Clannad VN:SEEN4800: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
m Clannad viet:SEEN4800 moved to Clannad VN:SEEN4800 |
Minhhuywiki (talk | contribs) add trans |
||
| Line 7: | Line 7: | ||
#character 'Kotomi' | #character 'Kotomi' | ||
// 'ことみ' | |||
#character '*B' | #character '*B' | ||
#character 'Kyou' | #character 'Kyou' | ||
// '杏' | |||
<0000> | <0000> Kotomi: Đoạn kết | ||
// Kotomi: Epilogue | // Kotomi: Epilogue | ||
// ことみエピローグ | |||
<0001> | |||
<0001> Tôi trông thấy Kotomi dưới ánh nắng mùa hè. | |||
// I found Kotomi's figure inside the summer sunlight. | // I found Kotomi's figure inside the summer sunlight. | ||
// 夏の陽射しの中に、ことみの姿を見つけた。 | |||
<0002> | <0002> Tựa mình vào cây cột trước cổng, vẻ như đang chờ ai đó, mắt cô ấy hướng về những tia nắng dịu trên con đường. | ||
// Leaning at the gatepost, with a face that's expecting someone, her eyes are turned towards the warm haze on the road surface. | // Leaning at the gatepost, with a face that's expecting someone, her eyes are turned towards the warm haze on the road surface. | ||
// 門柱にもたれかかって、人待ち顔で、陽炎の立つ路面に瞳を向けていた。 | |||
<0003> | <0003> Tà váy cô ấy gợn lên theo cơn gió hạ thoảng qua. | ||
// With the midsummer wind passing by, her white one-piece sways. | // With the midsummer wind passing by, her white one-piece sways. | ||
// 吹き渡っていく真夏の風に、白いワンピースが揺れる。 | |||
<0004> | <0004> Cô ấy có vẻ tự tin hơn một chút. | ||
// She looks a little bit mature. | // She looks a little bit mature. | ||
// 少し大人っぽくなった。 | |||
<0005> | <0005> Phải chăng đấy là do tôi tưởng tượng ra? | ||
// I wonder if it's just because my imagination that I feel it like that? | // I wonder if it's just because my imagination that I feel it like that? | ||
// そう感じるのは、俺の気のせいだろうか? | |||
<0006> \{Kotomi} "" | <0006> \{Kotomi} "A..." | ||
// \{Kotomi} "Ah..." | // \{Kotomi} "Ah..." | ||
// \{ことみ}「あっ…」 | |||
<0007> | <0007> Cô ấy cười khi nhìn thấy tôi. | ||
// Her face changes to smile as she sees me. | // Her face changes to smile as she sees me. | ||
// 俺を見つけると、笑顔に変わる。 | |||
<0008> \{Kotomi} "" | <0008> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào buổi chiều." | ||
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon." | // \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon." | ||
// \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」 | |||
<0009> | <0009> Lời chào quen thuộc của cô ấy . | ||
// Her usual greeting that I'm already used to hearing. | // Her usual greeting that I'm already used to hearing. | ||
// 聞き慣れた、いつもの挨拶。 | |||
<0010> \{\m{B}} "" | <0010> \{\m{B}} "Chào Kotomi." | ||
// \{\m{B}} "Yeah. Good afternoon." | // \{\m{B}} "Yeah. Good afternoon." | ||
// \{\m{B}}「ああ。こんにちは」 | |||
<0011> | <0011> Sau đó cô ấy quay sang Kyou. | ||
// After that, she faces Kyou. | // After that, she faces Kyou. | ||
// それから、杏に向き直る。 | |||
<0012> \{Kotomi} "" | <0012> \{Kotomi} "Chào buổi chiều, Kyou-chan." | ||
// \{Kotomi} "Kyou-chan, good afternoon." | // \{Kotomi} "Kyou-chan, good afternoon." | ||
// \{ことみ}「杏ちゃん、こんにちは」 | |||
<0013> \{Kyou} "" | <0013> \{Kyou} "Xin lỗi vì đã để cậu đợi. Lần này chúng mình đã mang nó đến nguyên vẹn." | ||
// \{Kyou} "Sorry for the wait. We've brought it this time without dropping it." | // \{Kyou} "Sorry for the wait. We've brought it this time without dropping it." | ||
// \{杏}「お待たせ。今度はちゃーんと落とさないで持ってきたわよ」 | |||
<0014> | <0014> Vật mà Kyou đang cầm là một hộp vi-ô-lông | ||
// The thing she's carrying is the violin case. | // The thing she's carrying is the violin case. | ||
// 杏が提げていたのは、ヴァイオリンケースだった。 | |||
<0015> | <0015> 3 tháng đã trôi qua kể từ ngày họ làm hỏng cây đàn ấy. | ||
// The one they dropped on that day and three months has passed since then. | // The one they dropped on that day and three months has passed since then. | ||
// 壊れてしまったあの日から、三ヶ月が経っていた。 | |||
<0016> | <0016> Đủ để biết việc sửa nó khó khăn đến chừng nào. | ||
// And that's how hard the repair was. | // And that's how hard the repair was. | ||
// それだけ大変な修理だった。 | |||
<0017> | <0017> Ngay cả ông già khó tính ở cửa tiệm nhạc cụ cũng lắc đâu khi kể về tình trạng của nó. | ||
// Even the stubborn old man from the music shop was talking about various things about it. | // Even the stubborn old man from the music shop was talking about various things about it. | ||
// 楽器屋の頑固親父も、口では色々言いながら本当によくしてくれた。 | |||
<0018> | <0018> Tuy vậy, ông ta cũng nhờ người khác sửa giúp. | ||
// He even asked other people's help. | // He even asked other people's help. | ||
// 他にもたくさんの人が、手を貸してくれた。 | |||
<0019> | <0019> Và hôm nay, cuối cùng cây vi-ô-lông cũng được tân trang xong. | ||
// And then today, they got the violin back. | // And then today, they got the violin back. | ||
// そして今日、ヴァイオリンは戻ってきた。 | |||
<0020> | <0020> Và chúng tôi đã có thể trao lại nó cho chủ nhân thật sự | ||
// So they could give it to its appropriate owner. | // So they could give it to its appropriate owner. | ||
// ふさわしい持ち主に贈られるために。 | |||
<0021> | <0021> Kotomi chăm chú nhìn hộp đàn. | ||
// Kotomi's eyes are pouring at the violin case. | // Kotomi's eyes are pouring at the violin case. | ||
// ことみの視線がヴァイオリンケースに注がれる。 | |||
<0022> \{Kyou} "" | <0022> \{Kyou} "Nhưng tớ chưa định đưa nó cho cậu đâu." | ||
// \{Kyou} "I'm not giving it to you yet." | // \{Kyou} "I'm not giving it to you yet." | ||
// \{杏}「まだおあずけよ」 | |||
<0023> \{Kotomi} "" | <0023> \{Kotomi} "........." | ||
// \{Kotomi} "........." | // \{Kotomi} "........." | ||
// \{ことみ}「………」 | |||
<0024> \{Kotomi} "" | <0024> \{Kotomi} "Cậu ác quá, Kyou-chan." | ||
// \{Kotomi} "Kyou-chan, you meanie." | // \{Kotomi} "Kyou-chan, you meanie." | ||
// \{ことみ}「杏ちゃんの、いじわる」 | |||
<0025> | <0025> Cô ấy giận dỗi trông như một bé cún con. | ||
// She sulks like a puppy. | // She sulks like a puppy. | ||
// 子犬みたいに、すねてみせる | |||
<0026> \{Kyou} "" | <0026> \{Kyou} "Kiên nhẫn chờ đi. Vì cậu sẽ ngạc nhiên khi đàn đó." | ||
// \{Kyou} "Expect a lot from it. Since you'll surely be surprised once you play it." | // \{Kyou} "Expect a lot from it. Since you'll surely be surprised once you play it." | ||
// \{杏}「うーんと期待してなさい。弾いたらきっと、びっくりするんだから」 | |||
<0027> \{Kotomi} "" | <0027> \{Kotomi} "Mình thật sự rất phấn khích." | ||
// \{Kotomi} "I'm really excited." | // \{Kotomi} "I'm really excited." | ||
// \{ことみ}「とっても楽しみなの」 | |||
<0028> \{Kotomi} "" | <0028> \{Kotomi} "Và mình cũng muốn tổ chức một buổi biểu diễn vi ô lông đấy." | ||
// \{Kotomi} "I'm also holding on to the Violin Claim Coupon properly." | // \{Kotomi} "I'm also holding on to the Violin Claim Coupon properly." | ||
// \{ことみ}「ヴァイオリン引換券も、ちゃんと持ってるの」 | |||
<0029> \{Kyou} "" | <0029> \{Kyou} "Nghe kĩ này. Chúng tớ vẫn chưa chuẩn bị xong đâu, nên sẽ có rắc rối nếu ai đó nghe thấy tiếng đàn của cậu đó, hiểu chứ?" | ||
// \{Kyou} "Listen carefully okay? We have yet to close the deal, so you'll be in trouble if some wind blew it away." | // \{Kyou} "Listen carefully okay? We have yet to close the deal, so you'll be in trouble if some wind blew it away." | ||
// \{杏}「いいからまだしまっときなさい。風で飛んだら大変だから」 | |||
<0030> \{\m{B}} "" | <0030> \{\m{B}} "Những bạn khác đã đi mua chút đồ rồi." | ||
// \{\m{B}} "The others are out for a little shopping." | // \{\m{B}} "The others are out for a little shopping." | ||
// \{\m{B}}「他の連中、買い出しに行ってるからな」 | |||
<0031> \{\m{B}} "" | <0031> \{\m{B}} "Khoảng nửa giờ nữa họ sẽ quay lại, lúc đó chúng ta mới nhập tiệc." | ||
// \{\m{B}} "They'll be back within 30 minutes, let's start after that." | // \{\m{B}} "They'll be back within 30 minutes, let's start after that." | ||
// \{\m{B}}「30分ぐらいで戻ってくるから、そうしたら始めよう」 | |||
<0032> \{Kotomi} "" | <0032> \{Kotomi} "Ừ... Tớ cũng đã chuẩn bị một ít bánh ngọt đây." | ||
// \{Kotomi} "Okay... I also made some sweets." | // \{Kotomi} "Okay... I also made some sweets." | ||
// \{ことみ}「うん。私もお菓子、つくったから」 | |||
<0033> \{\m{B}} "" | <0033> \{\m{B}} "Bạn không làm quá nhiều dó chứ...?" | ||
// \{\m{B}} "You didn't make too much, right...?" | // \{\m{B}} "You didn't make too much, right...?" | ||
// \{\m{B}}「…作りすぎてないよな?」 | |||
<0034> \{Kotomi} "" | <0034> \{Kotomi} "Umm..." | ||
// \{Kotomi} "Umm..." | // \{Kotomi} "Umm..." | ||
// \{ことみ}「ええと…」 | |||
<0035> \{Kotomi} "" | <0035> \{Kotomi} "Có lẽ tớ lỡ làm hơi nhiều." | ||
// \{Kotomi} "I might have made a bit too much." | // \{Kotomi} "I might have made a bit too much." | ||
// \ {ことみ }「ちょっとだけ、つくりすぎちゃったかも」 | |||
<0036> \{\m{B}} "" | <0036> \{\m{B}} "Lại nữa à..." | ||
// \{\m{B}} "Again...?" | // \{\m{B}} "Again...?" | ||
// \{\m{B}}「またかよ…」 | |||
<0037> \{Kyou} "" | <0037> \{Kyou} "Hôm nay chúng ta ăn thật nhiều cũng chẳng sao đâu." | ||
// \{Kyou} "It would be all right to have many for today." | // \{Kyou} "It would be all right to have many for today." | ||
// \{杏}「今日だけは、いくらあっても大丈夫よ」 | |||
<0038> \{\m{B}} | <0038> \{\m{B}} “Cô sẽ ăn hết mọi thứ chỉ vì vui thôi sao?" | ||
// \{\m{B}} "Are you going to eat everything because you're happy?" | // \{\m{B}} "Are you going to eat everything because you're happy?" | ||
// \{\m{B}}「めでたいからおまえが全部食うのか?」 | |||
<0039> \{Kyou} "" | <0039> \{Kyou} "Chứ sao, tôi đã tổ chức buổi gặp mặt này và kêu tất cả mọi người đến tham gia mà." | ||
// \{Kyou} "I made a meeting for the time being. I made everyone do a campaign." | // \{Kyou} "I made a meeting for the time being. I made everyone do a campaign." | ||
// \{杏}「一応あたし、招集かけといたから。カンパしてくれたメンバー全員」 | |||
<0040> \{\m{B}} "" | <0040> \{\m{B}} "Tất cả mọi người?! Này, cô không nghĩ như vậy là quá nhiều à?" | ||
// \{\m{B}} "Everyone?! Hey, don't you think the number of people would be too much?" | // \{\m{B}} "Everyone?! Hey, don't you think the number of people would be too much?" | ||
// \{\m{B}}「全員!? っておまえそれ、ものすごい数になるだろ?」 | |||
<0041> \{Kyou} "" | <0041> \{Kyou} "Cuối cùng chúng ta có được ngày hôm nay, phải làm cho hoành tráng chứ?" | ||
// \{Kyou} "We'll finally have a presentation ceremony, so wouldn't it be all right to make it grand?" | // \{Kyou} "We'll finally have a presentation ceremony, so wouldn't it be all right to make it grand?" | ||
// \{杏}「せっかくの贈呈式なんだから、盛大な方がいいでしょ?」 | |||
<0042> \{\m{B}} "" | <0042> \{\m{B}} "Tệ thật... cô..." | ||
// \{\m{B}} "Hey now... you..." | // \{\m{B}} "Hey now... you..." | ||
// \{\m{B}}「っておまえなあ…」 | |||
<0043> \{Kotomi} | <0043> \{Kotomi} “Không sao đâu mà.” | ||
// \{Kotomi} "It's all right." | // \{Kotomi} "It's all right." | ||
// \{ことみ}「だいじょうぶなの」 | |||
<0044> \{Kotomi} "" | <0044> \{Kotomi} "Vườn nhà tớ rộng lắm." | ||
// \{Kotomi} "My garden is big." | // \{Kotomi} "My garden is big." | ||
// \{ことみ}「私のお庭は、広いから」 | |||
<0045> | <0045> Cô ấy cười thật ngọt ngào. | ||
// She smiles sweetly. | // \She smiles sweetly. | ||
// \にっこりと笑った。 | |||
</pre> | </pre> | ||
Revision as of 10:04, 31 July 2011
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN4800.TXT
#character 'Kotomi'
// 'ことみ'
#character '*B'
#character 'Kyou'
// '杏'
<0000> Kotomi: Đoạn kết
// Kotomi: Epilogue
// ことみエピローグ
<0001> Tôi trông thấy Kotomi dưới ánh nắng mùa hè.
// I found Kotomi's figure inside the summer sunlight.
// 夏の陽射しの中に、ことみの姿を見つけた。
<0002> Tựa mình vào cây cột trước cổng, vẻ như đang chờ ai đó, mắt cô ấy hướng về những tia nắng dịu trên con đường.
// Leaning at the gatepost, with a face that's expecting someone, her eyes are turned towards the warm haze on the road surface.
// 門柱にもたれかかって、人待ち顔で、陽炎の立つ路面に瞳を向けていた。
<0003> Tà váy cô ấy gợn lên theo cơn gió hạ thoảng qua.
// With the midsummer wind passing by, her white one-piece sways.
// 吹き渡っていく真夏の風に、白いワンピースが揺れる。
<0004> Cô ấy có vẻ tự tin hơn một chút.
// She looks a little bit mature.
// 少し大人っぽくなった。
<0005> Phải chăng đấy là do tôi tưởng tượng ra?
// I wonder if it's just because my imagination that I feel it like that?
// そう感じるのは、俺の気のせいだろうか?
<0006> \{Kotomi} "A..."
// \{Kotomi} "Ah..."
// \{ことみ}「あっ…」
<0007> Cô ấy cười khi nhìn thấy tôi.
// Her face changes to smile as she sees me.
// 俺を見つけると、笑顔に変わる。
<0008> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào buổi chiều."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
// \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」
<0009> Lời chào quen thuộc của cô ấy .
// Her usual greeting that I'm already used to hearing.
// 聞き慣れた、いつもの挨拶。
<0010> \{\m{B}} "Chào Kotomi."
// \{\m{B}} "Yeah. Good afternoon."
// \{\m{B}}「ああ。こんにちは」
<0011> Sau đó cô ấy quay sang Kyou.
// After that, she faces Kyou.
// それから、杏に向き直る。
<0012> \{Kotomi} "Chào buổi chiều, Kyou-chan."
// \{Kotomi} "Kyou-chan, good afternoon."
// \{ことみ}「杏ちゃん、こんにちは」
<0013> \{Kyou} "Xin lỗi vì đã để cậu đợi. Lần này chúng mình đã mang nó đến nguyên vẹn."
// \{Kyou} "Sorry for the wait. We've brought it this time without dropping it."
// \{杏}「お待たせ。今度はちゃーんと落とさないで持ってきたわよ」
<0014> Vật mà Kyou đang cầm là một hộp vi-ô-lông
// The thing she's carrying is the violin case.
// 杏が提げていたのは、ヴァイオリンケースだった。
<0015> 3 tháng đã trôi qua kể từ ngày họ làm hỏng cây đàn ấy.
// The one they dropped on that day and three months has passed since then.
// 壊れてしまったあの日から、三ヶ月が経っていた。
<0016> Đủ để biết việc sửa nó khó khăn đến chừng nào.
// And that's how hard the repair was.
// それだけ大変な修理だった。
<0017> Ngay cả ông già khó tính ở cửa tiệm nhạc cụ cũng lắc đâu khi kể về tình trạng của nó.
// Even the stubborn old man from the music shop was talking about various things about it.
// 楽器屋の頑固親父も、口では色々言いながら本当によくしてくれた。
<0018> Tuy vậy, ông ta cũng nhờ người khác sửa giúp.
// He even asked other people's help.
// 他にもたくさんの人が、手を貸してくれた。
<0019> Và hôm nay, cuối cùng cây vi-ô-lông cũng được tân trang xong.
// And then today, they got the violin back.
// そして今日、ヴァイオリンは戻ってきた。
<0020> Và chúng tôi đã có thể trao lại nó cho chủ nhân thật sự
// So they could give it to its appropriate owner.
// ふさわしい持ち主に贈られるために。
<0021> Kotomi chăm chú nhìn hộp đàn.
// Kotomi's eyes are pouring at the violin case.
// ことみの視線がヴァイオリンケースに注がれる。
<0022> \{Kyou} "Nhưng tớ chưa định đưa nó cho cậu đâu."
// \{Kyou} "I'm not giving it to you yet."
// \{杏}「まだおあずけよ」
<0023> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………」
<0024> \{Kotomi} "Cậu ác quá, Kyou-chan."
// \{Kotomi} "Kyou-chan, you meanie."
// \{ことみ}「杏ちゃんの、いじわる」
<0025> Cô ấy giận dỗi trông như một bé cún con.
// She sulks like a puppy.
// 子犬みたいに、すねてみせる
<0026> \{Kyou} "Kiên nhẫn chờ đi. Vì cậu sẽ ngạc nhiên khi đàn đó."
// \{Kyou} "Expect a lot from it. Since you'll surely be surprised once you play it."
// \{杏}「うーんと期待してなさい。弾いたらきっと、びっくりするんだから」
<0027> \{Kotomi} "Mình thật sự rất phấn khích."
// \{Kotomi} "I'm really excited."
// \{ことみ}「とっても楽しみなの」
<0028> \{Kotomi} "Và mình cũng muốn tổ chức một buổi biểu diễn vi ô lông đấy."
// \{Kotomi} "I'm also holding on to the Violin Claim Coupon properly."
// \{ことみ}「ヴァイオリン引換券も、ちゃんと持ってるの」
<0029> \{Kyou} "Nghe kĩ này. Chúng tớ vẫn chưa chuẩn bị xong đâu, nên sẽ có rắc rối nếu ai đó nghe thấy tiếng đàn của cậu đó, hiểu chứ?"
// \{Kyou} "Listen carefully okay? We have yet to close the deal, so you'll be in trouble if some wind blew it away."
// \{杏}「いいからまだしまっときなさい。風で飛んだら大変だから」
<0030> \{\m{B}} "Những bạn khác đã đi mua chút đồ rồi."
// \{\m{B}} "The others are out for a little shopping."
// \{\m{B}}「他の連中、買い出しに行ってるからな」
<0031> \{\m{B}} "Khoảng nửa giờ nữa họ sẽ quay lại, lúc đó chúng ta mới nhập tiệc."
// \{\m{B}} "They'll be back within 30 minutes, let's start after that."
// \{\m{B}}「30分ぐらいで戻ってくるから、そうしたら始めよう」
<0032> \{Kotomi} "Ừ... Tớ cũng đã chuẩn bị một ít bánh ngọt đây."
// \{Kotomi} "Okay... I also made some sweets."
// \{ことみ}「うん。私もお菓子、つくったから」
<0033> \{\m{B}} "Bạn không làm quá nhiều dó chứ...?"
// \{\m{B}} "You didn't make too much, right...?"
// \{\m{B}}「…作りすぎてないよな?」
<0034> \{Kotomi} "Umm..."
// \{Kotomi} "Umm..."
// \{ことみ}「ええと…」
<0035> \{Kotomi} "Có lẽ tớ lỡ làm hơi nhiều."
// \{Kotomi} "I might have made a bit too much."
// \ {ことみ }「ちょっとだけ、つくりすぎちゃったかも」
<0036> \{\m{B}} "Lại nữa à..."
// \{\m{B}} "Again...?"
// \{\m{B}}「またかよ…」
<0037> \{Kyou} "Hôm nay chúng ta ăn thật nhiều cũng chẳng sao đâu."
// \{Kyou} "It would be all right to have many for today."
// \{杏}「今日だけは、いくらあっても大丈夫よ」
<0038> \{\m{B}} “Cô sẽ ăn hết mọi thứ chỉ vì vui thôi sao?"
// \{\m{B}} "Are you going to eat everything because you're happy?"
// \{\m{B}}「めでたいからおまえが全部食うのか?」
<0039> \{Kyou} "Chứ sao, tôi đã tổ chức buổi gặp mặt này và kêu tất cả mọi người đến tham gia mà."
// \{Kyou} "I made a meeting for the time being. I made everyone do a campaign."
// \{杏}「一応あたし、招集かけといたから。カンパしてくれたメンバー全員」
<0040> \{\m{B}} "Tất cả mọi người?! Này, cô không nghĩ như vậy là quá nhiều à?"
// \{\m{B}} "Everyone?! Hey, don't you think the number of people would be too much?"
// \{\m{B}}「全員!? っておまえそれ、ものすごい数になるだろ?」
<0041> \{Kyou} "Cuối cùng chúng ta có được ngày hôm nay, phải làm cho hoành tráng chứ?"
// \{Kyou} "We'll finally have a presentation ceremony, so wouldn't it be all right to make it grand?"
// \{杏}「せっかくの贈呈式なんだから、盛大な方がいいでしょ?」
<0042> \{\m{B}} "Tệ thật... cô..."
// \{\m{B}} "Hey now... you..."
// \{\m{B}}「っておまえなあ…」
<0043> \{Kotomi} “Không sao đâu mà.”
// \{Kotomi} "It's all right."
// \{ことみ}「だいじょうぶなの」
<0044> \{Kotomi} "Vườn nhà tớ rộng lắm."
// \{Kotomi} "My garden is big."
// \{ことみ}「私のお庭は、広いから」
<0045> Cô ấy cười thật ngọt ngào.
// \She smiles sweetly.
// \にっこりと笑った。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.