Clannad VN:SEEN6444: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
Minhhuywiki (talk | contribs)
No edit summary
Line 1: Line 1:
== Đội ngũ dịch ==
== Đội ngũ dịch ==
''Người dịch''
''Người dịch''
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]]
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]] (bản cũ)
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=480028 cowboyha] (bản mới)
 
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
== Bản thảo ==
== Bản thảo ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
<pre>
<pre>


// Route Nagisa, Tomoya không tỏ tình với Nagisa và thua trong trận bóng rổ
// Resources for SEEN6444.TXT
// Resources for SEEN6444.TXT


#character '%A'
#character '%A'
#character '*B'
#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character c
// '古河'
#character 'Nagisa'
#character 'Nagisa'
#character 'Nam Sinh'
// '渚'
// 'Male Student'
#character 'Male Student'
// '男子生徒'
#character 'Tomoyo'
#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character 'Sanae'
#character 'Sanae'
// '早苗'


<0000> \{\l{A}} "
// From SEEN6425 (via SEEN6900 Chapter 6) if you didn't confess to Nagisa, or you didn't score the right flags to trigger a confession.
// From SEEN6445 if you confessed to Nagisa, but lost the basketball game in SEEN6430
<0000>\{\m{B}}
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}}「
<0001> \s{strS[0]}, chào buổi sáng.
<0001>\s{strS[0]}, chào buổi sáng."
// \s{strS[0]}, good morning."
// \s{strS[0]}, good morning."
 
// \s{strS[0]}、おはようございます」
<0002> \{\m{B}} ", chào..."
<0002> \{\m{B}} "Ưà, chào buổi sáng..."
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
 
// \{\m{B}}「ああ、おはよ…」
<0003> \{\m{B}} "Huwaa..."
<0003> \{\m{B}} "Fuwaah..."
// \{\m{B}} "Fuwaah..."
// \{\m{B}} "Fuwaah..."
 
// \{\m{B}}「ふわ…」
<0004> \{\l{A}} "Trông hôm nay bạn cũng hơi mệt mỏi nhỉ?"
<0004>\ {\l{A}} "Hôm nay cậu lại mệt à?"
// \{\l{A}} "You're tired as well today?"
// \{\l{A}} "You're tired as well today?"
 
// \{\l{A}}「今日も眠そうです」
<0005> \{\m{B}} "Vì mình ngủ không nhiều nên mới thế..."
<0005> \{\m{B}} "Tớ không ngủ nhiều lắm, đành vậy thôi..."
// \{\m{B}} "I didn't sleep all that much, so it can't be helped..."
// \{\m{B}} "I didn't sleep all that much, so it can't be helped..."
 
// \{\m{B}}「寝るのが遅いんだから、仕方がないだろ…」
<0006> \{\l{A}} "Bạn nên đi ngủ sớm hơn đi."
<0006> \{\l{A}} "Cậu nên ngủ sớm chứ."
// \{\l{A}} "You should get sleep earlier."
// \{\l{A}} "You should get to sleep earlier."
 
// \{\l{A}}「早く寝てください」
<0007> \{\l{A}} "Phải thế thì bạn mới dậy sớm được..."
<0007>\{\l{A}} "Nếu cậu ngủ sớm thì cậu sẽ có thể dạy sớm..."
// \{\l{A}} "If you do that, you'll be able to wake up earlier..."
// \{\l{A}} "If you do that, you'll be able to wake up earlier..."
 
// \{\l{A}}「そうすれば、寝起きもよくて…」
<0008> \{\l{A}} "Sau đó thì bọn mình có thể nói chuyện được nhiều hơn."
<0008>\{\l{A}} "bọn mình có thể nói nhiều hơn vào buổi sáng."  
// \{\l{A}} "Then we could talk a lot in the morning."
// \{\l{A}} "Then we could talk a lot in the morning."
 
// \{\l{A}}「朝から、たくさんお話できます」
<0009> \{\l{A}} "Và không cằn nhằn về nhau nữa."
<0009> \{\l{A}} "And then we wouldn't have to just grunt at each other."
// \{\l{A}} "And then we wouldn't have to just grunt at each other."
// \{\l{A}}「相づち打つだけじゃなくなります」
 
<0010>{\m{B}} "Cậu biết không...thật ra cậu muốn gì ở tớ...?"
<0010> \{\m{B}} "Nhưng mà... bạn định trông chờ gì ở mình...?"
// \{\m{B}} "You know... what exactly do you expect of me...?"
// \{\m{B}} "You know... what exactly do you expect of me...?"
 
// \{\m{B}}「おまえ…俺に何、期待してんだよ…」
<0011> \{\m{B}} "Kể cả khi có mở mắt thì cũng không có nghĩa là mình sẽ nói chuyện..."
<0011>\{\m{B}} "Cho dù mắt của tớ có mở to ra thì cũng không có nghĩa là tớ đang nói chuyện..."
// \{\m{B}} "Even if my eyes are wide open, that doesn't mean I'll be talking..."
// \{\m{B}} "Even if my eyes are wide open, that doesn't mean I'll be talking..."
 
// \{\m{B}}「俺は目が冴えてたって、自分から喋るほうじゃねぇよ…」
<0012> \{\l{A}} "Không, bạn có thể nói chuyện vào buổi chiều được cơ mà,
<0012>\{\l{A}} "Không, cậu nói chuyện đàng hoàng vào buổi chiều."
// \{\l{A}} "No, you could talk well in the afternoon,  
// \{\l{A}} "No, you could talk well in the afternoon,  
 
// \{\l{A}}「いえ、午後からは
<0013> \s{strS[0]}."
<0013>\s{strS[0]}."Cậu có thể nói chuyện tốt hơn."
// \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}."
 
// \s{strS[0]}、結構お話してくれます」
<0014> \{\l{A}} "Và cả vào buổi sáng nữa."
<0014>\{\l{A}} "Tớ có thể nói chuyện buổi sáng."
// \{\l{A}} "In the morning, I could do the talking."  
// \{\l{A}} "In the morning, I could do the talking." // If you confessed to Nagisa, go to 0021. Otherwise continue.
 
// \{\l{A}}「朝は、わたしが結構話しちゃってます」
<0015> \{\m{B}} "Bạn im lặng một lúc có được không."
<0015>\{\m{B}} "Vậy, cậu cũng nên im lặng thôi."
// \{\m{B}} "Then, you should be quiet, too."
// \{\m{B}} "Then, you should be quiet, too."
 
// \{\m{B}}「じゃ、おまえも黙ってろ」
<0016> \{Furukawa} "...?"
<0016>\{Furukawa} "Eh...?"
// \{Furukawa} "Eh...?"
// \{Furukawa} "Eh...?"
 
// \{古河}「え…」
<0017> \{\m{B}} "Bạn đâu cần phải cố bắt chuyện với mình vào buổi sáng, đúng không?"
<0017>\{\m{B}} "Cậu không cần tự ép mình phải nói chuyện nhiều vào buổi sáng , phải không?"
// \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?"
// \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?"
 
// \{\m{B}}「別に朝っぱらから頑張って喋る必要もないだろ」
<0018> \{\m{B}} "Mà mình làm thế để có thể trụ được ở trong lớp."
<0018>\{\m{B}} "Hơn nữa, tớ làm thế để có thể thức trong lớp."
// \{\m{B}} "Besides, I'm doing that so I can keep up in classes."
// \{\m{B}} "Besides, I'm doing that so I can keep up in classes."
 
// \{\m{B}}「それに、俺は授業のために体力を温存してるんだよ」
<0019> \{Furukawa} "Vậy sao..."
<0019>\{Furukawa} "Thế à..."
// \{Furukawa} "Is that so..."
// \{Furukawa} "Is that so..."
 
// \{古河}「そうだったんですか…」
<0020> \{\m{B}} "Bạn cũng nên làm thế đi."
<0020>\{\m{B}} "Cậu cũng nên làm tương tự."
// \{\m{B}} "You should do the same."  
// \{\m{B}} "You should do the same." // To 0026
 
// \{\m{B}}「おまえもそうしろ」
<0021> \{\m{B}} "Mình đâu có hỏi bạn hay làm gì đó đâu."
<0021>\{\m{B}} "Tớ không hề hỏi cậu mà."
// \{\m{B}} "I'm not really asking you or anything."
// \{\m{B}} "I'm not really asking you or anything."
 
// \{\m{B}}「別に、俺、頼んでねぇし」
<0022>\{Nagisa} "...?"
<0022>\{Nagisa} "Eh...?"
// \{Nagisa} "Eh...?"
// \{Nagisa} "Eh...?"
 
// \{渚}「え…」
<0023> \{\m{B}} "Bạn đâu nhất thiết phải cố nói chuyện quá nhiều vào buổi sáng, phải không?"
<0023>\{\m{B}} "Cậu không cần tự ép mình phải nói chuyện nhiều vào buổi sáng , phải không?"
// \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?"
// \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?"
 
// \{\m{B}}「それに朝っぱらから頑張って喋る必要もないだろ」
<0024> \{\m{B}} "Bạn sẽ không thể tỉnh táo ở trong lớp nếu cứ làm thế, đúng chứ?"
<0024>\{\m{B}} "Cậu sẽ không thể thức nổi trong lớp nữa, đúng không?"
// \{\m{B}} "You wouldn't be able to keep up in classes then, right?"
// \{\m{B}} "You wouldn't be able to keep up in classes then, right?"
 
// \{\m{B}}「授業受ける体力、なくなるぞ?」
<0025> \{\m{B}} "Đừng có tự làm mệt bản thân quá sớm vào buổi sáng."
<0025>\{\m{B}} "Đừng làm mình mệt đi vào sáng sớm."
// \{\m{B}} "Don't tire yourself out so early in the morning."
// \{\m{B}} "Don't tire yourself out so early in the morning."
 
// \{\m{B}}「朝っぱらから無駄に体力使うな」
<0026> \{\l{A}} "Umm..."
<0026>\{\l{A}} "Umm..."
// \{\l{A}} "Umm..."
// \{\l{A}} "Umm..."
 
// \{\l{A}}「ええと…」
<0027> \{\l{A}} "..."
<0027>\{\l{A}} "Okay..."
// \{\l{A}} "Okay..."
// \{\l{A}} "Okay..."
 
// \{\l{A}}「はい…」
<0028> Trả lời xong, cô ấy im lặng.
<0028>Trả lời xong, cô ấy im lặng.
// Responding as such, she becomes silent.
// Responding as such, she becomes silent.
 
// 返事をして黙り込んでしまう。
<0029> \{\l{A}} "........."
<0029> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
 
<0030>Trong một lúc, chúng tôi đi mà không nói gì cả.
<0030> Chúng tôi im lặng đi một lúc lâu.
// For a while, we don't talk as we walk.
// For a while, we don't talk as we walk.
 
// しばらく会話もなく歩いていく。
<0031> Làm thế thì tôi có thể nghe thấy những tiếng xì xào xung quanh của học sinh.
<0031>Làm thế, tôi có thể nghe tiếng trò chuyện của học sinh xung quanh.
// Doing that, I could hear the murmurs of the students from around.
// Doing that, I could hear the murmurs of the students from around.
 
// こうしていると、周りを歩く生徒のおしゃべりがやけにうるさく聞こえた。
<0032> Thấy họ vui chỉ khiến tôi phát bực.
<0032>Nhìn họ vui vẻ mà tôi bực mình.
// They seemed so happy, it pissed me off.
// They seemed so happy, it pissed me off.
 
// それがやけに楽しそうで腹が立つ。
<0033> \{\m{B}} (Tôi đã quên mất một điều từ rất lâu rằng... tôi ghét nhưng thứ như thế này...)
<0033>\{\m{B}} (Quên mất là trước kia... mình ghét mấy cái này...)
// \{\m{B}} (I've forgotten for a long time... that I hated this sort of thing...)
// \{\m{B}} (I've forgotten for a long time... that I hated this sort of thing...)
 
// \{\m{B}}(ずっと忘れてたけど…こういうのも、嫌だったんだな、俺…)
<0034> \{\m{B}} "........."
<0034>\{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
<0035> ... Xoạt.
<0035>... Kéo.
// ... Tug.
// ... Tug.
 
// …くい。
<0036> \l{C} kéo bộ đồng phục của tôi.
<0036>\l{C} kéo áo của tôi.
// \l{C} tugs down on my uniform.
// \l{C} tugs down on my uniform.
 
// \l{C}が俺の服の裾を引っ張っていた。
<0037> \{\l{A}} "... Umm,"
<0037>\{\l{A}} "... Umm,"
// \{\l{A}} "... Umm,"
// \{\l{A}} "... Umm,"
 
// \{\l{A}}「…あの」
<0038> \{\m{B}} "Hmm? Sao thế?"
<0038>\{\m{B}} "Hmm? Chuyện gì thế?"
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"
 
// \{\m{B}}「あん?  どうした」
<0039> \{\l{A}} "Mình nghĩ mình thực sự rất muốn trò chuyện."
<0039>\{\l{A}} "Mính nghĩ mình thật sự muốn nói chuyện."
// \{\l{A}} "I guess I really do want to talk."
// \{\l{A}} "I guess I really do want to talk."
 
// \{\l{A}}「やっぱり、お話したいです」
<0040> \{\l{A}} "Và cũng muốn hóng chuyện nữa."
<0040>\{\l{A}} "Mình còn muốn nghe nói lớn một chút."
// \{\l{A}} "I even want to hear just sounds that chime in."
// \{\l{A}} "I even want to hear just sounds that chime in."
 
// \{\l{A}}「相づちだけでもいいので、聞いてほしいです」
<0041> \{\m{B}} "Ừ... thế thì lạ thật đấy."
<0041>\{\m{B}} "Ừ... lạ thật."
// \{\m{B}} "Yeah... it's weird."
// \{\m{B}} "Yeah... it's weird."
 
// \{\m{B}}「ああ…奇遇だな」
<0042> \{\m{B}} "... Mình cũng nghĩ thế."
<0042>\{\m{B}} "... Tớ cũng muốn thế."
// \{\m{B}} "... I also thought the same thing."
// \{\m{B}} "... I also thought the same thing."
 
// \{\m{B}}「…俺も今、そう思ってたところだ」
<0043> \{\l{A}} "Thật sao?!"
<0043>{\l{A}} "Thật chứ?!"
// \{\l{A}} "Really?!"
// \{\l{A}} "Really?!"
 
// \{\l{A}}「本当ですかっ」
<0044> \{\m{B}} "..."
<0044>{\m{B}} "Ưà..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
<0045> \{\l{A}} "Vậy thì mình cũng muốn nghe bạn nói,  
<0045>{\l{A}} "Vậy, mình muốn nghe,
// \{\l{A}} "Then, I'd like to hear something from you as well,  
// \{\l{A}} "Then, I'd like to hear something from you as well,  
 
// \{\l{A}}「じゃあ、
<0046> \s{strS[0]}."
<0046>\s{strS[0]} "Cậu nói gì đó"
// \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}."
 
// \s{strS[0]}からもお話してほしいです」
<0047> \{\m{B}} "........."
<0047>\{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
<0048> \{\l{A}} "........."
<0048>\{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}}「………」
<0049> \{\m{B}} "........."
<0049>\{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
<0050> \{\l{A}} "........."
<0050>\{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}}「………」
<0051> \{\m{B}} "........."
<0051>\{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
<0052> ... Chủ đề không phát triển thêm được.
<0052> ... Cuộc trò chuyện chắc chắn là đang không tiến triển gì cả.
// ... The topic's definitely not moving on.
// ... The topic's definitely not moving on.
 
// …ぜんぜん話題が浮かばない。
<0053> \l{C} vẫn tiếp tục đợi trong sự yên lặng.
<0053>\l{C} tiếp tục chờ trong im lặng.
// \l{C} continues to wait on as the silence continues.
// \l{C} continues to wait on as the silence continues.
 
// 無言が続くも、\l{C}は、じっと待ってくれている。
<0054> \{\m{B}} (Chết tiệt...)
<0054>\{\m{B}} (Khốn thật...)
// \{\m{B}} (Damn...)
// \{\m{B}} (Damn...)
 
// \{\m{B}}(くそ…)
<0055> Điều gì cũng đc. Tôi sẽ nói bất cứ thứ nghĩ trong đầu.
<0055>Cái gì cũng được. Mình sẽ nói cái trong đầu.
// Anything's fine. I'll say whatever comes to mind.
// Anything's fine. I'll say whatever comes to mind.
 
// なんでもいい。思い浮かんだことを言おう。
<0056> \l{C} nhìn mặt tôi...
<0056>\l{C} ngước lên nhìn tôi...
// \l{C} looks up at my face...  
// \l{C} looks up at my face... // If you confessed to Nagisa, go to 0067. Otherwise continue
 
// 俺は見上げる\l{C}の顔を見て…
<0057> \{\m{B}} "Bạn dễ thương lắm đấy."
<0057>\{\m{B}} "Cậu, rất dễ thương đấy."
// \{\m{B}} "You're, really cute you know."
// \{\m{B}} "You're, really cute you know."
 
// \{\m{B}}「おまえって、結構可愛いよな」
<0058> Và tôi nói.
<0058>Tôi nói.
// So I said.
// So I said.
 
// そう口にしていた。
<0059> \{\m{B}} (Này, tôi đang nghĩ thứ quái gì vậy?!)
<0059>\{\m{B}} , sao cái quỷ đó lại ở trong đầu mình?!"
// \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!)
// \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!)
 
// \{\m{B}}(って、なんて浮いたこと言ってんだ、俺はぁぁっ!)
<0060> Mặt tôi đỏ lên.
<0060>Tôi đỏ mặt.
// My face blushes.
// My face blushes.
 
// 顔が紅潮してくる。
<0061> Cả Furukawa cũng vậy.
<0061>Furukawa cũng thế.
// Furukawa does the same.
// Furukawa does the same.
 
// それは古河も同じだった。
<0062> \{Furukawa} "Không, mình không dễ thương đâu."
<0062>\{Furukawa} "Không, mình không dễ thương đâu."
// \{Furukawa} "No, I'm not cute at all."
// \{Furukawa} "No, I'm not cute at all."
 
// \{古河}「いえ、ぜんぜん可愛くなんかないです」
<0063> \{Furukawa} "Nhưng cám ơn bạn."
<0063>\{Furukawa} "Nhưng, cám ơn cậu nhiều lắm."
// \{Furukawa} "But, thank you so much."
// \{Furukawa} "But, thank you so much."
 
// \{古河}「でも、ありがとうございます」
<0064> \{\m{B}} "À phải rồi, có một con gián lớn ở trong bếp đấy."
<0064>\{\m{B}} "phải, có một gián to xuất hiện trong bếp."
// \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen."
// \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen."
 
// \{\m{B}}「そういや、昨日、ウチの台所で巨大なゴキブリが出たんだ」
<0065> \{Furukawa} "T-thế thì nguy quá!"
<0065>\{Furukawa} "Đ-Đó là một vấn đề!"
// \{Furukawa} "T-that's a problem!"
// \{Furukawa} "T-that's a problem!"
 
// \{古河}「そ、それは大変でしたねっ」
<0066> Cả hai chúng tôi đều ngượng. Tôi lập tức thay đổi 180 độ chủ đề.
<0066>Cả hai chúng tôi đều xấu hổ. Tôi gấp rút quay chủ đề 180 độ.
// Both of us were probably embarrassed. I forcibly turn the discussion 180 degrees around.  
// Both of us were probably embarrassed. I forcibly turn the discussion 180 degrees around. // Go to 0079
 
// ふたりとも恥ずかしかったからだろう。180度違う話題に、強引に突入していく。
<0067> \{\m{B}} "... Mình thích bạn."
<0067>\{\m{B}} "... Mình thích cậu."
// \{\m{B}} "... I like you."
// \{\m{B}} "... I like you."
 
// \{\m{B}}「…好きだ」
<0068> Và tôi nói.
<0068>Tôi nói.
// So I said.
// So I said.
 
// そう口にしていた。
<0069> \{\m{B}} (Này, tôi đang nghĩ thứ quái gì vậy?!)
<0069>\{\m{B}} (Ê, sao cái đó lại nằm trong đầu mình?!)
// \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!)
// \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!)
 
// \{\m{B}}(って、なんて浮いたこと言ってんだ、俺はぁぁっ!)
<0070> Mặt tôi đỏ lên.
<0070>Tôi đỏ mặt
// My face blushes.
// My face blushes.
 
// 顔が紅潮してくる。
<0071> Cả Nagisa cũng vậy.
<0071>Nagisa cũng thế.
// Nagisa does the same.
// Nagisa does the same.
 
// それは渚も同じだった。
<0072>\{Nagisa} "C... cám ơn bạn."
<0072>\{Nagisa} "C...cám ơn cậu nhiều."
// \{Nagisa} "T... thank you so much."
// \{Nagisa} "T... thank you so much."
 
// \{渚}「あ…ありがとうございます」
<0073>\{Nagisa} "Mình cũng rất thích bạn, \m{B}-kun."
<0073>\{Nagisa} "Mình cũng thích cậu, \m{B} à."
// \{Nagisa} "I also like you, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "I also like you, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「わたしも、\m{B}くんのこと好きです」
<0074> \{\m{B}} "M-mình biết..."
<0074>\{\m{B}} "Ồ, ừ..."
// \{\m{B}} "I-I see..."
// \{\m{B}} "I-I see..."
 
// \{\m{B}}「そ、そうか…」
<0075> Ngượng không thể tả nổi.
<0075>Thật xấu hổ.
// It was unreasonably embarrassing.
// It was unreasonably embarrassing.
 
// むちゃくちゃ恥ずかしい。
<0076> \{\m{B}} "À phải rồi, có một con gián lớn ở trong bếp đấy."
<0076>\{\m{B}} "phải, có một gián to xuất hiện trong bếp."
// \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen."
// \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen."
 
// \{\m{B}}「そういや、昨日、ウチの台所で巨大なゴキブリが出たんだ」
<0077>\{Nagisa} "T-thế thì nguy quá!"
<0077> \{Nagisa} "Đ-Đó là một vấn đề!"
// \{Nagisa} "T-that's a problem!"
// \{}「そ、それは大変でしたねっ」
 
<0078>Cả hai chúng tôi đều xấu hổ. Tôi gấp rút quay chủ đề 180 độ.
<0078> Nagisa và tôi đều ngượng ngùng. Cả hai lập tức đều thay đổi 180 độ chủ đề.
// Nagisa and I were probably embarrassed. The two of us forcibly turn the discussion 180 degrees around.
// Nagisa and I were probably embarrassed. The two of us forcibly turn the discussion 180 degrees around.
 
// 渚も恥ずかしかったからだろう。ふたりして180度違う話題に、強引に突入していく。
<0079> Sau đó tôi tiếp tục nói không ngừng nghỉ...
<0079>Tôi tiếp tục nói không nghỉ...
// I continued talking on after that without pause...
// I continued talking on after that without pause...
 
// 俺はそれから途切れなく喋りまくって…
<0080> \{\m{B}} "Mình đã món hủ tiếu ở trên quảng cáo rồi, ghê lắm."
<0080>\{\m{B}} "Tớ thấy cái mòn mì thịt băm hiệu này tệ lắm."
// \{\m{B}} "There's a cutlet ramen brand name commercial I saw; it was really terrible."
// \{\m{B}} "There's a cutlet ramen brand name commercial I saw; it was really terrible."
 
// \{\m{B}}「CMで名前が売れてるカツラメーカーほど、悪質らしいぞ」
<0081> \{\l{A}} "Ahh. mình hiểu."
<0081>\{\l{A}} "Ahh... thế à."
// \{\l{A}} "Ahh... I see."
// \{\l{A}} "Ahh... I see."
 
// \{\l{A}}「へぇ…そうなんですか」
<0082> \{\m{B}} "Ừ, cẩn thận đấy."
<0082>\{\m{B}} "Ừ, cẩn thận."
// \{\m{B}} "Yeah, be careful."
// \{\m{B}} "Yeah, be careful."
 
// \{\m{B}}「ああ、気をつけろ」
<0083> \{\l{A}} "."
<0083>\{\l{A}} "Okay."
// \{\l{A}} "Okay."
// \{\l{A}} "Okay."
 
// \{\l{A}}「はい」
<0084> Và rồi... khi tới trường, họng tôi đã khô rát.
<0084>Và thế là... khi tôi cố gắng đển được cổng trường thì cổ họng của tôi khô rát.
// And then... as I struggle along to school, my throat becomes dry.
// And then... as I struggle along to school, my throat becomes dry.
 
// そして…学校に辿り着いた時には、喉が枯れていた。
<0085> \{\m{B}} "Khẹt..."
<0085>\{\m{B}} "Khặc..."
// \{\m{B}} "Zeh..."
// \{\m{B}} "Zeh..."
 
// \{\m{B}}「ぜぇ…」
<0086> \{\m{B}} (... Mình là một thằng ngốc sao?)
<0086>{\m{B}} (... Mình như thằng ngốc)
// \{\m{B}} (... Am I an idiot?)
// \{\m{B}} (... Am I an idiot?)
 
// \{\m{B}}(…アホか、俺は)
<0087> \{\m{B}} "Gặp lại sau."
<0087>{\m{B}} "Lát gặp nhé."
// \{\m{B}} "Later."
// \{\m{B}} "Later."
 
// \{\m{B}}「じゃあな」
<0088> \{\l{A}} "!"
<0088>\{\l{A}} "Okay!"
// \{\l{A}} "Okay!"
// \{\l{A}} "Okay!"
 
// \{\l{A}}「はいっ」
<0089> Quay người lại, tôi tới lớp học của mình.
<0089>Tôi quay lại, tiến về lớp của mình.
// Turning around, I head to my own classroom.
// Turning around, I head to my own classroom.
 
// 背を向けて、自分の教室を目指す。
<0090> \{\l{A}} "Umm!"
<0090>\{\l{A}} "À!"
// \{\l{A}} "Umm!"
// \{\l{A}} "Umm!"
 
// \{\l{A}}「あのっ」
<0091> \l{C} gọi tôi dừng lại.
<0091>\l{C} gọi tôi.
// \l{C} calls me to stop.
// \l{C} calls me to stop.
 
// \l{C}が俺を呼び止めていた。
<0092> \{\m{B}} "Hmm?"
<0092>\{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}}「あん?」
<0093> Dừng chân, tôi quay lại.
<0093>Tôi dừng và quay lại.
// Stopping, I turn around.
/// Stopping, I turn around.
 
// 足を止めて、振り返る。
<0094> \{\l{A}} "Chuyện đó hay lắm."
<0094>\{\l{A}} "Hồi nãy rất vui."
// \{\l{A}} "It was really fun."
// \{\l{A}} "It was really fun."
 
// \{\l{A}}「とても、楽しかったです」
<0095> \{\m{B}} "Ừ..."
<0095> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
<0096> \{\l{A}} "Umm... mình kể vài chuyện linh tinh liệu được không...?"
<0096>\{\l{A}} "Ưm... mình có thể nói  cái gì đó hơi kì tí không...?"
// \{\l{A}} "Umm... is it okay for me to say something a little spoiled...?"
// \{\l{A}} "Umm... is it okay for me to say something a little spoiled...?"
 
// \{\l{A}}「あの…贅沢なこと言っちゃっていいですか…」
<0097> \{\m{B}} "........."
<0097>\{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
<0098> \{\m{B}} "Cũng được..."
<0098>\{\m{B}} "Không sao..."
// \{\m{B}} "It's fine..."
// \{\m{B}} "It's fine..."
 
// \{\m{B}}「いいよ…」
<0099> \{\m{B}} "Cứ nói những gì bạn thích."
<0099>\{\m{B}} "Cứ nói những gì cậu thích."
// \{\m{B}} "Say whatever you like."
// \{\m{B}} "Say whatever you like."
 
// \{\m{B}}「言っちゃってくれ」
<0100> \{\l{A}} "Umm..."
<0100>\{\l{A}} "À..."
// \{\l{A}} "Umm..."
// \{\l{A}} "Umm..."
 
// \{\l{A}}「ええと…」
<0101> \{\l{A}} "Mình mong những buổi sáng như ngày hôm nay kéo dài mãi mãi."
<0101>\{\l{A}} "Mình muốn những buổi sáng thế này được tiếp tục."
// \{\l{A}} "I'd like this sort of morning to continue on forever."
// \{\l{A}} "I'd like this sort of morning to continue on forever."
 
// \{\l{A}}「こんな朝が、ずっと続いたらって思います」
<0102> Ừ... lạ đấy.
<0102>Ừ... kì thật.
// Yeah... weird.
// Yeah... weird.
 
// ああ…奇遇だな。
<0103> Tôi cũng nghĩ như thế.
<0103>Tôi cũng nghĩ thế.
// I also thought the same thing.
// I also thought the same thing.
 
// 俺も、そう思っていた。
<0104> \{\l{A}} "Mình nghĩ... nó sẽ vớ vẩn một chút."
<0104>\{\l{A}} "Mình nghĩ... nó có hơi kì..."
// \{\l{A}} "I guess... it's a bit spoiled..."
// \{\l{A}} "I guess... it's a bit spoiled..."
 
// \{\l{A}}「やっぱり…贅沢でしょうか…」
<0105> \{\m{B}} "........."
<0105>\{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
<0106> \{\m{B}} "Chắc vậy..."
<0106>{\m{B}} "Ưà..."
// \{\m{B}} "I guess so..."
// \{\m{B}} "I guess so..."
 
// \{\m{B}}「そうだな…」
<0107> \{\m{B}} "Từ ngay mai sẽ đến lượt bạn."
<0107>{\m{B}} "Vậy giờ mai đến phiên cậu."
// \{\m{B}} "For now, tomorrow will be your turn."
// \{\m{B}} "For now, tomorrow will be your turn."
 
// \{\m{B}}「とりあえず、明日はおまえの番だ」
<0108> Vừa nói, tôi vừa tiếp tục đi.
<0108>Nói xong, tôi tiếp tục đi về lớp.
// Saying just that, I continue on ahead.
// Saying just that, I continue on ahead.
 
// それだけを言って、俺は歩き出した。
<0109> \{\l{A}} "!"
<0109>\{\l{A}} "Okay!"
// \{\l{A}} "Okay!"
// \{\l{A}} "Okay!"
 
// \{\l{A}}「はいっ」
<0110> Tôi có thể cảm nhận thấy niềm vui thích của \l{C} sau lời đáp lại đó.
<0110>Tôi có thể nghe \l{C} vui vẻ trả lời sau lưng.
// I could hear \l{C}'s happy response from behind.
// I could hear \l{C}'s happy response from behind.
 
// \l{C}の元気な返事だけが背中から聞こえてきた。
<0111> Với tất cả mọi thứ trong tay, tôi vào lớp học.
<0111>Cầm mọi thứ tôi có trong một tay, tôi vào lớp.
// With everything in one hand, I enter the classroom.
// With everything in one hand, I enter the classroom.
 
// 片手を挙げて、教室へと俺は入った。
<0112> Giờ nghỉ trưa. Trước khi tới căng-tin, tôi liếc mắt sang lớp bên cạnh.
// if you didn't confess to Nagisa, go to 0112, else go to 0169
<0112>Giờ nghỉ trưa. Trước khi xuống căn tin, tôi liếc qua lớp bên cạnh.
// Lunch break. Before heading to the cafeteria, my eyes turn to the classroom next door.
// Lunch break. Before heading to the cafeteria, my eyes turn to the classroom next door.
 
// 昼休み。学食へ向かう前に、隣に目を向ける。
<0113> Ngay từ sáng, nó đã trống trơn.
<0113>Từ sáng lớp ấy luôn vắng như vậy.
// Ever since the morning, it's always been empty.
// Ever since the morning, it's always been empty.
 
// 朝からずっと空席のままだ。
<0114> ... Tôi chắp tay lại cầu nguyện.
<0114>Tôi chắp tay cầu nguyện.
// ... I clasp my hands in prayer.
// ... I clasp my hands in prayer.
 
// …合掌。
<0115> Cầu cho niềm hạnh phúc ở thế giới kế bên, tôi đứng dậy và ra khỏi lớp.
<0115>Cầu chúc hạnh phúc ở kiếp sau, tôi đứng dậy và rời khỏi lớp.
// Praying for happiness in the next world, I take off from my seat and leave the classroom.
// Praying for happiness in the next world, I take off from my seat and leave the classroom.
 
// 冥福を祈った後、その席を跨いで、教室を出た。
<0116> Chúng tôi đang ăn trưa.
<0116>Chúng tôi xếp hàng mua đồ ăn trưa.
// We line up for our lunch.
// We line up for our lunch.
 
// ふたり並んでの昼食。
<0117> Đã hai, ba ngày nay không thấy Sunohara xuất hiện, vì thế tôi có thể dành thời gian nhiều hơn với Furukawa.
<0117>Sunohara không hề có mặt đã hai, ba ngày rồi, trong thời gian đó tôi có thể thưởng thức buổi trưa yên tĩnh với Furukawa.
// Sunohara hadn't shown up for two or three days now, and during that time I could spend much quiet time with Furukawa.
// Sunohara hadn't shown up for two or three days now, and during that time I could spend much quiet time with Furukawa.
 
// 春原の奴は二、三日は姿を現さないだろうから、その間は古河と過ごす穏やかな時間を満喫できる。
<0118> \{Furukawa} "Sunohara-san không tới sao?"
<0118>\{Furukawa} "Sunohara không đến nhỉ?"
// \{Furukawa} "Sunohara-san isn't coming, is he?"
// \{Furukawa} "Sunohara-san isn't coming, is he?"
 
// \{古河}「春原さん、こないです」
<0119> \{\m{B}} "... kệ cậu ta đi. Cậu ta sẽ xong việc ngay thôi."
<0119>\{\m{B}} "Ưà... cứ mặc hắn. Hắn ta sẽ vượt qua thôi."
// \{\m{B}} "Yeah... leave him be. He'll get over it soon."
// \{\m{B}} "Yeah... leave him be. He'll get over it soon."
 
// \{\m{B}}「ああ…放っておけ。すぐ、元気になって現れるから」
<0120> \{Furukawa} "Không hiểu có chuyện gì nhỉ. Mình có hơi lo."
<0120>\{Furukawa} "Mình không biết có chuyện gì. Mình có hơi lo."
// \{Furukawa} "I wonder what happened. I'm a bit worried."
// \{Furukawa} "I wonder what happened. I'm a bit worried."
 
// \{古河}「何かあったんでしょうか。ちょっと心配です」
<0121> \{\m{B}} "Không sao đâu. Đấy việc khác."
<0121>\{\m{B}} "Không sao đâu. Đó vấn đề khác ."
// \{\m{B}} "It's fine. It's another thing, after all."
// \{\m{B}} "It's fine. It's another thing, after all."
 
// \{\m{B}}「大丈夫。よくあることだから」
<0122> Cậu đang bị câu lạc bộ bóng bầu dục giữ.
<0122>Tên đó đang bị trừng phạt bởi đội bầu dục.
// He's being punished by the rugby club.
// He's being punished by the rugby club.
 
// ラグビー部のあいつへの制裁は。
<0123> \{Furukawa} "Vậy sao?"
<0123>{Furukawa} "Thế à?"
// \{Furukawa} "Is that so?"
// \{Furukawa} "Is that so?"
 
// \{古河}「そうですか」
<0124> Furukawa thở phào nhẹ nhõm và ăn chiếc bánh mì đang cầm.
<0124>Furukawa thở dài nhẹ nhõm, đưa ổ bánh mì cô ấy đang ăn lên miệng.
// Furukawa breathes a sigh of relief, and brings the bread she's eating to her mouth.
// Furukawa breathes a sigh of relief, and brings the bread she's eating to her mouth.
 
// 安心したように、古河は息をついて、食べかけていたパンに口をつけた。
<0125> Tôi nằm lên bãi cỏ.
<0125>Tôi nằm xuống bãi cỏ.
// I lay myself down on the lawn.
// I lay myself down on the lawn.
 
// 俺はごろりと芝に寝そべる。
<0126> Ăn xong chiếc bánh, Furukawa không đứng dậy mà vẫn ngồi cạnh tôi.
<0126>Ăn xong, Furukawa không đứng dậy mà vẫn ngồi kế tôi.
// Finishing her bread, Furukawa doesn't stand up and remains beside me.
// Finishing her bread, Furukawa doesn't stand up and remains beside me.
 
// パンを食べ終えても古河は立ち上がることなく、隣に居続けてくれた。
<0127> Đầu gối của chúng tôi ấm áp chạm vào nhau.
<0127>Đầu gối của chúng tôi chạm nhau, cảm thấy âm ấm.
// Our knees were warm, touching each other.
// Our knees were warm, touching each other.
 
// 膝と膝が当たって、そこだけが温かい。
<0128> \{Furukawa} "Hmm. hmm..."
<0128>\{Furukawa} "Hmm... hmm..."
// \{Furukawa} "Hmm... hmm..."  
// \{Furukawa} "Hmm... hmm..." // Probably the Dango song?
 
// \{古河}「ふん…ふん…」
<0129> Furukawa bắt đầu ngâm nga bài gì đó.
<0129>Furukawa bắt đầu hát nhỏ.
// Furukawa began singing something quietly.
// Furukawa began singing something quietly.
 
// 古河は小さく何か鼻歌を歌い始めた。
<0130> Nghe bài này... khiến tôi thiu thiu ngủ.
<0130>Nghe bài đó... tôi rơi vào giấc ngủ.
// Listening in to that song... I fall into a light sleep.
// Listening in to that song... I fall into a light sleep.
 
// その歌を聴きながら…俺は浅い眠りに落ちていった。
<0131> Tôi lại cùng với Furukawa về nhà.
// If you have met Fuko on April 18 (triggers her route), go to 0131, otherwise else go to 0176.
<0131>Tôi lại đi cùng với Furukawa về nhà.
// Going home, I was with Furukawa again.
// Going home, I was with Furukawa again.
 
// 帰りも、古河と一緒だった。
<0132> Phía trước... một nhóm học sinh nam đang ở hành lang nhìn về phía chúng tôi.
<0132>Ở đằng trước... một đám nam sinh trong hành lang đang nhìn chúng tôi.
// Walking on ahead... a number of male students in the hallway were looking our way.
// Walking on ahead... a number of male students in the hallway were looking our way.
 
// 並んで歩いていく先…数人の男子生徒が廊下の角からこっちを覗いていた。
<0133> Tôi quay người lại.
<0133>Tôi quay lại.
// I turn around.
// I turn around.
 
// 振り返ってみる。
<0134> ... Không có gì ở đó.
<0134>... Chẳng có gì cả.
// ... There's nothing there.
// ... There's nothing there.
 
// …なにもない。
<0135> Hỏi bọn họ
<0135>Hỏi họ.
// Ask them  
// Ask them // Option 1 - to 0137
 
// 訊いてみる
<0136> Không quan tâm
<0136>Bước qua.
// Not interested  
// Not interested // Option 2 - to 0165
 
// 興味ない
<0137> \{\l{A}} "Có chuyện gì vậy?"
<0137>\{\l{A}} "Gì thế nhỉ?"
// \{\l{A}} "What might it be?"  
// \{\l{A}} "What might it be?" // Option 1 - from 0135, also from SEEN6426 Option 2 at 0190
 
// \{\l{A}}「なんなんでしょうか?」
<0138> \{\m{B}} "Mình không biết."
<0138>\{\m{B}} "Tớ không biết..."
// \{\m{B}} "I don't know..."
// \{\m{B}} "I don't know..."
 
// \{\m{B}}「さぁな…」
<0139> một người tôi quen ở trong đó, tôi tiến tới và hỏi.
<0139>Tôi nhận ra một khuôn mặt nên chạy đến và hỏi.
// There was a familiar face, so I go in and ask.
// There was a familiar face, so I go in and ask.
 
// 知った顔があったから、俺は寄っていって訊いてみる。
<0140> \{\m{B}} "vậy?"
<0140>\{\m{B}} "Cái gì vậy?"
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}}「どうした」
<0141> \{Nam Sinh} "Hmm, là cậu đấy, \m{A}..."
<0141>\{Male Student} "Hmm, là cậu, \m{A}..."  
// \{Male Student} "Hmm, it's you, \m{A}..."
// \{Male Student} "Hmm, it's you, \m{A}..."
 
// \{男子生徒}「ん、\m{A}か…」
<0142> \{Nam Sinh} "Cậu đang làm gì trong hành lang này vậy...?"
<0142>\{Male Student} "Cậu đang làm gì trong hành lang vậy...?
// \{Male Student} "What are you doing in this hallway...?"
// \{Male Student} "What are you doing in this hallway...?"
 
// \{男子生徒}「今、この廊下にいたんだよ…」
<0143> \{\m{B}} "Thì sao?"
<0143>\{\m{B}} "Về cái gì?
// \{\m{B}} "About?"
// \{\m{B}} "About?"
 
// \{\m{B}}「何が」
<0144> \{Nam Sinh} "Không biết à? Có ma trong trường này đấy."
<0144>\{Male Student} "Cậu không biết à? Có một con ma trong trường."
// \{Male Student} "You don't know? There's a ghost in this school."
// \{Male Student} "You don't know? There's a ghost in this school."
 
// \{男子生徒}「知らないのか。この校舎にでるっていう幽霊だよ」
<0145> \{\m{B}} "Tớ chỉ nghe đồn thôi, nhưng... đó là thật sao?"
<0145>\{\m{B}} "Tớ chỉ nghe tin đồn, nhưng... thật à?"
// \{\m{B}} "I only heard rumors, but... is that for real?"
// \{\m{B}} "I only heard rumors, but... is that for real?"
 
// \{\m{B}}「噂は聞いたことあるけど…マジで出るのかよ?」
<0146> \{Nam Sinh} ". Nó đã đi vào hướng đó."
<0146>\{Male Student} ". Và nó chạy huống đó."
// \{Male Student} "Yeah. And it's gone over that way."
// \{Male Student} "Yeah. And it's gone over that way."
 
// \{男子生徒}「ああ。それも、向こうから寄ってくるんだぞ」
<0147> \{Nam Sinh} "Và nó nói điều đó như 'Ta đi thôi' và đưa cho một thứ bị nguyền rủa..."
<0147>\{Male Student} "Và nó sẽ nói cái đại loại như "Của cậu đây" và đưa một món đồ bị nguyền rủa..."
// \{Male Student} "And it said something like 'Here you go' and gave a cursed item..."
// \{Male Student} "And it said something like 'Here you go' and gave a cursed item..."
 
// \{男子生徒}「それで、これをどうぞ、って言って、呪われたアイテムを渡すんだそうだ…」
<0148> \{\m{B}} "........."
<0148>\{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
<0149> \{\m{B}} "Hỏi chút này..."
<0149>\{\m{B}} "..."
// \{\m{B}} "Hey now..."
// \{\m{B}} "Hey now..."
 
// \{\m{B}}「あのさ…」
<0150> \{Nam Sinh} "Sao?"
<0150>\{Male Student} "Hả?"
// \{Male Student} "Yeah?"
// \{Male Student} "Yeah?"
 
// \{男子生徒}「ああ」
<0151> \{\m{B}} "Tay nó... có cuốn băng đúng không?"
<0151>\{\m{B}} "Cái tay của ....có quấn băng?"
// \{\m{B}} "Were its hands wrapped... in bandages?"
// \{\m{B}} "Were its hands wrapped... in bandages?"
 
// \{\m{B}}「もしかしてそいつってさ…手に包帯巻いてない?」
<0152> \{Nam Sinh} "Cậu biết khá nhiều đấy chứ."
<0152>\{Male Student} "Cậu rành đấy."
// \{Male Student} "You know pretty well."
// \{Male Student} "You know pretty well."
 
// \{男子生徒}「よく知ってんな」
<0153> \{Nam Sinh} "Ừ, kể ra thì ghê lắm, khi tai nạn xảy ra thì tay của nó bị kẹt ở thanh chắn đường..."
<0153>\{Male Student} "Ừ, nói có thể nghe đang sợ, một vụ tại nạn khiến cho tay của nó bị đè trên đường khi chiếc xe chạy đến..."
// \{Male Student} "Yeah, though it's a bit scary to say, the accident that happened it had a hand stuck in the guardrail when the car came..."
// \{Male Student} "Yeah, though it's a bit scary to say, the accident that happened it had a hand stuck in the guardrail when the car came..."
 
// \{男子生徒}「そう、それがまた恐い話でさ、事故に遭ったとき手が車とガードレールに挟まれてさ…」
<0154> \{Nam Sinh} "Và tay của con ma đó... lúc nào cũng rỉ máu."
<0154>\{Male Student} "Và tay của... con ma đó luôn luôn chảy máu."
// \{Male Student} "And that ghost's... hand has always been dripping with blood."
// \{Male Student} "And that ghost's... hand has always been dripping with blood."
 
// \{男子生徒}「その霊…手からずっと血を流してるんだってよ」
<0155> \{\m{B}} "Đấy chỉ là tin đồn thôi!"
<0155>\{\m{B}} "Thật ngớ ngẩn!"
// \{\m{B}} "That's just messed up!"
// \{\m{B}} "That's just messed up!"
 
// \{\m{B}}「ありゃ、不器用なだけだっ!」
<0156> \{\m{B}} "Nào, \l{C}, đi thôi!"
<0156>\{\m{B}} "Thôi nào, \l{C}, đi thôi!"
// \{\m{B}} "Come on, \l{C}, let's go!"
// \{\m{B}} "Come on, \l{C}, let's go!"
 
// \{\m{B}}「おい、\l{C}、こいっ」
<0157> Tôi dắt tay \l{C}.
<0157>Tôi kéo tay \l{C} dẫn đi.
// I lead on \l{C} by her hand.
// I lead on \l{C} by her hand.
 
// 俺は\l{C}の手を引いて、走り出す。
<0158> \{\l{A}} "Sao vậy,
<0158>\{\m{B}} "Cái gì vậy?"
// \{\l{A}} "What is it,  
// \{\l{A}} "What is it,  
 
// \{\l{A}}「どうしましたか、
<0159> \s{strS[0]}?!"
<0159> \s{strS[0]}?!"
// \s{strS[0]}?!"
// \s{strS[0]}っ」
 
<0160>\{\m{B}} "Cậu muốn gặp mà à?"
<0160> \{\m{B}} "Bạn muốn gặp ma sao?"
// \{\m{B}} "You want to meet the ghost?"
// \{\m{B}} "You want to meet the ghost?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、幽霊に会いたいか?」
<0161> \{\l{A}} "Bạn không sợ à?"
<0161>\{\l{A}} "Cậu không sợ sao?"
// \{\l{A}} "Aren't you afraid?"
// \{\l{A}} "Aren't you afraid?"
 
// \{\l{A}}「恐いですか?」
<0162> \{\m{B}} "Mình không sợ!"
<0162>\{\m{B}} "Tớ chẳng sợ gì cả!"
// \{\m{B}} "I'm not afraid at all!"
// \{\m{B}} "I'm not afraid at all!"
 
// \{\m{B}}「恐くねぇよ、ぜんぜんっ」
<0163> \{\l{A}} "Thế thì mình muốn gặp nó!"
<0163>\{\l{A}} "Vậy, mình muốn gặp nó!"
// \{\l{A}} "Then, I want to meet it!"
// \{\l{A}} "Then, I want to meet it!"
 
// \{\l{A}}「なら、お会いしたいです」
<0164> \{\m{B}} "Được rồi, thế để mình dắt bạn tới chỗ nó."
<0164>\{\m{B}} "Được rồi, tớ sẽ cho cậu gặp."  
// \{\m{B}} "All right, then, I'll bring you to it."  
// \{\m{B}} "All right, then, I'll bring you to it." // To SEEN1426. You're in Fuko's route from now on. If you didn't confess, it's also your ticket to stay away from the inevitable Bad End.
 
// \{\m{B}}「よし、じゃ、連れていってやるからな」
<0165> Mà như thế thì trông ngu quá.
<0165>thế nào, việc này thật ngớ ngẩn.
// Anyways, it was pretty stupid.  
// Anyways, it was pretty stupid. // Option 2 - from 0136
 
// どうせくだらないことだろう。
<0166> Lờ họ đi, chúng tôi đi xuống dưới tầng.
<0166>Chúng tôi phớt lờ họ đi xuống cầu thang."
// Ignoring them and passing by, we go down the stairs.
// Ignoring them and passing by, we go down the stairs.
 
// 無視して、脇を通り過ぎ、階段を下りた。
<0167> \{Furukawa} "Không biết có chuyện gì nhỉ?"
<0167>\{Furukawa} "Mình không biết có chuyện gì thế nhỉ?"
// \{Furukawa} "I wonder what happened?"
// \{Furukawa} "I wonder what happened?"
 
// \{古河}「なんだったんでしょうか」
<0168> \{\m{B}} "Chẳng biết."
<0168>\{\m{B}} "Chả biết"
// \{\m{B}} "I wonder?"  
// \{\m{B}} "I wonder?" // To 0176
 
// \{\m{B}}「さぁな」
<0169> Tới trường cùng Nagisa...
<0169>Đến truồng với Nagisa...
// Going to school with Nagisa...
// Going to school with Nagisa...
 
// 渚と登校し…
<0170> Ăn trưa cũng với Nagisa...
<0170>Ăn trưa với Nagisa...
// Spending lunch with Nagisa...
// Spending lunch with Nagisa...
 
// 渚と昼休みを過ごし…
<0171> Rồi về nhà cùng Nagisa luôn.
<0171>Về nhà với Nagisa.
// Going home with Nagisa.
// Going home with Nagisa.
 
// 渚と下校する。
<0172> Những ngày đó cứ tiếp diễn.
<0172>Những ngày ấy cứ tiếp tục.
// These days continued on.
// These days continued on.
 
// そんな日々が続いていく。
<0173> Đã có lúc tôi cảm thấy mệt mỏi...
<0173>Có lần, tôi thấy buồn bã...
// Once in a while, I felt depressed...
// Once in a while, I felt depressed...
 
// たまに、鬱陶しいと思いながら…
<0174> Rồi tôi nghĩ Nagisa khá dễ thương...
<0174>Cố lần, tôi nghĩ Nagisa rất dễ thương...
// Once in a while, I thought Nagisa was cute...
// Once in a while, I thought Nagisa was cute...
 
// たまに、渚のことを可愛いと思いながら…
<0175> Cuộc sống ở trường học của tôi cứ thế.
<0175>Tôi đã trải qua cuộc đời học sinh như thế.
// I live my school life like that.
// I live my school life like that.
 
// 学校生活を送っていく。
<0176> Yên lặng.
<0176>Yên tĩnh.
// It was quiet.
// It was quiet.
 
// 穏やかだった。
<0177> Để nghĩ xem tôi có thể sống được ở trường như vậy không...
<0177>Nghĩ đến việc tôi có thể trải qua đời học sinh như thế...
// To think I could spend my school life like this...
// To think I could spend my school life like this...
 
// 学校で過ごす時間をそんなふうに思えるなんて…
<0178> Tự tôi thấy đã khá là vui vẻ.
<0178>Tôi cũng cảm thấy hài.
// It was pretty amusing for myself.
// It was pretty amusing for myself.
 
// 自分のことながら、滑稽だった。
<0179> Tháng năm
<0179>Tháng 5
// May
//May
 
// 5月
<0180> Tháng năm đến và một cuộc bầu cử học sinh bắt đầu.
// if not in May already, go to 0180, else go to 0181
// May comes, and a new student election began.  
<0180>Tháng 5 đến, và cuộc bầu cử hội học sinh bắt đầu.
 
// May comes, and a new student election began. // To 0182
<0181> Suốt cuối tuần, một cuộc bầu cử học sinh mới bắt đầu.
// 5月になると、新しい生徒会が発足された。
// During the weekend, a new student election began.  
<0181>Cuối tuần sẽ bắt đầu bầu cử.
 
// During the weekend, a new student election began. // if you met Tomoyo enough for the election stuff, go to before 0185. Otherwise continue
<0182> \l{C} và tôi đã rất, rất nhiều lần tới hội học sinh để tranh luận.
// 週末には、新しい生徒会が発足された。
<0182>\l{C} và tôi đến hội học sinh rất, rất nhiều lần để thảo luận.
// \l{C} and I go many, many times to the student council room for discussion.
// \l{C} and I go many, many times to the student council room for discussion.
 
// 俺と\l{C}は、何度か、生徒会室へと直談判に行った。
<0183> Tất nhiên chủ đề là về việc tái lập lại câu lạc bộ kịch.
<0183>Đương nhiên chủ đề là về câu lạc bộ kịch được thành lập lại.
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
 
// 件はもちろん、演劇部の再建。
<0184> Nhưng chúng tôi cần một thầy cố vấn nên vẫn cứ giậm chân tại chỗ.
<0184>Nhưng, chúng tôi thực sự cần một giáo viên bảo trợ, nên không tiến triển gì cả.
// But, we really did need an advisor, so no progress was made.  
// But, we really did need an advisor, so no progress was made. // Go to 0198
 
// けど、やはり顧問が必要だということで、進展はなかった。
<0185> Chủ tịch hội học sinh mới là Tomoyo.
// If you met Tomoyo enough, go to 0191
<0185>Hội trưởng mới là Sakagami Tomoyo.
// The new council president was called Sakagami Tomoyo.
// The new council president was called Sakagami Tomoyo.
 
// 生徒会長は坂上智代。
<0186> Nữ sinh nổi tiếng đó đã đấu tay đôi với bọn du côn.
<0186>Học sinh nữ nổi tiếng dám đối đầu với bọn du đãng.
// The infamous female student that fought hand-to-hand with delinquents.
// The infamous female student that fought hand-to-hand with delinquents.
 
// 例の、不良相手に格闘を演じた女生徒だった。
<0187> \l{C} và tôi đã rất, rất nhiều lần tới gặp chủ tịch hội học sinh.
<0187>\l{C} và tôi đến hội học sinh rất, rất nhiều lần để thảo luận.
// \l{C} and I go many, many times to meet with the council president.
// \l{C} and I go many, many times to meet with the council president.
 
// 俺と\l{C}は、何度か、その生徒会長相手に直談判をした。
<0188> Tất nhiên chủ đề là về việc tái lập lại câu lạc bộ kịch.
<0188>Đương nhiên chủ đề là về câu lạc bộ kịch được thành lập lại.
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
 
// 件はもちろん、演劇部の再建。
<0189> Nữ sinh đó, Tomoyo, biết về việc của chúng tôi.
<0189>Nữ học sinh ấy, Tomoyo, hiểu những gì chúng tôi nói.
// That female student, Tomoyo, really knew what we were talking about.
// That female student, Tomoyo, really knew what we were talking about.
 
// 智代という女生徒は予想以上に話がわかる奴だった。
<0190> Nhưng chúng tôi cần một thầy cố vấn nên vẫn cứ giậm chân tại chỗ.
<0190>Nhưng, chúng tôi thực sự cần một giáo viên bảo trợ, nên không tiến triển gì cả.
// But, we really did need an advisor, so no progress was made.  
// But, we really did need an advisor, so no progress was made. // Go to 0198
 
// けど、やはり顧問が必要だということで、打開案は生まれなかった。
<0191> Chủ tịch hội học sinh là Tomoyo/
<0191>Hội trưởng mới Sakagami Tomoyo.
// The council president was Tomoyo.
// The council president was Tomoyo.
 
// 生徒会長は智代だった。
<0192> Chúng tôi nghĩ là sẽ có thể dễ dàng nói chuyện, nên \l{C} và tôi tới đàm phán ở phòng hội đồng.
<0192>Chúng tôi nghĩ có thể dễ dàng nói chuyện, nên \l{C} và tôi bàn bạc trong văn phòng hội.
// We thought that we could easily talk, so \l{C} and I go negotiate in the council room.
// We thought that we could easily talk, so \l{C} and I go negotiate in the council room.
 
// これで話しやすくなると思い、俺と\l{C}は、生徒会室へと談判に行った。
<0193> Tất nhiên chủ đề là về việc tái lập lại câu lạc bộ kịch.
<0193>Đương nhiên chủ đề là về câu lạc bộ kịch được thành lập lại.
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
 
// 件はもちろん、演劇部の再建。
<0194> Nhưng chúng tôi cần một thầy cố vấn nên vẫn cứ giậm chân tại chỗ.
<0194>Nhưng, chúng tôi thực sự cần một giáo viên bảo trợ, nên không tiến triển gì cả.
// But, we really did need an advisor, so no progress was made.
// But, we really did need an advisor, so no progress was made.
 
// けど、やはり顧問が必要だということで、打開案は生まれなかった。
<0195> \{Tomoyo} "Em sẽ cố hết sức."
<0195>\{Tomoyo} "Tớ sẽ cố gắng làm gì đó."
// \{Tomoyo} "I'll try to do something on my end."
// \{Tomoyo} "I'll try to do something on my end."
 
// \{智代}「私のほうでも調べてみよう」
<0196> \{Tomoyo} "Nếu mới, em sẽ báo chị ngay."
<0196>\{Tomoyo} "Nếu tớ tìm ra được điều gì, tớ sẽ gọi cho các cậu."
// \{Tomoyo} "If I figure anything out, I'll contact you as soon as I can."
// \{Tomoyo} "If I figure anything out, I'll contact you as soon as I can."
 
// \{智代}「何かわかったら、すぐに連絡することを約束する」
<0197> Cố động viên \l{C}, Tomoyo quay trở lại công việc.
<0197>Sau khi động viên \l{C} một chút, Tomoyo quay lại với công việc của cô ấy.
// Giving \l{C} limited words of encouragement, Tomoyo returns to her work.
// Giving \l{C} limited words of encouragement, Tomoyo returns to her work.
 
// 智代は\l{C}に思いつく限りの励ましの言葉をかけて、自分の仕事に戻っていった。
<0198> \{\l{A}} "Sẽ không thể được đúng không...?"
<0198>\{\l{A}} "Chúng ta chẳng thể làm được gì nhỉ...?
// \{\l{A}} "There's nothing that can be done, is there...?"
// \{\l{A}} "There's nothing that can be done, is there...?"
 
// \{\l{A}}「どうしようもないんでしょうか…」
<0199> \{\m{B}} "Chúng ta không nên bỏ cuộc."
<0199>\{\m{B}} "Dù sao thì cũng không nên bỏ cuộc."
// \{\m{B}} "Well, we shouldn't give up."
// \{\m{B}} "Well, we shouldn't give up."
 
// \{\m{B}}「まぁ、諦めずにいろ」
<0200> \{\m{B}} "Nếu một câu lạc bộ đóng cửa, ta sẽ có một thầy cố vấn mới."
<0200>\{\m{B}} "Nếu một câu lạc bộ giải tán thì ta có thể có một giáo viên bảo trợ."
// \{\m{B}} "If another club closes, we might have a new advisor."
// \{\m{B}} "If another club closes, we might have a new advisor."
 
// \{\m{B}}「他の部が潰れて、顧問が浮くかもしれないしな」
<0201> \{\l{A}} "Mình nghĩ... như thế hơi lạc quan quá..."
<0201>\{\l{A}} "Mình nghĩ... như thế cũng hơi liều lĩnh..."
// \{\l{A}} "I believe... that might be a bit reckless..."
// \{\l{A}} "I believe... that might be a bit reckless..."
 
// \{\l{A}}「それは…滅多にないことだと思いますけど…」
<0202> \{\m{B}} "Chỉ là nếu thôi. Nếu có chuyện đó xảy ra, chúng ta sẽ cơ hội để tái lập lại câu lạc bộ kịch."
<0202>\{\m{B}} "Chỉ phòng hở. Nếu có vụ đó xảy ra, ta có thể lập lại câu lạc bộ."
// \{\m{B}} "Just in case. In case something like that happens, we may have a chance at reforming the club."
// \{\m{B}} "Just in case. In case something like that happens, we may have a chance at reforming the club."
 
// \{\m{B}}「他にもだ。他にも、驚くようなことが起きて、再建のチャンスが来るかもしれない」
<0203> \{\m{B}} "Thế nên đừng có từ bỏ hi vọng."
<0203>\{\m{B}} "Vì thế, đừng bỏ hi vọng vội."
// \{\m{B}} "So, don't throw away your hopes."  
// \{\m{B}} "So, don't throw away your hopes." // if Tomoyo is helping out, go to 0205, else continue
 
// \{\m{B}}「だから、望みは捨てずにな」
<0204> Tôi tiếp tục động viên \l{C}.
<0204>Tôi tiếp tục động viên \l{C}.
// I continue to encourage \l{C}.  
// I continue to encourage \l{C}. // To 0206
 
// 俺は\l{C}を励まし続けた。
<0205> Tôi động viên \l{C}.
<0205>Tôi động viên \l{C}."
// I encourage \l{C}.
// I encourage \l{C}.
 
// 俺も\l{C}を励ました。
<0206> \{\l{A}} "Hmm..."
<0206>\{\l{A}} "Hmm..."
// \{\l{A}} "Hmm..."
// \{\l{A}} "Hmm..."
 
// \{\l{A}}「うーん…」
<0207> Cô ấy khẽ rên rỉ.
<0207>Cô ấy rên rỉ một chút.
// She moans just a little.
// She moans just a little.
 
// 少しだけ唸った。
<0208> \{\l{A}} "Không sao... mình hiểu ."
<0208>\{\l{A}} "Được rồi... Mình hiểu."
// \{\l{A}} "All right... I understand."
// \{\l{A}} "All right... I understand."
 
// \{\l{A}}「はい…わかりました」
<0209> Nhưng \l{C} lúc nào cũng quá lo xa.
<0209>Nhưng \l{C} chỉ có thể trông chờ cho đến cùng.
// But \l{C} has always been looking forward up until the end.
// But \l{C} has always been looking forward up until the end.
 
// けど\l{C}は、いつだって最後には前向きに頷いてみせた。
<0210> Những trường khác mở lễ hội chúng tôi tham dự ngày Thành Lập Trường của họ.
<0210>Trường khác lễ hội, vả chúng tôi đến dự ngày lễ kỉ niệm thành lập trường của họ.
// Other schools had a festival, and we attended their Founder's Day.
// Other schools had a festival, and we attended their Founder's Day.
 
// 他の学校でいうところの学祭である、創立者祭もふたりで過ごした。
<0211> Và rồi...
<0211>Và rồi...
// And then...
// And then...
 
// そして…
<0212> Đó cũng là ngày cuối cùng \l{C} đi học.
<0212>Đó là ngày cuối cùng \l{C} đến trường.
// That was the last day \l{C} had attended school.
// That was the last day \l{C} had attended school.
 
// その日が、\l{C}と学校で過ごせた最後の日となった。
<0213> \{\m{B}} "ấy thế nào rồi, Sanae-san?"
<0213>\{\m{B}} "Bạn ấy sao rồi, Sanae?"
// \{\m{B}} "How is she, Sanae-san?"
// \{\m{B}} "How is she, Sanae-san?"
 
// \{\m{B}}「どうでしたか、早苗さん」
<0214>\{Sanae} "Con không sao. Mời cháu ngồi."
<0214>\{Sanae} "Bình tĩnh nào, con khỏe cả."
// \{Sanae} "She's fine. Please settle down."
// \{Sanae} "Please calm down, she's fine."
 
// \{早苗}「大丈夫ですよ。落ち着いてください」
<0215> \{\m{B}} "Cháu xin lỗi... có lẽ cháu hơi quá đà."
<0215>\{\m{B}} "Cháu xin lỗi... cháu đã thúc ép bạn ấy quá."
// \{\m{B}} "I'm sorry... I might have seriously overdone it."
// \{\m{B}} "I'm sorry... I might have pushed her too much." // If you confessed to Nagisa, continue, else go to 0221
 
// \{\m{B}}「すみません…俺が無理させすぎたかもしれないです」
<0216> \{\m{B}} "Cháu đi chơi khá là nhiều... và đã đưa cô ấy đi rất nhiều nơi..."
<0216>\{\m{B}} "Cháu đi lòng vòng lung tung... và dẫn cô ấy đi khắp nơi..."
// \{\m{B}} "I was playing around so much... and took her to a lot of places..."
// \{\m{B}} "I was playing around so much... and took her to a lot of places..."  
 
// \{\m{B}}「俺、はしゃいじゃって…いろんなところ、連れ回して…」
<0217>\{Sanae} "Đừng tự trách mình về điều đó. Con bé cũng muốn đi chơi cùng với cháu như thế , \m{A}-san."
<0217>\{Sanae} "Đừng tự trách mình. Con bé hẳn muốn cháu như thế, \m{A} à."
// \{Sanae} "Don't be so ashamed about that. She must've wanted to be with you like that, \m{A}-san."
// \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She must've wanted to be with you like that, \m{A}-san."
 
// \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。あの子も、\m{A}さんと一緒にそうしたかったはずですから」
<0218> \{\m{B}} "Nếu thế thì... cháu nên để ý tới cô ấy nhiều hơn."
<0218>\{\m{B}} "Vậy, cháu... phải để ý cô ấy hơn."
// \{\m{B}} "Then, I... should have watched her all the more."
// \{\m{B}} "Then, I... should have watched her all the more."
 
// \{\m{B}}「なら、なおさら俺が…ちゃんと見てなくちゃいけなかったんです」
<0219>\{Sanae} "Cháu đừng có tự trách mình nữa."
<0219>\{Sanae} "Đừng tự trách mình như thế."
// \{Sanae} "You shouldn't blame yourself like that."
// \{Sanae} "You shouldn't blame yourself like that."
 
// \{早苗}「そんなに自分を責めないでください」
<0220> \{\m{B}} "........."
<0220>\{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."  
// \{\m{B}} "........." // To 0226
 
// \{\m{B}}「………」
<0221>\{Sanae} "Cháu không nên tự trách mình. Con bé là bạn gái cháu mà, đúng không?"
<0221>\{Sanae} "Đừng tự trách mình. Con bé là bạn gái cháu mà, đúng không?"
// \{Sanae} "You shouldn't blame yourself. She's your girlfriend, isn't she?"
// \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She's your girlfriend, isn't she?"
 
// \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。自分の彼女じゃないですか」
<0222> \{\m{B}} "Ơ... cô biết sao?"
<0222>\{\m{B}} "Eh... cô biết à?"
// \{\m{B}} "Eh... you knew?"
// \{\m{B}} "Eh... you knew?"
 
// \{\m{B}}「え…知ってたんですか」
<0223>\{Sanae} "Cô có thể cảm nhận được. Con bé là con gái cô mà."
<0223>\{Sanae} "Cô có thể biết mà. Dù sao thì con bé là con gái của cô mà."
// \{Sanae} "I can understand that much. She's my daughter, after all."
// \{Sanae} "I can understand that much. She's my daughter, after all."
 
// \{早苗}「わかりますよ、それぐらい。自分の娘ですから」
<0224> \{\m{B}} "Cháu chỉ là một thằng bạn trai vô dụng."
<0224>\{\m{B}} "Cháu là một đứa bạn trai vô dụng."
// \{\m{B}} "I'm such a useless boyfriend."
// \{\m{B}} "I'm such a useless boyfriend."
 
// \{\m{B}}「至らない彼氏っす」
<0225>\{Sanae} "Không hẳn đâu."
<0225>\{Sanae} "Không hề."
// \{Sanae} "Not at all."
// \{Sanae} "Not at all."
 
// \{早苗}「そんなことないですよ」
<0226>\{Sanae} "\m{A}-san,"
<0226>\{Sanae} "\m{A} à"
// \{Sanae} "\m{A}-san,"
// \{Sanae} "\m{A}-san,"
 
// \{早苗}「\m{A}さん」
<0227> \{\m{B}} "Dạ?"
<0227>\{\m{B}} "Vâng ạ?"
// \{\m{B}} "Yes?"
// \{\m{B}} "Yes?"
 
// \{\m{B}}「はい」
<0228>\{Sanae} "Cô gọi cháu là \m{B}-san có được không?"
<0228>\{Sanae} "Cô có thể gọi cháu là \m{B} chứ?"
// \{Sanae} "Could I call you \m{B}-san?"
// \{Sanae} "Could I call you \m{B}-san?"
 
// \{早苗}「\m{B}さんとお呼びしていいですか」
<0229> \{\m{B}} "Không, cô cứ gọi như vậy đi."
<0229>\{\m{B}} "Vâng, không sao ạ."
// \{\m{B}} "Yeah, please do."
// \{\m{B}} "Yeah, please do."
 
// \{\m{B}}「ええ、そうしてください」
<0230>\{Sanae} "Vậy thì \m{B}-san này."
<0230>\{Sanae} "Vậy, \m{B} à"
// \{Sanae} "Well then, \m{B}-san."
// \{Sanae} "Well then, \m{B}-san."
 
// \{早苗}「では、\m{B}さん」
<0231> \{\m{B}} "Dạ?"
<0231>\{\m{B}} "Vâng ạ?"
// \{\m{B}} "Yes?"
// \{\m{B}} "Yes?"
 
// \{\m{B}}「はい」
<0232>\{Sanae} "Thể trạng của Nagisa rất yếu, vậy nên... cháu hãy tiếp tục ở cạnh và chăm sóc con bé."
<0232>\{Sanae} "Nagisa có thể trạng yếu, vậy... xin cháu hãy tiếp tục ở bên và chăm sóc cho con bé."
// \{Sanae} "Nagisa has a kind of weak body, so... please continue to be with her. Take care of her."
// \{Sanae} "Nagisa has a kind of weak body, so... please continue to be with her and take care of her."
 
// \{早苗}「渚はこんなふうに体が弱い子ですが…末永くお付き合いください。よろしくお願いします」
<0233> \{\m{B}} "Không chỉ thế đâu, cháu sẽ cố gắng hết sức chăm sóc cô ấy. Cháu không muốn cô ấy cảm thấy bị bỏ rơi."
<0233>\{\m{B}} "Vâng, cháu sẽ làm hết sức. Để cô ấy không ghét cháu..."
// \{\m{B}} "Not at all, I'll do my best to take care of her. I don't want her to feel abandoned."
// \{\m{B}} "Sure, I'll do what I can. So that she doesn't come to hate me..."
 
// \{\m{B}}「いえ、こちらこそお願いしたいくらいです。嫌われないようにしないと…」
<0234>\{Sanae} "Không sao đâu. Nếu có chuyện gì thì cô sẽ giúp."
<0234>\{Sanae} "Được rồi. Nếu có chuyện gì, cô sẽ giúp đỡ."
// \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll help you out."
// \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll be there to help."
 
// \{早苗}「大丈夫ですよ。何かあったときは力になります」
<0235> \{\m{B}} "Cám ơn cô."
<0235>\{\m{B}} "Cháu trông chờ điều ấy."
// \{\m{B}} "Thank you."
// \{\m{B}} "I'll be counting on that."
 
// \{\m{B}}「それは頼もしいです」
<0236>\{Sanae} "Chắc cháu đã mệt rồi, \m{B}-san. Cứ để Nagisa cho cô, còn cháu cứ về nhà nghỉ ngơi cho khỏe đi, có được không?"
<0236>\{Sanae} "Cháu chắc đã mệt, \m{B} à. Hay cháu để Nagisa ở lại đây và về nhà nghỉ ngơi đi?"
// \{Sanae} "You must be tired, \m{B}-san. How about leaving Nagisa to me, and you can go enjoy yourself for the rest of the day?"
// \{Sanae} "You must be tired as well, \m{B}-san. How about leaving Nagisa to me so you go home can call it a day?"
 
// \{早苗}「\m{B}さんも疲れたでしょう。渚のことはわたしに任せて、今日のところは戻られてはどうですか」
<0237> \{\m{B}} "Cháu không còn tâm trạng để nghỉ ngoi trong khi cô chăm sóc ấy nữa."
<0237>\{\m{B}} "Cháu cảm thấy xấu hộ nếu đi long nhong trong khi cô chăm sóc cho bạn ấy."
// \{\m{B}} "I'd be ashamed to be out playing while you take care of her."
// \{\m{B}} "I'd be ashamed to be out playing while you take care of her."
 
// \{\m{B}}「一日中遊んでおいて、面目ないです」
<0238>\{Sanae} "Không sao đâu."
<0238>\{Sanae} "Không đâu."
// \{Sanae} "Not at all."
// \{Sanae} "Not at all."
 
// \{早苗}「いいえ」
<0239> \{\m{B}} "Thế cháu trông cậy vào cô vậy."
<0239>\{\m{B}} "Nếu vậy, cháu xin nghe lời cô vậy."
// \{\m{B}} "Well then, I'll be depending on you."
// \{\m{B}} "In that case, I'll take you up on those words."
 
// \{\m{B}}「それじゃ、お言葉に甘えさせていただきます」
<0240>\{Sanae} "!"
<0240>\{Sanae} "Okay!"
// \{Sanae} "Okay!"
// \{Sanae} "Okay!"
 
// \{早苗}「はいっ」
<0241> \l{C}...
<0241>\l{C}
// \l{C}...
// \l{C}...
 
// \l{C}は…
<0242> Sau ngày thành lập trường, cô ấy bị cảm và phải trên giường.
<0242>Sau ngày hội thành lập trường, cô ấy phát sốt và phải nằm trên giường.
// The day after Founder's Day, she developed a fever and stayed in bed.
// The day after Founder's Day, she developed a fever and stayed in bed.
 
// 創立者祭の翌日から、熱を出して寝込むことになった。
<0243> \{\m{B}} "\l{C}..."
<0243>\{\m{B}} "\l{C}..."
// \{\m{B}} "\l{C}..."
// \{\m{B}} "\l{C}..."
 
// \{\m{B}}「\l{C}…」
<0244> Tôi vào căn phòng \l{C} đang nằm nghỉ.
<0244>Tôi vào phòng nơi \l{C} đang sốt nằm đó.
// I enter the room where \l{C} is in with her fever.
// I enter the room where \l{C} is in with her fever.
 
// 俺は\l{C}の熱がこもる部屋に入った。
<0245> \{\l{A}} "
<0245>\{\l{A}} "
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}}「
<0246> \s{strS[0]}..."
<0246> \s{strS[0]}..."
// \s{strS[0]}..."
// \s{strS[0]}…」
 
<0247>Nằm trên sàn, chỉ có khuôn mặt của \l{C} nhìn lên tôi.
<0247> Nằm trên sàn, \l{C} nhìn tôi.
// Lying down on the floor, only \l{C}'s face looks up towards me.
// Lying down on the floor, only \l{C}'s face looks up towards me.
 
// 床に伏す\l{C}が顔だけをこちらに向けた。
<0248> \{\l{A}} "... Mình không thể tiếp tục được nữa."
<0248>\{\l{A}} "... Mình không thể tiếp tục."
// \{\l{A}} "... I wasn't able to continue on."
// \{\l{A}} "... I wasn't able to continue on."
 
// \{\l{A}}「…わたしのほうが続けられなかったです」
<0249> \{\m{B}} "Hmm? Về việc ?"
<0249>\{\m{B}} "Hmm? Về cái gì?"
// \{\m{B}} "Hmm? About?"
// \{\m{B}} "Hmm? About?"
 
// \{\m{B}}「あん?  なにが」
<0250> \{\l{A}} "Cùng nhau trò chuyện trên đường tới trường."
<0250>\{\l{A}} "Nói chuyện khi đến trường."
// \{\l{A}} "Talking while going to school."
// \{\l{A}} "Talking while going to school."
 
// \{\l{A}}「お話しながら登校することです」
<0251> \{\m{B}} "phải lỗi tại bạn đâu."
<0251>\{\m{B}} "Đành vậy. Đó không phải lỗi của cậu."
// \{\m{B}} "It can't be helped. It's not really your fault at all."
// \{\m{B}} "It can't be helped. It's not really your fault at all."
 
// \{\m{B}}「仕方がないだろ。別におまえが悪いわけじゃない」
<0252> \{\l{A}} "Không hẳn vậy... tại vì mình yếu quá nên đó là lỗi tại mình..."
<0252>\{\l{A}} "Không phải... cơ thể của mình yếu, nên lỗi tại mình..."
// \{\l{A}} "Not at all... my body is weak, so I'm at fault..."
// \{\l{A}} "Not at all... my body is weak, so I'm at fault..."
 
// \{\l{A}}「そんなことないです…体が弱いわたしが悪いんです…」
<0253> \{\m{B}} "Đã bảo không phải lỗi tại bạn mà!"
<0253>\{\m{B}} "Tớ đã nói không phải lỗi tại cậu rồi, đúng không?"
// \{\m{B}} "I told you it's not your fault, didn't I?"
// \{\m{B}} "I told you it's not your fault, didn't I?"
 
// \{\m{B}}「んなことないって言ってるだろ?」
<0254> \{\l{A}} "........."
<0254>\{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}}「………」
<0255> \{\l{A}} "... mình xin lỗi."
<0255>\{\l{A}} "Ưm... mình xin lỗi."
// \{\l{A}} "Yes... I'm sorry."
// \{\l{A}} "Yes... I'm sorry."
 
// \{\l{A}}「はい…すみませんでした」
<0256> \l{C} trở nên rụt rè bởi căn bệnh của cô ấy.
<0256>\l{C} tỏ ra nhút nhát vì bệnh tật.
// \l{C} became timid because of her sickness.
// \l{C} became timid because of her sickness.
 
// \l{C}は、病気のためか弱気になっていた。
<0257> Mọi chuyện bắt đầu từ cái ngày chúng tôi gặp nhau giữa con dốc đó...
<0257>bắt đầu từ lúc chúng tôi gặp nhau tại chân đồi ấy...
// It started since the day we met at the bottom of the hill...
// It started since the day we met at the bottom of the hill...
 
// 坂の下で出会った日から始まって…
<0258> Và cô ấy lúc nào cũng cố gắng hết sức.
<0258>ấy luôn cố gắng.
// And she's always been hanging in there.
// And she's always been hanging in there.
 
// ずっと、頑張ってきたのに。
<0259> Kể cả khi mong ước tái lập câu lạc bộ kịch không thành sự thực.
<0259>Mặc dù ước muốn thành lập câu lạc bộ kịch không thể thành hiện thực.
// Even though her wish to reform the drama club didn't come true.
// Even though her wish to reform the drama club didn't come true.
 
// 演劇部再建は叶えられなかったけど。
<0260> Hoặc quãng thời gian chúng tôi đã có...
<0260>Hay , trong khoảng đó, chúng tôi...
// Or else, how long, would we have...
// Or else, how long, would we have...
 
// それとも、俺たちは、いつからか…
<0261> Nếu hai chúng tôi ở cạnh nhau thì sẽ trở nên mạnh mẽ hơn.
<0261>Sẻ tốt hơn nếu chúng tôi ở bên nhau, mặc dù nó có nghĩa là chúng tôi trốn khỏi khuyết điểm của mình.
// It'd be nice if the two of us were together, though it would mean escaping that weakness.
// It'd be nice if the two of us were together, though it would mean escaping that weakness.
 
// ふたりで居られたらいい、という弱さの中に逃避していたのだろうか。
<0262> Tôi đã không muốn nghĩ như vậy.
<0262>Tôi không muốn nghĩ đến điều đó.
// I didn't want to think that.
// I didn't want to think that.
 
// そうは思いたくなかった。
<0263> Chúng tôi đã cố hết sức của mình, đối diện với phía trước.
<0263>Tôi nghĩ chúng tôi chỉ có thể làm hết sức mình, hướng về phía trước.
// I guess we were just really doing our best, facing forward.
// I guess we were just really doing our best, facing forward.
 
// やっぱり俺たちは、前向きに頑張ってきたはずだ。
<0264> Điều đó vẫn không hề thay đổi, kể cả bây giờ.
<0264>Điều đó không hề thay đổi, dù là lúc này hay mai sau.
// That hasn't changed, even from now.
/// That hasn't changed, even from now.
 
// それは、これからも変わらず。
<0265> .........
<0265>.........
// .........
// .........
 
// ………。
<0266> Trước khi tôi nhận ra, \l{C} đã ngủ thiếp đi.
<0266>Tôi không để ý thì \l{C} đã nhắm mắt ngủ.
// Before I know it, \l{C} closes her eyes, sleeping.
// Before I know it, \l{C} closes her eyes, sleeping.
 
// いつの間にか\l{C}は目を閉じ、眠っていた。
<0267> \{\m{B}} (Đúng là một cô gái yếu ớt...)
<0267>\{\m{B}} (Đúng là một cô gái sơ sẩy...)
// \{\m{B}} (What a defenseless girl...)
// \{\m{B}} (What a defenseless girl...)
 
// \{\m{B}}(無防備な奴め…)
<0268> Tôi đưa tay lên gò của cô ấy, thật là ấm.  
<0268>Tôi nhẹ nhàng đưa tay sờ má cô ấy, cảm nhận sự ấm áp.
// I softly bring my hand to her cheek, feeling warmth.
// I softly bring my hand to her cheek, feeling warmth.
 
// 俺はそっとその頬に手をあて、温もりを感じてみた。
<0269> Chắc từ giờ trở đi, sẽ có rất nhiều rào cản đang chờ đợi chúng tôi.
<0269>Tôi chắc từ đây sẽ có nhiều cản trở trước mặt chúng tôi hơn."
// I'm sure that from here on out, there are a lot more barriers we're waiting for.
// I'm sure that from here on out, there are a lot more barriers we're waiting for.
 
// きっと、これからは、もっとたくさんの困難が待っているだろう。
<0270> Cho tôi và cho cô ấy.
<0270>Cho cô ấy, và cho tôi.
// For her, and for me.
// For her, and for me.
 
// こいつにも、俺にも。
<0271> Đó là tôi cảm thấy như vậy.
<0271>Tôi cảm thấy thế.
// That's what I felt.
// That's what I felt.
 
// そんな気がしていた。
<0272> Thế nên lúc này có một chút thảnh thơi là tốt rồi.
<0272>Vì thế, cảm thấy nhẹ nhõm dù là một tí lúc này cũng thật dễ chịu.
// That's why, it was nice having just a little relief right now.
// That's why, it was nice having just a little relief right now.
 
// だから、今は少しだけの休息だと思えばいい。
<0273> Nhấc tay ra, tôi đứng dậy.
<0273>Tôi bỏ tay ra rồi đứng dậy.
// Separating my hand, I stand up.
// Separating my hand, I stand up.
 
// 手を放し、立ち上がる。
<0274> Tôi rời khỏi phòng mà không làm cô ấy tỉnh giấc.
<0274>Tôi rời khỏi phòng mà không đánh thức cô ấy.
// I leave the room, without waking her up.
// I leave the room, without waking her up.
// 起こさないように、俺は部屋を後にした。
// If you meet requirements for Koumura's route, go to SEEN7300
// Else head to Bad End at SEEN0444


</pre>
</pre>

Revision as of 02:14, 31 December 2011

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo


// Resources for SEEN6444.TXT

#character '%A'
#character '*B'
#character c
// '古河'
#character 'Nagisa'
// '渚'
#character 'Male Student'
// '男子生徒'
#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character 'Sanae'
// '早苗'

// From SEEN6425 (via SEEN6900 Chapter 6) if you didn't confess to Nagisa, or you didn't score the right flags to trigger a confession.
// From SEEN6445 if you confessed to Nagisa, but lost the basketball game in SEEN6430
<0000>\{\m{B}}
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「
<0001>\s{strS[0]}, chào buổi sáng."
// \s{strS[0]}, good morning."
// \s{strS[0]}、おはようございます」
<0002> \{\m{B}} "Ưà, chào buổi sáng..."
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
// \{\m{B}}「ああ、おはよ…」
<0003> \{\m{B}} "Fuwaah..."
// \{\m{B}} "Fuwaah..."
// \{\m{B}}「ふわ…」
<0004>\ {\l{A}} "Hôm nay cậu lại mệt à?"
// \{\l{A}} "You're tired as well today?"
// \{\l{A}}「今日も眠そうです」
<0005> \{\m{B}} "Tớ không ngủ nhiều lắm, đành vậy thôi..."
// \{\m{B}} "I didn't sleep all that much, so it can't be helped..."
// \{\m{B}}「寝るのが遅いんだから、仕方がないだろ…」
<0006> \{\l{A}} "Cậu nên ngủ sớm chứ."
// \{\l{A}} "You should get to sleep earlier."
// \{\l{A}}「早く寝てください」
<0007>\{\l{A}} "Nếu cậu ngủ sớm thì cậu sẽ có thể dạy sớm..."
// \{\l{A}} "If you do that, you'll be able to wake up earlier..."
// \{\l{A}}「そうすれば、寝起きもよくて…」
<0008>\{\l{A}} "Và bọn mình có thể nói nhiều hơn vào buổi sáng." 
// \{\l{A}} "Then we could talk a lot in the morning."
// \{\l{A}}「朝から、たくさんお話できます」
<0009> \{\l{A}} "And then we wouldn't have to just grunt at each other."
// \{\l{A}}「相づち打つだけじゃなくなります」
<0010>{\m{B}} "Cậu biết không...thật ra cậu muốn gì ở tớ...?"
// \{\m{B}} "You know... what exactly do you expect of me...?"
// \{\m{B}}「おまえ…俺に何、期待してんだよ…」
<0011>\{\m{B}} "Cho dù mắt của tớ có mở to ra thì nó cũng không có nghĩa là tớ đang nói chuyện..."
// \{\m{B}} "Even if my eyes are wide open, that doesn't mean I'll be talking..."
// \{\m{B}}「俺は目が冴えてたって、自分から喋るほうじゃねぇよ…」
<0012>\{\l{A}} "Không, cậu nói chuyện đàng hoàng vào buổi chiều."
// \{\l{A}} "No, you could talk well in the afternoon, 
// \{\l{A}}「いえ、午後からは
<0013>\s{strS[0]}."Cậu có thể nói chuyện tốt hơn."
// \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}、結構お話してくれます」
<0014>\{\l{A}} "Tớ có thể nói chuyện buổi sáng."
// \{\l{A}} "In the morning, I could do the talking." // If you confessed to Nagisa, go to 0021. Otherwise continue.
// \{\l{A}}「朝は、わたしが結構話しちゃってます」
<0015>\{\m{B}} "Vậy, cậu cũng nên im lặng thôi."
// \{\m{B}} "Then, you should be quiet, too."
// \{\m{B}}「じゃ、おまえも黙ってろ」
<0016>\{Furukawa} "Eh...?"
// \{Furukawa} "Eh...?"
// \{古河}「え…」
<0017>\{\m{B}} "Cậu không cần tự ép mình phải nói chuyện nhiều vào buổi sáng mà, phải không?"
// \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?"
// \{\m{B}}「別に朝っぱらから頑張って喋る必要もないだろ」
<0018>\{\m{B}} "Hơn nữa, tớ làm thế để có thể thức trong lớp."
// \{\m{B}} "Besides, I'm doing that so I can keep up in classes."
// \{\m{B}}「それに、俺は授業のために体力を温存してるんだよ」
<0019>\{Furukawa} "Thế à..."
// \{Furukawa} "Is that so..."
// \{古河}「そうだったんですか…」
<0020>\{\m{B}} "Cậu cũng nên làm tương tự."
// \{\m{B}} "You should do the same." // To 0026
// \{\m{B}}「おまえもそうしろ」
<0021>\{\m{B}} "Tớ không hề hỏi cậu mà."
// \{\m{B}} "I'm not really asking you or anything."
// \{\m{B}}「別に、俺、頼んでねぇし」
<0022>\{Nagisa} "Eh...?"
// \{Nagisa} "Eh...?"
// \{渚}「え…」
<0023>\{\m{B}} "Cậu không cần tự ép mình phải nói chuyện nhiều vào buổi sáng mà, phải không?"
// \{\m{B}} "You don't really have to force yourself to talk so much in the morning, right?"
// \{\m{B}}「それに朝っぱらから頑張って喋る必要もないだろ」
<0024>\{\m{B}} "Cậu sẽ không thể thức nổi trong lớp nữa, đúng không?"
// \{\m{B}} "You wouldn't be able to keep up in classes then, right?"
// \{\m{B}}「授業受ける体力、なくなるぞ?」
<0025>\{\m{B}} "Đừng làm mình mệt đi vào sáng sớm."
// \{\m{B}} "Don't tire yourself out so early in the morning."
// \{\m{B}}「朝っぱらから無駄に体力使うな」
<0026>\{\l{A}} "Umm..."
// \{\l{A}} "Umm..."
// \{\l{A}}「ええと…」
<0027>\{\l{A}} "Okay..."
// \{\l{A}} "Okay..."
// \{\l{A}}「はい…」
<0028>Trả lời xong, cô ấy im lặng.
// Responding as such, she becomes silent.
// 返事をして黙り込んでしまう。
<0029> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0030>Trong một lúc, chúng tôi đi mà không nói gì cả.
// For a while, we don't talk as we walk.
// しばらく会話もなく歩いていく。
<0031>Làm thế, tôi có thể nghe tiếng trò chuyện của học sinh xung quanh.
// Doing that, I could hear the murmurs of the students from around.
// こうしていると、周りを歩く生徒のおしゃべりがやけにうるさく聞こえた。
<0032>Nhìn họ vui vẻ mà tôi bực mình.
// They seemed so happy, it pissed me off.
// それがやけに楽しそうで腹が立つ。
<0033>\{\m{B}} (Quên mất là trước kia... mình ghét mấy cái này...)
// \{\m{B}} (I've forgotten for a long time... that I hated this sort of thing...)
// \{\m{B}}(ずっと忘れてたけど…こういうのも、嫌だったんだな、俺…)
<0034>\{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0035>... Kéo.
// ... Tug.
// …くい。
<0036>\l{C} kéo áo của tôi.
// \l{C} tugs down on my uniform.
// \l{C}が俺の服の裾を引っ張っていた。
<0037>\{\l{A}} "... Umm,"
// \{\l{A}} "... Umm,"
// \{\l{A}}「…あの」
<0038>\{\m{B}} "Hmm? Chuyện gì thế?"
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"
// \{\m{B}}「あん?  どうした」
<0039>\{\l{A}} "Mính nghĩ mình thật sự muốn nói chuyện."
// \{\l{A}} "I guess I really do want to talk."
// \{\l{A}}「やっぱり、お話したいです」
<0040>\{\l{A}} "Mình còn muốn nghe nói lớn một chút."
// \{\l{A}} "I even want to hear just sounds that chime in."
// \{\l{A}}「相づちだけでもいいので、聞いてほしいです」
<0041>\{\m{B}} "Ừ... lạ thật."
// \{\m{B}} "Yeah... it's weird."
// \{\m{B}}「ああ…奇遇だな」
<0042>\{\m{B}} "... Tớ cũng muốn thế."
// \{\m{B}} "... I also thought the same thing."
// \{\m{B}}「…俺も今、そう思ってたところだ」
<0043>{\l{A}} "Thật chứ?!"
// \{\l{A}} "Really?!"
// \{\l{A}}「本当ですかっ」
<0044>{\m{B}} "Ưà..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0045>{\l{A}} "Vậy, mình muốn nghe,
// \{\l{A}} "Then, I'd like to hear something from you as well, 
// \{\l{A}}「じゃあ、
<0046>\s{strS[0]} "Cậu nói gì đó"
// \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}からもお話してほしいです」
<0047>\{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0048>\{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0049>\{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0050>\{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0051>\{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0052> ... Cuộc trò chuyện chắc chắn là đang không tiến triển gì cả.
// ... The topic's definitely not moving on.
// …ぜんぜん話題が浮かばない。
<0053>\l{C} tiếp tục chờ trong im lặng.
// \l{C} continues to wait on as the silence continues.
// 無言が続くも、\l{C}は、じっと待ってくれている。
<0054>\{\m{B}} (Khốn thật...)
// \{\m{B}} (Damn...)
// \{\m{B}}(くそ…)
<0055>Cái gì cũng được. Mình sẽ nói cái gì có trong đầu.
// Anything's fine. I'll say whatever comes to mind.
// なんでもいい。思い浮かんだことを言おう。
<0056>\l{C} ngước lên nhìn tôi...
// \l{C} looks up at my face... // If you confessed to Nagisa, go to 0067. Otherwise continue
// 俺は見上げる\l{C}の顔を見て… 
<0057>\{\m{B}} "Cậu, rất dễ thương đấy."
// \{\m{B}} "You're, really cute you know."
// \{\m{B}}「おまえって、結構可愛いよな」
<0058>Tôi nói.
// So I said.
// そう口にしていた。
<0059>\{\m{B}} "Ê, sao cái quỷ đó lại ở trong đầu mình?!"
// \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!)
// \{\m{B}}(って、なんて浮いたこと言ってんだ、俺はぁぁっ!)
<0060>Tôi đỏ mặt.
// My face blushes.
// 顔が紅潮してくる。
<0061>Furukawa cũng thế.
// Furukawa does the same.
// それは古河も同じだった。
<0062>\{Furukawa} "Không, mình không dễ thương đâu."
// \{Furukawa} "No, I'm not cute at all."
// \{古河}「いえ、ぜんぜん可愛くなんかないです」
<0063>\{Furukawa} "Nhưng, cám ơn cậu nhiều lắm."
// \{Furukawa} "But, thank you so much."
// \{古河}「でも、ありがとうございます」
<0064>\{\m{B}} "Ờ phải, có một gián to xuất hiện trong bếp."
// \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen."
// \{\m{B}}「そういや、昨日、ウチの台所で巨大なゴキブリが出たんだ」
<0065>\{Furukawa} "Đ-Đó là một vấn đề!"
// \{Furukawa} "T-that's a problem!"
// \{古河}「そ、それは大変でしたねっ」
<0066>Cả hai chúng tôi đều xấu hổ. Tôi gấp rút quay chủ đề 180 độ.
// Both of us were probably embarrassed. I forcibly turn the discussion 180 degrees around. // Go to 0079
// ふたりとも恥ずかしかったからだろう。180度違う話題に、強引に突入していく。
<0067>\{\m{B}} "... Mình thích cậu."
// \{\m{B}} "... I like you."
// \{\m{B}}「…好きだ」
<0068>Tôi nói.
// So I said.
// そう口にしていた。
<0069>\{\m{B}} (Ê, sao cái đó lại nằm trong đầu mình?!)
// \{\m{B}} (Hey, why the hell did that come to mind?!)
// \{\m{B}}(って、なんて浮いたこと言ってんだ、俺はぁぁっ!)
<0070>Tôi đỏ mặt
// My face blushes.
// 顔が紅潮してくる。
<0071>Nagisa cũng thế.
// Nagisa does the same.
// それは渚も同じだった。
<0072>\{Nagisa} "C...cám ơn cậu nhiều."
// \{Nagisa} "T... thank you so much."
// \{渚}「あ…ありがとうございます」
<0073>\{Nagisa} "Mình cũng thích cậu, \m{B} à."
// \{Nagisa} "I also like you, \m{B}-kun."
// \{渚}「わたしも、\m{B}くんのこと好きです」
<0074>\{\m{B}} "Ồ, ừ..."
// \{\m{B}} "I-I see..."
// \{\m{B}}「そ、そうか…」
<0075>Thật xấu hổ.
// It was unreasonably embarrassing.
// むちゃくちゃ恥ずかしい。
<0076>\{\m{B}} "Ờ phải, có một gián to xuất hiện trong bếp."
// \{\m{B}} "Oh yeah, there was a large cockroach that appeared in the kitchen."
// \{\m{B}}「そういや、昨日、ウチの台所で巨大なゴキブリが出たんだ」
<0077> \{Nagisa} "Đ-Đó là một vấn đề!"
// \{渚}「そ、それは大変でしたねっ」
<0078>Cả hai chúng tôi đều xấu hổ. Tôi gấp rút quay chủ đề 180 độ.
// Nagisa and I were probably embarrassed. The two of us forcibly turn the discussion 180 degrees around.
// 渚も恥ずかしかったからだろう。ふたりして180度違う話題に、強引に突入していく。
<0079>Tôi tiếp tục nói không nghỉ...
// I continued talking on after that without pause...
// 俺はそれから途切れなく喋りまくって…
<0080>\{\m{B}} "Tớ thấy cái mòn mì thịt băm hiệu này tệ lắm."
// \{\m{B}} "There's a cutlet ramen brand name commercial I saw; it was really terrible."
// \{\m{B}}「CMで名前が売れてるカツラメーカーほど、悪質らしいぞ」
<0081>\{\l{A}} "Ahh... thế à."
// \{\l{A}} "Ahh... I see."
// \{\l{A}}「へぇ…そうなんですか」
<0082>\{\m{B}} "Ừ, cẩn thận."
// \{\m{B}} "Yeah, be careful."
// \{\m{B}}「ああ、気をつけろ」
<0083>\{\l{A}} "Okay."
// \{\l{A}} "Okay."
// \{\l{A}}「はい」
<0084>Và thế là... khi tôi cố gắng đển được cổng trường thì cổ họng của tôi khô rát.
// And then... as I struggle along to school, my throat becomes dry.
// そして…学校に辿り着いた時には、喉が枯れていた。
<0085>\{\m{B}} "Khặc..."
// \{\m{B}} "Zeh..."
// \{\m{B}}「ぜぇ…」
<0086>{\m{B}} (... Mình như thằng ngốc)
// \{\m{B}} (... Am I an idiot?)
// \{\m{B}}(…アホか、俺は)
<0087>{\m{B}} "Lát gặp nhé."
// \{\m{B}} "Later."
// \{\m{B}}「じゃあな」
<0088>\{\l{A}} "Okay!"
// \{\l{A}} "Okay!"
// \{\l{A}}「はいっ」
<0089>Tôi quay lại, tiến về lớp của mình.
// Turning around, I head to my own classroom.
// 背を向けて、自分の教室を目指す。
<0090>\{\l{A}} "À!"
// \{\l{A}} "Umm!"
// \{\l{A}}「あのっ」
<0091>\l{C} gọi tôi.
// \l{C} calls me to stop.
// \l{C}が俺を呼び止めていた。
<0092>\{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「あん?」
<0093>Tôi dừng và quay lại.
/// Stopping, I turn around.
// 足を止めて、振り返る。
<0094>\{\l{A}} "Hồi nãy rất vui."
// \{\l{A}} "It was really fun."
// \{\l{A}}「とても、楽しかったです」
<0095> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0096>\{\l{A}} "Ưm... mình có thể nói  cái gì đó hơi kì tí không...?"
// \{\l{A}} "Umm... is it okay for me to say something a little spoiled...?"
// \{\l{A}}「あの…贅沢なこと言っちゃっていいですか…」
<0097>\{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0098>\{\m{B}} "Không sao..."
// \{\m{B}} "It's fine..."
// \{\m{B}}「いいよ…」
<0099>\{\m{B}} "Cứ nói những gì cậu thích."
// \{\m{B}} "Say whatever you like."
// \{\m{B}}「言っちゃってくれ」
<0100>\{\l{A}} "À..."
// \{\l{A}} "Umm..."
// \{\l{A}}「ええと…」
<0101>\{\l{A}} "Mình muốn những buổi sáng thế này được tiếp tục."
// \{\l{A}} "I'd like this sort of morning to continue on forever."
// \{\l{A}}「こんな朝が、ずっと続いたらって思います」
<0102>Ừ... kì thật.
// Yeah... weird.
// ああ…奇遇だな。
<0103>Tôi cũng nghĩ thế.
// I also thought the same thing.
// 俺も、そう思っていた。
<0104>\{\l{A}} "Mình nghĩ... nó có hơi kì..."
// \{\l{A}} "I guess... it's a bit spoiled..."
// \{\l{A}}「やっぱり…贅沢でしょうか…」
<0105>\{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0106>{\m{B}} "Ưà..."
// \{\m{B}} "I guess so..."
// \{\m{B}}「そうだな…」
<0107>{\m{B}} "Vậy giờ mai đến phiên cậu."
// \{\m{B}} "For now, tomorrow will be your turn."
// \{\m{B}}「とりあえず、明日はおまえの番だ」
<0108>Nói xong, tôi tiếp tục đi về lớp.
// Saying just that, I continue on ahead.
// それだけを言って、俺は歩き出した。
<0109>\{\l{A}} "Okay!"
// \{\l{A}} "Okay!"
// \{\l{A}}「はいっ」
<0110>Tôi có thể nghe \l{C} vui vẻ trả lời sau lưng.
// I could hear \l{C}'s happy response from behind.
// \l{C}の元気な返事だけが背中から聞こえてきた。
<0111>Cầm mọi thứ tôi có trong một tay, tôi vào lớp.
// With everything in one hand, I enter the classroom.
// 片手を挙げて、教室へと俺は入った。
// if you didn't confess to Nagisa, go to 0112, else go to 0169
<0112>Giờ nghỉ trưa. Trước khi xuống căn tin, tôi liếc qua lớp bên cạnh.
// Lunch break. Before heading to the cafeteria, my eyes turn to the classroom next door.
// 昼休み。学食へ向かう前に、隣に目を向ける。
<0113>Từ sáng lớp ấy luôn vắng như vậy.
// Ever since the morning, it's always been empty.
// 朝からずっと空席のままだ。
<0114>Tôi chắp tay cầu nguyện.
// ... I clasp my hands in prayer.
// …合掌。
<0115>Cầu chúc hạnh phúc ở kiếp sau, tôi đứng dậy và rời khỏi lớp.
// Praying for happiness in the next world, I take off from my seat and leave the classroom.
// 冥福を祈った後、その席を跨いで、教室を出た。
<0116>Chúng tôi xếp hàng mua đồ ăn trưa.
// We line up for our lunch.
// ふたり並んでの昼食。
<0117>Sunohara không hề có mặt đã hai, ba ngày rồi, trong thời gian đó tôi có thể thưởng thức buổi trưa yên tĩnh với Furukawa.
// Sunohara hadn't shown up for two or three days now, and during that time I could spend much quiet time with Furukawa.
// 春原の奴は二、三日は姿を現さないだろうから、その間は古河と過ごす穏やかな時間を満喫できる。
<0118>\{Furukawa} "Sunohara không đến nhỉ?"
// \{Furukawa} "Sunohara-san isn't coming, is he?"
// \{古河}「春原さん、こないです」
<0119>\{\m{B}} "Ưà... cứ mặc hắn. Hắn ta sẽ vượt qua thôi."
// \{\m{B}} "Yeah... leave him be. He'll get over it soon."
// \{\m{B}}「ああ…放っておけ。すぐ、元気になって現れるから」
<0120>\{Furukawa} "Mình không biết có chuyện gì. Mình có hơi lo."
// \{Furukawa} "I wonder what happened. I'm a bit worried."
// \{古河}「何かあったんでしょうか。ちょっと心配です」
<0121>\{\m{B}} "Không sao đâu. Đó là vấn đề khác mà."
// \{\m{B}} "It's fine. It's another thing, after all."
// \{\m{B}}「大丈夫。よくあることだから」
<0122>Tên đó đang bị trừng phạt bởi đội bầu dục.
// He's being punished by the rugby club.
// ラグビー部のあいつへの制裁は。
<0123>{Furukawa} "Thế à?"
// \{Furukawa} "Is that so?"
// \{古河}「そうですか」
<0124>Furukawa thở dài nhẹ nhõm, và đưa ổ bánh mì cô ấy đang ăn lên miệng.
// Furukawa breathes a sigh of relief, and brings the bread she's eating to her mouth.
// 安心したように、古河は息をついて、食べかけていたパンに口をつけた。
<0125>Tôi nằm xuống bãi cỏ.
// I lay myself down on the lawn.
// 俺はごろりと芝に寝そべる。
<0126>Ăn xong, Furukawa không đứng dậy mà vẫn ngồi kế tôi.
// Finishing her bread, Furukawa doesn't stand up and remains beside me.
// パンを食べ終えても古河は立ち上がることなく、隣に居続けてくれた。
<0127>Đầu gối của chúng tôi chạm nhau, cảm thấy âm ấm.
// Our knees were warm, touching each other.
// 膝と膝が当たって、そこだけが温かい。
<0128>\{Furukawa} "Hmm... hmm..."
// \{Furukawa} "Hmm... hmm..." // Probably the Dango song?
// \{古河}「ふん…ふん…」
<0129>Furukawa bắt đầu hát nhỏ.
// Furukawa began singing something quietly.
// 古河は小さく何か鼻歌を歌い始めた。
<0130>Nghe bài đó... tôi rơi vào giấc ngủ.
// Listening in to that song... I fall into a light sleep.
// その歌を聴きながら…俺は浅い眠りに落ちていった。
// If you have met Fuko on April 18 (triggers her route), go to 0131, otherwise else go to 0176. 
<0131>Tôi lại đi cùng với Furukawa về nhà.
// Going home, I was with Furukawa again.
// 帰りも、古河と一緒だった。
<0132>Ở đằng trước... là một đám nam sinh trong hành lang đang nhìn chúng tôi.
// Walking on ahead... a number of male students in the hallway were looking our way.
// 並んで歩いていく先…数人の男子生徒が廊下の角からこっちを覗いていた。
<0133>Tôi quay lại.
// I turn around.
// 振り返ってみる。
<0134>... Chẳng có gì cả.
// ... There's nothing there.
// …なにもない。
<0135>Hỏi họ.
// Ask them // Option 1 - to 0137
// 訊いてみる
<0136>Bước qua.
// Not interested // Option 2 - to 0165
// 興味ない
<0137>\{\l{A}} "Gì thế nhỉ?"
// \{\l{A}} "What might it be?" // Option 1 - from 0135, also from SEEN6426 Option 2 at 0190
// \{\l{A}}「なんなんでしょうか?」
<0138>\{\m{B}} "Tớ không biết..."
// \{\m{B}} "I don't know..."
// \{\m{B}}「さぁな…」
<0139>Tôi nhận ra một khuôn mặt nên chạy đến và hỏi.
// There was a familiar face, so I go in and ask.
// 知った顔があったから、俺は寄っていって訊いてみる。
<0140>\{\m{B}} "Cái gì vậy?"
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうした」
<0141>\{Male Student} "Hmm, là cậu, \m{A}..." 
// \{Male Student} "Hmm, it's you, \m{A}..."
// \{男子生徒}「ん、\m{A}か…」
<0142>\{Male Student} "Cậu đang làm gì trong hành lang vậy...?
// \{Male Student} "What are you doing in this hallway...?"
// \{男子生徒}「今、この廊下にいたんだよ…」
<0143>\{\m{B}} "Về cái gì?
// \{\m{B}} "About?"
// \{\m{B}}「何が」
<0144>\{Male Student}  "Cậu không biết à? Có một con ma trong trường."
// \{Male Student} "You don't know? There's a ghost in this school."
// \{男子生徒}「知らないのか。この校舎にでるっていう幽霊だよ」
<0145>\{\m{B}} "Tớ chỉ nghe tin đồn, nhưng... có thật à?"
// \{\m{B}} "I only heard rumors, but... is that for real?"
// \{\m{B}}「噂は聞いたことあるけど…マジで出るのかよ?」
<0146>\{Male Student} "Ờ. Và nó chạy huống đó."
// \{Male Student} "Yeah. And it's gone over that way."
// \{男子生徒}「ああ。それも、向こうから寄ってくるんだぞ」
<0147>\{Male Student} "Và nó sẽ nói cái gì đại loại như "Của cậu đây" và đưa một món đồ bị nguyền rủa..."
// \{Male Student} "And it said something like 'Here you go' and gave a cursed item..."
// \{男子生徒}「それで、これをどうぞ、って言って、呪われたアイテムを渡すんだそうだ…」
<0148>\{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0149>\{\m{B}} "Nè..."
// \{\m{B}} "Hey now..."
// \{\m{B}}「あのさ…」
<0150>\{Male Student} "Hả?"
// \{Male Student} "Yeah?"
// \{男子生徒}「ああ」
<0151>\{\m{B}} "Cái tay của nó....có quấn băng?"
// \{\m{B}} "Were its hands wrapped... in bandages?"
// \{\m{B}}「もしかしてそいつってさ…手に包帯巻いてない?」
<0152>\{Male Student} "Cậu rành đấy."
// \{Male Student} "You know pretty well."
// \{男子生徒}「よく知ってんな」
<0153>\{Male Student} "Ừ, nói có thể nghe đang sợ, một vụ tại nạn khiến cho tay của nó bị đè trên đường khi chiếc xe chạy đến..."
// \{Male Student} "Yeah, though it's a bit scary to say, the accident that happened it had a hand stuck in the guardrail when the car came..."
// \{男子生徒}「そう、それがまた恐い話でさ、事故に遭ったとき手が車とガードレールに挟まれてさ…」
<0154>\{Male Student} "Và tay của... con ma đó luôn luôn chảy máu."
// \{Male Student} "And that ghost's... hand has always been dripping with blood."
// \{男子生徒}「その霊…手からずっと血を流してるんだってよ」
<0155>\{\m{B}} "Thật ngớ ngẩn!"
// \{\m{B}} "That's just messed up!"
// \{\m{B}}「ありゃ、不器用なだけだっ!」
<0156>\{\m{B}} "Thôi nào, \l{C}, đi thôi!"
// \{\m{B}} "Come on, \l{C}, let's go!"
// \{\m{B}}「おい、\l{C}、こいっ」
<0157>Tôi kéo tay \l{C} dẫn đi.
// I lead on \l{C} by her hand.
// 俺は\l{C}の手を引いて、走り出す。
<0158>\{\m{B}} "Cái gì vậy?"
// \{\l{A}} "What is it, 
// \{\l{A}}「どうしましたか、
<0159> \s{strS[0]}?!"
// \s{strS[0]}っ」
<0160>\{\m{B}} "Cậu muốn gặp mà à?"
// \{\m{B}} "You want to meet the ghost?"
// \{\m{B}}「おまえ、幽霊に会いたいか?」
<0161>\{\l{A}} "Cậu không sợ sao?"
// \{\l{A}} "Aren't you afraid?"
// \{\l{A}}「恐いですか?」
<0162>\{\m{B}} "Tớ chẳng sợ gì cả!"
// \{\m{B}} "I'm not afraid at all!"
// \{\m{B}}「恐くねぇよ、ぜんぜんっ」
<0163>\{\l{A}} "Vậy, mình muốn gặp nó!"
// \{\l{A}} "Then, I want to meet it!"
// \{\l{A}}「なら、お会いしたいです」
<0164>\{\m{B}} "Được rồi, tớ sẽ cho cậu gặp." 
// \{\m{B}} "All right, then, I'll bring you to it." // To SEEN1426. You're in Fuko's route from now on. If you didn't confess, it's also your ticket to stay away from the inevitable Bad End.
// \{\m{B}}「よし、じゃ、連れていってやるからな」
<0165>Dù thế nào, việc này thật ngớ ngẩn.
// Anyways, it was pretty stupid. // Option 2 - from 0136
// どうせくだらないことだろう。
<0166>Chúng tôi phớt lờ họ và đi xuống cầu thang."
// Ignoring them and passing by, we go down the stairs.
// 無視して、脇を通り過ぎ、階段を下りた。
<0167>\{Furukawa} "Mình không biết có chuyện gì thế nhỉ?"
// \{Furukawa} "I wonder what happened?"
// \{古河}「なんだったんでしょうか」
<0168>\{\m{B}} "Chả biết"
// \{\m{B}} "I wonder?" // To 0176
// \{\m{B}}「さぁな」
<0169>Đến truồng với Nagisa...
// Going to school with Nagisa...
// 渚と登校し…
<0170>Ăn trưa với Nagisa...
// Spending lunch with Nagisa...
// 渚と昼休みを過ごし…
<0171>Về nhà với Nagisa.
// Going home with Nagisa.
// 渚と下校する。
<0172>Những ngày ấy cứ tiếp tục.
// These days continued on.
// そんな日々が続いていく。
<0173>Có lần, tôi thấy buồn bã...
// Once in a while, I felt depressed...
// たまに、鬱陶しいと思いながら…
<0174>Cố lần, tôi nghĩ Nagisa rất dễ thương...
// Once in a while, I thought Nagisa was cute...
// たまに、渚のことを可愛いと思いながら…
<0175>Tôi đã trải qua cuộc đời học sinh như thế.
// I live my school life like that.
// 学校生活を送っていく。
<0176>Yên tĩnh.
// It was quiet.
// 穏やかだった。
<0177>Nghĩ đến việc tôi có thể trải qua đời học sinh như thế...
// To think I could spend my school life like this...
// 学校で過ごす時間をそんなふうに思えるなんて…
<0178>Tôi cũng cảm thấy hài.
// It was pretty amusing for myself.
// 自分のことながら、滑稽だった。
<0179>Tháng 5
//May
// 5月
// if not in May already, go to 0180, else go to 0181
<0180>Tháng 5 đến, và cuộc bầu cử hội học sinh bắt đầu.
// May comes, and a new student election began. // To 0182
// 5月になると、新しい生徒会が発足された。
<0181>Cuối tuần sẽ bắt đầu bầu cử.
// During the weekend, a new student election began. // if you met Tomoyo enough for the election stuff, go to before 0185. Otherwise continue
// 週末には、新しい生徒会が発足された。
<0182>\l{C}  và tôi đến hội học sinh rất, rất nhiều lần để thảo luận.
// \l{C} and I go many, many times to the student council room for discussion.
// 俺と\l{C}は、何度か、生徒会室へと直談判に行った。
<0183>Đương nhiên chủ đề là về câu lạc bộ kịch được thành lập lại.
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
// 件はもちろん、演劇部の再建。
<0184>Nhưng, chúng tôi thực sự cần một giáo viên bảo trợ, nên không tiến triển gì cả.
// But, we really did need an advisor, so no progress was made. // Go to 0198
// けど、やはり顧問が必要だということで、進展はなかった。 
// If you met Tomoyo enough, go to 0191
<0185>Hội trưởng mới là Sakagami Tomoyo.
// The new council president was called Sakagami Tomoyo.
// 生徒会長は坂上智代。
<0186>Học sinh nữ nổi tiếng dám đối đầu với bọn du đãng.
// The infamous female student that fought hand-to-hand with delinquents.
// 例の、不良相手に格闘を演じた女生徒だった。
<0187>\l{C}  và tôi đến hội học sinh rất, rất nhiều lần để thảo luận.
// \l{C} and I go many, many times to meet with the council president.
// 俺と\l{C}は、何度か、その生徒会長相手に直談判をした。
<0188>Đương nhiên chủ đề là về câu lạc bộ kịch được thành lập lại.
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
// 件はもちろん、演劇部の再建。
<0189>Nữ học sinh ấy, Tomoyo, hiểu những gì chúng tôi nói.
// That female student, Tomoyo, really knew what we were talking about.
// 智代という女生徒は予想以上に話がわかる奴だった。
<0190>Nhưng, chúng tôi thực sự cần một giáo viên bảo trợ, nên không tiến triển gì cả.
// But, we really did need an advisor, so no progress was made. // Go to 0198
// けど、やはり顧問が必要だということで、打開案は生まれなかった。
<0191>Hội trưởng mới là Sakagami Tomoyo.
// The council president was Tomoyo.
// 生徒会長は智代だった。
<0192>Chúng tôi nghĩ có thể dễ dàng nói chuyện, nên \l{C} và tôi bàn bạc trong văn phòng hội.
// We thought that we could easily talk, so \l{C} and I go negotiate in the council room.
// これで話しやすくなると思い、俺と\l{C}は、生徒会室へと談判に行った。
<0193>Đương nhiên chủ đề là về câu lạc bộ kịch được thành lập lại.
// Obviously, the topic was of the drama club reform.
// 件はもちろん、演劇部の再建。
<0194>Nhưng, chúng tôi thực sự cần một giáo viên bảo trợ, nên không tiến triển gì cả.
// But, we really did need an advisor, so no progress was made.
// けど、やはり顧問が必要だということで、打開案は生まれなかった。
<0195>\{Tomoyo} "Tớ sẽ cố gắng làm gì đó."
// \{Tomoyo} "I'll try to do something on my end."
// \{智代}「私のほうでも調べてみよう」
<0196>\{Tomoyo} "Nếu tớ tìm ra được điều gì, tớ sẽ gọi cho các cậu."
// \{Tomoyo} "If I figure anything out, I'll contact you as soon as I can."
// \{智代}「何かわかったら、すぐに連絡することを約束する」
<0197>Sau khi động viên \l{C} một chút, Tomoyo quay lại với công việc của cô ấy.
// Giving \l{C} limited words of encouragement, Tomoyo returns to her work.
// 智代は\l{C}に思いつく限りの励ましの言葉をかけて、自分の仕事に戻っていった。
<0198>\{\l{A}} "Chúng ta chẳng thể làm được gì nhỉ...?
// \{\l{A}} "There's nothing that can be done, is there...?"
// \{\l{A}}「どうしようもないんでしょうか…」
<0199>\{\m{B}} "Dù sao thì cũng không nên bỏ cuộc."
// \{\m{B}} "Well, we shouldn't give up."
// \{\m{B}}「まぁ、諦めずにいろ」
<0200>\{\m{B}} "Nếu có một câu lạc bộ giải tán thì ta có thể có một giáo viên bảo trợ."
// \{\m{B}} "If another club closes, we might have a new advisor."
// \{\m{B}}「他の部が潰れて、顧問が浮くかもしれないしな」
<0201>\{\l{A}} "Mình nghĩ... như thế cũng hơi liều lĩnh..."
// \{\l{A}} "I believe... that might be a bit reckless..."
// \{\l{A}}「それは…滅多にないことだと思いますけど…」
<0202>\{\m{B}} "Chỉ phòng hở. Nếu có vụ đó xảy ra, ta có thể lập lại câu lạc bộ."
// \{\m{B}} "Just in case. In case something like that happens, we may have a chance at reforming the club."
// \{\m{B}}「他にもだ。他にも、驚くようなことが起きて、再建のチャンスが来るかもしれない」
<0203>\{\m{B}} "Vì thế, đừng bỏ hi vọng vội."
// \{\m{B}} "So, don't throw away your hopes." // if Tomoyo is helping out, go to 0205, else continue
// \{\m{B}}「だから、望みは捨てずにな」
<0204>Tôi tiếp tục động viên \l{C}.
// I continue to encourage \l{C}. // To 0206
// 俺は\l{C}を励まし続けた。
<0205>Tôi động viên \l{C}."
// I encourage \l{C}.
// 俺も\l{C}を励ました。
<0206>\{\l{A}} "Hmm..."
// \{\l{A}} "Hmm..."
// \{\l{A}}「うーん…」
<0207>Cô ấy rên rỉ một chút.
// She moans just a little.
// 少しだけ唸った。
<0208>\{\l{A}} "Được rồi... Mình hiểu."
// \{\l{A}} "All right... I understand."
// \{\l{A}}「はい…わかりました」
<0209>Nhưng \l{C} chỉ có thể trông chờ cho đến cùng.
// But \l{C} has always been looking forward up until the end.
// けど\l{C}は、いつだって最後には前向きに頷いてみせた。
<0210>Trường khác có lễ hội, vả chúng tôi đến dự ngày lễ kỉ niệm thành lập trường của họ.
// Other schools had a festival, and we attended their Founder's Day.
// 他の学校でいうところの学祭である、創立者祭もふたりで過ごした。
<0211>Và rồi...
// And then...
// そして…
<0212>Đó là ngày cuối cùng \l{C} đến trường.
// That was the last day \l{C} had attended school.
// その日が、\l{C}と学校で過ごせた最後の日となった。
<0213>\{\m{B}} "Bạn ấy sao rồi, cô Sanae?"
// \{\m{B}} "How is she, Sanae-san?"
// \{\m{B}}「どうでしたか、早苗さん」
<0214>\{Sanae}  "Bình tĩnh nào, con bé khỏe cả."
// \{Sanae} "Please calm down, she's fine."
// \{早苗}「大丈夫ですよ。落ち着いてください」
<0215>\{\m{B}} "Cháu xin lỗi... cháu đã thúc ép bạn ấy quá."
// \{\m{B}} "I'm sorry... I might have pushed her too much." // If you confessed to Nagisa, continue, else go to 0221
// \{\m{B}}「すみません…俺が無理させすぎたかもしれないです」
<0216>\{\m{B}} "Cháu đi lòng vòng lung tung... và dẫn cô ấy đi khắp nơi..."
// \{\m{B}} "I was playing around so much... and took her to a lot of places..." 
// \{\m{B}}「俺、はしゃいじゃって…いろんなところ、連れ回して…」
<0217>\{Sanae} "Đừng tự trách mình. Con bé hẳn muốn cháu như thế, \m{A} à."
// \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She must've wanted to be with you like that, \m{A}-san."
// \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。あの子も、\m{A}さんと一緒にそうしたかったはずですから」
<0218>\{\m{B}} "Vậy, cháu... phải để ý cô ấy hơn."
// \{\m{B}} "Then, I... should have watched her all the more."
// \{\m{B}}「なら、なおさら俺が…ちゃんと見てなくちゃいけなかったんです」
<0219>\{Sanae} "Đừng tự trách mình như thế."
// \{Sanae} "You shouldn't blame yourself like that."
// \{早苗}「そんなに自分を責めないでください」
<0220>\{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."  // To 0226
// \{\m{B}}「………」
<0221>\{Sanae} "Đừng tự trách mình. Con bé là bạn gái cháu mà, đúng không?"
// \{Sanae} "Don't blame yourself so much. She's your girlfriend, isn't she?"
// \{早苗}「そんなに恐縮しないでください。自分の彼女じゃないですか」
<0222>\{\m{B}} "Eh... cô biết à?"
// \{\m{B}} "Eh... you knew?"
// \{\m{B}}「え…知ってたんですか」
<0223>\{Sanae} "Cô có thể biết mà. Dù sao thì con bé là con gái của cô mà."
// \{Sanae} "I can understand that much. She's my daughter, after all."
// \{早苗}「わかりますよ、それぐらい。自分の娘ですから」
<0224>\{\m{B}} "Cháu là một đứa bạn trai vô dụng."
// \{\m{B}} "I'm such a useless boyfriend."
// \{\m{B}}「至らない彼氏っす」
<0225>\{Sanae} "Không hề."
// \{Sanae} "Not at all."
// \{早苗}「そんなことないですよ」
<0226>\{Sanae} "\m{A} à"
// \{Sanae} "\m{A}-san,"
// \{早苗}「\m{A}さん」
<0227>\{\m{B}} "Vâng ạ?"
// \{\m{B}} "Yes?"
// \{\m{B}}「はい」
<0228>\{Sanae} "Cô có thể gọi cháu là \m{B} chứ?"
// \{Sanae} "Could I call you \m{B}-san?"
// \{早苗}「\m{B}さんとお呼びしていいですか」
<0229>\{\m{B}} "Vâng, không sao ạ."
// \{\m{B}} "Yeah, please do."
// \{\m{B}}「ええ、そうしてください」
<0230>\{Sanae} "Vậy, \m{B} à"
// \{Sanae} "Well then, \m{B}-san."
// \{早苗}「では、\m{B}さん」
<0231>\{\m{B}} "Vâng ạ?"
// \{\m{B}} "Yes?"
// \{\m{B}}「はい」
<0232>\{Sanae} "Nagisa có thể trạng yếu, vậy... xin cháu hãy tiếp tục ở bên và chăm sóc cho con bé."
// \{Sanae} "Nagisa has a kind of weak body, so... please continue to be with her and take care of her."
// \{早苗}「渚はこんなふうに体が弱い子ですが…末永くお付き合いください。よろしくお願いします」
<0233>\{\m{B}} "Vâng, cháu sẽ làm hết sức. Để cô ấy không ghét cháu..."
// \{\m{B}} "Sure, I'll do what I can. So that she doesn't come to hate me..."
// \{\m{B}}「いえ、こちらこそお願いしたいくらいです。嫌われないようにしないと…」
<0234>\{Sanae} "Được rồi. Nếu có chuyện gì, cô sẽ giúp đỡ."
// \{Sanae} "It's fine. If anything happens, I'll be there to help."
// \{早苗}「大丈夫ですよ。何かあったときは力になります」
<0235>\{\m{B}} "Cháu trông chờ điều ấy."
// \{\m{B}} "I'll be counting on that."
// \{\m{B}}「それは頼もしいです」
<0236>\{Sanae} "Cháu chắc đã mệt, \m{B} à. Hay cháu để Nagisa ở lại đây và về nhà nghỉ ngơi đi?"
// \{Sanae} "You must be tired as well, \m{B}-san. How about leaving Nagisa to me so you go home can call it a day?"
// \{早苗}「\m{B}さんも疲れたでしょう。渚のことはわたしに任せて、今日のところは戻られてはどうですか」
<0237>\{\m{B}} "Cháu cảm thấy xấu hộ nếu đi long nhong trong khi cô chăm sóc cho bạn ấy."
// \{\m{B}} "I'd be ashamed to be out playing while you take care of her."
// \{\m{B}}「一日中遊んでおいて、面目ないです」
<0238>\{Sanae} "Không đâu."
// \{Sanae} "Not at all."
// \{早苗}「いいえ」
<0239>\{\m{B}} "Nếu vậy, cháu xin nghe lời cô vậy."
// \{\m{B}} "In that case, I'll take you up on those words."
// \{\m{B}}「それじゃ、お言葉に甘えさせていただきます」
<0240>\{Sanae} "Okay!"
// \{Sanae} "Okay!"
// \{早苗}「はいっ」
<0241>\l{C}
// \l{C}...
// \l{C}は…
<0242>Sau ngày hội thành lập trường, cô ấy phát sốt và phải nằm trên giường.
// The day after Founder's Day, she developed a fever and stayed in bed.
// 創立者祭の翌日から、熱を出して寝込むことになった。
<0243>\{\m{B}} "\l{C}..."
// \{\m{B}} "\l{C}..."
// \{\m{B}}「\l{C}…」
<0244>Tôi vào phòng nơi \l{C} đang sốt nằm đó.
// I enter the room where \l{C} is in with her fever.
// 俺は\l{C}の熱がこもる部屋に入った。
<0245>\{\l{A}} "
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「
<0246> \s{strS[0]}..."
// \s{strS[0]}…」
<0247>Nằm trên sàn, chỉ có khuôn mặt của \l{C} nhìn lên tôi.
// Lying down on the floor, only \l{C}'s face looks up towards me.
// 床に伏す\l{C}が顔だけをこちらに向けた。
<0248>\{\l{A}} "... Mình không thể tiếp tục."
// \{\l{A}} "... I wasn't able to continue on."
// \{\l{A}}「…わたしのほうが続けられなかったです」
<0249>\{\m{B}} "Hmm? Về cái gì?"
// \{\m{B}} "Hmm? About?"
// \{\m{B}}「あん?  なにが」
<0250>\{\l{A}} "Nói chuyện khi đến trường."
// \{\l{A}} "Talking while going to school."
// \{\l{A}}「お話しながら登校することです」
<0251>\{\m{B}} "Đành vậy. Đó không phải lỗi của cậu."
// \{\m{B}} "It can't be helped. It's not really your fault at all."
// \{\m{B}}「仕方がないだろ。別におまえが悪いわけじゃない」
<0252>\{\l{A}} "Không phải... cơ thể của mình yếu, nên lỗi tại mình..."
// \{\l{A}} "Not at all... my body is weak, so I'm at fault..."
// \{\l{A}}「そんなことないです…体が弱いわたしが悪いんです…」
<0253>\{\m{B}} "Tớ đã nói không phải lỗi tại cậu rồi, đúng không?"
// \{\m{B}} "I told you it's not your fault, didn't I?"
// \{\m{B}}「んなことないって言ってるだろ?」
<0254>\{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0255>\{\l{A}} "Ưm... mình xin lỗi."
// \{\l{A}} "Yes... I'm sorry."
// \{\l{A}}「はい…すみませんでした」
<0256>\l{C} tỏ ra nhút nhát vì bệnh tật.
// \l{C} became timid because of her sickness.
// \l{C}は、病気のためか弱気になっていた。
<0257>Nó bắt đầu từ lúc chúng tôi gặp nhau tại chân đồi ấy...
// It started since the day we met at the bottom of the hill...
// 坂の下で出会った日から始まって…
<0258>Cô ấy luôn cố gắng.
// And she's always been hanging in there.
// ずっと、頑張ってきたのに。
<0259>Mặc dù ước muốn thành lập câu lạc bộ kịch không thể thành hiện thực.
// Even though her wish to reform the drama club didn't come true.
// 演劇部再建は叶えられなかったけど。
<0260>Hay là, trong khoảng đó, chúng tôi...
// Or else, how long, would we have...
// それとも、俺たちは、いつからか…
<0261>Sẻ tốt hơn nếu chúng tôi ở bên nhau, mặc dù nó có nghĩa là chúng tôi trốn khỏi khuyết điểm của mình.
// It'd be nice if the two of us were together, though it would mean escaping that weakness.
// ふたりで居られたらいい、という弱さの中に逃避していたのだろうか。
<0262>Tôi không muốn nghĩ đến điều đó.
// I didn't want to think that.
// そうは思いたくなかった。
<0263>Tôi nghĩ chúng tôi chỉ có thể làm hết sức mình, hướng về phía trước.
// I guess we were just really doing our best, facing forward.
// やっぱり俺たちは、前向きに頑張ってきたはずだ。
<0264>Điều đó không hề thay đổi, dù là lúc này hay mai sau.
/// That hasn't changed, even from now.
// それは、これからも変わらず。
<0265>.........
// .........
// ………。
<0266>Tôi không để ý thì \l{C} đã nhắm mắt ngủ.
// Before I know it, \l{C} closes her eyes, sleeping.
// いつの間にか\l{C}は目を閉じ、眠っていた。
<0267>\{\m{B}} (Đúng là một cô gái sơ sẩy...)
// \{\m{B}} (What a defenseless girl...)
// \{\m{B}}(無防備な奴め…)
<0268>Tôi nhẹ nhàng đưa tay sờ má cô ấy, cảm nhận sự ấm áp.
// I softly bring my hand to her cheek, feeling warmth.
// 俺はそっとその頬に手をあて、温もりを感じてみた。
<0269>Tôi chắc từ đây sẽ có nhiều cản trở trước mặt chúng tôi hơn."
// I'm sure that from here on out, there are a lot more barriers we're waiting for.
// きっと、これからは、もっとたくさんの困難が待っているだろう。
<0270>Cho cô ấy, và cho tôi.
// For her, and for me.
// こいつにも、俺にも。
<0271>Tôi cảm thấy thế.
// That's what I felt.
// そんな気がしていた。
<0272>Vì thế, cảm thấy nhẹ nhõm dù là một tí lúc này cũng thật dễ chịu.
// That's why, it was nice having just a little relief right now.
// だから、今は少しだけの休息だと思えばいい。
<0273>Tôi bỏ tay ra rồi đứng dậy.
// Separating my hand, I stand up.
// 手を放し、立ち上がる。
<0274>Tôi rời khỏi phòng mà không đánh thức cô ấy.
// I leave the room, without waking her up.
// 起こさないように、俺は部屋を後にした。
// If you meet requirements for Koumura's route, go to SEEN7300
// Else head to Bad End at SEEN0444

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074