hiện bất ngờ."
+
<0082> \{Sunohara} "Thật một khám phá không ngờ."
 
// \{Sunohara} "What an unexpected discovery."
 
// \{Sunohara} "What an unexpected discovery."
  +
// \{春原}「意外な発見だ」
 
<0083> \{\m{B}} "Mày đang nói một điều khá nguy hiểm trước mặt bạn gái ta đấy."
+
<0083> \{\m{B}} "Mày có biết là đang nói mấy câu rất nguy hiểm trước mặt bạn trai con không."
 
// \{\m{B}} "You know, you're saying something quite dangerous in front of that girl's boyfriend."
 
// \{\m{B}} "You know, you're saying something quite dangerous in front of that girl's boyfriend."
  +
// \{\m{B}}「おまえ、その女の彼氏の前ですごいこと言うのな」
 
<0084> \{Sunohara} "Ah, xin lỗi, xin lỗi. Nhưng, Tomoyo-chan dễ thương thật."
+
<0084> \{Sunohara} "À, xin lỗi, xin lỗi. Nhưng, Tomoyo-chan đúng là rất dễ thương, đúng thế."
 
// \{Sunohara} "Ah, sorry, sorry. But, Tomoyo-chan's a cute one, yeah."
 
// \{Sunohara} "Ah, sorry, sorry. But, Tomoyo-chan's a cute one, yeah."
  +
// \{春原}「あ、わりぃわりぃ。でも、智代ちゃん、可愛いところあるよ、うん」
 
<0085> \{Sunohara} "Làm cơm trưa cho tao này, có ngực to nữa."
+
<0085> \{Sunohara} "Làm bữa trưa cho tao này bộ ngực khủng nữa."
 
// \{Sunohara} "Making lunch for me, and having a big chest."
 
// \{Sunohara} "Making lunch for me, and having a big chest."
  +
// \{春原}「僕にも弁当作ってくれたり、胸がでかかったりさ」
 
<0086> ... ngực to thì dễ thương à?
+
<0086> ... vậy là có bộ ngực khủng làm con bé dễ thương?
// ... so having a big chest makes her cute?
+
//... so having a big chest makes her cute?
  +
// …胸がでかいのは、可愛いところなのか。
 
<0087> \{Sunohara} "Mày hên thật đấy, \m{A}, được chạm vào mà không bị đá bay đi."
+
<0087> \{Sunohara} "Mày sướng thật đấy, \m{A}, thể sờ chúng mà không bị ăn vài cú đá."
 
// \{Sunohara} "You're so lucky, \m{A}, getting to touch it and not get kicked."
 
// \{Sunohara} "You're so lucky, \m{A}, getting to touch it and not get kicked."
  +
// \{春原}「\m{A}はいいなぁ、触っても、蹴られないんだろ?」
 
<0088> \{\m{B}} "... urgh, tao chưa chạm vào."
+
<0088> \{\m{B}} "... không, tao vẫn chưa sờ chúng."
 
// \{\m{B}} "... uh, I haven't touched it yet."
 
// \{\m{B}} "... uh, I haven't touched it yet."
  +
// \{\m{B}}「…いや、触ったことねぇよ」
 
<0089> \{Sunohara} "Không đùa đấy chứ?!"
+
<0089> \{Sunohara} "Thật không?!"
 
// \{Sunohara} "Serious?!"
 
// \{Sunohara} "Serious?!"
  +
// \{春原}「マジで?」
 
<0090> \{\m{B}} "... Sao? Tao cũng không hẳn là muốn làm thế."
+
<0090> \{\m{B}} "... gì chứ? Tao không chẳng hứng."
  +
// Not yet anyway, not till Tomoyo After.
// \{\m{B}} "... what? Not like I want to do that."ろ」
 
  +
// \{\m{B}} "... what? Not like I want to do that." // Not yet anyway, not till Tomoyo After.
 
  +
// \{\m{B}}「…なんだよ。別に俺の勝手だろ」
<0091> \{Sunohara} "Ra là vậy, mày không nhanh trí chút nào~"
 
  +
<0091> \{Sunohara} "Vậy sao, mày cũng chậm hiểu thật đấy~"
 
// \{Sunohara} "I see, man, you're quite slow~"
 
// \{Sunohara} "I see, man, you're quite slow~"
  +
// \{春原}「そっか、おまえ、奥手そうだもんなぁ~」
 
<0092> \{Sunohara} "Thế đã hôn chưa?"
+
<0092> \{Sunohara} "Vậy còn hôn thì sao?"
 
// \{Sunohara} "Then, what about kissing?"
 
// \{Sunohara} "Then, what about kissing?"
  +
// \{春原}「じゃ、キスもまだなんだな?」
 
<0093> \{Sunohara} "Tao không tưởng tượng được cảnh mày hôn đâu!"
+
<0093> \{Sunohara} "Thật ra tao không thể tưởng tượng bọn mày làm một việc như thế!"
 
// \{Sunohara} "Truth is, I really can't imagine you doing something like that!"
 
// \{Sunohara} "Truth is, I really can't imagine you doing something like that!"
  +
// \{春原}「つーか、おまえらがそういうことしてるところ、想像できねぇよ!」
 
<0094> \{Sunohara} "Thay vì im lặng hôn nhau, thì chúng mày chỉ cười với nhau thôi, chắc chắn là vậy!"
+
<0094> \{Sunohara} "Thay vì giữ yên lặng hôn nhau, chắc chắn mày sẽ mỉm cười!"
 
// \{Sunohara} "Instead of you two keeping silent and kissing each other, you'd be smiling, definitely!"
 
// \{Sunohara} "Instead of you two keeping silent and kissing each other, you'd be smiling, definitely!"
  +
// \{春原}「おまえらが黙って口を合わせてたら、笑えるって、絶対!」
 
<0095> ... Tao mới hôn Tomoyo sáng nay.
+
<0095> ... Sáng nay tao mới hôn con xong đấy.
 
// ... I kissed her this morning too.
 
// ... I kissed her this morning too.
  +
// …今朝もやってる。
 
<0096> \{Sunohara} "Khi tụi bay chia tay nhau, mày sẽ kêu lên... “Khoan đã!”, chặn ta lại và hôn, đó sẽ là khoảnh khắc lý tưởng!"
+
<0096> \{Sunohara} "Khi chúng mày cắt đứt quan hệ, mày sẽ nói... 'Chờ đã!' rồi ngăn con bé lại và hôn, trong khoảnh khắc đó!"
 
// \{Sunohara} "When you guys break up, you'll be like... 'Wait!' and stop her and kiss, that'd be the moment!"
 
// \{Sunohara} "When you guys break up, you'll be like... 'Wait!' and stop her and kiss, that'd be the moment!"
  +
// \{春原}「別れ際に、おまえが…『待ってくれ』なんて呼び止めてキスしてたら、こりゃ傑作だぁ!」
 
<0097> Bốp!
+
<0097> Bốp!\shake{1}
 
// Slam!\shake{1}
 
// Slam!\shake{1}
  +
// ばきぃ!\shake{1}
 
<0098> Tôi phang cặp vào gáy Sunohara.
+
<0098> Tôi đập cái cặp sách của mình vào gáy Sunohara.
 
// I hit Sunohara in the back of the head with my bag.
 
// I hit Sunohara in the back of the head with my bag.
  +
// 俺は春原の後頭部を鞄で殴っていた。
 
<0099> \{Sunohara} "Sao lại đánh tao?!"
+
<0099> \{Sunohara} "Cái quái thế?!"
 
// \{Sunohara} "What?!"
 
// \{Sunohara} "What?!"
  +
// \{春原}「なんだよっっ」
 
<0100> \{Sunohara} "Không lẽ mày đã…?!"
+
<0100> \{Sunohara} "Không lẽ bọn mày hôn nhau rồi à?!"
 
// \{Sunohara} "Wait, you have?!"
 
// \{Sunohara} "Wait, you have?!"
  +
// \{春原}「まさか、やってんの!?」
 
<0101> \{\m{B}} "Tao chỉ đuổi con bọ trên đầu mày thôi."
+
<0101> \{\m{B}} "Tao đập con bọ hộ mày ấy mà ."
 
// \{\m{B}} "I was stopping a horned beetle."
 
// \{\m{B}} "I was stopping a horned beetle."
  +
// \{\m{B}}「カブトムシが止まってたんだよ」
 
<0102> \{Sunohara} "Đâu cần phải nghiền nát như thế!"
+
<0102> \{Sunohara} "Đâu cần phải mạnh tay thế chứ!"
 
// \{Sunohara} "You don't have to crush it so hard!"
 
// \{Sunohara} "You don't have to crush it so hard!"
  +
// \{春原}「んなもん潰す勢いで叩くなぁ!」
 
<0103> \{Sunohara} "Khỉ gió, tao sẽ chọc mày Tomoyo-chan tức đến phát khóc cho xem!"
+
<0103> \{Sunohara} "Mịa, tao sẽ phá hai đứa tụi bay đến phát khóc thì thôi!"
 
// \{Sunohara} "Damn it, I'll make fun of you and Tomoyo-chan so that you guys cry!"
 
// \{Sunohara} "Damn it, I'll make fun of you and Tomoyo-chan so that you guys cry!"
  +
// I don't know how you call that in English, but Sunohara's actually saying that he'll go tell Tomoyo "Okazaki's bullying me !!" while crying. You know, like children who cry while saying "he hit me !!".
 
  +
// \{春原}「くそぅ、智代ちゃんに、\m{B}くんにイジメられたぁ~って泣きついてやるっ」
<0104> \{\m{B}} "Mày sẽ chết mất."
 
  +
<0104> \{\m{B}} "Mày sẽ bị bọn tao xử đẹp luôn đấy."
 
// \{\m{B}} "You'll be killed by us, you know."
 
// \{\m{B}} "You'll be killed by us, you know."
  +
// \{\m{B}}「返り討ちに遭うぞ」
 
<0105> \{Sunohara} "Tại sao?!"
+
<0105> \{Sunohara} "Tại sao chứ?!"
 
// \{Sunohara} "Why?!"
 
// \{Sunohara} "Why?!"
  +
// \{春原}「なんでだよっ!」
 
<0106> \{Sunohara} "Tch, cuối cùng... chúng bay lại trở thành một cặp..."
+
<0106> \{Sunohara} "Chậc, nói gì thì nói... bọn mày cũng đang yêu..."
 
// \{Sunohara} "Tch, so in the end... you guys are lovebirds..."
 
// \{Sunohara} "Tch, so in the end... you guys are lovebirds..."
  +
// \{春原}「ちっ、結局…ラブラブなんじゃん…」
 
<0107> \{\m{B}} "Tao đoán là vậy."
+
<0107> \{\m{B}} "Chắc vậy."
 
// \{\m{B}} "I suppose so."
 
// \{\m{B}} "I suppose so."
  +
// \{\m{B}}「まぁな」
 
<0108> \{Sunohara} "Ôi, tao cũng muốn có bạn gái."
+
<0108> \{Sunohara} "Xời, tao cũng muốn có bạn gái."
 
// \{Sunohara} "Oh man, I want a girlfriend too."
 
// \{Sunohara} "Oh man, I want a girlfriend too."
  +
// \{春原}「あーあ、僕も彼女欲しいなぁ」
 
<0109> \{\m{B}} "Không thể."
+
<0109> \{\m{B}} " vọng thôi."
 
// \{\m{B}} "That's impossible."
 
// \{\m{B}} "That's impossible."
  +
// \{\m{B}}「無理だ」
 
<0110> \{Sunohara} "Đừng nói không thể!"
+
<0110> \{Sunohara} "Đừng nói thế chứ!"
 
// \{Sunohara} "Don't say it's impossible!"
 
// \{Sunohara} "Don't say it's impossible!"
  +
// \{春原}「無理言うなぁ!」
 
<0111> Đến trưa, tan học.
+
<0111> Giờ học kết thúc vào buổi trưa.
 
// Classes come to an end by noon.
 
// Classes come to an end by noon.
  +
// Prev Morning classes end, ending school for the day.
 
  +
// 午前の授業が終わり、放課となる。
<0112> Học sinh năm ba đi thẳng về nhà như thể không liên quan gì tới lể hội.
 
  +
<0112> Các học sinh năm ba về nhà như thể chẳng đoái hoài gì đến lễ hội trường.
 
// The third year students head home as if they have nothing to do with the festival.
 
// The third year students head home as if they have nothing to do with the festival.
  +
// 三年生のほとんどは、明日が創立者祭だろうが関係なく帰宅していく。
 
<0113> Trong khi học sinh năm nhất và năm hai đang rất bận rộn.
+
<0113> Học sinh năm nhất và năm hai thì bận rộn.
 
// The first and second years are busy.
 
// The first and second years are busy.
  +
// 一、二年は、準備に忙しい。
 
<0114> Trong đó có hội học sinh, với vai trò ban tổ chức.
+
<0114> Rôi còn cả hội học sinh đứng ra tổ chức chuyện này nữa.
 
// And then there's the student council, the organizers of all this.
 
// And then there's the student council, the organizers of all this.
  +
// Prev And then, the ones holding a meeting could be called the student council.
 
  +
// そして、その開催者となる生徒会は言うまでもなく。
<0115> \{\m{B}} "Đói bụng..."
 
  +
<0115> \{\m{B}} "Đói quá..."
 
// \{\m{B}} "I'm hungry..."
 
// \{\m{B}} "I'm hungry..."
  +
// \{\m{B}}「腹減ったな…」
 
<0116> \{Sunohara} "Về nhà ăn thôi."
+
<0116> \{Sunohara} "Bọn mềnh nên về ăn thôi."
 
// \{Sunohara} "Seems like we should head home and eat."
 
// \{Sunohara} "Seems like we should head home and eat."
  +
// \{春原}「なんか、食って帰ろうぜ」
 
<0117> \{\m{B}} "."
+
<0117> \{\m{B}} "."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}}「ああ」
 
<0118> Ngày thành lập trường có thể được gọi là một ngày hội lớn.
+
<0118> Ngày thành lập có thể coi là một ngày hội của cả trường.
// School Foundation Day could be called a school festival.
+
// Founder's Festival could be called a school festival.
  +
// 創立者祭とは、いわば学園祭である。
 
<0119> Chúng tôi băng qua hành lang, liếc nhìn về phía các lớp học đang chuẩn bị cho buổi trình diễn ngày mai.
+
<0119> Chúng tôi đi dọc hành lang, nhìn vào các lớp học đang chuẩn bị cho tiết mục ngày mai.
 
// We walk down the hallway, glancing at each of the classrooms as they prepare their performance for tomorrow.
 
// We walk down the hallway, glancing at each of the classrooms as they prepare their performance for tomorrow.
  +
// 各クラスが忙しく出し物の準備する様を横目に見ながら、俺たちは廊下を歩いた。
 
<0120> \{Sunohara} "Mai có đi không?"
+
<0120> \{Sunohara} "Mai chúng ta có đi không?"
 
// \{Sunohara} "Should we go tomorrow?"
 
// \{Sunohara} "Should we go tomorrow?"
  +
// \{春原}「明日行く?」
 
<0121> \{\m{B}} "Cứ đi điểm danh vào buổi sáng đã."
+
<0121> \{\m{B}} "Tao muốn đến vào buổi sáng để còn báo danh."
 
// \{\m{B}} "I like to be around in the morning for my attendance to be taken."
 
// \{\m{B}} "I like to be around in the morning for my attendance to be taken."
  +
// can we rephrase this? "to take attendance" is something that the teacher does. -trewth
 
  +
// Took Kinny's TL
<0122> \{\m{B}} "Chỉ riêng ngày mai là tao muốn có mặt."
 
  +
// \{\m{B}}「朝の出欠取る時だけは、居たいよな」
  +
<0122> \{\m{B}} "Tao muốn có mặt vào ngày hôm đó."
 
// \{\m{B}} "I want to be present just for that one day."
 
// \{\m{B}} "I want to be present just for that one day."
  +
// \{\m{B}}「それだけで、一日出席したことになるし」
 
<0123> \{Sunohara} "Uhm... Đằng nào thì cũng đã quen dậy sớm rồi..."
+
<0123> \{Sunohara} "I guess so... we've already gotten used to waking up early in the morning..."
// \{Sunohara} "I guess so... we've already gotten used to waking up early in the morning..."
+
// \{Sunohara} "Thế à... chúng ta đã quen dậy sớm rồi nhỉ..."
  +
// \{春原}「そうだね…朝の早起きも習慣づいちまったし…」
 
<0124> \{\m{B}} " vẻ như tao với mày đã quen việc đến trường đúng giờ."
+
<0124> \{\m{B}} "Nhưng, có làm thế, tao thấy như rồi bọn mình sẽ trở lại với lối sống thôi."
 
// \{\m{B}} "But, even if we do that, it feels as though we'll just return to our usual ways."
 
// \{\m{B}} "But, even if we do that, it feels as though we'll just return to our usual ways."
  +
// \{\m{B}}「でも、この調子だと、すぐに戻りそうな気がするけどな」
 
<0125> Chúng tôi ăn trưa tại một cửa tiệm gần trường, rồi về phòng Sunohara, giết thời giờ như mọi khi.
+
<0125> Chúng tôi ăn trưa tại một quán gần đó, sau đó lượn qua phòng Sunohara để lãng phí thời gian như thường lệ..
 
// We eat lunch at a shop not too far away, and afterward we stop by Sunohara's room, and waste time as always.
 
// We eat lunch at a shop not too far away, and afterward we stop by Sunohara's room, and waste time as always.
  +
// 近くの定食屋で昼飯を食べた後、そのまま春原の部屋に上がり込んで、いつものようにだらだらと過ごした。
 
<0126> \{Giọng Nói} "Tôi vào nhé."
+
<0126> \{Giọng nói} "Em vào đây."
 
// \{Voice} "I'm coming in."
 
// \{Voice} "I'm coming in."
  +
// \{声}「入るぞ」
 
<0127> Soạt.
+
<0127> Cạch.
 
// Clatter.
 
// Clatter.
  +
// がちゃり。
 
<0128> Tomoyo xuất hiện đằng sau cánh cửa.
+
<0128> Cánh cửa mở ra, Tomoyo xuất hiện.
 
// The door opens, and Tomoyo appears.
 
// The door opens, and Tomoyo appears.
  +
// ドアが開いて、現れたのは智代だった。
 
<0129> \{Sunohara} "Gaah…"
+
<0129> \{Sunohara} "Gaah..."
 
// \{Sunohara} "Gaah..."
 
// \{Sunohara} "Gaah..."
  +
// \{春原}「んがっ…」
 
<0130> Sunohara đang nằm ườn ra sàn, lập tức bật dậy.
+
<0130> Sunohara trườn mình trên sàn.
 
// Sunohara moves his body as it's sprawled around.
 
// Sunohara moves his body as it's sprawled around.
  +
// だらしなく寝そべっていた春原が体を起こす。
 
<0131> \{\m{B}} "Đã xong chưa?"
+
<0131> \{\m{B}} "Xong rồi à?"
 
// \{\m{B}} "Is it over?"
 
// \{\m{B}} "Is it over?"
  +
// \{\m{B}}「終わったのか?」
 
<0132> \{Tomoyo} "Chưa, vẫn còn việc. Đang giờ nghỉ trưa nên em trốn được ra đây."
+
<0132> \{Tomoyo} "Chưa, vẫn còn việc nữa. Đang nghỉ trưa, nên em lẻn được ra ngoài một lát."
 
// \{Tomoyo} "Nope, there's still more. It's lunch break, so I was able to sneak out a bit."
 
// \{Tomoyo} "Nope, there's still more. It's lunch break, so I was able to sneak out a bit."
  +
// previous TL:{Tomoyo} "Nope, there's still more. It's lunch break so, I was able to sneak out a bit."
 
  +
// \{智代}「まだだ。終わりそうにない。食事休憩になったから、抜け出してきた」
<0133> \{Tomoyo} "Em sẽ ăn trưa ở đây nhé."
 
  +
<0133> \{Tomoyo} "Em sẽ ăn ở đây vậy."
 
// \{Tomoyo} "I'll be eating here then."
 
// \{Tomoyo} "I'll be eating here then."
  +
// \{智代}「ここで食べさせてくれ」
 
<0134> Tomoyo đặt hộp cơm lên bàn.
+
<0134> Con bé đặt một cái túi lên trên chiếc bàn sưởi.
 
// She puts a lunch bag on top of the kotatsu.
 
// She puts a lunch bag on top of the kotatsu.
  +
// コタツの上に弁当屋の袋を置いた。
 
<0135> \{\m{B}} "Khó khăn nhỉ..."
+
<0135> \{\m{B}} "Vất vả nhỉ..."
 
// \{\m{B}} "Quite tough..."
 
// \{\m{B}} "Quite tough..."
  +
// \{\m{B}}「大変だな…」
 
<0136> \{Tomoyo} "Đương nhiên rồi. Nhưng anh biết không..."
+
<0136> \{Tomoyo} "Đương nhiên rồi. Nhưng..."
// \{Tomoyo} "Of course it is. But you know..."
+
// \{Tomoyo} "Of course it is. But you know...
  +
// \{智代}「もちろん大変だ。だがな…」
 
<0137> Tomoyo ngồi xuống mở hộp cơm ra.
+
<0137> Ngổi xuống, con bé lấy ra vài hộp cơm từ cái túi.
 
// Seating herself, she pulls some bentos out of the bag.
 
// Seating herself, she pulls some bentos out of the bag.
  +
// 腰を下ろして、袋から弁当を取り出す。
 
<0138> \{Tomoyo} "Chỉ với vài người mà chúng em có thể tổ chức lễ hội để mọi người cùng vui."
+
<0138> \{Tomoyo} "Chỉ với một vài người, bọn em có thể sắp đặt để thật nhiều người khác có thể vui chơi."
 
// \{Tomoyo} "With just the power of a few people, we can arrange things so many others can enjoy themselves."
 
// \{Tomoyo} "With just the power of a few people, we can arrange things so many others can enjoy themselves."
  +
// \{智代}「少ない人数の力で、たくさんの人間が楽しめる環境を整える」
 
<0139> \{Tomoyo} "Rất đáng để làm."
+
<0139> \{Tomoyo} "Đó một việc đáng làm."
 
// \{Tomoyo} "It's something well worth doing."
 
// \{Tomoyo} "It's something well worth doing."
  +
// \{智代}「それは、とてもやりがいのあることだ」
 
<0140> \{Tomoyo} " vui nữa."
+
<0140> \{Tomoyo} "Chắc chắn là rất vui."
 
// \{Tomoyo} "Definitely sounds fun."
 
// \{Tomoyo} "Definitely sounds fun."
  +
// \{智代}「実際、楽しい」
 
<0141> \{\m{B}} "Như thế thì tốt rồi..."
+
<0141> \{\m{B}} "Ra vậy. vẻ tuyệt vời nhỉ..."
 
// \{\m{B}} "I see. Sounds great..."
 
// \{\m{B}} "I see. Sounds great..."
  +
// \{\m{B}}「そうか。そりゃよかったな…」
 
<0142> Tomoyo bắt đầu ăn trưa...
+
<0142> Tomoyo bắt đầu ăn bữa trưa của mình...
 
// Tomoyo begins eating her lunch...
 
// Tomoyo begins eating her lunch...
  +
// 智代は弁当を食べ始める。
 
<0143> \{Tomoyo} "Vâng..."
+
<0143> \{Tomoyo} "Ừm..."
 
// \{Tomoyo} "Yeah..."
 
// \{Tomoyo} "Yeah..."
  +
// \{智代}「うん…」
 
 
<0144> \{\m{B}} "Sunohara."
 
<0144> \{\m{B}} "Sunohara."
 
// \{\m{B}} "Sunohara."
 
// \{\m{B}} "Sunohara."
  +
// \{\m{B}}「春原」
 
<0145> \{Sunohara} "Huh?"
+
<0145> \{Sunohara} "Hử?"
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{Sunohara} "Huh?"
  +
// \{春原}「うん?」
 
<0146> \{\m{B}} "Làm phiền mày, nhưng đi pha trà đi."
+
<0146> \{\m{B}} "Xin lỗi, nhưng ra ngoài mua trà đi."
 
// \{\m{B}} "Sorry, but go and get some tea."
 
// \{\m{B}} "Sorry, but go and get some tea."
  +
// \{\m{B}}「悪いが、茶を入れてきてやってくれ」
 
<0147> \{Sunohara} "Tại sao lại là tao?!"
+
<0147> \{Sunohara} "Tại sao chứ?!"
 
// \{Sunohara} "Why do I have to?!"
 
// \{Sunohara} "Why do I have to?!"
  +
// \{春原}「なんで僕なんですかねぇ!?」
 
<0148> \{\m{B}} "Tomoyo đã làm cơm cho mày ăn rồi."
+
<0148> \{\m{B}} "Mày ăn bữa trưa của Tomoyo đúng không?"
 
// \{\m{B}} "You ate Tomoyo's lunch, didn't you?"
 
// \{\m{B}} "You ate Tomoyo's lunch, didn't you?"
  +
// \{\m{B}}「おまえ、智代の弁当、食っただろ?」
 
<0149> \{Sunohara} "À... Điều đó thì đúng..."
+
<0149> \{Sunohara} "Ừ thì... đúng tao có làm thế thật..."
 
// \{Sunohara} "Well... I guess I did do something like that..."
 
// \{Sunohara} "Well... I guess I did do something like that..."
  +
// \{春原}「まぁ…確かにそんなことはあったが…」
 
 
<0150> \{Tomoyo} "Xin lỗi đã làm phiền anh, Sunohara."
 
<0150> \{Tomoyo} "Xin lỗi đã làm phiền anh, Sunohara."
 
// \{Tomoyo} "Sorry to bother you, Sunohara."
 
// \{Tomoyo} "Sorry to bother you, Sunohara."
  +
// \{智代}「悪いな、春原」
 
<0151> \{Sunohara} "Tôi chưa nói là tôi sẽ đi..."
+
<0151> \{Sunohara} " tôi nói là sẽ không đi..."
 
// \{Sunohara} "Although I'm not saying I'll go..."
 
// \{Sunohara} "Although I'm not saying I'll go..."
  +
// \{春原}「行くとは言ってないすけど…」
 
<0152> \{Sunohara} "Thôi được rồi. vẻ hai người muốn nói chuyện riêng."
+
<0152> \{Sunohara} "Thôi kệ. Nghe cứ như hai người đang đuổi khéo tôi đi vậy."
 
// \{Sunohara} "Well, fine. Somehow though, it's like saying you want me to leave."
 
// \{Sunohara} "Well, fine. Somehow though, it's like saying you want me to leave."
  +
// \{春原}「ま、いいよ。どうせ、居たって出てけって言われるんだからさ」
 
<0153> \{\m{B}} "Mày thông minh đấy."
+
<0153> \{\m{B}} "Hiểu đấy."
 
// \{\m{B}} "You know pretty well."
 
// \{\m{B}} "You know pretty well."
  +
// \{\m{B}}「わかってるじゃん」
 
<0154> Sunohara miễn cưỡng đứng dậy.
+
<0154> Sunohara miễn cưỡng đứng dậy và đi ra.
 
// Sunohara reluctantly gets up and leaves.
 
// Sunohara reluctantly gets up and leaves.
  +
// 渋々立ち上がり、春原は部屋を出ていった。
 
<0155> Chỉ còn tôi Tomoyo.
+
<0155> Chỉ còn hai người bọn tôi.
 
// Soon it's only the two of us.
 
// Soon it's only the two of us.
  +
// ふたりきりになる。
 
<0156> Tomoyo ngừng đũa.
+
<0156> Tomoyo dừng đũa.
 
// Tomoyo stops moving her chopsticks.
 
// Tomoyo stops moving her chopsticks.
  +
// 智代が箸を止めていた。
 
<0157> \{Tomoyo} "Thật ra..."
+
<0157> \{Tomoyo} "Nhưng..."
 
// \{Tomoyo} "But you see..."
 
// \{Tomoyo} "But you see..."
  +
// \{智代}「だがな…」
 
<0158> \{Tomoyo} "Vì bận nên em không thể tham gia lễ hội, em buồn quá."
+
<0158> \{Tomoyo} "Em không thể tham gia lễ hội, thật không may."
 
// \{Tomoyo} "I can't really enjoy the festivities, which is too bad."
 
// \{Tomoyo} "I can't really enjoy the festivities, which is too bad."
  +
// \{智代}「参加者として楽しめないこと、それは残念に思う」
 
<0159> \{Tomoyo} "Nhất là ... anh là bạn trai của em, \m{B}. "
+
<0159> \{Tomoyo} "Nhất là khi... bây giờ anh lại là bạn trai của em, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "Especially since... you're my boyfriend right now, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "Especially since... you're my boyfriend right now, \m{B}."
  +
// \{智代}「特に今は、\m{B}…おまえという彼氏がいるんだからな」
 
<0160> \{Tomoyo} "Thế mà chúng mình không thể cùng thưởng thức lễ hội. Thật tệ quá."
+
<0160> \{Tomoyo} "Chúng ta không thể cùng nhau đến lễ hội. Quả thực là đáng tiếc."
 
// \{Tomoyo} "The two of us can't enjoy the festivities together. It's really a shame."
 
// \{Tomoyo} "The two of us can't enjoy the festivities together. It's really a shame."
  +
// \{智代}「ふたりで、そういう行事に参加できない。これはかなり悔しい」
 
<0161> \{\m{B}} "Đành vậy thôi... Đâu còn cách nào khác."
+
<0161> \{\m{B}} "Nhưng ... không thể khác được."
 
// \{\m{B}} "But, well... it can't be helped."
 
// \{\m{B}} "But, well... it can't be helped."
  +
// \{\m{B}}「でも、ま…仕方ないだろ」
 
 
<0162> \{Tomoyo} "Vâng..."
 
<0162> \{Tomoyo} "Vâng..."
 
// \{Tomoyo} "Yeah..."
 
// \{Tomoyo} "Yeah..."
  +
// \{智代}「うん…」
 
<0163> \{Tomoyo} "Nhưng... em sẽ cố làm một điều gì đó."
+
<0163> \{Tomoyo} "Nhưng... em sẽ cố tìm cách."
 
// \{Tomoyo} "But... I'll try to do something."
 
// \{Tomoyo} "But... I'll try to do something."
  +
// \{智代}「でもな…なんとかしてみようと思う」
 
<0164> \{Tomoyo} "Dù chỉ mười phút thôi cũng được."
+
<0164> \{Tomoyo} "Dù là một khoảng thời gian ngắn... chỉ mười phút thôi cũng tốt rồi."
 
// \{Tomoyo} "Even if it's a small period of time... even ten minutes is fine."
 
// \{Tomoyo} "Even if it's a small period of time... even ten minutes is fine."
  +
// \{智代}「少しの間でも…ほんの10分でもいいんだ」
 
<0165> \{Tomoyo} "Em muốn bên cạnh anh,"
+
<0165> \{Tomoyo} "Em muốn dành thời gian bên anh."
 
// \{Tomoyo} "I want to spend time with you."
 
// \{Tomoyo} "I want to spend time with you."
  +
// \{智代}「一緒に過ごしたい」
 
<0166> \{Tomoyo} " Cùng nhau xem các màn trình diễn, đi ăn các hàng quán..."
+
<0166> \{Tomoyo} "Em muốn ta đi xem các chương trình dạo quanh những quầy ăn cùng nhau."
 
// \{Tomoyo} "I wanna go watch the programs and run around the snack bars together."
 
// \{Tomoyo} "I wanna go watch the programs and run around the snack bars together."
  +
// \{智代}「一緒に、出し物を見たり、模擬店を回ったりしたい」
 
<0167> \{\m{B}} "Em đừng cố quá sức."
+
<0167> \{\m{B}} "Đừng cố gắng quá sức đấy."
 
// \{\m{B}} "Don't push yourself."
 
// \{\m{B}} "Don't push yourself."
  +
// \{\m{B}}「無理すんなよ」
 
<0168> \{Tomoyo} "Em nghĩ sẽ ổn thôi. Đâu phải ngày nào cũng được như ngày mai."
+
<0168> \{Tomoyo} "Chắc không sao. Đâu phải ngày nào cũng như ngày mai."
 
// \{Tomoyo} "I think it'll be fine. It's not like every day's like tomorrow."
 
// \{Tomoyo} "I think it'll be fine. It's not like every day's like tomorrow."
  +
// \{智代}「大丈夫だと思う。当日はそんなにやることはないんだ」
 
<0169> \{\m{B}} "Anh hiểu..."
+
<0169> \{\m{B}} "Thế sao..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
  +
// \{\m{B}}「そうか…」
 
<0170> \{\m{B}} "Vậy thì, anh cũng muốn thế."
+
<0170> \{\m{B}} "Thế thì anh cũng muốn vậy."
 
// \{\m{B}} "Then, I'd like to as well."
 
// \{\m{B}} "Then, I'd like to as well."
  +
// \{\m{B}}「なら、そうしたいな」
 
<0171> \{\m{B}} "Anh muốn cùng em tham gia lễ hội."
+
<0171> \{\m{B}} "Anh muốn em tham gia vào lễ hội."
 
// \{\m{B}} "I'd like you to participate in the festivities too."
 
// \{\m{B}} "I'd like you to participate in the festivities too."
  +
// \{\m{B}}「俺もおまえと参加してみたい」
 
<0172> \{Tomoyo} "Em sẽ cố gắng."
+
<0172> \{Tomoyo} "Ừ... em sẽ làm những gì có thể."
 
// \{Tomoyo} "Yeah... I'll do what I can."
 
// \{Tomoyo} "Yeah... I'll do what I can."
  +
// \{智代}「うん…頑張ってみよう」
 
<0173> \{\m{B}} ", anh đang mong tới lúc đó."
+
<0173> \{\m{B}} ", anh cũng mong được vậy ."
 
// \{\m{B}} "Yup, I look forward to it."
 
// \{\m{B}} "Yup, I look forward to it."
  +
// \{\m{B}}「ああ、期待してるな」
 
<0174> Soat.
+
<0174> Cạch.
 
// Clatter.
 
// Clatter.
  +
// がちゃり。
 
<0175> Sunohara đã quay trở lại.
+
<0175> Sunohara quay lại.
 
// Sunohara returns.
 
// Sunohara returns.
  +
// 春原が戻ってきた。
 
<0176> \{Sunohara} "Trà xanh thượng hạng đây."
+
<0176> \{Sunohara} "Trà xanh nguyên chất hảo hạng tới liền đê."
 
// \{Sunohara} "Pristine, deluxe green tea, coming right up."
 
// \{Sunohara} "Pristine, deluxe green tea, coming right up."
  +
// \{春原}「特製玉露の最高級の茶だ」
 
<0177> \{Tomoyo} "À, cám ơn nhé."
+
<0177> \{Tomoyo} "A, cảm ơn."
 
// \{Tomoyo} "Ah, thank you."
 
// \{Tomoyo} "Ah, thank you."
  +
// \{智代}「うん、ありがとう」
 
<0178> \{\m{B}} "Cám ơn, Sunohara, tao cũng ưống nữa."
+
<0178> \{\m{B}} "Cảm ơn nhé, Sunohara, cho xin một ít nhé."
 
// \{\m{B}} "Thanks, Sunohara, I'll take some too."
 
// \{\m{B}} "Thanks, Sunohara, I'll take some too."
  +
// \{\m{B}}「春原、悪い、俺も」
 
<0179> \{Sunohara} "Đừng hùa theo!"
+
<0179> \{Sunohara} "Đừng nói đồng thanh như thế!"
 
// \{Sunohara} "Don't say that together!"
 
// \{Sunohara} "Don't say that together!"
  +
// \{春原}「一緒に言えよっ!」
 
<0180> \{Tomoyo} "Anh uống của em cũng được, \m{B}."
+
<0180> \{Tomoyo} "Anh thể chia đôi với em, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "You can drink half of mine, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "You can drink half of mine, \m{B}."
  +
// \{智代}「\m{B}、半分飲んでいいぞ」
 
<0181> \{\m{B}} "À không, anh chỉ muốn chọc tức Sunohara thôi."
+
<0181> \{\m{B}} "Khỏi, anh không muốn uống trà mà chỉ muốn chọc Sunohara thôi nên không cần đâu."
 
// \{\m{B}} "Nah, it's not that I want to drink tea, I just wanted to piss off Sunohara, so it's fine."
 
// \{\m{B}} "Nah, it's not that I want to drink tea, I just wanted to piss off Sunohara, so it's fine."
  +
// \{\m{B}}「いや、別にお茶が飲みたかったんじゃなくて、春原をキレさせたかっただけだから、いいよ」
 
<0182> \{Sunohara} "Mày tư quá đấy!"
+
<0182> \{Sunohara} "Thoải mái nhỉ!"
 
// \{Sunohara} "You're damn relaxed!"
 
// \{Sunohara} "You're damn relaxed!"
  +
// \{春原}「あんたも暇っすねっ!」
 
<0183> \{Tomoyo} "À, chúng tôi nói chuyện xong rồi, nên anh có thể ở lại đây nếu anh thích."
+
<0183> \{Tomoyo} "Thôi, em nói chuyện xong rồi, anh có thể ở lại nếu muốn."
 
// \{Tomoyo} "Well, I'm finished talking here, so you can stay if you like."
 
// \{Tomoyo} "Well, I'm finished talking here, so you can stay if you like."
  +
// \{智代}「もう話は終わったからな、居てもらってもいいぞ」
 
<0184> \{Sunohara} "Căn phòng của mình dần dần không còn phòng của minh nữa..."
+
<0184> \{Sunohara} "Có vẻ như phòng của mình đang từ từ trở thành \bkhông phải\u của mình nữa..."
 
// \{Sunohara} "It feels like my room's slowly becoming \bnot\u my room anymore..."
 
// \{Sunohara} "It feels like my room's slowly becoming \bnot\u my room anymore..."
  +
// \{春原}「だんだんこの部屋が、自分の部屋じゃないような気がしてくるよな…」
 
<0185> \{\m{B}} "Bây giờ một nửa căn phòng là của tao và Tomoyo."
+
<0185> \{\m{B}} "Một nửa căn phòng là của bọn này."
 
// \{\m{B}} "Well, half of it is ours now."
 
// \{\m{B}} "Well, half of it is ours now."
  +
// \{\m{B}}「ま、半分は俺たちのだし」
 
<0186> \{Sunohara} "Tất cả là của tao!"
+
<0186> \{Sunohara} "Cả phòng này là của tao!"
 
// \{Sunohara} "All of it is mine!"
 
// \{Sunohara} "All of it is mine!"
  +
// \{春原}「全部、僕のだよっっ!」
   
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 04:57, 31 December 2011

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN2510.TXT

#character 'Voice'
// '声'
#character '*B'
#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character 'Sunohara'
// '春原'

<0000> Ngày 10 tháng 5 (Thứ bảy)
//  May 10 (Saturday)
// 5月10日(土)
<0001> \{Giọng nói} "\m{B}..."
// \{Voice} "\m{B}..."
// \{声}「\m{B}…」
<0002> \{Giọng nói} "\m{B}, dậy đi..."
// \{Voice} "\m{B}, wake up..."
// \{声}「\m{B}、起きてくれ…」
<0003> Nghe như có một giọng nói.
// I hear a voice.
// 声が聞こえる。
<0004> Nhưng... chẳng có tẹo ánh sáng nào rọi vào mắt tôi cả.
// But... I don't feel any light shining on my eyes.
// Changed the "didn't" in here to "don't" to match the tense of the following lines. -Hiiragi Kagami
// けど…まだ瞼を刺す光は感じられない。
<0005> Tôi mở mắt.
//  I open my eyes.
// 目を開けてみる。
<0006> ... Tomoyo đứng đó.
//  ... Tomoyo's there.
// …智代がいた。
<0007> \{\m{B}} "Gì thế..."
//  \{\m{B}} "What is it..."
// \{\m{B}}「どうした…」
<0008> \{Tomoyo} "Xin lỗi... vì sáng sớm thế này đã gọi anh dậy..."
//  \{Tomoyo} "Sorry... for waking you up so early in the morning like this..."
// \{智代}「悪い…こんな夜も明けきらぬうちに起こしてしまって…」
<0009> \{\m{B}} "Muốn cùng nhau đi bụi à... được rồi, đi thôi."
 \{\m{B}} "We're eloping eh... alright, let's do it."
// \{\m{B}}「駆け落ちか…よし、いくか」
<0010> \{Tomoyo} "Không. Nhưng thế cũng có vẻ vui đấy."
// \{Tomoyo} "No, we're not. Though that seems quite fun."
// \{智代}「違う。それも、楽しそうだけどな」
<0011> \{Tomoyo} "Hôm qua bọn em đã bắt đầu chuẩn bị cho ngày thành lập trường."
// \{Tomoyo} "We've started preparations for Founder's Festival yesterday."
// perhaps the word "since" can be omitted? Or else change tense to "we've been preparing?". -trewth
// Agreed, sounds better without.
// \{智代}「昨日から、創立者祭の準備が始まっている」
<0012> \{Tomoyo} "Em phải khẩn trương đến giúp trước khi giờ học."
// \{Tomoyo} "I have to hurry today and help out before classes start."
// Can we move "before classes start" to the end of the sentence? I think this preserves (basic) meaning and sounds more natural. -trewth
// Also agreed. I changed the sentence a bit, too.
// Prev "I have to hurry this morning before classes start and help out."
// \{智代}「今朝も、早くにいって、授業が始まるまで手伝わないといけない」
<0013> \{\m{B}} "Đây là công việc của hội trưởng hội học sinh à..."
// \{\m{B}} "Is this what you have to do as the council president..."
// \{\m{B}}「そんな生徒会長になり立てで、仕事があんのかよ…」
<0014> \{Tomoyo} "Đương nhiên rồi..."
// \{Tomoyo} "Of course..."
// \{智代}「当然だ…」
<0015> \{Tomoyo} "Dù gì thì ngày thập trường cũng là dịp đầu tiên và cuối cùng đã hai hội học sinh cũ, mới làm việc cùng nhau."
// \{Tomoyo} "To begin with, Founder's Festival is where the old and new councils work together for the first and last time."
// could be reworded to "first and only time"
// How about "first, last, and only time"? -Hiiragi Kagami
// It's implied, but using all three terms would be redundant since only two are used. -Amoirsp
// How about adding "together" after "work"? Else it doesn't make as much sense. -trewth
// \{智代}「そもそも、創立者祭は前生徒会と新生徒会の最初で最後の共同作業の場だ」
<0016> \{Tomoyo} "Đây là một dịp quan trọng để họ có thể truyền lại kinh nghiệm cho bọn em."
// \{Tomoyo} "It's a major occasion for them to pass their experience to us."
// Prev "In this way, they'd have a lot to teach us."
// \{智代}「ここでたくさんのことを教えてもらうことになる」
<0017> \{Tomoyo} "Đây là một khoảng thời gian quan trọng."
// \{Tomoyo} "It's an important period."
// \{智代}「大切な時なんだ」
<0018> \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} "Ra vậy..."
// \{\m{B}}「なるほどな…」
<0019> \{Tomoyo} "Vì thế sáng nay em không thể cùng anh tới trường."
// \{Tomoyo} "That's why I won't be able to go to school with you this morning."
// \{智代}「だから、今朝も一緒に登校できない」
<0020> \{Tomoyo} "Nhưng nếu anh muốn anh có thể đi vào giờ này, \m{B}..."
 \{Tomoyo} "But if you want, you could just come at this time, \m{B}..."
// "But if you want, you could just come at this time, \m{B}..."
// \{智代}「もし\m{B}がこんな時間でもいいなら、行けるのだけどな…」
<0021> \{\m{B}} "Mấy giờ rồi?"
// \{\m{B}} "What time is it?"
// \{\m{B}}「何時だよ」
<0022> \{Tomoyo} "Vẫn chưa đến sáu giờ."
// \{Tomoyo} "It's not six o'clock yet."
// \{智代}「まだ6時にもなっていない」
<0023> \{\m{B}} "Năm giờ? Đáng lẽ giờ này anh vẫn còn đang ngủ..."
//\{\m{B}} "Five o'clock? I'm supposed to be sleeping right now..."
// \{\m{B}}「5時? 俺、寝たのついさっきだよ…」
<0024> \{Tomoyo} "Vâng... chúc ngủ ngon."
// \{Tomoyo} "Yeah... sleep well."
// \{智代}「うん…ゆっくり寝てくれ」
<0025> \{\m{B}} "Không sao... Ngủ gục trong lớp cũng chẳng có gì to tát cả..."
//\{\m{B}} "Well... I don't mind sleeping in class anyway..."
// \{\m{B}}「いや…別に授業中に寝れば済むんだけどさ…」
<0026> \{Tomoyo} "Không được... Em không cho phép."
// \{Tomoyo} "You can't... I won't forgive that."
// \{智代}「ダメだ…それは私が許さない」
<0027> \{Tomoyo} "Ngủ đi."
// \{Tomoyo} "Sleep now."
// \{智代}「今、寝てくれ」
<0028> \{\m{B}} "Thế thôi... nếu em đã nói vậy, anh sẽ làm thế vậy..."
// \{\m{B}} "Well... if you say so, I guess I will..."
// \{\m{B}}「ま…おまえがそう言うなら、そうするしかないな…」
<0029> \{Tomoyo} "Vậy, hẹn gặp lại..."
// \{Tomoyo} "Then, I'll see you later..."
// \{智代}「じゃ…私は行くから…」
<0030> \{\m{B}} "Chờ chút."
// \{\m{B}} "Wait a second."
// \{\m{B}}「待ってくれ」
<0031> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」
<0032> Tomoyo vừa đứng dậy khỏi lòng tôi, nhưng tôi kéo cô ấy lại.
// Tomoyo just stood up from my lap, but I pulled her back.
// "brought her in again" --> "pulled her back" ??? -Hiiragi Kagami
// Changed it to that
// 膝を立てかけた智代だったが、もう一度膝をつく。
<0033> Đặt tay quanh cổ cô ấy rồi kéo về phía mình.
// put my hand around her neck and pull her in.
// 俺はその智代の首に手を置いて、引き寄せた。
<0034> Đôi môi chúng tôi gặp nhau.
// Our lips meet.
// 唇を合わせる。
<0035> \{Tomoyo} "Mmm..."
// \{Tomoyo} "Mmm..."
// \{智代}「ん…」
<0036> Một nụ hôn ngắn.
// It was short.
// 短い時間で終わらせた。
<0037> \{Tomoyo} "Thế nhé, ngủ ngon."
// \{Tomoyo} "Okay then, sleep well."
// \{智代}「じゃあ、おやすみ」
<0038> \{\m{B}} "Ừ, cố lên nhé."
// \{\m{B}} "Yeah, hang in there."
// \{\m{B}}「ああ、頑張ってこい」
<0039> \{Tomoyo} "Yup."
// \{Tomoyo} "Vâng."
// \{智代}「うん」
<0040> Tomoyo đi khỏi.
// Tomoyo leaves.
// 智代は出ていった。
<0041> .........
//.........
// ………。
<0042> ......
// ......
// ……。
<0043> ...
// ...
// …。
<0044> Khi tỉnh dậy, chỉ còn mình tôi.
// When I wake up, I'm alone.
// 目が覚めたとき、俺はひとりだった。
<0045> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0046> \{\m{B}} (Thật trống trải...)
// \{\m{B}} (How lonely...)
// \{\m{B}}(寂しいもんだな…)
<0047> Tôi ghét bị thiếu ngủ..
// I hate lacking sleep.
// 睡眠不足は否めない。
<0048> Nhưng không hiểu sao tôi lại không thấy buồn ngủ nữa.
// But, somehow, I don't feel like sleeping anymore.
// けど、どうしてか、これ以上眠る気になれなかった。
<0049> \{\m{B}} "Đi thôi vậy..."
// \{\m{B}} "Guess I'll go..."
// \{\m{B}}「行くか…」
<0050> Tôi ra khỏi giường.
// I get out of the bed.
// 布団から抜け出した。
<0051> \{\m{B}} (Phải rồi, mình sẽ sang đánh thức hắn dậy...)
// \{\m{B}} (Guess I'll go and wake him up too...)
// \{\m{B}}(やっぱ、あいつも起こしていくか…)
<0052> \{\m{B}} (Thật bực mình nếu mình là thằng duy nhất không đi muộn...)
// \{\m{B}} (It'd piss me off if I were the only one who's not late...)
// maybe "I were" would be better as this is a hypothetical situation? -trewth
// Agreed yet again~
// \{\m{B}}(俺だけ遅刻せずに登校すんのも、癪だしな…)
<0053> .........
//.........
// ………。
<0054> \{\m{B}} "Này, dậy đi, sáng rồi đấy."
// \{\m{B}} "Hey, wake up, it's morning."
// \{\m{B}}「おい、起きろ、朝だぞ」
<0055> \{Sunohara} "A...!"
// \{Sunohara} "Ah...!"
// \{春原}「はっ…!」
<0056> Sunohara nhảy dựng lên ngay khi vừa mở mắt.
// Sunohara moves the moment he opens his eyes.
// 目を開くと同時に、体を起こす春原。
<0057> \{Sunohara} "Chào buổi sáng!"
// \{Sunohara} "Good morning!"
// \{春原}「おはようございますっ!」
<0058> \{Sunohara} "Anh rất vui vì được em khích lệ suốt cả ngày hôm nay!"
// \{Sunohara} "I'm pleased to be encouraged by you all day today!"
// \{春原}「今日も一日、ご鞭撻(べんたつ)のほど、よろしくお願いしまッス!」
<0059> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」
<0060> \{Sunohara} "Ể, không phải Tomoyo-chan..."
// \{Sunohara} "Eh, you're not Tomoyo-chan..."
// \{春原}「ありゃ、智代ちゃんじゃない…」
<0061> \{\m{B}} "Ừ, là tao đây."
// \{\m{B}} "Yeah, it's me."
// \{\m{B}}「ああ、俺だよ」
<0062>Vậy nếu tôi Tomoyo, tên này sẽ chào con bé như vậy...?
// Which means, if it were Tomoyo, that's how this guy would greet her...?
// というか、智代だったら、今のような挨拶が自然なのか、こいつは…。
<0063> \{Sunohara} "Con bé đâu?"
// \{Sunohara} "Where is she?"
// \{春原}「智代ちゃんは?」
<0064> \{\m{B}} "Con bé đi sớm để chuẩn bị cho ngày mai rồi."
// \{\m{B}} "She went this morning to prepare for tomorrow."
// \{\m{B}}「朝から明日の準備だとさ」
<0065> \{Sunohara} "Kaahh... nếu thế thì đi muộn cũng có chết ai?"
// \{Sunohara} "Kaahh... then ain't it okay to be late?"
// \{春原}「かぁっ…じゃあ、遅刻してもいいんじゃん」
<0066> \{\m{B}} "Ngủ tiếp à?"
// \{\m{B}} "You sleeping?"
// \{\m{B}}「寝るか?」
<0067> \{Sunohara} "Ừ, tao ngủ tiếp đây."
// \{Sunohara} "Yeah, I am."
// \{春原}「うん、寝る」
<0068> \{\m{B}} "Vậy thì chúc ngủ ngon."
// \{\m{B}} "Good night, then."
// \{\m{B}}「じゃ、おやすみ」
<0069> \{Sunohara} "Good night."
// \{Sunohara} "Good night."
// \{春原}「おやすみ」
<0070> Sunhara nằm xuống glường.
// Sunohara lies down in bed again.
// 再び横になる春原。
<0071> Thấy thế, tôi định rời khỏi căn phòng..
// Seeing that, I try to leave the room.
// それを見届けて、俺は春原の部屋を出ようとする。
<0072> \{Sunohara} "Gượm đã..."
// \{Sunohara} "Wait..."
// \{春原}「待って…」
<0073> Hắn từ từ ngồi dậy.
// He slowly gets up.
// むくりと春原が起き上がっていた。
<0074> \{\m{B}} "Gì thế?"
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうした」
<0075> \{Sunohara} "Tao không thấy buồn ngủ."
// \{Sunohara} "I don't really feel sleepy at all."
// \{春原}「なんか、眠れそうにない」
<0076> \{\m{B}} "Thế à... vậy muốn đi luôn không?"
// \{\m{B}} "I see... then, wanna come?"
// \{\m{B}}「そっか…じゃ、一緒に行くか?」
<0077> \{Sunohara} "Cũng phải... Tao đang tỉnh táo thế này mà..."
// \{Sunohara} "I guess so... I'm quite awake right now after all..."
// \{春原}「そうだな…せっかく起きたんだからな…」
<0078> \{\m{B}} "Nhanh nhanh mà chuẩn bị đi."
// \{\m{B}} "Hurry and prepare."
// \{\m{B}}「早く支度しろ」
<0079> \{Sunohara} "Ừ..."
// \{Sunohara} "Okay..."
// \{春原}「うん…」
<0080> \{Sunohara} "Sao tao thấy cô đơn quá, còn lại mỗi hai thằng đực rựa với nhau..."
// \{Sunohara} "Somehow it's kind of lonely, returning to just us two guys..."
// \{春原}「なんか、男ふたりに戻ると、寂しいよなぁ」
<0081> \{Sunohara} "When she was around, I felt more of an interest in her as a girl..."
// \{Sunohara} "Khi con bé ở bên, tao cũng cảm thấy thích nó như một đứa con gái..."
// \{Sunohara} "When she was around, I felt more of an interest in her as a girl..."
// \{春原}「あんな奴でも、居たら、女っ気があるような気にもなれてたんだな…」
<0082> \{Sunohara} "Thật là một khám phá không ngờ."
// \{Sunohara} "What an unexpected discovery."
// \{春原}「意外な発見だ」
<0083> \{\m{B}} "Mày có biết là đang nói mấy câu rất nguy hiểm trước mặt bạn trai con bé không."
// \{\m{B}} "You know, you're saying something quite dangerous in front of that girl's boyfriend."
// \{\m{B}}「おまえ、その女の彼氏の前ですごいこと言うのな」
<0084> \{Sunohara} "À, xin lỗi, xin lỗi. Nhưng, Tomoyo-chan đúng là rất dễ thương, đúng thế."
// \{Sunohara} "Ah, sorry, sorry. But, Tomoyo-chan's a cute one, yeah."
// \{春原}「あ、わりぃわりぃ。でも、智代ちゃん、可愛いところあるよ、うん」
<0085> \{Sunohara} "Làm bữa trưa cho tao này và có bộ ngực khủng nữa."
// \{Sunohara} "Making lunch for me, and having a big chest."
// \{春原}「僕にも弁当作ってくれたり、胸がでかかったりさ」
<0086> ... vậy là có bộ ngực khủng làm con bé dễ thương?
//... so having a big chest makes her cute?
// …胸がでかいのは、可愛いところなのか。
<0087> \{Sunohara} "Mày sướng thật đấy, \m{A}, có thể sờ chúng mà không bị ăn vài cú đá."
// \{Sunohara} "You're so lucky, \m{A}, getting to touch it and not get kicked."
// \{春原}「\m{A}はいいなぁ、触っても、蹴られないんだろ?」
<0088> \{\m{B}} "... không, tao vẫn chưa sờ chúng."
// \{\m{B}} "... uh, I haven't touched it yet."
// \{\m{B}}「…いや、触ったことねぇよ」
<0089> \{Sunohara} "Thật không?!"
// \{Sunohara} "Serious?!"
// \{春原}「マジで?」
<0090> \{\m{B}} "... gì chứ? Tao không chẳng hứng." 
// Not yet anyway, not till Tomoyo After.
// \{\m{B}} "... what? Not like I want to do that." // Not yet anyway, not till Tomoyo After.
// \{\m{B}}「…なんだよ。別に俺の勝手だろ」
<0091> \{Sunohara} "Vậy sao, mày cũng chậm hiểu thật đấy~"
// \{Sunohara} "I see, man, you're quite slow~"
// \{春原}「そっか、おまえ、奥手そうだもんなぁ~」
<0092> \{Sunohara} "Vậy còn hôn thì sao?"
// \{Sunohara} "Then, what about kissing?"
// \{春原}「じゃ、キスもまだなんだな?」
<0093> \{Sunohara} "Thật ra tao không thể tưởng tượng bọn mày làm một việc như thế!"
// \{Sunohara} "Truth is, I really can't imagine you doing something like that!"
// \{春原}「つーか、おまえらがそういうことしてるところ、想像できねぇよ!」
<0094> \{Sunohara} "Thay vì giữ yên lặng và hôn nhau, chắc chắn mày sẽ mỉm cười!"
// \{Sunohara} "Instead of you two keeping silent and kissing each other, you'd be smiling, definitely!"
// \{春原}「おまえらが黙って口を合わせてたら、笑えるって、絶対!」
<0095> ... Sáng nay tao mới hôn con bé xong đấy.
// ... I kissed her this morning too.
// …今朝もやってる。
<0096> \{Sunohara} "Khi chúng mày cắt đứt quan hệ, mày sẽ nói... 'Chờ đã!' rồi ngăn con bé lại và hôn nó, trong khoảnh khắc đó!"
// \{Sunohara} "When you guys break up, you'll be like... 'Wait!' and stop her and kiss, that'd be the moment!"
// \{春原}「別れ際に、おまえが…『待ってくれ』なんて呼び止めてキスしてたら、こりゃ傑作だぁ!」
<0097> Bốp!\shake{1}
// Slam!\shake{1}
// ばきぃ!\shake{1}
<0098> Tôi đập cái cặp sách của mình vào gáy Sunohara.
// I hit Sunohara in the back of the head with my bag.
// 俺は春原の後頭部を鞄で殴っていた。
<0099> \{Sunohara} "Cái quái gì thế?!"
// \{Sunohara} "What?!"
// \{春原}「なんだよっっ」
<0100> \{Sunohara} "Không lẽ bọn mày hôn nhau rồi à?!"
// \{Sunohara} "Wait, you have?!"
// \{春原}「まさか、やってんの!?」
<0101> \{\m{B}} "Tao đập con bọ hộ mày ấy mà ."
// \{\m{B}} "I was stopping a horned beetle."
// \{\m{B}}「カブトムシが止まってたんだよ」
<0102> \{Sunohara} "Đâu cần phải mạnh tay thế chứ!"
// \{Sunohara} "You don't have to crush it so hard!"
// \{春原}「んなもん潰す勢いで叩くなぁ!」
<0103> \{Sunohara} "Mịa, tao sẽ phá hai đứa tụi bay đến phát khóc thì thôi!"
// \{Sunohara} "Damn it, I'll make fun of you and Tomoyo-chan so that you guys cry!"
// I don't know how you call that in English, but Sunohara's actually saying that he'll go tell Tomoyo "Okazaki's bullying me !!" while crying. You know, like children who cry while saying "he hit me !!".
// \{春原}「くそぅ、智代ちゃんに、\m{B}くんにイジメられたぁ~って泣きついてやるっ」
<0104> \{\m{B}} "Mày sẽ bị bọn tao xử đẹp luôn đấy."
// \{\m{B}} "You'll be killed by us, you know."
// \{\m{B}}「返り討ちに遭うぞ」
<0105> \{Sunohara} "Tại sao chứ?!"
// \{Sunohara} "Why?!"
// \{春原}「なんでだよっ!」
<0106> \{Sunohara} "Chậc, nói gì thì nói... bọn mày cũng đang yêu..."
// \{Sunohara} "Tch, so in the end... you guys are lovebirds..."
// \{春原}「ちっ、結局…ラブラブなんじゃん…」
<0107> \{\m{B}} "Chắc vậy."
// \{\m{B}} "I suppose so."
// \{\m{B}}「まぁな」
<0108> \{Sunohara} "Xời, tao cũng muốn có bạn gái."
// \{Sunohara} "Oh man, I want a girlfriend too."
// \{春原}「あーあ、僕も彼女欲しいなぁ」
<0109> \{\m{B}} "Vô vọng thôi."
// \{\m{B}} "That's impossible."
// \{\m{B}}「無理だ」
<0110> \{Sunohara} "Đừng nói thế chứ!"
// \{Sunohara} "Don't say it's impossible!"
// \{春原}「無理言うなぁ!」
<0111> Giờ học kết thúc vào buổi trưa.
// Classes come to an end by noon.
// Prev Morning classes end, ending school for the day.
// 午前の授業が終わり、放課となる。
<0112> Các học sinh năm ba về nhà như thể chẳng đoái hoài gì đến lễ hội trường.
// The third year students head home as if they have nothing to do with the festival.
// 三年生のほとんどは、明日が創立者祭だろうが関係なく帰宅していく。
<0113> Học sinh năm nhất và năm hai thì bận rộn.
// The first and second years are busy.
// 一、二年は、準備に忙しい。
<0114> Rôi còn có cả hội học sinh đứng ra tổ chức chuyện này nữa.
// And then there's the student council, the organizers of all this.
// Prev And then, the ones holding a meeting could be called the student council.
// そして、その開催者となる生徒会は言うまでもなく。
<0115> \{\m{B}} "Đói quá..."
// \{\m{B}} "I'm hungry..."
// \{\m{B}}「腹減ったな…」
<0116> \{Sunohara} "Bọn mềnh nên về ăn thôi."
// \{Sunohara} "Seems like we should head home and eat."
// \{春原}「なんか、食って帰ろうぜ」
<0117> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<0118> Ngày thành lập có thể coi là một ngày hội của cả trường.
// Founder's Festival could be called a school festival.
// 創立者祭とは、いわば学園祭である。
<0119> Chúng tôi đi dọc hành lang, nhìn vào các lớp học đang chuẩn bị cho tiết mục ngày mai.
// We walk down the hallway, glancing at each of the classrooms as they prepare their performance for tomorrow.
// 各クラスが忙しく出し物の準備する様を横目に見ながら、俺たちは廊下を歩いた。
<0120> \{Sunohara} "Mai chúng ta có đi không?"
// \{Sunohara} "Should we go tomorrow?"
// \{春原}「明日行く?」
<0121> \{\m{B}} "Tao muốn đến vào buổi sáng để còn báo danh."
// \{\m{B}} "I like to be around in the morning for my attendance to be taken."
// can we rephrase this? "to take attendance" is something that the teacher does. -trewth
// Took Kinny's TL
// \{\m{B}}「朝の出欠取る時だけは、居たいよな」
<0122> \{\m{B}} "Tao muốn có mặt vào ngày hôm đó."
// \{\m{B}} "I want to be present just for that one day."
// \{\m{B}}「それだけで、一日出席したことになるし」
<0123> \{Sunohara} "I guess so... we've already gotten used to waking up early in the morning..."
// \{Sunohara} "Thế à... chúng ta đã quen dậy sớm rồi nhỉ..."
// \{春原}「そうだね…朝の早起きも習慣づいちまったし…」
<0124> \{\m{B}} "Nhưng, dù có làm thế, tao thấy như rồi bọn mình sẽ trở lại với lối sống cũ thôi."
// \{\m{B}} "But, even if we do that, it feels as though we'll just return to our usual ways."
// \{\m{B}}「でも、この調子だと、すぐに戻りそうな気がするけどな」
<0125> Chúng tôi ăn trưa tại một quán gần đó, sau đó lượn qua phòng Sunohara để lãng phí thời gian như thường lệ..
// We eat lunch at a shop not too far away, and afterward we stop by Sunohara's room, and waste time as always.
// 近くの定食屋で昼飯を食べた後、そのまま春原の部屋に上がり込んで、いつものようにだらだらと過ごした。
<0126> \{Giọng nói} "Em vào đây."
// \{Voice} "I'm coming in."
// \{声}「入るぞ」
<0127> Cạch.
// Clatter.
// がちゃり。
<0128> Cánh cửa mở ra, và Tomoyo xuất hiện.
// The door opens, and Tomoyo appears.
// ドアが開いて、現れたのは智代だった。
<0129> \{Sunohara} "Gaah..."
// \{Sunohara} "Gaah..."
// \{春原}「んがっ…」
<0130> Sunohara trườn mình trên sàn.
// Sunohara moves his body as it's sprawled around.
// だらしなく寝そべっていた春原が体を起こす。
<0131> \{\m{B}} "Xong rồi à?"
// \{\m{B}} "Is it over?"
// \{\m{B}}「終わったのか?」
<0132> \{Tomoyo} "Chưa, vẫn còn việc nữa. Đang là nghỉ trưa, nên em lẻn được ra ngoài một lát."
// \{Tomoyo} "Nope, there's still more. It's lunch break, so I was able to sneak out a bit."
// previous TL:{Tomoyo} "Nope, there's still more. It's lunch break so, I was able to sneak out a bit."
// \{智代}「まだだ。終わりそうにない。食事休憩になったから、抜け出してきた」
<0133> \{Tomoyo} "Em sẽ ăn ở đây vậy."
// \{Tomoyo} "I'll be eating here then."
// \{智代}「ここで食べさせてくれ」
<0134> Con bé đặt một cái túi lên trên chiếc bàn sưởi.
// She puts a lunch bag on top of the kotatsu.
// コタツの上に弁当屋の袋を置いた。
<0135> \{\m{B}} "Vất vả nhỉ..."
// \{\m{B}} "Quite tough..."
// \{\m{B}}「大変だな…」
<0136> \{Tomoyo} "Đương nhiên rồi. Nhưng..."
// \{Tomoyo} "Of course it is. But you know...
// \{智代}「もちろん大変だ。だがな…」
<0137> Ngổi xuống, con bé lấy ra vài hộp cơm từ cái túi.
// Seating herself, she pulls some bentos out of the bag.
// 腰を下ろして、袋から弁当を取り出す。
<0138> \{Tomoyo} "Chỉ với một vài người, bọn em có thể sắp đặt để thật nhiều người khác có thể vui chơi."
// \{Tomoyo} "With just the power of a few people, we can arrange things so many others can enjoy themselves."
// \{智代}「少ない人数の力で、たくさんの人間が楽しめる環境を整える」
<0139> \{Tomoyo} "Đó là một việc đáng làm."
// \{Tomoyo} "It's something well worth doing."
// \{智代}「それは、とてもやりがいのあることだ」
<0140> \{Tomoyo} "Chắc chắn là rất vui."
// \{Tomoyo} "Definitely sounds fun."
// \{智代}「実際、楽しい」
<0141> \{\m{B}} "Ra vậy. Có vẻ tuyệt vời nhỉ..."
// \{\m{B}} "I see. Sounds great..."
// \{\m{B}}「そうか。そりゃよかったな…」
<0142> Tomoyo bắt đầu ăn bữa trưa của mình...
// Tomoyo begins eating her lunch...
// 智代は弁当を食べ始める。
<0143> \{Tomoyo} "Ừm..."
// \{Tomoyo} "Yeah..."
// \{智代}「うん…」
<0144> \{\m{B}} "Sunohara."
// \{\m{B}} "Sunohara."
// \{\m{B}}「春原」
<0145> \{Sunohara} "Hử?"
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原}「うん?」
<0146> \{\m{B}} "Xin lỗi, nhưng ra ngoài mua trà đi."
// \{\m{B}} "Sorry, but go and get some tea."
// \{\m{B}}「悪いが、茶を入れてきてやってくれ」
<0147> \{Sunohara} "Tại sao chứ?!"
// \{Sunohara} "Why do I have to?!"
// \{春原}「なんで僕なんですかねぇ!?」
<0148> \{\m{B}} "Mày ăn bữa trưa của Tomoyo đúng không?"
// \{\m{B}} "You ate Tomoyo's lunch, didn't you?"
// \{\m{B}}「おまえ、智代の弁当、食っただろ?」
<0149> \{Sunohara} "Ừ thì... đúng là tao có làm thế thật..."
// \{Sunohara} "Well... I guess I did do something like that..."
// \{春原}「まぁ…確かにそんなことはあったが…」
<0150> \{Tomoyo} "Xin lỗi đã làm phiền anh, Sunohara."
// \{Tomoyo} "Sorry to bother you, Sunohara."
// \{智代}「悪いな、春原」
<0151> \{Sunohara} "Dù tôi nói là sẽ không đi..."
// \{Sunohara} "Although I'm not saying I'll go..."
// \{春原}「行くとは言ってないすけど…」
<0152> \{Sunohara} "Thôi kệ. Nghe cứ như hai người đang đuổi khéo tôi đi vậy."
// \{Sunohara} "Well, fine. Somehow though, it's like saying you want me to leave."
// \{春原}「ま、いいよ。どうせ、居たって出てけって言われるんだからさ」
<0153> \{\m{B}} "Hiểu rõ đấy."
// \{\m{B}} "You know pretty well."
// \{\m{B}}「わかってるじゃん」
<0154> Sunohara miễn cưỡng đứng dậy và đi ra.
// Sunohara reluctantly gets up and leaves.
// 渋々立ち上がり、春原は部屋を出ていった。
<0155> Chỉ còn hai người bọn tôi.
// Soon it's only the two of us.
// ふたりきりになる。
<0156> Tomoyo dừng đũa.
// Tomoyo stops moving her chopsticks.
// 智代が箸を止めていた。
<0157> \{Tomoyo} "Nhưng..."
// \{Tomoyo} "But you see..."
// \{智代}「だがな…」
<0158> \{Tomoyo} "Em không thể tham gia lễ hội, thật không may."
// \{Tomoyo} "I can't really enjoy the festivities, which is too bad."
// \{智代}「参加者として楽しめないこと、それは残念に思う」
<0159> \{Tomoyo} "Nhất là khi... bây giờ anh lại là bạn trai của em, \m{B}."
// \{Tomoyo} "Especially since... you're my boyfriend right now, \m{B}."
// \{智代}「特に今は、\m{B}…おまえという彼氏がいるんだからな」
<0160> \{Tomoyo} "Chúng ta không thể cùng nhau đến lễ hội. Quả thực là đáng tiếc."
// \{Tomoyo} "The two of us can't enjoy the festivities together. It's really a shame."
// \{智代}「ふたりで、そういう行事に参加できない。これはかなり悔しい」
<0161> \{\m{B}} "Nhưng mà... không thể khác được."
// \{\m{B}} "But, well... it can't be helped."
// \{\m{B}}「でも、ま…仕方ないだろ」
<0162> \{Tomoyo} "Vâng..."
// \{Tomoyo} "Yeah..."
// \{智代}「うん…」
<0163> \{Tomoyo} "Nhưng... em sẽ cố tìm cách."
// \{Tomoyo} "But... I'll try to do something."
// \{智代}「でもな…なんとかしてみようと思う」
<0164> \{Tomoyo} "Dù là một khoảng thời gian ngắn... chỉ mười phút thôi cũng tốt rồi."
// \{Tomoyo} "Even if it's a small period of time... even ten minutes is fine."
// \{智代}「少しの間でも…ほんの10分でもいいんだ」
<0165> \{Tomoyo} "Em muốn dành thời gian bên anh."
// \{Tomoyo} "I want to spend time with you."
// \{智代}「一緒に過ごしたい」
<0166> \{Tomoyo} "Em muốn ta đi xem các chương trình và dạo quanh những quầy ăn cùng nhau."
// \{Tomoyo} "I wanna go watch the programs and run around the snack bars together."
// \{智代}「一緒に、出し物を見たり、模擬店を回ったりしたい」
<0167> \{\m{B}} "Đừng cố gắng quá sức đấy."
// \{\m{B}} "Don't push yourself."
// \{\m{B}}「無理すんなよ」
<0168> \{Tomoyo} "Chắc không sao.  Đâu phải ngày nào cũng như ngày mai."
// \{Tomoyo} "I think it'll be fine. It's not like every day's like tomorrow."
// \{智代}「大丈夫だと思う。当日はそんなにやることはないんだ」
<0169> \{\m{B}} "Thế sao..."
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そうか…」
<0170> \{\m{B}} "Thế thì anh cũng muốn vậy."
// \{\m{B}} "Then, I'd like to as well."
// \{\m{B}}「なら、そうしたいな」
<0171> \{\m{B}} "Anh muốn em tham gia vào lễ hội."
// \{\m{B}} "I'd like you to participate in the festivities too."
// \{\m{B}}「俺もおまえと参加してみたい」
<0172> \{Tomoyo} "Ừ... em sẽ làm những gì có thể."
// \{Tomoyo} "Yeah... I'll do what I can."
// \{智代}「うん…頑張ってみよう」
<0173> \{\m{B}} "Ờ, anh cũng mong được vậy ."
// \{\m{B}} "Yup, I look forward to it."
// \{\m{B}}「ああ、期待してるな」
<0174> Cạch.
// Clatter.
// がちゃり。
<0175> Sunohara quay lại.
// Sunohara returns.
// 春原が戻ってきた。
<0176> \{Sunohara} "Trà xanh nguyên chất hảo hạng tới liền đê."
// \{Sunohara} "Pristine, deluxe green tea, coming right up."
// \{春原}「特製玉露の最高級の茶だ」
<0177> \{Tomoyo} "A, cảm ơn."
// \{Tomoyo} "Ah, thank you."
// \{智代}「うん、ありがとう」
<0178> \{\m{B}} "Cảm ơn nhé, Sunohara, cho xin một ít nhé."
// \{\m{B}} "Thanks, Sunohara, I'll take some too."
// \{\m{B}}「春原、悪い、俺も」
<0179> \{Sunohara} "Đừng nói đồng thanh như thế!"
// \{Sunohara} "Don't say that together!"
// \{春原}「一緒に言えよっ!」
<0180> \{Tomoyo} "Anh có thể chia đôi với em, \m{B}."
// \{Tomoyo} "You can drink half of mine, \m{B}."
// \{智代}「\m{B}、半分飲んでいいぞ」
<0181> \{\m{B}} "Khỏi, anh không muốn uống trà mà chỉ muốn chọc Sunohara thôi nên không cần đâu."
// \{\m{B}} "Nah, it's not that I want to drink tea, I just wanted to piss off Sunohara, so it's fine."
// \{\m{B}}「いや、別にお茶が飲みたかったんじゃなくて、春原をキレさせたかっただけだから、いいよ」
<0182> \{Sunohara} "Thoải mái nhỉ!"
// \{Sunohara} "You're damn relaxed!"
// \{春原}「あんたも暇っすねっ!」
<0183> \{Tomoyo} "Thôi, em nói chuyện xong rồi, anh có thể ở lại nếu muốn."
// \{Tomoyo} "Well, I'm finished talking here, so you can stay if you like."
// \{智代}「もう話は終わったからな、居てもらってもいいぞ」
<0184> \{Sunohara} "Có vẻ như phòng của mình đang từ từ trở thành \bkhông phải\u của mình nữa..."
// \{Sunohara} "It feels like my room's slowly becoming \bnot\u my room anymore..."
// \{春原}「だんだんこの部屋が、自分の部屋じゃないような気がしてくるよな…」
<0185> \{\m{B}} "Một nửa căn phòng là của bọn này."
// \{\m{B}} "Well, half of it is ours now."
// \{\m{B}}「ま、半分は俺たちのだし」
<0186> \{Sunohara} "Cả phòng này là của tao!"
// \{Sunohara} "All of it is mine!"
// \{春原}「全部、僕のだよっっ!」

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074