Clannad VN:SEEN3510: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
Minhhuywiki (talk | contribs)
mNo edit summary
Line 10: Line 10:
#character 'Ryou'
#character 'Ryou'
#character '*B'
#character '*B'
#character 'Nam Sinh'
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'
// 'Male Student'
#character 'Sunohara'
#character 'Sunohara'
#character 'Người Bán Hàng'
#character 'Người bán hàng'
// 'Clerk'
// 'Clerk'


<0000> mùng 10 tháng 5 (thứ 7)
<0000> Thứ Bảy, 10 tháng 5
// May 10 (Saturday)
// May 10 (Saturday)


<0001> \{Ryou} ""
<0001> \{Ryou} "\m{A}-kun!"
// \{Ryou} "\m{A}-kun!"
// \{Ryou} "\m{A}-kun!"


<0002> Ngay khi tiếng chuông báo hiệu giờ học kết thúc vang lên, Fujibayashi đã đến ngay chỗ tôi ngồi.
<0002> Chuông báo hết giờ học hôm nay vừa reo, Fujibayashi đã đến ngay bàn tôi.
// Fujibayashi comes to my desk at the same time the bell rings, ending the last of today's classes.
// Fujibayashi comes to my desk at the same time the bell rings, ending the last of today's classes.


<0003> \{\m{B}} "C-có chuyện gì không?"
<0003> \{\m{B}} "C-có chuyện gì à?"
// \{\m{B}} "W-what is it?"
// \{\m{B}} "W-what is it?"


<0004> Hình như đây là lần đầu cô ấy đến chỗ tôi từ lúc chúng tôi hẹn hò đến giờ, phải không nhỉ...?
<0004> Từ ngày cặp với nhau đến giờ, hình như đây là lần đầu cô ấy chủ động lại chỗ tôi ngồi thì phải...?
// Has this been the first time that she's come to my desk since we started going out...?
// Has this been the first time that she's come to my desk since we started going out...?


<0005> Mọi người trong lớp nhìn hai chúng tôi, vẻ lạ lẫm.
<0005> Mọi người trong lớp nghệt mặt ra, nhìn hai chúng tôi.
// The classmates give an unusual look our way.
// The classmates give an unusual look our way.


<0006> \{Ryou} "Um... Giờ học hôm nay kết thúc rồi."
<0006> \{Ryou} "Ưm... hôm nay vậy là xong hết tiết học rồi."
// \{Ryou} "Um... today's classes are already done."
// \{Ryou} "Um... today's classes are already done."


<0007> \{\m{B}} "Thì hôm nay là thứ 7 mà."
<0007> \{\m{B}} "Thì thứ Bảy mà."
// \{\m{B}} "That's Saturday for you."
// \{\m{B}} "That's Saturday for you."


<0008> \{Ryou} "Ah, umm... mới gần trưa thôi nên... um..."
<0008> \{Ryou} "A, ưmm... vậy buổi chiều... ưm..."
// \{Ryou} "Ah, umm... it's about noon so... um..."
// \{Ryou} "Ah, umm... it's about noon so... um..."


<0009> Khuôn mặt Fujibayashi dần đỏ ửng lên.
<0009> Đôi má Fujibayashi dần đỏ ửng.
// Fujibayashi's face slowly blushes red.
// Fujibayashi's face slowly blushes red.


<0010> \{\m{B}} ""
<0010> \{\m{B}} "?"
// \{\m{B}} "?"
// \{\m{B}} "?"


<0011> \{Ryou} "B-bạn muốn... cùng mình đi mua sắm không?"
<0011> \{Ryou} "C-cậu thể nào... đi mua sắm cùng tớ không?"
// \{Ryou} "W-would you like to... come with me and buy something?"
// \{Ryou} "W-would you like to... come with me and buy something?"


<0012> Mấy người đi lướt qua bắt đầu xì xào...
<0012> Cô ấy nói to, cả lớp đều nghe thấy...
// The voices of the others pass by...
// The voices of the others pass by...


<0013>
<0013> Xì xầm, xì xầm...
// Whisper, whisper...
// Whisper, whisper...


<0014> \{Nam Sinh} "N-này, gì đây?"
<0014> \{Nam sinh} \size{20}"N-này, chuyện gì đây?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"H-hey, what's going on?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"H-hey, what's going on?"\size{}


<0015> \{Nam Sinh} "Không phải thằng Okazaki đang cặp với em nào lớp khác sao?"
<0015> \{Nam sinh} \size{20}"Tao tưởng thằng \m{A} đang cặp với em nào bên lớp khác chứ?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"Wasn't \m{A} going out with someone else from the other class?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"Wasn't \m{A} going out with someone else from the other class?"\size{}


<0016> \{Nam Sinh} "Ý mày là chị của lớp trưởng á?"
<0016> \{Nam sinh} \size{20}"Ý mày là chị của lớp trưởng á?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"Do you mean the class rep's older sister?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"Do you mean the class rep's older sister?"\size{}


<0017> \{Nam Sinh} "Nghe nói thằng cha này nó bắt cá hai tay phải không?"
<0017> \{Nam sinh} \size{20}"Nghe bảo nó bắt cá hai tay?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"I heard he was double-timing or something?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"I heard he was double-timing or something?"\size{}


<0018> Quanh tôi, tiếng xì xầm ngày càng lớn hơn.
<0018> Xung quanh tôi, tiếng xì xào ngày một lớn dần.
// I see an uproar in the students around us.
// I see an uproar in the students around us.


<0019> Mấy cái "tin đồn" đúng là cái nam châm với mấy đứa ngồi lê đôi mách.
<0019> Dường như cả lớp đang bàn tán về cái tin đồn ấy.
// They like gossiping about these "rumors", don't they?
// They like gossiping about these "rumors", don't they?


<0020> Sự thật là--...
<0020> Sâu trong tim——...
// Truth is--...
// Truth is--...


<0021> Tôi cũng khá lo lắng khi để Fujibayashi phải nghe những lời đàm tiếu thế này.
<0021> Tôi vô cùng ái ngại khi để Fujibayashi nghe những lời đàm tiếu ấy.
// I'm kind of worried about how Fujibayashi is hearing all this.
// I'm kind of worried about how Fujibayashi is hearing all this.


<0022> \{\m{B}} ""
<0022> \{\m{B}} "F... Fujibayashi...?"
// \{\m{B}} "F... Fujibayashi...?"
// \{\m{B}} "F... Fujibayashi...?"


<0023> \{Ryou} "Ah..uu...um... c-cậu bận sao?"
<0023> \{Ryou} "A... uu... ưm... c-cậu bận sao?"
// \{Ryou} "Ah... uu... um... y-you can't?"
// \{Ryou} "Ah... uu... um... y-you can't?"


Line 91: Line 91:
// \{\m{B}} "No... it's not that I can't..."
// \{\m{B}} "No... it's not that I can't..."


<0025> Giờ thì ai ai cũng chỉ chăm chú nhìn chúng tôi mà thôi....
<0025> Cảm giác như mọi ánh mắt đang xoáy soi vào tôi...
// Everyone's fixed on us...
// Everyone's fixed on us...


<0026> Hơn nữa, cái "chăm chú" ở đây không chỉ ở cái nhìn.
<0026> Không ai chòng chọc nhìn về phía này, song thực tế chúng tôi đang là tâm điểm của sự chú ý.
// Rather, it's not their eyes that are fixed, but their interest.
// Rather, it's not their eyes that are fixed, but their interest.


<0027> Tôi phải cố hạ thấp giọng.
<0027> Tôi cố hạ thấp giọng.
// I lower the tone of my voice.
// I lower the tone of my voice.


<0028> \{\m{B}} "... Sao vội vàng quá thế chứ?"
<0028> \{\m{B}} "... Khi không lại đường đột vậy?"
// \{\m{B}} "... What's the hurry?"
// \{\m{B}} "... What's the hurry?"


<0029> \{Ryou} "Sao cơ ...?"
<0029> \{Ryou} "Sao cơ...?"
// \{Ryou} "About what...?"
// \{Ryou} "About what...?"


<0030> \{\m{B}} "À không... ý tớ là..."
<0030> \{\m{B}} "À không... ý tớ là... sao đây..."
// \{\m{B}} "No... what I mean is..."
// \{\m{B}} "No... what I mean is..."


<0031> Tôi thấy hơi lo khi nhìn mọi người trong lớp...
<0031> Chột dạ trước bốn bề săm soi, tôi tiếp lời...
// I'm worried about everyone else...
// I'm worried about everyone else...


Line 115: Line 115:
// \{\m{B}} "If you say that in front of everyone..."
// \{\m{B}} "If you say that in front of everyone..."


<0033> \{Ryou} "Eh... um... c-cái đó..."
<0033> \{Ryou} "... ưm... c-chuyện đó..."
// \{Ryou} "Eh... um... t-that's..."
// \{Ryou} "Eh... um... t-that's..."


<0034> Nghe tôi nói, cô ấy có vẻ hơi bối rối... nhưng ánh mắt vẫn dán chặt vào tôi...
<0034> Nghe tôi nói thế, cô ấy tỏ ra bối rối... nhưng mắt vẫn nhìn tôi không rời...
// Fujibayashi's flustered at my words... yet still staring at me...
// Fujibayashi's flustered at my words... yet still staring at me...


<0035> \{Ryou} "Em-chỉ là... umm...em nghĩ, không có gì là quá kỳ cục cả..."
<0035> \{Ryou} "C-chỉ là... ưmm... tớ nghĩ, thế này không có gì kỳ cục cả..."
// \{Ryou} "I-it's not... umm... something strange, I think..."
// \{Ryou} "I-it's not... umm... something strange, I think..."


<0036> \{Ryou} "Em--... chỉ là, em chắc điều đó là rất bình thường vì... mình đang hẹn hò mà!"
<0036> \{Ryou} "Tớ——... thấy chuyện này rất bình thường, vì... mình đang hẹn hò mà."
// \{Ryou} "I--... I believe that's normal when we're... g-going out!"
// \{Ryou} "I--... I believe that's normal when we're... g-going out!"


<0037>
<0037> Xì xầm... xì xầm... xì xầm... xì xầm...
// Whisper, whisper, whisper, whisper, whisper...
// Whisper, whisper, whisper, whisper, whisper...


<0038> \{Nam Sinh} "Ê, chơi thật hả?"
<0038> \{Nam sinh} \size{20}"Trời trời trời... ghê vậy tụi bây?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"H-hey, is this for real?!"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"H-hey, is this for real?!"\size{}


<0039> \{Nam Sinh} "Vụ bắt cá hai tay không phải chém gió sao??"
<0039> \{Nam sinh} \size{20}"Vụ bắt cá hai tay là thật rồi!"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"The double-timing wasn't a joke??"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"The double-timing wasn't a joke??"\size{}


<0040> \{Nam Sinh} "Hay là, thằng cha này chơi trò đó ngay từ đầu rồi?"
<0040> \{Nam sinh} \size{20}"Thằng này ve vãn một lúc hai đứa à?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"Or maybe, he was double-timing in the first place?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"Or maybe, he was double-timing in the first place?"\size{}


<0041> \{Nam Sinh} "Giờ định chọn ai đây?"
<0041> \{Nam sinh} \size{20}"Rốt cuộc quen ai chứ?!"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"Which one does he like?!"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"Which one does he like?!"\size{}


<0042> Mấy đứa trong lớp bắt đầu cảm thấy sốt ruột.
<0042> Không khí trong lớp chộn rộn hẳn lên.
// The atmosphere becomes restless with the students.
// The atmosphere becomes restless with the students.


<0043> Đảm bảo mặt tôi lúc này đã tái mét lại.
<0043> Còn tôi mặt mày tái mét.
// I could swear my face became pale there.
// I could swear my face became pale there.


<0044> Chẳng khác nào tuyên bố cho bàn dân thiên hạ rằng rằng tôi và Fujibayashi đang hẹn hò, mọi tin đồn đều đã bị chặn đứng.
<0044> Chẳng khác nào điềm nhiên tuyên bố trước bàn dân thiên hạ rằng, tôi và Fujibayashi đang hẹn hò, dập tắt mọi tin đồn.
// It's like a declaration of Fujibayashi and me going out, stopping the rumors from spreading.
// It's like a declaration of Fujibayashi and me going out, stopping the rumors from spreading.


<0045> Hơn thế nữa, những lời đó đều được thốt ra từ miệng một người.
<0045> Chưa kể, lại do chính miệng cô ấy nói ra.
// Even more, it's from the one and only.  
// Even more, it's from the one and only.  


<0046> \{Ryou} "Um... em đợi anh ở ngoài cổng trường."
<0046> \{Ryou} "Ưm... tớ đợi cậu ngoài cổng nhé."
// \{Ryou} "Um... I'll be waiting for you at the school gates."
// \{Ryou} "Um... I'll be waiting for you at the school gates."


<0047> Trước khi tôi kịp trả lời, Fujibayashi đã quay trở về chỗ.
<0047> Tôi còn chưa kịp trả lời, Fujibayashi đã vội quay người về chỗ.
// Before I could answer, Fujibayashi returned to her seat.
// Before I could answer, Fujibayashi returned to her seat.


<0048> Ánh mắt của mọi người giờ chỉ tập trung vào hai người.
<0048> Giờ thì, mấy chục con ngươi trong lớp chia làm hai phe.
// The glances from the classmates split in two.
// The glances from the classmates split in two.


<0049> Một tôi, còn lại Fujibayashi...
<0049> Một bên vẫn nhìn chằm chằm vào tôi, bên còn lại dán chặt mắt theo Fujibayashi...
// One on me, and another on Fujibayashi...
// One on me, and another on Fujibayashi...


<0050> Mấy đứa bắt đầu bàn tán những điều mà tôi không nghe thấy được.
<0050> Họ thì thầm với nhau rất khẽ, sao cho không ai trong hai đứa nghe được.
// The groups gossip about stuff that I can't hear.
// The groups gossip about stuff that I can't hear.


<0051> \{Sunohara} "Này, này, Okazaki, Ryou-chan hôm nay bị làm sao vậy?"
<0051> \{Sunohara} "Này, này, \m{A}, hôm nay Ryou-chan bị sao vậy?"
// \{Sunohara} "Hey, hey, \m{A}, what happened to Ryou-chan?"
// \{Sunohara} "Hey, hey, \m{A}, what happened to Ryou-chan?"


<0052> \{\m{B}} "Ai mà biết... cô ấy bị sao..."
<0052> \{\m{B}} "Tao còn... chịu thua nữa là..."
// \{\m{B}} "Who knows... what happened to her..."
// \{\m{B}} "Who knows... what happened to her..."


<0053> Cả tôi cũng bó tay...
<0053> Tôi cũng đâu biết gì hơn...
// Even I don't know...
// Even I don't know...


<0054> \{Sunohara} "Thường chả ai ngờ cô ấy lại chủ động đến thế cả..."
<0054> \{Sunohara} "Thường chả ai ngờ cô nàng lại bạo dạn đến thế..."
// \{Sunohara} "She usually isn't so active like that..."
// \{Sunohara} "She usually isn't so active like that..."


<0055> Cái đó còn phải nói...
<0055> Còn phải nói...
// Indeed...
// Indeed...


<0056> \{Sunohara} "Nhưng, nhờ vụ này mà cái tin đồn chắc êm xuôi rồi."
<0056> \{Sunohara} "Mà giờ thì, sự náo động này chẳng còn là tin đồn nữa."
// \{Sunohara} "But, with this, the rumors will probably stop."
// \{Sunohara} "But, with this, the rumors will probably stop."


<0057> \{\m{B}} ""
<0057> \{\m{B}} "... Ớ?"
// \{\m{B}} "... Eh?"
// \{\m{B}} "... Eh?"


<0058> \{Sunohara} "'Ế?' cái đầu mày á?... công bố thẳng thắn thế kia rồi còn gì?"
<0058> \{Sunohara} "'Ớ ớ' cái đầu mày... cậu ấy tuyên bố thế còn gì?"
// \{Sunohara} "What's with the 'Eh?'... Wasn't that a declaration?"
// \{Sunohara} "What's with the 'Eh?'... Wasn't that a declaration?"


<0059> \{Sunohara} "Giờ thì chỉ có hai đường, một hai người đang hẹn hò, hai là không, vậy thôi."
<0059> \{Sunohara} "Từ ngờ ngợ chuyển sang chắc cú bọn mày đang cặp kè luôn rồi."
// \{Sunohara} "You guys are going out; if not, you're not really going out then."
// \{Sunohara} "You guys are going out; if not, you're not really going out then."


<0060> \{\m{B}} "... chắc... vậy..."
<0060> \{\m{B}} "A-ờ... chắc... vậy..."
// \{\m{B}} "Y... yeah... I... guess..."
// \{\m{B}} "Y... yeah... I... guess..."


<0061> \{Sunohara} ""
<0061> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."


<0062> \{\m{B}} ""
<0062> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


Line 208: Line 208:
// \{Sunohara} "What'll you do?"
// \{Sunohara} "What'll you do?"


<0064> \{\m{B}} "Tao cũng không biết... còn chưa rõ có nên hẹn hò gì không nữa..."
<0064> \{\m{B}} "Còn thế nào nữa... bọn tao đang hẹn hò thật chứ có đùa đâu..."
// \{\m{B}} "I dunno what I'll do... dating or anything in particular..."
// \{\m{B}} "I dunno what I'll do... dating or anything in particular..."


<0065> \{Sunohara} "Không phải cái đó."
<0065> \{Sunohara} "Không phải vụ đó."
// \{Sunohara} "That's not it."
// \{Sunohara} "That's not it."


<0066> \{Sunohara} "Tao đang nói về Kyou kia!"
<0066> \{Sunohara} "Tao đang nói về Kyou kìa."
// \{Sunohara} "I'm talking about Kyou."
// \{Sunohara} "I'm talking about Kyou."


<0067> \{\m{B}} ""
<0067> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0068> \{Sunohara} "Có lẽ giờ cô ấy đã nghe về chuyện này, hẳn là ấy sẽ phải chịu đau khổ ghê lắm."
<0068> \{Sunohara} "Chẳng mấy chốc chuyện này sẽ đến tai ta thôi."
// \{Sunohara} "She'll probably hear about what happened here, and probably suffer at that time."
// \{Sunohara} "She'll probably hear about what happened here, and probably suffer at that time."


<0069> \{\m{B}} "...-- có... lẽ vậy."
<0069> \{\m{B}} "...——Có... lẽ thế."
// \{\m{B}} "...--- I... guess."
// \{\m{B}} "...--- I... guess."


<0070> \{Sunohara} "Thế, giờ mày tính sao?"
<0070> \{Sunohara} "Vậy, mày tính sao đây?"
// \{Sunohara} "So, what'll you do?"
// \{Sunohara} "So, what'll you do?"


<0071> \{\m{B}} ""
<0071> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0072> \{Sunohara} "Có thể nói, mày không còn thời gian mà lo nghĩ nữa đâu."
<0072> \{Sunohara} "Tao nghĩ, mày chẳng còn lại bao nhiêu thời gian ngồi đó lưỡng lự nữa đâu."
// \{Sunohara} "You probably, don't have any time to worry about it."
// \{Sunohara} "You probably, don't have any time to worry about it."


<0073> \{\m{B}} "... ... lẽ vậy."
<0073> \{\m{B}} "... ... lẽ thế."
// \{\m{B}} "... I... guess."
// \{\m{B}} "... I... guess."


<0074>
<0074> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, ding, dong...
// Ding, dong, ding, dong...


Line 244: Line 244:
// The bell rings.
// The bell rings.


<0076> những ánh mắt vẫn tiếp tục hướng vào tôi trong suốt buổi học, thậm chí cả sau khi giờ học đã kết thúc.
<0076> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm—hay đúng hơn là giờ đứng mũi chịu sào trước vô khối cặp mắt ác ý—đã xong, và ngày học hôm nay kết thúc.
// The brooding glances continue to face me through the end of homeroom, and through after school.
// The brooding glances continue to face me through the end of homeroom, and through after school.


<0077> Người đầu tiên ra khỏi lớp là Fujibayashi.
<0077> Fujibayashi là người đầu tiên ra khỏi lớp.
// The first one to leave was Fujibayashi.
// The first one to leave was Fujibayashi.


<0078> Không chỉ một mình tôi nhìn theo cô ấy, mà còn có thêm bảy-tám đứa nữa.
<0078> Nhìn theo cô ấy không chỉ mình tôi, mà phải gần 80% học sinh trong lớp nữa.
// It wasn't just me that watched her leave, but also about eight other students.
// It wasn't just me that watched her leave, but also about eight other students.


<0079> Ngay khi cánh cửa đóng lại, mọi ánh mắt lại đổ dồn vào tôi.
<0079> Ngay khi cánh cửa đóng lại, tức thì mọi ánh mắt đổ dồn vào tôi.
// The door closes, moving their glance towards me.
// The door closes, moving their glance towards me.


<0080> Cực kỳ khó chịu.
<0080> Bực bội khôn tả.
// This feels absolutely annoying.
// This feels absolutely annoying.


<0081> Không thể chịu đựng cái không khí này thêm nữa, tôi xách cặp đứng dậy.
<0081> Chịu không nổi tình cảnh này nữa, tôi vớ cặp đứng bật lên.
// I grab ahold of my bag and stand up in this atmosphere.
// I grab ahold of my bag and stand up in this atmosphere.


<0082> Đảo mắt nhìn quanh một lượt, khiến mấy đứa đang nhìn tôi vội vã quay mặt đi.
<0082> Đoạn, trừng mắt quét qua một lượt. Cả bọn liền giả lơ, quay mặt đi.
// Swiftly turning around the classroom, the students looking at me turn away in haste.
// Swiftly turning around the classroom, the students looking at me turn away in haste.


<0083> Tôi thở dài ra khỏi lớp.
<0083> Tôi thở dài, bước ra khỏi lớp.
// Sighing, I leave the classroom.
// Sighing, I leave the classroom.


<0084> Fujibayashi--... đã không còn ở đây nữa.
<0084> Fujibayashi——... không còn ở đây nữa.
// Fujibayashi is--... not here anymore.
// Fujibayashi is--... not here anymore.


<0085> Có lẽ cô ấy đã chạy đi đâu đó mất rồi.
<0085> ấy đã bỏ chạy ư?
// Maybe she ran off.
// Maybe she ran off.


<0086> Dù có vậy... thật sự cô ấy đang làm gì vậy...
<0086> Ra nông nỗi này... thật sự cô ấy đang làm gì vậy chứ...?
// Even then... exactly what is she doing...
// Even then... exactly what is she doing...


<0087> Không phải chỉ mỗi hôm nay.
<0087> Không chỉ mỗi hôm nay.
// It's not just today.
// It's not just today.


<0088> Phải nói là gần đây, cô ấy có vẻ chủ động hơn rất nhiều.
<0088> Gần đây, cô ấy có vẻ chủ động hơn rất nhiều...
// She's been quite active recently...
// She's been quite active recently...


<0089> Mời tôi đi ăn cùng, thậm chí còn tự làm bữa trưa...
<0089> Mời tôi đi ăn, thậm chí tự làm bữa trưa...
// Calling me out to eat lunch with her, making her own lunch...
// Calling me out to eat lunch with her, making her own lunch...


<0090> Và vừa rồi... công khai mọi chuyện... trước lớp như vậy nữa...
<0090> Và vừa rồi... còn công khai chuyện tình cảm... trước lớp như vậy nữa...
// And that... declaration of love... in the classroom just now...
// And that... declaration of love... in the classroom just now...


<0091> Không thể tưởng tượng một Fujibayashi ngoan ngoãn ngày nào có thể làm được những điều đó...
<0091> Khó mà tin nổi, một Fujibayashi trầm lặng ngày nào có thể làm được những chuyện đó...
// I couldn't think of the obedient Fujibayashi doing things like this...
// I couldn't think of the obedient Fujibayashi doing things like this...


<0092> Trước đó lẽ Kyou cũng có chỉ dẫn cô ấy đôi điều, nhưng... giờ đây, có lẽ không phải vậy...
<0092> Hồi ấy có Kyou bí mật giật dây thì tôi cũng chẳng lạ gì, nhưng... lúc này đây, sự tình không giống như thế...
// Kyou was certainly guiding her back then but... right now, she's probably not...
// Kyou was certainly guiding her back then but... right now, she's probably not...


<0093> Thật khó để biết câu trả lời, tôi đành thay giầy và ra khỏi trường.
<0093> Nghĩ mãi vẫn không thông, tôi thay giày và ra khỏi dãy trường.
// Without an answer, I change my shoes and leave the school building.
// Without an answer, I change my shoes and leave the school building.


<0094> Và rồi, ngoài cổng... Fujibayashi đang đợi.
<0094> Cổng trường, nơi tôi hướng đến... Fujibayashi đang đợi.
// And then, towards the school gates... where Fujibayashi was waiting.
// And then, towards the school gates... where Fujibayashi was waiting.


<0095> Trước đây, cô ấy luôn cúi gằm mặt, vẻ lo lắng.
<0095> Ngày trước, cô ấy luôn e thẹn, chỉ dán mắt xuống đất.
// Before, she'd be looking down, feeling insecure.
// Before, she'd be looking down, feeling insecure.


<0096> nhưng hôm nay...
<0096> Vậy mà hôm nay...
// But today...
// But today...


<0097> \{Ryou} ""
<0097> \{Ryou} "A, \m{A}-kun."
// \{Ryou} "Ah, \m{A}-kun."
// \{Ryou} "Ah, \m{A}-kun."


<0098> Cô ấy chào tôi với một nụ cười lạ lẫm trên mặt, thật chẳng khác nào một người khác...
<0098> Cô ấy chào đón tôi bằng nụ cười tươi như hoa, cơ hồ đã biến thành một người khác hẳn...
// She greets me with the smile of a different person...
// She greets me with the smile of a different person...


<0099> tất cả những học sinh trên đường về đều nhìn tôi và Fujibayashi với vẻ ngờ vực.
<0099> Những học sinh đang lũ lượt ra về, ai nấy đều hiếu kỳ dõi theo Fujibayashi và tôi.
// The students heading home give a mysterious look at both me and Fujibayashi.
// The students heading home give a mysterious look at both me and Fujibayashi.


<0100> Bất chấp những ánh mắt kia, Fujibayashi vẫn chạy tới.
<0100> Không mảy may để tâm đến những ánh mắt lén lút ấy, Fujibayashi vẫn bước lại gần...
// Fujibayashi rushes over to me, despite noticing their glances.
// Fujibayashi rushes over to me, despite noticing their glances.


<0101> Và ôm lấy tay tôi.
<0101> Và vòng tay qua tay tôi.
// And ties her arm with mine.
// And ties her arm with mine.


<0102> ... chờ đã, tay cô ấy?!
<0102> ... Chờ đã, tay?!
// ... Wait, her arm?!
// ... Wait, her arm?!


<0103> Cảm giác mồm một những ánh mắt hình viên đạn nhằm vào tôi từ mọi hướng.
<0103> Tôi cảm nhận rõ những tia nhìn hằn học nhắm thẳng vào mình đến từ khắp phía.
// I could feel the sharp glances coming in from all around.
// I could feel the sharp glances coming in from all around.


<0104> \{\m{B}} ""
<0104> \{\m{B}} "Fu-Fujibayashi...?"
// \{\m{B}} "Fu-Fujibayashi...?"
// \{\m{B}} "Fu-Fujibayashi...?"


<0105> \{Ryou} "A-anh đến muộn, làm em phải đợi hơi lâu rồi đó."
<0105> \{Ryou} "C-cậu đến muộn quá, làm tớ đợi hơi lâu rồi đấy."
// \{Ryou} "Y-you were late, so I waited for a bit."
// \{Ryou} "Y-you were late, so I waited for a bit."


<0106> Cô ấy vừa nói, khuôn mặt đỏ ửng cũng nở một nụ cười...
<0106> Nói rồi, gương mặt đỏ ửng ấy nở nụ cười e ấp...
// Her red face smiles, saying that...
// Her red face smiles, saying that...


<0107> C-cô gái này là ai thế chứ? Đây không phải là Fujibayashi mà tôi từng biết!
<0107> C-cô gái này là ai chứ? Đây không phải là Fujibayashi mà tôi quen biết!
// W-who the hell is she? She's not the Fujibayashi I know!
// W-who the hell is she? She's not the Fujibayashi I know!


<0108> \{Ryou} "Nào, đi thôi anh!"
<0108> \{Ryou} "Nào, đi thôi!"
// \{Ryou} "Come on, let's get going!"
// \{Ryou} "Come on, let's get going!"


<0109> \{\m{B}} "Eh? À... mình đi đâu đây?"
<0109> \{\m{B}} "Ơ? A... ta đi đâu đây?"
// \{\m{B}} "Eh? Ah... where are we going?"
// \{\m{B}} "Eh? Ah... where are we going?"


<0110> \{Ryou} "Em muốn đi mua vài thứ, thế nên em muốn anh đi cùng em."
<0110> \{Ryou} "Tớ định mua vài thứ, cậu đi cùng nhé."
// \{Ryou} "There's something I want to buy, so I want you to come with me."
// \{Ryou} "There's something I want to buy, so I want you to come with me."


<0111> \{\m{B}} "Có lẽ là, không vấn đề gì..."
<0111> \{\m{B}} "Cũng được thôi..."
// \{\m{B}} "I don't mind, I guess..."
// \{\m{B}} "I don't mind, I guess..."


<0112> \{Ryou} "Cảm ơn anh."
<0112> \{Ryou} "Cảm ơn cậu."
// \{Ryou} "Thank you very much."
// \{Ryou} "Thank you very much."


<0113> Fujibayashi nở một nụ cười thật tươi.
<0113> Fujibayashi cười, càng vịn chặt tay tôi hơn.
// Fujibayashi gives a sweet smile,  
// Fujibayashi gives a sweet smile,  


<0114> \{\m{B}} ""
<0114> \{\m{B}} "Fujibayashi..."
// \{\m{B}} "Fujibayashi..."
// \{\m{B}} "Fujibayashi..."


<0115> \{Ryou} "Vâng?"
<0115> \{Ryou} "?"
// \{Ryou} "Yes?"
// \{Ryou} "Yes?"


<0116> \{\m{B}} "Um... tay anh đang chạm kìa."
<0116> \{\m{B}} "Ưm... đang chạm đấy."
// \{\m{B}} "Um... my arms in contact."
// \{\m{B}} "Um... my arms in contact."


<0117> \{Ryou} "Chạm gì cơ ...?"
<0117> \{Ryou} "Chạm gì cơ...?"
// \{Ryou} "In contact with what...?"
// \{Ryou} "In contact with what...?"


<0118> \{\m{B}} "ngực... em..."
<0118> \{\m{B}} "Ngực... của cậu..."
// \{\m{B}} "Your... chest..."
// \{\m{B}} "Your... chest..."


<0119> \{Ryou} ""
<0119> \{Ryou} "Ế... a, oaaa... ư... uu... ư... ưmm..."
// \{Ryou} "Eh... ah, wawa... uh... uu... u... mm..."
// \{Ryou} "Eh... ah, wawa... uh... uu... u... mm..."


<0120> Vừa bật lên thành tiếng, mặt cô ấy phút chốc đỏ bừng lên và vội tách ra khỏi tôi.
<0120> Nghe vậy, cả khuôn mặt cô ấy phút chốc đỏ bừng, hốt hoảng buông xa.
// Saying that, her face instantly turns bright red, and she moves away.
// Saying that, her face instantly turns bright red, and she moves away.


<0121> Gah, giờ thì cô ấy không còn dính chặt lấy tôi nữa.
<0121> Nhưng chỉ trong một khắc, liền vòng sát tay tôi lần nữa.
// Gah, she isn't clinging on now.
// Gah, she isn't clinging on now.


<0122> Nhưng tay tôi lại có một cái cảm giác khác...
<0122> Lại là nó, cái xúc cảm mềm mại ở nơi gò bồng đào miết chặt lên người.
// The feeling left in my arm changes...
// The feeling left in my arm changes...


<0123> \{\m{B}} ""
<0123> \{\m{B}} "... Fujibayashi...?"
// \{\m{B}} "... Fujibayashi...?"
// \{\m{B}} "... Fujibayashi...?"


<0124> \{Ryou} ""
<0124> \{Ryou} "A... uu... ư-ưmm..."
// \{Ryou} "Ah... uu... u-umm..."
// \{Ryou} "Ah... uu... u-umm..."


<0125> Cô ấy ngước nhìn tôi mà khuôn mặt đỏ ửng như thể muốn khóc.
<0125> Cô ấy ngẩng khuôn mặt ửng đỏ nhìn tôi, đôi bờ mi đã sớm ầng ậng nước.
// With a red face that's about to cry, she looks at me.
// With a red face that's about to cry, she looks at me.


<0126> \{Ryou} "Em... em nghĩ ... um... việc này... khi chúng ta hẹn hò thì chuyện bình thường."
<0126> \{Ryou} "Tớ... tớ nghĩ... ưm... c-chuyện này rất bình thường... chúng mình một đôi mà."
// \{Ryou} "I... I think that.. um... doing this is... w-what we should do when going out."
// \{Ryou} "I... I think that.. um... doing this is... w-what we should do when going out."


<0127> \{\m{B}} ""
<0127> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0128> Chẳng hiểu sao... có cảm giác điều cô ấy vừa nói thật sự không thể tin nổi...
<0128> Với cô ấy mà nói, những lời này... quá đỗi diệu vợi...
// Somehow... it feels like she said something quite amazing...。
// Somehow... it feels like she said something quite amazing...。


<0129> \{Ryou} "K-không có gì đâu mà anh...um... mình đi thôi."
<0129> \{Ryou} "B-bởi vậy nên... ưm... mình đi thôi."
// \{Ryou} "T-that's how it is... um... l-let's go."
// \{Ryou} "T-that's how it is... um... l-let's go."


<0130> Nhưng, thực tế... chúng tôi đang đi đâu đây...?
<0130> Thật lòng... tôi không biết phải đi đâu cả...
// Where are we... going, really...?
// Where are we... going, really...?


<0131> Nhứng cái nhìn từ mọi người xung quanh càng lúc càng tăng...
<0131> Còn xung quanh là những ánh nhìn khác thường mãi không ngớt...
// The strange glances around us continue...
// The strange glances around us continue...


<0132> Fujibayashi lại ôm chặt lấy tay tôi, thậm chí còn có vẻ hơi chặt quá mức.
<0132> Fujibayashi vô tư kéo tay mà không hay biết dòng suy tưởng lầm lạc đang len lỏi trong đầu tôi.
// Fujibayashi tugs onto my arm, although it seemed a little bit harsh.
// Fujibayashi tugs onto my arm, although it seemed a little bit harsh.


<0133>
<0133> .........
// .........
// .........


<0134> Kyou đã từng nói... cô ấy có những việc rất đáng ngạc nhiên...
<0134> Kyou cũng từng nói qua... núi đôi của Fujibayashi quả tình quyến rũ không ngờ...
// Kyou told me before but... she can be quite surprising...  
// Kyou told me before but... she can be quite surprising...  


<0135> Vẫn tay trong tay, chúng tôi bước đi trên con đường quen thuộc.
<0135> Hai tay quàng chặt lấy nhau, chúng tôi thả bước trên con đường thân quen.
// Holding onto my arm, we walked the path we usually do.
// Holding onto my arm, we walked the path we usually do.


<0136> Vừa đi, Fujibayashi cứ không ngớt miệng nói chuyện với tôi.
<0136> Vừa đi, Fujibayashi luôn miệng ríu rít chuyện trò.
// During that time, Fujibayashi kept continuing to talk to me about things.
// During that time, Fujibayashi kept continuing to talk to me about things.


<0137> Về lớp học... về gia đình... cả quá khứ... lẫn hiện tại...
<0137> Về trường lớp... về gia đình... chuyện trong quá khứ... lẫn hiện tại...
// About classes... about home... about the past... about now...
// About classes... about home... about the past... about now...


<0138> Và... về những điều sẽ đến trong tương lai.
<0138> Và cả... dự định tương lai...
// And... about what will happen from now...
// And... about what will happen from now...


Line 436: Line 436:
// \{\m{B}} "Hey, Fujibayashi..."
// \{\m{B}} "Hey, Fujibayashi..."


<0140> \{Ryou} "Vâng?"
<0140> \{Ryou} "?"
// \{Ryou} "Yes?"
// \{Ryou} "Yes?"


<0141> \{\m{B}} "... Hôm nay em có chuyện gì vậy?"
<0141> \{\m{B}} "... Hôm nay cậu sao thế?"
// \{\m{B}} "... What happened today?"
// \{\m{B}} "... What happened today?"


<0142> \{Ryou} "Eh? Chuyện là sao ạ?"
<0142> \{Ryou} "Ơ? Ý cậu là gì?"
// \{Ryou} "Eh? About what?"
// \{Ryou} "Eh? About what?"


<0143> \{\m{B}} "Em có vẻ khác với em thường ngày, không phải sao?"
<0143> \{\m{B}} "Cậu cư xử khác với thường ngày."
// \{\m{B}} "You're a bit different from how you usually are, aren't you?"
// \{\m{B}} "You're a bit different from how you usually are, aren't you?"


<0144> \{Ryou} "... Vậy ?"
<0144> \{Ryou} "... Vậy ư?"
// \{Ryou} "... Really?"
// \{Ryou} "... Really?"


<0145> \{\m{B}} "Phải nói sao nhỉ... có thể hơi quá, nhưng anh chưa từng thấy em nói chuyện nhiều như vậy trước đây, đúng chứ?"
<0145> \{\m{B}} "Sao nhỉ... nói thế này lại hơi thô lỗ, nhưng mọi khi cậu đâu có hoạt ngôn đến vậy?"
// \{\m{B}} "How should I put this... it may be a bit rude to say this, but you never talked this much before, have you?"
// \{\m{B}} "How should I put this... it may be a bit rude to say this, but you never talked this much before, have you?"


<0146> \{\m{B}} "Mà còn cả điều em nói trước mặt cả lớp nữa..."
<0146> \{\m{B}} "Cả những lời cậu nói giữa lớp nữa..."
// \{\m{B}} "And then there's what you said in front of everyone in class..."
// \{\m{B}} "And then there's what you said in front of everyone in class..."


<0147> \{Ryou} "Ah... anh... không vừa lòng sao ...?"
<0147> \{Ryou} "A... cậu... không vừa lòng sao...?"
// \{Ryou} "Ah... is it... a problem...?"
// \{Ryou} "Ah... is it... a problem...?"


<0148> \{\m{B}} "Không, cũng không gì nhưng chỉ là... anh nghĩ em thay đổi hơi nhanh quá."
<0148> \{\m{B}} "Ấy, tớ chẳng hề ý đó. Chỉ là... cậu thay đổi đột ngột quá."
// \{\m{B}} "No, not really but it's just that... I think you changed kinda fast."
// \{\m{B}} "No, not really but it's just that... I think you changed kinda fast."


<0149> \{Ryou} ""
<0149> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."


<0150> Fujibayashi khẽ đặt một ngón tay lên môi, nghĩ ngợi.
<0150> Nghe vậy, Fujibayashi khẽ đặt ngón tay lên môi, nghĩ ngợi.
// Fujibayashi puts a finger to her mouth at my words, thinking about something.
// Fujibayashi puts a finger to her mouth at my words, thinking about something.


<0151> \{Ryou} "Um... anh... um... không hài lòng với tính cách của em lúc này phải không ạ... Okazaki-kun?"
<0151> \{Ryou} "Ưm... \m{A}-kun... cậu... ghét tớ trở nên thế này... phải không?"
// \{Ryou} "Um... do you.. um... hate the way I am right now... \m{A}-kun?"
// \{Ryou} "Um... do you.. um... hate the way I am right now... \m{A}-kun?"


<0152> \{\m{B}} "À, không, không sao cả..."
<0152> \{\m{B}} "Không, một chút cũng không..."
// \{\m{B}} "N-not really, not at all..."
// \{\m{B}} "N-not really, not at all..."


<0153> \{Ryou} "Em cũng...um... nghĩ là nó có phần hơi bạo dạn quá..."
<0153> \{Ryou} "Tớ cũng... ưm... có một phần bạo dạn trong người đấy..."
// \{Ryou} "Even I... um... think it's a bit bold, too..."
// \{Ryou} "Even I... um... think it's a bit bold, too..."


<0154> \{\m{B}} "Bạo dạn... huh."
<0154> \{\m{B}} "Bạo dạn... hử."
// \{\m{B}} "Bold... huh."
// \{\m{B}} "Bold... huh."


<0155> \{\m{B}} "Có vẻ khá giống với Kyou."
<0155> \{\m{B}} "Cũng giống Kyou."
// \{\m{B}} "Kind of like Kyou."
// \{\m{B}} "Kind of like Kyou."


<0156> Ngay khi vừa nhắc đến cái tên ấy, măt tôi chợt biến sắc.
<0156> Vừa buột miệng thốt ra cái tên ấy, mặt tôi trắng bệch.
// The moment I mention that name, my face becomes somewhat pale.
// The moment I mention that name, my face becomes somewhat pale.


<0157> Tôi ôm bụng, cảm giác như có một cái gì đó nghẹn trong cổ họng.
<0157> Ân hận đến cào xé tim gan, cảm giác nghẹn ngào vụt dâng lên tận cổ.
// Grabbing onto my stomach, I feel as if something hit my throat.
// Grabbing onto my stomach, I feel as if something hit my throat.


<0158> Làm sao tôi có thể so sánh cô ấy với Kyou được chứ...?
<0158> Hà cớ gì tôi lại mang Kyou vào đây...?
// Why did I compare her to Kyou here...?
// Why did I compare her to Kyou here...?


<0159> Đáng ra không nên so sánh người này với người kia mới phải...
<0159> Hơn ai khác, cô ấy là người mà tôi không bao giờ được phép so sánh với...
// I shouldn't be comparing people to others, should I...?
// I shouldn't be comparing people to others, should I...?


<0160> Tôi cố giữ bình tĩnh, và đưa mắt đi chỗ khác.
<0160> Cố dằn lòng xuống, tôi nhìn sang bên.
// I try to remain calm, looking over to my side.
// I try to remain calm, looking over to my side.


<0161> \{Ryou} "Có lẽ vậy. Em cũng nghĩ là như vậy thật giống Onee-chan."
<0161> \{Ryou} "Đúng nhỉ, như vậy có chút giống onee-chan rồi."
// \{Ryou} "I guess so. I guess it's a bit like onee-chan."
// \{Ryou} "I guess so. I guess it's a bit like onee-chan."


<0162> Tôi quay mặt đi, không thể đối diện với nụ cười của cô ấy.
<0162> Nụ cười của Fujibayashi chôn chặt ánh mắt tôi.
// I turn away as Fujibayashi smiles.
// I turn away as Fujibayashi smiles.


<0163> Cô ấy... không nhận ra sao?
<0163> Cô ấy... không bận lòng sao?
// She didn't... notice?
// She didn't... notice?


<0164> \{Ryou} "Um... anh... đã từng nói với em , Okazaki-kun."
<0164> \{Ryou} "Ưm... lúc trước... \m{A}-kun đã nói với tớ mà."
// \{Ryou} "Um... you... said so before, \m{A}-kun."
// \{Ryou} "Um... you... said so before, \m{A}-kun."


<0165> \{Ryou} "Rằng em nên suy nghĩ theo hướng tích cực hơn nữa."
<0165> \{Ryou} "Rằng, tớ nên nhìn mọi thứ một cách tích cực hơn."
// \{Ryou} "That I should think in a more positive direction."
// \{Ryou} "That I should think in a more positive direction."


<0166> \{Ryou} "Nếu vậy, tất nhiên em sẽ ngày càng giống onee-chan hơn."
<0166> \{Ryou} "Làm vậy, tớ cũng sẽ giống onee-chan hơn."
// \{Ryou} "If I do that, I'd be more like onee-chan."
// \{Ryou} "If I do that, I'd be more like onee-chan."


<0167> \{\m{B}} ""
<0167> \{\m{B}} "A... ừ..."
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
// \{\m{B}} "Y-yeah..."


<0168> \{Ryou} "Vì thế em mới thay đổi mình theo hướng đó."
<0168> \{Ryou} "Thế nên, tớ đang tập dần đấy."
// \{Ryou} "That's why I did so."
// \{Ryou} "That's why I did so."


<0169> \{Ryou} "Em chỉ muốn thử... um... lo xa hơn một chút."
<0169> \{Ryou} "Tớ muốn nhìn đời thoáng hơn một chút... ưm... và trở nên mạnh dạn hơn."
// \{Ryou} "I wanted to try... um... thinking forward for a bit."
// \{Ryou} "I wanted to try... um... thinking forward for a bit."


<0170> \{Ryou} "Anh thấy em thế nào?"
<0170> \{Ryou} "Cậu thấy tớ thế nào?"
// \{Ryou} "How am I doing?"
// \{Ryou} "How am I doing?"


<0171> Cô ấy cười và nói.
<0171> Fujibayashi cười.
// She smiles.
// She smiles.


<0172> Chỉ có vậy thì cũng tốt.
<0172> Việc này tự thân nó chẳng sai.
// That alone by itself isn't too bad.
// That alone by itself isn't too bad.


Line 538: Line 538:
// But...
// But...


<0174> Gì thế này... cảm giác cứ dồn nén trong tim tôi là sao...
<0174> Gì thế này... nỗi niềm u uất chất chứa trong tôi...
// What is it... this feeling inside my chest...
// What is it... this feeling inside my chest...


<0175> Khi nhìn vào khuôn mặt tươi cười của gái trước mặt tôi...
<0175> Nhìn vào nụ cười mỉm chi của bạn gái mình...
// Looking at the smiling girl in front of me...
// Looking at the smiling girl in front of me...


Line 547: Line 547:
// Fujibayashi has...
// Fujibayashi has...


<0177> lại trở thành một bản sao của Kyou...
<0177> Kyou, hình bóng họ chồng chéo lên nhau...
// Become Kyou's double...
// Become Kyou's double...


<0178> Có một cái gì đó chạy dọc sống lưng tôi.
<0178> Một luồng sét chạy dọc sống lưng tôi.
// Something ran up my spine.
// Something ran up my spine.


<0179> Như thể có một điều gì đó thật khó chịu chỉ chực bùng nổ trong đầu tôi...
<0179> Rùng mình... cảm giác bức bối chiếm trọn đầu óc...
// Slipping up my spine as something uncomfortable in my mind...
// Slipping up my spine as something uncomfortable in my mind...


<0180> \{Ryou} "Mình đến rồi, Okazaki-kun."
<0180> \{Ryou} "\m{A}-kun, mình đến nơi rồi."
// \{Ryou} "We're here, \m{A}-kun."
// \{Ryou} "We're here, \m{A}-kun."


<0181> \{\m{B}} ""
<0181> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Ah."
// \{\m{B}} "Ah."


<0182> Fujibayashi đưa tôi đến một góc khu mua sắm.
<0182> Fujibayashi dẫn tôi đến một góc phố mua sắm.
// Fujibayashi brought me to a corner of the shopping district.
// Fujibayashi brought me to a corner of the shopping district.


Line 571: Line 571:
// Maybe she wants to buy something...
// Maybe she wants to buy something...


<0185>\{Người Bán Hàng} "Chào mừng quý khách!"
<0185>\{Người bán hàng} "Chào mừng quý khách!"
// \{Clerk} "Welcome!"
// \{Clerk} "Welcome!"


Line 577: Line 577:
// \{Ryou} "Ah... um... is the tanzanite pendant still in the lineup here?"
// \{Ryou} "Ah... um... is the tanzanite pendant still in the lineup here?"


<0187>\{Người Bán Hàng} "Mặt đá tanzanite ạ? Cái đó thì..."
<0187>\{Người bán hàng} "Mặt đá tanzanite ạ? Cái đó thì..."
// \{Clerk} "The tanzanite? If it's that one..."
// \{Clerk} "The tanzanite? If it's that one..."


<0188>\{Người Bán Hàng} "Ah, vâng, nó đây ạ. Nó được bầy trong tủ đựng hàng mẫu đấy ạ."
<0188>\{Người bán hàng} "Ah, vâng, nó đây ạ. Nó được bầy trong tủ đựng hàng mẫu đấy ạ."
// \{Clerk} "Ah, yes, it's here. It's in the inside show window."  
// \{Clerk} "Ah, yes, it's here. It's in the inside show window."  


Line 586: Line 586:
// \{Ryou} "Could you show it to us please?"
// \{Ryou} "Could you show it to us please?"


<0190>\{Người Bán Hàng} "Vâng, xin quý khách đợi cho một lát."
<0190>\{Người bán hàng} "Vâng, xin quý khách đợi cho một lát."
// \{Clerk} "Yes, please wait a moment."
// \{Clerk} "Yes, please wait a moment."


Line 634: Line 634:
// Show that I'm at least of some use.
// Show that I'm at least of some use.


<0206>\{Người Bán Hàng} "Xin lỗi vì đã để quý khách phải chờ. Thế này được chưa ạ?"
<0206>\{Người bán hàng} "Xin lỗi vì đã để quý khách phải chờ. Thế này được chưa ạ?"
// \{Clerk} "Sorry to keep you waiting. Will this do?"
// \{Clerk} "Sorry to keep you waiting. Will this do?"


Line 646: Line 646:
// \{Ryou} "Ah, yes, this is it!"
// \{Ryou} "Ah, yes, this is it!"


<0210>\{Người Bán Hàng} "3800 yên, thưa quý khách."
<0210>\{Người bán hàng} "3800 yên, thưa quý khách."
// \{Clerk} "That'll be 3800 yen. Is that okay?"
// \{Clerk} "That'll be 3800 yen. Is that okay?"


Line 661: Line 661:
// \{Ryou} "Eh?"
// \{Ryou} "Eh?"


<0215>\{Người Bán Hàng} "Vâng, "
<0215>\{Người bán hàng} "Vâng, "
// \{Clerk} "Okay, your order has been confirmed."
// \{Clerk} "Okay, your order has been confirmed."


Line 667: Line 667:
// \{Ryou} "Eh? Eh? Eh?"
// \{Ryou} "Eh? Eh? Eh?"


<0217>\{Người Bán Hàng} "Để tôi gói nó lại cho quý khách."
<0217>\{Người bán hàng} "Để tôi gói nó lại cho quý khách."
// \{Clerk} "I'll have it packed up soon."
// \{Clerk} "I'll have it packed up soon."


Line 700: Line 700:
// Before long, she returns.
// Before long, she returns.


<0228>\{Người Bán Hàng} "Xin lỗi vì đã khiến quý khách phải đợi lâu."
<0228>\{Người bán hàng} "Xin lỗi vì đã khiến quý khách phải đợi lâu."
// \{Clerk} "Sorry to keep you waiting."
// \{Clerk} "Sorry to keep you waiting."


<0229>\{Người Bán Hàng} "Tổng giá là 3990 yên bao gồm cả thuế ạ."
<0229>\{Người bán hàng} "Tổng giá là 3990 yên bao gồm cả thuế ạ."
// \{Clerk} "That'll be 3990 yen including sales tax."なります」  
// \{Clerk} "That'll be 3990 yen including sales tax."なります」  


Line 724: Line 724:
// Saying that, I take money out of the wallet and give it to the clerk.
// Saying that, I take money out of the wallet and give it to the clerk.


<0236>\{Người Bán Hàng} "Vậy tôi sẽ nhận 4000 yên."
<0236>\{Người bán hàng} "Vậy tôi sẽ nhận 4000 yên."
// \{Clerk} "Then, I'll be taking 4000 yen."
// \{Clerk} "Then, I'll be taking 4000 yen."


Line 769: Line 769:
// ... Her smile... seems a bit painful in my chest...
// ... Her smile... seems a bit painful in my chest...


<0251>\{Người Bán Hàng} "Xin lỗi vì đã khiến quý khách phải đợi. 10 yên của quý khách đây ạ."
<0251>\{Người bán hàng} "Xin lỗi vì đã khiến quý khách phải đợi. 10 yên của quý khách đây ạ."
// \{Clerk} "Sorry to keep you waiting. Here's your 10 yen change."
// \{Clerk} "Sorry to keep you waiting. Here's your 10 yen change."


Line 775: Line 775:
// \{\m{B}} "Ah, thank you."
// \{\m{B}} "Ah, thank you."


<0253>\{Người Bán Hàng} "Anh chị có thể gắn thêm vào một hình chữ thập bằng bạc."
<0253>\{Người bán hàng} "Anh chị có thể gắn thêm vào một hình chữ thập bằng bạc."
// \{Clerk} "You can attach a silver cross on that as well."
// \{Clerk} "You can attach a silver cross on that as well."


<0254>\{Người Bán Hàng} "Nếu anh chị chịu khó đánh bóng chỗ này, nó sẽ không bị bẩn và giữ được độ sáng nữa."
<0254>\{Người bán hàng} "Nếu anh chị chịu khó đánh bóng chỗ này, nó sẽ không bị bẩn và giữ được độ sáng nữa."
// \{Clerk} "If you polish this part of the chain, it won't become dirty and retain its shine."
// \{Clerk} "If you polish this part of the chain, it won't become dirty and retain its shine."


Line 793: Line 793:
// Then looks at me again, as if she remembered something.
// Then looks at me again, as if she remembered something.


<0259>\{Người Bán Hàng} ""Xin lỗi quý khách. Sợi dây đó đã bán hết rồi ạ.
<0259>\{Người bán hàng} ""Xin lỗi quý khách. Sợi dây đó đã bán hết rồi ạ.
// \{Clerk} "I must apologize. That pendant is no longer in stock."
// \{Clerk} "I must apologize. That pendant is no longer in stock."


Line 799: Line 799:
// \{Ryou} "Eh... is that so?"
// \{Ryou} "Eh... is that so?"


<0261>\{Người Bán Hàng} "Vâng."
<0261>\{Người bán hàng} "Vâng."
// \{Clerk} "Yes."
// \{Clerk} "Yes."


Line 814: Line 814:
// \{Ryou} "?"
// \{Ryou} "?"


<0266>\{Người Bán Hàng} "Cậu vẫn chưa đưa nó cho cô ấy sao?"
<0266>\{Người bán hàng} "Cậu vẫn chưa đưa nó cho cô ấy sao?"
// \{Clerk} "You haven't given it to her yet?"
// \{Clerk} "You haven't given it to her yet?"


Line 880: Line 880:
// Fujibayashi looks at me with cloudy eyes.
// Fujibayashi looks at me with cloudy eyes.


<0288>\{Người Bán Hàng} "Thật tuyệt phải không ạ?"
<0288>\{Người bán hàng} "Thật tuyệt phải không ạ?"
// \{Clerk} "Isn't that great?"
// \{Clerk} "Isn't that great?"



Revision as of 18:05, 8 February 2019

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN3510.TXT


#character 'Ryou'
#character '*B'
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'
#character 'Sunohara'
#character 'Người bán hàng'
// 'Clerk'

<0000> Thứ Bảy, 10 tháng 5
// May 10 (Saturday)

<0001> \{Ryou} "\m{A}-kun!"
// \{Ryou} "\m{A}-kun!"

<0002> Chuông báo hết giờ học hôm nay vừa reo, Fujibayashi đã đến ngay bàn tôi.
// Fujibayashi comes to my desk at the same time the bell rings, ending the last of today's classes.

<0003> \{\m{B}} "C-có chuyện gì à?"
// \{\m{B}} "W-what is it?"

<0004> Từ ngày cặp với nhau đến giờ, hình như đây là lần đầu cô ấy chủ động lại chỗ tôi ngồi thì phải...?
// Has this been the first time that she's come to my desk since we started going out...?

<0005> Mọi người trong lớp nghệt mặt ra, nhìn hai chúng tôi.
// The classmates give an unusual look our way.

<0006> \{Ryou} "Ưm... hôm nay vậy là xong hết tiết học rồi."
// \{Ryou} "Um... today's classes are already done."

<0007> \{\m{B}} "Thì thứ Bảy mà."
// \{\m{B}} "That's Saturday for you."

<0008> \{Ryou} "A, ưmm... vậy buổi chiều... ưm..."
// \{Ryou} "Ah, umm... it's about noon so... um..."

<0009> Đôi má Fujibayashi dần đỏ ửng.
// Fujibayashi's face slowly blushes red.

<0010> \{\m{B}} "?"
// \{\m{B}} "?"

<0011> \{Ryou} "C-cậu có thể nào... đi mua sắm cùng tớ không?"
// \{Ryou} "W-would you like to... come with me and buy something?"

<0012> Cô ấy nói to, cả lớp đều nghe thấy...
// The voices of the others pass by...

<0013> Xì xầm, xì xầm...
// Whisper, whisper...

<0014> \{Nam sinh} \size{20}"N-này, chuyện gì đây?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"H-hey, what's going on?"\size{}

<0015> \{Nam sinh} \size{20}"Tao tưởng thằng \m{A} đang cặp với em nào bên lớp khác chứ?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"Wasn't \m{A} going out with someone else from the other class?"\size{}

<0016> \{Nam sinh} \size{20}"Ý mày là chị của lớp trưởng á?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"Do you mean the class rep's older sister?"\size{}

<0017> \{Nam sinh} \size{20}"Nghe bảo nó bắt cá hai tay?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"I heard he was double-timing or something?"\size{}

<0018> Xung quanh tôi, tiếng xì xào ngày một lớn dần.
// I see an uproar in the students around us.

<0019> Dường như cả lớp đang bàn tán về cái tin đồn ấy.
// They like gossiping about these "rumors", don't they?

<0020> Sâu trong tim——...
// Truth is--...

<0021> Tôi vô cùng ái ngại khi để Fujibayashi nghe những lời đàm tiếu ấy.
// I'm kind of worried about how Fujibayashi is hearing all this.

<0022> \{\m{B}} "F... Fujibayashi...?"
// \{\m{B}} "F... Fujibayashi...?"

<0023> \{Ryou} "A... uu... ưm... c-cậu bận sao?"
// \{Ryou} "Ah... uu... um... y-you can't?"

<0024> \{\m{B}} "Không... không phải thể..."
// \{\m{B}} "No... it's not that I can't..."

<0025> Cảm giác như mọi ánh mắt đang xoáy soi vào tôi...
// Everyone's fixed on us...

<0026> Không ai chòng chọc nhìn về phía này, song thực tế chúng tôi đang là tâm điểm của sự chú ý.
// Rather, it's not their eyes that are fixed, but their interest.

<0027> Tôi cố hạ thấp giọng.
// I lower the tone of my voice.

<0028> \{\m{B}} "... Khi không lại đường đột vậy?"
// \{\m{B}} "... What's the hurry?"

<0029> \{Ryou} "Sao cơ...?"
// \{Ryou} "About what...?"

<0030> \{\m{B}} "À không... ý tớ là... sao đây..."
// \{\m{B}} "No... what I mean is..."

<0031> Chột dạ trước bốn bề săm soi, tôi tiếp lời...
// I'm worried about everyone else...

<0032> \{\m{B}} "Nếu cậu nói vậy trước mặt mọi người thì..."
// \{\m{B}} "If you say that in front of everyone..."

<0033> \{Ryou} "Ể... ưm... c-chuyện đó..."
// \{Ryou} "Eh... um... t-that's..."

<0034> Nghe tôi nói thế, cô ấy tỏ ra bối rối... nhưng mắt vẫn nhìn tôi không rời...
// Fujibayashi's flustered at my words... yet still staring at me...

<0035> \{Ryou} "C-chỉ là... ưmm... tớ nghĩ, thế này không có gì kỳ cục cả..."
// \{Ryou} "I-it's not... umm... something strange, I think..."

<0036> \{Ryou} "Tớ——... thấy chuyện này rất bình thường, vì... mình đang hẹn hò mà."
// \{Ryou} "I--... I believe that's normal when we're... g-going out!"

<0037> Xì xầm... xì xầm... xì xầm... xì xầm...
// Whisper, whisper, whisper, whisper, whisper...

<0038> \{Nam sinh} \size{20}"Trời trời trời... ghê vậy tụi bây?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"H-hey, is this for real?!"\size{}

<0039> \{Nam sinh} \size{20}"Vụ bắt cá hai tay là thật rồi!"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"The double-timing wasn't a joke??"\size{}

<0040> \{Nam sinh} \size{20}"Thằng này ve vãn một lúc hai đứa à?"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"Or maybe, he was double-timing in the first place?"\size{}

<0041> \{Nam sinh} \size{20}"Rốt cuộc nó quen ai chứ?!"\size{}
// \{Male Student} \size{20}"Which one does he like?!"\size{}

<0042> Không khí trong lớp chộn rộn hẳn lên.
// The atmosphere becomes restless with the students.

<0043> Còn tôi mặt mày tái mét.
// I could swear my face became pale there.

<0044> Chẳng khác nào điềm nhiên tuyên bố trước bàn dân thiên hạ rằng, tôi và Fujibayashi đang hẹn hò, dập tắt mọi tin đồn.
// It's like a declaration of Fujibayashi and me going out, stopping the rumors from spreading.

<0045> Chưa kể, lại do chính miệng cô ấy nói ra.
// Even more, it's from the one and only. 

<0046> \{Ryou} "Ưm... tớ đợi cậu ngoài cổng nhé."
// \{Ryou} "Um... I'll be waiting for you at the school gates."

<0047> Tôi còn chưa kịp trả lời, Fujibayashi đã vội quay người về chỗ.
// Before I could answer, Fujibayashi returned to her seat.

<0048> Giờ thì, mấy chục con ngươi trong lớp chia làm hai phe.
// The glances from the classmates split in two.

<0049> Một bên vẫn nhìn chằm chằm vào tôi, bên còn lại dán chặt mắt theo Fujibayashi...
// One on me, and another on Fujibayashi...

<0050> Họ thì thầm với nhau rất khẽ, sao cho không ai trong hai đứa nghe được.
// The groups gossip about stuff that I can't hear.

<0051> \{Sunohara} "Này, này, \m{A}, hôm nay Ryou-chan bị sao vậy?"
// \{Sunohara} "Hey, hey, \m{A}, what happened to Ryou-chan?"

<0052> \{\m{B}} "Tao còn... chịu thua nữa là..."
// \{\m{B}} "Who knows... what happened to her..."

<0053> Tôi cũng đâu biết gì hơn...
// Even I don't know...

<0054> \{Sunohara} "Thường chả ai ngờ cô nàng lại bạo dạn đến thế..."
// \{Sunohara} "She usually isn't so active like that..."

<0055> Còn phải nói...
// Indeed...

<0056> \{Sunohara} "Mà giờ thì, sự náo động này chẳng còn là tin đồn nữa."
// \{Sunohara} "But, with this, the rumors will probably stop."

<0057> \{\m{B}} "... Ớ?"
// \{\m{B}} "... Eh?"

<0058> \{Sunohara} "'Ớ ớ' cái đầu mày... cậu ấy tuyên bố rõ thế còn gì?"
// \{Sunohara} "What's with the 'Eh?'... Wasn't that a declaration?"

<0059> \{Sunohara} "Từ ngờ ngợ chuyển sang chắc cú là bọn mày đang cặp kè luôn rồi."
// \{Sunohara} "You guys are going out; if not, you're not really going out then."

<0060> \{\m{B}} "A-ờ... chắc... vậy..."
// \{\m{B}} "Y... yeah... I... guess..."

<0061> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<0062> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0063> \{Sunohara} "Giờ mày tính thế nào?"
// \{Sunohara} "What'll you do?"

<0064> \{\m{B}} "Còn thế nào nữa... bọn tao đang hẹn hò thật chứ có đùa đâu..."
// \{\m{B}} "I dunno what I'll do... dating or anything in particular..."

<0065> \{Sunohara} "Không phải vụ đó."
// \{Sunohara} "That's not it."

<0066> \{Sunohara} "Tao đang nói về Kyou kìa."
// \{Sunohara} "I'm talking about Kyou."

<0067> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0068> \{Sunohara} "Chẳng mấy chốc chuyện này sẽ đến tai cô ta thôi."
// \{Sunohara} "She'll probably hear about what happened here, and probably suffer at that time."

<0069> \{\m{B}} "...——Có... lẽ thế."
// \{\m{B}} "...--- I... guess."

<0070> \{Sunohara} "Vậy, mày tính sao đây?"
// \{Sunohara} "So, what'll you do?"

<0071> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0072> \{Sunohara} "Tao nghĩ, mày chẳng còn lại bao nhiêu thời gian ngồi đó lưỡng lự nữa đâu."
// \{Sunohara} "You probably, don't have any time to worry about it."

<0073> \{\m{B}} "... Có... lẽ thế."
// \{\m{B}} "... I... guess."

<0074> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, ding, dong...

<0075> Chuông reo.
// The bell rings.

<0076> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm—hay đúng hơn là giờ đứng mũi chịu sào trước vô khối cặp mắt ác ý—đã xong, và ngày học hôm nay kết thúc.
// The brooding glances continue to face me through the end of homeroom, and through after school.

<0077> Fujibayashi là người đầu tiên ra khỏi lớp.
// The first one to leave was Fujibayashi.

<0078> Nhìn theo cô ấy không chỉ mình tôi, mà phải gần 80% học sinh trong lớp nữa.
// It wasn't just me that watched her leave, but also about eight other students.

<0079> Ngay khi cánh cửa đóng lại, tức thì mọi ánh mắt đổ dồn vào tôi.
// The door closes, moving their glance towards me.

<0080> Bực bội khôn tả.
// This feels absolutely annoying.

<0081> Chịu không nổi tình cảnh này nữa, tôi vớ cặp và đứng bật lên.
// I grab ahold of my bag and stand up in this atmosphere.

<0082> Đoạn, trừng mắt quét qua một lượt. Cả bọn liền giả lơ, quay mặt đi.
// Swiftly turning around the classroom, the students looking at me turn away in haste.

<0083> Tôi thở dài, bước ra khỏi lớp.
// Sighing, I leave the classroom.

<0084> Fujibayashi——... không còn ở đây nữa.
// Fujibayashi is--... not here anymore.

<0085> Cô ấy đã bỏ chạy ư?
// Maybe she ran off.

<0086> Ra nông nỗi này... thật sự cô ấy đang làm gì vậy chứ...?
// Even then... exactly what is she doing...

<0087> Không chỉ mỗi hôm nay.
// It's not just today.

<0088> Gần đây, cô ấy có vẻ chủ động hơn rất nhiều...
// She's been quite active recently...

<0089> Mời tôi đi ăn, thậm chí tự làm bữa trưa...
// Calling me out to eat lunch with her, making her own lunch...

<0090> Và vừa rồi... còn công khai chuyện tình cảm... trước lớp như vậy nữa...
// And that... declaration of love... in the classroom just now...

<0091> Khó mà tin nổi, một Fujibayashi trầm lặng ngày nào có thể làm được những chuyện đó...
// I couldn't think of the obedient Fujibayashi doing things like this...

<0092> Hồi ấy có Kyou bí mật giật dây thì tôi cũng chẳng lạ gì, nhưng... lúc này đây, sự tình không giống như thế...
// Kyou was certainly guiding her back then but... right now, she's probably not...

<0093> Nghĩ mãi vẫn không thông, tôi thay giày và ra khỏi dãy trường.
// Without an answer, I change my shoes and leave the school building.

<0094> Cổng trường, nơi tôi hướng đến... có Fujibayashi đang đợi.
// And then, towards the school gates... where Fujibayashi was waiting.

<0095> Ngày trước, cô ấy luôn e thẹn, chỉ dán mắt xuống đất.
// Before, she'd be looking down, feeling insecure.

<0096> Vậy mà hôm nay...
// But today...

<0097> \{Ryou} "A, \m{A}-kun."
// \{Ryou} "Ah, \m{A}-kun."

<0098> Cô ấy chào đón tôi bằng nụ cười tươi như hoa, cơ hồ đã biến thành một người khác hẳn...
// She greets me with the smile of a different person...

<0099> Những học sinh đang lũ lượt ra về, ai nấy đều hiếu kỳ dõi theo Fujibayashi và tôi.
// The students heading home give a mysterious look at both me and Fujibayashi.

<0100> Không mảy may để tâm đến những ánh mắt lén lút ấy, Fujibayashi vẫn bước lại gần...
// Fujibayashi rushes over to me, despite noticing their glances.

<0101> Và vòng tay qua tay tôi.
// And ties her arm with mine.

<0102> ... Chờ đã, tay?!
// ... Wait, her arm?!

<0103> Tôi cảm nhận rõ những tia nhìn hằn học nhắm thẳng vào mình đến từ khắp phía.
// I could feel the sharp glances coming in from all around.

<0104> \{\m{B}} "Fu-Fujibayashi...?"
// \{\m{B}} "Fu-Fujibayashi...?"

<0105> \{Ryou} "C-cậu đến muộn quá, làm tớ đợi hơi lâu rồi đấy."
// \{Ryou} "Y-you were late, so I waited for a bit."

<0106> Nói rồi, gương mặt đỏ ửng ấy nở nụ cười e ấp...
// Her red face smiles, saying that...

<0107> C-cô gái này là ai chứ? Đây không phải là Fujibayashi mà tôi quen biết!
// W-who the hell is she? She's not the Fujibayashi I know!

<0108> \{Ryou} "Nào, đi thôi!"
// \{Ryou} "Come on, let's get going!"

<0109> \{\m{B}} "Ơ? A... ta đi đâu đây?"
// \{\m{B}} "Eh? Ah... where are we going?"

<0110> \{Ryou} "Tớ định mua vài thứ, cậu đi cùng nhé."
// \{Ryou} "There's something I want to buy, so I want you to come with me."

<0111> \{\m{B}} "Cũng được thôi..."
// \{\m{B}} "I don't mind, I guess..."

<0112> \{Ryou} "Cảm ơn cậu."
// \{Ryou} "Thank you very much."

<0113> Fujibayashi cười, càng vịn chặt tay tôi hơn.
// Fujibayashi gives a sweet smile, 

<0114> \{\m{B}} "Fujibayashi..."
// \{\m{B}} "Fujibayashi..."

<0115> \{Ryou} "Ừ?"
// \{Ryou} "Yes?"

<0116> \{\m{B}} "Ưm... đang chạm đấy."
// \{\m{B}} "Um... my arms in contact."

<0117> \{Ryou} "Chạm gì cơ...?"
// \{Ryou} "In contact with what...?"

<0118> \{\m{B}} "Ngực... của cậu..."
// \{\m{B}} "Your... chest..."

<0119> \{Ryou} "Ế... a, oaaa... ư... uu... ư... ưmm..."
// \{Ryou} "Eh... ah, wawa... uh... uu... u... mm..."

<0120> Nghe vậy, cả khuôn mặt cô ấy phút chốc đỏ bừng, hốt hoảng buông xa.
// Saying that, her face instantly turns bright red, and she moves away.

<0121> Nhưng chỉ trong một khắc, liền vòng sát tay tôi lần nữa.
// Gah, she isn't clinging on now.

<0122> Lại là nó, cái xúc cảm mềm mại ở nơi gò bồng đào miết chặt lên người.
// The feeling left in my arm changes...

<0123> \{\m{B}} "... Fujibayashi...?"
// \{\m{B}} "... Fujibayashi...?"

<0124> \{Ryou} "A... uu... ư-ưmm..."
// \{Ryou} "Ah... uu... u-umm..."

<0125> Cô ấy ngẩng khuôn mặt ửng đỏ nhìn tôi, mà đôi bờ mi đã sớm ầng ậng nước.
// With a red face that's about to cry, she looks at me.

<0126> \{Ryou} "Tớ... tớ nghĩ... ưm... c-chuyện này rất bình thường... vì chúng mình là một đôi mà."
// \{Ryou} "I... I think that.. um... doing this is... w-what we should do when going out."

<0127> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0128> Với cô ấy mà nói, những lời này... quá đỗi diệu vợi...
// Somehow... it feels like she said something quite amazing...。

<0129> \{Ryou} "B-bởi vậy nên... ưm... mình đi thôi."
// \{Ryou} "T-that's how it is... um... l-let's go."

<0130> Thật lòng... tôi không biết phải đi đâu cả...
// Where are we... going, really...?

<0131> Còn xung quanh là những ánh nhìn khác thường mãi không ngớt...
// The strange glances around us continue...

<0132> Fujibayashi vô tư kéo tay mà không hay biết dòng suy tưởng lầm lạc đang len lỏi trong đầu tôi.
// Fujibayashi tugs onto my arm, although it seemed a little bit harsh.

<0133> .........
// .........

<0134> Kyou cũng từng nói qua... núi đôi của Fujibayashi quả tình quyến rũ không ngờ...
// Kyou told me before but... she can be quite surprising... 

<0135> Hai tay quàng chặt lấy nhau, chúng tôi thả bước trên con đường thân quen.
// Holding onto my arm, we walked the path we usually do.

<0136> Vừa đi, Fujibayashi luôn miệng ríu rít chuyện trò.
// During that time, Fujibayashi kept continuing to talk to me about things.

<0137> Về trường lớp... về gia đình... chuyện trong quá khứ... lẫn hiện tại...
// About classes... about home... about the past... about now...

<0138> Và cả... dự định tương lai...
// And... about what will happen from now...

<0139> \{\m{B}} "Này, Fujibayashi..."
// \{\m{B}} "Hey, Fujibayashi..."

<0140> \{Ryou} "Ừ?"
// \{Ryou} "Yes?"

<0141> \{\m{B}} "... Hôm nay cậu sao thế?"
// \{\m{B}} "... What happened today?"

<0142> \{Ryou} "Ơ? Ý cậu là gì?"
// \{Ryou} "Eh? About what?"

<0143> \{\m{B}} "Cậu cư xử khác với thường ngày."
// \{\m{B}} "You're a bit different from how you usually are, aren't you?"

<0144> \{Ryou} "... Vậy ư?"
// \{Ryou} "... Really?"

<0145> \{\m{B}} "Sao nhỉ... nói thế này lại hơi thô lỗ, nhưng mọi khi cậu đâu có hoạt ngôn đến vậy?"
// \{\m{B}} "How should I put this... it may be a bit rude to say this, but you never talked this much before, have you?"

<0146> \{\m{B}} "Cả những lời cậu nói giữa lớp nữa..."
// \{\m{B}} "And then there's what you said in front of everyone in class..."

<0147> \{Ryou} "A... cậu... không vừa lòng sao...?"
// \{Ryou} "Ah... is it... a problem...?"

<0148> \{\m{B}} "Ấy, tớ chẳng hề có ý đó. Chỉ là... cậu thay đổi đột ngột quá."
// \{\m{B}} "No, not really but it's just that... I think you changed kinda fast."

<0149> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."

<0150> Nghe vậy, Fujibayashi khẽ đặt ngón tay lên môi, nghĩ ngợi.
// Fujibayashi puts a finger to her mouth at my words, thinking about something.

<0151> \{Ryou} "Ưm... \m{A}-kun... cậu... ghét tớ trở nên thế này... phải không?"
// \{Ryou} "Um... do you.. um... hate the way I am right now... \m{A}-kun?"

<0152> \{\m{B}} "Không, một chút cũng không..."
// \{\m{B}} "N-not really, not at all..."

<0153> \{Ryou} "Tớ cũng... ưm... có một phần bạo dạn trong người đấy..."
// \{Ryou} "Even I... um... think it's a bit bold, too..."

<0154> \{\m{B}} "Bạo dạn... hử."
// \{\m{B}} "Bold... huh."

<0155> \{\m{B}} "Cũng giống Kyou."
// \{\m{B}} "Kind of like Kyou."

<0156> Vừa buột miệng thốt ra cái tên ấy, mặt tôi trắng bệch.
// The moment I mention that name, my face becomes somewhat pale.

<0157> Ân hận đến cào xé tim gan, cảm giác nghẹn ngào vụt dâng lên tận cổ.
// Grabbing onto my stomach, I feel as if something hit my throat.

<0158> Hà cớ gì tôi lại mang Kyou vào đây...?
// Why did I compare her to Kyou here...?

<0159> Hơn ai khác, cô ấy là người mà tôi không bao giờ được phép so sánh với...
// I shouldn't be comparing people to others, should I...?

<0160> Cố dằn lòng xuống, tôi nhìn sang bên.
// I try to remain calm, looking over to my side.

<0161> \{Ryou} "Đúng nhỉ, như vậy có chút giống onee-chan rồi."
// \{Ryou} "I guess so. I guess it's a bit like onee-chan."

<0162> Nụ cười của Fujibayashi chôn chặt ánh mắt tôi.
// I turn away as Fujibayashi smiles.

<0163> Cô ấy... không bận lòng sao?
// She didn't... notice?

<0164> \{Ryou} "Ưm... lúc trước... \m{A}-kun đã nói với tớ mà."
// \{Ryou} "Um... you... said so before, \m{A}-kun."

<0165> \{Ryou} "Rằng, tớ nên nhìn mọi thứ một cách tích cực hơn."
// \{Ryou} "That I should think in a more positive direction."

<0166> \{Ryou} "Làm vậy, tớ cũng sẽ giống onee-chan hơn."
// \{Ryou} "If I do that, I'd be more like onee-chan."

<0167> \{\m{B}} "A... ừ..."
// \{\m{B}} "Y-yeah..."

<0168> \{Ryou} "Thế nên, tớ đang tập dần đấy."
// \{Ryou} "That's why I did so."

<0169> \{Ryou} "Tớ muốn nhìn đời thoáng hơn một chút... ưm... và trở nên mạnh dạn hơn."
// \{Ryou} "I wanted to try... um... thinking forward for a bit."

<0170> \{Ryou} "Cậu thấy tớ thế nào?"
// \{Ryou} "How am I doing?"

<0171> Fujibayashi cười.
// She smiles.

<0172> Việc này tự thân nó chẳng sai.
// That alone by itself isn't too bad.

<0173> Nhưng...
// But...

<0174> Gì thế này... nỗi niềm u uất chất chứa trong tôi...
// What is it... this feeling inside my chest...

<0175> Nhìn vào nụ cười mỉm chi của bạn gái mình...
// Looking at the smiling girl in front of me...

<0176> Fujibayashi...
// Fujibayashi has...

<0177> và Kyou, hình bóng họ chồng chéo lên nhau...
// Become Kyou's double...

<0178> Một luồng sét chạy dọc sống lưng tôi.
// Something ran up my spine.

<0179> Rùng mình... cảm giác bức bối chiếm trọn đầu óc...
// Slipping up my spine as something uncomfortable in my mind...

<0180> \{Ryou} "\m{A}-kun, mình đến nơi rồi."
// \{Ryou} "We're here, \m{A}-kun."

<0181> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Ah."

<0182> Fujibayashi dẫn tôi đến một góc phố mua sắm.
// Fujibayashi brought me to a corner of the shopping district.

<0183> Khá lâu rồi... chúng tôi--- hai chúng tôi cùng Kyou đã cùng đi chơi tại cửa hàng trang sức này đây.
// Long ago... we were--Kyou was with us on that date at the accessory shop.

<0184> Có lẽ cô ấy định mua món gì đó...
// Maybe she wants to buy something...

<0185>\{Người bán hàng} "Chào mừng quý khách!"
// \{Clerk} "Welcome!"

<0186> \{Ryou} "Ah...um... sợi dây chuyền mặt mặt đá tanzanite còn bầy bán không ạ?"
// \{Ryou} "Ah... um... is the tanzanite pendant still in the lineup here?"

<0187>\{Người bán hàng} "Mặt đá tanzanite ạ? Cái đó thì..."
// \{Clerk} "The tanzanite? If it's that one..."

<0188>\{Người bán hàng} "Ah, vâng, nó đây ạ. Nó được bầy trong tủ đựng hàng mẫu đấy ạ."
// \{Clerk} "Ah, yes, it's here. It's in the inside show window." 

<0189> \{Ryou} "Chị có thể cho chúng em xem qua được không ạ?"
// \{Ryou} "Could you show it to us please?"

<0190>\{Người bán hàng} "Vâng, xin quý khách đợi cho một lát."
// \{Clerk} "Yes, please wait a moment."

<0191> Mỉm cười rất chuyên nghiệp, cô bán hàng tiến đến tủ hàng mẫu.
// With a smile, the clerk heads to the inside show window.

<0192> \{Ryou} "Thật may quá, sợi dây chuyền vẫn còn đây."
// \{Ryou} "I'm glad the pendant is still here."

<0193> Fujibayashi hớn hở mỉm cười nhìn tôi.
// Fujibayashi faces me with a smile.

<0194> \{Ryou} "Em đã phải suy đi tính lại rất nhiều mới dám mua nó đấy."
// \{Ryou} "I've been thinking so much about buying it."

<0195> Eh... thế nghĩa là, sợi dây tôi đã mua là...
// Eh... that means the pendant I bought here was...

<0196> Sợi dây tôi mua lại... có màu tím...
// The pendant I bought was... violet in color...

<0197> Cái cô ấy thích là sợi dây chuyền này kia mà...?
// The one she wants is this one, isn't it...?

<0198>
// .........

<0199> Thật may là hôm đó tôi quên không tặng. Nếu không, có lẽ tôi đã làm tổn thương cô ấy rồi...
// I'm glad I didn't give it to her and hurt her feelings...

<0200> \{\m{B}} "... May mà nó vẫn chưa bị bán hết, huh?"
// \{\m{B}} "... Glad it's still around, huh?"

<0201> \{Ryou} "Vâng."
// \{Ryou} "Yes."

<0202> Fujibayashi sung sướng gật đầu.
// Fujibayashi nods happily.

<0203> ... Cái này... đáng ra tôi phải mua nó mới đúng...
// ... This is... maybe I should buy this, shouldn't I...

<0204> Đã đến tận đây rồi, có lẽ tôi cũng nên so sánh một chút... nhỉ?
// We came all the way here, so I should at least show some compassion... shouldn't I?

<0205> Để chứng tỏ ít ra tôi cũng giúp được gì đó.
// Show that I'm at least of some use.

<0206>\{Người bán hàng} "Xin lỗi vì đã để quý khách phải chờ. Thế này được chưa ạ?"
// \{Clerk} "Sorry to keep you waiting. Will this do?"

<0207> Chị bán hàng lấy sợi dây khỏi tủ và cầm nó trên tay dưới một lớp vải lót.
// The clerk holds up the pendant from the inside window with a cloth.

<0208> Trông thấy nó, vẻ mặt Fujibayashi cũng sáng lên bất ngờ.
// Fujibayashi's eyes light up, seeing it.

<0209> \{Ryou} "Ah, vâng, đúng nó rồi ạ!"
// \{Ryou} "Ah, yes, this is it!"

<0210>\{Người bán hàng} "3800 yên, thưa quý khách."
// \{Clerk} "That'll be 3800 yen. Is that okay?"

<0211> Chị bán hàng mỉm cười nói... rồi đưa mắt nhìn tôi.
// The clerk's smile... glances towards me.

<0212> \{Ryou} "Vâng..."
// \{Ryou} "Yes, pl--..."

<0213> \{\m{B}} "Ah, để anh trả cho."
// \{\m{B}} "Ah, I'll take care of it."

<0214> \{Ryou} ""
// \{Ryou} "Eh?"

<0215>\{Người bán hàng} "Vâng, "
// \{Clerk} "Okay, your order has been confirmed."

<0216> \{Ryou} ""
// \{Ryou} "Eh? Eh? Eh?"

<0217>\{Người bán hàng} "Để tôi gói nó lại cho quý khách."
// \{Clerk} "I'll have it packed up soon."

<0218> Chị bán hàng nở một nụ cười, và rồi quay trở vào trong.
// The clerk smiles at me, and heads inside again.

<0219> \{Ryou} ""
// \{Ryou} "U-umm... \m{A}-kun...?"

<0220> \{\m{B}} "Hmm? Chuyện gì?"
// \{\m{B}} "Hm? What is it?"

<0221> \{Ryou} "U-umm... về... cái dây chuyền..."
// \{Ryou} "U-umm... it's... about the... pendant..."

<0222> \{\m{B}} "Nếu anh chỉ đến đây ngắm đồ trang sức thì không được, đúng không nào?"
// \{\m{B}} "If I came here and just looked, that'd be kind of disgraceful, wouldn't it?"

<0223> \{Ryou} "Eh...eh? V-vậy... um... ý anh là..."
// \{Ryou} "Eh... eh? Eh? T-then... um... you mean..."

<0224> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "........."

<0225> Tôi sờ tay lên mặt và nhìn vào trong cửa hàng.
// I scratch my face as I glance into the shop.

<0226> Nhìn chị bán hàng gói sợi dây chuyền một cách rất thành thục.
// I watch the clerk from behind as she wraps the pendant up skillfully.

<0227> Không lâu sau, chị ấy trở ra.
// Before long, she returns.

<0228>\{Người bán hàng} "Xin lỗi vì đã khiến quý khách phải đợi lâu."
// \{Clerk} "Sorry to keep you waiting."

<0229>\{Người bán hàng} "Tổng giá là 3990 yên bao gồm cả thuế ạ."
// \{Clerk} "That'll be 3990 yen including sales tax."なります」 

<0230> \{\m{B}} "À vâng."
// \{\m{B}} "Ah, sure."

<0231> Fujibayashi cứ lo lắng nhìn tôi lấy tiền ra khỏi ví.
// Fujibayashi looks at me with a worried face as I pull out my wallet.

<0232> \{\m{B}} "Hm? Có chuyện gì sao?"
// \{\m{B}} "Hm? What's wrong?"

<0233> \{Ryou} "Ah... uu...um... như vậy ổn chứ ạ...?"
// \{Ryou} "Ah... uu... um... is it really okay...?"

<0234> \{\m{B}} "Đến đây rồi mà lại không làm gì thì hơi không giống anh cho lắm."
// \{\m{B}} "It wouldn't be normal for me to do nothing here."

<0235> Vừa nói, tôi vừa rút tiền đưa cho chị bán hàng.
// Saying that, I take money out of the wallet and give it to the clerk.

<0236>\{Người bán hàng} "Vậy tôi sẽ nhận 4000 yên."
// \{Clerk} "Then, I'll be taking 4000 yen."

<0237> Chị ấy, một tay nhận tiền, một tay đưa sợi dây cho tôi.
// Holding the money in one hand, she gives me the pendant with the other.

<0238> và rồi lại đi vào trong cửa hàng một lần nữa, để lấy cái khác thay thế trong tủ.
// The clerk heads in the shop for the second time, to pick up change.

<0239> \{\m{B}} "Của em này."
// \{\m{B}} "Here."

<0240> Tôi đưa cái túi cho Fujibayashi.
// I give the bag to Fujibayashi.

<0241> \{Ryou} "C...cảm ơn... anh."
// \{Ryou} "T... thank you... very much."

<0242> Cô ấy nhận món quà với đôi má ửng hồng.
// She blushes as she receives it.

<0243> Tôi chỉ đứng đó nhìn cô ấy hạnh phúc ôm lấy cái túi.
// I watch as she holds it happily.

<0244> Thực tế... cảm giác của tôi có chút phức tạp...
// The truth is... it feels a bit complicated...

<0245> Điều tôi thật sự cảm thấy là...
// How I feel is...

<0246> Liệu đây có phải là việc nên làm...?
// Is this the right thing to do...?

<0247> Tôi cố gắng xua đi cái cảm xúc không đáng có.
// I try to shake off these feelings that shouldn't be in this situation...

<0248> \{Ryou} "Em sẽ trân trọng nó."
// \{Ryou} "I'll cherish this pendant a lot."

<0249> \{\m{B}} "Uhm.."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0250> ... nụ cười của cô ấy... khiến tôi thấy nhói đau trong lồng ngực...
// ... Her smile... seems a bit painful in my chest...

<0251>\{Người bán hàng} "Xin lỗi vì đã khiến quý khách phải đợi. 10 yên của quý khách đây ạ."
// \{Clerk} "Sorry to keep you waiting. Here's your 10 yen change."

<0252> \{\m{B}} "Ah, cảm ơn."
// \{\m{B}} "Ah, thank you."

<0253>\{Người bán hàng} "Anh chị có thể gắn thêm vào một hình chữ thập bằng bạc."
// \{Clerk} "You can attach a silver cross on that as well."

<0254>\{Người bán hàng} "Nếu anh chị chịu khó đánh bóng chỗ này, nó sẽ không bị bẩn và giữ được độ sáng nữa."
// \{Clerk} "If you polish this part of the chain, it won't become dirty and retain its shine."

<0255> \{Ryou} "Wah, cảm ơn chị."
// \{Ryou} "Wah, thank you very much."

<0256> chị ấy cũng khẽ mỉm cười với Fujibayashi.
// Fujibayashi receives a small smile from the clerk.取った。

<0257> Trong một thoáng, chị bán hàng rời mắt khỏi Fujibayashi, như thể đang suy nghĩ điều gì.
// For a moment, the clerk turns away from Fujibayashi, as if thinking about something. 

<0258> Và chị ấy lại nhìn tôi, giống như vừa nhớ ra chuyện gì đó.
// Then looks at me again, as if she remembered something.

<0259>\{Người bán hàng} ""Xin lỗi quý khách. Sợi dây đó đã bán hết rồi ạ.
// \{Clerk} "I must apologize. That pendant is no longer in stock."

<0260> \{Ryou} "Eh... vậy sao ạ?"
// \{Ryou} "Eh... is that so?"

<0261>\{Người bán hàng} "Vâng."
// \{Clerk} "Yes."

<0262> Trong khi Fujibayashi vẫn tỏ vẻ thất vọng, chị bán hàng nhìn tôi và mỉm cười.
// While Fujibayashi holds a disappointed face, the clerk smiles my way.

<0263> Mà này... chờ chút, chị ấy là...
// Hey... oh wait, this clerk is...

<0264> Chị ấy nhớ mặt tôi sao...?
// Does she remember me...?

<0265> \{Ryou} ""
// \{Ryou} "?"

<0266>\{Người bán hàng} "Cậu vẫn chưa đưa nó cho cô ấy sao?"
// \{Clerk} "You haven't given it to her yet?"

<0267> \{\m{B}} "À, vâng... em không muốn làm cô ấy tổn thương nếu cứ tặng nó như vậy..."
// \{\m{B}} "Ah, well... I didn't want to hurt her by giving it just yet..."

<0268> \{Ryou} "Eh? Umm... có chuyện gì vậy ạ...?"
// \{Ryou} "Eh? Umm... what's going on...?"

<0269> \{\m{B}} "Ah... thế này... em ạ..."
// \{\m{B}} "Ah... well you... see..."

<0270> Tôi lờ đi vẻ mặt chị bán hàng khi chị ấy nhìn tôi.
// I put up with the clerk's smile as their glances come upon me.

<0271> \{Ryou} ""
// \{Ryou} "\m{A}-kun..."

<0272> \{\m{B}} "Anh đã...~... mua nó rồi."
// \{\m{B}} "I already... ~... bought that pendant."

<0273> \{Ryou} ""
// \{Ryou} "Eh...?"

<0274> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "~~~..."

<0275> Tôi chỉ còn biết gãi đầu.
// I scratch my face.

<0276> Có thể cảm thấy mặt tôi đang nóng dần lên.
// I could feel them become hot.

<0277> \{\m{B}} "Hơn thế nữa, anh cũng mua nó ở đây..."
// \{\m{B}} "Even more, I bought them here..."

<0278> Vừa nói, tôi vừa lấy ra chiếc hộp nằm sâu trong cặp.
// Saying that, I pull out the box that's been sleeping deep within my bag.

<0279> \{Ryou} "Ehh... eh...eh? Uh, umm... Ehh? V-vì sao ạ...?"
// \{Ryou} "Ehh... eh...eh? Uh, umm... Ehh? W-why...?"

<0280> \{\m{B}} "Vì sao à...?"
// \{\m{B}} "Why, you ask...?"

<0281> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "........."

<0282> \{\m{B}} "Em từng nói là muốn mua nó mà, nhớ không...?"
// \{\m{B}} "You said that you wanted it before, didn't you...?"

<0283> \{Ryou} ""
// \{Ryou} "Ah..."

<0284> \{Ryou} "A-anh.. vẫn nhớ sao?"
// \{Ryou} "Y-you... remembered?"

<0285> \{\m{B}} "À thì... uhm."
// \{\m{B}} "Well... yeah."

<0286> \{Ryou} ""
// \{Ryou} "\m{A}-kun..."

<0287> Fujibayashi nhìn tôi khó hiểu.
// Fujibayashi looks at me with cloudy eyes.

<0288>\{Người bán hàng} "Thật tuyệt phải không ạ?"
// \{Clerk} "Isn't that great?"

<0289> \{Ryou} "Ah, vâng!"
// \{Ryou} "Ah, yes!"

<0290> Cô ấy cười...
// Her smile...

<0291> Fujibayashi dâng trào trong nụ cười mãn nguyện...
// Fujibayashi's smiling...。

<0292> Và hạnh phúc nhìn tôi...
// Facing me with that smile...

<0293> Nụ cười đó, thực tế tôi cũng không thấy khó chịu gì...
// It's not a bad smile...

<0294> Và nó cũng không có gì là xấu...
// It's not a wrong smile either...

<0295> Nhưng...
// But...

<0296>...nhưng...
// ... but...

<0297> Tại sao tôi... lại có cảm giác khó chịu nhường này...
// Why do I... feel so uncomfortable...

<0298> Cứ mỗi khi ngắm nhìn nụ cười của cô ấy... tim tội lại trào lên một cảm giác hối hận...
// The guilt keeps building up inside me... every time I see her smile...

<0299> \{Ryou} "Cảm ơn anh đã đi cùng em ngày hôm nay."
// \{Ryou} "Thank you for coming with me today."

<0300> \{\m{B}} "Đâu có, cũng chẳng phải chuyện gì to tát đâu mà."
// \{\m{B}} "Nah, it wasn't anything big or anything."

<0301> \{Ryou} "D-dạ không! không phải vậy ạ!"
// \{Ryou} "N-not at all! That's not how it is!"

<0302> \{Ryou} "B-bởi vì... um... a-anh mua... sợi dây cho em."
// \{Ryou} "B-because... um... y-you bought... the pendant for me."くれました」

<0303> \{\m{B}} "Uhm, đúng thế."
// \{\m{B}} "Yeah, that's true."

<0304> \{Ryou} "Em hạnh phúc lắm!"
// \{Ryou} "I was so happy!"

<0305> \{Ryou} "Em sẽ trân trọng nó, mãi mãi."
// \{Ryou} "I'll cherish it for a very long time!"」 

<0306> \{Ryou} "Bởi vì dù đây đã là lần thứ hai anh đến đây, nhưng anh vẫn chịu đi cùng em."
// \{Ryou} "Because even though you came here again, you still stayed with me!"ました」

<0307> \{\m{B}} "Uhm, cũng đúng."
// \{\m{B}} "Yeah, that's true."

<0308> \{Ryou} "Và... anh còn biết về sợi dây chuyền đá tanzanite... anh lại còn mua nó cho em... Okazaki-kun."
// \{Ryou} "And... you knew about the tanzanite pendant... and bought it for me... \m{A}-kun."

<0309> \{\m{B}} "Dù vậy, anh lại chẳng nói được gì ra hồn..."
// \{\m{B}} "Even then, I don't have much to say..."

<0310> \{\m{B}} "Anh chỉ có thể mua nó về, tuy là đã định đưa nó cho em từ trước."
// \{\m{B}} "All I did was buy it, though I planned on giving it to you earlier."

<0311> \{Ryou} "Không sao đâu ạ! Dù thế nào, em vẫn vô cùng hạnh phúc!"
// \{Ryou} "Not at all! E-even then, I'm still happy!"

<0312> \{Ryou} "Thật sự, thật sự rất hạnh phúc!"
// \{Ryou} I'm really, really happy!"

<0313> \{Ryou} "Thật ra... hôm nay em luôn có cảm giác bất an..."
// \{Ryou} "The truth is... I felt a bit anxious today..."す…」

<0314> \{\m{B}} "... bất an?"
// \{\m{B}} "... Anxious?"

<0315> \{Ryou} "Vâng..."
// \{Ryou} "Yes..."

<0316> \{Ryou} "Thế này, sáng nay.... em có thử xem bói."
// \{Ryou} "See, this morning... I did some fortune telling."

<0317> \{\m{B}} "... Xem bói?"
// \{\m{B}} ".. Fortune telling?"

<0318> \{Ryou} "Lúc đó... em đã nhận được một kết quả không lấy gì làm vui vẻ..."
// \{Ryou} "Doing that... I came up with results that didn't look too good..."

<0319> \{Ryou} "Quân bài đó là thần chết... báo hiệu một điều gì đó sắp thay đổi cả tương lai."
// \{Ryou} "What came up was the god of death... the DEATH card that suggests something drastic may change in the future."

<0320> Nghe đến đó thôi cũng có cảm giác quân bài đó không lấy gì làm may mắn lắm...
// Hearing just that makes it sound like a dangerous card...

<0321> \{Ryou} "Ý nghĩa của nó là... một sự hiểu lầm... đau khổ... mất mát... không thể tránh khỏi..."
// \{Ryou} "The meaning is inevitability... sadness... loss... misunderstanding..."

<0322> \{Ryou} "Dù thế nào, em vẫn không thể coi đó là một điềm tốt."
// \{Ryou} "No matter how you put it, I can't think of it being very good."

<0323> Cô ấy mỉm cười khi nhắc đến kết quả quẻ bói lúc sáng.
// She smiles as she speaks of the results of her fortune telling.

<0324> \{Ryou} "Hơn thế nữa, nó là một quẻ bói điềm xấu."
// \{Ryou} "It's fortune telling that predicts something bad." 

<0325> \{\m{B}} "Thật may... lần này có lẽ nó trật lất rồi."
// \{\m{B}} "Well... it was kinda off this time."

<0326> \{Ryou} ""
// \{Ryou} "........."

<0327> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Ah..."

<0328> Thôi chết!
// Oh crap!

<0329> Tự nhiên đang lúc này tôi lại buột miệng.
// I let my mouth slip like that when I shouldn't have.

<0330> Cô ấy thật sự rất mê bói toán, thế nên nói thẳng với cô ấy thì thật không nên...
// She really likes fortune telling, so to tell her that is cruel...

<0331> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "~~..."

<0332> Bỏ miệ thật...
// This is really bad...

<0333> Cô ấy quay đầu, đưa mắt nhìn tôi.
// She looks to her side, giving me only a glance.

<0334> \{Ryou} "Có chuyện gì vậy anh?"
// \{Ryou} "Is something wrong?"

<0335> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "...?"

<0336> Cô ấy có vẻ thật bình thản...
// She's calm...?

<0337> Có khi nào cô ấy không nghe thấy...?
// She didn't hear me...?

<0338> \{\m{B}} "Ah...um, thế nào đây nhỉ... về... quẻ bói của em,"
// \{\m{B}} "Ah... um, how should I put it... about your... fortune telling,"

<0339> \{Ryou} "Vâng. Nó không chính xác rồi."
// \{Ryou} "Yes. It's inaccurate."

<0340> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "??"

<0341> Cô ấy... hiểu? Cô ấy đồng ý với tôi?
// She... read me? She agrees with me?

<0342> \{Ryou} "Ah, anh này, thật sự là, thật xấu hổ khi quẻ bói lại không thành hiện thực, nhưng như vậy cũng thật tốt biết bao."
// \{Ryou} "Ah, well you see, the truth is, it'd be a shame if it were inaccurate, but I think it's better this way."

<0343> \{Ryou} "Ý em là, quẻ bói sai như vậy cũng thật tốt."
// \{Ryou} "Having said that, I think it's better for it to be inaccurate."

<0344> Một câu trả lời không bình thường.
// A strange response.

<0345> Thật bất ngờ khi thấy cô ấy trả lời với một nụ cười trên môi như vậy.
// I didn't expect her smile to return like this.

<0346> Mà đó, cách nghĩ của cô ấy về vụ bói toán cũng không bình thường nữa.
// Saying that, the way she thinks of her fortune telling is quite strange.

<0347> \{\m{B}} "Tại sao...?"
// \{\m{B}} "Why...?"

<0348> \{\m{B}} "Chẳng phải bói toán chỉ có ý nghĩa nếu nó trở thành hiện thực hay sao?"
// \{\m{B}} "Wasn't your fortune telling meaningful when it was accurate?"

<0349> \{Ryou} "Không phải vậy đâu ạ."
// \{Ryou} "Not at all."

<0350> \{Ryou} "Bói toán cũng chỉ là bói toán thôi."
// \{Ryou} "Fortune telling is fortune telling, after all."

<0351> \{Ryou} "Chỉ là... một con đường tới tương lai mà thôi."
// \{Ryou} "This is only... a guide into the future."

<0352> \{Ryou} "Nói cách khác, nếu quẻ bói là chính xác, thì sẽ có một điều gì đó tương tự xảy ra trong tương lai."
// \{Ryou} "In other words, if the fortune telling is accurate, then something will likely happen in the future."

<0353> \{Ryou} "Thế nên, em nghĩ lần này thật may là nó không chính xác."
// \{Ryou} "That's why, I think it's better for it to be inaccurate."

<0354> \{Ryou} "Vì như thế này thì chúng mình sẽ có nhiều cơ hội hơn. Vậy đó ạ."
// \{Ryou} "Doing this, there'll be a lot of possibilities for us as we continue on. That's what I think."

<0355> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "........."

<0356> Chậc... thật đáng ngạc nhiên.
// Seriously... I'm surprised.

<0357> Dù là bói toán gì đi nữa, suy nghĩ như vậy...
// Even though it's fortune telling, to think of it like that...

<0358> Dù đúng dù không... không suy nghĩ đến nơi đến chốn được như vậy khiến tôi hơi nản.
// Being accurate or not... not thinking of the two like that makes me feel a bit embarrassed.

<0359> Nhưng...
// But...

<0360> \{\m{B}} "Nếu em xem được kết quả tốt... vậy em sẽ làm gì?"
// \{\m{B}} "If the fortune comes up with something good... then what?"

<0361> \{Ryou} "Kết quả tốt... ấy ạ?"
// \{Ryou} "Something good... you say?"

<0362> \{\m{B}} "Uhm"
// \{\m{B}} "Yeah."

<0363> \{\m{B}} "Nếu đó là kết quả mà em mong đợi... em vẫn chấp nhận nếu nó không trở thành sự thật chứ?"
// \{\m{B}} "If it's a result that you wanted... would it still be okay for it to be inaccurate?"

<0364> \{Ryou} "Vâng."
// \{Ryou} "Yes."

<0365> \{Ryou} "Thay vì thế, em mong muốn tương lai sẽ còn có nhiều điều hơn nữa."
// \{Ryou} "I would like more things to happen in the future, instead."

<0366> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "........."

<0367> Nụ cười của Fujibayashi... tràn đầy tự tin.
// Fujibayashi smiles... full of confidence.

<0368> Trái tim cô ấy thật mạnh mẽ.
// That strong heart.

<0369> À, phải rồi, cô ấy thật sự... đúng là chị em sinh đôi của Kyou.
// Ah, yeah, she really... feels like Kyou's twin sister.

<0370> Vẫn giống nhau như hai giọt nước, cho dù còn nhiều điều khác biệt...
// Being the same, even though they're not...

<0371> Luôn đắn đo... và thụ động... nhưng cô ấy vẫn thật mạnh mẽ.
// Being so hesitant... and passive... but she has a strong mind.

<0372> Quả thật rất tuyệt vời... và đáng ghen tỵ...
// Somehow it's amazing... and envious...

<0373> Mạnh mẽ đến mức người ta phải cảm thấy ghen tỵ...
// A strong mind that one would become jealous of...

<0374> \{Ryou} ""
// \{Ryou} "\m{A}-kun."

<0375> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0376> \{Ryou} "Ngày mai là Ngày Thành Lập Trường."
// \{Ryou} "Tomorrow is Founder's Day."

<0377> \{\m{B}} "Uhm, đúng thế."
// \{\m{B}} "Yeah, it is."

<0378> \{Ryou} "Và ngày kia, là ngày nghỉ."
// \{Ryou} "And the day after that is a holiday."

<0379> \{\m{B}} "Uhm, nhưng..."
// \{\m{B}} "Yes, but..."

<0380> \{Ryou} "Uh... um... và, em muốn..."
// \{Ryou} "Uh... um... well, you see..."

<0381> \{Ryou} ""
// \{Ryou} "......"

<0382> \{Ryou} "Anh có muốn đi chơi với em.... và cùng nhau tận hưởng niềm vui không ạ?"
// \{Ryou} "Would you like to go out... and have some fun?"

<0383> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Eh...?"

<0384> \{Ryou} "Uh, umm, nếu anh bận, thì cũng không sao. Nhưng nếu có thể... um... em muốn... được ở bên anh..."
// \{Ryou} "Uh, umm, if you have things to do, I don't mind. But if it's possible... um... I'd like you... to be with me..."

<0385> Cô ấy lại trở nên ngượng ngùng như mọi ngày, với khuôn mặt đỏ bừng như gấc chín, nhưng cô ấy vẫn nói ra.
// She becomes embarrassed again as always, with that blushing face, while she says that.

<0386> \{\m{B}} "... Uhm, cũng chẳng có gì bận, anh nghĩ không có vấn đề gì."
// \{\m{B}} "... Yeah, I don't really have anything to do, so I don't mind."

<0387> \{Ryou} "C-cảm ơn anh!"
// \{Ryou} "T-thank you very much!"

<0388> Cô ấy có vẻ rất hạnh phúc...
// She's happy...

<0389> Thật sự rất hạnh phúc khi cô ấy cúi đầu và mỉm cười.
// She's really happy as she lowers her head, smiling.

<0390> Điều đó khiến tôi... có chút gì đó đau đớn trong lòng.
// That look makes me feel... a bit painful inside.

<0391> Hai chúng tôi đang hẹn hò...
// I'm going out with her...

<0392> Fujibayashi và tôi là người yêu...
// Fujibayashi and I are lovers...

<0393> Nhưng...
// But...

<0394> Tại sao những thứ tôi nói, hay làm... đều có vẻ gượng ép như vậy chứ...?
// Why is it that the way I speak, and act... everything seems to take time and feel so heavy...?

<0395> Nụ cười trên môi Fujibayashi... có một nét gì đó thoáng buồn...
// Fujibayashi's smile... feels a bit painful...

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074