Clannad VN:SEEN1502: Difference between revisions
		
		
		
		Jump to navigation
		Jump to search
		
| m Clannad viet:SEEN1502 moved to Clannad VN:SEEN1502 | Minhhuywiki (talk | contribs) No edit summary | ||
| Line 1: | Line 1: | ||
| == Đội ngũ dịch == | == Đội ngũ dịch == | ||
| ''Người dịch'' | ''Người dịch'' | ||
| ::*[[User:Deltaxix|Deltaxix]] (bản cũ) | |||
| ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=274100 hkvitcon] (bản mới) | |||
| ''Chỉnh sửa & Hiệu đính'' | |||
| == Bản thảo == | == Bản thảo == | ||
| <div class="clannadbox"> | <div class="clannadbox"> | ||
| Line 8: | Line 12: | ||
| #character '%A' | #character '%A' | ||
| #character 'Furukawa' | #character 'Furukawa' | ||
| // '古河' | |||
| #character '*B' | #character '*B' | ||
| #character 'Nagisa' | #character 'Nagisa' | ||
| // '渚' | |||
| #character 'Kouko' | #character 'Kouko' | ||
| // '公子' | |||
| #character 'Akio' | #character 'Akio' | ||
| #character ' | // '秋生' | ||
| // ' | #character 'Voice' | ||
| // '声' | |||
| #character 'Koumura' | #character 'Koumura' | ||
| // '幸村' | |||
| <0000>  | <0000> 2 Tháng 5 (Thứ sáu) | ||
| // May 2 (Friday) | // May 2 (Friday) | ||
| // 5月2日(金) | |||
| <0001> Hôm  | <0001> Hôm nau, Fuko lại đi khắp nơi để tặng những sao biển. | ||
| // Today,  | // Today, Fuko was walking around again, giving out starfish. | ||
| // 今日も風子はヒトデを配って歩いた。 | |||
| <0002> Như thường lệ,  | <0002> Như thường lệ, những học sình năm ba đều nhận, đặc biệt những nữ sinh đều vui vẻ nhận. | ||
| // As usual, the third-year students dealt with it. In general though, the female students accepted it with pleasure. | // As usual, the third-year students dealt with it. In general though, the female students accepted it with pleasure. | ||
| // 三年生は相変わらずの対応だったけど、概ね、特に新入生の女子は良心的で、喜んで受け取ってくれた。 | |||
| <0003> Mỗi lần  | <0003> Mỗi lần nhỏ đưa, \l{A} chạy đến Fuko và cùng vui vẻ với nhau. | ||
| // Every time she delivered it herself, \l{A} would run to  | // Every time she delivered it herself, \l{A} would run to Fuko, and they'd share the joy together. | ||
| // ひとり配るたび、\l{A}は風子の元に駆けつけて、一緒に喜びを分かち合う。 | |||
| <0004> Và sau  | <0004> Và sau đó, Tôi với Sunohara có thể chọc họ... | ||
| // And after that, Sunohara and I would make fun of them... | // And after that, Sunohara and I would make fun of them... | ||
| // その後ろで、俺と春原はふたりを茶化して… | |||
| <0005>  | <0005> Khung cảnh bình thường này. | ||
| // This usual scenery. | // This usual scenery. | ||
| // いつもの風景。 | |||
| <0006>  | <0006> Với nỗi lo âu thoáng qua. | ||
| // In that, the anxiety passed by. | // In that, the anxiety passed by. | ||
| // そんな中、ふと不安がよぎる。 | |||
| <0007>  | <0007> Có thật chúng tôi ở đây vì lợi ích của Fuko? | ||
| // I wonder if we were here for  | // I wonder if we were here for Fuko's sake? | ||
| // 俺たちが一緒にいることは、風子のためになっているのだろうか、と。 | |||
| <0008>  | <0008> Chúng tôi không làm gì cả mà chỉ quan sát. | ||
| // We didn't have to do anything, and just watched. | // We didn't have to do anything, and just watched. | ||
| // 手伝ってやることもできず、ただ見守るだけ。 | |||
| <0009>  | <0009> At times, we might have been in the way. | ||
| // 時には、邪魔しているかもしれない。 | |||
| <0010> Chúng tôi ở đây là có nguyên nhân , đúng không? | |||
| <0010>  | |||
| // There's a reason for us to be here, isn't there? | // There's a reason for us to be here, isn't there? | ||
| // 俺たちが居る意味があるんだろうか。 | |||
| <0011> Tôi cố hỏi \l{A} về  | <0011> Tôi đã cố hỏi\l{A} về điều đó. | ||
| // I tried asking \l{A} about that. | // I tried asking \l{A} about that. | ||
| // 俺はそのことを\l{A}に訊いてみた。 | |||
| <0012> \{\l{A}}  | <0012> \{\l{A}} “Bạn không nên nói những điều đáng buồn như vậy...” | ||
| // \{\l{A}} "You mustn't say something as sad as that..." | // \{\l{A}} "You mustn't say something as sad as that..." // if Furukawa goto 0013, else goto 0017 | ||
| // \{\l{A}}「そんな、寂しいこと…言ったらダメです」 | |||
| <0013> \{Furukawa}  | <0013> \{Furukawa} “Bạn có thể không cần phải làm gì cả nhưng...” | ||
| // \{Furukawa} "You might not have to do anything but..." | // \{Furukawa} "You might not have to do anything but..." | ||
| // \{古河}「役には立ってないかもしれないですけど…」 | |||
| <0014> \{Furukawa}  | <0014> \{Furukawa} “Dù vậy, bạn ở đây là cũng được rồi.” | ||
| // \{Furukawa} "Even then, being here has to be all right." | // \{Furukawa} "Even then, being here has to be all right." | ||
| // \{古河}「それでも、ひとりで居るよりは、いいはずです」 | |||
| <0015> \{Furukawa}  | <0015> \{Furukawa} “Dù gì cô đơn một mình thì...rất buồn.” | ||
| // \{Furukawa} "Being alone is... sad, after all." | // \{Furukawa} "Being alone is... sad, after all." | ||
| // \{古河}「ひとりは…寂しいですから」 | |||
| <0016> \{\m{B}}  | <0016> \{\m{B}} “Ừ.., Bạn nói đúng.” | ||
| // \{\m{B}} "Yeah... you're right."   | // \{\m{B}} "Yeah... you're right." // goto 0023 | ||
| // \{\m{B}}「ああ…だよな」 | |||
| <0017> Nagisa  | <0017> Nagisa lại gần và nắam lấy tay tôi. | ||
| // Nagisa comes close to me and grasps my hand. | // Nagisa comes close to me and grasps my hand. | ||
| // 渚が俺に近づいて、そして手を握った。 | |||
| <0018> Hơi ấm từ  | <0018> Hơi ấm từ tay cô ấy lan tới tay tôi. | ||
| // The warmth spreads from her hand to mine. | // The warmth spreads from her hand to mine. | ||
| // 温もりが、手のひらに伝わってくる。 | |||
| <0019>\{Nagisa}  | <0019> \{Nagisa}“Bạn có thể không cần phải làm gì cả nhưng...” | ||
| // \{Nagisa} "You might not have to do anything but..." | // \{Nagisa} "You might not have to do anything but..." | ||
| // \{渚}「役には立ってないかもしれないですけど…」 | |||
| <0020>\{Nagisa}  | <0020> \{Nagisa} “Dù vậy, bạn ở đây là cũng được rồi.” | ||
| // \{Nagisa} "Even then, being here has to be all right." | // \{Nagisa} "Even then, being here has to be all right." | ||
| // \{渚}「それでも、ひとりで居るよりは、いいはずです」 | |||
| <0021>\{Nagisa}  | <0021> \{Nagisa}} “Dù gì cô đơn một mình thì...rất buồn.” | ||
| // \{Nagisa} "Being alone is... sad, after all." | // \{Nagisa} "Being alone is... sad, after all." | ||
| // \{渚}「ひとりは…寂しいですから」 | |||
| <0022> \{\m{B}}  | <0022> \{\m{B}} “Ừ.., Bạn nói đúng.” | ||
| // \{\m{B}} "Yeah... you're right." | // \{\m{B}} "Yeah... you're right." | ||
| // \{\m{B}}「ああ…だよな」 | |||
| <0023> | <0023> Tôi nghĩ ra một vài điều mà tôi muốn nói với Kouko-san. | ||
| // ... I think of something I want to say to Kouko-san. | //  ... I think of something I want to say to Kouko-san. | ||
| // …公子さんと話がしたいと思った。 | |||
| <0024> Tôi muốn nghe nhiều  | <0024> Tôi muốn nghe nhiều về Fuko từ Kouko-san. | ||
| // I want to hear more about  | // I want to hear more about Fuko from Kouko-san. | ||
| // 公子さんから、もっと風子のことが聞きたかった。 | |||
| <0025>Nếu  | <0025> Nếu làm vậy... Chúng tôi có thể sẽ làm được gì đó cho Fuko. | ||
| // If I do that... we might notice something we can do for  | // If I do that... we might notice something we can do for Fuko. | ||
| // そうすれば…こんな俺たちにでも風子のためにできることがあると、気づけるかもしれない。 | |||
| <0026> Ngày hôm  | <0026> Ngày hôm đó, sau khi tan học. | ||
| // That day, after school. | // That day, after school. | ||
| // その日の放課後。 | |||
| <0027> \{\m{B}}  | <0027> \{\m{B}} “Mình sẽ về thẳng nhà sau khi tan học.” | ||
| // \{\m{B}} "I'll be heading directly home after school." | // \{\m{B}} "I'll be heading directly home after school." | ||
| // \{\m{B}}「今日は俺、まっすぐ帰るな」 | |||
| <0028>  | <0028> Tôi nói với cả hai ở hành lang | ||
| // So I tell the two at the lobby. | // So I tell the two at the lobby. | ||
| // 昇降口から出たところで、そうふたりに告げた。 | |||
| <0029> \{\l{A}}  | <0029> \{\l{A}} “Eh? Bạn sẽ không đến nhà tụi mình à?” | ||
| // \{\l{A}} "Eh? You won't be coming to our house?" | // \{\l{A}} "Eh? You won't be coming to our house?" | ||
| //  | // \{\l{A}}「え?  家にこられないんですか」 | ||
| <0030> \{\m{B}} “Ừ, mình sẽ đến trể một chút.” | |||
| <0030> \{\m{B}}  | |||
| // \{\m{B}} "Well, I'll be coming a little later." | // \{\m{B}} "Well, I'll be coming a little later." | ||
| // \{\m{B}}「いや、後からいくよ」 | |||
| <0031>  | <0031> Phải đi một mình đến nhà của Kouko-san | ||
| // I have to go alone to Kouko-san's place. | // I have to go alone to Kouko-san's place. | ||
| // 公子さんの元には、ひとりで行くことにした。 | |||
| <0032>  | <0032> Với \l{A}, mọi thứ đều rất nhạy cảm, nên rất khó để giải thích. | ||
| // For \l{A}, every single thing becomes sentimental, so it's complicated to discuss. | // For \l{A}, every single thing becomes sentimental, so it's complicated to discuss. | ||
| // \l{A}は、いちいち感情的になって、話を複雑にする。 | |||
| <0033> \{\l{A}}  | <0033> \{\l{A}}”Vậy à? Được rồi.” | ||
| // \{\l{A}} "Is that so? All right." | // \{\l{A}} "Is that so? All right." | ||
| // \{\l{A}}「そうですか。わかりました」 | |||
| <0034> \{\l{A}}  | <0034> \{\l{A}} “Vậy gặp lại bạn sau.” | ||
| // \{\l{A}} "Then, see you later." | // \{\l{A}} "Then, see you later." | ||
| // \{\l{A}}「では、ここで」 | |||
| <0035> \{\m{B}}  | <0035>\{\m{B}} “Tạm biêt, Fuko.” | ||
| // \{\m{B}} "Later,  | // \{\m{B}} "Later, Fuko." | ||
| // \{\m{B}}「じゃあな、風子」 | |||
| <0036> Tôi  | <0036> Tôi vỗ đầu nhỏ. | ||
| // I pat her head. | // I pat her head. | ||
| // 頭に手を置く。 | |||
| <0037>  | <0037> Whoomph, nhỏ cuối đầu xuống để chạy đi. | ||
| // Whoomph, her head lowers to run away. | // Whoomph, her head lowers to run away. | ||
| // ばっ、と頭を下げて逃げていく。 | |||
| <0038> Tôi cảm  | <0038> Tôi có cảm giác tôi sẽ luôn nhớ hơi ấm của Fuko từ đó. | ||
| // I felt I'd always remember  | // I felt I'd always remember Fuko's warmth from that. | ||
| // 俺は今触れた、風子の温もりをずっと覚えておこうと思った。 | |||
| <0039> Nếu gặp  | <0039> Nếu gặp người đó, đưa cho cô ấy vật dó chắc sẽ ổn. | ||
| // If I meet that person, it should be fine to give her that. That's what I think. | // If I meet that person, it should be fine to give her that. That's what I think. | ||
| // 今から会う人に、それが伝わればいい。そう思った。 | |||
| <0040> Kouko-san đang tưới hoa trước  | <0040> Kouko-san đang tưới nước luống hoa trước nhà như lần đầu chúng tôi gặp. | ||
| // Kouko-san is watering her flowerbed in front of the house, just like when we first met. | // Kouko-san is watering her flowerbed in front of the house, just like when we first met. | ||
| // 公子さんは、家の前で、初めて会った時と同じように花壇に水をやっていた。 | |||
| <0041> \{\m{B}} "Yo." | <0041> \{\m{B}} "Yo." | ||
| // \{\m{B}}  | // \{\m{B}}「ちっす」 | ||
| <0042> Tôi chào cô ấy. | <0042> Tôi chào cô ấy. | ||
| // I greet her. | // I greet her. | ||
| // 挨拶する。 | |||
| <0043> \{\m{B}}  | <0043> \{\m{B}} “Em là \m{A}.” | ||
| // \{\m{B}} "It's \m{A}." | // \{\m{B}} "It's \m{A}." | ||
| // \{\m{B}}「\m{A}っす」 | |||
| <0044>\{Kouko}  | <0044> \{Kouko} “Ah, em là \m{A}-san. Cô nhớ mặt em. ” | ||
| // \{Kouko} "Ah, you're \m{A}-san. I remember you." | // \{Kouko} "Ah, you're \m{A}-san. I remember you." | ||
| // \{公子}「はい、\m{A}さんですね。覚えていましたよ」 | |||
| <0045>\{Kouko}  | <0045> \{Kouko} “Hôm nay có chuyện gì vậy em?: | ||
| // \{Kouko} "What might it be, today?" | // \{Kouko} "What might it be, today?" // if you're in a relationship with Nagisa go to 0064 | ||
| // \{公子}「今日はどうしましたか?」 | |||
| <0046> \{\m{B}}  | <0046> \{\m{B}} “Ừ thì,,, Không hẳn là có chuyện gì... nhưng dù sao em cũng đã đến,” | ||
| // \{\m{B}} "Well... I don't exactly have any business but... I guess I came." | // \{\m{B}} "Well... I don't exactly have any business but... I guess I came." | ||
| // \{\m{B}}「いや…これといった用はないんだけど…来ちゃまずかったすか」 | |||
| <0047>\{Kouko}  | <0047> \{Kouko} “Nếu em cảm thấy ổn với một bà già như cô thì cô không ngại đâu.” | ||
| // \{Kouko} "If you're fine with an old lady such as myself, I don't mind at all." | // \{Kouko} "If you're fine with an old lady such as myself, I don't mind at all." | ||
| // \{公子}「ぜんぜん構いませんよ。こんなおばさんでもよければ」 | |||
| <0048> \{\m{B}}  | <0048> \{\m{B}} “Đừng ngớ ngẩn như thế. Cô thật sự rất trẻ đó.” | ||
| // \{\m{B}} "Don't be so absurd. You're really young, aren't you?" | // \{\m{B}} "Don't be so absurd. You're really young, aren't you?" | ||
| // \{\m{B}}「滅相もない。むちゃくちゃ若いじゃないっすか」 | |||
| <0049>\{Kouko}  | <0049> \{Kouko} “Cám ơn em nhiều lắm.” | ||
| // \{Kouko} "Thank you very much." | // \{Kouko} "Thank you very much." | ||
| // \{公子}「ありがとうございます」 | |||
| <0050>\{Kouko}  | <0050> \{Kouko} “Nhưng sẽ tốt hơn nếu cô trẻ hơn và chúng ta nói chuyện như thế này đúng không?” | ||
| // \{Kouko} "But, it'd be better if I were younger and we talked like this, right?" | // \{Kouko} "But, it'd be better if I were younger and we talked like this, right?" | ||
| // \{公子}「でも、もっと若いほうが話も合うし、いいんじゃないですか」 | |||
| <0051> \{\m{B}}  | <0051> \{\m{B}} “Tụi con gái ở tuổi em rất phiền phức, nên rất chán.” | ||
| // \{\m{B}} "Well, girls my age would be annoying, so that'd be just depressing." | // \{\m{B}} "Well, girls my age would be annoying, so that'd be just depressing." | ||
| // \{\m{B}}「いや、俺らぐらいの年の女子って、うるさくて、鬱陶しいだけっすよ」 | |||
| <0052>\{Kouko}  | <0052> \{Kouko} “Em không nói chuyện với bạn học à?” | ||
| // \{Kouko} "You don't talk with your classmates?" | // \{Kouko} "You don't talk with your classmates?" | ||
| // \{公子}「同級生だと話が合いませんか?」 | |||
| <0053> \{\m{B}}  | <0053> \{\m{B}} “Em không bận tâm lắm.” | ||
| // \{\m{B}} "I haven't really bothered." | // \{\m{B}} "I haven't really bothered." | ||
| // \{\m{B}}「合った試しはないっすね」 | |||
| <0054>\{Kouko}  | <0054> \{Kouko} “Nhưng em đi chung với Nagisa-chan, đúng không?” | ||
| // \{Kouko} "But, you're with Nagisa-chan, aren't you?" | // \{Kouko} "But, you're with Nagisa-chan, aren't you?" | ||
| // \{公子}「でも、渚ちゃんとは一緒に居ますよね」 | |||
| <0055> \{\m{B}}  | <0055> \{\m{B}} “Không hẳn thế…” | ||
| // \{\m{B}} "With her, not really..." | // \{\m{B}} "With her, not really..." | ||
| // \{\m{B}}「あいつは、別」 | |||
| <0056>\{Kouko}  | <0056> \{Kouko} “Em ấy đặc biệt, đúng không?” | ||
| // \{Kouko} "She's special, isn't she?" | // \{Kouko} "She's special, isn't she?" | ||
| // \{公子}「特別なんですね」 | |||
| <0057> \{\m{B}}  | <0057> \{\m{B}} “Ừ, bạn ấy thì ngoại lệ, khi bạn ấy đi với em, không hẳn là chán lắm.” | ||
| // \{\m{B}} "Well, she's a rare case. When she's with me, it doesn't seem so depressing at all." | // \{\m{B}} "Well, she's a rare case. When she's with me, it doesn't seem so depressing at all." | ||
| // \{\m{B}}「まぁ、珍しいよ。俺と居て、鬱陶しがられないなんて」 | |||
| <0058> \{\m{B}}  | <0058> \{\m{B}} “Này, Cô cười gì vậy?” | ||
| // \{\m{B}} "Hey, what's that smile for?" | // \{\m{B}} "Hey, what's that smile for?" | ||
| // \{\m{B}}「って、なんで、そんな笑顔なんすか」 | |||
| <0059>\{Kouko}  | <0059> \{Kouko} “Không có gì!” | ||
| // \{Kouko} "Nothing!" | // \{Kouko} "Nothing!" | ||
| // \{公子}「いいえっ」 | |||
| <0060> Một nụ cười  | <0060> Một nụ cười mộc mạc nên Furukawa gần gũi với cô ấy là đương nhiên | ||
| // A completely innocent smile. It's natural for Furukawa to be so attached to her. | // A completely innocent smile. It's natural for Furukawa to be so attached to her. | ||
| // とても、無邪気に微笑んだ。古河が懐くのも、無理はない。 | |||
| <0061> Cảm giác giống  | <0061> Cảm giác giống như Sanae-san vậy. | ||
| // It was a feeling like the sensible Sanae-san. | // It was a feeling like the sensible Sanae-san. | ||
| // 常識のある早苗さん、といった感じだ。 | |||
| <0062> \{\m{B}} ( | <0062> \{\m{B}} (Thật ra tôi chỉ vừa mới nghĩ ra những điều to lớn mà không nhân nhượng...) | ||
| // \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...) | // \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...) | ||
| // \{\m{B}}(つーか、今、さらりとすごいこと思ったな…俺は…) | |||
| <0063> Nếu  | <0063> Nếu Sanae-san mà biết, chắc cô ấy sẽ khóc. | ||
| // If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears. | // If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears. // goto 0076 | ||
| // 早苗さんに知られたら、泣き出されそうな内容だった。 | |||
| <0064>\{Kouko}  | <0064> \{Kouko} “Haha, việc em đến gặp một bà già, đặc biệt là cô, và trên hết…” | ||
| // \{Kouko} "Haha, for you to be meeting an old lady, especially myself, and on top of that..." | // \{Kouko} "Haha, for you to be meeting an old lady, especially myself, and on top of that..." | ||
| // \{公子}「ふふ、こんな、おばさんにわざわざ会いにくるなんて、さては…」 | |||
| <0065>\{Kouko}  | <0065> \{Kouko} “Em cãi nhau với Nagisa-chan à?” | ||
| // \{Kouko} "You got into an argument with Nagisa-chan?" | // \{Kouko} "You got into an argument with Nagisa-chan?" | ||
| // \{公子}「渚ちゃんと、喧嘩したんでしょう」 | |||
| <0066> \{\m{B}}  | <0066> \{\m{B}}”HeHe…Đại loại thế.” | ||
| // \{\m{B}} "Heehee... well, something like that." | // \{\m{B}} "Heehee... well, something like that." | ||
| // \{\m{B}}「はは…まぁ、そんなところです」 | |||
| <0067> Tôi quyết định nói dối | <0067> Tôi quyết định nói dối nếu không chúng tôi sẽ không thể nói chuyện được. | ||
| // I decide to lie. If I don't, we probably won't be able to start a conversation. | // I decide to lie. If I don't, we probably won't be able to start a conversation. | ||
| // 嘘をついておく。そうしておかないと、なんの会話のきっかけもなかったから。 | |||
| <0068>\{Kouko}  | <0068> \{Kouko} “Dù Nagisa-chan như vậy nhưng em ấy khác cứng đầu.” | ||
| // \{Kouko} "Even though Nagisa-chan looks the way she is, she's quite stubborn." | // \{Kouko} "Even though Nagisa-chan looks the way she is, she's quite stubborn." | ||
| // \{公子}「渚ちゃんは、ああ見えて、強情っ張りなところがありますからね」 | |||
| <0069> \{\m{B}}  | <0069> \{\m{B}} “Cô biết rồi đó.Em không thể phủ nhận...” | ||
| // \{\m{B}} "You know pretty well. When you say it like that, I can't deny it..." | // \{\m{B}} "You know pretty well. When you say it like that, I can't deny it..." | ||
| // \{\m{B}}「よく知ってますね。こうと言ったら、引かなくて…」 | |||
| <0070>\{Kouko}  | <0070> \{Kouko} “Nhưng thấy em ấy như vậy, em ấy thật sư là một người đáng tin cậy.” | ||
| // \{Kouko} "But, seeing her like that, she really is just a reliable person." | // \{Kouko} "But, seeing her like that, she really is just a reliable person." | ||
| // \{公子}「でも、そんな姿を見せるのは、本当に信頼してる相手だけですよ」 | |||
| <0071>\{Kouko}  | <0071> \{Kouko}”Với em mà đặc biệt có thể cãi nhau với em ấy....Cô nghĩ em có một mối quan hệ rất tốt.” | ||
| // \{Kouko} "For you to especially get into an argument with her... I think you have a beautiful relationship." | // \{Kouko} "For you to especially get into an argument with her... I think you have a beautiful relationship." | ||
| // \{公子}「わがままが言い合えるなんて…それはとても素敵な関係です」 | |||
| <0072> Một nụ cười  | <0072> Một nụ cười thân thiện nên nagisa gắn bó với cô ấy là điều đương nhiên. | ||
| // A very gentle smile. It's natural for Nagisa to be attached to her. | //  A very gentle smile. It's natural for Nagisa to be attached to her. | ||
| // とても、穏やかに微笑んだ。渚が懐くのも、無理はない。 | |||
| <0073>Cảm giác giống  | <0073> Cảm giác giống Sanae-san vậy. | ||
| // It was a feeling like the sensible Sanae-san. | // It was a feeling like the sensible Sanae-san. | ||
| // 常識のある早苗さん、といった感じだ。 | |||
| <0074> \{\m{B}} ( | <0074> \{\m{B}} (Thật ra tôi chỉ vừa mới nghĩ ra những điều to lớn mà không nhân nhượng...) | ||
| // \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...) | // \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...) | ||
| // \{\m{B}}(つーか、今、さらりとすごいこと思ったな…俺は…) | |||
| <0075> Nếu  | <0075>Nếu Sane-san mà biết, cô ấy sẽ khóc mất. | ||
| // If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears. | //  If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears. | ||
| // 早苗さんに知られたら、泣き出されそうな内容だった。 | |||
| <0076>\{Kouko}  | <0076> \{Kouko} “Nagisa-chan rất vụng về.” | ||
| // \{Kouko} "Nagisa-chan's very clumsy." | // \{Kouko} "Nagisa-chan's very clumsy." | ||
| // \{公子}「渚ちゃんは、とても不器用なんです」 | |||
| <0077> \{\m{B}}  | <0077> \{\m{B}} “Đúng thế.” | ||
| // \{\m{B}} "Yeah, she is." | // \{\m{B}} "Yeah, she is." | ||
| // \{\m{B}}「そうっすね」 | |||
| <0078>\{Kouko}  | <0078> \{Kouko} “Khi em ấy học lớp mĩ thuật, em ấy luôn một mình và chậm chạp...” | ||
| // \{Kouko} "When she took art classes, she'd always take her time, and alone, she'd be slow..." | // \{Kouko} "When she took art classes, she'd always take her time, and alone, she'd be slow..." | ||
| // \{公子}「美術の授業でも、いつも手間取って、ひとり遅れがちで…」 | |||
| <0079>\{Kouko}  | <0079> \{Kouko} “Em ấy nói với cô là những giáo viên khác đều nghĩ bức chân dung tự họa của em ấy là cơm cà ri.” | ||
| // \{Kouko} "She told me way back, that another teacher had a self-portrait that was of curry rice." | // \{Kouko} "She told me way back, that another teacher had a self-portrait that was of curry rice." | ||
| // Alt - "She told me way back, that another teacher thought her self-portrait resembled a plate of curry rice." - Referring to Nagisa's horrid drawing skills - Kinny Riddle | |||
| <0080>\{Kouko} "Heeheehee..." | // \{公子}「昔に、別の先生に、自画像をカレーライスとか言われたって」 | ||
| // \{ | <0080> \{Kouko} "Heeheehee..." | ||
| // \{公子}「うふふ…」 | |||
| <0081> \{\m{B}}  | <0081> \{\m{B}} Ừ, em đã nghe về điều đó.” | ||
| // \{\m{B}} "Yeah, I heard about that." | // \{\m{B}} "Yeah, I heard about that." | ||
| // \{\m{B}}「ああ、それは俺も聞きました」 | |||
| <0082>\{Kouko}  | <0082> \{Kouko} “Em không học nhiêu ở trường, em luôn chống lại mọi người, đúng không?” | ||
| // \{Kouko} "You don't get that much training at school. You're up against everyone, right?" | // \{Kouko} "You don't get that much training at school. You're up against everyone, right?" | ||
| // \{公子}「学校の教育はよくありません。1対集団でしょう?」 | |||
| <0083> \{\m{B}}  | <0083> \{\m{B}} “Ừ.” | ||
| // \{\m{B}} "Yeah." | // \{\m{B}} "Yeah." | ||
| // \{\m{B}}「ああ」 | |||
| <0084>\{Kouko}  | <0084> \{Kouko} “Nếu em dạy ai đó làm bất cứ điều gì thì họ đều có thể làm được.” | ||
| // \{Kouko} "If you teach every single person how to do each and every single thing, they can do it." | // \{Kouko} "If you teach every single person how to do each and every single thing, they can do it." | ||
| // \{公子}「ひとりひとりについて教えてあげれば、誰だってできるんです」 | |||
| <0085>\{Kouko}  | <0085> \{Kouko} “Sau giờ học, cô luôn ở bên Nagisa-chan để dạy em ấy vẽ.” | ||
| // \{Kouko} "After school, I'd always be beside Nagisa-chan, teaching her how to do it." | // \{Kouko} "After school, I'd always be beside Nagisa-chan, teaching her how to do it." | ||
| // \{公子}「放課後、ずっと渚ちゃんの横について、教えてあげました」 | |||
| <0086>\{Kouko}  | <0086> \{Kouko} “Cứ thế, cuối cùng em ấy đã hoàn thành một tấm áp phich rất đẹp.” | ||
| // \{Kouko} "Doing that, she finally finished a beautiful poster." | // \{Kouko} "Doing that, she finally finished a beautiful poster." | ||
| // \{公子}「そうしたら、できましたよ。素敵なポスターが」 | |||
| <0087> \{\m{B}}  | <0087> \{\m{B}} “Và bạn ấy vẽ?” | ||
| // \{\m{B}} "And what'd she draw?" | // \{\m{B}} "And what'd she draw?" | ||
| // \{\m{B}}「あいつ、何描いてました?」 | |||
| <0088>\{Kouko}  | <0088> \{Kouko} “Những con dango.” | ||
| // \{Kouko} "A lot of dango." | // \{Kouko} "A lot of dango." | ||
| // \{公子}「たくさんのだんごです」 | |||
| <0089> \{\m{B}} "Guahh..." | <0089> \{\m{B}} "Guahh..." | ||
| // \{\m{B}}  | // \{\m{B}}「ぐあ…」 | ||
| <0090> Cô ấy luôn vẽ những cái đó... | |||
| <0090>  | |||
| // She's always drawing that, isn't she... | // She's always drawing that, isn't she... | ||
| // いつだって、描いてるんだな、あいつは…。 | |||
| <0091>\{Kouko}  | <0091>\{Kouko} “Ý nghĩ của tấm áp phích đó là... Gia đình rất quan trọng.” | ||
| // \{Kouko} "The motto that comes with that is... family is important." | //  \{Kouko} "The motto that comes with that is... family is important." | ||
| // \{公子}「家族を大切にって…標語付きです」 | |||
| <0092>\{Kouko}  | <0092> \{Kouko} “Những con dango luôn ở bên nhau.” | ||
| // \{Kouko} "The dango are always getting along." | // \{Kouko} "The dango are always getting along." | ||
| // \{公子}「だんごたちは、とっても仲が良さそうでしたよ」 | |||
| <0093> \{\m{B}} "Haha..." | <0093> \{\m{B}} "Haha..." | ||
| // \{\m{B}}  | // \{\m{B}}「はは…」 | ||
| <0094> \{\m{B}} "........." | <0094> \{\m{B}} "........." | ||
| // \{\m{B}}  | // \{\m{B}}「………」 | ||
| <0095> \{\m{B}} “Việc đó...” | |||
| <0095> \{\m{B}}  | |||
| // \{\m{B}} "Doing that..." | // \{\m{B}} "Doing that..." | ||
| // \{\m{B}}「そうやって…」 | |||
| <0096> \{\m{B}}  | <0096> \{\m{B}} “Cô cũng làm việc đó với em gái cô đúng không?” | ||
| // \{\m{B}} "You've done that with your younger sister as well?" | // \{\m{B}} "You've done that with your younger sister as well?" | ||
| // \{\m{B}}「そうやって、妹さんも、教えてあげたかったですか」 | |||
| <0097>  | <0097> Có bát ngờ quá chăng? | ||
| // It's a bit abrupt, maybe? | //  It's a bit abrupt, maybe? | ||
| // 唐突だっただろうか。 | |||
| <0098> Nhưng  | <0098> Nhưng Kouko-san không hề thay đổi nụ cười cô ấy một chút nào. | ||
| // But Kouko-san doesn't change her smile for one moment. | //  But Kouko-san doesn't change her smile for one moment. | ||
| // でも公子さんは、一瞬も表情を変えず、微笑んだままでいた。 | |||
| <0099>\{Kouko}  | <0099> \{Kouko} “Phải.” | ||
| // \{Kouko} "Yes, I did." | // \{Kouko} "Yes, I did." | ||
| // \{公子}「ええ。そうですね」 | |||
| <0100>\{Kouko}  | <0100> \{Kouko}”Nhưng điều đó thật xa hoa.” | ||
| // \{Kouko} "But, that was a luxury." | // \{Kouko} "But, that was a luxury." | ||
| // \{公子}「でも、それは贅沢です」 | |||
| <0101>\{Kouko}  | <0101> \{Kouko} “Chỉ cần... Em ấy có thể đến trường bình thường...” | ||
| // \{Kouko} "It's just that... if she could go to school normally..." | // \{Kouko} "It's just that... if she could go to school normally..." | ||
| // \{公子}「私はただ…あの子が、普通に学校に通っていてくれれば…」 | |||
| <0102>\{Kouko}  | <0102> \{Kouko} “Nếu em ấy có thể chỉ ngồi và cùng học với bạn học trong lớp ...” | ||
| // \{Kouko} "If she could only sit with the classmates in her seat, and take lessons..." | // \{Kouko} "If she could only sit with the classmates in her seat, and take lessons..." | ||
| // \{公子}「クラスメイトの子たちと一緒に席を並べて、勉強を受けていてくれれば…」 | |||
| <0103>\{Kouko}  | <0103>\{Kouko} “Và em ấy có thể kết bạn mà không hề do dự....” | ||
| // \{Kouko} "And then, if she could only make friends during recess without any hesitation..." | //  \{Kouko} "And then, if she could only make friends during recess without any hesitation..." | ||
| // \{公子}「そして、休み時間に、少しぐらい躊躇してもいいから、友達作ろうって頑張っていてくれれば…」 | |||
| <0104>\{Kouko}  | <0104> \{Kouko} “Là tốt rồi.” | ||
| // \{Kouko} "That would be great." | // \{Kouko} "That would be great." | ||
| // \{公子}「それだけでよかったんです」 | |||
| <0105> Thật bình  | <0105> Thật bình thường làm sao... | ||
| // How normal can this be... | // How normal can this be... | ||
| // なんて、普通のことなんだろう…。 | |||
| <0106>  | <0106> Một ước mơ thật khiêm tốn... | ||
| // How modest of a dream can this be... | // How modest of a dream can this be... | ||
| // なんて、ささやかな夢なんだろう…。 | |||
| <0107> Dù  | <0107> Dù ai cũng có thể làm được... | ||
| // Even though anyone can do this... | // Even though anyone can do this... | ||
| // そんなの誰だって、できているのに…。 | |||
| <0108>\{Kouko}  | <0108> \{Kouko} “Nhưng cuối cùng thì có lẽ là hơi khó khăn...” | ||
| // \{Kouko} "But, in the end, it was probably difficult..." | // \{Kouko} "But, in the end, it was probably difficult..." | ||
| // \{公子}「でも、最後のは、難しいかもしれないですね…」 | |||
| <0109>\{Kouko}  | <0109> \{Kouko} “Em ấy không giỏi giao tiếp và luôn xa lánh người khác...” | ||
| // \{Kouko} "She wasn't very good at socializing with other people, and pushed other people away a lot..."   | // \{Kouko} "She wasn't very good at socializing with other people, and pushed other people away a lot..." // literally not "pushed other people", but was "unfriendly to other people, considerably" | ||
| // \{公子}「あの子、人付き合いが苦手で、なかなか他人になつかないですから…」 | |||
| <0110> \{\m{B}} " | <0110> \{\m{B}} "Umm, Kouko-san..." | ||
| // \{\m{B}}  | // \{\m{B}}「あの、公子さん…」 | ||
| <0111> \{Kouko} “Gì thế em?” | |||
| <0111>\{Kouko}  | |||
| // \{Kouko} "Yes?" | // \{Kouko} "Yes?" | ||
| // \{公子}「はい?」 | |||
| <0112> \{\m{B}}  | <0112> \{\m{B}} “Thứ lỗi cho em vì đã nói về những điều kì lạ này.” | ||
| // \{\m{B}} "Excuse me for talking about something this strange." | // \{\m{B}} "Excuse me for talking about something this strange." | ||
| // \{\m{B}}「俺、このへんで失礼します」 | |||
| <0113>\{Kouko}  | <0113> \{Kouko} “Ah, Vào nhà đi em... Chúng ta đứng nói chuyện nãy giờ rồi.” | ||
| // \{Kouko} "Ah, let's come inside... since we're standing around talking." | // \{Kouko} "Ah, let's come inside... since we're standing around talking." // if Nagisa goto 0119 | ||
| // \{公子}「あ、立ち話だけなんて…あがっていってください」 | |||
| <0114> \{\m{B}}  | <0114> \{\m{B}} “Em xin lỗi, em phải đến nói chuyện với Furukawa gấp.” | ||
| // \{\m{B}} "I'm sorry, but I have to hurry and talk with Furukawa." | // \{\m{B}} "I'm sorry, but I have to hurry and talk with Furukawa." | ||
| // \{\m{B}}「すみません、急に古河と話がしたくなったもので」 | |||
| <0115>\{Kouko}  | <0115> \{Kouko}”Vậy à?” | ||
| // \{Kouko} "Is that so?" | // \{Kouko} "Is that so?" | ||
| // \{公子}「本当ですかっ」 | |||
| <0116>\{Kouko}  | <0116> \{Kouko} “Vậy chúc em may mắn!” | ||
| // \{Kouko} "Good luck, then!" | // \{Kouko} "Good luck, then!" | ||
| // \{公子}「頑張ってくださいねっ」 | |||
| <0117>  | <0117> Với điều gì? | ||
| // ... with what? | //  ... with what? | ||
| // …なにをだ。 | |||
| <0118> \{\m{B}}  | <0118> \{\m{B}} “Gặp lại cô sau.” | ||
| // \{\m{B}} "Later." | // \{\m{B}} "Later." // goto 0124 | ||
| // \{\m{B}}「それじゃ」 | |||
| <0119> \{\m{B}}  | <0119> \{\m{B}} “Ah không... Có lẽ em thấy được gợi ý để em có thể thân với Nagisa.” | ||
| // \{\m{B}} "No, well... I feel like I see a hint so I can get along with Nagisa." | // \{\m{B}} "No, well... I feel like I see a hint so I can get along with Nagisa." | ||
| // \{\m{B}}「いえ…渚と仲直りするヒントが見えた気がしたんで」 | |||
| <0120>\{Kouko}  | <0120> \{Kouko} “Nếu vậy em phải nhanh lên.” | ||
| // \{Kouko} "I see. In that case, you'll have to hurry, right?" | // \{Kouko} "I see. In that case, you'll have to hurry, right?" | ||
| // \{公子}「そうですか。それは急がないといけないですね」 | |||
| <0121> \{\m{B}}  | <0121> \{\m{B}}”Vậy hẹn gặp lại cô.” | ||
| // \{\m{B}} "See you, then." | // \{\m{B}} "See you, then." | ||
| // \{\m{B}}「それでは」 | |||
| <0122>\{Kouko}  | <0122> \{Kouko} “Chúc may mắn. Em phải làm lành với em ấy. Dù gì Nagisa-chan cũng là một cô gái tốt.” | ||
| // \{Kouko} "Good luck. You have to make up with her. Nagisa-chan's a good girl, after all." | // \{Kouko} "Good luck. You have to make up with her. Nagisa-chan's a good girl, after all." | ||
| // \{公子}「頑張ってくださいね。絶対に、手放さないように。渚ちゃん、いい子ですから」 | |||
| <0123> \{\m{B}}  | <0123> \{\m{B}} “Vâng.” | ||
| // \{\m{B}} "Yeah!" | // \{\m{B}} "Yeah!" | ||
| // \{\m{B}}「はいっ」 | |||
| <0124> Tôi chạy  | <0124> Tôi chạy | ||
| // I run. | // I run. | ||
| // 俺は走る。 | |||
| <0125> Phải | <0125> Phải rồi | ||
| // Yeah... | // Yeah... | ||
| // そう… | |||
| <0126> Nếu là chúng tôi thì  | <0126> Nếu là chúng tôi thì có thể thực hiện được. | ||
| // If it's us, we can grant it. | // If it's us, we can grant it. | ||
| // 俺たちなら、叶えてやれる。 | |||
| <0127>  | <0127> Vì chúng tôi là bạn của nhỏ. | ||
| // Because we're her friends. | //  Because we're her friends. // if Nagisa goto 0150 | ||
| // 俺たちは、あいつの友達なんだから。 | |||
| <0128> \{\m{B}} "Furukawa!" | <0128> \{\m{B}} "Furukawa!" | ||
| // \{\m{B}}  | // \{\m{B}}「古河っ」 | ||
| <0129> Tôi gọi tên cô ấy khi vào cửa hàng | |||
| <0129>  | |||
| // Entering the store, I call her name. | // Entering the store, I call her name. | ||
| // 俺は店に入るなり、その名を呼んだ。 | |||
| <0130>\{Akio}  | <0130> \{Akio} “Chào quý khách.” | ||
| // \{Akio} "Welcome!" | // \{Akio} "Welcome!" | ||
| // \{秋生}「らっしゃいっ」 | |||
| <0131>\{Akio}  | <0131> \{Akio} “Này, nếu không phải khách hàng thì đừng có tung tăng như khách hàng vậy!” | ||
| // \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!" | // \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!" | ||
| // \{秋生}「って、客じゃないなら、客っぽく入ってくるんじゃねぇっ!」 | |||
| <0132> \{\m{B}}  | <0132> \{\m{B}} “Bởi vậy tôi mới gọi tên cô ấy khi bước vào mà đúng không?” | ||
| // \{\m{B}} "That's why I said her name as I came in, right?!" | // \{\m{B}} "That's why I said her name as I came in, right?!" | ||
| // \{\m{B}}「だから、名前を呼びながら入っただろっ」 | |||
| <0133>\{Akio}  | <0133> \{Akio} “Tôi nghe là bánh mì mực nang!” | ||
| // \{Akio} "I heard cuttlefish bread, you know!" | // \{Akio} "I heard cuttlefish bread, you know!" | ||
| // \{秋生}「スルメパンっ、て聞こえたんだよっ!」 | |||
| <0134> \{\m{B}}  | <0134> \{\m{B}} “Đừng có nhầm họ của ông thành bánh mì mực nang!” | ||
| // \{\m{B}} "Don't mistake your surname for cuttlefish bread!" | // \{\m{B}} "Don't mistake your surname for cuttlefish bread!" | ||
| // \{\m{B}}「自分の苗字とスルメパンを聞き間違えるなっ」 | |||
| <0135>\{Akio}  | <0135> \{Akio} “Và giờ cậu lại tự nhiên nói bánh mì mực nang! Tôi nghe ...Furukawa đó!” | ||
| // \{Akio} "Now you're saying cuttlefish bread out of the damn blue! I heard... Furukawa!" | // \{Akio} "Now you're saying cuttlefish bread out of the damn blue! I heard... Furukawa!" | ||
| // \{秋生}「スルメパンを早口で言ってみやがれ!  フルカワッ…て聞こえるだろ!」 | |||
| <0136> \{\m{B}}  | <0136> \{\m{B}} “Làm như ông nghe vậy!” | ||
| // \{\m{B}} "Like hell you did!" | // \{\m{B}} "Like hell you did!" | ||
| // \{\m{B}}「聞こえねぇよ!」 | |||
| <0137> \{\m{B}}  | <0137> \{\m{B}} “Mà ông làm gì có bánh mì mực nang ở tiệm này đúng không?” | ||
| // \{\m{B}} "Actually, you don't have any cuttlefish bread in this shop, do you?!" | // \{\m{B}} "Actually, you don't have any cuttlefish bread in this shop, do you?!" | ||
| // \{\m{B}}「つーか、スルメパンなんてものがあるのか、この店にっ」 | |||
| <0138>\{Akio}  | <0138> \{Akio} “Làm như tôi có vậy!” | ||
| // \{Akio} "Like hell I do!" | // \{Akio} "Like hell I do!" | ||
| // \{秋生}「あるかっ!」 | |||
| <0139> \{\m{B}}  | <0139> \{\m{B}} “Vậy là ông nhầm rồi đó.” | ||
| // \{\m{B}} "Then, you got it wrong!" | // \{\m{B}} "Then, you got it wrong!" | ||
| // \{\m{B}}「なら、間違えるなっ」 | |||
| <0140>\{Akio}  | <0140> \{Akio} “Tiệm này có thể có bất cứ thứ gì vào mọi lúc!” | ||
| // \{Akio} "Things could come into this shop at any time!" | // \{Akio} "Things could come into this shop at any time!" | ||
| // \{秋生}「客はあると思って来るかもしれないだろっ!」 | |||
| <0141> \{Furukawa}  | <0141> \{Furukawa} “Ba, ba không nên gây gỗ với khách hàng!” | ||
| // \{Furukawa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!" | // \{Furukawa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!" | ||
| // \{古河}「お父さん、お客さんと喧嘩しちゃダメですっ」 | |||
| <0142>  | <0142> Furukawa bước ra. | ||
| // Furukawa comes down to the dirt floor.  | // Furukawa comes down to the dirt floor. // too literal, I'm thinking this is more like the "battleground" or some other idiom I can't think of that involves people in an argument | ||
| // Alt - Furukawa entered the fighting stage. - How's this? - Kinny Riddle | |||
| <0143> \{\m{B} | // 古河が土間に下りてきた。 | ||
| <0143> \{\m{B}”Là tớ đây.” | |||
| // \{\m{B}} "Although, it's just me." | // \{\m{B}} "Although, it's just me." | ||
| // \{\m{B}}「つーか、俺だけど」 | |||
| <0144> \{Furukawa} "\m{A}-san!" | <0144> \{Furukawa} "\m{A}-san!" | ||
| // \{ | // \{古河}「\m{A}さんっ」 | ||
| <0145> \{Akio} “Vừa nãy nó nhầm tên con với bánh mực nang! Bỏ nó đi con!” | |||
| <0145>\{Akio}  | |||
| // \{Akio} "Just now, he confused your name with cuttlefish bread! Break off from him." | // \{Akio} "Just now, he confused your name with cuttlefish bread! Break off from him." | ||
| //"Break off from him." could be phrased better. | |||
| <0146> \{Furukawa}  | // \{秋生}「今、こいつがおまえの名前をスルメパンと間違えていたぞっ、絶交してやれ」 | ||
| <0146> \{Furukawa} “Không có chuyện cậu ấy nhầm đâu.”	 | |||
| // \{Furukawa} "There's no way he could get it wrong." | // \{Furukawa} "There's no way he could get it wrong." | ||
| // \{古河}「間違えるわけないです」 | |||
| <0147>  | <0147> Câu chuyện của ông ấy lập tức bị bác bỏ. | ||
| // His story is instantly rejected. | // His story is instantly rejected. | ||
| // 一蹴されていた。 | |||
| <0148> \{Furukawa}  | <0148> \{Furukawa} “Dù vậy con sẽ không bỏ cậu ấy.” | ||
| // \{Furukawa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either."   | // \{Furukawa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either."   | ||
| // Same as 0145. | |||
| <0149>\{Akio} "Rumekawa!" | // \{古河}「それに間違えられても、絶交なんてしないです」 | ||
| // \{ | <0149> \{Akio} "Rumekawa!" // goto 0173 | ||
| // \{秋生}「ルメカワッ」 | |||
| <0150> \{\m{B}} "Nagisa!" | <0150> \{\m{B}} "Nagisa!" | ||
| // \{\m{B}}  | // \{\m{B}}「渚っ」 | ||
| <0151> Tôi gọi tên bạn gái tôi khi bước vào cửa tiệm. | |||
| <0151>Tôi  | |||
| // I enter the shop, calling my girlfriend's name. | // I enter the shop, calling my girlfriend's name. | ||
| // 俺は店に入るなり、彼女の名を呼んだ。 | |||
| <0152>\{Akio}  | <0152> \{Akio} “Chào quý khách!” | ||
| // \{Akio} "Welcome!" | // \{Akio} "Welcome!" | ||
| // \{秋生}「らっしゃいっ」 | |||
| <0153>\{Akio}  | <0153> \{Akio} “Này nếu cậu không phải là khách hàng thì đừng có tung tăng như vậy!” | ||
| // \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!" | // \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!" | ||
| // \{秋生}「って、客じゃないなら、客っぽく入ってくるんじゃねぇっ!」 | |||
| <0154> \{\m{B}}  | <0154> \{\m{B}} “Bởi vậy tôi mới gọi tên con gái ông trước khi vào mà đúng không?!” | ||
| // \{\m{B}} "That's why I called your daughter's name before entering, didn't I?!" | // \{\m{B}} "That's why I called your daughter's name before entering, didn't I?!" | ||
| // \{\m{B}}「だから、あんたの娘の名前を呼びながら入っただろっ」 | |||
| <0155>\{Akio}  | <0155> \{Akio} “Tôi nghe là bánh cá chình.” | ||
| // \{Akio} "I heard unagi bread!" | // \{Akio} "I heard unagi bread!" | ||
| // \{秋生}「ウナギパンっ、て聞こえたんだよっ!」 | |||
| <0156> \{\m{B}}  | <0156> \{\m{B}} “Đừng có nhầm tên con gái ông với bánh cá chình!” | ||
| // \{\m{B}} "Don't get your daughter's name mixed with unagi bread!" | // \{\m{B}} "Don't get your daughter's name mixed with unagi bread!" | ||
| // \{\m{B}}「自分の娘の名前とウナギパンを聞き間違えるなっ」 | |||
| <0157>\{Akio}  | <0157> \{Akio} “Và giờ cậu nói bánh cá chính! Tôi nghe ....Nagisa đó!” | ||
| // \{Akio} "Now you're saying unagi bread! I heard... Nagisa!" | // \{Akio} "Now you're saying unagi bread! I heard... Nagisa!" | ||
| // \{秋生}「ウナギパンを早口で言ってみやがれ!  ナギサッ…て聞こえるだろ!」 | |||
| <0158> \{\m{B}}  | <0158> \{\m{B}}”Làm như ông nghe vậy!” | ||
| // \{\m{B}} "Like hell you did!" | // \{\m{B}} "Like hell you did!" | ||
| // \{\m{B}}「聞こえねぇよ!」 | |||
| <0159> \{\m{B}}  | <0159> \{\m{B}} “Mà ông làm gì có bánh cá chình trong tiệm đúng không?!” | ||
| // \{\m{B}} "Actually, you don't have unagi bread in this shop, do you?!" | // \{\m{B}} "Actually, you don't have unagi bread in this shop, do you?!" | ||
| // \{\m{B}}「つーか、ウナギパンなんてものがあるのか、この店にっ」 | |||
| <0160>\{Akio | <0160> \{Akio “Làm như tôi có vậy!” | ||
| // \{Akio} "Like hell I do!" | // \{Akio} "Like hell I do!" | ||
| // \{秋生}「あるかっ!」 | |||
| <0161> \{\m{B}}  | <0161> \{\m{B}} “Vậy là ông lầm rồi nhé!” | ||
| // \{\m{B}} "Then, you got it wrong!" | // \{\m{B}} "Then, you got it wrong!" | ||
| // \{\m{B}}「なら、間違えるなっ」 | |||
| <0162>\{Akio}  | <0162> \{Akio} “Tiệm này có thể bất cứ cái gì vào mọi lúc!” | ||
| // \{Akio} "Things could come into this shop at any time!" | // \{Akio} "Things could come into this shop at any time!" | ||
| // \{秋生}「客はあると思って来るかもしれないだろっ!」 | |||
| <0163>\{Nagisa}  | <0163> \{Nagisa} “Ba, ba không nên gây sự với khách hàng!” | ||
| // \{Nagisa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!" | // \{Nagisa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!" | ||
| // \{渚}「お父さん、お客さんと喧嘩しちゃダメですっ」 | |||
| <0164> Nagisa  | <0164> Nagisa xuất hiện | ||
| // Nagisa comes down to the dirt floor. - Kinny Riddle | // Nagisa comes down to the dirt floor. // too literal, I'm thinking this is more like the "battleground" or some other idiom I can't think of that involves people in an argument | ||
| // Alt - Furukawa entered the fighting stage. - Kinny Riddle | |||
| <0165> \{\m{B}}  | // 渚が土間に下りてきた。 | ||
| <0165> \{\m{B}} “Là tớ đây.” | |||
| // \{\m{B}} "Although it's just me." | // \{\m{B}} "Although it's just me." | ||
| // \{\m{B}}「つーか、俺だけど」 | |||
| <0166>\{Nagisa} "\m{B}-kun!" | <0166> \{Nagisa} "\m{B}-kun!" | ||
| // \{ | // \{渚}「\m{B}くんっ」 | ||
| <0167> \{Akio} “Vừa nãy nó nhầm tên con với bánh cá chình đó! Bỏ nó đi con.” | |||
| <0167>\{Akio}  | |||
| // \{Akio} "Just now, he confused your name with unagi bread! Break off from him." | // \{Akio} "Just now, he confused your name with unagi bread! Break off from him." | ||
| // \{秋生}「今、こいつがおまえの名前をウナギパンと間違えていたぞっ、絶交してやれ」 | |||
| <0168>\{Nagisa}  | <0168> \{Nagisa} “Không có chuyện anh ấy nhầm đâu.” | ||
| // \{Nagisa} "There's no way he could get it wrong." | // \{Nagisa} "There's no way he could get it wrong." | ||
| // \{渚}「間違えるわけないです」 | |||
| <0169>  | <0169> Câu chuyện của ông ấy lập tức bị bác bỏ. | ||
| // His story is instantly rejected. | // His story is instantly rejected. | ||
| // 一蹴されていた。 | |||
| <0170>\{Nagisa}  | <0170> \{Nagisa} “Và dù vậy, con cũng không bỏ cậu ấy.” | ||
| // \{Nagisa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either." | // \{Nagisa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either." | ||
| // \{渚}「それに間違えられても、絶交なんてしないです」 | |||
| <0171>  | <0171> Quả là một bạn gái đáng tin cậy. | ||
| // What a reliable girlfriend. | // What a reliable girlfriend. | ||
| // 頼もしい彼女だった。 | |||
| <0172>\{Akio} "Unagisa!" | <0172> \{Akio} "Unagisa!" //Is this supposed to be Unagisa? - Jumpyshoes | ||
| // \{ | // \{秋生}「ウナギサッ」 | ||
| <0173> \{\l{A}} “Vâng?” | |||
| <0173> \{\l{A}}  | |||
| // \{\l{A}} "Yes?" | // \{\l{A}} "Yes?" | ||
| // \{\l{A}}「はい?」 | |||
| <0174> \{\m{B}}  | <0174> \{\m{B}} “Gì cũng được, đi với tớ nào.” | ||
| // \{\m{B}} "Whatever, just come with me." | // \{\m{B}} "Whatever, just come with me." | ||
| // \{\m{B}}「いいから、あっち向くな」 | |||
| <0175> \{\l{A}}  | <0175> \{\l{A}} “Được thôi.” | ||
| // \{\l{A}} "Okay." | // \{\l{A}} "Okay." | ||
| // \{\l{A}}「はい」 | |||
| <0176> \{\m{B}}  | <0176> \{\m{B}} “Fuko thế nào rồi?” | ||
| // \{\m{B}} "How's  | // \{\m{B}} "How's Fuko?" | ||
| // \{\m{B}}「風子は?」 | |||
| <0177> \{\l{A}}  | <0177> \{\l{A}} “Em ấy đang chơi với mẹ tớ.” | ||
| // \{\l{A}} "She's playing with mom right now." | // \{\l{A}} "She's playing with mom right now." | ||
| // \{\l{A}}「今、お母さんと遊んでます」 | |||
| <0178> \{\m{B}}  | <0178> \{\m{B}} “Ừ... Vậy kế hoạch ngày mai của cậu là gì?” | ||
| // \{\m{B}} "I see... what're your plans tomorrow?" | // \{\m{B}} "I see... what're your plans tomorrow?" | ||
| // \{\m{B}}「そっか…明日の予定は?」 | |||
| <0179> \{\l{A}}  | <0179> \{\l{A}} “Uh, chưa có gì hết.” | ||
| // \{\l{A}} "Uh, nothing yet." | // \{\l{A}} "Uh, nothing yet." | ||
| // \{\l{A}}「いえ、まだないですけど」 | |||
| <0180> \{\m{B}}  | <0180> \{\m{B}} “Vậy ngày mai đi học đi.” | ||
| // \{\m{B}} "All right, then, let's go take some lessons tomorrow." | // \{\m{B}} "All right, then, let's go take some lessons tomorrow." | ||
| // \{\m{B}}「よし…じゃあな、明日は学校で授業だ」 | |||
| <0181> \{\l{A}}  | <0181> \{\l{A}} “Ngày mai là ngày nghỉ mà.” | ||
| // \{\l{A}} "But tomorrow's a holiday." | // \{\l{A}} "But tomorrow's a holiday." | ||
| // \{\l{A}}「明日は祭日です」 | |||
| <0182> \{\m{B}}  | <0182> \{\m{B}} “Ừ, tớ biết. Chính vì vậy chúng ta mới có thể đi học.” | ||
| // \{\m{B}} "Yeah, I know. That's why we can do that, right?" | // \{\m{B}} "Yeah, I know. That's why we can do that, right?" | ||
| // \{\m{B}}「ああ、わかってる。だから、できるんじゃないか」 | |||
| <0183> \{\m{B}}  | <0183> \{\m{B}} “Học chung với Fuko.” | ||
| // \{\m{B}} "Having lessons with  | // \{\m{B}} "Having lessons with Fuko." | ||
| // \{\m{B}}「俺たちと風子の授業が」 | |||
| <0184> \{\l{A}} " | <0184> \{\l{A}} "Eh...?" | ||
| // \{\l{A}}  | // \{\l{A}}「え…」 | ||
| <0185> \{\m{B}} “Làm những điều mà chúng ta không thể làm là mượn một lớp học trong ngày nghỉ.” | |||
| <0185> \{\m{B}}  | |||
| // \{\m{B}} "Do what we can't do by borrowing a classroom during break." | // \{\m{B}} "Do what we can't do by borrowing a classroom during break." | ||
| // \{\m{B}}「あいつができなかったことを休みの日の教室を借りてするんだ」 | |||
| <0186> \{\m{B}}  | <0186> \{\m{B}} “Ngồi kế bên nhau và học cần nhau như bạn cùng lớp.” | ||
| // \{\m{B}} "Sitting side by side like classmates and taking lessons." | // \{\m{B}} "Sitting side by side like classmates and taking lessons." | ||
| // \{\m{B}}「クラスメイトと席を並べて受ける授業だ」 | |||
| <0187> \{\l{A}}  | <0187> \{\l{A}} “Ah...Được thôi!” | ||
| // \{\l{A}} "Ah... okay!" | // \{\l{A}} "Ah... okay!" | ||
| // \{\l{A}}「ああ…はいっ」 | |||
| <0188>  | <0188> Cuối cùng cũng hiểu ra tôi định làm gì, cô ấy gật đầu một cách nặng nề. | ||
| // She finally understands what I plan on doing, and nods heavily. | //  She finally understands what I plan on doing, and nods heavily. | ||
| // ようやく俺の意図を理解し、大きく頷く。 | |||
| <0189> \{\l{A}}  | <0189> \{\l{A}} “Ý kiến hay đó. Nếu được mình rất muốn làm.” | ||
| // \{\l{A}} "It's a really good idea. I'd love to do it if possible." | // \{\l{A}} "It's a really good idea. I'd love to do it if possible." | ||
| // \{\l{A}}「とてもいいアイデアです。是非ともそうしたいです」 | |||
| <0190> \{\l{A}}  | <0190> \{\l{A}}”Nhưng để làm việc đó chúng ta cần có giáo viên.” | ||
| // \{\l{A}} "But, to do that, we need a teacher." | // \{\l{A}} "But, to do that, we need a teacher." | ||
| // \{\l{A}}「でも、それですと、先生が必要です」 | |||
| <0191> \{\m{B}}  | <0191> \{\m{B}} “Chúng ta có...” | ||
| // \{\m{B}} "We do..." | // \{\m{B}} "We do..." | ||
| // \{\m{B}}「だな…」 | |||
| <0192>  | <0192> Nghĩ ra một kế hoạch đơn giản nhưng tôi suy nghĩ rất nhiều, nó khá là vô lí. | ||
| // I come up with an easy plan, but, thinking about it a lot, it's kinda unreasonable. | // I come up with an easy plan, but, thinking about it a lot, it's kinda unreasonable. | ||
| // 安易に思いついた案だけに、考えてみるといろいろと無理があった。 | |||
| <0193> \{\m{B}}  | <0193> \{\m{B}} “Cậu có thể cho tớ mượn quyển danh bạ được không?” | ||
| // \{\m{B}} "For now, could you go borrow the school directory?" | // \{\m{B}} "For now, could you go borrow the school directory?" | ||
| // \{\m{B}}「とりあえずさ、学校の名簿貸してくれないか」 | |||
| <0194> \{\m{B}}  | <0194> \{\m{B}} “Tớ sẽ gọi một giáo viên mà chúng ta biết.” | ||
| // \{\m{B}} "I'll call up a teacher that we know." | // \{\m{B}} "I'll call up a teacher that we know." | ||
| // \{\m{B}}「知ってる先生に電話してみるからさ」 | |||
| <0195> \{\l{A}}  | <0195> \{\l{A}} “Ừ, tớ lấy ngay.” | ||
| // \{\l{A}} "Okay, I'll get it right away." | // \{\l{A}} "Okay, I'll get it right away." | ||
| // \{\l{A}}「はい、すぐ持ってきます」 | |||
| <0196> \{\l{A}}  | <0196> \{\l{A}} “Đây này, sử dụng nó tốt nhé.” | ||
| // \{\l{A}} "Here, I got it. Use it well." | // \{\l{A}} "Here, I got it. Use it well." | ||
| // \{\l{A}}「はい、持ってきました。お使いください」 | |||
| <0197> \{\m{B}}  | <0197> \{\m{B}} “Yeah.” | ||
| // \{\m{B}} "Yeah." | // \{\m{B}} "Yeah." | ||
| // \{\m{B}}「ああ」 | |||
| <0198> \l{A} đưa tôi cuốn danh bạ  | <0198> \l{A} đưa tôi cuốn danh bạ và vỗ nhẹ khi ngồi kế bên tôi. Tôi có thể ngửi được mùi thơm của cô ấy. | ||
| // \l{A} gives me the directory, and then sits beside me with a quiet thump. I can smell a nice fragrance coming from her. | // \l{A} gives me the directory, and then sits beside me with a quiet thump. I can smell a nice fragrance coming from her. | ||
| // \l{A}は俺に名簿を手渡すと、隣にぺたんと座り込む。ふわりといい匂いがした。 | |||
| <0199>  | <0199> \l{A} “Đầu tiên chúng ta nên gọi giáo viên nào trước?” | ||
| // \{\l{A}} "First off, which teacher should we call?"   | // \{\l{A}} "First off, which teacher should we call?" // if Nagisa goto 0213 | ||
| // \{\l{A}}「まずはどの先生にかけますかっ」 | |||
| <0200> Đặt bản sao  | <0200> Đặt cuốn bản sao danh bạ xuống sàn, chúng tôi cùng tìm kiếm. Đầu chúng tôi va nhau nhiều lần. | ||
| // Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. Our heads touch many times. | // Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. Our heads touch many times. | ||
| // 一冊の名簿を床に置いて、ふたりで見る。何度か、頭が当たる。 | |||
| <0201> \{Furukawa}  | <0201> \{Furukawa} “Tớ nghĩ tớ sẽ kiếm một số điện thoại?” | ||
| // \{Furukawa} "I guess I'm looking for a phone number?" | // \{Furukawa} "I guess I'm looking for a phone number?" | ||
| // \{古河}「わたしが探して、番号言いましょうか」 | |||
| <0202>  | <0202> Cô ấy nói khi cô ấy tiến gần cùng với hơi thỏ của cô ấy. | ||
| // Furukawa says that, coming close, as her position brings her breath over. | // Furukawa says that, coming close, as her position brings her breath over. | ||
| // すぐ近くで、息も吹きかかるような位置のまま、古河は言った。 | |||
| <0203> \{Furukawa} "Ah..." | <0203> \{Furukawa} "Ah..." | ||
| // \{ | // \{古河}「あ…」 | ||
| <0204> Đột nhiên Furukawa nhìn lên tường. | |||
| <0204>Đột nhiên Furukawa nhìn lên tường. | |||
| // All of a sudden, Furukawa looks up at the wall. | // All of a sudden, Furukawa looks up at the wall. | ||
| // その古河が突然、壁を見上げた。 | |||
| <0205> \{\m{B}}  | <0205> \{\m{B}} “Chuyện gì vậy?” | ||
| // \{\m{B}} "What's up?" | // \{\m{B}} "What's up?" | ||
| // \{\m{B}}「どうした」 | |||
| <0206> \{Furukawa}  | <0206> \{Furukawa} “Tớ phải đi chuẩn bị bữa tối.” | ||
| // \{Furukawa} "I have to go and help prepare dinner." | // \{Furukawa} "I have to go and help prepare dinner." | ||
| // \{古河}「わたし、そろそろ夕飯のお手伝いしないといけないです」 | |||
| <0207> \{Furukawa}  | <0207> \{Furukawa} “Tớ xin lỗi, \m{A}-san, nhưng tớ sẽ để cậu lo việc còn lại.” | ||
| // \{Furukawa} "I'm sorry, \m{A}-san, but I'll let you deal with the rest." | // \{Furukawa} "I'm sorry, \m{A}-san, but I'll let you deal with the rest." | ||
| // \{古河}「\m{A}さん、すみませんけど、後はよろしくお願いします」 | |||
| <0208> \{ | <0208> \{Furukaw} “Bữa tối chắc chắn sẽ rất ngon.” | ||
| // \{Furukawa} "Dinner will be really delicious." | // \{Furukawa} "Dinner will be really delicious." | ||
| // \{古河}「とても、おいしい晩ご飯にしますので」 | |||
| <0209> \{\m{B}}  | <0209> \{\m{B}} “Chắc chắn rồi, tớ sẽ đợi.” | ||
| // \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it." | // \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it." | ||
| // \{\m{B}}「ああ、期待してる」 | |||
| <0210> \{ | <0210> \{Furkawa} “Tạm biệt.” | ||
| // \{Furukawa} "See you." | // \{Furukawa} "See you." | ||
| // \{古河}「それでは」 | |||
| <0211> Cô ấy rời khỏi phòng. | <0211> Cô ấy rời khỏi phòng. | ||
| // She leaves the room. | // She leaves the room. | ||
| // 部屋を出ていった。 | |||
| <0212> Tôi  | <0212> Tôi hơi thất vọng. | ||
| // I think it's a little bit disappointing.   | // I think it's a little bit disappointing. // goto 0227 | ||
| // 少しだけ残念に思う。 | |||
| <0213> Đặt bản sao  | <0213> Đặt bản sao cuốn danh bạ xuống sàn, hai chùng tôi đều nhìn. | ||
| // Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. | // Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. | ||
| //  | // 一冊の名簿を、頭をくっつけながら、ふたりで見る。 | ||
| <0214> \{Nagisa} “Tớ nghĩ tớ sẽ kiếm một số điện thoại.” | |||
| <0214>\{Nagisa}  | |||
| // \{Nagisa} "I guess I'm looking for a phone number?" | // \{Nagisa} "I guess I'm looking for a phone number?" | ||
| // \{渚}「わたしが探して、番号言いましょうか」 | |||
| <0215> Nagisa  | <0215> Nagisa nói và tiến gần cùng với hơi thở của cô ấy. | ||
| // Nagisa says that, coming close, as her position brings her breath over. | // Nagisa says that, coming close, as her position brings her breath over. | ||
| // すぐ近くで、息も吹きかかるような位置のまま、渚は言った。 | |||
| <0216>\{Nagisa} "Ah..." | <0216> \{Nagisa} "Ah..." | ||
| // \{ | // \{渚}「あ…」 | ||
| <0217> Đột nhiên Nagisa nhìn lên trên tường. | |||
| <0217> Đột nhiên Nagisa nhìn lên tường. | |||
| // All of a sudden, Nagisa looks up at the wall. | // All of a sudden, Nagisa looks up at the wall. | ||
| // その渚が突然、壁を見上げた。 | |||
| <0218> \{\m{B}}  | <0218> \{\m{B}} “Chuyện gì vậy?” | ||
| // \{\m{B}} "What's up?" | // \{\m{B}} "What's up?" | ||
| // \{\m{B}}「どうした」 | |||
| <0219>\{Nagisa}  | <0219> \{Nagisa} “Tớ phải đi chuẩn bị buổi tối.” | ||
| // \{Nagisa} "I have to go and help prepare dinner." | // \{Nagisa} "I have to go and help prepare dinner." | ||
| // \{渚}「わたし、そろそろ夕飯のお手伝いしないといけないです」 | |||
| <0220> \{\m{B}}  | <0220> \{\m{B}} “Ra...là vậy...” | ||
| // \{\m{B}} "I... see..." | // \{\m{B}} "I... see..." | ||
| // \{\m{B}}「あ…そ…」 | |||
| <0221>\{Nagisa}  | <0221> \{Nagisa} “Tớ xin lổi, \m{B}-kun,nhưng tớ sẽ để cậu lo phần còn lại.” | ||
| // \{Nagisa} "I'm sorry, \m{B}-kun, but I'll let you deal with the rest." | // \{Nagisa} "I'm sorry, \m{B}-kun, but I'll let you deal with the rest." | ||
| // \{渚}「\m{B}くん、すみませんけど、後はよろしくお願いします」 | |||
| <0222>\{Nagisa}  | <0222> \{Nagisa} “Buổi tối sẽ rất ngon.” | ||
| // \{Nagisa} "Dinner will be really delicious." | // \{Nagisa} "Dinner will be really delicious." | ||
| // \{渚}「とても、おいしい晩ご飯にしますので」 | |||
| <0223> \{\m{B}}  | <0223> \{\m{B}} “Chắc chắn rồi, tớ sẻ đợi.” | ||
| // \{\m{B}} "S-sure, I'm looking forward to it." | // \{\m{B}} "S-sure, I'm looking forward to it." | ||
| // \{\m{B}}「あ、ああ…期待してる」 | |||
| <0224>\{Nagisa}  | <0224> \{Nagisa} “Tạm biệt.” | ||
| // \{Nagisa} "See you." | // \{Nagisa} "See you." | ||
| // \{渚}「それでは」 | |||
| <0225> Cô ấy rời khỏi phòng. | <0225> Cô ấy rời khỏi phòng. | ||
| // She leaves the room. | // She leaves the room. | ||
| // 部屋を出ていった。 | |||
| <0226> \{\m{B}} ( | <0226> \{\m{B}} (...Vì lợi ích của Fuko, mình nên gác lại những chuyện đó...) | ||
| // \{\m{B}} (Well... it's for  | // \{\m{B}} (Well... it's for Fuko's sake, so I should put my own interests aside...) | ||
| // \{\m{B}}(ま…風子のためなんだから、今は私欲を抑えねば…) | |||
| <0227> Tôi  | <0227> Tôi gạt bỏ những ý nghĩ đó và nhìn vào cuốn từ điển một mình. | ||
| // I shake my head away from those thoughts, and look at the directory alone. | //  I shake my head away from those thoughts, and look at the directory alone. | ||
| // 俺は気を引き締め直し、ひとり名簿と向かい合う。 | |||
| <0228>  | <0228> Chắc chắn phải có một giáo viên mình tin tưởng. | ||
| // But, there has to be a single teacher I can rely on. |  // But, there has to be a single teacher I can rely on. | ||
| // けど、俺が頼れる教師なんて、結局ひとりしかいなかった。 | |||
| <0229> \{\m{B}} ( | <0229> \{\m{B}} (Koumura... Koumura, hmm...) | ||
| // \{\m{B}}  | // \{\m{B}}(幸村、幸村…と) | ||
| <0230> Tôi nhìn thấy tên thầy trong dàn giáo viên và lấy điện thoại. | |||
| <0230>Tôi  | |||
| // I see his name in the teaching staff, and pick up the phone. | // I see his name in the teaching staff, and pick up the phone. | ||
| // 教員欄からその名前を見つけだし、受話器をあげる。 | |||
| <0231> Beep... bop... bap... bop... | <0231> Beep... bop... bap... bop... | ||
| //  | // ピ…ポ…パ…ポ… | ||
| <0232> Ring, ring, ring... | <0232> Ring, ring, ring... | ||
| //  | // トゥルル… | ||
| <0233> ......... | <0233> ......... | ||
| //  | // ………。 | ||
| <0234> Click. | |||
| <0234>  | // がちゃり。 | ||
| //  | <0235> \{Giọng nói} “Vâng, đây là Koumura.” | ||
| <0235> \{Giọng  | |||
| // \{Voice} "Yes, this is Koumura." | // \{Voice} "Yes, this is Koumura." | ||
| // \{声}『はい、幸村だがの』 | |||
| <0236> Là giọng của  | <0236> Là giọng của ông già đó. | ||
| // It's Gramps' voice. | // It's Gramps' voice. | ||
| // ジィさんの声だった。 | |||
| <0237> \{\m{B}}  | <0237> \{\m{B}}” Nè ông, là tôi đây. Tôi muốn nhờ ông một chuyện. Đến trường vào ngày mai, được chứ? Cám ơn.” | ||
| // \{\m{B}} "Hey  | // \{\m{B}} "Hey Gramps, it's me. I'd like to ask a favor. Come to school tomorrow, okay? Thanks!" | ||
| // サンキュー is the casual way for Japanese to give their thanks, but ironically in English it's more formal. (Actually I was thinking of "kthxb8". :D) - Kinny Riddle | |||
| <0238>\{Koumura} "........." | // \{\m{B}}「ジィさん、俺だ。頼みがある。明日学校に来い、いいよな?  サンキュー!」 | ||
| // \{ | <0238> \{Koumura} "........." | ||
| // \{幸村}『………』 | |||
| <0239>\{ | <0239> \{Komura} “...Đợi đã.” | ||
| // \{Koumura} "... wait." | // \{Koumura} "... wait." | ||
| // \{幸村}『…待て』 | |||
| <0240> \{\m{B}}  | <0240> \{\m{B}}”Sao, ông không thể à?” | ||
| // \{\m{B}} "What, you can't?" | // \{\m{B}} "What, you can't?" | ||
| // \{\m{B}}「なんだよ、駄目なのか?」 | |||
| <0241>\{ | <0241> \{Komura} “Không phải thầy sẽ không giúp hết mình...” | ||
| // \{Koumura} "It's not that I won't do my best to do so..." | // \{Koumura} "It's not that I won't do my best to do so..." | ||
| // \{幸村}『頑張ればどうならんこともないが…』 | |||
| <0242> \{\m{B}}  | <0242> \{\m{B}} “Cám ơn ông!” | ||
| // \{\m{B}} "Thanks man!" | // \{\m{B}} "Thanks man!" | ||
| // \{\m{B}}「サンキュー!」 | |||
| <0243>\{Koumura} "........." | <0243> \{Koumura} "........." | ||
| // \{ | // \{幸村}『………』 | ||
| <0244> \{Koumura} “...Đợi đã.” | |||
| <0244>\{Koumura}  | |||
| // \{Koumura} "... wait." | // \{Koumura} "... wait." | ||
| // \{幸村}『…待て』 | |||
| <0245> \{\m{B}}  | <0245> \{\m{B}} “Gì nữa đây?” | ||
| // \{\m{B}} "What is it now?" | // \{\m{B}} "What is it now?" | ||
| // \{\m{B}}「だから、なんなんだよ」 | |||
| <0246>\{ | <0246> \{Komura} “Thầy đã có kế hoạch cho ngày nghỉ...” | ||
| // \{Koumura} "I have plans for the holidays..." | // \{Koumura} "I have plans for the holidays..." | ||
| // \{幸村}『連休は遠出する予定での…』 | |||
| <0247> \{\m{B}}  | <0247> \{\m{B}} “Cho nhỏ nữ sinh dễ thương nào đó thì hủy đi.” | ||
| // \{\m{B}} "It's for a cute female student, so put it off." | // \{\m{B}} "It's for a cute female student, so put it off." | ||
| // \{\m{B}}「可愛い生徒のためだ。延期しようぜ」 | |||
| <0248>\{ | <0248> \{Komura} “Là cho cháu trai dễ thương của thầy.”  | ||
| // \{Koumura} "This is for my cute grandson, though." | // \{Koumura} "This is for my cute grandson, though." | ||
| // \{幸村}『こっちは可愛い孫のためなんだがの』 | |||
| <0249> \{\m{B}}  | <0249> \{\m{B}} “Nhưng tôi dễ thương hơn.” | ||
| // \{\m{B}} "But I'm cuter." | // \{\m{B}} "But I'm cuter." | ||
| // \{\m{B}}「俺のほうが可愛い」 | |||
| <0250>\{Koumura}  | <0250> \{Koumura} “Dù có khó khăn cũng đừng có khóc!”  | ||
| // \{Koumura} "Even when it's tough, never cry uncle!" | // \{Koumura} "Even when it's tough, never cry uncle!" | ||
| // \{幸村}『どのツラ下げて言うか』 | |||
| <0251> \{\m{B}}  | <0251> \{\m{B}} “...Này, Ông nói vậy...” | ||
| // \{\m{B}} "... hey, you said it..." | // \{\m{B}} "... hey, you said it..." | ||
| // \{\m{B}}「言ってくれるな、おい…」 | |||
| <0252>\{Koumura}  | <0252> \{Koumura} “Có khả năng thầy dời kế hoạch trong một ngày...” | ||
| // \{Koumura} "Well, though it is possible to say that I might be able to put it off for a day..." | // \{Koumura} "Well, though it is possible to say that I might be able to put it off for a day..." | ||
| // \{幸村}『ま、一日遅れで合流することも可能と言えば可能だがの…』 | |||
| <0253> Nếu nhờ  | <0253> Nếu tôi nhờ thì Koumura chắc chắn sẽ giúp nhưng vì vậy mà ông ta mất đi một ngày với chau trai thì không được. | ||
| If I ask for his help, Koumura would certainly do it, but, because he'd spend one less day with his grandson, I'd find it inexcusable. | |||
| // 俺が無理を言えば、幸村なら引き受けてくれそうだが、それで孫と過ごす時間が一日減る、というのも申し訳ない気がした。 | |||
| <0254>  | <0254> Cố gắng nhờ người khác. | ||
| // Try to get someone else   | // Try to get someone else // Option 1 - goto 0256 | ||
| // 他を当たることにする | |||
| <0255>  | <0255> Đề nghị ông ấy giúp đỡ. | ||
| // Insist that he help   | // Insist that he help // Option 2 - goto 0279 | ||
| // 無理を言う | |||
| <0256> \{\m{B}}  | <0256> \{\m{B}} “Thôi được rồi. Chúng tôi sẽ kiếm người khác.” | ||
| // \{\m{B}} "Fine, then. We'll get someone else."   | // \{\m{B}} "Fine, then. We'll get someone else." // Option 1 - from 0254 | ||
| // \{\m{B}}「じゃ、いいよ。他を当たる」 | |||
| <0257>\{Koumura} "........." | <0257> \{Koumura} "........." | ||
| // \{ | // \{幸村}『………』 | ||
| <0258> \{Komura} “...Đợi đã.” | |||
| <0258>\{ | |||
| // \{Koumura} "... wait." | // \{Koumura} "... wait." | ||
| // \{幸村}『…待て』 | |||
| <0259> \{\m{B}}  | <0259> \{\m{B}} “Lại gì nữa đây?” | ||
| // \{\m{B}} "What is it now?!" | // \{\m{B}} "What is it now?!" | ||
| // \{\m{B}}「今度はなんだよっ」 | |||
| <0260>\{Koumura}  | <0260> \{Koumura} “Thầy có cảm giác thầy chưa nói rõ với em.” | ||
| // \{Koumura} "I felt that I might not have been clear to you." | // \{Koumura} "I felt that I might not have been clear to you." | ||
| // \{幸村}『おまえにしては歯切れが悪いと思っての』 | |||
| <0261> \{\m{B}}  | <0261> \{\m{B}} “Do ông tưởng tượng thôi.” | ||
| // \{\m{B}} "It's your imagination." | // \{\m{B}} "It's your imagination." | ||
| // \{\m{B}}「気のせいだろ」 | |||
| <0262>\{Koumura}  | <0262> \{Koumura} “Hm...Thầy cảm thấy lo lắng đó.” | ||
| // \{Koumura} "Hm... I'm becoming more and more concerned." | // \{Koumura} "Hm... I'm becoming more and more concerned." | ||
| // \{幸村}『ふむ…ますます気になるの』 | |||
| <0263> \{\m{B}}  | <0263> \{\m{B}} “Ông xong chưa? Tôi cúp máy đây.” | ||
| // \{\m{B}} "Are you done now? I'm hanging up." | // \{\m{B}} "Are you done now? I'm hanging up." | ||
| // \{\m{B}}「いいっつってんだろ?  もう切るからな」 | |||
| <0264>\{Koumura} "........." | <0264> \{Koumura} "........." | ||
| // \{ | // \{幸村}『………』 | ||
| <0265> \{Koumura} "... wa--"\r... clatter! | |||
| <0265>\{Koumura} "...  | // \{幸村}『…ま』\r  \ …がちゃん! | ||
| // \{ | <0266> Dù ông ta có nói gì đi nữa tôi cũng đã cúp máy. | ||
| <0266>  | |||
| // Whatever it was he wanted to say, I cut him off. | // Whatever it was he wanted to say, I cut him off. | ||
| // 何か言いかけていたが、切ってやった。 | |||
| <0267> \{\m{B}}  | <0267> \{\m{B}} “Mình không biết ông ta co về quê hay không nhưng dù sao ông ta cũng nên tận hưởng.” | ||
| // \{\m{B}} "Well, I dunno if he's off to the countryside, but he should enjoy it as much as he can." | // \{\m{B}} "Well, I dunno if he's off to the countryside, but he should enjoy it as much as he can." | ||
| // \{\m{B}}「ま、田舎かどっか知らないが、ゆっくりしてきてくれ」 | |||
| <0268> \{\m{B}}  | <0268> \{\m{B}} “Vả lại một nữ giáo viên trẻ thì sẽ tốt hơn cho tụi mình hơn là một ông già yếu ớt.” | ||
| // \{\m{B}} "Besides, a younger female teacher would be a lot better for us than a senile old man." | // \{\m{B}} "Besides, a younger female teacher would be a lot better for us than a senile old man." | ||
| // \{\m{B}}「こっちだって、老いぼれジジィなんかより、若い女性教師のほうがいいしな」 | |||
| <0269> Mắt tôi  | <0269> Mắt tôi nhìn xuống cột nữ giáo viên. | ||
| // My eyes go down the column of text just for a female teacher. | // My eyes go down the column of text just for a female teacher. | ||
| // 女性教師にだけ的を絞って、教員欄を目で追っていく。 | |||
| <0270> \{\m{B}} (Tôi không  | <0270> \{\m{B}} (Tôi không biết giáo viên dễ dãi nào mà tôi có thể hỏi...” | ||
| // \{\m{B}} (I don't know of any female teachers I can ask that are easygoing...) | // \{\m{B}} (I don't know of any female teachers I can ask that are easygoing...) | ||
| // \{\m{B}}(そんな気軽に物を頼めるような女性教師、知り合いにいねぇ…) | |||
| <0271> \{\m{B}} ( | <0271> \{\m{B}} (Ngay từ đầu, tôi không biết ai khác ngoài ông ta có thể làm dược điều này...) | ||
| // \{\m{B}} (To begin with, I don't know anyone else other than  | //  \{\m{B}} (To begin with, I don't know anyone else other than Gramps that would do this...) | ||
| // \{\m{B}}(そもそも、ジィさん以外、話だってまともにしたことねぇぞ…) | |||
| <0272> ...  | <0272> ...Thua rồi. | ||
| // ... a setback. | // ... a setback. | ||
| // Alt - ... I felt defeated. - Kinny Riddle | |||
| <0273> \{\m{B}}  | // …挫折。 | ||
| <0273> \{\m{B}} “Tôi không thể yêu cầu Kouko-san làm điều đó...) | |||
| // \{\m{B}} (I can't ask Kouko-san to do this, can I...) | // \{\m{B}} (I can't ask Kouko-san to do this, can I...) | ||
| // \{\m{B}}(公子さんなんて、打ってつけなんだけどな…) | |||
| <0274>  | <0274> Đến mức này, Tôi không thể để Fuko và cô gặp nhau như vậy được. | ||
| // Coming this far, there was no way I can meet  | // Coming this far, there was no way I can meet Fuko without taking this seriously. | ||
| // Alt - Coming this far, I can't just have Fuko and her meet so easily like that. - Kinny Riddle | |||
| <0275> Không còn ai  | // ここまできて、そんな安易に風子と会わしてしまうわけにはいかなかった。 | ||
| <0275> Không còn ai tôi có thể trông cậy. | |||
| // There's no one else I can count on. | // There's no one else I can count on. | ||
| // 頼む当てがまったくない。 | |||
| <0276> \{\m{B}} ( | <0276> \{\m{B}} (Đành chịu thôi...) | ||
| // \{\m{B}} (Can't be helped...) | // \{\m{B}} (Can't be helped...) | ||
| // \{\m{B}}(仕方がない…) | |||
| <0277> \{\m{B}} (Một  | <0277> \{\m{B}} (Một trong chúng tôi sẽ là giáo viên...) | ||
| // \{\m{B}} (One of us is going to have to be the teacher...) | // \{\m{B}} (One of us is going to have to be the teacher...) | ||
| // \{\m{B}}(先生役は俺らの中の誰かがやることにしよう…) | |||
| <0278>  | <0278> Có phải là người lớn hay không  không quan trọng nữa, chỉ cần sắp xếp giống như đang dạy học là được rồi. | ||
| // In this case, it doesn't matter anymore if it was an adult. Organizing ourselves to look like we're giving lessons should be fine.   | // In this case, it doesn't matter anymore if it was an adult. Organizing ourselves to look like we're giving lessons should be fine. // goto SEEN1503 | ||
| //Would 'if' be more clear if it were replaced with 'as long as'? | |||
| <0279> \{\m{B}}  | // もう、この際、大人でなくてもいい。授業という体裁が整いさえすればいいのだ。 | ||
| // \{\m{B}} "I'm begging you. You have to do it,  | <0279> \{\m{B}} “Tôi xin ông đó. Ông phải giúp.” | ||
| // \{\m{B}} "I'm begging you. You have to do it, Gramps." // Option 2 - from 0255 | |||
| <0280>\{Koumura} "Hmm..." | // \{\m{B}}「頼む。ジィさんしかいないんだ」 | ||
| // \{ | <0280> \{Koumura} "Hmm..." | ||
| // \{幸村}『ふむ…』 | |||
| <0281>\{Koumura}  | <0281> \{Koumura} “Ừ thì...” | ||
| // \{Koumura} "Well..." | // \{Koumura} "Well..." | ||
| // \{幸村}『まぁ…』 | |||
| <0282>\{ | <0282> \{Để xem nào...” | ||
| // \{Koumura} "Let's see..." | // \{Koumura} "Let's see..." | ||
| // \{幸村}『どれ…』 | |||
| <0283>\{Koumura} "...hmph." | <0283> \{Koumura} "... hmph." | ||
| // \{ | // \{幸村}『…うむ』 | ||
| <0284> Được hay là không? Tôi thật sự không thể biết được. | |||
| <0284>Được không  | |||
| // Is it okay or not? I really can't tell. | // Is it okay or not? I really can't tell. | ||
| // いいのか悪いのか、さっぱりわからない。 | |||
| <0285> \{\m{B}}  | <0285> \{\m{B}} “Được mà, đúng không?” | ||
| // \{\m{B}} "It's fine, right?" | // \{\m{B}} "It's fine, right?" | ||
| // \{\m{B}}「いいんだな?」 | |||
| <0286>\{Koumura} "Hmm..." | <0286> \{Koumura} "Hmm..." | ||
| // \{ | // \{幸村}『ふむ…』 | ||
| <0287> \{Koumuar} “Nếu em thấy được.” | |||
| <0287>\{ | |||
| // \{Koumura} "If you're fine with me." | // \{Koumura} "If you're fine with me." | ||
| // \{幸村}『こんなのでも良ければの』 | |||
| <0288> \{\m{B}}  | <0288> \{\m{B}} “Được mà nếu ông có đủ sức khỏe để làm việc này.” | ||
| // \{\m{B}} "Yeah, it's fine. If you're healthy enough to do so." | // \{\m{B}} "Yeah, it's fine. If you're healthy enough to do so." | ||
| // \{\m{B}}「ああ、いいよ。動くんならな」 | |||
| <0289>\{Koumura | <0289> \{Koumura) “Có lẽ được.” | ||
| // \{Koumura} "Somewhat." | // \{Koumura} "Somewhat." | ||
| // \{幸村}『なんとかの』 | |||
| <0290> \{\m{B}}  | <0290> \{\m{B}} “Được rồ vậy hãy đến trường vào ngày mai.” | ||
| // \{\m{B}} "All right, then, come to school tomorrow." | // \{\m{B}} "All right, then, come to school tomorrow." | ||
| // \{\m{B}}「よし、じゃあ、明日学校で待ってるから」 | |||
| <0291>\{Koumura}  | <0291> \{Koumura} “Em định làm gì vậy?” | ||
| // \{Koumura} "What do you plan on doing?" | // \{Koumura} "What do you plan on doing?" | ||
| // \{幸村}『なにをする気かの』 | |||
| <0292> \{\m{B}}  | <0292> \{\m{B}} “Học đó. Hãy đứng trước bục giảng như ông hay làm đó.” | ||
| // \{\m{B}} "Lessons. Stand at the platform like you always do." | // \{\m{B}} "Lessons. Stand at the platform like you always do." | ||
| // \{\m{B}}「授業だよ。あんたはいつものように教壇に立ってくれればいい」 | |||
| <0293>\{Koumura}  | <0293> \{Koumura} “Em có học được văn học cổ điển không?” | ||
| // \{Koumura} "Are you fine with classical literature?" | // \{Koumura} "Are you fine with classical literature?" | ||
| // \{幸村}『古文でいいのかの』 | |||
| <0294> \{\m{B}}  | <0294> \{\m{B}} “Có môn Anh, Toán, Địa nữa...” | ||
| // \{\m{B}} "Well, there's English, Mathematics, Geography..." | // \{\m{B}} "Well, there's English, Mathematics, Geography..." | ||
| // \{\m{B}}「いや、英語も数学も理科も現国も」 | |||
| <0295>\{Koumura}  | <0295> \{Koumura} “Trường ta không có môn khoa học, đúng không? | ||
| // \{Koumura} "The school doesn't have Sciences, does it?"* | // \{Koumura} "The school doesn't have Sciences, does it?"* | ||
| // \{幸村}『高校に理科なんて科目はありゃしないがの』 | |||
| <0296> \{\m{B}}  | <0296> \{\m{B}} “Không phải chỉ một tiếng thôi đâu, tất cả các môn trong ngày luôn đó, nếu được.” | ||
| // \{\m{B}} "I'd like not an hour, but a day's worth of curriculum, if at all possible." | // \{\m{B}} "I'd like not an hour, but a day's worth of curriculum, if at all possible." | ||
| // \{\m{B}}「一時間じゃなくて、一日の時間割をひとりでしてほしいんだ」 | |||
| <0297>\{Koumura}  | <0297> \{Koumura} “Nếu có cuốn sách thì được....” | ||
| // \{Koumura} "Well... if there's a textbook, it's probably doable..." | // \{Koumura} "Well... if there's a textbook, it's probably doable..." | ||
| // \{幸村}『ま…教科書さえあればできんことはないが…』 | |||
| <0298> \{\m{B}}  | <0298> \{\m{B}} “Hay lắm. Tôi sẽ chờ.” | ||
| // \{\m{B}} "Good answer. Then, I'll be waiting." | // \{\m{B}} "Good answer. Then, I'll be waiting." | ||
| // \{\m{B}}「いい返事だ。じゃあ、待ってるからな」 | |||
| <0299>\{Koumura}  | <0299> \{Koumura} “Nhưng...” | ||
| // \{Koumura} "... but--" | // \{Koumura} "... but--" | ||
| // \{幸村}『…しかし』 | |||
| <0300> ...  | <0300> ... clatter! | ||
| //  | // …がちゃん! | ||
| // これで、授業ができる。明日が楽しみだった。 | |||
| // He had something to say, but I threw down the receiver hard. | // He had something to say, but I threw down the receiver hard. | ||
| // 何か言いかけていたようだが、勢いで受話器を置いてしまった。 | |||
| <0302>...  | <0302>...Có lẽ tôi không quan tâm. | ||
| // ... guess I wouldn't care. | //  ... guess I wouldn't care. | ||
| // …気にしないでおこう。 | |||
| <0303>  | <0303> Như vậy chúng tôi sẽ có thể cùng học. Ngày mai sẽ vui lắm đây. | ||
| // With this, we can have lessons. Tomorrow's going to be fun.   | // With this, we can have lessons. Tomorrow's going to be fun. // goto SEEN1503 | ||
| <0301> Ông ta có gì để nói nhưng tôi đã ngắt máy. | |||
| </pre> | </pre> | ||
Revision as of 01:45, 31 December 2011
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN1502.TXT
#character '%A'
#character 'Furukawa'
// '古河'
#character '*B'
#character 'Nagisa'
// '渚'
#character 'Kouko'
// '公子'
#character 'Akio'
// '秋生'
#character 'Voice'
// '声'
#character 'Koumura'
// '幸村'
<0000> 2 Tháng 5 (Thứ sáu)
// May 2 (Friday)
// 5月2日(金)
<0001> Hôm nau, Fuko lại đi khắp nơi để tặng những sao biển.
// Today, Fuko was walking around again, giving out starfish.
// 今日も風子はヒトデを配って歩いた。
<0002> Như thường lệ, những học sình năm ba đều nhận, đặc biệt những nữ sinh đều vui vẻ nhận.
// As usual, the third-year students dealt with it. In general though, the female students accepted it with pleasure.
// 三年生は相変わらずの対応だったけど、概ね、特に新入生の女子は良心的で、喜んで受け取ってくれた。
<0003> Mỗi lần nhỏ đưa, \l{A} chạy đến Fuko và cùng vui vẻ với nhau.
// Every time she delivered it herself, \l{A} would run to Fuko, and they'd share the joy together.
// ひとり配るたび、\l{A}は風子の元に駆けつけて、一緒に喜びを分かち合う。
<0004> Và sau đó, Tôi với Sunohara có thể chọc họ...
// And after that, Sunohara and I would make fun of them...
// その後ろで、俺と春原はふたりを茶化して…
<0005> Khung cảnh bình thường này.
// This usual scenery.
// いつもの風景。
<0006> Với nỗi lo âu thoáng qua.
// In that, the anxiety passed by.
// そんな中、ふと不安がよぎる。
<0007> Có thật chúng tôi ở đây vì lợi ích của Fuko?
// I wonder if we were here for Fuko's sake?
// 俺たちが一緒にいることは、風子のためになっているのだろうか、と。
<0008> Chúng tôi không làm gì cả mà chỉ quan sát.
// We didn't have to do anything, and just watched.
// 手伝ってやることもできず、ただ見守るだけ。
<0009> At times, we might have been in the way.
// 時には、邪魔しているかもしれない。
<0010> Chúng tôi ở đây là có nguyên nhân , đúng không?
// There's a reason for us to be here, isn't there?
// 俺たちが居る意味があるんだろうか。
<0011> Tôi đã cố hỏi\l{A} về điều đó.
// I tried asking \l{A} about that.
// 俺はそのことを\l{A}に訊いてみた。
<0012> \{\l{A}} “Bạn không nên nói những điều đáng buồn như vậy...”
// \{\l{A}} "You mustn't say something as sad as that..." // if Furukawa goto 0013, else goto 0017
// \{\l{A}}「そんな、寂しいこと…言ったらダメです」
<0013> \{Furukawa} “Bạn có thể không cần phải làm gì cả nhưng...”
// \{Furukawa} "You might not have to do anything but..."
// \{古河}「役には立ってないかもしれないですけど…」
<0014> \{Furukawa} “Dù vậy, bạn ở đây là cũng được rồi.”
// \{Furukawa} "Even then, being here has to be all right."
// \{古河}「それでも、ひとりで居るよりは、いいはずです」
<0015> \{Furukawa} “Dù gì cô đơn một mình thì...rất buồn.”
// \{Furukawa} "Being alone is... sad, after all."
// \{古河}「ひとりは…寂しいですから」
<0016> \{\m{B}} “Ừ.., Bạn nói đúng.”
// \{\m{B}} "Yeah... you're right." // goto 0023
// \{\m{B}}「ああ…だよな」
<0017> Nagisa lại gần và nắam lấy tay tôi.
// Nagisa comes close to me and grasps my hand.
// 渚が俺に近づいて、そして手を握った。
<0018> Hơi ấm từ tay cô ấy lan tới tay tôi.
// The warmth spreads from her hand to mine.
// 温もりが、手のひらに伝わってくる。
<0019> \{Nagisa}“Bạn có thể không cần phải làm gì cả nhưng...”
// \{Nagisa} "You might not have to do anything but..."
// \{渚}「役には立ってないかもしれないですけど…」
<0020> \{Nagisa} “Dù vậy, bạn ở đây là cũng được rồi.”
// \{Nagisa} "Even then, being here has to be all right."
// \{渚}「それでも、ひとりで居るよりは、いいはずです」
<0021> \{Nagisa}} “Dù gì cô đơn một mình thì...rất buồn.”
// \{Nagisa} "Being alone is... sad, after all."
// \{渚}「ひとりは…寂しいですから」
<0022> \{\m{B}} “Ừ.., Bạn nói đúng.”
// \{\m{B}} "Yeah... you're right."
// \{\m{B}}「ああ…だよな」
<0023> Tôi nghĩ ra một vài điều mà tôi muốn nói với Kouko-san.
//  ... I think of something I want to say to Kouko-san.
// …公子さんと話がしたいと思った。
<0024> Tôi muốn nghe nhiều về Fuko từ Kouko-san.
// I want to hear more about Fuko from Kouko-san.
// 公子さんから、もっと風子のことが聞きたかった。
<0025> Nếu làm vậy... Chúng tôi có thể sẽ làm được gì đó cho Fuko.
// If I do that... we might notice something we can do for Fuko.
// そうすれば…こんな俺たちにでも風子のためにできることがあると、気づけるかもしれない。
<0026> Ngày hôm đó, sau khi tan học.
// That day, after school.
// その日の放課後。
<0027> \{\m{B}} “Mình sẽ về thẳng nhà sau khi tan học.”
// \{\m{B}} "I'll be heading directly home after school."
// \{\m{B}}「今日は俺、まっすぐ帰るな」
<0028> Tôi nói với cả hai ở hành lang
// So I tell the two at the lobby.
// 昇降口から出たところで、そうふたりに告げた。
<0029> \{\l{A}} “Eh? Bạn sẽ không đến nhà tụi mình à?”
// \{\l{A}} "Eh? You won't be coming to our house?"
// \{\l{A}}「え?  家にこられないんですか」
<0030> \{\m{B}} “Ừ, mình sẽ đến trể một chút.”
// \{\m{B}} "Well, I'll be coming a little later."
// \{\m{B}}「いや、後からいくよ」
<0031> Phải đi một mình đến nhà của Kouko-san
// I have to go alone to Kouko-san's place.
// 公子さんの元には、ひとりで行くことにした。
<0032> Với \l{A}, mọi thứ đều rất nhạy cảm, nên rất khó để giải thích.
// For \l{A}, every single thing becomes sentimental, so it's complicated to discuss.
// \l{A}は、いちいち感情的になって、話を複雑にする。
<0033> \{\l{A}}”Vậy à? Được rồi.”
// \{\l{A}} "Is that so? All right."
// \{\l{A}}「そうですか。わかりました」
<0034> \{\l{A}} “Vậy gặp lại bạn sau.”
// \{\l{A}} "Then, see you later."
// \{\l{A}}「では、ここで」
<0035>\{\m{B}} “Tạm biêt, Fuko.”
// \{\m{B}} "Later, Fuko."
// \{\m{B}}「じゃあな、風子」
<0036> Tôi vỗ đầu nhỏ.
// I pat her head.
// 頭に手を置く。
<0037> Whoomph, nhỏ cuối đầu xuống để chạy đi.
// Whoomph, her head lowers to run away.
// ばっ、と頭を下げて逃げていく。
<0038> Tôi có cảm giác tôi sẽ luôn nhớ hơi ấm của Fuko từ đó.
// I felt I'd always remember Fuko's warmth from that.
// 俺は今触れた、風子の温もりをずっと覚えておこうと思った。
<0039> Nếu gặp người đó, đưa cho cô ấy vật dó chắc sẽ ổn.
// If I meet that person, it should be fine to give her that. That's what I think.
// 今から会う人に、それが伝わればいい。そう思った。
<0040> Kouko-san đang tưới nước luống hoa trước nhà như lần đầu chúng tôi gặp.
// Kouko-san is watering her flowerbed in front of the house, just like when we first met.
// 公子さんは、家の前で、初めて会った時と同じように花壇に水をやっていた。
<0041> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「ちっす」
<0042> Tôi chào cô ấy.
// I greet her.
// 挨拶する。
<0043> \{\m{B}} “Em là \m{A}.”
// \{\m{B}} "It's \m{A}."
// \{\m{B}}「\m{A}っす」
<0044> \{Kouko} “Ah, em là \m{A}-san. Cô nhớ mặt em. ”
// \{Kouko} "Ah, you're \m{A}-san. I remember you."
// \{公子}「はい、\m{A}さんですね。覚えていましたよ」
<0045> \{Kouko} “Hôm nay có chuyện gì vậy em?:
// \{Kouko} "What might it be, today?" // if you're in a relationship with Nagisa go to 0064
// \{公子}「今日はどうしましたか?」
<0046> \{\m{B}} “Ừ thì,,, Không hẳn là có chuyện gì... nhưng dù sao em cũng đã đến,”
// \{\m{B}} "Well... I don't exactly have any business but... I guess I came."
// \{\m{B}}「いや…これといった用はないんだけど…来ちゃまずかったすか」
<0047> \{Kouko} “Nếu em cảm thấy ổn với một bà già như cô thì cô không ngại đâu.”
// \{Kouko} "If you're fine with an old lady such as myself, I don't mind at all."
// \{公子}「ぜんぜん構いませんよ。こんなおばさんでもよければ」
<0048> \{\m{B}} “Đừng ngớ ngẩn như thế. Cô thật sự rất trẻ đó.”
// \{\m{B}} "Don't be so absurd. You're really young, aren't you?"
// \{\m{B}}「滅相もない。むちゃくちゃ若いじゃないっすか」
<0049> \{Kouko} “Cám ơn em nhiều lắm.”
// \{Kouko} "Thank you very much."
// \{公子}「ありがとうございます」
<0050> \{Kouko} “Nhưng sẽ tốt hơn nếu cô trẻ hơn và chúng ta nói chuyện như thế này đúng không?”
// \{Kouko} "But, it'd be better if I were younger and we talked like this, right?"
// \{公子}「でも、もっと若いほうが話も合うし、いいんじゃないですか」
<0051> \{\m{B}} “Tụi con gái ở tuổi em rất phiền phức, nên rất chán.”
// \{\m{B}} "Well, girls my age would be annoying, so that'd be just depressing."
// \{\m{B}}「いや、俺らぐらいの年の女子って、うるさくて、鬱陶しいだけっすよ」
<0052> \{Kouko} “Em không nói chuyện với bạn học à?”
// \{Kouko} "You don't talk with your classmates?"
// \{公子}「同級生だと話が合いませんか?」
<0053> \{\m{B}} “Em không bận tâm lắm.”
// \{\m{B}} "I haven't really bothered."
// \{\m{B}}「合った試しはないっすね」
<0054> \{Kouko} “Nhưng em đi chung với Nagisa-chan, đúng không?”
// \{Kouko} "But, you're with Nagisa-chan, aren't you?"
// \{公子}「でも、渚ちゃんとは一緒に居ますよね」
<0055> \{\m{B}} “Không hẳn thế…”
// \{\m{B}} "With her, not really..."
// \{\m{B}}「あいつは、別」
<0056> \{Kouko} “Em ấy đặc biệt, đúng không?”
// \{Kouko} "She's special, isn't she?"
// \{公子}「特別なんですね」
<0057> \{\m{B}} “Ừ, bạn ấy thì ngoại lệ, khi bạn ấy đi với em, không hẳn là chán lắm.”
// \{\m{B}} "Well, she's a rare case. When she's with me, it doesn't seem so depressing at all."
// \{\m{B}}「まぁ、珍しいよ。俺と居て、鬱陶しがられないなんて」
<0058> \{\m{B}} “Này, Cô cười gì vậy?”
// \{\m{B}} "Hey, what's that smile for?"
// \{\m{B}}「って、なんで、そんな笑顔なんすか」
<0059> \{Kouko} “Không có gì!”
// \{Kouko} "Nothing!"
// \{公子}「いいえっ」
<0060> Một nụ cười mộc mạc nên Furukawa gần gũi với cô ấy là đương nhiên
// A completely innocent smile. It's natural for Furukawa to be so attached to her.
// とても、無邪気に微笑んだ。古河が懐くのも、無理はない。
<0061> Cảm giác giống như Sanae-san vậy.
// It was a feeling like the sensible Sanae-san.
// 常識のある早苗さん、といった感じだ。
<0062> \{\m{B}} (Thật ra tôi chỉ vừa mới nghĩ ra những điều to lớn mà không nhân nhượng...)
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...)
// \{\m{B}}(つーか、今、さらりとすごいこと思ったな…俺は…)
<0063> Nếu Sanae-san mà biết, chắc cô ấy sẽ khóc.
// If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears. // goto 0076
// 早苗さんに知られたら、泣き出されそうな内容だった。
<0064> \{Kouko} “Haha, việc em đến gặp một bà già, đặc biệt là cô, và trên hết…”
// \{Kouko} "Haha, for you to be meeting an old lady, especially myself, and on top of that..."
// \{公子}「ふふ、こんな、おばさんにわざわざ会いにくるなんて、さては…」
<0065> \{Kouko} “Em cãi nhau với Nagisa-chan à?”
// \{Kouko} "You got into an argument with Nagisa-chan?"
// \{公子}「渚ちゃんと、喧嘩したんでしょう」
<0066> \{\m{B}}”HeHe…Đại loại thế.”
// \{\m{B}} "Heehee... well, something like that."
// \{\m{B}}「はは…まぁ、そんなところです」
<0067> Tôi quyết định nói dối nếu không chúng tôi sẽ không thể nói chuyện được.
// I decide to lie. If I don't, we probably won't be able to start a conversation.
// 嘘をついておく。そうしておかないと、なんの会話のきっかけもなかったから。
<0068> \{Kouko} “Dù Nagisa-chan như vậy nhưng em ấy khác cứng đầu.”
// \{Kouko} "Even though Nagisa-chan looks the way she is, she's quite stubborn."
// \{公子}「渚ちゃんは、ああ見えて、強情っ張りなところがありますからね」
<0069> \{\m{B}} “Cô biết rồi đó.Em không thể phủ nhận...”
// \{\m{B}} "You know pretty well. When you say it like that, I can't deny it..."
// \{\m{B}}「よく知ってますね。こうと言ったら、引かなくて…」
<0070> \{Kouko} “Nhưng thấy em ấy như vậy, em ấy thật sư là một người đáng tin cậy.”
// \{Kouko} "But, seeing her like that, she really is just a reliable person."
// \{公子}「でも、そんな姿を見せるのは、本当に信頼してる相手だけですよ」
<0071> \{Kouko}”Với em mà đặc biệt có thể cãi nhau với em ấy....Cô nghĩ em có một mối quan hệ rất tốt.”
// \{Kouko} "For you to especially get into an argument with her... I think you have a beautiful relationship."
// \{公子}「わがままが言い合えるなんて…それはとても素敵な関係です」
<0072> Một nụ cười thân thiện nên nagisa gắn bó với cô ấy là điều đương nhiên.
//  A very gentle smile. It's natural for Nagisa to be attached to her.
// とても、穏やかに微笑んだ。渚が懐くのも、無理はない。
<0073> Cảm giác giống Sanae-san vậy.
// It was a feeling like the sensible Sanae-san.
// 常識のある早苗さん、といった感じだ。
<0074> \{\m{B}} (Thật ra tôi chỉ vừa mới nghĩ ra những điều to lớn mà không nhân nhượng...)
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...)
// \{\m{B}}(つーか、今、さらりとすごいこと思ったな…俺は…)
<0075>Nếu Sane-san mà biết, cô ấy sẽ khóc mất.
//  If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears.
// 早苗さんに知られたら、泣き出されそうな内容だった。
<0076> \{Kouko} “Nagisa-chan rất vụng về.”
// \{Kouko} "Nagisa-chan's very clumsy."
// \{公子}「渚ちゃんは、とても不器用なんです」
<0077> \{\m{B}} “Đúng thế.”
// \{\m{B}} "Yeah, she is."
// \{\m{B}}「そうっすね」
<0078> \{Kouko} “Khi em ấy học lớp mĩ thuật, em ấy luôn một mình và chậm chạp...”
// \{Kouko} "When she took art classes, she'd always take her time, and alone, she'd be slow..."
// \{公子}「美術の授業でも、いつも手間取って、ひとり遅れがちで…」
<0079> \{Kouko} “Em ấy nói với cô là những giáo viên khác đều nghĩ bức chân dung tự họa của em ấy là cơm cà ri.”
// \{Kouko} "She told me way back, that another teacher had a self-portrait that was of curry rice."
// Alt - "She told me way back, that another teacher thought her self-portrait resembled a plate of curry rice." - Referring to Nagisa's horrid drawing skills - Kinny Riddle
// \{公子}「昔に、別の先生に、自画像をカレーライスとか言われたって」
<0080> \{Kouko} "Heeheehee..."
// \{公子}「うふふ…」
<0081> \{\m{B}} Ừ, em đã nghe về điều đó.”
// \{\m{B}} "Yeah, I heard about that."
// \{\m{B}}「ああ、それは俺も聞きました」
<0082> \{Kouko} “Em không học nhiêu ở trường, em luôn chống lại mọi người, đúng không?”
// \{Kouko} "You don't get that much training at school. You're up against everyone, right?"
// \{公子}「学校の教育はよくありません。1対集団でしょう?」
<0083> \{\m{B}} “Ừ.”
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<0084> \{Kouko} “Nếu em dạy ai đó làm bất cứ điều gì thì họ đều có thể làm được.”
// \{Kouko} "If you teach every single person how to do each and every single thing, they can do it."
// \{公子}「ひとりひとりについて教えてあげれば、誰だってできるんです」
<0085> \{Kouko} “Sau giờ học, cô luôn ở bên Nagisa-chan để dạy em ấy vẽ.”
// \{Kouko} "After school, I'd always be beside Nagisa-chan, teaching her how to do it."
// \{公子}「放課後、ずっと渚ちゃんの横について、教えてあげました」
<0086> \{Kouko} “Cứ thế, cuối cùng em ấy đã hoàn thành một tấm áp phich rất đẹp.”
// \{Kouko} "Doing that, she finally finished a beautiful poster."
// \{公子}「そうしたら、できましたよ。素敵なポスターが」
<0087> \{\m{B}} “Và bạn ấy vẽ?”
// \{\m{B}} "And what'd she draw?"
// \{\m{B}}「あいつ、何描いてました?」
<0088> \{Kouko} “Những con dango.”
// \{Kouko} "A lot of dango."
// \{公子}「たくさんのだんごです」
<0089> \{\m{B}} "Guahh..."
// \{\m{B}}「ぐあ…」
<0090> Cô ấy luôn vẽ những cái đó...
// She's always drawing that, isn't she...
// いつだって、描いてるんだな、あいつは…。
<0091>\{Kouko} “Ý nghĩ của tấm áp phích đó là... Gia đình rất quan trọng.”
//  \{Kouko} "The motto that comes with that is... family is important."
// \{公子}「家族を大切にって…標語付きです」
<0092> \{Kouko} “Những con dango luôn ở bên nhau.”
// \{Kouko} "The dango are always getting along."
// \{公子}「だんごたちは、とっても仲が良さそうでしたよ」
<0093> \{\m{B}} "Haha..."
// \{\m{B}}「はは…」
<0094> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0095> \{\m{B}} “Việc đó...”
// \{\m{B}} "Doing that..."
// \{\m{B}}「そうやって…」
<0096> \{\m{B}} “Cô cũng làm việc đó với em gái cô đúng không?”
// \{\m{B}} "You've done that with your younger sister as well?"
// \{\m{B}}「そうやって、妹さんも、教えてあげたかったですか」
<0097> Có bát ngờ quá chăng?
//  It's a bit abrupt, maybe?
// 唐突だっただろうか。
<0098> Nhưng Kouko-san không hề thay đổi nụ cười cô ấy một chút nào.
//  But Kouko-san doesn't change her smile for one moment.
// でも公子さんは、一瞬も表情を変えず、微笑んだままでいた。
<0099> \{Kouko} “Phải.”
// \{Kouko} "Yes, I did."
// \{公子}「ええ。そうですね」
<0100> \{Kouko}”Nhưng điều đó thật xa hoa.”
// \{Kouko} "But, that was a luxury."
// \{公子}「でも、それは贅沢です」
<0101> \{Kouko} “Chỉ cần... Em ấy có thể đến trường bình thường...”
// \{Kouko} "It's just that... if she could go to school normally..."
// \{公子}「私はただ…あの子が、普通に学校に通っていてくれれば…」
<0102> \{Kouko} “Nếu em ấy có thể chỉ ngồi và cùng học với bạn học trong lớp ...”
// \{Kouko} "If she could only sit with the classmates in her seat, and take lessons..."
// \{公子}「クラスメイトの子たちと一緒に席を並べて、勉強を受けていてくれれば…」
<0103>\{Kouko} “Và em ấy có thể kết bạn mà không hề do dự....”
//  \{Kouko} "And then, if she could only make friends during recess without any hesitation..."
// \{公子}「そして、休み時間に、少しぐらい躊躇してもいいから、友達作ろうって頑張っていてくれれば…」
<0104> \{Kouko} “Là tốt rồi.”
// \{Kouko} "That would be great."
// \{公子}「それだけでよかったんです」
<0105> Thật bình thường làm sao...
// How normal can this be...
// なんて、普通のことなんだろう…。
<0106> Một ước mơ thật khiêm tốn...
// How modest of a dream can this be...
// なんて、ささやかな夢なんだろう…。
<0107> Dù ai cũng có thể làm được...
// Even though anyone can do this...
// そんなの誰だって、できているのに…。
<0108> \{Kouko} “Nhưng cuối cùng thì có lẽ là hơi khó khăn...”
// \{Kouko} "But, in the end, it was probably difficult..."
// \{公子}「でも、最後のは、難しいかもしれないですね…」
<0109> \{Kouko} “Em ấy không giỏi giao tiếp và luôn xa lánh người khác...”
// \{Kouko} "She wasn't very good at socializing with other people, and pushed other people away a lot..." // literally not "pushed other people", but was "unfriendly to other people, considerably"
// \{公子}「あの子、人付き合いが苦手で、なかなか他人になつかないですから…」
<0110> \{\m{B}} "Umm, Kouko-san..."
// \{\m{B}}「あの、公子さん…」
<0111> \{Kouko} “Gì thế em?”
// \{Kouko} "Yes?"
// \{公子}「はい?」
<0112> \{\m{B}} “Thứ lỗi cho em vì đã nói về những điều kì lạ này.”
// \{\m{B}} "Excuse me for talking about something this strange."
// \{\m{B}}「俺、このへんで失礼します」
<0113> \{Kouko} “Ah, Vào nhà đi em... Chúng ta đứng nói chuyện nãy giờ rồi.”
// \{Kouko} "Ah, let's come inside... since we're standing around talking." // if Nagisa goto 0119
// \{公子}「あ、立ち話だけなんて…あがっていってください」
<0114> \{\m{B}} “Em xin lỗi, em phải đến nói chuyện với Furukawa gấp.”
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I have to hurry and talk with Furukawa."
// \{\m{B}}「すみません、急に古河と話がしたくなったもので」
<0115> \{Kouko}”Vậy à?”
// \{Kouko} "Is that so?"
// \{公子}「本当ですかっ」
<0116> \{Kouko} “Vậy chúc em may mắn!”
// \{Kouko} "Good luck, then!"
// \{公子}「頑張ってくださいねっ」
<0117> Với điều gì?
//  ... with what?
// …なにをだ。
<0118> \{\m{B}} “Gặp lại cô sau.”
// \{\m{B}} "Later." // goto 0124
// \{\m{B}}「それじゃ」
<0119> \{\m{B}} “Ah không... Có lẽ em thấy được gợi ý để em có thể thân với Nagisa.”
// \{\m{B}} "No, well... I feel like I see a hint so I can get along with Nagisa."
// \{\m{B}}「いえ…渚と仲直りするヒントが見えた気がしたんで」
<0120> \{Kouko} “Nếu vậy em phải nhanh lên.”
// \{Kouko} "I see. In that case, you'll have to hurry, right?"
// \{公子}「そうですか。それは急がないといけないですね」
<0121> \{\m{B}}”Vậy hẹn gặp lại cô.”
// \{\m{B}} "See you, then."
// \{\m{B}}「それでは」
<0122> \{Kouko} “Chúc may mắn. Em phải làm lành với em ấy. Dù gì Nagisa-chan cũng là một cô gái tốt.”
// \{Kouko} "Good luck. You have to make up with her. Nagisa-chan's a good girl, after all."
// \{公子}「頑張ってくださいね。絶対に、手放さないように。渚ちゃん、いい子ですから」
<0123> \{\m{B}} “Vâng.”
// \{\m{B}} "Yeah!"
// \{\m{B}}「はいっ」
<0124> Tôi chạy
// I run.
// 俺は走る。
<0125> Phải rồi
// Yeah...
// そう…
<0126> Nếu là chúng tôi thì có thể thực hiện được.
// If it's us, we can grant it.
// 俺たちなら、叶えてやれる。
<0127> Vì chúng tôi là bạn của nhỏ.
//  Because we're her friends. // if Nagisa goto 0150
// 俺たちは、あいつの友達なんだから。
<0128> \{\m{B}} "Furukawa!"
// \{\m{B}}「古河っ」
<0129> Tôi gọi tên cô ấy khi vào cửa hàng
// Entering the store, I call her name.
// 俺は店に入るなり、その名を呼んだ。
<0130> \{Akio} “Chào quý khách.”
// \{Akio} "Welcome!"
// \{秋生}「らっしゃいっ」
<0131> \{Akio} “Này, nếu không phải khách hàng thì đừng có tung tăng như khách hàng vậy!”
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!"
// \{秋生}「って、客じゃないなら、客っぽく入ってくるんじゃねぇっ!」
<0132> \{\m{B}} “Bởi vậy tôi mới gọi tên cô ấy khi bước vào mà đúng không?”
// \{\m{B}} "That's why I said her name as I came in, right?!"
// \{\m{B}}「だから、名前を呼びながら入っただろっ」
<0133> \{Akio} “Tôi nghe là bánh mì mực nang!”
// \{Akio} "I heard cuttlefish bread, you know!"
// \{秋生}「スルメパンっ、て聞こえたんだよっ!」
<0134> \{\m{B}} “Đừng có nhầm họ của ông thành bánh mì mực nang!”
// \{\m{B}} "Don't mistake your surname for cuttlefish bread!"
// \{\m{B}}「自分の苗字とスルメパンを聞き間違えるなっ」
<0135> \{Akio} “Và giờ cậu lại tự nhiên nói bánh mì mực nang! Tôi nghe ...Furukawa đó!”
// \{Akio} "Now you're saying cuttlefish bread out of the damn blue! I heard... Furukawa!"
// \{秋生}「スルメパンを早口で言ってみやがれ!  フルカワッ…て聞こえるだろ!」
<0136> \{\m{B}} “Làm như ông nghe vậy!”
// \{\m{B}} "Like hell you did!"
// \{\m{B}}「聞こえねぇよ!」
<0137> \{\m{B}} “Mà ông làm gì có bánh mì mực nang ở tiệm này đúng không?”
// \{\m{B}} "Actually, you don't have any cuttlefish bread in this shop, do you?!"
// \{\m{B}}「つーか、スルメパンなんてものがあるのか、この店にっ」
<0138> \{Akio} “Làm như tôi có vậy!”
// \{Akio} "Like hell I do!"
// \{秋生}「あるかっ!」
<0139> \{\m{B}} “Vậy là ông nhầm rồi đó.”
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!"
// \{\m{B}}「なら、間違えるなっ」
<0140> \{Akio} “Tiệm này có thể có bất cứ thứ gì vào mọi lúc!”
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!"
// \{秋生}「客はあると思って来るかもしれないだろっ!」
<0141> \{Furukawa} “Ba, ba không nên gây gỗ với khách hàng!”
// \{Furukawa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!"
// \{古河}「お父さん、お客さんと喧嘩しちゃダメですっ」
<0142> Furukawa bước ra.
// Furukawa comes down to the dirt floor. // too literal, I'm thinking this is more like the "battleground" or some other idiom I can't think of that involves people in an argument
// Alt - Furukawa entered the fighting stage. - How's this? - Kinny Riddle
// 古河が土間に下りてきた。
<0143> \{\m{B}”Là tớ đây.”
// \{\m{B}} "Although, it's just me."
// \{\m{B}}「つーか、俺だけど」
<0144> \{Furukawa} "\m{A}-san!"
// \{古河}「\m{A}さんっ」
<0145> \{Akio} “Vừa nãy nó nhầm tên con với bánh mực nang! Bỏ nó đi con!”
// \{Akio} "Just now, he confused your name with cuttlefish bread! Break off from him."
//"Break off from him." could be phrased better.
// \{秋生}「今、こいつがおまえの名前をスルメパンと間違えていたぞっ、絶交してやれ」
<0146> \{Furukawa} “Không có chuyện cậu ấy nhầm đâu.”	
// \{Furukawa} "There's no way he could get it wrong."
// \{古河}「間違えるわけないです」
<0147> Câu chuyện của ông ấy lập tức bị bác bỏ.
// His story is instantly rejected.
// 一蹴されていた。
<0148> \{Furukawa} “Dù vậy con sẽ không bỏ cậu ấy.”
// \{Furukawa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either." 
// Same as 0145.
// \{古河}「それに間違えられても、絶交なんてしないです」
<0149> \{Akio} "Rumekawa!" // goto 0173
// \{秋生}「ルメカワッ」
<0150> \{\m{B}} "Nagisa!"
// \{\m{B}}「渚っ」
<0151> Tôi gọi tên bạn gái tôi khi bước vào cửa tiệm.
// I enter the shop, calling my girlfriend's name.
// 俺は店に入るなり、彼女の名を呼んだ。
<0152> \{Akio} “Chào quý khách!”
// \{Akio} "Welcome!"
// \{秋生}「らっしゃいっ」
<0153> \{Akio} “Này nếu cậu không phải là khách hàng thì đừng có tung tăng như vậy!”
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!"
// \{秋生}「って、客じゃないなら、客っぽく入ってくるんじゃねぇっ!」
<0154> \{\m{B}} “Bởi vậy tôi mới gọi tên con gái ông trước khi vào mà đúng không?!”
// \{\m{B}} "That's why I called your daughter's name before entering, didn't I?!"
// \{\m{B}}「だから、あんたの娘の名前を呼びながら入っただろっ」
<0155> \{Akio} “Tôi nghe là bánh cá chình.”
// \{Akio} "I heard unagi bread!"
// \{秋生}「ウナギパンっ、て聞こえたんだよっ!」
<0156> \{\m{B}} “Đừng có nhầm tên con gái ông với bánh cá chình!”
// \{\m{B}} "Don't get your daughter's name mixed with unagi bread!"
// \{\m{B}}「自分の娘の名前とウナギパンを聞き間違えるなっ」
<0157> \{Akio} “Và giờ cậu nói bánh cá chính! Tôi nghe ....Nagisa đó!”
// \{Akio} "Now you're saying unagi bread! I heard... Nagisa!"
// \{秋生}「ウナギパンを早口で言ってみやがれ!  ナギサッ…て聞こえるだろ!」
<0158> \{\m{B}}”Làm như ông nghe vậy!”
// \{\m{B}} "Like hell you did!"
// \{\m{B}}「聞こえねぇよ!」
<0159> \{\m{B}} “Mà ông làm gì có bánh cá chình trong tiệm đúng không?!”
// \{\m{B}} "Actually, you don't have unagi bread in this shop, do you?!"
// \{\m{B}}「つーか、ウナギパンなんてものがあるのか、この店にっ」
<0160> \{Akio “Làm như tôi có vậy!”
// \{Akio} "Like hell I do!"
// \{秋生}「あるかっ!」
<0161> \{\m{B}} “Vậy là ông lầm rồi nhé!”
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!"
// \{\m{B}}「なら、間違えるなっ」
<0162> \{Akio} “Tiệm này có thể bất cứ cái gì vào mọi lúc!”
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!"
// \{秋生}「客はあると思って来るかもしれないだろっ!」
<0163> \{Nagisa} “Ba, ba không nên gây sự với khách hàng!”
// \{Nagisa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!"
// \{渚}「お父さん、お客さんと喧嘩しちゃダメですっ」
<0164> Nagisa xuất hiện
// Nagisa comes down to the dirt floor. // too literal, I'm thinking this is more like the "battleground" or some other idiom I can't think of that involves people in an argument
// Alt - Furukawa entered the fighting stage. - Kinny Riddle
// 渚が土間に下りてきた。
<0165> \{\m{B}} “Là tớ đây.”
// \{\m{B}} "Although it's just me."
// \{\m{B}}「つーか、俺だけど」
<0166> \{Nagisa} "\m{B}-kun!"
// \{渚}「\m{B}くんっ」
<0167> \{Akio} “Vừa nãy nó nhầm tên con với bánh cá chình đó! Bỏ nó đi con.”
// \{Akio} "Just now, he confused your name with unagi bread! Break off from him."
// \{秋生}「今、こいつがおまえの名前をウナギパンと間違えていたぞっ、絶交してやれ」
<0168> \{Nagisa} “Không có chuyện anh ấy nhầm đâu.”
// \{Nagisa} "There's no way he could get it wrong."
// \{渚}「間違えるわけないです」
<0169> Câu chuyện của ông ấy lập tức bị bác bỏ.
// His story is instantly rejected.
// 一蹴されていた。
<0170> \{Nagisa} “Và dù vậy, con cũng không bỏ cậu ấy.”
// \{Nagisa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either."
// \{渚}「それに間違えられても、絶交なんてしないです」
<0171> Quả là một bạn gái đáng tin cậy.
// What a reliable girlfriend.
// 頼もしい彼女だった。
<0172> \{Akio} "Unagisa!" //Is this supposed to be Unagisa? - Jumpyshoes
// \{秋生}「ウナギサッ」
<0173> \{\l{A}} “Vâng?”
// \{\l{A}} "Yes?"
// \{\l{A}}「はい?」
<0174> \{\m{B}} “Gì cũng được, đi với tớ nào.”
// \{\m{B}} "Whatever, just come with me."
// \{\m{B}}「いいから、あっち向くな」
<0175> \{\l{A}} “Được thôi.”
// \{\l{A}} "Okay."
// \{\l{A}}「はい」
<0176> \{\m{B}} “Fuko thế nào rồi?”
// \{\m{B}} "How's Fuko?"
// \{\m{B}}「風子は?」
<0177> \{\l{A}} “Em ấy đang chơi với mẹ tớ.”
// \{\l{A}} "She's playing with mom right now."
// \{\l{A}}「今、お母さんと遊んでます」
<0178> \{\m{B}} “Ừ... Vậy kế hoạch ngày mai của cậu là gì?”
// \{\m{B}} "I see... what're your plans tomorrow?"
// \{\m{B}}「そっか…明日の予定は?」
<0179> \{\l{A}} “Uh, chưa có gì hết.”
// \{\l{A}} "Uh, nothing yet."
// \{\l{A}}「いえ、まだないですけど」
<0180> \{\m{B}} “Vậy ngày mai đi học đi.”
// \{\m{B}} "All right, then, let's go take some lessons tomorrow."
// \{\m{B}}「よし…じゃあな、明日は学校で授業だ」
<0181> \{\l{A}} “Ngày mai là ngày nghỉ mà.”
// \{\l{A}} "But tomorrow's a holiday."
// \{\l{A}}「明日は祭日です」
<0182> \{\m{B}} “Ừ, tớ biết. Chính vì vậy chúng ta mới có thể đi học.”
// \{\m{B}} "Yeah, I know. That's why we can do that, right?"
// \{\m{B}}「ああ、わかってる。だから、できるんじゃないか」
<0183> \{\m{B}} “Học chung với Fuko.”
// \{\m{B}} "Having lessons with Fuko."
// \{\m{B}}「俺たちと風子の授業が」
<0184> \{\l{A}} "Eh...?"
// \{\l{A}}「え…」
<0185> \{\m{B}} “Làm những điều mà chúng ta không thể làm là mượn một lớp học trong ngày nghỉ.”
// \{\m{B}} "Do what we can't do by borrowing a classroom during break."
// \{\m{B}}「あいつができなかったことを休みの日の教室を借りてするんだ」
<0186> \{\m{B}} “Ngồi kế bên nhau và học cần nhau như bạn cùng lớp.”
// \{\m{B}} "Sitting side by side like classmates and taking lessons."
// \{\m{B}}「クラスメイトと席を並べて受ける授業だ」
<0187> \{\l{A}} “Ah...Được thôi!”
// \{\l{A}} "Ah... okay!"
// \{\l{A}}「ああ…はいっ」
<0188> Cuối cùng cũng hiểu ra tôi định làm gì, cô ấy gật đầu một cách nặng nề.
//  She finally understands what I plan on doing, and nods heavily.
// ようやく俺の意図を理解し、大きく頷く。
<0189> \{\l{A}} “Ý kiến hay đó. Nếu được mình rất muốn làm.”
// \{\l{A}} "It's a really good idea. I'd love to do it if possible."
// \{\l{A}}「とてもいいアイデアです。是非ともそうしたいです」
<0190> \{\l{A}}”Nhưng để làm việc đó chúng ta cần có giáo viên.”
// \{\l{A}} "But, to do that, we need a teacher."
// \{\l{A}}「でも、それですと、先生が必要です」
<0191> \{\m{B}} “Chúng ta có...”
// \{\m{B}} "We do..."
// \{\m{B}}「だな…」
<0192> Nghĩ ra một kế hoạch đơn giản nhưng tôi suy nghĩ rất nhiều, nó khá là vô lí.
// I come up with an easy plan, but, thinking about it a lot, it's kinda unreasonable.
// 安易に思いついた案だけに、考えてみるといろいろと無理があった。
<0193> \{\m{B}} “Cậu có thể cho tớ mượn quyển danh bạ được không?”
// \{\m{B}} "For now, could you go borrow the school directory?"
// \{\m{B}}「とりあえずさ、学校の名簿貸してくれないか」
<0194> \{\m{B}} “Tớ sẽ gọi một giáo viên mà chúng ta biết.”
// \{\m{B}} "I'll call up a teacher that we know."
// \{\m{B}}「知ってる先生に電話してみるからさ」
<0195> \{\l{A}} “Ừ, tớ lấy ngay.”
// \{\l{A}} "Okay, I'll get it right away."
// \{\l{A}}「はい、すぐ持ってきます」
<0196> \{\l{A}} “Đây này, sử dụng nó tốt nhé.”
// \{\l{A}} "Here, I got it. Use it well."
// \{\l{A}}「はい、持ってきました。お使いください」
<0197> \{\m{B}} “Yeah.”
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<0198> \l{A} đưa tôi cuốn danh bạ và vỗ nhẹ khi ngồi kế bên tôi. Tôi có thể ngửi được mùi thơm của cô ấy.
// \l{A} gives me the directory, and then sits beside me with a quiet thump. I can smell a nice fragrance coming from her.
// \l{A}は俺に名簿を手渡すと、隣にぺたんと座り込む。ふわりといい匂いがした。
<0199> \l{A} “Đầu tiên chúng ta nên gọi giáo viên nào trước?”
// \{\l{A}} "First off, which teacher should we call?" // if Nagisa goto 0213
// \{\l{A}}「まずはどの先生にかけますかっ」
<0200> Đặt cuốn bản sao danh bạ xuống sàn, chúng tôi cùng tìm kiếm. Đầu chúng tôi va nhau nhiều lần.
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. Our heads touch many times.
// 一冊の名簿を床に置いて、ふたりで見る。何度か、頭が当たる。
<0201> \{Furukawa} “Tớ nghĩ tớ sẽ kiếm một số điện thoại?”
// \{Furukawa} "I guess I'm looking for a phone number?"
// \{古河}「わたしが探して、番号言いましょうか」
<0202> Cô ấy nói khi cô ấy tiến gần cùng với hơi thỏ của cô ấy.
// Furukawa says that, coming close, as her position brings her breath over.
// すぐ近くで、息も吹きかかるような位置のまま、古河は言った。
<0203> \{Furukawa} "Ah..."
// \{古河}「あ…」
<0204> Đột nhiên Furukawa nhìn lên tường.
// All of a sudden, Furukawa looks up at the wall.
// その古河が突然、壁を見上げた。
<0205> \{\m{B}} “Chuyện gì vậy?”
// \{\m{B}} "What's up?"
// \{\m{B}}「どうした」
<0206> \{Furukawa} “Tớ phải đi chuẩn bị bữa tối.”
// \{Furukawa} "I have to go and help prepare dinner."
// \{古河}「わたし、そろそろ夕飯のお手伝いしないといけないです」
<0207> \{Furukawa} “Tớ xin lỗi, \m{A}-san, nhưng tớ sẽ để cậu lo việc còn lại.”
// \{Furukawa} "I'm sorry, \m{A}-san, but I'll let you deal with the rest."
// \{古河}「\m{A}さん、すみませんけど、後はよろしくお願いします」
<0208> \{Furukaw} “Bữa tối chắc chắn sẽ rất ngon.”
// \{Furukawa} "Dinner will be really delicious."
// \{古河}「とても、おいしい晩ご飯にしますので」
<0209> \{\m{B}} “Chắc chắn rồi, tớ sẽ đợi.”
// \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it."
// \{\m{B}}「ああ、期待してる」
<0210> \{Furkawa} “Tạm biệt.”
// \{Furukawa} "See you."
// \{古河}「それでは」
<0211> Cô ấy rời khỏi phòng.
// She leaves the room.
// 部屋を出ていった。
<0212> Tôi hơi thất vọng.
// I think it's a little bit disappointing. // goto 0227
// 少しだけ残念に思う。
<0213> Đặt bản sao cuốn danh bạ xuống sàn, hai chùng tôi đều nhìn.
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it.
// 一冊の名簿を、頭をくっつけながら、ふたりで見る。
<0214> \{Nagisa} “Tớ nghĩ tớ sẽ kiếm một số điện thoại.”
// \{Nagisa} "I guess I'm looking for a phone number?"
// \{渚}「わたしが探して、番号言いましょうか」
<0215> Nagisa nói và tiến gần cùng với hơi thở của cô ấy.
// Nagisa says that, coming close, as her position brings her breath over.
// すぐ近くで、息も吹きかかるような位置のまま、渚は言った。
<0216> \{Nagisa} "Ah..."
// \{渚}「あ…」
<0217> Đột nhiên Nagisa nhìn lên trên tường.
// All of a sudden, Nagisa looks up at the wall.
// その渚が突然、壁を見上げた。
<0218> \{\m{B}} “Chuyện gì vậy?”
// \{\m{B}} "What's up?"
// \{\m{B}}「どうした」
<0219> \{Nagisa} “Tớ phải đi chuẩn bị buổi tối.”
// \{Nagisa} "I have to go and help prepare dinner."
// \{渚}「わたし、そろそろ夕飯のお手伝いしないといけないです」
<0220> \{\m{B}} “Ra...là vậy...”
// \{\m{B}} "I... see..."
// \{\m{B}}「あ…そ…」
<0221> \{Nagisa} “Tớ xin lổi, \m{B}-kun,nhưng tớ sẽ để cậu lo phần còn lại.”
// \{Nagisa} "I'm sorry, \m{B}-kun, but I'll let you deal with the rest."
// \{渚}「\m{B}くん、すみませんけど、後はよろしくお願いします」
<0222> \{Nagisa} “Buổi tối sẽ rất ngon.”
// \{Nagisa} "Dinner will be really delicious."
// \{渚}「とても、おいしい晩ご飯にしますので」
<0223> \{\m{B}} “Chắc chắn rồi, tớ sẻ đợi.”
// \{\m{B}} "S-sure, I'm looking forward to it."
// \{\m{B}}「あ、ああ…期待してる」
<0224> \{Nagisa} “Tạm biệt.”
// \{Nagisa} "See you."
// \{渚}「それでは」
<0225> Cô ấy rời khỏi phòng.
// She leaves the room.
// 部屋を出ていった。
<0226> \{\m{B}} (...Vì lợi ích của Fuko, mình nên gác lại những chuyện đó...)
// \{\m{B}} (Well... it's for Fuko's sake, so I should put my own interests aside...)
// \{\m{B}}(ま…風子のためなんだから、今は私欲を抑えねば…)
<0227> Tôi gạt bỏ những ý nghĩ đó và nhìn vào cuốn từ điển một mình.
//  I shake my head away from those thoughts, and look at the directory alone.
// 俺は気を引き締め直し、ひとり名簿と向かい合う。
<0228> Chắc chắn phải có một giáo viên mình tin tưởng.
 // But, there has to be a single teacher I can rely on.
// けど、俺が頼れる教師なんて、結局ひとりしかいなかった。
<0229> \{\m{B}} (Koumura... Koumura, hmm...)
// \{\m{B}}(幸村、幸村…と)
<0230> Tôi nhìn thấy tên thầy trong dàn giáo viên và lấy điện thoại.
// I see his name in the teaching staff, and pick up the phone.
// 教員欄からその名前を見つけだし、受話器をあげる。
<0231> Beep... bop... bap... bop...
// ピ…ポ…パ…ポ…
<0232> Ring, ring, ring...
// トゥルル…
<0233> .........
// ………。
<0234> Click.
// がちゃり。
<0235> \{Giọng nói} “Vâng, đây là Koumura.”
// \{Voice} "Yes, this is Koumura."
// \{声}『はい、幸村だがの』
<0236> Là giọng của ông già đó.
// It's Gramps' voice.
// ジィさんの声だった。
<0237> \{\m{B}}” Nè ông, là tôi đây. Tôi muốn nhờ ông một chuyện. Đến trường vào ngày mai, được chứ? Cám ơn.”
// \{\m{B}} "Hey Gramps, it's me. I'd like to ask a favor. Come to school tomorrow, okay? Thanks!"
// サンキュー is the casual way for Japanese to give their thanks, but ironically in English it's more formal. (Actually I was thinking of "kthxb8". :D) - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「ジィさん、俺だ。頼みがある。明日学校に来い、いいよな?  サンキュー!」
<0238> \{Koumura} "........."
// \{幸村}『………』
<0239> \{Komura} “...Đợi đã.”
// \{Koumura} "... wait."
// \{幸村}『…待て』
<0240> \{\m{B}}”Sao, ông không thể à?”
// \{\m{B}} "What, you can't?"
// \{\m{B}}「なんだよ、駄目なのか?」
<0241> \{Komura} “Không phải thầy sẽ không giúp hết mình...”
// \{Koumura} "It's not that I won't do my best to do so..."
// \{幸村}『頑張ればどうならんこともないが…』
<0242> \{\m{B}} “Cám ơn ông!”
// \{\m{B}} "Thanks man!"
// \{\m{B}}「サンキュー!」
<0243> \{Koumura} "........."
// \{幸村}『………』
<0244> \{Koumura} “...Đợi đã.”
// \{Koumura} "... wait."
// \{幸村}『…待て』
<0245> \{\m{B}} “Gì nữa đây?”
// \{\m{B}} "What is it now?"
// \{\m{B}}「だから、なんなんだよ」
<0246> \{Komura} “Thầy đã có kế hoạch cho ngày nghỉ...”
// \{Koumura} "I have plans for the holidays..."
// \{幸村}『連休は遠出する予定での…』
<0247> \{\m{B}} “Cho nhỏ nữ sinh dễ thương nào đó thì hủy đi.”
// \{\m{B}} "It's for a cute female student, so put it off."
// \{\m{B}}「可愛い生徒のためだ。延期しようぜ」
<0248> \{Komura} “Là cho cháu trai dễ thương của thầy.” 
// \{Koumura} "This is for my cute grandson, though."
// \{幸村}『こっちは可愛い孫のためなんだがの』
<0249> \{\m{B}} “Nhưng tôi dễ thương hơn.”
// \{\m{B}} "But I'm cuter."
// \{\m{B}}「俺のほうが可愛い」
<0250> \{Koumura} “Dù có khó khăn cũng đừng có khóc!” 
// \{Koumura} "Even when it's tough, never cry uncle!"
// \{幸村}『どのツラ下げて言うか』
<0251> \{\m{B}} “...Này, Ông nói vậy...”
// \{\m{B}} "... hey, you said it..."
// \{\m{B}}「言ってくれるな、おい…」
<0252> \{Koumura} “Có khả năng thầy dời kế hoạch trong một ngày...”
// \{Koumura} "Well, though it is possible to say that I might be able to put it off for a day..."
// \{幸村}『ま、一日遅れで合流することも可能と言えば可能だがの…』
<0253> Nếu tôi nhờ thì Koumura chắc chắn sẽ giúp nhưng vì vậy mà ông ta mất đi một ngày với chau trai thì không được.
If I ask for his help, Koumura would certainly do it, but, because he'd spend one less day with his grandson, I'd find it inexcusable.
// 俺が無理を言えば、幸村なら引き受けてくれそうだが、それで孫と過ごす時間が一日減る、というのも申し訳ない気がした。
<0254> Cố gắng nhờ người khác.
// Try to get someone else // Option 1 - goto 0256
// 他を当たることにする
<0255> Đề nghị ông ấy giúp đỡ.
// Insist that he help // Option 2 - goto 0279
// 無理を言う
<0256> \{\m{B}} “Thôi được rồi. Chúng tôi sẽ kiếm người khác.”
// \{\m{B}} "Fine, then. We'll get someone else." // Option 1 - from 0254
// \{\m{B}}「じゃ、いいよ。他を当たる」
<0257> \{Koumura} "........."
// \{幸村}『………』
<0258> \{Komura} “...Đợi đã.”
// \{Koumura} "... wait."
// \{幸村}『…待て』
<0259> \{\m{B}} “Lại gì nữa đây?”
// \{\m{B}} "What is it now?!"
// \{\m{B}}「今度はなんだよっ」
<0260> \{Koumura} “Thầy có cảm giác thầy chưa nói rõ với em.”
// \{Koumura} "I felt that I might not have been clear to you."
// \{幸村}『おまえにしては歯切れが悪いと思っての』
<0261> \{\m{B}} “Do ông tưởng tượng thôi.”
// \{\m{B}} "It's your imagination."
// \{\m{B}}「気のせいだろ」
<0262> \{Koumura} “Hm...Thầy cảm thấy lo lắng đó.”
// \{Koumura} "Hm... I'm becoming more and more concerned."
// \{幸村}『ふむ…ますます気になるの』
<0263> \{\m{B}} “Ông xong chưa? Tôi cúp máy đây.”
// \{\m{B}} "Are you done now? I'm hanging up."
// \{\m{B}}「いいっつってんだろ?  もう切るからな」
<0264> \{Koumura} "........."
// \{幸村}『………』
<0265> \{Koumura} "... wa--"\r... clatter!
// \{幸村}『…ま』\r  \ …がちゃん!
<0266> Dù ông ta có nói gì đi nữa tôi cũng đã cúp máy.
// Whatever it was he wanted to say, I cut him off.
// 何か言いかけていたが、切ってやった。
<0267> \{\m{B}} “Mình không biết ông ta co về quê hay không nhưng dù sao ông ta cũng nên tận hưởng.”
// \{\m{B}} "Well, I dunno if he's off to the countryside, but he should enjoy it as much as he can."
// \{\m{B}}「ま、田舎かどっか知らないが、ゆっくりしてきてくれ」
<0268> \{\m{B}} “Vả lại một nữ giáo viên trẻ thì sẽ tốt hơn cho tụi mình hơn là một ông già yếu ớt.”
// \{\m{B}} "Besides, a younger female teacher would be a lot better for us than a senile old man."
// \{\m{B}}「こっちだって、老いぼれジジィなんかより、若い女性教師のほうがいいしな」
<0269> Mắt tôi nhìn xuống cột nữ giáo viên.
// My eyes go down the column of text just for a female teacher.
// 女性教師にだけ的を絞って、教員欄を目で追っていく。
<0270> \{\m{B}} (Tôi không biết giáo viên dễ dãi nào mà tôi có thể hỏi...”
// \{\m{B}} (I don't know of any female teachers I can ask that are easygoing...)
// \{\m{B}}(そんな気軽に物を頼めるような女性教師、知り合いにいねぇ…)
<0271> \{\m{B}} (Ngay từ đầu, tôi không biết ai khác ngoài ông ta có thể làm dược điều này...)
//  \{\m{B}} (To begin with, I don't know anyone else other than Gramps that would do this...)
// \{\m{B}}(そもそも、ジィさん以外、話だってまともにしたことねぇぞ…)
<0272> ...Thua rồi.
// ... a setback.
// Alt - ... I felt defeated. - Kinny Riddle
// …挫折。
<0273> \{\m{B}} “Tôi không thể yêu cầu Kouko-san làm điều đó...)
// \{\m{B}} (I can't ask Kouko-san to do this, can I...)
// \{\m{B}}(公子さんなんて、打ってつけなんだけどな…)
<0274> Đến mức này, Tôi không thể để Fuko và cô gặp nhau như vậy được.
// Coming this far, there was no way I can meet Fuko without taking this seriously.
// Alt - Coming this far, I can't just have Fuko and her meet so easily like that. - Kinny Riddle
// ここまできて、そんな安易に風子と会わしてしまうわけにはいかなかった。
<0275> Không còn ai tôi có thể trông cậy.
// There's no one else I can count on.
// 頼む当てがまったくない。
<0276> \{\m{B}} (Đành chịu thôi...)
// \{\m{B}} (Can't be helped...)
// \{\m{B}}(仕方がない…)
<0277> \{\m{B}} (Một trong chúng tôi sẽ là giáo viên...)
// \{\m{B}} (One of us is going to have to be the teacher...)
// \{\m{B}}(先生役は俺らの中の誰かがやることにしよう…)
<0278> Có phải là người lớn hay không  không quan trọng nữa, chỉ cần sắp xếp giống như đang dạy học là được rồi.
// In this case, it doesn't matter anymore if it was an adult. Organizing ourselves to look like we're giving lessons should be fine. // goto SEEN1503
//Would 'if' be more clear if it were replaced with 'as long as'?
// もう、この際、大人でなくてもいい。授業という体裁が整いさえすればいいのだ。
<0279> \{\m{B}} “Tôi xin ông đó. Ông phải giúp.”
// \{\m{B}} "I'm begging you. You have to do it, Gramps." // Option 2 - from 0255
// \{\m{B}}「頼む。ジィさんしかいないんだ」
<0280> \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}『ふむ…』
<0281> \{Koumura} “Ừ thì...”
// \{Koumura} "Well..."
// \{幸村}『まぁ…』
<0282> \{Để xem nào...”
// \{Koumura} "Let's see..."
// \{幸村}『どれ…』
<0283> \{Koumura} "... hmph."
// \{幸村}『…うむ』
<0284> Được hay là không? Tôi thật sự không thể biết được.
// Is it okay or not? I really can't tell.
// いいのか悪いのか、さっぱりわからない。
<0285> \{\m{B}} “Được mà, đúng không?”
// \{\m{B}} "It's fine, right?"
// \{\m{B}}「いいんだな?」
<0286> \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}『ふむ…』
<0287> \{Koumuar} “Nếu em thấy được.”
// \{Koumura} "If you're fine with me."
// \{幸村}『こんなのでも良ければの』
<0288> \{\m{B}} “Được mà nếu ông có đủ sức khỏe để làm việc này.”
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine. If you're healthy enough to do so."
// \{\m{B}}「ああ、いいよ。動くんならな」
<0289> \{Koumura) “Có lẽ được.”
// \{Koumura} "Somewhat."
// \{幸村}『なんとかの』
<0290> \{\m{B}} “Được rồ vậy hãy đến trường vào ngày mai.”
// \{\m{B}} "All right, then, come to school tomorrow."
// \{\m{B}}「よし、じゃあ、明日学校で待ってるから」
<0291> \{Koumura} “Em định làm gì vậy?”
// \{Koumura} "What do you plan on doing?"
// \{幸村}『なにをする気かの』
<0292> \{\m{B}} “Học đó. Hãy đứng trước bục giảng như ông hay làm đó.”
// \{\m{B}} "Lessons. Stand at the platform like you always do."
// \{\m{B}}「授業だよ。あんたはいつものように教壇に立ってくれればいい」
<0293> \{Koumura} “Em có học được văn học cổ điển không?”
// \{Koumura} "Are you fine with classical literature?"
// \{幸村}『古文でいいのかの』
<0294> \{\m{B}} “Có môn Anh, Toán, Địa nữa...”
// \{\m{B}} "Well, there's English, Mathematics, Geography..."
// \{\m{B}}「いや、英語も数学も理科も現国も」
<0295> \{Koumura} “Trường ta không có môn khoa học, đúng không?
// \{Koumura} "The school doesn't have Sciences, does it?"*
// \{幸村}『高校に理科なんて科目はありゃしないがの』
<0296> \{\m{B}} “Không phải chỉ một tiếng thôi đâu, tất cả các môn trong ngày luôn đó, nếu được.”
// \{\m{B}} "I'd like not an hour, but a day's worth of curriculum, if at all possible."
// \{\m{B}}「一時間じゃなくて、一日の時間割をひとりでしてほしいんだ」
<0297> \{Koumura} “Nếu có cuốn sách thì được....”
// \{Koumura} "Well... if there's a textbook, it's probably doable..."
// \{幸村}『ま…教科書さえあればできんことはないが…』
<0298> \{\m{B}} “Hay lắm. Tôi sẽ chờ.”
// \{\m{B}} "Good answer. Then, I'll be waiting."
// \{\m{B}}「いい返事だ。じゃあ、待ってるからな」
<0299> \{Koumura} “Nhưng...”
// \{Koumura} "... but--"
// \{幸村}『…しかし』
<0300> ... clatter!
// …がちゃん!
// これで、授業ができる。明日が楽しみだった。
// He had something to say, but I threw down the receiver hard.
// 何か言いかけていたようだが、勢いで受話器を置いてしまった。
<0302>...Có lẽ tôi không quan tâm.
//  ... guess I wouldn't care.
// …気にしないでおこう。
<0303> Như vậy chúng tôi sẽ có thể cùng học. Ngày mai sẽ vui lắm đây.
// With this, we can have lessons. Tomorrow's going to be fun. // goto SEEN1503
<0301> Ông ta có gì để nói nhưng tôi đã ngắt máy.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.