Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3422"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 1: Line 1:
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
::*[[User:longvh|longvh]]
+
::*[[User:longvh|longvh]] (bản cũ)
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=376619 Giữa Cơn Mưa] (bản mới)
   
  +
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 9: Line 11:
   
 
#character '*B'
 
#character '*B'
  +
// *B
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
  +
// 春原
#character 'Giáo Viên'
 
// 'Teacher'
+
#character 'Teacher'
  +
// 教師
 
#character 'Botan'
 
#character 'Botan'
  +
// ボタン
#character 'Giọng Nói'
 
// 'Voice'
+
#character 'Voice'
  +
// 声
 
#character 'Ryou'
 
#character 'Ryou'
  +
// 椋
 
#character 'Kyou'
 
#character 'Kyou'
  +
// 杏
#character 'Nam Sinh'
 
// 'Male Student'
+
#character 'Male Student'
  +
// 男子生徒
#character 'Nữ Sinh'
 
// 'Female Student'
+
#character 'Female Student'
  +
// 女生徒
   
<0000> Giờ học lại tiếp tục...
+
<0000> Giờ học tiếp tục
 
// The class continues...
 
// The class continues...
  +
// 授業は続いていく…。
 
<0001> Giờ học buổi chiều..
+
<0001> Lớp học chiều...
 
// Afternoon class...
 
// Afternoon class...
  +
// 午後の授業。
 
<0002> Bữa ăn trưa đã kết thúc, và tôi hoàn toàn chìn vào trạng thái nửa mê nửa tỉnh.
+
<0002> Giờ ăn trưa kết thúc, và tôi hoàn toàn bị cuốn vào cơn buồn ngủ.
 
// Lunch has ended, and I'm completely blown by drowsiness.
 
// Lunch has ended, and I'm completely blown by drowsiness.
  +
// 昼食後ということもあって、眠さもたけなわ。
 
<0003> Tôi chỉ nhìn vào khoảng không, tiếng nói của thầy giáo như thể dần chuyển thành một bài hát ru.
+
<0003> Tôi nhìn vào không trung nghe bài giảng, một nửa giọng của thầy cứ như là bài hát ru vậy.
 
// I was staring into space, listening to the teacher's voice as half of it turned into a lullaby.
 
// I was staring into space, listening to the teacher's voice as half of it turned into a lullaby.
  +
// 教師の声を半分子守歌代わりにボーっとしていた。
 
<0004> Cảm giác như hai mí mắt của tôi chuẩn bị nhắm nghiền lại mất rồi.
+
<0004> Cảm giác như hai mí mắt của tôi đang đóng lại vậy.
 
// It feels like the top and bottom of my eyelids are closing in on each other.
 
// It feels like the top and bottom of my eyelids are closing in on each other.
  +
// そろそろ目蓋の上と下がくっつきそうだ。
 
<0005>
+
<0005> Bộp...
 
// Boink...
 
// Boink...
  +
// こつん…。
 
<0006> \{\m{B}} ""
+
<0006> \{\m{B}} "Hử?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
// \{\m{B}}「ん?」
 
<0007> gì đó vừa đập vào đầu tôi.
+
<0007> Cái gì đó chạm vào đầu tôi.
 
// Something hit my head.
 
// Something hit my head.
  +
// 頭に何かが当たった。
 
  +
<0008> Khi tôi nhìn xuống sàn lớp thì thấy một mảnh của cục tẩy.
<0008> Tôi thấy một cục tẩy khi nhìn xuống sàn nhà.
 
 
// I see a piece of an eraser as I look at the floor.
 
// I see a piece of an eraser as I look at the floor.
  +
// 床を見ると消しゴムのカケラが落ちていた。
 
<0009> \{Sunohara} (Tomoya, Tomoya.)
+
<0009> \{Sunohara} (\m{A}, \m{A}.)
 
// \{Sunohara} (\m{A}, \m{A}.)
 
// \{Sunohara} (\m{A}, \m{A}.)
  +
// \{春原}(\m{A}、\m{A})
 
<0010> \{\m{B}} (Eh? Đến rồi à?)
+
<0010> \{\m{B}} (Ơ? Mày đấy à?)
 
// \{\m{B}} (Eh? You were here?)
 
// \{\m{B}} (Eh? You were here?)
  +
// \{\m{B}}(あん? おまえいたの)
 
<0011> \{Sunohara} (Ừ, tớ vừa mới đến.)
+
<0011> \{Sunohara} (Ừ, tao mới vào một lúc.)
 
// \{Sunohara} (Yeah, I just got here a while ago.)
 
// \{Sunohara} (Yeah, I just got here a while ago.)
  +
// \{春原}(ああ、今さっききたところ)
 
<0012> \{\m{B}} (Vậy, Gì nào?)
+
<0012> \{\m{B}} (Gì nào?)
 
// \{\m{B}} (Well, what?)
 
// \{\m{B}} (Well, what?)
  +
// \{\m{B}}(で、なに)
 
<0013> \{Sunohara} (Nhìn ra ngoài kìa.)
+
<0013> \{Sunohara} (Nhìn ra ngoài đi.)
 
// \{Sunohara} (Look outside.)
 
// \{Sunohara} (Look outside.)
  +
// \{春原}(外見てみろよ)
 
<0014> \{\m{B}} (Gì chứ...? Người ta đang chuẩn bị đi ngủ.)
+
<0014> \{\m{B} (Gì vậy...? Tao định ngủ .)
 
// \{\m{B}} (What...? I'm about to go to sleep.)
 
// \{\m{B}} (What...? I'm about to go to sleep.)
  +
// \{\m{B}}(んだよ。俺はそろそろ寝るぞ)
 
<0015> \{Sunohara} (Cứ nhìn ra ngoài trước đã.)
+
<0015> \{Sunohara} (Nhìn ra bên ngoài trước đi đã.)
 
// \{Sunohara} (Look outside before you do that.)
 
// \{Sunohara} (Look outside before you do that.)
  +
// \{春原}(その前に外見てみろよ)
 
<0016> \{\m{B}} (Bên ngoài à?)
+
<0016> \{\m{B}} (Bên ngoài?)
 
// \{\m{B}} (Outside?)
 
// \{\m{B}} (Outside?)
  +
// \{\m{B}}(外?)
 
<0017> \{Sunohara} (Ngoài cửa ý. Nó lại đến rồi.)
+
<0017> \{Sunohara} (Chỗ cái cổng. Nó lại đến kìa.)
 
// \{Sunohara} (At the gate. It came again.)
 
// \{Sunohara} (At the gate. It came again.)
  +
// \{春原}(校門とこ。また来てるんだ)
 
 
<0018> \{\m{B}} (Nó đến?)
 
<0018> \{\m{B}} (Nó đến?)
 
// \{\m{B}} (It came?)
 
// \{\m{B}} (It came?)
  +
// \{\m{B}}(来てる?)
 
<0019> \{Sunohara} (Cái thứ dễ thương hồi trước ý.)
+
<0019> \{Sunohara} (Cái vật dễ thương trước đây.) // Sunohara was talking about Botan here.
// \{Sunohara} (That cute thing from before.)
+
// \{Sunohara} (That cute thing from before.) // Sunohara was talking about Botan here.
  +
// \{春原}(この前の可愛い奴)
 
<0020> \{\m{B}} ()
+
<0020> \{\m{B}} (??)
 
// \{\m{B}} (??)
 
// \{\m{B}} (??)
  +
// \{\m{B}}(??)
 
<0021> Ý cậu ta là sao nhỉ?
+
<0021> Ý cậu ta là vậy?
 
// What did he mean by that?
 
// What did he mean by that?
  +
// なんのことだ?
 
<0022> Mắt vẫn lim dim, tôi nghiêng đầu và ngó ra ngoài cửa sổ.
+
<0022> Khi tôi nghiêng đầu nhìn ra cửa sổ, lông mày của tôi cứ xoắn lại vì buồn ngủ.
 
// My eyebrow is wrinkling from sleepiness as I tilt my head and look outside the window.
 
// My eyebrow is wrinkling from sleepiness as I tilt my head and look outside the window.
  +
// Tomoya narrows his eyes as he look outside the window, therefore, wrinkling his brows... (that's what it says but I couldn't come up with a better line :p)
 
  +
// 眠さで眉間にシワをよせつつも、俺は首を傾げながら窓の外を見る。
<0023> Và ở ngoài cửa...
 
  +
<0023> Và tại cánh cổng...
 
// And at the gate...
 
// And at the gate...
  +
// 校門のところの…。
 
<0024> Tất nhiên, chẳng có ai ở ngoài đó lúc này.
+
<0024> Đương nhiên là bây giờ chẳng có ai ở ngoài đấy cả.
 
// Of course, there shouldn't be anyone out there right now.
 
// Of course, there shouldn't be anyone out there right now.
  +
// 当然こんな時間に、人なんているはずがない。
 
<0025> \{\m{B}} ""
+
<0025> \{\m{B}} "Hửm ?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
// \{\m{B}}「ん…?」
 
<0026> Hình như mình vừa thấy cái gì đó...?
+
<0026> Hình như mình vừa thấy cái gì ở ngoài kia...?
 
// Did I just see something out there...?
 
// Did I just see something out there...?
  +
// 今一瞬何か見えたぞ…?
 
<0027> Có vẻ như một con thú nhỏ đang lăng xăng khắp nơi...
+
<0027> Hình như một con thú nhỏ đang lượn lờ xung quanh đó...
 
// It looks like a small animal puttering around...
 
// It looks like a small animal puttering around...
  +
// ちっちゃくてチョコチョコと動く小動物のような…。
 
<0028> Nó đang xích cái cơ thể nhỏ lại gần cổng trườngmừng rỡ ve vẩy cái đuôi xíu.
+
<0028> Nó đang rúc cơ thể vào cánh cổng và ngoe nguẩy cái đuôi nhỏ xíu với vẻ thích thú.
 
// It's snuggling its body at the wall of the gate and happily wagging its small tail back and forth.
 
// It's snuggling its body at the wall of the gate and happily wagging its small tail back and forth.
  +
// 校門の壁に身体をすり寄せ、小さな尻尾を機嫌良くピコピコと振っている…。
 
<0029> \{\m{B}} ""
+
<0029> \{\m{B}} "Botan...?"
 
// \{\m{B}} "Botan...?"
 
// \{\m{B}} "Botan...?"
  +
// \{\m{B}}「ボタン…?」
 
<0030> thú nuôi của Kyou.
+
<0030> Thú cưng của Kyou.
 
// It's Kyou's pet.
 
// It's Kyou's pet.
  +
// 杏のペットだ。
 
<0031> Hoàn toàn chắc chắn đómột con lợn rừng con.
+
<0031> Tôi chắc chắn heo rừng con.
 
// I'm pretty sure it was a wild boar piglet.
 
// I'm pretty sure it was a wild boar piglet.
  +
// Interesting Tomoya says this since first impression was tanuki, dog, and pigshit. -Amoirsp
 
  +
// 確かイノシシの仔でウリボウだったよな。
<0032> Chắc là nó lại đến tìn Kyou nữa?
 
  +
<0032> Nó lại đến gặp Kyou à?
 
// Did it come to see Kyou again?
 
// Did it come to see Kyou again?
  +
// また杏に会いに来たのか?
 
<0033> \{Giáo Viên} "Okazaki! Đang giữa lớp học mà nhìn đi đâu thế?"
+
<0033> \{Giáo viên} "\m{A}! Đang giữa giờ học mà em nhìn đi đâu thế hả?!"
 
// \{Teacher} "\m{A}! Where are you looking at in the middle of class?!"
 
// \{Teacher} "\m{A}! Where are you looking at in the middle of class?!"
  +
// It seems weird to add at like that, but it also seems weird to not have at. -Amoirsp
 
  +
// \{教師}「\m{A}っ! 授業中に何処を見ている!」
<0034> \{Giáo Viên} "Chẳng có cái bảng nào ngoài cửa sổ đâu!"
 
  +
<0034> \{Giáo viên} "Ở ngoài cửa sổ làm gì có bảng hả!"
 
// \{Teacher} "There is no blackboard outside the window!"
 
// \{Teacher} "There is no blackboard outside the window!"
  +
// Literally it's 'there is' but 'there are no blackboards' sounds more cohesive.
 
  +
// (Or maybe because I am in university that there are usually more than one blackboard in the same classroom.) -Amoirsp
<0035> Giọng nói lão ta bất thình lình đập vào tai tôi như thể
 
  +
// \{教師}「窓の外に黒板はないぞっ!」
  +
<0035> Giọng thầy giáo bất ngời nhảy vào tôi như thể tôi là đứa trẻ hư vậy.
 
// His voice suddenly jumps unto me as if it's some kind of a child disease.
 
// His voice suddenly jumps unto me as if it's some kind of a child disease.
  +
// いきなり疳にさわる声が飛んできた。
 
<0036> Tôi quay đầu lại phía lão ta với đôi mắt lim dim buồn ngủ.
+
<0036> Tôi quay đầu về hướng thầy giáo, lúc đó mắt tôi nhắm sát lại buồn ngủ.
 
// I turn my head towards him as I narrow my eyes because of sleepiness.
 
// I turn my head towards him as I narrow my eyes because of sleepiness.
  +
// 眠さのせいもあって、眉間にシワを寄せたまま教師の方を向いてしまう。
 
<0037> \{Giáo Viên} "Ánh mắt đó là sao hả?"
+
<0037> \{Giáo viên} "Đôi mắt đó là sao hả?"
// \{Teacher} "What's with those eyes?"
+
// \{Teacher} "What's with those eyes?"
  +
// \{教師}「なんだぁその目は?」
 
<0038> \{Giáo Viên} "Nếu cậu không định nghe bài giảng của tôi thì cậu đang làm phiền người khác đấy. Ra ngoài đi!"
+
<0038> \{Giáo viên} "Nếu em không định nghe bài giảng thì chỉ làm phiền người khác. Cứ đi ra ngoài!"
 
// \{Teacher} "If you're not going to listen to my lesson then you're a bother. Just get out!"
 
// \{Teacher} "If you're not going to listen to my lesson then you're a bother. Just get out!"
  +
// \{教師}「授業を聞く気がないなら邪魔だ。教室から出て行けっ!」
 
<0039> \{\m{B}} ""
+
<0039> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// 「………」
 
<0040>
+
<0040> Trượt...
 
// Slide...
 
// Slide...
  +
// ガタ…。
 
<0041> \{Sunohara} "Này. Okazaki!"
+
<0041> \{Sunohara} "N-Này, \m{A}?!"
 
// \{Sunohara} "H-Hey, \m{A}?!"
 
// \{Sunohara} "H-Hey, \m{A}?!"
  +
// \{春原}「お、おい、\m{A}?!」
 
<0042> \{Giáo Viên} "C...Cái gì thế? Cậu đang định phá hoại giờ học của tôi hả? Cậubiết làm thế cậu sẽ bị đuổi học không hả?"
+
<0042> \{Giáo viên} "G-Gì đây? Muốn gây rối trong giờ học của tôi à? Emnhận thức được rằng nếu làm vậy em sẽ bị đuổi học chứ?!"
 
// \{Teacher} "W... what's this? You trying to start a riot in my classroom? You are aware you'll drop out if you do that, right?!"
 
// \{Teacher} "W... what's this? You trying to start a riot in my classroom? You are aware you'll drop out if you do that, right?!"
  +
// Doesn't it look like the last sentence seems a bit off despite being accurate given that it doesn't seem to be a question? -Amoirsp
 
  +
// I put 'are you aware' to make it sensible as a question, but it's less accurate in literal terms. -Amoirsp
<0043> \{\m{B}} ""
 
  +
// \{教師}「な…なんだ? 教師に暴力をふるうつもりか? そんなことをしたら退学だぞ?!」
  +
<0043> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
  +
<0044> Cộp, cộp, cộp, cộp.
<0044>
 
 
// Stomp, stomp, stomp, stomp.
 
// Stomp, stomp, stomp, stomp.
  +
// ツカツカツカツカ。
 
<0045> \{Giáo Viên} ""
+
<0045> \{Giáo viên}"Hở..."
// \{Teacher} "Eeek..."
+
// \{Teacher} "Eeek..." // Tomoya just made a teacher shriek ^_^;
  +
// \{教師}「ひっ…」
 
<0046>
+
<0046> Xoẹt...
 
// Rattle...
 
// Rattle...
  +
// ガラ…。
 
<0047> \{Giáo Viên} ""
+
<0047> \{Giáo viên} "...?"
 
// \{Teacher} "...?"
 
// \{Teacher} "...?"
  +
// \{教師}「…?」
 
<0048>
+
<0048> Đóng...
 
// Shutter...
 
// Shutter...
  +
// パタン…。
 
<0049> Chẳng nói một lời nào, tôi bước vào hành lang hẹp.
+
<0049> Tôi đi ra hành lang không nói cả.
 
// Without saying anything, I went to the narrow hallway.
 
// Without saying anything, I went to the narrow hallway.
  +
// 何も言わずに、シン…とした廊下に出る。
 
<0050> Rất nhanh sau đó, tôi có thể nghe thấy lão thầy giáo đang cố che đậy những gì đã xảy ra.
+
<0050> Một chốc sau đó, tôi có thể nghe tiếng thầy giáo đang cố giải thích/che đậy điều vừa xảy ra.
 
// Shortly thereafter, I could hear the teacher attempting to gloss over what had just happened.
 
// Shortly thereafter, I could hear the teacher attempting to gloss over what had just happened.
  +
// しばらくすると、教室からは取り繕うような教師の声が聞こえてきた。
 
<0051> Tôi vừa bắt đầu bước xuống hành lang vừa thở dài.
+
<0051> Tôi vừa thở vừa đi xuống hành lang ngay trong giờ học.
 
// I started walking down the corridor during lesson as I took a breath.
 
// I started walking down the corridor during lesson as I took a breath.
  +
// 俺は息をつきながら、授業中の廊下を歩きだした。
 
<0052> Chẳng có ai ở khu vườn gần cổng trường.
+
<0052> Không có ai ở trong khu vườn kề bên cổng trường cả.
 
// No one is at the garden by the side of the school gate.
 
// No one is at the garden by the side of the school gate.
  +
// 誰もいない校門脇の庭園。
 
<0053> thể nghe thấy tiếng nói yếu ớt vọng lớp P.E vọng lại từ khoảng giữa sân vườnlớp học.
+
<0053> Tôi có thể nghe giọng nói khô cứng từ hệ thống âm thanh của trường phát ra từ giữa sân trườngdaỹ phòng học.
 
// I can hear the faint voices of the P.E. class coming from in between the courtyard and the school building.
 
// I can hear the faint voices of the P.E. class coming from in between the courtyard and the school building.
  +
// 校舎を挟んでグランドからは、体育の授業だろう声が微かに聞こえてくる。
 
<0054> Ngoài ra, nơi đây thật yên bình.
+
<0054> Bên cạnh đó, đây thật bình yên.
 
// Besides that, it's peaceful here.
 
// Besides that, it's peaceful here.
  +
// それ以外は静かなものだ。
 
<0055> trong sự im lặng đó, chú lợn ve vẩy đuôi, cọ ngườidụi mõm vào cánh cổng.
+
<0055> Trong lúc im lặng như vậy, con heo rừng vẫn vẫy đuôi, cọ cơ thểmũi của vào cánh cổng.
 
// In that silence, the boar wags its tail, rubbing its body and nose against the gate wall.
 
// In that silence, the boar wags its tail, rubbing its body and nose against the gate wall.
  +
// そんな中、校門の壁に身体やら鼻先やらを擦り付けて、尻尾を振っているウリボウが一匹。
 
<0056> \{\m{B}} ""
+
<0056> \{\m{B}} "Botan!"
 
// \{\m{B}} "Botan!"
 
// \{\m{B}} "Botan!"
  +
// \{\m{B}}「ボタン」
 
<0057> \{Botan} ""
+
<0057> \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
  +
// \{ボタン}「ぷっひ♪」
 
<0058> Đuôi nó bất ngờ dựng đứng lên khi nghe tôi gọi.
+
<0058> Đuôi nó bất ngờ dựng dậy khi tôi gọi.
 
// His tail suddenly stands up as I call him.
 
// His tail suddenly stands up as I call him.
  +
// 呼ぶとピクンと尻尾を立てて反応する。
 
<0059> nhanh nhảu chạy về phía tôi bằng đôi chân ngắn ngủn như một bộ phim được tua nhanh.
+
<0059> Với những cái chân ngắn, chạy thẳng về phía tôi, giống như một đoạn video tua nhanh vậy.
 
// He quickly ran over towards me with his short legs like a fast-forwarding video.
 
// He quickly ran over towards me with his short legs like a fast-forwarding video.
  +
// そして短い足をビデオの早送りのように素早く動かしてこっちに走ってきた。
 
<0060> Có vẻ vẫn nhận ra tôi.
+
<0060> Có vẻ như nhớ ra tôi.
 
// Looks like he remembers me.
 
// Looks like he remembers me.
  +
// どうやら俺を憶えているようだ。
 
<0061>
+
<0061> Tatatatata~
 
// Tatatatata~
 
// Tatatatata~
  +
// トテテテテ~
 
<0062> \{\m{B}} ""
+
<0062> \{\m{B}} "Hử?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
// \{\m{B}}「ん?」
 
<0063>
+
<0063> Tatatatata~
 
// Tatatatata~
 
// Tatatatata~
  +
// トテテテテ~
 
<0064> \{\m{B}} ""
+
<0064> \{\m{B}} "Này?"
 
// \{\m{B}} "Hey?"
 
// \{\m{B}} "Hey?"
  +
// \{\m{B}}「おい?」
 
<0065>
+
<0065> Tatatatata~
 
// Tatatatata~
 
// Tatatatata~
  +
// トテテテテ~
 
<0066>
+
<0066> Bộp!\lắc{1}
 
// Thud!\shake{1}
 
// Thud!\shake{1}
  +
// とすん!\shake{1}
 
<0067> \{\m{B}} ""
+
<0067> \{\m{B}} "Ui!"
 
// \{\m{B}} "Ow!"
 
// \{\m{B}} "Ow!"
  +
// \{\m{B}}「いてっ」
 
<0068> Botan chạy tới và húc vào tôi.
+
<0068> Botan xông tới và nhào vào tôi.
 
// Botan dashed and plunged itself onto me.
 
// Botan dashed and plunged itself onto me.
  +
// ボタンはダッシュそのままに俺に突っ込んできた。
 
<0069> Tôi tìm cách dừng lại khi mà cơ thểquá chẳng mạnh mẽ nhiều.
+
<0069> thể nhỏ yếu ớt củakhông làm khó tôi khi cản lại.
 
// I manage to stop him since his body is small and he's not especially powerful.
 
// I manage to stop him since his body is small and he's not especially powerful.
  +
// 身体が小さいので威力こそないが…止まれよ。
 
<0070> \{Botan} ""
+
<0070> \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
  +
// \{ボタン}「ぷひ~…」
 
<0071> \{\m{B}} "Này, mày ổn chứ hả?"
+
<0071> \{\m{B}} "Này, mày không sao chứ?"
 
// \{\m{B}} "Hey, are you all right?"
 
// \{\m{B}} "Hey, are you all right?"
  +
// \{\m{B}}「おい、大丈夫か?」
 
<0072> \{Botan} ""
+
<0072> \{Botan} "Puhi puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi puhi~"
  +
// \{ボタン}「ぷひぷひ~…」
 
<0073> \{\m{B}} "Tao nói mày đúng là liều... đúng thế thật."
+
<0073> \{\m{B}} "Mày đúng là chẳng cẩn thận cả."
 
// \{\m{B}} "I say you really are reckless... and that's true."
 
// \{\m{B}} "I say you really are reckless... and that's true."
  +
// \{\m{B}}「猪突猛進とは言うけど…本当なんだな」
 
<0074> \{Botan} ""
+
<0074> \{Botan} "Puhii- Puhii~"
 
// \{Botan} "Puhii- Puhii~"
 
// \{Botan} "Puhii- Puhii~"
  +
// \{ボタン}「ぷひーぷひー♪」
 
  +
// I'm guessing there's nothing to substitute this musical note if there's already a hyphen aside from an exclamation mark. -Amoirsp
<0075> \{\m{B}} "À, không phải tao đang khen mày hay gì đấy đâu."
 
  +
<0075> \{\m{B}} "Hừm, tao không có tâng bốc mày hay gì gì đâu đấy."
 
// \{\m{B}} "Well, I'm not really praising you or anything."
 
// \{\m{B}} "Well, I'm not really praising you or anything."
  +
// \{\m{B}}「いや、別に褒めたわけじゃないぞ」
 
<0076> \{Botan} ""
+
<0076> \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
  +
// \{ボタン}「ぷひ~」
 
<0077> \{\m{B}} ""
+
<0077> \{\m{B}} "Ừm."
// \{\m{B}} "Umph."
+
// \{\m{B}} "Umph." // Sound effects of doing something。
  +
// \{\m{B}}「よっと」
 
<0078> Tôi ngồi xuống bãi cỏ khoanh chân lại.
+
<0078> Tôi ngồi xếp bằng tròn lại trên thảm cỏ.
 
// I sit in the grass and cross my legs.
 
// I sit in the grass and cross my legs.
  +
// 俺は芝生に腰をおろし、あぐらをかく。
 
<0079> \{Botan} ""
+
<0079> \{Botan} "Puhi..."
 
// \{Botan} "Puhi..."
 
// \{Botan} "Puhi..."
  +
// \{ボタン}「ぷひ…」
 
<0080> \{\m{B}} ""
+
<0080> \{\m{B}} "Hử?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
// \{\m{B}}「ん?」
 
<0081> Botan nhìn tôi với bộ mặt lộ rõ vẻ thèm muốn.
+
<0081> Botan nhìn tôi với cái vẻ mặt háu ăn.
 
// Botan is looking at me with a greedy look on his face.
 
// Botan is looking at me with a greedy look on his face.
  +
// ボタンがなにか物欲しそうな顔でこっちを見ている。
 
<0082> Nó rụt rè đưa mõm lại gần tôi, đánh hơi vẫy vẫy đuôi.
+
<0082> Nó đung đưa cái mũi về trước mặt tôi, khịt khịt mũi vẫy đuôi.
 
// It's hovering its nose in front of me, snorting and wagging its tail.
 
// It's hovering its nose in front of me, snorting and wagging its tail.
  +
// 俺の前をウロウロしながら鼻をフンフンと鳴らし、尻尾を振る。
 
<0083> liếc nhìn tôi.
+
<0083> Botan liếc nhìn tôi.
 
// It glances at me.
 
// It glances at me.
  +
// チラリと俺を見る。
 
<0084> Rồi sau đó lại do dự đưa mõm lại gần tôi lần nữa.
+
<0084> Sau đó lại đung đưa cái mũi trước mặt tôi.
 
// It then hovers his nose in front of me again.
 
// It then hovers his nose in front of me again.
  +
// またウロウロする。
 
<0085> Nó cứ lặp đi lặp lại vài lần, rồi, như thể đã quyết định, nó đến gần hơn.
+
<0085> Nó cứ làm như vậy mấy lần, rồi như thể tỉnh trí hẳn, nó tiến đến gần hơn.
 
// It repeated that several times, then, as if making up his mind, came closer.
 
// It repeated that several times, then, as if making up his mind, came closer.
  +
// 何度かそれをくり返すと、意を決したようにこちらに近づいて来た。
 
<0086> \{\m{B}} ""
+
<0086> \{\m{B}} "Hử...?"
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
  +
// \{\m{B}}「お…?」
 
<0087> \{Botan} ""
+
<0087> \{Botan} "Puhi, puhi!"
 
// \{Botan} "Puhi, puhi!"
 
// \{Botan} "Puhi, puhi!"
  +
// \{ボタン}「ぷひぷひ」
 
<0088> Nó húc cái mõm vào giữa hai chân tôi và khịt khịt hài lòng.
+
<0088> Nó chen mũi vào giữa hai chân tôi và khịt khịt một cách hào hứng.
 
// It stuck his nose between my legs and snorted approvingly.
 
// It stuck his nose between my legs and snorted approvingly.
  +
// 股間に鼻を寄せてフンフンと鼻を鳴らした。
 
<0089>
+
<0089> Yoink!!
 
// Yoink!!
 
// Yoink!!
  +
// わしっ!!
 
<0090> Nắm lấy lưng nó, tôi nâng nó lên ngang mắt.
+
<0090> Tôi nắm lưng nó, nhấc lên ngang tầm mắt.
 
// Grabbing hold of his back, I lifted it up to eye level.
 
// Grabbing hold of his back, I lifted it up to eye level.
  +
// 背中を鷲掴みにして、俺の目の高さまで持ち上げた。
 
<0091> Botan cuống cuồng đạp chân.
+
<0091> Mấy cái chân ngắn của Botan giãy giụa liên tục.
 
// Botan frantically wiggles its short legs.
 
// Botan frantically wiggles its short legs.
  +
// バタバタと必死に短い足を動かすボタン。
 
<0092> \{\m{B}} "Mày nghĩ mày đang làm cái quái gì thế chứ, con súc vật này?"
+
<0092> \{\m{B}} "Mày nghĩ mày đang làm cái quái gì thế hả, chết tiệt?!"
 
// \{\m{B}} "What the hell do you think you are you doing, damn it?!"
 
// \{\m{B}} "What the hell do you think you are you doing, damn it?!"
  +
// \{\m{B}}「てめぇなにをしやがるっ」
 
<0093> \{Botan} ""
+
<0093> \{Botan} "Puhii! Puhii!"
 
// \{Botan} "Puhii! Puhii!"
 
// \{Botan} "Puhii! Puhii!"
  +
// \{ボタン}「ぷひー! ぷひー!」
 
<0094> \{\m{B}} "Mày muốn kết đôi với người khác giới trong khi mày chỉ là một con vật sao? hả?"
+
<0094> \{\m{B}} "Mày muốn gép đôi với một người khác giới trong khi mày chỉ là một con vật à? Hả...?" // Trời ạ, cái gì thế này >.<
 
// \{\m{B}} "You want to pair up with human of the opposite sex when you're just an animal? Haah?"
 
// \{\m{B}} "You want to pair up with human of the opposite sex when you're just an animal? Haah?"
  +
// Alt - "You're an animal and already you're thinking of hitting on humans now? Haah?" - Emphasized the "haah" - Kinny Riddle
 
  +
// \{\m{B}}「畜生のクセに人間相手に色気づいてんのか? あァ?」
<0095> \{\m{B}} "Dù sao thì.... mày là đực? hay là cái? nếu mày là đực, tao sẽ nhét mày vào một cái nồi và châm lửa đun lên."
 
  +
<0095> \{\m{B}} "Mà... mày là giống đực phải không? Hay là giống cái? Nếu mày là giống đực thì tao sẽ cho mày vào nồi rồi nấu chín đấy."
 
// \{\m{B}} "Anyway... are you a male? Or a female? If you're a male, I'll stick you in a freaking pot and fire it up."
 
// \{\m{B}} "Anyway... are you a male? Or a female? If you're a male, I'll stick you in a freaking pot and fire it up."
  +
// I'm scary because of this Tomoya >.< - Giuaconmua
 
  +
// I'd translate it as "If you're a male I'll turn you into a stew (hot pot)." but I think yours sounded more fun ^^; = DGreater1
<0096> \{Botan} ""
 
  +
// (I don't understand rude speech well, as I have very little exposure to it.)
  +
// This line alone is leading me to believe that all the prior lines are 'it' instead of 'he.
  +
// Or is Tomoya just saying this because he's questioning it's preferences and gender? -Amoirsp
  +
// \{\m{B}}「つーかおまえオスか? メスか? オスなら鍋にすんぞ」
  +
<0096> \{Botan} "Puhii!"
 
// \{Botan} "Puhii!"
 
// \{Botan} "Puhii!"
  +
// \{ボタン}「ぷひー!」
 
<0097> Đột nhiên tôi có cảm giác như có cái gì đang đến gần.
+
<0097> Đột nhiên tôi có cảm giác có cái gì đó đang tiến đến.
 
// I suddenly felt that something is coming.
 
// I suddenly felt that something is coming.
  +
// 不意に何かが迫ってくる気配を感じた。
 
<0098> Hoàn toàn nhờ bản năng, nửa thân trên của tôi ngả về bên phải.
+
<0098> Theo bản năng, phần trên thể tôi nghiêng qua bên phải.
 
// Almost instinctively, the upper half of my body leaned to the right.
 
// Almost instinctively, the upper half of my body leaned to the right.
  +
// ほぼ本能的に、上半身を右に傾ける。
 
<0099> Ngay lúc đó, một âm thanh dữ dội, như thể cái gì đó đang xé gió bay đến sượt qua bên tai trái của tôi.
+
<0099> Ngay lúc đó, một âm thanh dữ dội vang lên, như thể cái gì đang xé toạt cơn gió ra vậy, xoẹt ngang qua tai trái của tôi.
 
// At that moment, a fierce sound, as if something is cutting the wind, passed through my left ear.
 
// At that moment, a fierce sound, as if something is cutting the wind, passed through my left ear.
  +
// 刹那、左耳にブオンッ!と凄まじい風切り音がした。
 
<0100> Nó tiếp tục lao xuống đất, "thud"!
+
<0100> Nó tiếp tục rơi xuống đất, rồi "phịch" một cái!"
 
// It continued into the ground, then "thud!"
 
// It continued into the ground, then "thud!"
  +
// Argggg ! It's hard to translate sound effects into Vietnamese! - Giuaconmua
 
  +
// 続いて地面にドグジャッ!
<0101> nghe như nó lún hẳn xuống đất... xem nào... Từ điển từ vựng Trung-Nhật...?
 
  +
<0101> \nTiếng "phịch" vang lên khi nó chạm đất...xem nào...\pa Tự điển Trung-Nhật...?
 
// \nIt made a sound as it sank into the ground... let's see... \pa Chinese-Japanese character dictionary...?
 
// \nIt made a sound as it sank into the ground... let's see... \pa Chinese-Japanese character dictionary...?
  +
// That \n is there for a reason.
 
  +
// Don't know but we could say line 100 and 101 is connected. Something like "It continued to the ground then it made a sound as it sank to the ground..." hmmm... it does look weird... and it rhymes too XD
<0102> \{\m{B}} ""
 
  +
// Well, that's the literal translation but we could go with a different approach and say "The thing went straight to the ground. It made a "thud" sound as it dug (something like stuck) itself there... let's see... \pa Chinese-Japanese character dictionary...?"
  +
// The choice is yours ^^; -DG1
  +
// Now that I look at 101 as a continuation of 100, it makes more sense.
  +
// と音を立ててめり込む…えーっと…\p漢和辞典…?
  +
<0102> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0103> Tôi nhìn quanh, nghĩ rằng điều này thật không thể nào...
+
<0103> Tôi quay đầu lại, điều này không thể...
 
// I turn around, thinking that it couldn't be...
 
// I turn around, thinking that it couldn't be...
  +
// まさかと思いつつも後ろを振り返る。
 
<0104> cảm giác nó bay thẳng đến từ tầng ba, từ lớp học đằng sau lưng tôi, lớp 3-E.
+
<0104> Tôi có cảm giác rằng nó bay đến trực tiếp từ tầng ba, lớp 3-E, cạnh ngay lớp tôi.
 
// I have a feeling it came directly from the third floor, from the class beside mine; class 3-E.
 
// I have a feeling it came directly from the third floor, from the class beside mine; class 3-E.
  +
// 心当たりのある三階、俺のクラスの隣──3−Eの教室。
 
<0105> Mặc từ khoảng cách khá xa, tôi vẫn thể thấy bộ dạng khát máu của Kyou.
+
<0105> Tôi thể thấy vẻ mặt dữ tợn của Kyou mặc từ đây đến đó khá xa.
 
// Although it was far away, I could see Kyou's bloodthirsty figure.
 
// Although it was far away, I could see Kyou's bloodthirsty figure.
  +
// 遠目にもわかるほどの殺気を放つ杏の姿があった。
 
<0106> \{\m{B}} "Woah... ta nghiêm túc sao?"
+
<0106> \{\m{B}} "Oa... ta nghiêm túc đấy hử?"
 
// \{\m{B}} "Woah... was she serious?"
 
// \{\m{B}} "Woah... was she serious?"
  +
// Couldn't believe that Kyou was able to throw that dictionary from that distance ^_^; If someone can come up with a better text, put it ^^;
 
  +
// No I think the surprise is the timing (fast reaction) and the accuracy. I don't think the distance was too ridiculous if you're merely chucking it. -Amoirsp
<0107> Tôi buông Botan ra và nhìn quyển từ điển Trung-Nhật cắm trên mặt đất.
 
  +
// Remember that Kyou chucked the book only because Botan was threatened, so it's the reaction time that's surprising. -Amoirsp
  +
// \{\m{B}}「って…マジか?」
  +
<0107> Tôi thả Botan ra khi nhìn quyển Tự điển Trung - Nhật dưới đất.
 
// I let go of Botan as I watch the Chinese-Japanese character dictionary stick into the ground.
 
// I let go of Botan as I watch the Chinese-Japanese character dictionary stick into the ground.
  +
// 地面にめり込んでいる漢和辞典を見ながらボタンから手を放す。
 
<0108> đúng cô ta ném nó từ đó không...?
+
<0108> Liệu phải cô ta ném nó từ lớp học không vậy...?
// Did she throw that from there...?
+
// Did she throw that from there...? // He was wonder if she was able to throw it to this distance.
  +
// この距離を投げてきたのか…?
 
<0109> thể tôi đã chết nếu dính phải đó?
+
<0109> Nếu bị đập vào, mình chết không nhỉ?
 
// Would I have died if I was hit by that thing?
 
// Would I have died if I was hit by that thing?
  +
// A silly question, just trying to be hit and you will know, yeah ^^ - G.C.M
 
  +
// こんなもん当たってたら死ぬぞ?
<0110> Hơn nữa, tôi thậm chí đã né được cú đó?
 
  +
<0110> Hơn nữa, tôi đã tránh được hử?
 
// Even more, I actually avoided it?
 
// Even more, I actually avoided it?
  +
// つーか、避けなかったら当たってたぞ?
 
<0111> \{Botan} ""
+
<0111> \{Botan} "Puhi, puhi!"
 
// \{Botan} "Puhi, puhi!"
 
// \{Botan} "Puhi, puhi!"
  +
// \{ボタン}「ぷひぷひ」
 
<0112> Khi tâm trí tôi còn đâu đâu, Botan, khi tôi vừa thả nó ra, lại trở lại khịt khịt mũi vào người tôi.
+
<0112> Trong lúc tâm trí tôi lảng vảng đâu đó, Botan, sau khi tôi thả nó ra lại chạy tới khịt khịt vào tôi.
 
// While my mind was elsewhere, Botan, who I just released, had gone back to snorting approvingly at me.
 
// While my mind was elsewhere, Botan, who I just released, had gone back to snorting approvingly at me.
  +
// そんな俺の心境をよそに、解放されたボタンはまたフンフンと鼻を鳴らして俺に近づいてくる。
 
<0113> lần này nó phần nào cưỡi hẳn lên đùi tôi như thể đó là một cái miếu thờ.
+
<0113> Rồi Botan ngồi trên đùi tôi như thể là một cái bàn ở trong điện thờ vậy.
 
// And this time he was sort of riding on top of my lap as if it were a shrine.
 
// And this time he was sort of riding on top of my lap as if it were a shrine.
  +
// そして今度はちょこんと俺の膝の上に乗り、鎮座する。
 
<0114> \{\m{B}} ""
+
<0114> \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
  +
// \{\m{B}}「…?」
 
<0115> \{Botan} ""
+
<0115> \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
  +
// \{ボタン}「ぷひ~♪」
 
<0116> Nó cũng đang rất hăng hái.
+
<0116> Nó cũng đang rất phấn chấn.
 
// He's in high spirits, too.
 
// He's in high spirits, too.
  +
// しかもご機嫌だ。
 
<0117> vẻ nó đang tìm kiếm một nơi mà nó thấy thoải mái.
+
<0117> Cứ như nó đang tìm kiếm một nơi nào mà nó cảm thấy thoải mái.
 
// He seems to be searching for a spot he'll feel comfortable with.
 
// He seems to be searching for a spot he'll feel comfortable with.
  +
// どうやら自分の居心地のいい場所を探していたらしい。
 
<0118> Nhưng bằng cách ngửi ngửi khắp nơi thế này?
+
<0118> Nhưng bằng cách khịt khịt mũi à?
 
// But by sniffing around?
 
// But by sniffing around?
  +
// にしてもニオイを嗅ぐか?
 
<0119> Tôi liếc nhìn ra sau.
+
<0119> Tôi ngoái nhìn ra đằng sau.
 
// I glance behind me.
 
// I glance behind me.
  +
// チラリと背後を見る。
 
<0120> Và từ rất xa, Kyou gật đầu đồng ý.
+
<0120> Và từ lớp Kyou, cô ta đang gật đầu hài lòng.
 
// And in that far away place, Kyou is nodding approvingly.
 
// And in that far away place, Kyou is nodding approvingly.
  +
// 遠く離れた場所で杏が、うんうんと頷いている。
 
<0121> \{Botan} ""
+
<0121> \{Botan} "Puhi~ puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"
  +
// \{ボタン}「ぷひ~ぷひ~♪」
 
<0122> \{\m{B}} ""
+
<0122> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0123> Tôi vuốt ve lưng nó một lúc.
+
<0123> Tôi vuốt lưng nó một lúc.
 
// I petted his back for a while.
 
// I petted his back for a while.
  +
// とりあえず背中を撫でてやる。
 
<0124> Cái đuôi ve vẩy ra vẻ rất vui.
+
<0124> Đuôi Botan vẫy vẫy trông như nó đang rất vui.
 
// His tail wagged in a seemingly happy way.
 
// His tail wagged in a seemingly happy way.
  +
// 尻尾がぴこぴこと、嬉しそうに動いた。
 
<0125> nó cũng dễ thương, tôi tiếp tục như thế thêm một lúc.
+
<0125> Tôi cứ tiếp tục vuốt thật dễ thương.
 
// Since it was cute, I continued for a while.
 
// Since it was cute, I continued for a while.
  +
// 可愛かったので、しばらくそれを続けた。
 
  +
<0126> Bíng, bong, bisng, bong...
<0126>
 
// Ding, dong, dang, dong...
+
// Ding, dong, ding, dong...
  +
// XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English.
 
  +
// キーンコーンカーンコーン…。
<0127> \{\m{B}} "Chắc là tiết năm đã kết thúc rồi..."
 
  +
<0127> \{\m{B}} "Mình đoán là đã hết tiết năm rồi..."
 
// \{\m{B}} "I guess fifth period is over..."
 
// \{\m{B}} "I guess fifth period is over..."
  +
// \{\m{B}}「五時間目が終わったか…」
 
<0128> Các lớp học đã được thổi bùng lên bởi các hoạt động, giờ chẳng còn ai trong lớp nữa.
+
<0128> Dãy phòng học cứ như vỡ tung, giờ không ai trong lớp cả.
 
// The building exploded with activity, now that no one is in class.
 
// The building exploded with activity, now that no one is in class.
  +
// 校舎から授業中にはない賑やかさが溢れてくる。
 
<0129> Botan đã ngủ trên đùi tôi. Điều đó khá khó chịu, nên tôi nghịch cái tai và đuôi cho đến khi nó chịu mở mắt.
+
<0129> Botan ngủ quên trên đùi tôi. Nếu cứ như vầy thật phiền phức, vậy nên tôi chọc chọc tai và đuôi cho đến khi nó thức.
 
// Botan was asleep on my lap. It was bothersome, so I messed with his ear and tail until he opened his eyes.
 
// Botan was asleep on my lap. It was bothersome, so I messed with his ear and tail until he opened his eyes.
  +
// 俺の膝の上で寝かかっていたボタンも、その気に当てられてか、耳と尻尾をピクピクと動かし目を醒ます。
 
<0130> \{Botan} ""
+
<0130> \{Botan} "Puhi~?"
 
// \{Botan} "Puhi~?"
 
// \{Botan} "Puhi~?"
  +
// \{ボタン}「ぷひ~…?」
 
<0131> \{\m{B}} "Yo! mày tỉnh rồi hả?"
+
<0131> \{\m{B}} "Chào! Mày thức rồi à?"
 
// \{\m{B}} "Yo! You awake?"
 
// \{\m{B}} "Yo! You awake?"
  +
// \{\m{B}}「よぅ、起きたか」
 
<0132> \{Botan} ""
+
<0132> \{Botan} "Puhi, puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi, puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi, puhi~"
  +
// \{ボタン}「ぷひぷひ~」
 
<0133> \{\m{B}} " nữa thôi,chủ của mày có thể sẽ..."
+
<0133> \{\m{B}} "Chỉ chút nữa thôi, cô chủ mày có thể sẽ..."
 
// \{\m{B}} "In a little while, your master will probably..."
 
// \{\m{B}} "In a little while, your master will probably..."
  +
// \{\m{B}}「たぶん、もうちょっとしたらおまえの主人が…」
 
  +
<0134> Cộp, cộp, cộp, cộp...
<0134>
 
 
// Tap, tap, tap, tap...
 
// Tap, tap, tap, tap...
  +
// たったったったっ…。
 
<0135> \{\m{B}} "Có vẻ cô ta đến đây rồi."
+
<0135> \{\m{B}} "Có vẻ như cô ta đến rồi."
 
// \{\m{B}} "Looks like she's here."
 
// \{\m{B}} "Looks like she's here."
  +
// \{\m{B}}「来たみたいだな」
 
<0136> Từ phía sau, tôi có thể nghe thấy tiếng bước chân đang tới gần.
+
<0136> Tôi có thể nghe bước chân từ xa đang dần tiến đến phía sau lưng.
 
// From behind me, I could hear distant footsteps approaching.
 
// From behind me, I could hear distant footsteps approaching.
  +
// 背後から聞こえる、こちらに向かってくる足音。
 
<0137> \{Botan} ""
+
<0137> \{Botan} "P-puhi...!"
 
// \{Botan} "P-puhi...!"
 
// \{Botan} "P-puhi...!"
  +
// \{ボタン}「ぷ、ぷひっ…!」
 
<0138> \{\m{B}} "Hmm? Sao thế?"
+
<0138> \{\m{B}} "Hử? Sao vậy?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?"
  +
// \{\m{B}}「ん? どうした?」
 
<0139> \{Botan} ""
+
<0139> \{Botan} "Puhi~, puhi~..."
 
// \{Botan} "Puhi~, puhi~..."
 
// \{Botan} "Puhi~, puhi~..."
  +
// \{ボタン}「ぷひ~、ぷひ~…」
 
<0140> Đột nhiên bắt đầu run cầm cập như thể sợ hãi cái gì đó.
+
<0140> Botan đột nhiên rung lên như sợ gì đó.
 
// Suddenly, he started shaking like he was afraid of something.
 
// Suddenly, he started shaking like he was afraid of something.
  +
// 突然、何かに怯えるよう身体を震わすボタン。
 
<0141> Nó cũng đang rúc đầu vào trong vạt áo của tôi như một chú chó.
+
<0141> Nó giấu tai vào đùi tôi như một chú chó vậy.
 
// He's hiding his ear on my lap like a dog too.
 
// He's hiding his ear on my lap like a dog too.
  +
// 俺の膝の上で犬のように耳を伏せている。
 
<0142> \{Giọng Nói} ""
+
<0142> \{Giọng Nói} "Ư..ưmm..."
 
// \{Voice} "U-umm..."
 
// \{Voice} "U-umm..."
  +
// \{声}「あ、あの…」
 
<0143> \{\m{B}} ""
+
<0143> \{\m{B}} "Hử?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
// \{\m{B}}「ん…?」
 
<0144> Khi tôi nhìn lại, hoá ra em gái.
+
<0144> Khi quay lại, tôi thấy em gáita.
 
// When I turn around, I see the younger sister.
 
// When I turn around, I see the younger sister.
  +
// 振り返ると、そこにいたのは妹の方だった。
 
<0145> \{\m{B}} "Yo, sao thế?"
+
<0145> \{\m{B}} "Chào, chuyện gì vậy?"
 
// \{\m{B}} "Yo, what's up?"
 
// \{\m{B}} "Yo, what's up?"
  +
// \{\m{B}}「よぅ、どうした?」
 
<0146> \{Ryou} "uh... Lúc nãy... bạn bất ngờ ra khỏi lớp học, nên..."
+
<0146> \{Ryou} "Ưm...vừa nãy...bạn đột nhiên rời lớp học, nên..."
 
// \{Ryou} "Uh... just a while ago... you suddenly left the classroom, so..."
 
// \{Ryou} "Uh... just a while ago... you suddenly left the classroom, so..."
  +
// \{椋}「あ…その…さっきの時間…急に教室を出ていったから…」
 
<0147> \{\m{B}} "Ah... cái đó hả?"
+
<0147> \{\m{B}} "A...chuyện đó à?"
 
// \{\m{B}} "Ah... about that?"
 
// \{\m{B}} "Ah... about that?"
  +
// \{\m{B}}「ああ、そのことか」
 
<0148> \{\m{B}} "Kể cả tớ có ở đó thì cũng chẳng có nghĩa là tớ nghe giảng, và nó chán như thế thì ra ngoài tốt nhất."
+
<0148> \{\m{B}} " mình có ở đó cũng không có nghĩa là mình sẽ nghe giảng, và như thế rất chán vậy tốt hơn là mình nên ra khỏi lớp."
 
// \{\m{B}} "Even if I'm there, it doesn't mean I'm listening to the lesson, and it was boring so leaving was better."
 
// \{\m{B}} "Even if I'm there, it doesn't mean I'm listening to the lesson, and it was boring so leaving was better."
  +
// \{\m{B}}「別に教室にいても授業を聞いてるわけじゃないし、退屈だったからちょうど良かった」
 
<0149> \{Ryou} "N-Nhưng..."
+
<0149> \{Ryou} "N-nhưng..."
 
// \{Ryou} "B-but..."
 
// \{Ryou} "B-but..."
  +
// \{椋}「で、でも…」
 
<0150> \{\m{B}} "Giờ thì... thứ này của cậu, phải không?"
+
<0150> \{\m{B}} " này...cái vật này đi với bạn phải không?"
 
// \{\m{B}} "By the way... this thing's with you, right?"
 
// \{\m{B}} "By the way... this thing's with you, right?"
  +
// \{\m{B}}「それよかこいつ、おまえんとこのだろ?」
 
<0151> \{Ryou} "Eh? Ah... Botan...? Sao nó lại ở đây?"
+
<0151> \{Ryou} "Ơ? A...Botan...? Tại sao nó lại ở đây?"
 
// \{Ryou} "Eh? Ah... Botan...? Why is he here?"
 
// \{Ryou} "Eh? Ah... Botan...? Why is he here?"
  +
// \{椋}「え? あ…ボタン…? どうしてここに?」
 
<0152> \{\m{B}} "À, tớ nghĩ có thể nó đến tìm Kyou..."
+
<0152> \{\m{B}} "À, mình nghĩ có thể nó đến gặp Kyou..."
 
// \{\m{B}} "Well, I think he probably came to see Kyou..."
 
// \{\m{B}} "Well, I think he probably came to see Kyou..."
  +
// \{\m{B}}「たぶん、杏に会いに来たんだと思うんだけど…」
 
<0153> \{Botan} ""
+
<0153> \{Botan} "P-puhii~"
 
// \{Botan} "P-puhii~"
 
// \{Botan} "P-puhii~"
  +
// \{ボタン}「ぷ、ぷひぃ~…」
 
<0154> \{\m{B}} "Chẳng hiểu sao vừa tự nhiên run cầm cập. Sao thế nhỉ? "
+
<0154> \{\m{B}} "Mình tự hỏi không biết tại sao từ nãy giờ cứ rung lên như vậy."
 
// \{\m{B}} "He somehow started shaking a little while ago. I wonder why?"
 
// \{\m{B}} "He somehow started shaking a little while ago. I wonder why?"
  +
// \{\m{B}}「なんかさっきから震えてんだよ。…どうしたんだろうな?」
 
<0155> \{Ryou} "Ah... Thì... Mình chắc là ... nó thấy mình đang đến..."
+
<0155> \{Ryou} "A...ừm... chắc chắndo... nó thấy mình đến..."
 
// \{Ryou} "Ah... w-well... I'm sure that's because... he saw me coming..."
 
// \{Ryou} "Ah... w-well... I'm sure that's because... he saw me coming..."
  +
// \{椋}「あ…そ、その…きっとそれは…私が来たからだと…」
 
<0156> \{\m{B}} ""
+
<0156> \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
  +
// \{\m{B}}「…?」
 
<0157> \{Botan} ""
+
<0157> \{Botan} "Puhii~..."
 
// \{Botan} "Puhii~..."
 
// \{Botan} "Puhii~..."
  +
// \{ボタン}「ぷひぃ~…」
 
<0158> \{Ryou} ""
+
<0158> \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
  +
// \{椋}「………」
 
<0159> \{\m{B}} "Thế nghĩa nó ghét cậu?"
+
<0159> \{\m{B}} " thể nào... nó ghét bạn?"
 
// \{\m{B}} "Could it be that he hates you?"
 
// \{\m{B}} "Could it be that he hates you?"
  +
// \{\m{B}}「ひょっとして嫌われてるのか?」
 
<0160> \{Ryou} ""
+
<0160> \{Ryou} "Ưmmm....a....ừm..."
 
// \{Ryou} "Ummm... ah... well..."
 
// \{Ryou} "Ummm... ah... well..."
  +
// \{椋}「えっと…ぁ…その…」
 
<0161> \{Ryou} ""
+
<0161> \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
  +
// \{椋}「………」
 
<0162> \{Ryou} "...C-có lẽ thế..."
+
<0162> \{Ryou} "...c-có lẽ vậy..."
 
// \{Ryou} "... p-perhaps..."
 
// \{Ryou} "... p-perhaps..."
  +
// \{椋}「…ぉ…おそらく…」
 
<0163> Khi nói, giọng cô ấy như thể tan biến mất.
+
<0163> Giọng cô ấy cứ như tan biến khi nói ra.
 
// Her voice seemed to vanish as she spoke.
 
// Her voice seemed to vanish as she spoke.
  +
// 消え入りそうな声で言う。
 
<0164> Hầu như vào cùng lúc đó, Botan bất ngờ ngừng run rẩy.
+
<0164> ngay chính lúc đó, Botan đột nhiên ngừng run.
 
// At almost that exact same time, Botan's shaking body suddenly stops.
 
// At almost that exact same time, Botan's shaking body suddenly stops.
  +
// それとほぼ同時くらいか、ボタンがピクンと身体を震わせた。
 
<0165> \{\m{B}} "Hmm? Sao thế?"
+
<0165> \{\m{B}} "Hử? vậy?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?"
  +
// \{\m{B}}「ん? どうした?」
 
<0166> \{Botan} ""
+
<0166> \{Botan} "Puhi, puhii-"
 
// \{Botan} "Puhi, puhii-"
 
// \{Botan} "Puhi, puhii-"
  +
// \{ボタン}「ぷひぷひー」
 
  +
<0167> Từ việc sợ Fujibayashi, tâm trạng của Botan chuyển đổi hẳn với một giọng vui vẻ.
<0167> Tâm trạng nó bất ngờ thay đổi từ sợ hãi sự có mặt của Fujibayashi sang thành tiếng kêu vui sướng.
 
 
// Botan's mood changes from being scared by Fujibayashi, to one with a happy voice.
 
// Botan's mood changes from being scared by Fujibayashi, to one with a happy voice.
  +
// 藤林が来た時とは打って変わって、嬉しそうな声。
 
<0168> Nó vội nhảy ra khỏi chân tôi và lượn một vòng tránh Fujibayashi.
+
<0168> Nó nhảy khỏi lòng tôi và Fujibayashi hết cỡ khi chạy đi.
 
// He jumps off my lap and makes a big detour to avoid Fujibayashi as he runs.
 
// He jumps off my lap and makes a big detour to avoid Fujibayashi as he runs.
  +
// ボタンは俺の膝から飛び降りると、藤林を大きく迂回して走った。
 
<0169> Và đứng đó là...
+
<0169> Và ngay phía trước là...
 
// And just ahead is...
 
// And just ahead is...
  +
// そしてその先。
 
<0170> \{Kyou} "Cưng lại đến đây nữa hả?"
+
<0170> \{Kyou} "Mày lại đến đấy hả?"
 
// \{Kyou} "You came here again, huh?"
 
// \{Kyou} "You came here again, huh?"
  +
// \{杏}「あんた、また来ちゃったのねぇ」
 
<0171> \{Ryou} ""
+
<0171> \{Ryou} "Chị."
 
// \{Ryou} "Onee-chan."
 
// \{Ryou} "Onee-chan."
  +
// \{椋}「お姉ちゃん」
 
<0172> \{Kyou} ""
+
<0172> \{Kyou} "Ơ..."
// \{Kyou} "Umph."
+
// \{Kyou} "Umph." // sound effects of carrying
  +
// \{杏}「よいしょっと」
 
<0173> Botan chạy đến Kyou ôm lấy nó. kyou vừa cười vừa tiến đến.
+
<0173> Kyou ôm lấy Botan khi nó chạy đến. ta tiến đến chỗ hai đứa tôi với một nụ cười.
 
// Botan runs up and Kyou embraces him. Kyou gave us a smile as she came over.
 
// Botan runs up and Kyou embraces him. Kyou gave us a smile as she came over.
  +
// 走り寄ってきたボタンを胸に抱くと、杏は笑みを作りながらこっちに来た。
 
<0174> \{Kyou} "Huh? Ryou. Sao em cũng ở đây?"
+
<0174> \{Kyou} "Hử? Ryou. Tại sao em cũng ở đây?"
 
// \{Kyou} "Huh? Ryou. Why are you here too?"
 
// \{Kyou} "Huh? Ryou. Why are you here too?"
  +
// \{杏}「あれ? 椋。なんであんたまでここに?」
 
<0175> \{Ryou} ""
+
<0175> \{Ryou} "A... em....ừm..."
 
// \{Ryou} "Ah... I'm... well..."
 
// \{Ryou} "Ah... I'm... well..."
  +
// \{椋}「あ…私は…その…」
 
<0176> Cô ấy liếc nhìn tôi.
+
<0176> Cô ấy nhìn tôi.
 
// She glances over at me.
 
// She glances over at me.
  +
// チラリと俺の方を見る。
 
<0177> \{\m{B}} "Thực ra, cô ấy đến để tỏ tình với tôi."
+
<0177> \{\m{B}} "Thật ra cô ấy đến tỏ tình với tôi."
 
// \{\m{B}} "Actually, she came to confess her love for me."
 
// \{\m{B}} "Actually, she came to confess her love for me."
  +
// \{\m{B}}「実は俺に愛の告白をしにきたんだ」
 
  +
// Don't tell me this was the source/cause/trigger of Kyou yielding to her sister.
<0178> \{Ryou} ""
 
  +
// Kyou knows it's a joke but given that she hides/suppresses feelings... (I might be thinking too far. :P) -Amoirsp
  +
<0178> \{Ryou} "Ể....ehh?"
 
// \{Ryou} "Eh... eeehhh?!"
 
// \{Ryou} "Eh... eeehhh?!"
  +
// \{椋}「え…ええぇーっ?!」
 
<0179> \{\m{B}} " không thể đợi đến sau giờ học nên ấy đã đánh liều chạy theo tôi ra đây."
+
<0179> \{\m{B}} " ấy đánh liều đến gặp tôi do không thể chờ đến khi tan học."
 
// \{\m{B}} "Since she couldn't wait until after school, she boldly approached me."
 
// \{\m{B}} "Since she couldn't wait until after school, she boldly approached me."
  +
// \{\m{B}}「放課後まで待てないってんだから、見かけに寄らず大胆だよな」
 
<0180> \{Ryou} "Ah... wawa... c-chuyện đó....thì..."
+
<0180> \{Ryou} "A...a...a... v-việc đó...ưm..."
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... t-that sort of thing is... well..."
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... t-that sort of thing is... well..."
  +
// \{椋}「あ…わわ…そ、そんなことは…その…」
 
<0181> Mặt cô ấy chuyển dần sang đỏ trở nên vô cùng bối rối.
+
<0181> Bối rối, mặt cô ấy đỏ ửng lên.
 
// Her face was turning red and she was getting flustered.
 
// Her face was turning red and she was getting flustered.
  +
// 顔を真っ赤にしながらしどろもどろしている。
 
<0182> \{Kyou} "Ryou... Em giỏi thật đó."
+
<0182> \{Kyou} "Ryou... em thật dũng cảm."
// \{Kyou} "Ryou... you're quite amazing."
+
// \{Kyou} "Ryou... you're quite amazing." // Kyou was praising her for doing something bold.
  +
// \{杏}「椋…あんたって結構やるわねぇ」
 
<0183> \{Ryou} "Eh...aa...uu.. k-không... phải vậy đâu ..."
+
<0183> \{Ryou} "Ơ...aa...uu... n-... không phải như vậy..."
 
// \{Ryou} "Eh... aa... uu... i-it's... it's not like that..."
 
// \{Ryou} "Eh... aa... uu... i-it's... it's not like that..."
  +
// \{椋}「え…あ…う…そ、そんな…ちがう…」
 
<0184> Có vẻ như cô ấy sắp khóc đến nơi mất rồi...
+
<0184> Trông cô ấy như sắp khóc...
 
// It looks like she's about to cry...
 
// It looks like she's about to cry...
  +
// 泣きそうだ…。
 
<0185> \{\m{B}} "Chỉ là đùa thôi, giờ thì."
+
<0185> \{\m{B}} "Dù sao thì cũng chỉ là đùa thôi ."
 
// \{\m{B}} "That was a joke, by the way."
 
// \{\m{B}} "That was a joke, by the way."
  +
// \{\m{B}}「ちなみに冗談だぞ」
 
<0186> \{Kyou} "Tôi biết."
+
<0186> \{Kyou} "Tôi biết."
 
// \{Kyou} "I know that."
 
// \{Kyou} "I know that."
  +
// \{杏}「わかってるわよ」
 
<0187> \{Ryou} ""
+
<0187> \{Ryou} "Ah... uh... uu..."
 
// \{Ryou} "Ah... uh... uu..."
 
// \{Ryou} "Ah... uh... uu..."
  +
// \{椋}「あ…う…ぅ…」
 
<0188> \{Kyou} "Có lẽ lo cậu bị đuổi khỏi lớp nên mới đến đây."
+
<0188> \{Kyou} "Có lẽ do lo lắng về việc ông bị đuổi ra giữa giờ học nên mới đến đây."
 
// \{Kyou} "Perhaps she was worried that you got kicked out in the middle of class so she came here."
 
// \{Kyou} "Perhaps she was worried that you got kicked out in the middle of class so she came here."
  +
// \{杏}「大方、授業中に教室を放り出されたあんたを心配して見に来たんでしょ」
 
<0189> Nói đến đây, cô ta thở dài như thể rất ngạc nhiên.
+
<0189> ta thở dài khi nói thế, như thể điều đó đáng ngạc nhiên vậy.
 
// Saying that, she lets out a sigh, as if amazed.
 
// Saying that, she lets out a sigh, as if amazed.
  +
// ふぅ、と呆れたようにため息をつきながら言う。
 
<0190> Bên cạnh tôi, Fujibayashi nghiêng đầu từ trái sang phải một cách thái quá, với khuôn mặt vẫn đang đỏ ửng.
+
<0190> Cạnh tôi, Fujibayashi nghiêng đầu qua trái rồi phải liên tục với khuôn mặt đỏ ửng.
 
// Next to me, Fujibayashi swings her head left to right in an exaggerated way, with her face blushing.
 
// Next to me, Fujibayashi swings her head left to right in an exaggerated way, with her face blushing.
  +
// 隣では藤林が、顔を真っ赤にしたまま、コクコクと大袈裟に首を縦に振っていた。
 
<0191> \{Kyou} "Rồi, tôi sẽ dành cho cậu lòng biết ơn vì đã trông coi Botan."
+
<0191> \{Kyou} "Ưm, tôi sẽ trả ơn ông vì đã trông giúp Botan."
 
// \{Kyou} "Well, I'll give you my gratitude for looking after Botan."
 
// \{Kyou} "Well, I'll give you my gratitude for looking after Botan."
  +
// \{杏}「ま、ボタンの面倒見てくれてたことには礼を言っとくわ」
 
<0192> \{\m{B}} "Nếu vậy thì bày tỏ lòng biết ơn bằng vật chất đi."
+
<0192> \{\m{B}} "Nếu vậy thì thể hiện lòng biết ơn của bà bằng hiện vật đi."
 
// \{\m{B}} "If so, express your gratitude with something tangible."
 
// \{\m{B}} "If so, express your gratitude with something tangible."
  +
// \{\m{B}}「だったら形になるもんで示せ」
 
<0193> \{Kyou} "Nếu cậu cũng giám sáttrong tiết sáu, tôi sẽ mua cho cậu cái gì đó để uống."
+
<0193> \{Kyou} "Nếu ông trôngsuốt tiết sáu thì tôi sẽ mua nước trái cây cho ông."
 
// \{Kyou} "If you also look after him during sixth period, I'll buy you some juice."
 
// \{Kyou} "If you also look after him during sixth period, I'll buy you some juice."
  +
// \{杏}「六時間目も面倒見ててくれたらジュースおごったげる」
 
<0194> \{\m{B}} "Đừng đùa với tôi chứ."
+
<0194> \{\m{B}} "Đừng trêu tôi."
 
// \{\m{B}} "Don't make fun of me."
 
// \{\m{B}} "Don't make fun of me."
  +
// \{\m{B}}「なめんなよ」
 
<0195> \{Kyou} "Đằng nào thì cậu cũng đâu nghe bài giảng đâu, đúng không?"
+
<0195> \{Kyou} " đi chăng nữa, ông cũng sẽ không vào lớp nghe giảng đâu phải không?"
 
// \{Kyou} "In any case, you won't listen to the lesson anyway, right?"
 
// \{Kyou} "In any case, you won't listen to the lesson anyway, right?"
  +
// \{杏}「どうせ授業聞いてないんでしょ?」
 
<0196> \{\m{B}} "Kể cả có ngủ, tôi vẫn được coi như là có mặt trong lớp. đừng khiến những việc quý giá thế trở nên vô nghĩa chứ."
+
<0196> \{\m{B}} " tôi có ngủ, tôi vẫn phải vào lớp. Đừng nói những điều vớ vẩn vô nghĩa thế."
 
// \{\m{B}} "Even if I sleep, I'm still considered to be attending class. Don't make such precious things pointless."
 
// \{\m{B}} "Even if I sleep, I'm still considered to be attending class. Don't make such precious things pointless."
  +
// \{\m{B}}「寝てても出席扱いにはなるんだ。貴重なポイントを無駄にさせるな」
 
<0197> \{Kyou} "Tôi sẽ đãi cậu bữa trưa ngày mai."
+
<0197> \{Kyou} "Ngày mai tôi sẽ mời ông bữa trưa."
 
// \{Kyou} "I'll treat you to lunch tomorrow."
 
// \{Kyou} "I'll treat you to lunch tomorrow."
  +
// \{杏}「明日のお昼ご飯もつけるからさ」
 
<0198> \{\m{B}} "Để đó cho tôi."
+
<0198> \{\m{B}} "Cứ để đó cho tôi."
 
// \{\m{B}} "Leave it to me."
 
// \{\m{B}} "Leave it to me."
  +
// \{\m{B}}「まかせとけ」
 
<0199> Tôi vỗ ngực chấp nhận.
+
<0199> Tôi vỗ ngực chắc chắn.
 
// I beat my chest in consent.
 
// I beat my chest in consent.
  +
// ドン、と胸を叩いて快諾する
 
<0200> Nhìn Botan, nó cũng trông khá vui mừng, khụt khịt vui sướng.
+
<0200> Tôi nhìn Botan, nó cũng vẻ hài lòng, mũi nó cứ "ột ột".
 
// Looking at Botan, he also looks quite pleased, oinking through his nose.
 
// Looking at Botan, he also looks quite pleased, oinking through his nose.
  +
// それを見てボタンも嬉しそうに、ぷひぷひと鼻をならす。
 
<0201> \{Ryou} ""
+
<0201> \{Ryou} "Ư...ưm..."
 
// \{Ryou} "U... um..."
 
// \{Ryou} "U... um..."
  +
// \{椋}「あ…あの…」
 
<0202> \{\m{B}} "Hm? Gì thế?"
+
<0202> \{\m{B}} "Hử? Gì vậy?"
 
// \{\m{B}} "Hm? What is it?"
 
// \{\m{B}} "Hm? What is it?"
  +
// \{\m{B}}「ん? なんだ?」
 
<0203> \{Ryou} "Ah... thì... mình nghĩ, bạn không nên... làm vậy..."
+
<0203> \{Ryou} "A...ừm..., mình nghĩ bạn không nên... làm thế..."
 
// \{Ryou} "Ah... well... you shouldn't... do that, I think..."
 
// \{Ryou} "Ah... well... you shouldn't... do that, I think..."
  +
// \{椋}「あ…その…そういうのは…いけないと思います…」
 
<0204> \{\m{B}} "Tớ chẳng chú ý đến bài học, nên tớ chẳng bận tâm."
+
<0204> \{\m{B}} "Mình không thật sự quan tâm đến bài học, vậy nên đừng lo."
 
// \{\m{B}} "I don't really pay attention to the lesson, so I don't mind."
 
// \{\m{B}} "I don't really pay attention to the lesson, so I don't mind."
  +
// \{\m{B}}「別に授業なんて聞いてないんだからかまわないだろ」
 
<0205> \{Ryou} "K-kể cả thế... mình không nghĩ cậu nên... làm thế..."
+
<0205> \{Ryou} "D- vậy... mình nghĩ bạn không nên... làm thế..."
 
// \{Ryou} "E-even then... I don't think you should... do that..."
 
// \{Ryou} "E-even then... I don't think you should... do that..."
  +
// \{椋}「そ、それでも…そういうのはいけないと…思います…」
 
<0206> \{\m{B}} "Vậy làm sao đây đây, onee-chan?"
+
<0206> \{\m{B}} "Vậy giờ làm sao đây, 'bà chị' ?"
 
// \{\m{B}} "So what now, onee-chan?"
 
// \{\m{B}} "So what now, onee-chan?"
  +
// \{\m{B}}「だってよ、どうよお姉ちゃん?」
 
<0207> \{Kyou} "Còn phải hỏi sao? Cậu không nên chuồn mấtbỏ giờ."
+
<0207> \{Kyou} "Không phải điều đó là hiển nhiên sao? Ông không nên cúp tiếtnghỉ học."
 
// \{Kyou} "Isn't that obvious? You shouldn't be going off and skipping class."
 
// \{Kyou} "Isn't that obvious? You shouldn't be going off and skipping class."
  +
// \{杏}「当然でしょ。授業をさぼんのは、ダメに決まってんじゃない」
 
<0208> \{\m{B}} " định đánh nhau đấy à...?"
+
<0208> \{\m{B}} " muốn gây lộn à...?"
 
// \{\m{B}} "Are you trying to pick a fight...?"
 
// \{\m{B}} "Are you trying to pick a fight...?"
  +
// \{\m{B}}「喧嘩売ってんのか…」
 
<0209> \{Ryou} ""
+
<0209> \{Ryou} "Ừm... \m{A}-kun..."
 
// \{Ryou} "Um... \m{A}-kun..."
 
// \{Ryou} "Um... \m{A}-kun..."
  +
// \{椋}「あの…\m{A}くん…」
 
<0210> \{\m{B}} ""
+
<0210> \{\m{B}} "Hả?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
// \{\m{B}}「うん?」
 
<0211> \{Ryou} "Mình... mình nghĩ bạn... nên đến lớp nhiều hơn."
+
<0211> \{Ryou} "Mình...mình nghĩ... bạn nên quan tâm đến giờ học hơn nữa."
 
// \{Ryou} "I... I think you... should attend lessons more."
 
// \{Ryou} "I... I think you... should attend lessons more."
  +
// \{椋}「じゅ…授業は…ちゃんと出た方がいいと思います」
 
<0212> \{\m{B}} "..., chắc vậy."
+
<0212> \{\m{B}} "...ừm, mình đoán là vậy."
 
// \{\m{B}} "... yeah, I guess."
 
// \{\m{B}} "... yeah, I guess."
  +
// \{\m{B}}「…ああ、そうだな」
 
<0213> \{\m{B}} "Nhưng, định làm gì với con ỉn con này?"
+
<0213> \{\m{B}} "Nhưng, chúng ta sẽ phải làm gì với Botan?"
 
// \{\m{B}} "But, what are you gonna do about that piglet?"
 
// \{\m{B}} "But, what are you gonna do about that piglet?"
  +
// \{\m{B}}「でも、そのウリボウはどうするんだ」
 
<0214> \{\m{B}} " định phớt lờ nó đến tận hết giờ học sao?"
+
<0214> \{\m{B}} "Bạn định bỏ mặc nó đến khi tan học à?"
 
// \{\m{B}} "Do you plan to ignore him until after school?"
 
// \{\m{B}} "Do you plan to ignore him until after school?"
  +
// \{\m{B}}「放課後までほったらかしにしとくのか?」
 
<0215> \{Ryou} "Ah... thì... đó..."
+
<0215> \{Ryou} "A...ưm...việc đó..."
 
// \{Ryou} "Ah... well... that's..."
 
// \{Ryou} "Ah... well... that's..."
  +
// \{椋}「あ…その…それは…」
 
<0216> \{Botan} ""
+
<0216> \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
  +
// \{ボタン}「ぷひ~…」
 
  +
<0217> Bính, bong, bính, bong...
<0217>
 
// Ding, dong, dang, dong...
+
// Ding, dong, ding, dong...
  +
// XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English.
 
  +
// キーンコーンカーンコーン…。
 
<0218> \{\m{B}} "Giờ học bắt đầu rồi đấy."
 
<0218> \{\m{B}} "Giờ học bắt đầu rồi đấy."
 
// \{\m{B}} "Classes have started."
 
// \{\m{B}} "Classes have started."
  +
// \{\m{B}}「授業が始まるな」
 
<0219> \{Ryou} "Làm sao bây giờ?"
+
<0219> \{Ryou} "A...a..a... chúng ta nên làm gì đây...?"
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... what should we do...?"
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... what should we do...?"
  +
// \{椋}「あ…わわ…どうしよう…」
 
<0220> Fujibayashi hốt hoảng khi nghe tiếng chuông reo.
+
<0220> Fujibayashi sợ hãy tột độ vì tiếng chuông báo.
 
// Fujibayashi panics all over because of the bell.
 
// Fujibayashi panics all over because of the bell.
  +
// 鳴り響くチャイムの音に、わたわたと取り乱す藤林。
 
<0221> Botan vẫy vẫy đuôi khi theo dõi tình trạng hiện thời của .
+
<0221> Botan ngoe nguẩy đuôi khi quan sát tình trạng của Kyou.
 
// Botan wags his tail as he watches her current state.
 
// Botan wags his tail as he watches her current state.
  +
// ボタンはその様子を、尻尾を振りながら見ている。
 
<0222> \{Kyou} "Chắc chẳng còn cách nào khác nữa rồi."
+
<0222> \{Kyou} "Không lựa chọn nào khác."
 
// \{Kyou} "Guess we don't have a choice."
 
// \{Kyou} "Guess we don't have a choice."
  +
// \{杏}「しょうがないわね」
 
<0223> Kyou thở dài bước đến.
+
<0223> Kyou hít một hơi khi bước lên.
 
// Kyou takes a breath as she steps forward.
 
// Kyou takes a breath as she steps forward.
  +
// そんな中、杏が息をつきながら一歩前に出た。
 
<0224> \{Kyou} "Tôi sẽ mang nó theo vào trong lớp."
+
<0224> \{Kyou} "Tôi sẽ mang nó đến lớp."
 
// \{Kyou} "I'll take it with me to class."
 
// \{Kyou} "I'll take it with me to class."
  +
// \{杏}「あたしが教室に連れてくわ」
 
<0225> \{\m{B}} " sẽ mang nó nhưng... chẳng phải như thế khá thảm sao?"
+
<0225> \{\m{B}} " sẽ trông nó nhưng... không phải như vậy là khá tệ sao?"
 
// \{\m{B}} "You'll take it but... isn't that sorta bad?"
 
// \{\m{B}} "You'll take it but... isn't that sorta bad?"
  +
// \{\m{B}}「連れてくわって…さすがにそれはマズイだろ?」
 
<0226> \{Kyou} "Ổn thôi . Đúng không, Botan?"
+
<0226> \{Kyou} "Sẽ ổn thôi. Phải không Botan?"
 
// \{Kyou} "It'll be okay. Right, Botan?"
 
// \{Kyou} "It'll be okay. Right, Botan?"
  +
// \{杏}「大丈夫よ。ね、ボタン」
 
<0227> \{Botan} ""
+
<0227> \{Botan} "Puhi?"
 
// \{Botan} "Puhi?"
 
// \{Botan} "Puhi?"
  +
// \{ボタン}「ぷひ?」
 
<0228> \{Kyou} "Chúng ta sẽ sử dụng 'thú nhồi bông'"
+
<0228> \{Kyou} "Chúng ta sẽ tiến hành chiêu 'thú nhồi bông'."
 
// \{Kyou} "We'll go with the 'stuffed toy.'"
 
// \{Kyou} "We'll go with the 'stuffed toy.'"
  +
// \{杏}「『ぬいぐるみ』よ」
 
<0229> \{Botan} ""
+
<0229> \{Botan} "Puhi~ Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~ Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~ Puhi~"
  +
// \{ボタン}「ぷひー♪ ぷひー♪」
 
<0230> \{\m{B}} "Cái quái gì thế?"
+
<0230> \{\m{B}} "...cái quái gì thế...?"
 
// \{\m{B}} "... what the hell is that...?"
 
// \{\m{B}} "... what the hell is that...?"
  +
// \{\m{B}}「…なんだそれは…?」
 
<0231> \{Kyou} "Một trong số bảy kĩ năng của Botan đấy."
+
<0231> \{Kyou} "Một trong bảy kĩ năng của Botan."
 
// \{Kyou} "One of Botan's seven skills."
 
// \{Kyou} "One of Botan's seven skills."
  +
// \{杏}「ボタンの七つ芸の一つよ」
 
<0232> \{Botan} ""
+
<0232> \{Botan} "Puhi!"
 
// \{Botan} "Puhi!"
 
// \{Botan} "Puhi!"
  +
// \{ボタン}「ぷひっ」
 
<0233> \{Kyou} "Được rồi, Botan... nào!"
+
<0233> \{Kyou} "Được rồi, Botan...tiến hành!"
 
// \{Kyou} "All right, Botan... go!"
 
// \{Kyou} "All right, Botan... go!"
  +
// \{杏}「ボタン、はい」
 
<0234> \{Botan} ""
+
<0234> \{Botan} "Pu..."
 
// \{Botan} "Pu..."
 
// \{Botan} "Pu..."
  +
// \{ボタン}「ぷ…」
 
<0235> Botan bất ngờ cứng đờ như tượng ngay khi Kyou vừa ra hiệu.
+
<0235> Ngay lúc Kyou ra tín hiệu, Botan đột nhiên đứng im như tượng.
 
// The moment Kyou motions to him, Botan suddenly freezes up like a statue.
 
// The moment Kyou motions to him, Botan suddenly freezes up like a statue.
  +
// 杏の合図と共に、ボタンはピン!と身体を硬直させた。
 
<0236> vẫn cứng đờ như vậy mà chẳng động đậy ...
+
<0236> cứ như vậy, không nhúc nhích...
 
// And then he stays like that, without a quiver...
 
// And then he stays like that, without a quiver...
  +
// そしてそのまま微動だにしない…。
 
<0237> Như thể đã ngừng thở, thậm chí chẳng còn chớp mắt.
+
<0237> Cứ như là nó ngừng thở vậy, kể cả cái chớp mắt cũng không
 
// It's as if he's no longer breathing, not even a wink.
 
// It's as if he's no longer breathing, not even a wink.
  +
// 瞬きはおろか、呼吸の様子さえ窺えない。
 
<0238> \{\m{B}} "Đừng nói là... nó sẽ cứ bất động như búp bê trong suốt giờ học chứ...?"
+
<0238> \{\m{B}} "...không phải ý là... nó sẽ đứng im như một con búp bê khi trong lớp chứ...?"
 
// \{\m{B}} "... you don't mean... he's gonna stay frozen like a doll in class...?"
 
// \{\m{B}} "... you don't mean... he's gonna stay frozen like a doll in class...?"
  +
// \{\m{B}}「…まさか…そのまま人形のフリをして教室に…?」
 
<0239> \{Kyou} "Chẳng phải rất hay sao?"
+
<0239> \{Kyou} "Không tuyệt sao?"
 
// \{Kyou} "Isn't it cool?"
 
// \{Kyou} "Isn't it cool?"
  +
// \{杏}「すごいでしょ」
 
<0240> \{\m{B}} " có ngốc không vậy?"
+
<0240> \{\m{B}} " có ngốc không vậy?"
 
// \{\m{B}} "Are you a dumbass?"
 
// \{\m{B}} "Are you a dumbass?"
  +
// \{\m{B}}「アホだろ」
 
<0241> \{Kyou} ""
+
<0241> \{Kyou} "Hả?"
 
// \{Kyou} "Hah?"
 
// \{Kyou} "Hah?"
  +
// \{杏}「あ?」
 
<0242> \{\m{B}} " không mong có thể giữ như vậy suốt 50 phút đấy chứ?"
+
<0242> \{\m{B}} " không thể hi vọng rằng nó có thể giữ như thế suốt năm mươi phút phải không?"
 
// \{\m{B}} "You can't hope to keep him like that for 50 minutes, can you?"
 
// \{\m{B}} "You can't hope to keep him like that for 50 minutes, can you?"
  +
// \{\m{B}}「そのままで50分も保つわけねぇだろ」
 
<0243> \{Kyou} " chứ. Tôi đã có lần quên bẵng đi làm bị chìm dưới nước đúng 10 phút đấy."
+
<0243> \{Kyou} "Sao lại không. lần tôi quên khuấy khi nó chìm xuống nước suốt mười phút đấy."
 
// \{Kyou} "I can. I did forget about him one time when he sank underwater for 10 minutes straight."
 
// \{Kyou} "I can. I did forget about him one time when he sank underwater for 10 minutes straight."
  +
//"I can. I once forgot about him for 10 minutes while he was underwater." or
 
  +
//"I can. He was underwater and I forgot about him for 10 minutes once." -Delwack
<0244> Con thú này khủng thật đấy...
 
  +
// \{杏}「保つわよ。前にこのまま水ん中に沈めちゃって10分くらい忘れてたことあるんだから」
  +
<0244> Đó là tàn nhẫn với động vật đấy...
 
// That's animal cruelty...
 
// That's animal cruelty...
  +
// それは動物虐待だ…。
 
<0245> \{Ryou} "U-umm... Nếu bọn mình không quay lại lớp nhanh... thì... thầy giáo sẽ..."
+
<0245> \{Ryou} "Ư-uwmm... nếu chúng ta không nhanh chân vào lớp...ừm...giáo viên sẽ..."
 
// \{Ryou} "U-umm... if we don't hurry back to class... well... the teacher will..."
 
// \{Ryou} "U-umm... if we don't hurry back to class... well... the teacher will..."
  +
// \{椋}「あ、あの…早く教室に戻らないと…その…先生が…」
 
<0246> \{Kyou} "Oh, không được rồi. Chuông cũng đã reo rồi còn gì."
+
<0246> \{Kyou} "Ôi, không ổn chút nào. Chuông cũng đã reo rồi."
 
// \{Kyou} "Oh, that's not good. The bell already rang, too."
 
// \{Kyou} "Oh, that's not good. The bell already rang, too."
  +
// \{杏}「あー、いっけない。もうチャイム鳴ったんだった」
 
  +
// Already can denote a past participle. But since this is a Japanese -> English translation, it's somewhat obsolete so it's probably rang anyway. -Amoirsp
<0247> \{\m{B}} "Có thật là cô nghĩ rằng cái thứ thú nhồi bông giả tạo này sẽ ổn chứ?"
 
  +
<0247> \{\m{B}} "Bà có thật sự nghĩ là chiêu cải trang thành thú nhồi bông sẽ ổn không?"
 
// \{\m{B}} "Do you truly think that that stuffed animal disguise will be all right?"
 
// \{\m{B}} "Do you truly think that that stuffed animal disguise will be all right?"
  +
// stuffed animal disguise/conversion is denoted as a noun, so it sounds like another that is needed. -Amoirsp
 
  +
// \{\m{B}}「本当にそのぬいぐるみ化で大丈夫なのか?」
<0248> \{Kyou} "Ổn thôi mà. Nếu cậu còn nghi ngờ thì, đây!"
 
  +
<0248> \{Kyou} "Sẽ ổn mà. Nếu ông nghi ngờ thì, đây!"
 
// \{Kyou} "It'll be fine. If you're in doubt then, here!"
 
// \{Kyou} "It'll be fine. If you're in doubt then, here!"
  +
// \{杏}「平気平気。そんなに疑うなら、はい」
 
<0249> Cô ta vừa ấn Botan vào ngực tôi vừa nói.
+
<0249> Cô ta đẩy Botan vào ngực tôi khi nói vậy.
 
// As she says that, she thrusts Botan into my chest.
 
// As she says that, she thrusts Botan into my chest.
  +
// そう言ってポンとボタンを俺の胸に押しつける。
 
<0250> \{\m{B}} ""
+
<0250> \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
  +
// \{\m{B}}「…?」
 
<0251> \{Kyou} "Tôi nhường nó cho cậu."
+
<0251> \{Kyou} "Tôi giao nó cho ông đấy."
 
// \{Kyou} "I'm handing him over to you."
 
// \{Kyou} "I'm handing him over to you."
  +
// \{杏}「あんたに渡しとく」
 
<0252> \{\m{B}} "Nhường nó...?"
+
<0252> \{\m{B}} "Giao nó...?"
 
// \{\m{B}} "Handing him over...?"
 
// \{\m{B}} "Handing him over...?"
  +
// \{\m{B}}「渡しとくって…?」
 
<0253> \{Kyou} "Cậu muốn bằng chứng rằng nó có thể giữ nguyên như vậy, đúng không?"
+
<0253> \{Kyou} "Ông muốn bằng chứng chứng tỏ nó có thể giữ nguyên như thế mà, phải không?"
 
// \{Kyou} "You want proof that he can stay like that, right?"
 
// \{Kyou} "You want proof that he can stay like that, right?"
  +
// \{杏}「ちゃんとそのままでいれるか確認したいでしょ?」
 
<0254> \{Kyou} "Thế nên tôi đưa nó cho cậu. Cứ đặt nó lên đùi khi ngồi học."
+
<0254> \{Kyou} "Do đó tôi đưa nó cho ông. Cứ đặt nó trên đùi ông khi đang học."
 
// \{Kyou} "That's why I'm giving him to you. Put him on your lap while you're taking class."
 
// \{Kyou} "That's why I'm giving him to you. Put him on your lap while you're taking class."
  +
// \{杏}「だからあんたに渡しとく。その仔、膝の上において授業受けてみて」
 
<0255> \{\m{B}} "Nghiêm túc chứ?"
+
<0255> \{\m{B}} "Bà nghiêm túc chứ?"
 
// \{\m{B}} "Are you serious?"
 
// \{\m{B}} "Are you serious?"
  +
// \{\m{B}}「マジか?」
 
<0256> \{Kyou} "Cứ tin vào Botan và tôi này."
+
<0256> \{Kyou} "Phải tin vào Botan và tôi chứ" // hoặc là "Botan và tôi tự tin thì có thừa"
 
// \{Kyou} "Have confidence in Botan and me."
 
// \{Kyou} "Have confidence in Botan and me."
  +
// \{杏}「あたしとボタンを信用しなさいって」
 
<0257> \{\m{B}} ""
+
<0257> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0258> Tôi không hoàn toàn tin tưởng những người tự nói mình người đáng tin cậy...
+
<0258> Tôi thật sự không chút tự tin nào với những người nói rằng họ rất tự tin...
// I don't really have any confidence in someone who says they're confident...
+
// I don't really have any confidence in someone who says they're confident... // if you didn't score many flags with Kyou, go straight to 0261
  +
// 自分から信用しろと言う人間ほど信用できないものはない…。
 
<0259> Ném trả lại Botan cho Kyou.
+
<0259> Ném Botan trả về Kyou
// Throw Botan towards Kyou
+
// Throw Botan towards Kyou // Option 1 - to 0261
  +
// 杏に向かってボタンを投げる
 
<0260> Nhận lấy.
+
<0260> Giữ từ giờ
// Take him for now
+
// Take him for now // Option 2 - to 0292
  +
// とりあえず持っていく
 
<0261> \{Kyou} "Vậy nhé, tôi hi vọng vào cậu đấy~"
+
<0261> \{Kyou} "Ừm, vậy trông cậy cả vào ông đấy ~"
// \{Kyou} "Well then, I'm counting on you~"
+
// \{Kyou} "Well then, I'm counting on you~" // Option 1 - from 0259, also if your flags with Kyou aren't high
  +
// \{杏}「んじゃ、よろしく~」
 
<0262> \{\m{B}} ""
+
<0262> \{\m{B}} "Kyou."
 
// \{\m{B}} "Kyou."
 
// \{\m{B}} "Kyou."
  +
// \{\m{B}}「杏」
 
<0263> \{Kyou} ""
+
<0263> \{Kyou} "Hử?"
 
// \{Kyou} "Hmm?"
 
// \{Kyou} "Hmm?"
  +
// \{杏}「んえ?」
 
<0264> Tôi ngăn Kyou lại khi cô ta tiến về lớp học.
+
<0264> Tôi dừng Kyou lại khi cô ta hướng về dãy phòng học.
 
// I stop Kyou as she turns towards the school building.
 
// I stop Kyou as she turns towards the school building.
  +
// 校舎に向かおうとしていた杏を呼び止める。
 
<0265> Và khi ta quay lại, tôi ném Botan vào ta.
+
<0265> Và tôi ném Botan về phía Kyou khi ta quay lại.
 
// And when she turns around, I throw Botan at her.
 
// And when she turns around, I throw Botan at her.
  +
// そして振り返ったところにボタンを投げつけた。
 
<0266> \{Kyou} ""
+
<0266> \{Kyou} "Oaaaaaaa!!"
 
// \{Kyou} "Uwawawa!!"
 
// \{Kyou} "Uwawawa!!"
  +
// \{杏}「うわわわっ!」
 
<0267> Bằng cách nào đó, cô ta bắt lại được Botan và bật ra một tiếng kêu chẳng lấy làm nữ tính.
+
<0267> Bằng cách nào đấy, cô ta vừa bắt lấy Botan khi nó đang bayxoay tròn lửng trên không vừa phát ra một giọng không-nữ-tính-chút-nào.
 
// She somehow manages to catch Botan who's flying and spinning as she let out a not-so-girly voice.
 
// She somehow manages to catch Botan who's flying and spinning as she let out a not-so-girly voice.
  +
// 女とは思えない声をあげながら、キリモミ状に飛ぶボタンをなんとかキャッチする。
 
<0268> \{\m{B}} "Bắt đẹp đấy!"
+
<0268> \{\m{B}} "Bắt tốt lắm!"
 
// \{\m{B}} "Nice catch!"
 
// \{\m{B}} "Nice catch!"
  +
// \{\m{B}}「ナイスキャッチ」
 
<0269> Tôi ra hiệu toét miệng cười khi nói điều đó.
+
<0269> Tôi đưa cô ta dấu hiệu 'no. 1' cười tươi khi nói vậy. // hoặc Tôi giơ ngón tay cái lên và cười tươi khi nói vậy.
 
// I give her a thumbs up and smile as I say that.
 
// I give her a thumbs up and smile as I say that.
  +
// 俺は親指を立てて笑顔で言う。
 
<0270> \{Kyou} "Sao cậu dám! muốn tôi dần cho cậu một trận đến khóc nhè thì thôi không?"
+
<0270> \{Kyou} "T---tại sao ông! Ông muốn bị tôi đánh cho đến khi phát khóc à?!"
 
// \{Kyou} "W----why you! You want me to beat you until you start crying?!"
 
// \{Kyou} "W----why you! You want me to beat you until you start crying?!"
  +
// \{杏}「あ──…あんたねぇ! 泣くまで殴られたいの?!」
 
<0271> \{Kyou} "Có muốn tôi đá cho cậu cho đến khi ít nhất cậu xin lỗi năm lần không? hả?"
+
<0271> \{Kyou} "Muốn tôi đá ông cho đến khi ông xin lỗi tôi ít nhất năm lần à?! Hử?!"
 
// \{Kyou} "Want me to kick you until you apologize at least five times?! Huh?!"
 
// \{Kyou} "Want me to kick you until you apologize at least five times?! Huh?!"
  +
// I'm guessing +5 denotes at least or more than 5 times. If it's just five times, there's no need for the plus sign. -Amoirsp
 
  +
// Another way I see this is "And after you apologize I add five more kicks to that?" ... except that's more Engrish despite direct. -Amoirsp
<0272> \{\m{B}} "Nó là của cô, đúng không? Cô nên chăm sóc nó thì tốt hơn."
 
  +
// \{杏}「謝ってから+5発は蹴るわよ?! ん?!」
  +
<0272> \{\m{B}} "Nó là thú cưng của bà mà phải không? Bà nên quan tâm nó đúng mực."
 
// \{\m{B}} "He's your pet, right? You should take care of him properly."
 
// \{\m{B}} "He's your pet, right? You should take care of him properly."
  +
// \{\m{B}}「おまえのペットだろう。ちゃんとおまえが面倒みてろ」
 
<0273> \{Kyou} "Đã bảo là chỉ trong 50 phút thôi!"
+
<0273> \{Kyou} "Tôi đã nói với ông là chỉ giữ nó năm mươi phút thôi!"
 
// \{Kyou} "I told you it's only for 50 minutes!"
 
// \{Kyou} "I told you it's only for 50 minutes!"
  +
// \{杏}「ちゃんと50分保つって言ってるでしょ」
 
<0274> \{\m{B}} "Nếu đã vậy, sẽ chẳng khó khăn để xử nó, đúng không?"
+
<0274> \{\m{B}} "Nếu như vậy, sẽ không vấn đề khi giữ nó, phải không?"
 
// \{\m{B}} "If that's the case, you won't have any problem handling it, right?"
 
// \{\m{B}} "If that's the case, you won't have any problem handling it, right?"
  +
// \{\m{B}}「だったらおまえが持ってても問題ないだろ」
 
<0275> \{\m{B}} "Ngay từ đầu, một thằng con trai như tôi vào lớp với một con thú nhồi bông không phải là kì lạ sao?"
+
<0275> \{\m{B}} "Trước hết, một thằng đàn ông như tôi trở về lớp với một con thú nhồi bông không phải rất lạ ư?"
 
// \{\m{B}} "To begin with, a man like myself coming back to class with a stuffed toy is strange, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "To begin with, a man like myself coming back to class with a stuffed toy is strange, isn't it?"
  +
// \{\m{B}}「そもそも、男の俺がぬいぐるみ持って教室に戻りゃ変だろうが」
 
<0276> \{Kyou} "Có được sự hấp dẫn của một đứa trẻ hồn nhiên thì càng tốt mà, đúng không?"
+
<0276> \{Kyou} "Có sự quyến của một đứa trẻ thơ ngây không tốt sao?"
 
// \{Kyou} "Having the charm of an innocent child is fine, right?"
 
// \{Kyou} "Having the charm of an innocent child is fine, right?"
  +
// \{杏}「かわいげがあっていいじゃない」
 
<0277> \{\m{B}} "Có đúng nghĩ thế thật không đấy?"
+
<0277> \{\m{B}} "...đóđiều nghĩ à?"
 
// \{\m{B}} "... is that what you really think?"
 
// \{\m{B}} "... is that what you really think?"
  +
// \{\m{B}}「…本当にそう思うか?」
 
<0278> \{Kyou} "Tất nhiên rồi! Mục đích thật sự của tôi là khiến họ nghĩ ...'Uwaah... kinh quá...', đại loại thế."
+
<0278> \{Kyou} "Không phải điều đó là hiển nhiên sao? Mục đích thật sự của tôi là làm cho họ nghĩ...'Oaaa...hóa trang...', đại loại như thế."
 
// \{Kyou} "Isn't it obvious? My real intention is to make them think... 'Uwaah... disgusting...', something like that."
 
// \{Kyou} "Isn't it obvious? My real intention is to make them think... 'Uwaah... disgusting...', something like that."
  +
// \{杏}「立前に決まってるでしょ。本音は、うわっ…キモ…って感じね」
 
<0279> \{\m{B}} "Chắc chắn tôi sẽ không mang nó theo đâu!"
+
<0279> \{\m{B}} "Tôi nhất định không mang nó theo!"
 
// \{\m{B}} "I'm definitely not taking it with me!"
 
// \{\m{B}} "I'm definitely not taking it with me!"
  +
// \{\m{B}}「絶対に俺は持っていかないからなっ!」
 
<0280> \{Kyou} "Nghe này, không phải tôi đang cầu xin đặc ân của cậu đâu."
+
<0280> \{Kyou} "Ông biết đấy, thật sự không phải tôi đang nhờ ông."
 
// \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know."
 
// \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know."
  +
// \{杏}「別にもう頼む気なんてないわよ」
 
<0281> Kyou, với một bộ mặt khó chịu, quay lưng về lớp học.
+
<0281> Với một bộ mặt khó chịu, Kyou quay gót giày tiến về dãy phòng học.
 
// Kyou, with a ticked face, turns her heel towards the school building.
 
// Kyou, with a ticked face, turns her heel towards the school building.
  +
// 杏はムスっとした顔で踵を返すと、校舎の方に歩いていった。
 
<0282> rồi sau giờ học--
+
<0282> Giờ tan trường--...
 
// And then after class--...
 
// And then after class--...
  +
// そして授業中──…。
 
<0283> \{Giọng Nói} "Con thú nhồi bông vừa di chuyển kìa--"
+
<0283> \{Giọng nói} "U oa oa--! Con thú nhồi bông đang di chuyển kìa--!"
 
// \{Voice} "Uwaah--! The stuffed doll moved--!"
 
// \{Voice} "Uwaah--! The stuffed doll moved--!"
  +
// \{声}『うわぁーー! ぬいぐるみが動いたぁー!』
 
<0284> \{Giọng Nói} " thế? Nó nhanh quá-"
+
<0284> \{Giọng nói} "Cái gì thế?! Nó nhanh quá-!"
 
// \{Voice} "What is that?! It's fast-!"
 
// \{Voice} "What is that?! It's fast-!"
  +
// \{声}『なんだこれ!? 速いっ!』
 
<0285> \{Kyou} "Wa, wa, wawa! Botan, chờ đã! đứng lại!"
+
<0285> \{Kyou} "Oa, oa, oa! Botan, chờ đã! Dừng lại!"
 
// \{Kyou} "Wa, wa, wawa! Botan, wait! Stop!"
 
// \{Kyou} "Wa, wa, wawa! Botan, wait! Stop!"
  +
// \{杏}『わ、わ、わわっ! ボタン待てっ! ストップよ!』
 
<0286> \{Sunohara} " vẻ bên lớp bên cạnh có nhiều trò quá nhỉ?"
+
<0286> \{Sunohara} "Xem ra lớp bên có nhiều chuyện quá hở?"
 
// \{Sunohara} "Looks like there's a lot of stuff going on next door, huh?"
 
// \{Sunohara} "Looks like there's a lot of stuff going on next door, huh?"
  +
// \{春原}「なんか隣の教室賑やかだね?」
 
<0287> \{\m{B}} ""
+
<0287> \{\m{B}} "...ừ..."
 
// \{\m{B}} "... yeah..."
 
// \{\m{B}} "... yeah..."
  +
// \{\m{B}}「…そうだな…」
 
<0288> Tôi có thể nghe thấy tiếng huyên náo qua bức tường.
+
<0288> Tôi có thể nghe được tiếng ồn từ bên kia tường.
 
// I could hear a noisy voice coming from the wall.
 
// I could hear a noisy voice coming from the wall.
  +
// 壁の向こうから聞こえてくる騒々しい声。
 
<0289> Fujibayashi hết nhìn lên bảng rồi lên bức tường và trở nên lo lắng về điều đó khi nhận ra tình hình hiện tại.
+
<0289> Fujibayashi nhìn vào bức tường và cái bảng đen, rồi trở nên lo lắng khi ấy biết được điều đang diễn ra.
 
// Fujibayashi looks at the wall and at the chalkboard and became concerned about it as she realizes the current situation.
 
// Fujibayashi looks at the wall and at the chalkboard and became concerned about it as she realizes the current situation.
  +
// 事態の内容に気づいているんだろう、藤林が落ち着きなく黒板と壁とを交互に見ている。
 
<0290> Rất may tôi không mang nó theo...
+
<0290> Thật mừng tôi không mang nó theo...
 
// I was glad I didn't bring him with me...
 
// I was glad I didn't bring him with me...
  +
// 預からなくてよかった…。
 
<0291> Tôi thật sự nghĩ như vậy.
+
<0291> Tận sâu trong tim, tôi đã nghĩ như vậy // hoặc Tôi đã thật sự nghĩ như vậy.
// I thought that from the bottom of my heart.
+
// I thought that from the bottom of my heart. // Return to 0422
  +
// 心の底からそう思った。
 
<0292> \{\m{B}} "Tôi chỉ mượn tạm nó một lúc thôi."
+
<0292> \{\m{B}} "...Tôi chỉ mượn nó một lúc thôi đấy." // Option 2 - from 0260
// \{\m{B}} "... I'm only borrowing him for a bit."
+
// \{\m{B}} "... I'm only borrowing him for a bit." // Option 2 - from 0260
  +
// \{\m{B}}「…貸し一つだからな」
 
<0293> Tôi làm ra vẻ không hứng thú lắm khi nói vậy.
+
<0293> Tôi nói vậy với vẻ mặt không khả quan lắm.
 
// My not so encouraging face says.
 
// My not so encouraging face says.
  +
// 俺は憮然とした顔で言う。
 
<0294> \{Kyou} ", đừng quên trả nó lại đấy~"
+
<0294> \{Kyou} "Ừm, đừng quên trả nó lại nhé ~"
 
// \{Kyou} "Yeah, don't forget to give him back~"
 
// \{Kyou} "Yeah, don't forget to give him back~"
  +
// \{杏}「ん、覚えてたら返すわね♪」
 
<0295> xong, Kyou đi thẳng về phía dãy phòng học.
+
<0295> Kyou ngay lập tức trở về dãy phòng học sau khi nói vậy.
 
// Kyou says that, and immediately heads back to the school building.
 
// Kyou says that, and immediately heads back to the school building.
  +
// 杏はそう言うと、さっさと校舎に戻っていってしまった。
 
<0296> Tôi nhìn vào khuôn mặt bất động của Botan.
+
<0296> Tôi nhìn vào khuôn mặt cứng đờ của Botan.
 
// I look at Botan's frozen face.
 
// I look at Botan's frozen face.
  +
// 腕の中のピクリともしないボタンを見る。
 
<0297> \{Botan} ""
+
<0297> \{Botan} "........."
 
// \{Botan} "........."
 
// \{Botan} "........."
  +
// \{ボタン}「………」
 
<0298> \{\m{B}} ""
+
<0298> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0299> Khuôn mặt tôi phản chiếu trên đôi mắt tròn xoe của nó.
+
<0299> Mặt tôi phản chiếu trong đôi mắt tròn của nó.
 
// My face reflects in his round eyes.
 
// My face reflects in his round eyes.
  +
// つぶらな瞳が俺の顔を映す。
 
<0300> Và đây...
+
<0300> Và, vậy thì...
 
// And there...
 
// And there...
  +
// そこに…。
 
<0301> \{\m{B}} ""
+
<0301> \{\m{B}} "Phu...u ~"
 
// \{\m{B}} "Huu~"
 
// \{\m{B}} "Huu~"
  +
// \{\m{B}}「ふ~」
 
<0302> Tôi khẽ thổi vào mắt nó.
+
<0302> Tôi thổi nhẹ nhàng vào mắt nó.
 
// I gently blow his eyes with a breathe.
 
// I gently blow his eyes with a breathe.
  +
// 息を吹きかける。
 
<0303> \{Botan} ""
+
<0303> \{Botan} "........."
 
// \{Botan} "........."
 
// \{Botan} "........."
  +
// \{ボタン}「………」
 
<0304> Có vẻ cũng chảy ra nước mắt.
+
<0304> Có vẻ như đôi mắt hơi rưng rưng lệ.
 
// Seems his eyes are getting a little teary.
 
// Seems his eyes are getting a little teary.
  +
// 目にうるうると涙で薄い膜ができる。
 
<0305> Nhưng cũng rất nhanh làm như chưa chuyện gì xảy ra.
+
<0305> Nhưng hơi bất ngờ, không vẻ khóc cả.
 
// But it was so sudden that it doesn't look like he did it.
 
// But it was so sudden that it doesn't look like he did it.
  +
// が、身体はピクリともしない。
 
<0306> Đáng ngạc nhiên thật đấy.
+
<0306> Thật ấn tượng.
 
// That's pretty impressive.
 
// That's pretty impressive.
  +
// 大したモノだ。
 
<0307> \{Ryou} "Um... Okazaki-kun... chúng mình cũng nên..."
+
<0307> \{Ryou} "Ừm... \m{A}-kun... chúng ta cũng nên..."
 
// \{Ryou} "Um... \m{A}-kun... we should also..."
 
// \{Ryou} "Um... \m{A}-kun... we should also..."
  +
// \{椋}「あの…\m{A}くん…私達も…」
 
<0308> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy."
+
<0308> \{\m{B}} "Ừ, bạn nói phải."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
  +
// \{\m{B}}「ああ、そうだな」
 
<0309> Tôi giữ một lúc và trở lại lớp cùng Fujibayashi.
+
<0309> Tôi giữ Botan một lúc và trở về lớp với Fujibayashi.
 
// I hold Botan for a while and went back to class with Fujibayashi.
 
// I hold Botan for a while and went back to class with Fujibayashi.
  +
// とりあえず、俺はボタンを抱いたまま藤林と教室に戻った。
 
<0310> \{Giáo Viên} "Okazaki, chính xác thì đối với cậu, đến trường nghĩa thế hả?"
+
<0310> \{Giáo viên} "\m{A}, chính xác cậu đến trường để làmvậy?"
 
// \{Teacher} "\m{A}, what exactly does coming to school mean to you?"
 
// \{Teacher} "\m{A}, what exactly does coming to school mean to you?"
  +
// \{教師}「\m{A}。おまえは学校をなんだと思っているんだ」
 
<0311> \{\m{B}} "Để em yên..."
+
<0311> \{\m{B}} "Để em yên đi ạ..."
 
// \{\m{B}} "Leave me alone..."
 
// \{\m{B}} "Leave me alone..."
  +
// \{\m{B}}「ほっといてくれ…」
 
<0312> \{Giáo Viên} "Thật là... Nếu thỉnh thoảng cậu chỉ cần nghĩ đến việc ngồi học thì..."
+
<0312> \{Giáo viên} "Thật là... phải chi em chỉ nghĩ về việc nghe giảng trong một lúc..."
 
// \{Teacher} "Really... if you just think about taking lessons every once in a while..."
 
// \{Teacher} "Really... if you just think about taking lessons every once in a while..."
  +
// \{教師}「まったく…たまに授業に顔をだしたと思えば…」
 
<0313> Lão thầy giáo vừa cằn nhằn vừa quay trở lại phía bảng.
+
<0313> Thầy giáo lầm bầm khi quay về hướng bảng đen.
 
// The teacher grumbles as he turns to the blackboard.
 
// The teacher grumbles as he turns to the blackboard.
  +
// 教師はブツブツ言いながら黒板に向き直る。
 
<0314> Tôi cũng phần nào hiểu lão muốn nói gì...
+
<0314> Một cách nào đó, tôi có thể hiểu ông ấy muốn nói gì...
 
// I kind of understand what he wants to say...
 
// I kind of understand what he wants to say...
  +
// 何か言いたくなる気持ちはわかる…。
 
<0315> Thằng học sinh cá biệt nổi tiếng trong trường, ôm một con lợn nhồi bông trên đùi trong giờ học...
+
<0315> học sinh cá biệt trong trường, giữ một con thú lơn nhồi bông trong lòng khi nó đang học...
 
// The famous delinquent of this school, holding a stuffed pig toy in his lap as he takes lessons...
 
// The famous delinquent of this school, holding a stuffed pig toy in his lap as he takes lessons...
  +
// 学校でも有名な不良の俺が、膝にウリボウのぬいぐるみを抱いて授業を受けているんだ。
 
  +
<0316> Bất cứ ai cũng thấy đây là điều buồn cười... // hoặc Theo quan điểm của bất cứ ai, điều này đúng là buồn cười.
<0316> Theo cái nhìn của mọi người nó khá buồn cười...
 
 
// Is kind of funny in anyone's point of view...
 
// Is kind of funny in anyone's point of view...
  +
// Alt - It's kind of funny no matter how you look at it. - Kinny Riddle
 
  +
// 誰がどう見てもおかしい…。
<0317> Hoặc có lẽ giống cảm giác sởn gai ốc hơn.
 
  +
<0317> Hoặc có thể điều này đáng sợ hơn là đáng cười.
 
// Or maybe it's more like creepy.
 
// Or maybe it's more like creepy.
  +
// というか不気味だ。
 
<0318> cảm giác mọi người xung quanh đang giữ khoảng cách với tôi.
+
<0318> Tôi có cảm giác mọi người xung quanh đang giữ khoảng cách với tôi.
 
// I get the feeling that the people around me are keeping their distance.
 
// I get the feeling that the people around me are keeping their distance.
  +
// 心持ち、周囲の机が微妙に距離を取られている気もする。
 
<0319> \{Nam Sinh} "Thằng Okazaki bị làm sao thế nhỉ?"
+
<0319> \{Nam sinh} "\size{20}Có chuyện với \m{A} vậy?\size{}"
 
// \{Male Student} "\size{20}What's wrong with \m{A}?\size{}"
 
// \{Male Student} "\size{20}What's wrong with \m{A}?\size{}"
  +
// \{男子生徒}\size{20}「\m{A}の奴、どうしたんだろうな?」\size{}
 
<0320> \{Nữ Sinh} "Có lẽ thấy buồn chán quá?"
+
<0320> \{Nữ sinh} "\size{20}thể cậu ta mệt hoặc gì đó?\size{}"
 
// \{Female Student} "\size{20}Maybe he's kind of tired?\size{}"
 
// \{Female Student} "\size{20}Maybe he's kind of tired?\size{}"
  +
// \{女生徒}\size{20}「疲れてるんじゃない?」\size{}
 
<0321> \{Nam Sinh} "Vậy, cái gì thế kia, một cái gối à?"
+
<0321> \{Nam sinh} "\size{20}Vậy, nó là gì thế, một cái gối à?\size{}"
 
// \{Male Student} "\size{20}So, what is that, a pillow?\size{}"
 
// \{Male Student} "\size{20}So, what is that, a pillow?\size{}"
  +
// \{男子生徒}\size{20}「ていうか、枕なんじゃねぇの?」\size{}
 
<0322> \{Nữ Sinh} "Dù cái gì, trông vẫn quái đản kinh lên được."
+
<0322> \{Nữ sinh} "\size{20}Dù là gì đi nữa, vẫn trông lạ lùng sao ấy.\size{}"
 
// \{Female Student} "\size{20}Whatever it is, it's still kinda freaky.\size{}"
 
// \{Female Student} "\size{20}Whatever it is, it's still kinda freaky.\size{}"
  +
// \{女生徒}\size{20}「どっちにしても、気持ち悪いよね」\size{}
 
<0323> \{\m{B}} ".........lườm!"
+
<0323> \{\m{B}} "......... trừng mắt!"
 
// \{\m{B}} "......... glare!"
 
// \{\m{B}} "......... glare!"
  +
// \{\m{B}}「………ジロッ!」
 
<0324> Tôi khó chịu trừng mắt về phía đám ngồi đôi mách kia.
+
<0324> Tôi trừng mắt khó chịu với bọn đang nói nhảm nhí.
 
// I give a nasty glare at the people gossiping.
 
// I give a nasty glare at the people gossiping.
  +
// ひそひそと陰口をたたいている奴らを睨んでいく。
 
<0325> Kyou... Có lẽ cô ta đã biết trước chuyện này khi giao Botan cho tôi...
+
<0325> Con nhỏ Kyou đó... cô ta có lẽ biết điều này sẽ xảy ra nên mới đưa Botan cho tôi...
 
// That Kyou... she probably gave Botan to me knowing this would happen...
 
// That Kyou... she probably gave Botan to me knowing this would happen...
  +
// 杏の奴…こうなることを見越して俺にボタンを預けたんじゃねぇだろうな…。
 
<0326> Rồi, tôi nên cố chịu thêm 30 phút nữa...
+
<0326> Dù sao tôi cũng phải cố giữ thêm ba mươi phút nữa...
 
// Well, I should try and hang on for 30 more minutes...
 
// Well, I should try and hang on for 30 more minutes...
  +
// まぁ、あと30分ほどの我慢だ…。
 
<0327> \{Giáo Viên} "Vậy, nếu các em sử dụng công thức thầy vừa cho, các em sẽ nhận được giá trị của 'x' và 'y'."
+
<0327> \{Giáo viên} "Ừm, nếu vừa rồi sử dụng công thức này, các em sẽ tìm được giá trị 'x' và 'y.'"
 
// \{Teacher} "Well, if you use the formula a while ago, you'll get the value of 'x' and 'y.'"
 
// \{Teacher} "Well, if you use the formula a while ago, you'll get the value of 'x' and 'y.'"
  +
// \{教師}「で、さっきの数式を使って、xとyの値を出すわけだ」
 
<0328>Pỉmmmm.
+
<0328> Puuuuuuuu.
 
// Puuuuuuuu.
 
// Puuuuuuuu.
  +
// ぷぅっ。
 
<0329> Một tiếng động kì quái phát ra và vang khắp lớp ngay đúng lúc lão thầy giáo ngừng nói...
+
<0329> Một âm thanh lạ phát ra và vang ra cả phòng ngay sau khi thầy giáo ngừng nói...
 
// A strange noise came out and echoes through the class as soon as the teacher stops talking...
 
// A strange noise came out and echoes through the class as soon as the teacher stops talking...
  +
// 教師の声が途切れた瞬間の、静まりきった教室に響く異音…。
 
<0330> Và rồi một cái mùi...
+
<0330> Và rồi một cái mùi...
 
// And then a smell...
 
// And then a smell...
  +
// そして匂い…。
 
<0331> \{\m{B}} ""
+
<0331> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0332> Botan chết tiệt... dám thả bom trên đùi người khác thế à...!
+
<0332> Botan chết tiệt... hơi trên đùi của người khác như thế...!
 
// Damn Botan... farting on someone else's lap like that...!
 
// Damn Botan... farting on someone else's lap like that...!
  +
// ボタンの野郎…人の膝の上で屁を…。
 
<0333> \{\m{B}} "Hả?"
+
<0333> \{\m{B}} "...hử?!"
 
// \{\m{B}} "... huh?!"
 
// \{\m{B}} "... huh?!"
  +
// \{\m{B}}「…はっ?!」
 
<0334> Mọi con mắt đều đổ dồn vào tôi!
+
<0334> Mọi cặp mắt đổ dồn về phía tôi!
 
// Everyone's eyes came upon me!
 
// Everyone's eyes came upon me!
  +
// 周囲の目が白いっ!
 
<0335> \{\m{B}} "K, không! không phải tôi!"
+
<0335> \{\m{B}} "K-không! Không phải tôi!"
 
// \{\m{B}} "N, no! It wasn't me!"
 
// \{\m{B}} "N, no! It wasn't me!"
  +
// \{\m{B}}「ち、違うぞ! 俺じゃない!」
 
<0336> \{Sunohara} "Đừng đưa ra một lời biện hộ thiếu thuyết phục thế. Nếu đã muốn ra thì cũng chẳng ngăn được."
+
<0336> \{Sunohara} "Đừng ra vẻ tội nghiệp. thì làm sao cưỡng lại khi nó muốn ra chứ."
 
// \{Sunohara} "Don't make such poor excuse. It can't be helped if it wants to come out."
 
// \{Sunohara} "Don't make such poor excuse. It can't be helped if it wants to come out."
  +
// \{春原}「下手な言い訳するなよ。出ちゃったもんはしょうがないじゃん」
 
<0337> \{\m{B}} "Đã nói là không phải tớ..."
+
<0337> \{\m{B}} "Tao đã nói là không phải tao..."
 
// \{\m{B}} "I told you it wasn't me..."
 
// \{\m{B}} "I told you it wasn't me..."
  +
// \{\m{B}}「今のは俺じゃなくって…」
 
<0338> \{Sunohara} ""không phải tớ hả?""
+
<0338> \{Sunohara} "Không phải tao?"
 
// \{Sunohara} "'Wasn't me?'"
 
// \{Sunohara} "'Wasn't me?'"
  +
// \{春原}「俺じゃなくって?」
 
<0339> \{\m{B}} ""
+
<0339> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0340> T-tôi nên nói sao bây giờ...?
+
<0340> N-nên nói sao đây...?
 
// H-How should I say this...?
 
// H-How should I say this...?
  +
// な、なんて言えばいい…?
 
<0341> Có ổn không nếu nói con thú nhồi bông này mới là kẻ đánh rắm?
+
<0341> Có ổn không khi nói con thú nhồi bông hơi?
 
// Is it okay to say that the stuffed animal farted?
 
// Is it okay to say that the stuffed animal farted?
  +
// ぬいぐるみが屁をしたと言えば納得してくれるか?
 
<0342> Còn lâu tôi mới nói thế!
+
<0342> Không đời nào tôi có thể nói thế!
 
// No way in hell I can!
 
// No way in hell I can!
  +
// んなわけねぇだろっ!
 
<0343> \{Giáo Viên} "Okazaki, nếu cậu bị đau bụng, cậu nên đến nhà vệ sinh đi."
+
<0343> \{Giáo viên} "\m{A}, nếu em đau bụng thì nên vào nhà vệ sinh đi."
 
// \{Teacher} "\m{A}, if you have a stomach ache, you should go to the washroom."
 
// \{Teacher} "\m{A}, if you have a stomach ache, you should go to the washroom."
  +
// \{教師}「\m{A}、腹が痛いならトイレに行って来い」
 
<0344> \{\m{B}} "Chắc là em sẽ làm vậy..."
+
<0344> \{\m{B}} "...Em nghĩ vậy..."
 
// \{\m{B}} "... I guess I'll do that..."
 
// \{\m{B}} "... I guess I'll do that..."
  +
// \{\m{B}}「…そうさせてもらいます…っ」
 
<0345> Bước ra khỏi chỗ ngồi, tôi mang theo Botan đi ra khỏi cửa.
+
<0345> Ra khỏi chỗ ngồi, tôi giữ lấy Botan đi ra cửa.
 
// Getting out of my seat, I hold on to Botan and leave through the door.
 
// Getting out of my seat, I hold on to Botan and leave through the door.
  +
// 俺は席を立つと、ボタンの背を鷲掴みにしてドアに向かう。
 
<0346> \{Giáo Viên} "Cậu định mang theo con búp đó đến nhà vệ sinh sao?"
+
<0346> \{Giáo viên} "Em định mang theo con thú nhồi bông vào nhà vệ sinh à?"
 
// \{Teacher} "You're taking the stuffed doll with you to the washroom?"
 
// \{Teacher} "You're taking the stuffed doll with you to the washroom?"
  +
// \{教師}「トイレにぬいぐるみを持っていくのか?」
 
<0347> \{\m{B}} "Để nó một mình thì buồn lắm..."
+
<0347> \{\m{B}} "Để nó đơn sẽ buồn lắm..."
 
// \{\m{B}} "Leaving it alone is sad..."
 
// \{\m{B}} "Leaving it alone is sad..."
  +
// \{\m{B}}「一人じゃ寂しいんで…」
 
<0348> Tôi nói ngay trước khi nắm lấy nó.
+
<0348> Tôi nói vậy ngay khi nắm lấy nó.
 
// I say that at the last moment as I grab onto him.
 
// I say that at the last moment as I grab onto him.
  +
// ギリギリと手に握力を加えながら言う。
 
<0349> \{Botan} ""
+
<0349> \{Botan} "Pu... puhi..."
 
// \{Botan} "Pu... puhi..."
 
// \{Botan} "Pu... puhi..."
  +
// \{ボタン}「ぷ…ぷひ…」
 
<0350> \{Giáo Viên} ""
+
<0350> \{Giáo viên} "Puhi?"
 
// \{Teacher} "Puhi?"
 
// \{Teacher} "Puhi?"
  +
// \{教師}「ぷひ?」
 
<0351> \{\m{B}} "Chỉ là em vừa xì hơi thôi..."
+
<0351> \{\m{B}} "Em đang xì hơi đấy ạ..."
 
// \{\m{B}} "It's just me farting..."
 
// \{\m{B}} "It's just me farting..."
  +
// \{\m{B}}「屁です…」
 
<0352> \{Giáo Viên} "Tôi hiểu rồi.Có lẽ cậu đã ăn phải cáitrong bữa trưa."
+
<0352> \{Giáo viên} "Tôi hiểu. thể em bữa trưa em đã ăn bậyđó."
 
// \{Teacher} "I see. Maybe you ate something bad during lunch."
 
// \{Teacher} "I see. Maybe you ate something bad during lunch."
  +
// \{教師}「そうか。昼食は腹が張る物を食べたんだな」
 
<0353> \{\m{B}} ""
+
<0353> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0354>
+
<0354> Roẹt...
 
// Rattle...
 
// Rattle...
  +
// ガララ…。
 
<0355> Tôi im lặng rời khỏi lớp.
+
<0355> Tôi rời khỏi lớp mà không nói gì cả.
 
// I say nothing as I leave the classroom.
 
// I say nothing as I leave the classroom.
  +
// 俺は何も言わず教室を出ていった。
 
<0356> Lúc đó, tôi nghe thấy có tiếng cười bên trong.
+
<0356> Khi ra khỏi lớp, tôi nghe một tràn cười từ bên trong.
 
// As I do that, I hear laughter from inside.
 
// As I do that, I hear laughter from inside.
  +
// とたんに、ドアの向こうから笑い声。
 
<0357> Tôi bất lực ném cho Botan một cái nhìn giận dữ... chẳng thấy sức sống nào trong mắt nó...
+
<0357> Tôi bất lực trừng mắt một cách khó chịu vào Botan... \pkhôngtia sáng nào trong đôi mắt của nó...
 
// I helplessly give Botan a nasty glare... \pthere was no light in his eyes...
 
// I helplessly give Botan a nasty glare... \pthere was no light in his eyes...
  +
// やるせなさにボタンを睨んでみるが…\pその瞳には光がなかった…。
 
  +
<0358> Bính, bong, bính, bong...
<0358>
 
// Ding, dong, dang, dong...
+
// Ding, dong, ding, dong...
  +
// XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English.
 
  +
// キーンコーンカーンコーン…。
<0359> \{\m{B}} "kết thúc rồi..."
 
  +
<0359> \{\m{B}} "Qua rồi..."
 
// \{\m{B}} "It's over..."
 
// \{\m{B}} "It's over..."
  +
// \{\m{B}}「終わったか…」
 
<0360> Tôi lăn Botan quanh vườn trong khi đứng lên và nhìn về phía lớp học.
+
<0360> Tôi lăn Botan xung quanh vườn khi đứng dậy và nhìn về dãy phòng học.
 
// I roll Botan around the garden as I stand up and look at the school building.
 
// I roll Botan around the garden as I stand up and look at the school building.
  +
// 前庭でボタンを転がして遊んでいた俺は立ち上がり校舎を見る。
 
<0361> Có lẽ bây giờ đi về nhà thì tốt hơn...
+
<0361> Có lẽ tốt hơn là trở về lớp...
 
// Maybe it would be better to go back to homeroom...
 
// Maybe it would be better to go back to homeroom...
  +
// HRは一応戻っておいた方が良いような気もするが…。
 
<0362> \{Botan} ""
+
<0362> \{Botan} "........."
 
// \{Botan} "........."
 
// \{Botan} "........."
  +
// \{ボタン}「………」
 
<0363> \{\m{B}} ""
+
<0363> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0364> Tuy nhiên tôi phải làm cái quái gì với thứ này bây giờ...?
+
<0364> Tuy là vậy, tôi phải làm cái quái gì với đây...?
 
// What the hell do I do with him though...?
 
// What the hell do I do with him though...?
  +
// こいつ、どうしよう…。
 
<0365> Cái thứ ngớ ngẩn này chẳng chịu cử động lấy một li...
+
<0365> Cái thứ ngốc ngếch này không dịch chuyển nào dù là một inch...
 
// This stupid thing doesn't seem to be moving an inch...
 
// This stupid thing doesn't seem to be moving an inch...
  +
// ムカツクくらい微動だにしねぇしよ…。
 
<0366> \{\m{B}} "Kyou chết tiệt... Đưa cho mình một thứ to thế này..."
+
<0366> \{\m{B}} "Kyou chết tiệt... cho mình mượn cái thứ to thế này..."
 
// \{\m{B}} "Damn that Kyou... lending me something so big..."
 
// \{\m{B}} "Damn that Kyou... lending me something so big..."
  +
// \{\m{B}}「くそ…杏のやつ、この貸しはかなりでかいぞ…」
 
<0367> \{Kyou} "Này, bắt lấy!"
+
<0367> \{Kyou} "Đây, bắt lấy!"
 
// \{Kyou} "Here, catch!"
 
// \{Kyou} "Here, catch!"
  +
// Don't understand why she said pass here... probably because Japanese isn't that good with English ^^;
 
  +
// Oh I see, this would have made more sense with catch, but it's 100% pass. I think it implies 'pass to you!' -Amoirsp
<0368> \{\m{B}} ""
 
  +
// Just another commonly misused/misunderstood English phrase in Japanese. A loanword that adapted an incorrect meaning in a foreign country... We have our fair share of those too, so while she does say "pass", she does mean "catch". Which it would be better to translate it as is up for debate. I'm more in favor of the meaning and less for the literal, hence I favor catch. -Delwack
  +
// \{杏}「ほい、パス」
  +
<0368> \{\m{B}} "Ể?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
  +
// \{\m{B}}「え?」
 
<0369> Một cái gì đấy hình vuông bay vèo đến trước mắt tôi khi tôi đang nhìn quanh để đáp lại giọng nói đó.
+
<0369> Một thứ hình vuông bay thẳng vào trước mắt tôi khi tôi quay lại để trả lời giọng nói đó.
 
// A square object was approaching in front of my eyes as I turn around responding to that voice.
 
// A square object was approaching in front of my eyes as I turn around responding to that voice.
  +
// 聞き覚えのある声に振り返ると、目の前に四角い物が迫ってきた。
 
<0370> \{\m{B}} ""
+
<0370> \{\m{B}} "Ooaa?!"
 
// \{\m{B}} "Woah?!"
 
// \{\m{B}} "Woah?!"
  +
// \{\m{B}}「うおっ?!」
 
<0371>
+
<0371> Oomph.
 
// Oomph.
 
// Oomph.
  +
// パシっ。
 
<0372> Tôi xoay sở bắt được nó.
+
<0372> Tôi bắt lấy nó.
 
// I managed to catch it.
 
// I managed to catch it.
  +
// なんとか受け止める。
 
<0373> Nó lạnh...
+
<0373> Lạnh...
 
// It's cold...
 
// It's cold...
  +
// 冷たい…。
 
<0374> \{\m{B}} "Sữa hoa quả à?"
+
<0374> \{\m{B}} "... sữa trái cây lắc?"
 
// \{\m{B}} "... fruit milkshake?"
 
// \{\m{B}} "... fruit milkshake?"
  +
// \{\m{B}}「…フルーツ牛乳?」
 
<0375> \{Kyou} "Yup~ làm tốt lắm. Botan thế nào? nó chẳng cử động tẹo nào, đúng không?"
+
<0375> \{Kyou} "Yup~ Tốt lắm. Botan sao rồi? không di chuyển phải không?"
 
// \{Kyou} "Yup~ Good work. How's Botan? He didn't move, right?"
 
// \{Kyou} "Yup~ Good work. How's Botan? He didn't move, right?"
  +
// \{杏}「や~、ごっくろうさーん。ボタンどうだった? ちゃんと動かなかったでしょ?」
 
<0376> \{\m{B}} "Sẽ tốt hơn nếu chịu cử động sớm hơn một ..."
+
<0376> \{\m{B}} "Nếu di chuyển sớm hơn thì mọi chuyện đã tốt hơn rồi..."
 
// \{\m{B}} "It would have been better if he had moved sooner..."
 
// \{\m{B}} "It would have been better if he had moved sooner..."
  +
// \{\m{B}}「いっそ動いてくれた方がマシだったぜ…」
 
<0377> \{Kyou} "Eh? sao thế?"
+
<0377> \{Kyou} "? Tại sao?"
 
// \{Kyou} "Eh? Why?"
 
// \{Kyou} "Eh? Why?"
  +
// \{杏}「へ? なんで?」
 
<0378> \{\m{B}} ""
+
<0378> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0379> Nói ra những điều xấu hổ như thế thật khó...
+
<0379> Khó mà nói ra điều đáng xấu hổ ấy...
 
// Saying something that embarrassing is difficult...
 
// Saying something that embarrassing is difficult...
  +
// ちょっとみっともないので言い辛い…。
 
<0380> \{Kyou} "Giờ thì, sao cậu lại ở đây?"
+
<0380> \{Kyou} "À mà này, tại sao ông lại ở đây?"
 
// \{Kyou} "By the way, why are you around here?"
 
// \{Kyou} "By the way, why are you around here?"
  +
// \{杏}「ていうか、そういやなんであんたこんなトコにいたの?」
 
<0381> \{Kyou} "Cậu không trong lớp, và khi tôi thử hỏi mấy người, họ chỉ ôm bụng cười."
+
<0381> \{Kyou} "Ông không trong lớp, và khi tôi hỏi những người khác, tất cả bọn họ đều cười."
 
// \{Kyou} "You weren't in the classroom, and when I tried asking other people, all they did was laugh."
 
// \{Kyou} "You weren't in the classroom, and when I tried asking other people, all they did was laugh."
  +
// \{杏}「教室に行ったらいないし、他の人に訊いたら笑うしさ」
 
<0382> \{\m{B}} "Sao không hỏi cái thứ này này?"
+
<0382> \{\m{B}} "Sao không đi mà hỏi cái thứ này đi?"
 
// \{\m{B}} "Why don't you ask this thing?"
 
// \{\m{B}} "Why don't you ask this thing?"
  +
// \{\m{B}}「こいつに訊いてみろ」
 
<0383> Tôi nắm lấy lưng Botan ném về phía Kyou.
+
<0383> Tôi nắm lưng Botan rồi ném cho Kyou.
 
// I grab Botan by his back and throw him at Kyou.
 
// I grab Botan by his back and throw him at Kyou.
  +
// ボタンの背中を鷲掴みにして杏の方に放り投げる。
 
<0384> \{Kyou} "waah, này, đồ ngốc, đừng có đố xử thô bạo với Botan như thế!"
+
<0384> \{Kyou} "Ooaa, này, đồ ngốc, đừng đối xử bạo lực với Botan như vậy!"
 
// \{Kyou} "Uwaah, hey, dumbass, don't treat Botan so violently!"
 
// \{Kyou} "Uwaah, hey, dumbass, don't treat Botan so violently!"
  +
// \{杏}「うわっ、ちょっとあんたねぇ、ボタンをそんなに手荒に扱わないでよ」
 
<0385> \{\m{B}} "Bình thường, tôi sẽ sút cho nó càng mạnh càng tốt."
+
<0385> \{\m{B}} "Đáng lẽ ra tôi sẽ đá nó càng mạnh càng tốt." // Must be a forecast of seen 3428 line 0015. -Amoirsp
// \{\m{B}} "Normally, I'd kick him as hard as possible.
+
// \{\m{B}} "Normally, I'd kick him as hard as possible. // Must be a forecast of seen 3428 line 0015. -Amoirsp
  +
// \{\m{B}}「本来なら力一杯蹴ってるとこだ」
 
<0386> \{Kyou} " chuyện gì sao?"
+
<0386> \{Kyou} "...có chuyện gì à?"
 
// \{Kyou} "... did something happen?"
 
// \{Kyou} "... did something happen?"
  +
// \{杏}「…なにがあったの?」
 
<0387> \{\m{B}} "Tôi không muốn nói về điều đó..."
+
<0387> \{\m{B} "... tôi không muốn nói về ..."
 
// \{\m{B}} "... I don't want to talk about it..."
 
// \{\m{B}} "... I don't want to talk about it..."
  +
// \{\m{B}}「…言いたくない…」
 
<0388> \{\m{B}} "Nhắc mới nhớ, làm cách nào giúpsống lại được?"
+
<0388> \{\m{B}} "Nhân tiện, làm thế nào làm chotrở lại bình thường?"
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, how do you make him come back to life?"
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, how do you make him come back to life?"
  +
// \{\m{B}}「ところで、そいつはどうやったら動き出すんだ?」
 
<0389> \{\m{B}} "Chẳng phải cũng hơi sợ khi nó chẳng có phản ứng gì nếu ném, lăn, hay bóp nó sao?"
+
<0389> \{\m{B}} " không phản ứng gì nếu ném, lăn, hoặc tâng, không phải hơi đáng sợ sao?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it a bit scary for it to not respond if you throw it, roll it, or bounce it?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it a bit scary for it to not respond if you throw it, roll it, or bounce it?"
  +
// \{\m{B}}「突っついても、転がしても、弾ませても反応無しだからちょっと怖かったぞ?」
 
<0390> \{Kyou} "Này... cậu làm những điều đó với Botan sao?"
+
<0390> \{Kyou} "... này... ông đã làm thế với Botan à?"
 
// \{Kyou} "... hey... did you do that stuff to Botan?"
 
// \{Kyou} "... hey... did you do that stuff to Botan?"
  +
// \{杏}「…あんた…ボタンにそんなことしてたの?」
 
<0391> \{\m{B}} "Trên lí thuyết thôi."
+
<0391> \{\m{B}} "Giả sử thôi."
 
// \{\m{B}} "Just theorizing."
 
// \{\m{B}} "Just theorizing."
  +
// \{\m{B}}「探求心だ」
 
<0392> \{Kyou} "À... sức chịu đựng của nó được nâng lên khi trở thành thú nhồi bông, nên chẳng sao đâu..."
+
<0392> \{Kyou} "Ừm... sức mạnh phòng thủ của nó tăng lên khi chuyển qua dạng thú bông, vậy nên không sao cả..."
 
// \{Kyou} "Well... his defence power rises as he changes to stuff toy, so it's alright..."
 
// \{Kyou} "Well... his defence power rises as he changes to stuff toy, so it's alright..."
  +
// RPG terms for the win? ;)
 
  +
// Kyou plays a lot, no doubt, as well as bishoujo games and reads yaoi manga, as seen in other scenarios.
<0393> \{\m{B}} ""
 
  +
// \{杏}「まぁ…ぬいぐるみ化してるときは防御力上がるから良いけど…」
  +
<0393> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0394> Chính xác thì con vật này làm bằng cái gì vậy trời...?
+
<0394> Chính xác thì cái con vật này được làm từ gì vậy...?
 
// What exactly is this animal made of...?
 
// What exactly is this animal made of...?
  +
// どういう構造してるんだ、この畜生は…?
 
<0395> \{Kyou} "Botan, dậy đi!"
+
<0395> \{Kyou} "Botan, dậy nào!"
 
// \{Kyou} "Botan, wake up!"
 
// \{Kyou} "Botan, wake up!"
  +
// \{杏}「ボタン、よし」
 
<0396> Kyou búng ngón tay trước mặt Botan.
+
<0396> Kyou búng tay trước mặt Botan.
 
// Kyou flicks her finger in front of Botan.
 
// Kyou flicks her finger in front of Botan.
  +
// 杏はボタンの前で指をパチンと鳴らした。
 
<0397> \{Botan} ""
+
<0397> \{Botan} "Puhi?"
 
// \{Botan} "Puhi?"
 
// \{Botan} "Puhi?"
  +
// \{ボタン}「ぷひ?」
 
<0398> \{Kyou} "Thế đấy."
+
<0398> \{Kyou} "Như thế đấy."
 
// \{Kyou} "Like that."
 
// \{Kyou} "Like that."
  +
// \{杏}「こうするのよ」
 
<0399> \{\m{B}} "Như thôi miên ấy nhỉ...?"
+
<0399> \{\m{B}} "Giống như thuật thôi miên...?"
 
// \{\m{B}} "Like hypnotism...?"
 
// \{\m{B}} "Like hypnotism...?"
  +
// \{\m{B}}「催眠術みたいなもんか…?」
 
<0400> \{Kyou} "Chẳng phải cái gì như thế đâu."
+
<0400> \{Kyou} "Hoàn toàn không phải."
 
// \{Kyou} "It's absolutely nothing like that."
 
// \{Kyou} "It's absolutely nothing like that."
  +
// \{杏}「強く否定はしないわ」
 
<0401> \{Botan} ""
+
<0401> \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
  +
// \{ボタン}「ぷひ~♪」
 
<0402> \{Kyou} "Hmm? Oh, em đói à? Chờ chút nhé, chị sẽ lấy cho em cái gì đó khi giờ học kết thúc."
+
<0402> \{Kyou} "Hử? A, mày đói à? Vậy chờ một lát, tao sẽ đem thứ gì đó cho mày sau khi tan trường."
 
// \{Kyou} "Hmm? Oh, you're hungry? Wait a moment then, I'll get something after homeroom's over."
 
// \{Kyou} "Hmm? Oh, you're hungry? Wait a moment then, I'll get something after homeroom's over."
  +
// \{杏}「うん? あ、お腹空いた? もうちょっと待ってね、あとHRだけで終わるから」
 
<0403> \{\m{B}} "Mang theo về nhà đấy. "
+
<0403> \{\m{B}} "Đem Botan theo đến lớp đi."
 
// \{\m{B}} "Go take Botan with you to homeroom."
 
// \{\m{B}} "Go take Botan with you to homeroom."
  +
// \{\m{B}}「HRは自分でボタンもってけよ」
 
<0404> \{Kyou} "Tất nhiên là tôi biết. Dù sao, cảm ơn về tiết sáu nhé."
+
<0404> \{Kyou} "Tôi biết rồi. Dù sao cũng cảm ơn ông vì đã trông nó suốt tiết sáu."
 
// \{Kyou} "I know already. Anyway, thanks for sixth period."
 
// \{Kyou} "I know already. Anyway, thanks for sixth period."
  +
// \{杏}「わかってるわよ。とりあえず六時間目はありがと」
 
<0405> \{Kyou} "Hộp nước đólời cảm ơn đấy."
+
<0405> \{Kyou} "Hộp nước trái cây ấyquà cảm ơn của tôi đấy."
 
// \{Kyou} "That juice is my thanks."
 
// \{Kyou} "That juice is my thanks."
  +
// \{杏}「それ、お礼だから」
 
<0406> \{\m{B}} "Được rồi, vậy thì tôi rất vui lòng nhận nó."
+
<0406> \{\m{B}} "Được rồi, tôi sẽ lấy nó."
 
// \{\m{B}} "All right, then I'll take it with pleasure."
 
// \{\m{B}} "All right, then I'll take it with pleasure."
  +
// \{\m{B}}「ああ、遠慮なくもらっとく」
 
<0407> \{Kyou} "Vậy, gặp lại sau nhé!"
+
<0407> \{Kyou} "Vậy gặp lại sau nhé!"
 
// \{Kyou} "Then, later!"
 
// \{Kyou} "Then, later!"
  +
// \{杏}「んじゃーね」
 
<0408> Kyou khẽ hất mái tóc dài tiến về phía lớp học.
+
<0408> Kyou đi về dãy phòng học, mái tóc ta đung đưa trong gió.
 
// Kyou heads towards the school building as her long hair waves.
 
// Kyou heads towards the school building as her long hair waves.
  +
// 長い髪を翻して杏は校舎に向かう。
 
<0409> Này... chẳng lẽ cô ta định mang Botan vào trong lớp như thế...?
+
<0409> Này... cô ta định cứ thế mà mang Botan vào lớp à...?
 
// Hey... does she plan to carry Botan into class like that...?
 
// Hey... does she plan to carry Botan into class like that...?
  +
// って…あいつ…ボタンをあのまま教室まで持ってくつもりか…?
 
<0410> \{Kyou} "Botan, thú nhồi bông, okay?"
+
<0410> \{Kyou} "Botan, thú nhồi bông, được chứ?"
 
// \{Kyou} "Botan, stuffed doll, okay?"
 
// \{Kyou} "Botan, stuffed doll, okay?"
  +
// \{杏}「ボタン、ぬいぐるみよ。はいっ」
 
<0411> \{Botan} ""
+
<0411> \{Botan} "Pu..."
 
// \{Botan} "Pu..."
 
// \{Botan} "Pu..."
  +
// \{ボタン}「ぷ…」
 
<0412> \{\m{B}} ""
+
<0412> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0413>Đôi mắt nó lại lặp lại như vậy lần nữa...
+
<0413> Đôi mắt nó lại giống y như trước đây... // Return to SEEN0422
// His eyes did the same thing again...
+
// His eyes did the same thing again... // Return to SEEN0422
  +
// 同じ目に遭っちまえ…。
   
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 03:59, 31 December 2011

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN3422.TXT

#character '*B'
// *B
#character 'Sunohara'
// 春原
#character 'Teacher'
// 教師
#character 'Botan'
// ボタン
#character 'Voice'
// 声
#character 'Ryou'
// 椋
#character 'Kyou'
// 杏
#character 'Male Student'
// 男子生徒
#character 'Female Student'
// 女生徒

<0000> Giờ học tiếp tục
// The class continues...
// 授業は続いていく…。
<0001> Lớp học chiều...
// Afternoon class...
// 午後の授業。
<0002> Giờ ăn trưa kết thúc, và tôi hoàn toàn bị cuốn vào cơn buồn ngủ.
// Lunch has ended, and I'm completely blown by drowsiness.
// 昼食後ということもあって、眠さもたけなわ。
<0003> Tôi nhìn vào không trung và nghe bài giảng, một nửa giọng của thầy cứ như là bài hát ru vậy.
// I was staring into space, listening to the teacher's voice as half of it turned into a lullaby.
// 教師の声を半分子守歌代わりにボーっとしていた。
<0004> Cảm giác như là hai mí mắt của tôi đang đóng lại vậy.
// It feels like the top and bottom of my eyelids are closing in on each other.
// そろそろ目蓋の上と下がくっつきそうだ。
<0005> Bộp...
// Boink...
// こつん…。
<0006> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」
<0007> Cái gì đó chạm vào đầu tôi.
// Something hit my head.
// 頭に何かが当たった。
<0008> Khi tôi nhìn xuống sàn lớp thì thấy một mảnh của cục tẩy.
// I see a piece of an eraser as I look at the floor.
// 床を見ると消しゴムのカケラが落ちていた。
<0009> \{Sunohara} (\m{A}, \m{A}.)
// \{Sunohara} (\m{A}, \m{A}.)
// \{春原}(\m{A}、\m{A})
<0010> \{\m{B}} (Ơ? Mày đấy à?)
// \{\m{B}} (Eh?  You were here?)
// \{\m{B}}(あん?  おまえいたの)
<0011> \{Sunohara} (Ừ, tao mới vào một lúc.)
// \{Sunohara} (Yeah, I just got here a while ago.)
// \{春原}(ああ、今さっききたところ)
<0012> \{\m{B}} (Gì nào?)
// \{\m{B}} (Well, what?)
// \{\m{B}}(で、なに)
<0013> \{Sunohara} (Nhìn ra ngoài đi.)
// \{Sunohara} (Look outside.)
// \{春原}(外見てみろよ)
<0014> \{\m{B} (Gì vậy...? Tao định ngủ mà.)
// \{\m{B}} (What...? I'm about to go to sleep.)
// \{\m{B}}(んだよ。俺はそろそろ寝るぞ)
<0015> \{Sunohara} (Nhìn ra bên ngoài trước đi đã.)
// \{Sunohara} (Look outside before you do that.)
// \{春原}(その前に外見てみろよ)
<0016> \{\m{B}} (Bên ngoài?)
// \{\m{B}} (Outside?)
// \{\m{B}}(外?)
<0017> \{Sunohara} (Chỗ cái cổng. Nó lại đến kìa.)
// \{Sunohara} (At the gate. It came again.)
// \{春原}(校門とこ。また来てるんだ)
<0018> \{\m{B}} (Nó đến?)
// \{\m{B}} (It came?)
// \{\m{B}}(来てる?)
<0019> \{Sunohara} (Cái vật dễ thương trước đây.) // Sunohara was talking about Botan here.
// \{Sunohara} (That cute thing from before.) // Sunohara was talking about Botan here.
// \{春原}(この前の可愛い奴)
<0020> \{\m{B}} (??)
// \{\m{B}} (??)
// \{\m{B}}(??)
<0021> Ý cậu ta là gì vậy?
// What did he mean by that?
// なんのことだ?
<0022> Khi tôi nghiêng đầu nhìn ra cửa sổ, lông mày của tôi cứ xoắn lại vì buồn ngủ.
// My eyebrow is wrinkling from sleepiness as I tilt my head and look outside the window.
// Tomoya narrows his eyes as he look outside the window, therefore, wrinkling his brows... (that's what it says but I couldn't come up with a better line :p)
// 眠さで眉間にシワをよせつつも、俺は首を傾げながら窓の外を見る。
<0023> Và tại cánh cổng...
// And at the gate...
// 校門のところの…。
<0024> Đương nhiên là bây giờ chẳng có ai ở ngoài đấy cả.
// Of course, there shouldn't be anyone out there right now.
// 当然こんな時間に、人なんているはずがない。
<0025> \{\m{B}} "Hửm ?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん…?」
<0026> Hình như mình vừa thấy cái gì ở ngoài kia...?
// Did I just see something out there...?
// 今一瞬何か見えたぞ…?
<0027> Hình như có một con thú nhỏ đang lượn lờ xung quanh đó...
// It looks like a small animal puttering around... 
// ちっちゃくてチョコチョコと動く小動物のような…。
<0028> Nó đang rúc cơ thể nó vào cánh cổng và ngoe nguẩy cái đuôi nhỏ xíu với vẻ thích thú.
// It's snuggling its body at the wall of the gate and happily wagging its small tail back and forth.
// 校門の壁に身体をすり寄せ、小さな尻尾を機嫌良くピコピコと振っている…。
<0029> \{\m{B}} "Botan...?"
// \{\m{B}} "Botan...?"
// \{\m{B}}「ボタン…?」
<0030> Thú cưng của Kyou.
// It's Kyou's pet.
// 杏のペットだ。
<0031> Tôi chắc chắn nó là heo rừng con.
// I'm pretty sure it was a wild boar piglet.
// Interesting Tomoya says this since first impression was tanuki, dog, and pigshit. -Amoirsp
// 確かイノシシの仔でウリボウだったよな。
<0032> Nó lại đến gặp Kyou à?
// Did it come to see Kyou again?
// また杏に会いに来たのか?
<0033> \{Giáo viên} "\m{A}! Đang giữa giờ học mà em nhìn đi đâu thế hả?!"
// \{Teacher} "\m{A}! Where are you looking at in the middle of class?!"
// It seems weird to add at like that, but it also seems weird to not have at. -Amoirsp
// \{教師}「\m{A}っ! 授業中に何処を見ている!」
<0034> \{Giáo viên} "Ở ngoài cửa sổ làm gì có bảng hả!"
// \{Teacher} "There is no blackboard outside the window!"
// Literally it's 'there is' but 'there are no blackboards' sounds more cohesive.
// (Or maybe because I am in university that there are usually more than one blackboard in the same classroom.) -Amoirsp
// \{教師}「窓の外に黒板はないぞっ!」
<0035> Giọng thầy giáo bất ngời nhảy vào tôi như thể tôi là đứa trẻ hư vậy.
// His voice suddenly jumps unto me as if it's some kind of a child disease.
// いきなり疳にさわる声が飛んできた。
<0036> Tôi quay đầu về hướng thầy giáo, lúc đó mắt tôi nhắm sát lại vì buồn ngủ.
// I turn my head towards him as I narrow my eyes because of sleepiness.
// 眠さのせいもあって、眉間にシワを寄せたまま教師の方を向いてしまう。
<0037> \{Giáo viên} "Đôi mắt đó là sao hả?"
//  \{Teacher} "What's with those eyes?"
// \{教師}「なんだぁその目は?」
<0038> \{Giáo viên} "Nếu em không định nghe bài giảng thì chỉ làm phiền người khác. Cứ đi ra ngoài!"
// \{Teacher} "If you're not going to listen to my lesson then you're a bother. Just get out!"
// \{教師}「授業を聞く気がないなら邪魔だ。教室から出て行けっ!」
<0039> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// 「………」
<0040> Trượt...
// Slide...
// ガタ…。
<0041> \{Sunohara} "N-Này, \m{A}?!"
// \{Sunohara} "H-Hey, \m{A}?!"
// \{春原}「お、おい、\m{A}?!」
<0042> \{Giáo viên} "G-Gì đây? Muốn gây rối trong giờ học của tôi à? Em có nhận thức được rằng nếu làm vậy em sẽ bị đuổi học chứ?!"
// \{Teacher} "W... what's this? You trying to start a riot in my classroom? You are aware you'll drop out if you do that, right?!"
// Doesn't it look like the last sentence seems a bit off despite being accurate given that it doesn't seem to be a question? -Amoirsp
// I put 'are you aware' to make it sensible as a question, but it's less accurate in literal terms. -Amoirsp
// \{教師}「な…なんだ?  教師に暴力をふるうつもりか?  そんなことをしたら退学だぞ?!」
<0043> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0044> Cộp, cộp, cộp, cộp.
// Stomp, stomp, stomp, stomp.
// ツカツカツカツカ。
<0045> \{Giáo viên}"Hở..."
// \{Teacher} "Eeek..." // Tomoya just made a teacher shriek ^_^;
// \{教師}「ひっ…」
<0046> Xoẹt...
// Rattle...
// ガラ…。
<0047> \{Giáo viên} "...?"
// \{Teacher} "...?"
// \{教師}「…?」
<0048> Đóng...
// Shutter...
// パタン…。
<0049> Tôi đi ra hành lang mà không nói gì cả.
// Without saying anything, I went to the narrow hallway.
// 何も言わずに、シン…とした廊下に出る。
<0050> Một chốc sau đó, tôi có thể nghe tiếng thầy giáo đang cố giải thích/che đậy điều vừa xảy ra.
// Shortly thereafter, I could hear the teacher attempting to gloss over what had just happened.
// しばらくすると、教室からは取り繕うような教師の声が聞こえてきた。
<0051> Tôi vừa thở vừa đi xuống hành lang ngay trong giờ học.
// I started walking down the corridor during lesson as I took a breath.
// 俺は息をつきながら、授業中の廊下を歩きだした。
<0052> Không có ai ở trong khu vườn kề bên cổng trường cả.
// No one is at the garden by the side of the school gate.
// 誰もいない校門脇の庭園。
<0053> Tôi có thể nghe giọng nói khô cứng từ hệ thống âm thanh của trường phát ra từ giữa sân trường và daỹ phòng học.
// I can hear the faint voices of the P.E. class coming from in between the courtyard and the school building.
// 校舎を挟んでグランドからは、体育の授業だろう声が微かに聞こえてくる。
<0054> Bên cạnh đó, ở đây thật là bình yên.
// Besides that, it's peaceful here. 
// それ以外は静かなものだ。
<0055> Trong lúc im lặng như vậy, con heo rừng vẫn vẫy đuôi, cọ cơ thể và mũi của nó vào cánh cổng.
// In that silence, the boar wags its tail, rubbing its body and nose against the gate wall.
// そんな中、校門の壁に身体やら鼻先やらを擦り付けて、尻尾を振っているウリボウが一匹。
<0056> \{\m{B}} "Botan!"
// \{\m{B}} "Botan!"
// \{\m{B}}「ボタン」
<0057> \{Botan} "Puhi~"
// \{Botan} "Puhi~"
// \{ボタン}「ぷっひ♪」
<0058> Đuôi nó bất ngờ dựng dậy khi tôi gọi.
// His tail suddenly stands up as I call him.
// 呼ぶとピクンと尻尾を立てて反応する。
<0059> Với những cái chân ngắn, nó chạy thẳng về phía tôi, giống như là một đoạn video tua nhanh vậy.
// He quickly ran over towards me with his short legs like a fast-forwarding video.
// そして短い足をビデオの早送りのように素早く動かしてこっちに走ってきた。
<0060> Có vẻ như nó nhớ ra tôi.
// Looks like he remembers me.
// どうやら俺を憶えているようだ。
<0061> Tatatatata~
// Tatatatata~
// トテテテテ~
<0062> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」
<0063> Tatatatata~
// Tatatatata~
// トテテテテ~
<0064> \{\m{B}} "Này?"
// \{\m{B}} "Hey?"
// \{\m{B}}「おい?」
<0065> Tatatatata~
// Tatatatata~
// トテテテテ~
<0066> Bộp!\lắc{1}
// Thud!\shake{1}
// とすん!\shake{1}
<0067> \{\m{B}} "Ui!"
// \{\m{B}} "Ow!"
// \{\m{B}}「いてっ」
<0068> Botan xông tới và nhào vào tôi.
// Botan dashed and plunged itself onto me.
// ボタンはダッシュそのままに俺に突っ込んできた。
<0069> Cơ thể nhỏ bé và yếu ớt của nó không làm khó tôi khi cản nó lại.
// I manage to stop him since his body is small and he's not especially powerful.
// 身体が小さいので威力こそないが…止まれよ。
<0070> \{Botan} "Puhi~"
// \{Botan} "Puhi~"
// \{ボタン}「ぷひ~…」
<0071> \{\m{B}} "Này, mày không sao chứ?"
// \{\m{B}} "Hey, are you all right?"
// \{\m{B}}「おい、大丈夫か?」
<0072> \{Botan} "Puhi puhi~"
// \{Botan} "Puhi puhi~"
// \{ボタン}「ぷひぷひ~…」
<0073> \{\m{B}} "Mày đúng là chẳng cẩn thận gì cả."
// \{\m{B}} "I say you really are reckless... and that's true."
// \{\m{B}}「猪突猛進とは言うけど…本当なんだな」
<0074> \{Botan} "Puhii- Puhii~"
// \{Botan} "Puhii- Puhii~"
// \{ボタン}「ぷひーぷひー♪」
// I'm guessing there's nothing to substitute this musical note if there's already a hyphen aside from an exclamation mark. -Amoirsp
<0075> \{\m{B}} "Hừm, tao không có tâng bốc mày hay gì gì đâu đấy."
// \{\m{B}} "Well, I'm not really praising you or anything."
// \{\m{B}}「いや、別に褒めたわけじゃないぞ」
<0076> \{Botan} "Puhi~"
// \{Botan} "Puhi~"
// \{ボタン}「ぷひ~」
<0077> \{\m{B}} "Ừm."
// \{\m{B}} "Umph." // Sound effects of doing something。
// \{\m{B}}「よっと」
<0078> Tôi ngồi xếp bằng tròn lại trên thảm cỏ.
// I sit in the grass and cross my legs.
// 俺は芝生に腰をおろし、あぐらをかく。
<0079> \{Botan} "Puhi..."
// \{Botan} "Puhi..."
// \{ボタン}「ぷひ…」
<0080> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」
<0081> Botan nhìn tôi với cái vẻ mặt háu ăn.
// Botan is looking at me with a greedy look on his face.
// ボタンがなにか物欲しそうな顔でこっちを見ている。
<0082> Nó đung đưa cái mũi về trước mặt tôi, khịt khịt mũi và vẫy đuôi.
// It's hovering its nose in front of me, snorting and wagging its tail. 
// 俺の前をウロウロしながら鼻をフンフンと鳴らし、尻尾を振る。
<0083> Botan liếc nhìn tôi.
// It glances at me.
// チラリと俺を見る。
<0084> Sau đó nó lại đung đưa cái mũi trước mặt tôi.
// It then hovers his nose in front of me again.
// またウロウロする。
<0085> Nó cứ làm như vậy mấy lần, rồi như thể tỉnh trí hẳn, nó tiến đến gần hơn.
// It repeated that several times, then, as if making up his mind, came closer.
// 何度かそれをくり返すと、意を決したようにこちらに近づいて来た。
<0086> \{\m{B}} "Hử...?"
// \{\m{B}} "Huh...?"
// \{\m{B}}「お…?」
<0087> \{Botan} "Puhi, puhi!"
// \{Botan} "Puhi, puhi!"
// \{ボタン}「ぷひぷひ」
<0088> Nó chen mũi vào giữa hai chân tôi và khịt khịt một cách hào hứng.
// It stuck his nose between my legs and snorted approvingly.
// 股間に鼻を寄せてフンフンと鼻を鳴らした。
<0089> Yoink!!
// Yoink!!
// わしっ!!
<0090> Tôi nắm lưng nó, nhấc lên ngang tầm mắt.
// Grabbing hold of his back, I lifted it up to eye level.
// 背中を鷲掴みにして、俺の目の高さまで持ち上げた。
<0091> Mấy cái chân ngắn của Botan giãy giụa liên tục.
// Botan frantically wiggles its short legs.
// バタバタと必死に短い足を動かすボタン。
<0092> \{\m{B}} "Mày nghĩ mày đang làm cái quái gì thế hả, chết tiệt?!"
// \{\m{B}} "What the hell do you think you are you doing, damn it?!"
// \{\m{B}}「てめぇなにをしやがるっ」
<0093> \{Botan} "Puhii! Puhii!"
// \{Botan} "Puhii! Puhii!"
// \{ボタン}「ぷひー!  ぷひー!」
<0094> \{\m{B}} "Mày muốn gép đôi với một người khác giới trong khi mày chỉ là một con vật à? Hả...?" // Trời ạ, cái gì thế này >.<
// \{\m{B}} "You want to pair up with human of the opposite sex when you're just an animal? Haah?"
// Alt - "You're an animal and already you're thinking of hitting on humans now? Haah?" - Emphasized the "haah" - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「畜生のクセに人間相手に色気づいてんのか?  あァ?」
<0095> \{\m{B}} "Mà... mày là giống đực phải không? Hay là giống cái? Nếu mày là giống đực thì tao sẽ cho mày vào nồi rồi nấu chín đấy."
// \{\m{B}} "Anyway... are you a male? Or a female? If you're a male, I'll stick you in a freaking pot and fire it up." 
// I'm scary because of this Tomoya >.< - Giuaconmua
// I'd translate it as "If you're a male I'll turn you into a stew (hot pot)." but I think yours sounded more fun ^^; = DGreater1
// (I don't understand rude speech well, as I have very little exposure to it.)
// This line alone is leading me to believe that all the prior lines are 'it' instead of 'he.
// Or is Tomoya just saying this because he's questioning it's preferences and gender? -Amoirsp
// \{\m{B}}「つーかおまえオスか?  メスか?  オスなら鍋にすんぞ」
<0096> \{Botan} "Puhii!"
// \{Botan} "Puhii!"
// \{ボタン}「ぷひー!」
<0097> Đột nhiên tôi có cảm giác có cái gì đó đang tiến đến.
// I suddenly felt that something is coming.
// 不意に何かが迫ってくる気配を感じた。
<0098> Theo bản năng, phần trên cơ thể tôi nghiêng qua bên phải.
// Almost instinctively, the upper half of my body leaned to the right.
// ほぼ本能的に、上半身を右に傾ける。
<0099> Ngay lúc đó, một âm thanh dữ dội vang lên, như thể cái gì đang xé toạt cơn gió ra vậy, xoẹt ngang qua tai trái của tôi.
// At that moment, a fierce sound, as if something is cutting the wind, passed through my left ear.
// 刹那、左耳にブオンッ!と凄まじい風切り音がした。
<0100> Nó tiếp tục rơi xuống đất, rồi "phịch" một cái!"
// It continued into the ground, then "thud!"
// Argggg ! It's hard to translate sound effects into Vietnamese! - Giuaconmua
// 続いて地面にドグジャッ!
<0101> \nTiếng "phịch" vang lên khi nó chạm đất...xem nào...\pa Tự điển Trung-Nhật...?
// \nIt made a sound as it sank into the ground... let's see... \pa Chinese-Japanese character dictionary...? 
// That \n is there for a reason.
// Don't know but we could say line 100 and 101 is connected. Something like "It continued to the ground then it made a sound as it sank to the ground..." hmmm... it does look weird... and it rhymes too XD
// Well, that's the literal translation but we could go with a different approach and say "The thing went straight to the ground. It made a "thud" sound as it dug (something like stuck) itself there... let's see... \pa Chinese-Japanese character dictionary...?"
// The choice is yours ^^; -DG1
// Now that I look at 101 as a continuation of 100, it makes more sense.
// と音を立ててめり込む…えーっと…\p漢和辞典…?
<0102> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0103> Tôi quay đầu lại, điều này là không thể...
// I turn around, thinking that it couldn't be...
// まさかと思いつつも後ろを振り返る。
<0104> Tôi có cảm giác rằng nó bay đến trực tiếp từ tầng ba, lớp 3-E, cạnh ngay lớp tôi.
// I have a feeling it came directly from the third floor, from the class beside mine; class 3-E.
// 心当たりのある三階、俺のクラスの隣──3−Eの教室。
<0105> Tôi có thể thấy vẻ mặt dữ tợn của Kyou mặc dù từ đây đến đó là khá xa.
// Although it was far away, I could see Kyou's bloodthirsty figure.
// 遠目にもわかるほどの殺気を放つ杏の姿があった。
<0106> \{\m{B}} "Oa...cô ta nghiêm túc đấy hử?"
// \{\m{B}} "Woah... was she serious?" 
// Couldn't believe that Kyou was able to throw that dictionary from that distance ^_^; If someone can come up with a better text, put it ^^;
// No I think the surprise is the timing (fast reaction) and the accuracy. I don't think the distance was too ridiculous if you're merely chucking it. -Amoirsp
// Remember that Kyou chucked the book only because Botan was threatened, so it's the reaction time that's surprising. -Amoirsp
// \{\m{B}}「って…マジか?」
<0107> Tôi thả Botan ra khi nhìn quyển Tự điển Trung - Nhật dưới đất.
// I let go of Botan as I watch the Chinese-Japanese character dictionary stick into the ground.
// 地面にめり込んでいる漢和辞典を見ながらボタンから手を放す。
<0108> Liệu có phải cô ta ném nó từ lớp học không vậy...?
// Did she throw that from there...? // He was wonder if she was able to throw it to this distance.
// この距離を投げてきたのか…?
<0109> Nếu bị nó đập vào, mình có chết không nhỉ?
// Would I have died if I was hit by that thing?
// A silly question, just trying to be hit and you will know, yeah ^^ - G.C.M
// こんなもん当たってたら死ぬぞ?
<0110> Hơn nữa, tôi đã tránh được hử?
// Even more, I actually avoided it?
// つーか、避けなかったら当たってたぞ?
<0111> \{Botan} "Puhi, puhi!"
// \{Botan} "Puhi, puhi!"
// \{ボタン}「ぷひぷひ」
<0112> Trong lúc tâm trí tôi lảng vảng đâu đó, Botan, sau khi tôi thả nó ra nó lại chạy tới khịt khịt vào tôi.
// While my mind was elsewhere, Botan, who I just released, had gone back to snorting approvingly at me.
// そんな俺の心境をよそに、解放されたボタンはまたフンフンと鼻を鳴らして俺に近づいてくる。
<0113> Rồi Botan ngồi trên đùi tôi như thể nó là một cái bàn ở trong điện thờ vậy.
// And this time he was sort of riding on top of my lap as if it were a shrine.
// そして今度はちょこんと俺の膝の上に乗り、鎮座する。
<0114> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}}「…?」
<0115> \{Botan} "Puhi~"
// \{Botan} "Puhi~"
// \{ボタン}「ぷひ~♪」
<0116> Nó cũng đang rất phấn chấn.
// He's in high spirits, too.
// しかもご機嫌だ。
<0117> Cứ như nó đang tìm kiếm một nơi nào mà nó cảm thấy thoải mái.
// He seems to be searching for a spot he'll feel comfortable with.
// どうやら自分の居心地のいい場所を探していたらしい。
<0118> Nhưng bằng cách khịt khịt mũi à?
// But by sniffing around?
// にしてもニオイを嗅ぐか?
<0119> Tôi ngoái nhìn ra đằng sau.
// I glance behind me.
// チラリと背後を見る。
<0120> Và từ lớp Kyou, cô ta đang gật đầu hài lòng.
// And in that far away place, Kyou is nodding approvingly.
// 遠く離れた場所で杏が、うんうんと頷いている。
<0121> \{Botan} "Puhi~ puhi~"
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"
// \{ボタン}「ぷひ~ぷひ~♪」
<0122> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0123> Tôi vuốt lưng nó một lúc.
// I petted his back for a while.
// とりあえず背中を撫でてやる。
<0124> Đuôi Botan vẫy vẫy trông như nó đang rất vui.
// His tail wagged in a seemingly happy way.
// 尻尾がぴこぴこと、嬉しそうに動いた。
<0125> Tôi cứ tiếp tục vuốt vì nó thật dễ thương.
// Since it was cute, I continued for a while.
// 可愛かったので、しばらくそれを続けた。
<0126> Bíng, bong, bisng, bong...
// Ding, dong, ding, dong...
// XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English.
// キーンコーンカーンコーン…。
<0127> \{\m{B}} "Mình đoán là đã hết tiết năm rồi..."
// \{\m{B}} "I guess fifth period is over..."
// \{\m{B}}「五時間目が終わったか…」
<0128> Dãy phòng học cứ như vỡ tung, giờ không có ai ở trong lớp cả.
// The building exploded with activity, now that no one is in class.
// 校舎から授業中にはない賑やかさが溢れてくる。
<0129> Botan ngủ quên trên đùi tôi. Nếu cứ như vầy thật phiền phức, vậy nên tôi chọc chọc tai và đuôi cho đến khi nó thức. 
// Botan was asleep on my lap. It was bothersome, so I messed with his ear and tail until he opened his eyes.
// 俺の膝の上で寝かかっていたボタンも、その気に当てられてか、耳と尻尾をピクピクと動かし目を醒ます。
<0130> \{Botan} "Puhi~?"
// \{Botan} "Puhi~?"
// \{ボタン}「ぷひ~…?」
<0131> \{\m{B}} "Chào! Mày thức rồi à?"
// \{\m{B}} "Yo! You awake?"
// \{\m{B}}「よぅ、起きたか」
<0132> \{Botan} "Puhi, puhi~"
// \{Botan} "Puhi, puhi~"
// \{ボタン}「ぷひぷひ~」
<0133> \{\m{B}} "Chỉ chút nữa thôi, cô chủ mày có thể sẽ..."
// \{\m{B}} "In a little while, your master will probably..."
// \{\m{B}}「たぶん、もうちょっとしたらおまえの主人が…」
<0134> Cộp, cộp, cộp, cộp...
// Tap, tap, tap, tap...
// たったったったっ…。
<0135> \{\m{B}} "Có vẻ như cô ta đến rồi."
// \{\m{B}} "Looks like she's here."
// \{\m{B}}「来たみたいだな」
<0136> Tôi có thể nghe bước chân từ xa đang dần tiến đến phía sau lưng.
// From behind me, I could hear distant footsteps approaching.
// 背後から聞こえる、こちらに向かってくる足音。
<0137> \{Botan} "P-puhi...!"
// \{Botan} "P-puhi...!"
// \{ボタン}「ぷ、ぷひっ…!」
<0138> \{\m{B}} "Hử? Sao vậy?"
// \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?"
// \{\m{B}}「ん?  どうした?」
<0139> \{Botan} "Puhi~, puhi~..."
// \{Botan} "Puhi~, puhi~..."
// \{ボタン}「ぷひ~、ぷひ~…」
<0140> Botan đột nhiên rung lên như sợ gì đó.
// Suddenly, he started shaking like he was afraid of something.
// 突然、何かに怯えるよう身体を震わすボタン。
<0141> Nó giấu tai vào đùi tôi như một chú chó vậy.
// He's hiding his ear on my lap like a dog too.
// 俺の膝の上で犬のように耳を伏せている。
<0142> \{Giọng Nói} "Ư..ưmm..."
// \{Voice} "U-umm..."
// \{声}「あ、あの…」
<0143> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん…?」
<0144> Khi quay lại, tôi thấy em gái cô ta.
// When I turn around, I see the younger sister.
// 振り返ると、そこにいたのは妹の方だった。
<0145> \{\m{B}} "Chào, có chuyện gì vậy?"
// \{\m{B}} "Yo, what's up?"
// \{\m{B}}「よぅ、どうした?」
<0146> \{Ryou} "Ưm...vừa nãy...bạn đột nhiên rời lớp học, nên..."
// \{Ryou} "Uh... just a while ago... you suddenly left the classroom, so..."
// \{椋}「あ…その…さっきの時間…急に教室を出ていったから…」
<0147> \{\m{B}} "A...chuyện đó à?"
// \{\m{B}} "Ah... about that?"
// \{\m{B}}「ああ、そのことか」
<0148> \{\m{B}} "Dù mình có ở đó cũng không có nghĩa là mình sẽ nghe giảng, và như thế rất chán vì vậy tốt hơn là mình nên ra khỏi lớp."
// \{\m{B}} "Even if I'm there, it doesn't mean I'm listening to the lesson, and it was boring so leaving was better."
// \{\m{B}}「別に教室にいても授業を聞いてるわけじゃないし、退屈だったからちょうど良かった」
<0149> \{Ryou} "N-nhưng..."
// \{Ryou} "B-but..."
// \{椋}「で、でも…」
<0150> \{\m{B}} "Mà này...cái vật này đi với bạn phải không?"
// \{\m{B}} "By the way... this thing's with you, right?"
// \{\m{B}}「それよかこいつ、おまえんとこのだろ?」
<0151> \{Ryou} "Ơ? A...Botan...? Tại sao nó lại ở đây?"
// \{Ryou} "Eh? Ah... Botan...? Why is he here?"
// \{椋}「え?  あ…ボタン…?  どうしてここに?」
<0152> \{\m{B}} "À, mình nghĩ có thể nó đến gặp Kyou..."
// \{\m{B}} "Well, I think he probably came to see Kyou..."
// \{\m{B}}「たぶん、杏に会いに来たんだと思うんだけど…」
<0153> \{Botan} "P-puhii~"
// \{Botan} "P-puhii~"
// \{ボタン}「ぷ、ぷひぃ~…」
<0154> \{\m{B}} "Mình tự hỏi không biết tại sao từ nãy giờ nó cứ rung lên như vậy."
// \{\m{B}} "He somehow started shaking a little while ago. I wonder why?"
// \{\m{B}}「なんかさっきから震えてんだよ。…どうしたんだろうな?」
<0155> \{Ryou} "A...ừm... chắc chắn là do... nó thấy mình đến..."
// \{Ryou} "Ah... w-well... I'm sure that's because... he saw me coming..."
// \{椋}「あ…そ、その…きっとそれは…私が来たからだと…」
<0156> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}}「…?」
<0157> \{Botan} "Puhii~..."
// \{Botan} "Puhii~..."
// \{ボタン}「ぷひぃ~…」
<0158> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{椋}「………」
<0159> \{\m{B}} "Có thể nào... nó ghét bạn?"
// \{\m{B}} "Could it be that he hates you?"
// \{\m{B}}「ひょっとして嫌われてるのか?」
<0160> \{Ryou} "Ưmmm....a....ừm..."
// \{Ryou} "Ummm... ah... well..."
// \{椋}「えっと…ぁ…その…」
<0161> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{椋}「………」
<0162> \{Ryou} "...c-có lẽ vậy..."
// \{Ryou} "... p-perhaps..."
// \{椋}「…ぉ…おそらく…」
<0163> Giọng cô ấy cứ như tan biến khi nói ra.
// Her voice seemed to vanish as she spoke.
// 消え入りそうな声で言う。
<0164> Và ngay chính lúc đó, Botan đột nhiên ngừng run.
// At almost that exact same time, Botan's shaking body suddenly stops.
// それとほぼ同時くらいか、ボタンがピクンと身体を震わせた。
<0165> \{\m{B}} "Hử? Gì vậy?"
// \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?"
// \{\m{B}}「ん?  どうした?」
<0166> \{Botan} "Puhi, puhii-"
// \{Botan} "Puhi, puhii-"
// \{ボタン}「ぷひぷひー」
<0167> Từ việc sợ Fujibayashi, tâm trạng của Botan chuyển đổi hẳn với một giọng vui vẻ.
// Botan's mood changes from being scared by Fujibayashi, to one with a happy voice.
// 藤林が来た時とは打って変わって、嬉しそうな声。
<0168> Nó nhảy khỏi lòng tôi và né Fujibayashi hết cỡ khi chạy đi.
// He jumps off my lap and makes a big detour to avoid Fujibayashi as he runs.
// ボタンは俺の膝から飛び降りると、藤林を大きく迂回して走った。
<0169> Và ngay phía trước là...
// And just ahead is...
// そしてその先。
<0170> \{Kyou} "Mày lại đến đấy hả?"
// \{Kyou} "You came here again, huh?"
// \{杏}「あんた、また来ちゃったのねぇ」
<0171> \{Ryou} "Chị."
// \{Ryou} "Onee-chan."
// \{椋}「お姉ちゃん」
<0172> \{Kyou} "Ơ..."
// \{Kyou} "Umph." // sound effects of carrying
// \{杏}「よいしょっと」
<0173> Kyou ôm lấy Botan khi nó chạy đến. Cô ta tiến đến chỗ hai đứa tôi với một nụ cười.
// Botan runs up and Kyou embraces him. Kyou gave us a smile as she came over.
// 走り寄ってきたボタンを胸に抱くと、杏は笑みを作りながらこっちに来た。
<0174> \{Kyou} "Hử? Ryou. Tại sao em cũng ở đây?"
// \{Kyou} "Huh? Ryou. Why are you here too?"
// \{杏}「あれ?  椋。なんであんたまでここに?」
<0175> \{Ryou} "A... em....ừm..."
// \{Ryou} "Ah... I'm... well..."
// \{椋}「あ…私は…その…」
<0176> Cô ấy nhìn tôi.
// She glances over at me.
// チラリと俺の方を見る。
<0177> \{\m{B}} "Thật ra là cô ấy đến tỏ tình với tôi."
// \{\m{B}} "Actually, she came to confess her love for me."
// \{\m{B}}「実は俺に愛の告白をしにきたんだ」
// Don't tell me this was the source/cause/trigger of Kyou yielding to her sister.
// Kyou knows it's a joke but given that she hides/suppresses feelings... (I might be thinking too far. :P) -Amoirsp
<0178> \{Ryou} "Ể....ehh?"
// \{Ryou} "Eh... eeehhh?!"
// \{椋}「え…ええぇーっ?!」
<0179> \{\m{B}} "Cô ấy đánh liều đến gặp tôi do không thể chờ đến khi tan học."
// \{\m{B}} "Since she couldn't wait until after school, she boldly approached me."
// \{\m{B}}「放課後まで待てないってんだから、見かけに寄らず大胆だよな」
<0180> \{Ryou} "A...a...a... v-việc đó là...ưm..."
// \{Ryou} "Ah... wawa... t-that sort of thing is... well..."
// \{椋}「あ…わわ…そ、そんなことは…その…」
<0181> Bối rối, mặt cô ấy đỏ ửng lên.
// Her face was turning red and she was getting flustered.
// 顔を真っ赤にしながらしどろもどろしている。
<0182> \{Kyou} "Ryou... em thật dũng cảm."
// \{Kyou} "Ryou... you're quite amazing." // Kyou was praising her for doing something bold.
// \{杏}「椋…あんたって結構やるわねぇ」
<0183> \{Ryou} "Ơ...aa...uu... n-nó... nó không phải như vậy..."
// \{Ryou} "Eh... aa... uu... i-it's... it's not like that..."
// \{椋}「え…あ…う…そ、そんな…ちがう…」
<0184> Trông cô ấy như sắp khóc...
// It looks like she's about to cry...
// 泣きそうだ…。
<0185> \{\m{B}} "Dù sao thì cũng chỉ là đùa thôi mà."
// \{\m{B}} "That was a joke, by the way."
// \{\m{B}}「ちなみに冗談だぞ」
<0186> \{Kyou} "Tôi biết."
// \{Kyou} "I know that."
// \{杏}「わかってるわよ」
<0187> \{Ryou} "Ah... uh... uu..."
// \{Ryou} "Ah... uh... uu..."
// \{椋}「あ…う…ぅ…」
<0188> \{Kyou} "Có lẽ do lo lắng về việc ông bị đuổi ra giữa giờ học nên nó mới đến đây."
// \{Kyou} "Perhaps she was worried that you got kicked out in the middle of class so she came here."
// \{杏}「大方、授業中に教室を放り出されたあんたを心配して見に来たんでしょ」
<0189> Cô ta thở dài khi nói thế, như thể điều đó đáng ngạc nhiên vậy.
// Saying that, she lets out a sigh, as if amazed.
// ふぅ、と呆れたようにため息をつきながら言う。
<0190> Cạnh tôi, Fujibayashi nghiêng đầu qua trái rồi phải liên tục với khuôn mặt đỏ ửng.
// Next to me, Fujibayashi swings her head left to right in an exaggerated way, with her face blushing.
// 隣では藤林が、顔を真っ赤にしたまま、コクコクと大袈裟に首を縦に振っていた。
<0191> \{Kyou} "Ưm, tôi sẽ trả ơn ông vì đã trông giúp Botan."
// \{Kyou} "Well, I'll give you my gratitude for looking after Botan."
// \{杏}「ま、ボタンの面倒見てくれてたことには礼を言っとくわ」
<0192> \{\m{B}} "Nếu vậy thì thể hiện lòng biết ơn của bà bằng hiện vật đi."
// \{\m{B}} "If so, express your gratitude with something tangible."
// \{\m{B}}「だったら形になるもんで示せ」
<0193> \{Kyou} "Nếu ông trông nó suốt tiết sáu thì tôi sẽ mua nước trái cây cho ông."
// \{Kyou} "If you also look after him during sixth period, I'll buy you some juice."
// \{杏}「六時間目も面倒見ててくれたらジュースおごったげる」
<0194> \{\m{B}} "Đừng có trêu tôi."
// \{\m{B}} "Don't make fun of me."
// \{\m{B}}「なめんなよ」
<0195> \{Kyou} "Dù gì đi chăng nữa, ông cũng sẽ không vào lớp nghe giảng đâu phải không?"
// \{Kyou} "In any case, you won't listen to the lesson anyway, right?"
// \{杏}「どうせ授業聞いてないんでしょ?」
<0196> \{\m{B}} "Dù tôi có ngủ, tôi vẫn phải vào lớp. Đừng nói những điều vớ vẩn vô nghĩa thế."
// \{\m{B}} "Even if I sleep, I'm still considered to be attending class. Don't make such precious things pointless."
// \{\m{B}}「寝てても出席扱いにはなるんだ。貴重なポイントを無駄にさせるな」
<0197> \{Kyou} "Ngày mai tôi sẽ mời ông bữa trưa."
// \{Kyou} "I'll treat you to lunch tomorrow."
// \{杏}「明日のお昼ご飯もつけるからさ」
<0198> \{\m{B}} "Cứ để đó cho tôi."
// \{\m{B}} "Leave it to me."
// \{\m{B}}「まかせとけ」
<0199> Tôi vỗ ngực chắc chắn.
// I beat my chest in consent.
// ドン、と胸を叩いて快諾する
<0200> Tôi nhìn Botan, nó cũng có vẻ hài lòng, mũi nó cứ "ột ột".
// Looking at Botan, he also looks quite pleased, oinking through his nose.
// それを見てボタンも嬉しそうに、ぷひぷひと鼻をならす。
<0201> \{Ryou} "Ư...ưm..."
// \{Ryou} "U... um..."
// \{椋}「あ…あの…」
<0202> \{\m{B}} "Hử? Gì vậy?"
// \{\m{B}} "Hm? What is it?"
// \{\m{B}}「ん?  なんだ?」
<0203> \{Ryou} "A...ừm..., mình nghĩ bạn không nên... làm thế..."
// \{Ryou} "Ah... well... you shouldn't... do that, I think..."
// \{椋}「あ…その…そういうのは…いけないと思います…」
<0204> \{\m{B}} "Mình không thật sự quan tâm đến bài học, vậy nên đừng lo."
// \{\m{B}} "I don't really pay attention to the lesson, so I don't mind."
// \{\m{B}}「別に授業なんて聞いてないんだからかまわないだろ」
<0205> \{Ryou} "D-dù vậy... mình nghĩ bạn không nên... làm thế..."
// \{Ryou} "E-even then... I don't think you should... do that..."
// \{椋}「そ、それでも…そういうのはいけないと…思います…」
<0206> \{\m{B}} "Vậy giờ làm sao đây, 'bà chị' ?"
// \{\m{B}} "So what now, onee-chan?"
// \{\m{B}}「だってよ、どうよお姉ちゃん?」
<0207> \{Kyou} "Không phải điều đó là hiển nhiên sao? Ông không nên cúp tiết và nghỉ học."
// \{Kyou} "Isn't that obvious? You shouldn't be going off and skipping class."
// \{杏}「当然でしょ。授業をさぼんのは、ダメに決まってんじゃない」
<0208> \{\m{B}} "Bà muốn gây lộn à...?"
// \{\m{B}} "Are you trying to pick a fight...?" 
// \{\m{B}}「喧嘩売ってんのか…」
<0209> \{Ryou} "Ừm... \m{A}-kun..."
// \{Ryou} "Um... \m{A}-kun..."
// \{椋}「あの…\m{A}くん…」
<0210> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「うん?」
<0211> \{Ryou} "Mình...mình nghĩ... bạn nên quan tâm đến giờ học hơn nữa."
// \{Ryou} "I... I think you... should attend lessons more."
// \{椋}「じゅ…授業は…ちゃんと出た方がいいと思います」
<0212> \{\m{B}} "...ừm, mình đoán là vậy."
// \{\m{B}} "... yeah, I guess."
// \{\m{B}}「…ああ、そうだな」
<0213> \{\m{B}} "Nhưng, chúng ta sẽ phải làm gì với Botan?"
// \{\m{B}} "But, what are you gonna do about that piglet?"
// \{\m{B}}「でも、そのウリボウはどうするんだ」
<0214> \{\m{B}} "Bạn định bỏ mặc nó đến khi tan học à?"
// \{\m{B}} "Do you plan to ignore him until after school?"
// \{\m{B}}「放課後までほったらかしにしとくのか?」
<0215> \{Ryou} "A...ưm...việc đó..."
// \{Ryou} "Ah... well... that's..."
// \{椋}「あ…その…それは…」
<0216> \{Botan} "Puhi~"
// \{Botan} "Puhi~"
// \{ボタン}「ぷひ~…」
<0217> Bính, bong, bính, bong...
// Ding, dong, ding, dong...
// XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English.
// キーンコーンカーンコーン…。
<0218> \{\m{B}} "Giờ học bắt đầu rồi đấy."
// \{\m{B}} "Classes have started."
// \{\m{B}}「授業が始まるな」
<0219> \{Ryou} "A...a..a... chúng ta nên làm gì đây...?"
// \{Ryou} "Ah... wawa... what should we do...?"
// \{椋}「あ…わわ…どうしよう…」
<0220> Fujibayashi sợ hãy tột độ vì tiếng chuông báo.
// Fujibayashi panics all over because of the bell.
// 鳴り響くチャイムの音に、わたわたと取り乱す藤林。
<0221> Botan ngoe nguẩy đuôi khi quan sát tình trạng của Kyou.
// Botan wags his tail as he watches her current state.
// ボタンはその様子を、尻尾を振りながら見ている。
<0222> \{Kyou} "Không có lựa chọn nào khác."
// \{Kyou} "Guess we don't have a choice."
// \{杏}「しょうがないわね」
<0223> Kyou hít một hơi khi bước lên.
// Kyou takes a breath as she steps forward.
// そんな中、杏が息をつきながら一歩前に出た。
<0224> \{Kyou} "Tôi sẽ mang nó đến lớp."
// \{Kyou} "I'll take it with me to class."
// \{杏}「あたしが教室に連れてくわ」
<0225> \{\m{B}} "Bà sẽ trông nó nhưng... không phải như vậy là khá tệ sao?"
// \{\m{B}} "You'll take it but... isn't that sorta bad?"
// \{\m{B}}「連れてくわって…さすがにそれはマズイだろ?」
<0226> \{Kyou} "Sẽ ổn thôi. Phải không Botan?"
// \{Kyou} "It'll be okay. Right, Botan?"
// \{杏}「大丈夫よ。ね、ボタン」
<0227> \{Botan} "Puhi?"
// \{Botan} "Puhi?"
// \{ボタン}「ぷひ?」
<0228> \{Kyou} "Chúng ta sẽ tiến hành chiêu 'thú nhồi bông'."
// \{Kyou} "We'll go with the 'stuffed toy.'"
// \{杏}「『ぬいぐるみ』よ」
<0229> \{Botan} "Puhi~ Puhi~"
// \{Botan} "Puhi~ Puhi~"
// \{ボタン}「ぷひー♪  ぷひー♪」
<0230> \{\m{B}} "...cái quái gì thế...?"
// \{\m{B}} "... what the hell is that...?"
// \{\m{B}}「…なんだそれは…?」
<0231> \{Kyou} "Một trong bảy kĩ năng của Botan."
// \{Kyou} "One of Botan's seven skills."
// \{杏}「ボタンの七つ芸の一つよ」
<0232> \{Botan} "Puhi!"
// \{Botan} "Puhi!"
// \{ボタン}「ぷひっ」
<0233> \{Kyou} "Được rồi, Botan...tiến hành!"
// \{Kyou} "All right, Botan... go!"
// \{杏}「ボタン、はい」
<0234> \{Botan} "Pu..."
// \{Botan} "Pu..."
// \{ボタン}「ぷ…」
<0235> Ngay lúc Kyou ra tín hiệu, Botan đột nhiên đứng im như tượng.
// The moment Kyou motions to him, Botan suddenly freezes up like a statue.
// 杏の合図と共に、ボタンはピン!と身体を硬直させた。
<0236> Và nó cứ như vậy, không nhúc nhích...
// And then he stays like that, without a quiver...
// そしてそのまま微動だにしない…。
<0237> Cứ như là nó ngừng thở vậy, kể cả cái chớp mắt cũng không
// It's as if he's no longer breathing, not even a wink.
// 瞬きはおろか、呼吸の様子さえ窺えない。
<0238> \{\m{B}} "...không phải ý bà là... nó sẽ đứng im như một con búp bê khi ở trong lớp chứ...?"
// \{\m{B}} "... you don't mean... he's gonna stay frozen like a doll in class...?"
// \{\m{B}}「…まさか…そのまま人形のフリをして教室に…?」
<0239> \{Kyou} "Không tuyệt sao?"
// \{Kyou} "Isn't it cool?"
// \{杏}「すごいでしょ」
<0240> \{\m{B}} "Bà có ngốc không vậy?"
// \{\m{B}} "Are you a dumbass?"
// \{\m{B}}「アホだろ」
<0241> \{Kyou} "Hả?"
// \{Kyou} "Hah?"
// \{杏}「あ?」
<0242> \{\m{B}} "Bà không thể hi vọng rằng nó có thể giữ như thế suốt năm mươi phút phải không?"
// \{\m{B}} "You can't hope to keep him like that for 50 minutes, can you?"
// \{\m{B}}「そのままで50分も保つわけねぇだろ」
<0243> \{Kyou} "Sao lại không. Có lần tôi quên khuấy nó khi nó chìm xuống nước suốt mười phút đấy."
// \{Kyou} "I can. I did forget about him one time when he sank underwater for 10 minutes straight."
//"I can.  I once forgot about him for 10 minutes while he was underwater." or
//"I can.  He was underwater and I forgot about him for 10 minutes once." -Delwack
// \{杏}「保つわよ。前にこのまま水ん中に沈めちゃって10分くらい忘れてたことあるんだから」
<0244> Đó là tàn nhẫn với động vật đấy...
// That's animal cruelty...
// それは動物虐待だ…。
<0245> \{Ryou} "Ư-uwmm... nếu chúng ta không nhanh chân vào lớp...ừm...giáo viên sẽ..."
// \{Ryou} "U-umm... if we don't hurry back to class... well... the teacher will..."
// \{椋}「あ、あの…早く教室に戻らないと…その…先生が…」
<0246> \{Kyou} "Ôi, không ổn chút nào. Chuông cũng đã reo rồi."
// \{Kyou} "Oh, that's not good. The bell already rang, too."
// \{杏}「あー、いっけない。もうチャイム鳴ったんだった」
// Already can denote a past participle. But since this is a Japanese -> English translation, it's somewhat obsolete so it's probably rang anyway. -Amoirsp
<0247> \{\m{B}} "Bà có thật sự nghĩ là chiêu cải trang thành thú nhồi bông sẽ ổn không?"
// \{\m{B}} "Do you truly think that that stuffed animal disguise will be all right?"
// stuffed animal disguise/conversion is denoted as a noun, so it sounds like another that is needed. -Amoirsp
// \{\m{B}}「本当にそのぬいぐるみ化で大丈夫なのか?」
<0248> \{Kyou} "Sẽ ổn mà. Nếu ông nghi ngờ thì, đây!"
// \{Kyou} "It'll be fine. If you're in doubt then, here!"
// \{杏}「平気平気。そんなに疑うなら、はい」
<0249> Cô ta đẩy Botan vào ngực tôi khi nói vậy.
// As she says that, she thrusts Botan into my chest.
// そう言ってポンとボタンを俺の胸に押しつける。
<0250> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}}「…?」
<0251> \{Kyou} "Tôi giao nó cho ông đấy."
// \{Kyou} "I'm handing him over to you."
// \{杏}「あんたに渡しとく」
<0252> \{\m{B}} "Giao nó...?"
// \{\m{B}} "Handing him over...?"
// \{\m{B}}「渡しとくって…?」
<0253> \{Kyou} "Ông muốn bằng chứng chứng tỏ nó có thể giữ nguyên như thế mà, phải không?"
// \{Kyou} "You want proof that he can stay like that, right?"
// \{杏}「ちゃんとそのままでいれるか確認したいでしょ?」
<0254> \{Kyou} "Do đó tôi đưa nó cho ông. Cứ đặt nó trên đùi ông khi đang học."
// \{Kyou} "That's why I'm giving him to you. Put him on your lap while you're taking class."
// \{杏}「だからあんたに渡しとく。その仔、膝の上において授業受けてみて」
<0255> \{\m{B}} "Bà nghiêm túc chứ?"
// \{\m{B}} "Are you serious?"
// \{\m{B}}「マジか?」
<0256> \{Kyou} "Phải tin vào Botan và tôi chứ" // hoặc là "Botan và tôi tự tin thì có thừa"
// \{Kyou} "Have confidence in Botan and me."
// \{杏}「あたしとボタンを信用しなさいって」
<0257> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0258> Tôi thật sự không có chút tự tin nào với những người mà nói rằng họ rất tự tin...
// I don't really have any confidence in someone who says they're confident... // if you didn't score many flags with Kyou, go straight to 0261
// 自分から信用しろと言う人間ほど信用できないものはない…。
<0259> Ném Botan trả về Kyou
// Throw Botan towards Kyou // Option 1 - to 0261
// 杏に向かってボタンを投げる
<0260> Giữ nó từ giờ
// Take him for now // Option 2 - to 0292
// とりあえず持っていく
<0261> \{Kyou} "Ừm, vậy trông cậy cả vào ông đấy ~"
// \{Kyou} "Well then, I'm counting on you~" // Option 1 - from 0259, also if your flags with Kyou aren't high
// \{杏}「んじゃ、よろしく~」
<0262> \{\m{B}} "Kyou."
// \{\m{B}} "Kyou."
// \{\m{B}}「杏」
<0263> \{Kyou} "Hử?"
// \{Kyou} "Hmm?"
// \{杏}「んえ?」
<0264> Tôi dừng Kyou lại khi cô ta hướng về dãy phòng học.
// I stop Kyou as she turns towards the school building.
// 校舎に向かおうとしていた杏を呼び止める。
<0265> Và tôi ném Botan về phía Kyou khi cô ta quay lại.
// And when she turns around, I throw Botan at her.
// そして振り返ったところにボタンを投げつけた。
<0266> \{Kyou} "Oaaaaaaa!!"
// \{Kyou} "Uwawawa!!"
// \{杏}「うわわわっ!」
<0267> Bằng cách nào đấy, cô ta vừa bắt lấy Botan khi nó đang bay và xoay tròn lơ lửng trên không vừa phát ra một giọng không-nữ-tính-chút-nào.
// She somehow manages to catch Botan who's flying and spinning as she let out a not-so-girly voice.
// 女とは思えない声をあげながら、キリモミ状に飛ぶボタンをなんとかキャッチする。
<0268> \{\m{B}} "Bắt tốt lắm!"
// \{\m{B}} "Nice catch!"
// \{\m{B}}「ナイスキャッチ」
<0269> Tôi đưa cô ta dấu hiệu 'no. 1' và cười tươi khi nói vậy. // hoặc Tôi giơ ngón tay cái lên và cười tươi khi nói vậy.
// I give her a thumbs up and smile as I say that.
// 俺は親指を立てて笑顔で言う。
<0270> \{Kyou} "T---tại sao ông! Ông muốn bị tôi đánh cho đến khi phát khóc à?!"
// \{Kyou} "W----why you! You want me to beat you until you start crying?!"
// \{杏}「あ──…あんたねぇ!  泣くまで殴られたいの?!」
<0271> \{Kyou} "Muốn tôi đá ông cho đến khi ông xin lỗi tôi ít nhất năm lần à?! Hử?!"
// \{Kyou} "Want me to kick you until you apologize at least five times?! Huh?!"
// I'm guessing +5 denotes at least or more than 5 times. If it's just five times, there's no need for the plus sign. -Amoirsp
// Another way I see this is "And after you apologize I add five more kicks to that?" ... except that's more Engrish despite direct. -Amoirsp
// \{杏}「謝ってから+5発は蹴るわよ?!  ん?!」
<0272> \{\m{B}} "Nó là thú cưng của bà mà phải không? Bà nên quan tâm nó đúng mực."
// \{\m{B}} "He's your pet, right? You should take care of him properly."
// \{\m{B}}「おまえのペットだろう。ちゃんとおまえが面倒みてろ」
<0273> \{Kyou} "Tôi đã nói với ông là chỉ giữ nó năm mươi phút thôi!"
// \{Kyou} "I told you it's only for 50 minutes!"
// \{杏}「ちゃんと50分保つって言ってるでしょ」
<0274> \{\m{B}} "Nếu như vậy, bà sẽ không có vấn đề gì khi giữ nó, phải không?"
// \{\m{B}} "If that's the case, you won't have any problem handling it, right?"
// \{\m{B}}「だったらおまえが持ってても問題ないだろ」
<0275> \{\m{B}} "Trước hết, một thằng đàn ông như tôi trở về lớp với một con thú nhồi bông không phải rất lạ ư?"
// \{\m{B}} "To begin with, a man like myself coming back to class with a stuffed toy is strange, isn't it?"
// \{\m{B}}「そもそも、男の俺がぬいぐるみ持って教室に戻りゃ変だろうが」
<0276> \{Kyou} "Có sự quyến rũ của một đứa trẻ thơ ngây không tốt sao?"
// \{Kyou} "Having the charm of an innocent child is fine, right?"
// \{杏}「かわいげがあっていいじゃない」
<0277> \{\m{B}} "...đó là điều mà bà nghĩ à?"
// \{\m{B}} "... is that what you really think?"
// \{\m{B}}「…本当にそう思うか?」
<0278> \{Kyou} "Không phải điều đó là hiển nhiên sao? Mục đích thật sự của tôi là làm cho họ nghĩ...'Oaaa...hóa trang...', đại loại như thế."
// \{Kyou} "Isn't it obvious? My real intention is to make them think... 'Uwaah... disgusting...', something like that."
// \{杏}「立前に決まってるでしょ。本音は、うわっ…キモ…って感じね」
<0279> \{\m{B}} "Tôi nhất định không mang nó theo!"
// \{\m{B}} "I'm definitely not taking it with me!"
// \{\m{B}}「絶対に俺は持っていかないからなっ!」
<0280> \{Kyou} "Ông biết đấy, thật sự không phải là tôi đang nhờ ông."
// \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know."
// \{杏}「別にもう頼む気なんてないわよ」
<0281> Với một bộ mặt khó chịu, Kyou quay gót giày tiến về dãy phòng học.
// Kyou, with a ticked face, turns her heel towards the school building.
// 杏はムスっとした顔で踵を返すと、校舎の方に歩いていった。
<0282> Giờ tan trường--...
// And then after class--...
// そして授業中──…。
<0283> \{Giọng nói} "U oa oa--! Con thú nhồi bông đang di chuyển kìa--!"
// \{Voice} "Uwaah--! The stuffed doll moved--!"
// \{声}『うわぁーー!  ぬいぐるみが動いたぁー!』
<0284> \{Giọng nói} "Cái gì thế?! Nó nhanh quá-!"
// \{Voice} "What is that?! It's fast-!"
// \{声}『なんだこれ!?  速いっ!』
<0285> \{Kyou} "Oa, oa, oa! Botan, chờ đã! Dừng lại!"
// \{Kyou} "Wa, wa, wawa! Botan, wait! Stop!"
// \{杏}『わ、わ、わわっ!  ボタン待てっ!  ストップよ!』
<0286> \{Sunohara} "Xem ra lớp bên có nhiều chuyện quá hở?"
// \{Sunohara} "Looks like there's a lot of stuff going on next door, huh?"
// \{春原}「なんか隣の教室賑やかだね?」
<0287> \{\m{B}} "...ừ..."
// \{\m{B}} "... yeah..."
// \{\m{B}}「…そうだな…」
<0288> Tôi có thể nghe được tiếng ồn từ bên kia tường.
// I could hear a noisy voice coming from the wall.
// 壁の向こうから聞こえてくる騒々しい声。
<0289> Fujibayashi nhìn vào bức tường và cái bảng đen, rồi trở nên lo lắng khi cô ấy biết được điều gì đang diễn ra.
// Fujibayashi looks at the wall and at the chalkboard and became concerned about it as she realizes the current situation. 
// 事態の内容に気づいているんだろう、藤林が落ち着きなく黒板と壁とを交互に見ている。
<0290> Thật mừng vì tôi không mang nó theo...
// I was glad I didn't bring him with me...
// 預からなくてよかった…。 
<0291> Tận sâu trong tim, tôi đã nghĩ như vậy // hoặc Tôi đã thật sự nghĩ như vậy.
// I thought that from the bottom of my heart. // Return to 0422
// 心の底からそう思った。
<0292> \{\m{B}} "...Tôi chỉ mượn nó một lúc thôi đấy." // Option 2 - from 0260
// \{\m{B}} "... I'm only borrowing him for a bit." // Option 2 - from 0260
// \{\m{B}}「…貸し一つだからな」 
<0293> Tôi nói vậy với vẻ mặt không khả quan lắm.
// My not so encouraging face says.
// 俺は憮然とした顔で言う。
<0294> \{Kyou} "Ừm, đừng quên trả nó lại nhé ~"
// \{Kyou} "Yeah, don't forget to give him back~"
// \{杏}「ん、覚えてたら返すわね♪」
<0295> Kyou ngay lập tức trở về dãy phòng học sau khi nói vậy.
// Kyou says that, and immediately heads back to the school building.
// 杏はそう言うと、さっさと校舎に戻っていってしまった。
<0296> Tôi nhìn vào khuôn mặt cứng đờ của Botan.
// I look at Botan's frozen face.
// 腕の中のピクリともしないボタンを見る。
<0297> \{Botan} "........."
// \{Botan} "........."
// \{ボタン}「………」
<0298> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0299> Mặt tôi phản chiếu trong đôi mắt tròn của nó.
// My face reflects in his round eyes.
// つぶらな瞳が俺の顔を映す。
<0300> Và, vậy thì...
// And there...
// そこに…。
<0301> \{\m{B}} "Phu...u ~"
// \{\m{B}} "Huu~"
// \{\m{B}}「ふ~」
<0302> Tôi thổi nhẹ nhàng vào mắt nó.
// I gently blow his eyes with a breathe.
// 息を吹きかける。
<0303> \{Botan} "........."
// \{Botan} "........."
// \{ボタン}「………」
<0304> Có vẻ như đôi mắt nó hơi rưng rưng lệ.
// Seems his eyes are getting a little teary.
// 目にうるうると涙で薄い膜ができる。
<0305> Nhưng hơi bất ngờ, không có vẻ gì là nó khóc cả.
// But it was so sudden that it doesn't look like he did it.
// が、身体はピクリともしない。
<0306> Thật ấn tượng.
// That's pretty impressive.
// 大したモノだ。
<0307> \{Ryou} "Ừm... \m{A}-kun... chúng ta cũng nên..."
// \{Ryou} "Um... \m{A}-kun... we should also..."
// \{椋}「あの…\m{A}くん…私達も…」
<0308> \{\m{B}} "Ừ, bạn nói phải."
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
// \{\m{B}}「ああ、そうだな」
<0309> Tôi giữ Botan một lúc và trở về lớp với Fujibayashi.
// I hold Botan for a while and went back to class with Fujibayashi.
// とりあえず、俺はボタンを抱いたまま藤林と教室に戻った。
<0310> \{Giáo viên} "\m{A}, chính xác là cậu đến trường để làm gì vậy?"
// \{Teacher} "\m{A}, what exactly does coming to school mean to you?"
// \{教師}「\m{A}。おまえは学校をなんだと思っているんだ」
<0311> \{\m{B}} "Để em yên đi ạ..."
// \{\m{B}} "Leave me alone..."
// \{\m{B}}「ほっといてくれ…」
<0312> \{Giáo viên} "Thật là... phải chi em chỉ nghĩ về việc nghe giảng trong một lúc..."
// \{Teacher} "Really... if you just think about taking lessons every once in a while..."
// \{教師}「まったく…たまに授業に顔をだしたと思えば…」
<0313> Thầy giáo lầm bầm khi quay về hướng bảng đen.
// The teacher grumbles as he turns to the blackboard.
// 教師はブツブツ言いながら黒板に向き直る。
<0314> Một cách nào đó, tôi có thể hiểu ông ấy muốn nói gì...
// I kind of understand what he wants to say...
// 何か言いたくなる気持ちはわかる…。
<0315> Gã học sinh cá biệt trong trường, giữ một con thú lơn nhồi bông trong lòng khi nó đang học...
// The famous delinquent of this school, holding a stuffed pig toy in his lap as he takes lessons...
// 学校でも有名な不良の俺が、膝にウリボウのぬいぐるみを抱いて授業を受けているんだ。 
<0316> Bất cứ ai cũng thấy đây là điều buồn cười... // hoặc Theo quan điểm của bất cứ ai, điều này đúng là buồn cười.
// Is kind of funny in anyone's point of view...
// Alt - It's kind of funny no matter how you look at it. - Kinny Riddle
// 誰がどう見てもおかしい…。
<0317> Hoặc có thể điều này đáng sợ hơn là đáng cười.
// Or maybe it's more like creepy.
// というか不気味だ。
<0318> Tôi có cảm giác mọi người xung quanh đang giữ khoảng cách với tôi.
// I get the feeling that the people around me are keeping their distance.
// 心持ち、周囲の机が微妙に距離を取られている気もする。
<0319> \{Nam sinh} "\size{20}Có chuyện gì với \m{A} vậy?\size{}"
// \{Male Student} "\size{20}What's wrong with \m{A}?\size{}"
// \{男子生徒}\size{20}「\m{A}の奴、どうしたんだろうな?」\size{}
<0320> \{Nữ sinh} "\size{20}Có thể cậu ta mệt hoặc gì đó?\size{}"
// \{Female Student} "\size{20}Maybe he's kind of tired?\size{}"
// \{女生徒}\size{20}「疲れてるんじゃない?」\size{}
<0321> \{Nam sinh} "\size{20}Vậy, nó là gì thế, một cái gối à?\size{}"
// \{Male Student} "\size{20}So, what is that, a pillow?\size{}"
// \{男子生徒}\size{20}「ていうか、枕なんじゃねぇの?」\size{}
<0322> \{Nữ sinh} "\size{20}Dù là gì đi nữa, nó vẫn trông lạ lùng sao ấy.\size{}"
// \{Female Student} "\size{20}Whatever it is, it's still kinda freaky.\size{}"
// \{女生徒}\size{20}「どっちにしても、気持ち悪いよね」\size{}
<0323> \{\m{B}} "......... trừng mắt!"
// \{\m{B}} "......... glare!"
// \{\m{B}}「………ジロッ!」
<0324> Tôi trừng mắt khó chịu với bọn đang nói nhảm nhí.
// I give a nasty glare at the people gossiping.
// ひそひそと陰口をたたいている奴らを睨んでいく。 
<0325> Con nhỏ Kyou đó... cô ta có lẽ biết điều này sẽ xảy ra nên mới đưa Botan cho tôi...
// That Kyou... she probably gave Botan to me knowing this would happen...
// 杏の奴…こうなることを見越して俺にボタンを預けたんじゃねぇだろうな…。
<0326> Dù sao tôi cũng phải cố giữ thêm ba mươi phút nữa...
// Well, I should try and hang on for 30 more minutes...
// まぁ、あと30分ほどの我慢だ…。
<0327> \{Giáo viên} "Ừm, nếu vừa rồi sử dụng công thức này, các em sẽ tìm được giá trị 'x' và 'y.'"
// \{Teacher} "Well, if you use the formula a while ago, you'll get the value of 'x' and 'y.'"
// \{教師}「で、さっきの数式を使って、xとyの値を出すわけだ」
<0328> Puuuuuuuu.
// Puuuuuuuu.
// ぷぅっ。
<0329> Một âm thanh lạ phát ra và vang ra cả phòng ngay sau khi thầy giáo ngừng nói...
// A strange noise came out and echoes through the class as soon as the teacher stops talking...
// 教師の声が途切れた瞬間の、静まりきった教室に響く異音…。
<0330> Và rồi một cái mùi...
// And then a smell...
// そして匂い…。
<0331> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0332> Botan chết tiệt...xì hơi trên đùi của người khác như thế...!
// Damn Botan... farting on someone else's lap like that...!
// ボタンの野郎…人の膝の上で屁を…。
<0333> \{\m{B}} "...hử?!"
// \{\m{B}} "... huh?!"
// \{\m{B}}「…はっ?!」
<0334> Mọi cặp mắt đổ dồn về phía tôi!
// Everyone's eyes came upon me!
// 周囲の目が白いっ!
<0335> \{\m{B}} "K-không! Không phải tôi!"
// \{\m{B}} "N, no! It wasn't me!"
// \{\m{B}}「ち、違うぞ!  俺じゃない!」
<0336> \{Sunohara} "Đừng ra vẻ tội nghiệp. Dù gì thì làm sao mà cưỡng lại khi nó muốn ra chứ."
// \{Sunohara} "Don't make such poor excuse. It can't be helped if it wants to come out."
// \{春原}「下手な言い訳するなよ。出ちゃったもんはしょうがないじゃん」
<0337> \{\m{B}} "Tao đã nói là không phải tao..."
// \{\m{B}} "I told you it wasn't me..."
// \{\m{B}}「今のは俺じゃなくって…」
<0338> \{Sunohara} "Không phải tao?"
// \{Sunohara} "'Wasn't me?'"
// \{春原}「俺じゃなくって?」
<0339> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0340> N-nên nói sao đây...?
// H-How should I say this...?
// な、なんて言えばいい…?
<0341> Có ổn không khi nói con thú nhồi bông xì hơi?
// Is it okay to say that the stuffed animal farted?
// ぬいぐるみが屁をしたと言えば納得してくれるか?
<0342> Không đời nào tôi có thể nói thế!
// No way in hell I can!
// んなわけねぇだろっ!
<0343> \{Giáo viên} "\m{A}, nếu em đau bụng thì nên vào nhà vệ sinh đi."
// \{Teacher} "\m{A}, if you have a stomach ache, you should go to the washroom."
// \{教師}「\m{A}、腹が痛いならトイレに行って来い」
<0344> \{\m{B}} "...Em nghĩ vậy..."
// \{\m{B}} "... I guess I'll do that..."
// \{\m{B}}「…そうさせてもらいます…っ」
<0345> Ra khỏi chỗ ngồi, tôi giữ lấy Botan và đi ra cửa.
// Getting out of my seat, I hold on to Botan and leave through the door.
// 俺は席を立つと、ボタンの背を鷲掴みにしてドアに向かう。
<0346> \{Giáo viên} "Em định mang theo con thú nhồi bông vào nhà vệ sinh à?"
// \{Teacher} "You're taking the stuffed doll with you to the washroom?"
// \{教師}「トイレにぬいぐるみを持っていくのか?」
<0347> \{\m{B}} "Để nó cô đơn sẽ buồn lắm..."
// \{\m{B}} "Leaving it alone is sad..."
// \{\m{B}}「一人じゃ寂しいんで…」
<0348> Tôi nói vậy ngay khi nắm lấy nó.
// I say that at the last moment as I grab onto him.
// ギリギリと手に握力を加えながら言う。
<0349> \{Botan} "Pu... puhi..."
// \{Botan} "Pu... puhi..."
// \{ボタン}「ぷ…ぷひ…」
<0350> \{Giáo viên} "Puhi?"
// \{Teacher} "Puhi?"
// \{教師}「ぷひ?」
<0351> \{\m{B}} "Em đang xì hơi đấy ạ..."
// \{\m{B}} "It's just me farting..."
// \{\m{B}}「屁です…」
<0352> \{Giáo viên} "Tôi hiểu. Có thể em bữa trưa em đã ăn bậy gì đó."
// \{Teacher} "I see. Maybe you ate something bad during lunch."
// \{教師}「そうか。昼食は腹が張る物を食べたんだな」
<0353> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0354> Roẹt...
// Rattle...
// ガララ…。
<0355> Tôi rời khỏi lớp mà không nói gì cả.
// I say nothing as I leave the classroom.
// 俺は何も言わず教室を出ていった。
<0356> Khi ra khỏi lớp, tôi nghe một tràn cười từ bên trong.
// As I do that, I hear laughter from inside.
// とたんに、ドアの向こうから笑い声。
<0357> Tôi bất lực trừng mắt một cách khó chịu vào Botan... \pkhông có tia sáng nào trong đôi mắt của nó...
// I helplessly give Botan a nasty glare... \pthere was no light in his eyes...
// やるせなさにボタンを睨んでみるが…\pその瞳には光がなかった…。
<0358> Bính, bong, bính, bong...
// Ding, dong, ding, dong...
// XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English.
// キーンコーンカーンコーン…。
<0359> \{\m{B}} "Qua rồi..."
// \{\m{B}} "It's over..."
// \{\m{B}}「終わったか…」
<0360> Tôi lăn Botan xung quanh vườn khi đứng dậy và nhìn về dãy phòng học.
// I roll Botan around the garden as I stand up and look at the school building.
// 前庭でボタンを転がして遊んでいた俺は立ち上がり校舎を見る。
<0361> Có lẽ tốt hơn là trở về lớp...
// Maybe it would be better to go back to homeroom...
// HRは一応戻っておいた方が良いような気もするが…。
<0362> \{Botan} "........."
// \{Botan} "........."
// \{ボタン}「………」
<0363> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0364> Tuy là vậy, tôi phải làm cái quái gì với nó đây...?
// What the hell do I do with him though...?
// こいつ、どうしよう…。
<0365> Cái thứ ngốc ngếch này không dịch chuyển tí nào dù là một inch...
// This stupid thing doesn't seem to be moving an inch...
// ムカツクくらい微動だにしねぇしよ…。
<0366> \{\m{B}} "Kyou chết tiệt... cho mình mượn cái thứ to thế này..."
// \{\m{B}} "Damn that Kyou... lending me something so big..."
// \{\m{B}}「くそ…杏のやつ、この貸しはかなりでかいぞ…」
<0367> \{Kyou} "Đây, bắt lấy!"
// \{Kyou} "Here, catch!" 
// Don't understand why she said pass here... probably because Japanese isn't that good with English ^^;
// Oh I see, this would have made more sense with catch, but it's 100% pass. I think it implies 'pass to you!' -Amoirsp
// Just another commonly misused/misunderstood English phrase in Japanese.  A loanword that adapted an incorrect meaning in a foreign country... We have our fair share of those too, so while she does say "pass", she does mean "catch". Which it would be better to translate it as is up for debate.  I'm more in favor of the meaning and less for the literal, hence I favor catch. -Delwack
// \{杏}「ほい、パス」
<0368> \{\m{B}} "Ể?"
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」
<0369> Một thứ hình vuông bay thẳng vào trước mắt tôi khi tôi quay lại để trả lời giọng nói đó.
// A square object was approaching in front of my eyes as I turn around responding to that voice.
// 聞き覚えのある声に振り返ると、目の前に四角い物が迫ってきた。
<0370> \{\m{B}} "Ooaa?!"
// \{\m{B}} "Woah?!"
// \{\m{B}}「うおっ?!」
<0371> Oomph.
// Oomph.
// パシっ。
<0372> Tôi bắt lấy nó.
// I managed to catch it.
// なんとか受け止める。
<0373> Lạnh...
// It's cold...
// 冷たい…。
<0374> \{\m{B}} "... sữa trái cây lắc?"
// \{\m{B}} "... fruit milkshake?"
// \{\m{B}}「…フルーツ牛乳?」
<0375> \{Kyou} "Yup~ Tốt lắm. Botan sao rồi? Nó không di chuyển phải không?"
// \{Kyou} "Yup~ Good work. How's Botan? He didn't move, right?"
// \{杏}「や~、ごっくろうさーん。ボタンどうだった?  ちゃんと動かなかったでしょ?」
<0376> \{\m{B}} "Nếu nó di chuyển sớm hơn thì mọi chuyện đã tốt hơn rồi..."
// \{\m{B}} "It would have been better if he had moved sooner..."
// \{\m{B}}「いっそ動いてくれた方がマシだったぜ…」
<0377> \{Kyou} "Ể? Tại sao?"
// \{Kyou} "Eh? Why?"
// \{杏}「へ?  なんで?」
<0378> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0379> Khó mà nói ra điều đáng xấu hổ ấy...
// Saying something that embarrassing is difficult...
// ちょっとみっともないので言い辛い…。
<0380> \{Kyou} "À mà này, tại sao ông lại ở đây?"
// \{Kyou} "By the way, why are you around here?"
// \{杏}「ていうか、そういやなんであんたこんなトコにいたの?」
<0381> \{Kyou} "Ông không ở trong lớp, và khi tôi hỏi những người khác, tất cả bọn họ đều cười."
// \{Kyou} "You weren't in the classroom, and when I tried asking other people, all they did was laugh."
// \{杏}「教室に行ったらいないし、他の人に訊いたら笑うしさ」
<0382> \{\m{B}} "Sao bà không đi mà hỏi cái thứ này đi?"
// \{\m{B}} "Why don't you ask this thing?"
// \{\m{B}}「こいつに訊いてみろ」
<0383> Tôi nắm lưng Botan rồi ném nó cho Kyou.
// I grab Botan by his back and throw him at Kyou.
// ボタンの背中を鷲掴みにして杏の方に放り投げる。
<0384> \{Kyou} "Ooaa, này, đồ ngốc, đừng đối xử bạo lực với Botan như vậy!"
// \{Kyou} "Uwaah, hey, dumbass, don't treat Botan so violently!"
// \{杏}「うわっ、ちょっとあんたねぇ、ボタンをそんなに手荒に扱わないでよ」
<0385> \{\m{B}} "Đáng lẽ ra tôi sẽ đá nó càng mạnh càng tốt." // Must be a forecast of seen 3428 line 0015. -Amoirsp
// \{\m{B}} "Normally, I'd kick him as hard as possible. // Must be a forecast of seen 3428 line 0015. -Amoirsp
// \{\m{B}}「本来なら力一杯蹴ってるとこだ」 
<0386> \{Kyou} "...có chuyện gì à?"
// \{Kyou} "... did something happen?"
// \{杏}「…なにがあったの?」 
<0387> \{\m{B} "... tôi không muốn nói về nó..."
// \{\m{B}} "... I don't want to talk about it..."
// \{\m{B}}「…言いたくない…」
<0388> \{\m{B}} "Nhân tiện, làm thế nào bà làm cho nó trở lại bình thường?"
// \{\m{B}} "Speaking of which, how do you make him come back to life?"
// \{\m{B}}「ところで、そいつはどうやったら動き出すんだ?」
<0389> \{\m{B}} "Nó không phản ứng gì nếu bà ném nó, lăn nó, hoặc tâng nó, không phải hơi đáng sợ sao?"
// \{\m{B}} "Isn't it a bit scary for it to not respond if you throw it, roll it, or bounce it?"
// \{\m{B}}「突っついても、転がしても、弾ませても反応無しだからちょっと怖かったぞ?」
<0390> \{Kyou} "... này... ông đã làm thế với Botan à?"
// \{Kyou} "... hey... did you do that stuff to Botan?"
// \{杏}「…あんた…ボタンにそんなことしてたの?」
<0391> \{\m{B}} "Giả sử thôi."
// \{\m{B}} "Just theorizing."
// \{\m{B}}「探求心だ」
<0392> \{Kyou} "Ừm... sức mạnh phòng thủ của nó tăng lên khi chuyển qua dạng thú bông, vậy nên không sao cả..."
// \{Kyou} "Well... his defence power rises as he changes to stuff toy, so it's alright..." 
// RPG terms for the win? ;)
// Kyou plays a lot, no doubt, as well as bishoujo games and reads yaoi manga, as seen in other scenarios.
// \{杏}「まぁ…ぬいぐるみ化してるときは防御力上がるから良いけど…」
<0393> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0394> Chính xác thì cái con vật này được làm từ gì vậy...?
// What exactly is this animal made of...?
// どういう構造してるんだ、この畜生は…?
<0395> \{Kyou} "Botan, dậy nào!"
// \{Kyou} "Botan, wake up!"
// \{杏}「ボタン、よし」
<0396> Kyou búng tay trước mặt Botan.
// Kyou flicks her finger in front of Botan.
// 杏はボタンの前で指をパチンと鳴らした。
<0397> \{Botan} "Puhi?"
// \{Botan} "Puhi?"
// \{ボタン}「ぷひ?」
<0398> \{Kyou} "Như thế đấy."
// \{Kyou} "Like that."
// \{杏}「こうするのよ」
<0399> \{\m{B}} "Giống như thuật thôi miên...?"
// \{\m{B}} "Like hypnotism...?"
// \{\m{B}}「催眠術みたいなもんか…?」
<0400> \{Kyou} "Hoàn toàn không phải."
// \{Kyou} "It's absolutely nothing like that."
// \{杏}「強く否定はしないわ」
<0401> \{Botan} "Puhi~"
// \{Botan} "Puhi~"
// \{ボタン}「ぷひ~♪」
<0402> \{Kyou} "Hử? A, mày đói à? Vậy chờ một lát, tao sẽ đem thứ gì đó cho mày sau khi tan trường."
// \{Kyou} "Hmm? Oh, you're hungry? Wait a moment then, I'll get something after homeroom's over."
// \{杏}「うん?  あ、お腹空いた?  もうちょっと待ってね、あとHRだけで終わるから」
<0403> \{\m{B}} "Đem Botan theo bà đến lớp đi."
// \{\m{B}} "Go take Botan with you to homeroom."
// \{\m{B}}「HRは自分でボタンもってけよ」
<0404> \{Kyou} "Tôi biết rồi. Dù sao cũng cảm ơn ông vì đã trông nó suốt tiết sáu."
// \{Kyou} "I know already. Anyway, thanks for sixth period."
// \{杏}「わかってるわよ。とりあえず六時間目はありがと」
<0405> \{Kyou} "Hộp nước trái cây ấy là quà cảm ơn của tôi đấy."
// \{Kyou} "That juice is my thanks."
// \{杏}「それ、お礼だから」
<0406> \{\m{B}} "Được rồi, tôi sẽ lấy nó."
// \{\m{B}} "All right, then I'll take it with pleasure."
// \{\m{B}}「ああ、遠慮なくもらっとく」
<0407> \{Kyou} "Vậy gặp lại sau nhé!"
// \{Kyou} "Then, later!"
// \{杏}「んじゃーね」
<0408> Kyou đi về dãy phòng học, mái tóc cô ta đung đưa trong gió.
// Kyou heads towards the school building as her long hair waves.
// 長い髪を翻して杏は校舎に向かう。
<0409> Này... cô ta định cứ thế mà mang Botan vào lớp à...?
// Hey... does she plan to carry Botan into class like that...?
// って…あいつ…ボタンをあのまま教室まで持ってくつもりか…?
<0410> \{Kyou} "Botan, thú nhồi bông, được chứ?"
// \{Kyou} "Botan, stuffed doll, okay?"
// \{杏}「ボタン、ぬいぐるみよ。はいっ」
<0411> \{Botan} "Pu..." 
// \{Botan} "Pu..."
// \{ボタン}「ぷ…」
<0412> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0413> Đôi mắt nó lại giống y như trước đây... // Return to SEEN0422
// His eyes did the same thing again... // Return to SEEN0422
// 同じ目に遭っちまえ…。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074