Clannad VN:SEEN2418: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
No edit summary
Luudanmatcuoi (talk | contribs)
Sửa line
Line 27: Line 27:
// 一時間目が終わると同時、春原が登校してきた。
// 一時間目が終わると同時、春原が登校してきた。


<0001> \{\m{B}} "Yo. Hôm nay mày đến sớm nhỉ?"
<0001> \{\m{B}} 『Yo. Hôm nay mày đến sớm nhỉ?
// \{\m{B}} "Yo, morning. You're quite early today."
// \{\m{B}} "Yo, morning. You're quite early today."
// \{\m{B}} 「よぅ、おはよう。今日も早いな」
// \{\m{B}} 「よぅ、おはよう。今日も早いな」


<0002> \{Sunohara} "Tao không thể chuẩn bị cho trận chiến của mình nếu không đến sớm..."
<0002> \{Sunohara} 『Tao không thể chuẩn bị cho trận chiến của mình nếu không đến sớm...
// \{Sunohara} "I won't be able to settle my fight if I don't come early..."
// \{Sunohara} "I won't be able to settle my fight if I don't come early..."
// \{春原} 「当然。このままじゃ済ませられないからね…」
// \{春原} 「当然。このままじゃ済ませられないからね…」
Line 39: Line 39:
// 鞄を置くなり…
// 鞄を置くなり…


<0004> \{Sunohara} "Đi nào, hôm nay tao phải revenke!"
<0004> \{Sunohara} 『Đi nào, hôm nay tao phải revenke!
// \{Sunohara} "Let's go, I'm going to get my revenke!"
// \{Sunohara} "Let's go, I'm going to get my revenke!"
// \{春原} 「いくぞ、ドベンザだっ!」
// \{春原} 「いくぞ、ドベンザだっ!」
Line 47: Line 47:
// 身を翻す。
// 身を翻す。


<0006> \{\m{B}} "Mày sẽ bị hạ gục thôi, và 'revenge' mới đúng."
<0006> \{\m{B}} 『Mày sẽ bị hạ gục thôi, và 「revenge」 mới đúng.
// \{\m{B}} "You won't beat her, and also, it's 'revenge'."
// \{\m{B}} "You won't beat her, and also, it's 'revenge'."
// \{\m{B}} 「おまえ、勝てねぇって。後、復讐はリベンジな」
// \{\m{B}} 「おまえ、勝てねぇって。後、復讐はリベンジな」


<0007> \{Sunohara} "Như nhau cả thôi."
<0007> \{Sunohara} 『Như nhau cả thôi.
// \{Sunohara} "It's all the same to me."  
// \{Sunohara} "It's all the same to me."  
// \{春原} 「そりゃ、まともにやりあったらな」
// \{春原} 「そりゃ、まともにやりあったらな」


<0008> \{Sunohara} "Và... tao đâu nói sẽ đánh nhau thật."
<0008> \{Sunohara} 『Và... tao đâu nói sẽ đánh nhau thật.
// \{Sunohara} "And it's not like we're going to have a serious fight."
// \{Sunohara} "And it's not like we're going to have a serious fight."
// \{春原} 「別に真剣勝負をしようってわけじゃない」
// \{春原} 「別に真剣勝負をしようってわけじゃない」


<0009> \{Sunohara} "Phải có cách nào đó để đánh bại cô ta, tao dám chắc đấy."
<0009> \{Sunohara} 『Phải có cách nào đó để đánh bại cô ta, tao dám chắc đấy.
// \{Sunohara} "I'm pretty sure there's some way to beat her."
// \{Sunohara} "I'm pretty sure there's some way to beat her."
// \{春原} 「頭を使えば勝てる方法なんていくらだって浮かぶってもんだぜ」
// \{春原} 「頭を使えば勝てる方法なんていくらだって浮かぶってもんだぜ」
Line 67: Line 67:
// …それ勉強に使え。
// …それ勉強に使え。


<0011> \{Sunohara} "Nghe này, tao có một cách rất hay. Tao sẽ nói cho mày biết trên đường đến đó."
<0011> \{Sunohara} 『Nghe này, tao có một cách rất hay. Tao sẽ nói cho mày biết trên đường đến đó.
// \{Sunohara} "Well you see, I have a good plan. I'll tell you about it on the way."
// \{Sunohara} "Well you see, I have a good plan. I'll tell you about it on the way."
// \{春原} 「まぁ、聞いてくれよ。いい作戦があるんだ。話しながら行こうじゃないか」
// \{春原} 「まぁ、聞いてくれよ。いい作戦があるんだ。話しながら行こうじゃないか」
Line 87: Line 87:
// …。
// …。


<0016> \{Sunohara} "Thôi nào, đi theo tao!"
<0016> \{Sunohara} 『Thôi nào, đi theo tao!
// \{Sunohara} "Come with me, man!!"
// \{Sunohara} "Come with me, man!!"
// \{春原} 「ついてきてくれよっっ!」
// \{春原} 「ついてきてくれよっっ!」
Line 95: Line 95:
// 戻ってきた。
// 戻ってきた。


<0018> \{\m{B}} "Gì nữa đây? mày ồn ào quá đấy..."
<0018> \{\m{B}} 『Gì nữa đây? mày ồn ào quá đấy...
// \{\m{B}} "What? You're annoying..."
// \{\m{B}} "What? You're annoying..."
// \{\m{B}} 「なんだよ、タルいなぁ…」
// \{\m{B}} 「なんだよ、タルいなぁ…」


<0019> \{Sunohara} "Nghe này, tao có một cách rất hay. Tao sẽ nói cho mày biết trên đường đến đó."
<0019> \{Sunohara} 『Nghe này, tao có một cách rất hay. Tao sẽ nói cho mày biết trên đường đến đó.
// \{Sunohara} "Well you see, I have a good plan. I'll tell you about it on the way."
// \{Sunohara} "Well you see, I have a good plan. I'll tell you about it on the way."
// \{春原} 「まぁ、聞いてくれよ。いい作戦があるんだ。話しながら行こうじゃないか」
// \{春原} 「まぁ、聞いてくれよ。いい作戦があるんだ。話しながら行こうじゃないか」


<0020> \{\m{B}} "Đừng bê nguyên xi những gì mày vừa nói lúc nãy."
<0020> \{\m{B}} 『Đừng bê nguyên xi những gì mày vừa nói lúc nãy.
// \{\m{B}} "Don't say the exact same thing."
// \{\m{B}} "Don't say the exact same thing."
// \{\m{B}} 「同じセリフを言うな」
// \{\m{B}} 「同じセリフを言うな」


<0021> \{Sunohara} "Kế hoạch của tao là...\wait{2000} đòn tâm lý."
<0021> \{Sunohara} 『Kế hoạch của tao là...\wait{2000} đòn tâm lý.
// \{Sunohara} "That plan is...\wait{2000} psychology."
// \{Sunohara} "That plan is...\wait{2000} psychology."
// \{春原} 「その作戦とは…\p心理作戦だ」
// \{春原} 「その作戦とは…\p心理作戦だ」


<0022> \{\m{B}} "Phức tạp quá! Đừng nói thứ chính mày cũng không hiểu."
<0022> \{\m{B}} 『Phức tạp quá! Đừng nói thứ chính mày cũng không hiểu.
// \{\m{B}} "Don't say something so complicated that even you don't understand."
// \{\m{B}} "Don't say something so complicated that even you don't understand."
// \{\m{B}} 「無理して難しい言葉を使うな」
// \{\m{B}} 「無理して難しい言葉を使うな」


<0023> \{Sunohara} "Nó không phức tạp chút nào."
<0023> \{Sunohara} 『Nó không phức tạp chút nào.
// \{Sunohara} "It's not complicated."
// \{Sunohara} "It's not complicated."
// \{春原} 「難しくねぇよっ」
// \{春原} 「難しくねぇよっ」


<0024> \{Sunohara} "Nghe kĩ này, \m{A}."
<0024> \{Sunohara} 『Nghe kĩ này,\ \
<0025> .
// \{Sunohara} "Listen carefully, \m{A}."
// \{Sunohara} "Listen carefully, \m{A}."
// \{春原} 「ちゃんと聞け、\m{A}っ」
// \{春原} 「ちゃんと聞け、\m{A}っ」


<0025> Cậu ta khoác vai tôi, kéo lại gần.
<0026> Cậu ta khoác vai tôi, kéo lại gần.
// He holds my shoulder tightly and pulls me close.
// He holds my shoulder tightly and pulls me close.
// がっしりと肩を掴まれ、迫られる。
// がっしりと肩を掴まれ、迫られる。


<0026> \{\m{B}} "Được rồi... được rồi... tao nghe... trước hết thả ra nào, mày làm tao rùng mình đấy...
<0027> \{\m{B}} 『Được rồi... được rồi... tao nghe... trước hết thả ra nào, mày làm tao rùng mình đấy...
// \{\m{B}} "Y-yeah... I'm listening... so can you please let me go, you're creeping me out..."
// \{\m{B}} "Y-yeah... I'm listening... so can you please let me go, you're creeping me out..."
// \{\m{B}} 「あ、ああ…聞くよ、だから放せよ…キモイから…」
// \{\m{B}} 「あ、ああ…聞くよ、だから放せよ…キモイから…」


<0027> \{Sunohara} "Tao đang suy nghĩ tại sao cô ta lại hăng hái đến vậy."
<0028> \{Sunohara} 『Tao đang suy nghĩ tại sao cô ta lại hăng hái đến vậy.
// \{Sunohara} "I was thinking why she's being so diligent, you know?"
// \{Sunohara} "I was thinking why she's being so diligent, you know?"
// \{春原} 「そもそもあいつがどうして、真面目ぶってるのか、それを考えたんだ」
// \{春原} 「そもそもあいつがどうして、真面目ぶってるのか、それを考えたんだ」


<0028> Chúng tôi bắt đầu bước đi.
<0029> Chúng tôi bắt đầu bước đi.
// We start walking.
// We start walking.
// 再び歩き始める。
// 再び歩き始める。


<0029> \{\m{B}} "Và đi đến kết luận...?"
<0030> \{\m{B}} 『Và đi đến kết luận...?
// \{\m{B}} "So what did you come up with?"
// \{\m{B}} "So what did you come up with?"
// \{\m{B}} 「どんな答えが出たんだよ」
// \{\m{B}} 「どんな答えが出たんだよ」


<0030> \{Sunohara} "Đàn ông."
<0031> \{Sunohara} 『Đàn ông.
// \{Sunohara} "Men."
// \{Sunohara} "Men."
// \{春原} 「男だ」
// \{春原} 「男だ」


<0031> \{\m{B}} "Hả?"
<0032> \{\m{B}} 『Hả?
// \{\m{B}} "\bHuh?\u"
// \{\m{B}} "\bHuh?\u"
// \{\m{B}} 「はぁ?」
// \{\m{B}} 「はぁ?」


<0032> \{Sunohara} "Sau một hồi suy nghĩ nghiêm túc tao đi đến kết luận... cô ta làm thế vì muốn tìm một người đàn ông."
<0033> \{Sunohara} 『Sau một hồi suy nghĩ nghiêm túc tao đi đến kết luận... cô ta làm thế vì muốn tìm một người đàn ông.
// \{Sunohara} "She's also a girl in need. She must be at the point where she's looking for a man."
// \{Sunohara} "She's also a girl in need. She must be at the point where she's looking for a man."
// \{春原} 「あいつも女の端くれだ。あの歳になれば、そりゃ異性に興味を持ち始めるだろうさ」
// \{春原} 「あいつも女の端くれだ。あの歳になれば、そりゃ異性に興味を持ち始めるだろうさ」


<0033> \{Sunohara} "Tóm lại, cô ta chuyển trường để kiếm một đứa bạn trai tuyệt vời."
<0034> \{Sunohara} 『Tóm lại, cô ta chuyển trường để kiếm một đứa bạn trai tuyệt vời.
// \{Sunohara} "So in short, she came to this school to search for a wonderful boyfriend."
// \{Sunohara} "So in short, she came to this school to search for a wonderful boyfriend."
// \{春原} 「つまりあいつは、この学校に素敵な彼氏を探しにきたってわけだ」
// \{春原} 「つまりあいつは、この学校に素敵な彼氏を探しにきたってわけだ」


<0034> \{\m{B}} "Nếu đúng thế thật, em nó đã làm ngay khi còn học ở trường cũ rồi."
<0035> \{\m{B}} 『Nếu đúng thế thật, em nó đã làm ngay khi còn học ở trường cũ rồi.
// \{\m{B}} "She could have done that at her last school."
// \{\m{B}} "She could have done that at her last school."
// \{\m{B}} 「前の学校でも探せるだろ」
// \{\m{B}} 「前の学校でも探せるだろ」


<0035> \{Sunohara} "Tao nghĩ nó muốn tìm một đứa con trai thông minh và đầy hứa hẹn."
<0036> \{Sunohara} 『Tao nghĩ nó muốn tìm một đứa con trai thông minh và đầy hứa hẹn.
// \{Sunohara} "I guess a smart and promising guy is what she's looking for."
// \{Sunohara} "I guess a smart and promising guy is what she's looking for."
// \{春原} 「やっぱ頭が良くて、将来性のある奴がいいんだろ」
// \{春原} 「やっぱ頭が良くて、将来性のある奴がいいんだろ」


<0036> \{\m{B}} "Vậy đây là 'kế hoạch tuyệt vời' của mày...?"
<0037> \{\m{B}} 『Vậy đây là 「kế hoạch tuyệt vời」 của mày...?
// \{\m{B}} "So that's your great plan...?"
// \{\m{B}} "So that's your great plan...?"
// \{\m{B}} 「もう将来設計入ってんのかよ…」
// \{\m{B}} 「もう将来設計入ってんのかよ…」


<0037> \{Sunohara} "Như tao nói, có lẽ cô ta rất muốn có bạn trai. Và đó cũng chính là điểm yếu của cô ta."
<0038> \{Sunohara} 『Như tao nói, có lẽ cô ta rất muốn có bạn trai. Và đó cũng chính là điểm yếu của cô ta.
// \{Sunohara} "Like I said, she should be interested in men. And that's her weak point."
// \{Sunohara} "Like I said, she should be interested in men. And that's her weak point."
// \{春原} 「だから異性を意識しまくってるはずだ。そこが弱点、というわけだな」
// \{春原} 「だから異性を意識しまくってるはずだ。そこが弱点、というわけだな」


<0038> \{\m{B}} "Vậy mày định làm gì?"
<0039> \{\m{B}} 『Vậy mày định làm gì?
// \{\m{B}} "So how are you going to do this?"
// \{\m{B}} "So how are you going to do this?"
// \{\m{B}} 「で、具体的にどうすんだよ」
// \{\m{B}} 「で、具体的にどうすんだよ」


<0039> \{Sunohara} "Giống như cái bẫy của cây ăn thịt."
<0040> \{Sunohara} 『Giống như cái bẫy của cây ăn thịt.
// \{Sunohara} "Like a Venus Flytrap."
// \{Sunohara} "Like a Venus Flytrap."
// \{春原} 「色仕掛けさ」
// \{春原} 「色仕掛けさ」


<0040> \{Sunohara} "Tao sẽ dụ dỗ Tomoyo. Một khi cô ta cảm thấy thoải mái và mất cảnh giác... đó là cơ hội của tao..."
<0041> \{Sunohara} 『Tao sẽ dụ dỗ Tomoyo. Một khi cô ta cảm thấy thoải mái và mất cảnh giác... đó là cơ hội của tao...
// \{Sunohara} "I will entice Tomoyo, and once she's relaxed, her fighting spirit will go down."
// \{Sunohara} "I will entice Tomoyo, and once she's relaxed, her fighting spirit will go down."
// \{春原} 「僕が智代をうまくおだてて、その気にさせる。これでもうあいつは骨抜き状態。戦闘不能ってわけだ」
// \{春原} 「僕が智代をうまくおだてて、その気にさせる。これでもうあいつは骨抜き状態。戦闘不能ってわけだ」


<0041> \{\m{B}} "Mày có phải là thằng đần không?"
<0042> \{\m{B}} 『Mày có phải là thằng đần không?
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
// \{\m{B}} 「おまえ、アホだろ」
// \{\m{B}} 「おまえ、アホだろ」


<0042> \{Sunohara} "Cái gì? Kế hoạch của tao tuyệt thế còn gì?"
<0043> \{Sunohara} 『Cái gì? Kế hoạch của tao tuyệt thế còn gì?
// \{Sunohara} "What? Isn't that a great plan?"
// \{Sunohara} "What? Isn't that a great plan?"
// \{春原} 「なんでだよ。いい作戦じゃんか」
// \{春原} 「なんでだよ。いい作戦じゃんか」


<0043> \{\m{B}} "Được thôi, cứ làm gì mày muốn."
<0044> \{\m{B}} 『Được thôi, cứ làm gì mày muốn.
// \{\m{B}} "Well, do whatever you want."
// \{\m{B}} "Well, do whatever you want."
// \{\m{B}} 「ま、勝手にやってくれ」
// \{\m{B}} 「ま、勝手にやってくれ」


<0044> \{Sunohara} "Không, chưa hết đâu..."
<0045> \{Sunohara} 『Không, chưa hết đâu...
// \{Sunohara} "And that's not all..."
// \{Sunohara} "And that's not all..."
// \{春原} 「いや、そういうわけにはいかないんだな」
// \{春原} 「いや、そういうわけにはいかないんだな」


<0045> \{Sunohara} "Tao cần sự giúp đỡ của mày."
<0046> \{Sunohara} 『Tao cần sự giúp đỡ của mày.
// \{Sunohara} "I'll need your help here."
// \{Sunohara} "I'll need your help here."
// \{春原} 「ここでおまえの出番なんだよ」
// \{春原} 「ここでおまえの出番なんだよ」


<0046> \{\m{B}} "Hả?"
<0047> \{\m{B}} 『Hả?
// \{\m{B}} "\bHuh?\u"
// \{\m{B}} "\bHuh?\u"
// \{\m{B}} 「はぁ?」
// \{\m{B}} 「はぁ?」


<0047> \{Sunohara} "Mày thân với cô ta phải không?"
<0048> \{Sunohara} 『Mày thân với cô ta phải không?
// \{Sunohara} "Don't you know her?"
// \{Sunohara} "Don't you know her?"
// \{春原} 「おまえ、あいつと親しげじゃないか」
// \{春原} 「おまえ、あいつと親しげじゃないか」


<0048> \{\m{B}} "Chỉ hơn mày một chút thôi."
<0049> \{\m{B}} 『Chỉ hơn mày một chút thôi.
// \{\m{B}} "Just a little better than you."
// \{\m{B}} "Just a little better than you."
// \{\m{B}} 「おまえよりかはな」
// \{\m{B}} 「おまえよりかはな」


<0049> \{Sunohara} "Cho tao biết một vài mánh để chinh phục cô ta."
<0050> \{Sunohara} 『Cho tao biết một vài mánh để chinh phục cô ta.
// \{Sunohara} "Give me some hints about how I can tame her."
// \{Sunohara} "Give me some hints about how I can tame her."
// \{春原} 「だったら、レクチャーしてくれよ。どう口説いたら、智代が骨抜きになるかさ」
// \{春原} 「だったら、レクチャーしてくれよ。どう口説いたら、智代が骨抜きになるかさ」


<0050> A... đúng là một tên đần.
<0051> A... đúng là một tên đần.
// Ah... he really is an idiot.
// Ah... he really is an idiot.
// …ああ、本当にこいつはアホだ。
// …ああ、本当にこいつはアホだ。


<0051> Nếu quả thật có cái mánh đó, hẳn là thằng con trai nào cũng có bạn gái một cách dễ dàng rồi.
<0052> Nếu quả thật có cái mánh đó, hẳn là thằng con trai nào cũng có bạn gái một cách dễ dàng rồi.
// Anyone would be able to get a girlfriend without trouble if such a thing exists.
// Anyone would be able to get a girlfriend without trouble if such a thing exists.
// そんなものがわかるなら、女を作るのに誰も苦労はしない。
// そんなものがわかるなら、女を作るのに誰も苦労はしない。


<0052> Nhận lời giúp Sunohara
<0053> Nhận lời giúp Sunohara
// Help him out
// Help him out
// 引き受ける
// 引き受ける


<0053> Từ chối
<0054> Từ chối
// Refuse
// Refuse
// 断る
// 断る


<0054> \{\m{B}} "Tao không có mánh nào cả."
<0055> \{\m{B}} 『Tao không có mánh nào cả.
// \{\m{B}} "I don't know such things."
// \{\m{B}} "I don't know such things."
// \{\m{B}} 「知るかよ、んなこと」
// \{\m{B}} 「知るかよ、んなこと」


<0055> Tôi quay lưng và trở về lớp học.
<0056> Tôi quay lưng và trở về lớp học.
// I turn around and head back to the classroom.
// I turn around and head back to the classroom.
// 体を反転させて、教室に戻る。
// 体を反転させて、教室に戻る。


<0056> \{Sunohara} "Sao lại không? Giúp tao một tay đi."
<0057> \{Sunohara} 『Sao lại không? Giúp tao một tay đi.
// \{Sunohara} "Why not? Give me a hand here."
// \{Sunohara} "Why not? Give me a hand here."
// \{春原} 「なんでだよっ、手伝ってくれよっ」
// \{春原} 「なんでだよっ、手伝ってくれよっ」


<0057> \{\m{B}} "Vấn đề không phải ở chỗ tao chỉ cho mày hay không. Đơn giản là tao không biết. Hiểu chứ?"
<0058> \{\m{B}} 『Vấn đề không phải ở chỗ tao chỉ cho mày hay không. Đơn giản là tao không biết. Hiểu chứ?
// \{\m{B}} "It's not a problem of whether I'll do it or not, I just don't know. Do you understand?"
// \{\m{B}} "It's not a problem of whether I'll do it or not, I just don't know. Do you understand?"
// \{\m{B}} 「やる、やらない、の問題じゃなくて、知らないの。ユーアンダスタン?」
// \{\m{B}} 「やる、やらない、の問題じゃなくて、知らないの。ユーアンダスタン?」


<0058> \{Sunohara} "Không, không, Ap-ga-nít-tăng."
<0059> \{Sunohara} 『Không, không, Ap-ga-nít-tăng.
// \{Sunohara} "No, no, Afghanistan."
// \{Sunohara} "No, no, Afghanistan."
// \{春原} 「ノーノー、アフガニスタン」
// \{春原} 「ノーノー、アフガニスタン」


<0059> \{\m{B}} "mày định sang Ap-ga-nít-tăng!"
<0060> \{\m{B}} 『mày định sang Ap-ga-nít-tăng!
// \{\m{B}} "You go to Afghanistan!"
// \{\m{B}} "You go to Afghanistan!"
// \{\m{B}} 「アフガニスタン行ってこいっ」
// \{\m{B}} 「アフガニスタン行ってこいっ」


<0060> \{Sunohara} "Sao chứ?"
<0061> \{Sunohara} 『Sao chứ?
// \{Sunohara} "Why?!"
// \{Sunohara} "Why?!"
// \{春原} 「なんでだよっ」
// \{春原} 「なんでだよっ」


<0061> \{\m{B}} "Chính mày nói vậy mà."
<0062> \{\m{B}} 『Chính mày nói vậy mà.
// \{\m{B}} "You said it yourself."
// \{\m{B}} "You said it yourself."
// \{\m{B}} 「自分で言ったんだろがっ」
// \{\m{B}} 「自分で言ったんだろがっ」


<0062> \{Sunohara} "Thôi mà, giúp tao lần này đi, \m{A}."
<0063> \{Sunohara} 『Thôi mà, giúp tao lần này đi,\ \
<0064> .
// \{Sunohara} "C'mon, help me out here, \m{A}."
// \{Sunohara} "C'mon, help me out here, \m{A}."
// \{春原} 「手伝ってくれよ、\m{A}っ」
// \{春原} 「手伝ってくれよ、\m{A}っ」


<0063> \{\m{B}} "Không."
<0065> \{\m{B}} 『Không.
// \{\m{B}} "Nope."
// \{\m{B}} "Nope."
// \{\m{B}} 「嫌だっ」
// \{\m{B}} 「嫌だっ」


<0064> \{Sunohara} "Xì... được rồi, tao sẽ tính kế khác vậy."
<0066> \{Sunohara} 『Xì... được rồi, tao sẽ tính kế khác vậy.
// \{Sunohara} "Tsk... well then, I'll come up with something else..."
// \{Sunohara} "Tsk... well then, I'll come up with something else..."
// \{春原} 「ちっ…なら、作戦練り直しだ…」
// \{春原} 「ちっ…なら、作戦練り直しだ…」


<0065> \{\m{B}} "Mày mất lòng tin vào kế hoạch của mình quá."
<0067> \{\m{B}} 『Mày mất lòng tin vào kế hoạch của mình quá.
// \{\m{B}} "You don't have any confidence in your plans."
// \{\m{B}} "You don't have any confidence in your plans."
// \{\m{B}} 「自力で落とす自信はないのな、おまえ」
// \{\m{B}} 「自力で落とす自信はないのな、おまえ」


<0066> \{Sunohara} "Đừng nói vậy..."
<0068> \{Sunohara} 『Đừng nói vậy...
// \{Sunohara} "Don't say that..."
// \{Sunohara} "Don't say that..."
// \{春原} 「言ってくれるな…」
// \{春原} 「言ってくれるな…」


<0067> \{Sunohara} "Tao tin mình sẽ quyến rũ được cô ta trong chớp mắt nếu cô ta bình thường như những đứa con gái khác."
<0069> \{Sunohara} 『Tao tin mình sẽ quyến rũ được cô ta trong chớp mắt nếu cô ta bình thường như những đứa con gái khác.
// \{Sunohara} "Well, I'm confident I'll be able to seduce her within seconds if she's a normal girl."
// \{Sunohara} "Well, I'm confident I'll be able to seduce her within seconds if she's a normal girl."
// \{春原} 「そりゃ、普通の女の子なら、ものの数秒で口説いてみせる自信はあるさっ」
// \{春原} 「そりゃ、普通の女の子なら、ものの数秒で口説いてみせる自信はあるさっ」


<0068> \{Sunohara} "Nhưng nghĩ về điều đó."
<0070> \{Sunohara} 『Nhưng nghĩ về điều đó.
// \{Sunohara} "Think about it though."
// \{Sunohara} "Think about it though."
// \{春原} 「けど、相手をよく考えろよ」
// \{春原} 「けど、相手をよく考えろよ」


<0069> \{Sunohara} "Tính cách cô ta hoàn toàn khác thường!"
<0071> \{Sunohara} 『Tính cách cô ta hoàn toàn khác thường!
// \{Sunohara} "She has a totally different personality."
// \{Sunohara} "She has a totally different personality."
// \{春原} 「価値観が違いすぎるよ」
// \{春原} 「価値観が違いすぎるよ」


<0070> \{\m{B}} "Lần này có lẽ mày đúng đấy."
<0072> \{\m{B}} 『Lần này có lẽ mày đúng đấy.
// \{\m{B}} "You're right about that."
// \{\m{B}} "You're right about that."
// \{\m{B}} 「そうだな」
// \{\m{B}} 「そうだな」


<0071> \{\m{B}} "'Người đẹp và quái thú' có vẻ hợp nếu đem so sánh mày với cô ta."
<0073> \{\m{B}} 『「Người đẹp và quái thú」 có vẻ hợp nếu đem so sánh mày với cô ta.
// \{\m{B}} "If you compare yourself to her, you're like a monster."
// \{\m{B}} "If you compare yourself to her, you're like a monster."
// \{\m{B}} 「おまえと価値観の合う奴っていったら、妖怪ぐらいだもんな」
// \{\m{B}} 「おまえと価値観の合う奴っていったら、妖怪ぐらいだもんな」


<0072> \{Sunohara} "Đừng so sánh như thế!"
<0074> \{Sunohara} 『Đừng so sánh như thế!
// \{Sunohara} "Don't compare us!"
// \{Sunohara} "Don't compare us!"
// \{春原} 「僕のほうじゃねぇよっ!」
// \{春原} 「僕のほうじゃねぇよっ!」


<0073> \{\m{B}} "Lần tới, tao sẽ giới thiệu mày một cô bé mũi khoằm."
<0075> \{\m{B}} 『Lần tới, tao sẽ giới thiệu mày một cô bé mũi khoằm.
// \{\m{B}} "Next time, I'll introduce you to someone who has a beak."
// \{\m{B}} "Next time, I'll introduce you to someone who has a beak."
// \{\m{B}} 「今度、くちばしの付いてる奴、紹介するな」
// \{\m{B}} 「今度、くちばしの付いてる奴、紹介するな」


<0074> \{Sunohara} "Mày biết nhiều người kỳ quái nhỉ!"
<0076> \{Sunohara} 『Mày biết nhiều người kỳ quái nhỉ!
// \{Sunohara} "You sure know some amazing people!"
// \{Sunohara} "You sure know some amazing people!"
// \{春原} 「すごい人と知り合いですねぇっ!」
// \{春原} 「すごい人と知り合いですねぇっ!」


<0075> Nghe hay đấy. Có lẽ tôi nên giúp cậu ta lần này.
<0077> Nghe hay đấy. Có lẽ tôi nên giúp cậu ta lần này.
// This sounds interesting though. I think I'll help him out.  
// This sounds interesting though. I think I'll help him out.  
// けど、面白そうだったから俺は引き受けることにする。
// けど、面白そうだったから俺は引き受けることにする。


<0076> \{\m{B}} "Nếu mày đã nói vậy, tao cũng không muốn từ chối."
<0078> \{\m{B}} 『Nếu mày đã nói vậy, tao cũng không muốn từ chối.
// \{\m{B}} "If you say so, then it can't be helped."
// \{\m{B}} "If you say so, then it can't be helped."
// \{\m{B}} 「そこまで言うなら、ま、仕方がないな」
// \{\m{B}} 「そこまで言うなら、ま、仕方がないな」


<0077> \{Sunohara} "Kế hoạch lần này sẽ hiệu quả, tao dám chắc đấy."
<0079> \{Sunohara} 『Kế hoạch lần này sẽ hiệu quả, tao dám chắc đấy.
// \{Sunohara} "This will seriously work out fine."
// \{Sunohara} "This will seriously work out fine."
// \{春原} 「おぅ、頼む。うまくやってくれよ、マジでっ」
// \{春原} 「おぅ、頼む。うまくやってくれよ、マジでっ」


<0078> Chúng tôi đến trước cửa lớp 2-B.
<0080> Chúng tôi đến trước cửa lớp 2-B.
// We're in front of Class 2-B.
// We're in front of Class 2-B.
// 2ーBの教室前。
// 2ーBの教室前。


<0079> Sunohara đi vào và nhờ một nữ sinh gọi Tomoyo ra.
<0081> Sunohara đi vào và nhờ một nữ sinh gọi Tomoyo ra.
// Sunohara goes inside to call out a girl and asks her to get Tomoyo.
// Sunohara goes inside to call out a girl and asks her to get Tomoyo.
// 春原はその中に入っていこうとした女生徒を呼び止めて、智代を呼んでもらうように頼んだ。
// 春原はその中に入っていこうとした女生徒を呼び止めて、智代を呼んでもらうように頼んだ。


<0080> Chúng tôi chờ một lát...
<0082> Chúng tôi chờ một lát...
// We wait for a while...
// We wait for a while...
// しばらくして…
// しばらくして…


<0081> \{Tomoyo} "........."
<0083> \{Tomoyo} .........
// \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」
// \{智代} 「………」


<0082> Cuối cùng Tomoyo cũng xuất hiện.
<0084> Cuối cùng Tomoyo cũng xuất hiện.
// Tomoyo finally shows up.
// Tomoyo finally shows up.
// 智代が姿を現した。
// 智代が姿を現した。


<0083> \{Tomoyo} "Lại là anh... "
<0085> \{Tomoyo} 『Lại là anh...
// \{Tomoyo} "Not you again..."
// \{Tomoyo} "Not you again..."
// \{智代} 「なんだ、また、おまえか…」
// \{智代} 「なんだ、また、おまえか…」


<0084> \{Tomoyo} "Lần trước anh ăn đòn chưa đủ sao...?"
<0086> \{Tomoyo} 『Lần trước anh ăn đòn chưa đủ sao...?
// \{Tomoyo} "You still haven't had enough...?"
// \{Tomoyo} "You still haven't had enough...?"
// \{智代} 「もういいだろ…」
// \{智代} 「もういいだろ…」


<0085> Đôi mắt khẽ nhíu lại khi nhìn sang Sunohara.
<0087> Đôi mắt khẽ nhíu lại khi nhìn sang Sunohara.
// Her eyes narrow as she looks at Sunohara.
// Her eyes narrow as she looks at Sunohara.
// 目を細めて、春原を見た。
// 目を細めて、春原を見た。


<0086> \{Sunohara} "Không, lần này anh đã thay đổi rồi."
<0088> \{Sunohara} 『Không, lần này anh đã thay đổi rồi.
// \{Sunohara} "No, I've changed."
// \{Sunohara} "No, I've changed."
// \{春原} 「いや、今日は違う。おまえの見方が変わったんだ」
// \{春原} 「いや、今日は違う。おまえの見方が変わったんだ」


<0087> \{Tomoyo} "Anh nói vậy là ý gì?"
<0089> \{Tomoyo} 『Anh nói vậy là ý gì?
// \{Tomoyo} "What do you mean by that?"
// \{Tomoyo} "What do you mean by that?"
// \{智代} 「どういう意味だ」
// \{智代} 「どういう意味だ」


<0088> \{\m{B}} (Trước tiên, khen ngợi em nó.)
<0090> \{\m{B}} (Trước tiên, khen ngợi em nó.)
// \{\m{B}} (First, compliment her.)
// \{\m{B}} (First, compliment her.)
// \{\m{B}} (まず、相手が身につけてるものを褒めろ)
// \{\m{B}} (まず、相手が身につけてるものを褒めろ)


<0089> Tôi nhìn sang hướng khác và thì thầm vào tai Sunohara.
<0091> Tôi nhìn sang hướng khác và thì thầm vào tai Sunohara.
// I look the other way as I whisper something to Sunohara.
// I look the other way as I whisper something to Sunohara.
// 俺はそっぽを向いたままで、春原だけに聞こえるように囁く。
// 俺はそっぽを向いたままで、春原だけに聞こえるように囁く。


<0090> \{Sunohara} "Chiếc xước hợp với em lắm đấy."
<0092> \{Sunohara} 『Chiếc xước hợp với em lắm đấy.
// \{Sunohara} "That hair band suits you."
// \{Sunohara} "That hair band suits you."
// \{春原} 「その頭に着けてるの、似合うな」
// \{春原} 「その頭に着けてるの、似合うな」


<0091> \{Tomoyo} "Vậy sao? Cám ơn."
<0093> \{Tomoyo} 『Vậy sao? Cám ơn.
// \{Tomoyo} "Oh, really? Thanks."
// \{Tomoyo} "Oh, really? Thanks."
// \{智代} 「そうか。ありがとう」
// \{智代} 「そうか。ありがとう」


<0092> \{\m{B}} (Tiếp theo, ca ngợi bộ đồng phục.)
<0094> \{\m{B}} (Tiếp theo, ca ngợi bộ đồng phục.)
// \{\m{B}} (Next, compliment her uniform.)
// \{\m{B}} (Next, compliment her uniform.)
// \{\m{B}} (次に制服姿を褒めろ)
// \{\m{B}} (次に制服姿を褒めろ)


<0093> \{Sunohara} "Bộ đồng phục hợp với dáng em lắm đấy."
<0095> \{Sunohara} 『Bộ đồng phục hợp với dáng em lắm đấy.
// \{Sunohara} "That uniform looks good on you too."
// \{Sunohara} "That uniform looks good on you too."
// \{春原} 「その、制服も似合うよな」
// \{春原} 「その、制服も似合うよな」


<0094> \{Tomoyo} "Vậy sao? Cám ơn."
<0096> \{Tomoyo} 『Vậy sao? Cám ơn.
// \{Tomoyo} "Really? Thanks."
// \{Tomoyo} "Really? Thanks."
// \{智代} 「そうか。ありがとう」
// \{智代} 「そうか。ありがとう」


<0095> \{Tomoyo} "... khoan... anh làm tôi rùng mình đấy."
<0097> \{Tomoyo} ... khoan... anh làm tôi rùng mình đấy.
// \{Tomoyo} "... wait... you're creeping me out."
// \{Tomoyo} "... wait... you're creeping me out."
// \{智代} 「…というか…気持ち悪いぞ、おまえ」
// \{智代} 「…というか…気持ち悪いぞ、おまえ」


<0096> \{\m{B}} (Em nó bắt đầu cảm thấy thẹn rồi đấy... rất tốt. Thành tích của mày tăng lên 30 điểm.)
<0098> \{\m{B}} (Em nó bắt đầu cảm thấy thẹn rồi đấy... rất tốt. Thành tích của mày tăng lên 30 điểm.)
// \{\m{B}} (She's beginning to get embarrassed... it's going well. Score's up by 30 points.)
// \{\m{B}} (She's beginning to get embarrassed... it's going well. Score's up by 30 points.)
// \{\m{B}} (照れているぞ…いい調子だ。好感度30まであがったぞ)
// \{\m{B}} (照れているぞ…いい調子だ。好感度30まであがったぞ)


<0097> \{Sunohara} (Loại thang điểm kì quái nào vậy?)
<0099> \{Sunohara} (Loại thang điểm kì quái nào vậy?)
// \{Sunohara} (What kind of score is that?)
// \{Sunohara} (What kind of score is that?)
// \{春原} (なんの数字だよ、そりゃ)
// \{春原} (なんの数字だよ、そりゃ)


<0098> \{\m{B}} (Được rồi, tiếp theo...)
<0100> \{\m{B}} (Được rồi, tiếp theo...)
// \{\m{B}} (Alright, next...)
// \{\m{B}} (Alright, next...)
// \{\m{B}} (よし、じゃあ…)
// \{\m{B}} (よし、じゃあ…)


<0099> \{\m{B}} (Nói "A, xinh thế này thảo nào em nổi tiếng đến vậy." trong khi duỗi người ra.)  
<0101> \{\m{B}} (Nói 『A, xinh thế này thảo nào em nổi tiếng đến vậy.trong khi duỗi người ra.)  
// \{\m{B}} (Say 'Ah, you must be popular since you're really beautiful.' while stretching.)
// \{\m{B}} (Say 'Ah, you must be popular since you're really beautiful.' while stretching.)
// \{\m{B}} (背伸びをしながら自然に、『あーっ、智代ってこんなに美人だから、モテるんだろうなーっ』って言え)
// \{\m{B}} (背伸びをしながら自然に、『あーっ、智代ってこんなに美人だから、モテるんだろうなーっ』って言え)


<0100> \{Sunohara} (Nghe thật quái dị!)
<0102> \{Sunohara} (Nghe thật quái dị!)
// \{Sunohara} (That's too unnatural!)
// \{Sunohara} (That's too unnatural!)
// \{春原} (むちゃくちゃ不自然だろっ!)
// \{春原} (むちゃくちゃ不自然だろっ!)


<0101> \{\m{B}} (Cứ nói đi.)
<0103> \{\m{B}} (Cứ nói đi.)
// \{\m{B}} (Just say it.)
// \{\m{B}} (Just say it.)
// \{\m{B}} (言えったら、言えっ)
// \{\m{B}} (言えったら、言えっ)


<0102> \{Sunohara} "Chết tiệt..."
<0104> \{Sunohara} 『Chết tiệt...
// \{Sunohara} "Damn..."
// \{Sunohara} "Damn..."
// \{春原} 「くそっ…」
// \{春原} 「くそっ…」


<0103> \{Tomoyo} "Hả? Chuyện gì vậy?"
<0105> \{Tomoyo} 『Hả? Chuyện gì vậy?
// \{Tomoyo} "Hmm? What's wrong?"
// \{Tomoyo} "Hmm? What's wrong?"
// \{智代} 「うん?  どうした」
// \{智代} 「うん?  どうした」


<0104> \{Sunohara} "Không... không có gì đâu."
<0106> \{Sunohara} 『Không... không có gì đâu.
// \{Sunohara} "No... it's nothing."
// \{Sunohara} "No... it's nothing."
// \{春原} 「いや…こっちの話」
// \{春原} 「いや…こっちの話」


<0105> Sunohara hít thở sâu. Có vẻ như cậu ta sắp nói ra câu đó.
<0107> Sunohara hít thở sâu. Có vẻ như cậu ta sắp nói ra câu đó.
// Sunohara takes a deep breath. It seems he's going to say it seriously.
// Sunohara takes a deep breath. It seems he's going to say it seriously.
// 春原が深呼吸をしている。マジで言うつもりらしい。
// 春原が深呼吸をしている。マジで言うつもりらしい。


<0106> \{Sunohara} "Uaa..."
<0108> \{Sunohara} 『Uaa...
// \{Sunohara} "Sigh..."
// \{Sunohara} "Sigh..."
// \{春原} 「ふわぁ」
// \{春原} 「ふわぁ」


<0107> Cậu ta bắt đầu duỗi người ra.
<0109> Cậu ta bắt đầu duỗi người ra.
// He starts stretching.
// He starts stretching.
// 背伸びを始めた。
// 背伸びを始めた。


<0108> \{Sunohara} "A, xinh thế này thảo nào em nổi tiếng đến vậy!"
<0110> \{Sunohara} 『A, xinh thế này thảo nào em nổi tiếng đến vậy!
// \{Sunohara} "Ah, you must be popular since you're really beautiful!"
// \{Sunohara} "Ah, you must be popular since you're really beautiful!"
// \{春原} 「あーっ、智代ってこんなに美人だから、モテるんだろうなーっ!」
// \{春原} 「あーっ、智代ってこんなに美人だから、モテるんだろうなーっ!」


<0109> \{Tomoyo} "........."
<0111> \{Tomoyo} .........
// \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」
// \{智代} 「………」


<0110> \{Tomoyo} "Vừa rồi... tôi không rõ anh thực lòng khen hay đang đùa cợt tôi nữa."
<0112> \{Tomoyo} 『Vừa rồi... tôi không rõ anh thực lòng khen hay đang đùa cợt tôi nữa.
// \{Tomoyo} "What was that just now... I don't know whether you're honestly complimenting or making fun of me."
// \{Tomoyo} "What was that just now... I don't know whether you're honestly complimenting or making fun of me."
// \{智代} 「なんなんだ、さっきから一体…素直に褒めてくれてるのか、それともけなされているのか、わからないぞ」
// \{智代} 「なんなんだ、さっきから一体…素直に褒めてくれてるのか、それともけなされているのか、わからないぞ」


<0111> \{\m{B}} (Tao không hiểu lắm, nhưng có vẻ kết quả khả quan hơn mong đợi.)
<0113> \{\m{B}} (Tao không hiểu lắm, nhưng có vẻ kết quả khả quan hơn mong đợi.)
// \{\m{B}} (I don't really know, but the results were a lot better than expected.)
// \{\m{B}} (I don't really know, but the results were a lot better than expected.)
// \{\m{B}} (なんかしらんが、想像以上の結果だ)
// \{\m{B}} (なんかしらんが、想像以上の結果だ)


<0112> \{Sunohara} (Thật sao...?)
<0114> \{Sunohara} (Thật sao...?)
// \{Sunohara} (Are you serious...?)
// \{Sunohara} (Are you serious...?)
// \{春原} (マジかよ…)
// \{春原} (マジかよ…)


<0113> \{\m{B}} (Tiếp theo, hãy nói "A! Thật tình cờ là anh đang tuyển bạn gái!" trong khi đứng lên ngồi xuống."
<0115> \{\m{B}} (Tiếp theo, hãy nói 『A! Thật tình cờ là anh đang tuyển bạn gái!trong khi đứng lên ngồi xuống.)
// \{\m{B}} (Next is, say 'Ah! Somehow, I'm in the process of looking for a girlfriend!' while doing a Hindu squat.)
// \{\m{B}} (Next is, say 'Ah! Somehow, I'm in the process of looking for a girlfriend!' while doing a Hindu squat.)
// \{\m{B}} (次に、ヒンズースクワットをしながら自然に、『あーっ、なんだか僕、無性に彼女募集中ッス!』って言え)
// \{\m{B}} (次に、ヒンズースクワットをしながら自然に、『あーっ、なんだか僕、無性に彼女募集中ッス!』って言え)


<0114> \{Sunohara} (Nếu tao nói vậy trong khi đứng lên ngồi xuống thì quá bất bình thường!)
<0116> \{Sunohara} (Nếu tao nói vậy trong khi đứng lên ngồi xuống thì quá bất bình thường!)
// \{Sunohara} (It's unnatural doing a Hindu squat while saying that!)
// \{Sunohara} (It's unnatural doing a Hindu squat while saying that!)
// \{春原} (ヒンズースクワットしてる時点で不自然だろっ!)
// \{春原} (ヒンズースクワットしてる時点で不自然だろっ!)


<0115> \{\m{B}} (Đối với em nó điều đó là bình thường.)
<0117> \{\m{B}} (Đối với em nó điều đó là bình thường.)
// \{\m{B}} (It's natural for her.)
// \{\m{B}} (It's natural for her.)
// \{\m{B}} (智代にとっては、それが自然なんだよっ)
// \{\m{B}} (智代にとっては、それが自然なんだよっ)


<0116> \{Sunohara} "Thật thế sao?"
<0118> \{Sunohara} 『Thật thế sao?
// \{Sunohara} "Are you serious?!"
// \{Sunohara} "Are you serious?!"
// \{春原} 「マジかよっ!」
// \{春原} 「マジかよっ!」


<0117> \{Tomoyo} "Về điều gì?"
<0119> \{Tomoyo} 『Về điều gì?
// \{Tomoyo} "About what?"
// \{Tomoyo} "About what?"
// \{智代} 「何がだ」
// \{智代} 「何がだ」


<0118> \{Sunohara} "Không... không có gì."
<0120> \{Sunohara} 『Không... không có gì.
// \{Sunohara} "No... it's nothing."
// \{Sunohara} "No... it's nothing."
// \{春原} 「いや…こっちの話」
// \{春原} 「いや…こっちの話」


<0119> Sunohara lại hít một hơi sâu. Có vẻ như cậu ta sẽ tiếp tục làm như tôi nói.
<0121> Sunohara lại hít một hơi sâu. Có vẻ như cậu ta sẽ tiếp tục làm như tôi nói.
// Sunohara takes a deep breath and it seems he's going to seriously do it.
// Sunohara takes a deep breath and it seems he's going to seriously do it.
// 春原が深呼吸をしている。マジでやるつもりらしい。
// 春原が深呼吸をしている。マジでやるつもりらしい。


<0120> Bạch! Bạch!
<0122> Bạch! Bạch!
// Bah! Bah!
// Bah! Bah!
// ばっ!  ばっ!
// ばっ!  ばっ!


<0121> Cậu ta bắt đầu đứng lên ngồi xuống liên tục.
<0123> Cậu ta bắt đầu đứng lên ngồi xuống liên tục.
// He starts doing a Hindu squat.
// He starts doing a Hindu squat.
// 勢いよくヒンズースクワットを始めた。
// 勢いよくヒンズースクワットを始めた。


<0122> \{Sunohara} "A! Thật tình cờ là anh đang tuyển bạn gái!"
<0124> \{Sunohara} 『A! Thật tình cờ là anh đang tuyển bạn gái!
// \{Sunohara} "Ah! Somehow, I'm in the process of looking for a girlfriend!"
// \{Sunohara} "Ah! Somehow, I'm in the process of looking for a girlfriend!"
// \{春原} 「あーっ、なんだか僕、無性に彼女募集中ッス!」
// \{春原} 「あーっ、なんだか僕、無性に彼女募集中ッス!」


<0123> \{Sunohara} "Ua! Nghe thật quái đản!"
<0125> \{Sunohara} 『Ua! Nghe thật quái đản!
// \{Sunohara} "Geh! This line seems weird too!"
// \{Sunohara} "Geh! This line seems weird too!"
// \{春原} 「って、このセリフもなんだかオカシイだろっ!!」
// \{春原} 「って、このセリフもなんだかオカシイだろっ!!」


<0124> \{\m{B}} "Nói đàng hoàng đi!"
<0126> \{\m{B}} 『Nói đàng hoàng đi!
// \{\m{B}} "Say it properly!"
// \{\m{B}} "Say it properly!"
// \{\m{B}} 「ちゃんと、言えっ!」
// \{\m{B}} 「ちゃんと、言えっ!」


<0125> \{Sunohara} "Câu vừa rồi nghe kỳ quá!"
<0127> \{Sunohara} 『Câu vừa rồi nghe kỳ quá!
// \{Sunohara} "That sentence just now was weird!"
// \{Sunohara} "That sentence just now was weird!"
// \{春原} 「文としてヘンだっただろ、今のはっ!」
// \{春原} 「文としてヘンだっただろ、今のはっ!」


<0126> \{\m{B}} "Đừng để ý những chuyện vặt vãnh như vậy."
<0128> \{\m{B}} 『Đừng để ý những chuyện vặt vãnh như vậy.
// \{\m{B}} "Don't mind something as small like that."
// \{\m{B}} "Don't mind something as small like that."
// \{\m{B}} 「んな細かいこと、気にするなっ」
// \{\m{B}} 「んな細かいこと、気にするなっ」


<0127> \{Tomoyo} "........."
<0129> \{Tomoyo} .........
// \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」
// \{智代} 「………」


<0128> \{\m{B}} (Nếu kế hoạch không thành công đó là lỗi của mày.)
<0130> \{\m{B}} (Nếu kế hoạch không thành công đó là lỗi của mày.)
// \{\m{B}} (It's your fault it didn't work on her.)
// \{\m{B}} (It's your fault it didn't work on her.)
// \{\m{B}} (おかげで効果ナシだろっ)
// \{\m{B}} (おかげで効果ナシだろっ)


<0129> \{Sunohara} (Sao lại lỗi của tao?)
<0131> \{Sunohara} (Sao lại lỗi của tao?)
// \{Sunohara} (It's my fault?)
// \{Sunohara} (It's my fault?)
// \{春原} (僕が悪かったのかよっ)
// \{春原} (僕が悪かったのかよっ)


<0130> \{Tomoyo} "Nếu không còn việc gì nữa tôi vào lớp đây."
<0132> \{Tomoyo} 『Nếu không còn việc gì nữa tôi vào lớp đây.
// \{Tomoyo} "I'll go back if you don't need anything."
// \{Tomoyo} "I'll go back if you don't need anything."
// \{智代} 「用がないなら、戻るぞ」
// \{智代} 「用がないなら、戻るぞ」


<0131> \{\m{B}} (Tệ thật... nào, cởi quần ra quyến rũ em nó.)
<0133> \{\m{B}} (Tệ thật... nào, cởi quần ra quyến rũ em nó.)
// \{\m{B}} (This is bad... take off your pants to attract her.)
// \{\m{B}} (This is bad... take off your pants to attract her.)
// \{\m{B}} (まずいっ…ここぞとばかりにズボンを脱いで、相手を引きつけろっ)
// \{\m{B}} (まずいっ…ここぞとばかりにズボンを脱いで、相手を引きつけろっ)


<0132> \{Sunohara} "Được thôi!"
<0134> \{Sunohara} 『Được thôi!
// \{Sunohara} "Alright!"
// \{Sunohara} "Alright!"
// \{春原} 「よしっ」
// \{春原} 「よしっ」


<0133> \{Sunohara} "Mày đi mà cởi!"
<0135> \{Sunohara} 『Mày đi mà cởi!
// \{Sunohara} "Like I would do that!"
// \{Sunohara} "Like I would do that!"
// \{春原} 「って、引くわっ!」
// \{春原} 「って、引くわっ!」


<0134> \{Tomoyo} "Anh thật quái gở..."
<0136> \{Tomoyo} 『Anh thật quái gở...
// \{Tomoyo} "You are weird..."
// \{Tomoyo} "You are weird..."
// \{智代} 「おかしな奴らだな…」
// \{智代} 「おかしな奴らだな…」


<0135> \{\m{B}} (Lần này là câu kết nhé.)
<0137> \{\m{B}} (Lần này là câu kết nhé.)
// \{\m{B}} (This time, say the finishing sentence.)
// \{\m{B}} (This time, say the finishing sentence.)
// \{\m{B}} (じゃあ、最後に殺し文句だ)
// \{\m{B}} (じゃあ、最後に殺し文句だ)


<0136> \{Sunohara} (A, tao luôn mong chờ nó đây.)
<0138> \{Sunohara} (A, tao luôn mong chờ nó đây.)
// \{Sunohara} (Ah, I've been waiting for that.)
// \{Sunohara} (Ah, I've been waiting for that.)
// \{春原} (ああ、それを待ってたんだよっ)
// \{春原} (ああ、それを待ってたんだよっ)


<0137> \{\m{B}} (Nói thế này: "Tomoyo yêu dấu... từ hôm nay, em hãy chuẩn bị bữa sáng cho anh hàng ngày nhé." trong khi làm tư thế ném bô-linh.)  
<0139> \{\m{B}} (Nói thế này: 『Tomoyo yêu dấu... từ hôm nay, em hãy chuẩn bị bữa sáng cho anh hàng ngày nhé.trong khi làm tư thế ném bô-linh.)  
// \{\m{B}} (Say, 'Tomoyo-san... please make me breakfast every morning from now on.' while making a bowling pose.)
// \{\m{B}} (Say, 'Tomoyo-san... please make me breakfast every morning from now on.' while making a bowling pose.)
// \{\m{B}} (ボーリングの投球ポーズで、『智代さん…これから毎朝、僕の朝食を作ってください』って言え)
// \{\m{B}} (ボーリングの投球ポーズで、『智代さん…これから毎朝、僕の朝食を作ってください』って言え)


<0138> \{Sunohara} (Được rồi.)
<0140> \{Sunohara} (Được rồi.)
// \{Sunohara} (Alright.)
// \{Sunohara} (Alright.)
// \{春原} (よしっ)
// \{春原} (よしっ)


<0139> Sunohara đặt bàn tay trước ngực cứ như cậu ta đang cầm quả bóng bô-linh thật.
<0141> Sunohara đặt bàn tay trước ngực cứ như cậu ta đang cầm quả bóng bô-linh thật.
// Sunohara puts his hand just between his chest as if he's holding a bowling ball.
// Sunohara puts his hand just between his chest as if he's holding a bowling ball.
// 春原がボーリングのボールを胸に抱えるポーズをとる。
// 春原がボーリングのボールを胸に抱えるポーズをとる。


<0140> Sau đó khuỵu người xuống, chuồi tay về phía trước và thực hiện tư thế lăn bóng.
<0142> Sau đó khuỵu người xuống, chuồi tay về phía trước và thực hiện tư thế lăn bóng.
// He moves forward and makes a beautiful bowling pitch form.
// He moves forward and makes a beautiful bowling pitch form.
// そこから数歩助走して、美しいフォームで投球した。
// そこから数歩助走して、美しいフォームで投球した。


<0141> \{Sunohara} "Tomoyo yêu dấu... từ hôm nay, em hãy chuẩn bị bữa sáng cho anh hàng ngày nhé!"
<0143> \{Sunohara} 『Tomoyo yêu dấu... từ hôm nay, em hãy chuẩn bị bữa sáng cho anh hàng ngày nhé!
// \{Sunohara} "Tomoyo-san... please make me breakfast every morning from now on!"
// \{Sunohara} "Tomoyo-san... please make me breakfast every morning from now on!"
// \{春原} 「智代さん…これから毎朝、僕の朝食を作ってください!」
// \{春原} 「智代さん…これから毎朝、僕の朝食を作ってください!」


<0142> \{Sunohara} "Ga! Cái tư thế quái quỷ này là ý gì vậy--?"
<0144> \{Sunohara} 『Ga! Cái tư thế quái quỷ này là ý gì vậy--?
// \{Sunohara} "Geh! Is there any meaning to this pose--?!"
// \{Sunohara} "Geh! Is there any meaning to this pose--?!"
// \{春原} 「って、このポーズに意味なんてあるのかぁーーっっ!」
// \{春原} 「って、このポーズに意味なんてあるのかぁーーっっ!」


<0143> \{\m{B}} "Chẳng có gì cả."
<0145> \{\m{B}} 『Chẳng có gì cả.
// \{\m{B}} "Not really."
// \{\m{B}} "Not really."
// \{\m{B}} 「大してない」
// \{\m{B}} 「大してない」


<0144> \{Sunohara} "Nếu chẳng có gì thì đừng bắt tao làm!!!"
<0146> \{Sunohara} 『Nếu chẳng có gì thì đừng bắt tao làm!!!
// \{Sunohara} "Don't make me do this if there isn't!!!"
// \{Sunohara} "Don't make me do this if there isn't!!!"
// \{春原} 「ないなら、やらせるなぁぁーーーーっ!!」
// \{春原} 「ないなら、やらせるなぁぁーーーーっ!!」


<0145> \{Tomoyo} "Chuyện gì vậy...?"
<0147> \{Tomoyo} 『Chuyện gì vậy...?
// \{Tomoyo} "What's this..."
// \{Tomoyo} "What's this..."
// \{智代} 「なんだ…」
// \{智代} 「なんだ…」


<0146> \{Tomoyo} "Vậy ra nãy giờ anh đùa cợt với tôi."
<0148> \{Tomoyo} 『Vậy ra nãy giờ anh đùa cợt với tôi.
// \{Tomoyo} "I guess you're making fun of me."
// \{Tomoyo} "I guess you're making fun of me."
// \{智代} 「やっぱり、からかってたのか」
// \{智代} 「やっぱり、からかってたのか」


<0147> \{Sunohara} "Chúng ta lộ tẩy rồi... \wait{1000} thay đổi chiến thuật thôi!"
<0149> \{Sunohara} 『Chúng ta lộ tẩy rồi... \wait{1000} thay đổi chiến thuật thôi!
// \{Sunohara} "We've been busted... \wait{1000} change of plans!"
// \{Sunohara} "We've been busted... \wait{1000} change of plans!"
// \{春原} 「バレたら、仕方がねぇ…\p先手必勝!」
// \{春原} 「バレたら、仕方がねぇ…\p先手必勝!」


<0148> Đột nhiên cậu ta chạy thẳng về phía Tomoyo.
<0150> Đột nhiên cậu ta chạy thẳng về phía Tomoyo.
// He suddenly runs straight at her.
// He suddenly runs straight at her.
// 春原が駆けた。
// 春原が駆けた。


<0149> \{Sunohara} "URYAAAAAAAAAA!"
<0151> \{Sunohara} 『URYAAAAAAAAAA!
// \{Sunohara} "URYAAAAAAAAAA!"
// \{Sunohara} "URYAAAAAAAAAA!"
// \{春原} 「うりゃあああぁぁぁぁーーーーーーっ!」
// \{春原} 「うりゃあああぁぁぁぁーーーーーーっ!」


<0150> \{Tomoyo} "Hự..."
<0152> \{Tomoyo} 『Hự...
// \{Tomoyo} "Hmph..."
// \{Tomoyo} "Hmph..."
// \{智代} 「ふんっ…」
// \{智代} 「ふんっ…」


<0151> Sunohara bay về phía tôi khi nhận cú đá trời giáng của Tomoyo.
<0153> Sunohara bay về phía tôi khi nhận cú đá trời giáng của Tomoyo.
// Sunohara comes flying towards me as he was hit by Tomoyo's kick.
// Sunohara comes flying towards me as he was hit by Tomoyo's kick.
// 渾身の蹴りにより、春原の体がこっちに向かって飛んできた。
// 渾身の蹴りにより、春原の体がこっちに向かって飛んできた。


<0152> Sút cậu ta trở lại
<0154> Sút cậu ta trở lại
// Kick him back
// Kick him back
// 蹴り返す
// 蹴り返す


<0153> Né
<0155> Né
// Dodge
// Dodge
// よける
// よける


<0154> \{\m{B}} "Hự!"
<0156> \{\m{B}} 『Hự!
// \{\m{B}} "Hmph!"
// \{\m{B}} "Hmph!"
// \{\m{B}} 「ふんっ」
// \{\m{B}} 「ふんっ」


<0155> Tôi sút cậu ta trở lại Tomoyo.
<0157> Tôi sút cậu ta trở lại Tomoyo.
// I kick him back to Tomoyo.
// I kick him back to Tomoyo.
// 智代に向けて蹴り返す。
// 智代に向けて蹴り返す。


<0156> Chát!
<0158> Chát!
// Smack!
// Smack!
// どぐしっ!
// どぐしっ!


<0157> \{Tomoyo} "Hả?!"
<0159> \{Tomoyo} 『Hả?!
// \{Tomoyo} "Huh?!"
// \{Tomoyo} "Huh?!"
// \{智代} 「ん!?」
// \{智代} 「ん!?」


<0158> \{Sunohara} "Xém nữa thì chết!"
<0160> \{Sunohara} 『Xém nữa thì chết!
// \{Sunohara} "I almost died there!"
// \{Sunohara} "I almost died there!"
// \{春原} 「死ぬわっ!」
// \{春原} 「死ぬわっ!」


<0159> \{Tomoyo} "Xin lỗi... tôi không nghĩ anh bay về như thế..."
<0161> \{Tomoyo} 『Xin lỗi... tôi không nghĩ anh bay về như thế...
// \{Tomoyo} "I'm sorry... I couldn't stop once you were kicked back to me..."
// \{Tomoyo} "I'm sorry... I couldn't stop once you were kicked back to me..."
// \{智代} 「悪い…蹴り返されたら、止めどころがわからなくなってしまった…」
// \{智代} 「悪い…蹴り返されたら、止めどころがわからなくなってしまった…」


<0160> Tôi né cậu ta.
<0162> Tôi né cậu ta.
// I dodge him.
// I dodge him.
// ひょい、とよけた。
// ひょい、とよけた。


<0161> Xoẹt--------...\p Rầm!\shake{2}
<0163> Xoẹt--------...\p Rầm!\shake{2}
// Swish--------...\p Dong!\shake{2}
// Swish--------...\p Dong!\shake{2}
// ずざーーーーーーーーーーーーっ…\pごんっ!\shake{2}
// ずざーーーーーーーーーーーーっ…\pごんっ!\shake{2}


<0162> Sunohara trượt dài trên hành lang và dừng lại khi đầu cậu ta đụng phải chân tường.  
<0164> Sunohara trượt dài trên hành lang và dừng lại khi đầu cậu ta đụng phải chân tường.  
// He slides along the corridor and stops at the end of the wall as he hits his head there.
// He slides along the corridor and stops at the end of the wall as he hits his head there.
// 廊下を滑っていって、突き当たりの壁で頭を打っていた。
// 廊下を滑っていって、突き当たりの壁で頭を打っていた。


<0163> Cậu ta bật dậy tức thì và chạy lại.
<0165> Cậu ta bật dậy tức thì và chạy lại.
// He immediately stands up and runs back over here.
// He immediately stands up and runs back over here.
// すぐさま起き上がると、たかたかと駆け足で戻ってきた。
// すぐさま起き上がると、たかたかと駆け足で戻ってきた。


<0164> \{Sunohara} "Tao gần toi rồi này!"
<0166> \{Sunohara} 『Tao gần toi rồi này!
// \{Sunohara} "I almost died there!"
// \{Sunohara} "I almost died there!"
// \{春原} 「死ぬわっ!」
// \{春原} 「死ぬわっ!」


<0165> \{\m{B}} "Mày hoàn toàn ổn mà."
<0167> \{\m{B}} 『Mày hoàn toàn ổn mà.
// \{\m{B}} "You're totally fine."
// \{\m{B}} "You're totally fine."
// \{\m{B}} 「すげぇ、元気な」
// \{\m{B}} 「すげぇ、元気な」


<0166> \{Nữ Sinh} "Này, bạn ơi."
<0168> \{Nữ Sinh} 『Này, bạn ơi.
// \{Female Student} "Hey, you."
// \{Female Student} "Hey, you."
// \{女生徒} 「ねぇ、あなたっ」
// \{女生徒} 「ねぇ、あなたっ」


<0167> Một cô gái đột nhiên tiến về phía Tomoyo.
<0169> Một cô gái đột nhiên tiến về phía Tomoyo.
// A girl suddenly approaches Tomoyo.
// A girl suddenly approaches Tomoyo.
// ひとりの女生徒が智代の元へ走り寄ってきていた。
// ひとりの女生徒が智代の元へ走り寄ってきていた。


<0168> \{Tomoyo} "... mình sao?"
<0170> \{Tomoyo} ... mình sao?
// \{Tomoyo} "... me?"
// \{Tomoyo} "... me?"
// \{智代} 「…私か?」
// \{智代} 「…私か?」


<0169> \{Nữ Sinh} "Phải, bạn đã tham gia câu lạc bộ nào chưa?"
<0171> \{Nữ Sinh} 『Phải, bạn đã tham gia câu lạc bộ nào chưa?
// \{Female Student} "Yes, you, have you joined a club?"
// \{Female Student} "Yes, you, have you joined a club?"
// \{女生徒} 「そう、あなた、部活入ってるっ?」
// \{女生徒} 「そう、あなた、部活入ってるっ?」


<0170> \{Tomoyo} "Chưa... chưa từng."
<0172> \{Tomoyo} 『Chưa... chưa từng.
// \{Tomoyo} "No... I haven't."
// \{Tomoyo} "No... I haven't."
// \{智代} 「いや…入っていないが」
// \{智代} 「いや…入っていないが」


<0171> \{Nữ Sinh} "Thật tuyệt! Thế sao bạn không tham gia câu lạc bộ Judo nhỉ?"
<0173> \{Nữ Sinh} 『Thật tuyệt! Thế sao bạn không tham gia câu lạc bộ Judo nhỉ?
// \{Female Student} "That's great! Why don't you join the judo club?!"
// \{Female Student} "That's great! Why don't you join the judo club?!"
// \{女生徒} 「やったっ!  じゃ、柔道しましょっ!  ねっ!」
// \{女生徒} 「やったっ!  じゃ、柔道しましょっ!  ねっ!」


<0172> Chắc do phản xạ tuyệt vời của Tomoyo đã thu hút sự chú ý của cô gái đó.
<0174> Chắc do phản xạ tuyệt vời của Tomoyo đã thu hút sự chú ý của cô gái đó.
// I guess Tomoyo's reflexes caught her eye.
// I guess Tomoyo's reflexes caught her eye.
// どうやら、智代の運動神経に目をつけた勧誘だった。
// どうやら、智代の運動神経に目をつけた勧誘だった。


<0173> \{Nữ Sinh} "Nếu bạn tham gia, bọn mình có thể tham gia giải đấu quốc gia đấy!"
<0175> \{Nữ Sinh} 『Nếu bạn tham gia, bọn mình có thể tham gia giải đấu quốc gia đấy!
// \{Female Student} "If you join, we might be able to make the national competition."
// \{Female Student} "If you join, we might be able to make the national competition."
// \{女生徒} 「あなたがいたら、全国が見えるかもっ」
// \{女生徒} 「あなたがいたら、全国が見えるかもっ」


<0174> \{Nữ Sinh} "... ưmm, bạn có một tài năng vượt bậc!"
<0176> \{Nữ Sinh} ... ưmm, bạn có một tài năng vượt bậc!
// \{Female Student} "... yes, you have outstanding talent!"
// \{Female Student} "... yes, you have outstanding talent!"
// \{女生徒} 「…んーーっ、なんて逸材なのっ!」
// \{女生徒} 「…んーーっ、なんて逸材なのっ!」


<0175> \{Tomoyo} "Không, cảm ơn."
<0177> \{Tomoyo} 『Không, cảm ơn.
// \{Tomoyo} "No thanks."
// \{Tomoyo} "No thanks."
// \{智代} 「入らない」
// \{智代} 「入らない」


<0176> Cô ấy từ chối lời đề nghị và bắt đầu bỏ đi.
<0178> Cô ấy từ chối lời đề nghị và bắt đầu bỏ đi.
// She declines the offer and leaves.
// She declines the offer and leaves.
// つれなく、立ち去ろうとする。
// つれなく、立ち去ろうとする。


<0177> \{Nữ Sinh} "Bạn đừng nói vậy! Chờ đã!"
<0179> \{Nữ Sinh} 『Bạn đừng nói vậy! Chờ đã!
// \{Female Student} "Don't say that! Wait up!"
// \{Female Student} "Don't say that! Wait up!"
// \{女生徒} 「そんなぁっ!  待ってよっ!」
// \{女生徒} 「そんなぁっ!  待ってよっ!」


<0178> \{Tomoyo} "Mình đã nói không tham gia rồi mà."
<0180> \{Tomoyo} 『Mình đã nói không tham gia rồi mà.
// \{Tomoyo} "I told you I won't join."
// \{Tomoyo} "I told you I won't join."
// \{智代} 「入らないって言っている」
// \{智代} 「入らないって言っている」


<0179> \{Nữ Sinh} "Làm ơn đừng quyết định quá nhanh như vậy!"
<0181> \{Nữ Sinh} 『Làm ơn đừng quyết định quá nhanh như vậy!
// \{Female Student} "Please don't say that so fast!"
// \{Female Student} "Please don't say that so fast!"
// \{女生徒} 「すぐにとは言わないからっ!」
// \{女生徒} 「すぐにとは言わないからっ!」


<0180> \{Tomoyo} "Bạn phiền quá..."
<0182> \{Tomoyo} 『Bạn phiền quá...
// \{Tomoyo} "You're annoying..."
// \{Tomoyo} "You're annoying..."
// \{智代} 「くどいぞ…」
// \{智代} 「くどいぞ…」


<0181> Tomoyo tiếp tục từ chối khi họ đi xuống sảnh lớn.
<0183> Tomoyo tiếp tục từ chối khi họ đi xuống sảnh lớn.
// They quarrel as they go down the hall.
// They quarrel as they go down the hall.
// 騒がしく言い合いをしながら、ふたりは廊下を歩いていった。
// 騒がしく言い合いをしながら、ふたりは廊下を歩いていった。


<0182> \{Sunohara} "Cô ta thật sự đá tao văng tới tận đây..."
<0184> \{Sunohara} 『Cô ta thật sự đá tao văng tới tận đây...
// \{Sunohara} "S-she really got me there..."
// \{Sunohara} "S-she really got me there..."
// \{春原} 「い、いい気になりやがって…」
// \{春原} 「い、いい気になりやがって…」


<0183> \{\m{B}} "Xem ra em nó vướng phải chút rắc rối."
<0185> \{\m{B}} 『Xem ra em nó vướng phải chút rắc rối.
// \{\m{B}} "It seems she ran into a little snag."
// \{\m{B}} "It seems she ran into a little snag."
// \{\m{B}} 「普通に迷惑してるように見えたが」
// \{\m{B}} 「普通に迷惑してるように見えたが」


<0184> \{Sunohara} "Nói như thế, càng khiến cô em giống một kẻ khoe khoang!"
<0186> \{Sunohara} 『Nói như thế, càng khiến cô em giống một kẻ khoe khoang!
// \{Sunohara} "Saying that makes you look like a showoff!"
// \{Sunohara} "Saying that makes you look like a showoff!"
// \{春原} 「ああいうのを、天狗っていうんだよっ」
// \{春原} 「ああいうのを、天狗っていうんだよっ」


<0185> \{Sunohara} "Tôi sẽ cho cô em nhớ điều này nếu ta gặp lại!"
<0187> \{Sunohara} 『Tôi sẽ cho cô em nhớ điều này nếu ta gặp lại!
// \{Sunohara} "I'll make you remember this if we meet again!"
// \{Sunohara} "I'll make you remember this if we meet again!"
// \{春原} 「次、会ったときには…覚えておけよっ!」
// \{春原} 「次、会ったときには…覚えておけよっ!」


<0186> \{\m{B}} "Em nó không thể nghe thấy đâu."
<0188> \{\m{B}} 『Em nó không thể nghe thấy đâu.
// \{\m{B}} "She can't hear you at all."
// \{\m{B}} "She can't hear you at all."
// \{\m{B}} 「ぜんぜん聞こえてないからな」
// \{\m{B}} 「ぜんぜん聞こえてないからな」


<0187> Một vài học sinh tụ tập gây náo loạn ở hành lang phía trước.
<0189> Một vài học sinh tụ tập gây náo loạn ở hành lang phía trước.
// There are several students making a lot of noise in the hallway just ahead.
// There are several students making a lot of noise in the hallway just ahead.
// 廊下の先で、数人の生徒がかん高い声をあげて騒いでいた。
// 廊下の先で、数人の生徒がかん高い声をあげて騒いでいた。


<0188> \{\m{B}} (Chúng ồn ào thật...)
<0190> \{\m{B}} (Chúng ồn ào thật...)
// \{\m{B}} (They're really noisy...)
// \{\m{B}} (They're really noisy...)
// \{\m{B}} (うるせぇなぁ…)
// \{\m{B}} (うるせぇなぁ…)


<0189> Khi tôi đi ngang qua.  
<0191> Khi tôi đi ngang qua.  
// As I walk past them by the side.
// As I walk past them by the side.
// その脇を足早に通り過ぎようとした時。
// その脇を足早に通り過ぎようとした時。


<0190> Có người nắm lấy tay tôi.
<0192> Có người nắm lấy tay tôi.
// Someone grabs my arm.
// Someone grabs my arm.
// ぐい、と腕を引っ張られていた。
// ぐい、と腕を引っ張られていた。


<0191> \{Tomoyo} "Này, giúp em tí được không?"
<0193> \{Tomoyo} 『Này, giúp em tí được không?
// \{Tomoyo} "Hey, won't you help me here?"
// \{Tomoyo} "Hey, won't you help me here?"
// \{智代} 「おい、助けてくれないか」
// \{智代} 「おい、助けてくれないか」


<0192> Đó là Tomoyo.
<0194> Đó là Tomoyo.
// It was Tomoyo.
// It was Tomoyo.
// 智代だった。
// 智代だった。


<0193> Và ngay kia, hai học sinh đang giữ tay cô ấy.
<0195> Và ngay kia, hai học sinh đang giữ tay cô ấy.
// And there, holding her other hand, are two students.
// And there, holding her other hand, are two students.
// さらにその智代の腕をふたりの生徒が掴んでいた。
// さらにその智代の腕をふたりの生徒が掴んでいた。


<0194> \{Nữ Sinh} "Làm ơn tham gia câu lạc bộ Judo!"
<0196> \{Nữ Sinh} 『Làm ơn tham gia câu lạc bộ Judo!
// \{Female Student} "Please join the judo club!"
// \{Female Student} "Please join the judo club!"
// \{女生徒} 「柔道部に入りましょっ!」
// \{女生徒} 「柔道部に入りましょっ!」


<0195> \{Nam Sinh} "Tôi mời bạn với tư cách đội trưởng câu lạc bộ Judo nam."
<0197> \{Nam Sinh} 『Tôi mời bạn với tư cách đội trưởng câu lạc bộ Judo nam.
// \{Male Student} "I'm asking you as the captain of the men's judo club."
// \{Male Student} "I'm asking you as the captain of the men's judo club."
// \{男子生徒} 「男子柔道部主将の私からもお願いするっ」
// \{男子生徒} 「男子柔道部主将の私からもお願いするっ」


<0196> Cô ấy thường được các câu lạc bộ chiêu dụ và số lượng đó ngày càng tăng lên.  
<0198> Cô ấy thường được các câu lạc bộ chiêu dụ và số lượng đó ngày càng tăng lên.  
// She's being invited by the judo club. Moreover, they're increasing in numbers.
// She's being invited by the judo club. Moreover, they're increasing in numbers.
// 柔道部の勧誘だった。しかも、増員されている。
// 柔道部の勧誘だった。しかも、増員されている。


<0197> \{Tomoyo} "Họ cứ muốn ép buộc."
<0199> \{Tomoyo} 『Họ cứ muốn ép buộc.
// \{Tomoyo} "They're really pushy."
// \{Tomoyo} "They're really pushy."
// \{智代} 「こいつら、しつこいんだ」
// \{智代} 「こいつら、しつこいんだ」


<0198> Giúp đỡ
<0200> Giúp đỡ
// Help her
// Help her
// 助ける
// 助ける


<0199> Rút tay lại
<0201> Rút tay lại
// Shake her off
// Shake her off
// 腕を振りほどく
// 腕を振りほどく


<0200> Tôi rút tay lại.
<0202> Tôi rút tay lại.
// I try to shake her off me.
// I try to shake her off me.
// ぶんっ、その腕を思いきり振りほどく。
// ぶんっ、その腕を思いきり振りほどく。


<0201> ... nhưng tôi không thể. Và cô ấy vẫn níu lấy tay.  
<0203> ... nhưng tôi không thể. Và cô ấy vẫn níu lấy tay.  
// ... but I can't shake her off. And she is still clinging onto me.
// ... but I can't shake her off. And she is still clinging onto me.
// …振りほどけない。智代は俺の腕を掴んだままだった。
// …振りほどけない。智代は俺の腕を掴んだままだった。


<0202> Hự!
<0204> Hự!
// Hmph!
// Hmph!
// ぶんっ!
// ぶんっ!


<0203> ... hự!
<0205> ... hự!
// ... hmph!
// ... hmph!
// …ぶんっ!
// …ぶんっ!


<0204> ...... hự!!
<0206> ...... hự!!
// ...... hmph!!
// ...... hmph!!
// ……ぶんっ!!
// ……ぶんっ!!


<0205> \{Tomoyo} "... Anh đang làm gì vậy?"
<0207> \{Tomoyo} ... Anh đang làm gì vậy?
// \{Tomoyo} "... what are you doing?"
// \{Tomoyo} "... what are you doing?"
// \{智代} 「…なにをしている」
// \{智代} 「…なにをしている」


<0206> \{\m{B}} "Tôi đang cố rút tay về."
<0208> \{\m{B}} 『Tôi đang cố rút tay về.
// \{\m{B}} "I'm trying to shake off your hand!"
// \{\m{B}} "I'm trying to shake off your hand!"
// \{\m{B}} 「振りほどこうとしてるんだよっ」
// \{\m{B}} 「振りほどこうとしてるんだよっ」


<0207> \{Tomoyo} "Thật sao...?"
<0209> \{Tomoyo} 『Thật sao...?
// \{Tomoyo} "Oh really..."
// \{Tomoyo} "Oh really..."
// \{智代} 「ああ、そうなのか…」
// \{智代} 「ああ、そうなのか…」


<0208> \{Tomoyo} "Vậy là, anh không muốn giúp em?"
<0210> \{Tomoyo} 『Vậy là, anh không muốn giúp em?
// \{Tomoyo} "So you're not going to help me?"
// \{Tomoyo} "So you're not going to help me?"
// \{智代} 「ということは、なんだ、助けてくれないのか」
// \{智代} 「ということは、なんだ、助けてくれないのか」


<0209> \{\m{B}} "Ừ, em không cần sự giúp đỡ của ai cả, em tự xử lý được mà..."
<0211> \{\m{B}} 『Ừ, em không cần sự giúp đỡ của ai cả, em tự xử lý được mà...
// \{\m{B}} "Yeah, you don't need anyone's help, you can handle it yourself..."
// \{\m{B}} "Yeah, you don't need anyone's help, you can handle it yourself..."
// \{\m{B}} 「ああ、人に頼らずとも、自分でどうとでもできるだろ…」
// \{\m{B}} 「ああ、人に頼らずとも、自分でどうとでもできるだろ…」


<0210> \{Tomoyo} "Họ đều là đội trưởng của câu lạc bộ Judo."
<0212> \{Tomoyo} 『Họ đều là đội trưởng của câu lạc bộ Judo.
// \{Tomoyo} "They're both the captains of the judo club."
// \{Tomoyo} "They're both the captains of the judo club."
// What do you mean "not sure"? It clearly said "女子と男子の柔道部主将", "captains of the women's and men's judo team". - Kinny Riddle
// What do you mean "not sure"? It clearly said "女子と男子の柔道部主将", "captains of the women's and men's judo team". - Kinny Riddle


<0211> \{\m{B}} "Em sẽ ổn thôi."
<0213> \{\m{B}} 『Em sẽ ổn thôi.
// \{\m{B}} "You'll be alright."
// \{\m{B}} "You'll be alright."
// \{\m{B}} 「おまえなら、大丈夫だ」
// \{\m{B}} 「おまえなら、大丈夫だ」


<0212> \{\m{B}} "Vậy, thả tay anh ra được chưa?"
<0214> \{\m{B}} 『Vậy, thả tay anh ra được chưa?
// \{\m{B}} "So, let go now, okay?"
// \{\m{B}} "So, let go now, okay?"
// \{\m{B}} 「だから、放せ。な」
// \{\m{B}} 「だから、放せ。な」


<0213> \{Tomoyo} "Em nghĩ anh đang hiểu nhầm."
<0215> \{Tomoyo} 『Em nghĩ anh đang hiểu nhầm.
// \{Tomoyo} "I think you misunderstood me."
// \{Tomoyo} "I think you misunderstood me."
// \{智代} 「おまえは、私を勘違いしていると思うぞ」
// \{智代} 「おまえは、私を勘違いしていると思うぞ」


<0214> Không, là do em không tự đánh giá được bản thân thôi.
<0216> Không, là do em không tự đánh giá được bản thân thôi.
// No, it's just that you're not self-conscious.
// No, it's just that you're not self-conscious.
// いや、おまえが自覚してないだけだ。
// いや、おまえが自覚してないだけだ。


<0215> Dù vậy, tôi vẫn không nói gì.
<0217> Dù vậy, tôi vẫn không nói gì.
// I didn't say that though.
// I didn't say that though.
// とも言えず。
// とも言えず。


<0216> \{Nữ Đội Trưởng} "Chúng ta sẽ đi thăm sân tập trước."
<0218> \{Nữ Đội Trưởng} 『Chúng ta sẽ đi thăm sân tập trước.
// \{Female Captain} "We're going to have a field trip first."
// \{Female Captain} "We're going to have a field trip first."
// \{女子主将} 「まずは見学だけでいいから」
// \{女子主将} 「まずは見学だけでいいから」


<0217> Bọn họ tiếp tục mời mọc khi tôi rời khỏi.
<0219> Bọn họ tiếp tục mời mọc
<0220> \ khi tôi rời khỏi.
// They resume their invitation as I leave.
// They resume their invitation as I leave.
// 俺が退くと、すぐさま、勧誘が再開される。
// 俺が退くと、すぐさま、勧誘が再開される。


<0218> \{Nam Đội Trưởng} "Chỉ hôm nay, làm ơn đi, chỉ hôm nay thôi."
<0221> \{Nam Đội Trưởng} 『Chỉ hôm nay, làm ơn đi, chỉ hôm nay thôi.
// \{Male Captain} "Just today, please just today."
// \{Male Captain} "Just today, please just today."
// \{男子主将} 「今日だけだ。今日だけでいいから」
// \{男子主将} 「今日だけだ。今日だけでいいから」


<0219> \{Tomoyo} "Thật sao...?"
<0222> \{Tomoyo} 『Thật sao...?
// \{Tomoyo} "Is that true...?"
// \{Tomoyo} "Is that true...?"
// \{智代} 「本当だろうな…」
// \{智代} 「本当だろうな…」


<0220> Và họ kéo cô ấy đi như thế.
<0223> Và họ kéo cô ấy đi như thế.
// And they take her away just like that.
// And they take her away just like that.
// そのまま、連れ去られていった。
// そのまま、連れ去られていった。


<0221> Liệu ngày mai cô ấy có tham gia câu lạc bộ Judo không...?"
<0224> Liệu ngày mai cô ấy có tham gia câu lạc bộ Judo không...?
// Will she be in the judo club after tomorrow...?
// Will she be in the judo club after tomorrow...?
// 明日からは、あいつ、柔道部か…。
// 明日からは、あいつ、柔道部か…。


<0222> \{\m{B}} "Mấy người phiền phức quá đấy."
<0225> \{\m{B}} 『Mấy người phiền phức quá đấy.
// \{\m{B}} "You're all too noisy."
// \{\m{B}} "You're all too noisy."
// \{\m{B}} 「てめぇら、うるせぇぞ」
// \{\m{B}} 「てめぇら、うるせぇぞ」


<0223> \{Nam Sinh} "........."
<0226> \{Nam Sinh} .........
// \{Male Student} "........."
// \{Male Student} "........."
// \{男子生徒} 「………」
// \{男子生徒} 「………」


<0224> Gã đó nhìn tôi.
<0227> Gã đó nhìn tôi.
// The guy looks at me.
// The guy looks at me.
// 男のほうが、俺の顔を見た。
// 男のほうが、俺の顔を見た。


<0225> Tôi lườm lại.  
<0228> Tôi lườm lại.  
// I glare back at him.
// I glare back at him.
// 俺はそのままじっと、睨みつけたままでいた。
// 俺はそのままじっと、睨みつけたままでいた。


<0226> Mất kiên nhẫn, cậu ta đảo mắt đi nơi khác...  
<0229> Mất kiên nhẫn, cậu ta đảo mắt đi nơi khác...  
// He averts his eyes as he runs out of patience...
// He averts his eyes as he runs out of patience...
// 根負けしたように、相手は目を逸らすと…
// 根負けしたように、相手は目を逸らすと…


<0227> \{Nam Sinh} "Sakagami-san, chúng ta hãy đến nơi khác nói chuyện."
<0230> \{Nam Sinh} 『Sakagami-san, chúng ta hãy đến nơi khác nói chuyện.
// \{Male Student} "Sakagami-san, let's go somewhere else."
// \{Male Student} "Sakagami-san, let's go somewhere else."
// \{男子生徒} 「坂上さん、別の場所にいこう」
// \{男子生徒} 「坂上さん、別の場所にいこう」


<0228> Cậu ta kéo Tomoyo đi.
<0231> Cậu ta kéo Tomoyo đi.
// He pulls Tomoyo away.
// He pulls Tomoyo away.
// 智代を引っ張っていこうとする。
// 智代を引っ張っていこうとする。


<0229> \{\m{B}} "Ta đi nào, Tomoyo."
<0232> \{\m{B}} 『Ta đi nào, Tomoyo.
// \{\m{B}} "Let's go Tomoyo."
// \{\m{B}} "Let's go Tomoyo."
// \{\m{B}} 「智代、いくぞ」
// \{\m{B}} 「智代、いくぞ」


<0230> Tôi gọi cô ấy.
<0233> Tôi gọi cô ấy.
// I called her.
// I called her.
// 俺はその背に呼びかける。
// 俺はその背に呼びかける。


<0231> Gã đội trưởng dừng lại.
<0234> Gã đội trưởng dừng lại.
// The guy stops his feet.
// The guy stops his feet.
// 男子の足が止まっていた。
// 男子の足が止まっていた。


<0232> \{\m{B}} "Ta đi nào, \wait{1200}Tomoyo."
<0235> \{\m{B}} 『Ta đi nào, \wait{1200}Tomoyo.
// \{\m{B}} "Let's go, \wait{1200}Tomoyo."
// \{\m{B}} "Let's go, \wait{1200}Tomoyo."
// \{\m{B}} 「智代、\pいくぞ」
// \{\m{B}} 「智代、\pいくぞ」


<0233> Tôi gọi thêm lần nữa.
<0236> Tôi gọi thêm lần nữa.
// I called her again.
// I called her again.
// もう一度、ゆっくりと繰り返した。
// もう一度、ゆっくりと繰り返した。


<0234> \{Tomoyo} "A..."
<0237> \{Tomoyo} 『A...
// \{Tomoyo} "Ah..."
// \{Tomoyo} "Ah..."
// \{智代} 「あ…」
// \{智代} 「あ…」


<0235> \{Tomoyo} "Ừm."
<0238> \{Tomoyo} 『Ừm.
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代} 「うん」
// \{智代} 「うん」


<0236> Tomoyo gật đầu...
<0239> Tomoyo gật đầu...
// Tomoyo nods...
// Tomoyo nods...
// 智代が頷くと…
// 智代が頷くと…


<0237> Gã đội trưởng buông tay cô ấy ra.
<0240> Gã đội trưởng buông tay cô ấy ra.
// The club captain releases her hand.
// The club captain releases her hand.
// その腕を掴んでいた男子生徒の手がすとん、と落ちた。
// その腕を掴んでいた男子生徒の手がすとん、と落ちた。


<0238> Tôi bắt đầu bước đi.
<0241> Tôi bắt đầu bước đi.
// I walk away from them.
// I walk away from them.
// 俺は背中を向けて歩き出す。
// 俺は背中を向けて歩き出す。


<0239> Và sau đó, tôi nghe thấy tiếng bước chân Tomoyo đằng sau.
<0242> Và sau đó, tôi nghe thấy tiếng bước chân Tomoyo đằng sau.
// And after that, I can hear Tomoyo's footsteps chasing me from behind.
// And after that, I can hear Tomoyo's footsteps chasing me from behind.
// すぐ、ぱたぱたと智代が走って、追いついてきた。
// すぐ、ぱたぱたと智代が走って、追いついてきた。


<0240> \{Tomoyo} "Em rất cảm kích."
<0243> \{Tomoyo} 『Em rất cảm kích.
// \{Tomoyo} "I'm impressed."
// \{Tomoyo} "I'm impressed."
// \{智代} 「感心したぞ」
// \{智代} 「感心したぞ」


<0241> \{Tomoyo} "Anh bạo thật đấy."
<0244> \{Tomoyo} 『Anh bạo thật đấy.
// \{Tomoyo} "You're quite brave."
// \{Tomoyo} "You're quite brave."
// \{智代} 「おまえ、やるときはやるんだな」
// \{智代} 「おまえ、やるときはやるんだな」


<0242> \{Tomoyo} "Dù sao, cậu ta cũng là đội trưởng câu lạc bộ Judo."
<0245> \{Tomoyo} 『Dù sao, cậu ta cũng là đội trưởng câu lạc bộ Judo.
// \{Tomoyo} "He's the captain of the judo club."
// \{Tomoyo} "He's the captain of the judo club."
// \{智代} 「相手は柔道部の主将だったんだぞ」
// \{智代} 「相手は柔道部の主将だったんだぞ」


<0243> \{\m{B}} "Anh thuộc lớp đàn anh của cậu ta cơ mà."
<0246> \{\m{B}} 『Anh thuộc lớp đàn anh của cậu ta cơ mà.
// \{\m{B}} "That's because I'm his upperclassman."
// \{\m{B}} "That's because I'm his upperclassman."
// \{\m{B}} 「これでも上級生だからな」
// \{\m{B}} 「これでも上級生だからな」


<0244> \{Tomoyo} , em quên mất điều này."
<0247> \{Tomoyo} 『À, em quên mất điều này.
// \{Tomoyo} "I see, I forgot about that."
// \{Tomoyo} "I see, I forgot about that."
// \{智代} 「そうか、忘れていた」
// \{智代} 「そうか、忘れていた」


<0245> \{\m{B}} "Và điều này có nghĩa em là đàn em của anh đấy."
<0248> \{\m{B}} 『Và điều này có nghĩa em là đàn em của anh đấy.
// \{\m{B}} "And that also means, that you're my junior."
// \{\m{B}} "And that also means, that you're my junior."
// \{\m{B}} 「ちなみに、おまえも後輩な」
// \{\m{B}} 「ちなみに、おまえも後輩な」


<0246> \{Tomoyo} "Ừ, phải rồi..."
<0249> \{Tomoyo} 『Ừ, phải rồi...
// \{Tomoyo} "Yeah, I guess so."
// \{Tomoyo} "Yeah, I guess so."
// \{智代} 「うん、そうなるな」
// \{智代} 「うん、そうなるな」


<0247> Thật tình... cô ấy không có vẻ quan tâm lắm đến điều này.
<0250> Thật tình... cô ấy không có vẻ quan tâm lắm đến điều này.
// Really now... she doesn't seem to be that concerned.
// Really now... she doesn't seem to be that concerned.
// まったく悪びれたふうがない。
// まったく悪びれたふうがない。


<0248> \{\m{B}} "Dù sao... em cũng nên sớm giải quyết sự hiểu nhầm đi."
<0251> \{\m{B}} 『Dù sao... em cũng nên sớm giải quyết sự hiểu nhầm đi.
// \{\m{B}} "Though... you should clear up this misunderstanding pretty soon."
// \{\m{B}} "Though... you should clear up this misunderstanding pretty soon."
// \{\m{B}} 「でも、後で誤解を解いておいたほうがいいぞ」
// \{\m{B}} 「でも、後で誤解を解いておいたほうがいいぞ」


<0249> \{Tomoyo} "Hả, về điều gì?"
<0252> \{Tomoyo} 『Hả, về điều gì?
// \{Tomoyo} "Hmm? About what?"
// \{Tomoyo} "Hmm? About what?"
// \{智代} 「うん?  なにをだ?」
// \{智代} 「うん?  なにをだ?」


<0250> \{\m{B}} "Thử nghĩ xem, sẽ ra sao nếu mọi người hiểu nhầm mối quan hệ giữa chúng ta?"
<0253> \{\m{B}} 『Thử nghĩ xem, sẽ ra sao nếu mọi người hiểu nhầm mối quan hệ giữa chúng ta?
// \{\m{B}} "Just imagine what would happen if people misunderstood our relationship."
// \{\m{B}} "Just imagine what would happen if people misunderstood our relationship."
// \{\m{B}} 「今のふたりが、俺とおまえの関係をどう想像したか、見当つくだろ」
// \{\m{B}} 「今のふたりが、俺とおまえの関係をどう想像したか、見当つくだろ」


<0251> \{Tomoyo} anh là chuyện vừa rồi sao?"
<0254> \{Tomoyo} 『Ý anh là chuyện vừa rồi sao?
// \{Tomoyo} "You mean just now?"
// \{Tomoyo} "You mean just now?"
// \{智代} 「今更だな」
// \{智代} 「今更だな」


<0252> \{Tomoyo} "Chẳng phải anh thường đến thăm em trong giờ nghỉ sao?"
<0255> \{Tomoyo} 『Chẳng phải anh thường đến thăm em trong giờ nghỉ sao?
// \{Tomoyo} "Didn't you always come to see me during break?"
// \{Tomoyo} "Didn't you always come to see me during break?"
// \{智代} 「休み時間だって、会ってるじゃないか」
// \{智代} 「休み時間だって、会ってるじゃないか」


<0253> \{\m{B}} "Sunohara cũng thế mà."
<0256> \{\m{B}} 『Sunohara cũng thế mà.
// \{\m{B}} "Sunohara was also there during break."
// \{\m{B}} "Sunohara was also there during break."
// \{\m{B}} 「休み時間は春原もいるだろ」
// \{\m{B}} 「休み時間は春原もいるだろ」


<0254> \{\m{B}} "Giờ chỉ chúng ta ở đây, nó giống như như đang hẹn hò vậy."
<0257> \{\m{B}} 『Giờ chỉ chúng ta ở đây, nó giống như như đang hẹn hò vậy.
// \{\m{B}} "It's just the two of us now, and also, it looks like we're going out together."
// \{\m{B}} "It's just the two of us now, and also, it looks like we're going out together."
// \{\m{B}} 「今はふたりだけだし、しかも、これからどこかに遊びにいくようだったじゃないか」
// \{\m{B}} 「今はふたりだけだし、しかも、これからどこかに遊びにいくようだったじゃないか」


<0255> \{Tomoyo} "A, ra vậy..."
<0258> \{Tomoyo} 『A, ra vậy...
// \{Tomoyo} "Oh, I get it..."
// \{Tomoyo} "Oh, I get it..."
// \{智代} 「ああ、そうか」
// \{智代} 「ああ、そうか」


<0256> \{Tomoyo} "Vậy ý anh là... mọi người sẽ nghĩ chúng ta là một đôi?"
<0259> \{Tomoyo} 『Vậy ý anh là... mọi người sẽ nghĩ chúng ta là một đôi?
// \{Tomoyo} "So what you want to say is, people might think we're seeing each other."
// \{Tomoyo} "So what you want to say is, people might think we're seeing each other."
// \{智代} 「おまえは、ふたりが付き合っているように思われてると言いたいんだな」
// \{智代} 「おまえは、ふたりが付き合っているように思われてると言いたいんだな」


<0257> ... cuối cùng em cũng nhận ra.  
<0260> ... cuối cùng em cũng nhận ra.  
// ... you finally figured it out.
// ... you finally figured it out.
// …おまえ、鈍すぎ。
// …おまえ、鈍すぎ。


<0258> \{Tomoyo} "Anh cảm thấy phiền à?"
<0261> \{Tomoyo} 『Anh cảm thấy phiền à?
// \{Tomoyo} "Does that bother you?"
// \{Tomoyo} "Does that bother you?"
// \{智代} 「迷惑か?」
// \{智代} 「迷惑か?」


<0259> \{\m{B}} "Hả? Anh sao?"
<0262> \{\m{B}} 『Hả? Anh sao?
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
// \{\m{B}} 「え?  俺?」
// \{\m{B}} 「え?  俺?」


<0260> \{Tomoyo} "Ừm."
<0263> \{Tomoyo} 『Ừm.
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代} 「ああ」
// \{智代} 「ああ」


<0261> \{\m{B}} "Hiện giờ quanh đây không có người quen của anh nên ổn thôi, nhưng với em thì lại là chuyện khác."
<0264> \{\m{B}} 『Hiện giờ quanh đây không có người quen của anh nên ổn thôi, nhưng với em thì lại là chuyện khác.
// \{\m{B}} "I'm not really seeing anyone right now so it doesn't matter but, like I said, your situation is different."
// \{\m{B}} "I'm not really seeing anyone right now so it doesn't matter but, like I said, your situation is different."
// \{\m{B}} 「俺は別に付き合ってる奴なんていないから関係ないけど、前にも言ったように、おまえは違うだろ?」
// \{\m{B}} 「俺は別に付き合ってる奴なんていないから関係ないけど、前にも言ったように、おまえは違うだろ?」


<0262> \{Tomoyo} "Em cũng không thấy ai quen quanh đây cả."
<0265> \{Tomoyo} 『Em cũng không thấy ai quen quanh đây cả.
// \{Tomoyo} "Actually, I'm not seeing anyone either."
// \{Tomoyo} "Actually, I'm not seeing anyone either."
// \{智代} 「実は私もいない」
// \{智代} 「実は私もいない」


<0263> \{\m{B}} "Không, ý anh là... không phải em muốn vào hội học sinh sao?"
<0266> \{\m{B}} 『Không, ý anh là... không phải em muốn vào hội học sinh sao?
// \{\m{B}} "No, you want to join the student council, don't you?"
// \{\m{B}} "No, you want to join the student council, don't you?"
// \{\m{B}} 「違う、おまえは生徒会を目指してるんだろっ」
// \{\m{B}} 「違う、おまえは生徒会を目指してるんだろっ」


<0264> \{Tomoyo} "Ừm."
<0267> \{Tomoyo} 『Ừm.
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代} 「ああ」
// \{智代} 「ああ」


<0265> \{\m{B}} "Anh muốn nói là, em sẽ không muốn vướng vào một vài tin đồn nữa đâu."
<0268> \{\m{B}} 『Anh muốn nói là, em sẽ không muốn vướng vào một vài tin đồn nữa đâu.
// \{\m{B}} "What I'm saying is, you don't want to have strange rumors circulating right now."
// \{\m{B}} "What I'm saying is, you don't want to have strange rumors circulating right now."
// \{\m{B}} 「なら、こんな時期に、妙な噂立てられたくないだろっ、て話だよっ」
// \{\m{B}} 「なら、こんな時期に、妙な噂立てられたくないだろっ、て話だよっ」


<0266> \{Tomoyo} "Có sao đâu, phải không?"
<0269> \{Tomoyo} 『Có sao đâu, phải không?
// \{Tomoyo} "That wouldn't really matter, would it?"
// \{Tomoyo} "That wouldn't really matter, would it?"
// \{智代} 「そんな噂、関係ないだろ」
// \{智代} 「そんな噂、関係ないだろ」


<0267> \{\m{B}} "... Sao cũng được, nếu em đã nghĩ vậy thì cứ làm gì mình muốn."
<0270> \{\m{B}} ... Sao cũng được, nếu em đã nghĩ vậy thì cứ làm gì mình muốn.
// \{\m{B}} "Whatever, do what you want, if that's what you think."
// \{\m{B}} "Whatever, do what you want, if that's what you think."
// \{\m{B}} 「そうか、そう思うなら、好きにしてくれ」
// \{\m{B}} 「そうか、そう思うなら、好きにしてくれ」


<0268> \{Tomoyo} "Tại sao anh lại nói vậy?"
<0271> \{Tomoyo} 『Tại sao anh lại nói vậy?
// \{Tomoyo} "Why do you say things like that?"
// \{Tomoyo} "Why do you say things like that?"
// \{智代} 「どうして、そんな突き放したふうに言うんだ」
// \{智代} 「どうして、そんな突き放したふうに言うんだ」


<0269> \{Tomoyo} "Anh không thích thế này sao?"
<0272> \{Tomoyo} 『Anh không thích thế này sao?
// \{Tomoyo} "Is it that you really don't like it?"
// \{Tomoyo} "Is it that you really don't like it?"
// \{智代} 「やっぱり、おまえが嫌なんだな?」
// \{智代} 「やっぱり、おまえが嫌なんだな?」


<0270> \{Tomoyo} "Nếu vậy, để em quay lại và giải thích với họ."
<0273> \{Tomoyo} 『Nếu vậy, để em quay lại và giải thích với họ.
// \{Tomoyo} "I'll go back and tell them it's not like that then."
// \{Tomoyo} "I'll go back and tell them it's not like that then."
// \{智代} 「じゃ、戻って撤回してくる」
// \{智代} 「じゃ、戻って撤回してくる」


<0271> Cô ấy dừng bước và quay đi.
<0274> Cô ấy dừng bước và quay đi.
// She stops walking and turns around.
// She stops walking and turns around.
// 足を止め、踵を返す。
// 足を止め、踵を返す。


<0272> \{\m{B}} "Anh nói rồi, anh không bận tâm đâu!"
<0275> \{\m{B}} 『Anh nói rồi, anh không bận tâm đâu!
// \{\m{B}} "Like I said, I don't care!"
// \{\m{B}} "Like I said, I don't care!"
// \{\m{B}} 「だから、俺は構わないってのっ」
// \{\m{B}} 「だから、俺は構わないってのっ」


<0273> \{\m{B}} "Rốt cuộc, tin đồn cũng sớm dịu đi thôi."
<0276> \{\m{B}} 『Rốt cuộc, tin đồn cũng sớm dịu đi thôi.
// \{\m{B}} "The rumors will eventually go away anyway."
// \{\m{B}} "The rumors will eventually go away anyway."
// \{\m{B}} 「噂になっても、そんなもんすぐ消える」
// \{\m{B}} 「噂になっても、そんなもんすぐ消える」


<0274> \{Tomoyo} "... anh nghĩ thế thật à?"
<0277> \{Tomoyo} ... anh nghĩ thế thật à?
// \{Tomoyo} "...do you really think so?"
// \{Tomoyo} "...do you really think so?"
// \{智代} 「…本当にそう思っているか?」
// \{智代} 「…本当にそう思っているか?」


<0275> Nói rồi, Tomoyo quay về phía tôi."
<0278> Nói rồi, Tomoyo quay về phía tôi.
// She turns her head to me as she asks that.
// She turns her head to me as she asks that.
// 首だけを捻って、そう訊く。
// 首だけを捻って、そう訊く。


<0276> \{\m{B}} "Ừ."
<0279> \{\m{B}} 『Ừ.
// \{\m{B}} "Yep."
// \{\m{B}} "Yep."
// \{\m{B}} 「本当だって」
// \{\m{B}} 「本当だって」


<0277> \{Tomoyo} "Em hiểu rồi."
<0280> \{Tomoyo} 『Em hiểu rồi.
// \{Tomoyo} "I see."
// \{Tomoyo} "I see."
// \{智代} 「そうか」
// \{智代} 「そうか」


<0278> Cuối cùng cô ấy cũng hiểu và đối mặt với tôi.
<0281> Cuối cùng cô ấy cũng hiểu và đối mặt với tôi.
// She finally understands and faces me.
// She finally understands and faces me.
// ようやく納得して、こちらを向いた。
// ようやく納得して、こちらを向いた。


<0279> \{Tomoyo} "Em cũng nghĩ vậy. Lo lắng cũng chỉ thêm mệt mỏi."
<0282> \{Tomoyo} 『Em cũng nghĩ vậy. Lo lắng cũng chỉ thêm mệt mỏi.
// \{Tomoyo} "That's what I think too. If you worry about it too much, you'll just wear yourself out."
// \{Tomoyo} "That's what I think too. If you worry about it too much, you'll just wear yourself out."
// \{智代} 「私もそう思うぞ。いちいち気にしてたら、疲れるだけだからな」
// \{智代} 「私もそう思うぞ。いちいち気にしてたら、疲れるだけだからな」


<0280> \{Tomoyo} "Đúng là chúng ta hợp nhau thật."
<0283> \{Tomoyo} 『Đúng là chúng ta hợp nhau thật.
// \{Tomoyo} "We do get along pretty well."
// \{Tomoyo} "We do get along pretty well."
// \{智代} 「気が合うな」
// \{智代} 「気が合うな」


<0281> \{\m{B}} (Mình có nên đồng tình với điều này...)
<0284> \{\m{B}} (Mình có nên đồng tình với điều này...)
// \{\m{B}} (Do I have to agree with that...)
// \{\m{B}} (Do I have to agree with that...)
// \{\m{B}} (合うのだろうか…)
// \{\m{B}} (合うのだろうか…)


<0282> Tôi bắt đầu bước đi.
<0285> Tôi bắt đầu bước đi.
// I start walking again.
// I start walking again.
// 再び、歩き出す。
// 再び、歩き出す。


<0283> \{\m{B}} , em định đi theo anh đến bao giờ?"
<0286> \{\m{B}} 『À, em định đi theo anh đến bao giờ?
// \{\m{B}} "Well, how far are we going together?"
// \{\m{B}} "Well, how far are we going together?"
// \{\m{B}} 「で、おまえ、どこまでついてくるんだよ」
// \{\m{B}} 「で、おまえ、どこまでついてくるんだよ」


<0284> \{Tomoyo} "Anh định đi về sao?"
<0287> \{Tomoyo} 『Anh định đi về sao?
// \{Tomoyo} "You're going home, right?"
// \{Tomoyo} "You're going home, right?"
// \{智代} 「帰るんだろ?」
// \{智代} 「帰るんだろ?」


<0285> \{\m{B}} "Không, anh còn một số việc cần giải quyết."
<0288> \{\m{B}} 『Không, anh còn một số việc cần giải quyết.
// \{\m{B}} "I still have something to do."
// \{\m{B}} "I still have something to do."
// \{\m{B}} 「まだ、用がある」
// \{\m{B}} 「まだ、用がある」


<0286> \{Tomoyo} "Hả? Vậy sao? Em nghĩ anh chuẩn bị về."
<0289> \{Tomoyo} 『Hả? Vậy sao? Em nghĩ anh chuẩn bị về.
// \{Tomoyo} "Huh? Really? I thought you were about to go home."
// \{Tomoyo} "Huh? Really? I thought you were about to go home."
// \{智代} 「なんだ。そうなのか。帰るんだとばかり思っていた」
// \{智代} 「なんだ。そうなのか。帰るんだとばかり思っていた」


<0287> \{Tomoyo} "Anh định làm gì?"
<0290> \{Tomoyo} 『Anh định làm gì?
// \{Tomoyo} "What do you need to do?"
// \{Tomoyo} "What do you need to do?"
// \{智代} 「用はなんだ?」
// \{智代} 「用はなんだ?」


<0288> \{\m{B}} "Anh không trả lời được chứ?"
<0291> \{\m{B}} 『Anh không trả lời được chứ?
// \{\m{B}} "It's okay if I don't tell you, isn't it?"
// \{\m{B}} "It's okay if I don't tell you, isn't it?"
// \{\m{B}} 「別に言わなくてもいいだろ」
// \{\m{B}} 「別に言わなくてもいいだろ」


<0289> \{Tomoyo} "Ừm, không có gì đâu."
<0292> \{Tomoyo} 『Ừm, không có gì đâu.
// \{Tomoyo} "Yeah, that's okay."
// \{Tomoyo} "Yeah, that's okay."
// \{智代} 「うん、そうだな。言わなくてもいい」
// \{智代} 「うん、そうだな。言わなくてもいい」


<0290> \{Tomoyo} "Chỉ là..."
<0293> \{Tomoyo} 『Chỉ là...
// \{Tomoyo} "It's just that..."
// \{Tomoyo} "It's just that..."
// \{智代} 「ただ…」
// \{智代} 「ただ…」


<0291> \{Tomoyo} "Đám thành viên câu lạc bộ lúc nãy sẽ lại đến nếu anh đi khỏi."
<0294> \{Tomoyo} 『Đám thành viên câu lạc bộ lúc nãy sẽ lại đến nếu anh đi khỏi.
// \{Tomoyo} "Those club members from before might come back after you leave."
// \{Tomoyo} "Those club members from before might come back after you leave."
// \{智代} 「さっきの奴らも、おまえがいなくなった途端、また現れるかもしれないからな」 // I was thinking of adding 'again' -Amoirsp
// \{智代} 「さっきの奴らも、おまえがいなくなった途端、また現れるかもしれないからな」 // I was thinking of adding 'again' -Amoirsp


<0292> \{Tomoyo} "Vì vậy em đang tính đến chuyện về cùng với anh."
<0295> \{Tomoyo} 『Vì vậy em đang tính đến chuyện về cùng với anh.
// \{Tomoyo} "It's just that I was thinking I want to go home with you."
// \{Tomoyo} "It's just that I was thinking I want to go home with you."
// \{智代} 「時間を合わせて、一緒に帰りたいと思っただけだ」
// \{智代} 「時間を合わせて、一緒に帰りたいと思っただけだ」


<0293> \{Tomoyo} "Thật tuyệt nếu anh có thể bảo vệ em như lúc nãy."
<0296> \{Tomoyo} 『Thật tuyệt nếu anh có thể bảo vệ em như lúc nãy.
// \{Tomoyo} "It would be nice if you could protect me again like before."
// \{Tomoyo} "It would be nice if you could protect me again like before."
// \{智代} 「さっきのように、格好良く守ってくれたら、助かる」
// \{智代} 「さっきのように、格好良く守ってくれたら、助かる」


<0294> \{\m{B}} "Ừ, chuyện nhỏ mà...\p khoan, chờ đã"
<0297> \{\m{B}} 『Ừ, chuyện nhỏ mà...\p khoan, chờ đã』
// \{\m{B}} "Yeah, that's not too... \phey, wait a minute."
// \{\m{B}} "Yeah, that's not too... \phey, wait a minute."
// \{\m{B}} 「ああ、あれぐらいなら…\pって、待て」
// \{\m{B}} 「ああ、あれぐらいなら…\pって、待て」


<0295> \{\m{B}} "Em không định theo anh từ hôm nay chứ?"
<0298> \{\m{B}} 『Em không định theo anh từ hôm nay chứ?
// \{\m{B}} "Wouldn't that mean that I'd be with you starting tomorrow?"
// \{\m{B}} "Wouldn't that mean that I'd be with you starting tomorrow?"
// \{\m{B}} 「だったら、明日からも、俺がそばにいなくちゃいけないことになるじゃないか」
// \{\m{B}} 「だったら、明日からも、俺がそばにいなくちゃいけないことになるじゃないか」


<0296> \{Tomoyo} "Chẳng phải anh vẫn thường đến gặp em trong giờ nghỉ sao?"
<0299> \{Tomoyo} 『Chẳng phải anh vẫn thường đến gặp em trong giờ nghỉ sao?
// \{Tomoyo} "Aren't you coming to meet me everyday during break? It's exactly the same as before."
// \{Tomoyo} "Aren't you coming to meet me everyday during break? It's exactly the same as before."
// \{智代} 「毎日のように休み時間は、来てるじゃないか。同じことだろ」
// \{智代} 「毎日のように休み時間は、来てるじゃないか。同じことだろ」


<0297> \{\m{B}} "Đó là ý của Sunohara, và anh cũng chẳng biết khi nào cậu ta dừng lại."
<0300> \{\m{B}} 『Đó là ý của Sunohara, và anh cũng chẳng biết khi nào cậu ta dừng lại.
// \{\m{B}} "That was Sunohara's selfish idea, I have no idea when he's gonna stop that."
// \{\m{B}} "That was Sunohara's selfish idea, I have no idea when he's gonna stop that."
// \{\m{B}} 「あれは春原が勝手にやってることだ。いつやめるかなんて、知らないぞ」
// \{\m{B}} 「あれは春原が勝手にやってることだ。いつやめるかなんて、知らないぞ」


<0298> \{Tomoyo} "Ra vậy... anh nói đúng."
<0301> \{Tomoyo} 『Ra vậy... anh nói đúng.
// \{Tomoyo} "I see... you're right."
// \{Tomoyo} "I see... you're right."
// \{智代} 「そうか…そうだったな」
// \{智代} 「そうか…そうだったな」


<0299> \{Tomoyo} "Em có thể tự cắt 'cái đuôi' này một mình."
<0302> \{Tomoyo} 『Em có thể tự cắt 「cái đuôi」 này một mình.
// \{Tomoyo} "I can shake him off by myself."
// \{Tomoyo} "I can shake him off by myself."
// \{智代} 「自分で振り払うとしよう」
// \{智代} 「自分で振り払うとしよう」


<0300> \{\m{B}} "Nhân tiện... em không thấy cậu ta rắc rối sao?"
<0303> \{\m{B}} 『Nhân tiện... em không thấy cậu ta rắc rối sao?
// \{\m{B}} "And also, aren't you getting tired of him?"
// \{\m{B}} "And also, aren't you getting tired of him?"
// \{\m{B}} 「それにあいつも、いい加減邪魔だよな」
// \{\m{B}} 「それにあいつも、いい加減邪魔だよな」


<0301> \{Tomoyo} "Tên ngốc đó à?"
<0304> \{Tomoyo} 『Tên ngốc đó à?
// \{Tomoyo} "That idiot?"
// \{Tomoyo} "That idiot?"
// \{智代} 「あの馬鹿か?」
// \{智代} 「あの馬鹿か?」


<0302> \{\m{B}} "Ừ."
<0305> \{\m{B}} 『Ừ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」
// \{\m{B}} 「ああ」


<0303> Đúng là có một chút mâu thuẫn khi tôi cứ đến gặp cô ấy, dù muốn bỏ ngoài tai những lời đồn đại.  
<0306> Đúng là có một chút mâu thuẫn khi tôi cứ đến gặp cô ấy, dù muốn bỏ ngoài tai những lời đồn đại.  
// Although I'd like to leave the troubling rumors alone, bumping into her and seeing her like this is a bit on the contrary.
// Although I'd like to leave the troubling rumors alone, bumping into her and seeing her like this is a bit on the contrary.
// 自分との噂が足を引っ張るなどと心配しておいて、あいつが突っかかっていくのを止めずに見ているというのも矛盾した話だった。
// 自分との噂が足を引っ張るなどと心配しておいて、あいつが突っかかっていくのを止めずに見ているというのも矛盾した話だった。


<0304> \{\m{B}} "Cũng đến lúc dừng mấy trò ngớ ngẩn này lại được rồi."
<0307> \{\m{B}} 『Cũng đến lúc dừng mấy trò ngớ ngẩn này lại được rồi.
// \{\m{B}} "Maybe I should make him knock it off now."
// \{\m{B}} "Maybe I should make him knock it off now."
// \{\m{B}} 「そろそろやめさせるか」
// \{\m{B}} 「そろそろやめさせるか」


<0305> \{Tomoyo} "Anh..."
<0308> \{Tomoyo} 『Anh...
// \{Tomoyo} "You..."
// \{Tomoyo} "You..."
// \{智代} 「おまえは…」
// \{智代} 「おまえは…」


<0306> \{Tomoyo} "Thì ra chuyện này chỉ là thú tiêu khiển của anh mà thôi..."
<0309> \{Tomoyo} 『Thì ra chuyện này chỉ là thú tiêu khiển của anh mà thôi...
// \{Tomoyo} "So it really was just for your entertainment."
// \{Tomoyo} "So it really was just for your entertainment."
// \{智代} 「本当に、暇なだけだったんだな」
// \{智代} 「本当に、暇なだけだったんだな」


<0307> Tomoyo nói với vẻ ngạc nhiên.
<0310> Tomoyo nói với vẻ ngạc nhiên.
// She said that, looking surprised.
// She said that, looking surprised.
// 呆れたように言われた。
// 呆れたように言われた。


<0308> \{Tomoyo} "Chẳng phải nói vậy sẽ làm anh trở thành người xấu sao?"
<0311> \{Tomoyo} 『Chẳng phải nói vậy sẽ làm anh trở thành người xấu sao?
// \{Tomoyo} "Wouldn't that make you a bad person if you said that?"
// \{Tomoyo} "Wouldn't that make you a bad person if you said that?"
// \{智代} 「自分で言うほど、悪い奴じゃないんじゃないのか?」
// \{智代} 「自分で言うほど、悪い奴じゃないんじゃないのか?」


<0309> \{\m{B}} "Như anh nói lúc nãy, đó là cách anh nhìn nhận vấn đề."
<0312> \{\m{B}} 『Như anh nói lúc nãy, đó là cách anh nhìn nhận vấn đề.
// \{\m{B}} "Like I said, that's the way I'm seen."
// \{\m{B}} "Like I said, that's the way I'm seen."
// \{\m{B}} 「俺が言ってるのは、周りの評価」
// \{\m{B}} 「俺が言ってるのは、周りの評価」


<0310> \{Tomoyo} "Thật sao?"
<0313> \{Tomoyo} 『Thật sao?
// \{Tomoyo} "Really?"
// \{Tomoyo} "Really?"
// \{智代} 「そうか」
// \{智代} 「そうか」


<0311> \{Tomoyo} "Xem ra anh cũng không đến nỗi là một người quá xấu xa."
<0314> \{Tomoyo} 『Xem ra anh cũng không đến nỗi là một người quá xấu xa.
// \{Tomoyo} "You're not such a bad person."
// \{Tomoyo} "You're not such a bad person."
// \{智代} 「悪い奴じゃなかったんだな」
// \{智代} 「悪い奴じゃなかったんだな」


<0312> \{\m{B}} "Nhưng điều đó cũng không có nghĩa em có thể gọi anh là người tốt."
<0315> \{\m{B}} 『Nhưng điều đó cũng không có nghĩa em có thể gọi anh là người tốt.
// \{\m{B}} "But that doesn't mean you can call me a good person."
// \{\m{B}} "But that doesn't mean you can call me a good person."
// \{\m{B}} 「だからと言って、いい奴とも限らないだろ」
// \{\m{B}} 「だからと言って、いい奴とも限らないだろ」


<0313> \{Tomoyo} "Vâng, có lẽ."
<0316> \{Tomoyo} 『Vâng, có lẽ.
// \{Tomoyo} "Yeah, I suppose."
// \{Tomoyo} "Yeah, I suppose."
// \{智代} 「うん、そうだな」
// \{智代} 「うん、そうだな」


<0314> \{Tomoyo} "Em đi về đây."
<0317> \{Tomoyo} 『Em đi về đây.
// \{Tomoyo} "I'll be going home then."
// \{Tomoyo} "I'll be going home then."
// \{智代} 「じゃあ、私は帰る」
// \{智代} 「じゃあ、私は帰る」


<0315> \{\m{B}} "Liệu để em một mình có ổn không?"
<0318> \{\m{B}} 『Liệu để em một mình có ổn không?
// \{\m{B}} "Is it alright if I leave you alone now?"
// \{\m{B}} "Is it alright if I leave you alone now?"
// \{\m{B}} 「時間合わせなくていいのか」
// \{\m{B}} 「時間合わせなくていいのか」


<0316> \{Tomoyo} "Vâng, không sao, em sẽ chạy thẳng về nhà."
<0319> \{Tomoyo} 『Vâng, không sao, em sẽ chạy thẳng về nhà.
// \{Tomoyo} "Yeah, it's alright, I'll run home."
// \{Tomoyo} "Yeah, it's alright, I'll run home."
// \{智代} 「うん、もういい。走って帰る」
// \{智代} 「うん、もういい。走って帰る」


<0317> \{\m{B}} "Được thôi, vậy... chúc may mắn."
<0320> \{\m{B}} 『Được thôi, vậy... chúc may mắn.
// \{\m{B}} "Okay, good luck then."
// \{\m{B}} "Okay, good luck then."
// \{\m{B}} 「そうか。じゃあな、頑張れよ」
// \{\m{B}} 「そうか。じゃあな、頑張れよ」


<0318> \{Tomoyo} "Vâng, cảm ơn đã giúp em hôm nay."
<0321> \{Tomoyo} 『Vâng, cảm ơn đã giúp em hôm nay.
// \{Tomoyo} "Yeah, thanks for your help today."
// \{Tomoyo} "Yeah, thanks for your help today."
// \{智代} 「うん、今日は助かった」
// \{智代} 「うん、今日は助かった」


<0319> \{\m{B}} "Ừ."
<0322> \{\m{B}} 『Ừ.
// \{\m{B}} "Sure."
// \{\m{B}} "Sure."
// \{\m{B}} 「ああ」
// \{\m{B}} 「ああ」


<0320> \{\m{B}} "Vậy anh còn phải đi với em bao xa nữa?"
<0323> \{\m{B}} 『Vậy anh còn phải đi với em bao xa nữa?
// \{\m{B}} "So, how far do I have to go with you?"
// \{\m{B}} "So, how far do I have to go with you?"
// \{\m{B}} 「で、おまえ、どこまでついてくるんだよ」
// \{\m{B}} 「で、おまえ、どこまでついてくるんだよ」


<0321> \{Tomoyo} "Anh định về nhà à"
<0324> \{Tomoyo} 『Anh định về nhà à』
// \{Tomoyo} "You're going home?"
// \{Tomoyo} "You're going home?"
// \{智代} 「帰るんだろ?」
// \{智代} 「帰るんだろ?」


<0322> \{\m{B}} "Ừ."
<0325> \{\m{B}} 『Ừ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」
// \{\m{B}} 「ああ」


<0323> \{Tomoyo} "Em cũng vậy. Anh không phiền nếu chúng ta cùng đi chứ?"
<0326> \{Tomoyo} 『Em cũng vậy. Anh không phiền nếu chúng ta cùng đi chứ?
// \{Tomoyo} "Me too. You won't mind if we walk together on the way, right?"
// \{Tomoyo} "Me too. You won't mind if we walk together on the way, right?"
// \{智代} 「私もだ。途中まで一緒でも構わないだろ?」
// \{智代} 「私もだ。途中まで一緒でも構わないだろ?」


<0324> \{Tomoyo} "Đám thành viên câu lạc bộ lúc nãy sẽ lại đến nếu anh đi khỏi."
<0327> \{Tomoyo} 『Đám thành viên câu lạc bộ lúc nãy sẽ lại đến nếu anh đi khỏi.
// \{Tomoyo} "Those club members from before might come back once you leave me."
// \{Tomoyo} "Those club members from before might come back once you leave me."
// \{智代} 「さっきの奴らも、おまえがいなくなった途端、また現れるかもしれないからな」
// \{智代} 「さっきの奴らも、おまえがいなくなった途端、また現れるかもしれないからな」


<0325> \{\m{B}} "Cũng phải..."
<0328> \{\m{B}} 『Cũng phải...
// \{\m{B}} "Right..."
// \{\m{B}} "Right..."
// \{\m{B}} 「だな…」
// \{\m{B}} 「だな…」


<0326> \{Tomoyo} "Bảo vệ em, như anh đã làm lúc nãy."
<0329> \{Tomoyo} 『Bảo vệ em, như anh đã làm lúc nãy.
// \{Tomoyo} "Protect me, just like you did before."
// \{Tomoyo} "Protect me, just like you did before."
// \{智代} 「さっきのように、格好良く守ってくれ」
// \{智代} 「さっきのように、格好良く守ってくれ」


<0327> \{\m{B}} "Ừ, chuyện nhỏ mà... \pkhoan, chờ đã"
<0330> \{\m{B}} 『Ừ, chuyện nhỏ mà... \pkhoan, chờ đã』
// \{\m{B}} "Yeah, that's not too... \phey, wait a minute."
// \{\m{B}} "Yeah, that's not too... \phey, wait a minute."
// \{\m{B}} 「ああ、あれぐらいなら…\pって、待て」
// \{\m{B}} 「ああ、あれぐらいなら…\pって、待て」


<0328> \{\m{B}} "Em không định theo anh từ hôm nay chứ?"
<0331> \{\m{B}} 『Em không định theo anh từ hôm nay chứ?
// \{\m{B}} "Wouldn't that mean that I'd be with you starting tomorrow?"
// \{\m{B}} "Wouldn't that mean that I'd be with you starting tomorrow?"
// \{\m{B}} 「だったら、明日からも、俺がそばにいなくちゃいけないことになるじゃないか」
// \{\m{B}} 「だったら、明日からも、俺がそばにいなくちゃいけないことになるじゃないか」


<0329> \{Tomoyo} "Chẳng phải anh vẫn thường đến gặp em trong giờ nghỉ sao?"
<0332> \{Tomoyo} 『Chẳng phải anh vẫn thường đến gặp em trong giờ nghỉ sao?
// \{Tomoyo} "Aren't you coming to meet me every day during break? It's exactly the same."
// \{Tomoyo} "Aren't you coming to meet me every day during break? It's exactly the same."
// \{智代} 「毎日のように休み時間は、来てるじゃないか。同じことだろ」
// \{智代} 「毎日のように休み時間は、来てるじゃないか。同じことだろ」


<0330> \{\m{B}} "Đó là ý của Sunohara, và anh cũng chả biết khi nào cậu ta sẽ dừng lại."
<0333> \{\m{B}} 『Đó là ý của Sunohara, và anh cũng chả biết khi nào cậu ta sẽ dừng lại.
// \{\m{B}} "That was Sunohara's selfish idea, I have no idea when he's gonna stop that."
// \{\m{B}} "That was Sunohara's selfish idea, I have no idea when he's gonna stop that."
// \{\m{B}} 「あれは春原が勝手にやってることだ。いつやめるかなんて、知らないぞ」
// \{\m{B}} 「あれは春原が勝手にやってることだ。いつやめるかなんて、知らないぞ」


<0331> \{Tomoyo} "Em hiểu rồi... anh nói đúng."
<0334> \{Tomoyo} 『Em hiểu rồi... anh nói đúng.
// \{Tomoyo} "Yeah... you're right."
// \{Tomoyo} "Yeah... you're right."
// \{智代} 「そうか…そうだったな」
// \{智代} 「そうか…そうだったな」


<0332> \{Tomoyo} "Em có thể 'cắt cái đuôi' này một mình."
<0335> \{Tomoyo} 『Em có thể 「cắt cái đuôi」 này một mình.
// \{Tomoyo} "I can shake him off by myself."
// \{Tomoyo} "I can shake him off by myself."
// \{智代} 「自分で振り払うとしよう」
// \{智代} 「自分で振り払うとしよう」


<0333> \{\m{B}} "Em không thấy cậu ta rắc rối lắm sao ?"
<0336> \{\m{B}} 『Em không thấy cậu ta rắc rối lắm sao ?
// \{\m{B}} "Aren't you getting tired of him?"
// \{\m{B}} "Aren't you getting tired of him?"
// \{\m{B}} 「それにあいつも、いい加減邪魔だよな」
// \{\m{B}} 「それにあいつも、いい加減邪魔だよな」


<0334> \{Tomoyo} "Tên ngốc đó à?"
<0337> \{Tomoyo} 『Tên ngốc đó à?
// \{Tomoyo} "That idiot?"
// \{Tomoyo} "That idiot?"
// \{智代} 「あの馬鹿か?」
// \{智代} 「あの馬鹿か?」


<0335> \{\m{B}}   "Ừ."
<0338> \{\m{B}} 『Ừ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」
// \{\m{B}} 「ああ」


<0336> Đúng là có một chút mâu thuẫn khi tôi cứ đến gặp cô ấy thế này dù muốn bỏ ngoài tai những lời đồn đại.  
<0339> Đúng là có một chút mâu thuẫn khi tôi cứ đến gặp cô ấy thế này dù muốn bỏ ngoài tai những lời đồn đại.  
// Although I'd like to leave the troubling rumors alone, bumping into her and seeing her like this is a bit on the contrary.
// Although I'd like to leave the troubling rumors alone, bumping into her and seeing her like this is a bit on the contrary.
// 自分との噂が足を引っ張るなどと心配しておいて、あいつが突っかかっていくのを止めずに見ているというのも矛盾した話だった。
// 自分との噂が足を引っ張るなどと心配しておいて、あいつが突っかかっていくのを止めずに見ているというのも矛盾した話だった。


<0337> \{\m{B}} "Cũng đến lúc dừng mấy trò ngớ ngẩn này lại được rồi."
<0340> \{\m{B}} 『Cũng đến lúc dừng mấy trò ngớ ngẩn này lại được rồi.
// \{\m{B}} "Maybe I should make him knock it off now."
// \{\m{B}} "Maybe I should make him knock it off now."
// \{\m{B}} 「そろそろやめさせるか」
// \{\m{B}} 「そろそろやめさせるか」


<0338> \{Tomoyo} "Anh..."
<0341> \{Tomoyo} 『Anh...
// \{Tomoyo} "You..."
// \{Tomoyo} "You..."
// \{智代} 「おまえは…」
// \{智代} 「おまえは…」


<0339> \{Tomoyo} "Thì ra chuyện này chỉ là thú tiêu khiển của anh mà thôi."
<0342> \{Tomoyo} 『Thì ra chuyện này chỉ là thú tiêu khiển của anh mà thôi.
// \{Tomoyo} "So it really was just for your entertainment."
// \{Tomoyo} "So it really was just for your entertainment."
// \{智代} 「本当に、暇なだけだったんだな」
// \{智代} 「本当に、暇なだけだったんだな」


<0340> Tomoyo nói với vẻ ngạc nhiên.
<0343> Tomoyo nói với vẻ ngạc nhiên.
// She said that, looking surprised.
// She said that, looking surprised.
// 呆れたように言われた。
// 呆れたように言われた。


<0341> \{Tomoyo} "Chẳng phải nói vậy sẽ làm anh trở thành người xấu sao?"
<0344> \{Tomoyo} 『Chẳng phải nói vậy sẽ làm anh trở thành người xấu sao?
// \{Tomoyo} "Wouldn't that make you a bad person if you say that?"
// \{Tomoyo} "Wouldn't that make you a bad person if you say that?"
// \{智代} 「自分で言うほど、悪い奴じゃないんじゃないのか?」
// \{智代} 「自分で言うほど、悪い奴じゃないんじゃないのか?」


<0342> \{\m{B}} "Như anh nói lúc nãy, đó là cách anh nhìn nhận vấn đề."
<0345> \{\m{B}} 『Như anh nói lúc nãy, đó là cách anh nhìn nhận vấn đề.
// \{\m{B}} "Like I said, that's the way I'm seen."
// \{\m{B}} "Like I said, that's the way I'm seen."
// \{\m{B}} 「俺が言ってるのは、周りの評価」
// \{\m{B}} 「俺が言ってるのは、周りの評価」


<0343> \{Tomoyo} "Thật sao?"
<0346> \{Tomoyo} 『Thật sao?
// \{Tomoyo} "Really?"
// \{Tomoyo} "Really?"
// \{智代} 「そうか」
// \{智代} 「そうか」


<0344> \{Tomoyo} "Xem ra anh cũng không đến nỗi xấu xa."
<0347> \{Tomoyo} 『Xem ra anh cũng không đến nỗi xấu xa.
// \{Tomoyo} "You're not such a bad person."
// \{Tomoyo} "You're not such a bad person."
// \{智代} 「悪い奴じゃなかったんだな」
// \{智代} 「悪い奴じゃなかったんだな」


<0345> \{\m{B}} "Nhưng điều đó cũng không có nghĩa em có thể gọi anh là người tốt."
<0348> \{\m{B}} 『Nhưng điều đó cũng không có nghĩa em có thể gọi anh là người tốt.
// \{\m{B}} "But that doesn't mean you can call me a good person."
// \{\m{B}} "But that doesn't mean you can call me a good person."
// \{\m{B}} 「だからと言って、いい奴とも限らないだろ」
// \{\m{B}} 「だからと言って、いい奴とも限らないだろ」


<0346> \{Tomoyo} "Ừ, có lẽ."
<0349> \{Tomoyo} 『Ừ, có lẽ.
// \{Tomoyo} "Yeah, I suppose."
// \{Tomoyo} "Yeah, I suppose."
// \{智代} 「うん、そうだな」
// \{智代} 「うん、そうだな」


<0347> \{Tomoyo} "Em về hướng này."
<0350> \{Tomoyo} 『Em về hướng này.
// \{Tomoyo} "I'm going this way."
// \{Tomoyo} "I'm going this way."
// \{智代} 「私はこっちだ」
// \{智代} 「私はこっちだ」


<0348> \{\m{B}} "Chúng ta chia tay ở đây nhé."
<0351> \{\m{B}} 『Chúng ta chia tay ở đây nhé.
// \{\m{B}} "We'll part here then."
// \{\m{B}} "We'll part here then."
// \{\m{B}} 「ああ、じゃ、ここで」
// \{\m{B}} 「ああ、じゃ、ここで」


<0349> \{Tomoyo} "Vâng, cảm ơn đã giúp em hôm nay."
<0352> \{Tomoyo} 『Vâng, cảm ơn đã giúp em hôm nay.
// \{Tomoyo} "Okay, thanks for your help today."
// \{Tomoyo} "Okay, thanks for your help today."
// \{智代} 「うん、今日は助かった」
// \{智代} 「うん、今日は助かった」


<0350> \{\m{B}} "Ừ."
<0353> \{\m{B}} 『Ừ.
// \{\m{B}} "Sure."
// \{\m{B}} "Sure."
// \{\m{B}} 「ああ」
// \{\m{B}} 「ああ」

Revision as of 04:30, 13 May 2021

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN2418.TXT

#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Tomoyo'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Female Student'
#character 'Nam Sinh'
// 'Male Student'
#character 'Nữ Đội Trưởng'
// 'Female Captain'
#character 'Nam Đội Trưởng'
// 'Male Captain'

<0000> Sunohara vào lớp ngay khi tiết đầu kết thúc.
// Sunohara arrives as first period ends.
// 一時間目が終わると同時、春原が登校してきた。

<0001> \{\m{B}} 『Yo. Hôm nay mày đến sớm nhỉ?』
// \{\m{B}} "Yo, morning. You're quite early today."
// \{\m{B}} 「よぅ、おはよう。今日も早いな」

<0002> \{Sunohara} 『Tao không thể chuẩn bị cho trận chiến của mình nếu không đến sớm...』
// \{Sunohara} "I won't be able to settle my fight if I don't come early..."
// \{春原} 「当然。このままじゃ済ませられないからね…」

<0003> Cậu ta đặt cái cặp lên bàn...
// He places his bag on the desk...
// 鞄を置くなり…

<0004> \{Sunohara} 『Đi nào, hôm nay tao phải revenke!』
// \{Sunohara} "Let's go, I'm going to get my revenke!"
// \{春原} 「いくぞ、ドベンザだっ!」

<0005> Cậu ta quay đi.
// He turns around.
// 身を翻す。

<0006> \{\m{B}} 『Mày sẽ bị hạ gục thôi, và 「revenge」 mới đúng.』
// \{\m{B}} "You won't beat her, and also, it's 'revenge'."
// \{\m{B}} 「おまえ、勝てねぇって。後、復讐はリベンジな」

<0007> \{Sunohara} 『Như nhau cả thôi.』
// \{Sunohara} "It's all the same to me." 
// \{春原} 「そりゃ、まともにやりあったらな」

<0008> \{Sunohara} 『Và... tao đâu nói sẽ đánh nhau thật.』
// \{Sunohara} "And it's not like we're going to have a serious fight."
// \{春原} 「別に真剣勝負をしようってわけじゃない」

<0009> \{Sunohara} 『Phải có cách nào đó để đánh bại cô ta, tao dám chắc đấy.』
// \{Sunohara} "I'm pretty sure there's some way to beat her."
// \{春原} 「頭を使えば勝てる方法なんていくらだって浮かぶってもんだぜ」

<0010> ... Có lẽ cậu ta đã rút ra được bài học rồi.
// ... study that well, I guess. 
// …それ勉強に使え。

<0011> \{Sunohara} 『Nghe này, tao có một cách rất hay. Tao sẽ nói cho mày biết trên đường đến đó.』
// \{Sunohara} "Well you see, I have a good plan. I'll tell you about it on the way."
// \{春原} 「まぁ、聞いてくれよ。いい作戦があるんだ。話しながら行こうじゃないか」

<0012> Nói xong, cậu ta bước ra khỏi phòng.
// He walks out of the room as he says that.
// 言いながら、春原は教室から出ていく。

<0013> .........
// .........
// ………。

<0014> ......
// ......
// ……。

<0015> ...
// ...
// …。

<0016> \{Sunohara} 『Thôi nào, đi theo tao!』
// \{Sunohara} "Come with me, man!!"
// \{春原} 「ついてきてくれよっっ!」

<0017> Cậu ta quay lại.
// He comes back.
// 戻ってきた。

<0018> \{\m{B}} 『Gì nữa đây? mày ồn ào quá đấy...』
// \{\m{B}} "What? You're annoying..."
// \{\m{B}} 「なんだよ、タルいなぁ…」

<0019> \{Sunohara} 『Nghe này, tao có một cách rất hay. Tao sẽ nói cho mày biết trên đường đến đó.』
// \{Sunohara} "Well you see, I have a good plan. I'll tell you about it on the way."
// \{春原} 「まぁ、聞いてくれよ。いい作戦があるんだ。話しながら行こうじゃないか」

<0020> \{\m{B}} 『Đừng bê nguyên xi những gì mày vừa nói lúc nãy.』
// \{\m{B}} "Don't say the exact same thing."
// \{\m{B}} 「同じセリフを言うな」

<0021> \{Sunohara} 『Kế hoạch của tao là...\wait{2000} đòn tâm lý.』
// \{Sunohara} "That plan is...\wait{2000} psychology."
// \{春原} 「その作戦とは…\p心理作戦だ」

<0022> \{\m{B}} 『Phức tạp quá! Đừng nói thứ chính mày cũng không hiểu.』 
// \{\m{B}} "Don't say something so complicated that even you don't understand."
// \{\m{B}} 「無理して難しい言葉を使うな」

<0023> \{Sunohara} 『Nó không phức tạp chút nào.』 
// \{Sunohara} "It's not complicated."
// \{春原} 「難しくねぇよっ」

<0024> \{Sunohara} 『Nghe kĩ này,\ \
<0025> .』
// \{Sunohara} "Listen carefully, \m{A}."
// \{春原} 「ちゃんと聞け、\m{A}っ」

<0026> Cậu ta khoác vai tôi, kéo lại gần.
// He holds my shoulder tightly and pulls me close.
// がっしりと肩を掴まれ、迫られる。

<0027> \{\m{B}} 『Được rồi... được rồi... tao nghe... trước hết thả ra nào, mày làm tao rùng mình đấy...』
// \{\m{B}} "Y-yeah... I'm listening... so can you please let me go, you're creeping me out..."
// \{\m{B}} 「あ、ああ…聞くよ、だから放せよ…キモイから…」

<0028> \{Sunohara} 『Tao đang suy nghĩ tại sao cô ta lại hăng hái đến vậy.』 
// \{Sunohara} "I was thinking why she's being so diligent, you know?"
// \{春原} 「そもそもあいつがどうして、真面目ぶってるのか、それを考えたんだ」

<0029> Chúng tôi bắt đầu bước đi.
// We start walking.
// 再び歩き始める。

<0030> \{\m{B}} 『Và đi đến kết luận...?』
// \{\m{B}} "So what did you come up with?"
// \{\m{B}} 「どんな答えが出たんだよ」

<0031> \{Sunohara} 『Đàn ông.』
// \{Sunohara} "Men."
// \{春原} 「男だ」

<0032> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "\bHuh?\u"
// \{\m{B}} 「はぁ?」

<0033> \{Sunohara} 『Sau một hồi suy nghĩ nghiêm túc tao đi đến kết luận... cô ta làm thế vì muốn tìm một người đàn ông.』 
// \{Sunohara} "She's also a girl in need. She must be at the point where she's looking for a man."
// \{春原} 「あいつも女の端くれだ。あの歳になれば、そりゃ異性に興味を持ち始めるだろうさ」

<0034> \{Sunohara} 『Tóm lại, cô ta chuyển trường để kiếm một đứa bạn trai tuyệt vời.』
// \{Sunohara} "So in short, she came to this school to search for a wonderful boyfriend."
// \{春原} 「つまりあいつは、この学校に素敵な彼氏を探しにきたってわけだ」

<0035> \{\m{B}} 『Nếu đúng thế thật, em nó đã làm ngay khi còn học ở trường cũ rồi.』
// \{\m{B}} "She could have done that at her last school."
// \{\m{B}} 「前の学校でも探せるだろ」

<0036> \{Sunohara} 『Tao nghĩ nó muốn tìm một đứa con trai thông minh và đầy hứa hẹn.』
// \{Sunohara} "I guess a smart and promising guy is what she's looking for."
// \{春原} 「やっぱ頭が良くて、将来性のある奴がいいんだろ」

<0037> \{\m{B}} 『Vậy đây là 「kế hoạch tuyệt vời」 của mày...?』
// \{\m{B}} "So that's your great plan...?"
// \{\m{B}} 「もう将来設計入ってんのかよ…」

<0038> \{Sunohara} 『Như tao nói, có lẽ cô ta rất muốn có bạn trai. Và đó cũng chính là điểm yếu của cô ta.』 
// \{Sunohara} "Like I said, she should be interested in men. And that's her weak point."
// \{春原} 「だから異性を意識しまくってるはずだ。そこが弱点、というわけだな」

<0039> \{\m{B}} 『Vậy mày định làm gì?』
// \{\m{B}} "So how are you going to do this?"
// \{\m{B}} 「で、具体的にどうすんだよ」

<0040> \{Sunohara} 『Giống như cái bẫy của cây ăn thịt.』
// \{Sunohara} "Like a Venus Flytrap."
// \{春原} 「色仕掛けさ」

<0041> \{Sunohara} 『Tao sẽ dụ dỗ Tomoyo. Một khi cô ta cảm thấy thoải mái và mất cảnh giác... đó là cơ hội của tao...』
// \{Sunohara} "I will entice Tomoyo, and once she's relaxed, her fighting spirit will go down."
// \{春原} 「僕が智代をうまくおだてて、その気にさせる。これでもうあいつは骨抜き状態。戦闘不能ってわけだ」

<0042> \{\m{B}} 『Mày có phải là thằng đần không?』
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
// \{\m{B}} 「おまえ、アホだろ」

<0043> \{Sunohara} 『Cái gì? Kế hoạch của tao tuyệt thế còn gì?』 
// \{Sunohara} "What? Isn't that a great plan?"
// \{春原} 「なんでだよ。いい作戦じゃんか」

<0044> \{\m{B}} 『Được thôi, cứ làm gì mày muốn.』
// \{\m{B}} "Well, do whatever you want."
// \{\m{B}} 「ま、勝手にやってくれ」

<0045> \{Sunohara} 『Không, chưa hết đâu...』
// \{Sunohara} "And that's not all..."
// \{春原} 「いや、そういうわけにはいかないんだな」

<0046> \{Sunohara} 『Tao cần sự giúp đỡ của mày.』 
// \{Sunohara} "I'll need your help here."
// \{春原} 「ここでおまえの出番なんだよ」

<0047> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "\bHuh?\u"
// \{\m{B}} 「はぁ?」

<0048> \{Sunohara} 『Mày thân với cô ta phải không?』
// \{Sunohara} "Don't you know her?"
// \{春原} 「おまえ、あいつと親しげじゃないか」

<0049> \{\m{B}} 『Chỉ hơn mày một chút thôi.』
// \{\m{B}} "Just a little better than you."
// \{\m{B}} 「おまえよりかはな」

<0050> \{Sunohara} 『Cho tao biết một vài mánh để chinh phục cô ta.』
// \{Sunohara} "Give me some hints about how I can tame her."
// \{春原} 「だったら、レクチャーしてくれよ。どう口説いたら、智代が骨抜きになるかさ」

<0051> A... đúng là một tên đần.
// Ah... he really is an idiot.
// …ああ、本当にこいつはアホだ。

<0052> Nếu quả thật có cái mánh đó, hẳn là thằng con trai nào cũng có bạn gái một cách dễ dàng rồi.
// Anyone would be able to get a girlfriend without trouble if such a thing exists.
// そんなものがわかるなら、女を作るのに誰も苦労はしない。

<0053> Nhận lời giúp Sunohara
// Help him out
// 引き受ける

<0054> Từ chối
// Refuse
// 断る

<0055> \{\m{B}} 『Tao không có mánh nào cả.』
// \{\m{B}} "I don't know such things."
// \{\m{B}} 「知るかよ、んなこと」

<0056> Tôi quay lưng và trở về lớp học.
// I turn around and head back to the classroom.
// 体を反転させて、教室に戻る。

<0057> \{Sunohara} 『Sao lại không? Giúp tao một tay đi.』
// \{Sunohara} "Why not? Give me a hand here."
// \{春原} 「なんでだよっ、手伝ってくれよっ」

<0058> \{\m{B}} 『Vấn đề không phải ở chỗ tao chỉ cho mày hay không. Đơn giản là tao không biết. Hiểu chứ?』
// \{\m{B}} "It's not a problem of whether I'll do it or not, I just don't know. Do you understand?"
// \{\m{B}} 「やる、やらない、の問題じゃなくて、知らないの。ユーアンダスタン?」

<0059> \{Sunohara} 『Không, không, Ap-ga-nít-tăng.』
// \{Sunohara} "No, no, Afghanistan."
// \{春原} 「ノーノー、アフガニスタン」

<0060> \{\m{B}} 『mày định sang Ap-ga-nít-tăng!』
// \{\m{B}} "You go to Afghanistan!"
// \{\m{B}} 「アフガニスタン行ってこいっ」

<0061> \{Sunohara} 『Sao chứ?』
// \{Sunohara} "Why?!"
// \{春原} 「なんでだよっ」

<0062> \{\m{B}} 『Chính mày nói vậy mà.』
// \{\m{B}} "You said it yourself."
// \{\m{B}} 「自分で言ったんだろがっ」

<0063> \{Sunohara} 『Thôi mà, giúp tao lần này đi,\ \
<0064> .』
// \{Sunohara} "C'mon, help me out here, \m{A}."
// \{春原} 「手伝ってくれよ、\m{A}っ」

<0065> \{\m{B}} 『Không.』
// \{\m{B}} "Nope."
// \{\m{B}} 「嫌だっ」

<0066> \{Sunohara} 『Xì... được rồi, tao sẽ tính kế khác vậy.』 
// \{Sunohara} "Tsk... well then, I'll come up with something else..."
// \{春原} 「ちっ…なら、作戦練り直しだ…」

<0067> \{\m{B}} 『Mày mất lòng tin vào kế hoạch của mình quá.』
// \{\m{B}} "You don't have any confidence in your plans."
// \{\m{B}} 「自力で落とす自信はないのな、おまえ」

<0068> \{Sunohara} 『Đừng nói vậy...』
// \{Sunohara} "Don't say that..."
// \{春原} 「言ってくれるな…」

<0069> \{Sunohara} 『Tao tin mình sẽ quyến rũ được cô ta trong chớp mắt nếu cô ta bình thường như những đứa con gái khác.』
// \{Sunohara} "Well, I'm confident I'll be able to seduce her within seconds if she's a normal girl."
// \{春原} 「そりゃ、普通の女の子なら、ものの数秒で口説いてみせる自信はあるさっ」

<0070> \{Sunohara} 『Nhưng nghĩ về điều đó.』
// \{Sunohara} "Think about it though."
// \{春原} 「けど、相手をよく考えろよ」

<0071> \{Sunohara} 『Tính cách cô ta hoàn toàn khác thường!』
// \{Sunohara} "She has a totally different personality."
// \{春原} 「価値観が違いすぎるよ」

<0072> \{\m{B}} 『Lần này có lẽ mày đúng đấy.』
// \{\m{B}} "You're right about that."
// \{\m{B}} 「そうだな」

<0073> \{\m{B}} 『「Người đẹp và quái thú」 có vẻ hợp nếu đem so sánh mày với cô ta.』
// \{\m{B}} "If you compare yourself to her, you're like a monster."
// \{\m{B}} 「おまえと価値観の合う奴っていったら、妖怪ぐらいだもんな」

<0074> \{Sunohara} 『Đừng so sánh như thế!』
// \{Sunohara} "Don't compare us!"
// \{春原} 「僕のほうじゃねぇよっ!」

<0075> \{\m{B}} 『Lần tới, tao sẽ giới thiệu mày một cô bé mũi khoằm.』
// \{\m{B}} "Next time, I'll introduce you to someone who has a beak."
// \{\m{B}} 「今度、くちばしの付いてる奴、紹介するな」

<0076> \{Sunohara} 『Mày biết nhiều người kỳ quái nhỉ!』
// \{Sunohara} "You sure know some amazing people!"
// \{春原} 「すごい人と知り合いですねぇっ!」

<0077> Nghe hay đấy. Có lẽ tôi nên giúp cậu ta lần này.
// This sounds interesting though. I think I'll help him out. 
// けど、面白そうだったから俺は引き受けることにする。

<0078> \{\m{B}} 『Nếu mày đã nói vậy, tao cũng không muốn từ chối.』
// \{\m{B}} "If you say so, then it can't be helped."
// \{\m{B}} 「そこまで言うなら、ま、仕方がないな」

<0079> \{Sunohara} 『Kế hoạch lần này sẽ hiệu quả, tao dám chắc đấy.』
// \{Sunohara} "This will seriously work out fine."
// \{春原} 「おぅ、頼む。うまくやってくれよ、マジでっ」

<0080> Chúng tôi đến trước cửa lớp 2-B.
// We're in front of Class 2-B.
// 2ーBの教室前。

<0081> Sunohara đi vào và nhờ một nữ sinh gọi Tomoyo ra.
// Sunohara goes inside to call out a girl and asks her to get Tomoyo.
// 春原はその中に入っていこうとした女生徒を呼び止めて、智代を呼んでもらうように頼んだ。

<0082> Chúng tôi chờ một lát...
// We wait for a while...
// しばらくして…

<0083> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0084> Cuối cùng Tomoyo cũng xuất hiện.
// Tomoyo finally shows up.
// 智代が姿を現した。

<0085> \{Tomoyo} 『Lại là anh... 』
// \{Tomoyo} "Not you again..."
// \{智代} 「なんだ、また、おまえか…」

<0086> \{Tomoyo} 『Lần trước anh ăn đòn chưa đủ sao...?』
// \{Tomoyo} "You still haven't had enough...?"
// \{智代} 「もういいだろ…」

<0087> Đôi mắt khẽ nhíu lại khi nhìn sang Sunohara.
// Her eyes narrow as she looks at Sunohara.
// 目を細めて、春原を見た。

<0088> \{Sunohara} 『Không, lần này anh đã thay đổi rồi.』
// \{Sunohara} "No, I've changed."
// \{春原} 「いや、今日は違う。おまえの見方が変わったんだ」

<0089> \{Tomoyo} 『Anh nói vậy là ý gì?』
// \{Tomoyo} "What do you mean by that?"
// \{智代} 「どういう意味だ」

<0090> \{\m{B}} (Trước tiên, khen ngợi em nó.)
// \{\m{B}} (First, compliment her.)
// \{\m{B}} (まず、相手が身につけてるものを褒めろ)

<0091> Tôi nhìn sang hướng khác và thì thầm vào tai Sunohara.
// I look the other way as I whisper something to Sunohara.
// 俺はそっぽを向いたままで、春原だけに聞こえるように囁く。

<0092> \{Sunohara} 『Chiếc xước hợp với em lắm đấy.』
// \{Sunohara} "That hair band suits you."
// \{春原} 「その頭に着けてるの、似合うな」

<0093> \{Tomoyo} 『Vậy sao? Cám ơn.』
// \{Tomoyo} "Oh, really? Thanks."
// \{智代} 「そうか。ありがとう」

<0094> \{\m{B}} (Tiếp theo, ca ngợi bộ đồng phục.)
// \{\m{B}} (Next, compliment her uniform.)
// \{\m{B}} (次に制服姿を褒めろ)

<0095> \{Sunohara} 『Bộ đồng phục hợp với dáng em lắm đấy.』
// \{Sunohara} "That uniform looks good on you too."
// \{春原} 「その、制服も似合うよな」

<0096> \{Tomoyo} 『Vậy sao? Cám ơn.』
// \{Tomoyo} "Really? Thanks."
// \{智代} 「そうか。ありがとう」

<0097> \{Tomoyo} 『... khoan... anh làm tôi rùng mình đấy.』
// \{Tomoyo} "... wait... you're creeping me out."
// \{智代} 「…というか…気持ち悪いぞ、おまえ」

<0098> \{\m{B}} (Em nó bắt đầu cảm thấy thẹn rồi đấy... rất tốt. Thành tích của mày tăng lên 30 điểm.)
// \{\m{B}} (She's beginning to get embarrassed... it's going well. Score's up by 30 points.)
// \{\m{B}} (照れているぞ…いい調子だ。好感度30まであがったぞ)

<0099> \{Sunohara} (Loại thang điểm kì quái nào vậy?)
// \{Sunohara} (What kind of score is that?)
// \{春原} (なんの数字だよ、そりゃ)

<0100> \{\m{B}} (Được rồi, tiếp theo...)
// \{\m{B}} (Alright, next...)
// \{\m{B}} (よし、じゃあ…)

<0101> \{\m{B}} (Nói 『A, xinh thế này thảo nào em nổi tiếng đến vậy.』 trong khi duỗi người ra.) 
// \{\m{B}} (Say 'Ah, you must be popular since you're really beautiful.' while stretching.)
// \{\m{B}} (背伸びをしながら自然に、『あーっ、智代ってこんなに美人だから、モテるんだろうなーっ』って言え)

<0102> \{Sunohara} (Nghe thật quái dị!)
// \{Sunohara} (That's too unnatural!)
// \{春原} (むちゃくちゃ不自然だろっ!)

<0103> \{\m{B}} (Cứ nói đi.)
// \{\m{B}} (Just say it.)
// \{\m{B}} (言えったら、言えっ)

<0104> \{Sunohara} 『Chết tiệt...』
// \{Sunohara} "Damn..."
// \{春原} 「くそっ…」

<0105> \{Tomoyo} 『Hả? Chuyện gì vậy?』
// \{Tomoyo} "Hmm? What's wrong?"
// \{智代} 「うん?  どうした」

<0106> \{Sunohara} 『Không... không có gì đâu.』
// \{Sunohara} "No... it's nothing."
// \{春原} 「いや…こっちの話」

<0107> Sunohara hít thở sâu. Có vẻ như cậu ta sắp nói ra câu đó.
// Sunohara takes a deep breath. It seems he's going to say it seriously.
// 春原が深呼吸をしている。マジで言うつもりらしい。

<0108> \{Sunohara} 『Uaa...』
// \{Sunohara} "Sigh..."
// \{春原} 「ふわぁ」

<0109> Cậu ta bắt đầu duỗi người ra.
// He starts stretching.
// 背伸びを始めた。

<0110> \{Sunohara} 『A, xinh thế này thảo nào em nổi tiếng đến vậy!』
// \{Sunohara} "Ah, you must be popular since you're really beautiful!"
// \{春原} 「あーっ、智代ってこんなに美人だから、モテるんだろうなーっ!」

<0111> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0112> \{Tomoyo} 『Vừa rồi... tôi không rõ anh thực lòng khen hay đang đùa cợt tôi nữa.』
// \{Tomoyo} "What was that just now... I don't know whether you're honestly complimenting or making fun of me."
// \{智代} 「なんなんだ、さっきから一体…素直に褒めてくれてるのか、それともけなされているのか、わからないぞ」

<0113> \{\m{B}} (Tao không hiểu lắm, nhưng có vẻ kết quả khả quan hơn mong đợi.)
// \{\m{B}} (I don't really know, but the results were a lot better than expected.)
// \{\m{B}} (なんかしらんが、想像以上の結果だ)

<0114> \{Sunohara} (Thật sao...?)
// \{Sunohara} (Are you serious...?)
// \{春原} (マジかよ…)

<0115> \{\m{B}} (Tiếp theo, hãy nói 『A! Thật tình cờ là anh đang tuyển bạn gái!』 trong khi đứng lên ngồi xuống.)
// \{\m{B}} (Next is, say 'Ah! Somehow, I'm in the process of looking for a girlfriend!' while doing a Hindu squat.)
// \{\m{B}} (次に、ヒンズースクワットをしながら自然に、『あーっ、なんだか僕、無性に彼女募集中ッス!』って言え)

<0116> \{Sunohara} (Nếu tao nói vậy trong khi đứng lên ngồi xuống thì quá bất bình thường!)
// \{Sunohara} (It's unnatural doing a Hindu squat while saying that!)
// \{春原} (ヒンズースクワットしてる時点で不自然だろっ!)

<0117> \{\m{B}} (Đối với em nó điều đó là bình thường.)
// \{\m{B}} (It's natural for her.)
// \{\m{B}} (智代にとっては、それが自然なんだよっ)

<0118> \{Sunohara} 『Thật thế sao?』
// \{Sunohara} "Are you serious?!"
// \{春原} 「マジかよっ!」

<0119> \{Tomoyo} 『Về điều gì?』
// \{Tomoyo} "About what?"
// \{智代} 「何がだ」

<0120> \{Sunohara} 『Không... không có gì.』
// \{Sunohara} "No... it's nothing."
// \{春原} 「いや…こっちの話」

<0121> Sunohara lại hít một hơi sâu. Có vẻ như cậu ta sẽ tiếp tục làm như tôi nói.
// Sunohara takes a deep breath and it seems he's going to seriously do it.
// 春原が深呼吸をしている。マジでやるつもりらしい。

<0122> Bạch! Bạch!
// Bah! Bah!
// ばっ!  ばっ!

<0123> Cậu ta bắt đầu đứng lên ngồi xuống liên tục.
// He starts doing a Hindu squat.
// 勢いよくヒンズースクワットを始めた。

<0124> \{Sunohara} 『A! Thật tình cờ là anh đang tuyển bạn gái!』
// \{Sunohara} "Ah! Somehow, I'm in the process of looking for a girlfriend!"
// \{春原} 「あーっ、なんだか僕、無性に彼女募集中ッス!」

<0125> \{Sunohara} 『Ua! Nghe thật quái đản!』
// \{Sunohara} "Geh! This line seems weird too!"
// \{春原} 「って、このセリフもなんだかオカシイだろっ!!」

<0126> \{\m{B}} 『Nói đàng hoàng đi!』
// \{\m{B}} "Say it properly!"
// \{\m{B}} 「ちゃんと、言えっ!」

<0127> \{Sunohara} 『Câu vừa rồi nghe kỳ quá!』 
// \{Sunohara} "That sentence just now was weird!"
// \{春原} 「文としてヘンだっただろ、今のはっ!」

<0128> \{\m{B}} 『Đừng để ý những chuyện vặt vãnh như vậy.』
// \{\m{B}} "Don't mind something as small like that."
// \{\m{B}} 「んな細かいこと、気にするなっ」

<0129> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代} 「………」

<0130> \{\m{B}} (Nếu kế hoạch không thành công đó là lỗi của mày.)
// \{\m{B}} (It's your fault it didn't work on her.)
// \{\m{B}} (おかげで効果ナシだろっ)

<0131> \{Sunohara} (Sao lại lỗi của tao?)
// \{Sunohara} (It's my fault?)
// \{春原} (僕が悪かったのかよっ)

<0132> \{Tomoyo} 『Nếu không còn việc gì nữa tôi vào lớp đây.』
// \{Tomoyo} "I'll go back if you don't need anything."
// \{智代} 「用がないなら、戻るぞ」

<0133> \{\m{B}} (Tệ thật... nào, cởi quần ra quyến rũ em nó.)
// \{\m{B}} (This is bad... take off your pants to attract her.)
// \{\m{B}} (まずいっ…ここぞとばかりにズボンを脱いで、相手を引きつけろっ)

<0134> \{Sunohara} 『Được thôi!』
// \{Sunohara} "Alright!"
// \{春原} 「よしっ」

<0135> \{Sunohara} 『Mày đi mà cởi!』 
// \{Sunohara} "Like I would do that!"
// \{春原} 「って、引くわっ!」

<0136> \{Tomoyo} 『Anh thật quái gở...』
// \{Tomoyo} "You are weird..."
// \{智代} 「おかしな奴らだな…」

<0137> \{\m{B}} (Lần này là câu kết nhé.)
// \{\m{B}} (This time, say the finishing sentence.)
// \{\m{B}} (じゃあ、最後に殺し文句だ)

<0138> \{Sunohara} (A, tao luôn mong chờ nó đây.)
// \{Sunohara} (Ah, I've been waiting for that.)
// \{春原} (ああ、それを待ってたんだよっ)

<0139> \{\m{B}} (Nói thế này: 『Tomoyo yêu dấu... từ hôm nay, em hãy chuẩn bị bữa sáng cho anh hàng ngày nhé.』 trong khi làm tư thế ném bô-linh.) 
// \{\m{B}} (Say, 'Tomoyo-san... please make me breakfast every morning from now on.' while making a bowling pose.)
// \{\m{B}} (ボーリングの投球ポーズで、『智代さん…これから毎朝、僕の朝食を作ってください』って言え)

<0140> \{Sunohara} (Được rồi.)
// \{Sunohara} (Alright.)
// \{春原} (よしっ)

<0141> Sunohara đặt bàn tay trước ngực cứ như cậu ta đang cầm quả bóng bô-linh thật.
// Sunohara puts his hand just between his chest as if he's holding a bowling ball.
// 春原がボーリングのボールを胸に抱えるポーズをとる。

<0142> Sau đó khuỵu người xuống, chuồi tay về phía trước và thực hiện tư thế lăn bóng.
// He moves forward and makes a beautiful bowling pitch form.
// そこから数歩助走して、美しいフォームで投球した。

<0143> \{Sunohara} 『Tomoyo yêu dấu... từ hôm nay, em hãy chuẩn bị bữa sáng cho anh hàng ngày nhé!』
// \{Sunohara} "Tomoyo-san... please make me breakfast every morning from now on!"
// \{春原} 「智代さん…これから毎朝、僕の朝食を作ってください!」

<0144> \{Sunohara} 『Ga! Cái tư thế quái quỷ này là ý gì vậy--?』
// \{Sunohara} "Geh! Is there any meaning to this pose--?!"
// \{春原} 「って、このポーズに意味なんてあるのかぁーーっっ!」

<0145> \{\m{B}} 『Chẳng có gì cả.』
// \{\m{B}} "Not really."
// \{\m{B}} 「大してない」

<0146> \{Sunohara} 『Nếu chẳng có gì thì đừng bắt tao làm!!!』 
// \{Sunohara} "Don't make me do this if there isn't!!!"
// \{春原} 「ないなら、やらせるなぁぁーーーーっ!!」

<0147> \{Tomoyo} 『Chuyện gì vậy...?』
// \{Tomoyo} "What's this..."
// \{智代} 「なんだ…」

<0148> \{Tomoyo} 『Vậy ra nãy giờ anh đùa cợt với tôi.』
// \{Tomoyo} "I guess you're making fun of me."
// \{智代} 「やっぱり、からかってたのか」

<0149> \{Sunohara} 『Chúng ta lộ tẩy rồi... \wait{1000} thay đổi chiến thuật thôi!』
// \{Sunohara} "We've been busted... \wait{1000} change of plans!"
// \{春原} 「バレたら、仕方がねぇ…\p先手必勝!」

<0150> Đột nhiên cậu ta chạy thẳng về phía Tomoyo.
// He suddenly runs straight at her.
// 春原が駆けた。

<0151> \{Sunohara} 『URYAAAAAAAAAA!』
// \{Sunohara} "URYAAAAAAAAAA!"
// \{春原} 「うりゃあああぁぁぁぁーーーーーーっ!」

<0152> \{Tomoyo} 『Hự...』
// \{Tomoyo} "Hmph..."
// \{智代} 「ふんっ…」

<0153> Sunohara bay về phía tôi khi nhận cú đá trời giáng của Tomoyo.
// Sunohara comes flying towards me as he was hit by Tomoyo's kick.
// 渾身の蹴りにより、春原の体がこっちに向かって飛んできた。

<0154> Sút cậu ta trở lại
// Kick him back
// 蹴り返す

<0155> Né
// Dodge
// よける

<0156> \{\m{B}} 『Hự!』
// \{\m{B}} "Hmph!"
// \{\m{B}} 「ふんっ」

<0157> Tôi sút cậu ta trở lại Tomoyo.
// I kick him back to Tomoyo.
// 智代に向けて蹴り返す。

<0158> Chát!
// Smack!
// どぐしっ!

<0159> \{Tomoyo} 『Hả?!』
// \{Tomoyo} "Huh?!"
// \{智代} 「ん!?」

<0160> \{Sunohara} 『Xém nữa thì chết!』
// \{Sunohara} "I almost died there!"
// \{春原} 「死ぬわっ!」

<0161> \{Tomoyo} 『Xin lỗi... tôi không nghĩ anh bay về như thế...』
// \{Tomoyo} "I'm sorry... I couldn't stop once you were kicked back to me..."
// \{智代} 「悪い…蹴り返されたら、止めどころがわからなくなってしまった…」

<0162> Tôi né cậu ta.
// I dodge him.
// ひょい、とよけた。

<0163> Xoẹt--------...\p Rầm!\shake{2}
// Swish--------...\p Dong!\shake{2}
// ずざーーーーーーーーーーーーっ…\pごんっ!\shake{2}

<0164> Sunohara trượt dài trên hành lang và dừng lại khi đầu cậu ta đụng phải chân tường. 
// He slides along the corridor and stops at the end of the wall as he hits his head there.
// 廊下を滑っていって、突き当たりの壁で頭を打っていた。

<0165> Cậu ta bật dậy tức thì và chạy lại.
// He immediately stands up and runs back over here.
// すぐさま起き上がると、たかたかと駆け足で戻ってきた。

<0166> \{Sunohara} 『Tao gần toi rồi này!』
// \{Sunohara} "I almost died there!"
// \{春原} 「死ぬわっ!」

<0167> \{\m{B}} 『Mày hoàn toàn ổn mà.』
// \{\m{B}} "You're totally fine."
// \{\m{B}} 「すげぇ、元気な」

<0168> \{Nữ Sinh} 『Này, bạn ơi.』
// \{Female Student} "Hey, you."
// \{女生徒} 「ねぇ、あなたっ」

<0169> Một cô gái đột nhiên tiến về phía Tomoyo.
// A girl suddenly approaches Tomoyo.
// ひとりの女生徒が智代の元へ走り寄ってきていた。

<0170> \{Tomoyo} 『... mình sao?』
// \{Tomoyo} "... me?"
// \{智代} 「…私か?」

<0171> \{Nữ Sinh} 『Phải, bạn đã tham gia câu lạc bộ nào chưa?』
// \{Female Student} "Yes, you, have you joined a club?"
// \{女生徒} 「そう、あなた、部活入ってるっ?」

<0172> \{Tomoyo} 『Chưa... chưa từng.』
// \{Tomoyo} "No... I haven't."
// \{智代} 「いや…入っていないが」

<0173> \{Nữ Sinh} 『Thật tuyệt! Thế sao bạn không tham gia câu lạc bộ Judo nhỉ?』 
// \{Female Student} "That's great! Why don't you join the judo club?!"
// \{女生徒} 「やったっ!  じゃ、柔道しましょっ!  ねっ!」

<0174> Chắc do phản xạ tuyệt vời của Tomoyo đã thu hút sự chú ý của cô gái đó.
// I guess Tomoyo's reflexes caught her eye.
// どうやら、智代の運動神経に目をつけた勧誘だった。

<0175> \{Nữ Sinh} 『Nếu bạn tham gia, bọn mình có thể tham gia giải đấu quốc gia đấy!』
// \{Female Student} "If you join, we might be able to make the national competition."
// \{女生徒} 「あなたがいたら、全国が見えるかもっ」

<0176> \{Nữ Sinh} 『... ưmm, bạn có một tài năng vượt bậc!』 
// \{Female Student} "... yes, you have outstanding talent!"
// \{女生徒} 「…んーーっ、なんて逸材なのっ!」

<0177> \{Tomoyo} 『Không, cảm ơn.』
// \{Tomoyo} "No thanks."
// \{智代} 「入らない」

<0178> Cô ấy từ chối lời đề nghị và bắt đầu bỏ đi.
// She declines the offer and leaves.
// つれなく、立ち去ろうとする。

<0179> \{Nữ Sinh} 『Bạn đừng nói vậy! Chờ đã!』
// \{Female Student} "Don't say that! Wait up!"
// \{女生徒} 「そんなぁっ!  待ってよっ!」

<0180> \{Tomoyo} 『Mình đã nói không tham gia rồi mà.』
// \{Tomoyo} "I told you I won't join."
// \{智代} 「入らないって言っている」

<0181> \{Nữ Sinh} 『Làm ơn đừng quyết định quá nhanh như vậy!』
// \{Female Student} "Please don't say that so fast!"
// \{女生徒} 「すぐにとは言わないからっ!」

<0182> \{Tomoyo} 『Bạn phiền quá...』
// \{Tomoyo} "You're annoying..."
// \{智代} 「くどいぞ…」

<0183> Tomoyo tiếp tục từ chối khi họ đi xuống sảnh lớn.
// They quarrel as they go down the hall.
// 騒がしく言い合いをしながら、ふたりは廊下を歩いていった。

<0184> \{Sunohara} 『Cô ta thật sự đá tao văng tới tận đây...』
// \{Sunohara} "S-she really got me there..."
// \{春原} 「い、いい気になりやがって…」

<0185> \{\m{B}} 『Xem ra em nó vướng phải chút rắc rối.』
// \{\m{B}} "It seems she ran into a little snag."
// \{\m{B}} 「普通に迷惑してるように見えたが」

<0186> \{Sunohara} 『Nói như thế, càng khiến cô em giống một kẻ khoe khoang!』
// \{Sunohara} "Saying that makes you look like a showoff!"
// \{春原} 「ああいうのを、天狗っていうんだよっ」

<0187> \{Sunohara} 『Tôi sẽ cho cô em nhớ điều này nếu ta gặp lại!』
// \{Sunohara} "I'll make you remember this if we meet again!"
// \{春原} 「次、会ったときには…覚えておけよっ!」

<0188> \{\m{B}} 『Em nó không thể nghe thấy đâu.』
// \{\m{B}} "She can't hear you at all."
// \{\m{B}} 「ぜんぜん聞こえてないからな」

<0189> Một vài học sinh tụ tập gây náo loạn ở hành lang phía trước.
// There are several students making a lot of noise in the hallway just ahead.
// 廊下の先で、数人の生徒がかん高い声をあげて騒いでいた。

<0190> \{\m{B}} (Chúng ồn ào thật...)
// \{\m{B}} (They're really noisy...)
// \{\m{B}} (うるせぇなぁ…)

<0191> Khi tôi đi ngang qua. 
// As I walk past them by the side.
// その脇を足早に通り過ぎようとした時。

<0192> Có người nắm lấy tay tôi.
// Someone grabs my arm.
// ぐい、と腕を引っ張られていた。

<0193> \{Tomoyo} 『Này, giúp em tí được không?』
// \{Tomoyo} "Hey, won't you help me here?"
// \{智代} 「おい、助けてくれないか」

<0194> Đó là Tomoyo.
// It was Tomoyo.
// 智代だった。

<0195> Và ngay kia, hai học sinh đang giữ tay cô ấy.
// And there, holding her other hand, are two students.
// さらにその智代の腕をふたりの生徒が掴んでいた。

<0196> \{Nữ Sinh} 『Làm ơn tham gia câu lạc bộ Judo!』
// \{Female Student} "Please join the judo club!"
// \{女生徒} 「柔道部に入りましょっ!」

<0197> \{Nam Sinh} 『Tôi mời bạn với tư cách đội trưởng câu lạc bộ Judo nam.』
// \{Male Student} "I'm asking you as the captain of the men's judo club."
// \{男子生徒} 「男子柔道部主将の私からもお願いするっ」

<0198> Cô ấy thường được các câu lạc bộ chiêu dụ và số lượng đó ngày càng tăng lên. 
// She's being invited by the judo club. Moreover, they're increasing in numbers.
// 柔道部の勧誘だった。しかも、増員されている。

<0199> \{Tomoyo} 『Họ cứ muốn ép buộc.』
// \{Tomoyo} "They're really pushy."
// \{智代} 「こいつら、しつこいんだ」

<0200> Giúp đỡ
// Help her
// 助ける

<0201> Rút tay lại
// Shake her off
// 腕を振りほどく

<0202> Tôi rút tay lại.
// I try to shake her off me.
// ぶんっ、その腕を思いきり振りほどく。

<0203> ... nhưng tôi không thể. Và cô ấy vẫn níu lấy tay. 
// ... but I can't shake her off. And she is still clinging onto me.
// …振りほどけない。智代は俺の腕を掴んだままだった。

<0204> Hự!
// Hmph!
// ぶんっ!

<0205> ... hự!
// ... hmph!
// …ぶんっ!

<0206> ...... hự!!
// ...... hmph!!
// ……ぶんっ!!

<0207> \{Tomoyo} 『... Anh đang làm gì vậy?』
// \{Tomoyo} "... what are you doing?"
// \{智代} 「…なにをしている」

<0208> \{\m{B}} 『Tôi đang cố rút tay về.』
// \{\m{B}} "I'm trying to shake off your hand!"
// \{\m{B}} 「振りほどこうとしてるんだよっ」

<0209> \{Tomoyo} 『Thật sao...?』
// \{Tomoyo} "Oh really..."
// \{智代} 「ああ、そうなのか…」

<0210> \{Tomoyo} 『Vậy là, anh không muốn giúp em?』
// \{Tomoyo} "So you're not going to help me?"
// \{智代} 「ということは、なんだ、助けてくれないのか」

<0211> \{\m{B}} 『Ừ, em không cần sự giúp đỡ của ai cả, em tự xử lý được mà...』
// \{\m{B}} "Yeah, you don't need anyone's help, you can handle it yourself..."
// \{\m{B}} 「ああ、人に頼らずとも、自分でどうとでもできるだろ…」

<0212> \{Tomoyo} 『Họ đều là đội trưởng của câu lạc bộ Judo.』
// \{Tomoyo} "They're both the captains of the judo club."
// What do you mean "not sure"? It clearly said "女子と男子の柔道部主将", "captains of the women's and men's judo team". - Kinny Riddle

<0213> \{\m{B}} 『Em sẽ ổn thôi.』
// \{\m{B}} "You'll be alright."
// \{\m{B}} 「おまえなら、大丈夫だ」

<0214> \{\m{B}} 『Vậy, thả tay anh ra được chưa?』
// \{\m{B}} "So, let go now, okay?"
// \{\m{B}} 「だから、放せ。な」

<0215> \{Tomoyo} 『Em nghĩ anh đang hiểu nhầm.』
// \{Tomoyo} "I think you misunderstood me."
// \{智代} 「おまえは、私を勘違いしていると思うぞ」

<0216> Không, là do em không tự đánh giá được bản thân thôi.
// No, it's just that you're not self-conscious.
// いや、おまえが自覚してないだけだ。

<0217> Dù vậy, tôi vẫn không nói gì.
// I didn't say that though.
// とも言えず。

<0218> \{Nữ Đội Trưởng} 『Chúng ta sẽ đi thăm sân tập trước.』
// \{Female Captain} "We're going to have a field trip first."
// \{女子主将} 「まずは見学だけでいいから」

<0219> Bọn họ tiếp tục mời mọc
<0220> \ khi tôi rời khỏi.
// They resume their invitation as I leave.
// 俺が退くと、すぐさま、勧誘が再開される。

<0221> \{Nam Đội Trưởng} 『Chỉ hôm nay, làm ơn đi, chỉ hôm nay thôi.』
// \{Male Captain} "Just today, please just today."
// \{男子主将} 「今日だけだ。今日だけでいいから」

<0222> \{Tomoyo} 『Thật sao...?』
// \{Tomoyo} "Is that true...?"
// \{智代} 「本当だろうな…」

<0223> Và họ kéo cô ấy đi như thế.
// And they take her away just like that.
// そのまま、連れ去られていった。

<0224> Liệu ngày mai cô ấy có tham gia câu lạc bộ Judo không...?
// Will she be in the judo club after tomorrow...?
// 明日からは、あいつ、柔道部か…。

<0225> \{\m{B}} 『Mấy người phiền phức quá đấy.』
// \{\m{B}} "You're all too noisy."
// \{\m{B}} 「てめぇら、うるせぇぞ」

<0226> \{Nam Sinh} 『.........』
// \{Male Student} "........."
// \{男子生徒} 「………」

<0227> Gã đó nhìn tôi.
// The guy looks at me.
// 男のほうが、俺の顔を見た。

<0228> Tôi lườm lại. 
// I glare back at him.
// 俺はそのままじっと、睨みつけたままでいた。

<0229> Mất kiên nhẫn, cậu ta đảo mắt đi nơi khác... 
// He averts his eyes as he runs out of patience...
// 根負けしたように、相手は目を逸らすと…

<0230> \{Nam Sinh} 『Sakagami-san, chúng ta hãy đến nơi khác nói chuyện.』
// \{Male Student} "Sakagami-san, let's go somewhere else."
// \{男子生徒} 「坂上さん、別の場所にいこう」

<0231> Cậu ta kéo Tomoyo đi.
// He pulls Tomoyo away.
// 智代を引っ張っていこうとする。

<0232> \{\m{B}} 『Ta đi nào, Tomoyo.』
// \{\m{B}} "Let's go Tomoyo."
// \{\m{B}} 「智代、いくぞ」

<0233> Tôi gọi cô ấy.
// I called her.
// 俺はその背に呼びかける。

<0234> Gã đội trưởng dừng lại.
// The guy stops his feet.
// 男子の足が止まっていた。

<0235> \{\m{B}} 『Ta đi nào, \wait{1200}Tomoyo.』
// \{\m{B}} "Let's go, \wait{1200}Tomoyo."
// \{\m{B}} 「智代、\pいくぞ」

<0236> Tôi gọi thêm lần nữa.
// I called her again.
// もう一度、ゆっくりと繰り返した。

<0237> \{Tomoyo} 『A...』
// \{Tomoyo} "Ah..."
// \{智代} 「あ…」

<0238> \{Tomoyo} 『Ừm.』
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代} 「うん」

<0239> Tomoyo gật đầu...
// Tomoyo nods...
// 智代が頷くと…

<0240> Gã đội trưởng buông tay cô ấy ra.
// The club captain releases her hand.
// その腕を掴んでいた男子生徒の手がすとん、と落ちた。

<0241> Tôi bắt đầu bước đi.
// I walk away from them.
// 俺は背中を向けて歩き出す。

<0242> Và sau đó, tôi nghe thấy tiếng bước chân Tomoyo đằng sau.
// And after that, I can hear Tomoyo's footsteps chasing me from behind.
// すぐ、ぱたぱたと智代が走って、追いついてきた。

<0243> \{Tomoyo} 『Em rất cảm kích.』
// \{Tomoyo} "I'm impressed."
// \{智代} 「感心したぞ」

<0244> \{Tomoyo} 『Anh bạo thật đấy.』
// \{Tomoyo} "You're quite brave."
// \{智代} 「おまえ、やるときはやるんだな」

<0245> \{Tomoyo} 『Dù sao, cậu ta cũng là đội trưởng câu lạc bộ Judo.』
// \{Tomoyo} "He's the captain of the judo club."
// \{智代} 「相手は柔道部の主将だったんだぞ」

<0246> \{\m{B}} 『Anh thuộc lớp đàn anh của cậu ta cơ mà.』
// \{\m{B}} "That's because I'm his upperclassman."
// \{\m{B}} 「これでも上級生だからな」

<0247> \{Tomoyo} 『À, em quên mất điều này.』 
// \{Tomoyo} "I see, I forgot about that."
// \{智代} 「そうか、忘れていた」

<0248> \{\m{B}} 『Và điều này có nghĩa em là đàn em của anh đấy.』
// \{\m{B}} "And that also means, that you're my junior."
// \{\m{B}} 「ちなみに、おまえも後輩な」

<0249> \{Tomoyo} 『Ừ, phải rồi...』
// \{Tomoyo} "Yeah, I guess so."
// \{智代} 「うん、そうなるな」

<0250> Thật tình... cô ấy không có vẻ quan tâm lắm đến điều này.
// Really now... she doesn't seem to be that concerned.
// まったく悪びれたふうがない。

<0251> \{\m{B}} 『Dù sao... em cũng nên sớm giải quyết sự hiểu nhầm đi.』
// \{\m{B}} "Though... you should clear up this misunderstanding pretty soon."
// \{\m{B}} 「でも、後で誤解を解いておいたほうがいいぞ」

<0252> \{Tomoyo} 『Hả, về điều gì?』
// \{Tomoyo} "Hmm? About what?"
// \{智代} 「うん?  なにをだ?」

<0253> \{\m{B}} 『Thử nghĩ xem, sẽ ra sao nếu mọi người hiểu nhầm mối quan hệ giữa chúng ta?』 
// \{\m{B}} "Just imagine what would happen if people misunderstood our relationship."
// \{\m{B}} 「今のふたりが、俺とおまえの関係をどう想像したか、見当つくだろ」

<0254> \{Tomoyo} 『Ý anh là chuyện vừa rồi sao?』
// \{Tomoyo} "You mean just now?"
// \{智代} 「今更だな」

<0255> \{Tomoyo} 『Chẳng phải anh thường đến thăm em trong giờ nghỉ sao?』 
// \{Tomoyo} "Didn't you always come to see me during break?"
// \{智代} 「休み時間だって、会ってるじゃないか」

<0256> \{\m{B}} 『Sunohara cũng thế mà.』
// \{\m{B}} "Sunohara was also there during break."
// \{\m{B}} 「休み時間は春原もいるだろ」

<0257> \{\m{B}} 『Giờ chỉ chúng ta ở đây, nó giống như như đang hẹn hò vậy.』
// \{\m{B}} "It's just the two of us now, and also, it looks like we're going out together."
// \{\m{B}} 「今はふたりだけだし、しかも、これからどこかに遊びにいくようだったじゃないか」

<0258> \{Tomoyo} 『A, ra vậy...』
// \{Tomoyo} "Oh, I get it..."
// \{智代} 「ああ、そうか」

<0259> \{Tomoyo} 『Vậy ý anh là... mọi người sẽ nghĩ chúng ta là một đôi?』
// \{Tomoyo} "So what you want to say is, people might think we're seeing each other."
// \{智代} 「おまえは、ふたりが付き合っているように思われてると言いたいんだな」

<0260> ... cuối cùng em cũng nhận ra. 
// ... you finally figured it out.
// …おまえ、鈍すぎ。

<0261> \{Tomoyo} 『Anh cảm thấy phiền à?』 
// \{Tomoyo} "Does that bother you?"
// \{智代} 「迷惑か?」

<0262> \{\m{B}} 『Hả? Anh sao?』
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
// \{\m{B}} 「え?  俺?」

<0263> \{Tomoyo} 『Ừm.』
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代} 「ああ」

<0264> \{\m{B}} 『Hiện giờ quanh đây không có người quen của anh nên ổn thôi, nhưng với em thì lại là chuyện khác.』
// \{\m{B}} "I'm not really seeing anyone right now so it doesn't matter but, like I said, your situation is different."
// \{\m{B}} 「俺は別に付き合ってる奴なんていないから関係ないけど、前にも言ったように、おまえは違うだろ?」

<0265> \{Tomoyo} 『Em cũng không thấy ai quen quanh đây cả.』
// \{Tomoyo} "Actually, I'm not seeing anyone either."
// \{智代} 「実は私もいない」

<0266> \{\m{B}} 『Không, ý anh là... không phải em muốn vào hội học sinh sao?』 
// \{\m{B}} "No, you want to join the student council, don't you?"
// \{\m{B}} 「違う、おまえは生徒会を目指してるんだろっ」

<0267> \{Tomoyo} 『Ừm.』
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代} 「ああ」

<0268> \{\m{B}} 『Anh muốn nói là, em sẽ không muốn vướng vào một vài tin đồn nữa đâu.』
// \{\m{B}} "What I'm saying is, you don't want to have strange rumors circulating right now."
// \{\m{B}} 「なら、こんな時期に、妙な噂立てられたくないだろっ、て話だよっ」

<0269> \{Tomoyo} 『Có sao đâu, phải không?』
// \{Tomoyo} "That wouldn't really matter, would it?"
// \{智代} 「そんな噂、関係ないだろ」

<0270> \{\m{B}} 『... Sao cũng được, nếu em đã nghĩ vậy thì cứ làm gì mình muốn.』
// \{\m{B}} "Whatever, do what you want, if that's what you think."
// \{\m{B}} 「そうか、そう思うなら、好きにしてくれ」

<0271> \{Tomoyo} 『Tại sao anh lại nói vậy?』
// \{Tomoyo} "Why do you say things like that?"
// \{智代} 「どうして、そんな突き放したふうに言うんだ」

<0272> \{Tomoyo} 『Anh không thích thế này sao?』
// \{Tomoyo} "Is it that you really don't like it?"
// \{智代} 「やっぱり、おまえが嫌なんだな?」

<0273> \{Tomoyo} 『Nếu vậy, để em quay lại và giải thích với họ.』
// \{Tomoyo} "I'll go back and tell them it's not like that then."
// \{智代} 「じゃ、戻って撤回してくる」

<0274> Cô ấy dừng bước và quay đi.
// She stops walking and turns around.
// 足を止め、踵を返す。

<0275> \{\m{B}} 『Anh nói rồi, anh không bận tâm đâu!』
// \{\m{B}} "Like I said, I don't care!"
// \{\m{B}} 「だから、俺は構わないってのっ」

<0276> \{\m{B}} 『Rốt cuộc, tin đồn cũng sớm dịu đi thôi.』
// \{\m{B}} "The rumors will eventually go away anyway."
// \{\m{B}} 「噂になっても、そんなもんすぐ消える」

<0277> \{Tomoyo} 『... anh nghĩ thế thật à?』
// \{Tomoyo} "...do you really think so?"
// \{智代} 「…本当にそう思っているか?」

<0278> Nói rồi, Tomoyo quay về phía tôi.
// She turns her head to me as she asks that.
// 首だけを捻って、そう訊く。

<0279> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Yep."
// \{\m{B}} 「本当だって」

<0280> \{Tomoyo} 『Em hiểu rồi.』
// \{Tomoyo} "I see."
// \{智代} 「そうか」

<0281> Cuối cùng cô ấy cũng hiểu và đối mặt với tôi.
// She finally understands and faces me.
// ようやく納得して、こちらを向いた。

<0282> \{Tomoyo} 『Em cũng nghĩ vậy. Lo lắng cũng chỉ thêm mệt mỏi.』
// \{Tomoyo} "That's what I think too. If you worry about it too much, you'll just wear yourself out."
// \{智代} 「私もそう思うぞ。いちいち気にしてたら、疲れるだけだからな」

<0283> \{Tomoyo} 『Đúng là chúng ta hợp nhau thật.』
// \{Tomoyo} "We do get along pretty well."
// \{智代} 「気が合うな」

<0284> \{\m{B}} (Mình có nên đồng tình với điều này...)
// \{\m{B}} (Do I have to agree with that...)
// \{\m{B}} (合うのだろうか…)

<0285> Tôi bắt đầu bước đi.
// I start walking again.
// 再び、歩き出す。

<0286> \{\m{B}} 『À, em định đi theo anh đến bao giờ?』
// \{\m{B}} "Well, how far are we going together?"
// \{\m{B}} 「で、おまえ、どこまでついてくるんだよ」

<0287> \{Tomoyo} 『Anh định đi về sao?』
// \{Tomoyo} "You're going home, right?"
// \{智代} 「帰るんだろ?」

<0288> \{\m{B}} 『Không, anh còn một số việc cần giải quyết.』
// \{\m{B}} "I still have something to do."
// \{\m{B}} 「まだ、用がある」

<0289> \{Tomoyo} 『Hả? Vậy sao? Em nghĩ anh chuẩn bị về.』
// \{Tomoyo} "Huh? Really? I thought you were about to go home."
// \{智代} 「なんだ。そうなのか。帰るんだとばかり思っていた」

<0290> \{Tomoyo} 『Anh định làm gì?』
// \{Tomoyo} "What do you need to do?"
// \{智代} 「用はなんだ?」

<0291> \{\m{B}} 『Anh không trả lời được chứ?』
// \{\m{B}} "It's okay if I don't tell you, isn't it?"
// \{\m{B}} 「別に言わなくてもいいだろ」

<0292> \{Tomoyo} 『Ừm, không có gì đâu.』
// \{Tomoyo} "Yeah, that's okay."
// \{智代} 「うん、そうだな。言わなくてもいい」

<0293> \{Tomoyo} 『Chỉ là...』
// \{Tomoyo} "It's just that..."
// \{智代} 「ただ…」

<0294> \{Tomoyo} 『Đám thành viên câu lạc bộ lúc nãy sẽ lại đến nếu anh đi khỏi.』
// \{Tomoyo} "Those club members from before might come back after you leave."
// \{智代} 「さっきの奴らも、おまえがいなくなった途端、また現れるかもしれないからな」 // I was thinking of adding 'again' -Amoirsp

<0295> \{Tomoyo} 『Vì vậy em đang tính đến chuyện về cùng với anh.』
// \{Tomoyo} "It's just that I was thinking I want to go home with you."
// \{智代} 「時間を合わせて、一緒に帰りたいと思っただけだ」

<0296> \{Tomoyo} 『Thật tuyệt nếu anh có thể bảo vệ em như lúc nãy.』 
// \{Tomoyo} "It would be nice if you could protect me again like before."
// \{智代} 「さっきのように、格好良く守ってくれたら、助かる」

<0297> \{\m{B}} 『Ừ, chuyện nhỏ mà...\p khoan, chờ đã』
// \{\m{B}} "Yeah, that's not too... \phey, wait a minute."
// \{\m{B}} 「ああ、あれぐらいなら…\pって、待て」

<0298> \{\m{B}} 『Em không định theo anh từ hôm nay chứ?』
// \{\m{B}} "Wouldn't that mean that I'd be with you starting tomorrow?"
// \{\m{B}} 「だったら、明日からも、俺がそばにいなくちゃいけないことになるじゃないか」

<0299> \{Tomoyo} 『Chẳng phải anh vẫn thường đến gặp em trong giờ nghỉ sao?』
// \{Tomoyo} "Aren't you coming to meet me everyday during break? It's exactly the same as before."
// \{智代} 「毎日のように休み時間は、来てるじゃないか。同じことだろ」

<0300> \{\m{B}} 『Đó là ý của Sunohara, và anh cũng chẳng biết khi nào cậu ta dừng lại.』
// \{\m{B}} "That was Sunohara's selfish idea, I have no idea when he's gonna stop that."
// \{\m{B}} 「あれは春原が勝手にやってることだ。いつやめるかなんて、知らないぞ」

<0301> \{Tomoyo} 『Ra vậy... anh nói đúng.』
// \{Tomoyo} "I see... you're right."
// \{智代} 「そうか…そうだったな」

<0302> \{Tomoyo} 『Em có thể tự cắt 「cái đuôi」 này một mình.』
// \{Tomoyo} "I can shake him off by myself."
// \{智代} 「自分で振り払うとしよう」

<0303> \{\m{B}} 『Nhân tiện... em không thấy cậu ta rắc rối sao?』
// \{\m{B}} "And also, aren't you getting tired of him?"
// \{\m{B}} 「それにあいつも、いい加減邪魔だよな」

<0304> \{Tomoyo} 『Tên ngốc đó à?』
// \{Tomoyo} "That idiot?"
// \{智代} 「あの馬鹿か?」

<0305> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0306> Đúng là có một chút mâu thuẫn khi tôi cứ đến gặp cô ấy, dù muốn bỏ ngoài tai những lời đồn đại. 
// Although I'd like to leave the troubling rumors alone, bumping into her and seeing her like this is a bit on the contrary.
// 自分との噂が足を引っ張るなどと心配しておいて、あいつが突っかかっていくのを止めずに見ているというのも矛盾した話だった。

<0307> \{\m{B}} 『Cũng đến lúc dừng mấy trò ngớ ngẩn này lại được rồi.』
// \{\m{B}} "Maybe I should make him knock it off now."
// \{\m{B}} 「そろそろやめさせるか」

<0308> \{Tomoyo} 『Anh...』
// \{Tomoyo} "You..."
// \{智代} 「おまえは…」

<0309> \{Tomoyo} 『Thì ra chuyện này chỉ là thú tiêu khiển của anh mà thôi...』
// \{Tomoyo} "So it really was just for your entertainment."
// \{智代} 「本当に、暇なだけだったんだな」

<0310> Tomoyo nói với vẻ ngạc nhiên.
// She said that, looking surprised.
// 呆れたように言われた。

<0311> \{Tomoyo} 『Chẳng phải nói vậy sẽ làm anh trở thành người xấu sao?』
// \{Tomoyo} "Wouldn't that make you a bad person if you said that?"
// \{智代} 「自分で言うほど、悪い奴じゃないんじゃないのか?」

<0312> \{\m{B}} 『Như anh nói lúc nãy, đó là cách anh nhìn nhận vấn đề.』
// \{\m{B}} "Like I said, that's the way I'm seen."
// \{\m{B}} 「俺が言ってるのは、周りの評価」

<0313> \{Tomoyo} 『Thật sao?』
// \{Tomoyo} "Really?"
// \{智代} 「そうか」

<0314> \{Tomoyo} 『Xem ra anh cũng không đến nỗi là một người quá xấu xa.』
// \{Tomoyo} "You're not such a bad person."
// \{智代} 「悪い奴じゃなかったんだな」

<0315> \{\m{B}} 『Nhưng điều đó cũng không có nghĩa em có thể gọi anh là người tốt.』
// \{\m{B}} "But that doesn't mean you can call me a good person."
// \{\m{B}} 「だからと言って、いい奴とも限らないだろ」

<0316> \{Tomoyo} 『Vâng, có lẽ.』
// \{Tomoyo} "Yeah, I suppose."
// \{智代} 「うん、そうだな」

<0317> \{Tomoyo} 『Em đi về đây.』
// \{Tomoyo} "I'll be going home then."
// \{智代} 「じゃあ、私は帰る」

<0318> \{\m{B}} 『Liệu để em một mình có ổn không?』
// \{\m{B}} "Is it alright if I leave you alone now?"
// \{\m{B}} 「時間合わせなくていいのか」

<0319> \{Tomoyo} 『Vâng, không sao, em sẽ chạy thẳng về nhà.』
// \{Tomoyo} "Yeah, it's alright, I'll run home."
// \{智代} 「うん、もういい。走って帰る」

<0320> \{\m{B}} 『Được thôi, vậy... chúc may mắn.』
// \{\m{B}} "Okay, good luck then."
// \{\m{B}} 「そうか。じゃあな、頑張れよ」

<0321> \{Tomoyo} 『Vâng, cảm ơn đã giúp em hôm nay.』
// \{Tomoyo} "Yeah, thanks for your help today."
// \{智代} 「うん、今日は助かった」

<0322> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Sure."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0323> \{\m{B}} 『Vậy anh còn phải đi với em bao xa nữa?』
// \{\m{B}} "So, how far do I have to go with you?"
// \{\m{B}} 「で、おまえ、どこまでついてくるんだよ」

<0324> \{Tomoyo} 『Anh định về nhà à』
// \{Tomoyo} "You're going home?"
// \{智代} 「帰るんだろ?」

<0325> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0326> \{Tomoyo} 『Em cũng vậy. Anh không phiền nếu chúng ta cùng đi chứ?』
// \{Tomoyo} "Me too. You won't mind if we walk together on the way, right?"
// \{智代} 「私もだ。途中まで一緒でも構わないだろ?」

<0327> \{Tomoyo} 『Đám thành viên câu lạc bộ lúc nãy sẽ lại đến nếu anh đi khỏi.』
// \{Tomoyo} "Those club members from before might come back once you leave me."
// \{智代} 「さっきの奴らも、おまえがいなくなった途端、また現れるかもしれないからな」

<0328> \{\m{B}} 『Cũng phải...』
// \{\m{B}} "Right..."
// \{\m{B}} 「だな…」

<0329> \{Tomoyo} 『Bảo vệ em, như anh đã làm lúc nãy.』
// \{Tomoyo} "Protect me, just like you did before."
// \{智代} 「さっきのように、格好良く守ってくれ」

<0330> \{\m{B}} 『Ừ, chuyện nhỏ mà... \pkhoan, chờ đã』
// \{\m{B}} "Yeah, that's not too... \phey, wait a minute."
// \{\m{B}} 「ああ、あれぐらいなら…\pって、待て」

<0331> \{\m{B}} 『Em không định theo anh từ hôm nay chứ?』
// \{\m{B}} "Wouldn't that mean that I'd be with you starting tomorrow?"
// \{\m{B}} 「だったら、明日からも、俺がそばにいなくちゃいけないことになるじゃないか」

<0332> \{Tomoyo} 『Chẳng phải anh vẫn thường đến gặp em trong giờ nghỉ sao?』
// \{Tomoyo} "Aren't you coming to meet me every day during break? It's exactly the same."
// \{智代} 「毎日のように休み時間は、来てるじゃないか。同じことだろ」

<0333> \{\m{B}} 『Đó là ý của Sunohara, và anh cũng chả biết khi nào cậu ta sẽ dừng lại.』
// \{\m{B}} "That was Sunohara's selfish idea, I have no idea when he's gonna stop that."
// \{\m{B}} 「あれは春原が勝手にやってることだ。いつやめるかなんて、知らないぞ」

<0334> \{Tomoyo} 『Em hiểu rồi... anh nói đúng.』
// \{Tomoyo} "Yeah... you're right."
// \{智代} 「そうか…そうだったな」

<0335> \{Tomoyo} 『Em có thể 「cắt cái đuôi」 này một mình.』
// \{Tomoyo} "I can shake him off by myself."
// \{智代} 「自分で振り払うとしよう」

<0336> \{\m{B}} 『Em không thấy cậu ta rắc rối lắm sao ?』
// \{\m{B}} "Aren't you getting tired of him?"
// \{\m{B}} 「それにあいつも、いい加減邪魔だよな」

<0337> \{Tomoyo} 『Tên ngốc đó à?』
// \{Tomoyo} "That idiot?"
// \{智代} 「あの馬鹿か?」

<0338> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0339> Đúng là có một chút mâu thuẫn khi tôi cứ đến gặp cô ấy thế này dù muốn bỏ ngoài tai những lời đồn đại. 
// Although I'd like to leave the troubling rumors alone, bumping into her and seeing her like this is a bit on the contrary.
// 自分との噂が足を引っ張るなどと心配しておいて、あいつが突っかかっていくのを止めずに見ているというのも矛盾した話だった。

<0340> \{\m{B}} 『Cũng đến lúc dừng mấy trò ngớ ngẩn này lại được rồi.』
// \{\m{B}} "Maybe I should make him knock it off now."
// \{\m{B}} 「そろそろやめさせるか」

<0341> \{Tomoyo} 『Anh...』
// \{Tomoyo} "You..."
// \{智代} 「おまえは…」

<0342> \{Tomoyo} 『Thì ra chuyện này chỉ là thú tiêu khiển của anh mà thôi.』
// \{Tomoyo} "So it really was just for your entertainment."
// \{智代} 「本当に、暇なだけだったんだな」

<0343> Tomoyo nói với vẻ ngạc nhiên.
// She said that, looking surprised.
// 呆れたように言われた。

<0344> \{Tomoyo} 『Chẳng phải nói vậy sẽ làm anh trở thành người xấu sao?』
// \{Tomoyo} "Wouldn't that make you a bad person if you say that?"
// \{智代} 「自分で言うほど、悪い奴じゃないんじゃないのか?」

<0345> \{\m{B}} 『Như anh nói lúc nãy, đó là cách anh nhìn nhận vấn đề.』
// \{\m{B}} "Like I said, that's the way I'm seen."
// \{\m{B}} 「俺が言ってるのは、周りの評価」

<0346> \{Tomoyo} 『Thật sao?』
// \{Tomoyo} "Really?"
// \{智代} 「そうか」

<0347> \{Tomoyo} 『Xem ra anh cũng không đến nỗi xấu xa.』
// \{Tomoyo} "You're not such a bad person."
// \{智代} 「悪い奴じゃなかったんだな」

<0348> \{\m{B}} 『Nhưng điều đó cũng không có nghĩa em có thể gọi anh là người tốt.』
// \{\m{B}} "But that doesn't mean you can call me a good person."
// \{\m{B}} 「だからと言って、いい奴とも限らないだろ」

<0349> \{Tomoyo} 『Ừ, có lẽ.』
// \{Tomoyo} "Yeah, I suppose."
// \{智代} 「うん、そうだな」

<0350> \{Tomoyo} 『Em về hướng này.』
// \{Tomoyo} "I'm going this way."
// \{智代} 「私はこっちだ」

<0351> \{\m{B}} 『Chúng ta chia tay ở đây nhé.』
// \{\m{B}} "We'll part here then."
// \{\m{B}} 「ああ、じゃ、ここで」

<0352> \{Tomoyo} 『Vâng, cảm ơn đã giúp em hôm nay.』
// \{Tomoyo} "Okay, thanks for your help today."
// \{智代} 「うん、今日は助かった」

<0353> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Sure."
// \{\m{B}} 「ああ」

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074