Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3507"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 1: Line 1:
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
::*[[User:longvh|longvh]]
+
::*[[User:longvh|longvh]] (bản cũ)
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=376619 Giữa Cơn Mưa] (bản mới)
  +
  +
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 8: Line 11:
   
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
  +
// '春原'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Kyou'
 
#character 'Kyou'
  +
// '杏'
#character 'Nam Sinh A'
 
// 'Male Student A'
+
#character 'Male Student A'
  +
// '男子生徒A'
#character 'Nam Sinh B'
 
// 'Male Student B'
+
#character 'Male Student B'
  +
// '男子生徒B'
 
#character 'Ryou'
 
#character 'Ryou'
  +
// '椋'
#character 'Giọng Nói'
 
// 'Voice'
+
#character 'Voice'
  +
// '声'
   
<0000> Mùng 7 tháng 5 (thứ 4)
+
<0000> Ngày 7 Tháng 5 (Thứ 4)
 
// May 7 (Wednesday)
 
// May 7 (Wednesday)
  +
// 5月7日(水)
 
<0001> Giờ ăn trưa...
+
<0001> Giờ ăn trưa--...
 
// Lunchtime--...
 
// Lunchtime--...
  +
// 昼休み──…。
 
<0002> Như hôm qua, tôi lại gặp Sunohara vào buổi trưa.
+
<0002> Giống như hôm qua, tôi lại ăn trưa với Sunohara.
 
// I meet up with Sunohara again for lunch like yesterday.
 
// I meet up with Sunohara again for lunch like yesterday.
  +
// 俺は昨日と同様、春原と顔を合わせて昼食をとっていた。
 
<0003> Fujibayshi đã cùng vài bạn đi xuống căng tin từ trước.
+
<0003> Fujibayashi đã đi đến căn tin với mấy nữ sinh khác.
 
// Fujibayashi's gone off with the other girls to the cafeteria.
 
// Fujibayashi's gone off with the other girls to the cafeteria.
  +
// 藤林はクラスの女子と一緒に食堂へ行ってる。
 
<0004> \{Sunohara} "Này, hai thằng con trai ăn trưa cùng nhau thế này chẳng làm tao thấy hứng thú nào cả."
+
<0004> {Sunohara} "Mày biết đấy, hai thằng con trai cùng ăn trưa với nhau thật sự làm tao không hứng thú chút nào."
 
// \{Sunohara} "You know, two guys meeting each other for lunch doesn't really turn me on."
 
// \{Sunohara} "You know, two guys meeting each other for lunch doesn't really turn me on."
  +
// \{春原}「なんかさー、男二人で顔合わせてご飯て色気ないよね」
 
<0005> \{\m{B}}"Chỉ ăn cùng nhau thì có gì đâu mà hứng với chả thú?"
+
<0005> {\m{B}} "Chỉ cùng ăn trưa thôi phải không?"
 
// \{\m{B}} "Just coming together for lunch doesn't, does it?"
 
// \{\m{B}} "Just coming together for lunch doesn't, does it?"
  +
// \{\m{B}}「メシ食うのに色気なんかいらねぇだろ」
 
<0006> \{Sunohara} "Cũng không hẳn. Nếu màygay thìkhi lại khác đấy."
+
<0006> {Sunohara} "Không hẳn. Điều ý nghĩamàyphải bê-đê hay không"
 
// \{Sunohara} "Not really. The meaning's kind of different if you're gay or not."
 
// \{Sunohara} "Not really. The meaning's kind of different if you're gay or not."
  +
// \{春原}「そんなことないさ。華やかさがあるとないとじゃ味が変わるよ」
 
<0007> \{Sunohara} "Ăn trưa dưới những tán cây ánh nắng ấm áp khiến cho bữa ăn ngon hơn gấp bội, đúng không nào?"
+
<0007> {Sunohara} "Ăn trưa dưới ánh mặt trời với cỏ cây xung quanh không phải ngon sao?"
 
// \{Sunohara} "Eating under the sun with the greenery around you is delicious, isn't it?"
 
// \{Sunohara} "Eating under the sun with the greenery around you is delicious, isn't it?"
  +
// \{春原}「太陽の下、緑に囲まれた場所で食べるおにぎりはおいしいだろ?」
 
<0008> \{\m{B}} "Thế thì đi mà rủ mấy đằng kia kìa."
+
<0008> {\m{B}} "Vậy thì đi với mấy đằng kia đi"
 
// \{\m{B}} "Then, go off with those girls there."
 
// \{\m{B}} "Then, go off with those girls there."
  +
// \{\m{B}}「じゃあ、あっちの女子んとこ行けよ」
 
<0009> Tôi vừa nói vừa chỉ về phía hội con gái đang ăn trưa trước cửa lớp.
+
<0009> Vừa nói tôi vừa chỉ về hướng một nhóm nữ sinh đăng ăn trưa trước lớp học.
 
// I say that, pointing out the group of girls that are in front of the classroom, eating lunch.
 
// I say that, pointing out the group of girls that are in front of the classroom, eating lunch.
  +
// 教室の前の方でグループになってお弁当を食べてる女子達を差して言う。
 
<0010> \{Sunohara} "Đừng có xoáy tao."
+
<0010> {Sunohara} "Đừng có trêu tao"
 
// \{Sunohara} "Don't make fun of me!"
 
// \{Sunohara} "Don't make fun of me!"
  +
// \{春原}「僕を見くびるなよっ!」
 
<0011> \{Sunohara} "Tao chưa điên đến mức dám đến vuốt râu mấy mụ ấy đâu!"
+
<0011> {Sunohara} "Tao không dũng cảm như vậy, cho nên không cách nào có thể làm phiền họ!"
 
// \{Sunohara} "I don't have that sort of courage, so there's no way I could bug them!"
 
// \{Sunohara} "I don't have that sort of courage, so there's no way I could bug them!"
  +
// \{春原}「そんな勇気があったら女の子に苦労するわけないだろっ!」
 
<0012> \{\m{B}} "Chậc... đã *** còn cố tỏ ra nguy hiểm..."
+
<0012> {\m{B}} "Thế đấy...kể cả khi mày tự tin như vậy, cũng một vấn đề..."
 
// \{\m{B}} "Well... even if you were that confident, it'd be a problem..."
 
// \{\m{B}} "Well... even if you were that confident, it'd be a problem..."
  +
// \{\m{B}}「いや…そんな自信満々に言われても困るんだが…」
 
<0013> \{Sunohara} " phải nói thêm là tao chưa đến mức phải bám đuôi mấy đứa đó đâu."
+
<0013> {Sunohara} "Hơn nữa tao không thể đi với bất cứ ai được!"
 
// \{Sunohara} "Also, I can't just go off with anyone!"
 
// \{Sunohara} "Also, I can't just go off with anyone!"
  +
// \{春原}「それに誰でもいいってわけじゃないんだ」
 
<0014> \{Sunohara} "Tán tỉnh để rồi bắtta phải bám theo mày... thời buổi này con gái không ngu thế đâu."
+
<0014> {Sunohara} "Đùa giỡn với mấyrồi làm họ đi theo mày như thế...chẳng đứa con gái nào ngốc như vậy cả."
 
// \{Sunohara} "Playing off the ladies and then having them follow you like that... there's no girl that's that stupid."
 
// \{Sunohara} "Playing off the ladies and then having them follow you like that... there's no girl that's that stupid."
  +
// \{春原}「おしとやかで聞き上手の口説かれ上手、黙って後ろからついてくるような…そんな純朴な子」
 
<0015> \{Sunohara} "Uwaah, nếu có em như vậy thật thì tuyệt vời biết bao!"
+
<0015> {Sunohara} "Oa, nếu có một gái nào như thế thì đúng tuyệt nhất!" // Tiếng oa giống như là tiếng cười khúc khích với tiếng súng AK. -Amoirsp
// \{Sunohara} "Uwaah, if there was a girl like that, that'd be the best!"
+
// \{Sunohara} "Uwaah, if there was a girl like that, that'd be the best!" // The Uwaah is like a giggle and has a k sound. -Amoirsp
  +
// \{春原}「うわっ、そんな子が彼女になってくれたら最高じゃん」
 
<0016> Lại bắt đầu mơ tưởng rồi đây.
+
<0016> Vừa nói nó vừa bắt đầu mơ mộng.
 
// Saying that, he begins to daydream.
 
// Saying that, he begins to daydream.
  +
// 言って一人でテレ始める。
 
<0017> Đúng là lạc quan gớm.
+
<0017> Đúng là một cậu chàng hạnh phúc.
 
// What a happy guy.
 
// What a happy guy.
  +
// 幸せなヤツだ。
 
<0018> \{Sunohara} "Ryou-chan cũng có vẻ là mẫu con gái như vậy đấy nhỉ?"
+
<0018> {Sunohara} "Ryou-chan có vẻ là kiểu con gái như vậy, hở?"
 
// \{Sunohara} "Ryou-chan seems to be that type though, huh?"
 
// \{Sunohara} "Ryou-chan seems to be that type though, huh?"
  +
// \{春原}「椋ちゃんってそんなタイプじゃない?」
 
<0019> \{\m{B}} "Thế hả?"
+
<0019> {\m{B}} "Thật không đấy?"
 
// \{\m{B}} "Really?"
 
// \{\m{B}} "Really?"
  +
// \{\m{B}}「そうか?」
 
<0020> \{Sunohara} "Gọi cô ấy đi. Bọn mình đi ăn cùng nhau."
+
<0020> {Sunohara} "Gọi cô ấy đi. Chúng ta sẽ cùng ăn trưa với nhau."
 
// \{Sunohara} "Call her up. We'll go eat lunch together."
 
// \{Sunohara} "Call her up. We'll go eat lunch together."
  +
// \{春原}「呼んできてよ。一緒にご飯食べよ」
 
<0021> \{\m{B}} " ấy ăn cùng bạncăng tin rồi."
+
<0021> {\m{B}} "Ryou-chan giờ đangcăn tin với những người khác."
 
// \{\m{B}} "She's with other people in the cafeteria right now."
 
// \{\m{B}} "She's with other people in the cafeteria right now."
  +
// \{\m{B}}「あいつは今頃他の連中と食堂だ」
 
<0022> \{Sunohara} "Taah, sao mày không đi hỏi người ta muốn ăn cùng không?"
+
<0022> {Sunohara} "Taah, sao mày không mời ấy cùng ăn trưa với nhau?"
 
// \{Sunohara} "Taah, why didn't you ask her if you could eat together?"
 
// \{Sunohara} "Taah, why didn't you ask her if you could eat together?"
  +
// \{春原}「た~っ、なんで一緒に食おうって言わないんだよ」
 
<0023> \{Sunohara} "Mày giỏi mấy vụ này lắm mà, Okazaki?"
+
<0023> {Sunohara} "Mày thật tuyệt vời ý mà, phải không, \m{A}?"*
 
// \{Sunohara} "You're pretty good, aren't you, \m{A}?"*
 
// \{Sunohara} "You're pretty good, aren't you, \m{A}?"*
  +
// \{春原}「\m{A}って結構甲斐性無しだよね」
 
<0024> \{\m{B}} "Chậc, nghe mày nói thì chả khác nào đấm vào mặt tao cả."
+
<0024> {\m{B}} "Mày nói thế sỉ nhục tao đấy."
 
// \{\m{B}} "For you to say that is an insult, man."
 
// \{\m{B}} "For you to say that is an insult, man."
  +
// \{\m{B}}「てめぇに言われるってのは、この上ない侮辱だな、おい」
 
<0025> \{Sunohara} "Nhưng cô ấy là bạn gái mày ? Ăn cùng nhau chả phải rất bình thường sao?"
+
<0025> {Sunohara} "Nhưng Ryou-chan là bạn gái mày đúng không? Không phải cùng ăn với cô ấy là điều bình thường sao?"
 
// \{Sunohara} "But she's your girlfriend, right? Isn't it normal to eat with her?"
 
// \{Sunohara} "But she's your girlfriend, right? Isn't it normal to eat with her?"
  +
// \{春原}「だって彼女だろ? 昼飯は一緒なのが普通じゃないの?」
 
<0026> \{\m{B}} "Tao không muốn bị cho là đang khoe khoang rằng mình đang cặp với cô ấy."
+
<0026> {\m{B}} "Tao không muốn trông như là đang khoe khoang về việc hẹn với cô ấy."
 
// \{\m{B}} "I don't want to look like I'm bragging about going out with her."
 
// \{\m{B}} "I don't want to look like I'm bragging about going out with her."
  +
// \{\m{B}}「付き合ってるってのを見せびらかすみたいで嫌だろ」
 
<0027> \{\m{B}} "Thêm nữa, bên ngoài cô ấy không được tự tin cho lắm."
+
<0027> {\m{B}} "Thêm vào đó, khi ra ngoài Ryou-chan rất nhút nhát."
 
// \{\m{B}} "Plus, she's shy when she's outdoors."
 
// \{\m{B}} "Plus, she's shy when she's outdoors."
  +
// \{\m{B}}「それにあいつは恥ずかしがり屋だからな」
 
<0028> \{\m{B}} "Nếu thế thì chẳng còn tâm trí nào cho chuyện ăn uống nữa."
+
<0028> {\m{B}} "Tao nghĩ tao không thật sự cảm thấy đói nếu như vậy."
 
// \{\m{B}} "I don't really feel all that hungry if it's like that, I'd think."
 
// \{\m{B}} "I don't really feel all that hungry if it's like that, I'd think."
  +
// \{\m{B}}「たぶんそんなことしたらメシが喉を通らねぇよ」
 
<0029> \{Sunohara} "Nhưng như vậy thì cute quá còn ?"
+
<0029> {Sunohara} "Nhưng mà không phải vậy rất dễ thương hay sao?"
 
// \{Sunohara} "But that's really cute, isn't it?"
 
// \{Sunohara} "But that's really cute, isn't it?"
  +
// \{春原}「それってすごく可愛いね」
 
<0030> \{\m{B}} "... Thế à?"
+
<0030> {\m{B}} "... vậy sao?"
 
// \{\m{B}} "... it is?"
 
// \{\m{B}} "... it is?"
  +
// \{\m{B}}「…そうか?」
 
<0031> \{Sunohara} "Nếu mày không đủ tiêu chuẩn thì tự khắc cô ấy sẽ chán mày và chuyển sang tao thôi."
+
<0031> {Sunohara} "Nếu mày không như vậy, cô ấy đã chia tay mày và hẹn hò với tao rồi."*
 
// \{Sunohara} "If you weren't that good, she'd break up and go out with me instead."*
 
// \{Sunohara} "If you weren't that good, she'd break up and go out with me instead."*
  +
// \{春原}「こんな甲斐性無しと別れて僕と付き合わないかなぁ」
 
<0032> \{\m{B}} "Thế tao mới nói nghe mày khen cứ như bị đấm vào mặt ấy."
+
<0032> {\m{B}} "Đó do tao nói mày đang sỉ nhục thay tân bốc tao."
 
// \{\m{B}} "That's why I'm saying you praising me is an insult, man."
 
// \{\m{B}} "That's why I'm saying you praising me is an insult, man."
  +
// \{\m{B}}「だから、てめぇにその言葉を言われる以上の侮辱はねぇぞ…」
 
<0033> Soạt...
+
<0033> Cộp...
 
// Clatter...
 
// Clatter...
  +
// ガラ…。
 
<0034> \{\m{B}} ""
+
<0034> {\m{B}} "Hử?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
// \{\m{B}}「ん?」
 
<0035> Tôi quay mặt về phía cánh cửa vừa mở ra.
+
<0035> Tôi quay đầu về hướng tiếng cửa mở.
 
// I turn around to the sound of the door.
 
// I turn around to the sound of the door.
  +
// ドアの開く音に振り向く。
 
<0036> \{\m{B}} ""
+
<0036> {\m{B}} "...Kyou?"
 
// \{\m{B}} "... Kyou?"
 
// \{\m{B}} "... Kyou?"
  +
// \{\m{B}}「…杏?」
 
<0037> Cô ta bước vào lớp.
+
<0037> Cô ấy đi vào phòng.
 
// She enters the classroom.
 
// She enters the classroom.
  +
// 教室に入ってきたのは杏。
 
<0038> nhìn quanh như thể đang tìm kiếm ai đó.
+
<0038> Rồi nhìn xung quanh phòng như đang tìm ai vậy.
 
// She looks around the room as if searching for someone.
 
// She looks around the room as if searching for someone.
  +
// 誰かを探すようにキョロキョロと室内を見回している。
 
<0039> \{Sunohara} " Không tin nổi là một cô gái hiền thục vậy lại có một bà chị "khủng bố" đến nhường này."
+
<0039> {Sunohara} Cứ nghĩ một cô gái ngây thơ như vậy lại có một bà chị điên khùng như thế."
 
// \{Sunohara} "To think that such a naive girl would have such a crazy sister."
 
// \{Sunohara} "To think that such a naive girl would have such a crazy sister."
  +
// \{春原}「妹は純朴なのに双子の姉はガサツだよね」
 
<0040> \{\m{B}} "Mày nghĩ thế à?"
+
<0040> {\m{B}} "Mày nghĩ vậy à?"
 
// \{\m{B}} "You think so?"
 
// \{\m{B}} "You think so?"
  +
// \{\m{B}}「そうか?」
 
<0041> \{Sunohara} "Giờ này rồi mày còn nghĩ ngợi nữa thế?"
+
<0041> {Sunohara} "Ngay lúc này, làm sao mày thể ... \bnghĩ\u vậy chứ?"
 
// \{Sunohara} "How can you... \bthink\u that, at this time?"
 
// \{Sunohara} "How can you... \bthink\u that, at this time?"
  +
// \{春原}「そうかって…今更何言ってんの?」
 
<0042> \{\m{B}} ""
+
<0042> {\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0043> Chỉ một thoáng... nhìn Kyou, tôi hồ như không cảm giác "khủng bố" hay gì khác.
+
<0043> Ngay lúc đó... nhìn Kyou một chút, tôi thật sự không nghĩ ta điên khùng hay đại loạinhư thế.
 
// Just for a moment... looking at Kyou for a bit, I don't really think of her being crazy or anything.
 
// Just for a moment... looking at Kyou for a bit, I don't really think of her being crazy or anything.
  +
// 少なくとも…ここしばらくの杏を見てる分には、ただガサツなだけの奴には思えない。
 
<0044> Nghĩ đi nghĩ lại, việc gán choấy cái biệt danh đó còn phần hơi quá đáng.
+
<0044> Tuy chắc chắn thế, gọi những ta làm "điên khùng" thì quá phóng đại.
 
// Certainly though, to call what she was doing being "crazy" would be too exaggerated.
 
// Certainly though, to call what she was doing being "crazy" would be too exaggerated.
  +
// 確かにやることは大袈裟だし、『超』がつくほどのお節介焼きだ。
 
<0045> Nhưng mặt khác, tôi cũng có thể hiểu rõ cái đó từ đâu ra.
+
<0045> Nhưng mặt khác, tôi có thể hiểu rõ điều đó.
 
// But on the other hand, I could understand that pretty well.
 
// But on the other hand, I could understand that pretty well.
  +
// けど、逆にそれがあいつの良いところだということも理解できた。
 
<0046> Mọi hành động của Kyou đều hoàn toàn một mục tiêu duy nhất, "vì người khác".
+
<0046> Cách xử của Kyou cái cách với quan niệm "vì ai mong muốn của ai đó".
 
// Kyou's behavior would definitely be one that follows the idea of "for someone else's sake".
 
// Kyou's behavior would definitely be one that follows the idea of "for someone else's sake".
  +
// 杏の行動には、必ず『誰かのために』という行動理念がついてくる。
 
<0047> Đã lúc tôi cho rằng như vậy quả là phiền toái, nhưng không hề vô ích.
+
<0047> nhiều lần tôi nghĩ thật phiền phức, nhưng không phải tất cả đều vô ích.
 
// At times I'd think of it as being annoying, but none of it was ever useless.
 
// At times I'd think of it as being annoying, but none of it was ever useless.
  +
// 時にはそれがウザく思えるかもしれないが、無駄なことは1つもない。
 
<0048> \{Kyou} "Ah, cậu đây rồi."
+
<0048> {Kyou} "A, ông đây rồi."
 
// \{Kyou} "Ah, you're here."
 
// \{Kyou} "Ah, you're here."
  +
// \{杏}「あ、いた」
 
<0049> Kyou nhìn về phía chúng tôi và nói.
+
<0049> Kyou quay lại khi nhìn về hướng chúng tôi.
 
// Kyou turns while looking our way.
 
// Kyou turns while looking our way.
  +
// こちらを見ながら、杏が向かってくる。
 
<0050> \{Sunohara} "Uwaah, chết cha, chằn nghe thấy rồi mày ơi!"
+
<0050> {Sunohara} "Oa, khỉ thật, thể ta đã nghe hết rồi!"
 
// \{Sunohara} "Uwaah, crap, she might have overheard us!"
 
// \{Sunohara} "Uwaah, crap, she might have overheard us!"
  +
// \{春原}「うわっ、やべぇさっきの聞こえたのかなっ」
 
<0051> Chưa đã cuống cả kê lên rồi.
+
<0051> Cả người Sunohara rung lên bần bật.
 
// Sunohara's body viciously trembles.
 
// Sunohara's body viciously trembles.
  +
// ビクリと身体を震わせる春原。
 
<0052> ấy tiến đến phía trước chỗ chúng tôi đang ngồi, thở nhẹ.
+
<0052> Kyou đi đến bàn hai đứa tôi, rồi hít một hơi.
 
// She comes in front of our desks, and draws in a small breath.
 
// She comes in front of our desks, and draws in a small breath.
  +
// 杏は俺達の席の前まで来ると、静かに小さく息を吸って間を作った。
 
<0053> Tôi thể thấy mọi ánh mắt đang đổ dồn về phía mình.
+
<0053> Cặp mắt của mọi người đổ dồn về chúng tôi.
 
// Everyone's eyes fall upon us.
 
// Everyone's eyes fall upon us.
  +
// 周囲の目が集まる。
 
<0054> Kyou và tôi đang hẹn --...
+
<0054> Kyou và tôi đi ra ngoài--...
 
// Kyou and I going out--...
 
// Kyou and I going out--...
  +
// 俺と杏が付き合っている──…。
 
<0055> Với những lời đồn đại như vậy, ấy sẽ nói gì đây...?
+
<0055> ta dự định nói về tin đồn đây...?
 
// What's she planning to say with the rumors about...?
 
// What's she planning to say with the rumors about...?
  +
// そんな噂が流れている中、何を言う気だ…?
 
<0056> \{Kyou} "Đi với tôi một lát, được chứ?"
+
<0056> {Kyou} "Cảm phiền đi với tôi một chút được chứ?"
 
// \{Kyou} "You mind coming with me for a bit?"
 
// \{Kyou} "You mind coming with me for a bit?"
  +
// \{杏}「ちょっと付き合ってよ」
 
<0057> \{\m{B}} "... Bọn tôi đang ăn trưa mà."
+
<0057> {\m{B}} "... Hai đứa tôi đang ăn trưa mà."
 
// \{\m{B}} "... we're in the middle of lunch."
 
// \{\m{B}} "... we're in the middle of lunch."
  +
// \{\m{B}}「…メシの最中だぞ?」
 
<0058> \{Kyou} "Bỏ đi, tôi không thời gian."
+
<0058> {Kyou} "Không thì giờ cho việc đó đâu"
 
// \{Kyou} "I don't have time for that."
 
// \{Kyou} "I don't have time for that."
  +
// \{杏}「時間は取らせないわ」
 
<0059> \{\m{B}} ""
+
<0059> {\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0060> Thờ dài, tôi cầm hộp cà phê và đứng dậy.
+
<0060> Thở dài, tôi cầm ly cà phê và đứng dậy.
 
// I sigh, picking up my coffee and getting up from my seat.
 
// I sigh, picking up my coffee and getting up from my seat.
  +
// 俺はため息をつくと、手にしていたコーヒー牛乳を机に置き立ち上がる。
 
<0061> \{Kyou} "Ah, không phải cậu."
+
<0061> {Kyou} "A, không phải ông."
 
// \{Kyou} "Ah, not you."
 
// \{Kyou} "Ah, not you."
  +
// \{杏}「あー、あんたじゃないの」
 
<0062> Vừa nói, Kyou vừa nhìn vào kẻ đang ngồi cạnh tôi.
+
<0062> Vừa nói, Kyou nhìn bên cạnh tôi.
 
// Saying that, Kyou looks right beside me.
 
// Saying that, Kyou looks right beside me.
  +
// そう言って杏はジッと俺の隣を見つめる。
 
<0063> \{Sunohara} ""
+
<0063> {Sunohara} "...? ...?? ...???"
 
// \{Sunohara} "...? ...?? ...???"
 
// \{Sunohara} "...? ...?? ...???"
  +
// \{春原}「…? …?? …???」
 
<0064> Sunohara cuống cuồng nhìn ngó xung quanh.
+
<0064> Sunohara điên cuồng nhìn xung quanh.
 
// Sunohara frantically looks around him.
 
// Sunohara frantically looks around him.
  +
// 春原はキョロキョロ辺りを見回す。
 
<0065> Và rồi cậu ta chỉ vào mình, run như cầy sấy, và ngước nhìn lên Kyou.
+
<0065> Và rồi sợ sệch như một con , tự chỉ vào mình rồi nhìn Kyou.
 
// And then frightened like a chicken, he points to himself, looking at her.
 
// And then frightened like a chicken, he points to himself, looking at her.
  +
// それからどこか怯えた表情で杏を見返し、自分を指さしクビを傾げてみせる。
 
<0066> Khẽ gật đầu.
+
<0066> Kyou gật đầu mà không nói gì cả.
 
// Kyou silently nods.
 
// Kyou silently nods.
  +
// 無言のまま静かに頷く杏。
 
<0067> Sunohara cứ lắp bắp không nói nên lời và nhìn tôi như thể sắp khóc đến nơi.
+
<0067> Miệng Sunohara run rẩy khi nhìn tôi với đôi mắt đẫm nước.
 
// Sunohara's mouth is shaking as he looks at me with teary eyes.
 
// Sunohara's mouth is shaking as he looks at me with teary eyes.
  +
// 春原は泣きそうな目で俺を見て口元を震わせた。
 
<0068> \{Kyou} "Nào! nhanh đi thôi!"
+
<0068> {Kyou} "Nào! Đi với tôi nhanh lên!"
 
// \{Kyou} "Come on! Hurry up and come with me!"
 
// \{Kyou} "Come on! Hurry up and come with me!"
  +
// \{杏}「ほらっ! さっさと来なさいってばッ!」
 
<0069> \{Sunohara} "KHÔNGG--! MẸ ƠI CỨU CONNNN--!"
+
<0069> {Sunohara} "KHÔNNNGGG--! CỨU VỚIIIIIII--!"
 
// \{Sunohara} "NOOO--! HELP MEEEE--!"
 
// \{Sunohara} "NOOO--! HELP MEEEE--!"
  +
// \{春原}「いやだぁー! たすけてくれぇぇぇー!」
 
<0070> muốn không, cậu ta bị Kyou nắm cổ lôi tuột đi.
+
<0070> Kyou nắm cổ áo của Sunohara, bàn chân cậu ta trượt dọc theo sàn lớp học.
 
// She drags him by the collar, his feet sliding against the ground.
 
// She drags him by the collar, his feet sliding against the ground.
  +
// 後ろ襟を掴まれズルズルと引きずられていく春原。
 
<0071> Tất cả mọi người trong lớp chỉ đơn giản theo dõi sự việc mà không bình luận gì thêm.
+
<0071> Toàn bộ học sinh trong lớp chỉ tiếp tục im lặng nhìn.
 
// All of the students in the classroom simply watched, remaining silent.
 
// All of the students in the classroom simply watched, remaining silent.
  +
// 教室に居た全ての生徒が、その様子をただ黙って見守っていた。
 
<0072> Vài phút sau...
+
<0072> Mấy phút sau...
 
// Several minutes later...
 
// Several minutes later...
  +
// それから数分…。
 
<0073> Khi tôi đã ăn xong mẩu bánh cuối cùng, hộp cà phê sữa chỉ còn một chút...
+
<0073> Ăn xong cái bánh cuối cùng, chỉ còn ly cà phê sữa...
 
// Finishing off the last bread, with only the milk coffee left to drink...
 
// Finishing off the last bread, with only the milk coffee left to drink...
  +
// 最後のパンを食べ終え、残ったコーヒー牛乳を飲んでいると…。
 
<0074>
+
<0074> Cộp...
 
// Clatter...
 
// Clatter...
  +
// ガラ…。
 
<0075> \{Sunohara} ""
+
<0075> {Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
  +
// \{春原}「………」
 
<0076> Sunohara đờ đẫn bước vào lớp.
+
<0076> Tên Sunohara đầu rỗng phờ phạc đi vào.
 
// The absent-minded Sunohara comes straggling in.
 
// The absent-minded Sunohara comes straggling in.
  +
// 放心状態の春原がおぼつかない足取りで帰ってきた。
 
<0077> Dù thế nào thì tôi cũng không thấy có vẻ cậu ta vừa bị dần cho một trận lên bờ xuống ruộng cả...
+
<0077> Dù bất cứ đã xảy ra, trông có vẻ không dấu vết nào chứng tỏ cậu ta bị đánh hay đó...*
 
// In any case, there didn't seem to be any trace of him being beat up or anything...*
 
// In any case, there didn't seem to be any trace of him being beat up or anything...*
  +
// とりあえず、見た目にアザやコブといった痕はない…。
 
<0078> \{\m{B}} "Kyou có chuyệnthế?"
+
<0078> {\m{B}} "Kyou muốnvậy?"
 
// \{\m{B}} "What did Kyou want?"
 
// \{\m{B}} "What did Kyou want?"
  +
// \{\m{B}}「杏はなんだったんだ?」
 
<0079> \{Sunohara} ""
+
<0079> {Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
  +
// \{春原}「………」
 
<0080> \{\m{B}} "Trông mặt mày tao hơi nghi nghi, có bị cô ta siết cổ không thế?"
+
<0080> {\m{B}} "Mặt mày đáng ngờ thật, cô ta đã bóp cổ mày hay gì gì đó hả?"*
 
// \{\m{B}} "Your face seems suspicious, did she strangle you or something?"*
 
// \{\m{B}} "Your face seems suspicious, did she strangle you or something?"*
  +
// \{\m{B}}「顔は目立つからボディだってシメられたのか?」
 
<0081> \{Sunohara} ""
+
<0081> {Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
  +
// \{春原}「………」
 
<0082> \{\m{B}} "Hay những lời lẽ cay độc của ta làm mày bị chấn thương tâm rồi?"
+
<0082> {\m{B}} "Hay ta nói khó chịu làm tim mày tan nát hử?"
 
// \{\m{B}} "Or did she break your heart by saying really nasty things?"
 
// \{\m{B}} "Or did she break your heart by saying really nasty things?"
  +
// \{\m{B}}「それとも心をえぐるような言葉をぶつけられたか?」
 
<0083> \{Sunohara} ""
+
<0083> {Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
  +
// \{春原}「………」
 
<0084> Sunohara uể oải kéo ghế ra, và đổ uỵch xuống như một cái cây đổ.
+
<0084> Sunohara kéo ghế ra như thể mất hết sức lực, và để mông cậu ta rơi tự do xuống mặt ghế. // Văn phạm thì như thế, nhưng lẽ "khó nhọc ngồi xuống" hay gì đó tốt hơn chăng?
// Sunohara drags his chair out as if he was powerless, and has gravity seat him in.
+
// Sunohara drags his chair out as if he was powerless, and has gravity seat him in. // literally something like that, but maybe "sits down hard" or something is better?
  +
// 春原は力の抜けたような動きでイスを引き、重力に引かれるまま腰を下ろす。
 
<0085> Cậu ta thở dài.
+
<0085> Rồi thở dài.
 
// And then he sighs.
 
// And then he sighs.
  +
// そして息を吐く。
 
<0086> hít vào thật sâu đến căng buồng phổi, rồi thở dài thêm một cái nữa.
+
<0086> Cậu ta hít một hơi sâu đầy cả phổi và bụng, rồi thở mạnh.
 
// He takes in air so deep it fills his lungs and stomach, and then gives out a large breath.
 
// He takes in air so deep it fills his lungs and stomach, and then gives out a large breath.
  +
// 肺に溜まった重い空気を吐ききり、魂まで吐きそうなくらい長いため息を。
 
<0087> \{Sunohara} "Mày bảo tao phải làm sao giờ, Okazaki..."
+
<0087> {Sunohara} "Tao phải làm đây, \m{A}..."
 
// \{Sunohara} "What do I do, \m{A}..."
 
// \{Sunohara} "What do I do, \m{A}..."
  +
// \{春原}「どうしよう\m{A}…」
 
<0088> Cậu ta ngẩng đầu lên giọng nói phần run run.
+
<0088> Khi ngóc đầu lên, giọng cậu ta lẩy bẩy chui ra khỏi miệng.
 
// His shivering voice as he hangs his head.
 
// His shivering voice as he hangs his head.
  +
// 俯いたまま震えた声で言う。
 
<0089> \{\m{B}} "Làm sao cái gì?"
+
<0089> {\m{B}} "Về cái gì?"
 
// \{\m{B}} "About what?"
 
// \{\m{B}} "About what?"
  +
// \{\m{B}}「なにがだよ?」
 
<0090> \{Sunohara} "Tao, hình như vừa được tỏ tình mày ạ."
+
<0090> {Sunohara} " lẽ tao sắp được tỏ tình."
 
// \{Sunohara} "I, might be confessed to."
 
// \{Sunohara} "I, might be confessed to."
  +
// \{春原}「僕、告白されちゃうかもしれない」
 
<0091> Vừa nói, vẻ mặt cậu ta vừa hiện lên vẻ màng.
+
<0091> Nói vậy, cậu ta ngẩn đầu lên với một nét mặt ngờ nghệch.
 
// Saying that, he lifts his head, and makes a loose expression.
 
// Saying that, he lifts his head, and makes a loose expression.
  +
// 言いながら顔を上げると、その表情はだらしなくニヤけていた。
 
<0092> \{\m{B}} ""
+
<0092> {\m{B}} "...Hử?"
 
// \{\m{B}} "...Huh?"
 
// \{\m{B}} "...Huh?"
  +
// \{\m{B}}「…は?」
 
<0093> \{Sunohara} "Ôi mẹ ơi, cô ấy gọi tao ra sân sau vào lúc tan trường."
+
<0093> {Sunohara} "Ha..a.., cô ta bảo tao xuống sân trường sau khi tan học."
 
// \{Sunohara} "Oh man, she called me out to the courtyard after school today."
 
// \{Sunohara} "Oh man, she called me out to the courtyard after school today."
  +
// \{春原}「いやね、放課後に話があるから中庭に来てくれって言われちゃったんだ」
 
<0094> \{Sunohara} "Fujibayshi Kyou đỏ mặt đó, mày tin nổi không?"
+
<0094> {Sunohara} "Mày biết không? Fujibayashi Kyou lúc đó đỏ mặt lên đấy."
 
// \{Sunohara} "That Fujibayashi Kyou was blushing, you know?"
 
// \{Sunohara} "That Fujibayashi Kyou was blushing, you know?"
  +
// \{春原}「あの藤林杏が頬を赤らめながらだよ?」
 
<0095> \{Sunohara} "Chậc chậc, làm gì bây giờ nhỉ? Uhyahya!"
+
<0095> {Sunohara} "Ha..a.., tao phải làm gì đây?"
 
// \{Sunohara} "Oh man, what do I do? Uhyahya!"
 
// \{Sunohara} "Oh man, what do I do? Uhyahya!"
  +
// \{春原}「まいったね、こりゃ。うひゃひゃっ」
 
<0096> Cậu ta vừa cười ha hả vừa vỗ đùi như thể khoái chí lắm.
+
<0096> Cậu ta vừa cười vừa vỗ đùi, y như một thằng đần.
 
// Like an idiot, he smiles while slapping his thighs.
 
// Like an idiot, he smiles while slapping his thighs.
  +
// パンパンと自分の太股を叩きながらバカ笑いする。
 
<0097> Kyou nói vậy với Sunohara...?
+
<0097> Kyou đã nói vậy với Sunohara sao...?
 
// Kyou told Sunohara that...?
 
// Kyou told Sunohara that...?
  +
// 杏が春原に…?
 
<0098> Cô ấy nghĩ thế nào vậy chứ?
+
<0098> Cô ta đang nghĩ cái quái gì thế không biết?
 
// What the hell is she thinking?
 
// What the hell is she thinking?
  +
// 一体何を考えてるんだ。
 
<0099> À không, vụ gọi ai đó ra sân sau đâu có nghĩa là tỏ tình luôn đâu.
+
<0099> Không, trước hết, gọi ai đó đến sân trường không hẳn nó có nghĩa là tỏ tình.
 
// No, to begin with, calling someone out to the courtyard like that doesn't necessarily mean a confession.
 
// No, to begin with, calling someone out to the courtyard like that doesn't necessarily mean a confession.
  +
// いや、そもそも中庭に来いと言っただけで告白とは限らない。
 
<0100> Ngay cả trong trường hợp của tôi, dù được Kyou gọi ra thì người đứng đó đều lại Fujibayashi cả.
+
<0100> Kể cả đó tôi, khi Kyou gọi, Fujibayashi đã đó thay ngược lại.
 
// Even when it was me, when Kyou called me, Fujibayashi was there instead.
 
// Even when it was me, when Kyou called me, Fujibayashi was there instead.
  +
// 俺の時だって、呼んだのは杏だが、現場にいたのは藤林だ。
 
<0101> \{Sunohara} "Chà chà, phải nói thế nào nhỉ, em nào phải lòng tao thì đều phải hơi bị "khủng bố" mới được, nhỉ?"
+
<0101> {Sunohara} "Ây chà, nói sao đây nhỉ, mẫu con gái thích tao lại trái ngược với mẫu người tao thích, phải không?"
 
// \{Sunohara} "Well, how should I say this, the type of girl that likes me is kind of extreme, isn't she?"
 
// \{Sunohara} "Well, how should I say this, the type of girl that likes me is kind of extreme, isn't she?"
  +
// \{春原}「まぁ、なんていうかさ、タイプとしては僕の好みの対極なキャラだけど?」
 
<0102> \{Sunohara} " được bạn gái thì cái đời học sinh thảm hại của tao lại sang trang rồi."
+
<0102> {Sunohara} "Tao đoán là có bạn gái cũng tốt để tao thể tận hưởng những ngày hạnh phúc còn lại khi trường."
 
// \{Sunohara} "I guess having a girlfriend is good to spend the rest of my days happy in school."
 
// \{Sunohara} "I guess having a girlfriend is good to spend the rest of my days happy in school."
  +
// \{春原}「残りの学園生活をハッピーに過ごすには、やっぱり彼女っていた方がいいだろうし」
 
<0103> \{Sunohara} "Bất kể vẻ ngoài ấy thế nào, thích được người như tao cũng không phải đùa đâu..."
+
<0103> {Sunohara} "Mặc trông Kyou như thế, thật ngạc nhiên ta lại thích mẫu người như tao..."
 
// \{Sunohara} "Despite how she seems, it's surprising she likes my type..."
 
// \{Sunohara} "Despite how she seems, it's surprising she likes my type..."
  +
// \{春原}「ああ見えてアイツ、意外とつくすタイプとかだったら…」
 
<0104> \{Sunohara} ""
+
<0104> {Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
  +
// \{春原}「………」
 
<0105> \{Sunohara} "Chết thật, mình vẫn còn học sinh ~ đừng rạo rực quá như thế chứ!"
+
<0105> {Sunohara} "Ôi, tụi mình vẫn còn đi học mà~ Tao không nên quá hào hứng thế!"
 
// \{Sunohara} "Oh man, we're still in school~ I shouldn't be getting all excited!"
 
// \{Sunohara} "Oh man, we're still in school~ I shouldn't be getting all excited!"
  +
// \{春原}「うひゃぁっ、僕達まだ学生だって~、そんなの刺激が強いってば」
 
<0106> Thằng cha này đang tưởng bở cái gì đây...
+
<0106> Cậu ta đang tưởng tượng cái quáithế...
 
// What the hell is he imagining...
 
// What the hell is he imagining...
  +
// 何を想像しているんだろう…。
 
<0107> \{\m{B}} "Này, nói thật, sau giờ học trường vắng lắm, nên nếu mày bị kẹp cổ thì cũng chả ai biết đâu."
+
<0107> {\m{B}} "Sự thật, sau khi tan trường, mày thể bị bóp cổ đó vì không có ai xung quanh cả."
 
// \{\m{B}} "Truth is, after school, no one's around so you could be strangled there."
 
// \{\m{B}} "Truth is, after school, no one's around so you could be strangled there."
  +
// \{\m{B}}「実は放課後、人気が無くなったところでシメられたりしてな」
 
<0108> \{Sunohara} "Này, Okazaki-kun, người ta đang đắm chìm trong hạnh phúc, đừng có quấy."
+
<0108> {Sunohara} "Này, này, \m{A}-kun, đó hạnh phúc của tao, vậy nên đừng có mà cố phá hủy nó."
 
// \{Sunohara} "Hey, hey, \m{A}-kun, it's my own happiness, so don't go off trying to ruin it."
 
// \{Sunohara} "Hey, hey, \m{A}-kun, it's my own happiness, so don't go off trying to ruin it."
  +
// \{春原}「おいおい、\m{A}くん、自分が幸せだからって他人に不幸を求めちゃイケナイよ」
 
<0109> \{Sunohara} "Đúng không? Hạnh phúc đang vẫy gọi tao, không nắm lấy thì hơi phí."
+
<0109> {Sunohara} "Đúng chứ? Nếu hạnh phúc của tao, vậy thì tao thể sẽ được nhìn thấy một chút."
 
// \{Sunohara} "Right? If it's my happiness, then I'd probably be able to see a little bit of that."
 
// \{Sunohara} "Right? If it's my happiness, then I'd probably be able to see a little bit of that."
  +
// \{春原}「そりゃ? 僕が幸せになっちゃったら自分の幸せがちっぽけに見えちゃうかもしんないけどさ」
 
<0110> \{Sunohara} "Ah, tối nay tao về tao sẽ thịt hết đám sách "ấy" trong nhà. Anh không cần chúng mày nữa đâu!"
+
<0110> {Sunohara} "A, Tối nay tao phải tống khứ hết mấy cuốn sách người lớn. Không cần chúng nữa."
 
// \{Sunohara} "Ah, I'm gonna have to get rid of all my porn books tonight. Don't want them anymore."
 
// \{Sunohara} "Ah, I'm gonna have to get rid of all my porn books tonight. Don't want them anymore."
  +
// \{春原}「あっ、今夜にも部屋にあるHな本捨てなきゃ。もういらないや」
 
<0111> \{Sunohara} "Ây dà... tao đang nói gì ấy nhỉ? Ahahaha!"
+
<0111> {Sunohara} "Này...tao đang nói gì vậy nhỉ? A ha ha ha!"
 
// \{Sunohara} "Hey... what am I saying? Ahahaha!"
 
// \{Sunohara} "Hey... what am I saying? Ahahaha!"
  +
// \{春原}「って…僕何言ってんだろうね? あははは」
 
<0112> \{\m{B}} ""
+
<0112> {\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0113> Hình như đây là lần đầu tiên tôi mới thấy một thằng con trai sung sướng đến phát điên thế này.
+
<0113> Đây lẽ là lần đầu tiên tôi thấy cậu ta hạnh phúc vui vẻ đến thế.
 
// This might actually be the first time I've seen this guy be so happy and merry like this.
 
// This might actually be the first time I've seen this guy be so happy and merry like this.
  +
// こんなに幸せそうに浮かれているコイツを見たのは初めてかもしれない。
 
<0114> Giờ nói gì với nó chắc cũng vô ích.
+
<0114> tôi nói bất cứ thứ gì với Sunohara cũng sẽ đềudụng.
 
// Anything I say to Sunohara will definitely be useless.
 
// Anything I say to Sunohara will definitely be useless.
  +
// きっと今の春原に何を言っても無駄だろう。
 
 
<0115> Nhưng--...
 
<0115> Nhưng--...
 
// But--...
 
// But--...
  +
// しかし──…。
 
<0116> Tay chống cằm, tôi nhìn ra ngoài cửa sổ.
+
<0116> Tôi chống cằm nhìn ra ngoài cửa sổ.
// I rest my head on my chin, looking out the window.
+
/ I rest my head on my chin, looking out the window.
  +
// 俺は頬杖をついて窓の外を見る。
 
<0117> Bầu trời xanh vẫn trải dài đến phát chán.
+
<0117> Bầu trời xanh trải dài ra đến nơi nó cảm thấy ngốc nghếch.
 
// The blue sky stretches out to the point where it feels stupid.
 
// The blue sky stretches out to the point where it feels stupid.
  +
// 空は間抜けなくらいに青くどこまでも広い…。
 
<0118> Tôi thở dài một cái.
+
<0118> Tôi thở dài.
 
// I let out a sigh.
 
// I let out a sigh.
  +
// 自然とため息が洩れる。
 
<0119> ...-- Kyou... cô ấy đang nghĩ gì vậy chứ...
+
<0119> ..--Con nhỏ Kyou đó... cô ta đang nghĩ cái quáithế không biết...
 
// ...--That Kyou... what the hell is she thinking...
 
// ...--That Kyou... what the hell is she thinking...
  +
// …──杏の奴…何を考えているんだろう…。
 
<0120> Nếu cô ấy thật sự có đỏ mặt thì có phần hơi đáng lo đây...
+
<0120> Nếu cô ta đỏ mặt, vậy thì tôi hơi lo lắng một chút...
 
// If she was blushing, then I'm a bit worried...
 
// If she was blushing, then I'm a bit worried...
  +
// 頬を赤らめながらってのが少し気になるところだが…。
 
<0121> \{Sunohara} "Này, Okazaki, mày mang bàn chải đánh răng không? Tao muốn răng miệng phải thật sạch sẽ trước đã!"
+
<0121> {Sunohara} "Này, \m{A}, mày bàn chải đánh răng phải không? Đánh răng thể một ý kiến hay!"
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}, you got a toothbrush? Cleaning my teeth is probably a good idea!"
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}, you got a toothbrush? Cleaning my teeth is probably a good idea!"
  +
// \{春原}「なぁ\m{A}、歯ブラシもってない? やっぱ磨いといた方がいいよね」
 
<0122> \{\m{B}} "Đừng hỏi tao."
+
<0122> {\m{B}} "Làm như tao biết vậy."
 
// \{\m{B}} "Like I know."
 
// \{\m{B}} "Like I know."
  +
// \{\m{B}}「知るか」
 
<0123> Giờ học đã kết thúc.
+
<0123> Tan học.
 
// The end of homeroom.
 
// The end of homeroom.
  +
// HRが終わった瞬間だった。
 
<0124>
+
<0124> Cộp!
 
// Clatter!
 
// Clatter!
  +
// ガタッ!
 
<0125> Sunohara thằng đầu tiên hùng hổ phi thẳng ra khỏi chỗ ngồi...
+
<0125> Không ai sôi nổi chạy ra khỏi chỗ ngồi như thế hơn Sunohara...
 
// No one else other than Sunohara vigorously gets out of his seat...
 
// No one else other than Sunohara vigorously gets out of his seat...
  +
// 春原が誰よりも早く、勢い良く立ち上がり…。
 
<0126>
+
<0126> Xoẹt!
 
// Dash!
 
// Dash!
  +
// ガラッ!
 
  +
<0127> Lộc cộc lộc cộc lộc cộc--!
<0127>
 
 
// Tap tap tap tap tap tap tap tap--!
 
// Tap tap tap tap tap tap tap tap--!
  +
// ダタタタタタタターッ!
 
<0128> Cứ thế, cậu ta lao ra khỏi lớp học.
+
<0128> Cứ như thế, cậu ta rời khỏi phòng.
 
// And like that, he leaves the classroom.
 
// And like that, he leaves the classroom.
  +
// あっという間に教室を出ていった。
 
<0129> \{Nam Sinh A} "Thằng Sunohara ăn phải bả à?"
+
<0129> {Male Student A} " chuyện với Sunohara vậy?"
 
// \{Male Student A} "Did something happen to Sunohara?"
 
// \{Male Student A} "Did something happen to Sunohara?"
  +
// \{男子生徒A}「春原の奴、なんかあんのかな?」
 
<0130> \{Nam Sinh B} "Nhìn vẻ nó đang lao vào nhà vệ sinh ấy mà."
+
<0130> {Male Student B} " trông như đang vội giải quyết tâm sự trong nhà vệ sinh vậy"
 
// \{Male Student B} "He looked like he was in a rush to the washroom."
 
// \{Male Student B} "He looked like he was in a rush to the washroom."
  +
// \{男子生徒B}「トイレでも我慢してたんじゃない?」
 
<0131> Mặc kệ những lời bàn tán trong lớp, tôi ra khỏi chỗ ngồi.
+
<0131> Nghe bọn cùng lớp bàn tán về Sunohara, tôi rời khỏi chỗ ngồi.
 
// Listening to the classmates discuss that, I get up from my seat.
 
// Listening to the classmates discuss that, I get up from my seat.
  +
// そんなクラスメイトの会話を聞きながら俺も席を立つ。
 
<0132>... sân sau, huh...
+
<0132> ... Sân trường, hử...
 
// ... The courtyard, huh...
 
// ... The courtyard, huh...
  +
// …中庭か…。
 
<0133> Chẳng biết ai người đợi Sunohara đây...
+
<0133> Tôi tự hỏi ai đang chờ Sunohara ở đó...
 
// Wonder who's waiting for Sunohara there...
 
// Wonder who's waiting for Sunohara there...
  +
// 春原を待ってるのは誰なんだろうな…。
 
<0134> thật sự đó là Kyou... hay ai khác....
+
<0134> Liệu đó thật là Kyou... hay có thể là một ai khác...
 
// Is it really Kyou... or maybe someone else...
 
// Is it really Kyou... or maybe someone else...
  +
// 杏本人なのか…それとも別の違う誰かなのか…。
 
<0135> ...Nếu là Kyou thật, thìấy muốn nói gì với cậu ta chứ...?
+
<0135> ... Nếu là Kyou, cô ta sẽ nói gì...?
 
// ... If it's Kyou, what would she want to say...?
 
// ... If it's Kyou, what would she want to say...?
  +
// …もし杏なら、なんの話なんだ…?
 
<0136> Điều đó làm tôi lo lắng...
+
<0136> Tôi cảm thấy bồn chồn...
 
// I'm worried...
 
// I'm worried...
  +
// 気になるな…。
 
<0137> \{\m{B}} ""
+
<0137> {\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0138> Tôi vội lấy cặp bước đến chỗ Fujibayshi.
+
<0138> Tôi lấy cặp sách rồi tiến đến chỗ ngồi của Fujibayashi.
 
// I grab my bag and head to Fujibayashi's seat.
 
// I grab my bag and head to Fujibayashi's seat.
  +
// 俺は鞄を持つと、藤林の席へ向かった。
 
<0139> Cô ấy cũng đang sắp sách vở vào cặp và nhận ra tôi.
+
<0139> Cô ấy thấy tôi đến khi đang thu dọn sách vở vào cặp.
 
// She notices me coming as she prepares her bag.
 
// She notices me coming as she prepares her bag.
  +
// 帰る仕度をしていた藤林が近づく俺に気づいて顔を上げる。
 
<0140> \{\m{B}} ""
+
<0140> {\m{B}} "Chào."
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
  +
// \{\m{B}}「よぉ」
 
<0141> \{Ryou} ""
+
<0141> {Ryou} "A, \m{A}-kun."
 
// \{Ryou} "Ah, \m{A}-kun."
 
// \{Ryou} "Ah, \m{A}-kun."
  +
// \{椋}「あ、\m{A}くん」
 
<0142> \{\m{B}} "Xin lỗi, hôm nay tớ có việc rồi."
+
<0142> {\m{B}} "Xin lỗi, hôm nay tớ có chút việc phải làm."
 
// \{\m{B}} "Sorry, I've got something to do for today."
 
// \{\m{B}} "Sorry, I've got something to do for today."
  +
// \{\m{B}}「悪い、ちょっと今日は用事があるんだ」
 
<0143> \{Ryou} "Ah... vậy sao?"
+
<0143> {Ryou} "A... vậy à?"
 
// \{Ryou} "Ah... is that so?"
 
// \{Ryou} "Ah... is that so?"
  +
// \{椋}「あ…そうなんですか」
 
<0144> \{\m{B}} "Hôm nay mình không đi chơi được, xin lỗi nhé!"
+
<0144> {\m{B}} "Hôm nay chúng ta không thể về chung rồi, xin lỗi."
 
// \{\m{B}} "We can't go out for today, sorry."
 
// \{\m{B}} "We can't go out for today, sorry."
  +
// \{\m{B}}「だからちょっと一緒に帰れねぇ」
 
<0145> \{Ryou} "Không sao đâu, mình không bận tâm đâu."
+
<0145> {Ryou} "Không sao đâu, bạn đừng lo về việc đó."
 
// \{Ryou} "It's okay, don't worry about it."
 
// \{Ryou} "It's okay, don't worry about it."
  +
// \{椋}「いえ、気にしないで下さい」
 
<0146> \{Ryou} "mình cũng..."
+
<0146> {Ryou} "Mình cũng..."
 
// \{Ryou} "Me too..."
 
// \{Ryou} "Me too..."
  +
// \{椋}「私の方も…」
 
<0147> Cô ấy nhìn về phía sau lưng tôi.
+
<0147> Cô ấy nhìn về đằng sau tôi.
 
// She glances beyond me.
 
// She glances beyond me.
  +
// チラリと俺の後ろを見る。
 
<0148> vài nàng đang đứng đó.
+
<0148> Một số nữ sinh khác đang đó.
 
// There were a number of girls over there.
 
// There were a number of girls over there.
  +
// 何人かの女子がいた。
 
<0149> Tôi để ý thấy trên bàn Fujibayashi bộ bài tarot.
+
<0149> Tôi nhìn lên bàn của Fujibayashi, một xấp bài Tarot trên đó.
 
// Looking at Fujibayashi's desk, there were a bunch of tarot cards.
 
// Looking at Fujibayashi's desk, there were a bunch of tarot cards.
  +
// 藤林の机を見ると、例のタロットカードがあった。
 
<0150> \{\m{B}} "Hiểu rồi."
+
<0150> {\m{B}} "Tớ hiểu rồi."
 
// \{\m{B}} "I see."
 
// \{\m{B}} "I see."
  +
// \{\m{B}}「なるほどな」
 
<0151> \{Ryou} "Mình xin lỗi nhé!"
+
<0151> {Ryou} "Mình xin lỗi."
 
// \{Ryou} "I'm sorry."
 
// \{Ryou} "I'm sorry."
  +
// \{椋}「すみません」
 
<0152> \{\m{B}} "Chậc, không sao đâu. Mấy cái đó để dùng vào việc này ."
+
<0152> {\m{B}} "Không, ổn cả . Dùng những cái này cho những thứ như vậy chắc chắn là tuyệt vời."
 
// \{\m{B}} "Nah, it's fine. Using those for that sort of thing is certainly satisfying."
 
// \{\m{B}} "Nah, it's fine. Using those for that sort of thing is certainly satisfying."
  +
// \{\m{B}}「いや、気にするな。それにそれを使ってもらえてるなら本望だ」
 
<0153> \{Ryou} "Vâng, cám ơn cậu nhiều lắm."
+
<0153> {Ryou} "Vâng, cảm ơn bạn rất nhiều"
 
// \{Ryou} "Yes, thank you very much."
 
// \{Ryou} "Yes, thank you very much."
  +
// \{椋}「はい、ありがとうございます」
 
<0154> Fujibayashi mỉm cười ôm lấy bộ bài.
+
<0154> Fujibayashi giữ bộ bài trước ngực cười.
 
// Fujibayashi smiles, holding the cards to her chest.
 
// Fujibayashi smiles, holding the cards to her chest.
  +
// 藤林はタロットカードを胸に抱いて笑顔で言った。
 
<0155> Tôi vừa đi khỏi thì mấynàng kia đã vội chạy tới.
+
<0155> Mấy gái kia chạy lạiấy khi tôi đi khỏi.
 
// The girls rush over to her as I leave.
 
// The girls rush over to her as I leave.
  +
// 俺が藤林の席から離れると、クラスの女子が待ちわびたように彼女に駆け寄る。
 
<0156> quây kín một vòng xung quanh bàn của Fujibayashi.
+
<0156> Họ tụ tập xung quanh bàn và che hẳn Fujibayashi khỏi tầm nhìn.
 
// They crowd around her desk, covering it from sight.
 
// They crowd around her desk, covering it from sight.
  +
// あっという間に藤林の席は女子の壁で覆われた。
 
<0157> Đúngmấy thích trò bói toán thật...
+
<0157> Bọn họ đúngthật sự thích xem bói...
// The girls really do like fortune telling...
+
// The girls really do like fortune-telling...
  +
// 女ってのは本当に占いが好きなんだな…。
 
<0158> vừa nhìn họ như vậy, tôi rời khỏi lớp.
+
<0158> Để lại cái nhìn nghi ngờ, tôi rời khỏi phòng.
 
// Glancing suspiciously at them, I leave the classroom.
 
// Glancing suspiciously at them, I leave the classroom.
  +
// 俺はそんな人垣を尻目に教室を出た。
 
<0159> Nào...
+
<0159> Giờ thì...
 
// Well then...
 
// Well then...
  +
// さてと…。
 
<0160> lẽ tôi nên đến xem xem Sunohara làm ăn thế nào.
+
<0160> Tôi đoán sẽ đi xem chuyện với Sunohara.
 
// I guess I'll go see what Sunohara's up to.
 
// I guess I'll go see what Sunohara's up to.
  +
// 春原の様子を見に行くかな。
 
<0161> Không biết ai đợi cậu ta ngoài sân nhỉ?
+
<0161> Ai đang chờ cậu ta sân trường?
 
// Who's waiting for him in the courtyard?
 
// Who's waiting for him in the courtyard?
  +
// 中庭には誰が待っているんだろうな。
 
<0162> thật sự là Kyou...?
+
<0162> Liệu đó có thật là Kyou không...?
 
// Is it really Kyou...?
 
// Is it really Kyou...?
  +
// 本当に杏なんだろうか…。
 
<0163> Nếu vậy... thì do gì mới được chứ...
+
<0163> Nếu thật sự đó là cô ta...vậy do gì ...
 
// If it's really her... for what reason would it...
 
// If it's really her... for what reason would it...
  +
// もしそうなら…あいつなんのつもりで…。
 
<0164>
+
<0164> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
 
<0165>
+
<0165> ......
 
// ......
 
// ......
  +
// ……。
 
<0166>
+
<0166> ...
 
// ...
 
// ...
  +
// …。
 
<0167> Sau giờ học, sân trường thật vắng.
+
<0167> Sân trường tĩnh lặng sau giờ học.
 
// The silent courtyard after school.
 
// The silent courtyard after school.
  +
// 人気のない放課後の中庭。
 
<0168> Nhưng tán cây vẫn lặng lẽ nhuộm mình trong sắc đỏ.
+
<0168> Cái cây được phủ lên những tia sáng màu đỏ, vẫn đứng im đó.
 
// The tree wears the reddening light, remaining still.
 
// The tree wears the reddening light, remaining still.
  +
// 赤みを帯びた木々は静寂を保っていた。
 
<0169> Từ đây, tôi nghe tiếng ồn khẽ vang tới của những CLB từ phía trong trường.
+
<0169> Tôi thể nghe những giọng nói của các thành viên câu lạc bộ đang sinh hoạt đến từ dãy phòng học.
 
// I can hear the small voices of the club members working, coming from the school building.
 
// I can hear the small voices of the club members working, coming from the school building.
  +
// 校舎を挟んだ向こう側からは、部活に勤しむ連中の声が聞こえてくる。
 
<0170> Nào... giờ Sunohara đang ở đâu đây...
+
<0170> Giờ thì...Sunohara đang ở chỗ nào...
 
// Now... where's Sunohara...
 
// Now... where's Sunohara...
  +
// さて…春原はと…。
 
<0171>
+
<0171> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
 
<0172> Đây rồi.
+
<0172> Kia rồi.
 
// There he is.
 
// There he is.
  +
// 居た。
 
<0173> Có ai đó, với mái tóc dài, đang nhìn về phía tôi.
+
<0173> Ai đó với mái tóc dài đang đối mặt về hướng này.
 
// Someone with long hair's facing this way.
 
// Someone with long hair's facing this way.
  +
// こちらに背を向ける形で立っていた。
 
<0174> Và, tôi dựa lưng vào tường theo dõi...
+
<0174> Và rồi, tôi nghiêng người qua một bên khi nhìn...
 
// And then, I lean to the side while looking...
 
// And then, I lean to the side while looking...
  +
// そしてその向かい側にいるのは…。
 
<0175> \{\m{B}} ""
+
<0175> {\m{B}} (... Kyou...?)
 
// \{\m{B}} (... Kyou...?)
 
// \{\m{B}} (... Kyou...?)
  +
// \{\m{B}}(…杏…?)
 
<0176> Cô ấy đang nhìn Sunohara với vẻ mặt khá là nghiêm túc.
+
<0176> Cô ta đối diện với Sunohara với một vẻ mặt nghiêm túc.
 
// She's facing Sunohara with a serious face.
 
// She's facing Sunohara with a serious face.
  +
// まじめな顔をした杏が春原と向かい合っている。
 
<0177> vẻ họ đang nói chuyện gì đó... Nhưng xa quá nên tôi không nghe ...
+
<0177> Trông như họ đang nói gì đó... nhưng tôi không thể nghe vì đứng cách xa...
 
// It looks like they're talking about something... but they're far away so I can't hear...
 
// It looks like they're talking about something... but they're far away so I can't hear...
  +
// 何か言ってるみたいだけど…遠くてよく聞こえないな…。
 
<0178> Lại gần thêm chút nữa xem...
+
<0178> Tôi sẽ tiến gần hơn một chút...
 
// I'll get a little closer...
 
// I'll get a little closer...
  +
// もう少し近づくか…。
 
<0179> \{\m{B}} ""
+
<0179> {\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
  +
// \{\m{B}}「…?」
 
<0180> Kyou đang nhìn về phía tôi...?
+
<0180> Kyou đang nhìn về hướng này...?
 
// Kyou's looking this way...?
 
// Kyou's looking this way...?
  +
// 杏がこっちを見ている…?
 
<0181> Không biết cô ấy đã nhận ra chưa?
+
<0181> ta đã nhận ra tôi à?
 
// Did she notice me?
 
// Did she notice me?
  +
// 俺に気づいたか?
 
<0182> có bị phát hiện, tôi vẫn quyết định không ra mặt.
+
<0182> Tôi thể bị phát hiện, nhưng dù sao cũng phải núp đi đã.
 
// I might be busted, but I hide myself anyway.
 
// I might be busted, but I hide myself anyway.
  +
// もう遅いかもしれないけど、茂みに身を隠す。
 
<0183> \{Sunohara} "Có chuyệnsao?"
+
<0183> {Sunohara} "Có gì không ổn à?"
 
// \{Sunohara} "Is something wrong?"
 
// \{Sunohara} "Is something wrong?"
  +
// \{春原}「どうかしたの?」
 
<0184> \{Kyou} "Không, không có gì."
+
<0184> {Kyou} "Không, không có gì."
 
// \{Kyou} "No, it's nothing."
 
// \{Kyou} "No, it's nothing."
  +
// \{杏}「別に、なんでもないわよ」
 
<0185> \{Sunohara} "R-ra vậy. Eh... thế, điều cậu vừa nói lúc nãy... cậu nói thật chứ?"
+
<0185> {Sunohara} "T..Tôi hiểu. A... vậy, những nói lúc trước... nghiêm túc chứ?"
 
// \{Sunohara} "I-I see. Eh... so, what you said before... you serious?"
 
// \{Sunohara} "I-I see. Eh... so, what you said before... you serious?"
  +
// \{春原}「そ、そう。で…えっとさっきのことなんだけど…マジ?」
 
<0186> \{Kyou} "... Thật..."
+
<0186> {Kyou} "... Ừm..."
 
// \{Kyou} "... Yeah..."
 
// \{Kyou} "... Yeah..."
  +
// \{杏}「…うん…」
 
<0187> \{Sunohara} "Ra vậy... lúc đầu thật sự tôi cũng không dám tin nữa..."
+
<0187> {Sunohara} "Tôi hiểu...lúc đầu tôi cũng không tin nhưng..."
 
// \{Sunohara} "I see... I didn't really believe it at first but..."
 
// \{Sunohara} "I see... I didn't really believe it at first but..."
  +
// \{春原}「そっかぁ…ちょっとにわかに信用できなかったけど…」
 
<0188> \{Sunohara} "A, nhưng nói thế không có nghĩa là tôi không muốn đâu nhé!"
+
<0188> {Sunohara} "Ưm, biết không? không phải là tôi thật sự không muốn điều này"
 
// \{Sunohara} "Well, it's not like I didn't really want it, you know?"
 
// \{Sunohara} "Well, it's not like I didn't really want it, you know?"
  +
// \{春原}「あ、別に嫌だってことじゃないんだよ?」
 
<0189> Cậu ta đang nói về cái gì vậy...?
+
<0189> Cậu ta đang nói gì vậy...?
 
// What's he talking about...?
 
// What's he talking about...?
  +
// 何を言ってるんだろう…。
 
<0190> Vừa mới đến ngang xương nên tôi vẫn chưa hình dung được họ đang nói về cái gì.
+
<0190> Khi đến đây tôi đã không định nghe những họ nói.
 
// I didn't manage to catch what was said when I came here.
 
// I didn't manage to catch what was said when I came here.
  +
// 話が途中からだからいまいち会話の内容が掴めない。
 
<0191> \{Sunohara} "Điều này có phần hơi đột ngột, hay thể nói là ngạc nhiên quá sức tưởng tượng đây..."
+
<0191> {Sunohara} "Điều này có một chút không ngờ tới, hay là tôi nên nói là được hi vọng hoặc ngạc nhiên..."
 
// \{Sunohara} "It was a bit unexpected, or should I say it's hoped for or surprising..."
 
// \{Sunohara} "It was a bit unexpected, or should I say it's hoped for or surprising..."
  +
// \{春原}「ちょっと意外だったっていうか、期待したとおりになっちゃって驚いているっていうか…」
 
<0192> Quá sức tưởng tượng...?
+
<0192> Hi vọng cho cái gì...?
 
// Hoped for...?
 
// Hoped for...?
  +
// 期待通り…?
 
<0193> Tôi vội liếc nhìn Kyou qua những bụi cây.
+
<0193> Tôi quan sát Kyou từ phía sau bụi rậm.
 
// I peep in, watching Kyou from behind the bushes.
 
// I peep in, watching Kyou from behind the bushes.
  +
// 茂みから顔を覗かせ杏を見た。
 
<0194> Ánh mắt Kyou hướng về phía sau Sunohara, về phía tôi đang đứng đó...
+
<0194> Kyou nhìn qua vai Sunohara, ánh mắt chúng tôi chạm nhau...
 
// Kyou looks over Sunohara's shoulder, her eyes meeting with mine...
 
// Kyou looks over Sunohara's shoulder, her eyes meeting with mine...
  +
// 春原の肩越しに杏と目が合う…。
 
<0195> Thật sự vẻ ấy nhận ra tôi...
+
<0195> ta đúng đã biết tôi đây phải không...
 
// She really did notice I was here, didn't she...
 
// She really did notice I was here, didn't she...
  +
// やっぱりアイツ、俺が居ることに気づいてやがるっ…。
 
<0196> \{Sunohara} "Nhưng tôi vẫn không dám tin nổi. Cậu thật sự muốn hẹn hò với tôi?"
+
<0196> {Sunohara} "Nhưng này, tôi không thể tin được. thật sự muốn hẹn hò với tôi à?"
 
// \{Sunohara} "But man, I really can't believe it. You really want to go out with me?"
 
// \{Sunohara} "But man, I really can't believe it. You really want to go out with me?"
  +
// \{春原}「でもやっぱ信じられねぇや。ホントに僕と付き合うの?」
 
<0197> \{\m{B}} ""
+
<0197> {\m{B}} "...?!"
 
// \{\m{B}} "...?!"
 
// \{\m{B}} "...?!"
  +
// \{\m{B}}「…!?」
 
<0198> C-cái gì thế này...?
+
<0198> G...Gì chứ....?!
 
// W-what...?!
 
// W-what...?!
  +
// な、なに…?!
 
<0199> Kyou... sẽ cặp với.... Sunohara ư...!?
+
<0199> Kyou... sẽ hẹn hò với... Sunohara... ?!?!
 
// Kyou... going out with... Sunohara...?!?!
 
// Kyou... going out with... Sunohara...?!?!
  +
// 付き合うって…杏が春原と…??!
 
<0200> Đừng đùa vậy chứ?!
+
<0200> Bà đang đùa phải không?!
 
// Are you kidding?!
 
// Are you kidding?!
  +
// 冗談だろ?!
 
<0201> \{Kyou} "Cậu không muốn sao?"
+
<0201> {Kyou} "Cậu không muốn à?"
 
// \{Kyou} "You don't want to?"
 
// \{Kyou} "You don't want to?"
  +
// \{杏}「嫌なの?」
 
<0202> \{Sunohara} "Không, tôi không hề ý từ chối."
+
<0202> {Sunohara} "Không, đó không phải điều mà tôi không muốn."
 
// \{Sunohara} "No, it's not that I don't want to."
 
// \{Sunohara} "No, it's not that I don't want to."
  +
// \{春原}「ううん、嫌ってわけじゃないんだよ」
 
<0203> \{Sunohara} "Chỉ là đến đột ngột quá."
+
<0203> {Sunohara} "Chỉ là hơi bất ngờ một chút thôi."
 
// \{Sunohara} "It's just that it's a bit sudden."
 
// \{Sunohara} "It's just that it's a bit sudden."
  +
// \{春原}「ただあまりに急だったからさ」
 
<0204> \{Sunohara} "Dù đã học cùng nhau từ năm hai nhưng hai ta chưa hề có cơ hội để truyện trò với nhau, thế nên..."
+
<0204> Chúng ta đã học cùng lớp năm hai, chúng ta chưa bao giờ có cơ hội để nói chuyện, vậy nên."
 
// \{Sunohara} "We were in the same class back in second year, though we never really got a chance to talk, so."
 
// \{Sunohara} "We were in the same class back in second year, though we never really got a chance to talk, so."
  +
// \{春原}「2年の時は同じクラスで話す機会はたくさんあったのに、そういうこと全然言ってこなかったから」
 
<0205> \{Sunohara} "Hay là thế này? Sau khi lên năm ba, chúng ta bị chia lowspvaf điều đó khiến cậu nhận ra tình cảm của bản thân mình?"
+
<0205> {Sunohara} "Hay là...có thể vậy không ? Khi vào năm ba, chúng ta bị chia lớp rồi nhận ra cảm giác của mình?"
 
// \{Sunohara} "Or, maybe it's that? After we entered third year, we got separated, and then you realized how you felt?"
 
// \{Sunohara} "Or, maybe it's that? After we entered third year, we got separated, and then you realized how you felt?"
  +
// \{春原}「あっ、あれかな? 3年でクラスが離れちゃって、気づかなかった微妙な恋心に気づいちゃったとか」
 
<0206> \{Sunohara} "Tình cảm mà khi ở gần, cậu đã không thể nhận ra . Phải vậy không?"
+
<0206> {Sunohara} " ở gần nên không nhận ra cảm xúc của mình. Phải vậy không ?
 
// \{Sunohara} "Not realizing your feelings when you're close. It is something like that, isn't it?"
 
// \{Sunohara} "Not realizing your feelings when you're close. It is something like that, isn't it?"
  +
// \{春原}「よくあるよね。近すぎて気づかない気持ちってさ」
 
<0207> \{Kyou} "...Uhm... có lẽ là... như cậu nói."
+
<0207> {Kyou} "...Ừm... có thể là... cậu đúng."
 
// \{Kyou} "... Yeah... you're probably... right."
 
// \{Kyou} "... Yeah... you're probably... right."
  +
// \{杏}「…そうね…。似たようなもの…かな」
 
<0208> \{Sunohara} "Vậy... đó thật sự là tôi?"
+
<0208> {Sunohara} "Vậy... thật sự là tôi à?"
 
// \{Sunohara} "So... is it really me?"
 
// \{Sunohara} "So... is it really me?"
  +
// \{春原}「で…ホントに僕なの?」
 
<0209> \{Kyou} "Cậu vẫn chưa tin tôi sao?"
+
<0209> {Kyou} "Cậu không tin tôi phải không?"
 
// \{Kyou} "You don't believe me, do you?"
 
// \{Kyou} "You don't believe me, do you?"
  +
// \{杏}「あたしって信用ないのねぇ」
 
<0210> \{Sunohara} "không, chỉ ... nói sao nhỉ, tôi tưởng là--..."
+
<0210> {Sunohara} "Không, không phải vậy...nói sao đây nhỉ, tôi chắc là--..."
 
// \{Sunohara} "No, that's not it... how should I say it, I was sure--..."
 
// \{Sunohara} "No, that's not it... how should I say it, I was sure--..."
  +
// \{春原}「いや、そうじゃなくって…なんていうかさ、僕はてっきり──…」
 
<0211> \{Kyou} ""
+
<0211> {Kyou} "Youhei."
 
// \{Kyou} "Youhei."
 
// \{Kyou} "Youhei."
  +
// \{杏}「陽平」
 
<0212> \{Sunohara} "G-gì thế?!"
+
<0212> {Sunohara} "V...vâng?!"
 
// \{Sunohara} "Y-yes?!"
 
// \{Sunohara} "Y-yes?!"
  +
// \{春原}「は、はいっ?!」
 
<0213> \{Kyou} "... Cậu muốn tôi chứng tỏ cho cậu thấy, bằng một cách dễ dàng nhất không?"
+
<0213> {Kyou} "...Cậu muốn tôi chứng minh cho cậu dễ hiểu không ?"
 
// \{Kyou} "... Do you want me to prove it to you, so you can understand easily?"
 
// \{Kyou} "... Do you want me to prove it to you, so you can understand easily?"
  +
// \{杏}「…わかりやすい証拠見したげようか?」
 
<0214> \{Sunohara} "Chứng tỏ... dễ dàng nhất...?"
+
<0214> {Sunohara} "Chứng minh... cho dễ hiểu....?"
 
// \{Sunohara} "Understand easily... prove...?"
 
// \{Sunohara} "Understand easily... prove...?"
  +
// \{春原}「わかりやすい…証拠…?」
 
<0215> Vừa nói, ánh mắt Kyou lại một lần nữa không hướng về Sunohara...
+
<0215> Nói vậy, Kyou đưa mắt khỏi Sunohara...
 
// Saying that, Kyou turns her eyes away from Sunohara...
 
// Saying that, Kyou turns her eyes away from Sunohara...
  +
// そう言うと杏は春原から目を逸らし…。
 
<0216> -- thay vào đó, ấy nhìn tôi...
+
<0216> -- nhìn vào mắt tôi ngay lúc đó...
 
// --and looks at mine at that moment...
 
// --and looks at mine at that moment...
  +
// ──こちらを一瞬見て…。
 
<0217> ấy bước tới gần cậu ta.
+
<0217> Bước thêm một bước, cô ta tiến đến gần Sunohara hơn.
 
// Taking a step, she comes closer to him.
 
// Taking a step, she comes closer to him.
  +
// 一歩距離を詰めた。
 
<0218> \{Sunohara} ""
+
<0218> {Sunohara} "Ể...? Ưm...m... Kyou-san...?
 
// \{Sunohara} "Eh...? Uh... um... Kyou-san...?"
 
// \{Sunohara} "Eh...? Uh... um... Kyou-san...?"
  +
// \{春原}「え…? え…えっと…杏さん…?」
 
<0219> Một bước nữa.
+
<0219> Và thêm một bước nữa.
 
// And then another step.
 
// And then another step.
  +
// さらに一歩…。
 
<0220> Và rồi,ấy quàng tay qua cổ cậu ta.
+
<0220> Và rồi cô ta choàng tay qua cổ cậu ta.
 
// And then she brings both her arms around his neck.
 
// And then she brings both her arms around his neck.
  +
// そして両腕を春原の首に回す。
 
<0221> Kyou... không thể nào...?
+
<0221> Kyou... không thể nào, cô ta...?
 
// Kyou... she can't be...?
 
// Kyou... she can't be...?
  +
// まさか杏の奴…。
 
<0222> Với Sunohara, ngay tại đây ư...?
+
<0222> Với Sunohara ngay tại đây ư...?
 
// Right here with Sunohara...?
 
// Right here with Sunohara...?
  +
// このままここで春原と…?
 
<0223> Tôi không thể để mọi chuyện như thế này được...
+
<0223> Tôi không thể để việc như thế này diễn ra...
 
// I can't just let this sort of thing go like this...
 
// I can't just let this sort of thing go like this...
  +
// 放っておけばこの先展開されるだろう光景が脳裏をよぎる…。
 
<0224> Thịch... ngực tôi nhói đau...
+
<0224> Thụp... ngực tôi đau nhói.
 
// Thump... my chest hurts.
 
// Thump... my chest hurts.
  +
// チリッ…と胸が痛む。
 
<0225> Kyou càng lúc càng tiến lại gần Sunohara--...
+
<0225> Kyou tiến gần hơn đến Sunohara--...
 
// Kyou gets closer to Sunohara--...
 
// Kyou gets closer to Sunohara--...
  +
// 杏の顔が春原の顔に近づいていく──…。
 
  +
<0226> Gọi // Lựa chọn 1 - đến 0228 - dẫn đến Kết thúc Tốt đẹp, mặc dù trái với mong muốn
<0226> Lên tiếng.
 
  +
// Call out // Option 1 - to 0228 - leads to Good End, despite being counter-intuitive
// Call out
 
  +
// 飛び出す
 
  +
<0227> Bỏ chạy // Lựa chọn 2 - đến 0234 - dẫn đến Kết thúc Tồi tệ
<0227> Quay đầu bỏ chạy.
 
// Run away
+
// Run away // Option 2 - to 0234 - leads to Bad End
  +
// 立ち去る
 
<0228> ... chờ đã... lên tiếng ư, bằng cách nào chứ?
+
<0228> ... Chờ đã... gọi ta, như thế nào đây? // Lựa chọn 1- từ 0226
// ... Wait... call her out, how?
+
// ... Wait... call her out, how? // Option 1 - from 0226
  +
// …って…飛び出してどうする?
 
<0229> Hét lên những câu như, "dừng lại" sao?
+
<0229> Nói đó đại loại như, "dừng lại"?
 
// Say something like, "stop"?
 
// Say something like, "stop"?
  +
// 『やめろ』とでも言うつもりか?
 
<0230> Tôi có quyền gì chen ngang như vậy chứ...?
+
<0230> Tôi có quyền gì để chen vào chứ...?
 
// What kind of right do I have to get in the way...?
 
// What kind of right do I have to get in the way...?
  +
// 俺になんの権利があって、あの二人の邪魔ができる…?
 
<0231> Nếu hai người họ thấy điều đó chấp nhận được...
+
<0231> Nếu hai người bọn họ không vấn đề ...
 
// If those two don't have a problem with it...
 
// If those two don't have a problem with it...
  +
// これは二人の問題であって…。
 
<0232> Thì tôi...
+
<0232> Vậy thì tôi...
 
// Then I...
 
// Then I...
  +
// 俺には…。
 
  +
<0233> ......... // Đến 0242
<0233>
 
// .........
+
// ......... // To 0242
  +
// ………。
 
<0234> Đã đến mức này, ở lại đây chỉ khiến tôi trông giống một kẻ theo đuôi...
+
<0234> Lúc này, cứ ở đây lâu hơn nữa sẽ nhìn trộm... // Lựa chọn 2 - từ 0227
// At this point, staying here any longer will be peeping in instead...…。
+
// At this point, staying here any longer will be peeping in instead... // Option 2 - from 0227
  +
// これ以上ここに居たって単なるノゾキにしかならない…。
 
<0235> Ngoài ra...
+
<0235> Bên cạnh đó...
 
// Besides...
 
// Besides...
  +
// それに…。
 
<0236> Thật sự, theo dõi thêm nữa cũng chẳng vui vẻ gì...
+
<0236> Thật sự mà nói, cứ xem tiếp điều này hoàn toàn không thích thú cả...
 
// To be honest, watching this anymore doesn't seem amusing at all...
 
// To be honest, watching this anymore doesn't seem amusing at all...
  +
// 正直、見ていて楽しいものでもない…。
 
<0237> ... lẽ tôi nên đi.
+
<0237> ... Tôi sẽ đi.
 
// ... I'll go.
 
// ... I'll go.
  +
// …行こう。
 
<0238> Chẳng hiểu sao, tôi cảm giác mình lúc này thật sự thảm hại đến khôn tả.
+
<0238> Không biết vì sao, tôi đã nghĩ sự hiện diện của mình thật đáng thương.
 
// Somehow, I thought of my existence being miserable.
 
// Somehow, I thought of my existence being miserable.
  +
// なんとなく自分が惨めな存在に思えてきた。
 
<0239> Chắc chắn, tôi chỉ trích Kyou vì bao lần theo dõi tôi, nhưng khi bản thân tôi làm điều đó thì tôi cũng không thể bỏ qua cho chính mình.
+
<0239> Hẳn rồi, tôi đã trách Kyou vì xem trộm nhiều lần, nhưng thật đáng cười tôi lại đang làm việc đó.
 
// Sure, I blamed Kyou for peeping in numerous times, but I can't laugh off myself doing it.
 
// Sure, I blamed Kyou for peeping in numerous times, but I can't laugh off myself doing it.
  +
// 杏に散々ノゾキのことを糾弾しておいて、自分がこれじゃ笑い話にもならない。
 
<0240> Tôi quay đầu, rời khỏi sân.
+
<0240> Tôi quay đi, rời khỏi nơi này.
 
// I turn away from the two, leaving this place.
 
// I turn away from the two, leaving this place.
  +
// 二人に背を向け、この場から立ち去ろうとした。
 
<0241> Lúc đó, tôi có một cảm giác kỳ lạ phía sau...
+
<0241> Khi tôi định đi khỏi, có một cảm giác lạ hiện hữu phía sau đầu tôi...
 
// I feel a strange feeling in the back of my head, as I do that...
 
// I feel a strange feeling in the back of my head, as I do that...
  +
// 妙に後ろ髪が引かれるような…そんな気持ちになりながら…。
 
<0242> \{Sunohara} "C...chờ đã."
+
<0242> {Sunohara} "Ch... chờ đã." // Cả hai lựa chọn đều dẫn đến sự việc này
// \{Sunohara} "Wa... wait a second."て」
+
// \{Sunohara} "Wa... wait a second." // Both options lead to this event
  +
// \{春原}「ちょ…ちょっと待って」
 
<0243> \{\m{B}} ""
+
<0243> {\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
  +
// \{\m{B}}「…?」
 
<0244> Một tiếng nói mà tôi không ngờ tới.
+
<0244> Tôi nghe một giọng nói mà tôi không mong muốn phải nghe.
 
// I hear an unexpected voice.
 
// I hear an unexpected voice.
  +
// 予想しなかった声が聞こえてきた。
 
<0245> Xuyên qua bụi cây, ánh mắt tôi hầu như chỉ dán chặt vào hai người họ.
+
<0245> Phía sau bụi rậm, đôi mắt tôi dán vào hai người bọn họ.
 
// Behind the bushes, my eyes almost stick to the sight of the two.
 
// Behind the bushes, my eyes almost stick to the sight of the two.
  +
// 茂みの隙間からほとんど密着状態の二人が見える。
 
<0246> Nhưng, chờ đã... nghĩa, hai người đó vẫn chưa hôn... nhau?
+
<0246> Nhưng, chờ đã... nghĩa, họ vẫn chưa hôn nhau phải không?
 
// But, wait... this means, they haven't kissed yet... have they?
 
// But, wait... this means, they haven't kissed yet... have they?
  +
// でも、待って…ってことは、まだキスはしていない…んだよな。
 
<0247> Và bằng chứng là, Sunohara giờ đang đặt tay lên vai Kyou và bước lùi lại.
+
<0247> Sunohara đặt tay lên vai của Kyou và đẩy cô ta ra một chút như là bằng chứng cho điều tôi vừa nghĩ.
 
// As proof of that, Sunohara puts his hands on Kyou's shoulders, and moves away a little bit.
 
// As proof of that, Sunohara puts his hands on Kyou's shoulders, and moves away a little bit.
  +
// それを証明するように、春原が杏の肩に手を置き、距離をとろうとしている。
 
<0248> \{Kyou} "...Cậu không muốn điều đó sao...?"
+
<0248> {Kyou} "... Cậu không muốn ở bên tôi à...?"
 
// \{Kyou} "... You don't want to be with me...?"
 
// \{Kyou} "... You don't want to be with me...?"
  +
// \{杏}「…あたしとじゃ嫌なの…?」
 
<0249> \{Sunohara} "Không, không phải vậy, nhưng..."
+
<0249> {Sunohara} "Không, không phải vậy, nhưng..."
 
// \{Sunohara} "No, that's not it, but..."
 
// \{Sunohara} "No, that's not it, but..."
  +
// \{春原}「そ、そうじゃないんだよ?」
 
<0250> \{Sunohara} "Nói sao bây giờ... Đột ngột như vậy, tôi vẫn chưa chuẩn bị cả... um..."
+
<0250> {Sunohara} "Nói làm sao đây nhỉ... đột nhiên..., tôi chưa chuẩn bị cho việc này...ừm..."
 
// \{Sunohara} "How should I say this... I'm not prepared for you to do that all of a sudden... um..."
 
// \{Sunohara} "How should I say this... I'm not prepared for you to do that all of a sudden... um..."
  +
// \{春原}「なんていうか…いきなりすぎて心の準備が出来てないっていうか…その…」
 
<0251> \{Sunohara} ""
+
<0251> {Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
  +
// \{春原}「………」
 
<0252> \{Sunohara} "Vẫn còn điều tôi muốn hỏi..."
+
<0252> {Sunohara} "Tôi muốn hỏi một điều..."
 
// \{Sunohara} "There's something I want to ask..."
 
// \{Sunohara} "There's something I want to ask..."
  +
// \{春原}「一つだけ訊きたいんだけどさ…」
 
<0253> \{Kyou} " gì...?"
+
<0253> {Kyou} "Điều gì...?"
 
// \{Kyou} "What...?"
 
// \{Kyou} "What...?"
  +
// \{杏}「何よ…?」
 
<0254> \{Sunohara} "Đó có \b thật sự\u là tôi không?"
+
<0254> {Sunohara} " \bthật\u là tôi không...?"
 
// \{Sunohara} "Is it \breally\u me?"
 
// \{Sunohara} "Is it \breally\u me?"
  +
// \{春原}「本当に僕なの?」
 
<0255> \{Kyou} "Ý... ý cậu là gì chứ...?"
+
<0255> {Kyou} "Y...ý cậu là gì...?"
 
// \{Kyou} "W... what do you mean...?"
 
// \{Kyou} "W... what do you mean...?"
  +
// \{杏}「ど…どういう意味…?」
 
<0256> \{Sunohara} "Cậu không nghĩ là mình đã hơi quá gượng ép sao, Kyou?"
+
<0256> {Sunohara} " không nghĩ là đang tự ép buộc mình hay sao, Kyou?"
 
// \{Sunohara} "Don't you think you're forcing yourself, Kyou?"
 
// \{Sunohara} "Don't you think you're forcing yourself, Kyou?"
  +
// \{春原}「杏さ、なんかムリしてない?」
 
<0257> \{Kyou} "Tôi đâu có --... gượng ép ."
+
<0257> {Kyou} "Tôi không--...tự ép buộc mình."
 
// \{Kyou} "I'm not--... forcing myself."
 
// \{Kyou} "I'm not--... forcing myself."
  +
// \{杏}「別に──…ムリなんてしてないわよ」
 
<0258> \{Sunohara} "Nhưng tay cậu đang run đó."
+
<0258> {Sunohara} "Nhưng tay đang run kìa."
 
// \{Sunohara} "But your hand's shaking."
 
// \{Sunohara} "But your hand's shaking."
  +
// \{春原}「だって、手、震えてるよ」
 
<0259> Vừa nghe những lời Sunohara thốt ra, Kyou vội lùi lại như thể đang bị bỏng.
+
<0259> Kyou tránh khỏi Sunohara khi cậu ta nói thế, như thể chạm vào cái gì đó đang cháy vậy.
 
// Like touching something burning, Kyou gets away from Sunohara as he says that.
 
// Like touching something burning, Kyou gets away from Sunohara as he says that.
  +
// 言われて杏はビクっと熱い物にでも触れたように春原から手を離す。
 
<0260> \{Kyou} ""
+
<0260> {Kyou} "~~~..."
 
// \{Kyou} "~~~..."
 
// \{Kyou} "~~~..."
  +
// \{杏}「~~~…」
 
<0261> \{Sunohara} "Đã nói ra những lời như vậy, có vẻ thật sự là \b thế\u, đúng chứ..."
+
<0261> {Sunohara} "Nói như thế, có thể là \bvậy\u, phải không..."
 
// \{Sunohara} "Saying something like that, it's probably \bthat\u, isn't it..."
 
// \{Sunohara} "Saying something like that, it's probably \bthat\u, isn't it..."
  +
// \{春原}「こんなこと言うのは、アレかもしんないけど…」
 
<0262> \{Sunohara} "Kyou, cậu thích Okazaki mà, không phải sao?"
+
<0262> {Sunohara} "Kyou, thích \m{A} phải không?"
 
// \{Sunohara} "Kyou, you like \m{A}, don't you?"
 
// \{Sunohara} "Kyou, you like \m{A}, don't you?"
  +
// \{春原}「杏って\m{A}のこと、好きなんじゃないの?」
 
<0263> \{\m{B}} ""
+
<0263> \{\m{B}} (Ơ...?)
 
// \{\m{B}} (Eh...?)
 
// \{\m{B}} (Eh...?)
  +
// \{\m{B}}(え…?)
 
<0264> \{Kyou} ""
+
<0264> {Kyou} "...--! ......"
 
// \{Kyou} "...--! ......"
 
// \{Kyou} "...--! ......"
  +
// \{杏}「…──ッ……」
 
<0265> \{Kyou} "C-cậu đang nói linh tinh gì vậy... tôi đâu có..."
+
<0265> {Kyou} "Cậu...đang nói gì vậy... tôi không..."
 
// \{Kyou} "W-what are you talking about... I'm not..."
 
// \{Kyou} "W-what are you talking about... I'm not..."
  +
// \{杏}「な、なに言ってんのよ…別にあたしは…」
 
<0266> \{Sunohara} "Cậu có thể phủ nhận, nhưng nhận định của tôi xem ra rất chính xác đấy."
+
<0266> {Sunohara} " có thể chối, nhưng vẻ như tôi đã đoán chính xác."
 
// \{Sunohara} "You might be denying it, but my guess seems pretty accurate."
 
// \{Sunohara} "You might be denying it, but my guess seems pretty accurate."
  +
// \{春原}「これまでを客観的に見てきた、単なる僕の憶測だけどさ」
 
<0267> \{Sunohara} "Nếu có nói gì sai, cho tôi xin lỗi trước..."
+
<0267> {Sunohara} "Nhưng nếu sai, tôi sẽ xin lỗi..."
 
// \{Sunohara} "If I'm wrong though, I'll apologize..."
 
// \{Sunohara} "If I'm wrong though, I'll apologize..."
  +
// \{春原}「まぁ違うんだったら謝るけど…」
 
<0268> \{Kyou} ""
+
<0268> {Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
  +
// \{杏}「………」
 
<0269> \{Sunohara} "Nhưng cậu vẫn giữ im lặng... lẽ tôi không nhầm, đúng không?"
+
<0269> {Sunohara} "Nếu cứ im lặng như thế... vậy tôi thể đúng phải không?"
 
// \{Sunohara} "If you remain silent like that... I'm probably not wrong, am I?"
 
// \{Sunohara} "If you remain silent like that... I'm probably not wrong, am I?"
  +
// \{春原}「黙るってことは…たぶん間違ってないんだよね」
 
<0270> \{Kyou} "Tôi--... tôi..."
+
<0270> {Kyou} "Tôi--... tôi..."
 
// \{Kyou} "I--... I..."
 
// \{Kyou} "I--... I..."
  +
// \{杏}「あ──…あたしはっ…」
 
<0271> \{Kyou} "tôi..."
+
<0271> {Kyou} "Tôi..."
 
// \{Kyou} "I..."
 
// \{Kyou} "I..."
  +
// \{杏}「あたし…は…」
 
<0272> \{Kyou} ""
+
<0272> {Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
  +
// \{杏}「………」
 
<0273> Quá hoang mang, đôi môi ấy khẽ run rẩy không thể thốt nên lời.
+
<0273> Những từ mang sự bối rối của ta thốt ra từ đôi môi đang run rẩy.
 
// Her confused words, coming from her shivering lips.
 
// Her confused words, coming from her shivering lips.
  +
// 杏は唇を震わせながら、言葉に迷う。
 
<0274> Cố gắng đáp lại những lời đó... cố gắng tránh ánh mắt đi chỗ khác...
+
<0274> Cố tìm từ để trả lời... cố nhìn nơi nào khác...
 
// Trying to find words to return... trying to look somewhere else...
 
// Trying to find words to return... trying to look somewhere else...
  +
// 返す言葉が見つからず…何処を見ればいいのかわからず…。
 
<0275> Khuôn mặt ấy cho thấy sự bối rối... hay đúng hơn, tràn ngập một nỗi lo.
+
<0275> Chỉ với một khuông mặt bồn chồn... hay hơn nữa, một khuông mặt đầy sự lo lắng.
 
// With only a troubled face... or rather, a face filled with anxiety.
 
// With only a troubled face... or rather, a face filled with anxiety.
  +
// ただ困った…不安げな表情を浮かべる。
 
<0276> Ánh mắt cô ấy lại hướng tới bụi rậm kia, nơi tôi đang nấp.
+
<0276> ta hướng về bụi rậm nơi tôi núp với cái nhìn đó.
 
// With that glance, she looks in the direction of the bushes, where I am.
 
// With that glance, she looks in the direction of the bushes, where I am.
  +
// そんな視線が、茂みに隠れている俺の方にも向けられる。
 
<0277> \{Sunohara} ""
+
<0277> {Sunohara} "...?"
 
// \{Sunohara} "...?"
 
// \{Sunohara} "...?"
  +
// \{春原}「…?」
 
<0278> Sunohara cũng nhận ra thứ mà cô ấy đang nhìn.
+
<0278> Sunohara chú ý đến nơi Kyou đang nhìn.
 
// Sunohara notices where she's looking.
 
// Sunohara notices where she's looking.
  +
// 杏の視線に気づいた春原が振り向く。
 
<0279> \{Sunohara} ""
+
<0279> {Sunohara} "...\m{A}?"
 
// \{Sunohara} "...\m{A}?"
 
// \{Sunohara} "...\m{A}?"
  +
// \{春原}「…\m{A}?」
 
<0280> Bị phát hiện rồi...
+
<0280> Tôi đã bị phát hiện...
 
// I've been caught...
 
// I've been caught...
  +
// バレた…。
 
<0281> Giờ đã không còn cần thiết để tôi phải ẩn mình thêm nữa...
+
<0281> Nếu như họ đã tìm ra tôi, vậy không do gì phải trốn nữa...
 
// If I'm found out now, there's no point hiding myself...
 
// If I'm found out now, there's no point hiding myself...
  +
// 見つかってしまったなら、これ以上隠れていてもみっともないだけだ…。
 
<0282> Tôi bước ra khỏi bụi cây, ngượng ngùng.
+
<0282> Tôi ra khỏi bụi rậm, ngẩn đầu lên kèm theo một cái nhìn bối rối.
 
// I get up from the bushes, lifting my head with an embarrassed look.
 
// I get up from the bushes, lifting my head with an embarrassed look.
  +
// 俺は頭を掻きながら、バツの悪そうな顔で茂みの影から出る。
 
<0283> \{\m{B}} ""
+
<0283> {\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0284> \{Kyou} ""
+
<0284> {Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
  +
// \{杏}「………」
 
<0285> \{Sunohara} ""
+
<0285> {Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
  +
// \{春原}「………」
 
<0286> Không ai thốt ra một lời nào.
+
<0286> Không ai nói cả.
 
// No one says anything.
 
// No one says anything.
  +
// 誰も何も言わない。
 
<0287> Không... phải nói là không có gì để nói ra cả...
+
<0287> Không... không có gì để nói...
 
// No... there's nothing to say...
 
// No... there's nothing to say...
  +
// 違うか…何も言えないのか…。
 
<0288> Nếu ai đó mở lời, mọi thứ sẽ có thể bị phá vỡ...
+
<0288> Nếu ai đó cất tiếng, không khí ở đây có thể sẽ bị phá vỡ...
 
// If anyone says anything, the mood'll probably be broken...
 
// If anyone says anything, the mood'll probably be broken...
  +
// 一言でも言葉を発すれば、何かが壊れてしまうような…。
 
<0289> Đó là những gì tôi nghĩ.
+
<0289> Đó là những gì tôi đã nghĩ.
 
// That's what I figured.
 
// That's what I figured.
  +
// そんな予感がしていた。
 
<0290> Hai người kia vẫn đứng lặng đó, có thể vì họ cũng hiểu được điều này.
+
<0290> Hai người bon họ vẫn im lặng, có thể bởi vì họ đã biết điều này.
 
// The other two kept their mouths shut, probably because they knew this.
 
// The other two kept their mouths shut, probably because they knew this.
  +
// それが他の二人にもわかっているんだろうか、口を固く噤んでいる。
 
<0291> Nhưng--...
+
<0291> But--...
 
// But--...
 
// But--...
  +
// でも──…。
 
<0292> \{\m{B}} "À... nghe này..."
+
<0292> {\m{B}} "A... cậu biết đấy..."
 
// \{\m{B}} "Ah... you know..."
 
// \{\m{B}} "Ah... you know..."
  +
// \{\m{B}}「ぁ…あのさ」
 
<0293> Tôi là người không thể chịu nổi sự im lặng.
+
<0293> Tôi là người duy nhất không thể tiếp tục giữ yên lặng.
 
// I was the only one who couldn't take the silence.
 
// I was the only one who couldn't take the silence.
  +
// 沈黙に耐えきれなかったのは俺だった。
 
<0294> Tôi cất tiếng, như thể để giải thoát bản thân khỏi bầu không khí nặng nề này.
+
<0294> Tôi mở miệng như để thoát khỏi cái không khí đó.
 
// I open my mouth, as if to escape from that atmosphere.
 
// I open my mouth, as if to escape from that atmosphere.
  +
// 押しつぶされそうな空気から逃げるように、口を開いた。
 
<0295> Nhưng, gần như cùng lúc đó,
+
<0295> Nhưng cũng cùng lúc đó,
 
// But also, at the same time,
 
// But also, at the same time,
  +
// それとほぼ同時だろうか。
 
<0296> Kyou chạy khỏi sân, mái tóc cô ấy bay trong gió khi chạy qua tôi.
+
<0296> Kyou chạy khỏi sân trường, tóc cô ấy bay nhẹ nhàng với gió.
 
// Kyou runs away from the courtyard, her long hair fluttering about.
 
// Kyou runs away from the courtyard, her long hair fluttering about.
  +
// 杏は長い髪を舞わしながら俺達に背を向けると、そのまま走って中庭を去って行った。
 
<0297> \{\m{B}} ""
+
<0297> {\m{B}} "A..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
  +
// \{\m{B}}「あ…」
 
<0298> \{Sunohara} ""
+
<0298> {Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
  +
// \{春原}「………」
 
<0299> Hai chúng tôi chỉ có thể đứng lặng nhìn theo cô ấy.
+
<0299> Chúng tôi chỉ có thể nhìn cô ấy chạy đi mà không có lí do để ngăn lại.
 
// We could only watch her run off, with no reason to stop.
 
// We could only watch her run off, with no reason to stop.
  +
// 俺達はそんな彼女を止める事も出来ず、ただ背中を見送った。
 
<0300> \{\m{B}} ""
+
<0300> {\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0301> \{Sunohara} ""
+
<0301> {Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
  +
// \{春原}「………」
 
<0302> Chỉ còn hai người, tôi Sunohara, phải lâm vào cái cảnh khó xử lúc này.
+
<0302> Bị bỏ lại trong cái không khí nặng nề này, chỉ còn tôi Sunohara.
 
// Just the two guys, me and Sunohara, were left in this awkward atmosphere.
 
// Just the two guys, me and Sunohara, were left in this awkward atmosphere.
  +
// 男二人、気まずい空気の中に取り残される。
 
<0303> Chúng tôi ngượng nghịu nhìn nhau.
+
<0303> Chúng tôi bối rối nhìn nhau.
 
// Our embarrassed looks meet.
 
// Our embarrassed looks meet.
  +
// お互いバツの悪そうな視線を絡める。
 
<0304> \{Sunohara} "Vậy mày... đã nghe thấy?"
+
<0304> {Sunohara} "Vậy mày... đã nghe hết rồi à?"
 
// \{Sunohara} "So you... heard?"
 
// \{Sunohara} "So you... heard?"
  +
// \{春原}「聞いてた…よな?」
 
<0305> \{\m{B}} "... Ừ..."
+
<0305> {\m{B}} "...Ừ..."
 
// \{\m{B}} "... Yeah..."
 
// \{\m{B}} "... Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「…ああ…」
 
<0306> \{Sunohara} "Thấy tao ngu không. Nếu chịu ngậm mồm im lặng, có khiấy sẽ trở thành bạn gái tao cũng nên..."
+
<0306> {Sunohara} "Tao đúng là một thằng ngốc. Nếu cứ giữ yên lặng thìta đã thể là bạn gái của tao..."
 
// \{Sunohara} "I'm such an idiot. If I had just kept quiet, she might have been my girlfriend..."
 
// \{Sunohara} "I'm such an idiot. If I had just kept quiet, she might have been my girlfriend..."
  +
// \{春原}「僕も馬鹿だよね、黙って頷いていれば、彼女ができたかもしれないのに…」
 
<0307> Sunohara, vẫn chưa hết ngạc nhiên, chán nản vuốt mặt ngửa lên trời. Sau đó, cậu thở dài và nhìn tôi.
+
<0307> Sunohara bất ngờ bỏ cuộc, tự cào mình khi nhìn lên bầu trời. Cậu ta thở dài và nhìn về hướng tôi.
 
// Amazed, Sunohara, giving up, scratches his cheek as he looks up the sky. He gives a sigh and looks my way.
 
// Amazed, Sunohara, giving up, scratches his cheek as he looks up the sky. He gives a sigh and looks my way.
  +
// 春原は呆れともあきらめともつかない顔で頬を掻きながら空を仰ぐと、ため息を一つついてから俺を見た。
 
<0308> \{Sunohara} "Thế, mày tính sao đây?"
+
<0308> {Sunohara} "Vậy mày định làm ?"
 
// \{Sunohara} "So, what'll you do?"
 
// \{Sunohara} "So, what'll you do?"
  +
// \{春原}「で、どうすんのさ?」
 
<0309> \{\m{B}} "Tính sao cái gì...?"
+
<0309> {\m{B}} "Về cái gì...?"
 
// \{\m{B}} "About what...?"
 
// \{\m{B}} "About what...?"
  +
// \{\m{B}}「どうするって…?」
 
<0310> \{Sunohara} "Mày biết rồi, đừng hỏi tao chứ?"
+
<0310> {Sunohara} "Mày biết phải không?"
 
// \{Sunohara} "You know, don't you?"
 
// \{Sunohara} "You know, don't you?"
  +
// \{春原}「聞いてたならわかってるだろ?」
 
<0311> \{Sunohara} "Kyou thích mày đấy, chú em ạ."
+
<0311> {Sunohara} "Kyou thích mày."
 
// \{Sunohara} "Kyou likes you, man."
 
// \{Sunohara} "Kyou likes you, man."
  +
// \{春原}「杏、おまえのこと好きだよ」
 
<0312> \{Sunohara} "Có thể nói là từ khá lâu rồi."
+
<0312> {Sunohara} "Có lẽ là từ lâu rồi."
 
// \{Sunohara} "Probably, from long ago."
 
// \{Sunohara} "Probably, from long ago."
  +
// \{春原}「たぶん、ずっと前からね」
 
<0313> \{\m{B}} ""
+
<0313> {\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0314> \{\m{B}} "Đấy lại là... cảm giác của mày thôi."
+
<0314> {\m{B}} "Đó chỉ là... mày đoán vậy thôi."
 
// \{\m{B}} "That's... your guess."
 
// \{\m{B}} "That's... your guess."
  +
// \{\m{B}}「それは…おまえの憶測だろ」
 
<0315> \{\m{B}} "Không đời nào ấy chịu trả lời nếu như tao hỏi thẳng."
+
<0315> {\m{B}} "Không có cách nào khiến ta trả lời nếu tao hỏi trực tiếp."
 
// \{\m{B}} "There's no way she'll answer me if I ask directly."
 
// \{\m{B}} "There's no way she'll answer me if I ask directly."
  +
// \{\m{B}}「俺はあいつに直接告げられたわけじゃないんだ」
 
<0316> \{Sunohara} "... Vậy mày không còn gì khác để nói sao?"
+
<0316> {Sunohara} "...Vậy không còn gì khác để nói phải không?"
 
// \{Sunohara} "... There's nothing else to say, is there?"
 
// \{Sunohara} "... There's nothing else to say, is there?"
  +
// \{春原}「…もう言えないんじゃないの?」
 
<0317> \{\m{B}} "... không còn gì khác ý gì...?"
+
<0317> {\m{B}} "... Không còn gì khác để nói...?"
 
// \{\m{B}} "... Nothing else to say...?"
 
// \{\m{B}} "... Nothing else to say...?"
  +
// \{\m{B}}「…言えない…?」
 
<0318> \{Sunohara} "Vậy giờ đây mày sẽ cặp với ai?"
+
<0318> {Sunohara} "Ngay bây giờ mày đang hẹn với ai?"
 
// \{Sunohara} "Who are you going out with right now?"
 
// \{Sunohara} "Who are you going out with right now?"
  +
// \{春原}「おまえさ、今誰と付き合ってんの?」
 
<0319> \{\m{B}} ""
+
<0319> {\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0320> Đúng thật...
+
<0320> Đúng vậy...
 
// That's right...
 
// That's right...
  +
// そうだ…。
 
<0321> Lúc này đây, tôi đang cặp với Fujibayashi...
+
<0321> Ngay bây giờ, tôi đang hẹn hò với Fujibayashi...
 
// Right now, I'm with Fujibayashi...
 
// Right now, I'm with Fujibayashi...
  +
// 俺は今、藤林と…。
 
<0322> Và, người dàn xếp điều đó là--...
+
<0322> Và, người sắp đặt cho chúng tôi là--...
 
// And, the one who set us up was--...
 
// And, the one who set us up was--...
  +
// それに、そのセッティングをしたのは──…。
 
<0323> \{Sunohara} "Kyou có lẽ cũng rất lo về ba cái tin đồn này."
+
<0323> {Sunohara} "Kyou có thể đã lo lắng về những tin đồn."
 
// \{Sunohara} "Kyou was probably worried about the rumors."
 
// \{Sunohara} "Kyou was probably worried about the rumors."
  +
// \{春原}「たぶん杏はさ、あの噂のことを気にしてたんだと思うぜ?」
 
<0324> \{\m{B}} "Tin đồn... về... tao và Kyou?"
+
<0324> {\m{B}} "Những tin đồn...về...tao và Kyou?"
 
// \{\m{B}} "The rumors... the one about... me and Kyou?"
 
// \{\m{B}} "The rumors... the one about... me and Kyou?"
  +
// \{\m{B}}「噂って…俺と杏が…ってやつか?」
 
<0325> \{Sunohara} ". Đơn giản ấy chỉ cần chọn lấy ai đó để cặp mọi chuyện sẽ được giải quyết, phải không nào?"
+
<0325> {Sunohara} ". ta thể chọn ai đó để hẹn hò,như vậy sẽ nhanh chóng giải quyết được vấn đề, phải không?"
 
// \{Sunohara} "Yeah. She could pick someone else to go out with, and that'd quickly get rid of the problem, wouldn't it?"
 
// \{Sunohara} "Yeah. She could pick someone else to go out with, and that'd quickly get rid of the problem, wouldn't it?"
  +
// \{春原}「ああ。それを手っ取り早くごまかすために、おまえじゃない誰かと付き合うって方法を選んだんじゃないかな?」
 
<0326> \{Sunohara} "Nếu cặp với tao, cô ấy sẽ có do chính đáng để nói chuyện với mày."
+
<0326> {Sunohara} "Nếu Kyou ở bên tao, cô ta sẽ có do để nói chuyện với mày."
 
// \{Sunohara} "If she were with me, she'd have a reason to talk to you."
 
// \{Sunohara} "If she were with me, she'd have a reason to talk to you."
  +
// \{春原}「相手が僕だと、その相談におまえのそばによくいたって理由付けにもなるしさ」
 
<0327> \{\m{B}} "Điều đó... đối với người phải hẹn hò thật không thể chấp nhận được..."
+
<0327> {\m{B}} " do gì vậy chứ... hẹn hò với ai đó để...., điều đó sai..."
 
// \{\m{B}} "Such a reason... would be wrong for someone to go out for..."
 
// \{\m{B}} "Such a reason... would be wrong for someone to go out for..."
  +
// \{\m{B}}「そんな理由で…誰かと付き合うなんて間違ってるだろ…」
 
<0328> \{Sunohara} "Có lẽấy phải mạnh tay như vậy để cho mày thì sao?"
+
<0328> {Sunohara} "Có thểta đi xa đến thế để duy trì mối quan hệ với mày chăng?"*
 
// \{Sunohara} "Maybe she'd go that far to keep up with you?"*
 
// \{Sunohara} "Maybe she'd go that far to keep up with you?"*
  +
// \{春原}「そこまで追いつめられてたんじゃないか?」
 
<0329> \{\m{B}} "Ý mày là gì?!"
+
<0329> {\m{B}} "Ý mày là gì?!"
 
// \{\m{B}} "What do you mean?!"
 
// \{\m{B}} "What do you mean?!"
  +
// \{\m{B}}「何にだよっ!」
 
<0330> \{Sunohara} "Umm... chậc... nhưnglẽ tao cũng không lắm..."
+
<0330> {Sunohara} "Ừm... à... có thể tao thật sự không biết ..."
 
// \{Sunohara} "Umm... well... maybe I don't really know though..."
 
// \{Sunohara} "Umm... well... maybe I don't really know though..."
  +
// \{春原}「えっと…、うーん…それはわからないけどさ…」
 
<0331> \{\m{B}} " ngay từ đầu chỉ cần một lời phủ nhậnxong xuôi ngay thôi!"
+
<0331> {\m{B}} "Trước hết, chỉ cần từ chốimọi chuyện sẽ ổn!"
 
// \{\m{B}} "To begin with, just denying it would have been fine!"
 
// \{\m{B}} "To begin with, just denying it would have been fine!"
  +
// \{\m{B}}「大体、噂なんて堂々と否定すればいいだけだろ」
 
<0332> \{\m{B}} "Chỉ cần nói "tôi không cặp với Okazaki Tomoya" thế là xong!"
+
<0332> {\m{B}} "Nói thứ đó như là 'tôi không hẹn hò với \m{A} \m{B}', và thế là xong!"
 
// \{\m{B}} "Say something like 'I'm not going out with \m{A} \m{B}', and be done with it!"
 
// \{\m{B}} "Say something like 'I'm not going out with \m{A} \m{B}', and be done with it!"
  +
// \{\m{B}}「『あたしは\m{A}\m{B}と付き合ってない』って、そう言えば済むことじゃないか」
 
<0333> \{\m{B}} "Đơn giản vậy thôi mà, nhỉ...?"
+
<0333> {\m{B}} "Đơn giản mà, phải không...?"
 
// \{\m{B}} "It's that simple, isn't it...?"
 
// \{\m{B}} "It's that simple, isn't it...?"
  +
// \{\m{B}}「簡単なことだろ…」
 
<0334> \{Sunohara} ""
+
<0334> {Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
  +
// \{春原}「………」
 
<0335> \{Sunohara} "Liệu ... thật sự như vậy không?"
+
<0335> {Sunohara} " thật là...như thế không?"
 
// \{Sunohara} "Is it... really?"
 
// \{Sunohara} "Is it... really?"
  +
// \{春原}「簡単…かなぁ?」
 
<0336> \{\m{B}} "... Gì cơ...?"
+
<0336> {\m{B}} "...Gì cơ...?"
 
// \{\m{B}} "... What...?"
 
// \{\m{B}} "... What...?"
  +
// \{\m{B}}「…なに…?」
 
<0337> \{Sunohara} "Thôi nào, Okazaki, mày biếtKyou cũng chỉ một gái thôi mà?"
+
<0337> {Sunohara} "Thôi nào, \m{A}. Kyoucon gái, mày biết phải không?"
 
// \{Sunohara} "Come on, \m{A}. Kyou's a girl, you know?"
 
// \{Sunohara} "Come on, \m{A}. Kyou's a girl, you know?"
  +
// \{春原}「なぁ、\m{A}。杏も女の子なんだぜ?」
 
<0338> \{\m{B}} "Cái đó... không cần mày phải nhắc."
+
<0338> {\m{B}} "Tao đã... biết điều đó rồi."
 
// \{\m{B}} "I already... know that."
 
// \{\m{B}} "I already... know that."
  +
// \{\m{B}}「んなこた…わかってる」
 
<0339> \{Sunohara} "Đối với ấy, phủ nhận tình cảm dành cho người yêu chẳng phải rất đau đớn sao?"
+
<0339> {Sunohara} "Mày biết sẽ rất đau đớn khi Kyou từ chối người ta thích không?"
 
// \{Sunohara} "It's painful for her to deny the person she likes, you know?"
 
// \{Sunohara} "It's painful for her to deny the person she likes, you know?"
  +
// \{春原}「自分から好きな奴とのことを否定するのは辛いんじゃないかな?」
 
<0340> \{\m{B}} "Vậy nên...!"
+
<0340> {\m{B}} "Vậy nên...!"
 
// \{\m{B}} "That's why...!"
 
// \{\m{B}} "That's why...!"
  +
// \{\m{B}}「だからって…」
 
<0341> \{\m{B}} "... vậy ..."
+
<0341> {\m{B}} "...đó là lí do tại sao..."
 
// \{\m{B}} "... that's why..."
 
// \{\m{B}} "... that's why..."
  +
// \{\m{B}}「…だからって…」
 
<0342> Vậy thì... cô ấy định làm gì vậy chứ, cặp với một người khác sao...?
+
<0342> Nghĩa ...cô ấy đang làm cái quái gì vậy, hẹn với ai khác à...?
 
// Which means... what the hell is she going to do, dating someone else...?
 
// Which means... what the hell is she going to do, dating someone else...?
  +
// それで…他の奴と付き合ってどうなるんだよ…。
 
<0343> Điều đó đáng để lừa dối bản thân như vậy hay sao...?
+
<0343> đáng để tự lừa gạt chính mình hay không...?
 
// Is deceiving yourself like that worth it...?
 
// Is deceiving yourself like that worth it...?
  +
// そんなごまかし方でいいのかよ…。
 
<0344> Đi hẹn hò với một người mà cô ấy không hề thích...?
+
<0344> Hẹn hò với người mà cô không thích...?
 
// Going out with someone you don't like...?
 
// Going out with someone you don't like...?
  +
// 好きでもない奴と付き合って…。
 
<0345>
+
<0345> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
 
<0346> Cặp với cậu ta... dù rằngấy không hề dành tình cảm cho cậu ta...
+
<0346> Hẹn hò với Sunohara... \pmặc dù cô ghét cậu ta...
 
// Going out with him... \peven though you don't like him...
 
// Going out with him... \peven though you don't like him...
  +
// 好きでもないのに…\p付き合う…。
 
<0347> ... Vậy nghĩa là...
+
<0347> ... Nghĩa là...
 
// ... Which means...
 
// ... Which means...
  +
// …それって…。
 
<0348> \{Sunohara} "Này, Okazaki. Mày chấp nhận Fujibayashi Ryou thật sao?"
+
<0348> {Sunohara} "Này, \m{A}. Mày thật sự ổn khi ở bên Fujibayashi Ryou không?"
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}. Are you really okay with Fujibayashi Ryou?"
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}. Are you really okay with Fujibayashi Ryou?"
  +
// \{春原}「なぁ\m{A}。おまえさ、本当に藤林椋でいいの?」
 
<0349> \{\m{B}} ""
+
<0349> {\m{B}} "...Ơ...?"
 
// \{\m{B}} "... Eh...?"
 
// \{\m{B}} "... Eh...?"
  +
// \{\m{B}}「…え…?」
 
<0350> \{Sunohara} "Mày không thấy mình đang cố ép bản thân khi ở bên Ryou-chan sao?"
+
<0350> {Sunohara} "Mày không nghĩ rằng mày đang tự ép bản thân mình để ở bên cạnh Ryou-chan à?"
 
// \{Sunohara} "Don't you think you've been forcing yourself to be with Ryou-chan?"
 
// \{Sunohara} "Don't you think you've been forcing yourself to be with Ryou-chan?"
  +
// \{春原}「椋ちゃんと一緒にいて、どこか無理してないか?」
 
<0351> \{Sunohara} "Tao có thể hiểu mày đã lo lắng đến thế nào khi Kyou hẹn tao, Okazaki."
+
<0351> {Sunohara} "Tao có cảm giác mày sẽ lo lắng nếu Kyou hẹn hò với tao, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "I kinda felt you'd be worried if Kyou were with me, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "I kinda felt you'd be worried if Kyou were with me, \m{A}."
  +
// \{春原}「僕は杏と一緒にいる\m{A}の方が、自然体な気がするんだ」
 
<0352> \{\m{B}} ""
+
<0352> {\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0353> \{Sunohara} "Cảm giác của mày thế nào, lúc theo dõi bọn tao ngoài này ấy?"
+
<0353> {Sunohara} "Khi mày xem trộm bọn tao, cảm giác của mày như thế nào?"
 
// \{Sunohara} "How did you feel when you were peeping in on us?"
 
// \{Sunohara} "How did you feel when you were peeping in on us?"
  +
// \{春原}「さっきノゾいてた時、どんな感じだった?」
 
<0354> \{\m{B}} ""
+
<0354> {\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0355> \{Sunohara} " phải giống như tim mày bỗng nhiên thổn thức, hoặc nhói đau, giống như mày thật sự 'thích' ai đó, đúng không?"
+
<0355> {Sunohara} "Mày có lẽ cảm thấy giống như tim mày đau đớn hay yếu ớt, giống như người mà mày thật sự 'thích', vân vân, phải không?"
 
// \{Sunohara} "You probably felt something like your heart was weak or in pain, like who you really 'liked', and so on, huh?"
 
// \{Sunohara} "You probably felt something like your heart was weak or in pain, like who you really 'liked', and so on, huh?"
  +
// \{春原}「心が安まるのと心が痛むの、どっちが『好き』って気持ちのもたらした感情なんだろうね」
 
<0356> \{Sunohara} "Hay ..."
+
<0356> {Sunohara} "Hoặc có thể..."
 
// \{Sunohara} "Or maybe..."
 
// \{Sunohara} "Or maybe..."
  +
// \{春原}「っていうか…」
 
<0357> \{Sunohara} "Chết tiệt, sao mày cướp hết số đào hoa của anh em thế hả..."
+
<0357> {Sunohara} "Chết tiệt, có thể mày đang bị hoặc phải không..."
 
// \{Sunohara} "Damn it, maybe you are that charming, aren't you..."
 
// \{Sunohara} "Damn it, maybe you are that charming, aren't you..."
  +
// \{春原}「あんた、モテモテでうらやましいですねぇ…」
 
<0358> Tôi chia tay Sunohara ngoài sân và đi về phía tủ đựng giầy.
+
<0358> Tôi tách khỏi Sunohara, rời khỏi sân trườngtiến về tủ đựng giày.
 
// I part ways with Sunohara from the courtyard, and head to the shoe lockers.
 
// I part ways with Sunohara from the courtyard, and head to the shoe lockers.
  +
// 中庭で春原と別れて、一人下駄箱に向かう。
 
<0359> Vừa đi, những lời vừa rổi của Sunohara vẫn vang vọng trong đầu tôi không ngớt.
+
<0359> Khi tôi đi, những từ của cậu ta cứ lởn vởn trong đầu tôi không biết bao nhiêu lần.
 
// His words play back in my head countless times as I walk.
 
// His words play back in my head countless times as I walk.
  +
// 歩いている間、春原の言葉が頭の中で何度もくり返されていた。
 
<0360> \{Sunohara} "Này, Okazaki. Mày chấp nhận Fujibayashi Ryou thật sao?"
+
<0360> {Sunohara} "Này, \m{A}. Mày thật sự ổn khi ở bên Fujibayashi Ryou không?"
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}. Are you really okay with Fujibayashi Ryou?"
 
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}. Are you really okay with Fujibayashi Ryou?"
  +
// \{春原}『なぁ\m{A}。おまえさ、本当に藤林椋でいいの?』
 
<0361> \{Sunohara} "Mày không thấymình đang cố ép bản thân khi ở bên Ryou-chan sao?"
+
<0361> {Sunohara} "Mày không nghĩmày đang tự ép buộc bản thân mình để ở bên cạnh Ryou-chan à?"
 
// \{Sunohara} "Don't you think you've been forcing yourself to be with Ryou-chan?"
 
// \{Sunohara} "Don't you think you've been forcing yourself to be with Ryou-chan?"
  +
// \{春原}『椋ちゃんと一緒にいて、どこか無理してないか?』
 
<0362> \{Sunohara} "Tao có thể hiểu mày đã lo lắng đến thế nào khi Kyou hẹn tao, Okazaki."
+
<0362> {Sunohara} "Tao có cảm giác là mày sẽ lo lắng nếu Kyou hẹn hò với tao, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "I kinda felt you'd be worried if Kyou were with me, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "I kinda felt you'd be worried if Kyou were with me, \m{A}."
  +
// \{春原}『僕は杏と一緒にいる\m{A}の方が、自然体な気がするんだ』
 
<0363> \{Sunohara} " phải giống như tim mày bỗng nhiên thổn thức, hoặc nhói đau,như thể mày thật sự 'thích' ai đó, đúng không?"
+
<0363> {Sunohara} "Mày thể đã cảm thấy như tim mày đau đớn hay yếu ớt, giống như người mà mày thật sự 'thích', vân vân, phải không?"
 
// \{Sunohara} "You probably felt something like your heart was weak or in pain, like who you really 'liked', and so on, huh?"
 
// \{Sunohara} "You probably felt something like your heart was weak or in pain, like who you really 'liked', and so on, huh?"
  +
// \{春原}『心が安まるのと心が痛むの、どっちが『好き』って気持ちのもたらした感情なんだろうね』
 
<0364> Và cùng với cả câu hỏi mà tôi vẫn băn khoăn từ hôm qua đến giờ...
+
<0364> Và cứ thế, câu hỏi từ hôm qua mà tôi không thể trả lời...
 
// And then, the question I couldn't answer from yesterday...
 
// And then, the question I couldn't answer from yesterday...
  +
// そして昨日言われて答えることの出来なかった問いかけ…。
 
<0365> \{Sunohara} "Ý tao nếu mày thích ấy thì hiển nhiên, mày sẽ hẹn hò với người ta, đúng không?"
+
<0365> {Sunohara} "Tao đang hỏi liệu mày thích Ryou, bởi vì, à, mày đang hẹn hò với ấy, phải không?"
 
// \{Sunohara} "I'm asking if you like her, since, well, you're going out with her, right?"
 
// \{Sunohara} "I'm asking if you like her, since, well, you're going out with her, right?"
  +
// \{春原}『いや、だからね、付き合ってるってことは、藤林椋のこと好きなの?』
 
<0366> Liệu phải... thật sự tôi đang tự ép mình...?
+
<0366> lẽ nào... tôi đã đang tự ép buộc bản thân...?"
 
// Could it be... that I've been forcing myself...?
 
// Could it be... that I've been forcing myself...?
  +
// もしかして…俺はなにかムリをしているのか…?
 
<0367> Có phải tôi đã không nhận ra tôi đã tự biến mình thành nạn nhân khi hẹn với Fujibayashi...?
+
<0367> Không nhận ra rằng tôi đã tự biến mình thành nạn nhân bởi việc bên cạnh Fujibayashi...?
 
// Not realizing I've made myself a victim by being with Fujibayashi...?
 
// Not realizing I've made myself a victim by being with Fujibayashi...?
  +
// 気づかない内に何かを犠牲にしながら藤林と一緒にいる…?
 
<0368> Thật không tài nào hiểu nổi...
+
<0368> Tôi không hiểu...
 
// I don't get it...
 
// I don't get it...
  +
// わからない…。
 
<0369> ... Tôi không biết phải nói gì về cảm xúc của Kyou...
+
<0369> ...Tôi không biết phải nói gì về cảm xúc của Kyou...
 
// ... I don't know what to say about Kyou's feelings...
 
// ... I don't know what to say about Kyou's feelings...
  +
// …わからないと言えば杏の気持ちもだ…。
 
<0370> Nếu như, như lời Sunohara, rằng Kyou thật sự thích tôi...?
+
<0370> Điều sẽ xảy ra nếu Kyou thích tôi như Sunohara nói...?
 
// What if, it's as Sunohara said, that Kyou likes me...?
 
// What if, it's as Sunohara said, that Kyou likes me...?
  +
// もし、春原が言うように、杏が俺のことを好きなんだとしたら…。
 
<0371> Đã vậy... tại sao cô ấy lại cố tạo điều kiện cho tôi và Fujibayashi...?
+
<0371> Nếu như vậy... tại sao cô ấy lại tác hợp cho tôi và Fujibayashi...?
 
// In that case... why'd she set me up with Fujibayashi...?
 
// In that case... why'd she set me up with Fujibayashi...?
  +
// だったら…なぜ藤林との仲を取り持つような事をしたんだ…?
 
<0372> Tôi vẫn tự vấn bản thân mình không ngớt.
+
<0372> Tôi tự tranh luận với bản thân.
 
// I argue with myself in my head.
 
// I argue with myself in my head.
  +
// 自分で自分の首を絞めるような…。
 
<0373> Liệu có phải bời vì với cô ấy, em gái là một người vô cùng quan trọng...
+
<0373> phải đối với Kyou, em gái là rất quan trọng...?
 
// Is it because her sister's that important to her...
 
// Is it because her sister's that important to her...
  +
// そんなに妹の方が大事だってのか…?
 
<0374> Quyết định đóng cửa trái tim mình... che đi những nỗi đau...
+
<0374> Tiến gần đến cảm xúc riêng của cô ấy... với những suy nghĩ đau đớn...
 
// Closing up her own feelings... with painful thoughts...
 
// Closing up her own feelings... with painful thoughts...
  +
// 自分の気持ちを押し込めて…辛い思いして…。
 
<0375> Lám sao ấy có thể tiến đến nước này với một tấm lòng bao dung đến vậy...
+
<0375> Tại sao Kyou lại đi đến mức này với một sự rộng lượng như thế....
 
// Why did she come this far with such selflessness...
 
// Why did she come this far with such selflessness...
  +
// なんでそこまで自分以外の奴を優先しようとするんだ…。
 
<0376> Tại sao chứ--...
+
<0376> Tại sao--...
 
// Why--...
 
// Why--...
  +
// なんで──…。
 
<0377> \{Giọng Nói} ""
+
<0377> {Voice} "...a..."
 
// \{Voice} "... ah..."
 
// \{Voice} "... ah..."
  +
// \{声}「…あ…」
 
<0378> \{\m{B}} ""
+
<0378> {\m{B}} "Ơ...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
  +
// \{\m{B}}「え…?」
 
  +
<0379> Tôi ngẩn đầu lên về hướng giọng nói nhỏ nhẹ ấy.
<0379> Nghe thấy tiếng nói phía trước, tôi ngẩng lên.
 
 
// I raise my head to the small voice.
 
// I raise my head to the small voice.
  +
// 聞き覚えのある小さな声に顔を上げる。
 
<0380> \{\m{B}} ""
+
<0380> {\m{B}} "Fujibayashi...?"
 
// \{\m{B}} "Fujibayashi...?"
 
// \{\m{B}} "Fujibayashi...?"
  +
// \{\m{B}}「藤林…?」
 
<0381> \{Ryou} ""
+
<0381> {Ryou} "A...Ưm..."
 
// \{Ryou} "Ah... um..."
 
// \{Ryou} "Ah... um..."
  +
// \{椋}「あ…あの…」
 
<0382> \{\m{B}} "Em vẫn chưa về sao?"
+
<0382> {\m{B}} "Bạn vẫn chưa về nhà ư?"
 
// \{\m{B}} "You still haven't gone home?"
 
// \{\m{B}} "You still haven't gone home?"
  +
// \{\m{B}}「まだ帰ってなかったのか?」
 
<0383> \{Ryou} "Ah... vì giầy của... Okazaki-kun vẫn còn trong tủ... nên... em nghĩ nếu đợi đây thì anh sẽ đến..."
+
<0383> {Ryou} "A...giày của \m{A}-kun vẫn còn trong tủ... nên... mình nghĩ nếu chờ mình sẽ gặp được bạn ở đây..."
 
// \{Ryou} "Ah... \m{A}-kun's... shoes were still left in the box... so... I thought I might meet you here if I waited..."
 
// \{Ryou} "Ah... \m{A}-kun's... shoes were still left in the box... so... I thought I might meet you here if I waited..."
  +
// \{椋}「く…靴箱に…まだ\m{A}くんの靴が残っていたから…その…ここで待っていれば逢えるかと思って…」
 
<0384> \{\m{B}} "ý emnãy giờ em vẫn đứng đợi anh sao?"
+
<0384> {\m{B}} "Ý bạnđã chờ đây lâu rồi à?"
 
// \{\m{B}} "You mean you've been waiting here this whole time?"
 
// \{\m{B}} "You mean you've been waiting here this whole time?"
  +
// \{\m{B}}「ひょっとしてずっと待っていたのか?」
 
<0385> \{Ryou} "Không đến mức như anh nói đâu."
+
<0385> {Ryou} "Thật ra không phải như bạn nói đâu."
 
// \{Ryou} "Not really like how you say it."
 
// \{Ryou} "Not really like how you say it."
  +
// \{椋}「ずっとと言うほどじゃないです」
 
<0386> \{Ryou} "Em... umm, vừa mới xem bói cho các bạn xong thôi ."
+
<0386> {Ryou} "Mình... à, mình chỉ mới vừa xong buổi xem bói trong lớp thôi."
// \{Ryou} "I... well, finished my fortune telling in class just now."
+
// \{Ryou} "I... well, finished my fortune-telling in class just now."
  +
// \{椋}「私も…その、さっきまで教室で占いをしていましたから」
 
<0387> \{\m{B}} "Ra vậy."
+
<0387> {\m{B}} "Vậy à."
 
// \{\m{B}} "I see."
 
// \{\m{B}} "I see."
  +
// \{\m{B}}「そっか」
 
<0388> \{Ryou} "...Um... Okazaki-kun... có chuyện gì vậy ?"
+
<0388> {Ryou} "Ưm... \m{A}-kun... có chuyện gì vừa xảy ra à?"
 
// \{Ryou} "... Um... \m{A}-kun... did anything happen?"
 
// \{Ryou} "... Um... \m{A}-kun... did anything happen?"
  +
// \{椋}「…あの…\m{A}くん…なにかありましたか?」
 
<0389> \{\m{B}} "Eh? S-sao em lại hỏi vậy?"
+
<0389> {\m{B}} "Hở? T...tại sao bạn lại hỏi vậy?"
 
// \{\m{B}} "Eh? W-why do you ask?"
 
// \{\m{B}} "Eh? W-why do you ask?"
  +
// \{\m{B}}「え? ど、どうして?」
 
<0390> \{Ryou} "tại em thấy vẻ mặt anh... có đôi chút khác so với thường lệ..."
+
<0390> Khuông mặt của bạn... hơi khác so với mọi ngày..."
 
// \{Ryou} "Your usual face... seems a bit different..."
 
// \{Ryou} "Your usual face... seems a bit different..."
  +
// \{椋}「少し…いつもと様子が違うから…」
 
<0391> \{\m{B}} "À, không có gì đâu. thôi, mình đi thôi nào."
+
<0391> {\m{B}} "À, không có gì đâu. Bên cạnh đó, có lẽ chúng ta nên đi thôi."
 
// \{\m{B}} "Oh, it's nothing. Besides that, we should probably get going."
 
// \{\m{B}} "Oh, it's nothing. Besides that, we should probably get going."
  +
// \{\m{B}}「いや、なんでもない。それよりもう帰るんだろ?」
 
<0392> \{Ryou} "Ah, vâng."
+
<0392> {Ryou} "A, vâng."
 
// \{Ryou} "Ah, yes."
 
// \{Ryou} "Ah, yes."
  +
// \{椋}「あ、はい」
 
<0393> \{\m{B}} "Vậy về thôi nào... hay , em đợi anh để cùng về đúng không?"
+
<0393> {\m{B}} "Vậy chúng ta về nhà thôi... hoặc có thể, đó điều bạn đứng chờ ở đây phải không?"
 
// \{\m{B}} "Then, let's go home... or maybe, that's what you were waiting here for, weren't you?"
 
// \{\m{B}} "Then, let's go home... or maybe, that's what you were waiting here for, weren't you?"
  +
// \{\m{B}}「じゃあ一緒に帰ろう…っていうか、そのために待っててくれたんだよな」
 
<0394> \{Ryou} ""
+
<0394> {Ryou} "Ơ? A...ưm...mm...uuu..."
 
// \{Ryou} "Eh? Ah... um... w-well... uu..."
 
// \{Ryou} "Eh? Ah... um... w-well... uu..."
  +
// \{椋}「え? あ…えっと…そ、その…ぅ…」
 
<0395> Fujibayashi cúi đầu, mặt đỏ bừng.
+
<0395> Fujibayashi cúi đầu xuống, đỏ mặt.
 
// Fujibayashi hangs her head, blushing.
 
// Fujibayashi hangs her head, blushing.
  +
// 藤林は顔を真っ赤にしながら俯く。
 
<0396> Bên cạnh Fujibayashi, tôi tránh cho cô ấy đi lên trước.
+
<0396> Bên cạnh Fujibayashi, tôi đi cách xa, lúc đó cô ấy lập tức chạy lên phía trước.
 
// Beside Fujibayashi, I move away, as she immediately dashes ahead.
 
// Beside Fujibayashi, I move away, as she immediately dashes ahead.
  +
// 俺は藤林の隣まで進むと、彼女の頭をポンと軽く叩き歩きだす。
 
<0397> Cô ấy chỉ đi trước tôi một chốc lát, rồi lại ngoan ngoãn theo sau tôi.
+
<0397> Chạy một đoạn ngắn, ấy đi theo sau tôi.
 
// Dashing for a short bit, she follows behind me.
 
// Dashing for a short bit, she follows behind me.
  +
// 藤林は小走りで俺の後についてきた。
 
<0398> Và trên đường về.
+
<0398> Và cứ thế trên con đường về nhà.
 
// And then on the road back home.
 
// And then on the road back home.
  +
// そして帰り道。
 
<0399> Sánh bước bên nhau, vừa đi chúng tôi vừa nói với nhau đủ thứ chuyện trên trời dưới đất.
+
<0399> Bên nhau, chúng tôi vừa đi vừa nói chuyện như trẻ con về nhiều thứ.
 
// Side by side, we walk as we childishly talk about things.
 
// Side by side, we walk as we childishly talk about things.
  +
// たわいのない会話をしながら肩を並べて歩く。
 
<0400> Về những cô bạn đến nhờ ấy xem bói sau giờ học như thế nào.
+
<0400> Về việc những cô gái lại muốn nhận lời khuyên với lá bài Tarot sau giờ tan trường như thế nào.
 
// About how the girls came for advice with the tarot cards after school.
 
// About how the girls came for advice with the tarot cards after school.
  +
// 放課後のタロットでみんなが喜んでくれたことや、相談されたこと。
 
<0401> Về những chương trình TV ngày hôm qua, hay những cuốn sách chúng tôi đã xem qua.
+
<0401> Về những chúng tôi xem trên TV, về những quyển sách chúng tôi đã đọc ngày hôm qua.
 
// About what we watched on TV yesterday, about what books we read.
 
// About what we watched on TV yesterday, about what books we read.
  +
// 昨日見たテレビや、寝る前に読んでいた本のこと。
 
<0402> Thật sự những chuyện trên trời dưới đất.
+
<0402> Cuộc trò chuyện của chúng tôi thật trẻ con.
 
// Our talk really was childish.
 
// Our talk really was childish.
  +
// 本当にたわいのない会話。
 
<0403> Vẫn lại là một khung cảnh bình dị như thường lệ.
+
<0403> Một khung cảnh giản dị như thường ngày.
 
// A usual, modest scene.
 
// A usual, modest scene.
  +
// そんなささやかな日常の1シーン。
 
<0404> Quãng thời gian tôi có thể 'tự nhiên như thế này' đã dần trở thành thường lệ. Và hai chị em họ cũng không thấy đi cùng nhau vài ngày nay rồi.
+
<0404> Khoảng thời gian tôi có thể trở lại bình thường...*
// The time that I could be normal...* d be like this naturally.' kind of like a routine. They haven't been alone together for a few days now.
+
// The time that I could be normal...* // literally it's like that... any thoughts?
  +
// My thoughts are 'It's about time we could be like this naturally.' kind of like a routine. They haven't been alone together for a few days now.
 
  +
// Lines 0399 - 0404 are all about Tomoya and Fujibayashi as together, so I don't think it's I, but us or we.
<0405> Trước khi chia tay, vừa để mắt canh chừng xung quanh, tôi hôn cô ấy.
 
  +
// I don't think Tomoya is referring to just himself as normal. What he and Ryou talk about doesn't really vary much up to this point, which could be 'normal'.
  +
// This normal seems like a sense of being, like being normal, so natural sounds more fitting. -Amoirsp
  +
// 俺の中で当然になろうとしている時間…。
  +
<0405> Khi chúng tôi đến ngã rẽ của mỗi người, tôi kiểm tra để chắc là không có ai xung quanh, và hôn cô ấy.
 
// When we part ways, I check to see that no one's around, and kiss her.
 
// When we part ways, I check to see that no one's around, and kiss her.
  +
// 別れ際、俺は周りに人が居ないのを見計らってキスをした。
 
<0406> Fujibayashi cũng đáp lại.
+
<0406> Fujibayashi cũng trao lại tôi một nụ hôn.
 
// Fujibayashi also kisses me back.
 
// Fujibayashi also kisses me back.
  +
// 藤林もそれに応えてくれた。
 
<0407> Khuôn mặt cô ấy đỏ bừng như thể được nhuộm đỏ bởi ánh mặt trời... và rồi ấy khẽ cúi đầu chạy vụt đi.
+
<0407> cô ấy đỏ ửng đến độ hòa vào ánh mặt trời buổi hoàng hôn... và sau đó Ryou cúi đầu rồi chạy đi.
 
// Her cheeks blush to the point where they were in the light of the setting sun... and then she lowers her head and runs off.
 
// Her cheeks blush to the point where they were in the light of the setting sun... and then she lowers her head and runs off.
  +
// 夕陽の中でもわかるくらい、頬を赤くしながらはにかみ…そして頭を下げて走っていく。
 
<0408> Tôi tiễn ấy về như vậy đó.
+
<0408> Cứ thế tôi nhìn theo ấy.
 
// I see her off like that.
 
// I see her off like that.
  +
// 俺はその遠ざかる背中をしばらく見送った。
 
<0409> Những cơn gió thổi mang đến cái lạnh trái ngược với cảm giác ấm áp tôi cảm nhận được trên môi.
+
<0409> Ngọn gió dọc theo hơi ấm trên môi tôi cảm nhận được.
 
// The wind breezes along the warmth I felt in my lips.
 
// The wind breezes along the warmth I felt in my lips.
  +
// 温もりを感じていた唇に風が触れる。
 
<0410> Mùa xuân đó, nhưng tôi vẫn cảm thấy cái lạnh... cái lạnh của những cơn gió cô đơn.
+
<0410> Mặc đang là mùa xuân, tôi có thể cảm nhận được những cơn gió lạnh...những cơn gió cô đơn.
 
// Even though it's spring, I could feel the cold... lonely winds.
 
// Even though it's spring, I could feel the cold... lonely winds.
  +
// もう春なのにやけに寂しく…冷たい風に思えた。
   
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 03:49, 31 December 2011

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN3507.TXT

#character 'Sunohara'
// '春原'
#character '*B'
#character 'Kyou'
// '杏'
#character 'Male Student A'
// '男子生徒A'
#character 'Male Student B'
// '男子生徒B'
#character 'Ryou'
// '椋'
#character 'Voice'
// '声'

<0000> Ngày 7 Tháng 5 (Thứ 4)
// May 7 (Wednesday)
// 5月7日(水)
<0001> Giờ ăn trưa--...
// Lunchtime--...
// 昼休み──…。
<0002> Giống như hôm qua, tôi lại ăn trưa với Sunohara.
// I meet up with Sunohara again for lunch like yesterday.
// 俺は昨日と同様、春原と顔を合わせて昼食をとっていた。
<0003> Fujibayashi đã đi đến căn tin với mấy nữ sinh khác.
// Fujibayashi's gone off with the other girls to the cafeteria.
// 藤林はクラスの女子と一緒に食堂へ行ってる。
<0004> {Sunohara} "Mày biết đấy, hai thằng con trai cùng ăn trưa với nhau thật sự làm tao không hứng thú chút nào."
// \{Sunohara} "You know, two guys meeting each other for lunch doesn't really turn me on."
// \{春原}「なんかさー、男二人で顔合わせてご飯て色気ないよね」
<0005> {\m{B}} "Chỉ cùng ăn trưa thôi phải không?"
// \{\m{B}} "Just coming together for lunch doesn't, does it?"
// \{\m{B}}「メシ食うのに色気なんかいらねぇだろ」
<0006> {Sunohara} "Không hẳn. Điều ý nghĩa là mày có phải là bê-đê hay không"
// \{Sunohara} "Not really. The meaning's kind of different if you're gay or not."
// \{春原}「そんなことないさ。華やかさがあるとないとじゃ味が変わるよ」
<0007> {Sunohara} "Ăn trưa dưới ánh mặt trời với cỏ cây xung quanh không phải là ngon sao?"
// \{Sunohara} "Eating under the sun with the greenery around you is delicious, isn't it?"
// \{春原}「太陽の下、緑に囲まれた場所で食べるおにぎりはおいしいだろ?」
<0008> {\m{B}} "Vậy thì đi với mấy cô đằng kia đi"
// \{\m{B}} "Then, go off with those girls there."
// \{\m{B}}「じゃあ、あっちの女子んとこ行けよ」
<0009> Vừa nói tôi vừa chỉ về hướng một nhóm nữ sinh đăng ăn trưa trước lớp học.
// I say that, pointing out the group of girls that are in front of the classroom, eating lunch.
// 教室の前の方でグループになってお弁当を食べてる女子達を差して言う。
<0010> {Sunohara} "Đừng có trêu tao"
// \{Sunohara} "Don't make fun of me!"
// \{春原}「僕を見くびるなよっ!」
<0011> {Sunohara} "Tao không có dũng cảm như vậy, cho nên không cách nào có thể làm phiền họ!"
// \{Sunohara} "I don't have that sort of courage, so there's no way I could bug them!"
// \{春原}「そんな勇気があったら女の子に苦労するわけないだろっ!」
<0012> {\m{B}} "Thế đấy...kể cả khi mày tự tin như vậy, nó cũng là một vấn đề..."
// \{\m{B}} "Well... even if you were that confident, it'd be a problem..."
// \{\m{B}}「いや…そんな自信満々に言われても困るんだが…」
<0013> {Sunohara} "Hơn nữa tao không thể đi với bất cứ ai được!"
// \{Sunohara} "Also, I can't just go off with anyone!"
// \{春原}「それに誰でもいいってわけじゃないんだ」
<0014> {Sunohara} "Đùa giỡn với mấy cô rồi làm họ đi theo mày như thế...chẳng có đứa con gái nào ngốc như vậy cả."
// \{Sunohara} "Playing off the ladies and then having them follow you like that... there's no girl that's that stupid."
// \{春原}「おしとやかで聞き上手の口説かれ上手、黙って後ろからついてくるような…そんな純朴な子」
<0015> {Sunohara} "Oa, nếu có một cô gái nào như thế thì đúng là tuyệt nhất!" // Tiếng oa giống như là tiếng cười khúc khích với tiếng súng AK. -Amoirsp
// \{Sunohara} "Uwaah, if there was a girl like that, that'd be the best!" // The Uwaah is like a giggle and has a k sound. -Amoirsp
// \{春原}「うわっ、そんな子が彼女になってくれたら最高じゃん」
<0016> Vừa nói nó vừa bắt đầu mơ mộng.
// Saying that, he begins to daydream.
// 言って一人でテレ始める。
<0017> Đúng là một cậu chàng hạnh phúc.
// What a happy guy.
// 幸せなヤツだ。
<0018> {Sunohara} "Ryou-chan có vẻ là kiểu con gái như vậy, hở?"
// \{Sunohara} "Ryou-chan seems to be that type though, huh?"
// \{春原}「椋ちゃんってそんなタイプじゃない?」
<0019> {\m{B}} "Thật không đấy?"
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}}「そうか?」
<0020> {Sunohara} "Gọi cô ấy đi. Chúng ta sẽ cùng ăn trưa với nhau."
// \{Sunohara} "Call her up. We'll go eat lunch together."
// \{春原}「呼んできてよ。一緒にご飯食べよ」
<0021> {\m{B}} "Ryou-chan giờ đang ở căn tin với những người khác."
// \{\m{B}} "She's with other people in the cafeteria right now."
// \{\m{B}}「あいつは今頃他の連中と食堂だ」
<0022> {Sunohara} "Taah, sao mày không mời cô ấy cùng ăn trưa với nhau?"
// \{Sunohara} "Taah, why didn't you ask her if you could eat together?"
// \{春原}「た~っ、なんで一緒に食おうって言わないんだよ」
<0023> {Sunohara} "Mày thật là tuyệt vời ý mà, phải không, \m{A}?"*
// \{Sunohara} "You're pretty good, aren't you, \m{A}?"*
// \{春原}「\m{A}って結構甲斐性無しだよね」
<0024> {\m{B}} "Mày nói thế là sỉ nhục tao đấy."
// \{\m{B}} "For you to say that is an insult, man."
// \{\m{B}}「てめぇに言われるってのは、この上ない侮辱だな、おい」
<0025> {Sunohara} "Nhưng Ryou-chan là bạn gái mày đúng không? Không phải cùng ăn với cô ấy là điều bình thường sao?"
// \{Sunohara} "But she's your girlfriend, right? Isn't it normal to eat with her?"
// \{春原}「だって彼女だろ? 昼飯は一緒なのが普通じゃないの?」
<0026> {\m{B}} "Tao không muốn trông như là đang khoe khoang về việc hẹn hò với cô ấy."
// \{\m{B}} "I don't want to look like I'm bragging about going out with her."
// \{\m{B}}「付き合ってるってのを見せびらかすみたいで嫌だろ」
<0027> {\m{B}} "Thêm vào đó, khi ra ngoài Ryou-chan rất nhút nhát."
// \{\m{B}} "Plus, she's shy when she's outdoors."
// \{\m{B}}「それにあいつは恥ずかしがり屋だからな」
<0028> {\m{B}} "Tao nghĩ tao không thật sự cảm thấy đói nếu nó như vậy."
// \{\m{B}} "I don't really feel all that hungry if it's like that, I'd think."
// \{\m{B}}「たぶんそんなことしたらメシが喉を通らねぇよ」
<0029> {Sunohara} "Nhưng mà không phải vậy rất dễ thương hay sao?"
// \{Sunohara} "But that's really cute, isn't it?"
// \{春原}「それってすごく可愛いね」
<0030> {\m{B}} "... vậy sao?"
// \{\m{B}} "... it is?"
// \{\m{B}}「…そうか?」
<0031> {Sunohara} "Nếu mày không như vậy, cô ấy đã chia tay mày và hẹn hò với tao rồi."*
// \{Sunohara} "If you weren't that good, she'd break up and go out with me instead."*
// \{春原}「こんな甲斐性無しと別れて僕と付き合わないかなぁ」
<0032> {\m{B}} "Đó là lí do tao nói mày đang sỉ nhục thay vì tân bốc tao."
// \{\m{B}} "That's why I'm saying you praising me is an insult, man."
// \{\m{B}}「だから、てめぇにその言葉を言われる以上の侮辱はねぇぞ…」
<0033> Cộp...
// Clatter...
// ガラ…。
<0034> {\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」
<0035> Tôi quay đầu về hướng tiếng cửa mở.
// I turn around to the sound of the door.
// ドアの開く音に振り向く。
<0036> {\m{B}} "...Kyou?"
// \{\m{B}} "... Kyou?"
// \{\m{B}}「…杏?」
<0037> Cô ấy đi vào phòng.
// She enters the classroom.
// 教室に入ってきたのは杏。
<0038> Rồi nhìn xung quanh phòng như là đang tìm ai vậy.
// She looks around the room as if searching for someone.
// 誰かを探すようにキョロキョロと室内を見回している。
<0039> {Sunohara} Cứ nghĩ một cô gái ngây thơ như vậy lại có một bà chị điên khùng như thế."
// \{Sunohara} "To think that such a naive girl would have such a crazy sister."
// \{春原}「妹は純朴なのに双子の姉はガサツだよね」
<0040> {\m{B}} "Mày nghĩ vậy à?"
// \{\m{B}} "You think so?"
// \{\m{B}}「そうか?」
<0041> {Sunohara} "Ngay lúc này, làm sao mày có thể ... \bnghĩ\u vậy chứ?"
// \{Sunohara} "How can you... \bthink\u that, at this time?"
// \{春原}「そうかって…今更何言ってんの?」
<0042> {\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0043> Ngay lúc đó... nhìn Kyou một chút, tôi thật sự không nghĩ cô ta điên khùng hay đại loại gì như thế.
// Just for a moment... looking at Kyou for a bit, I don't really think of her being crazy or anything.
// 少なくとも…ここしばらくの杏を見てる分には、ただガサツなだけの奴には思えない。
<0044> Tuy chắc chắn thế, gọi những gì cô ta làm là "điên khùng" thì quá phóng đại.
// Certainly though, to call what she was doing being "crazy" would be too exaggerated.
// 確かにやることは大袈裟だし、『超』がつくほどのお節介焼きだ。
<0045> Nhưng mặt khác, tôi có thể hiểu rõ điều đó.
// But on the other hand, I could understand that pretty well.
// けど、逆にそれがあいつの良いところだということも理解できた。
<0046> Cách cư xử của Kyou là cái cách với quan niệm "vì ai mong muốn của ai đó".
// Kyou's behavior would definitely be one that follows the idea of "for someone else's sake".
// 杏の行動には、必ず『誰かのために』という行動理念がついてくる。
<0047> Có nhiều lần tôi nghĩ nó thật phiền phức, nhưng không phải tất cả đều vô ích.
// At times I'd think of it as being annoying, but none of it was ever useless.
// 時にはそれがウザく思えるかもしれないが、無駄なことは1つもない。
<0048> {Kyou} "A, ông đây rồi."
// \{Kyou} "Ah, you're here."
// \{杏}「あ、いた」
<0049> Kyou quay lại khi nhìn về hướng chúng tôi.
// Kyou turns while looking our way.
// こちらを見ながら、杏が向かってくる。
<0050> {Sunohara} "Oa, khỉ thật, có thể cô ta đã nghe hết rồi!"
// \{Sunohara} "Uwaah, crap, she might have overheard us!"
// \{春原}「うわっ、やべぇさっきの聞こえたのかなっ」
<0051> Cả người Sunohara rung lên bần bật.
// Sunohara's body viciously trembles.
// ビクリと身体を震わせる春原。
<0052> Kyou đi đến bàn hai đứa tôi, rồi hít một hơi.
// She comes in front of our desks, and draws in a small breath.
// 杏は俺達の席の前まで来ると、静かに小さく息を吸って間を作った。
<0053> Cặp mắt của mọi người đổ dồn về chúng tôi.
// Everyone's eyes fall upon us.
// 周囲の目が集まる。
<0054> Kyou và tôi đi ra ngoài--...
// Kyou and I going out--...
// 俺と杏が付き合っている──…。
<0055> Cô ta dự định nói gì về tin đồn đây...?
// What's she planning to say with the rumors about...?
// そんな噂が流れている中、何を言う気だ…?
<0056> {Kyou} "Cảm phiền đi với tôi một chút được chứ?"
// \{Kyou} "You mind coming with me for a bit?"
// \{杏}「ちょっと付き合ってよ」
<0057> {\m{B}} "... Hai đứa tôi đang ăn trưa mà."
// \{\m{B}} "... we're in the middle of lunch."
// \{\m{B}}「…メシの最中だぞ?」
<0058> {Kyou} "Không có thì giờ cho việc đó đâu"
// \{Kyou} "I don't have time for that."
// \{杏}「時間は取らせないわ」
<0059> {\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0060> Thở dài, tôi cầm ly cà phê và đứng dậy.
// I sigh, picking up my coffee and getting up from my seat.
// 俺はため息をつくと、手にしていたコーヒー牛乳を机に置き立ち上がる。
<0061> {Kyou} "A, không phải ông."
// \{Kyou} "Ah, not you."
// \{杏}「あー、あんたじゃないの」
<0062> Vừa nói, Kyou nhìn bên cạnh tôi.
// Saying that, Kyou looks right beside me.
// そう言って杏はジッと俺の隣を見つめる。
<0063> {Sunohara} "...? ...?? ...???"
// \{Sunohara} "...? ...?? ...???"
// \{春原}「…? …?? …???」
<0064> Sunohara điên cuồng nhìn xung quanh.
// Sunohara frantically looks around him.
// 春原はキョロキョロ辺りを見回す。
<0065> Và rồi sợ sệch như một con gà, tự chỉ vào mình rồi nhìn Kyou.
// And then frightened like a chicken, he points to himself, looking at her.
// それからどこか怯えた表情で杏を見返し、自分を指さしクビを傾げてみせる。
<0066> Kyou gật đầu mà không nói gì cả.
// Kyou silently nods.
// 無言のまま静かに頷く杏。
<0067> Miệng Sunohara run rẩy khi nhìn tôi với đôi mắt đẫm nước.
// Sunohara's mouth is shaking as he looks at me with teary eyes.
// 春原は泣きそうな目で俺を見て口元を震わせた。
<0068> {Kyou} "Nào! Đi với tôi nhanh lên!"
// \{Kyou} "Come on! Hurry up and come with me!"
// \{杏}「ほらっ! さっさと来なさいってばッ!」
<0069> {Sunohara} "KHÔNNNGGG--! CỨU VỚIIIIIII--!"
// \{Sunohara} "NOOO--! HELP MEEEE--!"
// \{春原}「いやだぁー! たすけてくれぇぇぇー!」
<0070> Kyou nắm cổ áo của Sunohara, bàn chân cậu ta trượt dọc theo sàn lớp học.
// She drags him by the collar, his feet sliding against the ground.
// 後ろ襟を掴まれズルズルと引きずられていく春原。
<0071> Toàn bộ học sinh trong lớp chỉ tiếp tục im lặng nhìn.
// All of the students in the classroom simply watched, remaining silent.
// 教室に居た全ての生徒が、その様子をただ黙って見守っていた。
<0072> Mấy phút sau...
// Several minutes later...
// それから数分…。
<0073> Ăn xong cái bánh mì cuối cùng, chỉ còn ly cà phê sữa...
// Finishing off the last bread, with only the milk coffee left to drink...
// 最後のパンを食べ終え、残ったコーヒー牛乳を飲んでいると…。
<0074> Cộp...
// Clatter...
// ガラ…。
<0075> {Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」
<0076> Tên Sunohara đầu rỗng phờ phạc đi vào.
// The absent-minded Sunohara comes straggling in.
// 放心状態の春原がおぼつかない足取りで帰ってきた。
<0077> Dù bất cứ gì đã xảy ra, trông có vẻ không có dấu vết nào chứng tỏ cậu ta bị đánh hay gì đó...*
// In any case, there didn't seem to be any trace of him being beat up or anything...*
// とりあえず、見た目にアザやコブといった痕はない…。
<0078> {\m{B}} "Kyou muốn gì vậy?"
// \{\m{B}} "What did Kyou want?"
// \{\m{B}}「杏はなんだったんだ?」
<0079> {Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」
<0080> {\m{B}} "Mặt mày đáng ngờ thật, cô ta đã bóp cổ mày hay gì gì đó hả?"*
// \{\m{B}} "Your face seems suspicious, did she strangle you or something?"*
// \{\m{B}}「顔は目立つからボディだってシメられたのか?」
<0081> {Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」
<0082> {\m{B}} "Hay cô ta nói gì khó chịu làm tim mày tan nát hử?"
// \{\m{B}} "Or did she break your heart by saying really nasty things?"
// \{\m{B}}「それとも心をえぐるような言葉をぶつけられたか?」
<0083> {Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」
<0084> Sunohara kéo ghế ra như thể mất hết sức lực, và để mông cậu ta rơi tự do xuống mặt ghế. // Văn phạm thì như thế, nhưng có lẽ "khó nhọc ngồi xuống" hay gì đó tốt hơn chăng?
// Sunohara drags his chair out as if he was powerless, and has gravity seat him in. // literally something like that, but maybe "sits down hard" or something is better?
// 春原は力の抜けたような動きでイスを引き、重力に引かれるまま腰を下ろす。
<0085> Rồi thở dài.
// And then he sighs.
// そして息を吐く。
<0086> Cậu ta hít một hơi sâu đầy cả phổi và bụng, và rồi thở mạnh.
// He takes in air so deep it fills his lungs and stomach, and then gives out a large breath.
// 肺に溜まった重い空気を吐ききり、魂まで吐きそうなくらい長いため息を。
<0087> {Sunohara} "Tao phải làm gì đây, \m{A}..."
// \{Sunohara} "What do I do, \m{A}..."
// \{春原}「どうしよう\m{A}…」
<0088> Khi ngóc đầu lên, giọng cậu ta lẩy bẩy chui ra khỏi miệng.
// His shivering voice as he hangs his head.
// 俯いたまま震えた声で言う。
<0089> {\m{B}} "Về cái gì?"
// \{\m{B}} "About what?"
// \{\m{B}}「なにがだよ?」
<0090> {Sunohara} "Có lẽ tao sắp được tỏ tình."
// \{Sunohara} "I, might be confessed to."
// \{春原}「僕、告白されちゃうかもしれない」
<0091> Nói vậy, cậu ta ngẩn đầu lên với một nét mặt ngờ nghệch.
// Saying that, he lifts his head, and makes a loose expression.
// 言いながら顔を上げると、その表情はだらしなくニヤけていた。
<0092> {\m{B}} "...Hử?"
// \{\m{B}} "...Huh?"
// \{\m{B}}「…は?」
<0093> {Sunohara} "Ha..a.., cô ta bảo tao xuống sân trường sau khi tan học."
// \{Sunohara} "Oh man, she called me out to the courtyard after school today."
// \{春原}「いやね、放課後に話があるから中庭に来てくれって言われちゃったんだ」
<0094> {Sunohara} "Mày biết không? Fujibayashi Kyou lúc đó đỏ mặt lên đấy."
// \{Sunohara} "That Fujibayashi Kyou was blushing, you know?"
// \{春原}「あの藤林杏が頬を赤らめながらだよ?」
<0095> {Sunohara} "Ha..a.., tao phải làm gì đây?"
// \{Sunohara} "Oh man, what do I do? Uhyahya!"
// \{春原}「まいったね、こりゃ。うひゃひゃっ」
<0096> Cậu ta vừa cười vừa vỗ đùi, y như một thằng đần.
// Like an idiot, he smiles while slapping his thighs.
// パンパンと自分の太股を叩きながらバカ笑いする。
<0097> Kyou đã nói vậy với Sunohara sao...?
// Kyou told Sunohara that...?
// 杏が春原に…?
<0098> Cô ta đang nghĩ cái quái gì thế không biết?
// What the hell is she thinking?
// 一体何を考えてるんだ。
<0099> Không, trước hết, gọi ai đó đến sân trường không hẳn nó có nghĩa là tỏ tình. 
// No, to begin with, calling someone out to the courtyard like that doesn't necessarily mean a confession.
// いや、そもそも中庭に来いと言っただけで告白とは限らない。
<0100> Kể cả đó là tôi, khi Kyou gọi, Fujibayashi đã ở đó thay vì ngược lại.
// Even when it was me, when Kyou called me, Fujibayashi was there instead.
// 俺の時だって、呼んだのは杏だが、現場にいたのは藤林だ。
<0101> {Sunohara} "Ây chà, nói sao đây nhỉ, mẫu con gái thích tao lại trái ngược với mẫu người mà tao thích, phải không?"
// \{Sunohara} "Well, how should I say this, the type of girl that likes me is kind of extreme, isn't she?"
// \{春原}「まぁ、なんていうかさ、タイプとしては僕の好みの対極なキャラだけど?」
<0102> {Sunohara} "Tao đoán là có bạn gái cũng tốt để tao có thể tận hưởng những ngày hạnh phúc còn lại khi ở trường."
// \{Sunohara} "I guess having a girlfriend is good to spend the rest of my days happy in school."
// \{春原}「残りの学園生活をハッピーに過ごすには、やっぱり彼女っていた方がいいだろうし」
<0103> {Sunohara} "Mặc dù trông Kyou như thế, thật là ngạc nhiên là cô ta lại thích mẫu người như tao..." 
// \{Sunohara} "Despite how she seems, it's surprising she likes my type..."
// \{春原}「ああ見えてアイツ、意外とつくすタイプとかだったら…」
<0104> {Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」
<0105> {Sunohara} "Ôi, tụi mình vẫn còn đi học mà~ Tao không nên quá hào hứng thế!"
// \{Sunohara} "Oh man, we're still in school~ I shouldn't be getting all excited!"
// \{春原}「うひゃぁっ、僕達まだ学生だって~、そんなの刺激が強いってば」
<0106> Cậu ta đang tưởng tượng cái quái gì thế...
// What the hell is he imagining...
// 何を想像しているんだろう…。
<0107> {\m{B}} "Sự thật là, sau khi tan trường, mày có thể bị bóp cổ ở đó vì không có ai xung quanh cả."
// \{\m{B}} "Truth is, after school, no one's around so you could be strangled there."
// \{\m{B}}「実は放課後、人気が無くなったところでシメられたりしてな」
<0108> {Sunohara} "Này, này, \m{A}-kun, đó là hạnh phúc của tao, vậy nên đừng có mà cố phá hủy nó."
// \{Sunohara} "Hey, hey, \m{A}-kun, it's my own happiness, so don't go off trying to ruin it."
// \{春原}「おいおい、\m{A}くん、自分が幸せだからって他人に不幸を求めちゃイケナイよ」
<0109> {Sunohara} "Đúng chứ? Nếu nó là hạnh phúc của tao, vậy thì tao có thể sẽ được nhìn thấy một chút."
// \{Sunohara} "Right? If it's my happiness, then I'd probably be able to see a little bit of that."
// \{春原}「そりゃ? 僕が幸せになっちゃったら自分の幸せがちっぽけに見えちゃうかもしんないけどさ」
<0110> {Sunohara} "A, Tối nay tao phải tống khứ hết mấy cuốn sách người lớn. Không cần chúng nữa."
// \{Sunohara} "Ah, I'm gonna have to get rid of all my porn books tonight. Don't want them anymore."
// \{春原}「あっ、今夜にも部屋にあるHな本捨てなきゃ。もういらないや」
<0111> {Sunohara} "Này...tao đang nói gì vậy nhỉ? A ha ha ha!"
// \{Sunohara} "Hey... what am I saying? Ahahaha!"
// \{春原}「って…僕何言ってんだろうね? あははは」
<0112> {\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0113> Đây có lẽ là lần đầu tiên tôi thấy cậu ta hạnh phúc và vui vẻ đến thế.
// This might actually be the first time I've seen this guy be so happy and merry like this.
// こんなに幸せそうに浮かれているコイツを見たのは初めてかもしれない。
<0114> Dù tôi nói bất cứ thứ gì với Sunohara cũng sẽ đều vô dụng.
// Anything I say to Sunohara will definitely be useless.
// きっと今の春原に何を言っても無駄だろう。
<0115> Nhưng--...
// But--...
// しかし──…。
<0116> Tôi chống cằm nhìn ra ngoài cửa sổ.
/ I rest my head on my chin, looking out the window.
// 俺は頬杖をついて窓の外を見る。
<0117> Bầu trời xanh trải dài ra đến nơi nó cảm thấy ngốc nghếch.
// The blue sky stretches out to the point where it feels stupid.
// 空は間抜けなくらいに青くどこまでも広い…。
<0118> Tôi thở dài.
// I let out a sigh.
// 自然とため息が洩れる。
<0119> ..--Con nhỏ Kyou đó... cô ta đang nghĩ cái quái gì thế không biết...
// ...--That Kyou... what the hell is she thinking...
// …──杏の奴…何を考えているんだろう…。
<0120> Nếu cô ta đỏ mặt, vậy thì tôi hơi lo lắng một chút...
// If she was blushing, then I'm a bit worried...
// 頬を赤らめながらってのが少し気になるところだが…。
<0121> {Sunohara} "Này, \m{A}, mày có bàn chải đánh răng phải không? Đánh răng có thể là một ý kiến hay!"
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}, you got a toothbrush? Cleaning my teeth is probably a good idea!"
// \{春原}「なぁ\m{A}、歯ブラシもってない? やっぱ磨いといた方がいいよね」
<0122> {\m{B}} "Làm như tao biết vậy."
// \{\m{B}} "Like I know."
// \{\m{B}}「知るか」
<0123> Tan học.
// The end of homeroom.
// HRが終わった瞬間だった。
<0124> Cộp!
// Clatter!
// ガタッ!
<0125> Không ai mà sôi nổi chạy ra khỏi chỗ ngồi như thế hơn Sunohara...
// No one else other than Sunohara vigorously gets out of his seat...
// 春原が誰よりも早く、勢い良く立ち上がり…。
<0126> Xoẹt!
// Dash!
// ガラッ!
<0127> Lộc cộc lộc cộc lộc cộc--!
// Tap tap tap tap tap tap tap tap--!
// ダタタタタタタターッ!
<0128> Cứ như thế, cậu ta rời khỏi phòng.
// And like that, he leaves the classroom.
// あっという間に教室を出ていった。
<0129> {Male Student A} "Có chuyện gì với Sunohara vậy?"
// \{Male Student A} "Did something happen to Sunohara?"
// \{男子生徒A}「春原の奴、なんかあんのかな?」
<0130> {Male Student B} "Nó trông như đang vội giải quyết tâm sự trong nhà vệ sinh vậy"
// \{Male Student B} "He looked like he was in a rush to the washroom."
// \{男子生徒B}「トイレでも我慢してたんじゃない?」
<0131> Nghe bọn cùng lớp bàn tán về Sunohara, tôi rời khỏi chỗ ngồi.
// Listening to the classmates discuss that, I get up from my seat.
// そんなクラスメイトの会話を聞きながら俺も席を立つ。
<0132> ... Sân trường, hử...
// ... The courtyard, huh...
// …中庭か…。
<0133> Tôi tự hỏi ai đang chờ Sunohara ở đó...
// Wonder who's waiting for Sunohara there...
// 春原を待ってるのは誰なんだろうな…。
<0134> Liệu đó có thật là Kyou... hay có thể là một ai khác...
// Is it really Kyou... or maybe someone else...
// 杏本人なのか…それとも別の違う誰かなのか…。
<0135> ... Nếu là Kyou, cô ta sẽ nói gì...?
// ... If it's Kyou, what would she want to say...?
// …もし杏なら、なんの話なんだ…?
<0136> Tôi cảm thấy bồn chồn...
// I'm worried...
// 気になるな…。
<0137> {\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0138> Tôi lấy cặp sách rồi tiến đến chỗ ngồi của Fujibayashi.
// I grab my bag and head to Fujibayashi's seat.
// 俺は鞄を持つと、藤林の席へ向かった。
<0139> Cô ấy thấy tôi đến khi đang thu dọn sách vở vào cặp.
// She notices me coming as she prepares her bag.
// 帰る仕度をしていた藤林が近づく俺に気づいて顔を上げる。
<0140> {\m{B}} "Chào."
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「よぉ」
<0141> {Ryou} "A, \m{A}-kun."
// \{Ryou} "Ah, \m{A}-kun."
// \{椋}「あ、\m{A}くん」
<0142> {\m{B}} "Xin lỗi, hôm nay tớ có chút việc phải làm."
// \{\m{B}} "Sorry, I've got something to do for today."
// \{\m{B}}「悪い、ちょっと今日は用事があるんだ」
<0143> {Ryou} "A... vậy à?"
// \{Ryou} "Ah... is that so?"
// \{椋}「あ…そうなんですか」
<0144> {\m{B}} "Hôm nay chúng ta không thể về chung rồi, xin lỗi."
// \{\m{B}} "We can't go out for today, sorry."
// \{\m{B}}「だからちょっと一緒に帰れねぇ」
<0145> {Ryou} "Không sao đâu, bạn đừng lo về việc đó."
// \{Ryou} "It's okay, don't worry about it."
// \{椋}「いえ、気にしないで下さい」
<0146> {Ryou} "Mình cũng..."
// \{Ryou} "Me too..."
// \{椋}「私の方も…」
<0147> Cô ấy nhìn về đằng sau tôi.
// She glances beyond me.
// チラリと俺の後ろを見る。
<0148> Một số nữ sinh khác đang ở đó.
// There were a number of girls over there.
// 何人かの女子がいた。
<0149> Tôi nhìn lên bàn của Fujibayashi, có một xấp bài Tarot trên đó.
// Looking at Fujibayashi's desk, there were a bunch of tarot cards.
// 藤林の机を見ると、例のタロットカードがあった。
<0150> {\m{B}} "Tớ hiểu rồi."
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}}「なるほどな」
<0151> {Ryou} "Mình xin lỗi."
// \{Ryou} "I'm sorry."
// \{椋}「すみません」
<0152> {\m{B}} "Không, ổn cả mà. Dùng những cái này cho những thứ như vậy chắc chắn là tuyệt vời."
// \{\m{B}} "Nah, it's fine. Using those for that sort of thing is certainly satisfying."
// \{\m{B}}「いや、気にするな。それにそれを使ってもらえてるなら本望だ」
<0153> {Ryou} "Vâng, cảm ơn bạn rất nhiều"
// \{Ryou} "Yes, thank you very much."
// \{椋}「はい、ありがとうございます」
<0154> Fujibayashi giữ bộ bài trước ngực và cười.
// Fujibayashi smiles, holding the cards to her chest.
// 藤林はタロットカードを胸に抱いて笑顔で言った。
<0155> Mấy cô gái kia chạy lại cô ấy khi tôi đi khỏi.
// The girls rush over to her as I leave.
// 俺が藤林の席から離れると、クラスの女子が待ちわびたように彼女に駆け寄る。
<0156> Họ tụ tập xung quanh bàn và che hẳn Fujibayashi khỏi tầm nhìn.
// They crowd around her desk, covering it from sight.
// あっという間に藤林の席は女子の壁で覆われた。
<0157> Bọn họ đúng là thật sự thích xem bói...
// The girls really do like fortune-telling...
// 女ってのは本当に占いが好きなんだな…。
<0158> Để lại cái nhìn nghi ngờ, tôi rời khỏi phòng.
// Glancing suspiciously at them, I leave the classroom.
// 俺はそんな人垣を尻目に教室を出た。
<0159> Giờ thì...
// Well then...
// さてと…。
<0160> Tôi đoán là sẽ đi xem có chuyện gì với Sunohara.
// I guess I'll go see what Sunohara's up to.
// 春原の様子を見に行くかな。
<0161> Ai đang chờ cậu ta ở sân trường?
// Who's waiting for him in the courtyard?
// 中庭には誰が待っているんだろうな。
<0162> Liệu đó có thật là Kyou không...?
// Is it really Kyou...?
// 本当に杏なんだろうか…。
<0163> Nếu thật sự đó là cô ta...vậy vì lí do gì mà...
// If it's really her... for what reason would it...
// もしそうなら…あいつなんのつもりで…。
<0164> .........
// .........
// ………。
<0165> ......
// ......
// ……。
<0166> ...
// ...
// …。
<0167> Sân trường tĩnh lặng sau giờ học.
// The silent courtyard after school.
// 人気のない放課後の中庭。
<0168> Cái cây được phủ lên những tia sáng màu đỏ, vẫn đứng im đó.
// The tree wears the reddening light, remaining still.
// 赤みを帯びた木々は静寂を保っていた。
<0169> Tôi có thể nghe những giọng nói của các thành viên câu lạc bộ đang sinh hoạt đến từ dãy phòng học.
// I can hear the small voices of the club members working, coming from the school building.
// 校舎を挟んだ向こう側からは、部活に勤しむ連中の声が聞こえてくる。
<0170> Giờ thì...Sunohara đang ở chỗ nào...
// Now... where's Sunohara...
// さて…春原はと…。
<0171> .........
// .........
// ………。
<0172> Kia rồi.
// There he is.
// 居た。
<0173> Ai đó với mái tóc dài đang đối mặt về hướng này.
// Someone with long hair's facing this way.
// こちらに背を向ける形で立っていた。
<0174> Và rồi, tôi nghiêng người qua một bên khi nhìn...
// And then, I lean to the side while looking...
// そしてその向かい側にいるのは…。
<0175> {\m{B}} (... Kyou...?)
// \{\m{B}} (... Kyou...?)
// \{\m{B}}(…杏…?)
<0176> Cô ta đối diện với Sunohara với một vẻ mặt nghiêm túc.
// She's facing Sunohara with a serious face.
// まじめな顔をした杏が春原と向かい合っている。
<0177> Trông như họ đang nói gì đó... nhưng tôi không thể nghe vì đứng cách xa...
// It looks like they're talking about something... but they're far away so I can't hear...
// 何か言ってるみたいだけど…遠くてよく聞こえないな…。
<0178> Tôi sẽ tiến gần hơn một chút...
// I'll get a little closer...
// もう少し近づくか…。
<0179> {\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}}「…?」
<0180> Kyou đang nhìn về hướng này...?
// Kyou's looking this way...?
// 杏がこっちを見ている…?
<0181> Cô ta đã nhận ra tôi à?
// Did she notice me?
// 俺に気づいたか?
<0182> Tôi có thể bị phát hiện, nhưng dù sao cũng phải núp đi đã.
// I might be busted, but I hide myself anyway.
// もう遅いかもしれないけど、茂みに身を隠す。
<0183> {Sunohara} "Có gì không ổn à?"
// \{Sunohara} "Is something wrong?"
// \{春原}「どうかしたの?」
<0184> {Kyou} "Không, không có gì."
// \{Kyou} "No, it's nothing."
// \{杏}「別に、なんでもないわよ」
<0185> {Sunohara} "T..Tôi hiểu. A... vậy, những gì bà nói lúc trước...bà nghiêm túc chứ?"
// \{Sunohara} "I-I see. Eh... so, what you said before... you serious?"
// \{春原}「そ、そう。で…えっとさっきのことなんだけど…マジ?」
<0186> {Kyou} "... Ừm..."
// \{Kyou} "... Yeah..."
// \{杏}「…うん…」
<0187> {Sunohara} "Tôi hiểu...lúc đầu tôi cũng không tin nhưng..."
// \{Sunohara} "I see... I didn't really believe it at first but..."
// \{春原}「そっかぁ…ちょっとにわかに信用できなかったけど…」
<0188> {Sunohara} "Ưm, bà biết không? không phải là tôi thật sự không muốn điều này"
// \{Sunohara} "Well, it's not like I didn't really want it, you know?"
// \{春原}「あ、別に嫌だってことじゃないんだよ?」
<0189> Cậu ta đang nói gì vậy...?
// What's he talking about...?
// 何を言ってるんだろう…。
<0190> Khi đến đây tôi đã không định nghe những gì họ nói.
// I didn't manage to catch what was said when I came here.
// 話が途中からだからいまいち会話の内容が掴めない。
<0191> {Sunohara} "Điều này có một chút không ngờ tới, hay là tôi nên nói là được hi vọng hoặc là ngạc nhiên..."
// \{Sunohara} "It was a bit unexpected, or should I say it's hoped for or surprising..."
// \{春原}「ちょっと意外だったっていうか、期待したとおりになっちゃって驚いているっていうか…」
<0192> Hi vọng cho cái gì...?
// Hoped for...?
// 期待通り…?
<0193> Tôi quan sát Kyou từ phía sau bụi rậm.
// I peep in, watching Kyou from behind the bushes.
// 茂みから顔を覗かせ杏を見た。
<0194> Kyou nhìn qua vai Sunohara, ánh mắt chúng tôi chạm nhau...
// Kyou looks over Sunohara's shoulder, her eyes meeting with mine...
// 春原の肩越しに杏と目が合う…。
<0195> Cô ta đúng là đã biết tôi ở đây phải không...
// She really did notice I was here, didn't she...
// やっぱりアイツ、俺が居ることに気づいてやがるっ…。
<0196> {Sunohara} "Nhưng mà này, tôi không thể tin được. Bà thật sự muốn hẹn hò với tôi à?"
// \{Sunohara} "But man, I really can't believe it. You really want to go out with me?"
// \{春原}「でもやっぱ信じられねぇや。ホントに僕と付き合うの?」
<0197> {\m{B}} "...?!"
// \{\m{B}} "...?!"
// \{\m{B}}「…!?」
<0198> G...Gì chứ....?!
// W-what...?!
// な、なに…?!
<0199> Kyou... sẽ hẹn hò với... Sunohara... ?!?!
// Kyou... going out with... Sunohara...?!?!
// 付き合うって…杏が春原と…??!
<0200> Bà đang đùa phải không?!
// Are you kidding?!
// 冗談だろ?!
<0201> {Kyou} "Cậu không muốn à?"
// \{Kyou} "You don't want to?"
// \{杏}「嫌なの?」
<0202> {Sunohara} "Không, đó không phải là điều mà tôi không muốn."
// \{Sunohara} "No, it's not that I don't want to."
// \{春原}「ううん、嫌ってわけじゃないんだよ」
<0203> {Sunohara} "Chỉ là hơi bất ngờ một chút thôi."
// \{Sunohara} "It's just that it's a bit sudden."
// \{春原}「ただあまりに急だったからさ」
<0204> Chúng ta đã học cùng lớp ở năm hai, dù chúng ta chưa bao giờ có cơ hội để nói chuyện, vậy nên."
// \{Sunohara} "We were in the same class back in second year, though we never really got a chance to talk, so."
// \{春原}「2年の時は同じクラスで話す機会はたくさんあったのに、そういうこと全然言ってこなかったから」
<0205> {Sunohara} "Hay là...có thể là vậy không ? Khi vào năm ba, chúng ta bị chia lớp và rồi bà nhận ra cảm giác của mình?"
// \{Sunohara} "Or, maybe it's that? After we entered third year, we got separated, and then you realized how you felt?"
// \{春原}「あっ、あれかな? 3年でクラスが離れちゃって、気づかなかった微妙な恋心に気づいちゃったとか」
<0206> {Sunohara} "Vì ở gần nên bà không nhận ra cảm xúc của mình. Phải vậy không ?
// \{Sunohara} "Not realizing your feelings when you're close. It is something like that, isn't it?"
// \{春原}「よくあるよね。近すぎて気づかない気持ちってさ」
<0207> {Kyou} "...Ừm... có thể là... cậu đúng."
// \{Kyou} "... Yeah... you're probably... right."
// \{杏}「…そうね…。似たようなもの…かな」
<0208> {Sunohara} "Vậy... thật sự là tôi à?"
// \{Sunohara} "So... is it really me?"
// \{春原}「で…ホントに僕なの?」
<0209> {Kyou} "Cậu không tin tôi phải không?"
// \{Kyou} "You don't believe me, do you?"
// \{杏}「あたしって信用ないのねぇ」
<0210> {Sunohara} "Không, không phải vậy...nói sao đây nhỉ, tôi chắc là--..."
// \{Sunohara} "No, that's not it... how should I say it, I was sure--..."
// \{春原}「いや、そうじゃなくって…なんていうかさ、僕はてっきり──…」
<0211> {Kyou} "Youhei."
// \{Kyou} "Youhei."
// \{杏}「陽平」
<0212> {Sunohara} "V...vâng?!"
// \{Sunohara} "Y-yes?!"
// \{春原}「は、はいっ?!」
<0213> {Kyou} "...Cậu có muốn tôi chứng minh cho cậu dễ hiểu không ?"
// \{Kyou} "... Do you want me to prove it to you, so you can understand easily?"
// \{杏}「…わかりやすい証拠見したげようか?」
<0214> {Sunohara} "Chứng minh... cho dễ hiểu....?"
// \{Sunohara} "Understand easily... prove...?"
// \{春原}「わかりやすい…証拠…?」
<0215> Nói vậy, Kyou đưa mắt khỏi Sunohara...
// Saying that, Kyou turns her eyes away from Sunohara...
// そう言うと杏は春原から目を逸らし…。
<0216> --và nhìn vào mắt tôi ngay lúc đó...
// --and looks at mine at that moment...
// ──こちらを一瞬見て…。
<0217> Bước thêm một bước, cô ta tiến đến gần Sunohara hơn.
// Taking a step, she comes closer to him.
// 一歩距離を詰めた。
<0218> {Sunohara} "Ể...? Ưm...m... Kyou-san...?
// \{Sunohara} "Eh...? Uh... um... Kyou-san...?"
// \{春原}「え…? え…えっと…杏さん…?」
<0219> Và thêm một bước nữa.
// And then another step.
// さらに一歩…。
<0220> Và rồi cô ta choàng tay qua cổ cậu ta.
// And then she brings both her arms around his neck.
// そして両腕を春原の首に回す。
<0221> Kyou... không thể nào, cô ta...?
// Kyou... she can't be...?
// まさか杏の奴…。
<0222> Với Sunohara ngay tại đây ư...?
// Right here with Sunohara...?
// このままここで春原と…?
<0223> Tôi không thể để việc như thế này diễn ra...
// I can't just let this sort of thing go like this...
// 放っておけばこの先展開されるだろう光景が脳裏をよぎる…。
<0224> Thụp... ngực tôi đau nhói.
// Thump... my chest hurts.
// チリッ…と胸が痛む。
<0225> Kyou tiến gần hơn đến Sunohara--...
// Kyou gets closer to Sunohara--...
// 杏の顔が春原の顔に近づいていく──…。
<0226> Gọi // Lựa chọn 1 - đến 0228 - dẫn đến Kết thúc Tốt đẹp, mặc dù trái với mong muốn
// Call out // Option 1 - to 0228 - leads to Good End, despite being counter-intuitive
// 飛び出す
<0227> Bỏ chạy // Lựa chọn 2 - đến 0234 - dẫn đến Kết thúc Tồi tệ
// Run away // Option 2 - to 0234 - leads to Bad End
// 立ち去る
<0228> ... Chờ đã... gọi cô ta, như thế nào đây? // Lựa chọn 1- từ 0226
// ... Wait... call her out, how? // Option 1 - from 0226
// …って…飛び出してどうする?
<0229> Nói gì đó đại loại như, "dừng lại"?
// Say something like, "stop"?
// 『やめろ』とでも言うつもりか?
<0230> Tôi có quyền gì để chen vào chứ...?
// What kind of right do I have to get in the way...?
// 俺になんの権利があって、あの二人の邪魔ができる…?
<0231> Nếu hai người bọn họ không có vấn đề gì...
// If those two don't have a problem with it...
// これは二人の問題であって…。
<0232> Vậy thì tôi...
// Then I...
// 俺には…。
<0233> ......... // Đến 0242
// ......... // To 0242
// ………。
<0234> Lúc này, cứ ở đây lâu hơn nữa sẽ là nhìn trộm... // Lựa chọn 2 - từ 0227
// At this point, staying here any longer will be peeping in instead... // Option 2 - from 0227
// これ以上ここに居たって単なるノゾキにしかならない…。
<0235> Bên cạnh đó...
// Besides...
// それに…。
<0236> Thật sự mà nói, cứ xem tiếp điều này hoàn toàn không có gì thích thú cả...
// To be honest, watching this anymore doesn't seem amusing at all...
// 正直、見ていて楽しいものでもない…。
<0237> ... Tôi sẽ đi.
// ... I'll go.
// …行こう。
<0238> Không biết vì sao, tôi đã nghĩ sự hiện diện của mình thật đáng thương.
// Somehow, I thought of my existence being miserable.
// なんとなく自分が惨めな存在に思えてきた。
<0239> Hẳn rồi, tôi đã trách Kyou vì xem trộm nhiều lần, nhưng thật đáng cười vì tôi lại đang làm việc đó.
// Sure, I blamed Kyou for peeping in numerous times, but I can't laugh off myself doing it.
// 杏に散々ノゾキのことを糾弾しておいて、自分がこれじゃ笑い話にもならない。
<0240> Tôi quay đi, rời khỏi nơi này.
// I turn away from the two, leaving this place.
// 二人に背を向け、この場から立ち去ろうとした。
<0241> Khi tôi định đi khỏi, có một cảm giác lạ hiện hữu phía sau đầu tôi...
// I feel a strange feeling in the back of my head, as I do that...
// 妙に後ろ髪が引かれるような…そんな気持ちになりながら…。
<0242> {Sunohara} "Ch... chờ đã." // Cả hai lựa chọn đều dẫn đến sự việc này
// \{Sunohara} "Wa... wait a second." // Both options lead to this event
// \{春原}「ちょ…ちょっと待って」
<0243> {\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}}「…?」
<0244> Tôi nghe một giọng nói mà tôi không mong muốn phải nghe.
// I hear an unexpected voice.
// 予想しなかった声が聞こえてきた。
<0245> Phía sau bụi rậm, đôi mắt tôi dán vào hai người bọn họ.
// Behind the bushes, my eyes almost stick to the sight of the two.
// 茂みの隙間からほとんど密着状態の二人が見える。
<0246> Nhưng, chờ đã... nghĩa là, họ vẫn chưa hôn nhau phải không?
// But, wait... this means, they haven't kissed yet... have they?
// でも、待って…ってことは、まだキスはしていない…んだよな。
<0247> Sunohara đặt tay lên vai của Kyou và đẩy cô ta ra một chút như là bằng chứng cho điều tôi vừa nghĩ.
// As proof of that, Sunohara puts his hands on Kyou's shoulders, and moves away a little bit.
// それを証明するように、春原が杏の肩に手を置き、距離をとろうとしている。
<0248> {Kyou} "... Cậu không muốn ở bên tôi à...?"
// \{Kyou} "... You don't want to be with me...?"
// \{杏}「…あたしとじゃ嫌なの…?」
<0249> {Sunohara} "Không, không phải vậy, nhưng..."
// \{Sunohara} "No, that's not it, but..."
// \{春原}「そ、そうじゃないんだよ?」
<0250> {Sunohara} "Nói làm sao đây nhỉ... bà đột nhiên..., tôi chưa chuẩn bị cho việc này...ừm..."
// \{Sunohara} "How should I say this... I'm not prepared for you to do that all of a sudden... um..."
// \{春原}「なんていうか…いきなりすぎて心の準備が出来てないっていうか…その…」
<0251> {Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」
<0252> {Sunohara} "Tôi muốn hỏi bà một điều..."
// \{Sunohara} "There's something I want to ask..."
// \{春原}「一つだけ訊きたいんだけどさ…」
<0253> {Kyou} "Điều gì...?"
// \{Kyou} "What...?"
// \{杏}「何よ…?」
<0254> {Sunohara} "Có \bthật\u là tôi không...?"
// \{Sunohara} "Is it \breally\u me?"
// \{春原}「本当に僕なの?」
<0255> {Kyou} "Y...ý cậu là gì...?"
// \{Kyou} "W... what do you mean...?"
// \{杏}「ど…どういう意味…?」
<0256> {Sunohara} "Bà không nghĩ là bà đang tự ép buộc mình hay sao, Kyou?"
// \{Sunohara} "Don't you think you're forcing yourself, Kyou?"
// \{春原}「杏さ、なんかムリしてない?」
<0257> {Kyou} "Tôi không--...tự ép buộc mình."
// \{Kyou} "I'm not--... forcing myself."
// \{杏}「別に──…ムリなんてしてないわよ」
<0258> {Sunohara} "Nhưng tay bà đang run kìa."
// \{Sunohara} "But your hand's shaking."
// \{春原}「だって、手、震えてるよ」
<0259> Kyou tránh khỏi Sunohara khi cậu ta nói thế, như thể chạm vào cái gì đó đang cháy vậy.
// Like touching something burning, Kyou gets away from Sunohara as he says that.
// 言われて杏はビクっと熱い物にでも触れたように春原から手を離す。
<0260> {Kyou} "~~~..."
// \{Kyou} "~~~..."
// \{杏}「~~~…」
<0261> {Sunohara} "Nói như thế, có thể là \bvậy\u, phải không..."
// \{Sunohara} "Saying something like that, it's probably \bthat\u, isn't it..."
// \{春原}「こんなこと言うのは、アレかもしんないけど…」
<0262> {Sunohara} "Kyou, bà thích \m{A} phải không?"
// \{Sunohara} "Kyou, you like \m{A}, don't you?"
// \{春原}「杏って\m{A}のこと、好きなんじゃないの?」
<0263> \{\m{B}} (Ơ...?)
// \{\m{B}} (Eh...?)
// \{\m{B}}(え…?)
<0264> {Kyou} "...--! ......"
// \{Kyou} "...--! ......"
// \{杏}「…──ッ……」
<0265> {Kyou} "Cậu...đang nói gì vậy... tôi không..."
// \{Kyou} "W-what are you talking about... I'm not..."
// \{杏}「な、なに言ってんのよ…別にあたしは…」
<0266> {Sunohara} "Bà có thể chối, nhưng có vẻ như tôi đã đoán chính xác."
// \{Sunohara} "You might be denying it, but my guess seems pretty accurate."
// \{春原}「これまでを客観的に見てきた、単なる僕の憶測だけどさ」
<0267> {Sunohara} "Nhưng nếu sai, tôi sẽ xin lỗi..."
// \{Sunohara} "If I'm wrong though, I'll apologize..."
// \{春原}「まぁ違うんだったら謝るけど…」
<0268> {Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」
<0269> {Sunohara} "Nếu bà cứ im lặng như thế... vậy là tôi có thể đúng phải không?"
// \{Sunohara} "If you remain silent like that... I'm probably not wrong, am I?"
// \{春原}「黙るってことは…たぶん間違ってないんだよね」
<0270> {Kyou} "Tôi--... tôi..."
// \{Kyou} "I--... I..."
// \{杏}「あ──…あたしはっ…」
<0271> {Kyou} "Tôi..."
// \{Kyou} "I..."
// \{杏}「あたし…は…」
<0272> {Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」
<0273> Những từ mang sự bối rối của cô ta thốt ra từ đôi môi đang run rẩy.
// Her confused words, coming from her shivering lips.
// 杏は唇を震わせながら、言葉に迷う。
<0274> Cố tìm từ để trả lời... cố nhìn nơi nào khác...
// Trying to find words to return... trying to look somewhere else...
// 返す言葉が見つからず…何処を見ればいいのかわからず…。
<0275> Chỉ với một khuông mặt bồn chồn... hay hơn nữa, một khuông mặt đầy sự lo lắng.
// With only a troubled face... or rather, a face filled with anxiety.
// ただ困った…不安げな表情を浮かべる。
<0276> Cô ta hướng về bụi rậm nơi tôi núp với cái nhìn đó.
// With that glance, she looks in the direction of the bushes, where I am.
// そんな視線が、茂みに隠れている俺の方にも向けられる。
<0277> {Sunohara} "...?"
// \{Sunohara} "...?"
// \{春原}「…?」
<0278> Sunohara chú ý đến nơi Kyou đang nhìn.
// Sunohara notices where she's looking.
// 杏の視線に気づいた春原が振り向く。
<0279> {Sunohara} "...\m{A}?"
// \{Sunohara} "...\m{A}?"
// \{春原}「…\m{A}?」
<0280> Tôi đã bị phát hiện...
// I've been caught...
// バレた…。
<0281> Nếu như họ đã tìm ra tôi, vậy không có lí do gì phải trốn nữa...
// If I'm found out now, there's no point hiding myself...
// 見つかってしまったなら、これ以上隠れていてもみっともないだけだ…。
<0282> Tôi ra khỏi bụi rậm, ngẩn đầu lên kèm theo một cái nhìn bối rối.
// I get up from the bushes, lifting my head with an embarrassed look.
// 俺は頭を掻きながら、バツの悪そうな顔で茂みの影から出る。
<0283> {\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0284> {Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」
<0285> {Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」
<0286> Không ai nói gì cả.
// No one says anything.
// 誰も何も言わない。
<0287> Không... không có gì để nói...
// No... there's nothing to say...
// 違うか…何も言えないのか…。
<0288> Nếu ai đó cất tiếng, không khí ở đây có thể sẽ bị phá vỡ...
// If anyone says anything, the mood'll probably be broken...
// 一言でも言葉を発すれば、何かが壊れてしまうような…。
<0289> Đó là những gì tôi đã nghĩ.
// That's what I figured.
// そんな予感がしていた。
<0290> Hai người bon họ vẫn im lặng, có thể bởi vì họ đã biết điều này.
// The other two kept their mouths shut, probably because they knew this.
// それが他の二人にもわかっているんだろうか、口を固く噤んでいる。
<0291> But--...
// But--...
// でも──…。
<0292> {\m{B}} "A... cậu biết đấy..."
// \{\m{B}} "Ah... you know..."
// \{\m{B}}「ぁ…あのさ」
<0293> Tôi là người duy nhất không thể tiếp tục giữ yên lặng.
// I was the only one who couldn't take the silence.
// 沈黙に耐えきれなかったのは俺だった。
<0294> Tôi mở miệng như là để thoát khỏi cái không khí đó.
// I open my mouth, as if to escape from that atmosphere.
// 押しつぶされそうな空気から逃げるように、口を開いた。
<0295> Nhưng cũng cùng lúc đó,
// But also, at the same time,
// それとほぼ同時だろうか。
<0296> Kyou chạy khỏi sân trường, tóc cô ấy bay nhẹ nhàng với gió.
// Kyou runs away from the courtyard, her long hair fluttering about.
// 杏は長い髪を舞わしながら俺達に背を向けると、そのまま走って中庭を去って行った。
<0297> {\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}}「あ…」
<0298> {Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」
<0299> Chúng tôi chỉ có thể nhìn cô ấy chạy đi mà không có lí do để ngăn lại.
// We could only watch her run off, with no reason to stop.
// 俺達はそんな彼女を止める事も出来ず、ただ背中を見送った。
<0300> {\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0301> {Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」
<0302> Bị bỏ lại trong cái không khí nặng nề này, chỉ còn tôi và Sunohara.
// Just the two guys, me and Sunohara, were left in this awkward atmosphere.
// 男二人、気まずい空気の中に取り残される。
<0303> Chúng tôi bối rối nhìn nhau.
// Our embarrassed looks meet.
// お互いバツの悪そうな視線を絡める。
<0304> {Sunohara} "Vậy mày... đã nghe hết rồi à?"
// \{Sunohara} "So you... heard?"
// \{春原}「聞いてた…よな?」
<0305> {\m{B}} "...Ừ..."
// \{\m{B}} "... Yeah..."
// \{\m{B}}「…ああ…」
<0306> {Sunohara} "Tao đúng là một thằng ngốc. Nếu cứ giữ yên lặng thì cô ta đã có thể là bạn gái của tao..."
// \{Sunohara} "I'm such an idiot. If I had just kept quiet, she might have been my girlfriend..."
// \{春原}「僕も馬鹿だよね、黙って頷いていれば、彼女ができたかもしれないのに…」
<0307> Sunohara bất ngờ bỏ cuộc, tự cào má mình khi nhìn lên bầu trời. Cậu ta thở dài và nhìn về hướng tôi.
// Amazed, Sunohara, giving up, scratches his cheek as he looks up the sky. He gives a sigh and looks my way.
// 春原は呆れともあきらめともつかない顔で頬を掻きながら空を仰ぐと、ため息を一つついてから俺を見た。
<0308> {Sunohara} "Vậy mày định làm gì?"
// \{Sunohara} "So, what'll you do?"
// \{春原}「で、どうすんのさ?」
<0309> {\m{B}} "Về cái gì...?"
// \{\m{B}} "About what...?"
// \{\m{B}}「どうするって…?」
<0310> {Sunohara} "Mày biết mà phải không?"
// \{Sunohara} "You know, don't you?"
// \{春原}「聞いてたならわかってるだろ?」
<0311> {Sunohara} "Kyou thích mày."
// \{Sunohara} "Kyou likes you, man."
// \{春原}「杏、おまえのこと好きだよ」
<0312> {Sunohara} "Có lẽ là từ lâu rồi."
// \{Sunohara} "Probably, from long ago."
// \{春原}「たぶん、ずっと前からね」
<0313> {\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0314> {\m{B}} "Đó chỉ là... mày đoán vậy thôi."
// \{\m{B}} "That's... your guess."
// \{\m{B}}「それは…おまえの憶測だろ」
<0315> {\m{B}} "Không có cách nào khiến cô ta trả lời nếu tao hỏi trực tiếp."
// \{\m{B}} "There's no way she'll answer me if I ask directly."
// \{\m{B}}「俺はあいつに直接告げられたわけじゃないんだ」
<0316> {Sunohara} "...Vậy không còn gì khác để nói phải không?"
// \{Sunohara} "... There's nothing else to say, is there?"
// \{春原}「…もう言えないんじゃないの?」
<0317> {\m{B}} "... Không còn gì khác để nói...?"
// \{\m{B}} "... Nothing else to say...?"
// \{\m{B}}「…言えない…?」
<0318> {Sunohara} "Ngay bây giờ mày đang hẹn hò với ai?"
// \{Sunohara} "Who are you going out with right now?"
// \{春原}「おまえさ、今誰と付き合ってんの?」
<0319> {\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0320> Đúng vậy...
// That's right...
// そうだ…。
<0321> Ngay bây giờ, tôi đang hẹn hò với Fujibayashi...
// Right now, I'm with Fujibayashi...
// 俺は今、藤林と…。
<0322> Và, người sắp đặt cho chúng tôi là--...
// And, the one who set us up was--...
// それに、そのセッティングをしたのは──…。
<0323> {Sunohara} "Kyou có thể đã lo lắng về những tin đồn."
// \{Sunohara} "Kyou was probably worried about the rumors."
// \{春原}「たぶん杏はさ、あの噂のことを気にしてたんだと思うぜ?」
<0324> {\m{B}} "Những tin đồn...về...tao và Kyou?"
// \{\m{B}} "The rumors... the one about... me and Kyou?"
// \{\m{B}}「噂って…俺と杏が…ってやつか?」
<0325> {Sunohara} "Ừ. Cô ta có thể chọn ai đó để hẹn hò, và như vậy sẽ nhanh chóng giải quyết được vấn đề, phải không?"
// \{Sunohara} "Yeah. She could pick someone else to go out with, and that'd quickly get rid of the problem, wouldn't it?"
// \{春原}「ああ。それを手っ取り早くごまかすために、おまえじゃない誰かと付き合うって方法を選んだんじゃないかな?」
<0326> {Sunohara} "Nếu Kyou ở bên tao, cô ta sẽ có lí do để nói chuyện với mày."
// \{Sunohara} "If she were with me, she'd have a reason to talk to you."
// \{春原}「相手が僕だと、その相談におまえのそばによくいたって理由付けにもなるしさ」
<0327> {\m{B}} "Lí do gì vậy chứ... hẹn hò với ai đó để...., điều đó là sai..."
// \{\m{B}} "Such a reason... would be wrong for someone to go out for..."
// \{\m{B}}「そんな理由で…誰かと付き合うなんて間違ってるだろ…」
<0328> {Sunohara} "Có thể cô ta đi xa đến thế để duy trì mối quan hệ với mày chăng?"*
// \{Sunohara} "Maybe she'd go that far to keep up with you?"*
// \{春原}「そこまで追いつめられてたんじゃないか?」
<0329> {\m{B}} "Ý mày là gì?!"
// \{\m{B}} "What do you mean?!"
// \{\m{B}}「何にだよっ!」
<0330> {Sunohara} "Ừm... à... có thể tao thật sự không biết rõ..."
// \{Sunohara} "Umm... well... maybe I don't really know though..."
// \{春原}「えっと…、うーん…それはわからないけどさ…」
<0331> {\m{B}} "Trước hết, chỉ cần từ chối là mọi chuyện sẽ ổn!"
// \{\m{B}} "To begin with, just denying it would have been fine!"
// \{\m{B}}「大体、噂なんて堂々と否定すればいいだけだろ」
<0332> {\m{B}} "Nói thứ gì đó như là 'tôi không hẹn hò với \m{A} \m{B}', và thế là xong!" 
// \{\m{B}} "Say something like 'I'm not going out with \m{A} \m{B}', and be done with it!"
// \{\m{B}}「『あたしは\m{A}\m{B}と付き合ってない』って、そう言えば済むことじゃないか」
<0333> {\m{B}} "Đơn giản mà, phải không...?"
// \{\m{B}} "It's that simple, isn't it...?"
// \{\m{B}}「簡単なことだろ…」
<0334> {Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」
<0335> {Sunohara} "Có thật là...như thế không?"
// \{Sunohara} "Is it... really?"
// \{春原}「簡単…かなぁ?」
<0336> {\m{B}} "...Gì cơ...?"
// \{\m{B}} "... What...?"
// \{\m{B}}「…なに…?」
<0337> {Sunohara} "Thôi nào, \m{A}. Kyou là con gái, mày biết mà phải không?"
// \{Sunohara} "Come on, \m{A}. Kyou's a girl, you know?"
// \{春原}「なぁ、\m{A}。杏も女の子なんだぜ?」
<0338> {\m{B}} "Tao đã... biết điều đó rồi."
// \{\m{B}} "I already... know that."
// \{\m{B}}「んなこた…わかってる」
<0339> {Sunohara} "Mày có biết là sẽ rất đau đớn khi Kyou từ chối người mà cô ta thích không?"
// \{Sunohara} "It's painful for her to deny the person she likes, you know?"
// \{春原}「自分から好きな奴とのことを否定するのは辛いんじゃないかな?」
<0340> {\m{B}} "Vậy nên...!"
// \{\m{B}} "That's why...!"
// \{\m{B}}「だからって…」
<0341> {\m{B}} "...đó là lí do tại sao..."
// \{\m{B}} "... that's why..."
// \{\m{B}}「…だからって…」
<0342> Nghĩa là...cô ấy đang làm cái quái gì vậy, hẹn hò với ai khác à...?
// Which means... what the hell is she going to do, dating someone else...?
// それで…他の奴と付き合ってどうなるんだよ…。
<0343> Có đáng để tự lừa gạt chính mình hay không...?
// Is deceiving yourself like that worth it...?
// そんなごまかし方でいいのかよ…。
<0344> Hẹn hò với người mà cô không thích...?
// Going out with someone you don't like...?
// 好きでもない奴と付き合って…。
<0345> .........
// .........
// ………。
<0346> Hẹn hò với Sunohara... \pmặc dù cô ghét cậu ta...
// Going out with him... \peven though you don't like him...
// 好きでもないのに…\p付き合う…。
<0347> ... Nghĩa là...
// ... Which means...
// …それって…。
<0348> {Sunohara} "Này, \m{A}. Mày có thật sự ổn khi ở bên Fujibayashi Ryou không?"
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}. Are you really okay with Fujibayashi Ryou?"
// \{春原}「なぁ\m{A}。おまえさ、本当に藤林椋でいいの?」
<0349> {\m{B}} "...Ơ...?"
// \{\m{B}} "... Eh...?"
// \{\m{B}}「…え…?」
<0350> {Sunohara} "Mày không nghĩ rằng mày đang tự ép bản thân mình để ở bên cạnh Ryou-chan à?"
// \{Sunohara} "Don't you think you've been forcing yourself to be with Ryou-chan?"
// \{春原}「椋ちゃんと一緒にいて、どこか無理してないか?」
<0351> {Sunohara} "Tao có cảm giác mày sẽ lo lắng nếu Kyou hẹn hò với tao, \m{A}."
// \{Sunohara} "I kinda felt you'd be worried if Kyou were with me, \m{A}."
// \{春原}「僕は杏と一緒にいる\m{A}の方が、自然体な気がするんだ」
<0352> {\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0353> {Sunohara} "Khi mày xem trộm bọn tao, cảm giác của mày như thế nào?"
// \{Sunohara} "How did you feel when you were peeping in on us?"
// \{春原}「さっきノゾいてた時、どんな感じだった?」
<0354> {\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0355> {Sunohara} "Mày có lẽ cảm thấy giống như tim mày đau đớn hay yếu ớt, giống như người mà mày thật sự 'thích', và vân vân, phải không?"
// \{Sunohara} "You probably felt something like your heart was weak or in pain, like who you really 'liked', and so on, huh?"
// \{春原}「心が安まるのと心が痛むの、どっちが『好き』って気持ちのもたらした感情なんだろうね」
<0356> {Sunohara} "Hoặc có thể..."
// \{Sunohara} "Or maybe..."
// \{春原}「っていうか…」
<0357> {Sunohara} "Chết tiệt, có thể mày đang bị mê hoặc phải không..."
// \{Sunohara} "Damn it, maybe you are that charming, aren't you..."
// \{春原}「あんた、モテモテでうらやましいですねぇ…」
<0358> Tôi tách khỏi Sunohara, rời khỏi sân trường và tiến về tủ đựng giày.
// I part ways with Sunohara from the courtyard, and head to the shoe lockers.
// 中庭で春原と別れて、一人下駄箱に向かう。
<0359> Khi tôi đi, những từ của cậu ta cứ lởn vởn trong đầu tôi không biết bao nhiêu lần.
// His words play back in my head countless times as I walk.
// 歩いている間、春原の言葉が頭の中で何度もくり返されていた。
<0360> {Sunohara} "Này, \m{A}. Mày có thật sự ổn khi ở bên Fujibayashi Ryou không?"
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}. Are you really okay with Fujibayashi Ryou?"
// \{春原}『なぁ\m{A}。おまえさ、本当に藤林椋でいいの?』
<0361> {Sunohara} "Mày không nghĩ là mày đang tự ép buộc bản thân mình để ở bên cạnh Ryou-chan à?"
// \{Sunohara} "Don't you think you've been forcing yourself to be with Ryou-chan?"
// \{春原}『椋ちゃんと一緒にいて、どこか無理してないか?』
<0362> {Sunohara} "Tao có cảm giác là mày sẽ lo lắng nếu Kyou hẹn hò với tao, \m{A}."
// \{Sunohara} "I kinda felt you'd be worried if Kyou were with me, \m{A}."
// \{春原}『僕は杏と一緒にいる\m{A}の方が、自然体な気がするんだ』
<0363> {Sunohara} "Mày có thể đã cảm thấy như tim mày đau đớn hay yếu ớt, giống như người mà mày thật sự 'thích', và vân vân, phải không?"
// \{Sunohara} "You probably felt something like your heart was weak or in pain, like who you really 'liked', and so on, huh?"
// \{春原}『心が安まるのと心が痛むの、どっちが『好き』って気持ちのもたらした感情なんだろうね』
<0364> Và cứ thế, câu hỏi từ hôm qua mà tôi không thể trả lời...
// And then, the question I couldn't answer from yesterday...
// そして昨日言われて答えることの出来なかった問いかけ…。
<0365> {Sunohara} "Tao đang hỏi liệu mày có thích Ryou, bởi vì, à, mày đang hẹn hò với cô ấy, phải không?"
// \{Sunohara} "I'm asking if you like her, since, well, you're going out with her, right?"
// \{春原}『いや、だからね、付き合ってるってことは、藤林椋のこと好きなの?』
<0366> Có lẽ nào... tôi đã và đang tự ép buộc bản thân...?"
// Could it be... that I've been forcing myself...?
// もしかして…俺はなにかムリをしているのか…?
<0367> Không nhận ra rằng tôi đã tự biến mình thành nạn nhân bởi việc ở bên cạnh Fujibayashi...?
// Not realizing I've made myself a victim by being with Fujibayashi...?
// 気づかない内に何かを犠牲にしながら藤林と一緒にいる…?
<0368> Tôi không hiểu...
// I don't get it...
// わからない…。
<0369> ...Tôi không biết phải nói gì về cảm xúc của Kyou...
// ... I don't know what to say about Kyou's feelings...
// …わからないと言えば杏の気持ちもだ…。
<0370> Điều gì sẽ xảy ra nếu Kyou thích tôi như Sunohara nói...?
// What if, it's as Sunohara said, that Kyou likes me...?
// もし、春原が言うように、杏が俺のことを好きなんだとしたら…。
<0371> Nếu như vậy... tại sao cô ấy lại tác hợp cho tôi và Fujibayashi...?
// In that case... why'd she set me up with Fujibayashi...?
// だったら…なぜ藤林との仲を取り持つような事をしたんだ…?
<0372> Tôi tự tranh luận với bản thân.
// I argue with myself in my head.
// 自分で自分の首を絞めるような…。
<0373> Có phải đối với Kyou, em gái là rất quan trọng...?
// Is it because her sister's that important to her...
// そんなに妹の方が大事だってのか…?
<0374> Tiến gần đến cảm xúc riêng của cô ấy... với những suy nghĩ đau đớn...
// Closing up her own feelings... with painful thoughts...
// 自分の気持ちを押し込めて…辛い思いして…。
<0375> Tại sao Kyou lại đi đến mức này với một sự rộng lượng như thế....
// Why did she come this far with such selflessness...
// なんでそこまで自分以外の奴を優先しようとするんだ…。
<0376> Tại sao--...
// Why--...
// なんで──…。
<0377> {Voice} "...a..."
// \{Voice} "... ah..."
// \{声}「…あ…」
<0378> {\m{B}} "Ơ...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}}「え…?」
<0379> Tôi ngẩn đầu lên về hướng giọng nói nhỏ nhẹ ấy.
// I raise my head to the small voice.
// 聞き覚えのある小さな声に顔を上げる。
<0380> {\m{B}} "Fujibayashi...?"
// \{\m{B}} "Fujibayashi...?"
// \{\m{B}}「藤林…?」
<0381> {Ryou} "A...Ưm..."
// \{Ryou} "Ah... um..."
// \{椋}「あ…あの…」
<0382> {\m{B}} "Bạn vẫn chưa về nhà ư?"
// \{\m{B}} "You still haven't gone home?"
// \{\m{B}}「まだ帰ってなかったのか?」
<0383> {Ryou} "A...giày của \m{A}-kun vẫn còn trong tủ... nên... mình nghĩ nếu chờ mình sẽ gặp được bạn ở đây..."
// \{Ryou} "Ah... \m{A}-kun's... shoes were still left in the box... so... I thought I might meet you here if I waited..."
// \{椋}「く…靴箱に…まだ\m{A}くんの靴が残っていたから…その…ここで待っていれば逢えるかと思って…」
<0384> {\m{B}} "Ý bạn là đã chờ ở đây lâu rồi à?"
// \{\m{B}} "You mean you've been waiting here this whole time?"
// \{\m{B}}「ひょっとしてずっと待っていたのか?」
<0385> {Ryou} "Thật ra không phải như bạn nói đâu."
// \{Ryou} "Not really like how you say it."
// \{椋}「ずっとと言うほどじゃないです」
<0386> {Ryou} "Mình... à, mình chỉ mới vừa xong buổi xem bói trong lớp thôi." 
// \{Ryou} "I... well, finished my fortune-telling in class just now."
// \{椋}「私も…その、さっきまで教室で占いをしていましたから」
<0387> {\m{B}} "Vậy à."
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}}「そっか」
<0388> {Ryou} "Ưm... \m{A}-kun... có chuyện gì vừa xảy ra à?"
// \{Ryou} "... Um... \m{A}-kun... did anything happen?"
// \{椋}「…あの…\m{A}くん…なにかありましたか?」
<0389> {\m{B}} "Hở? T...tại sao bạn lại hỏi vậy?"
// \{\m{B}} "Eh? W-why do you ask?"
// \{\m{B}}「え? ど、どうして?」
<0390> Khuông mặt của bạn... hơi khác so với mọi ngày..."
// \{Ryou} "Your usual face... seems a bit different..."
// \{椋}「少し…いつもと様子が違うから…」
<0391> {\m{B}} "À, không có gì đâu. Bên cạnh đó, có lẽ chúng ta nên đi thôi."
// \{\m{B}} "Oh, it's nothing. Besides that, we should probably get going."
// \{\m{B}}「いや、なんでもない。それよりもう帰るんだろ?」
<0392> {Ryou} "A, vâng."
// \{Ryou} "Ah, yes."
// \{椋}「あ、はい」
<0393> {\m{B}} "Vậy chúng ta về nhà thôi... hoặc có thể, đó là điều mà bạn đứng chờ ở đây phải không?"
// \{\m{B}} "Then, let's go home... or maybe, that's what you were waiting here for, weren't you?"
// \{\m{B}}「じゃあ一緒に帰ろう…っていうか、そのために待っててくれたんだよな」
<0394> {Ryou} "Ơ? A...ưm...mm...uuu..."
// \{Ryou} "Eh? Ah... um... w-well... uu..."
// \{椋}「え? あ…えっと…そ、その…ぅ…」
<0395> Fujibayashi cúi đầu xuống, đỏ mặt.
// Fujibayashi hangs her head, blushing.
// 藤林は顔を真っ赤にしながら俯く。
<0396> Bên cạnh Fujibayashi, tôi đi cách xa, lúc đó cô ấy lập tức chạy lên phía trước.
// Beside Fujibayashi, I move away, as she immediately dashes ahead.
// 俺は藤林の隣まで進むと、彼女の頭をポンと軽く叩き歩きだす。
<0397> Chạy một đoạn ngắn, cô ấy đi theo sau tôi.
// Dashing for a short bit, she follows behind me.
// 藤林は小走りで俺の後についてきた。
<0398> Và cứ thế trên con đường về nhà.
// And then on the road back home.
// そして帰り道。
<0399> Bên nhau, chúng tôi vừa đi vừa nói chuyện như trẻ con về nhiều thứ.
// Side by side, we walk as we childishly talk about things.
// たわいのない会話をしながら肩を並べて歩く。
<0400> Về việc những cô gái lại muốn nhận lời khuyên với lá bài Tarot sau giờ tan trường như thế nào.
// About how the girls came for advice with the tarot cards after school.
// 放課後のタロットでみんなが喜んでくれたことや、相談されたこと。
<0401> Về những gì chúng tôi xem trên TV, về những quyển sách mà chúng tôi đã đọc ngày hôm qua.
// About what we watched on TV yesterday, about what books we read.
// 昨日見たテレビや、寝る前に読んでいた本のこと。
<0402> Cuộc trò chuyện của chúng tôi thật trẻ con.
// Our talk really was childish.
// 本当にたわいのない会話。
<0403> Một khung cảnh giản dị như thường ngày.
// A usual, modest scene.
// そんなささやかな日常の1シーン。
<0404> Khoảng thời gian mà tôi có thể trở lại bình thường...*
// The time that I could be normal...* // literally it's like that... any thoughts?
// My thoughts are 'It's about time we could be like this naturally.' kind of like a routine. They haven't been alone together for a few days now.
// Lines 0399 - 0404 are all about Tomoya and Fujibayashi as together, so I don't think it's I, but us or we.
// I don't think Tomoya is referring to just himself as normal. What he and Ryou talk about doesn't really vary much up to this point, which could be 'normal'.
// This normal seems like a sense of being, like being normal, so natural sounds more fitting. -Amoirsp
// 俺の中で当然になろうとしている時間…。
<0405> Khi chúng tôi đến ngã rẽ của mỗi người, tôi kiểm tra để chắc là không có ai xung quanh, và hôn cô ấy.
// When we part ways, I check to see that no one's around, and kiss her.
// 別れ際、俺は周りに人が居ないのを見計らってキスをした。
<0406> Fujibayashi cũng trao lại tôi một nụ hôn.
// Fujibayashi also kisses me back.
// 藤林もそれに応えてくれた。
<0407> Má cô ấy đỏ ửng đến độ hòa vào ánh mặt trời buổi hoàng hôn... và sau đó Ryou cúi đầu rồi chạy đi.
// Her cheeks blush to the point where they were in the light of the setting sun... and then she lowers her head and runs off.
// 夕陽の中でもわかるくらい、頬を赤くしながらはにかみ…そして頭を下げて走っていく。
<0408> Cứ thế tôi nhìn theo cô ấy.
// I see her off like that.
// 俺はその遠ざかる背中をしばらく見送った。
<0409> Ngọn gió rù rì dọc theo hơi ấm trên môi mà tôi cảm nhận được.
// The wind breezes along the warmth I felt in my lips.
// 温もりを感じていた唇に風が触れる。
<0410> Mặc dù đang là mùa xuân, tôi có thể cảm nhận được những cơn gió lạnh...những cơn gió cô đơn.
// Even though it's spring, I could feel the cold... lonely winds.
// もう春なのにやけに寂しく…冷たい風に思えた。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074